SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là côngtrình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng
trong luận văn, luận án nào.
Tác giả chuyên đề
Chu Thị Thủy
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................vii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1............................................................................................... 3
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................... 3
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp sản xuất:....................................................................................... 3
1.1.1. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:............ 3
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán:................................................................. 5
1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. ................................ 5
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu............................................................. 5
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu: ............................................................ 7
1.3. Tổ chức hạch toán chi tiết.............................................................. 11
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................... 12
1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết............................................ 12
1.4. Kế toán tổng hợp nhập. xuất nguyên vật liệu:................................. 15
1.4.1. Các phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:................ 15
1.4.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên. ............................................................................. 16
1.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phươngpháp kiểm kêđịnh kỳ. 18
1.4.4. Kế toáncác nghiệp vụ liên quanđến kiểm kê vàđánh giá lại vậttư.......19
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
iii
1.4.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho .................... 20
1.5. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện trong điều kiện sử
dụng máy vi tính.................................................................................... 21
CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆUỞ CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO TRÂM. .....26
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất ở công ty cổ
phần xây dựng Bảo Trâm. ...................................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần xây
dựng Bảo Trâm................................................................................... 26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng
Bảo Trâm. .......................................................................................... 27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây dựng Bảo
trâm…………............................................................................................................30
2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. .............................. 30
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................ 30
2.1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, và sổ kế toán.................. 31
2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây
dựng Bảo Trâm...................................................................................... 32
2.2.1. Giới thiệu khái quát về phần mềm kế toán mà công ty áp dụng.... 32
2.2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm:34
2.2.3. Yêu cầu quản lý của công ty....................................................... 35
2.2.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty:............ 36
2.2.5. Các đốitượng quản lý liên quan đến tổ chức kế toán nguyên vật liệu
của công ty. ........................................................................................ 40
2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. ................................................. 42
2.4. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu. ......................................... 42
2.4.1. Nhập do mua ngoài.................................................................... 42
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
iv
2.4.2. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu do không dùng hết.................. 56
2.5. Tổ chức kế toán xuất nguyên vật liệu. ............................................ 60
2.5.1. Đối tượng và phương pháp kế toán nguyên vật liệu..................... 60
2.6. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu.................................................... 69
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO
TRÂM...................................................................................................... 70
3.1. Đánh giá thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở
công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm....................................................... 70
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................... 70
3.1.2. Nhược điểm .............................................................................. 72
3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm........................................ 73
3.2.1. Nguyên tắc................................................................................ 73
3.2.2. Yêu cầu..................................................................................... 74
3.3. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty
cổ phần xây dựng Bảo Trâm................................................................... 74
KẾT LUẬN.............................................................................................. 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 80
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Diễn giải
NVL Nguyên vật liệu
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
SXKD Sản xuất kinh doanh
XDCB Xây dựng cơ bản
Thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt
UBND ủy ban nhân dân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Ctcp Công ty cổ phần
CT Công trình
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT số 0001253 ..........................................................................................................................38
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp hóa đơn mua vật tư...............................................................................................................44
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT số 0001260 ..........................................................................................................................46
Bảng 2.4. Phiếu nhập kho.................................................................................................................................................47
Bảng 2.5. Trích thẻ kho ....................................................................................................................................................48
Bảng 2.6. Hạch toán nghiệp vụ mua nvl........................................................................................................................50
Bảng 2.7. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán cho công ty thành luân ..........................................................................51
Bảng 2.8 trích sổ nhật ký chung......................................................................................................................................52
Bảng 2.9. Trích sổ cái tài khoản 152..............................................................................................................................53
Bảng 2.10. Trích sổ cái tk 331.........................................................................................................................................55
Bảng 2.11. Trích thẻ chi tiết nguyên vật liệu ................................................................................................................56
Bảng 2.12 phiếu nhập kho do nvl không dùng hết.......................................................................................................58
Bảng 2.13. Hạch toán nvl không dùng hết đemnhập kho..........................................................................................59
Bảng 2.14. Trích bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu của từng công trình........................................................61
Bảng 2.15. Phiếu xuất kho ...............................................................................................................................................62
Bảng 2.16. Trích thẻ kho ..................................................................................................................................................63
Bảng 2.17. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho nvl..............................................................................................................64
Bảng 2.18. Trích sổ nhật ký chung.................................................................................................................................65
Bảng 2.19. Trích sổ cái tk 152.........................................................................................................................................66
Bảng 2.20 trích sổ cái tk 1541 .........................................................................................................................................67
Bảng 2.21. Trích thẻ chi tiết nvl......................................................................................................................................68
Bảng 2.22. Trích bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn......................................................................................................69
Bảng 3.1. Bảng định mức .................................................................................................................................................76
Bảng 3.2. Trích bảng phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu ........................................................................77
Bảng 3.3. Trích bảng phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu..............................................................................78
Bảng 3.4. Trích bảng phân tích tình hình sử dụng.......................................................................................................78
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường
xuyên....................................................................................................... 17
Sơ đồ 1.2. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ............................................................................................................ 18
Sơ đồ 1.3. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu ............................................... 19
Sơ đồ 1.4. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu.......................................... 20
Sơ đồ 1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho................................... 21
Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý của công ty..................................................... 28
Sơ đồ 2.2. Xử lý số liệu:........................................................................... 33
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua, xây dựng cơ bản đã và đang trở nên một
ngành sản xuất vật chất quan trọng, đóng góp rất lớn vào sự phát triển của nền
kinh tế quốc dân và là tiền đề vật chất kinh tế cho xã hội. Ngày nay, trong
điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển ngành xây dựng hơn bao giờ hết
ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong việc tạo dựng và phát triển cơ sở hạ
tầng của đất nước.
Chính vì lý do trên, để ngành xây dựng cơ bản nói chung và công ty cổ
phần xây dựng Bảo Trâm nói riêng ngày càng phát triển và đóng góp vai trò
ngày càng lớn vào nền kinh tế quốc dân thì mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp là tăng lợi nhuận nghĩa là phải làm sao hạ thấp được giá thành sản
phẩm. Muốn vậy, kế toán với tư cách là một công cụ quản lý phải ngày càng
được củng cố và hoàn thiện nhằm mục tiêu giảm chi phí nguyên vật liệu từ đó
giảm được giá thành sản xuất. Để đạt được điều này đòi hỏi doanh nghiệp
phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra
đầu tư cho đến khi thu vốn về, không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm nhằm thu được lợi nhuận cao nhất đồng thời đáp ứng được
nhu cầu của thị trường.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở hình thành sản phẩm mới. Đặc
biệt trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ chi phí sản xuất (khoảng 60% - 70%). Do đó muốn tối đa hóa
lợi nhuận bên cạnh việc sử dụng đúng loại nguyên vật liệu, đảm bảo chất
lượng doanh nghiệp phải biết sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguyên vật liệu.
Hơn nữa, nguyên vật liệu còn là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho do
đó việc hạch toán và quản lý nguyên vật liệu đúng, đủ, kịp thời cho sản xuất
đồng thời kiểm tra, giám sát được việc chấp hành các định mức tiêu hao
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
2
nguyên vật liệu dự trữ, ngăn chặn việc sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. Như
vậy, có thể nói việc quản lý nguyên vật liệu là cần thiết từ đó đòi hỏi công tác
tổ chức kế toán nguyên vật liệu phải được thực hiện tốt, góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất, hạ thấp chi phí trong giá thành.
Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời qua thời gian thực tập tại công
ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy
được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất, sự cần
thiết phải tổ chức quản lý nguyên vật liệu và công tác kế toán nguyên vật liệu
của công ty, với những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập tại
trường, sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị trong công ty, đặc biệt với sự hướng
dẫn tận tình của thầy Nguyễn Đình Đỗ em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài:
“kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm”.
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận
văn được chia thành ba chương chính:
Chương 1: những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
ở công ty cổ phân xây dựng Bảo Trâm.
Chương 3: phương hướng hoàn thiện về tổ chức kế toán nguyên vật
liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, công tác quản lý hạch toán
nguyên vật liệu rất phức tạp nên bản luận văn này mới chỉ đi vào tìm hiểu một
số vấn đề chủ yếu và chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em kính mong
được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và anh chị trong công ty để đề tài
được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong
doanh nghiệp sản xuất:
1.1.1. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:
Vật liệu theo quan điểm của Mác là những đối tượng lao động đã được
thay đổi do lao động có ích của con người tác động vào. Theo Mác, tất cả
những vật thể thiên nhiên xung quanh ta mà lao động có ích có thể tác động
vào để tạo ra của cải vật chất cho xã hội đều là đối tượng lao động nhưng
không phải đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm mới có đặc điểm:vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất về
mặt hiện vật thì được tiêu dùng hoàn toàn không giữ nguyên trạng thái ban
đầu; Về mặt giá trị, giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần
vào giá trị sản phẩm tạo ra. Do vậy, có thể nói rằng nguyên vật liệu đối với
sản xuất và trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ
trọng khá lớn trong giá thành thành phẩm. Vì vậy, nguyên vật liệu không chỉ
quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng cao, đúng quy cách
chủng loại thì chất lượng sản phẩm sản xuất mới đạt yêu cầu, phục vụ đắc lực
hơn cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Nhưng bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải quan tâm đến sự tồn tại của
chính mình. Đó là phải làm sao để không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm với giá thành thấp nhất có thể đạt được với mức lợi nhuận cao nhất,
nghĩa là phải quan tâm đến việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu từ đó làm
cho chi phí hạ thấp và làm tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
4
1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không nằm
ngoài quy luật cạnh tranh. Muốn có sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thì
sản phẩm phải đạt chất lượng, mẫu mã đa dạng, hợp lý. Một trong những yếu
tố tác động về giá thành sản phẩm phải kể đến các yếu tố đầu vào mà nguyên
vật liệu là một yếu tố quan trọng. Mặt khác, trong ngành xây dựng chi phí
nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 60% - 80%) trong giá thành. Vì
vậy, quản lý nguyên vât liệu trong doanh nghiệp là một yêu cầu cấp bách để
đạt tới mục tiêu lợi nhuận. Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu
trong quá trình sản xuất việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải chặt chẽ,
khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Cụ thể:
- Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành
bình thường thì doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo cho các loại
nguyên vật liệu được thu mua đủ khối lượng, đúng quy cách, chủng loại. Kế
hoạch thu mua đúng tiến độ phù hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp.
Đồng thời, doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch thu mua để từ đó chọn nguồn mua đảm bảo về số
lượng, chất lượng, giá cả và chi chí thu mua thấp nhất.
- Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên vật
liệu, hạn chế nguyên vật liệu bị ứ đọng, rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh
là một đòi hỏi đối với khâu dự trữ. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng định
mức tối đa và định mức tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu để đảm bảo
quá trình sản xuất không bị đình trệ, gián đoạn do việc cung cấp, thu mua
không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do việc dự trữ quá nhiều.
- Khâu sử dụng: Quản lý ở khâu sử dụng phải thực hiện việc sử dụng
hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí,
tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
5
nghiệp. Do vậy, ở khâu này cần phải tỏ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình
hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất.
Như vậy, công tác quản lý vật liệu rất quan trọng. Trong thực tế vẫn còn có
nhiều doanh nghiệp để thất thoát nguyên vât liệu do không có sự quản lý tốt ở
các khâu hoặc không thực hiện đúng yêu cầu. Vậy nên để quản lý tốt nguyên
vật liệu thì doanh nghiệp phải luôn cải tiến công tác quản lý nguyên vât liệu
cho phù hợp với thực tế.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
- Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật liệu phù hợp với các nguyên tắc
chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại
tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của vật liệu trong quá trình hoạtđộng sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông
tin để tập hợp chi phí sảnxuất kinh doanh, xác định trị giá vốnhàng bán.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua nguyên vật
liệu, kế hoạch sử dụng vật liệu cho sản xuất và kế hoạch bán hàng.
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết do vậy doanh
nghiệp cần phải tổ chức khoa học, hợp lý để cung cấp thông tin kịp thời, đầy
đủ phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu.
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử
dụng rất nhiều loại, thứ nguyên vật liệu khác nhau với nội dung kinh tế, công
dụng, tính năng lý hóa khác nhau. Khi tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
6
loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế toán trị, doanh nghiệp cần thiết phải tiến
hành phân loại nguyên vật liệu. Mỗi doanh nghiệp nên sử dụng những loại
nguyên vật liệu khác nhau và sự phân chia cũng khác nhau theo từng tiêu thức
nhất định.
Phân loại nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật của doanh
nghiệp thành các loại các nhóm theo tiêu thức phân loại nhất định.
 Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì
nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính ( có thể bao gồm nửa thành phẩm mua
ngoài): là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm được
sản xuất ra như: xi măng, sắt thép, gạch, ngói, cát, đá,… ở doanh nghiệp xây
dựng. Nửa thành phẩm mua ngoài là đối tượng được sử dụng với mục đích
tiếp tục quá trình sản xuất ra sản phẩm…
- Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ
như là tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc đảm bảo cho các
công cụ dụng cụ hoạt động được bình thường như: vôi, ve, đinh, ốc,,,
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư, phụ tùng, chi tiết được sử dụng
để thay thế, sửa chữa những máy mố, thiết bị, phương tiện vận tải…
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm những liệu, thiết bị,
công cụ, khí cụ, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: là những loại vật kiệu chưa được xếp vào các loại
trên, thường là những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất như: sắt, thép,
gỗ vụn hay phế liệu thu hồi được từ việc thanh lý tài sản cố định.
Ngoài ra, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của doanh
nghiệp mà trong từng loại nguyên vật liệu trên được chia thành từng nhóm,
từng thứ.
 Căn cứvào nguồn hình thành: nguyên vật liệu được chia thành hai nguồn:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
7
- Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận góp vốn
liên doanh, nhận biếu tặng…
- Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự sản xuất ra.
 Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu có thể chia
nguyên vật liệu thành:
Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh: cát,
đá, xi măng, gạch…
Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý: xăng, dầu,…
Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác: nguyên vật liệu dùng
để nhượng bán, đem góp vốn liên doanh đem quyên tặng.
Ngoài các cách phân loại vật liệu như trên, để phục vụ cho việc quản lý
vật tư một cách tỉ mỉ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào
công tác kế toán cần phải mã hóa dữ liệu hay là phần mềm kế toán sẽ có
những mã hóa do người làm kế toán lập ra nhằm phục vụ cho việc giao tiếp
giữa người và máy được thuận tiện hơn.
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu:
1.2.2.1.Nguyên tắc đánhgiá nguyên vậtliệu:
Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị của vật liệu ở những thời
điểm nhất định và theo những nguyên tắc nhất định.
- Nguyên tắc giá gốc: Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho vật liệu phải
được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá thực tế của vật liệu
là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được những vật liệu đó
ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của nguyên vật liệu bao gồm giá
mua, chi phí chế biến, và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các
loại vật tư đó.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
8
Chi phí mua bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi
phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua vật tư trừ ra các khoản
chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua.
Chi phí chế biến nguyên vật liệu bao gồm các chi phí có liên quan trực
tiếp đến sản xuất chế biến các loại nguyên vật liệu đó.
- Nguyên tắc thận trọng: nguyên vật liệu được đánh giá theo giá gốc,
nhưng trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính
theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Nguyên tắc nhất quán: các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh
giá nguyên vật liệu phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn
phương pháp nào thì phải áp dựng phương pháp đó nhất quán trong suốt niên
độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp đã chọn, nhưng phải
đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày thông tin kế toán một cách
trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được sự thay đổi đó.
- Sự hình thành trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu được phân biệt
ở các thời điểm khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Thời điểm mua xác định trị giá mua thực tế hàng mua.
 Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập kho.
 Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất kho.
 Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ.
1.2.2.2.Đánhgiá nguyên vậtliệu.
Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo trị giá vốn
thực tế hoặc là theo giá hạch toán.
1.2.2.2.1. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho.
Vật liệu trong doanh nghiệp được đánh giá theo trị giá vốn thực tế của
nguyên vật liệu nhập kho. Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
9
nguyên liệu nhập kho được xác định theo từng nguồn khác nhau mà giá trị
của chúng trong từng trường hợp được xác định như sau:
- Nhập kho do mua ngoài:
Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua, các loại thuế không
được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật liệu,
trừ đi các khoản triết khấu thương mại và giảm giá hàng bán.
Trường hợp nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, giá mua là giá chưa có thuế giá trị
gia tăng.
