SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ HỒNG PHƢỚC
MÃ SINH VIÊN : A19666
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh
Sinh viên thực hiện : Hồ Hồng Phƣớc
Mã sinh viên : A19666
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến
thầy giáo – Thạc sỹ Trịnh Trọng Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời
gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng
các thầy cô đã giảng dạy trong quá em trình học tập tại trường Đại học Thăng Long.
Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tại Đại học Thăng Long không chỉ là
nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu
để em xây dựng sự nghiệp của bản thân và cống hiến cho đất nước.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên
đề tài khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp, chỉ bảo các thầy cô.
Hà Nội, tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Hồ Hồng Phước
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công tình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khoá luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hồ Hồng Phước
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp.................................................1
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp.............................................................................1
1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp...............................................1
1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp...........................................3
1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.......................................3
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho...........................................................3
1.2.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho........................................................................4
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp16
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho .....................................16
1.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................16
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ................................16
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý hàng tồn kho..........................................17
1.4.1. Quan điểm của lãnh đạo.................................................................................17
1.4.2. Mục tiêu kinh doanh.......................................................................................17
1.4.3. Tình hình sử dụng vốn ...................................................................................17
1.4.4. Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh: ...............................................17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY
TNHH MTV SMARTDOOR 168...............................................................................18
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Smartdoor 168.......................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
..........................................................................................................................18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.............................19
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................19
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
..........................................................................................................................20
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168......21
2.1.6. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty TNHH MTV Smartdoor
168 ..........................................................................................................................34
2.2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 16839
2.2.1. Hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.................................39
2.2.2. Phân loại hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168...............39
2.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168..........39
2.2.4. Mô hình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.....40
2.2.5. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168...40
2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor
168 .............................................................................................................................43
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho .....................................43
2.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................45
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ................................46
2.3.4. Những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty
TNHH MTV Smartdoor 168 ........................................................................................47
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN
KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168 ........................................49
3.1. Định hƣớng hoạt động của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ................49
3.2. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công
ty TNHH MTV Smartdoor 168..................................................................................49
3.2.1. Giải pháp cải thiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và khả năng sinh lợi
của hàng tồn kho ..........................................................................................................50
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí giá vốn hàng bán......................................................51
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả công tác
quản lý hàng tồn kho....................................................................................................52
3.2.4. Giải pháp để tính toán lượng đặt hàng tối ưu và thời điểm đặt hàng..........52
3.3. Áp dụng các mô hình để tính lƣợng đặt hàng tối ƣu cho công ty TNHH
MTV Smartdoor 168 ...................................................................................................53
3.3.1. Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ).......................53
3.3.2. Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ) ....................54
3.3.3. Áp dụng các mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM)..................................55
3.3.4. Áp dụng mô hình phân tích cận biên (ML)...................................................61
3.4. Áp dụng mô hình điểm đặt hàng để xác định thời điểm tối ƣu cho công ty
TNHH MTV Smartdoor 168 ......................................................................................66
3.5. Một số kiến nghị với công ty TNHH MTV Smartdoor 168...........................67
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
MTV Một thành viên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ...............................................5
Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ ..............................................................6
Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ.............................................................7
Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ ...................................................................8
Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM................................................................11
Đồ thị 1.6. Mô hình QDM.............................................................................................12
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...........................19
Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .......40
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................21
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................28
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 ...............................................................................................................34
Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH MTV 168......................36
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH MTV 168........37
Bảng 2.6. Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp trong giai đoạn 2011 – 2013..41
Bảng 2.7. Số lượng hàng đặt trung bình trong một đơn hàng giai đoạn 2011 – 2013 ..41
Bảng 2.8. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 - 2013...................42
Bảng 2.9. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 – 2013 ..................43
Bảng 2.10. Số lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ trong giai đoạn 2011 – 2013..............43
Bảng 2.11. Hệ số quay vòng hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .43
Bảng 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 ...............................................................................................................44
Bảng 2.13. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 45
Bảng 2.14. Khả năng sinh lợi của hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor
168 .................................................................................................................................46
Bảng 3.1. Nhu cầu hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.................53
Bảng 3.2. Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.53
Bảng 3.3. Chi phí mỗi lần đặt hàng tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168..............53
Bảng 3.4. Tổng chi phí lưu kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168....................54
Bảng 3.5. Chi phí lưu kho đơn vị của công ty TNHH MTV Smartdoor 168................54
Bảng 3.6. Một số đại lượng trong mô hình EOQ ..........................................................54
Thang Long University Library
Bảng 3.7. Một số đại lượng trong mô hình POQ ..........................................................55
Bảng 3.8. Tỷ lệ chiết khấu thương mại mà công ty TNHH MTV Smartdoor168
được hưởng ...................................................................................................................55
Bảng 3.9. Giá mua vào của hàng hoá của công ty TNHH MTV Smartdoor168...........56
Bảng 3.10. Các mức giá mua vào của hàng hoá tuỳ theo số lượng mua của công ty
TNHH MTV Smartdoor168 ..........................................................................................56
Bảng 3.11. Lượng đặt hàng theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH MTV 168
.......................................................................................................................................56
Bảng 3.12. Tổng chi phí hàng tồn kho theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH
MTV 168 .......................................................................................................................60
Bảng 3.13. Lượng đặt hàng tối ưu và chi phí tối thiểu theo mô hình QDM .................61
Bảng 3.14. Một số đại lượng trong mô hình QDM.......................................................61
Bảng 3.15. Giá bán ra thị trường, giá mua từ nhà sản xuất và giá trả về nhà sản xuất
của công ty TNHH MTV Smartdoor 168......................................................................61
Bảng 3.16. Lợi nhuận cận biên và tổn thất cận biên mỗi sản phẩm của công ty TNHH
MTV Smartdoor 168 .....................................................................................................62
Bảng 3.17. Tỷ số giữa tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biên với tổn thất cận
biên giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................................62
Bảng 3.18. Xác suất bán được hàng trong giai đoạn 2011 – 2013................................62
Bảng 3.19. Xác suất xuất hiện tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng....................63
Bảng 3.20. Một số đại lượng trong mô hình ML ..........................................................63
Bảng 3.21. Tổng hợp các mức sản lượng tối ưu của của công ty TNHH MTV
Smartdoor 168 trong giai đoạn 2011 – 2013.................................................................64
Bảng 3.22. Chi phí kho thực tế tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.....................65
Bảng 3.23. So sánh tổng chi phí thực tế với tổng chi phí trong mô hình kinh tế..........66
Bảng 3.24. Điểm đặt hàng của công ty TNHH MTV Smartdoor 168...........................67
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Sự hội nhập kinh tế đã mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội
phát triển, nhưng đồng thời cũng mang đến nhiều khó khăn, thách thức. Sự cạnh tranh
trên thương trường kinh tế khốc liệt không kém gì các chiến trường quân sự. Vì vậy,
muốn tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và đầy biến động ấy, các doanh
nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt và không ngừng hoàn thiện tổ chức để đáp ứng được
nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó nhà quản trị còn phải chú ý đến việc nâng cao
hiệu quả của việc sử dụng tài sản để khai thác tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp.
Để đồng thời thực hiện hai điều trên, quản lý hàng tồn kho là một khâu quan trọng để
giúp nhà quản trị tìm ra phương thức tốt nhất để vừa có đủ lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu thị trường, vừa sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hàng tồn kho – một tài sản quan
trọng của doanh nghiệp.
Với mong muốn hiểu rõ hơn cách thức cách thứ quản lý hàng tồn kho trong thực
tiễn em đã chọn công ty TNHH MTV Smartdoor 168 – một công ty đã đạt được những
thành tựu nhất định với dòng sản phẩm cửa nhựa uPVC đã chiếm được tình cảm của
khách hàng trên thị trường vật liệu xây dựng. Trong quá trình công tác tại đây, nhờ sự
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã
học hỏi và hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích về công tác quản lý hàng tồn kho của
công ty.
Với vốn kiến thức nền tảng về chuyên ngành Tài chính được học tập tại trường Đại
học Thăng Long và xuất phát từ thực tiễn hoạt động của công ty THHH MTV
Smartdoor 168, em đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại
công ty THHH MTV Smartdoor 168 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình.
Mục tiêu nghiên cứu
Nhiệm vụ lý luận: Tổng quan cở lý thuyết về quản lý hàng tồn kho và các mô
hình quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Nhiệm vụ khảo sát thực tiễn: Khảo sát công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168, qua đó thấy được những ưu điểm và hạn chế công tác
quản lý hàng tồn kho tại doanh nghiệp này.
Nhiệm vụ đề xuất giải pháp: Trên cơ sở lý thuyết và kết quả khảo sát thực tiễn,
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168.
Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV
Smartdoor 168.
Thang Long University Library
Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
Phạm vi không gian: công ty THHH MTV Smartdoor 168.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV
Smartdoor 168. và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho trong
doanh nghiệp.
Vấn đề nghiên cứu
Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH
MTV Smartdoor 168?
Giả thuyết nghiên cứu
Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168 đã đạt
những hiệu quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều tồn tại chưa thể khắc phục được, nếu
đưa ra những giải pháp thích hợp và áp dụng mô hình quản lý kho hợp lý thì sẽ giúp
công ty nâng cao đáng kể hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty
THHH MTV Smartdoor 168.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu. Cụ thể như sau:
Đầu tiên đưa ra cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Sau
đó so sánh để thấy được sự thay đổi của cơ cấu tài sản – nguồn vốn, tình hình doanh
thu – chi phí – lợi nhuận và phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hàng tồn kho. Từ đó
đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn,
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá chính xác về hiệu quả của công tác
quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Smartdoor 168. Cuối cùng đưa ra các giải
pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho trong những
năm tiếp theo.
Kết cấu đề tài
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV
Smartdoor 168
Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty
TNHH MTV Smartdoor 168
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO
TRONG DOANH NGHIỆP
Chương 1 của khoá luận sẽ trình bày tổng quan lý thuyết về hàng tồn kho trong
doanh nghiệp, các nội dung quản lý hàng tồn kho và một số mô hình kinh tế để quản lý
hàng tồn kho. Bên cạnh đó chương 1 cũng còn đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới việc
quản lý hàng tồn kho và cuối cùng là cách đánh giá hiệu quả của công tác quản lý hàng
tồn kho trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa như sau:
 Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định,
có tài sản;
 Đã được đăng ký kinh doanh;
 Hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán số 02, quyết định số 149/2001 QĐ-BTC thì hàng tồn
kho trong doanh nghiệp là những tài sản:
 Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;
 Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,
kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp
Về cơ bản hàng tồn kho trong doanh nghiệp phân loại như sau:
Nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh: Nguyên vật
liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá như: nhôm, sắt,
thép trong doanh nghiệp cơ khí, tơ sợi trong doanh nghiệp dệ, vải trong doanh nghiệp
may mặc… Tuy không trực tiếp tạo ra lợi nhuận, nhưng nguyên vật liệu thô là yếu tố
không thể thiếu trong quá trình sản xuất, đóng vai trò quan trong để quá trình sản xuất
được tiến hành thuận lợi;
Sản phẩm dở dang bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn
thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm: Tồn kho trong quá trình sản xuất chủ
yếu là sản phẩm chưa hoàn thành. Đó nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền
sản xuất. Nếu dây chuyền càng dài, phức tạp, thì sản phẩm dở dang càng nhiều;
Thang Long University Library
2
Thành phẩm bao gồm thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Tồn kho
thành phẩm luôn tồn tại trong một doanh nghiệp tại một thời kì nhất định. Sau khi
hoàn thành các công đoạn sản xuất, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều chưa thể tiêu
thụ hết ngay các sản phẩm của mình. Để tiêu thụ sản phẩm có thể cần phải sản xuất đủ
cả lô hàng mới được xuất kho, có “độ trễ” nhất định giữa sản xuất và tiêu dùng, quy
trình chế tạo nhiều công đoạn tốn nhiều thời gian hoặc doanh nghiệp sản xuất các mặt
hàng mang tính thời vụ.
1.1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp
Hàng tồn kho tham gia vào toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Thêm vào đó, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu
động của doanh nghiệp, nên việc quản lý và sử dụng hàng tồn kho sẽ có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là một bộ phận trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, do vậy
hàng tồn kho sẽ mang đầy đủ đặc điểm của tài sản lưu động, đó là:
 Tham gia vào một chu kỳ kinh doanh;
 Thay đổi hình thái ban đầu để tạo nên thực thể sản phẩm;
 Giá trị luân chuyển trong một lần vào giá thành sản phẩm.
Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn với chi phí cấu thành khác nhau
nên giá gốc của hàng tồn kho cũng khác nhau. Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực
tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong
năm. Xác định đúng, đủ, hợp lý các yếu tố cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp
phần giúp hạch toán chính xác lợi nhuận trong kỳ. Bên cạnh đó, hàng tồn kho khác
nhau cũng có thể đòi hỏi điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy hàng tồn kho thường
được cất trữ tại nhiều địa điểm. Vì thế, gây khó khăn trong công tác quản lý, kiểm kê
và dễ xảy ra rủi ro thất thoát.
1.1.2.4. Vai trò của hàng tồn kho của doanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá
trị tài sản. Thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm trên 50% tổng giá trị tài sản của
một doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết
trong quản trị sản xuất tác nghiệp nói riêng và quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung.
Hàng tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng
muốn nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân
viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng muốn có một lượng tồn kho lớn vì điều này
sẽ giúp họ dễ dàng lập kế hoạch sản xuất. Nhưng ngược lại, bộ phận tài vụ thì luôn
muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho thì
không thể chi tiêu vào mục khác. Vậy nên để tối thiểu hóa chi phí, cũng như để sử
3
dụng hợp lý nguồn lực của doanh nghiệp thì lượng hàng tồn kho phải được giữ ở mức
“vừa đủ”. Bởi dù “quá nhiều” hay “quá ít” thì đều ảnh hưởng tiêu cực đến doanh
nghiệp, cụ thể:
Nếu mức dự trữ kho quá lớn sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, làm tăng chi phí cất trữ; đặc
biết là đối với các hàng hóa dễ hư hỏng thì cất trữ quá lâu sẽ làm biến chất, giảm chất
lượng. Điều này làm doanh nghiệp khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên
thị trường.
Ngược lại, mức dự trữ kho quá thấp khiến doanh nghiệp dễ bị gián đoạn quá
trình sản xuất kinh doanh do thiếu hụt đầu vào. Hoặc rơi vào tình trạng lượng cung của
doanh nghiệp không đáp được cầu của thị trường, dẫn đến giảm doanh số bán hàng,
giảm doanh thu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc khách hàng không được đáp ứng
nhu cầu đúng lúc sẽ khiến lòng trung thành của họ giảm sút, họ có thể sẽ chuyển sang
mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, thậm chí là truyền bá không tốt về doanh nghiệp.
Đây là hai thái cực đối lập nhau trong bài toán quản lý hàng tồn kho, đòi hỏi nhà
quản trị phải đưa ra chính sách phù hợp để cân bằng hai thái cực này, nhằm tối thiểu
hóa chi phí và tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp chính là đi tìm đáp án tối ưu nhất để trả
lời hai câu hỏi sau:
Thứ nhất, lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu?
Thứ hai, khi nào thì tiến hành đặt hàng?
1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho ảnh hưởng quan trọng đến quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách quản lý phù hợp thì có thể
điều tiết sản xuất theo hướng có lợi nhất, khi đó lượng tồn kho đủ lớn để cung cấp đầy
đủ các yếu tố đầu vào để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với mức công
suất ổn định. Bên cạnh đó, lượng tồn kho đầu ra cũng đủ lớn để đảm bảo đáp ứng
nhanh chóng nhu cầu của khách hàng.
Quản lý hàng tồn kho hợp lý cũng sẽ giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí lưu
trữ kho. Do hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản lưu động nên
việc giảm chi phí tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm khá nhiều chi phí. Đồng thời
cũng làm giảm lượng vốn bị ứ đọng trong hàng tồn kho, giúp doanh nghiệp sử dụng
vốn hiệu quả hơn.
Thang Long University Library
4
Bên cạnh đó, quản lý kho hiệu quả giúp doanh nghiệp tính toán được số lượng có
lợi nhất khi đặt hàng, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đặt hàng và được hưởng
chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp.
Cuối cùng, quản lý kho hiệu quả còn giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thời
điểm đặt hàng, do đó mức dự trữ hàng tồn kho sẽ được duy trì một cách hiệu quả, vừa
giảm thiểu nguy cơ thiếu hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trường.
1.2.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho
1.2.3.1. Xác định số lượng hàng cần đặt – mô hình đặt hàng kinh tế nhất
Đây là việc trả lời câu hỏi: “Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu?”
Mục tiêu của việc xác định lượng hàng cần đặt là để tối thiểu hóa chi phí lưu kho.
Cụ thể là xác định lượng hàng hóa tối thiểu để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời giảm thấp nhất chi phí lưu kho.
Dưới đây những loại chi phí lưu kho thường có trong doanh nghiệp:
- Chi phí về nhà cửa và kho tàng;
- Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện;
- Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý;
- Phí tồn kho việc đầu tư vào hàng dự trữ;
- Thiệt hại của hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được.
Sau đây là các mô hình giúp xác định lượng đặt hàng tối ưu cho doanh nghiệp:
a. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - The Basic Economic Order
Quantity Model)
Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và
lâu đời nhất, mô hình này được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W.
Harris đề xuất, nhưng đến nay mô hình EOQ vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử
dụng để xác định kích thước đơn hàng nhằm hạn chế tối đa chi phí đặt hàng và chi phí
lưu trữ hàng tồn kho mỗi năm.
Kỹ thuật quản lý hàng tồn kho theo mô hình EOQ rất dễ áp dụng, tuy nhiên cần
phải tuân theo những giả thiết sau:
 Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;
 Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;
 Mức sử dụng là trải đều qua từng năm nên tỷ lệ nhu cầu là không đổi;
 Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) được biết trước
và không đổi;
 Mỗi đơn hàng chỉ được nhận trong một lần duy nhất
 Không có chiết khấu theo số lượng.
5
Với những giả thiết trên, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện như sau:
Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Theo giả thiết trên, trong mô hình EOQ chỉ có hai loại chi phí thay đổi theo
lượng đặt hàng là chi phí cất trữ và chi phí đặt hàng.
Do giả thiết không cho phép thiếu hàng nên ta không tính chi phí do thiếu hụt
hàng hoá. Bên cạnh đó, chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến lượng hàng lưu kho
nên ta cũng không xem xét chi phí này.
Như vậy, mục tiêu của mô hình EOQ là nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí thông
qua chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ. Dễ thấy, chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ tỷ lệ
nghịch với nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên thì mức dự trữ bình quân cũng tăng,
khiến chi phí lưu kho tăng lên. Nhưng đồng thời, do quy mô đơn hàng lớn nên doanh
nghiệp sẽ cần đặt ít đơn hàng hơn, khiến chi phí đặt hàng giảm. Do vậy, số lượng đặt hàng
tối ưu phải là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau này.
Để đơn giản quá trình tính toán, ta quy ước các ký hiệu trong mô hình EOQ như sau:
Điểm
đặt
hàng
(ROP)
Kích
thước
đơn
hàng
Dự trữ
kho
trung
bình
Thời điểm
đặt hàng
Thời điểm
Nhận hàng
Thời
gian
chờ
hàng
Thời gian giữa hai lần
đặt hàng liên tiếp
Thời gian
Số lượng
Thang Long University Library
6
H: Chi phí cất trữ đơn vị trong một năm (chi phí lưu kho đơn vị);
S: Chi phí mỗi lần đặt hàng;
D: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm
u: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày (mức sử dụng);
Q: Lượng hàng đặt mua trong mỗi đơn hàng (Quy mô đơn hàng);
Q*: Lượng hàng đặt mua tối ưu trong mỗi đơn hàng; (Quy mô đơn hàng tối ưu);
Cđh : Chi phí đặt hàng mỗi năm;
Clk : Chi phí lưu kho mỗi năm;
TC: Tổng chi phí hàng tồn kho;
TCmin: Tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu;
n*: Số lượng đơn hàng tối ưu mỗi năm;
T: Thời gian dự trữ (Khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng);
T*: Thời gian dự trữ tối ưu
Sau đây là các thông số của mô hình đặt hàng kinh tế EOQ:
Chi phí lưu kho (Clk)
Giả sử lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng là Q thì mức dự trữ bình quân
của doanh nghiệp sẽ là (Q/2).
Chi phí lưu kho trong một năm (Clk) được xác định bằng tích của chi phí cất trữ
cho mỗi đơn vị hàng hoá (H) và mức dự trữ bình quân (Q/2).
Ta được công thức: Clk
Q
2
H
Như vậy, chi phí lưu kho chỉ tỷ lệ thuận số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp
(chi phí cất trữ đơn vị (H) là tham số).
Đồ thị sau sẽ mô tả rõ hơn mối quan hệ giữa chi phí lưu kho và số lượng hàng
tồn kho của doanh nghiệp:
Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Chi
phí
Số lượng
Q
2
H
Chi phí
lưu kho
7
Chi phí đặt hàng (Cđh)
Số đơn hàng mỗi năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm (D) chia
cho số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng (Q). Như vậy, kích thước của mỗi đơn
hàng (Q) sẽ tỷ lệ nghịch với số lượng đơn hàng (D/Q):
Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh) được xác định bằng tích của chi phí đặt hàng
cho một đơn hàng (S) và số đơn hàng lượng mỗi năm.
Cđh
D
Q
S
Cũng như trong công thức tính chi phí lưu kho, biến số duy nhất trong phương
trình này là Q (cả nhu cầu hàng năm (D) và chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) đều
là các tham số không đổi). Vì vậy, độ lớn của chi phí đặt hàng chỉ phụ thuộc vào số
lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng và mối quan hệ giữa chúng là tỷ lệ nghịch.
Đồ thị sau mô tả mối quan hệ giữa chi phí đặt hàng và số lượng đặt hàng:
Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí cho hàng tồn kho hàng năm (TC) là tổng của chi phí lưu kho và chi
phí đặt hàng. Ta được công thức:
TC Clk + Cđh
Q
2
+
D
Q
Do chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng đều phụ thuộc duy nhất vào biến Q nên
tổng chi phí trong năm cũng chỉ phụ thuộc vào Q. Đồ thị sau sẽ mô tả mối quan hệ của
tổng chi phí với số lượng mỗi lần đặt hàng:
Chi
phí
Số lượng
Chi phí đặt hàng
D
Q
S
Thang Long University Library
8
Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Do chi phí lưu kho tỷ lệ thuận với Q, còn chi phí đặt hàng lại tỷ lệ nghịch với Q,
nên sẽ tồn tại một lượng đặt hàng tối ưu (Q*) để khiến tổng chi phí TC là nhỏ nhất.
Qua đồ thị ta thấy, tổng chi phí đạt nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí tồn trữ và chi
phí đặt hàng cắt nhau. Như vậy, lượng đặt hàng tối ưu được xác định qua công thức sau:
Clk Cđh
Q*
2
H
D
Q*
S Q* √
2 D S
H
Khi đó, tổng chi phí tồn kho tối thiểu sẽ được xác định qua công thức:
TCmin
Q*
2
H +
D
Q*
S
Số lượng đơn hàng tối ưu hàng năm (n*)
Số lượng đơn đặt hàng tối ưu hàng năm là thương của tổng nhu cầu trong năm
(D) với lượng đặt hàng tối ưu (Q*). Ta được công thức:
n*
D
Q*
Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*)
Thời gian dự trữ tối ưu là khoảng thời kể từ khi trong kho có lượng hàng Q* cho
đến khi lượng hàng này được sử dụng hết và được đáp ứng bằng lượng hàng Q* từ đơn
hàng mới. Thời gian dự trữ tối ưu được xác định bằng thương của lượng đặt hàng tối
ưu Q* với nhu cầu tồn kho mỗi ngày.
Nhu cầu tồn kho mỗi ngày được xác định bằng cách lấy tổng nhu cầu trong năm
(D) chia cho số ngày làm việc trong năm.
Chi
phí
Số lượng
Tổng chi phí
Chi phí
đặt hàng
Chi phí
lưu kho
Lượng đăt hàng tối ưu (Q*)
Tổng chi phí tồn kho
tối thiểu
9
D
số ngày làm việc trong năm
Từ đó ta có công thức xác định thời gian dự trữ tối ưu là:
T*
Q*
b. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity
Model)
Trong mô hình EOQ cơ bản giả định đơn hàng được cung cấp toàn bộ vào cùng một
thời điểm (dự trữ kho được làm đầy ngay lập tức). Giả định này sẽ không còn phù hợp khi
mà sự phân phối được trải ra làm nhiều lần. Lúc này, thay vì chuyển toàn bộ hàng trong
một lần thì nhà cung cấp sẽ chuyển hàng đến bằng nhiều chuyến. Khi đó, dự trữ kho sẽ
được tích lũy dần dần thay vì được làm đầy ngay lập tức như trong mô hình EOQ. Khi đó
ta sử dụng mô hình POQ, nhằm xác định là số lượng đặt hàng tối ưu nhất.
Mô hình POQ cần sử dụng các giả định sau:
 Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;
 Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;
 Mức sử dụng và mức cung ứng (mức sản xuất) là không đổi;
 Sản phẩm được sử dụng liên tục nhưng sản xuất diễn ra theo định kỳ.
Các ký hiệu trong mô hình POQ cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài ra
còn sử dụng một số ký hiệu như sau:
p: mức cung ứng (mức sản xuất) hàng ngày
u: mức sử dụng (nhu cầu sử dụng) hàng ngày
t: khoảng thời gian cung ứng
Imax: dự trữ kho tối đa
ITB: dự trữ kho trung bình > ITB
Imax
2
Các thông số của mô hình:
Mức dự trữ kho tối đa (Imax)
Mức dữ trữ kho tối đa Tổng lượng hàng sản xuất trong thời gian t
– Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t
Tổng lượng hàng được cung ứng (sản xuất) trong thời gian t là: p t
Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t là: ( t). Từ đó ta có:
Imax p t t t (p )
Thang Long University Library
10
Mặt khác, nếu số lượng mỗi lần cung ứng (sản xuất) là Q thì Q = p => t =
Q
P
Khi đó, công thức tính mức dự trữ kho trung bình được viết lại như sau:
Imax p
Q
P
-
Q
P
Q ( )
Chi phí lưu kho hàng năm (Clk)
Clk
Imax
2
H
Q (1
p
)
2
H
Chi phí thiết đặt hàng năm (Cđh)
Cđh
D
Q
S
Tổng chi phí hàng tồn kho mỗi năm (TC)
TC
D
Q
S+
Q (1
p
)
2
H
Quy mô đặt hàng tối ưu là (Q*):
Q* √
2 S D
H (1-
p
)
Tổng chi hàng tồn kho tối thiểu đặt mỗi năm (TCmin)
TCmin
D
Q*
S+
Q* (1-
p
)
2
H
Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*)
n*
D
Q*
Thời gian dự trữ tối ưu
T*
Q*
c. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model )
Trong thực tế, để tăng doanh số bán hàng, các công ty thường đưa ra chính sách
giảm giá khi khách hàng mua với số lượng lớn. Đây gọi là bán hàng khấu trừ theo số
lượng mua. Nếu doanh nghiệp khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá
thấp hơn từ nhà cung cấp nên chi phí đặt hàng sẽ giảm đi. Nhưng lượng dự trữ cũng sẽ
tăng lên khiến chi phí lưu kho tăng theo. Bài toán đặt ra cho nhà quản lý là phải cân
nhắc giữa lợi ích tăng thêm của giá mua đơn vị giảm với chi phí cất trữ tăng thêm do phải
11
mua nhiều hơn trên mỗi đơn đặt hàng. Mục tiêu là chọn ra mức đặt hàng sao cho tổng chi
phí hàng năm là nhỏ nhất, khi đó ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lượng QDM.
Các giả định của mô hình QDM giống như EOQ, tuy nhiên có hai sự khác biệt sau:
Mô hình EOQ Mô hình QDM
Chiết khấu theo số lượng Không Có
Chi phí mua hàng Không Có
Các ký hiệu trong mô hình QDM cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài ra:
P: Giá mua hàng đơn vị;
I: Tỷ lệ % chi phí tồn kho tính theo giá mua hàng đơn vị.
Khi đó, chi phí lưu kho đơn vị (H) sẽ là I P
Sau đây các các thông số của mô hình:
Chi phí lưu kho (Clk)
Clk
Q
2
I P
Chi phí đặt hàng (Cđh)
Clk
D
Q
S
Chi phí mua hàng
P D
Tổng chi phí (TC)
Tổng chi phí Chi phí lưu kho + Chi phí đặt hàng + Chi phí mua hàng
TC
Q
2
I P +
D
Q
S + P D
Đồ thị sau nêu lên sự khác biệt của TC trong mô hình EOQ và mô hình QDM:
Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Chi phí
Số lượng
Đường TC khi đã
tính thêm P D
Đường TC khi chưa
tính thêm P D
P D
Thang Long University Library
12
Lượng đặt hàng tối ưu (Q*): Ta tiến hành bốn bước sau:
Bước 1: Xác định lượng đặt hàng theo các mức đơn giá khác nhau bằng công thức:
Q √
2 D S
I P
Bước 2: Điều chỉnh các mức sản lượng lên mức sản lượng được hưởng giá khấu
trừ. Bắt đầu từ mức giá thấp nhất cho đến sản lượng khả thi xuất hiện.
Đồ thị 1.6. Mô hình QDM
(Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB
Tài chính, Hà Nội)
Bước 3: Tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều
chỉnh theo công thức:
TC
Q
2
I P +
D
Q
S+P D
Bước 4: Chọn mức sản lượng có tổng chi phí tồn kho thấp nhất được xác định ở
bước 3. Mức sản lượng làm cho tổng chi phí thấp nhất chính là sản lượng tối ưu của
đơn hàng (quy mô đơn hàng tối ưu Q*).
Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*)
n*
D
Q*
Thời gian dự trữ tối ưu (T*)
Q*
u
Chi
phí
TC với P3
TC với P2
TC với P1
Chi phí cất trữ với P3
Chi phí cất trữ với P2
Chi phí cất trữ với P1
Chi phí đặt hàng
Số lượng
Q1Q2Q3
Đường TC khả thi
13
d. Mô hình phân tích cận biên (ML)
Một mô hình dự trữ khác thường được áp dụng là kỹ thuật phân tích cận biên.
Nội dung của kỹ thuật này là khảo sát lợi nhuận cận biên trong mối quan hệ tương
quan với tổn thất cận biên. Nhờ vào kỹ thuật phân tích cận biên nên ta có thể xác định
mức tồn kho tối ưu cho nhiều mô hình tồn kho qua việc tính toán lợi nhuận cận biên
MP (Marginal Profit) và tổn thất cận biên ML (Marginal Loss)
Nguyên tắc: Chỉ tăng thêm một đơn vị hàng tồn kho khi MP ≥ ML
Gọi P là xác suất xuất hiện tính cho tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng
(hay là xác suất bán hết). Khi đó, (1-P) là xác suất xuất hiện tính cho các trường hợp
nhu cầu < khả năng (hay là xác suất không bán hết).
Như vậy, lợi nhuận cận biên mong đợi sẽ bằng xác suất bán hết hàng (P) nhân
với lợi nhuận cận biên (MP). Tương tự, khoảng tổn thất cận biên cũng được tính bằng
cách lấy xác suất không bán hết hàng (1-P) nhân với tổn thất cận biên.
Nguyên tắc này được thể hiện trong bất phương trình sau:
P MP ≥ (1-P) ML
P MP ≥ ML-P ML
P (MP+ML) ≥ ML
P ≥
ML
(MP+ML)
Từ biểu thức cuối cùng ta có thể định ra chính sách quản lý hàng tồn kho, đó là:
Chỉ tăng thêm một đơn vị tồn kho nếu xác suất bán được cao hơn hoặc bằng tỷ số giữa
tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biênvới tổn thất cận biên.
1.2.3.2. Khi nào cần đặt hàng – mô hình điểm tái đặt hàng
Đây là việc trả lời câu hỏi: “Khi nào thì tiến hành đặt hàng?”, hay chính là khi
nào doanh nghiệp nên thay đổi giá trị hàng tồn kho.
Mục tiêu của việc tăng giảm giá trị hàng tồn kho là để tối thiểu hóa chi phí đặt
hàng, bao gồm: Chi phí tìm nguồn hàng, chi phí thực hiên quy trình hàng (giao dịch, ký
kết hợp đồng, thông báo qua lại) và chi phí vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp.
Sau đây là mô hình xác định điểm tái đặt hàng:
Điểm tái đặt hàng (ROP – Re-order Point)
Sau khi doanh nghiệp tiến hành đặt hàng, cần một khoảng thời gian mới có thể
nhận được hàng về kho, nó được gọi là thời gian chờ hàng (L). Thời gian này có thể
kéo dài trong vài giờ, vài ngày, cũng có thể tới vài tháng. Do đó, doanh phải tính toán
chính xác thời gian chờ hàng để tiến hành tái đặt hàng.
Thang Long University Library
14
Thời điểm đặt hàng là thời điểm trong mức tồn kho vừa đủ cho nhu cầu sử dụng
trong thời gian chờ hàng. Mức tồn kho tại thời điểm đó gọi là điểm tái đặt hàng (ROP).
Số lượng hàng tồn kho tại điểm đặt hàng gồm:
- Mức sử dụng mong đợi trong thời gian chờ giao hàng;
- Phần dự trữ đệm nhằm giảm rủi ro của việc thiếu hàng.
Bốn yếu tố quyết định điểm đặt hàng:
- Mức sử dụng;
- Khoảng thời gian giao (chờ) hàng;
- Sự biến động của mức sử dụng và thời gian giao hàng;
- Mức rủi ro có thể chấp nhận được của việc thiếu hàng.
Các ký hiệu sử dụng trong mô hình:
u: mức sử dụng
ū: mức sử dụng trung bình
u: độ lệch chuẩn của mức sử dụng
LT: thời gian giao hàng (Lead Time)
LT: thời gian giao hàng trung bình
LT: độ lệch chuẩn của thời gian giao hàng
Giả định mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động tuân theo phân phối chuẩn.
Nếu không có sự biến động về mức sử dụng và thời gian giao hàng thì sẽ không
có rủi ro thiếu hàng. Nhưng nếu mức sử dụng hoặc thời gian giao hàng có biến động
thì sẽ có rủi ro thiếu hàng. Cụ thể:
Nhu cầu biến động: khi mức tiêu dùng tăng nhanh thì kho hàng cạn nhanh hơn.
Thời gian giao hàng biến động: khi thời gian giao hàng kéo dài hơn gây tình
trạng thiếu hàng.
Để giảm bớt mức rủi ro của việc thiếu hàng, doanh nghiệp thường dự trữ một
phần hàng tồn kho đệm thêm, gọi là mức dự trữ an toàn (SS – Safety Stock). Như vậy,
khi có sự biến động của mức sử dụng biến động hay thời gian giao hàng thì điểm đặt
hàng ROP sẽ được tính toán như sau:
ROP = mức sử dụng mong đợi + mức dự trữ an toàn
Mức dịch vụ cho khách hàng (SL – Service Level) được xác định là xác suất mà
nhu cầu sẽ không vượt quá cung trong thời gian chờ giao hàng. Ta có thể tính toán
mức dịch vụ cho khách hàng như sau:
SL = 100% – mức rủi ro thiếu hàng
15
a. Mức sử dụng và thời gian giao hàng là hằng số
Điểm tái đặt hàng được xác định như sau:
ROP u LT
b. Mức sử dụng biến động và thời gian giao hàng là hằng số
Giả định mức sử dụng hàng ngày là độc lập với nhau và biến động tuân theo
phân phối chuẩn. Khi đó:
- Mức sử dụng trong thời gian giao hàng được tạo thành từ một chuỗi các mức
sử dụng hàng ngày;
- Mức sử dụng mong đợi trong thời gian giao hàng bằng tổng mức mong đợi
hàng ngày;
- Phương sai của mức sử dụng trong thời gian giao hàng bằng tổng phương sai
các ngày đơn lẻ.
Ta có, mức sử dụng mong đợi: ū LT
Mức dự trữ an toàn: z √ u
Công thức tính toán điểm tái đặt hàng trong mô hình này như sau:
ROP ū LT + z √ u
c. Mức sử dụng là hằng số và thời gian giao hàng biến động
Giả định thời gian giao hàng mỗi lần là độc lập với nhau và biến động tuân theo
phân phối chuẩn.
Mức sử dụng mong đợi: u LT
Mức dự trữ an toàn: z u LT
Công thức tính toán điểm đặt hàng trong mô hình này như sau:
ROP = u LT + z u LT
d. Mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động
Mức sử dụng mong đợi: ū LT
- Phương sai của mức sử dụng do sự biến động của mức sử dụng hàng ngày:
LT 2
u
- Phương sai của mức sử dụng do sự biến động của thời gian giao hàng:
ū2
2
LT
 Mức dự trữ an toàn:
Công thức tính toán điểm đặt hàng trong mô hình này như sau:
Thang Long University Library
16
1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
a. Chỉ tiêu hệ số quay vòng hàng tồn kho:
Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Giá trị tồn kho
Hệ số quay vòng hàng tồn kho là chỉ tiêu biểu thị mối quan hệ giữa giá với giá trị
hàng tồn kho trong kỳ phân tích của công ty. Hệ số này cho biết trong một năm hàng
tồn kho quay vòng được bao nhiêu lần.
Thông thường, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh thu bán hàng của công ty
càng cao và ngược lại.
b. Chỉ tiêu thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình
Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình
365
Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình là số ngày cần thiết để hàng tồn
kho luân chuyển một vòng.
Nếu hàng tồn kho của công ty luân chuyển càng nhanh thì hệ số này càng nhỏ và
ngược lại.
1.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho
1
Hệ số quay vòng hàng tồn kho
Giá trị tồn kho
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho là nghịch đảo của chỉ tiêu hệ số quay vòng hàng
tồn kho. Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra một đồng doanh thu thần thì cần công ty cần
phải sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh bao nhiêu đồng giá trị hàng tồn kho.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ở công ty càng cao và
ngược lại.
1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho
Khả năng sinh lợi của hàng tồn kho
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng giá trị hàng tồn kho dung vào sản xuất kinh
doanh trong một kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng lớn và ngược lại.
Để nâng cao chỉ này, một mặt công ty phải tăng lợi nhuận sau thuế, mặt khác phải sử
dụng hợp lý và tiết kiệm hàng tồn kho của mình.
17
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý hàng tồn kho
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp gồm:
1.4.1. Quan điểm của lãnh đạo
Nhân tố này thể hiện vào mức độ chấp nhận rủi ro của lãnh đạo doanh nghiệp.
Nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ không lo bị thiếu hụt hàng bán, tuy nhiên trong
trường hợp không bán hết hàng thì doanh nghiệp sẽ phải trả thêm chi phí cho phần vốn
bị ứ đọng. Còn nếu dự trữ ít hàng tồn kho thì sẽ tiết kiệm được chi phí, tuy nhiên
doanh nghiệp có thể bị thiếu hàng giao cho khách, những khách hàng không được đáp
ứng nhu cầu kịp thời có thể quay lung với doanh nghiệp và tìm đến các nhà cung cấp
khác, về lâu đai, doanh nghiệp sẽ bị mất lợi thế cạnh tranh do mất đi khách hàng trung
thành. Do vậy, tùy theo quan điểm của chủ doanh nghiệp thì sẽ có các chính sách quản
lý hàng tồn kho khác nhau.
