SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG
MARKETING HỖN HỢP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 8 34 01 01
NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. DƯƠNG VĂN SAO
HÀ NỘI, NĂM 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow" là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện
dươi sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Văn Sao. Luận văn chưa được công
bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình
bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo
tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Kiều Trang
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1
2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................3
4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................4
6. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................5
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANHNGHIỆP7
1.1. Một số khái niện cơ bản ......................................................................7
1.1.1. Marketing...........................................................................................7
1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) ...................................................8
1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp.............................................. 11
1.2. Nộidung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp............................ 14
1.2.1. Chính sách sản phẩm........................................................................ 14
1.2.2. Chính sách giá.................................................................................. 14
1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm ........................................................ 15
1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp........................................... 15
1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................ 17
1.2.6. Các chính sáchvề quy trình .............................................................. 18
1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 19
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp..... 19
1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 19
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................. 21
1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học
rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow ............................................... 26
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp .............................................. 26
1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow............................... 28
Tiểukết chương 1..................................................................................... 31
Chương 2. THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
EUROWINDOW ........................................................................................... 32
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow .................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 32
2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp ..................... 34
2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow ............................................................................................ 41
2.2.1. Chính sách Sản phẩm ....................................................................... 41
2.2.2. Chính sách Giá................................................................................. 46
2.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm ........................................................ 48
2.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp ........................................... 52
2.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................ 56
2.2.6. Các chính sáchvề quy trình .............................................................. 59
2.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 60
2.3. Đánh giá thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow ............................................................................................ 62
2.3.1. Ưu điểm........................................................................................... 62
2.3.2. Hạn chế............................................................................................ 64
Tiểukết chương 2..................................................................................... 66
Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN EUROWINDOW.................................................................................. 68
3.1. Mục tiêu, phương hướng đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow.............................................................................. 68
3.1.1. Mục tiêu........................................................................................... 68
3.1.2. Phương hướng.................................................................................. 69
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow ............................................................................................ 71
3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm........................................................ 71
3.2.2. Hoàn thiện chính sách giá ................................................................. 76
3.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm........................................ 80
3.2.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp .......................... 83
3.2.5. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực ................................................. 89
3.2.6. Hoàn thiện quy trình dịch vụ bán hàng trong doanh nghiệp................. 91
3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 93
Tiểukết chương 3..................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 99
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
CBCNV
DA
DT
EW
GMP- WTO
LN
NR
TNHH
R&D
VLĐ
VCĐ
VCSH
VLXD
WHO
WTO
: Cán bộ công nhân viên
: Dự án
: Doanh thu
: Eurowindow
: Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của tổ chức
Y tế thế giới
: Lợi nhuận
: Nhà riêng
: Trách nhiệm hữu hạn
: Công tác nghiên cứu khoa học và phát triển
: Vốn lưu động
: Vốn cố định
: Vốn chủ sở hữu
: Vật liệu xây dựng
: Tổ chức y tế thế giới
: Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG, BIỂUĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1. Cơ cấu mặt hàng theo doanh thu trên tổng doanh thu sản xuất công
nghiệp .............................................................................................. 42
Bảng 2.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng cản nhiệt, cản tiếng ồn và
chống cong vênh và chất liệu tạo thành sản phẩm của Công ty Cổ
phần Eurowindow ........................................................................... 45
Bảng 2.1. Bảng so sánh giá sản phẩm của Eurowindow .................................. 46
Bảng 2.4. Doanh số theo hình thức bán ............................................................ 49
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 ................................ 38
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 –
2019 .................................................................................................. 39
Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 ............ 40
Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 ............ 40
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về kiểu dáng các sản phẩm của Công ty
Cổ phần Eurowindow ...................................................................... 44
Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về giá cả sản phẩm của Công ty Cổ
phần Eurowindow ........................................................................... 48
Biểu đồ 2.7. Địa điểm mà khách hàng mua các sản phẩm của Công ty Cổ
phần Eurowindow ........................................................................... 50
Biểu đồ 2.8. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới phân phối sản phẩm của
Công ty Cổ phần Eurowindow ........................................................ 51
Biểu đồ 2.9. Đánh giá của khách hàng về vị trí các showroom, địa lý bán sản
phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ....................................... 52
Biểu đồ 2.10. Các nguồn thông tin để khách hàng biết đến sản phẩm của Công
ty Cổ phần Eurowindow .................................................................. 53
Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng về hình thức các quảng cáo của Công
ty Cổ phần Eurowindow 54
Biểu đồ 2.12. Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo của Công
ty Cổ phần Eurowindow 55
Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về các chương trình khuyến mại với
dòng sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow 56
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của khách hàng về con người của Công ty Cổ phần
Eurowindow 58
Biểu đồ 2.15. Đánh giá của khách hàng về quy trình bán hàng của Công ty Cổ
phần Eurowindow 59
Biểu đồ 2.16. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất và phương tiện hữu
hình của Công ty Cổ phần Eurowindow 61
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô.................................................23
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành sản xuất vật liệu xây dựng hiện đang có những đóng góp đáng kể
vào việc xây dựng và kiến tạo cơ sở hạ tầng của một quốc gia đặc biệt là các
quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, ngành sản xuất vật liệu xây
dựng khá phát triển, hiện có hơn 47 doanh nghiệp tham gia thị trường gồm
các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt.
Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, với sự hội nhập của nền kinh
tế Việt Nam với nền kinh tế Thế giới, mở ra một thị trường đa dạng. Chính vì
vậy, người tiêu dùng sẽ có những cách nhìn khác so với trước đây, nhu cầu
cũng thay đổi theo hướng đòi hỏi cao hơn, người ta sẽ mua những sản phẩm,
hàng hóa mà mình ưa thích.Vì thế, cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
ngày càng trở nên quyết liệt hơn. Để doanh nghiệp có thể đối phó với những
nguy cơ, đe dọa cùng với sự cạnh tranh từ phía thị trường thì việc xây dựng
một chiến lược Marketing là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp kinh
doanh ngành VLXD nói chung và ngành cửa nói riêng, nó sẽ là công cụ hỗ trợ
đắc lực trong việc kinh doanh để doanh nghiệp phục vụ khách hàng được
hoàn hảo hơn và đem lại sự thành công cho doanh nghiệp.
Trong thời đại khi cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra ngày một
mạnh mẽ thì Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) hay còn gọi là tập hợp các
công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên
thị trường ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp.
Điều này dường như tất cả các doanh nghiệp đều hiểu nhưng không phải ai
cũng thực hiện đúng. Rất nhiều đơn vị chỉ dừng lại ở xây dựng website sao
cho bắt mắt hay đổ tiền thật nhiều vào chạy quảng cáo dẫn đến thất bại nối
tiếp thất bại. Ngoài khó khăn do môi trường bên ngoài tạo ra, trong chính nội
bộ công ty cũng có những vấn đề đang tồn tại ở hoạt động marketing trực
tuyến như website chưa cập nhật đầy đủ các thông tin sản phẩm (đánh giá sản
2
phẩm, hướng dẫn sử dụng...), trang cộng đồng trên facebook không thường
xuyên được quan tâm nên số lượng bài viết trên trang cộng đồng rất ít không
hút được nhiều người đọc, email marketing chưa được sử dụng đầy đủ, các
hoạt động xúc tiến thực hiện chưa tốt và không mang lại hiệu quả cao.
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Eurowindow cũng đã tiến hành
nghiên cứu, vận dụng marketing hỗn hợp (marketing mix) vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình và cũng đã thu được những thành công bước
đầu. Công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh
vực cung cấp giải pháp, các loại cửa, chất lượng sản phẩm cũng ngày càng
được củng cố. Tuy vậy, quá trình thực hiện chương trình marketing mix của
công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế. Công ty vẫn cần khai thác triệt để
hơn tiềm năng của marketing mix để từ đó có thể hướng tới mục tiêu chiếm
lĩnh thị phần và mở rộng thị trường tương xứng với uy tín của sản phẩm.
Tóm lại, Marketing hỗn hợp đã tác động đến đời sống của mỗi con người
trong xã hội, nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. Nếu một
doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt động marketing hỗn hợp đúng đắn
chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao
Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động này, trước thực tế của Công
ty kết hợp với những kiến thức đã học tại trường em xin chọn đề tài
“Marketinghỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow” làm đề tài luận văn
của mình.
2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu về các nội dung cơ bản của các hoạt
động Marketing trong các doanh nghiệp và có các phương hướng hoàn thiện
ứng dụng hoạt động này vào các doanh nghiệp với các ngành nghề khác nhau
như nhà hàng, khách sạn và du lịch...
Như cuốn của Abraham Trần (2015), “Bí mật thực sự của internet
marketing”, NXB Thanh Niên. Nội dung của cuốn sách giải đáp thắc mắc
cách một cá nhân, một tổ chức xây dựng thương hiệu, quảng cáo và bán hàng
3
qua Internet như thế nào? Làm thế nào bạn quyết định hình thức tiếp thị trực
tuyến nào phù hợp với doanh nghiệp của bạn? Làm thế nào để triển khai kế
hoạch marketing qua Internet với chi phí thấp nhất, lợi nhuận cao nhất?
Cuốn của Philip Kotler (2007), “Marketing căn bản”, NXB Lao Động-
Xã Hội. Nội dung cuốn sách mô tả những tình huống thực tiễn, thể hiện tính
chất của hoạt động Marketing hiện đại. Cuốn sách nêu dẫn chứng, các sự kiện
quan trọng hay những cuộc xung đột từ thực tế trong lĩnh vực Marketing giúp
người đọc hòa nhập được với nhịp sống của thế giới Marketing.
Luận văn “Identyfying the essential factor in the Marketing mix design
(The case of Personal Protective Equipment)” năm 2012 của Meghna Jain,
Fang Han. Luận văn đã thực hiện các phân tích và so sánh giữa các nhà sản
xuất khác nhau từ đó xác định được những yếu tố tiếp thị hỗn hợp cần thiết
trong hoạt động Marketing hỗn hợp đối với công ty có liên quan đến lĩnh vực
đồ Bảo hộ Lao động. Đưa ra phương thức sử dụng hiệu quả các hoạt động
Marketing của những công ty liên quan đến lĩnh vực Bảo Hộ Lao động thông
qua 4 công cụ là Product, Price, Place và Promotion.
Bài báo “A Review of Marketing Mix:4P or More?” năm 2009 của Chai
Lee Goi. Nội dung của bài báo nghiên cứu việc sử dụng công cụ marketing
hỗn hợp 4Ps đã là hợp lý hay chưa, liệu có cần thêm các công cụ khác. Bài
báo cũng đưa ra những góc nhìn nhiều chiều về việc sử dụng của hoạt động
Marketing Mix 4Ps đồng thời đưa ra so sánh điểm yếu, điểm mạnh của hoạt
động Marketing Mix 4Ps với Marketing Mix 7Ps.
Mặc dù vậy chưa có đề tài nào nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động này
lên một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa làm dịch vụ thuộc ngành cửa. Do vậy
em tập trung nghiên cứu đề tài “Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow”.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công
ty Cổ phần Eurowindow.
4
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động Marketing hỗn hợp tại các
doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty
Cổ phần Eurowindow, từ đó đúc rút ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân
của hạn chế.
Trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm góp
phần đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.
4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Kết quả hoạt động Marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần Eurowindow
giai đoạn năm 2015-2019.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Cổ phần Eurowindow.
Về nội dung : Đề tài nghiên cứu Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn từ
năm 2015 đến năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin
Số liệu sơ cấp
Nguồn lấy số liệu: Thu thập thông tin từ các phòng ban trong Công ty
thông qua quan sát trực tiếp, quan sát gián tiếp, phỏng vấn.
Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra xã hội học. Dựa trên
điều tra xã hội cụ thể sử dụng 100 phiếu điều tra, phiếu khảo sát với đối tượng
là các nhân viên trong doanh nghiệp, phòng ban, các khách hàng của doanh
nghiệp; đối với cấp quản lý tác giả phỏng vấn sâu 10 cán bộ là 1 Giám đốc và
các trưởng phó phòng của Công ty. Phương pháp điều tra là lấy thông tin
5
thông qua các kênh như khách hàng đến tham quan Showroom, Hội chợ, triển
lãm, Nhân viên CSKH lấy phiếu xin ý kiến từ phía Khách hàng đã sử dụng
sản phẩm, lấy ý kiến của CBNV trong doanh nghiệp.
Số liệu thứ cấp
Thu thập nguồn dữ liệu từ các văn bản luật, thông tư... về Marketing.
Các tài liệu về hoạt động Marketing tham khảo từ giáo trình, báo chí, tạp chí,
website, facebook. Các tài liệu sẵn có của doanh nghiệp: tài liệu giới thiệu về
Công ty, quy chế ngân sách Marketing, mục tiêu, chính sách, các báo cáo,
quyết định, thông báo qua các năm liên quan đến hoạt động Marketing hỗn
hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sử dụng
công cụ Word, Excel... để tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến
hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân tích, tổng
hợp, đánh giá.
5.3 Phương pháp thống kê, so sánh
Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ
các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo quản lý của Công ty Cổ phần
Eurowindow, các sở ban ngành liên quan… So sánh các số liệu thống kê thu
thập được qua các kỳ báo cáo để đánh giá khách quan thực trạng của
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
6. Đóng góp mới của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hoá làm sáng tỏ lý luận về Marketing
hỗn hợp trong Doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn: Đề tài đã làm sáng tỏ những nội dung sau đây:
Nghiên cứu được thực trạng về Marketing hỗn hợp của một số công ty,
rút ra bài học cho Công ty Cổ phần Eurowindow.
Đánh giá trung thực khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại
Công ty Cổ phần Eurowindow.
6
Đề xuất giải pháp có tính khả thi về việc đẩy mạnh Marketing hỗn hợp
tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý luận về marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần
Eurowindow.
Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần
Eurowindow.
7
Chương 1
CƠ SỞLÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niện cơ bản
1.1.1. Marketing
Marketing có nguồn gốc từ thuật ngữ “Market” (cái chợ, thị trường).
Đuôi “ing” thể hiện ý nghĩa “tiếp cận”. Với cách hiểu này, đã có không ít
người chuyển sang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều độc giả đã không
đồng ý với cách dịch này nên giữ nguyên từ marketing để tránh làm mất đi ý
nghĩa từ [13].
Theo hiệp hội Marketing Mỹ AMA (American Marketing Association):
“Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng và dòng vận
chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng hoặc
người sử dụng”[15].
Theo Philip Kotler định nghĩa như sau: “Marketing là một quá trình
lập kế hoạch và thực thi kế hoạch đó, định giá, khuyến mãivà phân phốihàng
hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa
mãn những mục tiêu khách hàng và tổ chức”. Hay ông còn định nghĩa đơn
giản hơn: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn
những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [21].
Định nghĩa của học viện quản lý Malaysia: “Marketing là hệ thống kết
hợp, vận dụng cácnỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, thỏa mãn và gợi
lên những nhu cầu của khách hàng để tạo ra lợi nhuận” [17].
Định nghĩa của Viện Marketing Anh quốc: “Marketing là quá trình tổ
chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện
ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản
xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho
công ty thu được lợi nhuận như dự kiến” [16].
8
Tất cả những định nghĩa trên mặc dù có khác nhau nhưng hầu hết đều
xoay quanh một nội dung chung. Thứ nhất, marketing hiện đại chú trọng tới
khâu tiêu thụ nghĩa là phải bán được hàng. Thứ hai, marketing hiện đại phát
triển hơn hẳn lối suy nghĩ marketing trước đây, nghĩa là doanh nghiệp không
chỉ bán những cái mình có mà còn bán những cái thị trường cần. Và đó cũng
chính là nội dung thứ ba mà các quan điểm trên đã tổng kết. Muốn biết thị
trường và người tiêu dùng đang và sẽ cần gì thì bộ phận marketing của doanh
nghiệp phải nghiên cứu thị trường chính xác, đưa ra các phản ứng linh hoạt để
doanh nghiệp có thể thích ứng nhanh nhất với các biến động liên tục của thị
trường. Marketing là hoạt động luôn luôn gắn bó với tổ chức, người quản lý,
kể cả bất kì doanh nghiệp nào. Như vậy, marketing đã trở thành một bộ phận
không thể thiếu trong kinh doanh.
Marketing là một tiến trình nghiên cứu, dự tính, phân tích những nhu
cầu của khách hàng, là bước hoàn thiện của hoạt động của sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra những sản phẩm thích hợp để tung ra thị trường sẽ bán
được những sản phẩm đó đúng đối tượng, đúng giá cả, đúng thời gian. Đó
được coi là sự hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm vào một luồng
sản phẩm, dịch vụ để đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.
Marketing được coi là cầu nối giữa nhu cầu – mong muốn của con
người với thị trường sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng và thỏa
mãn nhu cầu, mong muốn của con người về các loại sản phẩm và hàng hóa đó
trong đời sống kinh tế xã hội
Phạm vi của luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm marketing ngắn
gọn của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người
nhằm thỏa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [23].
1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix)
Marketing-mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của
Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh
nghiệp nhằm củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường.
9
Nếu các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích
ứng với tình hình thị trường đang diễn ra thì công cuộc kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽ hài lòng
khách hàng và nhờ đó đạt được lợi nhuận tối đa,phát triển kinh doanh bền
vững.
Marketing-mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được
của Marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng gây dựng được phản ứng
mong muốn từ phía thị trường mục tiêu.
Theo Philip Kotler: Marketing- mix là tập hợp những công cụ Marketing
mà công ty sử dụng đểtheo đuổi những mục tiêu Marketing của mình trên thị
trường mục tiêu [23]. Các công cụ Marketing được phân loại thành 4 yếu tố
cơ bản: Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Đây là 4 nội
dung quan trọng của bất kì một chính sách kinh doanh nào, ở bất cứ doanh
nghiệp nào và trong bất cứ lĩnh vực gì. Từ những thành phần cơ bản này,
doanh nghiệp xây dựng những chính sách kinh doanh thích hợp với thị trường
được lựa chọn và đó là cơ sở hình thành một chiến lược Marketing - mix.
Thực ra, định nghĩa về Marketing Mix rất đơn giản: Marketing Mix
chính là việc bạn đặt chính xác một sản phẩm / dịch vụ nào đó vào đúng chỗ,
đúng thời điểm, trong một mức giá phù hợp. Điều khó khăn ở đây chính là,
làm thế nào để áp dụng nhuần nhuyễn lý thuyết vào thực tiễn.
Về cơ bản, mô hình Marketing Mix bao gồm 4 thành tố đối với sản
phẩm hữu hình, 7 thành tố cho sản phẩm vô hình (dịch vụ), và cả thuyết 4Cs
(vốn được xây dựng trong những năm 1990) [14].
Marketing Mix 7P
Mô hình Marketing Mix 7Ps chính là mô hình mở rộng của Marketing
Mix 4Ps, dành riêng cho việc cung cấp các dịch vụ vô hình. Dưới đây là các
thành phần của Marketing Mix 7Ps (đã bao gồm 4 thành phần của 4Ps) [14].
People: Khía cạnh people (con người) ở đây vừa là đối tượng khách
hàng mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến, lại vừa là những người trực
tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
10
Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu
cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào dịch
vụ cung ứng.
Nhân viên trong doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng không
kém, bởi họ chính là người cung cấp dịch vụ đó tới khách hàng. Chính vì vậy,
cần cân nhắc thật kỹ việc xét và tuyển dụng nhân viên cho các vị trí, như hỗ
trợ khách hàng, chăm sóc khách hàng, copywriters, lập trình viên…
Khi doanh nghiệp tìm được nhân viên tin tưởng vào chất lượng dịch vụ
mà họ đang cung cấp, chắc chắn năng suất lao động sẽ được cải thiện. Nhân
viên sẽ cố gắng hết sức mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Ngoài ra, việc thường xuyên thu thập feedback từ các nhân viên và
khách hàng, cũng như truyền tải mong muốn và khát vọng của bạn tới họ
cũng là một cách hay để thúc đẩy doanh nghiệp bạn phát triển.
Bạn nên nhớ: hoạt động đối nội có thể đóng một vai trò rất quan trọng
trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bạn với đối thủ trên
thị trường.
Process: chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có
thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường.
Bạn cần đảm bảo doanh nghiệp mình đã xây dựng một hệ thống, quy
trình bài bản, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí lớn trong việc
cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh
toán (dành cho khách hàng), hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình
logistic…
Physical Evidence:Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất là