Trường hợp nguyên vật liệu mua vào được sử dụng cho đối tượng
không chịu thuế giá trị gia tặng tính theo phương pháp khấu trừ hoặc hàng
mua vào dùng cho đối tượng chịu thuế hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng
nhưng thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp thì giá mua bao
gồm cả thuế giá trị gia tăng (là tổng giá thanh toán).
- Nhập kho do tự sản xuất: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành
sản phẩm hợp lý của vật tư tự gia công chế biến.
- Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến: trị giá vốn thực tế nhập
kho bao gồm giá mua thực tế của nguyên vật liệu xuất kho thuê gia công chế
biến cộng với số tiền phải trả cho người nhận gia công chế biến cộng với các
chi phí vận chuyển bốc dỡ khi giao nhận hàng.
- Nhập nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ
phần: trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá do hội đồng
liêndoanh, liên kết, hội đồng cổ đông thỏa thuận cộng với các chi phí phát
sinh khi nhận.
- Nhập vật tư do được cấp: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị hợp
lý cộng với chi phí phát sinh khi nhập kho.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
10
1.2.2.2.2. Đánhgiá nguyên vậtliệu theo giá hạch toán.
Đối với các doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thường xuyên có sự
biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán
để đánh giá vật tư. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng
phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Giá này không có tác
dụng giao dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày
được thực hiện theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tính ra giá trị thực tế
để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số
giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ
(H) theo công thức sau:
H=
𝒕𝒓ị𝒈𝒊á𝒗ố𝒏𝒕𝒉ự𝒄𝒕ế𝒄ủ𝒂 + 𝒕𝒓ị𝒈𝒊á𝒗ố𝒏𝒕𝒉ự𝒄𝒕ế𝒄ủ𝒂𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏
𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏𝒗ậ𝒕𝒍𝒊ệ𝒖𝒄ò𝒏𝒕ồ𝒏𝒌𝒉𝒐đầ𝒖 𝒌ỳ𝒗ậ𝒕𝒍𝒊ệ𝒖𝒏𝒉ậ𝒑𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈𝒌ỳ
𝒕𝒓ị 𝒈𝒊á𝒉ạ𝒄𝒉 𝒕𝒐á𝒏 + 𝒕𝒓ị 𝒈𝒊á𝒉ạ𝒄𝒉 𝒕𝒐á𝒏
𝒄ủ𝒂 𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒗ậ𝒕 𝒍𝒊ệ𝒖 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 đầ𝒖 𝒌ỳ 𝒄ủ𝒂 𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒗ậ𝒕 𝒍𝒊ệ𝒖 𝒏𝒉ậ𝒑 𝒌𝒉𝒐 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
Sau đó, tính trị giá của nguyên vật liệu trong kỳ theo công thức:
Giá trị thực tế trị giá hạch toán của hệ số giữa gia thưc
Của nguyên vật= nguyên vật liệu xuất của × tế và giá hạch toán
Liệu xuất trong kỳ nguyên vật liệu luân trong kỳ
Chuyển trong kỳ
1.2.2.3.Trị giá thực tế của nguyên vậtliệu xuấtkho:
Nguyên vật liệu được nhập kho từ các nguồn khác nhau, ở nhiều thời
điểm khác nhau nên có nhiều giá khác nhau. Vì vậy khó xác định được ngay
giá nguyên vật liệu xuất kho trong mỗi lần nhập. Nhiệm vụ kế toán là phải
tính toán chính xác giá trị thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng, đồng thời phải
đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán.
Tùy theo đặc điểm, yêu cầu quản lý, trình độ quản lý của từng doanh
nghiệp mà doanh nghiệp sẽ áp dụng một trong các phương pháp sau để xác
định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
11
- Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này, doanh
nghiệp phải quản lý vật tư theo từng lô hàng. Khi xuất hàng lô nào thì lấy giá
thực tế của lô hàng đó làm giá xuất kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối
kỳ: Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại
thời điểm xuất kho hoặc ở thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng nguyên vật
liệu xuất nhân với đơn giá bình quân. Theo cách tính này, khối lượng tính
toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu vào thời
điểm cuối kỳ hoặc cuối mỗi lần xuất do vậy đơn giá bình quân có thể tính khá
phức tạp lại còn có thể không cung cấp kịp thời thông tin khi cần thiết (đối
với phương pháp tính bình quân cả kỳ).
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính bằng bình quân của số hàng
tồn trong kho.
- Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên giả
định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá
nhập của từng lô hàng xuất ra. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo
đơn giá của từng lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập trước sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên
giả định là hàng nào nhập về sau thì sẽ được xuất ra dùng trước, lấy đơn giá
xuất bằng đơn giá nhập của lần nhập gần nhất. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Theo phương pháp này,
hàng về sau lại lấy ra dùng trước do vậy không phù hợp với hàng tồn kho dễ
bị hư hỏng theo thời gian.
1.3. Tổ chức hạch toán chi tiết.
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ
kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm
bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
12
nhóm, từng thứ vật tư về số lượng và giá trị. Các doanh nghiệp phải tổ chức
hệ thống chứng từ, mở sổ kế toán chi tiết và vận dụng phương pháp hạch toán
chi tiết vật liệu phù hợp để tăng cường quản lý vật liệu.
1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất nguyên vật liệu đều phải lập
chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Chứng từ kế toán sử dụng
được áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài
Chính. Đối với kế toán nguyên vật liệu, chứng từ gồm:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- ....
Đối với các chứng từ này phải lập kịp thời, đầy đủ theo quy định về
mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách
nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh.
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn:
- Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (Mẫu 04 –VT)
1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết
Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư trong các doanh nghiệp cần kết hợp
chặt chẽ với hạch toán các nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi
chép trùng lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm
tra giám sát của kế toán đối với các hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
13
Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một trong ba
phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số
dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
1.3.2.1. Phương pháp mở thẻ song song
 Nội dung:
Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho của từng thứ vật tư theo chỉ tiêu số lượng.
Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất vào
chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ
kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập – xuất đã phân loại theo từng thứ
vật tư cho phòng kế toán.
- Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi
chép tình hình nhập – xuất cho từng thứ vật tư theo hai chỉ tiêu số lượng và
giá trị.
Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán
kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào chứng từ nhập, xuất
kho để chi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Mỗi chứng từ được ghi một dòng.
Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập – xuất – tồn trên sổ kế toán tổng
hợp, sau đó tiến hành đối chiếu:
 đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho.
 Đối chiếu số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập – xuất – tồn với
số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.
 Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế.
1.3.2.2. phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:
 nội dung:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
14
- ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp
mở thẻ song song.
- ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi
chép cho từng thứ vật tư theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ đối chiếu
luân chuyển được mở cho cả năm bà được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ vật tư
được ghi một dòng trên sổ.
Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập – xuất kho, kế toán tiến hành
kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại chứng từ theo
từng thứ vật tư, chứng từ nhập riêng, chứng từ xuất riêng. Hoăc kế toán có thể
lập bảng kê nhập, bảng kê xuất.
Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc từ bảng kê) để ghi
vào sổ đối chiếu luân chuyển cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng.
Đồng thời, kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với các số liệu trên
thẻ kho và trên sổ kế toán tài chính liên quan (nếu cần).
1.3.2.3. Phương pháp số dư
Phương pháp số dư còn gọi là phương pháp nghiệp vụ - kế toán. Nội
dung của phương pháp này là sự kêt hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn
kho với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp số dư được áp
dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư
tồn kho.
Theo phương pháp này, ở kho mở các thẻ kho để ghi chép, phản ánh số
hiện có và sự biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập,
xuất kho. Phòng kế toán không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật
tư mà chỉ mở bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất phản ánh giá trị hạch
toán của hàng nhập, xuất, tồn kho theo nhóm vật tư ở từng kho, cuối tháng
căn cứ bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất lập bảng tổng hợp nhập,
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
15
xuất, tồn theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết từng nhóm với số liệu hạch toán nghiệp
vụ ở kho hàng.
1.4. Kế toán tổng hợp nhập. xuất nguyên vật liệu:
1.4.1. Các phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh,
kiểm tra và giám sát các đốitượng kế toán ở dạng tổng quát.
Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của doanh nghiệp và được nhập, xuất
kho thường xuyên. Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm nguyên vật liệu của doanh
nghiệp có phương thức kiểm kê khác nhau. Có doanh nghiệp thực hiện kiểm kê
theo từng nghiệp vụ nhập, xuất kho nhưng cũng có những doanh nghiệp chỉ
kiểm kê một lần vào thờiđiểm cuối tháng. Tương ứng với hai phương thức kiểm
kê, trong kế toán nguyên vật liệu nói riêng và kế toán hàng tồn kho nói chung có
hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và
phương pháp kê khai thường xuyên. Theo chế độ kế toán quy định, các doanh
nghiệp chỉ áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho nói trên
tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanhcủa doanhnghiệp.
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp kế toán phải tổ
chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất
kho và tồn kho của vật tư trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Như vậy,
giá trị vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được xác định trên cơ sở tổng
hợp số liệu từ các chứng từ xuất kho, phân loại theo từng đối tượng sử dụng
và được phản ánh trên tài khoản và trên sổ kế toán.
Giá trị của nguyên vật liệu tồn kho có thể tính bất cứ lúc nào.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp kế toán không tổ
chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất
kho và tồn kho của vật tư trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này
chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
16
Việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng trên tài khoản kế toán tổng hợp
không căn cứ vào chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào trị giá thực tế của vật
liệu tồn kho đầu kỳ, mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính.
Chính vì vậy, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị xuất dùng cho
từng đối tượng, từng nhu cầu xuất dùng khác nhau: sản xuất hay phục vụ cho
công tác quản lý sản phẩm, bán hàng hay quản lý doanh nghiệp… Hơn nữa trên
tài khoản tổng hợp cũng không thể biết được số mất mát, hư hỏng (nếu có)…
Vì vậy, phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh nghiệp
sản xuất có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc ở các doanh
nghiệp thương mại kinh doanhcác mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều.
1.4.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
1.4.2.1. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguyên vật liệu, kế
toán sử dụng tài khoản 152 – nguyên liệu vật liệu.Và tài khoản 151 – hàng
mua đi đường.
TK 152 có thể được mở theo dõi chi tiết các tài khoản cấp 2 theo từng
loại nguyên vật liệu phù hợp với nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh
nghiệp. Bao gồm:
- TK1521 – nguyên vật liệu chính
- TK 1522 – vật liệu phụ
- TK 1523 – nhiên liệu
- TK 1524 – phụ tùng thay thế
- TK 1525 – thiết bị xây dựng cơ bản
- TK 1528 – vật liệu khác
1.4.2.2. Phương pháp kế nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
17
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 133
Xuất NVL dùng cho
SXKD, XDCB
Xuất kho NVL thuê ngoài
gia công chế biến
NVL gia công, chế biến
xong nhập kho
Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
của NVL nhập khẩu (nếu có)
TK 632
Chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng mua, trả lại hàng mua
TK 1331
Thuế GTGTTK 411
Nhận góp vốn bằng NVL TK 632
Xuất bán NVL
Sơ đồ 1.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THEO PHƯƠNG
PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
Nhập kho NVL mua về
TK 152 NVL TK 154, 642,241TK 111,112,331
TK 154
TK 154
TK 3332, 3333
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
18
Kết chuyển NVL
tồn kho đầu kỳ
TK 152
Kết chuyển NVL tồn
kho đầu kỳ
TK 111, 112, 331 Trị giá hàng mua
TK 1331Thuế GTGT
(nếu có)
TK 154
Trị giá NVL xuất
kho cuối kỳ
1.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên liên tục
tình hình nhập xuất nguyên vật liệu ở các tài khoản vật tư (TK 152 - nguyên
liệu vật liệu). các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị vật tư tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ. Việc nhập, xuất nguyên vật liệu hàng ngày được phản ánh ở TK 611
– mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê nguyên vật liệu, sử dụng phương pháp cân đối
để tính trị giá vật tư xuất kho theo công thức:
Trị giá
nguyên vật
liệu xuất kho
=
Trị giá
nguyên vật
liệu tồn đầu
kỳ
+
Trị giá
nguyên vật
liệu nhập
trong kỳ
-
Trị giá
nguyên
vật liệu
còn cuối
kỳ
Để ghi chép nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử
dụng TK 611 – mua hàng.
Tài khoản 611 gồm hai tài khoản cấp 2:
- TK 6111 – mua nguyên vật liệu
- TK 6112 – mua hàng
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
sơ đồ 1.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THEO
PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
TK 611
TK 611
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
19
TK 3381 TK 152 TK 1381
NVL thừa chưa rõ
nguyên nhân
NVL thiếu chưa rõ
nguyên nhân
TK 1388, 334
Thiếu NVL, người chịu
trách nhiệm bồi thường
TK 632
Kết quả xử lý là
tài sản thừa
1.4.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kêvà đánhgiá lại vậttư
Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật tư, tài sản. Thông
qua kiểm kê, doanh nghiệp nắm được thực trạng của vật tư cả về số lượng và
chất lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện trạng tham ô, lãng phí và có
biện pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật tư tài sản của doanh nghiệp.
Đánh giá lại nguyên vật liệu thường được thực hiện trong trường hợp đem
nguyên vật liệu đi góp vốn liên doanh, liên kết... và trong trường hợp giá của
nguyên vật liệu có biến động lớn.
Tùy theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thể thực hiện theo phạm vi toàn
doanh nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất
thường... khi kiểm kê doanh nghiệp phải lập hội đồng hoặc ban kiểm kê, khi
kiểm kê phải cân, đong, đo, đếm cụ thể đối với từng loại vật tư và phải lập
biên bản kiểm kê theo quy định, xác định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế
toán với số thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch.
Sơ đồ 1.3. KẾ TOÁN KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
20
TK 412 TK 152 TK 412
Đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ
Đánh giá lại nhỏ
hơn giá trị ghi
sổ
TK 411
Xử lý Chênh
lệch giảm
TK 411
Xử lý Chênh
lệch tăng
sơ đồ 1.4. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI NGUYÊN VẬT LIỆU
1.4.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho
Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho là việc ước tính một khoản
tiền tín vào chi phí (giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị
thuần có thể thực hiện được của nguyên vật liệu tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá
trị dự phòng nguyên vật liệu được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của
nguyên vật liệu tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.
Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng khoản dự phòng, kế toán sử dụng
TK 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
1.4.5.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng tài khoản 159 – dự
phòng giảm giá hàng tồn kho.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
21
TK 159 (1593)
Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
Hoàn nhập cuối năm chênh
lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay nhỏ hơn số dự
phòng đã lập nắm trước
Lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho lần đầu
Số chênh lệch dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cần
lập bổ sung cuối kỳ kế toán
năm
1.4.5.2. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giánguyên vậtliệu tồn kho:
sơ đồ 1.5. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
1.5. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện trong điều kiện sử
dụng máy vi tính
- Tổ chức mã hóa các đôi tượng quản lý:
Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp
các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách
nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự
động, mặt khác cho phép tăng tốc xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm
thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa
các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất,
nhất quán và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán.
Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn tùy thuộc vào yêu
cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán nguyên
vật liệu, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa:
TK 632
TK 632
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
22
 Hệ thống danh mục : danh mục tài khoản, danh mục khách hàng,
danh mục tiền tệ, danh mục nguyên vật liệu….
- Khai báo, càiđặt
Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, doanh nghiệp khai báo cài đặt
thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật
liệu sản phẩm hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính, khách
hàng … Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối
tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan
đến đốitượng đó (do đã ngầm định)
- Chứng từ kế toán:
Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm
cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi
thành thông tin kế toán cung cấp cho các đốitượng sử dụng.
Nội dung tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:
 Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.
 Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ.
Trình tự luân chuyển chứng từ phải đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối
chiếu giữa kế toán nguyên vật liệu với các bộ phận khác có liên quan như: Kế
toán tổng hợp, kế toán chi phí, kế toán giá thành… Cuối cùng, chứng từ kế
toán phải được luân chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán
nguyên vật liệu để tiến hành nhập dữ liệu.
- Hệ thống tài khoản kế toán:
Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1,
cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành.
Các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp
mình mà xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3 và 4 theo các đối tượng
quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
23
chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế
toán kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ mà ta có hệ thống tài khoản
tương ứng. khi thực hiện kế toán trên máy chỉ được hạch toán vào tài khoản
chi tiết nếu tài khoản đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán,
người sử dụng có thể lọc theo cả tài khoản tổng hợp và chi tiết.
