SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
Viêm phổi tổ chức hóa
1. VIÊM PHỔI TỔ CHỨC HÓA
KHÔNG RÕ NGUYÊN NHÂN
(Cryptogenic organizing
pneumonia - COP )
Bs Đoàn Tiến Lưu
(Hình ảnh và nội dung tham khảo từ trang
https://my.statdx.com).
2. KHÁI NIỆM
Thuật ngữ:
-Viêm phổi tổ chức hóa không rõ nguyên
nhân (cryptogenic organizing pneumonia –
COP).
-Viêm tiểu phế quản tắc nghẽn – viêm phổi tổ
chức hóa (bronchiolitis obliterans organizing
pneumonia – BOOP).
3. KHÁI NIỆM
Định nghĩa:
-Đặc trưng của bệnh là sự xuất hiện các nút tổ
chức viêm hạt tự do trong lòng khoang chứa
khí (tiểu phế quản, phế nang).
-Đáp ứng điều trị với corticoids.
4. KHÁI NIỆM
Định nghĩa:
-Đặc trưng của bệnh là sự xuất hiện các nút tổ
chức viêm hạt tự do trong lòng khoang chứa
khí (tiểu phế quản, phế nang).
-Đáp ứng điều trị với corticoids.
5. DẤU HIỆU XQUANG
- Tổn thương thường gặp:
+ Tổn thương đông đặc ± kính mờ phổi hai bên.
+ Tổn thương từng đám, mảng. Không theo phân
thùy và thùy.
+ Thể tích phổi không thay đổi.
+ Điển hình: hai bên, phân bố ở nửa dưới trường
phổi hai bên. Tuy nhiên có thể gặp ở một bên hoặc
phân bố ở các vị trí khác của phổi.
- Ít gặp:
+ Nốt mờ lớn
+ Lưới nốt
+ Khối
9. DẤU HIỆU CLVT
(Chụp cắt lớp vi tính phổi phân giải cao)
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Tổn thương quanh tiểu thùy
- Nốt
- Lưới
- Các biểu hiện khác ít gặp
10. DẤU HIỆU CLVT
Tổn thương đông đặc có đặc điểm:
-Phối hợp ± kính mờ.
-Đông đặc chủ yếu dưới màng phổi hoặc
quanh phế quản
-Điển hình: ở phần giữa và phần dưới phổi.
-Đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với điều
trị corticoids
-Ít gặp hơn ở người suy giảm miễn dịch
11. DẤU HIỆU CLVT
Tổn thương đông đặc có đặc điểm:
-Phối hợp ± kính mờ.
-Đông đặc chủ yếu dưới màng phổi hoặc
quanh phế quản
-Điển hình: ở phần giữa và phần dưới phổi.
-Đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với điều
trị corticoids
-Ít gặp hơn ở người suy giảm miễn dịch
12. DẤU HIỆU CLVT
Tổn thương đông đặc có đặc điểm:
-Phối hợp ± kính mờ.
-Đông đặc chủ yếu dưới màng phổi hoặc
quanh phế quản
-Điển hình: ở phần giữa và phần dưới phổi.
-Đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với điều
trị corticoids
-Ít gặp hơn ở người suy giảm miễn dịch
13. DẤU HIỆU CLVT
Tổn thương đông đặc có đặc điểm:
-Phối hợp ± kính mờ.
-Đông đặc chủ yếu dưới màng phổi hoặc
quanh phế quản
-Điển hình: ở phần giữa và phần dưới phổi.
-Đáp ứng hoàn toàn hoặc một phần với điều
trị corticoids
-Ít gặp hơn ở người suy giảm miễn dịch
14. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ: thay đổi. Thường phối hợp với
tổn thương đông đặc. Khó chẩn đoán khi
không có tổn thương đông đặc hoặc khi
phối hợp với tổn thương lưới.
15. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ: thay đổi. Thường phối hợp với
tổn thương đông đặc. Khó chẩn đoán khi
không có tổn thương đông đặc hoặc khi
phối hợp với tổn thương lưới.
16. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ: thay đổi. Thường phối hợp với
tổn thương đông đặc. Khó chẩn đoán khi
không có tổn thương đông đặc hoặc khi
phối hợp với tổn thương lưới.
17. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ: thay đổi. Thường phối hợp với
tổn thương đông đặc. Khó chẩn đoán khi
không có tổn thương đông đặc hoặc khi
phối hợp với tổn thương lưới.
18. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
+ Kính mờ ở giữa, viền đông đặc
+20%
+ Gợi ý, không đặc hiệu
19. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
+ Kính mờ ở giữa, viền đông đặc
+20%
+ Gợi ý, không đặc hiệu
20. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
+ Kính mờ ở giữa, viền đông đặc
+20%
+ Gợi ý, không đặc hiệu
21. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
+ Kính mờ ở giữa, viền đông đặc
+20%
+ Gợi ý, không đặc hiệu
22. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Tổn thương quanh tiểu thùy
+ Ranh giới không rõ ≠ dày vách liên tiểu
thùy
+ Đặc trưng
+ 60%
23. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Tổn thương quanh tiểu thùy
+ Ranh giới không rõ ≠ dày vách liên tiểu
thùy
+ Đặc trưng
+ 60%
24. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Tổn thương quanh tiểu thùy
+ Ranh giới không rõ ≠ dày vách liên tiểu
thùy
+ Đặc trưng
+ 60%
25. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Tổn thương quanh tiểu thùy
+ Ranh giới không rõ ≠ dày vách liên tiểu
thùy
+ Đặc trưng
+ 60%
26. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
-Quanh tiểu thùy
-Nốt: thay đổi. Nhiều nốt hoặc một nốt, nốt
nhỏ hoặc lớn (khối).
27. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
-Quanh tiểu thùy
-Nốt: thay đổi. Nhiều nốt hoặc một nốt, nốt
nhỏ hoặc lớn (khối).
28. DẤU HIỆU CLVT
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao
HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
-Quanh tiểu thùy
-Nốt: thay đổi. Nhiều nốt hoặc một nốt, nốt
nhỏ hoặc lớn (khối).
29. DẤU HIỆU CLVT
- Đông đặc
- Kính mờ
- Dấu hiệu halo ngược.
- Quanh tiểu thùy
- Nốt
- Lưới: ít gặp, liên quan với nguy cơ tái phát
và tiến triển bệnh.
30. CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
Hình ảnh chụp cắt lớp ngực phân giải cao HRCT:
-Đông đặc
-Kính mờ
-Dấu hiệu halo ngược.
-Quanh tiểu thùy
-Nốt
-Lưới
-Các biểu hiện khác ít gặp: Dày thành phế quản,
giãn phế quản, khối đơn độc, hình tổ ong, có ít
dịch màng phổi.
31. Keys giúp chẩn đoán
1. Các mảng đông đặc ở ngoại vi phổi, đáy
phổi, quanh phế quản.
2. Hình ảnh lớn lên và bé đi “waxing and
waning”, thoảng qua (xuất hiện rồi mất đi).
3. Vị trí điển hình ở phần giữa và đáy phổi
4. Hình ảnh đặc trưng là tổn thương ngoại vi
tiểu thùy.
32. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
-Ung thư biểu mô tuyến bậc thấp
-Bệnh sarcoidosis
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
-Viêm phổi mỡ (lipoid pneumonia).
-Nhồi máu phổi
33. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
34. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
35. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
36. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
37. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
38. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-U lympho ở phổi
+ Tổn thương một hay nhiều khối, nốt: có
hình phế quản chứa khí, hang, ranh giới rõ hoặc
không.
+ Tổn thương đông đặc bao quanh phế
huyết quản.
+ Không phân bố ngoại vi
+ Tràn dịch màng phổi
+ Hạch to +++
39. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Ung thư biểu mô tuyến bậc thấp
+ Khối hoặc nốt bán đặc (subsolid
nodule). Tổn thương đặc dần khi theo dõi.
Thường có một khối.
+ Không phân bố ngoại vi
40. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Ung thư biểu mô tuyến bậc thấp
+ Khối hoặc nốt bán đặc (subsolid
nodule). Tổn thương đặc dần khi theo dõi.
Thường có một khối.
+ Không phân bố ngoại vi
41. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Ung thư biểu mô tuyến bậc thấp
+ Khối hoặc nốt bán đặc (subsolid
nodule). Tổn thương đặc dần khi theo dõi.
Thường có một khối.
