Luận văn Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông, nước CHDCND Lào.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông, nước CHDCND Lào.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ONMANY SAIYAVONG
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH
SÊKONG, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Mã
số: 834.04.10
Đà Nẵng - Năm 2021
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ninh Thị Thu Thủy
Phản biện 1: TS. Lê Bảo
Phản biện 2: TS. Trần Thị Bích Hạnh
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản lý kinh tế họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng vào ngày 04 tháng 06 năm 2021.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, Sê Kông đang có rất nhiều các dự án vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương,
cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế và giải quyết được các vấn đề xã hội
của tỉnh. Tuy nhiên việc thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài
trong thời gian qua cũng bộc lộ nhiều yếu điểm mà nguyên nhân chủ
yếu là thuộc về sự quản lý, điều hành của Nhà nước. Hậu quả là
nhiều dự án đã suy giảm về số lượng dự án, lẫn số vốn đầu tư, trong
đó nhiều dự án phải rút giấy phép, hoặc phải đình chỉ trước thời hạn
vì nhiều lý do. Làm thế nào để ngăn chặn nợ giảm sút đầu tư nước
ngoài và tăng cường cạnh tranh lấy vốn đầu tư nước ngoài là một
nhiệm vụ được đặt ra cho nhà nước. Do vậy tôi chọn đề tài nghiên
cứu “Quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông, nước
CHDCND Lào” được lựa chọn làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên
ngành quản lý kinh tế của mình .
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng để đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê
Kông, nước CHDCND Lào
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Sê
kông, nước CHDCND Lào thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác
quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh SêKông
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Sê Kông, nước CHDCND Lào.
- Thực trạng công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Sê kông được nghiên cứu trong giai đoạn 2016 - 2019; các giải
pháp có ý nghĩa trong thời gian đến.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp : thu thập từ nguồn tài
liệu có sẵn
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: thu thập bằng bảng câu hỏi.
4.2. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê, hệ thống tài liệu
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp phân tích kết quả khảo sát
5. Bố cục của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư trực
tiếp nước ngoài
Chương 2: Thực trạng quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Sê Kông, nước CHDCND Lào
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông
6. Tổng quan nghiên cứu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI
1.1.1. Khái niệm về quản lý đầu tư trực tiếp nước
ngoài a. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment -
FDI): Đây là nguồn vốn do các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn vào
một nước để đầu tư trực tiếp bằng việc tạo ra những doanh nghiệp.
FDI đã và đang trở thành hình thức huy động vốn nước ngoài phổ
biến của nhiều nước đang phát triển khi mà các luồng dịch chuyển
vốn từ các nước phát triển đi tìm cơ hội đầu tư ở nước ngoài để gia
tăng khai thác về lợi thế so sánh.
b. Khái niệm quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài
Quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự tác
động liên tục, có tổ chức, có định hướng vào quá trình đầu tư bằng
một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội cùng các biện
pháp tổ chức - kỹ thuật nhằm đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao
1.1.2. Nguyên tắc quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài
Một là, phải giúp các nhà đầu tư thực hiện được các dự án đầu
tư một cách tốt nhất nhưng trong điều kiện phải tuân thủ đúng những
quy định của pháp luật
Hai là, phải kịp thời giải quyết và điều chỉnh được các mối
quan hệ phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư
Ba là, thực hiện được nguyên tắc bình đẳng, các bên cùng có
lợi, tôn trọng các quyền của nhà đầu tư, đồng thời giữ vững độc lập,
chủ quyền của nước nhận đầu tư
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
Bốn là, phải đảm bảo sự thống nhất giữa các mục tiêu tăng
trưởng kinh tế bền vững và phát triển xã hội của đất nước đặt ra.
1.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp
nước ngoài
- Vai trò dự báo
- Vai trò kế hoạch
- Vai trò tổ chức-điều hành
- Vai trò kiểm tra, giám sát
1.1.4. Mục tiêu và sự cần thiết quản lý nhà nước về đầu tư
trực tiếp nước ngoài
- Xét theo góc độ vĩ mô, QLNN đối với FDI sẽ đảm bảo thực
hiện thành công các mục tiêu chiến lược phát triển KT-XH trong
từng thời kỳ của quốc gia, từng ngành, từng địa phương nhất định.
- Xét theo theo khía cạnh quản lý đầu tư với từng dự án, đối
với từng dự án đầu tư cụ thể cũng cần có sự quản lý nhằm thực hiện
mục tiêu của dự án, nâng cao hiệu quả KT-XH của vốn đầu tư trên
cơ sở thực hiện đúng thời gian quy định, trong phạm vi chi phí đã
duyệt với tiêu chuẩn hoàn thiện cao nhất.
