SlideShare a Scribd company logo
1 of 26
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO MÔN HỌC
Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của NHTM Agribank
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Hoàng Vy
Họ và tên : Trần Anh Tuấn
Lớp : 20NH
Đà Nẵng, Tháng 5 năm 2022
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NHTM AGRIBANK...........................................................................7
I. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh ............................................................................7
1. Khái niệm hộ kinh doanh ...........................................................................................7
2. Đặc điểm của hộ kinh doanh......................................................................................7
3. Vai trò của hộ kinh doanh ..........................................................................................8
4. Mặt hạn chế của loai hình hộ kinh doanh...............................................................9
5. Khái niệm và đặc điểm cho vay hộ kinh doanh...................................................10
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay hộ kinh doanh..................................11
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ THỰC TRẠNG
CÁC SẢN PHẨM MÀ AGRIBANK ĐANG TRIỂN KHAI SO SÁNH VỚI NHỮNG
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ........................................................................................................15
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK ............................15
2.1.1 Giới thiệu chung về Agribank Việt Nam ............................................................15
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................15
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm..........................................................................17
2.1.4. Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của Agribank ....................................................18
2.1.5 Điều kiện và hồ sơ để vay hộ kinh doanh............................................................18
2.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
AGRIBANK............................................................................................................................19
2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng Agribank ..........................................19
2.2. Kết quả hoạt động dịch vụ vay hộ kinh doanh ngân hàng Agribank.............20
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ
VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK TRONG TƯƠNG LAI
.......................................................................................................................................................22
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHO VAY HỘ KINH DOANH..................22
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH .................22
3.2.1. Phân tích thị trường đối với nhóm khách hàng là hộ nông dân tại địa bàn
tỉnh Đồng Tháp để đáp ứng nhu cầu vốn vay và sản phẩm phù hợp.....................22
3
3.2.2. Rà soát quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng là hộ sản xuất để đảm
bảo việc thực hiện quy trình cho vay hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định
của ngân hàng .....................................................................................................................22
3.2.3. Xây dựng mô hình bán hàng cho nhóm khách hàng là hộ sản xuất để tăng
tối đa doanh số bán hàng..................................................................................................22
3.2.4. Tăng cường công tác bán chéo sản phẩm ..........................................................23
3.2.5. Xây dựng các biện pháp khuyến khích, tăng cường ưu đãi đối với các hộ
sản xuất, đồng thời thực hiện tốt chính sách thu hút và phát triểnnguồn vốn để
mở rộng cho vay .................................................................................................................23
3.2.6. Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ cho vay .......................23
3.2.7. Chấn chỉnh chất lượng kiểm tra sau cho vay ...................................................23
3.2.8. Cho vay khách hàng theo quy trình khép kín và đồng bộ.............................23
3.2.9. Giảm bớt thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho hộ sản xuất .........................24
3.2.10. Đa dạng hóa phương thức và đối tượng cho vay ...........................................24
3.2.11 Sớm đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay ...........................24
3.2.12 Thu hồi tốt nợ đọng, nợ quá hạn ........................................................................24
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM .........................................................................................................................................24
3.3.1. Đối với Chính phủ...................................................................................................24
3.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân và các cơ quan quản lý...........................................24
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................25
3.3.4. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 25
3.3.5. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ kinh doanh.............................................25
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNC Ngân hàng Nhà nước
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
CLTD Chất lượng tín dụng
TD Tín dụng
UBND Ủy ban nhân dân
TSBĐ Tài sản bất động
HKD Hộ kinh doanh
5
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia
với tư cách là trung gian tài chính, sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự phát
triển của một nền kinh tế. Ngành ngân hàng đã và đang có những thay đổi tích cực
trong thời gian qua giúp nguồn vốn lưu thông một cách dễ dàng và nhanh chóng
hơn, đóng góp mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế Việt Nam. Một trong những hoạt
động chính của ngân hàng là hoạt động tín dụng, Trong đó hoạt động tín dụng (TD)
là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động
truyền thống và chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM), đem lại lợi nhuận
chính cho các NH. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng (CLTD) là vấn
đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của các NHTM, nhất
là trong giai đoạn hiện nay. Việc nâng cao CLTD luôn là vấn đề mà các NHTM, các
cơ quan quản lý nhà nước đặc biệt quan tâm.
Ngân hàng thương mại luôn đóng một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của đất
nước. Mặc dù xu hướng ngân hàng công nghệ đã lan rộng đến Việt Nam nhưng mức
độ số hóa của các ngân hàng Việt Nam vẫn được đánh giá là còn sơ khai. Vì vậy, sự
phát triển của lĩnh vực ngân hàng số đòi hỏi sự nỗ lực của từng ngân hàng thương
mại và sự hỗ trợ của các Ngân hàng Việt Nam. Với vai trò là đơn vị quản lý ngành
ngân hàng quốc gia, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải tăng cường hành lang pháp
lý, tạo môi trường khuyến khích, chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho việc ứng
dụng nhanh chóng công nghệ số. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước phải sửa đổi
các quy định, quy trình hoạt động hiện hành để phù hợp với pháp luật về giao dịch
điện tử và các quy định pháp luật khác có liên quan. Để hình thành mô hình ngân
hàng chuyên nghiệp, rõ ràng, phù hợp với xu hướng ngân hàng số của một số ngân
hàng thương mại trong khu vực và trên thế giới, các ngân hàng thương mại cần tạo
ra một mô hình kinh doanh cách mạng thông qua ứng dụng công nghệ số để nâng
cao chi phí thành công. Ngoài ra, các ngân hàng thương mại cần số hóa các nghiệp
vụ ngân hàng hiện có để từng bước chuyển đổi các mô hình kinh doanh truyền thống
sang hiện đại hơn. Các ngân hàng cần số hóa các điểm tiếp xúc của khách hàng, tận
6
dụng công nghệ kỹ thuật số cho các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng và gia tăng giá trị lâu dài cho khách hàng. Các ngân hàng thương mại
Việt Nam cũng cần tổ chức lại bộ máy và chiến lược quản lý để đáp ứng nhu cầu
của mô hình kinh doanh mới. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại cũng cần chú
trọng đến công tác truyền thông và quản lý thông tin trên mạng xã hội, cập nhật nền
tảng công nghệ thông tin, xây dựng kế hoạch quản lý an ninh mạng và phân tích trên
mạng xã hội các loại khách hàng để quản lý tốt hơn trong kỷ nguyên số.
Cùng với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, các nghiệp vụ của ngân hàng
càng trở nên đa dạng, phong phú hơn, như bão lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài
chính, tư vấn tài hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay tạo đầu ra của
nguồn vốn huy động nhằm mục đích sinh lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên, làm thế nào
để nghiệp vụ cho vay phát triển nhằm mang lại nguồn lợi nhuận tối đa cho ngân hàng
và tạo điều kiện tối ưu cho sự phát triển kinh tế của khách hàng cụ thể luôn là câu
hỏi mang tính thời sự cao đối với mỗi ngân hàng thương mại. Đối với ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh là một trong những hình thức cho vay góp
phần giải quyết đầu ra, tạo lợi nhuận chính cho ngân hàng đồng thời thực hiện chủ
trương kích cầu cho nền kinh tế địa phương do Chính phủ đưa ra. Đời sống và dân
trí của người dân tăng cao, xu hướng, nhu cầu đi vay để sản xuất kinh doanh cũng
tăng theo, vì vậy, hình thức cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình và cá nhân sản
xuất kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các địa phương
ngày càng có nhiều triển vọng. Chính vì vậy nên em chọn đề tài “ Nghiệp vụ vay hộ
kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ” để làm
bài báo cáo.
7
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
KINH DOANH CỦA NHTM AGRIBANK
I. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh
1. Khái niệm hộ kinh doanh
- HKD do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá
mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với hoạt động kinh doanh.
- Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng
rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp
không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Uỷ
ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu
nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.
- HKD có sử dụng thường xuyên hơn mười lao ñộng phải chuyển đổi sang hoạt động
theo hình thức Doanh nghiệp
2. Đặc điểm của hộ kinh doanh
HKD có những đặc điểm nổi bật ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng
đối với nhóm này như sau:
 Đại diện của HKD: chủ hộ chính là đại diện của HKD trong các giao dịch dân sự về
lợi ích chung của hộ. Tất cả thành viên trong gia đình từ 18 tuổi (có năng lực trách
nhiệm hành vi dân sự) trở lên đều có thể làm chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho
thành viên khác trong gia ñình (đã đủ 18 tuổi) làm đại diện của hộ trong các giao
dịch dân sự.
 HKD không có tư cách pháp nhân: HKD do một cá nhân thành lập có bản chất là cá
nhân kinh doanh, do đó không thể là pháp nhân. Trường hợp do một hộ gia đình
kinh doanh thành lập thì HKD cũng không có tư cách pháp nhân.
 Quá trình kinh doanh chủ yếu dựa vào lao động gia đình: mỗi thành viên trong gia
đình vừa là chủ thể sản xuất, vừa là người lao động trực tiếp.
 Quy mô kinh doanh của các HKD nhỏ do bị khống chế bởi số lượng lao động ñược
sử dụng.
8
 Địa điểm kinh doanh: căn cứ theo Nghị ñịnh số 88/2006/Nđ-CP, HKD chỉ được tiến
hành kinh doanh tại một địa điểm, có nghĩa một HKD chỉ có thể có một cửa hàng
hoặc một cơ sở sản xuất đặt tại địa phương nhất định
 Năng suất lao động trong kinh doanh hộ: thường không ổn định mà phụ thuộc vào
thái độ lao động của họ, trong khi đó thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình
cảm, đạo đức, truyền thống, và phong tục tập quán, lề thói v.v... của từng địa phương
 Chủ HKD chịu trách nhiệm vô hạn ñối với các khoản nợ của HKD: HKD không
phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ nhân của nó; thế nên về nguyên tắc,
chủ HKD phải có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ, có nghĩa là chủ
HKD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả những tài sản không
đưa vào kinh doanh.
3. Vai trò của hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh tuy có quy mô nhỏ và phân tán, nhưng có số lượng lớn và hình thức kinh
tế phù hợp với điều kiện của nền kinh tế đất nước với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa - hiện đại hóa nên có vai trò to lớn trong phát triển
kinh tế - xã hội, huy động được các nguồn lực tiềm ẩn trong dân cư và phát triển sản xuất,
kinh doanh.
3.1 Góp phần tăng trưởng chung cho nền kinh tế: Việc phát triển kinh tế tư nhân
là nhân tố đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao, tạo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước và tham gia vào việc giải quyết các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói,
giảm nghèo,…Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng giúp gia tăng GDP và nguồn thu ngân sách
nhà nước, là kênh đóng góp quan trọng trong việc kích thích cung -cầu tiêu dùng, lưu
thông hàng hóa,...cũng như đóng góp vào công tác xã hội.
