8. 2. Tuần hoàn sau sanh
• Bắt đầu làm việc của tiểu
tuần hoàn
• Kháng lực phổi giảm xuống,
kháng lực ngoại biên tăng lên
• Thất trái ưu thế dần
• Đóng lại của các cấu trúc ống
tĩnh mạch, lỗ bầu dục và ống
động mạch
TÓM LẠI
9. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
Vị trí- mỏm tim
Sơ sinh, tim nằm ngang. 1
tuổi, tim nằm chéo,
nghiêng trái. 4 tuổi trở lên,
tim có vị trí thẳng và mỏm
hơi chếch về bên trái,
trước
Sơ sinh -2 tuổi: Mỏm tim ở
khoảng liên sườn 4, 1 - 2
cm ngoài đường giữa đòn
2- 7 tuổi: liên sườn 5, 1cm
ngoài đường giữa đòn
7- 12 tuổi: liên sườn 5,
đường giữa đòn hoặc 1cm
trong đường giữa đòn.
10. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
Vị trí – mỏm tim
Levocardia: Mỏm tim
bên trái
Mesocardia: Mỏm tim
ở giữa
Dextrocardia: Mỏm
tim bên phải
11. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
Vị trí – mỏm tim
12. Cách xác định khoảng
gian sườn qua việc xác
định góc Louis
13. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
trọng lượng- hình thể
Lúc sanh: 20-25g, 7
tháng gấp đôi, 1-2 tuổi
gấp 3,5 lần, 10 tuổi gấp
6, 15 tuổi gấp 10.
Kích thước tim = nắm
tay trẻ
Chỉ số tim/ngực < 60%
sơ sinh, < 50% trẻ lớn
Tỉ lệ dày thất trái/thất
phải: thai nhi 7 tháng:
1/1, trẻ sơ sinh 1,4/1, trẻ
4 tháng: 2/1, trẻ 15 tuổi:
2,76/1.
Chỉ số tim/ngực = (A+B)/C
14. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
cấu tạo mô học
Vách tim mỏng, sợi
cơ tim ngắn
Trẻ lớn lên, số
lượng sợi cơ giảm,
nhân giảm, sợi cơ
to, mô liên kết,
mạch máu nhiều
15. 3. Đặc điểm cơ thể, sinh lý học tim & mạch máu
Mạch máu
Sơ sinh: tĩnh mạch/động
mạch 1/1
Người lớn 2/1.
< 10 tuổi, đm phổi > đm chủ
10 – 12 tuổi, đm chủ = đm
phổi
Sau dậy thì, đm chủ >đm
phổi.
16. 4. Các chỉ số huyết động học cơ bản- tiếng tim
Sơ sinh, tiếng tim nhanh
đều như tiếng tích tắc của
đồng hồ vì thời gian tâm
thu và trương thu dài bằng
nhau.
Ở trẻ em, tiếng tim nghe rõ
và ngắn hơn tiếng tim
người lớn.
17. 4. Các chỉ số huyết động học cơ bản- mạch
Mạch ở trẻ em mạnh và rõ.
Trẻ càng nhỏ, mạch càng
nhanh và càng dễ thay
đổi.
Mạch thay đổi theo độ tuổi
với tần số trung bình:
Sơ sinh: 140 l/phút
1 tuổi: 120 l/phút
5 – 6 tuổi: 100 l/phút
6 – 12 tuổi: 70 – 80 l/phút.
18. 4. Các chỉ số huyết động học cơ bản- huyết áp
Huyết áp động mạch ở trẻ em thấp
hơn ở người lớn.
Huyết áp tăng dần theo lứa tuổi.
Công thức tính HA trung bình ở trẻ
em: HA tâm thu: 80 + 2n (n: số năm
tuổi)
HA tâm trương: 1/2 - 2/3 HA tâm thu
Cũng có thể theo công thức:
HA tâm thu = 90 +2n và HA không
được < 70 + 2n, HA tâm trương nhỏ
hơn tâm trương 30-45 mmHg.
19. 4. Các chỉ số huyết động học cơ bản-
tốc độ tuần hoàn- thể tích tuần hoàn
Vòng tuần hoàn ở trẻ em nhanh hơn ở người lớn vì nhịp
tim nhanh, vòng tuần hoàn ngắn, cơ thể nhỏ và nhất là do
nhu cầu oxy cao, chuyển hóa cơ bản mạnh.
trẻ sơ sinh: 12 giây, 3 tuổi: 15 giây, 14 tuổi: 18 giây, người
lớn: 22 giây.
Thể tích máu:
Ở trẻ sơ sinh: 107 – 195 ml/kg
Trẻ nhũ nhi: 75 – 100ml/kg
Trẻ 6 – 7 tuổi: 50 – 90 ml/kg
Trẻ lớn: 60 – 90 ml.kg