SlideShare a Scribd company logo
1 of 27
Download to read offline
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HUỲNH NGỌC HUY
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN TRONG
BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 8.34.03.01
Đà Nẵng - 2019
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH
Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG
Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỮU PHÚ
Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế,
Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2019
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập nhƣ hiện nay, việc minh bạch hóa thông
tin trong hệ thống NHTM ngày càng khắc khe hơn, đòi hỏi phải phù
hợp với chuẩn mực kế toán trong nƣớc và quốc tế. Số lƣợng và chất
lƣợng của thông tin công bố trên BCTN là thƣớc đo quan trọng đánh
giá hiệu quả hoạt động quản lý và trách nhiệm của ngân hàng đối với
xã hội. Tuy nhiên, việc công bố thông tin tự nguyện (CBTTTN) của
các ngân hàng chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố, mỗi ngân hàng khác
nhau có cách CBTT cũng khác nhau. Việc tìm hiểu các nhân tố ảnh
hƣởng đến mức độ CBTTTN trong BCTN có vai trò vô cùng quan
trọng nhằm giúp các ngân hàng, các cơ quan nhà nƣớc quản lý tốt
hơn quá trình CBTT trong ngành ngân hàng. Từ đó hƣớng tới mục
tiêu minh bạch hóa thông tin, nâng cao hơn năng lực cạnh tranh của
hệ thống ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trong
báo cáo thường niên của hệ thống ngân hàng thương mại Việt
Nam” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng
đến CBTT nói chung và CBTTTN trong ngành ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng mức độ CBTTTN trong BCTN tại các
NHTM của Việt Nam.
- Xác định các nhân tố có ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong
các NHTM tại Việt Nam.
- Đề xuất một số khuyến nghị đến các cơ quan quản lý nhằm mục
tiêu minh bạch hóa thông tin trong ngành ngân hàng.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ
CBTTTN trong BCTN của các NHTM tại Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu này chỉ giới hạn trong đối tƣợng là đánh giá về quá
trình CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. Dữ liệu tìm hiểu về quá
trình CBTTTN trong các BCTN, BCTC từ năm 2015 – 2018.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để hệ
thống cơ sở lý luận về CBTT trong ngành ngân hàng. Sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính, kế thừa thang đo để đề xuất các
biến trong mô hình có điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của hệ
thống NHTM tại Việt Nam hiện nay.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định phi tham
số, kiểm định tham số, hồi quy tuyến tính, phân tích tƣơng quan để
xử lý dữ liệu trong đề tài.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và
các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ
công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên của hệ thống
NHTM Việt Nam
Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách.
6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu
Minh bạch hóa thông tin trong các BTTC, BCTN là vấn đề quan
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
tâm của nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc. Do đó, có rất nhiều
công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này. Tuy nhiên, nghiên
cứu thực nghiệm về công bố tự nguyện trong hệ thống ngân hàng tại
Việt Nam vẫn chƣa đƣợc thực hiện.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁT QUÁT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
1.1.1. Khái niệm về công bố thông tin
CBTT có thể hiểu là quá trình thông báo đến các ben hữu quan
các thông tin về tình hình hoạt động trong doanh nghiệp cũng nhƣ
các thông liên quan về thị trƣờng, khách hàng,… theo các chuẩn
mực kế toán quy định. Việc CBTT là quá trình thực hiện minh bạch
của doanh nghiệp đối với các cổ đông, các nhà đầu tƣ, khách hàng,
công chúng, cơ quan quản lý.
Các loại CBTT: CBTT bắt buộc, CBTT tự nguyện.
1.1.2 Vai trò của CBTT
Việc công bố thông tin đầy đủ chính xác và kịp thời trong các
công ty cổ phần có vai trò quan trọng không chỉ đối với DN, công
chúng đầu tƣ mà còn đối với cơ quan quản lý.
1.1.3. Các yêu cầu về CBTT
- Công bố thông tin phải chính xác, đầy đủ, khách quan
- Thông tin công bố phải đảm bảo tính kịp thời và liên tục
- Các thông tin công bố phải dễ hiểu, có thể so sánh đƣợc
- Các thông tin công bố cần phải phù hợp với chuẩn mực kế toán
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Việc công bố thông tin còn phải tính công bằng giữa các đối
tƣợng nhận thông tin.
1.2. CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO THƯƠNG
NIÊN 1.2.1. Yêu cầu chung về công bố thông tin trên Báo cáo
thƣờng niên
Việc CBTT trên báo cáo thƣờng niên phải tuân thủ các quy định
của Bộ Tài chính. Văn bản mới nhất trong việc yêu cầu các công ty
đại chúng trong CBTT là Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC ngày
06/10/2015.
1.2.2. Nội dung của Báo cáo thƣờng niên
Báo cáo thƣờng niên đƣợc soạn thảo theo quy định tại Mẫu Báo
cáo Thƣờng niên ban hành kèm theo Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC
ngày 06/10/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Nội dung cơ bản bao
gồm những thông tin chính sau đây:
1.2.3. Công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên
Công ty có thể tự nguyện công bố các thông tin thêm về mô hình
và chính sách nội bộ về quản trị công ty nhƣ cơ chế kiểm soát nội bộ
và quản lý rủi ro, vai trò của công ty kiểm toán độc lập bên ngoài, bộ
quy tắc đạo đức kinh doanh và các cam kết mang tính tự nguyện đối
với việc thực hiện các thông lệ quản trị công ty tốt. Công bố tự
nguyện nhằm cung cấp một cái nhìn rõ ràng cho các bên liên quan về
việc kinh doanh bền vững, lâu dài và giảm sự bất đối xứng thông tin
và xung đột giữa nhà quản lý và các nhà đầu tƣ.
1.3. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG
TIN
1.3.1. Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory)
Lý thuyết tín hiệu rất hữu ích để mô tả hành vi khi hai bên (cá
nhân hoặc tổ chức) có quyền truy cập vào thông tin khác
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
nhau. Thông thƣờng, một bên, ngƣời gửi, phải chọn xem và cách
truyền đạt (hoặc tín hiệu) thông tin đó, và bên kia, ngƣời nhận, phải
chọn cách giải thích tín hiệu. Lý thuyết tín hiệu chỉ ra rằng do sự
không đối xứng thông tin giữa doanh nghiệp và nhà đầu tƣ sẽ gây ra
sự lựa chọn có hại cho nhà đầu tƣ. Vì thế công bố thông tin là một
trong những công cụ mà doanh nghiệp dùng để tạo ra sự khác biệt về
chất lƣợng hoạt động của công ty này với công ty khác.
1.3.2. Lý thuyết đại diện (Principal – Agent Theory)
Lý thuyết đại diện tập trung vào việc khái quát những vấn đề liên
quan đến hợp đồng đại diện. Lý thuyết này giả định rằng lợi ích giữa
ngƣời sở hữu vốn và một bên là ngƣời quản lý, đóng vai trò là
ngƣời đại diện không phải lúc nào cũng nhƣ nhau. Ngƣời quản lý
đƣợc trả lƣơng để đảm bảo cho công ty hoạt động thành công, mang
đến khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Khi lợi ích của ngƣời sở hữu
và ngƣời quản lý mâu thuẫn sẽ khiến cho hoạt động của doanh
nghiệp không đƣợc tối ƣu.
1.3.3. Lý thuyết tính hợp pháp (Legitimacy Theory)
CBTT là cách mà doanh nghiệp truyền tải ra bên ngoài về hình
ảnh công ty để đảm bảo vị trí kinh tế hay chính trị. Các thông tin
công bố này cũng tuân thủ theo một thể chế để đảm bảo đƣợc tính
pháp lý nhất định.
1.3.4. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory)
Theo lý thuyết này, các quyết định quản trị nên đƣợc thiết kế làm
hài lòng các bên liên quan và thừa nhận rằng những hành động tiêu
cực có thể dẫn đến các phản ứng dữ dội từ các đối tƣợng này. Do đó,
các bên liên quan có nhu cầu tìm hiểu thông tin công bố của doanh
nghiệp để làm rõ hơn tình hình tài chính, vị thế kinh doanh và thậm
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
chí là vấn đề trách nhiệm đối với xã hội. Các thông tin này thƣờng
đƣợc doanh nghiệp trình bày cụ thể trong báo cáo tài chính, báo cáo
thƣờng niên.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ
THÔNG TIN TỰ NGUYỆN TRONG BCTC CỦA CÁC NHTM
VIỆT NAM
Tại Việt Nam, mức độ CBTTTN của các NHTM phụ thuộc vào
chính bản thân các ngân hàng vì mục đích cơ bản của công bố thông
tin trên báo thƣờng niên là để cung cấp cho các đối tƣợng sử dụng.
Do đó, các NHTM sẽ chủ động vận dụng các chuẩn mực, hƣớng dẫn
liên quan cũng nhƣ cân nhắc lựa chọn công bố thêm các thông tin
mang tính tự nguyện ra công chúng. Với việc xác định đối tƣợng
chính có liên quan đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo
cáo thƣờng niên của các NHTM.
Cụ thể, trong phạm vi của bài luận văn, mô hình nghiên cứu đề
nghị đƣợc đƣa vào 6 nhân tố tác động đƣợc cho là phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện kinh tế của các NHTM Việt Nam hiện nay: (1)
Quy mô ngân hàng, (2) Thành phần hội đồng quản trị, (3) Công ty
kiểm toán, (4) Sở hữu nhà nƣớc, (5) Sở hữu nƣớc ngoài, (6) Lợi
nhuận. Bên cạnh đó, tác giả đề xuất thêm 2 biến (7) Số năm hoạt
động và (8) Tình trạng niêm yết là các biến đƣợc sử dụng trong các
nghiên cứu của các tác giả Hoissain and Reaz (2007), một nghiên
cứu về mức độ công bố thông tin tự nguyện của các ngân hàng tại Ấn
Độ trong hai năm 2002 và 2003. Các biến còn lại trong cả hai nghiên
cứu đƣợc loại ra khỏi mô hình do giới hạn về mặt dữ liệu đã công bố
của các NHTM tại Việt Nam nên không thể thu thập đầy đủ.
Nhƣ vậy, mô hình cuối cùng sẽ bao gồm 8 biến đốc lập. Những
nhân tố này để đo lƣờng biến phụ thuộc là chỉ số công bố thông tin
tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
CHƢƠNG 2
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. XÂY DỰNG CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
H1: Quy mô ngân hàng ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN
của các NHTM tại Việt Nam.
H2: Tỉ lệ thành viên điều hành trong HĐQT ảnh hƣởng âm đến
mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
H3: Các ngân hàng đƣợc kiểm toán bởi các công ty kiểm toán lớn
(Big4) ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại
Việt Nam.
H4: Tỉ lệ sở hữu nhà nƣớc trong các ngân hàng có mối liên hệ với
mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
H5: Tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài trong các ngân hàng có ảnh hƣởng
dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
H6: Lợi nhuận của có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN
của các NHTM tại Việt Nam.
H7: Số năm hoạt động có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ
CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
H8: Tình trạng niêm yết có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ
CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mô hình hồi quy sau đƣợc sử dụng để đo lƣờng tác động của
từng biến đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo
thƣờng niên của các NHTM tại Việt Nam:
CBTT = + SIZE+ BOARD +
FR_OWN + EBIT + YEAR +
AUDIT
+ LIST +
ST_OWN +
2.3. ĐO LƢỜNG CÁC BIẾN
2.3.1. Đo lƣờng biến phụ thuộc
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
Trong bƣớc đầu tiên, ngƣời nghiên cứu thiết lập một danh sách chỉ
số công bố thông tin tự nguyện dựa trên danh sách của các nghiên cứu
trƣớc. Sau đó, tất cả các mục của danh sách chỉ số công bố thông tin,
nếu tƣơng tự với các mục của mẫu CBTT-02 và các mẫu B 02/TCTD, B
03/TCTD, B 04/TCTD, B 05/TCTD sẽ đƣợc loại ra. CBTT-02 là mẫu
báo cáo thƣờng niên về việc công bố thông tin bắt buộc trên thị trƣờng
chứng khoán đƣợc ban hành kèm Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC. Do
nghiên cứu này tập trung vào thông tin tự nguyện công bố trên báo cáo
thƣờng niên của các NHTM nên danh sách chính thức sẽ loại bỏ tất cả
các thông tin mang tính bắt buộc.
Tổng cộng có 55 mục thông tin cuối cùng đã đƣợc xác định là có
liên quan đến công bố tự nguyện của các NHTM tại Việt Nam và
đƣợc áp dụng cho nghiên cứu.
Để xác định mức độ CBTTTN trên BCTN, ngƣời nghiên cứu sử
dụng phƣơng pháp chỉ số CBTT không trọng số. Trong trƣờng hợp
này, yếu tố quan tâm chính là có hay không một NHTM công bố một
mục thông tin tự nguyện trong BCTN. Một mục thông tin đƣợc công
bố BCTN sẽ đƣợc tính và cho 1 điểm, nếu không đƣợc công bố sẽ
nhận giá trị 0.
2.3.2. Đo lƣờng các biến độc lập
Bảng 2.2: Phƣơng pháp đo lƣờng các biến độc lập
STT Nhân tố Ký hiệu Đo lƣờng
Dấu dự
đoán
01 Quy mô SIZE Logarit của tổng tài sản +
Thành phần
Tỷ lệ thành viên tham
02 BOARD gia điều hành trong -
HĐQT
HĐQT
03 Kiểm toán AUDIT Định danh (0-Công ty +
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
kiểm toán khác, 1-Công
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
STT Nhân tố Ký hiệu Đo lƣờng
Dấu dự
đoán
ty kiểm toán thuộc
nhóm Big4)
04 Sở hữu nhà nƣớc ST_OWN Tỷ lệ cổ phiếu thuộc sở +/-
hữu nhà nƣớc
05 Sở hữu nƣớc FR_OWN Tỷ lệ cổ phiếu thuộc sở +
ngoài hữu nƣớc ngoài
06
Lợi nhuận trƣớc
EBIT
Logarit LNTT+CP lãi
+
thuế +lãi vay vay
07
Số năm hoạt
YEAR
Số năm hoạt động của
+
động NHTM
Định danh (0-Chƣa
08
Tình trạng niêm
LIST
niêm yết trên sàn chứng
+
yết khoán, 1- Đã niêm yết
trên sàn chứng khoán)
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
2.4. MẪU NGHIÊN CỨU
Số liệu là các quan sát của tổng cộng 30 NHTM cổ phần đã đăng
tải báo cáo thƣờng niên từ năm 2015-2018 trên website của ngân
hàng và trên các trang web tài chính. Tổng số quan sát dự kiến thu
thập là 120 mẫu > 114.
2.5 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU
Dựa trên danh sách các công ty đƣợc lựa chọn, tác giả sử dụng
phƣơng pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS để thu thập
những thông tin ban đầu về các biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
nhƣ kích cỡ mẫu, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất, kiểm tra phân phối chuẩn của dữ liệu. Các dữ liệu sau đó
tiếp tục đƣợc phân tích bằng phần mềm STATA để xác định ảnh
hƣởng của các nhân tố đến việc CBTTTN của các NHTM.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Đối với phân tích hồi quy bằng dữ liệu bảng có thể sử dụng 3 mô
hình đó là:
(1) Mô hình Pooled OLS
(2) Mô hình FEM (Fixed Effects Model
(3) Mô hình REM (Random Effects Model
(4) Sau đó tác giả tiếp tục sử dụng kiểm định Hausman để xác
định lựa chọn mô hình FEM hay REM là phù hợp để nghiên cứu.
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. THỐNG KÊ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
3.1.1 Thống kê mô tả các biến độc
lập * Tình trạng chủ thể kiểm toán
Trong 120 mẫu BCTN của các NHTM thì có tới 82 BCTC thuộc
nhóm công ty kiểm toán Big4 chiếm 68.33%, 35 BCTC không do
Big4 kiểm toán mà do các công ty khác chiếm 31.67%.
* Tình trạng các công ty niêm yết
Số lƣợng 120 BCTN của 30 NHTM trong giai đoạn 2015 – 2018
thì có 68/120 BCTN là của các ngân hàng đã lên sàn chiếm tỉ lệ
56.67%, có 38/120 BCTN chƣa niêm yết chiếm tỉ lệ 43.3%.
* Quy mô của NHTM
Quy mô của các NHTM (SIZE) đƣợc đo lƣờng bằng tổng tài sản
của ngân hàng trong năm. Dựa vào kết quả thống kê cho thấy tổng
tài sản của ngân hàng có giá trị lớn nhất là 1,313,038 tỷ đồng , giá trị
nhỏ nhất là 17,748 tỷ đồng. Giá trị trung bình là 222,661 tỷ đồng.
* Tỷ lệ thành viên HĐQT tham gia đều hành
Tỷ lệ thành viên HĐQT tham gia đều hành đƣợc ký hiệu là
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
BOARD. Trong 120 mẫu nghiên cứu thì tỉ lệ BOARD nhỏ nhất là
0%, lớn nhất là 40%, giá trị trung bình là 15.6%.
* Tỷ lệ sở hữu nhà nước
Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc có ký hiệu là ST_OWN, giá trị ST_OWN
lớn nhất là 95%, nhỏ nhất là 0% và trung bình là 18.45%.
* Tỷ lệ sở hữu nước ngoài
Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài có ký hiệu là FR_OWN, giá trị
FR_OWN lớn nhất là 30%, nhỏ nhất là 0% và trung bình là 13.0%.
* Lợi nhuận
Trong mô hình nghiên cứu, lợi nhuận đƣợc xác định là lợi nhuận
trƣớc thuế + lãi vay (EBIT), giá trị EBIT lớn nhất là 64,590, nhỏ
nhất là 744tỷ, trung bình là 10,689.92 tỷ.
* Số năm hoạt động của các ngân hàng (Year)
Số năm hoạt động của các ngân hàng (Year) có giá trị lớn nhất là
61 năm, nhỏ nhất là 3 năm, trung bình là 24 năm.
3.1.2 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện trên CBTN của
các NHTM
Số liệu thống kê cho thấy Tỉ lệ CBTTTN (CBTT) của các NHTM
có giá trị nhỏ nhất là 32%, lớn nhất là 86%, giá trị trung bình là
59.7%.
Qua thống kê giá trị trung bình của tỉ lệ CBTTTN của các NHTM
qua các năm cho thấy, năm 2015 tỉ lệ CBTTTN là 56.07%, năm
2016 có sự tăng lên 59.50%. Năm 2017 tỉ lệ có tăng lên 60.67. Năm
2018 giả nhẹ xuống 61.47%.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
Bảng 3.2 Tỷ lệ CBTTTN của các nhóm NHTM
Tỷ lệ Ngân hàng TM
CBTTTN
> 70%
ACB, BIDV, MB, Eximbank, SHB, Sacombank,
Vietinbank, Vietcombank
60% - 70%
LienVietPostBank,VIBBank, VPBank, BacABank,
ABBANK, SCB, OCB, Techcombank
BacABank, STB, TPBank, MSB, VietABank,
50% - 60% VietBank, KienLongBank, SeABank, HDBank,
PVcombank
< 50%
Baovietbank, PGBank, SaigonBank, NCB
(Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm Stata)
Dựa vào kết quả bảng thống kê trên cho thấy các nhóm ngân
hàng có tỉ lệ CBTTTN cao trên 70% là ACB, BIDV, MB, Eximbank,
SHB, Sacombank, Vietinbank và Vietcombank. Đây là những ngân
hàng có BCTN bài bản, các thông tin phong phú. Những ngân hàng
này có tiềm lực tài chính mạnh, có thƣơng hiệu lâu đời trên thị
trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tài chính Việt Nam.
3.3 KIỂM TRA PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA DỮ LIỆU NGHIÊN
CỨU
Kiểm tra phân phối chuẩn bằng hệ số Skewness và Kurtosis, dựa
vào cả hai hệ số này cho ta thấy các biến quan sát trong mô hình
SIZE, BOARD, CBTT, EBIT có hệ số Pr(Skewness), Pr(Kurtosis)
nhỏ, giá trị Prob>chi2 >0.05 nên có thể kết luận các biến này đạt
phân phối chuẩn. Các biến ST_OWN, FR_OWN, YEAR có
Prob>chi2 <0.05 nên các biến này chƣa đạt chuẩn.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
3.4 KIỂM TRA MA TRẬN TƢƠNG QUAN CỦA DỮ LIỆU
Dựa vào kết quả phân tích tƣơng quan có thể thấy SIZE, AUDIT,
ST_OWN, FR_OWN, EBIT, YEAR, LIST có mối tƣơng quan đến
biến CBTT. Hệ số P của các biến này lớn hơn 0, mức ý nghĩa nhỏ
5%. Biến BOARD không có ý nghĩa thống kê do mức ý nghĩa lớn
hơn 5%. Dựa vào hệ số tƣơng quan có thể thấy SIZE, EBIT, LIST có
mức tƣơng quan khá lớn.
Dựa vào kết quả bảng trên ta cũng thấy biến SIZE có tƣơng quan
với biến EBIT hệ số tƣơng quan là 0.915. Có thể nói hai biến này có
mối tƣơng quan chặt chẽ với nhau.
3.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH
3.5.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến
Dựa vào hệ số VIF của các nhân tố quy mô ngân hàng (SIZE) và
Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay (EBIT) khá lớn. Mô hình hồi quy
đang có hiện tƣơng đa cộng tuyến.
Để giảm hiện tƣơng đa cộng tuyến diễn ra trong mô hình hồi quy
ta có thể tách 2 biến này ra thành 2 mô hình khác nhau.
Phƣơng trình hồi quy đƣợc xây dựng nhƣ sau:
Mô hình 1:
+
CBTT =
ST_OWN +
Mô hình 2:
CBTT = +
FR_OWN +
+ SIZE+ BOARD +
FR_OWN + YEAR+ LIST+
EBIT BOARD + AUDIT +
YEAR+ LIST+
AUDIT +
ST_OWN
3.5.2 Ƣớc lƣợng hồi quy OLS
a. Mô hình 1
* Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến
Kết quả kiểm tra hiện tƣơng đa cộng tuyến của cho thấy hệ số
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
VIF của các biến trong mô hình hồi quy có giá trị từ 1.35 – 2.81,
Mean VIF = 1.85<4. Có thể kết luận mô hình hồi quy 1 có hiện
tƣợng đa cộng tuyến thấp, không đáng kể. R2
hiệu chỉnh = 0.6046,
các biến độc lập trong mô hình giải thích đƣợc 60.46 % sự thay đổi
của biến phụ thuộc.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến SIZE, AUDIT,
FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05
nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng
giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê
trong mô hình nghiên cứu.
b. Mô hình 2
* Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến
Dựa vào phân tích cho thấy hệ số VIF của các biến trong mô hình
hồi quy có giá trị từ 1.30 – 2.45, Mean VIF = 1.77<4. Có thể kết luận
mô hình hồi quy 2 có hiện tƣợng đa cộng tuyến thấp, không đáng kể.
Qua kết quả ƣớc lƣợng với mô hình Pooled OLS phƣơng trình 2
nhƣ sau: Giá trị kiểm định Prob > F =0.000 < 0.05, mô hình hồi quy
2 có ý nghĩa thống kê. Giá trị R2
hiệu chỉnh = 0.6048, các biến độc
lập trong mô hình giải thích đƣợc 60.48 % sự thay đổi của biến phụ
thuộc.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT,
FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05
nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0,
nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa
thống kê trong mô hình nghiên cứu
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
3.5.3 Ƣớc lƣợng với mô hình FEM (Fix Effect
Model) a. Mô hình 1
Giá trị F(7,109) = 25.86, Prob>F=0.000<0.05 nên có thể kết ƣớc
lƣợng FEM của mô hình hồi quy 1 có ý nghĩa. R bình thƣơng tổng
thể của mô hình là 0.6277. Nghĩa là các biến độc lập giải thích đƣợc
62.77% sự biến thiên của biến phụ thuộc.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến AUDIT, FR_OWN,
YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý
nghĩa trong mô hình hồi quy.
Ba biến SIZE, BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0,
nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống
kê trong mô hình nghiên cứu
b. Mô hình 2
Giá trị F(7,109) = 26.3, Prob>F=0.000<0.05 nên có thể kết ƣớc
lƣợng FEM của mô hình hồi quy 2 có ý nghĩa. R bình phƣơng tổng
thể của mô hình là 0.6280. Nghĩa là các biến độc lập giải thích đƣợc
62.80% sự biến thiên của biến phụ thuộc.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT,
FR_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05
nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng
giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê
trong mô hình nghiên cứu
3.5.3 Ƣớc lƣợng với mô hình REM (Random Effect
Model) a. Mô hình hồi quy 1
Giá trị kiểm định Wald chi2(7) = 188.94, Prob > chi2 = 0.0000
nên có thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng REM có ý
nghĩa thống kê.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.6278, nghĩa là 7 biến độc
lập trong mô hình hồi quy REM giải thích đƣợc 62.78% sự biến
thiên của biến phụ thuộc là CBTT.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến SIZE, AUDIT,
FR_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05
nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Ba biến SIZE, BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0,
nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống
kê trong mô hình nghiên cứu
b. Mô hình hồi quy 2
Giá trị kiểm định Wald chi2(7) = 189.09, Prob > chi2 = 0.0000
nên có thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng REM có ý
nghĩa thống kê.
Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.6280, nghĩa là 7 biến độc
lập trong mô hình hồi quy REM giải thích đƣợc 62.80% sự biến
thiên của biến phụ thuộc là CBTT.
Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT,
FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05
nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy.
Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0,
nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa
thống kê trong mô hình nghiên cứu
3.5.4. Kiểm định Hausman
H0: không có tƣơng quan giữa các biến giải thích và thành phần
ngẫu nhiên (Mô hình REM là phù hợp);
H1: có tƣơng quan giữa các biến giải thích và thành phần ngẫu
nhiên (Mô hình FEM là phù hợp).
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
a. Kết quả kiểm định Hausman của mô hình 1
Với giá trị chi2(7) = 2.22, Prob>chi2 = 0.9467>0.05, không có cơ
sở để bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Nghĩa là trong
trƣờng hợp này sử dụng REM để ƣớc lƣợng hệ số hồi quy là phù
hợp hơn FEM.
b. Kết quả kiểm định Hausman của mô hình 2
Với giá trị chi2(7) = 3.05, Prob>chi2 = 0.8806>0.05, không có cơ
sở để bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Nghĩa là trong
trƣờng hợp này sử dụng REM để ƣớc lƣợng hệ số hồi quy là phù
hợp hơn FEM.
3.5.5. Kiểm định phƣơng sai thay đổi bằng kiểm định nhân tử
Lagrange và tìm mô hình hồi quy tối ƣu
H0: Phƣơng sai giữa các thời điểm là không đổi (Mô hình OLS là
phù hợp);
H1: Phƣơng sai giữa các thời điểm có thay đổi (Mô hình REM là
phù hợp).
a. Kết quả kiểm định mô hình 1