1.4.2. Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có mối quan hệ trực tiếp với
công tác quản lý hàng tồn kho. Đó là mối quan hệ giữa tăng trưởng doanh thu và mức
đầu tư vào hàng tồn kho. Nghĩa là khi mục tiêu là “tăng doanh thu” thì lượng hàng
xuất cũng phải tăng, nên làm giảm lượng hàng tồn kho, tức là giảm mức đầu tư tồn
kho. Khi đó, nhà quản lý sẽ phải tính toán mức tồn kho an toàn và điểm đặt hàng hợp
lý để bù đắp kịp thời giá trị tồn kho đã phục vụ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.3. Tình hình sử dụng vốn
Đây cũng là một trong những yếu tố làm cho mức đầu tư hàng tồn kho của các
doanh nghiệp khác nhau. Định mức vốn lưu động (trong đó có hàng tồn kho) tùy thuộc
vào từng ngành hoạt động và việc doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ nào
(vay ngân hàng, khoản phải trả nhà cung cấp, nguồn quỹ nội bộ…). Nếu doanh nghiệp
dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn, mức đầu tư vào hàng tồn kho sẽ thoải mái hơn, vì
nguồn vốn có sẵn nên có thể đầu tư tồn kho bất kỳ lúc nào. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp gặp khó khan trong việc tiếp cận nguồn vốn thì thường sẽ rất thận trọng trong
các quyết định quản lý hàng tồn kho.
1.4.4. Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh:
Ngoài ba yếu tố trên, chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh cũng ảnh hưởng
đến công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh thay đổi
chính sách tín dụng, doanh nghiệp sẽ ứng phó bằng cách thay đổi chính sách của chính
mình. Cụ thể là, nếu đối thủ có chính sách nới lỏng, cho khách hàng mua trả chậm với
số lượng lớn, thì doanh nghiệp cũng tăng lượng tồn kho để phù hợp với chính sách nới
lỏng của chính doanh nghiệp mình. Như vậy, quản lý hàng tồn kho cũng là một vấn đề
doanh nghiệp cần quan tâm khi muốn đưa ra chính sách tín dụng khách hàng hiệu quả.
Thang Long University Library
18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG
TY TNHH MTV SMARTDOOR 168
Chương 2 của khoá luận sẽ giới thiệu về công ty TNHH MTV Smartdoor 168,
phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản – nguồn vốn và thực trạng
quản lý hàng tồn kho tại công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế, qua đó thấy được ưu
điểm và tồn tại của công tác quản lý hàng tồn kho để định ra hướng giải pháp cho
chương 3 của khoá luận.
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Smartdoor 168
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
Giới thiệu chung
 Tên công ty: Công ty TNHH MTV Smartdoor 168.
 Trụ sở chính: Số 168 – phường Ngô Thì Nhậm – quận Hai Bà Trưng – Thành
phố Hà Nội.
 Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH.
 Điện thoại: 0439748965.
 Fax: 0439748961.
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105171210 do Sở kế hoạch và đầu
tư Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký lần đầu ngày 08/03/2007.
 Vốn điều lệ của công ty: 8.000.000.000 VNĐ (Tám tỷ Việt Nam đồng chẵn).
Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do ông Phạm Văn Bẩy (hiện đang là giám đốc công ty TNHH MTV Smartdoor
168) góp vốn để thành lập.
Lúc mới thành lập năm 2007, công ty chỉ có 7 nhân viên với trình độ đại học và
cao đẳng, nhưng đến hết năm 2014 số lượng nhân viên là 30 với chất lượng được cải
thiện hơn so với trước đây, cụ thể là đã có 5 lao động ở trình độ trên đại học.
Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 luôn đảm bảo các tiêu chuẩn ở mức độ cao
nhất về hiệu quả năng lượng, thân thiện với môi trường và tính tiện lợi mỗi sản phẩm
đối với các công trình xây dựng dân cư, công nghiệp, và thương mại.
Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng mạng lưới kinh doanh để đáp ứng
nhu cầu của thị trường vật liệu xây dựng tại khắp các tỉnh thành toàn quốc. Dựa trên
kinh nghiệm lâu năm cùng thương hiệu uy tín, sản phẩm của Smartdoor đang ngày
càng được người tiêu dùng ưa chuộng sử dụng.
Với sứ mệnh là đem đến giải pháp thông minh về sản phẩm cửa cho khách hàng
và tầm nhìn chiến lược là trở thành nhà cung cấp cửa thông minh hàng đầu Việt Nam,
19
trải qua hơn tám năm hoạt động, đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, công ty đã
nỗ lực không ngừng để hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Giám đốc
 Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là người điều hành
cấp cao nhất đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sắp
xếp nhân sự các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu nhằm mang
lại lợi nhuận tối đa cho công ty ngoài ra giám đốc cũng là người trực tiếp đi
giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hoá của công ty.
b. Phòng tổ chức hành chính
 Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác tổ chức quản trị nhân
sự, và các công tác hành chính của doanh nghiệp.
 Hoạch định, tuyển dụng và sử dụng nhân lực hiệu quả. Đảm bảo quyền lợi,
nghĩa vụ cho người lao động.
c. Phòng tài chính – kế toán
 Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính kế toán của
toàn doanh nghiệp.
 Thực hiện và hướng dẫn các bộ phận của công ty thực hiện các công tác tài
chính kế toán theo đúng quy định của luật kế toán
 Lập kế hoạch tài chính và dự toán thu chi tiền mặt theo kế hoạch tháng, quý,
năm, quản lý theo dõi tài sản của của công ty
Giám đốc
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính - kế
toán
Phòng
kỹ thuật
Phòng
kinh doanh
Thang Long University Library
20
 Kiểm tra đôn đốc thu chi công nợ, thực hiện nộp ngân sách và các nghĩa vụ
đối với nhà nước.
 Cuối quý, năm tiến hành quyết toán kịp thời, chính xác, lập báo cáo tài chính
theo quy định của nhà nước.
 Phòng phải có trách nhiệm trong việc bảo quản cũng như đảm báo bí mật cho
những thông tin tài chính, chứng từ có liên quan
d. Phòng kỹ thuật
 Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực: quản lý kĩ thuật thi công,
quản lý dự án đầu tư, đấu thầu các công trình xây dựng, quản lý sử dụng các
thiết bị đo lường.
 Nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật để phục vụ hoạt động
kinh doanh, quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty.
 Đảm bảo quá trình vận hành, cung cấp dịch vụ cho khách hàng được thuận
tiện, bảo đảm an toàn, ổn định.
 Bảo trì, sửa chữa các máy móc, thiết bị trong công ty.
e. Phòng kinh doanh
 Tiến hành kinh doanh các sản phẩm của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp
trước Giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của
công ty.
 Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị trường, mở
rộng thị trường.
 Cùng với giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá, quản lý nhân
sự trong phòng.
 Phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các công việc có liên quan tới
nghiệp vụ của phòng.
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
 Một số lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
+ Sản xuất, phân phối cửa nhựa mang nhãn hiệu uPVC;
+ Kinh doanh, lắp đặt cửa cuốn, cửa nhôm;
+ Buôn bán, cung cấp hệ thống cửa gỗ thông phòng và cửa đi chính;
+ Kinh doanh các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính,
kính hoa văn.
 Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh sản phẩm cửa nhựa
mang nhãn hiệu uPVC;
21
2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
2.1.5.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 - 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1)
(5)=
(4)/(1)
(6)=(3)-(2)
(7)=
(6)/(2)
1. Tổng doanh thu 55.439.682.484 129.266.759.288 42.973.155.676 73.827.076.804 133,17 (86.293.603.612) (66,76)
2. Giảm trừ doanh thu - - - - - - -
3. Doanh thu thuần 55.439.682.484 129.266.759.288 42.973.155.676 73.827.076.804 133,17 (86.293.603.612) (66,76)
4. Giá vốn hàng bán 41.535.512.074 108.429.891.651 37.638.709.596 66.894.379.577 161,05 (70.791.1825.062) (65,29)
5. Lợi nhuận gộp 13.904.170.410 20.836.867.630 5.334.446.080 6.932.697.220 49,86 (15.502.421.550) (74,40)
6. Doanh thu tài chính 19.957.934 48.841.835 23.002.921 28.883.901 144,72 (25.838.914) (52,90)
7. Chi phí tài chính 386.628.000 998.214.169 418.630.744 611.586.169 158,18 (579.583.425) (58,06)
Trong đó:
Chi phí lãi vay
386.628.000 998.214.169 418.630.744 611.586.169 158,18 (579.583.425) (58,06)
8. Chi phí bán hàng 3.733.363.581 8.022.270.752 1.428.272.000 4.288.907.171 114,88 (6.593.998.752) (82,20)
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
6.569.507.131 7.654.174.927 2.618.306.799 1.084.667.796 16,51 (5.035.868.128) (65,79)
10. Lợi nhuận từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
3.234.629.632 4.211.049.617 892.239.458 976.419.985 30,19 (3.318.810.159) (78.81)
Thang Long University Library
22
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1)
(5)=
(4)/(1)
(6)=(3)-(2)
(7)=
(6)/(2)
11. Thu nhập khác - 41.599.515 888 41.599.515 100,00 (41.598.627) (100,00)
12. Chi phí khác 276.439.407 54.293.939 8.046.131 (222.145.468) (80,36) (46.247.808) (85,18
13. Lợi nhuận khác (276.439.407) (12.694.424) (8.045.243) 263.744.983 (95,41) 4.649.181 36,62
14. Thu nhập trước thuế 2.958.190.225 4.198.355.193 884.194.215 1.240.164.968 41,92 (3.314.160.978) (78,94)
15. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.111.500.000 796.595.928 - (314.904.072) (28,33) (796.595.928) (100,00)
16. Lợi nhuận sau thuế 1.846.690.225 3.401.759.265 884.194.215 1.555.069.040 84,21 (2.517.565.050) (74,01)
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
23
Sau đây là phần phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong giai
đoạn 2011 – 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này có biến động mạnh
trong giai đoạn 2011 – 2013. Cụ thể, năm 2012 doanh thu đã tăng lên đáng kể so với
năm 2011, mức tăng là 73.827.076.804 VNĐ, tương ứng với 133,17%. Đến năm 2013,
doanh thu giảm so với năm trước 86.293.603.612 VNĐ, tỷ lệ giảm là 66,76%. Sự tăng
trưởng mạnh doanh thu trong năm 2012 chủ yếu là do trong năm 2012 doanh nghiệp
đã trúng thầu khá nhiều dự án, đặc biệt là hai gói thầu lớn: lắp đặt cửa nhựa lõi thép
cho các Block A, B, C, D cho khu chung cư CT8 - Khu Đô thị mới Dương Nội và thi
công hạng mục cửa nhựa lõi thép gia cường Smarter+ cho dự án Splendora giai đoạn
1. Bên cạnh đó, do các sản phẩm cửa kính trên có chất lượng cao, mẫu mã đẹp nên giai
đoạn chế tạo cần chi phí lớn hơn, do vậy giá vốn hàng bán cũng tăng lên khiến doanh
nghiệp phải tăng giá bán đơn vị của sản phẩm để đảm bảo lợi nhuận. Tiếp theo giai
đoạn 2012-2013, doanh thu giảm chủ yếu là do số lượng sản phẩm bán ra trong kỳ
giảm đáng kể so với năm trước. Trong năm, doanh nghiệp chỉ trúng thầu được một dự
án lớn đó là thi công hạng mục cửa nhựa lõi thép Smarter+ cho dự án Splendora giai
đoạn 2, do dự án giai đoạn 1 đã hợp tác thành công nên Splendora vẫn tin tưởng lựa
chọn công ty TNHH MTV Smartdoor 168 làm đối tác; còn lại các dự án nhỏ thì đều
mang về doanh thu không đáng kể. Mặc dù công ty đã sử dụng các chính sách để thu
hút khách hàng mới như quảng cáo, tiếp thị, cấp tín dụng cho khách hàng... nhưng
trong kỳ doanh số bán hàng của công ty vẫn sụt giảm.
Giảm trừ doanh thu: Cả ba năm không có khoản giảm trừ doanh thu, điều này
có nghĩa là Công ty không có khoản giảm giá, chiết khấu hay trả lại hàng bán nào.
Điều này chứng tỏ rằng các sản phẩm của công ty cung cấp đều đạt chất lượng cao, tạo
được uy tín với khách hàng do quy trình lưu kho hàng hóa tốt nên không có hiện tượng
hàng bán bị trả lại hay phải giảm giá hàng bán do sai sót trong quá trình lưu kho. Tuy
nhiên, do công ty không có bất kỳ khoản chiết khấu thương mại nào cũng phần nào
làm công ty khó thu hút khách hàng và có thể khiến vị thế cạnh tranh của công ty yếu
đi nếu như các đối thủ cạnh tranh trong ngành khác thác tốt chính sách chiết khấu
thương mại này. Do giảm trừ doanh thu bằng 0 nên doanh thu thuần bằng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất của công
ty trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, cụ thể năm 2011 giá vốn chiếm 74,92% doanh
thu thuần, con số này là 83,88% và 87,59% trong năm tương ứng là 2012 và 2013.
Trung bình trong ba năm từ 2011 đến 2013 giá vốn chiếm 82,13% trong doanh thu
thuần của công ty, tỷ trọng rất lớn này cho thấy chi phí hàng tồn kho có ảnh hưởng
đáng kể đến tổng chi phí và phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu quản lý tốt phần
Thang Long University Library
24
chi phí lưu kho thì sẽ giúp tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ, qua đó tăng thêm
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong năm 2012, giá vốn hàng bán tăng 66.894.379.577
VNĐ, tương ứng tăng 161,05% so với năm 2011. Sang đến 2013, giá vốn hàng bán đã
giảm 65,29%, chênh lệch giảm là 15.502.421.550 so với năm 2012. Như đã phân tích
ở trên, sự tăng lên hay giảm đi của giá vốn hàng bán trong trường hợp này là điều dễ
hiểu khi doanh số bán hàng tăng trong năm 2012 và giảm sút trong năm 2013. Tuy
nhiên, qua cả hai thời kỳ ta đều thấy, tốc độ tăng giá giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của
doanh thu và tốc độ giảm giá vốn lại chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần,
chứng tỏ công ty kiểm soát chi phí giá vốn chưa thật sự tốt. Tuy nhiên, cũng do đặc
điểm của sản phẩm thi công chủ yếu trong năm 2012 và 2013 đều là các sản phẩm chất
lượng cao nên đòi hỏi chi phí cao hơn cũng là hợp lý. Bên cạnh đó, một phần tác động
còn là do tình hình lạm phát khiến cho giá đầu vào của hàng hóa công ty nhập mua từ
nhà cung cấp tăng lên. Do vậy trong tương lai công ty cần không ngừng tìm kiếm nhà
cung cấp mới với giá rẻ hơn, hoặc xem xét mua hàng từ nhà cung cấp để được hưởng
chiết khấu thương mại, góp phần làm giảm giá vốn hàng bán. Nhưng trước mắt, việc
cần thực hiện ngay của công ty là nỗ lực tìm ra phương pháp quản lý kho tối ưu hơn để
giảm thiểu chi phí và tăng thêm lợi nhuận.
Lợi nhuận gộp: Tương tự như biến động của doanh thu và giá vốn, lợi nhuận
gộp cũng tăng lên từ năm 2011 đến 2012 và giảm đi từ năm 2012 đến 2013. Cụ thể,
năm 2011, lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng thêm 49,86%, tương ứng với tăng
6.932.697.220 VNĐ. Trong năm 2013, chỉ tiêu lợi nhuận gộp chỉ còn giảm
15.502.421.550 VNĐ, tương ứng với giảm 74,40%. Như đã giải thích ở trên, do tốc độ
tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên phần lợi nhuận gộp có
tăng như không tăng quá mạnh. Còn trong năm 2013, tuy giá vốn và doanh thu thuần
đều giảm nhưng do tốc độ giảm của doanh thu lớn hơn tốc độ giảm của giá vốn nên lợi
nhuận gộp của công ty đã giảm đi rõ rệt. Đây là điều đáng lo ngại cho vấn đề kinh
doanh của công ty lúc này. Vì thế công ty cần xem xét các biện pháp để tăng doanh số
bán hàng và kiểm soát tốt hơn phần chi phí giá vốn trong những năm tới.
Doanh thu hoạt động tài chính: Trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, doanh
thu từ hoạt động tài chính đều là lãi tiền gửi ngân hàng nhận được. Nhìn chung doanh
thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Năm 2012 thì chỉ tiêu này tăng thêm 28.883.901, tương ứng với tăng
144,72% so với 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, do ký được nhiều hợp đồng
nên lượng tiền mặt của công ty tăng đáng kể, để giảm thiểu chi phí của việc giữ tiền
mặt thì công ty đã gửi thêm một phần tiền mặt tại quỹ của công ty vào ngân hàng để
được hưởng lãi. Trong năm 2013 doanh thu tài chính giảm so với năm 2012 là
25.838.914 VNĐ tương ứng giảm 52,90%. Nguyên nhân là do trong năm 2013, doanh
25
số bán hàng ít đi, lượng tiền mặt tại quỹ không sẵn có như trước nên doanh nghiệp
cũng rút bớt lượng tiền gửi của mình tại ngân hàng.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty trong của ba năm trên hoàn toàn
là chi phí lãi vay. Trong đó năm 2012, chi phí tài chính tăng 158,18%, tương ứng với
lượng tăng là 611.586.169 VNĐ so với năm 2011. Trong năm 2013 thì chi này giảm
579.583.425 VNĐ tương ứng giảm 58,06% so với năm 2012. Đó là do trong năm
2012, công ty tuy đã giảm lượng tiền vay dài hạn nhưng lại tăng thêm lượng tiền vay
ngắn hạn. Cụ thể qua Bảng cân đối kế toán, ta thấy so với năm 2011 thì năm 2012
khoản vay dài hạn của công ty giảm từ 25.000.000 VNĐ xuống còn 9.800.000 VNĐ
và khoản vay ngắn hạn tăng 1.000.000 VNĐ. Áp lực trả nợ một phần cho khoản vay
dài hạn và khoản vay ngắn hạn đã khiến chi phí tài chỉnh của công ty tăng đáng kể.
Đến năm 2013, do công ty chủ động giảm chi phí lãi vay bằng cách thanh toán một
phần đáng kể nợ gốc của cả 2 khoản vay ngắn hạn và dài hạn ngân hàng. Khoản vay
ngắn hạn giảm đi 2.000.000.000 VNĐ, và vay dài hạn giảm 170.000.000 VNĐ khiến
cho gánh nặng về chi phí lãi vay của công ty giảm đi đáng kể so với năm 2012.
Chi phí bán hàng: Năm 2012, chi phí bán hàng là tăng 4.288.907.171 so với năm
2011, tương ứng mức tăng 114,88%. Sang đến năm 2013, chi phí bán hàng của công ty
giảm 6.593.998.752 VNĐ tương ứng giảm 82,20% so với năm 2012. Nguyên nhân là
do tình hình kinh doanh trong năm 2012 thuận lợi hơn 2011, doanh nghiệp đã bán
được một lượng lớn sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, để có được kết quả bán hàng
như vậy thì đầu tư vào bộ phận bán hàng là điều hoàn toàn cần thiết, trong năm 2012,
cũng do lãnh đạo công ty đã phê duyệt chi một lượng lớn cho bộ phận kinh doanh, đặc
biệt là chi cho các hội nghị chăm sóc khách hàng nên doanh nghiệp mới thuận lợi
trong việc ký kết hợp đồng với nhiều khách hàng hơn hẳn năm 2011. Tiếp đến năm
2013, do các công trình xây dựng giảm sút, lượng khách hàng tiềm năng cũng giảm
mạnh nên việc chi nhiều cho bộ phận kinh doanh thời điểm này là quyết định không
hợp lý. Công ty đã quyết định cắt giảm nhân lực ở bộ phận kinh doanh, chỉ giữ lại
những nhân viên thật sự đem lại doanh số và lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, xác
định đây là một năm với nhiều khó khăn thách thức, công ty cũng cắt giảm tối đa có
thể các chi phí quảng cáo, marketing, hội nghị chăm sóc khách hàng... để tiết kiệm chi
phí. Đây là một bước đi khá thận trọng của công ty trong giai đoạn hiện nay. Tuy
nhiên công ty cũng cần xem xét các biện pháp để nâng cao bán hàng trong năm tới.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cũng tương tự như chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 – 2013 được điều chỉnh cho phù hợp với
tình hình hoạt động của công ty. Năm 2012, chi phí này tăng thêm 1.084.667.796
VNĐ, tương ứng với tăng 16,51%. Giai đoạn tiếp theo, từ 2012 đến 2013, chi phí quản
lý doanh nghiệp giảm 5.035.868.128 VNĐ, tương đương giảm 65,79%, chỉ còn lại
Thang Long University Library
26
2.618.306.799 VNĐ. Nguyên nhân là do năm 2012, doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất
kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường nên các khoản chi phí quản lý phát sinh như
chi phí cho dịch vụ, ăn uống, đi công tác, hội nghị...cho bộ máy quản lý cũng tăng lên.
