SlideShare a Scribd company logo
1 of 44
Download to read offline
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
MỤC LỤC
Chương. MỞ ĐẦU................................................................................................5
1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU...............................................................5
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC..........................................................................7
2.1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................7
2.2. Thông tin tự tạo lập.........................................................................................9
3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.................................................................................10
3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược..................................................10
3.2. Phương pháp khác...........................................................................................10
4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH.................................................................12
4.1. Tên của quy hoạch...........................................................................................12
4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch...............................................................12
4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch..................................................................12
4.4. Phương án quy hoạch......................................................................................14
Chương II. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VÙNG QUY HOẠCH..........................33
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................33
2.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................33
2.2.2. Đặc điểm địa hình........................................................................................33
2.2.3. Đặc điểm địa chất.........................................................................................34
2.2.4. Đất đai thổ nhưỡng.......................................................................................34
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI..................................................................35
2.2.1. Điều kiện về kinh tế......................................................................................35
2.2.2. Điều kiện về xã hội.....................................................................................39
2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI..............................................41
2.3.1. Môi trường đất:............................................................................................41
2.3.2. Môi trường nước..........................................................................................42
2.3.3. Môi trường không khí – tiếng ồn..................................................................43
2.3.4. Tài nguyên sinh vật......................................................................................44
Chương 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO THỰC HIỆN QUY
HOẠCH...............................................................................................................55
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 1
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
3.1. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG
HỢP KHÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................55
3.2. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG
HỢP THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................................58
3.2.1. Các thành phần quy hoạch tác động đến môi trường.....................................58
3.2.2. Đánh giá tác động tiêu cực của quy hoạch đến môi trường............................60
3.2.3. Dự báo xu hướng tích cực của các vấn đề môi trường chính..........................68
Chương 4. GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN
MÔI TRƯỜNG....................................................................................................72
4.1. ĐÁNH GIÁ SỰ TRÙNG HỢP GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
CỦA QUY HOẠCH VỚI CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VỀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG............................................................................................................72
4.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUAY
HOẠCH..............................................................................................................74
4.2.1. Giải pháp giảm thiểu tác động đến thủy văn dòng chảy.................................74
4.2.2. Giải pháp giảm thiểu tác động đến các thành phần môi trường......................75
4.2.3. Giải pháp giảm thiểu tác động chiếm dụng đất..............................................78
4.2.4. Giải pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội..........................................79
4.2.5. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do sự cố.........................................................79
4.2.6. Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang..............................................................80
4.2.7. Chương trình quản lý môi trường.................................................................81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................85
1. VỀ MỨC ĐỘ TÁC DỤNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA QUY
HOẠCH...............................................................................................................85
2. VỀ HIỆU QUẢ CỦA ĐMC............................................................................85
3. VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH..........................................................85
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KHÁC............................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................87
DANH MỤC BẢNG BIỂU
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 2
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC
VÙNG.................................................................................................................15
Bảng 2.1. TỔNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ TỪ NĂM 2011-2014.35
Bảng 2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014. 36
Bảng 2.3. THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CỦA VÙNG.........................39
Bảng 2.4. DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO HUYỆN NĂM 2014..........40
Bảng 2.5. MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ.............46
Bảng 2.6. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC MẶN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ47
Bảng 2.7. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC LỢ..........................................50
Bảng 2.8. DANH MỤC NHỮNG LOÀI ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM..................50
Bảng 2.9. THỐNG KÊ THÀNH PHẦN CÁC TAXON THỰC VẬT ĐƯỢC
NHẬN DẠNG CHÍNH THỨC Ở VÙNG NGHIÊN CỨU.................................53
Bảng 2.10. DANH MỤC NHỮNG LOÀI THỰC VẬT QUÝ HIẾM................53
Bảng 3.1. DIỆN TÍCH ĐẤT DỰ KIẾN BỊ MẤT VĨNH VIỄN DO XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.................................................................................63
Bảng 4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH PHÙ HỢP CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA
QUY HOẠCH CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA73
Bảng 4.2. HẠNG MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CẦN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG...................................................................................................82
DANH MỤC HÌNH ẢNH
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 3
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa.........................................................6
Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch......................12
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 4
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Chương
MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU
Vùng nghiên cứu nằm trọn trong ranh giới hành chính đất liền tỉnh Khánh
Hoà có vị trí đaị lý 11o
41’53” ÷ 12o
52’35” vĩ độ Bắc; 108o
40’ ÷ 109o
23’24”
kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận;
Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk, Lâm Đồng; Phía Đông giáp biển bao gồm 8 đơn vị
hành chính là Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hoà,
các huyện Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm với diện
tích 4.731,3 km2
, dân số năm 2014 là 1.196.898 người, mật độ 229 người/km2
.
Cùng với phần đất liền, Khánh Hòa có thềm lục địa và vùng lãnh hải rộng
lớn với trên 200 đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển, trong đó có quần đảo Trường
Sa với vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế của cả nước. Là
tỉnh duy nhất có 3 vịnh biển đẹp là vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong và vịnh
Cam Ranh là điều kiện lý tưởng để phát triển du lịch cũng như kinh tế biển của
tỉnh, đặc biệt là phát triển cảng biển và khai thác, nuôi trồng thủy hải sản.
Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà
Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao
thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26
nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối
Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế
xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi,
Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh
có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ...
Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát
triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả
nước và quốc tế.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 5
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 6
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” là dự án rà soát, điều chỉnh,
bổ sung được thực hiện nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên
nước trong điều kiện hiện tại và tương lai phục vụ cho phát triển bền vững bao
gồm nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội cũng như phòng tránh thiên tai do
nước gây ra như hạn hán, lũ lụt. Quy hoạch một cách hiệu quả sẽ giúp xóa đói,
giảm nghèo cũng như hạn chế một cách thấp nhất những thiệt hại do thiên tai mà
nhân dân vùng nghiên cứu đang phải chịu đựng hàng năm.
Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của dự án này là yêu cầu bắt buộc
theo quy định pháp luật với các Quy hoạch phát triển ngành. Đây cũng là một cơ
chế quan trọng để nâng cao quy mô tổng thể và tính hiệu quả của quá trình lập
quy hoạch này. Do đó báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC)
là một trong những báo cáo quan trọng trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
2.1. Căn cứ pháp lý
Có rất nhiều các luật, qui định và văn bản dưới luật hiện hành liên quan đến
các khía cạnh khác nhau về quản lý và bảo vệ môi trường. Các Luật mới này có
những điều khoản yêu cầu bắt buộc đối với các Quy hoạch phát triển các ngành
lĩnh vực khác nhau của quốc gia phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
và hướng dẫn thực hiện báo cáo này. Hệ thống luật và qui định cũng tạo
thành một khung thống nhất để kế hoạch và hành động phát triển có những ảnh
hưởng lớn cần phải tuân thủ để đảm bảo chất lượng môi trường hoặc quản lý tài
nguyên thiên nhiên. Đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định
hướng đến năm 2035” được tiến hành dựa trên các căn cứ pháp luật chính sau
đây:
Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 14/12/2004 của
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 7
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
nghĩa Việt Nam ban hành ngày26/11/2003.
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường.
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phú về việc ban
hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị
sự 21 của Việt Nam) ban hành ngày 17/08/2004.
Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn ban hành ngày 11/12/2006.
Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 ban hành ngày 5/9/2012.
Quyết định số 1590/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2050 ban hành ngày 9/10/2009.
Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 ban hành ngày
14/4/2006.
Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo
thông tư này 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo
thông tư này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 8
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
trường);
Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định này 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường).
Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường:
QCVN 38:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh.
QCVN 39:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước dung cho tưới tiêu.
QCVN 05:2009/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
không khí xung quanh;
QCVN 08:2008/BTNMT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng
nước mặt;
QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
biển ven bờ.
QCVN 01:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước
ăn uống;
QCVN 02:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước
sinh hoạt;
QCVN 19: 2009/BTNMT; Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
2.2. Thông tin tự tạo lập
- Tài liệu dân sinh kinh tế, xã hội và môi trường được thu thập phục vụ dự
án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2015-2025 và định hướng đến năm 2035”.
- Báo cáo tổng hợp dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy
lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”.
- Báo cáo khí tượng thủy văn dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm
2035”.
- Báo cáo Tiêu úng, phòng chống lũ “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát
triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm
2035”.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 9
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI
TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược
Từ mục tiêu của ĐMC, phương pháp luận lựa chọn cho ĐMC là quá trình
đánh giá dựa trên sự lồng ghép giữa hai quá trình (đánh giá các tác động môi
trường và đề xuất quy hoạch) và sự tác động qua lại với nhau.
Các phương pháp đánh giá được lựa chọn bao gồm:
Phân tích xu hướng và ngoại suy:
Dựa vào thực tế tiến hành ĐMC và Dự thảo hướng dẫn chung về ĐMC của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, ĐMC của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm
2035” sử dụng việc phân tích xu hướng như là Công cụ phân tích chính. Phân
tích xu hướng là hợp phần quan trọng nhất của mọi sự đánh giá chiến lược.
Trong bối cảnh các yêu cầu cụ thể về ĐMC ở Việt Nam, sự phân tích này có
thể được xác định như là phân tích các thay đổi cùng với thời gian trong các vấn
đề chính về môi trường, xã hội và kinh tế.
Phân tích xu hướng trong ĐMC này tập trung vào các vấn đề chính đã
được xác định và lựa chọn bởi các chuyên gia thực hiện dựa trên kết quả thảo
luận và tham vấn tại hội thảo và tham vấn các địa phương.
Phương pháp liệt kê:
Đây là phương pháp nhằm nhận dạng các quá trình tích lũy tiềm tàng và
đưa ra danh sách các hậu quả chung hay những tác động có khả năng xảy ra và
quan hệ giữa các hoạt động phát triển với các thành phần môi trường. Phương
pháp này được sử dụng trong quá trình xác định các vấn đề và xác định các tác
động chính.
Phương pháp thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia:
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: đây là một phương pháp tận dụng
được các kinh nghiệm của các chuyên gia trong các lĩnh vực. Phương pháp dựa
trên việc đóng góp thông tin kỹ thuật từ các thành viên của nhóm chuyên gia
trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau nhằm đạt hiệu quả đánh giá cao nhất.
Ý kiến của chuyên gia được coi là một phương pháp có hiệu quả trong đánh giá
tác động trực tiếp, gián tiếp, tích lũy và các tác động tương hỗ. Phương pháp này
được sử dụng chung trong các bước của ĐMC.
3.2. Phương pháp khác
Đánh giá định tính được sử dụng đối với các chỉ số không thể lượng hóa
được như các xu hướng chính, các động lực của chúng, quy mô lãnh thổ và các
mối quan tâm chính trong quy hoạch.
Phương pháp lượng hóa các tác động được áp dụng cho các chỉ số có thể để
đánh giá và lồng ghép chi phí và lợi ích tổng thể về môi trường và xã hội vào chi
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 10
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
phí đầu tư cho các phương án quy hoạch theo hướng chi phí tối thiểu và tối ưu
hóa hệ thống đề xuất.
Phương pháp kế thừa Thu thập các số liệu, tư liệu đã có; kế thừa kết quả đo
đạc từ số liệu thu thập được từ báo cáo hiện trạng môi trường, và các báo cáo
điều tra, giám sát chất lượng nước liên quan đến vùng nghiên cứu.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐMC
Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) là một chuyên đề của dự
án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn
2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. Mối liên kết giữa quá trình lập ĐMC
với quá trình lập quy hoạch được mô tả như sau:
- Nhóm chuyên gia ĐMC căn cứ vào các số liệu thực trạng về môi trường
và các phương án đề xuất trong quy hoạch để đánh giá, dự báo những tác động
môi trường có thể xẩy ra đối với môi trường xung quanh bao gồm môi trường
đất, nước, không khí, sinh vật cũng như đời sống nhân dân vùng nghiên cứu.
- Kiến nghị với nhóm lập các phương án quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng
nghiên cứu để lựa chọn phương án tốt nhất (phương án chọn) về mặt môi trường
đồng thời đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật.
- Đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của các phương
án chọn nhằm khai thác tối đa các tiềm năng đất đai, nguồn nước, chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi theo phương thức đa canh tác, phát triển kinh tế - xã hội
mà không gây ảnh hưởng suy thoái môi trường vùng nghiên cứu.
Tóm tắt trình tự quá trình thực hiện
Trên cơ sở các quy định của luật bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định
số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ, Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”
được thực hiện theo các bước sau:
- Thu thập các tài liệu có liên quan về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ
văn, khí tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án.
- Nghiên cứu các tài liệu về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ văn, khí
tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án.
- Nghiên cứu các phương án quy hoạch, gắn với các tài liệu về các hạng
mục công trình xây dựng mà các phương án đề xuất.
-Nghiên cứu dự báo các tác động môi trường của các phương án quy hoạch
đề xuất.
- Kiến nghị các phương pháp tốt nhất về mặt môi trường và đảm bảo về
mặt kỹ thuật và kinh tế.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu, các biện pháp hạn chế ô
nhiễm môi trường cho các phương án chọn.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 11
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
- Nghiên cứu phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi
trường.
- Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và
định hướng đến năm 2035”
Quá trình thực hiện ĐMC được tiến hành song song cùng với quá trình
thực hiện quy hoạch, mọi hoạt động thực hiện quy hoạch sẽ tương ứng có một
hoạt động thực hiện ĐMC. Chi tiết quá trình lồng ghép việc thực hiện ĐMC và
thực hiện quy hoạch được trình bày trong sơ đồ dưới đây.
Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch
4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH
4.1. Tên của quy hoạch
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2015 – 2025 và định hướng đến năm 2035.
4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch
Viện Quy hoạch Thủy lợi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Địa chỉ: số 162A Trần Quang Khải – Quận Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội.
4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch
4.3.1. Mục tiêu của quy hoạch:
Rà soát đánh giá hiện trạng thủy lợi, bổ sung giải pháp cấp nước cho các
ngành kinh tế, dân sinh, phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo tiêu thoát nước,
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 12
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
chống ngập úng, bảo vệ môi trường; thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và
nước biển dâng.
Trong đó chú ý đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2015 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2098/QĐ-
UBND ngày 25/08/2008; xây dựng quy hoạch cấp nước, quy hoạch tiêu thoát
nước và phòng chống lũ; luận chứng các giải pháp, công trình ưu tiên đầu tư và
tổ chức thực hiện.
4.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch:
a. Về cấp nước
- Rà soát, đánh giá hiện trạng công trình hồ chứa, đập dâng, trạm bơm,
kênh mương..., tình trạng hạn hán thiếu nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, điều
chỉnh nhiệm vụ các hồ chứa nước lớn đã có cho phù hợp với nhu cầu cấp nước
hiện tại và trong tương lai; đề xuất các giải pháp nâng cấp, sửa chữa, kiên cố
đảm bảo an toàn hồ chứa và nâng cao hiệu quả khai thác công trình.
- Đánh giá các nguyên nhân hạn hán, lũ lụt (kế hoạch gieo trồng, khả năng
nguồn nước, vận hành công trình, biến đổi khí hậu…)
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cấp nước tưới cho trên diện tích 92.682 ha
đất canh tác, cấp đủ nước cho chăn nuôi trâu bò, lợn và gia cầm... theo tiêu
chuẩn. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp nước hiện hành cho
cây trồng với tần suất từ 85%.
- Nghiên cứu, đánh giá khả năng áp dụng giải pháp phối hợp hệ thống công
trình thủy lợi liên hoàn nhằm nâng cao mức cấp nước, phòng chống hạn hán,
thiên tai.
- Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch các công trình thủy lợi dự kiến
phục vụ cấp nước theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến điều
kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Đề xuất giải pháp thủy lợi gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh
Khánh Hòa, xây dựng nông thôn mới, chương trình an toàn hồ đập đảm bảo
tưới, tiêu nước chủ động phục vụ phát triển vùng cây ăn quả, chăn nuôi giá trị
kinh tế cao, nghiên cứu diện tích 5.386 ha nuôi trồng thuỷ sản hiện có và đề xuất
giải pháp cấp, thoát nước cho các khu nuôi trồng tập trung có hiệu quả cao.
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước tự
động nâng cao hiệu quả kinh tế, gia tăng khả năng cấp nước.
- Đề xuất giải pháp tạo nguồn, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp với mức
đảm bảo 90% ÷ 95%:
+ Đề xuất giải pháp cấp nước cho các khu công nghiệp: Khu công nghiệp
Suối Dầu; Ninh Thủy; Vạn Ninh; Bắc Cam Ranh; Nam Cam Ranh; Các khu
công nghiệp nhỏ và vừa như Đăk Lộc, Diên Phú...
+ Cấp nước tạo nguồn cho dân sinh: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 13
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Ranh, thị xã Ninh Hoà, các thị trấn Vạn Giã, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Tô Hạp
(Khánh Sơn).
b. Về tiêu thoát nước và phòng chống lũ
- Đánh giá hiện trạng tiêu úng và phòng chống lũ lụt trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
- Đề xuất giải pháp tiêu thoát nước: Đường tiêu, hệ thống công trình tiêu,
mức đảm bảo tiêu theo mô hình mưa tiêu thiết kế, mực nước tiêu thiết kế…ở các
vùng dân cư, cho sản xuất nông nghiệp vụ Hè Thu và đầu vụ Đông Xuân đối với
các vùng trũng của tỉnh (hạ lưu sông Cái Ninh Hòa, hạ du sông Cái Nha Trang,
Cam ranh, Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh). Đặc biệt, đề xuất giải pháp tiêu
úng cho khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây trồng cạn và nuôi
trồng thủy sản.
- Điều chỉnh bổ sung các giải pháp nhằm phòng chống và giảm nhẹ thiệt
hại do lũ gây ra vùng dân cư hạ du các lưu vực sông Cái Ninh Hòa; sông Cái
Nha Trang, đảm bảo sản xuất vụ Hè Thu và Đông Xuân với tần suất 5 ÷ 10% lũ
bảo vệ sản xuất. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động của phát
triển kinh tế xã hội tới lũ lụt vùng hạ du và kiến nghị giải pháp khắc khục.
- Đánh giá tình trạng mưa bão, lũ lụt và thiên tai xảy ra hàng năm, phân
tích, tính toán, đề xuất phương án và các giải pháp phòng chống lũ thích hợp.
c. Về duy trì môi trường sinh thái hạ du và bảo vệ nguồn nước
- Nghiên cứu hiện trạng và dự báo nguy cơ cạn kiệt nguồn nước, đánh giá,
phân tích, tính toán và đề xuất biện pháp duy trì môi trường sinh thái hạ du và
bảo vệ nguồn nước.
d. Về thủy điện
Rà soát, cập nhật quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm
khai thác hợp lý bền vững nguồn nước.
đ. Các nhiệm vụ khác
Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện rà soát quy hoạch thủy lợi
