SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU TẠI
CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THANH TÙNG
MÃ SINH VIÊN : A18187
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU TẠI
CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trƣơng Đức Thao
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tùng
Mã sinh viên : A18187
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là thầy giáo Th.s Trương Đức Thao cùng các
bác, cô chú và anh chị trong Công ty thương mại Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo giảng
dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy, cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG HIỆU...........................................1
1.1 Lý luận chung về thƣơng hiệu............................................................1
1.1.1 Khái niệm về thương hiệu....................................................................1
1.1.2 Vai trò của thương hiệu.......................................................................1
1.1.3 Các chức năng của thương hiệu .........................................................4
1.2 Quy trình xây dựng thƣơng hiệu .......................................................6
1.2.1 Nghiên cứu marketing .........................................................................7
1.2.2 Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng của thương hiệu..................................8
1.2.3 Định vị thương hiệu .............................................................................9
1.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu...........................................9
1.2.5 Lựa chọn mô hình thương hiệu ........................................................10
1.2.6 Bảo vệ thương hiệu ............................................................................12
1.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ Marketing – Mix............13
1.2.8 Quảng bá thương hiệu .......................................................................16
1.2.9 Đánh giá thương hiệu........................................................................18
1.2.10 Khai thác thương hiệu .......................................................................19
1.3 Thƣơng hiệu trong kinh doanh thƣơng mại dịch vụ .....................20
1.3.1 Đặc điểm của kinh doanh siêu thị.....................................................20
1.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng thƣơng hiệu......................21
1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...................................................21
1.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................22
1.5 Kết luận chƣơng 1 .............................................................................23
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ THƢƠNG HIỆU CÔNG TY THƢƠNG MẠI
HÀ NỘI ..............................................................................................24
2.1 Giới thiệu về công ty thƣơng mại Hà Nội........................................24
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...............................................................24
2.1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................25
2.1.3 Sản phẩm của công ty ........................................................................27
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây..............29
2.2 Thực trạng về thƣơng hiệu của Công ty thƣơng mại Hà Nội trong
những năm gần đây .....................................................................................................31
2.2.1 Nghiên cứu marketing .......................................................................31
2.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng thương hiệu.......................................................32
2.2.3 Định vị thương hiệu ...........................................................................35
2.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.........................................36
2.2.5 Lựa chọn mô hình..............................................................................37
2.2.6 Bảo vệ thương hiệu ............................................................................38
2.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ mar – mix (7p)...............38
2.2.8 Quảng bá thương hiệu .......................................................................48
2.2.9 Khai thác thương hiệu .......................................................................49
2.2.10 Đánh giá thương hiệu........................................................................49
2.3 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................50
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU
TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI ......................................51
3.1 Định hƣớng phát triển thƣơng hiệu Hapro ....................................51
3.1.1 Định hướng phát triển nghiên cứu marketing .................................51
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ khách hàng .....................................51
3.1.3 Định hướng phát triển sản phẩm ......................................................51
3.1.4 Định hướng phát triển quảng bá thương hiệu .................................52
3.2 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng thƣơng hiệu Hapro ........52
3.2.1 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu ..........52
3.2.2 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu..........52
3.3 Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình xây dựng
thƣơng hiệu Hapro ......................................................................................................53
3.3.1 Đề xuất từ nghiên cứu marketing .....................................................53
3.3.2 Đề xuất về hệ thống nhận diện thương hiệu - logo..........................54
3.3.3 Đề xuất về tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ mar – mix .....56
3.3.4 Đề xuất từ quảng bá thương hiệu .....................................................61
KẾT LUẬN .............................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Doanh số và tỷ trọng các ngành hàng năm 2012 ...........................................39
Bảng 2.2 Cơ cấu lực lượng bán hàng của hệ thống Hapro Mart...................................43
Bảng 2.3 Chương trình xúc tiến thương mại đã tổ chức ...............................................46
Bảng 2.4 Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về thương hiệu HAPRO tại Hà Nội .....46
Bảng 3.1 Chi phí và hiệu quả dự tính của hoạt động PR...............................................59
Bảng 3.2 Chi phí và hiệu quả quảng cáo dự tính 1 năm................................................64
Hình 2.1 Chuỗi các trung tâm thương mại, chợ đầu mối ..............................................28
Hình 2.2 Chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện ích Hapromart, Haprofood, cửa hàng chuyên
doanh thời trang, điện máy, thực phẩm, …...................................................................28
Hình 2.4 Dạng kênh phân phối Hapro Mart đang sử dụng ...........................................43
Hình 2.5 Quy trình dịch vụ mà Hapro Mart thường áp dụng........................................47
Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo trên website....................................................................48
Hình 3.1 Logo gợi ý ......................................................................................................55
Hình 3.2 Hệ thống hút ẩm gợi ý ....................................................................................61
Sơ đồ 1.1 Chức năng cơ bản của thương hiệu.................................................................4
Sơ đồ 1.2 Quy trình xây dựng thương hiệu .....................................................................7
Sơ đồ 1.3 Các bước định vị thương hiệu.........................................................................9
Sơ đồ 1.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu......................................................10
Sơ đồ 1.5 Marketing mix...............................................................................................13
Sơ đồ 1.6 Giá trị thương hiệu ........................................................................................18
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Tổng công ty thương mại Hà Nội .............................25
Sơ đồ 2.2 Sự ảnh hưởng tầm nhìn thương hiệu đối với chiến lược thương hiệu ..........33
Sơ đồ 3.1 Cấu trúc website gợi ý...................................................................................62
LỜI MỞ ĐẦU
1. L do chọn đề t i
Nền kinh tế Việt Nam bắt đầu mở cửa hội nhập với thế giới từ sau Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ việc chỉ hợp tác
thương mại thông thường đã tiến tới hợp tác kinh tế toàn diện, từ việc hợp tác song
phương đã tiến tới hợp tác kinh tế đa phương. Cho đến năm 2007, Việt Nam mới gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, mở rộng cánh cửa cho hàng hóa Việt Nam
trên thị trường thế giới. Với những bước tiến như thế, hàng hóa Việt Nam dần dần
củng cố vị trí bên cạnh hàng hóa của những nước phát triển như: Mỹ, Pháp, Nhật Bản,
Trung Quốc,… Nhưng hàng hóa Việt Nam vẫn thiếu một yếu tố để sánh ngang với
hàng hóa của các nước khác, đó chính là “ Thương hiệu”. Vấn đề “Thương hiệu” chỉ
được chú trọng tại Việt Nam vào đầu thế kỷ XXI. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các
thương hiệu là động lực thôi thúc các doanh nghiệp Việt Nam phải xây dựng cho hàng
hóa của mình thành một thương hiệu lớn mạnh mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế.
Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất một
số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại Hà Nội”. Thương hiệu
được coi là tài sản vô hình của doanh nghiệp, qua đó, khách hàng có thể cảm nhận,
đánh giá và phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp này với doanh
nghiệp khác. Thương hiệu đặc biệt có ý nghĩa trong ngành kinh doanh thương mại và
dịch vụ. Công ty Thương mại Hà Nội là công ty có bề dày thành tích đạt được qua
nhiều năm hoạt động. Phương hướng hoạt động trong năm năm tới của công ty là “Đa
ngành – đa nghề - đa quốc gia”, thì vấn đề xây dựng thương hiệu sẽ giúp hình ảnh của
công ty lớn mạnh và tạo nhiều dấu ấn tại Việt Nam và trên thế giới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận
Dựa trên những căn cứ về thương hiệu và xây dựng thương hiệu, áp dụng vào
tình hình thực tế tại công ty thương mại Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện việc xây dựng thương hiệu công ty thương mại Hà Nội.
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là thương hiệu Hapro của công ty
Thương Mại Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh và xây dựng
thương hiệu trong thời gian 2010 - 2012 của công ty thương mại Hà Nội. Trên cơ sở
các kết quả phân tích nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng thương hiệu Hapro cho
công ty trong tương lai.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
Ngoài ra, trong bài còn dùng phương pháp thu thập và phân tích số liệu để làm
rõ các nội dung có liên quan.
 Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích các hoạt động xây dựng thương
hiệu trong quá khứ và đang duy trì trong hiện tại của công ty, sau đó đưa ra
nhận định về cơ hội và phát triển của thương hiệu Hapro.
 Phương pháp so sánh đối chiếu: dùng cơ sở lý luận áp dụng trong thực tiễn
để đưa ra các giải pháp giải quyết khó khăn, nâng cao hình ảnh của thương
hiệu.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thƣơng hiệu.
Chƣơng 2: Thực trạng về thƣơng hiệu của công ty thƣơng mại Hà Nội.
Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp xây dựng thƣơng hiệu tại công ty
thƣơng mại Hà Nội.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1 L luận chung về thƣơng hiệu
1.1.1 Khái niệm về thương hiệu
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thuật ngữ “thương hiệu” đã ra đời gắn
liền với hàng hóa và dịch vụ. Thương hiệu là thuật ngữ mới được xuất hiện vài năm
gần đây ở nước ta nhưng đã nhanh chóng trở thành tâm điểm chú ý không chỉ của các
doanh nghiệp mà cả các cơ quan quản lý Nhà nước. Cho đến nay đã xuất hiện nhiều ý
kiến khác nhau về vấn đề này.
Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kì: “Thương hiệu là một cái tên,
một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ hay tổng thể các yếu tố kể trên
nhằm xác định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) sản phẩm hay
dịch vụ của một (một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các
đối thủ cạnh tranh”.
Thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm, doanh
nghiệp; là hình tượng về sản phẩm hoặc doanh nghiệp trong tâm trí công chúng và
khách hàng.
(Nguyễn Quốc Thịnh, Thương hiệu với nhà quản lý, NXB Chính trị Quốc gia, 2004)
Thương hiệu nổi tiếng phải được xem xét đánh giá toàn diện chứ không phải chỉ
đơn thuần là sự đánh giá cảm quan của người tiêu dùng, nó chỉ là một trong những
nhân tố để bình xét thương hiệu nổi tiếng. Một nhãn hiệu nổi tiếng chưa chắc có đầy
đủ các điều kiện về mặt pháp lý để được công nhận là thương hiệu nổi tiếng, nhưng
thương hiệu nổi tiếng chắc chắn phải đi kèm với sự nổi tiếng của nhãn hiệu.
1.1.2 Vai trò của thương hiệu
Đối với doanh nghiệp
Thương hiệu là một tài sản vô giá của doanh nghiệp, nó là tài sản vô hình mà
doanh nghiệp đã xây dựng trong nhiều năm bằng uy tín của doanh nghiệp đối với
khách hàng. Tài sản đó có thể đưa lại nguồn lợi nhuận rất lớn nếu như doanh nghiệp
biết khai thác hết vai trò của nó. Doanh nghiệp có thương hiệu sẽ tự tin hơn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh vì đã có một thị trường khách hàng trung thành tiêu dùng
sản phẩm của doanh nghiệp. Những thương hiệu nổi tiếng, có giá trị thường là của
những hãng đã có uy tín lâu đời. Thương hiệu là tài sản nên có thể bán hoặc mua với
những thỏa thuận nhất định.
Giữa sức mạnh thương hiệu và việc điều tiết giảm giá thành sản phẩm có mối
quan hệ khá gắn bó với nhau. Nhờ mối quan hệ này, doanh nghiệp sẽ nhận ra được
chân dung người tiêu dùng và quan tâm của họ thông qua các hoạt động nghiệp vụ liên
Thang Long University Library
2
quan đến thương hiệu, để từ đó loại bỏ các chức năng không cần thiết của sản phẩm,
làm giảm giá thành mà vẫn đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng.
Doanh nghiệp có thể tạo ra một lợi thế cạnh tranh nhờ thương hiệu so với các đối
thủ cạnh tranh khác. Về cơ bản thì thương hiệu đã được hứa hẹn giữa người bán và
người mua một sự đảm bảo chất lượng của sản phẩm, hơn thế nữa nó còn thể hiện
thuộc tính của sản phẩm và người sử dụng.
Nhờ sự phân biệt của từng thương hiệu mà quá trình lắp đặt bảo hành sửa chữa sẽ
được đơn giản hóa đi nhiều lần. Các thông tin về sản phẩm, phụ tùng thay thế tính chất
lắp đặt lưu trữ sẽ được truy cập nhanh chóng và chính xác giúp doanh nghiệp nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng.
Ngoài ra, thương hiệu còn là công cụ bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp. Sau khi đã
đăng ký với Nhà nước, doanh nghiệp có quyền quảng bá thương hiệu và khai thác mọi
lợi ích khác từ thương hiệu của mình như sang nhượng, cho thuê, góp vốn, cấp quyền
sử dụng và được pháp luật bảo vệ chống lại mọi sự xâm phạm như hàng nhái, hàng
giả, ăn cắp và sử dụng trái phép thương hiệu. Thương hiệu là một tài sản, thương hiệu
càng nổi tiếng thì tài sản ấy càng lớn, đến mức gấp hàng ngàn hàng triệu lần món hàng
mà nó đặt tên.
Tóm lại, chúng ta thấy được tầm quan trọng của thương hiệu, xây dựng được
nhãn hiệu và làm thế nào để nhãn hiệu ấy trở thành một thương hiệu hấp dẫn và lôi
cuốn người tiêu dùng, thu lợi cho doanh nghiệp là một "bài toán" đối với các doanh
nghiệp Việt Nam. Phát triển nhãn hiệu, thương hiệu thành công nó sẽ trở thành "bất
tử" vượt qua thời gian. Nó có khả năng tồn tại một cách đáng ngạc nhiên trên thị
trường đầy biến động, một nhãn hiệu thậm chí có thể tồn tại lâu hơn hàng hóa. Vì thế
nó là một tài sản vô hình “cố định” mà từ đó các doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận
cho mình.
Đối với ngƣời tiêu dùng
Ta có thể khẳng định một điều rằng người tiêu dùng là người được hưởng lợi
trong việc xây dựng thương hiệu vì trong vấn đề xây dựng thương hiệu thì nhu cầu và
lợi ích của người tiêu dùng là yếu tố được xem xét hàng đầu.
Không có thương hiệu, việc lựa chọn sản phẩm rất khó khăn bởi người tiêu dùng
không biết lấy gì để đảm bảo rằng họ đã mua đúng sản phẩm mà mình muốn. Khi đã
có thương hiệu là đã đảm bảo xuất xứ sản phẩm của doanh nghiệp, người tiêu dùng có
thể tin tưởng tuyệt đối trong việc lựa chọn mua hàng của mình, họ cảm thấy yên tâm
hơn và tránh được rủi ro không đáng có.
Một lợi ích nữa đối với người tiêu dùng khi doanh nghiệp tiến hành xây dựng
thương hiệu đó là tiết kiệm thời gian chọn lựa. Để mua sản phẩm người tiêu dùng luôn
phải cân nhắc mua sản phẩm nào tốt nhất, đẹp nhất. Mặt khác, sản phẩm đòi hỏi phải
3
đúng chất lượng, xứng đáng với đồng tiền bỏ ra. Một thương hiệu nổi tiếng có thể
cung cấp cho người tiêu dùng rất nhiều thông tin như hàng hóa, dịch vụ chất lượng
cao, tính ổn định, phù hợp với sở thích, tâm lý, tập quán người tiêu dùng và điều đó
làm công việc người tiêu dùng đơn giản đi rất nhiều. Nói cách khác người mua sẽ
không phải mất công tìm hiểu các thông tin về hàng hóa mà chỉ căn cứ vào thương
hiệu được định vị trên thị trường là đủ. Đây chính là mua hàng qua thương hiệu được
tạo dựng trên cơ sở là sự tín nhiệm.
Một lợi ích khác có thể kể đến, đó là: người tiêu dùng sẽ giảm chi phí nghiên cứu
thông tin thị trường, khẳng định giá trị bản thân, giảm rủi ro trong tiêu thụ.
Một cuộc điều tra người tiêu dùng trong sinh viên Trường Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh mới đây cho thấy:
Biểu đồ 1.1 Lợi ích của thương hiệu đối với người tiêu dùng
78%
61%
41%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
Biết xuất xứ của sản phẩm Cảm thấy yên tâm sử dụng Nhãn hiệu tránh rủi ro khi
mua hàng
Lợi ích của thương hiệu
(Nguồn: Theo điều tra của tác giả)
Phân loại thương hiệu
Cũng giống như thuật ngữ thương hiệu, việc phân loại thương hiệu cũng có nhiều
quan điểm khác nhau. Người ta có thể chia thương hiệu thành:
 Thương hiệu sản phẩm
 Thương hiệu doanh nghiệp
 Thương hiệu hàng hóa,
 Thương hiệu dịch vụ
 Thương hiệu tập thể...
Mỗi loại thương hiệu khác nhau sẽ có những đặc tính khác nhau và đặc trưng cho
một tập thể hàng hóa, sản phẩm hoặc một doanh nghiệp nhất định. Nhưng theo quan
điểm chung, chúng ta có thể đưa ra ba khái niệm phân loại thương hiệu mà các doanh
Thang Long University Library
4
nghiệp Việt Nam cần quan tâm: Thương hiệu doanh nghiệp và Thương hiệu sản phẩm,
và Thương hiệu quốc gia.
- Thƣơng hiệu doanh nghiệp: Là thương hiệu dùng chung cho tất cả hàng hóa
dịch vụ của một doanh nghiệp. Mọi hàng hóa thuộc các chủng loại khác nhau của
doanh nghiệp đều mang thương hiệu như nhau. Đặc điểm của thương hiệu doanh
nghiệp hay gia đình là khái quát rất cao và phải có tính đại diện cho các chủng loại
hàng hóa của doanh nghiệp. Xu hướng chung của rất nhiều doanh nghiệp là thương
hiệu được xây dựng trên cơ sở tên giao dịch của doanh nghiệp hoặc từ phần phân biệt
trong tên thương mại của doanh nghiệp; hoặc tên người sáng lập doanh nghiệp.
- Thƣơng hiệu sản phẩm: Là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại
hàng hóa nào đó, có thể do một doanh nghiệp sản xuất hoặc do các doanh nghiệp khác
nhau sản xuất và kinh doanh. Thương hiệu sản phẩm thường là do các doanh nghiệp
trong cùng một khu vực địa lý, gắn bó chặt chẽ với chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ
hàng hóa sản xuất dưới cùng một thương hiệu.
- Thƣơng hiệu quốc gia:
Có nhiều cách hiểu về thương hiệu quốc gia.
Chương trình Thương hiệu quốc gia của Việt Nam đã tham vấn các chuyên gia tư
vấn hàng đầu thế giới, các công ty tư vấn và nghiên cứu thị trường nổi tiếng như WPP,
O&M, Interbrand, TNS, GFK, tiếp xúc và làm việc với các trường đại học, viện
nghiên cứu, các hiệp hội kinh doanh và các học giả trong và ngoài nước để thống nhất
các khái niệm cũng như định danh của chương trình.
1.1.3 Các chức năng của thương hiệu
Thương hiệu gồm có các chức năng cơ bản sau:
Sơ đồ 1.1 Chức năng cơ bản của thương hiệu.
5
Thứ nhất: chức năng nhận biết và phân biệt
Đây là chức năng đầu tiên và rất đặc trưng và quan trọng của thương hiệu. Có thể
nói chức năng gốc của thương hiệu là phân biệt và nhận biết. Khả năng nhận biết được
của thương hiệu là yếu tố quan trọng không chỉ cho người tiêu dùng mà còn quan
trọng với nhà quản trị và điều hành hoạt động sản xuất doanh nghiệp.
Thông qua thương hiệu người tiêu dùng và nhà sản xuất có thể dễ dàng phân biệt
và nhận biết hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Thương hiệu cũng là yếu tố phân khúc thị trường của doanh nghiệp. Mỗi hàng
hóa mang thương hiệu khác nhau sẽ đưa ra những thông điệp khác nhau dựa trên
những dấu hiệu nhất định nhằm đáp ứng những kỳ vọng và thu hút sự chú ý của những
tập khách hàng khác nhau.
Thứ hai: Chức năng thông tin chỉ dẫn
Thông thường chức năng chỉ dẫn người ta hay liên tưởng tới thương hiệu tập thể
chỉ dẫn vùng địa lý nhưng chức năng chỉ dẫn còn mang một số đặc điểm khác nữa:
- Hình ảnh thương hiệu
- Giá trị sử dụng của thương hiệu
- Công dụng hàng hóa
- Nơi sản xuất
- Ngôn ngữ và các dấu hiệu khác của thương hiệu.
Thứ ba: Chức năng cảm nhặn và tin cậy
Thương hiệu còn có chức năng cảm nhận. Đó là cảm nhận của người tiêu dùng
về sự sang trọng, sự khác biệt, một cảm nhận yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ đó và sự tin tưởng khi lựa chọn tiêu dùng hàng hóa đó.
Thông thường các chiến dịch truyền thông, tài trợ sẽ gửi một thông điệp tới
khách hàng các thông điệp truyền thông cho thương hiệu.
Sự cảm nhận của khác hàng được hình thành do tổng hợp các yếu tố của thương
hiệu: màu sắc, tên gọi, biểu tượng, âm thanh, khẩu hiệu, giá trị khác biệt...
Sự tin cậy và sẵn sàng lựa chọn hàng hóa mang một thương hiệu nào đó đã mang
lại cho doanh nghiệp một lượng khách hàng trung thành. Đây là chức năng khó nhận
thấy của thương hiệu.
Thứ tư: chức năng kinh tế
Thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm năng. Giá trị được thể
hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu được coi là tài sản vô hình va
rất có giá trị của doanh nghiệp. Mặc dù giá trị cảu thương hiệu rất khó định đoạt nhưng
nhờ những lợi thế mà thương hiệu nổi tiengs mang lại, hàng hóa sẽ bán được nhiều
Thang Long University Library
6
hơn, thậm chí với giá cao hơn, dẽ thâm nhập thì trường hơn. Thương hiệu không tự
nhiên mà có nó được tạo ra với những ý chí của nhà sáng lập và đầu tư rất nhiều chi
phí cũng như trải qua thời gian để khác hàng cảm nhận về sản phẩm dịch vụ
1.2 Quy trình xây dựng thƣơng hiệu
Xây dựng thương hiệu là quá trình tạo dựng một hình ảnh về hàng hóa hoặc dịch
vụ trong tâm trí, trong nhận thức của người tiêu dùng. Đây là quá trình lâu dài với sự
quyết tâm và khả năng vận dụng hợp lý tối đa các nguồn lực và các biện pháp để làm
sao sản phẩm có được một vị trí trong tâm trí khách hàng. Việc tạo ra các yếu tố thư-
ơng hiệu chỉ là những bước khởi đầu quan trọng để có được những căn cứ, những yếu
tố vật chất cụ thể nhằm liên kết bộ nhớ của khách hàng đến với doanh nghiệp và sản
phẩm của doanh nghiệp.
Như vậy, có thể hình dung quá trình xây dựng thương hiệu là một chuỗi các
nghiệp vụ liên hoàn và tác động qua lại lẫn nhau dựa trên nền tảng của các chiến lược
marketing và quản trị doanh nghiệp, thường bao gồm các nhóm tác nghiệp cơ bản như:
Tạo ra các yếu tố thương hiệu (thiết kế các yếu tố thương hiệu); quảng bá hình ảnh
thương hiệu và cố định hình ảnh đó đến với những nhóm khách hàng mục tiêu; áp
dụng các biện pháp để duy trì thương hiệu; làm mới và phát triển hình ảnh thương
hiệu…
Xây dựng thương hiệu luôn đi cùng với bảo vệ thương hiệu, bảo vệ là để xây
dựng và xây dựng sẽ tăng cường năng lực bảo vệ. Thuật ngữ bảo vệ cũng cần đợc hiểu
với nghĩa rộng, và không chỉ là xác lập quyền bảo hộ đối với một số yếu tố thương
hiệu (tên gọi, logo, biểu tượng…), mà quan trọng hơn là doanh nghiệp cần thiết lập
các rào cản kinh tế, kỹ thuật nhất định để chống lại sự xâm phạm thương hiệu từ bên
ngoài và những sa sút hình ảnh thương hiệu ngay từ bên trong. Với quan điểm này, rõ
ràng xây dựng thương hiệu là thuật ngữ với nội hàm rất rộng.
Ở đây, cũng cần phân biệt giữa xây dựng thương hiệu và xây dựng thương hiệu
mạnh. Xây dựng thương hiệu mạnh là phải tạo cho thương hiệu một vị thế cao so với
các thương hiệu cạnh tranh, thông qua uy tín với công ty hàng và người tiêu dùng,
thông qua năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, thông qua quy mô của
tập khách hàng trung thành, thông qua khả năng chiếm lĩnh thị trường và giá trị tài
chính của thương hiệu.
7
Sơ đồ 1.2 Quy trình xây dựng thương hiệu
1.2.1 Nghiên cứu marketing
Phương án tiết kiệm nhất có thể sử dụng là phỏng vấn chọn mẫu chính các đối
tượng khách hàng mục tiêu đầu tiên của công ty. Ở bước này, cần trả lời được các câu
hỏi sau:
Nghiên cứu marketing để làm gì?
Nghiên cứu marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp bởi vì nó
đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp trong thời buổi công nghệ thông tin
hiện tại, việc có được thông tin tưởng chừng như dễ dàng, thế nhưng giữa hàng ngàn
thông tin thật giả lẫn lộn tràn ngập khắp nơi thật khó mà xác định được thông tin nào
thực sự chính xác và đầy đủ nhất.
Sau gần 20 năm xuất hiện tại Việt Nam (công ty nghiên cứu marketing đầu tiên
hoạt động tại thị trường Việt Nam vào năm 1992), các doanh nghiệp trong nước vẫn
chưa thực sự sử dụng nghiên cứu marketing như một công cụ tiếp thị.
Trong thời buổi công nghệ thông tin hiện tại, việc có được thông tin tưởng chừng
như dễ dàng, thế nhưng giữa hàng ngàn thông tin thật giả lẫn lộn tràn ngập khắp nơi
thật khó mà xác định được thông tin nào thực sự chính xác và đầy đủ nhất. Do vậy,
nghiên cứu marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp bởi vì nó đáp
ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp.
Nghiên cứu thị trường không chỉ hữu dụng trong khi nền kinh tế phát triển mạnh
mà ngay cả trong bối cảnh kinh tế ảm đạm hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang
loay hoay tìm cách tháo gỡ các khó khăn.
Thang Long University Library
8
Doanh nghiệp tiến hành nghiên cứu marketing bằng những cách thức chủ
yếu là:
Doanh nghiệp tự thực hiện nghiên cứu marketing là doanh nghiệp sử dụng nguồn
nhân lực của mình để tiến hành nghiên cứu marketing để giảm bớt chi phí cũng như
tận dụng nguồn nhân lực triệt để hơn. Tuy nhiên việc sử dụng nguồn nhân lực để tiến
hành nghiên cứu marketing không được chính xác, cũng như không đủ chuyên môn để
thu thập những thông tin từ nhiều nguồn bên ngoài.
Doanh nghiệp thuê công ty nghiên cứu để nghiên cứu marketing là doanh nghiệp
thuê công ty chuyên nghiên cứu marketing để nghiên cứu marketing cho công ty của
mình với mức chi phí không nhỏ nhưng việc nghiên cứu này sẽ được thu thập từ nhiều
nguồn thông tin tin cậy và có thể cho ra những kết quả chính xác nhằm tạo cơ sở vững
chắc cho nhà quản trị để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
- Sử dụng kết quả nghiên cứu marketing:
Tất nhiên, nghiên cứu thị trường không phải là “cây đũa thần” để có thể giúp
doanh nghiệp giải quyết tất cả các khó khăn trong kinh doanh nhưng nó có thể giúp
doanh nghiệp hiểu được những cơ hội và thách thức của thị trường thông qua tìm hiểu
khách hàng của họ đang cần gì, xu thế tiêu dùng trong thị trường như thế nào...
Từ những thông tin thu thập được, doanh nghiệp có thể điều chỉnh hoạt động sản
xuất hoặc sản phẩm, giá bán, kênh phân phối và các chương trình khuyến mãi để tiếp
cận, thỏa mãn nhu cầu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu
quả nhất, trong giới hạn ngân sách tiếp thị của doanh nghiệp.
1.2.2 Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng của thương hiệu
Tầm nhìn thƣơng hiệu là một thông điệp ngắn gọn, xuyên suốt thể hiện trạng
thái mà thương hiệu cần đạt được trong tương lai dài hạn, định hướng hoạt động của
công ty và hướng phát triển cho thương hiệu.
Xây dựng tầm nhìn thương hiệu phải thể hiện loại hình công ty, lợi ích sản phẩm,
khách hàng mục tiêu, triết lý kinh doanh, và giá trị cũng như định hướng của công ty
nằm trong phần sứ mạng thương hiệu và giá trị cốt lõi.
Khi đã có một tầm nhìn cho tương lai của một thương hiệu, trách nhiệm của nhà
lãnh đạo là phải truyền tải tầm nhìn này đến mọi thành viên của tổ chức, biến nó thành
một tầm nhìn chung được chia sẻ bởi tất cả mọi người. Tầm nhìn thương hiệu phải đạt
được các tiêu chuẩn:
- Thống nhất một mục tiêu xuyên suốt của công ty ở mọi cấp
- Tạo sự nhất quán trong việc lãnh đạo
- Động viên tinh thần nhân viên và quản lý
- Định hướng sử dụng nguồn tài nguyên
9
Tạo tiền đề cho việc xây dựng mục tiêu và chỉ tiêu trong cùng một định hướng.
Sứ mạng của một thƣơng hiệu là khái niệm dùng để chỉ mục đích của thương
hiệu đó, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại của nó.
Việc xác định một bản tuyên bố sứ mạng đúng đắn đóng vai trò rất quan trọng
cho sự thành công của một thương hiệu. Trước hết, nó tạo cơ sở quan trọng cho việc
lựa chọn đúng đắn các mục tiêu và chiến lược của công ty, mặt khác nó có tác dụng
tạo lập và củng cố hình ảnh của thương hiệu trước công chúng xã hội, cũng như tạo ra
sự hấp dấn đến các đối tượng liên quan (khách hàng, cổ đông, đại lý, nhà cung cấp,
ngân hàng, chính phủ…) Một doanh nghiệp hiểu rõ sứ mạng của mình sẽ có nhiều cơ
hội để thành công hơn doanh nghiệp không thể hiện rõ lý do về sự hiện hữu của mình.
1.2.3 Định vị thương hiệu
Định vị thương hiệu là việc xác định vị trí của thương hiệu đối với đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.
Theo Philip Kotler: Mục đích của việc định vị là xác định khách hàng mục tiêu,
đối thủ cạnh tranh, những giá trị cốt lõi của thương hiệu khác biệt so với đối thủ
 định hướng hoạt động quảng bá xây dựng thương hiệu.
Sơ đồ 1.3 Các bước định vị thương hiệu
1.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
 Là một trong những bước đầu tiên đảm bảo để xây dựng thương hiệu thành
công.
 Mang lại cho doanh nghiệp sự tự tin trong đầu tư xây dựng thương hiệu.
 Tạo ấn tượng ban đầu về sản phẩm dịch vụ trong tâm trí khách hàng.
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu phải thông qua các yếu tố sau:
Thang Long University Library
10
Sơ đồ 1.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu
Tên thƣơng hiệu:
Được coi là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của thương hiệu. Vai trò trung tâm
trong mối quan hệ với khách hàng. Là công cụ giao tiếp ngắn gọn và đơn giản. Khách
hàng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ chỉ trong trong vài giây.
Logo:
Logo là yếu tố quan trọng giúp nhận dạng thương hiệu. Là thành tố đồ họa của
thương hiệu, nhằm củng cố ý nghĩa của thương hiệu theo một cách nào đó.
Khẩu hiệu:
Tăng nhận biết, lưu lại tên thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Liên hệ trực
tiếp, mạnh mẽ tới các lợi ích của thương hiệu. Kích thích sử dụng sản phẩm.
Nhạc hiệu:
Là yếu tố cấu thành của thương hiệu. Có sức lôi cuốn làm quảng cáo trở nên hấp
dẫn và sinh động. Tăng cường nhận thức của khách hàng về thương hiệu. Lan truyền
nhanh và rộng trong công chúng.
Bao bì sản phẩm:
Là thành tố quan trọng trong quảng cáo: Trung bình 30 giây quảng cáo trên
truyền hình thì có tới 12 giây đưa hình ảnh bao bì sản phẩm. Màu sắc in trên bao bì
giúp khách hàng liên tưởng đến sản phẩm. Bao bì sản phẩm thường được thiết kế bởi
các chuyên gia đồ họa, kỹ thuật đảm nhận.
1.2.5 Lựa chọn mô hình thương hiệu
Mô hình thương hiệu là nền móng cơ bản trong quản trị thương hiệu, nó giống
như bản vẽ kiến trúc trong xây dựng. Một công trình xây dựng lớn, phức tạp thì bản vẽ
thiết kế của nó phải thật chi tiết, rõ ràng và dĩ nhiên là phức tạp. Cũng như vậy, mô
hình thương hiệu cần phải được xác định dựa vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp.
 Mô hình thương hiệu gia đình
11
 Mô hình thương hiệu cá biệt
 Mô hình đa thương hiệu
a. Mô hình thương hiệu gia đình
Mô hình này là mô hình thương hiệu truyền thống được áp dụng từ lâu nhất trong
quản trị thương hiệu, doanh nghiệp áp dụng cho nhiều công ty và tập đoàn lớn trên thế
giới. Với mô hình thương hiệu gia đình, doanh nghiệp chỉ sở hữu một tên thương hiệu
duy nhất và gắn nó cho mọi sản phẩm, dịch vụ của mình.
Ƣu điểm chính mà mô hình này thể hiện rõ rệt nhất đó là sự dễ dàng trong
việc quản trị thương hiệu vì chỉ có duy nhất một thương hiệu. Chi phí quảng bá thương
hiệu thấp, mức độ tập trung đầu tư cho thương hiệu cao.
Nhƣợc điểm chính của mô hình này là nguy cơ rủi ro cao. Chỉ cần một chủng
loại sản phẩm nào đó gặp rắc rối hoặc bị tẩy chay toàn bộ thương hiệu gia đình sẽ bị
ảnh hưởng. Ngoài ra, mô hình thương hiệu gia đình cũng không thích hợp khi doanh
nghiệp kinh doanh đa ngành nghề. Vì khi đó một liên tưởng tích cực về lĩnh vực kinh
doanh này có thể làm trở ngại cho việc kinh doanh trong lĩnh vực khác.
b. Mô hình thương hiệu cá biệt
Mặc dù có những lợi thế không thể phủ nhận, nhưng mô hình xây dựng thương
hiệu gia đình không thể đáp ứng được việc đa dạng hóa dòng sản phẩm và quản trị rủi
ro. Do vậy một mô hình khác được sử dụng đó là mô hình thương hiệu cá biệt.
Với mô hình thương hiệu cá thể các thương hiệu cá biệt được tạo ra phù hợp riêng với
từng chủng loại sản phẩm, tập khách hàng, mang các thuộc tính khác nhau. Các
thương hiệu cá biệt này có liên hệ rất ít hoặc không có mối liên hệ nào với thương hiệu
doanh nghiệp.
Trong thực tế cách nhận biết dễ nhất mô hình thương hiệu cá biệt đó là các sản
phẩm, hàng hóa không mang tên của doanh nghiệp sản xuất, phân phối mà chúng có
tên riêng. Người tiêu dùng chỉ biết đến tên của sản phẩm đó mà không hề biết hoặc
biết rất ít về nhà sản xuất là ai.
Ƣu điểm của mô hình thƣơng hiệu cá biệt: Mô hình này phù hợp với những
doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa với đặc thù riêng cao và phục vụ nhiều tập
khách hàng khác nhau; mô hình này hạn chế rủi ro khi một nhãn hàng bị rắc rối cũng
không làm ảnh hưởng đến nhãn hàng khác của cùng doanh nghiệp.
Nhƣợc điểm của mô hình thƣơng hiệu cá biệt: Đầu tiên là chi phí đầu tư cho
từng thương hiệu rất lớn, nhất là trong trường hợp doanh nghiệp có hàng trăm thương
hiệu khác nhau. Ngoài ra mô hình thương hiệu cá biệt cũng khiến cho các thương hiệu
ra đời sau không tận dụng được uy tín của các thương hiệu trước đó và uy tín của
Thang Long University Library
12
doanh nghiệp. Việc quản trị một số lượng thương hiệu lớn là một khó khăn và đòi hỏi
nhiều nguồn lực của doanh nghiệp.
c. Mô hình đa thương hiệu
Đây là mô hình thương hiệu năng động nhất nó bao hàm cả mô hình thương hiệu
gia đình và mô hình thương hiệu cá biệt. Mô hình này tận dụng lợi thế của cả 2 mô
hình trên và hạn chế nhược điểm của từng mô hình. Sự kết hợp cả 2 mô hình thương
hiệu gia đình và mô hình thương hiệu cá thể được thực hiện theo nhiều cách. Sau đây
là những cách phổ biết nhất:
Ƣu điểm của mô hình đa thƣơng hiệu: khai thác được lợi thế và uy tín của
thương hiệu gia đình nhằm hỗ trợ và tăng cường cho thương hiệu cá biệt. Hạn chế
được rủi ro khi có thương hiệu cá biệt nào đó gặp rắc rối. Quan hệ giữa thương hiệu
gia đình và thương hiệu cá biệt trong mô hình này mang tính tương hỗ do vậy cả
thương hiệu gia đình và thương hiệu cá biệt đều hưởng lợi từ sự tương hỗ này.
Nhƣợc điểm của mô hình đa thƣơng hiệu: Đòi hỏi sự đầu tư lớn và phải có hệ
thống quản trị thương hiệu chuyên nghiệp.
Không có một mô hình thương hiệu nào định sẵn cho doanh nghiệp. Việc lựa
chọn mô hình thương hiệu phải căn cứ vào tình huống cụ thể. Khi áp dụng các mô
hình thương hiệu doanh nghiệp phải tính đến các mục tiêu chiến lược lâu dài cũng như
khả năng thực tế để triển khai. Mỗi mô hình đều có ưu và nhược điểm riêng, biết được
điều này và vận dụng một cách hiệu quả sẽ giúp bạn đặt nền móng vững chắc cho việc
xây dựng thương hiệu.
Đối với những doanh nghiệp có nhiều thương hiệu khác nhau ngoài việc xác định
mô hình thương hiệu thì cần phải xác định thêm một kiến trúc thương hiệu phù hợp.
Kiến thức thương hiệu ở đây bao gồm quan hệ ma trận giữa thương hiệu – sản phẩm.
1.2.6 Bảo vệ thương hiệu
Để tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện
nay thì các doanh nghiệp cần nỗ lực hết sức trong việc xây dựng và bảo vệ thương
hiệu của mình.
Thương hiệu có tác dụng giúp nhận dạng sản phẩm. Nó tạo ra ấn tượng trong
lòng người tiêu dùng về cấp độ của sản phẩm và giúp quảng cáo cho sản phẩm đó.
Thương hiệu mới xây dựng cần được phân biệt dễ dàng với những thương hiệu khác
trong cùng lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ.
Một việc rất quan trọng với các doanh nghiệp là đăng ký thương hiệu. Việc đăng
ký thương hiệu sẽ mang lại cho bạn quyền hợp pháp sử dụng độc quyền thương hiệu
đó. Bất cứ tổ chức hay cá nhân nào có ý định sử dụng thương hiệu đó cho ngành hàng
hóa hay dịch vụ tương tự sẽ bị xử phạt thích đáng.
13
Thương hiệu không được đăng ký sẽ đặt các doanh nghiệp trước rất nhiều mối
nguy hiểm vì nếu một tổ chức hay cá nhân nào đó đem thương hiệu của doanh nghiệp
đi đăng ký thì doanh nghiệp đó sẽ bị phạt vì đã sử dụng … trái phép thương hiệu hơn
nữa còn bị mất đi rất nhiều thành quả đã đạt được.
1.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ Marketing – Mix
Giá trị thương hiệu có thể giúp cho khách hàng diễn dịch, xử lý và lưu trữ tốt hơn
các thông tin liên quan đến sản phẩm và thương hiệu. Giá trị thương hiệu cũng tác
động đến sự tự tin của khách hàng khi ra quyết định mua hàng đồng thời nó cũng gia
tăng sự hài lòng của khách hàng với trải nghiệm sử dụng thương hiệu đó.
Để làm được việc này đòi hỏi các doanh nghiệp cần xây dựng giá trị thương hiệu
bằng công cụ marketing mix qua 7Ps: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, con người,
quy trình và cơ sở vật chất hữu hình.
Sơ đồ 1.5 Marketing mix
Sản phẩm: là điểm cốt lõi trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu sản
phẩm không tốt thì mọi nỗ lực của các phối thức tiếp thị khác đều sẽ thất bại.
Phát triển dải sản phẩm
Chú ý đến 03 vòng cấu tạo của sản phẩm: cốt lõi của sản phẩm, phần hữu hình
của sản phẩm (bao bì, đóng gói, màu sắc..), Phần vô hình của sản phẩm
(thương hiệu, dịch vụ sau bán hàng…)
Cải tiến chất lượng, đặc điểm, ứng dụng
Hợp nhất dải sản phẩm
Quy chuẩn hoá mẫu mã, bao bì.
Định vị sản phẩm
Nhãn hiệu.
Thang Long University Library
14
Các chiến lược sản phẩm bao gồm: Chiến lược tập hợp sản phẩm, chiến lược
dòng sản phẩm, chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể.
Chiến lược tập hợp sản phẩm: chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm, chiến lược
kéo dài các dòng sản phẩm trong 1 tập hợp, chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp sản
phẩm, chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm.
Chiến lược dòng sản phẩm:chiến lược thiết lập các dòng sản phẩm, chiến lược
phát triển dòng sản phẩm (dãn rộng cà bổ sung), chiến lược hạn chế dòng sản phẩm,
chiến lược cải biến dòng sản phẩm, chiến lược hiện đại hóa dòng sản phẩm.
Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể:chiến lược đổi mới sản phẩm (phản ứng và
chủ động), chiến lược bắt chước sản phẩm, chiến lược thích ứng sản phẩm, chiến lược
tái định vị sản phẩm.
Giá: cách định giá của dịch vụ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của
khác hàng. Thông thường giá cao sẽ tạo tâm lý hài lòng cao ở khách hàng vì mọi
người đều nghĩ “tiền nào của nấy”.
Có 03 phương pháp định giá: Định giá dựa vào chi phí, Định giá dựa theo người
mua, Định giá dựa vào cạnh tranh. Tuy nhiên Định giá sản phẩm phù hợp với định vị
thị trường, phân khúc khách hàng.
Với các kênh phân phối đặc thù khác nhau, cấp khác nhau thì ứng với từng mức
giá chiết khấu khác nhau.
Kênh phân phối: là một yếu tố khác tạo ra giá trị cho khách hàng. Không ai lại
đi hàng chục cây số để đến một nhà hàng dùng bữa, vì vậy địa điểm phù hợp sẽ tạo sự
tiện lợi và giúp khách hàng tiết kiệm thời gian. Một nguyên tắc là vị trí càng gần khách
hàng thì khả năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao.
Các chiên lược phân phối: Chiến lược phân phối rộng rãi, Chiến lược phân phối
chọn lọc, Chiến lược phân phối độc quyền.
- Thay đổi phương thức giao hàng hoăc phân phối
- Thay đổi dịch vụ
- Thay đổi kênh phân phối
- Phần triển khai thêm đối với sản phẩm dịch vụ.
Truyền thông: nhằm tạo sự nhận biết cũng như cảm nhận ban đầu của khách
hàng về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Để đảm bảo sự nhất quán và gia tăng
tính hiệu quả của truyền thông thì mọi thông điệp truyền tải cần phải bám sát với định
vị thương hiệu.
- Theo sát chu kỳ sống sản phẩm, ứng với mỗi thời kỳ sẽ có chiến lược xúc tiến –
chiêu thị phù hợp để thúc đẩy doanh số.
15
- Tấn công giành thị phần có 02 chiến lược: chiến lược đẩy (chú trọng vào kênh
phân phối đại lý), chiến lược kéo (chú trọng vào người tiêu dung cuối cùng)
- Các thành phần trong xúc tiến – chiêu thị: quảng cáo, tuyên truyền và quan hệ
công chúng, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp (kênh dự án), marketing trực tiếp
- Thay đổi định vị cho thương hiệu (tái định vị)
- Thay đổi phương thức truyền thông
- Cách tiếp cận khách hàng: đa dạng hóa bằng nhiều kênh khác nhau: kênh
online, kênh MT, kênh CT, kênh dự án, kênh truyền hình.
Con ngƣời: là phần mấu chốt trong việc thực hiện dịch vụ, là những người
cung cấp dịch vụ tới tay khách hàng như: nhân viên bán hàng, nhân viên chăm sóc
khách hàng,…
- Bổ sung nhân lực có đủ kiến thức, kinh nghiệm cần thiết mà công việc đòi hỏi.
- Huấn luyện bổ sung để nâng cao chuyên môn về kiến thức sản phẩm khi có sản
phẩm mới
- Chuẩn hoá dịch vụ khách hàng
- Đánh giá năng lực và hiệu quả công việc thông qua nhận xét của khách hàng về
mức độ hài long
 Tuy nhiên chúng ta có 03 giai đoạn phát triển của marketing như sau:
Marketing 1.0: Chú trọng vào P1 – Sản phẩm
Marketing 2.0: Chú trọng vào khách hàng.
Marketing 3.0: mỗi sản phẩm, thương hiệu có 1 giá trị, sứ mệnh cho người
dùng.
 con người trong giai đoạn sau này là quan trọng nhất khi thực hiện marketing –
mix.
Quy trình: là một phần quan trọng khác của chất lượng dịch vụ. Vì đặc tính của
dịch vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất lượng và nối kết giữa các
công đoạn trong quy trình cung ứng dịch vụ.
- Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO... nhằm chuẩn hoá qui trình và tăng
hiệu quả.
- Cải tiến, rút ngắn qui trình nhằm tạo ra tiện lợi hơn cho khách hàng như qui
trình đặt hàng, qui trình thu tiền, qui trình nhận hàng, qui trình bảo hành ...
- Đầu tư thiết bị, công nghệ mới, thải hồi thiết bị, công nghệ cũ lạc hậu.
Cơ sở vật chất hữu hình: là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng. Đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm
các yếu tố “hữu hình” khác để quy chuyển trong việc đánh giá.
Thang Long University Library
16
1.2.8 Quảng bá thương hiệu
1.2.8.1 Quảng cáo:
Phương tiện này chính là các đoạn quảng cáo trên truyền hình, có nhiều loại như
15 giây, 20 giây, 30 giây,… được xen kẽ với các chương trình truyền hình.
Đặc điểm: những hình ảnh sống động và ý nghĩa, dễ dàng thu hút sự chú ý của
người xem truyền hình.
Mục đích: giúp khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu, sau đó định kỳ nhắc
nhở khách hàng về sự hiện diện của thương hiệu, thường được sử dụng trong giai đoạn
đầu khi xây dựng thương hiệu.
Ƣu điểm: tốc độ truyền thông nhanh, phạm vi ảnh hưởng lớn
Nhƣợc điểm: chi phí rất cao, thông điệp truyền tải ngắn, thời gian lưu trữ khá
ngắn.
1.2.8.2 Marketing trực tiếp
Đặc điểm: gửi thư, gọi điện thoại, phát tờ rơi… đến khách hàng mục tiêu, nhằm
giới thiệu về sản phẩm, công ty, thương hiệ. Ngoài ra tờ rơi sử dụng trong các chiến
dịch quảng cáo. Công ty Nestle khi tung ra sản phẩm “Hạt nêm Maggi”, đã gửi tờ rơi
về thông tin sản phẩm, mẫu dùng thử và đặc biệt là cẩm nang dạy nấu ăn khi sử dụng
sản phẩm đó (giúp khách hàng cảm nhận được hương vị của sản phẩm một cách tuyệt
đối), bằng cách thông qua đường bưu điện.
Mục đích: tiếp cận trực tiếp với khách hàng.
Ƣu điểm: ít tốn chi phí, hiệu quả cao do tiếp xúc với khách hàng.
Nhƣợc điểm: phù hợp với các công ty có quy mô vừa và nhỏ.
1.2.8.3 Xúc tiến bán (khuyến mại)
Đặc điểm:
Người tiêu dùng: gọi là khuyến mãi kích cầu, nâng cao hình ảnh sản phẩm, hình
ảnh thương hiệu và mức độ phổ biến, nhằm tạo mối quan hệ gắn bó giữa thương hiệu
và khách hàng.
Kênh phân phối: gọi là khuyến mãi thương mại, hợp tác phân phối sản phẩm với
nhóm đại lý, khách hàng tiềm năng, tăng độ bao phủ và trưng bày bắt mắt nhằm truyền
tải thông điệp của thương hiệu thông qua sản phẩm đến khách hàng mục tiêu
Mục đích:
Người tiêu dùng: làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo thêm động lực để khách hàng
tiềm năng chọn mua dùng sản phẩm thử. Được sử dụng sau một thời gian thương hiệu
được tung ra trên thị trường.
17
Kênh phân phối: gia tăng lợi ích cho người bán, tạo thêm lợi ích cho người bán
quan tâm hơn việc phân phối sản phẩm. Và hạn chế được sự phát triển của đối thủ
cạnh tranh, giảm hàng tồn kho, tăng doanh số, hỗ trợ công tác bán hàng,…
Ƣu điểm: kích thích tăng doanh số nhanh chóng trong ngắn hạn.
Nhƣợc điểm: không sử dụng công cụ này trong dài hạn sẽ gây lãng phí nhân lực
và vật lực mà doanh thu không tăng lên, có thể gây tiêu cực cho hình ảnh thương hiệu.
1.2.8.4 Quan hệ công chúng
Đây là công cụ phổ biến và ngày càng được nâng cao.
Đặc điểm: là các chương trình tác động hay đối thoại với công chúng, thể hiện
thương hiệu với việc phát triển cộng đồng, thông qua việc đưa đến thông điệp mang
tính khách quan.
Mục đích: tạo sự nhận biết và xây dựng hình ảnh của thương hiệu.
Ƣu điểm: dễ tác động vào nhận thức của khách hàng tiềm năng.
Nhƣợc điểm: khó phân biệt rõ ràng giữa ý nghĩa quan hệ công chúng – quảng
cáo, hạn chế truyền tải thông tin cốt lõi đến khách hàng tiềm năng, nếu thực hiện thông
điệp không tốt sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của thương hiệu.
1.2.8.5 Bán hàng cá nhân
Sử dụng đội ngũ nhân viên trực tiếp hay gián tiếp để tiếp xúc khách hàng mục
tiêu nhằm giới thiệu sản phẩm, có thể thêm chức năng chào bán.
Đặc điểm
 Tiếp xúc trực tiếp
Hàng tiêu dùng: PG (Promotion Girl) phát sản phẩm mẫu đến tận tay người tiêu
dùng, có thể đến tận nhà hay tại các nơi công cộng như: siêu thị, chợ, tòa nhà làm việc,
trung tâm thương mại, trường học, khu vui chơi…Ngoài ra, PG cũng sẽ bán sản phẩm
tại chỗ hay hướng dẫn những nơi có bán sản phẩm đó cho khách hàng.
Hàng công nghiệp & chuyên dụng: nhân viên công ty sẽ gặp khách hàng tại cơ
quan hay nhà để giới thiệu sản phẩm và chào bán. Nhân viên giải thích rõ và giải đáp
thắc mắc về sản phẩm.
 Tiếp xúc gián tiếp: tư vấn viên của công ty sẽ gọi điện thoại hay gửi Catalogue,
Brochure bằng đường bưu điện để cung cấp thông tin và chào bán sản phẩm…
Mục đích: giúp khách hàng mục tiêu có thể sử dụng và đánh giá về sản phẩm,
thực hiện hai chức năng là vừa xây dựng thương hiệu cũng vừa bán hàng trực tiếp.
Ƣu điểm: dễ dàng thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm và giá trị thương
hiệu, nhận được phản hồi của khách hàng nhanh chóng.
Nhƣợc điểm: có thể hình ảnh thương hiệu giảm sút.
Thang Long University Library
18
1.2.9 Đánh giá thương hiệu
Giá trị thƣơng hiệu
Sơ đồ 1.6 Giá trị thương hiệu
Đánh giá giá trị thƣơng hiệu: Việc đánh giá giá trị thương hiệu cần dựa trên các
yếu tố cấu thành nên giá trị thương hiệu.
Phần đọc đƣợc
Bao gồm những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của người nghe
như tên công ty, doanh nghiệp (ví dụ như: Gateway, PGrand, 3M...), tên sản phẩm
(555, Coca Cola...), câu khẩu hiệu (Slogan) đặc trưng (Tôi yêu Việt Nam), đoạn nhạc,
hát và các yếu tố phát âm khác.
Phần không đọc đƣợc
Bao gồm những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận được bằng thị
giác như hình vẽ, biểu tượng (hình bông sen của Vietnam Airlines), màu sắc (màu
xanh của Nokia, đỏ của Coca-Cola, hay kiểu dáng thiết kế, bao bì (kiểu chai bia
Henniken) và các yếu tố nhận biết (bằng mắt) khác.
Bản sắc của thƣơng hiệu
Bản sắc hoặc căn cước của một sản phẩm hoặc một thương hiệu là những giá trị
mà nhà sản xuất/sở hữu thương hiệu muốn người tiêu dùng tin vào và nhận biết sản
phẩm. Nhà sở hữu phải tìm cách gắn kết hình ảnh thương hiệu và căn cước của thương
hiệu càng gần với nhau càng tốt. Những thương hiệu có hiệu quả cao thương biết cách
kết nối giữa cá tính của thương hiệu trong quan niệm của đối tượng phục vụ và bản
thân chính sản phẩm hoặc dịch vụ nó cung cấp. Hơn nữa, thương hiệu cần phải nhằm
vào một số nhóm dân cư nhất định. Đặc biệt, những thương hiệu có sức sống lâu dài
thường là những thương hiệu dễ nhớ, có thể duy trì qua nhiều xu hướng đổi thay, và
mang lại một ấn tượng tích cực. Bản sắc của thương hiệu là hết sức quan trọng giúp
19
người tiêu dùng nhận ra sản phẩm; nó chính là biểu tượng của sự khác biệt của một
thương hiệu so với những sản phẩm cạch tranh khác.
Bản sắc của thương hiệu xuất phát điểm vốn là những gì người sở hữu thương
hiệu muốn người tiêu dùng tiềm năng tin vào. Thế nhưng qua thời gian, có những bản
sắc tự nó phát triển, tích hợp thêm quan niệm của người tiêu dùng, không nhất thiết
phải từ quảng cáo. Vì vậy luôn cần tìm hiểu về quan niệm của người tiêu dùng đối với
một thương hiệu nào đó.
Bản sắc thương hiệu cần phải tập trung vào những phẩm chất nguyên gốc -
những đặc tính thật có giá trị và những hứa hẹn nó mang lại - cũng như cần phải được
duy trì bằng những đặc trưng trong quá trình tổ chức và sản xuất.
Sự trung thành của khách h ng đối với thƣơng hiệu
Sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu chính là sự quay trở lại của
khách hàng với công ty. Những khách hàng trung thành là những vị khách sẽ luôn bên
công ty kể cả trong lúc khó khăn.Theo số liệu thống kê thì 80% lợi nhuận của các công
ty đến từ 20% khách hàng trung thành của công ty. Do vậy việc chăm sóc những
khách hàng trung thành qua các chiến lược marketing trực tiếp. Dịch vụ chăm sóc
khách hàng (CRM) luôn được các công ty quan tâm, đặc biệt các công ty trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ.
1.2.10 Khai thác thương hiệu
Có rất nhiều giá trị gia tăng mà doanh nghiệp sẽ được hưởng khi sở hữu một
thương hiệu mạnh và đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường như không ngừng mở
rộng thị phần, khách hàng, gia tăng doanh thu, lợi nhuận, tạo niềm tin vững chắc cho
cổ đông, đối tác… Trước hết phải hiểu rõ giá trị thương hiệu của doanh nghiệp để từ
đó có thể khai thác một cách hiệu quả.
Có rất tiêu chí được sử dụng để đánh giá giá trị thương hiệu hàng hóa, nhưng
chung quy lại bao gồm những tiêu chí đánh giá sau:
Thứ nhất: Giá trị tính bằng tiền
Tổng thu nhập thu thêm từ sản phẩm có thương hiệu cao hơn thu nhập từ sản
phẩm tương đương nhưng không có thương hiệu. Giá bán khác nhau chính là giá trị
bằng tiền của thương hiệu đem lại.
Thứ hai: Giá trị vô hình đi với sản phẩm không thể tính bằng tiền hoặc con số cụ
thể nào cả.
Thứ ba: Sự nhận thức về chất lượng. Lợi ích của nhận thức về chất lượng là
muôn mặt. Người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao để mua sản phẩm có thương hiệu tiếng
tăm. Chi phí marketing sẽ thấp hơn đối với thương hiệu đã có được sự trung thành của
người tiêu dùng. Và đối thủ cạnh tranh cũng khó có thể giành được thị phần của thương
hiệu hàng hóa đó. Trong một cuộc thử nghiệm cho thấy nhãn hiệu một loại bơ lạc bị
Thang Long University Library
20
đánh giá có chất lượng kém. Ở cuộc thử nghiệm kế tiếp, khi dán nhãn hiệu nổi tiếng
vào bơ lạc kém chất lượng này thì được 73% người thử đánh giá là loại ngon nhất.
1.3 Thƣơng hiệu trong kinh doanh thƣơng mại dịch vụ
1.3.1 Đặc điểm của kinh doanh siêu thị
1.3.1.1 Đặc điểm chung của kinh doanh siêu thị
Theo Viện nghiên cứu Thương mại Việt Nam, siêu thị có các đặc trưng sau:
Đóng vai trò cửa hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng
hóa trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán lại.
Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và tổ chức kinh
doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện
đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được Nhà nước cấp phép hoạt động.
Áp dụng phƣơng thức tự phục vụ: Đây là phương thức bán hàng do siêu thị
sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và là phương thức
kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh... giữa phương thức tự chọn và tự phục vụ có
sự phân biệt:
Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán để
trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người
bán.
Tự phục vụ: khách hàng xem xét và chọn mua hàng, bỏ vào giỏ hoặc xe đẩy
đem đi và thanh toán tại quầy tính tiền đặt gần lối ra vào. Người bán vắng bóng trong
quá trình mua hàng.
Phƣơng thức thanh toán thuận tiện: Hàng hóa gắn mã vạch, mã số được đem
ra quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự
động in hóa đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thỏa mãn cho
người mua sắm... Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại "cách mạng" trong lĩnh vực
thương mại bán lẻ.
Sáng tạo nghệ thuật trƣng b y h ng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động
của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng
hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán
hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng
"tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên
tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật. Chẳng
hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy nhất, được
trưng bày với diện tích lớn; những hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gần nhau;
hàng khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt;
21
hàng có trọng lượng lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy; bày hàng với số
lượng lớn để tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy...
Hàng hóa chủ yếu l h ng tiêu dùng thƣờng ngày nhƣ:
Thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại rất phong
phú, đa dạng. Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các
cửa hàng chuyên doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo
quan niệm của nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ
họ cần và với một mức giá "ngày nào cũng thấp". Chủng loại hàng hóa của siêu thị có
thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại hàng. Thông thường, một siêu
thị có thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng về ăn uống,
trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh...
Trong các đặc trưng trên, phương thức bán hàng tự phục vụ và nghệ thuật trưng
bày hàng hoá của siêu thị đã mở ra kỷ nguyên thương mại bán lẻ văn minh hiện đại.
1.3.1.2 Đặc điểm riêng của kinh doanh siêu thị Hapro
Là một doanh nghiệp thương mại với chức năng chủ yếu là tổ chức lưu thông
hàng hóa thông qua trao đổi mua bán, công ty Siêu thị Hà Nội đã thực hiện chức năng
này thông qua hai hình thức bán buôn và bán lẻ. Trước đây công ty có phần ưu tiên
phát triển bán buôn hơn nhưng trong những năm gần đây, do tình hình thị trường có
nhiều biến động cũng như những nguyên nhân phát sinh trong nội tại công ty, Ban
giám đốc quyết định giảm hẳn các hoạt động bán buôn mà tập trung cho hoạt động bán
lẻ. Để thực hiện việc bán lẻ Công ty ngoài có những đặc điểm chung của kinh doanh
siêu thị, công ty cũng còn có điểm kinh doanh khác là bán hàng tại quầy.
Đây là những gian hàng nhỏ nằm ngoài siêu thị, mỗi gian hàng chuyên bán một
nhóm hàng nhất định như: quầy bán đồng hồ, đồ điện gia dụng, kính mắt, đồ chơi..
Các mặt hàng tại quầy thường là những mặt hàng phi thực phẩm, đây là những mặt
hàng có kỹ thuật công nghệ cao, trị giá lớn.
1.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng thƣơng hiệu
1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Nhận thức của các nh lãnh đạo doanh nghiệp
Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc xây dựng thương hiệu. Xây dựng
thương hiệu có được quyết định hay không phụ thuộc vào bản thân các nhà lãnh đạo.
Sự hiểu biết sâu sắc của ban giám đốc về thương hiệu và tác dụng của thương hiệu, về
việc doanh nghiệp có cần thiết xây dựng thương hiệu sẽ tạo ra một quyết tâm thực hiện
cũng như hướng tới việc đạt được mục tiêu.
Thang Long University Library
22
Đội ngũ cán bộ chịu trách nhiệm xây dựng thƣơng hiệu
Xây dựng được một chiến lược sâu sát phù hợp đạt hiệu quả và có tính khả thi
cho việc thực hiện đòi hỏi các cán bộ thực thi phải có tinh thần trách nhiệm, có trình
độ kiến thức, hiểu biết sâu sắc về thương hiệu, nhiệt tình với công việc đồng thời nắm
vững mọi hoạt động của doanh nghiệp. Khi đó đội ngũ cán bộ này sẽ tạo ra chiến lược
thương hiệu mang tính thực tế cao. Còn ngược lại sự yếu kém, thái độ quan liêu, chủ
quan duy ý chí của đội ngũ cán bộ sẽ dẫn đến việc xây dựng chiến lược xa vời mang
tính lý thuyết. Hiện nay thương hiệu vẫn còn tương đối mới mẻ với chúng ta, vì vậy để
xây dựng chiến lược sao cho hợp lý hoàn toàn không dễ dàng. Nhận thức đúng vấn đề,
sử dụng đúng công cụ với phương pháp phù hợp hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ của
đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ.
Nguồn lực của doanh nghiệp
Nguồn lực về tài chính là một yếu tố tối quan trọng cho việc xây dựng và thực
hiện thành công một chiến lược thương hiệu. Đối với các doanh nghiệp có tiềm lực tài
chính mạnh, để xây dựng một thương hiệu mạnh đối với họ không phải là điều khó
khăn. Nhưng ngược lại, đối với doanh nghiệp có tài chính hạn chế thì hoàn toàn không
đơn giản. Nguồn lực tài chính sẽ buộc các doanh nghiệp phải có sự lựa chọn cẩn thận
sao cho hiệu quả đạt được là tối ưu so với lượng chi phí bỏ ra. Với nguồn lực có hạn
nên xây dựng chiến lược phải tính toán kỹ càng.
1.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Ngƣời tiêu dùng
Bước vào nền kinh tế thị trường, việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng rất được
coi trọng. Người tiêu dùng hoàn toàn có quyền kiện những doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa kém phẩm chất, hàng giả, hàng nhái mà họ chính là nạn nhân. Nếu người tiêu
dùng kiên quyết bảo vệ quyền lợi của mình, sẵn sàng kiện nhà sản xuất gây thiệt hại
đến mình thì sẽ tạo cho các doanh nghiệp phải có ý thức cao hơn về việc cần phải có
chiến lược nhằm xây dựng, bảo vệ và củng cố nhãn hiệu, thương hiệu của mình. Còn
ngược lại, nếu người tiêu dùng thờ ơ không có ý thức bảo vệ bản thân thì khi đó nhà
sản xuất còn coi chuyện bảo vệ thương hiệu uy tín của mình là chuyện chưa cần thiết.
Đối thủ cạnh tranh
Những đối thủ cạnh tranh đáng gờm thâm nhập vào thị trường từ mọi phía. Các
đối thủ mới không chỉ tạo sức ép về giá, thị trường có nhiều thương hiệu hơn, điều đó
có nghĩa là việc tìm được chỗ đứng cho thương hiệu trở nên khó khăn hơn. Theo đó,
mỗi thương hiệu có xu hướng bị đặt vào những vị trí nhỏ hẹp hơn. Các thị trường được
nhắm đến trở nên nhỏ hơn và những thị trường không nhắm tới được lại phình to hơn.
Những nỗ lực để tìm thấy một đoạn thị trường rộng lớn trở nên khó khăn hơn trong bối
cảnh các thương hiệu tràn ngập trên thị trường. Hơn nữa, một số đối thủ cạnh tranh sẵn
23
sàng chấp nhận rủi ro để tìm phương thức hoạt động mới. Hậu quả có thể dẫn đến sự
mất ổn định của môi trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, trên thị trường cũng xuất hiện
một xu hướng là các đối thủ sẽ bắt chước bất cứ phương thức hoạt động nào đang đạt
được sự thành công.
Sự khác biệt về văn hóa
Một thực tế là có rất nhiều công ty đã quá chú trọng đến việc phát triển thương
hiệu mà không lưu tâm đến việc nghiên cứu phong tục văn hóa ở thị trường tham gia.
Hiển nhiên việc đầu tư này luôn không chỉ tốn kém và mạo hiểm mà còn dẫn đến việc
giảm lợi nhuận về mặt ngắn hạn. Do đó họ không nhìn thấy rõ những diễn biến và thay
đổi của môi trường cạnh tranh. Kết quả là sức mạnh cạnh tranh của thương hiệu dần
dần bị suy yếu. Đây chính là cơ hội tốt để các đối thủ cạnh tranh, vốn không có gì
nhiều để mất, xâm nhập thị trường và chiến thắng với những nỗ lực đổi mới của mình.
1.5 Kết luận chƣơng 1
Trong chương 1 này giúp chúng ta hiểu rõ những vấn đề liên quan đến thương
hiệu bao gồm:
 Một vài khái niệm về Thương hiệu của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, Nguyễn
Quốc Thịnh, phân loại thương hiệu, vai trò và chức năng của thương hiệu.
 Quy trình xây dựng thương hiệu là những bước cần tiến hành từ hình thành ý
tưởng, phân tích môi trường, xây dựng tầm nhìn, hoạch định chiến lược, định
vị, hệ thống nhận diện, cho đến việc thiết kế, quảng bá thương hiệu và cuối
cùng là đánh giá, cải tiến thương hiệu cho phù hợp với xu hướng và nhu cầu
của khách hàng mục tiêu.
Thực tế tại Việt Nam, công việc “Xây dựng thương hiệu” vẫn chưa được nhận
thức đúng đắn từ các doanh nghiệp cũng như là người tiêu dùng. Đối với các doanh
nghiệp, họ vẫn chưa chú ý đến tầm quan trọng của thương hiệu. Còn trong mắt người
tiêu dùng thì họ chỉ quan tâm đến nhãn hiệu của loại sản phẩm đó mà không cần biết
nhà sản xuất là ai. Ví dụ, nước tương Chinsu có doanh số bán hàng rất cao, số lượng
khách hàng lớn, mức độ phổ biến nhãn hiệu rộng rãi. Thế nhưng, những nhân viên làm
trong ngành thực phẩm thì lại chọn nước tương Maggie, vì họ tin tưởng vào Thương
hiệu Nestle, một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về dinh dưỡng, sức khỏe và
sống khỏe. Chính vì thế, thương hiệu của công ty cũng có tầm quan trọng không nhỏ
đến uy tín của sản phẩm do công ty cung cấp.
Thang Long University Library
24
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU CÔNG TY
THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
2.1 Giới thiệu về công ty thƣơng mại H Nội
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tổng Công ty Thương mại Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo mô
hình Công ty mẹ - công ty con, được hình thành dựa trên cơ sở tổ chức lại Công ty Sản
xuất Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội và các công ty con là các công ty TNHH
một thành viên, các công ty cổ phần và các công ty liên doanh liên kết.
Tên giao dịch quốc tế: HANOI TRADE CORPORATION
Tên viết tắt: HAPRO
Tên tiếng Việt: Tổng Công ty Thương mại Hà Nội
Trụ sở đặt tại: Số 38-40 phố Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Số điện thoại: 84-4-8267984 Fax:84-4-8267983
Email: hap@fpt.vn và haprosaigon@hn.vnn.vn
 Tổng công ty thương mại Hà Nội hoạt động trong các lĩnh vực:
 Xuất khẩu nông sản, thực phẩm chế biến, đồ uống, hàng may mặc, hàng thủ công
mỹ nghệ và hàng hoá tiêu dùng;
 Nhập khẩu máy, thiết bị, nguyên vật liệu và hàng tiêu dùng;
 Phân phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện
ích và chuyên doanh;
 Cung ứng các dịch vụ: nhà hàng ăn uống, du lịch lữ hành, kho vận, trung tâm miễn
thuế nội thành;
 Sản xuất, chế biến: hàng thực phẩm, gia vị, đồ uống, thủ công mỹ nghệ, may mặc,
v.v;
 Đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ.
 Trong đó, ngành nghề mang lại doanh thu và lợi nhuận chính cho công ty là phân
phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị.
25
Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Tổng công ty thương mại Hà Nội
(Nguồn: Phòng tổ chức – cán bộ)
a. Hội đồng quản trị: (gồm 3 thành viên: Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc và chủ
nhiệm Ban kiểm soát Tổng công ty)
Nhận quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực
khác do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đầu tư cho Tổng Công ty.Kiểm tra, giám
sát Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty con mà Tổng công ty đầu tư toàn bộ vốn
điều lệ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện
hành. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê
duyệt Điều lệ và Điều lệ sửa đổi của Tổng công ty. Quyết định dự án đầu tư vượt mức
phân cấp cho Hội đồng quản trị và phương án huy động vốn dẫn đến thay đổi sở hữu
của Tổng công ty, định hướng phát triển công ty, xây dựng chiến lược phát triển cho
công ty. Bổ sung, thay thế, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên Hội đồng
quản trị của Tổng công ty.
b. Ban kiểm soát
Thang Long University Library
26
Hội đồng quản trị thành lập Ban kiểm soát để giúp Hội đồng quản trị kiểm tra,
giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ của
Công ty mẹ, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị, quyết định của Chủ tịch
Hội đồng quản trị. Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng quản trị giao, báo
cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị.
c. Tổng giám đốc
Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Thành uỷ, UBND thành phố, Hội đồng
quản trị về mọi hoạt động điều hành của Tổng Công ty. Trực tiếp phụ trách công tác tổ
chức cán bộ. Phụ trách công tác định hướng phát triển và công tác tài chính.
d. Các Phó tổng giám đốc: Giúp việc Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc về các lĩnh vực được phân công.
e. Phòng tổ chức cán bộ:
Phòng tổ chức cán bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo
Tổng Công ty về công tác tổ chức, cán bộ; công tác lao động; công tác đào tạo; công
tác tiền lương, tiền thưởng; giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động; công
tác thi đua khen thưởng, kỷ luật; công tác thanh tra, kiểm tra, bảo vệ chính trị nội bộ.
f. Văn phòng tổng Công ty:
Tham mưu cho lãnh đạo Tổng Công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác
hành chính quản trị, bảo vệ trật tự an ninh trong Tổng Công ty, công tác vệ sinh an
toàn lao động phòng chống bão lụt, PCCC, công tác tiết kiệm chống lãng phí.
g. Phòng kế toán tài chính:
Tham mưu Lãnh đạo Tổng Công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác tài
chính, kế toán, tín dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ, sử dụng và bảo toàn phát triển vốn
phục vụ tốt nhu cầu sản xuất - kinh doanh có hiệu quả tại công tỵ mẹ. Tổ chức hướng
dẫn kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện chính sách chế độ tài chính. Quản lý phần
vốn Nhà nước của Công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết.
h. Phòng kế hoạch tổng hợp
Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát
triển ngành Thương mại theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của Thành phố cũng
như của Bộ Thương mại. Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm,
ngành, nghề kinh doanh của Công ty mẹ, đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty mẹ
và các Công ty con. Xây dựng phương án phối hợp kinh doanh của Công ty mẹ với các
Công ty con và giữa các Công ty con với nhau.
i. Phòng đầu tư
27
Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Tổng Công ty trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng và quản lý đầu tư xây dựng. Làm đầu mối thông tin: thu thập, hướng dẫn các văn
bản pháp quy của nhà nước và Thành phố Hà Nội trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và
quản lý đầu tư xây dựng.
j. Phòng nghiên cứu phát triển (R&D)
Nghiên cứu và tham mưu cho Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng chiến lược và
các giải pháp hữu ích, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới… vào sự phát
triển toàn diện của Tổng Công ty. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ đối với hệ thống
chất lượng và chất lượng sản phẩm, quảng cáo và xúc tiến thương mại.
2.1.2 Sản phẩm của công ty
2.1.2.1 Sản phẩm xuất khẩu
Hàng thủ công mỹ nghệ: mây, tre, lá buông, cói, gỗ đồ gốm sứ, sắt thủy tinh,
sơn mài
Hàng công nghiệp nhẹ: hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu dùng.
Hàng nông sản: lạc nhân, tiêu đen, gạo, tinh bột sắn, dừa sấy, cà phê, chè, gia vị
Thực phẩm chế biến: thịt, cá đóng hộp, trái cây, rau quả đóng hộp, sấy khô...
Cơm dừa khô:
Cơm dừa khô là phần cùi của trái dừa đem sấy khô theo cách thủ công hoặc bằng
thiết bị chuyên dụng. Sản phẩm này có giá trị vì là nguyên liệu chế ra dầu dừa, làm
bánh, mứt, kẹo và phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi gia súc hoặc làm phân bón.
2.1.2.2 Sản phẩm nhập khẩu
Hapro hiện đang nhập khẩu Máy móc thiết bị, sắt thép, nguyên vật liệu và hàng
hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước phục vụ cho các doanh nghiệp (kể cả các
doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài) và cho kinh doanh nội địa của Công ty.
Hapro được khách hàng đánh giá là nhà nhập khẩu có uy tín, luôn đáp ứng đầy
đủ và kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp.
 Mặt hàng Nhập khẩu tự doanh
Nguyên vật liệu hạt nhựa
Đồng tấm, nhôm
Thức ăn chăn nuôi
Máy xúc, máy đào (đã qua sử dụng)
Thiết bị lọc nước dùng trong gia đình
 Mặt hàng
Hương liệu Coke, Fanta, Sprite
Phụ tùng máy
Thang Long University Library
28
Hỗn hợp hoá chất
Phụ gia thực phẩm
 Thị trường nhập khẩu: USA, Malaysia, Japan, Thailan, Korea, Ireland, Indonesia,
Singapore, China, Taiwan, Germany
 Hoạt động Thương mại nội địa
Hapro không ngừng khẳng định vị thế thương hiệu, chú trọng đầu tư phát triển
thị trường nội địa với định hướng trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh
vực thương mại, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp cả nước.
Hapro đã đầu tư xây dựng và cho ra đời hệ thống cung ứng và phân phối hàng
hoá theo hướng văn minh, hiện đại và tiện ích như:
Hình 2.1 Chuỗi các trung tâm thương mại, chợ đầu mối
Hình 2.2 Chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện ích Hapromart, Haprofood, cửa hàng
chuyên doanh thời trang, điện máy, thực phẩm, …
Đến nay Hệ thống chuỗi đã có:
• 01 Trung tâm thương mại
• 21 Siêu thị Hapromart
• 20 cửa hàng tiện ích Hapromart
• 99 cửa hàng chuyên doanh thời trang, kim khí điện máy, thực phẩm
• 13 cửa hàng, quầy hàng Haprofood
29
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty thương mại Hà Nội 2010
- 2012
S
T
T
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
2010 2011 2012
Số tuyệt
đối
% so
với
năm
trước
Số tuyệt
đối
% so
với
năm
trước
Số tuyệt
đối
% so
với
năm
trước
1 Doanh thu Tỷ đồng 2996 153,4 3779 126,2 4000 105,8
2 Tổng số CNV Người 5682 107,3 5909 103,9 6146 104
3 Tổng số
vốn KD
Tỷ đồng 112,3 142 142 126,4 151 106,3
a. Vốn CĐ Tỷ đồng 21,3 113 27 126,7 29 107,4
b. Vốn LĐ Tỷ đồng 91 148 115 126,8 122 106
4 Lợi nhuận
sau thuế
Tỷ đồng 16 123,0 21 131,2 23 109,5
5 Nộp ngân
sách
Tỷ đồng 149 147,5 202 135,5 220 108,9
6 Tiền lương
bình quân của
1 CNV
Đồng 1090086 124,2 1286000 118 1482000 115
7 Năng suất LĐ
1 CNV (1:2)
Tỷ đồng 0,527 142,9 0,639 121,3 0,65 101,7
8 LN/ DTTT
(4:1)
% 0,0053 80,1 0,0055 104 0,0057 103,4
9 LN/Vốn KD
(4:3)
% 0,142 86,6 0,147 103,7 0,152 103
10 Vòng quay
VLĐ (1:3b) Số vòng 32,923 103,6 32,860 99,8 32,786 99,8
(Nguồn: Phòng kế toán – tổng hợp)
Doanh thu
Cho biết Doanh thu tiêu thụ năm sau đều cao hơn năm trước, tuy nhiều tốc độ
tăng giữa các năm là không đều nhau và có xu hướng giảm dần vì công ty phải đối mặt
thêm với các đối thủ cạnh tranh. Cụ thể năm 2010 là 153,4%, năm 2011 là 126,1% và
năm 2012 là 105% có được kết quả đó là do Tổng Công ty đã chú ý phát triển sản
phẩm mới, mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Lợi nhuận sau thuế
Phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty là tốt, lợi nhuận 4 năm
đều dương và năm sau cao hơn năm trước. Thêm vào đó số tiền nộp vào ngân sách đều
tăng trong 3 năm từ 2010 - 2012, tiền lương của công nhân viên cũng không ngừng
Thang Long University Library
30
tăng trong 3 năm. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 124,2%, năm 2011 so với năm
2010 tăng 118,3% và năm 2012 so với năm 2011 tăng 115%.
Năng suất lao động
Cho biết 1 công nhân viên tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong một
năm. Ta thấy rằng năng suất lao động tăng đều trong 3 năm, năm sau luôn cao hơn
năm trước. Tuy nhiên tỷ lệ năng suất lao động giữa các năm giảm dần năm 2010 so với
2009 là 142,9 % năm 2011 so với 2010 là 121,3 % và năm 2012 so với năm 2011 là
101,7 %. Đó là do trong 3 năm Tổng công ty đã chú ý tới công tác đầu tư phát triển
nguồn hàng phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu chính vì thế mà những người công
nhân mới làm việc chưa thực sự đáp ứng được những đòi hỏi của công việc. Ngoài ra,
việc tăng năng suất lao động có nghĩa là giảm chi phí lao động dẫn đến làm giảm đơn
vị cho sản phẩm, giá thành sản xuất giảm, tăng lợi nhuận cho công ty.
Lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ
Cho biết 1 đồng doanh thu tiêu thụ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong 1 năm.
Năm 2010 chỉ số này đạt 0,0053 năm 2011 là 0,0055 năm 2012 là 0,0057. Có được kết
quả đó là do Tổng công ty đã kiểm soát và giảm được chi phí do áp dụng những công
nghệ mới vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Lợi nhuận trên vốn kinh doanh
Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Năm 2010 chỉ số này là 0,142 năm 2011 là 0,147 và năm 2012 là 0,152. Thể
hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty là tốt, có được kết quả tốt
như vậy trước hết phải kể đến công tác lập kế hoạch CLKD của Tổng công ty với các
mục tiêu chiến lược giai đoạn 2010 - 2012 là: xuất nhập khẩu - tạo nguồn hàng - thị
trường nội địa, là rất phù hợp.
Vòng quay vốn lưu động:
Phản ánh số vòng chu chuyển được của vốn lưu động trong 1 kỳ (1 năm). Năm
2010 là 32,923 vòng, năm 2011 là 32,860 vòng, năm 2012 là 32,786 vòng. Qua đây ta
cũng thấy hiệu suất sử dụng vốn lưu động là tốt. Tuy tỷ lệ số vòng quay vốn lưu động
giữa các năm ngày một giảm cụ thể: năm 2010 so với 2009 là 103,6%; năm 2011 so
với 2010 là 99,8%; năm 2012 so với 2011 là 99,8% đó là do Tổng công ty đã phát
triển thị trường xuất khẩu và nội địa dẫn tới tăng mức hàng dự trữ, tăng chi phí dự trữ.
Tóm lại, trong 3 năm 2010 - 2012 tình hình kinh doanh của tổng công ty là tốt.
Sự tăng trưởng của công ty là vững chắc, tốc độ tăng trưởng không đều nhưng cao,
tăng trưởng toàn diện trên tất cả các chỉ tiêu, xây dưng được hệ thống các đơn vị sản
xuất thực phẩm chế biến mang thương hiệu Hapro, phục vụ thị trường trong nước và
hướng tới xuất khẩu. Các công ty cổ phần do Tổng Công ty sáng lập đã ổn định sản
31
xuất, thu hút lao động, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động góp phần nâng cao
mức sống của công nhân viên trong Tổng Công ty.
Tuy vậy nhưng Tổng Công ty cũng cần chú ý đến công tác đầu tư phát triển
chiến lược kinh doanh cho tương lai 2015 - 2020, để nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm cũng như để có những bước phát triển vững chắc trong giai đoạn tiếp theo.
2.2 Thực trạng về thƣơng hiệu của Công ty thƣơng mại H Nội trong
những năm gần đây
Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) là doanh nghiệp nhà nước được thành
lập theo Quyết định số 129/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
125/2004/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội. Tổng công ty hoạt động theo mô hình Công
ty mẹ - Công ty con với 33 đơn vị thành viên với các lĩnh vực kinh doanh như: Xuất
khẩu, nhập khẩu, thương mại nội địa, dịch vụ, sản xuất, đầu tư... Tổng công ty vinh dự
được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 3 và nhiều danh hiệu khác.
Thương hiệu Hapro 5 năm liền đạt danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam, Top 100
thương hiệu mạnh Việt Nam và nhiều giải thưởng khác.
Không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong nước các sản phẩm, dịch vụ của Hapro
còn xuất khẩu đến các thị trường: Hoa kỳ, Nga, Anh, Ý, Đức, Pháp… Trong chiến
lược phát triển của mình, Hapro sẽ đẩy mạnh đa dạng hóa sản phẩm – một công cụ để
phát triển thị trường và tạo ưu thế cạnh tranh, đầu tư xây dựng và phát triển thương
hiệu mạnh, hoàn thiện, phát triển hệ thống phân phối, xây dựng nguồn nhân lực và đẩy
mạnh xuất khẩu.
Chiến lược marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu là một trong những
chiến lược quan trọng được ưu tiên hàng đầu của Tổng công ty. Có bắt kịp nhịp phát
triển nhanh và luôn biến đổi của thị trường thương mại, Tổng công ty mới chủ động
trong xác định mục tiêu cũng như chiến lược xây dựng thương hiệu đúng hướng và
hoạt động marketing có hiệu quả.
2.2.1 Nghiên cứu marketing
Nghiên cứu nhu cầu thị trường là một hoạt động cần thiết đối với tất cả các
doang nghiệp, nghiên cứu nhu cầu thị trường cho doanh nghiệp biết được xu hướng
tiêu dùng cũng như thị hiếu của khách hàng. Từ đó, có các chính sách, biện pháp thích
hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong công tác nghiên cứu nhu cầu thị
trường này, hệ thống phân phối bán lẻ của Tổng công ty thương mại Hà Nội chưa có
được sự quan tâm, đánh giá đúng vai trò của nó.
Hiện nay, Hapro Mart mới chỉ tiến hành các hoạt động điều tra về nhân khẩu học
để nắm được số nhân khẩu trong một gia đình, thu nhập và mức sống của dân cư trên
các địa bàn quận, huyện mà hệ thống Hapro Mart đang tiến hành kinh doanh để từ đó
xây dựng danh mục hàng hoá kinh doanh. Hapro Mart đã thông qua việc lấy ý kiến
Thang Long University Library
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội
Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh ĐôHạt Mít
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...
Đề tài: Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động marketing vận ...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAYĐề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm công ty Sao Thái Dương, HAY
 
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
 
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAYLuận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
Luận án: Xây dựng và phát triển thương hiệu Viettel, HAY
 
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
Đề tài công tác quản trị thương hiệu, ĐIỂM CAO 2018
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
Luận văn: Xây dựng và phát triển thương hiệu dịch vụ bảo vệ Thịnh An MIỄN PHÍ...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEWMẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
Mẫu chuyên đề tốt nghiệp Marketing-Mix đạt 9 điểm hay 2017 NEW
 
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂMLuận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công tyBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAOĐề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài hoàn thiện kênh phân phối hàng, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 

Similar to Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội

Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...NOT
 
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...sividocz
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội (20)

Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công TyĐề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
Đề tài: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công Ty
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
 
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hoàn thiện hoạt động marketing mix, ĐIỂM 8, HOT
 
Nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty vật tư xây dựng
Nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty vật tư xây dựngNâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty vật tư xây dựng
Nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của công ty vật tư xây dựng
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
 
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ MARKETING CHO SẢN PHẨM THẺ F...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
Đề tài  thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018Đề tài  thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
Đề tài thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả marketing, RẤT HAY 2018
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả marketing cho sản phẩm thẻ f...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
Khóa Luận Giải Pháp Marketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phân Phối Sản Phẩm Của C...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
Đề tài: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kênh phân phối của Công ty TNHH Vĩnh...
 
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...
Đề tài khóa luận năm 2024 Ứng dụng chính sách Marketing Mix nhằm mở rộng thị ...
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A18187 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trƣơng Đức Thao Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Tùng Mã sinh viên : A18187 Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là thầy giáo Th.s Trương Đức Thao cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty thương mại Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy, cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy, cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thanh Tùng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thanh Tùng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƢƠNG HIỆU...........................................1 1.1 Lý luận chung về thƣơng hiệu............................................................1 1.1.1 Khái niệm về thương hiệu....................................................................1 1.1.2 Vai trò của thương hiệu.......................................................................1 1.1.3 Các chức năng của thương hiệu .........................................................4 1.2 Quy trình xây dựng thƣơng hiệu .......................................................6 1.2.1 Nghiên cứu marketing .........................................................................7 1.2.2 Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng của thương hiệu..................................8 1.2.3 Định vị thương hiệu .............................................................................9 1.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu...........................................9 1.2.5 Lựa chọn mô hình thương hiệu ........................................................10 1.2.6 Bảo vệ thương hiệu ............................................................................12 1.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ Marketing – Mix............13 1.2.8 Quảng bá thương hiệu .......................................................................16 1.2.9 Đánh giá thương hiệu........................................................................18 1.2.10 Khai thác thương hiệu .......................................................................19 1.3 Thƣơng hiệu trong kinh doanh thƣơng mại dịch vụ .....................20 1.3.1 Đặc điểm của kinh doanh siêu thị.....................................................20 1.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng thƣơng hiệu......................21 1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...................................................21 1.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..................................................22 1.5 Kết luận chƣơng 1 .............................................................................23 CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ THƢƠNG HIỆU CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI ..............................................................................................24 2.1 Giới thiệu về công ty thƣơng mại Hà Nội........................................24 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty ...............................................................24 2.1.2 Cơ cấu tổ chức....................................................................................25 2.1.3 Sản phẩm của công ty ........................................................................27 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây..............29 2.2 Thực trạng về thƣơng hiệu của Công ty thƣơng mại Hà Nội trong những năm gần đây .....................................................................................................31
  • 6. 2.2.1 Nghiên cứu marketing .......................................................................31 2.2.2 Tầm nhìn, sứ mạng thương hiệu.......................................................32 2.2.3 Định vị thương hiệu ...........................................................................35 2.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu.........................................36 2.2.5 Lựa chọn mô hình..............................................................................37 2.2.6 Bảo vệ thương hiệu ............................................................................38 2.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ mar – mix (7p)...............38 2.2.8 Quảng bá thương hiệu .......................................................................48 2.2.9 Khai thác thương hiệu .......................................................................49 2.2.10 Đánh giá thương hiệu........................................................................49 2.3 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................50 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG THƢƠNG HIỆU TẠI CÔNG TY THƢƠNG MẠI HÀ NỘI ......................................51 3.1 Định hƣớng phát triển thƣơng hiệu Hapro ....................................51 3.1.1 Định hướng phát triển nghiên cứu marketing .................................51 3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ khách hàng .....................................51 3.1.3 Định hướng phát triển sản phẩm ......................................................51 3.1.4 Định hướng phát triển quảng bá thương hiệu .................................52 3.2 Một số yếu tố ảnh hƣởng đến xây dựng thƣơng hiệu Hapro ........52 3.2.1 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu ..........52 3.2.2 Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến xây dựng thương hiệu..........52 3.3 Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình xây dựng thƣơng hiệu Hapro ......................................................................................................53 3.3.1 Đề xuất từ nghiên cứu marketing .....................................................53 3.3.2 Đề xuất về hệ thống nhận diện thương hiệu - logo..........................54 3.3.3 Đề xuất về tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ mar – mix .....56 3.3.4 Đề xuất từ quảng bá thương hiệu .....................................................61 KẾT LUẬN .............................................................................................................65 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Doanh số và tỷ trọng các ngành hàng năm 2012 ...........................................39 Bảng 2.2 Cơ cấu lực lượng bán hàng của hệ thống Hapro Mart...................................43 Bảng 2.3 Chương trình xúc tiến thương mại đã tổ chức ...............................................46 Bảng 2.4 Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về thương hiệu HAPRO tại Hà Nội .....46 Bảng 3.1 Chi phí và hiệu quả dự tính của hoạt động PR...............................................59 Bảng 3.2 Chi phí và hiệu quả quảng cáo dự tính 1 năm................................................64 Hình 2.1 Chuỗi các trung tâm thương mại, chợ đầu mối ..............................................28 Hình 2.2 Chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện ích Hapromart, Haprofood, cửa hàng chuyên doanh thời trang, điện máy, thực phẩm, …...................................................................28 Hình 2.4 Dạng kênh phân phối Hapro Mart đang sử dụng ...........................................43 Hình 2.5 Quy trình dịch vụ mà Hapro Mart thường áp dụng........................................47 Hình 2.6 Hình ảnh quảng cáo trên website....................................................................48 Hình 3.1 Logo gợi ý ......................................................................................................55 Hình 3.2 Hệ thống hút ẩm gợi ý ....................................................................................61 Sơ đồ 1.1 Chức năng cơ bản của thương hiệu.................................................................4 Sơ đồ 1.2 Quy trình xây dựng thương hiệu .....................................................................7 Sơ đồ 1.3 Các bước định vị thương hiệu.........................................................................9 Sơ đồ 1.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu......................................................10 Sơ đồ 1.5 Marketing mix...............................................................................................13 Sơ đồ 1.6 Giá trị thương hiệu ........................................................................................18 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Tổng công ty thương mại Hà Nội .............................25 Sơ đồ 2.2 Sự ảnh hưởng tầm nhìn thương hiệu đối với chiến lược thương hiệu ..........33 Sơ đồ 3.1 Cấu trúc website gợi ý...................................................................................62
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. L do chọn đề t i Nền kinh tế Việt Nam bắt đầu mở cửa hội nhập với thế giới từ sau Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ việc chỉ hợp tác thương mại thông thường đã tiến tới hợp tác kinh tế toàn diện, từ việc hợp tác song phương đã tiến tới hợp tác kinh tế đa phương. Cho đến năm 2007, Việt Nam mới gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới WTO, mở rộng cánh cửa cho hàng hóa Việt Nam trên thị trường thế giới. Với những bước tiến như thế, hàng hóa Việt Nam dần dần củng cố vị trí bên cạnh hàng hóa của những nước phát triển như: Mỹ, Pháp, Nhật Bản, Trung Quốc,… Nhưng hàng hóa Việt Nam vẫn thiếu một yếu tố để sánh ngang với hàng hóa của các nước khác, đó chính là “ Thương hiệu”. Vấn đề “Thương hiệu” chỉ được chú trọng tại Việt Nam vào đầu thế kỷ XXI. Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các thương hiệu là động lực thôi thúc các doanh nghiệp Việt Nam phải xây dựng cho hàng hóa của mình thành một thương hiệu lớn mạnh mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Chính vì vậy, em quyết định chọn đề tài “Phân tích thực trạng và đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu tại công ty thương mại Hà Nội”. Thương hiệu được coi là tài sản vô hình của doanh nghiệp, qua đó, khách hàng có thể cảm nhận, đánh giá và phân biệt giữa hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Thương hiệu đặc biệt có ý nghĩa trong ngành kinh doanh thương mại và dịch vụ. Công ty Thương mại Hà Nội là công ty có bề dày thành tích đạt được qua nhiều năm hoạt động. Phương hướng hoạt động trong năm năm tới của công ty là “Đa ngành – đa nghề - đa quốc gia”, thì vấn đề xây dựng thương hiệu sẽ giúp hình ảnh của công ty lớn mạnh và tạo nhiều dấu ấn tại Việt Nam và trên thế giới. 2. Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận Dựa trên những căn cứ về thương hiệu và xây dựng thương hiệu, áp dụng vào tình hình thực tế tại công ty thương mại Hà Nội. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc xây dựng thương hiệu công ty thương mại Hà Nội. 3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu Đối tượng được nghiên cứu trong đề tài là thương hiệu Hapro của công ty Thương Mại Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh và xây dựng thương hiệu trong thời gian 2010 - 2012 của công ty thương mại Hà Nội. Trên cơ sở các kết quả phân tích nghiên cứu, đề xuất giải pháp xây dựng thương hiệu Hapro cho công ty trong tương lai. Thang Long University Library
  • 9. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: Ngoài ra, trong bài còn dùng phương pháp thu thập và phân tích số liệu để làm rõ các nội dung có liên quan.  Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích các hoạt động xây dựng thương hiệu trong quá khứ và đang duy trì trong hiện tại của công ty, sau đó đưa ra nhận định về cơ hội và phát triển của thương hiệu Hapro.  Phương pháp so sánh đối chiếu: dùng cơ sở lý luận áp dụng trong thực tiễn để đưa ra các giải pháp giải quyết khó khăn, nâng cao hình ảnh của thương hiệu. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về thƣơng hiệu. Chƣơng 2: Thực trạng về thƣơng hiệu của công ty thƣơng mại Hà Nội. Chƣơng 3: Đề xuất một số giải pháp xây dựng thƣơng hiệu tại công ty thƣơng mại Hà Nội.
  • 10. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU 1.1 L luận chung về thƣơng hiệu 1.1.1 Khái niệm về thương hiệu Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thuật ngữ “thương hiệu” đã ra đời gắn liền với hàng hóa và dịch vụ. Thương hiệu là thuật ngữ mới được xuất hiện vài năm gần đây ở nước ta nhưng đã nhanh chóng trở thành tâm điểm chú ý không chỉ của các doanh nghiệp mà cả các cơ quan quản lý Nhà nước. Cho đến nay đã xuất hiện nhiều ý kiến khác nhau về vấn đề này. Theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Hoa Kì: “Thương hiệu là một cái tên, một từ ngữ, một dấu hiệu, một biểu tượng, một hình vẽ hay tổng thể các yếu tố kể trên nhằm xác định một sản phẩm hay một dịch vụ của một (hay một nhóm) sản phẩm hay dịch vụ của một (một nhóm) người bán và phân biệt các sản phẩm (dịch vụ) đó với các đối thủ cạnh tranh”. Thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm, doanh nghiệp; là hình tượng về sản phẩm hoặc doanh nghiệp trong tâm trí công chúng và khách hàng. (Nguyễn Quốc Thịnh, Thương hiệu với nhà quản lý, NXB Chính trị Quốc gia, 2004) Thương hiệu nổi tiếng phải được xem xét đánh giá toàn diện chứ không phải chỉ đơn thuần là sự đánh giá cảm quan của người tiêu dùng, nó chỉ là một trong những nhân tố để bình xét thương hiệu nổi tiếng. Một nhãn hiệu nổi tiếng chưa chắc có đầy đủ các điều kiện về mặt pháp lý để được công nhận là thương hiệu nổi tiếng, nhưng thương hiệu nổi tiếng chắc chắn phải đi kèm với sự nổi tiếng của nhãn hiệu. 1.1.2 Vai trò của thương hiệu Đối với doanh nghiệp Thương hiệu là một tài sản vô giá của doanh nghiệp, nó là tài sản vô hình mà doanh nghiệp đã xây dựng trong nhiều năm bằng uy tín của doanh nghiệp đối với khách hàng. Tài sản đó có thể đưa lại nguồn lợi nhuận rất lớn nếu như doanh nghiệp biết khai thác hết vai trò của nó. Doanh nghiệp có thương hiệu sẽ tự tin hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh vì đã có một thị trường khách hàng trung thành tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Những thương hiệu nổi tiếng, có giá trị thường là của những hãng đã có uy tín lâu đời. Thương hiệu là tài sản nên có thể bán hoặc mua với những thỏa thuận nhất định. Giữa sức mạnh thương hiệu và việc điều tiết giảm giá thành sản phẩm có mối quan hệ khá gắn bó với nhau. Nhờ mối quan hệ này, doanh nghiệp sẽ nhận ra được chân dung người tiêu dùng và quan tâm của họ thông qua các hoạt động nghiệp vụ liên Thang Long University Library
  • 11. 2 quan đến thương hiệu, để từ đó loại bỏ các chức năng không cần thiết của sản phẩm, làm giảm giá thành mà vẫn đáp ứng được kỳ vọng của khách hàng. Doanh nghiệp có thể tạo ra một lợi thế cạnh tranh nhờ thương hiệu so với các đối thủ cạnh tranh khác. Về cơ bản thì thương hiệu đã được hứa hẹn giữa người bán và người mua một sự đảm bảo chất lượng của sản phẩm, hơn thế nữa nó còn thể hiện thuộc tính của sản phẩm và người sử dụng. Nhờ sự phân biệt của từng thương hiệu mà quá trình lắp đặt bảo hành sửa chữa sẽ được đơn giản hóa đi nhiều lần. Các thông tin về sản phẩm, phụ tùng thay thế tính chất lắp đặt lưu trữ sẽ được truy cập nhanh chóng và chính xác giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Ngoài ra, thương hiệu còn là công cụ bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp. Sau khi đã đăng ký với Nhà nước, doanh nghiệp có quyền quảng bá thương hiệu và khai thác mọi lợi ích khác từ thương hiệu của mình như sang nhượng, cho thuê, góp vốn, cấp quyền sử dụng và được pháp luật bảo vệ chống lại mọi sự xâm phạm như hàng nhái, hàng giả, ăn cắp và sử dụng trái phép thương hiệu. Thương hiệu là một tài sản, thương hiệu càng nổi tiếng thì tài sản ấy càng lớn, đến mức gấp hàng ngàn hàng triệu lần món hàng mà nó đặt tên. Tóm lại, chúng ta thấy được tầm quan trọng của thương hiệu, xây dựng được nhãn hiệu và làm thế nào để nhãn hiệu ấy trở thành một thương hiệu hấp dẫn và lôi cuốn người tiêu dùng, thu lợi cho doanh nghiệp là một "bài toán" đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Phát triển nhãn hiệu, thương hiệu thành công nó sẽ trở thành "bất tử" vượt qua thời gian. Nó có khả năng tồn tại một cách đáng ngạc nhiên trên thị trường đầy biến động, một nhãn hiệu thậm chí có thể tồn tại lâu hơn hàng hóa. Vì thế nó là một tài sản vô hình “cố định” mà từ đó các doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận cho mình. Đối với ngƣời tiêu dùng Ta có thể khẳng định một điều rằng người tiêu dùng là người được hưởng lợi trong việc xây dựng thương hiệu vì trong vấn đề xây dựng thương hiệu thì nhu cầu và lợi ích của người tiêu dùng là yếu tố được xem xét hàng đầu. Không có thương hiệu, việc lựa chọn sản phẩm rất khó khăn bởi người tiêu dùng không biết lấy gì để đảm bảo rằng họ đã mua đúng sản phẩm mà mình muốn. Khi đã có thương hiệu là đã đảm bảo xuất xứ sản phẩm của doanh nghiệp, người tiêu dùng có thể tin tưởng tuyệt đối trong việc lựa chọn mua hàng của mình, họ cảm thấy yên tâm hơn và tránh được rủi ro không đáng có. Một lợi ích nữa đối với người tiêu dùng khi doanh nghiệp tiến hành xây dựng thương hiệu đó là tiết kiệm thời gian chọn lựa. Để mua sản phẩm người tiêu dùng luôn phải cân nhắc mua sản phẩm nào tốt nhất, đẹp nhất. Mặt khác, sản phẩm đòi hỏi phải
  • 12. 3 đúng chất lượng, xứng đáng với đồng tiền bỏ ra. Một thương hiệu nổi tiếng có thể cung cấp cho người tiêu dùng rất nhiều thông tin như hàng hóa, dịch vụ chất lượng cao, tính ổn định, phù hợp với sở thích, tâm lý, tập quán người tiêu dùng và điều đó làm công việc người tiêu dùng đơn giản đi rất nhiều. Nói cách khác người mua sẽ không phải mất công tìm hiểu các thông tin về hàng hóa mà chỉ căn cứ vào thương hiệu được định vị trên thị trường là đủ. Đây chính là mua hàng qua thương hiệu được tạo dựng trên cơ sở là sự tín nhiệm. Một lợi ích khác có thể kể đến, đó là: người tiêu dùng sẽ giảm chi phí nghiên cứu thông tin thị trường, khẳng định giá trị bản thân, giảm rủi ro trong tiêu thụ. Một cuộc điều tra người tiêu dùng trong sinh viên Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh mới đây cho thấy: Biểu đồ 1.1 Lợi ích của thương hiệu đối với người tiêu dùng 78% 61% 41% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% Biết xuất xứ của sản phẩm Cảm thấy yên tâm sử dụng Nhãn hiệu tránh rủi ro khi mua hàng Lợi ích của thương hiệu (Nguồn: Theo điều tra của tác giả) Phân loại thương hiệu Cũng giống như thuật ngữ thương hiệu, việc phân loại thương hiệu cũng có nhiều quan điểm khác nhau. Người ta có thể chia thương hiệu thành:  Thương hiệu sản phẩm  Thương hiệu doanh nghiệp  Thương hiệu hàng hóa,  Thương hiệu dịch vụ  Thương hiệu tập thể... Mỗi loại thương hiệu khác nhau sẽ có những đặc tính khác nhau và đặc trưng cho một tập thể hàng hóa, sản phẩm hoặc một doanh nghiệp nhất định. Nhưng theo quan điểm chung, chúng ta có thể đưa ra ba khái niệm phân loại thương hiệu mà các doanh Thang Long University Library
  • 13. 4 nghiệp Việt Nam cần quan tâm: Thương hiệu doanh nghiệp và Thương hiệu sản phẩm, và Thương hiệu quốc gia. - Thƣơng hiệu doanh nghiệp: Là thương hiệu dùng chung cho tất cả hàng hóa dịch vụ của một doanh nghiệp. Mọi hàng hóa thuộc các chủng loại khác nhau của doanh nghiệp đều mang thương hiệu như nhau. Đặc điểm của thương hiệu doanh nghiệp hay gia đình là khái quát rất cao và phải có tính đại diện cho các chủng loại hàng hóa của doanh nghiệp. Xu hướng chung của rất nhiều doanh nghiệp là thương hiệu được xây dựng trên cơ sở tên giao dịch của doanh nghiệp hoặc từ phần phân biệt trong tên thương mại của doanh nghiệp; hoặc tên người sáng lập doanh nghiệp. - Thƣơng hiệu sản phẩm: Là thương hiệu của một nhóm hay một số chủng loại hàng hóa nào đó, có thể do một doanh nghiệp sản xuất hoặc do các doanh nghiệp khác nhau sản xuất và kinh doanh. Thương hiệu sản phẩm thường là do các doanh nghiệp trong cùng một khu vực địa lý, gắn bó chặt chẽ với chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ hàng hóa sản xuất dưới cùng một thương hiệu. - Thƣơng hiệu quốc gia: Có nhiều cách hiểu về thương hiệu quốc gia. Chương trình Thương hiệu quốc gia của Việt Nam đã tham vấn các chuyên gia tư vấn hàng đầu thế giới, các công ty tư vấn và nghiên cứu thị trường nổi tiếng như WPP, O&M, Interbrand, TNS, GFK, tiếp xúc và làm việc với các trường đại học, viện nghiên cứu, các hiệp hội kinh doanh và các học giả trong và ngoài nước để thống nhất các khái niệm cũng như định danh của chương trình. 1.1.3 Các chức năng của thương hiệu Thương hiệu gồm có các chức năng cơ bản sau: Sơ đồ 1.1 Chức năng cơ bản của thương hiệu.
  • 14. 5 Thứ nhất: chức năng nhận biết và phân biệt Đây là chức năng đầu tiên và rất đặc trưng và quan trọng của thương hiệu. Có thể nói chức năng gốc của thương hiệu là phân biệt và nhận biết. Khả năng nhận biết được của thương hiệu là yếu tố quan trọng không chỉ cho người tiêu dùng mà còn quan trọng với nhà quản trị và điều hành hoạt động sản xuất doanh nghiệp. Thông qua thương hiệu người tiêu dùng và nhà sản xuất có thể dễ dàng phân biệt và nhận biết hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Thương hiệu cũng là yếu tố phân khúc thị trường của doanh nghiệp. Mỗi hàng hóa mang thương hiệu khác nhau sẽ đưa ra những thông điệp khác nhau dựa trên những dấu hiệu nhất định nhằm đáp ứng những kỳ vọng và thu hút sự chú ý của những tập khách hàng khác nhau. Thứ hai: Chức năng thông tin chỉ dẫn Thông thường chức năng chỉ dẫn người ta hay liên tưởng tới thương hiệu tập thể chỉ dẫn vùng địa lý nhưng chức năng chỉ dẫn còn mang một số đặc điểm khác nữa: - Hình ảnh thương hiệu - Giá trị sử dụng của thương hiệu - Công dụng hàng hóa - Nơi sản xuất - Ngôn ngữ và các dấu hiệu khác của thương hiệu. Thứ ba: Chức năng cảm nhặn và tin cậy Thương hiệu còn có chức năng cảm nhận. Đó là cảm nhận của người tiêu dùng về sự sang trọng, sự khác biệt, một cảm nhận yên tâm, thoải mái và tin tưởng khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó và sự tin tưởng khi lựa chọn tiêu dùng hàng hóa đó. Thông thường các chiến dịch truyền thông, tài trợ sẽ gửi một thông điệp tới khách hàng các thông điệp truyền thông cho thương hiệu. Sự cảm nhận của khác hàng được hình thành do tổng hợp các yếu tố của thương hiệu: màu sắc, tên gọi, biểu tượng, âm thanh, khẩu hiệu, giá trị khác biệt... Sự tin cậy và sẵn sàng lựa chọn hàng hóa mang một thương hiệu nào đó đã mang lại cho doanh nghiệp một lượng khách hàng trung thành. Đây là chức năng khó nhận thấy của thương hiệu. Thứ tư: chức năng kinh tế Thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm năng. Giá trị được thể hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu được coi là tài sản vô hình va rất có giá trị của doanh nghiệp. Mặc dù giá trị cảu thương hiệu rất khó định đoạt nhưng nhờ những lợi thế mà thương hiệu nổi tiengs mang lại, hàng hóa sẽ bán được nhiều Thang Long University Library
  • 15. 6 hơn, thậm chí với giá cao hơn, dẽ thâm nhập thì trường hơn. Thương hiệu không tự nhiên mà có nó được tạo ra với những ý chí của nhà sáng lập và đầu tư rất nhiều chi phí cũng như trải qua thời gian để khác hàng cảm nhận về sản phẩm dịch vụ 1.2 Quy trình xây dựng thƣơng hiệu Xây dựng thương hiệu là quá trình tạo dựng một hình ảnh về hàng hóa hoặc dịch vụ trong tâm trí, trong nhận thức của người tiêu dùng. Đây là quá trình lâu dài với sự quyết tâm và khả năng vận dụng hợp lý tối đa các nguồn lực và các biện pháp để làm sao sản phẩm có được một vị trí trong tâm trí khách hàng. Việc tạo ra các yếu tố thư- ơng hiệu chỉ là những bước khởi đầu quan trọng để có được những căn cứ, những yếu tố vật chất cụ thể nhằm liên kết bộ nhớ của khách hàng đến với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp. Như vậy, có thể hình dung quá trình xây dựng thương hiệu là một chuỗi các nghiệp vụ liên hoàn và tác động qua lại lẫn nhau dựa trên nền tảng của các chiến lược marketing và quản trị doanh nghiệp, thường bao gồm các nhóm tác nghiệp cơ bản như: Tạo ra các yếu tố thương hiệu (thiết kế các yếu tố thương hiệu); quảng bá hình ảnh thương hiệu và cố định hình ảnh đó đến với những nhóm khách hàng mục tiêu; áp dụng các biện pháp để duy trì thương hiệu; làm mới và phát triển hình ảnh thương hiệu… Xây dựng thương hiệu luôn đi cùng với bảo vệ thương hiệu, bảo vệ là để xây dựng và xây dựng sẽ tăng cường năng lực bảo vệ. Thuật ngữ bảo vệ cũng cần đợc hiểu với nghĩa rộng, và không chỉ là xác lập quyền bảo hộ đối với một số yếu tố thương hiệu (tên gọi, logo, biểu tượng…), mà quan trọng hơn là doanh nghiệp cần thiết lập các rào cản kinh tế, kỹ thuật nhất định để chống lại sự xâm phạm thương hiệu từ bên ngoài và những sa sút hình ảnh thương hiệu ngay từ bên trong. Với quan điểm này, rõ ràng xây dựng thương hiệu là thuật ngữ với nội hàm rất rộng. Ở đây, cũng cần phân biệt giữa xây dựng thương hiệu và xây dựng thương hiệu mạnh. Xây dựng thương hiệu mạnh là phải tạo cho thương hiệu một vị thế cao so với các thương hiệu cạnh tranh, thông qua uy tín với công ty hàng và người tiêu dùng, thông qua năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, thông qua quy mô của tập khách hàng trung thành, thông qua khả năng chiếm lĩnh thị trường và giá trị tài chính của thương hiệu.
  • 16. 7 Sơ đồ 1.2 Quy trình xây dựng thương hiệu 1.2.1 Nghiên cứu marketing Phương án tiết kiệm nhất có thể sử dụng là phỏng vấn chọn mẫu chính các đối tượng khách hàng mục tiêu đầu tiên của công ty. Ở bước này, cần trả lời được các câu hỏi sau: Nghiên cứu marketing để làm gì? Nghiên cứu marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp bởi vì nó đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp trong thời buổi công nghệ thông tin hiện tại, việc có được thông tin tưởng chừng như dễ dàng, thế nhưng giữa hàng ngàn thông tin thật giả lẫn lộn tràn ngập khắp nơi thật khó mà xác định được thông tin nào thực sự chính xác và đầy đủ nhất. Sau gần 20 năm xuất hiện tại Việt Nam (công ty nghiên cứu marketing đầu tiên hoạt động tại thị trường Việt Nam vào năm 1992), các doanh nghiệp trong nước vẫn chưa thực sự sử dụng nghiên cứu marketing như một công cụ tiếp thị. Trong thời buổi công nghệ thông tin hiện tại, việc có được thông tin tưởng chừng như dễ dàng, thế nhưng giữa hàng ngàn thông tin thật giả lẫn lộn tràn ngập khắp nơi thật khó mà xác định được thông tin nào thực sự chính xác và đầy đủ nhất. Do vậy, nghiên cứu marketing là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp bởi vì nó đáp ứng nhu cầu thông tin của các doanh nghiệp. Nghiên cứu thị trường không chỉ hữu dụng trong khi nền kinh tế phát triển mạnh mà ngay cả trong bối cảnh kinh tế ảm đạm hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang loay hoay tìm cách tháo gỡ các khó khăn. Thang Long University Library
  • 17. 8 Doanh nghiệp tiến hành nghiên cứu marketing bằng những cách thức chủ yếu là: Doanh nghiệp tự thực hiện nghiên cứu marketing là doanh nghiệp sử dụng nguồn nhân lực của mình để tiến hành nghiên cứu marketing để giảm bớt chi phí cũng như tận dụng nguồn nhân lực triệt để hơn. Tuy nhiên việc sử dụng nguồn nhân lực để tiến hành nghiên cứu marketing không được chính xác, cũng như không đủ chuyên môn để thu thập những thông tin từ nhiều nguồn bên ngoài. Doanh nghiệp thuê công ty nghiên cứu để nghiên cứu marketing là doanh nghiệp thuê công ty chuyên nghiên cứu marketing để nghiên cứu marketing cho công ty của mình với mức chi phí không nhỏ nhưng việc nghiên cứu này sẽ được thu thập từ nhiều nguồn thông tin tin cậy và có thể cho ra những kết quả chính xác nhằm tạo cơ sở vững chắc cho nhà quản trị để đưa ra những quyết định đúng đắn nhất. - Sử dụng kết quả nghiên cứu marketing: Tất nhiên, nghiên cứu thị trường không phải là “cây đũa thần” để có thể giúp doanh nghiệp giải quyết tất cả các khó khăn trong kinh doanh nhưng nó có thể giúp doanh nghiệp hiểu được những cơ hội và thách thức của thị trường thông qua tìm hiểu khách hàng của họ đang cần gì, xu thế tiêu dùng trong thị trường như thế nào... Từ những thông tin thu thập được, doanh nghiệp có thể điều chỉnh hoạt động sản xuất hoặc sản phẩm, giá bán, kênh phân phối và các chương trình khuyến mãi để tiếp cận, thỏa mãn nhu cầu và xây dựng lòng trung thành của khách hàng một cách hiệu quả nhất, trong giới hạn ngân sách tiếp thị của doanh nghiệp. 1.2.2 Xây dựng tầm nhìn, sứ mạng của thương hiệu Tầm nhìn thƣơng hiệu là một thông điệp ngắn gọn, xuyên suốt thể hiện trạng thái mà thương hiệu cần đạt được trong tương lai dài hạn, định hướng hoạt động của công ty và hướng phát triển cho thương hiệu. Xây dựng tầm nhìn thương hiệu phải thể hiện loại hình công ty, lợi ích sản phẩm, khách hàng mục tiêu, triết lý kinh doanh, và giá trị cũng như định hướng của công ty nằm trong phần sứ mạng thương hiệu và giá trị cốt lõi. Khi đã có một tầm nhìn cho tương lai của một thương hiệu, trách nhiệm của nhà lãnh đạo là phải truyền tải tầm nhìn này đến mọi thành viên của tổ chức, biến nó thành một tầm nhìn chung được chia sẻ bởi tất cả mọi người. Tầm nhìn thương hiệu phải đạt được các tiêu chuẩn: - Thống nhất một mục tiêu xuyên suốt của công ty ở mọi cấp - Tạo sự nhất quán trong việc lãnh đạo - Động viên tinh thần nhân viên và quản lý - Định hướng sử dụng nguồn tài nguyên
  • 18. 9 Tạo tiền đề cho việc xây dựng mục tiêu và chỉ tiêu trong cùng một định hướng. Sứ mạng của một thƣơng hiệu là khái niệm dùng để chỉ mục đích của thương hiệu đó, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại của nó. Việc xác định một bản tuyên bố sứ mạng đúng đắn đóng vai trò rất quan trọng cho sự thành công của một thương hiệu. Trước hết, nó tạo cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn đúng đắn các mục tiêu và chiến lược của công ty, mặt khác nó có tác dụng tạo lập và củng cố hình ảnh của thương hiệu trước công chúng xã hội, cũng như tạo ra sự hấp dấn đến các đối tượng liên quan (khách hàng, cổ đông, đại lý, nhà cung cấp, ngân hàng, chính phủ…) Một doanh nghiệp hiểu rõ sứ mạng của mình sẽ có nhiều cơ hội để thành công hơn doanh nghiệp không thể hiện rõ lý do về sự hiện hữu của mình. 1.2.3 Định vị thương hiệu Định vị thương hiệu là việc xác định vị trí của thương hiệu đối với đối thủ cạnh tranh trên thị trường. Theo Philip Kotler: Mục đích của việc định vị là xác định khách hàng mục tiêu, đối thủ cạnh tranh, những giá trị cốt lõi của thương hiệu khác biệt so với đối thủ  định hướng hoạt động quảng bá xây dựng thương hiệu. Sơ đồ 1.3 Các bước định vị thương hiệu 1.2.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu  Là một trong những bước đầu tiên đảm bảo để xây dựng thương hiệu thành công.  Mang lại cho doanh nghiệp sự tự tin trong đầu tư xây dựng thương hiệu.  Tạo ấn tượng ban đầu về sản phẩm dịch vụ trong tâm trí khách hàng. Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu phải thông qua các yếu tố sau: Thang Long University Library
  • 19. 10 Sơ đồ 1.4 Thiết kế hệ thống nhận diện thương hiệu Tên thƣơng hiệu: Được coi là yếu tố cơ bản và quan trọng nhất của thương hiệu. Vai trò trung tâm trong mối quan hệ với khách hàng. Là công cụ giao tiếp ngắn gọn và đơn giản. Khách hàng dễ dàng nhận biết và ghi nhớ chỉ trong trong vài giây. Logo: Logo là yếu tố quan trọng giúp nhận dạng thương hiệu. Là thành tố đồ họa của thương hiệu, nhằm củng cố ý nghĩa của thương hiệu theo một cách nào đó. Khẩu hiệu: Tăng nhận biết, lưu lại tên thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Liên hệ trực tiếp, mạnh mẽ tới các lợi ích của thương hiệu. Kích thích sử dụng sản phẩm. Nhạc hiệu: Là yếu tố cấu thành của thương hiệu. Có sức lôi cuốn làm quảng cáo trở nên hấp dẫn và sinh động. Tăng cường nhận thức của khách hàng về thương hiệu. Lan truyền nhanh và rộng trong công chúng. Bao bì sản phẩm: Là thành tố quan trọng trong quảng cáo: Trung bình 30 giây quảng cáo trên truyền hình thì có tới 12 giây đưa hình ảnh bao bì sản phẩm. Màu sắc in trên bao bì giúp khách hàng liên tưởng đến sản phẩm. Bao bì sản phẩm thường được thiết kế bởi các chuyên gia đồ họa, kỹ thuật đảm nhận. 1.2.5 Lựa chọn mô hình thương hiệu Mô hình thương hiệu là nền móng cơ bản trong quản trị thương hiệu, nó giống như bản vẽ kiến trúc trong xây dựng. Một công trình xây dựng lớn, phức tạp thì bản vẽ thiết kế của nó phải thật chi tiết, rõ ràng và dĩ nhiên là phức tạp. Cũng như vậy, mô hình thương hiệu cần phải được xác định dựa vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp.  Mô hình thương hiệu gia đình
  • 20. 11  Mô hình thương hiệu cá biệt  Mô hình đa thương hiệu a. Mô hình thương hiệu gia đình Mô hình này là mô hình thương hiệu truyền thống được áp dụng từ lâu nhất trong quản trị thương hiệu, doanh nghiệp áp dụng cho nhiều công ty và tập đoàn lớn trên thế giới. Với mô hình thương hiệu gia đình, doanh nghiệp chỉ sở hữu một tên thương hiệu duy nhất và gắn nó cho mọi sản phẩm, dịch vụ của mình. Ƣu điểm chính mà mô hình này thể hiện rõ rệt nhất đó là sự dễ dàng trong việc quản trị thương hiệu vì chỉ có duy nhất một thương hiệu. Chi phí quảng bá thương hiệu thấp, mức độ tập trung đầu tư cho thương hiệu cao. Nhƣợc điểm chính của mô hình này là nguy cơ rủi ro cao. Chỉ cần một chủng loại sản phẩm nào đó gặp rắc rối hoặc bị tẩy chay toàn bộ thương hiệu gia đình sẽ bị ảnh hưởng. Ngoài ra, mô hình thương hiệu gia đình cũng không thích hợp khi doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề. Vì khi đó một liên tưởng tích cực về lĩnh vực kinh doanh này có thể làm trở ngại cho việc kinh doanh trong lĩnh vực khác. b. Mô hình thương hiệu cá biệt Mặc dù có những lợi thế không thể phủ nhận, nhưng mô hình xây dựng thương hiệu gia đình không thể đáp ứng được việc đa dạng hóa dòng sản phẩm và quản trị rủi ro. Do vậy một mô hình khác được sử dụng đó là mô hình thương hiệu cá biệt. Với mô hình thương hiệu cá thể các thương hiệu cá biệt được tạo ra phù hợp riêng với từng chủng loại sản phẩm, tập khách hàng, mang các thuộc tính khác nhau. Các thương hiệu cá biệt này có liên hệ rất ít hoặc không có mối liên hệ nào với thương hiệu doanh nghiệp. Trong thực tế cách nhận biết dễ nhất mô hình thương hiệu cá biệt đó là các sản phẩm, hàng hóa không mang tên của doanh nghiệp sản xuất, phân phối mà chúng có tên riêng. Người tiêu dùng chỉ biết đến tên của sản phẩm đó mà không hề biết hoặc biết rất ít về nhà sản xuất là ai. Ƣu điểm của mô hình thƣơng hiệu cá biệt: Mô hình này phù hợp với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa với đặc thù riêng cao và phục vụ nhiều tập khách hàng khác nhau; mô hình này hạn chế rủi ro khi một nhãn hàng bị rắc rối cũng không làm ảnh hưởng đến nhãn hàng khác của cùng doanh nghiệp. Nhƣợc điểm của mô hình thƣơng hiệu cá biệt: Đầu tiên là chi phí đầu tư cho từng thương hiệu rất lớn, nhất là trong trường hợp doanh nghiệp có hàng trăm thương hiệu khác nhau. Ngoài ra mô hình thương hiệu cá biệt cũng khiến cho các thương hiệu ra đời sau không tận dụng được uy tín của các thương hiệu trước đó và uy tín của Thang Long University Library
  • 21. 12 doanh nghiệp. Việc quản trị một số lượng thương hiệu lớn là một khó khăn và đòi hỏi nhiều nguồn lực của doanh nghiệp. c. Mô hình đa thương hiệu Đây là mô hình thương hiệu năng động nhất nó bao hàm cả mô hình thương hiệu gia đình và mô hình thương hiệu cá biệt. Mô hình này tận dụng lợi thế của cả 2 mô hình trên và hạn chế nhược điểm của từng mô hình. Sự kết hợp cả 2 mô hình thương hiệu gia đình và mô hình thương hiệu cá thể được thực hiện theo nhiều cách. Sau đây là những cách phổ biết nhất: Ƣu điểm của mô hình đa thƣơng hiệu: khai thác được lợi thế và uy tín của thương hiệu gia đình nhằm hỗ trợ và tăng cường cho thương hiệu cá biệt. Hạn chế được rủi ro khi có thương hiệu cá biệt nào đó gặp rắc rối. Quan hệ giữa thương hiệu gia đình và thương hiệu cá biệt trong mô hình này mang tính tương hỗ do vậy cả thương hiệu gia đình và thương hiệu cá biệt đều hưởng lợi từ sự tương hỗ này. Nhƣợc điểm của mô hình đa thƣơng hiệu: Đòi hỏi sự đầu tư lớn và phải có hệ thống quản trị thương hiệu chuyên nghiệp. Không có một mô hình thương hiệu nào định sẵn cho doanh nghiệp. Việc lựa chọn mô hình thương hiệu phải căn cứ vào tình huống cụ thể. Khi áp dụng các mô hình thương hiệu doanh nghiệp phải tính đến các mục tiêu chiến lược lâu dài cũng như khả năng thực tế để triển khai. Mỗi mô hình đều có ưu và nhược điểm riêng, biết được điều này và vận dụng một cách hiệu quả sẽ giúp bạn đặt nền móng vững chắc cho việc xây dựng thương hiệu. Đối với những doanh nghiệp có nhiều thương hiệu khác nhau ngoài việc xác định mô hình thương hiệu thì cần phải xác định thêm một kiến trúc thương hiệu phù hợp. Kiến thức thương hiệu ở đây bao gồm quan hệ ma trận giữa thương hiệu – sản phẩm. 1.2.6 Bảo vệ thương hiệu Để tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay thì các doanh nghiệp cần nỗ lực hết sức trong việc xây dựng và bảo vệ thương hiệu của mình. Thương hiệu có tác dụng giúp nhận dạng sản phẩm. Nó tạo ra ấn tượng trong lòng người tiêu dùng về cấp độ của sản phẩm và giúp quảng cáo cho sản phẩm đó. Thương hiệu mới xây dựng cần được phân biệt dễ dàng với những thương hiệu khác trong cùng lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ. Một việc rất quan trọng với các doanh nghiệp là đăng ký thương hiệu. Việc đăng ký thương hiệu sẽ mang lại cho bạn quyền hợp pháp sử dụng độc quyền thương hiệu đó. Bất cứ tổ chức hay cá nhân nào có ý định sử dụng thương hiệu đó cho ngành hàng hóa hay dịch vụ tương tự sẽ bị xử phạt thích đáng.
  • 22. 13 Thương hiệu không được đăng ký sẽ đặt các doanh nghiệp trước rất nhiều mối nguy hiểm vì nếu một tổ chức hay cá nhân nào đó đem thương hiệu của doanh nghiệp đi đăng ký thì doanh nghiệp đó sẽ bị phạt vì đã sử dụng … trái phép thương hiệu hơn nữa còn bị mất đi rất nhiều thành quả đã đạt được. 1.2.7 Tạo lập giá trị thương hiệu bằng công cụ Marketing – Mix Giá trị thương hiệu có thể giúp cho khách hàng diễn dịch, xử lý và lưu trữ tốt hơn các thông tin liên quan đến sản phẩm và thương hiệu. Giá trị thương hiệu cũng tác động đến sự tự tin của khách hàng khi ra quyết định mua hàng đồng thời nó cũng gia tăng sự hài lòng của khách hàng với trải nghiệm sử dụng thương hiệu đó. Để làm được việc này đòi hỏi các doanh nghiệp cần xây dựng giá trị thương hiệu bằng công cụ marketing mix qua 7Ps: sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến, con người, quy trình và cơ sở vật chất hữu hình. Sơ đồ 1.5 Marketing mix Sản phẩm: là điểm cốt lõi trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu sản phẩm không tốt thì mọi nỗ lực của các phối thức tiếp thị khác đều sẽ thất bại. Phát triển dải sản phẩm Chú ý đến 03 vòng cấu tạo của sản phẩm: cốt lõi của sản phẩm, phần hữu hình của sản phẩm (bao bì, đóng gói, màu sắc..), Phần vô hình của sản phẩm (thương hiệu, dịch vụ sau bán hàng…) Cải tiến chất lượng, đặc điểm, ứng dụng Hợp nhất dải sản phẩm Quy chuẩn hoá mẫu mã, bao bì. Định vị sản phẩm Nhãn hiệu. Thang Long University Library
  • 23. 14 Các chiến lược sản phẩm bao gồm: Chiến lược tập hợp sản phẩm, chiến lược dòng sản phẩm, chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể. Chiến lược tập hợp sản phẩm: chiến lược mở rộng tập hợp sản phẩm, chiến lược kéo dài các dòng sản phẩm trong 1 tập hợp, chiến lược tăng chiều sâu của tập hợp sản phẩm, chiến lược tăng giảm tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm. Chiến lược dòng sản phẩm:chiến lược thiết lập các dòng sản phẩm, chiến lược phát triển dòng sản phẩm (dãn rộng cà bổ sung), chiến lược hạn chế dòng sản phẩm, chiến lược cải biến dòng sản phẩm, chiến lược hiện đại hóa dòng sản phẩm. Chiến lược cho từng sản phẩm cụ thể:chiến lược đổi mới sản phẩm (phản ứng và chủ động), chiến lược bắt chước sản phẩm, chiến lược thích ứng sản phẩm, chiến lược tái định vị sản phẩm. Giá: cách định giá của dịch vụ sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến mức độ hài lòng của khác hàng. Thông thường giá cao sẽ tạo tâm lý hài lòng cao ở khách hàng vì mọi người đều nghĩ “tiền nào của nấy”. Có 03 phương pháp định giá: Định giá dựa vào chi phí, Định giá dựa theo người mua, Định giá dựa vào cạnh tranh. Tuy nhiên Định giá sản phẩm phù hợp với định vị thị trường, phân khúc khách hàng. Với các kênh phân phối đặc thù khác nhau, cấp khác nhau thì ứng với từng mức giá chiết khấu khác nhau. Kênh phân phối: là một yếu tố khác tạo ra giá trị cho khách hàng. Không ai lại đi hàng chục cây số để đến một nhà hàng dùng bữa, vì vậy địa điểm phù hợp sẽ tạo sự tiện lợi và giúp khách hàng tiết kiệm thời gian. Một nguyên tắc là vị trí càng gần khách hàng thì khả năng khách hàng đến sử dụng dịch vụ càng cao. Các chiên lược phân phối: Chiến lược phân phối rộng rãi, Chiến lược phân phối chọn lọc, Chiến lược phân phối độc quyền. - Thay đổi phương thức giao hàng hoăc phân phối - Thay đổi dịch vụ - Thay đổi kênh phân phối - Phần triển khai thêm đối với sản phẩm dịch vụ. Truyền thông: nhằm tạo sự nhận biết cũng như cảm nhận ban đầu của khách hàng về các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Để đảm bảo sự nhất quán và gia tăng tính hiệu quả của truyền thông thì mọi thông điệp truyền tải cần phải bám sát với định vị thương hiệu. - Theo sát chu kỳ sống sản phẩm, ứng với mỗi thời kỳ sẽ có chiến lược xúc tiến – chiêu thị phù hợp để thúc đẩy doanh số.
  • 24. 15 - Tấn công giành thị phần có 02 chiến lược: chiến lược đẩy (chú trọng vào kênh phân phối đại lý), chiến lược kéo (chú trọng vào người tiêu dung cuối cùng) - Các thành phần trong xúc tiến – chiêu thị: quảng cáo, tuyên truyền và quan hệ công chúng, khuyến mãi, bán hàng trực tiếp (kênh dự án), marketing trực tiếp - Thay đổi định vị cho thương hiệu (tái định vị) - Thay đổi phương thức truyền thông - Cách tiếp cận khách hàng: đa dạng hóa bằng nhiều kênh khác nhau: kênh online, kênh MT, kênh CT, kênh dự án, kênh truyền hình. Con ngƣời: là phần mấu chốt trong việc thực hiện dịch vụ, là những người cung cấp dịch vụ tới tay khách hàng như: nhân viên bán hàng, nhân viên chăm sóc khách hàng,… - Bổ sung nhân lực có đủ kiến thức, kinh nghiệm cần thiết mà công việc đòi hỏi. - Huấn luyện bổ sung để nâng cao chuyên môn về kiến thức sản phẩm khi có sản phẩm mới - Chuẩn hoá dịch vụ khách hàng - Đánh giá năng lực và hiệu quả công việc thông qua nhận xét của khách hàng về mức độ hài long  Tuy nhiên chúng ta có 03 giai đoạn phát triển của marketing như sau: Marketing 1.0: Chú trọng vào P1 – Sản phẩm Marketing 2.0: Chú trọng vào khách hàng. Marketing 3.0: mỗi sản phẩm, thương hiệu có 1 giá trị, sứ mệnh cho người dùng.  con người trong giai đoạn sau này là quan trọng nhất khi thực hiện marketing – mix. Quy trình: là một phần quan trọng khác của chất lượng dịch vụ. Vì đặc tính của dịch vụ là trừu tượng vì vậy quy trình sẽ giúp đảm bảo chất lượng và nối kết giữa các công đoạn trong quy trình cung ứng dịch vụ. - Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế như ISO... nhằm chuẩn hoá qui trình và tăng hiệu quả. - Cải tiến, rút ngắn qui trình nhằm tạo ra tiện lợi hơn cho khách hàng như qui trình đặt hàng, qui trình thu tiền, qui trình nhận hàng, qui trình bảo hành ... - Đầu tư thiết bị, công nghệ mới, thải hồi thiết bị, công nghệ cũ lạc hậu. Cơ sở vật chất hữu hình: là một yếu tố khác ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng. Đặc điểm của dịch vụ là sự trừu tượng nên khách hàng thường phải tìm các yếu tố “hữu hình” khác để quy chuyển trong việc đánh giá. Thang Long University Library
  • 25. 16 1.2.8 Quảng bá thương hiệu 1.2.8.1 Quảng cáo: Phương tiện này chính là các đoạn quảng cáo trên truyền hình, có nhiều loại như 15 giây, 20 giây, 30 giây,… được xen kẽ với các chương trình truyền hình. Đặc điểm: những hình ảnh sống động và ý nghĩa, dễ dàng thu hút sự chú ý của người xem truyền hình. Mục đích: giúp khách hàng mục tiêu biết đến thương hiệu, sau đó định kỳ nhắc nhở khách hàng về sự hiện diện của thương hiệu, thường được sử dụng trong giai đoạn đầu khi xây dựng thương hiệu. Ƣu điểm: tốc độ truyền thông nhanh, phạm vi ảnh hưởng lớn Nhƣợc điểm: chi phí rất cao, thông điệp truyền tải ngắn, thời gian lưu trữ khá ngắn. 1.2.8.2 Marketing trực tiếp Đặc điểm: gửi thư, gọi điện thoại, phát tờ rơi… đến khách hàng mục tiêu, nhằm giới thiệu về sản phẩm, công ty, thương hiệ. Ngoài ra tờ rơi sử dụng trong các chiến dịch quảng cáo. Công ty Nestle khi tung ra sản phẩm “Hạt nêm Maggi”, đã gửi tờ rơi về thông tin sản phẩm, mẫu dùng thử và đặc biệt là cẩm nang dạy nấu ăn khi sử dụng sản phẩm đó (giúp khách hàng cảm nhận được hương vị của sản phẩm một cách tuyệt đối), bằng cách thông qua đường bưu điện. Mục đích: tiếp cận trực tiếp với khách hàng. Ƣu điểm: ít tốn chi phí, hiệu quả cao do tiếp xúc với khách hàng. Nhƣợc điểm: phù hợp với các công ty có quy mô vừa và nhỏ. 1.2.8.3 Xúc tiến bán (khuyến mại) Đặc điểm: Người tiêu dùng: gọi là khuyến mãi kích cầu, nâng cao hình ảnh sản phẩm, hình ảnh thương hiệu và mức độ phổ biến, nhằm tạo mối quan hệ gắn bó giữa thương hiệu và khách hàng. Kênh phân phối: gọi là khuyến mãi thương mại, hợp tác phân phối sản phẩm với nhóm đại lý, khách hàng tiềm năng, tăng độ bao phủ và trưng bày bắt mắt nhằm truyền tải thông điệp của thương hiệu thông qua sản phẩm đến khách hàng mục tiêu Mục đích: Người tiêu dùng: làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo thêm động lực để khách hàng tiềm năng chọn mua dùng sản phẩm thử. Được sử dụng sau một thời gian thương hiệu được tung ra trên thị trường.
  • 26. 17 Kênh phân phối: gia tăng lợi ích cho người bán, tạo thêm lợi ích cho người bán quan tâm hơn việc phân phối sản phẩm. Và hạn chế được sự phát triển của đối thủ cạnh tranh, giảm hàng tồn kho, tăng doanh số, hỗ trợ công tác bán hàng,… Ƣu điểm: kích thích tăng doanh số nhanh chóng trong ngắn hạn. Nhƣợc điểm: không sử dụng công cụ này trong dài hạn sẽ gây lãng phí nhân lực và vật lực mà doanh thu không tăng lên, có thể gây tiêu cực cho hình ảnh thương hiệu. 1.2.8.4 Quan hệ công chúng Đây là công cụ phổ biến và ngày càng được nâng cao. Đặc điểm: là các chương trình tác động hay đối thoại với công chúng, thể hiện thương hiệu với việc phát triển cộng đồng, thông qua việc đưa đến thông điệp mang tính khách quan. Mục đích: tạo sự nhận biết và xây dựng hình ảnh của thương hiệu. Ƣu điểm: dễ tác động vào nhận thức của khách hàng tiềm năng. Nhƣợc điểm: khó phân biệt rõ ràng giữa ý nghĩa quan hệ công chúng – quảng cáo, hạn chế truyền tải thông tin cốt lõi đến khách hàng tiềm năng, nếu thực hiện thông điệp không tốt sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh của thương hiệu. 1.2.8.5 Bán hàng cá nhân Sử dụng đội ngũ nhân viên trực tiếp hay gián tiếp để tiếp xúc khách hàng mục tiêu nhằm giới thiệu sản phẩm, có thể thêm chức năng chào bán. Đặc điểm  Tiếp xúc trực tiếp Hàng tiêu dùng: PG (Promotion Girl) phát sản phẩm mẫu đến tận tay người tiêu dùng, có thể đến tận nhà hay tại các nơi công cộng như: siêu thị, chợ, tòa nhà làm việc, trung tâm thương mại, trường học, khu vui chơi…Ngoài ra, PG cũng sẽ bán sản phẩm tại chỗ hay hướng dẫn những nơi có bán sản phẩm đó cho khách hàng. Hàng công nghiệp & chuyên dụng: nhân viên công ty sẽ gặp khách hàng tại cơ quan hay nhà để giới thiệu sản phẩm và chào bán. Nhân viên giải thích rõ và giải đáp thắc mắc về sản phẩm.  Tiếp xúc gián tiếp: tư vấn viên của công ty sẽ gọi điện thoại hay gửi Catalogue, Brochure bằng đường bưu điện để cung cấp thông tin và chào bán sản phẩm… Mục đích: giúp khách hàng mục tiêu có thể sử dụng và đánh giá về sản phẩm, thực hiện hai chức năng là vừa xây dựng thương hiệu cũng vừa bán hàng trực tiếp. Ƣu điểm: dễ dàng thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm và giá trị thương hiệu, nhận được phản hồi của khách hàng nhanh chóng. Nhƣợc điểm: có thể hình ảnh thương hiệu giảm sút. Thang Long University Library
  • 27. 18 1.2.9 Đánh giá thương hiệu Giá trị thƣơng hiệu Sơ đồ 1.6 Giá trị thương hiệu Đánh giá giá trị thƣơng hiệu: Việc đánh giá giá trị thương hiệu cần dựa trên các yếu tố cấu thành nên giá trị thương hiệu. Phần đọc đƣợc Bao gồm những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính giác của người nghe như tên công ty, doanh nghiệp (ví dụ như: Gateway, PGrand, 3M...), tên sản phẩm (555, Coca Cola...), câu khẩu hiệu (Slogan) đặc trưng (Tôi yêu Việt Nam), đoạn nhạc, hát và các yếu tố phát âm khác. Phần không đọc đƣợc Bao gồm những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể cảm nhận được bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng (hình bông sen của Vietnam Airlines), màu sắc (màu xanh của Nokia, đỏ của Coca-Cola, hay kiểu dáng thiết kế, bao bì (kiểu chai bia Henniken) và các yếu tố nhận biết (bằng mắt) khác. Bản sắc của thƣơng hiệu Bản sắc hoặc căn cước của một sản phẩm hoặc một thương hiệu là những giá trị mà nhà sản xuất/sở hữu thương hiệu muốn người tiêu dùng tin vào và nhận biết sản phẩm. Nhà sở hữu phải tìm cách gắn kết hình ảnh thương hiệu và căn cước của thương hiệu càng gần với nhau càng tốt. Những thương hiệu có hiệu quả cao thương biết cách kết nối giữa cá tính của thương hiệu trong quan niệm của đối tượng phục vụ và bản thân chính sản phẩm hoặc dịch vụ nó cung cấp. Hơn nữa, thương hiệu cần phải nhằm vào một số nhóm dân cư nhất định. Đặc biệt, những thương hiệu có sức sống lâu dài thường là những thương hiệu dễ nhớ, có thể duy trì qua nhiều xu hướng đổi thay, và mang lại một ấn tượng tích cực. Bản sắc của thương hiệu là hết sức quan trọng giúp
  • 28. 19 người tiêu dùng nhận ra sản phẩm; nó chính là biểu tượng của sự khác biệt của một thương hiệu so với những sản phẩm cạch tranh khác. Bản sắc của thương hiệu xuất phát điểm vốn là những gì người sở hữu thương hiệu muốn người tiêu dùng tiềm năng tin vào. Thế nhưng qua thời gian, có những bản sắc tự nó phát triển, tích hợp thêm quan niệm của người tiêu dùng, không nhất thiết phải từ quảng cáo. Vì vậy luôn cần tìm hiểu về quan niệm của người tiêu dùng đối với một thương hiệu nào đó. Bản sắc thương hiệu cần phải tập trung vào những phẩm chất nguyên gốc - những đặc tính thật có giá trị và những hứa hẹn nó mang lại - cũng như cần phải được duy trì bằng những đặc trưng trong quá trình tổ chức và sản xuất. Sự trung thành của khách h ng đối với thƣơng hiệu Sự trung thành của khách hàng đối với thương hiệu chính là sự quay trở lại của khách hàng với công ty. Những khách hàng trung thành là những vị khách sẽ luôn bên công ty kể cả trong lúc khó khăn.Theo số liệu thống kê thì 80% lợi nhuận của các công ty đến từ 20% khách hàng trung thành của công ty. Do vậy việc chăm sóc những khách hàng trung thành qua các chiến lược marketing trực tiếp. Dịch vụ chăm sóc khách hàng (CRM) luôn được các công ty quan tâm, đặc biệt các công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ. 1.2.10 Khai thác thương hiệu Có rất nhiều giá trị gia tăng mà doanh nghiệp sẽ được hưởng khi sở hữu một thương hiệu mạnh và đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường như không ngừng mở rộng thị phần, khách hàng, gia tăng doanh thu, lợi nhuận, tạo niềm tin vững chắc cho cổ đông, đối tác… Trước hết phải hiểu rõ giá trị thương hiệu của doanh nghiệp để từ đó có thể khai thác một cách hiệu quả. Có rất tiêu chí được sử dụng để đánh giá giá trị thương hiệu hàng hóa, nhưng chung quy lại bao gồm những tiêu chí đánh giá sau: Thứ nhất: Giá trị tính bằng tiền Tổng thu nhập thu thêm từ sản phẩm có thương hiệu cao hơn thu nhập từ sản phẩm tương đương nhưng không có thương hiệu. Giá bán khác nhau chính là giá trị bằng tiền của thương hiệu đem lại. Thứ hai: Giá trị vô hình đi với sản phẩm không thể tính bằng tiền hoặc con số cụ thể nào cả. Thứ ba: Sự nhận thức về chất lượng. Lợi ích của nhận thức về chất lượng là muôn mặt. Người tiêu dùng sẵn sàng trả giá cao để mua sản phẩm có thương hiệu tiếng tăm. Chi phí marketing sẽ thấp hơn đối với thương hiệu đã có được sự trung thành của người tiêu dùng. Và đối thủ cạnh tranh cũng khó có thể giành được thị phần của thương hiệu hàng hóa đó. Trong một cuộc thử nghiệm cho thấy nhãn hiệu một loại bơ lạc bị Thang Long University Library
  • 29. 20 đánh giá có chất lượng kém. Ở cuộc thử nghiệm kế tiếp, khi dán nhãn hiệu nổi tiếng vào bơ lạc kém chất lượng này thì được 73% người thử đánh giá là loại ngon nhất. 1.3 Thƣơng hiệu trong kinh doanh thƣơng mại dịch vụ 1.3.1 Đặc điểm của kinh doanh siêu thị 1.3.1.1 Đặc điểm chung của kinh doanh siêu thị Theo Viện nghiên cứu Thương mại Việt Nam, siêu thị có các đặc trưng sau: Đóng vai trò cửa hàng bán lẻ: Siêu thị thực hiện chức năng bán lẻ - bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng để họ sử dụng chứ không phải để bán lại. Đây là một kênh phân phối ở mức phát triển cao, được quy hoạch và tổ chức kinh doanh dưới hình thức những cửa hàng quy mô, có trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại, văn minh, do thương nhân đầu tư và quản lý, được Nhà nước cấp phép hoạt động. Áp dụng phƣơng thức tự phục vụ: Đây là phương thức bán hàng do siêu thị sáng tạo ra, được ứng dụng trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ khác và là phương thức kinh doanh chủ yếu của xã hội văn minh... giữa phương thức tự chọn và tự phục vụ có sự phân biệt: Tự chọn: khách hàng sau khi chọn mua được hàng hoá sẽ đến chỗ người bán để trả tiền hàng, tuy nhiên trong quá trình mua vẫn có sự giúp đỡ, hướng dẫn của người bán. Tự phục vụ: khách hàng xem xét và chọn mua hàng, bỏ vào giỏ hoặc xe đẩy đem đi và thanh toán tại quầy tính tiền đặt gần lối ra vào. Người bán vắng bóng trong quá trình mua hàng. Phƣơng thức thanh toán thuận tiện: Hàng hóa gắn mã vạch, mã số được đem ra quầy tính tiền ở cửa ra vào, dùng máy quét để đọc giá, tính tiền bằng máy và tự động in hóa đơn. Đây chính là tính chất ưu việt của siêu thị, đem lại sự thỏa mãn cho người mua sắm... Đặc điểm này được đánh giá là cuộc đại "cách mạng" trong lĩnh vực thương mại bán lẻ. Sáng tạo nghệ thuật trƣng b y h ng hoá: qua nghiên cứu cách thức vận động của người mua hàng khi vào cửa hàng, người điều hành siêu thị có cách bố trí hàng hóa thích hợp trong từng gian hàng nhằm tối đa hoá hiệu quả của không gian bán hàng. Do người bán không có mặt tại các quầy hàng nên hàng hóa phải có khả năng "tự quảng cáo", lôi cuốn người mua. Siêu thị làm được điều này thông qua các nguyên tắc sắp xếp, trưng bày hàng hóa nhiều khi được nâng lên thành những thủ thuật. Chẳng hạn, hàng có tỷ suất lợi nhuận cao được ưu tiên xếp ở những vị trí dễ thấy nhất, được trưng bày với diện tích lớn; những hàng hóa có liên quan đến nhau được xếp gần nhau; hàng khuyến mại phải thu hút khách hàng bằng những kiểu trưng bày đập vào mắt;
  • 30. 21 hàng có trọng lượng lớn phải xếp ở bên dưới để khách hàng dễ lấy; bày hàng với số lượng lớn để tạo cho khách hàng cảm giác là hàng hoá đó được bán rất chạy... Hàng hóa chủ yếu l h ng tiêu dùng thƣờng ngày nhƣ: Thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng, điện tử... với chủng loại rất phong phú, đa dạng. Siêu thị thuộc hệ thống các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên doanh chỉ chuyên sâu vào một hoặc một số mặt hàng nhất định. Theo quan niệm của nhiều nước, siêu thị phải là nơi mà người mua có thể tìm thấy mọi thứ họ cần và với một mức giá "ngày nào cũng thấp". Chủng loại hàng hóa của siêu thị có thể lên tới hàng nghìn, thậm chí hàng chục nghìn loại hàng. Thông thường, một siêu thị có thể đáp ứng được 70-80% nhu cầu hàng hóa của người tiêu dùng về ăn uống, trang phục, mỹ phẩm, đồ làm bếp, chất tẩy rửa, vệ sinh... Trong các đặc trưng trên, phương thức bán hàng tự phục vụ và nghệ thuật trưng bày hàng hoá của siêu thị đã mở ra kỷ nguyên thương mại bán lẻ văn minh hiện đại. 1.3.1.2 Đặc điểm riêng của kinh doanh siêu thị Hapro Là một doanh nghiệp thương mại với chức năng chủ yếu là tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua trao đổi mua bán, công ty Siêu thị Hà Nội đã thực hiện chức năng này thông qua hai hình thức bán buôn và bán lẻ. Trước đây công ty có phần ưu tiên phát triển bán buôn hơn nhưng trong những năm gần đây, do tình hình thị trường có nhiều biến động cũng như những nguyên nhân phát sinh trong nội tại công ty, Ban giám đốc quyết định giảm hẳn các hoạt động bán buôn mà tập trung cho hoạt động bán lẻ. Để thực hiện việc bán lẻ Công ty ngoài có những đặc điểm chung của kinh doanh siêu thị, công ty cũng còn có điểm kinh doanh khác là bán hàng tại quầy. Đây là những gian hàng nhỏ nằm ngoài siêu thị, mỗi gian hàng chuyên bán một nhóm hàng nhất định như: quầy bán đồng hồ, đồ điện gia dụng, kính mắt, đồ chơi.. Các mặt hàng tại quầy thường là những mặt hàng phi thực phẩm, đây là những mặt hàng có kỹ thuật công nghệ cao, trị giá lớn. 1.4 Một số yếu tố ảnh hƣởng tới xây dựng thƣơng hiệu 1.4.1 Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Nhận thức của các nh lãnh đạo doanh nghiệp Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc xây dựng thương hiệu. Xây dựng thương hiệu có được quyết định hay không phụ thuộc vào bản thân các nhà lãnh đạo. Sự hiểu biết sâu sắc của ban giám đốc về thương hiệu và tác dụng của thương hiệu, về việc doanh nghiệp có cần thiết xây dựng thương hiệu sẽ tạo ra một quyết tâm thực hiện cũng như hướng tới việc đạt được mục tiêu. Thang Long University Library
  • 31. 22 Đội ngũ cán bộ chịu trách nhiệm xây dựng thƣơng hiệu Xây dựng được một chiến lược sâu sát phù hợp đạt hiệu quả và có tính khả thi cho việc thực hiện đòi hỏi các cán bộ thực thi phải có tinh thần trách nhiệm, có trình độ kiến thức, hiểu biết sâu sắc về thương hiệu, nhiệt tình với công việc đồng thời nắm vững mọi hoạt động của doanh nghiệp. Khi đó đội ngũ cán bộ này sẽ tạo ra chiến lược thương hiệu mang tính thực tế cao. Còn ngược lại sự yếu kém, thái độ quan liêu, chủ quan duy ý chí của đội ngũ cán bộ sẽ dẫn đến việc xây dựng chiến lược xa vời mang tính lý thuyết. Hiện nay thương hiệu vẫn còn tương đối mới mẻ với chúng ta, vì vậy để xây dựng chiến lược sao cho hợp lý hoàn toàn không dễ dàng. Nhận thức đúng vấn đề, sử dụng đúng công cụ với phương pháp phù hợp hoàn toàn phụ thuộc vào trình độ của đội ngũ cán bộ thực hiện nhiệm vụ. Nguồn lực của doanh nghiệp Nguồn lực về tài chính là một yếu tố tối quan trọng cho việc xây dựng và thực hiện thành công một chiến lược thương hiệu. Đối với các doanh nghiệp có tiềm lực tài chính mạnh, để xây dựng một thương hiệu mạnh đối với họ không phải là điều khó khăn. Nhưng ngược lại, đối với doanh nghiệp có tài chính hạn chế thì hoàn toàn không đơn giản. Nguồn lực tài chính sẽ buộc các doanh nghiệp phải có sự lựa chọn cẩn thận sao cho hiệu quả đạt được là tối ưu so với lượng chi phí bỏ ra. Với nguồn lực có hạn nên xây dựng chiến lược phải tính toán kỹ càng. 1.4.2 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp Ngƣời tiêu dùng Bước vào nền kinh tế thị trường, việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng rất được coi trọng. Người tiêu dùng hoàn toàn có quyền kiện những doanh nghiệp sản xuất hàng hóa kém phẩm chất, hàng giả, hàng nhái mà họ chính là nạn nhân. Nếu người tiêu dùng kiên quyết bảo vệ quyền lợi của mình, sẵn sàng kiện nhà sản xuất gây thiệt hại đến mình thì sẽ tạo cho các doanh nghiệp phải có ý thức cao hơn về việc cần phải có chiến lược nhằm xây dựng, bảo vệ và củng cố nhãn hiệu, thương hiệu của mình. Còn ngược lại, nếu người tiêu dùng thờ ơ không có ý thức bảo vệ bản thân thì khi đó nhà sản xuất còn coi chuyện bảo vệ thương hiệu uy tín của mình là chuyện chưa cần thiết. Đối thủ cạnh tranh Những đối thủ cạnh tranh đáng gờm thâm nhập vào thị trường từ mọi phía. Các đối thủ mới không chỉ tạo sức ép về giá, thị trường có nhiều thương hiệu hơn, điều đó có nghĩa là việc tìm được chỗ đứng cho thương hiệu trở nên khó khăn hơn. Theo đó, mỗi thương hiệu có xu hướng bị đặt vào những vị trí nhỏ hẹp hơn. Các thị trường được nhắm đến trở nên nhỏ hơn và những thị trường không nhắm tới được lại phình to hơn. Những nỗ lực để tìm thấy một đoạn thị trường rộng lớn trở nên khó khăn hơn trong bối cảnh các thương hiệu tràn ngập trên thị trường. Hơn nữa, một số đối thủ cạnh tranh sẵn
  • 32. 23 sàng chấp nhận rủi ro để tìm phương thức hoạt động mới. Hậu quả có thể dẫn đến sự mất ổn định của môi trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, trên thị trường cũng xuất hiện một xu hướng là các đối thủ sẽ bắt chước bất cứ phương thức hoạt động nào đang đạt được sự thành công. Sự khác biệt về văn hóa Một thực tế là có rất nhiều công ty đã quá chú trọng đến việc phát triển thương hiệu mà không lưu tâm đến việc nghiên cứu phong tục văn hóa ở thị trường tham gia. Hiển nhiên việc đầu tư này luôn không chỉ tốn kém và mạo hiểm mà còn dẫn đến việc giảm lợi nhuận về mặt ngắn hạn. Do đó họ không nhìn thấy rõ những diễn biến và thay đổi của môi trường cạnh tranh. Kết quả là sức mạnh cạnh tranh của thương hiệu dần dần bị suy yếu. Đây chính là cơ hội tốt để các đối thủ cạnh tranh, vốn không có gì nhiều để mất, xâm nhập thị trường và chiến thắng với những nỗ lực đổi mới của mình. 1.5 Kết luận chƣơng 1 Trong chương 1 này giúp chúng ta hiểu rõ những vấn đề liên quan đến thương hiệu bao gồm:  Một vài khái niệm về Thương hiệu của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, Nguyễn Quốc Thịnh, phân loại thương hiệu, vai trò và chức năng của thương hiệu.  Quy trình xây dựng thương hiệu là những bước cần tiến hành từ hình thành ý tưởng, phân tích môi trường, xây dựng tầm nhìn, hoạch định chiến lược, định vị, hệ thống nhận diện, cho đến việc thiết kế, quảng bá thương hiệu và cuối cùng là đánh giá, cải tiến thương hiệu cho phù hợp với xu hướng và nhu cầu của khách hàng mục tiêu. Thực tế tại Việt Nam, công việc “Xây dựng thương hiệu” vẫn chưa được nhận thức đúng đắn từ các doanh nghiệp cũng như là người tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp, họ vẫn chưa chú ý đến tầm quan trọng của thương hiệu. Còn trong mắt người tiêu dùng thì họ chỉ quan tâm đến nhãn hiệu của loại sản phẩm đó mà không cần biết nhà sản xuất là ai. Ví dụ, nước tương Chinsu có doanh số bán hàng rất cao, số lượng khách hàng lớn, mức độ phổ biến nhãn hiệu rộng rãi. Thế nhưng, những nhân viên làm trong ngành thực phẩm thì lại chọn nước tương Maggie, vì họ tin tưởng vào Thương hiệu Nestle, một trong những tập đoàn hàng đầu thế giới về dinh dưỡng, sức khỏe và sống khỏe. Chính vì thế, thương hiệu của công ty cũng có tầm quan trọng không nhỏ đến uy tín của sản phẩm do công ty cung cấp. Thang Long University Library
  • 33. 24 CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI 2.1 Giới thiệu về công ty thƣơng mại H Nội 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty Tổng Công ty Thương mại Hà Nội là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con, được hình thành dựa trên cơ sở tổ chức lại Công ty Sản xuất Dịch vụ và Xuất nhập khẩu Nam Hà Nội và các công ty con là các công ty TNHH một thành viên, các công ty cổ phần và các công ty liên doanh liên kết. Tên giao dịch quốc tế: HANOI TRADE CORPORATION Tên viết tắt: HAPRO Tên tiếng Việt: Tổng Công ty Thương mại Hà Nội Trụ sở đặt tại: Số 38-40 phố Lê Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Số điện thoại: 84-4-8267984 Fax:84-4-8267983 Email: hap@fpt.vn và haprosaigon@hn.vnn.vn  Tổng công ty thương mại Hà Nội hoạt động trong các lĩnh vực:  Xuất khẩu nông sản, thực phẩm chế biến, đồ uống, hàng may mặc, hàng thủ công mỹ nghệ và hàng hoá tiêu dùng;  Nhập khẩu máy, thiết bị, nguyên vật liệu và hàng tiêu dùng;  Phân phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện ích và chuyên doanh;  Cung ứng các dịch vụ: nhà hàng ăn uống, du lịch lữ hành, kho vận, trung tâm miễn thuế nội thành;  Sản xuất, chế biến: hàng thực phẩm, gia vị, đồ uống, thủ công mỹ nghệ, may mặc, v.v;  Đầu tư phát triển hạ tầng thương mại, dịch vụ.  Trong đó, ngành nghề mang lại doanh thu và lợi nhuận chính cho công ty là phân phối, bán lẻ với hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị.
  • 34. 25 Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức: Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức Tổng công ty thương mại Hà Nội (Nguồn: Phòng tổ chức – cán bộ) a. Hội đồng quản trị: (gồm 3 thành viên: Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc và chủ nhiệm Ban kiểm soát Tổng công ty) Nhận quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội đầu tư cho Tổng Công ty.Kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc, Giám đốc các Công ty con mà Tổng công ty đầu tư toàn bộ vốn điều lệ trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện hành. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt Điều lệ và Điều lệ sửa đổi của Tổng công ty. Quyết định dự án đầu tư vượt mức phân cấp cho Hội đồng quản trị và phương án huy động vốn dẫn đến thay đổi sở hữu của Tổng công ty, định hướng phát triển công ty, xây dựng chiến lược phát triển cho công ty. Bổ sung, thay thế, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các thành viên Hội đồng quản trị của Tổng công ty. b. Ban kiểm soát Thang Long University Library
  • 35. 26 Hội đồng quản trị thành lập Ban kiểm soát để giúp Hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và việc chấp hành Điều lệ của Công ty mẹ, Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản trị, quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Ban kiểm soát thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng quản trị giao, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị. c. Tổng giám đốc Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Thành uỷ, UBND thành phố, Hội đồng quản trị về mọi hoạt động điều hành của Tổng Công ty. Trực tiếp phụ trách công tác tổ chức cán bộ. Phụ trách công tác định hướng phát triển và công tác tài chính. d. Các Phó tổng giám đốc: Giúp việc Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các lĩnh vực được phân công. e. Phòng tổ chức cán bộ: Phòng tổ chức cán bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Tổng Công ty về công tác tổ chức, cán bộ; công tác lao động; công tác đào tạo; công tác tiền lương, tiền thưởng; giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật; công tác thanh tra, kiểm tra, bảo vệ chính trị nội bộ. f. Văn phòng tổng Công ty: Tham mưu cho lãnh đạo Tổng Công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác hành chính quản trị, bảo vệ trật tự an ninh trong Tổng Công ty, công tác vệ sinh an toàn lao động phòng chống bão lụt, PCCC, công tác tiết kiệm chống lãng phí. g. Phòng kế toán tài chính: Tham mưu Lãnh đạo Tổng Công ty thực hiện quản lý các lĩnh vực công tác tài chính, kế toán, tín dụng, kiểm tra kiểm soát nội bộ, sử dụng và bảo toàn phát triển vốn phục vụ tốt nhu cầu sản xuất - kinh doanh có hiệu quả tại công tỵ mẹ. Tổ chức hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện chính sách chế độ tài chính. Quản lý phần vốn Nhà nước của Công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết. h. Phòng kế hoạch tổng hợp Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành Thương mại theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của Thành phố cũng như của Bộ Thương mại. Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch kinh doanh hàng năm, ngành, nghề kinh doanh của Công ty mẹ, đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty mẹ và các Công ty con. Xây dựng phương án phối hợp kinh doanh của Công ty mẹ với các Công ty con và giữa các Công ty con với nhau. i. Phòng đầu tư
  • 36. 27 Tham mưu, giúp việc cho Lãnh đạo Tổng Công ty trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng. Làm đầu mối thông tin: thu thập, hướng dẫn các văn bản pháp quy của nhà nước và Thành phố Hà Nội trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và quản lý đầu tư xây dựng. j. Phòng nghiên cứu phát triển (R&D) Nghiên cứu và tham mưu cho Lãnh đạo Tổng Công ty xây dựng chiến lược và các giải pháp hữu ích, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới… vào sự phát triển toàn diện của Tổng Công ty. Quản lý và thực hiện nghiệp vụ đối với hệ thống chất lượng và chất lượng sản phẩm, quảng cáo và xúc tiến thương mại. 2.1.2 Sản phẩm của công ty 2.1.2.1 Sản phẩm xuất khẩu Hàng thủ công mỹ nghệ: mây, tre, lá buông, cói, gỗ đồ gốm sứ, sắt thủy tinh, sơn mài Hàng công nghiệp nhẹ: hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu dùng. Hàng nông sản: lạc nhân, tiêu đen, gạo, tinh bột sắn, dừa sấy, cà phê, chè, gia vị Thực phẩm chế biến: thịt, cá đóng hộp, trái cây, rau quả đóng hộp, sấy khô... Cơm dừa khô: Cơm dừa khô là phần cùi của trái dừa đem sấy khô theo cách thủ công hoặc bằng thiết bị chuyên dụng. Sản phẩm này có giá trị vì là nguyên liệu chế ra dầu dừa, làm bánh, mứt, kẹo và phụ phẩm làm thức ăn chăn nuôi gia súc hoặc làm phân bón. 2.1.2.2 Sản phẩm nhập khẩu Hapro hiện đang nhập khẩu Máy móc thiết bị, sắt thép, nguyên vật liệu và hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước phục vụ cho các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài) và cho kinh doanh nội địa của Công ty. Hapro được khách hàng đánh giá là nhà nhập khẩu có uy tín, luôn đáp ứng đầy đủ và kịp thời mọi yêu cầu của khách hàng và nhà cung cấp.  Mặt hàng Nhập khẩu tự doanh Nguyên vật liệu hạt nhựa Đồng tấm, nhôm Thức ăn chăn nuôi Máy xúc, máy đào (đã qua sử dụng) Thiết bị lọc nước dùng trong gia đình  Mặt hàng Hương liệu Coke, Fanta, Sprite Phụ tùng máy Thang Long University Library
  • 37. 28 Hỗn hợp hoá chất Phụ gia thực phẩm  Thị trường nhập khẩu: USA, Malaysia, Japan, Thailan, Korea, Ireland, Indonesia, Singapore, China, Taiwan, Germany  Hoạt động Thương mại nội địa Hapro không ngừng khẳng định vị thế thương hiệu, chú trọng đầu tư phát triển thị trường nội địa với định hướng trở thành thương hiệu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thương mại, có mạng lưới kinh doanh rộng khắp cả nước. Hapro đã đầu tư xây dựng và cho ra đời hệ thống cung ứng và phân phối hàng hoá theo hướng văn minh, hiện đại và tiện ích như: Hình 2.1 Chuỗi các trung tâm thương mại, chợ đầu mối Hình 2.2 Chuỗi siêu thị, cửa hàng tiện ích Hapromart, Haprofood, cửa hàng chuyên doanh thời trang, điện máy, thực phẩm, … Đến nay Hệ thống chuỗi đã có: • 01 Trung tâm thương mại • 21 Siêu thị Hapromart • 20 cửa hàng tiện ích Hapromart • 99 cửa hàng chuyên doanh thời trang, kim khí điện máy, thực phẩm • 13 cửa hàng, quầy hàng Haprofood
  • 38. 29 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty thương mại Hà Nội 2010 - 2012 S T T Chỉ tiêu Đơn vị tính 2010 2011 2012 Số tuyệt đối % so với năm trước Số tuyệt đối % so với năm trước Số tuyệt đối % so với năm trước 1 Doanh thu Tỷ đồng 2996 153,4 3779 126,2 4000 105,8 2 Tổng số CNV Người 5682 107,3 5909 103,9 6146 104 3 Tổng số vốn KD Tỷ đồng 112,3 142 142 126,4 151 106,3 a. Vốn CĐ Tỷ đồng 21,3 113 27 126,7 29 107,4 b. Vốn LĐ Tỷ đồng 91 148 115 126,8 122 106 4 Lợi nhuận sau thuế Tỷ đồng 16 123,0 21 131,2 23 109,5 5 Nộp ngân sách Tỷ đồng 149 147,5 202 135,5 220 108,9 6 Tiền lương bình quân của 1 CNV Đồng 1090086 124,2 1286000 118 1482000 115 7 Năng suất LĐ 1 CNV (1:2) Tỷ đồng 0,527 142,9 0,639 121,3 0,65 101,7 8 LN/ DTTT (4:1) % 0,0053 80,1 0,0055 104 0,0057 103,4 9 LN/Vốn KD (4:3) % 0,142 86,6 0,147 103,7 0,152 103 10 Vòng quay VLĐ (1:3b) Số vòng 32,923 103,6 32,860 99,8 32,786 99,8 (Nguồn: Phòng kế toán – tổng hợp) Doanh thu Cho biết Doanh thu tiêu thụ năm sau đều cao hơn năm trước, tuy nhiều tốc độ tăng giữa các năm là không đều nhau và có xu hướng giảm dần vì công ty phải đối mặt thêm với các đối thủ cạnh tranh. Cụ thể năm 2010 là 153,4%, năm 2011 là 126,1% và năm 2012 là 105% có được kết quả đó là do Tổng Công ty đã chú ý phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Lợi nhuận sau thuế Phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty là tốt, lợi nhuận 4 năm đều dương và năm sau cao hơn năm trước. Thêm vào đó số tiền nộp vào ngân sách đều tăng trong 3 năm từ 2010 - 2012, tiền lương của công nhân viên cũng không ngừng Thang Long University Library
  • 39. 30 tăng trong 3 năm. Năm 2010 so với năm 2009 tăng 124,2%, năm 2011 so với năm 2010 tăng 118,3% và năm 2012 so với năm 2011 tăng 115%. Năng suất lao động Cho biết 1 công nhân viên tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong một năm. Ta thấy rằng năng suất lao động tăng đều trong 3 năm, năm sau luôn cao hơn năm trước. Tuy nhiên tỷ lệ năng suất lao động giữa các năm giảm dần năm 2010 so với 2009 là 142,9 % năm 2011 so với 2010 là 121,3 % và năm 2012 so với năm 2011 là 101,7 %. Đó là do trong 3 năm Tổng công ty đã chú ý tới công tác đầu tư phát triển nguồn hàng phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu chính vì thế mà những người công nhân mới làm việc chưa thực sự đáp ứng được những đòi hỏi của công việc. Ngoài ra, việc tăng năng suất lao động có nghĩa là giảm chi phí lao động dẫn đến làm giảm đơn vị cho sản phẩm, giá thành sản xuất giảm, tăng lợi nhuận cho công ty. Lợi nhuận trên doanh thu tiêu thụ Cho biết 1 đồng doanh thu tiêu thụ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong 1 năm. Năm 2010 chỉ số này đạt 0,0053 năm 2011 là 0,0055 năm 2012 là 0,0057. Có được kết quả đó là do Tổng công ty đã kiểm soát và giảm được chi phí do áp dụng những công nghệ mới vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Lợi nhuận trên vốn kinh doanh Phản ánh 1 đồng vốn kinh doanh bình quân trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Năm 2010 chỉ số này là 0,142 năm 2011 là 0,147 và năm 2012 là 0,152. Thể hiện hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Tổng Công ty là tốt, có được kết quả tốt như vậy trước hết phải kể đến công tác lập kế hoạch CLKD của Tổng công ty với các mục tiêu chiến lược giai đoạn 2010 - 2012 là: xuất nhập khẩu - tạo nguồn hàng - thị trường nội địa, là rất phù hợp. Vòng quay vốn lưu động: Phản ánh số vòng chu chuyển được của vốn lưu động trong 1 kỳ (1 năm). Năm 2010 là 32,923 vòng, năm 2011 là 32,860 vòng, năm 2012 là 32,786 vòng. Qua đây ta cũng thấy hiệu suất sử dụng vốn lưu động là tốt. Tuy tỷ lệ số vòng quay vốn lưu động giữa các năm ngày một giảm cụ thể: năm 2010 so với 2009 là 103,6%; năm 2011 so với 2010 là 99,8%; năm 2012 so với 2011 là 99,8% đó là do Tổng công ty đã phát triển thị trường xuất khẩu và nội địa dẫn tới tăng mức hàng dự trữ, tăng chi phí dự trữ. Tóm lại, trong 3 năm 2010 - 2012 tình hình kinh doanh của tổng công ty là tốt. Sự tăng trưởng của công ty là vững chắc, tốc độ tăng trưởng không đều nhưng cao, tăng trưởng toàn diện trên tất cả các chỉ tiêu, xây dưng được hệ thống các đơn vị sản xuất thực phẩm chế biến mang thương hiệu Hapro, phục vụ thị trường trong nước và hướng tới xuất khẩu. Các công ty cổ phần do Tổng Công ty sáng lập đã ổn định sản
  • 40. 31 xuất, thu hút lao động, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động góp phần nâng cao mức sống của công nhân viên trong Tổng Công ty. Tuy vậy nhưng Tổng Công ty cũng cần chú ý đến công tác đầu tư phát triển chiến lược kinh doanh cho tương lai 2015 - 2020, để nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như để có những bước phát triển vững chắc trong giai đoạn tiếp theo. 2.2 Thực trạng về thƣơng hiệu của Công ty thƣơng mại H Nội trong những năm gần đây Tổng công ty Thương mại Hà Nội (Hapro) là doanh nghiệp nhà nước được thành lập theo Quyết định số 129/2004/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 125/2004/QĐ-UBND Thành phố Hà Nội. Tổng công ty hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con với 33 đơn vị thành viên với các lĩnh vực kinh doanh như: Xuất khẩu, nhập khẩu, thương mại nội địa, dịch vụ, sản xuất, đầu tư... Tổng công ty vinh dự được nhà nước tặng thưởng huân chương lao động hạng 3 và nhiều danh hiệu khác. Thương hiệu Hapro 5 năm liền đạt danh hiệu Thương hiệu mạnh Việt Nam, Top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam và nhiều giải thưởng khác. Không chỉ chiếm lĩnh thị trường trong nước các sản phẩm, dịch vụ của Hapro còn xuất khẩu đến các thị trường: Hoa kỳ, Nga, Anh, Ý, Đức, Pháp… Trong chiến lược phát triển của mình, Hapro sẽ đẩy mạnh đa dạng hóa sản phẩm – một công cụ để phát triển thị trường và tạo ưu thế cạnh tranh, đầu tư xây dựng và phát triển thương hiệu mạnh, hoàn thiện, phát triển hệ thống phân phối, xây dựng nguồn nhân lực và đẩy mạnh xuất khẩu. Chiến lược marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu là một trong những chiến lược quan trọng được ưu tiên hàng đầu của Tổng công ty. Có bắt kịp nhịp phát triển nhanh và luôn biến đổi của thị trường thương mại, Tổng công ty mới chủ động trong xác định mục tiêu cũng như chiến lược xây dựng thương hiệu đúng hướng và hoạt động marketing có hiệu quả. 2.2.1 Nghiên cứu marketing Nghiên cứu nhu cầu thị trường là một hoạt động cần thiết đối với tất cả các doang nghiệp, nghiên cứu nhu cầu thị trường cho doanh nghiệp biết được xu hướng tiêu dùng cũng như thị hiếu của khách hàng. Từ đó, có các chính sách, biện pháp thích hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong công tác nghiên cứu nhu cầu thị trường này, hệ thống phân phối bán lẻ của Tổng công ty thương mại Hà Nội chưa có được sự quan tâm, đánh giá đúng vai trò của nó. Hiện nay, Hapro Mart mới chỉ tiến hành các hoạt động điều tra về nhân khẩu học để nắm được số nhân khẩu trong một gia đình, thu nhập và mức sống của dân cư trên các địa bàn quận, huyện mà hệ thống Hapro Mart đang tiến hành kinh doanh để từ đó xây dựng danh mục hàng hoá kinh doanh. Hapro Mart đã thông qua việc lấy ý kiến Thang Long University Library