- QLNN về FDI là nhằm khai thác được nguồn lực bên ngoài
cho phát triển kinh tế xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, qui hoạch,
kế hoạch về đầu tư trực tiếp nước ngoài
QLNN trong lĩnh vực ĐTNN là khâu định hướng thông qua
việc nhà nước xây dựng quy hoạch, xác định chiến lược, xác định rõ
lĩnh vực khuyến khích đầu tư; lĩnh vực đầu tư có điều kiện; lĩnh vực
hạn chế đầu tư, các địa bàn khuyến khích đầu tư,... Căn cứ quy
hoạch, định hướng phát triển kinh tế-xã hội đã được phê duyệt trong
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
từng thời kỳ, các bộ, các ban quản lý KCN, chính quyền các địa
phương xây dựng và công bố định kỳ Danh mục dự án gọi vốn FDI
của ngành và địa phương mình.
Các tiêu chí đánh giá
- Quy hoạch, kế hoạch về đầu tư trực tiếp nước ngoài phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước
-Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch về đầu tư trực tiếp
nước ngoài
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch
1.2.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm
pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về FDI là
nội dung quan trọng nhất của hoạt động quản lý đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại Lào cũng như các nước. Pháp luật cần có cho hoạt động
quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài, có phạm vi rộng, đa dạng, ở Lào
bao gồm: Luật khuyến khích đầu tư và các văn bản, các qui định
pháp luật lĩnh vực khác liên quan đến FDI như: Luật Dân sự, Luật
Lao động, Luật Thuế, Luật Khoa học công nghệ, luật Thương
mại……
Việc Ban hành triển khai pháp luật, cơ chế chính sách quản lý
đầu tư phải được tiếp tục thực hiện thông qua tổ chức Tuyên truyền,
vận động, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện.
Các tiêu chí đánh giá:
+ Số lượng văn bản pháp Luật về FDI được ban hành
+ Tính kịp thời của các văn bản về FDI đươc ban hành
+ Tính phù hợp của các văn bản về FDI đươc ban hành
+Số cuộc tuyên truyền, số đối tượng được tuyên truyền, hướng
dẫn văn bản qui định về FDI….
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
1.2.3. Lựa chọn và cấp phép đầu tư
- Sau khi các cơ quan QLNN nhận được đơn xin cấp GPĐT
của nhà ĐTNN, sẽ tiến hành các thủ tục hành chính cần thiết để thẩm
định về 5 nội dung cơ bản sau: Tư cách pháp lý, năng lực tài chính
của chủ đầu tư ; mức độ phù hợp của dự án với quy hoạch; các lợi
ích về kinh tế, xã hội; trình độ kỹ thuật và công nghệ; tính hợp lý của
việc sử dụng đất.
- Sau khi đã tiến hành đầy đủ thủ tục và thẩm định một cách
đầy đủ các nội dung cơ bản, nếu thấy dự án phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch và đáp ứng được mục tiêu của nước chủ nhà thì cấp GPĐT
cho nhà đầu tư, hỗ trợ cho dự án được triển khai trong điều kiện tốt
nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể theo quy định của pháp luật
ĐTNN và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Trong quá trình quản lý hoạt động đầu tư, nếu thấy dự án
không còn đáp ứng được những mục tiêu đề ra cần phải có quyết
định chính xác trong việc thu hồi GPĐT, chấm dứt sự hoạt động của
dự án.
Các tiêu chí đánh giá
- Quy trình lựa chọn và cấp phép đầu tư chặt chẽ, thuận tiện.
- Sự phù hợp của số lượng dự án, lĩnh vực dự án so với quy
hoạch, kế hoạch của địa phương và Nhà nước.
1.2.4. Tạo dựng môi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài
Môi trường đầu tư là tổng hòa các yếu tố về pháp luật, kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội và các yếu tố như CSHT, năng lực thị
trường và lợi thế của một quốc gia hay vùng lãnh thổ có liên quan
ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư trong và ngoài nước tại quốc gia hay vùng lãnh thổ nào đó.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Môi trường đầu tư gồm các thành phần:
- Môi trường chính trị - xã hội
- Môi trường văn hóa
- Môi trường pháp lý và hành chính
- Môi trường kinh tế và tài nguyên
- Môi trường tài chính
- Cơ sở hạ tầng
- Nguồn lao động
- Môi trường quan hệ quốc tế
- Mức độ ổn định của môi trường chính trị, xã hội;
- Có nhiều chính sách ưu đãi hấp dẫn với nhà đầu tư;
- Thủ tục hành chính thuận lợi cho các nhà đầu tư;
- Nguồn lao động, tài nguyên, kinh tế thuận lợi cho việc thu
hút đầu tư.
1.2.5. Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Công tác kiểm tra, giám sát các DN FDI giúp phát hiện điểm
bất hợp lý, sai trái trong tổ chức thực hiện để kịp thời điều chỉnh
hoặc kiến nghị việc điều chỉnh pháp luật, chính sách về đầu tư nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong hoạt động FDI
bao gồm:
- Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện của DN,khiếu nại giữa
người lao động ới DN trong việc quản lý, sử dụng lao động, chế độ
đãi ngộ, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động,ới DN trong việc
quản lý, sử dụng lao động, chế độ đãi ngộ, quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động...
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
- Hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu
kiện liên quan đến hoạt động đầu tư của DN FDI, dựa vào các tiêu
chí liên quan đến hoạt động đầu tư của DN FDI luôn được xác minh,
kịp thời,đúng thẩm quyền, đúng theo quy định
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương
Những yếu tố về tự nhiên như vị trí địa lý, đất đai, tài nguyên,
khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
1.3.2. Chính sách pháp luật của nhà nước
Các cơ chế, chính sách pháp luật được thể hiện qua những văn
bản pháp luật do Trung ương ban hành, được cơ quan QLNN cấp
tỉnh tuân thủ và vận dụng để quản lý đối với các doanh nghiệp FDI
trên địa bàn. Ngoài ra, các Sở ban ngành còn xây dựng, ban hành
một số văn bản nhằm quản lý các hoạt động FDI được thuận lợi hơn.
1.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý nhà nước ảnh
hưởng rất lớn đến quá trình QLNN về FDI của một quốc gia, địa
phương.
Tổ chức bộ máy QLNN phức tạp, nhiều khâu, nhiều cấp quản
lý, thủ tục hành chính rườm rà là lực cản có thể làm nản lòng của các
nhà đầu tư. Bộ máy hành chính hiệu quả quyết định sự thành công
không chỉ thu hút vốn đầu tư mà còn của toàn bộ quá trình quản lý
hoạt động FDI cũng như hiệu quả hoạt động của khu vực này.
1.4. KINH NGHIỆM NƯỚC NGOÀI VÀ MỘT SỐ ĐỊA
PHƯƠNG TRONG NƯỚC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC
TIẾP NƯỚC NGOÀI
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
1.4.2. Kinh nghiệm của Đồng Nai, Việt Nam
1.4.3. Kinh nghiệm quản lý FDI của tỉnh Hủa Phăn, Lào
1.4.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Sê Kong
(1) Nhanh chóng hoàn thiện môi trường pháp lý, cải thiện các
thủ tục hành chính tạo ra một môi trường đầu tư hấp dẫn.
(2) Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp QLNN và xây dựng cơ chế
phối hợp một cách đồng bộ trong lĩnh vực ĐTNN.
(3) Tiếp tục cải thiện kết cấu hạ tầng và từng bước hoàn
chỉnh hệ thống đồng bộ cung cấp các loại dịch vụ phục vụ cho hoạt
động của các nhà ĐTNN nhằm làm tăng sức hấp dẫn của Lào đối với
ĐTNN.
(4) Mở rộng lĩnh vực và địa bàn thu hút ĐTNN từng bước
theo hoạch định chiến lược, quy hoạch vùng và lĩnh vực thu hút FDI.
(5) Trên cơ sở vừa hợp tác, vừa cạnh tranh với các doanh
nghiệp có vốn ĐTNN thực hiện chủ trương đa dạng hóa các hình
thức đầu tư và chủ đầu tư.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI TỈNH SÊ KÔNG, NƯỚC CHDCND LÀO
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH SÊ KÔNG
2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên
+ Thuận lợi: Với lợi thế nằm trên hàng lang kinh tế Đông –
Tây, đường biên giới giáp với Việt Nam, tỉnh có cao nguyên Bolevan
với khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi cho phát triển các loại cây công
nghiệp như cà phê, tiêu,.. Hệ thống sông ngoài, suối, hồ đập đảm bảo
cho phát triển nông nghiệp chất lượng cao. Do đó, tỉnh Sê Kông có
nhiều điều kiện thuận lợi trong thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
+ Khó khăn: Sê Kong là tỉnh miền núi, có nhiều đồi núi cao,
địa hình độ dốc lớn bị sông suối chia cắt, lượng mưa lớn tập trung
theo mùa, sông suối phần lớn nằm thấp hơn mặt đất, khó cho việc
cung cấp nước vào sản xuất nông nghiệp. Yếu tố này ảnh hưởng rất
lớn đến việc xây dựng hạ tầng cho các hoạt động đầu tư. Tài nguyên
nghèo nàn, địa hình dốc núi gây cản trở rất lớn cho các hoạt động
vận tải, giao thương kinh tế. Đây là yếu tố hạn chế trong việc thu hút
các hoạt động FDI từ các nước vào tỉnh.
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội
Cơ cấu kinh tế của tỉnh trong thời gian vừa qua cũng chưa thay
đổi nhiều. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông - lâm nghiệp còn các
lĩnh vực khác chỉ mới là bước đầu. Về vốn đầu tư trong thời gian qua
chủ yếu là dựa vào vốn ngân sách Nhà nước, ngoài ra còn có các
nguồn vốn khác nhưng rất ít.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
Tình hình chính trị ổn định, tạo đà tiếp tục cho tỉnh Sê Kong
phát triển đi lên theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ mới.
GDP bình quân đầu người trong năm 2015 chỉ đạt được 1024
USD/người/năm. Đến năm 2019 GDP đạt tới 1174USD/người/năm.
Điều này đã làm thay đổi cuộc sống của nhân dân trong tỉnh.
Hệ thống các cơ sở y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao
trong những năm qua được đầu tư nâng cấp và naang cao năng lực
hoạt động, góp phần tạo môi trường thuận lợi và hỗ trợ cho việc phát
triển kinh tế xã hội tỉnh.
Tỉnh Sê Kông có lực lượng lao động dồi dào, tuy nhiên lực
lượng lao động vẫn còn ở trình độ thấp. Đây cũng là một bất lợi
trong việc thu hút các dự án FDI tại tỉnh.
2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI
TỈNH SÊ KÔNG
2.2.1. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông
Khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Sê kông hiện nay
đang phát triển mạnh mẽ, trở thành khu vực kinh tế năng động, đạt
được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp tích cực vào sự tăng
trưởng và phát triển KT-XH của tỉnh Sê kông trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Năm 2019 tỉnh Sê Kông đứng thứ 9 cả nước về thu hút FDI
với tốc độ tăng về qui mô và nhịp độ tăng trưởng khá ổn định, đã
đem lại cho tỉnh một kết quả đáng ghi nhận vì thực tế tỉnh Sê Kông
là một tỉnh có xuất phát điểm là một tỉnh nông nghiệp. Vốn FDI vào
tỉnh Sê kong vốn đầu tư chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp
với một tỷ trọng chiếm ưu thế hơn 50% số dự án cũng như tổng vốn
đầu tư vào Sê kong. Các lĩnh vực nông, lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy thu hút được lượng vốn đầu tư không đáng kể. tỉnh Sê kong
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
không cân đối giữa các ngành nghề điều này không khó hiểu với điều
kiện Sê kong nằm trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây II nối liền
Thái Lan, Lào và Việt Nam, là một trong những trung tâm kinh tế,
chính trị và văn hóa của Lào.
2.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp
nước ngoài
UBND tỉnh Sê Kông (Văn phòng tỉnh trưởng) là cơ quan quản
lý nhà nước của địa phương có thẩm quyền cao nhất trong quản lý
hoạt động FDI trên địa bàn tỉnh. Tổng thể các cơ quan quản lý Nhà
nước đối với FDI trên địa bàn tỉnh còn gọi là Ban quản lý ĐTNN tại
Sê Kông, trong đó chủ tịch tỉnh là trưởng ban, phó chủ tịch tỉnh và
giám đốc sở kế hoạch đầu tư có tỷ trọng tương đối đồng trưởng ban
và các cơ quan khác là các ủy viên. Trong đó sở Kế hoạch và đầu tư
là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh hay là cơ quan trực tiếp quản
lý Nhà nước.
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI TỈNH SÊKONG GIAI ĐOẠN 2015-2019
2.3.1. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện chiến
lược, qui hoạch, kế hoạch về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Về ưu điểm:
- Công tác quy hoạch kế hoạch và lập các danh mục dự án
kêu gọi đầu tư hàng năm được xây dựng từ cấp huyện, được tổng
hợp ở cấp tỉnh, phù hợp với pháp luật và quy định của nhà nước.
- Quy hoạch và kế hoạch FDI của tỉnh đã bám sát quy hoạch
tổng thể kinh tế - xã hội Chính phủ Lào phê duyệt; Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội đến năm 2020.
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên và nguồn lực của địa
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
phương; làm căn cứ để xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển.
- Kế hoạch FDI cũng thể hiện được các vùng cần ưu tiên gọi
vốn FDI.
Về hạn chế
- Công tác quản lý quy hoạch còn thiếu tính khoa học đặc biệt
chưa chú trọng đến hoạt động sau cấp phép đầu tư nên dẫn đến tình
trạng một số dự án sau khi đi vào hoạt động vi phạm quy hoạch, gây
ô nhiễm môi trường sinh thái.
- Điều tra, khảo sát và quản lý tài nguyên, khoáng sản chưa tốt.
2.3.2. Thực trạng xây dựng và tổ chức thực hiện các văn
bản qui phạm pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Kết quả khảo sát cho thấy, các văn bản về FDI hiện nay đã đáp
ứng tốt nhu cầu QLNN về FDI. Tiêu chí “1. Các văn bản pháp luật
về FDI được ban hành đã đầy đủ và toàn diện phục vụ tốt công tác
QLNN” có giá trị trung bình là 4,13 (mức đồng ý). Quá trình ban
hành các văn bản cũng rất kịp thời (mức đánh giá trung bình là 4,02).
Tuy nhiên, tiêu chí “3. Nội dung các văn bản pháp luật về
FDI đã phù hợp với công tác QLNN” có mức đánh giá khá thấp với
giá trị trung bình là 3,5 (mức tương đối đồng ý). Trong thực tế, quá
trình triển khai thực hiện công tác QLNN về FDI còn nhiều khúc
mắc, nhưng sự thay đổi nội dung các văn bản về FDI vẫn chưa có sự
thay đổi tương ứng.
Khi có những văn bản mới, các cơ quan nhà nước cấp tỉnh về
FDI (UBND, HĐND, Sở Kế hoạch đầu tư,..) sẽ nhận được văn bản
qua đường công văn, qua mạng nội bộ, tiếp cận trực tuyến qua
website, cuộc họp, ... Do đó, tiêu chí “4. Công tác tuyên truyền, phổ
biến và hướng dẫn thực hiện các quy định của nhà nước về quản lý
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
FDI được tổ chức thường xuyên, kịp thời, hiệu quả” đã có mức đánh
giá tương khá tốt với giá trị trung bình là 3,68.
2.3.3. Công tác lựa chọn và cấp phép đầu tư
Kết quả khảo sát cho thấy công tác lựa chọn và cấp phép đầu
tư hiện nay chưa được đánh giá tốt. Tiêu chí “1. Việc tổ chức và thực
hiện công tác cấp phép đầu tư, thực hiện các TTHC khách quan,
công bằng, quy trình thực hiện dễ dàng, chi tiết” có mức đánh giá
trung bình là 3,33. Tiêu chí “2. Các dự án đầu tư được cấp phép
đúng với định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh Sêkong” có
mức đánh giá trung bình là 3,48. Tiêu chí “3. Tổ chức bộ máy QLNN
về FDI phân quyền, phân cấp rõ ràng, hiệu lực, hiệu quả” có giá trị
trung bình là 3,43.
2.3.4. Tạo dựng môi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài
Môi trường thu hút đầu tư nước ngoài đầu tư nước ngoài bao
gồm nhiều nội dung như: việc ổn định chính trị - kinh tế vĩ mô, vấn
đề hành lang pháp lý, cơ sở hạ tầng, chính sách kinh tế, Chính sách
ưu đãi về thuế,khả năng luân chuyển vốn, môi trường văn hoá - xã
hội và đời sống, năng lực thị trường.
Theo đánh giá của các cán bộ thực hiện công tác QLNN về
FDI, môi trường đầu tư FDI tại Sekong hiện nay chưa thật sự tốt.
Thống kê từ kết quả khảo sát cho thấy chỉ có tiêu chí “1. Môi trường
chính trị, xã hội thuận lợi cho thu hút FDI” có mức đánh giá tốt với
giá trị trung bình là 4,05. Hai tiêu chí “2. Tỉnh Sekong có nhiều chính
sách ưu đãi hấp dẫn với nhà đầu tư so với các khu vực khác” và “3.
Thủ tục hành chính thuận lợi cho các nhà đầu tư” có mức đánh giá
thấp. Tiêu chí “4. Nguồn lao động, tài nguyên, kinh tế thuận lợi cho
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
việc thu hút đầu tư” có mức đánh giá tương đối tốt với giá trị trung
bình là 3,53.
2.3.5. Công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư trực tiếp
nước ngoài
Nhìn chung, công tác thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động
của DN, xử lý các DN vi phạm đúng theo quy định, không gây ảnh
hưởng đến hoạt động đầu tư của DN. Tuy nhiên, việc xử lý vi phạm
còn thiếu chế tài xử lý, còn buông lỏng,các quy định về xử phạt còn
quá nhẹ, Do đó, công tác hậu kiểm chủ yếu dựa vào báo cáo định kỳ
của chủ dự án, chủ DN, nên BQL khó có thể cập nhật và phản ánh
kịp thời, đầy đủ tình hình triển khai thực hiện dự án, nhất là các DA
FDI.
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện được các
cơ quan quản lý cấp tỉnh giải quyết kịp thời,Tuy nhiên, bên cạnh đó,
một số đơn thư khiếu nại, khiếu kiện giải quyết chưa dứt điểm chủ
yếu về vấn đề đất đai, bồi thường giải phóng mặt bằng, đó không chỉ
là vấn đề phát sinh ở tỉnh SêKong mà hầu hết địa phương nào cũng
còn tồn tại vấn đề này.
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH SÊ KÔNG
2.4.1. Những thành công
- Dựa trên các chủ trương, chính sách của nhà nước, các văn
bản pháp luật của trung ương. Chính quyền tỉnh Sê Kong luôn triển
khai kịp thời các văn bản về quản lý FDI.
- Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành khá đầy đủ, kịp
thời, tạo điều kiện cho công tác quản lý FDI.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
- Trong công tác quy hoạch FDI đã được lồng ghép trong
chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Tỉnh Sê Kông cũng đã không ngừng tạo điều kiện, môi
trường đầu tư, góp phần đưa ra các cơ chế quản lý nhà nước về ờng
tự ra đời và ngày càng văn bản quản lý của cấp trên, vừa đảm bảo
công tác quản lý FDI phù hợp với địa doanh nghiệp từng nước).
- Công tác thanh tra, kiểm tra tình hình hoạt động của DN, xử lý
các DN vi phạm đúng theo quy định, không gây ảnh hưởng đến hoạt
động đầu tư của DN, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý đầu
tư FDI, tạo hành lang pháp lý vững chắc cho DN tuân theo.
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế
- Nội dung các văn bản về quản lý FDI tuy ban hành đầy đủ,
kịp thời nhưng các nội dung còn chưa phù hợp với sự thay đổi từ môi
trường và quá trình thu hút FDI.
- Công tác xây dựng quy hoạch kế hoạch thu hút và sử dụng
FDI chưa mang tính chất lâu dài, hiệu quả và chưa được thực hiện
đồng bộ.
- Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch mặc dù đã có quy
hoạch tổng thể về phát triển KT-XH từng năm, từng giai đoạn nhưng
vẫn chưa đủ thông tin chi tiết về các DA đầu tư để cung cấp cho NĐT.
- Phân bổ vốn đầu tư theo địa phương và lĩnh vực ngành đầu
tư còn bất hợp lý. Các dự án chủ yếu là tập trung ở nội thành tỉnh Sê
Kông, ngoài ra ở các địa phương phân chia không đồng đều.
- Tỉnh chưa có một chính sách ưu đãi đặc biệt nào ngoài các
chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư do Trung ương đưa ra.
- Công tác xúc tiến đầu tư còn thiếu kinh nghiệm và chưa
được tiến hành một cách thường xuyên
- Thực hiện việc bồi thường, di dời, thủ tục hành chính vẫn
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
còn chậm chạp và thủ tục rườm rà.
- Đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý FDI tại Sê
Kông vẫn còn hạn chế về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế
* Nguyên nhân khách quan.
Thứ nhất: Lào là một nước kém phát triển, cơ sở hạ tần chưa
hiện đại dẫn số ít thị trường tiêu thụ ít cho nên vị thế cạnh tranh thu
hút FDI còn yếu so với các nước trong khu vực
Thứ hai: Sê Kông có dân số ít và ở rải rác, thị trường tiêu thụ
ít, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa được đảm bảo, nguồn lực lao động ít
và không có trình độ.
Thứ ba: Hội nhập kinh tế quốc tế của CHDCND Lào mới chỉ
là bước đầu, chưa sâu và chưa toàn diện.
- Thứ tư: Do cho sản xuất và phục vụ đời sống của người nước
ngoài, thu được tài các loại hở của pháp luật để tìm kiếm lợi nhuận.
* Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất: Nhận thức của quản lý các ngành tại tỉnh Sê Kông
về FDI cũng như lợi thế tự nhiên và tiềm năng kinh tế của tỉnh trong
thu hút nguồn lực này thực sự chưa thông suốt và thống nhất.
Thứ hai: Do bộ máy quản lý Nhà nước đối với FDI tại Sê
Kông mới được thành lập nên còn nhiều hạn chế
Thứ ba: Do một bộ phận công chức vẫn còn tham nhũng.
Thứ tư: Trình độ của cán bộ QLNN đối vói FDI còn rất hạn
chế, chưa được đào tạo bài bản, thiếu chuyên nghiệp. Cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ cho công tác QLNN chưa đảm bảo theo yêu cầu.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH SÊ
KÔNG 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1.1. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông
Một là: Dựa trên các quan điểm, chủ trương đường lối của
Đảng Nhà nước ta và các định hướng phát triển kinh tế xã hội của
Nhà nước.
Hai là: Dựa trên thực trạng quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Sê Kông.
3.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại tỉnh Sê Kông
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH SÊ
KÔNG TRONG THỜI GIAN ĐẾN
3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
chiến lược, qui hoạch, kế hoạch về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo lĩnh
vực, ngành nghề:
Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa bàn,
đối tác nước ngoài
Đổi mới cơ bản công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và điều chỉnh mạnh cơ cấu kinh tế
3.2.2. Hoàn thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện
các văn bản qui phạm pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến kịp thời các chính
sách, quy định pháp luật của nhà nước về hoạt động đầu tư DN FDI,
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
các quy định về quản lý lao động, việc làm, môi trường DN FDI cần
phải tuân thủ.
- Đồng hành hỗ trợ DN tổ chức xúc tiến phát triển thị trường
trong nước và ngoài nước, mở rộng hợp tác, liên doanh liên kết phát
triển sản xuất, kinh doanh, thực hiện tốt cơ chế một cửa, tạo điều
kiện thuận lợi về TTHC cho các NĐT.
- Cần xây dựng đội ngũ thực thi công vụ chuyên nghiệp, trình
độ ngoại ngữ cao, giao dịch trực tiếp với đối tác là người nước
ngoài, am hiểu kiến thức về hội nhập, xu thế phát triển thị trường thế
giới và khu vực.
- Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn
nghiệp vụ, phương pháp hoạt động kinh tế đối ngoại, trình độ ngoại
ngữ cho cán bộ chuyên ngành trong công tác quản lý và cấp phép
đầu tư, cán bộ thanh tra; củng cố, bổ sung đủ nhân lực cho bộ máy
làm công tác XTĐT của tỉnh.
- Tiếp tục rà soát quy định của các văn bản quy phạm pháp
luật áp dụng, phát hiện những bất cập, không đồng bộ hoặc khi thực
tế xuất hiện tình huống mới mà quy định pháp luật chưa có để đề
xuất điều chỉnh kịp thời, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư trong và
ngoài nước.
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong việc giải quyết các TTHC.
- Không cấp phép cho các DA công nghệ lạc hậu;
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan QLNN trong
việc nắm bắt toàn diện tình hình hoạt động của các dự án đầu tư.
3.2.3. Hoàn thiện công tác lựa chọn và cấp phép đầu tư
- Việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
đầu tư có sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đồng
thời trong quá trình thực hiện thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư,
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, không thực hiện thành một
bước riêng như hiện nay.
- Để đảm bảo cấp phép cho các dự án đầu tư có tiềm ẩn tác
động lớn về môi trường thì nhà đầu tư chịu trách nhiệm lập Phương
án đánh giá sơ bộ tác động đến môi trường gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường có ý kiến trước khi thực hiện thủ tục Quyết định chủ
trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau khi dự
án được cấp phép thì nhà đầu tư thực hiện đánh giá tác động môi
trường theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư được thực hiện đồng
thời một số thủ tục, một số bước theo quy định để rút ngắn thời gian
hoàn thành thủ tục hành chính trường hợp được cơ quan chủ trì giải
quyết và các cơ quan có liên quan chấp thuận.
- Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, căn cứ tính chất, quy
mô và điều kiện cụ thể của dự án, cơ quan đăng ký đầu tư có thể xem
xét cho phép nhà đầu tư không thực hiện một số thủ tục quy định của
pháp luật có liên quan.
3.2.4. Hoàn thiện môi trường đầu tư và thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài
- Tỉnh cần có chiến lược lâu dài trong việc nâng cao trình độ
dân trí. Thực hiện các chính sách thu hút nguồn lao động chất lượng
lao nhằm cải thiện môi trường văn hóa.
- Về tình hình chính trị xã hội cần giữ vững mức độ ổn định
của môi trường chính trị. Kiểm soát tốt hơn tình hình tệ nạn xã hội và
tội phạm.
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
- Tiến hành thí điểm việc cho phép các nhà đầu tư mua cổ
phần của các doanh nghiệp Lào thuộc các lĩnh vực Nhà nước không
độc quyền. Đa dạng hoá các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài,
khuyến khích áp dụng hình thức đầu tư BOT, BTO, BT.
- Mở rộng lĩnh vực thu hút đầu tư nước ngoài phù hợp với cam
kết trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế, khuyến khích đầu tư
trong các lĩnh vực du lịch, công nghiệp, khoa học công nghệ, dịch vụ
thông tin, phát triển nguồn nhân lực, chuyển giao công nghệ nhất là
sử dụng công nghệ hiện đại, xây dựng kinh doanh phát triển nhà ở
khu đô thị mới.
- Đơn giản hoá các thu tục cấp giấy phép đầu tư, đối với các
dự án đầu tư trong khu công nghiệp hoặc ngoài khu công nghiệp mà
địa điểm phù hợp với qui hoạch thì chỉ cần đăng ký, hồ sơ xin giấy
phép đầu tư là đủ trong thời gian 3-5 ngày và có thể nộp hồ sơ qua
mạng Internet. Đối với dự án lớn có ảnh hưởng đến quy hoạch, cảnh
quan đô thị và môi trường thì mới thẩm định và thời gian thẩm định
cũng không quá 10-15 ngày.
- Thiết lập mặt bằng pháp lý chung áp dụng cho cả đầu tư
trong nước và nước ngoài nhằm tạo lập môi trường ổn định, bình
đẳng đồng thời áp dụng một số qui định về điều kiện đầu tư và ưu
đãi phù hợp với từng đối tượng và lĩnh vực trong từng thời kỳ.
3.2.5. Hoàn thiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư
trực tiếp nước ngoài
công tác giám sát, thanhtra, kiểm tra
- Hoàn thiện quy trình quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động
của các dự án sau khi được cấp GPĐT, trong đó quản lý chặt chẽ
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
khâu đầu tư xây dựng cơ bản, phát hiện xử lý kịp thời những vi phạm
về xây dựng, thiết kế đã được duyệt.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất với các doanh nghiệp FDI
- Tăng cường sự hướng dẫn và kiểm tra, giám sát của các bộ,
ngành trung ương để vừa phát huy tính chủ động của địa phương vừa
tránh phá vỡ quy hoạch.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thành lập mới các KCN.
- Thông qua việc kiểm tra, giám sát và hỗ trợ các dự án FDI,
các cơ quan QLNN về lĩnh vực ĐTNN đề nghị Chính phủ khen
thưởng, khuyến khích những doanh nghiệp làm ăn tốt, có hiệu quả,
đóng góp tích cực và sự nghiệp phát triển kinh tế – xã hội và sự
nghiệp CNH, HĐH của CHDCND Lào.
- Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của DN FDI đóng vai
trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nước.
- Thường xuyên theo dõi, giám sát để ngăn ngừa các nguy cơ xảy
ra tranh chấp tại khu vực ĐTNN (tranh chấp giữa các cổ đông, thành
viên, tranh chấp giữa NĐT với cơ quan QLNN của tỉnh,...). Xử lý tốt
các tranh chấp đã xảy ra, ưu tiên biện pháp hòa giải, thương lượng.
Công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện,tố cáo
- Tăng cường vai trò, quyền lực của bộ máy nhà nước trong
việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện.
- Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện và thống nhất hệ thống pháp
luật quy định về đất đai với các luật chuyên ngành nhằm hạn chế các
tranh chấp khiếu nại, khiếu kiện về đất đai.
- Chính quyền địa phương cấp tỉnh chỉ đạo chính quyền địa
phương cấp huyện phối hợp với BQL,các cơ quan liên quan trong
việc phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến tranh chấp, khiếu
nại, khiếu kiện.
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
- Tăng cường hiệu quả quản lý của các chủ đầu tư trong các
KCN trên địa bàn Khu KTM, phối hợp với các chủ đầu tư trong
KCN trong việc quản lý về vấn đề đất đai, vấn đề môi trường, xả thải
đảm bảo theo quy định, không ảnh hưởng đến vùng dân cư sinh sống
lân cận.
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. kiến nghị đối với nhà nước
- Về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội: Nhà nước cần chú
trọng nâng cao các quy hoạch, kế hoạch phát triển cơ sở hạ tầng:
Thực hiện chương trình ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng, đề nghị chính
phủ chấp thuận một số dự án xây dựng cơ sở hạ tầng vào danh mục
gọi vốn đầu tư nước ngoài của nhà nước.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể ĐTNN phù hợp với chiến lược
phát triển chung của nền kinh tế.
- Việc quy hoạch thu hút FDI ngay từ đầu phải gắn với việc
phát huy nội lực (gồm cả vốn, tài sản và cơ sở vật chất kỹ thuật đã
tích luỹ được cùng với nguồn tài nguyên chưa sử dụng, nguồn lực
con người, lợi thế vị trí địa lý và chính trị) gắn liền với việc đảm bảo
an ninh quốc gia, phát huy lợi thế của Nhà nước trong bối cảnh cạnh
tranh thu hút FDI.
- Việc quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm, gắn với mỗi
vùng, mỗi tỉnh, ưu tiên phát triển các ngành khai thác lợi thế so sánh
của vùng đồng thời tăng cường thu hút các dự án có công nghệ thích
hợp, đầu tư vào những ngành mũi nhọn.
3.3.2. Kiến nghị đối với các bộ, ban, ngành
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu và thực hiện, luận văn “Quản lý đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh SêKong, nước CHDCND Lào” đã đạt
được một số thành tựu nhất định, về cơ bản đã đạt được mục tiêu đề
ra là:
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Sê Kong, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, chỉ
ra những thành tựu và hạn chế, xác định nguyên nhân dẫn đến hạn
chế đó.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh SêKong, nước Cộng hòa Dân chủ
Nhân dân Lào.
Luận văn đã sử dụng đa dạng các nguồn thông tin thứ cấp, sơ
cấp để đánh giá thực trạng và dựa trên phần phân tích thực trạng đó
cùng với định hướng của tỉnh Sê Kong về phát triển kinh tế - xã hội,
hoạt động FDI, luận văn đã đề xuất các giải pháp như sau: (1) Hoàn
thiện công tác xây dựng và tổ chức thực hiện các văn bản qui phạm
pháp luật về đầu tư trực tiếp nước ngoài. (2) Hoàn thiện công tác xây
dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, qui hoạch, kế hoạch về đầu tư
trực tiếp nước ngoài. (3) Hoàn thiện môi trường đầu tư và thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài. (4) Hoàn thiện công tác lựa chọn và cấp
phép đầu tư. (5) Hoàn thiện công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đầu tư trực
tiếp nước ngoài.