SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
Download to read offline
CỘNG HƯỞNG TỪ TUYẾN VÚ
Ths. BSNT. Nguyễn Thị Hương
Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đại học Y Hà nội
1. Đại cương:
Trong những năm gần đây cộng hưởng từ tuyến vú ngày càng trở nên
quan trọng và được sử dụng nhiều hơn trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh
tuyến vú. Bên cạnh hai phương pháp thăm khám cơ bản bệnh lý tuyến vú là
siêu âm và xquang vú có giá trị sàng lọc ung thư tuyến vú thì cộng hưởng từ
lại có vai trò như một công cụ giải quyết vấn đề ở các trường hợp phát hiện
không rõ ràng trong các phương pháp trên và những khó khăn trên lâm sàng
như ung thư vú thể ẩn.
Chỉ định chụp cộng hưởng từ tuyến vú theo Hiệp hội chẩn đoán hình ảnh Mỹ
năm 2004:
1. Các trường hợp nghi ngờ ung thư tuyến vú trên lâm sàng và các
phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác.
2. Đánh giá mức độ lan rộng và xâm lấn tại chỗ của u hoặc phát hiện thêm
ung thư ở vú đối bên.
3. Đánh giá trước, trong và sau hóa trị liệu hay điều trị nội tiết tố
4. Đánh giá tổn thương còn sót lại sau phẫu thuật cắt bỏ khối u.
5. Nghi ngờ u tái phát sau phẫu thuật bảo tồn ung thư tuyến vú.
6. Hạch nách ác tính mà khối u nguyên phát chưa biết.
7. Bệnh nhân có nguy cơ rất cao, đột biến gen BRCA 1, BRCA 2.
8. Vú rất to có hoặc không có vú tạo hình.
9. Bệnh lý núm vú.
2. Kỹ thuật tiến hành chụp cộng hưởng từ tuyến vú:
Máy cộng hưởng từ có từ lực cao > 1.5 Tesla đảm bảo độ phân giải về
không gian và thời gian.
Bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú chụp bất kỳ thời điểm nào, các trường
hợp khác chụp vào tuần đầu chu kỳ kinh.
Đặt đường truyền trước khi chụp.
Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tuyến vú:
Các chỉ số chụp: FOV = 380mm, ma trận 400x512, độ dày lát cắt 1-3mm
Các hướng cắt: cắt ngang (axial), cắt đứng dọc (sagital), cắt đứng
ngang (coronal)
Các chuỗi xung: T1W, T2W SITR, Diffusion, 3D SPGR NO FS
(three-dimensional spoiled gradient echo acquisition non fat suppression) và
VIBRANT trước, sau tiêm thuốc đối quang từ ở các phút 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Thuốc đối quang từ: Gadolinum 0,15 mmol/kg, tốc độ 2ml/s
Sử dụng các chương trình tái tạo mỏng (MIP), xóa nền (subtration),
dựng đồ thị ngấm thuốc, bản đồ rửa thuốc.
- Mức độ ngấm thuốc ở thì sớm (2 phút sau tiêm): Dựa theo công thức tính
cường độ tín hiệu (SI - signal intensity) [8]:
SI sau tiêm – SI trước tiêm
______________________ X 100%
SI sau tiêm
Đánh giá mức độ ngấm thuốc sớm của tổn thương: chậm khi SI < 50%,
vừa khi SI 50-90% và nhanh khi SI > 90% .
- Loại đồ thị ngấm thuốc của u:
Loại I: Đồ thị tích lũy
Loại Ia: Đồ thị tích lũy liên tục: sau giai đoạn ngấm thuốc sớm tổn thương
ngấm thuốc theo thời gian nhưng không có dấu hiệu giảm tín hiệu ngay cả ở
những xung quét cuối cùng, đỉnh cao tín hiệu của đồ thị nằm ở giai đoạn
muộn.
Loại Ib: Đồ thị tích lũy cong: tổn thương ngấm thuốc liên tục theo thời gian
trong các chuỗi xung tiếp theo nhưng chậm lại trong giai đoạn muộn, đỉnh cao
của tín hiệu nằm ở giai đoạn sau khởi đầu.
Loại II: Đồ thị cao nguyên: cường độ tín hiệu tăng dần, đỉnh cao của tín hiệu
đạt được ở cuối giai đoạn sớm nhưng sau đấy hầu như không có sự thay đổi
tín hiệu ở các giai đoạn sau khởi đầu và giai đoạn muộn.
Loại III: Đồ thị rửa thuốc: cường độ tín hiệu tăng nhanh, mạnh trong giai
đoạn sớm để có được đỉnh cao tín hiệu nằm trong giai đoạn này, rồi giảm
ngay và nhanh ở các giai đoạn tiếp theo.
Hình 1 . Các kiểu đồ thị ngấm thuốc đối quang từ của ung thư tuyến vú
3. Giải phẫu học tuyến vú
3.1. Hình thể ngoài
Tuyến vú có vị trí ở hai bên trước ngực, ở phụ nữ trưởng thành vú nằm
giữa xương sườn thứ 2 đến xương sườn thứ 6 theo trục dọc và giữa bờ xương
ức với đường nách giữa trên trục ngang .
Tuyến vú bè hình mâm xôi hay nửa hình cầu như cái nón với nửa dưới
tròn và lồi hơn nửa trên khi vú còn cương, đường kính vú đo được là 10-12
cm, dày 5-7cm ở trung tâm, mô tuyến vú cũng chiếu ra hố nách được gọi là
Thì sớm Thì khởi đầu Thì muộn
Ib
Ia
II
III
Thời gian (p)2p 4p
Ngấm chậm
Ngấm vừa
Ngấm
nhanh
SI
(%)
đuôi nách của Spence. Sau khi đẻ và cho con bú nhiều thì vú chảy sệ lủng
lẳng có một rãnh rõ rệt dưới vú. Núm vú trung bình dài 10-12 mm, rộng từ 9-
10 mm, ở đây có 15 đến 20 lỗ ống dẫn sữa đổ ra. Núm vú nằm trên một vành
tròn màu hồng đỏ lúc còn thiếu nữ và màu nâu xẫm khi đã nuôi con gọi là
quầng vú.
Quầng vú có đường kính từ 15-25mm, dày từ 3-6mm, quanh núm vú và
quầng vú có những tuyến bì lồi dưới da gọi là các củ Moócgani (tubercules de
Morganie), đây cũng là những đầu mút thần kinh rất nhạy cảm.
3.2. Cấu tạo
Hình 2. Giải phẫu tuyến vú
Cấu trúc tuyến vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú, trong
đó mô vú bao gồm cả mô tuyến và mô đệm.
Tuyến sữa thuộc loại tuyến chùm chế tiết, mỗi bên phần mô tuyến gồm
từ 15-20 tiểu thùy, không đều nhau và hoàn toàn độc lập. Sữa được sinh ra từ
cấu trúc tân của vú (tiểu quản) được biệt hóa từ các nụ nang từ đó có những
ống dẫn sữa nhỏ hoặc riêng hoặc nối với hai hoặc nhiều nhánh ống dẫn sữa
lân cận rồi cuối cùng đổ vào ống dẫn sữa tiểu thùy. Các ống dẫn sữa chính có
đường kính dưới 1mm, đến khi tới vùng sau quầng vú chúng phình ra giống
như hình thoi (xoang chứa sữa) trên chiều dài 1-2 cm và rộng một vài mm để
rồi thu nhỏ lại và cùng nhau đổ ra đỉnh núm vú.
Da: mềm mại, mỏng và di động, được tăng cường bởi các thớ cơ quầng
và núm vú.
Tổ chức liên kết dưới da: là lớp mỡ dưới da, tụ thành các hố mỡ cách
nhau bởi các mào sợi, trừ vùng núm vú và quầng vú là tổ chức xơ cơ.
Lớp mỡ sau vú: là lớp mỡ dưới da liên tiếp từ cơ thể phần ngoài tuyến
vú. Lớp mỡ ở đây được tạo nên bởi một tổ chức nhẽo nên vú có thể bị xô đẩy
dễ dàng. Sau lớp mỡ sau vú có cân nông ngực và các lớp cơ ngực.
Núm vú và quầng vú: có một cấu trúc chung là cơ và da. Hai loại cơ
chạy vòng và lan tỏa đan chéo vòng quanh để tạo nên cơ quầng vú, một mặt
chúng tham gia làm sườn núm vú, mặt khác chúng tỏa vào sâu bao lấy các
ống dẫn sữa chính.
3.3. Mạch máu và thần kinh
Tuyến vú được cấp máu chủ yếu từ các động mạch vú trong và động
mạch ngực bên. Khoảng 60% khối lượng tuyến vú chủ yếu là phần trung tâm
được cấp máu từ các nhánh xiên trước của động mạch vú trong (tách ra từ
động mạch cánh tay), còn khoảng 30% chủ yếu là ¼ trên ngoài được cấp máu
bởi động mạch ngực bên. Một số các động mạch khác tham gia cấp máu cho
vú là các nhánh ngực của động mạch ngực vai, các nhánh bên của động mạch
liên sườn thứ 3,4,5, ngoài ra còn có các động mạch vai và động mạch ngực
lưng. Các động mạch này chia ra thành nhiều nhánh nhỏ tạo nên mạng lưới
