SlideShare a Scribd company logo
1 of 116
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân.
Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm.
Người viết luận văn
Bùi Phương Thanh
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................. i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG .........................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP ........................................................................................................... 4
1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công tác
kế toán ....................................................................................................... 4
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL ................... 5
1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất .................................................. 5
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 6
1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL......... 9
1.3.1. Giá thành sản phẩm........................................................................... 9
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................. 9
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................. 11
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong DNXL............................................................................................. 12
1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL ......... 12
1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................... 12
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................ 13
1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất................................................................... 14
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 14
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT).............................. 16
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................ 17
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)....................................... 20
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
iii
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL............................................ 23
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................. 24
1.4.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................... 25
1.4.4.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành .................................... 25
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................ 26
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm........................................................................................................ 28
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng
dụng kế toán máy...................................................................................... 29
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán..................................... 29
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH............................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................. 31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................ 33
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.................. 33
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:.......... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.. 35
2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy:............................................................... 35
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng phòng ban:............. 35
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.............................. 39
2.1.4. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang sửu dụng.................... 43
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty.
................................................................................................................ 45
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
iv
2.2.1. Tổ chức khai báo, mã hóa các đối tượng quản lý của công ty............. 45
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất. ............................................................... 49
2.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. ....... 50
2.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty. .............................. 50
2.3.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty.............................. 50
2.3.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 51
2.3.4.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................ 51
2.3.4.2 . Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................... 51
2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................... 52
2.3.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 52
2.3.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 63
2.3.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................ 74
2.3.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 80
2.3.5.4.1. Chi phí nhân viên đội thi công.................................................... 80
2.3.5.4.2. Chi phí vật liệu, công cụ sử dụng cho công tác quản lý đội.......... 81
2.3.5.4.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài.......................................................... 82
2.3.5.4.4. Chi phí bằng tiền khác ............................................................... 83
2.3.5.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của công ty ............................... 86
2.3.5.7. Kế toán đánh giá sản phẩm sở dang của công ty Cổ phần giao thông
công chính Thạch Thành........................................................................... 92
2.3.5.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần giao thông công
chính Thach Thành................................................................................... 93
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY............................................... 97
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty. ................................................................................ 97
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
v
3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm........................................................................................................ 97
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty ........................ 97
3.1.1.2. Về chứng từ, tài khoản, hệ thống sổ kế toán sử dụng...................... 98
3.1.1.3. Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .... 98
3.1.1.4. Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành............. 98
3.1.1.5. Về bộ phận kế toán quản trị........................................................... 99
3.1.2. Những mặt hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm........................................................................................100
3.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ .............................................................100
3.1.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....100
3.1.2.2.1. Về công tác quản lý chi phí .......................................................100
3.1.2.2.2. Về công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ....................101
3.1.2.3. Về bộ phận kế toán quản trị..........................................................101
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành...101
3.2.1. Kiến nghị về luân chuyển chứng từ .................................................101
3.2.2. Kiến nghị về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất. .........................102
3.2.2.1. Kiến nghị về quản lý chi phí.........................................................102
3.2.2.2. Kiến nghị về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn Tài sản cố định.103
3.2.3. Kiến nghị về tăng cường công tác kế toán quản trị...........................104
KẾT LUẬN.............................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................108
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt
1 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
3 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
4 CPSXC Chi phí sản xuất chung
5 DNXL Doanh nghiệp xây lắp
6 BHYT Bảo hiểm y tế
7 BHXH Bảo hiểm xã hội
8 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
9 KPCĐ Kinh phí công đoàn
10 CT,HMCT Công trình, hạng mục công trình
11 TK Tài khoản
12 CPSX Chi phí sản xuất
13 GTSP Giá thành sản phẩm
14 TSCĐ Tài sản cố định
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG
Sơ đồ 1.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................... 16
Sơ đồ 1.2: Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 17
Sơ đồ 1.3:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................... 19
Sơ đồ1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................... 20
Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................... 20
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................. 22
Sơ đồ1.7:Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............................... 23
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức sản xuất............................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................... 35
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. .............. 40
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ mô tả hình thức kế toán trên máy vi tính .......................... 41
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty CP GTCC Thạch Thành....................... 41
Hình 2.1: giao diện màn hình chính của phần mềm MISA SME.NET 2012 . 44
Hình 2.2 danh mục tài khoản..................................................................... 46
Hình 2.3. Danh mục nhà khách hàng, nhà cung cấp.................................... 46
Hình 2.4. Danh mục kho ........................................................................... 48
Hình 2.5. Danh mục đói tượng tập hợp chi phí........................................... 49
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho.................................................................... 55
Hình 2.6.Phiếu xuất kho............................................................................ 56
Hình 2.7.Phiếu chi .................................................................................... 57
Biểu mẫu 2.3. Phiếu chi ............................................................................ 58
Hình 2.8. Mua hàng không qua kho ........................................................... 59
Hình 2.9. Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 60
Bảng 2.1 Chứng từ ghi sổ TK 621............................................................. 60
Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 621 .................................................................... 61
Bảng 2.3. Sổ cái TK 621 .......................................................................... 62
Hình 2.10. giao diện phân hệ tiền lương..................................................... 65
Bảng 2.4 trích bảng chấm công tháng 01 năm 2015.................................. 66
Hình 2.11. Bảng chấm công...................................................................... 67
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
viii
Bảng 2.5: Bảng lương tháng 01 ................................................................. 68
Bảng 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................. 70
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ TK 622............................................................ 71
Biểu 2.8: sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................. 72
Bảng 2.9: Trích sổ cái tài khoản 622..................................................... 73
Bảng 2.10: Nhật trình theo dõi ca máy:...................................................... 75
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy trong tháng................ 76
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ TK 623 .......................................................... 77
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 623 .......................................................... 78
Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 623............................................................. 79
Bảng 2.15: Bảng kê mua nguyên vật liệu sử dụng cho quản lý đội............. 82
Biểu 2.16: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài............................................ 83
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 627 .......................................................... 84
Bảng2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 627................................................... 85
Bảng 2.19: Sổ cái TK 627...................................................................... 86
Bảng 2.20: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THÁNG I NĂM 2015 ................ 87
Bảng 2.21: BẢNG KÊ CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01/ 2015.. 88
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ TK 154........................................................... 89
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 154 .................................................................... 90
Bảng 2.24: Sổ cái TK154....................................................................... 91
Bảng 2.25: Bảng tính giá thành.................................................................. 94
Bảng 2.26 Chứng từ ghi sổ TK 632 ........................................................... 95
Bảng 2.27: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...................................................... 96
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn
thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa
quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao
thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về
văn hoá - xã hội.
cơ chế kinh tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một
đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều
đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản
tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng.
Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc
phục được tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh
doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn(thiết kế, lập dự toán, thi công,
nghiệm thu…) thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán CPSX và tính GTSP vốn đã là một phần hành cơ
bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với DNXL nói riêng và xã
hội nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác hạch toán CPSX
và tính GTSP làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những
tồn tại, phát huy những tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển trong cơ chế hạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị trường
nước ta hiện nay. Với Nhà nước, công tác hạch toán kế toán CPSX và tính
GTSP ở DNXL là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và thu thuế.
Nhận thức được vai trò của kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp, em xin
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài:“Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành”.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
2
2 Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Sự hỗ trợ của hoạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết
bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp
CPSXvà tính GTSP sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở để
giảm CPSX, hạ giá thành tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nhằm mục đích tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành, từ đó đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty,đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên cứu lý luận
về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại các doanh nghiệp xây
lắp và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
SPXL ở Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành trong thời gian
qua để đối chiếu, tìm hiểu lý luận và thực tiễn.
4 Phương pháp nghiên cứu:
Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tượng nghiên cụ thể mà ở
đây đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP. Do vậy
phương pháp nghiên cứu trong chuyên đề áp dụng là dựa trên cơ sở lý luận
của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác-Lê
Nin, đồng thời sử dụng 1 số kỹ thuật nghiệp vụ: thống kê, tổng hợp, diễn giải,
phân tích, quy nạp...
5 Những đóng góp chính của chuyên đề:
Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với
những cơ sở lý luận được học tại trường Học viện Tài chính, sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS.Trần Văn
Hợi cùng với sự tìm hiểu thông tin tại Công ty Cổ phần giao thông công
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
3
chính Thạch Thành và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng
kế toán tại Công ty và sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Mong rằng những vấn
đề mà chuyên đề đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế và góp phần
hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại Công ty.
6 Bố cục của chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của chuyên đề gồm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề , lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong DNXL.
Chương2:Thựctếtổ chứccông táckếtoán chi phí sản xuất và tính giá
thànhsản phẩmtại Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành.
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán của Công Ty
để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Trần Văn Hợi cùng toàn
thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường. Em xin chân thành cảm
ơn ban lãnh đạo Công ty, các anh, các chị trong phòng kế toán của Công ty đã
tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công
tác kế toán
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập và có chức năng tái
tạo tài sản cố định cho nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm
lực kinh tế quốc phòng cho đất nước. So với các ngành sản xuất khác, xây
dựng cơ bản là ngành sản xuất đặc thù với những đặc điểm kinh tế kỹ thuật
riêng được thể hiện rất rõ qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo
ra sản phẩm cụ thể:
Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, trình độ kỹ thuật,
thẩm mỹ cao. Do vậy việc tổ chức quản lý nhất thiết phải có dự toán thiết kế
thi công. Trong suốt quá trình xây lắp, giá dự toán sẽ trở thành thước đo hợp
lý để hạch toán các khoản chi phí và thanh quyết toán công trình.
Mỗi một công trình xây dựng gắn liền với vị trí địa lý nhất định, nó
thường cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất như : lao động, vật
tư, thiết bị máy móc …..luôn phải di chuyển theo mặt bằng và vị trí thi công,
mà mặt bằng và vị trí thi công thường nằm rải rác khắp nơi và xa trụ sở đơn
vị. Do đó tồn tại một khoảng cách lớn giữa nơi trực tiếp phát sinh chi phí và
nơi hạch toán chi phí gây khó khăn cho công tác kế toán xây lắp.
Mặt khác hoạt động xây lắp lại tiến hành ngoài trời, thường chịu ảnh
hưởng của nhân tố khách quan như : khí hậu, thiên nhiên…. nên dễ dẫn đến
tình trạng hao hụt, mất mát, lãng phí vật tư, tài sản làm tăng thiệt hại trong
tổng CPSX.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
5
Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị công trình đã được xác định
thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm
xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu
tư từ trước. Do đó sản phẩm xây lắp mang tính chất được tiêu thụ trước nên
tính chất hàng hoá của không thể hiện rõ.
Còn về quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng từ khi khởi công đến khi
công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian thường dài phụ
thuộc vào quy mô tính chất phức tạp của từng công trình. Quy trình thi công
xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi một giai đoạn được chia thành
nhiều công việc khác nhau.
Từ những đặc điểm đó đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những
yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản
xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc tính riêng của DNXL cơ bản. Nhằm
cung cấp thông tin chính xác kịp thời, cố vấn cho lảnh đạo trong việc tổ chức
quản lý để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL
1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
CPSX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình (hoạt
động sản xuất sản phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định. CPSX đó rất đa
dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công dụng và mục đích khác nhau
trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.
Về bản chất, CPSX là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động
sản xuất kinh doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
6
sản xuất kinh doanh, có thể lấy từ các quỹ của doanh nghiệp và không được bù
đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản được sử dụng vào hoạt
động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng không phải đều là phí tổn.
Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ của kế toán quản trị: mục đích của
kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp
thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy đối với
kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài
chính, mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin
để phục vụ cho việc ra quyết định: Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền
với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra,
ra quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án,
những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi
đó trong Kế toán Quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục
đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng
các chứng cứ, chứng từ.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, hạch
toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.
Đối với DNXL thì việc quản lý CPSX không chỉ dựa vào các số liệu
tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại
CPSXlà yêu cầu tất yếu đốivới công tác kế toán tập hợp CPSXvà tính GTSP
xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
quản lý CPSX.
Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí... mà các
loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
7
* Phân loại CPSX theo hoạt động và công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm:
- CPNVLTT: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết
cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công) và các thiết bị đi kèm với vật kiến
trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, điều hoà nhiệt độ…
- CPNCTT: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài.
- CPSDMTC: là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công trực
tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao máy thi
công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi
công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công; chi phí sửa
chữa máy thi công…
- CPSXC: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên phát sịnh ở tổ
đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn ca của công
nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho
đội xây dựng; khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội xây dựng; chi phí dịch vụ
mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng.
* Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm các yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử
dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương của người lao động
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử
dụng vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
8
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả
về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như
tiền điện tiền nước, điện thoại..
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh
toán bằng tiền.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng
cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử
dụng vào quá trình sản xuất trong tổng CPSX của doanh nghiệp, là cơ sở để
kế toán tập hợp CPSX theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài
chính.
* Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác như:
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa CPSX và quy mô sản xuất thì
chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Phân loại CPSX theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế
toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung.
Trên góc độ của kế toán quản trị thì chi phí còn được nhận thức theo cả
khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho viêc ra quyết định sản xuất kinh
doanh. Khi đó, phân loại chi phí hợp lý sẽ phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn
các phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể.
Như vậy mỗi cách phân loại CPSX có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng
luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát
sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
9
1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL
1.3.1. Giá thành sản phẩm
GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống cần
thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm dịch
vụ, lao vụ hoàn thành nhất định.
Trong DNXL, GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về vật liệu, nhân công, CPSDMTC và các khoản CPSXC mà DNXL đã bỏ
ra liên quan đến CT, HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành.
Như vậy, GTSP chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi phí
bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành.
Trong kế toán quản trị thì GTSP xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc
tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi
công sử dụng hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp
dụng trong toàn doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí
hợp lý hạ giá thành ở mức tối đa.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ GTSP,
tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành
theo các tiêu thức khác nhau.
* Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán,
giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức
kinh tế kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá thành này nhỏ hơn giá dự toán
ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
10
Giá thành dự
toán của
CT,HMCT
=
Giá trị dự
toán của
CT,HMCT
+
Thu nhập
chịu thuế
tính trước
+
Thuế giá trị
gia tăng
đầu ra
(1.1)
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công.
Giá thành này thường nhỏ hơn giá trị dự toán xây lắp ở mức hạ giá thành kế
hoạch:
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán
của CT, HMCT
-
Mức hạ giá
thành kế hoạch
(1.2)
- Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các
khối lượng xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về
CPSX đã tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành
công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì
thiết bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp:
Giá thành thực tế
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán của
CT, HMCT
-
Mức hạ giá
thành thực tế
(1.3)
Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và
được thể hiện khái quát như sau:
Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế
Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải
được thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định.
Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế
hoạch do quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
11
lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động DNXL đã đưa ra giá thành dự toán thấp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý và giám sát chi
phí có thể xác định được tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi
phí trong kỳ hạch toán. Từ đó tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức
chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là hai mặt của quá trình sản xuất, chúng cùng là biểu
hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra
trong quá trình sản xuất, xây dựng để hoàn thành một CT, HMCT. Mối quan
hệ này được thể hiện qua công thức:
Z = Dđk + C – Dck (1.4)
Trong đó:
Z: là GTSP
Dđk, Dck : là CPSX dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
C: là CPSX phát sinh trong kỳ.
Tuy nhiên, giữa CPSX và GTSP lại có sự khác biệt như:
- CPSX luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn GTSP lại liên
quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không bao
gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy,
GTSP hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một
phần của CPSX phát sinh trong kỳ.
- CPSX được tập hợp theo một kỳ nhất định còn GTSP xây dựng là
CPSX được tính cho một CT, HMCT hay khối lượng công tác xây lắp hoàn
thành.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
12
Hơn nữa, đối với những thiệt hại trong xây lắp như: thiệt hại về ngừng
sản xuất và thiệt hại phá đi làm lại ... thì toàn bộ chi phí sửa chữa khắc phục
thiệt hại được trừ khỏi GTSP phát sinh trong kỳ:
Giá thành sản xuất sản phẩm
xây lắp hoàn thành
== Dđk + C – Dck – Ch (1.5)
(Ch: Chi phí sửa chữa khắc phục thiệt hại sản phẩm xây lắp)
Khi Dđk = Dck hoặc không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp
thì giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ CPSX đã tập hợp
được.
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau, CPSX
chính là căn cứ để tính sản phẩm xây lắp hoàn thành. CPSX và GTSP là hai
mặt của một quá trình sản xuất và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng
giống nhau về mặt chất và khác nhau về mặt lượng.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị
có thể tăng cường quản lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết
kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng giúp cho
doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh tốt trên thị trường.
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong DNXL
1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL
1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát
sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu
cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX là khâu đầu
tiên của công tác kế toán tập hợp CPSX. Xác định đúng đắn đối tượng tập
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
13
hợp CPSX phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và
đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để
tổ chức công việc kế toán tập hợp CPSX. Việc xác định đối tượng kế toán tập
hợp CPSX trong DNXL cầu phải dựa vào những đặc điểm sau:
- Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp
- Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp
- Mục đích sử dụng chi phí
- Yêu cầu tính giá thành, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của
doanh nghiệp.
Từ đó, đối tượng tập hợp CPSX trong DNXL có thể là các CT, HMCT,
các giai đoạn quy ước của HMCT có giá trị dự toán riêng hay nhóm công
trình hoặc các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp).
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
* Phương pháp tập hợp trực tiếp:
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có liên quan
trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu
hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng
tập hợp chi phí dựa trên chứng từ ban đầu.
Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là CT hay
HMCT thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến CT,
HMCT nào thì tập hợp chi phí cho CT, HMCT đó.
* Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp CPSX:
Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi
phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế
toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó.
Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế
toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
14
theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho
từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân
bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan.
Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai
bước sau:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
H =
C
(1.6)
T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ.
Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể
Ci = H x Ti (1.7)
Trong đó: Ci: CPSX phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ hạch toán ban đầu:
Khi phát sinh các khoản chi phí về NVLTT, kế toán căn cứ vào phiếu
xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoặc bảng kê thanh toán hóa
đơn, bảng tổng hợp vật tư ở các tổ, đội xây dựng gửi lên và các chứng từ khác
có liên quan để xác định trị giá NVLTT xuất dùng tại các tổ, đội xây dựng.
Nội dung và nguyên tắc kế toán CPNVLTT:
CPNVLTT xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng xây lắp như: nhựa đường, sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát đá, sỏi, tấm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
15
xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo…Nó không bao gồm vật liệu,
nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp.
Trong hạch toán CPNVLTT, kế toán phải tôn trọng những quy định có
tính nguyên tắc sau:
- Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp
cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng
thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho.
- Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành
kiểm kê số vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường để tính số vật liệu
thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời phải hạch toán đúng số phế liệu thu
hồi (nếu có) theo từng đối tượng CT, HMCT cụ thể của doanh nghiệp.
- Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT
kế toán tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu trực
tiếp cho từng đối tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu
hao, chi phí vật liệu trực tiếp theo dự toán…
- Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp
dụng trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn
thiện hệ thống định mức đó.
Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt
động xây lắp, kế toán sử dụng TK- 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp”. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng CT,
HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ
thuật có dự toán riêng. Đối với công trình xây lắp, các thiết bị do chủ đầu tư
bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
16
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, trình tự kế toán
CPNVLTT như sau:
Sơ đồ 1.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
Chứng từ hạch toán ban đầu: Đối với DNXL để hạch toán chi phí nhân
công, cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải tính số tiền lương
trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng khác thể hiện trên bảng
tính lương và thanh toán lương, được tổng hợp phân bổ cho các đối tượng tập
hợp CPSX trên bảng phân bổ tiền lương.
Nội dung và nguyên tắc kế toán CPNCTT:
CPNCTT bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp
thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công
nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công
TK 152 TK 621 TK 152, 111…
VL xuất kho sử dụng trực tiếp
cho thi công công trình
TK 111, 112,
141,331…
Mua vật liệu không qua kho sử
dụng trực tiếp cho xây lắp
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được KT (nếu có)
TK 1413
Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp các CT hoàn
thành bàn giao được duyệt
VL dùng không hết nhập
kho hay bán, thu hồi
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL TT
cuối kỳ
TK 632
Chi phí NVLTT vượt trên
mức bình thường
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
17
nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công
nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Kế toán CPNCTT của hoạt động xây lắp, phải tôn trọng những quy định
sau:
- Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT
nào thì phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ
gốc về lao động tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép
tính trực tiếp chi phí nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ
CPNCTT cho các đối tượng theo tiền lương định mức hay gia công định mức.
- Các khoản trích theo tiền của công nhân trực tiếp xây lắp (KPCĐ,
BHXH, BHYT) được tính vào CPSXC của hoạt động xây lắp.
Để phản ánh CPNCTT tham gia vào quy trình hoạt động xây lắp, kế toán
sử dụng TK- 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này không có số
dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT của DNXL.
Trình tự kế toán CPNCTT như sau:
Sơ đồ 1.2: Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp
Trong điều kiện kế toán trên máy, chứng từ phát sinh liên quan chứng từ
phát sinh liên quan đến phần hành kế toán chi phí nhân công trực tiếp (như
bảng chấm công, bảng tính lương, bảng thanh toán lương, hợp đồng giao
khoán...) sau khi luân chuyển qua các bộ phận kế toán iên quan, cuối cùng
TK 334 TK 622 TK 154
Tiền lương phải trả cho công
nhân trực tiếp xây lắp
Quyết toán tạm ứng về khối
lượng xây lắp các CT hoàn
thành bàn giao được duyệt
Kết chuyển CPNCTT cuối
kỳ
TK632
CPNCTT vượt trên mức
bình thường
TK 1413
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
18
chuyển về bộ phận chịu trách nhiệm nhập liệu, sau khi tiến hành nhập liệu, số
liệu trên chứng từ sẽ được cập nhật ngay vào các sổ kế toán liên quan (như sổ
chi tiết TK 622...) và được lưu giữ dưới hình thức tệp in.
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Chứng từ hạch toán ban đầu: Phiếu xuất kho, bảng theo dõi lịch trình
máy, bảng kê chi phí mua ngoài, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên sử
dụng máy thi công…
Nội dung và nguyên tắc kế toán CPSDMTC:
CPSDMTC là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử
dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy.
Kế toán CPSDMTC cần phải tôn trọng những quy định sau:
- Hạch toán CPSDMTC phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy
thi công của doanh nghiệp. Thông thường có 2 hình thức quản lý, sử dụng
máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện khối
lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây
lắp. Nếu DNXL tổ chức bộ máy thi công riêng biệt thì tuỳ thuộc vào đội máy
có tổ chức kế toán riêng hay không mà CPSDMTC được hạch toán phù hợp.
Nếu DNXL không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao máy thi công
cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì CPSDMTC phát sinh được hạch
toán vào TK 623-“Chi phí sử dụng máy thi công”
- CPSDMTC phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy hoặc nhóm
máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo các khoản mục đã quy định.
- Tính toán phân bổ CPSDMTC cho các đối tượng sử dụng (CT, HMCT)
phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1 đơn
vị công việc thi công bằng máy hoàn thành.
Để tập hợp và phân bổ CPSDMTC phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây
lắp, kế toán sử dụng TK 623-“Chiphí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này
chỉ sử dụng để hạch toán CPSDMTC đối với doanh nghiệp thực hiện xây lắp
công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
19
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo
phươngthức sử dụngbằng máy thì không sửdụng TK 623 mà hạchtoán toànbộ
chi phí xây, lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính
trên lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công.
Trìnhtự kế toán CPSDMTC(Trườnghợp doanh nghiệp không tổ chức bộ
máy thi côngriêng biệt, thi cônghỗnhợp vừa bằng máy, vừa thủ công) như sau:
Sơ đồ 1.3:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 334 TK 623 TK 154
Tiền phải trả cho công nhân điều
khiển máy
TK 152,153, 111,
141…
VL, CC xuất kho hoặc mua
ngoài sử dụng cho máy thi công
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
được KT (nếu có)
TK 214
Chi phí sử dụng máy thi
công tính cho từng công
trình, hạng mục công trình
Chi phí khấu hao máy thi công
TK 111, 112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi
phí bằng tiền khác
Thuế GTGT đầu vào
được KT (nếu có)
TK 133
TK 1413
Quyết toán tạm ứng khối lượng
xây lắp các công trình hoàn
thành bàn giao được duyệt
TK 152, 111…
Các khoản ghi giảm
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi
công vượt trên mức bình
thường
TK 632
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
20
TK154 ( Chi
tiết theo CT)
Chi phí phát
sinh liên quan
tới hoạt động
của đội máy
thi công
TK 154 ( Chi
tiết theo MTC)
Phân bổ
CPSDMTC cho
từng CT
Tập hợp chi
phí phát sinh
dung cho máy
thi công
KC CPSDMTC
cuối kì theo từng
CT
Trình tự kế toán CPSDMTC trong trường hợp công ty có tổ chức đội
máy thi công riêng như sau:
Sơ đồ1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Trình tự kế toán CPSDMTC (Doanh nghiệp thực hiện theo phương thức
bán lao vụ sử dụng máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ mà có tổ chức
kế toán riêng ở đội máy thi công) như sau:
Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)
Chứng từ hạch toán ban đầu: Bảng kê chi phí phát sinh, bảng phân bổ
tiền lương của nhân viên quản lý, lương của nhân viên sử dụng máy, các
phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ khác
CPSDMTC
TK 133
Khấu trừ thuế
GTGT (nếu có)
TK 111, 112,
141… TK 623 TK 154
Kết chuyển
CPSDMTC cuối ki
TK 623TK 152, 334,
111...
TK 621, 622,
627
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
21
phục vụ cho việc hạch toán CPSXC mà được đội trưởng các đội sản xuất thi
công tập hợp và gửi về phòng kế toán hàng tháng.
Nội dung và nguyên tắc kế toán CPSXC:
CPSXC của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đếc việc tổ
chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây
dựng. CPSXC là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau
thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương
nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính
theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp,
công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động
của đội xây lắp.
Kế toán CPSXC cần tôn trọng những quy định sau:
- Phải tổ chức hạch toán CPSXC theo từng CT, HMCT đồng thời phải
chi tiết theo các điều khoản quy định.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức CPSXC và
các khoản có thể giảm CPSXC.
- Khi thực hịên khoán CPSXC cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt
theo định mức đã giao khoán, từ chối không thanh toán số CPSXC ngoài định
mức bất hợp lý.
- Trường hợp CPSXC có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác
nhau, kế toán phải phân bổ CPSXC cho các đối tượng có liên quan theo tiêu
thức hợp lý như CPNCTT hoặc chi phí định mức.
Để tập hợp CPSX chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp
theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển CPSXC vào các đối
tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK- 627 “Chi phí sản xuất
chung”.
TK 627 không có số dư và được mở 6 tài khoản cấp 2:
TK6271 : Chi phí nhân viên quản lý .
TK6272: Chi phí vật liệu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
22
TK6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278: Chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
Ngoài ra, TK 627 còn được mở chi tiết cho từng đội xây lắp, từng CT,
HMCT.
Trình tự kế toán CPSXC như sau:
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627 TK 111, 152…
Tiền lương, phụ cấp của NV
quản lý đội.
Các khoản ghi giảm
CPSXC (phế liệu thu hồi,
VL xuất dùng không hết
Chi phí KHTSCĐ dùng cho đội
TK 111, 112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác
Thuế GTGT đầu vào
được KT (nếu có)
TK 133
TK 1413
Quyết toán tạm ứng khối lượng
xây lắp các công trình hoàn
thành bàn giao được duyệt
TK 338
Các khoản trích theo lương của
CNV toàn đội
TK 152, 153
NVL, CCDC xuất dùng cho đội
TK 154
Kết chuyển CPSXC cuối
kỳ
TK 632
CPSXC không được phân
bổ -ghi nhận CPSXKD trong
kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
23
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL
Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên nên TK 154 dùng để tập hợp CPSX, kinh doanh,
phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp dịch
vụ của DNXL.
Tài khoản sử dụng là TK- 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Tài khoản này trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 1541: Xây lắp.
- TK 1542: Sản phẩm khác.
- TK 1543: Dịch vụ.
- TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp.
Trình tự kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL được thể hiện như sau:
Sơ đồ1.7:Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621
TK 152, 153, 138…
TK 632TK 622
TK 623
TK 627
TK 154
K/c chi phí NVLTT cuối
kỳ
K/c chi phí NCTT cuối
kỳ
K/c chi phí SDMTC cuối
kỳ
K/c chi phí SXC
Giá thành khối lượng
xây lắp hoàn thành bàn
giao
Các khoản giảm giá
thành
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
24
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang trong DNXL có thể là CT, HMCT chưa hoàn thành
hay khối lượng xây lắp chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận
thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán xác định phần CPSX mà
sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá chính xác sản phẩm dở
dang cuối kỳ là điều kiện quan trọng để tính GTSP chính xác.
Việc tính giá trị sản phẩm làm dở trong xây dựng cơ bản phụ thuộc vào
phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu
và người giao thầu:
- Nếu sản phẩm xây lắp quy định bàn giao thanh toán sau khi đã hoàn
thành toàn bộ thì CT, HMCT được coi là sản phẩm làm dở, toàn bộ CPSX
phát sinh trong kỳ thuộc CT, HMCT đó đều là chi phí của sản phẩm dở dang.
Khi CT, HMCT hoàn thành bàn giao thanh toán thì toàn bộ CPSX đã phát
sinh tính vào GTSP.
- Nếu những sản phẩm xây lắp được bàn giao thanh toán theo từng giai
đoạn thì những giai đoạn xây lắp dở dang chưa bàn giao thanh toán là sản
phẩm dở dang, CPSX phát sinh trong kỳ sẽ được tính một phần cho sản phẩm
dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ dự toán CT, HMCT:
Chi phí
sản
phẩm
dở dang
cuối kỳ
=
CP thực tế của
KLXLDD đầu kỳ
+
CP thực tế của
KLXL thực hiện
trong kỳ
(1.8)
Giá trị dự toán của
KLXL hoàn thành
bàn giao trong kỳ
+
Giá trị dự toán
của KLXLLDD
cuối kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
25
1.4.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.4.4.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành
* Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp
Đối tượng tính GTSP có thể là các loại sản phẩm, công việc lao vụ hoàn
thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị sản phẩm.
Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ
công tác tính GTSP, nó có ý nghĩa quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các
bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành theo từng đối
tượng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá
thành.
Trong DNXL, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là
từng CT, HMCT đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành
có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước có
giá trị dự toán riêng, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn
vị xây lắp và chủ đầu tư.
* Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công
việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Để xác định kỳ tính giá
thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ
sản xuất sản phẩm. Dựa vào đặc riêng của ngành XDCB mà kì tính giá thành
có thể được xác định như sau:
- Đối với những CT, HMCT nhỏ thời gian thi công ngắn thì kỳ tính giá
thành là thời gian mà sản phẩm xây lắp hoàn thành và được nghiệm thu, bàn
giao thanh toán cho chủ đầu tư.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
26
- Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì chỉ khi
nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu
bàn giao thì lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó.
- Đối với những công trình, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi
công nhiều năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào
sử dụng thi từng phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo
thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán
thì DNXL tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao.
- Ngoài ra đối với công trình lớn, thời gian thi công kéo dài, kết cấu phức
tạp… thì kỳ tính giá thành có thể xác định là hàng quý, vào thời điểm cuối quý.
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Phương pháp tính GTSP là phương pháp sử dụng số liệu về CPSX để
tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao
vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá
thành đã được xác định.
Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa
các đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa
chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá
thành cho từng đối tượng. Trong các DNXL thường áp dụng phương pháp
tính giá thành sau:
* Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn):
Theo phương pháp này thì tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp cho một
CT, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính thức là giá thành thực
tế của CT, HMCT đó. Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp được trong kỳ và
chi phí sản phẩm dở dang đã xác định. GTSP tính cho từng khoản mục theo
công thức sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
27
Giá thành thực tế
của KLXL hoàn
thành bàn giao
=
Chi phí
thực tế dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí thực
tế phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
thực tế dở
dang cuối
kỳ
(1.9)
Trong trường hợp CPSX tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực
tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào
CPSX của cả nhóm và hệ số kinh tế kĩ thuật đã quy định cho từng hạng mục
công trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình.
Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các DNXL. Vì hiện
nay sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc cho nên đối tượng tập hợp CPSX
thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa áp dụng phương pháp
này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo, cách
tính toán thực hiện đơn giản dễ dàng.
* Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (ĐĐH):
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhận thầu xây
lắp theo đơn đặt hàng và khi đó đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng.
Trong xây dựng, đơn đặt hàng có thể là từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây
lắp nhất định, do đó đối tượng tập hợp CPSX phải là từng đơn đặt hàng. Giá
thành thực tế của đơn đặt hàng là toàn bộ CPSX thực tế được tập hợp riêng
cho từng đơn đặt hàng tính từ lúc khởi công đến khi hoàn thành toàn bộ. Việc
tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành
thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ
báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đơn đó đều coi là
sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã
hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng GTSP
theo đơn.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
28
* Phương pháp tính giá thành theo định mức :
Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp thoả mãn điều
kiện sau:
- Việc sản xuất thi công đã đi vào ổn định.
- Xây dựng được các loại định mức kinh tế, kỹ thuật hợp lý. Đồng thời
xác định được các thay đổi về đinh mức trong quá trình thi công.
Theo phươngpháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác định:
Giá thành
thực tế của
sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành
định mức của
sản phẩm xây
lắp