và đề xuất biện pháp giảm thiểu.
- Các phương án quy hoạch đề xuất:
4.4. Phương án quy hoạch
4.4.1. Quy hoạch cấp nước
Trên cơ sở các nguyên tắc phân vùng cấp nước toàn vùng nghiên cứu được
phân thành 5 vùng sau: Vùng Vạn Ninh, Vùng lưu vực Sông Cái Ninh Hoà,
Vùng lưu vực Sông Cái Nha Trang, Vùng Cam Ranh, Vùng Tô Hạp
Bao gồm toàn bộ huyện Khánh Sơn tỉnh Khánh Hòa.
Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC
VÙNG
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 14
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
TT Tên vùng
DT tự nhiên
(ha)
Dân số năm 2014
Dân số Nam Nữ
Thành
thị
Nông
thôn
TOÀN TỈNH 472.130 1.196.898 591.810 605.088 536.148 660.750
I VÙNG VẠN NINH 51.173 119.070 59.225 59.845 19.540 99.530
1 TV. Bắc Vạn Ninh 14.101 40.795 20.291 20.504 0 40.795
2 TV. Nam Vạn Ninh 24.115 72.188 35.906 36.282 19.540 52.648
3 TV. Đảo 12.957 6.087 3.028 3.059 0 6.087
II Vùng lưu vực sông Cái Ninh Hòa 124.788 249.140 123.136 126.004 75.387 173.753
1 TV. Thượng sông Cái Ninh Hòa 41.731 29.124 14.390 14.734 0 29.124
2 TV. Tưới Đá Bàn 34.150 74.161 36.680 37.481 0 74.161
3 TV. Nam Ninh Hòa 23.913 95.616 47.243 48.373 48.408 47.208
4 TV. Bán đảo ven biển 18.889 41.533 20.521 21.012 26.979 14.554
5 TV sông Rọ Tượng 6.104 8.706 4.302 4.404 0 8.706
III Vùng lưu vực sông Cái Nha Trang 193.615 594.824 293.145 301.679 332.572 262.252
1 TV. Thượng sông Cái Nha Trang 116.714 36.145 18.021 18.124 4.200 31.945
2 TV Bắc sông Cái Nha Trang 27.277 127.112 63.701 64.306 57.567 68.559
3 TV. Nam sông Cái Nha Trang 49.623 431.567 211.423 219.249 270.805 161.748
IV Vùng Cam Ranh 69.704 211.034 104.839 106.195 104.230 106.804
1 TV. Bắc Cam Ranh 41.892 118.953 59.108 59.846 49.156 69.797
2 TV Nam Cam Ranh 27.812 92.081 45.731 46.350 55.074 37.007
V Vùng Tô Hạp 33.853 22.830 11.465 11.365 4.419 18.411
Nguồn: Tổng hợp từ NGTK các huyện năm 2014
4.4.1.1. Cấp nước đô thị
- Khu vực Thị trấn Vạn Giã: Từ nhà máy nước đặt tại xã Vạn Phú sử dụng
nguồn nước từ đập Vĩnh Huề với công suất 4.000 m3
/ngày đêm; xây dựng nhà
máy nước Tu Bông với công suất 6.000 m3
/ngày-đêm, giai đoạn 1 cấp 2.000
m3
/ngày-đêm. Giai đoạn tới năm 2035 các vùng đô thị, du lịch, dân cư sẽ lấy
nước từ hồ Đồng Điền theo giải pháp cấp nước Khu kinh tế Vân Phong.
- Khu vực Trung tâm đô thị Thị xã Ninh Hoà: Cấp nước từ 02 nhà máy
nước là Ninh Sơn là 6.000 m3
/ngày đêm và Ninh Đông 6.000 m3
/ngày đêm
nguồn nước lấy từ hồ Đá Bàn.
- Đối với khu vực Nha Trang và phụ cận: Sử dụng nước qua hệ thống cấp
nước sạch của Thành phố Nha Trang thông qua Nhà máy nước Võ Cạnh và
Xuân Phong sử dụng nguồn nước sông Cái Nha Trang. Sử dụng nước từ nhà
máy nước Suối Dầu đang triển khai thi công với công suất giai đoạn 1 là 30.000
m3
/ngày đêm; giai đoạn 2 tăng lên 50.000 m3
/ngày đêm sử dụng nguồn nước hồ
Suối Dầu, chiều dài tuyến ống 2,44 km từ nhà máy về trạm xử lý, 20km đường
ống dẫn về TP Nha Trang. Giải pháp từ nay tới 2035 tiếp tục cấp nước từ nhà
máy nước Võ Cạnh công suất 98.000 m3
/ngày-đêm; xây dựng mới nhà máy
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 15
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
nước Sơn Thạnh (nguồn nước hồ Sông Chò) công suất 50.000 m3
/ngày đêm; xây
dựng hồ chứa nước Đất Lành trên địa bàn xã Phước Đồng TP Nha Trang đảm
bảo cấp 14.500 m3
/ngày đêm tương ứng khoảng 42.000 dân.
- Thành phố Cam Ranh: Hiện đang sử dụng nước từ nhà máy nước Cam
Ranh với công suất 16.000 m3
/ngày đêm, đáp ứng 80% dân số 9 phường của TP
Cam Ranh, 40% dân các xã nông thôn. Dự kiến từ nay đến năm 2025 sẽ nâng
công suất nhà máy lên 35.000 m3
/ngày đêm, nguồn nước từ hồ Tà Rục. Khu vực
xã Cam Thịnh Đông sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn thiết kế 11.600 người,
xã Cam Lập sử dụng nước từ hồ chứa Suối Nước Ngọt với công suất 2.600
người và 5.760 m3
/ngày đêm cấp nước du lịch.
- Huyện Cam Lâm và khu du lịch Bãi Dài tại Bắc bán đảo Cam Ranh: sử
dụng nước từ Nhà máy nước cấp nước huyện Cam Lâm công suất hiện tại
24.000 m3
/ngày đêm sử dụng nguồn nước từ hồ chứa nước Cam Ranh; Theo
Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm
2025 dự kiến nhu cầu sử dụng nước 84.000 m3
/ngày đêm, do vậy hai nguồn
nước hồ Tà Rục và hồ Cam Ranh sẽ không đủ đáp ứng, dự kiến phải tiếp nước
từ hồ Suối Dầu về cấp cho vùng này với công suất 30.000 m3
/ngày đêm.
- Thị trấn Tô Hạp: Dự kiến lấy nước từ hồ Tà Lương và hồ Sơn Trung với
công suất 1.500 m3
/ngày đêm.
4.4.1.2. Cấp nước nông thôn
- Giếng khoan hoặc giếng đào: Giếng đào ở độ sâu từ 6 ÷12 m thường có
nước quanh năm, chất lượng nước tốt hợp vệ sinh theo đúng tiêu chuẩn nước
sạch của Nhà nước, mỗi giếng có thể cung cấp nước cho 2÷3 hộ dân.
- Lợi dụng độ cao xây dựng các điểm lấy nước tự chảy bằng việc xây dựng
đập ngăn dùng đường ống nhựa hoặc thép dẫn về cho các điểm dân cư, hoặc
bơm từ các sông lên tháp rồi dùng ống dẫn về các điểm dân cư.
- Bơm nước từ các hồ thủy lợi, sông, suối lớn, kênh dẫn của công trình thủy
lợi... lên khu xử lý, sau đó dẫn qua bể chứa tại vị trí cao, đài chứa nước và tự
chảy về các hộ sử dụng nước.
4.4.1.3. Cấp nước cho các khu du lịch tập trung
- Các khu du lịch phía Bắc tỉnh Khánh Hòa nằm trong Khu kinh tế Vân
Phong thuộc địa bàn Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh (Dốc Lết, Đại Lãnh,
Vạn Giã...) sử dụng nguồn nước cấp cho khu kinh tế Vân Phong.
- Đối với khu vực Cam Ranh và phụ cận:
+ Trung tâm du lịch Bãi Dài Bắc bán đảo Cam Ranh (Cam Hải Đông) và
khu du lịch sinh thái biển (Cam Nghĩa): Sử dụng nước của nhà máy nước Cam
Lâm lấy từ nguồn nước hồ Cam Ranh, hồ Suối Dầu.
- Khu du lịch sinh thái biển - núi (Cam Lập): hồ Suối Cạn: 15.000 m3
/ngày
đêm; 11.600 người; hồ Suối Nước Ngọt cấp cho 2.600 người, 5.760 m3
/ngày
đêm hoạt động du lịch xã Cam Lập.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 16
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
4.4.1.3. Cấp nước cho công nghiệp
a. Vùng Vạn Ninh
Khu Kinh tế Vân Phong tổng nhu cầu nước là 184.500 m3
/ngày đêm dự
kiến giải pháp cấp nước như sau:
- Dự kiến sử dụng nguồn nước của hồ Hoa Sơn cấp 36.000 m3
/ngày đêm .
- Hồ Đồng Điền cấp 150.000 m3
/ngày đêm.
- Hồ Tiên Du cấp 20.000 m3
/ngày đêm
- Khu vực Xuân Sơn lấy nước từ hồ Đá Đen khoảng 950 m3
/ngày đêm.
b. Vùng Sông Cái Ninh Hoà
- Nhà máy đóng tàu Huyndai - Vinashin, nhà máy xi măng Hòn Khói hiện
do hồ Hòn Khói cấp với công suất 18.000 m3
/ngày đêm. Theo thiêt kế Hồ Hòn
Khói thực hiện 2 giai đoạn: giai đoạn 1 với dung tích hiện nay 1,19 triệu m3
, giai
đoạn 2 sẽ nâng cấp lên 2,36 triệu m3
. Nguồn kinh phí nâng cấp, mở rộng và thời
gian thực hiện công trình do nhà máy tự sắp xếp, bố trí.
- Khu công nghiệp Ninh Thủy: Cấp cho khu công nghiệp và khu dân cư
trong khu công nghiệp: 20.000 m3
/ngày đêm. Nguồn từ Hồ Tiên Du.
- Cụm công nghiệp Ninh Xuân: sử dụng nguồn nước từ hồ Suối Trầu sau
khi nâng cấp sẽ cấp cho sinh hoạt, công nghiệp công suất 10.000m3
/ngđ.
c. Vùng Sông Cái Nha Trang
- Khu công nghiệp Suối Dầu: sử dụng nước từ hồ chứa nước Suối Dầu.
- Cụm công nghiệp Đắc Lộc: Sử dụng nước từ hồ chứa nước Đắc Lộc.
- Cụm công nghiệp nhỏ Diên Phú: Nguồn từ sông Cái Nha Trang.
- Cụm công nghiệp Sông Cầu: sử dụng nguồn nước từ sông Cái Nha Trang.
- Cụm công nghiệp Trảng É xã Suối Cát: sử dụng nước từ hồ chứa nước
Suối Dầu; CCN Tân Lập sử dụng nước từ kênh chính Nam hồ Cam Ranh.
d. Vùng Cam Ranh
- Khu công nghiệp Nam Cam Ranh tại xã Cam Thịnh Đông với diện tích
quy hoạch 350 ha: Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn với lượng nước
cấp 15.000 m3
/ngày đêm.
- Các cơ sở công nghiệp nhỏ của Thành phố Cam Ranh được lấy từ nguồn
nước ngầm hoặc hệ thống cấp nước sinh hoạt Thành phố Cam Ranh.
e. Vùng Tô Hạp
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 17
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
- Cụm công nghiệp Sơn Bình với diện tích 18 ha: Dự kiến sử dụng nguồn
nước từ hồ Sơn Lâm với lượng nước cấp 1.000 m3
/ngày đêm.
4.4.1.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước nông nghiệp và thủy sản
4.4.1.4.1. Vùng Vạn Ninh
Vùng Vạn Ninh nằm phía Bắc tỉnh Khánh Hoà có tổng diện tích tự nhiên là
511,7 km2
, dân số năm 2014 khoảng 119.070 người. Tính đến nay toàn vùng có
11 công trình thủy lợi trong đó có 6 hồ chứa và 5 đập dâng với tổng diện tích
tưới thiết kế là 3.815 ha, lúa 3.055 ha, màu và cây công nghiệp là 760 ha. Diện
tích tưới thực tế là 2.606,8 ha lúa. Vùng Vạn Ninh phân thành các tiểu vùng như
sau:
a. Tiểu vùng Bắc Vạn Ninh
i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương:
- Sửa chữa toàn bộ đập đầu mối, hệ thống kênh mương đập Hải Triều xã
Vạn Long đảm bảo tưới 92 ha lúa 2 vụ; bồi đắp đập đất, chống thấm thân đập hồ
Suối Lớn xã Vạn Thọ đảm bảo an toàn hồ đập, tưới 120ha; bồi đắp đập đất, gia
cố cứng đỉnh và mái đập, nạo vét lòng hồ Cây Bứa xã Vạn Khánh.
ii. Xây dựng các công trình mới:
- Dự án giao thông Hầm Đèo Cả đúng vị trí quy hoạch hồ chứa Đại Lãnh
nên loại bỏ công trình này ra khỏi quy hoạch. Giải pháp cấp nước cho xã Đại
Lãnh là dẫn nước bằng đường ống từ hệ thống cấp hồ Hoa Sơn theo đường ven
biển tổng chiều dài khoảng 6,5 km cấp cho khoảng 12.842 dân vào năm 2035.
- Đề xuất đầu tư xây dựng hệ thống kênh sử dụng nước từ hệ thống kênh
Nam hồ Hoa Sơn cấp cho 105 ha lúa và màu của xã Vạn Khánh với chiều dài
3.860 m, trong đó Kênh N19 dài 1.000m, kênh N21 dài 1.060 m, kênh N2 dài
500m, trạm bơm chuyền và 1.300 m kênh.
- Khi xây dựng hồ Đồng Điền kiến nghị xây dựng bổ sung 01 tuyến kênh
nhánh từ kênh chính Bắc của hồ để tưới cho 100 ha lúa xã Vạn Bình, Vạn
Thắng.
Như vậy toàn tiểu vùng tưới được 806 ha, trong đó: Lúa: 641 ha; Màu và
cây lâu năm: 165 ha đáp ứng tưới 69% diện tích đất canh tác yêu cầu tưới.
b. Tiểu vùng Nam Vạn Ninh
Tiểu vùng Nam Vạn Ninh bao gồm các xã: Vạn Bình, Vạn Phú, Vạn
Lương, Xuân Sơn, Vạn Thắng và Thị trấn Vạn Giã với tổng diện tích đất tự
nhiên là 24.111,5 ha, bố trí diện tích đất trồng trọt đến 2035 là 4.157ha. Hiện tại
trong vùng đã xây dựng được 6 công trình các loại trong đó có 2 hồ chứa và 4
đập dâng với diện tích tưới thiết kế là 2.200 ha thực tế tưới được 1.907 ha lúa.
i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương
- Lát đá mái thượng lưu, trồng cỏ gia cố mái hạ lưu, kiên cố đỉnh đập, sửa
chữa tường bên, cửa vào tràn xả lũ, tiêu và nạo vét lòng hồ Suối Luồng xã Vạn
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 18
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Thắng đảm bảo tưới cho 160 ha; sửa chữa đập dâng, kiên cố kênh đập Phú Hội
xã Vạn Thắng phục vụ tưới 200ha lúa; nâng cấp hệ thống kênh đập Đồng Dưới
với chiều dài 1.802 m tưới cho 350 ha lúa của xã Vạn Bình.
ii. Xây dựng các công trình mới
- Xây dựng mới hồ Đồng Điền có diện tích lưu vực 123,1 km2
với dung
tích trữ 95,05x106
m3
bổ sung nước xuống đập Vĩnh Huề và kết hợp với đập
Đồng Dưới tưới cho 2.019 ha, cấp nước công nghiệp sinh hoạt cho Khu kinh tế
Vân Phong giai đoạn 1 là 90.000 m3
/ngày đêm, giai đoạn 2 là 150.000 m3
/ngđ.
- Loại hồ Tân Dân ra khỏi quy hoạch lần này do diện tích lưu vực 0,37 km2
nên hiệu quả nguồn nước không đáng kể.
Sau quy hoạch toàn tiểu vùng tưới được 2.597 ha, trong đó: Lúa 2.317 ha;
Màu và cây công nghiệp 280 ha, đáp ứng được 62% diện tích cây trồng cần tưới.
Như vậy với các giải pháp đề xuất tổng diện tích được tưới vùng Vạn Ninh
là 3.403 ha gồm 2.958 ha lúa và 445 ha màu, cây công nghiệp; đáp ứng được
63% diện tích yêu cầu tưới.
4.4.1.4.2. Vùng Ninh Hoà
Vùng Ninh Hoà bao gồm toàn bộ đất đai của huyện Ninh Hoà và một phần
của huyện Vạn Ninh với tổng diện tích tự nhiên là 1.247,9 km2
, dân số năm
2014 là 249.140 người. Vùng này được phân thành 05 tiểu vùng, giải pháp thủy
lợi cho từng tiểu vùng như sau:
a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Ninh Hoà
i. Nâng cấp, sửa chữa các công trình đã có
- Nâng cấp hồ Suối Sim xã Ninh Tây, xây dựng lại toàn bộ hệ thống kênh
mương với tổng chiều dài khoảng 6.000 m, nạo vét lòng hồ đảm bảo phục vụ
tưới cho 200 ha mía xã Ninh Tây; nâng cấp đập dâng Buôn Tương, sửa chữa hệ
thống kênh dài khoảng 2.500 m, đảm bảo tưới 15 ha lúa.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục xây dựng mới hệ thống kênh nhánh tưới sau thủy điện Ea Krông
Rou kết hợp mỗi hộ canh tác cần đào các ao chứa quy mô khoảng 100 m3
có thể
gia cố bê tông hoặc trải bạt chống thấm để trữ nước từ kênh dẫn và dùng các hệ
thống tưới phun tự động phun tưới cho cây mía.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Ea Chư Chay trên suối Ea Chư Chay với Flv
= 12,6 km2
, Whồ = 2,16x106
m3
bổ sung nước cho đập Buôn Tương và tưới
400ha diện tích đất canh tác thuộc xã Ninh Tây.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Đá trên sông Đá tại vị trí có Flv = 35,8
km2
để tưới trực tiếp cho 860 ha lúa và màu và tiếp nước cho đập Cùng.
- Xây dựng hồ Buôn Đung trên suối Bong có Flv = 34,7 km2
tưới cho 1.650
ha gồm 50 ha lúa và 1.600 ha màu và mía thuộc xã Ninh Xuân và Ninh Sim.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 19
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Như vậy tổng năng lực tưới tiểu vùng Thượng sông Cái là 6.969 ha gồm:
Lúa: 1.069 ha, Màu và cây công nghiệp: 5.900ha đáp ứng 70% diện tích cây
trồng yêu cầu tưới. Diện tích còn lại khoảng 3.021 ha chủ yếu là cây lâu năm và
màu một vụ nằm rải rác ở vùng cao không tưới được kiến nghị trồng 1 vụ.
b. Tiểu vùng tưới Đá Bàn
i. Tu sửa, nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương công trình đã có
Đầu tư nâng cấp 964 m kênh chung, kênh chính Đông dài 3.518 m, kênh
chính Tây dài 7.337 m, kênh cấp I dài 25.337 m, kênh N4T hồ chứa nước Đá
Bàn.
- Kiên cố hệ thống kênh đập Hòa Huỳnh – Bốn Tổng – Buy Ruột Ngựa
đảm bảo tưới tiêu cho 600 ha đất nông nghiệp của 5 xã phường thuộc Thị xã
Ninh Hòa. Kênh Bốn Tổng dài 13.534 m, (1,7x1,3m), kênh Hòa Huỳnh dài
2.615 m (0,8x1,0m), kênh Buy Ruột ngựa dài 3.733m (1,0x1,0m). Ngoài ra cần
kiên cố một số đoạn kênh N1A Bắc – Nam đập dâng Đá Trắng thị xã Ninh Hòa.
ii. Xây dựng các hồ chứa nho
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Núi Vung tại xã Ninh An có Flv: 6,6 km2
đảm bảoo tưới cho 350 ha vùng cao trên kênh chính Tây Đá Bàn.
Tổng cộng Sau quy hoạch tiểu vùng Đá Bàn tưới được 4.685 ha, trong đó:
Lúa: 3.939 ha, Màu và cây công nghiệp: 749 ha, đảm bảo tưới 57% diện tích đất
trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
c. Tiểu vùng Nam Ninh Hoà
i. Nâng cấp kiên cố hoá hệ thống kênh
- Nâng cấp hồ chứa nước Suối Trầu xã Ninh Xuân: Nâng cao trình
MNDBT từ +22,5 lên +25 m để trữ 17,72 triệu m3
, đảm bảo tưới cho 835 ha lúa
2 vụ, cấp nước sinh hoạt 30.000 m3
/ngày đêm.
- Nạo vét lòng hồ, sửa chữa đầu mối hồ Bến Ghe xã Ninh Quang đảm bảo
trữ 0,6 triệu m3
tưới cho 30 ha lúa; hồ Sở Quan xã Ninh Lộc phục vụ tưới cho 50
ha lúa 2 vụ; kiên cố kênh đập dâng Chị Trừ (kênh Văn Định) đảm bảo tưới tiêu
cho 150 ha lúa của Phường Ninh Giang và xã Ninh Phú với chiều dài 828 m;
nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh đập dâng Sông Cái.
ii. Xây dựng các công trình mới
- Xây dựng mới hồ Chà Rang xã Ninh Hưng dung tích hồ W0 = 3,30 x 106
m3
đảm bảo cấp nước ngọt cho 150 ha nuôi trồng thủy sản vùng Ninh Lộc.
- Xây dựng tuyến đường hầm dẫn nước từ hồ Sông Chò 1 huyện Khánh
Vĩnh sang sông Cái Ninh Hòa tại xã Ninh Tân - Thị xã Ninh Hòa để tưới cho
khoảng 2.500 ha vùng thượng lưu đập Đồng Tròn và hồ Suối Trầu.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Dung trên suối Bà Cường thuộc xã
Ninh Tây phục vụ tưới cho 820ha; hồ Suối Luỹ cấp nước tưới cho 250 ha đất
canh tác thuộc xã Ninh Tân.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 20
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Sau quy hoạch tổng diện tích tưới vùng Nam Sông Cái Ninh Hoà là
5.243ha, trong đó: Lúa: 2.833 ha; Màu và cây công nghiệp: 2.410 ha đáp ứng
được 60% diện tích đất sản xuất nông nghiệp yêu cầu tưới.
d. Tiểu vùng bán đảo ven biển
- Xây dựng đường ống dẫn nước từ hồ Tiên Du sang tiếp nước đập Ninh
Tịnh với chiều dài khoảng 2km để tưới cho khoảng 150 ha đất canh tác, trong đó
tỏi giá trị kinh tế cao lên tới 100 ha và cấp nước sinh hoạt cho xã Ninh Phước.
- Xây dựng hồ Ông Quai xã Ninh Thủy cấp nước cho khu dân cư Ninh
Thủy, Ninh Long dung tích trữ 0,4 x 106
m3
, cấp 1.500 m3
/ngđ.
- Xây dựng hồ chứa nước Ninh Vân cấp nước sinh hoạt cho khoảng 2.000
nhân khẩu, 20 ha đất nông nghiệp, 75 ha nuôi tôm giống xã đảo Ninh Vân.
Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu vùng bán đảo ven biển là 383 ha,
trong đó: Lúa 303 ha; Màu và cây công nghiệp: 80 ha đảm bảo 33% nhu cầu cấp
nước tưới của tiểu vùng. Vùng ven biển diện tích cây trồng nằm phân tán, tại vị
trí cao nên, nguồn nước ngọt khan hiếm nên khả năng đáp ứng tưới hạn chế.
e. Tiểu vùng Sông Rọ Tượng
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Ba Hồ có Wtrữ: 5,13.106
m3
cấp bổ sung
nước cho đập Hàm Rồng đảm bảo cấp nước tưới diện tích 278 ha và đủ nguồn
nước pha loãng 200 ha nuôi trồng thủy sản thuộc xã Ninh Ích.
Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu sông Rọ Tượng là 278 ha, trong đó:
Lúa: 178 ha; Màu và cây công nghiệp: 100 ha, đạt 75% diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới từ công trình thủy lợi.
Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Ninh
Hoà là 17.559 ha, trong đó bao gồm 8.322 ha lúa, 9.237 ha màu, cây ăn quả và
cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 62% diện tích yêu cầu tưới.
4.4.1.4.3. Vùng Sông Cái Nha Trang
a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Nha Trang
i. Khu vực thượng sông Cái:
- Nâng cấp, sửa chữa đập dâng Đá Răm tưới ổn định 12 ha; kiên cố kênh
mương đập Công Dinh hiện trạng kết hợp xây dựng hồ chứa nước Công Dinh
cấp nước tưới cho 100 ha.
- Xây dựng trạm bơm Suối Cát tưới 60 ha màu thôn Suối Cát xã Khánh
Thượng.
+ Khu vực xã Giang Ly, Sơn Thái, Liên Sang và Cầu Bà: Gia cố mái đập
đất và mở rộng kênh mương hồ Bàu Sang, kiên cố kênh đập Suối Tre, đập Bến
Lội đảm bảo tưới 36ha.
+ Khu lưu vực sông Giang, sông Khế gồm các xã Khánh Trung, Khánh
Nam, Khánh Thành: Nâng cấp, sửa chữa 02 đập dâng Suối Cá, Suối Lách xã
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 21
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Khánh Trung, đập Ma Lý thượng; xây dựng mới 02 công trình: Hồ chứa A Xay
để tưới 90 ha và Trạm bơm sông Giang đảm bảo tưới 260 ha màu, cây lâu năm.
ii. Khu vực Trung lưu sông Chò
- Sửa chữa đập dâng Cà Thêu xã Khánh Hiệp đảm bảo tưới cho 50 ha lúa.
Mở rộng và kiên cố hóa 2km kênh đập Suối Tôm xã Khánh Đông đảm bảo tưới
60 ha lúa và màu.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ chứa Đa mục tiêu hồ Sông Chò 1 có
Wtb: 99,4x106
m3
và Whd: 96,1x106
m3
; MNDBT: + 165,8 m, MNC: +134,1 m.
Nhiệm vụ chính của hồ như sau:
+ Cấp nước tưới cho 2.500 ha đất canh tác gồm 600 ha lúa 2 vụ và 1.900 ha
màu và cây hàng năm khác; Chuyển nước từ hồ Sông Chò 1 sang tưới cho 2.500
ha lúa + màu tiểu vùng Nam Ninh Hòa.
+ Phát điện với công suất lắp máy 7 MW.
+ Cấp bổ sung nguồn nước 50.000 m3
/ngày đêm cho cấp nước sinh hoạt.
+ Cấp bổ sung 2,5÷4 m3
/s trong 8 tháng mùa kiệt để đảm bảo điều tiết nhu
cầu nước cho hạ du sông Cái Nha Trang.
- Các công trình nhỏ: Xây dựng Trạm bơm Ba Cẳng tưới cho 140 ha lúa 2
vụ xã Khánh Hiệp; Hồ Suối Mây B tưới cho 40 ha lúa, màu xã Khánh Đông.
iii. Khu vực sông Cầu, sông Khế
- Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Sông Cầu trên sông Cầu tại vị trí có Flv =
162 km2
thuộc xã Khánh Phú huyện Khánh Vĩnh, tuy nhiên hồ Sông Cầu có
quy mô nhỏ hơn đã đề xuất trước đây với nhiệm vụ cấp nước tưới cho 1.350 ha
trong đó lúa 2 vụ 50 ha, màu và cây công nghiệp 1.300 ha và kết hợp với Thác
nước Yang Bay tạo thành một quần thể du lịch tổng hợp.
- Xây dựng hồ Sông Khế lưu vực 62 km2
xã Khánh Thành huyện Khánh
Vĩnh với nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt cho Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Khánh
Thành, xã Sông Cầu; khu công nghiệp Sông Cầu với công suất khoảng 3.000
m3
/ngày đêm; bổ sung nước về hạ du sông Cái Nha Trang với lưu lượng khoảng
1,5 m3
/s; tham gia cắt giảm lũ cho hạ du. Quy mô hồ Wtb: 30,28x106
m3
;
MNDBT: + 77,89 m.
Như vậy sau quy hoạch tiểu vùng thượng Sông Cái Nha Trang tưới được
5.175 ha (gồm 1.015 ha lúa, 4.160 ha màu và cây công nghiệp) đáp ứng được
52% diện tích cây trồng yêu cầu tưới. Phần diện tích còn lại chủ yếu là màu và
các loại cây khác nằm tại các vị trí cao, phân tán nhỏ lẻ kiến nghị trồng 1 vụ nhờ
nước trời.
b. Tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang
i. Hoàn chỉnh và nâng cấp các công trình hiện có:
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 22
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ chứa, 04 trạm bơm tưới tăng thêm cho 360 ha
cây trồng như hồ Đồng Mộc, hồ Đá Mài, hồ Đồng Hằng, hồ Am Chúa cần nạo
vét lòng, nâng cấp kênh Đông + Tây chiều dài 4,9km; các trạm bơm Đồng Xe,
Gò Mít, Thôn Thượng cần sửa chữa nhà trạm, kênh mương. Kiên cố hóa kênh
mương trạm bơm điện Hòn Tháp với chiều dài 5.890 m đảm bảo tưới 431 ha lúa
2 vụ xã Diên Sơn, Diên Điền huyện Diên Khánh.
Phát huy hiệu quả tưới của hệ thống 05 trạm bơm tưới xã Diên Đồng thuộc
Dự án cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu mía Diên Khánh: Chuyển đổi 91,23 ha
mía sang cây lúa để phù hợp nhu cầu canh tác của người dân đối với các vùng
đất trũng cơ cấu tưới 335,87 ha mía, 115,23 ha lúa; đầu tư bổ sung kênh nhánh
và kênh nội đồng chiều dài khoảng 30 km để đưa nước tới các tuyến ruộng và
xây dựng các ao, bể chứa dung tích khoảng 50 ÷ 100m3
bằng gạch xây hoặc ao
đào trải bạt nhựa để tạo các hố bơm quy mô 3 ÷ 5ha; sử dụng máy tưới phun
mưa di động hoặc súng phun mưa bơm từ các bể tưới cho vùng trồng mía trên
địa hình đồi, mỗi máy tưới di động dự kiến sẽ đảm bảo tưới 5 ÷ 8 ha. Tổng vốn
đầu tư khoảng 54,9 tỷ đồng.
ii. Xây dựng mới công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Dinh trên sông Đồng Găng tưới cho
1.100 ha (lúa 2 vụ 500 ha, màu mía 600 ha) thuộc xã Diên Lâm, Diên Sơn bổ
sung nước cho 2 đập dâng Đồng Găng (trại giam) và đập Đồng Găng của xã
Diên Lâm đang đảm bảo tưới 170 ha lúa và mía, cấp nước sinh hoạt cho trại
giam Đồng Găng.
- Đẩy nhanh tiến độ đưa vào xây dựng mới hồ Đắc Lộc cấp nước phục vụ
sinh hoạt xã Vĩnh Phương, cấp nước công nghiệp xã Vĩnh Phương, tưới cho 150
ha cây trồng, phòng lũ cho hạ du với dung tích toàn bộ 6,365 triệu m3
, trong đó
dung tích phòng lũ kiểm tra 1,96 triệu m3
.
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Lương xã Vĩnh Lương tưới 140 ha màu
và cây công nghiệp, cấp nước sinh hoạt 12.000 người phường Vĩnh Lương.
- Xây dựng đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã Vĩnh
Ngọc (TP Nha Trang) nhằm ngăn mặn giữ ngọt đảm bảo cấp đủ nước 350.000
dân TP Nha Trang và cấp nước cho hoạt động du lịch Nha Trang, Diên Khánh;
Như vậy tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang đã tưới được 3.268 ha trong
đó: Lúa 2.097 ha, Màu và cây công nghiệp 1.171 ha, đảm bảo tưới 46% diện
tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
c. Tiểu vùng Nam Sông Cái Nha Trang
i. Nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương
Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ chứa, 01 kênh hồ chứa, 09 trạm bơm tưới tăng
thêm 300 ha lúa 2 vụ như hồ Đồng Bò, Cây Sung, Láng Nhớt, kênh mương hồ
Suối Dầu. Dẫn nước hồ Suối Dầu theo kênh Nam Suối Dầu dẫn qua kênh hồ
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 23
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Cam Ranh (Cao trình ngưỡng cống bờ Bắc hồ Suối Dầu: +26,5 m, cao trình
ngưỡng cống bờ Nam +27m > cao trình ngưỡng cống hồ Cam Ranh: 20,5m) và
dẫn về phía Nam cấp cho các nhu cầu tưới xoài, cấp nước du lịch, sinh hoạt.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Đất Lành với Wtb = 2,41.106
m3
cấp nước
sinh hoạt, du lịch cho thành phố Nha Trang với công suất 14.500 m3
/ngày đêm.
- Xây dựng 01 đập dâng mực nước sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã
Diên Phước (Huyện Diên Khánh) cao độ mực nước thiết kế +3m, chiều dài đập
khoảng 120m nhằm dâng cao mực nước, trữ nước điều tiết ngày đêm đảm bảo
cấp đủ nước cho Trạm bơm Cầu Đôi, các TB xã Diên Thọ, Diên Lâm tưới cho
cây trồng và cấp nước dân sinh, du lịch TP Nha Trang, huyện Diên Khánh.
Sau quy hoạch diện tích được tưới của vùng Nam Sông Cái là 3.242 ha
trong đó 2.367 ha lúa 2 vụ và 875 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới
45% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi.
Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Nha
Trang là 11.603 ha, trong đó bao gồm 5.619 ha lúa, 5.984 ha màu, cây ăn quả và
cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 48% diện tích đất trồng trọt yêu cầu
tưới từ công trình thủy lợi.
3.1.4.4. Vùng Cam Ranh
Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam
Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người.
4.4.1.4.4. Vùng Cam Ranh
Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam
Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người.
a. Tiểu vùng Bắc Cam Ranh
i. Khu tưới Sơn Tân (Khu tưới Thượng Cam Ranh)
Khu tưới này bao gồm đất đai của xã Sơn Tân nằm ở thượng lưu hồ Cam
Ranh, tiếp tục đề xuất xây dựng mới đập dâng Sơn Tân diện tích lưu vực khoảng
5,5 km2
để tưới cho khoảng 50 ha màu của xã Sơn Tân.
ii. Khu vực Kênh Nam hồ Cam Ranh