mạch rất phong phú nuôi dưỡng vú. Tĩnh mạch: thường đi kèm động mạch,
đổ vào tĩnh mạch vú trong và tĩnh mạch dưới đòn.
Thần kinh: nhánh thần kinh cánh tay bì trong chi phối phần ngoài vú,
phần trong do các nhánh nhỏ từ thần kinh liên sườn.
3.4. Hệ thống bạch huyết
Bạch huyết toàn bộ tuyến vú đổ vào ba nhóm hạch gồm:
- Nhóm hạch nách: có từ 10 đến 30 hạch, thu nhận khoảng 75% bạch
huyết từ tuyến vú. Đây là nhóm hạch quan trọng nhất dễ bị di căn từ
các khối u ác tính của vú.
- Nhóm hạch vú trong: có 6-8 hạch nhỏ, thu nhận bạch huyết từ nửa
trong và một phần quầng vú. Các ung thư ở trung tâm và ¼ trong
của vú thường di căn nhóm hạch này.
- Hạch thượng đòn: có một thân đi từ phần vú trên và hiếm gặp.
3.5. Giải phẫu cộng hưởng từ tuyến vú
Hình 3. Lắt cắt ngang (axial) qua núm vú
A B
Cơ ngực lớn
Cơ liên sườn
Cơ ngực bé
T1W T2W STIR
Núm vú
Nhu mô tuyến
Tổ chức mỡ
Hình 4. Các lát cắt sagital
4. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ung thư tuyến vú
Đánh giá đặc điểm của tổn thương tuyến vú trên cộng hưởng từ cũng
theo MR BIRADS (Breast imaging Reporting and Data System for Magnetic
Resonance Imaging ) của Hiệp hội chẩn đoán hình ảnh Mỹ (ACR – American
college of Radiology)
BIRADS 0: phương pháp chẩn đoán hình ảnh không đầy đủ
BIRADS 1: không thấy tổn thương
BIRADS 2: có hình ảnh tổn thương lành tính
Cơ răng trước
ĐM nách
ĐM ngực bên
ĐM vú trong
Cơ ngực lớnCơ ngực lớn
BIRADS 3: có hình ảnh tổn thương nghi ngờ lành tính
BIRADS 4: có hình ảnh tổn thương nghi ngờ ác tính
BIRADS 5: có hình ảnh tổn thương ác tính
BIRADS 6: đã có giải phẫu bệnh ác tính
Phân loại giải phẫu bệnh UTTV của Tổ chức Y tế Thế giới (1981):
Không xâm nhập
- Ung thư biểu mô nội ống (ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ)
- Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ
Xâm nhập
- Ung thư biểu mô ống xâm nhập
- Ung thư biểu mô ống xâm nhập với thành phần nội ống trội
- Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập
- Ung thư biểu mô thể nhầy
- Ung thư biểu mô thể tủy
- Ung thư biểu mô thể nhú
- Ung thư biểu mô thể ống nhỏ
- Ung thư biểu mô dạng tuyến nang
- Ung thư biểu mô chế tiết
- Ung thư biểu mô bán hủy
- Ung thư biểu mô dị sản:
+ Dị sản vẩy
+ Dị sản tế bào hình thoi
+ Dị sản xương và sụn
+ Loại hỗn hợp
- Các loại khác
- Bệnh Paget vú
4.1. Ung thư biểu mô ống xâm nhập (Invasive Ductal Carcinoma - IDC)
Ung thư biểu mô ống xâm nhập là loại hay gặp nhất, chiếm 70-80%
ung thư tuyến vú. IDC gồm các tế bào biểu mô ống ác tính không đồng nhất
với nhiều đặc điểm lâm sàng và các đặc điểm sinh học khác nhau, thay đổi, do
đó không ngạc nhiên khi các khối u thể này đa hình thái và có nhiều đường
viền tua gai không liên tục.
Cộng hưởng từ có độ nhạy cao trong việc phát hiện IDC (88-100%)
nhưng độ đặc hiệu thấp (75-85%). Hình ảnh cộng hưởng từ điển hình của IDC
là một khối có tín hiệu không đồng nhất, bờ không đều, tua gai với ngoại vi
ngấm thuốc đối quang từ mạnh hơn trung tâm khối. Cũng có một số trường
hợp khối đồng nhất tín hiệu, bờ nhiều thùy múi. Tính chất ngấm thuốc đối
quang từ mạnh của nhu mô ống tuyến xung quanh là dấu hiệu quan trọng để
chẩn đoán IDC với ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (DCIS). Khi ung thư
lan rộng có thể rất khó khăn để chẩn đoán phân biệt sự ngấm thuốc của nhu
mô tuyến vú bình thường hay sự ngấm thuốc do ung thư biểu mô xâm nhập
thì cần phải so sánh với vú bên đối diện.
Hình 5. Hình ảnh IDC trên sagital
sau tiêm: có nhiều nốt và khối ngấm
thuốc mạnh, có viền ngoại vi ngấm
thuốc nhiều hơn trung tâm, nhu mô
ống tuyến lân cận cũng ngấm thuốc
dạng dường và nốt.
Hình 6. Hình ảnh IDC trên sagital
sau tiêm: khối mờ tua gai (hình
sao) ngấm thuốc đối quang từ
mạnh, các tua ngấm theo đường
ống tuyến.
4.2. Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập (Invasive Lobular Carcinoma - ILC)
Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập ít gặp hơn, chiếm 10-15% ung thư
tuyến vú. Các tế bào ung thư của ILC xâm nhập vào cấu trúc mô đệm hoặc xơ
hóa xung quanh nên ILC không có xu hướng tạo thành khối nên thường bị bỏ
sót trên lâm sàng cũng như xquang vú hay siêu âm. Hình thái ILC trên cộng
hưởng từ luôn biến đổi nhưng đa phần là đa ổ (khoảng 55% ILC có cả ở bên
đối diện), ILC xâm lấn nhưng không có sự hình thành các mạch máu nuôi u
hoặc xâm lấn động mạch nên ngấm thuốc đối quang từ ít. Bên cạnh đấy có sự
xuất hiện các cấu trúc xơ tuyến ngấm thuốc mạnh bất thường.
Hình 7. Hình ảnh ILC trên sagital sau tiêm: nhiều nốt ngấm thuốc (mũi
tên), bên cạnh đấy có các cấu trúc xơ tuyến ngấm thuốc.
4.3. Ung thư biểu mô tủy (Medullary Carcinoma)
Ung thư biểu mô tủy là loại hiếm gặp, chiếm khoảng 5% ung thư vú,
thể ung thư này là một trong các dưới týp của ung thư biểu mô xâm lấn, được
định nghĩa là “ ung thư biểu mô tế bào nhân lớn bào tương rộng với mô đệm
xâm nhập nhiều lympho”. Khối u thường có kích thước lớn (3cm), trên lâm
sàng và Xquang vú dễ nhầm với u xơ tuyến (fibroadenoma) do khối u có mật
độ mềm, bờ đều. Hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tủy không có
dấu hiệu xâm lấn mà chủ yếu là dấu hiệu đè đẩy, u hình tròn múi to, ngấm
thuốc đối quang từ vừa phải.
4.4. Ung thư biểu mô nhầy (Mucinuos Carcinoma)
Ung thư biểu mô nhầy là một thể đặc biệt của ung thư biểu mô xâm lấn,
còn được gọi là ung thư biểu mô keo, rất hiếm gặp 2-5%. Kích thước u
thường rất lớn, có khía và không có tính hệ thống. Về mô học gồm các tế bào
biểu mô bơi trong hồ chất nhầy và nối với nhau bởi các sợi mô liên kết. Về
hình thái trên cộng hưởng từ như một u lành tính nhưng có tín hiệu đồng nhất
giàu protein và các cấu trúc dải liên kết trong u ngấm thuốc đối quang từ
mạnh như một u ác tính.
4.5. Ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (Ductal carcinoma in situ)
Ung thư biểu mô thể nội ống hay ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ
(Ductal carcinoma in situ - DCIS) là tổn thương ác tính đang còn được giới
hạn trong ống tuyến vú nên được coi là ung thư tiền xâm lấn. Có 30-50%
DCIS tiến triển thành ung thư biểu mô thể xâm nhập, điều này đã cho thấy
điều trị tốt tổn thương ác tính giai đoạn tiền xâm nhập sẽ mang lại nhiều lợi
ích cho bệnh nhân. Đặc điểm cộng hưởng từ ung thư biểu mô tuyến vú tại chỗ
là các nốt hay dải kích thước bé đồng tín hiệu với nhu mô tuyến vú trước khi
tiêm thuốc đối quang từ, ngấm thuốc đối quang từ hình ống, hình đường với
tính chất ngấm thuốc nhanh, mạnh. Ngoài ra còn có các dấu hiệu gián tiếp:
ống tuyến gian khu trú, núm vú và ống tuyến ngấm thuốc mạnh hơn bình
thường và hay có hạch nách.
Hình 8. Hình ảnh DCIS trên sagital
T1W và sau tiêm : dải giảm tín hiệu
hơn so với nhu mô tuyến vú, ngấm
thuốc đối quang từ hình đường ống
dọc nhu mô tuyến.
4.6. U hạch ác tính ở vú (Lymphoma)
U hạch ác tính đơn thuần chỉ biểu hiện ở vú chiếm 0,12 đến 0,53%
trong các loại UTTV, bệnh u hạch ác tính từ các bộ phận khác lan tràn đến vú
chiếm 2,2%. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có tuổi trung bình 55 và hay gặp thể
u lympho không Hodgkin (NHL). Trên cộng hưởng từ là những nốt và khối
hình tròn hoặc bầu dục, giảm tín hiệu nhiều trên T1W, ngấm thuốc đối quang
từ nhanh, mạnh và đều, bờ rõ và ngấm thuốc mạnh hơn trung tâm.
4.7. Ung thư liên kết vú (Beast sarcoma)
Ung thư liên kết vú (sarcoma) là loại u rất hiếm gặp, dưới 1% UTTV,
loại ung thư này được phân mức độ ác tính mô học ở 3 mức: thấp, trung bình
và ác tính cao. Hay gặp nhất là sarcoma mạch máu (Angiosarcoma) chiếm
0,04% UTTV, là loại ung thư tuyến vú nguy hiểm nhất. Sarcoma mạch máu
có thể xảy ra sau khi cắt bỏ vú hoặc điều trị bảo tồn vú hoặc sau xạ trị. Trên
cộng hưởng từ, sarcom mạch máu giảm tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu trên
T2W nhưng có các ổ nhỏ tăng tín hiệu trên cả hai xung (ổ chảy máu), khối u
có mạch rất phong phú, sau tiêm thấy được các điểm mạch lớn trong u ngấm
thuốc mạnh.
4.8. U tế bào hình lá (Phyllodes Tumors)
U tế bào hình lá có cấu trúc tương tự như u xơ tuyến nhưng được phân
biệt bằng các tế bào liên kết lớn được bao quanh bởi các cấu trúc mô đệm
tăng sinh. U tế bào hình lá chiếm 1% ung thư tuyến vú. Đa phần u tế bào hình
lá kích thước rất lớn nhưng đặc điểm hình ảnh của khối u thay đổi theo kích
thước, khối u nhỏ có thể giống một u xơ tuyến, khối u lớn xuất hiện nhiều cơ
và gống ung thư liên kết (sarcoma). Hình ảnh trên cộng hưởng từ ở những u
lớn có chảy máu (tăng tín hiệu cả trên T1W và T2W), hoại tử và nang.
Khoảng 25% khối u ác tính hình lá di căn theo đường máu.
4.9. Ung thư di căn tuyến vú (Metastases to the Breast)
Ung thư di căn vú chiếm 0,5 % đến 6,6 % ung thư tuyến vú. Bên cạnh
việc di căn từ ung thư tuyến vú bên đối diện thì hay gặp lymphoma, ung thư
hắc tố, ung thư phổi, ưng thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung và ung thư ống
tiêu hóa. Có một số các ung thư khác cũng di căn tới vú như ung thư máu, ung
thư thận, ung thư tuyến giáp và sarcoma cơ vân, trong đấy sarcoma cơ vân
hay gây di căn vú ở nữ vị thành niên. Trên lâm sàng thì có tới 25% bệnh nhân
ung thư di căn vú, các tổn thương vú là biểu hiện ban đầu của một khối u ác
tính không thuộc vú.
Hình ảnh cộng hưởng từ thường khó khăn trong chẩn đoán u nguyên
phát đa ổ hay di căn. Dấu hiệu điển hình của các tổn thương di căn thường
tăng tín hiệu trên T1W và giảm tín hiệu trên T2W, các tổn thương ngấm thuốc
đối quang từ tương đối giống nhau.
5. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tuyến vú lành tính:
Các khối u vú lành tính bao gồm: nang tuyến vú, u xơ tuyến lành tính, u
tế bào hình lá lành tính, u mạch máu lành tính, u mỡ, u xơ tuyến mỡ, …hay
gặp nhất là u xơ tuyến (Fibroadenoma) nhất là ở phụ nữ trẻ.
Như đã biết từ lâu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh thông thường
như siêu âm và chụp Xquang vú có vai trò quan trọng sàng lọc ung thư tuyến
vú và các đặc diểm hình thái của u vú trên hai phương pháp này cho phép
phân loại chính xác độ lành tính của tổn thương. U vú lành tính chủ yếu là u
xơ tuyến với kích thước lớn > 2cm, hình tròn, bầu dục với độ âm hay độ cản
quang mịn và giới hạn cũng như đường bờ rõ thì không cần phải chẩn đoán
phân biệt với ung thư tuyến vú. Cộng hưởng từ có vai trò thực sự quan trọng
chẩn đoán những trường hợp u xơ tuyến vú không điển hình trên siêu âm
cũng như Xquang vú. Các trường hợp như u có kích thước nhỏ cần chẩn đoán
phân biệt với ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ, những trường hợp này chủ
yếu dựa vào tính chất ngấm thuốc đối quang từ của tổn thương. U xơ tuyến vú
ngấm thuốc ở mức trung bình SI 50-90% (theo Kuhl 70%), trong đấy ung thư
tuyến vú ngấm nhanh SI 90-200% (theo Kuhl 95%). Có 25% trường hợp u xơ
tuyến vú ngấm thuốc mạnh và nhanh nhưng đồ thị chủ yếu loại I hoặc II (tích
lũy hoặc cao nguyên), còn ung thư tuyến vú có hình ảnh rửa thuốc đồ thị loại
III.
Đặc điểm hình ảnh điển hình của u xơ tuyến vú trên cộng hưởng từ
cũng cũng bao hàm những đặc điểm của khối u lành tính như trên siêu âm và
Xquang vú với các tính chất như: khối hình tròn, bầu dục, đường bờ đều, giới
hạn rõ, giảm tín hiệu đồng nhất trên T1W, các chuỗi xung trước tiêm, tăng
trên T2W, ngấm thuốc đối quang từ mức độ trung bình, nhu mô tuyến xung
quanh ngấm thuốc bình thường.
Cộng hưởng từ tuyến vú có vai trò càng ngày càng quan trọng, với độ
nhạy cao nên có giá trị chẩn đoán sớm ung thư tuyến vú. Tuy nhiên cần phải
có nhiều kinh nghiệm và quen với các đặc điểm khác nhau về hình ảnh cộng
hưởng từ giữa u vú lành tính và ác tính.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Bá Đức (2004), Bệnh ung thư vú, Nhà xuất bản y học, Hà nội, tr
13-69, 229-255.
2. Nguyễn Quang Quyền, Netter F. H. (1996), “Tuyến vú”, Atlas giải phẫu
người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 185.
TIẾNG ANH
3. Elizabeth A. Morris, Laura Liberman (2004), “Breast Magnetic
Resonance techniques”, Breast MRI: diagnosis and intervention, Springer
2004, 7-14, 79-139, 164-172, 173-183.
4. Harms SE, Morris E, et al (2004), “ACR Practice Guideline for
Performance of MRI of the Breast”, ACR Practice Guidelines and
Technical Standards, 11, 419-424.
5. Kuhl CK, Mielcareck P, et al (1999), “Dynamic Breast MR imaging :
are signal intensity time course data useful for differential diagnosis of
enhancing lesions”, Radiology, 211, 101-110.
6. Kuhl CK (2000), “MRI of breast tumors”, Eur Radiol, 10, 46–58.
7. Heywang K, Viehweg P, Heinig A, Kuchler C.
(1997), “Contrast enhanced MRI of the breast:
accuracy, value, con- troversies, solutions”, Eur
J Radiol, 24, 94–108.
8. Liberman L, Morris EA, Lee MJY, et al (2002). “Breast lesions
detected by MR imaging:features and positive predictive value”, AJR Am J
Roentgenol, 179, 171–178.
9. Susan G. Orel, Mitchell D. Schnall (2001), “MR imaging of the Breast for the
detection, diagnosis, and staging of Breast cancer”, Radiology, 220, 13-30.
10.Wendie A.Berg, Robyn L. Bridwell, et al (2006), “Diagnoses” , Diagnostic
imaging: Breast, Amirsys 2006, IV-0-14,
11.Werner A. Kaiser (2007), Sings in MR-Mammography, Springer 2007, 6-19.
12. Who (2006). Fact sheet NO 297, February, 2006.
13. Zelemuch A. J., Shore R. E. (1999), Breast cancer, Chuchill living
stone, 3-13.
TIẾNG PHÁP
14. Gilles R., Guinebretiere J.M., Masselot J. (1994), “IRM du sein,
Techniques et indications actuelles”, Imagerie du sein, Institut Gustave
Roussy, 234-239.

