SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
NGUYỄN THỊ ĐỨC HẠNH
GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Đức Hạnh Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 13/09/1983 Nơi sinh: Nghệ An
Chuyên ngành: Kế toán. MSHV: 1341850015
I- Tên đề tài:
Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Khảo sát tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh qua hai năm 2012 và 2013. Từ
đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính
của các công ty niêm yết.
III- Ngày giao nhiệm vụ:18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
V- Cán bộ hướng dẫn:TS Dương Thị Mai Hà Trâm
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Nguyễn Thị Đức Hạnh
ii
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm,
người hướng dẫn khoa học, cô đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Tác giả xin bày tỏ sự cám ơn chân thành đến bạn bè tại trường Đại học Công
Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã chia sẽ, giúp đỡ tác giả hoàn tất luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Đức Hạnh
3
TÓM TẮT
Nội dung trình bày trong luận văn là đánh giá sự minh bạch thông tin trên báo
cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh. Trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày các nội dung như
sau:
Thứ nhất, trình bày các vấn đề như lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đưa
ra các câu hỏi nghiên cứu, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, đồng thời đưa ra các
đóng góp và bố cục của luận văn.
Thứ hai, nêu lên cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết.Tác giả trình bày một số khái niệm, quan điểm cũng
như là kết quả nghiên cứu trước đây về minh bạch thông tin tài chính. Tác giả cũng
đưa ra một số cách đo lường minh bạch thông tin tài chính của các công trình
nghiên cứu trước đây.
Trong phần này tác giả cũng đã nêu những quy định về công bố thông tin của
Sở giao dịch chứng khoán và tình hình công bố thông tin trên thị trường chứng
khoán.
Thứ ba, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập là cơ cấu sở
hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán và biến phụ thuộc
là biến minh bạch thông tin. Các biến độc lập được tác giả thu thập số liệu từ báo
cáo tài chính qua hai năm 2012, 2013. Biến phụ thuộc được thu thập số liệu thông
qua việc khảo sát các chỉ số thông tin liên quan đến tài chính của công ty.
Thứ tư, tác giả trình bày kết quả chạy hồi quy và đưa ra các kết luận về các
biến trong mô hình.
Thứ năm, tác giả trình bày các cơ sở để đưa ra các giải pháp và từ đó đề ra các
giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
4
ABSTRACT
The aim of my thesis is to evaluate the transparency of information on the
financial statements of publicly traded companies in Ho Chi Minh City. In my
research, I would like to present the following contents:
First, the paper includes reasons to select topic, research objectives, data
sources and research methods and the layout of the thesis. Through it, I give some
contributive ideas, as well.
Second, there are the theoretical bases of information transparency of the
financial statements. Here, I show some concepts, perspectives as well as the results
of previous research relevant to the transparency of financial information of public
held companies. I also give some measures of the transparency in the previous
studies.
In this article, I indicate provisions of disclosure of the Stock exchange and
disclosure situation of Hochiminh security market.
Third, the research model conducted consists of six independent variables:
Ownership structure, company size, leverage, profitability, liquidity and audit. Its
dependent variable is Transparency of information. The independent variables were
measured base on data collected from the last two-year financial statements of 2012,
2013. The dependent variable is collecting data through surveys of information
index relating to corporate finance.
Fourth, results of regression research and conclusions about the variables in
the model are given.
Fifth, there are the bases for solution and my own solutions to improving the
information transparency of the financial statements by publicly traded companies
in Ho Chi Minh City.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Trên thị trường chứng khoán thì thông tin là yếu tố mang tính nhạy cảm, đặc
biệt là các thông tin tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định của nhà đầu
tư, vì vậy để bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư thì thông tin tài chính cần phải
đảm bảo tính trung thực và minh bạch.
Khi nói đến tínhminh bạch trong thông tin tài chính, những người làm nghề
Kế toán thường hiểu theo nghĩa Báo cáo tài chính phải được lập t heo đúng các quy
định, chuẩn mực về Kế toán. Điều này tuy đúng nhưng chưa đủ,việc lập báo cáo tài
chính theo đúng các quy định hiện hành mới chỉ bảo đảm được tính tuân thủ, nhưng
chưa phát huy được vai trò của Kế toán như là một “ngôn ngữ của thế giới kinh
doanh”.
Báo cáo tài chính là cơ sở dữ liệu quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho
những người sử dụng báo cáo tài chính (như đối tác, chủ nợ, nhà đầu tư…).Mục
đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp cho các
đối tượng có nhu cầu sử dụng.Để có thể phân tích nhằm đưa ra những đánh giá
đúng đắn về khả năng tài chính, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng phát triển của
doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải dựa vào nguồn thông tin trung thực, đầy đủ, kịp
thời của doanh nghiệp thông qua hệ thống báo cáo tài chính.
Chính vì vậy, vai trò của Kế toán trong một nền kinh tế phát triển không chỉ
giới hạn ở việc tuân thủ đúng các quy định hiện hành về Kế toán, mà yêu cầu giờ
đây đã trở nên cao hơn là cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư.
Sự minh bạch thông tin của doanh nghiệp là một thứ tài sản rất có giá trị đối
với bản thân doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp đã tạo được niềm tin với các nhà
đầu tư, các đối tác kinh doanh sẽ tạo điều kiện tốt cho việc huy động vốn đầu tư, tìm
kiếm đối tác kinh doanh, vay vốn ngân hàng.
2
Tính minh bạch của thông tin trên báo cáo tài chính được đảm bảo thông qua
việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết
cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin.
Trong thực tế, tồn tại một khoảng cách không nhỏ giữa nội dung thông tin
phải công bố theo quy định và nội dung thông tin mà các công ty niêm yết thực tế
công bố. Điều này dẫn đến những hậu quả không mong muốn cho mục tiêu minh
bạch hóa thông tin trên báo cáo tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sự
chênh lệch đáng kể số liệu tài chính trước và sau khi kiểm toán của các công ty
niêm yết như: năm 2010 công ty cổ phần tập đoàn Sara với lợi nhuận sau thuế là 3,7
tỷ đồng, sau khi kiểm toán còn lại 1,4 tỷ đồng, một trong những nguyên nhân là do
việc trích lập dự phòng đầu tư dài hạn, công nợ chưa được đối chiếu đầy đủ …, năm
2011 công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 xin gia hạn thời gian công bố báo cáo tài
chính năm 2010 đến 25/04/2011 vì nguyên nhân công ty nâng cấp hệ thống, sai sót
số liệu kế toán…
Như vậy, ngày càng nhiều công ty có sự chênh lệch đáng kể số liệu trước và
sau kiểm toán, cũng như nhiều công ty niêm yết chưa tuân thủ quy định về phương
tiện, hình thức và thời gian công bố thông tin báo cáo tài chính. Đó là lý do tôichọn
đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh”.
1.2 Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là đưa ra các giải pháp nâng cao tính
minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Thành phốHồ Chí Minh.
-Mục tiêu cụ thể:
3
Thứ nhất, Tìm hiểusự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn
để đo lường sự minh bạch.
Thứ hai, Tìm hiểu và đánh giá thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết.
Thứ ba, Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thứ nhất, thế nào là minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn
nào để đo lường sự minh bạch?
Thứ hai, thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công
ty niêm yết hiện nay như thế nào?
Thứ ba, những nội dung nào cần đề xuất để nâng cao tính minh bạch thông tin
trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết?
1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: sở giao dịch chứng khoán Thành phốHồ Chí Minh, đối
tượng là 200 công ty cổ phần của Việt Nam được niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012, 2013.
Dữ liệu của các công ty được thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo tài
chính, các thông tin được công bố chính thức, website của các công ty, website của
sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu như thống
kê, phân tích mô tả, tổng hợp, đồng thời đề tài sử dụng mô hình hồi quy đa biến: các
biến phụ thuộc, biến độc lập, được tổ chức thành dữ liệu bảng theo từng công ty.
Các kết quả thống kê và hồi quy được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS.
1.5 Đóng góp của luận văn
4
Luận văn tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của thông tin trên báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết tới quyết định của người sử dụng báo cáo tài chínhtừ
đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính
của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Những người sử dụng báo cáo tài chính cũng có thể dựa vào những kết quả
của bài nghiên cứu này để chú ý nhiều hơn vào tính minh bạch thông tin trên báo
cáo tài chính của các công ty để có thể đưa ra quyết định thích hợp và đúng đắn
nhất.
1.6 Bố cục của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài, trong chương này tôinêu lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp và bố cục của
luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết, trong chương này tôi nêu lên cơ sở lý thuyết về minh
bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết.
Chương 3: Xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài
chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phốHồ Chí Minh.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu, trong chương này tôitrình bày kết quả hồi quy về
tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo
tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh.
5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các
công ty niêm yết
2.1.1 Khái niệm minh bạch
Mục đích của các báo cáo tài chính là cung cấp thông tin tài chính của đơn vị
lập báo cáo cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. Tính minh bạch của các báo cáo
tài chính được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về
những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối
tượng sử dụng thông tin
Sự minh bạch là một thuật ngữ dùng để đánh giá chất lượng của báo cáo tài
chính.Chức năng cơ bản của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin cho các đối
tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp đưa ra các quyết định tối ưu. Ngoài ra sự minh bạch còn được đề cập
đến rất nhiều trong các lĩnh vực như sự minh bạch của thị trường tài chính hay sự
minh bạch trong việc quản trị công ty. Việc minh bạch trong hoạt động quản trị sẽ
đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định và tăng trưởng vững chắc. Một doanh
nghiệp có hệ thống quản trị tốt và minh bạch bao giờ cũng có các chính sách quản
trị rủi ro thích hợp.
Trong phạm vi nghiên cứu, tôi chỉ đề cập đến sự minh bạch thông tin tài chính
công bố hay là sự minh bạch của thông tin được trình bày trên các báo cáo tài chính
công bố bởi các công ty niêm yết.
Có nhiều khái niệm về sự minh bạch được đưa ra bởi các tổ chức nghề nghiệp
cũng như trong nghiên cứu, có thể nêu một vài khái niệm như sau:
Theo tổ chức S&P (Standard & Poors), sự minh bạch là công bố kịp thời và
đầy đủ của việc điều hành, hoạt động và tài chính của công ty cũng như các thông lệ
6
quản trị công ty liên quan đến quyền sở hữu, hội đồng quản trị, cơ cấu quản lý và
quy trình quản lý.
Theo nghiên cứu thực nghiệm của Trung Quốc, Robert W. McGee, Xiaoli
Yuan (2008), tính minh bạch là một thành phần rất quan trọng của báo cáo tài
chính.Các công ty phải công bố bất cứ điều gì mà có thể ảnh hưởng đến quyết định
đầu tư của một nhà đầu tư và không có bất cứ thông tin quan trọng nào có thể được
che dấu.
Theo nghiên cứu của Robert M.Bushman, Piotroski và Smith (2003), xem xét
sự minh bạch trên góc độ công ty.Minh bạchthông tinđược định nghĩa như là sự sẵn
có phổ biến của các thông tin thích hợp và đáng tin cậy về công việc thực hiện định
kỳ, những vị thế tài chính, các cơ hội đầu tư, quản trị và những rủi ro của các giao
dịch công khai.
Theo Barth và Schipper (2008), sự minh bạch là một đặc tính được mong đợi
của báo cáo tài chính, được định nghĩa là phạm vi mà các báo cáo tài chính cho thấy
các giá trị kinh tế ngầm định của tổ chức theo cách sẵn sàng cho sự hiểu biết của
những người sử dụng các báo cáo này.
Theo Kulzick (2004), Blanchet (2002) và Prickett (2002), nghiên cứu sự minh
bạch trên quan điểm của người sử dụng thông tin, theo họ minh bạch của thông tin
bao gồm:
- Sự chính xác: thông tin phản ánh chính xác dữ liệu tổng hợp từ sự kiện phát
sinh.
- Sự nhất quán: thông tin được trình bày có thể so sánh được và là kết quả của
những phương pháp được áp dụng đồng nhất.
- Sự thích hợp: khả năng thông tin tạo ra các quyết định khác biệt, giúp người
sử dụng dự đoán kết quả trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Sự đầy đủ: thông tin phản ánh đầy đủ các sự kiện phát sinh và các đối tượng
có liên quan.
7
- Sự rõ ràng: thông tin truyền đạt được thông điệp và dễ hiểu
- Sự kịp thời: thông tin có sẵn cho người sử dụng trước khi thông tin làm giảm
khả năng ảnh hưởng đến các quyết định.
- Sự thuận tiện: thông tin được thu thập và tổng hợp dễ dàng.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên cho thấy sự minh bạch là đặc điểm mong muốn
của báo cáo tài chính, là sự sẵn có của thông tin tài chính đáng tin cậy cho các đối
tượng sử dụng báo cáo tài chính, để từ đó họ có thể đưa ra được các quyết định
thích hợp.
2.1.2 Lợi ích của minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính
Mục tiêu cuối cùng của báo cáo tài chính đó là cung cấp thông tin cho người
sử dụng, hỗ trợ cho người sử dụng ra quyết định tối ưu. Do đó việc cung cấp thông
tin tài chính minh bạch cho người sử dụng giúp cho họ đưa ra các quyết định thích
hợp.
Theo Pankaj Madhani (2007), minh bạch là công bố kịp thời và đầy đủ thông
tin về hoạt động và tài chính của công ty và thông lệ quản trị doanh nghiệp liên
quan đến vốn chủ sở hữu, cơ cấu quản lý và quy trình của nó. Minh bạch là một yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của công ty đối với các nhà đầu tư và là
một yếu tố quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Mức độ minh bạch phụ thuộc vào
sự sẵn sàng và khả năng quản lý để khắc phục bất kỳ sự khác biệt thông tin với
những người tham gia thị trường. Trong thời đại của nền kinh tế thông tin, minh
bạch trong báo cáo tài chính là rất quan trọng.Các công ty không đạt tiêu chuẩn về
minh bạch thông tin thì sẽ có nguy cơ thiệt hại đáng kể trong sự tín nhiệm quản
lý.Trong trường hợp xấu nhất, các công ty có thể phải đối mặt với sự xói mòn niềm
tin cổ đông, giá trị vốn hóa thị trường sẽ bị giảm xuống.Việc minh bạch thông tin
trên báo cáo tài chính sẽ giúp cho việc xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững lâu dài
của các công ty niêm yết.
8
Sự minh bạch thông tin tài chính sẽ là cơ sở quan trọng để các công ty phát
triển bền vững, làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.Muốn phát triển nhanh và bền
vững, các công ty cần phải đề cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính.
2.1.3 Đo lường tính minh bạch thông tin
Theo một số nghiên cứu trước đây đã đo lường minh bạch thông tin trên báo
cáo tài chính như sau:
a. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Desoky và Mousa (2012)
Trong nghiên cứu của Desoky và Mousa đo lường mức độ công bố thông tin
trên báo cáo tài chính của các công ty dựa vào 65 chỉ số tiết lộ thông tin. Trong đó:
- Thông tin chung và hội đồng quản trị: 14 mục
- Thông tin tài chính: 44 mục
- Thông tin phi tài chính: 7 mục
Chi tiết các chỉ số tiết lộ thông tin được trình bày tại bảng 1.1 như sau:
Bảng 1.1 Chỉ số tiết lộ thông tin tài chính
Yếu tố Chỉ số thông tin
Thông tin chung và hội
đồng quản trị
S1 Nhiệm vụ, tầm nhìn, mục tiêu của công ty
S2 Các hành vi chi phối công ty
S3Thông tin về tuổi niêm yết của công ty
S4Cơ cấu tổ chức của công ty
S5Cơ cấu sở hữu
S6Công ty có các kênh khác nhau để phổ biến thông tin
S7Thông tin về các thành viên của hội đồng quản trị
S8Thông tin về các thành viên của ban giám đốc
S9Thông tin về các cuộc họp hội đồng quản trị
S10Thông tin về bồi thường thiệt hại cho ban giám đốc
10
S11 Hội đồng quản trị tạo thành một số tiểu ban
S12Thông tin về ban kiểm toán
S13Thông tin về kiểm toán viên bên ngoài
S14Thông tin về quyền biểu quyết và kết quả
Thông tin tài chính S1 Bảng cân đối kế toán năm nay
S2 Bảng cân đối kế toán năm trước
S3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay
S4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước
S5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay
S6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước
S7 Thuyết minh báo cáo tài chính năm nay
S8 Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước
S9 Tuyên bố hiện tại của những thay đổi trong vốn chủ sở
hữu
S10 Báo cáo trước đây về thay đổi vốn chủ sở hữu cổ đông
S11 Báo cáo kiểm toán
S12 Thông tin về trách nhiệm và kiểm tra bằng chứng kiểm
toán viên
S13 Thông tin về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
năm tài chính
S14 Chỉ số tài chính (tỷ lệ lợi nhuận, thanh khoản…)
S15 Thông tin về dự báo bán hàng
S16 Thông tin về dự báo sản lượng
S17 Thông tin về thu nhập trên mỗi cổ phiếu
S18 Hiện tại và chuyển động của giá cổ phiếu
S19 Thông tin về số lượng và loại cổ phần
S20 Thông tin về các cổ phiếu có thẩm quyền ban hành và
nổi bật
11
S21 Thông tin về phát hành chứng khoán mới
S22 Số lượng và chi phí của cổ phiếu quỹ
S23 Thông tin về các quy định của cổ phiếu quỹ
S24 Thông tin về lợi nhuận giữ lại
S25 Thông tin về cổ tức
S26 Chính sách kế toán thuế
S27 Thông tin về giao dịch với bên liên quan
S28 Phát hành thông tin về các sự kiện đặc biệt
S29 Chi tiết về tài sản nhà máy
S30 Thông tin về cầm cố tài sản
S31 Thông tin về phương pháp khấu hao tài sản
S32 Thông tin về phương pháp tính giá hàng tồn kho
S33 Thông tin về tài sản vô hình và chính sách kế toán liên
quan
S34 Thông tin về chi phí nghiên cứu và quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
S35 Thông tin về doanh số bán hàng tháng hoặc hàng năm
S36 Thông tin về năng suất của công ty
S37 Thông tin về công nợ tiềm tàng
S38 Thông tin chi tiết về vay và nợ dài hạn, ngắn hạn
S39 Thông tin về chuyển giá
S40 Thông tin về giao dịch ngoại tệ
S41 Thông tin về đầu tư vào các công ty khác
S42 Chính sách kế toán liên quan đến hợp đồng thuê tài
sản
S43 Chính sách kế toán liên quan đến hợp đồng dài hạn
S44 Những rủi ro sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và tài
chính của công ty
12
n n

