SlideShare a Scribd company logo
1 of 142
Trong thời gian lao động thực tế tại phòng tín dụng của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam chi nhánh Đồng Nai, em đã được học hỏi thêm rất nhiều kiến thức bổ ích,
tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu cũng như kinh nghiệm cho thực tế
sau này.
Em xin cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Lạc Hồng, quý thầy cô khoa Tài
Chính Ngân hàng đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu suốt 4 năm
học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên
hướng dẫn của em, cô TS. Trần Thị Thùy Linh, người đã tận tình hướng dẫn em trong
suốt thời gian viết báo cáo.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Phát triển Việt Nam
chi nhánh Đồng Nai và các anh chị phòng tín dụng đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời
gian qua.
Em xin kính chúc quý thầy cô cùng tập thể các Cán bộ nhân viên VDB chi nhánh
Đồng Nai luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công tác.
Trong quá trình lao động thực tế và nghiên cứu đề tài, em không thể tránh khỏi
nhiều sai sót. Em kính mong nhận được sự thông cảm và góp ý để báo cáo hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Dao
MỤC LỤC
---- ----
LỜI CẢM ƠN.
Trang
MỤC LỤC.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1 Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2 Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài.............................................................1
3 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2
6 Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................2
7 Kết cấu đề tài.....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA DNVVN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGÀY
NAY
1.1 Lí luận về tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường......................................4
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế
thị trường ....................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .....................................................4
1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ................................................5
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .....................................................................6
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng...............................................................8
1.2 Lí luận tín dụng tài trợ cho các DNVVN ..................................................................9
1.2.1 Lí luận DNVVN ..........................................................................................9
1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm DNVVN ..................................................9
1.2.1.2 Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường.........12
1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của
DNVVN..............................................................................................................13
1.2.2 Tín dụng tài trợ DNVVN ..........................................................................14
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNVVN.................17
1.2.4 Hiệu quả tín dụng ......................................................................................18
1.3 Kinh nghiệm một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong
việc hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN...........................................................................21
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước .........................................................................21
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
DNVVN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐỒNG
NAI
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng phát triển Việt Nam...........................24
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) ............................. 24
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................24
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng phát triển Việt Nam............25
2.1.1.3 Trách nhiệm và quyền hạn ngân hàng phát triển Việt Nam…... 25
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng phát triển Việt Nam… 27
2.1.1.5 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam………...29
2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Na .........32
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................32
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh
Đồng Nai.......................................................................................................................33
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................35
2.2 Thực trạng các DNVVN ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng hiện nay..41
2.2.1 Ở Việt Nam ...............................................................................................41
2.2.2 Ở Đồng Nai ...............................................................................................45
2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại Ngân hàng phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai....................................................................................47
2.3.1 Khái quát về tình hình một số DNVVN có quan hệ tín dụng với
Ngân hàng phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai......................................47
2.3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại Ngân hàng
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai........................................................50
2.3.2.1 Các quy định về tín dụng tài trợ DNVVN ..................................50
2.3.2.2 Doanh số cho vay ........................................................................54
2.3.2.3 Doanh số thu nợ ..........................................................................56
2.3.2.4 Tình hình dư nợ cho vay đối với DNVVN..........................61
2.3.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
đối với DNVV........................................................................................64
2.3.3 Những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân...........................70
2.3.3.1 Những kết quả đạt được ..............................................................70
2.3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................71
2.3.4 Chạy chương trình SPSS………………...................................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................82
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁC DNVVN
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
3.1 Phương hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với DNVVN .....................83
3.1.1 Chủ trương của Nhà nước……………........................................................83
3.1.2 Phổ biến và định hướng đầu tư tín dụng cho các DNVVN tại Ngân
hàng phát triển Việt Nam ...................................................................................84
3.2 Giải pháp tín dụng………………………………...................................................85
3.2.1 Mở rộng thị trường cho vay ......................................................................85
3.2.2 Tổ chức, đào tạo tốt đội ngũ cán bộ tín dụng............................................86
3.2.3 Thực hiện tốt huy động vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vay vốn của
Các DNVVN……………………………………...... ...................................................87
3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định.................................................................88
3.2.4.1 Tìm hiểu thông tin khách hàng....................................................88
3.2.4.2 Phân tích và đánh giá ..................................................................88
3.2.5 Đơn giản hóa các điều kiện, thủ tục vay vốn ............................................89
3.2.6 Tăng cường hoạt động tư vấn, chăm sóc khách hàng ...............................90
3.2.7 Xây dựng chiến lược kết chặt mối quan hệ giữa Ngân hàng
và các DNVVN…………………………………….. ...................................................91
3.3 Một số kiến nghị cá nhân.........................................................................................92
3.3.1 Đối với Nhà Nước .....................................................................................92
3.3.2 Đối với ngân hàng .....................................................................................93
3.3.3 Đối với các DNVVN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.....................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................95
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHẦN PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
---- ----
CBCNV Cán bộ nhân viên
CBTD Cán bộ tín dụng
CN Chi nhánh
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
KH Khách hàng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHPT Ngân hàng phát triển
NHPTVN Ngân hàng Phát triển Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
TSCĐ Tài sản cố định
WTO Tổ chức thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
---- ----
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.1 : Phân chia DNVVN theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ..................10
Bảng 1.2 : Đánh giá chỉ số tin tưởng DNVVN của Việt Nam so với
một số nước trong Châu Á..............................................12
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010.............................36
Bảng 2.2 : Cơ cấu sử dụng vốn của chi nhánh vào các lĩnh vự.....................40
Bảng 2.3 : Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc......42
Bảng 2.4 : Khả năng tiếp cận nguồn vốn Nhà nước của các DNVVN
tại 30 tỉnh phía Bắc ...........................................................44
Bảng 2.5 : Bảng phân chia cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai ........................46
Bảng 2.6 : Số lượng Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Chi nhánh
giai đoạn 2008-2010.........................................................48
Bảng 2.7 : Doanh số cho vay đầu tư giai đoạn 2008-2010............................54
Bảng 2.8 : Doanh số thu nợ giai đoạn 2008-2010 .........................................58
Bảng 2.9 : Tình hình dư nợ cho vay đối với DNVVN ............................61
Bảng 2.10 : Tỷ lệ dư nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng.............................64
Bảng 2.11 : Hệ số thu nợ giai đoạn 2008-2010 ...............................................67
Bảng 2.12 : Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2008-2010.............................69
Bảng 2.13 : Cách thức khách hàng biết đến thông tin về chế độ, chính sách..73
Bảng 2.14 : Yêu cầu về hồ sơ so với Nghị định của Chính phủ .....................74
Bảng 2.15 : Vai trò vốn vay của Ngân hàng phát triển Việt Nam
đối với hoạt động đầu tư của khách hàng .........................75
Bảng 2.16 : Lợi ích từ nguồn vốn vay tại Ngân hàng Phát triển so với
các nguồn vốn khác.........................................................76
Bảng 2.17 : Số liệu thống kê mô tả các câu hỏi đánh giá................................77
Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010.............................37
Biểu đồ 2.2 : Tình hình huy động vốn theo thời hạn giai đoạn 2008-2010...... 39
Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu sử dụng vốn vào các lĩnh vực ..........................................40
Biểu đồ 2.4 : Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc......43
Biểu đồ 2.5 : Khả năng tiếp cận nguồn vốn Nhà nước của các DNVVN
tại 30 tỉnh phía Bắc ...........................................................45
Biểu đồ 2.6 : Số lượng DN có quan hệ tín dụng với CN giai đoạn
2008- 2010…………………… ........................................48
Biểu đồ 2.7 : Doanh số cho vay đầu tư giai đoạn 2008-2010............................55
Biểu đồ 2.8 : Doanh số thu nợ giai đoạn 2008-2010 ........................................59
Biểu đồ 2.9 : Dư nợ cho vay giai đoạn 2008-2010…........................................62
Biểu đồ 2.10 : So sánh dư nợ cho vay và nợ quá hạn giai đoạn 2008-2010........65
Biểu đồ 2.11 : Cách thức khách hàng biết đến thông tin về chế độ, chính sách..73
Biểu đồ 2.12 : Yêu cầu về hồ sơ so với Nghị định của Chính phủ......................74
Biểu đồ 2.13 : Vai trò vốn vay của Ngân hàng phát triển Việt Nam
đối với hoạt động đầu tư của khách hàng .........................75
Biểu đồ 2.14 : Lợi ích từ nguồn vốn vay tại Ngân hàng Phát triển so với
các nguồn vốn khác...........................................................76
Biểu đồ 2.15 : Biểu diễn giá trị trung bình của thống kê mô tả...........................80
Biểu đồ 2.16 : Biểu diễn độ lệch chuẩn của thống kê mô tả................................81
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam ...........28
Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam................29
Sơ đồ 2.3 : Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_
Chi nhánh Đồng Nai .........................................................33
- 1 -
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thời kì mở cửa hội nhập ngày nay, để phát huy tối đa tiềm
năng của đất nước, phải cần đến sự hỗ trợ phát triển của loại hình DNVVN. Bởi lẽ, các
DNVVN đặc biệt thích hợp với điều kiện của các quốc gia đang phát triển. DNVVN
đã, đang và sẽ là một công cụ quý giá trong phát huy tối ưu mọi tiềm năng kinh tế ở
nước ta. Các DNVVN ngày nay đã dần thoát khỏi cái bóng của sự mờ nhạt, đang tự
lực vươn lên, khẳng định vai trò quan trọng của mình. Điều đó được thể hiện trong
việc các DNVVN đã góp phần giải quyết các vấn đề “nhức nhối” trong xã hội như vấn
đề việc làm, giúp nền kinh tế ổn định.
Tuy nhiên, ở các khía cạnh khác, các DNVVN luôn phải đối mặt với nhiều khó
khăn và thử thách. Trong đó cấp bách nhất là tình trạng “khát vốn” và thiếu mặt bằng.
Dù đã được quan tâm rất nhiều song vẫn chưa khắc phục được tình trạng các DNVVN
rơi vào tình trạng thiếu hụt vốn và thèm khát vốn. Đặc biệt, trong thời gian gần đây,
trước nhiều thay đổi về lãi suất, chi phí và vật giá leo thang…DN lại khó khăn hơn.
Trước tình hình này, Chính Phủ đã có nghị quyết 22/NQ-CP ngày 5-5-2010, triển khai
thực hiện nghị định số 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển DNVVN. Theo đó, Chính
Phủ giao cho các bộ, ngành địa phương có trách nhiệm trong việc khẩn trương hỗ trợ
các DNVVN.
Nhìn nhận một cách khách quan ta thấy, nguồn vốn tín dụng của NH dành cho
các DNVVN rất dồi dào, nhưng các DN khó với tới được. Và khi đã tiếp cận được
nguồn vốn lại sử dụng chưa đạt hiệu quả hoặc không mang lại hiệu quả cao. Vì những
lí do trên, nên trong quá trình thực tập tại ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)_ Chi
nhánh Đồng Nai, em đã chọn đề tài: “ Giải pháp tín dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai”
2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài:
Khái niệm DNVVN từ lâu đã không còn xa lạ với bất kì một ai trong chúng ta.
Bởi lẽ, do sự khẳng định vị trí, tầm quan trọng của các DN này ngày càng lớn mạnh
nên đã được nhiều người quan tâm và biết đến. Song, trên thương trường luôn có
những khó khăn và thách thức. Xoay quanh các đề tài về DNVVN thì các giải pháp,
- 2 -
biện pháp giúp phát triển DNVVN luôn là đề tài được đưa ra nhiều nhất. Đến nay đã
có rất nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp tín dụng để nhằm hỗ trợ cho DNVVN. Nếu
như các đề tài khác đi tìm hiểu về quan hệ tín dụng giữa NH và các DNVVN, đưa ra
giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng để giúp các DNVVN thì ở đề tài nghiên cứu
này sẽ đi sát các nghị quyết, nghị định của Chính Phủ ban hành và chỉ đạo các cơ
quan, địa phương trực tiếp hỗ trợ DNVVN. Mà NHPTVN là một trong những đơn vị
có trách nhiệm đi đầu. Đây chính là điểm mới của đề tài.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
-Đánh giá khách quan tình trạng hoạt động của các DNVVN.
-Xem xét việc hỗ trợ đầu tư của NHPTVN đối với DNVVN.
-Đưa ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của
NHPTVN theo nghị định số 56/2009/ND-CP
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
-Giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN tại ngân hàng phát triển Việt Nam
(VDB)_ CN Đồng nai.
Phạm vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu: Trong những năm gần đây: 2008, 2009, 2010
-Không gian nghiên cứu: Ngân hàng phát triển Việt Nam_CN Đồng Nai.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau đây:
phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, chạy phần mềm SPSS…
6. Những đóng góp mới của đề tài:
Đề tài bám sát việc triển khai và thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ
giúp DNVVN. Phân tích những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện Nghị định,
và đề ra những vấn đề còn cần giải quyết để tiếp tục triển khai thực hiện nhằm khắc
phục những khó khăn của hệ thống, giúp các DNVVN vươn lên.
- 3 -
7. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì bài báo nghiên cứu khoa học còn gồm 3
chương như sau:
• Chương 1:
Cơ sở lí luận về tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNVVN
trong nền kinh tế thị trường ngày nay.
• Chương 2:
Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại ngân hàng phát
triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai
• Chương 3:
Giải pháp và các kiến nghị về việc hỗ trợ các DNVVN tại ngân hàng
phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai.
Ngoài ra phần cuối còn có các danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
- 4 -
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGÀY NAY
1.1 Lí luận về tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
1.1.1 Khái niệm, đặc trưng của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường.
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng.
Ngôn từ tín dụng có nguồn gốc xuất phát từ gốc La Tinh “Creditumco” , nó mang
ý nghĩa là sự tín nhiệm hay lòng tin. [8]
Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa
hai bên, một bên là người sở hữu và một bên là người sử dụng các nguồn vốn đang
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, dựa trên nguyên tắc là phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi,
phần lãi được tính trên lượng vốn ban đầu đã vay theo một lãi suất nhất định nào đó.
Trong nền kinh tế hiện nay, NH giữ vai trò rất quan trọng, đó là tổ chức tài chính
trung gian. Hay nói cách khác, NH đảm nhiệm vai trò vừa là người đi vay, vừa là
người cho vay. Với tư cách là người đi vay, NH sẽ nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ
chức, DN… hoặc sẽ phát hành trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi…để huy động vốn
trong xã hội. Đồng thời, với tư cách là người cho vay, NH sẽ cung cấp tín dụng cho
các cá nhân và DN vay vốn dưới dạng tiền mặt và bút tệ.
Vậy, Tín dụng NH là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và một bên là
người đi vay, đó là các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình…trong đó, NH giữ vai trò
quan trọng, vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
• Quan hệ tín dụng được chia làm hai khâu:
Khâu huy động vốn: NH huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi từ các tổ chức,
DN và các cá nhân thông qua các hợp đồng tín dụng.
- 5 -
Khâu cho vay: Song song với huy động vốn là cho vay. Nguồn vốn cho vay
được sử dụng trên cơ sở của nguồn vốn mà NH huy động được. Đây là một khâu quan
trọng.
1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng Ngân hàng.
Tín dụng có đặc trưng là dựa trên cơ sở của lòng tin:
Theo như khái niệm về tín dụng, sự vay mượn dựa trên thỏa thuận giữa hai
bên đi vay và cho vay. Song, để đảm bảo khoản tiền cho vay sẽ được hoàn trả lại an
toàn, người ta còn xét đến nhiều yếu tố. Quan trọng nhất là lòng tin. Lòng tin dựa trên
thái độ của người đi vay và tài sản được đem ra đảm bảo thế chấp. Đây là cơ sở, là nền
tảng để NH đưa ra quyết định cho KH vay vốn. Xét ví dụ cụ thể, nếu một KH A có tài
sản đảm bảo thế chấp đúng pháp luật nhưng có thái độ không đáng tin, thì NH cũng
chưa thể quyết định cho vay vì chưa rõ được nguồn vốn sẽ được sử dụng với mục đích
làm gì, vì lí do gì?
Tín dụng có đặc trưng là vay mượn có thời hạn:
Do tín dụng có đặc điểm là bên vay tạm thời sử dụng nguồn vốn đang nhàn
rỗi của bên cho vay, do đó thời gian sử dụng nguồn vốn này là có thời hạn. Đến một
khoảng thời gian nào đó, nguồn vốn này sẽ không còn “tạm thời” nhàn rỗi, bên cho
vay sẽ cần dùng để sử dụng, đầu tư, hoặc tiếp tục cho vay…Vậy nên, khi vay mượn,
thỏa thuận hợp đồng, cần phải đề cập đến vấn đề kì hạn trả nợ.
Tín dụng có đặc trưng là dựa trên sự thỏa thuận và nhất trí hai bên:
Một hợp đồng tín dụng hợp lệ, đúng pháp luật, là hợp đồng có sự đồng tình,
nhất trí vay mượn giữa hai bên cho vay và đi vay. Sự vay mượn này là quyền và lợi
giữa hai bên nên hợp đồng có hiệu lực khi cả hai cùng đồng ý.
Tín dụng có đặc trưng là phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi:
Đặc điểm quan trọng nhất và đặc trưng nhất của tín dụng chính là sự vay
mượn có hoàn trả cả phần vốn lẫn lãi. Giá trị phần lãi này được tính theo một mức lãi
suất nhất định trên phần vốn vay ban đầu. Đây cũng là vấn đề do hai bên thỏa thuận
khi kí hợp đồng với nhau. Như vậy, bên cho vay, tạm cho người khác sử dụng nguồn
vốn của mình để tìm kiếm lợi nhuận, bên đi vay sử dụng nguồn vốn của người khác sẽ
phải trả một mức chi phí sử dụng vốn nhất định.
- 6 -
1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng.
Tùy theo mục tiêu quản lý của NH hoặc nhu cầu của KH, tín dụng được phân loại
theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại tín dụng phổ biến và
thường gặp nhất:
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
-Tín dụng ngắn hạn:
Là loại tín dụng cho vay với thời gian là dưới 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn
thường cho các DN hoạt động sản xuất kinh doanh có nhu cầu về vốn, vay để bổ sung
nguồn vốn lưu động. Tín dụng ngắn hạn còn cho vay cá nhân hoặc cho vay hộ gia
đình…
-Tín dụng trung hạn:
Là loại tín dụng cho vay với thời gian từ 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng
này thường được sử dụng chủ yếu để cho các dự án, công trình có quy mô vừa và nhỏ,
các DN muốn đầu tư mua sắm TSCĐ, mua máy móc thiết bị, nâng cấp công nghệ…
hoặc dùng để xây dựng.
-Tín dụng dài hạn:
Là loại tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này chủ yếu được sử
dụng cho các nhu cầu cần thiết về vốn dài hạn như : Xây dựng các công trình lớn, xây
nhà xưởng, xí nghiệp, mua máy móc thiết bị và các phương tiện vận tải chuyên chở có
với quy mô lớn.
Căn cứ vào mục đích sản xuất:
-Tín dụng sản xuất:
Là tín dụng được NH cung cấp cho các chủ thể là DN để thực hiện mục đích
sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa ra thị trường.
-Tín dụng tiêu dùng:
Là loại tín dụng được NH cung cấp cho cá nhân, được dùng để đáp ứng các nhu
cầu về mua sắm, tiêu dùng như xe cộ, nhà cửa, đồ dùng cá nhân…loại tín dụng này
được thường được NH cho vay bằng tiền.
- 7 -
Căn cứ vào sự đảm bảo cho vay:
-Tín dụng không có đảm bảo ( hay còn gọi là tín chấp):
Là việc KH đi vay dựa trên cơ sở uy tín của mình hoặc được bảo lãnh bằng uy
tín của một bên thứ ba như là các tổ chức, đoàn thể chính trị-xã hội. Như vậy, loại hình
tín dụng này không cần có tài sản cầm cố, thế chấp với NH.
-Tín dụng có tài sản đảm bảo:
Là loại tín dụng mà khi NH cung cấp, đòi hỏi người vay là KH phải có tài sản
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có thể bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, NH làm như
vậy nhằm để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn, đảm bảo an toàn cho nguồn
vốn vay của mình. Hầu hết các NH đều áp dụng loại hình này trong việc cấp tín dụng
cho KH.
Căn cứ vào đối tượng:
-Tín dụng vốn lưu động:
Là loại tín dụng được cấp cho các tổ chức kinh tế, để bổ sung vào vốn lưu động
đang bị thiếu hụt, thời gian của loại tín dụng này thường dưới 12 tháng.
