SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
MARKETING HỖN HỢP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW
MÃ TÀI LIỆU: 81206
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. DƯƠNG VĂN SAO
HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ
phần Eurowindow" là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dươi
sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Văn Sao. Luận văn chưa được công bố
trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảotuân
thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kiều Trang
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 5
7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANH NGHIỆP7
1.1. Một số khái niện cơ bản............................................................................ 7
1.1.1. Marketing ................................................................................................. 7
1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)....................................................... 8
1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp................................................. 11
1.2. Nội dung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp .............................. 14
1.2.1. Chính sách sản phẩm.............................................................................. 14
1.2.2. Chính sách giá........................................................................................ 14
1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm............................................................. 15
1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp .............................................. 15
1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.................................................... 17
1.2.6. Các chính sách về quy trình ................................................................... 18
1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 19
1.3.Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp ..............19
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................ 19
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 21
1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học
rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow.................................................... 26
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp.................................................. 26
1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow ................................. 28
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
EUROWINDOW.................................................................................................. 32
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow ...................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 32
2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp ....................... 34
2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.................................................................................................... 41
2.2.1. Chính sách Sản phẩm............................................................................. 41
2.2.2. Chính sách Giá....................................................................................... 46
2.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm............................................................. 48
2.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp............................................... 52
2.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.................................................... 56
2.2.6. Các chính sách về quy trình ................................................................... 59
2.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 60
2.3. Đánh giá thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.................................................................................................... 62
2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................. 62
2.3.2. Hạn chế................................................................................................... 64
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 66
Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN EUROWINDOW........................................................................................ 68
3.1. Mục tiêu, phương hướng đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow .................................................................................... 68
3.1.1. Mục tiêu.................................................................................................. 68
3.1.2. Phương hướng........................................................................................ 69
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.................................................................................................... 71
3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm............................................................ 71
3.2.2. Hoàn thiện chính sách giá ...................................................................... 76
3.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm........................................... 80
3.2.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp............................. 83
3.2.5. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực..................................................... 89
3.2.6. Hoàn thiện quy trình dịch vụ bán hàng trong doanh nghiệp.................. 91
3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 93
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 99
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
DA : Dự án
DT : Doanh thu
EW : Eurowindow
GMP- WTO : Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của tổ chức
Y tế thế giới
LN : Lợi nhuận
NR : Nhà riêng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
R&D : Công tác nghiên cứu khoa học và phát triển
VLĐ : Vốn lưu động
VCĐ : Vốn cố định
VCSH : Vốn chủ sở hữu
VLXD : Vật liệu xây dựng
WHO : Tổ chức y tế thế giới
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1. Cơ cấu mặt hàng theo doanh thu trên tổng doanh thu sản xuất công
nghiệp ..............................................................................................42
Bảng 2.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng cản nhiệt, cản tiếng ồn và chống
cong vênh và chất liệu tạo thành sản phẩm của Công ty Cổ phần
Eurowindow ....................................................................................45
Bảng 2.1. Bảng so sánh giá sản phẩm của Eurowindow...................................46
Bảng 2.4. Doanh số theo hình thức bán ............................................................49
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 ................................38
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 –
2019..................................................................................................39
Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019............40
Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019............40
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về kiểu dáng các sản phẩm của Công ty
Cổ phần Eurowindow......................................................................44
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về giá cả sản phẩm của Công ty Cổ
phần Eurowindow............................................................................48
Biểu đồ 2.7. Địa điểm mà khách hàng mua các sản phẩm của Công ty Cổ
phần Eurowindow............................................................................50
Biểu đồ 2.8. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới phân phối sản phẩm của
Công ty Cổ phần Eurowindow........................................................51
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của khách hàng về vị trí các showroom, địa lý bán sản
phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow........................................52
Biểu đồ 2.10. Các nguồn thông tin để khách hàng biết đến sản phẩm của Công
ty Cổ phần Eurowindow..................................................................53
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng về hình thức các quảng cáo của Công
ty Cổ phần Eurowindow..................................................................54
Biểu đồ 2.12. Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo của Công
ty Cổ phần Eurowindow..................................................................55
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về các chương trình khuyến mại với
dòng sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow........................56
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của khách hàng về con người của Công ty Cổ phần
Eurowindow ....................................................................................58
Biểu đồ 2.15. Đánh giá của khách hàng về quy trình bán hàng của Công ty Cổ
phần Eurowindow ...........................................................................59
Biểu đồ 2.16. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất và phương tiện hữu
hình của Công ty Cổ phần Eurowindow .........................................61
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô.....................................................23
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành sản xuất vật liệu xây dựng hiện đang có những đóng góp đáng kể
vào việc xây dựng và kiến tạo cơ sở hạ tầng của một quốc gia đặc biệt là các
quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, ngành sản xuất vật liệu xây
dựng khá phát triển, hiện có hơn 47 doanh nghiệp tham gia thị trường gồm
các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tạo ra sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, với sự hội nhập của nền kinh
tế Việt Nam với nền kinh tế Thế giới, mở ra một thị trường đa dạng. Chính vì
vậy, người tiêu dùng sẽ có những cách nhìn khác so với trước đây, nhu cầu
cũng thay đổi theo hướng đòi hỏi cao hơn, người ta sẽ mua những sản phẩm,
hàng hóa mà mình ưa thích.Vì thế, cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng trở nên quyết liệt hơn. Để doanh nghiệp có thể đối phó với những nguy
cơ, đe dọa cùng với sự cạnh tranh từ phía thị trường thì việc xây dựng một chiến
lược Marketing là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành
VLXD nói chung và ngành cửa nói riêng, nó sẽ là công cụ hỗ trợđắc lực trong
việc kinh doanh để doanh nghiệp phục vụ khách hàng đượchoàn hảo hơn
và đem lại sự thành công cho doanh nghiệp.
Trong thời đại khi cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra ngày một mạnh
mẽ thì Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) hay còn gọi là tập hợp các công cụ
tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường
ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp. Điều này dường
như tất cả các doanh nghiệp đều hiểu nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng.
Rất nhiều đơn vị chỉ dừng lại ở xây dựng website sao cho bắt mắt hay đổ tiền
thật nhiều vào chạy quảng cáo dẫn đến thất bại nối tiếp thất bại. Ngoài khó khăn
do môi trường bên ngoài tạo ra, trong chính nội bộ công ty cũng có những vấn
đề đang tồn tại ở hoạt động marketing trực tuyến như website chưa cập nhật
đầy đủ các thông tin sản phẩm (đánh giá sản
2
phẩm, hướng dẫn sử dụng...), trang cộng đồng trên facebook không thường
xuyên được quan tâm nên số lượng bài viết trên trang cộng đồng rất ít không
hút được nhiều người đọc, email marketing chưa được sử dụng đầy đủ, các hoạt
động xúc tiến thực hiện chưa tốt và không mang lại hiệu quả cao.
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Eurowindow cũng đã tiến hành
nghiên cứu, vận dụng marketing hỗn hợp (marketing mix) vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình và cũng đã thu được những thành công bước đầu.
Công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực
cung cấp giải pháp, các loại cửa, chất lượng sản phẩm cũng ngày càng được
củng cố. Tuy vậy, quá trình thực hiện chương trình marketing mix của công ty
cũng còn bộc lộ một số hạn chế. Công ty vẫn cần khai thác triệt để hơn tiềm
năng của marketing mix để từ đó có thể hướng tới mục tiêu chiếm lĩnh thị phần
và mở rộng thị trường tương xứng với uy tín của sản phẩm.
Tóm lại, Marketing hỗn hợp đã tác động đến đời sống của mỗi con người
trong xã hội, nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. Nếu một
doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt động marketing hỗn hợp đúng đắn
chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động này, trước thực tế của Công
ty kết hợp với những kiến thức đã học tại trường em xin chọn đề tài “Marketing
hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow” làm đề tài luận văn của mình.
2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu về các nội dung cơ bản của các hoạt
động Marketing trong các doanh nghiệp và có các phương hướng hoàn thiện
ứng dụng hoạt động này vào các doanh nghiệp với các ngành nghề khác nhau
như nhà hàng, khách sạn và du lịch...
Như cuốn của Abraham Trần (2015), “Bí mật thực sự của internet
marketing”, NXB Thanh Niên. Nội dung của cuốn sách giải đáp thắc mắc cách
một cá nhân, một tổ chức xây dựng thương hiệu, quảng cáo và bán hàng
3
qua Internet như thế nào? Làm thế nào bạn quyết định hình thức tiếp thị trực
tuyến nào phù hợp với doanh nghiệp của bạn? Làm thế nào để triển khai kế
hoạch marketing qua Internet với chi phí thấp nhất, lợi nhuận cao nhất?
Cuốn của Philip Kotler (2007), “Marketing căn bản”, NXB Lao Động-
Xã Hội. Nội dung cuốn sách mô tả những tình huống thực tiễn, thể hiện tính
chất của hoạt động Marketing hiện đại. Cuốn sách nêu dẫn chứng, các sự kiện
quan trọng hay những cuộc xung đột từ thực tế trong lĩnh vực Marketing giúp
người đọc hòa nhập được với nhịp sống của thế giới Marketing.
Luận văn “Identyfying the essential factor in the Marketing mix design
(The case of Personal Protective Equipment)” năm 2012 của Meghna Jain,
Fang Han. Luận văn đã thực hiện các phân tích và so sánh giữa các nhà sản
xuất khác nhau từ đó xác định được những yếu tố tiếp thị hỗn hợp cần thiết
trong hoạt động Marketing hỗn hợp đối với công ty có liên quan đến lĩnh vực
đồ Bảo hộ Lao động. Đưa ra phương thức sử dụng hiệu quả các hoạt động
Marketing của những công ty liên quan đến lĩnh vực Bảo Hộ Lao động thông
qua 4 công cụ là Product, Price, Place và Promotion.
Bài báo “A Review of Marketing Mix:4P or More?” năm 2009 của Chai
Lee Goi. Nội dung của bài báo nghiên cứu việc sử dụng công cụ marketing hỗn
hợp 4Ps đã là hợp lý hay chưa, liệu có cần thêm các công cụ khác. Bàibáo
cũng đưa ra những góc nhìn nhiều chiều về việc sử dụng của hoạt động
Marketing Mix 4Ps đồng thời đưa ra so sánh điểm yếu, điểm mạnh của hoạt
động Marketing Mix 4Ps với Marketing Mix 7Ps.
Mặc dù vậy chưa có đề tài nào nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động này
lên một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa làm dịch vụ thuộc ngành cửa. Do vậy
em tập trung nghiên cứu đề tài “Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow”.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow.
4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động Marketing hỗn hợp tại các doanh
nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow, từ đó đúc rút ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân
của hạn chế.
Trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động Marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần Eurowindow
giai đoạn năm 2015-2019.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Cổ phần Eurowindow.
Về nội dung : Đề tài nghiên cứu Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn từ
năm 2015 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu sơ cấp
Nguồn lấy số liệu: Thu thập thông tin từ các phòng ban trong Công ty
thông qua quan sát trực tiếp, quan sát gián tiếp, phỏng vấn.
Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra xã hội học. Dựa trên
điều tra xã hội cụ thể sử dụng 100 phiếu điều tra, phiếu khảo sát với đối tượng
là các nhân viên trong doanh nghiệp, phòng ban, các khách hàng của doanh
nghiệp; đối với cấp quản lý tác giả phỏng vấn sâu 10 cán bộ là 1 Giám đốc và
các trưởng phó phòng của Công ty. Phương pháp điều tra là lấy thông tin
5
thông qua các kênh như khách hàng đến tham quan Showroom, Hội chợ, triển
lãm, Nhân viên CSKH lấy phiếu xin ý kiến từ phía Khách hàng đã sử dụng sản
phẩm, lấy ý kiến của CBNV trong doanh nghiệp.
Số liệu thứ cấp
Thu thập nguồn dữ liệu từ các văn bản luật, thông tư... về Marketing. Các
tài liệu về hoạt động Marketing tham khảo từ giáo trình, báo chí, tạp chí,
website, facebook. Các tài liệu sẵn có của doanh nghiệp: tài liệu giới thiệu về
Công ty, quy chế ngân sách Marketing, mục tiêu, chính sách, các báo cáo, quyết
định, thông báo qua các năm liên quan đến hoạt động Marketing hỗn hợp tại
Công ty Cổ phần Eurowindow.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sử dụng công
cụ Word, Excel... để tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử
lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân tích, tổng hợp, đánh
giá.
5.3 Phương pháp thống kê, so sánh
Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ
các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo quản lý của Công ty Cổ phần
Eurowindow, các sở ban ngành liên quan… So sánh các số liệu thống kê thu
thập được qua các kỳ báo cáo để đánh giá khách quan thực trạng của Marketing
hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
6. Đóng góp mới của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hoá làm sáng tỏ lý luận về Marketing
hỗn hợp trong Doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Đề tài đã làm sáng tỏ những nội dung sau đây:
Nghiên cứu được thực trạng về Marketing hỗn hợp của một số công ty,
rút ra bài học cho Công ty Cổ phần Eurowindow.
Đánh giá trung thực khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại
Công ty Cổ phần Eurowindow.
6
Đề xuất giải pháp có tính khả thi về việc đẩy mạnh Marketing hỗn hợp
tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần
Eurowindow.
Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần
Eurowindow.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niện cơ bản
1.1.1. Marketing
Marketing có nguồn gốc từ thuật ngữ “Market” (cái chợ, thị trường). Đuôi
“ing” thể hiện ý nghĩa “tiếp cận”. Với cách hiểu này, đã có không ít người
chuyển sang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều độc giả đã không đồng ý
với cách dịch này nên giữ nguyên từ marketing để tránh làm mất đi ý nghĩa từ
[13].
Theo hiệp hội Marketing Mỹ AMA (American Marketing Association):
“Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng và dòng vận
chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng hoặcngười
sử dụng”[15].
Theo Philip Kotler định nghĩa như sau: “Marketing là một quá trình lập
kế hoạch và thực thi kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hànghóa,
dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn
những mục tiêu khách hàng và tổ chức”. Hay ông còn định nghĩa đơn giản hơn:
“Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu
cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [21].
Định nghĩa của học viện quản lý Malaysia: “Marketing là hệ thống kết
hợp, vận dụng các nỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, thỏa mãn và gợi
lên những nhu cầu của khách hàng để tạo ra lợi nhuận” [17].
Định nghĩa của Viện Marketing Anh quốc: “Marketing là quá trình tổ
chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện
ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản
xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho
công ty thu được lợi nhuận như dự kiến” [16].
8
Tất cả những định nghĩa trên mặc dù có khác nhau nhưng hầu hết đều
xoay quanh một nội dung chung. Thứ nhất, marketing hiện đại chú trọng tới
khâu tiêu thụ nghĩa là phải bán được hàng. Thứ hai, marketing hiện đại phát
triển hơn hẳn lối suy nghĩ marketing trước đây, nghĩa là doanh nghiệp không
chỉ bán những cái mình có mà còn bán những cái thị trường cần. Và đó cũng
chính là nội dung thứ ba mà các quan điểm trên đã tổng kết. Muốn biết thị
trường và người tiêu dùng đang và sẽ cần gì thì bộ phận marketing của doanh
nghiệp phải nghiên cứu thị trường chính xác, đưa ra các phản ứng linh hoạt để
doanh nghiệp có thể thích ứng nhanh nhất với các biến động liên tục của thị
trường. Marketing là hoạt động luôn luôn gắn bó với tổ chức, người quản lý, kể
cả bất kì doanh nghiệp nào. Như vậy, marketing đã trở thành một bộ phận không
thể thiếu trong kinh doanh.
Marketing là một tiến trình nghiên cứu, dự tính, phân tích những nhu cầu
của khách hàng, là bước hoàn thiện của hoạt động của sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra những sản phẩm thích hợp để tung ra thị trường sẽ bán được những
sản phẩm đó đúng đối tượng, đúng giá cả, đúng thời gian. Đó được coi là sự
hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm vào một luồng sản phẩm, dịch
vụ để đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Marketing được coi là cầu nối giữa nhu cầu – mong muốn của con người
với thị trường sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của con người về các loại sản phẩm và hàng hóa đó trong đời
sống kinh tế xã hội
Phạm vi của luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm marketing ngắn gọn
của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con ngườinhằm thỏa
mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [23].
1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)
Marketing-mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing
sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm
củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường.
9
Nếu các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng
với tình hình thị trường đang diễn ra thì công cuộc kinh doanh củadoanh
nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽhài lòng
khách hàng và nhờ đó đạt được lợi nhuận tối đa,phát triển kinhdoanh bền
vững.
Marketing-mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được
của Marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng gây dựng được phản ứng
mong muốn từ phía thị trường mục tiêu.
Theo Philip Kotler: Marketing- mix là tập hợp những công cụ Marketing
mà công ty sử dụng để theo đuổi những mục tiêu Marketing của mình trên thị
trường mục tiêu [23]. Các công cụ Marketing được phân loại thành 4 yếu tố
cơ bản: Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Đây là 4 nội
dung quan trọng của bất kì một chính sách kinh doanh nào, ở bất cứ doanh
nghiệp nào và trong bất cứ lĩnh vực gì. Từ những thành phần cơ bản này, doanh
nghiệp xây dựng những chính sách kinh doanh thích hợp với thị trườngđược
lựa chọn và đó là cơ sở hình thành một chiến lược Marketing - mix.
Thực ra, định nghĩa về Marketing Mix rất đơn giản: Marketing Mix chính
là việc bạn đặt chính xác một sản phẩm / dịch vụ nào đó vào đúng chỗ, đúng
thời điểm, trong một mức giá phù hợp. Điều khó khăn ở đây chính là, làm thế
nào để áp dụng nhuần nhuyễn lý thuyết vào thực tiễn.
Về cơ bản, mô hình Marketing Mix bao gồm 4 thành tố đối với sản phẩm
hữu hình, 7 thành tố cho sản phẩm vô hình (dịch vụ), và cả thuyết 4Cs (vốn
được xây dựng trong những năm 1990) [14].
Marketing Mix 7P
Mô hình Marketing Mix 7Ps chính là mô hình mở rộng của Marketing
Mix 4Ps, dành riêng cho việc cung cấp các dịch vụ vô hình. Dưới đây là các
thành phần của Marketing Mix 7Ps (đã bao gồm 4 thành phần của 4Ps) [14].
People: Khía cạnh people (con người) ở đây vừa là đối tượng khách hàng
mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến, lại vừa là những người trực tiếp
tham gia cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
10
Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào dịch vụ
cung ứng.
Nhân viên trong doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng không kém,
bởi họ chính là người cung cấp dịch vụ đó tới khách hàng. Chính vì vậy,cần
cân nhắc thật kỹ việc xét và tuyển dụng nhân viên cho các vị trí, như hỗ trợ
khách hàng, chăm sóc khách hàng, copywriters, lập trình viên…
Khi doanh nghiệp tìm được nhân viên tin tưởng vào chất lượng dịch vụ
mà họ đang cung cấp, chắc chắn năng suất lao động sẽ được cải thiện. Nhân
viên sẽ cố gắng hết sức mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc thường xuyên thu thập feedback từ các nhân viên và khách
hàng, cũng như truyền tải mong muốn và khát vọng của bạn tới họ cũng là một
cách hay để thúc đẩy doanh nghiệp bạn phát triển.
Bạn nên nhớ: hoạt động đối nội có thể đóng một vai trò rất quan trọng
trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bạn với đối thủ trên thị
trường.
Process: chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có
thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường.
Bạn cần đảm bảo doanh nghiệp mình đã xây dựng một hệ thống, quy
trình bài bản, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí lớn trong việc
cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh
toán (dành cho khách hàng), hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình logistic…
Physical Evidence:Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất là một
khía cạnh cần phải nhắc đến. Môi trường vật chất ở đây chính là không gian
gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng, lànơi
khách hàng sử dụng dịch vụ.
11
Nó có thể mang tính hữu hình như không gian nội thất của một quán cafe,
đồng phục nhân viên, nó cũng có thể trừu tượng như thái độ tiếp khách của
nhân viên, sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng,…
Physical Evidence có thể đem lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp,
giúp họ nổi bật trong mắt khách hàng. Như nhắc đến không gian cafe hiện đại,
thích hợp cho các hoạt động làm việc là người ta lại nhắc đến The Coffee
House, nhắc đến thái độ chăm sóc khách hàng chuẩn mực, ta nghĩngay đến
Google.
Cho dù bạn áp dụng bất kỳ mô hình marketing mix nào, là 4Ps, 7Ps,
4Cs hay 4Es, việc xây dựng kế hoạch marketing mix là vô cùng quan trọng. Nó
giúp bạn cân đối thu chi, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thúc đẩyđộ
nhận diện thương hiệu, và tăng cường độ phủ sóng của sản phẩm qua các kênh
phân phối.
Nó cũng đặc biệt cần thiết trong việc quyết định tính sống còn cho xây
dựng thương hiệu, rằng nó sẽ phát triển lên một tầm cao mới, hay chết yểu dưới
những chiến lược sai lầm.
1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp
Marketing- mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững
chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của
thị trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần
phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn
và khả năng mua của người tiêu dùng.
Marketing-mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing
cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin
từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩmmới, tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp dịch vụ… [1].
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu
thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển
12
của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt hàng
tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hàng hoá phải đượctiêu
chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm bảo,
doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là chưa đủ. Nếu cáckhâu
tiếp theo thực hiện không tốt.
Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi
trả những chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược
lại, phân phối hàng hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh
doanh và có thể doanh nghiệp không chi trả được chi phí dẫn tới phá sản.
Thực tế này không chỉ đặt ra đối với doanh nghiệp sản xuất mà cả doanh nghiệp
thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối lưu thông
hàng hoá.” Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho người tiêu
dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công trên thương
trường” [3].
Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ
trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết
quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn
tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp.
Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh
mà cònphải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi nào?
Như thế nào đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của người tiêu
dùng. Và ứng phó với những sự cố biến động trên thị trường.
Marketing-mix không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà nó còn
đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi
nó mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người tiêu
dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để
mua hàng hóa đó.
Một sản phẩm thỏa mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều
lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh [4, tr.16].
13
Marketing-mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn
của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng
hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể
mang đến những lợi ích vượt quá sự mong đợi của người tiêu dùng. Ví dụ ngày
nay tầng lớp trẻ tuổi và năng động họ không phải tốn nhiều thời gian để pha
chế các loại nước mắm mà họ yêu thích như trước đây, các loại đó đã được các
nhà sản xuất nước mắm hàng đầu trên thị trường như Masanfood nghiên cứu
và pha chế sẵn, cung cấp đến tận nơi cho người tiêu dùng ở mọi nơi mọi lúc.
Marketing-mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông
tin hai chiều: Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu
dùng đến doanh nghiệp. Trên cơ sở xử lý thông tin về thị trường, doanh
nghiệp có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu dùng được bán nhanh
hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển doanh nghiệp trên thị
trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng.
Ngày nay Marketing-mix được biết đến không chỉ cung cấp và thúc đẩy
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mà nó còn được biết
đến với các vai trò quan trọng trong xã hội. Nó có tác dụng như sự cung cấp
một mức sống cho xã hội. Khi xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng, ngoài
yếu tố hiệu quả về mặt kinh tế. Các doanh nghiệp này đang cócác hoạt động
vì cộng đồng vì mục đích xã hội ví vụ như:
Các thông tin về sản phẩm, quảng cáo, truyền thông phản ánh đúng
bản chất và trung thực về chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ để người
tiêu dùng không bị che mắt hoặc mù quáng vào sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp như thời kỳ trước đây.
Bên cạnh yếu tố sản xuất kinh doanh là các vấn đề bảo vệ môi trường
và phúc lợi xã hội. Để nâng cao hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp lên tầm
cao mới.
14
Đặc biệt trong tình hình toàn cầu hóa như hiện nay. Vai trò của marketing
lại càng được thể hiện quan trọng. Nó giúp cho người tiêu dùng trong nước tiếp
cận được các sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ của nước ngoài nhanh và hiệu quả
nhất. Ngược lại nó cũng thúc đẩy cho các doanh nghiệp trong nước đưa các sản
phẩm tiêu dùng của mình để giới thiệu, trao đổi thương mại với bạn bè và
khách hàng quốc tế. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
và quảng bá hình ảnh quốc gia trên thị trường quốc tế.
1.2. Nội dung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách sản phẩm
Theo Philip Kotler thì sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị
trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu
cầu hay mong muốn của thị trường. Sản phẩm có thể là hữu hình hay vô hình,
hay nói cách khác, nó bao gồm hàng hoá và dịch vụ [21].
Một số chiến lược trong chính sách sản phẩm:
- Chiến lược triển khai tiêu thụ sản phẩm theo chu kì sống của sản
phẩm: Chu kì sống điển hình của một sản phẩm có 4 giai đoạn: giai đoạn giới
thiệu sản phẩm, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn chín muồi, giai đoạn suy thoái.
Tuỳ theo từng giai đoạn mà công ty sẽ có những chiến lược khác nhau.
- Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm: Danh mục sản phẩm bao
gồm tất cả các mặt hàng công ty có thể cung cấp ra thị trường. Một danh mục
sản phẩm có 3 chiều: chiều rộng (số lượng nhóm hàng, loại hàng), chiều dài
(tất cả các nhóm hàng được xếp theo thứ tự ưu tiên một cách hợp lý), chiềusâu
(số lượng những mẫu mã trong các loại mặt hàng nói trên).
1.2.2. Chính sách giá
Giá cả là công cụ duy nhất mang lại lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp.
Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể về đặc tính sản phẩm, đặc điểm của công ty,
của đối thủ cạnh tranh mà công ty có thể áp dụng các chiến lượcgiá sau:
15
- Chiến lược một giá: trong cùng một điều kiện cơ bản và cùng một khối
lượng hàng, mức giá là như nhau đối với tất cả các khách hàng.
- Chiến lược giá linh hoạt: các khách hàng khác nhau có mức giá khác
nhau trong cùng điều kiện cơ bản và cùng khối lượng hàng dao động trong
khung giá “trần-sàn”. Đối với Nhôm kính, các mặt hàng ít thông dụng hoặc
theo thời vụ thường áp dụng chiến lược này.
- Chiến lược giá hớt váng: dựa vào yếu tố thời cơ để đưa ra mức giá cao
tối đa cho sản phẩm mới ngay khi đưa ra thị trường.
- Chiến lược giá ngự trị: là chiến lược giảm giá sản phẩm theo chi phí.
- Chiến lược giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để bán
được nhiều hàng.
- Chiến lược định giá khuyến mãi: điều chỉnh tạm thời giá nhằm hỗ
trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh [1].
1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm
Phân phối là hoạt động tổ chức, điều hành, vận chuyển hàng hoá từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng để đảm bảo “sự ăn khớp” giữa cung và cầu trên thị
trường. Các công ty có thể sử dụng phương thức phân phối trực tiếp và gián
tiếp [1].
Một số chiến lược phân phối:
- Chiến lược phân phối mạnh: phân phối sản phẩm rộng khắp và tối đa
trên thị trường.
- Chiến lược phân phối chọn lọc: Lựa chọn một số trung gian có khả năng
tốt nhất phục vụ cho hoạt động của nhà sản xuất trên một khu vực thị trường.
- Chiến lược phân phối độc quyền: tức là chỉ chọn một trung gian duy
nhất ở khu vực thị trường độc quyền phân phối sản phẩm của công ty.
1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng
nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực
hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo,
16
catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài
phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ
cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công
chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết,
bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩmtận
nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng..
Trong phần Promotion, bạn cần quan tâm những vấn đề như sau [3]:
Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thông điệp marketing của mình đến
thị trường mục tiêu?
Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình bằng cách quảng cáo trên báo? Trên
truyền hình? Đài phát thanh? Bằng bảng quảng cáo? Bằng cách sử dụng email?
Thông qua PR? Hay sử dụng internet?
Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Có những mùa
hoặc những dịp đặc biệt nào trên thị trường? Có bất kỳ vấn đề môi trường nào
ảnh hưởng đến thời gian ra mắt sản phẩm, hay giai đoạn quảng bá sản phẩm
tiếp theo không?
Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp chiêu thị như thế nào?
Những biện pháp đó có ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị mà bạnđã chọn
không?
Promotion bao gồm những thành tố nhỏ cấu thành như: Tổ chức bán hàng
Quảng cáo Tiếp thị [7].
Quảng cáo thường bao phủ các khía cạnh truyền thông yêu cầu doanh
nghiệp phải trả phí như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo in và trên
Internet. Ngày nay, quảng cáo đang dịch chuyển từ môi trường offline sang
online (digital marketing).
Quan hệ công chúng (hay còn gọi là PR) là phương thức truyền thông
không trả phí, bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm, tổ chức sự kiện…
17
Truyền thông lan tỏa/truyền miệng (word of mouth) là một dạng truyền
thông tiếp thị mới. Đây là phương thức truyền thông phi truyền thống, tận dụng
sự lan tỏa từ những đánh giá tích cực của khách hàng, sự truyền miệng của các
cá nhân để thúc đẩy hoạt động bán hàng cho sản phẩm.
Trong bối cảnh Internet đang đóng vai trò quan trọng kết nối con người
và xây dựng nhân sinh quan, truyền thông lan tỏa ngày càng được các doanh
nghiệp chú trọng phát triển. Ngày nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng
mạng xã hội và các phương thức trực tuyến khác để thúc đẩy hoạt động
truyền thông và tiếp thị cho các sản phẩm họ cung cấp.
1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
Chiến lược Nhân sự ở mỗi công ty cần phải được nhìn nhận dưới
gọc độ Marketing. Ngày càng có nhiều các phương pháp tiếp thị định hướng
con người.
PR được vận dụng triệt để ngay từ những năm đầu họat động được
phân tách bởi PR đối ngoại và PR đối nội. PR đối ngoại (External PR) nhắm
đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ và hệ thống chăm sóc khách hàng
(CRM) đối với Nhà Phân phối, giới Báo chí; các Liên đoàn thể thao và các đơn
vị sở hữu Truyền thông [5]. PR đối nội (Internal PR) nhắm đến việc chăm sóc
từng cá nhân và gia đình nhân viên làm việc cho công ty ở mọi cấp bậc công
việc. Công ty có những chính sách đãi ngộ và hiếu hỉ cho từng nhân viên và giá
đình tùy theo quá trình công hiến của họ; những nhân viên làm việc gắn bó với
công ty được khen thưởng theo nấc thâm niên mà họ đã gắnbó với công ty.
Đặc biệt Ngày hội Gia đình hàng năm của toàn thể cán bộnhân viên công ty
được tổ chức hết sức ấn tượng tạo ra không khí đoàn kết thân mật… tất cả tạo
ra niềm kiêu hãnh của nhân viên và gia đình họ đối với những người xung
quanh.
Theo hệ thống “7P” nhóm giải pháp này nằm trong phạm trù P5(People);
và nói theo ngôn ngữ brand marketing thì mỗi cá nhân và gia đình Nhân viên
cũng được “gắn nhãn” với thương hiệu chung của doanh nghiệp
18
cũng như các thương hiệu sản phẩm mà họ đang nỗ lực gây dựng từng ngày ở
mọi nơi mọi lúc [7].
1.2.6. Các chính sách về quy trình
Gộp chung gồm quy trình hệ thống, hay tính chuyên nghiệp, tức process
hay professionalism. Doanh nghiệp phát triển luôn đặt những quy trình quản
trị (điển hình là ISO:9001) làm hệ thống quản trị làm nến tảng để thể chế hóa
bộ máy làm việc, giúp luật hóa trách nhiệm cá nhân hay nói đúng hơn là “minh
bạch hóa” vai trò và phạm vi trách nhiệm của từng người để cá nhân thấy rõ
nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong một tập thể quản trị. Tuy nhiên sự vận
dụng hệ thống quản trị chuẩn mực (theo ISO) ở một số doanh nghiệp có hàm
lượng chất xám va hạm lượng dịch vụ cao hay mang nhiều tính sáng tạo xem
ra không chứng minh được hiệu quả [5].
Marketing 7P giải thích hiện tượng này bằng một luận điểm rất cơ bản
đó là xem tổ chức doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trong đó người lao động
thụ hưởng hai nhóm lợi ích (hay giá trị) là lý tính và cảm tính (rational và
emotional). Nếu một doanh nghiệp có hệ thống quản trị (thể hiện qua sản phẩm
đầu cuối mà doanh nghiệp tạo ra) thiên về lý tính hơn thì khả năng áp dụng các
quy trình ISO (kinh điển) sẽ hiệu quả hơn; ngược lại nếu hệ thống quản trị
doanh nghiệp thiên về sản xuất ra các sản phẩm cảm tính (dịch vụ,văn hóa
nghệ thuật, truyền thông…) thì khả năng áp dụng quy trình quản trị kinh điển
cần phải kết hợp với các biện pháp kích thích sáng tạo và mở rộng các tiêu chí
đánh giá hiệu quả công việc (tức sản phẩm làm ra) một cách linh hoạt hơn thì
nhân viên (người lao động trí tuệ) sẽ không cảm thấy bị gò bó và cảm nhận
được đẳp cấp của nhà quản trị, từ đó mới thu hút họ là việc [7].
Nói cách khác một quy trình ISO kinh điển liệu có thể quản lý quy trình
sáng tạo (sản xuất) ra một tác phẩm âm nhạc hay không? Đó là một trong những
tình huống thử thách điển hình đối vớ các quy trình chuẩn hóa quản trị theo tư
tưởng thuần lý tính mà các mô hình quản trị marketing ngày nay có thể khắc
phục, trong đó “7P” là một điển hình.
19
1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình
Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình là một yếu tố khác ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng một cách trực tiếp. Đặc điểm của dịch vụ là
sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để
quy chuyển trong việc đánh giá. Có thể coi đây là không gian sản xuất sản
phẩm, là môi trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và
khách hàng. Không gian xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp
gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị
thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường [1].
1.3.Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp
Với mỗi doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: nhân tố bên trong doanh nghiệp và nhân
tố bên ngoài doanh nghiệp. Một trong những yếu tố này thay đổi sẽ tác động
không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp.
Mục này sẽ phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố để chỉ ra xem yếu tố
nào ảnh hưởng thuận lợi hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động
marketing của doanh nghiệp.
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp chủ
yếu là các yếu tố thuộc về chính bản thân của doanh nghiệp đó.
1.3.1.1. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp
Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, hơnbao
giờ hết chỉ có một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là luôn
luôn có sự thay đổi. Chiến lược như một hướng đi giúp doanh nghiệp có thể
vượt qua mọi sóng gió trên thương trường. Chiến lược phát triển của doanh
nghiệp ảnh hưởng mạnh mẽ và sẽ định hướng đi cho doanh nghiệp trong hoạt
động marketing, chiến lược marketing- mix. Doanh nghiệp có một chiến lược
đúng đắn, phù hợp sẽ là kim chỉ nam giúp hoạt động mở rộng thị trường đi
đúng hướng, mang lại thành công cho DN. Ngược lại, một chiến
20
lược thị trường không có tầm nhìn, mục tiêu rõ ràng thì doanh nghiệp sẽ rất khó
khăn trong việc ứng phó với những thay đổi từ môi trường bên ngoài của hoạt
động mở rộng thị trường tiêu thụ.
1.3.1.2. Chiến lược marketing- mix
Chiến lược marketing- mix cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Một chính sách
sản phẩm phù hợp với chính giá hợp lý cùng kênh phân phối hiệu quả cũng như
công cụ xúc tiến hỗn hợp phù hợp sẽ mang lại sự hài lòng của kháchhàng và từ
đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp nói chung và hiệu quả
hoạt động marketing nói riêng.
1.3.1.3. Nguồn lực doanh nghiệp
Cở sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị
Nhân tố máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc
tới khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp. Nó là nhân tố vật chất quan trọng
thể hiện năng lực về sản phẩm của doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất
lượng sản phẩm.
Quy trình sản xuất, quy trình phục vụ
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nhất
định thì mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp đều phải
tuân theo một quy trình sản xuất nhất định. Và giữa các khâu của quy trình đó
có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ tác động tương hỗ lẫn nhau
để đảm bảo cho một quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không rời rạc.
Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp:
Vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bất kỳ
khâu hoạt động nào của doanh nghiệp dù là đầu tư mua sắm, sản xuất đều
phải có vốn. Người ta cho rằng vốn, tài chính là huyết mạch của cơ chế hoạt
động trong doanh nghiệp. Mạch máu tài chính mà yếu sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động liên tục của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm năng tài chính dồi
dào sẽ có đủ kinh phí để đầu tư mua sắm trang thiết bị, cải tạo sửa chữa máy
21
móc đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm mà lại hạ giá thành nâng cao khả
năng cạnh tranh.
Chính sách về nguồn nhân lực
Con người là một yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp
nói chung. Đó chính là yếu tố quyết định của sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Ban giám đốc doanh nghiệp
+ Các cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên công ty
Ban giám đốc là những cán bộ quản lý cấp cao của doanh nghiệp,
những người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động kinh doanh
đồng thời hoạch định chiến lược phát triển và chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Các thành viên trong ban giám đốc ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu họ là những thành viên có khả năng,
kinh nghiệm, trình độ, năng lực… thì họ sẽ đem lại cho doanh nghiệp những
lợi ích trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mà còn cảuy tín lợi ích
lâu dài của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Thực tế chứng minh, đã có nhiều doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả
đi đến thua lỗ phá sản là do trình độ quản lý yếu kém. Như vậy, vai trò của
nhà quản trị cấp cao là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nhà quản trị
cấp cao phải biết tổ chức phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp một cách
nhịp nhàng hiệu quả, phải biết biến sức mạnh cá nhân thành sức mạnh của tập
thể cả doanh nghiệp. Như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1. Các yếu tố quốc tế
* Hội nhập quốc tế
Hiện nay, tình hình thế giới và khu vực biến chuyển nhanh, phức tạp, tác
động sâu rộng đến hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hòa bình, hợp tác và
phát triển vẫn là xu thế lớn, toàn cầu hóa, hợp tác và liên kết kinh tế đa
22
tầng nấc tiếp tục được thúc đẩy, chủ nghĩa đa phương vẫn được các nước coi
trọng, sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã phần nào
tác động tích cực đối với tăng trưởng của kinh tế thế giới. Tuy nhiên, chính trị
cường quyền tiếp tục diễn ra; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn gay
gắt, xuất hiện nhiều phương thức, mô hình kinh doanh mới; chủ nghĩa dân tộc
và dân túy gia tăng; chủ nghĩa bảo hộ, chống toàn cầu hóa và các thách thức
an ninh phi truyền thống, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, an ninh
mạng, an ninh nguồn nước... đặt ra những thách thức mới đối với hội nhập kinh
tế quốc tế của nước ta. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tiếp tục
triển khai nhiều biện pháp xây dựng cộng đồng, đồng thời đứng trước những
thách thức từ sự bất ổn trong nội bộ của một số thành viên và sự khác biệt trong
một số vấn đề. Những diễn biến trên đã tác động mạnh mẽ đến triểnkhai hội
nhập kinh tế quốc tế của nước ta, tạo ra những thời cơ, thách thứcđan xen.
* Tình hình kinh tế chính trị thế giới
Nếu kinh tế thế giới không có nhiều biến động thì sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các chương trình hoạt ðộng marketing ðể
mở rộng thị trýờng tiêu thụ sản phẩm. Còn trong trường hợp nền kinh tế thế
giới có nhiều biến động như lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện
nay sẽ dẫn đến thay đổi mạnh mẽ trong lượng cung- cầu của các quốc gia và
gây ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động marketing bán hàng, mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp đang hoạt động.
1.3.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường marketing
* Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế,
chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, tự nhiên, công nghệ… Các nhân tố này
có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó là không nhỏ.
23
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô
(Nguồn internet)
Thành tựu kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế bao gồm các vấn đề như tăng trưởng kinh tế, thu nhập
quốc dân, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, chính sách tiền tệ, cán cân thanh toán…
ảnh hưởng một cách gián tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Mỗi
yếu tố trên có thể là cơ hội kinh doanh nhưng cũng có thể lànguy cơ đối
với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế sẽ giúp
các doanh và ngành dự báo được các biến đổi của môi trường trong tương lai.
Chẳng hạn mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia với nền kinh
tế thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời
hai việc: Một mặt là gắn thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế
giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế
quốc dân; và mặt khác, gia nhập là góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu
vực và toàn cầu.
24
Sự phát triển của ngành
Tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia, mỗi thời điểm mà quốc gia sẽ xây
dựng chiến lược phát triển ngành cho phù hợp với nước mình.
Nếu chiến lược quốc gia xác định ngành đó là một ngành kinh tế mũi
nhọn của đất nước thì sẽ có nhiều chính sách, chương trình để hỗ trợ khuyến
khích phát triển ngành. Khi đó, các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đó
sẽ được tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong hoạt động mở rộng thị trường
hơn là những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành không phải là mũi
nhọn, trọng điểm của quốc gia.
Môi trường khoa học công nghệ
Trong thời đại ngày nay, thông tin được coi như hàng hóa, là một đối
tượng để kinh doanh, có thể coi nền kinh tế thị trường ngày nay là nền kinh tế
thông tin hóa. Để tạo ra những lợi thế cạnh tranh trong hoạt động marketing
thì cần phải có rất nhiều thông tin chính xác về cung cầu hàng hóa, về sức mua,
đặc điểm khách hàng, và về cả đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, nhữngthông tin về
cả những kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác cũng
rất bổ ích. Những thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vữngchắc để doanh
nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng hoạch định các chiến
lược ngắn hạn, dài hạn, ảnh hưởng tới tương lai phát triển của chính doanh
nghiệp đó.
Yếu tố nhân khẩu học
Yếu tố nhân khẩu trong môi trường vĩ mô bao gồm quy mô dân số, mật
độ dân số, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ học vấn… Đó là các khía cạnh
mà các nhà hoạt động marketing cần quan tâm nhiều nhất. Bởi những biến động
về mặt lượng của dân số sẽ làm thay đổi về mặt lượng của thị trường.
1.3.2.3. Chính sách chính trị pháp luật
Môi trường này bao gồm: luật pháp, các chính sách và cơ chế của nhà
nước đối với kinh doanh của các doanh nghiệp. Mọi quy định của pháp luật
25
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Một môi trường pháp lý tốt sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh và hợp tác lành
mạnh giữa các doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của
mình lại vừa có thể điều chỉnh các hoat động kinh tế vĩ mô không chỉ chú trọng
tới lợi ích của doanh nghiệp mình mà còn lợi ích các thành viên khác trong xã
hội. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp đềucó nghĩa
vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định pháp luật và hoạt độngdựa trên
pháp luật.
1.3.2.4. Môi trường văn hóa – xã hội
Các yếu tố văn hóa luôn liên quan đến nhau nhưng sự tác động qua lại
khác nhau. Thực tế nó ảnh hưởng rất lớn đến nhiều mặt của hoạt động
marketing và kinh doanh của doanh nghiệp như phong tục tập quán, tôn giáo,
các giá trị văn hóa, tỷ lệ tăng dân số… Thực tế, con người luôn sống trong
một môi trường văn hóa đặc thù mang tính chất riêng, thường thấy có hai
khuynh hướng vận động của nền văn hóa: Một khuynh hướng luôn muốn giữ
lại các nền văn hóa tinh hoa dân tộc, một lại là khuynh hướng hòa nhập vào các
nền văn hóa khác. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động marketing nghiên
cứu thị trường. Các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới các yếu tố vănhóa để
tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu, phong tục, tập quán nhất là các sản
phẩm để xuất khẩu.
* Các nhân tố thuộc môi trường vi mô
Các yếu tố của môi trường vi mô là những yếu tố bên ngoài tác động trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nóiriêng
của doanh nghiệp như: đối thủ tiềm năng, sản phẩm thay thế, quyền lực của nhà
cung cấp, quyền lực của khách hàng, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
ngành…
26
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố môi trường vi mô
(Nguồn internet)
1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và
bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp
Kinh nghiệm từ Wal-Mart:
- Thực hiện chiến lược giá rẻ
+ Khi Wal-Mart bắt đầu mở siêu thị ở một thành phố mới, lại làm ăn thắng
lợi nhanh chóng bằng một phương thức đơn giản hiệu nghiệm: giá của Wal-
Mart thấp hơn khoảng 15% giá của đúng loại hàng đó bán ở nơi khác.
+ Bất kỳ ai thường mua sắm đều quen thuộc với những đợt khuyến mãi
chỉ kéo dài trong vài ngày. Những người tiêu dùng thông thái chẳng bao giờ trả
1,39 USD cho một chai coke, họ chỉ mua tích trữ khi giá bán là 99 xu. Những
đợt giảm giá khuyến mại này được lên lịch trước từ lâu nhưng chúng vẫn tạo ra
những chu kỳ tiêu thụ không ổn định. Người tiêu dùng đâm nghiện với giá bán
rẻ hơn và chống lại giá bán tiêu chuẩn. Các hãng cung cấp đâm nghiện với
những đợt bùng nổ sản lượng do việc giảm giá khơi mào, nhưng cũng cần phải
bán với giá tiêu chuẩn để duy trì một biên độ lợi nhuận hợp lý. Còn các cửa
hàng thì khó khăn vì trữ hàng cho những đợt khuyến mại, vì bày trí lại kiểu
trưng bày, và đối phó với hàng đống sản phẩm không bán được khiđợt giảm giá
kết thúc. để giải quyết những chuyện đó, Wal-Mart muốn những hãng bán hàng
cho mình cộng hết tất cả các khoản giảm giá của các đợt
Công chúng
Đối thủ cạnh
Khách
hàng
Doanh nghiệp
Các
trung
gian
Các
nhà
cung
cấp
27
khuyến mại trong năm và trừ vào trị giá sản phẩm của nguyên một năm để có
giá bán lẻ thấp và cố định của từng ngày. Wal-Mart đã san bằng và làm cho hợp
lý nhu cầu của người tiêu dùng là chỉ mua khi họ cần.
- Bên cạnh đó, Wal-Mart còn thường xuyên đưa ra những chiến dịch mạnh
mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa” và những chiến dịch này luôn
thành công. Các đối thủ không dễ bắt chước Wal-Mart, các đối tác vẫn thích
cung cấp hàng cho Wal-Mart và hơn cả 1 lượng khách hàng khổng lồ vẫn đến
Wal-Mart, đó chính là bí quyết thành công của Wal-Mart.
Kinh nghiệm từ Tập đoàn Vingroup
Tập đoàn Vingroup với hệ thống chuỗi siêu thị VinMart đã và đang nỗ lực
không ngừng để hoàn thành sứ mệnh của mình: đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
khách hàng; mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản phẩm;
gia tăng các giá trị; nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối cảnh thị
trường hiện đại; mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tạiViệt Nam.
Sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý người
dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ khác
đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không muốn đến
những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm hoặc
dịch vụ online.
Giá: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo
đảm được biên lợi nhuận mong muốn.
Phân phối: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng mục
tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừathể
hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển khai
để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng.
Nhân lực: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm
sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan
đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch.
28
Quy trình: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để
để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn.
Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình: Doanh nghiệp cần tìm những
cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng.
Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc
để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong
những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,nhất là
Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là
ngay lập tức thấy được kết quả mang về.
1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow
Về sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm
lý người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch
vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và khôngmuốn
đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm
hoặc dịch vụ online. Hay tình trạng con trẻ nghỉ học ở nhà lâu quá cóthể
khiến phụ huynh gặp phải khó khăn trong việc giữ và dạy con tại nhà sẽ làtiền
đề để các doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hỗ trợ thiết thực. Thay vì “có
gì bán đó”, team Marketing cần thấu hiểu tâm lý và hành vi người dùng, và tạo
ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp từ những năng lực cốt lõi của côngty mình.
Price: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và
bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Đồng thời đưa ra những chiến dịch
mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa”.
Place: Trong bối cảnh hiện tại thì giải pháp tốt nhất là khai thác các kênh
tương tác và bán hàng Online, hoặc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tại nhà.
Promotion: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng
mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa
29
thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển
khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng.
People: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm
sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan
đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch. Chính họ cũng là những người làm
gương trong việc áp dụng một số biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm như đeo khẩu
trang và thường xuyên rửa tay ngay tại nơi làm việc.
Process: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để
để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Bài toán
lúc này sẽ là rút ngắn thời gian giao tiếp và cung cấp dịch vụ/sản phẩm nhưng
vẫn đảm bảo được chất lượng của dịch vụ. Việc áp dụng công nghệ để tự động
hoá một phần hay toàn bộ quy trình sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được
chi phí và tạo ra sự tiện lợi cho người dùng.
Physical Evidence: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng chứng
hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Một số cách đơn giản có thể
làm được là đặt các bảng thông báo, nước rửa tay, và khẩu trang ở cửa hàng/văn
phòng giao dịch. Trong trường hợp doanh nghiệp cần giảm thiệt hại bằng cách
tạm thời chuyển qua giao dịch trực tuyến, đội ngũ Marketing cần tưvấn cho chủ
doanh nghiệp, cũng như truyền thông được những thay đổi này đến khách hàng.
Bên cạnh đó, team Marketing còn có thể phát huy tốt hơn vai trò của mình
bằng cách hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá chi phí. Theo nguyên lýPareto
thì 80% kết quả được mang lại từ 20% nỗ lực. Thay vì bận rộn làm rất nhiều
hoạt động, team Marketing hãy dành thời gian rà soát lại các chi phí đã và đang
chi, xác định đóng góp cụ thể của từng hoạt động cho quá trình xây dựng thương
hiệu, tạo leads, và bán hàng. Sau đó hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của những hoạt
động này, và có phương án cắt giảm tùy theo khả năng tài chính và mục tiêu
chiến lược của toàn công ty.
30
Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc
để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong
những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,nhất là
Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là
ngay lập tức thấy được kết quả mang về. Nhưng sẽ không khó để nhận ralà hiệu
quả mang về từ các kênh này đang giảm dần. Giá một leads (CPL)càng
ngày càng tăng. Và một khi tắt quảng cáo thì cũng mất doanh số ngaylập
tức. Đây là một thói quen rất không tốt cho sức khoẻ của doanh nghiệp.
Con sóng COVID-19 đang có nhiều tác động tiêu cực đến cả cuộc sống
và công việc kinh doanh của chúng ta. Để có thể tồn tại, các chủ doanh nghiệp
đã, đang, và nên thực hiện các hoạt động tối ưu hoá chi phí, cải tiến sản
phẩm/dịch vụ cho phù hợp với tâm lý và hành vi của người tiêu dùng, chuẩn
hoá và nâng cấp quy trình, và theo dõi chặt chẽ dòng tiền. Đây cũng là lúc để
đội ngũ Marketing thể hiện rõ hơn vai trò và giá trị của mình trong doanh nghiệp
bằng cách suy nghĩ vượt lên các hoạt động truyền thông thường làm, theo dõi
hiệu quả của các khoản chi Marketing, và tìm cách giảm lệ thuộc vàopaid media
thông qua các hoạt động Inbound Marketing.
Trong nguy (hiểm) có cơ (hội). Con sóng COVID-19 này là lúc để các
doanh nghiệp tối ưu và nâng cao năng lực của hệ thống, cũng như tăng cường
sức đề kháng đối với các thử thách trong tương lai. Chúc cho các anh/chị chủ
doanh nghiệp và các bạn đang phụ trách các vai trò Marketing sẽ giữ vững được
niềm tin, vượt qua khó khăn, và phát triển mạnh mẽ hơn nữa sau khidịch bệnh
qua đi.
31
Tiểu kết chương 1
Hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành
một xu thế tất yếu khách quan chi phối hoạt động của nhiều quốc gia trên
thế giới. Cộng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành công nghệ thông
tin nên những thông tin về sản phẩm không chỉ bó gọn trong một khu vực mà
nhờ những cách thức marketing mới có thể đưa những thông tin ấytới tất cả
người tiêu dùng ở các khu vực khác nhau kể cả trong nước và quốc tế. Xu
thế này đã đặt ra yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật những biến
đổi trong xu thế marketing trong nước và trên thế giớitrong thời gian tới.
Cũng như tất cả các lĩnh vực kinh doanh khác, nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD đặc
biệt là ngành cửa không ngoài mục đích là gia tăng doanh số, lợi nhuận.Nâng
cao hiệu quả công tác marketing giúp doanh nghiệp tận dụng được công suất
dư thừa. Thực tế, các doanh nghiệp kinh doanh VLXD trên thị trường xuất hiện
rất nhiều dẫn đến người tiêu dùng có quá nhiều sự lựa chọn. Do đó, các doanh
nghiệp sẽ phải tìm cách để tiêu thụ hết số sản phẩm vượt mức ấy bằng cách
nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix để mở rộng thêm thị trường tiêu
thụ. Qua đó, doanh nghiệp tăng số lượng thị trường, tăng thị phần, thu về lợi
nhuận cao hơn, tránh được nguồn vốn bị ứ đọng do sản phẩm bị tồn kho quá
lâu.
Trong điều kiện kinh doanh mới như hiện nay đó là gia nhập WTO,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu và nguy cơ suy thoái kinh tế, tổn thất bởi đại dịch
Covid 19 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong
mọi lĩnh vực. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh VLXD
cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó.
32
Chương 2
THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Eurowindow là một công ty con của tập đoàn T&M Trans- là
tập đoàn được thành lập tại Liên Bang Nga năm 1994, chuyên hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực vận tải và giao nhận quốc tế. Trong những năm gần đây,
tập đoàn T&M Trans còn “dài tay” sang các lĩnh vực kinh doanh mới như:
thương mại, ngân hàng, sản xuất vật liệu xây dựng…
Tháng 8/2002 Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ vào Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị Định số 24/2000/NĐ-CP;
căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND; Quyết định số 233/1998/QĐ-TT g
quyết định cho phép công ty TNHH T&M Trans do Ông Nguyễn Cảnh Hồng-
Giám đốc chi nhánh T&M Trans Việt Nam làm đại diện thành lập Doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
Doanh nghiệp có tên gọi là: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỬA
SỔ NHỰA CHÂU ÂU. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp là: Sản xuất và kinh
doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn sản xuất từ nhựa PVC,
Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép.
Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là: bốn mươi năm kể từ ngày cấp
Giấy phép đầu tư.
Vốn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 5.000.000 USD.
Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: 1.500.000 USD.
33
Đến tháng 3/2006, được sự chuẩn y của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, công ty
TNHH cửa sổ nhựa châu Âu tăng vốn đầu tư lên 12.000.000 USD và vốn pháp
định lên 3.600.000 USD. Bổ sung mục tiêu phạm vi kinh doanh: sảnxuất
tiếp thị và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn từ nhựa PVC
Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép; cửa nhôm cuốn Anunux và kính
an toàn do công ty tổ chức sản xuất. Đồng thời, bãi bỏ quy định về thuế chuyển
lợi nhuận ra nước ngoài của công ty.
Các sản phẩm của Eurowindow có nhiều ưu điểm nổi bật hơn hẳn các loại
cửa làm từ vật liệu truyền thống như gỗ, nhôm về tính cách âm, cách nhiệt, về
độ bền và khả năng chịu lực cao và không cong vênh, co ngót. Mặc dù mới xuất
hiện khoảng 50 năm trở lại đây, sản phẩm này đã được đánh giá cao và sử dụng
rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, không chỉ ở Châu Âu mà còn ở các nước
Châu Á như Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và hiện nay là Việt
Nam.
Qua hơn bốn năm kể từ ngày nhà máy Eurowindow chính thức đi vào hoạt
động tháng 8/2003 đến tháng 9/2006 đã có h ơn 2000 công trình bao gồmkhách
sạn, chung cư, biệt thự, công sở, căn hộ, v.v.. trên cả nước sử dụng sản phẩm
cửa Eurowindow.
Sản phẩm và thương hiệu Eurowindow đã nhận được nhiều giải thưởng,
huy chương vàng, cúp vàng tại các hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ
Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam 2003 (VIIF 2003), Hội chợ Hàng Hoá
người tiêu dùng ưa thích 2003, Hội chợ Hàng tiêu dùng & Triển lãm Nội thất
2003, Triển lãm quốc tế Vietbuild 2003-2004, Thương Hiệu ngành xây dựng
Việt Nam, Triển lãm Hội chợ Hội nhập và Phát triển Hải Phòng lần thứ nhất
2004 và nhiều hội chợ khác.
Tháng 9/2003, Eurowindow được tập đoàn KOEMMERLING (CHLB
Đức) cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế của tập
đoàn KOEMMERLING. Tháng 3/2004, Eurowindow được tổ chức DNV (CH
Na - uy) đánh giá và cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001:2000. Tháng 8/2004, Eurowindow chính thức trở thành thành
34
viên Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam. Sản phẩm Eurowindow đã được trao giải
thưởng Sao Vàng Đất Việt 2004 của Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam, “Giải
thưởng chất lượng Việt Nam 2004” do Bộ Khoa Học, Công nghệ vàMôi
Trường tặng, “Giải thưởng Rồng Vàng 2004” dành cho các doanh nghiệpcó
vốn đầu tư nước ngoài do Thời báo Kinh tế Việt Nam tặng, danh hiệu “Thương
hiệu mạnh 2004” do Thời Báo Kinh tế Việt Nam tặng.
Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hộp kính cách âm, cách nhiệt, cộng
với những ưu điểm nổi bật của vật liệu u-PVC cao cấp, Eurowindow không chỉ
tạo nên sự khác biệt về chất lượng sản phẩm mà còn áp dụng thành công những
công nghệ tiên tiến và vật liệu mới có chất lượng cao trong ngànhxây dựng Việt
Nam.
Sản phẩm chính của Công ty bao gồm:
- Cửa sổ, cửa đi, ban công, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp;
- Cửa nhôm và hệ vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng châu Âu
- Hệ thống cửa gỗ đi chính, cửa đi trong nhà bằng chất liệu gỗ thịt, gỗ
ghép thanh, MDF, HDF và gỗ hỗn hợp;
- Cửa nhôm gỗ;
- Các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính, kính
hoa văn.
Ngoài những dòng sản phẩm chính như trên, Eurowindow còn có các
loại sản phẩm như: cửa tự động, cửa cuốn, sắt uốn nghệ thuật.
2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Trong đó:
*Bộ máy quản lý của công ty gồm:
- Chủ tịch hội đồng quản trị
- Tổng giám đốc, Phó TGĐ phụ trách chiến lược, Phó TGĐ phụ trách
sản xuất nhà máy 1, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 2, Phó TGĐ phụ
trách kinh doanh dự án.
Giám đốc Giám đốc
tài chính
Gi¸m ®èc
Kinh
doanh
Phó Tổng GĐ
Phô tr¸ch SX
kiªm Gi¸m ®èc
Phó Tổng GĐ
Phô tr¸ch
CNSX B×nh
D•¬ng (NM2)
Phó Tổng GĐ
Phô tr¸ch
KD DA CN
Phòng
HCNS
Phòng
TCKT
Phòng
KT&KSNB
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
QC&PTTH
Phòng VT
XNK-KB
Phòng
CNTT
Nhµ m¸y Nhµ m¸y Chi
sè 1 sè 2 nh¸nh TP
Chi nh¸nh
TP
Bộ phận
CSKH
Bé phËn
PTSP
míi
Phó Tổng GĐ
Thø nhÊt
Phô tr¸ch
ChiÕn l•îc,
CNHCM vµ c¸c
tØnh phÝa nam
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
35
Ghi chó:
Quan hệ quản lý trực tiếp
Quan hệ cố vấn, điều phối theo khối
Quan hệ phối hợp trong công việc
(Nguồn: Báo cáo Phòng HCNS)
TỔNG GIÁM ĐỐC
CHỦ TỊCH HĐQT
36
- Giám đốc nhân sự, giám đốc tài chính, giám đốc kinh doanh.
* Tổ chức nhân sự các phòng trong công ty gồm:
P1 Phòng hành chính nhân sự:
- Quản trị nhân sự
- Công tác trợ lý, thư ký
- Công tác quản trị văn phòng
- Công tác an ninh và dịch vụ toà nhà
P2 Phòng tài chính kế toán:
- Công tác tài chính, giá cả
- Công tác hạch toán, kế toán
P3 Phòng kiểm tra và kiểm soát:
- Công tác thanh tra, kiểm tra
- Quy trình, quy phạm
P4 Phòng kinh doanh:
- Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý
- Phối hợp cùng các nhà máy trong việc phát triển sản phẩm mới
- Sửa đổi, hiệu chỉnh quy trình kinh doanh
P5 Phòng quảng cáo và phát triển thị trường:
- Marketing và phát triển khách hàng
- Kiểm tra xử lý, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm
- Hỗ trợ quản lý và phát triển sản phẩm
P6 Phòng vật tư và xuất nhập khẩu:
- Tổ chức mua sắm các loại hàng hoá, vật tư cung ứng cho công ty
- Nhập khẩu hàng hoá, mua hàng trong nước
- Kế hoạch kho tàng
P7 Phòng công nghệ thông tin:
- Quản lý các trang thiết bị phần cứng ERP, hệ thống mạng,..
- Quản lý hệ thống mạng máy tính, internet, ..
- Hướng dẫn, trợ giúp cán bộ IT của chi nhánh
37
- Đào tạo nhân viên mới sử dụng hệ thống ERP
2.1.2.2. Sản phẩm
Công ty Eurowindow chuyên sản xuất các loại cửa sổ, cửa đi, vách ngăn
bằng vật liệu uPVC cao cấp, có lõi thép gia cường và hộp kính theo tiêu
chuẩn chất lượng Châu Âu. Ngoài ra công ty Eurowindow còn sản xuất các
loại cửa cuốn, cửa tự động, kính an toàn, cửa nhôm cao cấp có cầu cách nhiệt.
Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, sản phẩm của
Eurowindow đã được nhiệt đới hoá. Các thanh profile tăng các chất phụ gia
để tăng khả năng chống ôxy hoá, lão hoá hay ố vàng trong điều kiện bức xạ
mặt trời, mưa axit. Với khả năng cách âm, cách nhiệt, chống ồn, không cong
vênh, co ngót… các sản phẩm của Eurowindow không những đạt tiêu chuẩn
chất lượng của Việt Nam mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Châu Âu.
Eurowindow: “Cửa sổ nhìn ra thế giới” phần nào thể hiện tinh thần luôn
sẵn sàng mở cửa hợp tác của người Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá, hội
nhập kinh tế để cùng phát triển. Đối với Eurowindow, điều đó thật đơn giản là
mang lại cho người Việt Nam cơ hội sử dụng những sản phẩm tiên tiến, hợp
thời đại mà các nước khác đã sử dụng từ lâu.
Với sản phẩm của mình, Eurowindow mong muốn là nhịp cầu nhỏ nối
Việt Nam gần hơn với thế giới và thế giới với Việt Nam.
2.1.2.3. Lao động
Nhân sự khối kinh doanh của Eurowindow như sau:
Nhân sự có xu hướng tăng từ năm 2016 đến năm 2018. Và bắt đầu giảm
trong giai đoạn 2018-2019 và sẽ tiếp tục giảm trong năm nay và những năm
tiếp theo. Nguyên nhân giảm do từ việc chất lượng đầu vào và đào tạo không
tốt. Chất lượng nhân sự kém, thu nhập không cao và dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc đến
73% năm 2019. Hiện công tác tuyển dụng cũng đang gặp nhiều khó khăn để
tuyển ra những ứng viên tốt.
38
Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của Phòng KD)
2.1.2.4. Công nghệ kỹ thuật
Eurowindow đã ứng dụng phần mềm ERF vào tin học hóa quản trị doanh
nghiệp. Eurowindow là công ty đầu tiên ở miền Bắc ứng dụng phần mềm
ERP vào tin học hoá quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý
sản xuất. Giải pháp này sẽ giảm chi phí quản lý, chi phí quản trị của doanh
nghiệp cũng như là giảm các chi phí sản xuất. Điều này sẽ dẫn đến giảm giá
thành sản phẩm.
Nhà máy sản xuất của Eurowindow được trang bị dây chuyền sản xuất hiện
đại, có tính tự động hóa cao được nhập từ các hãng nổi tiếng của CHLB Đức và
Italia với công suất thiết kế 220.000 m2
/ năm, bao gồm hai phân xưởng:
- Phân xưởng sản xuất thanh Profile định hình uPVC gồm: hai dây chuyền
sản xuất có công suất thiết kế hơn 2.500 tấn/năm hoàn toàn tự động của CHLB
Đức, toàn bộ dây chuyền thiết bị được điều khiển bởi hệ thốngmáy tính.
Thanh nhựa định hình mà Eurowindow sử dụng được sản xuất từhạt uPVC
cao cấp, không chứa chất gây độc hại cho người như: chì, cadimi mà thay thế
vào đó là các chất khác như canxi và kẽm.
39
- Phân xưởng sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn của
Eurowindow được trang bị đồng bộ gồm: dây chuyền sản xuất, lắp ráp cửa sổ,
cửa đi, vách ngăn; dây chuyền sản xuất hộp kính; dây chuyền sản xuất kính an
toàn, kính phản quang, kính mài hoa văn; máy dán màu Profile; lò uốn kính…
Việc ứng dụng công nghệ hộp kính vào sản xuất cửa đã mở ra hướng
giải quyết mới cho vấn đề tiết kiệm điện năng dùng trong việc sưởi ấm và làm
mát căn phòng, tạo ra môi trường sống thực sự yên tĩnh, dễ chịu và an toàn.
Eurowindow là doanh nghiệp đầu tiên đưa dây chuyền công nghiệp sản xuất
hộp kính vào Việt Nam. Chất lượng hộp kính được kiểm soát trên từng công
đoạn sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Quy mô sản xuất công nghiệp không
những giúp Eurowindow đáp ứng đầy đủ, đúng tiến độ mọi đơn đặt hàng mà
còn có khả năng cung cấp sản phẩm hộp kính cho các nhà sản xuất cửa uPVC,
cửa nhôm và các nhà sản xuất độc lập khác.
2.1.2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần đây
Doanh số toàn công ty từ năm 2015-2019 như sau:
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
40
Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
Doanh số nhà riêng miền Bắc dần tăng, phù hợp với tình hình thị trường
bất động sản khi các chủ đầu tư (chủ nhà) đang có xu hướng tự xây dựng biệt
41
thự cho riêng mình. Cần củng cố và chuẩn bị tốt hơn cho đội ngũ kinh doanh
nhà riêng để khai thác mảng nhà riêng Doanh số nhà riêng miền Nam sút
giảm là điều đáng quan ngại, miền Nam trong năm qua cũng biến động lớn về
đội ngũ kinh doanh.
Mức độ xây dựng và đầu tư Dự án tại miền Nam không thấp hơn miền
Bắc, nhưng kết quả doanh số Dự án đạt được tại miền Nam chưa đúng tiềm
năng. Cần xây dựng cải tổ lại đội ngũ kinh doanh dự án miền Nam Tỷ lệ khách
hàng không hài lòng về chất lượng và tiến độ thi công của EW nhấtlà mảng
dự án khá cao. Số lượng khách hàng lớn quay lại với EW không nhiều. Chất
lượng đội ngũ nhân sự giảm cũng làm cho khả năng bán hàngnhà riêng thấp.
2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow
2.2.1. Chính sách Sản phẩm
Sản phẩm cửa uPVC tuy mới ra đời ở các nước châu Âu khoảng 60 năm
trước đây nhưng đã chiếm hơn 60% thị phần cửa ở những quốc gia này. Hiện
nay, sản phẩm cửa uPVC đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.
Tại Việt Nam, từ năm 2002, Eurowindow là công ty tiên phong cung cấp các
sản phẩm cửa uPVC ra thị trường. Đến nay sản phẩm cửa uPVC của
Eurowindow đã có mặt tại hàng chục nghìn công trình trên cả nước như: biệt
thự, khách sạn, căn hộ, chung cư cao cấp, tòa nhà văn phòng.
Sản phẩm cửa Eurowindow không chỉ đạt các tiêu chuẩn chất lượng của
châu Âu mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). TCVN là bộ
tiêu chuẩn đầu tiên về loại sản phẩm cửa sổ, cửa đi, vách ngăn từ uPVC được
ban hành và áp dụng tại Việt Nam, gồm TCVN7451:2004 về quy định kỹ thuật
và TCVN7452:2004 về phương pháp thử. Bộ TCVN này được biên soạndựa
trên đề nghị của Eurowindow và được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng xét duyệt và Bộ KH&CN ký duyệt ban hành tháng 2/2005.
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow

More Related Content

What's hot

Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngDương Hà
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng LongQuản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Longluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...luanvantrust
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

What's hot (20)

Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG KÊNH TRUYỀN THÔNG ONLINE C...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂMLuận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Nâng cao trải nghiệm khách hàng sử dụng dịch vụ, 9 ĐIỂM
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docxBài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Quản Trị Marketing.docx
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đĐề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
Đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm ở công ty sản xuất cửa, 9đ
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng LongQuản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
Quản trị bán hàng tại công ty TNHH nhôm kính Hoàng Long
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động bán hàng công ty Địa Sinh, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa VinamilkLuận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
Luận văn: hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm của Công ty sữa Vinamilk
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
 

Similar to Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow

Nâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfNâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfonHuTrung3
 
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...jackjohn45
 
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...NOT
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdfthnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf45612314
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow (20)

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Túi Xách Da Dandelion
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Túi Xách Da DandelionLuận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Túi Xách Da Dandelion
Luận Văn Nâng Cao Giá Trị Thương Hiệu Túi Xách Da Dandelion
 
Nâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdfNâng cao NLCT.pdf
Nâng cao NLCT.pdf
 
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
Đề tài giải pháp xây dựng thương hiệu công ty thương mại,2018
 
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại côn...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
 
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
Một số giải pháp tiêu thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phầm củ...
 
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
Tìm hiếu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoạch định chiến lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoạch định chiến lược marketing gạo, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sảnỨng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
Ứng dụng marketing – mix trong kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdfthnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf
thnn1-phan-tich-chien-luoc-san-pham-dove.pdf
 
Bài báo cáo khanh
Bài báo cáo   khanhBài báo cáo   khanh
Bài báo cáo khanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356
Dự án trung tâm anh ngữ 0918755356
 
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
Đề tài Giải pháp thúc đẩy thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần đầ...
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcK61PHMTHQUNHCHI
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa họcLogic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
Logic học và phương pháp nghiên cứu khoa học
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 

Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW MÃ TÀI LIỆU: 81206 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. DƯƠNG VĂN SAO HÀ NỘI, NĂM 2021
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow" là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dươi sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Văn Sao. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảotuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kiều Trang
  • 3. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1 2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................... 2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 4 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4 6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 5 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANH NGHIỆP7 1.1. Một số khái niện cơ bản............................................................................ 7 1.1.1. Marketing ................................................................................................. 7 1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)....................................................... 8 1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp................................................. 11 1.2. Nội dung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp .............................. 14 1.2.1. Chính sách sản phẩm.............................................................................. 14 1.2.2. Chính sách giá........................................................................................ 14 1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm............................................................. 15 1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp .............................................. 15 1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.................................................... 17 1.2.6. Các chính sách về quy trình ................................................................... 18 1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 19 1.3.Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp ..............19 1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp............................................................ 19
  • 4. 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................... 21 1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow.................................................... 26 1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp.................................................. 26 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow ................................. 28 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 31 Chương 2. THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW.................................................................................................. 32 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow ...................... 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................... 32 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp ....................... 34 2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.................................................................................................... 41 2.2.1. Chính sách Sản phẩm............................................................................. 41 2.2.2. Chính sách Giá....................................................................................... 46 2.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm............................................................. 48 2.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp............................................... 52 2.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực.................................................... 56 2.2.6. Các chính sách về quy trình ................................................................... 59 2.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 60 2.3. Đánh giá thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.................................................................................................... 62 2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................. 62 2.3.2. Hạn chế................................................................................................... 64 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 66 Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW........................................................................................ 68 3.1. Mục tiêu, phương hướng đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty
  • 5. Cổ phần Eurowindow .................................................................................... 68 3.1.1. Mục tiêu.................................................................................................. 68 3.1.2. Phương hướng........................................................................................ 69 3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.................................................................................................... 71 3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm............................................................ 71 3.2.2. Hoàn thiện chính sách giá ...................................................................... 76 3.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm........................................... 80 3.2.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp............................. 83 3.2.5. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực..................................................... 89 3.2.6. Hoàn thiện quy trình dịch vụ bán hàng trong doanh nghiệp.................. 91 3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình............................. 93 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................... 99 PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT CBCNV : Cán bộ công nhân viên DA : Dự án DT : Doanh thu EW : Eurowindow GMP- WTO : Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới LN : Lợi nhuận NR : Nhà riêng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn R&D : Công tác nghiên cứu khoa học và phát triển VLĐ : Vốn lưu động VCĐ : Vốn cố định VCSH : Vốn chủ sở hữu VLXD : Vật liệu xây dựng WHO : Tổ chức y tế thế giới WTO : Tổ chức thương mại thế giới
  • 7. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu mặt hàng theo doanh thu trên tổng doanh thu sản xuất công nghiệp ..............................................................................................42 Bảng 2.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng cản nhiệt, cản tiếng ồn và chống cong vênh và chất liệu tạo thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ....................................................................................45 Bảng 2.1. Bảng so sánh giá sản phẩm của Eurowindow...................................46 Bảng 2.4. Doanh số theo hình thức bán ............................................................49 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 ................................38 Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2019..................................................................................................39 Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019............40 Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019............40 Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về kiểu dáng các sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow......................................................................44 Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về giá cả sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow............................................................................48 Biểu đồ 2.7. Địa điểm mà khách hàng mua các sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow............................................................................50 Biểu đồ 2.8. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới phân phối sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow........................................................51 Biểu đồ 2.9. Đánh giá của khách hàng về vị trí các showroom, địa lý bán sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow........................................52 Biểu đồ 2.10. Các nguồn thông tin để khách hàng biết đến sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow..................................................................53
  • 8. Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng về hình thức các quảng cáo của Công ty Cổ phần Eurowindow..................................................................54 Biểu đồ 2.12. Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo của Công ty Cổ phần Eurowindow..................................................................55 Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về các chương trình khuyến mại với dòng sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow........................56 Biểu đồ 2.14. Đánh giá của khách hàng về con người của Công ty Cổ phần Eurowindow ....................................................................................58 Biểu đồ 2.15. Đánh giá của khách hàng về quy trình bán hàng của Công ty Cổ phần Eurowindow ...........................................................................59 Biểu đồ 2.16. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình của Công ty Cổ phần Eurowindow .........................................61 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô.....................................................23
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành sản xuất vật liệu xây dựng hiện đang có những đóng góp đáng kể vào việc xây dựng và kiến tạo cơ sở hạ tầng của một quốc gia đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, ngành sản xuất vật liệu xây dựng khá phát triển, hiện có hơn 47 doanh nghiệp tham gia thị trường gồm các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, với sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế Thế giới, mở ra một thị trường đa dạng. Chính vì vậy, người tiêu dùng sẽ có những cách nhìn khác so với trước đây, nhu cầu cũng thay đổi theo hướng đòi hỏi cao hơn, người ta sẽ mua những sản phẩm, hàng hóa mà mình ưa thích.Vì thế, cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên quyết liệt hơn. Để doanh nghiệp có thể đối phó với những nguy cơ, đe dọa cùng với sự cạnh tranh từ phía thị trường thì việc xây dựng một chiến lược Marketing là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành VLXD nói chung và ngành cửa nói riêng, nó sẽ là công cụ hỗ trợđắc lực trong việc kinh doanh để doanh nghiệp phục vụ khách hàng đượchoàn hảo hơn và đem lại sự thành công cho doanh nghiệp. Trong thời đại khi cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra ngày một mạnh mẽ thì Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) hay còn gọi là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp. Điều này dường như tất cả các doanh nghiệp đều hiểu nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng. Rất nhiều đơn vị chỉ dừng lại ở xây dựng website sao cho bắt mắt hay đổ tiền thật nhiều vào chạy quảng cáo dẫn đến thất bại nối tiếp thất bại. Ngoài khó khăn do môi trường bên ngoài tạo ra, trong chính nội bộ công ty cũng có những vấn đề đang tồn tại ở hoạt động marketing trực tuyến như website chưa cập nhật đầy đủ các thông tin sản phẩm (đánh giá sản
  • 10. 2 phẩm, hướng dẫn sử dụng...), trang cộng đồng trên facebook không thường xuyên được quan tâm nên số lượng bài viết trên trang cộng đồng rất ít không hút được nhiều người đọc, email marketing chưa được sử dụng đầy đủ, các hoạt động xúc tiến thực hiện chưa tốt và không mang lại hiệu quả cao. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Eurowindow cũng đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng marketing hỗn hợp (marketing mix) vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và cũng đã thu được những thành công bước đầu. Công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực cung cấp giải pháp, các loại cửa, chất lượng sản phẩm cũng ngày càng được củng cố. Tuy vậy, quá trình thực hiện chương trình marketing mix của công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế. Công ty vẫn cần khai thác triệt để hơn tiềm năng của marketing mix để từ đó có thể hướng tới mục tiêu chiếm lĩnh thị phần và mở rộng thị trường tương xứng với uy tín của sản phẩm. Tóm lại, Marketing hỗn hợp đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. Nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt động marketing hỗn hợp đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động này, trước thực tế của Công ty kết hợp với những kiến thức đã học tại trường em xin chọn đề tài “Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow” làm đề tài luận văn của mình. 2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu về các nội dung cơ bản của các hoạt động Marketing trong các doanh nghiệp và có các phương hướng hoàn thiện ứng dụng hoạt động này vào các doanh nghiệp với các ngành nghề khác nhau như nhà hàng, khách sạn và du lịch... Như cuốn của Abraham Trần (2015), “Bí mật thực sự của internet marketing”, NXB Thanh Niên. Nội dung của cuốn sách giải đáp thắc mắc cách một cá nhân, một tổ chức xây dựng thương hiệu, quảng cáo và bán hàng
  • 11. 3 qua Internet như thế nào? Làm thế nào bạn quyết định hình thức tiếp thị trực tuyến nào phù hợp với doanh nghiệp của bạn? Làm thế nào để triển khai kế hoạch marketing qua Internet với chi phí thấp nhất, lợi nhuận cao nhất? Cuốn của Philip Kotler (2007), “Marketing căn bản”, NXB Lao Động- Xã Hội. Nội dung cuốn sách mô tả những tình huống thực tiễn, thể hiện tính chất của hoạt động Marketing hiện đại. Cuốn sách nêu dẫn chứng, các sự kiện quan trọng hay những cuộc xung đột từ thực tế trong lĩnh vực Marketing giúp người đọc hòa nhập được với nhịp sống của thế giới Marketing. Luận văn “Identyfying the essential factor in the Marketing mix design (The case of Personal Protective Equipment)” năm 2012 của Meghna Jain, Fang Han. Luận văn đã thực hiện các phân tích và so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau từ đó xác định được những yếu tố tiếp thị hỗn hợp cần thiết trong hoạt động Marketing hỗn hợp đối với công ty có liên quan đến lĩnh vực đồ Bảo hộ Lao động. Đưa ra phương thức sử dụng hiệu quả các hoạt động Marketing của những công ty liên quan đến lĩnh vực Bảo Hộ Lao động thông qua 4 công cụ là Product, Price, Place và Promotion. Bài báo “A Review of Marketing Mix:4P or More?” năm 2009 của Chai Lee Goi. Nội dung của bài báo nghiên cứu việc sử dụng công cụ marketing hỗn hợp 4Ps đã là hợp lý hay chưa, liệu có cần thêm các công cụ khác. Bàibáo cũng đưa ra những góc nhìn nhiều chiều về việc sử dụng của hoạt động Marketing Mix 4Ps đồng thời đưa ra so sánh điểm yếu, điểm mạnh của hoạt động Marketing Mix 4Ps với Marketing Mix 7Ps. Mặc dù vậy chưa có đề tài nào nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động này lên một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa làm dịch vụ thuộc ngành cửa. Do vậy em tập trung nghiên cứu đề tài “Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
  • 12. 4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động Marketing hỗn hợp tại các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow, từ đó đúc rút ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. Trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Kết quả hoạt động Marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần Eurowindow giai đoạn năm 2015-2019. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Cổ phần Eurowindow. Về nội dung : Đề tài nghiên cứu Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin Số liệu sơ cấp Nguồn lấy số liệu: Thu thập thông tin từ các phòng ban trong Công ty thông qua quan sát trực tiếp, quan sát gián tiếp, phỏng vấn. Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra xã hội học. Dựa trên điều tra xã hội cụ thể sử dụng 100 phiếu điều tra, phiếu khảo sát với đối tượng là các nhân viên trong doanh nghiệp, phòng ban, các khách hàng của doanh nghiệp; đối với cấp quản lý tác giả phỏng vấn sâu 10 cán bộ là 1 Giám đốc và các trưởng phó phòng của Công ty. Phương pháp điều tra là lấy thông tin
  • 13. 5 thông qua các kênh như khách hàng đến tham quan Showroom, Hội chợ, triển lãm, Nhân viên CSKH lấy phiếu xin ý kiến từ phía Khách hàng đã sử dụng sản phẩm, lấy ý kiến của CBNV trong doanh nghiệp. Số liệu thứ cấp Thu thập nguồn dữ liệu từ các văn bản luật, thông tư... về Marketing. Các tài liệu về hoạt động Marketing tham khảo từ giáo trình, báo chí, tạp chí, website, facebook. Các tài liệu sẵn có của doanh nghiệp: tài liệu giới thiệu về Công ty, quy chế ngân sách Marketing, mục tiêu, chính sách, các báo cáo, quyết định, thông báo qua các năm liên quan đến hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sử dụng công cụ Word, Excel... để tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân tích, tổng hợp, đánh giá. 5.3 Phương pháp thống kê, so sánh Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo quản lý của Công ty Cổ phần Eurowindow, các sở ban ngành liên quan… So sánh các số liệu thống kê thu thập được qua các kỳ báo cáo để đánh giá khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 6. Đóng góp mới của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hoá làm sáng tỏ lý luận về Marketing hỗn hợp trong Doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: Đề tài đã làm sáng tỏ những nội dung sau đây: Nghiên cứu được thực trạng về Marketing hỗn hợp của một số công ty, rút ra bài học cho Công ty Cổ phần Eurowindow. Đánh giá trung thực khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
  • 14. 6 Đề xuất giải pháp có tính khả thi về việc đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp. Chương 2. Thực trạng marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần Eurowindow. Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần Eurowindow.
  • 15. 7 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niện cơ bản 1.1.1. Marketing Marketing có nguồn gốc từ thuật ngữ “Market” (cái chợ, thị trường). Đuôi “ing” thể hiện ý nghĩa “tiếp cận”. Với cách hiểu này, đã có không ít người chuyển sang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều độc giả đã không đồng ý với cách dịch này nên giữ nguyên từ marketing để tránh làm mất đi ý nghĩa từ [13]. Theo hiệp hội Marketing Mỹ AMA (American Marketing Association): “Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng và dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng hoặcngười sử dụng”[15]. Theo Philip Kotler định nghĩa như sau: “Marketing là một quá trình lập kế hoạch và thực thi kế hoạch đó, định giá, khuyến mãi và phân phối hànghóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu khách hàng và tổ chức”. Hay ông còn định nghĩa đơn giản hơn: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [21]. Định nghĩa của học viện quản lý Malaysia: “Marketing là hệ thống kết hợp, vận dụng các nỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, thỏa mãn và gợi lên những nhu cầu của khách hàng để tạo ra lợi nhuận” [17]. Định nghĩa của Viện Marketing Anh quốc: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến” [16].
  • 16. 8 Tất cả những định nghĩa trên mặc dù có khác nhau nhưng hầu hết đều xoay quanh một nội dung chung. Thứ nhất, marketing hiện đại chú trọng tới khâu tiêu thụ nghĩa là phải bán được hàng. Thứ hai, marketing hiện đại phát triển hơn hẳn lối suy nghĩ marketing trước đây, nghĩa là doanh nghiệp không chỉ bán những cái mình có mà còn bán những cái thị trường cần. Và đó cũng chính là nội dung thứ ba mà các quan điểm trên đã tổng kết. Muốn biết thị trường và người tiêu dùng đang và sẽ cần gì thì bộ phận marketing của doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường chính xác, đưa ra các phản ứng linh hoạt để doanh nghiệp có thể thích ứng nhanh nhất với các biến động liên tục của thị trường. Marketing là hoạt động luôn luôn gắn bó với tổ chức, người quản lý, kể cả bất kì doanh nghiệp nào. Như vậy, marketing đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong kinh doanh. Marketing là một tiến trình nghiên cứu, dự tính, phân tích những nhu cầu của khách hàng, là bước hoàn thiện của hoạt động của sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm thích hợp để tung ra thị trường sẽ bán được những sản phẩm đó đúng đối tượng, đúng giá cả, đúng thời gian. Đó được coi là sự hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm vào một luồng sản phẩm, dịch vụ để đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Marketing được coi là cầu nối giữa nhu cầu – mong muốn của con người với thị trường sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con người về các loại sản phẩm và hàng hóa đó trong đời sống kinh tế xã hội Phạm vi của luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm marketing ngắn gọn của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con ngườinhằm thỏa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [23]. 1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) Marketing-mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường.
  • 17. 9 Nếu các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng với tình hình thị trường đang diễn ra thì công cuộc kinh doanh củadoanh nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽhài lòng khách hàng và nhờ đó đạt được lợi nhuận tối đa,phát triển kinhdoanh bền vững. Marketing-mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được của Marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng gây dựng được phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu. Theo Philip Kotler: Marketing- mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng để theo đuổi những mục tiêu Marketing của mình trên thị trường mục tiêu [23]. Các công cụ Marketing được phân loại thành 4 yếu tố cơ bản: Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Đây là 4 nội dung quan trọng của bất kì một chính sách kinh doanh nào, ở bất cứ doanh nghiệp nào và trong bất cứ lĩnh vực gì. Từ những thành phần cơ bản này, doanh nghiệp xây dựng những chính sách kinh doanh thích hợp với thị trườngđược lựa chọn và đó là cơ sở hình thành một chiến lược Marketing - mix. Thực ra, định nghĩa về Marketing Mix rất đơn giản: Marketing Mix chính là việc bạn đặt chính xác một sản phẩm / dịch vụ nào đó vào đúng chỗ, đúng thời điểm, trong một mức giá phù hợp. Điều khó khăn ở đây chính là, làm thế nào để áp dụng nhuần nhuyễn lý thuyết vào thực tiễn. Về cơ bản, mô hình Marketing Mix bao gồm 4 thành tố đối với sản phẩm hữu hình, 7 thành tố cho sản phẩm vô hình (dịch vụ), và cả thuyết 4Cs (vốn được xây dựng trong những năm 1990) [14]. Marketing Mix 7P Mô hình Marketing Mix 7Ps chính là mô hình mở rộng của Marketing Mix 4Ps, dành riêng cho việc cung cấp các dịch vụ vô hình. Dưới đây là các thành phần của Marketing Mix 7Ps (đã bao gồm 4 thành phần của 4Ps) [14]. People: Khía cạnh people (con người) ở đây vừa là đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến, lại vừa là những người trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
  • 18. 10 Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào dịch vụ cung ứng. Nhân viên trong doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng không kém, bởi họ chính là người cung cấp dịch vụ đó tới khách hàng. Chính vì vậy,cần cân nhắc thật kỹ việc xét và tuyển dụng nhân viên cho các vị trí, như hỗ trợ khách hàng, chăm sóc khách hàng, copywriters, lập trình viên… Khi doanh nghiệp tìm được nhân viên tin tưởng vào chất lượng dịch vụ mà họ đang cung cấp, chắc chắn năng suất lao động sẽ được cải thiện. Nhân viên sẽ cố gắng hết sức mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc thường xuyên thu thập feedback từ các nhân viên và khách hàng, cũng như truyền tải mong muốn và khát vọng của bạn tới họ cũng là một cách hay để thúc đẩy doanh nghiệp bạn phát triển. Bạn nên nhớ: hoạt động đối nội có thể đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bạn với đối thủ trên thị trường. Process: chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường. Bạn cần đảm bảo doanh nghiệp mình đã xây dựng một hệ thống, quy trình bài bản, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí lớn trong việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng. Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh toán (dành cho khách hàng), hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình logistic… Physical Evidence:Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất là một khía cạnh cần phải nhắc đến. Môi trường vật chất ở đây chính là không gian gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng, lànơi khách hàng sử dụng dịch vụ.
  • 19. 11 Nó có thể mang tính hữu hình như không gian nội thất của một quán cafe, đồng phục nhân viên, nó cũng có thể trừu tượng như thái độ tiếp khách của nhân viên, sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng,… Physical Evidence có thể đem lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp, giúp họ nổi bật trong mắt khách hàng. Như nhắc đến không gian cafe hiện đại, thích hợp cho các hoạt động làm việc là người ta lại nhắc đến The Coffee House, nhắc đến thái độ chăm sóc khách hàng chuẩn mực, ta nghĩngay đến Google. Cho dù bạn áp dụng bất kỳ mô hình marketing mix nào, là 4Ps, 7Ps, 4Cs hay 4Es, việc xây dựng kế hoạch marketing mix là vô cùng quan trọng. Nó giúp bạn cân đối thu chi, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thúc đẩyđộ nhận diện thương hiệu, và tăng cường độ phủ sóng của sản phẩm qua các kênh phân phối. Nó cũng đặc biệt cần thiết trong việc quyết định tính sống còn cho xây dựng thương hiệu, rằng nó sẽ phát triển lên một tầm cao mới, hay chết yểu dưới những chiến lược sai lầm. 1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp Marketing- mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng. Marketing-mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩmmới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ… [1]. Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển
  • 20. 12 của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hàng hoá phải đượctiêu chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là chưa đủ. Nếu cáckhâu tiếp theo thực hiện không tốt. Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi trả những chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, phân phối hàng hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp không chi trả được chi phí dẫn tới phá sản. Thực tế này không chỉ đặt ra đối với doanh nghiệp sản xuất mà cả doanh nghiệp thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối lưu thông hàng hoá.” Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho người tiêu dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công trên thương trường” [3]. Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp. Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà cònphải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi nào? Như thế nào đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của người tiêu dùng. Và ứng phó với những sự cố biến động trên thị trường. Marketing-mix không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà nó còn đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người tiêu dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Một sản phẩm thỏa mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh [4, tr.16].
  • 21. 13 Marketing-mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể mang đến những lợi ích vượt quá sự mong đợi của người tiêu dùng. Ví dụ ngày nay tầng lớp trẻ tuổi và năng động họ không phải tốn nhiều thời gian để pha chế các loại nước mắm mà họ yêu thích như trước đây, các loại đó đã được các nhà sản xuất nước mắm hàng đầu trên thị trường như Masanfood nghiên cứu và pha chế sẵn, cung cấp đến tận nơi cho người tiêu dùng ở mọi nơi mọi lúc. Marketing-mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông tin hai chiều: Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu dùng đến doanh nghiệp. Trên cơ sở xử lý thông tin về thị trường, doanh nghiệp có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu dùng được bán nhanh hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng. Ngày nay Marketing-mix được biết đến không chỉ cung cấp và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mà nó còn được biết đến với các vai trò quan trọng trong xã hội. Nó có tác dụng như sự cung cấp một mức sống cho xã hội. Khi xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng, ngoài yếu tố hiệu quả về mặt kinh tế. Các doanh nghiệp này đang cócác hoạt động vì cộng đồng vì mục đích xã hội ví vụ như: Các thông tin về sản phẩm, quảng cáo, truyền thông phản ánh đúng bản chất và trung thực về chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ để người tiêu dùng không bị che mắt hoặc mù quáng vào sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp như thời kỳ trước đây. Bên cạnh yếu tố sản xuất kinh doanh là các vấn đề bảo vệ môi trường và phúc lợi xã hội. Để nâng cao hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp lên tầm cao mới.
  • 22. 14 Đặc biệt trong tình hình toàn cầu hóa như hiện nay. Vai trò của marketing lại càng được thể hiện quan trọng. Nó giúp cho người tiêu dùng trong nước tiếp cận được các sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ của nước ngoài nhanh và hiệu quả nhất. Ngược lại nó cũng thúc đẩy cho các doanh nghiệp trong nước đưa các sản phẩm tiêu dùng của mình để giới thiệu, trao đổi thương mại với bạn bè và khách hàng quốc tế. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quảng bá hình ảnh quốc gia trên thị trường quốc tế. 1.2. Nội dung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách sản phẩm Theo Philip Kotler thì sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu cầu hay mong muốn của thị trường. Sản phẩm có thể là hữu hình hay vô hình, hay nói cách khác, nó bao gồm hàng hoá và dịch vụ [21]. Một số chiến lược trong chính sách sản phẩm: - Chiến lược triển khai tiêu thụ sản phẩm theo chu kì sống của sản phẩm: Chu kì sống điển hình của một sản phẩm có 4 giai đoạn: giai đoạn giới thiệu sản phẩm, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn chín muồi, giai đoạn suy thoái. Tuỳ theo từng giai đoạn mà công ty sẽ có những chiến lược khác nhau. - Chiến lược phát triển danh mục sản phẩm: Danh mục sản phẩm bao gồm tất cả các mặt hàng công ty có thể cung cấp ra thị trường. Một danh mục sản phẩm có 3 chiều: chiều rộng (số lượng nhóm hàng, loại hàng), chiều dài (tất cả các nhóm hàng được xếp theo thứ tự ưu tiên một cách hợp lý), chiềusâu (số lượng những mẫu mã trong các loại mặt hàng nói trên). 1.2.2. Chính sách giá Giá cả là công cụ duy nhất mang lại lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp. Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể về đặc tính sản phẩm, đặc điểm của công ty, của đối thủ cạnh tranh mà công ty có thể áp dụng các chiến lượcgiá sau:
  • 23. 15 - Chiến lược một giá: trong cùng một điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, mức giá là như nhau đối với tất cả các khách hàng. - Chiến lược giá linh hoạt: các khách hàng khác nhau có mức giá khác nhau trong cùng điều kiện cơ bản và cùng khối lượng hàng dao động trong khung giá “trần-sàn”. Đối với Nhôm kính, các mặt hàng ít thông dụng hoặc theo thời vụ thường áp dụng chiến lược này. - Chiến lược giá hớt váng: dựa vào yếu tố thời cơ để đưa ra mức giá cao tối đa cho sản phẩm mới ngay khi đưa ra thị trường. - Chiến lược giá ngự trị: là chiến lược giảm giá sản phẩm theo chi phí. - Chiến lược giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để bán được nhiều hàng. - Chiến lược định giá khuyến mãi: điều chỉnh tạm thời giá nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh [1]. 1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm Phân phối là hoạt động tổ chức, điều hành, vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng để đảm bảo “sự ăn khớp” giữa cung và cầu trên thị trường. Các công ty có thể sử dụng phương thức phân phối trực tiếp và gián tiếp [1]. Một số chiến lược phân phối: - Chiến lược phân phối mạnh: phân phối sản phẩm rộng khắp và tối đa trên thị trường. - Chiến lược phân phối chọn lọc: Lựa chọn một số trung gian có khả năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động của nhà sản xuất trên một khu vực thị trường. - Chiến lược phân phối độc quyền: tức là chỉ chọn một trung gian duy nhất ở khu vực thị trường độc quyền phân phối sản phẩm của công ty. 1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo,
  • 24. 16 catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩmtận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng.. Trong phần Promotion, bạn cần quan tâm những vấn đề như sau [3]: Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thông điệp marketing của mình đến thị trường mục tiêu? Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình bằng cách quảng cáo trên báo? Trên truyền hình? Đài phát thanh? Bằng bảng quảng cáo? Bằng cách sử dụng email? Thông qua PR? Hay sử dụng internet? Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Có những mùa hoặc những dịp đặc biệt nào trên thị trường? Có bất kỳ vấn đề môi trường nào ảnh hưởng đến thời gian ra mắt sản phẩm, hay giai đoạn quảng bá sản phẩm tiếp theo không? Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp chiêu thị như thế nào? Những biện pháp đó có ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị mà bạnđã chọn không? Promotion bao gồm những thành tố nhỏ cấu thành như: Tổ chức bán hàng Quảng cáo Tiếp thị [7]. Quảng cáo thường bao phủ các khía cạnh truyền thông yêu cầu doanh nghiệp phải trả phí như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo in và trên Internet. Ngày nay, quảng cáo đang dịch chuyển từ môi trường offline sang online (digital marketing). Quan hệ công chúng (hay còn gọi là PR) là phương thức truyền thông không trả phí, bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm, tổ chức sự kiện…
  • 25. 17 Truyền thông lan tỏa/truyền miệng (word of mouth) là một dạng truyền thông tiếp thị mới. Đây là phương thức truyền thông phi truyền thống, tận dụng sự lan tỏa từ những đánh giá tích cực của khách hàng, sự truyền miệng của các cá nhân để thúc đẩy hoạt động bán hàng cho sản phẩm. Trong bối cảnh Internet đang đóng vai trò quan trọng kết nối con người và xây dựng nhân sinh quan, truyền thông lan tỏa ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng phát triển. Ngày nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội và các phương thức trực tuyến khác để thúc đẩy hoạt động truyền thông và tiếp thị cho các sản phẩm họ cung cấp. 1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực Chiến lược Nhân sự ở mỗi công ty cần phải được nhìn nhận dưới gọc độ Marketing. Ngày càng có nhiều các phương pháp tiếp thị định hướng con người. PR được vận dụng triệt để ngay từ những năm đầu họat động được phân tách bởi PR đối ngoại và PR đối nội. PR đối ngoại (External PR) nhắm đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ và hệ thống chăm sóc khách hàng (CRM) đối với Nhà Phân phối, giới Báo chí; các Liên đoàn thể thao và các đơn vị sở hữu Truyền thông [5]. PR đối nội (Internal PR) nhắm đến việc chăm sóc từng cá nhân và gia đình nhân viên làm việc cho công ty ở mọi cấp bậc công việc. Công ty có những chính sách đãi ngộ và hiếu hỉ cho từng nhân viên và giá đình tùy theo quá trình công hiến của họ; những nhân viên làm việc gắn bó với công ty được khen thưởng theo nấc thâm niên mà họ đã gắnbó với công ty. Đặc biệt Ngày hội Gia đình hàng năm của toàn thể cán bộnhân viên công ty được tổ chức hết sức ấn tượng tạo ra không khí đoàn kết thân mật… tất cả tạo ra niềm kiêu hãnh của nhân viên và gia đình họ đối với những người xung quanh. Theo hệ thống “7P” nhóm giải pháp này nằm trong phạm trù P5(People); và nói theo ngôn ngữ brand marketing thì mỗi cá nhân và gia đình Nhân viên cũng được “gắn nhãn” với thương hiệu chung của doanh nghiệp
  • 26. 18 cũng như các thương hiệu sản phẩm mà họ đang nỗ lực gây dựng từng ngày ở mọi nơi mọi lúc [7]. 1.2.6. Các chính sách về quy trình Gộp chung gồm quy trình hệ thống, hay tính chuyên nghiệp, tức process hay professionalism. Doanh nghiệp phát triển luôn đặt những quy trình quản trị (điển hình là ISO:9001) làm hệ thống quản trị làm nến tảng để thể chế hóa bộ máy làm việc, giúp luật hóa trách nhiệm cá nhân hay nói đúng hơn là “minh bạch hóa” vai trò và phạm vi trách nhiệm của từng người để cá nhân thấy rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong một tập thể quản trị. Tuy nhiên sự vận dụng hệ thống quản trị chuẩn mực (theo ISO) ở một số doanh nghiệp có hàm lượng chất xám va hạm lượng dịch vụ cao hay mang nhiều tính sáng tạo xem ra không chứng minh được hiệu quả [5]. Marketing 7P giải thích hiện tượng này bằng một luận điểm rất cơ bản đó là xem tổ chức doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trong đó người lao động thụ hưởng hai nhóm lợi ích (hay giá trị) là lý tính và cảm tính (rational và emotional). Nếu một doanh nghiệp có hệ thống quản trị (thể hiện qua sản phẩm đầu cuối mà doanh nghiệp tạo ra) thiên về lý tính hơn thì khả năng áp dụng các quy trình ISO (kinh điển) sẽ hiệu quả hơn; ngược lại nếu hệ thống quản trị doanh nghiệp thiên về sản xuất ra các sản phẩm cảm tính (dịch vụ,văn hóa nghệ thuật, truyền thông…) thì khả năng áp dụng quy trình quản trị kinh điển cần phải kết hợp với các biện pháp kích thích sáng tạo và mở rộng các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc (tức sản phẩm làm ra) một cách linh hoạt hơn thì nhân viên (người lao động trí tuệ) sẽ không cảm thấy bị gò bó và cảm nhận được đẳp cấp của nhà quản trị, từ đó mới thu hút họ là việc [7]. Nói cách khác một quy trình ISO kinh điển liệu có thể quản lý quy trình sáng tạo (sản xuất) ra một tác phẩm âm nhạc hay không? Đó là một trong những tình huống thử thách điển hình đối vớ các quy trình chuẩn hóa quản trị theo tư tưởng thuần lý tính mà các mô hình quản trị marketing ngày nay có thể khắc phục, trong đó “7P” là một điển hình.
  • 27. 19 1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng một cách trực tiếp. Đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để quy chuyển trong việc đánh giá. Có thể coi đây là không gian sản xuất sản phẩm, là môi trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường [1]. 1.3.Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp Với mỗi doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: nhân tố bên trong doanh nghiệp và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Một trong những yếu tố này thay đổi sẽ tác động không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Mục này sẽ phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố để chỉ ra xem yếu tố nào ảnh hưởng thuận lợi hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. 1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp Cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp chủ yếu là các yếu tố thuộc về chính bản thân của doanh nghiệp đó. 1.3.1.1. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, hơnbao giờ hết chỉ có một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là luôn luôn có sự thay đổi. Chiến lược như một hướng đi giúp doanh nghiệp có thể vượt qua mọi sóng gió trên thương trường. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh mẽ và sẽ định hướng đi cho doanh nghiệp trong hoạt động marketing, chiến lược marketing- mix. Doanh nghiệp có một chiến lược đúng đắn, phù hợp sẽ là kim chỉ nam giúp hoạt động mở rộng thị trường đi đúng hướng, mang lại thành công cho DN. Ngược lại, một chiến
  • 28. 20 lược thị trường không có tầm nhìn, mục tiêu rõ ràng thì doanh nghiệp sẽ rất khó khăn trong việc ứng phó với những thay đổi từ môi trường bên ngoài của hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ. 1.3.1.2. Chiến lược marketing- mix Chiến lược marketing- mix cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Một chính sách sản phẩm phù hợp với chính giá hợp lý cùng kênh phân phối hiệu quả cũng như công cụ xúc tiến hỗn hợp phù hợp sẽ mang lại sự hài lòng của kháchhàng và từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp nói chung và hiệu quả hoạt động marketing nói riêng. 1.3.1.3. Nguồn lực doanh nghiệp Cở sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị Nhân tố máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc tới khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp. Nó là nhân tố vật chất quan trọng thể hiện năng lực về sản phẩm của doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất lượng sản phẩm. Quy trình sản xuất, quy trình phục vụ Đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nhất định thì mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp đều phải tuân theo một quy trình sản xuất nhất định. Và giữa các khâu của quy trình đó có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ tác động tương hỗ lẫn nhau để đảm bảo cho một quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không rời rạc. Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp: Vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bất kỳ khâu hoạt động nào của doanh nghiệp dù là đầu tư mua sắm, sản xuất đều phải có vốn. Người ta cho rằng vốn, tài chính là huyết mạch của cơ chế hoạt động trong doanh nghiệp. Mạch máu tài chính mà yếu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm năng tài chính dồi dào sẽ có đủ kinh phí để đầu tư mua sắm trang thiết bị, cải tạo sửa chữa máy
  • 29. 21 móc đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm mà lại hạ giá thành nâng cao khả năng cạnh tranh. Chính sách về nguồn nhân lực Con người là một yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Đó chính là yếu tố quyết định của sản xuất kinh doanh bao gồm: + Ban giám đốc doanh nghiệp + Các cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên công ty Ban giám đốc là những cán bộ quản lý cấp cao của doanh nghiệp, những người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động kinh doanh đồng thời hoạch định chiến lược phát triển và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các thành viên trong ban giám đốc ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu họ là những thành viên có khả năng, kinh nghiệm, trình độ, năng lực… thì họ sẽ đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mà còn cảuy tín lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực tế chứng minh, đã có nhiều doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả đi đến thua lỗ phá sản là do trình độ quản lý yếu kém. Như vậy, vai trò của nhà quản trị cấp cao là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nhà quản trị cấp cao phải biết tổ chức phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp một cách nhịp nhàng hiệu quả, phải biết biến sức mạnh cá nhân thành sức mạnh của tập thể cả doanh nghiệp. Như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 1.3.2.1. Các yếu tố quốc tế * Hội nhập quốc tế Hiện nay, tình hình thế giới và khu vực biến chuyển nhanh, phức tạp, tác động sâu rộng đến hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, toàn cầu hóa, hợp tác và liên kết kinh tế đa
  • 30. 22 tầng nấc tiếp tục được thúc đẩy, chủ nghĩa đa phương vẫn được các nước coi trọng, sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã phần nào tác động tích cực đối với tăng trưởng của kinh tế thế giới. Tuy nhiên, chính trị cường quyền tiếp tục diễn ra; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn gay gắt, xuất hiện nhiều phương thức, mô hình kinh doanh mới; chủ nghĩa dân tộc và dân túy gia tăng; chủ nghĩa bảo hộ, chống toàn cầu hóa và các thách thức an ninh phi truyền thống, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, an ninh mạng, an ninh nguồn nước... đặt ra những thách thức mới đối với hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tiếp tục triển khai nhiều biện pháp xây dựng cộng đồng, đồng thời đứng trước những thách thức từ sự bất ổn trong nội bộ của một số thành viên và sự khác biệt trong một số vấn đề. Những diễn biến trên đã tác động mạnh mẽ đến triểnkhai hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, tạo ra những thời cơ, thách thứcđan xen. * Tình hình kinh tế chính trị thế giới Nếu kinh tế thế giới không có nhiều biến động thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các chương trình hoạt ðộng marketing ðể mở rộng thị trýờng tiêu thụ sản phẩm. Còn trong trường hợp nền kinh tế thế giới có nhiều biến động như lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay sẽ dẫn đến thay đổi mạnh mẽ trong lượng cung- cầu của các quốc gia và gây ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động marketing bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp đang hoạt động. 1.3.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường marketing * Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, tự nhiên, công nghệ… Các nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó là không nhỏ.
  • 31. 23 Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô (Nguồn internet) Thành tựu kinh tế xã hội Môi trường kinh tế bao gồm các vấn đề như tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, chính sách tiền tệ, cán cân thanh toán… ảnh hưởng một cách gián tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố trên có thể là cơ hội kinh doanh nhưng cũng có thể lànguy cơ đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế sẽ giúp các doanh và ngành dự báo được các biến đổi của môi trường trong tương lai. Chẳng hạn mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia với nền kinh tế thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc: Một mặt là gắn thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế quốc dân; và mặt khác, gia nhập là góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu vực và toàn cầu.
  • 32. 24 Sự phát triển của ngành Tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia, mỗi thời điểm mà quốc gia sẽ xây dựng chiến lược phát triển ngành cho phù hợp với nước mình. Nếu chiến lược quốc gia xác định ngành đó là một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước thì sẽ có nhiều chính sách, chương trình để hỗ trợ khuyến khích phát triển ngành. Khi đó, các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đó sẽ được tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong hoạt động mở rộng thị trường hơn là những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành không phải là mũi nhọn, trọng điểm của quốc gia. Môi trường khoa học công nghệ Trong thời đại ngày nay, thông tin được coi như hàng hóa, là một đối tượng để kinh doanh, có thể coi nền kinh tế thị trường ngày nay là nền kinh tế thông tin hóa. Để tạo ra những lợi thế cạnh tranh trong hoạt động marketing thì cần phải có rất nhiều thông tin chính xác về cung cầu hàng hóa, về sức mua, đặc điểm khách hàng, và về cả đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, nhữngthông tin về cả những kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác cũng rất bổ ích. Những thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vữngchắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng hoạch định các chiến lược ngắn hạn, dài hạn, ảnh hưởng tới tương lai phát triển của chính doanh nghiệp đó. Yếu tố nhân khẩu học Yếu tố nhân khẩu trong môi trường vĩ mô bao gồm quy mô dân số, mật độ dân số, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ học vấn… Đó là các khía cạnh mà các nhà hoạt động marketing cần quan tâm nhiều nhất. Bởi những biến động về mặt lượng của dân số sẽ làm thay đổi về mặt lượng của thị trường. 1.3.2.3. Chính sách chính trị pháp luật Môi trường này bao gồm: luật pháp, các chính sách và cơ chế của nhà nước đối với kinh doanh của các doanh nghiệp. Mọi quy định của pháp luật
  • 33. 25 đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý tốt sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh và hợp tác lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa có thể điều chỉnh các hoat động kinh tế vĩ mô không chỉ chú trọng tới lợi ích của doanh nghiệp mình mà còn lợi ích các thành viên khác trong xã hội. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp đềucó nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định pháp luật và hoạt độngdựa trên pháp luật. 1.3.2.4. Môi trường văn hóa – xã hội Các yếu tố văn hóa luôn liên quan đến nhau nhưng sự tác động qua lại khác nhau. Thực tế nó ảnh hưởng rất lớn đến nhiều mặt của hoạt động marketing và kinh doanh của doanh nghiệp như phong tục tập quán, tôn giáo, các giá trị văn hóa, tỷ lệ tăng dân số… Thực tế, con người luôn sống trong một môi trường văn hóa đặc thù mang tính chất riêng, thường thấy có hai khuynh hướng vận động của nền văn hóa: Một khuynh hướng luôn muốn giữ lại các nền văn hóa tinh hoa dân tộc, một lại là khuynh hướng hòa nhập vào các nền văn hóa khác. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động marketing nghiên cứu thị trường. Các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới các yếu tố vănhóa để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu, phong tục, tập quán nhất là các sản phẩm để xuất khẩu. * Các nhân tố thuộc môi trường vi mô Các yếu tố của môi trường vi mô là những yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nóiriêng của doanh nghiệp như: đối thủ tiềm năng, sản phẩm thay thế, quyền lực của nhà cung cấp, quyền lực của khách hàng, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành…
  • 34. 26 Sơ đồ 1.2. Các yếu tố môi trường vi mô (Nguồn internet) 1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow 1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp Kinh nghiệm từ Wal-Mart: - Thực hiện chiến lược giá rẻ + Khi Wal-Mart bắt đầu mở siêu thị ở một thành phố mới, lại làm ăn thắng lợi nhanh chóng bằng một phương thức đơn giản hiệu nghiệm: giá của Wal- Mart thấp hơn khoảng 15% giá của đúng loại hàng đó bán ở nơi khác. + Bất kỳ ai thường mua sắm đều quen thuộc với những đợt khuyến mãi chỉ kéo dài trong vài ngày. Những người tiêu dùng thông thái chẳng bao giờ trả 1,39 USD cho một chai coke, họ chỉ mua tích trữ khi giá bán là 99 xu. Những đợt giảm giá khuyến mại này được lên lịch trước từ lâu nhưng chúng vẫn tạo ra những chu kỳ tiêu thụ không ổn định. Người tiêu dùng đâm nghiện với giá bán rẻ hơn và chống lại giá bán tiêu chuẩn. Các hãng cung cấp đâm nghiện với những đợt bùng nổ sản lượng do việc giảm giá khơi mào, nhưng cũng cần phải bán với giá tiêu chuẩn để duy trì một biên độ lợi nhuận hợp lý. Còn các cửa hàng thì khó khăn vì trữ hàng cho những đợt khuyến mại, vì bày trí lại kiểu trưng bày, và đối phó với hàng đống sản phẩm không bán được khiđợt giảm giá kết thúc. để giải quyết những chuyện đó, Wal-Mart muốn những hãng bán hàng cho mình cộng hết tất cả các khoản giảm giá của các đợt Công chúng Đối thủ cạnh Khách hàng Doanh nghiệp Các trung gian Các nhà cung cấp
  • 35. 27 khuyến mại trong năm và trừ vào trị giá sản phẩm của nguyên một năm để có giá bán lẻ thấp và cố định của từng ngày. Wal-Mart đã san bằng và làm cho hợp lý nhu cầu của người tiêu dùng là chỉ mua khi họ cần. - Bên cạnh đó, Wal-Mart còn thường xuyên đưa ra những chiến dịch mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa” và những chiến dịch này luôn thành công. Các đối thủ không dễ bắt chước Wal-Mart, các đối tác vẫn thích cung cấp hàng cho Wal-Mart và hơn cả 1 lượng khách hàng khổng lồ vẫn đến Wal-Mart, đó chính là bí quyết thành công của Wal-Mart. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Vingroup Tập đoàn Vingroup với hệ thống chuỗi siêu thị VinMart đã và đang nỗ lực không ngừng để hoàn thành sứ mệnh của mình: đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng; mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản phẩm; gia tăng các giá trị; nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối cảnh thị trường hiện đại; mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tạiViệt Nam. Sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không muốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm hoặc dịch vụ online. Giá: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Phân phối: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừathể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng. Nhân lực: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch.
  • 36. 28 Quy trình: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về. 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow Về sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và khôngmuốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm hoặc dịch vụ online. Hay tình trạng con trẻ nghỉ học ở nhà lâu quá cóthể khiến phụ huynh gặp phải khó khăn trong việc giữ và dạy con tại nhà sẽ làtiền đề để các doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hỗ trợ thiết thực. Thay vì “có gì bán đó”, team Marketing cần thấu hiểu tâm lý và hành vi người dùng, và tạo ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp từ những năng lực cốt lõi của côngty mình. Price: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Đồng thời đưa ra những chiến dịch mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa”. Place: Trong bối cảnh hiện tại thì giải pháp tốt nhất là khai thác các kênh tương tác và bán hàng Online, hoặc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tại nhà. Promotion: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa
  • 37. 29 thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng. People: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch. Chính họ cũng là những người làm gương trong việc áp dụng một số biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm như đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay ngay tại nơi làm việc. Process: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Bài toán lúc này sẽ là rút ngắn thời gian giao tiếp và cung cấp dịch vụ/sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của dịch vụ. Việc áp dụng công nghệ để tự động hoá một phần hay toàn bộ quy trình sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và tạo ra sự tiện lợi cho người dùng. Physical Evidence: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Một số cách đơn giản có thể làm được là đặt các bảng thông báo, nước rửa tay, và khẩu trang ở cửa hàng/văn phòng giao dịch. Trong trường hợp doanh nghiệp cần giảm thiệt hại bằng cách tạm thời chuyển qua giao dịch trực tuyến, đội ngũ Marketing cần tưvấn cho chủ doanh nghiệp, cũng như truyền thông được những thay đổi này đến khách hàng. Bên cạnh đó, team Marketing còn có thể phát huy tốt hơn vai trò của mình bằng cách hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá chi phí. Theo nguyên lýPareto thì 80% kết quả được mang lại từ 20% nỗ lực. Thay vì bận rộn làm rất nhiều hoạt động, team Marketing hãy dành thời gian rà soát lại các chi phí đã và đang chi, xác định đóng góp cụ thể của từng hoạt động cho quá trình xây dựng thương hiệu, tạo leads, và bán hàng. Sau đó hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của những hoạt động này, và có phương án cắt giảm tùy theo khả năng tài chính và mục tiêu chiến lược của toàn công ty.
  • 38. 30 Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về. Nhưng sẽ không khó để nhận ralà hiệu quả mang về từ các kênh này đang giảm dần. Giá một leads (CPL)càng ngày càng tăng. Và một khi tắt quảng cáo thì cũng mất doanh số ngaylập tức. Đây là một thói quen rất không tốt cho sức khoẻ của doanh nghiệp. Con sóng COVID-19 đang có nhiều tác động tiêu cực đến cả cuộc sống và công việc kinh doanh của chúng ta. Để có thể tồn tại, các chủ doanh nghiệp đã, đang, và nên thực hiện các hoạt động tối ưu hoá chi phí, cải tiến sản phẩm/dịch vụ cho phù hợp với tâm lý và hành vi của người tiêu dùng, chuẩn hoá và nâng cấp quy trình, và theo dõi chặt chẽ dòng tiền. Đây cũng là lúc để đội ngũ Marketing thể hiện rõ hơn vai trò và giá trị của mình trong doanh nghiệp bằng cách suy nghĩ vượt lên các hoạt động truyền thông thường làm, theo dõi hiệu quả của các khoản chi Marketing, và tìm cách giảm lệ thuộc vàopaid media thông qua các hoạt động Inbound Marketing. Trong nguy (hiểm) có cơ (hội). Con sóng COVID-19 này là lúc để các doanh nghiệp tối ưu và nâng cao năng lực của hệ thống, cũng như tăng cường sức đề kháng đối với các thử thách trong tương lai. Chúc cho các anh/chị chủ doanh nghiệp và các bạn đang phụ trách các vai trò Marketing sẽ giữ vững được niềm tin, vượt qua khó khăn, và phát triển mạnh mẽ hơn nữa sau khidịch bệnh qua đi.
  • 39. 31 Tiểu kết chương 1 Hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu khách quan chi phối hoạt động của nhiều quốc gia trên thế giới. Cộng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành công nghệ thông tin nên những thông tin về sản phẩm không chỉ bó gọn trong một khu vực mà nhờ những cách thức marketing mới có thể đưa những thông tin ấytới tất cả người tiêu dùng ở các khu vực khác nhau kể cả trong nước và quốc tế. Xu thế này đã đặt ra yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật những biến đổi trong xu thế marketing trong nước và trên thế giớitrong thời gian tới. Cũng như tất cả các lĩnh vực kinh doanh khác, nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD đặc biệt là ngành cửa không ngoài mục đích là gia tăng doanh số, lợi nhuận.Nâng cao hiệu quả công tác marketing giúp doanh nghiệp tận dụng được công suất dư thừa. Thực tế, các doanh nghiệp kinh doanh VLXD trên thị trường xuất hiện rất nhiều dẫn đến người tiêu dùng có quá nhiều sự lựa chọn. Do đó, các doanh nghiệp sẽ phải tìm cách để tiêu thụ hết số sản phẩm vượt mức ấy bằng cách nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix để mở rộng thêm thị trường tiêu thụ. Qua đó, doanh nghiệp tăng số lượng thị trường, tăng thị phần, thu về lợi nhuận cao hơn, tránh được nguồn vốn bị ứ đọng do sản phẩm bị tồn kho quá lâu. Trong điều kiện kinh doanh mới như hiện nay đó là gia nhập WTO, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và nguy cơ suy thoái kinh tế, tổn thất bởi đại dịch Covid 19 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh VLXD cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó.
  • 40. 32 Chương 2 THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Eurowindow là một công ty con của tập đoàn T&M Trans- là tập đoàn được thành lập tại Liên Bang Nga năm 1994, chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải và giao nhận quốc tế. Trong những năm gần đây, tập đoàn T&M Trans còn “dài tay” sang các lĩnh vực kinh doanh mới như: thương mại, ngân hàng, sản xuất vật liệu xây dựng… Tháng 8/2002 Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ vào Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị Định số 24/2000/NĐ-CP; căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND; Quyết định số 233/1998/QĐ-TT g quyết định cho phép công ty TNHH T&M Trans do Ông Nguyễn Cảnh Hồng- Giám đốc chi nhánh T&M Trans Việt Nam làm đại diện thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp có tên gọi là: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỬA SỔ NHỰA CHÂU ÂU. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp là: Sản xuất và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn sản xuất từ nhựa PVC, Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép. Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là: bốn mươi năm kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư. Vốn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 5.000.000 USD. Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: 1.500.000 USD.
  • 41. 33 Đến tháng 3/2006, được sự chuẩn y của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, công ty TNHH cửa sổ nhựa châu Âu tăng vốn đầu tư lên 12.000.000 USD và vốn pháp định lên 3.600.000 USD. Bổ sung mục tiêu phạm vi kinh doanh: sảnxuất tiếp thị và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn từ nhựa PVC Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép; cửa nhôm cuốn Anunux và kính an toàn do công ty tổ chức sản xuất. Đồng thời, bãi bỏ quy định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của công ty. Các sản phẩm của Eurowindow có nhiều ưu điểm nổi bật hơn hẳn các loại cửa làm từ vật liệu truyền thống như gỗ, nhôm về tính cách âm, cách nhiệt, về độ bền và khả năng chịu lực cao và không cong vênh, co ngót. Mặc dù mới xuất hiện khoảng 50 năm trở lại đây, sản phẩm này đã được đánh giá cao và sử dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, không chỉ ở Châu Âu mà còn ở các nước Châu Á như Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và hiện nay là Việt Nam. Qua hơn bốn năm kể từ ngày nhà máy Eurowindow chính thức đi vào hoạt động tháng 8/2003 đến tháng 9/2006 đã có h ơn 2000 công trình bao gồmkhách sạn, chung cư, biệt thự, công sở, căn hộ, v.v.. trên cả nước sử dụng sản phẩm cửa Eurowindow. Sản phẩm và thương hiệu Eurowindow đã nhận được nhiều giải thưởng, huy chương vàng, cúp vàng tại các hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam 2003 (VIIF 2003), Hội chợ Hàng Hoá người tiêu dùng ưa thích 2003, Hội chợ Hàng tiêu dùng & Triển lãm Nội thất 2003, Triển lãm quốc tế Vietbuild 2003-2004, Thương Hiệu ngành xây dựng Việt Nam, Triển lãm Hội chợ Hội nhập và Phát triển Hải Phòng lần thứ nhất 2004 và nhiều hội chợ khác. Tháng 9/2003, Eurowindow được tập đoàn KOEMMERLING (CHLB Đức) cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế của tập đoàn KOEMMERLING. Tháng 3/2004, Eurowindow được tổ chức DNV (CH Na - uy) đánh giá và cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Tháng 8/2004, Eurowindow chính thức trở thành thành
  • 42. 34 viên Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam. Sản phẩm Eurowindow đã được trao giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2004 của Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam, “Giải thưởng chất lượng Việt Nam 2004” do Bộ Khoa Học, Công nghệ vàMôi Trường tặng, “Giải thưởng Rồng Vàng 2004” dành cho các doanh nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài do Thời báo Kinh tế Việt Nam tặng, danh hiệu “Thương hiệu mạnh 2004” do Thời Báo Kinh tế Việt Nam tặng. Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hộp kính cách âm, cách nhiệt, cộng với những ưu điểm nổi bật của vật liệu u-PVC cao cấp, Eurowindow không chỉ tạo nên sự khác biệt về chất lượng sản phẩm mà còn áp dụng thành công những công nghệ tiên tiến và vật liệu mới có chất lượng cao trong ngànhxây dựng Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm: - Cửa sổ, cửa đi, ban công, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp; - Cửa nhôm và hệ vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng châu Âu - Hệ thống cửa gỗ đi chính, cửa đi trong nhà bằng chất liệu gỗ thịt, gỗ ghép thanh, MDF, HDF và gỗ hỗn hợp; - Cửa nhôm gỗ; - Các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính, kính hoa văn. Ngoài những dòng sản phẩm chính như trên, Eurowindow còn có các loại sản phẩm như: cửa tự động, cửa cuốn, sắt uốn nghệ thuật. 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Trong đó: *Bộ máy quản lý của công ty gồm: - Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng giám đốc, Phó TGĐ phụ trách chiến lược, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 1, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 2, Phó TGĐ phụ trách kinh doanh dự án.
  • 43. Giám đốc Giám đốc tài chính Gi¸m ®èc Kinh doanh Phó Tổng GĐ Phô tr¸ch SX kiªm Gi¸m ®èc Phó Tổng GĐ Phô tr¸ch CNSX B×nh D•¬ng (NM2) Phó Tổng GĐ Phô tr¸ch KD DA CN Phòng HCNS Phòng TCKT Phòng KT&KSNB Phòng Kinh Doanh Phòng QC&PTTH Phòng VT XNK-KB Phòng CNTT Nhµ m¸y Nhµ m¸y Chi sè 1 sè 2 nh¸nh TP Chi nh¸nh TP Bộ phận CSKH Bé phËn PTSP míi Phó Tổng GĐ Thø nhÊt Phô tr¸ch ChiÕn l•îc, CNHCM vµ c¸c tØnh phÝa nam BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG 35 Ghi chó: Quan hệ quản lý trực tiếp Quan hệ cố vấn, điều phối theo khối Quan hệ phối hợp trong công việc (Nguồn: Báo cáo Phòng HCNS) TỔNG GIÁM ĐỐC CHỦ TỊCH HĐQT
  • 44. 36 - Giám đốc nhân sự, giám đốc tài chính, giám đốc kinh doanh. * Tổ chức nhân sự các phòng trong công ty gồm: P1 Phòng hành chính nhân sự: - Quản trị nhân sự - Công tác trợ lý, thư ký - Công tác quản trị văn phòng - Công tác an ninh và dịch vụ toà nhà P2 Phòng tài chính kế toán: - Công tác tài chính, giá cả - Công tác hạch toán, kế toán P3 Phòng kiểm tra và kiểm soát: - Công tác thanh tra, kiểm tra - Quy trình, quy phạm P4 Phòng kinh doanh: - Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý - Phối hợp cùng các nhà máy trong việc phát triển sản phẩm mới - Sửa đổi, hiệu chỉnh quy trình kinh doanh P5 Phòng quảng cáo và phát triển thị trường: - Marketing và phát triển khách hàng - Kiểm tra xử lý, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm - Hỗ trợ quản lý và phát triển sản phẩm P6 Phòng vật tư và xuất nhập khẩu: - Tổ chức mua sắm các loại hàng hoá, vật tư cung ứng cho công ty - Nhập khẩu hàng hoá, mua hàng trong nước - Kế hoạch kho tàng P7 Phòng công nghệ thông tin: - Quản lý các trang thiết bị phần cứng ERP, hệ thống mạng,.. - Quản lý hệ thống mạng máy tính, internet, .. - Hướng dẫn, trợ giúp cán bộ IT của chi nhánh
  • 45. 37 - Đào tạo nhân viên mới sử dụng hệ thống ERP 2.1.2.2. Sản phẩm Công ty Eurowindow chuyên sản xuất các loại cửa sổ, cửa đi, vách ngăn bằng vật liệu uPVC cao cấp, có lõi thép gia cường và hộp kính theo tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Ngoài ra công ty Eurowindow còn sản xuất các loại cửa cuốn, cửa tự động, kính an toàn, cửa nhôm cao cấp có cầu cách nhiệt. Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, sản phẩm của Eurowindow đã được nhiệt đới hoá. Các thanh profile tăng các chất phụ gia để tăng khả năng chống ôxy hoá, lão hoá hay ố vàng trong điều kiện bức xạ mặt trời, mưa axit. Với khả năng cách âm, cách nhiệt, chống ồn, không cong vênh, co ngót… các sản phẩm của Eurowindow không những đạt tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Châu Âu. Eurowindow: “Cửa sổ nhìn ra thế giới” phần nào thể hiện tinh thần luôn sẵn sàng mở cửa hợp tác của người Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế để cùng phát triển. Đối với Eurowindow, điều đó thật đơn giản là mang lại cho người Việt Nam cơ hội sử dụng những sản phẩm tiên tiến, hợp thời đại mà các nước khác đã sử dụng từ lâu. Với sản phẩm của mình, Eurowindow mong muốn là nhịp cầu nhỏ nối Việt Nam gần hơn với thế giới và thế giới với Việt Nam. 2.1.2.3. Lao động Nhân sự khối kinh doanh của Eurowindow như sau: Nhân sự có xu hướng tăng từ năm 2016 đến năm 2018. Và bắt đầu giảm trong giai đoạn 2018-2019 và sẽ tiếp tục giảm trong năm nay và những năm tiếp theo. Nguyên nhân giảm do từ việc chất lượng đầu vào và đào tạo không tốt. Chất lượng nhân sự kém, thu nhập không cao và dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc đến 73% năm 2019. Hiện công tác tuyển dụng cũng đang gặp nhiều khó khăn để tuyển ra những ứng viên tốt.
  • 46. 38 Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của Phòng KD) 2.1.2.4. Công nghệ kỹ thuật Eurowindow đã ứng dụng phần mềm ERF vào tin học hóa quản trị doanh nghiệp. Eurowindow là công ty đầu tiên ở miền Bắc ứng dụng phần mềm ERP vào tin học hoá quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý sản xuất. Giải pháp này sẽ giảm chi phí quản lý, chi phí quản trị của doanh nghiệp cũng như là giảm các chi phí sản xuất. Điều này sẽ dẫn đến giảm giá thành sản phẩm. Nhà máy sản xuất của Eurowindow được trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại, có tính tự động hóa cao được nhập từ các hãng nổi tiếng của CHLB Đức và Italia với công suất thiết kế 220.000 m2 / năm, bao gồm hai phân xưởng: - Phân xưởng sản xuất thanh Profile định hình uPVC gồm: hai dây chuyền sản xuất có công suất thiết kế hơn 2.500 tấn/năm hoàn toàn tự động của CHLB Đức, toàn bộ dây chuyền thiết bị được điều khiển bởi hệ thốngmáy tính. Thanh nhựa định hình mà Eurowindow sử dụng được sản xuất từhạt uPVC cao cấp, không chứa chất gây độc hại cho người như: chì, cadimi mà thay thế vào đó là các chất khác như canxi và kẽm.
  • 47. 39 - Phân xưởng sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn của Eurowindow được trang bị đồng bộ gồm: dây chuyền sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn; dây chuyền sản xuất hộp kính; dây chuyền sản xuất kính an toàn, kính phản quang, kính mài hoa văn; máy dán màu Profile; lò uốn kính… Việc ứng dụng công nghệ hộp kính vào sản xuất cửa đã mở ra hướng giải quyết mới cho vấn đề tiết kiệm điện năng dùng trong việc sưởi ấm và làm mát căn phòng, tạo ra môi trường sống thực sự yên tĩnh, dễ chịu và an toàn. Eurowindow là doanh nghiệp đầu tiên đưa dây chuyền công nghiệp sản xuất hộp kính vào Việt Nam. Chất lượng hộp kính được kiểm soát trên từng công đoạn sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Quy mô sản xuất công nghiệp không những giúp Eurowindow đáp ứng đầy đủ, đúng tiến độ mọi đơn đặt hàng mà còn có khả năng cung cấp sản phẩm hộp kính cho các nhà sản xuất cửa uPVC, cửa nhôm và các nhà sản xuất độc lập khác. 2.1.2.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần đây Doanh số toàn công ty từ năm 2015-2019 như sau: Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
  • 48. 40 Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh) Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh) Doanh số nhà riêng miền Bắc dần tăng, phù hợp với tình hình thị trường bất động sản khi các chủ đầu tư (chủ nhà) đang có xu hướng tự xây dựng biệt
  • 49. 41 thự cho riêng mình. Cần củng cố và chuẩn bị tốt hơn cho đội ngũ kinh doanh nhà riêng để khai thác mảng nhà riêng Doanh số nhà riêng miền Nam sút giảm là điều đáng quan ngại, miền Nam trong năm qua cũng biến động lớn về đội ngũ kinh doanh. Mức độ xây dựng và đầu tư Dự án tại miền Nam không thấp hơn miền Bắc, nhưng kết quả doanh số Dự án đạt được tại miền Nam chưa đúng tiềm năng. Cần xây dựng cải tổ lại đội ngũ kinh doanh dự án miền Nam Tỷ lệ khách hàng không hài lòng về chất lượng và tiến độ thi công của EW nhấtlà mảng dự án khá cao. Số lượng khách hàng lớn quay lại với EW không nhiều. Chất lượng đội ngũ nhân sự giảm cũng làm cho khả năng bán hàngnhà riêng thấp. 2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow 2.2.1. Chính sách Sản phẩm Sản phẩm cửa uPVC tuy mới ra đời ở các nước châu Âu khoảng 60 năm trước đây nhưng đã chiếm hơn 60% thị phần cửa ở những quốc gia này. Hiện nay, sản phẩm cửa uPVC đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, từ năm 2002, Eurowindow là công ty tiên phong cung cấp các sản phẩm cửa uPVC ra thị trường. Đến nay sản phẩm cửa uPVC của Eurowindow đã có mặt tại hàng chục nghìn công trình trên cả nước như: biệt thự, khách sạn, căn hộ, chung cư cao cấp, tòa nhà văn phòng. Sản phẩm cửa Eurowindow không chỉ đạt các tiêu chuẩn chất lượng của châu Âu mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). TCVN là bộ tiêu chuẩn đầu tiên về loại sản phẩm cửa sổ, cửa đi, vách ngăn từ uPVC được ban hành và áp dụng tại Việt Nam, gồm TCVN7451:2004 về quy định kỹ thuật và TCVN7452:2004 về phương pháp thử. Bộ TCVN này được biên soạndựa trên đề nghị của Eurowindow và được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt và Bộ KH&CN ký duyệt ban hành tháng 2/2005.