SlideShare a Scribd company logo
1 of 179
i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan b n lu n án này là công trình nghiên c u khoa h c ñ c l p
c a tôi. S li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và có ngu n g c rõ ràng.
TÁC GI LU N ÁN
ii
M C L C
N I DUNG TRANG
Trang ph bìa
L i cam ñoan
M c l c
Danh m c các ch vi t t t
Danh m c các b ng
L i m ñ u
CHƯƠNG 1: CƠ S LU N V THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH
TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP
TRÊN ð A BÀN HÀ N I................................................................1
1.1. Vai trò và s c n thi t ph i thúc ñ y xu t kh u gi y dép ....................................1
1.2. Ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép..........................................8
1.3. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép .............................14
1.4. Nh ng nhân t tác ñ ng t i thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU ..................29
1.5. Kinh nghi m c a các doanh nghi p trong nư c.................................................54
CHƯƠNG 2: TH C TR NG THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH
TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP
TRÊN ð A BÀN HÀ N I .............................................................58
2.1. Khái quát và th c tr ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên
ñ a bàn Hà N i ..................................................................................................58
2.2. Phân tích th c tr ng các y u t thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào EU...............83
2.3. ðánh giá th c tr ng thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào th trư ng EU..............101
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP THÚC ð Y XU T
KH U VÀO TH TRƯ NG EU C A CÁC DOANH
NGHI P GI Y DÉP TRÊN ð A BÀN HÀ N I......................107
3.1. M c tiêu và phương hư ng thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a
các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.............................................107
3.2. Gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ..........................................................................117
3.3. M t s ki n ngh nh m thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các
doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ...................................................144
K T LU N............................................................................................................149
iii
B NG CH VI T T T
AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN
CNXH Ch nghĩa xã h i.
DSP Cơ quan gi i quy t các tranh ch p.
EC C ng ñ ng Châu Âu
EEA Khu v c kinh t các nư c trong C ng ñ ng châu Âu.
EEC C ng ñ ng kinh t Châu Âu.
EURO ð ng ti n chung Châu Âu.
Euratom C ng ñ ng Năng lư ng nguyên t Châu Âu .
FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài.
FED C c d tr ti n t Liên Bang M .
FOB Free on board.
GATT Thu quan v thương m i.
GDP T ng S n ph m Qu c n i.
GSP H th ng chung v thu quan.
ISO T ch c qu c t v tiêu chu n hoá.
NAFTA Khu v c m u d ch t do B c M
ODA H tr phát tri n chính th c.
PU Liên hi p Chính tr
QC Ki m tra ch t lư ng.
R&D Nghiên c u và phát tri n.
TNHH Trách nhi m h u h n.
USD ðơn v ti n t M
VCCI Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam
WEB Trang thông tin ñi n t .
WTO T ch c Thương m i Th gi i
iv
DANH M C B NG
B ng 1.1: Cơ c u giá tr s n xu t hàng gi y dép t i TP Hà N i ......................7
B ng 2.1: T tr ng m t hàng xu t kh u ch y u trên ñ a bàn Hà N i ..........58
B ng 2.2: T tr ng kim ng ch xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p trên
ñ a bàn Hà N i/t ng kim ng ch xu t kh u Hà N i 2003-2008.....59
B ng 2.3: S lư ng doanh nghi p gi y dép xu t kh u ..................................61
B ng 2.4: Tình hình lao ñ ng t i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà
N i t năm 2003 - 2008 ...................................................................65
B ng 2.5: Cơ c u lao ñ ng c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà
N i t năm 2003 - 2008 ...................................................................65
B ng 2.6: Ti n lương công nhân t i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn
Hà N i và các doanh nghi p t i các nư c năm 2008.......................66
B ng 2.7: Năng su t lao ñ ng bình quân c a các doanh nghi p gi y dép trên
ñ a bàn Hà N i, t i Indonesia và t i Trung Qu c.............................67
B ng 2.8: S n ph m c a m t s công ty trên ñ a bàn thành ph Hà N i ......67
B ng 2.9: Ch ng lo i m t hàng gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh
nghi p trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008..............................68
B ng 2.10: Cơ c u v n c a doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i......69
B ng 2.11: Tình hình v n c a m t s doanh nghi p gi y dép ch y u trên ñ a
bàn Hà N i t năm 2003 - 2008.......................................................70
B ng 2.12: Danh m c nguyên v t li u ñ u vào năm 2008. ...........................70
B ng 2.13: Nh p kh u nguyên li u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a
bàn Hà N i năm 2007 - 2008...........................................................72
B ng 2.14: Kim ng ch xu t kh u vào các nư c trên th gi i c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i năm 2003 - 2008 ...................74
B ng 2.15: Kim ng ch xu t kh u sang m t s nư c trên th gi i.................74
B ng 2.16: Kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU.....................................75
B ng 2.17: Kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU c a m t s doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................77
B ng 2.18: Kim ng ch xu t kh u vào m t s nư c EU c a các doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................78
B ng 2.19: T tr ng kim ng ch xu t kh u vào m t s nư c EU so v i t ng
kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU ..........................................80
v
B ng 2.20: Cơ c u s n ph m gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh
nghi p trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008..............................81
B ng 2.21: Hình th c xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................87
B ng 2.22: S n lư ng và kim ng ch xu t kh u sang các nư c trên th gi i
c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i........................89
B ng 2.23: Giá xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p trên ñ a
bàn Hà Nôi so v i m t s nư c năm 2008.......................................91
B ng 2.24: Nh n ñ nh v vi c xây d ng thương hi u cho khách hàng .........94
B ng 2.25: N l c Marketing c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà
N i....................................................................................................94
B ng 2.26: T tr ng ngu n nguyên li u s n xu t c a các doanh nghi p gi y
dép trên ñ a bàn Hà N i năm 2008...................................................98
B ng 3.2: D báo s lư ng gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh nghi p
trên ñ a bàn Hà N i ñ n 2015 ........................................................113
vi
L I M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u
Là trung tâm ñ u não chính tr , hành chính qu c gia, trung tâm l n v văn
hoá, giáo d c, kinh t và giao d ch qu c t c a c nư c, Hà N i có nhi u l i th v
ñi u ki n ñ a lý, giao thông v n t i, v s n xu t cung ng và tiêu th hàng hoá - d ch
v , v l c lư ng lao ñ ng tri th c có tay ngh cao và kh năng h p tác khoa h c -
công ngh - thông tin cũng như trình ñ qu n lý…
Trong nh ng năm qua, các doanh nghi p t i Hà N i ñã ñ t m c tăng trư ng
khá cao góp ph n không nh vào s phát tri n c a Th ñô và c a c nư c. M t
trong nh ng ñi n hình ñó là các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i, v i s
ñóng góp tích tích c c c a s n ph m gi y dép xu t kh u, kh ng ñ nh hư ng ñi ñúng
ñ n mà ð ng và Nhà nư c ñã ñ ra: “Trong quá trình công nghi p hoá ñ t nư c thì
c n ph i phát tri n nhanh, m nh và v ng ch c các ngành công nghi p ch bi n v i
kh năng c nh tranh cao, chú ý phát tri n các ngành công nghi p ít v n, thu hút
nhi u lao ñ ng, khuy n khích và t o ñi u ki n thu n l i cho xu t kh u trên cơ s
phát huy n i l c, th c hi n nh t quán lâu dài chính sách thu hút các ngu n l c bên
ngoài, tích c c h i nh p kinh t qu c t ”.
Trong chi n lư c ña d ng hoá th trư ng c a chính sách thương m i c a Vi t
Nam, Liên minh châu Âu luôn ñư c coi là m t th trư ng quan tr ng. V i hơn 500
tri u dân s ng trên 27 qu c gia tr i dài t b c xu ng nam châu l c v i m c s ng
thu c lo i cao nh t th gi i, EU nh p kh u t Vi t Nam m t lư ng gi y dép ngày
càng l n qua t ng năm. Xét th y ti m năng ngo i thương v i EU và nh n th c sâu
s c v bài h c kinh nghi m m t th trư ng truy n th ng t s s p ñ c a Liên Xô,
các nư c ðông Âu, các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ñã n l c thúc
ñ y ho t ñ ng xu t kh u v i EU. Hi n nay, th trư ng M ñang r ng m sau khi
hi p ñ nh thương m i Vi t Nam - Hoa Kỳ ñư c áp d ng. Tuy nhiên, ñ xu t kh u
hàng hóa vào th trư ng này v n còn nhi u khó khăn và thách th c, nên EU v n
vii
ñư c coi là b n hàng truy n th ng và quan tr ng c a các doanh nghi p gi y dép trên
ñ a bàn Hà N i. Vi c gi i quy t nh ng vư ng m c, t n t i nh m thúc ñ y ho t ñ ng
xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i vào th trư ng EU ti p t c phát
tri n trong nh ng năm ñ u c a th k m i, ñang là m t công vi c có ý nghĩa quan
tr ng, mang tính th i s ñ i v i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. Vì
v y, lu n án ch n v n ñ :
“Thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép
trên ñ a bàn Hà N i” làm ñ tài nghiên c u.
2. M c ñích c a ñ tài nghiên c u
2.1. M c ñích nghiên c u ñ tài
Trên cơ s phân tích th c tr ng xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p
trên ñ a bàn Hà N i, v n d ng lý lu n v thúc ñ y xu t kh u, ñ ra nh ng phương
hư ng và gi i pháp ñ thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà n i.
2.2. Nhi m v nghiên c u
ð ñ t ñư c m c ñích nghiên c u, nhi m v nghiên c u c a ñ tài là:
- Nghiên c u lý lu n v xu t kh u, thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p
gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.
- Phân tích th c tr ng thúc ñ y xu t kh u s n ph m gi y dép c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i vào th trư ng EU. Rút ra nh ng ñánh giá làm
cơ s ñ xu t các gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.
- ð xu t nh ng phương hư ng và gi i pháp nh m thúc ñ y xu t kh u vào
th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.
3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u
3.1. ð i tư ng nghiên c u
Lu n án t p trung nghiên c u lý lu n thúc ñ y xu t kh u; th c tr ng thúc ñ y
xu t kh u s n ph m gi y dép c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.
viii
3.2. Ph m vi nghiên c u
- V giác ñ nghiên c u: ñ tài nghiên c u trên c giác ñ vĩ mô và vi mô,
nhưng ch y u nghiên c u trên giác ñ vi mô. Các v n ñ vĩ mô ñ c p t i ch y u
làm rõ thêm giác ñ vi mô.
- V không gian: lu n án nghiên c u ho t ñ ng xu t kh u gi y dép c a
các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i (bao g m các doanh nghi p
thu c trung ương và Hà N i qu n lý; bao g m Hà N i cũ và Hà N i m r ng).
- V th i gian: lu n án nghiên c u th c tr ng xu t kh u gi y dép trong
th i kỳ 2003 - 2008 và ñ xu t gi i pháp thúc ñ y xu t kh u c a các doanh
nghi p gi y dép ñ n năm 2015.
4. T ng quan các v n ñ nghiên c u
Th c t ñã có nhi u công trình nghiên c u v ho t ñ ng xu t kh u hàng
hóa ñư c công b . Song liên quan ñ n xu t kh u s n ph m gi y dép, và xu t
kh u sang th trư ng EU thì có m t s công trình sau:
- Lu n án Ti n sĩ khoa h c c a Vũ Văn Cư ng - B o v t i Trư ng ð i
h c Kinh t Qu c dân năm 2001 - v i ñ tài: “Phương hư ng và bi n pháp
nh m phát tri n ngành da gi y Vi t Nam”
Lu n án ñã nghiên c u th c tr ng ngành da gi y Vi t nam và ñ xu t các
gi i pháp phát tri n ngành da gi y Vi t Nam, trong ñó có gi i pháp liên quan
ñ n thúc ñ y xu t kh u s n ph m da gi y nói chung.
- Lu n án phó ti n sĩ c a Nguy n H ng Xuân (Trư ng ð i h c Kinh t
Qu c dân), hoàn thành năm 1996 v i ñ tài “Hoàn thi n các bi n pháp thúc
ñ y xu t kh u Vi t Nam”.
Lu n án làm rõ vai trò c a ho t ñ ng xu t nh p kh u trong vi c phát
tri n n n kinh t qu c dân, nghiên c u kinh nghi m thúc ñ y xu t kh u m t
s nư c trên th gi i và th c ti n ho t ñ ng xu t nh p kh u nư c ta. Lu n án
không gi i quy t c th vi c thúc ñ y xu t kh u m t m t hàng hay ngành ngh
nào ñó mà ñ c p ñ n các m t hàng trên bình di n toàn qu c, minh ho m t s
ngành hàng như may m c, lương th c...
ix
- Lu n án Ti n sĩ c a Nguy n Anh Tu n (Trư ng ð i h c Kinh t Qu c
dân), hoàn thành năm 2006 v i ñ tài: “Gi i pháp nâng cao kh năng c nh
tranh hàng may m c c a Vi t Nam trên th trư ng EU”.
Lu n án ñã h th ng hoá lý thuy t v c nh tranh và kh năng c nh tranh
s n ph m nói chung và hàng may m c Vi t Nam nói riêng trên th trư ng EU.
Phân tích nh ng l i th và h n ch c a hàng may m c Vi t Nam trên th trư ng
EU, ñ ng th i ñánh giá th c tr ng kh năng c nh tranh hàng may m c c a Vi t
Nam trên th trư ng EU. Qua ñó, ñ xu t m t s gi i pháp ch y u nh m nâng
cao kh năng c nh tranh hàng may m c c a Vi t Nam trên th trư ng EU.
Tuy có công trình nghiên c u ñ n phát tri n ngành Da Gi y, nâng cao
năng l c c nh tranh xu t kh u, nghiên c u các bi n pháp thúc ñ y xu t kh u,
nhưng ch ñ c p chung ho c cho các doanh nghi p gi y dép Vi t Nam ho c trên
ñ a bàn khác Hà N i ho c nghiên c u trên th trư ng EU nhưng cho các doanh
nghi p D t may. Tóm l i, chưa có công trình nào ñ c p ñ n vi c thúc ñ y xu t
kh u vào EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i, do ñó chưa có
tính bao quát, ñi n hình làm mô hình chung cho các doanh nghi p gi y dép trên
ñ a bàn Hà N i.
ð tài lu n án “Thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i” không trùng l p v i b t kỳ ñ tài, v i b t
kỳ công trình nào k trên.
5. Phương pháp nghiên c u
Lu n án s d ng phương pháp nghiên c u chung c a các công trình nghiên
c u khoa h c khác, ñó là s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t
l ch s . Các phương pháp ñ c thù khác cũng ñư c áp d ng như phương pháp t ng
h p, phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp ñi u tra ñ thu th p các tài li u
ph c v cho vi c gi i quy t các yêu c u ñ tài c a lu n án ñ t ra.
x
6. Nh ng ñi m m i c a lu n án
Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n:
- ð thúc ñ y xu t kh u gi y dép, ñi u quan tr ng là các doanh nghi p
ph i phát huy l i th so sánh. Lu n án ñã ch ra l i th so sánh c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn th ñô so v i các ñ a phương khác v nhân l c (các
nhân tài, các chuyên gia gi i, các ngh nhân ñ u ñàn t p trung ch y u Hà
N i); v h th ng thông tin - liên l c, tài chính - ngân hàng hi n ñ i ph c v kinh
doanh; v quan h lâu ñ i v i khách hàng; ñ c bi t ngu n thông tin v th trư ng
EU ñ t o ra s khác bi t, s hơn h n so v i các doanh nghi p gi y dép các ñ a
phương khác.
- Trong b i c nh suy thoái kinh t th gi i nói chung, tình hình EU áp ñ t
thu ch ng bán phá giá ñ i v i s n ph m gi y dép Vi t Nam, Lu n án kh ng
ñ nh, b ng l i th s n có, các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ñã s m
hơn so v i các ñ a phương khác trong vi c ti p c n các rào c n k thu t c a EU,
áp d ng các tiêu chu n qu n lý ch t lư ng s n ph m, qu n lý môi trư ng ch t
ch ñ thích ng và thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU.
Nh ng lu n ñi m m i rút ra ñư c t k t qu nghiên c u, kh o sát c a
lu n án:
- Sau khi có s thay ñ i ñ a gi i hành chính, sát nh p Hà Tây vào Hà N i, b ng
h th ng s li u phong phú, toàn di n, c th , so v i các công trình nghiên c u khác,
Lu n án ñã t p h p, phân lo i ñư c kim ng ch xu t kh u, ch ng lo i gi y dép c a các
doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i vào t ng qu c gia trong Liên minh Châu Âu.
- Sau kh ng ho ng kinh t toàn c u s xu t hi n nhi u ñ i th c nh tranh
m nh m hơn, tác gi lu n án thông qua kh o sát th c t ñ xu t gi i pháp thúc ñ y
xu t kh u vào th trư ng EU trên cơ s t n d ng các l i th c a th ñô: v nhân l c
(các nhân tài, các chuyên gia gi i, các ngh nhân ñ u ñàn t p trung ch y u Hà
N i); v h th ng thông tin - liên l c, tài chính - ngân hàng hi n ñ i b c nh t ph c
v kinh doanh; v quan h lâu ñ i v i khách hàng; ñ c bi t ngu n thông tin v th
trư ng EU ñ :
xi
+ ði ñ u trong vi c áp d ng các tiêu chu n qu n lý ch t lư ng s n ph m,
qu n lý môi trư ng ñ vư t qua các rào c n k thu t c a EU ñ t ra;
+ ði ñ u trong vi c ti p c n m u mã tiên ti n, công ngh hi n ñ i trên th
gi i ñ thi t k m u mã phù h p, nâng cao ch t lư ng s n ph m, nâng cao kh năng
c nh tranh nh m chuy n d n t gia công sang xu t kh u tr c ti p, qua ñó nâng cao
giá tr gia tăng và ch ñ ng tham gia vào chu i giá tr toàn c u.
7. K t c u c a lu n án
V i yêu c u, m c tiêu ñ ra, n i dung lu n án ñư c chia thành 3 chương,
ngoài l i m ñ u, k t lu n, danh m c b ng bi u, tài li u tham kh o, lu n án g m:
Chương 1: Cơ s lu n v thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các
doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
Chương 2: Th c tr ng thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các
doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th
trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
1
CHƯƠNG 1
CƠ S LU N V THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH
TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP
TRÊN ð A BÀN HÀ N I
1.1. Vai trò và s c n thi t ph i thúc ñ y xu t kh u gi y dép
1.1.1. Khái ni m xu t kh u và thúc ñ y xu t kh u gi y dép
- Khái ni m xu t kh u gi y dép: Xu t kh u gi y dép là vi c ñưa gi y dép t
trong nư c ra th trư ng nư c ngoài ñ buôn bán, kinh doanh.
- Khái ni m thúc ñ y xu t kh u c a doanh nghi p gi y dép: Thúc ñ y xu t
kh u c a doanh nghi p gi y dép là t ng th các gi i pháp làm cho ho t ñ ng xu t
kh u c a doanh nghi p gi y dép phát tri n m nh hơn, ñ t k t qu t t hơn.
ð ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
phát tri n m nh hơn, ñ t k t qu t t hơn, trư c h t và ch y u các doanh nghi p
gi y dép ph i ch ñ ng nghiên c u th trư ng, nghiên c u th hi u ngư i tiêu
dùng EU ñ c i ti n m u mã, nâng cao ch t lư ng hàng hoá, l a ch n hình th c
xu t kh u, làm t t các ho t ñ ng marketing, nâng cao năng l c c nh tranh c a
s n ph m, c a doanh nghi p, thích ng và vư t qua các rào c n t th trư ng
nh p kh u, ch ñ ng tham gia vào chu i giá tr cung ng toàn c u ñ t ng bư c
nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m xu t kh u. B i v y, lu n án nh n m nh
ph m vi nghiên c u giác ñ doanh nghi p hơn (ph m vi vi mô); ti p theo, ho t
ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i l i ph thu c
vào chi n lư c ch trương, chính sách, k ho ch, các công c khuy n khích xu t
kh u c a nhà nư c nói chung và qui ho ch, k ho ch, các ho t ñ ng ñ y m nh
xu t kh u c a thành ph Hà N i nói riêng. Trong nhi u trư ng h p tác ñ ng c a
các y u t trên r t l n, có vai trò t o ñi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p
xu t kh u (Ví d : Hi p ñ nh khung v hàng may m c gi a Vi t Nam và EU).
Nghĩa là xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i l i ph
thu c vào v n ñ vĩ mô, b i v y, v n ñ nghiên c u c a lu n án ph i nghiên c u
c trên giác ñ vĩ mô.
2
1.1.2. Vai trò c a xu t kh u gi y dép
Trong quá trình công nghi p hoá thì c n ph i phát tri n nhanh, m nh, v ng
ch c các ngành công nghi p, trư c h t là ngành công nghi p ch bi n v i năng l c
c nh tranh cao, chú ý phát tri n các ngành công nghi p ít v n, thu hút nhi u lao
ñ ng, khuy n khích và t o ñi u ki n thu n l i cho xu t kh u trên cơ s phát huy n i
l c, th c hi n nh t quán, lâu dài chính sách thu hút các ngu n l c bên ngoài, tích
c c ch ñ ng thâm nh p th trư ng qu c t . Vì v y, ngành công nghi p gi y dép có
vai trò quan tr ng trong n n kinh t , ph c v nhu c u tiêu dùng c a m i t ng l p xã
h i và ñáp ng nhu c u xu t kh u. Các s n ph m gi y dép luôn dành ñư c s quan
tâm trên th trư ng qu c t , vì chúng là b ph n c a trang ph c con ngư i, là bi u
tư ng c a trình ñ và tình tr ng tiêu dùng xã h i. Gi y dép tôn vinh thêm v ñ p,
phong cách c a ngư i tiêu dùng. Ngày nay, chúng còn tư ng trưng cho n n kinh t
th nh vư ng hay sa sút, là ti ng nói c a b n s c văn hoá c ng ñ ng, có nh hư ng tr c
ti p t i ñ i s ng c a m i ngư i, nhi u qu c gia trên th gi i. Ngành gi y dép ñã có
s chuy n bi n nhanh chóng t làm th công, t các h cá th ñ n các cơ s s n
xu t l n và ñ n nay ñã tr thành ngành công nghi p có vai trò quan tr ng, có kh
năng thu hút nhi u lao ñ ng, t o ra ưu th c nh tranh cho các s n ph m xu t kh u,
hàng năm mang v m t lư ng ngo i t ñáng k , vì:
S n xu t gi y dép c n l c lư ng lao ñ ng không quá cao v trình ñ k thu t,
trong khi lao ñ ng ph thông Hà N i r t r i dào…Hơn n a, ñ ñào t o m t lao
ñ ng s n xu t gi y dép ñòi h i ít th i gian, kinh phí th p, v n ñ u tư th p, su t ñ u
tư nh ñ ng th i có th t o ra nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao ñ ng so v i các
ngành ngh khác cùng v i lư ng v n ñ u tư…Nh n th c ñư c l i th ñó, nhi u
nư c phát tri n trư c ñây và g n ñây là các nư c ñang phát tri n ñã có nh ng bư c
ñi r t tích c c v phát tri n s n xu t gi y dép, th trư ng, khoa h c - công ngh , ñào
t o các nhà thi t k ki u dáng…ñ tr thành các vương qu c c a gi y dép mang l i
ngu n thu ngo i t hàng ñ u cho qu c gia mình. T i m t s nư c, v i trình ñ công
ngh và qu n lý tiên ti n, năng su t lao ñ ng cao, ngành công nghi p gi y dép ñã
t o nên s c m nh và kim ng ch xu t kh u khá l n. Nh ng nư c s n xu t gi y dép
3
l n cũng là nh ng nư c xu t kh u l n v gi y dép như: Italia, Brazil, Trung Qu c,
n ð , Hàn Qu c, Indonesia…Hàng năm, các nư c này ñã thu hút ñư c hàng t ñô
la thông qua xu t kh u gi y dép. Italia v n luôn n i ti ng v i các s n ph m gi y dép
ch t lư ng cao, ñ c ñáo, ñã t o ñư c uy tín trên th trư ng qu c t nên m c dù s
lư ng xu t kh u không d n ñ u nhưng v n thu ñư c lư ng ngo i t l n v xu t
kh u, hàng năm xu t kh u kho ng trên 450 tri u ñôi gi y dép các lo i và thu v giá
tr kim ng ch kho ng 6 t USD/năm. Brazil xu t kh u trên 1 t ñôi, kho ng 8 t
USD/năm. Trung Qu c là nư c xu t kh u nhi u gi y dép nh t trên th gi i v i m c
trung bình là 1.500 tri u ñôi gi y dép các lo i m i năm và thu v kho ng 6 t
USD/năm…Các nư c khác trong nhóm xu t kh u gi y dép l n nh t th gi i là
Indonesia, Thái Lan, Hàn Qu c, n ð , ðài Loan, Vi t Nam…Hàng năm, Vi t
Nam cũng thu ñư c lư ng ngo i t l n v xu t kh u gi y dép. Như vây, v i ngu n
thu ngo i t ñó, ho t ñ ng xu t kh u kh u gi y dép ñóng góp không nh vào giá tr
t ng s n ph m qu c n i. ð c bi t, ñ i v i các n n kinh t có quy mô nh thì xu t
kh u gi y dép trong chi n lư c công nghi p hoá hư ng v xu t kh u là m t trong
nh ng gi i pháp hàng ñ u cho s tăng trư ng n n kinh t , nh m ñu i k p các nư c
ñang phát tri n trên th gi i. Nh ñ y m nh xu t kh u mà tăng thu nh p ngo i t ,
góp ph n tăng kh năng nh p kh u máy móc thi t b , nguyên v t li u và công ngh
ti n ti n, th c hi n cu c cách m ng khoa h c k thu t và công nghi p hoá các
nư c ch m phát tri n và ñang phát tri n, góp ph n c i thi n tình hình m t cân ñ i v
thu chi tài chính qu c t , gi m b t s vay n nư c ngoài.
Gi y dép là m t trong nh ng m t hàng công nghi p. Vì v y, ñ y m nh ho t
ñ ng xu t kh u s n ph m này có tác ñ ng m nh, tích c c t i phát tri n s n xu t và
chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá và hi n ñ i hoá. Th nh t,
xu t kh u gi y dép s tác ñ ng tr l i ngành công nghi p da gi y, thúc ñ y ngành
m r ng và phát tri n. Quy mô s n xu t c a ngành ñư c m r ng, ñ ng th i ñư c
ñ u tư công ngh hi n ñ i hơn ñ s n xu t ra các s n ph m ngày càng hoàn thi n
ñ ng th i ñáp ng ñư c các nhu c u trong nư c và qu c t . Kh i lư ng s n xu t
không ng ng ñư c tăng lên do th trư ng ñư c m r ng và ch t lư ng s n ph m
4
ñư c nâng cao do ngày càng ph i ñáp ng t t hơn nhu c u c a ngư i tiêu dùng
trong và ngoài nư c. Công nghi p thu c da trong nư c ñư c chú ý phát tri n, lo i
b d n truy n th ng xu t kh u da s ng - nh p kh u da thu c ñã gi m b t s ph
thu c vào nguyên li u ñ u vào ph i nh p t nư c ngoài, giúp h giá thành s n
ph m. Ngoài ra, xu t kh u gi y dép còn là ñ ng l c thúc ñ y m t s ngành khác là
nh ng ngành cung c p nguyên ph li u và ph li u cho ngành da gi y như chăn
nuôi, s n xu t cao su, nh a, hoá ch t…cùng phát tri n trong quá trình công nghi p
hoá c a ñ t nư c. M t khác, ngành s n xu t gi y dép phát tri n l i thúc ñ y xu t
kh u gi y dép, góp ph n m r ng thương m i và h p tác qu c t mang l i nhi u l i
ích cho ñ t nư c, Th ñô. Th hai, xu t kh u gi y dép ñã góp ph n gi i quy t vi c
làm, m r ng phân công lao ñ ng trong nư c cũng như thúc ñ y vi c ch ñ ng
tham gia vào quá trình phân công lao ñ ng qu c t , qua ñó l i th cho m t ñ t nư c
ñư c khai thác có hi u qu và kinh t hơn. Trên ph m vi qu c gia, xu t kh u, m
r ng h p tác qu c t , thu hút v n ñ u tư nư c ngoài, ñã thu hút hàng nghìn lao ñ ng
vào làm vi c, c i thi n thu nh p, ñ i m i công ngh và phương th c qu n lý. Tăng
kh năng ti p thu trình ñ khoa h c công ngh và kinh nghi m phát tri n kinh t c a
các nư c có n n kinh t phát tri n cho ngành và cho toàn b n n kinh t .
Như v y, s n xu t và xu t kh u gi y dép ñã và ñang gi m t vai trò có ý nghĩa
h t s c quan tr ng trong s phát tri n kinh t xã h i c a m i qu c gia cũng như trên
toàn th gi i, ñòi h i s quan tâm và ñ u tư thích ñáng hơn n a.
1.1.3. S c n thi t thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh
nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
1.1.3.1. Các l i th c a Th ñô trong vi c xu t kh u
Hà n i là Th ñô c a c nư c, có ñi u ki n ti p xúc và n m b t k p th i, có h
th ng nh ng thông tin và ñ ng thái m i c a ñ i s ng th trư ng trong nư c và qu c
t , giúp ti p c n nhanh các cơ h i, x lý s m và hi u qu nh ng v n ñ kinh t phát
sinh có liên quan trong quá trình chuy n ñ i và phát tri n theo xu hư ng h i nh p
kinh t th gi i. Th ñô còn có ưu th so v i các ñ a phương khác khu v c phía
B c trong vi c tri n khai ho t ñ ng ñ u tư, s n xu t và tiêu th nh ng s n ph m
5
hàng hoá và d ch v trên ñ a bàn thành ph , m r ng các d ch v ñô th , ñ c bi t các
d ch v công ngh cao, d ch v tài chính ngân hàng, d ch v thương m i, du l ch,
ñ i ngo i…V lâu dài, chính kh năng k th a, lôi cu n, quy t và ñ ng k t ñư c
nhi u ti m l c, ñi u ki n t bên ngoài, trình ñ phát tri n v h t ng k thu t, v các
ngu n v n, tri th c, công ngh và các d ng th trư ng, ngu n nhân l c cũng như
năng l c tích lu ñư c v kinh nghi m và b n lĩnh qu n lý, kinh doanh…s t o cơ
s v ng ch c cho s phát tri n và c t cánh c a Th ñô trong tương lai.
Hà N i có v trí thu n l i trong vi c phát tri n toàn di n các m i quan h kinh t -
xã h i liên vùng v i mi n núi và mi n bi n, ñ ng th i ñư c bao b c xung quanh b i
ñ ng b ng phì nhiêu, trù phú, ñông dân cư, t o th phát tri n ña d ng, b n v ng cho
Th ñô; n m gi a B c B . Hà N i là trung tâm c a vùng kinh t tr ng ñi m phía
B c, t p trung toàn b các ñ u m i giao thông quan tr ng, n i v i c nư c và qu c t ,
bao g m c ñư ng b , ñư ng s t: Ga Hà N i; ñư ng thu : có hai h th ng ñư ng thu
l i li n Hà N i v i các t nh Duyên H i B c B : c ng Phà ðen… và ñư ng hàng
không: Sân bay N i Bài...Do ñó, Hà N i có ñi u ki n m r ng giao lưu kinh t qu c t .
Hà N i có chu i ñô th d c theo ñư ng 21 Mi u Môn - Xuân Mai - Hoà L c
- Sơn Tây n m trong quy ho ch phát tri n c a toàn vùng Th ñô. Là trung tâm
ñào t o nghiên c u khoa h c, công ngh cao có ý nghĩa qu c gia, khu v c và
qu c t ; là trung tâm công nghi p t p trung và là vùng du l ch ngh dư ng, văn
hoá qu c gia.
Hà N i là m t trong 10 thành ph l n nh t c a th gi i, th hai Châu Á v
di n tích v i dân s 6,2 tri u dân, có tình hình chính tr n ñ nh, có m i quan h
r ng m , nhi u m t v i các nư c trên th gi i và các nư c trong khu v c.
Hà N i có ho t ñ ng thương m i phát tri n s m, có kinh nghi m v t ch c
kinh doanh, t p trung nhi u cơ s s n xu t l n c a c nư c, không nh ng c a
trung ương, ñ a phương mà còn có các doanh nghi p liên doanh nư c ngoài. Hà
N i còn t p trung các cơ s ph c v kinh doanh hi n ñ i v i h th ng thông tin -
liên l c - tài chính - ngân hàng…tiên ti n, có kh năng cung c p các d ch v ña
d ng v i ch t lư ng cao, có th thu ngo i t t i ch .
6
Hà N i có l i th v ngu n l c ph c v phát tri n xu t kh u so v i các ñ a
phương khác trong c nư c. Hà N i t p trung nhi u nhân tài, nhi u cán b , chuyên
gia gi i, nhi u ngh nhân ñ u ñàn. T i Hà N i có trên 50 trư ng ñ i h c, kho ng
100 vi n nghiên c u ñ u ngành c a c nư c v i l c lư ng ñông ñ o các nhà khoa
h c có trình ñ , có tâm huy t v i s phát tri n c a Th ñô nói riêng và c nư c nói
chung. Có 42,13% s lao ñ ng Hà N i ñư c ñào t o có b ng sơ c p (trong khi ñó c
nư c có 13,3%); s lao ñ ng có ch ng ch ngo i ng chi m 9,7%, trong ñó Ti ng
Anh chi m 6%; có 9% s lao ñ ng bi t vi tính. ðây là t l vào lo i cao nh t trong
c nư c, là b c thang ñ u tiên c a s phát tri n m t l c lư ng lao ñ ng có trình ñ ,
có tay ngh ñ s n xu t ra nh ng s n ph m ch t lư ng cao, ñ kh năng xu t kh u
cũng như ñáp ng nh ng ñòi h i ngày càng cao c a th trư ng lao ñ ng qu c t .
ð c bi t, Th ñô Hà N i ñã, ñang và s ti p t c nh n ñư c s quan tâm ch ñ o
sát sao v i nh ng ñi u ki n ưu ñãi c a Trung ương trong quá trình phát tri n c a
mình: Ngh quy t 15/NQ - TW, Pháp l nh Th ñô m i ñư c ban hành cu i năm 2000
và Ngh quy t c a Chính ph ñang ñư c so n th o v Th ñô Hà N i ñã ch rõ: “Xây
d ng Th ñô tr thành trung tâm hàng hoá bán buôn, xu t nh p kh u, trung tâm tài
chính - ngân hàng hàng ñ u khu v c phía B c và có vai trò quan tr ng trong c
nư c” ñã tr thành nhi m v chung không ch c a riêng c a chính quy n và nhân dân
Hà N i mà còn là c a Chính ph , các B , cơ quan ngang B , cơ quan thu c Chính
ph thông qua vi c ban hành các quy ñ nh ưu ñãi ñ i v i các ngành tr ng ñi m,
khuy n khích phát tri n xu t kh u cho t ng th i kỳ, t ng ngành kinh t . Hà N i c n
t n d ng t i ña nh ng thu n l i này ñ t o bư c phát tri n có tính ñ t phá cho phát
tri n kinh t xã h i nói chung và cho ho t ñ ng xu t kh u nói riêng.
1.1.3.2. Các l i th do quan h Vi t Nam - EU mang l i
Ngày 17/7/1995, t i tr s c a U Ban Châu Âu Brucsels, B , Vi t Nam và
EC chính th c ký k t hi p ñ nh khung h p tác Vi t Nam - EU, t o bư c ngo t quan
tr ng trong ti n trình phát tri n quan h h p tác hai bên. Qua 15 năm, quan h c a
hai nư c t o ñi u ki n quan tr ng cho các doanh nghi p làm ăn buôn bán, tăng giao
lưu, trao ñ i, chuy n giao công ngh , ñáp ng nhu c u cho s phát tri n c a m i
7
qu c gia. ðây là ñi u ki n pháp lý thu n l i ñ t o ñà cho các doanh nghi p gi y
dép t i Hà N i trong quá trình xây d ng, t o l p các m i quan h thương m i v i
các ñ i tác t i EU. EU là th trư ng mang tính th ng nh t, có nhu c u v s n ph m
gi y dép l n (g n 50% có ngu n g c nh p ngo i). Tương lai, EU v n là th trư ng
h p d n v quy mô cho các doanh nghi p gi y dép, ñem l i ngu n thu ch y u.
Gi y dép là m t hàng xu t kh u c a các doanh nghi p t i Hà N i vào th
trư ng EU, g m các nư c Anh, Pháp, ð c, Italia, AiLen,...Tuy nhiên, kim ng ch
xu t kh u còn khá khiêm t n. Hơn n a, trong ñi u ki n h i nh p kinh t qu c t sâu
r ng như hi n nay cùng v i vi c Vi t Nam ñã là thành viên th 150 c a T ch c
Thương m i Th gi i, các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i s có nh ng thu n l i,
cơ h i và ñ c bi t s ñư c ñ i x công b ng hơn trong thương m i qu c t . EU là
thành viên c a T ch c WTO, do ñó, EU và Vi t Nam ñư c ñ i x bình ñ ng và
c nh tranh công b ng ñã mang l i cơ h i cho các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i
trong vi c m r ng th trư ng, thúc ñ y xu t kh u. S n ph m gi y dép chi m m t t
tr ng khá cao trong t ng giá tr xu t kh u c a Th ñô, ñây là s n ph m ch l c c a
Th ñô theo ñ nh hư ng phát tri n tăng d n nhóm hàng công nghi p, r t phù h p
v i chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá và tăng cư ng khai thác
ti m năng và l i th c a Th ñô. B i v y, ngành công nghi p gi y dép ñư c xác
ñ nh là ngành có năng l c c nh tranh c a Th ñô Hà N i, do có l i th v chi phí
lao ñ ng r , có kh năng s d ng ngu n nguyên li u trong nư c và có ti m năng m
r ng th trư ng xu t kh u. Vi c Vi t Nam ch ñ ng tham gia h i nh p kinh t qu c
t , tăng cư ng ñàm phán, ký k t các hi p ñ nh song phương và ña phương ñã m ra
kh năng ti p c n th trư ng l n hơn cho hàng gi y dép xu t kh u c a Hà N i. Vì
v y, trong nh ng năm qua, gi y dép xu t kh u c a Hà N i luôn có m c tăng trư ng
n ñ nh, có cơ c u giá tr s n xu t tương cao so v i các ngành công nghi p khác.
B ng 1.1: Cơ c u giá tr s n xu t hàng gi y dép t i thành ph Hà N i
ðơn v : %
Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Cơ c u 7,8 8,2 7,2 7,1 6,7 10,2
Ngu n: C c Th ng kê thành ph Hà N i
8
Vì v y, thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép
trên ñ a bàn Hà N i có ý quan tr ng và vô cùng c n thi t.
1.2. Ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép
1.2.1. Nghiên c u th trư ng gi y dép xu t kh u
Nghiên c u th trư ng là vi c làm c n thi t ñ u tiên ñ i v i b t kỳ doanh
nghi p nào mu n gia nh p th trư ng th gi i nói chung và th trư ng EU nói riêng.
Nghiên c u th trư ng theo nghĩa r ng là quá trình ñi u tra ñ tìm tri n v ng bán
hàng cho m t s n ph m c th hay m t nhóm s n ph m, k c phương pháp th c
hi n m c tiêu ñó. Quá trình nghiên c u th trư ng là quá trình thu th p thông tin, s
li u v th trư ng, so sánh, phân tích nh ng s li u ñó và rút ra k t lu n. Nh ng k t
lu n này s giúp cho nhà qu n lý ñưa ra k t lu n ñúng ñ n ñ l p k ho ch
marketing. Công tác nghiên c u th trư ng ph i góp ph n ch y u trong vi c th c
hi n phương châm hành ñ ng ch bán cái th trư ng c n ch không ph i bán cái
mình có. Nghiên c u th trư ng nh m tr l i nh ng câu h i cơ b n sau: nư c nào là
th trư ng có tri n v ng nh t ñ i v i s n ph m c a công ty? Kh năng lư ng bán bao
nhiêu? S n ph m c n có nh ng thích ng gì trư c nh ng ñòi h i c a th trư ng th
gi i? L a ch n kênh phân ph i phù h p?
N i dung chính c a nghiên c u th trư ng là xem xét kh năng xâm nh p và
m r ng th trư ng. Nghiên c u th trư ng ñư c th c hi n theo 2 bư c: nghiên c u
khái quát và nghiên c u chi ti t th trư ng. Nghiên c u khái quát th trư ng, cung
c p nh ng thông tin, cơ c u, quy mô, s v n ñ ng c a th trư ng, các nhân t nh
hư ng t i th trư ng như môi trư ng c nh tranh, môi trư ng chính tr pháp lu t,
khoa h c công ngh , môi trư ng văn hoá xã h i, môi trư ng ñ a lý sinh
thái…Nghiên c u chi ti t th trư ng s cho bi t t p quán mua hàng, th hi u, thói
quen và nh ng nhân t nh hư ng t i hành vi mua hàng c a ngư i tiêu dùng.
Có 2 cách ñ nghiên c u th trư ng nh m tìm ki m các quan h m i và khách
hàng m i: nghiên c u trong nư c ho c ñ n t n nơi tiêu th . Ho t ñ ng nghiên c u
th trư ng xác ñ nh ñư c các nhân t nh hư ng t i xu t kh u gi y dép. ðó là: ñ c
ñi m và xu hư ng phát tri n c a th trư ng gi y dép th gi i; các y u t kinh t tác
9
ñ ng t i xu t kh u gi y dép; các y u t văn hoá tác ñ ng t i tâm lý hành vi ngư i
mua hàng; các y u t chính tr , pháp lu t bao g m c các quy ư c qu c t liên quan
ñ n ho t ñ ng xu t kh u gi y dép và các chính sách hay môi trư ng pháp lý c a
qu c gia có h tr , t o thu n l i cho vi c xu t kh u gi y dép này không. X lý các
thông tin thu th p ñư c c ng v i kh năng th c t c a mình, các doanh nghi p s tr
l i ñư c các câu h i trên và có ñ nh hư ng phát tri n phù h p.
Ngoài vi c nghiên c u, l a ch n th trư ng và phát tri n s n ph m ñ ñáp ng
ñư c các yêu c u c a th trư ng, các nhà s n xu t còn ph i quy t ñ nh tham gia vào
kênh thương m i nào ñ qua ñó thâm nh p vào th trư ng. ð gi m thi u các chi phí
gián ti p, các trung tâm bán buôn và bán l l n ñ u có xu hư ng mua th ng t
nh ng ngư i cung c p, ñ c bi t là ñ i v i nh ng lô hàng có tr giá l n. Các nhà xu t
kh u l n thư ng ñ t văn phòng nư c ngoài và thuê ñ i lý xu t kh u t i các nư c
cung c p chính. Nhi m v c a các ñ i lý này là: thu th p hàng lo t các m t hàng ñ
các nhà nh p kh u có th ch n mua nh ng th hàng c n thi t; thu x p vi c giao
hàng và chu n b các ch ng t ; ki m tra ch t lư ng và s lư ng c a các lô hàng.
1.2.2. L p phương án kinh doanh
Trên cơ s nh ng k t qu thu ñư c trong quá trình nghiên c u ti p c n th
trư ng, doanh nghi p l p phương án kinh doanh, g m: ñánh giá th trư ng và
thương nhân, phác h a b c tranh t ng quát v ho t ñ ng kinh doanh, nh ng thu n
l i và khó khăn; l a ch n b n hàng, th i cơ, ñi u ki n và phương th c kinh doanh.
S l a ch n này ph i mang tính thuy t ph c trên cơ s phân tích tình hình liên
quan; ñ ra các m c tiêu c th : kh i lư ng hàng xu t kh u, giá xu t kh u, s vươn
t i nh ng th trư ng nào? ñ ra các bi n pháp và công c th c hi n nh m ñ t ñư c
các m c tiêu ñ ra: bi n pháp áp d ng trong ñ u tư s n xu t, c i ti n bao bì, m u
mã, ch t lư ng s n ph m, ký k t các h p ñ ng và các ho t ñ ng qu ng cáo, l p chi
nhánh nư c ngoài, tham gia h i ch qu c t , m r ng m ng lư i ñ i lý.
Trong phương án kinh doanh c n chú ý tính th i v và kh năng n m b t s
thay ñ i trong th hi u tiêu dùng gi y dép. Nên các nhà xu t kh u và các nhà s n
xu t có kinh doanh xu t kh u gi y dép thư ng có nhãn hi u riêng c a mình và bán
10
các s n ph m theo nhãn hi u này. H thư ng tham gia các h i ch da gi y l n trên
th gi i. Gi y dép là s n ph m theo mùa: có 2 mùa chính ñ i v i các s n ph m th i
trang này: mùa ñông và mùa hè. Trư c ñó 1 năm thì các nhà nh p kh u và ngư i
s n xu t ñã ph i ch n m u mã và m u s c. Vi c s n xu t ph i ti n hành trư c 6
tháng trư c khi ñ n mùa. Nh ng h i ch da gi y ð c và Italia... ñ u ñư c coi là
nh ng trung tâm ch d n t t v th i trang ñ t ñó các nhà s n xu t kinh doanh ñưa
ra các phương án thích h p. S nhanh nh y và chu n xác trong ho ch ñ nh phương
án kinh doanh s t o th i cơ l n cho các nhà s n xu t và xu t kh u gi y dép.
1.2.3. T o ngu n hàng xu t kh u
Ngu n hàng xu t kh u là toàn b hàng hoá c a doanh nghi p, m t ñ a phương,
m t vùng ho c toàn b qu c gia có kh năng và ñ m b o ñi u ki n xu t kh u ñư c,
nghĩa là ngu n hàng cho xu t kh u ph i ñ m b o các tiêu chu n ch t lư ng qu c t .
T o ngu n hàng cho xu t kh u là toàn b nh ng ho t ñ ng t ñ u tư s n xu t
kinh doanh cho ñ n các nghi p v nghiên c u th trư ng, ký k t h p ñ ng, v n
chuy n b o qu n, sơ ch phân lo i nh m t o ra các hàng hoá ch y u có ñ yêu c u
ñáp ng cho xu t kh u. Như v y, công tác t o ngu n hàng cho xu t kh u có th chia
thành hai lo i ho t ñ ng chính: lo i ho t ñ ng s n xu t và ti p t c s n xu t gi y dép
cho xu t kh u, v i doanh nghi p s n xu t hàng xu t kh u thì ho t ñ ng này là cơ
b n và quan tr ng nh t; lo i nh ng ho t ñ ng nghi p v ph c v cho công tác t o
ngu n hàng cho xu t kh u, thư ng do các t ch c ngo i thương làm trung gian cho
xu t kh u hàng hoá. Ngu n hàng gi y dép xu t kh u ch y u ñư c t o ra do ho t
ñ ng s n xu t ñ xu t kh u tr c ti p cho khách hàng nư c ngoài thông qua các t
ch c c a mình, hay chuyên s n xu t ñ xu t kh u cho các t ch c trung gian qu c
t theo hình th c gia công xu t kh u và các t ch c này m i ti p t c xu t kh u ra
nư c ngoài…Hi n nay, do làn sóng d ch chuy n s n xu t gi y dép th gi i, các
qu c gia phát tri n như Italia, M , Nh t…v a th c hi n t o ngu n hàng xu t kh u
b ng ho t ñ ng s n xu t ñ i v i các s n ph m gi y dép cao c p ñ ng th i cũng
ñ ng ra làm trung gian thu mua s n ph m hay ñ t hàng gia công gi y dép v i các
qu c gia ñang phát tri n v i l i th ngu n lao ñ ng d i rào và chi phí nhân công giá
r . Nhi u qu c gia ñang phát tri n như Vi t Nam, Trung Qu c, Indonesia…chuyên
11
gia công ñ xu t kh u, còn Hàn Qu c, ðài Loan…ñóng vai trò t ch c trung gian
cho các nư c phát tri n b ng vi c ñ t hàng gia công ñ thu mua gi y dép cho xu t
kh u. ð i v i s n xu t gi y dép ñ xu t kh u thì ho t ñ ng thu mua, tìm ngu n
nguyên li u ñ u vào ñ s n xu t s n ph m là vô cùng quan tr ng. Công tác thu
mua này nh hư ng tr c ti p ñ n ch t lư ng hàng xu t kh u, ti n ñ giao hàng,
th c hi n h p ñ ng xu t kh u, uy tín c a doanh nghi p và hi u qu kinh doanh.
Thông qua h th ng các ñ i lý thu mua hàng xu t kh u, các doanh nghi p có th
ch ñ ng và n ñ nh ñư c ngu n hàng. ð y m nh công tác thu mua t o ngu n
hàng là m t trong nh ng chi n lư c quan tr ng c a doanh nghi p.
Các hình th c t o ra ngu n nguyên li u cho s n xu t s n ph m xu t
kh u:
- Thu mua t o ngu n theo ñơn ñ t hàng, k t h p v i ký k t h p ñ ng: vi c
ký k t h p ñ ng có ý nghĩa quan tr ng trong công tác thu mua t o ngu n hàng
xu t kh u d a trên nh ng tho thu n và t nguy n mà các bên ký k t h p ñ ng.
ðây là cơ s v ng ch c ñ m b o ho t ñ ng kinh doanh nghi p không b gián ño n.
- Thu mua t o ngu n hàng cho xu t kh u không theo h p ñ ng: là hình th c
mua bán trao tay. Sau khi ngư i bán giao hàng, nh n ti n, ngư i mua nh n hàng
và tr ti n là k t thúc nghi p v mua bán. Hình th c này thư ng dùng ñ mua
hàng trôi n i trên th trư ng ho c c a ngư i nông dân chăn nuôi nh l , ch y u là
m t hàng da thô chưa qua sơ ch ho c m i ch qua sơ ch .
- Thu mua t o ngu n hàng thông qua liên doanh liên k t v i các ñơn v s n
xu t: ñây là hình th c các doanh nghi p ñ u tư m t ph n ho c toàn b v n cho
doanh nghi p s n xu t trong ngành hay t ñ u tư xây d ng các xư ng, xí
nghi p…thu c da, d t, keo dính, hoá ch t…Ngoài ra, cũng th c hi n ñ u tư cho
các vùng nguyên li u như vùng chăn nuôi trâu, bò, dê…l y da, nuôi m t s loài
cho da quý cao c p như ñà ñi u, cá s u, tr ng bông, dâu t m, mây cói, các lo i cây
tr ng có kh năng tri t su t ñư c hoá ch t nhu m, thu c da như lim, v t ñư c…
- Thu mua t o ngu n hàng thông qua ñ i lý: là hình th c ph bi n hi n nay.
- Thu mua t o ngu n hàng thông qua ñ i hàng: thư ng áp d ng hình th c ký
h p ñ ng mua nguyên li u c a các ñ i tác và bán thành ph m c a mình cho các
12
ñ i tác, th c hi n vi c thanh toán bù tr . V i cách thu mua này, các bên v a là nhà
xu t kh u v a là nhà nh p kh u c a nhau.
1.2.4. Giao d ch ñàm phán ký k t h p ñ ng xu t kh u gi y dép
Giao d ch là ho t ñ ng trao ñ i thông tin và ý ñ nh thông qua các phương th c
khác nhau gi a các ch th . ðây là ho t ñ ng có ch ñích, thi t l p các m i quan h
gi a hai bên v các m t kinh t và phi kinh t .
ðàm phán là trao ñ i bàn b c nh m ñ t ñư c s th ng nh t gi a các bên trong
lĩnh v c kinh t , chính tr , xã h i…trên cơ s nh ng tho thu n. Nhi u giao d ch
không nh t thi t ph i có ñ i tho i và ñàm phán. ðàm phán ch là m t m t xích c a
quá trình giao d ch. Khi giao d ch ñã quá rõ ràng thì không c n có ñàm phán. N u
xét trong quá trình kinh doanh thì giao d ch là m t ho t ñ ng có th ch a ñàm phán
nhưng không nh t thi t ph i có ñàm phán.
Các hình th c giao d ch áp d ng trong ho t ñ ng xu t kh u gi y dép:
- Giao d ch tr c ti p: là giao d ch mà ngư i mua và ngư i bán tho thu n, bàn
b c tr c ti p v m t hàng, giá c , ñi u ki n, giao d ch, phương th c thanh toán.
Hình th c này thông thư ng ñư c s d ng khi có nhi u v n ñ c n ñư c gi i thích
c n k ñ thuy t ph c nhau ho c v i nh ng h p ñ ng l n, ph c t p.
- Giao d ch qua thư tín: ngày nay, hình th c này ñư c s d ng r t ph bi n
trong giao d ch gi a các nhà kinh doanh xu t kh u. S d ng thư tín ñ giao d ch,
ñàm phán c n ph i luôn ghi nh thư t là s gi c a mình ñ i v i khách hàng.
- Giao d ch qua ñi n tho i: vi c giao d ch qua ñi n tho i giúp các nhà kinh
doanh giao d ch kh n trương, ñúng th i cơ c n thi t.
ðàm phán và ngh thu t ñàm phán trong ho t ñ ng xu t kh u gi y dép:
ðàm phán là m t ngh thu t. Trong xu t kh u gi y dép, các ch th ñàm phán
ñ n t các qu c gia khác nhau, v i ngôn ng và t p quán kinh doanh khác nhau làm
cho ñàm phán tr nên ph c t p hơn. ð ñ t ñư c thành công trong ñàm phán c n
chú ý m t s quy t c sau: dành th i gian c n thi t cho vi c chu n b ñàm phán; ñàm
phán ph i có phương pháp thích h p và theo k ho ch, ph i tuân th k ho ch và
ph i bám sát k ho ch; ñ m b o ki n th c chuyên môn v ng vàng nh m t o cơ s
v ng ch c trong ñàm phán; ñ m b o tính rõ ràng c a tài li u, chính xác c a thông
13
tin, lu n c khoa h c…; có phương hư ng n ñ nh, ph i ghi nh nh ng nhi m v
cơ b n nh t, luôn chú ý hư ng ñ i tác ñàm phán v nh ng ñi u ñó; gi v ng cư ng
ñ , nh p ñi u trong ñàm phán nh t là khi s p k t thúc ñàm phán; t o ra s b t ng :
ph i suy nghĩ ch n l c nh ng thông tin nh m t o ra nh ng b t ng v i ñ i phương
vào th i ñi m c n thi t; tăng d n s c ép: ñàm phán khó thành công n u chúng ta
không bi t t o ra và tăng d n s c ép lên ñ i phương; hài ư c, châm bi m phù h p
v i ch ñ ñàm phán.
Ký k t h p ñ ng xu t kh u gi y dép:
ð i v i quan h mua bán gi y dép, sau khi các bên mua và bên bán ti n hành
giao d ch và ñàm phán có k t qu thì s ký k t h p ñ ng. H p ñ ng ñư c th hi n
b ng văn b n là hình th c b t bu c ñ i v i các ñơn v xu t nh p kh u nhi u qu c
gia. Trư c khi ký k t h p ñ ng xu t kh u, c n chú ý ñ n các khía c nh dư i ñây:
Th nh t, tính h p pháp c a h p ñ ng xu t kh u th hi n: ngư i ký k t h p
ñ ng ph i có năng l c hành vi; các ch th tham gia h p ñ ng ph i hoàn toàn t
nguy n; n i dung h p ñ ng c n ph i phù h p v i lu t qu c gia và qu c t liên quan
ñ n vi c buôn bán xu t nh p kh u gi y dép; ñ i v i m t s lo i h p ñ ng ñ c bi t
khi ký k t ph i tuân theo các th th c nh t ñ nh.
Th hai, n i dung các ñi u kho n c a h p ñ ng: tên hàng; ñi u ki n v s
lư ng; ñi u kho n giao hàng; th i ñi m giao hàng; ñ a ñi m giao hàng; phương th c
giao hàng; ñi u kho n v giá c ; ñi u kho n bao bì, ký mã hi u; ñi u kho n v b o
hành; ñi u kho n v ph t, b i thư ng thi t h i; ñi u kho n b o hi m; ñi u kho n b t
kh kháng; ñi u kho n v khi u n i và tr ng tài; các ñi u kho n khác.
1.2.5. Th c hi n các h p ñ ng xu t kh u
Th c hi n h p ñ ng xu t kh u là m t quá trình có nh hư ng l n ñ n hi u qu
kinh t c a ho t ñ ng kinh doanh xu t kh u, ñ ng th i nó cũng nh hư ng ñ n uy
tín c a doanh nghi p và m i quan h v i b n hàng các nư c. B t kỳ m t sai sót
nào trong quá trình th c hi n h p ñ ng ñ u có th d n ñ n hi u qu ñáng ti c, m t
uy tín như: vi c ch m giao hàng không ñúng ti n ñ c a h p ñ ng, suy gi m ch t
lư ng hàng hoá d n ñ n nh ng tranh ch p khi u n i r t khó lư ng, gây t n th t l n
14
v kinh t . Vì v y, sau khi ký k t các h p ñ ng, các bên s th c hi n các ñi u ki n
ñã cam k t trong h p ñ ng. M t nhà xu t kh u gi y dép thông thư ng s th c hi n
các công vi c sau: thúc ñ y nhà nh p kh u m thư tín d ng cho doanh nghi p xu t
kh u và ki m tra thư tín d ng L/C; xin gi y phép xu t kh u; chu n b s n ph m gi y
dép xu t kh u; ki m tra hàng hoá; thuê phương ti n v n chuy n; mua b o hi m cho
hàng hoá; làm th t c h i quan; giao hàng lên t u; làm th t c thanh toán.
1.3. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép
1.3.1. Nhân t thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô
Nhân t thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô có vai trò r t quan tr ng trong vi c
thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. Các nhân t
này ph i k ñ n các chính sách c a Chính ph , c a các B , ngành, c a UBND thành
ph Hà N i và c a Hi p h i Da gi y Vi t Nam trong vi c vi c ñưa ra các chính
sách và ti p thu nh ng ki n ngh v chính sách h tr thúc ñ y xu t kh u. Các chính
sách thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô ph i k ñ n:
- ð i v i các chính sách c a Chính ph , các B , ngành, UBND Hà N i g m:
+ Chính sách qui ho ch khu công nghi p s n xu t, xu t kh u gi y dép.
+ Chính sách qui ho ch các khu công nghi p s n xu t nguyên ph li u.
+ Chính sách h tr doanh nghi p gi y dép trong vi c xúc ti n thương m i.
+ Chính sách h tr phát tri n thương hi u.
+ Chính sách ưu ñãi, khuy n khích ho t ñ ng xu t kh u.
- ð i v i Hi p h i Da - gi y Vi t Nam và Hi p h i Da - gi y Hà N i:
Hi p h i có vai trò quan tr ng trong vi c h tr doanh nghi p gi y dép trên ñ a
bàn Hà N i trong vi c thu th p các thông tin, t ng h p nh ng ki n ngh trình Chính
ph , B , ngành, UBND thành ph Hà N i các v n ñ có liên quan ñ n s n xu t,
xu t kh u, tham gia xây d ng và ñóng góp ý ki n v chính sách m i nh m b o v
l i ích c a h i viên...Bên c nh ñó, Hi p h i Da Gi y Vi t Nam và Hi p h i Da Gi y
thành ph Hà N i còn có vai trò trong vi c h các doanh nghi p gi y dép trên ñ a
bàn Hà N i th c hi n vi c t ch c h i th o, xúc ti n thương m i, cung c p thông tin
th trư ng xu t kh u, h tr doanh nghi p gi y dép trong ho t ñ ng nghiên c u th
15
trư ng và các ho t ñ ng h p tác qu c t như tham gia Hi p h i các khu v c và quan
h v i các t ch c Hi p h i c a các qu c gia khác. Như v y, hi p h i chính là c u
l i quan tr ng gi a doanh nghi p gi y dép v i cơ quan chính quy n các c p.
1.3.2. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p
1.3.2.1. L a ch n các hình th c xu t kh u phù h p v i doanh nghi p
- Xu t kh u tr c ti p:
Là hình th c xu t kh u mà hàng hoá và d ch v ñư c các doanh nghi p s n
xu t và bán tr c ti p thông qua các cơ s c a mình. Hàng hoá g m hàng hoá
h u hình (nguyên v t li u, máy móc, thi t b ...) và hàng hoá vô hình (các bí quy t
công ngh , b ng phát minh sáng ch ...).
- Xu t kh u u thác:
Là hình th c xu t kh u mà ñơn v s n xu t trong nư c ph i thông qua trung
gian (ngư i kinh doanh xu t kh u) ñ ti n hành ho t ñ ng bán hàng và ph i tr m t
kho n phí nh t ñ nh cho nhà kinh doanh xu t kh u.
- Gia công thuê cho nư c ngoài:
Gia công là hình th c xu t kh u trong ñó có m t bên nh n gia công và khi gia
công xong l i xu t kh u ngư c l i cho bên thuê gia công và nh n ti n (phí gia công).
Khi trình ñ phát tri n còn th p, thi u v n, thi u công ngh , thi u th trư ng thì nên
chú tr ng các ho t ñ ng gia công thuê cho nư c ngoài.
- Tái xu t và chuy n kh u:
Tái xu t là hình th c hàng hoá ñư c nh p kh u t m th i và xu t luôn sang
nư c th ba mà không qua quá trình gia công, ch bi n. Trong ñó, tái xu t tr c ti p
th c hi n hành vi mua bán còn chuy n kh u không th c hi n hành vi mua bán mà
ch th c hi n d ch v v n t i, lưu kho bãi.
- Xu t kh u t i ch :
Xu t kh u t i ch là xu t kh u hàng hoá và d ch v mà chưa vư t qua biên
gi i qu c gia nhưng ý nghĩa v m t kinh t c a nó tương t như ho t ñ ng xu t
kh u: ñ u cung c p hàng hoá, d ch v cho ngư i nư c ngoài (như ngo i giao ñoàn,
khách du l ch và thăm quan qu c t ...).
16
1.3.2.2. Nâng cao năng l c c nh tranh xu t kh u
- Khái ni m v năng l c c nh tranh.
+ Khái ni m v năng l c c nh tranh s n ph m.
M t s n ph m ñư c coi là có năng l c c nh tranh và có th ñ ng v ng khi có
m c giá th p hơn ho c khi cung c p các s n ph m tương t v i ch t lư ng, d ch v
ngang b ng hay cao hơn.
Theo lý thuy t thương m i truy n th ng, năng l c c nh tranh ñư c xem xét
qua l i th so sánh v chi phí s n xu t và năng su t lao ñ ng.
Theo M. Porter, năng l c c nh tranh ph thu c vào kh năng khai thác các
năng l c ñ c ñáo ñ t o ra s n ph m có chi phí th p và s d bi t.
Mu n nâng cao năng l c c nh tranh, doanh nghi p c n ph i xác ñ nh l i th
c nh tranh c a mình. L i th c nh tranh c a s n ph m ñư c hi u là nh ng th m nh
mà s n ph m có ho c có th huy ñ ng ñ ñ t th ng l i trong canh tranh. Có hai
nhóm l i th c nh tranh:
* L i th v chi phí: t o ra s n ph m có chi phí th p hơn ñ i th c nh tranh.
Các nhân t s n xu t như ñ t ñai, v n và lao ñ ng thư ng ñư c xem là ngu n l c ñ
t o l i th c nh tranh.
* L i th v s khác bi t hóa: d a vào s khác bi t c a s n ph m làm tăng giá
tr cho ngư i tiêu dùng ho c gi m chi phí s d ng s n ph m ho c nâng cao tính
hoàn thi n khi s d ng s n ph m. L i th này cho phép th trư ng ch p nh n m c
giá th m chí cao hơn ñ i th .
N u hi u c nh tranh là s ganh ñua, là cu c ñ u tranh gay g t, quy t li t gi a
các ch th kinh doanh trên th trư ng thì ñ giành ñư c l i th v phía mình, các
ch th ph i áp d ng t ng h p nhi u bi n pháp nh m duy trì và phát tri n v th c a
mình trên th trư ng. Các bi n pháp này th hi n m t kh năng m nh nào ñó ho c
m t năng l c nào ñó c a ch th và ñư c g i là năng l c c nh tranh c a ch th ñó
ho c năng l c c a ch th ñó ho c năng l c c nh tranh c a ch th ñó. Khi mu n
ch m t kh năng m nh, m t kh năng duy trì v trí c u m t hàng hoá nào ñó trên th
trư ng thì ngư i ta dùng thu t ng năng l c c nh tranh c a hàng hoá.
17
+ Khái ni m v năng l c c nh tranh c a doanh nghi p:
Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là th hi n th c l c và l i th c a
doanh nghi p so v i ñ i th c nh tranh trong vi c tho mãn t t nh t các ñòi h i c a
khách hàng ñ thu l i ngày càng cao hơn. Như v y, năng l c c nh tranh c a doanh
nghi p trư c h t ph i ñư c t o ra t th c l c c a doanh nghi p. ðây là các y u t
n i hàm c a m i doanh nghi p, không ch ñư c tính b ng các tiêu chí v công ngh ,
tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr doanh nghi p…m t cách riêng bi t mà c n
ñánh giá, so sánh v i các ñ i tác c nh tranh trong ho t ñ ng trên cùng m t lĩnh v c,
cùng m t th trư ng. S là vô nghĩa n u nh ng ñi m m nh và ñi m y u bên trong
doanh nghi p ñư c ñánh giá không thông qua vi c so sánh m t cách tương ng v i
các ñ i tác c nh tranh. Trên cơ s các so sánh ñó, mu n t o nên năng l c c nh
tranh, ñòi h i doanh nghi p ph i t o l p ñư c l i th so sánh v i ñ i tác c a mình.
Nh l i th này, doanh nghi p có th tho mãn t t hơn các ñòi h i c a khách hàng
m c tiêu cũng như lôi kéo ñư c khách hàng c a ñ i tác c nh tranh.
- Nâng cao năng l c c nh tranh:
+ Thông qua ch t lư ng hàng hoá: ð nâng cao năng l c c nh tranh c a hàng
hoá, d ch v không còn cách nào khác là ph i nâng cao ch t lư ng c a hàng hoá,
d ch v . Ch t lư ng hàng hoá, d ch v ñư c th hi n thông qua nhi u y u t . N u
doanh nghi p không ñ ñi u ki n phát tri n m i y u t ch t lư ng thì v n còn có
th ñi sâu khai thác th m nh m t ho c m t vài y u t nào ñó. ð có th c nh tranh
ñư c v ch t lư ng hàng hoá b t bu c các doanh nghi p ph i ñ u tư nghiên c u, c i
ti n k thu t, công ngh , t o ra s khác bi t thông qua tính năng tác d ng c a hàng
hoá. ð m b o ch t lư ng hàng hoá luôn là phương châm kinh doanh ñ ng th i là vũ
khí c nh tranh r t hi u qu c a nhi u doanh nghi p trên th gi i. Nhà s n xu t
Mercedes Benz c a C ng hoà Liên bang ð c khi ñư c h i bí quy t thành công
ñâu thì h ñã tr l i r ng ch t lư ng hàng hoá và d ch v . Doanh nghi p này luôn
coi ch t lư ng là hàng ñ u. Vì v y, khi n n kinh t các nư c trên th gi i g p nhi u
khó khăn, các lo i ôtô g p khó khăn trong tiêu th thì hãng này luôn ñư c ưa
chu ng và tiêu th trên th gi i.
18
+ Thông qua giá c hàng hoá: Giá c là s bi u hi n b ng ti n c a giá tr s n
ph m mà ngư i bán hay doanh nghi p d tính có th nh n ñư c t ngư i mua qua
vi c trao ñ i hàng hoá trên th trư ng. Giá c là m t trong nh ng y u t quy t ñ nh
s c nh tranh c a hàng hoá. C nh tranh b ng giá c hàng hoá thư ng ñư c bi u
hi n qua chính sách ñ nh giá. Có các chính sách ñ nh giá như sau: chính sách ñ nh
giá th p hơn giá th trư ng; chính sách ñ nh giá b ng v i giá th trư ng và chính
sách ñ nh giá cao hơn giá th trư ng. ð chi m ưu th c nh tranh, doanh nghi p
ph i có các chính sách thích h p cho t ng lo i s n ph m, t ng giai ño n trong chu
kỳ s n ph m, tuỳ thu c vào ñ c ñi m c a t ng th trư ng.
+ Thông qua vi c thi t l p m ng lư i phân ph i: thi t l p m ng lư i phân
ph i h p lý, hi u qu s là m t y u t r t có l i ñ c nh tranh v i các doanh nghi p
khác. Qua ñó, doanh nghi p s cung ng hàng hoá, d ch v ñúng nơi, ñúng lúc, k p
th i, ñáp ng nhu c u c a khách hàng m t cách nhanh nh t, hi u qu nh t, t o ñư c
lòng tin và uy tín ñ i v i khách hàng. Ví d , Doanh nghi p DaiwaSeiko c a Nh t
b n ñã c nh tranh thành công khi h quy t ñ nh b c a hàng bán buôn ñ gi m khâu
lưu thông hàng hoá. B ng cách b khâu trung gian là c a hàng bán buôn làm cho
kênh phân ph i c a doanh nghi p g m: doanh nghi p - c a hàng bán buôn - ngư i
tiêu dùng. Nh kênh phân ph i này, doanh nghi p ñã th ng kê ñư c toàn b quá
trình s n xu t cũng như tiêu th .
+ Thông qua các ho t ñ ng qu ng cáo và bán hàng: qu ng cáo và xúc ti n
thương m i là nh ng ho t ñ ng nh m gi i thi u thông tin cho khách hàng v hàng
hoá c a doanh nghi p, ñ ng th i lôi kéo khách hàng tiêu dùng nh ng hàng hoá ñó.
M t ñi u t t nhiên là s thành b i trong kinh doanh ch y u tuỳ thu c vào ch t
lư ng hàng hoá. Nhưng m t hàng hoá có ch t lư ng t t n u ñư c qu ng cáo thì
lư ng tiêu th s t t hơn r t nhi u. Hi n nay, ph n l n các hàng hoá, d ch v ph i
ñư c qu ng cáo, ñ c bi t là nh ng s n ph m m i vì chúng chưa ñư c ngư i tiêu
dùng bi t ñ n. Như v y, qu ng cáo là bi n pháp nh m ñ m b o cho doanh nghi p
c nh tranh thành công trên th trư ng. Doanh nghi p ph i nghiên c u k các cách
qu ng cáo ch ng h n như phương th c qu ng cáo nào h p lý, áp d ng nh ng k
19
x o qu ng cáo nào, áp d ng nh ng d p nào ñ qu ng cáo chính là ngh th ât thu hút
khách hàng. Vì v y, doanh nghi p mu n thành công c n: khéo l i d ng nh ng
phương ti n thông tin ñ qu ng cáo r ng rãi; v n d ng ngh th ât qu ng cáo khéo
léo; doanh nghi p ph i bi t n m b t các th i cơ ñ qu ng cáo. Bên c nh qu ng cáo,
xúc ti n bán hàng cũng là ho t ñ ng giúp cho chi n lư c c nh tranh c a doanh
nghi p hi u qu hơn. Nh ng ho t ñ ng này thư ng ñư c th c hi n thông qua tri n
lãm, h i ch , c a hàng gi i thi u s n ph m hay thông qua vi c bán th s n ph m.
+ Thông qua d ch v trư c, trong và sau khi bán hàng: trong n n kinh t ngày
càng phát tri n thì d ch v là m t trong nh ng khâu ñư c các nhà kinh doanh chú ý
ñ n nhi u nh t. B i vì, ngư i tiêu dùng s l a ch n nh ng doanh nghi p có ho t
ñ ng d ch v tho mãn t t nh t nhu c u c a h . Không th ph nh n d ch v là m t
trong nh ng ho t ñ ng ñánh vào tâm lý ngư i tiêu dùng r t hi u qu . Do v y, doanh
nghi p mu n thu hút khách hàng, mu n hàng hoá c a mình có ưu th hơn h n hàng
hoá cùng lo i c a ñ i th c nh tranh thì doanh nghi p ph i không ng ng ñ u tư và
hoàn thi n các ho t ñ ng d ch v c a mình. Có th th y, công c c nh tranh thông
qua d ch v trư c, trong và sau bán hàng vũ khí c nh tranh r t hi u qu c a doanh
nghi p. Do ñó, doanh nghi p ph i không ng ng nghiên c u ñ tìm cho mình nh ng
cách th c ph c v t i ưu ñ thúc ñ y ho t ñ ng xu t kh u c a doanh nghi p.
+ Thông qua xây d ng thương hi u: Thương hi u là tên g i, bi u tư ng, thu t
ng hay t ng h p nh ng y u t ñó ñ xác ñ nh s n ph m. Thương hi u không ñơn
thu n ch là nhãn mã, nó th hi n cho l i ích mà khách hàng tìm ki m, là ni m tin
hay d ch v h tr mà khách hàng có ñư c s n ph m. Thương hi u ñư c s d ng
trong giao d ch, qu ng cáo, trên bao bì s n ph m...Như v y, m t thương hi u s n
ph m g m các thành ph n sau: tên thương hi u (brandname), bi u tư ng hay logo,
kh u hi u (slogan) và các y u t vô hình g n v i thương hi u ñ gia tăng s c m nh
c a nó (như s liên tư ng, ni m tin c a khách hàng ñ i v i thương hi u, s c m
nh n v ch t lư ng s n ph m...
ð i v i doanh nghi p, thương hi u s ñem ñ n ít nh t ba l i th sau: th nh t,
khi thương hi u ph i h p v i s n ph m thành công s t o nên m t nhóm khách
20
hàng trung thành c a doanh nghi p; th hai, khi thương hi u ñã t o ra ñư c nhóm
khách hàng trung thành, doanh nghi p s có th kéo dài kh năng kinh doanh ñ i v i
s n ph m ñó; th ba, khi thương hi u ñã thành công trên th trư ng thì ho t ñ ng
tiêu th c a doanh nghi p cũng tr nên d dàng hơn; ngoài ra, n u xây d ng ñư c
thương hi u m nh và nh ng giá tr xung quanh nó, ñó có th là ñòn b y ñ doanh
nghi p th c hi n chi n lư c m r ng dòng s n ph m.
ð i v i ngư i tiêu dùng, thương hi u giúp phân bi t ñư c s n ph m. H s có
cơ h i so sánh và l a ch n nh ng thương hi u khác nhau trên th trư ng ñ có ñư c
thương hi u phù h p cho mình. Trên thương hi u s cung c p cho khách hàng m t
s thông tin c a doanh nghi p: mùi v , giá c , cách s d ng...ho c khách hàng có
th nh ñư c thương hi u nào có kh năng tho mãn nhu c u, thương hi u nào
không. ði u này s làm cho khách hàng yên tâm hơn khi mua s n ph m.
Thương hi u s n ph m có ph m vi áp d ng r t khác nhau, thương hi u g n
li n v i t ng s n ph m riêng l trong doanh nghi p, ho c m t dòng s n ph m g m
m t nhóm các s n ph m liên quan ñ n nhau có ch c năng tương t có cùng thương
hi u, r ng hơn n a thương hi u ñ c p ñ n tên doanh nghi p, ho c th m chí thương
hi u s n ph m g n li n v i ñ a phương nào ñó. Tuỳ thu c vào ñ c ñi m kinh doanh
s n xu t và vai trò c a doanh nghi p trong quá trình tiêu th s n ph m mà ngư i ta
ñ t tên cho thương hi u như th nào. Trong trư ng h p s n ph m ñư c kinh doanh
trên nhi u qu c gia trên th gi i, doanh nghi p c n xem xét ñ n v n ñ nên có m t
thương hi u toàn c u không? Nên có m t thương hi u quen thu c trên toàn th gi i
hay ph i thay ñ i cho phù h p v i t ng th trư ng.
Các chuyên gia trên th gi i cho r ng s thích và l i s ng có xu hư ng hoà
nh p trên th gi i, m t ph n là do s l n m nh c a m ng lư i thông tin truy n
thông, ho t ñ ng du l ch và s m r ng nh hư ng v văn hoá gi a các nư c v i
nhau. Nhìn chung, các khu v c trên th trư ng ñ u mong mu n ñư c s d ng có
ch t lư ng cao, có ñ c ñi m k thu t tiên ti n. Do ñó, c n thi t ph i cung c p nh ng
s n ph m t t nh t cho th trư ng. Y u t then ch t c a cách l a ch n này là kinh t
nh quy mô thông qua s n lư ng tiêu th trên toàn c u. ðôi khi l i ích trong vi c
21
thi t k qu ng cáo khuy n m i, ñóng gói s n ph m và các y u t c a nhãn s ch u nh
hư ng l n b i chi n lư c thương hi u không ñ i khi kinh doanh toàn c u: th trư ng
càng l n thì chi n lư c marketing phân b cho các th trư ng càng có l i hơn khi là
th trư ng nh bé. S d ng thương hi u toàn c u giúp cho s liên tư ng v ngu n
g c qu c gia c a thương hi u. ðây là m t y u t r t có ý nghĩa không ch ý nghĩa
ñ i v i thương hi u mà còn có ý nghĩa ñ i v i doanh nghi p và nư c s n xu t ra
s n ph m. Ví d : qu n Jeans Levis c a M , v i Kashmia c a n ð , g m Thư ng
H i, Addidas c a M ...ðôi khi s d ng thương hi u toàn c u không phù h p trong
m t s qu c gia, xu t phát t lý do như: s khác bi t v ngôn ng d n ñ n s nh n
th c v thương hi u s khác nhau ñôi khi gây b t l i cho ho t ñ ng kinh doanh c a
doanh nghi p. Trư ng h p này, doanh nghi p s s d ng nh ng thương hi u khác
nhau theo t ng khu v c th trư ng. ð i v i các công ty ña qu c gia, ña khu v c, ña
th trư ng thư ng có m t danh m c thương hi u: m t s thương hi u toàn c u, m t
s thương hi u ña qu c gia và m t s thương hi u qu c gia.
+ Thông qua ho t ñ ng phát tri n quan h công chúng - PR: ngày nay, có
nhi u doanh nghi p th c s quan tâm và ñ u tư ho t ñ ng marketing ñ xây d ng
hình nh c a doanh nghi p và thương hi u cho s n ph m. M t trong nh ng công c
marketing ñư c s d ng là ho t ñ ng PR. ð c p ñ n quan h công chúng, thư ng
chúng ta hay nghĩ ñ n khía c nh r ng là xây d ng m i quan h công chúng v i
doanh nghi p và giúp cho công chúng bi t ñ n doanh nghi p. Ho t ñ ng PR nh m
làm cho khách hàng hi u rõ tôn ch và các giá tr mà doanh nghi p hư ng t i, c ng
c ni m tin khách hàng, giúp doanh nghi p x lý khi g p kh ng ho ng. ð c bi t,
n u bi t cách khai thác ñúng th i ñi m thì trong m t s tình hu ng ho t ñ ng PR s
góp ph n xây d ng hình nh và uy tín c a doanh nghi p ñ i v i công chúng ñ t
hi u qu cao. ðây là m t trong nh ng cơ h i ñ mang hình nh c a doanh nghi p
ñ n v i nhà ñ u tư và công chúng góp ph n gia tăng giá tr cho doanh nghi p.
B ng cách nào ñ xây d ng hình nh c a công ty và thương hi u ñ n v i công
chúng? Hi n nay c nư c có trên 400.000 doanh nghi p, có th xem ñây là cơ h i
r t l n ñ khai thác ho t ñ ng kinh doanh, b i xét trong m t quan h nh t ñ nh nào
22
ñó c a m i doanh nghi p có th có liên quan v i nhi u doanh nghi p khác, nhưng
làm sao ñ các doanh nghi p, nhà ñ u tư và công chúng ph i bi t ñ n công ty c a
mình? Qu ng cáo có th là m t cách, nhưng trong th i ñ i thông tin ngày nay,
qu ng cáo tràn ng p kh p nơi và công chúng có th không còn quan tâm nhi u ñ n
qu ng cáo. M t trong nh ng cách t t nh t ñ ti p c n ñ n khách hàng là ho t ñ ng
PR. Quan h công chúng d chi m ñư c lòng tin c a công chúng hơn là qu ng cáo
b i khách hàng thư ng hay tin vào nh ng m u tin, bài vi t trên báo hay phóng s .
Như v y, nh ng thông ñi p nào s ñư c ñăng t i? M i m và h p d n, hay có th
nói là “nóng” thì kh năng lôi cu n s chú ý c a nhà ñ u tư nhi u hơn, ñ ng th i d
dàng thu hút s quan tâm c a gi i báo chí. M t trong nh ng lý do mà các doanh
nghi p không th cung c p thông tin chi ti t và c th ñư c là vì m t chi n lư c
kinh doanh có th thay ñ i ñ ñáp ng và b t k p nhu c u th trư ng. Trong khi ñó,
ñ i v i công chúng thì h luôn mong ñ i ñư c cung c p thông tin chi ti t và ñ y ñ
ñ có cơ s và ni m tin quy t ñ nh l a ch n ñ u tư vào thương hi u ñư c xem là có
kh năng sinh l i. Ho t ñ ng PR có th v a ñáp ng yêu c u c a công chúng l i v a
ñ m b o ñ t m c tiêu c a doanh nghi p. ðăng t i thông tin theo t ng giai ño n s
góp ph n thu hút ngày càng nhi u s quan tâm và tăng ni m tin c a công chúng.
cam k t c a doanh nghi p.
Khi ñăng t i trên phương ti n truy n thông nào, doanh nghi p cũng c n ph i
phân tích và cân nh c k lư ng vì nó tác ñ ng tr c ti p ñ n hi u qu c a ho t ñ ng
PR. M t s các kênh thông tin thư ng ñư c s d ng như h p báo, t ch c s ki n,
tr l i ph ng v n,... Tùy vào ñ i tư ng mà doanh nghi p mu n nh m ñ n s quy t
ñ nh vi c l a ch n kênh thông tin thích h p. Xác ñ nh ñúng lúc v i ñ li u lư ng,
t n su t các thông ñi p ñư c ñăng t i s t i ña hi u qu c a PR. Th c t hi n nay,
có r t nhi u doanh nghi p khi xây d ng chi n lư c kinh doanh ñã quan tâm ñ n các
hình th c tài tr nh m t o cơ h i nâng cao hình nh c a doanh nghi p và qu ng bá
thương hi u: tài tr cho các d án chăm sóc s c kh e và v sinh c ng ñ ng c a
Unilever, là nh m tăng giá tr hình nh c a công ty ñ i v i công chúng; ho t ñ ng
tài tr chương trình “R ng vàng” c a nhãn hi u Dove, Sunsilk, OMO ho c Twister
23
v i “N t nh c vui”, Poca v i “Chung s c”, Tide ñ ng hành cùng “Trúc xanh”,
chương trình “Nh ng ngư i b n nh ” g n li n v i nhãn hi u s a “Ô-Yes” c a
Nutifood, t t c cũng nh m vào m t trong nh ng m c tiêu chung là góp ph n tăng
doanh s bán hàng. Rõ ràng ho t ñ ng PR ñ xây d ng hình nh c a doanh nghi p
và thương hi u cho s n ph m không mang tính nh t th i, b t phát, mà mang tính
nh t quán lâu dài. M t trong nh ng nguyên t c cơ b n c a PR là ph i th hi n trách
nhi m c a doanh nghi p ñ i v i ngư i tiêu dùng, khách hàng và c ng ñ ng.
1.3.2.3. ðáp ng rào c n k thu t, môi trư ng, t p tính văn hoá, xã h i và
pháp lu t nư c nh p kh u
- ðáp ng rào c n k thu t.
Các qui t c và lu t l k thu t (các rào c n) tác ñ ng m nh vào quá trình nh p
kh u ñ ch c r ng thương m i qu c t không mang l i nh ng tai h a, b nh t t và
nh ng v n ñ khác vào các nư c nh p kh u và nh m ñ m b o hàng hoá ñư c nh p
kh u phù h p v i nh ng ñòi h i tương t c a các s n ph m n i ñ a. Nh ng tiêu
chu n k thu t này bao g m các lu t l v bao bì, nhãn mác, các ñ c tính tiêu chu n
và ñ nh m c thu phù h p. M t vài qui t c này ñã giúp làm tăng l c lư ng thông tin
trong quá trình tìm ki m th trư ng, thúc ñ y xu t kh u và cho phép ngư i tiêu dùng
am hi u v lai l ch, ñ an toàn ch t lư ng s n ph m. Các qui t c hay rào c n k
thu t bao g m các bi n pháp v sinh d ch t ñ ñ m b o r ng các s n ph m ñư c
bán ra không b ô nhi m nh ng ch t, nh ng b nh có h i.
- ðáp ng rào c n môi trư ng.
M i quan h gi a thương m i và môi trư ng là v n ñ c t y u ngày nay, b i vì
thu nh p ngày càng cao thì yêu c u nh ng tiêu chu n c a môi trư ng cũng ngày
càng tăng. S phá hu nghiêm tr ng môi trư ng s d n t i nh ng h u qu khó
lư ng cho con ngư i và gia tăng nguy cơ th m h a toàn c u. Nh ng v n ñ trong
nư c ch nh hư ng ñ n qu c gia di n ra quá trình s n xu t ho c tiêu dùng và qu c
gia ñó ph i có cách gi i quy t v n ñ này. Nh ng v n ñ nư c ngoài x y ra khi quá
trình s n xu t ho c tiêu dùng m t nư c có nh hư ng ñ n nư c láng gi ng. Vì
v y, nư c khác ph i gánh ch u m t s chi phí xã h i kèm theo s ô nhi m. Nh ng
24
v n ñ môi trư ng toàn c u x y ra khi quá trình s n xu t ho c tiêu dùng m t nư c
nh hư ng ñ n t t c các nư c khác.
- ðáp ng rào c n t p tính văn hoá - xã h i.
Văn hoá bao g m c di s n, truy n th ng, và thói quen c a con ngư i. Ăn
kh p v i văn hoá là ngôn ng , tôn giáo, các m i quan h gia ñình và các m i quan
h xã h i. N u m t doanh nghi p ñang c g ng thuy t ph c khách hàng ti m năng
r ng s n ph m có ch t lư ng cao và có th phù h p v i cu c s ng c a h , thì hi u
bi t cơ b n v khách hàng ti m năng nhìn nh n cu c s ng như th nào là m t n n
t ng r t cơ b n. ði u này r t quan tr ng ñ giao ti p có hi u qu v i các b n hàng
(ñ i lý, nhà phân ph i, nhà bán l và nh ng ngư i khác), s hi u bi t v văn hoá s
c i thi n các m i quan h này. Phân tích t p tính văn hoá - xã h i là vi c ñi u tra
dân cư trong m t qu c gia ñ ñ t ñư c nh ng l l c lâu dài. M t doanh nghi p gi y
dép xu t kh u ph i hi u khách hàng ti m năng c a mình n u doanh nghi p ñó mu n
thành công trong các n l c tìm ki m th trư ng, thúc ñ y xu t kh u.
- ðáp ng rào c n pháp lu t c a nư c nh p kh u.
Các doanh nghi p xu t kh u gi y dép c n ph i hi u bi t, tuân th và ñáp ng
các lu t l có liên quan th trư ng xu t kh u. Tính ña d ng trong các h th ng lu t
pháp qu c gia và các lu t l có liên quan là r t cao, ñòi h i doanh nghi p ph i
nghiên c u trư c khi xu t kh u. Trư c h t, ph i nh n th c rõ b n ch t, c t lõi c a
h th ng lu t pháp, các chi ti t c th c a lu t pháp nư c s t i. Các doanh nghi p
xu t kh u c n quan tâm t i các lĩnh v c sau c a lu t pháp: th nh t, lu t l có tác
ñ ng ñ n phương th c thâm nh p th trư ng ñư c chú ý ñ n như: lu t b n quy n,
lu t ñ u tư nư c ngoài... Trong s các qu c gia, có vô s các lu t l có hi u l c mà
các doanh nghi p nư c ngoài ph i tính ñ n. Nh ng lu t này thư ng h n ch v m t
qu c t s nhâm nh p c a các doanh nghi p nư c ngoài; th hai, các lu t l liên
quan ñ n các s n ph m, ñóng gói, n i dung qu ng cáo, xúc ti n, phân ph i, b o v
nhãn thuơng m i và nhãn hi u, và các m c giá cũng là nh ng m i quan tâm tr c
ti p. Nh ng lu t này có tác ñ ng ch y u ñ n chính sách thúc ñ y xu t kh u c a các
doanh nghi p gi y dép. Ngoài ra, nh ng s khác bi t trong hoàn c nh lu t pháp
25
qu c gia ph n nh tình hình các qu c gia, các nhu c u và nh ng ưu th khác nhau.
ðôi khi cũng là k t qu c a m t chính sách ñ c bi t có ý th c, nh m t o ra khung
lu t pháp không quen thu c và nh ng ñ c ñi m khác thư ng có liên quan ñ n tiêu
chu n s n ph m s gia tăng tính không n ñ nh và nâng cao chi phí xâm nh p th
trư ng. Cu i cùng, ñi u quan tr ng là vi c di n gi i chính sách lu t pháp c a qu c
gia nh p kh u không ñư c giao cho nh ng ngư i không chuyên. Nên s d ng các
lu t sư quen thu c v i s v n hành h th ng pháp lu t ñ a phương liên quan.
1.3.2.4. T o thêm giá tr gia tăng s n ph m gi y dép xu t kh u
Giá tr gia tăng (VA), hi u theo nghĩa chung nh t là giá tr tăng thêm c a hàng
hoá ñư c sáng t o và th c hi n trong quá trình s n xu t và tiêu th . Trong quá trình
s n xu t VA ñư c hình thành t các công ño n s n xu t và ch bi n s n ph m, ñây
là quá trình sáng t o ra VA n i sinh và nh ng ti m n c a VA ngo i sinh. Quá trình
tiêu th là quá trình kép bao g m vi c th c hi n VA n i sinh và t o thêm cũng như
th c hi n VA ngo i sinh.
Giá tr gia tăng n i sinh và ngo i sinh:
Khái ni m v giá tr gia tăng n i sinh ñư c ph c p v i mô hình “Dây truy n
giá tr ” c a Michael Porter:
Theo mô hình này, t nguyên li u ñ u vào ñ n s n ph m ñ u ra ph i tr i qua
nhi u công ño n c n s d ng các y u t s n xu t, giá tr s n ph m ñư c gia tăng
m i công ño n s n xu t bao g m: ti n công (W), ti n thu ñ t (R), ti n kh u hao
(Dp), thu kinh doanh (Ti), l i nhu n (Pr). Như v y, VA n i sinh là toàn b thu
nh p t các nhân t s n xu t và ch bi n, ñư c th c hi n trong quá trình t o ra s n
ph m hàng hoá. Công th c t ng quát ñ xác ñ nh VA n i sinh là:
VA (n i sinh) = W +R + Dp + Ti + Pr (1.1)
Trên th c t VA ñư c xác ñ nh trên cơ s giá tr ñ u ra (t ng giá tr s n xu t)
và giá tr ñ u vào trung gian (giá tr trung gian) và ñư c tính như sau:
VA = GO – IC (1.2)
ð u vào (IC) Công ño n 1 Công ño n 2... ð u ra
26
Trong ñó, GO là t ng giá tr s n xu t t c là t ng doanh thu tính theo giá th c
t mà các ñơn v s n xu t bán cho các cơ s thương m i, IC là t ng chi phí trung
gian ñư c tính theo giá th c t mà các ñơn v s n xu t mua vào.
Bư c ra kh i quá trình s n xu t, hàng hoá bán ñư c trên th trư ng, m t m t
th c hi n ñư c VA n i sinh, m t khác, là quá trình t o nên và th c hi n ñư c VA
ngo i sinh. Giá tr gia tăng ngo i sinh là k t qu c a s ch p nh n c a khách hàng
trên th trư ng b i nh ng gì mà s n ph m hàng hoá cung c p trên th trư ng ñem l i
cho ngư i tiêu dùng nh ng giá tr khác bi t so v i các hàng hoá cùng lo i. S ch p
nh n c a khách hàng ñư c th hi n 2 d u hi u: giá hàng hoá bán ñư c cao hơn
v i lư ng hàng hoá ñư c bán v i qui mô l n hơn. ði u ñó n y sinh b i nh ng y u
t như: th i gian cung c p, s thích nghi c a hàng hoá trong ñi u ki n h i nh p,
tính ñ c trưng riêng có c a s n ph m, nh ng năng l c b o hành (ti n l i) c a nh ng
hàng hoá ñ i v i khác khi tiêu dùng.
Nâng cao giá tr gia tăng
M c tiêu c a các nhà s n xu t kinh doanh cũng như toàn xã h i nói chung và
các doanh nghi p gi y dép nói riêng là nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m nói
chung và s n ph m gi y dép xu t kh u nói riêng, t c là làm tăng giá tr m i c a
hàng hoá. ði u ñó có th th c hi n b ng cách:
M t là, nâng cao giá tr gia tăng n i sinh: ñây là quá trình làm tăng giá tr m i
c a s n ph m hàng hoá trong s n xu t và ch bi n và ñư c th c hi n theo ba hư ng:
làm tăng giá tr kinh t c a s n ph m hàng hoá t m t kh i lư ng ñ u vào trung
gian nh t ñ nh; gi m chi phí trung gian (IC) trên m t ñơn v s n ph m hàng hoá; và
cu i cùng là tăng năng l c s d ng ñ u vào trung gian ñ t o ñư c m t kh i lư ng
s n ph m nhi u hơn.
Hai là, nâng cao giá tr gia tăng ngo i sinh: ñư c th c hi n trên cơ s vi c
tăng cư ng năng l c tiêu th s n ph m hàng hoá ñ tiêu th ñư c kh i lư ng s n
ph m nhi u hơn và v i giá thành bán cao hơn. ði u này có liên quan ñ n năng l c
c a ngành công thương cũng như các y u t thu c v năng l c c nh tranh s n ph m
c a các ñơn v s n xu t.
M i quan h gi a VA, nâng cao VA và hi u qu kinh t
27
ð i v i xã h i, m c tiêu ho t ñ ng kinh t là làm sao t o ra ñư c nhi u giá
tr gia tăng. Giá tr gia tăng t o nên càng nhi u ch ng t các y u t ngu n l c
như ti n, ñ t ñai, lao ñ ng, v n ñư c huy ñ ng nhi u và có hi u qu , ñem l i thu
nh p qu c gia l n hơn. Như v y, nâng cao giá tr gia tăng ñ ng nghĩa v i nâng
cao hi u qu xã h i c a ho t ñ ng kinh t . ð i v i các ñơn v s n xu t kinh
doanh, ñi u quan tâm c a h là hi u qu kinh t mà c th là l i nhu n (Pr) thu
ñư c trong quá trình s n xu t và d ch v . Tuy v y, gi a VA và Pr có m i quan
h v i nhau:
- N u xét v cơ c u: Pr là m t b ph n c u thành c a VA, ñó chính là kho n
thu nh p t s ñóng góp c a y u t v n (K). Vì v y, n u quá trình s n xu t và
tiêu th s n ph m có hi u qu thì s n xu t s nh n ñư c Pr ngày càng cao n u
t ng giá tr gia tăng ngày càng l n. Tuy v y, theo cơ ch phân ph i l n ñ u, t ng
doanh thu t o nên (TR) sau khi tr IC, và tr cho các y u t s n xu t khác, ph n
còn l i m i là thu nh p c a nhà s n xu t/d ch v .
Pr = TR- (W + In + R + Dp + Ti) (1.3)
- Như v y, n u như các y u t s n xu t khác, luôn nh n ñư c thu nh p thì
nhà s n xu t có th không nh n ñư c thu nh p (không có Pr) ho c th m chí còn
b l do doanh thu nh hơn chi phí (Pr 0). ði u ñó có nghĩa là, trên th c t VA
ñư c t o nên có th r t cao nhưng Pr l i r t ít ho c th m chí không có. Hi u qu
tài chính c a các nhà s n xu t, d ch v không ñ t ñư c.
- Xét tương quan thu nh p t v n (Pr) v i các kho n thu nh p t các y u t
khác trong quá trình t o nên VA: ngư i s n xu t luôn quan tâm ñ n ch tiêu
Pr/VA t c là t l Pr so v i VA. S có 3 v n ñ n y sinh: n u con s này càng
cao thì hi u qu c a nhà s n xu t càng l n, khi VA càng cao thì t c ñ tăng Pr
cao hơn so v i t c ñ tăng VA; n u t tr ng Pr trong VA th p thì khi VA tăng,
m c tăng c a Pr càng th p so v i m c tăng VA; cu i cùng, n u chi phí cho các
nhân t s n xu t khác c u thành VA tăng lên cũng s làm tăng VA nhưng ñi u
ñó l i làm cho l i nhu n l i gi m ñi và trong trư ng h p y, khi VA càng tăng
thì Pr l i gi m ñi, s n xu t kinh doanh không ñ t hi u qu tài chính.
28
- Khi m i quan h gi a Pr v i v n (K) b ra c a các nhà s n xu t trong quá
trình nâng cao VA. Nhà s n xu t luôn quan tâm ñ n ch tiêu Pr/K (t l l i nhu n
trên v n). V lý thuy t, khi tăng v n làm tăng kh i lư ng s n xu t, tăng thu nh p và
d n ñ n tăng l i nhu n. Nhưng khi qui mô tăng lên ñ n m t m c nào ñó làm cho l i
nhu n gi m d n. V n ñ là ph i l a ch n qui mô ñ u tư v n sao cho t ng m c l i
nhu n ñ t ñư c cao nh t.
1.3.2.5. Tham gia vào chu i giá tr toàn c u
Chu i giá tr toàn c u bao g m nhi u khâu, nhi u bư c ñư c th c hi n ñ t o
ra m t s n ph m b t ñ u t khi hình thành ý tư ng t i khi s n ph m ñư c tiêu th
và b th i lo i. Các ho t ñ ng này ñư c liên k t v i nhau t o thành m t chu i liên
k t d c t nghiên c u và phát tri n - s h u trí tu - s n xu t, xây d ng thương hi u
và thương m i. ði u quan tr ng là các ho t ñ ng này có th th c hi n trong m t
doanh nghi p trong m t qu c gia hay nhi u doanh nghi p khác nhau trên th gi i.
Chu i giá tr toàn c u là chu i giá tr trong ñó ho t ñ ng c a chu i có th th c
hi n nhi u doanh nghi p và di n ra trên ph m vi toàn c u. Chu i giá tr toàn c u
hư ng ñ n vi c s n xu t ñ t hi u qu cao hơn b ng cách th c hi n m t ho t ñ ng,
khâu, công ño n trong chu i m t qu c gia có l i th khác nhau trên th gi i. Quá
trình toàn c u ngày càng m nh m như hi n nay ñã thúc ñ y quá trình s n xu t, kinh
doanh m r ng ra các nư c có l i th so sánh như v n t i, công ngh , nhân l c...t o
thành m t m ng lư i s n xu t toàn ñư c chuyên môn hoá cao mang l i giá tr t i ña
v i chi phí th p nh t. Chu i giá tr mang l i nhi u l i ích cho các doanh nghi p gi y
dép tham gia vào các công ño n khác nhau trong chu i. Trư c h t, chu i giá tr giúp
doanh nghi p gi y dép khai thác các cơ h i v chi phí s n xu t r , cơ s h t ng,
năng l c s n xu t ch t o, năng l c marketing, kho v n, ñi u ki n thương m i và
ñ u tư h p d n: các ñ a ñi m s n xu t kinh doanh trên toàn c u thư ng ñư c các
doanh nghi p ñ u tư nư c ngoài, nh t là các công ty xuyên qu c gia th c hi n các
công ty th p, có nh ng rào c n ít, các qu c gia có nhi u ưu ñãi ñ mang l i nhi u
giá tr cao nh t. Th hai, ñ i v i doanh nghi p gi y dép tham gia vào chu i giá tr
toàn c u, s tham gia vào chu i giá tr toàn c u cho phép các doanh nghi p gi y dép
29
m r ng s n xu t kinh doanh ra t m khu v c, qu c t và ñ t giá tr gia tăng ngày
càng cao trong chu i hình thành giá tr : các nhà s n xu t nh n gia công s n ph m,
d n d n h có th tham gia vào toàn b quá trình s n xu t, t gia công, b ph n r i
ti n t i thi t k s n ph m cho mình, marketing, phân ph i s n ph m ñó trên ph m vi
toàn c u. Th ba, tham gia vào chu i giá tr toàn c u, s n ph m gi y dép ñư c s n
xu t ra nhi u công ño n khác nhau, t i các doanh nghi p khác nhau, ñ n t nhi u
qu c gia khác nhau: trong xu th s n xu t t m t doanh nghi p, hay m t s doanh
nghi p không th mang l i hi u qu cao n u ñ m nh n các khâu t nguyên li u ban
ñ u ñ n phân ph i s n ph m trên th trư ng th gi i. Trong xu th toàn c u, ho t
ñ ng s n xu t kinh doanh ñư c m r ng ra trên qui mô toàn c u, m i doanh nghi p,
m i qu c gia ch ch u trách nhi m tham gia m t khâu mà mình có l i th . Th tư,
tham gia vào chu i giúp doanh nghi p gi y dép nâng cao giá tr gia tăng: m i doanh
nghi p, m i qu c gia thư ng ch ñ m nh n m t khâu nào ñó trong toàn b chu i giá
tr toàn c u, qu c gia ñó có th t p trung các ngu n l c ñ chuyên môn hoá, phát
huy t i ña ho t ñ ng s n xu t và giúp cho doanh nghi p qu c gia ñó có nhi u l a
ch n hơn trong vi c liên k t v i ch th nào, qu c gia nào ñ t ñư c l i ích cao nh t,
t ñó mang l i giá tr gia tăng hơn n a trong ho t ñ ng xu t kh u.
1.4. Nh ng nhân t tác ñ ng t i thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào EU
1.4.1. nh hư ng c a y u t th trư ng gi y dép th gi i
Do ñ c ñi m c a ngành công nghi p gi y dép là s d ng nhi u lao ñ ng, ñơn
gi n v k thu t, su t ñ u tư nh , t c ñ ñ i m i máy móc và thi t b ch m nên ch
phát tri n giai ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá ñ t nư c c a các nư c
ñang phát tri n. Trong khi ñó, do m t l i th v nhân công r nên s n xu t và xu t
kh u gi y dép t i các nư c phát tri n gi m d n, chuy n sang s n xu t các thi t b
máy móc s n xu t gi y dép và các s n ph m có giá tr gia tăng cao hơn, còn các m t
hàng có hàm lư ng lao ñ ng l n thì chuy n sang các nhà s n xu t nư c ngoài có giá
nhân công và chi phí r hơn. T i nhi u nư c s n ph m gi y dép ch u ñi u ti t c a
nhà nư c b ng các công c kinh t như: thu xu t kh u, thu nh p kh u, hàng rào
h n ng ch...nh m b o h s n xu t trong nư c. Trư c nh ng năm 1970, ngành công
30
nghi p s n xu t gi y dép ch y u phát tri n t i các nư c Tây Âu, M . T i nh ng
nư c này ñã xu t hi n nh ng hi p h i ngành ngh chi ph i ho t ñ ng s n xu t s n
ph m: châu Âu có Hi p h i Gi y châu Âu, t i M có Hi p h i Công nghi p Gi y
M . T nh ng năm 1970, ngành gi y dép ñã phát tri n và m r ng sang các nư c
khu v c t i châu Á và cùng v i nó là s xu t hi n các hi p h i công nghi p gi y dép
m i mà tiêu bi u là Hi p h i Gi y Dép Qu c t Khu v c châu Á - Thái Bình Dương.
Cùng v i nh ng ti n b c a khoa h c công nghi p và s phát tri n kinh t t i các
nư c công nghi p phát tri n thì ti n lương các nư c này ngày càng cao. S phát
tri n c a nh ng ngành công nghi p mũi nh n, công ngh cao s d ng ít nhân công
ñã thay th d n nh ng ngành s d ng nhi u nhân công như ngành s n xu t gi y
dép. Do ñó, các trung tâm s n xu t gi y dép trên th gi i luôn có s thay ñ i,
chuy n d ch t nh ng nư c phát tri n sang các nư c ñang phát tri n và hình thành
trung tâm s n xu t m i các nư c ñó, ngành s n xu t gi y dép t i các nư c này có xu
hư ng gi m sút. Vì v y, vào th p k 70 và ñ u th p k 80 c a th k trư c, trên th
gi i ñã xu t hi n s chuy n d ch vi c s n xu t gi y dép t nh ng nư c phát tri n
sang các nư c công nghi p m i, nơi có l c lư ng lao ñ ng r i dào và giá nhân công
r hơn như Nh t B n, Hàn Qu c, ðài Loan...Trong hơn hai th p niên 70 và 80, các
nư c này ñã vươn lên thành nh ng cư ng qu c trong lĩnh v c s n xu t gi y dép. Do
giá nhân công các nư c công nghi p m i d n tăng cao nên vi c s n xu t gi y dép
t i các nư c này g p nhi u khó khăn. Bên c nh ñó, các nư c này ñã hoàn t t giai
ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá. Do ñó, d n ñ n s d ch chuy n ti p theo
c a công nghi p s n xu t gi y dép l n th hai t nh ng nư c công nghi p m i sang
nh ng nư c ñang phát tri n như Trung Qu c, Indonesia, Thái Lan, Vi t Nam...nơi
có nh ng l i th só sánh v l c lư ng lao ñ ng và giá nhân công trong giai ño n
cu i nh ng năm 80 và ñ u nh ng năm 90 c a th k XX. Ngoài ra, ph i k ñ n các
nguyên nhân khác như cơ s h t ng ñư c c i thi n, ñ c bi t, Chính ph c a các
nư c này cũng khuy n khích ñ u tư vào nh ng ngành có năng l c xu t kh u l n mà
xu t kh u gi y dép là m t trong nh ng ngành có ti m năng l n. Hi n nay, ngành
công nghi p gi y dép trên th gi i có th chia thành 4 nhóm khác nhau:
31
Nhóm 1, các nư c công nghi p phát tri n B c M và EU (tr Italia): ngành
công nghi p s n xu t gi y dép c a nh ng nư c này ñang chuy n ñ i theo hư ng
thu nh và rút g n l i ñ chuy n sang s n xu t các s n ph m ch t lư ng cao như
gi y cao c p, gi y chuyên d ng và m t s ph li u cho ngành công nghi p s n
xu t gi y dép.
Nhóm 2, các nư c Australia, Nh t B n, Newzealand: là nh ng nư c có kh i
lư ng s n xu t gi y dép ñã ñư c b o h l n nhưng nay ñang có d u hi u s n xu t
gi m d n, chuy n sang nh p kh u gi y dép t các nư c ñang phát tri n.
Nhóm 3, các nư c ðông Nam Á, ðông Á, Nam Á như Trung Qu c, n ð ,
Vi t Nam, Indonesia, Pakistan, Hàn Qu c, Thái Lan; các nư c Nam M : Brazil,
Mexico; các nư c B ðào Nha, Th Nh Kỳ: là nh ng nư c công nghi p gi y dép
ñang phát tri n m nh m , có ưu th v s n ph m gi y dép, giá trung bình và r .
Nhóm 4, các nư c châu Phi và m t s nư c nh t i Nam M : n n công
nghi p gi y dép không phát tri n m c dù ngu n nguyên li u có ñ u ñ n và thư ng
xuyên. S n xu t gi y dép ch y u tiêu dùng trong nư c. ð ng th i, h nh p kh u
t các nư c khác ñ ñáp ng các nhu c u trong nư c. Hi n nay, có t i g n 70%
s n lư ng gi y dép trên th gi i do các nư c ñang phát tri n Châu Á, Nam M
s n xu t. Trong 10 năm qua, s n lư ng gi y dép c a Nam M tăng 15%, t l này
s ti p t c ñư c duy trì trong th i gian t i. S n lư ng gi y dép c a các nư c
ASEAN s tăng 30% trong vòng 15 năm n a. Xu th d ch chuy n các khu v c
gi y dép trên th gi i còn ti p t c di n ra: s n lư ng gi y dép các nư c công
nghi p s ti p t c gi m cùng v i nó là s phát tri n m nh m c a các nư c ñang
phát tri n.
1.4.2. nh hư ng c a y u t kinh t - chính tr - lu t pháp qu c t
1.4.2.1. Y u t kinh t qu c t
Trình ñ phát tri n kinh t : nh hư ng m nh ñ n nhu c u s n ph m và năng
l c xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép. Có th phân tích lo i qu c gia theo
nhi u cách khác nhau. Nhìn chung, ngư i ta thư ng phân lo i các qu c gia thành
các nư c kém phát tri n, các nư c công nghi p m i và các nư c phát tri n.
32
L m phát: nh hư ng m nh ñ n s c mua th c t c a dân cư, ñ n năng l c
kinh doanh và năng l c c nh tranh c a th trưòng ñó. Vì v y, ñ i v i các doanh
nghi p xu t kh u, l m phát là m i ñe d a l n.
T giá h i ñoái các ñ ng ti n: khi kinh doanh s n ph m trên th trư ng th
gi i, vi c l a ch n lo i ti n t trong thanh toán ñư c các doanh nghi p quan tâm,
vì nó nh hư ng m nh ñ n k t qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh.
Phân ph i thu nh p dân cư: m c thu nh p và cơ c u chi tiêu c a dân cư là
y u t quan tr ng quy t ñ nh s c h p d n c a th trư ng.
1.4.2.2. Y u t chính tr qu c t
Tình hình chính tr c a các nư c trên th gi i, ñ c bi t là các nư c nh p
kh u gi y dép s khuy n khích ho c h n ch quá trình xu t nh p kh u gi y dép
vào nư c ñó thông qua các công c : hàng rào thu quan và phi thu quan, b o v
doanh nghi p trong nư c và th trư ng n i ñ a kh i s c nh tranh c a nư c ngoài
thông qua các rào ch n và ñ ra các chính sách kinh t có l i cho các doanh
nghi p trong nư c. M t khác, s b t n và cu c chi n tranh di n ra nhi u nơi
trên th gi i bu c các nhà xu t kh u ph i ñánh giá l i các cơ h i kinh doanh trên
th trư ng qu c t và phân b l i ngu n l c sang các th trư ng khác.
1.4.2.3. Y u t lu t pháp qu c t
H th ng lu t pháp: khi kinh doanh s n ph m trên th trư ng qu c t ,
doanh nghi p c n n m rõ h th ng lu t l c a các nư c mà các doanh nghi p d
ñ nh xu t kh u: các văn b n pháp lu t và các quy ñ nh có liên quan ñ n s n ph m
như các quy ñ nh v nhãn hàng hóa lưu thông trong nư c và hàng hóa xu t kh u,
quy ñ nh v tiêu chu n ch t lư ng hàng hoá, quy ñ nh v quy n s h u công
nghi p, quy ñ nh v ghi xu t x hàng hoá...
ð nh ch qu c t và các m i quan h h p tác ña phương, song phương: Xu
hư ng toàn c u hoá v i vi c hình thành các liên minh, hi p ư c gi a các nư c
trên th gi i v i các hình th c: khu v c m u d ch t do như NAFTA, AFTA,
EEA..., Liên hi p thu quan, Th trư ng chung, Liên hi p Kinh t , Liên minh
Chính tr .
33
Ngoài ra, các hi p ñ nh song phương ñư c ký k t gi a các chính ph các nư c
s t o thu n l i cho vi c xu t kh u và kinh doanh s n ph m c a các doanh nghi p.
M t s quy ư c, lu t l qu c t liên quan ñ n buôn bán gi y dép:
- Công ư c Washington: nhi u nư c ñã ký công ư c Washington nh m b o v
s t n t i c a m t s loài thú hoang dã, quý hi m, ch ng l i vi c săn b n và khai
thác quá m c buôn bán. Gi y dép s n xu t b ng da r n hay da th n l n và m t s
loài ñ c bi t khác, khi xu t kh u ñ n các nư c ph thu c vào công ư c Washington.
Các nhà s n xu t và các nhà xu t kh u kinh doanh các m t hàng làm b ng da các
lo i c n nghiên c u k các quy ch c th , và n u có v n ñ gì chưa rõ nên g p các
cơ quan ch c năng có th m quy n nư c nh p kh u ñ ñư c gi i ñáp. Th t c nh p
kh u ñư c ki m soát d a trên s phân lo i c a công ư c. Tuy nhiên, m t s trư ng
h p, hàng nh p kh u c n m t s gi y ch ng nh n c a nư c xu t kh u và gi y phép
nh p kh u hay h n ng ch quy ñ nh c a chính ph nư c nh p kh u. Các nhà nh p
kh u c n kê khai tên khoa h c c a các loài ñ ng v t này thay cho tên thông thư ng, s
thu n l i hơn khi xét duy t theo các ñi u kho n c a công ư c.
- Quy ch t i hu qu c: nguyên t c nư c ñư c ưu ñãi nh t “The Most
Favoured Nation - MNF” v i m c ñích ch ng phân bi t ñ i x trong buôn bán qu c
t . N i dung là n u nư c A cho nư c B hư ng ch ñ MNF thì nư c C cũng ñương
nhiên ñư c hư ng m i ưu ñãi mà A ñang giành cho nư c B, n u như gi a nư c A
và nư c C ñã có hi p ñ nh tay ñôi v i ñi u kho n MNF.
- H th ng thu quan ưu ñãi ph c p: nh m m c ñích ưu ñãi, mi n thu cho
m t s m t hàng c th ñ giúp ñ cho các nư c phát tri n. H u như toàn b các s n
ph m sơ ch và s n ph m công nghi p xu t x t các nư c ñang phát tri n nh p vào
EC ñ u ñư c mi n gi m thu . H n ng ch ñư c n ñ nh hàng năm ñ i v i các s n
ph m ñư c coi là “nh y c m” là s n ph m khi nh p có th nh hư ng ñ n s n xu t
trong n i b EC. EC ñã áp d ng GSP ñ i v i m i s n ph m công nghi p c a các
nư c ñang phát tri n. Nh p kh u hàng hoá c a các nư c ch m phát tri n (LDC) ñ u
ñư c mi n thu và mi n h n ng ch, nghĩa hoàn toàn không có gi i h n v s lư ng.
34
ði u ki n quan tr ng nh t ñ ñư c hư ng h th ng ưu ñãi thu quan ph c p GSP
là 60% giá tr c a s n ph m có ngu n g c nguyên li u trong nư c.
1.4.2.4. Y u t văn hoá qu c t
Văn hoá là t t c nh ng gì mà các thành viên trong xã h i nghĩ và làm. N n
văn hoá t o nên cách s ng c a m t c ng ñ ng s quy t ñ nh cách th c tiêu dùng,
th t ưu tiên cho nhu c u mu n ñư c tho mãn và cách tho mãn c a con ngư i
s ng trong ñó. Các y u t như tính mùa v , th hi u, th i trang và b n s c văn hoá
c a m i qu c gia, m i dân t c cũng là y u t quan tr ng chi ph i cung c u c a t ng
nhóm s n ph m nh t ñ nh ñ c bi t là s n ph m gi y dép. Y u t th i trang là m t
trong nh ng nhân t quan tr ng cho ñ nh hư ng s n xu t và xu t kh u gi y dép.
M t s n ph m mu n t n t i ph i ñáp ng nhu c u v th i trang c a khách hàng,
ñ m b o nh ng tiêu chí v ch t lư ng s n ph m. ði u ñó có nghĩa là ngành công
nghi p s n xu t gi y dép luôn luôn c n ñư c c i ti n ñ ñ t trình ñ thi t k nh ng
s n ph m th i trang hoàn h o. Gi y dép là s n ph m theo mùa: mùa ñông và mùa
hè. V i m i mùa khác nhau thì ch ng lo i cũng như m u mã, m u s c, ki u dáng
gi y dép cũng có s khác nhau rõ r t. Ch ng h n như qu c gia nhi t ñ i và c n
nhi t ñ i vào mùa hè khí h u nóng m, vi c s d ng nh ng lo i gi y dép nh
thoáng như scandal, gi y v i, dép x ngón....b ng các v t li u nh , x p, d thoát hơi
là r t thích h p. Trong khi vào mùa ñông, th i ti t l nh l i c n nh ng ki u gi y dép
gi m như gi y th thao, gi y da, ng b t...ñ c bi t ñ i v i các nư c khu v c
phía B c có tuy t vào mùa ñông thì gi y dép c n ph i b n ch c, gi m, không th m
nư c mà v n ph i ñ m b o y u t th m m cho ngư i s d ng. Vì v y, tìm hi u qui
lu t c a th trư ng, nghiên c u s n ph m m i và thay ñ i ki u dáng, m u mã, m u
s c s n ph m ñ ñáp ng nhu c u ngư i tiêu dùng theo t ng mùa v , theo nhóm ñ i
tư ng tiêu dùng là m t trong nh ng y u t quy t ñ nh thành công c a các doanh
nghi p s n xu t và kinh doanh m t hàng gi y dép trên th trư ng.
1.4.3. nh hư ng c a môi trư ng EU
1.4.3.1. nh hư ng c a ñ c ñi m th trư ng EU
EU là m t th trư ng r ng l n g m 27 qu c gia, trên 500 tri u ngư i. Dân s
EU ñông nên nhu c u tiêu dùng l n. Ngoài ra EU là m t th trư ng mang tính th ng
35
nh t cao th hi n nhi u khía c nh trong ñó EU cho phép s lưu thông hàng hoá,
d ch v , v n và lao ñ ng. Năm 1968, EU là m t th trư ng th ng nh t v h i quan
chung cho t t c các nư c thành viên. Tính th ng nh t này c a EU giúp các nư c c m
th y thu n ti n và ñơn gi n trong th t c khi xu t kh u hàng hoá sang các nư c EU.
Ch c n ñ t ñư c quy ñ nh, tiêu chu n chung và ch c n thông quan hàng hoá m t l n
khi vào EU (không c n ph i thông quan các nư c trong n i kh i EU). EU là m t
trong nh ng th trư ng l n trên th gi i cũng như th trư ng M nhưng ñi u khác
nhau ñây là: EU là m t c ng ñ ng kinh t m nh và là m t trung tâm văn minh lâu
ñ i c a nhân lo i. EU có quy mô như v y, nhu c u r t nhi u, nên hi n t i và tương
lai v n là m c tiêu ñ các nư c ñ y m nh xu t kh u hàng hoá, d ch v . Kinh t phát
tri n, hùng m nh nên nhi u khi trong quan h buôn bán, thương m i (th m chí c v
chính tr ), EU ñư c xác ñ nh là m t th trư ng ti m năng trong vi c xu t kh u gi y
dép c a các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i. Khi xu t kh u sang th trư ng EU,
các doanh nghi p gi y dép c n chú ý 4 ñ c ñi m sau:
S già hoá dân s : dân s EU ñang có xu hư ng già ñi. Nhi u nhà xã h i h c
Châu Âu ñ u có chung nh n ñ nh r ng, xu hư ng này s di n ra m nh hơn trong
tương lai, ñ c bi t v i nhóm ngư i có ñ tu i t 65 tr lên. Tín hi u l c quan ñây
là chính nh ng ngư i cao tu i EU l i có s c chi tiêu r t m nh ñ i v i các s n
ph m gi y dép. Tuy nhiên, nh ng ngư i trong ñ tu i này (t 65 tu i tr lên) là
nh ng ngư i ngh hưu, s ng b ng tr c p, thích ñi b ñư ng dài, du l ch dài ngày và
thư ng xuyên. Vì th , s n ph m gi y dép cho h c n ñư c thi t k ñ c bi t v i
nhi u tính năng h p lý, h tr cơ b p nhi u hơn như ch t li u ph i r t m m, ñ th p,
lót êm, mũi êm, ki u dáng gi n ñơn, màu s c không lòe lo t và ph i có ñ b n cao.
Th i ti t và th i v : th i ti t là ch t xúc tác quan tr ng nhưng “khó dùng”
nh t. Vào mùa ñông, nên cung c p nhi u hơn cho th trư ng EU s n ph m gi y dép
ng, trong khi mùa hè ngư i tiêu dùng l i ưa chu ng v i s n ph m dép lê ho c có
quai h u. V i th trư ng EU, không th cung c p s n ph m c a m t mùa mà dùng
trong b n mùa. Th i v cũng là ch t xúc tác “khó dùng” không kém. Tính th i v
c a s n ph m gi y dép châu Âu g n ch t v i tính th i v c a th trư ng qu n áo.
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội
LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội

More Related Content

Similar to LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội

Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...
Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...
Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Nguyễn Công Huy
 
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhMarketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhNgà Nguyễn
 

Similar to LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội (20)

Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...
Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...
Luận án: Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp ...
 
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAYLuận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
Luận án: Thúc đẩy dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân, HAY
 
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
Luận án: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến nhằm thúc đẩy xuất khẩu của các doanh ...
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
Luận án: Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam trong điều kiệ...
 
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
Luận án: Chính sách xuất khẩu hàng may mặc tại Việt Nam, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...
Đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Thành phố Đà nẵngĐẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt ...
 
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của CampuchiaLuận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
Luận án: Hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Campuchia
 
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
Luận án: Cơ sở khoa học hoàn thiện chính sách Nhà nước đối với kinh tế có vốn...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (22)
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
 
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
Luận án: Giải pháp thu hút và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển điện ản...
 
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí MinhMarketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
Marketing cho Tập đoàn Thủy Sản Minh Phú tại TP.Hồ Chí Minh
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
Luận án: Vai trò của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa hướng về xuất k...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Bà...
 
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.docPhát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk lắk.doc
 
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt NamLuận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận án: Phát triển hoạt động bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt NamLuận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Luận án: Giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán Việt Nam
 
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á ChâuĐề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
 

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)

More from Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999) (20)

LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
LA08.111_Phát triển thị trường vật liệu xây không nung Đồng ba...
 
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
LA06.072_Phân tích đổi mới công nghệ, đổi mới lao động, định ...
 
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân h...
 
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
LA16.028_Phân tích chuỗi giá trị sản phẩm đồ gỗ gia dụng sử d...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdfQuản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
Quản lý chi bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.pdf
 
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
LA03.135_Quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Cư Kuin,...
 
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
LA06.071_Phát triển nguồn nhân lực nữ người dân tộc Khmer tạ...
 
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
LA13.017_Tính dễ bị tổn thương và kết quả sinh kế trong bối cảnh xâm nhập mặn...
 
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái NguyênLA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
LA03.110_Tự tạo việc làm của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên
 
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
LA08.077_Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chấp nhận thông tin truyền khẩu điện t...
 
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
LA08.076_Nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến hiệu quả hoa...
 
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
LA02.282_Tác động của quyết định tài chính tới rủi ro tài chính của các doanh...
 
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
LA02.281_Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa b...
 
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTHThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
ThS09.015_Tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm tại công ty TNHH BHTH
 
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vữngLA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
LA07.057_Nông nghiệp tỉnh Cà Mau phát triển theo hướng bền vững
 
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nayĐời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
Đời sống văn hóa tinh thần của học sinh trung học phổ thông Hà Nội hiện nay
 
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
LA36.001_Quan niệm truyền sinh trong hôn nhân của Công giáo và Kế hoạch hóa g...
 
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
ThS03.006_Hoàn thiện công tác quản lý thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hi...
 
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt NamLa03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
La03.109 Phát triển khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
 
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
LA02.003_Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần quốc t...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

LA01.017_Thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường EU của các doanh nghiệp giầy dép trên địa bàn Hà Nội

  • 1. i L I CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan b n lu n án này là công trình nghiên c u khoa h c ñ c l p c a tôi. S li u, k t qu nêu trong lu n án là trung th c và có ngu n g c rõ ràng. TÁC GI LU N ÁN
  • 2. ii M C L C N I DUNG TRANG Trang ph bìa L i cam ñoan M c l c Danh m c các ch vi t t t Danh m c các b ng L i m ñ u CHƯƠNG 1: CƠ S LU N V THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP TRÊN ð A BÀN HÀ N I................................................................1 1.1. Vai trò và s c n thi t ph i thúc ñ y xu t kh u gi y dép ....................................1 1.2. Ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép..........................................8 1.3. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép .............................14 1.4. Nh ng nhân t tác ñ ng t i thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU ..................29 1.5. Kinh nghi m c a các doanh nghi p trong nư c.................................................54 CHƯƠNG 2: TH C TR NG THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP TRÊN ð A BÀN HÀ N I .............................................................58 2.1. Khái quát và th c tr ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ..................................................................................................58 2.2. Phân tích th c tr ng các y u t thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào EU...............83 2.3. ðánh giá th c tr ng thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào th trư ng EU..............101 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯ NG VÀ GI I PHÁP THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP TRÊN ð A BÀN HÀ N I......................107 3.1. M c tiêu và phương hư ng thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.............................................107 3.2. Gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ..........................................................................117 3.3. M t s ki n ngh nh m thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ...................................................144 K T LU N............................................................................................................149
  • 3. iii B NG CH VI T T T AFTA Khu v c m u d ch t do ASEAN CNXH Ch nghĩa xã h i. DSP Cơ quan gi i quy t các tranh ch p. EC C ng ñ ng Châu Âu EEA Khu v c kinh t các nư c trong C ng ñ ng châu Âu. EEC C ng ñ ng kinh t Châu Âu. EURO ð ng ti n chung Châu Âu. Euratom C ng ñ ng Năng lư ng nguyên t Châu Âu . FDI ð u tư tr c ti p nư c ngoài. FED C c d tr ti n t Liên Bang M . FOB Free on board. GATT Thu quan v thương m i. GDP T ng S n ph m Qu c n i. GSP H th ng chung v thu quan. ISO T ch c qu c t v tiêu chu n hoá. NAFTA Khu v c m u d ch t do B c M ODA H tr phát tri n chính th c. PU Liên hi p Chính tr QC Ki m tra ch t lư ng. R&D Nghiên c u và phát tri n. TNHH Trách nhi m h u h n. USD ðơn v ti n t M VCCI Phòng Thương m i và Công nghi p Vi t Nam WEB Trang thông tin ñi n t . WTO T ch c Thương m i Th gi i
  • 4. iv DANH M C B NG B ng 1.1: Cơ c u giá tr s n xu t hàng gi y dép t i TP Hà N i ......................7 B ng 2.1: T tr ng m t hàng xu t kh u ch y u trên ñ a bàn Hà N i ..........58 B ng 2.2: T tr ng kim ng ch xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i/t ng kim ng ch xu t kh u Hà N i 2003-2008.....59 B ng 2.3: S lư ng doanh nghi p gi y dép xu t kh u ..................................61 B ng 2.4: Tình hình lao ñ ng t i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008 ...................................................................65 B ng 2.5: Cơ c u lao ñ ng c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008 ...................................................................65 B ng 2.6: Ti n lương công nhân t i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i và các doanh nghi p t i các nư c năm 2008.......................66 B ng 2.7: Năng su t lao ñ ng bình quân c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i, t i Indonesia và t i Trung Qu c.............................67 B ng 2.8: S n ph m c a m t s công ty trên ñ a bàn thành ph Hà N i ......67 B ng 2.9: Ch ng lo i m t hàng gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008..............................68 B ng 2.10: Cơ c u v n c a doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i......69 B ng 2.11: Tình hình v n c a m t s doanh nghi p gi y dép ch y u trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008.......................................................70 B ng 2.12: Danh m c nguyên v t li u ñ u vào năm 2008. ...........................70 B ng 2.13: Nh p kh u nguyên li u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i năm 2007 - 2008...........................................................72 B ng 2.14: Kim ng ch xu t kh u vào các nư c trên th gi i c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i năm 2003 - 2008 ...................74 B ng 2.15: Kim ng ch xu t kh u sang m t s nư c trên th gi i.................74 B ng 2.16: Kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU.....................................75 B ng 2.17: Kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU c a m t s doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................77 B ng 2.18: Kim ng ch xu t kh u vào m t s nư c EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................78 B ng 2.19: T tr ng kim ng ch xu t kh u vào m t s nư c EU so v i t ng kim ng ch xu t kh u vào th trư ng EU ..........................................80
  • 5. v B ng 2.20: Cơ c u s n ph m gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i t năm 2003 - 2008..............................81 B ng 2.21: Hình th c xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i............................................................87 B ng 2.22: S n lư ng và kim ng ch xu t kh u sang các nư c trên th gi i c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i........................89 B ng 2.23: Giá xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà Nôi so v i m t s nư c năm 2008.......................................91 B ng 2.24: Nh n ñ nh v vi c xây d ng thương hi u cho khách hàng .........94 B ng 2.25: N l c Marketing c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i....................................................................................................94 B ng 2.26: T tr ng ngu n nguyên li u s n xu t c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i năm 2008...................................................98 B ng 3.2: D báo s lư ng gi y dép xu t kh u vào EU c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i ñ n 2015 ........................................................113
  • 6. vi L I M ð U 1. Tính c p thi t c a ñ tài nghiên c u Là trung tâm ñ u não chính tr , hành chính qu c gia, trung tâm l n v văn hoá, giáo d c, kinh t và giao d ch qu c t c a c nư c, Hà N i có nhi u l i th v ñi u ki n ñ a lý, giao thông v n t i, v s n xu t cung ng và tiêu th hàng hoá - d ch v , v l c lư ng lao ñ ng tri th c có tay ngh cao và kh năng h p tác khoa h c - công ngh - thông tin cũng như trình ñ qu n lý… Trong nh ng năm qua, các doanh nghi p t i Hà N i ñã ñ t m c tăng trư ng khá cao góp ph n không nh vào s phát tri n c a Th ñô và c a c nư c. M t trong nh ng ñi n hình ñó là các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i, v i s ñóng góp tích tích c c c a s n ph m gi y dép xu t kh u, kh ng ñ nh hư ng ñi ñúng ñ n mà ð ng và Nhà nư c ñã ñ ra: “Trong quá trình công nghi p hoá ñ t nư c thì c n ph i phát tri n nhanh, m nh và v ng ch c các ngành công nghi p ch bi n v i kh năng c nh tranh cao, chú ý phát tri n các ngành công nghi p ít v n, thu hút nhi u lao ñ ng, khuy n khích và t o ñi u ki n thu n l i cho xu t kh u trên cơ s phát huy n i l c, th c hi n nh t quán lâu dài chính sách thu hút các ngu n l c bên ngoài, tích c c h i nh p kinh t qu c t ”. Trong chi n lư c ña d ng hoá th trư ng c a chính sách thương m i c a Vi t Nam, Liên minh châu Âu luôn ñư c coi là m t th trư ng quan tr ng. V i hơn 500 tri u dân s ng trên 27 qu c gia tr i dài t b c xu ng nam châu l c v i m c s ng thu c lo i cao nh t th gi i, EU nh p kh u t Vi t Nam m t lư ng gi y dép ngày càng l n qua t ng năm. Xét th y ti m năng ngo i thương v i EU và nh n th c sâu s c v bài h c kinh nghi m m t th trư ng truy n th ng t s s p ñ c a Liên Xô, các nư c ðông Âu, các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ñã n l c thúc ñ y ho t ñ ng xu t kh u v i EU. Hi n nay, th trư ng M ñang r ng m sau khi hi p ñ nh thương m i Vi t Nam - Hoa Kỳ ñư c áp d ng. Tuy nhiên, ñ xu t kh u hàng hóa vào th trư ng này v n còn nhi u khó khăn và thách th c, nên EU v n
  • 7. vii ñư c coi là b n hàng truy n th ng và quan tr ng c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. Vi c gi i quy t nh ng vư ng m c, t n t i nh m thúc ñ y ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i vào th trư ng EU ti p t c phát tri n trong nh ng năm ñ u c a th k m i, ñang là m t công vi c có ý nghĩa quan tr ng, mang tính th i s ñ i v i các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. Vì v y, lu n án ch n v n ñ : “Thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i” làm ñ tài nghiên c u. 2. M c ñích c a ñ tài nghiên c u 2.1. M c ñích nghiên c u ñ tài Trên cơ s phân tích th c tr ng xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i, v n d ng lý lu n v thúc ñ y xu t kh u, ñ ra nh ng phương hư ng và gi i pháp ñ thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà n i. 2.2. Nhi m v nghiên c u ð ñ t ñư c m c ñích nghiên c u, nhi m v nghiên c u c a ñ tài là: - Nghiên c u lý lu n v xu t kh u, thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. - Phân tích th c tr ng thúc ñ y xu t kh u s n ph m gi y dép c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i vào th trư ng EU. Rút ra nh ng ñánh giá làm cơ s ñ xu t các gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. - ð xu t nh ng phương hư ng và gi i pháp nh m thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. 3. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u 3.1. ð i tư ng nghiên c u Lu n án t p trung nghiên c u lý lu n thúc ñ y xu t kh u; th c tr ng thúc ñ y xu t kh u s n ph m gi y dép c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i.
  • 8. viii 3.2. Ph m vi nghiên c u - V giác ñ nghiên c u: ñ tài nghiên c u trên c giác ñ vĩ mô và vi mô, nhưng ch y u nghiên c u trên giác ñ vi mô. Các v n ñ vĩ mô ñ c p t i ch y u làm rõ thêm giác ñ vi mô. - V không gian: lu n án nghiên c u ho t ñ ng xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i (bao g m các doanh nghi p thu c trung ương và Hà N i qu n lý; bao g m Hà N i cũ và Hà N i m r ng). - V th i gian: lu n án nghiên c u th c tr ng xu t kh u gi y dép trong th i kỳ 2003 - 2008 và ñ xu t gi i pháp thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép ñ n năm 2015. 4. T ng quan các v n ñ nghiên c u Th c t ñã có nhi u công trình nghiên c u v ho t ñ ng xu t kh u hàng hóa ñư c công b . Song liên quan ñ n xu t kh u s n ph m gi y dép, và xu t kh u sang th trư ng EU thì có m t s công trình sau: - Lu n án Ti n sĩ khoa h c c a Vũ Văn Cư ng - B o v t i Trư ng ð i h c Kinh t Qu c dân năm 2001 - v i ñ tài: “Phương hư ng và bi n pháp nh m phát tri n ngành da gi y Vi t Nam” Lu n án ñã nghiên c u th c tr ng ngành da gi y Vi t nam và ñ xu t các gi i pháp phát tri n ngành da gi y Vi t Nam, trong ñó có gi i pháp liên quan ñ n thúc ñ y xu t kh u s n ph m da gi y nói chung. - Lu n án phó ti n sĩ c a Nguy n H ng Xuân (Trư ng ð i h c Kinh t Qu c dân), hoàn thành năm 1996 v i ñ tài “Hoàn thi n các bi n pháp thúc ñ y xu t kh u Vi t Nam”. Lu n án làm rõ vai trò c a ho t ñ ng xu t nh p kh u trong vi c phát tri n n n kinh t qu c dân, nghiên c u kinh nghi m thúc ñ y xu t kh u m t s nư c trên th gi i và th c ti n ho t ñ ng xu t nh p kh u nư c ta. Lu n án không gi i quy t c th vi c thúc ñ y xu t kh u m t m t hàng hay ngành ngh nào ñó mà ñ c p ñ n các m t hàng trên bình di n toàn qu c, minh ho m t s ngành hàng như may m c, lương th c...
  • 9. ix - Lu n án Ti n sĩ c a Nguy n Anh Tu n (Trư ng ð i h c Kinh t Qu c dân), hoàn thành năm 2006 v i ñ tài: “Gi i pháp nâng cao kh năng c nh tranh hàng may m c c a Vi t Nam trên th trư ng EU”. Lu n án ñã h th ng hoá lý thuy t v c nh tranh và kh năng c nh tranh s n ph m nói chung và hàng may m c Vi t Nam nói riêng trên th trư ng EU. Phân tích nh ng l i th và h n ch c a hàng may m c Vi t Nam trên th trư ng EU, ñ ng th i ñánh giá th c tr ng kh năng c nh tranh hàng may m c c a Vi t Nam trên th trư ng EU. Qua ñó, ñ xu t m t s gi i pháp ch y u nh m nâng cao kh năng c nh tranh hàng may m c c a Vi t Nam trên th trư ng EU. Tuy có công trình nghiên c u ñ n phát tri n ngành Da Gi y, nâng cao năng l c c nh tranh xu t kh u, nghiên c u các bi n pháp thúc ñ y xu t kh u, nhưng ch ñ c p chung ho c cho các doanh nghi p gi y dép Vi t Nam ho c trên ñ a bàn khác Hà N i ho c nghiên c u trên th trư ng EU nhưng cho các doanh nghi p D t may. Tóm l i, chưa có công trình nào ñ c p ñ n vi c thúc ñ y xu t kh u vào EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i, do ñó chưa có tính bao quát, ñi n hình làm mô hình chung cho các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. ð tài lu n án “Thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i” không trùng l p v i b t kỳ ñ tài, v i b t kỳ công trình nào k trên. 5. Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng phương pháp nghiên c u chung c a các công trình nghiên c u khoa h c khác, ñó là s d ng phương pháp lu n duy v t bi n ch ng và duy v t l ch s . Các phương pháp ñ c thù khác cũng ñư c áp d ng như phương pháp t ng h p, phân tích, phương pháp so sánh, phương pháp ñi u tra ñ thu th p các tài li u ph c v cho vi c gi i quy t các yêu c u ñ tài c a lu n án ñ t ra.
  • 10. x 6. Nh ng ñi m m i c a lu n án Nh ng ñóng góp m i v m t h c thu t, lý lu n: - ð thúc ñ y xu t kh u gi y dép, ñi u quan tr ng là các doanh nghi p ph i phát huy l i th so sánh. Lu n án ñã ch ra l i th so sánh c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn th ñô so v i các ñ a phương khác v nhân l c (các nhân tài, các chuyên gia gi i, các ngh nhân ñ u ñàn t p trung ch y u Hà N i); v h th ng thông tin - liên l c, tài chính - ngân hàng hi n ñ i ph c v kinh doanh; v quan h lâu ñ i v i khách hàng; ñ c bi t ngu n thông tin v th trư ng EU ñ t o ra s khác bi t, s hơn h n so v i các doanh nghi p gi y dép các ñ a phương khác. - Trong b i c nh suy thoái kinh t th gi i nói chung, tình hình EU áp ñ t thu ch ng bán phá giá ñ i v i s n ph m gi y dép Vi t Nam, Lu n án kh ng ñ nh, b ng l i th s n có, các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i ñã s m hơn so v i các ñ a phương khác trong vi c ti p c n các rào c n k thu t c a EU, áp d ng các tiêu chu n qu n lý ch t lư ng s n ph m, qu n lý môi trư ng ch t ch ñ thích ng và thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU. Nh ng lu n ñi m m i rút ra ñư c t k t qu nghiên c u, kh o sát c a lu n án: - Sau khi có s thay ñ i ñ a gi i hành chính, sát nh p Hà Tây vào Hà N i, b ng h th ng s li u phong phú, toàn di n, c th , so v i các công trình nghiên c u khác, Lu n án ñã t p h p, phân lo i ñư c kim ng ch xu t kh u, ch ng lo i gi y dép c a các doanh nghi p trên ñ a bàn Hà N i vào t ng qu c gia trong Liên minh Châu Âu. - Sau kh ng ho ng kinh t toàn c u s xu t hi n nhi u ñ i th c nh tranh m nh m hơn, tác gi lu n án thông qua kh o sát th c t ñ xu t gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU trên cơ s t n d ng các l i th c a th ñô: v nhân l c (các nhân tài, các chuyên gia gi i, các ngh nhân ñ u ñàn t p trung ch y u Hà N i); v h th ng thông tin - liên l c, tài chính - ngân hàng hi n ñ i b c nh t ph c v kinh doanh; v quan h lâu ñ i v i khách hàng; ñ c bi t ngu n thông tin v th trư ng EU ñ :
  • 11. xi + ði ñ u trong vi c áp d ng các tiêu chu n qu n lý ch t lư ng s n ph m, qu n lý môi trư ng ñ vư t qua các rào c n k thu t c a EU ñ t ra; + ði ñ u trong vi c ti p c n m u mã tiên ti n, công ngh hi n ñ i trên th gi i ñ thi t k m u mã phù h p, nâng cao ch t lư ng s n ph m, nâng cao kh năng c nh tranh nh m chuy n d n t gia công sang xu t kh u tr c ti p, qua ñó nâng cao giá tr gia tăng và ch ñ ng tham gia vào chu i giá tr toàn c u. 7. K t c u c a lu n án V i yêu c u, m c tiêu ñ ra, n i dung lu n án ñư c chia thành 3 chương, ngoài l i m ñ u, k t lu n, danh m c b ng bi u, tài li u tham kh o, lu n án g m: Chương 1: Cơ s lu n v thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i Chương 2: Th c tr ng thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i Chương 3: Phương hư ng và gi i pháp thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i
  • 12. 1 CHƯƠNG 1 CƠ S LU N V THÚC ð Y XU T KH U VÀO TH TRƯ NG EU C A CÁC DOANH NGHI P GI Y DÉP TRÊN ð A BÀN HÀ N I 1.1. Vai trò và s c n thi t ph i thúc ñ y xu t kh u gi y dép 1.1.1. Khái ni m xu t kh u và thúc ñ y xu t kh u gi y dép - Khái ni m xu t kh u gi y dép: Xu t kh u gi y dép là vi c ñưa gi y dép t trong nư c ra th trư ng nư c ngoài ñ buôn bán, kinh doanh. - Khái ni m thúc ñ y xu t kh u c a doanh nghi p gi y dép: Thúc ñ y xu t kh u c a doanh nghi p gi y dép là t ng th các gi i pháp làm cho ho t ñ ng xu t kh u c a doanh nghi p gi y dép phát tri n m nh hơn, ñ t k t qu t t hơn. ð ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i phát tri n m nh hơn, ñ t k t qu t t hơn, trư c h t và ch y u các doanh nghi p gi y dép ph i ch ñ ng nghiên c u th trư ng, nghiên c u th hi u ngư i tiêu dùng EU ñ c i ti n m u mã, nâng cao ch t lư ng hàng hoá, l a ch n hình th c xu t kh u, làm t t các ho t ñ ng marketing, nâng cao năng l c c nh tranh c a s n ph m, c a doanh nghi p, thích ng và vư t qua các rào c n t th trư ng nh p kh u, ch ñ ng tham gia vào chu i giá tr cung ng toàn c u ñ t ng bư c nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m xu t kh u. B i v y, lu n án nh n m nh ph m vi nghiên c u giác ñ doanh nghi p hơn (ph m vi vi mô); ti p theo, ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i l i ph thu c vào chi n lư c ch trương, chính sách, k ho ch, các công c khuy n khích xu t kh u c a nhà nư c nói chung và qui ho ch, k ho ch, các ho t ñ ng ñ y m nh xu t kh u c a thành ph Hà N i nói riêng. Trong nhi u trư ng h p tác ñ ng c a các y u t trên r t l n, có vai trò t o ñi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p xu t kh u (Ví d : Hi p ñ nh khung v hàng may m c gi a Vi t Nam và EU). Nghĩa là xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i l i ph thu c vào v n ñ vĩ mô, b i v y, v n ñ nghiên c u c a lu n án ph i nghiên c u c trên giác ñ vĩ mô.
  • 13. 2 1.1.2. Vai trò c a xu t kh u gi y dép Trong quá trình công nghi p hoá thì c n ph i phát tri n nhanh, m nh, v ng ch c các ngành công nghi p, trư c h t là ngành công nghi p ch bi n v i năng l c c nh tranh cao, chú ý phát tri n các ngành công nghi p ít v n, thu hút nhi u lao ñ ng, khuy n khích và t o ñi u ki n thu n l i cho xu t kh u trên cơ s phát huy n i l c, th c hi n nh t quán, lâu dài chính sách thu hút các ngu n l c bên ngoài, tích c c ch ñ ng thâm nh p th trư ng qu c t . Vì v y, ngành công nghi p gi y dép có vai trò quan tr ng trong n n kinh t , ph c v nhu c u tiêu dùng c a m i t ng l p xã h i và ñáp ng nhu c u xu t kh u. Các s n ph m gi y dép luôn dành ñư c s quan tâm trên th trư ng qu c t , vì chúng là b ph n c a trang ph c con ngư i, là bi u tư ng c a trình ñ và tình tr ng tiêu dùng xã h i. Gi y dép tôn vinh thêm v ñ p, phong cách c a ngư i tiêu dùng. Ngày nay, chúng còn tư ng trưng cho n n kinh t th nh vư ng hay sa sút, là ti ng nói c a b n s c văn hoá c ng ñ ng, có nh hư ng tr c ti p t i ñ i s ng c a m i ngư i, nhi u qu c gia trên th gi i. Ngành gi y dép ñã có s chuy n bi n nhanh chóng t làm th công, t các h cá th ñ n các cơ s s n xu t l n và ñ n nay ñã tr thành ngành công nghi p có vai trò quan tr ng, có kh năng thu hút nhi u lao ñ ng, t o ra ưu th c nh tranh cho các s n ph m xu t kh u, hàng năm mang v m t lư ng ngo i t ñáng k , vì: S n xu t gi y dép c n l c lư ng lao ñ ng không quá cao v trình ñ k thu t, trong khi lao ñ ng ph thông Hà N i r t r i dào…Hơn n a, ñ ñào t o m t lao ñ ng s n xu t gi y dép ñòi h i ít th i gian, kinh phí th p, v n ñ u tư th p, su t ñ u tư nh ñ ng th i có th t o ra nhi u công ăn vi c làm cho ngư i lao ñ ng so v i các ngành ngh khác cùng v i lư ng v n ñ u tư…Nh n th c ñư c l i th ñó, nhi u nư c phát tri n trư c ñây và g n ñây là các nư c ñang phát tri n ñã có nh ng bư c ñi r t tích c c v phát tri n s n xu t gi y dép, th trư ng, khoa h c - công ngh , ñào t o các nhà thi t k ki u dáng…ñ tr thành các vương qu c c a gi y dép mang l i ngu n thu ngo i t hàng ñ u cho qu c gia mình. T i m t s nư c, v i trình ñ công ngh và qu n lý tiên ti n, năng su t lao ñ ng cao, ngành công nghi p gi y dép ñã t o nên s c m nh và kim ng ch xu t kh u khá l n. Nh ng nư c s n xu t gi y dép
  • 14. 3 l n cũng là nh ng nư c xu t kh u l n v gi y dép như: Italia, Brazil, Trung Qu c, n ð , Hàn Qu c, Indonesia…Hàng năm, các nư c này ñã thu hút ñư c hàng t ñô la thông qua xu t kh u gi y dép. Italia v n luôn n i ti ng v i các s n ph m gi y dép ch t lư ng cao, ñ c ñáo, ñã t o ñư c uy tín trên th trư ng qu c t nên m c dù s lư ng xu t kh u không d n ñ u nhưng v n thu ñư c lư ng ngo i t l n v xu t kh u, hàng năm xu t kh u kho ng trên 450 tri u ñôi gi y dép các lo i và thu v giá tr kim ng ch kho ng 6 t USD/năm. Brazil xu t kh u trên 1 t ñôi, kho ng 8 t USD/năm. Trung Qu c là nư c xu t kh u nhi u gi y dép nh t trên th gi i v i m c trung bình là 1.500 tri u ñôi gi y dép các lo i m i năm và thu v kho ng 6 t USD/năm…Các nư c khác trong nhóm xu t kh u gi y dép l n nh t th gi i là Indonesia, Thái Lan, Hàn Qu c, n ð , ðài Loan, Vi t Nam…Hàng năm, Vi t Nam cũng thu ñư c lư ng ngo i t l n v xu t kh u gi y dép. Như vây, v i ngu n thu ngo i t ñó, ho t ñ ng xu t kh u kh u gi y dép ñóng góp không nh vào giá tr t ng s n ph m qu c n i. ð c bi t, ñ i v i các n n kinh t có quy mô nh thì xu t kh u gi y dép trong chi n lư c công nghi p hoá hư ng v xu t kh u là m t trong nh ng gi i pháp hàng ñ u cho s tăng trư ng n n kinh t , nh m ñu i k p các nư c ñang phát tri n trên th gi i. Nh ñ y m nh xu t kh u mà tăng thu nh p ngo i t , góp ph n tăng kh năng nh p kh u máy móc thi t b , nguyên v t li u và công ngh ti n ti n, th c hi n cu c cách m ng khoa h c k thu t và công nghi p hoá các nư c ch m phát tri n và ñang phát tri n, góp ph n c i thi n tình hình m t cân ñ i v thu chi tài chính qu c t , gi m b t s vay n nư c ngoài. Gi y dép là m t trong nh ng m t hàng công nghi p. Vì v y, ñ y m nh ho t ñ ng xu t kh u s n ph m này có tác ñ ng m nh, tích c c t i phát tri n s n xu t và chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá và hi n ñ i hoá. Th nh t, xu t kh u gi y dép s tác ñ ng tr l i ngành công nghi p da gi y, thúc ñ y ngành m r ng và phát tri n. Quy mô s n xu t c a ngành ñư c m r ng, ñ ng th i ñư c ñ u tư công ngh hi n ñ i hơn ñ s n xu t ra các s n ph m ngày càng hoàn thi n ñ ng th i ñáp ng ñư c các nhu c u trong nư c và qu c t . Kh i lư ng s n xu t không ng ng ñư c tăng lên do th trư ng ñư c m r ng và ch t lư ng s n ph m
  • 15. 4 ñư c nâng cao do ngày càng ph i ñáp ng t t hơn nhu c u c a ngư i tiêu dùng trong và ngoài nư c. Công nghi p thu c da trong nư c ñư c chú ý phát tri n, lo i b d n truy n th ng xu t kh u da s ng - nh p kh u da thu c ñã gi m b t s ph thu c vào nguyên li u ñ u vào ph i nh p t nư c ngoài, giúp h giá thành s n ph m. Ngoài ra, xu t kh u gi y dép còn là ñ ng l c thúc ñ y m t s ngành khác là nh ng ngành cung c p nguyên ph li u và ph li u cho ngành da gi y như chăn nuôi, s n xu t cao su, nh a, hoá ch t…cùng phát tri n trong quá trình công nghi p hoá c a ñ t nư c. M t khác, ngành s n xu t gi y dép phát tri n l i thúc ñ y xu t kh u gi y dép, góp ph n m r ng thương m i và h p tác qu c t mang l i nhi u l i ích cho ñ t nư c, Th ñô. Th hai, xu t kh u gi y dép ñã góp ph n gi i quy t vi c làm, m r ng phân công lao ñ ng trong nư c cũng như thúc ñ y vi c ch ñ ng tham gia vào quá trình phân công lao ñ ng qu c t , qua ñó l i th cho m t ñ t nư c ñư c khai thác có hi u qu và kinh t hơn. Trên ph m vi qu c gia, xu t kh u, m r ng h p tác qu c t , thu hút v n ñ u tư nư c ngoài, ñã thu hút hàng nghìn lao ñ ng vào làm vi c, c i thi n thu nh p, ñ i m i công ngh và phương th c qu n lý. Tăng kh năng ti p thu trình ñ khoa h c công ngh và kinh nghi m phát tri n kinh t c a các nư c có n n kinh t phát tri n cho ngành và cho toàn b n n kinh t . Như v y, s n xu t và xu t kh u gi y dép ñã và ñang gi m t vai trò có ý nghĩa h t s c quan tr ng trong s phát tri n kinh t xã h i c a m i qu c gia cũng như trên toàn th gi i, ñòi h i s quan tâm và ñ u tư thích ñáng hơn n a. 1.1.3. S c n thi t thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i 1.1.3.1. Các l i th c a Th ñô trong vi c xu t kh u Hà n i là Th ñô c a c nư c, có ñi u ki n ti p xúc và n m b t k p th i, có h th ng nh ng thông tin và ñ ng thái m i c a ñ i s ng th trư ng trong nư c và qu c t , giúp ti p c n nhanh các cơ h i, x lý s m và hi u qu nh ng v n ñ kinh t phát sinh có liên quan trong quá trình chuy n ñ i và phát tri n theo xu hư ng h i nh p kinh t th gi i. Th ñô còn có ưu th so v i các ñ a phương khác khu v c phía B c trong vi c tri n khai ho t ñ ng ñ u tư, s n xu t và tiêu th nh ng s n ph m
  • 16. 5 hàng hoá và d ch v trên ñ a bàn thành ph , m r ng các d ch v ñô th , ñ c bi t các d ch v công ngh cao, d ch v tài chính ngân hàng, d ch v thương m i, du l ch, ñ i ngo i…V lâu dài, chính kh năng k th a, lôi cu n, quy t và ñ ng k t ñư c nhi u ti m l c, ñi u ki n t bên ngoài, trình ñ phát tri n v h t ng k thu t, v các ngu n v n, tri th c, công ngh và các d ng th trư ng, ngu n nhân l c cũng như năng l c tích lu ñư c v kinh nghi m và b n lĩnh qu n lý, kinh doanh…s t o cơ s v ng ch c cho s phát tri n và c t cánh c a Th ñô trong tương lai. Hà N i có v trí thu n l i trong vi c phát tri n toàn di n các m i quan h kinh t - xã h i liên vùng v i mi n núi và mi n bi n, ñ ng th i ñư c bao b c xung quanh b i ñ ng b ng phì nhiêu, trù phú, ñông dân cư, t o th phát tri n ña d ng, b n v ng cho Th ñô; n m gi a B c B . Hà N i là trung tâm c a vùng kinh t tr ng ñi m phía B c, t p trung toàn b các ñ u m i giao thông quan tr ng, n i v i c nư c và qu c t , bao g m c ñư ng b , ñư ng s t: Ga Hà N i; ñư ng thu : có hai h th ng ñư ng thu l i li n Hà N i v i các t nh Duyên H i B c B : c ng Phà ðen… và ñư ng hàng không: Sân bay N i Bài...Do ñó, Hà N i có ñi u ki n m r ng giao lưu kinh t qu c t . Hà N i có chu i ñô th d c theo ñư ng 21 Mi u Môn - Xuân Mai - Hoà L c - Sơn Tây n m trong quy ho ch phát tri n c a toàn vùng Th ñô. Là trung tâm ñào t o nghiên c u khoa h c, công ngh cao có ý nghĩa qu c gia, khu v c và qu c t ; là trung tâm công nghi p t p trung và là vùng du l ch ngh dư ng, văn hoá qu c gia. Hà N i là m t trong 10 thành ph l n nh t c a th gi i, th hai Châu Á v di n tích v i dân s 6,2 tri u dân, có tình hình chính tr n ñ nh, có m i quan h r ng m , nhi u m t v i các nư c trên th gi i và các nư c trong khu v c. Hà N i có ho t ñ ng thương m i phát tri n s m, có kinh nghi m v t ch c kinh doanh, t p trung nhi u cơ s s n xu t l n c a c nư c, không nh ng c a trung ương, ñ a phương mà còn có các doanh nghi p liên doanh nư c ngoài. Hà N i còn t p trung các cơ s ph c v kinh doanh hi n ñ i v i h th ng thông tin - liên l c - tài chính - ngân hàng…tiên ti n, có kh năng cung c p các d ch v ña d ng v i ch t lư ng cao, có th thu ngo i t t i ch .
  • 17. 6 Hà N i có l i th v ngu n l c ph c v phát tri n xu t kh u so v i các ñ a phương khác trong c nư c. Hà N i t p trung nhi u nhân tài, nhi u cán b , chuyên gia gi i, nhi u ngh nhân ñ u ñàn. T i Hà N i có trên 50 trư ng ñ i h c, kho ng 100 vi n nghiên c u ñ u ngành c a c nư c v i l c lư ng ñông ñ o các nhà khoa h c có trình ñ , có tâm huy t v i s phát tri n c a Th ñô nói riêng và c nư c nói chung. Có 42,13% s lao ñ ng Hà N i ñư c ñào t o có b ng sơ c p (trong khi ñó c nư c có 13,3%); s lao ñ ng có ch ng ch ngo i ng chi m 9,7%, trong ñó Ti ng Anh chi m 6%; có 9% s lao ñ ng bi t vi tính. ðây là t l vào lo i cao nh t trong c nư c, là b c thang ñ u tiên c a s phát tri n m t l c lư ng lao ñ ng có trình ñ , có tay ngh ñ s n xu t ra nh ng s n ph m ch t lư ng cao, ñ kh năng xu t kh u cũng như ñáp ng nh ng ñòi h i ngày càng cao c a th trư ng lao ñ ng qu c t . ð c bi t, Th ñô Hà N i ñã, ñang và s ti p t c nh n ñư c s quan tâm ch ñ o sát sao v i nh ng ñi u ki n ưu ñãi c a Trung ương trong quá trình phát tri n c a mình: Ngh quy t 15/NQ - TW, Pháp l nh Th ñô m i ñư c ban hành cu i năm 2000 và Ngh quy t c a Chính ph ñang ñư c so n th o v Th ñô Hà N i ñã ch rõ: “Xây d ng Th ñô tr thành trung tâm hàng hoá bán buôn, xu t nh p kh u, trung tâm tài chính - ngân hàng hàng ñ u khu v c phía B c và có vai trò quan tr ng trong c nư c” ñã tr thành nhi m v chung không ch c a riêng c a chính quy n và nhân dân Hà N i mà còn là c a Chính ph , các B , cơ quan ngang B , cơ quan thu c Chính ph thông qua vi c ban hành các quy ñ nh ưu ñãi ñ i v i các ngành tr ng ñi m, khuy n khích phát tri n xu t kh u cho t ng th i kỳ, t ng ngành kinh t . Hà N i c n t n d ng t i ña nh ng thu n l i này ñ t o bư c phát tri n có tính ñ t phá cho phát tri n kinh t xã h i nói chung và cho ho t ñ ng xu t kh u nói riêng. 1.1.3.2. Các l i th do quan h Vi t Nam - EU mang l i Ngày 17/7/1995, t i tr s c a U Ban Châu Âu Brucsels, B , Vi t Nam và EC chính th c ký k t hi p ñ nh khung h p tác Vi t Nam - EU, t o bư c ngo t quan tr ng trong ti n trình phát tri n quan h h p tác hai bên. Qua 15 năm, quan h c a hai nư c t o ñi u ki n quan tr ng cho các doanh nghi p làm ăn buôn bán, tăng giao lưu, trao ñ i, chuy n giao công ngh , ñáp ng nhu c u cho s phát tri n c a m i
  • 18. 7 qu c gia. ðây là ñi u ki n pháp lý thu n l i ñ t o ñà cho các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i trong quá trình xây d ng, t o l p các m i quan h thương m i v i các ñ i tác t i EU. EU là th trư ng mang tính th ng nh t, có nhu c u v s n ph m gi y dép l n (g n 50% có ngu n g c nh p ngo i). Tương lai, EU v n là th trư ng h p d n v quy mô cho các doanh nghi p gi y dép, ñem l i ngu n thu ch y u. Gi y dép là m t hàng xu t kh u c a các doanh nghi p t i Hà N i vào th trư ng EU, g m các nư c Anh, Pháp, ð c, Italia, AiLen,...Tuy nhiên, kim ng ch xu t kh u còn khá khiêm t n. Hơn n a, trong ñi u ki n h i nh p kinh t qu c t sâu r ng như hi n nay cùng v i vi c Vi t Nam ñã là thành viên th 150 c a T ch c Thương m i Th gi i, các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i s có nh ng thu n l i, cơ h i và ñ c bi t s ñư c ñ i x công b ng hơn trong thương m i qu c t . EU là thành viên c a T ch c WTO, do ñó, EU và Vi t Nam ñư c ñ i x bình ñ ng và c nh tranh công b ng ñã mang l i cơ h i cho các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i trong vi c m r ng th trư ng, thúc ñ y xu t kh u. S n ph m gi y dép chi m m t t tr ng khá cao trong t ng giá tr xu t kh u c a Th ñô, ñây là s n ph m ch l c c a Th ñô theo ñ nh hư ng phát tri n tăng d n nhóm hàng công nghi p, r t phù h p v i chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hoá và tăng cư ng khai thác ti m năng và l i th c a Th ñô. B i v y, ngành công nghi p gi y dép ñư c xác ñ nh là ngành có năng l c c nh tranh c a Th ñô Hà N i, do có l i th v chi phí lao ñ ng r , có kh năng s d ng ngu n nguyên li u trong nư c và có ti m năng m r ng th trư ng xu t kh u. Vi c Vi t Nam ch ñ ng tham gia h i nh p kinh t qu c t , tăng cư ng ñàm phán, ký k t các hi p ñ nh song phương và ña phương ñã m ra kh năng ti p c n th trư ng l n hơn cho hàng gi y dép xu t kh u c a Hà N i. Vì v y, trong nh ng năm qua, gi y dép xu t kh u c a Hà N i luôn có m c tăng trư ng n ñ nh, có cơ c u giá tr s n xu t tương cao so v i các ngành công nghi p khác. B ng 1.1: Cơ c u giá tr s n xu t hàng gi y dép t i thành ph Hà N i ðơn v : % Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Cơ c u 7,8 8,2 7,2 7,1 6,7 10,2 Ngu n: C c Th ng kê thành ph Hà N i
  • 19. 8 Vì v y, thúc ñ y xu t kh u vào th trư ng EU c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i có ý quan tr ng và vô cùng c n thi t. 1.2. Ho t ñ ng xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép 1.2.1. Nghiên c u th trư ng gi y dép xu t kh u Nghiên c u th trư ng là vi c làm c n thi t ñ u tiên ñ i v i b t kỳ doanh nghi p nào mu n gia nh p th trư ng th gi i nói chung và th trư ng EU nói riêng. Nghiên c u th trư ng theo nghĩa r ng là quá trình ñi u tra ñ tìm tri n v ng bán hàng cho m t s n ph m c th hay m t nhóm s n ph m, k c phương pháp th c hi n m c tiêu ñó. Quá trình nghiên c u th trư ng là quá trình thu th p thông tin, s li u v th trư ng, so sánh, phân tích nh ng s li u ñó và rút ra k t lu n. Nh ng k t lu n này s giúp cho nhà qu n lý ñưa ra k t lu n ñúng ñ n ñ l p k ho ch marketing. Công tác nghiên c u th trư ng ph i góp ph n ch y u trong vi c th c hi n phương châm hành ñ ng ch bán cái th trư ng c n ch không ph i bán cái mình có. Nghiên c u th trư ng nh m tr l i nh ng câu h i cơ b n sau: nư c nào là th trư ng có tri n v ng nh t ñ i v i s n ph m c a công ty? Kh năng lư ng bán bao nhiêu? S n ph m c n có nh ng thích ng gì trư c nh ng ñòi h i c a th trư ng th gi i? L a ch n kênh phân ph i phù h p? N i dung chính c a nghiên c u th trư ng là xem xét kh năng xâm nh p và m r ng th trư ng. Nghiên c u th trư ng ñư c th c hi n theo 2 bư c: nghiên c u khái quát và nghiên c u chi ti t th trư ng. Nghiên c u khái quát th trư ng, cung c p nh ng thông tin, cơ c u, quy mô, s v n ñ ng c a th trư ng, các nhân t nh hư ng t i th trư ng như môi trư ng c nh tranh, môi trư ng chính tr pháp lu t, khoa h c công ngh , môi trư ng văn hoá xã h i, môi trư ng ñ a lý sinh thái…Nghiên c u chi ti t th trư ng s cho bi t t p quán mua hàng, th hi u, thói quen và nh ng nhân t nh hư ng t i hành vi mua hàng c a ngư i tiêu dùng. Có 2 cách ñ nghiên c u th trư ng nh m tìm ki m các quan h m i và khách hàng m i: nghiên c u trong nư c ho c ñ n t n nơi tiêu th . Ho t ñ ng nghiên c u th trư ng xác ñ nh ñư c các nhân t nh hư ng t i xu t kh u gi y dép. ðó là: ñ c ñi m và xu hư ng phát tri n c a th trư ng gi y dép th gi i; các y u t kinh t tác
  • 20. 9 ñ ng t i xu t kh u gi y dép; các y u t văn hoá tác ñ ng t i tâm lý hành vi ngư i mua hàng; các y u t chính tr , pháp lu t bao g m c các quy ư c qu c t liên quan ñ n ho t ñ ng xu t kh u gi y dép và các chính sách hay môi trư ng pháp lý c a qu c gia có h tr , t o thu n l i cho vi c xu t kh u gi y dép này không. X lý các thông tin thu th p ñư c c ng v i kh năng th c t c a mình, các doanh nghi p s tr l i ñư c các câu h i trên và có ñ nh hư ng phát tri n phù h p. Ngoài vi c nghiên c u, l a ch n th trư ng và phát tri n s n ph m ñ ñáp ng ñư c các yêu c u c a th trư ng, các nhà s n xu t còn ph i quy t ñ nh tham gia vào kênh thương m i nào ñ qua ñó thâm nh p vào th trư ng. ð gi m thi u các chi phí gián ti p, các trung tâm bán buôn và bán l l n ñ u có xu hư ng mua th ng t nh ng ngư i cung c p, ñ c bi t là ñ i v i nh ng lô hàng có tr giá l n. Các nhà xu t kh u l n thư ng ñ t văn phòng nư c ngoài và thuê ñ i lý xu t kh u t i các nư c cung c p chính. Nhi m v c a các ñ i lý này là: thu th p hàng lo t các m t hàng ñ các nhà nh p kh u có th ch n mua nh ng th hàng c n thi t; thu x p vi c giao hàng và chu n b các ch ng t ; ki m tra ch t lư ng và s lư ng c a các lô hàng. 1.2.2. L p phương án kinh doanh Trên cơ s nh ng k t qu thu ñư c trong quá trình nghiên c u ti p c n th trư ng, doanh nghi p l p phương án kinh doanh, g m: ñánh giá th trư ng và thương nhân, phác h a b c tranh t ng quát v ho t ñ ng kinh doanh, nh ng thu n l i và khó khăn; l a ch n b n hàng, th i cơ, ñi u ki n và phương th c kinh doanh. S l a ch n này ph i mang tính thuy t ph c trên cơ s phân tích tình hình liên quan; ñ ra các m c tiêu c th : kh i lư ng hàng xu t kh u, giá xu t kh u, s vươn t i nh ng th trư ng nào? ñ ra các bi n pháp và công c th c hi n nh m ñ t ñư c các m c tiêu ñ ra: bi n pháp áp d ng trong ñ u tư s n xu t, c i ti n bao bì, m u mã, ch t lư ng s n ph m, ký k t các h p ñ ng và các ho t ñ ng qu ng cáo, l p chi nhánh nư c ngoài, tham gia h i ch qu c t , m r ng m ng lư i ñ i lý. Trong phương án kinh doanh c n chú ý tính th i v và kh năng n m b t s thay ñ i trong th hi u tiêu dùng gi y dép. Nên các nhà xu t kh u và các nhà s n xu t có kinh doanh xu t kh u gi y dép thư ng có nhãn hi u riêng c a mình và bán
  • 21. 10 các s n ph m theo nhãn hi u này. H thư ng tham gia các h i ch da gi y l n trên th gi i. Gi y dép là s n ph m theo mùa: có 2 mùa chính ñ i v i các s n ph m th i trang này: mùa ñông và mùa hè. Trư c ñó 1 năm thì các nhà nh p kh u và ngư i s n xu t ñã ph i ch n m u mã và m u s c. Vi c s n xu t ph i ti n hành trư c 6 tháng trư c khi ñ n mùa. Nh ng h i ch da gi y ð c và Italia... ñ u ñư c coi là nh ng trung tâm ch d n t t v th i trang ñ t ñó các nhà s n xu t kinh doanh ñưa ra các phương án thích h p. S nhanh nh y và chu n xác trong ho ch ñ nh phương án kinh doanh s t o th i cơ l n cho các nhà s n xu t và xu t kh u gi y dép. 1.2.3. T o ngu n hàng xu t kh u Ngu n hàng xu t kh u là toàn b hàng hoá c a doanh nghi p, m t ñ a phương, m t vùng ho c toàn b qu c gia có kh năng và ñ m b o ñi u ki n xu t kh u ñư c, nghĩa là ngu n hàng cho xu t kh u ph i ñ m b o các tiêu chu n ch t lư ng qu c t . T o ngu n hàng cho xu t kh u là toàn b nh ng ho t ñ ng t ñ u tư s n xu t kinh doanh cho ñ n các nghi p v nghiên c u th trư ng, ký k t h p ñ ng, v n chuy n b o qu n, sơ ch phân lo i nh m t o ra các hàng hoá ch y u có ñ yêu c u ñáp ng cho xu t kh u. Như v y, công tác t o ngu n hàng cho xu t kh u có th chia thành hai lo i ho t ñ ng chính: lo i ho t ñ ng s n xu t và ti p t c s n xu t gi y dép cho xu t kh u, v i doanh nghi p s n xu t hàng xu t kh u thì ho t ñ ng này là cơ b n và quan tr ng nh t; lo i nh ng ho t ñ ng nghi p v ph c v cho công tác t o ngu n hàng cho xu t kh u, thư ng do các t ch c ngo i thương làm trung gian cho xu t kh u hàng hoá. Ngu n hàng gi y dép xu t kh u ch y u ñư c t o ra do ho t ñ ng s n xu t ñ xu t kh u tr c ti p cho khách hàng nư c ngoài thông qua các t ch c c a mình, hay chuyên s n xu t ñ xu t kh u cho các t ch c trung gian qu c t theo hình th c gia công xu t kh u và các t ch c này m i ti p t c xu t kh u ra nư c ngoài…Hi n nay, do làn sóng d ch chuy n s n xu t gi y dép th gi i, các qu c gia phát tri n như Italia, M , Nh t…v a th c hi n t o ngu n hàng xu t kh u b ng ho t ñ ng s n xu t ñ i v i các s n ph m gi y dép cao c p ñ ng th i cũng ñ ng ra làm trung gian thu mua s n ph m hay ñ t hàng gia công gi y dép v i các qu c gia ñang phát tri n v i l i th ngu n lao ñ ng d i rào và chi phí nhân công giá r . Nhi u qu c gia ñang phát tri n như Vi t Nam, Trung Qu c, Indonesia…chuyên