3.2 Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: Các hộ kinh doanh có mặt ở
hầu hết các vùng, miền,địa phương đã có thể tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại
chỗ, tận dụng triệt để các nguồn lực xã hội, có nhiều thuận lợi trong việc khai thác tiềm
năng phong phú từ nhân dân. Hộ kinh doanh cũng sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong
vùng, nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
9
3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Phát triển gia tăng số lượng hộ kinh doanh và tạo
được sự kích thích cho các hộ kinh doanh chuyển đổi mô hình doanh nghiệp sẽ thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần
kinh tế.
3.4 Tạo việc làm cho người lao động: Các hộ kinh doanh tạo công ăn việc làm cho
người dân, thu hút một lực lượng lao động đáng kể giúp giải quyết vấn đề việc làm cho xã
hội đặc biệt với những công việc không yêu cầu trình độ chuyên môn hay tay nghề.
3.5 Hình thành và phát triểnđội ngũ kinh doanh năng động: Các hộ kinh doanh
luôn phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ dám làm và chấp nhận
mạo hiểm và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động đến hoạt động của từng hộ
kinh doanh. Vì vậy, điều này sẽ tạo nên đội ngũ kinh doanh năng động, tạo ra một cơ cấu
kinh tế năng động, linh hoạt với thị trường.
3.6 Góp phần vào phát triển đô thị: Phát triển hộ kinh doanh ở nông thôn cũng
góp phần giảm bớt sự chênh lệch về đời sống giữa thành thị và nông thôn, thúc đẩy đô thị
hóa các vùng nông thôn, hạn chế tình trạng dân nông thôn đổ về thành thị làm nảy sinh
nhiều vấn đề xã hội phức tạp.
3.7 Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc: Lợi thế của các hộ kinh doanh là tiềm năng
về kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất, bí quyết sản xuất truyền thống được tích lũy từ
nhiều thế hệ cho phép phát huy những ngành nghề truyền thống tạo ra sản phẩm phục vụ
nhu cầu xã hội và xuất khẩu. Ngoài ra, các hộ kinh doanh kinh doanh các ngành nghề thủ
công cũng góp phần duy trì và phát triển ngành nghề thủ công, giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc.
4. Mặt hạn chế của loai hình hộ kinh doanh
- Đầu tiên, sự xung đột về lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội. Tức là, khi lợi nhuận tăng cao
thì lợi ích cá nhân được xem trọng thì lợi ích xã hội sẽ bị xem nhẹ.
10
- Thứ hai, cơ sở của hộ kinh doanh có quy mô nhỏ, năng lực hạn chế với số vốn hoạt động
thấp. Thiếu vốn để sản xuất và mở rộng là hiện tượng phổ biến gây cản trở đối với các hộ
kinh doanh phát triển. Máy móc, thiết bị lạc hậu và trình độ lao động thấp nên khả năng lớn
mạnh là không nhiều.
- Thứ ba, các hộ kinh doanh hoạt động tự phát thể hiện qua việc không đăng ký kinh doanh,
không đóng thuế. Ngài ra, các hộ kinh doanh kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký,
vi phạm pháp luật về thuế, sản xuất gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm an toàn lao
động và kinh doanh hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
- Thứ tư, thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng là trở ngại cho việc phát triển các hộ kinh
doanh. Các hộ kinh doanh tiếp cận thị trường thế giới còn hạn chế, chủ yếu tập trung tại thị
trường nội địa.
5. Khái niệm và đặc điểm cho vay hộ kinh doanh
5.1. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh
- Cho vay HKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo ñó NHTM giao hoặc cam
kết giao cho HKD một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác ñịnh trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Ngân hàng và HKD căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn,
khả năng trả nợ của HKD, nguồn vốn vay của NHTM để thỏa thuận thời hạn cho
vay.
5.2. Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh
- Về mục đích vay vốn: mục đích vay vốn của HKD khác với cho vay tiêu dùng nhưng
khá giống cho vay DN.
- Số lượng khách hàng đông, trải rộng về địa bàn hoạt động, số lượng khoản vay nhiều
nhưng quy mô từng khoản vay nhỏ
- Thông tin HKD thường không ñầy ñủ và khó đánh giá mức độ tin cậy của nguồn
thông tin.
- Khó khai thác lợi thế quy mô để tiết kiệm chi phí so với cho vay DN
11
- Rủi ro tín dụng trong cho vay HKD thường cao vì khó khăn trong hoạt động kiểm
tra giám sát sau khi cho vay.
- Lãi suất cho vay thường cao hơn so với cho vay doanh nghiệp
6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay hộ kinh doanh
6.1. Nhân tố bên ngoài
- Môi trường chính trị, kinh tế- xã hội
+ Sự phát triểncủa nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Nó tạo môi trường thuận lợi để mở
rộng hoạt động cho vay.
+ Bất cứ ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kỳ kinh tế. Trong giai
đoạn kinh tế phát triển ổn định, HKD làm ăn tốt thì sẽ có nhu cầu mở rộng sản xuất
kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, DN có
xu hướng duy trì thậm chí thu hẹp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn
cũng giảm theo.
- Môi trường pháp lý và các chính sách của Nhà nước:
+ Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế nếu có quyền tự chủ về hoạt
nộng sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật.
+ Hệ thống pháp luật ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng
nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng,
đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh
trong lĩnh vực cho vay, quản trị rủi ro tín dụng tốt, đảm bảo an toàn trong hoạt động
tín dụng, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh.
+ Tuy nhiên, sự thay ñổi chủ trương chính sách về ngân hàng cũng gây ảnh hưởng
ñến khả năng trả nợ của HKD. Sự thay đổi về cơ cấu, chính sách kinh tế một cách
đột ngột cũng gây xáo trộn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HKD, ảnh
hưởng ñến kết quả kinh doanh của HKD, sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay của
ngân hàng.
- Nhân tố thuộc bản thân khách hàng HKD:
- + Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng HKD sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay của ngân hàng, nếu khách hàng có năng lực, kinh nghiệm sẽ
12
sử dụng vốn hiệu quả và thực hiện đúng cam kết với ngân hàng, ngược lại nếu khách
hàng kinh doanh thua lỗ sẽ không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, điều này sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng.
+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không đúng với phương án kinh doanh đã
đưa ra: Ngân hàng quyết ñịnh cho khách hàng vay dựa trên phương án kinh doanh
ñã ñược ngân hàng thẩm ñịnh, có tính khả thi. Nhưng khi khách hàng sử dụng vốn
vào mục đích khác sẽ tạo ra rủi ro với số vốn của ngân hàng.
+ Vốn, khả năng tài chính của khách hàng: là yếu tố quan trọng khi ngân hàng đưa
ra quyết định cho vay. Vì khi khả năng tài chính của khách hàng mạnh thì khách
hàng thì khách hàng có điều kiện để mở rộng sản xuất, đầu tư trang thiết bị hiện đại,
kinh doanh có hiệu quả, ổn định sẽ thanh toán nợ cho ngân hàng đúng hạn.
+ Tư cách ñạo ñức của khách hàng: ñược ñánh giá dựa trên năng lực pháp lý, ñộ tín
nhiệm của khách hàng được đánh giá trên cơ sở sự sẵn lòng trả nợ và ý muốn thực
hiện tất cả các giao ước trong hợp đồng tín dụng. Có nhiều khách hàng có khả năng
trả nợ nhưng lại muốn chiếm đoạt vốn gây tổn thất cho ngân hàng.
+ Tài sản đảm của người vay: đây chính là nguồn trả nợ thứ 2 khi có rủi ro xảy ra
nguồn trả nợ từ phương án vay, mang tính dự phòng và tăng mức độ an toàn cho vay
- Sự cạnh tranh trong cho vay: Các ngân hàng luôn nỗ lực đa dạng các hình thức cho
vay vốn để thu hút khách hàng, tăng chất lượng hoạt động tín dụng, tăng số lượng
phòng giao dịch, ñặc biệt là gia tăng các hình thức cho vay HKD với các tỷ lệ lãi
suất cạnh tranh... để nhằm mục đích thu hút ngày càng nhiều khách hàng vay tiền.
Theo đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên khốc liệt hơn.
6.2. Nhân tố bên trong
- Chiến lược kinh doanh
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng ñến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh
liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan đến các
quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi
thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới, … Dựa trên cơ
sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành
động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu
13
đã đề ra. đặc biệt, có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: Kế
hoạch tăng trưởng tín dụng, nguồn vốn, marketing, chính sách nhân sự, …
- Chính sách tín dụng: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính, quan
trọng nhất của ngân hàng, hoạt động này được thực hiện theo một chính sách rõ ràng
và thống nhất trong toàn hệ thống, đó là chính sách tín dụng. Chính sách tín dụng
bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản
vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho vay, hướng giải quyết khách
hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề...tất cả các yếu tố đó tác dộng
mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu như tất cả yếu tố
thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các yêu cầu của
khách hàng về vốn thì ngân hàng sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho
vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất
hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc
tăng cường hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Quy mô vốn của ngân hàng
+ Ngân hàng cũng giống như DN, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
tốt phải có vốn. Hai nguồn chủ yếu của ngân hàng là vốn tự có và vốn huy ñộng.
+ Ngân hàng chịu sự tác động của chính sách tiền tệ, chịu sự quản lý của ngân hàng
trung ương và tuân thủ quy định của luật ngân hàng. Một ngân hàng chỉ huy động
một số vốn gấp 20 lần số vốn tự có. điều đó có nghĩa vốn tự có càng lớn thì ngân
hàng được phép huy động vốn càng cao và càng dễ dàng trong việc thực hiện các
hoạt động kinh doanh của mình.
+ Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình, mà hoạt dộng cho vay
của ngân hàng ngày càng được tăng cường, số lượng và chất lượng cho vay càng
lớn, nguồn vốn của ngân hàng ngày càng lớn mạnh. Khi nguồn vốn của ngân hàng
tăng trưởng ñều ñặn, hợp lý thì ngân hàng càng có thêm nhiều tiền cho khách hàng
vay, ñiều ñó cũng có nghĩa hoạt ñộng cho vay của ngân hàng ñược tăng cường và
mở rộng. Còn nếu lượng vốn ít thì không đủ tiền cho khách hàng vay, ngân hàng sẽ
bỏ lỡ nhiều cơ hội ñầu tư, lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm. Nhưng nếu vốn quá
nhiều, nân hàng cho vay ít so với lượng vốn huy động thì sẽ gây ra hiện tượng tồn
14
đọng vốn. Lượng vốn tồn đọng này sẽ không sinh lời mà còn phải trả lãi cho nó, sẽ
làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ THỰC TRẠNG
CÁC SẢN PHẨM MÀ AGRIBANK ĐANG TRIỂN KHAI SO SÁNH VỚI NHỮNG
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK
2.1.1 Giới thiệu chung về Agribank Việt Nam
- Tên giao dịch Việt Nam: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn Việt Nam
 Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development
 Tên viết tắt: AGRIBANK
 Website: agribank.com.vn
 Email: info@agribank.com.vn
 Logo:
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập
theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 củaHội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Trải qua mỗi thời kỳ phát triển với những tên gọi gắn với sứ mệnh khác nhau, xuyên suốt
33 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn khẳng định vị thế, vai trò của một trong
những Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam, đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, góp
phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành cùng sự
nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, có nhiều đóng góp tích cực thúc đẩy
quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội.
Thời kỳ đầu mới thành lập với điểm xuất phát thấp, tổng tài sản chưa tới 1.500 tỷ đồng;
tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chiếm 42%, còn lại 58% vay từ Ngân
hàng Nhà nước; tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; khách hàng là những
16
doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, sáp nhập, giải thể, tự
tan rã… Sau 33 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay, Agribank là NHTM Nhà nước
hàng đầu Việt Nam trên mọi phương diện, là NHTM duy nhất Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ. Agribank có gần 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch có mặt khắp mọi vùng,
miền, là NHTM duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo, gần 40.000 cán bộ, người lao động.
Đến 31/12/2020, tổng tài sản đạt trên 1,57 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt trên 1,45 triệu tỷ
đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,21 triệu tỷ đồng, trong đó gần 70% dư nợ
dành cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Hoạt động phát triểnSPDV được Agribank xác định lấy khách hàng là trung tâm, mở rộng
cơ sở khách hàng, phát triểnkhách hàng mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tiện ích, Agribank
chính thức triển khai Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại thị trường nông nghiệp,
nông thôn, với mục tiêugia tăng sự tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các cá nhân, gia đình
cũng như các dịch vụ thanh toán văn minh, hiện đại trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn,
đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam. Thông qua các chương
trình tín dụng và cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, Agribank đã cơ bản đáp
ứng đủ vốn với lãi suất cho vay ưu đãi, phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của
người dân, doanh nghiệp, góp phần chung tay cùng các cấp, các ngành đẩy lùi tình trạng
tín dụng đen, đồng thời tiếp tục khẳng định vai trò chủ đạo của NHTM Nhà nước trong việc
cung ứng vốn và SPDV ngân hàng tiện ích phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và
nông dân theo đúng mục tiêu cơ cấu lại, góp phần tạo những bước bứt phá trong tái cơ cấu
nền nông nghiệp Việt Nam.
- Thông qua chủ động thực hiện đầu tư tín dụng và cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng
tiện ích, Agribank đang mở ra cơ hội cho hàng triệu người nông dân Việt Nam được tiếp
cận với kỹ thuật nông nghiệp hàng đầu trên thế giới, ứng dụng thành quả cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 vào sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa nền nông nghiệp Việt Nam có
những bước tiến lớn trong gia nhập “sân chơi” toàn cầu.
- Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank rất quan tâm đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội
với nhiều dự án, chương trình tài trợ tổng thể và dài hạn trên khắp cả nước, thể hiện tinh
thần trách nhiệm đối với cộng đồng, góp phần tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu
17
Quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng,
Nhà nước Việt Nam.
- Trải qua 33 năm xây dựng và trưởng thành, Agribank duy trì được sự tăng trưởng ổn định
cả về quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả hoạt động. Nhiều năm liên tiếp, Agribank
nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và đạt nhiều giải thưởng do các tổ chức
quốc tế trao tặng. Đặc biệt, đúng vào dịp kỷ niệm 30 năm ngày thành lập 26/3/2018,
Agribank vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất – phần thưởng cao
quý nhất của Đảng, Nhà nước Việt Nam dành cho tập thể có công lao đóng góp vào công
cuộc xây dựng đất nước, thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông
thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới.
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm
- Cho vay
 Cho vay thấu chi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại vay khác
 Đồng tài trợ cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
 Cấp tín dụng trong khuôn khổ và duyệt của Agribank theo quy định
- Kinh doanh ngoại hối
 Mua bán ngoại tệ, cung ứng ngoại hối cho khách hàng trong và ngoài nước
 Bảo lãnh, chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ ngoại hối khác
- Tạo các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng và cung ứng các phương tiện thanh toán,
dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế
 Phát hành thẻ tín dụng nội địa và thẻ quốc tế ( thẻ ATM, VISA, Master Card, …) và
các ngân hàng điện tử ( dịch vụ Internet banking, SMS Banking )
 Thực hiện dịch vụ quản lý thu hộ, chi hộ tiền mặt, chuyển tiền trong nước
 ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh
doanh bảo hiểm, quản lý tài sản
- Huy động vốn
 Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ
18
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu
 Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác và các hình thức huy động vốn
khác
2.1.4. Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của Agribank
- Không chỉ quan tâm đến các doanh nghiệp, mà ngân hàng Agribank còn hỗ trợ cực kỳ
tích cực cho các hộ gia đình trong việc sản xuất cũng như kinh doanh quy mô nhỏ. Với -
gói vay bổ sung vốn kinh doanh này, hộ kinh doanh sẽ được vay trong trung hạn và dài hạn,
giúp việc chi tiêu tài chính trở nên thoải mái hơn.
- Các gói vay kinh doanh của ngân hàng Agribank thường có hạn mức cho vay rất tốt, có
thể lên đến 100% tùy vào nhu cầu vay vốn của khách hàng.
 Vay ngắn hạn: Tối đa 100% nhu cầu vốn;
 Vay trung hạn: Tối đa 75% tổng nhu cầu vốn;
 Vay dài hạn: Tối đa 70% tổng nhu cầu vốn.
Lãi suất cho vay tại ngân hàng Agribank luôn nằm trong top những ngân hàng cho vay với
lãi suất tốt nhất. Cùng với đó là những chương trình khuyến mãi theo từng thời gian khác
nhau cho khách hàng. Cách tính lãi suất có thể theo hình thức cố định hoặc thả nổi, giúp
khách hàng linh hoạt trong việc lựa chọn tùy vào tình hình tài chính.
2.1.5 Điều kiện và hồ sơ để vay hộ kinh doanh
2.1.5.1 Điều kiện vay hộ kinh doanh
- Người vay phải có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi;
- Có Quốc tịch Việt Nam và đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định Pháp
luật;
- Kinh doanh hợp pháp;
- Chứng minh mục đích và phương án vay vốn;
- Chứng minh thu nhập và có đủ khả năng thanh toán khoản vay cho ngân hàng;
- Có tài sản đảm bảo.
2.1.5.2 Hồ sơ vay hộ kinh doanh
19
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu);
- CMND/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu;
- Sổ hộ khẩu thường trú/ sổ hộ khẩu tạm trú dài hạn/ đăng ký tạm trú KT3;
- Giấy đăng ký kết hôn (nếu có)/ Giấy xác nhận tình trạng độc thân được xác nhận bởi
cơ quan địa phương;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Giấy xác nhận kinh doanh hợp pháp/ Giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể;
- Giấy tờ sở hữu tài sản;
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh
doanh: Hợp đồng kinh tế, hoá đơn, biên lai nhập hàng hoá, hoá đơn thu – chi…
2.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG AGRIBANK
2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng Agribank
2.2.1.1 Đối tượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất
Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất thuộc một trong các trường
hợp sau:
- Có mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành đã được đăng ký kinh doanh
quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018củaThủ tướng Chính phủ ban
hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm: hàng không, vận tải kho bãi, du lịch, dịch
vụ lưu trú, ăn uống, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp
chế biến, chế tạo, xuất bản phần mềm, Lập trình máy vi tính và hoạt động liên quan, hoạt
động dịch vụ thông tin; trong đó có hoạt động xây dựng phục vụ trực tiếp cho các ngành
kinh tế nói trên nhưng không bao gồm hoạt động xây dựng cho mục đích kinh doanh bất
động sản quy định tại mã ngành kinh tế theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
- Có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công
nhân, cải tạo chung cư cũ thuộc danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp, công bố.
Chi tiết các ngành được hỗ trợ lãi suất, Qúy khách hàng vui lòng xem tại đây.
2.2.1.2 Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
20
- Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định
của pháp luật hiện hành và quy định nội bộ của Agribank về hoạt động cho vay đối với
khách hàng.
- Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết Thỏa thuận
cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2023,
khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định và chưa được hỗ trợ lãi suất từ ngân
sách nhà nước theo các chính sách khác.
- Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau: Khoản vay có số
dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa
vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư
nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất
đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi khách hàng đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn
và/hoặc số dư lãi chậm trả; Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với
thời gian gia hạn nợ.
Với vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng, Agribank luôn tiên phong đồng hành cùng
Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước chủ động, nỗ lực, quyết tâm luôn sẵn sàng, đảm bảo nguồn
vốn để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tiếp cận và thụ hưởng nguồn vốn
vay ưu đãi, từ đó vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất và kinh doanh hiệu quả.
2.2.2 Kết quả hoạt động dịch vụ vay hộ kinh doanh ngân hàng Agribank
Trong bối cảnh thế giới, trong nước và ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn do tình hình
dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, các đợt dịch bùng phát đã tác động lớn đến mọi mặt của
đời sống kinh tế, xã hội trong nước, nhưng cùng với nỗ lực của cả hệ thống chính trị, sự
chung sức đồng lòng của cộng đồng doanh nghiệp và người dân, Agribank chủ động xây
dựng và triển khai quyết liệt, linh hoạt, đồng bộ các giải pháp phù hợp với diễn biến thị
trường nhằm hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2021 được giao; đồng thời triểnkhai tốt
công tác phòng, chống dịch, sẵn sàng phương án ứng phó theo từng cấp độ, đảm bảo an
toàn, thông suốt trong giao dịch. Nhiều chỉ tiêu kinh doanh (tổng tài sản, nguồn vốn, tài
21
chính, thu dịch vụ, thu hồi nợ, trích lập DPRR...) đã đạt và vượt tiến độ kế hoạch năm 2021
đề ra.
Tính đến 30/6/2021, tổng tài sản đạt hơn 1,6 triệu tỷ đồng, tăng 3,4% so với đầu năm và
tăng 10.5% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, cho vay khách hàng đạt 1.232.051 tỷ
đồng, tiếp tục dẫn đầu thị trường về thị phần tín dụng. Huy động khách hàng đạt 1.467.071
tỷ đồng, tăng 4,2%.
Với chủ trương đúng đắn, chỉ đạo quyết liệt và linh hoạt, ngay từ đầu năm, hàng loạt các
giải pháp quan trọng được triển khai trong toàn hệ thống đã mang lại kết quả tích cực như:
tiết giảm chi phí hoạt động, với mức giảm gần 6%. Tỷ lệ tổng chi phí hoạt động trên tổng
thu nhập là 16,86%, giảm so với cùng kỳ năm 2020 là 2,36%, tương ứng tỷ lệ giảm 12,3%;
tăng thu hồi nợ xử lý rủi ro. Thêm vào đó, nợ xấu nhóm 5 (nợ mất vốn) giảm 13% so với
cuối năm 2020, do vậy kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng ước đạt 65% kế hoạch năm
2021.
Hoạt động kinh doanh của các công ty con 6 tháng đầu năm 2021 cho thấy kết quả rất khả
quan với 4/5 công ty concủa Agribank đềucó lãi. Trong đó, Công ty chứng khoán Agribank
(Agriseco) lãi 312 tỷ đồng và đã hết lỗ luỹ kế. Công ty bảo hiểm ABIC lãi 209 tỷ đồng.
Phương án xử lý pháp nhân của Công ty cho thuê tài chính ALCI đã được NHNN chấp
thuận theo đề xuất của Agribank và đang xin ý kiến các bộ ngành để trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận.
2.3 So sánh 2 ngân hàng AGRIBANK và VIETCOMBANK
 Sản phẩm
Agribank cho vay đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp pháp ngoài nhu
cầu vốn phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh
doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
22
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ
VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK TRONG TƯƠNG LAI
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHO VAY HỘ KINH DOANH
Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay hộ kinh doanh thông qua các chỉ tiêu. Đa
dạng hóa các hình thức cho vay trực tiếp, gián tiếp, phải kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể
xã hội để mở rộng thêm cho vay theo tổ, nhóm tín chấp. Tổ chức này có trách nhiệm theo
dõi hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ đúng hạn. Bám sát các dự án kinh
tế của huyện. Chú trọng cho vay các làng nghề, các cụm, điểm công nghiệp của huyện, các
hộ kinh doanh dịch vụ thương mại. Mở rộng đối tượng cho vay: Cho vay tiêu dùng, cho
vay xuất khẩu lao động, cho vay trả góp mua xe, mua nhà có bảo đảm bằng tài sản hình
thành từ vốn vay
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH
 Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng doanh số cho vay hộ sản xuất
3.2.1. Phân tích thị trường đối với nhóm khách hàng là hộ nông dân tại địa bàn tỉnh
Đồng Tháp để đáp ứng nhu cầu vốn vay và sản phẩm phù hợp
Việc phân tích thị trường tại địa bàn tỉnh Đồng Tháp sẽ giúp ngân hàng hiểu địa bàn,
hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của địa phương, hiểu được những thói quen, văn
hóa kinh doanh của địa phương.
3.2.2. Rà soát quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng là hộ sản xuất để đảm bảo
việc thực hiện quy trình cho vay hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của ngân
hàng
Quy trình cho vay là trình tự các bước để thực hiện cho vay khách hàng kể từ khi tiếp
xúc khách hàng cho đến khi khách hàng trả hết nợ cho Chi nhánh. Thực ix hiện đúng quy
trình cho vay sẽ giúp ngân hàng kiểm soát được các rủi ro phát sinh, từ đó có những biện
pháp kịp thời để giảm thiểu tổn thất cho Chi nhánh.
3.2.3. Xây dựng mô hình bán hàng cho nhóm khách hàng là hộ sản xuất để tăng tối đa
doanh số bán hàng
Từ kết quả phân tích thị trường vi mô, chi nhánh có thể hợp tác với các UBND
xã/phường để
(1) có được danh sách các hộ sản xuất;
23
(2) các ngành nghề chính mà ngân hàng ưu tiên cung cấp vốn
(3)Từ đó, phân bổ danh sách khách hàng này tới từng phòng giao dịch/điểm giao dịch trực
thuộc chi nhánh.
3.2.4. Tăng cường công tác bán chéo sản phẩm
Qua phân tích dữ liệu của Agribank cho thấy, trung bình mỗi khách hàng chỉ sử dụng 1
sản phẩm. Vì vậy, để đảm bảo khai thác tối đa các nhu cầu của khách hàng, chi nhánh cần
thực hiện bán chéo các sản phẩm tài chính.
3.2.5. Xây dựng các biện pháp khuyến khích, tăng cường ưu đãi đối với các hộ sản
xuất, đồng thời thực hiện tốt chính sách thu hút và phát triển nguồn vốn để mở rộng
cho vay
Chi nhánh phải đưa ra các hình thức ưu đãi đốivới các hộ kinh doanh như cho vay trong
thời gian trung và dài hạn để các hộ kinh doanh có thời gian dài hơn. Vì hầu hết vốn của
các hộ kinh doanh là vốn đi vay và thường đi vay về để đầu tư mua máy móc và xây dựng
nhà xưởng nên phải trong một thời gian dài mới có thể thu hồi được vốn để trả nợ ngân
hàng.
 Nhóm giải pháp tăng cường chất lượng cho vay đối với hộ kinh doanh.
3.2.6. Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ cho vay
Nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ cho vay mới đáp ứng được yêu cầu tiếp
cận, thẩm định các dự án sản xuất, tính toán tình hình tài chính và khả năng trả nợ của hộ
kinh doanh một cách chính xác và nhanh chóng, cũng như hỗ trợ các hộ kinh doanh trong
khâu lập phương án và phân tích tài chính.
3.2.7. Chấn chỉnh chất lượng kiểm tra sau cho vay
Thường xuyên kiểm tra sau khi cho vay đối với các hộ sản xuất định kỳ hoặc đột xuất
để theo dõi tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích, kiểm tra nhắc nhở x việc trả nợ, và
xử lý rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay. Sau khi kiểm tra cần phân loại các khoản vay
tốt và khoản vay có vấn đề.
3.2.8. Cho vay khách hàng theo quy trình khép kín và đồng bộ
Việc đáp ứng nhu cầu vốn của hộ kinh doanh phải được tiến hành một cách đồng bộ
và khép kín, quản lý vốn vay trong cả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản
xuất, hạn chế đến mức thấp nhất.
24
3.2.9. Giảm bớt thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho hộ sản xuất
Giải quyết được vấn đề này sẽ có tác dụng mở rộng quan hệ cho vay đối với hộ kinh
doanh, nhằm tạo điều kiện cho hộ kinh doanh tiếp cận vốn ngân hàng dễ dàng hơn, chủ
động hơn trong kinh doanh và đó cũng là thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước trong
việc thúc đẩy kinh tế hộ kinh doanh phát triển đối với nông nghiệp, nông thôn.
3.2.10. Đa dạng hóa phương thức và đối tượng cho vay
Agribank nên căn cứ vào từng đối tượng sản xuất mà chọn phương thức cho vay phù
hợp, ngoài phương thức cho vay từng lần thì Agribank cần áp dụng đadạng hóa các phương
thức cho vay như: cho vay theo dự án, cho vay trả góp,... nhất là cho vay theo hạn mức tín
dụng và cho vay lưu vụ.
3.2.11 Sớm đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay
Việc bổ sung thêm loại TSBĐ khác là rất cần thiết. Bên cạnh đó, khi cho vay vốn đối
với hộ sản xuất thì các hợp đồng tiêu thụ, hay TSBĐ hình thành từ vốn vay cũng có thể
được xem xét là TSBĐ giúp cho hộ sản xuất có thể tăng quy mô vốn vay. Do đó, Agribank
cần nghiên cứu thêm thực tế của thị trường để áp dụng TSBĐ là động sản, là hợp đồng tiêu
thụ hoặc tài sản hình thành trong tương lại để nhận thế chấp.
3.2.12 Thu hồi tốt nợ đọng, nợ quá hạn
Agribank cần có biện pháp thu hồi tốt nợ tồn đọng của hộ sản xuất nhiều năm qua nhất
là những khoản nợ mới xử lý rủi ro trong thời gian gần đây.
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
3.3.1. Đối với Chính phủ
Chính phủ cần quy định rõ trách nhiệm của UBND các cấp, các bộ ngành liên quan
khi tham gia thẩm định, phê duyệt dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh và trách
nhiệm của ngân hàng khi đầu tư vốn, tránh tình trạng quy hết trách nhiệm thuộc về ngân
hàng khi có rủi ro xảy ra.
3.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân và các cơ quan quản lý
Chính quyền cần có chính sách khuyến khích về kinh tế để các hộ kinh doanh trong
vùng tham gia thực hiện sản xuất theo quy hoạch tích cực, nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm
25
lớn, chất lượng cao có lợi thế cạnh tranh hơn. UBND tỉnh và các ban ngành có liên quan có
kế hoạch định kỳ tổ chức họp mặt với các hộ kinh doanh để thu thập lấy ý kiến những khó
khăn vướng mắc. Từ đó có biện pháp tháo gỡ nhằm giúp cho các tổ chức, cá nhân có vay
vốn ngân hàng hoạt động được thuận lợi và có hiệu quả. Đồng thời qua đây Agribank sẽ
nắm bắt được tình hình nhu cầu vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh.
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường các biện pháp quản lí tín dụng của các tổ chức
tín dụng, sớm xây dựng đồng bộ các văn bản pháp luật, các văn bản hướng dẫn thực hiện
nghị định của chính phủ và Ngân hàng. NHNN nghiên cứu xây dựng chính sách huy động
có hiệu quả nguồn vốn trong nước nhất là nguồn vốn trung và dài hạn, thực hiện tốt chính
sách cho vay, chấp hành nghiêm túc cơ chế thể lệ, quy trình tín dụng và sử dụng linh hoạt
công cụ lãi suất.
3.3.4. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
Nhanh chóng ban hành và áp dụng thống nhất chính sách cho vay hộ kinh doanh.
Trong chính sách đó cần chi tiết hóa điều kiện áp dụng theo các tiêu chí được thiết lập có
tính đến đặc thù các hoạt động của hộ kinh doanh và các chi nhánh, cần có quy định về
chính sách cạnh tranh và quản lý hạn mức cho vay chung.
3.3.5. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ kinh doanh
Chấp hành nghiêm túc các quy định, điều kiện, thể lệ tín dụng của Ngân hàng. Có ý
thức trách nhiệm trong quá trình quản lý và sử dụng vốn vay, sòng phẳng trong quan hệ
vay mượn.
Tài liệu tham khảo
https://taichinhnhanh24h.com.vn/vay-von-kinh-doanh-ngan-hang-agribank-96-
a8id.html#:~:text=L%C3%A3i%20su%E1%BA%A5t%20vay%20v%E1%BB%91n%20k
26
inh,5%25%20%C4%91%E1%BA%BFn%2012%25%2Fn%C4%83m.&text=Ngo%C3%
A0i%20ra%2C%20kh%C3%A1ch%20h%C3%A0ng%20c%C3%B3,sao%20cho%20ph%
C3%B9%20h%E1%BB%A3p%20nh%E1%BA%A5t.
https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su-kien/tin-ve-agribank/hoat-
dong-agribank/agribank-ho-tro-lai-suat-2-nam-tren-lai-suat-vay-thuc-te-tu-ngan-sach-
nha-nuoc-doi-voi-khoan-vay-cua-doanh-nghiep-hop-tac-xa-ho-kinh-doanh

More Related Content

Similar to BTNV.docx

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdfPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdfHanaTiti
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Thư Viện Số
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...anh hieu
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...luanvantrust
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankLuanvantot.com 0934.573.149
 

Similar to BTNV.docx (20)

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdfPhát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdf
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Sacombank.pdf
 
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp kế toán nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng Agribank
 
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP ...