- Trình tự kế toán:
Khi nhập dữ liệu nhất thiết phải chỉ ra danh điểm. Để tăng cường tính
tự động hóa có thể đặt sẵn mức thuế suất thuế GTGT của từng vật liệu ở phần
danh mục. Nguyên vật liệu có đặc thù là quản lý tại kho riêng và có thể chia
phần hành kế toán nguyên vật liệu thành hai phần là kế toán các nghiệp vụ
nhập và kế toán các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu. Với nguyên vật liệu, khi
nhập kho và khi xuất kho phải chỉ rõ tên kho bảo quản, lưu giữ và đó là cơ sở
để kiểm tra số lượng tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. Trong điều kiện
ứng dụng máy vi tính thì việc kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng
kế toán rất thuận tiện, nhất là khi doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi tiết
nguyên vật liệu theo phương pháp mở thẻ song song và ở kho có máy tính nối
mạng. Với các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu cần thiết phải nhập dữ liệu về
giá mua, các chi phí mua được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Trường hợp
nhập cùng một phiếu nhiểu loại nguyên vật liệu thì chương trình cũng cho
phép nhập cùng nhưng phải cùng kho. Nếu phát sinh chi phí mua cần phân bổ
chi phí cho từng loại vật liệu nhập kho để làm căn cứ tính giá vốn xuất kho.
Đối với những nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu thì chương trình phải tự động
tính giá vốn xuất kho. Theo quy định, giá vốn của nguyên vật liệu xuất kho có
thể được tính bằng một trong số các phương pháp: phương pháp đích danh,
phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất
trước… nguyên vật liệu xuất kho có thể là xuất cho quản lý hoặc các mục
đích khác nhưng thông thường là cho sản xuất và giá trị nguyên vật liệu xuất
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
24
kho để sản xuất cấu thành chi phí nguyên vật liệu. Do đó, khi xuất nguyên vật
liệu phải chọn chứng từ phù hợp, thường thiết kế chứng từ là phiếu xuất kho
vật tư cho sản xuất. Khi đó chứng từ này đã đặt sẵn giá trị là ghi Nợ TK 1541,
ghi Có TK 152 - nguyên liệu vật liệu, kế toán chỉ nhập số chứng từ phiếu
xuất, tên nguyên vật liệu, số lượng, tên kho, chương trình sẽ thông báo số
lượng tồn kho có đủ xuất hay không và tính ra giá vốn để điển vào bút toán.
Chi phí nguyên vật liệu là khoản phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho đối
tượng chịu chi phí nên khi xuất nguyên vật liệu cần phải chỉ ra tên đối tượng
để tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tính giá thành.
Đối với nguyên vật liệu xuất bán, ngoài việc phản ánh doanh thu còn
phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Do đó cần thiết chứng từ phải phù hợp
với hoạt động này. Có thể cho phép chứng từ hóa đơn bán hàng đặt sẵn bút
toán phản ánh giá vốn đi kèm để khi phản ánh doanh thu thì chương trình
đồng thời lưu thông tin về giá vốn hàng bán. Những bút toán phản ánh giá
vốn có thể tính và phản ánh ngay hoặc có thể chưa tính ngay giá vốn mà cuối
tháng tính lại mặc dù số lượng đã giảm. Các chứng từ thường được thiết kế để
phản ánh các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu như phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư cho sản xuất, hóa đơn bán hàng (giá vốn tự
động hoặc giá vốn thủ công), hàng hóa (giá bán trong danh mục, giá bán thủ
công), phiếu xuất chuyển kho…
Như vậy, với phần hành nguyên vật liệu chương trình kế toán phải cho
phép theo dõi từng lần nhập, chi phí thu mua phân bổ cho từng mặt hàng
nhập, đồng thời cho biết số lượng hàng tồn kho khi xuất và tính giá vốn của
hàng xuất để phản ánh bút toán giá vốn cùng với các bút toán khác. Việc áp
dụng phần mềm cho phép kế toán có thể biết số lượng tồn kho theo từng kho
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
25
tại bất kỳ thời điểm nào, giúp cho việc quản lý và dự trữ phù hợp với kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán:
Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong bốn
hình thức kế toán sau:
 Hình thức kế toán nhật ký chung.
 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
 Hình thức kế toán nhật ký sổ cái.
Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hóa thông tin
tương ứng với từng hình thức kế toán đã được quy định trong chế độ kế toán
hiện hành, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh
nghiệp, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý hệ thống
hóa thông tin kế toán tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Hệ thống các sổ
sách, bảng biểu, báo cáo quản trị, báo cáo kế toán được thiết lập trên máy về
cơ bản đều dựa trên những mẫu sổ sách đã được in sẵn. Ngoài ra, tùy theo yêu
cầu quản lý của doanh nghiệp mà có thể mở thêm một số loại báo cáo và sổ
sách kế toán quản trị chi tiết khác.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
26
CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO TRÂM.
2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất ở công ty cổ
phần xây dựng Bảo Trâm.
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần xây
dựng Bảo Trâm.
Tên công ty: công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm.
Tên tiếng anh: Bảo Trâm construction joint stockcompany.
Tên viết tắt: BAO TRAM.,JSC
Lĩnh vực kinh doanh trong tờ giấy phép đăng kí kinh doanh của công ty.
- Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình.
- Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng,
công trình công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp.
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
- Xây dựng công trình côngích.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác,
- Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng.
- Hoàn thiện công trình xây dựng.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
Địa chỉ: số nhà 41 ngõ Đám Mạ, xóm 8A, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm,
thành phố Hà Nội.
Đại diện: Nguyễn Văn Ngữ
Chức danh: Giám đốc.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
27
Mã số thuế:0104253157
Ngày thành lập: 16/11/2009
Vốn điều lệ: 5.000000000 (5 tỷ đồng)
Năm 2009, công ty cổ phần xây dựng cổ phần xây dựng Bảo Trâm
được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 010304212, ngày 16/11/2009 do
sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp với vốn điều lệ là 5000.000.000
VNĐ. Công ty có trụ sở đặt ở số nhà 41, ngõ Đám Mạ, xóm 8A, xã Cổ Nhuế,
huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Giám đốc của công ty là Ông Nguyễn
Văn Ngữ, là một vị giám đốc trẻ tuổi đã từng học tại trường Đại học Xây
Dựng Hà Nội.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng
Bảo Trâm.
Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm là công ty hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng. Do vậy, sản phẩm mà công ty tạo ra cho xã hội là các công
trình nhà cửa, đường xá… Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm có đội ngũ
nhân viên là các kỹ sư, cử nhân, công nhân được đào tạo chính quy có tay
nghề cao có thể đáp ứng được các nhu cầu xây dựng của khách hàng.
Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức như sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
28
Sơ đồ 2.1. tổ chức quản lý của công ty
(1) HĐQT: Có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; có quyền giám sát, chỉ
đạo giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty và
có quyền quyết định cơ cấu tổ chức , quy chế quản lí nội bộ công ty.
(2) Giám đốc điều hành: Có quyền cao nhất; quyết định các vấn đề liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Phòng tài chính kế toán
(4)
Phòng hành chính nhân sự
(3)
Đội thi công
số 1 (5)
Đội thi công
số 2 (5)
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
( 2
Đội thi công
số 3 (5)
HĐQT( 1)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
29
(3) Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng; xây dựng quy chế về quản lý lao
động; đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý.
(4) Phòng tài chính kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc công ty quản
lý và thực hiện công tác tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn và quản lý vốn
có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn trong toàn công ty.
(5) Đội thi công: đảm nhiệm nhiệm vụ xây dựng công trình, đảm bảo
tiến độ thi công; chịu trách nhiệm đảm bảo vật liệu, tài sản thi công đi kèm tại
công trường
Sản phẩm chính của công ty là xây dựng các công trình nhà dân dụng,
các công trình nhà văn hóa thôn, phường, xã, các công trình tu sửa nhà,…
Các dự án mà công ty đã hoàn thành và bàn giao cho bên sử dụng trong
năm 2013 là:
- Công trình nâng cấp cải tạo UBND phường Phú Thượng.
- Cải tạo nâng cấp đường BT- TN Xuân La
- Xây dựng trụ sở tuần tra 1,2,3 và sân chơi phường Phú Thượng
- Cải tạo nâng cấp đài tưởng niệm liệt sỹ phường Xuân La
- Cải tạo nhà nạn nhân chiến tranh tổ 48
Khả năng và xu hướng phát triển của công ty:
Mặc dù nền kinh tế khủng hoảng nhưng nhu cầu về nhà ở và sửa chữa
nhà văn hóa thôn, các công trình cải tạo trường học, nhà bia tưởng niệm…vẫn
là các nhu cầu thiết yếu của mọi người. Đây là thì trường rộng mở cho công ty
có cơ hội phát triển. Hơn nữa công ty có đội ngũ nguồn nhân lực trẻ tuổi, có
kinh nghiệm, chuyên môn do đó công ty vẫn sẽ thu hút được lượng khách
hàng lớn.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
30
2.1.3. Đặcđiểm tổ chức côngtác kếtoán ở côngty cổphần xây dựng Bảo trâm.
2.1.3.1. Bộ máykế toán của công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách gọn nhẹ nhưng hiệu
quả, phù hợp với quy mô và yêu cầu quản lý của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: một kế toán trưởng, một kế toán
tổng hợp và có thủ kho, thủ quỹ.
2.1.3.2. Các chính sách kế toán của công ty.
-Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
-Chế độ kế toán áp dụng: hệ thống kế toán Việt Nam ban hành theo
quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006
-Đơnvị tiền tệđược sửdụng trong ghi chép kế toán là đồngViệt Nam (VNĐ)
-Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
-Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: kế toán tính trị giá nguyên vật
liệu xuất kho được xác định theo phương pháp đích danh, hàng tồn kho được
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang được áp dụng: tỉ lệ khấu
hao được xác định theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ
Tài Chính, thông tư hướng dẫn về chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình và
tài sản cố định vô hình theo nguyên tắc giá gốc, phương pháp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng.
2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng:Nhật ký chung.
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung để phù hợp
với quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trước khi sử
dụng phần mềm, nhà quản trị đã cài đặt thông tin cẩn thiết cho kế toán sử
dụng và đặc biệt là có khai báo hình thức sổ Nhật ký chung.
2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
Hệ thống chứng từ kế toán được dung để chứng minh tính hợp pháp
của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
31
thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế
toán. Hiện công ty vận dụng theo quyết định 48/QĐ- BTC. Trong thực tế,
ngoài việc sử dụng các mẫu chứng từ hướng dẫn và bắt buộc theo chế độ quy
định thì công ty còn sử dụng một số chứng từ do công ty tự lập ra để phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhu cầu thực tế của mình, tuy nhiên các
chứng đó vẫn có giá trị pháp lý về hoạt động tài chính, kế toán của công ty
2.1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, và sổ kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng cổ
phần Bảo Trâm được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán được
quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên để
thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán chi tiết các phần mềm kế toán thì
công ty còn sử dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.Do áp dụng hình thức kế toán Nhật kí
chung nên công ty sử dụng các loại sổ như sau:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái
- Sổ chi tiết
- Thẻ kho
Quy trình xử lí, hệ thống hóa thông tin trong hệ thống kế toán tự động
được thực hiện như sau:
Bước 1: Đầu tiên kế toán thực hiện việc thu thập thông tin kinh tế tài
chính bằng cách thu thập các chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
gồm: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, giấy báo có, giấy báo nợ,
bảng chấm công, hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng…
Bước 2: sau khi thu thập được các chứng từ gốc, kế toán thực hiện việc
phân loại chứng từ để giao cho các phòng ban có liên quan. Thực hiện việc
luân chuyển các chứng từ kế toán.
Bước 3: sau khi phân loại xong thì kế toán thực hiện việc hạch toán trên
máy. Kế toán thực hiện việc hạch toán dựa vào phần mềm kế toán. Kế toán sẽ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
32
nhập dữ liệu vào máy theo các chứng từ và thông tin ghi trên chứng từ đồng
thời thực hiện định khoản ngay trên phần mềm kế toán.
Bước 4: sau khi hạch toán xong thì phần mềm kế toán tự động đưa ra
các chứng từ trong máy và tự động cho ra sổ sách kế toán và báo cáo. Khi kế
toán có yêu cầu cần đến các thông tin này thì nhờ vào cây chức năng của phần
mềm thì phần mềm có thể cho ra các sổ sách tương ứng. Kế toán có thể in sổ
sách theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp.
2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây
dựng Bảo Trâm.
2.2.1. Giới thiệu khái quát về phần mềm kế toán mà công ty áp dụng
Nhận thức được vị trí, vai trò của việc ứng dụng thông tin kế toán, ngay
sau khi thành lập, công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm đã ký hợp đồng sử dụng
phần mềm kế toán Nhất Nam của công ty phần mềm Nhất Nam để phục vụ cho
công tác kế toán. Nhờ sử dụng phần mềm với khả năng tự tổng hợp của máy mà
hai bộ phận kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp được thực hiện đồng thời. kế
toán không phải cộng dồn, ghi chép, chuyển sổ theo kiểu thủ công. Do đó, thông
tin trên các sổ các tài khoản được ghi chép một cách thường xuyên trên cơ sở
cộng dồn từ các nghiệp vụ đã được cập nhật một cách tựđộng của máy. Kế toán
không nhất thiết phảiđến cuốikỳ mới có sổ cái.
Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán Nhất Nam mà công ty sử dụng
có thể mô tả như sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
33
Sơ đồ 2.2. xử lý số liệu:
Quy trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong kế toán trên máy vi tính được
hiểu như sau:
Thông tin đầu vào: hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ vào nội dung
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc, cập nhật dữ liệu
vào máy theo đúng đối tượng đã được mã hóa, cài đặt trong phần mềm như: hệ
thống chứng từ, hệ thống tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục vật tư…
đúng quan hệ đối ứng tài khoản. Sau khi cập nhật dữ liệu xong máy sẽ tự động
ghi vào sổ cáitài khoản có mặt trongđịnh khoản, bảng kê liên quan.
Phần mềm kế toán này tự động thực hiện các bút toán từ đơn giản:
cộng, trừ khi xác định các số phát sinh, số dư tài khoản. Đối với các nghiệp vụ
kết chuyển cần thiết (kết chuyển chi phí, kết chuyển giá vốn…) với chương
trình của phần mềm kế toán Nhất Nam được lựa chọn làm tự động thông qua
Chứng từ gốc
Bút
toán
kết
chuyển
Nội dung
nghiệp vụ
Tự động ghi thẳng vào các
sổ chi tiết, các TK liên
quan, bảng kê
Mã đối
tượng kế
toán
Máy vi tính
Tổng hợp số liệu ghi vào các sổ
cái, chứng từ ghi sổ
Máy tự động kế chuyển dư nợ, dư có
của các TK bị kết chuyển sang TK
được kết chuyển phản ánh trên mẫu có
sẵn và in ra những báo cáo, sổ kế toán
cần thiết
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
34
các bút toán kết chuyển mà người sử dụng lựa chọn cài đặt trong chương
trình. Khi người sử dụng chọn bút toán kết chuyển toàn bộ giá trị dư Nợ (dư
Có) hiện thời của tài khoản bị kết chuyển sang bên Có (bên Nợ) của tài khoản
được kết chuyển.
Thông tin đầu ra: kế toán có thể in ra bất cứ lúc nào các sổ chi tiết, sổ
cái tài khoản sau khi các thông tin từ các nghiệp vụ đã được cập nhật bằng các
phương pháp xâu lọc. Các sổ, báo cáo là kết quả bút toán kết chuyển chỉ có
dữ liệu sau khi kế toán sử dụng bút toán kết chuyển tự động.
2.2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm:
Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm là một đơn vị xây dựng cơ bản nên
nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất của công ty có đặc thù riêng. Để
xây dựng các công trình công ty phải sử dụng một khối lượng lớn về vật liệu.
Các loại nguyên vật liệu này phong phú về chủng loại, quy cách. Bên cạnh đó,
khối lượng sử dụng của mỗi loại vật liệu lại rất khác nhau. Có những loại nguyên
vật liệu được sử dụng với khối lượng lớn như xi măng, cát, thép… nhưng có
những loại lại sử dụng rất ít như đinh, ốc… Hầu hết các loại nguyên vật liệu xây
dựng sử dụng trực tiếp cấu thành nên công trình do vậy chi phí nguyên vật liệu
chiếm đến60 – 70% giá trị sảnphẩm xây dựngcơ bản.
Nguyên vật liệu của công ty được thu mua từ nhiểu nhà cung cấp nên
việc thu mua, vận chuyển, bảo quản các vật liệu có đặc điểm riêng khác nhau.
Công ty có thể mua ngay tại các cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng trong địa
bàn xây dựng nhằm vận chuyển thuận tiện nhanh chóng hơn. Một số loại
nguyên vật liệu cần phải được bảo quản trong kho như xi măng, sắt
thép….song có những loại phải đến tận nơi khai thác mua và không bảo quản
trong kho mà phải để ngoài trời (vì khối lượng quá lớn) như cát, sỏi, đá… gây
khó khăn trong việc bảo quản, dễ xảy ra hao hụt mất mát ảnh hưởng đến quá
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
35
trình thi công và giá thành. Vì vậy, công ty cần phải có những biện pháp vận
chuyển bảo quản thích hợp với từng loại nguyên vật liệu.
2.2.3. Yêu cầu quản lý của công ty.
Do đặc điểm nguyên vật liệu của công ty như trên, để quản lý tốt, chính
xác về mặt số lượng cũng như giá trị nguyên vật liệu thì việc tổ chức quản lý
nguyên vật liệu của công ty là rất cần thiết và quan trọng. Hiện nay, công ty
quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ khâu thu mua đến khâu sử dụng.
- Ở khâu thu mua: Để có nguyên vật liệu phục vụ cho công việc xây
dựng thì các đội viết đơn xin mua nguyên vật liệu gửi lên ban giám đốc. Sauk
hi được xét duyệt thì nhân viên của công ty hoặc đội sản xuất tiến hành đi
mua vật tư và áp tải về tận kho hoặc chân công trình kèm theo các chứng từ
gốc hợp lệ, hợp pháp. Mặt khác, hàng tháng công ty đều có kế hoạch thu mua
vật tư để đảm bảo cho tiến độ thi công không bị gián đoạn.
- Ở khâu bảo quản: với chính sách giao khoán sản phẩm đến từng đội
sản xuất nên công ty chỉ bố trí một hệ thống kho nhỏ và những bãi dự trữ
nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu thi công từng công trình. Mỗi công trình
đều có kho và được mã hóa chi tiết cài đặt trong chương trình phần mềm.
Kế toán là người chuyên theo dõi nguyên vật liệu kết hợp với thủ kho để hạch
toán, đối chiếu ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu ở công ty. Định kỳ tiến hành
kiểm kê, nếu phát hiện nguyên vật liệu tồn đọng quá nhiều hoặc kém chất
lượng hoặc phát hiện thiếu sót thì phải có biện pháp ngăn chặn sự hao hụt mất
mát đối với từng loại nguyên vật liệu và giúp cho Giám đốc có những biện
pháp giải quyết hợp lý trong việc điều động lượng nguyên vật liệu dư thừa
giữa các công trình, tránh tình trạng ứ đọng vốn hay thiếu nguyên vật liệu.
- Ở khâu dự trữ và sử dụng: công ty sử dụng nguyên vật liệu theo
đúng các định mức đã đề ra và chưa thực hiện dự trữ nguyên vật liệu.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
36
2.2.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty:
2.2.4.1. Phân loại:
Nhằm phục vụ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp, nguyên vật liệu được
phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính:
Để tiến hành xây dựng các công trình, công ty phải sử dụng một số
lượng lớn các loại nguyên vật liệu khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các loại
nguyên vật liệu được sử dụng cho quá trình thi công cấu thành nên thực thể
của công trình đều được gọi chung là nguyên vật liệu và hạch toán vào tài
khoản 1521. Việc quản lý nguyên vật liệu được tiến hành qua chương trình
của phần mềm kế toán Nhất Nam bằng việc mã hóa theo tên nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính trong công ty bao gồm:
 Xi măng: xi măng PCB30
 Thép
 Cát: cát mịn và cát vàng, cát đen.
 Sỏi
 Đá dăm: đá dăm 1×2
 Trần nhựa
 Gạch: gạch chỉ 6×10,5×22
 Nhựa đường
 ……
- Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
thi công công trình như Dầu Diezen, xăng A92… và hạch toán vào TK 1523.
- Phụ tùng sửa chữa thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa,
thay thế cho máy móc và phương tiện vận tải như săm, lốp, hộp số, bình ắc...
- Nguyên vật liệu phụ là những nguyên vật liệu dùng để trang trí hoàn
thiện hạng mục công trình như: đinh, ốc, dây điện, ống nước…
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
37
2.2.4.2.Đánhgiá nguyên vậtliệu:
Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm áp dụng phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp
này, kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình
nhập, xuất, tồn vật tư trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán
đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho với số liệu trên sổ kế toán.
Khi đánh giá nguyên vật liệu, công ty luôn tuân thủ các nguyên tắc như sau:
-Nguyên tắc giá gốc.
-Nguyên tắc thận trọng.
-Nguyên tắc nhất quán.
Xác định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho.
Ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm, nguyên vật liệu nhập kho chủ
yếu là do mua ngoài. Ngoài ra, công ty còn nhập kho do thu hồi nguyên vật
liệu do chưa sử dụng hết. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho
được tính như sau:
 Nhập kho do mua ngoài:
 Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ do bên bán chịu và tính luôn vào đơn giá mua hàng. Vì
thế, khi nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán tính ngay được trị giá vốn thực
tế nhập kho của số nguyên vật liệu này:
Trị giá vốn thực tế của
nguyên vật liệu nhập kho =
Số lượng nguyên
vật liệu nhập kho ×
Đơn giá mua ghi trên hóa đơn
(chưa có thuế GTGT)
VD: căn cứ vào hóa đơn GTGT TL/10P số 0001253 ngày 18/8/2013 của công
ty cổ phần Thành Luân bán cho công ty cổ phần Bảo Trâm như sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
38
Bảng 2.1. hóa đơn GTGT số 0001253
CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LUÂN
Trụ sở chính: số 279B, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại: 04 38326441 – fax 04 3762 4287
Mã số thuế: 0101181352
Số tài khoản ngân hàng: 102010000007515. Tại Ngân Hàng Công Thương Ba
Đình, Hà Nội
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 18 tháng 08 năm 2013
Mẫu số: 01GTTK3.001
ký hiệu: TL/10P
Số: 0001253
Họ tên người giao hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng Bảo Trâm
Địa chỉ:số 41, ngõ Đám Mạ, xóm 8A, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
Mã số thuế: 0104253157
Hình thức thanh toán: CK
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Đá 1×2 M3 177 245.000 43.365.000
2 Cát đen M3 40 92.000 3.680.000
3 Cát vàng M3 101 220.000 22.220.000
4 Xi măng PCB30 Tấn 66 1.200.000 79.200.000
Tổng cộng tiền hang 148.465.000
Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 14.846.500
Tổng tiền thanh toán 163.311.500
Số tiền viết bằng chữ: một trăm sáu mươi ba triệu ba trăm mười một nghìn năm
trăm đồng.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký và đóng dấu)
Như vậy, giá trị thực tế nhập kho của nguyên vật liệu đã xác định sẵn.
Trong đó giá trị thực tế nhập kho chính là giá chưa thuế GTGT của số hàng
này là 148.465.000đ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu đó là
Đá 1×2 số lượng 177 m3 đơn giá 245.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập
kho là 43.365.000đ
Cát đen số lượng 40 m3 đơn giá 92.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập kho là
3.680.000đ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
39
Cát vàng số lượng 101 m3 đơn giá 220.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập
kho là 22.220.000đ.
Xi măng PCB30 số lượng 66 tấn đơn giá 1.200.000 đ/tấn, giá trị thực tế
nhập kho là 79.200.000đ
Công tyThành Luânđãcộng luônchiphí vậnchuyển vào giá báncủa nguyên
vật liệu này cho nên khi nhập kho ta không cần tính đến chi phí vận chuyển.
 Có những loại nguyên vật liệu như cát, gạch…do số lượng lớn
không thể nhập kho được, theo hạch toán thông thường thì kế toán không
hạch toán vào TK 152 - nguyên liệu vật liệu mà hạch toán vào ngay chi phí
của công trình. Tuy nhiên do yêu cầu quản lý của cơ quan thuế cũng như yêu
cầu của công ty, để tiện theo dõi tình hình nhập xuất cũng như quyết toán thuế
thì công ty vẫn hạch toán coi như nghiệp vụ mua về nhập kho thông thường.
Thủ kho sau khi lập phiếu nhập kho chi những nguyên vật liệu không qua kho
này thì sẽ đồng thời viết luôn phiếu xuất kho.
 Nhập kho nguyên vật liệu đã xuất ra sử dụng cho các công trình tuy
nhiên không sử dụng hết nên nhập lại kho.
Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do không sử dụng hết từ
các công trình được xác định là giá vốn thực tế của nguyên vật liệu đó khi
xuất kho.
Xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
Mặc dù số lượng, chủng loại nguyên vật liệu của công ty nhiều nhưng
nguyên vật liệu mua về thường xuất thẳng cho các đội sản xuất vì vậy công ty
có thể theo dõi lô hàng từ khi nhập cho đến khi xuất. Do đó công ty sử dụng
giá thực tế xuất kho mà cụ thể là phương pháp đíchdanh.
 Theo như trên có đề cập đến các nguyên vật liệu không qua kho mà
đưa đến thẳng chân công trình được hạch toán như nghiệp vụ nhập kho thông
thường, do đó khi đem nguyên vật liệu đó vào sử dụng thì kế toán sẽ sử dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
40
phiếu xuất kho và hạch toán như nghiệp vụ thông thường. Trị giá thực tế của
nguyên vật liệu xuất kho cũng sẽ được tính theo phương pháp đíchdanh.
2.2.5. Các đối tượng quản lý liên quan đến tổ chức kế toán nguyên vật
liệu của công ty.
Các đối tượng cần quản lý thông tin bao gồm: các loại chứng từ, các
loại tài khoản sử dụng, các loại nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, danh
sách khách hàng, danh sách kho hàng…
Để quản lý các đối tượng này doanh nghiệp cần phải xác định hệ thống
danh mục tương ứng bao gồm: danh mục hàng hóa, vật tư, danh mục khách
hàng, danh mục kho hàng… Phần mềm kế toán Nhất Nam đã thiết kế các
danh mục tương ứng trên nhằm phục vụ cho việc quản lý các đối tượng có
liên quan.
- Danh mục tài khoản:
Khi sử dụng phần mềm kế toán Nhất Nam, doanh nghiệp thực hiện
công việc cài đặt danh mục tài khoản ngay từ khi bắt đầu đưa máy vào sử
dụng. Theo thiết kế, phần mềm hiện hành đã được cài đặt sãn hệ thống tài
khoản chuẩn do Bộ tài chính quy định. Để thuận tiện cho công tác quản trị,
công ty đã mở thêm các khoản chi tiết cấp 2, 3…
Công ty thực hiện việc khai báo cài đặt các thông tin liên quan đến tài
khoản bằng menu lệnh: “danh mục danh mục tài khoản”. Sau đó kế toán sẽ
khai báo các thông tin về tài khoản: Mã tài khoản, mã công trình, sản phẩm,
tài khoản này có hay không theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng phải
trả, nhóm tiểu khoản..
Để theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu của công ty, kế toán sử
dụng tài khoản 152, tài khoản này được mở chi tiết thành TK 1521, TK 1522,
TK 1523. TK 1524. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác như TK 111,
TK 112, TK 113, TK 331, TK 154… các tài khoản này cũng có thể được mở
chi tiết theo yêu cầu và phải thực hiện công việc khai báo như trên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ
SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05
41
- Danh mục khách hàng:
Bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên trong công
ty (liên quan đến tạm ứng). Danh mục khách hàng dùng để theo dõi chi tiết
công nợ cho từng đối tượng.
Việc khai báo cài đặt thông tin cho các đối tượng này được thực hiện
bằng menu lệnh: “Danh mục Danh mục khách hàng”. Sau đó kế toán sẽ khai
báo các thông tin liên quan đến nhà cung cấp như: Mã khách hàng, tên khách
hàng, địa chỉ, mã số thuế…
Việc đặt mã khách hàng được thực hiện theo tên viết tắt của khách
hàng. Ví dụ như công ty cổ phần Thành Luân thì mã khách hàng là CPTL. Do
công ty là doanh nghiệp nhỏ và thường mua hàng hóa của các công ty cố định
nên danh mục khách hàng cũng ít nên việc tổ chức mã hóa như vậy không gây
khó khăn hay trùng lặp. kế toán có thể nhớ được các khách hàng của mình
nên việc lấy mã cũng thuận tiện.
- Danh mục nhóm hàng hóa vật tư:
Hàng hóa, vật tư không những có thể theo dõi từng danh điểm mà còn
có thể theo dõi theo nhóm. Hàng hóa, vật tư được tổ chức phân cấp dưới dạng
nhóm mẹ conhình cây. Nhóm có thể được phân cấp đến 6 mức.
Việc khai báo cài đặt thông tin cho các đối tượng này được thực hiện
bằng menu lệnh: “danh mục chọn danh mục hàng hóa vật tư”
Sau đó người sử dụng sẽ khai báo các thông tin liên quan như: số thứ tự
nhóm, mã nhóm, tên nhóm, đánh dấu vào ô nhóm gốc hay nhóm chứa danh
điểm vật tư, mã kho, tên kho, đốitượng tập hợp...
- Danh mục kho hàng:
Kế toán khai báo danh mục kho hàng thông qua menu lệnh “Danh mục
Danh mục kho hàng hóa – vật tư”. Sau đó kế toán sẽ khai báo các thông tin
liên quan đến kho hàng: Mã kho hàng, tên kho hàng, số thứ tự đơn vị cơ sở.
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY

More Related Content

What's hot

Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Sống Động
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Hậu Nguyễn
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
luanvantrust
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Lê Duy
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
NOT
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại DươngBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu Cty CP XD VT & TM Đại Dương
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOTĐề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn ĐạtĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp xây dựng, 9đ - Gửi miễn ph...
 
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOTCông tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp, cơ điện, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điệnĐề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
Đề tài: Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây lắp điện
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủyĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng đường thủy
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao MinhKế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
Kế toán Nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD – TM Cao Minh
 
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắpKế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
 
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệuLuận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( 2015, chọn lọc)
 
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAYLuận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
Luận văn: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty Vicem Bao Bì, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thôngChi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
Chi phí giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chínhLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty giao thông công chính
 
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
Chi phí và giá thành sản sản phẩm xây lắp tại Công ty Công Nghiệp Toàn Phát -...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty may Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Xây Dựng Đường Bộ - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ  - Gửi miễn ...
Đề tài: Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 9, HAY, 9đ - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm ở Công ty giám sát xây dựng - Gửi miễn ...
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùngKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thiết bị phụ tùng
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty Hải Long, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Tân Hùng Cường - Gửi miễn p...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Bình An - Gử...
