SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
LÊ HẢI NAM
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI
VÀ PHIM CHỤP CLVT
TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN
TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƯỢC
LÊ HẢI NAM
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI
VÀ PHIM CHỤP CLVT
TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở
NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG
TRUNG ƯƠNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH Y ĐA KHOA
Khóa: QH.2014.Y
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS VÕ THANH QUANG
HÀ NỘI – 2020
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Khi được giao đề tài khóa luận này, tôi có cơ hội được làm nghiên
cứu, được học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong quá
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ quý báu từ phía các thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy
PGS.TS Võ Thanh Quang – Chủ nhiệm bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y
Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người trực tiếp hướng dẫn cho
tôi và tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu tại bệnh viện Tai Mũi Họng
Trung Ương trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Tuấn Sơn – giáo
vụ bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là
người đã cung cấp thông tin, giúp tôi giải quyết nhiều vướng mắc,
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Y Dược, Ban
giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương, cùng toàn thể các thầy
cô bộ môn Tai Mũi Họng, các bác sỹ tại khoa mũi xoang - bệnh viện Tai
Mũi Họng trung ương đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt
nhất để tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè luôn động viên, và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện khóa luận này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Lê Hải Nam
i
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Lê Hải Nam
ii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BN : Bệnh nhân
CT Scan(Computed Tomography Scan) : Phim cắt lớp vi tính
CLVT : Cắt lớp vi tính
DD- TQ : Dạ dày- thực quản
PHLN : Phức hợp lỗ ngách
VA(Végétations Adenoïdes) : Tổ chức VA
VMXMT : Viêm mũi xoang mãn tính
VMX : Viêm mũi xoang
VN : Vách ngăn
iii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tỉ lệ giới (n=58) ..............................................................................................23
Bảng 3.2: Tiền sử bệnh mũi xoang (n=58)........................................................24
Bảng 3.3:Tiền sử các bệnh lý liên quan (n=58).............................................24
Bảng 3.4: Lý do vào viện (n=58)................................................................................25
Bảng 3.5: Phân bố triệu chứng cơ năng (n=58)............................................26
Bảng 3.6: Đặc điểm triệu chứng chảy mũi (n=58).......................................27
Bảng 3.7: Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi (n=58)........................................27
Bảng 3.8: Đặc điểm đau nhức sọ mặt (n=40)..................................................28
Bảng 3.9: Đặc điểm triệu chứng giảm, mất ngửi (n=47) ........................29
Bảng 3.10: Đặc điểm triệu chứng ho, hắt hơi (n=41)................................29
Bảng 3.11: Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng (n=58)............32
Bảng 3.12: Hình ảnh nội soi khe giữa (n=58)..................................................32
Bảng 3.13: Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới (n=58)..............................33
Bảng 3.14: Tình trạng bệnh lý các cơ quan lân cận (n=58) .................33
Bảng 3.15: Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT (n=58).35
Bảng 3.16: Đặc điểm tổn thương PHLN trên phim CT (n=58)............35
Bảng 3.17: Các tổn thương khác trên phim CT (n=58)............................36
iv
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Thời gian mắc bệnh (n=58) ...........................................................24
Biểu đồ 3. 2: Tiền sử mắc các bệnh lý toàn thân.........................................25
Biểu đồ 3. 3: Vị trí đau nhức sọ mặt(n=40) .......................................................28
Biểu đồ 3. 4: Đặc điểm triệu chứng toàn thân (n=58)...............................30
Biểu đồ 3. 5: Đặc điểm triệu chứng sưng nề (n=58)..................................31
Biểu đồ 3. 6: Dấu hiệu đau khi ấn các điểm đặc biệt (n=58) ...............31
Biểu đồ 3. 7: Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT (n=58)
.............................................................................................................................................................34
Biểu đồ 3. 8: Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey (n=58)
.............................................................................................................................................................35
v
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi ................................................................................... 5
Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang............................................... 6
Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang..................................................... 7
Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình thường............................... 8
Hình 1.5: Dẫn lưu niêm dịch trong xoang hàm................................................ 9
Hình 1.6: Đường vận chuyển niêm dịch trong xoang trán...................10
Hình 1.7: Con đường vận chuyển niêm dịch trên vách mũi xoang
.............................................................................................................................................................11
Hình 1.8. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi trong VMXMT...........................13
Hình 2. 1: Bộ nội soi Tai Mũi Họng..........................................................................21
vi
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................................... 3
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU:................................................................ 3
1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................... 3
1.1.2. Ở Việt nam........................................................................................................... 3
1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG ........................................................................................... 4
1.2.1. Đại thể..................................................................................................................... 4
1.2.2. Vi thể........................................................................................................................ 7
1.3. SINH LÝ MŨI XOANG ................................................................................................. 8
1.3.1. Sự thông khí ...................................................................................................... 8
1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang ............................................... 8
1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang.............11
1.4. BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH...................................................12
1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ................................................12
1.4.2. Lâm sàng............................................................................................................13
1.4.3. Phim CT mũi xoang....................................................................................15
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................... 17
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................................17
2.1.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................17
2.1.2. Thời gian nghiên cứu...............................................................................17
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................17
2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn..................................................................................17
2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................................17
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................18
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: .................................................................................18
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu:.......................................................................18
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................18
vii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
2.2.4. Tiêu chí nghiên cứu...................................................................................18
2.2.4. Thời điểm đánh giá.....................................................................................20
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu........................................................................20
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................................................................................21
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU........................................................................................21
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................. 23
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.....................................................................................................23
3.1.1. Về giới và tuổi.................................................................................................23
3.1.2. Tiền sử..................................................................................................................23
3.1.3. Lý do vào viện ................................................................................................25
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG............................................................................................. 26
3.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng............................................................26
3.2.2. Triệu chứng chảy mũi ..............................................................................26
3.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ......................................................................27
3.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt...........................................................27
3.2.5. Triệu chứng ngửi kém, mất ngửi.....................................................29
3.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi..........................................................................29
3.2.7. Triệu chứng toàn thân .............................................................................30
3.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt.................................................................30
3.2.9. Ấn các điểm đau...........................................................................................31
3.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ....................................................................................................32
3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng...............................32
3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa.....................................................................32
3.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới .................................................33
3.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận...............................................................33
3.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT......................................................................34
3.4.1. Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT.......................34
3.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT....................34
viii
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ......................................................35
3.4.4. Phân độ theo thang điểm Lund-Mackey....................................35
3.4.5. Các tổn thương khác trên CT.............................................................36
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN......................................................................................................... 37
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.....................................................................................................37
4.1.1. Về giới và tuổi.................................................................................................37
4.1.2. Tiền sử..................................................................................................................37
4.1.4. Lý do vào viện ................................................................................................38
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG............................................................................................. 38
4.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng............................................................38
4.2.2. Triệu chứng chảy mũi ..............................................................................39
4.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ......................................................................40
4.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt...........................................................40
4.2.5. Triệu chứng rối loạn ngửi.....................................................................41
4.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi..........................................................................41
4.2.7. Triệu chứng toàn thân .............................................................................42
4.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt.................................................................42
4.2.9. Ấn các điểm đau...........................................................................................42
4.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ....................................................................................................43
4.3.1 Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng.................................43
4.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa.....................................................................43
4.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới .................................................43
4.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận...............................................................44
4.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT......................................................................45
4.4.1. Tổn thương các xoang trên phim CT...........................................45
4.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT....................45
3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ......................................................45
4.4.8. Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey................46
ix
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
4.4.9. Các tổn thương khác trên CT.............................................................46
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 47
KIẾN NGHỊ..................................................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 50
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 54
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU................................................................... 59
x
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm mũi xoang (VMX) là sự phản ứng viêm của niêm mạc hốc mũi và
xoang có thể có hoặc không bao gồm tổn thương xương. Ngày nay, thuật
ngữ “viêm mũi xoang” đã được thay thế cho thuật ngữ “viêm xoang” do
niêm mạc mũi và xoang đều có cấu trúc là niêm mạc hô hấp và liên hệ mật
thiết với nhau về giải phẫu, sinh lý cũng như cơ chế sinh bệnh. Theo hội
mũi xoang châu Âu, dựa vào thời gian mắc bệnh, viêm mũi xoang được
chia làm viêm mũi xoang cấp và viêm mũi xoang mạn tính.
Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là tình trạng viêm niêm mạc
của mũi và các xoang cạnh mũi kéo dài trên 12 tuần.VMXMT còn
được phân thành hai thể là thể có polyp và thể không có polyp [25]
VMXMT là một trong những bệnh mạn tính hay gặp với tỷ lệ mắc bệnh
ở châu Mỹ khoảng 14%, châu Âu khoảng 10,9% [25]. Ở Việt Nam tỷ lệ mắc
bệnh ước tính 2-5% và 86,8% ở độ tuổi 16-50 [14]. Bệnh có xu hướng ngày
càng tăng do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: ô nhiễm môi trường, biến
đổi khí hậu, khói thuốc lá,... Bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, chất
lượng sống do ngạt tắc mũi, chảy mũi mủ, đau nhức mặt, rối loạn giấc
ngủ, mệt mỏi, kém tập trung, đồng thời có thể dẫn đến các biến chứng như
viêm tai giữa, viêm đường hô hấp dưới, biến chứng mắt và nội sọ, … [3].
Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau
gây nên như virus, vi khuẩn, dị ứng, tật vẹo vách ngăn, hội chứng trào ngược
dạ dày thực quản hay chấn thương,.. Tại Việt Nam, do đặc điểm khí hậu nóng
ẩm, môi trường ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm không khí khiến các bệnh lý
nhiễm khuẩn đường hô hấp nói chung và bệnh viêm mũi xoang ở người lớn
nói riêng ngày càng gia tăng. Bên cạnh đó, việc tự điều trị bệnh không đúng
cách, việc bảo vệ và chăm sóc mũi họng không được đảm bảo, cùng với thói
quen sử dụng kháng sinh một cách bừa bài, tùy tiện, không hợp lý và không
đủ liều đã trở thành vấn đề nghiêm trọng, làm cho việc điều trị viêm mũi xoang
mạn tính ở người lớn trở nên khó khăn hơn.
1
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương là đơn vị đầu ngành về Tai
Mũi Họng của Việt Nam, hàng năm có hàng vạn bệnh nhân đến
khám bệnh và điều trị, trong đó số lượng lớn lớn bệnh nhân có
bệnh lí viêm mũi xoang mạn tính ở độ tuổi từ 18 trở lên.
Nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng chẩn đoán và
điều trị viêm mũi xoang, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và phim chụp
CLVT trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện
Tai Mũi Họng trung ương” được tiến hành nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở
người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương
2. Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang
mạn tính ở người lớn tại bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương
2
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU:
1.1.1. Trên thế giới
Bệnh viêm mũi xoang được nghiên cứu từ thời Hippocrate
(460 – 377 trước công nguyên ), đến thế kỷ XIII Saligno đã miêu tả
bệnh học của xoang hàm.
Năm 1981, Potter đã nghiên cứu và đưa ra giải phẫu học và
bệnh học viêm mũi xoang [38].
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của viêm mũi xoang đã
được trình bày trong nhiều nghiên cứu:
Năm 2007, Kaliner, Michael nêu mô hình sinh bệnh học của
viêm mũi xoang mạn tính, chẩn đoán và điều trị [29].
Ảnh hưởng của các bệnh lý khác đến viêm mũi xoang: năm 1999,
Annesi-Maesano I. chỉ ra mỗi liên hệ giữa hen xuyễn và viêm mũi xoang
[20]; trào ngược thanh quản trong viêm mũi xoang mạn theo Dinis, Subtil
(2006) [24]; Năm 2005, Del Gaudio nêu Trào ngược mũi họng trực tiếp của
axit dạ dày là một yếu tố góp phần trong viêm mũi họng mãn tính.
Năm 2007, Hopkins, Browne, Lund trình bày phân độ viêm
mũi xoang mạn tính theo bảng điểm Lund – Mackay [27].
1.1.2. Ở Việt nam
Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về viêm mũi xoang ở Việt
Nam như : Trần Hữu Tước (1974), Võ Tấn (1974) Lương Sỹ Cần
(1991), Nguyễn Hoàng Sơn (1992)….
3
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Năm 2000, Võ Văn Khoa nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng
trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn chỉ ra triệu chứng cơ năng
hay gặp nhất ở người mắc viêm mũi xoang mạn là chảy mũi và
ngạt mũi chiếm tỉ lệ lần lượt là 92,5% và 94,8% [8].
Năm 2004, Võ Thanh Quang nghiên cứu các đặc điểm lâm
sàng và cận lâm sàng có giá trị quan trọng trong chẩn đoán và
điều trị [16] với các triệu chứng cơ năng, thực thể, các bệnh lý
kèm theo thường gặp và đặc điểm trên hình ảnh nội soi, phim
chụp CLVT và các xét nghiệm khác ở bệnh nhân viêm mũi xoang.
Phạm Thanh sơn nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối
chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính năm 2006 tại Đại Học Y Hà Nội [18].
Năm 2013, Đàm Thị Lan Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính
người lớn không có polyp mũi theo EPOS 2012 [10]
Nguyễn Đăng Huy, Lâm Huyền Trân nghiên các cấu trúc bất
thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CTs ở
bệnh nhân viêm mũi xoang mạn năm 2012 [6]
1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG
1.2.1. Đại thể
1.1.1.1. Hốc mũi
Là một khoang rỗng nằm ở trung tâm khối xương mặt, được vách
mũi chia dọc thành hai bên trái và phải, mỗi bên bao gồm bốn thành [7]:
Thành trên ( trần ổ mũi ):là thành xương ngăn cách ổ mũi với hộp sọ
do các xương mũi, xương trán, mảnh sàng và thân xương bướm tạo nên.
Thành dưới (sàn mũi): là thành xương ngăn cách ổ mũi với ổ miệng
do mỏm khẩu cái xương hàm trên và mảnh ngang xương khẩu cái tạo nên.
Thành trong (vách mũi): là một vách xương – sụn tạo nên bởi mảnh
thẳng xương sàng và xương lá mía ở sau, sụn vách mũi ở trước.
4
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thành ngoài: chủ yếu do xương hàm trên, mê đạo sàng và
xương cuốn mũi dưới tạo nên. Thành này gồ ghề do có ba cuốn mũi, đi
từ dưới lên trên gồm: cuốn dưới, cuốn giữa, cuốn trên. Vùng nằm trên
cuốn mũi trên là ngách bướm sàng, vùng dưới-ngoài mỗi cuốn mũi là
ba ngách mũi có tên tương ứng: ngách mũi trên, giữa và dưới.
Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi [13].
+ Ngách mũi trên: có lỗ thông của nhóm xoang sàng sau,
xoang bướm, dẫn lưu xuống cửa mũi sau.
+ Ngách mũi giữa: có vị trí mở thông của xoang trán, xoang hàm trên và
nhóm xoang sàng trước tạo nên phức hợp lỗ ngách (PHLN). Đây là vùng
giải phẫu đóng vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh viêm xoang [12].
+ Ngách mũi dưới: là nơi đổ vào của ống lệ mũi.
1.1.1.2. Các xoang cạnh mũi
Xoang hàm: là hốc rỗng nằm trong xương hàm trên với thể
tích trung bình ở người lớn Việt Nam khoảng 12 cm3 [2]. Xoang có
hình tháp đồng dạng với xương hàm trên gồm ba mặt, đáy và đỉnh.
+ Đáy (nền): tạo nên thành ngoài hốc mũi. Lỗ thông xoang hàm đường
kính khoảng 2,5mmnằm ở phía sau-trên, đổ vào hốc mũi ở vùng
PHLNvà thường bị mỏm móc che khuất. Khoảng 10-38% trường hợp
có thêm một hoặc vài lỗ thông xoang phụ ở vùng fontanelles nhưng
không phải là đường dẫn lưu sinh lý bình thường của xoang [5]
5
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Đỉnh: nằm về phía xương gò má.
+ Ba mặt :
Mặt trước là mặt má.
Mặt trên là mặt ổ mắt, cấu tạo sàn ổ mắt. Mặt
sau liên quan đến hố chân bướm hàm.
Xoang trán: là hốc rỗng nằm trong xương trán, có vách xương
ngăn đôi thành xoang trán trái và phải. Thành trước dày khoảng 3-4
mm, thành sau dày khoảng 1 mm, ngăn cách xoang trán với màng não
cứng và thùy trán. Thành trong là vách xương giữa 2 xoang. Đáy xoang
nằm trên ổ mắt và các xoang sàng trước, thu hẹp dần thành hình phễu
(phễu trán), đi chếch xuống dưới và ra sau tạo nên ngách trán.
Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang [9]
Xoang sàng: là một hệ thống có từ 5-15 hốc xương nhỏ gọi là
các tế bào sàng, nằm trong hai khối bên của xương sàng. Mỗi tế bào
có lỗ dẫn lưu riêng đường kính khoảng 1-2mm [4]. Mảnh nền cuốn
giữa chia xoang sàng thành các nhóm sàng trước và sàng sau.
+ Xoang sàng trước:gồm những tế bào sàng nằm ở phía trước mảnh nền
cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách giữa. Phía trước có 1 tế bào rất to, tạo
6
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
thành một ụ nằm ngang tầm với cuốn giữa ngay trước đầu
dưới ngách trán gọi là Agger nasi hay “đê mũi”.
+ Xoang sàng sau: gồm những tế bào nằm sau mảnh nền
cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách mũi trên.
Xoang bướm: là hốc xương nằm trong xương bướm và được một
vách xương mỏng ngăn chia thành xoang bướm phải và xoang bướm
trái với kích thước mỗi chiều khoảng 2 cm. Lỗ thông xoang hình bầu
dục, nằm ở thành trước và đổ vào hốc mũi ở ngách bướm sàng [36].
Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang [13].
1.2.2. Vi thể
1.2.2.1. Lớp biểu mô: gồm bốn loại tế bào [28,40]:
Tế bào trụ giả tầng có lông chuyển: chiếm 80% số lượng tế
bào biểu mô niêm mạc xoang. Bề mặt tế bào có các vi nhung mao
và khoảng 200-300 lông chuyển.
Tế bào trụ không có lông chuyển: bề mặt được bao phủ bởi các vi
nhung mao kích thước 2 x 0,1µ có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt
của biểu mô, cung cấp chất dịch cho khoảng liên lông chuyển.
Tế bào tuyến (Goblet): chức năng tiết ra dịch nhầy giàu
hydrate carbone, tạo nên lớp niêm dịch bao phủ bề mặt biểu mô.
Tế bào đáy: nằm trên màng đáy,tạo nguồn biệt hóa trở thành
các tế bào biểu mô khác nhau.
1.2.2.2. Lớp niêm dịch: bao phủ bề mặt biểu mô với các tính chất
7
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Niêm dịch là dung dịch gồm hai lớp gel ở trên, sol ở dưới.
Lớp gel đặc hơn, làm nhiệm vụ bắt giữ các dị vật, còn lớp sol lỏng
hơn, tạo môi trường hoạt động cho các lông chuyển.
Niêm dịch có khả năng thay đổi độ pH rất nhanh, từ acid
(pH=3) có thể trở về pH=7 chỉ trong vài phút.
Thành phần sinh hóa của niêm dịch gồm 95% nước, 3% chất hữu
cơ và 2% muối khoáng. Chất hữu cơ chứa rất nhiều mucin làm cho dịch
nhầy có độ đàn hồi và độ nhớt cao. Mucin là thành phần hữu cơ quan
trọng nhất trong niêm dịch, là một glycoprotein phân tử lượng lớn,có
tính acid nhẹ cóvai trò chính tạo nên độ nhớt của niêm dịch và bảo vệ
niêm mạc trong trường hợp nhiệt độ, độ ẩm thấp [34,40].
1.2.2.3. Lớp mô liên kết dưới biểu mô.
Ngăn cách với lớp biểu mô bởi màng đáy, gồm những tế bào thuộc hệ
thống liên võng và mạch máu, thần kinh nằm giữa biểu mô và màng xương.
Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình
thường [26] 1.3. SINH LÝ MŨI XOANG
1.3.1. Sự thông khí
Sự thông khí của xoang liên quan đến hai yếu tố:
- Kích thước của lỗ thông mũi xoang
- Đường dẫn lưu từ lỗ thông mũi xoang vào hốc mũi.
1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang
8
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Sự dẫn lưu của xoang chủ yếu là dẫn lưu theo hệ thống lông nhầy, nhờ hai
chức năng tiết dịch và vận chuyển của tế bào lông. Sự dẫn lưu bình thường của
niêm dịch xoang lại phụ thuộc vào số lượng và thành phần của dịch tiết, hoạt
động của lông chuyển, độ quánh của dịch tiết và tình trạng lỗ ostium, đặc biệt là
vùng phức hợp lỗ ngách, bất kỳ một sự cản trở nào của vùng này đều có thể gây
tắc nghẽn sự dẫn lưu của xoang dẫn đến viêm xoang.
* Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang
+ Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm :
Trong xoang hàm sự vận chuyển của dịch tiết bắt đầu từ đáy xoang
rồi lan ra xung quanh lên các thành của xoang theo kiểu hình sao [32], dịch
vận chuyển dọc theo trần xoang, từ đây dịch tiết được vận chuyển về lỗ
ostium chính của xoang hàm dù chỉ có một lỗ thông hoặc có thêm lỗ thông
xoang hàm phụ hoặc khi mở lỗ thông xoang hàm qua khe dưới [37,39]
Hình 1.5: Dẫn lưu niêm dịch trong xoang hàm
[15] + Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang sàng:
Những tế bào sàng có lỗ thông ở đáy thì các niêm dịch sẽ vận chuyển
theo đường thẳng xuống lỗ thông xoang [15], còn xoang sàng có lỗ thông cao
nằm trên thành của xoang thì vận chuyển niêm dịch sẽ đi xuống vùng đáy rồi
đi lên đổ vào lỗ thông của xoang. Các tế bào sàng trước sẽ đổ dịch
9
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tiết vào vùng phễu sàng thuộc khe giữa. Tất cả các tế bào sàng
sau thì đổ dịch tiết vào khe bướm sàng.
+ Vận chuyển niêm dịch trong xoang trán :
Hình 1.6: Đường vận chuyển niêm dịch trong xoang trán [15]
Chỉ có xoang trán có đặc điểm vận chuyển niêm dịch riêng biệt, Niêm
dịch bắt đầu vận chuyển từ thành trong của xoang (hay vách liên xoang) đi lên
phía trên rồi dọc theo thân của xoang trán ra phía sau và ra phía ngoài rồi đi
dọc theo thành trước và sau của xoang trán để cùng hội tụ về lỗ thông của
xoang trán dọc theo thành bên của lỗ này. Tuy vậy chỉ có một phần thoát ra
ngoài, còn một phần lại đi qua lỗ thông xoang đến thành trong của xoang để
tiếp tục lặp lại chu trình vận chuyển niêm dịch trong xoang [15].
+ Vận chuyển niêm dịch trong xoang bướm:
Vận chuyển niêm dịch trong xoang bướm tuỳ thuộc vào lỗ
thông của xoang. Thông thường niêm dịch được vận chuyển theo
đường xoáy trôn ốc mà đỉnh của đường xoáy này là lỗ thông của
xoang bướm, từ đó niêm dịch đi xuống đổ vào khe bướm sàng [15].
* Sự vận chuyển niêm dịch ngoài xoang (trên vách mũi - xoang)
- Thứ nhất các dịch tiết từ xoang hàm, xoang trán và phức hợp sàng
trước tập trung lại ở phễu sàng hoặc ngay cạnh phễu sàng. Từ vùng nay dịch
10
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
tiết vượt qua phần sau mỏm móc rồi di theo mặt trong cuốn giữa đến vùng
mũi họng, rồi dịch tiết vượt qua phần trước và dưới của loa vòi [15].
- Thứ hai là dịch tiết từ xoang sàng sau và xoang bướm đổ
ra rồi hội tụ lại ở khe bướm sàng. Từ đây dịch tiết được vận
chuyển đến phần sau và trên của họng rồi đi đến sau loa vòi [15].
Hình 1.7: Con đường vận chuyển niêm dịch trên vách mũi
xoang [15] 1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang
- Chức năng thở: là quan trọng nhất, không khí trước khi
đến phổi được làm êm, và lọc sạch nhờ hệ thống mũi xoang. Điều
này có tác dụng bảo vệ đường hô hấp dưới và đảm bảo cho quá
trình hô hấp ở phế nang diễn ra bình thường.
- Chức năng ngửi: Là chức năng riêng biệt của mũi được
thực hiện ở tầng trên của mũi. Các tế bào khứu giác ở đây tập
trung lại thành dây thần kinh khứu giác, cho cảm giác về mùi.
- Ngoài ra hệ thống mũi xoang còn có vai trò:
* Phát âm: Hệ thống mũi xoang đóng vai trò một hộp cộng hưởng và
tham gia hình thành một số âm. Mũi tạo ra âm sắc và độ vang riêng biệt
trong tiếng nói của từng người. Xoang có vai trò như hộp cộng hưởng.
* Cách âm
* Làm nhẹ khối xương mặt.
11
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
1.4. BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH.
1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh
− Nguyên nhân [3]:
+ Virus, vi khuẩn: viêm Amiđan, viêm họng
+ Dị ứng
+ Chất kích thích
+ Cấu trúc bất thường: VA, vách ngăn, dị vật, khối u
+ Hội chứng trào ngược
+ Yếu tố thuận lợi: lạnh đột ngột, cơ thể suy yếu, chấn thương...
− Cơ chế bệnh sinh của VMXMT [35]:
+ Tắc lỗ thông mũi xoang
Các nguyên nhân khác nhau gây phù nề niêm mạc mũi quanh lỗ
thông xoang tự nhiên, dẫn đến bít tắc, mất thông khí làm cho áp lực trong
xoang giảm. Tình trạng thiếu oxy và giảm áp lực trong xoang kéo dài dẫn
đến hiện tượng viêm dày niêm mạc trong xoang, suy yếu các tế bào biểu
mô gây tăng xuất tiết và rối loạn chức năng hệ thống nhầy lông chuyển.
+ Ứ đọng dịch trong xoang:
Do hiện tượng phù nề và tăng xuất tiết, rối loạn chức năng hệ thống
lông nhầy dẫn đến mất chức năng dẫn lưu, làm ứ đọng dịch trong xoang.
+ Bội nhiễm trong xoang
Áp lực âm trong xoang làm dịch nhiễm khuẩn từ mũi bị hút vào
trong xoang. Các tế bào lông mất chức năng hoạt động nên không
thể vận chuyển được niêm dịch, các chất nhiễm trùng bị ứ lại làm
tăng thêm phản ứng viêm. Tình trạng thiếu oxy trong xoang tạo điều
kiện cho vi khuẩn phát triển mạnh, chủ yếu là vi khuẩn yếm khí.
12
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình 1.8. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi trong VMXMT
[26] 1.4.2. Lâm sàng
1.4.2.1. Triệu chứng cơ năng.
− Triệu chứng cơ năng chính:
+ Ngạt tắc mũi: ngạt một bên hoặc hai bên, thỉnh thoảng hay
thường xuyên, mức độ ngạt nhẹ, ngạt vừa hay ngạt tắc hoàn toàn
không thể thở được bằng mũi.
+ Chảy mũi: chảy một bên hay hai bên, mũi trước, mũi sau hay cả trước
và sau. Chảy mũi dịch loãng trong, mủ nhày, mủ vàng xanh đặc bẩn, hay lẫn
máu, có mùi hôi, tanh hoặc không có mùi. Số lượng dịch ít, vừa hay nhiều.
+ Đau nhức mặt: các điểm đau có thể là ở góc mũi mắt, vùng má,
thái dương, vùng trán hoặc đau sâu trong hố mắt. Đôi khi bệnh nhân
thấy đau ê ẩm tê bì một vùng của mặt tương ứng với vùng xoang viêm.
+ Rối loạn khứu giác: từ mức nhẹ như giảm ngửi, ngửi kém đến mất
ngửi hoàn toàn. Trường hợp nặng bệnh nhân xuất hiện rối loạn mùi.
− Triệu chứng cơ năng phụ:
+ Ho dai dẳng.
+ Đau tai, ù tai, nghe kém hoặc có cảm giác đầy, căng nặng trong
tai trong trường hợp bệnh nhân có biến chứng viêm tai giữa ứ dịch.
+ Hơi thở hôi.
13
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Hắt hơi, ngứa mũi.
+ Rối loạn giấc ngủ, ngủ ngáy.
+ Mệt mỏi, uể oải, giảm khả năng làm việc, không tập trung
ảnh hưởng đến sức làm việc trí óc.
1.4.2.2. Triệu chứng thực thể
− Triệu chứng toàn toàn thân:
+ Thường không có biểu hiện gì rõ rệt, có thể có triệu chứng
người mệt mỏi kéo dài, chán ăn, suy nhược, kèm sốt
− Khám:
+ Sưng nề nửa mặt hoặc vùng má 2 bên
+ Ấn đau ở một số vị trí:
- Điểm hố nanh (điểm mặt trước xoang hàm): Vị trí ngang cánh
mũi ra phía ngoài 0.5-1cm. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải,
từng bên. Nhận định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
- Điểm Ewing (điểm mặt trước xoang trán): Vị trí đầu trên trong
của cung mày cùng bên. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải, từng
bên. Nhân định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
- Điểm Grunwald (Điểm mặt trước xoang sàng trước): Vị trí ở
góc trên trong hốc mắt. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải,
từng bên. Nhân định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt.
1.4.2.3. Hình ảnh nội soi mũi.
Niêm mạc mũi: xung huyết hoặc nhợt nhạt, phù nề, thoái hóa tạo
thành polyp. Các khe và sàn mũi ứ đọng dịch, mủ. Có thể phát hiện các bất
thường cấu trúc như cuốn giữa/mỏm móc đảo chiều, lệch vẹo vách ngăn.
Polyp mũi được chia thành 4 độ theo Harley [31]:
+ Độ 1: Polyp khu trú gọn trong PHLN.
+ Độ 2: Polyp phát triển ra ngách giữa nhưng chưa vượt qua
bờ tự do cuốn giữa.
14
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Độ 3: Polyp phát triển ra ngách giữa đến lưng cuốn.
+ Độ 4: Polyp che kín toàn bộ hốc mũi ra tận cửa mũi sau.
1.4.3. Phim CT mũi xoang
+ Hình ảnh: dày niêm mạc xoang, mờ các xoang toàn bộ hoặc
một phần, PHLN bị bít tắc.
+ Áp dụng hệ thống thang điểm Lund-Mackey dùng để tính
điểm và phân độ VMXMT [9]:
Hình ảnh tổn thương ghi nhận trên CT Scan theo LUND –
MACKEY [17] cho điểm từ 0 đến 2 điểm như sau:
Hình ảnh tổn thương ghi nhận trên CT Scan Điểm
Tổn thương các
Bình thường 0
Mờ bán phần 1
xoang mỗi bên
Mờ toàn phần 2
Tổn thương phức Không tắc nghẽn 0
hợp lỗ ngách Bít tắc 2
Xoang Bên trái Bên phải
Trán 0-2 0-2
Sàng trước 0-2 0-2
Sàng sau 0-2 0-2
Hàm 0-2 0-2
Bướm 0-2 0-2
PHLN 0 hoặc 2 0 hoặc 2
Phân độ VMXMT theo Lund-Mackey [9]:
Độ Điểm CLVT mũi xoang
I 0-4
15
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
II 5-9
III 10-14
IV 15-24
16
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Mẫu nghiên cứu
Gồm 58 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, được khám và chẩn đoán
viêm mũi xoang mạn tính và đang điều trị nội trú tại khoa mũi
xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương.
2.1.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 2 năm 2020.
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu
Khoa mũi xoang – Bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương
2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn
+ Các bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên
+ Tất cả các BN đều được hỏi bệnh, khám lâm sàng, nội soi
mũi xoang, chụp CLVT mũi xoang và được chẩn đoán VMXMT
theo tiêu chuẩn của EPOS 2012:
Thời gian: các triệu chứng kéo dài > 12 tuần.
Có ít nhất 2 triệu chứng cơ năng, trong đó phải có 1 triệu
chứng chính là chảy mũi hoặc ngạt tắc mũi, có thể kèm
theo đau nhức sọ mặt hoặc giảm, mất ngửi.
Nội soi mũi họng
CLVT mũi xoang: có thể có hình ảnh PHLN bị bít tắc
và/hoặc mờ các xoang.
+ Được điều trị nội trú tại khoa mũi xoang - bệnh viên Tai Mũi
Họng trung ương.
+ Được nhóm nghiên cứu theo dõi và đánh giá trực tiếp.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ
17
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Rối loạn nhận thức.
Tiền sử bệnh vùng đầu mặt cổ và toàn thân có thể ảnh hưởng đến
đánh giá kết quả (tắc hẹp lỗ mũi bẩm sinh hay mắc phải, chấn thương, …).
Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả từng trường hợp
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu:
Cỡ mẫu: Tính cỡ mẫu theo ước lượng 1 tỉ lệ, nhưng do thời
gian nghiên cứu ngắn nên chọn mẫu thuận tiện.
Chọn mẫu: Lấy toàn bộ bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên được
chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính điều trị tại khoa mũi xoang –
bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương trong thời gian nghiên cứu.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu
Các thông tin chung: Do nghiên cứu viên phỏng vấn bệnh
nhân theo mẫu bệnh án thống nhất.
Khám lâm sàng: Do bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng thực hiện.
Nọi soi Tai Mũi Họng: Được thực hiện tại phòng nội soi bệnh viện Tai
Mũi Họng trung ương – Do bác sỹ chuyên khoa Tai Mũi Họng thực hiện.
Phim chụp CLVT mũi xoang từ 2-64 lát cắt với 2 tư thế
coronal và axial, thực hiện tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh
viện Tai Mũi Họng trung ương.
2.2.4. Tiêu chí nghiên cứu
2.2.4.1. Nội dung và chỉ số cho mục tiêu 1
Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn
Đặc điểm chung:
+ Giới: Nam / Nữ
18
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
+ Tuổi: chia theo các nhóm tuổi: từ 18-30 tuổi, từ 31-45 tuổi, từ
41-60 tuổi và trên 60 tuổi.
+ Tiền sử:
- Tiền sử mũi xoang
- Thời gian mắc bệnh (là thời gian bệnh nhân bắt đầu có các
biểu hiện triệu chứng mũi xoang đến thời điểm khám bệnh): dưới
12 tháng, từ 1- đủ 3 năm, từ trên 3 – đủ 5 năm, trên 5 năm.
- Tiền sử các bệnh lý liên quan: viêm mũi dị ứng, hen phế
quản, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, hút thuốc lá,…
+ Lý do vào viện: Chảy mũi, ngạt tắc mũi, đau nhức sọ mặt, rối
loạn ngửi và ho, hắt hơi.
Đặc điểm lâm sàng:
+ Triệu chứng cơ năng:
Ngạt mũi: Tính chất, thời gian, mức độ
Đánh giá mức độ ngạt mũi bằng gương Glatzel. Đặt gương sát cửa mũi
trước, bệnh nhân tự thở đều và đánh giá độ ngạt bằng vết mờ trước gương:
- Vết mờ đến vòng số 3 là không ngạt
- Vết mờ đến vòng số 2 là ngạt nhẹ
- Vết mờ đến vòng số 1 là ngạt vừa
- Vết mờ trong vòng số 1 là ngạt nặng.
Chảy mũi: tính chất dịch, vị trí, thời gian,…
Đau đầu: vị trí, thời gian, mức
độ Có 3 mức độ đau đầu:
- Đau nhẹ: Không ảnh hưởng đến sinh hoạt
- Đau vừa: Ảnh hưởng đến sinh hoạt nhưng dùng thuốc
giảm đau thông thường có đáp ứng tốt
- Đau nặng: Đau dữ dội, dùng thuốc giảm đau ít có kết quả
19
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Rối loạn ngửi: mức độ, thời gian
Ho, hắt hơi: mức độ, thời gian
+ Triệu chứng toàn thân: tri giác, nhiệt độ, da, niêm mạc,…
+ Triệu chứng thực thể: sưng nề, ấn các điểm đau (điểm hố
nanh, điểm Ewing, điểm Grunwald
2.2.4.2. Nội dung và chỉ số cho mục tiêu 2
Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi
xoang mạn tính ở người lớn
Hình ảnh nội soi
Tình trạng hốc mũi : dị hình vách ngăn, polyp, dịch ở sàn
mũi, niêm mạc phù nề…
Tình trạng khe giữa : niêm mạc phù nề, ứ đọng dịch mủ, có mủ,…
Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới: quá phát hoặc thoái hóa,
khe trên có dịch
Bệnh lý các cơ quan lân cận phát hiện qua nội soi : Viêm
amidan, viêm họng mạn tính, viêm tai giữa, viêm thanh quản,…
Hình ảnh CLVT:
Đặc điểm tổn thương của các xoang
Tình trạng phức hợp lỗ ngách
Phân độ VMXMT dựa theo thang điểm Lund-Mackey [12]:
Các đặc điểm khác phát hiện trên phim CT: Vẹo vách ngăn, có polyp
2.2.4. Thời điểm đánh giá
Ngay khi vào viện đến trước khi bệnh nhân phẫu thuật.
2.2.5. Phương tiện nghiên cứu
Bệnh án nghiên cứu
Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng trực tiếp trên bệnh nhân
20
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Gương Glatzel
Bộ nội soi
+ Sử dụng bộ nội soi mũi xoang của hãng Karl Storz
+ Nguồn sáng lạnh Halogen 150W
+ Dây dẫn sáng bằng sợi thủy tinh quang học
+ Ống nọi soi 0 độ, 30 độ, 70 độ GERMANY RICHARDS
2,7mm x 18cm
+ Camera Endovision và màn hình. Thiết bị chụp ảnh Karl
Storz và máy ảnh kỹ thuật số SONY
Hình 2. 5: Bộ nội soi Tai Mũi Họng
Phim chụp CLVT mũi xoang.
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số liệu được xử lý theo các thuật toán thống kê y học.
Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu
bằng phần mềm Stata 15.0
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU
21
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nghiên cứu được sự chấp thuận của bệnh viện Tai Mũi
Họng Trung Ương
Tất cả các bệnh nhân đều đồng ý hoặc người nhà đồng ý cho
phép nghiên cứu. Bệnh nhân và người nhà được giải thích rõ ràng
những lợi ích và những biến chứng có thể xảy ra khi thăm khám nội
soi. Kết quả được thông báo cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho
bệnh nhân không nhằm một mục đích nào khác.
22
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
3.1.1. Về giới và tuổi
Đặc điểm Số BN Tỷ lệ (%)
Nam 31 53,4
Giới
Nữ 27 46,6
Từ 18-30 tuổi 10 17,2
Từ 31-45 tuổi 14 24,1
Nhóm tuổi
Từ 45-60 tuổi 18 31,0
Trên 60 tuổi 16 27,6
Bảng 3.1: Tỉ lệ giới (n=58)
Nhận xét:
Tỷ lệ nam giới chiếm 31/58 (53,4%), nữ giới chiếm 27/58
(46,6%), tỷ lệ nam: nữ là 1,1:1. Tỷ lệ nam lớn hơn nữ không có ý
nghĩa thống kê với p > 0,05.
Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 47,17 ± 15,32 (thấp nhất
18 tuổi, cao nhất 73 tuổi). Các bệnh nhân được chia làm 4 nhóm
tuổi: Trong đó nhóm tuổi từ 46-60 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 31,0%
và ít gặp ở nhóm tuổi từ 18-30 tuổi với 17,2%.
3.1.2. Tiền sử
a. Tiền sử mũi xoang
Tiền sử bệnh mũi xoang Số BN Tỉ lệ (%)
BN chưa từng mắc các triệu chứng bệnh lý mũi xoang 0 0
BN từng có triệu chứng nhưng không điều trị 4 6,9
BN bị nhiều lần trong năm, tự điều trị 20 35,5
BN phải vào viện vì bệnh lý mũi xoang 34 58,6
23
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bảng 3.2: Tiền sử bệnh mũi xoang (n=58)
Nhận xét:
Tất cả các bệnh nhân đều có các triệu chứng của bệnh lý
mũi xoang từ trước, trong đó bệnh nhân đã từng vào viện vì bệnh
lý mũi xoang là 34/58 BN chiếm tỉ lệ cao nhất 58,6%
50,00%
40,00%
30,00% 48,3%
20,00% 29,3%
19,0%
10,00%
3,4%
0,00%
Dưới 12 Từ1-đủ3 Từ 3 - đủ 5 Trên 5 năm
tháng năm năm
Biểu đồ 3.1: Thời gian mắc bệnh (n=58)
Nhận xét:
Trong các nhóm nghiên cứu, thời gian mắc bệnh cao nhất ở
nhóm trên 5 năm với 28/58 BN chiếm 48,3%; nhóm có thời gian
mắc bệnh thấp nhất là dưới 12 tháng với 2/58 BN chiếm 3,4%.
b. Tiền sử các bệnh lý liên quan
Tiền sử Số BN Tỉ lệ (%)
Viêm mũi dị ứng 12 20,7
Hen phế quản 9 15,5
Trào ngược dạ dày thực quản 6 10,3
Hút thuốc lá 19 32,8
Dị ứng thức ăn 4 6,9
Bảng 3.3:Tiền sử các bệnh lý liên quan (n=58)
Nhận xét:
24
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Tỉ lệ bệnh nhân bị viêm mũi xoang mạn tính có hút thuốc lá
chiếm 32,8%, và chủ yếu là ở nam giới; số bệnh nhân bị viêm mũi dị
ứng là 12/58 chiếm 20,7%; tỉ lệ bệnh nhân bị hen phế quản là 15,5%.
c. Tiền sử bệnh lý toàn thân
36,8%
63,2%
Mắc bệnh lý toàn thân Khỏe mạnh
Biểu đồ 3.2: Tiền sử mắc các bệnh lý toàn thân
Nhận xét:
Tỉ lệ bệnh nhân mắc các bệnh lý toàn thân kèm theo là 36,8%, các bệnh lý toàn
thân thường gặp trong nghiên cứu là: Đái tháo đường, tăng huyết áp, sỏi thận, viêm
gan, viêm khớp dạng thấp,… bệnh nhân mắc bệnh thường ở độ tuổi cao.
3.1.3. Lý do vào viện
Lý do vào viện Số BN Tỉ lệ (%)
Chảy mũi 42 72,4
Ngạt tắc mũi 51 87,9
Đau nhức sọ mặt 9 15,5
Ngửi kém, mất ngửi 6 10,3
Ho, hắt hơi 2 3,4
Bảng 3.4: Lý do vào viện (n=58)
Nhận xét:
Lý do khiến các bệnh nhân vào viện nhiều nhất là ngạt tắc mũi và chảy mũi,
trong đó có 51/58 bệnh nhân vào viện vì ngạt tắc mũi chiếm tỉ lệ 87,9% và có
42/58 bệnh nhân vì chảy mũi chiếm 72,4%.
25
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Các lý do khác khiến bệnh nhân vào viện là đau nhức sọ mặt
15,5%; ngửi kém, mất ngửi 10,3% và ho, hắt hơi 3,4%.
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
3.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng
Triệu chứng cơ năng Số BN Tỉ lệ (%)
Chảy mũi 58 100
Ngạt, tắc mũi 58 100
Đau nhức sọ mặt 40 69,0
Giảm, mất ngửi 47 81,0
Ho, hắt hơi 41 70,7
Bảng 3.5: Phân bố triệu chứng cơ năng (n=58)
Nhận xét:
Tất cả các bệnh nhân đều có triệu chứng chảy mũi và ngạt tắc
mũi. Triệu chứng ít gặp nhất là đau đầu, có 40/58 bệnh nhân bị đau đầu,
chiếm 69,0%. Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi chiếm
70,7% và có 47/58 bệnh nhân xuất hiện giảm, mất ngửi chiếm 81,0%.
3.2.2. Triệu chứng chảy mũi
Triệu chứng chảy mũi Số BN Tỉ lệ (%)
Chảy mũi trước 9 15,5
Vị trí Chảy mũi sau 14 21,1
Chảy mũi trước và sau 35 60,3
Dịch nhầy không màu 31 53,5
Màu sắc Dịch đục 6 10,3
Dịch vàng xanh 21 36,2
Tính chất
Mủ đặc 18 31,0
Dịch nhày 40 69,0
Thời gian Liên tục 39 67,2
26
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thỉnh thoảng 19 32,8
Bảng 3.6: Đặc điểm triệu chứng chảy mũi (n=58)
Nhận xét:
Vị trí chảy mũi nhiều nhất là chảy cả mũi trước và sau, có 35/58 bệnh
nhân chiếm 60,3%; Màu sắc dịch mũi thường gặp là dịch nhầy không màu, có
31 bệnh nhân chiếm 53,5%, dịch đục có tỉ lệ ít nhất 10,3% với 6 bệnh nhân.
Tính chất dịch chủ yếu là dịch nhày, có 40 bệnh nhân chiếm 69,0%. Có
39 bệnh nhân có triệu chứng chảy mũi liên tục chiếm 67,2% và 19
bệnh nhân chảy mũi từng lúc chiếm 32,8%.
3.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi
Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi Số BN Tỉ lệ (%)
Nhẹ 6 10,3
Mức độ Trung bình 27 46,6
Nặng 25 43,1
Vị trí
1 bên 18 31,0
2 bên 40 69,0
Thời gian
Liên tục 36 62,0
Từng lúc 22 38,0
Bảng 3.7: Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi (n=58)
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân bị ngạt tắc mũi mức độ trung bình chiếm tỉ
lệ cao nhất 46,6% với 27/58 bệnh nhân; Có 6/58 bệnh nhân bị ngạt
tắc mũi với mức độ nhẹ, chiếm 10,3%.
Có 18/58 bệnh nhân có triệu chứng ngạt tắc mũi một bên chiếm 31%
và tỉ lệ bệnh nhân bị ngạt tắc mũi cả 2 bên có số lượng đông hơn là 40/58
chiếm 69%. Có 36/58 bệnh nhân bị ngạt tắc mũi liên tục chiếm 62%.
3.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt
27
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Có 40/58 bệnh nhân có triệu chứng đau nhức sọ mặt chiếm 69,0%
(Bảng 3.5). Bảng và biểu đồ dưới đây chỉ xét trên 40 bệnh nhân này (n=40)
Trước mặt 75.0%
Góc mũi mắt 40.0%
Hốc mắt 45.0%
Đỉnh chẩm 27.5%
Thái dương 47.5%
Trán 57.5%
0 10 20 30 40 50 60 70 80
Biểu đồ 3. 3: Vị trí đau nhức sọ mặt(n=40)
Những vị trí đau nhức sọ mặt thường gặp là ở trước mặt với
30 bệnh nhân, chiếm 75,0%; vị trí ở trán có 23 bệnh nhân, chiếm
57,5%. Một số vị trí đau nhức sọ mặt ít gặp hơn: ở góc mũi mắt
chiếm 40%, và ở đỉnh chẩm chiếm 27,5%
Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
% % %
Tính chất
Từng lúc 17 42,5 11 27,5 0 -
Liên tục 0 - 4 10,0 8 20,0
N 17 42,5 15 37,5 8 20,0
Bảng 3.8: Đặc điểm đau nhức sọ mặt (n=40)
%
N
28 70,0
12 30,0
40 100
Nhận xét:
Tính chất đau đầu từng lúc gặp ở nhiều bệnh nhân hơn với
28/40 bệnh nhân bị đau nhức sọ mặt chiếm 70% và đau đầu với
tính chất liên tục có 12/40 bệnh nhân chiếm 30%
28
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Mức độ đau đầu nhẹ có 17/40 bệnh nhân chiếm 42,5%, mức
độ trung bình có 15/40 bệnh nhân chiếm 37,5% và mức độ đau đầu
nặng gặp ít hơn với 8/40 bệnh nhân chiếm 20%
3.2.5. Triệu chứng ngửi kém, mất ngửi
Có 47/58 bệnh nhân có triệu chứng giảm hoặc mất ngửi (Bảng 3.5),
vì vậy đặc điểm của triệu chứng sẽ thống kê trên 47 bệnh nhân này (n=47)
Mức độ Giảm ngửi Mất ngửi hoàn toàn
SL
Tỷ lệ
SL Tỷ lệ % %
Tính chất % N
Từng lúc 32 68,1 0 - 32 68,1
Liên tục 10 21,3 5 10,6 17 31,9
N 42 89,4 5 10,6 47 100
Bảng 3.9: Đặc điểm triệu chứng giảm, mất ngửi (n=47)
Nhận xét:
Triệu chứng mất ngửi hoàn toàn có, liên tục có 5/47 bệnh
nhân chiểm 10,6%; triệu chứng giảm ngửi thường gặp hơn có
42/47 bệnh nhân chiếm 89,4%.
3.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi
Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi (Bảng 3.5), vì vậy
đặc điểm của triệu chứng sẽ thống kê trên 41 bệnh nhân này (n=41)
Mức độ Vừa phải Dai dẳng kéo dài
Tính chất SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % N %
Không có đờm 20 48,8 0 - 20 48,8
Có đờm 16 39,0 5 12,2 21 51,2
N 36 87,8 5 12,2 41 100
Bảng 3.10: Đặc điểm triệu chứng ho, hắt hơi (n=41)
29
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Nhận xét:
Có 5/41 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi dai dẳng kéo dài chiếm
12,2% và có 36/41 bệnh nhân bị ho, hắt hơi không liên tục chiếm 87,8%.
3.2.7. Triệu chứng toàn thân
100%
90%
80%
70%
60%
50% 100 96,6 93,1 100
40%
72,4
30%
20%
31
10%
0%
Tri giác Da, niêm mạc Nhiệt độ Suy nhược Sờ thấy hạch Mệt mỏi
Bình thường Bất thường
Biểu đồ 3. 4: Đặc điểm triệu chứng toàn thân (n=58)
Nhận xét:
Tất cả các bệnh nhân đều có tri giác tỉnh, tiếp xúc tốt (100%),
không có bệnh nhân nào có tình trạng lơ mơ, giảm tri giác. Hầu hết
bệnh nhân đều có da niêm mạc hồng với 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6%
và có 2/58 bệnh nhân có da nhợt, niêm mạc kém hồng chiếm 3,4%.
Có 42/58 bệnh nhân có nhiệt độ bình thường chiếm 72,4%;
Có 16/58 bệnh nhân có biểu hiện sốt (thường sốt nhẹ, nhiệt độ
dưới 38,5oC) chiếm 27,6%. Bệnh nhân bị viêm mũi xoang thường
cảm thấy mệt mỏi, có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%.
3.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt
30
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
21%
3%
76%
Không sưng nề Sưng nề nửa mặt Sưng vùng má 2 bên
Biểu đồ 3. 5: Đặc điểm triệu chứng sưng nề (n=58)
Nhận xét:
Có 44/58 bệnh nhân không có triệu chứng sưng nề chiếm
76%; trong các bệnh nhân có triệu chứng sưng nề, thì sưng nề
vùng má 2 bên thường gặp hơn có 12/58 bệnh nhân chiếm 21%;
và có 2/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề nửa mặt chiếm 3%.
3.2.9. Ấn các điểm đau
100%
90%
80%
51,7
37,9
70%
70,7
60%
50%
40%
30%
48,3
62,1
20%
29,3
10%
0%
Điểm hố nanh Điểm Ewing Điểm Gruwald
Ấn không đau Ấn có đau
Biểu đồ 3. 6: Dấu hiệu đau khi ấn các điểm đặc biệt (n=58)
Nhận xét:
31
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Thường gặp bệnh nhân có đau khi ấn điểm hố nanh với 41/58
bệnh nhân chiếm 70,7%; có 22 bệnh nhân bị đau khi ấn điểm
Gruwald (bờ trong trên hố mắt) chiếm 37,9%; và có 30/58 bệnh nhân
bị đau khi ấn điểm Ewing (bờ trong trên cung mày) chiếm 37,9%.
3.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI
3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng
Tình trạng chung hốc mũi Số BN (N) Tỷ lệ(%)
Phù nề niêm mạc 56 96,6
Dịch ở sàn mũi 53 91,3
Dị hình vách ngăn 9 15,5
Polyp 23 39,7
Bảng 3.11: Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng (n=58)
Nhận xét:
Có 53/58 bệnh nhân có dịch ở sàn mũi chiếm 91,3%; tình trạng niêm
mạc hốc mũi phù nề có 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6%. Trường hợp dị hình
vách ngăn nhìn thấy trên nội soi có 9/58 bệnh nhân chiếm 15,5%; và có
23/58 bệnh nhân có polyp qua sát thấy trên nội soi chiếm 39,7%.
3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa
Tình trạng Số BN Tỉ lệ (%)
Niêm mạc khe giữa nề 55 94,8
Mủ nhầy 11 13,8
Khe giữa ứ đọng Đặc trắng 11 19,0
dịch mủ (54/58 BN) Đặc vàng 29 50,0
Đặc xanh 3 5,2
Bảng 3.12: Hình ảnh nội soi khe giữa (n=58)
Nhận xét:
32
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Có 55/58 bệnh nhân có hình ảnh niêm mạc khe giữa bị nề
trên nội soi chiếm 94,8%; Khe giữa ứ đọng dịch mủ có 54/48 bệnh
nhân chiếm 93,1%, trong đó, màu sắc mủ đặc vàng thường gặp
với 29/58 bệnh nhân nghiên cứu chiếm 50,0%.
3.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới
Tình trạng Số BN Tỉ lệ (%)
Quá phát 45 77,6
Cuốn giữa
Thoái hóa 10 17,2
Quá phát 14 21,1
Cuốn dưới
6 10,3
Thoái hóa
Bảng 3.13: Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới (n=58)
Nhận xét:
Có 45/58 bệnh nhân có cuốn giữa quá phát chiếm 77,6%,
cuốn giữa thoái hóa có 10/58 bệnh nhân chiếm 17,2%. Có 14/58
bệnh nhân có cuốn dưới quá phát chiếm 21,1%, cuốn dưới thoái
hóa có 6/58 bệnh nhân chiếm 10,3%.
3.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận
Bệnh lý cơ quan kế cận Số BN (N) Tỷ lệ (%)
Viêm VA 2 3,4
Viêm Amydan tái diễn 10 17,2
Viêm họng mạn tính 37 63,8
Viêm tai giữa 2 3,4
Viêm thanh quản 10 17,2
Viêm phế quản 3 5,2
Bệnh răng miệng 11 19,0
Bảng 3.14: Tình trạng bệnh lý các cơ quan lân cận (n=58)
Nhận xét:
33
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Bệnh lý cơ quan lân cận hay gặp nhất là viêm họng mạn tính
có 37/58 bệnh nhân chiếm 63,8%; các bệnh lý ít gặp như viêm VA
và viêm tai giữa có 2/58 bệnh nhân chiếm 3,4%.
3.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT
3.4.1. Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT
100,00%
90,00%
80,00%
70,00%
60,00%
100%
50,00% 82.8%
67.3%
40,00%
30,00%
36.2% 41.4%
20,00%
10,00%
0,00%
Xoang Xoang Xoang trán Xoang Soang
hàm sàng trước sàng sau bướm
Biểu đồ 3. 7: Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT (n=58)
Nhận xét:
Trên phim chụp CT, tất cả các bệnh nhân nghiên cứu đều có
tổn thương xoang hàm (100%), xoang sàng sau ít gặp tổn thương
nhất có 21/58 bệnh nhân chiếm 36,2%.
3.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT
Tổn thương trên phim CT Số BN Tỉ lệ(%)
Mờ bán phần 24 41,4
Xoang hàm (58/58 BN)
34 58,6
Mờ toàn phần
Mờ bán phần 45 77,6
Xoang sàng trước (48/58 BN)
3 5,2
Mờ toàn phần
Mờ bán phần 28 48,3
Xoang trán (39/58 BN)
11 19,0
Mờ toàn phần
34
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Mờ bán phần 18 31,0
Xoang sàng sau (21/58 BN)
3 5,2
Mờ toàn phần
Mờ bán phần 21 36,2
Xoag bướm (24/58 BN)
3 5,2
Mờ toàn phần
Bảng 3.15: Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT (n=58)
Nhận xét:
Trên phim CT, hình ảnh tổn thương các xoang là mờ toàn phần và mờ
bán phần, có thể ở 1 bên hoặc 2 bên. Xoang hàm thường có tổn thương mờ
toàn phần, các xoang còn lại tổn thương mờ bán phần gặp nhiều hơn.
3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách
Đặc điểm trên CT Số BN Tỉ lệ (%)
Không bít tắc 10 17,2
Bít tắc 48 82,8
Bảng 3.16: Đặc điểm tổn thương PHLN trên phim CT (n=58)
Nhận xét:
Phức hợp lỗ ngách có hình ảnh bị bít tắc có 48/58 bệnh nhân
chiếm 82,2%, có thể có xuất hiện ở 1 bên hoặc cả 2 bên.
3.4.4. Phân độ theo thang điểm Lund-Mackey
50,00%
40,00%
30,00% 50.0%
20,00% 31.0%
10,00% 15.5%
3.5%
0,00%
Độ I Độ II Độ III Độ IV
Biểu đồ 3. 8: Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey (n=58)
Nhận xét:
35
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Dựa vào thang điểm Lund-Mackey viêm mũi xoang mạn tính
chia làm 4 độ, trong đó độ III thường gặp nhất với 29/58 bệnh
nhân chiếm 50%, ít gặp nhất là độ I với 2/58 bệnh nhân chiếm 3,5%
3.4.5. Các tổn thương khác trên CT
Tổn thương trên CT Số BN (N) Tỉ lệ (%)
Bình thường 33 56,9
Tình trạng vách ngăn
25 43,1
Vẹo vách ngăn
Không có polyp 25 43,1
Polyp
33 56,9
Có polyp
Bảng 3.17: Các tổn thương khác trên phim CT (n=58)
Nhận xét:
Dựa vào trên ta thấy tình trạng vẹo vách ngăn trên phim CT có 25/58
bệnh nhân chiếm 43,1%; Số bệnh nhân có polyp là 33/58 chiếm 56,9%
36
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
CHƯƠNG 4
BÀN LUẬN
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
4.1.1. Về giới và tuổi
Trong số 58 bệnh nhân nghiên cứu, nam chiếm 31/58 (53,4%), nữ chiếm
27/56 (46,6%), tỷ lệ nam : nữ là 1,1:1. Tuy nhiên chênh lệch không lớn và cỡ
mẫu nhỏ, điều này cho thấy không có sự khác biệt về giới trên bệnh nhân
viêm mũi xoang mạn tính với p>0,05. Kết quả này tương tự với nghiên cứu
của Trịnh Thị Hồng Loan [11], Đàm Thị Lan [10], Ling và Kountakis [33]. Trong
phần lớn các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước cũng như y văn
trên thế giới đều không nêu lên sự khác nhau về giới.
Về tuổi, tuổi trung bình của các bệnh nhân nghiên cứu là 47,17 ± 15,32,
tuổi cao nhất là 73 tuổi, tuổi thấp nhất là 18 tuổi, có sự khác biệt với nghiên
cứu của Đàm Thị Lan (35,5 tuổi) [10]. Các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu
được chia theo 4 nhóm tuổi, trong đó, nhóm tuổi 45-60 chiếm tỷ lệ cao nhất
31,0%, Kết quả này có sự khác biệt với nghiên cứu của Đàm Thị Lan cho thấy
lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 31-45 tuổi [10] và nghiên cứu của Võ Thanh
Quang lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 35-44 tuổi [16]. Theo chúng tôi những
khác biệt kể trên là do khác nhau về cỡ mẫu và những bệnh nhân được thu
thập tại bệnh viện nên không đại diện cho cộng đồng.
4.1.2. Tiền sử
Thời gian mắc bệnh trung bình là 5,1±3,2 năm, (thấp nhất là 8 tháng, cao
nhất là 16 năm) trong đó nhóm trên 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất (48%). Kết quả
này lớn hơn nghiên cứu của Đàm Thị Lan trên những bệnh nhân không có
polyp nhóm 1-3 năm có tỷ lệ 55,7%, thời gian mắc bệnh trung bình là 3,2 ± 2,9
năm [10], thấp hơn của Ngô Văn Công nghiên cứu trên bệnh nhân có polyp
mũi 2 bên là 9,56 ± 7,69 năm [1]. Như vậy phần lớn bệnh nhân vẫn
37
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
đi khám muộn, khi triệu chứng mũi xoang đã nặng hơn, ảnh
hưởng đến chức năng nhiều.
Bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng và hút thuốc lá chiếm tỷ lệ
là 20,7%, có 32,8%. Trường hợp kèm theo hen phế quản là 15,5%, theo
Annesi-Maesano và cộng sự đã tổng kết trong nghiên cứu cho thấy có
34% viêm mũi xoang mạn tính có kèm theo hen [20], kết quả này cao
hơn nghiên cứu của chúng tôi, điều này có thể lý giải do cỡ mẫu nghiên
cứu của chúng tôi nhỏ. Tiền sử khác như: Dị ứng thức ăn, trào ngược
dạ dày thực quản chiếm tỷ lệ thấp hơn lần lượt là 6,9% và 10,3%, điều
này cho thấy sự liên quan giữa bệnh viêm mũi xoang và các bệnh lý
khác, nó cũng là nguyên nhân gây nên bệnh viêm mũi xoang.
4.1.4. Lý do vào viện
Chúng tôi nhận thấy lí do chính khiến bệnh nhân đi khám gồm có
ngạt tắc mũi (chiếm tỷ lệ 87,9%) và chảy nước mũi (72,4%). Đây là những
khó chịu gây ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt và lao động ở bệnh nhân
VMXMT. Các triệu chứng như đau nhức sọ mặt và mất ngửi thường là
những khó chịu có tính chất âm ỉ, tiến triển chậm và ảnh hưởng không thật
sự rõ rệt nên là lý do đi khám bệnh của một số ít bệnh nhân. Kết quả trên
cũng phù hợp với nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10] và Võ Văn Khoa [8].
Ngoài ra, các lý do khác là đau nhức sọ mặt, giảm ngửi và
ho, hắt hơi dai dẳng có tỉ lệ thấp lần lượt là 15,5%, 10,3%, 3,4%.
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
4.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng
Chảy mũi, ngạt mũi, đau nhức sọ mặt và rối loạn ngửi là bốn triệu
chứng chính của VMXMT. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy ngạt tắc mũi
gặp ở 100% bệnh nhân. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Ngô Văn
Công là 100% [1], Võ Văn Khoa là 94,7% [8] và cao hơn so với nghiên cứu
của Đàm Thị Lan (87%) [10], Kennedy và Suh 81% - 95% [30]. Tỷ lệ bệnh
38
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
nhân chảy mũi gặp ở 100%, kết quả này phù hợp so với nghiên cứu của Đàm
Thị Lan là 90% [10], Kaliner là 93% [29], cao hơn so với các nghiên cứu của
Ngô Văn Công 79% [1]. Theo chúng tôi, sự khác biệt kể trên là do đối tượng
nghiên cứu của chúng tôi là những bệnh nhân VMXMT đang điều trị nội trú tại
khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương và hầu hết bệnh nhân có
chỉ định phẫu thuật, vì thế các trường hợp này có biểu hiện nặng hơn so với
các bệnh nhân đến khám bệnh vì VMXMT thông thường.
Triệu chứng rối loạn ngửi có ở 81,0% bệnh nhân, cao hơn so với
Đàm Thị Lan (47%) [10]. Theo chúng tôi, bên cạnh các tổn thương như
phù nề niêm mạc, dịch viêm làm tổn thương niêm mạc khứu giác thì sự
có mặt của polyp mũi làm nặng thêm tình trạng tắc nghẽn, khiến không
khí không lên được vùng khứu giác. Triệu chứng đau nhức sọ mặt
chiếm tỷ lệ 69,0% phù hợp nghiên cứu của Đàm Thị Lan là 81% [10].
Điều này có thể giải thích do mức độ chèn ép trên niêm mạc mũi, ứ
đọng dịch mủ và thay đổi áp lực khác nhau trong xoang dẫn đến bệnh
nhân có triệu chứng trên. Ngoài ra, triệu chứng ho, hắt hơi chiếm 70,7%
cũng ảnh hưởng đến sinh hoạt và công việc của bệnh nhân.
4.2.2. Triệu chứng chảy mũi
Chảy mũi là triệu chứng rất đặc trưng và gây nhiều khó chịu
cho BN VMXMT, về đặc điểm của chảy mũi được chia làm 4 nhóm
nghiên cứu: Vị trí, màu sắc, tính chất và thời gian. Trong nghiên
cứu của chúng tôi có 58/58 bệnh nhân có triệu chứng chảy mũi.
Vị trí chảy mũi thường gặp nhất là chảy cả mũi trước và sau có 35/58
chiếm 60,3%. Vì vậy, trong viêm mũi xoang tình trạng viêm cả xoang trước và
xoang sau gặp nhiều hơn là viêm từng vị trí của xoang, kết quả này tương tự
nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10]. Tính chất dịch mũi có 18/58 BN có mủ đặc
chiếm 31,0% ít gặp hơn so với 40/58 BN có mủ nhầy chiếm 69%, không có
trường hợp nào có dịch lẫn máu. Dịch thường không màu (53,5) hoặc có
màu vàng xanh (36,2%).
39
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Theo chúng tôi, tính chất chảy mũi là một triệu chứng quan
trọng không những có giá trị trong chẩn đoán bệnh mà còn có giá
trị trong việc đánh giá mức độ viêm mũi xoang, trên những bệnh
nhân có dịch nhầy đục hoặc màu vàng xanh thì bao giờ các triệu
chứng khác đi kèm theo cũng nhiều hơn và nặng nề hơn.
4.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi
Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 100% bệnh nhân có triệu chứng
ngạt mũi, trong đó ngạt mũi 1 bên chiếm tỷ lệ 31,0%; 2 bên chiếm 69,0%.
Kết quả này tương tự so với Đàm Thị Lan cho thấy hầu hết bệnh nhân ngạt
mũi 2 bên (85,3%). Chủ yếu ngạt liên tục 36/58 chiếm 62%, khác biệt so với
Đàm Thị Lan ngạt mũi từng lúc 58/61(95%) [10].
Ngạt mũi được chia thành 3 mức độ: Nhẹ, trung bình, nặng. Trong
đó ngạt mũi nhẹ có 6/58 BN chiếm 10,3%, ngạt mũi mũi mức độ trung
bình có 27/58 BN chiếm 46,6% , ngạt mũi nặng có 25/58 BN chiếm
43,1%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Đặng Thanh [19].
Ngạt tắc mũi tuy là một dấu hiệu chủ quan nhưng có thể xác định
và đánh giá được thông qua thăm khám, là triệu chứng hay gặp trong
VMXMT nên rất có giá trị trong chẩn đoán. Hơn nữa ngạt tắc mũi ở mũi
gây nên vòng xoắn bệnh lý và làm tăng, nặng lên các triệu chứng khác.
4.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt
Đây là triệu chứng cơ năng thường gặp ở bệnh nhân VMXMT vì đau
nhức sọ mặt là do dịch mủ ứ đọng trong xoang làm tăng áp lực trong
xoang, gây đau nhức tương ứng với các vị trí của xoang. Biểu hiện chủ
yếu là nhức nặng các vùng xoang từng đợt hoặc cảm giác đau nhức âm ỉ
vùng trán-thái dương, đỉnh-chẩm, hay vùng má, ít BN có các cơn đau thực
sự. Trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy đau nhức vùng sọ mặt trong
VMXMT là triệu chứng hay gặp có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%.
40
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Vị trí đau nhức vùng sọ mặt hay gặp nhất là vùng trước mặt có 30/40
BN chiếm 70%, Vùng trán có 23/40 BN chiếm 57,5%, Theo Becker [21] đau
nhức vùng trán thể hiện tình trạng viêm của xoang trán, đau vùng trước
mặt tương ứng với vị trí xoang hàm. Các vị trí khác ít gặp hơn: Vùng góc
mũi có 16/40 BN chiếm 40%, vùng đỉnh chẩm có 11/40 BN chiếm 27,5%. Kết
quả của chúng tôi khác với tác giả Võ Thanh Quang, vị trí đau hay gặp nhất
là vùng đỉnh-chẩm chiếm 71,21% [16]. Tuy nhiên đau nhức vùng sọ mặt là
triệu chứng chủ quan của người bệnh, không đặc hiệu và có thể gặp ở
nhiều bệnh khác nhau. Trong đau đầu vùng trán-đỉnh rất khó phân biệt
được nguyên nhân do viêm nhiễm, ứ đọng trong xoang hay do căng thẳng,
lo âu, hay phản ứng thần kinh khác.
4.2.5. Triệu chứng rối loạn ngửi
Rối loạn ngửi là dấu hiệu rất khó đánh giá, phụ thuộc nhiều vào cảm
giác chủ quan của người bệnh. Trong VMXMT, rối loạn ngửi là do tình
trạng phù nề niêm mạc trong mũi gây nên ngạt tắc mũi, do đó làm giảm sự
lưu thông không khí lên khe khứu, mặt khác quá trình viêm mũi xoang kéo
dài gây tổn thương tế bào thần kinh khứu giác ở khe khứu gây nên rối loạn
ngửi. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương của niêm mạc và mức độ ngạt tắc
mũi mà bệnh nhân có thể gặp giảm ngửi hay mất ngửi.
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có 47/58 BN rối loạn ngửi chiếm
81,0%, trong đó giảm ngửi có 42/58 BN chiếm 72,4%. Mất ngửi có 5/58 BN
chiếm 8,6%. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ cao hơn với nghiên cứu Võ
Thanh Quang là 30,95% [16], tương tự nghiên cứu của Đặng Thanh 66,9%
[19].
4.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi
Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi chiếm 70,7%, ho là do
tình trạng chảy dịch mũi xuống họng - thanh quản, ho có đờm màu trắng đục
hoặc vàng xanh phù hợp với triệu chứng trên nội soi tình trạng dịch mủ ở mũi.
41
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Có 5/41 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi dai dẳng kéo dài chiếm
12,2% và có 36/41 bệnh nhân bị ho, hắt hơi không liên tục chiếm
87,8%. Triệu chứng ho, hắt hơi có kèm đờm có 21 bệnh nhân chiếm
51,2% và có 20 bệnh nhân ho, hắt hơi không có đờm chiếm 48,8%.
4.2.7. Triệu chứng toàn thân
Tất cả các bệnh nhân đều có tri giác tỉnh, tiếp xúc tốt (100%),
không có bệnh nhân nào có tình trạng lơ mơ, giảm tri giác. Hầu hết
bệnh nhân đều có da niêm mạc hồng với 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6%
và có 2/58 bệnh nhân có da nhợt, niêm mạc kém hồng chiếm 3,4%.
Có 42/58 bệnh nhân có nhiệt độ bình thường chiếm 72,4%; Có
16/58 bệnh nhân có biểu hiện sốt (thường sốt nhẹ, nhiệt độ dưới
38,5oC) chiếm 27,6%. Biểu hiện triệu chứng suy nhược thường ở
trên bệnh nhân lớn tuổi và có tình trạng bệnh lý nền phối hợp, có
4/58 bệnh nhân suy nhược chiếm 6,9%; bệnh nhân bị viêm mũi
xoang thường cảm thấy mệt mỏi, có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%.
Số liệu trên tương tự với nghiên cứu của nhiều tác giả về đặc điểm
lâm sàng của viêm mũi xoang như Võ Văn Khoa [10], Phạm Thanh Sơn [18]
4.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt
Có 14/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề chiếm 24,0%, tỉ lệ này
tương tự của Đàm Thị Lan là 18,8% [10], của Bhattacharyya là 16,4% [22].
Trong các bệnh nhân có triệu chứng sưng nề, thì sưng nề
vùng má 2 bên thường gặp hơn có 12/58 bệnh nhân chiếm 21%;
và có 2/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề nửa mặt chiếm 3%.
4.2.9. Ấn các điểm đau
Theo Võ Thanh Quang [17], ấn điểm hố nanh đau trong viêm xoang
hàm, điểm Ewing đau trong viêm xoang trán và điểm Grunwald ấn đau gặp
trong viêm xoang sàng trước. Trong nghiên cứu, thường gặp bệnh nhân có
đau khi ấn điểm hố nanh với 41/58 bệnh nhân chiếm 70,7%; có 22 bệnh nhân
42
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
bị đau khi ấn điểm Gruwald (bờ trong trên hố mắt) chiếm 37,9%; và có 30/58
bệnh nhân bị đau khi ấn điểm Ewing (bờ trong trên cung mày) chiếm 37,9%.
4.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI
4.3.1 Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng
Trên hình ảnh nội soi, có 53/58 bệnh nhân có dịch ở sản mũi
chiếm 91,3%; tình trạng niêm mạc phù nề có 56/58 bệnh nhân chiếm
96,6%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với tác giả Võ
Thanh Quang với 92,86% [16], Phạm Thanh Sơn là 91,3% [18].
Tình trạng dị hình vách ngăn nhìn thấy trên nội soi có 9/58 bệnh nhân
chiếm 15,5%; và có 23/58 bệnh nhân có polyp qua sát thấy trên nội soi chiếm
39,7%. Kết quả trên cho thấy những cản trở về cơ học là một trong những
nguyên nhân gây ra viêm mũi xoang. Nó cản trở con đường vận chuyển niêm
dịch gây ra tình trạng ứ đọng dịch mũi xoang và gây nên viêm mũi xoang.
4.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa
Khe giữa ảnh hưởng rất lớn đến sự lưu thông của các xoang, khi
niêm mạc khe giữa bị phù nề và mủ đọng ở khe giữa làm cho khe giữa hẹp
lại làm cản trở quá trình lưu thông của các xoang và góp phần tạo ra vòng
xoắn bênh lý của viêm mũi xoang. Trong nghiên cứu có 55/58 bệnh nhân
có hình ảnh niêm mạc khe giữa bị nề trên nội soi chiếm 94,8%; Khe giữa ứ
đọng dịch mủ có 54/48 bệnh nhân chiếm 93,1%. Kết quả này của chúng tôi
tương tự với nghiên cứu của Phạm Thế Sơn là 94,4% [18].
Đặc điểm của dịch mủ trong viêm mũi xoag mạn tính: mủ
đặc vàng thường gặp với 29/58 bệnh nhân nghiên cứu chiếm
50,0%. Màu sắc của dịch mủ có ý nghĩa trong tiên lượng bệnh và
giải thích các triệu chứng cơ năng bệnh nhân gặp phải.
4.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới
Theo Pam Royle [31], tất cả những thay đổi của cuốn giữa như thoái
hoá niêm mạc, dị hình cuốn giữa đều tiềm ẩn khả năng gây cản trở dẫn lưu
43
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
niêm dịch, dẫn đến ứ đọng dịch trong xoang. Theo Võ Thanh
Quang [17], cuốn giữa thường quá phát, có khi thoái hóa thành
polyp, khe giữa có mủ nếu có viêm nhóm xoang trước; Cuốn dưới
phì đại, khe trên có mủ nếu viêm nhóm xoang sau.
Trên hình ảnh nội soi cho thấy tình trạng cuốn giữa và dưới
quá phát thường gặp hơn thoái hóa, có 77,6% bệnh nhân có cuốn
giữa quá phát và 21,1% có cuốn dưới quá phát. Kết quả này tương
tự với kết quả nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10].
4.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận
Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu có 37/58 BN viêm họng mạn tính
chiếm tỷ lệ cao nhất 63,8% và viêm amidan tái diễn với 10/58 BN chiếm
17,2%. Trong VMXMT, dịch mủ chảy từ ngách mũi ra cửa mũi sau xuống
họng, gây nên tình trạng Viêm họng viêm amydan nếu trong trường hợp
viêm mũi xoang không được điều trị hiệu quả. Mặt khác Viêm họng-
Amydan không điều trị hiệu quả cũng là nguyên nhân gây nên tình trạng
viêm mũi xoang do niêm mạc mũi họng có tính liên tục với nhau.
Viêm VA trong số bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính nghiên cứu
có 2/58 BN chiếm 3,4%. Những trường hợp này đều là VA tồn dư quá phát.
Viêm VA gây nên cản trở cơ học khiến dịch mũi xoang không lưu thông
được, gây nên tình trạng ứ đọng dịch, dẫn tới viêm mũi xoang.
Viêm thanh quản và Viêm phế quản có 10/58 BN , 3/58 BN
chiếm tỷ lệ lần lượt là 17,2% và 5,2%. Tình trạng này do dịch mũi
xoang chảy xuống thành sau họng, xuống thanh quản gây nên
tình trạng viêm thanh quản, nặng hơn là tình trạng viêm phế quản.
Viêm tai giữa trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu chiếm tỷ lệ thấp nhất,
có 2/58 BN chiếm 3,4%, tình trạng này là hậu quả của viêm mũi xong gây ra,
dịch mũi xoang theo đường vòi nhĩ lên tai giữa gây nên viêm tai giữa.
44
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Viêm mũi xoang do nguyên nhân răng miệng cũng được đề cập tới
trong y văn cũng như nhiều tài liệu nguyên cứu, trong nghiên cứu của
chúng tôi có 11/58 BN bị bệnh về răng miệng trong nhóm bệnh nhân viêm
mũi xoang mạn tính, chiếm 19,0%. Tình trạng viêm mũi xoang do răng gây
viêm xoang hàm một bên, có thể có ở hai bên. Bệnh lý về răng miệng hay
gặp là sâu răng, viêm chân răng, viêm quanh cuống, viêm tủy răng…
4.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT
4.4.1. Tổn thương các xoang trên phim CT
Nghiên cứu cho thấy trên phim chụp CT, tất cả các bệnh
nhân nghiên cứu đều có tổn thương xoang hàm (100%), xoang
sàng sau ít gặp tổn thương nhất có 21/58 bệnh nhân chiếm 36,2%
Các xoang còn lại có tổn thương trên CT: Xoang sàng trước có 48/58
BN chiếm 82,8%; xoang trán có 39 BN chiếm 67,3%; xoang bướm có 24 BN
chiếm 41,4%. Từ kết quả ghiên cứu ta thấy thứ tự các xoang bị viêm là
xoang hàm, xoang sàng trước, đến xoang trán, xoang bướm và xoang
sàng sau. Kết quả này khá phù hợp với nghiên cứu của Ngô Vương Mỹ
Nhân [14], Nguyễn Đăng Huy [15] đưa ra thứ tự là xoang hàm, xoang sàng
trước, xoang trán, xoang sàng sau và xoang bướm là ít gặp nhất.
4.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT
Trên phim CT, hình ảnh tổn thương các xoang là mờ bán phần và
mờ toàn phần, có thể xuất hiện 1 bên hoặc cả 2 bên. Nghiên cứu cho thấy
xoang hàm có tổn thương mờ toàn phần chiếm 58,6% nhiều hơn mờ bán
phần với 41,4%. Các xoang còn lại có tổn thương thường gặp là mờ bán
phần. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Nguyễn Đăng Huy [6]
3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 10/58 bệnh nhân không có tổn thương
phức hợp lỗ ngách chiếm 17,2%, phức hợp lỗ ngách có hình ảnh bị bít tắc có
45
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
48/58 bệnh nhân chiếm 82,8%. Kết quả này phù hợp với nghiên
cứu của Nguyễn Đăng Huy [6].
4.4.8. Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey
Dựa vào thang điểm Lund-Mackey, nghiên cứu của chúng tôi nhận
thấy tổng điểm CLVT các xoang là 10,8±2,4, kết quả này thấp hơn so với
của Ngô Văn Công [34] nghiên cứu trên bệnh nhân polyp mũi xoang 2 bên
là 18±4,71, điều này không chứng tỏ sai lệch kết quả nghiên cứu, vì đối
tượng nghiên cứu của Ngô Văn Công [1] có tổn thương cả 2 bên xoang.
Phân độ viêm mũi xoang mạn tính dựa vào thang điểm Lund-Mackey
viêm mũi xoang mạn tính chia làm 4 độ, trong đó độ III thường gặp nhất
với 29/58 bệnh nhân chiếm 50%, ít gặp nhất là độ I với 2/58 bệnh nhân
chiếm 3,5%; độ II có 18 BN chiếm 31% và độ IV có 9 BN chiếm 15,5%. Dựa
vào kết quả nghiên cứu ta thấy thứ tự phân độ thường gặp trong viêm mũi
xoang mạn tính là độ III, độ II, độ IV và độ I. Kết quả nghiên cứu trên của
chúng tôi cao hơn so với Nguyễn Đăng Huy nghiên cứu trên bệnh nhân
VMXMT từ 10-16 tuổi cho thấy mức độ tổn thương các xoang hay gặp là độ
I [14]. Sự khác nhau này là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là
những bệnh nhân VMXMT độ tuổi >18.
4.4.9. Các tổn thương khác trên CT
Dựa vào trên ta thấy tình trạng vẹo vách ngăn trên phim CT có 25/58
bệnh nhân chiếm 43,1%; Số bệnh nhân có polyp là 33/58 chiếm 56,9%. Kết
quả này tương tự nghiên cứu của Phạm Thanh Sơn là 35,6% và 62,2% [18],
cho thấy những cản trở về cơ học là một trong những nguyên nhân gây ra
viêm mũi xoang. Nó cản trở con đường vận chuyển niêm dịch gây ra tình
trạng ứ đọng dịch mũi xoang và gây nên viêm mũi xoang.
46
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
KẾT LUẬN
Qua nghiên cứu 58 bệnh nhân, chúng tôi rút ra được một số kết luận sau:
1. Về đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn
Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn gặp ở cả nam và nữ với tỉ lệ
gần tương đương nhau (tỉ lệ nam:nữ là 1,1:1). Độ tuổi trung bình các bệnh
nhân nghiên cứu là 47,17 ± 15,32, gặp nhiều ở nhóm tuổi từ 46-60 (31%).
Thời gian mắc bệnh thường kéo dài trên 5 năm (48%). Tiền
sử các bệnh lý liên quan là: Viêm mũi dị ứng (20,7%), hen phế
quản (15,5%), trào ngược dạ dày thực quản (10,3%), dị ứng thức
ăn (6,9%) và có thói quen hút thuốc lá (32,8%).
Lý do vào viện thường gặp nhất là chảy mũi (72,4%) và ngạt
tắc mũi (87,9%), các lý do khác là đau nhức sọ mặt, rối loạn ngửi
và ho, hắt hơi ít gặp hơn.
Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất là ngạt mũi (100%) và
chảy mũi chiếm tỷ lệ (100%). Ngoài ra, triệu chứng đau đầu, rối
loạn ngửi, ho hắt hơi lần lượt là 69%, 81% và 70,7%.
Một số triệu chứng toàn thân trên bệnh nhân: sốt (27,6%),
suy nhược (6,9%), mệt mỏi (69,0%). Khám lâm sàng có 24% bệnh
nhân có triệu chứng sưng nề ở mặt; các điểm hố nanh, điểm
Ewing và điểm Grunwald ấn đau trên một số bệnh nhân.
2. Hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn
tính ở người lớn
a. Hình ảnh nội soi:
Hình ảnh nội soi hốc mũi, vòm họng cho thấy hầu hết đều có niêm
mạc phù nề (96,6%), có dịch ở sàn mũi (93,1%); Tình trạng vẹo vách
ngăn và có polyp trên hình ảnh nội soi lần lượt là 15,5% và 39,7%.
47
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Hình ảnh niêm mạc khe giữa nề chiếm 94,8%, ứ đọng dịch
93,1%; 87,9% bệnh nhân có mủ ở khe giữa với tính chất khác nhau
trong đó thường gặp là mủ đặc vàng với 50% bệnh nhân.
Tình trạng cuốn mũi giữa quá phát chiếm 77,6% và thoái hóa là
17.2%; Cuốn dưới quá phát chiếm 21,1% và thoái hóa chiếm 10,3%.
Các bệnh lý của cơ quan lân cận quan sát được trên nội soi
là viêm họng mạn thường gặp nhất chiếm 63,8%; viêm VA 3,4%,
viêm amydan tái diễn 17,2%, viêm tai giữa 3,4%, viêm thanh quản
17,2%, viêm phế quản 5,2%, bệnh răng miệng 19%.
b. Hình ảnh phim chụp CT
Tổn thương các xoang trên phim CT theo thứ tự là: xoang
hàm (100%), xoang sàng trước (82,8%), xoang trán (67,3%), xoang
bướm (41,1%) và xoang sàng sau (36,2%).
Phân độ VMXMT dựa theo thang điểm Lund-Mackey thường gặp
nhất là độ III (50%), tiếp theo là độ II (31,0%), độ IV (15,5%) và độ I (3,5%).
Hình ảnh tổn thương khác trên CT là vẹo vách ngăn (43,1%)
và có polyp (56,9%).
48
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
KIẾN NGHỊ
Cần tăng cường tuyên truyền cho người dân ở các tuyến cơ
sở hiểu biết hơn về biểu hiện và triệu chứng của bệnh lý viêm mũi
xoang, để có thể phát hiện và điều trị sớm
Cần trang bị những dụng cụ, thiết bị cần thiết cho các bác sỹ khám
chuyên khoa Tai Mũi Họng để phục vụ cho việc khám, chẩn đoán, điều trị
và theo dõi sau điều trị cho bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính.
Nên tổ chức các hội thảo khoa học, cập nhật kiến thức, phương
pháp chẩn đoán và điều trị mới cho các bác sỹ Tai Mũi Họng.
49
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1] Ngô Văn Công, Nguyễn Đình Bảng, Huỳnh Khắc Cường (2009),
Hiệu quả ngăn ngừa tái phát polyp mũi xoang sau phẫu thuật nội
soi bằng steroid xịt liều cao. Chuyên đề Mắt-TMH, 13(1), 68-75.
[2] Võ Thị Ngọc Hân (2004), Khảo sát hình thái học xoang hàm,
Luận văn Thạc sỹ Y học, ĐH Y-Dược TP Hồ Chí Minh.
[3] Phạm Khánh Hòa (2012), Viêm mũi mạn tính, Tai Mũi Họng (
dùng cho đào tạo Bác sĩ đa khoa), tái bản lần thứ hai, NXB
Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 61-64.
[4] Đỗ Xuân Hợp (1995), Giải phẫu Đầu-Mặt-Cổ, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội, 390-397.
[5] Phạm Kiên Hữu (2000), Phẫu thuật nội soi mũi xoang qua 213
trường hợp mổ tại bệnh viện nhân dân Gia Định, Luận án tiến
sỹ Y học, ĐHY Dược TP Hồ Chí Minh.
[6] Nguyễn Đăng Huy, Lâm Huyền Trân (2012), Các cấu trúc bất
thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CTs ở
bệnh nhân viêm mũi xoang mạn từ 10 đến 16 tuổi, Tạp chí Y
Học TP. Hồ Chí Minh, 16(1), 149-155.
[7] Nguyễn Văn Huy (2006), Mũi và thần kinh khứu giác, Giải phẫu
người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 172.
[8] Võ Văn Khoa (2000), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học
trong viêm xoang mạn tính”. Luận án tiến sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội.
[9] Nguyễn Hữu Khôi, Phạm Kiên Hữu, Nguyễn Hoàng Nam
(2005), Phẫu thuật nội soi mũi xoang kèm Atlas minh họa, Nhà
xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 24.
[10] Đàm Thị Lan (2013), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và
50
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính người lớn
không có polyp mũi theo EPOS 2012, Luận văn Thạc sỹ y học,
Trường Đại học y Hà Nội.
[11]Trịnh Thị Hồng Loan (2003), “Viêm mũi xoang mạn tính và hiện
tượng kháng kháng sinh hiện nay”, Luận văn tốt nghiệp Bác
sỹ Đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội p. 53.
[12] Lê Văn Lợi (1998), Phẫu thuật nội soi mũi xoang, Phẫu thuật thông
thường Tai Mũi Họng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 145-146.
[13]Netter F.H (2010), Vùng mũi, Atlas giải phẫu người, tái bản lần
thứ 4, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 37-48.
[14] Ngô Vương Mỹ Nhân, Bùi Văn Te, Bùi Thị Xuân Nga và cộng sự
(2013), Sự tương quan giữa nội soi mũi xoang và CTscan trong
viêm mũi xoang mạn. Kỉ yếu Hội Nghị Khoa học Bệnh viện An
Giang, Khoa TMH, tháng 10-2013, Bệnh viện An Giang, 129-137.
[15]Nguyễn Tấn Phong (1998), "Phẫu thuật nội soi chức năng mũi
- xoang". nhà xuất bản y học, Hà nội.
[16]Võ Thanh Quang (2004), “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị
viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi
- xoang”, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
[17]Võ Thanh Quang (2012), "Giáo trình Tai Mũi Họng", nhà xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
[18]Phạm Thanh Sơn (2006), “ Nghiên cứu bệnh lý viêm xoang
hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính ”. Luận
văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội.
[19]Đặng Thanh, Nguyễn Lưu Trình (2012), Đề xuất phương pháp
phân độ viêm mũi xoang mạn tính qua triệu chứng cơ năng,
Tạp chí Y Học Việt Nam, 389(1), 23-29.
Tài liệu tiếng Anh
51
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG
CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNGCHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG
CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNGSoM
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGSoM
 
SÀNG LỌC
SÀNG LỌCSÀNG LỌC
SÀNG LỌCSoM
 
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Ducha254
 
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch nãoBệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch nãoDucha254
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhNhan Tam
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnBác sĩ nhà quê
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxSoM
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHSoM
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDANVIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDANSoM
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHITHỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHISoM
 
Viêm tai giữa cấp
Viêm tai giữa cấpViêm tai giữa cấp
Viêm tai giữa cấpDuongPham153
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Đất Đầu
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCISoM
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxSoM
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN SoM
 
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴ
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴTIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴ
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴSoM
 

What's hot (20)

CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG
CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNGCHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG
CHẤN THƯƠNG TAI MŨI HỌNG
 
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNGUNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
UNG THƯ VÒM MŨI HỌNG
 
SÀNG LỌC
SÀNG LỌCSÀNG LỌC
SÀNG LỌC
 
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.Bệnh án vẩy nến thể mủ.
Bệnh án vẩy nến thể mủ.
 
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch nãoBệnh án PHCN: Tai biến mạch não
Bệnh án PHCN: Tai biến mạch não
 
Dau hong
Dau hongDau hong
Dau hong
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnh
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsnCach kham va theo doi benh nhan ctsn
Cach kham va theo doi benh nhan ctsn
 
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docxBệnh án Nhi Viêm phổi.docx
Bệnh án Nhi Viêm phổi.docx
 
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCHKHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
KHÁM LÂM SÀNG TIM MẠCH
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDANVIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN
 
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHITHỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
THỰC HÀNH LÂM SÀNG NHI
 
Viêm tai giữa cấp
Viêm tai giữa cấpViêm tai giữa cấp
Viêm tai giữa cấp
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCIPHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
PHÂN LOẠI HÔ HẤP IMCI
 
VIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docxVIÊM PHỔI.docx
VIÊM PHỔI.docx
 
Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em Viêm phổi trẻ em
Viêm phổi trẻ em
 
VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN VIÊM AMIDAN
VIÊM AMIDAN
 
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴ
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴTIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴ
TIÊU CHẢY CẤP _ HỘI CHỨNG LỴ
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM

Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...tcoco3199
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...tcoco3199
 
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏKết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...tcoco3199
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...tcoco3199
 

Similar to BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM (20)

BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận nhân trắc học, HAY, 9 ĐIỂM
 
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
Hiệu Quả Điều Trị Phẫu Thuật Viêm Quanh Răng Mạn Tính Có Hỗ Trợ Bằng Dẫn Xuất...
 
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lậ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lậ...Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lậ...
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lậ...
 
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, HAY
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, HAYLuận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, HAY
Luận án: Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ, HAY
 
Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruột
Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruộtỨng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruột
Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ và tái lập lưu thông mật ruột
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
Luận Văn Nghiên Cứu Tính Đa Hình Của Một Số Gen Liên Quan Đến Loãng Xƣơng Ở N...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sau phẫu thuật tứ chứng f...
 
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
Luận Án Tiến Sỹ Y Học Nghiên Cứu Ứng Dụng Kính Hiển Vi Trong Điều Trị Nội Nha...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ứng Dụng Phẫu Thuật Nội Soi Hỗ Trợ Cắt Khối Tá Tràng Đầu ...
 
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...
Luận Văn Thực Trạng Tăng Huyết Áp Và Hiệu Quả Của Mô Hình Quản Lý Điều Trị Tạ...
 
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
Thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh...
 
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏKết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
Kết quả điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật nội soi tán sỏi qua da đường hầm nhỏ
 
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
đáNh giá kết quả điều trị ung thư bàng quang nông bằng phẫu thuật nội soi qua...
 
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
 
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các ch...
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các ch...Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các ch...
Căn nguyên gây nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các ch...
 
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...
Nghiên Cứu Một Số Chỉ Số Đầu Mặt Trẻ Em Việt Nam 12 Tuổi Để Ứng Dụng Trong Đi...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Gạn Tách Tế Bào Máu Bằng Máy Tách Tế Bào Tự Động ...
 
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
Luận Án Tiến Sĩ Y Học Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Đánh Giá Kết Quả Phẫu T...
 
Phẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ của u thần kinh thính giác
Phẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ của u thần kinh thính giácPhẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ của u thần kinh thính giác
Phẫu thuật theo đường mổ xuyên mê nhĩ của u thần kinh thính giác
 
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...
Luận Văn Nghiên Cứu Kết Quả Phẫu Thuật Fontan Trong Điều Trị Bệnh Nhân Tim Bẩ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 

BÀI MẪU Khóa luận ngành y Khoa, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM LÊ HẢI NAM NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ PHIM CHỤP CLVT TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC LÊ HẢI NAM NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ PHIM CHỤP CLVT TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH Ở NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG TRUNG ƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH Y ĐA KHOA Khóa: QH.2014.Y Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS VÕ THANH QUANG HÀ NỘI – 2020
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Khi được giao đề tài khóa luận này, tôi có cơ hội được làm nghiên cứu, được học hỏi thêm nhiều điều về lĩnh vực mà tôi đam mê. Trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu từ phía các thầy cô, bạn bè và những người thân của tôi. Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Võ Thanh Quang – Chủ nhiệm bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người trực tiếp hướng dẫn cho tôi và tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương trong suốt quá trình thực hiện đề tài khóa luận. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy ThS. Nguyễn Tuấn Sơn – giáo vụ bộ môn Tai Mũi Họng khoa Y Dược – Đại học quốc gia Hà Nội là người đã cung cấp thông tin, giúp tôi giải quyết nhiều vướng mắc, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Y Dược, Ban giám đốc bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương, cùng toàn thể các thầy cô bộ môn Tai Mũi Họng, các bác sỹ tại khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương đã hết lòng quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng tôi xin biết ơn gia đình, bạn bè luôn động viên, và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận này. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Hải Nam i
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2020 Sinh viên Lê Hải Nam ii
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BN : Bệnh nhân CT Scan(Computed Tomography Scan) : Phim cắt lớp vi tính CLVT : Cắt lớp vi tính DD- TQ : Dạ dày- thực quản PHLN : Phức hợp lỗ ngách VA(Végétations Adenoïdes) : Tổ chức VA VMXMT : Viêm mũi xoang mãn tính VMX : Viêm mũi xoang VN : Vách ngăn iii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tỉ lệ giới (n=58) ..............................................................................................23 Bảng 3.2: Tiền sử bệnh mũi xoang (n=58)........................................................24 Bảng 3.3:Tiền sử các bệnh lý liên quan (n=58).............................................24 Bảng 3.4: Lý do vào viện (n=58)................................................................................25 Bảng 3.5: Phân bố triệu chứng cơ năng (n=58)............................................26 Bảng 3.6: Đặc điểm triệu chứng chảy mũi (n=58).......................................27 Bảng 3.7: Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi (n=58)........................................27 Bảng 3.8: Đặc điểm đau nhức sọ mặt (n=40)..................................................28 Bảng 3.9: Đặc điểm triệu chứng giảm, mất ngửi (n=47) ........................29 Bảng 3.10: Đặc điểm triệu chứng ho, hắt hơi (n=41)................................29 Bảng 3.11: Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng (n=58)............32 Bảng 3.12: Hình ảnh nội soi khe giữa (n=58)..................................................32 Bảng 3.13: Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới (n=58)..............................33 Bảng 3.14: Tình trạng bệnh lý các cơ quan lân cận (n=58) .................33 Bảng 3.15: Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT (n=58).35 Bảng 3.16: Đặc điểm tổn thương PHLN trên phim CT (n=58)............35 Bảng 3.17: Các tổn thương khác trên phim CT (n=58)............................36 iv
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1: Thời gian mắc bệnh (n=58) ...........................................................24 Biểu đồ 3. 2: Tiền sử mắc các bệnh lý toàn thân.........................................25 Biểu đồ 3. 3: Vị trí đau nhức sọ mặt(n=40) .......................................................28 Biểu đồ 3. 4: Đặc điểm triệu chứng toàn thân (n=58)...............................30 Biểu đồ 3. 5: Đặc điểm triệu chứng sưng nề (n=58)..................................31 Biểu đồ 3. 6: Dấu hiệu đau khi ấn các điểm đặc biệt (n=58) ...............31 Biểu đồ 3. 7: Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT (n=58) .............................................................................................................................................................34 Biểu đồ 3. 8: Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey (n=58) .............................................................................................................................................................35 v
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi ................................................................................... 5 Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang............................................... 6 Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang..................................................... 7 Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình thường............................... 8 Hình 1.5: Dẫn lưu niêm dịch trong xoang hàm................................................ 9 Hình 1.6: Đường vận chuyển niêm dịch trong xoang trán...................10 Hình 1.7: Con đường vận chuyển niêm dịch trên vách mũi xoang .............................................................................................................................................................11 Hình 1.8. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi trong VMXMT...........................13 Hình 2. 1: Bộ nội soi Tai Mũi Họng..........................................................................21 vi
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN....................................................................................................... 3 1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU:................................................................ 3 1.1.1. Trên thế giới....................................................................................................... 3 1.1.2. Ở Việt nam........................................................................................................... 3 1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG ........................................................................................... 4 1.2.1. Đại thể..................................................................................................................... 4 1.2.2. Vi thể........................................................................................................................ 7 1.3. SINH LÝ MŨI XOANG ................................................................................................. 8 1.3.1. Sự thông khí ...................................................................................................... 8 1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang ............................................... 8 1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang.............11 1.4. BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH...................................................12 1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ................................................12 1.4.2. Lâm sàng............................................................................................................13 1.4.3. Phim CT mũi xoang....................................................................................15 CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................... 17 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................................................17 2.1.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................17 2.1.2. Thời gian nghiên cứu...............................................................................17 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................17 2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn..................................................................................17 2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ......................................................................................17 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................18 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: .................................................................................18 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu:.......................................................................18 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................18 vii
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 2.2.4. Tiêu chí nghiên cứu...................................................................................18 2.2.4. Thời điểm đánh giá.....................................................................................20 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu........................................................................20 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU............................................................................................................21 2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU........................................................................................21 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................. 23 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.....................................................................................................23 3.1.1. Về giới và tuổi.................................................................................................23 3.1.2. Tiền sử..................................................................................................................23 3.1.3. Lý do vào viện ................................................................................................25 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG............................................................................................. 26 3.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng............................................................26 3.2.2. Triệu chứng chảy mũi ..............................................................................26 3.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ......................................................................27 3.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt...........................................................27 3.2.5. Triệu chứng ngửi kém, mất ngửi.....................................................29 3.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi..........................................................................29 3.2.7. Triệu chứng toàn thân .............................................................................30 3.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt.................................................................30 3.2.9. Ấn các điểm đau...........................................................................................31 3.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ....................................................................................................32 3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng...............................32 3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa.....................................................................32 3.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới .................................................33 3.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận...............................................................33 3.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT......................................................................34 3.4.1. Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT.......................34 3.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT....................34 viii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ......................................................35 3.4.4. Phân độ theo thang điểm Lund-Mackey....................................35 3.4.5. Các tổn thương khác trên CT.............................................................36 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN......................................................................................................... 37 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.....................................................................................................37 4.1.1. Về giới và tuổi.................................................................................................37 4.1.2. Tiền sử..................................................................................................................37 4.1.4. Lý do vào viện ................................................................................................38 4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG............................................................................................. 38 4.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng............................................................38 4.2.2. Triệu chứng chảy mũi ..............................................................................39 4.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi ......................................................................40 4.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt...........................................................40 4.2.5. Triệu chứng rối loạn ngửi.....................................................................41 4.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi..........................................................................41 4.2.7. Triệu chứng toàn thân .............................................................................42 4.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt.................................................................42 4.2.9. Ấn các điểm đau...........................................................................................42 4.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI ....................................................................................................43 4.3.1 Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng.................................43 4.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa.....................................................................43 4.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới .................................................43 4.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận...............................................................44 4.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT......................................................................45 4.4.1. Tổn thương các xoang trên phim CT...........................................45 4.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT....................45 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách ......................................................45 4.4.8. Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey................46 ix
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 4.4.9. Các tổn thương khác trên CT.............................................................46 KẾT LUẬN ..................................................................................................................................... 47 KIẾN NGHỊ..................................................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 50 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU........................................................................................................ 54 DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU................................................................... 59 x
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm mũi xoang (VMX) là sự phản ứng viêm của niêm mạc hốc mũi và xoang có thể có hoặc không bao gồm tổn thương xương. Ngày nay, thuật ngữ “viêm mũi xoang” đã được thay thế cho thuật ngữ “viêm xoang” do niêm mạc mũi và xoang đều có cấu trúc là niêm mạc hô hấp và liên hệ mật thiết với nhau về giải phẫu, sinh lý cũng như cơ chế sinh bệnh. Theo hội mũi xoang châu Âu, dựa vào thời gian mắc bệnh, viêm mũi xoang được chia làm viêm mũi xoang cấp và viêm mũi xoang mạn tính. Viêm mũi xoang mạn tính (VMXMT) là tình trạng viêm niêm mạc của mũi và các xoang cạnh mũi kéo dài trên 12 tuần.VMXMT còn được phân thành hai thể là thể có polyp và thể không có polyp [25] VMXMT là một trong những bệnh mạn tính hay gặp với tỷ lệ mắc bệnh ở châu Mỹ khoảng 14%, châu Âu khoảng 10,9% [25]. Ở Việt Nam tỷ lệ mắc bệnh ước tính 2-5% và 86,8% ở độ tuổi 16-50 [14]. Bệnh có xu hướng ngày càng tăng do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, khói thuốc lá,... Bệnh gây ảnh hưởng nhiều đến sức khỏe, chất lượng sống do ngạt tắc mũi, chảy mũi mủ, đau nhức mặt, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, kém tập trung, đồng thời có thể dẫn đến các biến chứng như viêm tai giữa, viêm đường hô hấp dưới, biến chứng mắt và nội sọ, … [3]. Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn do nhiều nguyên nhân khác nhau gây nên như virus, vi khuẩn, dị ứng, tật vẹo vách ngăn, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản hay chấn thương,.. Tại Việt Nam, do đặc điểm khí hậu nóng ẩm, môi trường ô nhiễm, đặc biệt là ô nhiễm không khí khiến các bệnh lý nhiễm khuẩn đường hô hấp nói chung và bệnh viêm mũi xoang ở người lớn nói riêng ngày càng gia tăng. Bên cạnh đó, việc tự điều trị bệnh không đúng cách, việc bảo vệ và chăm sóc mũi họng không được đảm bảo, cùng với thói quen sử dụng kháng sinh một cách bừa bài, tùy tiện, không hợp lý và không đủ liều đã trở thành vấn đề nghiêm trọng, làm cho việc điều trị viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn trở nên khó khăn hơn. 1
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương là đơn vị đầu ngành về Tai Mũi Họng của Việt Nam, hàng năm có hàng vạn bệnh nhân đến khám bệnh và điều trị, trong đó số lượng lớn lớn bệnh nhân có bệnh lí viêm mũi xoang mạn tính ở độ tuổi từ 18 trở lên. Nhằm góp phần vào việc nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị viêm mũi xoang, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT trong viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương” được tiến hành nhằm 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương 2. Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương 2
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. VÀI NÉT VỀ LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Trên thế giới Bệnh viêm mũi xoang được nghiên cứu từ thời Hippocrate (460 – 377 trước công nguyên ), đến thế kỷ XIII Saligno đã miêu tả bệnh học của xoang hàm. Năm 1981, Potter đã nghiên cứu và đưa ra giải phẫu học và bệnh học viêm mũi xoang [38]. Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của viêm mũi xoang đã được trình bày trong nhiều nghiên cứu: Năm 2007, Kaliner, Michael nêu mô hình sinh bệnh học của viêm mũi xoang mạn tính, chẩn đoán và điều trị [29]. Ảnh hưởng của các bệnh lý khác đến viêm mũi xoang: năm 1999, Annesi-Maesano I. chỉ ra mỗi liên hệ giữa hen xuyễn và viêm mũi xoang [20]; trào ngược thanh quản trong viêm mũi xoang mạn theo Dinis, Subtil (2006) [24]; Năm 2005, Del Gaudio nêu Trào ngược mũi họng trực tiếp của axit dạ dày là một yếu tố góp phần trong viêm mũi họng mãn tính. Năm 2007, Hopkins, Browne, Lund trình bày phân độ viêm mũi xoang mạn tính theo bảng điểm Lund – Mackay [27]. 1.1.2. Ở Việt nam Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về viêm mũi xoang ở Việt Nam như : Trần Hữu Tước (1974), Võ Tấn (1974) Lương Sỹ Cần (1991), Nguyễn Hoàng Sơn (1992)…. 3
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Năm 2000, Võ Văn Khoa nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn chỉ ra triệu chứng cơ năng hay gặp nhất ở người mắc viêm mũi xoang mạn là chảy mũi và ngạt mũi chiếm tỉ lệ lần lượt là 92,5% và 94,8% [8]. Năm 2004, Võ Thanh Quang nghiên cứu các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng có giá trị quan trọng trong chẩn đoán và điều trị [16] với các triệu chứng cơ năng, thực thể, các bệnh lý kèm theo thường gặp và đặc điểm trên hình ảnh nội soi, phim chụp CLVT và các xét nghiệm khác ở bệnh nhân viêm mũi xoang. Phạm Thanh sơn nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính năm 2006 tại Đại Học Y Hà Nội [18]. Năm 2013, Đàm Thị Lan Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính người lớn không có polyp mũi theo EPOS 2012 [10] Nguyễn Đăng Huy, Lâm Huyền Trân nghiên các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CTs ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn năm 2012 [6] 1.2. GIẢI PHẪU MŨI XOANG 1.2.1. Đại thể 1.1.1.1. Hốc mũi Là một khoang rỗng nằm ở trung tâm khối xương mặt, được vách mũi chia dọc thành hai bên trái và phải, mỗi bên bao gồm bốn thành [7]: Thành trên ( trần ổ mũi ):là thành xương ngăn cách ổ mũi với hộp sọ do các xương mũi, xương trán, mảnh sàng và thân xương bướm tạo nên. Thành dưới (sàn mũi): là thành xương ngăn cách ổ mũi với ổ miệng do mỏm khẩu cái xương hàm trên và mảnh ngang xương khẩu cái tạo nên. Thành trong (vách mũi): là một vách xương – sụn tạo nên bởi mảnh thẳng xương sàng và xương lá mía ở sau, sụn vách mũi ở trước. 4
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thành ngoài: chủ yếu do xương hàm trên, mê đạo sàng và xương cuốn mũi dưới tạo nên. Thành này gồ ghề do có ba cuốn mũi, đi từ dưới lên trên gồm: cuốn dưới, cuốn giữa, cuốn trên. Vùng nằm trên cuốn mũi trên là ngách bướm sàng, vùng dưới-ngoài mỗi cuốn mũi là ba ngách mũi có tên tương ứng: ngách mũi trên, giữa và dưới. Hình 1.1. Thành ngoài hốc mũi [13]. + Ngách mũi trên: có lỗ thông của nhóm xoang sàng sau, xoang bướm, dẫn lưu xuống cửa mũi sau. + Ngách mũi giữa: có vị trí mở thông của xoang trán, xoang hàm trên và nhóm xoang sàng trước tạo nên phức hợp lỗ ngách (PHLN). Đây là vùng giải phẫu đóng vai trò quan trọng trong cơ chế sinh bệnh viêm xoang [12]. + Ngách mũi dưới: là nơi đổ vào của ống lệ mũi. 1.1.1.2. Các xoang cạnh mũi Xoang hàm: là hốc rỗng nằm trong xương hàm trên với thể tích trung bình ở người lớn Việt Nam khoảng 12 cm3 [2]. Xoang có hình tháp đồng dạng với xương hàm trên gồm ba mặt, đáy và đỉnh. + Đáy (nền): tạo nên thành ngoài hốc mũi. Lỗ thông xoang hàm đường kính khoảng 2,5mmnằm ở phía sau-trên, đổ vào hốc mũi ở vùng PHLNvà thường bị mỏm móc che khuất. Khoảng 10-38% trường hợp có thêm một hoặc vài lỗ thông xoang phụ ở vùng fontanelles nhưng không phải là đường dẫn lưu sinh lý bình thường của xoang [5] 5
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Đỉnh: nằm về phía xương gò má. + Ba mặt : Mặt trước là mặt má. Mặt trên là mặt ổ mắt, cấu tạo sàn ổ mắt. Mặt sau liên quan đến hố chân bướm hàm. Xoang trán: là hốc rỗng nằm trong xương trán, có vách xương ngăn đôi thành xoang trán trái và phải. Thành trước dày khoảng 3-4 mm, thành sau dày khoảng 1 mm, ngăn cách xoang trán với màng não cứng và thùy trán. Thành trong là vách xương giữa 2 xoang. Đáy xoang nằm trên ổ mắt và các xoang sàng trước, thu hẹp dần thành hình phễu (phễu trán), đi chếch xuống dưới và ra sau tạo nên ngách trán. Hình 1.2. Thiết đồ đứng ngang qua mũi xoang [9] Xoang sàng: là một hệ thống có từ 5-15 hốc xương nhỏ gọi là các tế bào sàng, nằm trong hai khối bên của xương sàng. Mỗi tế bào có lỗ dẫn lưu riêng đường kính khoảng 1-2mm [4]. Mảnh nền cuốn giữa chia xoang sàng thành các nhóm sàng trước và sàng sau. + Xoang sàng trước:gồm những tế bào sàng nằm ở phía trước mảnh nền cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách giữa. Phía trước có 1 tế bào rất to, tạo 6
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM thành một ụ nằm ngang tầm với cuốn giữa ngay trước đầu dưới ngách trán gọi là Agger nasi hay “đê mũi”. + Xoang sàng sau: gồm những tế bào nằm sau mảnh nền cuốn giữa và dẫn lưu vào ngách mũi trên. Xoang bướm: là hốc xương nằm trong xương bướm và được một vách xương mỏng ngăn chia thành xoang bướm phải và xoang bướm trái với kích thước mỗi chiều khoảng 2 cm. Lỗ thông xoang hình bầu dục, nằm ở thành trước và đổ vào hốc mũi ở ngách bướm sàng [36]. Hình 1.3. Thiết đồ cắt ngang qua mũi xoang [13]. 1.2.2. Vi thể 1.2.2.1. Lớp biểu mô: gồm bốn loại tế bào [28,40]: Tế bào trụ giả tầng có lông chuyển: chiếm 80% số lượng tế bào biểu mô niêm mạc xoang. Bề mặt tế bào có các vi nhung mao và khoảng 200-300 lông chuyển. Tế bào trụ không có lông chuyển: bề mặt được bao phủ bởi các vi nhung mao kích thước 2 x 0,1µ có tác dụng làm tăng diện tích bề mặt của biểu mô, cung cấp chất dịch cho khoảng liên lông chuyển. Tế bào tuyến (Goblet): chức năng tiết ra dịch nhầy giàu hydrate carbone, tạo nên lớp niêm dịch bao phủ bề mặt biểu mô. Tế bào đáy: nằm trên màng đáy,tạo nguồn biệt hóa trở thành các tế bào biểu mô khác nhau. 1.2.2.2. Lớp niêm dịch: bao phủ bề mặt biểu mô với các tính chất 7
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Niêm dịch là dung dịch gồm hai lớp gel ở trên, sol ở dưới. Lớp gel đặc hơn, làm nhiệm vụ bắt giữ các dị vật, còn lớp sol lỏng hơn, tạo môi trường hoạt động cho các lông chuyển. Niêm dịch có khả năng thay đổi độ pH rất nhanh, từ acid (pH=3) có thể trở về pH=7 chỉ trong vài phút. Thành phần sinh hóa của niêm dịch gồm 95% nước, 3% chất hữu cơ và 2% muối khoáng. Chất hữu cơ chứa rất nhiều mucin làm cho dịch nhầy có độ đàn hồi và độ nhớt cao. Mucin là thành phần hữu cơ quan trọng nhất trong niêm dịch, là một glycoprotein phân tử lượng lớn,có tính acid nhẹ cóvai trò chính tạo nên độ nhớt của niêm dịch và bảo vệ niêm mạc trong trường hợp nhiệt độ, độ ẩm thấp [34,40]. 1.2.2.3. Lớp mô liên kết dưới biểu mô. Ngăn cách với lớp biểu mô bởi màng đáy, gồm những tế bào thuộc hệ thống liên võng và mạch máu, thần kinh nằm giữa biểu mô và màng xương. Hình 1.4. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi bình thường [26] 1.3. SINH LÝ MŨI XOANG 1.3.1. Sự thông khí Sự thông khí của xoang liên quan đến hai yếu tố: - Kích thước của lỗ thông mũi xoang - Đường dẫn lưu từ lỗ thông mũi xoang vào hốc mũi. 1.3.2. Sự dẫn lưu bình thường của xoang 8
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Sự dẫn lưu của xoang chủ yếu là dẫn lưu theo hệ thống lông nhầy, nhờ hai chức năng tiết dịch và vận chuyển của tế bào lông. Sự dẫn lưu bình thường của niêm dịch xoang lại phụ thuộc vào số lượng và thành phần của dịch tiết, hoạt động của lông chuyển, độ quánh của dịch tiết và tình trạng lỗ ostium, đặc biệt là vùng phức hợp lỗ ngách, bất kỳ một sự cản trở nào của vùng này đều có thể gây tắc nghẽn sự dẫn lưu của xoang dẫn đến viêm xoang. * Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang + Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang hàm : Trong xoang hàm sự vận chuyển của dịch tiết bắt đầu từ đáy xoang rồi lan ra xung quanh lên các thành của xoang theo kiểu hình sao [32], dịch vận chuyển dọc theo trần xoang, từ đây dịch tiết được vận chuyển về lỗ ostium chính của xoang hàm dù chỉ có một lỗ thông hoặc có thêm lỗ thông xoang hàm phụ hoặc khi mở lỗ thông xoang hàm qua khe dưới [37,39] Hình 1.5: Dẫn lưu niêm dịch trong xoang hàm [15] + Sự vận chuyển niêm dịch trong xoang sàng: Những tế bào sàng có lỗ thông ở đáy thì các niêm dịch sẽ vận chuyển theo đường thẳng xuống lỗ thông xoang [15], còn xoang sàng có lỗ thông cao nằm trên thành của xoang thì vận chuyển niêm dịch sẽ đi xuống vùng đáy rồi đi lên đổ vào lỗ thông của xoang. Các tế bào sàng trước sẽ đổ dịch 9
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tiết vào vùng phễu sàng thuộc khe giữa. Tất cả các tế bào sàng sau thì đổ dịch tiết vào khe bướm sàng. + Vận chuyển niêm dịch trong xoang trán : Hình 1.6: Đường vận chuyển niêm dịch trong xoang trán [15] Chỉ có xoang trán có đặc điểm vận chuyển niêm dịch riêng biệt, Niêm dịch bắt đầu vận chuyển từ thành trong của xoang (hay vách liên xoang) đi lên phía trên rồi dọc theo thân của xoang trán ra phía sau và ra phía ngoài rồi đi dọc theo thành trước và sau của xoang trán để cùng hội tụ về lỗ thông của xoang trán dọc theo thành bên của lỗ này. Tuy vậy chỉ có một phần thoát ra ngoài, còn một phần lại đi qua lỗ thông xoang đến thành trong của xoang để tiếp tục lặp lại chu trình vận chuyển niêm dịch trong xoang [15]. + Vận chuyển niêm dịch trong xoang bướm: Vận chuyển niêm dịch trong xoang bướm tuỳ thuộc vào lỗ thông của xoang. Thông thường niêm dịch được vận chuyển theo đường xoáy trôn ốc mà đỉnh của đường xoáy này là lỗ thông của xoang bướm, từ đó niêm dịch đi xuống đổ vào khe bướm sàng [15]. * Sự vận chuyển niêm dịch ngoài xoang (trên vách mũi - xoang) - Thứ nhất các dịch tiết từ xoang hàm, xoang trán và phức hợp sàng trước tập trung lại ở phễu sàng hoặc ngay cạnh phễu sàng. Từ vùng nay dịch 10
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM tiết vượt qua phần sau mỏm móc rồi di theo mặt trong cuốn giữa đến vùng mũi họng, rồi dịch tiết vượt qua phần trước và dưới của loa vòi [15]. - Thứ hai là dịch tiết từ xoang sàng sau và xoang bướm đổ ra rồi hội tụ lại ở khe bướm sàng. Từ đây dịch tiết được vận chuyển đến phần sau và trên của họng rồi đi đến sau loa vòi [15]. Hình 1.7: Con đường vận chuyển niêm dịch trên vách mũi xoang [15] 1.3.3 Những chức năng chính của hệ thống mũi xoang - Chức năng thở: là quan trọng nhất, không khí trước khi đến phổi được làm êm, và lọc sạch nhờ hệ thống mũi xoang. Điều này có tác dụng bảo vệ đường hô hấp dưới và đảm bảo cho quá trình hô hấp ở phế nang diễn ra bình thường. - Chức năng ngửi: Là chức năng riêng biệt của mũi được thực hiện ở tầng trên của mũi. Các tế bào khứu giác ở đây tập trung lại thành dây thần kinh khứu giác, cho cảm giác về mùi. - Ngoài ra hệ thống mũi xoang còn có vai trò: * Phát âm: Hệ thống mũi xoang đóng vai trò một hộp cộng hưởng và tham gia hình thành một số âm. Mũi tạo ra âm sắc và độ vang riêng biệt trong tiếng nói của từng người. Xoang có vai trò như hộp cộng hưởng. * Cách âm * Làm nhẹ khối xương mặt. 11
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 1.4. BỆNH HỌC VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH. 1.4.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh − Nguyên nhân [3]: + Virus, vi khuẩn: viêm Amiđan, viêm họng + Dị ứng + Chất kích thích + Cấu trúc bất thường: VA, vách ngăn, dị vật, khối u + Hội chứng trào ngược + Yếu tố thuận lợi: lạnh đột ngột, cơ thể suy yếu, chấn thương... − Cơ chế bệnh sinh của VMXMT [35]: + Tắc lỗ thông mũi xoang Các nguyên nhân khác nhau gây phù nề niêm mạc mũi quanh lỗ thông xoang tự nhiên, dẫn đến bít tắc, mất thông khí làm cho áp lực trong xoang giảm. Tình trạng thiếu oxy và giảm áp lực trong xoang kéo dài dẫn đến hiện tượng viêm dày niêm mạc trong xoang, suy yếu các tế bào biểu mô gây tăng xuất tiết và rối loạn chức năng hệ thống nhầy lông chuyển. + Ứ đọng dịch trong xoang: Do hiện tượng phù nề và tăng xuất tiết, rối loạn chức năng hệ thống lông nhầy dẫn đến mất chức năng dẫn lưu, làm ứ đọng dịch trong xoang. + Bội nhiễm trong xoang Áp lực âm trong xoang làm dịch nhiễm khuẩn từ mũi bị hút vào trong xoang. Các tế bào lông mất chức năng hoạt động nên không thể vận chuyển được niêm dịch, các chất nhiễm trùng bị ứ lại làm tăng thêm phản ứng viêm. Tình trạng thiếu oxy trong xoang tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển mạnh, chủ yếu là vi khuẩn yếm khí. 12
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình 1.8. Hình ảnh vi thể niêm mạc mũi trong VMXMT [26] 1.4.2. Lâm sàng 1.4.2.1. Triệu chứng cơ năng. − Triệu chứng cơ năng chính: + Ngạt tắc mũi: ngạt một bên hoặc hai bên, thỉnh thoảng hay thường xuyên, mức độ ngạt nhẹ, ngạt vừa hay ngạt tắc hoàn toàn không thể thở được bằng mũi. + Chảy mũi: chảy một bên hay hai bên, mũi trước, mũi sau hay cả trước và sau. Chảy mũi dịch loãng trong, mủ nhày, mủ vàng xanh đặc bẩn, hay lẫn máu, có mùi hôi, tanh hoặc không có mùi. Số lượng dịch ít, vừa hay nhiều. + Đau nhức mặt: các điểm đau có thể là ở góc mũi mắt, vùng má, thái dương, vùng trán hoặc đau sâu trong hố mắt. Đôi khi bệnh nhân thấy đau ê ẩm tê bì một vùng của mặt tương ứng với vùng xoang viêm. + Rối loạn khứu giác: từ mức nhẹ như giảm ngửi, ngửi kém đến mất ngửi hoàn toàn. Trường hợp nặng bệnh nhân xuất hiện rối loạn mùi. − Triệu chứng cơ năng phụ: + Ho dai dẳng. + Đau tai, ù tai, nghe kém hoặc có cảm giác đầy, căng nặng trong tai trong trường hợp bệnh nhân có biến chứng viêm tai giữa ứ dịch. + Hơi thở hôi. 13
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Hắt hơi, ngứa mũi. + Rối loạn giấc ngủ, ngủ ngáy. + Mệt mỏi, uể oải, giảm khả năng làm việc, không tập trung ảnh hưởng đến sức làm việc trí óc. 1.4.2.2. Triệu chứng thực thể − Triệu chứng toàn toàn thân: + Thường không có biểu hiện gì rõ rệt, có thể có triệu chứng người mệt mỏi kéo dài, chán ăn, suy nhược, kèm sốt − Khám: + Sưng nề nửa mặt hoặc vùng má 2 bên + Ấn đau ở một số vị trí: - Điểm hố nanh (điểm mặt trước xoang hàm): Vị trí ngang cánh mũi ra phía ngoài 0.5-1cm. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải, từng bên. Nhận định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. - Điểm Ewing (điểm mặt trước xoang trán): Vị trí đầu trên trong của cung mày cùng bên. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải, từng bên. Nhân định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. - Điểm Grunwald (Điểm mặt trước xoang sàng trước): Vị trí ở góc trên trong hốc mắt. Dùng đầu ngón tay ấn lực vừa phải, từng bên. Nhân định khi bệnh nhân kêu đau hoặc nhăn mặt. 1.4.2.3. Hình ảnh nội soi mũi. Niêm mạc mũi: xung huyết hoặc nhợt nhạt, phù nề, thoái hóa tạo thành polyp. Các khe và sàn mũi ứ đọng dịch, mủ. Có thể phát hiện các bất thường cấu trúc như cuốn giữa/mỏm móc đảo chiều, lệch vẹo vách ngăn. Polyp mũi được chia thành 4 độ theo Harley [31]: + Độ 1: Polyp khu trú gọn trong PHLN. + Độ 2: Polyp phát triển ra ngách giữa nhưng chưa vượt qua bờ tự do cuốn giữa. 14
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Độ 3: Polyp phát triển ra ngách giữa đến lưng cuốn. + Độ 4: Polyp che kín toàn bộ hốc mũi ra tận cửa mũi sau. 1.4.3. Phim CT mũi xoang + Hình ảnh: dày niêm mạc xoang, mờ các xoang toàn bộ hoặc một phần, PHLN bị bít tắc. + Áp dụng hệ thống thang điểm Lund-Mackey dùng để tính điểm và phân độ VMXMT [9]: Hình ảnh tổn thương ghi nhận trên CT Scan theo LUND – MACKEY [17] cho điểm từ 0 đến 2 điểm như sau: Hình ảnh tổn thương ghi nhận trên CT Scan Điểm Tổn thương các Bình thường 0 Mờ bán phần 1 xoang mỗi bên Mờ toàn phần 2 Tổn thương phức Không tắc nghẽn 0 hợp lỗ ngách Bít tắc 2 Xoang Bên trái Bên phải Trán 0-2 0-2 Sàng trước 0-2 0-2 Sàng sau 0-2 0-2 Hàm 0-2 0-2 Bướm 0-2 0-2 PHLN 0 hoặc 2 0 hoặc 2 Phân độ VMXMT theo Lund-Mackey [9]: Độ Điểm CLVT mũi xoang I 0-4 15
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM II 5-9 III 10-14 IV 15-24 16
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1.1. Mẫu nghiên cứu Gồm 58 bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, được khám và chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính và đang điều trị nội trú tại khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương. 2.1.2. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 10 năm 2019 đến tháng 2 năm 2020. 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu Khoa mũi xoang – Bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương 2.1.4. Tiêu chuẩn lựa chọn + Các bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên + Tất cả các BN đều được hỏi bệnh, khám lâm sàng, nội soi mũi xoang, chụp CLVT mũi xoang và được chẩn đoán VMXMT theo tiêu chuẩn của EPOS 2012: Thời gian: các triệu chứng kéo dài > 12 tuần. Có ít nhất 2 triệu chứng cơ năng, trong đó phải có 1 triệu chứng chính là chảy mũi hoặc ngạt tắc mũi, có thể kèm theo đau nhức sọ mặt hoặc giảm, mất ngửi. Nội soi mũi họng CLVT mũi xoang: có thể có hình ảnh PHLN bị bít tắc và/hoặc mờ các xoang. + Được điều trị nội trú tại khoa mũi xoang - bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương. + Được nhóm nghiên cứu theo dõi và đánh giá trực tiếp. + Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. 2.1.5. Tiêu chuẩn loại trừ 17
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Rối loạn nhận thức. Tiền sử bệnh vùng đầu mặt cổ và toàn thân có thể ảnh hưởng đến đánh giá kết quả (tắc hẹp lỗ mũi bẩm sinh hay mắc phải, chấn thương, …). Bệnh nhân từ chối tham gia nghiên cứu 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả từng trường hợp 2.2.2. Phương pháp chọn mẫu: Cỡ mẫu: Tính cỡ mẫu theo ước lượng 1 tỉ lệ, nhưng do thời gian nghiên cứu ngắn nên chọn mẫu thuận tiện. Chọn mẫu: Lấy toàn bộ bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính điều trị tại khoa mũi xoang – bệnh viên Tai Mũi Họng trung ương trong thời gian nghiên cứu. 2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu Các thông tin chung: Do nghiên cứu viên phỏng vấn bệnh nhân theo mẫu bệnh án thống nhất. Khám lâm sàng: Do bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng thực hiện. Nọi soi Tai Mũi Họng: Được thực hiện tại phòng nội soi bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương – Do bác sỹ chuyên khoa Tai Mũi Họng thực hiện. Phim chụp CLVT mũi xoang từ 2-64 lát cắt với 2 tư thế coronal và axial, thực hiện tại khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương. 2.2.4. Tiêu chí nghiên cứu 2.2.4.1. Nội dung và chỉ số cho mục tiêu 1 Mô tả đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn Đặc điểm chung: + Giới: Nam / Nữ 18
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM + Tuổi: chia theo các nhóm tuổi: từ 18-30 tuổi, từ 31-45 tuổi, từ 41-60 tuổi và trên 60 tuổi. + Tiền sử: - Tiền sử mũi xoang - Thời gian mắc bệnh (là thời gian bệnh nhân bắt đầu có các biểu hiện triệu chứng mũi xoang đến thời điểm khám bệnh): dưới 12 tháng, từ 1- đủ 3 năm, từ trên 3 – đủ 5 năm, trên 5 năm. - Tiền sử các bệnh lý liên quan: viêm mũi dị ứng, hen phế quản, hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản, hút thuốc lá,… + Lý do vào viện: Chảy mũi, ngạt tắc mũi, đau nhức sọ mặt, rối loạn ngửi và ho, hắt hơi. Đặc điểm lâm sàng: + Triệu chứng cơ năng: Ngạt mũi: Tính chất, thời gian, mức độ Đánh giá mức độ ngạt mũi bằng gương Glatzel. Đặt gương sát cửa mũi trước, bệnh nhân tự thở đều và đánh giá độ ngạt bằng vết mờ trước gương: - Vết mờ đến vòng số 3 là không ngạt - Vết mờ đến vòng số 2 là ngạt nhẹ - Vết mờ đến vòng số 1 là ngạt vừa - Vết mờ trong vòng số 1 là ngạt nặng. Chảy mũi: tính chất dịch, vị trí, thời gian,… Đau đầu: vị trí, thời gian, mức độ Có 3 mức độ đau đầu: - Đau nhẹ: Không ảnh hưởng đến sinh hoạt - Đau vừa: Ảnh hưởng đến sinh hoạt nhưng dùng thuốc giảm đau thông thường có đáp ứng tốt - Đau nặng: Đau dữ dội, dùng thuốc giảm đau ít có kết quả 19
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Rối loạn ngửi: mức độ, thời gian Ho, hắt hơi: mức độ, thời gian + Triệu chứng toàn thân: tri giác, nhiệt độ, da, niêm mạc,… + Triệu chứng thực thể: sưng nề, ấn các điểm đau (điểm hố nanh, điểm Ewing, điểm Grunwald 2.2.4.2. Nội dung và chỉ số cho mục tiêu 2 Mô tả hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn Hình ảnh nội soi Tình trạng hốc mũi : dị hình vách ngăn, polyp, dịch ở sàn mũi, niêm mạc phù nề… Tình trạng khe giữa : niêm mạc phù nề, ứ đọng dịch mủ, có mủ,… Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới: quá phát hoặc thoái hóa, khe trên có dịch Bệnh lý các cơ quan lân cận phát hiện qua nội soi : Viêm amidan, viêm họng mạn tính, viêm tai giữa, viêm thanh quản,… Hình ảnh CLVT: Đặc điểm tổn thương của các xoang Tình trạng phức hợp lỗ ngách Phân độ VMXMT dựa theo thang điểm Lund-Mackey [12]: Các đặc điểm khác phát hiện trên phim CT: Vẹo vách ngăn, có polyp 2.2.4. Thời điểm đánh giá Ngay khi vào viện đến trước khi bệnh nhân phẫu thuật. 2.2.5. Phương tiện nghiên cứu Bệnh án nghiên cứu Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng trực tiếp trên bệnh nhân 20
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Gương Glatzel Bộ nội soi + Sử dụng bộ nội soi mũi xoang của hãng Karl Storz + Nguồn sáng lạnh Halogen 150W + Dây dẫn sáng bằng sợi thủy tinh quang học + Ống nọi soi 0 độ, 30 độ, 70 độ GERMANY RICHARDS 2,7mm x 18cm + Camera Endovision và màn hình. Thiết bị chụp ảnh Karl Storz và máy ảnh kỹ thuật số SONY Hình 2. 5: Bộ nội soi Tai Mũi Họng Phim chụp CLVT mũi xoang. 2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU Các số liệu được xử lý theo các thuật toán thống kê y học. Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1 và xử lý số liệu bằng phần mềm Stata 15.0 2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 21
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nghiên cứu được sự chấp thuận của bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương Tất cả các bệnh nhân đều đồng ý hoặc người nhà đồng ý cho phép nghiên cứu. Bệnh nhân và người nhà được giải thích rõ ràng những lợi ích và những biến chứng có thể xảy ra khi thăm khám nội soi. Kết quả được thông báo cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân. Nghiên cứu chỉ nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho bệnh nhân không nhằm một mục đích nào khác. 22
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 3.1.1. Về giới và tuổi Đặc điểm Số BN Tỷ lệ (%) Nam 31 53,4 Giới Nữ 27 46,6 Từ 18-30 tuổi 10 17,2 Từ 31-45 tuổi 14 24,1 Nhóm tuổi Từ 45-60 tuổi 18 31,0 Trên 60 tuổi 16 27,6 Bảng 3.1: Tỉ lệ giới (n=58) Nhận xét: Tỷ lệ nam giới chiếm 31/58 (53,4%), nữ giới chiếm 27/58 (46,6%), tỷ lệ nam: nữ là 1,1:1. Tỷ lệ nam lớn hơn nữ không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Tuổi trung bình của các bệnh nhân là 47,17 ± 15,32 (thấp nhất 18 tuổi, cao nhất 73 tuổi). Các bệnh nhân được chia làm 4 nhóm tuổi: Trong đó nhóm tuổi từ 46-60 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất 31,0% và ít gặp ở nhóm tuổi từ 18-30 tuổi với 17,2%. 3.1.2. Tiền sử a. Tiền sử mũi xoang Tiền sử bệnh mũi xoang Số BN Tỉ lệ (%) BN chưa từng mắc các triệu chứng bệnh lý mũi xoang 0 0 BN từng có triệu chứng nhưng không điều trị 4 6,9 BN bị nhiều lần trong năm, tự điều trị 20 35,5 BN phải vào viện vì bệnh lý mũi xoang 34 58,6 23
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bảng 3.2: Tiền sử bệnh mũi xoang (n=58) Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đều có các triệu chứng của bệnh lý mũi xoang từ trước, trong đó bệnh nhân đã từng vào viện vì bệnh lý mũi xoang là 34/58 BN chiếm tỉ lệ cao nhất 58,6% 50,00% 40,00% 30,00% 48,3% 20,00% 29,3% 19,0% 10,00% 3,4% 0,00% Dưới 12 Từ1-đủ3 Từ 3 - đủ 5 Trên 5 năm tháng năm năm Biểu đồ 3.1: Thời gian mắc bệnh (n=58) Nhận xét: Trong các nhóm nghiên cứu, thời gian mắc bệnh cao nhất ở nhóm trên 5 năm với 28/58 BN chiếm 48,3%; nhóm có thời gian mắc bệnh thấp nhất là dưới 12 tháng với 2/58 BN chiếm 3,4%. b. Tiền sử các bệnh lý liên quan Tiền sử Số BN Tỉ lệ (%) Viêm mũi dị ứng 12 20,7 Hen phế quản 9 15,5 Trào ngược dạ dày thực quản 6 10,3 Hút thuốc lá 19 32,8 Dị ứng thức ăn 4 6,9 Bảng 3.3:Tiền sử các bệnh lý liên quan (n=58) Nhận xét: 24
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Tỉ lệ bệnh nhân bị viêm mũi xoang mạn tính có hút thuốc lá chiếm 32,8%, và chủ yếu là ở nam giới; số bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng là 12/58 chiếm 20,7%; tỉ lệ bệnh nhân bị hen phế quản là 15,5%. c. Tiền sử bệnh lý toàn thân 36,8% 63,2% Mắc bệnh lý toàn thân Khỏe mạnh Biểu đồ 3.2: Tiền sử mắc các bệnh lý toàn thân Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân mắc các bệnh lý toàn thân kèm theo là 36,8%, các bệnh lý toàn thân thường gặp trong nghiên cứu là: Đái tháo đường, tăng huyết áp, sỏi thận, viêm gan, viêm khớp dạng thấp,… bệnh nhân mắc bệnh thường ở độ tuổi cao. 3.1.3. Lý do vào viện Lý do vào viện Số BN Tỉ lệ (%) Chảy mũi 42 72,4 Ngạt tắc mũi 51 87,9 Đau nhức sọ mặt 9 15,5 Ngửi kém, mất ngửi 6 10,3 Ho, hắt hơi 2 3,4 Bảng 3.4: Lý do vào viện (n=58) Nhận xét: Lý do khiến các bệnh nhân vào viện nhiều nhất là ngạt tắc mũi và chảy mũi, trong đó có 51/58 bệnh nhân vào viện vì ngạt tắc mũi chiếm tỉ lệ 87,9% và có 42/58 bệnh nhân vì chảy mũi chiếm 72,4%. 25
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Các lý do khác khiến bệnh nhân vào viện là đau nhức sọ mặt 15,5%; ngửi kém, mất ngửi 10,3% và ho, hắt hơi 3,4%. 3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 3.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng Triệu chứng cơ năng Số BN Tỉ lệ (%) Chảy mũi 58 100 Ngạt, tắc mũi 58 100 Đau nhức sọ mặt 40 69,0 Giảm, mất ngửi 47 81,0 Ho, hắt hơi 41 70,7 Bảng 3.5: Phân bố triệu chứng cơ năng (n=58) Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đều có triệu chứng chảy mũi và ngạt tắc mũi. Triệu chứng ít gặp nhất là đau đầu, có 40/58 bệnh nhân bị đau đầu, chiếm 69,0%. Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi chiếm 70,7% và có 47/58 bệnh nhân xuất hiện giảm, mất ngửi chiếm 81,0%. 3.2.2. Triệu chứng chảy mũi Triệu chứng chảy mũi Số BN Tỉ lệ (%) Chảy mũi trước 9 15,5 Vị trí Chảy mũi sau 14 21,1 Chảy mũi trước và sau 35 60,3 Dịch nhầy không màu 31 53,5 Màu sắc Dịch đục 6 10,3 Dịch vàng xanh 21 36,2 Tính chất Mủ đặc 18 31,0 Dịch nhày 40 69,0 Thời gian Liên tục 39 67,2 26
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thỉnh thoảng 19 32,8 Bảng 3.6: Đặc điểm triệu chứng chảy mũi (n=58) Nhận xét: Vị trí chảy mũi nhiều nhất là chảy cả mũi trước và sau, có 35/58 bệnh nhân chiếm 60,3%; Màu sắc dịch mũi thường gặp là dịch nhầy không màu, có 31 bệnh nhân chiếm 53,5%, dịch đục có tỉ lệ ít nhất 10,3% với 6 bệnh nhân. Tính chất dịch chủ yếu là dịch nhày, có 40 bệnh nhân chiếm 69,0%. Có 39 bệnh nhân có triệu chứng chảy mũi liên tục chiếm 67,2% và 19 bệnh nhân chảy mũi từng lúc chiếm 32,8%. 3.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi Số BN Tỉ lệ (%) Nhẹ 6 10,3 Mức độ Trung bình 27 46,6 Nặng 25 43,1 Vị trí 1 bên 18 31,0 2 bên 40 69,0 Thời gian Liên tục 36 62,0 Từng lúc 22 38,0 Bảng 3.7: Đặc điểm triệu chứng ngạt mũi (n=58) Nhận xét: Nhóm bệnh nhân bị ngạt tắc mũi mức độ trung bình chiếm tỉ lệ cao nhất 46,6% với 27/58 bệnh nhân; Có 6/58 bệnh nhân bị ngạt tắc mũi với mức độ nhẹ, chiếm 10,3%. Có 18/58 bệnh nhân có triệu chứng ngạt tắc mũi một bên chiếm 31% và tỉ lệ bệnh nhân bị ngạt tắc mũi cả 2 bên có số lượng đông hơn là 40/58 chiếm 69%. Có 36/58 bệnh nhân bị ngạt tắc mũi liên tục chiếm 62%. 3.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt 27
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Có 40/58 bệnh nhân có triệu chứng đau nhức sọ mặt chiếm 69,0% (Bảng 3.5). Bảng và biểu đồ dưới đây chỉ xét trên 40 bệnh nhân này (n=40) Trước mặt 75.0% Góc mũi mắt 40.0% Hốc mắt 45.0% Đỉnh chẩm 27.5% Thái dương 47.5% Trán 57.5% 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Biểu đồ 3. 3: Vị trí đau nhức sọ mặt(n=40) Những vị trí đau nhức sọ mặt thường gặp là ở trước mặt với 30 bệnh nhân, chiếm 75,0%; vị trí ở trán có 23 bệnh nhân, chiếm 57,5%. Một số vị trí đau nhức sọ mặt ít gặp hơn: ở góc mũi mắt chiếm 40%, và ở đỉnh chẩm chiếm 27,5% Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ % % % Tính chất Từng lúc 17 42,5 11 27,5 0 - Liên tục 0 - 4 10,0 8 20,0 N 17 42,5 15 37,5 8 20,0 Bảng 3.8: Đặc điểm đau nhức sọ mặt (n=40) % N 28 70,0 12 30,0 40 100 Nhận xét: Tính chất đau đầu từng lúc gặp ở nhiều bệnh nhân hơn với 28/40 bệnh nhân bị đau nhức sọ mặt chiếm 70% và đau đầu với tính chất liên tục có 12/40 bệnh nhân chiếm 30% 28
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Mức độ đau đầu nhẹ có 17/40 bệnh nhân chiếm 42,5%, mức độ trung bình có 15/40 bệnh nhân chiếm 37,5% và mức độ đau đầu nặng gặp ít hơn với 8/40 bệnh nhân chiếm 20% 3.2.5. Triệu chứng ngửi kém, mất ngửi Có 47/58 bệnh nhân có triệu chứng giảm hoặc mất ngửi (Bảng 3.5), vì vậy đặc điểm của triệu chứng sẽ thống kê trên 47 bệnh nhân này (n=47) Mức độ Giảm ngửi Mất ngửi hoàn toàn SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ % % Tính chất % N Từng lúc 32 68,1 0 - 32 68,1 Liên tục 10 21,3 5 10,6 17 31,9 N 42 89,4 5 10,6 47 100 Bảng 3.9: Đặc điểm triệu chứng giảm, mất ngửi (n=47) Nhận xét: Triệu chứng mất ngửi hoàn toàn có, liên tục có 5/47 bệnh nhân chiểm 10,6%; triệu chứng giảm ngửi thường gặp hơn có 42/47 bệnh nhân chiếm 89,4%. 3.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi (Bảng 3.5), vì vậy đặc điểm của triệu chứng sẽ thống kê trên 41 bệnh nhân này (n=41) Mức độ Vừa phải Dai dẳng kéo dài Tính chất SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % N % Không có đờm 20 48,8 0 - 20 48,8 Có đờm 16 39,0 5 12,2 21 51,2 N 36 87,8 5 12,2 41 100 Bảng 3.10: Đặc điểm triệu chứng ho, hắt hơi (n=41) 29
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Nhận xét: Có 5/41 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi dai dẳng kéo dài chiếm 12,2% và có 36/41 bệnh nhân bị ho, hắt hơi không liên tục chiếm 87,8%. 3.2.7. Triệu chứng toàn thân 100% 90% 80% 70% 60% 50% 100 96,6 93,1 100 40% 72,4 30% 20% 31 10% 0% Tri giác Da, niêm mạc Nhiệt độ Suy nhược Sờ thấy hạch Mệt mỏi Bình thường Bất thường Biểu đồ 3. 4: Đặc điểm triệu chứng toàn thân (n=58) Nhận xét: Tất cả các bệnh nhân đều có tri giác tỉnh, tiếp xúc tốt (100%), không có bệnh nhân nào có tình trạng lơ mơ, giảm tri giác. Hầu hết bệnh nhân đều có da niêm mạc hồng với 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6% và có 2/58 bệnh nhân có da nhợt, niêm mạc kém hồng chiếm 3,4%. Có 42/58 bệnh nhân có nhiệt độ bình thường chiếm 72,4%; Có 16/58 bệnh nhân có biểu hiện sốt (thường sốt nhẹ, nhiệt độ dưới 38,5oC) chiếm 27,6%. Bệnh nhân bị viêm mũi xoang thường cảm thấy mệt mỏi, có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%. 3.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt 30
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 21% 3% 76% Không sưng nề Sưng nề nửa mặt Sưng vùng má 2 bên Biểu đồ 3. 5: Đặc điểm triệu chứng sưng nề (n=58) Nhận xét: Có 44/58 bệnh nhân không có triệu chứng sưng nề chiếm 76%; trong các bệnh nhân có triệu chứng sưng nề, thì sưng nề vùng má 2 bên thường gặp hơn có 12/58 bệnh nhân chiếm 21%; và có 2/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề nửa mặt chiếm 3%. 3.2.9. Ấn các điểm đau 100% 90% 80% 51,7 37,9 70% 70,7 60% 50% 40% 30% 48,3 62,1 20% 29,3 10% 0% Điểm hố nanh Điểm Ewing Điểm Gruwald Ấn không đau Ấn có đau Biểu đồ 3. 6: Dấu hiệu đau khi ấn các điểm đặc biệt (n=58) Nhận xét: 31
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Thường gặp bệnh nhân có đau khi ấn điểm hố nanh với 41/58 bệnh nhân chiếm 70,7%; có 22 bệnh nhân bị đau khi ấn điểm Gruwald (bờ trong trên hố mắt) chiếm 37,9%; và có 30/58 bệnh nhân bị đau khi ấn điểm Ewing (bờ trong trên cung mày) chiếm 37,9%. 3.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI 3.3.1. Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng Tình trạng chung hốc mũi Số BN (N) Tỷ lệ(%) Phù nề niêm mạc 56 96,6 Dịch ở sàn mũi 53 91,3 Dị hình vách ngăn 9 15,5 Polyp 23 39,7 Bảng 3.11: Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng (n=58) Nhận xét: Có 53/58 bệnh nhân có dịch ở sàn mũi chiếm 91,3%; tình trạng niêm mạc hốc mũi phù nề có 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6%. Trường hợp dị hình vách ngăn nhìn thấy trên nội soi có 9/58 bệnh nhân chiếm 15,5%; và có 23/58 bệnh nhân có polyp qua sát thấy trên nội soi chiếm 39,7%. 3.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa Tình trạng Số BN Tỉ lệ (%) Niêm mạc khe giữa nề 55 94,8 Mủ nhầy 11 13,8 Khe giữa ứ đọng Đặc trắng 11 19,0 dịch mủ (54/58 BN) Đặc vàng 29 50,0 Đặc xanh 3 5,2 Bảng 3.12: Hình ảnh nội soi khe giữa (n=58) Nhận xét: 32
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Có 55/58 bệnh nhân có hình ảnh niêm mạc khe giữa bị nề trên nội soi chiếm 94,8%; Khe giữa ứ đọng dịch mủ có 54/48 bệnh nhân chiếm 93,1%, trong đó, màu sắc mủ đặc vàng thường gặp với 29/58 bệnh nhân nghiên cứu chiếm 50,0%. 3.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới Tình trạng Số BN Tỉ lệ (%) Quá phát 45 77,6 Cuốn giữa Thoái hóa 10 17,2 Quá phát 14 21,1 Cuốn dưới 6 10,3 Thoái hóa Bảng 3.13: Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới (n=58) Nhận xét: Có 45/58 bệnh nhân có cuốn giữa quá phát chiếm 77,6%, cuốn giữa thoái hóa có 10/58 bệnh nhân chiếm 17,2%. Có 14/58 bệnh nhân có cuốn dưới quá phát chiếm 21,1%, cuốn dưới thoái hóa có 6/58 bệnh nhân chiếm 10,3%. 3.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận Bệnh lý cơ quan kế cận Số BN (N) Tỷ lệ (%) Viêm VA 2 3,4 Viêm Amydan tái diễn 10 17,2 Viêm họng mạn tính 37 63,8 Viêm tai giữa 2 3,4 Viêm thanh quản 10 17,2 Viêm phế quản 3 5,2 Bệnh răng miệng 11 19,0 Bảng 3.14: Tình trạng bệnh lý các cơ quan lân cận (n=58) Nhận xét: 33
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Bệnh lý cơ quan lân cận hay gặp nhất là viêm họng mạn tính có 37/58 bệnh nhân chiếm 63,8%; các bệnh lý ít gặp như viêm VA và viêm tai giữa có 2/58 bệnh nhân chiếm 3,4%. 3.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT 3.4.1. Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT 100,00% 90,00% 80,00% 70,00% 60,00% 100% 50,00% 82.8% 67.3% 40,00% 30,00% 36.2% 41.4% 20,00% 10,00% 0,00% Xoang Xoang Xoang trán Xoang Soang hàm sàng trước sàng sau bướm Biểu đồ 3. 7: Phân bố tổn thương các xoang trên phim CT (n=58) Nhận xét: Trên phim chụp CT, tất cả các bệnh nhân nghiên cứu đều có tổn thương xoang hàm (100%), xoang sàng sau ít gặp tổn thương nhất có 21/58 bệnh nhân chiếm 36,2%. 3.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT Tổn thương trên phim CT Số BN Tỉ lệ(%) Mờ bán phần 24 41,4 Xoang hàm (58/58 BN) 34 58,6 Mờ toàn phần Mờ bán phần 45 77,6 Xoang sàng trước (48/58 BN) 3 5,2 Mờ toàn phần Mờ bán phần 28 48,3 Xoang trán (39/58 BN) 11 19,0 Mờ toàn phần 34
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Mờ bán phần 18 31,0 Xoang sàng sau (21/58 BN) 3 5,2 Mờ toàn phần Mờ bán phần 21 36,2 Xoag bướm (24/58 BN) 3 5,2 Mờ toàn phần Bảng 3.15: Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT (n=58) Nhận xét: Trên phim CT, hình ảnh tổn thương các xoang là mờ toàn phần và mờ bán phần, có thể ở 1 bên hoặc 2 bên. Xoang hàm thường có tổn thương mờ toàn phần, các xoang còn lại tổn thương mờ bán phần gặp nhiều hơn. 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách Đặc điểm trên CT Số BN Tỉ lệ (%) Không bít tắc 10 17,2 Bít tắc 48 82,8 Bảng 3.16: Đặc điểm tổn thương PHLN trên phim CT (n=58) Nhận xét: Phức hợp lỗ ngách có hình ảnh bị bít tắc có 48/58 bệnh nhân chiếm 82,2%, có thể có xuất hiện ở 1 bên hoặc cả 2 bên. 3.4.4. Phân độ theo thang điểm Lund-Mackey 50,00% 40,00% 30,00% 50.0% 20,00% 31.0% 10,00% 15.5% 3.5% 0,00% Độ I Độ II Độ III Độ IV Biểu đồ 3. 8: Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey (n=58) Nhận xét: 35
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Dựa vào thang điểm Lund-Mackey viêm mũi xoang mạn tính chia làm 4 độ, trong đó độ III thường gặp nhất với 29/58 bệnh nhân chiếm 50%, ít gặp nhất là độ I với 2/58 bệnh nhân chiếm 3,5% 3.4.5. Các tổn thương khác trên CT Tổn thương trên CT Số BN (N) Tỉ lệ (%) Bình thường 33 56,9 Tình trạng vách ngăn 25 43,1 Vẹo vách ngăn Không có polyp 25 43,1 Polyp 33 56,9 Có polyp Bảng 3.17: Các tổn thương khác trên phim CT (n=58) Nhận xét: Dựa vào trên ta thấy tình trạng vẹo vách ngăn trên phim CT có 25/58 bệnh nhân chiếm 43,1%; Số bệnh nhân có polyp là 33/58 chiếm 56,9% 36
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 4.1.1. Về giới và tuổi Trong số 58 bệnh nhân nghiên cứu, nam chiếm 31/58 (53,4%), nữ chiếm 27/56 (46,6%), tỷ lệ nam : nữ là 1,1:1. Tuy nhiên chênh lệch không lớn và cỡ mẫu nhỏ, điều này cho thấy không có sự khác biệt về giới trên bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính với p>0,05. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Trịnh Thị Hồng Loan [11], Đàm Thị Lan [10], Ling và Kountakis [33]. Trong phần lớn các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước cũng như y văn trên thế giới đều không nêu lên sự khác nhau về giới. Về tuổi, tuổi trung bình của các bệnh nhân nghiên cứu là 47,17 ± 15,32, tuổi cao nhất là 73 tuổi, tuổi thấp nhất là 18 tuổi, có sự khác biệt với nghiên cứu của Đàm Thị Lan (35,5 tuổi) [10]. Các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu được chia theo 4 nhóm tuổi, trong đó, nhóm tuổi 45-60 chiếm tỷ lệ cao nhất 31,0%, Kết quả này có sự khác biệt với nghiên cứu của Đàm Thị Lan cho thấy lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 31-45 tuổi [10] và nghiên cứu của Võ Thanh Quang lứa tuổi mắc bệnh cao nhất là 35-44 tuổi [16]. Theo chúng tôi những khác biệt kể trên là do khác nhau về cỡ mẫu và những bệnh nhân được thu thập tại bệnh viện nên không đại diện cho cộng đồng. 4.1.2. Tiền sử Thời gian mắc bệnh trung bình là 5,1±3,2 năm, (thấp nhất là 8 tháng, cao nhất là 16 năm) trong đó nhóm trên 5 năm chiếm tỷ lệ cao nhất (48%). Kết quả này lớn hơn nghiên cứu của Đàm Thị Lan trên những bệnh nhân không có polyp nhóm 1-3 năm có tỷ lệ 55,7%, thời gian mắc bệnh trung bình là 3,2 ± 2,9 năm [10], thấp hơn của Ngô Văn Công nghiên cứu trên bệnh nhân có polyp mũi 2 bên là 9,56 ± 7,69 năm [1]. Như vậy phần lớn bệnh nhân vẫn 37
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đi khám muộn, khi triệu chứng mũi xoang đã nặng hơn, ảnh hưởng đến chức năng nhiều. Bệnh nhân có tiền sử viêm mũi dị ứng và hút thuốc lá chiếm tỷ lệ là 20,7%, có 32,8%. Trường hợp kèm theo hen phế quản là 15,5%, theo Annesi-Maesano và cộng sự đã tổng kết trong nghiên cứu cho thấy có 34% viêm mũi xoang mạn tính có kèm theo hen [20], kết quả này cao hơn nghiên cứu của chúng tôi, điều này có thể lý giải do cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi nhỏ. Tiền sử khác như: Dị ứng thức ăn, trào ngược dạ dày thực quản chiếm tỷ lệ thấp hơn lần lượt là 6,9% và 10,3%, điều này cho thấy sự liên quan giữa bệnh viêm mũi xoang và các bệnh lý khác, nó cũng là nguyên nhân gây nên bệnh viêm mũi xoang. 4.1.4. Lý do vào viện Chúng tôi nhận thấy lí do chính khiến bệnh nhân đi khám gồm có ngạt tắc mũi (chiếm tỷ lệ 87,9%) và chảy nước mũi (72,4%). Đây là những khó chịu gây ảnh hưởng rất nhiều đến sinh hoạt và lao động ở bệnh nhân VMXMT. Các triệu chứng như đau nhức sọ mặt và mất ngửi thường là những khó chịu có tính chất âm ỉ, tiến triển chậm và ảnh hưởng không thật sự rõ rệt nên là lý do đi khám bệnh của một số ít bệnh nhân. Kết quả trên cũng phù hợp với nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10] và Võ Văn Khoa [8]. Ngoài ra, các lý do khác là đau nhức sọ mặt, giảm ngửi và ho, hắt hơi dai dẳng có tỉ lệ thấp lần lượt là 15,5%, 10,3%, 3,4%. 4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 4.2.1. Phân bố triệu chứng cơ năng Chảy mũi, ngạt mũi, đau nhức sọ mặt và rối loạn ngửi là bốn triệu chứng chính của VMXMT. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy ngạt tắc mũi gặp ở 100% bệnh nhân. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Ngô Văn Công là 100% [1], Võ Văn Khoa là 94,7% [8] và cao hơn so với nghiên cứu của Đàm Thị Lan (87%) [10], Kennedy và Suh 81% - 95% [30]. Tỷ lệ bệnh 38
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM nhân chảy mũi gặp ở 100%, kết quả này phù hợp so với nghiên cứu của Đàm Thị Lan là 90% [10], Kaliner là 93% [29], cao hơn so với các nghiên cứu của Ngô Văn Công 79% [1]. Theo chúng tôi, sự khác biệt kể trên là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là những bệnh nhân VMXMT đang điều trị nội trú tại khoa mũi xoang - bệnh viện Tai Mũi Họng trung ương và hầu hết bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật, vì thế các trường hợp này có biểu hiện nặng hơn so với các bệnh nhân đến khám bệnh vì VMXMT thông thường. Triệu chứng rối loạn ngửi có ở 81,0% bệnh nhân, cao hơn so với Đàm Thị Lan (47%) [10]. Theo chúng tôi, bên cạnh các tổn thương như phù nề niêm mạc, dịch viêm làm tổn thương niêm mạc khứu giác thì sự có mặt của polyp mũi làm nặng thêm tình trạng tắc nghẽn, khiến không khí không lên được vùng khứu giác. Triệu chứng đau nhức sọ mặt chiếm tỷ lệ 69,0% phù hợp nghiên cứu của Đàm Thị Lan là 81% [10]. Điều này có thể giải thích do mức độ chèn ép trên niêm mạc mũi, ứ đọng dịch mủ và thay đổi áp lực khác nhau trong xoang dẫn đến bệnh nhân có triệu chứng trên. Ngoài ra, triệu chứng ho, hắt hơi chiếm 70,7% cũng ảnh hưởng đến sinh hoạt và công việc của bệnh nhân. 4.2.2. Triệu chứng chảy mũi Chảy mũi là triệu chứng rất đặc trưng và gây nhiều khó chịu cho BN VMXMT, về đặc điểm của chảy mũi được chia làm 4 nhóm nghiên cứu: Vị trí, màu sắc, tính chất và thời gian. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 58/58 bệnh nhân có triệu chứng chảy mũi. Vị trí chảy mũi thường gặp nhất là chảy cả mũi trước và sau có 35/58 chiếm 60,3%. Vì vậy, trong viêm mũi xoang tình trạng viêm cả xoang trước và xoang sau gặp nhiều hơn là viêm từng vị trí của xoang, kết quả này tương tự nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10]. Tính chất dịch mũi có 18/58 BN có mủ đặc chiếm 31,0% ít gặp hơn so với 40/58 BN có mủ nhầy chiếm 69%, không có trường hợp nào có dịch lẫn máu. Dịch thường không màu (53,5) hoặc có màu vàng xanh (36,2%). 39
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Theo chúng tôi, tính chất chảy mũi là một triệu chứng quan trọng không những có giá trị trong chẩn đoán bệnh mà còn có giá trị trong việc đánh giá mức độ viêm mũi xoang, trên những bệnh nhân có dịch nhầy đục hoặc màu vàng xanh thì bao giờ các triệu chứng khác đi kèm theo cũng nhiều hơn và nặng nề hơn. 4.2.3. Triệu chứng ngạt tắc mũi Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 100% bệnh nhân có triệu chứng ngạt mũi, trong đó ngạt mũi 1 bên chiếm tỷ lệ 31,0%; 2 bên chiếm 69,0%. Kết quả này tương tự so với Đàm Thị Lan cho thấy hầu hết bệnh nhân ngạt mũi 2 bên (85,3%). Chủ yếu ngạt liên tục 36/58 chiếm 62%, khác biệt so với Đàm Thị Lan ngạt mũi từng lúc 58/61(95%) [10]. Ngạt mũi được chia thành 3 mức độ: Nhẹ, trung bình, nặng. Trong đó ngạt mũi nhẹ có 6/58 BN chiếm 10,3%, ngạt mũi mũi mức độ trung bình có 27/58 BN chiếm 46,6% , ngạt mũi nặng có 25/58 BN chiếm 43,1%. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Đặng Thanh [19]. Ngạt tắc mũi tuy là một dấu hiệu chủ quan nhưng có thể xác định và đánh giá được thông qua thăm khám, là triệu chứng hay gặp trong VMXMT nên rất có giá trị trong chẩn đoán. Hơn nữa ngạt tắc mũi ở mũi gây nên vòng xoắn bệnh lý và làm tăng, nặng lên các triệu chứng khác. 4.2.4. Triệu chứng đau nhức sọ mặt Đây là triệu chứng cơ năng thường gặp ở bệnh nhân VMXMT vì đau nhức sọ mặt là do dịch mủ ứ đọng trong xoang làm tăng áp lực trong xoang, gây đau nhức tương ứng với các vị trí của xoang. Biểu hiện chủ yếu là nhức nặng các vùng xoang từng đợt hoặc cảm giác đau nhức âm ỉ vùng trán-thái dương, đỉnh-chẩm, hay vùng má, ít BN có các cơn đau thực sự. Trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy đau nhức vùng sọ mặt trong VMXMT là triệu chứng hay gặp có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%. 40
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Vị trí đau nhức vùng sọ mặt hay gặp nhất là vùng trước mặt có 30/40 BN chiếm 70%, Vùng trán có 23/40 BN chiếm 57,5%, Theo Becker [21] đau nhức vùng trán thể hiện tình trạng viêm của xoang trán, đau vùng trước mặt tương ứng với vị trí xoang hàm. Các vị trí khác ít gặp hơn: Vùng góc mũi có 16/40 BN chiếm 40%, vùng đỉnh chẩm có 11/40 BN chiếm 27,5%. Kết quả của chúng tôi khác với tác giả Võ Thanh Quang, vị trí đau hay gặp nhất là vùng đỉnh-chẩm chiếm 71,21% [16]. Tuy nhiên đau nhức vùng sọ mặt là triệu chứng chủ quan của người bệnh, không đặc hiệu và có thể gặp ở nhiều bệnh khác nhau. Trong đau đầu vùng trán-đỉnh rất khó phân biệt được nguyên nhân do viêm nhiễm, ứ đọng trong xoang hay do căng thẳng, lo âu, hay phản ứng thần kinh khác. 4.2.5. Triệu chứng rối loạn ngửi Rối loạn ngửi là dấu hiệu rất khó đánh giá, phụ thuộc nhiều vào cảm giác chủ quan của người bệnh. Trong VMXMT, rối loạn ngửi là do tình trạng phù nề niêm mạc trong mũi gây nên ngạt tắc mũi, do đó làm giảm sự lưu thông không khí lên khe khứu, mặt khác quá trình viêm mũi xoang kéo dài gây tổn thương tế bào thần kinh khứu giác ở khe khứu gây nên rối loạn ngửi. Tùy thuộc vào mức độ tổn thương của niêm mạc và mức độ ngạt tắc mũi mà bệnh nhân có thể gặp giảm ngửi hay mất ngửi. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có 47/58 BN rối loạn ngửi chiếm 81,0%, trong đó giảm ngửi có 42/58 BN chiếm 72,4%. Mất ngửi có 5/58 BN chiếm 8,6%. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ cao hơn với nghiên cứu Võ Thanh Quang là 30,95% [16], tương tự nghiên cứu của Đặng Thanh 66,9% [19]. 4.2.6. Triệu chứng ho, hắt hơi Có 41/58 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi chiếm 70,7%, ho là do tình trạng chảy dịch mũi xuống họng - thanh quản, ho có đờm màu trắng đục hoặc vàng xanh phù hợp với triệu chứng trên nội soi tình trạng dịch mủ ở mũi. 41
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Có 5/41 bệnh nhân có triệu chứng ho, hắt hơi dai dẳng kéo dài chiếm 12,2% và có 36/41 bệnh nhân bị ho, hắt hơi không liên tục chiếm 87,8%. Triệu chứng ho, hắt hơi có kèm đờm có 21 bệnh nhân chiếm 51,2% và có 20 bệnh nhân ho, hắt hơi không có đờm chiếm 48,8%. 4.2.7. Triệu chứng toàn thân Tất cả các bệnh nhân đều có tri giác tỉnh, tiếp xúc tốt (100%), không có bệnh nhân nào có tình trạng lơ mơ, giảm tri giác. Hầu hết bệnh nhân đều có da niêm mạc hồng với 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6% và có 2/58 bệnh nhân có da nhợt, niêm mạc kém hồng chiếm 3,4%. Có 42/58 bệnh nhân có nhiệt độ bình thường chiếm 72,4%; Có 16/58 bệnh nhân có biểu hiện sốt (thường sốt nhẹ, nhiệt độ dưới 38,5oC) chiếm 27,6%. Biểu hiện triệu chứng suy nhược thường ở trên bệnh nhân lớn tuổi và có tình trạng bệnh lý nền phối hợp, có 4/58 bệnh nhân suy nhược chiếm 6,9%; bệnh nhân bị viêm mũi xoang thường cảm thấy mệt mỏi, có 40/58 bệnh nhân chiếm 69,0%. Số liệu trên tương tự với nghiên cứu của nhiều tác giả về đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang như Võ Văn Khoa [10], Phạm Thanh Sơn [18] 4.2.8. Triệu chứng sưng nề ở mặt Có 14/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề chiếm 24,0%, tỉ lệ này tương tự của Đàm Thị Lan là 18,8% [10], của Bhattacharyya là 16,4% [22]. Trong các bệnh nhân có triệu chứng sưng nề, thì sưng nề vùng má 2 bên thường gặp hơn có 12/58 bệnh nhân chiếm 21%; và có 2/58 bệnh nhân có triệu chứng sưng nề nửa mặt chiếm 3%. 4.2.9. Ấn các điểm đau Theo Võ Thanh Quang [17], ấn điểm hố nanh đau trong viêm xoang hàm, điểm Ewing đau trong viêm xoang trán và điểm Grunwald ấn đau gặp trong viêm xoang sàng trước. Trong nghiên cứu, thường gặp bệnh nhân có đau khi ấn điểm hố nanh với 41/58 bệnh nhân chiếm 70,7%; có 22 bệnh nhân 42
  • 55. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM bị đau khi ấn điểm Gruwald (bờ trong trên hố mắt) chiếm 37,9%; và có 30/58 bệnh nhân bị đau khi ấn điểm Ewing (bờ trong trên cung mày) chiếm 37,9%. 4.3. HÌNH ẢNH NỘI SOI 4.3.1 Tình trạng chung của hốc mũi, vòm họng Trên hình ảnh nội soi, có 53/58 bệnh nhân có dịch ở sản mũi chiếm 91,3%; tình trạng niêm mạc phù nề có 56/58 bệnh nhân chiếm 96,6%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với tác giả Võ Thanh Quang với 92,86% [16], Phạm Thanh Sơn là 91,3% [18]. Tình trạng dị hình vách ngăn nhìn thấy trên nội soi có 9/58 bệnh nhân chiếm 15,5%; và có 23/58 bệnh nhân có polyp qua sát thấy trên nội soi chiếm 39,7%. Kết quả trên cho thấy những cản trở về cơ học là một trong những nguyên nhân gây ra viêm mũi xoang. Nó cản trở con đường vận chuyển niêm dịch gây ra tình trạng ứ đọng dịch mũi xoang và gây nên viêm mũi xoang. 4.3.2. Hình ảnh nội soi khe giữa Khe giữa ảnh hưởng rất lớn đến sự lưu thông của các xoang, khi niêm mạc khe giữa bị phù nề và mủ đọng ở khe giữa làm cho khe giữa hẹp lại làm cản trở quá trình lưu thông của các xoang và góp phần tạo ra vòng xoắn bênh lý của viêm mũi xoang. Trong nghiên cứu có 55/58 bệnh nhân có hình ảnh niêm mạc khe giữa bị nề trên nội soi chiếm 94,8%; Khe giữa ứ đọng dịch mủ có 54/48 bệnh nhân chiếm 93,1%. Kết quả này của chúng tôi tương tự với nghiên cứu của Phạm Thế Sơn là 94,4% [18]. Đặc điểm của dịch mủ trong viêm mũi xoag mạn tính: mủ đặc vàng thường gặp với 29/58 bệnh nhân nghiên cứu chiếm 50,0%. Màu sắc của dịch mủ có ý nghĩa trong tiên lượng bệnh và giải thích các triệu chứng cơ năng bệnh nhân gặp phải. 4.3.3. Tình trạng cuốn mũi giữa và dưới Theo Pam Royle [31], tất cả những thay đổi của cuốn giữa như thoái hoá niêm mạc, dị hình cuốn giữa đều tiềm ẩn khả năng gây cản trở dẫn lưu 43
  • 56. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM niêm dịch, dẫn đến ứ đọng dịch trong xoang. Theo Võ Thanh Quang [17], cuốn giữa thường quá phát, có khi thoái hóa thành polyp, khe giữa có mủ nếu có viêm nhóm xoang trước; Cuốn dưới phì đại, khe trên có mủ nếu viêm nhóm xoang sau. Trên hình ảnh nội soi cho thấy tình trạng cuốn giữa và dưới quá phát thường gặp hơn thoái hóa, có 77,6% bệnh nhân có cuốn giữa quá phát và 21,1% có cuốn dưới quá phát. Kết quả này tương tự với kết quả nghiên cứu của Đàm Thị Lan [10]. 4.3.4. Bệnh lý các cơ quan lân cận Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu có 37/58 BN viêm họng mạn tính chiếm tỷ lệ cao nhất 63,8% và viêm amidan tái diễn với 10/58 BN chiếm 17,2%. Trong VMXMT, dịch mủ chảy từ ngách mũi ra cửa mũi sau xuống họng, gây nên tình trạng Viêm họng viêm amydan nếu trong trường hợp viêm mũi xoang không được điều trị hiệu quả. Mặt khác Viêm họng- Amydan không điều trị hiệu quả cũng là nguyên nhân gây nên tình trạng viêm mũi xoang do niêm mạc mũi họng có tính liên tục với nhau. Viêm VA trong số bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính nghiên cứu có 2/58 BN chiếm 3,4%. Những trường hợp này đều là VA tồn dư quá phát. Viêm VA gây nên cản trở cơ học khiến dịch mũi xoang không lưu thông được, gây nên tình trạng ứ đọng dịch, dẫn tới viêm mũi xoang. Viêm thanh quản và Viêm phế quản có 10/58 BN , 3/58 BN chiếm tỷ lệ lần lượt là 17,2% và 5,2%. Tình trạng này do dịch mũi xoang chảy xuống thành sau họng, xuống thanh quản gây nên tình trạng viêm thanh quản, nặng hơn là tình trạng viêm phế quản. Viêm tai giữa trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu chiếm tỷ lệ thấp nhất, có 2/58 BN chiếm 3,4%, tình trạng này là hậu quả của viêm mũi xong gây ra, dịch mũi xoang theo đường vòi nhĩ lên tai giữa gây nên viêm tai giữa. 44
  • 57. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Viêm mũi xoang do nguyên nhân răng miệng cũng được đề cập tới trong y văn cũng như nhiều tài liệu nguyên cứu, trong nghiên cứu của chúng tôi có 11/58 BN bị bệnh về răng miệng trong nhóm bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính, chiếm 19,0%. Tình trạng viêm mũi xoang do răng gây viêm xoang hàm một bên, có thể có ở hai bên. Bệnh lý về răng miệng hay gặp là sâu răng, viêm chân răng, viêm quanh cuống, viêm tủy răng… 4.4. HÌNH ẢNH TRÊN PHIM CHỤP CT 4.4.1. Tổn thương các xoang trên phim CT Nghiên cứu cho thấy trên phim chụp CT, tất cả các bệnh nhân nghiên cứu đều có tổn thương xoang hàm (100%), xoang sàng sau ít gặp tổn thương nhất có 21/58 bệnh nhân chiếm 36,2% Các xoang còn lại có tổn thương trên CT: Xoang sàng trước có 48/58 BN chiếm 82,8%; xoang trán có 39 BN chiếm 67,3%; xoang bướm có 24 BN chiếm 41,4%. Từ kết quả ghiên cứu ta thấy thứ tự các xoang bị viêm là xoang hàm, xoang sàng trước, đến xoang trán, xoang bướm và xoang sàng sau. Kết quả này khá phù hợp với nghiên cứu của Ngô Vương Mỹ Nhân [14], Nguyễn Đăng Huy [15] đưa ra thứ tự là xoang hàm, xoang sàng trước, xoang trán, xoang sàng sau và xoang bướm là ít gặp nhất. 4.4.2. Đặc điểm tổn thương các xoang trên phim CT Trên phim CT, hình ảnh tổn thương các xoang là mờ bán phần và mờ toàn phần, có thể xuất hiện 1 bên hoặc cả 2 bên. Nghiên cứu cho thấy xoang hàm có tổn thương mờ toàn phần chiếm 58,6% nhiều hơn mờ bán phần với 41,4%. Các xoang còn lại có tổn thương thường gặp là mờ bán phần. Kết quả này tương tự với nghiên cứu của Nguyễn Đăng Huy [6] 3.4.3. Tổn thương phức hợp lỗ ngách Kết quả nghiên cứu cho thấy có 10/58 bệnh nhân không có tổn thương phức hợp lỗ ngách chiếm 17,2%, phức hợp lỗ ngách có hình ảnh bị bít tắc có 45
  • 58. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM 48/58 bệnh nhân chiếm 82,8%. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của Nguyễn Đăng Huy [6]. 4.4.8. Phân độ VMXMT theo thang điểm Lund-Mackey Dựa vào thang điểm Lund-Mackey, nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy tổng điểm CLVT các xoang là 10,8±2,4, kết quả này thấp hơn so với của Ngô Văn Công [34] nghiên cứu trên bệnh nhân polyp mũi xoang 2 bên là 18±4,71, điều này không chứng tỏ sai lệch kết quả nghiên cứu, vì đối tượng nghiên cứu của Ngô Văn Công [1] có tổn thương cả 2 bên xoang. Phân độ viêm mũi xoang mạn tính dựa vào thang điểm Lund-Mackey viêm mũi xoang mạn tính chia làm 4 độ, trong đó độ III thường gặp nhất với 29/58 bệnh nhân chiếm 50%, ít gặp nhất là độ I với 2/58 bệnh nhân chiếm 3,5%; độ II có 18 BN chiếm 31% và độ IV có 9 BN chiếm 15,5%. Dựa vào kết quả nghiên cứu ta thấy thứ tự phân độ thường gặp trong viêm mũi xoang mạn tính là độ III, độ II, độ IV và độ I. Kết quả nghiên cứu trên của chúng tôi cao hơn so với Nguyễn Đăng Huy nghiên cứu trên bệnh nhân VMXMT từ 10-16 tuổi cho thấy mức độ tổn thương các xoang hay gặp là độ I [14]. Sự khác nhau này là do đối tượng nghiên cứu của chúng tôi là những bệnh nhân VMXMT độ tuổi >18. 4.4.9. Các tổn thương khác trên CT Dựa vào trên ta thấy tình trạng vẹo vách ngăn trên phim CT có 25/58 bệnh nhân chiếm 43,1%; Số bệnh nhân có polyp là 33/58 chiếm 56,9%. Kết quả này tương tự nghiên cứu của Phạm Thanh Sơn là 35,6% và 62,2% [18], cho thấy những cản trở về cơ học là một trong những nguyên nhân gây ra viêm mũi xoang. Nó cản trở con đường vận chuyển niêm dịch gây ra tình trạng ứ đọng dịch mũi xoang và gây nên viêm mũi xoang. 46
  • 59. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM KẾT LUẬN Qua nghiên cứu 58 bệnh nhân, chúng tôi rút ra được một số kết luận sau: 1. Về đặc điểm lâm sàng của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn Viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn gặp ở cả nam và nữ với tỉ lệ gần tương đương nhau (tỉ lệ nam:nữ là 1,1:1). Độ tuổi trung bình các bệnh nhân nghiên cứu là 47,17 ± 15,32, gặp nhiều ở nhóm tuổi từ 46-60 (31%). Thời gian mắc bệnh thường kéo dài trên 5 năm (48%). Tiền sử các bệnh lý liên quan là: Viêm mũi dị ứng (20,7%), hen phế quản (15,5%), trào ngược dạ dày thực quản (10,3%), dị ứng thức ăn (6,9%) và có thói quen hút thuốc lá (32,8%). Lý do vào viện thường gặp nhất là chảy mũi (72,4%) và ngạt tắc mũi (87,9%), các lý do khác là đau nhức sọ mặt, rối loạn ngửi và ho, hắt hơi ít gặp hơn. Triệu chứng cơ năng quan trọng nhất là ngạt mũi (100%) và chảy mũi chiếm tỷ lệ (100%). Ngoài ra, triệu chứng đau đầu, rối loạn ngửi, ho hắt hơi lần lượt là 69%, 81% và 70,7%. Một số triệu chứng toàn thân trên bệnh nhân: sốt (27,6%), suy nhược (6,9%), mệt mỏi (69,0%). Khám lâm sàng có 24% bệnh nhân có triệu chứng sưng nề ở mặt; các điểm hố nanh, điểm Ewing và điểm Grunwald ấn đau trên một số bệnh nhân. 2. Hình ảnh nội soi và phim chụp CLVT của viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn a. Hình ảnh nội soi: Hình ảnh nội soi hốc mũi, vòm họng cho thấy hầu hết đều có niêm mạc phù nề (96,6%), có dịch ở sàn mũi (93,1%); Tình trạng vẹo vách ngăn và có polyp trên hình ảnh nội soi lần lượt là 15,5% và 39,7%. 47
  • 60. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Hình ảnh niêm mạc khe giữa nề chiếm 94,8%, ứ đọng dịch 93,1%; 87,9% bệnh nhân có mủ ở khe giữa với tính chất khác nhau trong đó thường gặp là mủ đặc vàng với 50% bệnh nhân. Tình trạng cuốn mũi giữa quá phát chiếm 77,6% và thoái hóa là 17.2%; Cuốn dưới quá phát chiếm 21,1% và thoái hóa chiếm 10,3%. Các bệnh lý của cơ quan lân cận quan sát được trên nội soi là viêm họng mạn thường gặp nhất chiếm 63,8%; viêm VA 3,4%, viêm amydan tái diễn 17,2%, viêm tai giữa 3,4%, viêm thanh quản 17,2%, viêm phế quản 5,2%, bệnh răng miệng 19%. b. Hình ảnh phim chụp CT Tổn thương các xoang trên phim CT theo thứ tự là: xoang hàm (100%), xoang sàng trước (82,8%), xoang trán (67,3%), xoang bướm (41,1%) và xoang sàng sau (36,2%). Phân độ VMXMT dựa theo thang điểm Lund-Mackey thường gặp nhất là độ III (50%), tiếp theo là độ II (31,0%), độ IV (15,5%) và độ I (3,5%). Hình ảnh tổn thương khác trên CT là vẹo vách ngăn (43,1%) và có polyp (56,9%). 48
  • 61. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM KIẾN NGHỊ Cần tăng cường tuyên truyền cho người dân ở các tuyến cơ sở hiểu biết hơn về biểu hiện và triệu chứng của bệnh lý viêm mũi xoang, để có thể phát hiện và điều trị sớm Cần trang bị những dụng cụ, thiết bị cần thiết cho các bác sỹ khám chuyên khoa Tai Mũi Họng để phục vụ cho việc khám, chẩn đoán, điều trị và theo dõi sau điều trị cho bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính. Nên tổ chức các hội thảo khoa học, cập nhật kiến thức, phương pháp chẩn đoán và điều trị mới cho các bác sỹ Tai Mũi Họng. 49
  • 62. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt [1] Ngô Văn Công, Nguyễn Đình Bảng, Huỳnh Khắc Cường (2009), Hiệu quả ngăn ngừa tái phát polyp mũi xoang sau phẫu thuật nội soi bằng steroid xịt liều cao. Chuyên đề Mắt-TMH, 13(1), 68-75. [2] Võ Thị Ngọc Hân (2004), Khảo sát hình thái học xoang hàm, Luận văn Thạc sỹ Y học, ĐH Y-Dược TP Hồ Chí Minh. [3] Phạm Khánh Hòa (2012), Viêm mũi mạn tính, Tai Mũi Họng ( dùng cho đào tạo Bác sĩ đa khoa), tái bản lần thứ hai, NXB Giáo Dục Việt Nam, Hà Nội, 61-64. [4] Đỗ Xuân Hợp (1995), Giải phẫu Đầu-Mặt-Cổ, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 390-397. [5] Phạm Kiên Hữu (2000), Phẫu thuật nội soi mũi xoang qua 213 trường hợp mổ tại bệnh viện nhân dân Gia Định, Luận án tiến sỹ Y học, ĐHY Dược TP Hồ Chí Minh. [6] Nguyễn Đăng Huy, Lâm Huyền Trân (2012), Các cấu trúc bất thường giải phẫu vùng mũi xoang trên hình ảnh nội soi, CTs ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn từ 10 đến 16 tuổi, Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh, 16(1), 149-155. [7] Nguyễn Văn Huy (2006), Mũi và thần kinh khứu giác, Giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 172. [8] Võ Văn Khoa (2000), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học trong viêm xoang mạn tính”. Luận án tiến sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội. [9] Nguyễn Hữu Khôi, Phạm Kiên Hữu, Nguyễn Hoàng Nam (2005), Phẫu thuật nội soi mũi xoang kèm Atlas minh họa, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, 24. [10] Đàm Thị Lan (2013), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và 50
  • 63. DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính người lớn không có polyp mũi theo EPOS 2012, Luận văn Thạc sỹ y học, Trường Đại học y Hà Nội. [11]Trịnh Thị Hồng Loan (2003), “Viêm mũi xoang mạn tính và hiện tượng kháng kháng sinh hiện nay”, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội p. 53. [12] Lê Văn Lợi (1998), Phẫu thuật nội soi mũi xoang, Phẫu thuật thông thường Tai Mũi Họng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 145-146. [13]Netter F.H (2010), Vùng mũi, Atlas giải phẫu người, tái bản lần thứ 4, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 37-48. [14] Ngô Vương Mỹ Nhân, Bùi Văn Te, Bùi Thị Xuân Nga và cộng sự (2013), Sự tương quan giữa nội soi mũi xoang và CTscan trong viêm mũi xoang mạn. Kỉ yếu Hội Nghị Khoa học Bệnh viện An Giang, Khoa TMH, tháng 10-2013, Bệnh viện An Giang, 129-137. [15]Nguyễn Tấn Phong (1998), "Phẫu thuật nội soi chức năng mũi - xoang". nhà xuất bản y học, Hà nội. [16]Võ Thanh Quang (2004), “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi - xoang”, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. [17]Võ Thanh Quang (2012), "Giáo trình Tai Mũi Họng", nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội. [18]Phạm Thanh Sơn (2006), “ Nghiên cứu bệnh lý viêm xoang hàm mạn tính đối chiếu nội soi và chụp cắt lớp vi tính ”. Luận văn thạc sỹ y học, Đại Học Y Hà Nội. [19]Đặng Thanh, Nguyễn Lưu Trình (2012), Đề xuất phương pháp phân độ viêm mũi xoang mạn tính qua triệu chứng cơ năng, Tạp chí Y Học Việt Nam, 389(1), 23-29. Tài liệu tiếng Anh 51