SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐĂNG THỰC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VÂN ANH
MÃ SINH VIÊN : A15666
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết Khóa luận tốt nghiệp này là do tôi tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thồn tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ rang.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Vân Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC PHÂN
TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................................................ 1
1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp .... 1
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .............................................................................1
1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................................1
1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp .............................1
1.1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................................1
1.1.2.2. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 1
1.2. Tài liệu sử dụng trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp ............4
1.2.1. Bảng cân đối kế toán .......................................................................................5
1.2.1.1. Khái niệm bảng cân đối kế toán ................................................................................ 5
1.2.1.2. Kết cấu bảng cân đối kế toán..................................................................................... 5
1.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ...........................................6
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................ 7
1.2.2.1. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh .....................................................................7
1.2.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh.......................................................................... 7
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 8
1.2.3.1. Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................8
1.2.3.2. Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................ 8
1.2.3.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyên tiền tệ ..................................9
1.3. Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................10
1.3.1. Chuẩn bị và xử lí các nguồn thông tin .........................................................10
1.3.2. Xác định các biểu hiện đặc trưng .................................................................11
1.3.3. Phân tích, thuyết minh................................................................................... 11
1.3.4. Tiên lượng và chỉ dẫn ....................................................................................11
1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................11
1.4.1. Phương pháp so sánh ....................................................................................12
1.4.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh ....................................................................................12
1.4.1.2. Điều kiện so sánh ......................................................................................................13
1.4.1.3. Kĩ thuật so sánh .........................................................................................................14
1.4.2. Phương pháp tỉ lệ ...........................................................................................14
1.4.3. Phương pháp Dupont ....................................................................................15
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................16
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .........................................................16
1.5.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn ...............................................................................16
1.5.1.2. Khả năng thanh toán nhanh .....................................................................................17
1.5.1.3. Khả năng thanh toán tức thời ..................................................................................17
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..............................................................18
1.5.2.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .................................................................................18
1.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................................18
1.5.2.3. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...................................................................19
1.5.2.4. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................................19
1.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản ...................................................19
1.5.3.1. Hệ số thu nợ ..............................................................................................................19
1.5.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho................................................................................ 20
1.5.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...............................................21
1.5.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động ............................................21
1.5.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lí nợ ..........................................................................21
1.5.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản ........................................................................................21
1.5.4.2. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay ..........................................................................22
1.6. Nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác phân tích tài chính .................22
1.6.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................22
1.6.1.1. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước ........................................................23
1.6.1.2. Hệ thống thông tin của nền kinh tế ..........................................................................23
1.6.1.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành .........................................................................24
1.6.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 24
1.6.2.1. Sự quan tâm của ban lãnh đạo ................................................................................24
1.6.2.2. Trình độ cán bộ phân tích tài chính .........................................................................24
1.6.2.3. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ........................................25
1.6.2.4. Lựa chọn phương pháp phân tích tài chính và công nghệ .....................................25
Thang Long University Library
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC................................................ 26
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH
MTV Đăng Thực......................................................................................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đăng Thực .26
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh................................................................ 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực ................................. 27
2.2. Thực trạng công tác công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV
Đăng Thực................................................................................................................... 27
2.2.1. Khái quát chung về công tác phân tích tài chính......................................... 27
2.2.1.1. Qui trình phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực ....................... 28
2.2.1.2. Tài liệu phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực ..........................29
2.2.1.3. Phương pháp phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực................ 29
2.2.2. Thưc trạng công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng
Thực ..........................................................................................................................30
2.2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011-2013 của công ty TNHH MTV Đăng
Thực .................................................................................................................................... 30
2.2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đăng
Thực .................................................................................................................................... 37
2.2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính cụ thể ..........................................................40
2.3. Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV
Đăng Thực................................................................................................................... 44
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 44
2.3.2. Tồn tại............................................................................................................. 45
2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................45
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan............................................................................................. 45
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .........................................................................................48
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC.................................. 50
3.1. Định hƣớng hoạt động trong thời gian tới ..................................................50
3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với công ty TNHH MTV Đăng Thực ..................50
3.1.1.1. Cơ hội ........................................................................................................................50
3.1.1.2. Thách thức................................................................................................................. 50
3.1.2. Định hướng hoạt động của công ty TNHH MTV Đăng Thực ....................50
3.1.2.1. Các mục tiêu chính ...................................................................................................50
3.1.2.2. Những vấn đề then chốt ............................................................................................51
3.1.2.3. Các giải pháp hoàn thiện các mục tiêu trên ............................................................51
3.2. Hoàn thiện công tác phân tích tài chính .....................................................51
3.2.1. Hoàn thiện về tổ chức hoạt động phân tích.................................................. 52
3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống thông tin phục vụ cho phân tích............................ 53
3.2.2.1. Thông tin bên trong ...................................................................................................53
3.2.2.2. Thông tin bên ngoài ..................................................................................................54
3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ phân tích ..............................................................56
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ phân tích ................................56
3.2.5. Hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính.............................................. 57
3.2.6. Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính .....................................................58
3.2.6.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................58
3.2.6.2. Một số chỉ tiêu bổ sung .............................................................................................60
3.2.6.3. So sánh một số chỉ tiêu tài chính với các doanh nghiệp cùng ngành ....................61
3.2.6.4. So sánh một số chỉ tiêu tài chính của công ty với hệ thống chỉ tiêu trung bình
ngành .....................................................................................................................................61
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................61
3.3.1. Đối với Nhà nước ...........................................................................................62
3.3.2. Đối với Bộ, Ngành có liên quan ....................................................................63
KẾT LUẬN .................................................................................................... 64
PHỤ LỤC .................................................................................................... 65
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
BCĐKT
BCKQHĐKD
BCLCTT
BCTC
CĐ
DH
DN
KD
LĐ
NH
NV
TNHH MTV
TS
VCSH
Tên đầy đủ
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính
Cố định
Dài hạn
Doanh nghiệp
Kinh doanh
Lưu động
Ngắn hạn
Nguồn vốn
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Tài sản
Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực ................................27
Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ...............................................33
Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .............................................36
Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 39
Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................ 40
Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ............................................................. 41
Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản ...................................................42
Bảng 2.7: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ....................................... 43
Bảng 2.8: Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí nợ .........................................................43
Bảng 3.1: Phân tích ROE bằng phương pháp Dupont.................................................. 58
Bảng 3.2: Phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................... 59
Bảng 3.3: Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản ......................................................60
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do lựa chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh ế
thế giới đã và đang mở ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp song cũng đặt ra
không ít thách thức cho họ. Nền kinh tế ngày càng phát triển, đối thủ cạnh tranh ngày
càng nhiều đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, chủ động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh được thị trường và
nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp cần đưa ra đối sách kịp
thời, phù hợp với tình hình hoạt động của mình và phân tích tài chính là một bộ phận
không thể thiếu. Phân tích tài chính mang lại nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối
với bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp mà còn là tài liệu cần thiết của chủ đầu tư,
các tổ chức tín dụng,… của bất kì ai quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều
đối tượng với nhiều mục đích khác nhau, là cơ sở để doanh nghiệp xem xét sự vững
mạnh về tài chính của mình cũng như các nhân tó đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp để từ đó các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời để nâng cao
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, cũng là cơ sở quan trọng để các
nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,… đưa ra các quyết định về đầu tư, cho vay đối với doanh
nghiệp.
Trước sự sang lọc khắt khe của nền kinh tế thị trường cũng như phải đáp ứng
được những yêu cầu đa dạng của những người quan tâm đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng hoàn thiện tình hình tài chính của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công
tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Đăng Thực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về nội dung công tác phân tích tài chính
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường;
Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Đăng Thực và phân tích nguyên nhân gây nên tồn tại trong công tác
phân tích tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực;
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài
chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những nội dung cơ bản về công tác phân tích tài chính
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường;
Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính trên góc nhìn của nhà quản lí
và các chủ sở hữu tại công ty trách nhiệm một thành viên Đăng Thực.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận, những phương pháp nghiên cứu chủ yếu
được sử dụng là:
 Phương pháp phân tích – tổng hợp: Dựa trên cơ sở phân tích lí thuyết và
thực tiễn công tác phân tích tài chính tại doanh nghiệp, đề tài khái quát
công tác phân tích tài chính tại công ty, trên cơ sở đánh giá đó nhằm đưa
ra những giải pháp cần thiết cho việc hoàn thiện công tác này tại công ty;
 Phương pháp so sánh: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá
hiệu quả của hoạt động tài chính của công ty qua các năm – đây là một nội
dung quan trọng của công tác phân tích tài chính.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những lí luận chung về hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Đăng Thực
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quĩ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị
gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng quĩ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động
của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính của doanh nhiệp là việc xem xét, đánh giá kết quả
của việc quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo
cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự đoán
những gì sẽ xảy ra, đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có hai mục tiêu cơ bản:
Thứ nhất, rút ra được kết luận về một thực trạng hay một tình hình tài chính. Ví
dụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính là rút ra được kết luận rằng tình hình tài
chính của doanh nghiệp như thế nào (tốt hay không tốt), hoạt động ra sao (hoạt động
hiệu quả hay không hiệu quả);
Thứ hai, tạo ra thông tin phục vụ cho việc ra quyết định tài chính. Cụ thể, phân
tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán, xem xét tỉ trọng
của từng loại tài sản trong tổng tài sản, nguồn tài trợ cho từng loại tài sản như vậy là
hợp lí chưa và cần phải điều chỉnh như thế nào để đảm bảo sự phù hợp khi phân bổ
nguồn cho các loại tài sản và tăng hiệu quả sử dụng của từng loại.
1.1.2.2. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do
2
nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động
tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân
tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển; mặt khác, cũng tạo
ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp của phân tích hoạt động tài chính.
Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
 Các nhà quản lí;
 Các cổ đông hiện tại và tương lai;
 Những người tham gia vào “đời sống” kinh tế của doanh nghiệp;
 Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: Ngân hàng, tổ chức tài
chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác...
 Nhà nước; nhà phân tích tài chính,…
Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với
mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ
đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể:
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp:
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài
chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh
nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân
tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất.
Là người trực tiếp quản lí và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lí hiểu rõ nhất tài
chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích
hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lí nhằm đáp ứng những mục tiêu
sau:
 Tạo ra những chu kì đều đặn để đánh giá hoạt động quản lí trong giai đoạn
đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng
thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...;
 Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực
tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi
nhuận...;
 Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính;
 Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lí trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà
dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lí, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính
mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực
hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối
tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định
đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tư:
Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lí sử
dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các
đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán
về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng
dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của
doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà đầu tư thường không hài lòng trước tiền lời được
tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với tiền lời
thực tế.
Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc
trực tiếp với ban quản lí doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp
và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính.
Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và
ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng
sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh,...
Đối với các nhà đầu tư tín dụng:
Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng
nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được
khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích
hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách
hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho
vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt
quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả
4
năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài
hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh
lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời
này.
Đối với cơ quan nhà nước và người làm công:
Đối với cơ quan quản lí nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư,... người lao động có nhu cầu thông
tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng
hiện tại và tương lai của họ.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp
là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt
yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đối
tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan
tâm.
1.2. Tài liệu sử dụng trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở
hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển
tiền tệ và khả năng sinh lời trong kì của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các
thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc
đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không những đối với các cơ
quan, đơn vị và cá nhân bên ngoài doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu
ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ
yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết
tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy kết quả
hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó. Bằng việc xem xét, phân
tích báo cáo tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá chính xác sức mạnh tài
chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Do đó, Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như Ban giám đốc,
Hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng chính,
những người cho vay, các nhân viên ngân hàng, các nhà quản lí, các nhà bảo hiểm, các
Thang Long University Library
5
đại lí,... kể cả các cơ quan chính phủ và bản thân người lao động. Mỗi nhóm người này
có những nhu cầu thông tin khác nhau và do vậy, mỗi nhóm có xu hướng tập trung vào
những khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của một doanh nghiệp. Mặc dù mục
đích của họ khác nhau nhưng thường liên quan với nhau, do vậy, họ thường sử dụng
các công cụ và kĩ thuật cơ bản giống nhau để phân tích, xem xét Báo cáo tài chính.
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính), hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước ở Việt Nam
bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo sau:
 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN);
 Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN);
 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN);
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN).
1.2.1. Bảng cân đối kế toán
1.2.1.1. Khái niệm bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối
tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn
vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm qui định là ngày cuối
cùng của một kì báo cáo.
Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp cuối kì hạch toán. Tài sản của một đơn vị đang hoạt
động luôn luôn vận động biến đổi về số lượng, về cơ cấu và nguồn hình thành... do các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra. Vì vậy số liệu trên bảng cân đối kế toán chỉ phản
ánh tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng. Số liệu trên Bảng cân
đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài
sản, nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân
đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
1.2.1.2. Kết cấu bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào các yêu cầu biểu hiện 2 mặt khác nhau của tài sản trong doanh
nghiệp, tài sản đó gồm những gì và tài sản đó do đâu mà có nên kết cấu của bảng được
xây dựng theo 2 bên hoặc 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, bao gồm:
tài sản ngắn hạn (loại A) và tài sản dài hạn (loại B). Mỗi loại đó lại bao gồm nhiều chỉ
tiêu khác nhau được sắp xếp theo một trình tự phù hợp với yêu cầu của công tác quản
6
lí trong từng giai đoạn. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu ở phần này phản ánh số tài sản
hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo; còn xét về mặt pháp lí, nó phản ánh
vốn thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lí lâu dài của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên các tài sản, bao gồm: Nợ phải
trả (loại A) và nguồn vốn chủ sở hữu (loại B). Mỗi loại A và B lại bao gồm các chỉ tiêu
khác nhau và cũng được sắp xếp theo một trình tự thích hợp với yêu cầu của công tác
quản lí. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn phản ánh các nguồn
hình thành nên tài sản có của doanh nghiệp; còn xét về phương diện pháp lí, các chỉ
tiêu này phản ánh trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp đối với các đối tượng đầu tư
vốn (nhà nước, ngân hàng, cổ đông), cũng như với khách hàng thông qua công nợ phải
trả.
Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm như sau:
 Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được phản ánh dưới hình thái giá
trị. Cho nên, ta có thể tổng hợp được toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại
một thời điểm. Từ đó, cho phép ta đánh giá khái quát tình hình tài chính
qua các chỉ tiêu trên.
 Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được phản ánh tại một thời điểm
nhất định, thời điểm đó thường là vào ngày cuối cùng của kì hạch toán.
Căn cứ vào hai số liệu ở hai thời điểm đầu năm và cuối kì cho phép ta
đánh giá những biến động của tài sản và nguồn vốn giữa các kì kế toán.
 Bảng cân đối kế toán có kết cấu 2 phần, thực chất là phản ánh 2 mặt của
một lượng tài sản, cho nên tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn,
tức là:
Tài sản = Nguồn vốn
Hay: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hoặc: Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả.
Như vậy, thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể biết được toàn bộ tài sản hiện
có của doanh nghiệp, hình thái vật chất, cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn
vốn. Do đó, bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá
một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những
triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể đánh giá sự phân bổ nguồn tài chính ngắn
hạn, dài hạn của công ty có phù hợp với cơ cấu tài sản của công ty hay không? Tính
thanh khoản của công ty ra sao? Từ đó đưa ra các quyết định tài chính thế nào?
Thang Long University Library
7
1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo lãi lỗ) là báo cáo
tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kì
hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách
khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời
và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tính cân đối: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên tính cân
đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Có thể khái quát chung tính cân đối
của báo cáo kết quả kinh doanh qua công thức sau:
Tồng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu thuần – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ thường bao gồm 4 khoản sau:
Các khoản giảm trừ doanh thu = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán +
Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.2.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
Lãi vay
Lợi nhuận trước thuế (EBT)
Thuế
Lợi nhuận sau thuế
Cổ tức ưu đãi
Lợi nhuận ròng sau khi trả cổ tức ưu đãi
Cổ tức cho cổ phiếu thường
Lợi nhuận giữ lại
8
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.2.3.1. Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là là một bộ phận hợp thành của báo cáo
tài chính, cung cấp thông tin về tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi
của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc
tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá
khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh
giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương
pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. BCLCTT dùng để xem xét
và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong
tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền,
kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và
những tác động của thay đổi giá. BCLCTT được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền
mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của
doanh nghiệp.
Lượng tiền phát sinh trong kì bao gồm vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn
hạn được xem là tương đương tiền. Cụ thể:
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kì = Tiền chi trong kì + Tiền tồn cuối kì
1.2.3.2. Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCLCTT gồm 3 phần:
Phần 1: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các
hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cơ bản để
đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải
nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần
đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với
các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: tiền thu từ bán
hàng, cung cấp dịch vụ; tiền trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ, tiền chi trả lãi
vay, tiền chi trả cho người lao động,…
Phần 2: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm:
tiền thu từ việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác;
Thang Long University Library
9
tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ
phiếu đã mua vì mục đích thương mại); tiền thu hồi cho vay (trừ trường hợp tiền thu
hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính); tiền chi mua
sắm, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; tiền chi đầu tư góp vốn vào các
đơn vị khác (trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại),…
Phần 3: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc
thay đổi về qui mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Các
luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu; tiền thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn
góp của chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành; tiền chi trả
các khoản nợ gốc đã vay…
Theo qui định, BCLCTT trình bày các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ
cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối
với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra
trong kì của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ
giữa các hoạt động nêu trên.
1.2.3.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyên tiền tệ
Doanh nghiệp phải báo cáo dòng tiền hoạt động theo một trong hai phương pháp
sau:
 Phương pháp trực tiếp;
 Phương pháp gián tiếp.
Đối với dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài trợ thì lập theo phương pháp trực tiếp.
Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người phân tích sẽ thấy được:
 Sự lưu chuyển tiền mặt cho ba hoạt động chính của một doanh nghiệp:
hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính;
 Khả năng tạo ra tiền mặt hiện nay và trong tương lai của doanh nghiệp;
 Khả năng trả nợ và khả năng chi trả cổ tức bằng tiền mặt của doanh
nghiệp;
 Sự thay đổi tài sản ròng của công ty.
 Nhu cầu tài trợ từ nguồn tài chính bên ngoài công ty.
10
Xét dưới góc độ tài chính, cần lưu ý đặc điểm sau: Tiền mặt tạo ra từ hoạt động
kinh doanh chính của doanh nghiệp là đặc biệt quan trọng vì hoạt động chính tạo ra
tiền mặt cho doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Mặt khác,
hoạt động tài chính tạo ra tiền nhưng nếu hoạt động kinh doanh chính không tạo ra tiền
mặt thì sẽ không thể tồn tại hoạt động tài chính.
1.3. Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Chuẩn bị và xử lí các nguồn thông tin
Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lí giải và
thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Trong đó các thông tin
kế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh
nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động
tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Lập kế hoạch phân tích: là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và
cách tổ chức phân tích:
 Nội dung phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích: có thể
toàn bộ hoạt động hoặc chỉ một số vấn đề cụ thể. Đây là cơ sở để xây
dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích;
 Phạm vi phân tích có thể là toàn đơn vị hoặc một số đơn vị được chọn
làm điểm để phân tích; tuỳ yêu cầu và thực tiễn quản lí mà xác định nội
dung và phạm vi phân tích thích hợp;
 Thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn
bịvà thời gian tiến hành công tác phân tích;
 Trong kế hoạch phân tích cần phân công trách nhiệm cho các bộ phận
trực tiếp thực hiện và bộ phận phục vụ công tác phân tích; cũng như các
hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều ý kiến, đánh giá đúng
thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt
kết quả cao trong kinh doanh.
Thu thập thông tin: là căn cứ phân tích thường bao gồm:
 Các văn kiện của các cấp bộ Đảng có liên quan đến hoạt động kinh doanh,
các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp và các cơ quan quản lí cấp
trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
 Các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức;
 Các tài liệu hạch toán kế toán: báo cáo kế toán quản trị, báo cáo tài chính;
Thang Long University Library
11
 Các biên bản hội nghị, các biên bản xử kiện có liên quan, ý kiến của tập
thể lao động trong đơn vị (kể cả các đơn khiếu tố nếu có);
Xử lí thông tin: là quá trình xử lí thông tin đã thu thập được. Xử lí thông tin là
quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh,
giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho
quá trình dự đoán và ra quyết định. Việc xử lí thông tin cần tiến hành trên nhiều mặt:
 Tính hợp pháp của thông tin (trình tự lập, ban hành, người lập, cấp có
thẩm quyền ký duyệt,…);
 Tính chính xác của các thông tin thu thập được.
Phạm vi kiểm tra không chỉ giới hạn ở các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích
mà cả các tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc.
1.3.2. Xác định các biểu hiện đặc trưng
Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân, có những nguyên
nhân mà nhà phân tích có thể xác định mức độ ảnh hưởng và có những nguyên nhân
không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng đên sự biến động của đối tượng
được nghiên cứu. Những nguyên nhân mà các nhà phân tích có thể tính toán và lượng
hóa được mức độ ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu gọi là biểu hiện đặc trưng. Các
phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Tuỳ nội dung phân tích cũng như các
thông tin sưu tầm được mà quyết định các chỉ tiêu phân tích và các phương pháp phân
tích cho phù hợp.
1.3.3. Phân tích, thuyết minh
Sau khi đã xác định lượng biểu hiện đặc trưng cần thiết ảnh hưởng đến đối tượng
nghiên cứu, các nhà phân tích sẽ vận dụng phương pháp thích hợp (loại trừ, liên hệ cân
đối, so sánh, toán kinh tế,…) để xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích thực chất
ảnh hưởng của từng biểu hiện đặc trưng đến sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu.
1.3.4. Tiên lượng và chỉ dẫn
Trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các biểu hiện đặc trưng tác
động đến sự biến động của đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích cần tiến hành liên
hệ, tổng hợp mức độ biến động của các biểu hiện đặc trưng đến đối tượng nghiên cứu
nhằm khắc phục tính rời rạc, tản mạn. Từ đó, rút ra các nhận xét, chỉ rõ những tồn tại,
nguyên nhân dẫn đến sự thiếu sót, sai lầm, đồng thời vạch ra các tiềm năng chưa được
khai thác, sử dụng để có các quyết định phù hợp với mục tiêu đặt ra.
1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiều phương pháp hay cách thức để thực
hiện như:
12
 Phương pháp thay thế liên hoàn;
 Phương pháp chênh lệch;
 Phương pháp cân đối.
Trong khuôn khổ khóa luận tốt nghiệp này, em đi vào làm rõ 3 phương pháp phổ
biến sau:
1.4.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách
dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp
cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Lí do
của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết
luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn để so
sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kì kinh doanh, tình hình thực hiện các kì
kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối.
So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kì phân tích và
chỉ tiêu cơ sở. So sánh tương đối là tỉ lệ (%) của chỉ tiêu kì phân tích so với chỉ tiêu
gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu
gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
1.4.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm căn cứ để so sánh
được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mực đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích
hợp. So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải thiện
hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kì tới.
 So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của
doanh nghiệp;
 So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy
tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, được
hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành;
 So sánh theo chiều dọc để thấy được tỉ trọng của từng tổng số ở mỗi bản
báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc so sánh;
 So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và
số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Thang Long University Library
13
1.4.1.2. Điều kiện so sánh
 Xác định được rõ “gốc so sánh”:
Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc
vào mục đích phân tích. Các gốc so sánh có thể là:
 Tài liệu nhiều kì trước đây, thông thường tài liệu phân tích được tổ chức từ
3 đến 5 năm liền kề;
 Các mục tiêu dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức,…);
 Các chỉ tiêu trung bình ngành, các chỉ tiêu của các doanh nghiệp khác cùng
ngành.
Về không gian: Có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ
phận khác, khu vực này với khu vực khác,... Việc so sánh về không gian thường được
sử dụng khi cần xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, so
với số bình quân ngành, bình quân khu vực,... Cần lưu ý rằng, khi so sánh về mặt
không gian, điểm gốc và điểm phân tích có thể đổi chỗ cho nhau mà không ảnh hưởng
đến kết luận phân tích.
Về thời gian: Gốc so sánh được lựa chọn là các kì đã qua (kì trước, năm trước)
hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể:
 Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so
sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kì trước hoặc hàng loạt
kì trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kì phân tích với
trị số chỉ tiêu ở các kì gốc khác nhau;
 Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so sánh là
trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa trị số
thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.
Các chỉ tiêu của kì được so sánh với kì gốc được gọi là chỉ tiêu kì thực hiện và là
kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
 Các chỉ tiêu so sánh:
Để phép so sánh có ý nghĩa thì phải có điều kiện là các chỉ tiêu được sử dụng
phải đồng nhất cả về mặt không gian và thời gian.
Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trên cùng một khoảng thời gian hạch
toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau:
 Cùng phản ánh một nội dung kinh tế;
 Cùng một phương pháp tính toán;
 Cùng một đơn vị đo lường.
14
Về không gian: Các chỉ tiêu cần qui đổi về cùng một qui mô và điều kiện kinh
doanh tương tự nhau.
1.4.1.3. Kĩ thuật so sánh
Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt
đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.
So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ được sự biến động về qui mô của
chỉ tiêu nghiên cứu giữa kì (điểm) phân tích với kì (điểm) gốc.
So sánh bằng số tương đối: Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bằng số tương đối,
các nhà quản lí sẽ nắm được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến
và xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích tài chính, các nhà
phân tích thường sử dụng các loại số tương đối sau:
 Số tương đối động thái: Dùng để phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ
tăng trưởng của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc
[cố định kì gốc: yi/y0 (i = 1, n)] và số tương đối liên hoàn [thay đổi kì gốc:
y (i + 1)/yi (i = 1, n)].
 Số tương đối kế hoạch: Số tương đối kế hoạch phản ánh mức độ, nhiệm
vụ mà doanh nghiệp cần phải thực hiện trong kì trên một số chỉ tiêu nhất
định.
 Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện: Dùng để đánh giá mức độ thực
hiện trong kì của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương
đối phản ánh mức độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỉ lệ và
được tính như sau:
Chỉ số (tỉ lệ %) thực hiện so với gốc = Trị số chỉ tiêu thực hiện của chỉ tiêu
nghiên cứu * Trị số chỉ tiêu gốc x 100
So sánh với số bình quân: Khác với việc so sánh bằng số tuyệt đối và số tương
đối, so sánh bằng số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà đơn vị đạt được so với bình
quân chung của tổng thể, của ngành, của khu vực. Qua đó, các nhà quản lí xác định
được vị trí hiện tại của doanh nghiệp (tiên tiến, trung bình, yếu kém).
1.4.2. Phương pháp tỉ lệ
Phân tích tỉ số tài chính là kĩ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân
tích báo cáo tài chính. Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến việc xác định và
sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động của công ty.
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỉ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
Thang Long University Library
15
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỉ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỉ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày
càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:
 Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn
là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỉ lệ
của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp;
 Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình
tính toán hàng loạt các tỉ lệ;
 Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số
liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỉ lệ theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Có nhiều loại chỉ tiêu tài chính khác nhau:
 Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để xác định, chỉ tiêu tài chính có thể
chia thành ba loại: chỉ tiêu tài chính được xác định từ bảng cân đối kế
toán, chỉ tiêu tài chính xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh và chỉ tiêu
tài chính xác định từ cả hai báo cáo vừa nêu trên.
 Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỉ số tài chính có thể chia thành: nhóm chỉ
tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động, nhóm
chỉ tiêu về khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu cân đối vốn,…
Tuy nhiên, các tỉ số tài chính không tự chúng có ý nghĩa mà chỉ có ý nghĩa khi
được so sánh với các tỉ số thực tế trước đây, các tỉ số chuẩn mực đã được định ra trước
đó, các tỉ số bình quân của ngành.
1.4.3. Phương pháp Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho
các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài
chính hữu hiệu.
Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động tương
hỗ giữa các tỉ số tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt
các biến cố.
16
Theo phương pháp này, người phân tích có thể tách riêng, phân tích tác động của
từng yếu tố (biến số) tới chỉ tiêu tài chính tổng hợp như thế nào là có lợi hay bất lợi, từ
đó có thể đưa ra quyết định tài chính phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp.
Vì vậy, phương pháp này còn gọi là phương pháp tách đoạn.
Các tỉ số tài chính được sử dụng đều ở dạng phân số. Điều này có nghĩa là mỗi tỉ
số tài chính sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào hai nhân tố: tử số và mẫu số của nhân tố
đó. Mặt khác, tỉ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Nói cách khác, một tỉ số tài
chính lúc này được trình bày bằng một vài tỉ số khác.
Cụ thể, phân tích Dupont là kĩ thuật phân tích bằng cách chi tỉ số ROA và ROE
thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên
kết quả sau cùng. Kĩ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lí trong nội bộ
công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính
công ty bằng cách nào.
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
1.5.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn với các
khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn
(bao gồm chứng khoán thị trường), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay
dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết các tài sản có tính thanh khoản
cao của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp hay
không.
Nếu chỉ tiêu này ≥ 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của
doanh nghiệp. Trong trường hợp này doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải đi vay mượn thêm.
Trên thực tế, việc đánh giá hệ số thanh toán ngắn hạn là cao hay thấp còn phụ
thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể cần xem xét như:
 Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp;
 Cơ cấu tài sản lưu động;
Thang Long University Library
17
 Hệ số luân chuyển vốn lưu động.
Đối với loại hình sản xuất không cần dự trữ tồn kho nhiều thì hệ số này có thể >
2 vẫn được coi là tốt, trong khi đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có tính
thời vụ thì hệ số hợp lí phải cao hơn. Các doanh nghiệp cần căn cứ vào các đặc điểm
riêng đó để xây dựng một tiêu chuẩn đánh giá thích hợp.
Nếu chỉ tiêu này < 1 chứng tỏ một phần nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đã được
đầu tư vào tài sản dài hạn là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền để đáp ứng nhu
cầu thanh toán và khi điều này xảy ra doanh nghiệp được gọi là mất khả năng thanh
toán về mặt kĩ thuật. Nếu mất khả năng thanh toán về mặt kĩ thuật kéo dài sẽ dẫn đến
khả năng phá sản của doanh nghiệp, đây là tình trạng xấu trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
1.5.1.2. Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này thể hiện khả năng huy động về tiền mặt và các tài sản có thể chuyển
nhanh thành tiền (có tính thanh khoản cao) đáp ứng cho việc thanh toán nợ ngắn hạn
mà các chủ nợ yêu cầu. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty
đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. So với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn thì trong
công thức xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh không tính đến các khoản tồn kho
vì đó không phải loại tài sản có khả năng dùng để thanh toán.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa: Hệ số này cho biết công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Hệ số này phản
ánh chính xác hơn hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn. Một công ty có hệ số khả năng
thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và
phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu hệ số này nhỏ hơn hẳn hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá
nhiều vào hàng tồn kho.
1.5.1.3. Khả năng thanh toán tức thời
Chỉ số thanh toán tiền cho biết bao nhiêu tiền và các khoản tương đương tiền của
doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác, khả năng thanh
toán tức thời cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền và các khoản
tương đương tiền đảm bảo chi trả.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
18
Ý nghĩa: Cho biết được chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền có đáp ứng
được nhu cầu thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp hay không.
Chỉ số thanh toán tiền có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào
ngành nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá.
So với các chỉ số thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán ngắn
hạn hay chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số thanh toán tiền đòi hỏi khắt khe hơn về tính
thanh khoản. Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị loại khỏi công thức tính
do không có gì bảo đảm là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để kịp
đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu ≥ 1, khả năng thanh toán tốt, nhưng nếu quá lớn sẽ dẫn đến khả năng sinh lời
kém. Có rất ít doanh nghiệp có số tiền và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng
toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền rất ít khi ≥ 1. Điều này
cũng không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp giữ tiền và các khoản tương đương
tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực
tế vì như vậy cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản
có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử
dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (ví dụ
cho vay ngắn hạn).
Mặc dù chỉ số này phản ánh được mức thanh khoản cao nhất của tài sản doanh
nghiệp, nhưng tính khả dụng của nó lại tương đối hạn chế. Người ta rất ít khi sử dụng
chỉ số thanh toán tiền trong các báo cáo tài chính và các nhà phân tích cũng ít khi
dùng chỉ số này trong phân tích cơ bản.
1.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
1.5.2.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết một đồng tài sản tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu
này là thước đo cho biết tài sản được sử dụng hiệu quả thế nào.
1.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Thang Long University Library
19
Ý nghĩa: Tỉ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh
thu. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỉ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tỉ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỉ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỉ
số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỉ số này và số vòng
quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỉ số này, người phân tích
tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
1.5.2.3. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản là hệ số tổng hợp dung để đánh giá khả
năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản thì
doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, đồng thời cũng đánh giá hiệu suất sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn
hơn vì chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của
doanh nghiệp.
1.5.2.4. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Ý nghĩa: Tỉ suất này cho biết một đồng vốn tự có tạo được ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. ROE càng cao thì khả năng canh tranh của một doanh nghiệp càng mạnh và cổ
phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn. Đứng trên góc độ cổ đông, đây là tỉ số quan
trọng nhất vì nó đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông.
1.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản
1.5.3.1. Hệ số thu nợ
 Vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vòng quay
càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, vốn của doanh nghiệp
không bị chiếm dụng và không phải đầu tư nhiều vào việc thu hồi các khoản phải thu.
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
20
Ý nghĩa: Kèm với sự tăng trưởng của doanh thu, vòng quay khoản phải thu của
doanh nghiệp càng lớn sẽ cho biết khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng hiệu
quả. Nếu vòng quay nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn gây ra thiếu
vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, buộc doanh nghiệp phải đi vay vốn từ bên
ngoài.
 Kì thu tiền bình quân
Kì thu tiền bình quân phản ánh số ngày của một vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kì thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược
lại. Kì thu tiền bình quân cao có nghĩa là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh
toán, khả năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần phải có biện pháp cụ thể để thu hồi
nợ. Khi xem xét chỉ tiêu này cũng phải tìm hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp
đối với khách hàng và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp.
Kì thu tiền bình quân =
Thời gian kì phân tích (365)
Vòng quay khoản phải thu
Ý nghĩa: Cho biết để thu về doanh thu của một ngày cần mất bao nhiêu ngày thu
tiền. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng hiệu quả.
1.5.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
 Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong
kì, đây là một chỉ tiêu để đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả thế
nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghê kinh
doanh. Chỉ số này càng cao càng được đánh giá tốt vì số tiền đầu tư cho hàng tồn
kho thấp mà vẫn đạt được hiệu quả cao, tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ
số này thấp phản ánh hàng tốn kho dự trữ nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do
chất lượng thấp không đáp ứng yêu cầu của thị trường.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho
Ý nghĩa: Nếu vòng quay hàng tồn kho càng lớn về mặt cơ bản, tốc độ lưu chuyển
hàng tồn kho càng nhanh và khả năng bán hàng của doanh nghiệp càng đạt hiệu quả.