+ Không phân bố ngoại vi
42. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Nhồi máu phổi:
+ Ngoại vi, dưới màng phổi
+ Hình tam giác cụt đỉnh, tổn thương đỉnh tròn
+ Dấu hiệu “melting” hay “iceberg”.
+ Tràn dịch màng phổi
+ Có nguy cơ
+ CTA có tắc động mạch phổi
43. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Nhồi máu phổi:
+ Ngoại vi, dưới màng phổi
+ Hình tam giác cụt đỉnh, tổn thương đỉnh tròn
+ Dấu hiệu “melting” hay “iceberg”.
+ Tràn dịch màng phổi
+ Có nguy cơ
+ CTA có tắc động mạch phổi
44. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Nhồi máu phổi:
+ Ngoại vi, dưới màng phổi
+ Hình tam giác cụt đỉnh, tổn thương đỉnh tròn
+ Dấu hiệu “melting” hay “iceberg”.
+ Tràn dịch màng phổi
+ Có nguy cơ
+ CTA có tắc động mạch phổi
45. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Nhồi máu phổi:
+ Ngoại vi, dưới màng phổi
+ Hình tam giác cụt đỉnh, tổn thương đỉnh tròn
+ Dấu hiệu “melting” hay “iceberg”.
+ Tràn dịch màng phổi
+ Có nguy cơ
+ CTA có tắc động mạch phổi
46. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Nhồi máu phổi:
+ Ngoại vi, dưới màng phổi
+ Hình tam giác cụt đỉnh, tổn thương đỉnh tròn
+ Dấu hiệu “melting” hay “iceberg”.
+ Tràn dịch màng phổi
+ Có nguy cơ
+ CTA có tắc động mạch phổi
47. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Bệnh sarcoidosis:
+ Hạch to: (dấu hiệu 1,2,3).
+ Tổn thương chủ yếu là nốt tổ chức kẽ và
dày vách liên tiểu thùy. Có thể phối hợp với đám
đông đặc trong có phế quản chứa khí.
+Phân bố quanh phế huyết quản nhưng
không phân bố ở ngoại vi, chủ yếu nửa trên
trường phổi.
48. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Bệnh sarcoidosis:
+ Hạch to: (dấu hiệu 1,2,3).
+ Tổn thương chủ yếu là nốt tổ chức kẽ và
dày vách liên tiểu thùy. Có thể phối hợp với đám
đông đặc trong có phế quản chứa khí.
+Phân bố quanh phế huyết quản nhưng
không phân bố ở ngoại vi, chủ yếu nửa trên
trường phổi.
49. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Bệnh sarcoidosis:
+ Hạch to: (dấu hiệu 1,2,3).
+ Tổn thương chủ yếu là nốt tổ chức kẽ và
dày vách liên tiểu thùy. Có thể phối hợp với đám
đông đặc trong có phế quản chứa khí.
+Phân bố quanh phế huyết quản nhưng
không phân bố ở ngoại vi, chủ yếu nửa trên
trường phổi.
50. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Bệnh sarcoidosis:
+ Hạch to: (dấu hiệu 1,2,3).
+ Tổn thương chủ yếu là nốt tổ chức kẽ và
dày vách liên tiểu thùy. Có thể phối hợp với đám
đông đặc trong có phế quản chứa khí.
+Phân bố quanh phế huyết quản nhưng
không phân bố ở ngoại vi, chủ yếu nửa trên
trường phổi.
51. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Bệnh sarcoidosis:
+ Hạch to: (dấu hiệu 1,2,3).
+ Tổn thương chủ yếu là nốt tổ chức kẽ và
dày vách liên tiểu thùy. Có thể phối hợp với đám
đông đặc trong có phế quản chứa khí.
+Phân bố quanh phế huyết quản nhưng
không phân bố ở ngoại vi, chủ yếu nửa trên
trường phổi.
52. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
+ Tổn thương thường phân bố ở nửa trên
phổi, gần đỉnh phổi
+ Nốt mờ, dải mờ không phải vách, lưới và
phân bố quanh phế quản hay gặp hơn ở COP.
+ Dày vách hay gặp hơn ở viêm phổi bạch
cầu ái toan
+ Tăng bạch cầu ái toan trong máu.
53. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
+ Tổn thương thường phân bố ở nửa trên
phổi, gần đỉnh phổi
+ Nốt mờ, dải mờ không phải vách, lưới và
phân bố quanh phế quản hay gặp hơn ở COP.
+ Dày vách hay gặp hơn ở viêm phổi bạch
cầu ái toan
+ Tăng bạch cầu ái toan trong máu.
54. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
+ Tổn thương thường phân bố ở nửa trên
phổi, gần đỉnh phổi
+ Nốt mờ, dải mờ không phải vách, lưới và
phân bố quanh phế quản hay gặp hơn ở COP.
+ Dày vách hay gặp hơn ở viêm phổi bạch
cầu ái toan
+ Tăng bạch cầu ái toan trong máu.
55. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
+ Tổn thương thường phân bố ở nửa trên
phổi, gần đỉnh phổi
+ Nốt mờ, dải mờ không phải vách, lưới và
phân bố quanh phế quản hay gặp hơn ở COP.
+ Dày vách hay gặp hơn ở viêm phổi bạch
cầu ái toan
+ Tăng bạch cầu ái toan trong máu.
56. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chẩn đoán phân biệt:
-Viêm phổi bạch cầu ái toan mạn tính
+ Tổn thương thường phân bố ở nửa trên
phổi, gần đỉnh phổi
+ Nốt mờ, dải mờ không phải vách, lưới và
phân bố quanh phế quản hay gặp hơn ở COP.
+ Dày vách hay gặp hơn ở viêm phổi bạch
cầu ái toan
+ Tăng bạch cầu ái toan trong máu.
57. BỆNH HỌC
Bệnh nguyên:
-Không rõ nguyên nhân.
-Cần loại trừ các nguyên nhân viêm phổi khác:
+ Nhiễm trùng, virus, kí sinh trùng
+ Thuốc
+ Bệnh tổ chức liên kết
+ Bệnh viêm ống tiêu hóa
+ Bệnh huyết học
+ Xạ trị
+ Hít phải
58. BỆNH HỌC
Bệnh phát triển trong các phế nang và phát
triển theo đường dẫn khí nhỏ.
Giải phẫu đại thể:
-Vẫn bảo tồn cấu trúc phổi (không xơ hóa).
-Tổ chức hạt trong lòng tiểu phế quản.
Giải phẫu vi thể:
-Nút tổ chức hạt lan tràn qua lỗ Kohn
-Thâm nhiễm tế bào đơn nhân và các tế bào
viêm khác vào tổ chức kẽ.
59. XÉT NGHIỆM
Chức năng hô hấp:
-Thường có biểu hiện co thắt
-Có thể phối hợp co thắt với tắc nghẽn
Không có xét nghiệm đặc hiệu.
60. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Biểu hiện lâm sàng diễn biến vài tuần
Biểu hiện thường gặp:
-Ho khan
-Khó thở
-Mệt mỏi
-Gầy sút
-Sút cân
-Ăn kém
61. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Các biểu hiện khác:
-Ho máu
-Ho đờm
-Mồ hôi đêm
-Đau ngực
-Đau khớp.
62. DỊCH TỄ
• Tuổi: thường gặp 50-60, nhưng có thể gặp
20-80.
• Giới: Nam = nữ
• Chủ yếu gặp ở người không hút thuốc hoặc
người đã từng hút thuốc nhưng hiện tại đã
ngừng hút thuốc.
• Một số hiếm trường hợp có liên quan với
tắc mật
63. TIÊN LƯỢNG
• Đáp ứng tốt với corticoids
• Phát triển và thoái triển từng đợt
• Có thể tái phát sau khi ngừng corticoids
• Điều trị kéo dài hàng tháng đối với trường
hợp tái phát.
64. ĐIỀU TRỊ
Corticoids
Thường đáp ứng tốt
Chậm hơn so với viêm phổi bạch cầu ái
toan mạn tính
Cải thiện lâm sàng trong 24-48h
Mất hoàn toàn hình ảnh Xquang sau vài
tuần
65. ĐIỀU TRỊ
Tái phát 50% trường hợp
Tái phát khi điều trị muộn, bỏ thuốc, ngừng
thuốc đột ngột.
Kéo dài pháp đồ điều trị giảm nguy cơ tái
phát
Tiên lượng không phụ thuộc và sự tái phát.
66. CÁC CA LÂM SÀNG
20 trường hợp trong trang
https://my.statdx.com