một khía cạnh cần phải nhắc đến. Môi trường vật chất ở đây chính là không
gian gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng, là
nơi khách hàng sử dụng dịch vụ.
11
Nó có thể mang tính hữu hình như không gian nội thất của một quán
cafe, đồng phục nhân viên, nó cũng có thể trừu tượng như thái độ tiếp khách
của nhân viên, sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng,…
Physical Evidence có thể đem lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh
nghiệp, giúp họ nổi bật trong mắt khách hàng. Như nhắc đến không gian cafe
hiện đại, thích hợp cho các hoạt động làm việc là người ta lại nhắc đến The
Coffee House, nhắc đến thái độ chăm sóc khách hàng chuẩn mực, ta nghĩ
ngay đến Google.
Cho dù bạn áp dụng bất kỳ mô hình marketing mix nào, là 4Ps, 7Ps,
4Cs hay 4Es, việc xây dựng kế hoạch marketing mix là vô cùng quan trọng.
Nó giúp bạn cân đối thu chi, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thúc đẩy
độ nhận diện thương hiệu, và tăng cường độ phủ sóng của sản phẩm qua các
kênh phân phối.
Nó cũng đặc biệt cần thiết trong việc quyết định tính sống còn cho xây
dựng thương hiệu, rằng nó sẽ phát triển lên một tầm cao mới, hay chết yểu
dưới những chiến lược sai lầm.
1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanhnghiệp
Marketing- mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững
chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi
của thị trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được
cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong
muốn và khả năng mua của người tiêu dùng.
Marketing-mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất.
Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền
đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ… [1].
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu
thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển
12
của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt
hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hàng hoá phải được
tiêu chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm
bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là chưa đủ. Nếu các
khâu tiếp theo thực hiện không tốt.
Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi
trả những chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược
lại, phân phối hàng hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh
doanh và có thể doanh nghiệp không chi trả được chi phí dẫn tới phá sản.
Thực tế này không chỉ đặt ra đối với doanh nghiệp sản xuất mà cả doanh
nghiệp thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối
lưu thông hàng hoá.” Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho
người tiêu dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công
trên thương trường” [3].
Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ
trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết
quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn
tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp.
Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh
tranh mà cònphải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi
nào? Như thế nào đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của
người tiêu dùng. Và ứng phó với những sự cố biến động trên thị trường.
Marketing-mix không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà nó còn
đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi
nó mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người
tiêu dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ
ra để mua hàng hóa đó.
Một sản phẩm thỏa mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều
lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh [4, tr.16].
13
Marketing-mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn
của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng
hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể
mang đến những lợi ích vượt quá sự mong đợi của người tiêu dùng. Ví dụ
ngày nay tầng lớp trẻ tuổi và năng động họ không phải tốn nhiều thời gian để
pha chế các loại nước mắm mà họ yêu thích như trước đây, các loại đó đã
được các nhà sản xuất nước mắm hàng đầu trên thị trường như Masanfood
nghiên cứu và pha chế sẵn, cung cấp đến tận nơi cho người tiêu dùng ở mọi
nơi mọi lúc.
Marketing-mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông
tin hai chiều: Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu
dùng đến doanh nghiệp. Trên cơ sở xử lý thông tin về thị trường, doanh
nghiệp có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu dùng được bán nhanh
hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển doanh nghiệp trên thị
trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng.
Ngày nay Marketing-mix được biết đến không chỉ cung cấp và thúc đẩy
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mà nó còn được biết
đến với các vai trò quan trọng trong xã hội. Nó có tác dụng như sự cung cấp
một mức sống cho xã hội. Khi xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của
doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu
dùng, ngoài yếu tố hiệu quả về mặt kinh tế. Các doanh nghiệp này đang có
các hoạt động vì cộng đồng vì mục đích xã hội ví vụ như:
Các thông tin về sản phẩm, quảng cáo, truyền thông phản ánh đúng bản
chất và trung thực về chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ để người tiêu
dùng không bị che mắt hoặc mù quáng vào sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp như thời kỳ trước đây.
Bên cạnh yếu tố sản xuất kinh doanh là các vấn đề bảo vệ môi trường
và phúc lợi xã hội. Để nâng cao hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp lên tầm
cao mới.
14
Đặc biệt trong tình hình toàn cầu hóa như hiện nay. Vai trò của
marketing lại càng được thể hiện quan trọng. Nó giúp cho người tiêu dùng
trong nước tiếp cận được các sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ của nước ngoài
nhanh và hiệu quả nhất. Ngược lại nó cũng thúc đẩy cho các doanh nghiệp
trong nước đưa các sản phẩm tiêu dùng của mình để giới thiệu, trao đổi
thương mại với bạn bè và khách hàng quốc tế. Góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp và quảng bá hình ảnh quốc gia trên thị trường
quốc tế.
1.2. Nộidung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp
1.2.1. Chínhsách sản phẩm
Theo Philip Kotler thì sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị
trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu
cầu hay mong muốn của thị trường. Sản phẩm có thể là hữu hình hay vô hình,
hay nói cách khác, nó bao gồm hàng hoá và dịch vụ [21].
Một số chiến lược trong chính sáchsản phẩm:
- Chiến lược triển khai tiêu thụ sản phẩm theo chu kì sống của sản
phẩm: Chu kì sống điển hình của một sản phẩm có 4 giai đoạn: giai đoạn giới
thiệu sản phẩm, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn chín muồi, giai đoạn suy
thoái. Tuỳ theo từng giai đoạn mà công ty sẽ có những chiến lược khác nhau.
- Chiến lược phát triển danhmục sản phẩm: Danh mục sản phẩm bao
gồm tất cả các mặt hàng công ty có thể cung cấp ra thị trường. Một danh mục
sản phẩm có 3 chiều: chiều rộng (số lượng nhóm hàng, loại hàng), chiều dài
(tất cả các nhóm hàng được xếp theo thứ tự ưu tiên một cách hợp lý), chiều
sâu (số lượng những mẫu mã trong các loại mặt hàng nói trên).
1.2.2. Chínhsách giá
Giá cả là công cụ duy nhất mang lại lợi nhuận trực tiếp cho doanh
nghiệp. Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể về đặc tính sản phẩm, đặc điểm của
công ty, của đối thủ cạnh tranh mà công ty có thể áp dụng các chiến lược giá
sau:
15
- Chiến lược mộtgiá: trong cùng một điều kiện cơ bản và cùng một
khối lượng hàng, mức giá là như nhau đốivới tất cả các khách hàng.
- Chiến lược giá linhhoạt: các khách hàng khác nhau có mức giá khác
nhau trong cùng điều kiện cơ bản và cùng khối lượng hàng dao động trong
khung giá “trần-sàn”. Đối với Nhôm kính, các mặt hàng ít thông dụng hoặc
theo thời vụ thường áp dụng chiến lược này.
- Chiến lược giá hớt váng: dựavào yếu tố thời cơ để đưa ra mức giá
cao tối đa cho sản phẩm mới ngay khi đưa ra thị trường.
- Chiến lược giá ngựtrị: là chiến lược giảm giá sản phẩm theo chi phí.
- Chiến lược giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để bán
được nhiều hàng.
- Chiến lược định giá khuyến mãi: điều chỉnh tạm thời giá nhằm hỗ
trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh [1].
1.2.3. Chínhsách phân phối sản phẩm
Phân phối là hoạt động tổ chức, điều hành, vận chuyển hàng hoá từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu dùng để đảm bảo “sự ăn khớp” giữa cung và cầu trên thị
trường. Các công ty có thể sử dụng phương thức phân phối trực tiếp và gián
tiếp [1].
Một số chiến lược phân phối:
- Chiến lược phân phốimạnh: phân phối sản phẩm rộng khắp và tối đa
trên thị trường.
- Chiến lược phân phối chọn lọc: Lựa chọn một số trung gian có khả năng
tốt nhất phục vụ cho hoạt động của nhà sản xuất trên một khu vực thị trường.
- Chiến lược phân phốiđộc quyền: tức là chỉ chọn một trung gian duy
nhất ở khu vực thị trường độc quyền phân phốisản phẩm của công ty.
1.2.4. Chínhsách xúc tiến thương mại hỗn hợp
Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng
nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực
hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo,
16
catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình,
đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài
trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo
công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân
thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm
tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng..
Trong phần Promotion, bạn cần quan tâm những vấn đề như sau [3]:
Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thông điệp marketing của mình đến
thị trường mục tiêu?
Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình bằng cách quảng cáo trên báo?
Trên truyền hình? Đài phát thanh? Bằng bảng quảng cáo? Bằng cách sử dụng
email? Thông qua PR? Hay sử dụng internet?
Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Có những mùa
hoặc những dịp đặc biệt nào trên thị trường? Có bất kỳ vấn đề môi trường nào
ảnh hưởng đến thời gian ra mắt sản phẩm, hay giai đoạn quảng bá sản phẩm
tiếp theo không?
Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp chiêu thị như thế nào?
Những biện pháp đó có ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị mà bạn đã chọn
không?
Promotion bao gồm những thành tố nhỏ cấu thành như: Tổ chức bán
hàng Quảng cáo Tiếp thị [7].
Quảng cáo thường bao phủ các khía cạnh truyền thông yêu cầu doanh
nghiệp phải trả phí như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo in và trên
Internet. Ngày nay, quảng cáo đang dịch chuyển từ môi trường offline sang
online (digital marketing).
Quan hệ công chúng (hay còn gọi là PR) là phương thức truyền thông
không trả phí, bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm, tổ chức sự
kiện…
17
Truyền thông lan tỏa/truyền miệng (word of mouth) là một dạng truyền
thông tiếp thị mới. Đây là phương thức truyền thông phi truyền thống, tận
dụng sự lan tỏa từ những đánh giá tích cực của khách hàng, sự truyền miệng
của các cá nhân để thúc đẩy hoạt động bán hàng cho sản phẩm.
Trong bối cảnh Internet đang đóng vai trò quan trọng kết nối con người
và xây dựng nhân sinh quan, truyền thông lan tỏa ngày càng được các doanh
nghiệp chú trọng phát triển. Ngày nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng
mạng xã hội và các phương thức trực tuyến khác để thúc đẩy hoạt động truyền
thông và tiếp thị cho các sản phẩm họ cung cấp.
1.2.5. Chínhsách phát triển nguồn nhân lực
Chiến lược Nhân sự ở mỗi công ty cần phải được nhìn nhận dưới gọc
độ Marketing. Ngày càng có nhiều các phương pháp tiếp thị định hướng con
người.
PR được vận dụng triệt để ngay từ những năm đầu họat động được
phân tách bởi PR đối ngoại và PR đối nội. PR đối ngoại (External PR) nhắm
đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ và hệ thống chăm sóc khách
hàng (CRM) đối với Nhà Phân phối, giới Báo chí; các Liên đoàn thể thao và
các đơn vị sở hữu Truyền thông [5]. PR đối nội (Internal PR) nhắm đến việc
chăm sóc từng cá nhân và gia đình nhân viên làm việc cho công ty ở mọi cấp
bậc công việc. Công ty có những chính sách đãi ngộ và hiếu hỉ cho từng nhân
viên và giá đình tùy theo quá trình công hiến của họ; những nhân viên làm
việc gắn bó với công ty được khen thưởng theo nấc thâm niên mà họ đã gắn
bó với công ty. Đặc biệt Ngày hội Gia đình hàng năm của toàn thể cán bộ
nhân viên công ty được tổ chức hết sức ấn tượng tạo ra không khí đoàn kết
thân mật… tất cả tạo ra niềm kiêu hãnh của nhân viên và gia đình họ đối với
những người xung quanh.
Theo hệ thống “7P” nhóm giải pháp này nằm trong phạm trù P5
(People); và nói theo ngôn ngữ brand marketing thì mỗi cá nhân và gia đình
Nhân viên cũng được “gắn nhãn” với thương hiệu chung của doanh nghiệp
18
cũng như các thương hiệu sản phẩm mà họ đang nỗ lực gây dựng từng ngày ở
mọi nơi mọi lúc [7].
1.2.6. Cácchính sách về quy trình
Gộp chung gồm quy trình hệ thống, hay tính chuyên nghiệp, tức
process hay professionalism. Doanh nghiệp phát triển luôn đặt những quy
trình quản trị (điển hình là ISO:9001) làm hệ thống quản trị làm nến tảng để
thể chế hóa bộ máy làm việc, giúp luật hóa trách nhiệm cá nhân hay nói đúng
hơn là “minh bạch hóa” vai trò và phạm vi trách nhiệm của từng người để cá
nhân thấy rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong một tập thể quản trị. Tuy
nhiên sự vận dụng hệ thống quản trị chuẩn mực (theo ISO) ở một số doanh
nghiệp có hàm lượng chất xám va hạm lượng dịch vụ cao hay mang nhiều
tính sáng tạo xem ra không chứng minh được hiệu quả [5].
Marketing 7P giải thích hiện tượng này bằng một luận điểm rất cơ bản
đó là xem tổ chức doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trong đó người lao
động thụ hưởng hai nhóm lợi ích (hay giá trị) là lý tính và cảm tính (rational
và emotional). Nếu một doanh nghiệp có hệ thống quản trị (thể hiện qua sản
phẩm đầu cuối mà doanh nghiệp tạo ra) thiên về lý tính hơn thì khả năng áp
dụng các quy trình ISO (kinh điển) sẽ hiệu quả hơn; ngược lại nếu hệ thống
quản trị doanh nghiệp thiên về sản xuất ra các sản phẩm cảm tính (dịch vụ,
văn hóa nghệ thuật, truyền thông…) thì khả năng áp dụng quy trình quản trị
kinh điển cần phải kết hợp với các biện pháp kích thích sáng tạo và mở rộng
các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc (tức sản phẩm làm ra) một cách linh
hoạt hơn thì nhân viên (người lao động trí tuệ) sẽ không cảm thấy bị gò bó và
cảm nhận được đẳp cấp của nhà quản trị, từ đó mới thu hút họ là việc [7].
Nói cách khác một quy trình ISO kinh điển liệu có thể quản lý quy trình
sáng tạo (sản xuất) ra một tác phẩm âm nhạc hay không? Đó là một trong
những tình huống thử thách điển hình đối vớ các quy trình chuẩn hóa quản trị
theo tư tưởng thuần lý tính mà các mô hình quản trị marketing ngày nay có
thể khắc phục, trong đó “7P” là một điển hình.
19
1.2.7. Tăngcường cơ sở vậtchất và phương tiện hữu hình
Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình là một yếu tố khác ảnh hưởng
đến sự hài lòng của khách hàng một cách trực tiếp. Đặc điểm của dịch vụ là
sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để
quy chuyển trong việc đánh giá. Có thể coi đây là không gian sản xuất sản
phẩm, là môi trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và
khách hàng. Không gian xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc
gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn
cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường [1].
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp
Với mỗi doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: nhân tố bên trong doanh nghiệp và
nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Một trong những yếu tố này thay đổi sẽ tác
động không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh
nghiệp. Mục này sẽ phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố để chỉ ra
xem yếu tố nào ảnh hưởng thuận lợi hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động marketing của doanh nghiệp.
1.3.1. Nhân tố bên trong doanhnghiệp
Cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp chủ
yếu là các yếu tố thuộc về chính bản thân của doanh nghiệp đó.
1.3.1.1. Chiến lược pháttriển của doanh nghiệp
Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, hơn
bao giờ hết chỉ có một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là
luôn luôn có sự thay đổi. Chiến lược như một hướng đi giúp doanh nghiệp có
thể vượt qua mọi sóng gió trên thương trường. Chiến lược phát triển của
doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh mẽ và sẽ định hướng đi cho doanh nghiệp
trong hoạt động marketing, chiến lược marketing- mix. Doanh nghiệp có một
chiến lược đúng đắn, phù hợp sẽ là kim chỉ nam giúp hoạt động mở rộng thị
trường đi đúng hướng, mang lại thành công cho DN. Ngược lại, một chiến
20
lược thị trường không có tầm nhìn, mục tiêu rõ ràng thì doanh nghiệp sẽ rất
khó khăn trong việc ứng phó với những thay đổi từ môi trường bên ngoài của
hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ.
1.3.1.2. Chiến lược marketing- mix
Chiến lược marketing- mix cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng
không nhỏ đến hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Một chính
sách sản phẩm phù hợp với chính giá hợp lý cùng kênh phân phối hiệu quả
cũng như công cụ xúc tiến hỗn hợp phù hợp sẽ mang lại sự hài lòng của khách
hàng và từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp nói chung
và hiệu quả hoạt động marketing nói riêng.
1.3.1.3. Nguồn lực doanh nghiệp
Cở sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị
Nhân tố máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc
tới khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp. Nó là nhân tố vật chất quan trọng
thể hiện năng lực về sản phẩm của doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất
lượng sản phẩm.
Quy trình sản xuất, quytrình phục vụ
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nhất
định thì mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp đều phải
tuân theo một quy trình sản xuất nhất định. Và giữa các khâu của quy trình đó
có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ tác động tương hỗ lẫn nhau
để đảm bảo cho một quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không rời rạc.
Tiềm lựctài chính của doanhnghiệp:
Vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bất kỳ
khâu hoạt động nào của doanh nghiệp dù là đầu tư mua sắm, sản xuất đều
phải có vốn. Người ta cho rằng vốn, tài chính là huyết mạch của cơ chế hoạt
động trong doanh nghiệp. Mạch máu tài chính mà yếu sẽ ảnh hưởng đến hoạt
động liên tục của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm năng tài chính dồi
dào sẽ có đủ kinh phí để đầu tư mua sắm trang thiết bị, cải tạo sửa chữa máy
21
móc đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm mà lại hạ giá thành nâng cao khả
năng cạnh tranh.
Chính sách về nguồn nhân lực
Con người là một yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp
nói chung. Đó chính là yếu tố quyết định của sản xuất kinh doanh bao gồm:
+ Ban giám đốc doanh nghiệp
+ Các cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên công ty
Ban giám đốc là những cán bộ quản lý cấp cao của doanh nghiệp,
những người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động kinh doanh
đồng thời hoạch định chiến lược phát triển và chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp. Các thành viên trong ban giám đốc ảnh hưởng rất lớn đến kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu họ là những thành viên có
khả năng, kinh nghiệm, trình độ, năng lực… thì họ sẽ đem lại cho doanh
nghiệp những lợi ích trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mà còn cả
uy tín lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng tác động đến
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thực tế chứng minh, đã có nhiều doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả
đi đến thua lỗ phá sản là do trình độ quản lý yếu kém. Như vậy, vai trò của
nhà quản trị cấp cao là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nhà quản trị
cấp cao phải biết tổ chức phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp một cách
nhịp nhàng hiệu quả, phải biết biến sức mạnh cá nhân thành sức mạnh của tập
thể cả doanh nghiệp. Như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng
cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập.
1.3.2. Cácnhân tố bên ngoài doanhnghiệp
1.3.2.1. Cácyếu tố quốc tế
* Hội nhập quốc tế
Hiện nay, tình hình thế giới và khu vực biến chuyển nhanh, phức tạp,
tác động sâu rộng đến hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hòa bình, hợp tác
và phát triển vẫn là xu thế lớn, toàn cầu hóa, hợp tác và liên kết kinh tế đa
22
tầng nấc tiếp tục được thúc đẩy, chủ nghĩa đa phương vẫn được các nước coi
trọng, sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã phần nào
tác động tích cực đối với tăng trưởng của kinh tế thế giới. Tuy nhiên, chính trị
cường quyền tiếp tục diễn ra; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn gay
gắt, xuất hiện nhiều phương thức, mô hình kinh doanh mới; chủ nghĩa dân tộc
và dân túy gia tăng; chủ nghĩa bảo hộ, chống toàn cầu hóa và các thách thức
an ninh phi truyền thống, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, an ninh
mạng, an ninh nguồn nước... đặt ra những thách thức mới đối với hội nhập
kinh tế quốc tế của nước ta. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
tiếp tục triển khai nhiều biện pháp xây dựng cộng đồng, đồng thời đứng trước
những thách thức từ sự bất ổn trong nội bộ của một số thành viên và sự khác
biệt trong một số vấn đề. Những diễn biến trên đã tác động mạnh mẽ đến triển
khai hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, tạo ra những thời cơ, thách thức
đan xen.
* Tình hình kinh tế chính trị thế giới
Nếu kinh tế thế giới không có nhiều biến động thì sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các chương trình hoạt ðộng
marketing ðể mở rộng thị trýờng tiêu thụ sản phẩm. Còn trong trường hợp nền
kinh tế thế giới có nhiều biến động như lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn
cầu như hiện nay sẽ dẫn đến thay đổi mạnh mẽ trong lượng cung- cầu của các
quốc gia và gây ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động marketing bán hàng, mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp đang hoạt động.
1.3.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường marketing
* Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế,
chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, tự nhiên, công nghệ… Các nhân tố này
có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó là không nhỏ.
23
Sơ đồ 1.1. Các yếutố của môi trường vĩ mô
(Nguồn internet)
Thành tựu kinhtế xã hội
Môi trường kinh tế bao gồm các vấn đề như tăng trưởng kinh tế, thu
nhập quốc dân, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, chính sách tiền tệ, cán cân thanh
toán… ảnh hưởng một cách gián tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Mỗi yếu tố trên có thể là cơ hội kinh doanh nhưng cũng có thể là nguy
cơ đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế sẽ
giúp các doanh và ngành dự báo được các biến đổi của môi trường trong
tương lai.
Chẳng hạn mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia với nền kinh
tế thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời
hai việc: Một mặt là gắn thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế
giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế
quốc dân; và mặt khác, gia nhập là góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu
vực và toàn cầu.
24
Sự phát triển của ngành
Tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia, mỗi thời điểm mà quốc gia sẽ xây
dựng chiến lược phát triển ngành cho phù hợp với nước mình.
Nếu chiến lược quốc gia xác định ngành đó là một ngành kinh tế mũi
nhọn của đất nước thì sẽ có nhiều chính sách, chương trình để hỗ trợ khuyến
khích phát triển ngành. Khi đó, các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đó
sẽ được tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong hoạt động mở rộng thị trường
hơn là những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành không phải là mũi
nhọn, trọng điểm của quốc gia.
Môi trường khoa học công nghệ
Trong thời đại ngày nay, thông tin được coi như hàng hóa, là một đối
tượng để kinh doanh, có thể coi nền kinh tế thị trường ngày nay là nền kinh tế
thông tin hóa. Để tạo ra những lợi thế cạnh tranh trong hoạt động marketing
thì cần phải có rất nhiều thông tin chính xác về cung cầu hàng hóa, về sức
mua, đặc điểm khách hàng, và về cả đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, những
thông tin về cả những kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh
nghiệp khác cũng rất bổ ích. Những thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vững
chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng hoạch
định các chiến lược ngắn hạn, dài hạn, ảnh hưởng tới tương lai phát triển của
chính doanh nghiệp đó.
Yếu tố nhân khẩu học
Yếu tố nhân khẩu trong môi trường vĩ mô bao gồm quy mô dân số, mật độ
dân số, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ học vấn… Đó là các khía cạnh mà
các nhà hoạt động marketing cần quan tâm nhiều nhất. Bởi những biến động về
mặt lượng của dân số sẽ làm thay đổi về mặt lượng của thị trường.
1.3.2.3. Chínhsách chính trị pháp luật
Môi trường này bao gồm: luật pháp, các chính sách và cơ chế của nhà
nước đối với kinh doanh của các doanh nghiệp. Mọi quy định của pháp luật
25