jk
Sjk
j1 k 1
TRANSP = X 100
TotSjk
Thông tin phi tài chính S1 Tuyên bố của chủ tịch
S2 Thông tin về các nhà phân tích dự báo
S3 Thông tin về Môi trường
S4 An toàn, sức khỏe, chính sách cho người lao động
S5 Chiến lược tuyển dụng và đào tạo nhân viên của công
ty
S6 Lịch cho các sự kiện trong tương lai
S7 Đạo đức kinh doanh
(Nguồn: theo nghiên cứu của Desoky và Mousa (2012))
Tất cả các chỉ số thông tin được gán là 0 nếu như công ty không trình bày mục
nào trong bất cứ hạng mục tương ứng, gán là 1 trong những trường hợp còn lại.
b. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Mine Aksu (2012)
Đo lường sự minh bạch và công bố thông tin về chất lượng của các công ty
thông qua tổng điểm của mỗi loại chỉ số thông tin minh bạch cho mỗi công tytheo
công thức như sau:
 Điểm minh bạch thông tin từng công ty:
(2.1)
Trong đó:
j là các mục thông tin
klà các chỉ số thông tin trong mục j
13
n

k /j Sk/j
k , j
1
TRANSP = X 100
TotSj
Sjk= một nếu các mục thông tin trong thể loại j k được tiết lộ (trả lời là “có”) và
không (trả lời “khác”).
TotSjklà tổng số câu trả lời trong các mục.
 Điểm minh bạch thông tin trong từng mục chỉ số thông tin:
(2.2)
Trong đó:
Sk/j = một nếu các mục thông tin k được tiết lộ (trả lời là “có”) trong mục j và không
(trả lời “khác”).
TotSj = tổng số câu trả lời trong từng mục .
c. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Standard & Poor (2001)
Năm 2001, tổ chức Standard & Poor lần đầu tiên đưa ra một cách thức xếp
hạng tính minh bạch và công bố thông tin.Standard & Poor đánh giá tính minh bạch
của công ty dựa trên các báo cáo tài chính thường niên bằng 98 câu hỏi được chia
thành 3 nhóm:
- 28 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin về cấu trúc sở hữu và quyền
của nhà đầu tư.
- 35 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin tài chính và tình hình kinh
doanh công ty
- 35 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin về cơ cấu và hoạt động quản trị
của hội đồng quản trị và ban giám đốc.
14
d. Chỉ số GTI (Governance and Transparency Index) của singapore
Chỉ số GTI được trung tâm quản trị công ty CGIO, các học viện và các tổ chức
thuộc Trường Kinh doanh – Đại học Quốc gia Singapore phối hợp cùng xây dựng.
Chỉ số này được chia thành 2 nhóm quản trị công ty và minh bạch thông tin.
Các điểm đánh giá công ty dựa trên:
- Vấn đề về hội đồng quản trị và ban giám đốc
- Vấn đề về chính sách lương thưởng
- Vấn đề về kế toán và kiểm toán
- Vấn đề về minh bạch và mối quan hệ với nhà đầu tư
e. Chỉ số CIFAR (Center for International Financial Analysis and Research)
Chỉ số CIFAR được xây dựng bởi trung tâm nghiên cứu và phân tích tài chính
quốc tế. Chỉ số này đo lường dựa trên sự sẵn có của thông tin nên sự minh bạch có
thể đo lường bằng mức độ công bố thông tin, nếu mức độ công bố thông tin càng
cao thì sự minh bạch thông tin càng rõ và ngược lại.
Chỉ số CIFAR bao gồm khoảng 90 thông tin tài chính và phi tài chính được
công bố trên các báo cáo thường niên của các công ty niêm yết, chỉ số này được xây
dựng riêng cho từng quốc gia khác nhau tùy thuộc vào môi trường kinh doanh và
pháp luật.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, do thời gian có hạn nên tác giả chỉ
sử dụng các chỉ số của Desoky và Mousa (2012), để đo lường tính minh bạch
thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Tp Hồ Chí Minh.
2.1.4 Lợi ích của Minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty
niêm yết.
Minh bạch thông tin của các công ty niêm yết là sự công bố thông tin xác
thực, kịp thời cho cơ quan quản lý chuyên ngành và những người sử dụng báo cáo
15
tài chính, bảo đảm rằng những người sử dụng số liệu trên báo cáo tài chính đều có
cơ hội tiếp cận các thông tin như nhau trong việc đánh giá tình hình hoạt động và
hiệu quả sản xuất kinh doanh và rủi ro của doanh nghiệp để ra các quyết định thích
hợp.
Minh bạch thông tin báo cáo tài chính cung cấp nhiều lợi ích quan trọng đối
với nhà đầu tư nói riêng, thị trường nói chung. Những lợi ích này bao gồm:
- Minh bạch thông tin báo cáo tài chính làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư.
- Minh bạchthông tin báo cáo tài chính khuyến khích nhà đầu tư tham gia vào thị
trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường.
- Minh bạch thông tin báo cáo tài chính góp phần phát triển tính hiệu quả của thị
trường chứng khoán.
Mỗi lợi ích vừa thúc đẩy vừa là chức năng của các lợi ích còn lại.Ví dụ, bằng
cách tạo ra sự bảo vệ cho nhà đầu tư, tính minh bạch khuyến khích sự tham gia đầu
tư ngày càng nhiều trên thị trường chứng khoán, và vì thế làm tăng tính thanh khoản
của những thị trường này.
2.1.4.1 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư
Lợi ích đầu tiên của tính minh bạch là gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư và tăng
tính công bằng thực sự và có thể cảm nhận được của thị trường chứng khoán
Minh bạch cho phép nhà đầu tư quyền kiểm soát chất lượng của những giao
dịch mà họ nhận được sau khi có thông tin đầy đủ và chính xác.
Gia tăng tính minh bạch cho phép cơ quan quản lý bảo vệ nhà đầu tư tốt hơn
thông qua cải thiện việc giám sát của thị trường
2.1.4.2 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính khuyến khích nhà đầu tư tham gia
vào thị trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường
16
Để gia tăng việc bảo vệ nhà đầu tư, minh bạch làm tăng tính trung thực của thị
trường chứng khoán và thúc đẩy lòng tin của nhà đầu tư trên thị trường, do đó
khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư. Sự tham gia này làm tăng tính thanh
khoản của thị trường.
2.1.4.3 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính góp phần phát triển tính hiệu quả của
thị trường chứng khoán
Một lợi ích khác của sự minh bạch là khả năng xóa bỏ một vài nhược điểm của
cấu trúc thị trường không tập trung hoặc cấu trúc thị trường phân khúc.Cụ thể là,
bằng cách tạo điều kiện dễ dàng trong việc tìm giá cả, sự minh bạch có thể giải
quyết nhiều vấn đề không hiệu quả trong việc định giá vốn bị gây ra bởi phân khúc
của thị trường.
Như vậy, minh bạch thông tin là một trong những nhân tố quan trọng giúp thị
trường chứng khoán phát triển.Với tư cách là một người chủ sở hữu của công ty, cổ
đông của công ty hoàn toàn được quyền biết rõ tình trạng công ty của mình. Khi các
công ty đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì phải có trách nhiệm công bố
thông tin một cách rõ ràng minh bạch theo đúng pháp luật để cho các nhà đầu tư có
những quyết định đúng đắn.
2.2 Công ty niêm yết
2.2.1 Giới thiệu khái quát công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh
Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết
định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11/07/1998 và chính thức đi vào hoạt động thực
hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 đã đánh dấu một sự kiện quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
Sự ra đời của trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh có ý nghĩa
rất lớn trong việc tạo ra một kênh huy động và luân chuyển vốn mới phục vụ công
17
cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách
pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách
nhà nước cấp, trung tâm được Chính phủ giao một số chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Đó là:
tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán chứng khoán; quản lý điều hành hệ thống
giao dịch; thực hiện hoạt động quản lý niêm yết, công bố thông tin, giám sát giao
dịch, hoạt động đăng ký, lưu trú và thanh toán bù trừ chứng khoán và một số hoạt
động khác.
2.2.2. Yêu cầu pháp lý về công bố thông tin
2.2.2.1 Công bố thông tin trên thị trường sơ cấp
Khi một tổ chức phát hành thực hiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng để niêm yết thì cần phải công bố thông tin theo các bước sau:
 Công bố thông tin khi xin giấy phép phát hành
Tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho
Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Hồ sơ niêm yết bao gồm: giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng; Bản
báo hạch theo quy định tại Điều 15 Luật chứng khoán; điều lệ của tổ chức phát
hành; quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và
phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng; Cam kết
bảo lãnh phát hành (nếu có).
 Công bố thông tin khi nhận được giấy phép phát hành
Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước xem xét và cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra
công chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
18
Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước là văn bản xác nhận hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công
chúng đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán
ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành
trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp.
Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi đã công bố theo quy
định tại khoản 3 Điều 20 Luật chứng khoán (2006).
 Công bố thông tin khi có sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng
khoán ra công chúng.
Trong thời gian hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đang
được xem xét, tổ chức phát hành có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện
thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung quan trọng theo quy định phải có
trong hồ sơ hoặc thấy cần thiết phải giải trình về vấn đề có thể gây hiểu nhầm.
Trong thời gian xem xét hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu
cầu tổ chức phát hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng để bảo đảm thông tin được công bố chính xác, trung thực, đầy đủ, bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán chứng
khoán ra công chúng mà phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ đăng ký
chào bán chứng khoán ra công chúng thì trong thời hạn bảy ngày, tổ chức phát hành
phải công bố thông tin phát sinh theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 20 của
Luật Chứng khoán và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
 Công bố thông tin sau khi phát hành
Tổ chức phát hành có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin
theo quy định hiện hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
19
2.2.2.2 Công bố thông tin trên thị trường thứ cấp
Để đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin về công ty niêm yết cho
các nhà đầu tư, hiện nay việc công bố thông tin trên thị trường thứ cấp được phân
thành 3 loại: công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường, công bố
thông tin theo yêu cầu:
 Công bố thông tin định kỳ
Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm
toán, công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
- Ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán
chấp nhận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm
nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Bảng cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản
thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán.
- Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội
dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính của
công ty đại chúng (công ty mẹ) và Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của
pháp luật về kế toán.
- Công ty đại chúng phải lập và công bố Báo cáo thường niên đồng thời với
công bố báo cáo tài chính năm.
- Công ty đại chúng phải công bố Báo cáo tài chính năm tóm tắt trên ba số báo
liên tiếp của một từ báo Trung ương và một tờ báo địa phương nơi công ty đại
chúng đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của Ủy ban
chứng khoán nhà nước.
 Công bố thông tin bất thường
20
Công ty đại chúng công bố thông tin bất thườngtheo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 101 Luật chứng khoán, cụ thể như sau:
- Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi
bốn giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
+ Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc tài khoản được phép hoạt
động trở lại sau khi bị phong tỏa.
+ Tạm ngừng kinh doanh.
+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập, hoặc
Giấy phép hoạt động.
+ Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc
bán lại cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện mua cổ phiếu và các quyết định liên
quan đến việc chào bán cổ phiếu.
+ Có quyết định khởi tố với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Tòa
án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công
ty vi phạm pháp luật về thuế.
- Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy
mươi hai giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
+ Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn
thực có trở lên.;
+ Quyết định của hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và
kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phương pháp kế
toán áp dụng.
+ Công ty nhận được thông báo của Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
doanh nghiệp.
21
+ Công ty đại chúng phải công bố thông tin về các sự kiện trên đây thành các ấn
phẩm, trang thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán nhà nước.
+ Công ty đại chúng khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra,
nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).
 Công bố thông tin theo yêu cầu
Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 101
Luật chứng khoán trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của
Ủy ban chứng khoán Nhà Nước, bao gồm các sự kiện sau:
- Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
- Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng
khoán và cần phải xác nhận thông tin đó.
Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các ấn
phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, qua phương tiện thông tin đại
chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của Ủy ban chứng khoán nhà nước. Nội
dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban chứng khoán nhà nước yêu
cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó.
2.2.2.3 Phương tiện và hình thức công bố thông tin
Việc công bố thông tin của các tổ chức niêm yết phải thực hiện theo quy định
tại Điều 4 mục 2 của thông tư số 52/2012/TT-BTC.
Phương tiện và hình thức công bố thông tin của các tổ chức niêm yết chứng
khoán được thực hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử như sau:
Các thông tin dưới hình thức văn bản: 01 bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký
của người có thẩm quyền công bố thông tin. Các tổ chức niêm yết niêm yết sẽ
chuyển văn bản qua đường fax hoặc đường bưu điện cho Sở giao dịch chứng khoán
22
Thành phố Hồ Chí Minh. Thời điểm tiếp nhận thông tin được xác định theo thời
gian vào sổ công văn đến Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp gửi fax thì bản chính phải gửi ngay qua đường bưu điện trong vòng 24
giờ kể từ thời gian chuyển fax.
Các thông tin bằng dữ liệu điện tử của các tổ chức niêm yết được chuyển đến
Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM thông qua địa chỉ email hoặc phương tiện khác
do sở giao dịch chứng khoán quy định.
Các công ty niêm yết phải thông báo số fax, địa chỉ email dùng để chuyển văn
bản hoặc dữ liệu điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM trong hồ sơ đăng
ký niêm yết.
2.2.3 Tình hình công bố thông tin của các công ty niêm yết
Các công ty niêm yết trở thành công ty đại chúng bắt buộc phải có cổ đông
hay các nhà đầu tư. Điều này có ý nghĩa sống còn đối với các công ty niêm yết.Tuy
nhiên trên thực tế, phần lớn các công ty niêm yết trên sàn ít quan tâm đến cổ đông
của mình. Sự kém minh bạch, lập lờ trong công bố thông tin của các công ty niêm
yết có thể gây thiệt hại lớn cho các nhà đầu tư.
Theo thống kê năm 2013, trên thị trường chứng khoán Việt Nam, việc minh
bạch thông tin của các công ty niêm yết là rất ít. Chỉ có 29/694 công ty niêm yết
(chiếm tỷ lệ chỉ 4,18%) đảm bảo tốt việc công bố thông tin cho các nhà đầu tư. Như
vậy, có đến hơn 95% công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam vi
phạm lỗi về công bố thông tin bắt buộc.
Việc chấp hành công bố thông tin trên thị trường chứng khoán cho thấy có rất
ít các công ty niêm yết quan tâm thực sự đến các nhà đầu tư. Khi các công ty niêm
yết không minh bạch thông tin thì các cổ đông, các nhà đầu tư khó định được đường
hướng, chiến lược phát triển cũng như xác định chính xác giá trị của cổ phiếu mà họ
đang nắm giữ.
23
2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu trước
 Nghiên cứu của Lê Trường Vinh (2008).
“Minh bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch Chứng
Khoán Thành phố Hồ Chí Minh”.
Tác giả đo lường sự minh bạch thông tin thông qua việc khảo sát 30 công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, mức độ minh bạch
thông tin của từng công ty niêm yết được đánh giá bởi 20 nhà đầu tư cá nhân.
Phương pháp đo lường là xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch thông qua 5
biến (quy mô, lợi nhuận, nợ phải trả, tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản).
Qua khảo sát và xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch, tác giả kết luận
làbiến lợi nhuận có ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tài chính.
 Nghiên cứu của Phạm Đức Tân (2009)
“Các giải pháp hoàn thiện vấn đề công bố thông tin kế toán của các doanh
nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”.
Tác giả đo lường sự minh bạch của thông tin tài chính công bố qua việc khảo
sát báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính thường niên của
các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong
ba năm 2006, 2007, 2008.
Qua khảo sát tác giả kết luận, hiện tượng che dấu thông tin, dàn xếp số liệu,
làm đẹp báo cáo tài chính vẫn là hiện tượng phổ biến trong các công ty niêm yết.
 Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Thủy (2010)
“Hoàn thiện minh bạch hóa thông tin tài chính công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam”.
Tác giả đo lường sự minh bạch thông tin bằng cách lập bảng câu hỏi dành cho
nhà đầu tư khảo sát về các chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm khi phân tích báo cáo tài
24
chính của các công ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán là thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội trước khi đưa ra quyết định đầu tư.
Qua khảo sát tác giả kết luận, minh bạch hóa thông tin tài chính các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã đạt được những mặt tích cực
như nhà đầu tư có một kênh thông tin đáng tin cậy từ các tổ chức phân tích tài chính
chuyên nghiệp, còn hạn chế là thông tin cung cấp cho thị trường chứng khoán chưa
đầy đủ và kịp thời, thông tin còn bị rò rỉ trước khi công bố.
 Nghiên cứu của Standard & Poor
Tác giả công nhận việc thiếu thông tin chung so sánh và đưa ra nghiên cứu về
tính thanh khoản của các công ty trên thế giới để hoàn thành phạm vi của các sản
phẩm quản trị doanh nghiệp. Minh bạch và công bố thông tin ước tính bằng cách
phân tích các báo cáo thường niên của các công ty dựa trên 98 các yếu tố thông tin.
 Nghiên cứu của Abdelmohsen M. Desoky và Gehan A. Mousa
Tác giả đánh giá về tính minh bạch và công bố thông tin thông qua 6 biến (cơ
cấu sở hữu, niêm yết nước ngoài, quy mô công ty, đòn bẩy, tính thanh khoản, kiểm
toán) và 65 chỉ số thông tin (14 thông tin hội đồng quản trị, 51 thông tin tài chính và
phi tài chính).
Tác giả kết luận các phân tích cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa biến phụ
thuộc là minh bạch thông tin với các biến độc lập cụ thể là biến niêm yết nước
ngoài, quy mô công ty, kiểm toán.
Hạn chế của nghiên cứulà mẫu nghiên cứu có kích thước nhỏ chỉ có 100 công
ty, và nghiên cứu chỉ xem xét tác động của một số đặc trưng doanh nghiệp như kích
thước đòn bẩy, thanh khoản, cơ cấu sở hữu mà bỏ qua những yếu tố khác như lợi
nhuận và phát hành cổ phiếu mới.
2.4 Những kinh nghiệm quốc tế về việc nâng cao tính minh bạch thông tin trên
báo cáo tài chính của các công ty niêm yết.
25
2.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ
Chứng khoán Mỹ là một trong những thị trường chứng khoán lớn nhất thế
giới.Nhằm minh bạch hóa thông tin, Mỹ đã có những quy định rất chặt chẽ về công
bố thông tin.
Ủy ban giao dịch chứng khoán Mỹ (SEC) đưa ra quy định bắt buộc những
công ty niêm yết phải chỉ rõ trong bản báo hạch của mình những rủi ro trong hoạt
động của công ty và công bố rõ ràng đến công chúng.Những rủi ro đó bao gồm các
khoản nợ của công ty trước khi phát hành cổ phiếu, những tranh chấp pháp lý liên
quan đến công ty (nếu có).Và báo cáo tài chính của công ty phải được một công ty
kiểm toán trung lập kiểm tra tài chính nhằm đảm bảo tính xác thực của thông tin.
SEC cũng yêu cầu ghi rõ việc công khai hóa những khoản chi thưởng, tăng lương,
đồng thời thể hiện quyền làm chủ của cổ đông qua việc phải có ý kiến cổ đông trong
những quyết định quan trọng của công ty.
2.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc
Thị trường chứng khoán Trung Quốc là một thị trường lớn trên thế giới, sự
phát triển của thị trường chứng khoán Trung Quốc tương ứng với sự phát triển kinh
tế nhanh chóng của đất nước này.
Để đánh giá mức độ công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán các tác giả đã xem xét tác động của quyền sở hữu, cơ chế quản trị và
đặc điểm cụ thể của công ty, những nhân tố này được công bố đầy đủ và chính xác
sẽ làm tăng tính minh bạch thông tin.
 Cơ cấu vốn chủ sở hữu và cơ chế quản trị công ty bao gồm:
- Tập trung quyền sở hữu;
- Quyền sở hữu Nhà nước và các tổ chức liên quan đến nhà nước;
- Quyền sở hữu cá nhân;
- Giám đốc điều hành và Chủ tịch hội đồng quản trị;
26
- Hội đồng quản trị độc lập;
- Sự tồn tại của một Ủy ban kiểm toán.
 Các đặc điểm cụ thể của công ty, bao gồm:
- Quy mô doanh nghiệp;
- Đòn bẩy tài chính;
- Lợi nhuận;
- Loại hình công nghiệp.
Với việc sử dụng một số công bố thông tin tương đối đo lường mức độ công
bố thông tin, kết quả cho thấy quyền sở hữu cá nhân, sự tồn tại của một ủy ban kiểm
toán, quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính là các nhân tố có ảnh hưởng đến mức
độ công bố thông tin.
2.4.3 Kinh nghiệm của New Zealand
Các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán New Zealand (NZSE) đã
xây dựng chiến lược để thu hút các nhà đầu tư thông qua sự tự nguyện tiết lộ thông
tin. Đặc điểm công ty sẽ ảnh hưởng đến mức độ tự nguyện tiết lộ thông tin, 5 đặc
điểm cụ thể công ty có ảnh hưởng đến mức độ tiết lộ thông tin đó là quy mô doanh
nghiệp, đòn bẩy tài chính, tài sản cố định, loại hình kiểm toán viên và tình trạng
niêm yết trên thị trường nước ngoài.
2.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Như vậy thông qua kinh nghiệm quốc tế về minh bạch thông tin của các công
ty niêm yết, rút ra bài học kinh nghiệm cho các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam như sau:
Thực trạng hiện nay của thị trường chứng khoán Việt Nam, do mới thành lập
nên các yếu tố của thị trường như quy mô, số lượng nhà đầu tư tham gia vào thị
trường, hệ thống luật lệ,…còn đang trong giai đoạn hình thành, muốn phát triển và
hoàn thiện đòi hỏi phải có thời gian hoạt động để làm biến đổi cả về chất và về
lượng của thị trường.Để nâng cao tính minh bạch thông tin tài chính các công
27
tyniêm yết cần kế thừa kinh nghiệm của các nước có thị trường chứng khoán phát
triển.
28
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÍNH MINH BẠCH
THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Minh bạch thông tin công ty chịu ảnh hưởng bởi hai nhóm đặc điểm chính.Đó
là nhóm đặc điểm về tài chính và nhóm đặc điểm về quản trị công ty.
Trong nghiên cứu của Abdelmohsen M. desoky and Gehan A. Mousa đã đưa
ra 65 chỉ số thông tin về quản trị; tài chính và phi tài chính công ty để đo lường mức
độ minh bạch công ty, cùng với 6 biến về đặc điểm tài chính của một công ty (cơ
cấu sở hữu, niêm yết nước ngoài, quy mô công ty, đòn bẩy, thanh khoản, kiểm toán)
để xem xét mức độ ảnh hưởng của những biến này đến tính minh bạch thông tin của
công ty.
Dựa trên mô hình nghiên cứu của tác giả trên, đề tài nghiên cứu này chỉ sử
dụng 44 chỉ số thông tin tài chính cùng với các biến cơ cấu sở hữu,quy mô công ty,
đòn bẩy, thanh khoản, kiểm toán (vì các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường
chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh mà tác giả sử dụng để thực hiện đề tài hiện
nay chưa niêm yết cổ phiếu ra nước ngoài nên biến niêm yết nước ngoài không đưa
vào nghiên cứu ở đề tài này), và tác giả đưa thêm biến lợi nhuận để đo lường mức
độ minh bạch thông tin tài chính trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết
trên sàn giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1 Xây dựng mô hình kiểm định
Mô hình được xây dựng dựa trên 6 đặc điểm của công ty nhằm kiểm định
các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính. Mô hình
được xây dựng như sau:
Y = β0 + β1 OWNSTR + β2 SIZE+ β3LEVER + β4PROFIT + β5
LIQUI+β6AUDIT + ε
30
Biến độc lập bao gồm 6 biến là Cơ cấu sở hữu, Quy mô công ty, Đòn bẩy, Lợi
nhuận, thanh khoản, Kiểm toán.
Biến 1: Cơ cấu sở hữu – ký hiệu OWNSTR, được đo lường bằng tỷ lệ sở hữu của
các cổ đông lớn.
Biến 2: Quy mô công ty – ký hiệu là SIZE, được đo lường bằng cách lấy Logarith
của Tổng tài sản.
Biến 3: Đòn bẩy – ký hiệu LEVER, là chỉ số thể hiện tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài
sản, được tính như sau
Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản
Theo Haniffa và Cooke, 2002 và Barako, 2006 lập luận rằng các công ty sử
dụng vốn vay cao sẽ tiết lộ một mức độ cao của thông tin nợ để cho thấy sự tự tin về
khả năng trả nợ của họ, vì vậy biến đòn bẩy được đưa vào mô hình.
Biến 4: Lợi nhuận – ký hiệu PROFIT, dùng để đo lường khả năng sinh lợi hay thành
quả của một doanh nghiệp. Theo Tiến sỹ James Tobin thuộc Đại học Yale (Mỹ) thì
lợi nhuận được tính như sau
Giá trị thị trường / (Tổng tài sản – Nợ phải trả)
Theo Tiến sỹ James Tobin thì giá trị thị trường của doanh nghiệp được quyết
định trên thị trường chứng khoán.Bởi vì thị trường chứng khoán sẽ phản ánh khả
năng sinh lợi dài hạn của doanh nghiệp.
Biến 5: Thanh khoản – ký hiệu LIQUI, được đo lường bằng tỷ lệ giữa Tài sản ngắn
hạn chia Nợ ngắn hạn.
Biến 6: Kiểm toán – ký hiệu AUDIT, được đo lường như sau: nếu Báo cáo tài chính
công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm big 4 thì nhận giá trị
1, ngược lại nhận giá trị 0.
31
Biến phụ thuộc là Minh bạch thông tin báo cáo tài chínhdoanh nghiệp – ký
hiệu TRANSP, biến này được đo lường bằng số liệu thu thập được thông qua khảo
sát các chỉ số thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Tp Hồ Chí Minh.
3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin
Sáu biến độc lập là cơ cấu sở hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh
khoản, kiểm toán được thu thập từ nguồn dữ liệu thứ cấp là các thông tin trên báo
cáo tài chính đã đư ợc kiểm toán của các công ty niêm yết đã được công bố và lưu
trữ tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Biến phụ thuộc là minh bạch thông tin được thu thập từ khảo sát các chỉ số
thông tin trên báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp Hồ Chí Minh.
Kích thước mẫu của nghiên cứu gồm 200 công ty đang niêm yết tại Sở giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh qua hai năm 2012 và 2013. Mức độ minh
bạch thông tin trên báo cáo tài chính của từng công ty được đánh giá qua khảo sát
44 chỉ số thông tin tài chính của 200 công ty qua hai năm 2012 và 2013.
3.3 Phương pháp đo lường và tính toán
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thường niên cuối năm 2012, 2013,
dựa vào số liệu sẵn có và lưu trữ trên Website của Sở giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh tác giả thu thập số liệu sử dụng cho 6 biến phụ thuộc(cơ cấu sở
hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán) và biến độc lập
(minh bạch thông tin) của 200 công ty niêm yết.
Từ số liệu thu thập từ báo cáo thường niên, tác giả tính toán các biến như đã
trình bày ở phần 3.1. Đồng thời tác giả khảo sát các chỉ số thông tin tài chính trên
báo cáo tài chính để đo lường chỉ số minh bạch của các công ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán TP HCM.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Chứng Khoán.

More Related Content

Similar to Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Chứng Khoán.

Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
sividocz
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuếNhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài Trangluanvan.com / 0934.536.149
 
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
Luận văn: Hệ thống kiểm soát  thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí MinhLuận văn: Hệ thống kiểm soát  thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
Luận văn: Hệ thống kiểm soát thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Dương Hà
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
Luan van Viet
 
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoánBáo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 

Similar to Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Chứng Khoán. (20)

Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kiểm Soát Thu, Chi Ngân Sách Tại Thành Phố Hồ Ch...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin trên b...
 
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựngLuận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
Luận văn: Hệ thống thông tin kế toán đến hoạt động của doanh nghiệp xây dựng
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Của Các C...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Tự Ngu...
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuếNhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
Nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra thuế tại Cục thuế
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động thanh tra th...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Hoạt Động Phân Tích Tài Chính Tại Chi Nhán...
 
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
K2554 l uxk_hofyxm_20131106040405_65671
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
Luận văn: Hệ thống kiểm soát  thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí MinhLuận văn: Hệ thống kiểm soát  thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
Luận văn: Hệ thống kiểm soát thu, chi ngân sách tại TP Hồ Chí Minh
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các kho bạc nhà nước, 9đ
 
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thươngPhân tích thực trạng tài chính của  Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
Phân tích thực trạng tài chính của Công ty Giao nhận kho vận Ngoại thương
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoánBáo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng khoán
 
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
Luận văn: Báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên Sàn giao dịch chứng k...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Man_Ebook
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
thanhluan21
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
QucHHunhnh
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
duyanh05052004
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
my21xn0084
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
HngL891608
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
AnhPhm265031
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
SmartBiz
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
MinhSangPhmHunh
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
huynhanhthu082007
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
NamNguynHi23
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
khanhthy3000
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
HiYnThTh
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
hieutrinhvan27052005
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdfTừ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
Từ ngữ về con người và chiến tranh trong Nhật ký Đặng Thùy Trâm.pdf
 
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
BÀI TẬP DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 - CẢ NĂM - THEO FORM THI MỚI BGD 2025 (DÙNG C...
 
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdfDANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
DANH SÁCH XÉT TUYỂN SỚM_NĂM 2023_học ba DPY.pdf
 
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang ThiềuBiểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
 
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdfTHONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
THONG BAO nop ho so xet tuyen TS6 24-25.pdf
 
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủYHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
YHocData.com-bộ-câu-hỏi-mô-phôi.pdf đầy đủ
 
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxdddddddddddddddddtrắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
trắc nhiệm ký sinh.docxddddddddddddddddd
 
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...
 
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docxBÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
BÁO CÁO CUỐI KỲ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - NHÓM 7.docx
 
Halloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary schoolHalloween vocabulary for kids in primary school
Halloween vocabulary for kids in primary school
 
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024june
 
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúngTừ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
Từ vay mượn trong tiếng Anh trên các phương tiện tin đại chúng
 
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ htiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
tiếng việt dành cho sinh viên ngoại ngữ h
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 - SÁCH MỚI - FORM BÀI TẬP 2025 (DÙNG CHUNG ...
 
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
[NBV]-CHUYÊN ĐỀ 3. GTLN-GTNN CỦA HÀM SỐ (CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT).pdf
 
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
100 DẪN CHỨNG NGHỊ LUẬN XÃ HỘiI HAY.docx
 
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docxbài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
bài dự thi chính luận 2024 đảng chọn lọc.docx
 
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thươngPLĐC-chương 1 (1).ppt của trường  ĐH Ngoại thương
PLĐC-chương 1 (1).ppt của trường ĐH Ngoại thương
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD 9 CẢ NĂM CÓ TEST THEO UNIT NĂM H...
 

Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Tính Minh Bạch Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các Công Ty Chứng Khoán.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM NGUYỄN THỊ ĐỨC HẠNH GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Thị Đức Hạnh Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 13/09/1983 Nơi sinh: Nghệ An Chuyên ngành: Kế toán. MSHV: 1341850015 I- Tên đề tài: Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung: Khảo sát tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh qua hai năm 2012 và 2013. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. III- Ngày giao nhiệm vụ:18/08/2014 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015 V- Cán bộ hướng dẫn:TS Dương Thị Mai Hà Trâm CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện luận văn Nguyễn Thị Đức Hạnh
  • 4. ii LỜI CÁM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, người hướng dẫn khoa học, cô đã nhiệt tình hướng dẫn, động viên và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tác giả xin bày tỏ sự cám ơn chân thành đến bạn bè tại trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã chia sẽ, giúp đỡ tác giả hoàn tất luận văn này. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Đức Hạnh
  • 5. 3 TÓM TẮT Nội dung trình bày trong luận văn là đánh giá sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài nghiên cứu của mình, tác giả đã trình bày các nội dung như sau: Thứ nhất, trình bày các vấn đề như lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đưa ra các câu hỏi nghiên cứu, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu, đồng thời đưa ra các đóng góp và bố cục của luận văn. Thứ hai, nêu lên cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết.Tác giả trình bày một số khái niệm, quan điểm cũng như là kết quả nghiên cứu trước đây về minh bạch thông tin tài chính. Tác giả cũng đưa ra một số cách đo lường minh bạch thông tin tài chính của các công trình nghiên cứu trước đây. Trong phần này tác giả cũng đã nêu những quy định về công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán và tình hình công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Thứ ba, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 6 biến độc lập là cơ cấu sở hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán và biến phụ thuộc là biến minh bạch thông tin. Các biến độc lập được tác giả thu thập số liệu từ báo cáo tài chính qua hai năm 2012, 2013. Biến phụ thuộc được thu thập số liệu thông qua việc khảo sát các chỉ số thông tin liên quan đến tài chính của công ty. Thứ tư, tác giả trình bày kết quả chạy hồi quy và đưa ra các kết luận về các biến trong mô hình. Thứ năm, tác giả trình bày các cơ sở để đưa ra các giải pháp và từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 6. 4 ABSTRACT The aim of my thesis is to evaluate the transparency of information on the financial statements of publicly traded companies in Ho Chi Minh City. In my research, I would like to present the following contents: First, the paper includes reasons to select topic, research objectives, data sources and research methods and the layout of the thesis. Through it, I give some contributive ideas, as well. Second, there are the theoretical bases of information transparency of the financial statements. Here, I show some concepts, perspectives as well as the results of previous research relevant to the transparency of financial information of public held companies. I also give some measures of the transparency in the previous studies. In this article, I indicate provisions of disclosure of the Stock exchange and disclosure situation of Hochiminh security market. Third, the research model conducted consists of six independent variables: Ownership structure, company size, leverage, profitability, liquidity and audit. Its dependent variable is Transparency of information. The independent variables were measured base on data collected from the last two-year financial statements of 2012, 2013. The dependent variable is collecting data through surveys of information index relating to corporate finance. Fourth, results of regression research and conclusions about the variables in the model are given. Fifth, there are the bases for solution and my own solutions to improving the information transparency of the financial statements by publicly traded companies in Ho Chi Minh City.
  • 7. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài Trên thị trường chứng khoán thì thông tin là yếu tố mang tính nhạy cảm, đặc biệt là các thông tin tài chính sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định của nhà đầu tư, vì vậy để bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư thì thông tin tài chính cần phải đảm bảo tính trung thực và minh bạch. Khi nói đến tínhminh bạch trong thông tin tài chính, những người làm nghề Kế toán thường hiểu theo nghĩa Báo cáo tài chính phải được lập t heo đúng các quy định, chuẩn mực về Kế toán. Điều này tuy đúng nhưng chưa đủ,việc lập báo cáo tài chính theo đúng các quy định hiện hành mới chỉ bảo đảm được tính tuân thủ, nhưng chưa phát huy được vai trò của Kế toán như là một “ngôn ngữ của thế giới kinh doanh”. Báo cáo tài chính là cơ sở dữ liệu quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho những người sử dụng báo cáo tài chính (như đối tác, chủ nợ, nhà đầu tư…).Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin tài chính của doanh nghiệp cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng.Để có thể phân tích nhằm đưa ra những đánh giá đúng đắn về khả năng tài chính, hiệu quả kinh doanh và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, các nhà đầu tư phải dựa vào nguồn thông tin trung thực, đầy đủ, kịp thời của doanh nghiệp thông qua hệ thống báo cáo tài chính. Chính vì vậy, vai trò của Kế toán trong một nền kinh tế phát triển không chỉ giới hạn ở việc tuân thủ đúng các quy định hiện hành về Kế toán, mà yêu cầu giờ đây đã trở nên cao hơn là cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư. Sự minh bạch thông tin của doanh nghiệp là một thứ tài sản rất có giá trị đối với bản thân doanh nghiệp. Một khi doanh nghiệp đã tạo được niềm tin với các nhà đầu tư, các đối tác kinh doanh sẽ tạo điều kiện tốt cho việc huy động vốn đầu tư, tìm kiếm đối tác kinh doanh, vay vốn ngân hàng.
  • 8. 2 Tính minh bạch của thông tin trên báo cáo tài chính được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của các đối tượng sử dụng thông tin. Trong thực tế, tồn tại một khoảng cách không nhỏ giữa nội dung thông tin phải công bố theo quy định và nội dung thông tin mà các công ty niêm yết thực tế công bố. Điều này dẫn đến những hậu quả không mong muốn cho mục tiêu minh bạch hóa thông tin trên báo cáo tài chính trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Sự chênh lệch đáng kể số liệu tài chính trước và sau khi kiểm toán của các công ty niêm yết như: năm 2010 công ty cổ phần tập đoàn Sara với lợi nhuận sau thuế là 3,7 tỷ đồng, sau khi kiểm toán còn lại 1,4 tỷ đồng, một trong những nguyên nhân là do việc trích lập dự phòng đầu tư dài hạn, công nợ chưa được đối chiếu đầy đủ …, năm 2011 công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1 xin gia hạn thời gian công bố báo cáo tài chính năm 2010 đến 25/04/2011 vì nguyên nhân công ty nâng cấp hệ thống, sai sót số liệu kế toán… Như vậy, ngày càng nhiều công ty có sự chênh lệch đáng kể số liệu trước và sau kiểm toán, cũng như nhiều công ty niêm yết chưa tuân thủ quy định về phương tiện, hình thức và thời gian công bố thông tin báo cáo tài chính. Đó là lý do tôichọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. 1.2 Mục tiêu và các vấn đề nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu của đề tài là đưa ra các giải pháp nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phốHồ Chí Minh. -Mục tiêu cụ thể:
  • 9. 3 Thứ nhất, Tìm hiểusự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn để đo lường sự minh bạch. Thứ hai, Tìm hiểu và đánh giá thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. Thứ ba, Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thế nào là minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính và tiêu chuẩn nào để đo lường sự minh bạch? Thứ hai, thực trạng sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết hiện nay như thế nào? Thứ ba, những nội dung nào cần đề xuất để nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết? 1.4 Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: sở giao dịch chứng khoán Thành phốHồ Chí Minh, đối tượng là 200 công ty cổ phần của Việt Nam được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh năm 2012, 2013. Dữ liệu của các công ty được thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo tài chính, các thông tin được công bố chính thức, website của các công ty, website của sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu như thống kê, phân tích mô tả, tổng hợp, đồng thời đề tài sử dụng mô hình hồi quy đa biến: các biến phụ thuộc, biến độc lập, được tổ chức thành dữ liệu bảng theo từng công ty. Các kết quả thống kê và hồi quy được thực hiện với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. 1.5 Đóng góp của luận văn
  • 10. 4 Luận văn tập trung nghiên cứu về ảnh hưởng của thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tới quyết định của người sử dụng báo cáo tài chínhtừ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Những người sử dụng báo cáo tài chính cũng có thể dựa vào những kết quả của bài nghiên cứu này để chú ý nhiều hơn vào tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty để có thể đưa ra quyết định thích hợp và đúng đắn nhất. 1.6 Bố cục của luận văn Kết cấu của luận văn gồm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài, trong chương này tôinêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp và bố cục của luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết, trong chương này tôi nêu lên cơ sở lý thuyết về minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. Chương 3: Xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phốHồ Chí Minh. Chương 4: Kết quả nghiên cứu, trong chương này tôitrình bày kết quả hồi quy về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Chương 5: Giải pháp và kiến nghị nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 11. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT 2.1 Cơ sở lý thuyết về tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết 2.1.1 Khái niệm minh bạch Mục đích của các báo cáo tài chính là cung cấp thông tin tài chính của đơn vị lập báo cáo cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng. Tính minh bạch của các báo cáo tài chính được đảm bảo thông qua việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng thông tin Sự minh bạch là một thuật ngữ dùng để đánh giá chất lượng của báo cáo tài chính.Chức năng cơ bản của báo cáo tài chính là cung cấp thông tin cho các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp đưa ra các quyết định tối ưu. Ngoài ra sự minh bạch còn được đề cập đến rất nhiều trong các lĩnh vực như sự minh bạch của thị trường tài chính hay sự minh bạch trong việc quản trị công ty. Việc minh bạch trong hoạt động quản trị sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động ổn định và tăng trưởng vững chắc. Một doanh nghiệp có hệ thống quản trị tốt và minh bạch bao giờ cũng có các chính sách quản trị rủi ro thích hợp. Trong phạm vi nghiên cứu, tôi chỉ đề cập đến sự minh bạch thông tin tài chính công bố hay là sự minh bạch của thông tin được trình bày trên các báo cáo tài chính công bố bởi các công ty niêm yết. Có nhiều khái niệm về sự minh bạch được đưa ra bởi các tổ chức nghề nghiệp cũng như trong nghiên cứu, có thể nêu một vài khái niệm như sau: Theo tổ chức S&P (Standard & Poors), sự minh bạch là công bố kịp thời và đầy đủ của việc điều hành, hoạt động và tài chính của công ty cũng như các thông lệ
  • 12. 6 quản trị công ty liên quan đến quyền sở hữu, hội đồng quản trị, cơ cấu quản lý và quy trình quản lý. Theo nghiên cứu thực nghiệm của Trung Quốc, Robert W. McGee, Xiaoli Yuan (2008), tính minh bạch là một thành phần rất quan trọng của báo cáo tài chính.Các công ty phải công bố bất cứ điều gì mà có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của một nhà đầu tư và không có bất cứ thông tin quan trọng nào có thể được che dấu. Theo nghiên cứu của Robert M.Bushman, Piotroski và Smith (2003), xem xét sự minh bạch trên góc độ công ty.Minh bạchthông tinđược định nghĩa như là sự sẵn có phổ biến của các thông tin thích hợp và đáng tin cậy về công việc thực hiện định kỳ, những vị thế tài chính, các cơ hội đầu tư, quản trị và những rủi ro của các giao dịch công khai. Theo Barth và Schipper (2008), sự minh bạch là một đặc tính được mong đợi của báo cáo tài chính, được định nghĩa là phạm vi mà các báo cáo tài chính cho thấy các giá trị kinh tế ngầm định của tổ chức theo cách sẵn sàng cho sự hiểu biết của những người sử dụng các báo cáo này. Theo Kulzick (2004), Blanchet (2002) và Prickett (2002), nghiên cứu sự minh bạch trên quan điểm của người sử dụng thông tin, theo họ minh bạch của thông tin bao gồm: - Sự chính xác: thông tin phản ánh chính xác dữ liệu tổng hợp từ sự kiện phát sinh. - Sự nhất quán: thông tin được trình bày có thể so sánh được và là kết quả của những phương pháp được áp dụng đồng nhất. - Sự thích hợp: khả năng thông tin tạo ra các quyết định khác biệt, giúp người sử dụng dự đoán kết quả trong quá khứ, hiện tại và tương lai. - Sự đầy đủ: thông tin phản ánh đầy đủ các sự kiện phát sinh và các đối tượng có liên quan.
  • 13. 7 - Sự rõ ràng: thông tin truyền đạt được thông điệp và dễ hiểu - Sự kịp thời: thông tin có sẵn cho người sử dụng trước khi thông tin làm giảm khả năng ảnh hưởng đến các quyết định. - Sự thuận tiện: thông tin được thu thập và tổng hợp dễ dàng. Tóm lại, từ các định nghĩa trên cho thấy sự minh bạch là đặc điểm mong muốn của báo cáo tài chính, là sự sẵn có của thông tin tài chính đáng tin cậy cho các đối tượng sử dụng báo cáo tài chính, để từ đó họ có thể đưa ra được các quyết định thích hợp. 2.1.2 Lợi ích của minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính Mục tiêu cuối cùng của báo cáo tài chính đó là cung cấp thông tin cho người sử dụng, hỗ trợ cho người sử dụng ra quyết định tối ưu. Do đó việc cung cấp thông tin tài chính minh bạch cho người sử dụng giúp cho họ đưa ra các quyết định thích hợp. Theo Pankaj Madhani (2007), minh bạch là công bố kịp thời và đầy đủ thông tin về hoạt động và tài chính của công ty và thông lệ quản trị doanh nghiệp liên quan đến vốn chủ sở hữu, cơ cấu quản lý và quy trình của nó. Minh bạch là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của công ty đối với các nhà đầu tư và là một yếu tố quan trọng của quản trị doanh nghiệp. Mức độ minh bạch phụ thuộc vào sự sẵn sàng và khả năng quản lý để khắc phục bất kỳ sự khác biệt thông tin với những người tham gia thị trường. Trong thời đại của nền kinh tế thông tin, minh bạch trong báo cáo tài chính là rất quan trọng.Các công ty không đạt tiêu chuẩn về minh bạch thông tin thì sẽ có nguy cơ thiệt hại đáng kể trong sự tín nhiệm quản lý.Trong trường hợp xấu nhất, các công ty có thể phải đối mặt với sự xói mòn niềm tin cổ đông, giá trị vốn hóa thị trường sẽ bị giảm xuống.Việc minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính sẽ giúp cho việc xây dựng lợi thế cạnh tranh bền vững lâu dài của các công ty niêm yết.
  • 14. 8 Sự minh bạch thông tin tài chính sẽ là cơ sở quan trọng để các công ty phát triển bền vững, làm gia tăng giá trị của doanh nghiệp.Muốn phát triển nhanh và bền vững, các công ty cần phải đề cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính. 2.1.3 Đo lường tính minh bạch thông tin Theo một số nghiên cứu trước đây đã đo lường minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính như sau: a. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Desoky và Mousa (2012) Trong nghiên cứu của Desoky và Mousa đo lường mức độ công bố thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty dựa vào 65 chỉ số tiết lộ thông tin. Trong đó: - Thông tin chung và hội đồng quản trị: 14 mục - Thông tin tài chính: 44 mục - Thông tin phi tài chính: 7 mục Chi tiết các chỉ số tiết lộ thông tin được trình bày tại bảng 1.1 như sau: Bảng 1.1 Chỉ số tiết lộ thông tin tài chính Yếu tố Chỉ số thông tin Thông tin chung và hội đồng quản trị S1 Nhiệm vụ, tầm nhìn, mục tiêu của công ty S2 Các hành vi chi phối công ty S3Thông tin về tuổi niêm yết của công ty S4Cơ cấu tổ chức của công ty S5Cơ cấu sở hữu S6Công ty có các kênh khác nhau để phổ biến thông tin S7Thông tin về các thành viên của hội đồng quản trị S8Thông tin về các thành viên của ban giám đốc S9Thông tin về các cuộc họp hội đồng quản trị S10Thông tin về bồi thường thiệt hại cho ban giám đốc
  • 15. 10 S11 Hội đồng quản trị tạo thành một số tiểu ban S12Thông tin về ban kiểm toán S13Thông tin về kiểm toán viên bên ngoài S14Thông tin về quyền biểu quyết và kết quả Thông tin tài chính S1 Bảng cân đối kế toán năm nay S2 Bảng cân đối kế toán năm trước S3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay S4 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước S5 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay S6 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước S7 Thuyết minh báo cáo tài chính năm nay S8 Thuyết minh báo cáo tài chính năm trước S9 Tuyên bố hiện tại của những thay đổi trong vốn chủ sở hữu S10 Báo cáo trước đây về thay đổi vốn chủ sở hữu cổ đông S11 Báo cáo kiểm toán S12 Thông tin về trách nhiệm và kiểm tra bằng chứng kiểm toán viên S13 Thông tin về các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính S14 Chỉ số tài chính (tỷ lệ lợi nhuận, thanh khoản…) S15 Thông tin về dự báo bán hàng S16 Thông tin về dự báo sản lượng S17 Thông tin về thu nhập trên mỗi cổ phiếu S18 Hiện tại và chuyển động của giá cổ phiếu S19 Thông tin về số lượng và loại cổ phần S20 Thông tin về các cổ phiếu có thẩm quyền ban hành và nổi bật
  • 16. 11 S21 Thông tin về phát hành chứng khoán mới S22 Số lượng và chi phí của cổ phiếu quỹ S23 Thông tin về các quy định của cổ phiếu quỹ S24 Thông tin về lợi nhuận giữ lại S25 Thông tin về cổ tức S26 Chính sách kế toán thuế S27 Thông tin về giao dịch với bên liên quan S28 Phát hành thông tin về các sự kiện đặc biệt S29 Chi tiết về tài sản nhà máy S30 Thông tin về cầm cố tài sản S31 Thông tin về phương pháp khấu hao tài sản S32 Thông tin về phương pháp tính giá hàng tồn kho S33 Thông tin về tài sản vô hình và chính sách kế toán liên quan S34 Thông tin về chi phí nghiên cứu và quỹ phát triển khoa học và công nghệ S35 Thông tin về doanh số bán hàng tháng hoặc hàng năm S36 Thông tin về năng suất của công ty S37 Thông tin về công nợ tiềm tàng S38 Thông tin chi tiết về vay và nợ dài hạn, ngắn hạn S39 Thông tin về chuyển giá S40 Thông tin về giao dịch ngoại tệ S41 Thông tin về đầu tư vào các công ty khác S42 Chính sách kế toán liên quan đến hợp đồng thuê tài sản S43 Chính sách kế toán liên quan đến hợp đồng dài hạn S44 Những rủi ro sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế và tài chính của công ty
  • 17. 12 n n  jk Sjk j1 k 1 TRANSP = X 100 TotSjk Thông tin phi tài chính S1 Tuyên bố của chủ tịch S2 Thông tin về các nhà phân tích dự báo S3 Thông tin về Môi trường S4 An toàn, sức khỏe, chính sách cho người lao động S5 Chiến lược tuyển dụng và đào tạo nhân viên của công ty S6 Lịch cho các sự kiện trong tương lai S7 Đạo đức kinh doanh (Nguồn: theo nghiên cứu của Desoky và Mousa (2012)) Tất cả các chỉ số thông tin được gán là 0 nếu như công ty không trình bày mục nào trong bất cứ hạng mục tương ứng, gán là 1 trong những trường hợp còn lại. b. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Mine Aksu (2012) Đo lường sự minh bạch và công bố thông tin về chất lượng của các công ty thông qua tổng điểm của mỗi loại chỉ số thông tin minh bạch cho mỗi công tytheo công thức như sau:  Điểm minh bạch thông tin từng công ty: (2.1) Trong đó: j là các mục thông tin klà các chỉ số thông tin trong mục j
  • 18. 13 n  k /j Sk/j k , j 1 TRANSP = X 100 TotSj Sjk= một nếu các mục thông tin trong thể loại j k được tiết lộ (trả lời là “có”) và không (trả lời “khác”). TotSjklà tổng số câu trả lời trong các mục.  Điểm minh bạch thông tin trong từng mục chỉ số thông tin: (2.2) Trong đó: Sk/j = một nếu các mục thông tin k được tiết lộ (trả lời là “có”) trong mục j và không (trả lời “khác”). TotSj = tổng số câu trả lời trong từng mục . c. Đo lường mức độ công bố thông tin theo Standard & Poor (2001) Năm 2001, tổ chức Standard & Poor lần đầu tiên đưa ra một cách thức xếp hạng tính minh bạch và công bố thông tin.Standard & Poor đánh giá tính minh bạch của công ty dựa trên các báo cáo tài chính thường niên bằng 98 câu hỏi được chia thành 3 nhóm: - 28 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin về cấu trúc sở hữu và quyền của nhà đầu tư. - 35 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin tài chính và tình hình kinh doanh công ty - 35 câu hỏi liên quan đến minh bạch thông tin về cơ cấu và hoạt động quản trị của hội đồng quản trị và ban giám đốc.
  • 19. 14 d. Chỉ số GTI (Governance and Transparency Index) của singapore Chỉ số GTI được trung tâm quản trị công ty CGIO, các học viện và các tổ chức thuộc Trường Kinh doanh – Đại học Quốc gia Singapore phối hợp cùng xây dựng. Chỉ số này được chia thành 2 nhóm quản trị công ty và minh bạch thông tin. Các điểm đánh giá công ty dựa trên: - Vấn đề về hội đồng quản trị và ban giám đốc - Vấn đề về chính sách lương thưởng - Vấn đề về kế toán và kiểm toán - Vấn đề về minh bạch và mối quan hệ với nhà đầu tư e. Chỉ số CIFAR (Center for International Financial Analysis and Research) Chỉ số CIFAR được xây dựng bởi trung tâm nghiên cứu và phân tích tài chính quốc tế. Chỉ số này đo lường dựa trên sự sẵn có của thông tin nên sự minh bạch có thể đo lường bằng mức độ công bố thông tin, nếu mức độ công bố thông tin càng cao thì sự minh bạch thông tin càng rõ và ngược lại. Chỉ số CIFAR bao gồm khoảng 90 thông tin tài chính và phi tài chính được công bố trên các báo cáo thường niên của các công ty niêm yết, chỉ số này được xây dựng riêng cho từng quốc gia khác nhau tùy thuộc vào môi trường kinh doanh và pháp luật. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, do thời gian có hạn nên tác giả chỉ sử dụng các chỉ số của Desoky và Mousa (2012), để đo lường tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. 2.1.4 Lợi ích của Minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết. Minh bạch thông tin của các công ty niêm yết là sự công bố thông tin xác thực, kịp thời cho cơ quan quản lý chuyên ngành và những người sử dụng báo cáo
  • 20. 15 tài chính, bảo đảm rằng những người sử dụng số liệu trên báo cáo tài chính đều có cơ hội tiếp cận các thông tin như nhau trong việc đánh giá tình hình hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh và rủi ro của doanh nghiệp để ra các quyết định thích hợp. Minh bạch thông tin báo cáo tài chính cung cấp nhiều lợi ích quan trọng đối với nhà đầu tư nói riêng, thị trường nói chung. Những lợi ích này bao gồm: - Minh bạch thông tin báo cáo tài chính làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư. - Minh bạchthông tin báo cáo tài chính khuyến khích nhà đầu tư tham gia vào thị trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường. - Minh bạch thông tin báo cáo tài chính góp phần phát triển tính hiệu quả của thị trường chứng khoán. Mỗi lợi ích vừa thúc đẩy vừa là chức năng của các lợi ích còn lại.Ví dụ, bằng cách tạo ra sự bảo vệ cho nhà đầu tư, tính minh bạch khuyến khích sự tham gia đầu tư ngày càng nhiều trên thị trường chứng khoán, và vì thế làm tăng tính thanh khoản của những thị trường này. 2.1.4.1 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính làm gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư Lợi ích đầu tiên của tính minh bạch là gia tăng sự bảo vệ nhà đầu tư và tăng tính công bằng thực sự và có thể cảm nhận được của thị trường chứng khoán Minh bạch cho phép nhà đầu tư quyền kiểm soát chất lượng của những giao dịch mà họ nhận được sau khi có thông tin đầy đủ và chính xác. Gia tăng tính minh bạch cho phép cơ quan quản lý bảo vệ nhà đầu tư tốt hơn thông qua cải thiện việc giám sát của thị trường 2.1.4.2 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính khuyến khích nhà đầu tư tham gia vào thị trường, thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường
  • 21. 16 Để gia tăng việc bảo vệ nhà đầu tư, minh bạch làm tăng tính trung thực của thị trường chứng khoán và thúc đẩy lòng tin của nhà đầu tư trên thị trường, do đó khuyến khích sự tham gia của các nhà đầu tư. Sự tham gia này làm tăng tính thanh khoản của thị trường. 2.1.4.3 Minh bạch thông tin báo cáo tài chính góp phần phát triển tính hiệu quả của thị trường chứng khoán Một lợi ích khác của sự minh bạch là khả năng xóa bỏ một vài nhược điểm của cấu trúc thị trường không tập trung hoặc cấu trúc thị trường phân khúc.Cụ thể là, bằng cách tạo điều kiện dễ dàng trong việc tìm giá cả, sự minh bạch có thể giải quyết nhiều vấn đề không hiệu quả trong việc định giá vốn bị gây ra bởi phân khúc của thị trường. Như vậy, minh bạch thông tin là một trong những nhân tố quan trọng giúp thị trường chứng khoán phát triển.Với tư cách là một người chủ sở hữu của công ty, cổ đông của công ty hoàn toàn được quyền biết rõ tình trạng công ty của mình. Khi các công ty đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì phải có trách nhiệm công bố thông tin một cách rõ ràng minh bạch theo đúng pháp luật để cho các nhà đầu tư có những quyết định đúng đắn. 2.2 Công ty niêm yết 2.2.1 Giới thiệu khái quát công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 127/1998/QĐ-TTg ngày 11/07/1998 và chính thức đi vào hoạt động thực hiện phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000 đã đánh dấu một sự kiện quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. Sự ra đời của trung tâm giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh có ý nghĩa rất lớn trong việc tạo ra một kênh huy động và luân chuyển vốn mới phục vụ công
  • 22. 17 cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu và tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp, trung tâm được Chính phủ giao một số chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khoán tại Việt Nam. Đó là: tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán chứng khoán; quản lý điều hành hệ thống giao dịch; thực hiện hoạt động quản lý niêm yết, công bố thông tin, giám sát giao dịch, hoạt động đăng ký, lưu trú và thanh toán bù trừ chứng khoán và một số hoạt động khác. 2.2.2. Yêu cầu pháp lý về công bố thông tin 2.2.2.1 Công bố thông tin trên thị trường sơ cấp Khi một tổ chức phát hành thực hiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng để niêm yết thì cần phải công bố thông tin theo các bước sau:  Công bố thông tin khi xin giấy phép phát hành Tổ chức đăng ký niêm yết chứng khoán phải nộp hồ sơ đăng ký niêm yết cho Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán. Hồ sơ niêm yết bao gồm: giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng; Bản báo hạch theo quy định tại Điều 15 Luật chứng khoán; điều lệ của tổ chức phát hành; quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng; Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có).  Công bố thông tin khi nhận được giấy phép phát hành Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • 23. 18 Giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là văn bản xác nhận hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đáp ứng đủ điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu lực, tổ chức phát hành phải công bố Bản thông báo phát hành trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết trong ba số liên tiếp. Chứng khoán chỉ được chào bán ra công chúng sau khi đã công bố theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật chứng khoán (2006).  Công bố thông tin khi có sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng. Trong thời gian hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng đang được xem xét, tổ chức phát hành có nghĩa vụ sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu phát hiện thông tin không chính xác hoặc bỏ sót nội dung quan trọng theo quy định phải có trong hồ sơ hoặc thấy cần thiết phải giải trình về vấn đề có thể gây hiểu nhầm. Trong thời gian xem xét hồ sơ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức phát hành sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng để bảo đảm thông tin được công bố chính xác, trung thực, đầy đủ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư. Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận chào bán chứng khoán ra công chúng mà phát sinh thông tin quan trọng liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng thì trong thời hạn bảy ngày, tổ chức phát hành phải công bố thông tin phát sinh theo phương thức quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật Chứng khoán và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.  Công bố thông tin sau khi phát hành Tổ chức phát hành có nghĩa vụ thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định hiện hành của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • 24. 19 2.2.2.2 Công bố thông tin trên thị trường thứ cấp Để đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tin về công ty niêm yết cho các nhà đầu tư, hiện nay việc công bố thông tin trên thị trường thứ cấp được phân thành 3 loại: công bố thông tin định kỳ, công bố thông tin bất thường, công bố thông tin theo yêu cầu:  Công bố thông tin định kỳ Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày có báo cáo tài chính năm được kiểm toán, công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 16 Luật chứng khoán, cụ thể như sau: - Ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm toán chấp nhận ký báo cáo kiểm toán. Thời hạn hoàn thành báo cáo tài chính năm chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. - Nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. - Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ của một tổ chức khác thì nội dung công bố thông tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính của công ty đại chúng (công ty mẹ) và Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán. - Công ty đại chúng phải lập và công bố Báo cáo thường niên đồng thời với công bố báo cáo tài chính năm. - Công ty đại chúng phải công bố Báo cáo tài chính năm tóm tắt trên ba số báo liên tiếp của một từ báo Trung ương và một tờ báo địa phương nơi công ty đại chúng đóng trụ sở chính hoặc thông qua phương tiện công bố thông tin của Ủy ban chứng khoán nhà nước.  Công bố thông tin bất thường
  • 25. 20 Công ty đại chúng công bố thông tin bất thườngtheo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 101 Luật chứng khoán, cụ thể như sau: - Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: + Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa. + Tạm ngừng kinh doanh. + Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập, hoặc Giấy phép hoạt động. + Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của công ty mình hoặc bán lại cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện mua cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán cổ phiếu. + Có quyết định khởi tố với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, phó giám đốc, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế. - Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau: + Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn thực có trở lên.; + Quyết định của hội đồng quản trị về chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng. + Công ty nhận được thông báo của Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp.
  • 26. 21 + Công ty đại chúng phải công bố thông tin về các sự kiện trên đây thành các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của Ủy ban chứng khoán nhà nước. + Công ty đại chúng khi công bố thông tin bất thường phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch và các giải pháp khắc phục (nếu có).  Công bố thông tin theo yêu cầu Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 101 Luật chứng khoán trong thời hạn hai mươi bốn giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban chứng khoán Nhà Nước, bao gồm các sự kiện sau: - Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư; - Có thông tin liên quan đến công ty đại chúng ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác nhận thông tin đó. Công ty đại chúng phải công bố thông tin theo yêu cầu thông qua các ấn phẩm, trang thông tin điện tử của công ty đại chúng, qua phương tiện thông tin đại chúng hoặc phương tiện công bố thông tin của Ủy ban chứng khoán nhà nước. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban chứng khoán nhà nước yêu cầu công bố; nguyên nhân; mức độ xác thực của sự kiện đó. 2.2.2.3 Phương tiện và hình thức công bố thông tin Việc công bố thông tin của các tổ chức niêm yết phải thực hiện theo quy định tại Điều 4 mục 2 của thông tư số 52/2012/TT-BTC. Phương tiện và hình thức công bố thông tin của các tổ chức niêm yết chứng khoán được thực hiện dưới hình thức văn bản và dữ liệu điện tử như sau: Các thông tin dưới hình thức văn bản: 01 bản chính có đầy đủ dấu và chữ ký của người có thẩm quyền công bố thông tin. Các tổ chức niêm yết niêm yết sẽ chuyển văn bản qua đường fax hoặc đường bưu điện cho Sở giao dịch chứng khoán
  • 27. 22 Thành phố Hồ Chí Minh. Thời điểm tiếp nhận thông tin được xác định theo thời gian vào sổ công văn đến Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp gửi fax thì bản chính phải gửi ngay qua đường bưu điện trong vòng 24 giờ kể từ thời gian chuyển fax. Các thông tin bằng dữ liệu điện tử của các tổ chức niêm yết được chuyển đến Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM thông qua địa chỉ email hoặc phương tiện khác do sở giao dịch chứng khoán quy định. Các công ty niêm yết phải thông báo số fax, địa chỉ email dùng để chuyển văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho Sở giao dịch chứng khoán Tp HCM trong hồ sơ đăng ký niêm yết. 2.2.3 Tình hình công bố thông tin của các công ty niêm yết Các công ty niêm yết trở thành công ty đại chúng bắt buộc phải có cổ đông hay các nhà đầu tư. Điều này có ý nghĩa sống còn đối với các công ty niêm yết.Tuy nhiên trên thực tế, phần lớn các công ty niêm yết trên sàn ít quan tâm đến cổ đông của mình. Sự kém minh bạch, lập lờ trong công bố thông tin của các công ty niêm yết có thể gây thiệt hại lớn cho các nhà đầu tư. Theo thống kê năm 2013, trên thị trường chứng khoán Việt Nam, việc minh bạch thông tin của các công ty niêm yết là rất ít. Chỉ có 29/694 công ty niêm yết (chiếm tỷ lệ chỉ 4,18%) đảm bảo tốt việc công bố thông tin cho các nhà đầu tư. Như vậy, có đến hơn 95% công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam vi phạm lỗi về công bố thông tin bắt buộc. Việc chấp hành công bố thông tin trên thị trường chứng khoán cho thấy có rất ít các công ty niêm yết quan tâm thực sự đến các nhà đầu tư. Khi các công ty niêm yết không minh bạch thông tin thì các cổ đông, các nhà đầu tư khó định được đường hướng, chiến lược phát triển cũng như xác định chính xác giá trị của cổ phiếu mà họ đang nắm giữ.
  • 28. 23 2.3 Tổng quan về các công trình nghiên cứu trước  Nghiên cứu của Lê Trường Vinh (2008). “Minh bạch thông tin các doanh nghiệp niêm yết tại Sở giao dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh”. Tác giả đo lường sự minh bạch thông tin thông qua việc khảo sát 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, mức độ minh bạch thông tin của từng công ty niêm yết được đánh giá bởi 20 nhà đầu tư cá nhân. Phương pháp đo lường là xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch thông qua 5 biến (quy mô, lợi nhuận, nợ phải trả, tài sản cố định, vòng quay tổng tài sản). Qua khảo sát và xây dựng mô hình kiểm định tính minh bạch, tác giả kết luận làbiến lợi nhuận có ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tài chính.  Nghiên cứu của Phạm Đức Tân (2009) “Các giải pháp hoàn thiện vấn đề công bố thông tin kế toán của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Tác giả đo lường sự minh bạch của thông tin tài chính công bố qua việc khảo sát báo cáo tài chính gồm Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính thường niên của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh trong ba năm 2006, 2007, 2008. Qua khảo sát tác giả kết luận, hiện tượng che dấu thông tin, dàn xếp số liệu, làm đẹp báo cáo tài chính vẫn là hiện tượng phổ biến trong các công ty niêm yết.  Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hồng Thủy (2010) “Hoàn thiện minh bạch hóa thông tin tài chính công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Tác giả đo lường sự minh bạch thông tin bằng cách lập bảng câu hỏi dành cho nhà đầu tư khảo sát về các chỉ tiêu mà nhà đầu tư quan tâm khi phân tích báo cáo tài
  • 29. 24 chính của các công ty niêm yết trên hai sàn giao dịch chứng khoán là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội trước khi đưa ra quyết định đầu tư. Qua khảo sát tác giả kết luận, minh bạch hóa thông tin tài chính các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã đạt được những mặt tích cực như nhà đầu tư có một kênh thông tin đáng tin cậy từ các tổ chức phân tích tài chính chuyên nghiệp, còn hạn chế là thông tin cung cấp cho thị trường chứng khoán chưa đầy đủ và kịp thời, thông tin còn bị rò rỉ trước khi công bố.  Nghiên cứu của Standard & Poor Tác giả công nhận việc thiếu thông tin chung so sánh và đưa ra nghiên cứu về tính thanh khoản của các công ty trên thế giới để hoàn thành phạm vi của các sản phẩm quản trị doanh nghiệp. Minh bạch và công bố thông tin ước tính bằng cách phân tích các báo cáo thường niên của các công ty dựa trên 98 các yếu tố thông tin.  Nghiên cứu của Abdelmohsen M. Desoky và Gehan A. Mousa Tác giả đánh giá về tính minh bạch và công bố thông tin thông qua 6 biến (cơ cấu sở hữu, niêm yết nước ngoài, quy mô công ty, đòn bẩy, tính thanh khoản, kiểm toán) và 65 chỉ số thông tin (14 thông tin hội đồng quản trị, 51 thông tin tài chính và phi tài chính). Tác giả kết luận các phân tích cho thấy có mối liên hệ tích cực giữa biến phụ thuộc là minh bạch thông tin với các biến độc lập cụ thể là biến niêm yết nước ngoài, quy mô công ty, kiểm toán. Hạn chế của nghiên cứulà mẫu nghiên cứu có kích thước nhỏ chỉ có 100 công ty, và nghiên cứu chỉ xem xét tác động của một số đặc trưng doanh nghiệp như kích thước đòn bẩy, thanh khoản, cơ cấu sở hữu mà bỏ qua những yếu tố khác như lợi nhuận và phát hành cổ phiếu mới. 2.4 Những kinh nghiệm quốc tế về việc nâng cao tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết.
  • 30. 25 2.4.1 Kinh nghiệm của Mỹ Chứng khoán Mỹ là một trong những thị trường chứng khoán lớn nhất thế giới.Nhằm minh bạch hóa thông tin, Mỹ đã có những quy định rất chặt chẽ về công bố thông tin. Ủy ban giao dịch chứng khoán Mỹ (SEC) đưa ra quy định bắt buộc những công ty niêm yết phải chỉ rõ trong bản báo hạch của mình những rủi ro trong hoạt động của công ty và công bố rõ ràng đến công chúng.Những rủi ro đó bao gồm các khoản nợ của công ty trước khi phát hành cổ phiếu, những tranh chấp pháp lý liên quan đến công ty (nếu có).Và báo cáo tài chính của công ty phải được một công ty kiểm toán trung lập kiểm tra tài chính nhằm đảm bảo tính xác thực của thông tin. SEC cũng yêu cầu ghi rõ việc công khai hóa những khoản chi thưởng, tăng lương, đồng thời thể hiện quyền làm chủ của cổ đông qua việc phải có ý kiến cổ đông trong những quyết định quan trọng của công ty. 2.4.2 Kinh nghiệm của Trung Quốc Thị trường chứng khoán Trung Quốc là một thị trường lớn trên thế giới, sự phát triển của thị trường chứng khoán Trung Quốc tương ứng với sự phát triển kinh tế nhanh chóng của đất nước này. Để đánh giá mức độ công bố thông tin của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán các tác giả đã xem xét tác động của quyền sở hữu, cơ chế quản trị và đặc điểm cụ thể của công ty, những nhân tố này được công bố đầy đủ và chính xác sẽ làm tăng tính minh bạch thông tin.  Cơ cấu vốn chủ sở hữu và cơ chế quản trị công ty bao gồm: - Tập trung quyền sở hữu; - Quyền sở hữu Nhà nước và các tổ chức liên quan đến nhà nước; - Quyền sở hữu cá nhân; - Giám đốc điều hành và Chủ tịch hội đồng quản trị;
  • 31. 26 - Hội đồng quản trị độc lập; - Sự tồn tại của một Ủy ban kiểm toán.  Các đặc điểm cụ thể của công ty, bao gồm: - Quy mô doanh nghiệp; - Đòn bẩy tài chính; - Lợi nhuận; - Loại hình công nghiệp. Với việc sử dụng một số công bố thông tin tương đối đo lường mức độ công bố thông tin, kết quả cho thấy quyền sở hữu cá nhân, sự tồn tại của một ủy ban kiểm toán, quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính là các nhân tố có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin. 2.4.3 Kinh nghiệm của New Zealand Các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán New Zealand (NZSE) đã xây dựng chiến lược để thu hút các nhà đầu tư thông qua sự tự nguyện tiết lộ thông tin. Đặc điểm công ty sẽ ảnh hưởng đến mức độ tự nguyện tiết lộ thông tin, 5 đặc điểm cụ thể công ty có ảnh hưởng đến mức độ tiết lộ thông tin đó là quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, tài sản cố định, loại hình kiểm toán viên và tình trạng niêm yết trên thị trường nước ngoài. 2.4.4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Như vậy thông qua kinh nghiệm quốc tế về minh bạch thông tin của các công ty niêm yết, rút ra bài học kinh nghiệm cho các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như sau: Thực trạng hiện nay của thị trường chứng khoán Việt Nam, do mới thành lập nên các yếu tố của thị trường như quy mô, số lượng nhà đầu tư tham gia vào thị trường, hệ thống luật lệ,…còn đang trong giai đoạn hình thành, muốn phát triển và hoàn thiện đòi hỏi phải có thời gian hoạt động để làm biến đổi cả về chất và về lượng của thị trường.Để nâng cao tính minh bạch thông tin tài chính các công
  • 32. 27 tyniêm yết cần kế thừa kinh nghiệm của các nước có thị trường chứng khoán phát triển.
  • 33. 28 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH TÍNH MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Minh bạch thông tin công ty chịu ảnh hưởng bởi hai nhóm đặc điểm chính.Đó là nhóm đặc điểm về tài chính và nhóm đặc điểm về quản trị công ty. Trong nghiên cứu của Abdelmohsen M. desoky and Gehan A. Mousa đã đưa ra 65 chỉ số thông tin về quản trị; tài chính và phi tài chính công ty để đo lường mức độ minh bạch công ty, cùng với 6 biến về đặc điểm tài chính của một công ty (cơ cấu sở hữu, niêm yết nước ngoài, quy mô công ty, đòn bẩy, thanh khoản, kiểm toán) để xem xét mức độ ảnh hưởng của những biến này đến tính minh bạch thông tin của công ty. Dựa trên mô hình nghiên cứu của tác giả trên, đề tài nghiên cứu này chỉ sử dụng 44 chỉ số thông tin tài chính cùng với các biến cơ cấu sở hữu,quy mô công ty, đòn bẩy, thanh khoản, kiểm toán (vì các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh mà tác giả sử dụng để thực hiện đề tài hiện nay chưa niêm yết cổ phiếu ra nước ngoài nên biến niêm yết nước ngoài không đưa vào nghiên cứu ở đề tài này), và tác giả đưa thêm biến lợi nhuận để đo lường mức độ minh bạch thông tin tài chính trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch Thành phố Hồ Chí Minh. 3.1 Xây dựng mô hình kiểm định Mô hình được xây dựng dựa trên 6 đặc điểm của công ty nhằm kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính. Mô hình được xây dựng như sau: Y = β0 + β1 OWNSTR + β2 SIZE+ β3LEVER + β4PROFIT + β5 LIQUI+β6AUDIT + ε
  • 34. 30 Biến độc lập bao gồm 6 biến là Cơ cấu sở hữu, Quy mô công ty, Đòn bẩy, Lợi nhuận, thanh khoản, Kiểm toán. Biến 1: Cơ cấu sở hữu – ký hiệu OWNSTR, được đo lường bằng tỷ lệ sở hữu của các cổ đông lớn. Biến 2: Quy mô công ty – ký hiệu là SIZE, được đo lường bằng cách lấy Logarith của Tổng tài sản. Biến 3: Đòn bẩy – ký hiệu LEVER, là chỉ số thể hiện tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản, được tính như sau Tổng nợ phải trả / Tổng tài sản Theo Haniffa và Cooke, 2002 và Barako, 2006 lập luận rằng các công ty sử dụng vốn vay cao sẽ tiết lộ một mức độ cao của thông tin nợ để cho thấy sự tự tin về khả năng trả nợ của họ, vì vậy biến đòn bẩy được đưa vào mô hình. Biến 4: Lợi nhuận – ký hiệu PROFIT, dùng để đo lường khả năng sinh lợi hay thành quả của một doanh nghiệp. Theo Tiến sỹ James Tobin thuộc Đại học Yale (Mỹ) thì lợi nhuận được tính như sau Giá trị thị trường / (Tổng tài sản – Nợ phải trả) Theo Tiến sỹ James Tobin thì giá trị thị trường của doanh nghiệp được quyết định trên thị trường chứng khoán.Bởi vì thị trường chứng khoán sẽ phản ánh khả năng sinh lợi dài hạn của doanh nghiệp. Biến 5: Thanh khoản – ký hiệu LIQUI, được đo lường bằng tỷ lệ giữa Tài sản ngắn hạn chia Nợ ngắn hạn. Biến 6: Kiểm toán – ký hiệu AUDIT, được đo lường như sau: nếu Báo cáo tài chính công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm big 4 thì nhận giá trị 1, ngược lại nhận giá trị 0.
  • 35. 31 Biến phụ thuộc là Minh bạch thông tin báo cáo tài chínhdoanh nghiệp – ký hiệu TRANSP, biến này được đo lường bằng số liệu thu thập được thông qua khảo sát các chỉ số thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. 3.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin Sáu biến độc lập là cơ cấu sở hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán được thu thập từ nguồn dữ liệu thứ cấp là các thông tin trên báo cáo tài chính đã đư ợc kiểm toán của các công ty niêm yết đã được công bố và lưu trữ tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Biến phụ thuộc là minh bạch thông tin được thu thập từ khảo sát các chỉ số thông tin trên báo cáo thường niên, báo cáo tài chính đã được kiểm toán của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp Hồ Chí Minh. Kích thước mẫu của nghiên cứu gồm 200 công ty đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh qua hai năm 2012 và 2013. Mức độ minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của từng công ty được đánh giá qua khảo sát 44 chỉ số thông tin tài chính của 200 công ty qua hai năm 2012 và 2013. 3.3 Phương pháp đo lường và tính toán Từ nguồn dữ liệu thứ cấp là các báo cáo thường niên cuối năm 2012, 2013, dựa vào số liệu sẵn có và lưu trữ trên Website của Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh tác giả thu thập số liệu sử dụng cho 6 biến phụ thuộc(cơ cấu sở hữu, quy mô công ty, đòn bẩy, lợi nhuận, thanh khoản, kiểm toán) và biến độc lập (minh bạch thông tin) của 200 công ty niêm yết. Từ số liệu thu thập từ báo cáo thường niên, tác giả tính toán các biến như đã trình bày ở phần 3.1. Đồng thời tác giả khảo sát các chỉ số thông tin tài chính trên báo cáo tài chính để đo lường chỉ số minh bạch của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM.