Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
Chiến lược xúc tiến hỗn hợp Sữa tươi Vinamilk - hayYenPhuong16
Thực trạng thực hiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Vai trò của xúc tiến hỗn hợp đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Quảng cáo của Vinamilk cho sản phẩm Sữa tươi Vinamilk, Thành tựu trong hoạt động xúc tiến hỗn hơp của Vinamilk, Vị trí xúc tiến hỗn hợp trong Marketing – mix, sản phẩm Sữa tươi của Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK, Giới thiệu về công ty Vinamilk, cơ cấu tổ chức công ty vinamilk, Giới thiệu về công ty Vinamilk,
Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, Tiền thân là Công ty sữa, café Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc là Nhà máy sữa Thống Nhất và Nhà máy sữa Trường Thọ.
Năm 1978, Công ty có thêm nhà máy bột Bích Chi, nhà máy bánh Lubico và nhà máy café Biên Hòa. Công ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp Thực phẩm quản lý và Công ty được đổi tên thành Xí nghiệp liên hợp sữa café và bánh kẹo.
Năm 1989, Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động và sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam
Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường, Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk và môi trường cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam, Chiến lược dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Bài học rút ra từ chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Chiến lược bảo vệ và mở rộng thị phần trong nước, Chiến lược về phân phối, cạnh tranh của Vinamilk
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK, Giới thiệu về công ty Vinamilk, cơ cấu tổ chức công ty vinamilk, Giới thiệu về công ty Vinamilk,
Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, Tiền thân là Công ty sữa, café Miền Nam, trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc là Nhà máy sữa Thống Nhất và Nhà máy sữa Trường Thọ.
Năm 1978, Công ty có thêm nhà máy bột Bích Chi, nhà máy bánh Lubico và nhà máy café Biên Hòa. Công ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp Thực phẩm quản lý và Công ty được đổi tên thành Xí nghiệp liên hợp sữa café và bánh kẹo.
Năm 1989, Nhà máy sữa bột Dielac đi vào hoạt động và sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ em lần đầu tiên ra mắt tại Việt Nam
Giáo trình quản trị chất lượng
Để download đầy đủ toàn bộ tài liệu đại học cùng nhiều
tài liệu học tập giá trị khác. Vui lòng truy cập http://bit.ly/tailieudaihoc
để nhận full bộ tài liệu nhé.
Chuyên đề Văn hóa Doanh nghiệp và Đạo đức kinh doanh: Đạo đức kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện nay cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download: bit.ly/lv0003
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của công ty Vinamilk - hayYenPhuong16
Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa việt Nam - Vinamilk, Chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường, Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk và môi trường cạnh tranh của ngành sữa Việt Nam, Chiến lược dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Bài học rút ra từ chiến lược cạnh tranh dẫn đầu thị trường của Tổng công ty sữa Vinamilk Việt Nam, Chiến lược bảo vệ và mở rộng thị phần trong nước, Chiến lược về phân phối, cạnh tranh của Vinamilk
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
CHƯƠNG 2: DỰ BÁO
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH NĂNG LỰC SẢN XUẤT
CHƯƠNG 4: XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM NHÀ MÁY
CHƯƠNG 5: BỐ TRÍ MẶT BẰNG SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TỒN KHO
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
1. Sự cạnh tranh của các DN đang có trong ngành
Đây có lẽ là áp lực cạnh tranh quan trọng nhất. Nó tuân theo các quy luật sau:
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp.
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao. Khi chi phí cố định cao DN sẽ phải sử dụng tối đa công suất của máy móc -> tạo ra nhiều sản phẩm trong khi chi phí lưu kho lại cao nên họ sẵn sàng giảm giá để bán được sản phẩm.
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hóa thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá.
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao. Ví dụ nếu khách hàng của ta chẳng mất mát gì khi mua sản phẩm của công ty khác thay vì của ta thì áp lực cạnh tranh tất nhiên là cao. Nhưng nếu như việc chuyển đổi kèm theo nhiều chi phí rủi ro thì KH sẽ phải rất cân nhắc.
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao. Ví dụ nếu như DN đang sx 100% công suất thì áp lực phải tìm khách hàng mới của họ sẽ không cao vì vậy lực cạnh tranh nên các DN khác sẽ không cao.
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao.
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao. Vì nếu như rào cản rút khỏi ngành dễ thì đối thủ của ta sẽ chuyển sang ngành khác nhanh hơn thay vì trối chết bằng mọi giá để không bị loại bỏ.
Tại sao các DN trong ngành lại có thể gây áp lực?
Vì miếng bánh thì hữu hạn, khách hàng đã mua hàng từ đối thủ của bạn thì sẽ không mua hàng của bạn.
2. Áp lực từ phía khách hàng
- Khách hàng ít thì người bán phụ thuộc vào người mua. Khi người mua ít thì họ rất dễ cấu kết với nhau để càng tạo áp lực lên người bán.
- Khi số lượng người mua lớn thì họ có thể tập trung lại để tạo ra sức mạnh đàm phán gây áp lực lên người bán.
Tại sao khách hàng có thể gây áp lực?
Khách hàng luôn muốn tối đa hóa lợi ích với chi phí thấp nhất. Anh ta luôn muốn sản phẩm/ dịch vụ ngày càng chất lượng hơn nhưng giá lại càng phải giảm đi. Vì động lực này anh ta có thể bỏ sang mua sản phẩm tại công ty đối thủ, tìm mọi cách đàm phán để có giá tốt.
3. Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao.
- Ngà
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
Dịch vụ làm luận văn tốt nghiệp, làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp, tiểu luận, khóa luận, đề án môn học trung cấp, cao đẳng, tại chức, đại học và cao học (ngành kế toán, ngân hàng, quản trị kinh doanh…) Mọi thông tin về đề tài các bạn vui lòng liên hệ theo địa chỉ SĐT: 0988.377.480 ( Miss. Mai ) Email: dvluanvankt@gmail.com ( Bạn hãy gửi thông tin bài làm, yêu cầu giáo viên qua mail) Chúng tôi nhận làm các chuyên ngành thuộc khối kinh tế, giá cho mỗi bài khoảng từ 100.000 vnđ đến 500.000 vnđ
Tải bài khóa luận ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hoàn thiện công tác cho vay chính sách tại ngân hàng chính sách xã hội huyện Quỳnh Phụ. TẢI LIÊN HỆ ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt tín dụng trung và dài hạn tại NH chính sách xã hội huyện Vĩnh Lộc – Thanh Hóa. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank với đề tài: Thực trạng và giải pháp mở rộng hoạt động cho vay cá nhân tại Vietcombank – Tân Bình. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài khóa luận tài chính ngân hàng với đề tài: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế (Vietcombank Huế). ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu tiểu luận môn tổ chức bộ máy hành chính nhà nước với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của chính quyền địa phương. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới với đề tài: Thực trạng bất bình đẳng giới ở Việt Nam trong thời gian từ năm 2005 đến năm 2010. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Tải bài mẫu tiểu luận môn với đề tài: Thái độ của sinh viên Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –ĐHQGHN về cộng đồng LGBT. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
1. NGHIÊN CỨU VỀ APPLE
VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
Nhóm 10- QTKD 19
1.Nguyễn Ngọc Thanh
2. Lê Quang Dũng
3. Nguyễn Thị Quỳnh Như
4. Nguyễn Thị Trà Giang
5.Đào Công Hiền
6.Nguyễn Phụ Kỳ
7. Vũ Đức Trung
2. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
Apple.Inc là tập đoàn công nghệ máy tính của Mỹ có trụ sở
chính đặt tại thung lũng máy tính ở Cupertino, bang
California, Hoa Kỳ
3. Apple chào đời ngày 1 tháng 4 năm 1976 trong một garage
ôtô
Hai sáng lập viên của Apple là Steve Wozniak và Steve Job
I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
4. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
5. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
1977
AppleII chào đời, chiếc máy tính cá nhân đầu tiên
6. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
1977
AppleII chào đời, chiếc máy tính cá nhân đầu tiên
1983
Apple bắt đầu bán ra Lisa
7. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
1977
AppleII chào đời, chiếc máy tính cá nhân đầu tiên
1983
Apple bắt đầu bán ra Lisa
1984
Giới thiệu máy tính cá nhân Macintosh
8. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
1977
AppleII chào đời, chiếc máy tính cá nhân đầu tiên
1983
Apple bắt đầu bán ra Lisa
1984
Giới thiệu máy tính cá nhân Macintosh
1997
Steve Job được đề bạt làm CEO tháng 7/1997
10. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
2001
Trình làng máy nghe nhạc iPod
1998
Giới thiệu máy tính để bàn iMac
11. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
2003
Mở gian hàng trực tuyến iTunes Store
2001
Trình làng máy nghe nhạc iPod
1998
Giới thiệu máy tính để bàn iMac
12. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
2007
Điện thoại cảm ứng điện dung đa điểm đầu tiên iPhone
2003
Mở gian hàng trực tuyến iTunes Store
2001
Trình làng máy nghe nhạc iPod
1998
Giới thiệu máy tính để bàn iMac
13. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
2010
Tung ra sản máy tính bảng iPad
2007
Điện thoại cảm ứng điện dung đa điểm đầu tiên iPhone
2003
Mở gian hàng trực tuyến iTunes Store
2001
Trình làng máy nghe nhạc iPod
1998
Giới thiệu máy tính để bàn iMac
14. I.TỔNG QUAN
Lịch sử hình thành
1976
Ra mắt sản phẩm đầu tiên là Apple I có dạng một bảng mạch
1977
AppleII chào đời, chiếc máy tính cá nhân đầu tiên
1983
Apple bắt đầu bán ra Lisa
1984
Giới thiệu máy tính cá nhân Macintosh
1997
Steve Job được đề bạt làm CEO tháng 7/1997
2010
Tung ra sản máy tính bảng iPad
2007
Điện thoại cảm ứng điện dung đa điểm đầu tiên iPhone
2003
Mở gian hàng trực tuyến iTunes Store
2001
Trình làng máy nghe nhạc iPod
1998
Giới thiệu máy tính để bàn iMac
16. I.TỔNG QUAN
Năm 2011, Steve Jobs ra đi trong sự tiếc thương của vô
vàn công chúng yêu công nghệ.
17. Môi trường ngành
Đe dọa của xâm nhập mới
Sức mạnh nhà cung ứng
Sức mạnh người mua
Sản phẩm thay thế
Cường độ cạnh tranh
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Công Nghệ
Kinh tế
Môi trường cạnh tranh
18. • Kinh tế thế giới: suy thoái, lạm phát, lãi suất tăng cao
• Tác động đến doanh nghiệp:
– Tác động lớn đến khả năng tiêu thụ sản phẩm
– Bằng nỗ lực của mình, Apple đã vượt qua khó khăn, đạt
thành quả đáng ghi nhận (số liệu quý I năm 2012)
1. Môi trường vĩ mô
a. Kinh tế
19. 1. Môi trường vĩ mô
b. Chính trị - Pháp luật
o Tình hình chung: đang ngày một hoàn thiện
- Luật về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Luật bảo vệ người tiêu dùng
Điều kiện thông tin đa dạng và chuẩn mực hơn
o Tác động đến doanh nghiệp:
- Nguy cơ: Cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt
- Cơ hội: Tạo cơ hội thâm nhập thị trường toàn thế giới
20. 1. Môi trường vĩ mô
c. Văn hóa xã hội
o Tình hình chung: Người dân Mỹ
- Phóng khoáng,lối sống ngày càng hiện đại
- Trình độ nhận thức, học vấn ngày càng nâng cao
- Các sản phẩm công nghệ ngày càng được ưa chuộng và sử
sụng rộng rãi
- Thị hiếu và đòi hỏi của khách hàng ngày càng khắt khe.
o Tác động đến doanh nghiệp:
- Nguy cơ: sản phẩm thay thế cạnh tranh, đòi hỏi DN đổi mới
công nghê, rút ngắn thời gian khấu hao sản phẩm
- Cơ hội: sản phẩm ngày càng chất lượng, đẹp về hình thức
21. 1. Môi trường vĩ mô
d. Tự nhiên
• Thực trạng sử dụng tài nguyên trong sản xuất của Apple:
– Bị Tổ chức hoà bình xanh cáo buộc thiếu minh bạch trong
báo cáo nguồn năng lượng tái sử dụng: xếp hạng 5 với 4,9/10
điểm
– Tiêu chí độc hại trong sản phẩm: vị trí số 1 tốt nhất so với
DN cùng ngành
– Tỷ lệ tái chế rác thải công nghiệp: tăng từ 18% (2007), dự
kiến 36% (2012)
22. 1. Môi trường vĩ mô
e. Công nghệ
• Thực trạng:
- Mỹ đứng đầu thế giới về công nghệ
- Sở hữu nhiều bản quyền, phát minh sáng chế
• Tác động đến doanh nghiệp:
- Cơ hội: không ngừng sáng tạo ra sản phẩm mới cao cấp, độc
đáo hơn
- Thách thức: yêu cầu vốn lớn, chiến lược đầu tư hợp lý
23. 1. Môi trường vĩ mô
f. Toàn cầu
• Thực trạng:
– Sự hợp nhất các nền kinh tế
– Tự do hoá thương mại phạm vi quốc tế, khu vực
– Tố chức, hiệp định kinh tế: WTO, EU, ASEAN, NAFTA…
• Tác động đến doanh nghiệp
– Cơ hội: thị trường quốc tế mở rộng, nâng cao sức cạnh tranh,
tiếp cận công nghệ kỹ thuật hiện đại
– Thách thức: sức ép cạnh tranh, chịu tác động luật lệ khắt khe
nhiều nước
24. II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
2. Môi trường ngành
• Tập hợp nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến công ty và hành
động cạnh tranh của nó, cũng như các phản ứng cạnh tranh
• 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
25. 2. Môi trường ngành
a. Áp lực từ nhà cung cấp
• Nhà cung cấp chính của Apple:
– Linh kiện: Foxconn, Quantas Computer, Samsung, ….
– Phần mềm: Microsoft
• Đánh giá:các nhà cung cấp đều có quy mô, thương hiệu lớn, do
đó, khả năng thay thế nhà cung cấp là rất khó khăn.
26. 2. Môi trường ngành
b. Áp lực từ khách hàng
- Hướng đến phân khúc cao cấp, hạng sang
- Khách hàng trẻ tuổi chiếm tỷ lệ cao → xu hướng thay
đổi sản phẩm nhanh
- 61% hộ gia đình có trẻ nhỏ sở hữu đồ công nghệ của
Apple
27. 2. Môi trường ngành
c. Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn
• Đánh giá tác động:
– Sức hấp dẫn: ngành điện thoại, máy tính có sức hấp dẫn lớn
do tỷ suất lợi nhuận, số lượng khách hàng lớn
– Rào cản về gia nhập (kỹ thuật, vốn, thương hiệu…): lớn
– Nguồn lực: bị hạn chế về bằng phát minh sáng chế, nguồn
nhân lực, nguyên liệu đầu vào
• Thực trạng: các đối thủ tiềm ẩn : Microsoft, Sony, Google
28. 2. Môi trường ngành
d. Sản phẩm thay thế
– Nguy cơ: DN phải chịu sức ép lớn về
+ phát triển công nghệ cho ra đời các sản phẩm ưu việt giá rẻ hơn.
+ Chi phí nghiên cứu phát triển lớn.
– Cơ hội: tạo ra sản phẩm hoàn hiện hơn
iPhone 4 Galaxy Ace
29. 2. Môi trường ngành
e. Thị trường lao động
• Thực trạng
Nhiều cáo buộc về bóc lột lao động tại nhà
máy của Apple tại Trung Quốc
• Cơ hội:
+ Tận dụng nguồn nhân công giá rẻ
+ Sự siêng năng và kĩ năng công nghiệp của
công nhân nước ngoài
+“ Made in the USA” không phải là lựa
chọn cho sản phẩm của Apple.
30. II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3. Môi trường nội bộ
a. Vốn
- Mức vốn hóa thị trường của Apple hiện nay : trên 600 tỉ USD
- Vượt qua Microsoft để trở thành công ty công nghệ có giá trị cao
nhất từ tháng 5/2010 của Mỹ
- Nhiều hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác
b. Văn hóa doanh nghiệp
- Giữ bí mật tuyệt đối
- Kiểm soát thông điệp
-Trên tất cả vẫn là người tiêu dùng
31. c. Marketing và bán hàng
- 2 kênh phân phối chính: qua mạng , các nhà phân phối
- Mục tiêu đề ra : mang lại sự hài lòng cho khách hàng
- Hiểu được nhu cầu của khách hàng, cả những nhu cầu mà chính bản
thân khách hàng cũng không nhận ra là họ cần
d. Quản lý nguồn nhân lực
- Đưa người giỏi nhất vào dự án trọng điểm
- Tuyển người tốt nhất có thể
II.MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3. Môi trường nội bộ
32. III.HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
A. Chiến lược kinh doanh quốc tế
1. Apple không chịu sức ép chi phí:
Sản phầm khác biệt, công nghệ cao->giá bán cao
2. Apple ít chịu sức ép địa phương:
- Không quan tâm đến thị hiếu của từng quốc gia riêng biệt.
-Có kênh phân phối rộng lớn và ổn định trên toàn thế giới.
Toàn cầu Xuyên quốc gia
Quốc tế Đa quốc gia
Sức
ép
giảm
chi
phí
Sức ép địa phương
Thấp
Thấp
33. 3. Chiến lược quốc tế
a. Nhãn hiệu Apple
- Sự sáng tạo, một sản phẩm công nghệ cao
-Sự đẳng cấp của người tiêu dùng.
- Một cái tên dễ nhớ gắn với sản phẩm và thương hiệu
iPod = i + Postcard
iPhone = i + Phone
iMac = i + Macintosh
iTune = i + Tune
III.HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
A. Chiến lược kinh doanh quốc tế
34. A. Chiến lược kinh doanh quốc tế
3. Chiến lược quốc tế
b. Một CEO rất uy tín
Steve Job : uy tín, tài năng, nhiệt tình,
Tim Cook : thân thiện, khôn khéo
35. 3. Chiến lược quốc tế
c. Luôn đi trước:
- Đầu tư nghiên cứu.
VD : Iphone tuy không phải là điện thoại cảm ứng đầu tiên
nhưng lại là dòng cảm ứng tiên phong về công nghệ Điện Dung
Đa điểm
d. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
-Sáng tạo từ việc tung ra sản phẩm mới, đến cách đưa sản
phẩm đến tay khách hàng.
- Sản phẩm của Apple đều được cấp chứng nhận ISO 9000.
-Động lực thực sự cho tăng trưởng là những phần mềm dịch vụ
trên các sản phẩm của họ: iTunes, kho ứng dụng AppStore.
A. Chiến lược kinh doanh quốc tế
36. 3. Chiến lược quốc tế
e. Chính sách bán hàng:
-Chủ động kìm hàng để tạo cơn sốt hàng → sốt giá
-Thương hiệu được nhắc đến nhiều hơn
f. Chính sách giá
Hớt váng, giá linh hoạt : khi sản phẩm mới ra, sản phẩm cũ giảm giá
37. III.HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
B. Chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế
- Liên minh chiến lược : Microsoft, Motorola, HP, Google
- Gia công quốc tế
- Xuất khẩu gián tiếp thông qua các nhà đại lý ủy quyền
- Xuất khẩu trực tiếp thông qua cửa hàng đại diện
38. IV.BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1. Bài học về giảm chi phí sản xuất
• Sản phẩm của Apple bán với giá "cắt cổ“ trước → thu được
nhiều lợi nhuận định hướng sản phẩm của mình nằm ở phân
khúc "thượng lưu".
• Cất bỏ gánh nặng sản xuất :việc sản xuất gia công, lắp ráp phần
cứng giao hết cho các nhà thầu
• Tạo thách thức thúc đẩy sự phát triển của nhân viên
• Tuyển dụng những người đam mê với sản phẩm Apple
39. 2. Bài học về kinh nghiệm xử lý khủng hoảng
• Lắng nghe, không phản ứng khi chưa chuẩn bị kỹ
• Xác định tường tận vấn đề.
• Nhận trách nhiệm.
• Chia sẻ / chuyến hướng trách nhiệm của vấn đề.
• Đưa ra giải pháp khắc phục.
IV.BÀI HỌC KINH NGHIỆM
40. 3. Bài học về chiến lược Marketing
• Cung cấp dịch vụ tốt nhất đến khách hàng
• Sản phẩm thân thiện và dễ dàng sử dụng
• Tạo sự trải nghiệm duy nhất cho khách hàng
• Tạo lập uy tín và luôn đi trước một bước
IV.BÀI HỌC KINH NGHIỆM