Chênh
lệch do
thay đổi
định mức

Chênh
lệch do
thoát ly
định mức
(1.10)
Ngoài các phương pháp tính giá thành chủ yếu trên, trong DNXL có thể
sử dụng một số phương pháp khác: Phương pháp tính giá thành theo hệ số;
phương pháp tỷ lệ; phương pháp tổng cộng chi phí ... Việc áp dụng phương
pháp tính giá thành nào cũng đều phải dựa vào tình hình thực tế của từng
doanh nghiệp như trình độ tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất...
1.5. Hệ thống sổ kế toánsửdụng để tập hợp CPSXvà tính giá thành sảnphẩm.
Áp dụng theo Điều 122 Thông tư 200/2014/TT-BTC
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian
có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế
toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế
toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế
toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán
và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
29
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình
nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh
bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự
xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế
toán theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm
quản lý và hoạt động kinh doanh của mình.
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
ứng dụng kế toán máy
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán
- Tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối
tượng tính giá thành, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng khi
nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động.
- Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế
toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán CPSX và tính GTSP.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ CPSX theo đúng từng trình
tự xác định.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về CPSX và GTSP để chương
trìnhtự độngxử lý, kế toánchỉ việc xem, in và phân tíchCPSXvà GTSP. Ngoài
ra, có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo cótínhtựđộngvà xây dựng các chỉ tiêu
phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà
người làm kế toán máy phải thực hiện là:
- Xử lý nghiệp vụ (phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá).
- Nhập dữ liệu:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
30
+ Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): Lựa chọn phương pháp kế toán
hàng tồn kho (khai báo thông số, nhập dữ liệu vào danh mục)
+ Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: Vào màn hình nhập liệu, các
thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/ xoá
và phục hồi dòng dữ liệu.
- Xử lý dữ liệu: Công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu
mới hay xoá dữ liệu đã nhập.
- Xem và in sổ sách, báo cáo.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
31
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Cùng với sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, chuyển đổi mô hình hoạt
động nhằm đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp
Nhà nước. Năm 2004 Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đ-
ược chuyển đổi từ Xí nghiệp Xây dựng và Quản lý giao thông Công chính
Thạch Thành theo Quyết định số: 2231/QĐ-CT ngày 14 tháng 7 năm 2004
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.
Đăng ký kinh doanh lần đầu số: 2603000215 do Sở kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 19 tháng 10 năm 2004
Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 số: 2603000215 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Doanh nghiệp hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
bộ máy kế toánriêng. Côngty chịu tráchnhiệm trước bộ phận chủ quản, các cơ
quan nhà nước cũng như các bên liên quan về toàn bộ hoạt động của công ty.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố I - thị trấn Kim Tân - huyện Thạch Thành
- tỉnh Thanh Hoá.
Điện thoại: 0373.877.025 MST: 2800746231
Ngay sau khi thành lập với đội ngũ CB - CNV còn hạn chế nhưng Công
ty đã bước ngay vào lĩnh vực xây dựng đường giao thông. Đến nay, sau hơn
10 năm hoạt động. Công ty đã có những bước phát triển đáng kể trong lĩnh
vực tổ chức và sản xuất kinh doanh.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
32
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tạo cho mình
một quy mô hoạt động rộng và có uy tín lớn trên địa bàn huyện và các huyện
lân cận với các ngành nghề kinh doanh:
 Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đờng bộ
 Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vượt sông
 Quản lý bến xe khách trên địa bàn
 Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng.
 Lắp đặt điện nước, thu gom và xử lý rác thải.
 Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác mỏ
 Dịch vụ thương mại
 Kinh doanh xăng dầu
Tổng số vốn điều lệ của Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch
Thành khi mới thành lập là 10.000.000.000 đồng.
- Tận dụng được ưu thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống máy
móc trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động. Trong thời gian
qua Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tham gia xây
dựng và hoàn thành nhiều công trình trọng điểm trên địa bàn huyện. Các công
trình bàn giao được chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng tốt và thi công đúng
tiến độ. Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã thi công.
+ Xây dựng tuyến đường ô tô Kim Tân – Thạch Quảng, Vân Du – Thành
Minh Thuộc huyện Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá.
+ Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 45
+ Xây dựng các công trình Đường GTNT ở các xã trên địa bàn huyện
như: Thạch Long, Thạch Bình, Thành Vinh, Thị trấn Kim Tân.
+ Duy tu bảo dưỡng các tuyến đường trong huyện Thạch Thành.
…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
33
Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong quản lý,
điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của cán bộ
công nhân viên chức. Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh
theo đường lối phát triển kinh tế trong thời kỳ CNH - HĐH.
Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành phấn đấu mở rộng hơn phạm vi thị trường trong và ngoài
huyện, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm trong các lĩnh vực xây dựng
đường giao thông và các ngành nghề kinh doanh khác. Từ đó nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho người lao động và tích cực
hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành là công ty hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, là ngành sản xuất vật chất quan trọng
mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân.
Sản phẩm của công ty các CT, HMCT như thi công xây dựng như: thi công
giao thông , cầu đường và thuỷ lợi... Vì vậy sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, chu kỳ sản xuất dài (thường
kéo dài trong nhiều năm) chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi có nguồn
vốn đầu tư lớn. Đặc biệt sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất, các
điều kiện phục vụ sản xuất như nguyên vật liệu, nhân công, máy móc... phải
di chuyển theo địa điểm thi công .
Với tính chất của ngành xây dựng cơ bản phức tạp trong quá trính sản
xuất thi công, giá trị dự toán trở thành thước đo và được so sánh với khoản
chi phí thực tế phát sinh. Sau khi hoàn thành công trình, giá trị dự toán là cơ
sở để nghiệm thu kiểm tra chất lượng công trình, xác định giá thành quyết
toán công trình và thanh lý hợp đồng đã ký kết .
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
34
Đồng thời để đảm nhiệm xây dựng các công trình này công ty phải tham
gia dự thầu . Đây là một giai đoạn có tính chất quyết định, đơn vị phải cạnh
tranh với các công ty, các tổ chức khác, phải lập hồ sơ dự thầu, lập các dự
toán công tŕnh, hạng mục công tŕnh, thiết kế kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu...
Do đặc điểm trên cho nên các công việc đơn vị đều phải giao khoán cho
các đội sản xuất thi công tại các công trình dưới sự giám sát của các phòng
ban trên công ty.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức sản xuất
(1) Phòngkế hoạchkỹ thuật sẽ theo dõi các thông tin mời thầu. Sau đó tới
nơi bán hồ sơ dự thầu để mua hồ sơ dự thầu tham gia đấu thầu. Hồ sơ dự thầu
được phòngkếhoạchkỹ thuật làm thầu đểchuẩn bịđấu thầu. Sau khi trúng thầu,
công ty sẽ nhận thầu và làm hợp đồng xây lắp với chủ đầu tư dự án.
(2) Giám đốc chỉ định đội thi công xây dựng công trình tổ chức thi công
công trình.
(3) Công trình hoàn thành thì công ty cùng với chủ đầu tư tới công trình
và tổ chức nghiệm thu công trình và đối chiếu với hợp đồng xây lắp.
(4) Công trình được nghiệm thu hoàn thành thì bàn giao cho chủ đầu tư.
Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán hết số tiền theo hợp đồng xây lắp.
Đấu
thầu
1
Nhận
thầu
2
Tổ chức
thi
công
3
Hoàn
thành
nghiệm
thu
4
Bàn
giao
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
35
2.1.3. Tổchức bộ máyquản lýhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy:
Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có một cơ cấu tổ
chức khá chặt chẽ, rõ ràng gồm ban giám đốc, 3 phòng ban và 3 đội sản xuất.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng phòng ban:
*Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân cho công ty chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh là người điều
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG TÀI VỤ
ĐỘI CẦU PHÀĐỘI ĐƯỜNG BỘ
PHÒNG KẾ
HOẠCH KỸ
THUẬT
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
ĐỘI XE, MÁY -
ĐIỆN NƯỚC
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
36
hành cao nhất ra mọi quyết định về tất cả các công việc mà phó giám đốc và
các phòng ban trình lên uỷ quyền cho phó giám đốc công ty một số quyền hạn
nhất định về các nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất trong công ty.
*Phó giám đốc: Giữ vai trò tham mưu cho giám đốc trong phạm vi chức
năng quản lý của mình, trực tiếp điều hành và quản lý các đội sản xuất.
*Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật:
- Chức năng: Tham mưu Giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh
doanh, công tác quản lý kỹ thuật chất lượng an toàn lao động, công tác quản
lý vật tư thiết bị đầu tư đổi mới thiết bị, công tác đào tạo phục vụ nâng cao
chất lượng công trình, đầu tư đổi mới công nghệ.
- Nhiệm vụ:
+ Về công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm trình giám
đốc công ty phê duyệt, giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đội, các
công trường. Kiểm tra thực hiện kế hoạch quí, năm của công ty thông qua
thực tế thi công để phát hiện kịp thời các trường hợp mất cân đối, dự kiến
biện pháp trình giám đốc quyết định cho điều chỉnh về tổ chức và kế hoạnh
sản xuất. Trực tiếp làm hồ sơ dự thầu, phối hợp các đơn vị hướng dẫn và lập
hồ sơ thầu, thực hiện các hợp đồng kinh tế. Báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh trong năm và kế hoạch năm tới trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt và
chuẩn bị báo cáo phục vụ Đại hội cổ đông.
+ Về công tác kỹ thuật: Lập biện pháp thi công nội bộ phù hợp đảm bảo
chất lượng, tiến độ, hiệu quả. Cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng và an
toàn lao động, xử lý các phát sinh về kỹ thuật, xác nhận khối lượng để thanh
toán trên tất cả các công trình do công ty ký hợp đồng. Phổ biến quy phạm kỹ
thuật an toàn lao động cho từng công trình, tổ chức huấn luyện học tập an
toàn lao động cho cán bộ công nhân viên của từng công trình.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
37
+Về công tác vật tư thiết bị: Tổng hợp vật tư theo thiết kế, cấp phát vật
tư cho các công trình hàng tháng theo kế hoạch sản xuất. Trên cơ sở kế hoạch
sản xuất lập kế hoạch sử dụng, điều động thiết bị cho từng công trình cùng
với chỉ huy công trường tham mưu cho giám đốc về công tác sửa chữa thiết
bị. Quản lý, theo dõi tình hình sử dụng thiết bị cho các công trình.
*Phòng Tài vụ
+ Chức năng: Tham mưu cho giám đốc công ty triển khai thực hiện toàn
bộ công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế toàn
công ty theo điều lệ công ty. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động
kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công
tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch
của công ty, tham mưu cho giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định các
thị trường tài chính.
+ Nhiệm vụ:
- Quản lý và kiểm soátviệc sử dụng vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả,
đúng điều lệ của công ty.
- Thực hiện chủ trương huy động vốn, thành lập sử dụng các quỹ tập
trung theo quy định của Bộ Tài Chính và của công ty.
- Tổ chức côngtác kế toán thống kê, ghi chép, tínhtoán và phản ánh chính
xác trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá
trình sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách các quỹ
để lại doanh nghiệp, theo dõi và thanh toán các khoản tiền vay, các khoản
công nợ phải thu, phải trả.
- Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, theo dõi cập nhật báo
cáo tài chính. Tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ thể lệ Tàichính - Kế toán của
Nhà nước.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
38
*Phòng Tổ chức - Hành chính.
+ Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc về các mặt
công tác tổ chức lao động và hành chính quản trị.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác tổ chức lao động: Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng
cán bộ theo quy hoạch phù hợp với xu thế phát triển của công ty. Tham mưu
cho giám đốc trong việc quản lý, sử dụng, tuyển chọn, bổ nhiệm, khen thư-
ởng, kỷ luật, nâng bậc lương. Giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ
công nhân viên, theo dõi thực hiện chế độ bảo hiểm đối với ngời lao động.
Kiểm tra việc trả lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Công tác hành chính quản trị: Hướng dẫn kiểm tra công tác hành chính
quảntrị, lưu giữ hồ sơ tài liệu, quảnlý và sửdụngcondấu của công ty. Mua sắm
bảo quản thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc. Tiếp khách, sắp xếp bố trí
phònghọp,nơilàm việc củacôngty, theo dõiquảnlý việc sửdụngđúngmục đích
hệ thống điện thoại.
*Cácđội sản xuất: Mỗi đội sản xuất còn được chia thành các đội nhỏ để
dễ dàng cho hoạt động và quản lý.
+ Chức năng: Là đơn vị hạch toán kinh tế cơ sở phụ thuộc với công ty,
có nhiệm vụ thực hiện các công việc đợc giao. Bảo vệ tài sản của đơn vị, giữ
gìn trật tự an ninh xã hội và vệ sinh môi trường.
+ Nhiệm vụ:
- Công tác kế hoạch: Căn cứ nhiệm vụ công ty giao và năng lực hiện có
của đơn vị, đội sản xuất tự cân đối xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
tháng, quý, năm trình giám đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm báo cáo đầy
đủ kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở kế hoạch đã phê duyệt. Căn cứ vào
nhu cầu sản xuất, đội được xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị thi công và
cơ sở vật chất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
39
- Công tác vật tư: Căn cứ vào kế hoạch đã được giao, đội lập kế hoạch sử
dụng, cung ứng và khai thác các loại vật tư đảm bảo đủ số lượng, chất lượng,
chủng loại, giá cả và tiến độ cung cấp cho tất cả các công trình của đội. Kết
thúc công trình và kết thúc năm đội có trách nhiệm báo cáo quyết toán vật tư
với công ty.
- Công tác tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý và sử dụng có
hiệu quả số lượng cán bộ công nhân hiện có, đồng thời được giám đốc ủy
quyền ký hợp đồng lao động với công nhân và phải chịu trách nhiệm về tính
pháp lý, mọi thủ tục hồ sơ đối với ngời lao động. Được quyền xây dựng ph-
ương án trả lương của đơn vị mình trình giám đốc công ty phê duyệt.
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
*Hình thức kế toán:
Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành sử dụng hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở
cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán
lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán
chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
40
số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ
Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài
chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh
phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số
phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số
phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp
chi tiết.
Sau đây là sơ đồ thể hiện trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ
ghi sổ được thực hiện tại Côngty Cổ phầngiao thông công chính Thạch Thành:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09
41
Có thể mô tả quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính theo sơ đồ sau:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ mô tả hình thức kế toán trên máy vi tính
*Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được bố trí thống nhất với người đứng đầu là Kế toán
trưởng. Dưới Kế toán trưởng là các kế toán viên. Dưới các kế toán viên là
thống kê kế toán tại các đội xây dựng công trình.
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty CP GTCC Thạch Thành.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ
TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ TOÁN
NGÂN
HÀNG
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
THỐNG KÊ KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
KẾ
TOÁN
THEO
DÕI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Máy vi tính
Chứng từ
kế toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính

More Related Content

What's hot

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelNguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trình
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trìnhGiáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trình
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trìnhNguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...NguyenQuang195
 
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trang
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trangMuc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trang
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trangNguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 

What's hot (19)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn LaLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty mía đường Sơn La
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
 
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
Giáo trình nhiều bài tập dự toán hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán GXD 10
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến QuốcĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Quốc
 
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và ExcelGiáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
Giáo trình thực hành lập dự toán theo phần mềm Dự toán GXD 10 và Excel
 
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
Giáo trình hướng dẫn sử dụng phần mềm lập hồ sơ chất lượng công trình phần mề...
 
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
Cẩm nang nghiệm thu thi công xây dựng dành cho Kỹ sư QS vs QA/QC ứng dụng phầ...
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty may Trường Sơn, HOT
 
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trình
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trìnhGiáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trình
Giáo trình hướng dẫn cách lập biên bản nghiệm thu, hồ sơ chất lượng công trình
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây lắp Sao Việt, HOT
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PH...
 
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
Giao trinh ung dung phan mem QLCL GXD trong cong tac nghiem thu chat luong, l...
 