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Một môi trường pháp lý tốt sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh và hợp tác lành
mạnh giữa các doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của
mình lại vừa có thể điều chỉnh các hoat động kinh tế vĩ mô không chỉ chú
trọng tới lợi ích của doanh nghiệp mình mà còn lợi ích các thành viên khác
trong xã hội. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp đều
có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định pháp luật và hoạt động dựa
trên pháp luật.
1.3.2.4. Môitrường văn hóa – xã hội
Các yếu tố văn hóa luôn liên quan đến nhau nhưng sự tác động qua lại
khác nhau. Thực tế nó ảnh hưởng rất lớn đến nhiều mặt của hoạt động
marketing và kinh doanh của doanh nghiệp như phong tục tập quán, tôn giáo,
các giá trị văn hóa, tỷ lệ tăng dân số… Thực tế, con người luôn sống trong
một môi trường văn hóa đặc thù mang tính chất riêng, thường thấy có hai
khuynh hướng vận động của nền văn hóa: Một khuynh hướng luôn muốn giữ
lại các nền văn hóa tinh hoa dân tộc, một lại là khuynh hướng hòa nhập vào
các nền văn hóa khác. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động marketing
nghiên cứu thị trường. Các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới các yếu tố văn
hóa để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu, phong tục, tập quán nhất là
các sản phẩm để xuất khẩu.
* Các nhân tố thuộc môi trường vi mô
Các yếu tố của môi trường vi mô là những yếu tố bên ngoài tác động
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nói riêng
của doanh nghiệp như: đối thủ tiềm năng, sản phẩm thay thế, quyền lực của
nhà cung cấp, quyền lực của khách hàng, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong ngành…
26
Các
nhà
cung
cấp
Doanh nghiệp
Đối thủ cạnh
Các
trung
gian
Khách
hàng
Công chúng
Sơ đồ 1.2. Các yếu tố môi trường vi mô
(Nguồn internet)
1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và
bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow
1.4.1. Kinhnghiệm của mộtsố doanh nghiệp
Kinh nghiệm từ Wal-Mart:
- Thực hiện chiến lược giá rẻ
+ Khi Wal-Mart bắt đầu mở siêu thị ở một thành phố mới, lại làm ăn
thắng lợi nhanh chóng bằng một phương thức đơn giản hiệu nghiệm: giá của
Wal-Mart thấp hơn khoảng 15% giá của đúng loại hàng đó bán ở nơi khác.
+ Bất kỳ ai thường mua sắm đều quen thuộc với những đợt khuyến mãi
chỉ kéo dài trong vài ngày. Những người tiêu dùng thông thái chẳng bao giờ
trả 1,39 USD cho một chai coke, họ chỉ mua tích trữ khi giá bán là 99 xu.
Những đợt giảm giá khuyến mại này được lên lịch trước từ lâu nhưng chúng
vẫn tạo ra những chu kỳ tiêu thụ không ổn định. Người tiêu dùng đâm nghiện
với giá bán rẻ hơn và chống lại giá bán tiêu chuẩn. Các hãng cung cấp đâm
nghiện với những đợt bùng nổ sản lượng do việc giảm giá khơi mào, nhưng
cũng cần phải bán với giá tiêu chuẩn để duy trì một biên độ lợi nhuận hợp lý.
Còn các cửa hàng thì khó khăn vì trữ hàng cho những đợt khuyến mại, vì bày
trí lại kiểu trưng bày, và đối phó với hàng đống sản phẩm không bán được khi
đợt giảm giá kết thúc. để giải quyết những chuyện đó, Wal-Mart muốn những
hãng bán hàng cho mình cộng hết tất cả các khoản giảm giá của các đợt
27
khuyến mại trong năm và trừ vào trị giá sản phẩm của nguyên một năm để có
giá bán lẻ thấp và cố định của từng ngày. Wal-Mart đã san bằng và làm cho
hợp lý nhu cầu của người tiêu dùng là chỉ mua khi họ cần.
- Bên cạnh đó, Wal-Mart còn thường xuyên đưa ra những chiến dịch
mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa” và những chiến dịch
này luôn thành công. Các đối thủ không dễ bắt chước Wal-Mart, các đối tác
vẫn thích cung cấp hàng cho Wal-Mart và hơn cả 1 lượng khách hàng khổng
lồ vẫn đến Wal-Mart, đó chính là bí quyết thành công của Wal-Mart.
Kinh nghiệm từ Tập đoàn Vingroup
Tập đoàn Vingroup với hệ thống chuỗi siêu thị VinMart đã và đang nỗ
lực không ngừng để hoàn thành sứ mệnh của mình: đáp ứng đầy đủ yêu cầu
của khách hàng; mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản
phẩm; gia tăng các giá trị; nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối
cảnh thị trường hiện đại; mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tại
Việt Nam.
Sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý
người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch
vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không
muốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản
phẩm hoặc dịch vụ online.
Giá: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo
đảm được biên lợi nhuận mong muốn.
Phân phối: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng
mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa
thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển
khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng.
Nhân lực: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm
sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên
quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch.
28
Quy trình: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để
để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn.
Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình: Doanh nghiệp cần tìm những
cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng.
Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc
để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một
trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,
nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền
ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về.
1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow
Về sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý
người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch
vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không
muốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản
phẩm hoặc dịch vụ online. Hay tình trạng con trẻ nghỉ học ở nhà lâu quá có
thể khiến phụ huynh gặp phải khó khăn trong việc giữ và dạy con tại nhà sẽ là
tiền đề để các doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hỗ trợ thiết thực. Thay vì
“có gì bán đó”, team Marketing cần thấu hiểu tâm lý và hành vi người dùng,
và tạo ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp từ những năng lực cốt lõi của công
ty mình.
Price: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và
bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Đồng thời đưa ra những chiến dịch
mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa”.
Place: Trong bối cảnh hiện tại thì giải pháp tốt nhất là khai thác các
kênh tương tác và bán hàng Online, hoặc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
tại nhà.
Promotion: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng
mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa
29
thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển
khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng.
People: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm
sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên
quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch. Chính họ cũng là những
người làm gương trong việc áp dụng một số biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm
như đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay ngay tại nơi làm việc.
Process: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để
để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Bài
toán lúc này sẽ là rút ngắn thời gian giao tiếp và cung cấp dịch vụ/sản phẩm
nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của dịch vụ. Việc áp dụng công nghệ để
tự động hoá một phần hay toàn bộ quy trình sẽ giúp các doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí và tạo ra sự tiện lợi cho người dùng.
Physical Evidence: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng
chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Một số cách đơn giản
có thể làm được là đặt các bảng thông báo, nước rửa tay, và khẩu trang ở cửa
hàng/văn phòng giao dịch. Trong trường hợp doanh nghiệp cần giảm thiệt hại
bằng cách tạm thời chuyển qua giao dịch trực tuyến, đội ngũ Marketing cần tư
vấn cho chủ doanh nghiệp, cũng như truyền thông được những thay đổi này
đến khách hàng.
Bên cạnh đó, team Marketing còn có thể phát huy tốt hơn vai trò của
mình bằng cách hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá chi phí. Theo nguyên lý
Pareto thì 80% kết quả được mang lại từ 20% nỗ lực. Thay vì bận rộn làm rất
nhiều hoạt động, team Marketing hãy dành thời gian rà soát lại các chi phí đã
và đang chi, xác định đóng góp cụ thể của từng hoạt động cho quá trình xây
dựng thương hiệu, tạo leads, và bán hàng. Sau đó hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên
của những hoạt động này, và có phương án cắt giảm tùy theo khả năng tài
chính và mục tiêu chiến lược của toàn công ty.
30
Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc
để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một
trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media,
nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền
ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về. Nhưng sẽ không khó để nhận ra
là hiệu quả mang về từ các kênh này đang giảm dần. Giá một leads (CPL)
càng ngày càng tăng. Và một khi tắt quảng cáo thì cũng mất doanh số ngay
lập tức. Đây là một thói quen rất không tốt cho sức khoẻ của doanh nghiệp.
Con sóng COVID-19 đang có nhiều tác động tiêu cực đến cả cuộc sống
và công việc kinh doanh của chúng ta. Để có thể tồn tại, các chủ doanh nghiệp
đã, đang, và nên thực hiện các hoạt động tối ưu hoá chi phí, cải tiến sản
phẩm/dịch vụ cho phù hợp với tâm lý và hành vi của người tiêu dùng, chuẩn
hoá và nâng cấp quy trình, và theo dõi chặt chẽ dòng tiền. Đây cũng là lúc để
đội ngũ Marketing thể hiện rõ hơn vai trò và giá trị của mình trong doanh
nghiệp bằng cách suy nghĩ vượt lên các hoạt động truyền thông thường làm,
theo dõi hiệu quả của các khoản chi Marketing, và tìm cách giảm lệ thuộc vào
paid media thông qua các hoạt động Inbound Marketing.
Trong nguy (hiểm) có cơ (hội). Con sóng COVID-19 này là lúc để các
doanh nghiệp tối ưu và nâng cao năng lực của hệ thống, cũng như tăng cường
sức đề kháng đối với các thử thách trong tương lai. Chúc cho các anh/chị chủ
doanh nghiệp và các bạn đang phụ trách các vai trò Marketing sẽ giữ vững
được niềm tin, vượt qua khó khăn, và phát triển mạnh mẽ hơn nữa sau khi
dịch bệnh qua đi.
31
Tiểukết chương 1
Hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành một
xu thế tất yếu khách quan chi phối hoạt động của nhiều quốc gia trên thế giới.
Cộng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành công nghệ thông tin nên
những thông tin về sản phẩm không chỉ bó gọn trong một khu vực mà nhờ
những cách thức marketing mới có thể đưa những thông tin ấy tới tất cả người
tiêu dùng ở các khu vực khác nhau kể cả trong nước và quốc tế. Xu thế này đã
đặt ra yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật những biến đổi trong
xu thế marketing trong nước và trên thế giới trong thời gian tới.
Cũng như tất cả các lĩnh vực kinh doanh khác, nâng cao hiệu quả hoạt
động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD đặc
biệt là ngành cửa không ngoài mục đích là gia tăng doanh số, lợi nhuận.Nâng
cao hiệu quả công tác marketing giúp doanh nghiệp tận dụng được công suất
dư thừa. Thực tế, các doanh nghiệp kinh doanh VLXD trên thị trường xuất
hiện rất nhiều dẫn đến người tiêu dùng có quá nhiều sự lựa chọn. Do đó, các
doanh nghiệp sẽ phải tìm cách để tiêu thụ hết số sản phẩm vượt mức ấy bằng
cách nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix để mở rộng thêm thị trường
tiêu thụ. Qua đó, doanh nghiệp tăng số lượng thị trường, tăng thị phần, thu về
lợi nhuận cao hơn, tránh được nguồn vốn bị ứ đọng do sản phẩm bị tồn kho
quá lâu.
Trong điều kiện kinh doanh mới như hiện nay đó là gia nhập WTO,
khủng hoảng kinh tế toàn cầu và nguy cơ suy thoái kinh tế, tổn thất bởi đại
dịch Covid 19 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các doanh nghiệp kinh
doanh trong mọi lĩnh vực. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh VLXD cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó.
32
Chương 2
THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Eurowindow là một công ty con của tập đoàn T&M Trans- là
tập đoàn được thành lập tại Liên Bang Nga năm 1994, chuyên hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực vận tải và giao nhận quốc tế. Trong những năm gần đây,
tập đoàn T&M Trans còn “dài tay” sang các lĩnh vực kinh doanh mới như:
thương mại, ngân hàng, sản xuất vật liệu xây dựng…
Tháng 8/2002 Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ vào Luật đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị Định số
24/2000/NĐ-CP; căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND; Quyết định số
233/1998/QĐ-TT g quyết định cho phép công ty TNHH T&M Trans do Ông
Nguyễn Cảnh Hồng- Giám đốc chi nhánh T&M Trans Việt Nam làm đại diện
thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp có tên gọi là: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỬA
SỔ NHỰA CHÂU ÂU. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp là: Sản xuất và kinh
doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn sản xuất từ nhựa PVC,
Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép.
Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là: bốn mươi năm kể từ ngày cấp
Giấy phép đầu tư.
Vốn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 5.000.000 USD.
Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: 1.500.000 USD.
33
Đến tháng 3/2006, được sự chuẩn y của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, công ty
TNHH cửa sổ nhựa châu Âu tăng vốn đầu tư lên 12.000.000 USD và vốn
pháp định lên 3.600.000 USD. Bổ sung mục tiêu phạm vi kinh doanh: sản
xuất tiếp thị và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn từ nhựa
PVC Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép; cửa nhôm cuốn Anunux
và kính an toàn do công ty tổ chức sản xuất. Đồng thời, bãi bỏ quy định về
thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của công ty.
Các sản phẩm của Eurowindow có nhiều ưu điểm nổi bật hơn hẳn các
loại cửa làm từ vật liệu truyền thống như gỗ, nhôm về tính cách âm, cách
nhiệt, về độ bền và khả năng chịu lực cao và không cong vênh, co ngót. Mặc
dù mới xuất hiện khoảng 50 năm trở lại đây, sản phẩm này đã được đánh giá
cao và sử dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, không chỉ ở Châu Âu mà
còn ở các nước Châu Á như Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và
hiện nay là Việt Nam.
Qua hơn bốn năm kể từ ngày nhà máy Eurowindow chính thức đi vào
hoạt động tháng 8/2003 đến tháng 9/2006 đã có h ơn 2000 công trình bao gồm
khách sạn, chung cư, biệt thự, công sở, căn hộ, v.v.. trên cả nước sử dụng sản
phẩm cửa Eurowindow.
Sản phẩm và thương hiệu Eurowindow đã nhận được nhiều giải thưởng,
huy chương vàng, cúp vàng tại các hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội
chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam 2003 (VIIF 2003), Hội chợ Hàng
Hoá người tiêu dùng ưa thích 2003, Hội chợ Hàng tiêu dùng & Triển lãm Nội
thất 2003, Triển lãm quốc tế Vietbuild 2003-2004, Thương Hiệu ngành xây
dựng Việt Nam, Triển lãm Hội chợ Hội nhập và Phát triển Hải Phòng lần thứ
nhất 2004 và nhiều hội chợ khác.
Tháng 9/2003, Eurowindow được tập đoàn KOEMMERLING (CHLB
Đức) cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế của tập
đoàn KOEMMERLING. Tháng 3/2004, Eurowindow được tổ chức DNV (CH
Na - uy) đánh giá và cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001:2000. Tháng 8/2004, Eurowindow chính thức trở thành thành
34
viên Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam. Sản phẩm Eurowindow đã được trao
giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2004 của Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam,
“Giải thưởng chất lượng Việt Nam 2004” do Bộ Khoa Học, Công nghệ và
Môi Trường tặng, “Giải thưởng Rồng Vàng 2004” dành cho các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài do Thời báo Kinh tế Việt Nam tặng, danh hiệu
“Thương hiệu mạnh 2004” do Thời Báo Kinh tế Việt Nam tặng.
Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hộp kính cách âm, cách nhiệt,
cộng với những ưu điểm nổi bật của vật liệu u-PVC cao cấp, Eurowindow
không chỉ tạo nên sự khác biệt về chất lượng sản phẩm mà còn áp dụng thành
công những công nghệ tiên tiến và vật liệu mới có chất lượng cao trong ngành
xây dựng Việt Nam.
Sản phẩm chính của Công ty bao gồm:
- Cửa sổ, cửa đi, ban công, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp;
- Cửa nhôm và hệ vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng châu Âu
- Hệ thống cửa gỗ đi chính, cửa đi trong nhà bằng chất liệu gỗ thịt, gỗ
ghép thanh, MDF, HDF và gỗ hỗn hợp;
- Cửa nhôm gỗ;
- Các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính, kính
hoa văn.
Ngoài những dòng sản phẩm chính như trên, Eurowindow còn có các
loại sản phẩm như: cửa tự động, cửa cuốn, sắt uốn nghệ thuật.
2.1.2. Mộtsố đặcđiểm có ảnhhưởng đến Marketing hỗn hợp
2.1.2.1. Cơcấu tổ chức
Trong đó:
*Bộ máy quản lý của công ty gồm:
- Chủ tịch hội đồng quản trị
- Tổng giám đốc, Phó TGĐ phụ trách chiến lược, Phó TGĐ phụ trách
sản xuất nhà máy 1, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 2, Phó TGĐ phụ
trách kinh doanh dự án.
35
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔN G
BAN KIỂM SOÁT
CHỦ TỊCH HĐQ T
Phó Tổng GĐ
Thø nhÊt
Phô tr¸ch
ChiÕn l-îc,
TỔNG GIÁM ĐỐC
CNHCM vµ c¸c
tØnh phÝa n am
Giám đốc Giám đốc Gi¸m ®èc Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Phô tr¸ch
nhân sự tài chính Kinh Phô tr¸ch SX CNSX B×nh Phô tr¸ch
doanh kiªm Gi¸m ®èc D-¬ng (NM2) KD DA CN
HCM
Phòn g Phòn g Phòn g Phòn g Phòn g Phòng VT Phòn g Nhµ m¸y Nhµ m¸y Chi Chi nh¸nh
XNK -K B sè 1 sè 2 nh¸nh TP TP
HCNS TCKT KT&KSNB Kinh QC&PTTH CNTT
§µ N½n g
Doanh
Bộ phận Bé phËn
CSKH PTSP
míi
Ghi chó:
Quan hệ quảnlý trực tiếp
Quan hệ cố vấn, điều phối theo khối
Quan hệ phối hợptrong công việc
(Nguồn: Báo cáo Phòng HCNS)
36
- Giám đốc nhân sự, giám đốc tài chính, giám đốc kinh
doanh. * Tổ chức nhân sự các phòng trong công ty gồm:
P1 Phòng hành chính nhânsự:
- Quản trị nhân sự
- Công tác trợ lý, thư ký
- Công tác quản trị văn phòng
- Công tác an ninh và dịch vụ toà nhà
- Công tác tài chính, giá cả
- Công tác hạch toán, kế toán
- Công tác thanh tra, kiểm tra
- Quy trình, quy phạm
- Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý
- Phối hợp cùng các nhà máy trong việc phát triển sản phẩm mới
- Sửa đổi, hiệu chỉnh quy trình kinh doanh
- Marketing và phát triển khách hàng
- Kiểm tra xử lý, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm
- Hỗ trợ quản lý và phát triển sản phẩm
- Tổ chức mua sắm các loại hàng hoá, vật tư cung ứng cho công ty
- Nhập khẩu hàng hoá, mua hàng trong nước
- Kế hoạch kho tàng
- Quản lý các trang thiết bị phần cứng ERP, hệ thống mạng,..
- Quản lý hệ thống mạng máy tính, internet, ..
- Hướng dẫn, trợ giúp cán bộ IT của chi nhánh
37
- Đào tạo nhân viên mới sử dụng hệ thống
ERP 2.1.2.2. Sản phẩm
Công ty Eurowindow chuyên sản xuất các loại cửa sổ, cửa đi, vách ngăn
bằng vật liệu uPVC cao cấp, có lõi thép gia cường và hộp kính theo tiêu chuẩn
chất lượng Châu Âu. Ngoài ra công ty Eurowindow còn sản xuất các loại cửa
cuốn, cửa tự động, kính an toàn, cửa nhôm cao cấp có cầu cách nhiệt.
Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, sản phẩm của
Eurowindow đã được nhiệt đới hoá. Các thanh profile tăng các chất phụ gia
để tăng khả năng chống ôxy hoá, lão hoá hay ố vàng trong điều kiện bức xạ
mặt trời, mưa axit. Với khả năng cách âm, cách nhiệt, chống ồn, không cong
vênh, co ngót… các sản phẩm của Eurowindow không những đạt tiêu chuẩn
chất lượng của Việt Nam mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Châu Âu.
Eurowindow: “Cửa sổ nhìn ra thế giới” phần nào thể hiện tinh thần luôn
sẵn sàng mở cửa hợp tác của người Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá, hội
nhập kinh tế để cùng phát triển. Đối với Eurowindow, điều đó thật đơn giản là
mang lại cho người Việt Nam cơ hội sử dụng những sản phẩm tiên tiến, hợp
thời đại mà các nước khác đã sử dụng từ lâu.
Với sản phẩm của mình, Eurowindow mong muốn là nhịp cầu nhỏ nối
Việt Nam gần hơn với thế giới và thế giới với Việt Nam.
2.1.2.3. Laođộng
Nhân sự khối kinh doanh của Eurowindow như sau:
Nhân sự có xu hướng tăng từ năm 2016 đến năm 2018. Và bắt đầu giảm
trong giai đoạn 2018-2019 và sẽ tiếp tục giảm trong năm nay và những năm
tiếp theo. Nguyên nhân giảm do từ việc chất lượng đầu vào và đào tạo không
tốt. Chất lượng nhân sự kém, thu nhập không cao và dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc
đến 73% năm 2019. Hiện công tác tuyển dụng cũng đang gặp nhiều khó khăn
để tuyển ra những ứng viên tốt.
38
Biểuđồ 2.1. Nhânsự Kinh doanh giaiđoạn 2016 –2019
(Nguồn: Báo cáo của Phòng KD)
2.1.2.4. Công nghệkỹ thuật
Eurowindow đã ứng dụng phần mềm ERF vào tin học hóa quản trị doanh
nghiệp. Eurowindow là công ty đầu tiên ở miền Bắc ứng dụng phần mềm ERP
vào tin học hoá quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý sản
xuất. Giải pháp này sẽ giảm chi phí quản lý, chi phí quản trị của doanh nghiệp
cũng như là giảm các chi phí sản xuất. Điều này sẽ dẫn đến giảm giá thành
sản phẩm.
Nhà máy sản xuất của Eurowindow được trang bị dây chuyền sản xuất hiện
đại, có tính tự động hóa cao được nhập từ các hãng nổi tiếng của CHLB Đức và
Italia với công suất thiết kế 220.000 m2
/ năm, bao gồm hai phân xưởng:
- Phân xưởng sản xuất thanh Profile định hình uPVC gồm: hai dây
chuyền sản xuất có công suất thiết kế hơn 2.500 tấn/năm hoàn toàn tự động
của CHLB Đức, toàn bộ dây chuyền thiết bị được điều khiển bởi hệ thống
máy tính. Thanh nhựa định hình mà Eurowindow sử dụng được sản xuất từ
hạt uPVC cao cấp, không chứa chất gây độc hại cho người như: chì, cadimi
mà thay thế vào đó là các chất khác như canxi và kẽm.
39
- Phân xưởng sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn của
Eurowindow được trang bị đồng bộ gồm: dây chuyền sản xuất, lắp ráp cửa sổ,
cửa đi, vách ngăn; dây chuyền sản xuất hộp kính; dây chuyền sản xuất kính an
toàn, kính phản quang, kính mài hoa văn; máy dán màu Profile; lò uốn kính…
Việc ứng dụng công nghệ hộp kính vào sản xuất cửa đã mở ra hướng giải
quyết mới cho vấn đề tiết kiệm điện năng dùng trong việc sưởi ấm và làm
mát căn phòng, tạo ra môi trường sống thực sự yên tĩnh, dễ chịu và an toàn.
Eurowindow là doanh nghiệp đầu tiên đưa dây chuyền công nghiệp sản xuất
hộp kính vào Việt Nam. Chất lượng hộp kính được kiểm soát trên từng công
đoạn sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Quy mô sản xuất công nghiệp không
những giúp Eurowindow đáp ứng đầy đủ, đúng tiến độ mọi đơn đặt hàng mà
còn có khả năng cung cấp sản phẩm hộp kính cho các nhà sản xuất cửa uPVC,
cửa nhôm và các nhà sản xuất độc lập khác.
2.1.2.5. Kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần đây
Doanh số toàn công ty từ năm 2015-2019 như sau:
Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
giai đoạn 2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
40
Biểuđồ 2.3. Doanh số theodự án của Công ty giai đoạn2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
Biểuđồ 2.4. Doanh số theodự án của Công ty giai đoạn2015 – 2019
(Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
Doanh số nhà riêng miền Bắc dần tăng, phù hợp với tình hình thị trường
bất động sản khi các chủ đầu tư (chủ nhà) đang có xu hướng tự xây dựng biệt
41
thự cho riêng mình. Cần củng cố và chuẩn bị tốt hơn cho đội ngũ kinh doanh
nhà riêng để khai thác mảng nhà riêng Doanh số nhà riêng miền Nam sút
giảm là điều đáng quan ngại, miền Nam trong năm qua cũng biến động lớn về
đội ngũ kinh doanh.
Mức độ xây dựng và đầu tư Dự án tại miền Nam không thấp hơn miền
Bắc, nhưng kết quả doanh số Dự án đạt được tại miền Nam chưa đúng tiềm
năng. Cần xây dựng cải tổ lại đội ngũ kinh doanh dự án miền Nam Tỷ lệ
khách hàng không hài lòng về chất lượng và tiến độ thi công của EW nhất là
mảng dự án khá cao. Số lượng khách hàng lớn quay lại với EW không nhiều.
Chất lượng đội ngũ nhân sự giảm cũng làm cho khả năng bán hàng nhà riêng
thấp.
2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần
Eurowindow
2.2.1. Chínhsách Sản phẩm
Sản phẩm cửa uPVC tuy mới ra đời ở các nước châu Âu khoảng 60 năm
trước đây nhưng đã chiếm hơn 60% thị phần cửa ở những quốc gia này. Hiện
nay, sản phẩm cửa uPVC đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới.
Tại Việt Nam, từ năm 2002, Eurowindow là công ty tiên phong cung cấp các
sản phẩm cửa uPVC ra thị trường. Đến nay sản phẩm cửa uPVC của
Eurowindow đã có mặt tại hàng chục nghìn công trình trên cả nước như: biệt
thự, khách sạn, căn hộ, chung cư cao cấp, tòa nhà văn phòng.
Sản phẩm cửa Eurowindow không chỉ đạt các tiêu chuẩn chất lượng của
châu Âu mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). TCVN là bộ
tiêu chuẩn đầu tiên về loại sản phẩm cửa sổ, cửa đi, vách ngăn từ uPVC được
ban hành và áp dụng tại Việt Nam, gồm TCVN7451:2004 về quy định kỹ
thuật và TCVN7452:2004 về phương pháp thử. Bộ TCVN này được biên soạn
dựa trên đề nghị của Eurowindow và được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng xét duyệt và Bộ KH&CN ký duyệt ban hành tháng 2/2005.
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702nataliej4
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcguest3c41775
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)希夢 坂井
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Man_Ebook
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược của Apple đối với sản phẩm smarthome, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu Mobifone, 9 ĐIỂM!
 
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
đồ áN phân tích chiến lược marketing của grab tại việt nam 5860702
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
 
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lượcHướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
Hướng dẫn xây dựng ma trận trong QUẢN TRỊ Chiến lược
 
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
Phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing...
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền NissinLuận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
Luận văn: Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu mì ăn liền Nissin
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
 
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
Giáo trình Quản trị kinh doanh - Tập 1, Nguyễn Ngọc Huyền (chủ biên) và các t...
 
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
Luận văn Thạc sĩ Hoàn thiện hoạt động Marketing-Mix nhằm thúc đẩy tiêu thụ sả...
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM

Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần EurowindowMarketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindowluanvantrust
 
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...Nguyễn Công Huy
 
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namPhát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...jackjohn45
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingLuận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...jackjohn45
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM (20)

Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần EurowindowMarketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow
 
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quảng cáo trên truyền hình ở Việt Nam, 9 ĐIỂM!
 
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...
KL-LUU TRAN DUC- DH5KD-XAY DUNG KE HOACH UNG DUNG E-MARKETING CHO NGANH HANG ...
 
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt namPhát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
Phát triển hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ tại việt nam
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty sản xuất nhựa, 9đ
 
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đChi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty hoạch toán, 9đ
 
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
Tạo động lực lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ t...
 
Bài báo cáo khanh
Bài báo cáo   khanhBài báo cáo   khanh
Bài báo cáo khanh
 
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.docLuận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
Luận Văn Hoàn thiện chiến lược kinh doanh Việt Nam giai đoạn 2010-2015.doc
 
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chínhLuận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
Luận văn: Chi phí giá thành sản phẩm tại Công Ty in tài chính
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual MerchandisingLuận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
Luận Văn Hoàn Thiện Hệ Thống Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Visual Merchandising
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động quảng bá thương hiệu trên youtub...
 
QT129.doc
QT129.docQT129.doc
QT129.doc
 
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đLuận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
Luận văn: Quản trị chi phí sản xuất tại công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Marketing Basic
Marketing BasicMarketing Basic
Marketing Basic
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giớiLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty thi công cơ giới
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu h...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ: 8 34 01 01 NGƯỜIHƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. DƯƠNG VĂN SAO HÀ NỘI, NĂM 2021
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ "Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow" là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dươi sự hướng dẫn của PGS.TS. Dương Văn Sao. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kiều Trang
  • 3. MỤC LỤC Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU......................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................1 2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài................................................2 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................3 4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................4 6. Đóng góp mới của đề tài...........................................................................5 7. Kết cấu của luận văn ................................................................................6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANHNGHIỆP7 1.1. Một số khái niện cơ bản ......................................................................7 1.1.1. Marketing...........................................................................................7 1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) ...................................................8 1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp.............................................. 11 1.2. Nộidung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp............................ 14 1.2.1. Chính sách sản phẩm........................................................................ 14 1.2.2. Chính sách giá.................................................................................. 14 1.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm ........................................................ 15 1.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp........................................... 15 1.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................ 17 1.2.6. Các chính sáchvề quy trình .............................................................. 18 1.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 19 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp..... 19
  • 4. 1.3.1. Nhân tố bên trong doanh nghiệp ........................................................ 19 1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.................................................. 21 1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow ............................................... 26 1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp .............................................. 26 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow............................... 28 Tiểukết chương 1..................................................................................... 31 Chương 2. THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW ........................................................................................... 32 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow .................... 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 32 2.1.2. Một số đặc điểm có ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp ..................... 34 2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow ............................................................................................ 41 2.2.1. Chính sách Sản phẩm ....................................................................... 41 2.2.2. Chính sách Giá................................................................................. 46 2.2.3. Chính sách phân phối sản phẩm ........................................................ 48 2.2.4. Chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp ........................................... 52 2.2.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ................................................ 56 2.2.6. Các chính sáchvề quy trình .............................................................. 59 2.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 60 2.3. Đánh giá thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow ............................................................................................ 62 2.3.1. Ưu điểm........................................................................................... 62 2.3.2. Hạn chế............................................................................................ 64 Tiểukết chương 2..................................................................................... 66 Chương 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW.................................................................................. 68
  • 5. 3.1. Mục tiêu, phương hướng đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.............................................................................. 68 3.1.1. Mục tiêu........................................................................................... 68 3.1.2. Phương hướng.................................................................................. 69 3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow ............................................................................................ 71 3.2.1. Hoàn thiện chính sách sản phẩm........................................................ 71 3.2.2. Hoàn thiện chính sách giá ................................................................. 76 3.2.3. Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm........................................ 80 3.2.4. Hoàn thiện chính sách xúc tiến thương mại hỗn hợp .......................... 83 3.2.5. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực ................................................. 89 3.2.6. Hoàn thiện quy trình dịch vụ bán hàng trong doanh nghiệp................. 91 3.2.7. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình........................... 93 Tiểukết chương 3..................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................ 99 PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT CBCNV DA DT EW GMP- WTO LN NR TNHH R&D VLĐ VCĐ VCSH VLXD WHO WTO : Cán bộ công nhân viên : Dự án : Doanh thu : Eurowindow : Thực hành sản xuất tốt theo tiêu chuẩn của tổ chức Y tế thế giới : Lợi nhuận : Nhà riêng : Trách nhiệm hữu hạn : Công tác nghiên cứu khoa học và phát triển : Vốn lưu động : Vốn cố định : Vốn chủ sở hữu : Vật liệu xây dựng : Tổ chức y tế thế giới : Tổ chức thương mại thế giới
  • 7. DANH MỤC BẢNG, BIỂUĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng Bảng 2.1. Cơ cấu mặt hàng theo doanh thu trên tổng doanh thu sản xuất công nghiệp .............................................................................................. 42 Bảng 2.2. Đánh giá của khách hàng về khả năng cản nhiệt, cản tiếng ồn và chống cong vênh và chất liệu tạo thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ........................................................................... 45 Bảng 2.1. Bảng so sánh giá sản phẩm của Eurowindow .................................. 46 Bảng 2.4. Doanh số theo hình thức bán ............................................................ 49 Biểu đồ Biểu đồ 2.1. Nhân sự Kinh doanh giai đoạn 2016 – 2019 ................................ 38 Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 .................................................................................................. 39 Biểu đồ 2.3. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 ............ 40 Biểu đồ 2.4. Doanh số theo dự án của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 ............ 40 Biểu đồ 2.5. Đánh giá của khách hàng về kiểu dáng các sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ...................................................................... 44 Biểu đồ 2.6. Đánh giá của khách hàng về giá cả sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ........................................................................... 48 Biểu đồ 2.7. Địa điểm mà khách hàng mua các sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ........................................................................... 50 Biểu đồ 2.8. Đánh giá của khách hàng về mạng lưới phân phối sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ........................................................ 51 Biểu đồ 2.9. Đánh giá của khách hàng về vị trí các showroom, địa lý bán sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow ....................................... 52 Biểu đồ 2.10. Các nguồn thông tin để khách hàng biết đến sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow .................................................................. 53
  • 8. Biểu đồ 2.11. Đánh giá của khách hàng về hình thức các quảng cáo của Công ty Cổ phần Eurowindow 54 Biểu đồ 2.12. Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo của Công ty Cổ phần Eurowindow 55 Biểu đồ 2.13. Đánh giá của khách hàng về các chương trình khuyến mại với dòng sản phẩm của Công ty Cổ phần Eurowindow 56 Biểu đồ 2.14. Đánh giá của khách hàng về con người của Công ty Cổ phần Eurowindow 58 Biểu đồ 2.15. Đánh giá của khách hàng về quy trình bán hàng của Công ty Cổ phần Eurowindow 59 Biểu đồ 2.16. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình của Công ty Cổ phần Eurowindow 61 Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô.................................................23
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngành sản xuất vật liệu xây dựng hiện đang có những đóng góp đáng kể vào việc xây dựng và kiến tạo cơ sở hạ tầng của một quốc gia đặc biệt là các quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam hiện nay, ngành sản xuất vật liệu xây dựng khá phát triển, hiện có hơn 47 doanh nghiệp tham gia thị trường gồm các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tạo ra sự cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, với sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam với nền kinh tế Thế giới, mở ra một thị trường đa dạng. Chính vì vậy, người tiêu dùng sẽ có những cách nhìn khác so với trước đây, nhu cầu cũng thay đổi theo hướng đòi hỏi cao hơn, người ta sẽ mua những sản phẩm, hàng hóa mà mình ưa thích.Vì thế, cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên quyết liệt hơn. Để doanh nghiệp có thể đối phó với những nguy cơ, đe dọa cùng với sự cạnh tranh từ phía thị trường thì việc xây dựng một chiến lược Marketing là hết sức cần thiết đối với các doanh nghiệp kinh doanh ngành VLXD nói chung và ngành cửa nói riêng, nó sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc kinh doanh để doanh nghiệp phục vụ khách hàng được hoàn hảo hơn và đem lại sự thành công cho doanh nghiệp. Trong thời đại khi cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra ngày một mạnh mẽ thì Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) hay còn gọi là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp. Điều này dường như tất cả các doanh nghiệp đều hiểu nhưng không phải ai cũng thực hiện đúng. Rất nhiều đơn vị chỉ dừng lại ở xây dựng website sao cho bắt mắt hay đổ tiền thật nhiều vào chạy quảng cáo dẫn đến thất bại nối tiếp thất bại. Ngoài khó khăn do môi trường bên ngoài tạo ra, trong chính nội bộ công ty cũng có những vấn đề đang tồn tại ở hoạt động marketing trực tuyến như website chưa cập nhật đầy đủ các thông tin sản phẩm (đánh giá sản
  • 10. 2 phẩm, hướng dẫn sử dụng...), trang cộng đồng trên facebook không thường xuyên được quan tâm nên số lượng bài viết trên trang cộng đồng rất ít không hút được nhiều người đọc, email marketing chưa được sử dụng đầy đủ, các hoạt động xúc tiến thực hiện chưa tốt và không mang lại hiệu quả cao. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Eurowindow cũng đã tiến hành nghiên cứu, vận dụng marketing hỗn hợp (marketing mix) vào các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và cũng đã thu được những thành công bước đầu. Công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có uy tín trong lĩnh vực cung cấp giải pháp, các loại cửa, chất lượng sản phẩm cũng ngày càng được củng cố. Tuy vậy, quá trình thực hiện chương trình marketing mix của công ty cũng còn bộc lộ một số hạn chế. Công ty vẫn cần khai thác triệt để hơn tiềm năng của marketing mix để từ đó có thể hướng tới mục tiêu chiếm lĩnh thị phần và mở rộng thị trường tương xứng với uy tín của sản phẩm. Tóm lại, Marketing hỗn hợp đã tác động đến đời sống của mỗi con người trong xã hội, nó kết nối khách hàng với sản phẩm của doanh ngiệp. Nếu một doanh nghiệp làm thị trường tốt, có hoạt động marketing hỗn hợp đúng đắn chắn chắn sẽ thành công và có lẽ doanh thu cũng như lợi nhuận sẽ tăng cao Xuất phát từ tầm quan trọng của hoạt động này, trước thực tế của Công ty kết hợp với những kiến thức đã học tại trường em xin chọn đề tài “Marketinghỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow” làm đề tài luận văn của mình. 2. Công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Hiện tại đã có rất nhiều nghiên cứu về các nội dung cơ bản của các hoạt động Marketing trong các doanh nghiệp và có các phương hướng hoàn thiện ứng dụng hoạt động này vào các doanh nghiệp với các ngành nghề khác nhau như nhà hàng, khách sạn và du lịch... Như cuốn của Abraham Trần (2015), “Bí mật thực sự của internet marketing”, NXB Thanh Niên. Nội dung của cuốn sách giải đáp thắc mắc cách một cá nhân, một tổ chức xây dựng thương hiệu, quảng cáo và bán hàng
  • 11. 3 qua Internet như thế nào? Làm thế nào bạn quyết định hình thức tiếp thị trực tuyến nào phù hợp với doanh nghiệp của bạn? Làm thế nào để triển khai kế hoạch marketing qua Internet với chi phí thấp nhất, lợi nhuận cao nhất? Cuốn của Philip Kotler (2007), “Marketing căn bản”, NXB Lao Động- Xã Hội. Nội dung cuốn sách mô tả những tình huống thực tiễn, thể hiện tính chất của hoạt động Marketing hiện đại. Cuốn sách nêu dẫn chứng, các sự kiện quan trọng hay những cuộc xung đột từ thực tế trong lĩnh vực Marketing giúp người đọc hòa nhập được với nhịp sống của thế giới Marketing. Luận văn “Identyfying the essential factor in the Marketing mix design (The case of Personal Protective Equipment)” năm 2012 của Meghna Jain, Fang Han. Luận văn đã thực hiện các phân tích và so sánh giữa các nhà sản xuất khác nhau từ đó xác định được những yếu tố tiếp thị hỗn hợp cần thiết trong hoạt động Marketing hỗn hợp đối với công ty có liên quan đến lĩnh vực đồ Bảo hộ Lao động. Đưa ra phương thức sử dụng hiệu quả các hoạt động Marketing của những công ty liên quan đến lĩnh vực Bảo Hộ Lao động thông qua 4 công cụ là Product, Price, Place và Promotion. Bài báo “A Review of Marketing Mix:4P or More?” năm 2009 của Chai Lee Goi. Nội dung của bài báo nghiên cứu việc sử dụng công cụ marketing hỗn hợp 4Ps đã là hợp lý hay chưa, liệu có cần thêm các công cụ khác. Bài báo cũng đưa ra những góc nhìn nhiều chiều về việc sử dụng của hoạt động Marketing Mix 4Ps đồng thời đưa ra so sánh điểm yếu, điểm mạnh của hoạt động Marketing Mix 4Ps với Marketing Mix 7Ps. Mặc dù vậy chưa có đề tài nào nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động này lên một doanh nghiệp vừa sản xuất vừa làm dịch vụ thuộc ngành cửa. Do vậy em tập trung nghiên cứu đề tài “Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow”. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
  • 12. 4 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động Marketing hỗn hợp tại các doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow, từ đó đúc rút ra những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế. Trên cơ sở thực trạng đã nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 4. Đốitượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Kết quả hoạt động Marketing hỗn hợp của Công ty cổ phần Eurowindow giai đoạn năm 2015-2019. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công Cổ phần Eurowindow. Về nội dung : Đề tài nghiên cứu Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng được thực hiện cho giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin Số liệu sơ cấp Nguồn lấy số liệu: Thu thập thông tin từ các phòng ban trong Công ty thông qua quan sát trực tiếp, quan sát gián tiếp, phỏng vấn. Ngoài ra tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra xã hội học. Dựa trên điều tra xã hội cụ thể sử dụng 100 phiếu điều tra, phiếu khảo sát với đối tượng là các nhân viên trong doanh nghiệp, phòng ban, các khách hàng của doanh nghiệp; đối với cấp quản lý tác giả phỏng vấn sâu 10 cán bộ là 1 Giám đốc và các trưởng phó phòng của Công ty. Phương pháp điều tra là lấy thông tin
  • 13. 5 thông qua các kênh như khách hàng đến tham quan Showroom, Hội chợ, triển lãm, Nhân viên CSKH lấy phiếu xin ý kiến từ phía Khách hàng đã sử dụng sản phẩm, lấy ý kiến của CBNV trong doanh nghiệp. Số liệu thứ cấp Thu thập nguồn dữ liệu từ các văn bản luật, thông tư... về Marketing. Các tài liệu về hoạt động Marketing tham khảo từ giáo trình, báo chí, tạp chí, website, facebook. Các tài liệu sẵn có của doanh nghiệp: tài liệu giới thiệu về Công ty, quy chế ngân sách Marketing, mục tiêu, chính sách, các báo cáo, quyết định, thông báo qua các năm liên quan đến hoạt động Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 5.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu Các dữ liệu thu thập được sẽ được kiểm tra, sàng lọc, sau đó sử dụng công cụ Word, Excel... để tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử dụng sơ đồ, bảng biểu... để phân tích, tổng hợp, đánh giá. 5.3 Phương pháp thống kê, so sánh Tác giả sẽ sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đáng tin cậy được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động, báo cáo quản lý của Công ty Cổ phần Eurowindow, các sở ban ngành liên quan… So sánh các số liệu thống kê thu thập được qua các kỳ báo cáo để đánh giá khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 6. Đóng góp mới của đề tài Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hoá làm sáng tỏ lý luận về Marketing hỗn hợp trong Doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: Đề tài đã làm sáng tỏ những nội dung sau đây: Nghiên cứu được thực trạng về Marketing hỗn hợp của một số công ty, rút ra bài học cho Công ty Cổ phần Eurowindow. Đánh giá trung thực khách quan thực trạng của Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow.
  • 14. 6 Đề xuất giải pháp có tính khả thi về việc đẩy mạnh Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý luận về marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp. Chương 2. Thực trạng marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần Eurowindow. Chương 3. Giải pháp đẩy mạnh marketing hỗn hợp tại Công ty cổ phần Eurowindow.
  • 15. 7 Chương 1 CƠ SỞLÝ LUẬN VỀ MARKETING HỖN HỢP TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niện cơ bản 1.1.1. Marketing Marketing có nguồn gốc từ thuật ngữ “Market” (cái chợ, thị trường). Đuôi “ing” thể hiện ý nghĩa “tiếp cận”. Với cách hiểu này, đã có không ít người chuyển sang tiếng Việt là tiếp thị. Tuy nhiên, nhiều độc giả đã không đồng ý với cách dịch này nên giữ nguyên từ marketing để tránh làm mất đi ý nghĩa từ [13]. Theo hiệp hội Marketing Mỹ AMA (American Marketing Association): “Marketing là thực hiện các hoạt động kinh doanh nhằm hướng và dòng vận chuyển hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng hoặc người sử dụng”[15]. Theo Philip Kotler định nghĩa như sau: “Marketing là một quá trình lập kế hoạch và thực thi kế hoạch đó, định giá, khuyến mãivà phân phốihàng hóa, dịch vụ và ý tưởng để tạo ra sự trao đổi với các nhóm mục tiêu, thỏa mãn những mục tiêu khách hàng và tổ chức”. Hay ông còn định nghĩa đơn giản hơn: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [21]. Định nghĩa của học viện quản lý Malaysia: “Marketing là hệ thống kết hợp, vận dụng cácnỗ lực thiết yếu nhằm khám phá, sáng tạo, thỏa mãn và gợi lên những nhu cầu của khách hàng để tạo ra lợi nhuận” [17]. Định nghĩa của Viện Marketing Anh quốc: “Marketing là quá trình tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc phát hiện ra nhu cầu thực sự của người tiêu dùng về một mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đó đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến” [16].
  • 16. 8 Tất cả những định nghĩa trên mặc dù có khác nhau nhưng hầu hết đều xoay quanh một nội dung chung. Thứ nhất, marketing hiện đại chú trọng tới khâu tiêu thụ nghĩa là phải bán được hàng. Thứ hai, marketing hiện đại phát triển hơn hẳn lối suy nghĩ marketing trước đây, nghĩa là doanh nghiệp không chỉ bán những cái mình có mà còn bán những cái thị trường cần. Và đó cũng chính là nội dung thứ ba mà các quan điểm trên đã tổng kết. Muốn biết thị trường và người tiêu dùng đang và sẽ cần gì thì bộ phận marketing của doanh nghiệp phải nghiên cứu thị trường chính xác, đưa ra các phản ứng linh hoạt để doanh nghiệp có thể thích ứng nhanh nhất với các biến động liên tục của thị trường. Marketing là hoạt động luôn luôn gắn bó với tổ chức, người quản lý, kể cả bất kì doanh nghiệp nào. Như vậy, marketing đã trở thành một bộ phận không thể thiếu trong kinh doanh. Marketing là một tiến trình nghiên cứu, dự tính, phân tích những nhu cầu của khách hàng, là bước hoàn thiện của hoạt động của sản xuất kinh doanh nhằm tạo ra những sản phẩm thích hợp để tung ra thị trường sẽ bán được những sản phẩm đó đúng đối tượng, đúng giá cả, đúng thời gian. Đó được coi là sự hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm vào một luồng sản phẩm, dịch vụ để đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ. Marketing được coi là cầu nối giữa nhu cầu – mong muốn của con người với thị trường sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con người về các loại sản phẩm và hàng hóa đó trong đời sống kinh tế xã hội Phạm vi của luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm marketing ngắn gọn của Philip Kotler: “Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu mong muốn của họ thông qua trao đổi” [23]. 1.1.2. Marketing hỗn hợp (Marketing Mix) Marketing-mix là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vị trí vững chắc của doanh nghiệp trên thương trường.
  • 17. 9 Nếu các thành phần Marketing được phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thích ứng với tình hình thị trường đang diễn ra thì công cuộc kinh doanh của doanh nghiệp sẽ trôi chảy, hạn chế được những rủi ro và do đó, mục tiêu sẽ hài lòng khách hàng và nhờ đó đạt được lợi nhuận tối đa,phát triển kinh doanh bền vững. Marketing-mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soát được của Marketing mà doanh nghiệp sử dụng để cố gắng gây dựng được phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu. Theo Philip Kotler: Marketing- mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công ty sử dụng đểtheo đuổi những mục tiêu Marketing của mình trên thị trường mục tiêu [23]. Các công cụ Marketing được phân loại thành 4 yếu tố cơ bản: Sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh. Đây là 4 nội dung quan trọng của bất kì một chính sách kinh doanh nào, ở bất cứ doanh nghiệp nào và trong bất cứ lĩnh vực gì. Từ những thành phần cơ bản này, doanh nghiệp xây dựng những chính sách kinh doanh thích hợp với thị trường được lựa chọn và đó là cơ sở hình thành một chiến lược Marketing - mix. Thực ra, định nghĩa về Marketing Mix rất đơn giản: Marketing Mix chính là việc bạn đặt chính xác một sản phẩm / dịch vụ nào đó vào đúng chỗ, đúng thời điểm, trong một mức giá phù hợp. Điều khó khăn ở đây chính là, làm thế nào để áp dụng nhuần nhuyễn lý thuyết vào thực tiễn. Về cơ bản, mô hình Marketing Mix bao gồm 4 thành tố đối với sản phẩm hữu hình, 7 thành tố cho sản phẩm vô hình (dịch vụ), và cả thuyết 4Cs (vốn được xây dựng trong những năm 1990) [14]. Marketing Mix 7P Mô hình Marketing Mix 7Ps chính là mô hình mở rộng của Marketing Mix 4Ps, dành riêng cho việc cung cấp các dịch vụ vô hình. Dưới đây là các thành phần của Marketing Mix 7Ps (đã bao gồm 4 thành phần của 4Ps) [14]. People: Khía cạnh people (con người) ở đây vừa là đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến, lại vừa là những người trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trong doanh nghiệp.
  • 18. 10 Thực hiện các bài khảo sát thị trường là quan trọng để bạn đánh giá nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, từ đó có những điều chỉnh phù hợp vào dịch vụ cung ứng. Nhân viên trong doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng không kém, bởi họ chính là người cung cấp dịch vụ đó tới khách hàng. Chính vì vậy, cần cân nhắc thật kỹ việc xét và tuyển dụng nhân viên cho các vị trí, như hỗ trợ khách hàng, chăm sóc khách hàng, copywriters, lập trình viên… Khi doanh nghiệp tìm được nhân viên tin tưởng vào chất lượng dịch vụ mà họ đang cung cấp, chắc chắn năng suất lao động sẽ được cải thiện. Nhân viên sẽ cố gắng hết sức mình vì mục tiêu chung của doanh nghiệp. Ngoài ra, việc thường xuyên thu thập feedback từ các nhân viên và khách hàng, cũng như truyền tải mong muốn và khát vọng của bạn tới họ cũng là một cách hay để thúc đẩy doanh nghiệp bạn phát triển. Bạn nên nhớ: hoạt động đối nội có thể đóng một vai trò rất quan trọng trong việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp bạn với đối thủ trên thị trường. Process: chính là những quy trình, hệ thống giúp doanh nghiệp bạn có thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường. Bạn cần đảm bảo doanh nghiệp mình đã xây dựng một hệ thống, quy trình bài bản, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được khoản chi phí lớn trong việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng. Quy trình ở đây có thể là quy trình phân phối sản phẩm, quy trình thanh toán (dành cho khách hàng), hệ thống xuất nhập kho hàng, quy trình logistic… Physical Evidence:Trong marketing dịch vụ, yếu tố cơ sở vật chất là một khía cạnh cần phải nhắc đến. Môi trường vật chất ở đây chính là không gian gặp gỡ, tiếp xúc, trao đổi giữa người cung cấp dịch vụ với khách hàng, là nơi khách hàng sử dụng dịch vụ.
  • 19. 11 Nó có thể mang tính hữu hình như không gian nội thất của một quán cafe, đồng phục nhân viên, nó cũng có thể trừu tượng như thái độ tiếp khách của nhân viên, sự hỗ trợ chăm sóc khách hàng,… Physical Evidence có thể đem lại lợi thế cạnh tranh lớn cho doanh nghiệp, giúp họ nổi bật trong mắt khách hàng. Như nhắc đến không gian cafe hiện đại, thích hợp cho các hoạt động làm việc là người ta lại nhắc đến The Coffee House, nhắc đến thái độ chăm sóc khách hàng chuẩn mực, ta nghĩ ngay đến Google. Cho dù bạn áp dụng bất kỳ mô hình marketing mix nào, là 4Ps, 7Ps, 4Cs hay 4Es, việc xây dựng kế hoạch marketing mix là vô cùng quan trọng. Nó giúp bạn cân đối thu chi, nâng cao sự hài lòng của khách hàng, thúc đẩy độ nhận diện thương hiệu, và tăng cường độ phủ sóng của sản phẩm qua các kênh phân phối. Nó cũng đặc biệt cần thiết trong việc quyết định tính sống còn cho xây dựng thương hiệu, rằng nó sẽ phát triển lên một tầm cao mới, hay chết yểu dưới những chiến lược sai lầm. 1.1.3. Marketing hỗn hợp trong doanhnghiệp Marketing- mix giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do nó cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài.Và chỉ ra cho doanh nghiệp biết được cần phải cung cấp cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng mua của người tiêu dùng. Marketing-mix tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất. Marketing cung cấp các hoạt động tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền đạt thông tin từ doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ… [1]. Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng. Tiêu thụ hàng hoá luôn là một vấn đề quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển
  • 20. 12 của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong giai đọan hiện nay kinh doanh các mặt hàng tiêu dùng đang phải cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hàng hoá phải được tiêu chuẩn hoá, vấn đề chất lượng hàng hoá đưa ra thị trường phải được đảm bảo, doanh nghiệp chỉ thành công dừng lại ở đây thôi là chưa đủ. Nếu các khâu tiếp theo thực hiện không tốt. Phân phối hàng hoá hiệu quả thì mới có thể thu được tiền hàng để chi trả những chi phí trong các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngược lại, phân phối hàng hoá không hiệu quả sẽ dẫn tới những ách tắc trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp không chi trả được chi phí dẫn tới phá sản. Thực tế này không chỉ đặt ra đối với doanh nghiệp sản xuất mà cả doanh nghiệp thương mại, loại hình doanh nghiệp hoạt động trong khâu phân phối lưu thông hàng hoá.” Vấn đề không chỉ là doanh nghiệp đưa ra thị trường cho người tiêu dùng cái gì mà còn là đưa nó như thế nào sẽ quyết định thành công trên thương trường” [3]. Xúc tiến thương mại không phải chỉ là những chính sách biện pháp hỗ trợ cho các chính sách sản phẩm, giá và phân phối mà còn làm tăng cường kết quả thực hiện các chính sách đó, điều đó có nghĩa là xúc tiến thương mại còn tạo ra ưu thế và sự khách biệt trong cạnh tranh của doanh nghiệp. Không phải chỉ cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt hơn đối thủ cạnh tranh mà cònphải thực hiện tốt hơn khả năng sẵn sàng ở Công ty: Ở đâu? Khi nào? Như thế nào đối với nhu cầu thường trực và không thường trực của người tiêu dùng. Và ứng phó với những sự cố biến động trên thị trường. Marketing-mix không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp mà nó còn đem lại lợi ích cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó mang lại những lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Lợi ích của người tiêu dùng về mặt kinh tế ở chỗ họ nhận được giá trị cao hơn chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa đó. Một sản phẩm thỏa mãn người tiêu dùng là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối thủ cạnh tranh [4, tr.16].
  • 21. 13 Marketing-mix giúp tìm kiếm và khám phá ra nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng hiện tại và trong tương lai. Để sáng tạo ra nhiều loại hàng hóa và nâng cao chất lượng dịch vụ để mang đến những lợi ích nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn đó của người tiêu dùng. Thậm chí nó còn có thể mang đến những lợi ích vượt quá sự mong đợi của người tiêu dùng. Ví dụ ngày nay tầng lớp trẻ tuổi và năng động họ không phải tốn nhiều thời gian để pha chế các loại nước mắm mà họ yêu thích như trước đây, các loại đó đã được các nhà sản xuất nước mắm hàng đầu trên thị trường như Masanfood nghiên cứu và pha chế sẵn, cung cấp đến tận nơi cho người tiêu dùng ở mọi nơi mọi lúc. Marketing-mix giúp tạo điều kiện tốt cho cung cầu gặp nhau qua thông tin hai chiều: Từ doanh nghiệp đến người tiêu dùng và ngược lại từ người tiêu dùng đến doanh nghiệp. Trên cơ sở xử lý thông tin về thị trường, doanh nghiệp có các họat động nhằm làm cho sản phẩm tiêu dùng được bán nhanh hơn, nhiều hơn giúp củng cố, tạo uy tín và phát triển doanh nghiệp trên thị trường. Đồng thời gia tăng giá trị lợi ích cho người tiêu dùng. Ngày nay Marketing-mix được biết đến không chỉ cung cấp và thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mà nó còn được biết đến với các vai trò quan trọng trong xã hội. Nó có tác dụng như sự cung cấp một mức sống cho xã hội. Khi xem xét toàn bộ hoạt động Marketing của doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng tiêu dùng, ngoài yếu tố hiệu quả về mặt kinh tế. Các doanh nghiệp này đang có các hoạt động vì cộng đồng vì mục đích xã hội ví vụ như: Các thông tin về sản phẩm, quảng cáo, truyền thông phản ánh đúng bản chất và trung thực về chất lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ để người tiêu dùng không bị che mắt hoặc mù quáng vào sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp như thời kỳ trước đây. Bên cạnh yếu tố sản xuất kinh doanh là các vấn đề bảo vệ môi trường và phúc lợi xã hội. Để nâng cao hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp lên tầm cao mới.
  • 22. 14 Đặc biệt trong tình hình toàn cầu hóa như hiện nay. Vai trò của marketing lại càng được thể hiện quan trọng. Nó giúp cho người tiêu dùng trong nước tiếp cận được các sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ của nước ngoài nhanh và hiệu quả nhất. Ngược lại nó cũng thúc đẩy cho các doanh nghiệp trong nước đưa các sản phẩm tiêu dùng của mình để giới thiệu, trao đổi thương mại với bạn bè và khách hàng quốc tế. Góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và quảng bá hình ảnh quốc gia trên thị trường quốc tế. 1.2. Nộidung marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp 1.2.1. Chínhsách sản phẩm Theo Philip Kotler thì sản phẩm là những gì có thể cung cấp cho thị trường để tạo sự chú ý, mua sắm, sử dụng hay tiêu dùng nhằm thoả mãn nhu cầu hay mong muốn của thị trường. Sản phẩm có thể là hữu hình hay vô hình, hay nói cách khác, nó bao gồm hàng hoá và dịch vụ [21]. Một số chiến lược trong chính sáchsản phẩm: - Chiến lược triển khai tiêu thụ sản phẩm theo chu kì sống của sản phẩm: Chu kì sống điển hình của một sản phẩm có 4 giai đoạn: giai đoạn giới thiệu sản phẩm, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn chín muồi, giai đoạn suy thoái. Tuỳ theo từng giai đoạn mà công ty sẽ có những chiến lược khác nhau. - Chiến lược phát triển danhmục sản phẩm: Danh mục sản phẩm bao gồm tất cả các mặt hàng công ty có thể cung cấp ra thị trường. Một danh mục sản phẩm có 3 chiều: chiều rộng (số lượng nhóm hàng, loại hàng), chiều dài (tất cả các nhóm hàng được xếp theo thứ tự ưu tiên một cách hợp lý), chiều sâu (số lượng những mẫu mã trong các loại mặt hàng nói trên). 1.2.2. Chínhsách giá Giá cả là công cụ duy nhất mang lại lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp. Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể về đặc tính sản phẩm, đặc điểm của công ty, của đối thủ cạnh tranh mà công ty có thể áp dụng các chiến lược giá sau:
  • 23. 15 - Chiến lược mộtgiá: trong cùng một điều kiện cơ bản và cùng một khối lượng hàng, mức giá là như nhau đốivới tất cả các khách hàng. - Chiến lược giá linhhoạt: các khách hàng khác nhau có mức giá khác nhau trong cùng điều kiện cơ bản và cùng khối lượng hàng dao động trong khung giá “trần-sàn”. Đối với Nhôm kính, các mặt hàng ít thông dụng hoặc theo thời vụ thường áp dụng chiến lược này. - Chiến lược giá hớt váng: dựavào yếu tố thời cơ để đưa ra mức giá cao tối đa cho sản phẩm mới ngay khi đưa ra thị trường. - Chiến lược giá ngựtrị: là chiến lược giảm giá sản phẩm theo chi phí. - Chiến lược giá xâm nhập: định giá thấp, trong thời gian dài để bán được nhiều hàng. - Chiến lược định giá khuyến mãi: điều chỉnh tạm thời giá nhằm hỗ trợ cho các hoạt động xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh [1]. 1.2.3. Chínhsách phân phối sản phẩm Phân phối là hoạt động tổ chức, điều hành, vận chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng để đảm bảo “sự ăn khớp” giữa cung và cầu trên thị trường. Các công ty có thể sử dụng phương thức phân phối trực tiếp và gián tiếp [1]. Một số chiến lược phân phối: - Chiến lược phân phốimạnh: phân phối sản phẩm rộng khắp và tối đa trên thị trường. - Chiến lược phân phối chọn lọc: Lựa chọn một số trung gian có khả năng tốt nhất phục vụ cho hoạt động của nhà sản xuất trên một khu vực thị trường. - Chiến lược phân phốiđộc quyền: tức là chỉ chọn một trung gian duy nhất ở khu vực thị trường độc quyền phân phốisản phẩm của công ty. 1.2.4. Chínhsách xúc tiến thương mại hỗn hợp Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo,
  • 24. 16 catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng.. Trong phần Promotion, bạn cần quan tâm những vấn đề như sau [3]: Ở đâu và khi nào bạn có thể truyền thông điệp marketing của mình đến thị trường mục tiêu? Bạn sẽ tiếp cận khách hàng của mình bằng cách quảng cáo trên báo? Trên truyền hình? Đài phát thanh? Bằng bảng quảng cáo? Bằng cách sử dụng email? Thông qua PR? Hay sử dụng internet? Thời điểm nào là thích hợp nhất để quảng bá sản phẩm? Có những mùa hoặc những dịp đặc biệt nào trên thị trường? Có bất kỳ vấn đề môi trường nào ảnh hưởng đến thời gian ra mắt sản phẩm, hay giai đoạn quảng bá sản phẩm tiếp theo không? Đối thủ cạnh tranh đã sử dụng các biện pháp chiêu thị như thế nào? Những biện pháp đó có ảnh hưởng đến hoạt động chiêu thị mà bạn đã chọn không? Promotion bao gồm những thành tố nhỏ cấu thành như: Tổ chức bán hàng Quảng cáo Tiếp thị [7]. Quảng cáo thường bao phủ các khía cạnh truyền thông yêu cầu doanh nghiệp phải trả phí như quảng cáo trên truyền hình, radio, báo in và trên Internet. Ngày nay, quảng cáo đang dịch chuyển từ môi trường offline sang online (digital marketing). Quan hệ công chúng (hay còn gọi là PR) là phương thức truyền thông không trả phí, bao gồm các hoạt động như họp báo, triển lãm, tổ chức sự kiện…
  • 25. 17 Truyền thông lan tỏa/truyền miệng (word of mouth) là một dạng truyền thông tiếp thị mới. Đây là phương thức truyền thông phi truyền thống, tận dụng sự lan tỏa từ những đánh giá tích cực của khách hàng, sự truyền miệng của các cá nhân để thúc đẩy hoạt động bán hàng cho sản phẩm. Trong bối cảnh Internet đang đóng vai trò quan trọng kết nối con người và xây dựng nhân sinh quan, truyền thông lan tỏa ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng phát triển. Ngày nay, ngày càng nhiều doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội và các phương thức trực tuyến khác để thúc đẩy hoạt động truyền thông và tiếp thị cho các sản phẩm họ cung cấp. 1.2.5. Chínhsách phát triển nguồn nhân lực Chiến lược Nhân sự ở mỗi công ty cần phải được nhìn nhận dưới gọc độ Marketing. Ngày càng có nhiều các phương pháp tiếp thị định hướng con người. PR được vận dụng triệt để ngay từ những năm đầu họat động được phân tách bởi PR đối ngoại và PR đối nội. PR đối ngoại (External PR) nhắm đến việc xây dựng và duy trì các mối quan hệ và hệ thống chăm sóc khách hàng (CRM) đối với Nhà Phân phối, giới Báo chí; các Liên đoàn thể thao và các đơn vị sở hữu Truyền thông [5]. PR đối nội (Internal PR) nhắm đến việc chăm sóc từng cá nhân và gia đình nhân viên làm việc cho công ty ở mọi cấp bậc công việc. Công ty có những chính sách đãi ngộ và hiếu hỉ cho từng nhân viên và giá đình tùy theo quá trình công hiến của họ; những nhân viên làm việc gắn bó với công ty được khen thưởng theo nấc thâm niên mà họ đã gắn bó với công ty. Đặc biệt Ngày hội Gia đình hàng năm của toàn thể cán bộ nhân viên công ty được tổ chức hết sức ấn tượng tạo ra không khí đoàn kết thân mật… tất cả tạo ra niềm kiêu hãnh của nhân viên và gia đình họ đối với những người xung quanh. Theo hệ thống “7P” nhóm giải pháp này nằm trong phạm trù P5 (People); và nói theo ngôn ngữ brand marketing thì mỗi cá nhân và gia đình Nhân viên cũng được “gắn nhãn” với thương hiệu chung của doanh nghiệp
  • 26. 18 cũng như các thương hiệu sản phẩm mà họ đang nỗ lực gây dựng từng ngày ở mọi nơi mọi lúc [7]. 1.2.6. Cácchính sách về quy trình Gộp chung gồm quy trình hệ thống, hay tính chuyên nghiệp, tức process hay professionalism. Doanh nghiệp phát triển luôn đặt những quy trình quản trị (điển hình là ISO:9001) làm hệ thống quản trị làm nến tảng để thể chế hóa bộ máy làm việc, giúp luật hóa trách nhiệm cá nhân hay nói đúng hơn là “minh bạch hóa” vai trò và phạm vi trách nhiệm của từng người để cá nhân thấy rõ nhiệm vụ và quyền hạn của mình trong một tập thể quản trị. Tuy nhiên sự vận dụng hệ thống quản trị chuẩn mực (theo ISO) ở một số doanh nghiệp có hàm lượng chất xám va hạm lượng dịch vụ cao hay mang nhiều tính sáng tạo xem ra không chứng minh được hiệu quả [5]. Marketing 7P giải thích hiện tượng này bằng một luận điểm rất cơ bản đó là xem tổ chức doanh nghiệp cũng là một sản phẩm trong đó người lao động thụ hưởng hai nhóm lợi ích (hay giá trị) là lý tính và cảm tính (rational và emotional). Nếu một doanh nghiệp có hệ thống quản trị (thể hiện qua sản phẩm đầu cuối mà doanh nghiệp tạo ra) thiên về lý tính hơn thì khả năng áp dụng các quy trình ISO (kinh điển) sẽ hiệu quả hơn; ngược lại nếu hệ thống quản trị doanh nghiệp thiên về sản xuất ra các sản phẩm cảm tính (dịch vụ, văn hóa nghệ thuật, truyền thông…) thì khả năng áp dụng quy trình quản trị kinh điển cần phải kết hợp với các biện pháp kích thích sáng tạo và mở rộng các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc (tức sản phẩm làm ra) một cách linh hoạt hơn thì nhân viên (người lao động trí tuệ) sẽ không cảm thấy bị gò bó và cảm nhận được đẳp cấp của nhà quản trị, từ đó mới thu hút họ là việc [7]. Nói cách khác một quy trình ISO kinh điển liệu có thể quản lý quy trình sáng tạo (sản xuất) ra một tác phẩm âm nhạc hay không? Đó là một trong những tình huống thử thách điển hình đối vớ các quy trình chuẩn hóa quản trị theo tư tưởng thuần lý tính mà các mô hình quản trị marketing ngày nay có thể khắc phục, trong đó “7P” là một điển hình.
  • 27. 19 1.2.7. Tăngcường cơ sở vậtchất và phương tiện hữu hình Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng một cách trực tiếp. Đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để quy chuyển trong việc đánh giá. Có thể coi đây là không gian sản xuất sản phẩm, là môi trường diễn ra cuộc tiếp xúc trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng. Không gian xung quanh là ấn tượng đầu tiên ghi nhận từ cuộc gặp gỡ, đem lại đánh giá của khách hàng đối với thương hiệu, hỗ trợ rất lớn cho vị thế thương hiệu trong mắt người dùng và thị trường [1]. 1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến Marketing hỗn hợp trong doanh nghiệp Với mỗi doanh nghiệp thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: nhân tố bên trong doanh nghiệp và nhân tố bên ngoài doanh nghiệp. Một trong những yếu tố này thay đổi sẽ tác động không nhỏ đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Mục này sẽ phân tích mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố để chỉ ra xem yếu tố nào ảnh hưởng thuận lợi hoặc bất lợi đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. 1.3.1. Nhân tố bên trong doanhnghiệp Cơ sở để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp chủ yếu là các yếu tố thuộc về chính bản thân của doanh nghiệp đó. 1.3.1.1. Chiến lược pháttriển của doanh nghiệp Trong điều kiện biến động của môi trường kinh doanh hiện nay, hơn bao giờ hết chỉ có một điều mà các doanh nghiệp có thể biết chắc chắn đó là luôn luôn có sự thay đổi. Chiến lược như một hướng đi giúp doanh nghiệp có thể vượt qua mọi sóng gió trên thương trường. Chiến lược phát triển của doanh nghiệp ảnh hưởng mạnh mẽ và sẽ định hướng đi cho doanh nghiệp trong hoạt động marketing, chiến lược marketing- mix. Doanh nghiệp có một chiến lược đúng đắn, phù hợp sẽ là kim chỉ nam giúp hoạt động mở rộng thị trường đi đúng hướng, mang lại thành công cho DN. Ngược lại, một chiến
  • 28. 20 lược thị trường không có tầm nhìn, mục tiêu rõ ràng thì doanh nghiệp sẽ rất khó khăn trong việc ứng phó với những thay đổi từ môi trường bên ngoài của hoạt động mở rộng thị trường tiêu thụ. 1.3.1.2. Chiến lược marketing- mix Chiến lược marketing- mix cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động marketing của doanh nghiệp. Một chính sách sản phẩm phù hợp với chính giá hợp lý cùng kênh phân phối hiệu quả cũng như công cụ xúc tiến hỗn hợp phù hợp sẽ mang lại sự hài lòng của khách hàng và từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp nói chung và hiệu quả hoạt động marketing nói riêng. 1.3.1.3. Nguồn lực doanh nghiệp Cở sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị Nhân tố máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc tới khả năng cạnh tranh của doanh nhiệp. Nó là nhân tố vật chất quan trọng thể hiện năng lực về sản phẩm của doanh nghiệp và tác động trực tiếp tới chất lượng sản phẩm. Quy trình sản xuất, quytrình phục vụ Đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nhất định thì mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh đó của doanh nghiệp đều phải tuân theo một quy trình sản xuất nhất định. Và giữa các khâu của quy trình đó có mối liên hệ mật thiết với nhau, gắn bó chặt chẽ tác động tương hỗ lẫn nhau để đảm bảo cho một quá trình sản xuất diễn ra liên tục, không rời rạc. Tiềm lựctài chính của doanhnghiệp: Vốn là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Bất kỳ khâu hoạt động nào của doanh nghiệp dù là đầu tư mua sắm, sản xuất đều phải có vốn. Người ta cho rằng vốn, tài chính là huyết mạch của cơ chế hoạt động trong doanh nghiệp. Mạch máu tài chính mà yếu sẽ ảnh hưởng đến hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có tiềm năng tài chính dồi dào sẽ có đủ kinh phí để đầu tư mua sắm trang thiết bị, cải tạo sửa chữa máy
  • 29. 21 móc đảm bảo nâng cao chất lượng sản phẩm mà lại hạ giá thành nâng cao khả năng cạnh tranh. Chính sách về nguồn nhân lực Con người là một yếu tố quan trọng trong mọi hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Đó chính là yếu tố quyết định của sản xuất kinh doanh bao gồm: + Ban giám đốc doanh nghiệp + Các cán bộ quản lý và đội ngũ nhân viên công ty Ban giám đốc là những cán bộ quản lý cấp cao của doanh nghiệp, những người trực tiếp tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động kinh doanh đồng thời hoạch định chiến lược phát triển và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Các thành viên trong ban giám đốc ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu họ là những thành viên có khả năng, kinh nghiệm, trình độ, năng lực… thì họ sẽ đem lại cho doanh nghiệp những lợi ích trước mắt như tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, mà còn cả uy tín lợi ích lâu dài của doanh nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng tác động đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thực tế chứng minh, đã có nhiều doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả đi đến thua lỗ phá sản là do trình độ quản lý yếu kém. Như vậy, vai trò của nhà quản trị cấp cao là rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Nhà quản trị cấp cao phải biết tổ chức phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp một cách nhịp nhàng hiệu quả, phải biết biến sức mạnh cá nhân thành sức mạnh của tập thể cả doanh nghiệp. Như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. 1.3.2. Cácnhân tố bên ngoài doanhnghiệp 1.3.2.1. Cácyếu tố quốc tế * Hội nhập quốc tế Hiện nay, tình hình thế giới và khu vực biến chuyển nhanh, phức tạp, tác động sâu rộng đến hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hòa bình, hợp tác và phát triển vẫn là xu thế lớn, toàn cầu hóa, hợp tác và liên kết kinh tế đa
  • 30. 22 tầng nấc tiếp tục được thúc đẩy, chủ nghĩa đa phương vẫn được các nước coi trọng, sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã phần nào tác động tích cực đối với tăng trưởng của kinh tế thế giới. Tuy nhiên, chính trị cường quyền tiếp tục diễn ra; cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn gay gắt, xuất hiện nhiều phương thức, mô hình kinh doanh mới; chủ nghĩa dân tộc và dân túy gia tăng; chủ nghĩa bảo hộ, chống toàn cầu hóa và các thách thức an ninh phi truyền thống, như biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, an ninh mạng, an ninh nguồn nước... đặt ra những thách thức mới đối với hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) tiếp tục triển khai nhiều biện pháp xây dựng cộng đồng, đồng thời đứng trước những thách thức từ sự bất ổn trong nội bộ của một số thành viên và sự khác biệt trong một số vấn đề. Những diễn biến trên đã tác động mạnh mẽ đến triển khai hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, tạo ra những thời cơ, thách thức đan xen. * Tình hình kinh tế chính trị thế giới Nếu kinh tế thế giới không có nhiều biến động thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp khi tiến hành các chương trình hoạt ðộng marketing ðể mở rộng thị trýờng tiêu thụ sản phẩm. Còn trong trường hợp nền kinh tế thế giới có nhiều biến động như lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu như hiện nay sẽ dẫn đến thay đổi mạnh mẽ trong lượng cung- cầu của các quốc gia và gây ảnh hưởng tiêu cực cho hoạt động marketing bán hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp đang hoạt động. 1.3.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường marketing * Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp là tổng hợp các nhân tố kinh tế, chính trị, pháp luật, văn hóa, xã hội, tự nhiên, công nghệ… Các nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó là không nhỏ.
  • 31. 23 Sơ đồ 1.1. Các yếutố của môi trường vĩ mô (Nguồn internet) Thành tựu kinhtế xã hội Môi trường kinh tế bao gồm các vấn đề như tăng trưởng kinh tế, thu nhập quốc dân, lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, chính sách tiền tệ, cán cân thanh toán… ảnh hưởng một cách gián tiếp đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Mỗi yếu tố trên có thể là cơ hội kinh doanh nhưng cũng có thể là nguy cơ đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế sẽ giúp các doanh và ngành dự báo được các biến đổi của môi trường trong tương lai. Chẳng hạn mức độ hội nhập kinh tế quốc tế của quốc gia với nền kinh tế thế giới. Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình chủ động thực hiện đồng thời hai việc: Một mặt là gắn thị trường từng nước với thị trường khu vực và thế giới thông qua các nỗ lực thực hiện mở cửa và thúc đẩy tự do hóa nền kinh tế quốc dân; và mặt khác, gia nhập là góp phần xây dựng các thể chế kinh tế khu vực và toàn cầu.
  • 32. 24 Sự phát triển của ngành Tùy vào đặc điểm của mỗi quốc gia, mỗi thời điểm mà quốc gia sẽ xây dựng chiến lược phát triển ngành cho phù hợp với nước mình. Nếu chiến lược quốc gia xác định ngành đó là một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước thì sẽ có nhiều chính sách, chương trình để hỗ trợ khuyến khích phát triển ngành. Khi đó, các doanh nghiệp kinh doanh trong ngành đó sẽ được tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn trong hoạt động mở rộng thị trường hơn là những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành không phải là mũi nhọn, trọng điểm của quốc gia. Môi trường khoa học công nghệ Trong thời đại ngày nay, thông tin được coi như hàng hóa, là một đối tượng để kinh doanh, có thể coi nền kinh tế thị trường ngày nay là nền kinh tế thông tin hóa. Để tạo ra những lợi thế cạnh tranh trong hoạt động marketing thì cần phải có rất nhiều thông tin chính xác về cung cầu hàng hóa, về sức mua, đặc điểm khách hàng, và về cả đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, những thông tin về cả những kinh nghiệm thành công hay thất bại của các doanh nghiệp khác cũng rất bổ ích. Những thông tin chính xác kịp thời là cơ sở vững chắc để doanh nghiệp xác định phương hướng kinh doanh, xây dựng hoạch định các chiến lược ngắn hạn, dài hạn, ảnh hưởng tới tương lai phát triển của chính doanh nghiệp đó. Yếu tố nhân khẩu học Yếu tố nhân khẩu trong môi trường vĩ mô bao gồm quy mô dân số, mật độ dân số, tuổi tác, giới tính, chủng tộc, trình độ học vấn… Đó là các khía cạnh mà các nhà hoạt động marketing cần quan tâm nhiều nhất. Bởi những biến động về mặt lượng của dân số sẽ làm thay đổi về mặt lượng của thị trường. 1.3.2.3. Chínhsách chính trị pháp luật Môi trường này bao gồm: luật pháp, các chính sách và cơ chế của nhà nước đối với kinh doanh của các doanh nghiệp. Mọi quy định của pháp luật
  • 33. 25 đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý tốt sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh và hợp tác lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Một môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa có thể điều chỉnh các hoat động kinh tế vĩ mô không chỉ chú trọng tới lợi ích của doanh nghiệp mình mà còn lợi ích các thành viên khác trong xã hội. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định pháp luật và hoạt động dựa trên pháp luật. 1.3.2.4. Môitrường văn hóa – xã hội Các yếu tố văn hóa luôn liên quan đến nhau nhưng sự tác động qua lại khác nhau. Thực tế nó ảnh hưởng rất lớn đến nhiều mặt của hoạt động marketing và kinh doanh của doanh nghiệp như phong tục tập quán, tôn giáo, các giá trị văn hóa, tỷ lệ tăng dân số… Thực tế, con người luôn sống trong một môi trường văn hóa đặc thù mang tính chất riêng, thường thấy có hai khuynh hướng vận động của nền văn hóa: Một khuynh hướng luôn muốn giữ lại các nền văn hóa tinh hoa dân tộc, một lại là khuynh hướng hòa nhập vào các nền văn hóa khác. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động marketing nghiên cứu thị trường. Các doanh nghiệp cần phải quan tâm tới các yếu tố văn hóa để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu, phong tục, tập quán nhất là các sản phẩm để xuất khẩu. * Các nhân tố thuộc môi trường vi mô Các yếu tố của môi trường vi mô là những yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nói riêng của doanh nghiệp như: đối thủ tiềm năng, sản phẩm thay thế, quyền lực của nhà cung cấp, quyền lực của khách hàng, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành…
  • 34. 26 Các nhà cung cấp Doanh nghiệp Đối thủ cạnh Các trung gian Khách hàng Công chúng Sơ đồ 1.2. Các yếu tố môi trường vi mô (Nguồn internet) 1.4. Kinh nghiệm Marketing hỗn hợp của một số doanh nghiệp và bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow 1.4.1. Kinhnghiệm của mộtsố doanh nghiệp Kinh nghiệm từ Wal-Mart: - Thực hiện chiến lược giá rẻ + Khi Wal-Mart bắt đầu mở siêu thị ở một thành phố mới, lại làm ăn thắng lợi nhanh chóng bằng một phương thức đơn giản hiệu nghiệm: giá của Wal-Mart thấp hơn khoảng 15% giá của đúng loại hàng đó bán ở nơi khác. + Bất kỳ ai thường mua sắm đều quen thuộc với những đợt khuyến mãi chỉ kéo dài trong vài ngày. Những người tiêu dùng thông thái chẳng bao giờ trả 1,39 USD cho một chai coke, họ chỉ mua tích trữ khi giá bán là 99 xu. Những đợt giảm giá khuyến mại này được lên lịch trước từ lâu nhưng chúng vẫn tạo ra những chu kỳ tiêu thụ không ổn định. Người tiêu dùng đâm nghiện với giá bán rẻ hơn và chống lại giá bán tiêu chuẩn. Các hãng cung cấp đâm nghiện với những đợt bùng nổ sản lượng do việc giảm giá khơi mào, nhưng cũng cần phải bán với giá tiêu chuẩn để duy trì một biên độ lợi nhuận hợp lý. Còn các cửa hàng thì khó khăn vì trữ hàng cho những đợt khuyến mại, vì bày trí lại kiểu trưng bày, và đối phó với hàng đống sản phẩm không bán được khi đợt giảm giá kết thúc. để giải quyết những chuyện đó, Wal-Mart muốn những hãng bán hàng cho mình cộng hết tất cả các khoản giảm giá của các đợt
  • 35. 27 khuyến mại trong năm và trừ vào trị giá sản phẩm của nguyên một năm để có giá bán lẻ thấp và cố định của từng ngày. Wal-Mart đã san bằng và làm cho hợp lý nhu cầu của người tiêu dùng là chỉ mua khi họ cần. - Bên cạnh đó, Wal-Mart còn thường xuyên đưa ra những chiến dịch mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa” và những chiến dịch này luôn thành công. Các đối thủ không dễ bắt chước Wal-Mart, các đối tác vẫn thích cung cấp hàng cho Wal-Mart và hơn cả 1 lượng khách hàng khổng lồ vẫn đến Wal-Mart, đó chính là bí quyết thành công của Wal-Mart. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Vingroup Tập đoàn Vingroup với hệ thống chuỗi siêu thị VinMart đã và đang nỗ lực không ngừng để hoàn thành sứ mệnh của mình: đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng; mang đến sự thuận tiện, an toàn tuyệt đối khi sử dụng sản phẩm; gia tăng các giá trị; nâng cao đời sống của người tiêu dùng trong bối cảnh thị trường hiện đại; mở rộng và phát triển ngành bán lẻ rộng khắp tại Việt Nam. Sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không muốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm hoặc dịch vụ online. Giá: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Phân phối: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng. Nhân lực: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch.
  • 36. 28 Quy trình: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Cơ sở vật chất và phương tiện hữu hình: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media, nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về. 1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ phần Eurowindow Về sản phẩm: Điều rõ ràng nhất có thể thấy bây giờ là hành vi và tâm lý người dùng đã thay đổi. Doanh nghiệp phải cho ra đời những sản phẩm, dịch vụ khác đi và phù hợp hơn. Chẳng hạn như tâm lý sợ lây nhiễm và không muốn đến những sự kiện offline thúc đẩy các doanh nghiệp đưa ra những sản phẩm hoặc dịch vụ online. Hay tình trạng con trẻ nghỉ học ở nhà lâu quá có thể khiến phụ huynh gặp phải khó khăn trong việc giữ và dạy con tại nhà sẽ là tiền đề để các doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hỗ trợ thiết thực. Thay vì “có gì bán đó”, team Marketing cần thấu hiểu tâm lý và hành vi người dùng, và tạo ra những sản phẩm/dịch vụ phù hợp từ những năng lực cốt lõi của công ty mình. Price: Giá bán cần phù hợp với khả năng chi tiêu của khách hàng và bảo đảm được biên lợi nhuận mong muốn. Đồng thời đưa ra những chiến dịch mạnh mẽ như “giảm giá, giảm giá và giảm giá hơn nữa”. Place: Trong bối cảnh hiện tại thì giải pháp tốt nhất là khai thác các kênh tương tác và bán hàng Online, hoặc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tại nhà. Promotion: Các hoạt động truyền thông cần vừa giúp cho khách hàng mục tiêu hiểu được những giá trị của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, vừa
  • 37. 29 thể hiện được sự quan tâm và những hành động cụ thể mà công ty đang triển khai để bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho khách hàng. People: Đội ngũ tham gia vào quy trình Marketing, bán hàng, và chăm sóc khách hàng cần được đào tạo để truyền tải được những thông điệp liên quan đến việc bảo vệ khách hàng trong mùa dịch. Chính họ cũng là những người làm gương trong việc áp dụng một số biện pháp ngăn ngừa lây nhiễm như đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay ngay tại nơi làm việc. Process: Nếu như trước đây khách hàng phải đến trực tiếp cửa hàng để để mua sản phẩm, thì bây giờ, việc giao hàng tận nhà sẽ thích hợp hơn. Bài toán lúc này sẽ là rút ngắn thời gian giao tiếp và cung cấp dịch vụ/sản phẩm nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng của dịch vụ. Việc áp dụng công nghệ để tự động hoá một phần hay toàn bộ quy trình sẽ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí và tạo ra sự tiện lợi cho người dùng. Physical Evidence: Doanh nghiệp cần tìm những cách để các bằng chứng hữu hình tạo được sự tin tưởng nơi khách hàng. Một số cách đơn giản có thể làm được là đặt các bảng thông báo, nước rửa tay, và khẩu trang ở cửa hàng/văn phòng giao dịch. Trong trường hợp doanh nghiệp cần giảm thiệt hại bằng cách tạm thời chuyển qua giao dịch trực tuyến, đội ngũ Marketing cần tư vấn cho chủ doanh nghiệp, cũng như truyền thông được những thay đổi này đến khách hàng. Bên cạnh đó, team Marketing còn có thể phát huy tốt hơn vai trò của mình bằng cách hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu hoá chi phí. Theo nguyên lý Pareto thì 80% kết quả được mang lại từ 20% nỗ lực. Thay vì bận rộn làm rất nhiều hoạt động, team Marketing hãy dành thời gian rà soát lại các chi phí đã và đang chi, xác định đóng góp cụ thể của từng hoạt động cho quá trình xây dựng thương hiệu, tạo leads, và bán hàng. Sau đó hãy sắp xếp thứ tự ưu tiên của những hoạt động này, và có phương án cắt giảm tùy theo khả năng tài chính và mục tiêu chiến lược của toàn công ty.
  • 38. 30 Đối với những doanh nghiệp đang không quá khó khăn, đây cũng là lúc để họ nghĩ về cách tăng cường sức đề kháng trên mặt trận Marketing. Một trong những quan sát là các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào paid media, nhất là Facebook và Google Ads. Điều này cũng rất dễ hiểu vì chỉ cần bỏ tiền ra là ngay lập tức thấy được kết quả mang về. Nhưng sẽ không khó để nhận ra là hiệu quả mang về từ các kênh này đang giảm dần. Giá một leads (CPL) càng ngày càng tăng. Và một khi tắt quảng cáo thì cũng mất doanh số ngay lập tức. Đây là một thói quen rất không tốt cho sức khoẻ của doanh nghiệp. Con sóng COVID-19 đang có nhiều tác động tiêu cực đến cả cuộc sống và công việc kinh doanh của chúng ta. Để có thể tồn tại, các chủ doanh nghiệp đã, đang, và nên thực hiện các hoạt động tối ưu hoá chi phí, cải tiến sản phẩm/dịch vụ cho phù hợp với tâm lý và hành vi của người tiêu dùng, chuẩn hoá và nâng cấp quy trình, và theo dõi chặt chẽ dòng tiền. Đây cũng là lúc để đội ngũ Marketing thể hiện rõ hơn vai trò và giá trị của mình trong doanh nghiệp bằng cách suy nghĩ vượt lên các hoạt động truyền thông thường làm, theo dõi hiệu quả của các khoản chi Marketing, và tìm cách giảm lệ thuộc vào paid media thông qua các hoạt động Inbound Marketing. Trong nguy (hiểm) có cơ (hội). Con sóng COVID-19 này là lúc để các doanh nghiệp tối ưu và nâng cao năng lực của hệ thống, cũng như tăng cường sức đề kháng đối với các thử thách trong tương lai. Chúc cho các anh/chị chủ doanh nghiệp và các bạn đang phụ trách các vai trò Marketing sẽ giữ vững được niềm tin, vượt qua khó khăn, và phát triển mạnh mẽ hơn nữa sau khi dịch bệnh qua đi.
  • 39. 31 Tiểukết chương 1 Hiện nay, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu khách quan chi phối hoạt động của nhiều quốc gia trên thế giới. Cộng với những tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành công nghệ thông tin nên những thông tin về sản phẩm không chỉ bó gọn trong một khu vực mà nhờ những cách thức marketing mới có thể đưa những thông tin ấy tới tất cả người tiêu dùng ở các khu vực khác nhau kể cả trong nước và quốc tế. Xu thế này đã đặt ra yêu cầu doanh nghiệp phải thường xuyên cập nhật những biến đổi trong xu thế marketing trong nước và trên thế giới trong thời gian tới. Cũng như tất cả các lĩnh vực kinh doanh khác, nâng cao hiệu quả hoạt động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực VLXD đặc biệt là ngành cửa không ngoài mục đích là gia tăng doanh số, lợi nhuận.Nâng cao hiệu quả công tác marketing giúp doanh nghiệp tận dụng được công suất dư thừa. Thực tế, các doanh nghiệp kinh doanh VLXD trên thị trường xuất hiện rất nhiều dẫn đến người tiêu dùng có quá nhiều sự lựa chọn. Do đó, các doanh nghiệp sẽ phải tìm cách để tiêu thụ hết số sản phẩm vượt mức ấy bằng cách nâng cao hiệu quả hoạt động marketing mix để mở rộng thêm thị trường tiêu thụ. Qua đó, doanh nghiệp tăng số lượng thị trường, tăng thị phần, thu về lợi nhuận cao hơn, tránh được nguồn vốn bị ứ đọng do sản phẩm bị tồn kho quá lâu. Trong điều kiện kinh doanh mới như hiện nay đó là gia nhập WTO, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và nguy cơ suy thoái kinh tế, tổn thất bởi đại dịch Covid 19 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các doanh nghiệp kinh doanh trong mọi lĩnh vực. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh VLXD cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó.
  • 40. 32 Chương 2 THỰC TRẠNG MARKETING HỖN HỢP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EUROWINDOW 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Eurowindow 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Eurowindow là một công ty con của tập đoàn T&M Trans- là tập đoàn được thành lập tại Liên Bang Nga năm 1994, chuyên hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực vận tải và giao nhận quốc tế. Trong những năm gần đây, tập đoàn T&M Trans còn “dài tay” sang các lĩnh vực kinh doanh mới như: thương mại, ngân hàng, sản xuất vật liệu xây dựng… Tháng 8/2002 Chủ tịch UBND Tỉnh Vĩnh Phúc căn cứ vào Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị Định số 24/2000/NĐ-CP; căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND; Quyết định số 233/1998/QĐ-TT g quyết định cho phép công ty TNHH T&M Trans do Ông Nguyễn Cảnh Hồng- Giám đốc chi nhánh T&M Trans Việt Nam làm đại diện thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Doanh nghiệp có tên gọi là: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CỬA SỔ NHỰA CHÂU ÂU. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và phải mở tài khoản tại ngân hàng theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Mục tiêu và phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp là: Sản xuất và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn sản xuất từ nhựa PVC, Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép. Thời hạn hoạt động của Doanh nghiệp là: bốn mươi năm kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư. Vốn đầu tư đăng ký của Doanh nghiệp là: 5.000.000 USD. Vốn pháp định của Doanh nghiệp là: 1.500.000 USD.
  • 41. 33 Đến tháng 3/2006, được sự chuẩn y của UBND Tỉnh Vĩnh Phúc, công ty TNHH cửa sổ nhựa châu Âu tăng vốn đầu tư lên 12.000.000 USD và vốn pháp định lên 3.600.000 USD. Bổ sung mục tiêu phạm vi kinh doanh: sản xuất tiếp thị và kinh doanh các loại cửa sổ, cửa ra vào và tấm ngăn từ nhựa PVC Composit cao cấp hoặc bằng nhôm, bằng thép; cửa nhôm cuốn Anunux và kính an toàn do công ty tổ chức sản xuất. Đồng thời, bãi bỏ quy định về thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của công ty. Các sản phẩm của Eurowindow có nhiều ưu điểm nổi bật hơn hẳn các loại cửa làm từ vật liệu truyền thống như gỗ, nhôm về tính cách âm, cách nhiệt, về độ bền và khả năng chịu lực cao và không cong vênh, co ngót. Mặc dù mới xuất hiện khoảng 50 năm trở lại đây, sản phẩm này đã được đánh giá cao và sử dụng rộng rãi tại nhiều nước trên thế giới, không chỉ ở Châu Âu mà còn ở các nước Châu Á như Singapore, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia và hiện nay là Việt Nam. Qua hơn bốn năm kể từ ngày nhà máy Eurowindow chính thức đi vào hoạt động tháng 8/2003 đến tháng 9/2006 đã có h ơn 2000 công trình bao gồm khách sạn, chung cư, biệt thự, công sở, căn hộ, v.v.. trên cả nước sử dụng sản phẩm cửa Eurowindow. Sản phẩm và thương hiệu Eurowindow đã nhận được nhiều giải thưởng, huy chương vàng, cúp vàng tại các hội chợ trong nước và quốc tế như: Hội chợ Quốc tế Hàng Công nghiệp Việt Nam 2003 (VIIF 2003), Hội chợ Hàng Hoá người tiêu dùng ưa thích 2003, Hội chợ Hàng tiêu dùng & Triển lãm Nội thất 2003, Triển lãm quốc tế Vietbuild 2003-2004, Thương Hiệu ngành xây dựng Việt Nam, Triển lãm Hội chợ Hội nhập và Phát triển Hải Phòng lần thứ nhất 2004 và nhiều hội chợ khác. Tháng 9/2003, Eurowindow được tập đoàn KOEMMERLING (CHLB Đức) cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế của tập đoàn KOEMMERLING. Tháng 3/2004, Eurowindow được tổ chức DNV (CH Na - uy) đánh giá và cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Tháng 8/2004, Eurowindow chính thức trở thành thành
  • 42. 34 viên Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam. Sản phẩm Eurowindow đã được trao giải thưởng Sao Vàng Đất Việt 2004 của Hội Doanh nghiệp trẻ Việt Nam, “Giải thưởng chất lượng Việt Nam 2004” do Bộ Khoa Học, Công nghệ và Môi Trường tặng, “Giải thưởng Rồng Vàng 2004” dành cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Thời báo Kinh tế Việt Nam tặng, danh hiệu “Thương hiệu mạnh 2004” do Thời Báo Kinh tế Việt Nam tặng. Với việc ứng dụng công nghệ sản xuất hộp kính cách âm, cách nhiệt, cộng với những ưu điểm nổi bật của vật liệu u-PVC cao cấp, Eurowindow không chỉ tạo nên sự khác biệt về chất lượng sản phẩm mà còn áp dụng thành công những công nghệ tiên tiến và vật liệu mới có chất lượng cao trong ngành xây dựng Việt Nam. Sản phẩm chính của Công ty bao gồm: - Cửa sổ, cửa đi, ban công, vách ngăn bằng vật liệu u-PVC cao cấp; - Cửa nhôm và hệ vách nhôm kính lớn tiêu chuẩn chất lượng châu Âu - Hệ thống cửa gỗ đi chính, cửa đi trong nhà bằng chất liệu gỗ thịt, gỗ ghép thanh, MDF, HDF và gỗ hỗn hợp; - Cửa nhôm gỗ; - Các sản phẩm kính như: kính an toàn, kính cường lực, hộp kính, kính hoa văn. Ngoài những dòng sản phẩm chính như trên, Eurowindow còn có các loại sản phẩm như: cửa tự động, cửa cuốn, sắt uốn nghệ thuật. 2.1.2. Mộtsố đặcđiểm có ảnhhưởng đến Marketing hỗn hợp 2.1.2.1. Cơcấu tổ chức Trong đó: *Bộ máy quản lý của công ty gồm: - Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng giám đốc, Phó TGĐ phụ trách chiến lược, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 1, Phó TGĐ phụ trách sản xuất nhà máy 2, Phó TGĐ phụ trách kinh doanh dự án.
  • 43. 35 ĐẠI HỘI CỔ ĐÔN G BAN KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH HĐQ T Phó Tổng GĐ Thø nhÊt Phô tr¸ch ChiÕn l-îc, TỔNG GIÁM ĐỐC CNHCM vµ c¸c tØnh phÝa n am Giám đốc Giám đốc Gi¸m ®èc Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ Phó Tổng GĐ Phô tr¸ch nhân sự tài chính Kinh Phô tr¸ch SX CNSX B×nh Phô tr¸ch doanh kiªm Gi¸m ®èc D-¬ng (NM2) KD DA CN HCM Phòn g Phòn g Phòn g Phòn g Phòn g Phòng VT Phòn g Nhµ m¸y Nhµ m¸y Chi Chi nh¸nh XNK -K B sè 1 sè 2 nh¸nh TP TP HCNS TCKT KT&KSNB Kinh QC&PTTH CNTT §µ N½n g Doanh Bộ phận Bé phËn CSKH PTSP míi Ghi chó: Quan hệ quảnlý trực tiếp Quan hệ cố vấn, điều phối theo khối Quan hệ phối hợptrong công việc (Nguồn: Báo cáo Phòng HCNS)
  • 44. 36 - Giám đốc nhân sự, giám đốc tài chính, giám đốc kinh doanh. * Tổ chức nhân sự các phòng trong công ty gồm: P1 Phòng hành chính nhânsự: - Quản trị nhân sự - Công tác trợ lý, thư ký - Công tác quản trị văn phòng - Công tác an ninh và dịch vụ toà nhà - Công tác tài chính, giá cả - Công tác hạch toán, kế toán - Công tác thanh tra, kiểm tra - Quy trình, quy phạm - Lập kế hoạch kinh doanh hàng năm, quý - Phối hợp cùng các nhà máy trong việc phát triển sản phẩm mới - Sửa đổi, hiệu chỉnh quy trình kinh doanh - Marketing và phát triển khách hàng - Kiểm tra xử lý, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm - Hỗ trợ quản lý và phát triển sản phẩm - Tổ chức mua sắm các loại hàng hoá, vật tư cung ứng cho công ty - Nhập khẩu hàng hoá, mua hàng trong nước - Kế hoạch kho tàng - Quản lý các trang thiết bị phần cứng ERP, hệ thống mạng,.. - Quản lý hệ thống mạng máy tính, internet, .. - Hướng dẫn, trợ giúp cán bộ IT của chi nhánh
  • 45. 37 - Đào tạo nhân viên mới sử dụng hệ thống ERP 2.1.2.2. Sản phẩm Công ty Eurowindow chuyên sản xuất các loại cửa sổ, cửa đi, vách ngăn bằng vật liệu uPVC cao cấp, có lõi thép gia cường và hộp kính theo tiêu chuẩn chất lượng Châu Âu. Ngoài ra công ty Eurowindow còn sản xuất các loại cửa cuốn, cửa tự động, kính an toàn, cửa nhôm cao cấp có cầu cách nhiệt. Trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Việt Nam, sản phẩm của Eurowindow đã được nhiệt đới hoá. Các thanh profile tăng các chất phụ gia để tăng khả năng chống ôxy hoá, lão hoá hay ố vàng trong điều kiện bức xạ mặt trời, mưa axit. Với khả năng cách âm, cách nhiệt, chống ồn, không cong vênh, co ngót… các sản phẩm của Eurowindow không những đạt tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Châu Âu. Eurowindow: “Cửa sổ nhìn ra thế giới” phần nào thể hiện tinh thần luôn sẵn sàng mở cửa hợp tác của người Việt Nam trong xu thế toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế để cùng phát triển. Đối với Eurowindow, điều đó thật đơn giản là mang lại cho người Việt Nam cơ hội sử dụng những sản phẩm tiên tiến, hợp thời đại mà các nước khác đã sử dụng từ lâu. Với sản phẩm của mình, Eurowindow mong muốn là nhịp cầu nhỏ nối Việt Nam gần hơn với thế giới và thế giới với Việt Nam. 2.1.2.3. Laođộng Nhân sự khối kinh doanh của Eurowindow như sau: Nhân sự có xu hướng tăng từ năm 2016 đến năm 2018. Và bắt đầu giảm trong giai đoạn 2018-2019 và sẽ tiếp tục giảm trong năm nay và những năm tiếp theo. Nguyên nhân giảm do từ việc chất lượng đầu vào và đào tạo không tốt. Chất lượng nhân sự kém, thu nhập không cao và dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc đến 73% năm 2019. Hiện công tác tuyển dụng cũng đang gặp nhiều khó khăn để tuyển ra những ứng viên tốt.
  • 46. 38 Biểuđồ 2.1. Nhânsự Kinh doanh giaiđoạn 2016 –2019 (Nguồn: Báo cáo của Phòng KD) 2.1.2.4. Công nghệkỹ thuật Eurowindow đã ứng dụng phần mềm ERF vào tin học hóa quản trị doanh nghiệp. Eurowindow là công ty đầu tiên ở miền Bắc ứng dụng phần mềm ERP vào tin học hoá quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý sản xuất. Giải pháp này sẽ giảm chi phí quản lý, chi phí quản trị của doanh nghiệp cũng như là giảm các chi phí sản xuất. Điều này sẽ dẫn đến giảm giá thành sản phẩm. Nhà máy sản xuất của Eurowindow được trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại, có tính tự động hóa cao được nhập từ các hãng nổi tiếng của CHLB Đức và Italia với công suất thiết kế 220.000 m2 / năm, bao gồm hai phân xưởng: - Phân xưởng sản xuất thanh Profile định hình uPVC gồm: hai dây chuyền sản xuất có công suất thiết kế hơn 2.500 tấn/năm hoàn toàn tự động của CHLB Đức, toàn bộ dây chuyền thiết bị được điều khiển bởi hệ thống máy tính. Thanh nhựa định hình mà Eurowindow sử dụng được sản xuất từ hạt uPVC cao cấp, không chứa chất gây độc hại cho người như: chì, cadimi mà thay thế vào đó là các chất khác như canxi và kẽm.
  • 47. 39 - Phân xưởng sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn của Eurowindow được trang bị đồng bộ gồm: dây chuyền sản xuất, lắp ráp cửa sổ, cửa đi, vách ngăn; dây chuyền sản xuất hộp kính; dây chuyền sản xuất kính an toàn, kính phản quang, kính mài hoa văn; máy dán màu Profile; lò uốn kính… Việc ứng dụng công nghệ hộp kính vào sản xuất cửa đã mở ra hướng giải quyết mới cho vấn đề tiết kiệm điện năng dùng trong việc sưởi ấm và làm mát căn phòng, tạo ra môi trường sống thực sự yên tĩnh, dễ chịu và an toàn. Eurowindow là doanh nghiệp đầu tiên đưa dây chuyền công nghiệp sản xuất hộp kính vào Việt Nam. Chất lượng hộp kính được kiểm soát trên từng công đoạn sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. Quy mô sản xuất công nghiệp không những giúp Eurowindow đáp ứng đầy đủ, đúng tiến độ mọi đơn đặt hàng mà còn có khả năng cung cấp sản phẩm hộp kính cho các nhà sản xuất cửa uPVC, cửa nhôm và các nhà sản xuất độc lập khác. 2.1.2.5. Kếtquả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 5 năm gần đây Doanh số toàn công ty từ năm 2015-2019 như sau: Biểu đồ 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh)
  • 48. 40 Biểuđồ 2.3. Doanh số theodự án của Công ty giai đoạn2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh) Biểuđồ 2.4. Doanh số theodự án của Công ty giai đoạn2015 – 2019 (Nguồn: Báo cáo của phòng Kinh doanh) Doanh số nhà riêng miền Bắc dần tăng, phù hợp với tình hình thị trường bất động sản khi các chủ đầu tư (chủ nhà) đang có xu hướng tự xây dựng biệt
  • 49. 41 thự cho riêng mình. Cần củng cố và chuẩn bị tốt hơn cho đội ngũ kinh doanh nhà riêng để khai thác mảng nhà riêng Doanh số nhà riêng miền Nam sút giảm là điều đáng quan ngại, miền Nam trong năm qua cũng biến động lớn về đội ngũ kinh doanh. Mức độ xây dựng và đầu tư Dự án tại miền Nam không thấp hơn miền Bắc, nhưng kết quả doanh số Dự án đạt được tại miền Nam chưa đúng tiềm năng. Cần xây dựng cải tổ lại đội ngũ kinh doanh dự án miền Nam Tỷ lệ khách hàng không hài lòng về chất lượng và tiến độ thi công của EW nhất là mảng dự án khá cao. Số lượng khách hàng lớn quay lại với EW không nhiều. Chất lượng đội ngũ nhân sự giảm cũng làm cho khả năng bán hàng nhà riêng thấp. 2.2. Phân tích thực trạng Marketing hỗn hợp tại Công ty Cổ phần Eurowindow 2.2.1. Chínhsách Sản phẩm Sản phẩm cửa uPVC tuy mới ra đời ở các nước châu Âu khoảng 60 năm trước đây nhưng đã chiếm hơn 60% thị phần cửa ở những quốc gia này. Hiện nay, sản phẩm cửa uPVC đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Tại Việt Nam, từ năm 2002, Eurowindow là công ty tiên phong cung cấp các sản phẩm cửa uPVC ra thị trường. Đến nay sản phẩm cửa uPVC của Eurowindow đã có mặt tại hàng chục nghìn công trình trên cả nước như: biệt thự, khách sạn, căn hộ, chung cư cao cấp, tòa nhà văn phòng. Sản phẩm cửa Eurowindow không chỉ đạt các tiêu chuẩn chất lượng của châu Âu mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN). TCVN là bộ tiêu chuẩn đầu tiên về loại sản phẩm cửa sổ, cửa đi, vách ngăn từ uPVC được ban hành và áp dụng tại Việt Nam, gồm TCVN7451:2004 về quy định kỹ thuật và TCVN7452:2004 về phương pháp thử. Bộ TCVN này được biên soạn dựa trên đề nghị của Eurowindow và được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt và Bộ KH&CN ký duyệt ban hành tháng 2/2005.