 
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAYĐề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 

Recently uploaded (12)

CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty xây dựng Bảo Trâm, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là côngtrình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn đều là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng trong luận văn, luận án nào. Tác giả chuyên đề Chu Thị Thủy
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................... vi DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................vii LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1............................................................................................... 3 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................... 3 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất:....................................................................................... 3 1.1.1. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất:............ 3 1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu................................................... 4 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán:................................................................. 5 1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. ................................ 5 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu............................................................. 5 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu: ............................................................ 7 1.3. Tổ chức hạch toán chi tiết.............................................................. 11 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng.......................................................... 12 1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết............................................ 12 1.4. Kế toán tổng hợp nhập. xuất nguyên vật liệu:................................. 15 1.4.1. Các phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:................ 15 1.4.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............................................................................. 16 1.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phươngpháp kiểm kêđịnh kỳ. 18 1.4.4. Kế toáncác nghiệp vụ liên quanđến kiểm kê vàđánh giá lại vậttư.......19
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 iii 1.4.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho .................... 20 1.5. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện trong điều kiện sử dụng máy vi tính.................................................................................... 21 CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆUỞ CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO TRÂM. .....26 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. ...................................................................... 26 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm................................................................................... 26 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. .......................................................................................... 27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây dựng Bảo trâm…………............................................................................................................30 2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. .............................. 30 2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................ 30 2.1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, và sổ kế toán.................. 31 2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm...................................................................................... 32 2.2.1. Giới thiệu khái quát về phần mềm kế toán mà công ty áp dụng.... 32 2.2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm:34 2.2.3. Yêu cầu quản lý của công ty....................................................... 35 2.2.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty:............ 36 2.2.5. Các đốitượng quản lý liên quan đến tổ chức kế toán nguyên vật liệu của công ty. ........................................................................................ 40 2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. ................................................. 42 2.4. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu. ......................................... 42 2.4.1. Nhập do mua ngoài.................................................................... 42
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 iv 2.4.2. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu do không dùng hết.................. 56 2.5. Tổ chức kế toán xuất nguyên vật liệu. ............................................ 60 2.5.1. Đối tượng và phương pháp kế toán nguyên vật liệu..................... 60 2.6. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu.................................................... 69 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO TRÂM...................................................................................................... 70 3.1. Đánh giá thực trạng về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm....................................................... 70 3.1.1. Ưu điểm.................................................................................... 70 3.1.2. Nhược điểm .............................................................................. 72 3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm........................................ 73 3.2.1. Nguyên tắc................................................................................ 73 3.2.2. Yêu cầu..................................................................................... 74 3.3. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm................................................................... 74 KẾT LUẬN.............................................................................................. 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 80
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Diễn giải NVL Nguyên vật liệu Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng SXKD Sản xuất kinh doanh XDCB Xây dựng cơ bản Thuế TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt UBND ủy ban nhân dân TNHH Trách nhiệm hữu hạn Ctcp Công ty cổ phần CT Công trình
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Hóa đơn GTGT số 0001253 ..........................................................................................................................38 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp hóa đơn mua vật tư...............................................................................................................44 Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT số 0001260 ..........................................................................................................................46 Bảng 2.4. Phiếu nhập kho.................................................................................................................................................47 Bảng 2.5. Trích thẻ kho ....................................................................................................................................................48 Bảng 2.6. Hạch toán nghiệp vụ mua nvl........................................................................................................................50 Bảng 2.7. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán cho công ty thành luân ..........................................................................51 Bảng 2.8 trích sổ nhật ký chung......................................................................................................................................52 Bảng 2.9. Trích sổ cái tài khoản 152..............................................................................................................................53 Bảng 2.10. Trích sổ cái tk 331.........................................................................................................................................55 Bảng 2.11. Trích thẻ chi tiết nguyên vật liệu ................................................................................................................56 Bảng 2.12 phiếu nhập kho do nvl không dùng hết.......................................................................................................58 Bảng 2.13. Hạch toán nvl không dùng hết đemnhập kho..........................................................................................59 Bảng 2.14. Trích bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu của từng công trình........................................................61 Bảng 2.15. Phiếu xuất kho ...............................................................................................................................................62 Bảng 2.16. Trích thẻ kho ..................................................................................................................................................63 Bảng 2.17. Hạch toán nghiệp vụ xuất kho nvl..............................................................................................................64 Bảng 2.18. Trích sổ nhật ký chung.................................................................................................................................65 Bảng 2.19. Trích sổ cái tk 152.........................................................................................................................................66 Bảng 2.20 trích sổ cái tk 1541 .........................................................................................................................................67 Bảng 2.21. Trích thẻ chi tiết nvl......................................................................................................................................68 Bảng 2.22. Trích bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn......................................................................................................69 Bảng 3.1. Bảng định mức .................................................................................................................................................76 Bảng 3.2. Trích bảng phân tích tình hình cung ứng nguyên vật liệu ........................................................................77 Bảng 3.3. Trích bảng phân tích tình hình dự trữ nguyên vật liệu..............................................................................78 Bảng 3.4. Trích bảng phân tích tình hình sử dụng.......................................................................................................78
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên....................................................................................................... 17 Sơ đồ 1.2. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............................................................................................................ 18 Sơ đồ 1.3. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu ............................................... 19 Sơ đồ 1.4. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu.......................................... 20 Sơ đồ 1.5. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho................................... 21 Sơ đồ 2.1. Tổ chức quản lý của công ty..................................................... 28 Sơ đồ 2.2. Xử lý số liệu:........................................................................... 33
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm vừa qua, xây dựng cơ bản đã và đang trở nên một ngành sản xuất vật chất quan trọng, đóng góp rất lớn vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và là tiền đề vật chất kinh tế cho xã hội. Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển ngành xây dựng hơn bao giờ hết ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong việc tạo dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của đất nước. Chính vì lý do trên, để ngành xây dựng cơ bản nói chung và công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm nói riêng ngày càng phát triển và đóng góp vai trò ngày càng lớn vào nền kinh tế quốc dân thì mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tăng lợi nhuận nghĩa là phải làm sao hạ thấp được giá thành sản phẩm. Muốn vậy, kế toán với tư cách là một công cụ quản lý phải ngày càng được củng cố và hoàn thiện nhằm mục tiêu giảm chi phí nguyên vật liệu từ đó giảm được giá thành sản xuất. Để đạt được điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra đầu tư cho đến khi thu vốn về, không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm thu được lợi nhuận cao nhất đồng thời đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Trong các doanh nghiệp sản xuất, nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và là cơ sở hình thành sản phẩm mới. Đặc biệt trong doanh nghiệp xây dựng, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất (khoảng 60% - 70%). Do đó muốn tối đa hóa lợi nhuận bên cạnh việc sử dụng đúng loại nguyên vật liệu, đảm bảo chất lượng doanh nghiệp phải biết sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguyên vật liệu. Hơn nữa, nguyên vật liệu còn là một bộ phận quan trọng của hàng tồn kho do đó việc hạch toán và quản lý nguyên vật liệu đúng, đủ, kịp thời cho sản xuất đồng thời kiểm tra, giám sát được việc chấp hành các định mức tiêu hao
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 2 nguyên vật liệu dự trữ, ngăn chặn việc sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. Như vậy, có thể nói việc quản lý nguyên vật liệu là cần thiết từ đó đòi hỏi công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu phải được thực hiện tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, hạ thấp chi phí trong giá thành. Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy được tầm quan trọng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất, sự cần thiết phải tổ chức quản lý nguyên vật liệu và công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty, với những kiến thức thu nhận được trong quá trình học tập tại trường, sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị trong công ty, đặc biệt với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Đình Đỗ em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm”. Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn được chia thành ba chương chính: Chương 1: những vấn đề lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phân xây dựng Bảo Trâm. Chương 3: phương hướng hoàn thiện về tổ chức kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, công tác quản lý hạch toán nguyên vật liệu rất phức tạp nên bản luận văn này mới chỉ đi vào tìm hiểu một số vấn đề chủ yếu và chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em kính mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và anh chị trong công ty để đề tài được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất: 1.1.1. Vị trí, vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất: Vật liệu theo quan điểm của Mác là những đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động có ích của con người tác động vào. Theo Mác, tất cả những vật thể thiên nhiên xung quanh ta mà lao động có ích có thể tác động vào để tạo ra của cải vật chất cho xã hội đều là đối tượng lao động nhưng không phải đối tượng lao động nào cũng là nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm mới có đặc điểm:vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất về mặt hiện vật thì được tiêu dùng hoàn toàn không giữ nguyên trạng thái ban đầu; Về mặt giá trị, giá trị nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm tạo ra. Do vậy, có thể nói rằng nguyên vật liệu đối với sản xuất và trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành thành phẩm. Vì vậy, nguyên vật liệu không chỉ quyết định đến mặt số lượng của sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm. Nguyên vật liệu đảm bảo chất lượng cao, đúng quy cách chủng loại thì chất lượng sản phẩm sản xuất mới đạt yêu cầu, phục vụ đắc lực hơn cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Nhưng bên cạnh đó, doanh nghiệp còn phải quan tâm đến sự tồn tại của chính mình. Đó là phải làm sao để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm với giá thành thấp nhất có thể đạt được với mức lợi nhuận cao nhất, nghĩa là phải quan tâm đến việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu từ đó làm cho chi phí hạ thấp và làm tăng thêm sản phẩm cho xã hội.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 4 1.1.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không nằm ngoài quy luật cạnh tranh. Muốn có sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thì sản phẩm phải đạt chất lượng, mẫu mã đa dạng, hợp lý. Một trong những yếu tố tác động về giá thành sản phẩm phải kể đến các yếu tố đầu vào mà nguyên vật liệu là một yếu tố quan trọng. Mặt khác, trong ngành xây dựng chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn (khoảng 60% - 80%) trong giá thành. Vì vậy, quản lý nguyên vât liệu trong doanh nghiệp là một yêu cầu cấp bách để đạt tới mục tiêu lợi nhuận. Xuất phát từ vai trò, đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất việc quản lý nguyên vật liệu đòi hỏi phải chặt chẽ, khoa học ở tất cả các khâu thu mua, bảo quản, dự trữ và sử dụng. Cụ thể: - Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường thì doanh nghiệp phải thường xuyên đảm bảo cho các loại nguyên vật liệu được thu mua đủ khối lượng, đúng quy cách, chủng loại. Kế hoạch thu mua đúng tiến độ phù hợp với kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp phải thường xuyên tiến hành phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua để từ đó chọn nguồn mua đảm bảo về số lượng, chất lượng, giá cả và chi chí thu mua thấp nhất. - Khâu dự trữ: Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên vật liệu, hạn chế nguyên vật liệu bị ứ đọng, rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi đối với khâu dự trữ. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng định mức tối đa và định mức tối thiểu cho từng loại nguyên vật liệu để đảm bảo quá trình sản xuất không bị đình trệ, gián đoạn do việc cung cấp, thu mua không kịp thời hoặc gây ra tình trạng ứ đọng vốn do việc dự trữ quá nhiều. - Khâu sử dụng: Quản lý ở khâu sử dụng phải thực hiện việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm trên cơ sở định mức, dự toán chi phí nhằm hạ thấp chi phí, tiêu hao nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm, tăng tích lũy cho doanh