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trang
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trangMuc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trang
Muc luc giao trinh do boc khoi luong du toan gom 300 trang
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 

Similar to Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnThảo Nguyên Xanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cơ khí xây dựng, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công tyĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
 
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty ThanLuận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
Luận văn: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Than
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Mạo Khê, HAY - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02Ke toan tai_chinh_02
Ke toan tai_chinh_02
 
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vnTài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
Tài liệu Ke Toan Tai Chinh www.taichinhketoan.com.vn
 
Giao trinh
Giao trinhGiao trinh
Giao trinh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính

  • 1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm. Người viết luận văn Bùi Phương Thanh
  • 2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 ii MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................. i DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG .........................................................vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ........................................................................................................... 4 1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công tác kế toán ....................................................................................................... 4 1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL ................... 5 1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất .................................................. 5 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................. 6 1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL......... 9 1.3.1. Giá thành sản phẩm........................................................................... 9 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm............................................................. 9 1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................. 11 1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DNXL............................................................................................. 12 1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL ......... 12 1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................... 12 1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................ 13 1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất................................................................... 14 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 14 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT).............................. 16 1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................ 17 1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC)....................................... 20
  • 3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 iii 1.4.2.5. Kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL............................................ 23 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ................................................. 24 1.4.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp ........................... 25 1.4.4.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành .................................... 25 1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp................................ 26 1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm........................................................................................................ 28 1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng kế toán máy...................................................................................... 29 1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán..................................... 29 1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH............................................... 31 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty................................. 31 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty........................ 33 2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.................. 33 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:.......... 34 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.. 35 2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy:............................................................... 35 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng phòng ban:............. 35 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.............................. 39 2.1.4. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang sửu dụng.................... 43 2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty. ................................................................................................................ 45
  • 4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 iv 2.2.1. Tổ chức khai báo, mã hóa các đối tượng quản lý của công ty............. 45 2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất. ............................................................... 49 2.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. ....... 50 2.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty. .............................. 50 2.3.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty.............................. 50 2.3.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 51 2.3.4.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất................................ 51 2.3.4.2 . Phương pháp tính giá thành sản phẩm........................................... 51 2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.......................... 52 2.3.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................ 52 2.3.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................... 63 2.3.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công............................................ 74 2.3.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 80 2.3.5.4.1. Chi phí nhân viên đội thi công.................................................... 80 2.3.5.4.2. Chi phí vật liệu, công cụ sử dụng cho công tác quản lý đội.......... 81 2.3.5.4.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài.......................................................... 82 2.3.5.4.4. Chi phí bằng tiền khác ............................................................... 83 2.3.5.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của công ty ............................... 86 2.3.5.7. Kế toán đánh giá sản phẩm sở dang của công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành........................................................................... 92 2.3.5.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần giao thông công chính Thach Thành................................................................................... 93 CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY............................................... 97 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. ................................................................................ 97
  • 5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 v 3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm........................................................................................................ 97 3.1.1.1. Về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty ........................ 97 3.1.1.2. Về chứng từ, tài khoản, hệ thống sổ kế toán sử dụng...................... 98 3.1.1.3. Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .... 98 3.1.1.4. Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành............. 98 3.1.1.5. Về bộ phận kế toán quản trị........................................................... 99 3.1.2. Những mặt hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........................................................................................100 3.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ .............................................................100 3.1.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm....100 3.1.2.2.1. Về công tác quản lý chi phí .......................................................100 3.1.2.2.2. Về công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ....................101 3.1.2.3. Về bộ phận kế toán quản trị..........................................................101 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành...101 3.2.1. Kiến nghị về luân chuyển chứng từ .................................................101 3.2.2. Kiến nghị về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất. .........................102 3.2.2.1. Kiến nghị về quản lý chi phí.........................................................102 3.2.2.2. Kiến nghị về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn Tài sản cố định.103 3.2.3. Kiến nghị về tăng cường công tác kế toán quản trị...........................104 KẾT LUẬN.............................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................108
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Nội dung viết tắt 1 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 3 CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công 4 CPSXC Chi phí sản xuất chung 5 DNXL Doanh nghiệp xây lắp 6 BHYT Bảo hiểm y tế 7 BHXH Bảo hiểm xã hội 8 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 9 KPCĐ Kinh phí công đoàn 10 CT,HMCT Công trình, hạng mục công trình 11 TK Tài khoản 12 CPSX Chi phí sản xuất 13 GTSP Giá thành sản phẩm 14 TSCĐ Tài sản cố định
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG Sơ đồ 1.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................... 16 Sơ đồ 1.2: Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp .......................................... 17 Sơ đồ 1.3:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................... 19 Sơ đồ1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................... 20 Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công......................................... 20 Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................. 22 Sơ đồ1.7:Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang............................... 23 Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức sản xuất............................................................... 34 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ...................... 35 Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. .............. 40 Sơ đồ 2.4. Sơ đồ mô tả hình thức kế toán trên máy vi tính .......................... 41 Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty CP GTCC Thạch Thành....................... 41 Hình 2.1: giao diện màn hình chính của phần mềm MISA SME.NET 2012 . 44 Hình 2.2 danh mục tài khoản..................................................................... 46 Hình 2.3. Danh mục nhà khách hàng, nhà cung cấp.................................... 46 Hình 2.4. Danh mục kho ........................................................................... 48 Hình 2.5. Danh mục đói tượng tập hợp chi phí........................................... 49 Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho.................................................................... 55 Hình 2.6.Phiếu xuất kho............................................................................ 56 Hình 2.7.Phiếu chi .................................................................................... 57 Biểu mẫu 2.3. Phiếu chi ............................................................................ 58 Hình 2.8. Mua hàng không qua kho ........................................................... 59 Hình 2.9. Chứng từ ghi sổ ......................................................................... 60 Bảng 2.1 Chứng từ ghi sổ TK 621............................................................. 60 Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 621 .................................................................... 61 Bảng 2.3. Sổ cái TK 621 .......................................................................... 62 Hình 2.10. giao diện phân hệ tiền lương..................................................... 65 Bảng 2.4 trích bảng chấm công tháng 01 năm 2015.................................. 66 Hình 2.11. Bảng chấm công...................................................................... 67
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 viii Bảng 2.5: Bảng lương tháng 01 ................................................................. 68 Bảng 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội .............................. 70 Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ TK 622............................................................ 71 Biểu 2.8: sổ chi tiết tài khoản 622.............................................................. 72 Bảng 2.9: Trích sổ cái tài khoản 622..................................................... 73 Bảng 2.10: Nhật trình theo dõi ca máy:...................................................... 75 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy trong tháng................ 76 Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ TK 623 .......................................................... 77 Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 623 .......................................................... 78 Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 623............................................................. 79 Bảng 2.15: Bảng kê mua nguyên vật liệu sử dụng cho quản lý đội............. 82 Biểu 2.16: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài............................................ 83 Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 627 .......................................................... 84 Bảng2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 627................................................... 85 Bảng 2.19: Sổ cái TK 627...................................................................... 86 Bảng 2.20: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THÁNG I NĂM 2015 ................ 87 Bảng 2.21: BẢNG KÊ CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01/ 2015.. 88 Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ TK 154........................................................... 89 Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 154 .................................................................... 90 Bảng 2.24: Sổ cái TK154....................................................................... 91 Bảng 2.25: Bảng tính giá thành.................................................................. 94 Bảng 2.26 Chứng từ ghi sổ TK 632 ........................................................... 95 Bảng 2.27: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...................................................... 96
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về văn hoá - xã hội. cơ chế kinh tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc phục được tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn(thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) thời gian kéo dài. Chính vì thế, hạch toán CPSX và tính GTSP vốn đã là một phần hành cơ bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với DNXL nói riêng và xã hội nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác hạch toán CPSX và tính GTSP làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những tồn tại, phát huy những tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế hạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay. Với Nhà nước, công tác hạch toán kế toán CPSX và tính GTSP ở DNXL là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thu thuế. Nhận thức được vai trò của kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp, em xin mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài:“Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành”.