Nhưng đến năm 2013 lợi nhuận gộp giảm mạnh nên để đảm bảo mục tiêu lợi nhuận
hàng năm cho công ty thì doanh nghiệp đã thực hiện việc tinh lọc bộ máy quản lý và
kiểm soát chặt chẽ các chi phí quản lý phát sinh như trên. Tương tự như chi phí bán
hàng, việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn là việc làm
hợp lý.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2011 đến năm 2012, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 30,19%, tương ứng tăng thêm 976.419.985
VNĐ. Tuy nhiên đến năm 2013, lợi nhuận thuần giảm đi 3.318.810.159 VNĐ, tương
ứng với mức giảm 78.81% so với năm 2012. Ta có thể thấy mức độ gia tăng của lợi
nhuận thuần năm 2012 so với 2011 là khá lớn, tuy nhiên mức tăng 30,19% là chưa
tương xứng với mức tăng 49,86% của lợi nhuận gộp, nguyên nhân của sự chênh lệch
này là do sự tăng mạnh của cả chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm 2012. Tiếp theo là năm 2013, mặc dù nhà quản trị đã rất nỗ
lực để giảm thiểu chi phí trong một kỳ kinh doanh đầy khó khăn, tuy nhiên lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty vẫn giảm mạnh. Trong các kỳ kinh doanh
tiếp theo, nhà lãnh đạo phải tiếp tục có chính sách điều tiết hợp lý hơn nữa về chi phí
sản xuất kinh doanh để đem lại mức lợi nhuận khả quan hơn cho doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác:Trong năm 2011 công ty không có bất kỳ khoản thu nhập khác
nào, khoản chi phí phát sinh là tiền phạt do công ty vi phạm hợp đồng kinh tế, vì vậy
lợi nhuận khác năm 2011 là âm 276.439.407 VNĐ. Năm 2012, công ty phát sinh hoạt
động nhượng bán một TSCĐ nên có một khoản thu nhập khác (là tiền thu từ thanh lý
TSCĐ). Khoản chi phí khác năm 2012 là giá trị còn lại và các chi phí phát sinh của
TSCĐ đem đi nhượng bán. Sang đến năm 2013, công ty không phát sinh hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phần thu nhập khác (888 VNĐ) là khoản tiền khách hàng
trả thừa cho doanh nghiệp; còn chi phí khác là khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của
công ty, do vậy lợi nhuận khác của công ty trong năm 2013 cũng mang dấu âm. Trong
cả ba năm, chi phí khác luôn cao hơn thu nhập khác nên phần lợi nhuận khác đều
mang dấu ấm, tức là doanh nghiệp đang lỗ trong phần lợi nhuận khác này.
Lợi nhuận sau thuế: Năm 2012, chỉ tiêu này tăng thêm 1.555.069.040 ứng với
mức tăng là 84,21% so với năm 2011. Đến năm 2013, chỉ tiêu này đã giảm còn giảm
2.517.565.050 VNĐ tương ứng giảm 74,01% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự
biến động này là trong năm 2012, tuy các chi phí của doanh nghiệp tăng khá mạnh
nhưng do sự gia tăng mạnh của doanh thu nên khiến cho nhuận trước thuế của doanh
nghiệp tăng lên so với 2011. Bên cạnh đó, do phần chi thuế thu nhập doanh nghiệp
27
năm 2011 lớn hơn 2012 nên lợi nhuận sau thuế của 2011 sẽ nhỏ hơn của 2012. Về năm
2013, doanh thu của công ty giảm, các chi phí cũng giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng
cao nên đã làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh (78,94%) so với năm
2012. Mặc dù năm 2013 khoản tiền thuế TNDN đã tạm nộp cho nhà nước còn thừa của
năm 2012 được bù trừ cho tiền thuế phát sinh năm 2013, nhưng do lợi nhuận trước
thuế giảm nên lợi nhuận sau thuế của công ty cũng giảm sút so với năm 2012. Có thể
nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 đã giảm đi đáng kể, điều này
đặt ra thách thức lớn công ty trong những năm tới là phải tăng cường doanh số bán
hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá hình ảnh công ty và mở rộng thị phần.
Đồng thời, công ty cần kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh, nhất là chi phí giá vốn
hàng bán để đem về mức lợi nhuận cao nhất.
Thang Long University Library
28
2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty năm 2011 – 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1)
(5)=
(4)/(1)
(6)=(3)-(2)
(7)=
(6)/(2)
TÀI SẢN
I. Tài sản ngắn hạn 42.046.039.471 32.673.887.077 31.714.901.448 (9.372.152.394) (22,29) (958.985.629) (2,94)
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
5.860.442.049 5.516.510.315 3.347.708.392 (343.931.734) (5,87) (2.168.801.923) (39.31)
2. Các khoản phải
thu ngắn hạn
28.706.071.736 11.395.798.657 8.233.732.155 (17.310.273.079) (60,30) (3.162.066.502) (27,75)
a. Phải thu khách
hàng
5.956.071.736 7.624.380.305 5.702.941.078 1.668.308.569 28,01 (1.921.439.227) (25,20)
b. Phải thu nội bộ
ngắn hạn
2.400.000.000 1.100.000.000 1.366.900.000 (1.300.000.000) (54,17) (266.900.000) 24,26
c. Các khoản phải
thu khác
20.350.000.000 2.671.418.352 1.193.891.077 (17.678.581.648) (86,87) (1.477.527.275) (55,31)
3. Hàng tồn kho 7.479.525.686 15.761.578.105 20.133.460.901 8.282.052.419 110,73 4.371.882.976 27,74
II. Tài sản dài hạn 736.831.694 1.273.724.865 2.360.952.681 536.893.171 72,87 1.087.227.816 85,36
1. Tài sản cố định
hữu hình
736.831.694 1.273.724.865 2.360.952.681 536.893.171 72,87 1.087.227.816 85,36
a. Nguyên giá 736.831.694 1.375.007.700 2.621.257.519 638.176.006 86,61 1.246.249.819 90,64
b. Giá trị hao mòn (101.282.835) (260.034.838) (101.282.835) 0,00 (158.752.003) 156,74
TỔNG TÀI SẢN 42.782.871.165 33.947.611.942 34.075.854.129 (8.835.259.223) (20,65) 128.242.187 0,38
29
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1)
(5)=
(4)/(1)
(6)=(3)-(2)
(7)=
(6)/(2)
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 30.936.180.940 18.669.162.451 17.943.210.423 (12.267.018.489) (39,65) (725.952.028) (3,89)
1. Nợ ngắn hạn 5.936.180.940 8.899.162.451 8.313.210.423 2.962.981.511 49,91 (585.952.028) (6,58)
a. Vay ngắn hạn 4.000.000.000 5.000.000.000 3.000.000.000 1.000.000.000 25,00 (2.000.000.000) (40,00)
b. Phải trả người bán 1.707.410.223 3.790.390.792 5.283.430.413 2.082.980.569 122,00 1.493.039.621 39,39
c. Thuế và các khoản
phải nộp ngân sách
nhà nước
228.770.717 108.711.659 29.780.010 (120.059.058) (52,48) (78.931.649) (72,61)
2. Nợ dài hạn 25.000.000.000 9.800.000.000 9.630.000.000 (15.200.000.000) (60,80) (170.000.000) (1,73)
a. Vay và nợ dài hạn 25.000.000.000 9.800.000.000 9.630.000.000 (15.200.000.000) (60,80) (170.000.000) (1,73)
II. Nguồn vốn chủ sở
hữu
11.846.690.225 15.248.449.491 16.132.643.706 3.401.759.266 28,71 884.194.215 5,80
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
10.000.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000 0 0 0 0
2. Lợi nhuận chưa
phân phối
1.846.690.225 5.248.449.491 6.132.643.706 3.401.759.266 184,21 884.194.125 16,85
TỔNG NGUỒN
VỐN
42.782.871.165 33.947.611.942 34.075.854.129 (8.835.259.223) (20,65) 128.242.187 0,38
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Thang Long University Library
30
Sau đây là phần phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 của
công ty TNHH MTV Smartdoor 168 dựa vào bảng cân đối kế toán tổng hợp ở trên.
Về tổng tài sản: Tổng tài sản của công ty năm 2012 giảm so với năm 2011, cụ
thể giảm 8.835.259.223 VNĐ, tương ứng giảm 20,65%. Năm 2013, tổng tài sản tăng
thêm 128.242.187 VNĐ, mức tăng lên là 0,38% so với 2012 Sự thay đổi của tổng tài
sản năm từ năm 2011 đến năm 2013 đến từ sự biến động của cả tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn, cụ thể như sau:
Tài sản ngắn hạn: Năm 2012, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là giảm đi
9.372.152.394, tương ứng với giảm 22,29% so với năm 2011. Năm 2013, tài sản ngắn
hạn giảm so với năm 2012 958.985.629 VNĐ, tương ứng giảm 2,94%. Sự biến động
trên được giải thích qua các chỉ tiêu sau đây:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Giai đoạn 2011 – 2012, tiền và các khoản
tương đương tiền biến động không mạnh, năm 2012 mức giảm của chỉ tiêu này so với
năm 2011 là 343.931.734 VNĐ, tương ứng với giảm 5,87%. Năm 2013 khoản tiền và
các khoản tương đương tiền của công ty giảm 2.168.801.923 VNĐ tương đương giảm
31,91% so với năm 2012. Tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty bao gồm
tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. Năm 2012, lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân
hàng để lấy lãi của doanh nghiệp tăng lên và lượng tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp giảm
xuống so với năm 2011, sự chênh lệch này đã tạo ra biến động của chỉ tiêu tiền và các
khoản tương đương tiền trong giai đoạn 2011-2012. Năm 2013, dưới sự khó khăn của
nền kinh tế, doanh thu giảm sút, công ty vì thế cũng thu được ít tiền hơn. Mặt khác, để
tránh chịu chi phí lãi vay gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, công ty đã
chủ động sử dụng tiền mặt tại quỹ và rút một phần tiền gửi tại ngân hàng để thanh toán
một phần khoản vay ngắn hạn đến hạn trả. Chính vì thế mà lượng tiền và các khoản
tương đương tiền trong công ty giảm đi một cách đáng kể tính đến cuối năm 2013.
Các khoản phải thu: Bao gồm phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và các
khoản phải thu khác. Tổng các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2012 giảm so
với năm 2011 là 17.310.273.079 VNĐ, tương đương giảm 60,30%. Khoản phải thu
năm 2013 là tiếp tục giảm so với năm 2011 là 3.162.066.502 VNĐ, tương ứng giảm
27,75%. Trong các bộ phận của tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH MTV Smartdoor
168 thì các khoản phải thu có biến động mạnh và ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi của
tổng tài sản. Cụ thể như sau:
Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng của công ty trong năm 2012
tăng lên 1.668.308.569 VNĐ, ứng với tăng lên 28,01%. Trong năm 2013, khoản mục
này giảm đi 1.921.439.227 VNĐ tương ứng giảm 25,20% so với năm 2012. Do trong
năm 2012 công ty đã nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút thêm khách hàng để tăng
31
doanh số bán cho doanh nghiệp. Trong một năm kinh tế khó khăn như 2013, thì công
ty lại lựa chọn chủ động thắt chặt tín dụng để tránh rủi ro trong việc cho khách hàng
nợ nhiều, dẫn đến những khoản nợ xấu khó đòi là điều hợp lý. Tuy nhiên, có thể thấy
rằng việc thắt chặt tín dụng hơn trong năm 2013 cũng giống như con dao hai lưỡi, vì
nó khiến doanh nghiệp khó thu hút khách hàng, dẫn đến việc công ty mất đi những
khách hàng tiềm năng.
Phải thu nội bộ: Trong năm 2012, khoản phải thu nội bộ giảm đi 1.300.000.000
VNĐ, tương ứng giảm 54,17% so với năm 2011. Sang năm 2013, khoản phải thu nội
bộ này tăng thêm 266.900.000 VNĐ, tương ứng tăng 24,26% so với năm 2012. Trong
cả ba năm, phải thu nội bộ đều là khoản trả hộ cho chi nhánh cửa hàng trực thuộc công
ty TNHH MTV Smartdoor 168, công ty sẽ được hoàn trả lại trong năm 2014.
Các khoản phải thu khác: Năm 2012, các khoản phải thu khác của doanh nghiệp
giảm 17.678.581.648 VNĐ, ứng với giảm 86,87% so với năm 2011. Đến năm 2013,
các khoản phải thu khác của công ty đã giảm 1.477.527.275 VNĐ tương ứng giảm
55,31% so với năm 2012. Sự giảm mạnh của khoản phải thu trong giai đoạn 2011 –
2012 là nguyên nhân chính gây nên sự sụt giảm của tổng tài sản trong giai đoạn này.
Các khoản phải thu khác này chủ yếu là khoản công ty cho người thân vay không lấy
lãi, sẽ được hoàn trả vào cuối năm 2014.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là hàng hóa, các sản phẩm cửa
đi, cửa sổ, kính được nhập mua từ các nhà cung cấp. Trong giai đoạn 2011 – 2013, giá
trị hàng tồn kho đều tăng qua các năm. Nguyên nhân chính của việc tăng giá trị hàng
tồn kho năm 2012 là do việc doanh thu hàng bán ra thị trường tăng lên dẫn tới sự tăng
theo của giá vốn hàng bán để đáp ứng nhu cầu thị trường, thông qua báo cáo kết quả
sản xuất kinh doanh có thể thấy rõ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm
2012 tăng 133,17% so với năm 2011 và giá vốn hàng bán cũng tăng đến 161,05%
trong giai đoạn này. Bên cạnh đó, tỷ lệ lạm phát năm 2012 là 6,81%1
, đây cũng là một
trong các nguyên nhân làm tăng vốn hàng bán. Năm 2013, giá vốn hàng bán tiếp tục
tăng dù doanh thu bán hàng trong giai đoạn này giảm đi, nguyên nhân một phần là do
trong năm này, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn để được hưởng chiết khấu
thương mại từ nhà cung cấp. Nhưng nguyên nhân chính vẫn là do nhà quản trị dự đoán
không chính xác tình hình thị trường, dù doanh nghiệp đã tăng trưởng tốt trong năm
kinh tế khó khăn 2012, điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ tiếp tục thuận lợi
vượt qua năm 2013, được đánh giá là “nhiều bất ổn và biến động phức tạp”. Do nhà
quản trị kỳ vọng lượng bán sẽ tiếp tục tăng trong năm 2013 nên đã tăng đầu tư vào
hàng tồn kho, nhưng tình hình thực tế đã đi ngược lại với dự đoán đó, khủng hoảng tài
1
Tổng cục thống kê
Thang Long University Library
32
chính và nợ công tại Châu Âu chưa chấm dứt, tăng trưởng kinh tế mờ nhạt, tỷ lệ thất
nghiệp tiếp tục tăng… khiến nhu cầu tiêu dùng của thị trường giảm mạnh, đặc biệt là
nhu cầu trong thị trường bất động sản – thị trường đầu ra quan trọng của sản phẩm của
doanh nghiệp. Nguyên nhân cuối cùng là do lạm phát, trong năm 2013, tỷ lệ lạm phát
của Việt Nam là (6,2% – 6,3%)2
. Do các nguyên nhân trên mà mức hàng tồn kho bị
tồn đọng năm 2013 tăng đáng kể. so với 2011. Trong tương lai, nhà quản trị doanh
nghiệp nên nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để ra quyết định chính xác hơn, bên cạnh
đó, để tiết kiệm chi phí kho thì nhà quản trị cũng cần tính toán mức dự trữ kho thích
hợp và lựa chọn cách thức quản lý kho hợp lý. Công ty cũng nên tìm kiếm nhà cung
cấp mới với giá rẻ hơn để góp phần làm giảm giá vốn hàng bán. Nhưng trước mắt, việc
cần thực hiện ngay của công ty là nỗ lực tìm ra phương pháp quản lý kho tối ưu hơn để
giảm thiểu chi phí và tăng thêm lợi nhuận. Có thể thấy, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng
lớn trong công ty TNHH MTV Smartdoor 168, vì vậy quyết định về tồn kho sẽ ảnh
hưởng không nhỏ đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, vì hàng tồn
kho là tài sản có tính thanh khoản thấp, thời gian quay vòng vốn lâu hơn và tốn nhiều
chi phí cho bảo quản, dự trữ hơn so với những tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản dài hạn: Năm 2012, tài sản dài hạn tăng thêm 536.893.171 VNĐ so với
năm 2011, tương ứng với tăng lên 72,87%. Tài sản dài hạn năm 2013 tăng thêm
1.087.227.816 VNĐ tương ứng tăng 85,36% so với năm 2012, trong cả ba năm, giá
trị tài sản dài hạn hoàn toàn là giá trị của tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá: Trong năm 2012 và 2013 công ty đều chủ động đầu tư thêm tài sản
cố định để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên giá TSCĐ vì thế cũng tăng
lên thêm qua các năm. Cụ thể, năm 2012 nguyên giá tài sản cố định tăng 638.176.006
VNĐ, ứng với tăng 86,61% so với năm 2011, đến năm 2013 thì nguyên giá tài sản cố
định tiếp tục tăng thêm 1.246.249.819 VNĐ, tương ứng tăng thêm 90,64% so với năm
2012. Trong các kỳ sau, công ty nên xem xét việc đầu tư vào tài sản cố định sao cho
đạt hiệu quả sử dụng cao nhất, vì lượng tiền đầu tư tài sản cố định là khá lớn, thời gian
thu hồi vốn dài. Công ty cần tính toán sao cho đầu tư vào tài sản hợp lý mà đem về
hiệu quả cao nhất.
Giá trị hao mòn lũy kế: Trong năm 2011, không phát sinh khoản giá trị hao mòn
luỹ kế, do trong năm doanh nghiệp mua tài sản cố định nhưng chưa vào sử dụng ngay.
Đến đầu năm 2012, doanh nghiệp mua mới đưa tài sản cố định này vào sử dụng nên
giá trị hao mòn luỹ kế trong năm là 101.282.835 VNĐ, mức tăng là 100% so với năm
2011. Tiếp đến năm 2013, do doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mua sắm thêm TSCĐ và
2
Tổng cục thống kê
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động
Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động

More Related Content

What's hot

Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...NOT
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà TâyPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAYLuận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
Luận văn: Hoạch định chiến lược tại công ty cảng Nam Hải, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOILĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Xăng dầu Dầu khí PVOIL
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 

Similar to Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Thu Vien Luan Van
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động (20)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, HOT 2018
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hiệu quả quản lí hàng tồn kho tại công ty kinh doanh cửa tự động

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168 SINH VIÊN THỰC HIỆN : HỒ HỒNG PHƢỚC MÃ SINH VIÊN : A19666 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168 Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh Sinh viên thực hiện : Hồ Hồng Phƣớc Mã sinh viên : A19666 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – Thạc sỹ Trịnh Trọng Anh, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Tài chính – Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy trong quá em trình học tập tại trường Đại học Thăng Long. Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tại Đại học Thăng Long không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em xây dựng sự nghiệp của bản thân và cống hiến cho đất nước. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, các anh chị cán bộ công nhân viên Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Do thời gian nghiên cứu có hạn và trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo các thầy cô. Hà Nội, tháng 3 năm 2015 Sinh viên Hồ Hồng Phước
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công tình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khoá luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hồ Hồng Phước Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp.................................................1 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp.............................................................................1 1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp...............................................1 1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp...........................................3 1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.......................................3 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho...........................................................3 1.2.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho........................................................................4 1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp16 1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho .....................................16 1.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................16 1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ................................16 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý hàng tồn kho..........................................17 1.4.1. Quan điểm của lãnh đạo.................................................................................17 1.4.2. Mục tiêu kinh doanh.......................................................................................17 1.4.3. Tình hình sử dụng vốn ...................................................................................17 1.4.4. Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh: ...............................................17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168...............................................................................18 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Smartdoor 168.......................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ..........................................................................................................................18 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.............................19 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .......................................................19 2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ..........................................................................................................................20 2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168......21 2.1.6. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ..........................................................................................................................34 2.2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 16839 2.2.1. Hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.................................39
  • 6. 2.2.2. Phân loại hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168...............39 2.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168..........39 2.2.4. Mô hình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.....40 2.2.5. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168...40 2.3. Đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .............................................................................................................................43 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho .....................................43 2.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho ........................................................45 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ................................46 2.3.4. Những ưu điểm, tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ........................................................................................47 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168 ........................................49 3.1. Định hƣớng hoạt động của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ................49 3.2. Giải pháp khắc phục tồn tại trong công tác quản lý hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168..................................................................................49 3.2.1. Giải pháp cải thiện tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và khả năng sinh lợi của hàng tồn kho ..........................................................................................................50 3.2.2. Giải pháp giảm chi phí giá vốn hàng bán......................................................51 3.2.3. Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng tồn kho để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho....................................................................................................52 3.2.4. Giải pháp để tính toán lượng đặt hàng tối ưu và thời điểm đặt hàng..........52 3.3. Áp dụng các mô hình để tính lƣợng đặt hàng tối ƣu cho công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...................................................................................................53 3.3.1. Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ).......................53 3.3.2. Áp dụng các mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ) ....................54 3.3.3. Áp dụng các mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM)..................................55 3.3.4. Áp dụng mô hình phân tích cận biên (ML)...................................................61 3.4. Áp dụng mô hình điểm đặt hàng để xác định thời điểm tối ƣu cho công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ......................................................................................66 3.5. Một số kiến nghị với công ty TNHH MTV Smartdoor 168...........................67 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ MTV Một thành viên TNHH Trách nhiệm hữu hạn VNĐ Việt Nam đồng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ...............................................5 Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ ..............................................................6 Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ.............................................................7 Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ ...................................................................8 Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM................................................................11 Đồ thị 1.6. Mô hình QDM.............................................................................................12 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...........................19 Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .......40 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................21 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................28 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...............................................................................................................34 Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH MTV 168......................36 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty TNHH MTV 168........37 Bảng 2.6. Số lượng hàng hóa đặt mua từ nhà cung cấp trong giai đoạn 2011 – 2013..41 Bảng 2.7. Số lượng hàng đặt trung bình trong một đơn hàng giai đoạn 2011 – 2013 ..41 Bảng 2.8. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 - 2013...................42 Bảng 2.9. Số lượng hàng hoá được xuất kho trong giai đoạn 2011 – 2013 ..................43 Bảng 2.10. Số lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ trong giai đoạn 2011 – 2013..............43 Bảng 2.11. Hệ số quay vòng hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .43 Bảng 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 ...............................................................................................................44 Bảng 2.13. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 45 Bảng 2.14. Khả năng sinh lợi của hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .................................................................................................................................46 Bảng 3.1. Nhu cầu hàng tồn kho của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.................53 Bảng 3.2. Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày của công ty TNHH MTV Smartdoor 168.53 Bảng 3.3. Chi phí mỗi lần đặt hàng tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168..............53 Bảng 3.4. Tổng chi phí lưu kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168....................54 Bảng 3.5. Chi phí lưu kho đơn vị của công ty TNHH MTV Smartdoor 168................54 Bảng 3.6. Một số đại lượng trong mô hình EOQ ..........................................................54 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 3.7. Một số đại lượng trong mô hình POQ ..........................................................55 Bảng 3.8. Tỷ lệ chiết khấu thương mại mà công ty TNHH MTV Smartdoor168 được hưởng ...................................................................................................................55 Bảng 3.9. Giá mua vào của hàng hoá của công ty TNHH MTV Smartdoor168...........56 Bảng 3.10. Các mức giá mua vào của hàng hoá tuỳ theo số lượng mua của công ty TNHH MTV Smartdoor168 ..........................................................................................56 Bảng 3.11. Lượng đặt hàng theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH MTV 168 .......................................................................................................................................56 Bảng 3.12. Tổng chi phí hàng tồn kho theo các mức giá khác nhau của công ty TNHH MTV 168 .......................................................................................................................60 Bảng 3.13. Lượng đặt hàng tối ưu và chi phí tối thiểu theo mô hình QDM .................61 Bảng 3.14. Một số đại lượng trong mô hình QDM.......................................................61 Bảng 3.15. Giá bán ra thị trường, giá mua từ nhà sản xuất và giá trả về nhà sản xuất của công ty TNHH MTV Smartdoor 168......................................................................61 Bảng 3.16. Lợi nhuận cận biên và tổn thất cận biên mỗi sản phẩm của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 .....................................................................................................62 Bảng 3.17. Tỷ số giữa tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biên với tổn thất cận biên giai đoạn 2011 – 2013 ...........................................................................................62 Bảng 3.18. Xác suất bán được hàng trong giai đoạn 2011 – 2013................................62 Bảng 3.19. Xác suất xuất hiện tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng....................63 Bảng 3.20. Một số đại lượng trong mô hình ML ..........................................................63 Bảng 3.21. Tổng hợp các mức sản lượng tối ưu của của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 trong giai đoạn 2011 – 2013.................................................................64 Bảng 3.22. Chi phí kho thực tế tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168.....................65 Bảng 3.23. So sánh tổng chi phí thực tế với tổng chi phí trong mô hình kinh tế..........66 Bảng 3.24. Điểm đặt hàng của công ty TNHH MTV Smartdoor 168...........................67
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Sự hội nhập kinh tế đã mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội phát triển, nhưng đồng thời cũng mang đến nhiều khó khăn, thách thức. Sự cạnh tranh trên thương trường kinh tế khốc liệt không kém gì các chiến trường quân sự. Vì vậy, muốn tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt và đầy biến động ấy, các doanh nghiệp phải nhạy bén, linh hoạt và không ngừng hoàn thiện tổ chức để đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Bên cạnh đó nhà quản trị còn phải chú ý đến việc nâng cao hiệu quả của việc sử dụng tài sản để khai thác tối đa các nguồn lực của doanh nghiệp. Để đồng thời thực hiện hai điều trên, quản lý hàng tồn kho là một khâu quan trọng để giúp nhà quản trị tìm ra phương thức tốt nhất để vừa có đủ lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường, vừa sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hàng tồn kho – một tài sản quan trọng của doanh nghiệp. Với mong muốn hiểu rõ hơn cách thức cách thứ quản lý hàng tồn kho trong thực tiễn em đã chọn công ty TNHH MTV Smartdoor 168 – một công ty đã đạt được những thành tựu nhất định với dòng sản phẩm cửa nhựa uPVC đã chiếm được tình cảm của khách hàng trên thị trường vật liệu xây dựng. Trong quá trình công tác tại đây, nhờ sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cô chú cán bộ công nhân viên trong công ty, em đã học hỏi và hiểu thêm nhiều thông tin hữu ích về công tác quản lý hàng tồn kho của công ty. Với vốn kiến thức nền tảng về chuyên ngành Tài chính được học tập tại trường Đại học Thăng Long và xuất phát từ thực tiễn hoạt động của công ty THHH MTV Smartdoor 168, em đã lựa chọn đề tài Nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình. Mục tiêu nghiên cứu Nhiệm vụ lý luận: Tổng quan cở lý thuyết về quản lý hàng tồn kho và các mô hình quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Nhiệm vụ khảo sát thực tiễn: Khảo sát công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168, qua đó thấy được những ưu điểm và hạn chế công tác quản lý hàng tồn kho tại doanh nghiệp này. Nhiệm vụ đề xuất giải pháp: Trên cơ sở lý thuyết và kết quả khảo sát thực tiễn, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168. Phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168. Thang Long University Library
  • 11. Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. Phạm vi không gian: công ty THHH MTV Smartdoor 168. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168. và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Vấn đề nghiên cứu Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168? Giả thuyết nghiên cứu Công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168 đã đạt những hiệu quả nhất định nhưng vẫn còn nhiều tồn tại chưa thể khắc phục được, nếu đưa ra những giải pháp thích hợp và áp dụng mô hình quản lý kho hợp lý thì sẽ giúp công ty nâng cao đáng kể hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty THHH MTV Smartdoor 168. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này chủ yếu sử dụng phương pháp phân tích tài liệu. Cụ thể như sau: Đầu tiên đưa ra cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. Sau đó so sánh để thấy được sự thay đổi của cơ cấu tài sản – nguồn vốn, tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận và phân tích các chỉ số đánh giá hiệu quả hàng tồn kho. Từ đó đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá chính xác về hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH Smartdoor 168. Cuối cùng đưa ra các giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho trong những năm tiếp theo. Kết cấu đề tài Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP Chương 1 của khoá luận sẽ trình bày tổng quan lý thuyết về hàng tồn kho trong doanh nghiệp, các nội dung quản lý hàng tồn kho và một số mô hình kinh tế để quản lý hàng tồn kho. Bên cạnh đó chương 1 cũng còn đưa ra các nhân tố ảnh hưởng tới việc quản lý hàng tồn kho và cuối cùng là cách đánh giá hiệu quả của công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 1.1. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005, doanh nghiệp được định nghĩa như sau:  Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản;  Đã được đăng ký kinh doanh;  Hoạt động kinh doanh. 1.1.2. Tổng quan về hàng tồn kho của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm hàng tồn kho Theo chuẩn mực kế toán số 02, quyết định số 149/2001 QĐ-BTC thì hàng tồn kho trong doanh nghiệp là những tài sản:  Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;  Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;  Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. 1.1.2.2. Phân loại hàng tồn kho của doanh nghiệp Về cơ bản hàng tồn kho trong doanh nghiệp phân loại như sau: Nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất – kinh doanh: Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá như: nhôm, sắt, thép trong doanh nghiệp cơ khí, tơ sợi trong doanh nghiệp dệ, vải trong doanh nghiệp may mặc… Tuy không trực tiếp tạo ra lợi nhuận, nhưng nguyên vật liệu thô là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất, đóng vai trò quan trong để quá trình sản xuất được tiến hành thuận lợi; Sản phẩm dở dang bao gồm sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm: Tồn kho trong quá trình sản xuất chủ yếu là sản phẩm chưa hoàn thành. Đó nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây chuyền sản xuất. Nếu dây chuyền càng dài, phức tạp, thì sản phẩm dở dang càng nhiều; Thang Long University Library
  • 13. 2 Thành phẩm bao gồm thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. Tồn kho thành phẩm luôn tồn tại trong một doanh nghiệp tại một thời kì nhất định. Sau khi hoàn thành các công đoạn sản xuất, hầu như tất cả các doanh nghiệp đều chưa thể tiêu thụ hết ngay các sản phẩm của mình. Để tiêu thụ sản phẩm có thể cần phải sản xuất đủ cả lô hàng mới được xuất kho, có “độ trễ” nhất định giữa sản xuất và tiêu dùng, quy trình chế tạo nhiều công đoạn tốn nhiều thời gian hoặc doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng mang tính thời vụ. 1.1.2.3. Đặc điểm hàng tồn kho của doanh nghiệp Hàng tồn kho tham gia vào toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp, nên việc quản lý và sử dụng hàng tồn kho sẽ có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho là một bộ phận trong tài sản lưu động của doanh nghiệp, do vậy hàng tồn kho sẽ mang đầy đủ đặc điểm của tài sản lưu động, đó là:  Tham gia vào một chu kỳ kinh doanh;  Thay đổi hình thái ban đầu để tạo nên thực thể sản phẩm;  Giá trị luân chuyển trong một lần vào giá thành sản phẩm. Hàng tồn kho được hình thành từ nhiều nguồn với chi phí cấu thành khác nhau nên giá gốc của hàng tồn kho cũng khác nhau. Giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm. Xác định đúng, đủ, hợp lý các yếu tố cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần giúp hạch toán chính xác lợi nhuận trong kỳ. Bên cạnh đó, hàng tồn kho khác nhau cũng có thể đòi hỏi điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy hàng tồn kho thường được cất trữ tại nhiều địa điểm. Vì thế, gây khó khăn trong công tác quản lý, kiểm kê và dễ xảy ra rủi ro thất thoát. 1.1.2.4. Vai trò của hàng tồn kho của doanh nghiệp Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản. Thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm trên 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết trong quản trị sản xuất tác nghiệp nói riêng và quản trị tài chính doanh nghiệp nói chung. Hàng tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng muốn nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng muốn có một lượng tồn kho lớn vì điều này sẽ giúp họ dễ dàng lập kế hoạch sản xuất. Nhưng ngược lại, bộ phận tài vụ thì luôn muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho thì không thể chi tiêu vào mục khác. Vậy nên để tối thiểu hóa chi phí, cũng như để sử
  • 14. 3 dụng hợp lý nguồn lực của doanh nghiệp thì lượng hàng tồn kho phải được giữ ở mức “vừa đủ”. Bởi dù “quá nhiều” hay “quá ít” thì đều ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp, cụ thể: Nếu mức dự trữ kho quá lớn sẽ dẫn đến ứ đọng vốn, làm tăng chi phí cất trữ; đặc biết là đối với các hàng hóa dễ hư hỏng thì cất trữ quá lâu sẽ làm biến chất, giảm chất lượng. Điều này làm doanh nghiệp khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Ngược lại, mức dự trữ kho quá thấp khiến doanh nghiệp dễ bị gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh do thiếu hụt đầu vào. Hoặc rơi vào tình trạng lượng cung của doanh nghiệp không đáp được cầu của thị trường, dẫn đến giảm doanh số bán hàng, giảm doanh thu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc khách hàng không được đáp ứng nhu cầu đúng lúc sẽ khiến lòng trung thành của họ giảm sút, họ có thể sẽ chuyển sang mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, thậm chí là truyền bá không tốt về doanh nghiệp. Đây là hai thái cực đối lập nhau trong bài toán quản lý hàng tồn kho, đòi hỏi nhà quản trị phải đưa ra chính sách phù hợp để cân bằng hai thái cực này, nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp. 1.2. Nội dung quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp Quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp chính là đi tìm đáp án tối ưu nhất để trả lời hai câu hỏi sau: Thứ nhất, lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu? Thứ hai, khi nào thì tiến hành đặt hàng? 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý hàng tồn kho Quản lý hàng tồn kho ảnh hưởng quan trọng đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp áp dụng chính sách quản lý phù hợp thì có thể điều tiết sản xuất theo hướng có lợi nhất, khi đó lượng tồn kho đủ lớn để cung cấp đầy đủ các yếu tố đầu vào để hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục với mức công suất ổn định. Bên cạnh đó, lượng tồn kho đầu ra cũng đủ lớn để đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Quản lý hàng tồn kho hợp lý cũng sẽ giúp doanh nghiệp tối thiểu hóa chi phí lưu trữ kho. Do hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản lưu động nên việc giảm chi phí tồn kho sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm khá nhiều chi phí. Đồng thời cũng làm giảm lượng vốn bị ứ đọng trong hàng tồn kho, giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả hơn. Thang Long University Library
  • 15. 4 Bên cạnh đó, quản lý kho hiệu quả giúp doanh nghiệp tính toán được số lượng có lợi nhất khi đặt hàng, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí đặt hàng và được hưởng chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp. Cuối cùng, quản lý kho hiệu quả còn giúp doanh nghiệp tính toán chính xác thời điểm đặt hàng, do đó mức dự trữ hàng tồn kho sẽ được duy trì một cách hiệu quả, vừa giảm thiểu nguy cơ thiếu hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trường. 1.2.3. Nội dung quản lý hàng tồn kho 1.2.3.1. Xác định số lượng hàng cần đặt – mô hình đặt hàng kinh tế nhất Đây là việc trả lời câu hỏi: “Lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu?” Mục tiêu của việc xác định lượng hàng cần đặt là để tối thiểu hóa chi phí lưu kho. Cụ thể là xác định lượng hàng hóa tối thiểu để đáp ứng kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời giảm thấp nhất chi phí lưu kho. Dưới đây những loại chi phí lưu kho thường có trong doanh nghiệp: - Chi phí về nhà cửa và kho tàng; - Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện; - Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát quản lý; - Phí tồn kho việc đầu tư vào hàng dự trữ; - Thiệt hại của hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được. Sau đây là các mô hình giúp xác định lượng đặt hàng tối ưu cho doanh nghiệp: a. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản (EOQ - The Basic Economic Order Quantity Model) Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu đời nhất, mô hình này được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất, nhưng đến nay mô hình EOQ vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng để xác định kích thước đơn hàng nhằm hạn chế tối đa chi phí đặt hàng và chi phí lưu trữ hàng tồn kho mỗi năm. Kỹ thuật quản lý hàng tồn kho theo mô hình EOQ rất dễ áp dụng, tuy nhiên cần phải tuân theo những giả thiết sau:  Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;  Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;  Mức sử dụng là trải đều qua từng năm nên tỷ lệ nhu cầu là không đổi;  Thời gian chờ hàng (kể từ khi đặt hàng cho tới khi nhận hàng) được biết trước và không đổi;  Mỗi đơn hàng chỉ được nhận trong một lần duy nhất  Không có chiết khấu theo số lượng.
  • 16. 5 Với những giả thiết trên, sơ đồ biểu diễn mô hình EOQ được thể hiện như sau: Đồ thị 1.1. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Theo giả thiết trên, trong mô hình EOQ chỉ có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí cất trữ và chi phí đặt hàng. Do giả thiết không cho phép thiếu hàng nên ta không tính chi phí do thiếu hụt hàng hoá. Bên cạnh đó, chi phí mua hàng không ảnh hưởng đến lượng hàng lưu kho nên ta cũng không xem xét chi phí này. Như vậy, mục tiêu của mô hình EOQ là nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí thông qua chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ. Dễ thấy, chi phí đặt hàng và chi phí cất trữ tỷ lệ nghịch với nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên thì mức dự trữ bình quân cũng tăng, khiến chi phí lưu kho tăng lên. Nhưng đồng thời, do quy mô đơn hàng lớn nên doanh nghiệp sẽ cần đặt ít đơn hàng hơn, khiến chi phí đặt hàng giảm. Do vậy, số lượng đặt hàng tối ưu phải là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có liên hệ nghịch nhau này. Để đơn giản quá trình tính toán, ta quy ước các ký hiệu trong mô hình EOQ như sau: Điểm đặt hàng (ROP) Kích thước đơn hàng Dự trữ kho trung bình Thời điểm đặt hàng Thời điểm Nhận hàng Thời gian chờ hàng Thời gian giữa hai lần đặt hàng liên tiếp Thời gian Số lượng Thang Long University Library
  • 17. 6 H: Chi phí cất trữ đơn vị trong một năm (chi phí lưu kho đơn vị); S: Chi phí mỗi lần đặt hàng; D: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi năm u: Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày (mức sử dụng); Q: Lượng hàng đặt mua trong mỗi đơn hàng (Quy mô đơn hàng); Q*: Lượng hàng đặt mua tối ưu trong mỗi đơn hàng; (Quy mô đơn hàng tối ưu); Cđh : Chi phí đặt hàng mỗi năm; Clk : Chi phí lưu kho mỗi năm; TC: Tổng chi phí hàng tồn kho; TCmin: Tổng chi phí hàng tồn kho tối thiểu; n*: Số lượng đơn hàng tối ưu mỗi năm; T: Thời gian dự trữ (Khoảng thời gian giữa hai lần đặt hàng); T*: Thời gian dự trữ tối ưu Sau đây là các thông số của mô hình đặt hàng kinh tế EOQ: Chi phí lưu kho (Clk) Giả sử lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng là Q thì mức dự trữ bình quân của doanh nghiệp sẽ là (Q/2). Chi phí lưu kho trong một năm (Clk) được xác định bằng tích của chi phí cất trữ cho mỗi đơn vị hàng hoá (H) và mức dự trữ bình quân (Q/2). Ta được công thức: Clk Q 2 H Như vậy, chi phí lưu kho chỉ tỷ lệ thuận số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp (chi phí cất trữ đơn vị (H) là tham số). Đồ thị sau sẽ mô tả rõ hơn mối quan hệ giữa chi phí lưu kho và số lượng hàng tồn kho của doanh nghiệp: Đồ thị 1.2. Chi phí lưu kho theo mô hình EOQ (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Chi phí Số lượng Q 2 H Chi phí lưu kho
  • 18. 7 Chi phí đặt hàng (Cđh) Số đơn hàng mỗi năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm (D) chia cho số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng (Q). Như vậy, kích thước của mỗi đơn hàng (Q) sẽ tỷ lệ nghịch với số lượng đơn hàng (D/Q): Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh) được xác định bằng tích của chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) và số đơn hàng lượng mỗi năm. Cđh D Q S Cũng như trong công thức tính chi phí lưu kho, biến số duy nhất trong phương trình này là Q (cả nhu cầu hàng năm (D) và chi phí đặt hàng cho một đơn hàng (S) đều là các tham số không đổi). Vì vậy, độ lớn của chi phí đặt hàng chỉ phụ thuộc vào số lượng hàng đặt mua trong một đơn hàng và mối quan hệ giữa chúng là tỷ lệ nghịch. Đồ thị sau mô tả mối quan hệ giữa chi phí đặt hàng và số lượng đặt hàng: Đồ thị 1.3. Chi phí đặt hàng theo mô hình EOQ (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Tổng chi phí (TC) Tổng chi phí cho hàng tồn kho hàng năm (TC) là tổng của chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Ta được công thức: TC Clk + Cđh Q 2 + D Q Do chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng đều phụ thuộc duy nhất vào biến Q nên tổng chi phí trong năm cũng chỉ phụ thuộc vào Q. Đồ thị sau sẽ mô tả mối quan hệ của tổng chi phí với số lượng mỗi lần đặt hàng: Chi phí Số lượng Chi phí đặt hàng D Q S Thang Long University Library
  • 19. 8 Đồ thị 1.4. Tổng chi phí theo mô hình EOQ (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Do chi phí lưu kho tỷ lệ thuận với Q, còn chi phí đặt hàng lại tỷ lệ nghịch với Q, nên sẽ tồn tại một lượng đặt hàng tối ưu (Q*) để khiến tổng chi phí TC là nhỏ nhất. Qua đồ thị ta thấy, tổng chi phí đạt nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cắt nhau. Như vậy, lượng đặt hàng tối ưu được xác định qua công thức sau: Clk Cđh Q* 2 H D Q* S Q* √ 2 D S H Khi đó, tổng chi phí tồn kho tối thiểu sẽ được xác định qua công thức: TCmin Q* 2 H + D Q* S Số lượng đơn hàng tối ưu hàng năm (n*) Số lượng đơn đặt hàng tối ưu hàng năm là thương của tổng nhu cầu trong năm (D) với lượng đặt hàng tối ưu (Q*). Ta được công thức: n* D Q* Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*) Thời gian dự trữ tối ưu là khoảng thời kể từ khi trong kho có lượng hàng Q* cho đến khi lượng hàng này được sử dụng hết và được đáp ứng bằng lượng hàng Q* từ đơn hàng mới. Thời gian dự trữ tối ưu được xác định bằng thương của lượng đặt hàng tối ưu Q* với nhu cầu tồn kho mỗi ngày. Nhu cầu tồn kho mỗi ngày được xác định bằng cách lấy tổng nhu cầu trong năm (D) chia cho số ngày làm việc trong năm. Chi phí Số lượng Tổng chi phí Chi phí đặt hàng Chi phí lưu kho Lượng đăt hàng tối ưu (Q*) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu
  • 20. 9 D số ngày làm việc trong năm Từ đó ta có công thức xác định thời gian dự trữ tối ưu là: T* Q* b. Mô hình lượng đặt hàng theo lô sản xuất (POQ – Production Order Quantity Model) Trong mô hình EOQ cơ bản giả định đơn hàng được cung cấp toàn bộ vào cùng một thời điểm (dự trữ kho được làm đầy ngay lập tức). Giả định này sẽ không còn phù hợp khi mà sự phân phối được trải ra làm nhiều lần. Lúc này, thay vì chuyển toàn bộ hàng trong một lần thì nhà cung cấp sẽ chuyển hàng đến bằng nhiều chuyến. Khi đó, dự trữ kho sẽ được tích lũy dần dần thay vì được làm đầy ngay lập tức như trong mô hình EOQ. Khi đó ta sử dụng mô hình POQ, nhằm xác định là số lượng đặt hàng tối ưu nhất. Mô hình POQ cần sử dụng các giả định sau:  Chỉ liên quan đến duy nhất một loại sản phẩm;  Nhu cầu hàng năm được biết trước và ổn định;  Mức sử dụng và mức cung ứng (mức sản xuất) là không đổi;  Sản phẩm được sử dụng liên tục nhưng sản xuất diễn ra theo định kỳ. Các ký hiệu trong mô hình POQ cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài ra còn sử dụng một số ký hiệu như sau: p: mức cung ứng (mức sản xuất) hàng ngày u: mức sử dụng (nhu cầu sử dụng) hàng ngày t: khoảng thời gian cung ứng Imax: dự trữ kho tối đa ITB: dự trữ kho trung bình > ITB Imax 2 Các thông số của mô hình: Mức dự trữ kho tối đa (Imax) Mức dữ trữ kho tối đa Tổng lượng hàng sản xuất trong thời gian t – Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t Tổng lượng hàng được cung ứng (sản xuất) trong thời gian t là: p t Tổng lượng hàng được sử dụng trong thời gian t là: ( t). Từ đó ta có: Imax p t t t (p ) Thang Long University Library
  • 21. 10 Mặt khác, nếu số lượng mỗi lần cung ứng (sản xuất) là Q thì Q = p => t = Q P Khi đó, công thức tính mức dự trữ kho trung bình được viết lại như sau: Imax p Q P - Q P Q ( ) Chi phí lưu kho hàng năm (Clk) Clk Imax 2 H Q (1 p ) 2 H Chi phí thiết đặt hàng năm (Cđh) Cđh D Q S Tổng chi phí hàng tồn kho mỗi năm (TC) TC D Q S+ Q (1 p ) 2 H Quy mô đặt hàng tối ưu là (Q*): Q* √ 2 S D H (1- p ) Tổng chi hàng tồn kho tối thiểu đặt mỗi năm (TCmin) TCmin D Q* S+ Q* (1- p ) 2 H Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*) n* D Q* Thời gian dự trữ tối ưu T* Q* c. Mô hình khấu trừ theo số lượng (QDM – Quantity Discount Model ) Trong thực tế, để tăng doanh số bán hàng, các công ty thường đưa ra chính sách giảm giá khi khách hàng mua với số lượng lớn. Đây gọi là bán hàng khấu trừ theo số lượng mua. Nếu doanh nghiệp khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được hưởng giá thấp hơn từ nhà cung cấp nên chi phí đặt hàng sẽ giảm đi. Nhưng lượng dự trữ cũng sẽ tăng lên khiến chi phí lưu kho tăng theo. Bài toán đặt ra cho nhà quản lý là phải cân nhắc giữa lợi ích tăng thêm của giá mua đơn vị giảm với chi phí cất trữ tăng thêm do phải
  • 22. 11 mua nhiều hơn trên mỗi đơn đặt hàng. Mục tiêu là chọn ra mức đặt hàng sao cho tổng chi phí hàng năm là nhỏ nhất, khi đó ta áp dụng mô hình khấu trừ theo số lượng QDM. Các giả định của mô hình QDM giống như EOQ, tuy nhiên có hai sự khác biệt sau: Mô hình EOQ Mô hình QDM Chiết khấu theo số lượng Không Có Chi phí mua hàng Không Có Các ký hiệu trong mô hình QDM cũng tương tự như trong mô hình EOQ, ngoài ra: P: Giá mua hàng đơn vị; I: Tỷ lệ % chi phí tồn kho tính theo giá mua hàng đơn vị. Khi đó, chi phí lưu kho đơn vị (H) sẽ là I P Sau đây các các thông số của mô hình: Chi phí lưu kho (Clk) Clk Q 2 I P Chi phí đặt hàng (Cđh) Clk D Q S Chi phí mua hàng P D Tổng chi phí (TC) Tổng chi phí Chi phí lưu kho + Chi phí đặt hàng + Chi phí mua hàng TC Q 2 I P + D Q S + P D Đồ thị sau nêu lên sự khác biệt của TC trong mô hình EOQ và mô hình QDM: Đồ thị 1.5. TC trong mô hình EOQ và QDM (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Chi phí Số lượng Đường TC khi đã tính thêm P D Đường TC khi chưa tính thêm P D P D Thang Long University Library
  • 23. 12 Lượng đặt hàng tối ưu (Q*): Ta tiến hành bốn bước sau: Bước 1: Xác định lượng đặt hàng theo các mức đơn giá khác nhau bằng công thức: Q √ 2 D S I P Bước 2: Điều chỉnh các mức sản lượng lên mức sản lượng được hưởng giá khấu trừ. Bắt đầu từ mức giá thấp nhất cho đến sản lượng khả thi xuất hiện. Đồ thị 1.6. Mô hình QDM (Nguồn: Nguyễn Hải Sản (2005), Quản trị tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Tài chính, Hà Nội) Bước 3: Tính tổng chi phí của hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều chỉnh theo công thức: TC Q 2 I P + D Q S+P D Bước 4: Chọn mức sản lượng có tổng chi phí tồn kho thấp nhất được xác định ở bước 3. Mức sản lượng làm cho tổng chi phí thấp nhất chính là sản lượng tối ưu của đơn hàng (quy mô đơn hàng tối ưu Q*). Số lượng đơn đặt hàng tối ưu (n*) n* D Q* Thời gian dự trữ tối ưu (T*) Q* u Chi phí TC với P3 TC với P2 TC với P1 Chi phí cất trữ với P3 Chi phí cất trữ với P2 Chi phí cất trữ với P1 Chi phí đặt hàng Số lượng Q1Q2Q3 Đường TC khả thi
  • 24. 13 d. Mô hình phân tích cận biên (ML) Một mô hình dự trữ khác thường được áp dụng là kỹ thuật phân tích cận biên. Nội dung của kỹ thuật này là khảo sát lợi nhuận cận biên trong mối quan hệ tương quan với tổn thất cận biên. Nhờ vào kỹ thuật phân tích cận biên nên ta có thể xác định mức tồn kho tối ưu cho nhiều mô hình tồn kho qua việc tính toán lợi nhuận cận biên MP (Marginal Profit) và tổn thất cận biên ML (Marginal Loss) Nguyên tắc: Chỉ tăng thêm một đơn vị hàng tồn kho khi MP ≥ ML Gọi P là xác suất xuất hiện tính cho tất cả các trường hợp nhu cầu ≥ khả năng (hay là xác suất bán hết). Khi đó, (1-P) là xác suất xuất hiện tính cho các trường hợp nhu cầu < khả năng (hay là xác suất không bán hết). Như vậy, lợi nhuận cận biên mong đợi sẽ bằng xác suất bán hết hàng (P) nhân với lợi nhuận cận biên (MP). Tương tự, khoảng tổn thất cận biên cũng được tính bằng cách lấy xác suất không bán hết hàng (1-P) nhân với tổn thất cận biên. Nguyên tắc này được thể hiện trong bất phương trình sau: P MP ≥ (1-P) ML P MP ≥ ML-P ML P (MP+ML) ≥ ML P ≥ ML (MP+ML) Từ biểu thức cuối cùng ta có thể định ra chính sách quản lý hàng tồn kho, đó là: Chỉ tăng thêm một đơn vị tồn kho nếu xác suất bán được cao hơn hoặc bằng tỷ số giữa tổn thất cận biên và tổng lợi nhuận cân biênvới tổn thất cận biên. 1.2.3.2. Khi nào cần đặt hàng – mô hình điểm tái đặt hàng Đây là việc trả lời câu hỏi: “Khi nào thì tiến hành đặt hàng?”, hay chính là khi nào doanh nghiệp nên thay đổi giá trị hàng tồn kho. Mục tiêu của việc tăng giảm giá trị hàng tồn kho là để tối thiểu hóa chi phí đặt hàng, bao gồm: Chi phí tìm nguồn hàng, chi phí thực hiên quy trình hàng (giao dịch, ký kết hợp đồng, thông báo qua lại) và chi phí vận chuyển hàng đến kho của doanh nghiệp. Sau đây là mô hình xác định điểm tái đặt hàng: Điểm tái đặt hàng (ROP – Re-order Point) Sau khi doanh nghiệp tiến hành đặt hàng, cần một khoảng thời gian mới có thể nhận được hàng về kho, nó được gọi là thời gian chờ hàng (L). Thời gian này có thể kéo dài trong vài giờ, vài ngày, cũng có thể tới vài tháng. Do đó, doanh phải tính toán chính xác thời gian chờ hàng để tiến hành tái đặt hàng. Thang Long University Library
  • 25. 14 Thời điểm đặt hàng là thời điểm trong mức tồn kho vừa đủ cho nhu cầu sử dụng trong thời gian chờ hàng. Mức tồn kho tại thời điểm đó gọi là điểm tái đặt hàng (ROP). Số lượng hàng tồn kho tại điểm đặt hàng gồm: - Mức sử dụng mong đợi trong thời gian chờ giao hàng; - Phần dự trữ đệm nhằm giảm rủi ro của việc thiếu hàng. Bốn yếu tố quyết định điểm đặt hàng: - Mức sử dụng; - Khoảng thời gian giao (chờ) hàng; - Sự biến động của mức sử dụng và thời gian giao hàng; - Mức rủi ro có thể chấp nhận được của việc thiếu hàng. Các ký hiệu sử dụng trong mô hình: u: mức sử dụng ū: mức sử dụng trung bình u: độ lệch chuẩn của mức sử dụng LT: thời gian giao hàng (Lead Time) LT: thời gian giao hàng trung bình LT: độ lệch chuẩn của thời gian giao hàng Giả định mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động tuân theo phân phối chuẩn. Nếu không có sự biến động về mức sử dụng và thời gian giao hàng thì sẽ không có rủi ro thiếu hàng. Nhưng nếu mức sử dụng hoặc thời gian giao hàng có biến động thì sẽ có rủi ro thiếu hàng. Cụ thể: Nhu cầu biến động: khi mức tiêu dùng tăng nhanh thì kho hàng cạn nhanh hơn. Thời gian giao hàng biến động: khi thời gian giao hàng kéo dài hơn gây tình trạng thiếu hàng. Để giảm bớt mức rủi ro của việc thiếu hàng, doanh nghiệp thường dự trữ một phần hàng tồn kho đệm thêm, gọi là mức dự trữ an toàn (SS – Safety Stock). Như vậy, khi có sự biến động của mức sử dụng biến động hay thời gian giao hàng thì điểm đặt hàng ROP sẽ được tính toán như sau: ROP = mức sử dụng mong đợi + mức dự trữ an toàn Mức dịch vụ cho khách hàng (SL – Service Level) được xác định là xác suất mà nhu cầu sẽ không vượt quá cung trong thời gian chờ giao hàng. Ta có thể tính toán mức dịch vụ cho khách hàng như sau: SL = 100% – mức rủi ro thiếu hàng
  • 26. 15 a. Mức sử dụng và thời gian giao hàng là hằng số Điểm tái đặt hàng được xác định như sau: ROP u LT b. Mức sử dụng biến động và thời gian giao hàng là hằng số Giả định mức sử dụng hàng ngày là độc lập với nhau và biến động tuân theo phân phối chuẩn. Khi đó: - Mức sử dụng trong thời gian giao hàng được tạo thành từ một chuỗi các mức sử dụng hàng ngày; - Mức sử dụng mong đợi trong thời gian giao hàng bằng tổng mức mong đợi hàng ngày; - Phương sai của mức sử dụng trong thời gian giao hàng bằng tổng phương sai các ngày đơn lẻ. Ta có, mức sử dụng mong đợi: ū LT Mức dự trữ an toàn: z √ u Công thức tính toán điểm tái đặt hàng trong mô hình này như sau: ROP ū LT + z √ u c. Mức sử dụng là hằng số và thời gian giao hàng biến động Giả định thời gian giao hàng mỗi lần là độc lập với nhau và biến động tuân theo phân phối chuẩn. Mức sử dụng mong đợi: u LT Mức dự trữ an toàn: z u LT Công thức tính toán điểm đặt hàng trong mô hình này như sau: ROP = u LT + z u LT d. Mức sử dụng và thời gian giao hàng biến động Mức sử dụng mong đợi: ū LT - Phương sai của mức sử dụng do sự biến động của mức sử dụng hàng ngày: LT 2 u - Phương sai của mức sử dụng do sự biến động của thời gian giao hàng: ū2 2 LT  Mức dự trữ an toàn: Công thức tính toán điểm đặt hàng trong mô hình này như sau: Thang Long University Library
  • 27. 16 1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp 1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng tồn kho a. Chỉ tiêu hệ số quay vòng hàng tồn kho: Hệ số quay vòng hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Giá trị tồn kho Hệ số quay vòng hàng tồn kho là chỉ tiêu biểu thị mối quan hệ giữa giá với giá trị hàng tồn kho trong kỳ phân tích của công ty. Hệ số này cho biết trong một năm hàng tồn kho quay vòng được bao nhiêu lần. Thông thường, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh thu bán hàng của công ty càng cao và ngược lại. b. Chỉ tiêu thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình 365 Hệ số quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình là số ngày cần thiết để hàng tồn kho luân chuyển một vòng. Nếu hàng tồn kho của công ty luân chuyển càng nhanh thì hệ số này càng nhỏ và ngược lại. 1.3.2. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho 1 Hệ số quay vòng hàng tồn kho Giá trị tồn kho Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho là nghịch đảo của chỉ tiêu hệ số quay vòng hàng tồn kho. Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra một đồng doanh thu thần thì cần công ty cần phải sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh bao nhiêu đồng giá trị hàng tồn kho. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ở công ty càng cao và ngược lại. 1.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi của hàng tồn kho Khả năng sinh lợi của hàng tồn kho Lợi nhuận sau thuế Giá trị tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng giá trị hàng tồn kho dung vào sản xuất kinh doanh trong một kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng lớn và ngược lại. Để nâng cao chỉ này, một mặt công ty phải tăng lợi nhuận sau thuế, mặt khác phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm hàng tồn kho của mình.
  • 28. 17 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý hàng tồn kho Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp gồm: 1.4.1. Quan điểm của lãnh đạo Nhân tố này thể hiện vào mức độ chấp nhận rủi ro của lãnh đạo doanh nghiệp. Nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ không lo bị thiếu hụt hàng bán, tuy nhiên trong trường hợp không bán hết hàng thì doanh nghiệp sẽ phải trả thêm chi phí cho phần vốn bị ứ đọng. Còn nếu dự trữ ít hàng tồn kho thì sẽ tiết kiệm được chi phí, tuy nhiên doanh nghiệp có thể bị thiếu hàng giao cho khách, những khách hàng không được đáp ứng nhu cầu kịp thời có thể quay lung với doanh nghiệp và tìm đến các nhà cung cấp khác, về lâu đai, doanh nghiệp sẽ bị mất lợi thế cạnh tranh do mất đi khách hàng trung thành. Do vậy, tùy theo quan điểm của chủ doanh nghiệp thì sẽ có các chính sách quản lý hàng tồn kho khác nhau. 1.4.2. Mục tiêu kinh doanh Mục tiêu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có mối quan hệ trực tiếp với công tác quản lý hàng tồn kho. Đó là mối quan hệ giữa tăng trưởng doanh thu và mức đầu tư vào hàng tồn kho. Nghĩa là khi mục tiêu là “tăng doanh thu” thì lượng hàng xuất cũng phải tăng, nên làm giảm lượng hàng tồn kho, tức là giảm mức đầu tư tồn kho. Khi đó, nhà quản lý sẽ phải tính toán mức tồn kho an toàn và điểm đặt hàng hợp lý để bù đắp kịp thời giá trị tồn kho đã phục vụ mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.3. Tình hình sử dụng vốn Đây cũng là một trong những yếu tố làm cho mức đầu tư hàng tồn kho của các doanh nghiệp khác nhau. Định mức vốn lưu động (trong đó có hàng tồn kho) tùy thuộc vào từng ngành hoạt động và việc doanh nghiệp có thể sử dụng các nguồn tài trợ nào (vay ngân hàng, khoản phải trả nhà cung cấp, nguồn quỹ nội bộ…). Nếu doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn, mức đầu tư vào hàng tồn kho sẽ thoải mái hơn, vì nguồn vốn có sẵn nên có thể đầu tư tồn kho bất kỳ lúc nào. Ngược lại, nếu doanh nghiệp gặp khó khan trong việc tiếp cận nguồn vốn thì thường sẽ rất thận trọng trong các quyết định quản lý hàng tồn kho. 1.4.4. Chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh: Ngoài ba yếu tố trên, chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp. Nếu đối thủ cạnh tranh thay đổi chính sách tín dụng, doanh nghiệp sẽ ứng phó bằng cách thay đổi chính sách của chính mình. Cụ thể là, nếu đối thủ có chính sách nới lỏng, cho khách hàng mua trả chậm với số lượng lớn, thì doanh nghiệp cũng tăng lượng tồn kho để phù hợp với chính sách nới lỏng của chính doanh nghiệp mình. Như vậy, quản lý hàng tồn kho cũng là một vấn đề doanh nghiệp cần quan tâm khi muốn đưa ra chính sách tín dụng khách hàng hiệu quả. Thang Long University Library
  • 29. 18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH MTV SMARTDOOR 168 Chương 2 của khoá luận sẽ giới thiệu về công ty TNHH MTV Smartdoor 168, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản – nguồn vốn và thực trạng quản lý hàng tồn kho tại công ty thông qua các chỉ tiêu kinh tế, qua đó thấy được ưu điểm và tồn tại của công tác quản lý hàng tồn kho để định ra hướng giải pháp cho chương 3 của khoá luận. 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 Giới thiệu chung  Tên công ty: Công ty TNHH MTV Smartdoor 168.  Trụ sở chính: Số 168 – phường Ngô Thì Nhậm – quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội.  Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH.  Điện thoại: 0439748965.  Fax: 0439748961.  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0105171210 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký lần đầu ngày 08/03/2007.  Vốn điều lệ của công ty: 8.000.000.000 VNĐ (Tám tỷ Việt Nam đồng chẵn). Quá trình hình thành và phát triển: Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do ông Phạm Văn Bẩy (hiện đang là giám đốc công ty TNHH MTV Smartdoor 168) góp vốn để thành lập. Lúc mới thành lập năm 2007, công ty chỉ có 7 nhân viên với trình độ đại học và cao đẳng, nhưng đến hết năm 2014 số lượng nhân viên là 30 với chất lượng được cải thiện hơn so với trước đây, cụ thể là đã có 5 lao động ở trình độ trên đại học. Công ty TNHH MTV Smartdoor 168 luôn đảm bảo các tiêu chuẩn ở mức độ cao nhất về hiệu quả năng lượng, thân thiện với môi trường và tính tiện lợi mỗi sản phẩm đối với các công trình xây dựng dân cư, công nghiệp, và thương mại. Trong quá trình phát triển, công ty đã mở rộng mạng lưới kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường vật liệu xây dựng tại khắp các tỉnh thành toàn quốc. Dựa trên kinh nghiệm lâu năm cùng thương hiệu uy tín, sản phẩm của Smartdoor đang ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng sử dụng. Với sứ mệnh là đem đến giải pháp thông minh về sản phẩm cửa cho khách hàng và tầm nhìn chiến lược là trở thành nhà cung cấp cửa thông minh hàng đầu Việt Nam,
  • 30. 19 trải qua hơn tám năm hoạt động, đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức, công ty đã nỗ lực không ngừng để hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận a. Giám đốc  Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là người điều hành cấp cao nhất đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sắp xếp nhân sự các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty ngoài ra giám đốc cũng là người trực tiếp đi giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hoá của công ty. b. Phòng tổ chức hành chính  Tham mưu cho Giám đốc và tổ chức thực hiện công tác tổ chức quản trị nhân sự, và các công tác hành chính của doanh nghiệp.  Hoạch định, tuyển dụng và sử dụng nhân lực hiệu quả. Đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ cho người lao động. c. Phòng tài chính – kế toán  Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính kế toán của toàn doanh nghiệp.  Thực hiện và hướng dẫn các bộ phận của công ty thực hiện các công tác tài chính kế toán theo đúng quy định của luật kế toán  Lập kế hoạch tài chính và dự toán thu chi tiền mặt theo kế hoạch tháng, quý, năm, quản lý theo dõi tài sản của của công ty Giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng tài chính - kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kinh doanh Thang Long University Library
  • 31. 20  Kiểm tra đôn đốc thu chi công nợ, thực hiện nộp ngân sách và các nghĩa vụ đối với nhà nước.  Cuối quý, năm tiến hành quyết toán kịp thời, chính xác, lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.  Phòng phải có trách nhiệm trong việc bảo quản cũng như đảm báo bí mật cho những thông tin tài chính, chứng từ có liên quan d. Phòng kỹ thuật  Tham mưu cho Giám đốc công ty trong lĩnh vực: quản lý kĩ thuật thi công, quản lý dự án đầu tư, đấu thầu các công trình xây dựng, quản lý sử dụng các thiết bị đo lường.  Nghiên cứu ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật để phục vụ hoạt động kinh doanh, quản lý, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ của công ty.  Đảm bảo quá trình vận hành, cung cấp dịch vụ cho khách hàng được thuận tiện, bảo đảm an toàn, ổn định.  Bảo trì, sửa chữa các máy móc, thiết bị trong công ty. e. Phòng kinh doanh  Tiến hành kinh doanh các sản phẩm của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của công ty.  Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường.  Cùng với giám đốc thực hiện các hợp đồng mua bán hàng hoá, quản lý nhân sự trong phòng.  Phối hợp với các phòng ban khác để giải quyết các công việc có liên quan tới nghiệp vụ của phòng. 2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168  Một số lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 + Sản xuất, phân phối cửa nhựa mang nhãn hiệu uPVC; + Kinh doanh, lắp đặt cửa cuốn, cửa nhôm; + Buôn bán, cung cấp hệ thống cửa gỗ thông phòng và cửa đi chính; + Kinh doanh các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính, kính hoa văn.  Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh sản phẩm cửa nhựa mang nhãn hiệu uPVC;
  • 32. 21 2.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 2.1.5.1. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2011 - 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)= (6)/(2) 1. Tổng doanh thu 55.439.682.484 129.266.759.288 42.973.155.676 73.827.076.804 133,17 (86.293.603.612) (66,76) 2. Giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần 55.439.682.484 129.266.759.288 42.973.155.676 73.827.076.804 133,17 (86.293.603.612) (66,76) 4. Giá vốn hàng bán 41.535.512.074 108.429.891.651 37.638.709.596 66.894.379.577 161,05 (70.791.1825.062) (65,29) 5. Lợi nhuận gộp 13.904.170.410 20.836.867.630 5.334.446.080 6.932.697.220 49,86 (15.502.421.550) (74,40) 6. Doanh thu tài chính 19.957.934 48.841.835 23.002.921 28.883.901 144,72 (25.838.914) (52,90) 7. Chi phí tài chính 386.628.000 998.214.169 418.630.744 611.586.169 158,18 (579.583.425) (58,06) Trong đó: Chi phí lãi vay 386.628.000 998.214.169 418.630.744 611.586.169 158,18 (579.583.425) (58,06) 8. Chi phí bán hàng 3.733.363.581 8.022.270.752 1.428.272.000 4.288.907.171 114,88 (6.593.998.752) (82,20) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.569.507.131 7.654.174.927 2.618.306.799 1.084.667.796 16,51 (5.035.868.128) (65,79) 10. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh 3.234.629.632 4.211.049.617 892.239.458 976.419.985 30,19 (3.318.810.159) (78.81) Thang Long University Library
  • 33. 22 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2011-2012 Chênh lệch 2012-2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)= (6)/(2) 11. Thu nhập khác - 41.599.515 888 41.599.515 100,00 (41.598.627) (100,00) 12. Chi phí khác 276.439.407 54.293.939 8.046.131 (222.145.468) (80,36) (46.247.808) (85,18 13. Lợi nhuận khác (276.439.407) (12.694.424) (8.045.243) 263.744.983 (95,41) 4.649.181 36,62 14. Thu nhập trước thuế 2.958.190.225 4.198.355.193 884.194.215 1.240.164.968 41,92 (3.314.160.978) (78,94) 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.111.500.000 796.595.928 - (314.904.072) (28,33) (796.595.928) (100,00) 16. Lợi nhuận sau thuế 1.846.690.225 3.401.759.265 884.194.215 1.555.069.040 84,21 (2.517.565.050) (74,01) (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
  • 34. 23 Sau đây là phần phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận trong giai đoạn 2011 – 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Chỉ tiêu này có biến động mạnh trong giai đoạn 2011 – 2013. Cụ thể, năm 2012 doanh thu đã tăng lên đáng kể so với năm 2011, mức tăng là 73.827.076.804 VNĐ, tương ứng với 133,17%. Đến năm 2013, doanh thu giảm so với năm trước 86.293.603.612 VNĐ, tỷ lệ giảm là 66,76%. Sự tăng trưởng mạnh doanh thu trong năm 2012 chủ yếu là do trong năm 2012 doanh nghiệp đã trúng thầu khá nhiều dự án, đặc biệt là hai gói thầu lớn: lắp đặt cửa nhựa lõi thép cho các Block A, B, C, D cho khu chung cư CT8 - Khu Đô thị mới Dương Nội và thi công hạng mục cửa nhựa lõi thép gia cường Smarter+ cho dự án Splendora giai đoạn 1. Bên cạnh đó, do các sản phẩm cửa kính trên có chất lượng cao, mẫu mã đẹp nên giai đoạn chế tạo cần chi phí lớn hơn, do vậy giá vốn hàng bán cũng tăng lên khiến doanh nghiệp phải tăng giá bán đơn vị của sản phẩm để đảm bảo lợi nhuận. Tiếp theo giai đoạn 2012-2013, doanh thu giảm chủ yếu là do số lượng sản phẩm bán ra trong kỳ giảm đáng kể so với năm trước. Trong năm, doanh nghiệp chỉ trúng thầu được một dự án lớn đó là thi công hạng mục cửa nhựa lõi thép Smarter+ cho dự án Splendora giai đoạn 2, do dự án giai đoạn 1 đã hợp tác thành công nên Splendora vẫn tin tưởng lựa chọn công ty TNHH MTV Smartdoor 168 làm đối tác; còn lại các dự án nhỏ thì đều mang về doanh thu không đáng kể. Mặc dù công ty đã sử dụng các chính sách để thu hút khách hàng mới như quảng cáo, tiếp thị, cấp tín dụng cho khách hàng... nhưng trong kỳ doanh số bán hàng của công ty vẫn sụt giảm. Giảm trừ doanh thu: Cả ba năm không có khoản giảm trừ doanh thu, điều này có nghĩa là Công ty không có khoản giảm giá, chiết khấu hay trả lại hàng bán nào. Điều này chứng tỏ rằng các sản phẩm của công ty cung cấp đều đạt chất lượng cao, tạo được uy tín với khách hàng do quy trình lưu kho hàng hóa tốt nên không có hiện tượng hàng bán bị trả lại hay phải giảm giá hàng bán do sai sót trong quá trình lưu kho. Tuy nhiên, do công ty không có bất kỳ khoản chiết khấu thương mại nào cũng phần nào làm công ty khó thu hút khách hàng và có thể khiến vị thế cạnh tranh của công ty yếu đi nếu như các đối thủ cạnh tranh trong ngành khác thác tốt chính sách chiết khấu thương mại này. Do giảm trừ doanh thu bằng 0 nên doanh thu thuần bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất của công ty trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, cụ thể năm 2011 giá vốn chiếm 74,92% doanh thu thuần, con số này là 83,88% và 87,59% trong năm tương ứng là 2012 và 2013. Trung bình trong ba năm từ 2011 đến 2013 giá vốn chiếm 82,13% trong doanh thu thuần của công ty, tỷ trọng rất lớn này cho thấy chi phí hàng tồn kho có ảnh hưởng đáng kể đến tổng chi phí và phần lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu quản lý tốt phần Thang Long University Library
  • 35. 24 chi phí lưu kho thì sẽ giúp tiết kiệm một khoản chi phí không nhỏ, qua đó tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong năm 2012, giá vốn hàng bán tăng 66.894.379.577 VNĐ, tương ứng tăng 161,05% so với năm 2011. Sang đến 2013, giá vốn hàng bán đã giảm 65,29%, chênh lệch giảm là 15.502.421.550 so với năm 2012. Như đã phân tích ở trên, sự tăng lên hay giảm đi của giá vốn hàng bán trong trường hợp này là điều dễ hiểu khi doanh số bán hàng tăng trong năm 2012 và giảm sút trong năm 2013. Tuy nhiên, qua cả hai thời kỳ ta đều thấy, tốc độ tăng giá giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu và tốc độ giảm giá vốn lại chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu thuần, chứng tỏ công ty kiểm soát chi phí giá vốn chưa thật sự tốt. Tuy nhiên, cũng do đặc điểm của sản phẩm thi công chủ yếu trong năm 2012 và 2013 đều là các sản phẩm chất lượng cao nên đòi hỏi chi phí cao hơn cũng là hợp lý. Bên cạnh đó, một phần tác động còn là do tình hình lạm phát khiến cho giá đầu vào của hàng hóa công ty nhập mua từ nhà cung cấp tăng lên. Do vậy trong tương lai công ty cần không ngừng tìm kiếm nhà cung cấp mới với giá rẻ hơn, hoặc xem xét mua hàng từ nhà cung cấp để được hưởng chiết khấu thương mại, góp phần làm giảm giá vốn hàng bán. Nhưng trước mắt, việc cần thực hiện ngay của công ty là nỗ lực tìm ra phương pháp quản lý kho tối ưu hơn để giảm thiểu chi phí và tăng thêm lợi nhuận. Lợi nhuận gộp: Tương tự như biến động của doanh thu và giá vốn, lợi nhuận gộp cũng tăng lên từ năm 2011 đến 2012 và giảm đi từ năm 2012 đến 2013. Cụ thể, năm 2011, lợi nhuận gộp của doanh nghiệp tăng thêm 49,86%, tương ứng với tăng 6.932.697.220 VNĐ. Trong năm 2013, chỉ tiêu lợi nhuận gộp chỉ còn giảm 15.502.421.550 VNĐ, tương ứng với giảm 74,40%. Như đã giải thích ở trên, do tốc độ tăng của giá vốn lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên phần lợi nhuận gộp có tăng như không tăng quá mạnh. Còn trong năm 2013, tuy giá vốn và doanh thu thuần đều giảm nhưng do tốc độ giảm của doanh thu lớn hơn tốc độ giảm của giá vốn nên lợi nhuận gộp của công ty đã giảm đi rõ rệt. Đây là điều đáng lo ngại cho vấn đề kinh doanh của công ty lúc này. Vì thế công ty cần xem xét các biện pháp để tăng doanh số bán hàng và kiểm soát tốt hơn phần chi phí giá vốn trong những năm tới. Doanh thu hoạt động tài chính: Trong cả ba năm 2011, 2012 và 2013, doanh thu từ hoạt động tài chính đều là lãi tiền gửi ngân hàng nhận được. Nhìn chung doanh thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Năm 2012 thì chỉ tiêu này tăng thêm 28.883.901, tương ứng với tăng 144,72% so với 2011. Nguyên nhân là do trong năm 2012, do ký được nhiều hợp đồng nên lượng tiền mặt của công ty tăng đáng kể, để giảm thiểu chi phí của việc giữ tiền mặt thì công ty đã gửi thêm một phần tiền mặt tại quỹ của công ty vào ngân hàng để được hưởng lãi. Trong năm 2013 doanh thu tài chính giảm so với năm 2012 là 25.838.914 VNĐ tương ứng giảm 52,90%. Nguyên nhân là do trong năm 2013, doanh
  • 36. 25 số bán hàng ít đi, lượng tiền mặt tại quỹ không sẵn có như trước nên doanh nghiệp cũng rút bớt lượng tiền gửi của mình tại ngân hàng. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty trong của ba năm trên hoàn toàn là chi phí lãi vay. Trong đó năm 2012, chi phí tài chính tăng 158,18%, tương ứng với lượng tăng là 611.586.169 VNĐ so với năm 2011. Trong năm 2013 thì chi này giảm 579.583.425 VNĐ tương ứng giảm 58,06% so với năm 2012. Đó là do trong năm 2012, công ty tuy đã giảm lượng tiền vay dài hạn nhưng lại tăng thêm lượng tiền vay ngắn hạn. Cụ thể qua Bảng cân đối kế toán, ta thấy so với năm 2011 thì năm 2012 khoản vay dài hạn của công ty giảm từ 25.000.000 VNĐ xuống còn 9.800.000 VNĐ và khoản vay ngắn hạn tăng 1.000.000 VNĐ. Áp lực trả nợ một phần cho khoản vay dài hạn và khoản vay ngắn hạn đã khiến chi phí tài chỉnh của công ty tăng đáng kể. Đến năm 2013, do công ty chủ động giảm chi phí lãi vay bằng cách thanh toán một phần đáng kể nợ gốc của cả 2 khoản vay ngắn hạn và dài hạn ngân hàng. Khoản vay ngắn hạn giảm đi 2.000.000.000 VNĐ, và vay dài hạn giảm 170.000.000 VNĐ khiến cho gánh nặng về chi phí lãi vay của công ty giảm đi đáng kể so với năm 2012. Chi phí bán hàng: Năm 2012, chi phí bán hàng là tăng 4.288.907.171 so với năm 2011, tương ứng mức tăng 114,88%. Sang đến năm 2013, chi phí bán hàng của công ty giảm 6.593.998.752 VNĐ tương ứng giảm 82,20% so với năm 2012. Nguyên nhân là do tình hình kinh doanh trong năm 2012 thuận lợi hơn 2011, doanh nghiệp đã bán được một lượng lớn sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, để có được kết quả bán hàng như vậy thì đầu tư vào bộ phận bán hàng là điều hoàn toàn cần thiết, trong năm 2012, cũng do lãnh đạo công ty đã phê duyệt chi một lượng lớn cho bộ phận kinh doanh, đặc biệt là chi cho các hội nghị chăm sóc khách hàng nên doanh nghiệp mới thuận lợi trong việc ký kết hợp đồng với nhiều khách hàng hơn hẳn năm 2011. Tiếp đến năm 2013, do các công trình xây dựng giảm sút, lượng khách hàng tiềm năng cũng giảm mạnh nên việc chi nhiều cho bộ phận kinh doanh thời điểm này là quyết định không hợp lý. Công ty đã quyết định cắt giảm nhân lực ở bộ phận kinh doanh, chỉ giữ lại những nhân viên thật sự đem lại doanh số và lợi nhuận cho công ty. Bên cạnh đó, xác định đây là một năm với nhiều khó khăn thách thức, công ty cũng cắt giảm tối đa có thể các chi phí quảng cáo, marketing, hội nghị chăm sóc khách hàng... để tiết kiệm chi phí. Đây là một bước đi khá thận trọng của công ty trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên công ty cũng cần xem xét các biện pháp để nâng cao bán hàng trong năm tới. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Cũng tương tự như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 – 2013 được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình hoạt động của công ty. Năm 2012, chi phí này tăng thêm 1.084.667.796 VNĐ, tương ứng với tăng 16,51%. Giai đoạn tiếp theo, từ 2012 đến 2013, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 5.035.868.128 VNĐ, tương đương giảm 65,79%, chỉ còn lại Thang Long University Library
  • 37. 26 2.618.306.799 VNĐ. Nguyên nhân là do năm 2012, doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu thị trường nên các khoản chi phí quản lý phát sinh như chi phí cho dịch vụ, ăn uống, đi công tác, hội nghị...cho bộ máy quản lý cũng tăng lên. Nhưng đến năm 2013 lợi nhuận gộp giảm mạnh nên để đảm bảo mục tiêu lợi nhuận hàng năm cho công ty thì doanh nghiệp đã thực hiện việc tinh lọc bộ máy quản lý và kiểm soát chặt chẽ các chi phí quản lý phát sinh như trên. Tương tự như chi phí bán hàng, việc cắt giảm chi phí quản lý doanh nghiệp trong giai đoạn khó khăn là việc làm hợp lý. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Từ năm 2011 đến năm 2012, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 30,19%, tương ứng tăng thêm 976.419.985 VNĐ. Tuy nhiên đến năm 2013, lợi nhuận thuần giảm đi 3.318.810.159 VNĐ, tương ứng với mức giảm 78.81% so với năm 2012. Ta có thể thấy mức độ gia tăng của lợi nhuận thuần năm 2012 so với 2011 là khá lớn, tuy nhiên mức tăng 30,19% là chưa tương xứng với mức tăng 49,86% của lợi nhuận gộp, nguyên nhân của sự chênh lệch này là do sự tăng mạnh của cả chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2012. Tiếp theo là năm 2013, mặc dù nhà quản trị đã rất nỗ lực để giảm thiểu chi phí trong một kỳ kinh doanh đầy khó khăn, tuy nhiên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty vẫn giảm mạnh. Trong các kỳ kinh doanh tiếp theo, nhà lãnh đạo phải tiếp tục có chính sách điều tiết hợp lý hơn nữa về chi phí sản xuất kinh doanh để đem lại mức lợi nhuận khả quan hơn cho doanh nghiệp. Lợi nhuận khác:Trong năm 2011 công ty không có bất kỳ khoản thu nhập khác nào, khoản chi phí phát sinh là tiền phạt do công ty vi phạm hợp đồng kinh tế, vì vậy lợi nhuận khác năm 2011 là âm 276.439.407 VNĐ. Năm 2012, công ty phát sinh hoạt động nhượng bán một TSCĐ nên có một khoản thu nhập khác (là tiền thu từ thanh lý TSCĐ). Khoản chi phí khác năm 2012 là giá trị còn lại và các chi phí phát sinh của TSCĐ đem đi nhượng bán. Sang đến năm 2013, công ty không phát sinh hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phần thu nhập khác (888 VNĐ) là khoản tiền khách hàng trả thừa cho doanh nghiệp; còn chi phí khác là khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của công ty, do vậy lợi nhuận khác của công ty trong năm 2013 cũng mang dấu âm. Trong cả ba năm, chi phí khác luôn cao hơn thu nhập khác nên phần lợi nhuận khác đều mang dấu ấm, tức là doanh nghiệp đang lỗ trong phần lợi nhuận khác này. Lợi nhuận sau thuế: Năm 2012, chỉ tiêu này tăng thêm 1.555.069.040 ứng với mức tăng là 84,21% so với năm 2011. Đến năm 2013, chỉ tiêu này đã giảm còn giảm 2.517.565.050 VNĐ tương ứng giảm 74,01% so với năm 2012. Nguyên nhân của sự biến động này là trong năm 2012, tuy các chi phí của doanh nghiệp tăng khá mạnh nhưng do sự gia tăng mạnh của doanh thu nên khiến cho nhuận trước thuế của doanh nghiệp tăng lên so với 2011. Bên cạnh đó, do phần chi thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 38. 27 năm 2011 lớn hơn 2012 nên lợi nhuận sau thuế của 2011 sẽ nhỏ hơn của 2012. Về năm 2013, doanh thu của công ty giảm, các chi phí cũng giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng cao nên đã làm cho lợi nhuận trước thuế của công ty giảm mạnh (78,94%) so với năm 2012. Mặc dù năm 2013 khoản tiền thuế TNDN đã tạm nộp cho nhà nước còn thừa của năm 2012 được bù trừ cho tiền thuế phát sinh năm 2013, nhưng do lợi nhuận trước thuế giảm nên lợi nhuận sau thuế của công ty cũng giảm sút so với năm 2012. Có thể nhận thấy rằng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 đã giảm đi đáng kể, điều này đặt ra thách thức lớn công ty trong những năm tới là phải tăng cường doanh số bán hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, quảng bá hình ảnh công ty và mở rộng thị phần. Đồng thời, công ty cần kiểm soát chặt chẽ các chi phí phát sinh, nhất là chi phí giá vốn hàng bán để đem về mức lợi nhuận cao nhất. Thang Long University Library
  • 39. 28 2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty năm 2011 – 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chênh lệch Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)= (6)/(2) TÀI SẢN I. Tài sản ngắn hạn 42.046.039.471 32.673.887.077 31.714.901.448 (9.372.152.394) (22,29) (958.985.629) (2,94) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 5.860.442.049 5.516.510.315 3.347.708.392 (343.931.734) (5,87) (2.168.801.923) (39.31) 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 28.706.071.736 11.395.798.657 8.233.732.155 (17.310.273.079) (60,30) (3.162.066.502) (27,75) a. Phải thu khách hàng 5.956.071.736 7.624.380.305 5.702.941.078 1.668.308.569 28,01 (1.921.439.227) (25,20) b. Phải thu nội bộ ngắn hạn 2.400.000.000 1.100.000.000 1.366.900.000 (1.300.000.000) (54,17) (266.900.000) 24,26 c. Các khoản phải thu khác 20.350.000.000 2.671.418.352 1.193.891.077 (17.678.581.648) (86,87) (1.477.527.275) (55,31) 3. Hàng tồn kho 7.479.525.686 15.761.578.105 20.133.460.901 8.282.052.419 110,73 4.371.882.976 27,74 II. Tài sản dài hạn 736.831.694 1.273.724.865 2.360.952.681 536.893.171 72,87 1.087.227.816 85,36 1. Tài sản cố định hữu hình 736.831.694 1.273.724.865 2.360.952.681 536.893.171 72,87 1.087.227.816 85,36 a. Nguyên giá 736.831.694 1.375.007.700 2.621.257.519 638.176.006 86,61 1.246.249.819 90,64 b. Giá trị hao mòn (101.282.835) (260.034.838) (101.282.835) 0,00 (158.752.003) 156,74 TỔNG TÀI SẢN 42.782.871.165 33.947.611.942 34.075.854.129 (8.835.259.223) (20,65) 128.242.187 0,38
  • 40. 29 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Chênh lệch Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(2)-(1) (5)= (4)/(1) (6)=(3)-(2) (7)= (6)/(2) NGUỒN VỐN I. Nợ phải trả 30.936.180.940 18.669.162.451 17.943.210.423 (12.267.018.489) (39,65) (725.952.028) (3,89) 1. Nợ ngắn hạn 5.936.180.940 8.899.162.451 8.313.210.423 2.962.981.511 49,91 (585.952.028) (6,58) a. Vay ngắn hạn 4.000.000.000 5.000.000.000 3.000.000.000 1.000.000.000 25,00 (2.000.000.000) (40,00) b. Phải trả người bán 1.707.410.223 3.790.390.792 5.283.430.413 2.082.980.569 122,00 1.493.039.621 39,39 c. Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước 228.770.717 108.711.659 29.780.010 (120.059.058) (52,48) (78.931.649) (72,61) 2. Nợ dài hạn 25.000.000.000 9.800.000.000 9.630.000.000 (15.200.000.000) (60,80) (170.000.000) (1,73) a. Vay và nợ dài hạn 25.000.000.000 9.800.000.000 9.630.000.000 (15.200.000.000) (60,80) (170.000.000) (1,73) II. Nguồn vốn chủ sở hữu 11.846.690.225 15.248.449.491 16.132.643.706 3.401.759.266 28,71 884.194.215 5,80 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.000.000.000 10.000.000.000 0 0 0 0 2. Lợi nhuận chưa phân phối 1.846.690.225 5.248.449.491 6.132.643.706 3.401.759.266 184,21 884.194.125 16,85 TỔNG NGUỒN VỐN 42.782.871.165 33.947.611.942 34.075.854.129 (8.835.259.223) (20,65) 128.242.187 0,38 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 30 Sau đây là phần phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 của công ty TNHH MTV Smartdoor 168 dựa vào bảng cân đối kế toán tổng hợp ở trên. Về tổng tài sản: Tổng tài sản của công ty năm 2012 giảm so với năm 2011, cụ thể giảm 8.835.259.223 VNĐ, tương ứng giảm 20,65%. Năm 2013, tổng tài sản tăng thêm 128.242.187 VNĐ, mức tăng lên là 0,38% so với 2012 Sự thay đổi của tổng tài sản năm từ năm 2011 đến năm 2013 đến từ sự biến động của cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, cụ thể như sau: Tài sản ngắn hạn: Năm 2012, tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là giảm đi 9.372.152.394, tương ứng với giảm 22,29% so với năm 2011. Năm 2013, tài sản ngắn hạn giảm so với năm 2012 958.985.629 VNĐ, tương ứng giảm 2,94%. Sự biến động trên được giải thích qua các chỉ tiêu sau đây: Tiền và các khoản tương đương tiền: Giai đoạn 2011 – 2012, tiền và các khoản tương đương tiền biến động không mạnh, năm 2012 mức giảm của chỉ tiêu này so với năm 2011 là 343.931.734 VNĐ, tương ứng với giảm 5,87%. Năm 2013 khoản tiền và các khoản tương đương tiền của công ty giảm 2.168.801.923 VNĐ tương đương giảm 31,91% so với năm 2012. Tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty bao gồm tiền mặt tồn quỹ và tiền gửi ngân hàng. Năm 2012, lượng tiền gửi tiết kiệm vào ngân hàng để lấy lãi của doanh nghiệp tăng lên và lượng tiền mặt tại quỹ doanh nghiệp giảm xuống so với năm 2011, sự chênh lệch này đã tạo ra biến động của chỉ tiêu tiền và các khoản tương đương tiền trong giai đoạn 2011-2012. Năm 2013, dưới sự khó khăn của nền kinh tế, doanh thu giảm sút, công ty vì thế cũng thu được ít tiền hơn. Mặt khác, để tránh chịu chi phí lãi vay gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, công ty đã chủ động sử dụng tiền mặt tại quỹ và rút một phần tiền gửi tại ngân hàng để thanh toán một phần khoản vay ngắn hạn đến hạn trả. Chính vì thế mà lượng tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty giảm đi một cách đáng kể tính đến cuối năm 2013. Các khoản phải thu: Bao gồm phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác. Tổng các khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2012 giảm so với năm 2011 là 17.310.273.079 VNĐ, tương đương giảm 60,30%. Khoản phải thu năm 2013 là tiếp tục giảm so với năm 2011 là 3.162.066.502 VNĐ, tương ứng giảm 27,75%. Trong các bộ phận của tài sản ngắn hạn tại công ty TNHH MTV Smartdoor 168 thì các khoản phải thu có biến động mạnh và ảnh hưởng lớn đến sự thay đổi của tổng tài sản. Cụ thể như sau: Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng của công ty trong năm 2012 tăng lên 1.668.308.569 VNĐ, ứng với tăng lên 28,01%. Trong năm 2013, khoản mục này giảm đi 1.921.439.227 VNĐ tương ứng giảm 25,20% so với năm 2012. Do trong năm 2012 công ty đã nới lỏng chính sách tín dụng để thu hút thêm khách hàng để tăng
  • 42. 31 doanh số bán cho doanh nghiệp. Trong một năm kinh tế khó khăn như 2013, thì công ty lại lựa chọn chủ động thắt chặt tín dụng để tránh rủi ro trong việc cho khách hàng nợ nhiều, dẫn đến những khoản nợ xấu khó đòi là điều hợp lý. Tuy nhiên, có thể thấy rằng việc thắt chặt tín dụng hơn trong năm 2013 cũng giống như con dao hai lưỡi, vì nó khiến doanh nghiệp khó thu hút khách hàng, dẫn đến việc công ty mất đi những khách hàng tiềm năng. Phải thu nội bộ: Trong năm 2012, khoản phải thu nội bộ giảm đi 1.300.000.000 VNĐ, tương ứng giảm 54,17% so với năm 2011. Sang năm 2013, khoản phải thu nội bộ này tăng thêm 266.900.000 VNĐ, tương ứng tăng 24,26% so với năm 2012. Trong cả ba năm, phải thu nội bộ đều là khoản trả hộ cho chi nhánh cửa hàng trực thuộc công ty TNHH MTV Smartdoor 168, công ty sẽ được hoàn trả lại trong năm 2014. Các khoản phải thu khác: Năm 2012, các khoản phải thu khác của doanh nghiệp giảm 17.678.581.648 VNĐ, ứng với giảm 86,87% so với năm 2011. Đến năm 2013, các khoản phải thu khác của công ty đã giảm 1.477.527.275 VNĐ tương ứng giảm 55,31% so với năm 2012. Sự giảm mạnh của khoản phải thu trong giai đoạn 2011 – 2012 là nguyên nhân chính gây nên sự sụt giảm của tổng tài sản trong giai đoạn này. Các khoản phải thu khác này chủ yếu là khoản công ty cho người thân vay không lấy lãi, sẽ được hoàn trả vào cuối năm 2014. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là hàng hóa, các sản phẩm cửa đi, cửa sổ, kính được nhập mua từ các nhà cung cấp. Trong giai đoạn 2011 – 2013, giá trị hàng tồn kho đều tăng qua các năm. Nguyên nhân chính của việc tăng giá trị hàng tồn kho năm 2012 là do việc doanh thu hàng bán ra thị trường tăng lên dẫn tới sự tăng theo của giá vốn hàng bán để đáp ứng nhu cầu thị trường, thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh có thể thấy rõ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2012 tăng 133,17% so với năm 2011 và giá vốn hàng bán cũng tăng đến 161,05% trong giai đoạn này. Bên cạnh đó, tỷ lệ lạm phát năm 2012 là 6,81%1 , đây cũng là một trong các nguyên nhân làm tăng vốn hàng bán. Năm 2013, giá vốn hàng bán tiếp tục tăng dù doanh thu bán hàng trong giai đoạn này giảm đi, nguyên nhân một phần là do trong năm này, doanh nghiệp mua hàng với số lượng lớn để được hưởng chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp. Nhưng nguyên nhân chính vẫn là do nhà quản trị dự đoán không chính xác tình hình thị trường, dù doanh nghiệp đã tăng trưởng tốt trong năm kinh tế khó khăn 2012, điều đó không có nghĩa là doanh nghiệp sẽ tiếp tục thuận lợi vượt qua năm 2013, được đánh giá là “nhiều bất ổn và biến động phức tạp”. Do nhà quản trị kỳ vọng lượng bán sẽ tiếp tục tăng trong năm 2013 nên đã tăng đầu tư vào hàng tồn kho, nhưng tình hình thực tế đã đi ngược lại với dự đoán đó, khủng hoảng tài 1 Tổng cục thống kê Thang Long University Library
  • 43. 32 chính và nợ công tại Châu Âu chưa chấm dứt, tăng trưởng kinh tế mờ nhạt, tỷ lệ thất nghiệp tiếp tục tăng… khiến nhu cầu tiêu dùng của thị trường giảm mạnh, đặc biệt là nhu cầu trong thị trường bất động sản – thị trường đầu ra quan trọng của sản phẩm của doanh nghiệp. Nguyên nhân cuối cùng là do lạm phát, trong năm 2013, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là (6,2% – 6,3%)2 . Do các nguyên nhân trên mà mức hàng tồn kho bị tồn đọng năm 2013 tăng đáng kể. so với 2011. Trong tương lai, nhà quản trị doanh nghiệp nên nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng để ra quyết định chính xác hơn, bên cạnh đó, để tiết kiệm chi phí kho thì nhà quản trị cũng cần tính toán mức dự trữ kho thích hợp và lựa chọn cách thức quản lý kho hợp lý. Công ty cũng nên tìm kiếm nhà cung cấp mới với giá rẻ hơn để góp phần làm giảm giá vốn hàng bán. Nhưng trước mắt, việc cần thực hiện ngay của công ty là nỗ lực tìm ra phương pháp quản lý kho tối ưu hơn để giảm thiểu chi phí và tăng thêm lợi nhuận. Có thể thấy, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong công ty TNHH MTV Smartdoor 168, vì vậy quyết định về tồn kho sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, vì hàng tồn kho là tài sản có tính thanh khoản thấp, thời gian quay vòng vốn lâu hơn và tốn nhiều chi phí cho bảo quản, dự trữ hơn so với những tài sản ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn: Năm 2012, tài sản dài hạn tăng thêm 536.893.171 VNĐ so với năm 2011, tương ứng với tăng lên 72,87%. Tài sản dài hạn năm 2013 tăng thêm 1.087.227.816 VNĐ tương ứng tăng 85,36% so với năm 2012, trong cả ba năm, giá trị tài sản dài hạn hoàn toàn là giá trị của tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá: Trong năm 2012 và 2013 công ty đều chủ động đầu tư thêm tài sản cố định để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh, nguyên giá TSCĐ vì thế cũng tăng lên thêm qua các năm. Cụ thể, năm 2012 nguyên giá tài sản cố định tăng 638.176.006 VNĐ, ứng với tăng 86,61% so với năm 2011, đến năm 2013 thì nguyên giá tài sản cố định tiếp tục tăng thêm 1.246.249.819 VNĐ, tương ứng tăng thêm 90,64% so với năm 2012. Trong các kỳ sau, công ty nên xem xét việc đầu tư vào tài sản cố định sao cho đạt hiệu quả sử dụng cao nhất, vì lượng tiền đầu tư tài sản cố định là khá lớn, thời gian thu hồi vốn dài. Công ty cần tính toán sao cho đầu tư vào tài sản hợp lý mà đem về hiệu quả cao nhất. Giá trị hao mòn lũy kế: Trong năm 2011, không phát sinh khoản giá trị hao mòn luỹ kế, do trong năm doanh nghiệp mua tài sản cố định nhưng chưa vào sử dụng ngay. Đến đầu năm 2012, doanh nghiệp mua mới đưa tài sản cố định này vào sử dụng nên giá trị hao mòn luỹ kế trong năm là 101.282.835 VNĐ, mức tăng là 100% so với năm 2011. Tiếp đến năm 2013, do doanh nghiệp tiếp tục đầu tư mua sắm thêm TSCĐ và 2 Tổng cục thống kê