More Related Content

What's hot

Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmNguyen Lam
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmNgoan Pham
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen Lam
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnNguyen Thai Binh
 
07.siêu âm ống tiêu hóa
07.siêu âm ống tiêu hóa07.siêu âm ống tiêu hóa
07.siêu âm ống tiêu hóaLan Đặng
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănNguyen Lam
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRITran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcNguyen Lam
 
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISoM
 
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcNguyen Lam
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuLan Đặng
 
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từ
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từHình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từ
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từNgân Lượng
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnTran Vo Duc Tuan
 
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISoM
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOSoM
 

What's hot (20)

Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs LiêmSiêu âm khớp vai, Bs Liêm
Siêu âm khớp vai, Bs Liêm
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏmVai trò của mri trong hoại tử chỏm
Vai trò của mri trong hoại tử chỏm
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.Siêu âm bìu.
Siêu âm bìu.
 
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thậnCLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
CLVT hệ tiết niệu. Nang và u thận
 
07.siêu âm ống tiêu hóa
07.siêu âm ống tiêu hóa07.siêu âm ống tiêu hóa
07.siêu âm ống tiêu hóa
 
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp VănSiêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
Siêu âm mô mềm trong bệnh lý cơ xương khớp, Bs Nguyễn Nghiệp Văn
 
Bg 17 benh vu
Bg 17 benh vuBg 17 benh vu
Bg 17 benh vu
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
 
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRIĐánh giá ung thư trực tràng trên MRI
Đánh giá ung thư trực tràng trên MRI
 
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs PhúcSiêu âm bàn tay, Bs Phúc
Siêu âm bàn tay, Bs Phúc
 
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHISIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ NIỆU DỤC THAI NHI
 
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
 
U thận và hệ niệu
U thận và hệ niệuU thận và hệ niệu
U thận và hệ niệu
 
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từ
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từHình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từ
Hình ảnh rò hậu môn trên cộng hưởng từ
 
Unao
UnaoUnao
Unao
 
Hoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩnHoại tử chỏm vô khuẩn
Hoại tử chỏm vô khuẩn
 
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHISIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH THAI NHI
 
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃOĐẠI CƯƠNG U NÃO
ĐẠI CƯƠNG U NÃO
 

Viewers also liked

Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Tưởng Lê Văn
 
BỆNH TUYẾN VÚ
BỆNH TUYẾN VÚBỆNH TUYẾN VÚ
BỆNH TUYẾN VÚNgocAnh Tran
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionNguyen Binh
 
Head & neck cancer vi
Head & neck cancer   viHead & neck cancer   vi
Head & neck cancer viBao Tran
 
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âm
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âmĐánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âm
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âmTran Vo Duc Tuan
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuNguyen Thai Binh
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiMinh Tran
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHhungnguyenthien
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnNguyen Thai Binh
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vúHùng Lê
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTâm Hoàng
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonNguyen Thai Binh
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngCu Đù Đù
 

Viewers also liked (20)

Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu lanh tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
 
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
Mri benh ly tuyen vu ac tinh(bacsihoasung.wordpress.com)
 
BỆNH TUYẾN VÚ
BỆNH TUYẾN VÚBỆNH TUYẾN VÚ
BỆNH TUYẾN VÚ
 
Bài 5
Bài 5Bài 5
Bài 5
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
Một số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusionMột số đặc điểm perfusion
Một số đặc điểm perfusion
 
Head & neck cancer vi
Head & neck cancer   viHead & neck cancer   vi
Head & neck cancer vi
 
Tiết niệu
Tiết niệuTiết niệu
Tiết niệu
 
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âm
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âmĐánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âm
Đánh giá gân cơ nhị đầu qua siêu âm
 
Cancer of the larynx
Cancer  of  the larynxCancer  of  the larynx
Cancer of the larynx
 
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệuCLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
CLVT scanner Bệnh lý hệ tiết niệu
 
Bài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhiBài giang ccb nhi
Bài giang ccb nhi
 
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINHNhững câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
Những câu hỏi thường gặp về US-BIRADS 2013- Dr ĐỖ BÌNH MINH
 