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 2 2 Mục đích nghiên cứu của đề tài: Sự hỗ trợ của hoạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp CPSXvà tính GTSP sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở để giảm CPSX, hạ giá thành tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Nhằm mục đích tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành, từ đó đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty,đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên cứu lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại các doanh nghiệp xây lắp và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SPXL ở Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành trong thời gian qua để đối chiếu, tìm hiểu lý luận và thực tiễn. 4 Phương pháp nghiên cứu: Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tượng nghiên cụ thể mà ở đây đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP. Do vậy phương pháp nghiên cứu trong chuyên đề áp dụng là dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác-Lê Nin, đồng thời sử dụng 1 số kỹ thuật nghiệp vụ: thống kê, tổng hợp, diễn giải, phân tích, quy nạp... 5 Những đóng góp chính của chuyên đề: Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với những cơ sở lý luận được học tại trường Học viện Tài chính, sự giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS.Trần Văn Hợi cùng với sự tìm hiểu thông tin tại Công ty Cổ phần giao thông công
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 3 chính Thạch Thành và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty và sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Mong rằng những vấn đề mà chuyên đề đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế và góp phần hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại Công ty. 6 Bố cục của chuyên đề: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề , lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DNXL. Chương2:Thựctếtổ chứccông táckếtoán chi phí sản xuất và tính giá thànhsản phẩmtại Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành. Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán của Công Ty để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Trần Văn Hợi cùng toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty, các anh, các chị trong phòng kế toán của Công ty đã tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công tác kế toán Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập và có chức năng tái tạo tài sản cố định cho nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế quốc phòng cho đất nước. So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản là ngành sản xuất đặc thù với những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng được thể hiện rất rõ qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm cụ thể: Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, trình độ kỹ thuật, thẩm mỹ cao. Do vậy việc tổ chức quản lý nhất thiết phải có dự toán thiết kế thi công. Trong suốt quá trình xây lắp, giá dự toán sẽ trở thành thước đo hợp lý để hạch toán các khoản chi phí và thanh quyết toán công trình. Mỗi một công trình xây dựng gắn liền với vị trí địa lý nhất định, nó thường cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất như : lao động, vật tư, thiết bị máy móc …..luôn phải di chuyển theo mặt bằng và vị trí thi công, mà mặt bằng và vị trí thi công thường nằm rải rác khắp nơi và xa trụ sở đơn vị. Do đó tồn tại một khoảng cách lớn giữa nơi trực tiếp phát sinh chi phí và nơi hạch toán chi phí gây khó khăn cho công tác kế toán xây lắp. Mặt khác hoạt động xây lắp lại tiến hành ngoài trời, thường chịu ảnh hưởng của nhân tố khách quan như : khí hậu, thiên nhiên…. nên dễ dẫn đến tình trạng hao hụt, mất mát, lãng phí vật tư, tài sản làm tăng thiệt hại trong tổng CPSX.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 5 Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị công trình đã được xác định thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư từ trước. Do đó sản phẩm xây lắp mang tính chất được tiêu thụ trước nên tính chất hàng hoá của không thể hiện rõ. Còn về quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng từ khi khởi công đến khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian thường dài phụ thuộc vào quy mô tính chất phức tạp của từng công trình. Quy trình thi công xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi một giai đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau. Từ những đặc điểm đó đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc tính riêng của DNXL cơ bản. Nhằm cung cấp thông tin chính xác kịp thời, cố vấn cho lảnh đạo trong việc tổ chức quản lý để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL 1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất CPSX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình (hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định. CPSX đó rất đa dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công dụng và mục đích khác nhau trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp. Về bản chất, CPSX là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 6 sản xuất kinh doanh, có thể lấy từ các quỹ của doanh nghiệp và không được bù đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản được sử dụng vào hoạt động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng không phải đều là phí tổn. Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ của kế toán quản trị: mục đích của kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy đối với kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài chính, mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho việc ra quyết định: Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi đó trong Kế toán Quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng các chứng cứ, chứng từ. 1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh. Đối với DNXL thì việc quản lý CPSX không chỉ dựa vào các số liệu tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại CPSXlà yêu cầu tất yếu đốivới công tác kế toán tập hợp CPSXvà tính GTSP xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý CPSX. Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí... mà các loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau.
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 7 * Phân loại CPSX theo hoạt động và công dụng kinh tế. Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm: - CPNVLTT: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công) và các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, điều hoà nhiệt độ… - CPNCTT: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài. - CPSDMTC: là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công trực tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công; chi phí sửa chữa máy thi công… - CPSXC: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên phát sịnh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn ca của công nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho đội xây dựng; khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội xây dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng. * Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm các yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương của người lao động - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử dụng vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 8 - Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như tiền điện tiền nước, điện thoại.. - Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền. Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng CPSX của doanh nghiệp, là cơ sở để kế toán tập hợp CPSX theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài chính. * Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác như: - Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa CPSX và quy mô sản xuất thì chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Phân loại CPSX theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung. Trên góc độ của kế toán quản trị thì chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho viêc ra quyết định sản xuất kinh doanh. Khi đó, phân loại chi phí hợp lý sẽ phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn các phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể. Như vậy mỗi cách phân loại CPSX có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 9 1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL 1.3.1. Giá thành sản phẩm GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn thành nhất định. Trong DNXL, GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về vật liệu, nhân công, CPSDMTC và các khoản CPSXC mà DNXL đã bỏ ra liên quan đến CT, HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành. Như vậy, GTSP chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi phí bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành. Trong kế toán quản trị thì GTSP xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi công sử dụng hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp dụng trong toàn doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí hợp lý hạ giá thành ở mức tối đa. 1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ GTSP, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành theo các tiêu thức khác nhau. * Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán, giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế. - Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá thành này nhỏ hơn giá dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra:
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 10 Giá thành dự toán của CT,HMCT = Giá trị dự toán của CT,HMCT + Thu nhập chịu thuế tính trước + Thuế giá trị gia tăng đầu ra (1.1) - Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá thành này thường nhỏ hơn giá trị dự toán xây lắp ở mức hạ giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch của CT, HMCT = Giá thành dự toán của CT, HMCT - Mức hạ giá thành kế hoạch (1.2) - Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các khối lượng xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về CPSX đã tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì thiết bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận thầu xây lắp: Giá thành thực tế của CT, HMCT = Giá thành dự toán của CT, HMCT - Mức hạ giá thành thực tế (1.3) Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và được thể hiện khái quát như sau: Giá thành dự toán  Giá thành kế hoạch  Giá thành thực tế Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải được thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định. Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 11 lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho người lao động DNXL đã đưa ra giá thành dự toán thấp. Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý và giám sát chi phí có thể xác định được tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm CPSX và GTSP là hai mặt của quá trình sản xuất, chúng cùng là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra trong quá trình sản xuất, xây dựng để hoàn thành một CT, HMCT. Mối quan hệ này được thể hiện qua công thức: Z = Dđk + C – Dck (1.4) Trong đó: Z: là GTSP Dđk, Dck : là CPSX dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. C: là CPSX phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, giữa CPSX và GTSP lại có sự khác biệt như: - CPSX luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn GTSP lại liên quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không bao gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy, GTSP hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một phần của CPSX phát sinh trong kỳ. - CPSX được tập hợp theo một kỳ nhất định còn GTSP xây dựng là CPSX được tính cho một CT, HMCT hay khối lượng công tác xây lắp hoàn thành.
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 12 Hơn nữa, đối với những thiệt hại trong xây lắp như: thiệt hại về ngừng sản xuất và thiệt hại phá đi làm lại ... thì toàn bộ chi phí sửa chữa khắc phục thiệt hại được trừ khỏi GTSP phát sinh trong kỳ: Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành == Dđk + C – Dck – Ch (1.5) (Ch: Chi phí sửa chữa khắc phục thiệt hại sản phẩm xây lắp) Khi Dđk = Dck hoặc không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp thì giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ CPSX đã tập hợp được. Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau, CPSX chính là căn cứ để tính sản phẩm xây lắp hoàn thành. CPSX và GTSP là hai mặt của một quá trình sản xuất và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về mặt chất và khác nhau về mặt lượng. Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị có thể tăng cường quản lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng giúp cho doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh tốt trên thị trường. 1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong DNXL 1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL 1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX là khâu đầu tiên của công tác kế toán tập hợp CPSX. Xác định đúng đắn đối tượng tập
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 13 hợp CPSX phù hợp với hoạt động, đặc điểm của từng công trình thi công và đáp ứng được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để tổ chức công việc kế toán tập hợp CPSX. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX trong DNXL cầu phải dựa vào những đặc điểm sau: - Đặc điểm tổ chức thi công của doanh nghiệp - Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất ra sản phẩm xây lắp - Mục đích sử dụng chi phí - Yêu cầu tính giá thành, khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Từ đó, đối tượng tập hợp CPSX trong DNXL có thể là các CT, HMCT, các giai đoạn quy ước của HMCT có giá trị dự toán riêng hay nhóm công trình hoặc các đơn vị thi công (xí nghiệp, đội xây lắp). 1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất * Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Do đó, ngay từ khâu hạch toán ban đầu thì chi phí phát sinh được tập hợp riêng cho từng đối tượng tập hợp chi phí dựa trên chứng từ ban đầu. Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng tập hợp chi phí là CT hay HMCT thì hàng tháng căn cứ vào các chi phí phát sinh có liên quan đến CT, HMCT nào thì tập hợp chi phí cho CT, HMCT đó. * Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp CPSX: Phương pháp này áp dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác định mà kế toán không thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối tượng đó. Theo phương pháp này, trước tiên căn cứ vào các chi phí phát sinh kế toán tiến hành tập hợp chung các chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 14 theo địa điểm phát sinh hoặc theo nội dung chi phí. Để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ chi phí cho từng đối tượng thường được tiến hành theo hai bước sau: Bước 1: Xác định hệ số phân bổ H = C (1.6) T Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng T: Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ. Bước 2: Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể Ci = H x Ti (1.7) Trong đó: Ci: CPSX phân bổ cho đối tượng i Ti: Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i. 1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ hạch toán ban đầu: Khi phát sinh các khoản chi phí về NVLTT, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng hoặc bảng kê thanh toán hóa đơn, bảng tổng hợp vật tư ở các tổ, đội xây dựng gửi lên và các chứng từ khác có liên quan để xác định trị giá NVLTT xuất dùng tại các tổ, đội xây dựng. Nội dung và nguyên tắc kế toán CPNVLTT: CPNVLTT xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây lắp như: nhựa đường, sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát đá, sỏi, tấm
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 15 xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo…Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình. Chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp. Trong hạch toán CPNVLTT, kế toán phải tôn trọng những quy định có tính nguyên tắc sau: - Vật liệu sử dụng cho việc xây dựng CT, HMCT nào thì tính trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan, theo số lượng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho. - Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình đã hoàn thành, phải tiến hành kiểm kê số vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trường để tính số vật liệu thực tế sử dụng cho công trình, đồng thời phải hạch toán đúng số phế liệu thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng CT, HMCT cụ thể của doanh nghiệp. - Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều CT, HMCT kế toán tiến hành áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng CT, HMCT theo tiêu thức hợp lý: Theo định mức tiêu hao, chi phí vật liệu trực tiếp theo dự toán… - Kế toán phải sử dụng triệt để hệ thống định mức tiêu hao vật liệu áp dụng trong xây dựng cơ bản và phải tác động tích cực để không ngừng hoàn thiện hệ thống định mức đó. Để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK- 621 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này không có số dư và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật có dự toán riêng. Đối với công trình xây lắp, các thiết bị do chủ đầu tư bàn giao đưa vào lắp đặt không phản ánh ở tài khoản này.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 16 Theo phương pháp kê khai thường xuyên, trình tự kế toán CPNVLTT như sau: Sơ đồ 1.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) Chứng từ hạch toán ban đầu: Đối với DNXL để hạch toán chi phí nhân công, cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán phải tính số tiền lương trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng khác thể hiện trên bảng tính lương và thanh toán lương, được tổng hợp phân bổ cho các đối tượng tập hợp CPSX trên bảng phân bổ tiền lương. Nội dung và nguyên tắc kế toán CPNCTT: CPNCTT bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công và công TK 152 TK 621 TK 152, 111… VL xuất kho sử dụng trực tiếp cho thi công công trình TK 111, 112, 141,331… Mua vật liệu không qua kho sử dụng trực tiếp cho xây lắp TK 133 Thuế GTGT đầu vào được KT (nếu có) TK 1413 Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp các CT hoàn thành bàn giao được duyệt VL dùng không hết nhập kho hay bán, thu hồi TK 154 Kết chuyển chi phí NVL TT cuối kỳ TK 632 Chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 17 nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Kế toán CPNCTT của hoạt động xây lắp, phải tôn trọng những quy định sau: - Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến CT, HMCT nào thì phải hạch toán trực tiếp cho CT, HMCT đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động tiền lương. Trong điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân công cho từng CT, HMCT thì kế toán phải phân bổ CPNCTT cho các đối tượng theo tiền lương định mức hay gia công định mức. - Các khoản trích theo tiền của công nhân trực tiếp xây lắp (KPCĐ, BHXH, BHYT) được tính vào CPSXC của hoạt động xây lắp. Để phản ánh CPNCTT tham gia vào quy trình hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK- 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng CT, HMCT của DNXL. Trình tự kế toán CPNCTT như sau: Sơ đồ 1.2: Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp Trong điều kiện kế toán trên máy, chứng từ phát sinh liên quan chứng từ phát sinh liên quan đến phần hành kế toán chi phí nhân công trực tiếp (như bảng chấm công, bảng tính lương, bảng thanh toán lương, hợp đồng giao khoán...) sau khi luân chuyển qua các bộ phận kế toán iên quan, cuối cùng TK 334 TK 622 TK 154 Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp Quyết toán tạm ứng về khối lượng xây lắp các CT hoàn thành bàn giao được duyệt Kết chuyển CPNCTT cuối kỳ TK632 CPNCTT vượt trên mức bình thường TK 1413
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 18 chuyển về bộ phận chịu trách nhiệm nhập liệu, sau khi tiến hành nhập liệu, số liệu trên chứng từ sẽ được cập nhật ngay vào các sổ kế toán liên quan (như sổ chi tiết TK 622...) và được lưu giữ dưới hình thức tệp in. 1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chứng từ hạch toán ban đầu: Phiếu xuất kho, bảng theo dõi lịch trình máy, bảng kê chi phí mua ngoài, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên sử dụng máy thi công… Nội dung và nguyên tắc kế toán CPSDMTC: CPSDMTC là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy. Kế toán CPSDMTC cần phải tôn trọng những quy định sau: - Hạch toán CPSDMTC phải phù hợp với hình thức quản lý sử dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thường có 2 hình thức quản lý, sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công riêng biệt chuyên thực hiện khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp. Nếu DNXL tổ chức bộ máy thi công riêng biệt thì tuỳ thuộc vào đội máy có tổ chức kế toán riêng hay không mà CPSDMTC được hạch toán phù hợp. Nếu DNXL không tổ chức đội máy thi công riêng biệt mà giao máy thi công cho các đội, xí nghiệp xây lắp sử dụng thì CPSDMTC phát sinh được hạch toán vào TK 623-“Chi phí sử dụng máy thi công” - CPSDMTC phải được hạch toán chi tiết theo từng loại máy hoặc nhóm máy thi công, đồng thời phải chi tiết theo các khoản mục đã quy định. - Tính toán phân bổ CPSDMTC cho các đối tượng sử dụng (CT, HMCT) phải dựa trên cơ sở giá thành 1 giờ/máy hoặc giá thành 1 ca/máy hoặc 1 đơn vị công việc thi công bằng máy hoàn thành. Để tập hợp và phân bổ CPSDMTC phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp, kế toán sử dụng TK 623-“Chiphí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này chỉ sử dụng để hạch toán CPSDMTC đối với doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp máy.
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 19 Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phươngthức sử dụngbằng máy thì không sửdụng TK 623 mà hạchtoán toànbộ chi phí xây, lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627. Không hạch toán vào TK 623 khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lương phải trả công nhân sử dụng máy thi công. Trìnhtự kế toán CPSDMTC(Trườnghợp doanh nghiệp không tổ chức bộ máy thi côngriêng biệt, thi cônghỗnhợp vừa bằng máy, vừa thủ công) như sau: Sơ đồ 1.3:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công TK 334 TK 623 TK 154 Tiền phải trả cho công nhân điều khiển máy TK 152,153, 111, 141… VL, CC xuất kho hoặc mua ngoài sử dụng cho máy thi công TK 133 Thuế GTGT đầu vào được KT (nếu có) TK 214 Chi phí sử dụng máy thi công tính cho từng công trình, hạng mục công trình Chi phí khấu hao máy thi công TK 111, 112, 331... Chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT đầu vào được KT (nếu có) TK 133 TK 1413 Quyết toán tạm ứng khối lượng xây lắp các công trình hoàn thành bàn giao được duyệt TK 152, 111… Các khoản ghi giảm CPSDMTC Chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường TK 632
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 20 TK154 ( Chi tiết theo CT) Chi phí phát sinh liên quan tới hoạt động của đội máy thi công TK 154 ( Chi tiết theo MTC) Phân bổ CPSDMTC cho từng CT Tập hợp chi phí phát sinh dung cho máy thi công KC CPSDMTC cuối kì theo từng CT Trình tự kế toán CPSDMTC trong trường hợp công ty có tổ chức đội máy thi công riêng như sau: Sơ đồ1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Trình tự kế toán CPSDMTC (Doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán lao vụ sử dụng máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ mà có tổ chức kế toán riêng ở đội máy thi công) như sau: Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) Chứng từ hạch toán ban đầu: Bảng kê chi phí phát sinh, bảng phân bổ tiền lương của nhân viên quản lý, lương của nhân viên sử dụng máy, các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, hóa đơn giá trị gia tăng và các chứng từ khác CPSDMTC TK 133 Khấu trừ thuế GTGT (nếu có) TK 111, 112, 141… TK 623 TK 154 Kết chuyển CPSDMTC cuối ki TK 623TK 152, 334, 111... TK 621, 622, 627
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 21 phục vụ cho việc hạch toán CPSXC mà được đội trưởng các đội sản xuất thi công tập hợp và gửi về phòng kế toán hàng tháng. Nội dung và nguyên tắc kế toán CPSXC: CPSXC của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đếc việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. CPSXC là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội xây lắp. Kế toán CPSXC cần tôn trọng những quy định sau: - Phải tổ chức hạch toán CPSXC theo từng CT, HMCT đồng thời phải chi tiết theo các điều khoản quy định. - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các định mức CPSXC và các khoản có thể giảm CPSXC. - Khi thực hịên khoán CPSXC cho các đội xây dựng thì phải quản lý tốt theo định mức đã giao khoán, từ chối không thanh toán số CPSXC ngoài định mức bất hợp lý. - Trường hợp CPSXC có liên quan đến nhiều đối tượng xây lắp khác nhau, kế toán phải phân bổ CPSXC cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức hợp lý như CPNCTT hoặc chi phí định mức. Để tập hợp CPSX chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển CPSXC vào các đối tượng xây lắp có liên quan, kế toán sử dụng TK- 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 không có số dư và được mở 6 tài khoản cấp 2: TK6271 : Chi phí nhân viên quản lý . TK6272: Chi phí vật liệu
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 22 TK6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278: Chi phí dịch vụ mua ngoài khác. Ngoài ra, TK 627 còn được mở chi tiết cho từng đội xây lắp, từng CT, HMCT. Trình tự kế toán CPSXC như sau: Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung TK 334 TK 627 TK 111, 152… Tiền lương, phụ cấp của NV quản lý đội. Các khoản ghi giảm CPSXC (phế liệu thu hồi, VL xuất dùng không hết Chi phí KHTSCĐ dùng cho đội TK 111, 112, 331... Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Thuế GTGT đầu vào được KT (nếu có) TK 133 TK 1413 Quyết toán tạm ứng khối lượng xây lắp các công trình hoàn thành bàn giao được duyệt TK 338 Các khoản trích theo lương của CNV toàn đội TK 152, 153 NVL, CCDC xuất dùng cho đội TK 154 Kết chuyển CPSXC cuối kỳ TK 632 CPSXC không được phân bổ -ghi nhận CPSXKD trong kỳ
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 23 1.4.2.5. Kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL Đối với hoạt động kinh doanh xây lắp quy định chỉ áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên nên TK 154 dùng để tập hợp CPSX, kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp công nghiệp dịch vụ của DNXL. Tài khoản sử dụng là TK- 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này trong ngành xây lắp có 4 tài khoản cấp 2: - TK 1541: Xây lắp. - TK 1542: Sản phẩm khác. - TK 1543: Dịch vụ. - TK 1544: Chi phí bảo hành xây lắp. Trình tự kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL được thể hiện như sau: Sơ đồ1.7:Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 621 TK 152, 153, 138… TK 632TK 622 TK 623 TK 627 TK 154 K/c chi phí NVLTT cuối kỳ K/c chi phí NCTT cuối kỳ K/c chi phí SDMTC cuối kỳ K/c chi phí SXC Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao Các khoản giảm giá thành
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 24 1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm dở dang trong DNXL có thể là CT, HMCT chưa hoàn thành hay khối lượng xây lắp chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là tính toán xác định phần CPSX mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá chính xác sản phẩm dở dang cuối kỳ là điều kiện quan trọng để tính GTSP chính xác. Việc tính giá trị sản phẩm làm dở trong xây dựng cơ bản phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành giữa người nhận thầu và người giao thầu: - Nếu sản phẩm xây lắp quy định bàn giao thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ thì CT, HMCT được coi là sản phẩm làm dở, toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ thuộc CT, HMCT đó đều là chi phí của sản phẩm dở dang. Khi CT, HMCT hoàn thành bàn giao thanh toán thì toàn bộ CPSX đã phát sinh tính vào GTSP. - Nếu những sản phẩm xây lắp được bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn thì những giai đoạn xây lắp dở dang chưa bàn giao thanh toán là sản phẩm dở dang, CPSX phát sinh trong kỳ sẽ được tính một phần cho sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ dự toán CT, HMCT: Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ = CP thực tế của KLXLDD đầu kỳ + CP thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ (1.8) Giá trị dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ + Giá trị dự toán của KLXLLDD cuối kỳ
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 25 1.4.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.4.4.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành * Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tính GTSP có thể là các loại sản phẩm, công việc lao vụ hoàn thành do doanh nghiệp sản xuất ra cần được tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Xác định đối tượng tính giá thành là công việc đầu tiên trong toàn bộ công tác tính GTSP, nó có ý nghĩa quan trọng, là căn cứ để kế toán mở các bảng chi tiết tính giá thành và tổ chức công tác tính giá thành theo từng đối tượng phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành. Trong DNXL, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là từng CT, HMCT đã xây dựng hoàn thành. Ngoài ra, đối tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn thành quy ước có giá trị dự toán riêng, tuỳ thuộc vào phương thức bàn giao thanh toán giữa đơn vị xây lắp và chủ đầu tư. * Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Để xác định kỳ tính giá thành thích hợp, kế toán phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm. Dựa vào đặc riêng của ngành XDCB mà kì tính giá thành có thể được xác định như sau: - Đối với những CT, HMCT nhỏ thời gian thi công ngắn thì kỳ tính giá thành là thời gian mà sản phẩm xây lắp hoàn thành và được nghiệm thu, bàn giao thanh toán cho chủ đầu tư.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 26 - Đối với những công trình lớn hơn, thời gian thi công dài hơn thì chỉ khi nào có một bộ phận công trình hoàn thành có giá trị sử dụng được nghiệm thu bàn giao thì lúc đó doanh nghiệp tính giá thành thực tế của bộ phận đó. - Đối với những công trình, lắp đặt máy móc thiết bị có thời gian thi công nhiều năm mà không tách ra được từng bộ phận công trình nhỏ đưa vào sử dụng thi từng phần việc xây lắp đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế kỹ thuật có ghi trong hợp đồng thi công sẽ được bàn giao thanh toán thì DNXL tính giá thành thực tế cho khối lượng bàn giao. - Ngoài ra đối với công trình lớn, thời gian thi công kéo dài, kết cấu phức tạp… thì kỳ tính giá thành có thể xác định là hàng quý, vào thời điểm cuối quý. 1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Phương pháp tính GTSP là phương pháp sử dụng số liệu về CPSX để tính toán ra tổng giá thành và giá thành đơn vị thực tế của sản phẩm hoặc lao vụ đã hoàn thành theo các yếu tố hoặc khoản mục giá thành trong kỳ tính giá thành đã được xác định. Tuỳ theo đặc điểm của từng đối tượng tính giá thành, mối quan hệ giữa các đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành mà kế toán phải lựa chọn sử dụng một hoặc kết hợp nhiều phương pháp thích hợp để tính giá thành cho từng đối tượng. Trong các DNXL thường áp dụng phương pháp tính giá thành sau: * Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn): Theo phương pháp này thì tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp cho một CT, HMCT từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính thức là giá thành thực tế của CT, HMCT đó. Trên cơ sở số liệu CPSX đã tập hợp được trong kỳ và chi phí sản phẩm dở dang đã xác định. GTSP tính cho từng khoản mục theo công thức sau:
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 27 Giá thành thực tế của KLXL hoàn thành bàn giao = Chi phí thực tế dở dang đầu kỳ + Chi phí thực tế phát sinh trong kỳ - Chi phí thực tế dở dang cuối kỳ (1.9) Trong trường hợp CPSX tập hợp cho cả công trình nhưng giá thành thực tế phải tính riêng cho từng hạng mục công trình, kế toán có thể căn cứ vào CPSX của cả nhóm và hệ số kinh tế kĩ thuật đã quy định cho từng hạng mục công trình để tính giá thành thực tế cho từng hạng mục công trình. Đây là phương pháp tính giá thành phổ biến trong các DNXL. Vì hiện nay sản xuất xây lắp mang tính đơn chiếc cho nên đối tượng tập hợp CPSX thường phù hợp với đối tượng tính giá thành. Hơn nữa áp dụng phương pháp này cho phép cung cấp kịp thời số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo, cách tính toán thực hiện đơn giản dễ dàng. * Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng (ĐĐH): Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng và khi đó đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng. Trong xây dựng, đơn đặt hàng có thể là từng CT, HMCT hoặc khối lượng xây lắp nhất định, do đó đối tượng tập hợp CPSX phải là từng đơn đặt hàng. Giá thành thực tế của đơn đặt hàng là toàn bộ CPSX thực tế được tập hợp riêng cho từng đơn đặt hàng tính từ lúc khởi công đến khi hoàn thành toàn bộ. Việc tính giá thành chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành nên kỳ tính giá thành thường không đồng nhất với kỳ báo cáo. Đối với những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã tập hợp theo đơn đó đều coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển kỳ sau. Đối với những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí đã tập hợp được theo đơn đó chính là tổng GTSP theo đơn.
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 28 * Phương pháp tính giá thành theo định mức : Phương pháp này áp dụng đối với những doanh nghiệp thoả mãn điều kiện sau: - Việc sản xuất thi công đã đi vào ổn định. - Xây dựng được các loại định mức kinh tế, kỹ thuật hợp lý. Đồng thời xác định được các thay đổi về đinh mức trong quá trình thi công. Theo phươngpháp này giá thành thực tế sản phẩm xây lắp được xác định: Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp  Chênh lệch do thay đổi định mức  Chênh lệch do thoát ly định mức (1.10) Ngoài các phương pháp tính giá thành chủ yếu trên, trong DNXL có thể sử dụng một số phương pháp khác: Phương pháp tính giá thành theo hệ số; phương pháp tỷ lệ; phương pháp tổng cộng chi phí ... Việc áp dụng phương pháp tính giá thành nào cũng đều phải dựa vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp như trình độ tổ chức, trình độ công nghệ sản xuất... 1.5. Hệ thống sổ kế toánsửdụng để tập hợp CPSXvà tính giá thành sảnphẩm. Áp dụng theo Điều 122 Thông tư 200/2014/TT-BTC Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Luật kế toán.
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 29 Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đối chiếu. Trường hợp không tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục số 4 Thông tư này nếu phù hợp với đặc điểm quản lý và hoạt động kinh doanh của mình. 1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng kế toán máy 1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán - Tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành, cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng khi nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động. - Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng để kế toán CPSX và tính GTSP. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển, hoặc phân bổ CPSX theo đúng từng trình tự xác định. - Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về CPSX và GTSP để chương trìnhtự độngxử lý, kế toánchỉ việc xem, in và phân tíchCPSXvà GTSP. Ngoài ra, có thể xây dựng hệ thống sổ báo cáo cótínhtựđộngvà xây dựng các chỉ tiêu phân tích cơ bản để thuận tiện cho việc bổ sung và phân tích 1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, những công việc tiếp theo mà người làm kế toán máy phải thực hiện là: - Xử lý nghiệp vụ (phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá). - Nhập dữ liệu:
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 30 + Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): Lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho (khai báo thông số, nhập dữ liệu vào danh mục) + Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: Vào màn hình nhập liệu, các thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/ xoá và phục hồi dòng dữ liệu. - Xử lý dữ liệu: Công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu mới hay xoá dữ liệu đã nhập. - Xem và in sổ sách, báo cáo.
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cùng với sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế, chuyển đổi mô hình hoạt động nhằm đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp Nhà nước. Năm 2004 Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đ- ược chuyển đổi từ Xí nghiệp Xây dựng và Quản lý giao thông Công chính Thạch Thành theo Quyết định số: 2231/QĐ-CT ngày 14 tháng 7 năm 2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá. Đăng ký kinh doanh lần đầu số: 2603000215 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 19 tháng 10 năm 2004 Đăng ký kinh doanh thay đổi lần 1 số: 2603000215 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 14 tháng 9 năm 2009. Doanh nghiệp hoạt động với đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, bộ máy kế toánriêng. Côngty chịu tráchnhiệm trước bộ phận chủ quản, các cơ quan nhà nước cũng như các bên liên quan về toàn bộ hoạt động của công ty. Địa chỉ trụ sở chính: Khu phố I - thị trấn Kim Tân - huyện Thạch Thành - tỉnh Thanh Hoá. Điện thoại: 0373.877.025 MST: 2800746231 Ngay sau khi thành lập với đội ngũ CB - CNV còn hạn chế nhưng Công ty đã bước ngay vào lĩnh vực xây dựng đường giao thông. Đến nay, sau hơn 10 năm hoạt động. Công ty đã có những bước phát triển đáng kể trong lĩnh vực tổ chức và sản xuất kinh doanh.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 32 Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tạo cho mình một quy mô hoạt động rộng và có uy tín lớn trên địa bàn huyện và các huyện lân cận với các ngành nghề kinh doanh:  Quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đờng bộ  Quản lý và sửa chữa bến phà, cầu phao vượt sông  Quản lý bến xe khách trên địa bàn  Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, san lấp mặt bằng.  Lắp đặt điện nước, thu gom và xử lý rác thải.  Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác mỏ  Dịch vụ thương mại  Kinh doanh xăng dầu Tổng số vốn điều lệ của Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành khi mới thành lập là 10.000.000.000 đồng. - Tận dụng được ưu thế của mình, khai thác có hiệu quả hệ thống máy móc trang thiết bị phát huy tốt năng lực của đội ngũ lao động. Trong thời gian qua Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành đã tham gia xây dựng và hoàn thành nhiều công trình trọng điểm trên địa bàn huyện. Các công trình bàn giao được chủ đầu tư đánh giá đạt chất lượng tốt và thi công đúng tiến độ. Một số công trình tiêu biểu mà Công ty đã thi công. + Xây dựng tuyến đường ô tô Kim Tân – Thạch Quảng, Vân Du – Thành Minh Thuộc huyện Thạch Thành - Tỉnh Thanh Hoá. + Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 45 + Xây dựng các công trình Đường GTNT ở các xã trên địa bàn huyện như: Thạch Long, Thạch Bình, Thành Vinh, Thị trấn Kim Tân. + Duy tu bảo dưỡng các tuyến đường trong huyện Thạch Thành. …
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 33 Thực hiện công tác tập trung dân chủ, chế độ giám đốc trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh trên cơ sở thực hiện quyền làm chủ của cán bộ công nhân viên chức. Công ty không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh theo đường lối phát triển kinh tế trong thời kỳ CNH - HĐH. Mục tiêu trong những năm tới Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành phấn đấu mở rộng hơn phạm vi thị trường trong và ngoài huyện, làm phong phú thêm chủng loại sản phẩm trong các lĩnh vực xây dựng đường giao thông và các ngành nghề kinh doanh khác. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng thêm thu nhập cho người lao động và tích cực hoàn thành nghĩa vụ đối với nhà nước. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty. Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của công ty các CT, HMCT như thi công xây dựng như: thi công giao thông , cầu đường và thuỷ lợi... Vì vậy sản phẩm có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, sản phẩm mang tính chất đơn chiếc, chu kỳ sản xuất dài (thường kéo dài trong nhiều năm) chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng, đòi hỏi có nguồn vốn đầu tư lớn. Đặc biệt sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện phục vụ sản xuất như nguyên vật liệu, nhân công, máy móc... phải di chuyển theo địa điểm thi công . Với tính chất của ngành xây dựng cơ bản phức tạp trong quá trính sản xuất thi công, giá trị dự toán trở thành thước đo và được so sánh với khoản chi phí thực tế phát sinh. Sau khi hoàn thành công trình, giá trị dự toán là cơ sở để nghiệm thu kiểm tra chất lượng công trình, xác định giá thành quyết toán công trình và thanh lý hợp đồng đã ký kết .
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 34 Đồng thời để đảm nhiệm xây dựng các công trình này công ty phải tham gia dự thầu . Đây là một giai đoạn có tính chất quyết định, đơn vị phải cạnh tranh với các công ty, các tổ chức khác, phải lập hồ sơ dự thầu, lập các dự toán công tŕnh, hạng mục công tŕnh, thiết kế kỹ thuật theo hồ sơ mời thầu... Do đặc điểm trên cho nên các công việc đơn vị đều phải giao khoán cho các đội sản xuất thi công tại các công trình dưới sự giám sát của các phòng ban trên công ty. 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty: Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức sản xuất (1) Phòngkế hoạchkỹ thuật sẽ theo dõi các thông tin mời thầu. Sau đó tới nơi bán hồ sơ dự thầu để mua hồ sơ dự thầu tham gia đấu thầu. Hồ sơ dự thầu được phòngkếhoạchkỹ thuật làm thầu đểchuẩn bịđấu thầu. Sau khi trúng thầu, công ty sẽ nhận thầu và làm hợp đồng xây lắp với chủ đầu tư dự án. (2) Giám đốc chỉ định đội thi công xây dựng công trình tổ chức thi công công trình. (3) Công trình hoàn thành thì công ty cùng với chủ đầu tư tới công trình và tổ chức nghiệm thu công trình và đối chiếu với hợp đồng xây lắp. (4) Công trình được nghiệm thu hoàn thành thì bàn giao cho chủ đầu tư. Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán hết số tiền theo hợp đồng xây lắp. Đấu thầu 1 Nhận thầu 2 Tổ chức thi công 3 Hoàn thành nghiệm thu 4 Bàn giao
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 35 2.1.3. Tổchức bộ máyquản lýhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy: Công ty cổ phần giao thông công chính Thạch Thành có một cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ, rõ ràng gồm ban giám đốc, 3 phòng ban và 3 đội sản xuất. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng phòng ban: *Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân cho công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động, kết quả sản xuất kinh doanh là người điều HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG TÀI VỤ ĐỘI CẦU PHÀĐỘI ĐƯỜNG BỘ PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC ĐỘI XE, MÁY - ĐIỆN NƯỚC
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 36 hành cao nhất ra mọi quyết định về tất cả các công việc mà phó giám đốc và các phòng ban trình lên uỷ quyền cho phó giám đốc công ty một số quyền hạn nhất định về các nhiệm vụ thường xuyên hoặc đột xuất trong công ty. *Phó giám đốc: Giữ vai trò tham mưu cho giám đốc trong phạm vi chức năng quản lý của mình, trực tiếp điều hành và quản lý các đội sản xuất. *Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: - Chức năng: Tham mưu Giám đốc công ty về kế hoạch sản xuất kinh doanh, công tác quản lý kỹ thuật chất lượng an toàn lao động, công tác quản lý vật tư thiết bị đầu tư đổi mới thiết bị, công tác đào tạo phục vụ nâng cao chất lượng công trình, đầu tư đổi mới công nghệ. - Nhiệm vụ: + Về công tác kế hoạch: Xây dựng kế hoạch tháng, quý, năm trình giám đốc công ty phê duyệt, giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đội, các công trường. Kiểm tra thực hiện kế hoạch quí, năm của công ty thông qua thực tế thi công để phát hiện kịp thời các trường hợp mất cân đối, dự kiến biện pháp trình giám đốc quyết định cho điều chỉnh về tổ chức và kế hoạnh sản xuất. Trực tiếp làm hồ sơ dự thầu, phối hợp các đơn vị hướng dẫn và lập hồ sơ thầu, thực hiện các hợp đồng kinh tế. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh trong năm và kế hoạch năm tới trình Hội Đồng Quản Trị phê duyệt và chuẩn bị báo cáo phục vụ Đại hội cổ đông. + Về công tác kỹ thuật: Lập biện pháp thi công nội bộ phù hợp đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả. Cử cán bộ giám sát kỹ thuật, chất lượng và an toàn lao động, xử lý các phát sinh về kỹ thuật, xác nhận khối lượng để thanh toán trên tất cả các công trình do công ty ký hợp đồng. Phổ biến quy phạm kỹ thuật an toàn lao động cho từng công trình, tổ chức huấn luyện học tập an toàn lao động cho cán bộ công nhân viên của từng công trình.
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 37 +Về công tác vật tư thiết bị: Tổng hợp vật tư theo thiết kế, cấp phát vật tư cho các công trình hàng tháng theo kế hoạch sản xuất. Trên cơ sở kế hoạch sản xuất lập kế hoạch sử dụng, điều động thiết bị cho từng công trình cùng với chỉ huy công trường tham mưu cho giám đốc về công tác sửa chữa thiết bị. Quản lý, theo dõi tình hình sử dụng thiết bị cho các công trình. *Phòng Tài vụ + Chức năng: Tham mưu cho giám đốc công ty triển khai thực hiện toàn bộ công tác tài chính, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế toàn công ty theo điều lệ công ty. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty theo pháp luật. Đảm bảo tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Trên cơ sở kế hoạch của công ty, tham mưu cho giám đốc về định hướng đầu tư, hoạch định các thị trường tài chính. + Nhiệm vụ: - Quản lý và kiểm soátviệc sử dụng vốn đảm bảo an toàn, hiệu quả, đúng điều lệ của công ty. - Thực hiện chủ trương huy động vốn, thành lập sử dụng các quỹ tập trung theo quy định của Bộ Tài Chính và của công ty. - Tổ chức côngtác kế toán thống kê, ghi chép, tínhtoán và phản ánh chính xác trung thực kịp thời đầy đủ toàn bộ tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tính và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách các quỹ để lại doanh nghiệp, theo dõi và thanh toán các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả. - Lập và gửi đúng hạn báo cáo kế toán thống kê, theo dõi cập nhật báo cáo tài chính. Tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ thể lệ Tàichính - Kế toán của Nhà nước.
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 38 *Phòng Tổ chức - Hành chính. + Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc về các mặt công tác tổ chức lao động và hành chính quản trị. + Nhiệm vụ: - Công tác tổ chức lao động: Xây dựng kế hoạch tuyển chọn, bồi dưỡng cán bộ theo quy hoạch phù hợp với xu thế phát triển của công ty. Tham mưu cho giám đốc trong việc quản lý, sử dụng, tuyển chọn, bổ nhiệm, khen thư- ởng, kỷ luật, nâng bậc lương. Giải quyết các chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên, theo dõi thực hiện chế độ bảo hiểm đối với ngời lao động. Kiểm tra việc trả lương của cán bộ công nhân viên toàn công ty. - Công tác hành chính quản trị: Hướng dẫn kiểm tra công tác hành chính quảntrị, lưu giữ hồ sơ tài liệu, quảnlý và sửdụngcondấu của công ty. Mua sắm bảo quản thiết bị văn phòng, phương tiện làm việc. Tiếp khách, sắp xếp bố trí phònghọp,nơilàm việc củacôngty, theo dõiquảnlý việc sửdụngđúngmục đích hệ thống điện thoại. *Cácđội sản xuất: Mỗi đội sản xuất còn được chia thành các đội nhỏ để dễ dàng cho hoạt động và quản lý. + Chức năng: Là đơn vị hạch toán kinh tế cơ sở phụ thuộc với công ty, có nhiệm vụ thực hiện các công việc đợc giao. Bảo vệ tài sản của đơn vị, giữ gìn trật tự an ninh xã hội và vệ sinh môi trường. + Nhiệm vụ: - Công tác kế hoạch: Căn cứ nhiệm vụ công ty giao và năng lực hiện có của đơn vị, đội sản xuất tự cân đối xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm trình giám đốc duyệt. Đồng thời có trách nhiệm báo cáo đầy đủ kết quả sản xuất kinh doanh trên cơ sở kế hoạch đã phê duyệt. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất, đội được xây dựng kế hoạch đầu tư trang thiết bị thi công và cơ sở vật chất.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 39 - Công tác vật tư: Căn cứ vào kế hoạch đã được giao, đội lập kế hoạch sử dụng, cung ứng và khai thác các loại vật tư đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả và tiến độ cung cấp cho tất cả các công trình của đội. Kết thúc công trình và kết thúc năm đội có trách nhiệm báo cáo quyết toán vật tư với công ty. - Công tác tổ chức hành chính: Có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả số lượng cán bộ công nhân hiện có, đồng thời được giám đốc ủy quyền ký hợp đồng lao động với công nhân và phải chịu trách nhiệm về tính pháp lý, mọi thủ tục hồ sơ đối với ngời lao động. Được quyền xây dựng ph- ương án trả lương của đơn vị mình trình giám đốc công ty phê duyệt. 2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty *Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán này Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 40 số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phỏt sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đây là sơ đồ thể hiện trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ được thực hiện tại Côngty Cổ phầngiao thông công chính Thạch Thành: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Phương Thanh Lớp: CQ49/21.09 41 Có thể mô tả quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo sơ đồ sau: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4. Sơ đồ mô tả hình thức kế toán trên máy vi tính *Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán được bố trí thống nhất với người đứng đầu là Kế toán trưởng. Dưới Kế toán trưởng là các kế toán viên. Dưới các kế toán viên là thống kê kế toán tại các đội xây dựng công trình. Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty CP GTCC Thạch Thành. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỐNG KÊ KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐỘI XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾ TOÁN THEO DÕI PHẦN MỀM KẾ TOÁN Máy vi tính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị