1. QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
TRONG KHUÔN VIÊN CƠ SỞ Y TẾ
BSCKII. XA THỊ MINH HOA
- TK KSNK –BV PSHN
( TT20/2021 TT-BYT Ngày 26/11/2021)
2. MỘT SỐ KHÁI NiỆM CƠ BẢN
Giải thích từ ngữ
Chất thải y tế: là CT phát sinh từ HĐ của CSYT bao
gồm CTYT nguy hại, CT rắn thông thường, Khí thải,
Chất thải lỏng ko nguy hại và nước thải y tế
Chất thải nguy hại: bao gồm
CT lây nhiễm và CT nguy hại Ko lây nhiễm
CT lây nhiễm: là CT thấm, dính, chứa máu của cơ thể
hoặc chứa vi sinh vật gây bệnh
Thu gom Chất thải Y tế: là QT tập hợp CTYT từ nơi
phát sinh về khu vực lưu giữ CTYT tạm thời hoặc về nơi
xử lý CTYT trong phạm vi khuôn viên CSYT.
3. www.the
megaller
y.com
MỤC ĐÍCH
Giảm nguy cơ ô nhiễm
môi trường
Giảm phơi nhiễm bệnh
tật và lây truyền bệnh
dịch
An toàn cho NB, NVYT
và cộng đồng.
QUẢN LÝ
CTYT
TRONG
KHUÔN VIÊN
CSYT
MỤC ĐÍCH QUẢN LÝ CTYT
4.
5. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1
1. Trình bày được những điểm mới của
TT20/2021/TT-BYT về quản lý chất thải y tế
2
2. Trình bày được quy định quản lý chất thải y tế
trong khuôn viên CSYT
3
3. Trình bày được hồ sơ liên quan tới QLCT và
bảo vệ MT trong CSYT
www.ipmph.edu.vn
6. ĐiỂM MỚI CỦA TT20/2021
Thông tư này không áp dụng đối với quản lý chất
phóng xạ phát sinh từ hoạt động y tế.
Tần suất báo cáo quản lý CTYT: 01 lần/ năm
Thông tư 20 /2021 quy định về Hồ sơ quản lý chất
thải y tế
Hiệu lực thi hành: Bắt đầu từ 10/01/2022 thay thế
cho TT58/2015
7. Quy trình quản lý CTYT
Thu gom
Vận chuyển
Trong CSYT
Lưu giữ
trong csyt
Phân loại
Vận chuyển
ngoài CSYT
Tiêu huỷ
1
2
3
4
5
6
8. PHÂN ĐỊNH, PHÂN LOẠI, THU GOM,
LƯU GIỮ, GIẢM THIỂU, TÁI CHẾ,
BÀN GIAO CHẤT THẢI Y TẾ
10. 1. Lây nhiễm
Sắc nhọn
www.website.com
1. CHẤT THẢI LÂY NHIỄM NGUY HẠI
3. Lây nhiễm
nguy cơ cao
2. Lây nhiễm
ko Sắc nhọn
4. Chất thải
giải phẫu
11. CT NGUY HẠI KHÔNG LÂY NHIỄM
HÓA
CHẤT
THẢI
BỎ
DƯỢC
PHẨM
THẢI
BỎ
vỏ
CHAI,
LỌ
ĐỰNG
HC,
THUỐC
GÂY
ĐỘC TB
TB YT
VỠ
HỎNG
CHỨA
Hg, Cd;
pin, ắc
quy,..
DD
RỬA
PHIM
XQ,
NƯỚC
THẢI
TỪ XN..
CTYT
KHÁC CÓ
TP NGUY
HẠI
Vượt
ngưỡng
CTNH
HOẶC
cảnh báo
từ
nhà SX
12. CHẤT THẢI RẮN
THÔNG THƯỜNG
Vỏ chai lọ đựng
thuốc , HC Ko
thuộc nhóm gây
độc TB, Ko có
cảnh báo NH
VỎ LỌ VX
(Ko phải
loại VX bất
hoạt/giảm độc
lực
Hóa chất thải bỏ
Ko có thành
phần, TC nguy
hại vượt ngưỡng
CTNH
CT RẮN SH,
THÔNG
THƯỜNG
Bùn thải
KO
có TC nguy
hại
CTLN CTSN
SAU XỬ KHÔNG
LÝ ĐẠT LÂY
YC quy
chuẩn QG về
MT
NHIỄM, Ko
NH
CHẤT
THẢI
TÁI
CHẾ
13. KHÍ THẢI
1. Khí thải phát sinh từ phòng XN tác nhân
gây bệnh TN nguy hiểm, lây truyền qua
đường KK;
2. Khí thải từ phòng XN an toàn sinh học
cấp III trở lên.
14. CHẤT THẢI LỎNG KHÔNG NGUY HẠI
CT lỏng không nguy hại bao gồm:
Dung dịch thuốc, HC thải bỏ:
1. Không thuộc nhóm gây độc
TB;
2. Không có cảnh báo nguy hại
từ nhà SX;
3. Không chứa yếu tố nguy hại
vượt ngưỡng;
4. Không chứa vi sinh vật gây
bệnh.
15. NƯỚC THẢI Y TẾ
1.Nước thải YT gồm nước thải phát sinh từ hoạt
động CM trong CSYT.
2.Trường hợp nước thải SH thải chung vào hệ
thống thu gom nước thải YT thì được quản lý
như nước thải YT.
16. BAO BÌ, DC, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CTYT
BB (túi)/ DC (thùng, hộp, can)
Chống
thấm/
chống
rò rỉ
Kích
thước
phù
hợp
Tên/
biểu
tượng
theo
QĐ
Màu
sắc
đúng
quy
định
Nắp
đóng mở
thuận
tiện
(DC/TB)
17.
18. PHÂN LOẠI – THU GOM
1. CHẤT THẢI
LÂY NHIỄM
2. CHẤT THẢI
NGUY HẠI
KHÔNG LÂY NHIỄM
3. CHẤT THẢI
THÔNG THƯỜNG
TIÊU HỦY TÁI CHẾ
TIÊU HỦY
TIÊU HỦY TIÊU HỦY
19. QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
(Theo TT 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
PHÂN
LOẠI
1.CHẤT THẢI NGUY HẠI LÂY NHIỄM 2. CHẤT THẢI
NGUY HẠI
KHÔNG LÂY
NHIỄM
3. CHẤT THẢI RẮN
THÔNG THƯỜNG
CHẤT THẢI LN
SẮC NHỌN
CHẤT THẢI LN
KHÔNG SẮC NHỌN
CHẤT THẢI NGUY CƠ
LÂY NHIỄM CAO
CHẤT THẢI
GIẢI PHẪU
CHẤT THẢI
TIÊU HỦY
CHẤT THẢI
TÁI CHẾ
MINH
HỌA
NỘI
DUNG
CHẤT
THẢI
Kim tiêm, đầu
nhọn dây truyền,
lưỡi dao mổ,..
-Các vật sắc nhọn
có dính máu và
VSV gây bệnh
Găng tay, khẩu trang,
bông gạc, sonde hút
nhớt, hút dịch, dây
truyền dính máu,
dịch chứa VSV gây
bệnh,
-Vỏ lọ văc xin thuộc
loại bất hoạt hoặc
giảm độc lực.
-Mẫu bệnh
phẩm, dụng cụ
đựng dính mẫu
BP thải bỏ từ
phòng ATSH cấp
II trở lên,
-Chất thải phát sinh từ
khu vực, khu lấy mẫu
XN bệnh TN nhóm A,B
Gồm Mô, bộ
phận cơ thể,
rau thai, tổ
chức nạo...
Hóa chất thải bỏ,
dược phẩm thải
bỏ , vỏ chai lọ
hoặc hóa chất
thuộc nhóm gây
độc TB hoặc chứa
TP nguy hại,
Pin, nhiệt kế thủy
ngân, ắc quy, mực
Chất thải phát
sinh trong hoạt
động hàng ngày
của BN, NVYT,
người nhà BN
(trừ khu cách ly)
-Chất thải ngoại
cảnh( Thức ăn,
túi nilon, lá
cây..)
-Vỏ chai nhựa,
thủy tinh, vỏ
lon nhôm,
vỏ chai truyền
dịch...
-Giấy báo bìa,
vật liệu kim loại
không chứa TP
nguy hại, lây
nhiễm
QUY
ĐỊNH
THU
GOM
THU GOM VÀO
THÙNG/HỘP
KHÁNG THỦNG
THU GOM VÀO THÙNG LÓT TÚI MÀU VÀNG
THU GOM VÀO
02 LẦN TÚI
MÀU VÀNG,
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU ĐEN
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU XANH
THU GOM VÀO
TÚI/THÙNG
MÀU TRẮNG
20. HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI LÂY NHIỄM
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
CT LN sắc nhọn ( thu gom vào thùng kháng thủng )
CTLN không sắc nhọn : Chất thải thấm, dính, chứa máu của cơ thể, chứa VSV
gây bệnh; Vỏ lọ vắc xin bất hoạt hoặc giảm động lực thải bỏ.
CT nguy cơ lây nhiễm cao: bệnh phẩm, DC, lọ đựng bệnh phẩm thải bỏ từ
phòng XN; Chất thải từ khu vực cách ly.
Chất thải giải phẫu: rau thai, tổ chức nạo, mô, bộ phận cơ thể người thải bỏ.
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG CÓ LÓT TÚI MÀU VÀNG.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI Y TẾ THÔNG THƯỜNG
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
- Chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con người, chất
thải ngoại cảnh (trừ chất thải sinh hoạt phòng cách ly)
- Vỏ chai, lọ đựng thuốc, hóa chất không thuộc nhóm gây độc tế bào, hoặc
không có cảnh báo nguy hại.
- Chất thải rắn thông thường khác.
* PHÂN LOẠI VÀO TÚI/ THÙNG MÀU XANH.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI NGUY HẠI KHÔNG LÂY NHIỄM
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
BAO GỒM:
HC thải bỏ, Dược phẩm thải bỏ có thành phần tính chất nguy hại vượt
ngưỡng CTNH hoặc có cảnh báo NH
Vỏ chai, lọ đựng thuốc hoặc HC, các DC dính thuốc hoặc HC thuộc nhóm gây
độc TB hoặc có cảnh báo NH.
Thiết bị YT bị vỡ, hỏng, thải bỏ có chứa Hg, cadimi (Cd); pin, ắc quy, mực in,
DD rửa phim X- Quang, nước thải từ thiết bị XN.
Chất thải nguy hại khác.
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG CÓ LÓT TÚI MÀU ĐEN
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LOẠI - THU GOM
CHẤT THẢI TÁI CHẾ
(Theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021)
LOẠI CHẤT THẢI
YÊU CẦU
- Vật liệu giấy
- Vật liệu nhựa
- Vật liệu kim loại
- Vật liệu thủy tinh
- Không thấm, dính, chứa máu của cơ thể, VSV gây bệnh hoặc không có
yếu tố nguy hại khác vượt ngưỡng chất thải nguy hại
- Không phát sinh từ phòng cách ly, điều trị bệnh truyền nhiễm nhómA,B
- Không có cảnh báo nguy hại từ nhà sản xuất
* PHÂN LOẠI VÀO THÙNG, TÚI MÀU TRẮNG.
* ĐẬY NẮP SAU KHI BỎ RÁC VÀO THÙNG.
HƯỚNG DẪN PHÂN LoẠI CTRYT TẠI BV
21. THU GOM CHẤT THẢI Y TẾ
Quy định luồng và thời điểm thu gom để hạn chế ảnh hưởng
DC thu gom đảm bảo kín, không rò rỉ
Thu gom từ nơi phát sinh về nơi lưu trữ tạm thời.
Trước thu gom buộc kín miệng túi/ đậy nắp kín
CTLN Nguy cơ cao phải xử lý sơ bộ ở gần nơi phát sinh để
loại bỏ mầm bệnh bằng thiết bị KK
CTLN dạng lỏng thu gom vào hệ thống nước thải YT và QL
theo quy định
Tần suất thu gom: tối thiểu 01 lần/ngày CTLN SN được thu
gom tối thiểu là 01 lần/tháng (nếu CTLN <05kg/ngày)
22. THU GOM CHẤT THẢI Y TẾ
Thu gom CTLN:
CSYT không có thiết bị KK CT, trước khi thu gom túi
đựng CT có nguy cơ lây nhiễm cao phải buộc kín
miệng túi và tiếp tục bỏ vào túi đựng CTLN thứ 2,
buộc kín miệng túi và bỏ vào thùng thu gom CTLN,
bên ngoài thùng có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY
CƠ LÂY NHIỄM CAO”, được thu gom, lưu giữ riêng
tại khu lưu giữ CTLN để xử lý hoặc chuyển cho ĐV có
chức năng xử lý theo QĐ;
23. THU GOM CHẤT THẢI Y TẾ
Thu gom CT rắn TT:
CT rắn TT SD để tái chế và CT rắn TT không SD để
tái chế được thu gom riêng.
Thu gom CT lỏng không nguy hại:
CT lỏng không nguy hại được thu gom vào hệ
thống thu gom nước thải của CSYT và QL theo QĐ
về QL nước thải YT.
Khí thải:
Phải được xử lý, loại bỏ các VSV gây bệnh trước
khi xả ra MT xung quanh.
24. THU GOM NƯỚC THẢI Y TẾ
Hệ thống thu gom nước thải phải kín và thu
gom toàn bộ lượng nước thải phát sinh
trong CSYT;
Nước thải YT được thu gom và xử lý theo
QĐ của PL hiện hành về quản lý nước thải.
25. THỜI GIAN LƯU GIỮ CTYT
TẠI CSYT
- Bảo quản thường ≤ 02
ngày
- Bảo quản lạnh dưới 8oC
thời gian ≤ 07 ngày
- Với cơ sở có lượng CTLN ≤
05 kg/ngày thời gian lưu
giữ ko quá 03 ngày trong
điều kiện bình thường.
26. VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
TRONG CƠ SỞ Y TẾ
VẬN CHUYỂN RIÊNG
Vận chuyển bằng xe chuyên dụng riêng đối với
CTYT nguy hại và CTYTTT
ĐƯỜNG VẬN
CHUYỂN
- Quy định đường và giờ vận chuyển CT. Tránh
qua khu vực chăm sóc NB.
- Tránh qua khu vực sạch khác
TẦN SUẤT ≥ 01 lần và khi cần
YÊU CẦU
KHI VẬN CHUYỂN
-Buộc kín miệng
-Không làm: + Rơi vãi CT, nước thải’
+ Phát tán mùi
27. GIẢM THIỂU CHẤT THẢI Y TẾ
1. Mua sắm, lắp đặt, SD vật tư, TB, DC, thuốc, HC và các nguyên, vật
liệu phù hợp với nhu cầu SD.
2. Đổi mới thiết bị, QT trong hoạt động CMYT và các BP khác để
giảm thiểu phát sinh CTYT.
3. Có biện pháp, lộ trình và TH hạn chế SD sản phẩm nhựa SD một
lần, túi ni lông khó phân huỷ nhằm giảm thiểu phát sinh CT nhựa.
4. Phân loại CT nhựa để tái chế hoặc xử lý theo QĐ của PL.
28. CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI Y TẾ
Trường hợp CSYT không tự xử lý CTYT
- CTYT NH phải được chuyển giao cho ĐV có giấy phép phù hợp
(giấy phép MT) theo QĐ của PL.
- Ghi đầy đủ thông tin vào sổ giao nhận CT theo mẫu
- CT rắn thông thường được chuyển giao cho ĐV có chức năng
phù hợp để xử lý theo QĐ
- ĐV nhận chuyển giao CTYT phải TH vận chuyển theo QĐ, không
làm thất thoát CTYT ra ngoài. CTYT phải được xử lý đạt quy chuẩn
KT về MT
29. HỒ SƠ QUẢN LÝ CTYT
1. Giấy phép MT và các VB, HS, TL có LQ về MT theo QĐ
(đối với CSYT thuộc đối tượng phải xin cấp giấy phép
MT).
2. Sổ giao nhận CTYT; chứng từ CT NH (nếu có).
3. Sổ nhật ký vận hành công trình, thiết bị, hệ thống xử lý
CTYT (đối với CSYT tự xử lý CT).
4. Các biên bản thanh tra, KT liên quan (nếu có).
5. BC kết quả quản lý CTYT tế định kỳ hằng năm; BC kết
quả quan trắc CT định kỳ (nếu có).
6. Các tài liệu LQ khác.
30. SỔ GIAO NHẬN CT LÂY NHIỄM SỔ GIAO NHẬN CT TÁI CHẾ
31. I. Phân loại chất thải y tế Đạt
Không
đạt
Lý do
1 Có bảng hướng dẫn phân loại chất thải theo thông tư 20/2021 TT BYT
2 CTYT được phân loại ngay tại nguồn
3
CT lây nhiễm được phân loại
đúng quy định
4 CT nguy hại không lây nhiễm được phân loại đúng quy định
5
CT thông thường được phân loại đúng quy định
- Chất thải sinh hoạt
- Chất thải tái chế
II. Thu gom chất thải y tế
Chất thải thu gom đúng quy định
( túi thu gom không quá đầy, buộc chặt miệng túi, ghi tên Khoa thu gom, ngày thu gom, người thu
gom)
III. Phương tiện thu gom, vận chuyển
1
Xe vận chuyển chất thải lây nhiễm và chấ tthải thông thường riêng biệt
2
Thùng đựng chất thải, xe vận chuyển CTYT được vệ sinh sạchsẽ, vận chuyển đúng
đường quy định
IV. NV mang PTPH CN đúng quy định khi thu gom , vận chuyển chất thải.Vệ sinh tay sau khi
tháo bỏ PTPHCN
LÃNH ĐẠO KHOA NGƯỜI GIÁM
SÁT
BẢNG KiỂM TRA GS THỰC HÀNH PHÂN LoẠI – THU GOM – VC CTYT
32. T
T
Nội dung kiểm tra
Đạt
Không
đạt
Lý do
khôngđạt
1 Có Nội quy – Quy trình vận hành trạm XLCT
2 Có bảng phân công nhân viên trực trạm.
3 Nhân viên trực trạm có mặt 24/24
4
NV mang PTPH CN đúng quy định khi vận
hành trạm XLCT
5
Phòng vận hành máy: tường , trần, nền...sạch
sẽ , không ẩm mốc, bong tróc..
6 Trạm XLNT sạch sẽ, thực hiện tốt 5s
7
Có sổ nhật ký vận hành , ghi chép đầy đủ theo
quy định
8 Hóa chất XLNT được bảo quản đúng quy định
9
Có Đồng hồ đo lượng nước đầu ra hoạt động
24/24
Tổng cộng
BẢNG KiỂM TRA –GS XỬ LÝ CHẤT THẢI LỎNG BV
33. TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
3. Các CSYT
- Thực hiện QL CTYT theo QĐ;
- Phân công LĐ phụ trách công tác QL CTYT; bố trí CB chuyên trách QL CTYT;
giao NV cho khoa / phòng phụ trách công tác QL CTYT;
- Bố trí người hoặc phối hợp với ĐV bên ngoài để TH việc vận hành công trình,
TB, hệ thống xử lý CTYT phù hợp với YC NV (đối với cơ sở y tế tự xử lý CT);
- XD KH QL CTYT/tích hợp trong KH hoạt động chung hằng năm
của CSYT; bố trí KP để thực hiện việc QL CTYT;
- Thực hiện việc xác định các loại CT phát sinh từ HĐ của CSYT để áp dụng
biện pháp QL phù hợp theo QĐ;
- Thực hiện yêu cầu về KH, biện pháp, trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố
MT do CT theo QĐ của PL;
- Tổ chức đào tạo, tập huấn , truyền thông, phổ biến cho VC-NLĐ và các đối
tượng có LQ các QĐ về QL CTYT;
- BC kết quả QL CTYT theo QĐ.