SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
iHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Trần Thùy Anh
iiHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................... 3
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ..................... 3
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.......................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ..................................................... 3
1.1.3. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................. 3
1.1.4. Đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
........................................................................................................... 4
1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán trong việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu... 5
1.2. TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU........................... 6
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................... 6
1.2.1.1. Phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh
nghiệp............................................................................................. 6
1.2.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành .......................................... 7
1.2.1.3. Phân loại theo mục đích, công dụng của nguyên vật liệu ....... 7
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu ............................................................ 7
1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu .................................... 7
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu ..................................................... 8
1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU................................... 11
1.3.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 12
1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu................... 12
1.3.2.1. Phương pháp mở thẻ song song.......................................... 12
1.3.2.2. Phương pháp số dư............................................................ 14
1.3.2.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................... 16
1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU................................ 17
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX ...... 17
iiiHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng............................................................. 17
1.4.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................. 18
1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK...... 18
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................. 19
1.4.2.2. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu.............................. 19
1.5. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ LẠI NGUYÊN VẬT LIỆU .... 20
1.5.1. Kiểm kê nguyên vật liệu........................................................... 21
1.5.1.1. Trường hợp kiêm kê phát hiện thừa.................................... 21
1.5.1.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu................................... 21
1.5.2. Đánh giá lại nguyên vật liệu ..................................................... 22
1.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN....................................................... 22
1.6.1. Hình thức Nhật ký chung.......................................................... 23
1.6.2. Hình thức Nhật ký - Sổ Cái ...................................................... 23
1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................... 24
1.6.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ .................................................. 24
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................ 25
1.7. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNGKẾ TOÁN MÁY 26
1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện
sử dụng phần mềm kế toán ................................................................ 26
1.7.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán nguyên vật liệu trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán.................................................. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN............................................... 29
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN...................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty may Hưng Yên
......................................................................................................... 29
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty......................................................... 29
2.1.1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty.......... 29
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất ................................................... 31
ivHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên
......................................................................................................... 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................. 36
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty may Hưng
Yên............................................................................................... 36
2.1.4.2. Các chế độ và phương pháp kế toán được áp dụng tại Công ty
..................................................................................................... 39
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty............................... 40
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty .............................. 40
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty.............................. 41
2.1.4.6. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện áp dụng phần
mềm kế toán tại công ty ................................................................ 42
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY............ 47
2.2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong công ty .............................. 47
2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu trong công ty..................................... 47
2.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu ở Tổng công ty may Hưng Yên .......... 48
2.2.3.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho....................................... 48
2.2.3.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho........................................ 49
2.2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty ..................... 50
2.2.4.1. Tổ chức hạch toán ban đầu................................................. 50
2.2.4.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.. 58
2.2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Tổng công ty may
Hưng Yên ......................................................................................... 62
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu tại công ty.............. 62
2.2.5.2. Kế toántổng hợp xuất nguyên vật liệu tại Tổngcôngty may
Hưng Yên...................................................................................... 74
2.2.6. Thực trạng kiểm kế đánh giá lại nguyên vật liệu trong công ty... 81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN.................................... 83
vHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
3.1. NHẬN XÉT CHUNGVỀ CÔNGTÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG
CÔNG TY MAY HƯNG YÊN....................................................................... 83
3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế toán nguyên vật liệu ........................ 83
3.1.1.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu................................... 83
3.1.1.2. Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán................................ 85
3.1.1.3. Về công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu........................ 85
3.1.1.4. Về công tác kế toán tổng hợp nguyên vật liệu..................... 86
3.1.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác kế toán nguyên vật liệu .... 86
3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng......................................................... 87
3.1.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho........................................... 87
3.1.2.3. Về công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu........................ 87
3.1.2.4. Về việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu................... 87
3.1.2.5. Về công tác kiểm kê nguyên vật liệu .................................. 88
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN................................................ 88
3.2.1. Về tài khoản sử dụng................................................................ 88
3.2.2. Về phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho .................... 89
3.2.3. Về việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ......................... 90
3.2.4. Về việc kiểm kê nguyên vật liệu ........................................... 91
KẾT LUẬN.............................................................................................. 92
viHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
- ĐHĐC : Đại hội đồng cổ đông
- GTGT : Giá trị gia tăng
- HTK : Hàng tồn kho
- KKĐK : Kiểm kê định kỳ
- KKTX : Kê khai thường xuyên
- QLCL : Quản lý chất lượng
- NVL : Nguyên vật liệu
- TK : Tài khoản
- TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
- XN : Xí nghiệp
- XNK : Xuất nhập khẩu
1Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, với những chính sách phù hợp của Nhà nước
đã khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh góp phần
thúc đẩy nền kinh tế đất nước đi lên, các doanh nghiệp cũng có cơ hội đầu tư
phát triển hơn nữa. Tuy nhiên, cơ hội cũng luôn đi cùng thách thức, các doanh
nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn có
cả các doanh nghiệp nước ngoài với hàng hóa đa dạng về chủng loại,mẫu mã,
giá cả và chất lượng để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Một trong những
yếu tố giúp doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả trên thị trường đó là giá cả và
chất lượng sản phẩm. Giá cả phải chăng và chất lượng sản phẩm tốt sẽ giúp
cho sản phẩm cạnh tranh được trên thị trường. Một yếu tố đầu vào có ảnh
hưởng to lớn tới chất lượng sản phẩm cũng như giá cả của sản phẩm trên thị
trường đó chính là nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố
đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể
của sản phẩm. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được đều
đặn không gián đoạn thì một trong những vấn đề cần được quan tâm trước
nhất là vật liệu cho sản xuất phải được đáp ứng kịp thời, đầy đủ cả về số
lượng và chất lượng, chủng loại so với nhu cầu sản xuất. Chi phí nguyên vật
liệu lại chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nên việc sử dụng và bảo quản nguyên vật liệu cũng như sử dụng hợp lý các
yếu tố đầu vào sẽ giúp doanh nghiệp hạ được giá thành sản xuất cũng như
nâng cao được chất lượng sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần có các công cụ
quản lý hiệu quả trong đó kế toán nguyên vật liệu giữ vai trò quan trọng. Kế
toán nguyên vật liệu cung cấp những thông tin cần thiết về tình hình nhập,
xuất, tồn của nguyên vật liệu, tình hình bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu
giúp cho Ban lãnh đạo đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên
2Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
vật liệu cũng như có biện pháp quản lý, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý hơn
góp phần hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm.
Trong thời gian thực tập tại Tổng công ty may Hưng Yên, nhận thức
được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong hoạt động quản lý chi
phí của doanh nghiệp, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán
nguyên vật liệu trong công ty. Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự
giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thái Bá Công và sự giúp đỡ của các cô chú,
anh chị trong phòng kế toán em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài:
“Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Tổng công ty may Hưng Yên”.
Bài luận văn gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở
Tổng công ty may Hưng Yên
Chương 3: Một số đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên
vật liệu tại Tổng công ty may Hưng Yên
Tuy nhiên do thời gian thực tập tại công ty có hạn, trình độ hiểu biết về
chuyên môn cũng như sự hiểu biết thực tế chưa nhiều nên bài viết của em còn
nhiều thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy giáo, cô giáo cùng các anh chị trong phòng kế toán để bài luận
văn được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
3Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động – một trong 3 yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm, được mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2. Đặcđiểm của nguyên vật liệu
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu tham gia
vào quá trình sản xuất ngay từ đầu và không ngừng chuyển hóa cả về mặt
hiện vật và giá trị:
- Về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất,
được tiêu dùng và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Về mặt giá trị: Giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch một lần toàn
bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. Tuy nhiên giá trị chuyển dịch này lớn hay nhỏ trong giá trị sản phẩm, dịch
vụ thì còn tùy vào từng loại hình doanh nghiệp.
1.1.3. Vịtrí, vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản để hình thành lên thực thể của sản
phẩm, do vậy, có thể nói rằng nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp sản xuất
là một yếu tố không thể thiếu. Khi tham gia quá trình sản xuất, giá trị của
nguyên vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị của sản phẩm mới làm
ra khiến chi phí về nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm. Việc cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay không, số lượng
chủng loại có phù hợp hay không có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thực
hiện kế hoạch sản phẩm của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu không chỉ quyết
định đến mặt số lượng của sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất
4Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng tốt, đúng quy cách
chủng loại thì chất lượng sản phẩm sản xuất mới đạt yêu cầu.
Ngoài ra, nguyên vật liệu còn là thành phần quan trọng của vốn lưu động
trong doanh nghiệp, nó thuộc nhóm tài sản dự trữ. Việc quản lý sử dụng tốt
nguyên vật liệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tránh
tình trạng ứ đọng, lãng phí vốn.
1.1.4. Đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp
Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản
xuất việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các
khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Cụ thể:
- Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình
thường thì doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo cho các loại nguyên vật
liệu được thu mua đủ khối lượng, đúng quy cách, chủng loại. Kế hoạch thu
mua đúng tiến độ phù hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đồng
thời, doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch thu mua để từ đó chọn nguồn mua đảm bảo về số lượng,
chất lượng, giá cả và chi phí thu mua thấp nhất.
- Khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu phải quan tâm tới
việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo
kiểm tra, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu,
tránh hư hỏng mất mát, hao hụt đảm bảo an toàn là một trong những yêu cầu
quản lý nguyên vật liệu.
- Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên vật liệu,
hạn chế nguyên vật liệu bị ứ đọng, rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh là một
đòi hỏi đối với khâu dự trữ. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng định mức tối
đa và định mức dự trữ tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu để đảm bảo cho
5Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
quá trình sản xuất không bị đình trệ, gián đoạn do việc cung cấp, thu mua
không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do việc dự trữ quá nhiều.
- Khâu sử dụng: Quản lý ở khâu sử dụng phải thực hiện việc sử dụng
hợp lý, tiết kiệm trêm cơ sở định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí,
tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh
nghiệp. Do vậy, ở khâu này cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình
hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
1.1.5.Nhiệmvụ của kế toántrong việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu
Để thực hiện tốt chức năng là công cụ quản lý kinh tế của kế toán và
xuất phát từ vị trí, vai trò, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh
nghiệp thì kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện phân loại, đánh giá nguyên vật liệu phù hợp với các chuẩn
mực, nguyên tắc kế toán đã quy định cũng như các yêu cầu quản trị của doanh
nghiệp.
- Tổ chức ghi chép đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động
nguyên vật liệu về hiện vật và giá trị. Tính toán đúng đắn trị giá vốn thực tế
của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời,
chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về sử dụng nguyên
vật liệu cho sản xuất.
- Tổ chức kế toán hàng tồn kho, áp dụng đúng đắn các phương pháp
hạch toán chi tiết, tổng hợp nguyên vật liệu đảm bảo cung cấp thông tin, số
liệu kịp thời, chính xác cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tham gia việc phân tích đánh giá tình hình sử dụng nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất. Tiến hành kiểm kê tài sản nói chung và nguyên vật
liệu nói riêng theo quy định của nhà nước.
6Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu
1.2.1. Phânloại nguyên vật liệu
Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu gồm rất nhiều loại, nhằm
giúp cho việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu được hiệu quả thì cần phải
phân loại nguyên vật liệu. Mỗi doanh nghiệp do tính chất, đặc thù sản xuất
kinh doanh của mình mà có cách phân loại nguyên vật liệu thích hợp nhằm
phục vụ cho yêu cầu quản lý và quản trị của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu
đươc phân loại theo nhưng tiêu thức sau:
1.2.1.1. Phân loại theo nội dung kinhtế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp
Nguyên vật liệu chia thành các loại:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu vật liệu
chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành lên thực
thể của sản phẩm. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu chính được chuyển dịch
vào giá trị của sản phẩm mới. Các doanh nghiệp khác nhau thì sử dụng
nguyên vật liệu chính không giống nhau.
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng
chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản
lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên
thực thể sản phẩm.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận
tải, công tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí.
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy
móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho
công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết
bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp
7Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
đặt cho công trình xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên.
Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật
liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ….
1.2.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận vốn góp liên
doanh, nhận biếu, tặng….
- Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công
1.2.1.3. Phân loại theo mụcđích, công dụng của nguyên vậtliệu
Nguyên vật liệu bao gồm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý
- Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác
1.2.2. Đánhgiá nguyên vật liệu
1.2.2.1. Nguyên tắc đánhgiá nguyên vậtliệu
Đánh giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để xác định giá trị
nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chính xác,
chân thực và thống nhất. Các nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh
nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu cũng phải tuân thủ
nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mưc kế toán Việt Nam số 02
“Hàng tồn kho” hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc
(trị giá vốn thực tế) và trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị thuần có thể thực hiện được của nguyên vật liệu là giá ước tính
của nguyên vật liệu trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí
ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ
8Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
sản phẩm.
Giá gốc của nguyên vật liệu được xác định cụ thể cho từng loại, bao
gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến việc
sở hữu các loại nguyên vật liệu đó.
