Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1 tiết kiệm cải tiến, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Một số hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán ứng dụng với đề tài: Điều kiện cực trị và tính chính quy của các nhân tử Lagrange cho bài toán điều khiển tối ưu semilinear elliptic, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Phương trình sóng tuyến tính mô tả dao động của thanh đàn hồi nhớt, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Phương trình tích phân ngẫu nhiên, cho các bạn có thể tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Phương trình tích phân ngẫu nhiên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3-3-1 tiết kiệm cải tiến, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí với đề tài: Một số hiệu ứng vật lý mới trong các mô hình 3 − 2 − 3 − 1 và 3 − 3 − 3 − 1, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán ứng dụng với đề tài: Điều kiện cực trị và tính chính quy của các nhân tử Lagrange cho bài toán điều khiển tối ưu semilinear elliptic, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Phương trình sóng tuyến tính mô tả dao động của thanh đàn hồi nhớt, cho các bạn có thể tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Phương trình tích phân ngẫu nhiên, cho các bạn có thể tham khảo làm đề tài nghiên cứu
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Phương trình tích phân ngẫu nhiên, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Phương trình tích phân kỳ dị với dịch chuyển và phản xạ trên trục thực, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hình học và topho với đề tài: Định lý bézout và chiều ngược lại, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán giải tích với đề tài: Xác định nguồn nhiệt bên trong của thanh bị chôn một phần, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán học với đề tài: Ước lượng gradient cho phương trình khuếch tán phi tuyến trên đa tạp riemann, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành toán ứng dụng với đề tài: Phương pháp hiệu chỉnh browder - tikhonov cho phương trình phi tuyến không chỉnh loại J - đơn điệu, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành xác xuất thống kê toán học với đề tài: Động học của phương trình kolmogorov chịu nhiễu Markov, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Similar to Homework 2 of Unifying interaction (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Homework 2 of Unifying interaction
1. Bài tập Thống nhất tương tác - Bài 2
Lê Đại Nam1, a)
PhD Student, VNU-HCM University of Science
(Dated: Ngày 30 tháng 3 năm 2018)
I. LAGRANGIAN CỦA MÔ HÌNH CHUẨN SM
Lagrangian của mô hình chuẩn có thể được viết dưới dạng tổng của 4 số hạng
LSM = LY −M + Lferm + LH + LY uk, (1)
với LY −M , Lferm, LH và LY uk lần lượt là các Lagrangian: Yang-Mills mô tả tự tương tác
của các gauge boson, tương tác giữa gauge boson và các fermions, trường Higgs và tương
tác với các gauge boson, tương tác Yukawa giữa trường Higgs với các fermion thông qua các
gauge boson.
Cụ thể, các Lagrangian có dạng cụ thể như sau:
LY −M = −
1
4
Wi
µνWi,µ,ν
−
1
4
BµνBµν
−
1
4
Ga
µνGa,µν
, i = 1, 2, 3 và a = 1, 2, . . . , 8; (2)
Lferm = ıΨlL
/DΨlL
+ ıψlR
/DψlR
+ ıΨQL
/DΨQL
+ ıψuR
/DψuR
+ ıψdR
/DψdR
; (3)
LH = (Dµ
Φ)†
(DµΦ) − V (Φ) ; (4)
LY uk = −ΨlL
ylψlR
Φ − ΨQL
yuψuR
ıσ2
Φ∗
− ΨQL
ydψdR
Φ + h.c; (5)
(6)
với
Wi
µν = ∂µWi
ν − ∂νWi
µ − g ijk
Wj
µWi
ν, ijk
là hằng số cấu trúc của nhóm SU(2); (7)
Bµν = ∂µBν − ∂νBµ; (8)
Ga
µν = ∂µGa
ν − ∂νGa
µ − gsfabc
Gb
µGc
ν, fabc
là hằng số cấu trúc của nhóm SU(3); (9)
ΨlL
= (νL, lL)T
, ψlR
= lR, ΨQL
= (uL, dL)T
, ψuR
= uR, ψdR
= dR; (10)
Dµ = ∂µ − ıg
σi
2
Wi
µ − ıg
Yw
2
Bµ − ıgS
λa
2
Ga
µ; (11)
V (Φ) =
λ
4
|Φ|2
− µ2
|Φ| . (12)
a)
Electronic mail: ldn28593@gmail.com
2. 2
II. TÌM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC BOSON W±, Z, A TRONG TƯƠNG TÁC ĐIỆN YẾU
VÀ HIGGS BOSON H
Ta thay lưỡng tuyến Higgs
Φ(x) =
0
v + h(x)
√
2
, (13)
vào thế Higgs
V (Φ) =
λ
4
|Φ|4
− µ2
|Φ|2
,
=
λ
4
|Φ|2
−
2µ2
λ
2
−
µ4
λ
, (14)
thì ta thu được
V (h) =
λ
16
|v|2
+ |h(x)|2
+ v∗
h(x) + vh∗
(x) −
4µ2
λ
2
−
µ4
λ
, (15)
Chọn v = 2 µ2/λ và h(x) thực thì V (h) được viết lại thành
V (h) =
λ
16
h2
(x) + 2vh(x)
2
−
µ4
λ
=
1
4
v2
λh2
(x) +
1
4
vλh3
(x) +
λ
16
h4
(x) −
v4
λ
4
. (16)
Bây giờ, từ đạo hàm kéo dài của tương tác điện-yếu trong mô hình GSW
Dµ = ∂µ − ıg
3
k=1
σk
2
Wk
µ − ıg
Yw
2
Bµ, (17)
và lưỡng tuyến Higgs (13), ta dẫn ra được
DµΦ =
1
√
2
−
ıg
2
W1
µ − ıW2
µ (v + h(x))
∂µh(x) +
ı
2
gW3
µ − g Y Bµ (v + h(x))
, đối với trường Higgs Yw = 1.
(18)
Khi đó, ta dễ dàng tính được
(Dµ
Φ)†
(DµΦ) =
1
2
∂µ
h∂µh+
1
8
g2
W1,µ
+ ıW2,µ
W1
µ − ıW2
µ
+ gW3,µ
− g Bµ
gW3
µ − g Bµ |v + h(x)|2
. (19)
Do các boson W±
, Z và A xác định từ Wk
, B bởi các hệ thức "quay"
W±
µ =
1
√
2
W1
µ ıW2
µ , (20)
3. 3
và
Zµ
Aµ
=
cW −sW
sW cW
W3
µ
Bµ
, (21)
với cW = g/ g2 + (g )2 và sW = g / g2 + (g )2 nên (19) có thể viết theo W±
, Z và A như
sau:
(Dµ
Φ)†
(DµΦ) =
1
2
∂µ
h∂µh +
1
4
g2
W−,µ
W+
µ +
g2
2c2
W
Zµ
Zµ |v + h(x)|2
=
1
2
∂µ
h∂µh +
g2
v2
4
W−,µ
W+
µ +
g2
v2
8c2
W
Zµ
Zµ +
+
1
4
g2
W−,µ
W+
µ +
g2
2c2
W
Zµ
Zµ 2vh(x) + h2
(x) . (22)
Kết hợp (16) và (22) thì ta viết lại Lagrangian của Higgs trong đó ta chỉ qua tâm đến
các số hạng bậc hai để xác định khối lượng thì
L =
1
2
∂µ
h∂µh +
g2
v2
4
W−,µ
W+
µ +
1
2
g2
v2
4c2
W
Zµ
Zµ −
1
2
v2
λ
2
h2
(x) + . . . . (23)
thì ta được khối lượng của các boson
mW = gv/2, mZ = gv/2cW , mA = 0, mH = v λ/2 = 2µ2. (24)
III. XÁC ĐỊNH CÁC HẰNG SỐ TƯƠNG TÁC GIỮA H VỚI CÁC BOSON W±, Z, A VÀ H
Để xác định tương tác giữa boson Higgs với các boson trong tương tác điện-yếu và với
chính nó thì ta viết lại đầy đủ các số hạng của Lagrangian Higgs trong tương tác điện-yếu
ở phương trình (23) (tức là xác định luôn các số hạng trong . . . ):
L =
1
2
∂µ
h∂µh +
g2
v2
4
W−,µ
W+
µ +
1
2
g2
v2
4c2
W
Zµ
Zµ −
1
2
v2
λ
2
h2
(x) −
v4
λ
4
+
+
vg2
2
W−,µ
W+
µ h +
vg2
4c2
W
Zµ
Zµh +
g2
4
W−,µ
W+
µ h2
+
g2
8c2
W
Zµ
Zµh2
−
1
4
vλh3
−
λ
16
h4
. (25)
Ta phân tích các số hạng ở dòng thứ hai trong trong (25) thì sẽ thấy các số hạng đó lần lượt
mô tả các tương tác: hW+
W−
, hZZ, hhW+
W−
, hhZZ, hhh và hhhh. Do vậy, các hằng số
coupling cho các tương tác trên dễ dàng được xác định:
λhZZ = vg2
/4c2
W = v(g2
+ g 2
)/4, λhhZZ = g2
/8c2
W = (g2
+ g 2
)/8, (26)
λhW+W− = vg2
/2, λhhW+W− = g2
/4, λhγγ = 0, λhhh = vλ/4, λhhhh = λ/16. (27)
4. 4
IV. TÌM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC FERMION QUA LAGRANGIAN YUKAWA
A. Tìm khối lượng của các lepton e, µ, τ và các quark dưới d, s, b
Đối với lepton e, µ và τ thì Lagrangian Yukawa mô tả tương tác giữa e, µ và τ với trường
Higgs có dạng
LY uk,l = −ΨlL
ylψlR
Φ + h.c. (28)
Thực hiện các tính toán chi tiết với trường Higgs được mô tả bởi (13) thì ta được
LY uk,l = −
1
√
2
yl νl,L lL lR
0
v + h
+ h.c,
= −
1
√
2
yl(v + h) lLlR + lRlL = −
1
√
2
ylvll −
1
√
2
ylhll. (29)
Số hạng đầu tiên của (29) cho phép chúng ta xác định được khối lượng của lepton e, µ, τ:
me =
1
√
2
yev, mµ =
1
√
2
yµv, mτ =
1
√
2
yτ v. (30)
Khối lượng của các lepton e, mµ và mτ vẫn là các tham số tự do vì phụ thuộc vào
tham số tự do ye, yµ và yτ nên cơ chế Higgs với tương tác Yukawa của trường
Higgs vẫn chưa mô tả được gì về khối lượng của các lepton e, mµ và mτ . Sau đây,
tôi sẽ chỉ ra kết luận này cũng đúng cho các quark.
Đối với các quark dưới d, s và b thì Lagrangian Yukawa mô tả tương tác giữa d, s và b
với trường Higgs có dạng
LY uk,d = −ΨQL
ydψdR
Φ + h.c, (31)
có dạng tường minh
LY uk,d = −
1
√
2
yd uL dL dR
0
v + h
+ h.c, (32)
tương tự LY uk,l nên ta cũng ra kết quả tương tự
LY uk,d = −
1
√
2
ydvdd −
1
√
2
ydhdd. (33)
Phương trình (33) cho ta khối lượng của các quark dưới
md =
1
√
2
ydv, ms =
1
√
2
ysv, mb =
1
√
2
ybv. (34)
5. 5
B. Tìm khối lượng của các quark trên u, c, t
Đối với lepton e, µ và τ thì Lagrangian Yukawa mô tả tương tác giữa u, c và t với trường
Higgs có dạng
LY uk,u = −ΨQL
yuψuR
ıσ2
Φ∗
, (35)
trong đó nếu trường Higgs xác định như ở (13) thì
ıσ2
Φ∗
=
1
√
2
v + h
0
. (36)
Thực hiện các tính toán chi tiết thì ta được
LY uk,u = −
1
√
2
yu uL dL uR
v + h
0
+ h.c,
= −
1
√
2
yu(v + h) (uLuR + uRuL) = −
1
√
2
yuvuu −
1
√
2
yuhuu. (37)
Số hạng đầu tiên của (37) cho phép chúng ta xác định được khối lượng của quark trên u, c, t:
mu =
1
√
2
yuv, mc =
1
√
2
ycv, mt =
1
√
2
ytv. (38)
V. XÁC ĐỊNH CÁC HẰNG SỐ TƯƠNG TÁC GIỮA H VỚI CÁC FERMION
A. Tương tác giữa H và các lepton e, µ, τ
Số hạng còn lại của LY uk,l trong (29) mô tả tương tác hll giữa boson H với các fermion
lepton l = e, µ, τ. Qua đó, ta xác định được các hằng số coupling
λhe+e− =
1
√
2
ye =
me
v
, λhµ+µ− =
1
√
2
yµ =
mµ
v
, λhτ+τ− =
1
√
2
yτ =
mτ
v
. (39)
B. Tương tác giữa H và các quark dưới
Số hạng còn lại của LY uk,d trong (33) mô tả tương tác hdd giữa boson H với các fermion
lepton d = d, s, b. Qua đó, ta xác định được các hằng số coupling
λhdd =
1
√
2
yd =
md
v
, λhss =
1
√
2
ys =
ms
v
, λhbb =
1
√
2
yb =
mb
v
. (40)
6. 6
C. Tương tác giữa H và các quark trên
Số hạng còn lại của LY uk,u trong (37) mô tả tương tác huu giữa boson H với các fermion
lepton u = u, c, t. Qua đó, ta xác định được các hằng số coupling
λhuu =
1
√
2
yu =
mu
v
, λhcc =
1
√
2
yc =
mc
v
, λhtb =
1
√
2
yt =
mt
v
. (41)
D. Nhận xét
Hằng số coupling của tương tác λhff tỉ lệ thuận với khối lượng của lepton mf với hệ số tỉ
lệ 1/v. Ví dụ: ta biết rằng giữa ba thế hệ lepton thì me < mµ < mτ nên λhe+e− < λhµ+µ− <
λhτ+τ− .
Ta biết rằng độ rộng của rã Γ ∝ λ2
nên ta dễ dàng tính được độ rộng của rã h → ff từ
rã h → W+
W−
:
Γ h → ff = hệ số tỉ lệ
Γ
λ
m2
f v−2
. (42)
Trong khi đó, nếu đối chiếu với các boson W±
, Z thì ta lại có
λhW+W− = 2m2
W /v, λhZZ = m2
Z/v, (43)
nên ta có
Γ h → W+
W−
= hệ số tỉ lệ
Γ
λ
2m2
W v−2
. (44)
Γ h → W+
W−
= hệ số tỉ lệ
Γ
λ
4m4
W v−2
. (45)
và
Γ (h → ZZ) = hệ số tỉ lệ
Γ
λ
m4
Zv−2
. (46)
Đối chiếu các độ rộng phân rã, ta có
Γ h → ff
m2
f
=
Γ (h → W+
W−
)
4m4
W
=
Γ (h → ZZ)
m4
Z
. (47)
Với việc đa số các fermion đều nhẹ hơn W và Z (chỉ có quark t có giá trị cùng cỡ (gấp đôi))
và Γ h → ff ∝ mf còn Γ (h → 2vector boson) ∝ m4
vector boson nên
Γ h → ff Γ (h → ZZ) < Γ h → W+
W−
. (48)