Hệ sinh dục
Hệ sinh dụcHệ sinh dục
Hệ sinh dục
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quảnRadiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý thực quản
 
Ung thư vú
Ung thư vúUng thư vú
Ung thư vú
 
Tuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giápTuyến yên- Tuyến giáp
Tuyến yên- Tuyến giáp
 
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột nonRadiologyhanoi.com  CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
Radiologyhanoi.com CLVT tiêu hóa: Bệnh lý ruột non
 
Tuyến yên tuyến giáp
Tuyến yên   tuyến giápTuyến yên   tuyến giáp
Tuyến yên tuyến giáp
 
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thươngSiêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
Siêu âm cấp cứu bụng nhi khoa không do chấn thương
 

Similar to đẠi cương cht tuyến vú

BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfHoàng Việt
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚSoM
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxNamPhuongTranThi1
 
Mammogram update
Mammogram update Mammogram update
Mammogram update Lan Đặng
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfmemp2
 
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngVi Văn Thượng
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSoM
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠOSoM
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptcacditme
 
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAI
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAITẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAI
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAISoM
 

Similar to đẠi cương cht tuyến vú (20)

BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdfBS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
BS NGUYỄN THỊ THU TRANG - MRI PHỤ KHOA.pdf
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
UNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚUNG THƯ VÚ
UNG THƯ VÚ
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptxChuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
Chuyên đề học tập Ung thư bàng quang.pptx
 
Mammogram update
Mammogram update Mammogram update
Mammogram update
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
 
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...
Đề tài: Đặc điểm lâm sàng và mô bệnh học bệnh ung thư vú giai đoạn II, IIIA h...
 
Luận án: Mô bệnh học bệnh ung thư vú hạch nách dương tính
Luận án: Mô bệnh học bệnh ung thư vú hạch nách dương tínhLuận án: Mô bệnh học bệnh ung thư vú hạch nách dương tính
Luận án: Mô bệnh học bệnh ung thư vú hạch nách dương tính
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
 
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cungLuận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
Luận án: Tìm hiểu về chẩn đoán và điều trị ung thư cổ tử cung
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
 
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANSONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
SONG THAI VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN
 
NHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠONHAU TIỀN ĐẠO
NHAU TIỀN ĐẠO
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.pptBỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
BỆNH VÚ LÀNH TÍNH.ppt
 
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAI
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAITẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAI
TẦM SOÁT DỊ TẬT BÀO THAI
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh ung thư biểu mô tuyến vú sau điều ...
 

More from Nguyen Binh

BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANNguyen Binh
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dươngNguyen Binh
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amNguyen Binh
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amNguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Nguyen Binh
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiNguyen Binh
 
Viêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaViêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaNguyen Binh
 
Pierre robin 29.7
Pierre robin 29.7Pierre robin 29.7
Pierre robin 29.7Nguyen Binh
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Nguyen Binh
 
U than duong bai xuat
U than   duong bai xuatU than   duong bai xuat
U than duong bai xuatNguyen Binh
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong thanNguyen Binh
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong thanNguyen Binh
 
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Nguyen Binh
 

More from Nguyen Binh (20)

BENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHANBENH LY CAN GAN CHAN
BENH LY CAN GAN CHAN
 
Xương thái dương
Xương thái dươngXương thái dương
Xương thái dương
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu am
 
Giai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu amGiai phau duong mat va sieu am
Giai phau duong mat va sieu am
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614Ca lâm sàng 230614
Ca lâm sàng 230614
 
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hộiSiêu âm dây thần kinh giữa trong hội
Siêu âm dây thần kinh giữa trong hội
 
Viêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóaViêm phổi tổ chức hóa
Viêm phổi tổ chức hóa
 
Pierre robin 29.7
Pierre robin 29.7Pierre robin 29.7
Pierre robin 29.7
 
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
Chiến lược xử lý cơn đau quặn thận
 
U than duong bai xuat
U than   duong bai xuatU than   duong bai xuat
U than duong bai xuat
 
Soi tiet nieu
Soi tiet nieuSoi tiet nieu
Soi tiet nieu
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong than
 
Chan thuong than
Chan thuong thanChan thuong than
Chan thuong than
 
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013  vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
Dai cuong sieu am bs lin hday ck 2013 vat ly, nguyen ly cau tao,tien bo, anh...
 

Recently uploaded

SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 

đẠi cương cht tuyến vú

  • 1. CỘNG HƯỞNG TỪ TUYẾN VÚ Ths. BSNT. Nguyễn Thị Hương Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đại học Y Hà nội 1. Đại cương: Trong những năm gần đây cộng hưởng từ tuyến vú ngày càng trở nên quan trọng và được sử dụng nhiều hơn trong lĩnh vực chẩn đoán hình ảnh tuyến vú. Bên cạnh hai phương pháp thăm khám cơ bản bệnh lý tuyến vú là siêu âm và xquang vú có giá trị sàng lọc ung thư tuyến vú thì cộng hưởng từ lại có vai trò như một công cụ giải quyết vấn đề ở các trường hợp phát hiện không rõ ràng trong các phương pháp trên và những khó khăn trên lâm sàng như ung thư vú thể ẩn. Chỉ định chụp cộng hưởng từ tuyến vú theo Hiệp hội chẩn đoán hình ảnh Mỹ năm 2004: 1. Các trường hợp nghi ngờ ung thư tuyến vú trên lâm sàng và các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác. 2. Đánh giá mức độ lan rộng và xâm lấn tại chỗ của u hoặc phát hiện thêm ung thư ở vú đối bên. 3. Đánh giá trước, trong và sau hóa trị liệu hay điều trị nội tiết tố 4. Đánh giá tổn thương còn sót lại sau phẫu thuật cắt bỏ khối u. 5. Nghi ngờ u tái phát sau phẫu thuật bảo tồn ung thư tuyến vú. 6. Hạch nách ác tính mà khối u nguyên phát chưa biết. 7. Bệnh nhân có nguy cơ rất cao, đột biến gen BRCA 1, BRCA 2. 8. Vú rất to có hoặc không có vú tạo hình. 9. Bệnh lý núm vú. 2. Kỹ thuật tiến hành chụp cộng hưởng từ tuyến vú:
  • 2. Máy cộng hưởng từ có từ lực cao > 1.5 Tesla đảm bảo độ phân giải về không gian và thời gian. Bệnh nhân nghi ngờ ung thư vú chụp bất kỳ thời điểm nào, các trường hợp khác chụp vào tuần đầu chu kỳ kinh. Đặt đường truyền trước khi chụp. Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tuyến vú: Các chỉ số chụp: FOV = 380mm, ma trận 400x512, độ dày lát cắt 1-3mm Các hướng cắt: cắt ngang (axial), cắt đứng dọc (sagital), cắt đứng ngang (coronal) Các chuỗi xung: T1W, T2W SITR, Diffusion, 3D SPGR NO FS (three-dimensional spoiled gradient echo acquisition non fat suppression) và VIBRANT trước, sau tiêm thuốc đối quang từ ở các phút 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Thuốc đối quang từ: Gadolinum 0,15 mmol/kg, tốc độ 2ml/s Sử dụng các chương trình tái tạo mỏng (MIP), xóa nền (subtration), dựng đồ thị ngấm thuốc, bản đồ rửa thuốc. - Mức độ ngấm thuốc ở thì sớm (2 phút sau tiêm): Dựa theo công thức tính cường độ tín hiệu (SI - signal intensity) [8]: SI sau tiêm – SI trước tiêm ______________________ X 100% SI sau tiêm Đánh giá mức độ ngấm thuốc sớm của tổn thương: chậm khi SI < 50%, vừa khi SI 50-90% và nhanh khi SI > 90% . - Loại đồ thị ngấm thuốc của u: Loại I: Đồ thị tích lũy Loại Ia: Đồ thị tích lũy liên tục: sau giai đoạn ngấm thuốc sớm tổn thương ngấm thuốc theo thời gian nhưng không có dấu hiệu giảm tín hiệu ngay cả ở những xung quét cuối cùng, đỉnh cao tín hiệu của đồ thị nằm ở giai đoạn muộn.
  • 3. Loại Ib: Đồ thị tích lũy cong: tổn thương ngấm thuốc liên tục theo thời gian trong các chuỗi xung tiếp theo nhưng chậm lại trong giai đoạn muộn, đỉnh cao của tín hiệu nằm ở giai đoạn sau khởi đầu. Loại II: Đồ thị cao nguyên: cường độ tín hiệu tăng dần, đỉnh cao của tín hiệu đạt được ở cuối giai đoạn sớm nhưng sau đấy hầu như không có sự thay đổi tín hiệu ở các giai đoạn sau khởi đầu và giai đoạn muộn. Loại III: Đồ thị rửa thuốc: cường độ tín hiệu tăng nhanh, mạnh trong giai đoạn sớm để có được đỉnh cao tín hiệu nằm trong giai đoạn này, rồi giảm ngay và nhanh ở các giai đoạn tiếp theo. Hình 1 . Các kiểu đồ thị ngấm thuốc đối quang từ của ung thư tuyến vú 3. Giải phẫu học tuyến vú 3.1. Hình thể ngoài Tuyến vú có vị trí ở hai bên trước ngực, ở phụ nữ trưởng thành vú nằm giữa xương sườn thứ 2 đến xương sườn thứ 6 theo trục dọc và giữa bờ xương ức với đường nách giữa trên trục ngang . Tuyến vú bè hình mâm xôi hay nửa hình cầu như cái nón với nửa dưới tròn và lồi hơn nửa trên khi vú còn cương, đường kính vú đo được là 10-12 cm, dày 5-7cm ở trung tâm, mô tuyến vú cũng chiếu ra hố nách được gọi là Thì sớm Thì khởi đầu Thì muộn Ib Ia II III Thời gian (p)2p 4p Ngấm chậm Ngấm vừa Ngấm nhanh SI (%)
  • 4. đuôi nách của Spence. Sau khi đẻ và cho con bú nhiều thì vú chảy sệ lủng lẳng có một rãnh rõ rệt dưới vú. Núm vú trung bình dài 10-12 mm, rộng từ 9- 10 mm, ở đây có 15 đến 20 lỗ ống dẫn sữa đổ ra. Núm vú nằm trên một vành tròn màu hồng đỏ lúc còn thiếu nữ và màu nâu xẫm khi đã nuôi con gọi là quầng vú. Quầng vú có đường kính từ 15-25mm, dày từ 3-6mm, quanh núm vú và quầng vú có những tuyến bì lồi dưới da gọi là các củ Moócgani (tubercules de Morganie), đây cũng là những đầu mút thần kinh rất nhạy cảm. 3.2. Cấu tạo Hình 2. Giải phẫu tuyến vú Cấu trúc tuyến vú gồm 3 thành phần: da, mô dưới da và mô vú, trong đó mô vú bao gồm cả mô tuyến và mô đệm. Tuyến sữa thuộc loại tuyến chùm chế tiết, mỗi bên phần mô tuyến gồm từ 15-20 tiểu thùy, không đều nhau và hoàn toàn độc lập. Sữa được sinh ra từ cấu trúc tân của vú (tiểu quản) được biệt hóa từ các nụ nang từ đó có những ống dẫn sữa nhỏ hoặc riêng hoặc nối với hai hoặc nhiều nhánh ống dẫn sữa lân cận rồi cuối cùng đổ vào ống dẫn sữa tiểu thùy. Các ống dẫn sữa chính có đường kính dưới 1mm, đến khi tới vùng sau quầng vú chúng phình ra giống như hình thoi (xoang chứa sữa) trên chiều dài 1-2 cm và rộng một vài mm để rồi thu nhỏ lại và cùng nhau đổ ra đỉnh núm vú.
  • 5. Da: mềm mại, mỏng và di động, được tăng cường bởi các thớ cơ quầng và núm vú. Tổ chức liên kết dưới da: là lớp mỡ dưới da, tụ thành các hố mỡ cách nhau bởi các mào sợi, trừ vùng núm vú và quầng vú là tổ chức xơ cơ. Lớp mỡ sau vú: là lớp mỡ dưới da liên tiếp từ cơ thể phần ngoài tuyến vú. Lớp mỡ ở đây được tạo nên bởi một tổ chức nhẽo nên vú có thể bị xô đẩy dễ dàng. Sau lớp mỡ sau vú có cân nông ngực và các lớp cơ ngực. Núm vú và quầng vú: có một cấu trúc chung là cơ và da. Hai loại cơ chạy vòng và lan tỏa đan chéo vòng quanh để tạo nên cơ quầng vú, một mặt chúng tham gia làm sườn núm vú, mặt khác chúng tỏa vào sâu bao lấy các ống dẫn sữa chính. 3.3. Mạch máu và thần kinh Tuyến vú được cấp máu chủ yếu từ các động mạch vú trong và động mạch ngực bên. Khoảng 60% khối lượng tuyến vú chủ yếu là phần trung tâm được cấp máu từ các nhánh xiên trước của động mạch vú trong (tách ra từ động mạch cánh tay), còn khoảng 30% chủ yếu là ¼ trên ngoài được cấp máu bởi động mạch ngực bên. Một số các động mạch khác tham gia cấp máu cho vú là các nhánh ngực của động mạch ngực vai, các nhánh bên của động mạch liên sườn thứ 3,4,5, ngoài ra còn có các động mạch vai và động mạch ngực lưng. Các động mạch này chia ra thành nhiều nhánh nhỏ tạo nên mạng lưới mạch rất phong phú nuôi dưỡng vú. Tĩnh mạch: thường đi kèm động mạch, đổ vào tĩnh mạch vú trong và tĩnh mạch dưới đòn. Thần kinh: nhánh thần kinh cánh tay bì trong chi phối phần ngoài vú, phần trong do các nhánh nhỏ từ thần kinh liên sườn. 3.4. Hệ thống bạch huyết Bạch huyết toàn bộ tuyến vú đổ vào ba nhóm hạch gồm:
  • 6. - Nhóm hạch nách: có từ 10 đến 30 hạch, thu nhận khoảng 75% bạch huyết từ tuyến vú. Đây là nhóm hạch quan trọng nhất dễ bị di căn từ các khối u ác tính của vú. - Nhóm hạch vú trong: có 6-8 hạch nhỏ, thu nhận bạch huyết từ nửa trong và một phần quầng vú. Các ung thư ở trung tâm và ¼ trong của vú thường di căn nhóm hạch này. - Hạch thượng đòn: có một thân đi từ phần vú trên và hiếm gặp. 3.5. Giải phẫu cộng hưởng từ tuyến vú Hình 3. Lắt cắt ngang (axial) qua núm vú A B Cơ ngực lớn Cơ liên sườn Cơ ngực bé T1W T2W STIR Núm vú Nhu mô tuyến Tổ chức mỡ
  • 7. Hình 4. Các lát cắt sagital 4. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ung thư tuyến vú Đánh giá đặc điểm của tổn thương tuyến vú trên cộng hưởng từ cũng theo MR BIRADS (Breast imaging Reporting and Data System for Magnetic Resonance Imaging ) của Hiệp hội chẩn đoán hình ảnh Mỹ (ACR – American college of Radiology) BIRADS 0: phương pháp chẩn đoán hình ảnh không đầy đủ BIRADS 1: không thấy tổn thương BIRADS 2: có hình ảnh tổn thương lành tính Cơ răng trước ĐM nách ĐM ngực bên ĐM vú trong Cơ ngực lớnCơ ngực lớn
  • 8. BIRADS 3: có hình ảnh tổn thương nghi ngờ lành tính BIRADS 4: có hình ảnh tổn thương nghi ngờ ác tính BIRADS 5: có hình ảnh tổn thương ác tính BIRADS 6: đã có giải phẫu bệnh ác tính Phân loại giải phẫu bệnh UTTV của Tổ chức Y tế Thế giới (1981): Không xâm nhập - Ung thư biểu mô nội ống (ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ) - Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ Xâm nhập - Ung thư biểu mô ống xâm nhập - Ung thư biểu mô ống xâm nhập với thành phần nội ống trội - Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập - Ung thư biểu mô thể nhầy - Ung thư biểu mô thể tủy - Ung thư biểu mô thể nhú - Ung thư biểu mô thể ống nhỏ - Ung thư biểu mô dạng tuyến nang - Ung thư biểu mô chế tiết - Ung thư biểu mô bán hủy - Ung thư biểu mô dị sản: + Dị sản vẩy + Dị sản tế bào hình thoi + Dị sản xương và sụn + Loại hỗn hợp - Các loại khác - Bệnh Paget vú
  • 9. 4.1. Ung thư biểu mô ống xâm nhập (Invasive Ductal Carcinoma - IDC) Ung thư biểu mô ống xâm nhập là loại hay gặp nhất, chiếm 70-80% ung thư tuyến vú. IDC gồm các tế bào biểu mô ống ác tính không đồng nhất với nhiều đặc điểm lâm sàng và các đặc điểm sinh học khác nhau, thay đổi, do đó không ngạc nhiên khi các khối u thể này đa hình thái và có nhiều đường viền tua gai không liên tục. Cộng hưởng từ có độ nhạy cao trong việc phát hiện IDC (88-100%) nhưng độ đặc hiệu thấp (75-85%). Hình ảnh cộng hưởng từ điển hình của IDC là một khối có tín hiệu không đồng nhất, bờ không đều, tua gai với ngoại vi ngấm thuốc đối quang từ mạnh hơn trung tâm khối. Cũng có một số trường hợp khối đồng nhất tín hiệu, bờ nhiều thùy múi. Tính chất ngấm thuốc đối quang từ mạnh của nhu mô ống tuyến xung quanh là dấu hiệu quan trọng để chẩn đoán IDC với ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (DCIS). Khi ung thư lan rộng có thể rất khó khăn để chẩn đoán phân biệt sự ngấm thuốc của nhu mô tuyến vú bình thường hay sự ngấm thuốc do ung thư biểu mô xâm nhập thì cần phải so sánh với vú bên đối diện. Hình 5. Hình ảnh IDC trên sagital sau tiêm: có nhiều nốt và khối ngấm thuốc mạnh, có viền ngoại vi ngấm thuốc nhiều hơn trung tâm, nhu mô ống tuyến lân cận cũng ngấm thuốc dạng dường và nốt.
  • 10. Hình 6. Hình ảnh IDC trên sagital sau tiêm: khối mờ tua gai (hình sao) ngấm thuốc đối quang từ mạnh, các tua ngấm theo đường ống tuyến. 4.2. Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập (Invasive Lobular Carcinoma - ILC) Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập ít gặp hơn, chiếm 10-15% ung thư tuyến vú. Các tế bào ung thư của ILC xâm nhập vào cấu trúc mô đệm hoặc xơ hóa xung quanh nên ILC không có xu hướng tạo thành khối nên thường bị bỏ sót trên lâm sàng cũng như xquang vú hay siêu âm. Hình thái ILC trên cộng hưởng từ luôn biến đổi nhưng đa phần là đa ổ (khoảng 55% ILC có cả ở bên đối diện), ILC xâm lấn nhưng không có sự hình thành các mạch máu nuôi u hoặc xâm lấn động mạch nên ngấm thuốc đối quang từ ít. Bên cạnh đấy có sự xuất hiện các cấu trúc xơ tuyến ngấm thuốc mạnh bất thường. Hình 7. Hình ảnh ILC trên sagital sau tiêm: nhiều nốt ngấm thuốc (mũi tên), bên cạnh đấy có các cấu trúc xơ tuyến ngấm thuốc.
  • 11. 4.3. Ung thư biểu mô tủy (Medullary Carcinoma) Ung thư biểu mô tủy là loại hiếm gặp, chiếm khoảng 5% ung thư vú, thể ung thư này là một trong các dưới týp của ung thư biểu mô xâm lấn, được định nghĩa là “ ung thư biểu mô tế bào nhân lớn bào tương rộng với mô đệm xâm nhập nhiều lympho”. Khối u thường có kích thước lớn (3cm), trên lâm sàng và Xquang vú dễ nhầm với u xơ tuyến (fibroadenoma) do khối u có mật độ mềm, bờ đều. Hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tủy không có dấu hiệu xâm lấn mà chủ yếu là dấu hiệu đè đẩy, u hình tròn múi to, ngấm thuốc đối quang từ vừa phải. 4.4. Ung thư biểu mô nhầy (Mucinuos Carcinoma) Ung thư biểu mô nhầy là một thể đặc biệt của ung thư biểu mô xâm lấn, còn được gọi là ung thư biểu mô keo, rất hiếm gặp 2-5%. Kích thước u thường rất lớn, có khía và không có tính hệ thống. Về mô học gồm các tế bào biểu mô bơi trong hồ chất nhầy và nối với nhau bởi các sợi mô liên kết. Về hình thái trên cộng hưởng từ như một u lành tính nhưng có tín hiệu đồng nhất giàu protein và các cấu trúc dải liên kết trong u ngấm thuốc đối quang từ mạnh như một u ác tính. 4.5. Ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (Ductal carcinoma in situ) Ung thư biểu mô thể nội ống hay ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (Ductal carcinoma in situ - DCIS) là tổn thương ác tính đang còn được giới hạn trong ống tuyến vú nên được coi là ung thư tiền xâm lấn. Có 30-50% DCIS tiến triển thành ung thư biểu mô thể xâm nhập, điều này đã cho thấy điều trị tốt tổn thương ác tính giai đoạn tiền xâm nhập sẽ mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân. Đặc điểm cộng hưởng từ ung thư biểu mô tuyến vú tại chỗ là các nốt hay dải kích thước bé đồng tín hiệu với nhu mô tuyến vú trước khi tiêm thuốc đối quang từ, ngấm thuốc đối quang từ hình ống, hình đường với tính chất ngấm thuốc nhanh, mạnh. Ngoài ra còn có các dấu hiệu gián tiếp:
  • 12. ống tuyến gian khu trú, núm vú và ống tuyến ngấm thuốc mạnh hơn bình thường và hay có hạch nách. Hình 8. Hình ảnh DCIS trên sagital T1W và sau tiêm : dải giảm tín hiệu hơn so với nhu mô tuyến vú, ngấm thuốc đối quang từ hình đường ống dọc nhu mô tuyến. 4.6. U hạch ác tính ở vú (Lymphoma) U hạch ác tính đơn thuần chỉ biểu hiện ở vú chiếm 0,12 đến 0,53% trong các loại UTTV, bệnh u hạch ác tính từ các bộ phận khác lan tràn đến vú chiếm 2,2%. Bệnh thường gặp ở phụ nữ có tuổi trung bình 55 và hay gặp thể u lympho không Hodgkin (NHL). Trên cộng hưởng từ là những nốt và khối hình tròn hoặc bầu dục, giảm tín hiệu nhiều trên T1W, ngấm thuốc đối quang từ nhanh, mạnh và đều, bờ rõ và ngấm thuốc mạnh hơn trung tâm. 4.7. Ung thư liên kết vú (Beast sarcoma) Ung thư liên kết vú (sarcoma) là loại u rất hiếm gặp, dưới 1% UTTV, loại ung thư này được phân mức độ ác tính mô học ở 3 mức: thấp, trung bình và ác tính cao. Hay gặp nhất là sarcoma mạch máu (Angiosarcoma) chiếm 0,04% UTTV, là loại ung thư tuyến vú nguy hiểm nhất. Sarcoma mạch máu có thể xảy ra sau khi cắt bỏ vú hoặc điều trị bảo tồn vú hoặc sau xạ trị. Trên cộng hưởng từ, sarcom mạch máu giảm tín hiệu trên T1W, tăng tín hiệu trên T2W nhưng có các ổ nhỏ tăng tín hiệu trên cả hai xung (ổ chảy máu), khối u
  • 13. có mạch rất phong phú, sau tiêm thấy được các điểm mạch lớn trong u ngấm thuốc mạnh. 4.8. U tế bào hình lá (Phyllodes Tumors) U tế bào hình lá có cấu trúc tương tự như u xơ tuyến nhưng được phân biệt bằng các tế bào liên kết lớn được bao quanh bởi các cấu trúc mô đệm tăng sinh. U tế bào hình lá chiếm 1% ung thư tuyến vú. Đa phần u tế bào hình lá kích thước rất lớn nhưng đặc điểm hình ảnh của khối u thay đổi theo kích thước, khối u nhỏ có thể giống một u xơ tuyến, khối u lớn xuất hiện nhiều cơ và gống ung thư liên kết (sarcoma). Hình ảnh trên cộng hưởng từ ở những u lớn có chảy máu (tăng tín hiệu cả trên T1W và T2W), hoại tử và nang. Khoảng 25% khối u ác tính hình lá di căn theo đường máu. 4.9. Ung thư di căn tuyến vú (Metastases to the Breast) Ung thư di căn vú chiếm 0,5 % đến 6,6 % ung thư tuyến vú. Bên cạnh việc di căn từ ung thư tuyến vú bên đối diện thì hay gặp lymphoma, ung thư hắc tố, ung thư phổi, ưng thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung và ung thư ống tiêu hóa. Có một số các ung thư khác cũng di căn tới vú như ung thư máu, ung thư thận, ung thư tuyến giáp và sarcoma cơ vân, trong đấy sarcoma cơ vân hay gây di căn vú ở nữ vị thành niên. Trên lâm sàng thì có tới 25% bệnh nhân ung thư di căn vú, các tổn thương vú là biểu hiện ban đầu của một khối u ác tính không thuộc vú. Hình ảnh cộng hưởng từ thường khó khăn trong chẩn đoán u nguyên phát đa ổ hay di căn. Dấu hiệu điển hình của các tổn thương di căn thường tăng tín hiệu trên T1W và giảm tín hiệu trên T2W, các tổn thương ngấm thuốc đối quang từ tương đối giống nhau. 5. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u tuyến vú lành tính:
  • 14. Các khối u vú lành tính bao gồm: nang tuyến vú, u xơ tuyến lành tính, u tế bào hình lá lành tính, u mạch máu lành tính, u mỡ, u xơ tuyến mỡ, …hay gặp nhất là u xơ tuyến (Fibroadenoma) nhất là ở phụ nữ trẻ. Như đã biết từ lâu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh thông thường như siêu âm và chụp Xquang vú có vai trò quan trọng sàng lọc ung thư tuyến vú và các đặc diểm hình thái của u vú trên hai phương pháp này cho phép phân loại chính xác độ lành tính của tổn thương. U vú lành tính chủ yếu là u xơ tuyến với kích thước lớn > 2cm, hình tròn, bầu dục với độ âm hay độ cản quang mịn và giới hạn cũng như đường bờ rõ thì không cần phải chẩn đoán phân biệt với ung thư tuyến vú. Cộng hưởng từ có vai trò thực sự quan trọng chẩn đoán những trường hợp u xơ tuyến vú không điển hình trên siêu âm cũng như Xquang vú. Các trường hợp như u có kích thước nhỏ cần chẩn đoán phân biệt với ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ, những trường hợp này chủ yếu dựa vào tính chất ngấm thuốc đối quang từ của tổn thương. U xơ tuyến vú ngấm thuốc ở mức trung bình SI 50-90% (theo Kuhl 70%), trong đấy ung thư tuyến vú ngấm nhanh SI 90-200% (theo Kuhl 95%). Có 25% trường hợp u xơ tuyến vú ngấm thuốc mạnh và nhanh nhưng đồ thị chủ yếu loại I hoặc II (tích lũy hoặc cao nguyên), còn ung thư tuyến vú có hình ảnh rửa thuốc đồ thị loại III. Đặc điểm hình ảnh điển hình của u xơ tuyến vú trên cộng hưởng từ cũng cũng bao hàm những đặc điểm của khối u lành tính như trên siêu âm và Xquang vú với các tính chất như: khối hình tròn, bầu dục, đường bờ đều, giới hạn rõ, giảm tín hiệu đồng nhất trên T1W, các chuỗi xung trước tiêm, tăng trên T2W, ngấm thuốc đối quang từ mức độ trung bình, nhu mô tuyến xung quanh ngấm thuốc bình thường.
  • 15. Cộng hưởng từ tuyến vú có vai trò càng ngày càng quan trọng, với độ nhạy cao nên có giá trị chẩn đoán sớm ung thư tuyến vú. Tuy nhiên cần phải có nhiều kinh nghiệm và quen với các đặc điểm khác nhau về hình ảnh cộng hưởng từ giữa u vú lành tính và ác tính.
  • 16. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Bá Đức (2004), Bệnh ung thư vú, Nhà xuất bản y học, Hà nội, tr 13-69, 229-255. 2. Nguyễn Quang Quyền, Netter F. H. (1996), “Tuyến vú”, Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 185. TIẾNG ANH 3. Elizabeth A. Morris, Laura Liberman (2004), “Breast Magnetic Resonance techniques”, Breast MRI: diagnosis and intervention, Springer 2004, 7-14, 79-139, 164-172, 173-183. 4. Harms SE, Morris E, et al (2004), “ACR Practice Guideline for Performance of MRI of the Breast”, ACR Practice Guidelines and Technical Standards, 11, 419-424. 5. Kuhl CK, Mielcareck P, et al (1999), “Dynamic Breast MR imaging : are signal intensity time course data useful for differential diagnosis of enhancing lesions”, Radiology, 211, 101-110. 6. Kuhl CK (2000), “MRI of breast tumors”, Eur Radiol, 10, 46–58. 7. Heywang K, Viehweg P, Heinig A, Kuchler C. (1997), “Contrast enhanced MRI of the breast: accuracy, value, con- troversies, solutions”, Eur J Radiol, 24, 94–108. 8. Liberman L, Morris EA, Lee MJY, et al (2002). “Breast lesions detected by MR imaging:features and positive predictive value”, AJR Am J Roentgenol, 179, 171–178. 9. Susan G. Orel, Mitchell D. Schnall (2001), “MR imaging of the Breast for the detection, diagnosis, and staging of Breast cancer”, Radiology, 220, 13-30.
  • 17. 10.Wendie A.Berg, Robyn L. Bridwell, et al (2006), “Diagnoses” , Diagnostic imaging: Breast, Amirsys 2006, IV-0-14, 11.Werner A. Kaiser (2007), Sings in MR-Mammography, Springer 2007, 6-19. 12. Who (2006). Fact sheet NO 297, February, 2006. 13. Zelemuch A. J., Shore R. E. (1999), Breast cancer, Chuchill living stone, 3-13. TIẾNG PHÁP 14. Gilles R., Guinebretiere J.M., Masselot J. (1994), “IRM du sein, Techniques et indications actuelles”, Imagerie du sein, Institut Gustave Roussy, 234-239.