-Tín dụng vốn cố định:
Là loại tín dụng thường dùng để mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới kỹ thuật,
nâng cao công nghệ…thời gian của loại tín dụng này thường trên 12 tháng.
Căn cứ vào hình thức:
• Cho vay: Là việc NH cho KH vay tiền, với thỏa thuận sẽ hoàn trả cả vốn lẫn
lãi khi đến hạn. Có nhiều loại cho vay, ví dụ như:
-Cho vay thấu chi
-Cho vay trực tiếp từng lần
-Cho vay theo hạn mức.
-Cho vay luân chuyển
-Cho vay trả góp
-Cho vay gián tiếp.
- 8 -
• Bảo lãnh: Là việc NH sử dụng uy tín vốn có của mình để thực hiện các
nghĩa vụ tài chính thay cho KH của mình, nhưng đồng thời cũng có thu lợi về cho phía
NH.
• Cho thuê: Là việc NH dùng tiền của mình mua tài sản để cho KH thuê dựa
theo những thỏa thuận đã ký kết giữa hai bên, KH phải trả cho NH cả gốc lẫn lãi. Hết
hạn cho thuê, KH có thể mua lại tài sản này từ phía NH.
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng.[8]
Hình thức thể hiện thì rất đa dạng và phong phú, như:
Cho vay từng lần:
Là hình thức tín dụng mà KH và NH phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay
với một mức lãi suất và kì hạn trả nợ nhất định. Về phía NH thì thuận lợi hơn do hình
thức vay này ít rủi ro, thủ tục rất rõ ràng, bên cạnh đó NH có thể linh hoạt trong việc
huy động vốn cho vay. về phía KH thì gặp khó khăn do quá trình làm hồ sơ vay vốn
thủ tục rườm rà và mất thời gian. Tuy vậy, hình thức vay từng lần này rất phổ biến ở
Việt Nam, do các DN phần lớn là DNVVN, mà đặc điểm của loại hình DN này là có
chu kì vốn không ổn định theo một mức xác định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Đối với hình thức vay này, KH và NH chỉ phải làm hồ sơ vay vốn một lần duy
nhất cho các khoản vay. Theo thỏa thuận, NH sẽ cấp cho KH một hạn mức nhất định,
NH không giới hạn doanh số và chỉ giới hạn dư nợ. Đây là hình thức vay có nhiều ưu
điểm và thuận lợi cho DN có nhu cầu về vốn thường xuyên, thủ tục lại đơn giản, ít tốn
kém thời gian. Tuy vậy, hình thức vay này không phổ biến ở Việt Nam vì sự phát triển
của các loại hình DN.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
Là khoản hạn mức tín dụng mà NH cam kết đảm bảo cho KH vay trong một
phạm vi tín dụng nhất định nào đó, ngoài khoản hạn mức tín dụng đã được kí kết giữa
NH và KH trước đó. Nếu phát sinh khoản tiền vay này, NH và KH sẽ thỏa thuận thời
hạn và lãi suất của hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay theo dự án đầu tư:
- 9 -
Là hình thức vay mà NH sẽ cho KH vay để thực hiện các dự án đầu tư và sản
xuất kinh doanh, hỗ trợ DN xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc, thiết bị và công
nghệ…
Và các hình thức cho vay khác
1.2 Lí luận tín dụng tài trợ cho các DNVVN.
1.2.1 Lí luận DNVVN.
1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm DNVVN.
Khái niệm về DNVVN:
Theo Nghị Định số 90/2001/ NĐ-CP của Chính phủ ban hành vào ngày
23/11/2001, căn cứ vào điều 3 chương 1 thì DNVVN được định nghĩa như sau: “
DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo pháp luật
hiện hành, có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng
năm không quá 300 người.” [2]
Ngày 30/06/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ
giúp việc phát triển DNVVN. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20/08/2009 và thay thế cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001. Theo điều
3 chương 1 của Nghị định này, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau:
“DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật,
được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình
quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).”[1]
Ta có thể hiểu cụ thể hơn như sau:
• DN siêu nhỏ là DN có số lao động là 10 người trở xuống.
• DN nhỏ là DN có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống và số lao động từ
10 đến 200 người. Riêng DN trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì tổng nguồn vốn
từ 10 tỷ trở xuống và số lao động từ 10 đến 50 người.
• DN vừa là DN có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đến 100 tỷ đồng và số lao động từ
200 đến 300 người. Riêng DN vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì tổng
nguồn vốn từ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng và số lao động từ 50 đến 100 người.
- 10 -
Bảng 1.1 Phân chia DNVVN theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP
DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừaQuy mô
Khu vực
Số lao động Tổng
nguồn vốn
Số lao động Tổng nguồn
vốn
Số lao động
Nông, lâm và
thủy sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ 10 người
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
Công nghiệp và
xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ 10 người
đến 200 người
Từ trên 20 tỷ
đồng đến 100
tỷ đồng
Từ trên 200
người đến
300 người
Thương mại và
dịch vụ
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ 10 người
đến 50 người
Từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính Phủ)[1]
Vậy: DNVVN là những tổ chức kinh doanh, có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoạt
động dựa trên mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa. Những tổ chức kinh doanh này có
quy mô hoạt động vừa và nhỏ, được phân loại dựa trên các tiêu thức đánh giá về nguồn
vốn bỏ ra ban đầu, về cơ sở máy móc thiết bị, kỹ thuật, về nguồn lực lao động, doanh
thu đạt được qua từng thời kỳ…
Đặc điểm của DNVVN:
Là cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Bất kì một DN nào bước vào hoạt động đều phải đăng kí kinh doanh. DN phải
chắc chắn rằng sản xuất kinh doanh các mặt hàng mà Nhà nước cho phép, và trong
phạm vi nào đó. Đây là vấn đề cơ bản đầu tiên nhưng cũng rất quan trọng.
Tuy nhiên, các thủ tục pháp lý khi đăng kí kinh doanh thường phức tạp, khiến
nhiều DN né tránh hoặc không hoàn thiện đầy đủ. Một số DN có tình trạng đăng kí
mức vốn kinh doanh ban đầu khá thấp so với thực tế. Từ tất cả những điều này dẫn đến
việc NH gặp khó khăn khi xét thủ tục vay vốn của DN, và số vốn vay mà KH mượn
được không nhiều.
- 11 -
Có khả năng thu hồi vốn nhanh:
Các DNVVN là các DN có vốn đầu tư ban đầu thấp, quy mô nhỏ. Tuy nhiên lại
dễ dàng bắt đầu vào việc hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên thời gian thu hồi vốn
thường không lâu. Nếu trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, đội ngũ quản lý điều hành
có khả năng giỏi thì khả năng thu hồi vốn còn có thể rút ngắn hơn nữa.
Cơ sở vật chất, trình độ khoa học kỹ thuật còn nhiều hạn chế:
Đặc trưng của các DNVVN của Việt Nam là trình độ khoa học, kỹ thuật lạc
hậu, luôn ở mức thấp hơn so với thế giới và khả năng bắt kịp công nghệ của nước ta
còn chậm hơn so với tốc độ công nghệ thế giới. Nguyên nhân là do các DNVVN ở
nước ta hạn hẹp về nguồn vốn nên không thể đầu tư vào máy móc thiết bị, bên cạnh đó
không thể xây dựng những cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang hơn.
Hoạt động trong mọi thành phần kinh tế:
Hệ thống DNVVN có một số lượng lớn DN có đặc tính hoạt động linh hoạt,
thích ứng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, từ những ngành nghề truyền thống đến hiện đại,
đa dạng ở mọi khía cạnh, do đó đáp ứng được nhu cầu phong phú của người dân, giúp
nền kinh tế phát triển với nhiều màu sắc.
Giữa các DNVVN có sự cạnh tranh tối đa và tích cực lẫn nhau:
Do các DNVVN chiếm số lượng lớn và hoạt động trên nhiều lĩnh vực, nên có
khả năng làm ra được nhiều sản phẩm. Song các DNVVN vẫn luôn phải đối mặt với
sức cạnh tranh khốc liệt từ sức ép của các DN khác mang lại để tìm chỗ đứng và
thương hiệu cho sản phẩm của mình.
Tuy vậy, xét về vị thế trên thị trường nền kinh tế, các DNVVN có khả năng tài
chính thấp, nên năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ngoài DNVVN là rất
hạn chế. Song, hiện nay, các DNVVN đang ngày một thay đổi, từng bước phát triển
mạnh mẽ, đây sẽ là một trong những yếu tố giúp hệ thống DNVVN ngày càng có chỗ
đứng và hoàn thiện hơn nữa.
Đánh giá mức độ lạc quan qua chỉ số tin tưởng của các DNVVN trong khu
vực Châu Á:[12]
- 12 -
Theo kết quả khảo sát của NH HSBC được công bố vào ngày 23/7/2010 về mức
độ tin tưởng của DNVVN thì chỉ số tin tưởng lạc quan của Châu Á vẫn giữ ở mức 121
điểm. Trong đó Việt Nam có chỉ số cao nhất 164 điểm, đứng đầu khu vực Châu Á.
Các nước tiếp theo là Singapore ( 136 điểm), Trung Quốc (123 điểm), Ấn Độ
(121 điểm)
Lần đầu tiên từ sau cuộc khủng hoảng tài chính, toàn bộ thị trường Châu Á
được khảo sát đều có cái nhìn lạc quan về tình hình tăng trưởng kinh tế địa phương,
nhân sự và cả kế hoạch đầu tư vốn.
Theo khảo sát, các DNVVN trên toàn thế giới đang lên kế hoạch tăng đầu tư
vào các hoạt động kinh doanh (41%), gia tăng lực lượng lao động (26%) và nhìn
chung có cái nhìn lạc quan về tình hình tăng trưởng kinh tế địa phương (84%).
Mức độ tin tưởng của các DNVVN, đứng đầu là các DN tại các thị trường mới
nổi, trên toàn cầu tiếp tục tăng và cho thấy dấu hiệu phục hồi kinh tế đang bắt đầu
phục hồi mạnh.
Nhận định về tình hình tăng trưởng kinh tế trong năm tới, phần lớn các
DNVVN Việt Nam đều có nhận định lạc quan, với tỷ lệ gia tăng các DNVVN tin rằng
độ tăng trưởng sẽ cao hơn.
Bảng 1.2: Đánh giá chỉ số tin tưởng DNVVN của Việt Nam so với một số
nước trong Châu Á
Nước Điểm
Việt Nam 164
Ấn Độ 136
Trung Quốc 123
Singapore 121
(Nguồn: http://www.tinkinhte.com/viet-nam/phan-tich-du-bao/doanh-nghiep-viet-nam-
dan-dau-ve-do-lac-quan.nd5-dt.112838.113121.html)[12]
1.2.1.2 Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường.
Về số lượng, các DNVVN chiếm ưu thế:
Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vừa bước vào hội nhập, đang
ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Do đó sự phát triển của các DN trong nước cũng là
- 13 -
một điều tất yếu. Trong đó, thị phần DNVVN chiếm số lượng rất lớn. Do một số đặc
điểm của DNVVN phù hợp với thị trường nền kinh tế nước ta nên sự mở rộng và lớn
mạnh của DNVVN là điều dễ dàng và nhanh chóng.
DNVVN có mặt trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực, là bộ phận không
thể thiếu của nền kinh tế:
DNVVN có nhiều lợi thế với quy mô nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ phát
triển và hoạt động trong mọi ngành nghề và lĩnh vực. DNVVN tận dụng tất cả các
ngành nghề mà các DN khác có thể không phù hợp hoặc không cần quan tâm đến. Với
quy mô rộng khắp trong mọi lĩnh vực, thêm vào đó là sự phát triển từng bước một của
nền kinh tế nói chung và hệ thống DNVVN nói riêng, nên hiện nay DNVVN đã trở
thành bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế nước ta.
DNVVN góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm cho lao dộng,
ổn định xã hội:
Sự ra đời và phát triển của DNVVN đã mang lại nhiều thay đổi tích cực, giải
quyết được nhiều vấn đề khó khăn của xã hội. Với mạng lưới DNVVN rộng rãi, đã
đáp ứng được nhu cầu việc làm cho rất nhiều lao động, giải quyết được phần nào tình
trạng thất nghiệp, đem lại đời sống ổn định cho xã hội.
1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển DNVVN.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước:
Hiện nay, nước ta đã gia nhập WTO và đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đó là
một điều vô cùng đáng mừng. Tuy vậy, vẫn có nhiều mặt còn hạn chế, đó là nền kinh
tế nước ta vẫn bị phụ thuộc và ảnh hưởng bởi nền kinh tế chung của thế giới. Do đó,
những biến động, khủng hoảng lây lan của một số nước lớn sẽ kéo theo nhiều nước
khác sẽ bị ảnh hưởng, các DNVVN cũng không thể tránh khỏi. Vì vậy, cần theo dõi
những thay đổi, biến chuyển của nền kinh tế chung để có những chính sách và biện
pháp hạn chế.
Cơ chế quản lý của nhà nước:
Nhà nước cần có những chủ trương, chính sách hỗ trợ hơn nữa các DNNVN để
nâng cao tính cạnh tranh công bằng so với các loại hình DN khác. Đặc biệt, sự bảo hộ
- 14 -
của Nhà nước với hệ thống các DNNN cũng góp phần hạn chế rất nhiều về thị trường
KH, khả năng tiếp cận vốn, cạnh tranh…của các DNVVN.
Bộ máy điều hành của các cấp lãnh đạo doanh nghiệp:
Hiện nay, có số lượng lớn chủ DN trình độ còn thấp, tỷ lệ tốt nghiệp Đại Học ở
mức không đáng kể. Hơn nữa, nguồn lao động ở nước ta dồi dào, nhưng chủ yếu là lao
động không chuyên, tay nghề thấp. Đội ngũ lãnh đạo thì khó khăn trong việc tiếp cận
và học hỏi những kinh nghiệm của các nước phát triển khác.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp:
Vấn đề đầu tiên và cũng là vấn đề nan giải của hầu hết các DN là vốn. Các DN
thường tìm mọi cách đề có thể tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng nhất, song
đó là điều mà rất ít DN làm được. Vì vốn đầu tư thấp nên nguồn vốn mà DN vay được
ở các NH, tổ chức tín dụng không đủ mạnh để có thể giải quyết mọi vấn đề của DN,
làm ảnh hưởng đến sự phát triển, mức độ cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Sự phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh:
Khoa học kỹ thuật phát triển tiên tiến sẽ mang lại năng suất hoạt động cao hơn,
quá trình sản xuất được diễn ra liên tục hơn, giúp DN cung cấp được số lượng lớn
hàng hóa ra thị trường, chiếm lĩnh thị trường. Tuy vậy, hầu hết các DNVVN vẫn chưa
có được sự ứng dụng khoa học kỹ thuật cao vào sản suất. Nguyên nhân là do không có
vốn để đầu tư mua sắm, không có đội ngũ nhân viên giỏi để ứng dụng các công nghệ
mới, quản lí và điều hành lao dộng… Đây cũng là một trong những vấn đề DNVVN
cần khắc phục.
1.2.2 Tín dụng tài trợ DNVVN.
Là loại tín dụng mà NH dùng để hỗ trợ, phục vụ cho hệ thống các DN được xếp
vào loại hình DNVVN.
Cụ thể hơn, tín dụng DNVVN là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và
một bên là các DNVVN.
NH sẽ đem cho DNVVN vay một số vốn đang tạm thời nhàn rỗi. Bên cạnh đó,
các DNVVN sử dụng nguồn vốn này để đầu tư, mua sắm nguyên vật liệu, máy móc
thiết bị…phục vụ sản xuất đề tìm kiếm lợi nhuận. Mối quan hệ của tín dụng là đôi bên
- 15 -
cùng có lợi nên khi đến hạn phải trả nợ, các DNVVN sẽ hoàn trả cho NH thêm vào đó
một khoản tiền nữa, đó là tiền lãi.
Hình thức tín dụng tài trợ đối với DNVVN:
Đối với DNVVN, các hình thức tín dụng thường được sử dụng đó là:
-Cho vay theo dự án đầu tư.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
Do các DN cần số vốn lớn, phục vụ cho quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa
để đảm bảo quá trình này được diễn ra liên tục nên thường chọn các hình thức tín dụng
trên. Như vậy các DN sẽ tiết kiệm được thời gian làm thủ tục, hồ sơ vay vốn, và khả
năng tiếp cận nguồn vốn vay sẽ trở nên linh hoạt, hiệu quả hơn.
Quy định cho vay:
Các DNVVN được quyển vay vốn nếu hội đủ các điều kiện sau đây:
-DN khi đi vay phải có hồ sơ pháp lý rõ ràng, phải chứng minh được năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, có thể chịu trách nhiệm dân sự theo quy
định trước pháp luật. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, giấy
đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề…và một số giấy tờ khác có liên quan (nếu
có).
-DN vay vốn phải có mục đích sử dụng nguồn vốn vay rõ ràng, trong phạm vi mà
pháp luật Việt Nam cho phép.
-DN phải có các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Bên cạnh
đó có phương án trả nợ khả thi, đúng hạn, đảm bảo được an toàn cho nguồn vốn vay.
-DN phải thực hiện nghĩa vụ đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của pháp luật
và theo đúng quy định của NH có quan hệ tín dụng. Tài sản để đảm bảo tiền vay có thể
là tài sản mà DN đang hiện có như là: đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị…tất cả đều
phải hợp pháp, không bị tranh chấp.
-DN có khả năng tài chính, đưa ra được những phương án đảm bảo sẽ trả được nợ
gốc và cả phần lãi đúng hạn trong hợp đồng đã kí kết đối với NH có quan hệ tín dụng.
Rủi ro tín dụng:
- 16 -
Trong mối quan hệ tín dụng, không phải khi nào cũng thuận lợi. Đôi khi sẽ xuất
hiện các sự cố không bình thường và gây tác động xấu đến hoạt động tín dụng, ví dụ
như là: thiệt hại và mất mát tài sản làm ảnh hưởng đến NH…gọi là rủi ro tín dụng.
• Một số sự cố không bình thường trong rủi ro tín dụng:
o Không thu hồi được nợ:
Theo thống kê, tại Việt Nam 90% thu nhập của NH thu được là từ nghiệp vụ tín
dụng. Đây là nghiệp vụ rất quan trọng và là nghiệp vụ chính yếu của bất kì một NH
nào. Hiện tượng không thu hồi được nợ ở NH xảy ra là do KH không có khả năng trả
được nợ cho NH.
o Thiếu vốn khả dụng:
Với tư cách là một trung gian tài chính, đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là
người cho vay, đòi hỏi NH phải luôn linh hoạt trong công tác huy động vốn để có thể
luôn đáp ứng được các nhu cầu của KH. Rủi ro thiếu vốn xảy ra khi NH không đáp
ứng được vốn kinh doanh của mình, tạo ra sự mất cân đối giữa hoạt động huy động
vốn và hoạt động sử dụng vốn. Nghĩa là NH sẽ sử dụng vốn nhiều hơn mức vốn huy
động được.
o Rủi ro về lãi suất:
Do lãi suất là chi phí sử dụng vốn vay, hay nói cách khác đó là cái giá phải trả
cho việc sử dụng một mức vốn trong khoảng thời gian nhất định. Các NH hoạt động
theo cơ chế lãi suất biến động linh hoạt dựa theo lãi suất của thị trường, chứ không
phải là một mức lãi suất nhất định. Do vậy, khi lãi suất tăng hay giảm đều có những
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH.
o Rủi ro thanh khoản:
Rủi ro này sẽ xảy ra khi lượng KH đến NH rút tiền ồ ạt cùng một thời điểm,
điều này khiến NH không đủ tiền mặt để đáp ứng, khi đó NH sẽ phải sử dụng các biện
pháp như đi vay bổ sung các nguồn tài chính khác hoặc bán tài sản để có thể đáp ứng
nhu cầu của KH.
o Và một số loại rủi ro khác….
- 17 -
Tóm lại: Tín dụng DNVVN cũng là loại hình tín dụng do NH cung cấp, được
dành riêng cho hệ thống DNVVN, vì hiện nay mạng lưới DNVVN cũng đang chiếm
số lượng rất lớn trong nền kinh tế.
1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNVVN.
Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần thúc
đẩy hàng hóa lưu thông, phát triển:
Trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, để quá trình này được
diễn ra liên tục đòi hỏi nguồn vốn của DN phải tồn tại đồng thời ở cả ba giai đoạn: dự
trữ - sản xuất – lưu thông hàng hóa. Vì thế, các hiện tượng thừa vốn và khát vốn tạm
thời luôn xảy ra ở các DN. Tuy vậy, nhờ có tín dụng, các DN có thể sử dụng nguồn
vốn vay nhàn rỗi của NH để trang trải vào việc mua sắm nguyên vật liệu, tư liệu sản
xuất…để giúp cho quá trình hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục.
Do đó, tín dụng có khả năng giúp bù đắp kịp thời các chi phí đã bỏ ra trong quá
trình tái sản xuất. Và qua chức năng phân phối lại, tín dụng đã góp phần làm tăng
nhanh vòng quay vốn lưu động, tốc độ lưu chuyển vật tư, hàng hóa, rút ngắn phần nào
thời gian sản xuất lưu thông, nâng cao hiệu quả sản xuất cho DN.
Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao khả năng cạnh tranh DNVVN:
Các DNVVN đang phát triển với số lượng rất lớn trong nền kinh tế, nên tính
cạnh tranh giữa các DNVVN diễn ra rất quyết liệt. Đặc biệt hơn, các DNVVN còn
phải đối phó với các loại hình DN khác với quy mô lớn, khả năng tài chính mạnh,
ngành nghề hoạt động đa dạng…
Vì thế, nguồn tín dụng mà các DNVVN có được sẽ tạo ra nhiều cơ hội mới giúp
cho các DN có thể nâng cao, đổi mới trong cạnh tranh, tìm chỗ đứng cho thương hiệu
trên thị trường.
Tín dụng ngân hàng giúp ổn định giá cả:
Trong quá trình hoạt động của mình, khi thực hiện chức năng tập trung và phân
phối lại tiền tệ, tín dụng đã góp phần giảm đi một khối lượng tiền lưu thông trong thị
trường kinh tế và trong đời sống người dân, góp phần làm giảm áp lực lạm phát, giúp
ổn định được tiền tệ.
- 18 -
Mặt khác, do nhiệm vụ chính của tín dụng là cung ứng nguồn vốn cho các DN,
tổ chức kinh tế để tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh
nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính vì vậy, tín dụng
có tác dụng góp phần ổn định giá cả trong nước.
Tín dụng ngân hàng giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro:
Trong kinh doanh, rủi ro là điều chúng ta không thể tránh khỏi, ta không thể
loại bỏ chúng hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế được phần nào rủi ro. Rủi ro phát sinh
từ trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng nguồn tài trợ nợ một cách đúng
đắn có thể giúp DN hạn chế rủi ro. Sử dụng vốn vào việc tìm hiểu diễn biến thị trường,
nắm bắt thông tin, siết chặt việc tăng thu- giảm chi… Như vậy, nguồn vốn tín dụng sẽ
rất hữu ích cho việc hạn chế rủi ro, tiếp tục đẩy mạnh việc phát triển của DNVVN.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cấu trúc vốn tối ưu cho
DNVVN:
Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ
dài hạn và vốn cổ phần thường, được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của DN.
Sử dụng đúng đắn nguồn tài trợ tín dụng của NH sẽ giúp cho DN đạt được các
yếu tố sau đây:
-Tối thiểu hóa rủi ro.
-Tối thiếu hóa chi phí sử dụng vốn.
-Tối đa hóa lợi nhuận.
Đạt được ba yếu tố trên nghĩa là DN đã hướng đến được mục tiêu là xây dựng
một cấu trúc vốn tối ưu. Vì cấu trúc vốn tối ưu thường là cấu trúc vốn có nợ.
1.2.4 Hiệu quả tín dụng
Các tiêu thức đánh giá hiệu quả tín dụng
Hiệu quả tín dụng được hiểu là sự đáp ứng đầy đủ và hợp lý các yêu cầu mà KH
đã lựa chọn, đồng thời góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế xã hội và đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của NH. Hay nói cách khác, hiệu quả tín dụng là một chỉ
tiêu đo lường, nó phản ánh rõ nét sự hòa hợp, thích nghi của NH đối với thị trường
- 19 -
kinh tế, và thể hiện khả năng cạnh tranh của NH với các NH khác trong quá trình tồn
tại.
Cụ thể hơn, hiệu quả tín dụng chính là chất lượng tín dụng, chất lượng các
khoản tiền vay. Hiệu quả tín dụng được đánh giá là có chất lượng tốt khi khoản tiền
vay được KH sử dụng có mục đích, đúng người đúng việc, mang lại hiệu quả sản xuất
kinh doanh. Và phải chắc chắn rằng sẽ trả được nợ NH đúng kì hạn mà còn thu được
lợi nhuận sau khi đã bù đắp được các khoản chi phí. Nghĩa là, NH vừa tạo ra được
hiệu quả kinh tế vừa góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn.
Trong mối quan hệ tín dụng, có ba nhân tố: Ngân hàng- Khách hàng- xã hội.
Đây là một thể thống nhất với nhau. Để đánh giá hiệu quả tín dụng, ta đánh giá dựa
trên các nhân tố này:
• Về phía ngân hàng
Khi xem xét và đưa đến quyết định cho vay một hợp đồng tín dụng, cần phải
cân nhắc các vấn đề sau:
-Về phạm vi hoạt động, mức độ và giới hạn tín dụng sao cho phải phù hợp với
quy mô và năng lực của NH.
-Cần phải đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay sẽ được hoàn trả cả vốn lẫn lãi khi
đến hạn trả nợ.
-Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro tín dụng mà NH phải đối mặt.
-Đảm bảo thu được lợi nhuận, và giữ mức thanh khoản cho NH.
Vậy: Hiệu quả tín dụng luôn tỷ lệ thuận với chất lượng tín dụng trong suốt
quá trình hoạt động tín dụng
• Về phía khách hàng.
Trong nền kinh tế phát triển, hệ thống NH phát triển rộng rãi, để nâng cao hiệu
quả tín dụng, cần đề ra các mục tiêu sau:
-Tín dụng phải phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng của KH. Ví dụ: về mặt
lãi suất, kì hạn trả nợ…KH sẽ lựa chọn NH nào phù hợp và thuận tiện nhất cho nhu
cầu của mình.
- 20 -
-Thủ tục tín dụng cần được đơn giản hóa để từng bước gần gũi hơn với KH song
vẫn phải đảm bảo hoạt động đúng theo nguyên tắc tín dụng chung của hệ thống các
NH.
• Về mặt xã hội
Sự ra đời của tín dụng đã góp phần vô cùng lớn vào sự thay đổi và phát triển
của xã hội, hiệu quả tín dụng được thể hiện ở:
-Quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa được diễn ra liên tục.
-Các vấn đề xã hội như: lao động, việc làm được giải quyết.
-Hạn chế được các tệ nạn của xã hội.
-Nền kinh tế ngày càng phát triển hơn.
Các chỉ tiêu đánh giá:[17]
Hệ số thu nợ:
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
× 100%
Công thức này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ.
chỉ tiêu này rất quan trọng, nó đánh giá mức độ an toàn của vốn khi cho vay. Nghĩa là
trong 100 đồng vốn NH bỏ ra cho KH vay sẽ có bao nhiêu đồng vốn sẽ được thu hồi
lại. Hệ số này càng cao thì càng tốt.
Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn cuối kỳ được xác định theo phân loại nợ do NHNN quy định, ngoại
trừ các khoản nợ khoanh theo quyết định của Chính phủ và nợ tồn đọng cũ được xử lý
theo quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 6/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Cách xếp loại:
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
× 100%
- 21 -
Xếp loại A: tỷ lệ nợ quá hạn ≤ 5%
Xếp loại B: 5% < tỷ lệ nợ quá hạn < 8%
Xếp loại C: tỷ lệ nợ quá hạn ≥ 8%
Vòng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Tổng dư nợ
Chỉ tiêu nảy biểu hiện hiệu quả kinh tế. vòng quay càng nhanh sẽ bù đắp được
chi phí để bổ sung cho chu kỳ kinh doanh kế tiếp. và nó còn được sử dụng để đánh giá
hiệu suất sử dụng vốn của NH.
1.3 Kinh nghiệm một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam
trong việc hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN.
1.3.1 Kinh nghiệm một số nước.[10]
Kinh nghiệm của Nhật Bản:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật rất quan tâm đến các DNVVN. Vì cơ bản,
Nhật nhận thức được đây là loại hình mang lại hiệu quả kinh tế cao và giúp giải quyết
được nạn thất nghiệp. Nhật Bản đã chú trọng phát triển chương trình “ Hiện đại hóa
các DNVVN” nhằm mục đích hiện đại hóa cơ chế quản lý của các DNVVN, phổ biến
các chính sách và giải pháp tài chính cho các DNVVN, đẩy mạnh hiện đại hóa các
DNVVN…
Ở Nhật, đã hình thành các tổ chức tài chính công cộng, đó là: Công ty tài chính
DNVVN, Công ty tài chính nhân dân, Ngân hàng Shoko Chuki, Ngân hàng phát triển
Nhật Bản... Nhằm hỗ trợ cho các DNVVN cơ hội đổi mới máy móc, thiết bị…
Đặc biệt hơn, để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh
hưởng đến nền kinh tế Nhật Bản, trong giai đoạn từ tháng 12/2008 đến tháng 6/2009,
Chính phủ Nhật Bản đã chi 3.830 tỷ yên ( gấn 40.8 tỷ USD) để hỗ trợ các DN bị ảnh
hưởng thông qua các khoản cho vay khẩn cấp cũng như các kế hoạch mua trái phiếu
DN.
- 22 -
Trong báo cáo tình hình kinh tế tháng 6/2009, Chính phủ Nhật Bản đã khẳng
định nền kinh tế nước này đã thoát khỏi đáy của cuộc khủng hoảng. và số tiền trên đã
được ba NH do Chính phủ nước này kiểm soát là Ngân hàng phát triển Nhật Bản
(DBJ), Ngân hàng Shoko Chukin, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBJC) và một
số NH tư nhân sử dụng trong 12.800 trường hợp cho vay khẩn cấp và mua thương
phiếu.
Trong đó, Ngân hàng Shoko Chukin đã cấp 840 tỷ yên các khoản vay khẩn cấp
chủ yếu cho các DNNVV, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản cũng chi 810 tỷ yên
để hỗ trợ tài chính cho các công ty Nhật Bản hoạt động ở nước ngoài.
Ngoài ra còn ban hành nhiều chính sách giúp các DNVVN tháo gỡ những khó
khăn, tiếp cận vốn để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Kinh nghiệm của Đức:
Nói về Đức, đây là một quốc gia có số lượng DNVVN chiếm rất lớn. Tạo ra
hơn 50% GDP, chiếm hơn 1/2 doanh thu chịu thuế. Các DNVVN ở Đức, cung cấp đa
dạng các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng không những nhu cầu trong nước mà còn ở
thị trường ngoài nước. Chính phủ Đức đã có rất nhiều chính sách và các chương trình
thúc đẩy các DNVVN huy động và tiếp cận vốn để thực hiện được những điều đáng
nói trên.
Công cụ chính để thực hiện là các khoản tín dụng ưu đãi, có sự đứng ra bảo
lãnh của Chính phủ. Và đặc biệt ưu tiên cho các dự án đổi mới công nghệ, đầu tư vào
các khu vực còn kém phát triển của đất nước.
Ở Đức, có các tổ chức như: Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội Ngân hàng và
chính quyền liên bang…Các tổ chức này hoạt động trên nguyên tắc cơ bản là vì KH,
phục vụ KH. Các DNVVN sẽ nhận được các khoản vay từ NH với sự bảo lãnh của tổ
chức tín dụng nào đó. Nếu doanh nghiệp làm an thua lỗ, các tổ chức này có trách
nhiệm chi trả, bên cạnh đó còn có sự bảo lãnh của Chính phủ.
Nhờ các cơ chế, chính sách tích cực của Chính phủ, các DNVVN đã khắc phục
được nhiều khó khăn trong quá trình huy động vốn và ngày càng có chỗ đứng trong
nền kinh tế.
- 23 -
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
Từ những kinh nghiệm của các nước phát triển như Nhật Bản và Đức, Việt
Nam ta cũng có thể học hỏi và vận dụng những thành công của nước bạn vào cho mô
hình DNVVN, để ngày càng phát triển hơn:
Tạo sự bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp:
Không phân biệt giữa loại hình DN Nhà nước, DN có quy mô lớn, DNVVN…,
để tạo ra sự cạnh tranh công bằng, giúp các DNVVN có thể phát huy tiềm năng và thế
mạnh riêng của mình.
Về mặt pháp lý:
Trong việc xây dựng môi trường pháp lý ổn định, Chính phủ cần có những
chính sách đúng đắn nhằm hỗ trợ các DNVVN. Cần đảm bảo sự bình đẳng trong quan
hệ tín dụng NH giữa các DNVVN quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Nên thành lập các kênh tài chính riêng để các DNVVN có thể tiếp cận thuận lợi với
các hoạt động tín dụng của NH.
Cần xây dựng mô hình quỹ bảo lãnh tín dụng hoàn thiện hơn:
Quỹ này sẽ đứng ra bảo lãnh cho các khoản vay còn thiếu thế chấp và trả nợ
thay cho các DN nếu chưa có khả năng trả nợ, để hỗ trợ các DNVVN có thể liên tục
được quá trình hoạt động, sản xuất. Nguồn vốn của quỹ có thể do Ngân sách cấp hoặc
do các ngân hàng đóng góp, hoặc của các cá nhân, tổ chức…Việc hoàn thiện hơn mô
hình này sẽ giúp các DNVVN có nhiều cơ hội hơn trong sản xuất kinh doanh.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.
Tóm lại, nội dung chương 1 đã cho ta thấy được tín dụng NH có vai trò vô
cùng quan trọng đối với sự phát triển của các DNVVN, không những vậy còn góp
phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Bên cạnh đó, Chính phủ cần có nhiều
biện pháp, chính sách để hỗ trợ và đồng hành cùng các DNVVN trong quá trình công
nghiệp hóa_hiện đại hóa đất nước.
- 24 -
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC
DNVVN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM_ CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI
2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB). [16]
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngày 19/05/2006 Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 108/2006/QĐ-
TTg thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) trên cơ sở tổ chức lại hệ thống
Quỹ hỗ trợ Phát triển (được thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày
08/07/1999) để thực hiện chính sách đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà
nước.
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Tên giao dịch Quốc tế: The Vietnam Development Bank (VDB)
Tên viết tắt: VDB.
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các đặc điểm sau:
Vốn hỗ trợ của NH phát triển là 5.000 tỷ đồng (năm nghìn tỷ đồng) từ nguồn
vốn điều lệ hiện có sẵn của Quỹ hỗ trợ phát triển.
Vốn điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ thì tùy thuộc theo yêu cầu và nhiệm vụ cụ
thể, đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn của NHPTVN và do Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
Hoạt động của NHPTVN không vì mục đích lợi nhuận. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% (không phần trăm). NH không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính
phủ đảm bảo khả năng thanh toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp Ngân sách
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
NHPTVN có thời gian hoạt động 99 năm, kể từ ngày quyết định 108/2006/QĐ-
TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng về việc thành lập NHPTVN có hiệu lực.
- 25 -
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng phát triển Việt Nam.[14]
Theo quyết định ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ số 108/2006/QĐ-
TTg, NHPTVN có các chức năng và nhiệm vụ sau đây:
• Huy động, tiếp nhận vốn của tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín
dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính
phủ.
• Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển:
-Cho vay đầu tư phát triển.
-Hỗ trợ sau đầu tư.
-Bảo lãnh tín dụng đầu tư.
-Cho vay các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ.
• Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu:
-Cho vay xuất khẩu.
-Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu.
-Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thục hiện các hợp đồng xuất khẩu.
• Nhận ủy thác các nguồn vốn ODA được chính phủ cho vay lại, nhận ủy
thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của KH từ các tổ chức trong và ngoài nước
thông qua hợp đồng nhận ủy thác từ NHPTVN với các tổ chức ủy thác.
• Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho KH và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPTVN theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát
triển và lĩnh vực tín dụng xuất khẩu.
• Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
2.1.1.3 Trách nhiệm và quyền hạn ngân hàng phát triển Việt Nam.[15]
- 26 -
Theo quyết định số 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày
19/05/2006 NHPTVN có các trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
• NHPTVN có các trách nhiệm:
-Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chính phủ giao cho NHPT theo quy định
của pháp luật về điều lệ này.
-Huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, kinh tế xã hội theo quy định của pháp luật.
-Được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và các
NHTM khác trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
-Bảo toàn vốn và được áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn, chịu trách nhiệm về
thất thoát vốn của NHPT theo quy định của pháp luật.
_Thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư xuất khẩu theo
quy định tại điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
• NHPTVN được quyền:
-Yêu cầu KH cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án kinh doanh
khả thi, khả năng tài chính của KH trước khi quyết định thực hiện cho vay hoặc bảo
lãnh.
-Thẩm định và chịu trách nhiệm về việc thẩm định phương án tài chính, phương
án kinh doanh và phương án trả nợ của KH.
-Được quyền từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và tín
dụng xuất khẩu của các dự án, các khoản vay không đảm bảo các điều kiện vay theo
quy định của NH và pháp luật.
-Kiểm tra, giám sát việc đảm bảo an toàn trong sử dụng vốn vay và việc trả nợ
của KH.
-Được quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn hợp đồng khi phát
hiện KH cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm các điều kiện hợp đồng hoặc vi phạm
pháp luật.
-Có thể khởi kiện KH hoặc người bảo lãnh vi phạm hợp đồng theo quy định của
pháp luật Nhà nước Việt Nam.
- 27 -
-Được xử lý rủi ro theo quy định tại điều lệ này và các quy định pháp luật có liên
quan.
-Khi đến hạn trả nợ, nếu giữa các bên không có thỏa thuận mà KH không trả
được nợ thì NHPT được quyền phát mại tài sản để đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo
quy định của pháp luật.
-Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm bởi tổ chức kiểm toán độc lập, thực hiện
công khai, minh bạch về hoạt động và tài chính của NHPT và chấp hành chế độ báo
cáo thống kê với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
-Ủy thác và nhận ủy thác trong hoạt động của NH và các lĩnh vực có liên quan
đến hoạt động NH theo quy định của pháp luật, các hoạt động khác theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng phát triển Việt Nam.
• Cơ cấu tổ chức hệ thống NHPTVN bao gồm:
-Hội đồng quản lý.
-Ban kiểm soát.
• Bộ máy điều hành gồm:
-Hội sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội.
-Sở giao dịch.
-Chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài.
- 28 -
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam.
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng Hành chính- Quản lý nhân sự VDB CN Đồng Nai)[5]
Thủ tướng
Chính phủ
Văn
phòng
đại
diện
Tạp
chí
Các
trung
tâm
Các phó tổng
giám đốc
Sở
giao
dịch
chi
nhánh
Các
ban
nghiệ
p vụ
Tổng giám đốc
Văn
phòng
Văn phòng hội
đồng quản lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản
lý
Ban kiểm soát
- 29 -
2.1.1.5 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam.
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng tín dụng đầu tư VDB CN Đồng Nai)[7]
Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn:
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm tiếp nhận các hồ sơ vay vốn, trực tiếp hướng
dẫn KH về việc bổ sung chỉnh sửa hồ sơ nếu có. CBTD kiểm tra đầy đủ tính hợp pháp
của hồ sơ, phù hợp với những quy định chung đề ra. Gồm có:
• Hồ sơ pháp lý.
• Hồ sơ đảm bảo tiền vay.
Bước 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng của hồ sơ vay vốn:
Tiếp nhận và hướng
dẫn khách hàng về
hồ sơ vay vốn
(1)
Thu nợ và phí. Đồng
thời xử lý các phát
sinh.
(5)
Thanh lý hợp đồng
tín dụng.
(6)
Xét duyệt cho vay và
kí hợp đồng.
(3)
Giải ngân, theo dõi,
giám sát việc cho
vay.
(4)
Thẩm định các điều
kiện tín dụng của hồ
sơ vay vốn
(2)
- 30 -
Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp, cán bộ tín dụng thẩm định và
nghiên cứu hồ sơ vay vốn của KH.
Nội dung thẩm định:
• Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu tư.
-Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp và nhất quán về các nội dung, số liệu
trong các văn bản, tài liệu liên quan đến dự án và chủ đầu tư.
-Nhận xét và đánh giá về tình hình thực hiện.
• Thẩm quyền chủ đầu tư.
-Tìm hiểu về năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và
điều hành dự án của chủ đầu tư.
-Kiểm tra năng lực tài chính của chủ đầu tư.
-Nhận xét về uy tín của chủ đầu tư trong quá trình quan hệ tín dụng với NHPT
hoặc các tổ chức tín dụng khác.
• Thẩm định phương án tài chính, phương án trà nợ vốn vay.
-Nhận xét và đánh giá các yếu tố đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án cần
vay vốn.
-Phân tích các điều kiện về hiệu quả kinh tế tài chính của dự án, như:
Quy mô, công suất, sản lượng, công nghệ thiết bị và hình thức đầu
tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức
đầu tư, tiến độ sử dụng vốn của dự án.
Tính khả thi của các nguồn vốn khác cùng tham gia vào dự án.
Mức thu chi tài chính của dự án.
-Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và phương án trả nợ vốn vay của dự án:
Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính kinh tế như: NPV, thời
gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng thu hồi vốn
- 31 -
Khả năng và phương án trả nợ vốn vay: những nguồn vốn có thể
dùng để trả nợ ( từ nguồn vốn của dự án, hỗ trợ của Nhà nước…). Xét tính khả thi của
kế hoạch trả nợ.
Nhận xét hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
-Phân tích các yếu tố rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc khả thi của dự án đầu tư.
-Phân tích độ nhạy của dự án đầu tư.
Bước 3: Xét duyệt cho vay và kí hợp đồng:
Sau khi hoàn tất việc nghiên cứu thẩm định cho vay, CBTD phải lập báo cáo
thẩm định và trình lên trưởng phòng tín dụng và gửi phòng tổng hợp. Sau đó, phòng
tổng hợp sẽ trình ban giám đốc xem xét và ký duyệt hồ sơ vay vốn.
Bước 4: Giải ngân, theo dõi và giám sát việc cho vay:
Giải ngân:
-Các CN của NHPT chỉ thực hiện giải ngân sau khi dự án đã được NH thông qua
kế hoạch giải ngân, đã ký hợp đồng đảm bảo tiền vay và đăng ký giao dịch đúng quy
định của NH. Giải ngân bao gồm giải ngân tạm ứng và giải ngân thanh toán khối
lượng hoàn thành.
-Tổng số vốn giải ngân cả dự án không vượt tổng số vốn vay đã ký trong hợp
đồng.
-Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải được giải ngân theo đúng công trình,
hạng mục công trình và công việc của dự án đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Theo dõi, giám sát việc cho vay:
-CBTD có trách nhiệm hướng dẫn KH căn cứ vào chứng từ để ghi khế ước khi
rút tiền. CBTD phải kiểm tra chứng từ phát tiền vay sao cho phù hợp với mục đích xin
vay. Sau đó, CBTD phải mở sổ theo dõi từng khoản vay và xếp hồ sơ KH theo danh
mục được quy định.
Bước 5: Thu nợ, phí, đồng thời xử lý các phát sinh:
-Đối với KH, đến thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký
kết, chủ đầu tư có trách nhiệm trả tiền, bao gồm cả gốc lẫn lãi, cho NHPTVN. Nếu đến
- 32 -
kỳ hạn này, chủ đầu tư chưa chủ động trả nợ, thì NH sẽ chuyển khoản nợ này sang nợ
quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
-Đối với CBTD, phải có trách nhiệm theo dõi hợp đồng tín dụng để thu nợ đúng
hạn. CBTD có thể thường xuyên liên hệ với kế toán để biết số dư tài khoản tiền gửi
của KH.
-Nếu có những phát sinh xảy ra, sẽ xử lý phát sinh theo hướng xử lý tranh chấp
hợp đồng tín dụng của Tòa án.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng:
-Sau khi KH đã trả hết nợ, CBTD phải tiến hành cùng với bộ phận kế toán, đối
chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí..để hoàn tất thanh toán các khoản vay.
Sau đó, lập bảng thanh lý hợp đồng tín dụng khoản vay này và lưu trữ lại hồ sơ đã
thanh lý.
2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai.
2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
-Ngân hàng phát triển Việt Nam- CN Đồng Nai, được đặt tại: Số 02, đường
Nguyễn Văn Trỗi, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
-Ngân hàng phát triển Việt Nam- CN Đồng Nai là thành viên trực thuộc của
NHPT, được thành lập từ Quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh Đồng Nai.
-NH chính thức bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 07/2006. Việc thành lập CN
nhằm mục tiêu thực hiện chiến lược, tham gia thực hiện đầu tư, hỗ trợ các chương
trình kinh tế, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp
của NHPTVN.
-Về mức pháp lý, CN NHPT Đồng Nai có con dấu riêng, được quyền ký kết
hợp đồng tín dụng, kinh tế. Được chủ động trong kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ
tín dụng về huy động vốn, cho vay và các dịch vụ NH theo điều lệ và tổ chức hoạt
động của NHPTVN.
-NH có vai trò trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước đối với các đối tượng theo danh mục
được chỉ định của NHPTVN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 33 -
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng
Nai.
• Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng
Nai:
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh
Đồng Nai
(Nguồn: Tài liệu nội bộ phòng hành chính-quản lý nhân sự VDB CN Đồng Nai)[5]
• Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc và Phó giám đốc:
Giám đốc:
-Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
hoạt động của đơn vị. Đồng thời triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách mà
Nhà nước và NHPT đề ra.
-Đại diện CN ký kết hợp đồng với khách hàng.
-Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ
luật các CBCNV công tác tại đơn vị.
-Phân công các nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ
các phòng ban.
Phó giám đốc:
BAN LÃNH ĐẠO
(G.ĐỐC & PHÓ G.ĐỐC)
Phòng
HChính
Qlý N.Sự
Phòng tín
dụng đầu
tư
Phòng tín
dụng xuất
khẩu
Phòng Kế
hoạch
Tồng Hợp
Phòng Tài
chính_Kế
toán
Phòng
Kiểm Tra
- 34 -
-Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám đốc trong việc tổ chức, điều
hành mọi hoạt động chung của CN và các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính
thẩm định vốn.
Phòng tổ chức hành chính và quản lý nhân sự:
-Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, quản
lý về hồ sơ cán bộ và quản lý các thông tin…
-Phòng có trách nhiệm thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm
bảo điều kiện vật chất, điều kiện làm việc và an toàn lao động của các CBCNV đảm
bảo hoạt động của CN.
-Thực hiện các công tác văn thư, hành chính và lễ tân.
Phòng tín dụng xuất khẩu:
-Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc trong việc thực hiện công tác tín
dụng Nhà nước, cho vay đầu tư các dự án thuộc khối trung ương, cho vay xuất khẩu,
cấp phát vốn, ủy thác bảo lãnh tín dụng đầu tư, bảo lãnh các phương án sản xuất kinh
doanh của DN vay NHTM, hỗ trợ sau đầu tư…
-Tư vấn, giải đáp các thắc mắc cho chủ đầu tư có các dự án thuộc khối kinh tế
trung ương.
-Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng của Nhà nước, tham gia thẩm định các
dự án thuộc khối kinh tế trung ương theo đúng pháp luật và đúng quy trình của NHPT.
-Thực hiện báo cáo thống kê định kì, tổ chức thu nhập tổng hợp các thông tin,
số liệu có liên quan đến các dự án vay vốn, kiểm tra việc thực hiện vốn vay NH của
các chủ đầu tư để nhận xét, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và trình lên Ban giám đốc.
Phòng tín dụng đầu tư:
-Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc trong việc thực hiện công tác tín
dụng Nhà nước và bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư, cho vay đầu tư các dự
án thuộc khối địa phương, bảo lãnh các phương án sản xuất kinh doanh của DN vay
NHTM đối với các dự án thuộc khối kinh tế địa phương.
-Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng, chủ trì thẩm định các phương án tài
chính, phương án trả nợ vốn vay của các chủ đầu tư thuộc khối kinh tế địa phương.
- 35 -
-Tư vấn, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho các chủ đầu tư có dự án thuộc
khối kinh tế địa phương.
-Bảo lãnh các dự án đầu tư của doanh nghiệp và dự án, phương án sản xuất kinh
doanh của các hợp tác xã vay NHTM.
-Cho vay theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP để hỗ trợ các DNVVN gặp khó khăn,
thiếu vốn.
Phòng tài chính- kế toán:
-Tổ chức thực hiện về công tác hạch toán chi tiết, kế toán chi tiết, kế toán tổng
hợp và các chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, nguồn vốn, quỹ của CN
theo đúng quy định của Nhà nước và của NHPT.
-Phòng tài chính- kế toán chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lệ và
trung thực về số liệu kế toán của báo cáo tài chính.
-Phối hợp với phòng tín dụng trong việc thu nợ, lập báo cáo kế toán, đối chiếu
số liệu của tình hình cho vay, thu hồi nợ theo chế độ báo cáo của NHPT.
Phòng Kế hoạch Tổng hợp:
-Cân đối nguồn vốn, thực hiện công tác tín dụng xuất khẩu.
-Chủ trì hoặc phối hợp (theo sự phân công của Giám đốc chi nhánh) lập kế
hoạch hạn mức tín dụng xuất khẩu hàng quý, năm. Đề nghị NHPT bổ sung hạn mức
khi có nhu cầu xét duyệt cho vay vượt hạn mức.
-Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
Phòng Kiểm Tra:
-Có chức năng tham mưu. Giúp giám đốc CN tổ chức triển khai công tác kiểm
tra, giám sát toàn diện các hoạt động phát sinh tại CN
-Thực hiện công tác pháp chế, giải quyết các khiếu nại và tố cáo.
-Phòng chống tham nhũng.
-Phòng chống rửa tiền tại CN.
2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh.
Tình hình huy động nguồn vốn và sử dụng vốn:
- 36 -
• Tình hình huy động vốn:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010.
ĐVT: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010)[3]
2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009
Chỉ tiêu Giá trị Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị Tỷ trọng
(%)
Không kì hạn 6.770 16,18% 8.448 17,8% 5.372 4.79% 1.678 24,79% (3.076) (36,41%)
Có kì hạn 35.083 83,82% 39.000 82,2% 106.800 95.21% 3.917 11,16% 67.800 173,85%
Tổng vốn huy động 41.853 100% 47.448 100% 112.172 100% 5.595 13,37% 64.724 136,41%
- 37 -
ĐVT: Triệu đồng
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010) [3]
Nhìn chung, hoạt động chính yếu của toàn hệ thống NH là hoạt động tín dụng.
Nhưng để thực hiện tốt điều này không đơn giản, trước tiên đòi hỏi NH phải có vốn.
Vốn có vai trò vô cùng quan trọng, nó là nhân tố quyết định mọi hoạt động và thành
công của NH. Tuy vậy, điều đặc biệt ở NHPTVN là do NH hoạt động không vì mục
đích lợi nhuận nên nguồn vốn huy động tại CN chủ yếu từ ngân sách do Nhà nước cấp,
một phần còn lại là do vốn huy động của các DN và vốn huy động của các tổ chức kinh
tế trong và ngoài nước tham gia vào NH.
Quan sát số liệu ở bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhìn thấy rõ tổng nguồn vốn
huy động của NH tăng khá nhanh và khá mạnh qua các năm. Vào năm 2008, tổng vốn
huy động của NH là 41.853 triệu đồng. Qua năm 2009, đạt 47.448 triệu đồng, tăng
trưởng một mức tuyệt đối là 5.595 triệu đồng với tốc độ tăng là 13,37% so với năm
2008. Năm 2010, tiếp tục đạt 112.172 triệu đồng, tăng tuyệt đối 64.724 triệu đồng với
41,853
47,448
112,172
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
2008 2009 2010
Vốn huy động
- 38 -
tốc độ tăng là 136,41% so với năm 2009, con số này vượt xa các năm trước đó rất
nhiều. Có thể nói tốc độ tăng các năm gần đây là tăng trưởng nhảy vọt.
Năm 2008 do công tác huy động vốn tại CN gặp một số khó khăn do nền kinh tế
chung trong năm gặp nhiều khó khăn và biến động, bên cạnh đó thời gian hệ thống
NHPT VN đổi mới cơ chế từ Quỹ hỗ trợ Phát triển chưa được lâu dài, lại đi vào hoạt
động trong thời kì dấu hiệu suy giảm, khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra vô cùng
gay gắt, điều đó khiến cho hệ thống cũng gặp khó khăn hơn trong việc tìm kiếm nguồn
vốn đầu vào. Nguồn vốn đầu vào phải có mức lãi suất phù hợp khả năng bù lỗ của
Ngân sách. Tại CN, trong thời gian này, lãi suất huy động thấp nên không thu hút được
KH. Bên cạnh thị trường KH mới không khai thác được, thì số lượng KH truyền thống,
thân thiết với CN có nhu cầu rút vốn sang đầu tư hoặc gửi ở các NHTM khác với mức
lãi suất hấp dẫn hơn. Số dư tiền huy động cuối năm 2008 là 41.853 triệu đồng.
Qua năm 2009, nhìn vào tình hình năm 2008, NHPTVN đã có công văn số
1659/NHPT-KHTH ngày 01/06/2009. CN đã nổ lực tìm kiếm nguồn vốn thông qua các
tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế và các DN trên địa bàn, kết quả huy động vốn năm
2009 là 47.448 triệu đồng. Con số có khả quan hơn so với năm trước đó.
Trong năm 2010, công tác huy động vốn không còn chịu nhiều áp lực như các
năm trước. CN tiếp tục thực hiện các công văn nhằm thu hút vốn của năm 2009, đã
đem lại cho tình hình huy động vốn của CN nhiều thuận lợi, đến hết năm 2010, kết quả
huy động vốn là 112.172 triệu đồng, tăng hơn một mức 64.724 triệu đồng với tốc độ
tăng là 136,41% so với năm 2009. Đây là tín hiệu đáng mừng cho công tác huy động
vốn các năm tiếp theo. Hứa hẹn sẽ đạt được mức vốn cao hơn nữa trong các năm tới.
- 39 -
ĐVT: Triệu đồng
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo thời hạn giai đoạn 2008-2010
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010)[3]
Trong tổng số vốn NH huy động được trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thì trong đó
nguồn vốn có kì hạn là nguồn chủ lực. Do CN khuyến khích việc huy động vốn có kì
hạn, để nhằm đảm bảo tính ổn định cho nguồn vốn. Năm 2008 đạt 35.083 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 83,82% trong tổng nguồn. Năm 2009 đạt 39.000 triệu đồng chiếm tỷ lệ
82,2% và năm 2010 đạt 106.800 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 95,21% so với tổng nguồn vốn
huy động. Đây là những con số hoàn toàn lạc quan, là cơ sở cho CN tham gia các hoạt
động hỗ trợ các DNVVN, có thể đem nguồn vốn này đến với các DNVVN đang cần sự
hỗ trợ vay vốn của NH, giúp các DNVVN phát triển và nền kinh tế tỉnh nhà đi lên hơn
nữa.
Bên cạnh đó, ta thấy vốn huy động không kì hạn luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong
các năm vừa qua: Năm 2008 chiếm 16,18% ; năm 2009 chiếm 17,8% và năm 2010
chiếm 4,79% so với tổng nguồn vốn huy động.
35,083
6,770
39,000
8,448
106,800
5,372
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
2008 2009 2010
Có kì hạn Không kì hạn
- 40 -
Nhìn chung, trong công tác huy động vốn, CN tập trung chủ yếu vào nguồn vốn
có kì hạn và đã triển khai tốt các biện pháp và chính sách thu hút vốn, đem lại kết quả
lạc quan hơn nữa trong tương lai.
• Tình hình sử dụng vốn:
Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng vốn của chi nhánh vào các lĩnh vực.
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng kế toán VDB CN Đồng Nai)[6]
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu sử dụng vốn vào các lĩnh vực
(Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng kế toán VDB CN Đồng Nai)[6]
LĨNH VỰC TỶ LỆ
Y tế, giáo dục 13%
Giao thông 14,3%
Công nghiệp 71,5%
Các ngành khác 1,2%
13.0%
14.3%
71.5%
1.2%
Y tế, giáo dục Giao thông Công nghiệp Các ngành khác
- 41 -
Nhiệm vụ của CN là hỗ trợ phát triển các dự án, công trình, thúc đẩy kinh tế tỉnh
nhà phát triển. Do vậy, CN đã nắm bắt được tỉnh Đồng Nai là tỉnh có tiềm lực mạnh và
lâu năm về công nghiệp và là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế
cao, ổn định trong nước. Trong những năm qua, CN đã liên tục tham gia thực hiện đầu
tư và hỗ trợ các chương trình kinh tế trọng điểm, tạo điều kiện cho nền công nghiệp
phát triển, thúc đẩy việc tăng trưởng kinh tế từ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Tỷ lệ
vốn được tập trung vào lĩnh vực công nghiệp lớn nhất, chiếm 71,5%. Đây là điều đáng
mừng cho các DNVVN trong tỉnh đang cần được hỗ trợ để phát triển sản xuất kinh
doanh.
Còn các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục chiếm 13% ; giao thông 14,3% ; các
ngành khác 1,2%.
2.2 Thực trạng các DNVVN ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng hiện
nay.[11]
2.2.1 Ở Việt Nam
Cục phát triển DNVVN ( Bộ kế hoạch và đầu tư) đã tiến hành điều tra, khảo sát
các DNVVN với sự tham gia của 63.000 doanh nghiệp tại 30 tỉnh thành phía Bắc nước
ta. Cuộc điều tra này cơ bản là để nắm bắt tình hình các DNVVN, tìm hiểu các nhu cầu
mà các DN cần được trợ giúp. Thông qua đó các cơ quan quản lý có thể rút ra kinh
nghiệm, xây dựng chương trình trợ giúp, đề xuất các cơ chế, chính sách bổ sung nhằm
phát triển DNVVN.
Qua cuộc điều tra cho thấy, quy mô các DN còn nhỏ. Gần 50% DN có mức vốn
dưới 1 tỷ đồng. Khoảng 75% doanh nghiệp có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% DN có
mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Chính vì do quy mô các DN còn nhỏ nên sức cạnh tranh kém.
Bên cạnh đó việc đổi mới công nghệ là vấn đề vô cùng cần thiết nhưng vẫn còn nhiều
bất cập trong việc quản lý điều hành công nghệ. Vì theo số liệu thống kê đã được tiến
- 42 -
hành khảo sát, cho thấy khoảng 55,63% chủ DN có trình độ học vấn từ trung cấp trở
xuống và 43,3% có trình độ học vấn từ sơ cấp đến các cấp phổ thông.
Cụ thể, tỷ lệ số người chiếm học vị tiến sĩ là 0,66%. Tỷ lệ thạc sĩ chiếm 2,33%,
tốt nghiệp đại học chiếm 37,82%, tốt nghiệp cao đẳng 3,56%, trung cấp chuyên
nghiệp 12,33% và đến 43,3% có trình độ học vấn ở mức thấp hơn.
Bảng 2.3: Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc:
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN Tỷ lệ
Tiến sĩ 0.66%
Thạc sĩ 2.33%
Đại học 37.82%
Cao đẳng 3.56%
Trung cấp 12.33%
Phổ thông trở xuống 43.3%
(Nguồn:http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=1677&cap=3&id=2
997) [11]
- 43 -
Biểu đồ 2.4: Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc
(Nguồn:http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=1677&cap=3&id=29
97 )[11]
Quan trọng hơn, trong số những chủ DN có trình độ cao từ cao đẳng trở lên thì
cũng ít người được đào tạo và đi sâu về kiến thức chuyên môn kinh tế và quản trị DN.
Đây là nhân tố ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến việc lập chiến lược, định hướng kinh
doanh và quản lý DN của các DNVVN tại Việt Nam.
Xét về khía cạnh công nghệ kỹ thuật, chỉ có khoảng 8% số DN đạt được mức
trình độ công nghệ tiên tiến, song điều đáng nói là lại rơi vào các DN có vốn đầu tư
nước ngoài (FDI). Còn số đông các DN còn lại vẫn đang trong tình trạng công nghệ lạc
hậu, sử dụng trang thiết bị, máy móc cũ kĩ, khả năng cạnh tranh về công nghệ là rất
thấp.
Về ứng dụng công nghệ thông tin, số DN sử dụng máy vi tính đã lên đến hơn
85%, nhưng chỉ có khoảng 11,55% DN có sử dụng mạng nội bộ (LAN) và số DN có
Website riêng là rất thấp, khoảng 2,16%. Tuy vậy, nhu cầu được đào tạo công nghệ
thông tin của DN là rất nhỏ, chỉ khoảng 5,65%. Điều này chứng tỏ, các DN chưa coi
37.80%
3.56%12.33%
43.30%
2.33%0.66%
Thạc sĩ Đại học Cao đẳng
Trung cấp Phổ thông trở xuống Tiến sĩ
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài  giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng BIDV Điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Đề tài đảm bảo tín dụng tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài đảm bảo tín dụng tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài đảm bảo tín dụng tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài đảm bảo tín dụng tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Vpbank Chi Nhánh Lý Thường ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAYĐề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
Đề tài: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 

Similar to Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...NOT
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt Nam
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt NamLuận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt Nam
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Thanh Hoa
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...hieu anh
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018 (20)

Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại NH thương mại, ĐIỂM 8
 
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt Nam
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt NamLuận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt Nam
Luận án: Đổi mới hoạt động thị trường mở cửa Ngân hàng NN Việt Nam
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8Đề tài  chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
Đề tài chât lượng cho vay tại ngân hàng Liên Việt, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú ThọLuận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV Phú Thọ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng BidvLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp Tại Ngân Hàng Bidv
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
 
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, HAY, ĐIỂM CAO
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đề tài giải pháp tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018

  • 1. Trong thời gian lao động thực tế tại phòng tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai, em đã được học hỏi thêm rất nhiều kiến thức bổ ích, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài nghiên cứu cũng như kinh nghiệm cho thực tế sau này. Em xin cảm ơn quý thầy cô Trường Đại Học Lạc Hồng, quý thầy cô khoa Tài Chính Ngân hàng đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức quý báu suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn của em, cô TS. Trần Thị Thùy Linh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian viết báo cáo. Em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Phát triển Việt Nam chi nhánh Đồng Nai và các anh chị phòng tín dụng đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian qua. Em xin kính chúc quý thầy cô cùng tập thể các Cán bộ nhân viên VDB chi nhánh Đồng Nai luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong công tác. Trong quá trình lao động thực tế và nghiên cứu đề tài, em không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Em kính mong nhận được sự thông cảm và góp ý để báo cáo hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh Dao
  • 2. MỤC LỤC ---- ---- LỜI CẢM ƠN. Trang MỤC LỤC. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1 Lý do chọn đề tài...............................................................................................1 2 Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài.............................................................1 3 Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2 5 Phương pháp nghiên cứu...................................................................................2 6 Những đóng góp mới của đề tài ........................................................................2 7 Kết cấu đề tài.....................................................................................................3 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DNVVN TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGÀY NAY 1.1 Lí luận về tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường......................................4 1.1.1 Khái niệm, đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ....................................................................................................4 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng .....................................................4 1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng ngân hàng ................................................5 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng .....................................................................6 1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng...............................................................8
  • 3. 1.2 Lí luận tín dụng tài trợ cho các DNVVN ..................................................................9 1.2.1 Lí luận DNVVN ..........................................................................................9 1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm DNVVN ..................................................9 1.2.1.2 Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường.........12 1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển của DNVVN..............................................................................................................13 1.2.2 Tín dụng tài trợ DNVVN ..........................................................................14 1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNVVN.................17 1.2.4 Hiệu quả tín dụng ......................................................................................18 1.3 Kinh nghiệm một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong việc hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN...........................................................................21 1.3.1 Kinh nghiệm một số nước .........................................................................21 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ....................................................22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNVVN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh ngân hàng phát triển Việt Nam...........................24 2.1.1 Tổng quan về ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) ............................. 24 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................24 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng phát triển Việt Nam............25 2.1.1.3 Trách nhiệm và quyền hạn ngân hàng phát triển Việt Nam…... 25 2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng phát triển Việt Nam… 27 2.1.1.5 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam………...29 2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Na .........32 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................32
  • 4. 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai.......................................................................................................................33 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh .................................................35 2.2 Thực trạng các DNVVN ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng hiện nay..41 2.2.1 Ở Việt Nam ...............................................................................................41 2.2.2 Ở Đồng Nai ...............................................................................................45 2.3 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại Ngân hàng phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai....................................................................................47 2.3.1 Khái quát về tình hình một số DNVVN có quan hệ tín dụng với Ngân hàng phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai......................................47 2.3.2 Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai........................................................50 2.3.2.1 Các quy định về tín dụng tài trợ DNVVN ..................................50 2.3.2.2 Doanh số cho vay ........................................................................54 2.3.2.3 Doanh số thu nợ ..........................................................................56 2.3.2.4 Tình hình dư nợ cho vay đối với DNVVN..........................61 2.3.2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với DNVV........................................................................................64 2.3.3 Những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân...........................70 2.3.3.1 Những kết quả đạt được ..............................................................70 2.3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ....................................................71 2.3.4 Chạy chương trình SPSS………………...................................................72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................82 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HỖ TRỢ CÁC DNVVN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 3.1 Phương hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với DNVVN .....................83
  • 5. 3.1.1 Chủ trương của Nhà nước……………........................................................83 3.1.2 Phổ biến và định hướng đầu tư tín dụng cho các DNVVN tại Ngân hàng phát triển Việt Nam ...................................................................................84 3.2 Giải pháp tín dụng………………………………...................................................85 3.2.1 Mở rộng thị trường cho vay ......................................................................85 3.2.2 Tổ chức, đào tạo tốt đội ngũ cán bộ tín dụng............................................86 3.2.3 Thực hiện tốt huy động vốn nhằm đảm bảo nhu cầu vay vốn của Các DNVVN……………………………………...... ...................................................87 3.2.4 Nâng cao chất lượng thẩm định.................................................................88 3.2.4.1 Tìm hiểu thông tin khách hàng....................................................88 3.2.4.2 Phân tích và đánh giá ..................................................................88 3.2.5 Đơn giản hóa các điều kiện, thủ tục vay vốn ............................................89 3.2.6 Tăng cường hoạt động tư vấn, chăm sóc khách hàng ...............................90 3.2.7 Xây dựng chiến lược kết chặt mối quan hệ giữa Ngân hàng và các DNVVN…………………………………….. ...................................................91 3.3 Một số kiến nghị cá nhân.........................................................................................92 3.3.1 Đối với Nhà Nước .....................................................................................92 3.3.2 Đối với ngân hàng .....................................................................................93 3.3.3 Đối với các DNVVN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.....................................94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................95 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO. PHẦN PHỤ LỤC.
  • 6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ---- ---- CBCNV Cán bộ nhân viên CBTD Cán bộ tín dụng CN Chi nhánh DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ KH Khách hàng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPT Ngân hàng phát triển NHPTVN Ngân hàng Phát triển Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại TSCĐ Tài sản cố định WTO Tổ chức thương mại Thế giới
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ---- ---- Danh mục bảng biểu: Bảng 1.1 : Phân chia DNVVN theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ..................10 Bảng 1.2 : Đánh giá chỉ số tin tưởng DNVVN của Việt Nam so với một số nước trong Châu Á..............................................12 Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010.............................36 Bảng 2.2 : Cơ cấu sử dụng vốn của chi nhánh vào các lĩnh vự.....................40 Bảng 2.3 : Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc......42 Bảng 2.4 : Khả năng tiếp cận nguồn vốn Nhà nước của các DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc ...........................................................44 Bảng 2.5 : Bảng phân chia cụm công nghiệp tỉnh Đồng Nai ........................46 Bảng 2.6 : Số lượng Doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với Chi nhánh giai đoạn 2008-2010.........................................................48 Bảng 2.7 : Doanh số cho vay đầu tư giai đoạn 2008-2010............................54 Bảng 2.8 : Doanh số thu nợ giai đoạn 2008-2010 .........................................58 Bảng 2.9 : Tình hình dư nợ cho vay đối với DNVVN ............................61 Bảng 2.10 : Tỷ lệ dư nợ quá hạn trong hoạt động tín dụng.............................64 Bảng 2.11 : Hệ số thu nợ giai đoạn 2008-2010 ...............................................67 Bảng 2.12 : Vòng quay vốn tín dụng giai đoạn 2008-2010.............................69 Bảng 2.13 : Cách thức khách hàng biết đến thông tin về chế độ, chính sách..73 Bảng 2.14 : Yêu cầu về hồ sơ so với Nghị định của Chính phủ .....................74 Bảng 2.15 : Vai trò vốn vay của Ngân hàng phát triển Việt Nam đối với hoạt động đầu tư của khách hàng .........................75
  • 8. Bảng 2.16 : Lợi ích từ nguồn vốn vay tại Ngân hàng Phát triển so với các nguồn vốn khác.........................................................76 Bảng 2.17 : Số liệu thống kê mô tả các câu hỏi đánh giá................................77 Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 2.1 : Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010.............................37 Biểu đồ 2.2 : Tình hình huy động vốn theo thời hạn giai đoạn 2008-2010...... 39 Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu sử dụng vốn vào các lĩnh vực ..........................................40 Biểu đồ 2.4 : Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc......43 Biểu đồ 2.5 : Khả năng tiếp cận nguồn vốn Nhà nước của các DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc ...........................................................45 Biểu đồ 2.6 : Số lượng DN có quan hệ tín dụng với CN giai đoạn 2008- 2010…………………… ........................................48 Biểu đồ 2.7 : Doanh số cho vay đầu tư giai đoạn 2008-2010............................55 Biểu đồ 2.8 : Doanh số thu nợ giai đoạn 2008-2010 ........................................59 Biểu đồ 2.9 : Dư nợ cho vay giai đoạn 2008-2010…........................................62 Biểu đồ 2.10 : So sánh dư nợ cho vay và nợ quá hạn giai đoạn 2008-2010........65 Biểu đồ 2.11 : Cách thức khách hàng biết đến thông tin về chế độ, chính sách..73 Biểu đồ 2.12 : Yêu cầu về hồ sơ so với Nghị định của Chính phủ......................74 Biểu đồ 2.13 : Vai trò vốn vay của Ngân hàng phát triển Việt Nam đối với hoạt động đầu tư của khách hàng .........................75 Biểu đồ 2.14 : Lợi ích từ nguồn vốn vay tại Ngân hàng Phát triển so với các nguồn vốn khác...........................................................76 Biểu đồ 2.15 : Biểu diễn giá trị trung bình của thống kê mô tả...........................80 Biểu đồ 2.16 : Biểu diễn độ lệch chuẩn của thống kê mô tả................................81
  • 9. Danh mục sơ đồ: Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam ...........28 Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam................29 Sơ đồ 2.3 : Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai .........................................................33
  • 10. - 1 - PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thời kì mở cửa hội nhập ngày nay, để phát huy tối đa tiềm năng của đất nước, phải cần đến sự hỗ trợ phát triển của loại hình DNVVN. Bởi lẽ, các DNVVN đặc biệt thích hợp với điều kiện của các quốc gia đang phát triển. DNVVN đã, đang và sẽ là một công cụ quý giá trong phát huy tối ưu mọi tiềm năng kinh tế ở nước ta. Các DNVVN ngày nay đã dần thoát khỏi cái bóng của sự mờ nhạt, đang tự lực vươn lên, khẳng định vai trò quan trọng của mình. Điều đó được thể hiện trong việc các DNVVN đã góp phần giải quyết các vấn đề “nhức nhối” trong xã hội như vấn đề việc làm, giúp nền kinh tế ổn định. Tuy nhiên, ở các khía cạnh khác, các DNVVN luôn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thử thách. Trong đó cấp bách nhất là tình trạng “khát vốn” và thiếu mặt bằng. Dù đã được quan tâm rất nhiều song vẫn chưa khắc phục được tình trạng các DNVVN rơi vào tình trạng thiếu hụt vốn và thèm khát vốn. Đặc biệt, trong thời gian gần đây, trước nhiều thay đổi về lãi suất, chi phí và vật giá leo thang…DN lại khó khăn hơn. Trước tình hình này, Chính Phủ đã có nghị quyết 22/NQ-CP ngày 5-5-2010, triển khai thực hiện nghị định số 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển DNVVN. Theo đó, Chính Phủ giao cho các bộ, ngành địa phương có trách nhiệm trong việc khẩn trương hỗ trợ các DNVVN. Nhìn nhận một cách khách quan ta thấy, nguồn vốn tín dụng của NH dành cho các DNVVN rất dồi dào, nhưng các DN khó với tới được. Và khi đã tiếp cận được nguồn vốn lại sử dụng chưa đạt hiệu quả hoặc không mang lại hiệu quả cao. Vì những lí do trên, nên trong quá trình thực tập tại ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)_ Chi nhánh Đồng Nai, em đã chọn đề tài: “ Giải pháp tín dụng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai” 2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài: Khái niệm DNVVN từ lâu đã không còn xa lạ với bất kì một ai trong chúng ta. Bởi lẽ, do sự khẳng định vị trí, tầm quan trọng của các DN này ngày càng lớn mạnh nên đã được nhiều người quan tâm và biết đến. Song, trên thương trường luôn có những khó khăn và thách thức. Xoay quanh các đề tài về DNVVN thì các giải pháp,
  • 11. - 2 - biện pháp giúp phát triển DNVVN luôn là đề tài được đưa ra nhiều nhất. Đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về giải pháp tín dụng để nhằm hỗ trợ cho DNVVN. Nếu như các đề tài khác đi tìm hiểu về quan hệ tín dụng giữa NH và các DNVVN, đưa ra giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng để giúp các DNVVN thì ở đề tài nghiên cứu này sẽ đi sát các nghị quyết, nghị định của Chính Phủ ban hành và chỉ đạo các cơ quan, địa phương trực tiếp hỗ trợ DNVVN. Mà NHPTVN là một trong những đơn vị có trách nhiệm đi đầu. Đây chính là điểm mới của đề tài. 3. Mục tiêu nghiên cứu: -Đánh giá khách quan tình trạng hoạt động của các DNVVN. -Xem xét việc hỗ trợ đầu tư của NHPTVN đối với DNVVN. -Đưa ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của NHPTVN theo nghị định số 56/2009/ND-CP 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: -Giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN tại ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB)_ CN Đồng nai. Phạm vi nghiên cứu: -Thời gian nghiên cứu: Trong những năm gần đây: 2008, 2009, 2010 -Không gian nghiên cứu: Ngân hàng phát triển Việt Nam_CN Đồng Nai. 5. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau đây: phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp, chạy phần mềm SPSS… 6. Những đóng góp mới của đề tài: Đề tài bám sát việc triển khai và thực hiện Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp DNVVN. Phân tích những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện Nghị định, và đề ra những vấn đề còn cần giải quyết để tiếp tục triển khai thực hiện nhằm khắc phục những khó khăn của hệ thống, giúp các DNVVN vươn lên.
  • 12. - 3 - 7. Kết cấu đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì bài báo nghiên cứu khoa học còn gồm 3 chương như sau: • Chương 1: Cơ sở lí luận về tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của DNVVN trong nền kinh tế thị trường ngày nay. • Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với các DNVVN tại ngân hàng phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai • Chương 3: Giải pháp và các kiến nghị về việc hỗ trợ các DNVVN tại ngân hàng phát triển Việt Nam_ Chi nhánh Đồng Nai. Ngoài ra phần cuối còn có các danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục.
  • 13. - 4 - CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NGÀY NAY 1.1 Lí luận về tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1 Khái niệm, đặc trưng của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng. Ngôn từ tín dụng có nguồn gốc xuất phát từ gốc La Tinh “Creditumco” , nó mang ý nghĩa là sự tín nhiệm hay lòng tin. [8] Tín dụng là một phạm trù của nền kinh tế, nó phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa hai bên, một bên là người sở hữu và một bên là người sử dụng các nguồn vốn đang tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, dựa trên nguyên tắc là phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi, phần lãi được tính trên lượng vốn ban đầu đã vay theo một lãi suất nhất định nào đó. Trong nền kinh tế hiện nay, NH giữ vai trò rất quan trọng, đó là tổ chức tài chính trung gian. Hay nói cách khác, NH đảm nhiệm vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Với tư cách là người đi vay, NH sẽ nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức, DN… hoặc sẽ phát hành trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi…để huy động vốn trong xã hội. Đồng thời, với tư cách là người cho vay, NH sẽ cung cấp tín dụng cho các cá nhân và DN vay vốn dưới dạng tiền mặt và bút tệ. Vậy, Tín dụng NH là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và một bên là người đi vay, đó là các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình…trong đó, NH giữ vai trò quan trọng, vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. • Quan hệ tín dụng được chia làm hai khâu: Khâu huy động vốn: NH huy động vốn bằng cách nhận tiền gửi từ các tổ chức, DN và các cá nhân thông qua các hợp đồng tín dụng.
  • 14. - 5 - Khâu cho vay: Song song với huy động vốn là cho vay. Nguồn vốn cho vay được sử dụng trên cơ sở của nguồn vốn mà NH huy động được. Đây là một khâu quan trọng. 1.1.1.2 Đặc trưng của tín dụng Ngân hàng. Tín dụng có đặc trưng là dựa trên cơ sở của lòng tin: Theo như khái niệm về tín dụng, sự vay mượn dựa trên thỏa thuận giữa hai bên đi vay và cho vay. Song, để đảm bảo khoản tiền cho vay sẽ được hoàn trả lại an toàn, người ta còn xét đến nhiều yếu tố. Quan trọng nhất là lòng tin. Lòng tin dựa trên thái độ của người đi vay và tài sản được đem ra đảm bảo thế chấp. Đây là cơ sở, là nền tảng để NH đưa ra quyết định cho KH vay vốn. Xét ví dụ cụ thể, nếu một KH A có tài sản đảm bảo thế chấp đúng pháp luật nhưng có thái độ không đáng tin, thì NH cũng chưa thể quyết định cho vay vì chưa rõ được nguồn vốn sẽ được sử dụng với mục đích làm gì, vì lí do gì? Tín dụng có đặc trưng là vay mượn có thời hạn: Do tín dụng có đặc điểm là bên vay tạm thời sử dụng nguồn vốn đang nhàn rỗi của bên cho vay, do đó thời gian sử dụng nguồn vốn này là có thời hạn. Đến một khoảng thời gian nào đó, nguồn vốn này sẽ không còn “tạm thời” nhàn rỗi, bên cho vay sẽ cần dùng để sử dụng, đầu tư, hoặc tiếp tục cho vay…Vậy nên, khi vay mượn, thỏa thuận hợp đồng, cần phải đề cập đến vấn đề kì hạn trả nợ. Tín dụng có đặc trưng là dựa trên sự thỏa thuận và nhất trí hai bên: Một hợp đồng tín dụng hợp lệ, đúng pháp luật, là hợp đồng có sự đồng tình, nhất trí vay mượn giữa hai bên cho vay và đi vay. Sự vay mượn này là quyền và lợi giữa hai bên nên hợp đồng có hiệu lực khi cả hai cùng đồng ý. Tín dụng có đặc trưng là phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi: Đặc điểm quan trọng nhất và đặc trưng nhất của tín dụng chính là sự vay mượn có hoàn trả cả phần vốn lẫn lãi. Giá trị phần lãi này được tính theo một mức lãi suất nhất định trên phần vốn vay ban đầu. Đây cũng là vấn đề do hai bên thỏa thuận khi kí hợp đồng với nhau. Như vậy, bên cho vay, tạm cho người khác sử dụng nguồn vốn của mình để tìm kiếm lợi nhuận, bên đi vay sử dụng nguồn vốn của người khác sẽ phải trả một mức chi phí sử dụng vốn nhất định.
  • 15. - 6 - 1.1.2 Phân loại tín dụng Ngân hàng. Tùy theo mục tiêu quản lý của NH hoặc nhu cầu của KH, tín dụng được phân loại theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại tín dụng phổ biến và thường gặp nhất: Căn cứ vào thời hạn cho vay: -Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng cho vay với thời gian là dưới 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn thường cho các DN hoạt động sản xuất kinh doanh có nhu cầu về vốn, vay để bổ sung nguồn vốn lưu động. Tín dụng ngắn hạn còn cho vay cá nhân hoặc cho vay hộ gia đình… -Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng cho vay với thời gian từ 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này thường được sử dụng chủ yếu để cho các dự án, công trình có quy mô vừa và nhỏ, các DN muốn đầu tư mua sắm TSCĐ, mua máy móc thiết bị, nâng cấp công nghệ… hoặc dùng để xây dựng. -Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời gian trên 5 năm. Loại tín dụng này chủ yếu được sử dụng cho các nhu cầu cần thiết về vốn dài hạn như : Xây dựng các công trình lớn, xây nhà xưởng, xí nghiệp, mua máy móc thiết bị và các phương tiện vận tải chuyên chở có với quy mô lớn. Căn cứ vào mục đích sản xuất: -Tín dụng sản xuất: Là tín dụng được NH cung cấp cho các chủ thể là DN để thực hiện mục đích sản xuất kinh doanh, lưu thông hàng hóa ra thị trường. -Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được NH cung cấp cho cá nhân, được dùng để đáp ứng các nhu cầu về mua sắm, tiêu dùng như xe cộ, nhà cửa, đồ dùng cá nhân…loại tín dụng này được thường được NH cho vay bằng tiền.
  • 16. - 7 - Căn cứ vào sự đảm bảo cho vay: -Tín dụng không có đảm bảo ( hay còn gọi là tín chấp): Là việc KH đi vay dựa trên cơ sở uy tín của mình hoặc được bảo lãnh bằng uy tín của một bên thứ ba như là các tổ chức, đoàn thể chính trị-xã hội. Như vậy, loại hình tín dụng này không cần có tài sản cầm cố, thế chấp với NH. -Tín dụng có tài sản đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi NH cung cấp, đòi hỏi người vay là KH phải có tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc có thể bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, NH làm như vậy nhằm để đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn vay của mình. Hầu hết các NH đều áp dụng loại hình này trong việc cấp tín dụng cho KH. Căn cứ vào đối tượng: -Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cấp cho các tổ chức kinh tế, để bổ sung vào vốn lưu động đang bị thiếu hụt, thời gian của loại tín dụng này thường dưới 12 tháng. -Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng thường dùng để mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới kỹ thuật, nâng cao công nghệ…thời gian của loại tín dụng này thường trên 12 tháng. Căn cứ vào hình thức: • Cho vay: Là việc NH cho KH vay tiền, với thỏa thuận sẽ hoàn trả cả vốn lẫn lãi khi đến hạn. Có nhiều loại cho vay, ví dụ như: -Cho vay thấu chi -Cho vay trực tiếp từng lần -Cho vay theo hạn mức. -Cho vay luân chuyển -Cho vay trả góp -Cho vay gián tiếp.
  • 17. - 8 - • Bảo lãnh: Là việc NH sử dụng uy tín vốn có của mình để thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của mình, nhưng đồng thời cũng có thu lợi về cho phía NH. • Cho thuê: Là việc NH dùng tiền của mình mua tài sản để cho KH thuê dựa theo những thỏa thuận đã ký kết giữa hai bên, KH phải trả cho NH cả gốc lẫn lãi. Hết hạn cho thuê, KH có thể mua lại tài sản này từ phía NH. 1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng.[8] Hình thức thể hiện thì rất đa dạng và phong phú, như: Cho vay từng lần: Là hình thức tín dụng mà KH và NH phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với một mức lãi suất và kì hạn trả nợ nhất định. Về phía NH thì thuận lợi hơn do hình thức vay này ít rủi ro, thủ tục rất rõ ràng, bên cạnh đó NH có thể linh hoạt trong việc huy động vốn cho vay. về phía KH thì gặp khó khăn do quá trình làm hồ sơ vay vốn thủ tục rườm rà và mất thời gian. Tuy vậy, hình thức vay từng lần này rất phổ biến ở Việt Nam, do các DN phần lớn là DNVVN, mà đặc điểm của loại hình DN này là có chu kì vốn không ổn định theo một mức xác định. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đối với hình thức vay này, KH và NH chỉ phải làm hồ sơ vay vốn một lần duy nhất cho các khoản vay. Theo thỏa thuận, NH sẽ cấp cho KH một hạn mức nhất định, NH không giới hạn doanh số và chỉ giới hạn dư nợ. Đây là hình thức vay có nhiều ưu điểm và thuận lợi cho DN có nhu cầu về vốn thường xuyên, thủ tục lại đơn giản, ít tốn kém thời gian. Tuy vậy, hình thức vay này không phổ biến ở Việt Nam vì sự phát triển của các loại hình DN. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Là khoản hạn mức tín dụng mà NH cam kết đảm bảo cho KH vay trong một phạm vi tín dụng nhất định nào đó, ngoài khoản hạn mức tín dụng đã được kí kết giữa NH và KH trước đó. Nếu phát sinh khoản tiền vay này, NH và KH sẽ thỏa thuận thời hạn và lãi suất của hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay theo dự án đầu tư:
  • 18. - 9 - Là hình thức vay mà NH sẽ cho KH vay để thực hiện các dự án đầu tư và sản xuất kinh doanh, hỗ trợ DN xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư máy móc, thiết bị và công nghệ… Và các hình thức cho vay khác 1.2 Lí luận tín dụng tài trợ cho các DNVVN. 1.2.1 Lí luận DNVVN. 1.2.1.1 Khái niệm và đặc điểm DNVVN. Khái niệm về DNVVN: Theo Nghị Định số 90/2001/ NĐ-CP của Chính phủ ban hành vào ngày 23/11/2001, căn cứ vào điều 3 chương 1 thì DNVVN được định nghĩa như sau: “ DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng kí kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng kí không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.” [2] Ngày 30/06/2009 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp việc phát triển DNVVN. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/08/2009 và thay thế cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001. Theo điều 3 chương 1 của Nghị định này, khái niệm DNVVN được định nghĩa như sau: “DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).”[1] Ta có thể hiểu cụ thể hơn như sau: • DN siêu nhỏ là DN có số lao động là 10 người trở xuống. • DN nhỏ là DN có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống và số lao động từ 10 đến 200 người. Riêng DN trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì tổng nguồn vốn từ 10 tỷ trở xuống và số lao động từ 10 đến 50 người. • DN vừa là DN có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đến 100 tỷ đồng và số lao động từ 200 đến 300 người. Riêng DN vừa trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ thì tổng nguồn vốn từ 10 tỷ đến 50 tỷ đồng và số lao động từ 50 đến 100 người.
  • 19. - 10 - Bảng 1.1 Phân chia DNVVN theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừaQuy mô Khu vực Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Nông, lâm và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ 10 người đến 50 người Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng Từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính Phủ)[1] Vậy: DNVVN là những tổ chức kinh doanh, có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoạt động dựa trên mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa. Những tổ chức kinh doanh này có quy mô hoạt động vừa và nhỏ, được phân loại dựa trên các tiêu thức đánh giá về nguồn vốn bỏ ra ban đầu, về cơ sở máy móc thiết bị, kỹ thuật, về nguồn lực lao động, doanh thu đạt được qua từng thời kỳ… Đặc điểm của DNVVN: Là cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân: Bất kì một DN nào bước vào hoạt động đều phải đăng kí kinh doanh. DN phải chắc chắn rằng sản xuất kinh doanh các mặt hàng mà Nhà nước cho phép, và trong phạm vi nào đó. Đây là vấn đề cơ bản đầu tiên nhưng cũng rất quan trọng. Tuy nhiên, các thủ tục pháp lý khi đăng kí kinh doanh thường phức tạp, khiến nhiều DN né tránh hoặc không hoàn thiện đầy đủ. Một số DN có tình trạng đăng kí mức vốn kinh doanh ban đầu khá thấp so với thực tế. Từ tất cả những điều này dẫn đến việc NH gặp khó khăn khi xét thủ tục vay vốn của DN, và số vốn vay mà KH mượn được không nhiều.
  • 20. - 11 - Có khả năng thu hồi vốn nhanh: Các DNVVN là các DN có vốn đầu tư ban đầu thấp, quy mô nhỏ. Tuy nhiên lại dễ dàng bắt đầu vào việc hoạt động sản xuất kinh doanh. Nên thời gian thu hồi vốn thường không lâu. Nếu trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, đội ngũ quản lý điều hành có khả năng giỏi thì khả năng thu hồi vốn còn có thể rút ngắn hơn nữa. Cơ sở vật chất, trình độ khoa học kỹ thuật còn nhiều hạn chế: Đặc trưng của các DNVVN của Việt Nam là trình độ khoa học, kỹ thuật lạc hậu, luôn ở mức thấp hơn so với thế giới và khả năng bắt kịp công nghệ của nước ta còn chậm hơn so với tốc độ công nghệ thế giới. Nguyên nhân là do các DNVVN ở nước ta hạn hẹp về nguồn vốn nên không thể đầu tư vào máy móc thiết bị, bên cạnh đó không thể xây dựng những cơ sở vật chất đầy đủ, khang trang hơn. Hoạt động trong mọi thành phần kinh tế: Hệ thống DNVVN có một số lượng lớn DN có đặc tính hoạt động linh hoạt, thích ứng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, từ những ngành nghề truyền thống đến hiện đại, đa dạng ở mọi khía cạnh, do đó đáp ứng được nhu cầu phong phú của người dân, giúp nền kinh tế phát triển với nhiều màu sắc. Giữa các DNVVN có sự cạnh tranh tối đa và tích cực lẫn nhau: Do các DNVVN chiếm số lượng lớn và hoạt động trên nhiều lĩnh vực, nên có khả năng làm ra được nhiều sản phẩm. Song các DNVVN vẫn luôn phải đối mặt với sức cạnh tranh khốc liệt từ sức ép của các DN khác mang lại để tìm chỗ đứng và thương hiệu cho sản phẩm của mình. Tuy vậy, xét về vị thế trên thị trường nền kinh tế, các DNVVN có khả năng tài chính thấp, nên năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ngoài DNVVN là rất hạn chế. Song, hiện nay, các DNVVN đang ngày một thay đổi, từng bước phát triển mạnh mẽ, đây sẽ là một trong những yếu tố giúp hệ thống DNVVN ngày càng có chỗ đứng và hoàn thiện hơn nữa. Đánh giá mức độ lạc quan qua chỉ số tin tưởng của các DNVVN trong khu vực Châu Á:[12]
  • 21. - 12 - Theo kết quả khảo sát của NH HSBC được công bố vào ngày 23/7/2010 về mức độ tin tưởng của DNVVN thì chỉ số tin tưởng lạc quan của Châu Á vẫn giữ ở mức 121 điểm. Trong đó Việt Nam có chỉ số cao nhất 164 điểm, đứng đầu khu vực Châu Á. Các nước tiếp theo là Singapore ( 136 điểm), Trung Quốc (123 điểm), Ấn Độ (121 điểm) Lần đầu tiên từ sau cuộc khủng hoảng tài chính, toàn bộ thị trường Châu Á được khảo sát đều có cái nhìn lạc quan về tình hình tăng trưởng kinh tế địa phương, nhân sự và cả kế hoạch đầu tư vốn. Theo khảo sát, các DNVVN trên toàn thế giới đang lên kế hoạch tăng đầu tư vào các hoạt động kinh doanh (41%), gia tăng lực lượng lao động (26%) và nhìn chung có cái nhìn lạc quan về tình hình tăng trưởng kinh tế địa phương (84%). Mức độ tin tưởng của các DNVVN, đứng đầu là các DN tại các thị trường mới nổi, trên toàn cầu tiếp tục tăng và cho thấy dấu hiệu phục hồi kinh tế đang bắt đầu phục hồi mạnh. Nhận định về tình hình tăng trưởng kinh tế trong năm tới, phần lớn các DNVVN Việt Nam đều có nhận định lạc quan, với tỷ lệ gia tăng các DNVVN tin rằng độ tăng trưởng sẽ cao hơn. Bảng 1.2: Đánh giá chỉ số tin tưởng DNVVN của Việt Nam so với một số nước trong Châu Á Nước Điểm Việt Nam 164 Ấn Độ 136 Trung Quốc 123 Singapore 121 (Nguồn: http://www.tinkinhte.com/viet-nam/phan-tich-du-bao/doanh-nghiep-viet-nam- dan-dau-ve-do-lac-quan.nd5-dt.112838.113121.html)[12] 1.2.1.2 Vị trí và vai trò của DNVVN trong nền kinh tế thị trường. Về số lượng, các DNVVN chiếm ưu thế: Nước ta là một nước đang phát triển, nền kinh tế vừa bước vào hội nhập, đang ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn. Do đó sự phát triển của các DN trong nước cũng là
  • 22. - 13 - một điều tất yếu. Trong đó, thị phần DNVVN chiếm số lượng rất lớn. Do một số đặc điểm của DNVVN phù hợp với thị trường nền kinh tế nước ta nên sự mở rộng và lớn mạnh của DNVVN là điều dễ dàng và nhanh chóng. DNVVN có mặt trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực, là bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế: DNVVN có nhiều lợi thế với quy mô nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ phát triển và hoạt động trong mọi ngành nghề và lĩnh vực. DNVVN tận dụng tất cả các ngành nghề mà các DN khác có thể không phù hợp hoặc không cần quan tâm đến. Với quy mô rộng khắp trong mọi lĩnh vực, thêm vào đó là sự phát triển từng bước một của nền kinh tế nói chung và hệ thống DNVVN nói riêng, nên hiện nay DNVVN đã trở thành bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế nước ta. DNVVN góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm cho lao dộng, ổn định xã hội: Sự ra đời và phát triển của DNVVN đã mang lại nhiều thay đổi tích cực, giải quyết được nhiều vấn đề khó khăn của xã hội. Với mạng lưới DNVVN rộng rãi, đã đáp ứng được nhu cầu việc làm cho rất nhiều lao động, giải quyết được phần nào tình trạng thất nghiệp, đem lại đời sống ổn định cho xã hội. 1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển DNVVN. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước: Hiện nay, nước ta đã gia nhập WTO và đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đó là một điều vô cùng đáng mừng. Tuy vậy, vẫn có nhiều mặt còn hạn chế, đó là nền kinh tế nước ta vẫn bị phụ thuộc và ảnh hưởng bởi nền kinh tế chung của thế giới. Do đó, những biến động, khủng hoảng lây lan của một số nước lớn sẽ kéo theo nhiều nước khác sẽ bị ảnh hưởng, các DNVVN cũng không thể tránh khỏi. Vì vậy, cần theo dõi những thay đổi, biến chuyển của nền kinh tế chung để có những chính sách và biện pháp hạn chế. Cơ chế quản lý của nhà nước: Nhà nước cần có những chủ trương, chính sách hỗ trợ hơn nữa các DNNVN để nâng cao tính cạnh tranh công bằng so với các loại hình DN khác. Đặc biệt, sự bảo hộ
  • 23. - 14 - của Nhà nước với hệ thống các DNNN cũng góp phần hạn chế rất nhiều về thị trường KH, khả năng tiếp cận vốn, cạnh tranh…của các DNVVN. Bộ máy điều hành của các cấp lãnh đạo doanh nghiệp: Hiện nay, có số lượng lớn chủ DN trình độ còn thấp, tỷ lệ tốt nghiệp Đại Học ở mức không đáng kể. Hơn nữa, nguồn lao động ở nước ta dồi dào, nhưng chủ yếu là lao động không chuyên, tay nghề thấp. Đội ngũ lãnh đạo thì khó khăn trong việc tiếp cận và học hỏi những kinh nghiệm của các nước phát triển khác. Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Vấn đề đầu tiên và cũng là vấn đề nan giải của hầu hết các DN là vốn. Các DN thường tìm mọi cách đề có thể tiếp cận được nguồn vốn một cách dễ dàng nhất, song đó là điều mà rất ít DN làm được. Vì vốn đầu tư thấp nên nguồn vốn mà DN vay được ở các NH, tổ chức tín dụng không đủ mạnh để có thể giải quyết mọi vấn đề của DN, làm ảnh hưởng đến sự phát triển, mức độ cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Sự phát triển và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh: Khoa học kỹ thuật phát triển tiên tiến sẽ mang lại năng suất hoạt động cao hơn, quá trình sản xuất được diễn ra liên tục hơn, giúp DN cung cấp được số lượng lớn hàng hóa ra thị trường, chiếm lĩnh thị trường. Tuy vậy, hầu hết các DNVVN vẫn chưa có được sự ứng dụng khoa học kỹ thuật cao vào sản suất. Nguyên nhân là do không có vốn để đầu tư mua sắm, không có đội ngũ nhân viên giỏi để ứng dụng các công nghệ mới, quản lí và điều hành lao dộng… Đây cũng là một trong những vấn đề DNVVN cần khắc phục. 1.2.2 Tín dụng tài trợ DNVVN. Là loại tín dụng mà NH dùng để hỗ trợ, phục vụ cho hệ thống các DN được xếp vào loại hình DNVVN. Cụ thể hơn, tín dụng DNVVN là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là NH và một bên là các DNVVN. NH sẽ đem cho DNVVN vay một số vốn đang tạm thời nhàn rỗi. Bên cạnh đó, các DNVVN sử dụng nguồn vốn này để đầu tư, mua sắm nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…phục vụ sản xuất đề tìm kiếm lợi nhuận. Mối quan hệ của tín dụng là đôi bên
  • 24. - 15 - cùng có lợi nên khi đến hạn phải trả nợ, các DNVVN sẽ hoàn trả cho NH thêm vào đó một khoản tiền nữa, đó là tiền lãi. Hình thức tín dụng tài trợ đối với DNVVN: Đối với DNVVN, các hình thức tín dụng thường được sử dụng đó là: -Cho vay theo dự án đầu tư. -Cho vay theo hạn mức tín dụng. -Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng. Do các DN cần số vốn lớn, phục vụ cho quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa để đảm bảo quá trình này được diễn ra liên tục nên thường chọn các hình thức tín dụng trên. Như vậy các DN sẽ tiết kiệm được thời gian làm thủ tục, hồ sơ vay vốn, và khả năng tiếp cận nguồn vốn vay sẽ trở nên linh hoạt, hiệu quả hơn. Quy định cho vay: Các DNVVN được quyển vay vốn nếu hội đủ các điều kiện sau đây: -DN khi đi vay phải có hồ sơ pháp lý rõ ràng, phải chứng minh được năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, có thể chịu trách nhiệm dân sự theo quy định trước pháp luật. Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề…và một số giấy tờ khác có liên quan (nếu có). -DN vay vốn phải có mục đích sử dụng nguồn vốn vay rõ ràng, trong phạm vi mà pháp luật Việt Nam cho phép. -DN phải có các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi. Bên cạnh đó có phương án trả nợ khả thi, đúng hạn, đảm bảo được an toàn cho nguồn vốn vay. -DN phải thực hiện nghĩa vụ đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của pháp luật và theo đúng quy định của NH có quan hệ tín dụng. Tài sản để đảm bảo tiền vay có thể là tài sản mà DN đang hiện có như là: đất đai, nhà cửa, máy móc, thiết bị…tất cả đều phải hợp pháp, không bị tranh chấp. -DN có khả năng tài chính, đưa ra được những phương án đảm bảo sẽ trả được nợ gốc và cả phần lãi đúng hạn trong hợp đồng đã kí kết đối với NH có quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng:
  • 25. - 16 - Trong mối quan hệ tín dụng, không phải khi nào cũng thuận lợi. Đôi khi sẽ xuất hiện các sự cố không bình thường và gây tác động xấu đến hoạt động tín dụng, ví dụ như là: thiệt hại và mất mát tài sản làm ảnh hưởng đến NH…gọi là rủi ro tín dụng. • Một số sự cố không bình thường trong rủi ro tín dụng: o Không thu hồi được nợ: Theo thống kê, tại Việt Nam 90% thu nhập của NH thu được là từ nghiệp vụ tín dụng. Đây là nghiệp vụ rất quan trọng và là nghiệp vụ chính yếu của bất kì một NH nào. Hiện tượng không thu hồi được nợ ở NH xảy ra là do KH không có khả năng trả được nợ cho NH. o Thiếu vốn khả dụng: Với tư cách là một trung gian tài chính, đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, đòi hỏi NH phải luôn linh hoạt trong công tác huy động vốn để có thể luôn đáp ứng được các nhu cầu của KH. Rủi ro thiếu vốn xảy ra khi NH không đáp ứng được vốn kinh doanh của mình, tạo ra sự mất cân đối giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn. Nghĩa là NH sẽ sử dụng vốn nhiều hơn mức vốn huy động được. o Rủi ro về lãi suất: Do lãi suất là chi phí sử dụng vốn vay, hay nói cách khác đó là cái giá phải trả cho việc sử dụng một mức vốn trong khoảng thời gian nhất định. Các NH hoạt động theo cơ chế lãi suất biến động linh hoạt dựa theo lãi suất của thị trường, chứ không phải là một mức lãi suất nhất định. Do vậy, khi lãi suất tăng hay giảm đều có những ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH. o Rủi ro thanh khoản: Rủi ro này sẽ xảy ra khi lượng KH đến NH rút tiền ồ ạt cùng một thời điểm, điều này khiến NH không đủ tiền mặt để đáp ứng, khi đó NH sẽ phải sử dụng các biện pháp như đi vay bổ sung các nguồn tài chính khác hoặc bán tài sản để có thể đáp ứng nhu cầu của KH. o Và một số loại rủi ro khác….
  • 26. - 17 - Tóm lại: Tín dụng DNVVN cũng là loại hình tín dụng do NH cung cấp, được dành riêng cho hệ thống DNVVN, vì hiện nay mạng lưới DNVVN cũng đang chiếm số lượng rất lớn trong nền kinh tế. 1.2.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển DNVVN. Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần thúc đẩy hàng hóa lưu thông, phát triển: Trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, để quá trình này được diễn ra liên tục đòi hỏi nguồn vốn của DN phải tồn tại đồng thời ở cả ba giai đoạn: dự trữ - sản xuất – lưu thông hàng hóa. Vì thế, các hiện tượng thừa vốn và khát vốn tạm thời luôn xảy ra ở các DN. Tuy vậy, nhờ có tín dụng, các DN có thể sử dụng nguồn vốn vay nhàn rỗi của NH để trang trải vào việc mua sắm nguyên vật liệu, tư liệu sản xuất…để giúp cho quá trình hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục. Do đó, tín dụng có khả năng giúp bù đắp kịp thời các chi phí đã bỏ ra trong quá trình tái sản xuất. Và qua chức năng phân phối lại, tín dụng đã góp phần làm tăng nhanh vòng quay vốn lưu động, tốc độ lưu chuyển vật tư, hàng hóa, rút ngắn phần nào thời gian sản xuất lưu thông, nâng cao hiệu quả sản xuất cho DN. Tín dụng ngân hàng giúp nâng cao khả năng cạnh tranh DNVVN: Các DNVVN đang phát triển với số lượng rất lớn trong nền kinh tế, nên tính cạnh tranh giữa các DNVVN diễn ra rất quyết liệt. Đặc biệt hơn, các DNVVN còn phải đối phó với các loại hình DN khác với quy mô lớn, khả năng tài chính mạnh, ngành nghề hoạt động đa dạng… Vì thế, nguồn tín dụng mà các DNVVN có được sẽ tạo ra nhiều cơ hội mới giúp cho các DN có thể nâng cao, đổi mới trong cạnh tranh, tìm chỗ đứng cho thương hiệu trên thị trường. Tín dụng ngân hàng giúp ổn định giá cả: Trong quá trình hoạt động của mình, khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín dụng đã góp phần giảm đi một khối lượng tiền lưu thông trong thị trường kinh tế và trong đời sống người dân, góp phần làm giảm áp lực lạm phát, giúp ổn định được tiền tệ.
  • 27. - 18 - Mặt khác, do nhiệm vụ chính của tín dụng là cung ứng nguồn vốn cho các DN, tổ chức kinh tế để tạo điều kiện cho họ hoàn thành tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng đầy đủ các nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính vì vậy, tín dụng có tác dụng góp phần ổn định giá cả trong nước. Tín dụng ngân hàng giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro: Trong kinh doanh, rủi ro là điều chúng ta không thể tránh khỏi, ta không thể loại bỏ chúng hoàn toàn mà chỉ có thể hạn chế được phần nào rủi ro. Rủi ro phát sinh từ trong quá trình hoạt động kinh doanh. Việc sử dụng nguồn tài trợ nợ một cách đúng đắn có thể giúp DN hạn chế rủi ro. Sử dụng vốn vào việc tìm hiểu diễn biến thị trường, nắm bắt thông tin, siết chặt việc tăng thu- giảm chi… Như vậy, nguồn vốn tín dụng sẽ rất hữu ích cho việc hạn chế rủi ro, tiếp tục đẩy mạnh việc phát triển của DNVVN. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cấu trúc vốn tối ưu cho DNVVN: Cấu trúc vốn là sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ nợ ngắn hạn thường xuyên, nợ dài hạn và vốn cổ phần thường, được dùng để tài trợ cho quyết định đầu tư của DN. Sử dụng đúng đắn nguồn tài trợ tín dụng của NH sẽ giúp cho DN đạt được các yếu tố sau đây: -Tối thiểu hóa rủi ro. -Tối thiếu hóa chi phí sử dụng vốn. -Tối đa hóa lợi nhuận. Đạt được ba yếu tố trên nghĩa là DN đã hướng đến được mục tiêu là xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu. Vì cấu trúc vốn tối ưu thường là cấu trúc vốn có nợ. 1.2.4 Hiệu quả tín dụng Các tiêu thức đánh giá hiệu quả tín dụng Hiệu quả tín dụng được hiểu là sự đáp ứng đầy đủ và hợp lý các yêu cầu mà KH đã lựa chọn, đồng thời góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của NH. Hay nói cách khác, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu đo lường, nó phản ánh rõ nét sự hòa hợp, thích nghi của NH đối với thị trường
  • 28. - 19 - kinh tế, và thể hiện khả năng cạnh tranh của NH với các NH khác trong quá trình tồn tại. Cụ thể hơn, hiệu quả tín dụng chính là chất lượng tín dụng, chất lượng các khoản tiền vay. Hiệu quả tín dụng được đánh giá là có chất lượng tốt khi khoản tiền vay được KH sử dụng có mục đích, đúng người đúng việc, mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh. Và phải chắc chắn rằng sẽ trả được nợ NH đúng kì hạn mà còn thu được lợi nhuận sau khi đã bù đắp được các khoản chi phí. Nghĩa là, NH vừa tạo ra được hiệu quả kinh tế vừa góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Trong mối quan hệ tín dụng, có ba nhân tố: Ngân hàng- Khách hàng- xã hội. Đây là một thể thống nhất với nhau. Để đánh giá hiệu quả tín dụng, ta đánh giá dựa trên các nhân tố này: • Về phía ngân hàng Khi xem xét và đưa đến quyết định cho vay một hợp đồng tín dụng, cần phải cân nhắc các vấn đề sau: -Về phạm vi hoạt động, mức độ và giới hạn tín dụng sao cho phải phù hợp với quy mô và năng lực của NH. -Cần phải đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay sẽ được hoàn trả cả vốn lẫn lãi khi đến hạn trả nợ. -Hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro tín dụng mà NH phải đối mặt. -Đảm bảo thu được lợi nhuận, và giữ mức thanh khoản cho NH. Vậy: Hiệu quả tín dụng luôn tỷ lệ thuận với chất lượng tín dụng trong suốt quá trình hoạt động tín dụng • Về phía khách hàng. Trong nền kinh tế phát triển, hệ thống NH phát triển rộng rãi, để nâng cao hiệu quả tín dụng, cần đề ra các mục tiêu sau: -Tín dụng phải phù hợp với yêu cầu và mục đích sử dụng của KH. Ví dụ: về mặt lãi suất, kì hạn trả nợ…KH sẽ lựa chọn NH nào phù hợp và thuận tiện nhất cho nhu cầu của mình.
  • 29. - 20 - -Thủ tục tín dụng cần được đơn giản hóa để từng bước gần gũi hơn với KH song vẫn phải đảm bảo hoạt động đúng theo nguyên tắc tín dụng chung của hệ thống các NH. • Về mặt xã hội Sự ra đời của tín dụng đã góp phần vô cùng lớn vào sự thay đổi và phát triển của xã hội, hiệu quả tín dụng được thể hiện ở: -Quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa được diễn ra liên tục. -Các vấn đề xã hội như: lao động, việc làm được giải quyết. -Hạn chế được các tệ nạn của xã hội. -Nền kinh tế ngày càng phát triển hơn. Các chỉ tiêu đánh giá:[17] Hệ số thu nợ: Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay × 100% Công thức này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ. chỉ tiêu này rất quan trọng, nó đánh giá mức độ an toàn của vốn khi cho vay. Nghĩa là trong 100 đồng vốn NH bỏ ra cho KH vay sẽ có bao nhiêu đồng vốn sẽ được thu hồi lại. Hệ số này càng cao thì càng tốt. Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn cuối kỳ được xác định theo phân loại nợ do NHNN quy định, ngoại trừ các khoản nợ khoanh theo quyết định của Chính phủ và nợ tồn đọng cũ được xử lý theo quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 6/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ. Cách xếp loại: Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ × 100%
  • 30. - 21 - Xếp loại A: tỷ lệ nợ quá hạn ≤ 5% Xếp loại B: 5% < tỷ lệ nợ quá hạn < 8% Xếp loại C: tỷ lệ nợ quá hạn ≥ 8% Vòng quay vốn tín dụng: Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Tổng dư nợ Chỉ tiêu nảy biểu hiện hiệu quả kinh tế. vòng quay càng nhanh sẽ bù đắp được chi phí để bổ sung cho chu kỳ kinh doanh kế tiếp. và nó còn được sử dụng để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn của NH. 1.3 Kinh nghiệm một số nước và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam trong việc hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN. 1.3.1 Kinh nghiệm một số nước.[10] Kinh nghiệm của Nhật Bản: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật rất quan tâm đến các DNVVN. Vì cơ bản, Nhật nhận thức được đây là loại hình mang lại hiệu quả kinh tế cao và giúp giải quyết được nạn thất nghiệp. Nhật Bản đã chú trọng phát triển chương trình “ Hiện đại hóa các DNVVN” nhằm mục đích hiện đại hóa cơ chế quản lý của các DNVVN, phổ biến các chính sách và giải pháp tài chính cho các DNVVN, đẩy mạnh hiện đại hóa các DNVVN… Ở Nhật, đã hình thành các tổ chức tài chính công cộng, đó là: Công ty tài chính DNVVN, Công ty tài chính nhân dân, Ngân hàng Shoko Chuki, Ngân hàng phát triển Nhật Bản... Nhằm hỗ trợ cho các DNVVN cơ hội đổi mới máy móc, thiết bị… Đặc biệt hơn, để khắc phục hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật Bản, trong giai đoạn từ tháng 12/2008 đến tháng 6/2009, Chính phủ Nhật Bản đã chi 3.830 tỷ yên ( gấn 40.8 tỷ USD) để hỗ trợ các DN bị ảnh hưởng thông qua các khoản cho vay khẩn cấp cũng như các kế hoạch mua trái phiếu DN.
  • 31. - 22 - Trong báo cáo tình hình kinh tế tháng 6/2009, Chính phủ Nhật Bản đã khẳng định nền kinh tế nước này đã thoát khỏi đáy của cuộc khủng hoảng. và số tiền trên đã được ba NH do Chính phủ nước này kiểm soát là Ngân hàng phát triển Nhật Bản (DBJ), Ngân hàng Shoko Chukin, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBJC) và một số NH tư nhân sử dụng trong 12.800 trường hợp cho vay khẩn cấp và mua thương phiếu. Trong đó, Ngân hàng Shoko Chukin đã cấp 840 tỷ yên các khoản vay khẩn cấp chủ yếu cho các DNNVV, Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản cũng chi 810 tỷ yên để hỗ trợ tài chính cho các công ty Nhật Bản hoạt động ở nước ngoài. Ngoài ra còn ban hành nhiều chính sách giúp các DNVVN tháo gỡ những khó khăn, tiếp cận vốn để đẩy mạnh sản xuất kinh doanh. Kinh nghiệm của Đức: Nói về Đức, đây là một quốc gia có số lượng DNVVN chiếm rất lớn. Tạo ra hơn 50% GDP, chiếm hơn 1/2 doanh thu chịu thuế. Các DNVVN ở Đức, cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng không những nhu cầu trong nước mà còn ở thị trường ngoài nước. Chính phủ Đức đã có rất nhiều chính sách và các chương trình thúc đẩy các DNVVN huy động và tiếp cận vốn để thực hiện được những điều đáng nói trên. Công cụ chính để thực hiện là các khoản tín dụng ưu đãi, có sự đứng ra bảo lãnh của Chính phủ. Và đặc biệt ưu tiên cho các dự án đổi mới công nghệ, đầu tư vào các khu vực còn kém phát triển của đất nước. Ở Đức, có các tổ chức như: Hiệp hội doanh nghiệp, Hiệp hội Ngân hàng và chính quyền liên bang…Các tổ chức này hoạt động trên nguyên tắc cơ bản là vì KH, phục vụ KH. Các DNVVN sẽ nhận được các khoản vay từ NH với sự bảo lãnh của tổ chức tín dụng nào đó. Nếu doanh nghiệp làm an thua lỗ, các tổ chức này có trách nhiệm chi trả, bên cạnh đó còn có sự bảo lãnh của Chính phủ. Nhờ các cơ chế, chính sách tích cực của Chính phủ, các DNVVN đã khắc phục được nhiều khó khăn trong quá trình huy động vốn và ngày càng có chỗ đứng trong nền kinh tế.
  • 32. - 23 - 1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Từ những kinh nghiệm của các nước phát triển như Nhật Bản và Đức, Việt Nam ta cũng có thể học hỏi và vận dụng những thành công của nước bạn vào cho mô hình DNVVN, để ngày càng phát triển hơn: Tạo sự bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp: Không phân biệt giữa loại hình DN Nhà nước, DN có quy mô lớn, DNVVN…, để tạo ra sự cạnh tranh công bằng, giúp các DNVVN có thể phát huy tiềm năng và thế mạnh riêng của mình. Về mặt pháp lý: Trong việc xây dựng môi trường pháp lý ổn định, Chính phủ cần có những chính sách đúng đắn nhằm hỗ trợ các DNVVN. Cần đảm bảo sự bình đẳng trong quan hệ tín dụng NH giữa các DNVVN quốc doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nên thành lập các kênh tài chính riêng để các DNVVN có thể tiếp cận thuận lợi với các hoạt động tín dụng của NH. Cần xây dựng mô hình quỹ bảo lãnh tín dụng hoàn thiện hơn: Quỹ này sẽ đứng ra bảo lãnh cho các khoản vay còn thiếu thế chấp và trả nợ thay cho các DN nếu chưa có khả năng trả nợ, để hỗ trợ các DNVVN có thể liên tục được quá trình hoạt động, sản xuất. Nguồn vốn của quỹ có thể do Ngân sách cấp hoặc do các ngân hàng đóng góp, hoặc của các cá nhân, tổ chức…Việc hoàn thiện hơn mô hình này sẽ giúp các DNVVN có nhiều cơ hội hơn trong sản xuất kinh doanh. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. Tóm lại, nội dung chương 1 đã cho ta thấy được tín dụng NH có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của các DNVVN, không những vậy còn góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Bên cạnh đó, Chính phủ cần có nhiều biện pháp, chính sách để hỗ trợ và đồng hành cùng các DNVVN trong quá trình công nghiệp hóa_hiện đại hóa đất nước.
  • 33. - 24 - CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DNVVN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM_ CHI NHÁNH ĐỒNG NAI 2.1 Khái quát hoạt động kinh doanh Ngân hàng Phát triển Việt Nam. 2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB). [16] 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. Ngày 19/05/2006 Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số 108/2006/QĐ- TTg thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam (VDB) trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ Phát triển (được thành lập theo Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999) để thực hiện chính sách đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Việt Nam Tên giao dịch Quốc tế: The Vietnam Development Bank (VDB) Tên viết tắt: VDB. Ngân hàng Phát triển Việt Nam có các đặc điểm sau: Vốn hỗ trợ của NH phát triển là 5.000 tỷ đồng (năm nghìn tỷ đồng) từ nguồn vốn điều lệ hiện có sẵn của Quỹ hỗ trợ phát triển. Vốn điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ thì tùy thuộc theo yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể, đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn của NHPTVN và do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Hoạt động của NHPTVN không vì mục đích lợi nhuận. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm). NH không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. NHPTVN có thời gian hoạt động 99 năm, kể từ ngày quyết định 108/2006/QĐ- TTg ngày 19/05/2006 của Thủ tướng về việc thành lập NHPTVN có hiệu lực.
  • 34. - 25 - 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ngân hàng phát triển Việt Nam.[14] Theo quyết định ngày 19/05/2006 của Thủ tướng Chính phủ số 108/2006/QĐ- TTg, NHPTVN có các chức năng và nhiệm vụ sau đây: • Huy động, tiếp nhận vốn của tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định của Chính phủ. • Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư phát triển: -Cho vay đầu tư phát triển. -Hỗ trợ sau đầu tư. -Bảo lãnh tín dụng đầu tư. -Cho vay các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. • Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu: -Cho vay xuất khẩu. -Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu. -Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thục hiện các hợp đồng xuất khẩu. • Nhận ủy thác các nguồn vốn ODA được chính phủ cho vay lại, nhận ủy thác, cấp phát cho vay đầu tư và thu hồi nợ của KH từ các tổ chức trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận ủy thác từ NHPTVN với các tổ chức ủy thác. • Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho KH và tham gia hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPTVN theo quy định của pháp luật. • Thực hiện các nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và lĩnh vực tín dụng xuất khẩu. • Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao. 2.1.1.3 Trách nhiệm và quyền hạn ngân hàng phát triển Việt Nam.[15]
  • 35. - 26 - Theo quyết định số 108/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 19/05/2006 NHPTVN có các trách nhiệm và quyền hạn sau đây: • NHPTVN có các trách nhiệm: -Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chính phủ giao cho NHPT theo quy định của pháp luật về điều lệ này. -Huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, kinh tế xã hội theo quy định của pháp luật. -Được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN Việt Nam, Kho bạc Nhà nước và các NHTM khác trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. -Bảo toàn vốn và được áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn, chịu trách nhiệm về thất thoát vốn của NHPT theo quy định của pháp luật. _Thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng đầu tư xuất khẩu theo quy định tại điều lệ này và các quy định pháp luật khác có liên quan. • NHPTVN được quyền: -Yêu cầu KH cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của KH trước khi quyết định thực hiện cho vay hoặc bảo lãnh. -Thẩm định và chịu trách nhiệm về việc thẩm định phương án tài chính, phương án kinh doanh và phương án trả nợ của KH. -Được quyền từ chối cho vay, hỗ trợ sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của các dự án, các khoản vay không đảm bảo các điều kiện vay theo quy định của NH và pháp luật. -Kiểm tra, giám sát việc đảm bảo an toàn trong sử dụng vốn vay và việc trả nợ của KH. -Được quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn hợp đồng khi phát hiện KH cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm các điều kiện hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật. -Có thể khởi kiện KH hoặc người bảo lãnh vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật Nhà nước Việt Nam.
  • 36. - 27 - -Được xử lý rủi ro theo quy định tại điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan. -Khi đến hạn trả nợ, nếu giữa các bên không có thỏa thuận mà KH không trả được nợ thì NHPT được quyền phát mại tài sản để đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. -Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm bởi tổ chức kiểm toán độc lập, thực hiện công khai, minh bạch về hoạt động và tài chính của NHPT và chấp hành chế độ báo cáo thống kê với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định. -Ủy thác và nhận ủy thác trong hoạt động của NH và các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động NH theo quy định của pháp luật, các hoạt động khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức của hệ thống ngân hàng phát triển Việt Nam. • Cơ cấu tổ chức hệ thống NHPTVN bao gồm: -Hội đồng quản lý. -Ban kiểm soát. • Bộ máy điều hành gồm: -Hội sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội. -Sở giao dịch. -Chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và nước ngoài.
  • 37. - 28 - Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hệ thống Ngân hàng phát triển Việt Nam. (Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng Hành chính- Quản lý nhân sự VDB CN Đồng Nai)[5] Thủ tướng Chính phủ Văn phòng đại diện Tạp chí Các trung tâm Các phó tổng giám đốc Sở giao dịch chi nhánh Các ban nghiệ p vụ Tổng giám đốc Văn phòng Văn phòng hội đồng quản lý Ban kiểm soát Hội đồng quản lý Ban kiểm soát
  • 38. - 29 - 2.1.1.5 Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam. Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng tại Ngân hàng phát triển Việt Nam (Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng tín dụng đầu tư VDB CN Đồng Nai)[7] Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn: Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm tiếp nhận các hồ sơ vay vốn, trực tiếp hướng dẫn KH về việc bổ sung chỉnh sửa hồ sơ nếu có. CBTD kiểm tra đầy đủ tính hợp pháp của hồ sơ, phù hợp với những quy định chung đề ra. Gồm có: • Hồ sơ pháp lý. • Hồ sơ đảm bảo tiền vay. Bước 2: Thẩm định các điều kiện tín dụng của hồ sơ vay vốn: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn (1) Thu nợ và phí. Đồng thời xử lý các phát sinh. (5) Thanh lý hợp đồng tín dụng. (6) Xét duyệt cho vay và kí hợp đồng. (3) Giải ngân, theo dõi, giám sát việc cho vay. (4) Thẩm định các điều kiện tín dụng của hồ sơ vay vốn (2)
  • 39. - 30 - Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ tính hợp pháp, cán bộ tín dụng thẩm định và nghiên cứu hồ sơ vay vốn của KH. Nội dung thẩm định: • Thẩm định hồ sơ dự án, hồ sơ chủ đầu tư. -Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp và nhất quán về các nội dung, số liệu trong các văn bản, tài liệu liên quan đến dự án và chủ đầu tư. -Nhận xét và đánh giá về tình hình thực hiện. • Thẩm quyền chủ đầu tư. -Tìm hiểu về năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và điều hành dự án của chủ đầu tư. -Kiểm tra năng lực tài chính của chủ đầu tư. -Nhận xét về uy tín của chủ đầu tư trong quá trình quan hệ tín dụng với NHPT hoặc các tổ chức tín dụng khác. • Thẩm định phương án tài chính, phương án trà nợ vốn vay. -Nhận xét và đánh giá các yếu tố đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án cần vay vốn. -Phân tích các điều kiện về hiệu quả kinh tế tài chính của dự án, như: Quy mô, công suất, sản lượng, công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án và các yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư, tiến độ sử dụng vốn của dự án. Tính khả thi của các nguồn vốn khác cùng tham gia vào dự án. Mức thu chi tài chính của dự án. -Xác định các chỉ tiêu hiệu quả và phương án trả nợ vốn vay của dự án: Tính toán các chỉ tiêu hiệu quả tài chính kinh tế như: NPV, thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng thu hồi vốn
  • 40. - 31 - Khả năng và phương án trả nợ vốn vay: những nguồn vốn có thể dùng để trả nợ ( từ nguồn vốn của dự án, hỗ trợ của Nhà nước…). Xét tính khả thi của kế hoạch trả nợ. Nhận xét hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. -Phân tích các yếu tố rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc khả thi của dự án đầu tư. -Phân tích độ nhạy của dự án đầu tư. Bước 3: Xét duyệt cho vay và kí hợp đồng: Sau khi hoàn tất việc nghiên cứu thẩm định cho vay, CBTD phải lập báo cáo thẩm định và trình lên trưởng phòng tín dụng và gửi phòng tổng hợp. Sau đó, phòng tổng hợp sẽ trình ban giám đốc xem xét và ký duyệt hồ sơ vay vốn. Bước 4: Giải ngân, theo dõi và giám sát việc cho vay: Giải ngân: -Các CN của NHPT chỉ thực hiện giải ngân sau khi dự án đã được NH thông qua kế hoạch giải ngân, đã ký hợp đồng đảm bảo tiền vay và đăng ký giao dịch đúng quy định của NH. Giải ngân bao gồm giải ngân tạm ứng và giải ngân thanh toán khối lượng hoàn thành. -Tổng số vốn giải ngân cả dự án không vượt tổng số vốn vay đã ký trong hợp đồng. -Vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước phải được giải ngân theo đúng công trình, hạng mục công trình và công việc của dự án đã thỏa thuận trong hợp đồng. Theo dõi, giám sát việc cho vay: -CBTD có trách nhiệm hướng dẫn KH căn cứ vào chứng từ để ghi khế ước khi rút tiền. CBTD phải kiểm tra chứng từ phát tiền vay sao cho phù hợp với mục đích xin vay. Sau đó, CBTD phải mở sổ theo dõi từng khoản vay và xếp hồ sơ KH theo danh mục được quy định. Bước 5: Thu nợ, phí, đồng thời xử lý các phát sinh: -Đối với KH, đến thời hạn trả nợ đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết, chủ đầu tư có trách nhiệm trả tiền, bao gồm cả gốc lẫn lãi, cho NHPTVN. Nếu đến
  • 41. - 32 - kỳ hạn này, chủ đầu tư chưa chủ động trả nợ, thì NH sẽ chuyển khoản nợ này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn. -Đối với CBTD, phải có trách nhiệm theo dõi hợp đồng tín dụng để thu nợ đúng hạn. CBTD có thể thường xuyên liên hệ với kế toán để biết số dư tài khoản tiền gửi của KH. -Nếu có những phát sinh xảy ra, sẽ xử lý phát sinh theo hướng xử lý tranh chấp hợp đồng tín dụng của Tòa án. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: -Sau khi KH đã trả hết nợ, CBTD phải tiến hành cùng với bộ phận kế toán, đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí..để hoàn tất thanh toán các khoản vay. Sau đó, lập bảng thanh lý hợp đồng tín dụng khoản vay này và lưu trữ lại hồ sơ đã thanh lý. 2.1.2 Giới thiệu về ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai. 2.1.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển. -Ngân hàng phát triển Việt Nam- CN Đồng Nai, được đặt tại: Số 02, đường Nguyễn Văn Trỗi, phường Quang Vinh, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. -Ngân hàng phát triển Việt Nam- CN Đồng Nai là thành viên trực thuộc của NHPT, được thành lập từ Quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh Đồng Nai. -NH chính thức bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 07/2006. Việc thành lập CN nhằm mục tiêu thực hiện chiến lược, tham gia thực hiện đầu tư, hỗ trợ các chương trình kinh tế, là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của NHPTVN. -Về mức pháp lý, CN NHPT Đồng Nai có con dấu riêng, được quyền ký kết hợp đồng tín dụng, kinh tế. Được chủ động trong kinh doanh, thực hiện các nghiệp vụ tín dụng về huy động vốn, cho vay và các dịch vụ NH theo điều lệ và tổ chức hoạt động của NHPTVN. -NH có vai trò trong việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước đối với các đối tượng theo danh mục được chỉ định của NHPTVN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
  • 42. - 33 - 2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai. • Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai: Sơ đồ 2.3: Cơ cấu và tổ chức của Ngân hàng phát triển Việt Nam_Chi nhánh Đồng Nai (Nguồn: Tài liệu nội bộ phòng hành chính-quản lý nhân sự VDB CN Đồng Nai)[5] • Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: Giám đốc và Phó giám đốc: Giám đốc: -Điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Đồng thời triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách mà Nhà nước và NHPT đề ra. -Đại diện CN ký kết hợp đồng với khách hàng. -Quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bãi nhiệm, khen thưởng và kỷ luật các CBCNV công tác tại đơn vị. -Phân công các nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Phó giám đốc: BAN LÃNH ĐẠO (G.ĐỐC & PHÓ G.ĐỐC) Phòng HChính Qlý N.Sự Phòng tín dụng đầu tư Phòng tín dụng xuất khẩu Phòng Kế hoạch Tồng Hợp Phòng Tài chính_Kế toán Phòng Kiểm Tra
  • 43. - 34 - -Phó giám đốc có trách nhiệm hỗ trợ cùng giám đốc trong việc tổ chức, điều hành mọi hoạt động chung của CN và các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức tài chính thẩm định vốn. Phòng tổ chức hành chính và quản lý nhân sự: -Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, quản lý về hồ sơ cán bộ và quản lý các thông tin… -Phòng có trách nhiệm thực hiện các công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo điều kiện vật chất, điều kiện làm việc và an toàn lao động của các CBCNV đảm bảo hoạt động của CN. -Thực hiện các công tác văn thư, hành chính và lễ tân. Phòng tín dụng xuất khẩu: -Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc trong việc thực hiện công tác tín dụng Nhà nước, cho vay đầu tư các dự án thuộc khối trung ương, cho vay xuất khẩu, cấp phát vốn, ủy thác bảo lãnh tín dụng đầu tư, bảo lãnh các phương án sản xuất kinh doanh của DN vay NHTM, hỗ trợ sau đầu tư… -Tư vấn, giải đáp các thắc mắc cho chủ đầu tư có các dự án thuộc khối kinh tế trung ương. -Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng của Nhà nước, tham gia thẩm định các dự án thuộc khối kinh tế trung ương theo đúng pháp luật và đúng quy trình của NHPT. -Thực hiện báo cáo thống kê định kì, tổ chức thu nhập tổng hợp các thông tin, số liệu có liên quan đến các dự án vay vốn, kiểm tra việc thực hiện vốn vay NH của các chủ đầu tư để nhận xét, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và trình lên Ban giám đốc. Phòng tín dụng đầu tư: -Có chức năng tham mưu, giúp Ban giám đốc trong việc thực hiện công tác tín dụng Nhà nước và bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư, cho vay đầu tư các dự án thuộc khối địa phương, bảo lãnh các phương án sản xuất kinh doanh của DN vay NHTM đối với các dự án thuộc khối kinh tế địa phương. -Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ tín dụng, chủ trì thẩm định các phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay của các chủ đầu tư thuộc khối kinh tế địa phương.
  • 44. - 35 - -Tư vấn, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho các chủ đầu tư có dự án thuộc khối kinh tế địa phương. -Bảo lãnh các dự án đầu tư của doanh nghiệp và dự án, phương án sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã vay NHTM. -Cho vay theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP để hỗ trợ các DNVVN gặp khó khăn, thiếu vốn. Phòng tài chính- kế toán: -Tổ chức thực hiện về công tác hạch toán chi tiết, kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp và các chế độ báo cáo kế toán, theo dõi quản lý tài sản, nguồn vốn, quỹ của CN theo đúng quy định của Nhà nước và của NHPT. -Phòng tài chính- kế toán chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời, hợp lệ và trung thực về số liệu kế toán của báo cáo tài chính. -Phối hợp với phòng tín dụng trong việc thu nợ, lập báo cáo kế toán, đối chiếu số liệu của tình hình cho vay, thu hồi nợ theo chế độ báo cáo của NHPT. Phòng Kế hoạch Tổng hợp: -Cân đối nguồn vốn, thực hiện công tác tín dụng xuất khẩu. -Chủ trì hoặc phối hợp (theo sự phân công của Giám đốc chi nhánh) lập kế hoạch hạn mức tín dụng xuất khẩu hàng quý, năm. Đề nghị NHPT bổ sung hạn mức khi có nhu cầu xét duyệt cho vay vượt hạn mức. -Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. Phòng Kiểm Tra: -Có chức năng tham mưu. Giúp giám đốc CN tổ chức triển khai công tác kiểm tra, giám sát toàn diện các hoạt động phát sinh tại CN -Thực hiện công tác pháp chế, giải quyết các khiếu nại và tố cáo. -Phòng chống tham nhũng. -Phòng chống rửa tiền tại CN. 2.1.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh. Tình hình huy động nguồn vốn và sử dụng vốn:
  • 45. - 36 - • Tình hình huy động vốn: Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010. ĐVT: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010)[3] 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Chỉ tiêu Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Không kì hạn 6.770 16,18% 8.448 17,8% 5.372 4.79% 1.678 24,79% (3.076) (36,41%) Có kì hạn 35.083 83,82% 39.000 82,2% 106.800 95.21% 3.917 11,16% 67.800 173,85% Tổng vốn huy động 41.853 100% 47.448 100% 112.172 100% 5.595 13,37% 64.724 136,41%
  • 46. - 37 - ĐVT: Triệu đồng Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2008-2010 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010) [3] Nhìn chung, hoạt động chính yếu của toàn hệ thống NH là hoạt động tín dụng. Nhưng để thực hiện tốt điều này không đơn giản, trước tiên đòi hỏi NH phải có vốn. Vốn có vai trò vô cùng quan trọng, nó là nhân tố quyết định mọi hoạt động và thành công của NH. Tuy vậy, điều đặc biệt ở NHPTVN là do NH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nên nguồn vốn huy động tại CN chủ yếu từ ngân sách do Nhà nước cấp, một phần còn lại là do vốn huy động của các DN và vốn huy động của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước tham gia vào NH. Quan sát số liệu ở bảng 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhìn thấy rõ tổng nguồn vốn huy động của NH tăng khá nhanh và khá mạnh qua các năm. Vào năm 2008, tổng vốn huy động của NH là 41.853 triệu đồng. Qua năm 2009, đạt 47.448 triệu đồng, tăng trưởng một mức tuyệt đối là 5.595 triệu đồng với tốc độ tăng là 13,37% so với năm 2008. Năm 2010, tiếp tục đạt 112.172 triệu đồng, tăng tuyệt đối 64.724 triệu đồng với 41,853 47,448 112,172 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 2008 2009 2010 Vốn huy động
  • 47. - 38 - tốc độ tăng là 136,41% so với năm 2009, con số này vượt xa các năm trước đó rất nhiều. Có thể nói tốc độ tăng các năm gần đây là tăng trưởng nhảy vọt. Năm 2008 do công tác huy động vốn tại CN gặp một số khó khăn do nền kinh tế chung trong năm gặp nhiều khó khăn và biến động, bên cạnh đó thời gian hệ thống NHPT VN đổi mới cơ chế từ Quỹ hỗ trợ Phát triển chưa được lâu dài, lại đi vào hoạt động trong thời kì dấu hiệu suy giảm, khủng hoảng kinh tế toàn cầu diễn ra vô cùng gay gắt, điều đó khiến cho hệ thống cũng gặp khó khăn hơn trong việc tìm kiếm nguồn vốn đầu vào. Nguồn vốn đầu vào phải có mức lãi suất phù hợp khả năng bù lỗ của Ngân sách. Tại CN, trong thời gian này, lãi suất huy động thấp nên không thu hút được KH. Bên cạnh thị trường KH mới không khai thác được, thì số lượng KH truyền thống, thân thiết với CN có nhu cầu rút vốn sang đầu tư hoặc gửi ở các NHTM khác với mức lãi suất hấp dẫn hơn. Số dư tiền huy động cuối năm 2008 là 41.853 triệu đồng. Qua năm 2009, nhìn vào tình hình năm 2008, NHPTVN đã có công văn số 1659/NHPT-KHTH ngày 01/06/2009. CN đã nổ lực tìm kiếm nguồn vốn thông qua các tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế và các DN trên địa bàn, kết quả huy động vốn năm 2009 là 47.448 triệu đồng. Con số có khả quan hơn so với năm trước đó. Trong năm 2010, công tác huy động vốn không còn chịu nhiều áp lực như các năm trước. CN tiếp tục thực hiện các công văn nhằm thu hút vốn của năm 2009, đã đem lại cho tình hình huy động vốn của CN nhiều thuận lợi, đến hết năm 2010, kết quả huy động vốn là 112.172 triệu đồng, tăng hơn một mức 64.724 triệu đồng với tốc độ tăng là 136,41% so với năm 2009. Đây là tín hiệu đáng mừng cho công tác huy động vốn các năm tiếp theo. Hứa hẹn sẽ đạt được mức vốn cao hơn nữa trong các năm tới.
  • 48. - 39 - ĐVT: Triệu đồng Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo thời hạn giai đoạn 2008-2010 (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh VDB CN Đồng Nai năm 2008-2010)[3] Trong tổng số vốn NH huy động được trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thì trong đó nguồn vốn có kì hạn là nguồn chủ lực. Do CN khuyến khích việc huy động vốn có kì hạn, để nhằm đảm bảo tính ổn định cho nguồn vốn. Năm 2008 đạt 35.083 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 83,82% trong tổng nguồn. Năm 2009 đạt 39.000 triệu đồng chiếm tỷ lệ 82,2% và năm 2010 đạt 106.800 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 95,21% so với tổng nguồn vốn huy động. Đây là những con số hoàn toàn lạc quan, là cơ sở cho CN tham gia các hoạt động hỗ trợ các DNVVN, có thể đem nguồn vốn này đến với các DNVVN đang cần sự hỗ trợ vay vốn của NH, giúp các DNVVN phát triển và nền kinh tế tỉnh nhà đi lên hơn nữa. Bên cạnh đó, ta thấy vốn huy động không kì hạn luôn chiếm tỷ trọng nhỏ trong các năm vừa qua: Năm 2008 chiếm 16,18% ; năm 2009 chiếm 17,8% và năm 2010 chiếm 4,79% so với tổng nguồn vốn huy động. 35,083 6,770 39,000 8,448 106,800 5,372 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 2008 2009 2010 Có kì hạn Không kì hạn
  • 49. - 40 - Nhìn chung, trong công tác huy động vốn, CN tập trung chủ yếu vào nguồn vốn có kì hạn và đã triển khai tốt các biện pháp và chính sách thu hút vốn, đem lại kết quả lạc quan hơn nữa trong tương lai. • Tình hình sử dụng vốn: Bảng 2.2: Cơ cấu sử dụng vốn của chi nhánh vào các lĩnh vực. (Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng kế toán VDB CN Đồng Nai)[6] Biểu đồ 2.3: Cơ cấu sử dụng vốn vào các lĩnh vực (Nguồn: Tài liệu nội bộ Phòng kế toán VDB CN Đồng Nai)[6] LĨNH VỰC TỶ LỆ Y tế, giáo dục 13% Giao thông 14,3% Công nghiệp 71,5% Các ngành khác 1,2% 13.0% 14.3% 71.5% 1.2% Y tế, giáo dục Giao thông Công nghiệp Các ngành khác
  • 50. - 41 - Nhiệm vụ của CN là hỗ trợ phát triển các dự án, công trình, thúc đẩy kinh tế tỉnh nhà phát triển. Do vậy, CN đã nắm bắt được tỉnh Đồng Nai là tỉnh có tiềm lực mạnh và lâu năm về công nghiệp và là một trong những tỉnh thành có tốc độ phát triển kinh tế cao, ổn định trong nước. Trong những năm qua, CN đã liên tục tham gia thực hiện đầu tư và hỗ trợ các chương trình kinh tế trọng điểm, tạo điều kiện cho nền công nghiệp phát triển, thúc đẩy việc tăng trưởng kinh tế từ nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Tỷ lệ vốn được tập trung vào lĩnh vực công nghiệp lớn nhất, chiếm 71,5%. Đây là điều đáng mừng cho các DNVVN trong tỉnh đang cần được hỗ trợ để phát triển sản xuất kinh doanh. Còn các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục chiếm 13% ; giao thông 14,3% ; các ngành khác 1,2%. 2.2 Thực trạng các DNVVN ở Việt Nam nói chung và Đồng Nai nói riêng hiện nay.[11] 2.2.1 Ở Việt Nam Cục phát triển DNVVN ( Bộ kế hoạch và đầu tư) đã tiến hành điều tra, khảo sát các DNVVN với sự tham gia của 63.000 doanh nghiệp tại 30 tỉnh thành phía Bắc nước ta. Cuộc điều tra này cơ bản là để nắm bắt tình hình các DNVVN, tìm hiểu các nhu cầu mà các DN cần được trợ giúp. Thông qua đó các cơ quan quản lý có thể rút ra kinh nghiệm, xây dựng chương trình trợ giúp, đề xuất các cơ chế, chính sách bổ sung nhằm phát triển DNVVN. Qua cuộc điều tra cho thấy, quy mô các DN còn nhỏ. Gần 50% DN có mức vốn dưới 1 tỷ đồng. Khoảng 75% doanh nghiệp có mức vốn dưới 2 tỷ đồng và 90% DN có mức vốn dưới 5 tỷ đồng. Chính vì do quy mô các DN còn nhỏ nên sức cạnh tranh kém. Bên cạnh đó việc đổi mới công nghệ là vấn đề vô cùng cần thiết nhưng vẫn còn nhiều bất cập trong việc quản lý điều hành công nghệ. Vì theo số liệu thống kê đã được tiến
  • 51. - 42 - hành khảo sát, cho thấy khoảng 55,63% chủ DN có trình độ học vấn từ trung cấp trở xuống và 43,3% có trình độ học vấn từ sơ cấp đến các cấp phổ thông. Cụ thể, tỷ lệ số người chiếm học vị tiến sĩ là 0,66%. Tỷ lệ thạc sĩ chiếm 2,33%, tốt nghiệp đại học chiếm 37,82%, tốt nghiệp cao đẳng 3,56%, trung cấp chuyên nghiệp 12,33% và đến 43,3% có trình độ học vấn ở mức thấp hơn. Bảng 2.3: Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc: TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN Tỷ lệ Tiến sĩ 0.66% Thạc sĩ 2.33% Đại học 37.82% Cao đẳng 3.56% Trung cấp 12.33% Phổ thông trở xuống 43.3% (Nguồn:http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=1677&cap=3&id=2 997) [11]
  • 52. - 43 - Biểu đồ 2.4: Khảo sát trình độ học vấn chủ DNVVN tại 30 tỉnh phía Bắc (Nguồn:http://www.hids.hochiminhcity.gov.vn/xemtin.asp?idcha=1677&cap=3&id=29 97 )[11] Quan trọng hơn, trong số những chủ DN có trình độ cao từ cao đẳng trở lên thì cũng ít người được đào tạo và đi sâu về kiến thức chuyên môn kinh tế và quản trị DN. Đây là nhân tố ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến việc lập chiến lược, định hướng kinh doanh và quản lý DN của các DNVVN tại Việt Nam. Xét về khía cạnh công nghệ kỹ thuật, chỉ có khoảng 8% số DN đạt được mức trình độ công nghệ tiên tiến, song điều đáng nói là lại rơi vào các DN có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Còn số đông các DN còn lại vẫn đang trong tình trạng công nghệ lạc hậu, sử dụng trang thiết bị, máy móc cũ kĩ, khả năng cạnh tranh về công nghệ là rất thấp. Về ứng dụng công nghệ thông tin, số DN sử dụng máy vi tính đã lên đến hơn 85%, nhưng chỉ có khoảng 11,55% DN có sử dụng mạng nội bộ (LAN) và số DN có Website riêng là rất thấp, khoảng 2,16%. Tuy vậy, nhu cầu được đào tạo công nghệ thông tin của DN là rất nhỏ, chỉ khoảng 5,65%. Điều này chứng tỏ, các DN chưa coi 37.80% 3.56%12.33% 43.30% 2.33%0.66% Thạc sĩ Đại học Cao đẳng Trung cấp Phổ thông trở xuống Tiến sĩ