 
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ LớnĐề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TechcombankLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 

Recently uploaded

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxtung2072003
 

Recently uploaded (14)

CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptxPhân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
Phân tích mô hình PESTEL Coca Cola - Nhóm 4.pptx
 

BTNV.docx

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG KHOA KINH TẾ BÁO CÁO MÔN HỌC Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của NHTM Agribank Giáo viên hướng dẫn : Vũ Hoàng Vy Họ và tên : Trần Anh Tuấn Lớp : 20NH Đà Nẵng, Tháng 5 năm 2022
  • 2. 2 MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM AGRIBANK...........................................................................7 I. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh ............................................................................7 1. Khái niệm hộ kinh doanh ...........................................................................................7 2. Đặc điểm của hộ kinh doanh......................................................................................7 3. Vai trò của hộ kinh doanh ..........................................................................................8 4. Mặt hạn chế của loai hình hộ kinh doanh...............................................................9 5. Khái niệm và đặc điểm cho vay hộ kinh doanh...................................................10 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay hộ kinh doanh..................................11 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ THỰC TRẠNG CÁC SẢN PHẨM MÀ AGRIBANK ĐANG TRIỂN KHAI SO SÁNH VỚI NHỮNG SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ........................................................................................................15 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK ............................15 2.1.1 Giới thiệu chung về Agribank Việt Nam ............................................................15 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................15 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm..........................................................................17 2.1.4. Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của Agribank ....................................................18 2.1.5 Điều kiện và hồ sơ để vay hộ kinh doanh............................................................18 2.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG AGRIBANK............................................................................................................................19 2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng Agribank ..........................................19 2.2. Kết quả hoạt động dịch vụ vay hộ kinh doanh ngân hàng Agribank.............20 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK TRONG TƯƠNG LAI .......................................................................................................................................................22 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHO VAY HỘ KINH DOANH..................22 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH .................22 3.2.1. Phân tích thị trường đối với nhóm khách hàng là hộ nông dân tại địa bàn tỉnh Đồng Tháp để đáp ứng nhu cầu vốn vay và sản phẩm phù hợp.....................22
  • 3. 3 3.2.2. Rà soát quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng là hộ sản xuất để đảm bảo việc thực hiện quy trình cho vay hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng .....................................................................................................................22 3.2.3. Xây dựng mô hình bán hàng cho nhóm khách hàng là hộ sản xuất để tăng tối đa doanh số bán hàng..................................................................................................22 3.2.4. Tăng cường công tác bán chéo sản phẩm ..........................................................23 3.2.5. Xây dựng các biện pháp khuyến khích, tăng cường ưu đãi đối với các hộ sản xuất, đồng thời thực hiện tốt chính sách thu hút và phát triểnnguồn vốn để mở rộng cho vay .................................................................................................................23 3.2.6. Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ cho vay .......................23 3.2.7. Chấn chỉnh chất lượng kiểm tra sau cho vay ...................................................23 3.2.8. Cho vay khách hàng theo quy trình khép kín và đồng bộ.............................23 3.2.9. Giảm bớt thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho hộ sản xuất .........................24 3.2.10. Đa dạng hóa phương thức và đối tượng cho vay ...........................................24 3.2.11 Sớm đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay ...........................24 3.2.12 Thu hồi tốt nợ đọng, nợ quá hạn ........................................................................24 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM .........................................................................................................................................24 3.3.1. Đối với Chính phủ...................................................................................................24 3.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân và các cơ quan quản lý...........................................24 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................25 3.3.4. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam 25 3.3.5. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ kinh doanh.............................................25
  • 4. 4 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải NHTM Ngân hàng thương mại NHNC Ngân hàng Nhà nước Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn CLTD Chất lượng tín dụng TD Tín dụng UBND Ủy ban nhân dân TSBĐ Tài sản bất động HKD Hộ kinh doanh
  • 5. 5 LỜI MỞ ĐẦU Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia với tư cách là trung gian tài chính, sự phát triển của ngân hàng gắn liền với sự phát triển của một nền kinh tế. Ngành ngân hàng đã và đang có những thay đổi tích cực trong thời gian qua giúp nguồn vốn lưu thông một cách dễ dàng và nhanh chóng hơn, đóng góp mạnh mẽ cho sự phát triển kinh tế Việt Nam. Một trong những hoạt động chính của ngân hàng là hoạt động tín dụng, Trong đó hoạt động tín dụng (TD) là chiếc cầu nối trung gian từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, đây vẫn là hoạt động truyền thống và chủ yếu của ngân hàng thương mại (NHTM), đem lại lợi nhuận chính cho các NH. Chính vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng (CLTD) là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động quản trị, hoạt động kinh doanh của các NHTM, nhất là trong giai đoạn hiện nay. Việc nâng cao CLTD luôn là vấn đề mà các NHTM, các cơ quan quản lý nhà nước đặc biệt quan tâm. Ngân hàng thương mại luôn đóng một vị trí quan trọng trong nền kinh tế của đất nước. Mặc dù xu hướng ngân hàng công nghệ đã lan rộng đến Việt Nam nhưng mức độ số hóa của các ngân hàng Việt Nam vẫn được đánh giá là còn sơ khai. Vì vậy, sự phát triển của lĩnh vực ngân hàng số đòi hỏi sự nỗ lực của từng ngân hàng thương mại và sự hỗ trợ của các Ngân hàng Việt Nam. Với vai trò là đơn vị quản lý ngành ngân hàng quốc gia, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải tăng cường hành lang pháp lý, tạo môi trường khuyến khích, chính sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho việc ứng dụng nhanh chóng công nghệ số. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước phải sửa đổi các quy định, quy trình hoạt động hiện hành để phù hợp với pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định pháp luật khác có liên quan. Để hình thành mô hình ngân hàng chuyên nghiệp, rõ ràng, phù hợp với xu hướng ngân hàng số của một số ngân hàng thương mại trong khu vực và trên thế giới, các ngân hàng thương mại cần tạo ra một mô hình kinh doanh cách mạng thông qua ứng dụng công nghệ số để nâng cao chi phí thành công. Ngoài ra, các ngân hàng thương mại cần số hóa các nghiệp vụ ngân hàng hiện có để từng bước chuyển đổi các mô hình kinh doanh truyền thống sang hiện đại hơn. Các ngân hàng cần số hóa các điểm tiếp xúc của khách hàng, tận
  • 6. 6 dụng công nghệ kỹ thuật số cho các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và gia tăng giá trị lâu dài cho khách hàng. Các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng cần tổ chức lại bộ máy và chiến lược quản lý để đáp ứng nhu cầu của mô hình kinh doanh mới. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại cũng cần chú trọng đến công tác truyền thông và quản lý thông tin trên mạng xã hội, cập nhật nền tảng công nghệ thông tin, xây dựng kế hoạch quản lý an ninh mạng và phân tích trên mạng xã hội các loại khách hàng để quản lý tốt hơn trong kỷ nguyên số. Cùng với nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, các nghiệp vụ của ngân hàng càng trở nên đa dạng, phong phú hơn, như bão lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài chính, tư vấn tài hoạt động kinh doanh ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay tạo đầu ra của nguồn vốn huy động nhằm mục đích sinh lãi cho ngân hàng. Tuy nhiên, làm thế nào để nghiệp vụ cho vay phát triển nhằm mang lại nguồn lợi nhuận tối đa cho ngân hàng và tạo điều kiện tối ưu cho sự phát triển kinh tế của khách hàng cụ thể luôn là câu hỏi mang tính thời sự cao đối với mỗi ngân hàng thương mại. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam hoạt động cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh là một trong những hình thức cho vay góp phần giải quyết đầu ra, tạo lợi nhuận chính cho ngân hàng đồng thời thực hiện chủ trương kích cầu cho nền kinh tế địa phương do Chính phủ đưa ra. Đời sống và dân trí của người dân tăng cao, xu hướng, nhu cầu đi vay để sản xuất kinh doanh cũng tăng theo, vì vậy, hình thức cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình và cá nhân sản xuất kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn các địa phương ngày càng có nhiều triển vọng. Chính vì vậy nên em chọn đề tài “ Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ” để làm bài báo cáo.
  • 7. 7 CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NHTM AGRIBANK I. Khái niệm, đặc điểm hộ kinh doanh 1. Khái niệm hộ kinh doanh - HKD do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. - Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện. Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương. - HKD có sử dụng thường xuyên hơn mười lao ñộng phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức Doanh nghiệp 2. Đặc điểm của hộ kinh doanh HKD có những đặc điểm nổi bật ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng đối với nhóm này như sau:  Đại diện của HKD: chủ hộ chính là đại diện của HKD trong các giao dịch dân sự về lợi ích chung của hộ. Tất cả thành viên trong gia đình từ 18 tuổi (có năng lực trách nhiệm hành vi dân sự) trở lên đều có thể làm chủ hộ. Chủ hộ có thể ủy quyền cho thành viên khác trong gia ñình (đã đủ 18 tuổi) làm đại diện của hộ trong các giao dịch dân sự.  HKD không có tư cách pháp nhân: HKD do một cá nhân thành lập có bản chất là cá nhân kinh doanh, do đó không thể là pháp nhân. Trường hợp do một hộ gia đình kinh doanh thành lập thì HKD cũng không có tư cách pháp nhân.  Quá trình kinh doanh chủ yếu dựa vào lao động gia đình: mỗi thành viên trong gia đình vừa là chủ thể sản xuất, vừa là người lao động trực tiếp.  Quy mô kinh doanh của các HKD nhỏ do bị khống chế bởi số lượng lao động ñược sử dụng.
  • 8. 8  Địa điểm kinh doanh: căn cứ theo Nghị ñịnh số 88/2006/Nđ-CP, HKD chỉ được tiến hành kinh doanh tại một địa điểm, có nghĩa một HKD chỉ có thể có một cửa hàng hoặc một cơ sở sản xuất đặt tại địa phương nhất định  Năng suất lao động trong kinh doanh hộ: thường không ổn định mà phụ thuộc vào thái độ lao động của họ, trong khi đó thái độ lao động thường bị chi phối bởi tình cảm, đạo đức, truyền thống, và phong tục tập quán, lề thói v.v... của từng địa phương  Chủ HKD chịu trách nhiệm vô hạn ñối với các khoản nợ của HKD: HKD không phải là một thực thể độc lập, tách biệt với chủ nhân của nó; thế nên về nguyên tắc, chủ HKD phải có trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của hộ, có nghĩa là chủ HKD phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình kể cả những tài sản không đưa vào kinh doanh. 3. Vai trò của hộ kinh doanh - Hộ kinh doanh tuy có quy mô nhỏ và phân tán, nhưng có số lượng lớn và hình thức kinh tế phù hợp với điều kiện của nền kinh tế đất nước với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn đầu của công nghiệp hóa - hiện đại hóa nên có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội, huy động được các nguồn lực tiềm ẩn trong dân cư và phát triển sản xuất, kinh doanh. 3.1 Góp phần tăng trưởng chung cho nền kinh tế: Việc phát triển kinh tế tư nhân là nhân tố đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và tham gia vào việc giải quyết các vấn đề xã hội như tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo,…Ngoài ra, hộ kinh doanh cũng giúp gia tăng GDP và nguồn thu ngân sách nhà nước, là kênh đóng góp quan trọng trong việc kích thích cung -cầu tiêu dùng, lưu thông hàng hóa,...cũng như đóng góp vào công tác xã hội. 3.2 Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: Các hộ kinh doanh có mặt ở hầu hết các vùng, miền,địa phương đã có thể tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ, tận dụng triệt để các nguồn lực xã hội, có nhiều thuận lợi trong việc khai thác tiềm năng phong phú từ nhân dân. Hộ kinh doanh cũng sử dụng nguồn tài chính của dân cư trong vùng, nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 9. 9 3.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Phát triển gia tăng số lượng hộ kinh doanh và tạo được sự kích thích cho các hộ kinh doanh chuyển đổi mô hình doanh nghiệp sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các khía cạnh vùng kinh tế, ngành kinh tế và thành phần kinh tế. 3.4 Tạo việc làm cho người lao động: Các hộ kinh doanh tạo công ăn việc làm cho người dân, thu hút một lực lượng lao động đáng kể giúp giải quyết vấn đề việc làm cho xã hội đặc biệt với những công việc không yêu cầu trình độ chuyên môn hay tay nghề. 3.5 Hình thành và phát triểnđội ngũ kinh doanh năng động: Các hộ kinh doanh luôn phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám nghĩ dám làm và chấp nhận mạo hiểm và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động đến hoạt động của từng hộ kinh doanh. Vì vậy, điều này sẽ tạo nên đội ngũ kinh doanh năng động, tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt với thị trường. 3.6 Góp phần vào phát triển đô thị: Phát triển hộ kinh doanh ở nông thôn cũng góp phần giảm bớt sự chênh lệch về đời sống giữa thành thị và nông thôn, thúc đẩy đô thị hóa các vùng nông thôn, hạn chế tình trạng dân nông thôn đổ về thành thị làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội phức tạp. 3.7 Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc: Lợi thế của các hộ kinh doanh là tiềm năng về kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất, bí quyết sản xuất truyền thống được tích lũy từ nhiều thế hệ cho phép phát huy những ngành nghề truyền thống tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội và xuất khẩu. Ngoài ra, các hộ kinh doanh kinh doanh các ngành nghề thủ công cũng góp phần duy trì và phát triển ngành nghề thủ công, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. 4. Mặt hạn chế của loai hình hộ kinh doanh - Đầu tiên, sự xung đột về lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội. Tức là, khi lợi nhuận tăng cao thì lợi ích cá nhân được xem trọng thì lợi ích xã hội sẽ bị xem nhẹ.
  • 10. 10 - Thứ hai, cơ sở của hộ kinh doanh có quy mô nhỏ, năng lực hạn chế với số vốn hoạt động thấp. Thiếu vốn để sản xuất và mở rộng là hiện tượng phổ biến gây cản trở đối với các hộ kinh doanh phát triển. Máy móc, thiết bị lạc hậu và trình độ lao động thấp nên khả năng lớn mạnh là không nhiều. - Thứ ba, các hộ kinh doanh hoạt động tự phát thể hiện qua việc không đăng ký kinh doanh, không đóng thuế. Ngài ra, các hộ kinh doanh kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký, vi phạm pháp luật về thuế, sản xuất gây ô nhiễm môi trường, không bảo đảm an toàn lao động và kinh doanh hàng kém chất lượng ảnh hưởng đến đời sống của người dân. - Thứ tư, thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng là trở ngại cho việc phát triển các hộ kinh doanh. Các hộ kinh doanh tiếp cận thị trường thế giới còn hạn chế, chủ yếu tập trung tại thị trường nội địa. 5. Khái niệm và đặc điểm cho vay hộ kinh doanh 5.1. Khái niệm cho vay hộ kinh doanh - Cho vay HKD của NHTM là hình thức cấp tín dụng, theo ñó NHTM giao hoặc cam kết giao cho HKD một khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích xác ñịnh trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Ngân hàng và HKD căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của HKD, nguồn vốn vay của NHTM để thỏa thuận thời hạn cho vay. 5.2. Đặc điểm cho vay hộ kinh doanh - Về mục đích vay vốn: mục đích vay vốn của HKD khác với cho vay tiêu dùng nhưng khá giống cho vay DN. - Số lượng khách hàng đông, trải rộng về địa bàn hoạt động, số lượng khoản vay nhiều nhưng quy mô từng khoản vay nhỏ - Thông tin HKD thường không ñầy ñủ và khó đánh giá mức độ tin cậy của nguồn thông tin. - Khó khai thác lợi thế quy mô để tiết kiệm chi phí so với cho vay DN
  • 11. 11 - Rủi ro tín dụng trong cho vay HKD thường cao vì khó khăn trong hoạt động kiểm tra giám sát sau khi cho vay. - Lãi suất cho vay thường cao hơn so với cho vay doanh nghiệp 6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay hộ kinh doanh 6.1. Nhân tố bên ngoài - Môi trường chính trị, kinh tế- xã hội + Sự phát triểncủa nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Nó tạo môi trường thuận lợi để mở rộng hoạt động cho vay. + Bất cứ ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn kinh tế phát triển ổn định, HKD làm ăn tốt thì sẽ có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, DN có xu hướng duy trì thậm chí thu hẹp hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vốn cũng giảm theo. - Môi trường pháp lý và các chính sách của Nhà nước: + Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế nếu có quyền tự chủ về hoạt nộng sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật. + Hệ thống pháp luật ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay, quản trị rủi ro tín dụng tốt, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, lành mạnh. + Tuy nhiên, sự thay ñổi chủ trương chính sách về ngân hàng cũng gây ảnh hưởng ñến khả năng trả nợ của HKD. Sự thay đổi về cơ cấu, chính sách kinh tế một cách đột ngột cũng gây xáo trộn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của HKD, ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của HKD, sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng cho vay của ngân hàng. - Nhân tố thuộc bản thân khách hàng HKD: - + Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của khách hàng HKD sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng, nếu khách hàng có năng lực, kinh nghiệm sẽ
  • 12. 12 sử dụng vốn hiệu quả và thực hiện đúng cam kết với ngân hàng, ngược lại nếu khách hàng kinh doanh thua lỗ sẽ không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng, điều này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng. + Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không đúng với phương án kinh doanh đã đưa ra: Ngân hàng quyết ñịnh cho khách hàng vay dựa trên phương án kinh doanh ñã ñược ngân hàng thẩm ñịnh, có tính khả thi. Nhưng khi khách hàng sử dụng vốn vào mục đích khác sẽ tạo ra rủi ro với số vốn của ngân hàng. + Vốn, khả năng tài chính của khách hàng: là yếu tố quan trọng khi ngân hàng đưa ra quyết định cho vay. Vì khi khả năng tài chính của khách hàng mạnh thì khách hàng thì khách hàng có điều kiện để mở rộng sản xuất, đầu tư trang thiết bị hiện đại, kinh doanh có hiệu quả, ổn định sẽ thanh toán nợ cho ngân hàng đúng hạn. + Tư cách ñạo ñức của khách hàng: ñược ñánh giá dựa trên năng lực pháp lý, ñộ tín nhiệm của khách hàng được đánh giá trên cơ sở sự sẵn lòng trả nợ và ý muốn thực hiện tất cả các giao ước trong hợp đồng tín dụng. Có nhiều khách hàng có khả năng trả nợ nhưng lại muốn chiếm đoạt vốn gây tổn thất cho ngân hàng. + Tài sản đảm của người vay: đây chính là nguồn trả nợ thứ 2 khi có rủi ro xảy ra nguồn trả nợ từ phương án vay, mang tính dự phòng và tăng mức độ an toàn cho vay - Sự cạnh tranh trong cho vay: Các ngân hàng luôn nỗ lực đa dạng các hình thức cho vay vốn để thu hút khách hàng, tăng chất lượng hoạt động tín dụng, tăng số lượng phòng giao dịch, ñặc biệt là gia tăng các hình thức cho vay HKD với các tỷ lệ lãi suất cạnh tranh... để nhằm mục đích thu hút ngày càng nhiều khách hàng vay tiền. Theo đó sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên khốc liệt hơn. 6.2. Nhân tố bên trong - Chiến lược kinh doanh Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng ñến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới, … Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu
  • 13. 13 đã đề ra. đặc biệt, có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: Kế hoạch tăng trưởng tín dụng, nguồn vốn, marketing, chính sách nhân sự, … - Chính sách tín dụng: Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính, quan trọng nhất của ngân hàng, hoạt động này được thực hiện theo một chính sách rõ ràng và thống nhất trong toàn hệ thống, đó là chính sách tín dụng. Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho vay, hướng giải quyết khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có vấn đề...tất cả các yếu tố đó tác dộng mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Nếu như tất cả yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về vốn thì ngân hàng sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường hoạt động cho vay của ngân hàng. - Quy mô vốn của ngân hàng + Ngân hàng cũng giống như DN, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh tốt phải có vốn. Hai nguồn chủ yếu của ngân hàng là vốn tự có và vốn huy ñộng. + Ngân hàng chịu sự tác động của chính sách tiền tệ, chịu sự quản lý của ngân hàng trung ương và tuân thủ quy định của luật ngân hàng. Một ngân hàng chỉ huy động một số vốn gấp 20 lần số vốn tự có. điều đó có nghĩa vốn tự có càng lớn thì ngân hàng được phép huy động vốn càng cao và càng dễ dàng trong việc thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình. + Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình, mà hoạt dộng cho vay của ngân hàng ngày càng được tăng cường, số lượng và chất lượng cho vay càng lớn, nguồn vốn của ngân hàng ngày càng lớn mạnh. Khi nguồn vốn của ngân hàng tăng trưởng ñều ñặn, hợp lý thì ngân hàng càng có thêm nhiều tiền cho khách hàng vay, ñiều ñó cũng có nghĩa hoạt ñộng cho vay của ngân hàng ñược tăng cường và mở rộng. Còn nếu lượng vốn ít thì không đủ tiền cho khách hàng vay, ngân hàng sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội ñầu tư, lợi nhuận của ngân hàng sẽ giảm. Nhưng nếu vốn quá nhiều, nân hàng cho vay ít so với lượng vốn huy động thì sẽ gây ra hiện tượng tồn
  • 14. 14 đọng vốn. Lượng vốn tồn đọng này sẽ không sinh lời mà còn phải trả lãi cho nó, sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
  • 15. 15 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK VÀ THỰC TRẠNG CÁC SẢN PHẨM MÀ AGRIBANK ĐANG TRIỂN KHAI SO SÁNH VỚI NHỮNG SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ 2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG AGRIBANK 2.1.1 Giới thiệu chung về Agribank Việt Nam - Tên giao dịch Việt Nam: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triểnNông thôn Việt Nam  Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development  Tên viết tắt: AGRIBANK  Website: agribank.com.vn  Email: info@agribank.com.vn  Logo: 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) được thành lập theo Nghị định số 53-HĐBT ngày 26/03/1988 củaHội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Trải qua mỗi thời kỳ phát triển với những tên gọi gắn với sứ mệnh khác nhau, xuyên suốt 33 năm xây dựng và phát triển, Agribank luôn khẳng định vị thế, vai trò của một trong những Ngân hàng Thương mại hàng đầu Việt Nam, đi đầu thực hiện chính sách tiền tệ, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng, luôn đồng hành cùng sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn, có nhiều đóng góp tích cực thúc đẩy quá trình tái cơ cấu nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới và bảo đảm an sinh xã hội. Thời kỳ đầu mới thành lập với điểm xuất phát thấp, tổng tài sản chưa tới 1.500 tỷ đồng; tổng nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chiếm 42%, còn lại 58% vay từ Ngân hàng Nhà nước; tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; khách hàng là những
  • 16. 16 doanh nghiệp quốc doanh và các hợp tác xã phần lớn làm ăn thua lỗ, sáp nhập, giải thể, tự tan rã… Sau 33 năm xây dựng và trưởng thành, đến nay, Agribank là NHTM Nhà nước hàng đầu Việt Nam trên mọi phương diện, là NHTM duy nhất Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Agribank có gần 2.300 chi nhánh, phòng giao dịch có mặt khắp mọi vùng, miền, là NHTM duy nhất có mặt tại 9/13 huyện đảo, gần 40.000 cán bộ, người lao động. Đến 31/12/2020, tổng tài sản đạt trên 1,57 triệu tỷ đồng; nguồn vốn đạt trên 1,45 triệu tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt trên 1,21 triệu tỷ đồng, trong đó gần 70% dư nợ dành cho đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Hoạt động phát triểnSPDV được Agribank xác định lấy khách hàng là trung tâm, mở rộng cơ sở khách hàng, phát triểnkhách hàng mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tiện ích, Agribank chính thức triển khai Đề án đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ tại thị trường nông nghiệp, nông thôn, với mục tiêugia tăng sự tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của các cá nhân, gia đình cũng như các dịch vụ thanh toán văn minh, hiện đại trên địa bàn nông nghiệp, nông thôn, đẩy mạnh phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam. Thông qua các chương trình tín dụng và cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, Agribank đã cơ bản đáp ứng đủ vốn với lãi suất cho vay ưu đãi, phục vụ kịp thời nhu cầu sản xuất kinh doanh của người dân, doanh nghiệp, góp phần chung tay cùng các cấp, các ngành đẩy lùi tình trạng tín dụng đen, đồng thời tiếp tục khẳng định vai trò chủ đạo của NHTM Nhà nước trong việc cung ứng vốn và SPDV ngân hàng tiện ích phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn và nông dân theo đúng mục tiêu cơ cấu lại, góp phần tạo những bước bứt phá trong tái cơ cấu nền nông nghiệp Việt Nam. - Thông qua chủ động thực hiện đầu tư tín dụng và cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiện ích, Agribank đang mở ra cơ hội cho hàng triệu người nông dân Việt Nam được tiếp cận với kỹ thuật nông nghiệp hàng đầu trên thế giới, ứng dụng thành quả cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất, kinh doanh, góp phần đưa nền nông nghiệp Việt Nam có những bước tiến lớn trong gia nhập “sân chơi” toàn cầu. - Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Agribank rất quan tâm đến công tác hỗ trợ an sinh xã hội với nhiều dự án, chương trình tài trợ tổng thể và dài hạn trên khắp cả nước, thể hiện tinh thần trách nhiệm đối với cộng đồng, góp phần tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu
  • 17. 17 Quốc gia về giảm nghèo bền vững và xây dựng nông thôn mới theo chủ trương của Đảng, Nhà nước Việt Nam. - Trải qua 33 năm xây dựng và trưởng thành, Agribank duy trì được sự tăng trưởng ổn định cả về quy mô, cơ cấu, chất lượng và hiệu quả hoạt động. Nhiều năm liên tiếp, Agribank nằm trong Top 10 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam và đạt nhiều giải thưởng do các tổ chức quốc tế trao tặng. Đặc biệt, đúng vào dịp kỷ niệm 30 năm ngày thành lập 26/3/2018, Agribank vinh dự được đón nhận Huân chương Lao động hạng Nhất – phần thưởng cao quý nhất của Đảng, Nhà nước Việt Nam dành cho tập thể có công lao đóng góp vào công cuộc xây dựng đất nước, thành tích xuất sắc phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nông dân trong thời kỳ đổi mới. 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm - Cho vay  Cho vay thấu chi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn và các loại vay khác  Đồng tài trợ cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài  Cấp tín dụng trong khuôn khổ và duyệt của Agribank theo quy định - Kinh doanh ngoại hối  Mua bán ngoại tệ, cung ứng ngoại hối cho khách hàng trong và ngoài nước  Bảo lãnh, chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ ngoại hối khác - Tạo các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ  Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng và cung ứng các phương tiện thanh toán, dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế  Phát hành thẻ tín dụng nội địa và thẻ quốc tế ( thẻ ATM, VISA, Master Card, …) và các ngân hàng điện tử ( dịch vụ Internet banking, SMS Banking )  Thực hiện dịch vụ quản lý thu hộ, chi hộ tiền mặt, chuyển tiền trong nước  ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản - Huy động vốn  Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
  • 18. 18  Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu  Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác và các hình thức huy động vốn khác 2.1.4. Nghiệp vụ vay hộ kinh doanh của Agribank - Không chỉ quan tâm đến các doanh nghiệp, mà ngân hàng Agribank còn hỗ trợ cực kỳ tích cực cho các hộ gia đình trong việc sản xuất cũng như kinh doanh quy mô nhỏ. Với - gói vay bổ sung vốn kinh doanh này, hộ kinh doanh sẽ được vay trong trung hạn và dài hạn, giúp việc chi tiêu tài chính trở nên thoải mái hơn. - Các gói vay kinh doanh của ngân hàng Agribank thường có hạn mức cho vay rất tốt, có thể lên đến 100% tùy vào nhu cầu vay vốn của khách hàng.  Vay ngắn hạn: Tối đa 100% nhu cầu vốn;  Vay trung hạn: Tối đa 75% tổng nhu cầu vốn;  Vay dài hạn: Tối đa 70% tổng nhu cầu vốn. Lãi suất cho vay tại ngân hàng Agribank luôn nằm trong top những ngân hàng cho vay với lãi suất tốt nhất. Cùng với đó là những chương trình khuyến mãi theo từng thời gian khác nhau cho khách hàng. Cách tính lãi suất có thể theo hình thức cố định hoặc thả nổi, giúp khách hàng linh hoạt trong việc lựa chọn tùy vào tình hình tài chính. 2.1.5 Điều kiện và hồ sơ để vay hộ kinh doanh 2.1.5.1 Điều kiện vay hộ kinh doanh - Người vay phải có độ tuổi từ 18 đến 60 tuổi; - Có Quốc tịch Việt Nam và đảm bảo đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định Pháp luật; - Kinh doanh hợp pháp; - Chứng minh mục đích và phương án vay vốn; - Chứng minh thu nhập và có đủ khả năng thanh toán khoản vay cho ngân hàng; - Có tài sản đảm bảo. 2.1.5.2 Hồ sơ vay hộ kinh doanh
  • 19. 19 - Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu); - CMND/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu; - Sổ hộ khẩu thường trú/ sổ hộ khẩu tạm trú dài hạn/ đăng ký tạm trú KT3; - Giấy đăng ký kết hôn (nếu có)/ Giấy xác nhận tình trạng độc thân được xác nhận bởi cơ quan địa phương; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Giấy xác nhận kinh doanh hợp pháp/ Giấy chứng nhận hộ kinh doanh cá thể; - Giấy tờ sở hữu tài sản; - Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay cho hoạt động kinh doanh: Hợp đồng kinh tế, hoá đơn, biên lai nhập hàng hoá, hoá đơn thu – chi… 2.2 TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG AGRIBANK 2.2.1 Tình hình hoạt động dịch vụ ngân hàng Agribank 2.2.1.1 Đối tượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được hỗ trợ lãi suất thuộc một trong các trường hợp sau: - Có mục đích sử dụng vốn vay thuộc một trong các ngành đã được đăng ký kinh doanh quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018củaThủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm: hàng không, vận tải kho bãi, du lịch, dịch vụ lưu trú, ăn uống, giáo dục và đào tạo, nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản, công nghiệp chế biến, chế tạo, xuất bản phần mềm, Lập trình máy vi tính và hoạt động liên quan, hoạt động dịch vụ thông tin; trong đó có hoạt động xây dựng phục vụ trực tiếp cho các ngành kinh tế nói trên nhưng không bao gồm hoạt động xây dựng cho mục đích kinh doanh bất động sản quy định tại mã ngành kinh tế theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. - Có mục đích sử dụng vốn vay để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân, cải tạo chung cư cũ thuộc danh mục dự án do Bộ Xây dựng tổng hợp, công bố. Chi tiết các ngành được hỗ trợ lãi suất, Qúy khách hàng vui lòng xem tại đây. 2.2.1.2 Điều kiện được hỗ trợ lãi suất
  • 20. 20 - Khách hàng có đề nghị được hỗ trợ lãi suất, đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định nội bộ của Agribank về hoạt động cho vay đối với khách hàng. - Khoản vay được hỗ trợ lãi suất là khoản vay bằng đồng Việt Nam, được ký kết Thỏa thuận cho vay và giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2023, khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích theo quy định và chưa được hỗ trợ lãi suất từ ngân sách nhà nước theo các chính sách khác. - Khoản vay không được tiếp tục hỗ trợ lãi suất trong các trường hợp sau: Khoản vay có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả không được hỗ trợ lãi suất đối với nghĩa vụ trả nợ lãi tại kỳ hạn trả nợ lãi mà thời điểm trả nợ nằm trong khoảng thời gian có số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả. Khoản vay chỉ được tiếp tục hỗ trợ lãi suất đối với các kỳ hạn trả nợ lãi tiếp theo sau khi khách hàng đã trả hết số dư nợ gốc bị quá hạn và/hoặc số dư lãi chậm trả; Khoản vay được gia hạn nợ không được hỗ trợ lãi suất đối với thời gian gia hạn nợ. Với vai trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng, Agribank luôn tiên phong đồng hành cùng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước chủ động, nỗ lực, quyết tâm luôn sẵn sàng, đảm bảo nguồn vốn để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được tiếp cận và thụ hưởng nguồn vốn vay ưu đãi, từ đó vượt qua khó khăn, phục hồi sản xuất và kinh doanh hiệu quả. 2.2.2 Kết quả hoạt động dịch vụ vay hộ kinh doanh ngân hàng Agribank Trong bối cảnh thế giới, trong nước và ngành ngân hàng gặp nhiều khó khăn do tình hình dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, các đợt dịch bùng phát đã tác động lớn đến mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội trong nước, nhưng cùng với nỗ lực của cả hệ thống chính trị, sự chung sức đồng lòng của cộng đồng doanh nghiệp và người dân, Agribank chủ động xây dựng và triển khai quyết liệt, linh hoạt, đồng bộ các giải pháp phù hợp với diễn biến thị trường nhằm hoàn thành kế hoạch kinh doanh năm 2021 được giao; đồng thời triểnkhai tốt công tác phòng, chống dịch, sẵn sàng phương án ứng phó theo từng cấp độ, đảm bảo an toàn, thông suốt trong giao dịch. Nhiều chỉ tiêu kinh doanh (tổng tài sản, nguồn vốn, tài
  • 21. 21 chính, thu dịch vụ, thu hồi nợ, trích lập DPRR...) đã đạt và vượt tiến độ kế hoạch năm 2021 đề ra. Tính đến 30/6/2021, tổng tài sản đạt hơn 1,6 triệu tỷ đồng, tăng 3,4% so với đầu năm và tăng 10.5% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, cho vay khách hàng đạt 1.232.051 tỷ đồng, tiếp tục dẫn đầu thị trường về thị phần tín dụng. Huy động khách hàng đạt 1.467.071 tỷ đồng, tăng 4,2%. Với chủ trương đúng đắn, chỉ đạo quyết liệt và linh hoạt, ngay từ đầu năm, hàng loạt các giải pháp quan trọng được triển khai trong toàn hệ thống đã mang lại kết quả tích cực như: tiết giảm chi phí hoạt động, với mức giảm gần 6%. Tỷ lệ tổng chi phí hoạt động trên tổng thu nhập là 16,86%, giảm so với cùng kỳ năm 2020 là 2,36%, tương ứng tỷ lệ giảm 12,3%; tăng thu hồi nợ xử lý rủi ro. Thêm vào đó, nợ xấu nhóm 5 (nợ mất vốn) giảm 13% so với cuối năm 2020, do vậy kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng ước đạt 65% kế hoạch năm 2021. Hoạt động kinh doanh của các công ty con 6 tháng đầu năm 2021 cho thấy kết quả rất khả quan với 4/5 công ty concủa Agribank đềucó lãi. Trong đó, Công ty chứng khoán Agribank (Agriseco) lãi 312 tỷ đồng và đã hết lỗ luỹ kế. Công ty bảo hiểm ABIC lãi 209 tỷ đồng. Phương án xử lý pháp nhân của Công ty cho thuê tài chính ALCI đã được NHNN chấp thuận theo đề xuất của Agribank và đang xin ý kiến các bộ ngành để trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. 2.3 So sánh 2 ngân hàng AGRIBANK và VIETCOMBANK  Sản phẩm Agribank cho vay đối với khách hàng là cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp pháp ngoài nhu cầu vốn phục vụ đời sống, bao gồm nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân vay vốn là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
  • 22. 22 CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN, HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK TRONG TƯƠNG LAI 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG VÀ CHO VAY HỘ KINH DOANH Tiếp tục mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay hộ kinh doanh thông qua các chỉ tiêu. Đa dạng hóa các hình thức cho vay trực tiếp, gián tiếp, phải kết hợp chặt chẽ với các đoàn thể xã hội để mở rộng thêm cho vay theo tổ, nhóm tín chấp. Tổ chức này có trách nhiệm theo dõi hướng dẫn hộ vay sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ đúng hạn. Bám sát các dự án kinh tế của huyện. Chú trọng cho vay các làng nghề, các cụm, điểm công nghiệp của huyện, các hộ kinh doanh dịch vụ thương mại. Mở rộng đối tượng cho vay: Cho vay tiêu dùng, cho vay xuất khẩu lao động, cho vay trả góp mua xe, mua nhà có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  Nhóm giải pháp nhằm tăng cƣờng doanh số cho vay hộ sản xuất 3.2.1. Phân tích thị trường đối với nhóm khách hàng là hộ nông dân tại địa bàn tỉnh Đồng Tháp để đáp ứng nhu cầu vốn vay và sản phẩm phù hợp Việc phân tích thị trường tại địa bàn tỉnh Đồng Tháp sẽ giúp ngân hàng hiểu địa bàn, hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của địa phương, hiểu được những thói quen, văn hóa kinh doanh của địa phương. 3.2.2. Rà soát quy trình cho vay đối với nhóm khách hàng là hộ sản xuất để đảm bảo việc thực hiện quy trình cho vay hiệu quả và tuân thủ theo đúng quy định của ngân hàng Quy trình cho vay là trình tự các bước để thực hiện cho vay khách hàng kể từ khi tiếp xúc khách hàng cho đến khi khách hàng trả hết nợ cho Chi nhánh. Thực ix hiện đúng quy trình cho vay sẽ giúp ngân hàng kiểm soát được các rủi ro phát sinh, từ đó có những biện pháp kịp thời để giảm thiểu tổn thất cho Chi nhánh. 3.2.3. Xây dựng mô hình bán hàng cho nhóm khách hàng là hộ sản xuất để tăng tối đa doanh số bán hàng Từ kết quả phân tích thị trường vi mô, chi nhánh có thể hợp tác với các UBND xã/phường để (1) có được danh sách các hộ sản xuất;
  • 23. 23 (2) các ngành nghề chính mà ngân hàng ưu tiên cung cấp vốn (3)Từ đó, phân bổ danh sách khách hàng này tới từng phòng giao dịch/điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh. 3.2.4. Tăng cường công tác bán chéo sản phẩm Qua phân tích dữ liệu của Agribank cho thấy, trung bình mỗi khách hàng chỉ sử dụng 1 sản phẩm. Vì vậy, để đảm bảo khai thác tối đa các nhu cầu của khách hàng, chi nhánh cần thực hiện bán chéo các sản phẩm tài chính. 3.2.5. Xây dựng các biện pháp khuyến khích, tăng cường ưu đãi đối với các hộ sản xuất, đồng thời thực hiện tốt chính sách thu hút và phát triển nguồn vốn để mở rộng cho vay Chi nhánh phải đưa ra các hình thức ưu đãi đốivới các hộ kinh doanh như cho vay trong thời gian trung và dài hạn để các hộ kinh doanh có thời gian dài hơn. Vì hầu hết vốn của các hộ kinh doanh là vốn đi vay và thường đi vay về để đầu tư mua máy móc và xây dựng nhà xưởng nên phải trong một thời gian dài mới có thể thu hồi được vốn để trả nợ ngân hàng.  Nhóm giải pháp tăng cường chất lượng cho vay đối với hộ kinh doanh. 3.2.6. Nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp cho cán bộ cho vay Nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ cán bộ cho vay mới đáp ứng được yêu cầu tiếp cận, thẩm định các dự án sản xuất, tính toán tình hình tài chính và khả năng trả nợ của hộ kinh doanh một cách chính xác và nhanh chóng, cũng như hỗ trợ các hộ kinh doanh trong khâu lập phương án và phân tích tài chính. 3.2.7. Chấn chỉnh chất lượng kiểm tra sau cho vay Thường xuyên kiểm tra sau khi cho vay đối với các hộ sản xuất định kỳ hoặc đột xuất để theo dõi tình hình sử dụng vốn vay đúng mục đích, kiểm tra nhắc nhở x việc trả nợ, và xử lý rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay. Sau khi kiểm tra cần phân loại các khoản vay tốt và khoản vay có vấn đề. 3.2.8. Cho vay khách hàng theo quy trình khép kín và đồng bộ Việc đáp ứng nhu cầu vốn của hộ kinh doanh phải được tiến hành một cách đồng bộ và khép kín, quản lý vốn vay trong cả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất, hạn chế đến mức thấp nhất.
  • 24. 24 3.2.9. Giảm bớt thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch cho hộ sản xuất Giải quyết được vấn đề này sẽ có tác dụng mở rộng quan hệ cho vay đối với hộ kinh doanh, nhằm tạo điều kiện cho hộ kinh doanh tiếp cận vốn ngân hàng dễ dàng hơn, chủ động hơn trong kinh doanh và đó cũng là thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc thúc đẩy kinh tế hộ kinh doanh phát triển đối với nông nghiệp, nông thôn. 3.2.10. Đa dạng hóa phương thức và đối tượng cho vay Agribank nên căn cứ vào từng đối tượng sản xuất mà chọn phương thức cho vay phù hợp, ngoài phương thức cho vay từng lần thì Agribank cần áp dụng đadạng hóa các phương thức cho vay như: cho vay theo dự án, cho vay trả góp,... nhất là cho vay theo hạn mức tín dụng và cho vay lưu vụ. 3.2.11 Sớm đề xuất bổ sung hoàn thiện cơ chế bảo đảm tiền vay Việc bổ sung thêm loại TSBĐ khác là rất cần thiết. Bên cạnh đó, khi cho vay vốn đối với hộ sản xuất thì các hợp đồng tiêu thụ, hay TSBĐ hình thành từ vốn vay cũng có thể được xem xét là TSBĐ giúp cho hộ sản xuất có thể tăng quy mô vốn vay. Do đó, Agribank cần nghiên cứu thêm thực tế của thị trường để áp dụng TSBĐ là động sản, là hợp đồng tiêu thụ hoặc tài sản hình thành trong tương lại để nhận thế chấp. 3.2.12 Thu hồi tốt nợ đọng, nợ quá hạn Agribank cần có biện pháp thu hồi tốt nợ tồn đọng của hộ sản xuất nhiều năm qua nhất là những khoản nợ mới xử lý rủi ro trong thời gian gần đây. 3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.3.1. Đối với Chính phủ Chính phủ cần quy định rõ trách nhiệm của UBND các cấp, các bộ ngành liên quan khi tham gia thẩm định, phê duyệt dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh và trách nhiệm của ngân hàng khi đầu tư vốn, tránh tình trạng quy hết trách nhiệm thuộc về ngân hàng khi có rủi ro xảy ra. 3.3.2. Đối với Ủy ban Nhân dân và các cơ quan quản lý Chính quyền cần có chính sách khuyến khích về kinh tế để các hộ kinh doanh trong vùng tham gia thực hiện sản xuất theo quy hoạch tích cực, nhằm tạo ra khối lượng sản phẩm
  • 25. 25 lớn, chất lượng cao có lợi thế cạnh tranh hơn. UBND tỉnh và các ban ngành có liên quan có kế hoạch định kỳ tổ chức họp mặt với các hộ kinh doanh để thu thập lấy ý kiến những khó khăn vướng mắc. Từ đó có biện pháp tháo gỡ nhằm giúp cho các tổ chức, cá nhân có vay vốn ngân hàng hoạt động được thuận lợi và có hiệu quả. Đồng thời qua đây Agribank sẽ nắm bắt được tình hình nhu cầu vốn để phục vụ sản xuất kinh doanh. 3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường các biện pháp quản lí tín dụng của các tổ chức tín dụng, sớm xây dựng đồng bộ các văn bản pháp luật, các văn bản hướng dẫn thực hiện nghị định của chính phủ và Ngân hàng. NHNN nghiên cứu xây dựng chính sách huy động có hiệu quả nguồn vốn trong nước nhất là nguồn vốn trung và dài hạn, thực hiện tốt chính sách cho vay, chấp hành nghiêm túc cơ chế thể lệ, quy trình tín dụng và sử dụng linh hoạt công cụ lãi suất. 3.3.4. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Nhanh chóng ban hành và áp dụng thống nhất chính sách cho vay hộ kinh doanh. Trong chính sách đó cần chi tiết hóa điều kiện áp dụng theo các tiêu chí được thiết lập có tính đến đặc thù các hoạt động của hộ kinh doanh và các chi nhánh, cần có quy định về chính sách cạnh tranh và quản lý hạn mức cho vay chung. 3.3.5. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ kinh doanh Chấp hành nghiêm túc các quy định, điều kiện, thể lệ tín dụng của Ngân hàng. Có ý thức trách nhiệm trong quá trình quản lý và sử dụng vốn vay, sòng phẳng trong quan hệ vay mượn. Tài liệu tham khảo https://taichinhnhanh24h.com.vn/vay-von-kinh-doanh-ngan-hang-agribank-96- a8id.html#:~:text=L%C3%A3i%20su%E1%BA%A5t%20vay%20v%E1%BB%91n%20k