Luận văn luân văn Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
luân văn Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp Tỉnh Trà Vinh.doc
1. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo :
0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
BÙI VĂN GÀN
THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng, Năm 2013
2. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Võ Xuân Tiến
Phản biện 1: TS. Nguyễn Hiệp
Phản biện 2: PGS.TS. Lê Quốc Hội
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Kinh tế họp tại Đại học Đà Nẵng ngày 07 tháng 9
năm 2013
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
3. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vốn đầu tư là một yếu tố rất quan trọng đóng góp vào tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Đăc biệt đối với nước ta đi lên từ một
nền kinh tế chậm phát triển.
Nhờ thu hút vốn đầu tư, việc khai thác tiềm năng và sử dụng lao
động, học tập kinh nghiệm quản lý, tiếp thu công nghệ tại địa
phương… được thực hiện.
Tỉnh Trà Vinh với điều kiện địa lý có nhiều thuận lợi và tiềm
năng phát triển nông nghiệp. Tuy nhiên, việc thu hút đầu tư phát
triển nông nghiệp của tỉnh thời gian qua vẫn còn chậm, kết quả chưa
tương xứng nhằm phát huy được lợi thế, tiềm năng của địa phương.
Vì vậy, nghiên cứu tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu trong
thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh. Từ đó rút ra những
kinh nghiệm, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện các cơ chế chính
sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp trong thời gian tới là yêu
cầu cấp bách.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Thu hút đầu
tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh” làm nội dung nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về thu hút đầu tư để phát triển
nông nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh trong thời gian đến.
4. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh Trà Vinh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các biện pháp nhằm
thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp.
+ Về mặt không gian: Các nội dung trên được tiến hành tại địa
bàn tỉnh Trà Vinh.
+ Về mặt thời gian: Các giải pháp đề xuất trong luận văn có ý
nghĩa trong thời gian 2013 - 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc.
- Phương pháp khảo sát, phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa.
- Và các phương pháp khác.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn chia làm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư.
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp tỉnh
Trà Vinh thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp tỉnh Trà Vinh trong thời gian đến.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
5. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT ĐẦU TƯ
1.1.1. Một số khái niệm
a. Đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực
vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong
một thời gian tương đối dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế
xã hội.
b. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ, tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các
nguồn khác đưa vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm
duy trì và tạo năng lực mới cho nền kinh tế - xã hội.
c. Thu hút đầu tư
Thu hút đầu tư là một quá trình gồm các hoạt động, biện pháp
và chính sách kế tiếp nhau được lặp lại khi cần thiết, làm gia tăng sự
chú ý và quan tâm của các nhà đầu tư để các nhà đầu tư bỏ vốn đầu
tư vào các dự án cụ thể nhằm đem lại những lợi ích kinh tế cho nhà
đầu tư.
1.1.2. Các loại nguồn vốn đầu tư
a. Nguồn vốn trong nước
- Vốn khu vực Nhà nước.
- Vốn khu vực doanh nghiệp tư nhân và dân cư.
b. Nguồn vốn nước ngoài
6. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
4
- Tài trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance
– ODA).
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment –
FDI).
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp ảnh hưởng đến
thu hút đầu tư
- Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ rõ rệt. Chu kỳ sản
xuất tương đối dài. Điều kiện tự nhiên có tác động rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp rủi ro
cao.
- Sản xuất nông nghiệp được tiến hành trên địa bàn rộng lớn,
phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tính khu vực rõ rệt.
- Trong nông nghiệp, ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu
không thể thay thế được.
1.1.4. Ý nghĩa của việc thu hút đầu tư phát triển nông
nghiệp
- Giải quyết yêu cầu cấp bách về vốn phát triển nông nghiệp.
- Thúc đẩy phát triển và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.
- Tạo ra động lực phát triển một nền nông nghiệp chất lượng cao
và bền vững, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
- Góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm
mới cho nền kinh tế và nâng cao thu nhập cho người lao động.
1.2. NỘI DUNG THU HÚT ĐẦU TƯ
1.2.1. Những chỉ tiêu phản ánh kết quả thu hút đầu tư
a. Số lượng dự án đầu tư được thu hút
7. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
5
Số lượng dự án đầu tư được thu hút là số dự án mà nhà đầu tư
đồng ý bỏ vốn ra kinh doanh tại địa phương và được địa phương
chấp nhận cấp phép. Số lượng dự án được thu hút phản ánh kết quả
công tác thu hút đầu tư của địa phương.
Để tăng số lượng dự án đầu tư đòi hỏi phải thu hút được nhiều
nhà đầu tư, tìm kiếm nhà đầu tư có tiềm lực bỏ vốn đầu tư vào lĩnh
vực mà địa phương quan tâm.
b. Tốc độ tăng của dự án đầu tư được thu hút
Tốc độ tăng của dự án đầu tư được thu hút là sự gia tăng số
lượng các dự án đầu tư vào nơi cần thu hút đầu tư. Tốc độ tăng của
dự án đầu tư phụ thuộc vào số lượng dự án được thu hút năm sau so
với năm trước. Điều đó có nghĩa phải nổ lực thu hút đầu tư để tăng
thêm số lượng các dự án đầu tư qua các năm.
c. Qui mô vốn đầu tư được thu hút
Qui mô vốn đầu tư được thu hút là lượng vốn được phân bố
cho một dự án đầu tư được quy đổi giá trị bằng tiền. Qui mô vốn có
thể cho ta thấy được dự án đầu tư đó là lớn hay nhỏ, có ảnh hưởng
rộng hay hẹp … đến lĩnh vực cần thu hút. Qui mô vốn cũng thể hiện
tầm quan trọng của một dự án đầu tư được thu hút.
d. Tốc độ tăng của vốn đầu tư được thu hút
Tốc độ tăng của vốn đầu tư được thu hút là mức độ biến động
tăng của số lượng vốn đầu tư được thu hút qua các năm. Tốc độ tăng
của vốn đầu tư phản ánh hiệu quả của công tác thu hút đầu tư của địa
phương.
e. Vốn đầu tư thực hiện
Vốn đầu tư thực hiện là số vốn thực tế nhà đầu tư đã chi ra (đã
được giải ngân) để thực hiện mục đích đầu tư. Mức độ giải ngân vốn
8. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
6
đầu tư phụ thuộc vào tiến độ triển khai thực hiện dự án đầu tư và
năng lực tài chính của nhà đầu tư. Tiến độ triển khai dự án càng
nhanh thì dự án sẽ càng sớm hoàn thành và đi vào hoạt động sản xuất
kinh doanh phát huy được hiệu quả đầu tư.
Để đạt được mục đích này một mặt về phía nhà đầu tư phải có
đủ năng lực kỹ thuật và tài chính để triển khai dự án đầu tư, mặt khác
về phía chính quyền nơi cấp phép cho nhà đầu tư cũng cần có chính
sách, biện pháp hỗ trợ nhà đầu tư sau khi được cấp phép.
f. Nguồn thu hút vốn đầu tư
Là nguồn gốc sở hữu của vốn đầu tư theo loại hình kinh tế,
lãnh thổ kinh tế…nguồn thu hút vốn đầu tư thể hiện tính đa dạng của
chủ sở hữu vốn đầu tư và mức độ năng động của việc thu hút đầu tư.
1.2.2. Chính sách thu hút đầu tư
a. Chính sách xúc tiến đầu tư
Xúc tiến đầu tư là tổng thể các biện pháp mà một địa phương
áp dụng nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư phục vụ cho các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội nhất định ở địa phương mình. Bao
gồm các biện pháp chủ yếu như: Xây dựng chiến lược, chương trình
hành động nhằm thu hút các nguồn vốn đầu tư; cung cấp, phổ biến
thông tin, xây dựng hình ảnh; tạo cơ hội, xây dựng các quan hệ đối
tác; cung cấp các dịch vụ cho nhà đầu tư.
Hoạt động xúc tiến đầu tư có vai trò quan trọng trong việc đẩy
mạnh thu hút đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển kinh tế.
b. Cải cách thủ tục hành chính
Cải cách thủ tục hành chính trong thu hút đầu tư là một trong
những giải pháp quan trọng để tạo môi trường thuận lợi thu hút các
nguồn vốn cho đầu tư phát triển.
9. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
7
Nội dung cải cách hành chính tập trung cải cách bộ máy hành
chính, hệ thống pháp lý, hoàn thiện các thủ tục hành chính theo
hướng công khai, đơn giản và thuận tiện. Đặc biệt là các thủ tục liên
quan đến đầu tư và quy trình thực hiện đầu tư dự án. Tạo điều kiện
cho nhà đầu tư có cơ hội tiếp cận các dự án đầu tư và tiết kiệm được
thời gian, chi phí khi triển khai các dự án đầu tư.
c. Chính sách về đất đai, mặt bằng
Là một quốc gia đang phát triển, đất đai là nhân tố đầu vào
quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển. Chính sách đất đai
không đúng đắn sẽ có tác động xấu tới môi trường kinh doanh và gây
ra những cản trở tới phát triển kinh tế - xã hội.
Xây dựng một chính sách đất đai hợp lý, phù hợp với thời kỳ
chuyển đổi nền kinh tế, được thể hiện trên các mặt: lợi ích kinh tế
của người dân, của doanh nghiệp và quản lý hiệu quả của Nhà nước.
Đảm bảo tính nhất quán quan điểm sở hữu toàn dân về đất
đai, đồng thời mở rộng quyền và nghĩa vụ của chủ thể sử dụng đất
trên cơ sở hài hòa lợi ích quốc gia với lợi ích của từng tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân. Sẽ có tác dụng biến hiện vật đất đai thành giá trị
tạo ra ngân sách, nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế và kéo theo
sự phát triển các ngành liên quan.
d. Chính sách thuế
Chính sách thuế là một công cụ quan trọng để điều chỉnh
ngành nghề, khuyến khích doanh nghiệp phát triển và quản lý kinh tế
có hiệu quả. Ảnh hưởng của chính sách thuế thông qua các mức thuế,
các chế độ miễn giảm, các chế độ quản lý thu thuế khác nhau có vai
trò quan trọng đến việc tạo nên tổng cầu theo hai hướng: Khuyến
khích phát triển hay hạn chế quy mô đầu tư của nền kinh tế.
10. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
8
e. Chính sách về lao động
Chính sách đào tạo lao động hiệu quả đi cùng chính sách giải
quyết tốt mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao
động, giúp nhà đầu tư nâng cao hiệu quả sản xuất – kinh doanh.
Hoàn thiện văn bản pháp quy về tuyển dụng lựa chọn lao
động, chức năng của các cơ quan quản lý lao động, đào tạo lao động,
đề bạt sa thải, tranh chấp lao động …
f. Chính sách khác
Chính sách ưu đãi nhà đầu tư có dự án đầu tư công nghệ, máy
móc thiết bị hiện đại vào sản xuất nông nghiệp.
Đảm bảo an ninh, ổn định chính trị cũng là yếu tố quan trọng
góp phần hấp dẫn các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước
ngoài.
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ
1.3.1. Nhân tố về điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
- Đất đai, thổ nhưỡng, tài nguyên thiên nhiên.
- Khí hậu, thời tiết.
1.3.2. Nhân tố về điều kiện xã hội
- Dân tộc, dân số.
- Sự phát triển của đội ngũ lao động và trình độ khoa học, công
nghệ.
- Truyền thống văn hóa.
1.3.3. Nhân tố về điều kiện kinh tế
- Tình hình phát triển kinh tế của địa phương.
- Sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
11. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
9
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH THỜI GIAN QUA
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, XÃ HỘI, KINH TẾ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
Tỉnh Trà Vinh nằm ở phía Đông Nam ĐBSCL, nằm giữa 2 con
sông lớn: Cổ Chiên và Sông Hậu. Giáp tỉnh Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc
Trăng và biển Đông với trên 65 km bờ biển. Diện tích tự nhiên
2.292,83 km2
, chiếm 5,8% diện tích vùng ĐBSCL và 0,7% diện tích
cả nước.
Tỉnh có 2 cửa sông Cung Hầu và Định An là 2 cửa sông quan
trọng của vùng. Những điều kiện đó tạo cho Trà Vinh có vị thế quan
trọng về kinh tế và quốc phòng đối với vùng ĐBSCL.
2.1.2. Điều kiện xã hội
Trên địa bàn Trà Vinh có 4 dân tộc cùng chung sống gồm: Kinh,
Khmer, Hoa và Ấn. Trà Vinh là một trong số những tỉnh có tỷ lệ
đồng bào dân tộc Khmer đông nhất.
Đến cuối năm 2012, dân số của tỉnh là 1.007.743 người, dân số
thành thị 15,39%, nông thôn 84,61%, tốc độ tăng dân số bình quân
2006 - 2010 là 1,13%/năm. Dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ
khá cao luôn ở mức trên 75% giai đoạn từ 2009-2012.
2.1.3. Điều kiện kinh tế
Những năm gần đây, cơ cấu kinh tế tỉnh có sự chuyển biến tích
cực. Đến năm 2012 cơ cấu kinh tế tỉnh: Nông nghiệp 39,8%, công
nghiệp – XD 27,3% và dịch vụ 33%.
12. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
10
Kinh tế tỉnh có bước phát triển đáng kể, năm 2012 tăng trưởng
đạt 10,43%, quy mô GDP của tỉnh (giá hiện hành) tăng từ 8.982 tỷ
đồng năm 2007, đến năm 2012 đạt 21.404 tỷ đồng.
Hệ thống giao thông: Tỉnh có 03 tuyến Quốc lộ, tổng chiều dài
248,5 km. Giao thông thuỷ có 2 tuyến chính gồm tuyến sông Cổ
Chiên và tuyến sông Hậu; có 01 cảng sông, diện tích 40.000 m2
.
Hiện toàn tỉnh có 01 khu Kinh tế và 03 khu công nghiệp trong
đó 2 khu công nghiệp trong giai đoạn xây dựng.
2.2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
2.2.1. Những kết quả thu hút đầu tư
a. Số lượng dự án đầu tư được thu hút
Trong những năm gần đây tình hình thu hút đầu tư phát triển
nông nghiệp của tỉnh đạt khá giai đoạn 2006-2012. Tỷ lệ dự án nông
nghiệp bình quân đạt 27,1% trên số dự án được thu hút. Số dự án đầu
tư được thu hút thể hiện qua bảng sau.
Bảng 2.1: Số dự án đầu tư được thu hút giai đoạn 2006 - 2012
Năm
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu
Dự án đ.tư toàn tỉnh 10 17 10 23 22 15 14
Tr.đó: DA nông nghiệp 2 5 3 5 6 5 4
Tỷ lệ (%) 20,0 29,4 30,0 21,7 27,3 33,3 28,6
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012)
b. Tốc độ tăng dự án đầu tư được thu hút
Tốc độ tăng dự án đầu tư nông nghiệp được thu hút biến động
tăng, giảm qua các năm. Bình quân 2006 - 2012 tăng 26,7%/năm.
Biến động dự án đầu tư thể hiện qua biểu đồ sau.
13. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
11
250
200
150
100
50
0
-50
-100
2007 2008 2009 2010 2011 2012
Năm
Dự án đầu tư toàn tỉnh Dự án nông nghiệp
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng dự án đầu tư ngành nông nghiệp
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2006-2012
c. Qui mô vốn đầu tư được thu hút
Qui mô vốn đầu tư được thu hút tăng giảm qua các năm. Bình
quân giai đoạn 2006 - 2012 đạt 18,23 tỷ đồng/dự án. Qui mô vốn đầu
tư được thu hút giai đoạn 2006-2012 thể hiện qua bảng 2.2.
Bảng 2.2: Qui mô vốn đầu tư được thu hút giai đoạn 2006-2012
Năm
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu
1. Tổng số dự án đầu
2 5 3 5 6 5 4
tư thu hút (dự án)
2. Tổng số vốn đầu tư
48 67 32 128 111 89 71
thu hút (tỷ đồng)
3. Qui mô dự án (tỷ
24,0 13,5 10,7 25,7 18,6 17,7 17,8
đồng/dự án)
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012)
d. Tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút
Vốn đầu tư thu hút tăng giảm qua các năm, tương ứng với sự
tăng giảm của dự án đầu tư được thu hút và có sự biến động khá lớn.
14. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Năm 2008 với tỷ lệ giảm 52,6% tương ứng giảm là 2 dự án. Năm
2009 tỷ lệ tăng 301,3% tương ứng tăng 2 dự án. Bình quân cả giai
15. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
12
đọan 2006 - 2012 vẫn tăng 39,3%. Tốc độ tăng vốn đầu tư được thể
hiện qua bảng sau.
Bảng 2.3: Tốc độ tăng vốn đầu tư được thu hút giai đoạn 2006-2012
Năm
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu
1. Số dự án đầu tư tăng
3 -2 2 1 -1 -1
hàng năm (dự án)
2. Vốn đầu tư thu hút
48 19 -35 96 -17 -23 -18
tăng hàng năm (tỷ đồng)
3. Tốc độ tăng của vốn
40,5 -52,6 301,3 -13,3 -20 -20
đầu tư được thu hút (%)
4. Tốc độ tăng bình
39,3
quân 2006 - 2012 (%)
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012)
e. Thu hút vốn đầu tư theo nguồn vốn đầu tư
Trong tổng vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thì nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng lớn. Cơ cấu vốn đầu tư theo
nguồn vốn giai đoạn 2006 – 2012 được trình bày Bảng 2.4 sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu
Tổng đầu tư vào nông
93 131 145 213 201 209 186
nghiệp
- Vốn khu vực NN 45 64 114 85 89 120 115
- Vốn khu vực ngoài NN 48 51 31 128 36 74 71
- Vốn nước ngoài 16 76 15
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012)
Theo bảng trên, cho thấy nguồn vốn từ nhà nước vẫn là chủ đạo
trong đầu tư phát triển nông nghiệp và vẫn tiếp tục chiếm tỷ lệ cao.
Giai đoạn 2006 – 2012 đạt 632 tỷ đồng, chiếm 53,65%.
16. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào nông nghiệp rất hạn
chế, cả giai đoạn 2006 – 2012 chỉ có 107 tỷ đồng, chiếm 9,08%.
17. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
13
Nguồn vốn doanh nghiệp trong nước giai đoạn 2006-2012 đạt
439 tỷ đồng, nguồn vốn này có sự biến động khá lớn và không ổn
định, bình quân chiếm 37,27%.
Về nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Dư nợ tín dụng toàn tỉnh
tăng dần qua các năm. Từ 8.082 tỷ đồng (2008), tăng lên 10.136 tỷ
đồng (2012). Trong đó: Dư nợ lĩnh vực nông nghiệp chiếm 28%
(năm 2008) và tăng lên 34% (năm 2012).
f. Thu hút vốn đầu tư theo theo phân ngành
Lĩnh vực thu hút nhiều số dự án nhất là chế biến nông sản, chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn thủy sản. Các lĩnh vực, dự
án quan trọng cần thu hút thì rất ít nhà đầu tư như: sản xuất cây, con
giống chất lượng; nuôi trồng thuỷ sản, công nghệ sau thu hoạch…
g. Tình hình thực hiện vốn đầu tư
Bảng 2.5: Vốn đầu tư phát triển nông nghiệp thực hiện
Năm
2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu
1. Vốn đăng ký đầu tư
48 67 32 128 111 89 71
nông nghiệp (tỷ đồng)
2. Vốn đầu tư thực
41 54 25 96 82 64 56
hiện (tỷ đồng)
3. Tỷ lệ giải ngân (%) 85,2 80,5 79,5 74,5 73,5 72,2 78,5
4. Tỷ lệ giải ngân bq
77,7
giai đoạn 06-12 (%)
(Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh; 2012)
Qua bảng trên, nhìn chung tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư vào nông
nghiệp của tỉnh tương đối cao. Giai đoạn 2006 – 2012 tổng số vốn
đầu tư phát triển nông nghiệp đã thực hiện là 416 tỷ đồng, đạt
76,19% trên tổng vốn đăng ký.
18. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
14
2.2.2. Các chính sách thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp
a. Công tác xúc tiến đầu tư
Trong những năm gần đây, công tác xúc tiến vận động đầu tư
của tỉnh đã có những diễn biến tích cực. Các hình thức xúc tiến đầu
tư đa dạng, phong phú và chi tiết hơn.
Tuy nhiên, công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh chưa chuyên
nghiệp, việc xúc tiến vận động đầu tư ở nước ngoài hầu như chưa có,
tổ chức bộ máy xúc tiến đầu tư chưa chuyên trách, còn lồng ghép.
b. Thủ tục hành chính
Tỉnh đã thực hiện nhiều chính sách về cải cách hành chính,
nhất là các thủ tục hành chính liên quan đến thu hút đầu tư, thành lập
doanh nghiệp, cấp phép đầu tư.
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa đối với thủ tục đăng ký
kinh doanh, mã số thuế và mẫu dấu. Kết quả xếp hạng chỉ số PCI
năm 2012 đạt 62,75 điểm, xếp loại tốt, đứng vị trí thứ 8/63.
c. Chính sách về đất đai, mặt bằng
Tiến hành phê duyệt các quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi
tiết sử dụng đất của tỉnh, tạo điều kiện cho nhà đầu tư căn cứ tiếp cận
quỹ đất đầu tư dự án.
Căn cứ từng trường hợp cụ thể nhà đầu tư được hưởng những
ưu đãi đầu tư như: miễn tiền thuê đất, hỗ trợ tiền thuê đất, đảm bảo
tiến độ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.
d. Chính sách thuế
Tùy thuộc vào địa bàn đầu tư, lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư sẽ
được ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với các mức:
10%, 15%, 20% (thuế suất hiện hành 25%) áp dụng trong thời gian
10 năm, 12 năm và 15 năm.
19. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
15
2.3. TÁC ĐỘNG CỦA THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
2.3.1. Tác động trực tiếp đến phát triển nông nghiệp
Những kết quả đạt được trong thu hút đầu tư đã tác động tích
cực đến phát triển nông nghiệp. Đến năm 2012 giá trị sản xuất ngành
nông nghiệp (giá so sánh) đạt 5.337 tỷ đồng (tăng 1.134 tỷ đồng so
với năm 2006), tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2006–2012 là 4,07%.
Cơ cấu ngành nông nghiệp từng bước chuyển dịch theo hướng
tích cực, nhưng còn chậm. Đến năm 2012, tỷ lệ ngành trồng trọt
64,5%, chăn nuôi 20,4% và dịch vụ nông nghiệp 15,1%.
2.3.2. Tác động đến tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế theo GDP của tỉnh Trà Vinh thời gian qua
đạt khá, năm 2012 đạt mức tăng trưởng 10,43%, quy mô GDP của
tỉnh (giá so sánh 1994) đạt 9.485 tỷ đồng và xét trong cả thời kỳ
2006 - 2012 mức tăng trưởng bình quân đạt 11,96%.
2.3.3. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Giai đoạn 2007 - 2012 tỷ trọng ngành nông nghiệp (theo giá
hiện hành) biến động giảm theo hướng có lợi cho tăng trưởng kinh
tế. Từ 56,59% (2007) xuống 39,8% (2012); công nghiệp - xây dựng
tăng dần từ 18,41% (2007) lên 27,3% (2012) và dịch vụ tăng từ 25%
(2007) lên 33% (2012).
2.3.4. Tác động đến giải quyết việc làm
Thông qua thu hút đầu tư góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, nhất là lao động nông thôn.
Ngoài ra, gián tiếp kéo theo sự phát triển của các ngành như
dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống của các nhà đầu tư và cả đội
ngũ công nhân, người lao động làm việc trong các dự án.
20. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
16
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
2.4.1. Thành công và hạn chế
a. Thành công
- Qua thu hút đầu tư đã tập trung một lượng vốn khá lớn, góp
phần giải quyết tình trạng thiếu vốn trong sản xuất nông nghiệp.
- Hình thành được hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp góp
phần phát triển nông nghiệp. Góp phần chuyển dịch cơ cấu và tăng
trưởng ngành nông nghiệp, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b. Hạn chế
- Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp còn ít so với các lĩnh vực
khác; dự án FDI đầu tư vào nông nghiệp thì rất ít; qui mô dự án nhỏ;
công nghệ các dự án chưa phải là tiên tiến.
- Cân đối ngân sách của tỉnh cho đầu tư phát triển nông nghiệp
còn thấp. Vốn đầu tư theo chiều sâu để nâng cao chất lượng, công
nghệ chế biến, bảo quản, phát triển thị trường … còn khiêm tốn.
2.4.2. Nguyên nhân của các hạn chế
- Công tác xúc tiến đầu tư chậm được đổi mới, tính chuyên
nghiệp chưa cao, chưa thành lập một đơn vị xúc tiến đầu tư cấp tỉnh.
- Công tác đền bù giải phóng mặt bằng để có quỹ đất cho các
dự án thường gặp không ít khó khăn.
- Chi đầu tư phát triển nông nghiệp từ ngân sách còn hạn chế,
nên nhiều công trình thủy lợi, nước sạch, …. chưa được đầu tư đồng
bộ tạo điều kiện cho phát triển nông nghiệp của tỉnh.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn tỉnh còn nhiều yếu kém chưa đủ hấp dẫn các nhà đầu tư.
21. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
17
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH
TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1. CƠ SỞ CỦA VIỆC XÂY DỰNG GIẢI PHÁP
3.1.1. Cơ hội và thách thức ảnh hưởng đến thu hút đầu tư
Hội nhập kinh tế quốc tế tạo cơ hội cải thiện môi trường đầu tư;
Nông nghiệp, nông thôn là lĩnh vực luôn được Đảng, Nhà nước quan
tâm đầu tư phát triển.
Môi trường đầu tư chậm được cải thiện; chính sách phát triển
nông nghiệp chậm đổi mới so với các lĩnh vực khác để hấp dẫn các
nhà đầu tư. Cạnh tranh thu hút đầu tư giữa các tỉnh, thành ngày càng
cao là thách thức trong thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp.
3.1.2. Quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng
a. Quan điểm
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng, phát triển của tỉnh.
b. Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp toàn diện, đẩy mạnh sản xuất nông sản
hàng hoá gắn liền với thị trường. Gắn sản xuất nông nghiệp với công
nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp chế biến, các dịch vụ nông
nghiệp ngay trên địa bàn nông thôn.
Phát triển nông nghiệp trên cơ sở phát huy nhiều thành phần
kinh tế, nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai, lao động, ngành nghề
truyền thống và các lợi thế của địa phương.
c. Định hướng thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp
22. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
18
Khuyến khích, huy động mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển nông nghiệp. Vận dụng linh hoạt cơ chế chính sách, nâng cao
nhận thức, nhất quán cơ chế, chính sách, tạo điều kiện thuận lợi nhằm
huy động tối đa mọi nguồn vốn phát triển nông nghiệp.
3.1.3. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cần thu hút
a. Cơ sở xác định nhu cầu vốn
- Nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh: Tốc độ tăng
trưởng GDP đạt bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2015 đạt 14% và
thời kỳ 2016-2020 đạt 15%.
- Nhiệm vụ phát triển nông nghiệp: Thời kỳ 2011-2015 tốc độ
tăng trưởng đạt bình quân 6,0 – 6,5%/năm. Tầm nhìn đến năm 2020:
Tốc độ tăng đạt bình quân 4,0 – 4,5%/năm.
b. Nhu cầu vốn đầu tư cần thu hút
Để đảm bảo mục tiêu đề ra, nhu cầu vốn đầu tư phát triển nông
nghiệp đến năm 2020 khoảng 3,4 nghìn tỷ đồng, trong đó 2011-
2015: 1,8 nghìn tỷ đồng, 2016-2020: 1,6 nghìn tỷ đồng.
Bảng 3.1: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển nông nghiệp của Trà Vinh
Hạng mục ĐVT
Tổng nhu Thời lỳ
cầu 2011-2015 2016-2020
I. Tổng vốn nhu cầu vốn Tr.đ 3.492.798 1.847.828 1.644.970
1. Nông nghiệp Tr.đ 332.424 133.510 198.914
2. Lâm nghiệp Tr.đ 76.926 37.782 39.144
3. Nuôi trồng thuỷ sản Tr.đ 1.375.229 626.672 748.557
5. Hoạt động hỗ trợ Tr.đ 1.708.219 1.039.864 658.355
II. Nguồn thu hút Tr.đ 3.492.798 1.837.828 1.644.970
1. Vốn ngân sách Tr.đ 1.430.627 757.188 673.439
2. Vốn tín dụng Tr.đ 651.724 334.871 316.853
3. Vốn dân cư đầu tư Tr.đ 1.130.124 612.518 517.606
4. Vốn bên ngòai Tr.đ 270.324 133.252 137.072
(Nguồn: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Trà Vinh, 2011)
23. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
19
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH TRONG
THỜI GIAN TỚI
3.2.1. Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư
Thành lập một đơn vị chuyên thực hiện công tác xúc tiến đầu tư
của tỉnh, tập trung các hoạt động xúc tiến đầu tư vào đơn vị này.
Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư dài hạn và trung hạn có tính
định hướng chiến lược cho 5 năm, 10 năm và có tính khả thi cao.
Đây là cơ sở tổng thể làm cơ sở khoa học đồng thời cũng là căn cứ
thực tiễn để triển khai công việc cho từng giai đoạn cụ thể và từng
thời kỳ.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác xúc tiến đầu tư,
giới thiệu đầy đủ, chi tiết về cơ hội, tiềm năng, các thủ tục pháp lý và
các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh.
Hợp tác với các cơ quan thông tấn báo chí trong và ngoài nước
để cung cấp thông tin về tỉnh Trà Vinh.
Song song với công tác xúc tiến đầu tư, thường xuyên theo dõi
hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình
thực hiện dự án. Phối hợp cùng với các nhà đầu tư, trực tiếp làm việc
với các Bộ, ngành Trung ương để tháo gỡ những khó khăn, vướng
mắc về thủ tục nhằm sớm triển khai các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định của Chính phủ.
Đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ
làm công tác xúc tiến đầu tư, kiện toàn bộ máy đáp ứng với yêu cầu
nhiệm vụ mới. Có chính sách khen thưởng trong xúc tiến đầu tư, nhất
là trong lĩnh vực nông nghiệp, để khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia vào hoạt động xúc tiến đầu tư.
24. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
20
3.2.2. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
Tiếp tục thực hiện đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính có liên
quan đến thủ tục đầu tư, nhằm tạo ra môi trường đầu tư thông thoáng,
dễ dàng nhằm thu hút nhiều nhà đầu tư đến đầu tư, theo đó cần tập
trung các biện pháp cụ thể sau:
Rút ngắn các khâu phê duyệt công nhận hành chính theo nguyên
tắc đầy đủ và chặt chẽ để đảm bảo về quyền lợi pháp lý cho cả nhà
đầu tư và địa phương.
Tổ chức một bộ máy tư vấn tận tình, cởi mở thông thạo nghiệp
vụ giúp đỡ các nhà đầu tư hoàn thành đầy đủ các thủ tục hành chính.
Ban hành quy định thống nhất trình tự, thủ tục giải quyết các
vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư trong một văn bản, mô hình
hóa các bước công việc trong thực hiện cơ chế “một cửa”.
Đào tạo đội ngũ công chức, viên chức có nghiệp vụ cao, có tinh
thần trách nhiệm, thái độ ân cần cởi mở và nhẫn nại đối với khách
hàng, có ngoại ngữ tốt.
Có cơ chế kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, kịp thời uốn nắn những
sai lệch về nghiệp vụ và bổ sung các khâu cần thiết nảy sinh trong
hoạt động thực tiễn để các thủ tục hành chính ngày càng đơn giản
nhưng đầy đủ và chặt chẽ.
Kiên quyết xử lý nghiêm khắc những trường hợp sách nhiễu,
cửa quyền, tiêu cực, vô trách nhiệm của cán bộ có liên quan đến hoạt
động đầu tư. Xóa bỏ tình trạng “phép vua thua lệ làng” vẫn còn tồn
tại ở một vài nơi, vài cấp.
3.2.3. Huy động vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước
Huy động nhiều nguồn vốn bao gồm: ngân sách tập trung, vốn
các chương trình mục tiêu, … đầu tư vào cơ sở hạ tầng phục vụ vùng
25. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
21
sản xuất nông nghiệp; xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng nông
thôn, cơ sở bảo quản sơ chế hàng nông sản; xây dựng hạ tầng nông
thôn, đào tạo nguồn nhân lực; dây chuyền giết mổ, chế biến gia súc
tập trung đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm…
Khai thác các nguồn vốn từ Trung ương thông qua các chương
trình và các cơ chế chính sách ưu đãi của Chính phủ đối với vùng
nghèo, các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ xây dựng các công trình
thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt, mở rộng mạng lưới giao thông nông
thôn, điện lưới, kết cấu hạ tầng xã hội khác.
Bên cạnh việc triển khai các dự án trọng điểm, cần cắt giảm
những chương trình, dự án xét thấy không có hiệu quả, dành vốn đầu
tư cho các dự án trọng điểm.
3.2.4. Hoàn thiện chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng
Đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng cũng như cấp quyền sử dụng
đất cho nông dân sử dụng lâu dài, yên tâm bỏ vốn đầu tư trên mảnh
đất được giao.
Tỉnh đảm bảo mặt bằng cần thiết, hợp lý phục vụ sản xuất kinh
doanh nông nghiệp cho các nhà đầu tư theo phương thức cho thuê
hoặc chuyển quyền sử dụng đất.
Xây dựng chính sách giải phóng mặt bằng, chính sách hỗ trợ
trong bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng, tái định cư sát thực
tế đối với các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
Thực hiện chính sách miễn tiền thuê đất cho các dự án đầu tư
vào địa bàn tỉnh trong thời gian xây dựng cơ bản.
Uỷ ban nhân dân tỉnh và các địa phương của tỉnh cần giải quyết
kịp thời những khó khăn, vướng mắc về đất đai, đền bù giải phóng
mặt bằng để tạo điều kiện đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án.
26. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
22
3.2.5. Gia tăng số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực
Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng và phương pháp sự dụng cán
bộ hợp lý để huy động được tiềm năng kỷ thuật cao và lao động chất
xám của đội ngũ cán bộ khoa học, chuyên gia, trí thức công tác trong
lĩnh vực nông nghiệp.
Tiếp tục củng cố, sắp xếp, quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo,
dạy nghề, đầu tư tăng cường nguồn lực cho các trường dạy nghề theo
hướng đào tạo nhiều cấp độ nghề: cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ
cấp nghề.
Đối với những ngành nghề mà các cơ sở đào tạo trong tỉnh chưa
có, tỉnh cần xem xét hỗ trợ một phần kinh phí để doanh nghiệp, hoặc
tổ chức đưa người lao động đào tạo ở nơi khác. Đồng thời hỗ trợ và
khuyến khích để các nhà đầu tư tổ chức các lớp dạy nghề, bồi dưỡng
cho người lao động hoặc liên kết với các cơ sở dạy nghề ở trong và
ngoài tỉnh để đào tạo theo yêu cầu của doanh nghiệp.
3.2.6. Xây dựng, phát triển hệ thống kết cấu cơ sở hạ tầng
Nâng cấp toàn bộ các tuyến quốc lộ trên địa bàn đến nay đã
xuống cấp trầm trọng. Trong đó, đặc biệt là các tuyến Quốc lộ như
53, 54 và 60, đây là các tuyến quyết mạch nối Trà Vinh với các tỉnh
lân cận. Đẩy nhanh tiến độ thi công cầu Cổ Chiên, nối Trà Vinh với
Bến Tre sẽ tạo một tuyến giao thông bộ có ý nghĩa quan trọng của
Trà Vinh. Mặt khác, khẩn trương phối kết hợp với Bộ, ngành, tỉnh
Sóc Trăng trong việc chuẩn bị các điều kiện cho triển khai xây dựng
cầu Đại Ngãi, nối Trà Vinh và Sóc Trăng.
Tập trung đầu tư, nâng cấp các tuyến tỉnh lộ quan trọng qua các
địa bàn các huyện như: Châu Thành, Trà Cú và Duyên Hải. Rà soát,
27. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
23
mở rộng các tuyến đường giao thông nông thôn, đảm bảo phục vụ
lưu thông và vận chuyển hàng hoá, vật tư nông nghiệp phục vụ cho
sản xuất nông nghiệp.
Đối với các cù lao có điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp
cần lập quy hoạch chi tiết phát triển nông nghiệp kết hợp dịch vụ du
lịch.
Tập trung nâng cấp cảng sông hiện có tại Long Đức, Thành phố
Trà Vinh. Đồng thời, kết hợp các Bộ, ngành đẩy nhanh tiến độ dự án
kênh đào Quan Chánh Bố, dự án hoàn thành không chỉ là một tuyến
giao thông thuỷ quyết mạch của tỉnh mà còn phục vụ cho cả khu vực
ĐBSCL trong vận chuyển bằng đường thuỷ, rút ngắn thời gian, giảm
chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp.
3.2.7. Một số chính sách khác
- Nâng cao chất lượng công tác lập quy hoạch và kế hoạch:
Tăng cường hơn nữa công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, thực
hiện công bố công khai quy hoạch để tạo điều kiện các nhà đầu tư
trong và ngoài nước triển khai các dự án đầu tư phát triển nông
nghiệp.
- Chính sách tín dụng: Nâng định mức cho vay vốn phát triển
sản xuất của nông dân, đơn giản thủ tục cho vay, có phương thức cho
vay gối vụ nhằm hỗ trợ nông dân nghèo; đồng thời mở rộng phương
thức cho vay vốn trung và dài hạn cho các thành phần kinh tế đầu tư
mua sắm máy móc, phương tiện phục vụ sản xuất, dịch vụ nông
nghiệp và chế biến sản phẩm nông nghiệp.
- Thực hiện các chính sách ưu đãi tài chính cho các nhà đầu tư:
Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư cho các nhà đầu
tư vào các ngành chế biến nông, thủy sản; chăn nuôi, phát triển cây
28. Viết đề tài giá sinh viên – ZALO: 0917.193.864 -
VIETKHOALUAN.COM
Tải tài liệu tại kết bạn zalo : 0917.193.864
24
con giống chất lượng như: chính sách về ưu đãi thuế, chính sách đất
đai, chính sách phát triển vùng nguyên liệu, phát triển thị trường, hạ
tầng nông nghiệp, nông thôn,… Đây sẽ là những điểm đột phá nhằm
nâng cao giá trị xuất khẩu hàng nông sản, giảm tình trạng xuất sản
phẩm nông nghiệp thô như hiện nay.
KẾT LUẬN
Đầu tư có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội, tạo
việc làm và tăng thu nhập dân cư. Tăng cường thu hút, huy động mọi
nguồn lực cho đầu tư là một nội dung trọng tâm có tính quyết định
đến sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia, địa phương,
đặc biệt đối với các tỉnh còn nhiều khó khăn như tỉnh Trà Vinh.
Là tỉnh phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp, do đó phát triển
nông nghiệp góp phần không nhỏ trong việc đẩy mạnh tốc độ tăng
trưởng kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh đến năm 2020 và các năm tiếp theo. Vì vậy, đẩy mạnh phát triển
nông nghiệp của tỉnh trong thời gian tới là yêu cầu cấp thiết.
Thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp của tỉnh phải xác định rõ
những phương hướng cơ bản: khai thác và phát huy vai trò của các
nguồn vốn, thu hút vốn gắn với sử dụng vốn có hiệu quả; giải quyết
đúng đắn mối quan hệ giữa tích luỹ - tiêu dùng, tích luỹ - đầu tư; đổi
mới cơ chế, chính sách. Đồng thời thực hiện đồng bộ các chính sách,
những giải pháp khác nhau, trong đó nâng cao khả năng thu hút đầu
tư phát triển nông nghiệp là một trong những giải pháp rất quan
trọng, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá,
khai thác lợi thế tiềm năng, thế mạnh về nông nghiệp vào phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh./.