GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Báo cáo thực tập tại ngân hàng NHTMCP An Bình (ABBank)
1. MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP..........................................3
PHẦN 2: MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP................................5
1. Tầm nhìn chiến lược:...........................................................................................5
2. Tôn chỉ hoạt động:...............................................................................................5
3. Các mốc son phát triển:........................................................................................5
4. Bộ máy tổ chức ABBANK :................................................................................7
5. Các loại hình sản phẩm dịch vụ:..........................................................................8
5.2 Khách hàng doanh nghiệp:.............................................................................9
PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABBANK TRONG 2 NĂM 2007-200811
A. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABBANK NĂM 2007..................................11
1. Hoạt động kinh doanh:.......................................................................................11
1.1 Kết quả kinh doanh:.....................................................................................11
1.2 Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro:..........................................................11
1.3 Phát triển mạng lưới:....................................................................................13
1.4 Sứ dụng công nghệ hiện đại:........................................................................14
1.5 Hoạt động đầu tư:.........................................................................................14
1.6 Tổ chức nhân sự:..........................................................................................15
1.7 Hoạt động khác:...........................................................................................15
2. Hoạt động của Hội đồng quản trị:......................................................................16
2.1 Ban hành các quy định về hoạt động:..........................................................16
2.2 Tăng vốn điều lệ:.........................................................................................16
2.3 Các hoạt động khác:.....................................................................................16
3. Trích lập các quỹ và phân chia lợi nhuận:.........................................................17
4. Những vấn đề cần khắc phục:............................................................................17
B. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABBANK NĂM 2008..................................18
I/ Bối cảnh nền kinh tế...............................................................................................18
II/ Kết quả kinh doanh...............................................................................................19
III/ Các hoạt động kinh doanh của ABBANK...........................................................21
1. Hoạt động huy động vốn:...................................................................................21
1.1 Đối với khu vực dân cư:..............................................................................21
1.2 Đối với các tổ chức kinh tế:.........................................................................21
2. Hoạt động tín dụng:...........................................................................................21
3. Hoạt động thanh toán quốc tế và quan hệ với các định chế tài chính:...............22
4. Hoạt động đầu tư tài chính:................................................................................23
5. Phát triển hệ thống thẻ:......................................................................................24
6. Phát triển hệ thống Corebanking và Công nghệ thông tin:................................25
7. Hoạt động quản lý rủi ro:...................................................................................25
7.1 Quản trị rủi ro tín dụng:...............................................................................26
7.2 Quản trị rủi ro thị trường:............................................................................26
7.3 Các rủi ro vận hành:.....................................................................................26
8. Hợp tác chiến lược:............................................................................................27
8.1 Hợp tác với ABS:.........................................................................................27
8.2 Hợp tác với EVN:........................................................................................27
1
2. 8.3 Hợp tác với Agribank:.................................................................................28
8.4 Hợp tác với Maybank:.................................................................................28
9. Phát triển nguồn nhân lực:.................................................................................29
9.1 Tuyển dụng:.................................................................................................29
9.2 Các hoạt động đào tạo:.................................................................................30
9.3 Môi trường làm việc:...................................................................................30
10. Phát triển mạng lưới:........................................................................................30
11. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ:.............................................................31
12. Tiếp thị và quảng bá hình ảnh của ngân hàng:.................................................31
13. Hoạt động của Ban chiến lược phát triển.........................................................31
14. Các hoạt động xã hội:......................................................................................32
IV/ Phân tích các khó khăn còn tồn tại của ABBANK..............................................32
1. Khó khăn khách quan:.......................................................................................32
2. Khó khăn chủ quan và hạn chế của hệ thống:....................................................32
V/ Các biện pháp khắc phục và định hướng hoạt động cho năm 2009......................33
PHẦN 4: KẾT LUẬN........................................................................................................34
2
3. PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
Ngân hàng An Bình (ABBANK) là một trong các ngân hàng cổ phần
hàng đầu và là một trong mười ngân hàng có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam.
Tính đến năm 2008, vốn điều lệ của ABBANK đạt 2.705 tỷ đồng.
Sau hơn 15 năm phát triển và trưởng thành, ABBANK đã có sự bứt
phá mạnh mẽ trong 3 năm gần đây, với sự liên kết từ những tập đoàn kinh tế
lớn mạnh trong và ngoài nước như: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), cổ
đông chiến lược nước ngoài Maybank – Ngân hàng lớn nhất Malaysia.
Với mạng lưới giao dịch hiện nay lên tới trên 70 điểm tại 28 tỉnh
thành trên toàn quốc (trong đó có 5 chi nhánh mới mở tại các địa phương lớn
như: Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bạc Liêu, Gia Lai, Sơn La...) ABBANK
đang chứng tỏ tâm nhìn sâu rộng và những bước phát triển chắc chắn, mạnh
mẽ của mình. Điểm sáng của ABBANK trong năm 2008 là việc Maybank –
Ngân hàng lớn nhất Malaysia đã chính thức trở thành cổ đông chiến lược
nước ngoài của ABBANK với 15% vốn điều lệ. Với vai trò này, Maybank sẽ
giúp ABBANK trong việc nâng cao năng lực quản trị và điều hành theo
đúng tiêu chuẩn hiện đại của những ngân hàng quốc tế, xây dựng hệ thông
quản lý rủi ro toàn diện, phát triển các sản phẩm dịch vụ bán lẻ tối ưu và
quản trị nguồn nhân lực. Cũng trong năm 2008, ABBANK vinh dự được
nhận nhiều giải thưởng như Cúp vàng Nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam 2008,
Nhãn hiệu nổi tiếng Quốc gia năm 2008...
Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBANK bao gồm:
Nhóm khách hàng doanh nghiệp, Nhóm khách hàng cá nhân và Nhóm khách
hàng đầu tư. Với mỗi nhóm khách hàng, ABBANK luôn đầu tư nghiên cứu
và phát triển các sản phẩm dịch vụ mang lại lợi ích cao và thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Đối với khách hàng Doanh nghiệp, ABBANK sẽ cung ứng sản
phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm cho vay, sản
phẩm bao thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu,
sản phẩm tài khoản, dịch vụ thành toán quốc tế...
Đối với các khách hàng cá nhân, ABBANK cung cấp nhanh chóng và
đầy đủ chuỗi sản phẩm tín dụng tiêu dùng và các sản phẩm tiết kiệm linh
hoạt như: Cho vay tiêu dùng thế chấp, Cho vay tiêu dùng tín chấp, Cho vay
3
4. mua nhà/đất, xây/sửa nhà, Cho vay sản xuất kinh doanh, Cho vay bổ sung
vốn lưu động, Cho vay đi du học... các sản phẩm tiết kiệm với lãi suất linh
hoạt... và các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước. Nhằm gia
tăng lợi ích cho khách hàng, ABBANK đang tiến tới việc triển khai tặng
kèm bảo hiểm nhân thọ của công ty bảo hiểm Previor cho người vay đối với
các sản phẩm chủ đạo như Cho vay mua nhà/đất, xây/sửa nhà... Khách hàng
sẽ được bảo hiểm toàn diện trong trường hợp rủi ro tử vong hoặc thương tật
vĩnh viễn, với số tiền bảo hiểm tương đương số tiền gửi tiết kiệm.
Với các khách hàng đầu tư, ABBANK thực hiện các dịch vụ ủy thác
và tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các
khách hàng công ty, ABBANK cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài
chính, tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán
cho các đợt phát hành trái phiếu.
Định vị sự khác biệt của ABBANK với các ngân hàng khác là việc
cung ứng các giải pháp tài chính linh hoạt, hiệu quả và an toàn với dịch vụ
thân thiện, lấy nhu cầu và sự hài lòng của khách hàng là trọng tâm của mọi
mô hình kinh doanh và cơ cấu tổ chức; đảm bảo chất lượng phục vụ tốt và
đồng nhất trên nền tảng công nghệ, quy trình chuẩn và sự chuyên nghiệp của
nhân viên.
4
5. PHẦN 2: MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC
TẬP
1. Tầm nhìn chiến lược:
ABBANK đang hướng đến trở thành một ngân hàng TMCP hàng đầu
Việt Nam, hoạt động đa năng theo môt hình Tập đoàn tài chính – Ngân
hàng, hoạt động chuyên nghiệp theo những thông lệ quốc tế tốt nhất với
năng lực hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và
quốc tế hoạt động tài Việt Nam.
2. Tôn chỉ hoạt động:
• Phục vụ khách hàng với sản phẩm, dịch vụ an toàn, hiệu quả và
linh hoạt
• Tăng trưởng lợi ích cho cổ đông
• Hướng tới sự phát triển toàn diện, bền vững của Ngân hàng
• Đầu tư vào yếu tố con người làm nền tảng cho sự phát triển lâu dài
3. Các mốc son phát triển:
• Ngân hàng TMCP An Bình được thành lập vào tháng 4 năm 1993
với vốn điều lệ là 1 tỷ đồng.
• Để đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong nền kinh tế ngày càng
phát triển cũng như mong muốn ABBANK ngày càng hoàn thiện,
tháng 3 năm 2002, ABBANK tiến hành cải cách mạnh mẽ về cơ
cấu và nhân sự để tập trung vào chuyên ngành kinh doanh ngân
hàng thương mại và ngân hàng đầu tư.
• Năm 2005 : Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông
chiến lược của ABBANK. Các cổ đông lớn khác : Tổng công ty tài
chính dầu khí (PVFC), Tổng công ty Xuất nhập khẩu Hà Nội
(GELEXIMCO).
• Tháng 11/2006 : ABBANK đã phát hành thành công 1000 tỷ trái
phiếu của EVN cùng với ngân hàng Deustch Bank và quỹ đầu tư
Vina Capital. Vốn điều lệ tăng từ 165 tỷ VNĐ vào đầu năm 2006
lên 1.131 tỷ vào cuối năm 2006.
5
6. • Tháng 12/2006 : ký hợp đồng triển khai core banking solutions với
Temenos và khai trương Trung tâm thanh toán quốc tế Hà Nội.
• Tháng 1/2007 : Tạp chí Asia Money bình chọn ABBANK là nhà
phát hành trái phiếu công ty bản tệ tốt nhất châu Á.
• Tháng 3/2007 : ABBANK ký hợp đồng liên kết chiến lược với
AGRIBANK.
• Tháng 4/2007 : ABBANK trở thành thành viên của mạng thanh
toán PAYNET.
• Tháng 5/2007 : ABBANK được Ban tổ chức Hội chợ Tài chính –
Ngân hàng – Bảo hiểm Banking Expo 2007 trao giải thưởng Quả
cầu vàng – The Best Banker cho ngân hàng "phát triển nhanh các
sản phẩm dịch vụ công nghệ cao".
• Tháng 7/2007 : ABBANK khai trương thêm 4 điểm giao dịch mới,
nâng tổng số điểm giao dịch trên toàn quốc lên tới 41 điểm trên 14
tỉnh thành trong toàn quốc.
• Tháng 10/2007 : ABBANK tăng vốn điều lệ lên 2.300 tỷ đồng
• Tháng 2/2008 : Chính thức đưa hệ thống phần mềm Ngân hàng Lõi
– Core Banking đi vào hoạt động độc lập trên toàn hệ thống.
• Tháng 3/2008 : ABBANK ký kết hợp tác chiến lược với Maybank
– Ngân hàng lớn nhất Malaysia.
• Tháng 4/2008 : ABBANK nhận danh hiệu "Nhãn hiệu nổi tiếng
Quốc gia" lần III năm 2008, do Hội sở hữu trí tuệ Việt Nam tổ
chức, Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Mạng Nhãn hiệu Việt bảo trợ.
Và được Ngân hàng Wachovia (Mỹ) trao giải thưởng Ngân hàng
thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2007.
• Tháng 9/2008 : Ngân hàng Maybank đã hoàn thành các thủ tục
thanh toán để trở thành Cổ đông chiến lược nước ngoài của
ABBANK. Tổng số cổ phần Maybank sở hữu là 40.588.235 cổ
phần, tương đương với 15% vốn điều lệ của ABBANK.
• Tháng 10/2008 : ABBANK chính thức nâng vốn điều lệ từ 2.300
tỷ đồng lên 2.705 tỷ đồng.
• Tháng 10/2008 : ABBANK được Hiệp hội các nhà Bán lẻ Việt
Nam phối hợp với Ủy ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế trao
6
7. tặng Cúp vàng và trở thành một trong những Nhà bán lẻ hàng đầu
Việt Nam.
• Quý 1/2009 : Lợi nhuận của ABBANK đạt 87 tỷ đồng.
• Tháng 3/2009 : ABBANK và Deutsche Bank ký kết thỏa thuận
cung cấp dịch vụ chi trả và thu hộ, theo đó ABBANK sẽ cung cấp
cho Deutsche Bank các dịch vụ như : thu hộ, chi trả và dịch vụ
thanh toán/chi trả tiền lương.
• Tháng 7/2009 : ABBANK tăng vốn điều lệ lên 2.850 tỷ đồng.
4. Bộ máy tổ chức ABBANK :
Sơ đồ bộ máy tổ chức ABBANK
7
8. 5. Các loại hình sản phẩm dịch vụ:
5.1 Khách hàng cá nhân:
Đối với các khách hàng cá nhân, ABBANK cung cấp nhanh chóng và
đầy đủ các sản phẩm tiết kiệm linh hoạt, hiệu quả như: tiết kiệm "Tích lũy
cho tương lai". "Tiết kiệm đúng nghĩa – bảo hiểm trọn đời". "Tiết kiệm dành
cho khách hàng 50 tuổi trở lên"...
ABBANK cũng cung cấp chuỗi sản phẩm tín dụng tiêu dùng đa dạng,
phù hợp với nhu cầu khác nhau của khách hàng như: vay mua nhà, vay tín
chấp, vay mua xe, vay du học, vay sản xuất kinh doanh, vay bổ sung vốn lưu
động...
Ngoài ra, ABBANK còn cung cấp các dịch vụ thanh toán chuyển tiền
trong và ngoài nước, các dịch vụ thanh toán tiền điện tử tự động, dịch vụ
giao nhận tiền gửi tận nơi...
Sản phẩm tiền gửi:
• Tiền gửi thanh toán
• Tiết kiệm bậc thang USD
• Tiết kiệm có kỳ hạn VND
• Tiết kiệm không thời hạn VND
• Tiết kiệm không thời hạn USD
• Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
• Tiết kiệm thực gửi VND
• Tiết kiệm có kỳ hạn USD
• Tiết kiệm lĩnh lãi linh hoạt
• Tiết kiệm rút gốc linh hoạt
• Tiết kiệm "Tích lỹ cho tương lai"
• Tiết kiệm đúng nghĩa – Bảo hiểm trọn đời
• Tiết kiệm cho khách hàng từ 50 tuổi
• Tiết kiệm kỳ hạn một ngày
Sản phẩm cho vay:
• Cho vay tiêu dùng tín chấp
• Cho vay tiêu dùng có thế chấp
• Cho vay sản xuất kinh doanh
8
9. • Cho vay mua xe ô tô
• Cho vay mua nhà/đất, xây/sửa chữa nhà
• Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết
• Cho vay mua cổ phần phát hành lần đầu thuộc EVN
• Cho vay du học
• Cho vay cầm cố STK/Số dư tài khoản
• Cho vay bổ sung vốn sản xuất dinh doanh dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ:
• Dịch vụ chuyển tiền trong nước
• Chuyển và nhận tiền kiều hối
• Dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union
• Dịch vụ nhận tiền kiều hối qua Western Union
• Dịch vụ thu hộ tiền điện
• Dịch vụ giao nhận tiền gửi tận nơi
• Dịch vụ chứng minh tài chính du học
5.2 Khách hàng doanh nghiệp:
Hiện nay, ABBANK có mạng lưới trên 75 chi nhánh/phòng giao dịch,
trải dài khắp 28 tỉnh thành trên toàn quốc để phục vụ rông rãi cho quý khách
hàng doanh nghiệp. ABBANK cung cấp các giải pháp tài chính linh hoạt,
hiệu quả và an toàn với dịch vụ thân thiện, lấy nhu cầu và sự hài lòng của
khách hàng làm nền tảng cho sự phát triển kinh doanh.
Nhiều sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói được ABBANK
cung cấp đến doanh nghiệp đã mang lại lợi ích cao và hiệu quả như: sản
phẩm cho vay, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu; tài khoản tiền gửi; dịch vụ
thanh toán quốc tế…
Sản phẩm cho vay:
• Tài trợ nhập khẩu
• Hỗ trợ lãi suất cho các cá nhân, tổ chức vay vốn khu vực nông thôn
• Cho vay VND hỗ trợ lãi suất 4%/năm
• Tài trợ xuất khẩu bằng VND theo lãi suất USD
• Cho vay đồng tài trợ
9
10. • Cho vay đầu tư tài sản cố định, đầu tư dự án
• Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả góp
• Tài trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ SMEs
• Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng
• Tài trợ thương mại
Sản phẩm tiền gửi:
• Tiền gửi doanh nghiệp rút vốn linh hoạt
• Siêu tài khoản thanh toán
• Tài khoản tiền gửi doanh nghiệp có kỳ hạn lĩnh lãi trước
• Tiền gửi ký quỹ
• Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
• Tài khoản tiền gửi thanh toán
Sản phẩm nhà thầu điện lực (gồm gói các sản phẩm cho các nhà thầu
điện lực):
• Giao dịch tài khoản
• Sản phẩm tín dụng
• Sản phẩm bảo lãnh
Dịch vụ bảo lãnh:
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh thanh toán
• Bảo lãnh dự thầu
Dịch vụ thanh toán quốc tế:
• Tín dụng thư
• Chuyển tiền
• Nhờ thu
Sản phẩm dịch vụ:
• Thanh toán tiền điện tự động
• Giao dịch qua fax
• Kết chuyển số dư tập trung
• Ngân hàng trực tuyến E-banking
• Thu hộ tiền điện bằng chuyển khoản
• Dịch vụ chi hộ lương, hoa hồng
10
11. PHẦN 3: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABBANK TRONG
2 NĂM 2007-2008
A. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA ABBANK NĂM 2007
Năm 2007 đã kết thúc trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đạt được
những thành quả đáng kể: đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 20,3 tỷ USD, mức
tăng trưởng GDP là 8,5%, tổng mức vốn hóa của thị trường chứng khoán
khoảng 28 tỷ USD, hoạt động của ngành tài chính ngân hàng và các quỹ đầu
tư rất sôi động và hiệu quả. Cũng như vậy, so với năm 2006, Ngân hàng
TMCP An Bình (ABBANK) đã hoàn thành một khối lượng công việc lớn,
tăng trưởng vượt trội trong tất cả các lĩnh vực. Tốc độ tăng trưởng của
ABBANK trong 3 năm gần đây luôn trong nhóm dẫn đầu của thị trường
ngân hàng Việt Nam. Hội đồng Quản trị tự hào về đội ngũ chuyên viên,
nhân viên ABBANK, đánh giá cao nỗ lực của Ban Điều hành đặc biệt là
Tổng Giám đốc mới trong thời gian 12 tháng làm việc đầu tiên đã thực hiện
xuất sắc nhiệm vụ được giao, nâng cao hiệu quả và uy tín Ngân hàng An
Bình. Sau đây là kết quả cụ thể về hoạt động kinh doanh của ABBANK.
1. Hoạt động kinh doanh:
1.1 Kết quả kinh doanh:
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006
Tổng thu nhập hoạt động 421.545 120.647
Tổng chi phí hoạt động 146.269 26.647
Tổng lợi nhuận trước thuế 230.766 80.760
Tổng lợi nhuận sau thuế 161.749 58.147
1.2 Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro:
Năm 2007 do nguồn vốn dồi dào, ABBANK đã đẩy mạnh cung tín
dụng góp phần đáp ứng nhu cầu tăng trưởng kinh tế của xã hội. có thế thấy
tỷ lệ tăng trưởng tín dụng qua từng năm:
Tăng trưởng dư nợ tín dụng qua các năm
11
12. Năm 2003 2004 2005 2006 2007
Dư nợ tín dụng 64,02 180,68 406,70 1.130,93 6.858,13
Tỷ lệ tăng (%) 182% 125% 178% 506%
Cơ cấu dư nợ
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2006
Nợ ngắn hạn 3.532.854 695.939
Nợ trung hạn 1.810.768 369.283
Nợ dài hạn 1.514.512 65.708
Tổng 6.858.134 1.130.930
Nhằm tăng cường quản lý rủi ro, ngân hàng đã thành lập hệ thống và
quy chế kiểm soát nội bộ từ Hội sở đến các chi nhánh, giúp các đơn vị đi vào
nề nếp.
Song song với kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên, hệ
thống quản lý rủi ro tín dụng đã được hoàn chỉnh từ Hội sở đến các phòng
giao dịch nhằm giảm thiểu nợ xấu và tháo gỡ những khoản nợ khó đòi còn
tồn đọng. Sau đợt thanh tra của Ngân hàng Nhà nước tháng 8/2007, tỷ lệ nợ
xấu trên 5% (thời điểm tháng 1/2006 tỷ lệ này lên đến 20,3%) nhưng đến
cuối năm 2007 tỷ lệ này giảm xuống dưới 2%. Tỷ lệ cho vay chứng khoán
cũng giảm từ 10% xuống dưới 3%.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu 2007 2006
Tổng dư nợ 6.858.134 1.130.930
Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) 6.696.412 969.428
Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý) 58.418 125.701
Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) 19.888 3.211
Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) 30.079 32.440
Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) 53.337 150
Nợ xấu (nợ nhóm 3, 4, 5) 103.304 35.801
Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ 1,5% 3,16%
Ngoài rủi ro tín dụng, ABBANK đã áp dụng các mô hình quản trị rủi
ro thị trường hiện đại và mới nhất bao gồm các hệ thống theo dõi và kiểm
soát thanh khoản, rủi ro lãi suất và rủi ro ngoại hối. Ngân hàng đã thay đổi
lãi suất kịp thời và linh hoạt với các thay đổi thị trường trong các biên độ
hợp lý và giới hạn cho phép. Vì vậy, trong thời gian qua, mặc dù lãi suất huy
12
13. động liên tục tăng nhưng ngân hàng vẫn có một tỷ lệ lãi suất biên hiệu quả.
Công tác thiết lập báo cáo thanh khoản được thực hiện định kỳ đã giúp cho
Ban lãnh đạo và Khối Nguồn vốn có biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro
thích hợp và kịp thời, chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Ngân hàng đã
nâng cấp phần mềm Globus lên phiên bản mới nhất T24 R5, mở rộng khả
năng nhận biết được trạng thái và mức độ rủi ro tức thời, để đưa ra những
biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
Các rủi ro vận hành có liên quan đến công nghệ, cơ sở hạ tầng, quy
trình, con người trong quá trình vận hành. Năm 2007 hoạt động của Ngân
hàng tăng trưởng mạnh với việc áp dụng nhiều sản phẩm và dịch vụ đa dạng
hơn nên Ngân hàng đã chú trọng đến việc kiểm soát các rủi ro này bằng cách
triển khai các hệ thống dự phòng để bảo đảm việc vận hành không bị gián
đoạn, triển khai các chính sách và công cụ để kịp thời phát hiện, đánh giá,
theo dõi, kiểm soát và báo cáo các rủi ro.
Tóm lại, năm 2007 một trong những thành tích của Ngân hàng An
Bình là xử lý được phần lớn các khoản nợ khó đòi tồn tại từ năm trước, nhờ
vào kiểm soát chặt chẽ theo qui trình và bộ phận giám sát xử lý nợ hoạt động
rất tích cực, hợp lý và hiệu quả.
1.3 Phát triển mạng lưới:
Hệ thống mạng lưới Ngân hàng An Bình đến cuối năm 2007 đã có 53
chi nhánh / phòng giao dịch, so với cuối năm 2006 là 13 chi nhánh / phòng
giao dịch. Nhìn chung, mạng lưới phòng giao dịch tuy non trẻ nhưng đã
mang lại cho ngân hàng 37 tỉ đồng lợi nhuận. Điển hình có những phòng
giao dịch xuất sắc, hoạt động có lãi ngay từ tháng thứ 3 như PGD Phú Mỹ
Hưng, Quang Trung, Hậu Giang.
So sánh với năm trước
Hội sở Sở giao
dịch
Chi nhánh Phòng
giao dịch
Tổng số
Năm 2006 1 0 5 7 13
Năm 2007 1 1 5 46 53
13
14. 1.4 Sứ dụng công nghệ hiện đại:
Ngân hàng An Bình đã phát triển những công nghệ hiện đại nhằm
tăng cường sức cạnh tranh trong ngành ngân hàng như công nghệ ngân hàng
lõi, hệ thống thẻ ATM, hệ thống thanh toán Swift, xây dựng trung tâm dữ
liệu. Những công nghệ này bước đầu vận hành tốt.
Quí IV/2007 toàn bộ nhân viên Ngân hàng đã nhận lương qua thẻ
ATM. Song song, thẻ YouCard của ABBANK đã được đưa ra thị trường
chứng tỏ nhiều ưu thế do kết nối nhanh với các mạng thanh toán lớn nhất
Việt Nam như mạng BanknetVN, Smartlink và PayNet. Với YouCard,
khách hàng có thể thực hiện giao dịch tại 5000 máy ATM và 10.000 máy
POS trên toàn quốc của các ngân hàng Vietcombank, Incombank, Đầu tư
Phát triển Việt Nam, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, SaigonBank,
Techcombank, VP Bank, VIB Bank và ABBANK.
Trung tâm thanh toán quốc tế mới hoạt động được 1 năm đã thực hiện
được nhiều dịch vụ mang nguồn thu xấp xỉ 3 tỉ đồng trong nửa cuối năm
2007, đưa ABBANK gia nhập hệ thống ngân hàng quốc tế. Hệ thống phần
mềm lõi T24 đã chính thức vận hành ngày 14/01/2008. Quá trình chuyển đổi
dữ liệu với khối lượng công việc rất lớn đã diễn ra không sai sót.
1.5 Hoạt động đầu tư:
Năm 2007 Ngân hàng đã tăng đầu tư ngắn hạn và trung hạn. Dự kiến
hiệu quả do các khoản đầu tư mang lại sẽ tăng mạnh kể từ năm 2008 trở đi.
Hoạt động đầu tư của ABBANK được xếp vào loại phát triển nhất so với các
ngân hàng thương mại khác. Riêng đầu tư, góp vốn với các đối tác, công ty
thuộc ngành điện cũng là một phần thu hút. Ngoài ra, ABBANK cũng đã mở
rộng đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình để tăng cường lợi nhuận và
giảm thiểu rủi ro.
Đầu tư vào chứng khoán nợ
STT Tên Mệnh giá
1 Tín phiếu 650.000
2 Trái phiếu chính phủ 287.783
3 Trái phiếu các TCTD 820.500
4 Trái phiếu các TCKT 963.000
Tổng cộng 2.721.283
14
Tải bản FULL (file word 35 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
15. Góp vốn mua cổ phần: Tổng đầu tư 496.134 (triệu đồng)
1.6 Tổ chức nhân sự:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển mạnh và bền vững, Khối nhân sự hỗ trợ
cho các bộ phận khác trong việc tuyển chọn và đào tạo con người. Cuối năm
2006, toàn ngân hàng chưa đến 300 nhân viên, cuối 2007 tổng số nhân viên
đã lên đến 1300 người. Tất cả đội ngũ đều được tuyển chọn một cách khách
quan theo tiêu chí ban hành và được tham dự những chương trình đào tạo
chuyên nghiệp. Tỷ lệ nghỉ việc chỉ là 2% trong bối cảnh nền kinh tế thị
trường đang cạnh tranh nhân lực gay gắt, nhờ chính sách đãi ngộ tương
xứng, môi trường làm việc ổn định và thăng tiến.
1.7 Hoạt động khác:
- Trong năm 2007, ABBANK đã triển khai thành công hoạt động thu
hộ tiền điện cho EVN với doanh số trung bình 750 tỉ đồng / tháng, phát hành
1.200 tỉ đồng trái phiếu cho EVN Telecom…
- Trong hợp tác với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
(Agribank), ABBANK đã ký hợp đồng đồng tài trợ cho công trình thuỷ điện
A Lưới, mở tài khoản giao dịch tại SGD Agribank. Ngày 15/03/2007, Ngân
hàng TMCP An Bình (ABBANK) đã ký Thỏa thuận hợp tác toàn diện với
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank).
Trong năm 2007, ABBANK và Agribank đã có những hợp tác cụ thể, thiết
thực trong nhiều lĩnh vực như thanh toán, vốn và kinh doanh ngoại tệ, tài trợ
thương mại và thanh toán quốc tế, tín dụng, đầu tư:
+ ABBANK và Agribank đã hợp tác trong lĩnh vực cung cấp và
sử dụng dịch vụ kết nối thanh toán và dịch vụ Ngân quỹ.
+ ABBANK đã tham gia Banknet do Agribank làm chủ tịch với
số lượng trên 2.000 máy ATM và 5.000 POS trải rộng trên cả nước.
+ ABBANK và Agribank đã hợp tác trong việc cấp hạn mức
giao dịch, hỗ trợ đáp ứng nhu cầu vốn của mỗi bên cũng như hỗ trợ
trong việc đáp ứng thanh khoản.
+ ABBANK và Agribank đã thiết lập quan hệ ngân hàng đại lý;
hợp tác đại lý thanh toán mậu dịch biên giới bằng đồng nhân dân tệ.
15
Tải bản FULL (file word 35 trang): bit.ly/2Ywib4t
Dự phòng: fb.com/KhoTaiLieuAZ
16. - Ngân hàng đã quyết định hợp tác với Cty CP Chứng khoán An Bình
(ABS) đồng bảo lãnh phát hành 3.000 tỷ đồng trái phiếu cho Tập đoàn Than
và Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin).
- Công tác đối ngoại và xây dựng quan hệ với đối tác nước ngoài phát
triển tốt. Đến cuối quí IV/2007 ABBANK đã hợp tác với 3 ngân hàng nước
ngoài và một số Quỹ đầu tư uy tín để xem xét khả năng hợp tác chiến lược.
Kết quả sẽ được công bố trong nửa đầu năm 2008.
2. Hoạt động của Hội đồng quản trị:
2.1 Ban hành các quy định về hoạt động:
Thành lập Ủy ban Điều hành chiến lược công nghệ thông tin, Ban xây
dựng chiến lược cho Ngân hàng An Bình, Ban phát triển khách hàng chiến
lược, Qui định về bảo lãnh đối với khách hàng, Qui chế quản lý tài chính,
Khối hỗ trợ pháp lý, Khối quản lý rủi ro, Qui chế cho vay đối với cán bộ
nhân viên ABBANK, Chính sách quản lý rủi ro tín dụng, Qui chế kiểm toán
nội bộ, Qui chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ, Qui định bổ sung về thủ tục
chuyển nhượng cổ phần, thành lập Trung tâm tư vấn khách hàng, thành lập
Hội đồng Đầu tư, thành lập Sở giao dịch.
2.2 Tăng vốn điều lệ:
Cuối tháng 10/2007 hoàn thành phát hành cổ phiếu cho cổ đông trong
nước, tăng vốn điều lệ từ 1.131 tỷ lên 2300 tỷ đồng.
2.3 Các hoạt động khác:
- Ban hành các quyết định thay đổi nhân sự Ban Điều hành và các
quyết định điều chỉnh hoạt động kinh doanh.
- Lấy ý kiến biểu quyết của cổ đông bằng văn bản về các nội dung: bổ
sung phương án tăng vốn 2007 và phác họa chỉ tiêu kinh doanh sau tăng
vốn; bổ sung hoạt động ngoại hối; góp vốn thành lập công ty tài chính điện
lực; chỉnh sửa mệnh giá cổ phần, chỉnh sửa bổ sung điều lệ, chào bán cổ
phiếu cho BĐH và cán bộ nhân viên, góp vốn thành lập công ty cổ phần
EVN – Lào và EVN – Campuchia.
16
3671975