Chi phí mua của nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế không
được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
nguyên vật liệu trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua.
Trường hợp sản xuất nhiều loại nguyên vật liệu trên một quy trình công
nghệ trong cùng một thời gian mà không thể tách được chi phí chế biến thì
phải phân bổ các chi phí này theo tiêu chuẩn thích hợp.
Trường hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện được, giá trị này được loại khỏi chi phí chế biến đã
tập trung cho sản phẩm chính.
Các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các khoản chi
phí khác phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp không được tính vào giá gốc của nguyên vật liệu.
1.2.2.2. Đánhgiá nguyên vậtliệu
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo trị
giá gốc (hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
* Đánh giá nguyên vật liệu theo giá vốn thực tế
- Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
Nguyên vật liệu nhập kho trong doanh nghiệp được xác định theo từng
nguồn nhập.
Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho, trị giá vốn thực tế bao
gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt –
nếu có) cộng với các chi phí mua thực tế trừ đi các khoản được giảm giá hàng
mua và chiết khấu thương mại (nếu có).
9Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Trong đó, chi phí mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo
quản, tiền thuê kho bãi, chi phí phân loại, bảo hiểm, tiền công tác phí của cán
bộ mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt trong
định mức thuộc quá trình mua hàng.
Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu
là giá mua chưa có thuế GTGT.
Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế
GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị nguyên
vật liệu là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT (nếu có).
Đối với nguyên vật liệu nhập kho do tự sản xuất: Trị giá vốn nguyên vật
liệu là giá thực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến.
Đối với nguyên vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công: Trị giá nguyên
vật liệu nhập kho bao gồm trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuê ngoài
gia công chế biến, tiền thuê gia công chế biến, chi phí vân chuyển nguyên vật
liệu từ doanh nghiệp đến nơi gia công chế biến và ngược lại.
Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần: Trị
giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận.
- Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” trị giá vốn
nguyên vật liệu xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này thì giá vốn
nguyên vật liệu xuất kho tính theo giá nhập của chính lô hàng đó.
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả
thiết nguyên vật liệu nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần
đó là giá của nguyên vật liệu xuât kho. Do đó, nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
10Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng
dựa trên cơ sở giả thiết là nguyên vật liệu nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn
giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo
đơn giá của những lần nhập đầu tiên.
Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn
thực tế của vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền.
Giá trị vật liệu
xuất kho
=
Số lượng vật liệu
xuất kho
x
Đơn giá bình quân
gia quyền
Trong đó, đơn giá bình quân gia quyền được tính cho từng loại nguyên
vật liệu. Đơn giá này có thể xác định cho cả kỳ gọi là đơn giá bình quân gia
quyền cố định, cũng có thể xác định cho từng lấn nhập gọi là đơn giá bình
quân liên hoàn.
Đơn giá bình quân gia quyền cố định:
Đơn giá bình
quân cả kỳ
=
Trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá thực tế nguyên vật
liệu nhập kho trong kỳ
Số lượng nguyên vật
liệu tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng nguyên vật liệu
nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình quân liên hoàn:
Đơn giá bình
quân sau mỗi
lần nhập
=
Trị giá nguyên vật liệu tồn
kho trước khi nhập
+
Trị giá nguyên vật liệu
nhập kho
Số lượng nguyên vật liệu
tồn kho trước khi nhập
+
Số lượng nguyên vật
liệu nhập kho
* Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán
Ngoài giá thực tế được sử dụng để phản ánh tình hình nhập, xuất nguyên
11Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
vật liệu như đã nêu trên, doanh nghiệp còn sử dụng giá hạch toán. Đối với
doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thường xuyên có biến động về giá cả, khối
lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá nguyên vật
liệu. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho
công tác hạch toán chi tiết vật tư. Giá này không có tác dụng giao dịch với
bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện
theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán
tổng hợp.
Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá
hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau:
H =
Trị giá thực tế NVL còn tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế NVL nhập
trong kỳ
Trị giá hạch toán của NVL còn
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của
NVL nhập trong kỳ
Sau đó, tính giá trị nguyên vật liệu xuất trong kỳ theo công thức:
Giá trị thực tế
của nguyên vật
liệu xuất kho
=
Trị giá hạch toán của NVL
xuất kho của NVL luân
chuyển trong kỳ
x
Hệ số giữa giá thực
tế và giá hạch toán
trong kỳ
1.3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho
và phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo
dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng nhóm, thứ
vật tư về số lượng và giá trị. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng
từ, mở các sổ kế toán chi tiết và vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết vật
liệu phù hợp để tăng cường quản lý nguyên vật liệu.
12Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04-VT)
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (mẫu 06-VT)
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu 07-VT)
1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
theo một trong ba phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song
song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
1.3.2.1. Phương pháp mởthẻ song song
- Tại kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ
nguyên vật liệu tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng. Khi nhận
được các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp
lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, xuất vào chứng từ
và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho
gửi các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng thứ nguyên vật liệu
lên cho phòng kế toán.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật
liệu để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo hai chỉ tiêu số lượng và giá
trị của từng thứ nguyên vật liệu. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ
kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào
các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Cuối tháng, đối
chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế, đối chiếu số
13Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho
(thẻ kho). Sau đó, kế toán lập bản chi tiết số phát sinh (bảng kê nhập, xuất,
tồn kho) để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp
trên tài khoản tổng hợp.
Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp mở thẻ song song:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Hình 1.1: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp mở thẻ song song
- Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu.
- Nhược điểm: Khối lượng ghi chép nhiều, viêc ghi chép giữa thủ kho và
kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng.
- Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép kế
toán nguyên vật liệu.
Thẻ kho
Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho
Bảng kê nhập, xuất, tồn
Sổ kế toán chi tiết
14Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.3.2.2. Phương pháp số dư
- Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn
kho của từng loại nguyên vật liệu. Đến cuối tháng, căn cứ vào số lượng tồn
kho cuối tháng của từng loại nguyên vật liệu đã tính trên thẻ kho để ghi vào
sổ số dư (cột số lượng), sau đó chuyển về phòng kế toán.
- Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả
năm để ghi chép tình hình nhập, xuất. Từ các bảng kê nhập, bảng kê xuất kế
toán lập bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất, rồi từ các bảng này lập bảng tổng hợp
nhập-xuất-tồn kho theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu theo chi tiêu giá trị.
Cuối tháng, khi nhận sổ số dư do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồn
kho cuối tháng do thủ kho tính ghi ở sổ số dư và đơn giá để tính ra giá trị tồn
kho để ghi vào cột số trên sổ số dư. Việc kiểm tra đối chiếu được căn cứ vào
cột số tiền tồn kho trên sổ số dư, bảng kê nhập, xuất, tồn kho và số liệu kế
toán tổng hợp.
Sơ đồ khái quát nội dung, trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp số dư:
15Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu
Hình 1.2: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư
- Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế
toán, giảm khối lượng ghi chép.
- Nhược điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết tình
hình tăng giảm của từng thứ nguyên vật liệu về mặt số lượng nhiều khi phải
xem trên thẻ kho. Việc kiểm tra, phát hiện sai sót, nhầm lẫn giữa kho và
phòng kế toán nhiều khi gặp khó khăn.
- Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi
tiết nguyên vật liệu.
Thẻ kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê xuấtBảng kê nhập
Sổ số dư
Bảng luỹ kế nhập Bảng luỹ kế xuấtBảng tổng hợp
NXT
16Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.3.2.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp
mở thẻ song song. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để ghi sổ số
lượng nguyên vạt liệu nhập, xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính số tồn kho
nguyên vật liệu.
- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng “Sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi
chép cho từng loại nguyên vật liệu theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ
đối chiếu luân chuyển” được ghi vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các
chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng loại nguyên vật liệu, mỗi
thứ nguyên vật liệu được ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng, đối chiếu số liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với các số liệu trên thẻ kho và trên sổ kế toán
liên quan.
Sơ đồ khái quát trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo
phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu cuối tháng
Hình 1.3: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Thẻ kho
Chứng từ nhập Chứng từ xuất
Bảng kê xuấtBảng kê nhập Sổ đối chiếu
luân chuyển
17Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Ưu điểm: Khối lượng ghi chép được giảm bớt do chỉ ghi một lần vào
cuối tháng.
- Nhược điểm: Vẫn trùng lắp chỉ tiêu số lượng giữa ghi chép của thu kho
và kế toán. Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán chỉ
được tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế việc kiểm tra của phòng kế toán.
- Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp
có chủng loại nguyên vật liệu ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng
ngày về tình hình nhập, xuất, tồn kho. Phương pháp này ít được áp dụng trong
thực tế.
1.4. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng
hóa trên các tài khoản kế toán “hàng tồn kho”.
Mọi tình hình biến động và số hiện có của vật tư đều được phản ánh trên
các tài khoản phản ánh hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 156, 157).
Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hóa tồn
kho với số liệu vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán.
Tính giá vốn xuất kho căn cứ vào các chứng từ xuất kho và phương pháp
tính giá áp dụng:
Giá thực tế
xuất kho
= Số lượng xuất kho x
Đơn giá tính cho
hàng xuất kho
1.4.1.1. Tài khoản sử dụng
- TK 151 - Hàng mua đang đi đường
- TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 331 - Phải trả cho người bán
18Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Ngoài các tài khoản trên, kế toán nguyên vật liệu còn sử dụng các tài
khoản liên quan như TK111, TK112, TK141, TK138, TK621, TK627,
TK641…
1.4.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 111,112,331… TK 152 TK621,627,641..
Nhập kho do mua ngoài Xuất kho NVL dùng
Thuế GTGT được TK 133 cho các bộ phân
khấu trừ TK 154
TK151 Xuất kho NVL thuê
Nhập kho hàng mua đang đi thuê gia công chế biến
đường kỳ trước TK 136,138
TK 411 Xuất kho cho vay tạm thời
Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL
TK 621, 627… TK 632
Nhập kho NVL xuất dùng Xuất kho NVL để bán
không sử dụng hết
TK 711 TK 222,223
NVL nhập kho do được biếu, tặng Xuất kho NVL góp vốn liên
TK 154 doanh, liên kết
Nhập kho NVL do tự chế hoặc
thuê ngoài gia công
Hình 1.4: Trình tự kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không phản ánh, theo dõi
thường xuyên, liên tục sự biến động hàng tồn kho trên các tài khoản kế toán
“hàng tồn kho”. Các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn
19Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê cuối kỳ. Việc nhập, xuất vật
tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611 - Mua hàng.
Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ căn cứ vào giá
trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ
để tính theo công thức:
Trị giá NVL xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá NVL
tồn đầu kỳ
+
Trị giá NVL
nhập trong kỳ
-
Trị giá NVL tồn
kho cuối kỳ
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng
- TK 611 “Mua hàng”
- TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
- TK 151 “Hàng đang đi đường”
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản kế toán liên quan như:
TK 111, TK 112, TK 331, TK 621, TK 627…
1.4.2.2. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu
20Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
TK151,152 TK 611 TK151,152
Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ Kết chuyển NVL tồn kho
cuối kỳ
TK 111,112,331… TK621,627,641..
Nhập kho do mua ngoài Xuất kho NVL dùng
Thuế GTGT được TK 133 cho các bộ phân
khấu trừ TK 154
TK151 Xuất kho NVL thuê
Nhập kho hàng mua đang đi thuê gia công chế biến
đường kỳ trước TK 136,138
TK 411 Xuất kho cho vay tạm thời
Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL
TK 621, 627… TK 632
Nhập kho NVL xuất dùng Xuất kho NVL để bán
không sử dụng hết
TK 711 TK 222,223
NVL nhập kho do được biếu, tặng Xuất kho NVL góp vốn liên
TK 154 doanh, liên kết
Nhập kho NVL do tự chế hoặc
thuê ngoài gia công
Hình 1.5: Trình tự kế toán NVL theo phương pháp KKĐK
1.5. Kế toán các nghiệp vụ kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu
Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật tư, tài sản. Thông
qua kiểm kê doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật tư cả về số lượng và
chất lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có
biện pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật tư tài sản của doanh nghiệp.
21Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Đánh giá lại vật tư thường được thực hiên trong trường hợp đem vật tư
đi góp vốn liên doanh và trong trường hợp giá vật tư có biến động lớn.
1.5.1. Kiểm kê nguyên vật liệu
1.5.1.1. Trường hợp kiêm kê phát hiện thừa
- Nếu khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công
- Nếu thừa nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
- Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện thừa trong kiểm
kê, căn cứ vào quyết định xử lý:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK liên quan
1.5.1.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý
bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân,
xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý
của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán.
- Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều
chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
- Nếu giá trị nguyên vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép
(Hao hụt nguyên vật liệu trong định mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Nếu hao hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị
hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
22Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
- Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi:
Nợ TK 111, 334: Cá nhân bồi thường
Nợ TK 632: Thiệt hại doanh nghiệp chịu
Có TK 138 - Phải thu khác
1.5.2. Đánhgiá lại nguyên vật liệu
Khi đánh giá lại nguyên vật liệu theo quy định của nhà nước phải lập hội
đồng đánh giá lại, căn cứ biên bản đánh giá lại:
- Nếu có chênh lệch tăng khi đánh giá lại, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Nếu có chênh lệch giảm khi đánh giá lại:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Xử lý kết quả đánh giá lại
- Nếu chênh lệch tăng được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Nếu chênh lệch giảm được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong năm hình thức sổ
kế toán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sao cho phù hợp với đặc
điểm của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Các hình thức
sổ bao gồm:
23Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Nhật ký - Sổ Cái
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký - Chứng từ
- Hình thức Kế toán trên máy vi tính
1.6.1. Hình thứcNhậtký chung
Đặc trưng: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào
sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh
và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật
ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ chủ yếu:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu:
- Sổ Nhật ký chung
- Thẻ kho, sổ chi tiết NVL
- Bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê tổng hợp N-X-T
- Sổ Cái TK 152
1.6.2. Hình thứcNhậtký - Sổ Cái
Đặc trưng: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ
kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật
ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại.
Các loại sổ kế toán:
24Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Nhật ký - Sổ Cái
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết
Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu
- Nhật ký - Sổ Cái
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu
1.6.3. Hình thứcChứng từ ghisổ
Đặc trưng: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi
sổ”, việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi
sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được
đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong Sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán
trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Các loại sổ kế toán:
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu:
- Thẻ kho, sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
- Bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê tổng hợp N-X-T
- Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái TK 152
1.6.4. Hình thứcNhậtký - Chứng từ
Đặc trưng: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó
theo các TK đối ứng Nợ.
25Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kê toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn trong các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Các loại sổ kế toán:
- Nhật ký chứng từ
- Bảng kê
- Sổ Cái
- Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Các loại sổ kế toán trong kế toán nguyên vật liệu:
- Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5
- Sổ Cái TK 152
- Thẻ kho
- Sổ chi tiết nguyên vật liệu
1.6.5. Hình thứckế toán trên máy vi tính
Đặc trưng: Là công việc kế toán được thiết kế theo một chương trình
phần mềm kế toán trên may vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo
nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế
toán trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các
loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ghi
bằng tay.
26Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.7. Kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện áp dụng kế toán máy
1.7.1. Chứcnăng, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện sử
dụng phầnmềm kế toán
Để tổ chức tốt kế toán nguyên vật liệu đáp ứng yêu cầu quản lý nguyên
vật liệu của doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm
vụ sau:
- Tổ chức mã hóa đối tượng cần quản lý, mà cụ thể ở đây là nguyên vật
liệu giúp cho việc nhân diện thông tin về các nghiệp vụ nhập xuất không bị
nhầm lẫn, nhất là trong hệ thống xử lý tự động.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện thực hiện kế
toán nguyên vật liệu trên máy, bao gồm việc xác định, xây dựng hệ thống
danh mục chứng từ trên máy và tổ chức luân chuyển, xử lý, lưu trữ, bảo quản
chứng từ.
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán bằng cách quy định danh mục tài
khoản trên máy chi tiết hóa các tài khoản cấp 1 thành các tài khoản cấp 2,
3…sao cho phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp
đã áp dụng.
- Lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán tương ứng với hệ thống sổ
sách kế toán và trình tự hệ thống hóa thông tin thích hợp nhất với đặc điểm
của doanh nghiệp.
- Tổ chức kiểm kê, kiểm nhận, đánh giá lại vật tư cũng như lựa chọn các
phương pháp xác định trị giá vốn của nguyên vật liệu nhập, xuất kho một
cách hợp lý đảm bảo thuận tiện cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như
quá trình quản lý của doanh nghiệp.
- Trình bày và cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu trên cơ sở các sổ sách, báo cáo…
27Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1.7.2. Nguyêntắc và các bước tiến hành kế toán nguyên vật liệu trong
điều kiện sử dụng phần mềm kế toán
- Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp rất phong phú, đa dạng và biến
động thường xuyên, do đó khi nhập dữ liệu nhất thiết phải chỉ ra danh điểm
nguyên vật liệu để tăng cường tính tự động hóa có thể đặt sẵn mức thuế
GTGT của nguyên vật liệu ở phần danh mục.
- Nguyên vật liệu có đặc thù là quản lý tại kho riêng và có thể chia thành
phần hành kế toán nguyên vật liệu thành 2 phần là kế toán các nghiệp vụ nhập
và kế toán các nghiệp vụ xuất. Khi nhập, xuất kho phải chỉ rõ tên kho bảo
quản lưu trữ và đó là cơ sở kiểm tra số lượng tồn kho của từng loại nguyên
vật liệu.
- Đối với các nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu cần thiết phải nhập dữ
liệu về giá mua, các chi phí mua được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Nếu
phát sinh chi phí thu mua, cần phân bổ chi phí cho từng nguyên vật liệu làm
căn cứ tính giá vốn xuất kho.
- Đối với các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu thì chương trình phải tự
động tính giá vốn xuất kho. Vì chi phí nguyên vật liệu là khoản chi phí trực
tiếp tính cho đối tượng chịu chi phí nên khi xuất phải chỉ ra tên đối tượng để
tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính
giá thành.
Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau:
28Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Hình 1.6:Sơ đồ kế toán NVL trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán
Trên đây là toàn bộ phần lý luận chung về tổ chức kế toán nguyên vật
liệu trong các doanh nghiệp sản xuất hiên nay, đó là điểm khởi đầu của quá
trình sản xuất nếu tổ chức quản lý tốt sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản
xuất, đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Ngược lại nếu khâu này không
được tổ chức một cách cụ thể, khoa học và phù hợp với tình trạng thực tế ở
từng doanh nghiệp thì nó có thể làm ngưng trệ quá trình sản xuất làm hiệu quả
sản xuất kinh doanh giảm xuống. Như vậy tổ chức, quản lý tốt kế hoạch về
nguyên vật liệu sẽ góp phần tích cực vào việc nâng cao hiệu quả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm. Đây là mục đích và
mong muốn của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Song việc vận
dụng giữa lý luận và thực tế như thế nào là vừa phù hợp với chế độ quy định
lại vừa đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề mà các nhà
sản xuất cần quan tâm.
Phiếu nhập, phiếu xuất,
chứng từ khác
Nhập chứng từ vào máy
Mã đối tượng
kế toán
Nội dung
nghiệp vụ
Phần mềm xử lý
tự động
+ Sổ chi tiết NVL
+ Sổ Cái
+ Báo cáo nhâp, xuất, tồn
và các báo cáo khác…
29Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty may Hưng Yên
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty may Hưng Yên
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Tổng công ty May Hưng Yên
Tên tiếng Anh: Hungyen Garment Joint Stock Company
Tên viết tắt: HUGACO
Vốn điều lệ: 89.838.000.000 đồng
Trụ sở chính: Số 8 Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên,T. Hưng Yên
Điện thoại: (84-321) 862314
Fax: (84-321) 862500
Email: hugaco@hn.vnn.vn
2.1.1.2. Sơlược về quá trình hình thành và phát triển công ty
Tổng công ty may Hưng Yên (Hugaco) được thành lập từ 19/05/1966
tiền thân là Xí nghiệp may Xuất khẩu Hải Hưng trực thuộc TOCONTAP - Bộ
ngoại thương.
Tháng 08/1978 được đổi thành Xí nghiệp may Hưng Yên trực thuộc
Liên hiệp xí nghiệp may - Bộ Công nghiệp nhẹ.
Tháng 04/1994 được đổi tên thành Công ty may Hưng Yên theo quyết
định số:440/QĐ-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ, trực thuộc Tổng công ty Dệt
May Việt Nam.
Tháng 12/2004 Công ty may Hưng Yên được chuyển đổi doanh nghiệp
Nhà nước thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên theo quyết định số
94/204/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp.
Từ năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
30Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt từ năm 1995 đến năm
2012 Hugaco luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ với hiệu quả kinh tế cao, bảo
đảm việc làm đầy đủ, ổn định và thu nhập cho người lao động năm sau cao
hơn năm trước. Năm 2011 so với năm 1995, giá trị tổng sản lượng tăng hơn
714%, tổng doanh thu tăng 865%, nộp ngân sách nhà nước tăng 1822%, lợi
nhuận tăng 4877% và thu nhập của người lao động tăng hơn 5 lần.
Năm 1993, Tổng công ty chỉ có duy nhất thị trường các nước Đông Âu,
sau gần 20 năm phát triển đến nay Hugaco đã mở rộng sang hầu hết các thị
trường lớn và tiềm năng. Sản phẩm truyền thống của Hugaco bao gồm : Jaket,
sơ mi, quần, áo vest nữ, được xuất khẩu sang thị trường Mĩ, EU, Nhật Bản và
các thị trường khác theo cơ cấu: USA (65%), EU (20%), Nhật Bản (5%) và
các thị trường khác (10%).
Các sản phẩm của Tổng công ty may Hưng Yên được sản xuất trên dây
chuyền hiện đại, công ty cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm có chất lượng
tốt, thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng.
Trải qua 47 năm thành lập, cùng với sự đóng góp tíchcực của tập thể cán
bộ công nhân viên, Công ty vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều
danh hiệu cao quý như Huân chương Lao động hạng Nhất năm 2000, Huân
chương Chiến công hạng Ba năm 2003, Huân chương Độc lập hạng Ba năm
2005 và nhiều danh hiệu khác.
Với bề dầy lịch sử nhiều năm qua vừa tổ chức, vừa xây dựng và phát
triển, Tổng công ty may Hưng Yên đã liên tục phấn đấu vượt khó khăn, cạnh
tranh gay gắt của thị trường đã từng bước khẳng định mình đẻ tồn tại, kinh
doanh và không ngừng phát triển và có bước đi vững chắc để trở thành một
trong số doanh nghiệp dệt may hàng đầu Việt Nam.
31Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất
Sản phẩm chính của công ty bao gồm: Jacket, quần âu, áo tắm, T- shirt,
sơ mi, áo thun, hàng thể thao trượt tuyết và hàng không thấm nước.
Hiện tại công ty hoạt động với bốn xí nghiệp may (gồm may II, may III,
may IV, may V), một xí nghiệp cắt và một xí nghiệp hoàn thiện.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai
đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là
gia công theo đơn đặt hàng và hình thức mua nguyên liệu tự sản xuất để bán.
Trong trường hợp gia công thì quy trình công nghệ thực hiện theo hai bước:
Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến,
phòng kĩ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách
hàng kiểm tra, nhận xét góp ý.
Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận, các yếu tố của sản phẩm
mẫu được đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu
hàng. Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng đã
được ký kết. Quá trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
32Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Hình 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm
Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì
công ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách
hàng. Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may.
Quy trình sản xuất sản phẩm tương tự như trường hợp gia công.
2.1.3. Cơ cấutổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên
Tổng công ty may Hưng Yên được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ
đông nhất trí thông qua. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết
định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các
Kho nguyên vật liệu
Tổ cắt
Tổ may
Là hơi sản phẩm
KCS kiểm tra
Đóng gói, đóng hòm
Xuất sản phẩm
Kỹ thuật ra sơ đồ cắt
Kỹ thuật hướng dẫn
Kho phụ liệu
33Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân
sách tài chính cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người
quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty,
các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chínhcủa Công ty. Ban
kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các
Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải
quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban chức năng:Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức
năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 8 phòng
nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau:
- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện
toàn bộ máy tổ chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành
chính quản trị.
34Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Phòng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu,
phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử
dụng và quản lý nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế,
tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế
độ quản lý tài chính của Nhà nước.
- Phòng Kỹ thuật Công nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến
lược phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng
cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám
sát các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của Công ty và các công trình
đầu tư xây dựng cơ bản.
- Phòng Xuất nhập khẩu: Có trách nhiệm lập hợp đồng xuất khẩu, nhập
khẩu của công ty, làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải quan.
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng,
làm các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của
Công ty.
- Phòng quản lý chất lượng: Bao quát quản lý hệ thống quản lý chất
lượng và tình hình chất lượng toàn công ty, kiểm tra kiểm soát chất lượng đầu
ra, đầu vào và trong quá trình sản xuất của toàn công ty.
- Văn phòng công ty: Phụ trách các hạng mục đầu tư về cơ sở vật chất
trong công ty, giải quyết các vấn đề hành chính đồng thời lập các kế hoạch
đào tạo tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân.
Các xí nghiệp trực thuộc: Mỗi xí nghiệp đều có các văn phòng thực hiện
quản lý các công nhân may tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện
việc tính năng xuất lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau…
35Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Các XN trực thuộcCác phòng ban
Văn phòng công ty
Xí nghiệp may III
Xí nghiệp may II
Xí nghiệp may IV
Xí nghiệp may V
Xí nghiệp hoàn thiện
Xí nghiệp cắt
Phòng Tổ chức
Phòng Kinh doanh
Phòng QLCL
Phòng XNK
Phòng Kế hoạch vật
tư
Phòng Kỹ thuật công
nghệ, đầu tư
Phòng Kế toán
36Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.1. Cơcấu tổ chức bộ máykế toán tại Tổng công ty mayHưng Yên
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công
ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ
phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược
ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy
định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những
thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho
Ban Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối
phát triển của công ty.
Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V không được tổ chức thành phòng kế
toán riêng mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống
kê, chủng loại nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của
công nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phòng kế toán.
Tại Phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm có 7 nhân
viên:
- Trưởng phòng Kế toán: Là một kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực
tuyến với các kế toán viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế
toán trưởng liên hệ chặt chẽ với Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu
cho Ban Tổng Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế toán của Công ty,
ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ
trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong
bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên
môn có liên quan tới các bộ phận chức năng.
- Phó phòng Kế toán: Là nhân viên kế toán tài sản cố định, thuế và các
khoản phải nộp nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình tăng
37Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
giảm của tài sản trong công ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố
định. Bên cạnh đó, kế toán còn kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế
hoạch liên doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính toán và hạch
toán tiền lương, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp
cho cán bộ, công nhân viên trong công ty.
- Kế toán vật tư, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi
tình hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm
của công ty cả về số lượng và giá trị. Đồng thời tập hợp các chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất từ đó để tính giá thành cho từng sản phẩm.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
trong kỳ kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng thời hạn thanh
toán, ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán. Tổng hợp và
xử lý các khoản nợ phải thu, phải trả.
- Kế toán vốn bằng tiền và theo dõi các đại lý: Theo dõi tình hình thu chi
quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tình hình tiêu thụ của các đại lý của công
ty.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào
phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu
chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan.
Tại các xí nghiệp thành viên: Mỗi một xí nghiệp thành viên đều có nhân
viên thủ kho, nhân viên thống kê.
- Nhân viên thủ kho: Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thông qua
phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên
phòng kế toán của công ty về tình hình nhập, xuất, tồn trong kỳ.
- Nhân viên thống kê: Có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu đưa
vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty. Cụ thể theo dõi:
38Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
+ Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng
của xí nghiệp.
+ Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình nhập, xuất kho thành phẩm
và các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ công nhân viên.
+ Số lượng bán thành phẩm cấp cho từng tổ đội sản xuất vào đầu ngày
và số lượng bán thành phẩm nhập vào cuối ngày.
Cuối tháng, nhân viên thống kê xí nghiệp lập Báo cáo chế biến nguyên
vật liệu, Báo cáo hàng hoá, chuyển lên phòng kế toán công ty cũng như căn
cứ vào sản lượng thành phẩm nhập kho, đơn giá gia công trên một đơn vị sản
phẩm và tỷ giá hiện hành lập bảng doanh thu chia lương gửi lên phòng Kế
toán công ty.
Nhân viên thống kê phân xưởng còn phải lập các Báo cáo thanh quyết
toán hợp đồng (như báo cáo tiết kiệm nguyên liệu) và gửi lên cho Phòng Kế
toán tính thưởng. Công ty nhập lại số nguyên liệu này với đơn giá nhập là
20% của 80% đơn giá thị trường. Đồng thời kế toán cũng hạch toán phế liệu
thu hồi nhập kho của công ty, kế toán tính thưởng 50% giá trị thu hồi cho xí
nghiệp.
Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của Giám đốc xí
nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyên môn do kế toán hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra. Đây là một hướng chỉ đạo hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách
nhiệm của nhân viên thống kê với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi để nhân viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính
xác khách quan của số liệu.
39Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Tổng công ty may Hưng Yên
2.1.4.2. Các chế độ và phương pháp kế toán được áp dụng tại Công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
12/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 của mỗi năm.
- Kỳ kế toán đối với việc ghi sổ kế toán ghi theo tháng, còn báo cáo kế
toán lập theo quý.
TRƯỞNG PHÒNG
KẾ TOÁN
Nhân viên thống kê tại
phân xưởng
Kế toán
lương,
các
khoản
trích theo
lương
Kế toán
vật tư,
chi phí
sản xuất,
giá thành
SP
Kế toán
thanh
toán và
theo dõi
công nợ
Kế toán
vốn bằng
tiền và
theo dõi
các đại
lý
Thủ quỹ
PHÓ PHÒNG KẾ
TOÁN
40Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Công ty sử dung đồng
Việt Nam (VND) làm đơn vị tiền tệ để hạch toán và lập Báo cáo tài chính.
Các nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ được ghi theo nguyên tệ và được quy
đổi sang VND theo ty giá thông báo của Ngân hàng tại thời điểm thanh toán,
chênh lệch tỷ giá được điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo và hạch toán vào tài
khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy.
- Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký - Chứng từ.
- Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài
sản cố định vô hình. Tài sản cố định được ghi sổ theo nguyên giá và khấu hao
luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá hàng xuất kho được tính theo
phương pháp tính giá bình quân gia quyền tháng.
- Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty
Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính.
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty
Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài
Chính.
41Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
2.1.4.5. Tổchức hệ thống sổ kế toán tại công ty
Tổng công ty may Hưng Yên lựa chọn tổ chức hệ thống sổ kế toán theo
hình thức Nhật ký - Chứng từ.
Trình tự ghi sổ kế toán:
(1). Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy
theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(2). Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực
hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu
giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm
bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán có thể
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in
ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổ kế toán ghi bằng tay.
42Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán
2.1.4.6. Tổchức kế toán nguyên vậtliệu trong điều kiện áp dụng phần mềm
kế toán tại công ty
Tổng công ty may Hưng Yên sử dụng phần mềm kế toán Fast để phục vụ
cho công tác kế toán tại công ty. Đối với việc sử dụng phần mềm kế toán thì
khâu thu thập, xử lý, phân loại chứng từ và hạch toán rất quan trọng. Đây là
khâu đầu tiên của quy trình hạch toán trên máy vi tính, kế toán chỉ nhập dữ
liệu vào máy đầy đủ và chính xác, còn thông tin đầu ra như Sổ Cái, Sổ chi
tiết, báo cáo kế toán đều do máy tính tự xử lý thông tin, tính toán và đưa ra
các bảng biểu khi cần in.
Phần mềm Fast có các phân hệ: Hệ thống, Kế toán tổng hợp, Kế toán
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, Kế toán bán hàng và nợ phải thu, Kế toán mua
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Phần mềm kế
toán có cài đặt
hệ thống sổ
theo hình thức
NK - CT
Sổ kế toán:
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
43Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
hàng và nợ phải trả, Kế toán hàng tồn kho, Kế toán công cụ dụng cụ, Kế toán
tài sản cố định, Kế toán chi phí giá thành, Báo cáo quản trị, Báo cáo thuế.
Các phân hệ của phần mềm có mối liên hệ mật thiết với nhau, số liệu
được cập nhật, được lưu ở từng phân hệ nghiệp vụ ngoài ra còn chuyển số liệu
sang các phân hệ nghiệp vụ khác tùy từng trường hợp cụ thể và chuyển sang
phân hệ Kế toán tổng hợp để lên các sổ sách kế toán, Báo cáo tài chính, Báo
cáo quản trị…
Phân hệ kế toán tổng hợp: Dùng để cập nhật chứng từ chung, liên hệ với
số liệu các phân hệ khác để lên sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả: Dùng để quản lý quá
trình mua hàng và công nợ phải trả
Phân hệ kế toán hàng tồn kho: Dùng để quản lý quá trình nhập, xuất,
thực hiện tính và cập nhật giá hàng tồn kho
Sơ đồ tổ chức kế toán nguyên vật liệu như sau:
44Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức phân hệ kế toán nguyên vật liệu
Việc theo dõi nguyên vật liệu trong công ty đuợc theo dõi trên phần mềm
kế toán bằng việc mã hóa nguyên vật liệu. Mã nguyên vật liệu trong công ty
gồm 7 chữ số trong đó:
Chữ số thứ nhất chỉ loại nguyên vật liệu, ví dụ: nguyên liệu chính ký
hiệu 1, vật liệu phụ ký hiệu 2…
Ba chữ số tiếp theo chỉ tên nguyên vật liệu, đặc điểm, ví dụ: vải chính
kaki ký hiệu 001, …
Ba chữ số cuối chỉ màu sắc: ví dụ màu ghi ký hiệu 004….
Trích danh mục nguyên vật liệu của công ty:
Chứng từ
Phiếu nhập
Phiếu xuất
Phiếu điều chuyển
Báo cáo
Báo cáo nhập kho
Báo cáo xuất kho
Báo cáo NXT
Số liệu chuyển sang
các phân hệ khác
Kế toán CPGT
Kế toán tổng hợp
Số liệu chuyển từ
các phân hệ khác
Mua hàng
Bán hàng
Phân hệ kế toán
hàng tồn kho
45Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
Biểu số 01
Tổng công ty may Hưng Yên
Số 8 Bạch Đằng, Minh Khai, Hưng Yên
DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU
Mã nguyên vật liệu Tên nguyên vật liệu ĐVT
1001001 Vải chính kaki màu cam m
1001002 Vải chính kaki màu đen m
1001003 Vải chính kaki màu đỏ m
….. …. …
1002004 Vải chính cotton màu ghi m
1002005 Vải chính cotton màu hồng m
…. … …
1003006 Vải chính kate màu nâu m
…. …. ….
1004001 Vải chính thun PE màu cam m
1004002 Vải chính thun PE màu đen m
1005001 Vải lót TC màu cam m
1005002 Vải lót TC màu đen m
…. ….. ….
1006001 Vải lót 190 màu cam m
1006002 Vải lót 190 màu đen m
… … …
46Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
1007002 Vải dựng màu đen m
1007009 Vải dựng màu trắng m
2008001 Chỉ may 20/2 màu cam cuộn
2008002 Chỉ may 20/2 màu đen cuộn
…. …. ….
2009003 Chỉ may 30/2 màu đỏ cuộn
2009004 Chỉ may 30/2 màu ghi cuộn
….
2010001 Chỉ may 40/2 màu cam cuộn
…
2011001 Chỉ may 50/2 màu cam cuộn
.....
2013001 Chỉ may 60/2 màu cam cuộn
…
2014001 Kim DB1 cái
2015002 Kim DC1 cái
…. ….
2020001 Túi đựng áo sơ mi cái
3030001 Dầu lít
…
4035001 Máy vắt sổ
… ….. …..
47Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty
2.2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong công ty
Trong các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là một tài sản lưu
động không thể thiếu. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào từng ngành sản xuất, tuỳ
thuộc vào việc sản xuất ra sản phẩm gì mà mỗi doanh nghiệp lại sử dụng
những loại nguyên vật liệu khác nhau. Tổng công ty may Hưng Yên là đơn vị
chuyên sản xuất hàng may mặc, nên nguyên vật liệu sử dụng chủ yếu ở công
ty là các loại vải, chỉ may, khóa, cúc...
Các loại NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung của nguyên vật
liệu trong doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động, chỉ tham gia một lần
vào quá trình sản xuất và kết tinh chuyển vào giá thành sản phẩm.
Trong mỗi loại nguyên vật liệu lại gồm rất nhiều chủng loại với quy
cách, phẩm chất khác nhau, đòi hỏi việc thu mua, vận chuyển, bảo quản cũng
rất khác nhau.
Mặt khác, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ
chi phí và giá thành sản phẩm nên sự tăng giảm của chi phí nguyên vật liệu
luôn đi liền với sự tăng giảm của giá thành sản phẩm.
Như vậy với đặc điểm đa dạng về chủng loại, khối lượng lớn và chiếm
một tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất đòi hỏi công tác quản lý nguyên vật
liệu ở công ty phải được tổ chức khoa học, chặt chẽ trên tất cả các khâu từ thu
mua dự trữ cho đến khâu sử dụng và bảo quản.
2.2.2. Phânloại nguyên vật liệu trong công ty
Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng
nhiều loại nguyên vật liệu với công dụng và tính chất khác nhau. Để tiện cho
việc theo dõi quản lý và hạch toán cũng như để đảm bảo cho việc sử dụng
nguyên vật liệu có hiệu quả, công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu
theo nội dung kinh tế và chức năng của chúng, bao gồm:
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngHậu Nguyễn
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minhluanvantrust
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 

What's hot (20)

Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà PhátKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY  - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAYBÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
BÀI MẪU Khóa luận kế toán Tài sản cố định hữu hình, HAY
 
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
Kế toán nguyên liệu vật liệu tại Công ty may TNHH may Hưng Nhân
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAYLuận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
Luận văn: Kế toán tài sản cố định tại công ty Toàn Mĩ, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty nhựa, HAY
 
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017Đề tài  kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
Đề tài kế toán nguyên vật liệu tại các công ty may mặc hay 2017
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY (20)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Sivico, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOTĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Sivico, HOT
 
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...
Luận án: Xác định kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng chất lượng thông tin kế toá...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Thiết bị Y tế, HAY
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Luận văn: Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh, HAYLuận văn: Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh, HAY
Luận văn: Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh, HAY
 
Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh - Truyền hình
Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh - Truyền hìnhHệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh - Truyền hình
Hệ thống quản lý dữ liệu Video tại Đài Phát thanh - Truyền hình
 
Đề tài: Hệ thống quản lý dữ liệu video tại đài phát thanh Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống quản lý dữ liệu video tại đài phát thanh Hải PhòngĐề tài: Hệ thống quản lý dữ liệu video tại đài phát thanh Hải Phòng
Đề tài: Hệ thống quản lý dữ liệu video tại đài phát thanh Hải Phòng
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAYLuận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Hệ thống giáo dục Vinschool, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Nhựa Bạch Đằng, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hàlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
Hoạt động truyền thông qua mạng xã hội của các công ty BHNT hàng đầu việt nam...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may Hưng Yên, HAY

  • 1. iHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Trần Thùy Anh
  • 2. iiHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................... 3 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ..................... 3 1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu.......................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu ..................................................... 3 1.1.3. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp.................. 3 1.1.4. Đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp ........................................................................................................... 4 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán trong việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu... 5 1.2. TỔ CHỨC PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU........................... 6 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................... 6 1.2.1.1. Phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp............................................................................................. 6 1.2.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành .......................................... 7 1.2.1.3. Phân loại theo mục đích, công dụng của nguyên vật liệu ....... 7 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu ............................................................ 7 1.2.2.1. Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu .................................... 7 1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu ..................................................... 8 1.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU................................... 11 1.3.1. Chứng từ sử dụng..................................................................... 12 1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu................... 12 1.3.2.1. Phương pháp mở thẻ song song.......................................... 12 1.3.2.2. Phương pháp số dư............................................................ 14 1.3.2.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ............................... 16 1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU................................ 17 1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX ...... 17
  • 3. iiiHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.4.1.1. Tài khoản sử dụng............................................................. 17 1.4.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu.................. 18 1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK...... 18 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng............................................................. 19 1.4.2.2. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu.............................. 19 1.5. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ LẠI NGUYÊN VẬT LIỆU .... 20 1.5.1. Kiểm kê nguyên vật liệu........................................................... 21 1.5.1.1. Trường hợp kiêm kê phát hiện thừa.................................... 21 1.5.1.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu................................... 21 1.5.2. Đánh giá lại nguyên vật liệu ..................................................... 22 1.6. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN....................................................... 22 1.6.1. Hình thức Nhật ký chung.......................................................... 23 1.6.2. Hình thức Nhật ký - Sổ Cái ...................................................... 23 1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................... 24 1.6.4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ .................................................. 24 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................ 25 1.7. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNGKẾ TOÁN MÁY 26 1.7.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán ................................................................ 26 1.7.2. Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán.................................................. 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN............................................... 29 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN...................... 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty may Hưng Yên ......................................................................................................... 29 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty......................................................... 29 2.1.1.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển công ty.......... 29 2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất ................................................... 31
  • 4. ivHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên ......................................................................................................... 32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ............................................. 36 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Tổng công ty may Hưng Yên............................................................................................... 36 2.1.4.2. Các chế độ và phương pháp kế toán được áp dụng tại Công ty ..................................................................................................... 39 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty............................... 40 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty .............................. 40 2.1.4.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty.............................. 41 2.1.4.6. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán tại công ty ................................................................ 42 2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY............ 47 2.2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong công ty .............................. 47 2.2.2. Phân loại nguyên vật liệu trong công ty..................................... 47 2.2.3. Đánh giá nguyên vật liệu ở Tổng công ty may Hưng Yên .......... 48 2.2.3.1. Đối với nguyên vật liệu nhập kho....................................... 48 2.2.3.2. Đối với nguyên vật liệu xuất kho........................................ 49 2.2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu ở công ty ..................... 50 2.2.4.1. Tổ chức hạch toán ban đầu................................................. 50 2.2.4.2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.. 58 2.2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Tổng công ty may Hưng Yên ......................................................................................... 62 2.2.5.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu tại công ty.............. 62 2.2.5.2. Kế toántổng hợp xuất nguyên vật liệu tại Tổngcôngty may Hưng Yên...................................................................................... 74 2.2.6. Thực trạng kiểm kế đánh giá lại nguyên vật liệu trong công ty... 81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN.................................... 83
  • 5. vHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 3.1. NHẬN XÉT CHUNGVỀ CÔNGTÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN....................................................................... 83 3.1.1. Ưu điểm trong công tác kế toán nguyên vật liệu ........................ 83 3.1.1.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu................................... 83 3.1.1.2. Về hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán................................ 85 3.1.1.3. Về công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu........................ 85 3.1.1.4. Về công tác kế toán tổng hợp nguyên vật liệu..................... 86 3.1.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác kế toán nguyên vật liệu .... 86 3.1.2.1. Về tài khoản sử dụng......................................................... 87 3.1.2.2. Phương pháp tính giá xuất kho........................................... 87 3.1.2.3. Về công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu........................ 87 3.1.2.4. Về việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu................... 87 3.1.2.5. Về công tác kiểm kê nguyên vật liệu .................................. 88 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNGTÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN................................................ 88 3.2.1. Về tài khoản sử dụng................................................................ 88 3.2.2. Về phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho .................... 89 3.2.3. Về việc lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu ......................... 90 3.2.4. Về việc kiểm kê nguyên vật liệu ........................................... 91 KẾT LUẬN.............................................................................................. 92
  • 6. viHọc viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT - ĐHĐC : Đại hội đồng cổ đông - GTGT : Giá trị gia tăng - HTK : Hàng tồn kho - KKĐK : Kiểm kê định kỳ - KKTX : Kê khai thường xuyên - QLCL : Quản lý chất lượng - NVL : Nguyên vật liệu - TK : Tài khoản - TNHH : Trách nhiệm hữu hạn - XN : Xí nghiệp - XNK : Xuất nhập khẩu
  • 7. 1Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, với những chính sách phù hợp của Nhà nước đã khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước đi lên, các doanh nghiệp cũng có cơ hội đầu tư phát triển hơn nữa. Tuy nhiên, cơ hội cũng luôn đi cùng thách thức, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nước mà còn có cả các doanh nghiệp nước ngoài với hàng hóa đa dạng về chủng loại,mẫu mã, giá cả và chất lượng để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Một trong những yếu tố giúp doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả trên thị trường đó là giá cả và chất lượng sản phẩm. Giá cả phải chăng và chất lượng sản phẩm tốt sẽ giúp cho sản phẩm cạnh tranh được trên thị trường. Một yếu tố đầu vào có ảnh hưởng to lớn tới chất lượng sản phẩm cũng như giá cả của sản phẩm trên thị trường đó chính là nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành lên thực thể của sản phẩm. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được đều đặn không gián đoạn thì một trong những vấn đề cần được quan tâm trước nhất là vật liệu cho sản xuất phải được đáp ứng kịp thời, đầy đủ cả về số lượng và chất lượng, chủng loại so với nhu cầu sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu lại chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nên việc sử dụng và bảo quản nguyên vật liệu cũng như sử dụng hợp lý các yếu tố đầu vào sẽ giúp doanh nghiệp hạ được giá thành sản xuất cũng như nâng cao được chất lượng sản phẩm. Vì vậy doanh nghiệp cần có các công cụ quản lý hiệu quả trong đó kế toán nguyên vật liệu giữ vai trò quan trọng. Kế toán nguyên vật liệu cung cấp những thông tin cần thiết về tình hình nhập, xuất, tồn của nguyên vật liệu, tình hình bảo quản, sử dụng nguyên vật liệu giúp cho Ban lãnh đạo đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên
  • 8. 2Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 vật liệu cũng như có biện pháp quản lý, sử dụng nguyên vật liệu hợp lý hơn góp phần hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong thời gian thực tập tại Tổng công ty may Hưng Yên, nhận thức được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong hoạt động quản lý chi phí của doanh nghiệp, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về công tác kế toán nguyên vật liệu trong công ty. Trên cơ sở những kiến thức đã học cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thái Bá Công và sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu tại Tổng công ty may Hưng Yên”. Bài luận văn gồm 3 chương chính: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở Tổng công ty may Hưng Yên Chương 3: Một số đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Tổng công ty may Hưng Yên Tuy nhiên do thời gian thực tập tại công ty có hạn, trình độ hiểu biết về chuyên môn cũng như sự hiểu biết thực tế chưa nhiều nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo cùng các anh chị trong phòng kế toán để bài luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 9. 3Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu 1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là đối tượng lao động – một trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm, được mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2. Đặcđiểm của nguyên vật liệu Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nguyên vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất ngay từ đầu và không ngừng chuyển hóa cả về mặt hiện vật và giá trị: - Về mặt hiện vật: Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, được tiêu dùng và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. - Về mặt giá trị: Giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm mới tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Tuy nhiên giá trị chuyển dịch này lớn hay nhỏ trong giá trị sản phẩm, dịch vụ thì còn tùy vào từng loại hình doanh nghiệp. 1.1.3. Vịtrí, vai trò của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản để hình thành lên thực thể của sản phẩm, do vậy, có thể nói rằng nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp sản xuất là một yếu tố không thể thiếu. Khi tham gia quá trình sản xuất, giá trị của nguyên vật liệu chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị của sản phẩm mới làm ra khiến chi phí về nguyên vật liệu luôn chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Việc cung cấp nguyên vật liệu có kịp thời hay không, số lượng chủng loại có phù hợp hay không có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình thực hiện kế hoạch sản phẩm của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu không chỉ quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất
  • 10. 4Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng tốt, đúng quy cách chủng loại thì chất lượng sản phẩm sản xuất mới đạt yêu cầu. Ngoài ra, nguyên vật liệu còn là thành phần quan trọng của vốn lưu động trong doanh nghiệp, nó thuộc nhóm tài sản dự trữ. Việc quản lý sử dụng tốt nguyên vật liệu sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tránh tình trạng ứ đọng, lãng phí vốn. 1.1.4. Đặc điểm yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Cụ thể: - Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường thì doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo cho các loại nguyên vật liệu được thu mua đủ khối lượng, đúng quy cách, chủng loại. Kế hoạch thu mua đúng tiến độ phù hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua để từ đó chọn nguồn mua đảm bảo về số lượng, chất lượng, giá cả và chi phí thu mua thấp nhất. - Khâu bảo quản: Tổ chức bảo quản nguyên vật liệu phải quan tâm tới việc tổ chức tốt kho tàng, bến bãi, trang bị đầy đủ các phương tiện cân đo kiểm tra, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại nguyên vật liệu, tránh hư hỏng mất mát, hao hụt đảm bảo an toàn là một trong những yêu cầu quản lý nguyên vật liệu. - Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên vật liệu, hạn chế nguyên vật liệu bị ứ đọng, rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi đối với khâu dự trữ. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng định mức tối đa và định mức dự trữ tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu để đảm bảo cho
  • 11. 5Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 quá trình sản xuất không bị đình trệ, gián đoạn do việc cung cấp, thu mua không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do việc dự trữ quá nhiều. - Khâu sử dụng: Quản lý ở khâu sử dụng phải thực hiện việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trêm cơ sở định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí, tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh nghiệp. Do vậy, ở khâu này cần phải tổ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. 1.1.5.Nhiệmvụ của kế toántrong việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu Để thực hiện tốt chức năng là công cụ quản lý kinh tế của kế toán và xuất phát từ vị trí, vai trò, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp thì kế toán nguyên vật liệu phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Thực hiện phân loại, đánh giá nguyên vật liệu phù hợp với các chuẩn mực, nguyên tắc kế toán đã quy định cũng như các yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. - Tổ chức ghi chép đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình biến động nguyên vật liệu về hiện vật và giá trị. Tính toán đúng đắn trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý doanh nghiệp. - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất. - Tổ chức kế toán hàng tồn kho, áp dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán chi tiết, tổng hợp nguyên vật liệu đảm bảo cung cấp thông tin, số liệu kịp thời, chính xác cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tham gia việc phân tích đánh giá tình hình sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Tiến hành kiểm kê tài sản nói chung và nguyên vật liệu nói riêng theo quy định của nhà nước.
  • 12. 6Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu 1.2.1. Phânloại nguyên vật liệu Trong doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu gồm rất nhiều loại, nhằm giúp cho việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu được hiệu quả thì cần phải phân loại nguyên vật liệu. Mỗi doanh nghiệp do tính chất, đặc thù sản xuất kinh doanh của mình mà có cách phân loại nguyên vật liệu thích hợp nhằm phục vụ cho yêu cầu quản lý và quản trị của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu đươc phân loại theo nhưng tiêu thức sau: 1.2.1.1. Phân loại theo nội dung kinhtế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp Nguyên vật liệu chia thành các loại: - Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếu của nguyên liệu vật liệu chính là khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành lên thực thể của sản phẩm. Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu chính được chuyển dịch vào giá trị của sản phẩm mới. Các doanh nghiệp khác nhau thì sử dụng nguyên vật liệu chính không giống nhau. - Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất để tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản phẩm… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm. - Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác quản lý… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí. - Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ dụng cụ… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp
  • 13. 7Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 đặt cho công trình xây dựng cơ bản. - Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên. Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ…. 1.2.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành Nguyên vật liệu được chia thành: - Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận vốn góp liên doanh, nhận biếu, tặng…. - Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công 1.2.1.3. Phân loại theo mụcđích, công dụng của nguyên vậtliệu Nguyên vật liệu bao gồm: - Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh - Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý - Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác 1.2.2. Đánhgiá nguyên vật liệu 1.2.2.1. Nguyên tắc đánhgiá nguyên vậtliệu Đánh giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để xác định giá trị nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo yêu cầu chính xác, chân thực và thống nhất. Các nguyên vật liệu thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mưc kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” hàng tồn kho của doanh nghiệp được đánh giá theo giá gốc (trị giá vốn thực tế) và trong trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được của nguyên vật liệu là giá ước tính của nguyên vật liệu trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ước tính phục vụ cho việc tiêu thụ
  • 14. 8Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 sản phẩm. Giá gốc của nguyên vật liệu được xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại nguyên vật liệu đó. Chi phí mua của nguyên vật liệu bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua nguyên vật liệu trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua. Trường hợp sản xuất nhiều loại nguyên vật liệu trên một quy trình công nghệ trong cùng một thời gian mà không thể tách được chi phí chế biến thì phải phân bổ các chi phí này theo tiêu chuẩn thích hợp. Trường hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ được tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị này được loại khỏi chi phí chế biến đã tập trung cho sản phẩm chính. Các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các khoản chi phí khác phát sinh trên mức bình thường, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không được tính vào giá gốc của nguyên vật liệu. 1.2.2.2. Đánhgiá nguyên vậtliệu Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo trị giá gốc (hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán. * Đánh giá nguyên vật liệu theo giá vốn thực tế - Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho Nguyên vật liệu nhập kho trong doanh nghiệp được xác định theo từng nguồn nhập. Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho, trị giá vốn thực tế bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt – nếu có) cộng với các chi phí mua thực tế trừ đi các khoản được giảm giá hàng mua và chiết khấu thương mại (nếu có).
  • 15. 9Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Trong đó, chi phí mua thực tế bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, tiền thuê kho bãi, chi phí phân loại, bảo hiểm, tiền công tác phí của cán bộ mua hàng, chi phí của bộ phận mua hàng độc lập và khoản hao hụt trong định mức thuộc quá trình mua hàng. Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu là giá mua chưa có thuế GTGT. Nếu nguyên vật liệu mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án thì giá trị nguyên vật liệu là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT (nếu có). Đối với nguyên vật liệu nhập kho do tự sản xuất: Trị giá vốn nguyên vật liệu là giá thực tế của nguyên vật liệu xuất chế biến và chi phí chế biến. Đối với nguyên vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công: Trị giá nguyên vật liệu nhập kho bao gồm trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất thuê ngoài gia công chế biến, tiền thuê gia công chế biến, chi phí vân chuyển nguyên vật liệu từ doanh nghiệp đến nơi gia công chế biến và ngược lại. Đối với nguyên vật liệu nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần: Trị giá vốn thực tế là giá được các bên tham gia liên doanh, góp vốn chấp thuận. - Giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho” trị giá vốn nguyên vật liệu xuất kho được tính theo một trong bốn phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này thì giá vốn nguyên vật liệu xuất kho tính theo giá nhập của chính lô hàng đó. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, giả thiết nguyên vật liệu nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần đó là giá của nguyên vật liệu xuât kho. Do đó, nguyên vật liệu tồn cuối kỳ
  • 16. 10Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên cơ sở giả thiết là nguyên vật liệu nào nhập sau thì xuất trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Do đó, trị giá nguyên vật liệu cuối kỳ tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng nguyên vật liệu xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Giá trị vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền Trong đó, đơn giá bình quân gia quyền được tính cho từng loại nguyên vật liệu. Đơn giá này có thể xác định cho cả kỳ gọi là đơn giá bình quân gia quyền cố định, cũng có thể xác định cho từng lấn nhập gọi là đơn giá bình quân liên hoàn. Đơn giá bình quân gia quyền cố định: Đơn giá bình quân cả kỳ = Trị giá thực tế nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ Số lượng nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ + Số lượng nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá nguyên vật liệu tồn kho trước khi nhập + Trị giá nguyên vật liệu nhập kho Số lượng nguyên vật liệu tồn kho trước khi nhập + Số lượng nguyên vật liệu nhập kho * Đánh giá nguyên vật liệu theo giá hạch toán Ngoài giá thực tế được sử dụng để phản ánh tình hình nhập, xuất nguyên
  • 17. 11Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 vật liệu như đã nêu trên, doanh nghiệp còn sử dụng giá hạch toán. Đối với doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thường xuyên có biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá nguyên vật liệu. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết vật tư. Giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau: H = Trị giá thực tế NVL còn tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế NVL nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của NVL còn tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán của NVL nhập trong kỳ Sau đó, tính giá trị nguyên vật liệu xuất trong kỳ theo công thức: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất kho = Trị giá hạch toán của NVL xuất kho của NVL luân chuyển trong kỳ x Hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán trong kỳ 1.3. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng nhóm, thứ vật tư về số lượng và giá trị. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu phù hợp để tăng cường quản lý nguyên vật liệu.
  • 18. 12Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) - Phiếu xuất kho (mẫu 02-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 03-VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 04-VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05-VT) - Bảng kê mua hàng (mẫu 06-VT) - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ (mẫu 07-VT) 1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo một trong ba phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 1.3.2.1. Phương pháp mởthẻ song song - Tại kho: Việc ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ nguyên vật liệu tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo số lượng. Khi nhận được các chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi số thực nhập, xuất vào chứng từ và thẻ kho. Cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất đã được phân loại theo từng thứ nguyên vật liệu lên cho phòng kế toán. - Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết nguyên vật liệu để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị của từng thứ nguyên vật liệu. Khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế, đối chiếu số
  • 19. 13Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 liệu hạch toán chi tiết ở phòng kế toán với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho (thẻ kho). Sau đó, kế toán lập bản chi tiết số phát sinh (bảng kê nhập, xuất, tồn kho) để đối chiếu số liệu hạch toán chi tiết với số liệu kế toán tổng hợp trên tài khoản tổng hợp. Có thể khái quát nội dung, trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp mở thẻ song song: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối chiếu Hình 1.1: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp mở thẻ song song - Ưu điểm: Việc ghi chép đơn giản, dễ làm, dễ kiểm tra, đối chiếu. - Nhược điểm: Khối lượng ghi chép nhiều, viêc ghi chép giữa thủ kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng. - Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp dùng giá mua thực tế để ghi chép kế toán nguyên vật liệu. Thẻ kho Phiếu xuất khoPhiếu nhập kho Bảng kê nhập, xuất, tồn Sổ kế toán chi tiết
  • 20. 14Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.3.2.2. Phương pháp số dư - Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. Đến cuối tháng, căn cứ vào số lượng tồn kho cuối tháng của từng loại nguyên vật liệu đã tính trên thẻ kho để ghi vào sổ số dư (cột số lượng), sau đó chuyển về phòng kế toán. - Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ số dư theo từng kho chung cho cả năm để ghi chép tình hình nhập, xuất. Từ các bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán lập bảng lũy kế nhập, lũy kế xuất, rồi từ các bảng này lập bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn kho theo từng nhóm, loại nguyên vật liệu theo chi tiêu giá trị. Cuối tháng, khi nhận sổ số dư do thủ kho gửi lên, kế toán căn cứ vào số tồn kho cuối tháng do thủ kho tính ghi ở sổ số dư và đơn giá để tính ra giá trị tồn kho để ghi vào cột số trên sổ số dư. Việc kiểm tra đối chiếu được căn cứ vào cột số tiền tồn kho trên sổ số dư, bảng kê nhập, xuất, tồn kho và số liệu kế toán tổng hợp. Sơ đồ khái quát nội dung, trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp số dư:
  • 21. 15Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối chiếu Hình 1.2: Trình tự kế toán chi tiết NVL theo phương pháp số dư - Ưu điểm: Tránh được sự ghi chép trùng lặp giữa thủ kho và phòng kế toán, giảm khối lượng ghi chép. - Nhược điểm: Do kế toán chỉ theo dõi về mặt giá trị nên muốn biết tình hình tăng giảm của từng thứ nguyên vật liệu về mặt số lượng nhiều khi phải xem trên thẻ kho. Việc kiểm tra, phát hiện sai sót, nhầm lẫn giữa kho và phòng kế toán nhiều khi gặp khó khăn. - Điều kiện áp dụng: Doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê xuấtBảng kê nhập Sổ số dư Bảng luỹ kế nhập Bảng luỹ kế xuấtBảng tổng hợp NXT
  • 22. 16Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.3.2.3. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp mở thẻ song song. Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất để ghi sổ số lượng nguyên vạt liệu nhập, xuất vào thẻ kho, cuối ngày tính số tồn kho nguyên vật liệu. - Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng “Sổ đối chiếu luân chuyển” để ghi chép cho từng loại nguyên vật liệu theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. “Sổ đối chiếu luân chuyển” được ghi vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất phát sinh trong tháng của từng loại nguyên vật liệu, mỗi thứ nguyên vật liệu được ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ đối chiếu luân chuyển với các số liệu trên thẻ kho và trên sổ kế toán liên quan. Sơ đồ khái quát trình tự ghi sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu cuối tháng Hình 1.3: Kế toán chi tiết NVL theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển Thẻ kho Chứng từ nhập Chứng từ xuất Bảng kê xuấtBảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển
  • 23. 17Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Ưu điểm: Khối lượng ghi chép được giảm bớt do chỉ ghi một lần vào cuối tháng. - Nhược điểm: Vẫn trùng lắp chỉ tiêu số lượng giữa ghi chép của thu kho và kế toán. Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa thủ kho và phòng kế toán chỉ được tiến hành vào cuối tháng nên hạn chế việc kiểm tra của phòng kế toán. - Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có chủng loại nguyên vật liệu ít, không có điều kiện ghi chép, theo dõi hàng ngày về tình hình nhập, xuất, tồn kho. Phương pháp này ít được áp dụng trong thực tế. 1.4. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 1.4.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư hàng hóa trên các tài khoản kế toán “hàng tồn kho”. Mọi tình hình biến động và số hiện có của vật tư đều được phản ánh trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho (TK 151, 152, 153, 156, 157). Cuối kỳ, kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư hàng hóa tồn kho với số liệu vật tư hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán. Tính giá vốn xuất kho căn cứ vào các chứng từ xuất kho và phương pháp tính giá áp dụng: Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá tính cho hàng xuất kho 1.4.1.1. Tài khoản sử dụng - TK 151 - Hàng mua đang đi đường - TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu - TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ - TK 331 - Phải trả cho người bán
  • 24. 18Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Ngoài các tài khoản trên, kế toán nguyên vật liệu còn sử dụng các tài khoản liên quan như TK111, TK112, TK141, TK138, TK621, TK627, TK641… 1.4.1.2. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu TK 111,112,331… TK 152 TK621,627,641.. Nhập kho do mua ngoài Xuất kho NVL dùng Thuế GTGT được TK 133 cho các bộ phân khấu trừ TK 154 TK151 Xuất kho NVL thuê Nhập kho hàng mua đang đi thuê gia công chế biến đường kỳ trước TK 136,138 TK 411 Xuất kho cho vay tạm thời Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL TK 621, 627… TK 632 Nhập kho NVL xuất dùng Xuất kho NVL để bán không sử dụng hết TK 711 TK 222,223 NVL nhập kho do được biếu, tặng Xuất kho NVL góp vốn liên TK 154 doanh, liên kết Nhập kho NVL do tự chế hoặc thuê ngoài gia công Hình 1.4: Trình tự kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX 1.4.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không phản ánh, theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động hàng tồn kho trên các tài khoản kế toán “hàng tồn kho”. Các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị nguyên vật liệu tồn
  • 25. 19Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê cuối kỳ. Việc nhập, xuất vật tư hàng ngày được phản ánh ở TK 611 - Mua hàng. Việc xác định giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính theo công thức: Trị giá NVL xuất kho trong kỳ = Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ - Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng - TK 611 “Mua hàng” - TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” - TK 151 “Hàng đang đi đường” - Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản kế toán liên quan như: TK 111, TK 112, TK 331, TK 621, TK 627… 1.4.2.2. Phương pháp một số nghiệp vụ chủ yếu
  • 26. 20Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 TK151,152 TK 611 TK151,152 Kết chuyển NVL tồn đầu kỳ Kết chuyển NVL tồn kho cuối kỳ TK 111,112,331… TK621,627,641.. Nhập kho do mua ngoài Xuất kho NVL dùng Thuế GTGT được TK 133 cho các bộ phân khấu trừ TK 154 TK151 Xuất kho NVL thuê Nhập kho hàng mua đang đi thuê gia công chế biến đường kỳ trước TK 136,138 TK 411 Xuất kho cho vay tạm thời Nhận vốn góp kinh doanh bằng NVL TK 621, 627… TK 632 Nhập kho NVL xuất dùng Xuất kho NVL để bán không sử dụng hết TK 711 TK 222,223 NVL nhập kho do được biếu, tặng Xuất kho NVL góp vốn liên TK 154 doanh, liên kết Nhập kho NVL do tự chế hoặc thuê ngoài gia công Hình 1.5: Trình tự kế toán NVL theo phương pháp KKĐK 1.5. Kế toán các nghiệp vụ kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật tư, tài sản. Thông qua kiểm kê doanh nghiệp nắm được hiện trạng của vật tư cả về số lượng và chất lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện tượng tham ô, lãng phí và có biện pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật tư tài sản của doanh nghiệp.
  • 27. 21Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Đánh giá lại vật tư thường được thực hiên trong trường hợp đem vật tư đi góp vốn liên doanh và trong trường hợp giá vật tư có biến động lớn. 1.5.1. Kiểm kê nguyên vật liệu 1.5.1.1. Trường hợp kiêm kê phát hiện thừa - Nếu khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của đơn vị khác, ghi: Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công - Nếu thừa nguyên vật liệu chưa rõ nguyên nhân: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác - Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện thừa trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Có TK liên quan 1.5.1.2. Trường hợp kiểm kê phát hiện thiếu Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý bảo quản phát hiện khi kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán. - Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán. - Nếu giá trị nguyên vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (Hao hụt nguyên vật liệu trong định mức), ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu - Nếu hao hụt, mất mát chưa rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác
  • 28. 22Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu - Khi có quyết định xử lý, căn cứ vào quyết định, ghi: Nợ TK 111, 334: Cá nhân bồi thường Nợ TK 632: Thiệt hại doanh nghiệp chịu Có TK 138 - Phải thu khác 1.5.2. Đánhgiá lại nguyên vật liệu Khi đánh giá lại nguyên vật liệu theo quy định của nhà nước phải lập hội đồng đánh giá lại, căn cứ biên bản đánh giá lại: - Nếu có chênh lệch tăng khi đánh giá lại, kế toán ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Nếu có chênh lệch giảm khi đánh giá lại: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Xử lý kết quả đánh giá lại - Nếu chênh lệch tăng được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh - Nếu chênh lệch giảm được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản 1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Hiện nay các doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong năm hình thức sổ kế toán để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sao cho phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác phục vụ cho yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Các hình thức sổ bao gồm:
  • 29. 23Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Nhật ký - Sổ Cái - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký - Chứng từ - Hình thức Kế toán trên máy vi tính 1.6.1. Hình thứcNhậtký chung Đặc trưng: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu: - Sổ Nhật ký chung - Thẻ kho, sổ chi tiết NVL - Bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê tổng hợp N-X-T - Sổ Cái TK 152 1.6.2. Hình thứcNhậtký - Sổ Cái Đặc trưng: Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Các loại sổ kế toán:
  • 30. 24Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Nhật ký - Sổ Cái - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu - Nhật ký - Sổ Cái - Thẻ kho - Sổ chi tiết nguyên vật liệu 1.6.3. Hình thứcChứng từ ghisổ Đặc trưng: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”, việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Các loại sổ kế toán: - Chứng từ ghi sổ - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Các loại sổ trong kế toán nguyên vật liệu: - Thẻ kho, sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Bảng kê nhập, bảng kê xuất, bảng kê tổng hợp N-X-T - Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ Cái TK 152 1.6.4. Hình thứcNhậtký - Chứng từ Đặc trưng: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các TK đối ứng Nợ.
  • 31. 25Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với việc hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kê toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn trong các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Các loại sổ kế toán: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ Cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết Các loại sổ kế toán trong kế toán nguyên vật liệu: - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 5 - Sổ Cái TK 152 - Thẻ kho - Sổ chi tiết nguyên vật liệu 1.6.5. Hình thứckế toán trên máy vi tính Đặc trưng: Là công việc kế toán được thiết kế theo một chương trình phần mềm kế toán trên may vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay.
  • 32. 26Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.7. Kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.7.1. Chứcnăng, nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện sử dụng phầnmềm kế toán Để tổ chức tốt kế toán nguyên vật liệu đáp ứng yêu cầu quản lý nguyên vật liệu của doanh nghiệp, kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tổ chức mã hóa đối tượng cần quản lý, mà cụ thể ở đây là nguyên vật liệu giúp cho việc nhân diện thông tin về các nghiệp vụ nhập xuất không bị nhầm lẫn, nhất là trong hệ thống xử lý tự động. - Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện thực hiện kế toán nguyên vật liệu trên máy, bao gồm việc xác định, xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy và tổ chức luân chuyển, xử lý, lưu trữ, bảo quản chứng từ. - Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán bằng cách quy định danh mục tài khoản trên máy chi tiết hóa các tài khoản cấp 1 thành các tài khoản cấp 2, 3…sao cho phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã áp dụng. - Lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán tương ứng với hệ thống sổ sách kế toán và trình tự hệ thống hóa thông tin thích hợp nhất với đặc điểm của doanh nghiệp. - Tổ chức kiểm kê, kiểm nhận, đánh giá lại vật tư cũng như lựa chọn các phương pháp xác định trị giá vốn của nguyên vật liệu nhập, xuất kho một cách hợp lý đảm bảo thuận tiện cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng như quá trình quản lý của doanh nghiệp. - Trình bày và cung cấp thông tin đầy đủ về tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu trên cơ sở các sổ sách, báo cáo…
  • 33. 27Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1.7.2. Nguyêntắc và các bước tiến hành kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán - Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp rất phong phú, đa dạng và biến động thường xuyên, do đó khi nhập dữ liệu nhất thiết phải chỉ ra danh điểm nguyên vật liệu để tăng cường tính tự động hóa có thể đặt sẵn mức thuế GTGT của nguyên vật liệu ở phần danh mục. - Nguyên vật liệu có đặc thù là quản lý tại kho riêng và có thể chia thành phần hành kế toán nguyên vật liệu thành 2 phần là kế toán các nghiệp vụ nhập và kế toán các nghiệp vụ xuất. Khi nhập, xuất kho phải chỉ rõ tên kho bảo quản lưu trữ và đó là cơ sở kiểm tra số lượng tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. - Đối với các nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu cần thiết phải nhập dữ liệu về giá mua, các chi phí mua được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Nếu phát sinh chi phí thu mua, cần phân bổ chi phí cho từng nguyên vật liệu làm căn cứ tính giá vốn xuất kho. - Đối với các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu thì chương trình phải tự động tính giá vốn xuất kho. Vì chi phí nguyên vật liệu là khoản chi phí trực tiếp tính cho đối tượng chịu chi phí nên khi xuất phải chỉ ra tên đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành. Trình tự xử lý có thể khái quát theo sơ đồ sau:
  • 34. 28Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Hình 1.6:Sơ đồ kế toán NVL trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán Trên đây là toàn bộ phần lý luận chung về tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất hiên nay, đó là điểm khởi đầu của quá trình sản xuất nếu tổ chức quản lý tốt sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất, đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Ngược lại nếu khâu này không được tổ chức một cách cụ thể, khoa học và phù hợp với tình trạng thực tế ở từng doanh nghiệp thì nó có thể làm ngưng trệ quá trình sản xuất làm hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm xuống. Như vậy tổ chức, quản lý tốt kế hoạch về nguyên vật liệu sẽ góp phần tích cực vào việc nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm. Đây là mục đích và mong muốn của các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh. Song việc vận dụng giữa lý luận và thực tế như thế nào là vừa phù hợp với chế độ quy định lại vừa đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh là một vấn đề mà các nhà sản xuất cần quan tâm. Phiếu nhập, phiếu xuất, chứng từ khác Nhập chứng từ vào máy Mã đối tượng kế toán Nội dung nghiệp vụ Phần mềm xử lý tự động + Sổ chi tiết NVL + Sổ Cái + Báo cáo nhâp, xuất, tồn và các báo cáo khác…
  • 35. 29Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN 2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty may Hưng Yên 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty may Hưng Yên 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty Tên công ty: Tổng công ty May Hưng Yên Tên tiếng Anh: Hungyen Garment Joint Stock Company Tên viết tắt: HUGACO Vốn điều lệ: 89.838.000.000 đồng Trụ sở chính: Số 8 Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên,T. Hưng Yên Điện thoại: (84-321) 862314 Fax: (84-321) 862500 Email: hugaco@hn.vnn.vn 2.1.1.2. Sơlược về quá trình hình thành và phát triển công ty Tổng công ty may Hưng Yên (Hugaco) được thành lập từ 19/05/1966 tiền thân là Xí nghiệp may Xuất khẩu Hải Hưng trực thuộc TOCONTAP - Bộ ngoại thương. Tháng 08/1978 được đổi thành Xí nghiệp may Hưng Yên trực thuộc Liên hiệp xí nghiệp may - Bộ Công nghiệp nhẹ. Tháng 04/1994 được đổi tên thành Công ty may Hưng Yên theo quyết định số:440/QĐ-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ, trực thuộc Tổng công ty Dệt May Việt Nam. Tháng 12/2004 Công ty may Hưng Yên được chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên theo quyết định số 94/204/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp. Từ năm 2005 Công ty hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
  • 36. 30Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Trải qua 47 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt từ năm 1995 đến năm 2012 Hugaco luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ với hiệu quả kinh tế cao, bảo đảm việc làm đầy đủ, ổn định và thu nhập cho người lao động năm sau cao hơn năm trước. Năm 2011 so với năm 1995, giá trị tổng sản lượng tăng hơn 714%, tổng doanh thu tăng 865%, nộp ngân sách nhà nước tăng 1822%, lợi nhuận tăng 4877% và thu nhập của người lao động tăng hơn 5 lần. Năm 1993, Tổng công ty chỉ có duy nhất thị trường các nước Đông Âu, sau gần 20 năm phát triển đến nay Hugaco đã mở rộng sang hầu hết các thị trường lớn và tiềm năng. Sản phẩm truyền thống của Hugaco bao gồm : Jaket, sơ mi, quần, áo vest nữ, được xuất khẩu sang thị trường Mĩ, EU, Nhật Bản và các thị trường khác theo cơ cấu: USA (65%), EU (20%), Nhật Bản (5%) và các thị trường khác (10%). Các sản phẩm của Tổng công ty may Hưng Yên được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, công ty cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm có chất lượng tốt, thỏa mãn tối đa yêu cầu của khách hàng. Trải qua 47 năm thành lập, cùng với sự đóng góp tíchcực của tập thể cán bộ công nhân viên, Công ty vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều danh hiệu cao quý như Huân chương Lao động hạng Nhất năm 2000, Huân chương Chiến công hạng Ba năm 2003, Huân chương Độc lập hạng Ba năm 2005 và nhiều danh hiệu khác. Với bề dầy lịch sử nhiều năm qua vừa tổ chức, vừa xây dựng và phát triển, Tổng công ty may Hưng Yên đã liên tục phấn đấu vượt khó khăn, cạnh tranh gay gắt của thị trường đã từng bước khẳng định mình đẻ tồn tại, kinh doanh và không ngừng phát triển và có bước đi vững chắc để trở thành một trong số doanh nghiệp dệt may hàng đầu Việt Nam.
  • 37. 31Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 2.1.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất Sản phẩm chính của công ty bao gồm: Jacket, quần âu, áo tắm, T- shirt, sơ mi, áo thun, hàng thể thao trượt tuyết và hàng không thấm nước. Hiện tại công ty hoạt động với bốn xí nghiệp may (gồm may II, may III, may IV, may V), một xí nghiệp cắt và một xí nghiệp hoàn thiện. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: Công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn công nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là gia công theo đơn đặt hàng và hình thức mua nguyên liệu tự sản xuất để bán. Trong trường hợp gia công thì quy trình công nghệ thực hiện theo hai bước: Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến, phòng kĩ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách hàng kiểm tra, nhận xét góp ý. Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận, các yếu tố của sản phẩm mẫu được đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo mẫu hàng. Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng đã được ký kết. Quá trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
  • 38. 32Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Hình 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì công ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách hàng. Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may. Quy trình sản xuất sản phẩm tương tự như trường hợp gia công. 2.1.3. Cơ cấutổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên Tổng công ty may Hưng Yên được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các Kho nguyên vật liệu Tổ cắt Tổ may Là hơi sản phẩm KCS kiểm tra Đóng gói, đóng hòm Xuất sản phẩm Kỹ thuật ra sơ đồ cắt Kỹ thuật hướng dẫn Kho phụ liệu
  • 39. 33Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chínhcủa Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty. Các phòng ban chức năng:Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng tham mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 8 phòng nghiệp vụ với chức năng được quy định như sau: - Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện toàn bộ máy tổ chức trong Công ty, quản lý nhân sự, thực hiện công tác hành chính quản trị.
  • 40. 34Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Phòng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. - Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Phòng Kỹ thuật Công nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến lược phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của Công ty và các công trình đầu tư xây dựng cơ bản. - Phòng Xuất nhập khẩu: Có trách nhiệm lập hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu của công ty, làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải quan. - Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của Công ty. - Phòng quản lý chất lượng: Bao quát quản lý hệ thống quản lý chất lượng và tình hình chất lượng toàn công ty, kiểm tra kiểm soát chất lượng đầu ra, đầu vào và trong quá trình sản xuất của toàn công ty. - Văn phòng công ty: Phụ trách các hạng mục đầu tư về cơ sở vật chất trong công ty, giải quyết các vấn đề hành chính đồng thời lập các kế hoạch đào tạo tiếp nhận nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân. Các xí nghiệp trực thuộc: Mỗi xí nghiệp đều có các văn phòng thực hiện quản lý các công nhân may tại xí nghiệp. Những văn phòng này thực hiện việc tính năng xuất lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau…
  • 41. 35Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Tổng công ty may Hưng Yên ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Các XN trực thuộcCác phòng ban Văn phòng công ty Xí nghiệp may III Xí nghiệp may II Xí nghiệp may IV Xí nghiệp may V Xí nghiệp hoàn thiện Xí nghiệp cắt Phòng Tổ chức Phòng Kinh doanh Phòng QLCL Phòng XNK Phòng Kế hoạch vật tư Phòng Kỹ thuật công nghệ, đầu tư Phòng Kế toán
  • 42. 36Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2.1.4.1. Cơcấu tổ chức bộ máykế toán tại Tổng công ty mayHưng Yên Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Các nghiệp vụ kế toán chính phát sinh được tập trung ở phòng kế toán của công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V không được tổ chức thành phòng kế toán riêng mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê, chủng loại nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của công nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phòng kế toán. Tại Phòng Kế toán của công ty thuộc khối văn phòng bao gồm có 7 nhân viên: - Trưởng phòng Kế toán: Là một kế toán tổng hợp, có mối liên hệ trực tuyến với các kế toán viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ với Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế toán của Công ty, ký duyệt các tài liệu kế toán, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp thực hiện những công việc chuyên môn có liên quan tới các bộ phận chức năng. - Phó phòng Kế toán: Là nhân viên kế toán tài sản cố định, thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình tăng
  • 43. 37Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 giảm của tài sản trong công ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố định. Bên cạnh đó, kế toán còn kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế hoạch liên doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư. - Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính toán và hạch toán tiền lương, các khoản khấu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. - Kế toán vật tư, chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm của công ty cả về số lượng và giá trị. Đồng thời tập hợp các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất từ đó để tính giá thành cho từng sản phẩm. - Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kinh doanh theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng thời hạn thanh toán, ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán. Tổng hợp và xử lý các khoản nợ phải thu, phải trả. - Kế toán vốn bằng tiền và theo dõi các đại lý: Theo dõi tình hình thu chi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tình hình tiêu thụ của các đại lý của công ty. - Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu thu chi với kế toán có liên quan. Tại các xí nghiệp thành viên: Mỗi một xí nghiệp thành viên đều có nhân viên thủ kho, nhân viên thống kê. - Nhân viên thủ kho: Thực hiện việc nhập kho và xuất kho thông qua phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Theo định kỳ tổng hợp và báo cáo lên phòng kế toán của công ty về tình hình nhập, xuất, tồn trong kỳ. - Nhân viên thống kê: Có nhiệm vụ theo dõi từ khi nguyên vật liệu đưa vào sản xuất đến lúc giao thành phẩm cho công ty. Cụ thể theo dõi:
  • 44. 38Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 + Từng chủng loại nguyên vật liệu đưa vào sản xuất theo từng mặt hàng của xí nghiệp. + Số lượng bán thành phẩm cắt ra, tình hình nhập, xuất kho thành phẩm và các phần việc sản xuất đạt được để tính lương cho cán bộ công nhân viên. + Số lượng bán thành phẩm cấp cho từng tổ đội sản xuất vào đầu ngày và số lượng bán thành phẩm nhập vào cuối ngày. Cuối tháng, nhân viên thống kê xí nghiệp lập Báo cáo chế biến nguyên vật liệu, Báo cáo hàng hoá, chuyển lên phòng kế toán công ty cũng như căn cứ vào sản lượng thành phẩm nhập kho, đơn giá gia công trên một đơn vị sản phẩm và tỷ giá hiện hành lập bảng doanh thu chia lương gửi lên phòng Kế toán công ty. Nhân viên thống kê phân xưởng còn phải lập các Báo cáo thanh quyết toán hợp đồng (như báo cáo tiết kiệm nguyên liệu) và gửi lên cho Phòng Kế toán tính thưởng. Công ty nhập lại số nguyên liệu này với đơn giá nhập là 20% của 80% đơn giá thị trường. Đồng thời kế toán cũng hạch toán phế liệu thu hồi nhập kho của công ty, kế toán tính thưởng 50% giá trị thu hồi cho xí nghiệp. Về mặt quản lý, các nhân viên thống kê chịu sự quản lý của Giám đốc xí nghiệp, về mặt nghiệp vụ chuyên môn do kế toán hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra. Đây là một hướng chỉ đạo hoàn toàn hợp lý, gắn chặt quyền lợi trách nhiệm của nhân viên thống kê với nhiệm vụ được giao. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên thống kê thực hiện nhiệm vụ, đảm bảo tính chính xác khách quan của số liệu.
  • 45. 39Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của Tổng công ty may Hưng Yên 2.1.4.2. Các chế độ và phương pháp kế toán được áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 12/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của mỗi năm. - Kỳ kế toán đối với việc ghi sổ kế toán ghi theo tháng, còn báo cáo kế toán lập theo quý. TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN Nhân viên thống kê tại phân xưởng Kế toán lương, các khoản trích theo lương Kế toán vật tư, chi phí sản xuất, giá thành SP Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ Kế toán vốn bằng tiền và theo dõi các đại lý Thủ quỹ PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
  • 46. 40Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Công ty sử dung đồng Việt Nam (VND) làm đơn vị tiền tệ để hạch toán và lập Báo cáo tài chính. Các nghiệp vụ thanh toán bằng ngoại tệ được ghi theo nguyên tệ và được quy đổi sang VND theo ty giá thông báo của Ngân hàng tại thời điểm thanh toán, chênh lệch tỷ giá được điều chỉnh vào cuối kỳ báo cáo và hạch toán vào tài khoản chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy. - Hình thức sổ sách kế toán áp dụng: Nhật ký - Chứng từ. - Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vô hình. Tài sản cố định được ghi sổ theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp khấu trừ. - Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền tháng. - Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ tại Công ty Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. 2.1.4.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty Công ty đã tổ chức, vận dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
  • 47. 41Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 2.1.4.5. Tổchức hệ thống sổ kế toán tại công ty Tổng công ty may Hưng Yên lựa chọn tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ. Trình tự ghi sổ kế toán: (1). Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2). Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 48. 42Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hình 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán 2.1.4.6. Tổchức kế toán nguyên vậtliệu trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán tại công ty Tổng công ty may Hưng Yên sử dụng phần mềm kế toán Fast để phục vụ cho công tác kế toán tại công ty. Đối với việc sử dụng phần mềm kế toán thì khâu thu thập, xử lý, phân loại chứng từ và hạch toán rất quan trọng. Đây là khâu đầu tiên của quy trình hạch toán trên máy vi tính, kế toán chỉ nhập dữ liệu vào máy đầy đủ và chính xác, còn thông tin đầu ra như Sổ Cái, Sổ chi tiết, báo cáo kế toán đều do máy tính tự xử lý thông tin, tính toán và đưa ra các bảng biểu khi cần in. Phần mềm Fast có các phân hệ: Hệ thống, Kế toán tổng hợp, Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, Kế toán bán hàng và nợ phải thu, Kế toán mua Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Phần mềm kế toán có cài đặt hệ thống sổ theo hình thức NK - CT Sổ kế toán: Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị
  • 49. 43Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 hàng và nợ phải trả, Kế toán hàng tồn kho, Kế toán công cụ dụng cụ, Kế toán tài sản cố định, Kế toán chi phí giá thành, Báo cáo quản trị, Báo cáo thuế. Các phân hệ của phần mềm có mối liên hệ mật thiết với nhau, số liệu được cập nhật, được lưu ở từng phân hệ nghiệp vụ ngoài ra còn chuyển số liệu sang các phân hệ nghiệp vụ khác tùy từng trường hợp cụ thể và chuyển sang phân hệ Kế toán tổng hợp để lên các sổ sách kế toán, Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị… Phân hệ kế toán tổng hợp: Dùng để cập nhật chứng từ chung, liên hệ với số liệu các phân hệ khác để lên sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả: Dùng để quản lý quá trình mua hàng và công nợ phải trả Phân hệ kế toán hàng tồn kho: Dùng để quản lý quá trình nhập, xuất, thực hiện tính và cập nhật giá hàng tồn kho Sơ đồ tổ chức kế toán nguyên vật liệu như sau:
  • 50. 44Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức phân hệ kế toán nguyên vật liệu Việc theo dõi nguyên vật liệu trong công ty đuợc theo dõi trên phần mềm kế toán bằng việc mã hóa nguyên vật liệu. Mã nguyên vật liệu trong công ty gồm 7 chữ số trong đó: Chữ số thứ nhất chỉ loại nguyên vật liệu, ví dụ: nguyên liệu chính ký hiệu 1, vật liệu phụ ký hiệu 2… Ba chữ số tiếp theo chỉ tên nguyên vật liệu, đặc điểm, ví dụ: vải chính kaki ký hiệu 001, … Ba chữ số cuối chỉ màu sắc: ví dụ màu ghi ký hiệu 004…. Trích danh mục nguyên vật liệu của công ty: Chứng từ Phiếu nhập Phiếu xuất Phiếu điều chuyển Báo cáo Báo cáo nhập kho Báo cáo xuất kho Báo cáo NXT Số liệu chuyển sang các phân hệ khác Kế toán CPGT Kế toán tổng hợp Số liệu chuyển từ các phân hệ khác Mua hàng Bán hàng Phân hệ kế toán hàng tồn kho
  • 51. 45Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 Biểu số 01 Tổng công ty may Hưng Yên Số 8 Bạch Đằng, Minh Khai, Hưng Yên DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU Mã nguyên vật liệu Tên nguyên vật liệu ĐVT 1001001 Vải chính kaki màu cam m 1001002 Vải chính kaki màu đen m 1001003 Vải chính kaki màu đỏ m ….. …. … 1002004 Vải chính cotton màu ghi m 1002005 Vải chính cotton màu hồng m …. … … 1003006 Vải chính kate màu nâu m …. …. …. 1004001 Vải chính thun PE màu cam m 1004002 Vải chính thun PE màu đen m 1005001 Vải lót TC màu cam m 1005002 Vải lót TC màu đen m …. ….. …. 1006001 Vải lót 190 màu cam m 1006002 Vải lót 190 màu đen m … … …
  • 52. 46Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 1007002 Vải dựng màu đen m 1007009 Vải dựng màu trắng m 2008001 Chỉ may 20/2 màu cam cuộn 2008002 Chỉ may 20/2 màu đen cuộn …. …. …. 2009003 Chỉ may 30/2 màu đỏ cuộn 2009004 Chỉ may 30/2 màu ghi cuộn …. 2010001 Chỉ may 40/2 màu cam cuộn … 2011001 Chỉ may 50/2 màu cam cuộn ..... 2013001 Chỉ may 60/2 màu cam cuộn … 2014001 Kim DB1 cái 2015002 Kim DC1 cái …. …. 2020001 Túi đựng áo sơ mi cái 3030001 Dầu lít … 4035001 Máy vắt sổ … ….. …..
  • 53. 47Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Trần Thùy Anh Lớp: CQ47/21.08 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty 2.2.1. Đặc điểm của nguyên vật liệu trong công ty Trong các doanh nghiệp sản xuất thì nguyên vật liệu là một tài sản lưu động không thể thiếu. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào từng ngành sản xuất, tuỳ thuộc vào việc sản xuất ra sản phẩm gì mà mỗi doanh nghiệp lại sử dụng những loại nguyên vật liệu khác nhau. Tổng công ty may Hưng Yên là đơn vị chuyên sản xuất hàng may mặc, nên nguyên vật liệu sử dụng chủ yếu ở công ty là các loại vải, chỉ may, khóa, cúc... Các loại NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung của nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động, chỉ tham gia một lần vào quá trình sản xuất và kết tinh chuyển vào giá thành sản phẩm. Trong mỗi loại nguyên vật liệu lại gồm rất nhiều chủng loại với quy cách, phẩm chất khác nhau, đòi hỏi việc thu mua, vận chuyển, bảo quản cũng rất khác nhau. Mặt khác, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí và giá thành sản phẩm nên sự tăng giảm của chi phí nguyên vật liệu luôn đi liền với sự tăng giảm của giá thành sản phẩm. Như vậy với đặc điểm đa dạng về chủng loại, khối lượng lớn và chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất đòi hỏi công tác quản lý nguyên vật liệu ở công ty phải được tổ chức khoa học, chặt chẽ trên tất cả các khâu từ thu mua dự trữ cho đến khâu sử dụng và bảo quản. 2.2.2. Phânloại nguyên vật liệu trong công ty Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu với công dụng và tính chất khác nhau. Để tiện cho việc theo dõi quản lý và hạch toán cũng như để đảm bảo cho việc sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả, công ty đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu theo nội dung kinh tế và chức năng của chúng, bao gồm: