Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam. Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà nƣớc quản lý doanh nghiệp.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Áp Dụng Kế Toán Quản Trị Môi Trường Tại Các Doanh Nghiệp Việt Nam.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ MINH CẨM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN
CỨU CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
−
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ MINH CẨM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ MÔI TRƢỜNG TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM – NGHIÊN CỨU
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS HUỲNH ĐỨC LỘNG
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và tìm hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về
sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng Kế toán
quản trị môi trƣờng tại các doanh nghiệp Việt Nam - nghiên cứu các doanh nghiệp
xây dựng trên địa bàn Tp. HCM” do PGS.TS Huỳnh Đức Lộng hƣớng dẫn, là công
trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn
là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, đƣợc xử lý trung thực và khách quan.
Tp. HCM, tháng 09 năm 2018
Tác giả
Nguyễn Thị Minh Cẩm
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh sách bảng, biểu
Danh sách hình vẽ, biểu đồ thị
Danh mục viết tắt
Tóm tắt
PHẦN MỞ ĐẦU …………………..………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...................................................... 4
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................................. 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 4
5. Đóng góp của luận văn ...................................................................................... 5
6. Bố cục đề bài...................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
……………………………………………………………………………………....7
1.1 Công trình nghiên cứu ngoài nƣớc................................................................... 7
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển của
EMA .................................................................................................................... 7
1.1.2 Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
8
1.2 Công trình nghiên cứu trong nƣớc ................................................................. 10
1.3 Nhận xét các công trình nghiên cứu ............................................................... 12
1.4 Khe hổng nghiên cứu...................................................................................... 13
1.5 Định hƣớng nghiên cứu.................................................................................. 13
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 …………………………………………………………15
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ EMA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN ÁP DỤNG EMA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ………………16
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1 Tổng quan về EMA 16
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của EMA .............................................. 16
2.1.2 Khái niệm EMA ....................................................................................... 18
2.1.3 Vai trò của EMA ...................................................................................... 20
2.1.4 Nội dung của EMA................................................................................... 21
2.1.5 Quản trị môi trƣờng trong báo cáo trách nhiệm xã hội ........................... 28
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA .................................................... 30
2.2.1 Sự nhận thức của nhà quản trị về EMA ................................................... 30
2.2.2 Thực trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng của công ty.......................... 31
2.2.3 Sự phức tạp khi thực hiện EMA............................................................... 31
2.2.4 Những quy định của pháp luật về môi trƣờng và thông tin môi trƣờng . 32
2.2.5 Áp lực từ các bên liên quan...................................................................... 32
2.2.6 Áp lực mô phỏng...................................................................................... 33
2.3 Cơ sở lý thuyết nền ......................................................................................... 34
2.3.1 Lý thuyết các thành phần có liên quan (Stakeholder theory)................... 34
2.3.2 Lý thuyết tính hợp pháp (Legitimacy theory) .......................................... 35
2.3.3 Lý thuyết sự phụ thuộc nguồn lực (Resource dependence Theory)......... 36
2.3.4 Lý thuyết thể chế (Institutional theory).................................................... 36
2.3.5 Lý thuyết bất định (Contingency theory) ................................................. 38
2.4 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 38
2.4.1 Mô hình nghiên cứu.................................................................................. 38
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................. 39
2.5 Những đặc điểm cơ bản DNXD trên địa bàn Tp. HCM và môi trƣờng pháp lý
liên quan đến nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến EMA. .............................. 40
2.5.1 Tổng quan về DNXD trên địa bàn Tp. HCM........................................... 40
2.5.2 Các qui định pháp lý có liên quan đến EMA ở Việt Nam........................ 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 …………………………………………………………49
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………… ……………….50
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 50
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 51
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................... 51
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................... 52
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng sơ bộ ..................................................... 63
3.3.1 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu .......................................................... 63
3.3.2 Đối tƣợng khảo sát, và thu thập dữ liệu .................................................... 63
3.3.3 Đánh giá chất lƣợng thang đo ................................................................... 63
3.4 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng chính thức ............................................. 64
3.4.1 Phƣơng pháp chọn mẫu nghiên cứu .......................................................... 64
3.4.2 Đối tƣợng khảo sát, và thu thập dữ liệu .................................................... 64
3.5 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 65
3.5.1 Đánh giá chất lƣợng thang đo ................................................................... 65
3.5.2 Phân tích nhân tố khám phá ...................................................................... 65
3.5.3 Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 …………………………………………………………68
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LU...ẬN……………………69
4.1 Kết quả của nghiên cứu ................................................................................... 69
4.1.1 Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................. 69
4.1.2 Kết quả kiểm định giá trị thang đo ............................................................ 70
4.1.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá ......................................................... 75
4.1.4 Kết quả phân tích hồi quy đa biến ............................................................. 85
4.1.5 Kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi ................................................ 87
4.2 Bàn luận ........................................................................................................... 87
4.2.1 Bàn luận ..................................................................................................... 87
4.2.2 So sánh với các công trình nghiên cứu khác ............................................. 89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ……………………………………………………….91
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ……………………………….92
5.1 Kết luận ............................................................................................................ 92
5.2 Khuyến nghị ..................................................................................................... 93
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5.2.1 Khuyến nghị đối với nhân tố sự nhận thức của nhà quản trị về EMA..... 93
5.2.2 Khuyến nghị đối với nhân tố các đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp ..... 94
5.3 Hạn chế của đề tài........................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ số phát triển về ngành xây dựng giai đoạn 2011 – 2015 tại
Tp. HCM....................................................................................................................................................40
Bảng 2.2: Hệ số phát thải khí thải xây dựng ..............................................................................42
Bảng 2.3: Lƣợng bụi phát sinh từ các hoạt động xây dựng của thành phố trong
giai đoạn 2011 – 2015..........................................................................................................................43
Bảng 2.4: Tình hình phát thải khí nhà kính ngành năng lƣợng TP.HCM giai
đoạn 2011 – 2015...................................................................................................................................44
Bảng 3.1: Kết quả định tính của nhân tố “Sự nhận thức của nhà quản trị về EMA” ...
53
Bảng 3.2: Kết quả định tính của nhân tố “Thực trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng
của công ty”..............................................................................................................................................55
Bảng 3.3: Kết quả định tính của nhân tố “Sự phức tạp khi thực hiện EMA”..............58
Bảng 3.4: Kết quả định tính của nhân tố “Những quy định của pháp luật về môi
trƣờng và thông tin môi trƣờng”....................................................................................................59
Bảng 3.5: Kết quả định tính của nhân tố “Áp lực từ các bên liên quan”.......................60
Bảng 3.6: Kết quả định tính của nhân tố “Áp lực mô phỏng”............................................61
Bảng 3.7: Kết quả định tính của biến phụ thuộc “Áp dụng EMA”..................................62
Bảng 4.1: Thông tin cá nhân đƣợc khảo sát...............................................................................69
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố sự
nhận thức của nhà quản trị về EMA...............................................................................................70
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố thực
trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng của công ty...................................................................71
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố
những quy định của pháp luật về môi trƣờng và thông tin môi trƣờng ........................72
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố sự
phức tạp khi thực hiện EMA.............................................................................................................73
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố áp
lực từ các bên liên quan.......................................................................................................................73
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho nhân tố áp
lực mô phỏng............................................................................................................................................74
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định các thang đo bằng Cronbach’s Alpha cho biến phụ
thuộc Áp dụng EMA.............................................................................................................................74
Bảng 4.9: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett sau khi chạy EFA cho biến độc lập
76
Bảng 4.10: Kết quả phân tích tổng phƣơng sai đƣợc giải thích sau khi chạy EFA cho
biến độc lập...............................................................................................................................................77
Bảng 4.11: Ma trận nhân tố đã đƣợc xoay cho biến độc lập ..............................................78
Bảng 4.12: Các biến quan sát đặc trƣng cho những biến có chất lƣợng tốt................80
Bảng 4.13: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett sau khi chạy EFA cho biến phụ
thuộc.............................................................................................................................................................82
Bảng 4.14: Kết quả phân tích tổng phƣơng sai đƣợc giải thích sau khi chạy EFA cho
biến phụ thuộc..........................................................................................................................................83
Bảng 4.15: Ma trận nhân tố đã đƣợc xoay cho biến phụ thuộc.........................................84
Bảng 4.16: Kết quả Kiểm định hệ số hồi quy............................................................................85
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá độ phù hợp của mô hình..........................................................86
Bảng 4.18: Kết quả phân tích phƣơng sai (hồi quy) ..............................................................86
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định phƣơng sai phần dƣ không đổi ........................................87
Bảng 4.20: Tầm quan trọng của các biến độc lập theo % ....................................................88
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH SÁCH HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Vai trò của EMA trong quá trình ra quyết định ...................................................20
Hình 2.2: Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu
các DNXD trên địa bàn Tp. HCM..................................................................................................39
Hình 2.3: Sự biến động mức độ tăng trƣởng của ngành xây dựng cả nƣớc trong thời
kỳ 1985 – 2015 và dự đoán đến năm 2018 .................................................................................42
Hình 2.4: Diễn biến thải lƣợng TSP, PM10 phát sinh từ hoạt động xây dựng
trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2011 – 2015............................................................................43
Hình 3.1: Quy trình thực hiên nghiên cứu...................................................................................46
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh...................................................................................84
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
Cụm từ
Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
viết tắt
1 BVMT Bảo vệ môi trƣờng
2 BXD Bộ xây dựng
3 CICA
Canada Institute of Viện Kế toán viên công chứng
Certified Accountants Canada
4 CSM
Centre for Sustainability
Trung tâm quản lý bền vững
Management
5 DN Doanh nghiệp
6 DNSX Doanh nghiệp sản xuất
7 DNVN Doanh nghiệp Việt Nam
8 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
9 DNXD Doanh nghiệp xây dựng
10 ECMA
Enviromental cost
Kế toán quản trị chi phí môi trƣờng
management accounting
11 EFA
Exploratory FaCông tyor
Phân tích nhân tố khám phá
Analysis
12 EMA
Enviromental
Kế toán quản trị môi trƣờng
management accounting
13 EPA
Environmental
Cơ quan Bảo vệ Môi trƣờng
Protection Agency
14 GDP
Gross Domestic
Tổng sản phẩm quốc nội
ProduCông ty
The Institute of
Viện Kế toán công chứng Anh và
15 ICAEW Chartered Accountants
xứ Wales
in England and Wales
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
The International
16 IFAC Federation of Liên đoàn Kế toán Quốc tế
Accountants
17 IMA
Institute of Management
Viện Kế toán Quản lý
Accountants
18 KCN Khu công nghiệp
19 KMO Kaiser - Meyer - Olkin
Hệ số kiểm định sự phù hợp của
mô hình
20 KTMT Kế toán môi trƣờng
21 MA Management accounting Kế toán quản trị
22 MEMA
Monetary environmental
Kế toán quản trị môi trƣờng tiền tệ
management accounting
23 PEMA
Physical environmental
Kế toán quản trị môi trƣờng vật lý
management accounting
24 PM10 Bụi có đƣờng kính ≤ 10 μm
25 Sig
Significance of Testing
Mức ý nghĩa của phép kiểm định
(p-value)
26 Tp. HCM Thành Phố Hồ Chí Minh
27 TSP Bụi có đƣờng kính ≤ 100 μm
28 UBND Ủy Ban nhân dân
United Nations Division
Ủy ban Phát triển bền vững Liên
29 UNDSD of Sustainable
hiệp quốc
Development
30 NVL Nguyên vật liệu
31 VIF
Variance inflation
Hệ số phóng đại phƣơng sai
faCông tyor
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm (1) Xác định các nhân tố ảnh hƣởng,
(2) xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố và (3) đề ra những khuyến nghị để
áp dụng Kế toán quản trị môi trƣờng tại các doanh nghiệp Việt Nam - nghiên cứu
các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tp. HCM.
Mô hình nghiên cứu đã đƣợc đề xuất dựa trên cơ sở lý thuyết nền: lý thuyết
các thành phần liên quan, lý thuyết thể chế, lý thuyết hợp pháp , lý thuyết phụ thuộc
nguồn lực và lý thuyết bất định. Nghiên cứu định tính thực hiện nhằm điều chỉnh,
bổ sung biến quan sát cho các thang đo. Nghiên cứu định lƣợng sử dụng mẫu gồm
204 mẫu ở các công ty xây dựng tại Tp. HCM để đánh giá thang đo, kiểm định mô
hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu dựa trên mô hình phân tích nhân tố khám
phá.
Kết quả kiểm định cho thấy việc áp dụng EMA chịu sự tác động của 2 nhân
tố: (1) áp lực từ đối tƣợng bên ngoài doanh nghiệp và (2) sự nhận thức của nhà
quản trị về EMA. Trong đó, nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến việc áp dụng EMA là
sự nhận thức của nhà quản trị về EMA.
Nghiên cứu góp phần đóng góp những giá trị về mặt lý thuyết, giúp kiểm
định lại các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA đã đƣợc nghiên cứu từ các nƣớc
phƣơng Tây.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu góp phần giúp các nhà quản trị hiểu hơn về
EMA, các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA, chính điều này sẽ giúp các nhà
quản trị có những quyết định đúng đắn trong việc áp dụng EMA. Đồng thời đƣa ra
những khuyến nghị đến doanh nghiệp, các đối tƣợng bên ngoài có những hành động
để tác động đến việc áp dụng EMA ngày càng phổ biến hơn.
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện gay gắt của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, bảo vệ môi
trƣờng là yếu tố thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Bảo vệ môi trƣờng
và thông tin về KTMT cần đƣợc thể hiện qua hệ thống thông tin kế toán doanh
nghiệp. Do vậy, kế toán quản trị hiện nay không chỉ thực hiện chức năng ghi chép
truyền thống và hoạt động kinh tế đơn thuần, mà còn thông qua vai trò của mình để
quản lý môi trƣờng. Kế toán quản trị môi trƣờng (EMA – Enviroment management
accounting) đƣợc xem là một phần mở rộng của kế toán quản trị thông thƣờng, là
một công cụ quản trị chiến lƣợc quan trọng, hỗ trợ việc cải thiện hiệu suất kinh
doanh của doanh nghiệp và môi trƣờng thông qua việc nâng cao trách nhiệm với
môi trƣờng (Gray et al., 1993; Schaltegger và Burritt, 2000).
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC), EMA “là quá trình quản lý hiệu quả
kinh tế và hiệu quả môi trƣờng thông qua sự phát triển và ứng dụng hệ thống kế
toán phù hợp với các vấn đề môi trƣờng…”. EMA là một bộ phận của kế toán quản
trị doanh nghiệp, nhằm thu thập, xử lý, phân tích và sử dụng các thông tin tiền tệ và
hiện vật liên quan tới các tác động của doanh nghiệp đến môi trƣờng, từ đó cải thiện
hoạt động của doanh nghiệp ở cả khía cạnh tài chính và môi trƣờng. Nội dung của
EMA bao gồm: hạch toán dòng vật liệu; phân tích chu kỳ sống sản phẩm; hạch toán
chi phí, thu nhập liên quan đến môi trƣờng; đánh giá trách nhiệm, hiệu quả quản lý
và bảo vệ môi trƣờng; và báo cáo môi trƣờng nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho
các nhà quản trị nội bộ doanh nghiệp.
Theo kinh nghiệm của các quốc gia phát triển, các quốc gia thành công trong
quá trình công nghiệp hóa tại Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á: Hoa Kỳ, Canada, Pháp,
Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc.. vai trò của việc áp dụng EMA: hỗ trợ các nhà
quản trị trong quá trình ra quyết định có thể là thông tin ngắn hạn hoặc dài hạn
thông qua các kỹ thuật phân bổ chi phí khác nhau: xác định chi phí bên trong và bên
ngoài, sử dụng để phân bổ các chi phí này trong khuôn khổ kế toán môi trƣờng.
Việc sử dụng EMA nhƣ một tài sản vô hình đã mang lại lợi ích cho các công ty
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
bằng cách cung cấp thông tin về hoạt động của họ, đặc biệt là liên quan đến môi
trƣờng và kết quả hoạt động môi trƣờng một cách tốt nhất nhằm đánh giá hiệu quả
hoạt động quản lý môi trƣờng chính xác hơn (Gale, 2006b; Schaltegger and Burritt,
2000). EMA ngoài vai trò hỗ trợ ra quyết định, đánh giá hiệu quả môi trƣờng, còn
có vai trò giúp doanh nghiệp nâng cao trách nhiệm với môi trƣờng. Thực chất, môi
trƣờng là một vấn đề đáng lo ngại xung quanh chúng ta, một trong những tác động
lớn nhất đến môi trƣờng là hoạt động của doanh nghiệp, việc áp dụng EMA vào
trong doanh nghiệp giúp đánh giá tác động và mức độ ảnh hƣởng của tình hình hoạt
động kinh doanh đến mọi trƣờng, từ đó, nhà quản trị sẽ có cái nhìn đúng đắn về
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với môi trƣờng. Thông tin từ EMA mang lại lợi
ích cho xã hội (Gibson và Martin, 2004).
Xuất phát từ vai trò của ngành xây dựng trong thực tiễn, hoạt động xây dựng
đang trên đà duy trì tăng trƣởng khá cao, với tốc độ 8,7% so với năm 2016, đóng góp
0,54 điểm phần trăm vào mức tăng trƣởng GDP, đứng thứ ba trong số các ngành đóng
góp điểm phần trăm vào mức tăng GDP cả nƣớc. Ngành xây dựng là một trong những
ngành chủ chốt, tạo công ăn việc làm cho một lƣợng lớn ngƣời lao động, giải quyết
các vấn đề xã hội và cần đƣợc đẩy mạnh phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, áp lực lên môi trƣờng do lƣợng
bụi phát sinh trong quá trình thi công, tháo dỡ các công trình ngày càng tăng. Hoạt
động xây dựng cũng tiêu thụ một lƣợng lớn năng lƣợng, gây nên hiện tƣợng phát thải
nhà kính năng lƣợng ngày càng tăng, Theo thống kê số liệu mới nhất (5 năm thống kê
1 lần) từ trung tâm Công nghệ môi trƣờng tính toán và tổng hợp, tải lƣợng phát thải
khí nhà kính năm 2015 tại Tp. HCM là 11.416.856 tấn CO2 tƣơng đƣơng/năm, luôn
tăng hàng năm từ 2012 – 2015. Quá trình phá dỡ, đào, san lấp, vận chuyển vật tƣ và tập
trung nhiều thiết bị thi công có sử dụng động cơ diezen công suất cao đã phát thải khí
độc hại nhƣ SO2, NOx, CO… làm ảnh hƣởng tới sức khỏe của ngƣời dân trên một
diện rộng quanh khu vực thi công. Theo kết quả thống kê gần nhất diễn biến tính hình
thải lƣợng TSP, PM10 phát sinh từ hoạt động xây dựng trên địa bàn Tp. HCM giai
đoạn 2011-2015 (5 năm thống kê 1
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
lần). Tƣơng ứng với sự phát triển ngành xây dựng, thải lƣợng TSP và PM10 vào
môi trƣờng cũng tăng tƣơng ứng. So với năm 2011, thải lƣợng TSP năm 2015 tăng
thêm 0,26 tấn đạt tỉ lệ 20%, trung bình toàn giai đoạn thải lƣợng TSP từng năm là
1,25 tấn/năm. Trong khi đó, thải lƣợng PM10 đều chiếm tỉ lệ xấp xỉ 50% so với thải
lƣợng TSP. Hiện tại, ngành xây dựng đang hồi phục và sẽ tăng trƣởng mạnh mẽ
trong những năm tới. Do đó, thải lƣợng TSP và PM10 sẽ không ngừng tăng (Trung
Tâm Công Nghệ Môi trƣờng, 2016).
Các nhà quản lý luôn mong muốn đƣợc cung cấp đầy đủ thông tin chính xác,
đầy đủ để ra những quyết định đúng đắn, tránh thiệt hại cho doanh nghiệp. EMA là
một trong những nhân tố quyết định cho sự sống còn của doanh nghiệp trong điều
kiện áp lực về bảo vệ môi trƣờng ngày càng tăng của cơ quan quản lý và cộng đồng
xã hội. Kết quả của việc thực hiện EMA là công bố thông tin môi tgrƣờng. Tuy
nhiên theo nghiên cứu của La Soa Nguyen và cộng sự (2017), nghiên cứu này đƣợc
tiến hành để đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ tiết lộ thông tin kế toán môi
trƣờng của các công ty xây dựng ở Việt Nam. Theo kết quả thống kê của tác giả từ
2013-2016, với số điểm trung bình cho chỉ số tiết lộ thông tin kế toán môi trƣờng là
4, thì con số tác giả thu đƣợc ở chỉ số tiết lộ thông tin dao động từ 1,364 đến cao
nhất 2,947. Tình hình cho thấy công việc kế toán và công bố thông tin liên quan đến
môi trƣờng chƣa đƣợc các công ty xây dựng niêm yết tại Việt Nam chú ý đúng
mức. Điều đó chứng tỏ, việc áp dụng EMA tại các DNXD chƣa đƣợc thực hiện phổ
biến.
Thông tƣ số 155/2015 / TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực kể từ
ngày 01/01/2016, yêu cầu các công ty đại chúng công bố một số thông tin môi
trƣờng cho mục tiêu phát triển bền vững. Ngày nay, ở Việt Nam, nhiều doanh
nghiệp nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc tiết lộ và minh bạch thông tin kế
toán môi trƣờng. Tuy nhiên, mức độ tiết lộ thông tin của các công ty niêm yết trên
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam vẫn còn tƣơng đối khác nhau. Do vậy, việc cập
nhật và áp dụng EMA trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các DNXD tại Việt Nam
là vô cùng quan trọng và cần thiết. Vì thế, tác giả đã cho rằng, nghiên cứu theo
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
hƣớng tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA và một vấn đề cấp thiết và
có ý nghĩa thực tiễn cao, cuối cùng tác giả đã nghiên cứu lấy thí điểm tại Tp. HCM, nơi
có ngành xây dựng đang trong giai đoạn phát triển mạnh nhất ở nƣớc ta. Đề tài của tác
giả: “Các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng EMA tại các doanh nghiệp Việt Nam –
nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Tp. HCM”.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại
các DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Đề ra những khuyến nghị để áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM
Câu hỏi nghiên cứu
Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM?
Mức độ ảnh hƣởng các nhân tố đến việc áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM nhƣ thế nào?
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: EMA và các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại
các DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Trong các DNXD và trên địa bàn TP. HCM.
Thời gian: Tháng 04/2018 - 09/2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Dựa trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu từ những nghiên cứu trƣớc đây, trên
cơ sở nghiên cứu lý thuyết nền. Đề xuất mô hình nghiên cứu, xây dựng thang đo các
nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA dự kiến. Từ mô hình và thang đo dự kiến, tác
giả sẽ đi khảo sát chuyên gia để khẳng định lại và điều chỉnh thang đo cho phù hợp
vời điều kiện ở Việt Nam.
Phương pháp định lượng
Tác giả sử dụng mô hình phân tích nhân tố khám phá, trên cơ sở sử dụng công
cụ SPSS 20 để kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy
nhằm xác định các nhân tố, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng
EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
5. Đóng góp của luận văn
Về mặt học thuật
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên cứu các
DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Về mặt thực tiễn
Xác định sự ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc áp dụng
EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
Đƣa ra những khuyến nghị
+ Đƣa ra những chính sách tổ chức thực hiện nhằm áp dụng EMA tại các
DNVN – nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
+ Đƣa ra giải pháp để doanh nghiệp áp dụng EMA tại các DNVN – nghiên
cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM.
6. Bố cục đề bài
Chƣơng 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về EMA và các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
tại các doanh nghiệp.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
1.1 Công trình nghiên cứu ngoài nƣớc
1.1.1 Các công trình nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển của
EMA
Bartolomeo, M. và cộng sự (2000), tác giả nghiên cứu đề tài về thực trạng
và tiềm năng tƣơng lai của EMA ở Châu Âu. Nghiên cứu tiến hành cuộc khảo sát
với kế toán và nhà quản lý tại 84 doanh nghiệp tại Đức, Ý, Hà Lan và Vƣơng Quốc
Anh và đặc biệt tiến hành nghiên cứu chi tiết 15 doanh nghiệp tại 4 quốc gia trên.
Kết quả tác giả đạt đƣợc là: nêu cách tiếp cận KTMT: kế toán năng lƣợng và vật
liệu, kế toán quản lý môi trƣờng; báo cáo trách nhiệm xã hội và báo cáo tài chính
bên ngoài; sử dụng thông tin phi tài chính và tài chính để hỗ trợ quản lý trong một
doanh nghiệp, hoạch định các chính sách kinh tế để xây dựng doanh nghiệp bền
vững.
Jalaludin et al (2001) đã nghiên cứu mức độ áp dụng kế toán quản trị môi
trƣờng tại các doanh nghiệp sản xuất của Malaysia dựa trên lý thuyết thể chế. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra rằng kế toán quản trị môi trƣờng hiện đang đƣợc thực hành ở
mức độ thấp tại các doanh nghiệp này. Kết quả từ phân tích hồi qui đa biến của
nghiên cứu chỉ ra rằng rằng áp lực tiêu chuẩn từ các tổ chức nghề nghiệp và đào tạo
kế toán là nhân tố quan trọng thúc đẩy việc thực hành kế toán quản trị môi trƣờng
tại các doanh nghiệp sản xuất của Malaysia.
Chang, H.C. (2007), tác giả nghiên cứu đề tài về thực trạng và tiềm năng
tƣơng lai của EMA ở các trƣờng Đại Học. Tác giả đã sử dụng phƣơng pháp định
tính để khám phá các yếu tố tiềm năng ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận, hoặc
không chấp nhận bằng cách phỏng vấn kinh nghiệm của các nhà quản lý chính từ
năm trƣờng đại học. Kết quả có 5 rào cản chính: rào cản về mặt tài chính, tài chính,
thông tin, thể chế và quản lý, là những rào cản ảnh hƣởng đến áp dụng EMA. Lý
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
thuyết đƣợc tác giả sử dụng trong bài nghiên cứu này: Lý thuyết bất định, thể chế,
lý thuyết các bên liên quan và lý thuyết hợp pháp.
Ferreira, A. và cộng sự (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về kế toán và đổi
mới quản lý môi trƣờng. Tác giả sử dụng một cuộc khảo sát các kế toán, nhà quản
lý và bộ kiểm soát tài chính tại các doanh nghiệp lớn ở Úc. Kết quả tác giả đã đạt
đƣợc qua phân tích cho thấy việc sử dụng EMA có mối liên hệ tích cực với sự đổi
mới quy trình, nhƣng không có sự đổi mới sản phẩm giúp các tổ chức có thêm
thông tin mới, từ đó khuyến khích các tổ chức phát triển sản phẩm mới, thay đổi
quy trình công nghệ tiên tiến, và cải thiện cơ cấu chi phí. Đối tƣợng chính của việc
sử dụng EMA là ngành công nghiệp.
1.1.2 Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
Setthasakko, W. (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về những rào cản đối với
sự phát triển của EMA tại các công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Nghiên cứu sử
dụng các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc với những ngƣời cung cấp thông tin quan
trọng kèm theo. Các thông tin chính bao gồm giám đốc điều hành, quản lý môi
trƣờng và giám đốc kế toán của ba công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Kết quả:
Nghiên cứu xác định nguyên nhân cụ thể của các rào cản: Hạn chế về kiến thức, kỹ
năng liên quan đến EMA và không có hƣớng dẫn về kế toán quản lý môi trƣờng.
Setthasakko, W. (2010), tác giả nghiên cứu đề tài về những rào cản đối với
sự phát triển của EMA tại các công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Nghiên cứu sử
dụng các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc với những ngƣời cung cấp thông tin quan
trọng kèm theo. Các thông tin chính bao gồm giám đốc điều hành, quản lý môi
trƣờng và giám đốc kế toán của ba công ty giấy và bột giấy ở Thái Lan. Kết quả:
Nghiên cứu xác định nguyên nhân cụ thể của các rào cản: Hạn chế về kiến thức, kỹ
năng liên quan đến EMA và không có hƣớng dẫn về kế toán quản lý môi trƣờng.
Jalaludin, D. và cộng sự (2011), tác giả nghiên cứu đề tài về việc áp dụng
EMA theo quan điểm thể chế. Tác giả đã dựa trên lý thuyết thể chế, xác định mức
độ ảnh hƣởng từ áp lực thể chế đến việc vận dụng EMA. Tác giả đã tiến hành khảo
sát 74 kế toán viên từ các doanh nghiệp sản xuất ở Malaysia và sử dụng số liệu khảo
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
sát đƣợc tiến hành phân tích hồi quy. Ngoài ra tác giả có thực hiện các cuộc phỏng
vấn bán cấu trúc với 4 ngƣời tham gia khảo sát để có thêm thông tin chi tiết về kết
quả khảo sát. Kết quả đạt đƣợc của nhà nghiên cứu là xác định đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của áp lực thể chế đối với việc áp dụng EMA, trong đó áp lực tiêu chuẩn (
đào tạo và nhân viên kế toán) tác động mạnh nhất.
Christ, K., L. and Burritt, R., L. (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các
nhân tố tác động đến việc áp dụng EMA. Lý thuyết bất định đƣợc sử dụng trong bài
nghiên cứu của các tác giả. Chiến lƣợc môi trƣờng, ngành công nghiệp và quy mô
tổ chức là 3 nhân tố tác động đến áp dụng EMA mà các tác giả đã nghiên cứu trong
bài nghiên cứu này.
Alkisher, A. (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố ảnh hƣởng
đến áp dụng EMA trong công ty dầu và sản xuất ở Libya. Dựa trên các lý thuyết
đƣợc sử dụng: thể chế, hợp pháp, bất định, đổi mới, các bên liên quan. Tác giả tiến
hành thu thập đƣợc 202 mẫu, dữ liệu đƣợc phân tích và kiểm tra các phƣơng sai,
phân tích nhân tố, tƣơng quan và hồi quy nhiều lần. Kết quả cho thấy rằng, chiến
lƣợc môi trƣờng và tổ chức, nhóm tuổi và trình độ là nhân tố ảnh hƣởng; chiến
lƣợc phòng thủ và văn hóa thứ bậc là những nhân tố cản trở việc áp dụng EMA.
Pondeville, S. và cộng sự (2013), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố
tác động đến hệ thống kiểm soát quản lý môi trƣờng. Nghiên cứu đƣợc khảo sát tại
256 doanh nghiệp sản xuất và kết quả đạt đƣợc: nhân tố sự không chắc chắn về môi
trƣờng tác động làm giảm sự nhận thức về phát triển hệ thống kiểm soát quản lý
môi trƣờng.
Wachira, M. M. (2014), tác giả nghiên cứu đề tài về các yếu tố ảnh hƣởng
đến áp dụng EMA tại các công ty ở Nairobi, Kenya. Tác giả đã sử dụng các cuộc
điều tra để thiết lập mức độ chấp nhận thực hành EMA, do đó đã đƣợc thử nghiệm
dựa trên các yếu tố đƣợc xác định trong nghiên cứu sử dụng cả phân tích hồi quy đa
biến. Sau đó, các cuộc phỏng vấn bán cấu trúc đƣợc thực hiện để bổ sung cho các
phát hiện từ các bảng câu hỏi. Kết quả cho thấy rằng: chi phí tuân thủ, chiến lƣợc
môi trƣờng và hiệu quả tài chính là yếu tố ảnh hƣởng quan trọng; quy mô công ty
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
và số năm hoạt động không ảnh hƣởng; và chiến lƣợc phòng thủ và sự phân cấp
văn hóa là những yếu tố cản trở việc áp dụng EMA. Lý thuyết tác giả đã sử dụng
trong bải nghiên cứu của mình: lý thuyết hợp pháp, lý thuyết thể chế.
Jamil, C.Z. và cộng sự (2015), đã tiến hành một cuộc khảo sát về các yếu tố
ảnh hƣởng đến áp dụng EMA ở các DNVVN ở Malaysia. Kết quả cho thấy, về ứng
dụng: các công ty chủ yếu ứng dụng KTMT trong các khía cạnh phi tiền tệ. Về nhân
tố ảnh hƣởng: cƣỡng chế, hạn chế tài chính, thiếu sự hƣớng dẫn, chính phủ và
chính quyền là những nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVVN
Malaysia.
1.2 Công trình nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Chí Quang (2003), tác giả đã nghiên cứu về cơ sở hạch toán môi trƣờng
doanh nghiệp, tức là nghiên cứu về mặt lý thuyết kỹ thuật phân tích, xác định và hạch
toán chi phí môi trƣờng bằng phƣơng pháp chi phí toàn bộ. Tuy nhiên, tác giả vẫn
chƣa đƣa vào thực tiễn áp dụng cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
Trọng Dƣơng (2008), tác giả căn cứ vào khung lý thuyết của UNDSD và
IFAC về chi phí môi trƣờng để đề xuất phân loại chi phí môi trƣờng. Bài nghiên
cứu này cũng chỉ dừng lại ở khung lý thuyết thực nghiệm của tác giả, vẫn chƣa đi
sâu vào thực tiễn áp dụng để cung cấp thông tin cho nhà quản trị.
Trần Thị Hồng Mai (2009), nội dung mà tác giả đã đạt đƣợc là: từ những lợi
ích của vận dụng ECMA, đƣa ra cách nhận diện và tính toán chi phí môi trƣờng, đề
xuất cách hạch toán chi phí môi trƣờng và các phƣơng pháp xác định chi phí theo
chu kỳ sống và trên cơ sở hoạt động.
Trọng Dƣơng (2009), tác giả lại căn cứ vào cuốn sách “Các nguyên tắc và trình
tự kế toán quản lý môi trƣờng” của UNSND để đƣa ra đề xuất áp dụng tại Việt Nam.
Bài báo đƣa ra có bốn loại chi phí liên quan đến môi trƣờng: Chi phí xử lý chất thải,
chi phí phòng ngừa và chi phí quản lý môi trƣờng, giá trị thu mua các phế thải (giá trị
phế thải đƣợc xác định theo giá trị thu mua) và chi phí xử lý phế thải. Bên cạnh việc
nhận diện các loại chi phí môi trƣờng phát sinh, bài báo cũng chỉ ra
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
các khoản thu nhập liên quan đến môi trƣờng bao gồm tiền trợ cấp và tiền thƣởng,
các khoản thu nhập khác từ việc bán phế liệu,...
Phạm Đức Hiếu (2010), tác giả đã chỉ ra nhân tố quản lý: không sẵn sàng áp
dụng KTMT, phản ứng lại sự thay đổi tập quán trong các rào cản, thiếu trách nhiệm
với môi trƣờng, các kế hoạch chiến lƣợc không lồng ghép yếu tố môi trƣờng, thiếu
sự ủng hộ từ nhà lãnh đạo..; nhân tố truyền thông nội bộ; nhân tố áp lực từ bên
ngoài: pháp luật, ngƣời sử dụng thông tin là những nhân tố căn bản cản trở việc áp
dụng EMA.
Lê Kim Ngọc (2013), tác giả đã nghiên cứu đề tài về hƣớng dẫn KTMT của
Nhật Bản và đƣa ra những giải pháp để vận dụng vào Việt Nam. Theo đó, chi phí
môi trƣờng đƣợc nhận diện thành bốn loại: chi phí môi trƣờng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, chi phí môi trƣờng trƣớc và sau quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh, chi phí quản lý môi trƣờng, chi phí cho các hoạt động xã hội về
môi trƣờng. Từ đó, tác giả cũng đề xuất hai mẫu báo cáo KTMT trong các doanh
nghiệp Việt Nam là báo cáo về chi phí môi trƣờng của doanh nghiệp và báo cáo lợi
ích môi trƣờng.
Huỳnh Đức Lộng (2015), tác giả nghiên cứu đề tài về KTMT của các quốc gia
trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Trong bài nghiên cứu của mình,
tác giả đã đƣa ra nhận xét về các yếu tố thúc đẩy đến vận dụng KTMT: tƣ liệu,
chính sách, các bên liên quan: pháp luật, cơ quan chức năng, tổ chức môi trƣờng..),
hiệp hội nghề nghiệp và nguồn hỗ trợ tài chính; và phân tích những lợi ích mà
KTMT mang lại khi nghiên cứu học tập các nƣớc nhằm vận dụng và phát triển
KTMT, tạo lập bƣớc đi vững chắc cho các DN Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Phạm Thị Bích Chi và Lê Thị Tâm (2016), nghiên cứu đề tài về ECMA trong
DNSX gạch ở Việt Nam. Các tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích định lƣợng để
thu thập, xử lý thông tin về mức độ ứng dụng ECMA tại các doanh nghiệp sản xuất
gạch ở Việt Nam. Bài nghiên cứu đạt đƣợc kết quả: Mức độ vận dụng là không cao
nhƣng mức độ thực hiện ECMA với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. Từ đó, các tác giả đã đƣa ra một số đề
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
xuất để thúc đẩy việc thực hiện ECMA tại các doanh nghiệp này. Tuy nhiên, nghiên
cứu đƣợc giới hạn trong các kết quả đánh giá mức độ ứng dụng nhƣng không phân
tích các yếu tố nhân quả.
Hoàng Thị Bích Ngọc (2017) đã khảo sát và đánh giá về thực trạng và hệ
thống ECMA tại các doanh nghiệp chế biến dầu khí thuộc tập đoàn PVN. Tác giả đã
làm rõ những lý luận cơ bản, những nhận thức mới về ECMA để hình thành khung
lý thuyết về ECMA trong doanh nghiệp sản xuất. Sử dụng các lý thuyết kế toán có
liên quan để giải thích cơ sở vận dụng ECMA tại các doanh nghiệp sản xuất đồng
thời đề xuất mô hình lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp dụng ECMA
trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam. Từ khảo sát phân tích và đánh giá
một cách doàn diện về thực ECMA trong DN chế biến dầu khí, tác giả khám phá và
đo lƣờng cá nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng ECMA tại DN chế biến dầu khí thuộc
Tập đoàn PVN.
Nguyễn Thị Nga (2018), tác giả nghiên cứu đề tài về các nhân tố ảnh hƣởng
đến áp dụng ECMA, tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính bằng cách phỏng vấn
bán cấu trúc, nghiên cứu tài liệu sơ cấp để đánh giá thực trạng ECMA trong các
doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam; phƣơng pháp định lƣợng thông qua phân
tích nhân tố khám phá để kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng ECMA
trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam.
1.3 Nhận xét các công trình nghiên cứu
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng
EMA, và đƣợc thực nghiệm tại nhiều ngành nghề tại nhiều quốc gia khác nhau:
Châu Âu, Châu Mỹ, Úc, Nhật Bản…. Tổng quan về các công trình nghiên cứu cho
thấy các nghiên cứu về EMA chủ yếu đƣợc thực hiện trong các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp nhạy cảm với môi trƣờng nhƣ sản xuất... Ở Việt Nam, nghiên cứu
về EMA còn khá mới mẻ và đƣợc một số nhà nghiên cứu Nguyễn Chí Quang,
Trọng Dƣơng, Trần Thị Hồng Mai, Phạm Đức Hiếu, Lê Kim Ngọc, Huỳnh Đức
Lộng, Phạm Thị Bích Chi, Lê Thị Tâm, Hoàng Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Nga và
một số nhà nghiên cứu nữa, các nhà nghiên cứu chứ yếu xét về khía cạnh lý thuyết
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
và xem xém một khía cạnh của kế toán quản trị, đó là ECMA, và nghiên cứu trong
một lĩnh vực cụ thể: DNSX. Nhƣ tác giả đã đề cập đến tính cấp thiết của đề tài về
tình trạng môi trƣờng trong DNXD, và EMA là một trong những nhân tố quyết định
cho sự sống còn của doanh nghiệp trong điều kiện áp lực về bảo vệ môi trƣờng
ngày càng tăng của cơ quan quản lý và cộng đồng xã hội. Do đó, trong chiều hƣớng
của nghiên cứu này, tác giả xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại
các DNVN, điển hình nghiên cứu DNXD tại Tp. HCM.
1.4 Khe hổng nghiên cứu
Các tài liệu hƣớng dẫn và các công trình nghiên cứu về EMA trên thế giới
mang lại nhiều kiến thức mới, thiết lập một công cụ quản lý doanh nghiệp hiệu quả,
phù hợp với xu thế hƣớng đến tính bền vững của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các
nghiên cứu chỉ dừng lại ở việc thực hiện tại các DNSX nói chung, chƣa có một
nghiên cứu nào nói về EMA tại doanh nghiệp xây dựng, mỗi ngành có một quy
trình kinh doanh khác khau, sử dụng nguồn nguyên nhiên liệu khác nhau và hoạt
động môi trƣờng cũng khác nhau.
Và cùng là nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng nhƣng đƣợc thực hiện trong
bối cảnh khác nhau, môi trƣờng hoạt động khác nhau sẽ có thể cho ra kết quả có thể
khác nhau.
Từ những khe hổng nêu trên, tác giả xác định hƣớng nghiên cứu về nhân tố
ảnh hƣởng đến áp dụng EMA tại các DNVN – lấy DNXD trên địa bàn Tp. HCM
làm bối cảnh nghiên cứu.
1.5 Định hƣớng nghiên cứu
Nghiên cứu việc áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên
địa bàn Tp. HCM.
Tác giả sử dụng lý thuyết nghiên cứu là: lý thuyết thể chế, các thành phần có
liên quan, phụ thuộc nguồn lực, lý thuyết hợp pháp và lý thuyết bất định để giải
thích cơ sở áp dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp.
HCM, sau đó đề xuất mô hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp
dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM, tác giả
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu hỗn hợp (định tính và định lƣợng) để khám phá,
kiểm định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng tới việc áp
dụng EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM, từ đó đề
xuất các khuyến nghị để thực hiện giải pháp..
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 đã khái quát đƣợc tổng quan các công trình nghiên cứu về EMA trong
nƣớc và ngoài nƣớc. Quá trình phát triển có thể chia thành 3 nhóm nghiên cứu: (1)
nghiên cứu về quá trình hình thành và phát triển EMA, (2) nghiên cứu về các nhân
tố tác động đến việc áp dụng EMA và (3) nghiên cứu về tác động của EMA đến
hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào kết quả tổng quan, tác giả định
hƣớng nghiên cứu cho bài luận của mình là các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng
EMA tại các DNVN - nghiên cứu các DNXD trên địa bàn Tp. HCM bằng kết kết
hợp phƣơng pháp nghiêp cứu định tính và định lƣợng. Sang chƣơng tiếp theo, tác
giả sẽ giới thiệu về lý thuyết liên quan đến để tài và các nhân tố tác động đến áp
dụng EMA.
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ EMA VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN ÁP
DỤNG EMA TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
2.1 Tổng quan về EMA
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của EMA
Loài ngƣời đang đứng trƣớc thử thách lớn: các nguồn tài nguyên trên Trái
Đất là có hạn. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi đó yêu cầu của sự phát
triển lại không ngừng tăng lên, nên sản xuất xã hội không ngừng đƣợc mở rộng. Sự
phát triển thực sự phải đảm bảo cho con ngƣời có đời sống vật chất, tinh thần ngày
càng cao, trong môi trƣờng sống lành mạnh. Đó chính là mục tiêu của sự phát triển
bền vững mà loài ngƣời đang hƣớng tới. Muốn phát triển bền vững thì trong phát
triển phải tính đến yếu tố môi trƣờng. Môi trƣờng vẫn từng ngày, từng giờ bị chính
các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của chúng ta làm cho ô nhiễm nghiêm trọng
hơn, sự phát triển bền vững vẫn đứng trƣớc những thách thức lớn lao.
KTMT ra đời sau hội nghị Liên hợp Quốc về Môi trƣờng con ngƣời tại
Stockkhom 1972, và chỉ dừng lại ở nghiên cứu cấp độ quốc gia. Vấn đề này đƣợc
các nhà khoa học và đại diện chính phủ của nhiều nƣớc chính thức họp bàn trong
Hội nghị Liên hợp Quốc về Môi trƣờng con ngƣời tại Stockkhom, Thụy Điển
(5/6/1972), hội nghị khẩu hiệu: “Con ngƣời hãy cứu lấy cái nôi của chúng ta” và thế
giới lấy ngày 5/6 hàng năm làm ngày “Ngày môi trƣờng thế giới” đƣợc ra đời. Hội
nghị đã thừa nhận sự xuống cấp của môi trƣờng toàn cầu và nhận thấy cần phải có
ngay biện pháp bảo vệ và cải thiện vì đó là “một vấn đề lớn có ảnh hƣởng tới phúc
lợi của mọi dân tộc và phát triển kinh tế toàn thế giới…”.
Đến năm 1992, KTMT ở cấp độ doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu rộng và
đƣợc xem là sự thống trị của kế toán quản trị môi trƣờng, từng bƣớc thay thế kế
toán xã hội, sau Hội nghị có tên là “Tuyên bố Rio và nghị sự 21” ra đời vào
14/6/1992. Điều này thể hiện trong tài liệu “ Enviromental Costs and Liabilities:
Accounting and Finacial Reporting Issues” của Hiệp hội kế toán viên công chứng
Canada (1993), Rusbinstein (1994), Tuppen (1996).
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Vào những năm đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, các cơ quan chính phủ về
môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng của các nƣớc nhƣ : Hoa Kỳ, Nhật Bản, Cộng
Hòa Liên Bang Đức, Cộng Đồng Châu Âu (EC) đƣa ra các quy định và hƣớng dẫn
một số nội dung xử lý về chi phí liên quan đến vấn đề môi trƣờng và bảo vệ môi
trƣờng trong kế toán và trình bày thông tin về môi trƣờng trong báo cáo kế toán.
Sau năm 1998, Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), nghiên cứu và đƣa ra công
cụ gọi là kế toán quản trị môi trƣờng, công cụ này giúp giúp đỡ doanh nghiệp ghi
nhận, tổng hợp và phân tích những thông tin về môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng
dƣới dạng vật chất và tài sản nhằm cung cấp cho nhà quản trị doanh nghiệp, cho cơ
quan tổ chức…. bên ngoài doanh nghiệp có liên quan đến môi trƣờng.
Năm 2002, tài liệu “Các nguyên tắc và quy trình kê toán quản trị môi
trƣờng” đƣợc Ủy Ban Phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc (UNDSD) xuất bản.
Tài liệu này giải thích và trình bày khái niệm về quản trị môi trƣờng, đƣa ra các
nguyên tắc và quy trình hƣớng dẫn áp dụng kế toán môi trƣờng.
Sau thời gian nghiên cứu dự án về kế toán quản trị môi trƣờng (bắt đầu
1998), tháng 8/2005 Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) công bố và xuất bản tài liệu
“Hƣớng dẫn thực hành quốc tế: Kế toán quản trị môi trƣờng”.
Lần đầu kế toán môi trƣờng đƣợc giới thiệu ở Việt Nam là dự án "Kế toán
quản lý môi trƣờng cho các DN vừa và nhỏ khu vực Đông Nam Á” (EMA-SEA),
dự án này đƣợc thực hiện ở 4 nƣớc Thái Lan, Philippin, Inđônexia, Việt Nam. Dự
án này đƣợc tài trợ bởi Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế CHLB Đức, đƣợc quản lý
và điều hành bởi Tổ chức Xây dựng Năng lực quốc tế (InWent). Dự án đƣợc thực
hiện từ 11/2003 đến 08/2007. Tại Việt Nam, Trung tâm sản xuất sạch là đối tác của
dự án này. Mục đích của dự án này là giúp cho các doanh nghiệp, tổ chức thúc đẩy
hoạt đông sản xuất kinh doanh một cách bền vững, hội nhập thƣơng mại tốt hơn
thông qua chuyển giao kiến thức và kỹ năng về kế toán môi trƣờng
Trong hai ngày 8 và 9/04/2004 Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI) tại TP.HCM đã tổ chức buổi hội thảo về “Hạch toán quản lý môi
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
trƣờng cho các DN vừa và nhỏ khu vực Đông Nam Á” nhằm giới thiệu về vai trò,
lợi ích và những ứng dụng của kế toán quản lý môi trƣờng
Ngày 9/11/2004 Bộ Tài Nguyên Môi trƣờng và Chƣơng trình Phát triển Liên
Hợp Quốc (UNDP) đã tổ chức buổi thảo luận về khả năng hạch toán môi trƣờng ở
Việt Nam. Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng muốn xây dựng một kiểu hạch toán mới để
bắt các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có sử dụng nƣớc, khí, khoáng sản, rừng
để sản xuất, đồng thời thải ra chất ô nhiễm phải xem môi trƣờng là một yếu tố đầu
vàobên cạnh các yếu tố đầu vào khác nhƣ là vốn, lao động, công nghệ, … Theo
cách hạch toán cũ thì những phí tổn phải bỏ ra để khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi
trƣờng không đƣợc hạch toán riêng vì vậy không thấy đƣợc mức độ phí tổn mà
doanh nghiệp phải bỏ ra để khắc phục ô nhiễm, phục hồi môi trƣờng. Hạch toán
môi trƣờng thực chất là việc tính đúng, tính đủ các chi phí liên quan tới hoạt động
bảo vệ môi trƣờng và sẽ làm cho các doanh nghiệp có ý thức bảo vệ môi trƣờng.
Đến nay, nhiều công trình nghiên cứu cả về nghiên cứu lý thuyết và ứng
dụng đƣợc thực hiện ở nhiêu quốc gia về KTMT, kế toán quản trị môi trƣờng đƣợc
công bố: Châu Mỹ (Canada, Hoa Kỳ..), Châu Âu (Italia, Đan Mạch..), Châu Á
(Nhật, Indonesia, Malaisia, Thái Lan, Việt Nam..)…. Một số tác giả tiêu biểu đóng
góp: C. Deegan, ODonovan, Freedman và Stagliano, Cormier, Mobus, Gray,
Chatterger, Aerts và Cornier, M. Bartolomeo, K. L. Christ, D. Jalaludin, A.
Alkisher, Ferreira, A. Wachira…
Tuy nhiên, theo tìm hiểu thì cho đến thời điểm này ở Việt Nam, Bộ Tài chính
cũng nhƣ các cơ quan chức năng chƣa ban hành các văn bản liên quan đến việc
hạch toán môi trƣờng.
2.1.2 Khái niệm EMA
Kèm theo sự phát triển EMA, các nhà nghiên cứu đã có những định nghĩa khác
nhau về EMA:
Theo Bennett và James (1998), EMA là việc phát hiện, phân tích và sử dụng
thông tin tài chính và phi tài chính để tối ƣu hóa vấn đề môi trƣờng của doanh
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
nghiệp và hiệu quả tài chính. EMA giúp doanh nghiệp đạt đƣợc phát triển bền vững
trong kinh doanh.
Theo Bartolomeo et al. (2000), EMA là nhận dạng, phân tích và sử dụng
thông tin liên quan đến môi trƣờng và vật lý (hoặc tài chính và phi tài chính) để
tăng cƣờng hiệu quả tài chính cũng nhƣ môi trƣờng.
Theo UNDSD (2001), EMA là một công cụ để xác định và đo lƣờng đầy đủ các
chi phí môi trƣờng phí sinh trong quy trình sản xuất cũng nhƣ lợi ích kinh tế của quá
trình phòng ngừa ô nhiễm, tích hợp các thông tin chi phí và lợi ích liên quan đến hoạt
động môi trƣờng vào quá trình ra quyết định hàng ngày của doanh nghiệp.
Theo nhóm chuyên gia liên hợp quốc (United Nations Expert Working
Group) (2001), EMA là quá trình nhận dạng, thu thập, phân tích và sử dụng thông
tin môi trƣờng vật chất và tiền tệ để ra quyết định hàng ngày của doanh nghiệp.
Theo Frost và Wilmshurst, (2000); Bennett et al., (2002), EMA có thể đƣợc
mô tả nhƣ việc xác định, phân bổ, chi phối và sử dụng thông tin môi trƣờng vật
chất và tiền tệ để hỗ trợ việc ra quyết định kinh doanh để đạt đƣợc một doanh
nghiệp bền vững.
Theo IFAC (2005), EMA là quá trình quản lý hiệu quả kinh tế và hiệu quả
môi trƣờng thông qua sự phát triển và ứng dụng hệ thống kế toán phù hợp với các
vấn đề môi trƣờng.
Theo Jasch, 2003; Herzig et al. ( 2012), EMA là một tập hợp các công cụ kế
toán kết hợp dữ liệu từ kế toán tài chính, kế toán chi phí và cân bằng lƣu lƣợng vật
liệu để tăng hiệu quả vật chất, giảm thiểu tác động / rủi ro môi trƣờng và chi phí
bảo vệ môi trƣờng.
Theo Nguyễn Thị Nga (2018), EMA là một nội dung của kế toán quản trị.
EMA là việc nhận diện, thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin về hoạt
động môi trƣờng doanh nghiệp bằng cả thƣớc đo tiền tệ và thƣớc đo hiện vật theo
yêu cầu quản trị, làm cơ sở cho quá trình ra quyết định kinh tế, tài chính trong nội
bộ doanh nghiệp.
Tóm lại, Có nhiều quan điểm về EMA đƣợc hình thành bởi mỗi tác giả, các
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
định nghĩa này không những không trái ngƣợc mà còn bổ sung cho nhau để tạo nên
một khái niệm EMA toàn diện. Theo định nghĩa của tác giả, EMA tập trung vào
việc hạch toán những vấn đề có liên quan đến môi trƣờng mà cụ thể là hạch toán
dòng vật liệu; phân tích chu kỳ sống sản phẩm; hạch toán chi phí, thu nhập liên
quan đến môi trƣờng; đánh giá trách nhiệm, hiệu quả quản lý và bảo vệ môi
trƣờng; và báo cáo môi trƣờng nhằm cung cấp thông tin chủ yếu cho các nhà quản
trị nội bộ doanh nghiệp. EMA là công cụ vô cùng quan trọng phục vụ cho việc quản
lý và bảo vệ môi trƣờng. Nhƣ vậy, EMA luôn đƣợc nhận diện từ hai góc độ: công
tác kế toán và công tác quản lý môi trƣờng.
2.1.3 Vai trò của EMA
EMA đƣợc sử dụng để cung cấp thông tin tiền tệ và thông tin hiện vật cho quá
trình ra quyết định, đánh giá hiệu quả môi trƣờng so với mục tiêu đề ra, giúp các
nhà quản trị có trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hoạt động quản lý của mình
trong việc nâng cao trách nhiệm với môi trƣờng (Nguyễn Thị Nga, 2018).
Hình 2.1: Vai trò của EMA trong quá trình ra quyết định
Nguồn: Staniskis và cộng sự, 2006
Hỗ trợ nhà quản trị trong quá trình ra quyết định
EMA có vai trò hỗ trợ các nhà quản trị trong quá trình ra quyết định có thể là
thông tin ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các kỹ thuật phân bổ chi phí khác nhau:
xác định chi phí bên trong và bên ngoài, sử dụng để phân bổ các chi phí này trong
khuôn khổ KTMT.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
Đánh giá hiệu quả môi trƣờng
Việc sử dụng EMA nhƣ một tài sản vô hình đã mang lại lợi ích cho các công
ty bằng cách cung cấp thông tin về hoạt động của họ, đặc biệt là liên quan đến môi
trƣờng và kết quả hoạt động môi trƣờng một cách tốt nhất. Thông tin từ EMA đánh
giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trƣờng chính xác hơn (Gale, 2006b; Schaltegger
và Burritt, 2000).
Nâng cao trách nhiệm với môi trƣờng
EMA ngoài vai trò hỗ trợ ra quyết định, đánh giá hiệu quả môi trƣờng, còn có
vai trò giúp doanh nghiệp nâng cao trách nhiệm với môi trƣờng. Thực chất, môi
trƣờng là một vấn đề đáng lo ngại xung quanh chúng ta, một trong những tác động
lớn nhất đến môi trƣờng là hoạt động của doanh nghiệp, việc áp dụng EMA vào
trong doanh nghiệp giúp đánh giá tác động và mức độ ảnh hƣởng của tình hình hoạt
động kinh doanh đến môi trƣờng, từ đó, nhà quản trị sẽ có cái nhìn đúng đắn về
trách nhiệm của doanh nghiệp đối với môi trƣờng. Thông tin từ EMA mang lại lợi
ích cho xã hội (Gibson và Martin, 2004).
2.1.4 Nội dung của EMA
2.1.4.1 Hạch toán dòng nguyên vật liệu (Material Flow Accounting – MFA)
EMA theo dõi các thƣớc đo hiện vật các yếu tố nguyên liệu đầu vào và đầu
ra của một quá trình sản xuất kinh doanh. Mục đích của hạch toán dòng nguyên vật
liệu là việc định lƣợng cần các yếu tố đầu vào và đầu ra cho phù hợp, và xác định
các loại chất thải tác động đến môi trƣờng, từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp để
giảm sự tác động đó vào môi trƣờng của quá trình luân chuyển dòng nguyên vật
liệu.
Thƣớc đo hiện vật các yếu tố nguyên liệu đầu vào: nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, năng lƣợng, nguyên vật liệu hoạt động, nƣớc, bao bì.. Thƣớc đo hiện vật
các yếu tố nguyên liệu đầu vào sẽ chuyển hóa thành sản phẩm và các yếu tố đầu ra:
sản phẩm chính, sản phẩm phụ, phế phẩm, phế liệu, nƣớc thải, khí thải, chất rắn
thải, các loại ô nhiễm khác..
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
2.1.4.2 Phân tích chu kỳ sống ( Life Cycle Analysis – LCA)
Đánh giá vòng đời (LCA) đã bắt đầu vào những năm 1690 khi những lo ngại
về nguồn cung cấp nguyên liệu thô và năng lƣợng giảm đã khiến Công ty Coca –
Cola bắt đầu có những phân tích về vòng đời của hàng tồn kho. Tuy nhiên, mối
quan tâm này giảm đi khi các mối quan tâm về năng lƣợng giảm, nhƣng lại bị thu
hút bởi các mối quan tâm về xử lý chất thải, chất rắn trên toàn thế giới vào những
năm 80 của thế kỷ 19 (Russell và cộng sự, 1994).
LCA đƣợc định nghĩa là một cách tiếp cận toàn diện để xác định các tác động
của một sản phẩm đối với môi trƣờng thông qua toàn bộ vòng đời của nó, tức là bắt
đầu từ nghiên cứu và phát triển, khai thác và chế biến nguyên liệu hoặc thu mua
nguyên liệu, sản xuất, quản lý chất thải, vận chuyển và phân phối, sử dụng / tái sử
dụng, bảo trì sản phẩm, tái chế và phân hủy cuối cùng (EPA, 1995; Smith và
Lambell, 1997).
Nhƣ thế, LCA xem xét chi phí và doanh thu của sản phẩm trong toàn bộ chu
trình sống của nó chứ không phải một kỳ kế toán. Do đó, chi phí môi trƣờng của
việc sản xuất sản phẩm sẽ đƣợc hạch toán với mục đích giảm lƣợng chất thải, đánh
giá và kiểm soát rủi ro, phát triển sản phẩm thân thiện môi trƣờng, vai trò trong việc
cấp nhãn sinh thái cho sản phẩm, nhận dạng các vấn đề môi trƣờng, xác định thuế
môi trƣờng.
LCA đƣợc coi là phƣơng pháp dự toán tƣơng lai. Đó là vì nhiều phƣơng pháp
dự toán chi phí khác nhau đƣợc sử dụng. Việc áp dụng phƣơng pháp nào phụ thuộc
vào từng giai đoạn khác nhau.
Thông tin thu đƣợc từ phƣơng pháp này có thể giúp nhà quản trị phân tích các
giai đoạn khác nhau trong vòng đời của tài sản: Lập kế hoạch và phân tích các giải
pháp thay thế đảm bảo chi phí thấp nhất, lựa chọn các dự án thích hợp từ việc xem
xét NPV của các dự án, phân tích dòng tiền.., bảo đảm kinh phí nhờ việc quản lý,
đánh giá dòng tiền, đánh giá giữa dự toán và kết quả thực tế, hỗ trợ thiết kế sản
phẩm thân thiện với môi trƣờng, chi tiết:
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Lập kế hoạch và phân tích: giúp nhà quản trị có một cái nhìn tổng thể để
phân bổ thời gian và tài nguyên sử dụng cho một dự án mang lại hiệu quả
nhất.
Thu thập dữ liệu: là quá trình tổng hợp các nguồn nguyên vật liệu đầu vào và
chất thải đầu ra liên quan đến chu kỳ sống của sản phẩm.
Đánh giá tác động: là đánh giá chu kỳ sống của sản phẩm bằng chi phí môi
trƣờng nội sinh và chi phí môi trƣờng ngoại sinh
Xây dựng và lựa chọn các giải pháp: là việc lựa chọn các sản phẩm sản xuất,
thiết kế lại quy trình công nghệ sản xuất, phân phối, lựa chọn tài nguyên sử
dụng, dạng năng lƣợng sử dụng để giảm tác động đến môi trƣờng và giảm chi
phí về môi trƣờng.
2.1.4.3 Kế toán chi phí và thu nhập về môi trƣờng
Chi phí môi trƣờng
Có rất nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại chi phí môi trƣờng doanh
nghiệp nhƣ căn cứ vào chức năng, căn cứ vào hoạt động môi trƣờng, căn cứ vào
khả năng hiển thị dữ liệu tren sổ sách kế toán. Mỗi một tiêu thức phân loại chi phí
môi trƣờng trên đều cung cấp các thông tin về chi phí môi trƣờng ở nhiều góc độ
khác nhau cho nhà quản lý.
Chi phí môi trường của một doanh nghiệp được chia thành 2 nhóm: bên trong và
bên ngoài.
CPMT bên ngoài DN: phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của các
doanh nghiệp và ảnh hƣởng đến xã hội nhƣng không thuộc trách nhiệm trực tiếp
của doanh nghiệp và không nằm trong giá thành sản xuất sản phẩm, vì vậy nhà quản
lý ít quan tâm đến CPMT bên ngoài. CPMT bên ngoài khó xác định đƣợc giá trị,
việc xác định CPMT bên ngoài thƣờng dựa vào phƣơng pháp quy đổi giá trị tƣơng
đƣơng. Các chi phí môi trƣờng bên ngoài hay còn gọi là chi phí xã hội thuộc về vai
trò của chính phủ ví dụ nhƣ thiệt hai mất nguồn lao động do ô nhiễm, thiệt hại do
phá hủy hệ thống sinh thái, sự tàn phá tài nguyên thiên nhiên,… tuy nhiên, chính
phủ lại sử dụng các công cụ pháp lý nhƣ phạt, quy định kiểm soát chất thải, khí thải
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
để thực thi nguyên tắc “ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền” và nhƣ vậy lại tích hợp chi
phí bên ngoài vào kết quả của doanh nghiệp.
CPMT bên trong DN: Là những chi phí phát sinh trong việc ngăn ngừa, lập
kế hoạch, thực hiện, kiểm soát và khắc phục những thiệt hại về môi trƣờng mà DN
gây ra trong quá trình sản xuất kinh doanh, những chi phí phát sinh nhằm bảo vệ
môi trƣờng mà DN phải có trách nhiệm theo luật định. Theo tài liệu hƣớng dẫn của
IFAC và của UNDSD, CPMT bên trong bao gồm 6 loại:
Chi phí nguyên vật liệu cấu tạo nên sản: là những chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất sản phẩm, nó kết tinh, cấu thành nên thực thể của
sản phẩm đầu ra, những NVL này có liên quan và tác động đến môi trƣờng
trong suốt chu kỳ sống của sản phẩm từ lúc khai thác nguyên liệu, sản xuất,
tiêu thụ, không còn sử dụng (chất thải) và xử lý khi không còn sử dụng. Chi
phí NVL cấu tạo nên sản phẩm bao gồm những NVL đầu vào nhƣ: Vật liệu
chính, thô, phụ, bao bì, nƣớc, những chi phí này sẽ chuyển đổi thành sản
phẩm và trở thành chất thải.
Chi phí NVL không cấu tạo nên sản phẩm: là những chi phí NVL
đầu vào nhƣ: vật liệu chính, vật liệu thô, vật liệu phụ, bao bì, nƣớc, năng
lƣợng nhƣng những chi phí này sẽ không kết tinh, cấu thành nên thực thể
của sản phẩm đầu ra mà chuyển đổi thành chất thải: Nƣớc thải, khí thải,
chất thải rắn và tác động tiêu cực đến môi trƣờng.
Chi phí xử lý và kiểm soát chất thải: Quá trình sản suất không chỉ tạo
ra đầu ra là sản phẩm mà còn tạo ra đầu ra không phải là sản phẩm. Chi phí
xử lý và kiểm soát chất thải là chi phí liên quan đến đầu ra không là sản
phẩm của DN bao gồm chi phí thu gom tái chế, xử lý; các khoản dự phòng
cho các chi phí này. Cụ thể nhƣ sau:
+ Chi phí khấu hao các thiết bị có liên quan: là chi phí khấu hao của tài sản,
thiết bị liên quan đến hoạt động xử lý chất thải , khí thải,….
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
+ Chi phí vật liệu và dịch vụ mua ngoài cho việc vận hành và bảo trì, bảo
dƣỡng các thiết bị phục vụ cho hoạt động cử lý chất thải, khí thải và nƣớc
thải..
+ Chi phí nhân viên : bao gồm chi phí nhân công của bộ phận thu gom chât
thải, chi phí nhân công trực tiếp của bộ phạn kiểm soát khí thải và nƣớc
thải,…. Không ghi nhận chi phí nhân công cho việc sản xuất không hiệu quả
(tạo ra đầu ra không phải là sản phẩm) trong tiêu mục chi phí này;…
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí: Gồm các khoản thuế môi trƣờng , phí môi
trƣơng và lệ phí môi trƣờng;…
+ Các khoản nôp phạt: là các khoản chi phí phát sinh khi doanh nghiệp
không tuân thủ và vi phạm các quy định về môi trƣờng nhƣ vi phạm các quy
định về lập, thực hiện cam kết BVMT, báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng….; Hành vi gây ô nhiễm môi trƣờng; Hành vi vi phạm quy định về
quản lý chất thải; Hành vi vi phạm các quy định về BVMT trong hoạt động
nhập khẩu máy móc, thiết bị, phƣơng tiện giao thông vận tải, nguyên liệu,
nhiêu liệu, phế liệu,….
+ Chi phí mua bảo hiểm cho các trách nhiệm về môi trƣờng: các doanh
nghiệp có thể mua bảo hiểm rủi ro liên quan đến các sự cố môi trƣờng. Bảo
hiểm môi trƣờng là bảo hiểm trách nhiệm gây thiệt hại tới môi trƣờng cung
quanh và tới sức khỏe của con ngƣời. Trách nhiệm phám lý về môi trƣờng
làm cho các doanh nghiệp gây ra những thiệt hại về môi trƣờng phải có trách
nhiệm khắc phục, cải tạo những thiệt hại mà doanh nghiệp đã gây ra. Thông
thƣờng, chỉ những hoạt động gây nguy hiểm hoặc có tiềm năng gây nguy
hiểm trực tiếp tới con ngƣời, làm hỏng tài sản, ảnh hƣởng đên đa dạng sinh
học,… mới phải chịu trách nhiệm pháp lý nhiêm ngặt;
+ Dự phòng cho các khoản chi phí xử lý, cải tạo, đền bù: Quán triệt nguyên
tắc thận trọng thì việc trích lập dự phòng là một công cụ truyền thống cho
việc dự tính các rủi ro trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chức năng
của các khoản dự phòng này là ƣớc tính, ghi nhận trƣớc một khoản chi phí
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
mà thực tế chƣa phát sinh nhƣng có thể xảy ra trong tƣơng lai liên quan đến
hoạt động môi trƣờng nhƣ sự cố tràn dầu, rò rỉ hóa chất, rò rỉ chất phóng
xạ,…
Chi phí phòng ngừa và quản lý môi trường: phản ánh các chi phí
phòng ngừa và chi phí cho các hoạt động quản lý môi trƣờng. Bao gồm các
chi phí nhƣ sau: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí NVL, năng
lƣợng, nƣớc sử dụng cho phòng ngừa và quản lý môi trƣờng; Chi phí nhân
công phát sinh cho phòng ngừa và quản lý môi trƣờng; Chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý môi trƣờng: chi phí cho tất cả các
dịch vụ mua ngoài nhƣ dịch vụ tƣ vấn , đào tạo, kiêm tra, kiểm toán, hoạt
động truyền thông liên quan đến vấn đề môi trƣờng và chi phí in ấn báo cáo
môi trƣờng. Thông thƣờng, các chi phí này đƣợc phản ánh vào mục “chi
phí khác” mà không đƣợc nhìn nhận là chi phí môi trƣờng, …
Chi phí nghiên cứu và phát triển: là những chi phí cho hoạt động
nghiên cứu và phát triển liên quan đến môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng,
đó là các loại chi phí cho việc phát triển các sản phẩm sử dụng tiết kiệm
năng lƣợng, chi phí nghiên cứu hệ thống máy móc, thiết bị mới để giảm
chất thải, chi phí nghiên cứu giải pháp mới để cải thiện phƣơng pháp quản
lý, chi phí nghiên cứu độc tố của NVL sử dụng, …
- CPMT vô hình: là những chi phí liên quan đến trách nhiệm và
nghĩa vụ pháp lý của DN đối với môi trƣờng theo hệ thống pháp luật ở hiện
tại và tƣơng lai, chi phí phát sinh do ảnh hƣởng của tình hình và hiệu quả
hoạt động sản xuất (năng suất), chi phí xây dựng hình ảnh thƣơng hiệu
xanh, thân thiện với môi trƣờng của DN với bên ngoài,... CPMT vô hình rất
khó định lƣợng và dự toán, nhƣng có những ảnh hƣởng việc đánh giá
thành quả QLMT, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thu nhập môi trƣờng
Thu nhập từ môi trƣờng bao gồm: doanh thu tiềm năng và cơ hội cắt giảm
chi phí
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Doanh thu tiềm năng
+ Doanh thu do tái chế: khoản thu đƣợc từ việc bán bùn cặn, vật liệu thải từ
công trình…
+ Tiền trợ cấp, tiền thƣởng: khoản tiền từ sáng chế, các dự án kinh doanh
có khả thi đƣợc xét duyện trợ cấp..
Cơ hội cắt giam chi phí: việc cải tiến sản phẩm, cải tiến quy trình, để tạo ra
sản phẩm tiết kiệm chi phí nhất và hiệu quả nhất.
2.1.4.4 Đánh giá trách nhiệm môi trƣờng
Dựa vào chiến lƣợc, chính sách môi trƣờng của doanh nghiệp để đánh giá
trách nhiệm môi trƣờng. Chính sách môi trƣờng là kim chỉ nam cho các hoạt động
quản lý, cải tiến và nâng cao kết quả hoạt động về môi trƣờng. Chính sách môi
trƣờng phản ánh cam kết của ban lãnh đạo đối với việc tuân theo các yêu cầu của
pháp luật và các yêu cầu về ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến liên tục.
Quá trình đánh giá trách nhiệm trong quản lý môi trƣờng phải gắn với sự phân
cấp trong quản lý. Mỗi một bộ phận cá nhân trong DN sẽ có vai trò, nhiệm vụ và
quyền hạn và trách nhiệm cụ thể với môi trƣờng. Việc đánh giá trách nhiệm môi
trƣờng dựa vào tiêu chí, hoạt động gắn liền với từng bộ phận. Các tiêu chí đánh giá
dựa trên những thông tin phi tài chính nhƣ chỉ số độc hại, lƣợng khí thải, tác động
của hiệu ứng nhà kính, .. và những thông tin tài chính.
Một số chỉ tiêu đánh giá:
- Chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động môi trƣờng: chỉ tiêu về điều kiện môi
trƣờng, chỉ tiêu về phát triển bền vững, chỉ tiêu về hiệu suất hoạt động, chỉ
tiêu về hoạt động quản lý)
- Chỉ tiêu về đánh giá hiệu quả kinh tế môi trƣờng: EPI = Biểu hiện môi
trƣờng/biểu hiện tài chính.
2.1.4.5 Báo cáo môi trƣờng
Báo cáo kế toán quản trị có vai trò quan trọng, phản ánh kết quả của kế toán
quản trị trong doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ở các cấp đặc
biệt là nhà quản lý cấp trung và cấp cao. Bằng việc sử dụng thông tin trên báo cáo
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
kế toán quản trị, các nhà quản lý có căn cứ để lập kế hoạch, điều hành, hoạch định,
kiểm soát, đƣa ra các quyết định để đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra.
Nhằm mục đích cung cấp thông tin về chi phí môi trƣờng cho các nhà quản
lý, các doanh nghiệp xây dựng hệ thống báo cáo quản trị chi phí môi trƣờng. Báo
cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng là phƣơng tiện cung cấp các thông tin về
chi phí môi trƣờng của doanh nghiệp, đƣợc sử dụng trong nội bộ.
Báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng đƣợc sử dụng trong nội bộ, đáp
ứng đƣợc yêu cầu thông tin của nhà quản lý nên nội dung, biểu mẫu và phƣơng
pháp lập báo cáo này không có một quy định cụ thể, khuôn mẫu mà phụ thuộc vào
điều kiện cụ thế của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, các báo cáo này phải đảm bảo
cung cấp đƣợc ba loại thông tin sau: (1) Thông tin về dự toán chi phí môi trƣờng;
(2) Thông tin về tình hình thực hiện chi phí môi trƣờng; (3) Thông tin về kiểm soát
và đánh giá tình hình thực hiện chi phí môi trƣờng.
Khi xây dựng báo cáo kế toán quản trị chi phí môi trƣờng cần tuân thủ
nguyên tắc cung cấp thông tin hữu ích nhất cho nhà quản lý, phù hợp với mục tiêu
hoạt động của doanh nghiệp và phải phù hợp với phạm vi cung cấp thông tin của kế
toán quản trị. Kỳ lập báo cáo và thời điểm lập báo cáo theo đúng qui định của nhà
nƣớc quản lý doanh nghiệp.
2.1.5 Quản trị môi trƣờng trong báo cáo trách nhiệm xã hội
Báo cáo trách nhiệm xã hội bao gồm những phần chính nhƣ sau:
- Cam kết chính sách đối với ngƣời lao động
- Cam kết chính sách quản lý môi trƣờng
- Tiếp thị và phát triển sản phẩm
- Những đóng góp đối với xã hội
Nhƣ vậy Kế toán quản trị môi trƣờng là một phần cấu thành trong báo cáo trách
nhiệm xã hội, cụ thể, Kế toán quản trị môi trƣờng gắn liền với những vấn đề sau:
Quản trị môi trường
Các chính sách căn bản trong quản trị môi trƣờng, bao gồm:
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
- Tuân thủ pháp luật – thực thi và đáp ứng các yêu cầu pháp lý về môi
trƣờng của quốc gia và khu vực sở tại.
- Thiết lập Hệ thống quản lý môi trƣờng – tuân thủ luật pháp và quy định
về môi trƣờng trong quá trình hoạt động.
- Liên tục đổi mới công nghệ – nghiên cứu và phát triển công nghệ mới
làm giảm tối đa lƣợng khí thải, chất thải phát sinh và kiểm soát tiếng ồn.
- Bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đa dạng sinh học – giảm đi những mối lo
ngại ngày càng gia tăng của chính quyền địa phƣơng và các bên liên quan về
môi trƣờng, bảo vệ môi trƣờng sống nói chung cũng nhƣ các loài động vật
hoang dã nói riêng. Không ngừng nỗ lực, ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại giải quyết các vấn đề môi trƣờng có thể phát sinh trong tƣơng lai và cung
ứng các sản phẩm không những thân thiện với môi trƣờng mà còn bảo tồn
đƣợc các nguồn tài nguyên và năng lƣợng quốc gia.
- Phổ biến chính sách môi trƣờng – khuyến khích toàn thể nhân viên, nhà
thầu, ngƣời lao động, công chúng và các bên liên quan nâng cao nhận
thức, tinh thần trách nhiệm, duy trì các hoạt động bảo vệ môi trƣờng.
Thƣờng xuyên mở các lớp đào, cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin
về môi trƣờng doanh nghiệp để giữ vững niềm tin và sự tín nhiệm của xã
hội đối với Công ty.
Kế hoạch quản trị môi trƣờng trung hạn
- Tăng cƣờng công tác quản trị môi trƣờng
- Đƣa ra những giải pháp thích hợp ngăn chặn các sự cố môi trƣờng
- Thúc đẩy giảm thiểu chất thải nguy hại
- Nâng cao ý thức ngƣời lao động về bảo vệ môi trƣờng
Tổ chức hệ thống quản lý môi trƣờng
Nâng cao hệ thống quản lý rủi ro về môi trường
Nâng cấp hệ thống quản lý rủi ro môi trƣờng nhằm kiểm soát các khía cạnh
môi trƣờng có nguy cơ gây ra các rủi ro tiềm ần. Bao gồm: quản lý chất thải, nƣớc,
đất, hoạt động xả thải…
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Nâng cao hiệu quả quản lý môi tường
Hệ thống quản lý môi trƣờng thiết lập theo chu trình PDCA: lập kế hoạch –
thực hiện kiểm tra- điều chỉnh thông qua hệ thống quản lý môi trƣờng, đánh giá môi
trƣờng và kiểm soát chất thải, hóa chất nguy hại.
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến áp dụng EMA
2.2.1 Sự nhận thức của nhà quản trị về EMA
Theo nhà nghiên cứu về tính hợp pháp, Dowling và Pfeffer (1975), mọi hoạt
động của tổ chức tuân theo giá trị hay các chuẩn mực mà tổ chức đó hoạt động, mà
sự tiếp nhận thay đổi và phản ứng với sự thay đổi phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu
nhận thức của nhà quản trị. Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Nga (2018) đã khám
phá nhân tố nhận thức của nhà quản trị có ảnh hƣởng đến áp dụng ECMA. Sự nhận
thức của nhà quản trị về vai trò lợi ích của việc áp dụng EMA là một trong những
nhân tố quan trọng khi xét đến các nhân tố ảnh hƣởng. Nhà quản trị ở đây đƣợc
hiểu là ban giám đốc, cấp quản lý, trƣởng phòng kế toán, kế toán trƣởng, phụ trách
kế toán của doanh nghiệp. Nhận thức của nhà quản trị đề cập đến mức độ hiểu biết
về những lợi ích mà EMA mang lại, và điều đó có vai trò quan trọng đến quyết định
của nhà quản trị có áp dụng EMA hay không. Từ khi bắt đầu đƣợc nghiên cứu, có
rất nhiều bài nghiên cứu nói về những lợi ích mà EMA mang lại cho doanh nghiệp.
Chẳng hạn nhƣ: Tạo ra nhiều cơ hội tăng lợi nhuận (Burritt et al., 2002; Deegan,
2003; Ferreira et al., 2010), tính giá thành chính xác hơn (Burritt et al., 2002;
Deegan, 2003; Ferreira et al., 2010). Việc áp dụng EMA sẽ thay đổi một số các
bƣớc quan trọng mà các nhà quản trị đƣa ra nhằm sử dụng cho việc ra quyết định
và đánh giá hiệu quả kinh doanh, vì thế nhà quản trị sẽ bị ảnh hƣởng trực tiếp.
Ở nhân tố này phát triển gắn liền với lý thuyết hợp pháp đƣợc sử dụng vì việc
tiếp nhận sự thay đổi và phản ứng với sự thay đổi với việc áp dụng EMA đáp ứng
cho tính hợp pháp phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu nhận thức của nhà quản trị doanh
nghiệp.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
2.2.2 Thực trạng chất lƣợng quản lý môi trƣờng của công ty
Theo Danneil và Reitsperger (1991), vai trò của MA là cung cấp thông tin để
lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định, nhằm hỗ trợ các nhà quản trị đƣa ra chiến
lƣợc phù hợp.
Các hoạt động kế toán quản trị liên quan đến môi trƣờng của công ty: nguồn
thu nhập và chi phí tạo ra từ môi trƣờng, chu kỳ sống của sản phẩm, chi phí mục
tiêu môi trƣờng, các dự án đầu tƣ vào môi trƣờng, hoạch định ngân sách vốn.. Việc
tập trung theo dõi, thu thập và xử lý các chi phí, thu nhập và tiết kiệm chi phí phát
sinh liên quan đến hoạt động liên quan đến môi trƣờng của công ty. Thực trạng chất
lƣợng môi trƣờng của công ty có ảnh hƣởng đáng kể đến áp dụng EMA.
Nhân tố này gắn liền với lý thuyết phụ thuộc nguồn lực đƣợc áp dụng, tức là
tập trung vào cách mà tổ chức tiếp cận, ở đây chính là môi trƣờng, các yếu tố phát
sinh xung quanh vấn đề môi trƣờng của hệ thống hoạt động cho sự hình thành và
phát triển của doanh nghiệp.
2.2.3 Sự phức tạp khi thực hiện EMA
Các tác giả Van de Ven và Delbecq (1974) đã nghiên cứu về các đặc tính về
nhiệm vụ của một tổ chức bao gồm: độ phức tạp, khó khăn, sự đa dạng và sự biến
đổi của nhiệm vụ. Perrow (1967) phân tích nhiệm vụ của tổ chức thành các thành
phần: mức độ phức tạp trong khi tiến hành nhiệm vụ, thời gian cần thiết để xử lý
vấn đề và kiến thức là một nhân tố cần có để thực hiện nhiệm vụ. Sự khó khăn trong
công việc thì phụ thuộc vào bản thân công việc và quy trình của quá trình thực hiện
nhiệm vụ (Van de Ven và Delbecq ,1974).
Sự phức tạp nghĩa là mức độ khó khăn trong quá trình thực hiện EMA (khó
khăn về tài chính, khó khăn trong việc tìm kiếm thu thập, xử lý, khó khăn trong việc
xử lý vấn đề..) và khó khăn trong kinh nghiệm xử lý.
Lý thuyết bất định đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này để giải thích cho hành
vi ngẫu nhiên thích ứng của đối tƣợng thực hiện đến việc áp dụng EMA.