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 5 nghiệp. Do vậy, ở khâu này cần phải tỏ chức tốt việc ghi chép, phản ánh tình hình xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất. Như vậy, công tác quản lý vật liệu rất quan trọng. Trong thực tế vẫn còn có nhiều doanh nghiệp để thất thoát nguyên vât liệu do không có sự quản lý tốt ở các khâu hoặc không thực hiện đúng yêu cầu. Vậy nên để quản lý tốt nguyên vật liệu thì doanh nghiệp phải luôn cải tiến công tác quản lý nguyên vât liệu cho phù hợp với thực tế. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán: Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Thực hiện việc phân loại, đánh giá vật liệu phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. - Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại tổng hợp số liệu đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật liệu trong quá trình hoạtđộng sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để tập hợp chi phí sảnxuất kinh doanh, xác định trị giá vốnhàng bán. - Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua nguyên vật liệu, kế hoạch sử dụng vật liệu cho sản xuất và kế hoạch bán hàng. Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu là rất cần thiết do vậy doanh nghiệp cần phải tổ chức khoa học, hợp lý để cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp. 1.2. Tổ chức phân loại và đánh giá nguyên vật liệu. 1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng rất nhiều loại, thứ nguyên vật liệu khác nhau với nội dung kinh tế, công dụng, tính năng lý hóa khác nhau. Khi tổ chức hạch toán chi tiết đối với từng
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 6 loại nguyên vật liệu phục vụ cho kế toán trị, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành phân loại nguyên vật liệu. Mỗi doanh nghiệp nên sử dụng những loại nguyên vật liệu khác nhau và sự phân chia cũng khác nhau theo từng tiêu thức nhất định. Phân loại nguyên vật liệu là việc phân chia nguyên vật của doanh nghiệp thành các loại các nhóm theo tiêu thức phân loại nhất định.  Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp thì nguyên vật liệu được chia thành các loại sau: - Nguyên vật liệu chính ( có thể bao gồm nửa thành phẩm mua ngoài): là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm được sản xuất ra như: xi măng, sắt thép, gạch, ngói, cát, đá,… ở doanh nghiệp xây dựng. Nửa thành phẩm mua ngoài là đối tượng được sử dụng với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất ra sản phẩm… - Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ như là tăng chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc đảm bảo cho các công cụ dụng cụ hoạt động được bình thường như: vôi, ve, đinh, ốc,,, - Phụ tùng thay thế: là những vật tư, phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế, sửa chữa những máy mố, thiết bị, phương tiện vận tải… - Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm những liệu, thiết bị, công cụ, khí cụ, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản. - Vật liệu khác: là những loại vật kiệu chưa được xếp vào các loại trên, thường là những vật liệu được loại ra từ quá trình sản xuất như: sắt, thép, gỗ vụn hay phế liệu thu hồi được từ việc thanh lý tài sản cố định. Ngoài ra, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết của doanh nghiệp mà trong từng loại nguyên vật liệu trên được chia thành từng nhóm, từng thứ.  Căn cứvào nguồn hình thành: nguyên vật liệu được chia thành hai nguồn:
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 7 - Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài: Do mua ngoài, nhận góp vốn liên doanh, nhận biếu tặng… - Nguyên vật liệu tự chế: Do doanh nghiệp tự sản xuất ra.  Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu có thể chia nguyên vật liệu thành: Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh: cát, đá, xi măng, gạch… Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý: xăng, dầu,… Nguyên vật liệu dùng cho các mục đích khác: nguyên vật liệu dùng để nhượng bán, đem góp vốn liên doanh đem quyên tặng. Ngoài các cách phân loại vật liệu như trên, để phục vụ cho việc quản lý vật tư một cách tỉ mỉ, chặt chẽ, đặc biệt trong điều kiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán cần phải mã hóa dữ liệu hay là phần mềm kế toán sẽ có những mã hóa do người làm kế toán lập ra nhằm phục vụ cho việc giao tiếp giữa người và máy được thuận tiện hơn. 1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu: 1.2.2.1.Nguyên tắc đánhgiá nguyên vậtliệu: Đánh giá nguyên vật liệu là việc xác định giá trị của vật liệu ở những thời điểm nhất định và theo những nguyên tắc nhất định. - Nguyên tắc giá gốc: Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho vật liệu phải được đánh giá theo giá gốc. Giá gốc hay được gọi là trị giá thực tế của vật liệu là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được những vật liệu đó ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc của nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí chế biến, và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại vật tư đó.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 8 Chi phí mua bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua vật tư trừ ra các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua. Chi phí chế biến nguyên vật liệu bao gồm các chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất chế biến các loại nguyên vật liệu đó. - Nguyên tắc thận trọng: nguyên vật liệu được đánh giá theo giá gốc, nhưng trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. - Nguyên tắc nhất quán: các phương pháp kế toán áp dụng trong đánh giá nguyên vật liệu phải đảm bảo tính nhất quán. Tức là kế toán đã chọn phương pháp nào thì phải áp dựng phương pháp đó nhất quán trong suốt niên độ kế toán. Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp đã chọn, nhưng phải đảm bảo phương pháp thay thế cho phép trình bày thông tin kế toán một cách trung thực và hợp lý hơn, đồng thời phải giải thích được sự thay đổi đó. - Sự hình thành trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu được phân biệt ở các thời điểm khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Thời điểm mua xác định trị giá mua thực tế hàng mua.  Thời điểm nhập kho xác định trị giá vốn thực tế hàng nhập kho.  Thời điểm xuất kho xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất kho.  Thời điểm tiêu thụ xác định trị giá vốn thực tế hàng tiêu thụ. 1.2.2.2.Đánhgiá nguyên vậtliệu. Nguyên vật liệu trong các doanh nghiệp có thể được đánh giá theo trị giá vốn thực tế hoặc là theo giá hạch toán. 1.2.2.2.1. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho. Vật liệu trong doanh nghiệp được đánh giá theo trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho. Theo phương pháp này, trị giá vốn thực tế của
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 9 nguyên liệu nhập kho được xác định theo từng nguồn khác nhau mà giá trị của chúng trong từng trường hợp được xác định như sau: - Nhập kho do mua ngoài: Trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua nguyên vật liệu, trừ đi các khoản triết khấu thương mại và giảm giá hàng bán. Trường hợp nguyên vật liệu mua vào sử dụng cho đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, giá mua là giá chưa có thuế giá trị gia tăng. Trường hợp nguyên vật liệu mua vào được sử dụng cho đối tượng không chịu thuế giá trị gia tặng tính theo phương pháp khấu trừ hoặc hàng mua vào dùng cho đối tượng chịu thuế hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng nhưng thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp thì giá mua bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (là tổng giá thanh toán). - Nhập kho do tự sản xuất: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá thành sản phẩm hợp lý của vật tư tự gia công chế biến. - Nhập kho do thuê ngoài gia công chế biến: trị giá vốn thực tế nhập kho bao gồm giá mua thực tế của nguyên vật liệu xuất kho thuê gia công chế biến cộng với số tiền phải trả cho người nhận gia công chế biến cộng với các chi phí vận chuyển bốc dỡ khi giao nhận hàng. - Nhập nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh, vốn góp cổ phần: trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho là giá do hội đồng liêndoanh, liên kết, hội đồng cổ đông thỏa thuận cộng với các chi phí phát sinh khi nhận. - Nhập vật tư do được cấp: trị giá vốn thực tế nhập kho là giá trị hợp lý cộng với chi phí phát sinh khi nhập kho.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 10 1.2.2.2.2. Đánhgiá nguyên vậtliệu theo giá hạch toán. Đối với các doanh nghiệp mua nguyên vật liệu thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá vật tư. Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán, cuối kỳ kế toán phải tính ra giá trị thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của nguyên vật liệu luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau: H= 𝒕𝒓ị𝒈𝒊á𝒗ố𝒏𝒕𝒉ự𝒄𝒕ế𝒄ủ𝒂 + 𝒕𝒓ị𝒈𝒊á𝒗ố𝒏𝒕𝒉ự𝒄𝒕ế𝒄ủ𝒂𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏𝒗ậ𝒕𝒍𝒊ệ𝒖𝒄ò𝒏𝒕ồ𝒏𝒌𝒉𝒐đầ𝒖 𝒌ỳ𝒗ậ𝒕𝒍𝒊ệ𝒖𝒏𝒉ậ𝒑𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈𝒌ỳ 𝒕𝒓ị 𝒈𝒊á𝒉ạ𝒄𝒉 𝒕𝒐á𝒏 + 𝒕𝒓ị 𝒈𝒊á𝒉ạ𝒄𝒉 𝒕𝒐á𝒏 𝒄ủ𝒂 𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒗ậ𝒕 𝒍𝒊ệ𝒖 𝒕ồ𝒏 𝒌𝒉𝒐 đầ𝒖 𝒌ỳ 𝒄ủ𝒂 𝒏𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒗ậ𝒕 𝒍𝒊ệ𝒖 𝒏𝒉ậ𝒑 𝒌𝒉𝒐 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ Sau đó, tính trị giá của nguyên vật liệu trong kỳ theo công thức: Giá trị thực tế trị giá hạch toán của hệ số giữa gia thưc Của nguyên vật= nguyên vật liệu xuất của × tế và giá hạch toán Liệu xuất trong kỳ nguyên vật liệu luân trong kỳ Chuyển trong kỳ 1.2.2.3.Trị giá thực tế của nguyên vậtliệu xuấtkho: Nguyên vật liệu được nhập kho từ các nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác nhau nên có nhiều giá khác nhau. Vì vậy khó xác định được ngay giá nguyên vật liệu xuất kho trong mỗi lần nhập. Nhiệm vụ kế toán là phải tính toán chính xác giá trị thực tế xuất kho đã đăng ký áp dụng, đồng thời phải đảm bảo tính nhất quán trong niên độ kế toán. Tùy theo đặc điểm, yêu cầu quản lý, trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ áp dụng một trong các phương pháp sau để xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 11 - Phương pháp tính theo giá đích danh: Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý vật tư theo từng lô hàng. Khi xuất hàng lô nào thì lấy giá thực tế của lô hàng đó làm giá xuất kho. - Phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ: Theo phương pháp này, kế toán phải tính đơn giá bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc ở thời điểm cuối kỳ, sau đó lấy số lượng nguyên vật liệu xuất nhân với đơn giá bình quân. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu vào thời điểm cuối kỳ hoặc cuối mỗi lần xuất do vậy đơn giá bình quân có thể tính khá phức tạp lại còn có thể không cung cấp kịp thời thông tin khi cần thiết (đối với phương pháp tính bình quân cả kỳ). - Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính bằng bình quân của số hàng tồn trong kho. - Phương pháp nhập trước xuất trước: phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của từng lô hàng xuất ra. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của từng lần nhập sau cùng. - Phương pháp nhập trước sau xuất trước: Phương pháp này dựa trên giả định là hàng nào nhập về sau thì sẽ được xuất ra dùng trước, lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập của lần nhập gần nhất. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập đầu tiên. Theo phương pháp này, hàng về sau lại lấy ra dùng trước do vậy không phù hợp với hàng tồn kho dễ bị hư hỏng theo thời gian. 1.3. Tổ chức hạch toán chi tiết. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 12 nhóm, từng thứ vật tư về số lượng và giá trị. Các doanh nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở sổ kế toán chi tiết và vận dụng phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu phù hợp để tăng cường quản lý vật liệu. 1.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất nguyên vật liệu đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Chứng từ kế toán sử dụng được áp dụng theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài Chính. Đối với kế toán nguyên vật liệu, chứng từ gồm: - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm vật tư - Bảng tổng hợp nhập xuất tồn - .... Đối với các chứng từ này phải lập kịp thời, đầy đủ theo quy định về mẫu biểu, nội dung, phương pháp lập. Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm về tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của Nhà nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ hướng dẫn: - Phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức (Mẫu 04 –VT) 1.3.2. Các phương pháp hạch toán chi tiết Tổ chức hạch toán chi tiết vật tư trong các doanh nghiệp cần kết hợp chặt chẽ với hạch toán các nghiệp vụ ở kho bảo quản nhằm giảm bớt việc ghi chép trùng lặp giữa các loại hạch toán, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra giám sát của kế toán đối với các hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 13 Hiện nay, các doanh nghiệp thường hạch toán chi tiết vật tư theo một trong ba phương pháp chủ yếu, đó là phương pháp mở thẻ song song, phương pháp số dư và phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển. 1.3.2.1. Phương pháp mở thẻ song song  Nội dung: Ở kho: thủ kho dùng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng thứ vật tư theo chỉ tiêu số lượng. Khi nhận chứng từ nhập, xuất vật tư thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận, thực xuất vào chứng từ và thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn trên thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập – xuất đã phân loại theo từng thứ vật tư cho phòng kế toán. - Ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết để ghi chép tình hình nhập – xuất cho từng thứ vật tư theo hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Kế toán khi nhận được chứng từ nhập, xuất của thủ kho gửi lên, kế toán kiểm tra lại chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho để chi vào sổ (thẻ) chi tiết vật tư. Mỗi chứng từ được ghi một dòng. Cuối tháng kế toán lập bảng kê nhập – xuất – tồn trên sổ kế toán tổng hợp, sau đó tiến hành đối chiếu:  đối chiếu sổ chi tiết với thẻ kho của thủ kho.  Đối chiếu số liệu dòng tổng cộng trên bảng kê nhập – xuất – tồn với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp.  Đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi tiết với số liệu kiểm kê thực tế. 1.3.2.2. phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển:  nội dung:
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 14 - ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống như phương pháp mở thẻ song song. - ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép cho từng thứ vật tư theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Sổ đối chiếu luân chuyển được mở cho cả năm bà được ghi vào cuối tháng, mỗi thứ vật tư được ghi một dòng trên sổ. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập – xuất kho, kế toán tiến hành kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó tiến hành phân loại chứng từ theo từng thứ vật tư, chứng từ nhập riêng, chứng từ xuất riêng. Hoăc kế toán có thể lập bảng kê nhập, bảng kê xuất. Cuối tháng, tổng hợp số liệu từ các chứng từ (hoặc từ bảng kê) để ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển cột luân chuyển và tính ra số tồn cuối tháng. Đồng thời, kế toán thực hiện đối chiếu số liệu trên sổ này với các số liệu trên thẻ kho và trên sổ kế toán tài chính liên quan (nếu cần). 1.3.2.3. Phương pháp số dư Phương pháp số dư còn gọi là phương pháp nghiệp vụ - kế toán. Nội dung của phương pháp này là sự kêt hợp chặt chẽ kế toán chi tiết vật tư tồn kho với hạch toán nghiệp vụ ở nơi bảo quản. Phương pháp số dư được áp dụng cho những doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết vật tư tồn kho. Theo phương pháp này, ở kho mở các thẻ kho để ghi chép, phản ánh số hiện có và sự biến động của vật tư về số lượng trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho. Phòng kế toán không cần mở thẻ chi tiết cho từng loại, từng thứ vật tư mà chỉ mở bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất phản ánh giá trị hạch toán của hàng nhập, xuất, tồn kho theo nhóm vật tư ở từng kho, cuối tháng căn cứ bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất lập bảng tổng hợp nhập,
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 15 xuất, tồn theo chỉ tiêu giá trị, chi tiết từng nhóm với số liệu hạch toán nghiệp vụ ở kho hàng. 1.4. Kế toán tổng hợp nhập. xuất nguyên vật liệu: 1.4.1. Các phương pháp hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: kế toán tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh, kiểm tra và giám sát các đốitượng kế toán ở dạng tổng quát. Nguyên vật liệu là tài sản lưu động của doanh nghiệp và được nhập, xuất kho thường xuyên. Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm nguyên vật liệu của doanh nghiệp có phương thức kiểm kê khác nhau. Có doanh nghiệp thực hiện kiểm kê theo từng nghiệp vụ nhập, xuất kho nhưng cũng có những doanh nghiệp chỉ kiểm kê một lần vào thờiđiểm cuối tháng. Tương ứng với hai phương thức kiểm kê, trong kế toán nguyên vật liệu nói riêng và kế toán hàng tồn kho nói chung có hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên. Theo chế độ kế toán quy định, các doanh nghiệp chỉ áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho nói trên tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanhcủa doanhnghiệp. - Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp kế toán phải tổ chức ghi chép một cách thường xuyên liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tư trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Như vậy, giá trị vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho được xác định trên cơ sở tổng hợp số liệu từ các chứng từ xuất kho, phân loại theo từng đối tượng sử dụng và được phản ánh trên tài khoản và trên sổ kế toán. Giá trị của nguyên vật liệu tồn kho có thể tính bất cứ lúc nào. - Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp kế toán không tổ chức ghi chép một cách thường xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất kho và tồn kho của vật tư trên các tài khoản hàng tồn kho. Các tài khoản này chỉ phản ánh trị giá vốn thực tế của vật tư tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 16 Việc xác định giá trị vật liệu xuất dùng trên tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào trị giá thực tế của vật liệu tồn kho đầu kỳ, mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Chính vì vậy, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị xuất dùng cho từng đối tượng, từng nhu cầu xuất dùng khác nhau: sản xuất hay phục vụ cho công tác quản lý sản phẩm, bán hàng hay quản lý doanh nghiệp… Hơn nữa trên tài khoản tổng hợp cũng không thể biết được số mất mát, hư hỏng (nếu có)… Vì vậy, phương pháp kiểm kê định kỳ được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc ở các doanh nghiệp thương mại kinh doanhcác mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều. 1.4.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của nguyên vật liệu, kế toán sử dụng tài khoản 152 – nguyên liệu vật liệu.Và tài khoản 151 – hàng mua đi đường. TK 152 có thể được mở theo dõi chi tiết các tài khoản cấp 2 theo từng loại nguyên vật liệu phù hợp với nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Bao gồm: - TK1521 – nguyên vật liệu chính - TK 1522 – vật liệu phụ - TK 1523 – nhiên liệu - TK 1524 – phụ tùng thay thế - TK 1525 – thiết bị xây dựng cơ bản - TK 1528 – vật liệu khác 1.4.2.2. Phương pháp kế nhập, xuất nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 17 Thuế GTGT (nếu có) TK 133 Xuất NVL dùng cho SXKD, XDCB Xuất kho NVL thuê ngoài gia công chế biến NVL gia công, chế biến xong nhập kho Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB của NVL nhập khẩu (nếu có) TK 632 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, trả lại hàng mua TK 1331 Thuế GTGTTK 411 Nhận góp vốn bằng NVL TK 632 Xuất bán NVL Sơ đồ 1.1. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Nhập kho NVL mua về TK 152 NVL TK 154, 642,241TK 111,112,331 TK 154 TK 154 TK 3332, 3333
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 18 Kết chuyển NVL tồn kho đầu kỳ TK 152 Kết chuyển NVL tồn kho đầu kỳ TK 111, 112, 331 Trị giá hàng mua TK 1331Thuế GTGT (nếu có) TK 154 Trị giá NVL xuất kho cuối kỳ 1.4.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất nguyên vật liệu ở các tài khoản vật tư (TK 152 - nguyên liệu vật liệu). các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị vật tư tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc nhập, xuất nguyên vật liệu hàng ngày được phản ánh ở TK 611 – mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê nguyên vật liệu, sử dụng phương pháp cân đối để tính trị giá vật tư xuất kho theo công thức: Trị giá nguyên vật liệu xuất kho = Trị giá nguyên vật liệu tồn đầu kỳ + Trị giá nguyên vật liệu nhập trong kỳ - Trị giá nguyên vật liệu còn cuối kỳ Để ghi chép nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán sử dụng TK 611 – mua hàng. Tài khoản 611 gồm hai tài khoản cấp 2: - TK 6111 – mua nguyên vật liệu - TK 6112 – mua hàng Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: sơ đồ 1.2. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ TK 611 TK 611
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 19 TK 3381 TK 152 TK 1381 NVL thừa chưa rõ nguyên nhân NVL thiếu chưa rõ nguyên nhân TK 1388, 334 Thiếu NVL, người chịu trách nhiệm bồi thường TK 632 Kết quả xử lý là tài sản thừa 1.4.4. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến kiểm kêvà đánhgiá lại vậttư Kiểm kê là một trong những biện pháp để quản lý vật tư, tài sản. Thông qua kiểm kê, doanh nghiệp nắm được thực trạng của vật tư cả về số lượng và chất lượng, ngăn ngừa và phát hiện những hiện trạng tham ô, lãng phí và có biện pháp quản lý tốt hơn đảm bảo an toàn vật tư tài sản của doanh nghiệp. Đánh giá lại nguyên vật liệu thường được thực hiện trong trường hợp đem nguyên vật liệu đi góp vốn liên doanh, liên kết... và trong trường hợp giá của nguyên vật liệu có biến động lớn. Tùy theo yêu cầu quản lý, kiểm kê có thể thực hiện theo phạm vi toàn doanh nghiệp hay từng bộ phận, đơn vị: kiểm kê định kỳ hay kiểm kê bất thường... khi kiểm kê doanh nghiệp phải lập hội đồng hoặc ban kiểm kê, khi kiểm kê phải cân, đong, đo, đếm cụ thể đối với từng loại vật tư và phải lập biên bản kiểm kê theo quy định, xác định chênh lệch giữa số ghi trên sổ kế toán với số thực kiểm kê, trình bày ý kiến xử lý các chênh lệch. Sơ đồ 1.3. KẾ TOÁN KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 20 TK 412 TK 152 TK 412 Đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ Đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ TK 411 Xử lý Chênh lệch giảm TK 411 Xử lý Chênh lệch tăng sơ đồ 1.4. KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI NGUYÊN VẬT LIỆU 1.4.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho Dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho là việc ước tính một khoản tiền tín vào chi phí (giá vốn hàng bán) vào thời điểm cuối niên độ khi giá trị thuần có thể thực hiện được của nguyên vật liệu tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị dự phòng nguyên vật liệu được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của nguyên vật liệu tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng khoản dự phòng, kế toán sử dụng TK 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 1.4.5.1. Tài khoản sử dụng Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng tài khoản 159 – dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 21 TK 159 (1593) Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Hoàn nhập cuối năm chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập nắm trước Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu Số chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập bổ sung cuối kỳ kế toán năm 1.4.5.2. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giánguyên vậtliệu tồn kho: sơ đồ 1.5. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO 1.5. Tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong điều kiện trong điều kiện sử dụng máy vi tính - Tổ chức mã hóa các đôi tượng quản lý: Mã hóa là cách thức để thực hiện việc phân loại, gắn ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Nhờ đó sẽ cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin tự động, mặt khác cho phép tăng tốc xử lý thông tin, tăng độ chính xác, giảm thời gian nhập liệu và tiết kiệm bộ nhớ. Nguyên tắc chung của việc mã hóa các đối tượng là phải đầy đủ, đồng bộ, có hệ thống, đảm bảo tính thống nhất, nhất quán và phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, phần mềm kế toán. Việc xác định các đối tượng cần mã hóa là hoàn toàn tùy thuộc vào yêu cầu quản trị của doanh nghiệp. Thông thường trong công tác kế toán nguyên vật liệu, những đối tượng chủ yếu sau cần phải được mã hóa: TK 632 TK 632
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 22  Hệ thống danh mục : danh mục tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục tiền tệ, danh mục nguyên vật liệu…. - Khai báo, càiđặt Sau khi đã mã hóa cho các đối tượng, doanh nghiệp khai báo cài đặt thông tin đặc thù liên quan đến các đối tượng này. Ví dụ liên quan đến vật liệu sản phẩm hàng hóa ta có thể khai báo về: kho, tên, mã, đơn vị tính, khách hàng … Thông qua việc cài đặt những thông số này thì khi làm việc với đối tượng nào, máy sẽ tự động hiện lên các thông số cài đặt, khai báo liên quan đến đốitượng đó (do đã ngầm định) - Chứng từ kế toán: Tổ chức chứng từ kế toán là khâu đầu tiên của công tác kế toán nhằm cung cấp thông tin đầu vào, làm cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin biến đổi thành thông tin kế toán cung cấp cho các đốitượng sử dụng. Nội dung tổ chức hệ thống chứng từ bao gồm:  Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy.  Tổ chức luân chuyển, xử lý và bảo quản chứng từ. Trình tự luân chuyển chứng từ phải đảm bảo hợp lý, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu giữa kế toán nguyên vật liệu với các bộ phận khác có liên quan như: Kế toán tổng hợp, kế toán chi phí, kế toán giá thành… Cuối cùng, chứng từ kế toán phải được luân chuyển về bộ phận kế toán đảm nhiệm phần hành kế toán nguyên vật liệu để tiến hành nhập dữ liệu. - Hệ thống tài khoản kế toán: Trong phần mềm kế toán thường cài đặt sẵn hệ thống tài khoản cấp 1, cấp 2 dựa trên hệ thống tài khoản do Bộ Tài Chính ban hành. Các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm của doanh nghiệp mình mà xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết cấp 3 và 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hóa chi tiết. Nhu cầu sử dụng và khả năng mở tài khoản
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 23 chi tiết là hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp. Tùy theo phương pháp kế toán kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ mà ta có hệ thống tài khoản tương ứng. khi thực hiện kế toán trên máy chỉ được hạch toán vào tài khoản chi tiết nếu tài khoản đó đã mở chi tiết. Khi tìm, xem, in sổ sách kế toán, người sử dụng có thể lọc theo cả tài khoản tổng hợp và chi tiết. - Trình tự kế toán: Khi nhập dữ liệu nhất thiết phải chỉ ra danh điểm. Để tăng cường tính tự động hóa có thể đặt sẵn mức thuế suất thuế GTGT của từng vật liệu ở phần danh mục. Nguyên vật liệu có đặc thù là quản lý tại kho riêng và có thể chia phần hành kế toán nguyên vật liệu thành hai phần là kế toán các nghiệp vụ nhập và kế toán các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu. Với nguyên vật liệu, khi nhập kho và khi xuất kho phải chỉ rõ tên kho bảo quản, lưu giữ và đó là cơ sở để kiểm tra số lượng tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. Trong điều kiện ứng dụng máy vi tính thì việc kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho và phòng kế toán rất thuận tiện, nhất là khi doanh nghiệp tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp mở thẻ song song và ở kho có máy tính nối mạng. Với các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu cần thiết phải nhập dữ liệu về giá mua, các chi phí mua được tính vào giá vốn hàng nhập kho. Trường hợp nhập cùng một phiếu nhiểu loại nguyên vật liệu thì chương trình cũng cho phép nhập cùng nhưng phải cùng kho. Nếu phát sinh chi phí mua cần phân bổ chi phí cho từng loại vật liệu nhập kho để làm căn cứ tính giá vốn xuất kho. Đối với những nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu thì chương trình phải tự động tính giá vốn xuất kho. Theo quy định, giá vốn của nguyên vật liệu xuất kho có thể được tính bằng một trong số các phương pháp: phương pháp đích danh, phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước – xuất trước, nhập sau – xuất trước… nguyên vật liệu xuất kho có thể là xuất cho quản lý hoặc các mục đích khác nhưng thông thường là cho sản xuất và giá trị nguyên vật liệu xuất
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 24 kho để sản xuất cấu thành chi phí nguyên vật liệu. Do đó, khi xuất nguyên vật liệu phải chọn chứng từ phù hợp, thường thiết kế chứng từ là phiếu xuất kho vật tư cho sản xuất. Khi đó chứng từ này đã đặt sẵn giá trị là ghi Nợ TK 1541, ghi Có TK 152 - nguyên liệu vật liệu, kế toán chỉ nhập số chứng từ phiếu xuất, tên nguyên vật liệu, số lượng, tên kho, chương trình sẽ thông báo số lượng tồn kho có đủ xuất hay không và tính ra giá vốn để điển vào bút toán. Chi phí nguyên vật liệu là khoản phí nguyên vật liệu trực tiếp tính cho đối tượng chịu chi phí nên khi xuất nguyên vật liệu cần phải chỉ ra tên đối tượng để tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành. Đối với nguyên vật liệu xuất bán, ngoài việc phản ánh doanh thu còn phải phản ánh giá vốn hàng xuất bán. Do đó cần thiết chứng từ phải phù hợp với hoạt động này. Có thể cho phép chứng từ hóa đơn bán hàng đặt sẵn bút toán phản ánh giá vốn đi kèm để khi phản ánh doanh thu thì chương trình đồng thời lưu thông tin về giá vốn hàng bán. Những bút toán phản ánh giá vốn có thể tính và phản ánh ngay hoặc có thể chưa tính ngay giá vốn mà cuối tháng tính lại mặc dù số lượng đã giảm. Các chứng từ thường được thiết kế để phản ánh các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu như phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất vật tư cho sản xuất, hóa đơn bán hàng (giá vốn tự động hoặc giá vốn thủ công), hàng hóa (giá bán trong danh mục, giá bán thủ công), phiếu xuất chuyển kho… Như vậy, với phần hành nguyên vật liệu chương trình kế toán phải cho phép theo dõi từng lần nhập, chi phí thu mua phân bổ cho từng mặt hàng nhập, đồng thời cho biết số lượng hàng tồn kho khi xuất và tính giá vốn của hàng xuất để phản ánh bút toán giá vốn cùng với các bút toán khác. Việc áp dụng phần mềm cho phép kế toán có thể biết số lượng tồn kho theo từng kho
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 25 tại bất kỳ thời điểm nào, giúp cho việc quản lý và dự trữ phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán: Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể sử dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:  Hình thức kế toán nhật ký chung.  Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.  Hình thức kế toán nhật ký chứng từ.  Hình thức kế toán nhật ký sổ cái. Trên cơ sở hệ thống sổ kế toán tổng hợp, trình tự hệ thống hóa thông tin tương ứng với từng hình thức kế toán đã được quy định trong chế độ kế toán hiện hành, yêu cầu quản lý và sử dụng thông tin chi tiết của từng doanh nghiệp, các chương trình phần mềm kế toán sẽ được thiết kế để xử lý hệ thống hóa thông tin kế toán tự động trên máy theo đúng yêu cầu. Hệ thống các sổ sách, bảng biểu, báo cáo quản trị, báo cáo kế toán được thiết lập trên máy về cơ bản đều dựa trên những mẫu sổ sách đã được in sẵn. Ngoài ra, tùy theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mà có thể mở thêm một số loại báo cáo và sổ sách kế toán quản trị chi tiết khác.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 26 CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẢO TRÂM. 2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. Tên công ty: công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. Tên tiếng anh: Bảo Trâm construction joint stockcompany. Tên viết tắt: BAO TRAM.,JSC Lĩnh vực kinh doanh trong tờ giấy phép đăng kí kinh doanh của công ty. - Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công trình. - Giám sát thi công xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng, công trình công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị. - Thiết kế kết cấu các công trình dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng nhà các loại. - Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ. - Xây dựng công trình côngích. - Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác, - Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. - Hoàn thiện công trình xây dựng. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Địa chỉ: số nhà 41 ngõ Đám Mạ, xóm 8A, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Đại diện: Nguyễn Văn Ngữ Chức danh: Giám đốc.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 27 Mã số thuế:0104253157 Ngày thành lập: 16/11/2009 Vốn điều lệ: 5.000000000 (5 tỷ đồng) Năm 2009, công ty cổ phần xây dựng cổ phần xây dựng Bảo Trâm được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 010304212, ngày 16/11/2009 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp với vốn điều lệ là 5000.000.000 VNĐ. Công ty có trụ sở đặt ở số nhà 41, ngõ Đám Mạ, xóm 8A, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Giám đốc của công ty là Ông Nguyễn Văn Ngữ, là một vị giám đốc trẻ tuổi đã từng học tại trường Đại học Xây Dựng Hà Nội. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Do vậy, sản phẩm mà công ty tạo ra cho xã hội là các công trình nhà cửa, đường xá… Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm có đội ngũ nhân viên là các kỹ sư, cử nhân, công nhân được đào tạo chính quy có tay nghề cao có thể đáp ứng được các nhu cầu xây dựng của khách hàng. Bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức như sau:
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 28 Sơ đồ 2.1. tổ chức quản lý của công ty (1) HĐQT: Có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; có quyền giám sát, chỉ đạo giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty và có quyền quyết định cơ cấu tổ chức , quy chế quản lí nội bộ công ty. (2) Giám đốc điều hành: Có quyền cao nhất; quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Phòng tài chính kế toán (4) Phòng hành chính nhân sự (3) Đội thi công số 1 (5) Đội thi công số 2 (5) GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH ( 2 Đội thi công số 3 (5) HĐQT( 1)
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 29 (3) Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc xây dựng quy chế tiền lương, tiền thưởng; xây dựng quy chế về quản lý lao động; đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý. (4) Phòng tài chính kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc công ty quản lý và thực hiện công tác tài chính, huy động vốn, sử dụng vốn và quản lý vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn trong toàn công ty. (5) Đội thi công: đảm nhiệm nhiệm vụ xây dựng công trình, đảm bảo tiến độ thi công; chịu trách nhiệm đảm bảo vật liệu, tài sản thi công đi kèm tại công trường Sản phẩm chính của công ty là xây dựng các công trình nhà dân dụng, các công trình nhà văn hóa thôn, phường, xã, các công trình tu sửa nhà,… Các dự án mà công ty đã hoàn thành và bàn giao cho bên sử dụng trong năm 2013 là: - Công trình nâng cấp cải tạo UBND phường Phú Thượng. - Cải tạo nâng cấp đường BT- TN Xuân La - Xây dựng trụ sở tuần tra 1,2,3 và sân chơi phường Phú Thượng - Cải tạo nâng cấp đài tưởng niệm liệt sỹ phường Xuân La - Cải tạo nhà nạn nhân chiến tranh tổ 48 Khả năng và xu hướng phát triển của công ty: Mặc dù nền kinh tế khủng hoảng nhưng nhu cầu về nhà ở và sửa chữa nhà văn hóa thôn, các công trình cải tạo trường học, nhà bia tưởng niệm…vẫn là các nhu cầu thiết yếu của mọi người. Đây là thì trường rộng mở cho công ty có cơ hội phát triển. Hơn nữa công ty có đội ngũ nguồn nhân lực trẻ tuổi, có kinh nghiệm, chuyên môn do đó công ty vẫn sẽ thu hút được lượng khách hàng lớn.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 30 2.1.3. Đặcđiểm tổ chức côngtác kếtoán ở côngty cổphần xây dựng Bảo trâm. 2.1.3.1. Bộ máykế toán của công ty Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức một cách gọn nhẹ nhưng hiệu quả, phù hợp với quy mô và yêu cầu quản lý của công ty. Bộ máy kế toán của công ty bao gồm: một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp và có thủ kho, thủ quỹ. 2.1.3.2. Các chính sách kế toán của công ty. -Kì kế toán năm: bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 -Chế độ kế toán áp dụng: hệ thống kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 48/2006/QD-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 -Đơnvị tiền tệđược sửdụng trong ghi chép kế toán là đồngViệt Nam (VNĐ) -Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. -Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: kế toán tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho được xác định theo phương pháp đích danh, hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. -Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang được áp dụng: tỉ lệ khấu hao được xác định theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài Chính, thông tư hướng dẫn về chế độ quản lí, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình theo nguyên tắc giá gốc, phương pháp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 2.1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng:Nhật ký chung. Hiện nay, công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung để phù hợp với quy mô đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trước khi sử dụng phần mềm, nhà quản trị đã cài đặt thông tin cẩn thiết cho kế toán sử dụng và đặc biệt là có khai báo hình thức sổ Nhật ký chung. 2.1.3.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán được dung để chứng minh tính hợp pháp của việc hình thành các nghiệp vụ kinh tế của công ty, phản ánh kịp thời trạng
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 31 thái và sự biến động của đối tượng hạch toán đồng thời là căn cứ ghi sổ kế toán. Hiện công ty vận dụng theo quyết định 48/QĐ- BTC. Trong thực tế, ngoài việc sử dụng các mẫu chứng từ hướng dẫn và bắt buộc theo chế độ quy định thì công ty còn sử dụng một số chứng từ do công ty tự lập ra để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhu cầu thực tế của mình, tuy nhiên các chứng đó vẫn có giá trị pháp lý về hoạt động tài chính, kế toán của công ty 2.1.3.5. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản, và sổ kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng cổ phần Bảo Trâm được xây dựng trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán được quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính. Tuy nhiên để thuận tiện cho việc theo dõi và hạch toán chi tiết các phần mềm kế toán thì công ty còn sử dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.Do áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung nên công ty sử dụng các loại sổ như sau: - Sổ nhật ký chung. - Sổ cái - Sổ chi tiết - Thẻ kho Quy trình xử lí, hệ thống hóa thông tin trong hệ thống kế toán tự động được thực hiện như sau: Bước 1: Đầu tiên kế toán thực hiện việc thu thập thông tin kinh tế tài chính bằng cách thu thập các chứng từ gốc từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh gồm: hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng, giấy báo có, giấy báo nợ, bảng chấm công, hợp đồng lao động, hợp đồng xây dựng… Bước 2: sau khi thu thập được các chứng từ gốc, kế toán thực hiện việc phân loại chứng từ để giao cho các phòng ban có liên quan. Thực hiện việc luân chuyển các chứng từ kế toán. Bước 3: sau khi phân loại xong thì kế toán thực hiện việc hạch toán trên máy. Kế toán thực hiện việc hạch toán dựa vào phần mềm kế toán. Kế toán sẽ
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 32 nhập dữ liệu vào máy theo các chứng từ và thông tin ghi trên chứng từ đồng thời thực hiện định khoản ngay trên phần mềm kế toán. Bước 4: sau khi hạch toán xong thì phần mềm kế toán tự động đưa ra các chứng từ trong máy và tự động cho ra sổ sách kế toán và báo cáo. Khi kế toán có yêu cầu cần đến các thông tin này thì nhờ vào cây chức năng của phần mềm thì phần mềm có thể cho ra các sổ sách tương ứng. Kế toán có thể in sổ sách theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp. 2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm. 2.2.1. Giới thiệu khái quát về phần mềm kế toán mà công ty áp dụng Nhận thức được vị trí, vai trò của việc ứng dụng thông tin kế toán, ngay sau khi thành lập, công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm đã ký hợp đồng sử dụng phần mềm kế toán Nhất Nam của công ty phần mềm Nhất Nam để phục vụ cho công tác kế toán. Nhờ sử dụng phần mềm với khả năng tự tổng hợp của máy mà hai bộ phận kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp được thực hiện đồng thời. kế toán không phải cộng dồn, ghi chép, chuyển sổ theo kiểu thủ công. Do đó, thông tin trên các sổ các tài khoản được ghi chép một cách thường xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp vụ đã được cập nhật một cách tựđộng của máy. Kế toán không nhất thiết phảiđến cuốikỳ mới có sổ cái. Quy trình xử lý số liệu của phần mềm kế toán Nhất Nam mà công ty sử dụng có thể mô tả như sau:
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 33 Sơ đồ 2.2. xử lý số liệu: Quy trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong kế toán trên máy vi tính được hiểu như sau: Thông tin đầu vào: hàng ngày hoặc định kỳ kế toán căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc, cập nhật dữ liệu vào máy theo đúng đối tượng đã được mã hóa, cài đặt trong phần mềm như: hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, danh mục khách hàng, danh mục vật tư… đúng quan hệ đối ứng tài khoản. Sau khi cập nhật dữ liệu xong máy sẽ tự động ghi vào sổ cáitài khoản có mặt trongđịnh khoản, bảng kê liên quan. Phần mềm kế toán này tự động thực hiện các bút toán từ đơn giản: cộng, trừ khi xác định các số phát sinh, số dư tài khoản. Đối với các nghiệp vụ kết chuyển cần thiết (kết chuyển chi phí, kết chuyển giá vốn…) với chương trình của phần mềm kế toán Nhất Nam được lựa chọn làm tự động thông qua Chứng từ gốc Bút toán kết chuyển Nội dung nghiệp vụ Tự động ghi thẳng vào các sổ chi tiết, các TK liên quan, bảng kê Mã đối tượng kế toán Máy vi tính Tổng hợp số liệu ghi vào các sổ cái, chứng từ ghi sổ Máy tự động kế chuyển dư nợ, dư có của các TK bị kết chuyển sang TK được kết chuyển phản ánh trên mẫu có sẵn và in ra những báo cáo, sổ kế toán cần thiết
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 34 các bút toán kết chuyển mà người sử dụng lựa chọn cài đặt trong chương trình. Khi người sử dụng chọn bút toán kết chuyển toàn bộ giá trị dư Nợ (dư Có) hiện thời của tài khoản bị kết chuyển sang bên Có (bên Nợ) của tài khoản được kết chuyển. Thông tin đầu ra: kế toán có thể in ra bất cứ lúc nào các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản sau khi các thông tin từ các nghiệp vụ đã được cập nhật bằng các phương pháp xâu lọc. Các sổ, báo cáo là kết quả bút toán kết chuyển chỉ có dữ liệu sau khi kế toán sử dụng bút toán kết chuyển tự động. 2.2.2. Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm: Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm là một đơn vị xây dựng cơ bản nên nguyên vật liệu được sử dụng trong sản xuất của công ty có đặc thù riêng. Để xây dựng các công trình công ty phải sử dụng một khối lượng lớn về vật liệu. Các loại nguyên vật liệu này phong phú về chủng loại, quy cách. Bên cạnh đó, khối lượng sử dụng của mỗi loại vật liệu lại rất khác nhau. Có những loại nguyên vật liệu được sử dụng với khối lượng lớn như xi măng, cát, thép… nhưng có những loại lại sử dụng rất ít như đinh, ốc… Hầu hết các loại nguyên vật liệu xây dựng sử dụng trực tiếp cấu thành nên công trình do vậy chi phí nguyên vật liệu chiếm đến60 – 70% giá trị sảnphẩm xây dựngcơ bản. Nguyên vật liệu của công ty được thu mua từ nhiểu nhà cung cấp nên việc thu mua, vận chuyển, bảo quản các vật liệu có đặc điểm riêng khác nhau. Công ty có thể mua ngay tại các cửa hàng, đại lý vật liệu xây dựng trong địa bàn xây dựng nhằm vận chuyển thuận tiện nhanh chóng hơn. Một số loại nguyên vật liệu cần phải được bảo quản trong kho như xi măng, sắt thép….song có những loại phải đến tận nơi khai thác mua và không bảo quản trong kho mà phải để ngoài trời (vì khối lượng quá lớn) như cát, sỏi, đá… gây khó khăn trong việc bảo quản, dễ xảy ra hao hụt mất mát ảnh hưởng đến quá
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 35 trình thi công và giá thành. Vì vậy, công ty cần phải có những biện pháp vận chuyển bảo quản thích hợp với từng loại nguyên vật liệu. 2.2.3. Yêu cầu quản lý của công ty. Do đặc điểm nguyên vật liệu của công ty như trên, để quản lý tốt, chính xác về mặt số lượng cũng như giá trị nguyên vật liệu thì việc tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty là rất cần thiết và quan trọng. Hiện nay, công ty quản lý nguyên vật liệu ở tất cả các khâu từ khâu thu mua đến khâu sử dụng. - Ở khâu thu mua: Để có nguyên vật liệu phục vụ cho công việc xây dựng thì các đội viết đơn xin mua nguyên vật liệu gửi lên ban giám đốc. Sauk hi được xét duyệt thì nhân viên của công ty hoặc đội sản xuất tiến hành đi mua vật tư và áp tải về tận kho hoặc chân công trình kèm theo các chứng từ gốc hợp lệ, hợp pháp. Mặt khác, hàng tháng công ty đều có kế hoạch thu mua vật tư để đảm bảo cho tiến độ thi công không bị gián đoạn. - Ở khâu bảo quản: với chính sách giao khoán sản phẩm đến từng đội sản xuất nên công ty chỉ bố trí một hệ thống kho nhỏ và những bãi dự trữ nguyên vật liệu phục vụ cho nhu cầu thi công từng công trình. Mỗi công trình đều có kho và được mã hóa chi tiết cài đặt trong chương trình phần mềm. Kế toán là người chuyên theo dõi nguyên vật liệu kết hợp với thủ kho để hạch toán, đối chiếu ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu ở công ty. Định kỳ tiến hành kiểm kê, nếu phát hiện nguyên vật liệu tồn đọng quá nhiều hoặc kém chất lượng hoặc phát hiện thiếu sót thì phải có biện pháp ngăn chặn sự hao hụt mất mát đối với từng loại nguyên vật liệu và giúp cho Giám đốc có những biện pháp giải quyết hợp lý trong việc điều động lượng nguyên vật liệu dư thừa giữa các công trình, tránh tình trạng ứ đọng vốn hay thiếu nguyên vật liệu. - Ở khâu dự trữ và sử dụng: công ty sử dụng nguyên vật liệu theo đúng các định mức đã đề ra và chưa thực hiện dự trữ nguyên vật liệu.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 36 2.2.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu thực tế tại công ty: 2.2.4.1. Phân loại: Nhằm phục vụ yêu cầu quản trị của doanh nghiệp, nguyên vật liệu được phân loại như sau: - Nguyên vật liệu chính: Để tiến hành xây dựng các công trình, công ty phải sử dụng một số lượng lớn các loại nguyên vật liệu khác nhau. Tuy nhiên, tất cả các loại nguyên vật liệu được sử dụng cho quá trình thi công cấu thành nên thực thể của công trình đều được gọi chung là nguyên vật liệu và hạch toán vào tài khoản 1521. Việc quản lý nguyên vật liệu được tiến hành qua chương trình của phần mềm kế toán Nhất Nam bằng việc mã hóa theo tên nguyên vật liệu Nguyên vật liệu chính trong công ty bao gồm:  Xi măng: xi măng PCB30  Thép  Cát: cát mịn và cát vàng, cát đen.  Sỏi  Đá dăm: đá dăm 1×2  Trần nhựa  Gạch: gạch chỉ 6×10,5×22  Nhựa đường  …… - Nhiên liệu: là những thứ dùng để cung cấp nhiệt lượng trong quá trình thi công công trình như Dầu Diezen, xăng A92… và hạch toán vào TK 1523. - Phụ tùng sửa chữa thay thế: là các chi tiết, phụ tùng dùng để sửa chữa, thay thế cho máy móc và phương tiện vận tải như săm, lốp, hộp số, bình ắc... - Nguyên vật liệu phụ là những nguyên vật liệu dùng để trang trí hoàn thiện hạng mục công trình như: đinh, ốc, dây điện, ống nước…
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 37 2.2.4.2.Đánhgiá nguyên vậtliệu: Công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Theo phương pháp này, kế toán theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Cuối kỳ kế toán đối chiếu số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho với số liệu trên sổ kế toán. Khi đánh giá nguyên vật liệu, công ty luôn tuân thủ các nguyên tắc như sau: -Nguyên tắc giá gốc. -Nguyên tắc thận trọng. -Nguyên tắc nhất quán. Xác định trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho. Ở công ty cổ phần xây dựng Bảo Trâm, nguyên vật liệu nhập kho chủ yếu là do mua ngoài. Ngoài ra, công ty còn nhập kho do thu hồi nguyên vật liệu do chưa sử dụng hết. Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho được tính như sau:  Nhập kho do mua ngoài:  Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ do bên bán chịu và tính luôn vào đơn giá mua hàng. Vì thế, khi nguyên vật liệu về nhập kho, kế toán tính ngay được trị giá vốn thực tế nhập kho của số nguyên vật liệu này: Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu nhập kho = Số lượng nguyên vật liệu nhập kho × Đơn giá mua ghi trên hóa đơn (chưa có thuế GTGT) VD: căn cứ vào hóa đơn GTGT TL/10P số 0001253 ngày 18/8/2013 của công ty cổ phần Thành Luân bán cho công ty cổ phần Bảo Trâm như sau:
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 38 Bảng 2.1. hóa đơn GTGT số 0001253 CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH LUÂN Trụ sở chính: số 279B, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04 38326441 – fax 04 3762 4287 Mã số thuế: 0101181352 Số tài khoản ngân hàng: 102010000007515. Tại Ngân Hàng Công Thương Ba Đình, Hà Nội HÓA ĐƠN (GTGT) Liên 2: giao cho khách hàng Ngày 18 tháng 08 năm 2013 Mẫu số: 01GTTK3.001 ký hiệu: TL/10P Số: 0001253 Họ tên người giao hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng Bảo Trâm Địa chỉ:số 41, ngõ Đám Mạ, xóm 8A, Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội Mã số thuế: 0104253157 Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đá 1×2 M3 177 245.000 43.365.000 2 Cát đen M3 40 92.000 3.680.000 3 Cát vàng M3 101 220.000 22.220.000 4 Xi măng PCB30 Tấn 66 1.200.000 79.200.000 Tổng cộng tiền hang 148.465.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 14.846.500 Tổng tiền thanh toán 163.311.500 Số tiền viết bằng chữ: một trăm sáu mươi ba triệu ba trăm mười một nghìn năm trăm đồng. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký và đóng dấu) Như vậy, giá trị thực tế nhập kho của nguyên vật liệu đã xác định sẵn. Trong đó giá trị thực tế nhập kho chính là giá chưa thuế GTGT của số hàng này là 148.465.000đ chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu đó là Đá 1×2 số lượng 177 m3 đơn giá 245.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập kho là 43.365.000đ Cát đen số lượng 40 m3 đơn giá 92.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập kho là 3.680.000đ.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 39 Cát vàng số lượng 101 m3 đơn giá 220.000đ/m3 và giá trị thực tế nhập kho là 22.220.000đ. Xi măng PCB30 số lượng 66 tấn đơn giá 1.200.000 đ/tấn, giá trị thực tế nhập kho là 79.200.000đ Công tyThành Luânđãcộng luônchiphí vậnchuyển vào giá báncủa nguyên vật liệu này cho nên khi nhập kho ta không cần tính đến chi phí vận chuyển.  Có những loại nguyên vật liệu như cát, gạch…do số lượng lớn không thể nhập kho được, theo hạch toán thông thường thì kế toán không hạch toán vào TK 152 - nguyên liệu vật liệu mà hạch toán vào ngay chi phí của công trình. Tuy nhiên do yêu cầu quản lý của cơ quan thuế cũng như yêu cầu của công ty, để tiện theo dõi tình hình nhập xuất cũng như quyết toán thuế thì công ty vẫn hạch toán coi như nghiệp vụ mua về nhập kho thông thường. Thủ kho sau khi lập phiếu nhập kho chi những nguyên vật liệu không qua kho này thì sẽ đồng thời viết luôn phiếu xuất kho.  Nhập kho nguyên vật liệu đã xuất ra sử dụng cho các công trình tuy nhiên không sử dụng hết nên nhập lại kho. Trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhập kho do không sử dụng hết từ các công trình được xác định là giá vốn thực tế của nguyên vật liệu đó khi xuất kho. Xác định trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu xuất kho: Mặc dù số lượng, chủng loại nguyên vật liệu của công ty nhiều nhưng nguyên vật liệu mua về thường xuất thẳng cho các đội sản xuất vì vậy công ty có thể theo dõi lô hàng từ khi nhập cho đến khi xuất. Do đó công ty sử dụng giá thực tế xuất kho mà cụ thể là phương pháp đíchdanh.  Theo như trên có đề cập đến các nguyên vật liệu không qua kho mà đưa đến thẳng chân công trình được hạch toán như nghiệp vụ nhập kho thông thường, do đó khi đem nguyên vật liệu đó vào sử dụng thì kế toán sẽ sử dụng
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 40 phiếu xuất kho và hạch toán như nghiệp vụ thông thường. Trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho cũng sẽ được tính theo phương pháp đíchdanh. 2.2.5. Các đối tượng quản lý liên quan đến tổ chức kế toán nguyên vật liệu của công ty. Các đối tượng cần quản lý thông tin bao gồm: các loại chứng từ, các loại tài khoản sử dụng, các loại nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, danh sách khách hàng, danh sách kho hàng… Để quản lý các đối tượng này doanh nghiệp cần phải xác định hệ thống danh mục tương ứng bao gồm: danh mục hàng hóa, vật tư, danh mục khách hàng, danh mục kho hàng… Phần mềm kế toán Nhất Nam đã thiết kế các danh mục tương ứng trên nhằm phục vụ cho việc quản lý các đối tượng có liên quan. - Danh mục tài khoản: Khi sử dụng phần mềm kế toán Nhất Nam, doanh nghiệp thực hiện công việc cài đặt danh mục tài khoản ngay từ khi bắt đầu đưa máy vào sử dụng. Theo thiết kế, phần mềm hiện hành đã được cài đặt sãn hệ thống tài khoản chuẩn do Bộ tài chính quy định. Để thuận tiện cho công tác quản trị, công ty đã mở thêm các khoản chi tiết cấp 2, 3… Công ty thực hiện việc khai báo cài đặt các thông tin liên quan đến tài khoản bằng menu lệnh: “danh mục danh mục tài khoản”. Sau đó kế toán sẽ khai báo các thông tin về tài khoản: Mã tài khoản, mã công trình, sản phẩm, tài khoản này có hay không theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng phải trả, nhóm tiểu khoản.. Để theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên vật liệu của công ty, kế toán sử dụng tài khoản 152, tài khoản này được mở chi tiết thành TK 1521, TK 1522, TK 1523. TK 1524. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác như TK 111, TK 112, TK 113, TK 331, TK 154… các tài khoản này cũng có thể được mở chi tiết theo yêu cầu và phải thực hiện công việc khai báo như trên.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: GS.TS. Nguyễn Đình Đỗ SV: Chu Thị Thủy Lớp: CQ48/21.05 41 - Danh mục khách hàng: Bao gồm khách hàng, nhà cung cấp, cán bộ công nhân viên trong công ty (liên quan đến tạm ứng). Danh mục khách hàng dùng để theo dõi chi tiết công nợ cho từng đối tượng. Việc khai báo cài đặt thông tin cho các đối tượng này được thực hiện bằng menu lệnh: “Danh mục Danh mục khách hàng”. Sau đó kế toán sẽ khai báo các thông tin liên quan đến nhà cung cấp như: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, mã số thuế… Việc đặt mã khách hàng được thực hiện theo tên viết tắt của khách hàng. Ví dụ như công ty cổ phần Thành Luân thì mã khách hàng là CPTL. Do công ty là doanh nghiệp nhỏ và thường mua hàng hóa của các công ty cố định nên danh mục khách hàng cũng ít nên việc tổ chức mã hóa như vậy không gây khó khăn hay trùng lặp. kế toán có thể nhớ được các khách hàng của mình nên việc lấy mã cũng thuận tiện. - Danh mục nhóm hàng hóa vật tư: Hàng hóa, vật tư không những có thể theo dõi từng danh điểm mà còn có thể theo dõi theo nhóm. Hàng hóa, vật tư được tổ chức phân cấp dưới dạng nhóm mẹ conhình cây. Nhóm có thể được phân cấp đến 6 mức. Việc khai báo cài đặt thông tin cho các đối tượng này được thực hiện bằng menu lệnh: “danh mục chọn danh mục hàng hóa vật tư” Sau đó người sử dụng sẽ khai báo các thông tin liên quan như: số thứ tự nhóm, mã nhóm, tên nhóm, đánh dấu vào ô nhóm gốc hay nhóm chứa danh điểm vật tư, mã kho, tên kho, đốitượng tập hợp... - Danh mục kho hàng: Kế toán khai báo danh mục kho hàng thông qua menu lệnh “Danh mục Danh mục kho hàng hóa – vật tư”. Sau đó kế toán sẽ khai báo các thông tin liên quan đến kho hàng: Mã kho hàng, tên kho hàng, số thứ tự đơn vị cơ sở.