* Kết quả kiểm định nhân tử
Giá trị chibar2(01) =0.0000, Prob > chibar2 = 1>0.05 nên có cơ
sở để chấp nhận H0, bác bỏ H1. Sử dụng mô hình hồi quy OLS để
luận giải cho phƣơng trình 1 là phù hợp.
Các biến độc lập trong mô hình hồi quy giải thích đƣợc 59.88%
sự biến thiên của biến phụ thuộc là CBTT.
CBTT = 0.105 + 0.068*SIZE + 0.186*FR_OWN+
0.003*YEAR+0.080*LIST
Dựa vào dấu của hệ số hồi quy cho thấy các biến quy mô ngân
hàng (SIZE), chủ thể kiểm toán (AUDIT), tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài
(FR_OWN), số năm hoạt động (YEAR), tình trạng niêm yết (LIST)
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
hệ số beta dƣơng, nghĩa là các biến này có mối quan hệ thuận chiều
với tỉ lệ CBTTTN của các NHTM.
b. Kết quả kiểm định mô hình 2
* Kết quả kiểm định nhân tử
Giá trị chibar2(01) =0.0000, Prob > chibar2 = 1>0.05 nên có cơ
sở để chấp nhận H0, bác bỏ H1. Sử dụng mô hình hồi quy OLS để
luận giải cho phƣơng trình 1 là phù hợp.
* Mô hình hồi quy tối ưu
Giá trị kiểm định F(5,114) = 45.45, Prob > F = 0.0000 nên có
thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng OLS có ý nghĩa
thống kê.
Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.5991, nghĩa là 4 biến
độc lập trong mô hình hồi quy OLS giải thích đƣợc 59.91% sự biến
thiên của biến phụ thuộc là CBTT.
Mô hình hồi quy đƣợc xây dựng nhƣ sau:
CBTT = 0.200+ 0.066*EBIT + 0.207*FR_OWN+
0.003*YEAR+0.081*LIST
Dựa vào dấu của hệ số hồi quy cho thấy các biến lợi nhuận
(EBIT), chủ thể kiểm toán (AUDIT), tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài
(FR_OWN), số năm hoạt động (YEAR), tình trạng niêm yết (LIST)
hệ số beta dƣơng, nghĩa là các biến này có mối quan hệ thuận chiều
với tỉ lệ CBTTTN của các NHTM.
3.6 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
- Nhân tố quy mô
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy nhân tố quy mô có tác động
dƣơng đến mức độ CBTTTN trên BCTN của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam.
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
- Nhân tố thành phần hội đồng quản trị
Dựa trên kết quả nghiên cứu, có thể thấy không có mối quan hệ
giữa tỉ lệ thành viên điều hành trong HĐQT với mức độ CBTTTN
trong BCTN của các NHTM Việt Nam.
- Nhân tố chủ thể kiểm toán
Thực tế nghiên cứu cho thấy biến chủ thể kiểm toán có mức ảnh
hƣởng thấp đến mức độ CBTTTN trên BCTN của các ngân hàng
thƣơng mại. Biến này không có ý nghĩa thống kê trong cả hai
phƣơng trình hồi quy.
- Nhân tố sở hữu nhà nước
Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan thể hiện biến sở hữu nhà nƣớc
không có quan hệ tƣơng quan với biến phụ thuộc.Tƣơng tự, kết quả mô
hình REM ở các hai phƣơng trình cho thấy tỷ lệ sở hữu vốn nhà nƣớc
không có ý nghĩa về mặt thống kê đến mức độ công bố thông tin tự
nguyện của các NHTM. e. Nhân tố sở hữu nước ngoài
Cũng cho ra kết quả phân tích ma trận tƣơng quan và hồi quy
REM về tỷ lệ sở hữu vốn của cổ đông nƣớc ngoài đƣợc chứng minh
là có ý nghĩa thống kê đối với CBTTTN. Nhân tố này ảnh hƣởng lớn
nhất và tích cực đến mức độ CBTTTN.
- Nhân tố lợi nhuận
Trong ma trận hệ số tƣơng quan, EBIT là biến độc lập ít có mối
quan hệ với biến phụ thuộc. Kết quả hồi quy cũng cho thấy ảnh
hƣởng của lợi nhuận NHTM lên mức độ CBTTTN có ý nghĩa về mặt
thống kê.
- Nhân tố số năm hoạt động
Phân tích hồi quy cho thấy phân tích số năm hoạt động ảnh hƣởng
đến mức độ CBTTTN của NHTM. Do vậy, đủ cơ sở để chấp nhận giả
thuyết H7: Số năm hoạt động có ảnh hưởng dương đến mức độ
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam.
- Nhân tố tình trạng niêm yết
Từ kết quả phân tích ma trận hệ số tƣơng quan và phân tích hồi quy
REM, tình trạng niên yết rất có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích sự
khác biệt về mức độ công bố thông tin tự nguyện của các NHTM tại
Việt Nam. Phân tích hồi tuyến tính cũng cho kết quả tƣơng tự. Do đó,
giả thuyết: H8: Tình trạng niêm yết có ảnh hưởng dương đến mức độ
CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam đƣợc chấp nhận.
CHƢƠNG 4
HÀM Ý CHÍNH SÁCH
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH
4.1.1. Kết quả về mức độ công bố thông tin trong hệ
thống NHTM Việt Nam
Sử dụng phƣơng pháp chấm điểm không trọng số đối với 55 mục
công bố thông tin tự nguyện đƣợc thiết lập, câu trả lời cho câu hỏi
nghiên cứu: “Mức độ công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo
thƣờng niên của các NHTM tại Việt Nam nhƣ thế nào?” đƣợc trình
bày. Kết quả cho thấy các NHTM Việt Nam công bố thông tin tự
nguyện ở mức tƣơng đối thấp với giá trị tỉ lệ công bố thông tin trung
bình trong giai đoạn 2015 – 2018 là 59.7%.
4.1.2 Kết quả về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỉ lệ CBTT của
các NHTM
Bằng phân tích, mô hình hồi quy OLS, FEM, REM tìm thấy các
biến quy mô ngân hàng (SIZE), sở hữu nƣớc ngoài(FR_OWN), số
năm hoạt động (YEAR), lợi nhuận (EBIT) và tình trạng niêm yết
(LIST) có ý nghĩa trong việc giải thích sự khác biệt về mức độ công
bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên của các NHTM.
4.1.3 Kết quả kiểm định giả thuyết
Từ kết quả nghiên cứu có thể kết luận: các giả thuyết H1, H5,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
H6,H7, H8 đƣợc chấp nhận. Giả thuyết H2, H3, H4 bị bác bỏ.
4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Hàm ý chính sách từ biến tình trạng niêm yết (List): Theo đề án
Cơ cấu lại thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng bảo hiểm đến năm
2020 và định hƣớng đến năm 2025, Thủ tƣớng yêu cầu đến hết năm
2020 sẽ có 100% ngân hàng thƣơng mại niêm yết và đăng ký giao
dịch chính thức nhằm mục tiêu đa dạng cơ sở hàng hoá cho thị
trƣờng chứng khoán. Hiện nay chỉ có 17/31 NHTM đã niêm yết trên
sàn chứng khoán.Việc thúc đẩy quá trình niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán của ngân hàng sẽ giúp việc CBTTTN sẽ tốt hơn.
Hiện nay số lƣợng các NHTM đã niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán còn rất khiêm tốn. Các NHTM nên đẩy nhanh quá trình
chuẩn bị hoàn tất các thủ tục để tiến tới niêm yết theo yêu cầu của cơ
quan nhà nƣớc. Một NHTM niêm yết ngoài các yêu cầu về công bố
thông tin bắt buộc của Sở giao dịch chứng khoán sẽ có động lực hơn
trong việc công bố thêm thông tin tự nguyện để tăng khả năng tiếp
cận của nhà đầu tƣ cũng nhƣ phát tín hiệu ra thị trƣờng.
Hàm ý chính sách từ biến quy mô doanh nghiệp: Tăng quy mô
hoạt động đang là mục tiêu của các NHTM Việt Nam. Hiện nay, các
NHTM có quy mô nhỏ tại Việt Nam đang tích cực thu hút các nguồn
vốn đầu tƣ nhằm tăng quy mô hoạt động. Từ kết quả nghiên cứu cho
thấy việc công bố thông tin tự nguyện và quy mô có ảnh hƣởng tích
cực với nhau. Do đó, kênh BCTN đƣợc xem là một kênh phƣơng
tiện truyền thông hiệu quả giúp ngân hàng thu hút đầu tƣ, tăng quy
mô hoạt động.
Hàm ý chính sách từ biến lợi nhuận: Các ngân hàng có lợi nhuận
càng lớn thì CBTT càng nhiều và đây đƣợc xem là một tín hiệu tốt
của ngân hàng nhằm tạo lòng tin cho khách hàng. Những ngân hàng
có mức lợi nhuận cao thƣờng có xu hƣớng sử dụng ít nợ do chủ yếu
sử dụng nguồn vốn tự có của mình nhằm đảm bảo an toàn. Do vậy,
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
khi ngân hàng có mức tăng trƣởng lợi nhuận cao, nên tận dụng cơ
hội để tăng vốn chủ sở hữu. Việc này không những làm tăng sức
mạnh, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng, đảm bảo quy định về
giới hạn vốn của cơ quan giám sát, mà còn tạo điều kiện cho ngân
hàng phát triển sau này.
Hàm ý chính sách từ sở hữu nƣớc ngoài: Thu hút đầu tƣ nƣớc
ngoài đang là mục tiêu của các NHTM nhỏ muốn tăng quy mô hoạt
động. Cũng từ đó ảnh hƣởng tích cực đến việc CBTTTN. Nhà nƣớc
cũng đang khuyến khích các NHTM hội nhập vào thị trƣờng tài
chính thế giới.
Hàm ý chính sách từ năm hoạt động: Việc thu thập thông tin,
chuẩn bị báo cáo có thể là gánh nặng đối với các Ngân hàng mới
thành lập. Hơn nữa các ngân hàng mới thƣờng thiếu hồ sơ theo dõi
do đó việc CBTTTN không bằng các ngân hàng lâu năm. Do đó, để
khắc phục điều này các ngân hàng cần chú trọng hơn trong việc thiết
lập và hoàn thiện hồ sơ trong việc CBTTTN trong báo cáo thƣờng
niên. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, lƣu trữ,
xử lý các thông tin cũng là một giải pháp tốt để tăng tỷ lệ CBTTTN
cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
4.3. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Nghiên cứu này đóng góp vào các tài liệu về công bố thông tin tự
nguyện còn nhiều hạn chế trong lĩnh vực ngân hàng cụ thể ở các khía
cạnh sau:
4.3.1. Đóng góp khoa học
Kết quả nghiên cứu định lƣợng sẽ cung cấp bằng chứng thực
nghiệm về mối quan hệ giữa các đặc điểm của ngân hàng và công bố
thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên cũng nhƣ củng cố cơ
sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin
tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên của các NHTM.
Nghiên cứu sẽ giải quyết sự khan hiếm về các tài liệu học thuật
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
trong lĩnh vực công bố thông tin tự nguyện của ngành ngân hàng.
Nghiên cứu này cũng góp phần vào các tài liệu kế toán bằng cách
cố gắng xác nhận hoặc bác bỏ các kết quả đã đƣợc báo cáo trong các
nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về công bố thông tin tự nguyện
trông báo cáo thƣờng niên của các NHTM. Bên cạnh đó, nghiên cứu
có thể cung cấp một cơ sở cho các nghiên cứu trong tƣơng lai.
4.3.2. Đóng góp thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đóng góp vào căn cứ để các NHTM lập và
trình bày thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên, NHNN đƣa
ra các quy định hƣớng dẫn cũng nhƣ hỗ trợ các công ty Kiểm toán
trong việc phát hiện các sai lệch.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho các đối
tƣợng sử dụng báo cáo thƣờng niên thông suốt hơn về các thông tin
tự nguyện đƣợc công bố để ra quyết định phù hợp.
KẾT LUẬN
Về cơ bản luận văn đã đạt đƣợc các mục tiêu nhất định là:
- Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng
đến công bố thông tin (CBTT) nói chung và công bố thông tin tự
nguyện (CBTTTN) trong ngành ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng mức độ CBTT tự nguyện trong BCTN tại
các NHTM của Việt Nam.
- Xác định các nhân tố có ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong
các NHTM tại Việt Nam.
- Đề xuất một số khuyến nghị đến các cơ quan quản lý nhằm mục
tiêu minh bạch hóa thông tin trong ngành ngân hàng.
Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau:
Thứ nhất, tác giả tự xây dựng bảng tính đo lƣờng chỉ số công bố
thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên dựa trên các nghiên
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
cứu thực nghiệm trƣớc đây và hƣớng dẫn của Bộ Tài chính mà chƣa
có sự kiểm định của chuyên gia trong ngành. Điều này ít nhiều làm
ảnh hƣởng đến tính chính xác của việc xác định mức độ công bố
thông tin tự nguyện của các ngân hàng.
Thứ hai, nghiên cứu tập trung vào các thông tin tự nguyện công
bố trong báo các thƣờng niên của các NHTM trong khi còn có nhiều
nguồn cung cấp thông tin khác đã bị bỏ qua nhƣ các thông cáo báo
chí, các cuộc họp hội nghị, thƣ gửi cho cổ đông, báo cáo bán niên,
báo cáo quý hay wedsite của ngân hàng đƣợc các nhà quản lý
NHTM sử dụng để giao tiếp, trao đổi thông tin với công chúng.
Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai
Một số gợi ý cho các nghiên cứu có thể thực hiện cụ thể nhƣ sau:
Thứ nhất, các nghiên cứu trong tƣơng lai có thể điều tra mức độ
công bố thông tin tự nguyện trong các hình thức công bố khác của
ngân hàng nhƣ báo cáo bán niên, thông cáo báo chi hay website để
mở rộng khả năng tiếp cận thông tin.
Thứ hai, nghiên cứu mới chỉ xem xét mức độ công bố thông tin
của các NHTM tại Việt Nam. Trong tƣơng lai có thể so sánh thực
trạng công bố tự nguyện tại Việt Nam với các NHTM tại các quốc
gia khác nói chung và các quốc gia đang phát triển nói chung.
Thứ ba, trong tƣơng lai các nghiên cứu có thể mở rộng điều tra
thêm các biến giải thích nhƣ các biến về quản trị công ty hoặc các
biến thuộc yếu tố văn hóa để đánh giá ảnh hƣởng tiềm năng của các
nhân tố này đến mức độ công bố thông tin của các NHTM Việt Nam
trong báo cáo thƣờng niên.

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Nguyện Trong Báo Cáo Thƣờng Niên Của Hệ Thống Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam.doc

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Nguyện Trong Báo Cáo Thƣờng Niên Của Hệ Thống Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam.doc (20)

Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh t...
Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh t...Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh t...
Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Đài Phát thanh t...
 
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
Quản lý Nhà nước về đất phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Kon Tum, Tỉnh ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
Hoàn thiện công tác kiểm soát tại Chi nhánh bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vự...
 
Quản Trị Lợi Nhuận Trong Trƣờng Hợp Mua Bán, Sáp Nhập Bằng Chứng Từ Các Công ...
Quản Trị Lợi Nhuận Trong Trƣờng Hợp Mua Bán, Sáp Nhập Bằng Chứng Từ Các Công ...Quản Trị Lợi Nhuận Trong Trƣờng Hợp Mua Bán, Sáp Nhập Bằng Chứng Từ Các Công ...
Quản Trị Lợi Nhuận Trong Trƣờng Hợp Mua Bán, Sáp Nhập Bằng Chứng Từ Các Công ...
 
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
Nghiên Cứu Công Bố Thông Tin Về Quản Lý Rủi Ro Của Các Công Ty Thuộc Ngành Vậ...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Quản Trị Công Ty Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Quản Trị Công Ty Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách ...Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Quản Trị Công Ty Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách ...
Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Của Quản Trị Công Ty Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trách ...
 
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
Vận Dụng Thẻ Điểm Cân Bằng (Bsc)Trong Việc Đánh Giá Thành Quả Hoạt Động Tại T...
 
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docxMẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
Mẫu Đề Cương Luận Văn Thạc Sỹ Tài Chính Ngân Hàng.docx
 
Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
Nghiên cứu lòng trung thành của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại T...
 
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Luận văn Quản trị quan hệ khách hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng mối quan hệ tại các khu công nghiệp thuộ...
 
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
Luan Văn Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền tại Công ...
 
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp ngành xây dựng ...
 
Luận Văn Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai.doc
Luận Văn  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai.docLuận Văn  Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai.doc
Luận Văn Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Điện lực Gia Lai.doc
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin trong báo cá...
 
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài...
 
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
Luận văn: Thông tin tài chính của các công ty niêm yết, HOT, 2019
 
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoánThông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
Thông tin tài chính của các công ty trên thị trường chứng khoán
 
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
Luận Văn Kế Toán Quản Trị Chi Phí Tại Công Ty Cổ Phần Môi Trƣờng Đô Thị Kontu...
 
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.docQuản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
Quản lý nhà nước đối với đầu tư tư nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Namv.doc
 

More from sividocz

More from sividocz (20)

Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
Luận Văn Xác Định Hành Vi Xâm Phạm Quyền Sở Hữu Công Nghiệp Đối Với Kiểu Dáng...
 
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.docLuận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
Luận Vănkế Toán Vốn Bằng Tiền Lương Tại Xí Nghiệp Xây Dựng 492.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Nƣớc Ngoài Về Giải Quyết Tranh Chấp D...
 
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
Luận văn Vấn đề giao dịch bảo đảm bằng tàu bay trong pháp luật quốc tế hiện đ...
 
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
Luận Văn Trợ Giúp Pháp Lý Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Địa Bàn Tỉnh Tha...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Công Tác Dân Tộc - Qua Thực Tiễn Tỉnh Quảng Ninh...
 
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
Luận Vănđảng Lãnh Đạo Xây Dựng Và Phát Triển Quan Hệ Việt Nam - Asean Từ Năm ...
 
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.docLuận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
Luận Văn Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Hội Sở Chính Ngân.doc
 
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
Luận Văn Tranh Chấp Và Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Nhƣợng Quyền Thƣơng Mại...
 
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.docLuận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
Luận Văn Phương Pháp Hạch Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Lương Thực Đà Nẵng.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
Luận Văn Pháp Luật Quốc Tế Và Pháp Luật Việt Nam Về Xóa Bỏ Lao Động Cưỡng Bức...
 
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
Luân Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Hoạt Động Marketing Dịch Vụ Vận Tải Biển Của...
 
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
Luận Văn Rào Cản Thực Hiện Hệ Thống Quản Trị Chất Lượng Toàn Diện Đối Với Doa...
 
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
Luận Văn Quản Trị Cung Ứng Giống Cây Cà Phê Tại Doanh Nghiệp Tƣ Nhân Dịch Vụ ...
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
Luận Văn Quản Lý Nhà Nƣớc Về Giảm Nghèo Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số Trên Đị...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
Quản Lý Nhà Nước Về Thu Hút Các Dự Án Đầu Tư Vào Khu Kinh Tế Mở Chu Lai, Tỉnh...
 
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
Mô Tả Ngắn Gọn Lịch Sử Hình Thành Và Chức Năng Hoạt Động Của Đơn Vị Thực Tập ...
 
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.docLuận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
Luận Văn Phân Tích Năng Lực Cạnh Tranh Của Cụm Ngành TômTỉnh.doc
 
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.docLuận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
Luận Văn Những Yếu Tố Văn Học Dân Gian Trong Một Số Trò Rối Nước Cổ Truyền.doc
 
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
Luận Văn Nguồn Lực Và Vấn Đề Nghèo Đói Của Hộ Nông Dân Huyện Võ Nhai Tỉnh Thá...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 

Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Nguyện Trong Báo Cáo Thƣờng Niên Của Hệ Thống Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam.doc

  • 1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUỲNH NGỌC HUY NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN TRONG BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN Mã số: 8.34.03.01 Đà Nẵng - 2019
  • 2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 Công trình đƣợc hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN Ngƣời hƣớng dẫn KH: GS.TS. TRƢƠNG BÁ THANH Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƢƠNG Phản biện 2: TS. NGUYỄN HỮU PHÚ Luận văn đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kế toán họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 11 tháng 8 năm 2019 Có thể tìm hiểu luận văn tại: - Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
  • 3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình hội nhập nhƣ hiện nay, việc minh bạch hóa thông tin trong hệ thống NHTM ngày càng khắc khe hơn, đòi hỏi phải phù hợp với chuẩn mực kế toán trong nƣớc và quốc tế. Số lƣợng và chất lƣợng của thông tin công bố trên BCTN là thƣớc đo quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý và trách nhiệm của ngân hàng đối với xã hội. Tuy nhiên, việc công bố thông tin tự nguyện (CBTTTN) của các ngân hàng chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố, mỗi ngân hàng khác nhau có cách CBTT cũng khác nhau. Việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong BCTN có vai trò vô cùng quan trọng nhằm giúp các ngân hàng, các cơ quan nhà nƣớc quản lý tốt hơn quá trình CBTT trong ngành ngân hàng. Từ đó hƣớng tới mục tiêu minh bạch hóa thông tin, nâng cao hơn năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thường niên của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến CBTT nói chung và CBTTTN trong ngành ngân hàng. - Đánh giá thực trạng mức độ CBTTTN trong BCTN tại các NHTM của Việt Nam. - Xác định các nhân tố có ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong các NHTM tại Việt Nam. - Đề xuất một số khuyến nghị đến các cơ quan quản lý nhằm mục tiêu minh bạch hóa thông tin trong ngành ngân hàng.
  • 4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong BCTN của các NHTM tại Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu này chỉ giới hạn trong đối tƣợng là đánh giá về quá trình CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. Dữ liệu tìm hiểu về quá trình CBTTTN trong các BCTN, BCTC từ năm 2015 – 2018. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp để hệ thống cơ sở lý luận về CBTT trong ngành ngân hàng. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, kế thừa thang đo để đề xuất các biến trong mô hình có điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của hệ thống NHTM tại Việt Nam hiện nay. Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, kiểm định phi tham số, kiểm định tham số, hồi quy tuyến tính, phân tích tƣơng quan để xử lý dữ liệu trong đề tài. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên của hệ thống NHTM Việt Nam Chƣơng 2: Thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách. 6. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu Minh bạch hóa thông tin trong các BTTC, BCTN là vấn đề quan
  • 5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 3 tâm của nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc. Do đó, có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến vấn đề này. Tuy nhiên, nghiên cứu thực nghiệm về công bố tự nguyện trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam vẫn chƣa đƣợc thực hiện. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. KHÁT QUÁT VỀ CÔNG BỐ THÔNG TIN 1.1.1. Khái niệm về công bố thông tin CBTT có thể hiểu là quá trình thông báo đến các ben hữu quan các thông tin về tình hình hoạt động trong doanh nghiệp cũng nhƣ các thông liên quan về thị trƣờng, khách hàng,… theo các chuẩn mực kế toán quy định. Việc CBTT là quá trình thực hiện minh bạch của doanh nghiệp đối với các cổ đông, các nhà đầu tƣ, khách hàng, công chúng, cơ quan quản lý. Các loại CBTT: CBTT bắt buộc, CBTT tự nguyện. 1.1.2 Vai trò của CBTT Việc công bố thông tin đầy đủ chính xác và kịp thời trong các công ty cổ phần có vai trò quan trọng không chỉ đối với DN, công chúng đầu tƣ mà còn đối với cơ quan quản lý. 1.1.3. Các yêu cầu về CBTT - Công bố thông tin phải chính xác, đầy đủ, khách quan - Thông tin công bố phải đảm bảo tính kịp thời và liên tục - Các thông tin công bố phải dễ hiểu, có thể so sánh đƣợc - Các thông tin công bố cần phải phù hợp với chuẩn mực kế toán
  • 6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 4 - Việc công bố thông tin còn phải tính công bằng giữa các đối tƣợng nhận thông tin. 1.2. CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO THƯƠNG NIÊN 1.2.1. Yêu cầu chung về công bố thông tin trên Báo cáo thƣờng niên Việc CBTT trên báo cáo thƣờng niên phải tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính. Văn bản mới nhất trong việc yêu cầu các công ty đại chúng trong CBTT là Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015. 1.2.2. Nội dung của Báo cáo thƣờng niên Báo cáo thƣờng niên đƣợc soạn thảo theo quy định tại Mẫu Báo cáo Thƣờng niên ban hành kèm theo Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Nội dung cơ bản bao gồm những thông tin chính sau đây: 1.2.3. Công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên Công ty có thể tự nguyện công bố các thông tin thêm về mô hình và chính sách nội bộ về quản trị công ty nhƣ cơ chế kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro, vai trò của công ty kiểm toán độc lập bên ngoài, bộ quy tắc đạo đức kinh doanh và các cam kết mang tính tự nguyện đối với việc thực hiện các thông lệ quản trị công ty tốt. Công bố tự nguyện nhằm cung cấp một cái nhìn rõ ràng cho các bên liên quan về việc kinh doanh bền vững, lâu dài và giảm sự bất đối xứng thông tin và xung đột giữa nhà quản lý và các nhà đầu tƣ. 1.3. CÁC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ THÔNG TIN 1.3.1. Lý thuyết tín hiệu (Signaling Theory) Lý thuyết tín hiệu rất hữu ích để mô tả hành vi khi hai bên (cá nhân hoặc tổ chức) có quyền truy cập vào thông tin khác
  • 7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 5 nhau. Thông thƣờng, một bên, ngƣời gửi, phải chọn xem và cách truyền đạt (hoặc tín hiệu) thông tin đó, và bên kia, ngƣời nhận, phải chọn cách giải thích tín hiệu. Lý thuyết tín hiệu chỉ ra rằng do sự không đối xứng thông tin giữa doanh nghiệp và nhà đầu tƣ sẽ gây ra sự lựa chọn có hại cho nhà đầu tƣ. Vì thế công bố thông tin là một trong những công cụ mà doanh nghiệp dùng để tạo ra sự khác biệt về chất lƣợng hoạt động của công ty này với công ty khác. 1.3.2. Lý thuyết đại diện (Principal – Agent Theory) Lý thuyết đại diện tập trung vào việc khái quát những vấn đề liên quan đến hợp đồng đại diện. Lý thuyết này giả định rằng lợi ích giữa ngƣời sở hữu vốn và một bên là ngƣời quản lý, đóng vai trò là ngƣời đại diện không phải lúc nào cũng nhƣ nhau. Ngƣời quản lý đƣợc trả lƣơng để đảm bảo cho công ty hoạt động thành công, mang đến khả năng sinh lời cho chủ sở hữu. Khi lợi ích của ngƣời sở hữu và ngƣời quản lý mâu thuẫn sẽ khiến cho hoạt động của doanh nghiệp không đƣợc tối ƣu. 1.3.3. Lý thuyết tính hợp pháp (Legitimacy Theory) CBTT là cách mà doanh nghiệp truyền tải ra bên ngoài về hình ảnh công ty để đảm bảo vị trí kinh tế hay chính trị. Các thông tin công bố này cũng tuân thủ theo một thể chế để đảm bảo đƣợc tính pháp lý nhất định. 1.3.4. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) Theo lý thuyết này, các quyết định quản trị nên đƣợc thiết kế làm hài lòng các bên liên quan và thừa nhận rằng những hành động tiêu cực có thể dẫn đến các phản ứng dữ dội từ các đối tƣợng này. Do đó, các bên liên quan có nhu cầu tìm hiểu thông tin công bố của doanh nghiệp để làm rõ hơn tình hình tài chính, vị thế kinh doanh và thậm
  • 8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 6 chí là vấn đề trách nhiệm đối với xã hội. Các thông tin này thƣờng đƣợc doanh nghiệp trình bày cụ thể trong báo cáo tài chính, báo cáo thƣờng niên. 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN TRONG BCTC CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM Tại Việt Nam, mức độ CBTTTN của các NHTM phụ thuộc vào chính bản thân các ngân hàng vì mục đích cơ bản của công bố thông tin trên báo thƣờng niên là để cung cấp cho các đối tƣợng sử dụng. Do đó, các NHTM sẽ chủ động vận dụng các chuẩn mực, hƣớng dẫn liên quan cũng nhƣ cân nhắc lựa chọn công bố thêm các thông tin mang tính tự nguyện ra công chúng. Với việc xác định đối tƣợng chính có liên quan đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên của các NHTM. Cụ thể, trong phạm vi của bài luận văn, mô hình nghiên cứu đề nghị đƣợc đƣa vào 6 nhân tố tác động đƣợc cho là phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện kinh tế của các NHTM Việt Nam hiện nay: (1) Quy mô ngân hàng, (2) Thành phần hội đồng quản trị, (3) Công ty kiểm toán, (4) Sở hữu nhà nƣớc, (5) Sở hữu nƣớc ngoài, (6) Lợi nhuận. Bên cạnh đó, tác giả đề xuất thêm 2 biến (7) Số năm hoạt động và (8) Tình trạng niêm yết là các biến đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu của các tác giả Hoissain and Reaz (2007), một nghiên cứu về mức độ công bố thông tin tự nguyện của các ngân hàng tại Ấn Độ trong hai năm 2002 và 2003. Các biến còn lại trong cả hai nghiên cứu đƣợc loại ra khỏi mô hình do giới hạn về mặt dữ liệu đã công bố của các NHTM tại Việt Nam nên không thể thu thập đầy đủ. Nhƣ vậy, mô hình cuối cùng sẽ bao gồm 8 biến đốc lập. Những nhân tố này để đo lƣờng biến phụ thuộc là chỉ số công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên.
  • 9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 7 CHƢƠNG 2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. XÂY DỰNG CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU H1: Quy mô ngân hàng ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H2: Tỉ lệ thành viên điều hành trong HĐQT ảnh hƣởng âm đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H3: Các ngân hàng đƣợc kiểm toán bởi các công ty kiểm toán lớn (Big4) ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H4: Tỉ lệ sở hữu nhà nƣớc trong các ngân hàng có mối liên hệ với mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H5: Tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài trong các ngân hàng có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H6: Lợi nhuận của có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H7: Số năm hoạt động có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. H8: Tình trạng niêm yết có ảnh hƣởng dƣơng đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. 2.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Mô hình hồi quy sau đƣợc sử dụng để đo lƣờng tác động của từng biến đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên của các NHTM tại Việt Nam: CBTT = + SIZE+ BOARD + FR_OWN + EBIT + YEAR + AUDIT + LIST + ST_OWN + 2.3. ĐO LƢỜNG CÁC BIẾN 2.3.1. Đo lƣờng biến phụ thuộc
  • 10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 8 Trong bƣớc đầu tiên, ngƣời nghiên cứu thiết lập một danh sách chỉ số công bố thông tin tự nguyện dựa trên danh sách của các nghiên cứu trƣớc. Sau đó, tất cả các mục của danh sách chỉ số công bố thông tin, nếu tƣơng tự với các mục của mẫu CBTT-02 và các mẫu B 02/TCTD, B 03/TCTD, B 04/TCTD, B 05/TCTD sẽ đƣợc loại ra. CBTT-02 là mẫu báo cáo thƣờng niên về việc công bố thông tin bắt buộc trên thị trƣờng chứng khoán đƣợc ban hành kèm Thông tƣ số 155/2015/TT-BTC. Do nghiên cứu này tập trung vào thông tin tự nguyện công bố trên báo cáo thƣờng niên của các NHTM nên danh sách chính thức sẽ loại bỏ tất cả các thông tin mang tính bắt buộc. Tổng cộng có 55 mục thông tin cuối cùng đã đƣợc xác định là có liên quan đến công bố tự nguyện của các NHTM tại Việt Nam và đƣợc áp dụng cho nghiên cứu. Để xác định mức độ CBTTTN trên BCTN, ngƣời nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chỉ số CBTT không trọng số. Trong trƣờng hợp này, yếu tố quan tâm chính là có hay không một NHTM công bố một mục thông tin tự nguyện trong BCTN. Một mục thông tin đƣợc công bố BCTN sẽ đƣợc tính và cho 1 điểm, nếu không đƣợc công bố sẽ nhận giá trị 0. 2.3.2. Đo lƣờng các biến độc lập Bảng 2.2: Phƣơng pháp đo lƣờng các biến độc lập STT Nhân tố Ký hiệu Đo lƣờng Dấu dự đoán 01 Quy mô SIZE Logarit của tổng tài sản + Thành phần Tỷ lệ thành viên tham 02 BOARD gia điều hành trong - HĐQT HĐQT 03 Kiểm toán AUDIT Định danh (0-Công ty +
  • 11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 kiểm toán khác, 1-Công
  • 12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 9 STT Nhân tố Ký hiệu Đo lƣờng Dấu dự đoán ty kiểm toán thuộc nhóm Big4) 04 Sở hữu nhà nƣớc ST_OWN Tỷ lệ cổ phiếu thuộc sở +/- hữu nhà nƣớc 05 Sở hữu nƣớc FR_OWN Tỷ lệ cổ phiếu thuộc sở + ngoài hữu nƣớc ngoài 06 Lợi nhuận trƣớc EBIT Logarit LNTT+CP lãi + thuế +lãi vay vay 07 Số năm hoạt YEAR Số năm hoạt động của + động NHTM Định danh (0-Chƣa 08 Tình trạng niêm LIST niêm yết trên sàn chứng + yết khoán, 1- Đã niêm yết trên sàn chứng khoán) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) 2.4. MẪU NGHIÊN CỨU Số liệu là các quan sát của tổng cộng 30 NHTM cổ phần đã đăng tải báo cáo thƣờng niên từ năm 2015-2018 trên website của ngân hàng và trên các trang web tài chính. Tổng số quan sát dự kiến thu thập là 120 mẫu > 114. 2.5 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU Dựa trên danh sách các công ty đƣợc lựa chọn, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả bằng phần mềm SPSS để thu thập những thông tin ban đầu về các biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu nhƣ kích cỡ mẫu, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, kiểm tra phân phối chuẩn của dữ liệu. Các dữ liệu sau đó tiếp tục đƣợc phân tích bằng phần mềm STATA để xác định ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc CBTTTN của các NHTM.
  • 13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 10 Đối với phân tích hồi quy bằng dữ liệu bảng có thể sử dụng 3 mô hình đó là: (1) Mô hình Pooled OLS (2) Mô hình FEM (Fixed Effects Model (3) Mô hình REM (Random Effects Model (4) Sau đó tác giả tiếp tục sử dụng kiểm định Hausman để xác định lựa chọn mô hình FEM hay REM là phù hợp để nghiên cứu. CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. THỐNG KÊ CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1.1 Thống kê mô tả các biến độc lập * Tình trạng chủ thể kiểm toán Trong 120 mẫu BCTN của các NHTM thì có tới 82 BCTC thuộc nhóm công ty kiểm toán Big4 chiếm 68.33%, 35 BCTC không do Big4 kiểm toán mà do các công ty khác chiếm 31.67%. * Tình trạng các công ty niêm yết Số lƣợng 120 BCTN của 30 NHTM trong giai đoạn 2015 – 2018 thì có 68/120 BCTN là của các ngân hàng đã lên sàn chiếm tỉ lệ 56.67%, có 38/120 BCTN chƣa niêm yết chiếm tỉ lệ 43.3%. * Quy mô của NHTM Quy mô của các NHTM (SIZE) đƣợc đo lƣờng bằng tổng tài sản của ngân hàng trong năm. Dựa vào kết quả thống kê cho thấy tổng tài sản của ngân hàng có giá trị lớn nhất là 1,313,038 tỷ đồng , giá trị nhỏ nhất là 17,748 tỷ đồng. Giá trị trung bình là 222,661 tỷ đồng. * Tỷ lệ thành viên HĐQT tham gia đều hành Tỷ lệ thành viên HĐQT tham gia đều hành đƣợc ký hiệu là
  • 14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 11 BOARD. Trong 120 mẫu nghiên cứu thì tỉ lệ BOARD nhỏ nhất là 0%, lớn nhất là 40%, giá trị trung bình là 15.6%. * Tỷ lệ sở hữu nhà nước Tỷ lệ sở hữu nhà nƣớc có ký hiệu là ST_OWN, giá trị ST_OWN lớn nhất là 95%, nhỏ nhất là 0% và trung bình là 18.45%. * Tỷ lệ sở hữu nước ngoài Tỷ lệ sở hữu nƣớc ngoài có ký hiệu là FR_OWN, giá trị FR_OWN lớn nhất là 30%, nhỏ nhất là 0% và trung bình là 13.0%. * Lợi nhuận Trong mô hình nghiên cứu, lợi nhuận đƣợc xác định là lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay (EBIT), giá trị EBIT lớn nhất là 64,590, nhỏ nhất là 744tỷ, trung bình là 10,689.92 tỷ. * Số năm hoạt động của các ngân hàng (Year) Số năm hoạt động của các ngân hàng (Year) có giá trị lớn nhất là 61 năm, nhỏ nhất là 3 năm, trung bình là 24 năm. 3.1.2 Thực trạng công bố thông tin tự nguyện trên CBTN của các NHTM Số liệu thống kê cho thấy Tỉ lệ CBTTTN (CBTT) của các NHTM có giá trị nhỏ nhất là 32%, lớn nhất là 86%, giá trị trung bình là 59.7%. Qua thống kê giá trị trung bình của tỉ lệ CBTTTN của các NHTM qua các năm cho thấy, năm 2015 tỉ lệ CBTTTN là 56.07%, năm 2016 có sự tăng lên 59.50%. Năm 2017 tỉ lệ có tăng lên 60.67. Năm 2018 giả nhẹ xuống 61.47%.
  • 15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 12 Bảng 3.2 Tỷ lệ CBTTTN của các nhóm NHTM Tỷ lệ Ngân hàng TM CBTTTN > 70% ACB, BIDV, MB, Eximbank, SHB, Sacombank, Vietinbank, Vietcombank 60% - 70% LienVietPostBank,VIBBank, VPBank, BacABank, ABBANK, SCB, OCB, Techcombank BacABank, STB, TPBank, MSB, VietABank, 50% - 60% VietBank, KienLongBank, SeABank, HDBank, PVcombank < 50% Baovietbank, PGBank, SaigonBank, NCB (Nguồn: Tính toán của tác giả trên phần mềm Stata) Dựa vào kết quả bảng thống kê trên cho thấy các nhóm ngân hàng có tỉ lệ CBTTTN cao trên 70% là ACB, BIDV, MB, Eximbank, SHB, Sacombank, Vietinbank và Vietcombank. Đây là những ngân hàng có BCTN bài bản, các thông tin phong phú. Những ngân hàng này có tiềm lực tài chính mạnh, có thƣơng hiệu lâu đời trên thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng tài chính Việt Nam. 3.3 KIỂM TRA PHÂN PHỐI CHUẨN CỦA DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU Kiểm tra phân phối chuẩn bằng hệ số Skewness và Kurtosis, dựa vào cả hai hệ số này cho ta thấy các biến quan sát trong mô hình SIZE, BOARD, CBTT, EBIT có hệ số Pr(Skewness), Pr(Kurtosis) nhỏ, giá trị Prob>chi2 >0.05 nên có thể kết luận các biến này đạt phân phối chuẩn. Các biến ST_OWN, FR_OWN, YEAR có Prob>chi2 <0.05 nên các biến này chƣa đạt chuẩn.
  • 16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 13 3.4 KIỂM TRA MA TRẬN TƢƠNG QUAN CỦA DỮ LIỆU Dựa vào kết quả phân tích tƣơng quan có thể thấy SIZE, AUDIT, ST_OWN, FR_OWN, EBIT, YEAR, LIST có mối tƣơng quan đến biến CBTT. Hệ số P của các biến này lớn hơn 0, mức ý nghĩa nhỏ 5%. Biến BOARD không có ý nghĩa thống kê do mức ý nghĩa lớn hơn 5%. Dựa vào hệ số tƣơng quan có thể thấy SIZE, EBIT, LIST có mức tƣơng quan khá lớn. Dựa vào kết quả bảng trên ta cũng thấy biến SIZE có tƣơng quan với biến EBIT hệ số tƣơng quan là 0.915. Có thể nói hai biến này có mối tƣơng quan chặt chẽ với nhau. 3.5 PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH 3.5.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến Dựa vào hệ số VIF của các nhân tố quy mô ngân hàng (SIZE) và Lợi nhuận trƣớc thuế + lãi vay (EBIT) khá lớn. Mô hình hồi quy đang có hiện tƣơng đa cộng tuyến. Để giảm hiện tƣơng đa cộng tuyến diễn ra trong mô hình hồi quy ta có thể tách 2 biến này ra thành 2 mô hình khác nhau. Phƣơng trình hồi quy đƣợc xây dựng nhƣ sau: Mô hình 1: + CBTT = ST_OWN + Mô hình 2: CBTT = + FR_OWN + + SIZE+ BOARD + FR_OWN + YEAR+ LIST+ EBIT BOARD + AUDIT + YEAR+ LIST+ AUDIT + ST_OWN 3.5.2 Ƣớc lƣợng hồi quy OLS a. Mô hình 1 * Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến Kết quả kiểm tra hiện tƣơng đa cộng tuyến của cho thấy hệ số
  • 17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 14 VIF của các biến trong mô hình hồi quy có giá trị từ 1.35 – 2.81, Mean VIF = 1.85<4. Có thể kết luận mô hình hồi quy 1 có hiện tƣợng đa cộng tuyến thấp, không đáng kể. R2 hiệu chỉnh = 0.6046, các biến độc lập trong mô hình giải thích đƣợc 60.46 % sự thay đổi của biến phụ thuộc. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến SIZE, AUDIT, FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu. b. Mô hình 2 * Kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến Dựa vào phân tích cho thấy hệ số VIF của các biến trong mô hình hồi quy có giá trị từ 1.30 – 2.45, Mean VIF = 1.77<4. Có thể kết luận mô hình hồi quy 2 có hiện tƣợng đa cộng tuyến thấp, không đáng kể. Qua kết quả ƣớc lƣợng với mô hình Pooled OLS phƣơng trình 2 nhƣ sau: Giá trị kiểm định Prob > F =0.000 < 0.05, mô hình hồi quy 2 có ý nghĩa thống kê. Giá trị R2 hiệu chỉnh = 0.6048, các biến độc lập trong mô hình giải thích đƣợc 60.48 % sự thay đổi của biến phụ thuộc. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT, FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu
  • 18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 15 3.5.3 Ƣớc lƣợng với mô hình FEM (Fix Effect Model) a. Mô hình 1 Giá trị F(7,109) = 25.86, Prob>F=0.000<0.05 nên có thể kết ƣớc lƣợng FEM của mô hình hồi quy 1 có ý nghĩa. R bình thƣơng tổng thể của mô hình là 0.6277. Nghĩa là các biến độc lập giải thích đƣợc 62.77% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến AUDIT, FR_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Ba biến SIZE, BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu b. Mô hình 2 Giá trị F(7,109) = 26.3, Prob>F=0.000<0.05 nên có thể kết ƣớc lƣợng FEM của mô hình hồi quy 2 có ý nghĩa. R bình phƣơng tổng thể của mô hình là 0.6280. Nghĩa là các biến độc lập giải thích đƣợc 62.80% sự biến thiên của biến phụ thuộc. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT, FR_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu 3.5.3 Ƣớc lƣợng với mô hình REM (Random Effect Model) a. Mô hình hồi quy 1 Giá trị kiểm định Wald chi2(7) = 188.94, Prob > chi2 = 0.0000 nên có thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng REM có ý nghĩa thống kê.
  • 19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 16 Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.6278, nghĩa là 7 biến độc lập trong mô hình hồi quy REM giải thích đƣợc 62.78% sự biến thiên của biến phụ thuộc là CBTT. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến SIZE, AUDIT, FR_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Ba biến SIZE, BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu b. Mô hình hồi quy 2 Giá trị kiểm định Wald chi2(7) = 189.09, Prob > chi2 = 0.0000 nên có thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng REM có ý nghĩa thống kê. Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.6280, nghĩa là 7 biến độc lập trong mô hình hồi quy REM giải thích đƣợc 62.80% sự biến thiên của biến phụ thuộc là CBTT. Dựa vào kết quả phân tích cho thấy biến EBIT, AUDIT, FT_OWN, YEAR, LIST có hệ số beta khác 0, giá trị p-value.<0.05 nên có ý nghĩa trong mô hình hồi quy. Hai biến BOARD, ST_OWN có hệ số B và beta khác 0, nhƣng giá trị p-value>0.05 nên hai biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình nghiên cứu 3.5.4. Kiểm định Hausman H0: không có tƣơng quan giữa các biến giải thích và thành phần ngẫu nhiên (Mô hình REM là phù hợp); H1: có tƣơng quan giữa các biến giải thích và thành phần ngẫu nhiên (Mô hình FEM là phù hợp).
  • 20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 17 a. Kết quả kiểm định Hausman của mô hình 1 Với giá trị chi2(7) = 2.22, Prob>chi2 = 0.9467>0.05, không có cơ sở để bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Nghĩa là trong trƣờng hợp này sử dụng REM để ƣớc lƣợng hệ số hồi quy là phù hợp hơn FEM. b. Kết quả kiểm định Hausman của mô hình 2 Với giá trị chi2(7) = 3.05, Prob>chi2 = 0.8806>0.05, không có cơ sở để bác bỏ giả thiết H0, chấp nhận giả thiết H1. Nghĩa là trong trƣờng hợp này sử dụng REM để ƣớc lƣợng hệ số hồi quy là phù hợp hơn FEM. 3.5.5. Kiểm định phƣơng sai thay đổi bằng kiểm định nhân tử Lagrange và tìm mô hình hồi quy tối ƣu H0: Phƣơng sai giữa các thời điểm là không đổi (Mô hình OLS là phù hợp); H1: Phƣơng sai giữa các thời điểm có thay đổi (Mô hình REM là phù hợp). a. Kết quả kiểm định mô hình 1 * Kết quả kiểm định nhân tử Giá trị chibar2(01) =0.0000, Prob > chibar2 = 1>0.05 nên có cơ sở để chấp nhận H0, bác bỏ H1. Sử dụng mô hình hồi quy OLS để luận giải cho phƣơng trình 1 là phù hợp. Các biến độc lập trong mô hình hồi quy giải thích đƣợc 59.88% sự biến thiên của biến phụ thuộc là CBTT. CBTT = 0.105 + 0.068*SIZE + 0.186*FR_OWN+ 0.003*YEAR+0.080*LIST Dựa vào dấu của hệ số hồi quy cho thấy các biến quy mô ngân hàng (SIZE), chủ thể kiểm toán (AUDIT), tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài (FR_OWN), số năm hoạt động (YEAR), tình trạng niêm yết (LIST)
  • 21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 18 hệ số beta dƣơng, nghĩa là các biến này có mối quan hệ thuận chiều với tỉ lệ CBTTTN của các NHTM. b. Kết quả kiểm định mô hình 2 * Kết quả kiểm định nhân tử Giá trị chibar2(01) =0.0000, Prob > chibar2 = 1>0.05 nên có cơ sở để chấp nhận H0, bác bỏ H1. Sử dụng mô hình hồi quy OLS để luận giải cho phƣơng trình 1 là phù hợp. * Mô hình hồi quy tối ưu Giá trị kiểm định F(5,114) = 45.45, Prob > F = 0.0000 nên có thể kết luận ƣớc lƣợng phƣơng trình hồi quy bằng OLS có ý nghĩa thống kê. Giá trị R bình phƣơng tổng thể bằng 0.5991, nghĩa là 4 biến độc lập trong mô hình hồi quy OLS giải thích đƣợc 59.91% sự biến thiên của biến phụ thuộc là CBTT. Mô hình hồi quy đƣợc xây dựng nhƣ sau: CBTT = 0.200+ 0.066*EBIT + 0.207*FR_OWN+ 0.003*YEAR+0.081*LIST Dựa vào dấu của hệ số hồi quy cho thấy các biến lợi nhuận (EBIT), chủ thể kiểm toán (AUDIT), tỉ lệ sở hữu nƣớc ngoài (FR_OWN), số năm hoạt động (YEAR), tình trạng niêm yết (LIST) hệ số beta dƣơng, nghĩa là các biến này có mối quan hệ thuận chiều với tỉ lệ CBTTTN của các NHTM. 3.6 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Nhân tố quy mô Kết quả phân tích hồi quy cho thấy nhân tố quy mô có tác động dƣơng đến mức độ CBTTTN trên BCTN của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
  • 22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 19 - Nhân tố thành phần hội đồng quản trị Dựa trên kết quả nghiên cứu, có thể thấy không có mối quan hệ giữa tỉ lệ thành viên điều hành trong HĐQT với mức độ CBTTTN trong BCTN của các NHTM Việt Nam. - Nhân tố chủ thể kiểm toán Thực tế nghiên cứu cho thấy biến chủ thể kiểm toán có mức ảnh hƣởng thấp đến mức độ CBTTTN trên BCTN của các ngân hàng thƣơng mại. Biến này không có ý nghĩa thống kê trong cả hai phƣơng trình hồi quy. - Nhân tố sở hữu nhà nước Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan thể hiện biến sở hữu nhà nƣớc không có quan hệ tƣơng quan với biến phụ thuộc.Tƣơng tự, kết quả mô hình REM ở các hai phƣơng trình cho thấy tỷ lệ sở hữu vốn nhà nƣớc không có ý nghĩa về mặt thống kê đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các NHTM. e. Nhân tố sở hữu nước ngoài Cũng cho ra kết quả phân tích ma trận tƣơng quan và hồi quy REM về tỷ lệ sở hữu vốn của cổ đông nƣớc ngoài đƣợc chứng minh là có ý nghĩa thống kê đối với CBTTTN. Nhân tố này ảnh hƣởng lớn nhất và tích cực đến mức độ CBTTTN. - Nhân tố lợi nhuận Trong ma trận hệ số tƣơng quan, EBIT là biến độc lập ít có mối quan hệ với biến phụ thuộc. Kết quả hồi quy cũng cho thấy ảnh hƣởng của lợi nhuận NHTM lên mức độ CBTTTN có ý nghĩa về mặt thống kê. - Nhân tố số năm hoạt động Phân tích hồi quy cho thấy phân tích số năm hoạt động ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN của NHTM. Do vậy, đủ cơ sở để chấp nhận giả thuyết H7: Số năm hoạt động có ảnh hưởng dương đến mức độ
  • 23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 20 CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam. - Nhân tố tình trạng niêm yết Từ kết quả phân tích ma trận hệ số tƣơng quan và phân tích hồi quy REM, tình trạng niên yết rất có ý nghĩa thống kê trong việc giải thích sự khác biệt về mức độ công bố thông tin tự nguyện của các NHTM tại Việt Nam. Phân tích hồi tuyến tính cũng cho kết quả tƣơng tự. Do đó, giả thuyết: H8: Tình trạng niêm yết có ảnh hưởng dương đến mức độ CBTTTN của các NHTM tại Việt Nam đƣợc chấp nhận. CHƢƠNG 4 HÀM Ý CHÍNH SÁCH 4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH 4.1.1. Kết quả về mức độ công bố thông tin trong hệ thống NHTM Việt Nam Sử dụng phƣơng pháp chấm điểm không trọng số đối với 55 mục công bố thông tin tự nguyện đƣợc thiết lập, câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu: “Mức độ công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên của các NHTM tại Việt Nam nhƣ thế nào?” đƣợc trình bày. Kết quả cho thấy các NHTM Việt Nam công bố thông tin tự nguyện ở mức tƣơng đối thấp với giá trị tỉ lệ công bố thông tin trung bình trong giai đoạn 2015 – 2018 là 59.7%. 4.1.2 Kết quả về các nhân tố ảnh hƣởng đến tỉ lệ CBTT của các NHTM Bằng phân tích, mô hình hồi quy OLS, FEM, REM tìm thấy các biến quy mô ngân hàng (SIZE), sở hữu nƣớc ngoài(FR_OWN), số năm hoạt động (YEAR), lợi nhuận (EBIT) và tình trạng niêm yết (LIST) có ý nghĩa trong việc giải thích sự khác biệt về mức độ công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên của các NHTM. 4.1.3 Kết quả kiểm định giả thuyết Từ kết quả nghiên cứu có thể kết luận: các giả thuyết H1, H5,
  • 24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 21 H6,H7, H8 đƣợc chấp nhận. Giả thuyết H2, H3, H4 bị bác bỏ. 4.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH Hàm ý chính sách từ biến tình trạng niêm yết (List): Theo đề án Cơ cấu lại thị trƣờng chứng khoán và thị trƣờng bảo hiểm đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2025, Thủ tƣớng yêu cầu đến hết năm 2020 sẽ có 100% ngân hàng thƣơng mại niêm yết và đăng ký giao dịch chính thức nhằm mục tiêu đa dạng cơ sở hàng hoá cho thị trƣờng chứng khoán. Hiện nay chỉ có 17/31 NHTM đã niêm yết trên sàn chứng khoán.Việc thúc đẩy quá trình niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán của ngân hàng sẽ giúp việc CBTTTN sẽ tốt hơn. Hiện nay số lƣợng các NHTM đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán còn rất khiêm tốn. Các NHTM nên đẩy nhanh quá trình chuẩn bị hoàn tất các thủ tục để tiến tới niêm yết theo yêu cầu của cơ quan nhà nƣớc. Một NHTM niêm yết ngoài các yêu cầu về công bố thông tin bắt buộc của Sở giao dịch chứng khoán sẽ có động lực hơn trong việc công bố thêm thông tin tự nguyện để tăng khả năng tiếp cận của nhà đầu tƣ cũng nhƣ phát tín hiệu ra thị trƣờng. Hàm ý chính sách từ biến quy mô doanh nghiệp: Tăng quy mô hoạt động đang là mục tiêu của các NHTM Việt Nam. Hiện nay, các NHTM có quy mô nhỏ tại Việt Nam đang tích cực thu hút các nguồn vốn đầu tƣ nhằm tăng quy mô hoạt động. Từ kết quả nghiên cứu cho thấy việc công bố thông tin tự nguyện và quy mô có ảnh hƣởng tích cực với nhau. Do đó, kênh BCTN đƣợc xem là một kênh phƣơng tiện truyền thông hiệu quả giúp ngân hàng thu hút đầu tƣ, tăng quy mô hoạt động. Hàm ý chính sách từ biến lợi nhuận: Các ngân hàng có lợi nhuận càng lớn thì CBTT càng nhiều và đây đƣợc xem là một tín hiệu tốt của ngân hàng nhằm tạo lòng tin cho khách hàng. Những ngân hàng có mức lợi nhuận cao thƣờng có xu hƣớng sử dụng ít nợ do chủ yếu sử dụng nguồn vốn tự có của mình nhằm đảm bảo an toàn. Do vậy,
  • 25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 22 khi ngân hàng có mức tăng trƣởng lợi nhuận cao, nên tận dụng cơ hội để tăng vốn chủ sở hữu. Việc này không những làm tăng sức mạnh, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng, đảm bảo quy định về giới hạn vốn của cơ quan giám sát, mà còn tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển sau này. Hàm ý chính sách từ sở hữu nƣớc ngoài: Thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài đang là mục tiêu của các NHTM nhỏ muốn tăng quy mô hoạt động. Cũng từ đó ảnh hƣởng tích cực đến việc CBTTTN. Nhà nƣớc cũng đang khuyến khích các NHTM hội nhập vào thị trƣờng tài chính thế giới. Hàm ý chính sách từ năm hoạt động: Việc thu thập thông tin, chuẩn bị báo cáo có thể là gánh nặng đối với các Ngân hàng mới thành lập. Hơn nữa các ngân hàng mới thƣờng thiếu hồ sơ theo dõi do đó việc CBTTTN không bằng các ngân hàng lâu năm. Do đó, để khắc phục điều này các ngân hàng cần chú trọng hơn trong việc thiết lập và hoàn thiện hồ sơ trong việc CBTTTN trong báo cáo thƣờng niên. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, lƣu trữ, xử lý các thông tin cũng là một giải pháp tốt để tăng tỷ lệ CBTTTN cho các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. 4.3. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Nghiên cứu này đóng góp vào các tài liệu về công bố thông tin tự nguyện còn nhiều hạn chế trong lĩnh vực ngân hàng cụ thể ở các khía cạnh sau: 4.3.1. Đóng góp khoa học Kết quả nghiên cứu định lƣợng sẽ cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa các đặc điểm của ngân hàng và công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên cũng nhƣ củng cố cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên của các NHTM. Nghiên cứu sẽ giải quyết sự khan hiếm về các tài liệu học thuật
  • 26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 23 trong lĩnh vực công bố thông tin tự nguyện của ngành ngân hàng. Nghiên cứu này cũng góp phần vào các tài liệu kế toán bằng cách cố gắng xác nhận hoặc bác bỏ các kết quả đã đƣợc báo cáo trong các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về công bố thông tin tự nguyện trông báo cáo thƣờng niên của các NHTM. Bên cạnh đó, nghiên cứu có thể cung cấp một cơ sở cho các nghiên cứu trong tƣơng lai. 4.3.2. Đóng góp thực tiễn Kết quả nghiên cứu đóng góp vào căn cứ để các NHTM lập và trình bày thông tin tự nguyện trên báo cáo thƣờng niên, NHNN đƣa ra các quy định hƣớng dẫn cũng nhƣ hỗ trợ các công ty Kiểm toán trong việc phát hiện các sai lệch. Ngoài ra, nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo cho các đối tƣợng sử dụng báo cáo thƣờng niên thông suốt hơn về các thông tin tự nguyện đƣợc công bố để ra quyết định phù hợp. KẾT LUẬN Về cơ bản luận văn đã đạt đƣợc các mục tiêu nhất định là: - Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về các nhân tố ảnh hƣởng đến công bố thông tin (CBTT) nói chung và công bố thông tin tự nguyện (CBTTTN) trong ngành ngân hàng. - Đánh giá thực trạng mức độ CBTT tự nguyện trong BCTN tại các NHTM của Việt Nam. - Xác định các nhân tố có ảnh hƣởng đến mức độ CBTTTN trong các NHTM tại Việt Nam. - Đề xuất một số khuyến nghị đến các cơ quan quản lý nhằm mục tiêu minh bạch hóa thông tin trong ngành ngân hàng. Tuy nhiên, đề tài vẫn còn một số hạn chế như sau: Thứ nhất, tác giả tự xây dựng bảng tính đo lƣờng chỉ số công bố thông tin tự nguyện trong báo cáo thƣờng niên dựa trên các nghiên
  • 27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 - VIETKHOALUAN.COM Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864 24 cứu thực nghiệm trƣớc đây và hƣớng dẫn của Bộ Tài chính mà chƣa có sự kiểm định của chuyên gia trong ngành. Điều này ít nhiều làm ảnh hƣởng đến tính chính xác của việc xác định mức độ công bố thông tin tự nguyện của các ngân hàng. Thứ hai, nghiên cứu tập trung vào các thông tin tự nguyện công bố trong báo các thƣờng niên của các NHTM trong khi còn có nhiều nguồn cung cấp thông tin khác đã bị bỏ qua nhƣ các thông cáo báo chí, các cuộc họp hội nghị, thƣ gửi cho cổ đông, báo cáo bán niên, báo cáo quý hay wedsite của ngân hàng đƣợc các nhà quản lý NHTM sử dụng để giao tiếp, trao đổi thông tin với công chúng. Đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai Một số gợi ý cho các nghiên cứu có thể thực hiện cụ thể nhƣ sau: Thứ nhất, các nghiên cứu trong tƣơng lai có thể điều tra mức độ công bố thông tin tự nguyện trong các hình thức công bố khác của ngân hàng nhƣ báo cáo bán niên, thông cáo báo chi hay website để mở rộng khả năng tiếp cận thông tin. Thứ hai, nghiên cứu mới chỉ xem xét mức độ công bố thông tin của các NHTM tại Việt Nam. Trong tƣơng lai có thể so sánh thực trạng công bố tự nguyện tại Việt Nam với các NHTM tại các quốc gia khác nói chung và các quốc gia đang phát triển nói chung. Thứ ba, trong tƣơng lai các nghiên cứu có thể mở rộng điều tra thêm các biến giải thích nhƣ các biến về quản trị công ty hoặc các biến thuộc yếu tố văn hóa để đánh giá ảnh hƣởng tiềm năng của các nhân tố này đến mức độ công bố thông tin của các NHTM Việt Nam trong báo cáo thƣờng niên.