- Nâng cấp, sửa chữa đầu mối kiên cố kênh đập dâng Ông Tán, xã Cam
Hòa đảm bảo tưới cho 150 ha, trong đó lúa 50 ha, màu 100 ha.
- Loại đập Cầu Hin trong quy hoạch lần này do khu vực hồ chứa và vùng
hưởng lợi hiện đang xây dựng cơ sở hạ tầng chuyển đổi sang khu dân cư đô thị.
- Dự kiến sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng nước của hồ Cam Ranh chuyển
một phần lượng nước cấp cho nông nghiệp để cấp cho du lịch, sinh hoạt như
sau:
+ Cấp 30.000 m3
/ngày đêm cho khu du lịch Bãi Dài và Khu Cam Nghĩa.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 24
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
+ Nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương đảm bảo tưới cho 4.600 ha
đất canh tác trong đó có 600 ha lúa và 4.000 ha cây xoài.
- Xây dựng hồ chứa nước Suối Sâu thuộc xã Cam Hiệp Bắc tưới cho 330
ha màu, mía, cây ăn quả, cấp nước sinh hoạt 1.500 người; Whi = 1,52.106
m3
; .
- Tiếp tục xây dựng hồ Tà Lua thuộc xã Cam An Bắc cấp nước sinh hoạt
cho 12.000 dân và tưới cho 160 ha mía với Wtb = 1,86x106
m3
.
Như vậy, sau quy hoạch tiểu vùng Bắc Cam Ranh tưới được 6.524 ha, trong
đó khoảng 824 ha lúa, 5.700 ha màu và cây xoài, diện tích còn lại chủ yếu là mía
nhờ nước trời, đảm bảo tưới 56% diện tích trồng trọt yêu cầu từ công trình thủy
lợi.
b. Tiểu vùng Nam Cam Ranh
i. Nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện các công trình hiện trạng:
- Nâng cấp 3.478 m kênh hộp chữ nhật, kết cấu bê tông hồ Suối Hành đảm
bảo tưới 180 ha xã Cam Thịnh Đông; sửa chữa các đập dâng nhỏ đập Nhà Thờ,
Ông Hòa, Ông Đường và các bờ cản nhỏ tại xã Cam Phước Đông tưới 100 ha
lúa.
- Tiếp tục xây dựng hệ thống kênh nhánh, kênh nội đồng hồ Tà Rục để phát
huy hiệu quả tưới cho 1.750 ha; tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và du lịch nội thị
Thành phố Cam Ranh: 25.000 m3
/ngàyđêm năm 2035; Wtb: 22,65.106
m3
.
ii. Xây dựng mới các công trình
- Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Tà Lương xã Cam Phước Đông tưới 90
ha lúa thuộc Cam Phước Đông; hồ Sông Cạn trên suối Cạn tưới cho 100 ha
màu, cấp nước cho 11.600 dân 2 xã Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây, cấp
nước cho khu công nghiệp Nam Cam Ranh với công suất 15.000 m3
/ngày đêm;
dung tích hồ Wtb = 8,29.106
m3
; hồ chứa Nước Ngọt xã Cam Lập phục vụ cấp
nước sinh hoạt 2.600 người, du lịch 5.760 m3
/ngày đêm, dung tích hồ Wtb =
1,479.106
m3
.
Như vậy vùng Nam Cam Ranh đã tưới được 1.870 ha trong đó: 1.040 ha
lúa; 830 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới 39% diện tích đất trồng
trọt yêu cầu tưới.
Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Cam Ranh là
8.394 ha, trong đó bao gồm 1.864 ha lúa, 6.530 ha màu, cây ăn quả và cây công
nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 51% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ
công trình thủy lợi.
4.4.1.4.5. Vùng Tô Hạp
Vùng này bao gồm toàn bộ diện tích huyện Khánh Sơn với tổng diện tích
tự nhiên là 338 km2
, dân số là 22.830 người. Bố trí sử dụng đất đến năm 2035 là
5.082 ha gồm lúa: 164 ha; Đất trồng cây hàng năm khác: 1.018 ha; đất trồng cây
lâu năm 3.900 ha.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 25
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
a. Tu sửa và nâng cấp
- Sửa chữa, nâng cấp, kiên cố kênh 8 công trình thủy lợi, gồm 1 trạm bơm
và 07 đập dâng đảm bảo tưới 77 ha lúa. Trong đó, ưu tiên nâng cấp các đập dâng
như A Thi, Ty Kay, Sa Có, TB Du Oai. Hằng năm bố trí nguồn ngân sách hỗ trợ
sửa chữa các bờ cản, đập dâng nhỏ, ca máy thực hiện các ao trữ nước.
b. Xây dựng mới các công trình nho
- Xây dựng mới 12 hồ chứa, 01 trạm bơm đảm bảo tưới cho 995 ha đất
canh tác (lúa 110 ha, màu + cây công nghiệp 885 ha). Trong đó, những hồ chứa
lớn có ý nghĩa thúc đẩy phát triển vùng bao gồm: hồ Sơn Trung tưới cho khoảng
140 ha lúa, màu; cấp nước sinh hoạt cho 6.100 người; hồ Sơn Lâm tưới cho 250
ha cây công nghiệp và cây ăn quả dài ngày; diện tích đất ở các vùng trồng cà
phê có thể đặt bơm nhỏ trực tiếp bơm từ sông Tô Hạp lên.
Như vậy giải pháp thủy lợi cho vùng Tô Hạp đã giải quyết tưới cho 1.270
ha đất canh tác, bao gồm 160 ha lúa và 1.110 ha màu và cây công nghiệp.
4.4.1.4.6. Ứng dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
a. Vùng trồng xoài, cây ăn quả tại Cam Lâm, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn:
- Phát triển cây cà phê, hồ tiêu, cây ăn quả hoặc cỏ trồng trên đất có độ dốc
i>10% tại địa bàn huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh, giải pháp công nghệ áp
dụng tưới phun mưa cấp hạt thô bằng hệ thống tưới béc phun, súng phun đặt cố
định, hoặc áp dụng tưới nhỏ giọt, phun mưa tại gốc.
- Xoài trồng tại huyện Cam Lâm, TP Cam Ranh áp dụng công nghệ tưới
nhỏ giọt tự động nổi kết hợp giữa tưới với bón phân qua nước tiết kiệm phân
bón; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang triển khai dự án thí điểm
tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho diện tích 4.000 ha xoài chất lượng cao tại huyện
Cam Lâm.
b. Vùng trồng mía tại Diên Khánh, Ninh Hòa, Khánh Vĩnh
- Tỉnh Khánh Hòa đã đầu tư phát triển hệ thống công trình cấp nguồn nước
tưới cho cây mía như hệ thống kênh sau nhà máy thủy điện Ea Krông rou đảm
bảo tưới 2.850 ha mía xã Ninh Tây, Ninh Sim – Thị xã Ninh Hòa; hệ thống 05
trạm bơm và kênh mương tưới 451,1 ha vùng nguyên liệu mía xã Diên Đồng,
Diên Xuân – huyện Diên Khánh. Tuy nhiên, do vùng trồng mía trên quy mô lớn,
địa hình khu vực canh tác là các triền đồi dốc nên không thể áp dụng hình thức
tưới rãnh tự chảy theo thiết kế ban đầu của các dự án. Do vậy, ứng dụng mô hình
máy tưới di động phục vụ tưới mía, suất đầu tư cho hệ thống này khá thấp từ 12
÷ 20 triệu đồng/ha, cho các vùng nguyên liệu mía đường thuộc Thị xã Ninh Hòa,
huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Cam Lâm, TP Cam Ranh. Theo đề án Tái cơ
cấu ngành tới năm 2020 dự kiến khoảng 3.000 ha mía được tưới, đề xuất ứng
dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phun mưa dạng máy tưới cho khoảng 3.000
ha mía.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 26
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
b. Vùng trồng tỏi tại Ninh Hải, Ninh Phước, rau màu tại Cam Phước Đông,
Nha Trang:
- Hiện tại, phần lớn diện tích trồng Tỏi tại phường Ninh Hải, xã Ninh
Phước - Thị xã Ninh Hòa đã áp dụng tưới phun mưa bằng các béc tưới loại nhỏ
do người dân tự đầu tư và dùng nguồn nước ngầm là chính. Theo đề án Tái cơ
cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa sẽ phát triển khoảng 1.000 ha chuyên
canh rau màu; trong quy hoạch đề xuất ứng dụng tưới tiên tiến tiết kiệm nước
dạng phun mưa cho loại cây này, nên áp dụng tưới phun mưa áp lực thấp, cấp
hạt mịn. Với hình thức này vừa cấp nước theo qua đường rễ một phần cấp qua
đường lá đồng thời có tác dụng rửa sạch lá cây tăng khả năng quang hợp, giảm
sâu bệnh, giữ được hình thức sản phẩm.
4.4.2. Cập nhật quy hoạch phát triển thủy điện
Hiện tại trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã xây dựng được 02 công trình thủy
điện là thủy điện Ea Krong rou – Thị xã Ninh Hòa với công suất lắp máy 28
MW, thủy điện Sông Giang 2 – huyện Khánh Vĩnh với công suất lắp máy 37
MW, 01 Thủy điện đang được xây dựng là Sông Chò 2 – huyện Khánh Vĩnh
công suất lắp máy 7MW. Như vậy, tổng công suất lắp máy các thủy điện đã và
đang xây dựng đạt 72MW.
Theo Công văn số 3567/BCT-TCNL ngày 24 tháng 04 năm 2013 về việc
“Kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành các dự án thủy điện
trên cả nước” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã thống nhất loại bỏ 04 công trình
thủy điện Khánh Thượng 18MW, thủy điện Sông Cái 2MW, thủy điện Hoa Sơn
4MW, thủy điện Sông Trang 5MW với tổng công suất lắp máy 29 MW do chiếm
dụng nhiều đất rừng và đất sản xuất nông nghiệp, công suất nhỏ nên hiệu quả
không cao. Do vậy, trong quy hoạch chỉ còn duy nhất một công trình thủy điện
Sông Giang 1 và 01 công trình thủy lợi kết hợp thủy điện Sông Chò 1:
Công trình thủy điện Sông Giang 1: Tại xã Khánh Trung, huyện Khánh
Vĩnh phát điện 12MW còn điều tiết dòng chảy cho thủy điện Sông Giang 2 đảm
bảo phát 37MW, điện lượng trung bình hàng năm 40,8.106
KWh, dung tích hữu
ích hồ chứa 21,5 triệu m3
.
Công trình thủy điện Sông Chò 1: Tại xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh,
công suất lắp máy của thủy điện Sông Chò 1 là 7 MW, công suất đảm bảo là
3,12 MW và điện lượng trung bình hàng năm là 41,2.106
KWh.
4.4.3. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tiêu thoát nước
4.4.3.1. Lưu vực sông Cái Ninh Hòa
a. Vùng tiêu tả sông Cái Ninh Hòa
- Tiếp tục thi công nạo vét, nắn dòng và kè bờ sông Tân Lâm đoạn phía
thượng lưu trên địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phụng với chiều dài 3.427 m bề
rộng đáy sông thiết kế 30 m tiêu thoát nước và chống lũ.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 27
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
- Nạo vét, nắn chỉnh thẳng tuyến, gia cố mái đá lát khan các đoạn xung yếu
4 tuyến kênh tiêu T1, T1A, T2, T3 với tổng chiều dài chỉnh trị 18.500m bề rộng
từ 3 m ÷ 5 m, sâu 1,5 m ÷ 2 m.
b. Vùng tiêu hữu sông Cái Ninh Hòa
- Nạo vét, nắn chỉnh thẳng tuyến, gia cố mái bằng đá lát khan các đoạn
xung yếu tuyến kênh tiêu N10 với chiều dài 7.000 m; bề rộng 4 m ÷ 5 m, sâu 2
m để đảm bảo nhiệm vụ tưới tiêu của công trình.
- Nạo vét, mở rộng, nắn chỉnh thẳng tuyến và gia cố bằng mái đá lát khan
các đoạn xung yếu kênh tiêu Bầu Sấu với tổng chiều dài khoảng 9.900 m bề
rộng từ 3 m ÷ 5 m; sâu khoảng 1,5 m ÷ 2,5 m.
- Theo Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa khu vực nuôi
trồng thủy sản tại xã Ninh Lộc, Thị xã Ninh Hòa với diện tích khoảng 473
ha sẽ được nghiên cứu, phát triển nuôi thủy sản tập trung theo tiêu chuẩn
VietGap cho 250 ha. Cần cải tạo, nạo vét hệ thống kênh tiêu nước hiện trạng với
tổng chiều dài 21km với mặt cắt theo diện tích tuyến kênh tiêu đảm nhận rộng từ
6÷15 m, sâu lòng 1,5÷2 m, các trục kênh tiêu chính kè đá lát mái bảo vệ.
4.4.3.2. Lưu vực sông Cái Nha Trang
a. Vùng tiêu tả sông Cái Nha Trang
- Khu vực tiêu cánh đồng lúa 3 xã Sơn Điền Phú huyện Diên Khánh
cần triển khai nạo vét, mở rộng, gia cố điểm xung yếu đoạn cuối hệ thống tiêu là
nhánh suối Đại An đổ về sông Cái Nha Trang chia thành 2 nhánh có tổng chiều
dài khoảng 5.500 m trên với mặt cắt rộng khoảng 15 ÷ 20 m, sâu 2 ÷ 2,5 m, mặt
cắt hình thang, gia cố mái đảm bảo tiêu nước nhanh ra sông Cái Nha Trang.
- Khu vực tiêu thôn Đắc Lộc xã Vĩnh Phương (Thành phố Nha Trang) cần
mở rộng suối tiêu hạ lưu và gia cố mái đá lát trong khung bê tông với chiều dài
1.567,5 m gồm tám đoạn, bề rộng từ 8 m ÷ 12 m, chiều sâu 1,6 m ÷ 2,9m đảm
bảo tháo lưu lượng lũ thiết kế 100 m3
/s.
b. Vùng tiêu hữu sông Cái Nha Trang
- Khu vực tiêu 3 xã Bình Hòa Lạc: Ưu tiên nâng cấp các tuyến KT1, KT2
với tổng chiều dài 3.452 m đủ khả năng tưới tiêu 426,6 ha. Tiếp tục thực hiện
nạo vét, gia cố các đoạn kênh tiêu KT3 dài 451 m; kênh tiêu KT4 dài 1.151 m
nối tiếp đoạn KT1, KT2 để tiêu ra sông Suối Dầu giai đoạn sau 2025.
4.4.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ lụt và giảm nhẹ thiên tai
do lũ lụt
4.4.4.1. Giải pháp công trình
a. Sông Cái Ninh Hòa
- Giải pháp hồ chứa cắt giảm lũ thượng lưu:
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 28
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Để phát huy năng lực 03 hồ chứa quy mô vừa và lớn là hồ Đá Bàn dung
tích 75 triệu m3
, hồ Ea Krông Rou dung tích 35,91 triệu m3
, hồ Suối Trầu dung
tích toàn bộ 17,72 triệu m3
chứa trên có thể vừa đảm bảo các nhiệm vụ hiện tại,
đề xuất quy chế vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ để phòng lũ cho hạ du, giảm
nhẹ thiệt hại do lũ lụt. Quy định vận hành giảm lũ cho hạ du với mực nước đón
lũ của các hồ khi tham gia giảm lũ cho hạ du được quy định tại Bảng 3.12.
Bảng 1.1. CAO TRÌNH MỰC NƯỚC ĐÓN LŨ CỦA CÁC HỒ CHỨA
Tên hồ chứa Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Đá Bàn +61 m +61 m +61 m +62 m
Suối Trầu +22,5 m +22,5 m +22,5 m +22,5 m
Ea Krông Rou +603 m +603 m +604 m +605 m
- Giải pháp khơi thông, mở rộng, kè bảo vệ các tuyến thoát lũ hạ du:
+ Tiếp tục thi công nạo vét, nắn dòng và kè bờ sông Tân Lâm đoạn phía
thượng lưu trên địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phụng với chiều dài 3.427 m, mặt
cắt sông hình thang có bề rộng đáy sông thiết kế 30m
+ Khơi thông tuyến úng thoát lũ từ thôn Ngũ Mỹ - xã Ninh Xuân đi theo
tuyến kênh tiêu có sẵn Bầu Sấu chảy qua địa bàn các xã Ninh Bình, Ninh Quang
đổ vào sông Cầu Lắm tại xã Ninh Hưng sẽ chuyển một phần lưu lượng lũ từ
Sông Cái sang sông Cầu Lắm.
+ Mở rộng các cầu Đường sắt, cầu Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã Ninh Hòa
cắt các tuyến sông suối, kênh tiêu. Tuy nhiên, đề xuất mở rộng thêm cầu đường
sắt khoảng 200 ÷ 300 m; cống qua cầu đường bộ đề xuất mở rộng 200 m.
Công trình kè bảo vệ bờ sông:
Xây dựng 14 tuyến kè bảo vệ bờ với chiều dài khoảng 20.659 m. Trong đó,
ưu tiên tiếp tục triển khai kè bờ sông Cái Ninh Hòa giai đoạn 2 từ cầu Ninh Phú
đến Tràn Hội Thành thuộc xã Ninh Phú, Ninh Giang thuộc Thị xã Ninh Hòa với
tổng chiều dài 2.852 m.
b. Lưu vực sông Cái Nha Trang
- Giải pháp hồ chứa cắt giảm lũ tại thượng lưu:
+ Đề xuất vận hành hồ chứa nước hiện trạng Suối Dầu trên nhánh sông
Suối Dầu với lưu vực 120 km2
, dung tích hữu ích 28,88.106
m3
nhiệm vụ tưới
3.700 ha, sẽ góp phần chống lũ cho hạ du với dung tích đón lũ 7,8 x106
m3
.
+ Xây dựng mới hồ chứa Đa mục tiêu hồ Sông Chò 1 tại Khánh Vĩnh có
Wtb: 99,4x106
m3
tham gia giảm lũ hạ du với dung tích đón lũ 54.106 m3
.
+ Xây dựng mới hồ chứa nước đa mục tiêu Sông Khế tại Khánh Vĩnh có
Wtb: 30,28 triệu m3
tham gia giảm lũ cho hạ du với dung tích đón lũ 14,67 triệu
m3
.
Bảng 1.3. ĐỀ XUẤT DUNG TÍCH PHÒNG LŨ CÁC HỒ
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 29
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
STT Hạng mục H. Suối Dầu H. Sông Chò 1 Hồ Sông Khế
1 Diện tích lưu vực (km2
) 120 221 62
2 Wc +3,9 3,30 2,26
3 Whi +28,88 96,1 28,02
4 Wtb +32,78 99,4 30,28
5 Wđl (106
m3
) 7,8 54 14,67
6 MNC +29,5 +135 +56
7 MNDBT +42,5 +165,8 +77,89
8 Mực nước đón lũ (m) +40 +152,5 +70
9 Nhiệm vụ công trình Tưới 3.700 ha
Tưới 2.500 ha;
bổ sung nước hạ
du; Phát điện 7
MW
Cấp nước sinh
hoạt 3.000
m3
/ngđ; bổ sung
nước hạ du
- Giải pháp khơi thông, mở rộng, kè bảo vệ các tuyến thoát lũ hạ du:
Tiếp tục thi công Dự án “Hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đến đầu
sông Tắc” và “Chỉnh trị hạ lưu sông Tắc sông Quán Trường” đoạn sông Tắc từ
cầu Phú Vinh ra tới biển hiện đang thực hiện dang dở với tổng chiều dài đoạn
kênh thoát lũ từ cầu Phú Vinh đến đầu sông Tắc là 3.420 m, đoạn sông Tắc dài
5.108,6 m để tạo thành hệ thống thoát lũ hoàn chỉnh trong khu vực từ đường sắt
Bắc Nam đến cầu Bình Tân với diện tích gần 2.000ha, chống ngập lụt khu dân
cư phía Tây đường Vĩnh Thái và bên bờ tả kênh diện tích 200 ha.
- Chỉnh trị mở rộng đoạn sông Tháo từ đoạn sông Cái Nha Trang đến cầu
đường sắt K 1317+936 làm nhiệm vụ rút nhanh lũ tràn từ sông Cái về sông
Quán Trường với về rộng 60 ÷ 90m, chiều dài 5.300m, kè bảo vệ mái sông.
- Công trình kè bảo vệ bờ sông:
Xây dựng mới 40 tuyến kè bờ sông với tổng chiều dài 35.067 m kè bảo vệ
bờ sông, kết cấu đá hộc xếp khan trong khung bê tông nằm trên lưu vực sông.
- Cốt cao độ khu Trung tâm hành chính tỉnh Khánh Hòa: Để đảm bảo
không bị ngập với lũ chính vụ tần suất 1% các hạng mục công trình của khu
Trung tâm hành chính mới tỉnh Khánh Hòa tại xã Vĩnh Thái cần được xây dựng
với cốt cao độ lớn nhất theo nghiên cứu của Dự án “Xác định cốt cao độ quy
hoạch và xây dựng khu đô thị - công viên – trung tâm hành chính mới của tỉnh
Khánh Hòa” như sau:
Bảng 1.4. CỐT CAO ĐỘ LỚN NHẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH
KHÁNH HÒA MỚI TẠI XÃ VĨNH THÁI
STT Vị trí
Cao độ đề xuất tối thiểu
(m)
1 Đảo số 1 +3,20
2 Đảo số 2 +3,00
3 Đảo số 3 +3,00
4 Đảo số 4 +2,80
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 30
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
5 Đảo số 5 +2,80
Nguồn: Dự án “Xác định cốt cao độ quy hoạch và xây dựng khu đô thị -
công viên – trung tâm hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa”
c. Sông suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Tiếp tục triển khai Dự án đầu tư xây dựng công trình “Kè bảo vệ sông
Trường (đoạn từ Quốc lộ 1A ra tới cửa biển)” với chiều dài kè bờ tả 4,0 km, kè
bờ hữu 4,5 km xã Cam Hòa.
- Tiếp tục triển khai Dự án “Kè bảo vệ hai bờ sông Trà Long, phường Ba
Ngòi, thành phố Cam Ranh” bảo vệ bờ sông chống lại tác nhân do lũ và sóng
biển bảo vệ phường Ba Ngòi, TP Cam Ranh đã thực hiện 350 m kè trên tổng số
1.841 m nên cần tiếp tục thi công 1.491m kè còn lại.
- Xây dựng mới 52 tuyến kè bờ sông các tuyến sông suối nhỏ trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa với tổng chiều dài khoảng 70.696 m bảo vệ các khu dân cư, đất
sản xuất nông nghiệp.
4.4.4.2. Các giải pháp phi công trình
- Lập phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du các hồ chứa lớn chưa
thực hiện Hoa Sơn, Suối Trầu, Cam Ranh, Am Chúa.
- Tổ chức cắm mốc bảo vệ lòng hồ các hồ chứa lớn, mốc bảo vệ hành lang
các tuyến sông, suối lớn trên địa bàn tỉnh.
- Đối với vùng thấp trũng dọc ven bờ hạ lưu sông Cái Ninh Hòa, sông Cái
Nha Trang cần gieo cấy và thu hoạch nhanh gọn các vụ lúa hè - thu muộn và vụ
mùa, tránh để ngập úng không thu hoạch được.
- Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. Các huyện Khánh
Vĩnh, Diên Khánh, Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Cam Lâm, huyện
Khánh Sơn. Cụ thể cần đạt mục tiêu: Đến 2020 đạt diện tích đất lâm nghiệp
214.966 ha gồm 99.495 ha rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 16.222 ha, rừng sản
xuất 99.249 ha.
- Xây dựng phương án sơ tán phòng chống thiên tai kết hợp với nhà văn
hóa cộng đồng, công trình công cộng.
- Tăng cường công tác dự báo, cảnh báo: Cải thiện các mô hình dự báo, hệ
thống quan trắc mực nước lũ, lượng mưa, ứng dụng các kỹ thuật mới và gia tăng
các trạm quan trắc dọc theo ven sông và các khu vực có nguy cơ cao về lũ…
- Tăng cường công tác thông tin giáo dục công cộng và nâng cao kiến thức
của công chúng, phổ cập các kiến thức về bão lũ cho nhân dân.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 31
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
Chương II
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VÙNG QUY HOẠCH
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.2.1. Vị trí địa lý
Tỉnh Khánh Hòa tiếp giáp:
- Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên.
- Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận.
- Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng.
- Phía Đông giáp biển Đông
- Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà
Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao
thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26
nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối
Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế
xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi,
Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh
có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ...
- Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát
triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả
nước và quốc tế.
2.2.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình tỉnh Khánh Hoà thấp dần từ Tây sang Đông với đa dạng địa hình
như núi, đồi, đồng bằng, vùng ven biển được chia thành 5 dạng địa hình:
- Địa hình núi cao, độ dốc lớn, chia cắt mạnh có độ cao từ 1.000 m với diện
tích khoảng 196.140 ha, chiếm 37,59% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
- Địa hình núi trung bình, núi thấp có độ cao từ 500 m ÷ 1.000 m có độ dốc
lớn tập trung ở phía Tây Bắc và phía Tây của tỉnh với diện tích khoảng 78.722
ha, chiếm 15,09% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
- Địa hình núi thấp, đồi cao: Độ dốc và mức độ chia cắt trung bình có độ
cao từ 100 m ÷ 500 m với diện tích khoảng 99.726 ha, chiếm 19,12% tổng diện
tích tự nhiên toàn tỉnh.
- Địa hình đồi lượn sóng chia cắt nhẹ, độ dốc nhỏ có độ cao từ 50 m ÷ 100
m với diện tích khoảng 69.048 ha, chiếm 13,26% tổng diện tích tự nhiên toàn
tỉnh.
- Địa hình đồng bằng ven biển độ dốc nhỏ, bờ biển khúc khuỷu có điều
kiện thuận lợi để hình thành cảng nước sâu, nhiều vùng đất rộng thuận lợi lập
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 32
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
khu chế xuất và KCN tập trung. Đất đai chủ yếu là các loại đất phù sa chưa biến
đổi hoặc biến đổi mạnh, độ phì nhiêu khá. Đây là vùng đất trù phú và thuận lợi
nhất cho sản xuất nông nghiệp.
2.2.3. Đặc điểm địa chất
Điều kiện địa chất trong lưu vực khá phức tạp, phần phía Bắc bao gồm chủ
yếu các thành tạo biến chất cổ và các phức hệ macma xâm nhập có tuổi từ Arke
rozoi đến kainozoi. Phần trung tâm phía Tây của vùng là một khối nâng dạng
vòm được cấu thành bởi các đá biến chất hệ tầng sông Re, có cấu trúc rất phức
tạp gồm hàng loạt các nếp uốn nhỏ. Phần phía Nam là các đá biến chất tướng
granalit hệ tầng Kanak và phát triển chủ yếu hệ thống đứt gãy phương ĐB-TN.
Dọc theo phía Tây chủ yếu là hệ đứt gãy Ba Tơ- Gia Vực. Dọc các đứt gẫy xuất
hiện nhiều thể macma xâm nhập nối tiếp với các thành tạo trầm tích Neogen và
kỷ đệ tứ.
Các thành tạo chính trong vùng :
- Thành tạo biến chất cổ.
- Thành tạo macma phún xuất.
- Thành tạo trầm tích.
- Thành tạo macma xâm nhập.
2.2.4. Đất đai thổ nhưỡng
Khánh Hoà gồm các nhóm đất chính sau: (Không bao gồm huyện đảo
Trường Sa):
- Nhóm đất cát và cồn cát ven biển được hình thành ở các vùng ven biển
Cam Ranh, Nha Trang, Ninh Hòa, Vạn Ninh. Diện tích 18.350 ha, chiếm 3,89%
diện tích đất điều tra của tỉnh.
- Nhóm đất phèn mặn có diện tích 8.329 ha, chiếm 1,75% diện tích đất điều
tra của tỉnh, phân bố ở ven biển Ninh Hoà, Cam Ranh, Vạn Ninh và Nha Trang.
- Nhóm đất phù sa có diện tích 33.056 ha, chiếm 7% diện tích đất điều tra
của tỉnh, phân bố ở các vùng đồng bằng ven biển như Ninh Hoà, Diên Khánh,
Vạn Ninh, Cam Lâm, Cam Ranh.
- Nhóm đất xám và bạc màu có 25.332 ha, chiếm 5,37% diện tích đất điều
tra của tỉnh. Nhóm đất này phân bố ở các vùng có địa hình gò đồi lượn sóng, tập
trung ở Cam Lâm, Cam Ranh, Khánh Vĩnh, Ninh Hòa và Vạn Ninh.
- Nhóm đất đỏ vàng có diện tích 300.850 ha, chiếm 63,72% phân bố chủ
yếu ở khu vực đồi núi, độ dốc lớn.
- Nhóm đất thung lũng có 2.881 ha, chiếm 0,61% diện tích đất điều tra của
tỉnh và nhóm đất mùn đỏ vàng trên núi có diện tích 57.743 ha chiếm 12,23%.
- Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có 15.683 ha chiếm 3,32% diện tích. Đất
chua, mùn đạm, lân kali tương đối khá.
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 33
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH
KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
2.2.1.1. Cơ cấu phát triển kinh tế
Với sự nỗ lực từ tỉnh đến địa phương, sự đồng thuận của nhân dân nên mặc
dù tiếp tục chịu ảnh hưởng do sự suy thoái kinh tế phục hồi chậm, kinh tế xã hội
của tỉnh giai đoạn 2011-2015 tiếp tục có những bước phát triển với tốc độ tăng
trưởng GDP bình quân 8,3%/năm; giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng
bình quân 9,1%/năm, giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 3%;
thu ngân sách nhà nước gấp 1,77 lần so với năm 2010; tốc độ tăng trưởng tín
dụng bình quân 13,48%... Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hiện tại:
- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản: 11,03%
- Công nghiệp và xây dựng: 39,72%
- Dịch vụ và thuế nhập khẩu hàng hóa: 49,25%
2.2.1.2. Kết quả phát triển kinh tế chung
Giai đoạn 2009 – 2014 chịu ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế toàn
cầu, tuy nhiên với nhiều giải pháp phát triển kinh tế xã hội thì tổng sản phẩm nội
địa (GDP) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 tăng trưởng khá, năm 2014 là
59.450,7 tỷ đồng (theo giá hiện hành) tăng 27.418 tỷ đồng so với năm 2010,
trong đó ngành du lịch dịch vụ tăng trưởng mạnh, còn hai ngành Nông lâm thủy
sản, công nghiệp và xây dựng phát triển tốc độ chậm.
Bảng 2.1. TỔNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ TỪ NĂM 2011-2014
Năm
Giá trị sản
xuất theo giá
hiện hành
(106
đ)
Cơ cấu kinh tế (%)
Tổng số
Nông, lâm,
thủy sản
Công
nghiệp và
XD
Dịch vụ và
thuế nhập
khẩu hàng
hóa
2010 32.032.531 100 13,54 41,3 45,17
2011 39.309.566 100 14,01 41,73 44,27
2012 45.837.434 100 12,95 40,39 46,13
2013 51.883.435 100 11,84 39,78 48,37
2014 59.450.714 100 11,03 39,72 49,25
Nguồn: NGTK tỉnh Khánh Hòa năm 2014
Tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà (theo giá hiện hành)
năm 2014 đạt 59.450 tỷ đồng, giai đoạn 2011-2015 có tốc độ tăng trưởng GDP
bình quân 8,3%/năm, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân
9,1%/năm, giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình quân 3%, thu ngân
sách nhà nước gấp 1,77 lần so với năm 2010, giá trị sản xuất dịch vụ du lịch
tăng 13,5%/năm. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hiện tại: Nông, lâm
VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI
162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 34
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035
Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035

More Related Content

What's hot

To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537Garment Space Blog0
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...jackjohn45
 
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tailieu.vncty.com hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...
Tailieu.vncty.com   hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...Tailieu.vncty.com   hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...
Tailieu.vncty.com hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...Trần Đức Anh
 
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế nghiên cứu các doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế  nghiên cứu các doanh nghiệp ...Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế  nghiên cứu các doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế nghiên cứu các doanh nghiệp ...nataliej4
 

What's hot (19)

Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAYLuận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
 
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
To chuc lanh_tho_cong_nghiep_thanh_pho_can_tho_537
 
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAYQuản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
Quản lí vốn đầu tư trong phát triển kết cấu giao thông đô thị, HAY
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAYLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại quận Tân Bình, HAY
 
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, HuếLuận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
Luận văn: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Hương Thủy, Huế
 
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc SơnĐề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
Đề tài: Công tác quản lý thu - chi ngân sách tại phường Ngọc Sơn
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOTLuận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
Luận văn: Quản lý tài chính tại Sở Xây dựng TPHCM, HOT
 
Dự án Trung tâm tiệc cưới hội nghị và sự kiện Sơn La 0903034381
Dự án Trung tâm tiệc cưới hội nghị và sự kiện Sơn La 0903034381Dự án Trung tâm tiệc cưới hội nghị và sự kiện Sơn La 0903034381
Dự án Trung tâm tiệc cưới hội nghị và sự kiện Sơn La 0903034381
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay   ...
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở tỉnh vĩnh phúc trong giai đoạn hiện nay ...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAYĐề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại xã Mai Đình, HAY
 
Đề tài: Quy chế chi tiêu nội bộ tại trường tiểu học Mỹ An, HAY
Đề tài: Quy chế chi tiêu nội bộ tại trường tiểu học Mỹ An, HAYĐề tài: Quy chế chi tiêu nội bộ tại trường tiểu học Mỹ An, HAY
Đề tài: Quy chế chi tiêu nội bộ tại trường tiểu học Mỹ An, HAY
 
Luận văn: Quản lý ngân sách cấp xã tại huyện Nam Trà My, HAY
Luận văn: Quản lý ngân sách cấp xã tại huyện Nam Trà My, HAYLuận văn: Quản lý ngân sách cấp xã tại huyện Nam Trà My, HAY
Luận văn: Quản lý ngân sách cấp xã tại huyện Nam Trà My, HAY
 
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...
Luận án tiến sĩ quản lý đô thị và công trình quản lý phát triển nhà ở công nh...
 
Tailieu.vncty.com hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...
Tailieu.vncty.com   hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...Tailieu.vncty.com   hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...
Tailieu.vncty.com hoan thien-quan_ly_tai_chinh_tai_cac_truong_dai_hoc_cong_...
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAYĐề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Công tác kế toán thu ngân sách xã tại xã Đồng Tâm, HAY - Gửi miễn phí...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầngLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh HóaĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã huyện Quảng Xương, Thanh Hóa
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế nghiên cứu các doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế  nghiên cứu các doanh nghiệp ...Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế  nghiên cứu các doanh nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế nghiên cứu các doanh nghiệp ...
 

Similar to Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...nataliej4
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...nataliej4
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...NuioKila
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng nataliej4
 
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh nataliej4
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035 (20)

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAYLuận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản lý ngân sách Nhà nước, HAY
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần xây dựng số 1 (Cofico) đến...
 
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
Một số biện pháp nâng cao năng lực hoạt động của công ty tnhh mtv hoa tiêu hà...
 
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
 
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanvietNhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
Tư vấn lập dự án Resort Highland tại Đà Lạt | lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
 
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí MinhLuận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
 
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...
[123doc] - thuyet-minh-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-nha-vuon-t...
 
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
Phát triển du lịch sự kiện tại Đà Nẵng
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về đầu tư công tỉnh Đồng Nai, HOT
 
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh
Thuyết minh tổng hợp Đồ án QHXD vùng tỉnh Quảng Ninh
 
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Của Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường Việt An.docx
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Của Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường Việt An.docxKhóa Luận Phân Tích Tài Chính Của Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường Việt An.docx
Khóa Luận Phân Tích Tài Chính Của Công Ty Kỹ Thuật Môi Trường Việt An.docx
 
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch tại ...
 
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng BìnhĐầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp tỉnh Quảng Bình
 
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬADỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
 
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà NẵngĐề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
Đề tài: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 

Báo cáo dmc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh khánh hòa, giai đoạn 2015 2025 và định hướng đến năm 2035

  • 1. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC MỤC LỤC Chương. MỞ ĐẦU................................................................................................5 1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU...............................................................5 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC..........................................................................7 2.1. Căn cứ pháp lý..................................................................................................7 2.2. Thông tin tự tạo lập.........................................................................................9 3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.................................................................................10 3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược..................................................10 3.2. Phương pháp khác...........................................................................................10 4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH.................................................................12 4.1. Tên của quy hoạch...........................................................................................12 4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch...............................................................12 4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch..................................................................12 4.4. Phương án quy hoạch......................................................................................14 Chương II. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VÙNG QUY HOẠCH..........................33 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................33 2.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................33 2.2.2. Đặc điểm địa hình........................................................................................33 2.2.3. Đặc điểm địa chất.........................................................................................34 2.2.4. Đất đai thổ nhưỡng.......................................................................................34 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI..................................................................35 2.2.1. Điều kiện về kinh tế......................................................................................35 2.2.2. Điều kiện về xã hội.....................................................................................39 2.3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI..............................................41 2.3.1. Môi trường đất:............................................................................................41 2.3.2. Môi trường nước..........................................................................................42 2.3.3. Môi trường không khí – tiếng ồn..................................................................43 2.3.4. Tài nguyên sinh vật......................................................................................44 Chương 3. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG DO THỰC HIỆN QUY HOẠCH...............................................................................................................55 VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 1
  • 2. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC 3.1. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................55 3.2. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỢP THỰC HIỆN QUY HOẠCH......................................................................58 3.2.1. Các thành phần quy hoạch tác động đến môi trường.....................................58 3.2.2. Đánh giá tác động tiêu cực của quy hoạch đến môi trường............................60 3.2.3. Dự báo xu hướng tích cực của các vấn đề môi trường chính..........................68 Chương 4. GIẢI PHÁP TỔNG THỂ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG....................................................................................................72 4.1. ĐÁNH GIÁ SỰ TRÙNG HỢP GIỮA CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH VỚI CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG............................................................................................................72 4.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN QUAY HOẠCH..............................................................................................................74 4.2.1. Giải pháp giảm thiểu tác động đến thủy văn dòng chảy.................................74 4.2.2. Giải pháp giảm thiểu tác động đến các thành phần môi trường......................75 4.2.3. Giải pháp giảm thiểu tác động chiếm dụng đất..............................................78 4.2.4. Giải pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế xã hội..........................................79 4.2.5. Giải pháp giảm thiểu thiệt hại do sự cố.........................................................79 4.2.6. Đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang..............................................................80 4.2.7. Chương trình quản lý môi trường.................................................................81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................85 1. VỀ MỨC ĐỘ TÁC DỤNG TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA QUY HOẠCH...............................................................................................................85 2. VỀ HIỆU QUẢ CỦA ĐMC............................................................................85 3. VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH..........................................................85 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ KHÁC............................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................87 DANH MỤC BẢNG BIỂU VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 2
  • 3. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG.................................................................................................................15 Bảng 2.1. TỔNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ TỪ NĂM 2011-2014.35 Bảng 2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2014. 36 Bảng 2.3. THỐNG KÊ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CỦA VÙNG.........................39 Bảng 2.4. DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO HUYỆN NĂM 2014..........40 Bảng 2.5. MỘT SỐ LOÀI CÁ NƯỚC NGỌT CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ.............46 Bảng 2.6. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC MẶN CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ47 Bảng 2.7. MỘT SỐ LOÀI THỦY SẢN NƯỚC LỢ..........................................50 Bảng 2.8. DANH MỤC NHỮNG LOÀI ĐỘNG VẬT QUÝ HIẾM..................50 Bảng 2.9. THỐNG KÊ THÀNH PHẦN CÁC TAXON THỰC VẬT ĐƯỢC NHẬN DẠNG CHÍNH THỨC Ở VÙNG NGHIÊN CỨU.................................53 Bảng 2.10. DANH MỤC NHỮNG LOÀI THỰC VẬT QUÝ HIẾM................53 Bảng 3.1. DIỆN TÍCH ĐẤT DỰ KIẾN BỊ MẤT VĨNH VIỄN DO XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI.................................................................................63 Bảng 4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH PHÙ HỢP CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU CỦA QUY HOẠCH CÁC QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA73 Bảng 4.2. HẠNG MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CẦN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG...................................................................................................82 DANH MỤC HÌNH ẢNH VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 3
  • 4. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa.........................................................6 Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch......................12 VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 4
  • 5. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Chương MỞ ĐẦU 1. GIỚI THIỆU VÙNG NGHIÊN CỨU Vùng nghiên cứu nằm trọn trong ranh giới hành chính đất liền tỉnh Khánh Hoà có vị trí đaị lý 11o 41’53” ÷ 12o 52’35” vĩ độ Bắc; 108o 40’ ÷ 109o 23’24” kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên; Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận; Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk, Lâm Đồng; Phía Đông giáp biển bao gồm 8 đơn vị hành chính là Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, Thị xã Ninh Hoà, các huyện Vạn Ninh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Cam Lâm với diện tích 4.731,3 km2 , dân số năm 2014 là 1.196.898 người, mật độ 229 người/km2 . Cùng với phần đất liền, Khánh Hòa có thềm lục địa và vùng lãnh hải rộng lớn với trên 200 đảo lớn nhỏ nằm rải rác trên biển, trong đó có quần đảo Trường Sa với vị trí rất quan trọng về an ninh quốc phòng và kinh tế của cả nước. Là tỉnh duy nhất có 3 vịnh biển đẹp là vịnh Nha Trang, vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh là điều kiện lý tưởng để phát triển du lịch cũng như kinh tế biển của tỉnh, đặc biệt là phát triển cảng biển và khai thác, nuôi trồng thủy hải sản. Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26 nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi, Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ... Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả nước và quốc tế. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 5
  • 6. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Khánh Hòa VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 6
  • 7. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” là dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung được thực hiện nhằm khai thác một cách có hiệu quả nguồn tài nguyên nước trong điều kiện hiện tại và tương lai phục vụ cho phát triển bền vững bao gồm nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội cũng như phòng tránh thiên tai do nước gây ra như hạn hán, lũ lụt. Quy hoạch một cách hiệu quả sẽ giúp xóa đói, giảm nghèo cũng như hạn chế một cách thấp nhất những thiệt hại do thiên tai mà nhân dân vùng nghiên cứu đang phải chịu đựng hàng năm. Đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của dự án này là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật với các Quy hoạch phát triển ngành. Đây cũng là một cơ chế quan trọng để nâng cao quy mô tổng thể và tính hiệu quả của quá trình lập quy hoạch này. Do đó báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược (ĐMC) là một trong những báo cáo quan trọng trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án. 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 2.1. Căn cứ pháp lý Có rất nhiều các luật, qui định và văn bản dưới luật hiện hành liên quan đến các khía cạnh khác nhau về quản lý và bảo vệ môi trường. Các Luật mới này có những điều khoản yêu cầu bắt buộc đối với các Quy hoạch phát triển các ngành lĩnh vực khác nhau của quốc gia phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược và hướng dẫn thực hiện báo cáo này. Hệ thống luật và qui định cũng tạo thành một khung thống nhất để kế hoạch và hành động phát triển có những ảnh hưởng lớn cần phải tuân thủ để đảm bảo chất lượng môi trường hoặc quản lý tài nguyên thiên nhiên. Đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” được tiến hành dựa trên các căn cứ pháp luật chính sau đây: Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 14/12/2004 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 7
  • 8. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC nghĩa Việt Nam ban hành ngày26/11/2003. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phú về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam) ban hành ngày 17/08/2004. Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn ban hành ngày 11/12/2006. Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành ngày 5/9/2012. Quyết định số 1590/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 ban hành ngày 9/10/2009. Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020 ban hành ngày 14/4/2006. Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo thông tư này 02 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường); Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy chuẩn quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo thông tư này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường); Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo Quyết định này 08 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 8
  • 9. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC trường); Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường (Ban hành kèm theo Quyết định này 03 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường). Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 38:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước mặt bảo vệ đời sống thủy sinh. QCVN 39:2011/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước dung cho tưới tiêu. QCVN 05:2009/BTNMT; Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng không khí xung quanh; QCVN 08:2008/BTNMT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước mặt; QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ. QCVN 01:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước ăn uống; QCVN 02:2009/BYT ;Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Chất lượng nước sinh hoạt; QCVN 19: 2009/BTNMT; Quy chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. 2.2. Thông tin tự tạo lập - Tài liệu dân sinh kinh tế, xã hội và môi trường được thu thập phục vụ dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. - Báo cáo tổng hợp dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. - Báo cáo khí tượng thủy văn dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. - Báo cáo Tiêu úng, phòng chống lũ “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 9
  • 10. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC 3. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC 3.1. Phương pháp đánh giá môi trường chiến lược Từ mục tiêu của ĐMC, phương pháp luận lựa chọn cho ĐMC là quá trình đánh giá dựa trên sự lồng ghép giữa hai quá trình (đánh giá các tác động môi trường và đề xuất quy hoạch) và sự tác động qua lại với nhau. Các phương pháp đánh giá được lựa chọn bao gồm: Phân tích xu hướng và ngoại suy: Dựa vào thực tế tiến hành ĐMC và Dự thảo hướng dẫn chung về ĐMC của Bộ Tài nguyên và Môi trường, ĐMC của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” sử dụng việc phân tích xu hướng như là Công cụ phân tích chính. Phân tích xu hướng là hợp phần quan trọng nhất của mọi sự đánh giá chiến lược. Trong bối cảnh các yêu cầu cụ thể về ĐMC ở Việt Nam, sự phân tích này có thể được xác định như là phân tích các thay đổi cùng với thời gian trong các vấn đề chính về môi trường, xã hội và kinh tế. Phân tích xu hướng trong ĐMC này tập trung vào các vấn đề chính đã được xác định và lựa chọn bởi các chuyên gia thực hiện dựa trên kết quả thảo luận và tham vấn tại hội thảo và tham vấn các địa phương. Phương pháp liệt kê: Đây là phương pháp nhằm nhận dạng các quá trình tích lũy tiềm tàng và đưa ra danh sách các hậu quả chung hay những tác động có khả năng xảy ra và quan hệ giữa các hoạt động phát triển với các thành phần môi trường. Phương pháp này được sử dụng trong quá trình xác định các vấn đề và xác định các tác động chính. Phương pháp thu thập ý kiến đánh giá của các chuyên gia: Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: đây là một phương pháp tận dụng được các kinh nghiệm của các chuyên gia trong các lĩnh vực. Phương pháp dựa trên việc đóng góp thông tin kỹ thuật từ các thành viên của nhóm chuyên gia trong các lĩnh vực chuyên môn khác nhau nhằm đạt hiệu quả đánh giá cao nhất. Ý kiến của chuyên gia được coi là một phương pháp có hiệu quả trong đánh giá tác động trực tiếp, gián tiếp, tích lũy và các tác động tương hỗ. Phương pháp này được sử dụng chung trong các bước của ĐMC. 3.2. Phương pháp khác Đánh giá định tính được sử dụng đối với các chỉ số không thể lượng hóa được như các xu hướng chính, các động lực của chúng, quy mô lãnh thổ và các mối quan tâm chính trong quy hoạch. Phương pháp lượng hóa các tác động được áp dụng cho các chỉ số có thể để đánh giá và lồng ghép chi phí và lợi ích tổng thể về môi trường và xã hội vào chi VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 10
  • 11. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC phí đầu tư cho các phương án quy hoạch theo hướng chi phí tối thiểu và tối ưu hóa hệ thống đề xuất. Phương pháp kế thừa Thu thập các số liệu, tư liệu đã có; kế thừa kết quả đo đạc từ số liệu thu thập được từ báo cáo hiện trạng môi trường, và các báo cáo điều tra, giám sát chất lượng nước liên quan đến vùng nghiên cứu. 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐMC Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) là một chuyên đề của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035”. Mối liên kết giữa quá trình lập ĐMC với quá trình lập quy hoạch được mô tả như sau: - Nhóm chuyên gia ĐMC căn cứ vào các số liệu thực trạng về môi trường và các phương án đề xuất trong quy hoạch để đánh giá, dự báo những tác động môi trường có thể xẩy ra đối với môi trường xung quanh bao gồm môi trường đất, nước, không khí, sinh vật cũng như đời sống nhân dân vùng nghiên cứu. - Kiến nghị với nhóm lập các phương án quy hoạch tổng thể thủy lợi vùng nghiên cứu để lựa chọn phương án tốt nhất (phương án chọn) về mặt môi trường đồng thời đảm bảo các tiêu chí kỹ thuật. - Đưa ra các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường của các phương án chọn nhằm khai thác tối đa các tiềm năng đất đai, nguồn nước, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo phương thức đa canh tác, phát triển kinh tế - xã hội mà không gây ảnh hưởng suy thoái môi trường vùng nghiên cứu. Tóm tắt trình tự quá trình thực hiện Trên cơ sở các quy định của luật bảo vệ môi trường năm 2005, Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của Chính Phủ, Thông tư 26/2011/TT-BTNMT, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” được thực hiện theo các bước sau: - Thu thập các tài liệu có liên quan về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ văn, khí tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án. - Nghiên cứu các tài liệu về môi trường sinh thái, địa chất thuỷ văn, khí tượng, dân cư, kinh tế xã hội… của toàn khu vực thực hiện dự án. - Nghiên cứu các phương án quy hoạch, gắn với các tài liệu về các hạng mục công trình xây dựng mà các phương án đề xuất. -Nghiên cứu dự báo các tác động môi trường của các phương án quy hoạch đề xuất. - Kiến nghị các phương pháp tốt nhất về mặt môi trường và đảm bảo về mặt kỹ thuật và kinh tế. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu, các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường cho các phương án chọn. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 11
  • 12. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC - Nghiên cứu phương hướng, giải pháp tổng thể giải quyết các vấn đề môi trường. - Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược cho dự án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2035” Quá trình thực hiện ĐMC được tiến hành song song cùng với quá trình thực hiện quy hoạch, mọi hoạt động thực hiện quy hoạch sẽ tương ứng có một hoạt động thực hiện ĐMC. Chi tiết quá trình lồng ghép việc thực hiện ĐMC và thực hiện quy hoạch được trình bày trong sơ đồ dưới đây. Hình 2. Sơ đồ quá trình lồng ghép ĐMC vào việc lập Quy hoạch 4. MÔ TẢ TÓM TẮT QUY HOẠCH 4.1. Tên của quy hoạch Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2015 – 2025 và định hướng đến năm 2035. 4.2. Cơ quan Tư vấn thực hiện quy hoạch Viện Quy hoạch Thủy lợi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Địa chỉ: số 162A Trần Quang Khải – Quận Hoàn Kiếm – TP. Hà Nội. 4.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch 4.3.1. Mục tiêu của quy hoạch: Rà soát đánh giá hiện trạng thủy lợi, bổ sung giải pháp cấp nước cho các ngành kinh tế, dân sinh, phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chủ động phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai, đảm bảo tiêu thoát nước, VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 12
  • 13. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC chống ngập úng, bảo vệ môi trường; thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Trong đó chú ý đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2098/QĐ- UBND ngày 25/08/2008; xây dựng quy hoạch cấp nước, quy hoạch tiêu thoát nước và phòng chống lũ; luận chứng các giải pháp, công trình ưu tiên đầu tư và tổ chức thực hiện. 4.3.2. Nhiệm vụ của quy hoạch: a. Về cấp nước - Rà soát, đánh giá hiện trạng công trình hồ chứa, đập dâng, trạm bơm, kênh mương..., tình trạng hạn hán thiếu nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, điều chỉnh nhiệm vụ các hồ chứa nước lớn đã có cho phù hợp với nhu cầu cấp nước hiện tại và trong tương lai; đề xuất các giải pháp nâng cấp, sửa chữa, kiên cố đảm bảo an toàn hồ chứa và nâng cao hiệu quả khai thác công trình. - Đánh giá các nguyên nhân hạn hán, lũ lụt (kế hoạch gieo trồng, khả năng nguồn nước, vận hành công trình, biến đổi khí hậu…) - Nghiên cứu, đề xuất giải pháp cấp nước tưới cho trên diện tích 92.682 ha đất canh tác, cấp đủ nước cho chăn nuôi trâu bò, lợn và gia cầm... theo tiêu chuẩn. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp nước hiện hành cho cây trồng với tần suất từ 85%. - Nghiên cứu, đánh giá khả năng áp dụng giải pháp phối hợp hệ thống công trình thủy lợi liên hoàn nhằm nâng cao mức cấp nước, phòng chống hạn hán, thiên tai. - Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch các công trình thủy lợi dự kiến phục vụ cấp nước theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, có xét đến điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. - Đề xuất giải pháp thủy lợi gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa, xây dựng nông thôn mới, chương trình an toàn hồ đập đảm bảo tưới, tiêu nước chủ động phục vụ phát triển vùng cây ăn quả, chăn nuôi giá trị kinh tế cao, nghiên cứu diện tích 5.386 ha nuôi trồng thuỷ sản hiện có và đề xuất giải pháp cấp, thoát nước cho các khu nuôi trồng tập trung có hiệu quả cao. - Nghiên cứu triển khai ứng dụng công nghệ tưới tiên tiến tiết kiệm nước tự động nâng cao hiệu quả kinh tế, gia tăng khả năng cấp nước. - Đề xuất giải pháp tạo nguồn, cấp nước sinh hoạt và công nghiệp với mức đảm bảo 90% ÷ 95%: + Đề xuất giải pháp cấp nước cho các khu công nghiệp: Khu công nghiệp Suối Dầu; Ninh Thủy; Vạn Ninh; Bắc Cam Ranh; Nam Cam Ranh; Các khu công nghiệp nhỏ và vừa như Đăk Lộc, Diên Phú... + Cấp nước tạo nguồn cho dân sinh: Thành phố Nha Trang, thành phố Cam VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 13
  • 14. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Ranh, thị xã Ninh Hoà, các thị trấn Vạn Giã, Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Tô Hạp (Khánh Sơn). b. Về tiêu thoát nước và phòng chống lũ - Đánh giá hiện trạng tiêu úng và phòng chống lũ lụt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Đề xuất giải pháp tiêu thoát nước: Đường tiêu, hệ thống công trình tiêu, mức đảm bảo tiêu theo mô hình mưa tiêu thiết kế, mực nước tiêu thiết kế…ở các vùng dân cư, cho sản xuất nông nghiệp vụ Hè Thu và đầu vụ Đông Xuân đối với các vùng trũng của tỉnh (hạ lưu sông Cái Ninh Hòa, hạ du sông Cái Nha Trang, Cam ranh, Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh). Đặc biệt, đề xuất giải pháp tiêu úng cho khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ lúa sang cây trồng cạn và nuôi trồng thủy sản. - Điều chỉnh bổ sung các giải pháp nhằm phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do lũ gây ra vùng dân cư hạ du các lưu vực sông Cái Ninh Hòa; sông Cái Nha Trang, đảm bảo sản xuất vụ Hè Thu và Đông Xuân với tần suất 5 ÷ 10% lũ bảo vệ sản xuất. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tác động của phát triển kinh tế xã hội tới lũ lụt vùng hạ du và kiến nghị giải pháp khắc khục. - Đánh giá tình trạng mưa bão, lũ lụt và thiên tai xảy ra hàng năm, phân tích, tính toán, đề xuất phương án và các giải pháp phòng chống lũ thích hợp. c. Về duy trì môi trường sinh thái hạ du và bảo vệ nguồn nước - Nghiên cứu hiện trạng và dự báo nguy cơ cạn kiệt nguồn nước, đánh giá, phân tích, tính toán và đề xuất biện pháp duy trì môi trường sinh thái hạ du và bảo vệ nguồn nước. d. Về thủy điện Rà soát, cập nhật quy hoạch thủy điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa nhằm khai thác hợp lý bền vững nguồn nước. đ. Các nhiệm vụ khác Đánh giá tác động môi trường của việc thực hiện rà soát quy hoạch thủy lợi và đề xuất biện pháp giảm thiểu. - Các phương án quy hoạch đề xuất: 4.4. Phương án quy hoạch 4.4.1. Quy hoạch cấp nước Trên cơ sở các nguyên tắc phân vùng cấp nước toàn vùng nghiên cứu được phân thành 5 vùng sau: Vùng Vạn Ninh, Vùng lưu vực Sông Cái Ninh Hoà, Vùng lưu vực Sông Cái Nha Trang, Vùng Cam Ranh, Vùng Tô Hạp Bao gồm toàn bộ huyện Khánh Sơn tỉnh Khánh Hòa. Bảng 1.1. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN, DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 14
  • 15. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC TT Tên vùng DT tự nhiên (ha) Dân số năm 2014 Dân số Nam Nữ Thành thị Nông thôn TOÀN TỈNH 472.130 1.196.898 591.810 605.088 536.148 660.750 I VÙNG VẠN NINH 51.173 119.070 59.225 59.845 19.540 99.530 1 TV. Bắc Vạn Ninh 14.101 40.795 20.291 20.504 0 40.795 2 TV. Nam Vạn Ninh 24.115 72.188 35.906 36.282 19.540 52.648 3 TV. Đảo 12.957 6.087 3.028 3.059 0 6.087 II Vùng lưu vực sông Cái Ninh Hòa 124.788 249.140 123.136 126.004 75.387 173.753 1 TV. Thượng sông Cái Ninh Hòa 41.731 29.124 14.390 14.734 0 29.124 2 TV. Tưới Đá Bàn 34.150 74.161 36.680 37.481 0 74.161 3 TV. Nam Ninh Hòa 23.913 95.616 47.243 48.373 48.408 47.208 4 TV. Bán đảo ven biển 18.889 41.533 20.521 21.012 26.979 14.554 5 TV sông Rọ Tượng 6.104 8.706 4.302 4.404 0 8.706 III Vùng lưu vực sông Cái Nha Trang 193.615 594.824 293.145 301.679 332.572 262.252 1 TV. Thượng sông Cái Nha Trang 116.714 36.145 18.021 18.124 4.200 31.945 2 TV Bắc sông Cái Nha Trang 27.277 127.112 63.701 64.306 57.567 68.559 3 TV. Nam sông Cái Nha Trang 49.623 431.567 211.423 219.249 270.805 161.748 IV Vùng Cam Ranh 69.704 211.034 104.839 106.195 104.230 106.804 1 TV. Bắc Cam Ranh 41.892 118.953 59.108 59.846 49.156 69.797 2 TV Nam Cam Ranh 27.812 92.081 45.731 46.350 55.074 37.007 V Vùng Tô Hạp 33.853 22.830 11.465 11.365 4.419 18.411 Nguồn: Tổng hợp từ NGTK các huyện năm 2014 4.4.1.1. Cấp nước đô thị - Khu vực Thị trấn Vạn Giã: Từ nhà máy nước đặt tại xã Vạn Phú sử dụng nguồn nước từ đập Vĩnh Huề với công suất 4.000 m3 /ngày đêm; xây dựng nhà máy nước Tu Bông với công suất 6.000 m3 /ngày-đêm, giai đoạn 1 cấp 2.000 m3 /ngày-đêm. Giai đoạn tới năm 2035 các vùng đô thị, du lịch, dân cư sẽ lấy nước từ hồ Đồng Điền theo giải pháp cấp nước Khu kinh tế Vân Phong. - Khu vực Trung tâm đô thị Thị xã Ninh Hoà: Cấp nước từ 02 nhà máy nước là Ninh Sơn là 6.000 m3 /ngày đêm và Ninh Đông 6.000 m3 /ngày đêm nguồn nước lấy từ hồ Đá Bàn. - Đối với khu vực Nha Trang và phụ cận: Sử dụng nước qua hệ thống cấp nước sạch của Thành phố Nha Trang thông qua Nhà máy nước Võ Cạnh và Xuân Phong sử dụng nguồn nước sông Cái Nha Trang. Sử dụng nước từ nhà máy nước Suối Dầu đang triển khai thi công với công suất giai đoạn 1 là 30.000 m3 /ngày đêm; giai đoạn 2 tăng lên 50.000 m3 /ngày đêm sử dụng nguồn nước hồ Suối Dầu, chiều dài tuyến ống 2,44 km từ nhà máy về trạm xử lý, 20km đường ống dẫn về TP Nha Trang. Giải pháp từ nay tới 2035 tiếp tục cấp nước từ nhà máy nước Võ Cạnh công suất 98.000 m3 /ngày-đêm; xây dựng mới nhà máy VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 15
  • 16. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC nước Sơn Thạnh (nguồn nước hồ Sông Chò) công suất 50.000 m3 /ngày đêm; xây dựng hồ chứa nước Đất Lành trên địa bàn xã Phước Đồng TP Nha Trang đảm bảo cấp 14.500 m3 /ngày đêm tương ứng khoảng 42.000 dân. - Thành phố Cam Ranh: Hiện đang sử dụng nước từ nhà máy nước Cam Ranh với công suất 16.000 m3 /ngày đêm, đáp ứng 80% dân số 9 phường của TP Cam Ranh, 40% dân các xã nông thôn. Dự kiến từ nay đến năm 2025 sẽ nâng công suất nhà máy lên 35.000 m3 /ngày đêm, nguồn nước từ hồ Tà Rục. Khu vực xã Cam Thịnh Đông sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn thiết kế 11.600 người, xã Cam Lập sử dụng nước từ hồ chứa Suối Nước Ngọt với công suất 2.600 người và 5.760 m3 /ngày đêm cấp nước du lịch. - Huyện Cam Lâm và khu du lịch Bãi Dài tại Bắc bán đảo Cam Ranh: sử dụng nước từ Nhà máy nước cấp nước huyện Cam Lâm công suất hiện tại 24.000 m3 /ngày đêm sử dụng nguồn nước từ hồ chứa nước Cam Ranh; Theo Quy hoạch chung xây dựng khu vực Vịnh Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 dự kiến nhu cầu sử dụng nước 84.000 m3 /ngày đêm, do vậy hai nguồn nước hồ Tà Rục và hồ Cam Ranh sẽ không đủ đáp ứng, dự kiến phải tiếp nước từ hồ Suối Dầu về cấp cho vùng này với công suất 30.000 m3 /ngày đêm. - Thị trấn Tô Hạp: Dự kiến lấy nước từ hồ Tà Lương và hồ Sơn Trung với công suất 1.500 m3 /ngày đêm. 4.4.1.2. Cấp nước nông thôn - Giếng khoan hoặc giếng đào: Giếng đào ở độ sâu từ 6 ÷12 m thường có nước quanh năm, chất lượng nước tốt hợp vệ sinh theo đúng tiêu chuẩn nước sạch của Nhà nước, mỗi giếng có thể cung cấp nước cho 2÷3 hộ dân. - Lợi dụng độ cao xây dựng các điểm lấy nước tự chảy bằng việc xây dựng đập ngăn dùng đường ống nhựa hoặc thép dẫn về cho các điểm dân cư, hoặc bơm từ các sông lên tháp rồi dùng ống dẫn về các điểm dân cư. - Bơm nước từ các hồ thủy lợi, sông, suối lớn, kênh dẫn của công trình thủy lợi... lên khu xử lý, sau đó dẫn qua bể chứa tại vị trí cao, đài chứa nước và tự chảy về các hộ sử dụng nước. 4.4.1.3. Cấp nước cho các khu du lịch tập trung - Các khu du lịch phía Bắc tỉnh Khánh Hòa nằm trong Khu kinh tế Vân Phong thuộc địa bàn Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh (Dốc Lết, Đại Lãnh, Vạn Giã...) sử dụng nguồn nước cấp cho khu kinh tế Vân Phong. - Đối với khu vực Cam Ranh và phụ cận: + Trung tâm du lịch Bãi Dài Bắc bán đảo Cam Ranh (Cam Hải Đông) và khu du lịch sinh thái biển (Cam Nghĩa): Sử dụng nước của nhà máy nước Cam Lâm lấy từ nguồn nước hồ Cam Ranh, hồ Suối Dầu. - Khu du lịch sinh thái biển - núi (Cam Lập): hồ Suối Cạn: 15.000 m3 /ngày đêm; 11.600 người; hồ Suối Nước Ngọt cấp cho 2.600 người, 5.760 m3 /ngày đêm hoạt động du lịch xã Cam Lập. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 16
  • 17. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC 4.4.1.3. Cấp nước cho công nghiệp a. Vùng Vạn Ninh Khu Kinh tế Vân Phong tổng nhu cầu nước là 184.500 m3 /ngày đêm dự kiến giải pháp cấp nước như sau: - Dự kiến sử dụng nguồn nước của hồ Hoa Sơn cấp 36.000 m3 /ngày đêm . - Hồ Đồng Điền cấp 150.000 m3 /ngày đêm. - Hồ Tiên Du cấp 20.000 m3 /ngày đêm - Khu vực Xuân Sơn lấy nước từ hồ Đá Đen khoảng 950 m3 /ngày đêm. b. Vùng Sông Cái Ninh Hoà - Nhà máy đóng tàu Huyndai - Vinashin, nhà máy xi măng Hòn Khói hiện do hồ Hòn Khói cấp với công suất 18.000 m3 /ngày đêm. Theo thiêt kế Hồ Hòn Khói thực hiện 2 giai đoạn: giai đoạn 1 với dung tích hiện nay 1,19 triệu m3 , giai đoạn 2 sẽ nâng cấp lên 2,36 triệu m3 . Nguồn kinh phí nâng cấp, mở rộng và thời gian thực hiện công trình do nhà máy tự sắp xếp, bố trí. - Khu công nghiệp Ninh Thủy: Cấp cho khu công nghiệp và khu dân cư trong khu công nghiệp: 20.000 m3 /ngày đêm. Nguồn từ Hồ Tiên Du. - Cụm công nghiệp Ninh Xuân: sử dụng nguồn nước từ hồ Suối Trầu sau khi nâng cấp sẽ cấp cho sinh hoạt, công nghiệp công suất 10.000m3 /ngđ. c. Vùng Sông Cái Nha Trang - Khu công nghiệp Suối Dầu: sử dụng nước từ hồ chứa nước Suối Dầu. - Cụm công nghiệp Đắc Lộc: Sử dụng nước từ hồ chứa nước Đắc Lộc. - Cụm công nghiệp nhỏ Diên Phú: Nguồn từ sông Cái Nha Trang. - Cụm công nghiệp Sông Cầu: sử dụng nguồn nước từ sông Cái Nha Trang. - Cụm công nghiệp Trảng É xã Suối Cát: sử dụng nước từ hồ chứa nước Suối Dầu; CCN Tân Lập sử dụng nước từ kênh chính Nam hồ Cam Ranh. d. Vùng Cam Ranh - Khu công nghiệp Nam Cam Ranh tại xã Cam Thịnh Đông với diện tích quy hoạch 350 ha: Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hồ Sông Cạn với lượng nước cấp 15.000 m3 /ngày đêm. - Các cơ sở công nghiệp nhỏ của Thành phố Cam Ranh được lấy từ nguồn nước ngầm hoặc hệ thống cấp nước sinh hoạt Thành phố Cam Ranh. e. Vùng Tô Hạp VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 17
  • 18. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC - Cụm công nghiệp Sơn Bình với diện tích 18 ha: Dự kiến sử dụng nguồn nước từ hồ Sơn Lâm với lượng nước cấp 1.000 m3 /ngày đêm. 4.4.1.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước nông nghiệp và thủy sản 4.4.1.4.1. Vùng Vạn Ninh Vùng Vạn Ninh nằm phía Bắc tỉnh Khánh Hoà có tổng diện tích tự nhiên là 511,7 km2 , dân số năm 2014 khoảng 119.070 người. Tính đến nay toàn vùng có 11 công trình thủy lợi trong đó có 6 hồ chứa và 5 đập dâng với tổng diện tích tưới thiết kế là 3.815 ha, lúa 3.055 ha, màu và cây công nghiệp là 760 ha. Diện tích tưới thực tế là 2.606,8 ha lúa. Vùng Vạn Ninh phân thành các tiểu vùng như sau: a. Tiểu vùng Bắc Vạn Ninh i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương: - Sửa chữa toàn bộ đập đầu mối, hệ thống kênh mương đập Hải Triều xã Vạn Long đảm bảo tưới 92 ha lúa 2 vụ; bồi đắp đập đất, chống thấm thân đập hồ Suối Lớn xã Vạn Thọ đảm bảo an toàn hồ đập, tưới 120ha; bồi đắp đập đất, gia cố cứng đỉnh và mái đập, nạo vét lòng hồ Cây Bứa xã Vạn Khánh. ii. Xây dựng các công trình mới: - Dự án giao thông Hầm Đèo Cả đúng vị trí quy hoạch hồ chứa Đại Lãnh nên loại bỏ công trình này ra khỏi quy hoạch. Giải pháp cấp nước cho xã Đại Lãnh là dẫn nước bằng đường ống từ hệ thống cấp hồ Hoa Sơn theo đường ven biển tổng chiều dài khoảng 6,5 km cấp cho khoảng 12.842 dân vào năm 2035. - Đề xuất đầu tư xây dựng hệ thống kênh sử dụng nước từ hệ thống kênh Nam hồ Hoa Sơn cấp cho 105 ha lúa và màu của xã Vạn Khánh với chiều dài 3.860 m, trong đó Kênh N19 dài 1.000m, kênh N21 dài 1.060 m, kênh N2 dài 500m, trạm bơm chuyền và 1.300 m kênh. - Khi xây dựng hồ Đồng Điền kiến nghị xây dựng bổ sung 01 tuyến kênh nhánh từ kênh chính Bắc của hồ để tưới cho 100 ha lúa xã Vạn Bình, Vạn Thắng. Như vậy toàn tiểu vùng tưới được 806 ha, trong đó: Lúa: 641 ha; Màu và cây lâu năm: 165 ha đáp ứng tưới 69% diện tích đất canh tác yêu cầu tưới. b. Tiểu vùng Nam Vạn Ninh Tiểu vùng Nam Vạn Ninh bao gồm các xã: Vạn Bình, Vạn Phú, Vạn Lương, Xuân Sơn, Vạn Thắng và Thị trấn Vạn Giã với tổng diện tích đất tự nhiên là 24.111,5 ha, bố trí diện tích đất trồng trọt đến 2035 là 4.157ha. Hiện tại trong vùng đã xây dựng được 6 công trình các loại trong đó có 2 hồ chứa và 4 đập dâng với diện tích tưới thiết kế là 2.200 ha thực tế tưới được 1.907 ha lúa. i. Sửa chữa, nâng cấp các công trình đã có và kiên cố hoá kênh mương - Lát đá mái thượng lưu, trồng cỏ gia cố mái hạ lưu, kiên cố đỉnh đập, sửa chữa tường bên, cửa vào tràn xả lũ, tiêu và nạo vét lòng hồ Suối Luồng xã Vạn VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 18
  • 19. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Thắng đảm bảo tưới cho 160 ha; sửa chữa đập dâng, kiên cố kênh đập Phú Hội xã Vạn Thắng phục vụ tưới 200ha lúa; nâng cấp hệ thống kênh đập Đồng Dưới với chiều dài 1.802 m tưới cho 350 ha lúa của xã Vạn Bình. ii. Xây dựng các công trình mới - Xây dựng mới hồ Đồng Điền có diện tích lưu vực 123,1 km2 với dung tích trữ 95,05x106 m3 bổ sung nước xuống đập Vĩnh Huề và kết hợp với đập Đồng Dưới tưới cho 2.019 ha, cấp nước công nghiệp sinh hoạt cho Khu kinh tế Vân Phong giai đoạn 1 là 90.000 m3 /ngày đêm, giai đoạn 2 là 150.000 m3 /ngđ. - Loại hồ Tân Dân ra khỏi quy hoạch lần này do diện tích lưu vực 0,37 km2 nên hiệu quả nguồn nước không đáng kể. Sau quy hoạch toàn tiểu vùng tưới được 2.597 ha, trong đó: Lúa 2.317 ha; Màu và cây công nghiệp 280 ha, đáp ứng được 62% diện tích cây trồng cần tưới. Như vậy với các giải pháp đề xuất tổng diện tích được tưới vùng Vạn Ninh là 3.403 ha gồm 2.958 ha lúa và 445 ha màu, cây công nghiệp; đáp ứng được 63% diện tích yêu cầu tưới. 4.4.1.4.2. Vùng Ninh Hoà Vùng Ninh Hoà bao gồm toàn bộ đất đai của huyện Ninh Hoà và một phần của huyện Vạn Ninh với tổng diện tích tự nhiên là 1.247,9 km2 , dân số năm 2014 là 249.140 người. Vùng này được phân thành 05 tiểu vùng, giải pháp thủy lợi cho từng tiểu vùng như sau: a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Ninh Hoà i. Nâng cấp, sửa chữa các công trình đã có - Nâng cấp hồ Suối Sim xã Ninh Tây, xây dựng lại toàn bộ hệ thống kênh mương với tổng chiều dài khoảng 6.000 m, nạo vét lòng hồ đảm bảo phục vụ tưới cho 200 ha mía xã Ninh Tây; nâng cấp đập dâng Buôn Tương, sửa chữa hệ thống kênh dài khoảng 2.500 m, đảm bảo tưới 15 ha lúa. ii. Xây dựng mới các công trình - Tiếp tục xây dựng mới hệ thống kênh nhánh tưới sau thủy điện Ea Krông Rou kết hợp mỗi hộ canh tác cần đào các ao chứa quy mô khoảng 100 m3 có thể gia cố bê tông hoặc trải bạt chống thấm để trữ nước từ kênh dẫn và dùng các hệ thống tưới phun tự động phun tưới cho cây mía. - Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Ea Chư Chay trên suối Ea Chư Chay với Flv = 12,6 km2 , Whồ = 2,16x106 m3 bổ sung nước cho đập Buôn Tương và tưới 400ha diện tích đất canh tác thuộc xã Ninh Tây. - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Đá trên sông Đá tại vị trí có Flv = 35,8 km2 để tưới trực tiếp cho 860 ha lúa và màu và tiếp nước cho đập Cùng. - Xây dựng hồ Buôn Đung trên suối Bong có Flv = 34,7 km2 tưới cho 1.650 ha gồm 50 ha lúa và 1.600 ha màu và mía thuộc xã Ninh Xuân và Ninh Sim. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 19
  • 20. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Như vậy tổng năng lực tưới tiểu vùng Thượng sông Cái là 6.969 ha gồm: Lúa: 1.069 ha, Màu và cây công nghiệp: 5.900ha đáp ứng 70% diện tích cây trồng yêu cầu tưới. Diện tích còn lại khoảng 3.021 ha chủ yếu là cây lâu năm và màu một vụ nằm rải rác ở vùng cao không tưới được kiến nghị trồng 1 vụ. b. Tiểu vùng tưới Đá Bàn i. Tu sửa, nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương công trình đã có Đầu tư nâng cấp 964 m kênh chung, kênh chính Đông dài 3.518 m, kênh chính Tây dài 7.337 m, kênh cấp I dài 25.337 m, kênh N4T hồ chứa nước Đá Bàn. - Kiên cố hệ thống kênh đập Hòa Huỳnh – Bốn Tổng – Buy Ruột Ngựa đảm bảo tưới tiêu cho 600 ha đất nông nghiệp của 5 xã phường thuộc Thị xã Ninh Hòa. Kênh Bốn Tổng dài 13.534 m, (1,7x1,3m), kênh Hòa Huỳnh dài 2.615 m (0,8x1,0m), kênh Buy Ruột ngựa dài 3.733m (1,0x1,0m). Ngoài ra cần kiên cố một số đoạn kênh N1A Bắc – Nam đập dâng Đá Trắng thị xã Ninh Hòa. ii. Xây dựng các hồ chứa nho - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Núi Vung tại xã Ninh An có Flv: 6,6 km2 đảm bảoo tưới cho 350 ha vùng cao trên kênh chính Tây Đá Bàn. Tổng cộng Sau quy hoạch tiểu vùng Đá Bàn tưới được 4.685 ha, trong đó: Lúa: 3.939 ha, Màu và cây công nghiệp: 749 ha, đảm bảo tưới 57% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi. c. Tiểu vùng Nam Ninh Hoà i. Nâng cấp kiên cố hoá hệ thống kênh - Nâng cấp hồ chứa nước Suối Trầu xã Ninh Xuân: Nâng cao trình MNDBT từ +22,5 lên +25 m để trữ 17,72 triệu m3 , đảm bảo tưới cho 835 ha lúa 2 vụ, cấp nước sinh hoạt 30.000 m3 /ngày đêm. - Nạo vét lòng hồ, sửa chữa đầu mối hồ Bến Ghe xã Ninh Quang đảm bảo trữ 0,6 triệu m3 tưới cho 30 ha lúa; hồ Sở Quan xã Ninh Lộc phục vụ tưới cho 50 ha lúa 2 vụ; kiên cố kênh đập dâng Chị Trừ (kênh Văn Định) đảm bảo tưới tiêu cho 150 ha lúa của Phường Ninh Giang và xã Ninh Phú với chiều dài 828 m; nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh đập dâng Sông Cái. ii. Xây dựng các công trình mới - Xây dựng mới hồ Chà Rang xã Ninh Hưng dung tích hồ W0 = 3,30 x 106 m3 đảm bảo cấp nước ngọt cho 150 ha nuôi trồng thủy sản vùng Ninh Lộc. - Xây dựng tuyến đường hầm dẫn nước từ hồ Sông Chò 1 huyện Khánh Vĩnh sang sông Cái Ninh Hòa tại xã Ninh Tân - Thị xã Ninh Hòa để tưới cho khoảng 2.500 ha vùng thượng lưu đập Đồng Tròn và hồ Suối Trầu. - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Sông Dung trên suối Bà Cường thuộc xã Ninh Tây phục vụ tưới cho 820ha; hồ Suối Luỹ cấp nước tưới cho 250 ha đất canh tác thuộc xã Ninh Tân. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 20
  • 21. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Sau quy hoạch tổng diện tích tưới vùng Nam Sông Cái Ninh Hoà là 5.243ha, trong đó: Lúa: 2.833 ha; Màu và cây công nghiệp: 2.410 ha đáp ứng được 60% diện tích đất sản xuất nông nghiệp yêu cầu tưới. d. Tiểu vùng bán đảo ven biển - Xây dựng đường ống dẫn nước từ hồ Tiên Du sang tiếp nước đập Ninh Tịnh với chiều dài khoảng 2km để tưới cho khoảng 150 ha đất canh tác, trong đó tỏi giá trị kinh tế cao lên tới 100 ha và cấp nước sinh hoạt cho xã Ninh Phước. - Xây dựng hồ Ông Quai xã Ninh Thủy cấp nước cho khu dân cư Ninh Thủy, Ninh Long dung tích trữ 0,4 x 106 m3 , cấp 1.500 m3 /ngđ. - Xây dựng hồ chứa nước Ninh Vân cấp nước sinh hoạt cho khoảng 2.000 nhân khẩu, 20 ha đất nông nghiệp, 75 ha nuôi tôm giống xã đảo Ninh Vân. Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu vùng bán đảo ven biển là 383 ha, trong đó: Lúa 303 ha; Màu và cây công nghiệp: 80 ha đảm bảo 33% nhu cầu cấp nước tưới của tiểu vùng. Vùng ven biển diện tích cây trồng nằm phân tán, tại vị trí cao nên, nguồn nước ngọt khan hiếm nên khả năng đáp ứng tưới hạn chế. e. Tiểu vùng Sông Rọ Tượng - Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Ba Hồ có Wtrữ: 5,13.106 m3 cấp bổ sung nước cho đập Hàm Rồng đảm bảo cấp nước tưới diện tích 278 ha và đủ nguồn nước pha loãng 200 ha nuôi trồng thủy sản thuộc xã Ninh Ích. Sau quy hoạch tổng diện tích tưới tiểu sông Rọ Tượng là 278 ha, trong đó: Lúa: 178 ha; Màu và cây công nghiệp: 100 ha, đạt 75% diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới từ công trình thủy lợi. Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Ninh Hoà là 17.559 ha, trong đó bao gồm 8.322 ha lúa, 9.237 ha màu, cây ăn quả và cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 62% diện tích yêu cầu tưới. 4.4.1.4.3. Vùng Sông Cái Nha Trang a. Tiểu vùng Thượng Sông Cái Nha Trang i. Khu vực thượng sông Cái: - Nâng cấp, sửa chữa đập dâng Đá Răm tưới ổn định 12 ha; kiên cố kênh mương đập Công Dinh hiện trạng kết hợp xây dựng hồ chứa nước Công Dinh cấp nước tưới cho 100 ha. - Xây dựng trạm bơm Suối Cát tưới 60 ha màu thôn Suối Cát xã Khánh Thượng. + Khu vực xã Giang Ly, Sơn Thái, Liên Sang và Cầu Bà: Gia cố mái đập đất và mở rộng kênh mương hồ Bàu Sang, kiên cố kênh đập Suối Tre, đập Bến Lội đảm bảo tưới 36ha. + Khu lưu vực sông Giang, sông Khế gồm các xã Khánh Trung, Khánh Nam, Khánh Thành: Nâng cấp, sửa chữa 02 đập dâng Suối Cá, Suối Lách xã VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 21
  • 22. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Khánh Trung, đập Ma Lý thượng; xây dựng mới 02 công trình: Hồ chứa A Xay để tưới 90 ha và Trạm bơm sông Giang đảm bảo tưới 260 ha màu, cây lâu năm. ii. Khu vực Trung lưu sông Chò - Sửa chữa đập dâng Cà Thêu xã Khánh Hiệp đảm bảo tưới cho 50 ha lúa. Mở rộng và kiên cố hóa 2km kênh đập Suối Tôm xã Khánh Đông đảm bảo tưới 60 ha lúa và màu. - Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ chứa Đa mục tiêu hồ Sông Chò 1 có Wtb: 99,4x106 m3 và Whd: 96,1x106 m3 ; MNDBT: + 165,8 m, MNC: +134,1 m. Nhiệm vụ chính của hồ như sau: + Cấp nước tưới cho 2.500 ha đất canh tác gồm 600 ha lúa 2 vụ và 1.900 ha màu và cây hàng năm khác; Chuyển nước từ hồ Sông Chò 1 sang tưới cho 2.500 ha lúa + màu tiểu vùng Nam Ninh Hòa. + Phát điện với công suất lắp máy 7 MW. + Cấp bổ sung nguồn nước 50.000 m3 /ngày đêm cho cấp nước sinh hoạt. + Cấp bổ sung 2,5÷4 m3 /s trong 8 tháng mùa kiệt để đảm bảo điều tiết nhu cầu nước cho hạ du sông Cái Nha Trang. - Các công trình nhỏ: Xây dựng Trạm bơm Ba Cẳng tưới cho 140 ha lúa 2 vụ xã Khánh Hiệp; Hồ Suối Mây B tưới cho 40 ha lúa, màu xã Khánh Đông. iii. Khu vực sông Cầu, sông Khế - Tiếp tục đề xuất xây dựng Hồ Sông Cầu trên sông Cầu tại vị trí có Flv = 162 km2 thuộc xã Khánh Phú huyện Khánh Vĩnh, tuy nhiên hồ Sông Cầu có quy mô nhỏ hơn đã đề xuất trước đây với nhiệm vụ cấp nước tưới cho 1.350 ha trong đó lúa 2 vụ 50 ha, màu và cây công nghiệp 1.300 ha và kết hợp với Thác nước Yang Bay tạo thành một quần thể du lịch tổng hợp. - Xây dựng hồ Sông Khế lưu vực 62 km2 xã Khánh Thành huyện Khánh Vĩnh với nhiệm vụ cấp nước sinh hoạt cho Thị trấn Khánh Vĩnh, xã Khánh Thành, xã Sông Cầu; khu công nghiệp Sông Cầu với công suất khoảng 3.000 m3 /ngày đêm; bổ sung nước về hạ du sông Cái Nha Trang với lưu lượng khoảng 1,5 m3 /s; tham gia cắt giảm lũ cho hạ du. Quy mô hồ Wtb: 30,28x106 m3 ; MNDBT: + 77,89 m. Như vậy sau quy hoạch tiểu vùng thượng Sông Cái Nha Trang tưới được 5.175 ha (gồm 1.015 ha lúa, 4.160 ha màu và cây công nghiệp) đáp ứng được 52% diện tích cây trồng yêu cầu tưới. Phần diện tích còn lại chủ yếu là màu và các loại cây khác nằm tại các vị trí cao, phân tán nhỏ lẻ kiến nghị trồng 1 vụ nhờ nước trời. b. Tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang i. Hoàn chỉnh và nâng cấp các công trình hiện có: VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 22
  • 23. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Nâng cấp, sửa chữa 04 hồ chứa, 04 trạm bơm tưới tăng thêm cho 360 ha cây trồng như hồ Đồng Mộc, hồ Đá Mài, hồ Đồng Hằng, hồ Am Chúa cần nạo vét lòng, nâng cấp kênh Đông + Tây chiều dài 4,9km; các trạm bơm Đồng Xe, Gò Mít, Thôn Thượng cần sửa chữa nhà trạm, kênh mương. Kiên cố hóa kênh mương trạm bơm điện Hòn Tháp với chiều dài 5.890 m đảm bảo tưới 431 ha lúa 2 vụ xã Diên Sơn, Diên Điền huyện Diên Khánh. Phát huy hiệu quả tưới của hệ thống 05 trạm bơm tưới xã Diên Đồng thuộc Dự án cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu mía Diên Khánh: Chuyển đổi 91,23 ha mía sang cây lúa để phù hợp nhu cầu canh tác của người dân đối với các vùng đất trũng cơ cấu tưới 335,87 ha mía, 115,23 ha lúa; đầu tư bổ sung kênh nhánh và kênh nội đồng chiều dài khoảng 30 km để đưa nước tới các tuyến ruộng và xây dựng các ao, bể chứa dung tích khoảng 50 ÷ 100m3 bằng gạch xây hoặc ao đào trải bạt nhựa để tạo các hố bơm quy mô 3 ÷ 5ha; sử dụng máy tưới phun mưa di động hoặc súng phun mưa bơm từ các bể tưới cho vùng trồng mía trên địa hình đồi, mỗi máy tưới di động dự kiến sẽ đảm bảo tưới 5 ÷ 8 ha. Tổng vốn đầu tư khoảng 54,9 tỷ đồng. ii. Xây dựng mới công trình - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Dinh trên sông Đồng Găng tưới cho 1.100 ha (lúa 2 vụ 500 ha, màu mía 600 ha) thuộc xã Diên Lâm, Diên Sơn bổ sung nước cho 2 đập dâng Đồng Găng (trại giam) và đập Đồng Găng của xã Diên Lâm đang đảm bảo tưới 170 ha lúa và mía, cấp nước sinh hoạt cho trại giam Đồng Găng. - Đẩy nhanh tiến độ đưa vào xây dựng mới hồ Đắc Lộc cấp nước phục vụ sinh hoạt xã Vĩnh Phương, cấp nước công nghiệp xã Vĩnh Phương, tưới cho 150 ha cây trồng, phòng lũ cho hạ du với dung tích toàn bộ 6,365 triệu m3 , trong đó dung tích phòng lũ kiểm tra 1,96 triệu m3 . - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Lỗ Lương xã Vĩnh Lương tưới 140 ha màu và cây công nghiệp, cấp nước sinh hoạt 12.000 người phường Vĩnh Lương. - Xây dựng đập ngăn mặn sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã Vĩnh Ngọc (TP Nha Trang) nhằm ngăn mặn giữ ngọt đảm bảo cấp đủ nước 350.000 dân TP Nha Trang và cấp nước cho hoạt động du lịch Nha Trang, Diên Khánh; Như vậy tiểu vùng Bắc Sông Cái Nha Trang đã tưới được 3.268 ha trong đó: Lúa 2.097 ha, Màu và cây công nghiệp 1.171 ha, đảm bảo tưới 46% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi. c. Tiểu vùng Nam Sông Cái Nha Trang i. Nâng cấp và kiên cố hoá kênh mương Nâng cấp, sửa chữa 03 hồ chứa, 01 kênh hồ chứa, 09 trạm bơm tưới tăng thêm 300 ha lúa 2 vụ như hồ Đồng Bò, Cây Sung, Láng Nhớt, kênh mương hồ Suối Dầu. Dẫn nước hồ Suối Dầu theo kênh Nam Suối Dầu dẫn qua kênh hồ VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 23
  • 24. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Cam Ranh (Cao trình ngưỡng cống bờ Bắc hồ Suối Dầu: +26,5 m, cao trình ngưỡng cống bờ Nam +27m > cao trình ngưỡng cống hồ Cam Ranh: 20,5m) và dẫn về phía Nam cấp cho các nhu cầu tưới xoài, cấp nước du lịch, sinh hoạt. ii. Xây dựng mới các công trình - Tiếp tục đề xuất xây dựng hồ Đất Lành với Wtb = 2,41.106 m3 cấp nước sinh hoạt, du lịch cho thành phố Nha Trang với công suất 14.500 m3 /ngày đêm. - Xây dựng 01 đập dâng mực nước sông Cái Nha Trang thuộc địa phận xã Diên Phước (Huyện Diên Khánh) cao độ mực nước thiết kế +3m, chiều dài đập khoảng 120m nhằm dâng cao mực nước, trữ nước điều tiết ngày đêm đảm bảo cấp đủ nước cho Trạm bơm Cầu Đôi, các TB xã Diên Thọ, Diên Lâm tưới cho cây trồng và cấp nước dân sinh, du lịch TP Nha Trang, huyện Diên Khánh. Sau quy hoạch diện tích được tưới của vùng Nam Sông Cái là 3.242 ha trong đó 2.367 ha lúa 2 vụ và 875 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới 45% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi. Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Sông Cái Nha Trang là 11.603 ha, trong đó bao gồm 5.619 ha lúa, 5.984 ha màu, cây ăn quả và cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 48% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi. 3.1.4.4. Vùng Cam Ranh Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người. 4.4.1.4.4. Vùng Cam Ranh Vùng này bao gồm gần như toàn bộ huyện Cam Lâm và Thành phố Cam Ranh có tổng diện tích tự nhiên là 69.703 ha, dân số năm 2014 là 204.288 người. a. Tiểu vùng Bắc Cam Ranh i. Khu tưới Sơn Tân (Khu tưới Thượng Cam Ranh) Khu tưới này bao gồm đất đai của xã Sơn Tân nằm ở thượng lưu hồ Cam Ranh, tiếp tục đề xuất xây dựng mới đập dâng Sơn Tân diện tích lưu vực khoảng 5,5 km2 để tưới cho khoảng 50 ha màu của xã Sơn Tân. ii. Khu vực Kênh Nam hồ Cam Ranh - Nâng cấp, sửa chữa đầu mối kiên cố kênh đập dâng Ông Tán, xã Cam Hòa đảm bảo tưới cho 150 ha, trong đó lúa 50 ha, màu 100 ha. - Loại đập Cầu Hin trong quy hoạch lần này do khu vực hồ chứa và vùng hưởng lợi hiện đang xây dựng cơ sở hạ tầng chuyển đổi sang khu dân cư đô thị. - Dự kiến sẽ chuyển đổi mục đích sử dụng nước của hồ Cam Ranh chuyển một phần lượng nước cấp cho nông nghiệp để cấp cho du lịch, sinh hoạt như sau: + Cấp 30.000 m3 /ngày đêm cho khu du lịch Bãi Dài và Khu Cam Nghĩa. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 24
  • 25. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC + Nâng cấp, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương đảm bảo tưới cho 4.600 ha đất canh tác trong đó có 600 ha lúa và 4.000 ha cây xoài. - Xây dựng hồ chứa nước Suối Sâu thuộc xã Cam Hiệp Bắc tưới cho 330 ha màu, mía, cây ăn quả, cấp nước sinh hoạt 1.500 người; Whi = 1,52.106 m3 ; . - Tiếp tục xây dựng hồ Tà Lua thuộc xã Cam An Bắc cấp nước sinh hoạt cho 12.000 dân và tưới cho 160 ha mía với Wtb = 1,86x106 m3 . Như vậy, sau quy hoạch tiểu vùng Bắc Cam Ranh tưới được 6.524 ha, trong đó khoảng 824 ha lúa, 5.700 ha màu và cây xoài, diện tích còn lại chủ yếu là mía nhờ nước trời, đảm bảo tưới 56% diện tích trồng trọt yêu cầu từ công trình thủy lợi. b. Tiểu vùng Nam Cam Ranh i. Nâng cấp, sửa chữa, hoàn thiện các công trình hiện trạng: - Nâng cấp 3.478 m kênh hộp chữ nhật, kết cấu bê tông hồ Suối Hành đảm bảo tưới 180 ha xã Cam Thịnh Đông; sửa chữa các đập dâng nhỏ đập Nhà Thờ, Ông Hòa, Ông Đường và các bờ cản nhỏ tại xã Cam Phước Đông tưới 100 ha lúa. - Tiếp tục xây dựng hệ thống kênh nhánh, kênh nội đồng hồ Tà Rục để phát huy hiệu quả tưới cho 1.750 ha; tạo nguồn cấp nước sinh hoạt và du lịch nội thị Thành phố Cam Ranh: 25.000 m3 /ngàyđêm năm 2035; Wtb: 22,65.106 m3 . ii. Xây dựng mới các công trình - Tiếp tục đề xuất xây dựng mới hồ Tà Lương xã Cam Phước Đông tưới 90 ha lúa thuộc Cam Phước Đông; hồ Sông Cạn trên suối Cạn tưới cho 100 ha màu, cấp nước cho 11.600 dân 2 xã Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây, cấp nước cho khu công nghiệp Nam Cam Ranh với công suất 15.000 m3 /ngày đêm; dung tích hồ Wtb = 8,29.106 m3 ; hồ chứa Nước Ngọt xã Cam Lập phục vụ cấp nước sinh hoạt 2.600 người, du lịch 5.760 m3 /ngày đêm, dung tích hồ Wtb = 1,479.106 m3 . Như vậy vùng Nam Cam Ranh đã tưới được 1.870 ha trong đó: 1.040 ha lúa; 830 ha màu và cây hàng năm khác, đảm bảo tưới 39% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới. Như vậy tổng năng lực tưới của các công trình trong vùng Cam Ranh là 8.394 ha, trong đó bao gồm 1.864 ha lúa, 6.530 ha màu, cây ăn quả và cây công nghiệp được tưới, đảm bảo tưới 51% diện tích đất trồng trọt yêu cầu tưới từ công trình thủy lợi. 4.4.1.4.5. Vùng Tô Hạp Vùng này bao gồm toàn bộ diện tích huyện Khánh Sơn với tổng diện tích tự nhiên là 338 km2 , dân số là 22.830 người. Bố trí sử dụng đất đến năm 2035 là 5.082 ha gồm lúa: 164 ha; Đất trồng cây hàng năm khác: 1.018 ha; đất trồng cây lâu năm 3.900 ha. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 25
  • 26. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC a. Tu sửa và nâng cấp - Sửa chữa, nâng cấp, kiên cố kênh 8 công trình thủy lợi, gồm 1 trạm bơm và 07 đập dâng đảm bảo tưới 77 ha lúa. Trong đó, ưu tiên nâng cấp các đập dâng như A Thi, Ty Kay, Sa Có, TB Du Oai. Hằng năm bố trí nguồn ngân sách hỗ trợ sửa chữa các bờ cản, đập dâng nhỏ, ca máy thực hiện các ao trữ nước. b. Xây dựng mới các công trình nho - Xây dựng mới 12 hồ chứa, 01 trạm bơm đảm bảo tưới cho 995 ha đất canh tác (lúa 110 ha, màu + cây công nghiệp 885 ha). Trong đó, những hồ chứa lớn có ý nghĩa thúc đẩy phát triển vùng bao gồm: hồ Sơn Trung tưới cho khoảng 140 ha lúa, màu; cấp nước sinh hoạt cho 6.100 người; hồ Sơn Lâm tưới cho 250 ha cây công nghiệp và cây ăn quả dài ngày; diện tích đất ở các vùng trồng cà phê có thể đặt bơm nhỏ trực tiếp bơm từ sông Tô Hạp lên. Như vậy giải pháp thủy lợi cho vùng Tô Hạp đã giải quyết tưới cho 1.270 ha đất canh tác, bao gồm 160 ha lúa và 1.110 ha màu và cây công nghiệp. 4.4.1.4.6. Ứng dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước a. Vùng trồng xoài, cây ăn quả tại Cam Lâm, Khánh Vĩnh, Khánh Sơn: - Phát triển cây cà phê, hồ tiêu, cây ăn quả hoặc cỏ trồng trên đất có độ dốc i>10% tại địa bàn huyện Khánh Sơn, huyện Khánh Vĩnh, giải pháp công nghệ áp dụng tưới phun mưa cấp hạt thô bằng hệ thống tưới béc phun, súng phun đặt cố định, hoặc áp dụng tưới nhỏ giọt, phun mưa tại gốc. - Xoài trồng tại huyện Cam Lâm, TP Cam Ranh áp dụng công nghệ tưới nhỏ giọt tự động nổi kết hợp giữa tưới với bón phân qua nước tiết kiệm phân bón; Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang triển khai dự án thí điểm tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho diện tích 4.000 ha xoài chất lượng cao tại huyện Cam Lâm. b. Vùng trồng mía tại Diên Khánh, Ninh Hòa, Khánh Vĩnh - Tỉnh Khánh Hòa đã đầu tư phát triển hệ thống công trình cấp nguồn nước tưới cho cây mía như hệ thống kênh sau nhà máy thủy điện Ea Krông rou đảm bảo tưới 2.850 ha mía xã Ninh Tây, Ninh Sim – Thị xã Ninh Hòa; hệ thống 05 trạm bơm và kênh mương tưới 451,1 ha vùng nguyên liệu mía xã Diên Đồng, Diên Xuân – huyện Diên Khánh. Tuy nhiên, do vùng trồng mía trên quy mô lớn, địa hình khu vực canh tác là các triền đồi dốc nên không thể áp dụng hình thức tưới rãnh tự chảy theo thiết kế ban đầu của các dự án. Do vậy, ứng dụng mô hình máy tưới di động phục vụ tưới mía, suất đầu tư cho hệ thống này khá thấp từ 12 ÷ 20 triệu đồng/ha, cho các vùng nguyên liệu mía đường thuộc Thị xã Ninh Hòa, huyện Diên Khánh, Khánh Vĩnh, Cam Lâm, TP Cam Ranh. Theo đề án Tái cơ cấu ngành tới năm 2020 dự kiến khoảng 3.000 ha mía được tưới, đề xuất ứng dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phun mưa dạng máy tưới cho khoảng 3.000 ha mía. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 26
  • 27. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC b. Vùng trồng tỏi tại Ninh Hải, Ninh Phước, rau màu tại Cam Phước Đông, Nha Trang: - Hiện tại, phần lớn diện tích trồng Tỏi tại phường Ninh Hải, xã Ninh Phước - Thị xã Ninh Hòa đã áp dụng tưới phun mưa bằng các béc tưới loại nhỏ do người dân tự đầu tư và dùng nguồn nước ngầm là chính. Theo đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa sẽ phát triển khoảng 1.000 ha chuyên canh rau màu; trong quy hoạch đề xuất ứng dụng tưới tiên tiến tiết kiệm nước dạng phun mưa cho loại cây này, nên áp dụng tưới phun mưa áp lực thấp, cấp hạt mịn. Với hình thức này vừa cấp nước theo qua đường rễ một phần cấp qua đường lá đồng thời có tác dụng rửa sạch lá cây tăng khả năng quang hợp, giảm sâu bệnh, giữ được hình thức sản phẩm. 4.4.2. Cập nhật quy hoạch phát triển thủy điện Hiện tại trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà đã xây dựng được 02 công trình thủy điện là thủy điện Ea Krong rou – Thị xã Ninh Hòa với công suất lắp máy 28 MW, thủy điện Sông Giang 2 – huyện Khánh Vĩnh với công suất lắp máy 37 MW, 01 Thủy điện đang được xây dựng là Sông Chò 2 – huyện Khánh Vĩnh công suất lắp máy 7MW. Như vậy, tổng công suất lắp máy các thủy điện đã và đang xây dựng đạt 72MW. Theo Công văn số 3567/BCT-TCNL ngày 24 tháng 04 năm 2013 về việc “Kết quả rà soát quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành các dự án thủy điện trên cả nước” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đã thống nhất loại bỏ 04 công trình thủy điện Khánh Thượng 18MW, thủy điện Sông Cái 2MW, thủy điện Hoa Sơn 4MW, thủy điện Sông Trang 5MW với tổng công suất lắp máy 29 MW do chiếm dụng nhiều đất rừng và đất sản xuất nông nghiệp, công suất nhỏ nên hiệu quả không cao. Do vậy, trong quy hoạch chỉ còn duy nhất một công trình thủy điện Sông Giang 1 và 01 công trình thủy lợi kết hợp thủy điện Sông Chò 1: Công trình thủy điện Sông Giang 1: Tại xã Khánh Trung, huyện Khánh Vĩnh phát điện 12MW còn điều tiết dòng chảy cho thủy điện Sông Giang 2 đảm bảo phát 37MW, điện lượng trung bình hàng năm 40,8.106 KWh, dung tích hữu ích hồ chứa 21,5 triệu m3 . Công trình thủy điện Sông Chò 1: Tại xã Khánh Bình, huyện Khánh Vĩnh, công suất lắp máy của thủy điện Sông Chò 1 là 7 MW, công suất đảm bảo là 3,12 MW và điện lượng trung bình hàng năm là 41,2.106 KWh. 4.4.3. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tiêu thoát nước 4.4.3.1. Lưu vực sông Cái Ninh Hòa a. Vùng tiêu tả sông Cái Ninh Hòa - Tiếp tục thi công nạo vét, nắn dòng và kè bờ sông Tân Lâm đoạn phía thượng lưu trên địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phụng với chiều dài 3.427 m bề rộng đáy sông thiết kế 30 m tiêu thoát nước và chống lũ. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 27
  • 28. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC - Nạo vét, nắn chỉnh thẳng tuyến, gia cố mái đá lát khan các đoạn xung yếu 4 tuyến kênh tiêu T1, T1A, T2, T3 với tổng chiều dài chỉnh trị 18.500m bề rộng từ 3 m ÷ 5 m, sâu 1,5 m ÷ 2 m. b. Vùng tiêu hữu sông Cái Ninh Hòa - Nạo vét, nắn chỉnh thẳng tuyến, gia cố mái bằng đá lát khan các đoạn xung yếu tuyến kênh tiêu N10 với chiều dài 7.000 m; bề rộng 4 m ÷ 5 m, sâu 2 m để đảm bảo nhiệm vụ tưới tiêu của công trình. - Nạo vét, mở rộng, nắn chỉnh thẳng tuyến và gia cố bằng mái đá lát khan các đoạn xung yếu kênh tiêu Bầu Sấu với tổng chiều dài khoảng 9.900 m bề rộng từ 3 m ÷ 5 m; sâu khoảng 1,5 m ÷ 2,5 m. - Theo Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa khu vực nuôi trồng thủy sản tại xã Ninh Lộc, Thị xã Ninh Hòa với diện tích khoảng 473 ha sẽ được nghiên cứu, phát triển nuôi thủy sản tập trung theo tiêu chuẩn VietGap cho 250 ha. Cần cải tạo, nạo vét hệ thống kênh tiêu nước hiện trạng với tổng chiều dài 21km với mặt cắt theo diện tích tuyến kênh tiêu đảm nhận rộng từ 6÷15 m, sâu lòng 1,5÷2 m, các trục kênh tiêu chính kè đá lát mái bảo vệ. 4.4.3.2. Lưu vực sông Cái Nha Trang a. Vùng tiêu tả sông Cái Nha Trang - Khu vực tiêu cánh đồng lúa 3 xã Sơn Điền Phú huyện Diên Khánh cần triển khai nạo vét, mở rộng, gia cố điểm xung yếu đoạn cuối hệ thống tiêu là nhánh suối Đại An đổ về sông Cái Nha Trang chia thành 2 nhánh có tổng chiều dài khoảng 5.500 m trên với mặt cắt rộng khoảng 15 ÷ 20 m, sâu 2 ÷ 2,5 m, mặt cắt hình thang, gia cố mái đảm bảo tiêu nước nhanh ra sông Cái Nha Trang. - Khu vực tiêu thôn Đắc Lộc xã Vĩnh Phương (Thành phố Nha Trang) cần mở rộng suối tiêu hạ lưu và gia cố mái đá lát trong khung bê tông với chiều dài 1.567,5 m gồm tám đoạn, bề rộng từ 8 m ÷ 12 m, chiều sâu 1,6 m ÷ 2,9m đảm bảo tháo lưu lượng lũ thiết kế 100 m3 /s. b. Vùng tiêu hữu sông Cái Nha Trang - Khu vực tiêu 3 xã Bình Hòa Lạc: Ưu tiên nâng cấp các tuyến KT1, KT2 với tổng chiều dài 3.452 m đủ khả năng tưới tiêu 426,6 ha. Tiếp tục thực hiện nạo vét, gia cố các đoạn kênh tiêu KT3 dài 451 m; kênh tiêu KT4 dài 1.151 m nối tiếp đoạn KT1, KT2 để tiêu ra sông Suối Dầu giai đoạn sau 2025. 4.4.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phòng chống lũ lụt và giảm nhẹ thiên tai do lũ lụt 4.4.4.1. Giải pháp công trình a. Sông Cái Ninh Hòa - Giải pháp hồ chứa cắt giảm lũ thượng lưu: VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 28
  • 29. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Để phát huy năng lực 03 hồ chứa quy mô vừa và lớn là hồ Đá Bàn dung tích 75 triệu m3 , hồ Ea Krông Rou dung tích 35,91 triệu m3 , hồ Suối Trầu dung tích toàn bộ 17,72 triệu m3 chứa trên có thể vừa đảm bảo các nhiệm vụ hiện tại, đề xuất quy chế vận hành liên hồ chứa trong mùa lũ để phòng lũ cho hạ du, giảm nhẹ thiệt hại do lũ lụt. Quy định vận hành giảm lũ cho hạ du với mực nước đón lũ của các hồ khi tham gia giảm lũ cho hạ du được quy định tại Bảng 3.12. Bảng 1.1. CAO TRÌNH MỰC NƯỚC ĐÓN LŨ CỦA CÁC HỒ CHỨA Tên hồ chứa Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Đá Bàn +61 m +61 m +61 m +62 m Suối Trầu +22,5 m +22,5 m +22,5 m +22,5 m Ea Krông Rou +603 m +603 m +604 m +605 m - Giải pháp khơi thông, mở rộng, kè bảo vệ các tuyến thoát lũ hạ du: + Tiếp tục thi công nạo vét, nắn dòng và kè bờ sông Tân Lâm đoạn phía thượng lưu trên địa bàn xã Ninh Thân, Ninh Phụng với chiều dài 3.427 m, mặt cắt sông hình thang có bề rộng đáy sông thiết kế 30m + Khơi thông tuyến úng thoát lũ từ thôn Ngũ Mỹ - xã Ninh Xuân đi theo tuyến kênh tiêu có sẵn Bầu Sấu chảy qua địa bàn các xã Ninh Bình, Ninh Quang đổ vào sông Cầu Lắm tại xã Ninh Hưng sẽ chuyển một phần lưu lượng lũ từ Sông Cái sang sông Cầu Lắm. + Mở rộng các cầu Đường sắt, cầu Quốc lộ 1A đoạn qua thị xã Ninh Hòa cắt các tuyến sông suối, kênh tiêu. Tuy nhiên, đề xuất mở rộng thêm cầu đường sắt khoảng 200 ÷ 300 m; cống qua cầu đường bộ đề xuất mở rộng 200 m. Công trình kè bảo vệ bờ sông: Xây dựng 14 tuyến kè bảo vệ bờ với chiều dài khoảng 20.659 m. Trong đó, ưu tiên tiếp tục triển khai kè bờ sông Cái Ninh Hòa giai đoạn 2 từ cầu Ninh Phú đến Tràn Hội Thành thuộc xã Ninh Phú, Ninh Giang thuộc Thị xã Ninh Hòa với tổng chiều dài 2.852 m. b. Lưu vực sông Cái Nha Trang - Giải pháp hồ chứa cắt giảm lũ tại thượng lưu: + Đề xuất vận hành hồ chứa nước hiện trạng Suối Dầu trên nhánh sông Suối Dầu với lưu vực 120 km2 , dung tích hữu ích 28,88.106 m3 nhiệm vụ tưới 3.700 ha, sẽ góp phần chống lũ cho hạ du với dung tích đón lũ 7,8 x106 m3 . + Xây dựng mới hồ chứa Đa mục tiêu hồ Sông Chò 1 tại Khánh Vĩnh có Wtb: 99,4x106 m3 tham gia giảm lũ hạ du với dung tích đón lũ 54.106 m3 . + Xây dựng mới hồ chứa nước đa mục tiêu Sông Khế tại Khánh Vĩnh có Wtb: 30,28 triệu m3 tham gia giảm lũ cho hạ du với dung tích đón lũ 14,67 triệu m3 . Bảng 1.3. ĐỀ XUẤT DUNG TÍCH PHÒNG LŨ CÁC HỒ VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 29
  • 30. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC STT Hạng mục H. Suối Dầu H. Sông Chò 1 Hồ Sông Khế 1 Diện tích lưu vực (km2 ) 120 221 62 2 Wc +3,9 3,30 2,26 3 Whi +28,88 96,1 28,02 4 Wtb +32,78 99,4 30,28 5 Wđl (106 m3 ) 7,8 54 14,67 6 MNC +29,5 +135 +56 7 MNDBT +42,5 +165,8 +77,89 8 Mực nước đón lũ (m) +40 +152,5 +70 9 Nhiệm vụ công trình Tưới 3.700 ha Tưới 2.500 ha; bổ sung nước hạ du; Phát điện 7 MW Cấp nước sinh hoạt 3.000 m3 /ngđ; bổ sung nước hạ du - Giải pháp khơi thông, mở rộng, kè bảo vệ các tuyến thoát lũ hạ du: Tiếp tục thi công Dự án “Hệ thống thoát lũ từ cầu Phú Vinh về đến đầu sông Tắc” và “Chỉnh trị hạ lưu sông Tắc sông Quán Trường” đoạn sông Tắc từ cầu Phú Vinh ra tới biển hiện đang thực hiện dang dở với tổng chiều dài đoạn kênh thoát lũ từ cầu Phú Vinh đến đầu sông Tắc là 3.420 m, đoạn sông Tắc dài 5.108,6 m để tạo thành hệ thống thoát lũ hoàn chỉnh trong khu vực từ đường sắt Bắc Nam đến cầu Bình Tân với diện tích gần 2.000ha, chống ngập lụt khu dân cư phía Tây đường Vĩnh Thái và bên bờ tả kênh diện tích 200 ha. - Chỉnh trị mở rộng đoạn sông Tháo từ đoạn sông Cái Nha Trang đến cầu đường sắt K 1317+936 làm nhiệm vụ rút nhanh lũ tràn từ sông Cái về sông Quán Trường với về rộng 60 ÷ 90m, chiều dài 5.300m, kè bảo vệ mái sông. - Công trình kè bảo vệ bờ sông: Xây dựng mới 40 tuyến kè bờ sông với tổng chiều dài 35.067 m kè bảo vệ bờ sông, kết cấu đá hộc xếp khan trong khung bê tông nằm trên lưu vực sông. - Cốt cao độ khu Trung tâm hành chính tỉnh Khánh Hòa: Để đảm bảo không bị ngập với lũ chính vụ tần suất 1% các hạng mục công trình của khu Trung tâm hành chính mới tỉnh Khánh Hòa tại xã Vĩnh Thái cần được xây dựng với cốt cao độ lớn nhất theo nghiên cứu của Dự án “Xác định cốt cao độ quy hoạch và xây dựng khu đô thị - công viên – trung tâm hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa” như sau: Bảng 1.4. CỐT CAO ĐỘ LỚN NHẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH KHÁNH HÒA MỚI TẠI XÃ VĨNH THÁI STT Vị trí Cao độ đề xuất tối thiểu (m) 1 Đảo số 1 +3,20 2 Đảo số 2 +3,00 3 Đảo số 3 +3,00 4 Đảo số 4 +2,80 VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 30
  • 31. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC 5 Đảo số 5 +2,80 Nguồn: Dự án “Xác định cốt cao độ quy hoạch và xây dựng khu đô thị - công viên – trung tâm hành chính mới của tỉnh Khánh Hòa” c. Sông suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. - Tiếp tục triển khai Dự án đầu tư xây dựng công trình “Kè bảo vệ sông Trường (đoạn từ Quốc lộ 1A ra tới cửa biển)” với chiều dài kè bờ tả 4,0 km, kè bờ hữu 4,5 km xã Cam Hòa. - Tiếp tục triển khai Dự án “Kè bảo vệ hai bờ sông Trà Long, phường Ba Ngòi, thành phố Cam Ranh” bảo vệ bờ sông chống lại tác nhân do lũ và sóng biển bảo vệ phường Ba Ngòi, TP Cam Ranh đã thực hiện 350 m kè trên tổng số 1.841 m nên cần tiếp tục thi công 1.491m kè còn lại. - Xây dựng mới 52 tuyến kè bờ sông các tuyến sông suối nhỏ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa với tổng chiều dài khoảng 70.696 m bảo vệ các khu dân cư, đất sản xuất nông nghiệp. 4.4.4.2. Các giải pháp phi công trình - Lập phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du các hồ chứa lớn chưa thực hiện Hoa Sơn, Suối Trầu, Cam Ranh, Am Chúa. - Tổ chức cắm mốc bảo vệ lòng hồ các hồ chứa lớn, mốc bảo vệ hành lang các tuyến sông, suối lớn trên địa bàn tỉnh. - Đối với vùng thấp trũng dọc ven bờ hạ lưu sông Cái Ninh Hòa, sông Cái Nha Trang cần gieo cấy và thu hoạch nhanh gọn các vụ lúa hè - thu muộn và vụ mùa, tránh để ngập úng không thu hoạch được. - Trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ. Các huyện Khánh Vĩnh, Diên Khánh, Thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh, huyện Cam Lâm, huyện Khánh Sơn. Cụ thể cần đạt mục tiêu: Đến 2020 đạt diện tích đất lâm nghiệp 214.966 ha gồm 99.495 ha rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 16.222 ha, rừng sản xuất 99.249 ha. - Xây dựng phương án sơ tán phòng chống thiên tai kết hợp với nhà văn hóa cộng đồng, công trình công cộng. - Tăng cường công tác dự báo, cảnh báo: Cải thiện các mô hình dự báo, hệ thống quan trắc mực nước lũ, lượng mưa, ứng dụng các kỹ thuật mới và gia tăng các trạm quan trắc dọc theo ven sông và các khu vực có nguy cơ cao về lũ… - Tăng cường công tác thông tin giáo dục công cộng và nâng cao kiến thức của công chúng, phổ cập các kiến thức về bão lũ cho nhân dân. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 31
  • 32. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC Chương II KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN VÙNG QUY HOẠCH 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 2.2.1. Vị trí địa lý Tỉnh Khánh Hòa tiếp giáp: - Phía Bắc giáp tỉnh Phú Yên. - Phía Nam giáp tỉnh Ninh Thuận. - Phía Tây giáp tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng. - Phía Đông giáp biển Đông - Khánh Hòa nằm giữa hai thành phố lớn là thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng là trung tâm hai vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, có các trục giao thông quan trọng là quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Quốc lộ 26 nối Khánh Hòa với Đăk Lăk, quốc lộ 27B đi Ninh Thuận và tuyến tỉnh lộ 2 nối Nha Trang với Đà Lạt đã tạo cho Khánh Hòa nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xã hội. Tỉnh Khánh Hòa còn có các cảng biển Nha Trang, Cam Ranh, Ba Ngòi, Hòn Khói và khu kinh tế Vân Phong đang xây dựng, sân bay quốc tế Cam Ranh có thể đón các máy bay Boeing và Airbus tải trọng lớn cất và hạ cánh ... - Với vị trí địa lý như trên đã tạo điều kiện thuận lợi cho Khánh Hòa phát triển sản xuất hàng hóa và mở rộng giao lưu kinh tế xã hội với các tỉnh trong cả nước và quốc tế. 2.2.2. Đặc điểm địa hình Địa hình tỉnh Khánh Hoà thấp dần từ Tây sang Đông với đa dạng địa hình như núi, đồi, đồng bằng, vùng ven biển được chia thành 5 dạng địa hình: - Địa hình núi cao, độ dốc lớn, chia cắt mạnh có độ cao từ 1.000 m với diện tích khoảng 196.140 ha, chiếm 37,59% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. - Địa hình núi trung bình, núi thấp có độ cao từ 500 m ÷ 1.000 m có độ dốc lớn tập trung ở phía Tây Bắc và phía Tây của tỉnh với diện tích khoảng 78.722 ha, chiếm 15,09% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. - Địa hình núi thấp, đồi cao: Độ dốc và mức độ chia cắt trung bình có độ cao từ 100 m ÷ 500 m với diện tích khoảng 99.726 ha, chiếm 19,12% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. - Địa hình đồi lượn sóng chia cắt nhẹ, độ dốc nhỏ có độ cao từ 50 m ÷ 100 m với diện tích khoảng 69.048 ha, chiếm 13,26% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. - Địa hình đồng bằng ven biển độ dốc nhỏ, bờ biển khúc khuỷu có điều kiện thuận lợi để hình thành cảng nước sâu, nhiều vùng đất rộng thuận lợi lập VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 32
  • 33. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC khu chế xuất và KCN tập trung. Đất đai chủ yếu là các loại đất phù sa chưa biến đổi hoặc biến đổi mạnh, độ phì nhiêu khá. Đây là vùng đất trù phú và thuận lợi nhất cho sản xuất nông nghiệp. 2.2.3. Đặc điểm địa chất Điều kiện địa chất trong lưu vực khá phức tạp, phần phía Bắc bao gồm chủ yếu các thành tạo biến chất cổ và các phức hệ macma xâm nhập có tuổi từ Arke rozoi đến kainozoi. Phần trung tâm phía Tây của vùng là một khối nâng dạng vòm được cấu thành bởi các đá biến chất hệ tầng sông Re, có cấu trúc rất phức tạp gồm hàng loạt các nếp uốn nhỏ. Phần phía Nam là các đá biến chất tướng granalit hệ tầng Kanak và phát triển chủ yếu hệ thống đứt gãy phương ĐB-TN. Dọc theo phía Tây chủ yếu là hệ đứt gãy Ba Tơ- Gia Vực. Dọc các đứt gẫy xuất hiện nhiều thể macma xâm nhập nối tiếp với các thành tạo trầm tích Neogen và kỷ đệ tứ. Các thành tạo chính trong vùng : - Thành tạo biến chất cổ. - Thành tạo macma phún xuất. - Thành tạo trầm tích. - Thành tạo macma xâm nhập. 2.2.4. Đất đai thổ nhưỡng Khánh Hoà gồm các nhóm đất chính sau: (Không bao gồm huyện đảo Trường Sa): - Nhóm đất cát và cồn cát ven biển được hình thành ở các vùng ven biển Cam Ranh, Nha Trang, Ninh Hòa, Vạn Ninh. Diện tích 18.350 ha, chiếm 3,89% diện tích đất điều tra của tỉnh. - Nhóm đất phèn mặn có diện tích 8.329 ha, chiếm 1,75% diện tích đất điều tra của tỉnh, phân bố ở ven biển Ninh Hoà, Cam Ranh, Vạn Ninh và Nha Trang. - Nhóm đất phù sa có diện tích 33.056 ha, chiếm 7% diện tích đất điều tra của tỉnh, phân bố ở các vùng đồng bằng ven biển như Ninh Hoà, Diên Khánh, Vạn Ninh, Cam Lâm, Cam Ranh. - Nhóm đất xám và bạc màu có 25.332 ha, chiếm 5,37% diện tích đất điều tra của tỉnh. Nhóm đất này phân bố ở các vùng có địa hình gò đồi lượn sóng, tập trung ở Cam Lâm, Cam Ranh, Khánh Vĩnh, Ninh Hòa và Vạn Ninh. - Nhóm đất đỏ vàng có diện tích 300.850 ha, chiếm 63,72% phân bố chủ yếu ở khu vực đồi núi, độ dốc lớn. - Nhóm đất thung lũng có 2.881 ha, chiếm 0,61% diện tích đất điều tra của tỉnh và nhóm đất mùn đỏ vàng trên núi có diện tích 57.743 ha chiếm 12,23%. - Nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có 15.683 ha chiếm 3,32% diện tích. Đất chua, mùn đạm, lân kali tương đối khá. VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 33
  • 34. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI TỈNH KHÁNH HÒA, GIAI ĐOẠN 2015-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035 BÁO CÁO DMC 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI 2.2.1. Điều kiện về kinh tế 2.2.1.1. Cơ cấu phát triển kinh tế Với sự nỗ lực từ tỉnh đến địa phương, sự đồng thuận của nhân dân nên mặc dù tiếp tục chịu ảnh hưởng do sự suy thoái kinh tế phục hồi chậm, kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 2011-2015 tiếp tục có những bước phát triển với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 8,3%/năm; giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 9,1%/năm, giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản tăng bình quân 3%; thu ngân sách nhà nước gấp 1,77 lần so với năm 2010; tốc độ tăng trưởng tín dụng bình quân 13,48%... Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hiện tại: - Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản: 11,03% - Công nghiệp và xây dựng: 39,72% - Dịch vụ và thuế nhập khẩu hàng hóa: 49,25% 2.2.1.2. Kết quả phát triển kinh tế chung Giai đoạn 2009 – 2014 chịu ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế toàn cầu, tuy nhiên với nhiều giải pháp phát triển kinh tế xã hội thì tổng sản phẩm nội địa (GDP) tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010-2014 tăng trưởng khá, năm 2014 là 59.450,7 tỷ đồng (theo giá hiện hành) tăng 27.418 tỷ đồng so với năm 2010, trong đó ngành du lịch dịch vụ tăng trưởng mạnh, còn hai ngành Nông lâm thủy sản, công nghiệp và xây dựng phát triển tốc độ chậm. Bảng 2.1. TỔNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CẤU KINH TẾ TỪ NĂM 2011-2014 Năm Giá trị sản xuất theo giá hiện hành (106 đ) Cơ cấu kinh tế (%) Tổng số Nông, lâm, thủy sản Công nghiệp và XD Dịch vụ và thuế nhập khẩu hàng hóa 2010 32.032.531 100 13,54 41,3 45,17 2011 39.309.566 100 14,01 41,73 44,27 2012 45.837.434 100 12,95 40,39 46,13 2013 51.883.435 100 11,84 39,78 48,37 2014 59.450.714 100 11,03 39,72 49,25 Nguồn: NGTK tỉnh Khánh Hòa năm 2014 Tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà (theo giá hiện hành) năm 2014 đạt 59.450 tỷ đồng, giai đoạn 2011-2015 có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 8,3%/năm, giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân 9,1%/năm, giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng bình quân 3%, thu ngân sách nhà nước gấp 1,77 lần so với năm 2010, giá trị sản xuất dịch vụ du lịch tăng 13,5%/năm. Tỷ trọng các ngành kinh tế trong GDP hiện tại: Nông, lâm VIỆN QUY HOẠCH THỦY LỢI 162A-Trần Quang Khải-Hoàn Kiếm-Hà Nội 34