Nếu liên hệ chỉ tiêu này với chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng
thanh toán nhanh có thể nhận thấy liệu công ty có giữ hàng tồn kho dưới dạng tài sản ứ
đọng không tiêu thụ được hay không. Việc giữ nhiều hàng tồn kho sẽ dẫn đến số
ngày tồn kho của công ty sẽ cao. Điều này phản ánh qua chỉ tiêu kì luân chuyển hàng
tồn kho.
Thang Long University Library
21
 Kì luân chuyển hàng tồn kho
Kì luân chuyển hàng tồn kho =
Thời gian kì phân tích (365)
Số vòng quay hàng tồn kho
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp ta tính được số ngày bình quân thực hiện một vòng
quay hàng tồn kho.
1.5.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản cố định
Ý nghĩa: Cho biết một đồng tài sản cốc định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu thuần. Qua đó đánh giá được hiệu quả trong đầu tư tài sản cố định của doanh
nghiệp. Muốn đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay không phải so
sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc với các thời kì trước. Tuy nhiên, khi phân
tích chỉ tiêu này cần lưu ý là ở mẫu số sử dụng tài sản cố định sau khi đã trừ khấu
hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng quan trọng đến mức độ chính
xác của việc tính toán chỉ tiêu này.
1.5.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động
Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản lưu động
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của
doanh nghiệp. Việc tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh
nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản
xuất kinh doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng qui mô sản xuất kinh
doanh trên cơ sở vốn hiện có.
1.5.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lí nợ
1.5.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản
Tổng nợ bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo
tài chính. Tổng tài sản bao gồm toàn bộ tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty tại thời
điểm lập báo cáo.
Hệ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài
trợ bằng vốn vay, đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản.
22
Chủ nợ thường thích công ty có hệ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng
trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có hệ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính
nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết chỉ tiêu này
cao hay thấp cần so sánh với hệ số nợ bình quân ngành.
1.5.4.2. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả
năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến
gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số này được tính bằng tỉ
số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên lãi vay.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay
Lãi vay
Ý nghĩa: Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cùng thể hiện khả năng sinh
lời của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy
hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay
xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán
và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lợi nhuận trước thuế
và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có
thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ
lãi. Những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lí,
bảo đảm khảnăng thanh toán cho các chủ nợ của mình.
Chỉ riêng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì chưa đủ để đánh giá một công ty
vì hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định khác như trả tiền nợ gốc,
chi phí tiền thuê và chi phí cổ tức ưu đãi.
1.6. Nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác phân tích tài chính
1.6.1. Nhân tố khách quan
Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được, chúng tác động liên
tục đến công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp theo những xu hướng khác
nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.
Công tác phân tích tài chính đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này,
xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ công tác phan tích
tài chính của doanh nghiệp.
Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, kinh tế, chỉ tiêu
trung bình ngành, đây là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được
đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Nghiên
Thang Long University Library
23
cứu những yếu tố này doanh nghiệp không nhằm để điều khiển nó theo ý kiến của
mình mà tạo ra khả năng thích ứng một cách tốt nhất với xu hướng vận động của mình.
1.6.1.1. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt
đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong
những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mức độ ổn định
về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá
được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của của nó đến doanh
nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu
không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Sự thay đổi của môi
trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại
kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Hệ thống pháp luật
hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh.
Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng
lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Môi trường này nó tác động trực tiép đến công tác phân tích tài chính và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác động đến chi phí của doanh
nghiệp cũng như là chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển, mức độ về thuế... đặc biệt là
các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu còn bị ảnh hưởng bởi chính sách thương
mại quốc tế, hạn ngạch do nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham
gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại môi trường chính trị - luật pháp có ảnh hưởng rất
lớn đến công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt
động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cộng cụ vĩ mô...
1.6.1.2. Hệ thống thông tin của nền kinh tế
Hệ thống thông tin của nền kinh tế có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm
nhập mở rộng thị trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả nghành
hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng
hay xu hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:
 Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh
hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh,
khả năng sử dụng ưu thê quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.
 Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích
luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư,...
 Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trò và xu hướng
phát triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát
triển của doanh nghiệp.
24
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền
kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp qui mô kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp.
1.6.1.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành
Công tác phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại
của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến
hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỉ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao
hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỉ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác
có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu
trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà
quản lí tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực
trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
1.6.2. Nhân tố chủ quan
Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để thực hiện công tác phân tích tài chính. Tiềm
năng phản ánh thực lực cuả doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng cho
phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời
tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại hiệu quả cao.
Các yếu tố thuộc nhân tố chủ quan của doanh nghiệp bao gồm: Sự quan tâm của
ban lãnh đạo, trình độ của cán bộ phân tích tài chính, chất lượng thông tin sử dụng
trong phân tích tài chính, phương pháp phân tích tài chính và công nghệ.
1.6.2.1. Sự quan tâm của ban lãnh đạo
Với vai trò là người ra quyết định trong doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần nhận
thức đầy đủ tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, sử dụng
thường xuyên các kết quả phân tích tài chính trong quản lí, điều hành sản xuất kinh
doanh và trong quá trình ra quyết định thì mới tạo được tiền đề và cơ sở cho công tác
phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện và phát huy hiệu quả. Nếu không làm
được như vậy thì công tác phân tích tài chính vừa không được quan tâm, đồng thời
những con số phân tích được đưa ra cũng chỉ là hình thức, vô nghĩa và không có tác
dụng.
1.6.2.2. Trình độ cán bộ phân tích tài chính
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lí thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
Thang Long University Library
25
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ
không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lí giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
1.6.2.3. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.6.2.4. Lựa chọn phương pháp phân tích tài chính và công nghệ
Khi đã có đầy đủ thông tin cần thiết cho công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp thì một yếu tố không kém phần quan trọng đó là lựa chọ phương pháp phân
tích và công nghệ phù hợp. Tuy nhiên, hiện nay ở nước ta vẫn còn áp dụng phương
pháp phân tích và công nghệ cũ do đó kết quả thu được không phản ánh hết được tình
hình doanh nghiệp dẫn đến chất lượng phân tích thấp. Những phương pháp phân tích
và công nghệ hiện đại sẽ giúp cho phân tích tài chính được chính xác, toàn diện hơn,
tốn ít thời gian, công sức và tiền của hơn.
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV
Đăng Thực
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đăng Thực
 Tên Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực;
 Địa chỉ trụ sở : Số 96/60, Đại Lộ Nguyễn Lương Bằng, Phường Bình
Hàn, Thành phố Hải Dương;
 Điện thoại : 03203.843443;
 Hình thức sở hữu : Tư nhân.
 Giấy đăng kí kinh doanh số 0401000086, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải
Dương, Phòng Đăng kí kinh doanh cấp;
 Công ty TNHH một thành viên Đăng Thực là đơn vị hạch toán kinh doanh độc
lập, có tư cách pháp nhân, con dấu riêng để giao dịch, được phép vay vốn và
mở tài khoản riêng tại Ngân hàng;
 Tổng số vốn điều lệ tính đến thời điểm 31/12/2012 là 500.000.000 đồng.
Công ty được thành lập vào 04/01/2005 với lĩnh vục kinh doanh là gia công gàu
xúc và cần cẩu. Giám đốc công ty là một người trẻ tuổi, tốt nghiệp Đại học với tấm
bằng kĩ sư cơ khí và làm việc tại một công ty chế tạo gàu xúc. Sau 5 năm làm việc,
nhận thấy nhu cầu về mặt hàng này rất lớn, nhất là với nền công nghiệp và xây dựng
đang phát triển như nước ta, anh đã tích lũy cũng như vay thêm tiền từ gia đình, bạn
bè, thành lập công ty gia công gàu xúc cho riêng mình. Qua 8 năm hoạt động, công ty
đã thu được doanh thu rất khả quan, nhất là trong những năm đầu đi vào hoạt động.
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh với mặt hàng chủ yếu là các sản
phẩm cơ khí do nhận thấy nhu cầu ngày càng tăng của mặt hàng này trên thị trường.
Công ty lấy nguyên liệu là sắt và thép từ một cơ sở khai thác và cung cấp nguyên liệu
này từ Hải Phòng, sau đó về gia công thành thành phẩm rồi bán ra thị trường, chủ yếu
công ty sản xuất theo đơn đặt hàng. Hoạt động gia công gàu xúc là hoạt động chính và
đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho công ty. Công ty sản xuất hầu hết các loại gàu xúc
theo đơn đặt hàng, chủ yếu là:
 Gàu thuận: gàu xúc di chuyển vào đất đá theo hướng từ máy xúc đi ra phía
trước dưới tác dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu nâng - hạ gàu và cơ cấu tay gàu;
Thang Long University Library
27
 Gàu ngƣợc: gàu di chuyển vào đất đá theo hướng từ ngoài vào trong dưới tác
dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu nâng hạ gàu và cơ cấu đẩy tay gàu;
 Gàu cào: Gàu cào di chuyển theo mặt phẳng ngang từ ngoài vào trong trên
cần gàu dẫn hướng;
 Gàu treo trên dây: gàu di chuyển theo hướng từ ngoài vào trong máy xúc
dưới tác dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu kéo cáp và cơ cấu nâng cáp;
 Gàu ngoạm: quá trình bốc xúc đất đá được thực hiện bằng cách kéo khép kín
dần hai nửa thành gàu dưới tác dụng của cơ cấu kéo cáp và cơ cấu nâng.
Công ty có thêm doanh thu nhờ vào việc vận tải hàng hóa bằng ô tô loại 5 tạ và
buôn bán lương thực, chủ yếu là gạo, với nguồn cung là một cơ sở xay sát gạo ở gần
đó.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực
Mô hình tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Đăng Thực được tổ chức
thành 3 phòng: trong đó có 01 Phòng kế toán, 01 Phòng kĩ thuật và 01 Phòng kinh
doanh với 12 người với tuổi đời trung bình 25 tuổi, trình độ Trung học phổ thông
chiếm khoảng 70%.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2. Thực trạng công tác công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV
Đăng Thực
2.2.1. Khái quát chung về công tác phân tích tài chính
Tại công ty TNHH MTV Đăng Thực, tổ chức công tác phân tích tài chính chưa
được chú trọng và quan tâm đúng mức. Công ty chưa có phòng ban riêng biệt tổng hợp
các kết quả phân tích tài chính mà được phòng kế toán thực hiện mỗi khi công ty cần
lập kế hoạch hay chiến lược phát triển kinh doanh. Nhân viên phòng kế toán phụ trách
mảng kế toán tổng hợp của công ty sau đó tổng kết và trình lên giám đốc, từ đó, nhân
Phòng giám đốc
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kĩ thuật
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAYLuận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
Luận văn: Quản trị nhân sự tại công ty phích nước rạng đông, HAY
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đNâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank, 9đ
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm máy tính của công ty TNHH giải pháp phần m...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàngLuận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAYĐề tài  thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
Đề tài thực trạng mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan ThànhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thương mại Lan Thành
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của Công ty Bảo vệ thực vật, HAY
 

Viewers also liked

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiep
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiepPhan tich bao cao tai chinh doanh nghiep
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiepVu Long (Mr)
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhtranphucloc
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilkThanh Vu Nguyen
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (13)

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiep
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiepPhan tich bao cao tai chinh doanh nghiep
Phan tich bao cao tai chinh doanh nghiep
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh   vinamilkPhan tich bao cao tai chinh   vinamilk
Phan tich bao cao tai chinh vinamilk
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
Phân tích-báo-cáo-tài-chính-của-ngân-hàng-thương-mại-cổ-phần-thương-mại-ngoại...
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 

Similar to Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...mokoboo56
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực (20)

Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Minh Đức, HAY
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty CPTP Cholimex Foods đến năm ...
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty công nghệ An Đình, 9đ
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty điện cơ Hải Phòng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đăng thực

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐĂNG THỰC SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM VÂN ANH MÃ SINH VIÊN : A15666 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết Khóa luận tốt nghiệp này là do tôi tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thồn tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ rang. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Vân Anh Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................................................ 1 1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp .... 1 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp .............................................................................1 1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................................1 1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp .............................1 1.1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................................1 1.1.2.2. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 1 1.2. Tài liệu sử dụng trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp ............4 1.2.1. Bảng cân đối kế toán .......................................................................................5 1.2.1.1. Khái niệm bảng cân đối kế toán ................................................................................ 5 1.2.1.2. Kết cấu bảng cân đối kế toán..................................................................................... 5 1.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán ...........................................6 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh............................................................................ 7 1.2.2.1. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh .....................................................................7 1.2.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh.......................................................................... 7 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................. 8 1.2.3.1. Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................8 1.2.3.2. Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................................ 8 1.2.3.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyên tiền tệ ..................................9 1.3. Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................10 1.3.1. Chuẩn bị và xử lí các nguồn thông tin .........................................................10 1.3.2. Xác định các biểu hiện đặc trưng .................................................................11 1.3.3. Phân tích, thuyết minh................................................................................... 11 1.3.4. Tiên lượng và chỉ dẫn ....................................................................................11 1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................11 1.4.1. Phương pháp so sánh ....................................................................................12 1.4.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh ....................................................................................12 1.4.1.2. Điều kiện so sánh ......................................................................................................13
  • 4. 1.4.1.3. Kĩ thuật so sánh .........................................................................................................14 1.4.2. Phương pháp tỉ lệ ...........................................................................................14 1.4.3. Phương pháp Dupont ....................................................................................15 1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ...............................................16 1.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .........................................................16 1.5.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn ...............................................................................16 1.5.1.2. Khả năng thanh toán nhanh .....................................................................................17 1.5.1.3. Khả năng thanh toán tức thời ..................................................................................17 1.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ..............................................................18 1.5.2.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .................................................................................18 1.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu .................................................................................18 1.5.2.3. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ...................................................................19 1.5.2.4. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) .............................................................19 1.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản ...................................................19 1.5.3.1. Hệ số thu nợ ..............................................................................................................19 1.5.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho................................................................................ 20 1.5.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định ...............................................21 1.5.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động ............................................21 1.5.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lí nợ ..........................................................................21 1.5.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản ........................................................................................21 1.5.4.2. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay ..........................................................................22 1.6. Nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác phân tích tài chính .................22 1.6.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................22 1.6.1.1. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước ........................................................23 1.6.1.2. Hệ thống thông tin của nền kinh tế ..........................................................................23 1.6.1.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành .........................................................................24 1.6.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 24 1.6.2.1. Sự quan tâm của ban lãnh đạo ................................................................................24 1.6.2.2. Trình độ cán bộ phân tích tài chính .........................................................................24 1.6.2.3. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính ........................................25 1.6.2.4. Lựa chọn phương pháp phân tích tài chính và công nghệ .....................................25 Thang Long University Library
  • 5. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC................................................ 26 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực......................................................................................................... 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đăng Thực .26 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh................................................................ 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực ................................. 27 2.2. Thực trạng công tác công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực................................................................................................................... 27 2.2.1. Khái quát chung về công tác phân tích tài chính......................................... 27 2.2.1.1. Qui trình phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực ....................... 28 2.2.1.2. Tài liệu phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực ..........................29 2.2.1.3. Phương pháp phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực................ 29 2.2.2. Thưc trạng công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực ..........................................................................................................................30 2.2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2011-2013 của công ty TNHH MTV Đăng Thực .................................................................................................................................... 30 2.2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Đăng Thực .................................................................................................................................... 37 2.2.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính cụ thể ..........................................................40 2.3. Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực................................................................................................................... 44 2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 44 2.3.2. Tồn tại............................................................................................................. 45 2.3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................45 2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan............................................................................................. 45 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan .........................................................................................48 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC.................................. 50 3.1. Định hƣớng hoạt động trong thời gian tới ..................................................50 3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với công ty TNHH MTV Đăng Thực ..................50 3.1.1.1. Cơ hội ........................................................................................................................50
  • 6. 3.1.1.2. Thách thức................................................................................................................. 50 3.1.2. Định hướng hoạt động của công ty TNHH MTV Đăng Thực ....................50 3.1.2.1. Các mục tiêu chính ...................................................................................................50 3.1.2.2. Những vấn đề then chốt ............................................................................................51 3.1.2.3. Các giải pháp hoàn thiện các mục tiêu trên ............................................................51 3.2. Hoàn thiện công tác phân tích tài chính .....................................................51 3.2.1. Hoàn thiện về tổ chức hoạt động phân tích.................................................. 52 3.2.2. Hoàn thiện về hệ thống thông tin phục vụ cho phân tích............................ 53 3.2.2.1. Thông tin bên trong ...................................................................................................53 3.2.2.2. Thông tin bên ngoài ..................................................................................................54 3.2.3. Nâng cao trình độ cán bộ phân tích ..............................................................56 3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ phân tích ................................56 3.2.5. Hoàn thiện phương pháp phân tích tài chính.............................................. 57 3.2.6. Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính .....................................................58 3.2.6.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................58 3.2.6.2. Một số chỉ tiêu bổ sung .............................................................................................60 3.2.6.3. So sánh một số chỉ tiêu tài chính với các doanh nghiệp cùng ngành ....................61 3.2.6.4. So sánh một số chỉ tiêu tài chính của công ty với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành .....................................................................................................................................61 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................61 3.3.1. Đối với Nhà nước ...........................................................................................62 3.3.2. Đối với Bộ, Ngành có liên quan ....................................................................63 KẾT LUẬN .................................................................................................... 64 PHỤ LỤC .................................................................................................... 65 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt BCĐKT BCKQHĐKD BCLCTT BCTC CĐ DH DN KD LĐ NH NV TNHH MTV TS VCSH Tên đầy đủ Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo tài chính Cố định Dài hạn Doanh nghiệp Kinh doanh Lưu động Ngắn hạn Nguồn vốn Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Tài sản Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực ................................27 Bảng 2.1: Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản ...............................................33 Bảng 2.2: Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn .............................................36 Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh......................................... 39 Bảng 2.4: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán ........................................................ 40 Bảng 2.5: Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời ............................................................. 41 Bảng 2.6: Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản ...................................................42 Bảng 2.7: Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản ....................................... 43 Bảng 2.8: Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí nợ .........................................................43 Bảng 3.1: Phân tích ROE bằng phương pháp Dupont.................................................. 58 Bảng 3.2: Phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................... 59 Bảng 3.3: Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản ......................................................60 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lí do lựa chọn đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh ế thế giới đã và đang mở ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp song cũng đặt ra không ít thách thức cho họ. Nền kinh tế ngày càng phát triển, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, chiếm lĩnh được thị trường và nâng cao năng lực cạnh tranh. Chính vì thế, mỗi doanh nghiệp cần đưa ra đối sách kịp thời, phù hợp với tình hình hoạt động của mình và phân tích tài chính là một bộ phận không thể thiếu. Phân tích tài chính mang lại nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với bản thân người lãnh đạo doanh nghiệp mà còn là tài liệu cần thiết của chủ đầu tư, các tổ chức tín dụng,… của bất kì ai quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là công việc cần thiết để có thể cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng với nhiều mục đích khác nhau, là cơ sở để doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về tài chính của mình cũng như các nhân tó đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó các nhà lãnh đạo đưa ra quyết định đúng đắn và kịp thời để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời, cũng là cơ sở quan trọng để các nhà đầu tư, tổ chức tín dụng,… đưa ra các quyết định về đầu tư, cho vay đối với doanh nghiệp. Trước sự sang lọc khắt khe của nền kinh tế thị trường cũng như phải đáp ứng được những yêu cầu đa dạng của những người quan tâm đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện tình hình tài chính của mình. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực”. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống những vấn đề lí luận cơ bản về nội dung công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực và phân tích nguyên nhân gây nên tồn tại trong công tác phân tích tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực; Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực.
  • 10. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Những nội dung cơ bản về công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường; Phạm vi nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính trên góc nhìn của nhà quản lí và các chủ sở hữu tại công ty trách nhiệm một thành viên Đăng Thực. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện khóa luận, những phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là:  Phương pháp phân tích – tổng hợp: Dựa trên cơ sở phân tích lí thuyết và thực tiễn công tác phân tích tài chính tại doanh nghiệp, đề tài khái quát công tác phân tích tài chính tại công ty, trên cơ sở đánh giá đó nhằm đưa ra những giải pháp cần thiết cho việc hoàn thiện công tác này tại công ty;  Phương pháp so sánh: Đề tài sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá hiệu quả của hoạt động tài chính của công ty qua các năm – đây là một nội dung quan trọng của công tác phân tích tài chính. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Những lí luận chung về hoàn thiện công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quĩ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về nội dung: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng quĩ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính là một mặt hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính của doanh nhiệp là việc xem xét, đánh giá kết quả của việc quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì chưa làm được và dự đoán những gì sẽ xảy ra, đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có hai mục tiêu cơ bản: Thứ nhất, rút ra được kết luận về một thực trạng hay một tình hình tài chính. Ví dụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính là rút ra được kết luận rằng tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào (tốt hay không tốt), hoạt động ra sao (hoạt động hiệu quả hay không hiệu quả); Thứ hai, tạo ra thông tin phục vụ cho việc ra quyết định tài chính. Cụ thể, phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn trong bảng cân đối kế toán, xem xét tỉ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, nguồn tài trợ cho từng loại tài sản như vậy là hợp lí chưa và cần phải điều chỉnh như thế nào để đảm bảo sự phù hợp khi phân bổ nguồn cho các loại tài sản và tăng hiệu quả sử dụng của từng loại. 1.1.2.2. Nhiệm vụ phân tích tài chính doanh nghiệp Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do
  • 12. 2 nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển; mặt khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp của phân tích hoạt động tài chính. Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm:  Các nhà quản lí;  Các cổ đông hiện tại và tương lai;  Những người tham gia vào “đời sống” kinh tế của doanh nghiệp;  Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: Ngân hàng, tổ chức tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác...  Nhà nước; nhà phân tích tài chính,… Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể: Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ. Khác với phân tích tài chính bên ngoài do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Là người trực tiếp quản lí và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lí hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lí nhằm đáp ứng những mục tiêu sau:  Tạo ra những chu kì đều đặn để đánh giá hoạt động quản lí trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...;  Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...;  Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính;  Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lí trong doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 3 Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lí, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp. Như vậy hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lí sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà đầu tư thường không hài lòng trước tiền lời được tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng tiền lời này chênh lệch rất xa so với tiền lời thực tế. Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lí doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh,... Đối với các nhà đầu tư tín dụng: Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả
  • 14. 4 năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với cơ quan nhà nước và người làm công: Đối với cơ quan quản lí nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nước nữa hay không. Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư,... người lao động có nhu cầu thông tin cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của họ. Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.2. Tài liệu sử dụng trong công tác phân tích tài chính doanh nghiệp Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kì của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được sử dụng như nguồn dữ liệu chính khi phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không những đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngoài doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy kết quả hoạt động mà doanh nghiệp đạt được trong hoàn cảnh đó. Bằng việc xem xét, phân tích báo cáo tài chính, người sử dụng thông tin có thể đánh giá chính xác sức mạnh tài chính, khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp. Do đó, Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều nhóm người khác nhau như Ban giám đốc, Hội đồng quản trị, các nhà đầu tư, các cổ đông, các chủ nợ, các khách hàng chính, những người cho vay, các nhân viên ngân hàng, các nhà quản lí, các nhà bảo hiểm, các Thang Long University Library
  • 15. 5 đại lí,... kể cả các cơ quan chính phủ và bản thân người lao động. Mỗi nhóm người này có những nhu cầu thông tin khác nhau và do vậy, mỗi nhóm có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng trong bức tranh tài chính của một doanh nghiệp. Mặc dù mục đích của họ khác nhau nhưng thường liên quan với nhau, do vậy, họ thường sử dụng các công cụ và kĩ thuật cơ bản giống nhau để phân tích, xem xét Báo cáo tài chính. Theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính), hệ thống Báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trong cả nước ở Việt Nam bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo sau:  Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN);  Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN);  Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 - DN);  Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN). 1.2.1. Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1. Khái niệm bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm qui định là ngày cuối cùng của một kì báo cáo. Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kì hạch toán. Tài sản của một đơn vị đang hoạt động luôn luôn vận động biến đổi về số lượng, về cơ cấu và nguồn hình thành... do các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gây ra. Vì vậy số liệu trên bảng cân đối kế toán chỉ phản ánh tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập bảng. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Kết cấu bảng cân đối kế toán Căn cứ vào các yêu cầu biểu hiện 2 mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp, tài sản đó gồm những gì và tài sản đó do đâu mà có nên kết cấu của bảng được xây dựng theo 2 bên hoặc 2 phần: phần tài sản và phần nguồn vốn. Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp, bao gồm: tài sản ngắn hạn (loại A) và tài sản dài hạn (loại B). Mỗi loại đó lại bao gồm nhiều chỉ tiêu khác nhau được sắp xếp theo một trình tự phù hợp với yêu cầu của công tác quản
  • 16. 6 lí trong từng giai đoạn. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu ở phần này phản ánh số tài sản hiện có của doanh nghiệp ở thời điểm lập báo cáo; còn xét về mặt pháp lí, nó phản ánh vốn thuộc quyền sở hữu hoặc quyền quản lí lâu dài của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành nên các tài sản, bao gồm: Nợ phải trả (loại A) và nguồn vốn chủ sở hữu (loại B). Mỗi loại A và B lại bao gồm các chỉ tiêu khác nhau và cũng được sắp xếp theo một trình tự thích hợp với yêu cầu của công tác quản lí. Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn phản ánh các nguồn hình thành nên tài sản có của doanh nghiệp; còn xét về phương diện pháp lí, các chỉ tiêu này phản ánh trách nhiệm pháp lí của doanh nghiệp đối với các đối tượng đầu tư vốn (nhà nước, ngân hàng, cổ đông), cũng như với khách hàng thông qua công nợ phải trả. Bảng cân đối kế toán có những đặc điểm như sau:  Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được phản ánh dưới hình thái giá trị. Cho nên, ta có thể tổng hợp được toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm. Từ đó, cho phép ta đánh giá khái quát tình hình tài chính qua các chỉ tiêu trên.  Các chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán được phản ánh tại một thời điểm nhất định, thời điểm đó thường là vào ngày cuối cùng của kì hạch toán. Căn cứ vào hai số liệu ở hai thời điểm đầu năm và cuối kì cho phép ta đánh giá những biến động của tài sản và nguồn vốn giữa các kì kế toán.  Bảng cân đối kế toán có kết cấu 2 phần, thực chất là phản ánh 2 mặt của một lượng tài sản, cho nên tổng tài sản luôn luôn bằng tổng nguồn vốn, tức là: Tài sản = Nguồn vốn Hay: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu Hoặc: Vốn chủ sở hữu = Tài sản - Nợ phải trả. Như vậy, thông qua bảng cân đối kế toán, ta có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, hình thái vật chất, cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn. Do đó, bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Phân tích tình hình tài chính qua bảng cân đối kế toán Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể đánh giá sự phân bổ nguồn tài chính ngắn hạn, dài hạn của công ty có phù hợp với cơ cấu tài sản của công ty hay không? Tính thanh khoản của công ty ra sao? Từ đó đưa ra các quyết định tài chính thế nào? Thang Long University Library
  • 17. 7 1.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh 1.2.2.1. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (hay còn gọi là báo cáo lãi lỗ) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kì hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính cân đối: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập dựa trên tính cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Có thể khái quát chung tính cân đối của báo cáo kết quả kinh doanh qua công thức sau: Tồng doanh thu thuần = Tổng chi phí + Tổng lợi nhuận Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu thuần – Các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ thường bao gồm 4 khoản sau: Các khoản giảm trừ doanh thu = Chiết khấu thương mại + Giảm giá hàng bán + Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.2.2.2. Kết cấu báo cáo kết quả kinh doanh Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lãi gộp Chi phí bán hàng Chi phí quản lí doanh nghiệp Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) Lãi vay Lợi nhuận trước thuế (EBT) Thuế Lợi nhuận sau thuế Cổ tức ưu đãi Lợi nhuận ròng sau khi trả cổ tức ưu đãi Cổ tức cho cổ phiếu thường Lợi nhuận giữ lại
  • 18. 8 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.2.3.1. Khái niệm báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) là là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính, cung cấp thông tin về tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. BCLCTT làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ được các ảnh hưởng của việc sử dụng các phương pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tượng. BCLCTT dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lượng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai, dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trước đây về các luồng tiền, kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lượng lưu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá. BCLCTT được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. Lượng tiền phát sinh trong kì bao gồm vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn được xem là tương đương tiền. Cụ thể: Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kì = Tiền chi trong kì + Tiền tồn cuối kì 1.2.3.2. Kết cấu báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCLCTT gồm 3 phần: Phần 1: Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải nợ, duy trì hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về luồng tiền này khi sử dụng kết hợp với các thông tin khác sẽ giúp người sử dụng dự đoán luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ; tiền trả cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ, tiền chi trả lãi vay, tiền chi trả cho người lao động,… Phần 2: Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lí tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm: tiền thu từ việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác; Thang Long University Library
  • 19. 9 tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại); tiền thu hồi cho vay (trừ trường hợp tiền thu hồi cho vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính); tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác; tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền chi mua cổ phiếu vì mục đích thương mại),… Phần 3: Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về qui mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; tiền thu từ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn góp của chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay… Theo qui định, BCLCTT trình bày các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động đó đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra trong kì của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan hệ giữa các hoạt động nêu trên. 1.2.3.3. Phân tích tình hình tài chính qua báo cáo lưu chuyên tiền tệ Doanh nghiệp phải báo cáo dòng tiền hoạt động theo một trong hai phương pháp sau:  Phương pháp trực tiếp;  Phương pháp gián tiếp. Đối với dòng tiền đầu tư và dòng tiền tài trợ thì lập theo phương pháp trực tiếp. Thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người phân tích sẽ thấy được:  Sự lưu chuyển tiền mặt cho ba hoạt động chính của một doanh nghiệp: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính;  Khả năng tạo ra tiền mặt hiện nay và trong tương lai của doanh nghiệp;  Khả năng trả nợ và khả năng chi trả cổ tức bằng tiền mặt của doanh nghiệp;  Sự thay đổi tài sản ròng của công ty.  Nhu cầu tài trợ từ nguồn tài chính bên ngoài công ty.
  • 20. 10 Xét dưới góc độ tài chính, cần lưu ý đặc điểm sau: Tiền mặt tạo ra từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp là đặc biệt quan trọng vì hoạt động chính tạo ra tiền mặt cho doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Mặt khác, hoạt động tài chính tạo ra tiền nhưng nếu hoạt động kinh doanh chính không tạo ra tiền mặt thì sẽ không thể tồn tại hoạt động tài chính. 1.3. Qui trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Chuẩn bị và xử lí các nguồn thông tin Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lí giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Trong đó các thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Lập kế hoạch phân tích: là xác định trước về nội dung, phạm vi, thời gian và cách tổ chức phân tích:  Nội dung phân tích cần xác định rõ các vấn đề cần được phân tích: có thể toàn bộ hoạt động hoặc chỉ một số vấn đề cụ thể. Đây là cơ sở để xây dựng đề cương cụ thể để tiến hành phân tích;  Phạm vi phân tích có thể là toàn đơn vị hoặc một số đơn vị được chọn làm điểm để phân tích; tuỳ yêu cầu và thực tiễn quản lí mà xác định nội dung và phạm vi phân tích thích hợp;  Thời gian ấn định trong kế hoạch phân tích bao gồm cả thời gian chuẩn bịvà thời gian tiến hành công tác phân tích;  Trong kế hoạch phân tích cần phân công trách nhiệm cho các bộ phận trực tiếp thực hiện và bộ phận phục vụ công tác phân tích; cũng như các hình thức hội nghị phân tích nhằm thu thập nhiều ý kiến, đánh giá đúng thực trạng và phát hiện đầy đủ tiềm năng giúp doanh nghiệp phấn đấu đạt kết quả cao trong kinh doanh. Thu thập thông tin: là căn cứ phân tích thường bao gồm:  Các văn kiện của các cấp bộ Đảng có liên quan đến hoạt động kinh doanh, các nghị quyết, chỉ thị của chính quyền các cấp và các cơ quan quản lí cấp trên có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;  Các tài liệu kế hoạch, dự toán, định mức;  Các tài liệu hạch toán kế toán: báo cáo kế toán quản trị, báo cáo tài chính; Thang Long University Library
  • 21. 11  Các biên bản hội nghị, các biên bản xử kiện có liên quan, ý kiến của tập thể lao động trong đơn vị (kể cả các đơn khiếu tố nếu có); Xử lí thông tin: là quá trình xử lí thông tin đã thu thập được. Xử lí thông tin là quá trình xắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và ra quyết định. Việc xử lí thông tin cần tiến hành trên nhiều mặt:  Tính hợp pháp của thông tin (trình tự lập, ban hành, người lập, cấp có thẩm quyền ký duyệt,…);  Tính chính xác của các thông tin thu thập được. Phạm vi kiểm tra không chỉ giới hạn ở các tài liệu trực tiếp làm căn cứ phân tích mà cả các tài liệu khác có liên quan, đặc biệt là các tài liệu gốc. 1.3.2. Xác định các biểu hiện đặc trưng Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân, có những nguyên nhân mà nhà phân tích có thể xác định mức độ ảnh hưởng và có những nguyên nhân không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng đên sự biến động của đối tượng được nghiên cứu. Những nguyên nhân mà các nhà phân tích có thể tính toán và lượng hóa được mức độ ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu gọi là biểu hiện đặc trưng. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Tuỳ nội dung phân tích cũng như các thông tin sưu tầm được mà quyết định các chỉ tiêu phân tích và các phương pháp phân tích cho phù hợp. 1.3.3. Phân tích, thuyết minh Sau khi đã xác định lượng biểu hiện đặc trưng cần thiết ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích sẽ vận dụng phương pháp thích hợp (loại trừ, liên hệ cân đối, so sánh, toán kinh tế,…) để xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích thực chất ảnh hưởng của từng biểu hiện đặc trưng đến sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu. 1.3.4. Tiên lượng và chỉ dẫn Trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các biểu hiện đặc trưng tác động đến sự biến động của đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích cần tiến hành liên hệ, tổng hợp mức độ biến động của các biểu hiện đặc trưng đến đối tượng nghiên cứu nhằm khắc phục tính rời rạc, tản mạn. Từ đó, rút ra các nhận xét, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn đến sự thiếu sót, sai lầm, đồng thời vạch ra các tiềm năng chưa được khai thác, sử dụng để có các quyết định phù hợp với mục tiêu đặt ra. 1.4. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp có nhiều phương pháp hay cách thức để thực hiện như:
  • 22. 12  Phương pháp thay thế liên hoàn;  Phương pháp chênh lệch;  Phương pháp cân đối. Trong khuôn khổ khóa luận tốt nghiệp này, em đi vào làm rõ 3 phương pháp phổ biến sau: 1.4.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét các chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh số liệu với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tiêu chuẩn để so sánh thường là: Chỉ tiêu kế hoạch của một kì kinh doanh, tình hình thực hiện các kì kinh doanh đã qua, chỉ tiêu các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. Phương pháp so sánh có hai hình thức: So sánh tuyệt đối và so sánh tương đối. So sánh tuyệt đối dựa trên hiệu số của hai chỉ tiêu so sánh là chỉ tiêu kì phân tích và chỉ tiêu cơ sở. So sánh tương đối là tỉ lệ (%) của chỉ tiêu kì phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. 1.4.1.1. Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm căn cứ để so sánh được gọi là gốc so sánh. Tùy theo mực đích nghiên cứu mà lựa chọn gốc so sánh thích hợp. So sánh giữa số thực hiện kì này với số thực hiện kì trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kì tới.  So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy rõ mức độ phấn đấu của doanh nghiệp;  So sánh giữa số thực hiện kì này với mức trung bình của ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành;  So sánh theo chiều dọc để thấy được tỉ trọng của từng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại các mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh;  So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. Thang Long University Library
  • 23. 13 1.4.1.2. Điều kiện so sánh  Xác định được rõ “gốc so sánh”: Gốc so sánh được lựa chọn có thể là gốc về không gian hay thời gian, tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. Các gốc so sánh có thể là:  Tài liệu nhiều kì trước đây, thông thường tài liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề;  Các mục tiêu dự kiến (kế hoạch, dự đoán, định mức,…);  Các chỉ tiêu trung bình ngành, các chỉ tiêu của các doanh nghiệp khác cùng ngành. Về không gian: Có thể so sánh đơn vị này với đơn vị khác, bộ phận này với bộ phận khác, khu vực này với khu vực khác,... Việc so sánh về không gian thường được sử dụng khi cần xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, so với số bình quân ngành, bình quân khu vực,... Cần lưu ý rằng, khi so sánh về mặt không gian, điểm gốc và điểm phân tích có thể đổi chỗ cho nhau mà không ảnh hưởng đến kết luận phân tích. Về thời gian: Gốc so sánh được lựa chọn là các kì đã qua (kì trước, năm trước) hay kế hoạch, dự toán. Cụ thể:  Khi xác định xu hướng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu phân tích, gốc so sánh được xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở kì trước hoặc hàng loạt kì trước (năm trước). Lúc này sẽ so sánh trị số chỉ tiêu giữa kì phân tích với trị số chỉ tiêu ở các kì gốc khác nhau;  Khi đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra, gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích. Khi đó, tiến hành so sánh giữa trị số thực tế với trị số kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu. Các chỉ tiêu của kì được so sánh với kì gốc được gọi là chỉ tiêu kì thực hiện và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.  Các chỉ tiêu so sánh: Để phép so sánh có ý nghĩa thì phải có điều kiện là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất cả về mặt không gian và thời gian. Về thời gian: Các chỉ tiêu phải được tính trên cùng một khoảng thời gian hạch toán và phải thống nhất trên 3 mặt sau:  Cùng phản ánh một nội dung kinh tế;  Cùng một phương pháp tính toán;  Cùng một đơn vị đo lường.
  • 24. 14 Về không gian: Các chỉ tiêu cần qui đổi về cùng một qui mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. 1.4.1.3. Kĩ thuật so sánh Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân. So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so sánh bằng số tuyệt đối, các nhà phân tích sẽ thấy rõ được sự biến động về qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kì (điểm) phân tích với kì (điểm) gốc. So sánh bằng số tương đối: Khác với số tuyệt đối, khi so sánh bằng số tương đối, các nhà quản lí sẽ nắm được kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức độ phổ biến và xu hướng biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại số tương đối sau:  Số tương đối động thái: Dùng để phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc [cố định kì gốc: yi/y0 (i = 1, n)] và số tương đối liên hoàn [thay đổi kì gốc: y (i + 1)/yi (i = 1, n)].  Số tương đối kế hoạch: Số tương đối kế hoạch phản ánh mức độ, nhiệm vụ mà doanh nghiệp cần phải thực hiện trong kì trên một số chỉ tiêu nhất định.  Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện: Dùng để đánh giá mức độ thực hiện trong kì của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỉ lệ và được tính như sau: Chỉ số (tỉ lệ %) thực hiện so với gốc = Trị số chỉ tiêu thực hiện của chỉ tiêu nghiên cứu * Trị số chỉ tiêu gốc x 100 So sánh với số bình quân: Khác với việc so sánh bằng số tuyệt đối và số tương đối, so sánh bằng số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà đơn vị đạt được so với bình quân chung của tổng thể, của ngành, của khu vực. Qua đó, các nhà quản lí xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp (tiên tiến, trung bình, yếu kém). 1.4.2. Phương pháp tỉ lệ Phân tích tỉ số tài chính là kĩ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động của công ty. Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỉ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác Thang Long University Library
  • 25. 15 định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỉ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỉ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì:  Nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỉ lệ của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp;  Việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỉ lệ;  Phương pháp này giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt tỉ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Có nhiều loại chỉ tiêu tài chính khác nhau:  Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để xác định, chỉ tiêu tài chính có thể chia thành ba loại: chỉ tiêu tài chính được xác định từ bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu tài chính xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh và chỉ tiêu tài chính xác định từ cả hai báo cáo vừa nêu trên.  Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỉ số tài chính có thể chia thành: nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động, nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời, nhóm chỉ tiêu cân đối vốn,… Tuy nhiên, các tỉ số tài chính không tự chúng có ý nghĩa mà chỉ có ý nghĩa khi được so sánh với các tỉ số thực tế trước đây, các tỉ số chuẩn mực đã được định ra trước đó, các tỉ số bình quân của ngành. 1.4.3. Phương pháp Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ.Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Dupont đã khái quát hoá và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng, nó giúp cho các nhà quản trị tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu. Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động tương hỗ giữa các tỉ số tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của một loạt các biến cố.
  • 26. 16 Theo phương pháp này, người phân tích có thể tách riêng, phân tích tác động của từng yếu tố (biến số) tới chỉ tiêu tài chính tổng hợp như thế nào là có lợi hay bất lợi, từ đó có thể đưa ra quyết định tài chính phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp. Vì vậy, phương pháp này còn gọi là phương pháp tách đoạn. Các tỉ số tài chính được sử dụng đều ở dạng phân số. Điều này có nghĩa là mỗi tỉ số tài chính sẽ tăng hay giảm phụ thuộc vào hai nhân tố: tử số và mẫu số của nhân tố đó. Mặt khác, tỉ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Nói cách khác, một tỉ số tài chính lúc này được trình bày bằng một vài tỉ số khác. Cụ thể, phân tích Dupont là kĩ thuật phân tích bằng cách chi tỉ số ROA và ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Kĩ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lí trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính công ty bằng cách nào. 1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.5.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1.5.1.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn với các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này cho biết mức độ đảm bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn bao gồm các khoản vốn bằng tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn (bao gồm chứng khoán thị trường), các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết các tài sản có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp có đáp ứng được nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp hay không. Nếu chỉ tiêu này ≥ 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp này doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải đi vay mượn thêm. Trên thực tế, việc đánh giá hệ số thanh toán ngắn hạn là cao hay thấp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố cụ thể cần xem xét như:  Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp;  Cơ cấu tài sản lưu động; Thang Long University Library
  • 27. 17  Hệ số luân chuyển vốn lưu động. Đối với loại hình sản xuất không cần dự trữ tồn kho nhiều thì hệ số này có thể > 2 vẫn được coi là tốt, trong khi đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có tính thời vụ thì hệ số hợp lí phải cao hơn. Các doanh nghiệp cần căn cứ vào các đặc điểm riêng đó để xây dựng một tiêu chuẩn đánh giá thích hợp. Nếu chỉ tiêu này < 1 chứng tỏ một phần nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đã được đầu tư vào tài sản dài hạn là những tài sản khó chuyển đổi thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán và khi điều này xảy ra doanh nghiệp được gọi là mất khả năng thanh toán về mặt kĩ thuật. Nếu mất khả năng thanh toán về mặt kĩ thuật kéo dài sẽ dẫn đến khả năng phá sản của doanh nghiệp, đây là tình trạng xấu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.5.1.2. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này thể hiện khả năng huy động về tiền mặt và các tài sản có thể chuyển nhanh thành tiền (có tính thanh khoản cao) đáp ứng cho việc thanh toán nợ ngắn hạn mà các chủ nợ yêu cầu. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. So với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn thì trong công thức xác định hệ số khả năng thanh toán nhanh không tính đến các khoản tồn kho vì đó không phải loại tài sản có khả năng dùng để thanh toán. Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Ý nghĩa: Hệ số này cho biết công ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay không. Hệ số này phản ánh chính xác hơn hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn. Một công ty có hệ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu hệ số này nhỏ hơn hẳn hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. 1.5.1.3. Khả năng thanh toán tức thời Chỉ số thanh toán tiền cho biết bao nhiêu tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác, khả năng thanh toán tức thời cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn
  • 28. 18 Ý nghĩa: Cho biết được chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền có đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp hay không. Chỉ số thanh toán tiền có giá trị bằng bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào ngành nghề, độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. So với các chỉ số thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán ngắn hạn hay chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số thanh toán tiền đòi hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị loại khỏi công thức tính do không có gì bảo đảm là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Nếu ≥ 1, khả năng thanh toán tốt, nhưng nếu quá lớn sẽ dẫn đến khả năng sinh lời kém. Có rất ít doanh nghiệp có số tiền và các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ số thanh toán tiền rất ít khi ≥ 1. Điều này cũng không quá nghiêm trọng. Một doanh nghiệp giữ tiền và các khoản tương đương tiền ở mức cao để bảo đảm chi trả các khoản nợ ngắn hạn là một việc làm không thực tế vì như vậy cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không biết sử dụng loại tài sản có tính thanh khoản cao này một cách có hiệu quả. Doanh nghiệp hoàn toàn có thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo ra doanh thu cao hơn (ví dụ cho vay ngắn hạn). Mặc dù chỉ số này phản ánh được mức thanh khoản cao nhất của tài sản doanh nghiệp, nhưng tính khả dụng của nó lại tương đối hạn chế. Người ta rất ít khi sử dụng chỉ số thanh toán tiền trong các báo cáo tài chính và các nhà phân tích cũng ít khi dùng chỉ số này trong phân tích cơ bản. 1.5.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1.5.2.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Ý nghĩa: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết một đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này là thước đo cho biết tài sản được sử dụng hiệu quả thế nào. 1.5.2.2. Tỉ suất sinh lời trên doanh thu Tỉ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu Thang Long University Library
  • 29. 19 Ý nghĩa: Tỉ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỉ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỉ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỉ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỉ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỉ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỉ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. 1.5.2.3. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Ý nghĩa: Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản là hệ số tổng hợp dung để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng tài sản thì doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, đồng thời cũng đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì cổ phiếu càng có sức hấp dẫn hơn vì chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời từ chính nguồn tài sản hoạt động của doanh nghiệp. 1.5.2.4. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Ý nghĩa: Tỉ suất này cho biết một đồng vốn tự có tạo được ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng canh tranh của một doanh nghiệp càng mạnh và cổ phiếu của doanh nghiệp càng hấp dẫn. Đứng trên góc độ cổ đông, đây là tỉ số quan trọng nhất vì nó đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn của cổ đông. 1.5.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí tài sản 1.5.3.1. Hệ số thu nợ  Vòng quay khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu ra tiền mặt. Vòng quay càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, vốn của doanh nghiệp không bị chiếm dụng và không phải đầu tư nhiều vào việc thu hồi các khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng
  • 30. 20 Ý nghĩa: Kèm với sự tăng trưởng của doanh thu, vòng quay khoản phải thu của doanh nghiệp càng lớn sẽ cho biết khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng hiệu quả. Nếu vòng quay nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn lớn gây ra thiếu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, buộc doanh nghiệp phải đi vay vốn từ bên ngoài.  Kì thu tiền bình quân Kì thu tiền bình quân phản ánh số ngày của một vòng quay các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kì thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Kì thu tiền bình quân cao có nghĩa là doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thanh toán, khả năng thu hồi vốn chậm, doanh nghiệp cần phải có biện pháp cụ thể để thu hồi nợ. Khi xem xét chỉ tiêu này cũng phải tìm hiểu chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới của doanh nghiệp. Kì thu tiền bình quân = Thời gian kì phân tích (365) Vòng quay khoản phải thu Ý nghĩa: Cho biết để thu về doanh thu của một ngày cần mất bao nhiêu ngày thu tiền. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì khả năng thu tiền từ hoạt động bán hàng càng hiệu quả. 1.5.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho  Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kì, đây là một chỉ tiêu để đánh giá công ty sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả thế nào. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghê kinh doanh. Chỉ số này càng cao càng được đánh giá tốt vì số tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt được hiệu quả cao, tránh được tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ số này thấp phản ánh hàng tốn kho dự trữ nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do chất lượng thấp không đáp ứng yêu cầu của thị trường. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho Ý nghĩa: Nếu vòng quay hàng tồn kho càng lớn về mặt cơ bản, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho càng nhanh và khả năng bán hàng của doanh nghiệp càng đạt hiệu quả. Nếu liên hệ chỉ tiêu này với chỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán nhanh có thể nhận thấy liệu công ty có giữ hàng tồn kho dưới dạng tài sản ứ đọng không tiêu thụ được hay không. Việc giữ nhiều hàng tồn kho sẽ dẫn đến số ngày tồn kho của công ty sẽ cao. Điều này phản ánh qua chỉ tiêu kì luân chuyển hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 31. 21  Kì luân chuyển hàng tồn kho Kì luân chuyển hàng tồn kho = Thời gian kì phân tích (365) Số vòng quay hàng tồn kho Ý nghĩa: Chỉ tiêu này giúp ta tính được số ngày bình quân thực hiện một vòng quay hàng tồn kho. 1.5.3.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần Tổng tài sản cố định Ý nghĩa: Cho biết một đồng tài sản cốc định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Qua đó đánh giá được hiệu quả trong đầu tư tài sản cố định của doanh nghiệp. Muốn đánh giá việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay không phải so sánh với các công ty khác cùng ngành hoặc với các thời kì trước. Tuy nhiên, khi phân tích chỉ tiêu này cần lưu ý là ở mẫu số sử dụng tài sản cố định sau khi đã trừ khấu hao. Do đó, phương pháp tính khấu hao có ảnh hưởng quan trọng đến mức độ chính xác của việc tính toán chỉ tiêu này. 1.5.3.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản lưu động Hiệu suất sử dụng tài sản lưu động = Doanh thu thuần Tổng tài sản lưu động Ý nghĩa: Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa lớn đối với doanh nghiệp. Nó có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được vốn lưu động cần thiết trong sản xuất kinh doanh, giảm số lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có. 1.5.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lí nợ 1.5.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản Tổng nợ bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Tổng tài sản bao gồm toàn bộ tài sản ngắn hạn và dài hạn của công ty tại thời điểm lập báo cáo. Hệ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho thấy bao nhiêu phần trăm tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay, đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty so với tài sản.
  • 32. 22 Chủ nợ thường thích công ty có hệ số nợ thấp vì như thế công ty có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đông muốn có hệ số nợ cao vì sử dụng đòn bẩy tài chính nói chung gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên, muốn biết chỉ tiêu này cao hay thấp cần so sánh với hệ số nợ bình quân ngành. 1.5.4.2. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số này được tính bằng tỉ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên lãi vay. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay Lãi vay Ý nghĩa: Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cùng thể hiện khả năng sinh lời của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lợi nhuận trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lợi nhuận trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lí, bảo đảm khảnăng thanh toán cho các chủ nợ của mình. Chỉ riêng hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì chưa đủ để đánh giá một công ty vì hệ số này chưa đề cập đến các khoản thanh toán cố định khác như trả tiền nợ gốc, chi phí tiền thuê và chi phí cổ tức ưu đãi. 1.6. Nhân tố tác động đến hoàn thiện công tác phân tích tài chính 1.6.1. Nhân tố khách quan Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được, chúng tác động liên tục đến công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Công tác phân tích tài chính đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ công tác phan tích tài chính của doanh nghiệp. Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, kinh tế, chỉ tiêu trung bình ngành, đây là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Nghiên Thang Long University Library
  • 33. 23 cứu những yếu tố này doanh nghiệp không nhằm để điều khiển nó theo ý kiến của mình mà tạo ra khả năng thích ứng một cách tốt nhất với xu hướng vận động của mình. 1.6.1.1. Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước Các yếu tố thuộc môi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường. Sự thay đổi của môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này nhưng lại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Hệ thống pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh doanh. Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường này nó tác động trực tiép đến công tác phân tích tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Không những thế nó còn tác động đến chi phí của doanh nghiệp cũng như là chi phí lưu thông, chi phí vận chuyển, mức độ về thuế... đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu còn bị ảnh hưởng bởi chính sách thương mại quốc tế, hạn ngạch do nhà nước giao cho, luật bảo hộ cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh. Tóm lại môi trường chính trị - luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến công tác phân tích tài chính của doanh nghiệp bằng cách tác động đến hoạt động của doanh nghiệp thông qua hệ thống công cụ luật pháp, cộng cụ vĩ mô... 1.6.1.2. Hệ thống thông tin của nền kinh tế Hệ thống thông tin của nền kinh tế có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả nghành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:  Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử dụng ưu thê quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.  Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư,...  Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trò và xu hướng phát triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp.
  • 34. 24  Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp qui mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. 1.6.1.3. Hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành Công tác phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỉ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỉ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lí tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.6.2. Nhân tố chủ quan Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để thực hiện công tác phân tích tài chính. Tiềm năng phản ánh thực lực cuả doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại hiệu quả cao. Các yếu tố thuộc nhân tố chủ quan của doanh nghiệp bao gồm: Sự quan tâm của ban lãnh đạo, trình độ của cán bộ phân tích tài chính, chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính, phương pháp phân tích tài chính và công nghệ. 1.6.2.1. Sự quan tâm của ban lãnh đạo Với vai trò là người ra quyết định trong doanh nghiệp, ban lãnh đạo cần nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, sử dụng thường xuyên các kết quả phân tích tài chính trong quản lí, điều hành sản xuất kinh doanh và trong quá trình ra quyết định thì mới tạo được tiền đề và cơ sở cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện và phát huy hiệu quả. Nếu không làm được như vậy thì công tác phân tích tài chính vừa không được quan tâm, đồng thời những con số phân tích được đưa ra cũng chỉ là hình thức, vô nghĩa và không có tác dụng. 1.6.2.2. Trình độ cán bộ phân tích tài chính Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lí thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông Thang Long University Library
  • 35. 25 tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lí giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. 1.6.2.3. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.6.2.4. Lựa chọn phương pháp phân tích tài chính và công nghệ Khi đã có đầy đủ thông tin cần thiết cho công tác phân tích tài chính doanh nghiệp thì một yếu tố không kém phần quan trọng đó là lựa chọ phương pháp phân tích và công nghệ phù hợp. Tuy nhiên, hiện nay ở nước ta vẫn còn áp dụng phương pháp phân tích và công nghệ cũ do đó kết quả thu được không phản ánh hết được tình hình doanh nghiệp dẫn đến chất lượng phân tích thấp. Những phương pháp phân tích và công nghệ hiện đại sẽ giúp cho phân tích tài chính được chính xác, toàn diện hơn, tốn ít thời gian, công sức và tiền của hơn.
  • 36. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐĂNG THỰC 2.1. Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Đăng Thực  Tên Công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đăng Thực;  Địa chỉ trụ sở : Số 96/60, Đại Lộ Nguyễn Lương Bằng, Phường Bình Hàn, Thành phố Hải Dương;  Điện thoại : 03203.843443;  Hình thức sở hữu : Tư nhân.  Giấy đăng kí kinh doanh số 0401000086, do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương, Phòng Đăng kí kinh doanh cấp;  Công ty TNHH một thành viên Đăng Thực là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, có tư cách pháp nhân, con dấu riêng để giao dịch, được phép vay vốn và mở tài khoản riêng tại Ngân hàng;  Tổng số vốn điều lệ tính đến thời điểm 31/12/2012 là 500.000.000 đồng. Công ty được thành lập vào 04/01/2005 với lĩnh vục kinh doanh là gia công gàu xúc và cần cẩu. Giám đốc công ty là một người trẻ tuổi, tốt nghiệp Đại học với tấm bằng kĩ sư cơ khí và làm việc tại một công ty chế tạo gàu xúc. Sau 5 năm làm việc, nhận thấy nhu cầu về mặt hàng này rất lớn, nhất là với nền công nghiệp và xây dựng đang phát triển như nước ta, anh đã tích lũy cũng như vay thêm tiền từ gia đình, bạn bè, thành lập công ty gia công gàu xúc cho riêng mình. Qua 8 năm hoạt động, công ty đã thu được doanh thu rất khả quan, nhất là trong những năm đầu đi vào hoạt động. 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh với mặt hàng chủ yếu là các sản phẩm cơ khí do nhận thấy nhu cầu ngày càng tăng của mặt hàng này trên thị trường. Công ty lấy nguyên liệu là sắt và thép từ một cơ sở khai thác và cung cấp nguyên liệu này từ Hải Phòng, sau đó về gia công thành thành phẩm rồi bán ra thị trường, chủ yếu công ty sản xuất theo đơn đặt hàng. Hoạt động gia công gàu xúc là hoạt động chính và đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho công ty. Công ty sản xuất hầu hết các loại gàu xúc theo đơn đặt hàng, chủ yếu là:  Gàu thuận: gàu xúc di chuyển vào đất đá theo hướng từ máy xúc đi ra phía trước dưới tác dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu nâng - hạ gàu và cơ cấu tay gàu; Thang Long University Library
  • 37. 27  Gàu ngƣợc: gàu di chuyển vào đất đá theo hướng từ ngoài vào trong dưới tác dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu nâng hạ gàu và cơ cấu đẩy tay gàu;  Gàu cào: Gàu cào di chuyển theo mặt phẳng ngang từ ngoài vào trong trên cần gàu dẫn hướng;  Gàu treo trên dây: gàu di chuyển theo hướng từ ngoài vào trong máy xúc dưới tác dụng của hai lực kết hợp: cơ cấu kéo cáp và cơ cấu nâng cáp;  Gàu ngoạm: quá trình bốc xúc đất đá được thực hiện bằng cách kéo khép kín dần hai nửa thành gàu dưới tác dụng của cơ cấu kéo cáp và cơ cấu nâng. Công ty có thêm doanh thu nhờ vào việc vận tải hàng hóa bằng ô tô loại 5 tạ và buôn bán lương thực, chủ yếu là gạo, với nguồn cung là một cơ sở xay sát gạo ở gần đó. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực Mô hình tổ chức của Công ty TNHH một thành viên Đăng Thực được tổ chức thành 3 phòng: trong đó có 01 Phòng kế toán, 01 Phòng kĩ thuật và 01 Phòng kinh doanh với 12 người với tuổi đời trung bình 25 tuổi, trình độ Trung học phổ thông chiếm khoảng 70%. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Đăng Thực (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2. Thực trạng công tác công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH MTV Đăng Thực 2.2.1. Khái quát chung về công tác phân tích tài chính Tại công ty TNHH MTV Đăng Thực, tổ chức công tác phân tích tài chính chưa được chú trọng và quan tâm đúng mức. Công ty chưa có phòng ban riêng biệt tổng hợp các kết quả phân tích tài chính mà được phòng kế toán thực hiện mỗi khi công ty cần lập kế hoạch hay chiến lược phát triển kinh doanh. Nhân viên phòng kế toán phụ trách mảng kế toán tổng hợp của công ty sau đó tổng kết và trình lên giám đốc, từ đó, nhân Phòng giám đốc Phòng kế toán Phòng kinh doanh Phòng kĩ thuật