  • 22. 11 gia công ñ xu t kh u, còn Hàn Qu c, ðài Loan…ñóng vai trò t ch c trung gian cho các nư c phát tri n b ng vi c ñ t hàng gia công ñ thu mua gi y dép cho xu t kh u. ð i v i s n xu t gi y dép ñ xu t kh u thì ho t ñ ng thu mua, tìm ngu n nguyên li u ñ u vào ñ s n xu t s n ph m là vô cùng quan tr ng. Công tác thu mua này nh hư ng tr c ti p ñ n ch t lư ng hàng xu t kh u, ti n ñ giao hàng, th c hi n h p ñ ng xu t kh u, uy tín c a doanh nghi p và hi u qu kinh doanh. Thông qua h th ng các ñ i lý thu mua hàng xu t kh u, các doanh nghi p có th ch ñ ng và n ñ nh ñư c ngu n hàng. ð y m nh công tác thu mua t o ngu n hàng là m t trong nh ng chi n lư c quan tr ng c a doanh nghi p. Các hình th c t o ra ngu n nguyên li u cho s n xu t s n ph m xu t kh u: - Thu mua t o ngu n theo ñơn ñ t hàng, k t h p v i ký k t h p ñ ng: vi c ký k t h p ñ ng có ý nghĩa quan tr ng trong công tác thu mua t o ngu n hàng xu t kh u d a trên nh ng tho thu n và t nguy n mà các bên ký k t h p ñ ng. ðây là cơ s v ng ch c ñ m b o ho t ñ ng kinh doanh nghi p không b gián ño n. - Thu mua t o ngu n hàng cho xu t kh u không theo h p ñ ng: là hình th c mua bán trao tay. Sau khi ngư i bán giao hàng, nh n ti n, ngư i mua nh n hàng và tr ti n là k t thúc nghi p v mua bán. Hình th c này thư ng dùng ñ mua hàng trôi n i trên th trư ng ho c c a ngư i nông dân chăn nuôi nh l , ch y u là m t hàng da thô chưa qua sơ ch ho c m i ch qua sơ ch . - Thu mua t o ngu n hàng thông qua liên doanh liên k t v i các ñơn v s n xu t: ñây là hình th c các doanh nghi p ñ u tư m t ph n ho c toàn b v n cho doanh nghi p s n xu t trong ngành hay t ñ u tư xây d ng các xư ng, xí nghi p…thu c da, d t, keo dính, hoá ch t…Ngoài ra, cũng th c hi n ñ u tư cho các vùng nguyên li u như vùng chăn nuôi trâu, bò, dê…l y da, nuôi m t s loài cho da quý cao c p như ñà ñi u, cá s u, tr ng bông, dâu t m, mây cói, các lo i cây tr ng có kh năng tri t su t ñư c hoá ch t nhu m, thu c da như lim, v t ñư c… - Thu mua t o ngu n hàng thông qua ñ i lý: là hình th c ph bi n hi n nay. - Thu mua t o ngu n hàng thông qua ñ i hàng: thư ng áp d ng hình th c ký h p ñ ng mua nguyên li u c a các ñ i tác và bán thành ph m c a mình cho các
  • 23. 12 ñ i tác, th c hi n vi c thanh toán bù tr . V i cách thu mua này, các bên v a là nhà xu t kh u v a là nhà nh p kh u c a nhau. 1.2.4. Giao d ch ñàm phán ký k t h p ñ ng xu t kh u gi y dép Giao d ch là ho t ñ ng trao ñ i thông tin và ý ñ nh thông qua các phương th c khác nhau gi a các ch th . ðây là ho t ñ ng có ch ñích, thi t l p các m i quan h gi a hai bên v các m t kinh t và phi kinh t . ðàm phán là trao ñ i bàn b c nh m ñ t ñư c s th ng nh t gi a các bên trong lĩnh v c kinh t , chính tr , xã h i…trên cơ s nh ng tho thu n. Nhi u giao d ch không nh t thi t ph i có ñ i tho i và ñàm phán. ðàm phán ch là m t m t xích c a quá trình giao d ch. Khi giao d ch ñã quá rõ ràng thì không c n có ñàm phán. N u xét trong quá trình kinh doanh thì giao d ch là m t ho t ñ ng có th ch a ñàm phán nhưng không nh t thi t ph i có ñàm phán. Các hình th c giao d ch áp d ng trong ho t ñ ng xu t kh u gi y dép: - Giao d ch tr c ti p: là giao d ch mà ngư i mua và ngư i bán tho thu n, bàn b c tr c ti p v m t hàng, giá c , ñi u ki n, giao d ch, phương th c thanh toán. Hình th c này thông thư ng ñư c s d ng khi có nhi u v n ñ c n ñư c gi i thích c n k ñ thuy t ph c nhau ho c v i nh ng h p ñ ng l n, ph c t p. - Giao d ch qua thư tín: ngày nay, hình th c này ñư c s d ng r t ph bi n trong giao d ch gi a các nhà kinh doanh xu t kh u. S d ng thư tín ñ giao d ch, ñàm phán c n ph i luôn ghi nh thư t là s gi c a mình ñ i v i khách hàng. - Giao d ch qua ñi n tho i: vi c giao d ch qua ñi n tho i giúp các nhà kinh doanh giao d ch kh n trương, ñúng th i cơ c n thi t. ðàm phán và ngh thu t ñàm phán trong ho t ñ ng xu t kh u gi y dép: ðàm phán là m t ngh thu t. Trong xu t kh u gi y dép, các ch th ñàm phán ñ n t các qu c gia khác nhau, v i ngôn ng và t p quán kinh doanh khác nhau làm cho ñàm phán tr nên ph c t p hơn. ð ñ t ñư c thành công trong ñàm phán c n chú ý m t s quy t c sau: dành th i gian c n thi t cho vi c chu n b ñàm phán; ñàm phán ph i có phương pháp thích h p và theo k ho ch, ph i tuân th k ho ch và ph i bám sát k ho ch; ñ m b o ki n th c chuyên môn v ng vàng nh m t o cơ s v ng ch c trong ñàm phán; ñ m b o tính rõ ràng c a tài li u, chính xác c a thông
  • 24. 13 tin, lu n c khoa h c…; có phương hư ng n ñ nh, ph i ghi nh nh ng nhi m v cơ b n nh t, luôn chú ý hư ng ñ i tác ñàm phán v nh ng ñi u ñó; gi v ng cư ng ñ , nh p ñi u trong ñàm phán nh t là khi s p k t thúc ñàm phán; t o ra s b t ng : ph i suy nghĩ ch n l c nh ng thông tin nh m t o ra nh ng b t ng v i ñ i phương vào th i ñi m c n thi t; tăng d n s c ép: ñàm phán khó thành công n u chúng ta không bi t t o ra và tăng d n s c ép lên ñ i phương; hài ư c, châm bi m phù h p v i ch ñ ñàm phán. Ký k t h p ñ ng xu t kh u gi y dép: ð i v i quan h mua bán gi y dép, sau khi các bên mua và bên bán ti n hành giao d ch và ñàm phán có k t qu thì s ký k t h p ñ ng. H p ñ ng ñư c th hi n b ng văn b n là hình th c b t bu c ñ i v i các ñơn v xu t nh p kh u nhi u qu c gia. Trư c khi ký k t h p ñ ng xu t kh u, c n chú ý ñ n các khía c nh dư i ñây: Th nh t, tính h p pháp c a h p ñ ng xu t kh u th hi n: ngư i ký k t h p ñ ng ph i có năng l c hành vi; các ch th tham gia h p ñ ng ph i hoàn toàn t nguy n; n i dung h p ñ ng c n ph i phù h p v i lu t qu c gia và qu c t liên quan ñ n vi c buôn bán xu t nh p kh u gi y dép; ñ i v i m t s lo i h p ñ ng ñ c bi t khi ký k t ph i tuân theo các th th c nh t ñ nh. Th hai, n i dung các ñi u kho n c a h p ñ ng: tên hàng; ñi u ki n v s lư ng; ñi u kho n giao hàng; th i ñi m giao hàng; ñ a ñi m giao hàng; phương th c giao hàng; ñi u kho n v giá c ; ñi u kho n bao bì, ký mã hi u; ñi u kho n v b o hành; ñi u kho n v ph t, b i thư ng thi t h i; ñi u kho n b o hi m; ñi u kho n b t kh kháng; ñi u kho n v khi u n i và tr ng tài; các ñi u kho n khác. 1.2.5. Th c hi n các h p ñ ng xu t kh u Th c hi n h p ñ ng xu t kh u là m t quá trình có nh hư ng l n ñ n hi u qu kinh t c a ho t ñ ng kinh doanh xu t kh u, ñ ng th i nó cũng nh hư ng ñ n uy tín c a doanh nghi p và m i quan h v i b n hàng các nư c. B t kỳ m t sai sót nào trong quá trình th c hi n h p ñ ng ñ u có th d n ñ n hi u qu ñáng ti c, m t uy tín như: vi c ch m giao hàng không ñúng ti n ñ c a h p ñ ng, suy gi m ch t lư ng hàng hoá d n ñ n nh ng tranh ch p khi u n i r t khó lư ng, gây t n th t l n
  • 25. 14 v kinh t . Vì v y, sau khi ký k t các h p ñ ng, các bên s th c hi n các ñi u ki n ñã cam k t trong h p ñ ng. M t nhà xu t kh u gi y dép thông thư ng s th c hi n các công vi c sau: thúc ñ y nhà nh p kh u m thư tín d ng cho doanh nghi p xu t kh u và ki m tra thư tín d ng L/C; xin gi y phép xu t kh u; chu n b s n ph m gi y dép xu t kh u; ki m tra hàng hoá; thuê phương ti n v n chuy n; mua b o hi m cho hàng hoá; làm th t c h i quan; giao hàng lên t u; làm th t c thanh toán. 1.3. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép 1.3.1. Nhân t thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô Nhân t thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô có vai trò r t quan tr ng trong vi c thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i. Các nhân t này ph i k ñ n các chính sách c a Chính ph , c a các B , ngành, c a UBND thành ph Hà N i và c a Hi p h i Da gi y Vi t Nam trong vi c vi c ñưa ra các chính sách và ti p thu nh ng ki n ngh v chính sách h tr thúc ñ y xu t kh u. Các chính sách thúc ñ y xu t kh u t m vĩ mô ph i k ñ n: - ð i v i các chính sách c a Chính ph , các B , ngành, UBND Hà N i g m: + Chính sách qui ho ch khu công nghi p s n xu t, xu t kh u gi y dép. + Chính sách qui ho ch các khu công nghi p s n xu t nguyên ph li u. + Chính sách h tr doanh nghi p gi y dép trong vi c xúc ti n thương m i. + Chính sách h tr phát tri n thương hi u. + Chính sách ưu ñãi, khuy n khích ho t ñ ng xu t kh u. - ð i v i Hi p h i Da - gi y Vi t Nam và Hi p h i Da - gi y Hà N i: Hi p h i có vai trò quan tr ng trong vi c h tr doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i trong vi c thu th p các thông tin, t ng h p nh ng ki n ngh trình Chính ph , B , ngành, UBND thành ph Hà N i các v n ñ có liên quan ñ n s n xu t, xu t kh u, tham gia xây d ng và ñóng góp ý ki n v chính sách m i nh m b o v l i ích c a h i viên...Bên c nh ñó, Hi p h i Da Gi y Vi t Nam và Hi p h i Da Gi y thành ph Hà N i còn có vai trò trong vi c h các doanh nghi p gi y dép trên ñ a bàn Hà N i th c hi n vi c t ch c h i th o, xúc ti n thương m i, cung c p thông tin th trư ng xu t kh u, h tr doanh nghi p gi y dép trong ho t ñ ng nghiên c u th
  • 26. 15 trư ng và các ho t ñ ng h p tác qu c t như tham gia Hi p h i các khu v c và quan h v i các t ch c Hi p h i c a các qu c gia khác. Như v y, hi p h i chính là c u l i quan tr ng gi a doanh nghi p gi y dép v i cơ quan chính quy n các c p. 1.3.2. Nhân t thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p 1.3.2.1. L a ch n các hình th c xu t kh u phù h p v i doanh nghi p - Xu t kh u tr c ti p: Là hình th c xu t kh u mà hàng hoá và d ch v ñư c các doanh nghi p s n xu t và bán tr c ti p thông qua các cơ s c a mình. Hàng hoá g m hàng hoá h u hình (nguyên v t li u, máy móc, thi t b ...) và hàng hoá vô hình (các bí quy t công ngh , b ng phát minh sáng ch ...). - Xu t kh u u thác: Là hình th c xu t kh u mà ñơn v s n xu t trong nư c ph i thông qua trung gian (ngư i kinh doanh xu t kh u) ñ ti n hành ho t ñ ng bán hàng và ph i tr m t kho n phí nh t ñ nh cho nhà kinh doanh xu t kh u. - Gia công thuê cho nư c ngoài: Gia công là hình th c xu t kh u trong ñó có m t bên nh n gia công và khi gia công xong l i xu t kh u ngư c l i cho bên thuê gia công và nh n ti n (phí gia công). Khi trình ñ phát tri n còn th p, thi u v n, thi u công ngh , thi u th trư ng thì nên chú tr ng các ho t ñ ng gia công thuê cho nư c ngoài. - Tái xu t và chuy n kh u: Tái xu t là hình th c hàng hoá ñư c nh p kh u t m th i và xu t luôn sang nư c th ba mà không qua quá trình gia công, ch bi n. Trong ñó, tái xu t tr c ti p th c hi n hành vi mua bán còn chuy n kh u không th c hi n hành vi mua bán mà ch th c hi n d ch v v n t i, lưu kho bãi. - Xu t kh u t i ch : Xu t kh u t i ch là xu t kh u hàng hoá và d ch v mà chưa vư t qua biên gi i qu c gia nhưng ý nghĩa v m t kinh t c a nó tương t như ho t ñ ng xu t kh u: ñ u cung c p hàng hoá, d ch v cho ngư i nư c ngoài (như ngo i giao ñoàn, khách du l ch và thăm quan qu c t ...).
  • 27. 16 1.3.2.2. Nâng cao năng l c c nh tranh xu t kh u - Khái ni m v năng l c c nh tranh. + Khái ni m v năng l c c nh tranh s n ph m. M t s n ph m ñư c coi là có năng l c c nh tranh và có th ñ ng v ng khi có m c giá th p hơn ho c khi cung c p các s n ph m tương t v i ch t lư ng, d ch v ngang b ng hay cao hơn. Theo lý thuy t thương m i truy n th ng, năng l c c nh tranh ñư c xem xét qua l i th so sánh v chi phí s n xu t và năng su t lao ñ ng. Theo M. Porter, năng l c c nh tranh ph thu c vào kh năng khai thác các năng l c ñ c ñáo ñ t o ra s n ph m có chi phí th p và s d bi t. Mu n nâng cao năng l c c nh tranh, doanh nghi p c n ph i xác ñ nh l i th c nh tranh c a mình. L i th c nh tranh c a s n ph m ñư c hi u là nh ng th m nh mà s n ph m có ho c có th huy ñ ng ñ ñ t th ng l i trong canh tranh. Có hai nhóm l i th c nh tranh: * L i th v chi phí: t o ra s n ph m có chi phí th p hơn ñ i th c nh tranh. Các nhân t s n xu t như ñ t ñai, v n và lao ñ ng thư ng ñư c xem là ngu n l c ñ t o l i th c nh tranh. * L i th v s khác bi t hóa: d a vào s khác bi t c a s n ph m làm tăng giá tr cho ngư i tiêu dùng ho c gi m chi phí s d ng s n ph m ho c nâng cao tính hoàn thi n khi s d ng s n ph m. L i th này cho phép th trư ng ch p nh n m c giá th m chí cao hơn ñ i th . N u hi u c nh tranh là s ganh ñua, là cu c ñ u tranh gay g t, quy t li t gi a các ch th kinh doanh trên th trư ng thì ñ giành ñư c l i th v phía mình, các ch th ph i áp d ng t ng h p nhi u bi n pháp nh m duy trì và phát tri n v th c a mình trên th trư ng. Các bi n pháp này th hi n m t kh năng m nh nào ñó ho c m t năng l c nào ñó c a ch th và ñư c g i là năng l c c nh tranh c a ch th ñó ho c năng l c c a ch th ñó ho c năng l c c nh tranh c a ch th ñó. Khi mu n ch m t kh năng m nh, m t kh năng duy trì v trí c u m t hàng hoá nào ñó trên th trư ng thì ngư i ta dùng thu t ng năng l c c nh tranh c a hàng hoá.
  • 28. 17 + Khái ni m v năng l c c nh tranh c a doanh nghi p: Năng l c c nh tranh c a doanh nghi p là th hi n th c l c và l i th c a doanh nghi p so v i ñ i th c nh tranh trong vi c tho mãn t t nh t các ñòi h i c a khách hàng ñ thu l i ngày càng cao hơn. Như v y, năng l c c nh tranh c a doanh nghi p trư c h t ph i ñư c t o ra t th c l c c a doanh nghi p. ðây là các y u t n i hàm c a m i doanh nghi p, không ch ñư c tính b ng các tiêu chí v công ngh , tài chính, nhân l c, t ch c qu n tr doanh nghi p…m t cách riêng bi t mà c n ñánh giá, so sánh v i các ñ i tác c nh tranh trong ho t ñ ng trên cùng m t lĩnh v c, cùng m t th trư ng. S là vô nghĩa n u nh ng ñi m m nh và ñi m y u bên trong doanh nghi p ñư c ñánh giá không thông qua vi c so sánh m t cách tương ng v i các ñ i tác c nh tranh. Trên cơ s các so sánh ñó, mu n t o nên năng l c c nh tranh, ñòi h i doanh nghi p ph i t o l p ñư c l i th so sánh v i ñ i tác c a mình. Nh l i th này, doanh nghi p có th tho mãn t t hơn các ñòi h i c a khách hàng m c tiêu cũng như lôi kéo ñư c khách hàng c a ñ i tác c nh tranh. - Nâng cao năng l c c nh tranh: + Thông qua ch t lư ng hàng hoá: ð nâng cao năng l c c nh tranh c a hàng hoá, d ch v không còn cách nào khác là ph i nâng cao ch t lư ng c a hàng hoá, d ch v . Ch t lư ng hàng hoá, d ch v ñư c th hi n thông qua nhi u y u t . N u doanh nghi p không ñ ñi u ki n phát tri n m i y u t ch t lư ng thì v n còn có th ñi sâu khai thác th m nh m t ho c m t vài y u t nào ñó. ð có th c nh tranh ñư c v ch t lư ng hàng hoá b t bu c các doanh nghi p ph i ñ u tư nghiên c u, c i ti n k thu t, công ngh , t o ra s khác bi t thông qua tính năng tác d ng c a hàng hoá. ð m b o ch t lư ng hàng hoá luôn là phương châm kinh doanh ñ ng th i là vũ khí c nh tranh r t hi u qu c a nhi u doanh nghi p trên th gi i. Nhà s n xu t Mercedes Benz c a C ng hoà Liên bang ð c khi ñư c h i bí quy t thành công ñâu thì h ñã tr l i r ng ch t lư ng hàng hoá và d ch v . Doanh nghi p này luôn coi ch t lư ng là hàng ñ u. Vì v y, khi n n kinh t các nư c trên th gi i g p nhi u khó khăn, các lo i ôtô g p khó khăn trong tiêu th thì hãng này luôn ñư c ưa chu ng và tiêu th trên th gi i.
  • 29. 18 + Thông qua giá c hàng hoá: Giá c là s bi u hi n b ng ti n c a giá tr s n ph m mà ngư i bán hay doanh nghi p d tính có th nh n ñư c t ngư i mua qua vi c trao ñ i hàng hoá trên th trư ng. Giá c là m t trong nh ng y u t quy t ñ nh s c nh tranh c a hàng hoá. C nh tranh b ng giá c hàng hoá thư ng ñư c bi u hi n qua chính sách ñ nh giá. Có các chính sách ñ nh giá như sau: chính sách ñ nh giá th p hơn giá th trư ng; chính sách ñ nh giá b ng v i giá th trư ng và chính sách ñ nh giá cao hơn giá th trư ng. ð chi m ưu th c nh tranh, doanh nghi p ph i có các chính sách thích h p cho t ng lo i s n ph m, t ng giai ño n trong chu kỳ s n ph m, tuỳ thu c vào ñ c ñi m c a t ng th trư ng. + Thông qua vi c thi t l p m ng lư i phân ph i: thi t l p m ng lư i phân ph i h p lý, hi u qu s là m t y u t r t có l i ñ c nh tranh v i các doanh nghi p khác. Qua ñó, doanh nghi p s cung ng hàng hoá, d ch v ñúng nơi, ñúng lúc, k p th i, ñáp ng nhu c u c a khách hàng m t cách nhanh nh t, hi u qu nh t, t o ñư c lòng tin và uy tín ñ i v i khách hàng. Ví d , Doanh nghi p DaiwaSeiko c a Nh t b n ñã c nh tranh thành công khi h quy t ñ nh b c a hàng bán buôn ñ gi m khâu lưu thông hàng hoá. B ng cách b khâu trung gian là c a hàng bán buôn làm cho kênh phân ph i c a doanh nghi p g m: doanh nghi p - c a hàng bán buôn - ngư i tiêu dùng. Nh kênh phân ph i này, doanh nghi p ñã th ng kê ñư c toàn b quá trình s n xu t cũng như tiêu th . + Thông qua các ho t ñ ng qu ng cáo và bán hàng: qu ng cáo và xúc ti n thương m i là nh ng ho t ñ ng nh m gi i thi u thông tin cho khách hàng v hàng hoá c a doanh nghi p, ñ ng th i lôi kéo khách hàng tiêu dùng nh ng hàng hoá ñó. M t ñi u t t nhiên là s thành b i trong kinh doanh ch y u tuỳ thu c vào ch t lư ng hàng hoá. Nhưng m t hàng hoá có ch t lư ng t t n u ñư c qu ng cáo thì lư ng tiêu th s t t hơn r t nhi u. Hi n nay, ph n l n các hàng hoá, d ch v ph i ñư c qu ng cáo, ñ c bi t là nh ng s n ph m m i vì chúng chưa ñư c ngư i tiêu dùng bi t ñ n. Như v y, qu ng cáo là bi n pháp nh m ñ m b o cho doanh nghi p c nh tranh thành công trên th trư ng. Doanh nghi p ph i nghiên c u k các cách qu ng cáo ch ng h n như phương th c qu ng cáo nào h p lý, áp d ng nh ng k
  • 30. 19 x o qu ng cáo nào, áp d ng nh ng d p nào ñ qu ng cáo chính là ngh th ât thu hút khách hàng. Vì v y, doanh nghi p mu n thành công c n: khéo l i d ng nh ng phương ti n thông tin ñ qu ng cáo r ng rãi; v n d ng ngh th ât qu ng cáo khéo léo; doanh nghi p ph i bi t n m b t các th i cơ ñ qu ng cáo. Bên c nh qu ng cáo, xúc ti n bán hàng cũng là ho t ñ ng giúp cho chi n lư c c nh tranh c a doanh nghi p hi u qu hơn. Nh ng ho t ñ ng này thư ng ñư c th c hi n thông qua tri n lãm, h i ch , c a hàng gi i thi u s n ph m hay thông qua vi c bán th s n ph m. + Thông qua d ch v trư c, trong và sau khi bán hàng: trong n n kinh t ngày càng phát tri n thì d ch v là m t trong nh ng khâu ñư c các nhà kinh doanh chú ý ñ n nhi u nh t. B i vì, ngư i tiêu dùng s l a ch n nh ng doanh nghi p có ho t ñ ng d ch v tho mãn t t nh t nhu c u c a h . Không th ph nh n d ch v là m t trong nh ng ho t ñ ng ñánh vào tâm lý ngư i tiêu dùng r t hi u qu . Do v y, doanh nghi p mu n thu hút khách hàng, mu n hàng hoá c a mình có ưu th hơn h n hàng hoá cùng lo i c a ñ i th c nh tranh thì doanh nghi p ph i không ng ng ñ u tư và hoàn thi n các ho t ñ ng d ch v c a mình. Có th th y, công c c nh tranh thông qua d ch v trư c, trong và sau bán hàng vũ khí c nh tranh r t hi u qu c a doanh nghi p. Do ñó, doanh nghi p ph i không ng ng nghiên c u ñ tìm cho mình nh ng cách th c ph c v t i ưu ñ thúc ñ y ho t ñ ng xu t kh u c a doanh nghi p. + Thông qua xây d ng thương hi u: Thương hi u là tên g i, bi u tư ng, thu t ng hay t ng h p nh ng y u t ñó ñ xác ñ nh s n ph m. Thương hi u không ñơn thu n ch là nhãn mã, nó th hi n cho l i ích mà khách hàng tìm ki m, là ni m tin hay d ch v h tr mà khách hàng có ñư c s n ph m. Thương hi u ñư c s d ng trong giao d ch, qu ng cáo, trên bao bì s n ph m...Như v y, m t thương hi u s n ph m g m các thành ph n sau: tên thương hi u (brandname), bi u tư ng hay logo, kh u hi u (slogan) và các y u t vô hình g n v i thương hi u ñ gia tăng s c m nh c a nó (như s liên tư ng, ni m tin c a khách hàng ñ i v i thương hi u, s c m nh n v ch t lư ng s n ph m... ð i v i doanh nghi p, thương hi u s ñem ñ n ít nh t ba l i th sau: th nh t, khi thương hi u ph i h p v i s n ph m thành công s t o nên m t nhóm khách
  • 31. 20 hàng trung thành c a doanh nghi p; th hai, khi thương hi u ñã t o ra ñư c nhóm khách hàng trung thành, doanh nghi p s có th kéo dài kh năng kinh doanh ñ i v i s n ph m ñó; th ba, khi thương hi u ñã thành công trên th trư ng thì ho t ñ ng tiêu th c a doanh nghi p cũng tr nên d dàng hơn; ngoài ra, n u xây d ng ñư c thương hi u m nh và nh ng giá tr xung quanh nó, ñó có th là ñòn b y ñ doanh nghi p th c hi n chi n lư c m r ng dòng s n ph m. ð i v i ngư i tiêu dùng, thương hi u giúp phân bi t ñư c s n ph m. H s có cơ h i so sánh và l a ch n nh ng thương hi u khác nhau trên th trư ng ñ có ñư c thương hi u phù h p cho mình. Trên thương hi u s cung c p cho khách hàng m t s thông tin c a doanh nghi p: mùi v , giá c , cách s d ng...ho c khách hàng có th nh ñư c thương hi u nào có kh năng tho mãn nhu c u, thương hi u nào không. ði u này s làm cho khách hàng yên tâm hơn khi mua s n ph m. Thương hi u s n ph m có ph m vi áp d ng r t khác nhau, thương hi u g n li n v i t ng s n ph m riêng l trong doanh nghi p, ho c m t dòng s n ph m g m m t nhóm các s n ph m liên quan ñ n nhau có ch c năng tương t có cùng thương hi u, r ng hơn n a thương hi u ñ c p ñ n tên doanh nghi p, ho c th m chí thương hi u s n ph m g n li n v i ñ a phương nào ñó. Tuỳ thu c vào ñ c ñi m kinh doanh s n xu t và vai trò c a doanh nghi p trong quá trình tiêu th s n ph m mà ngư i ta ñ t tên cho thương hi u như th nào. Trong trư ng h p s n ph m ñư c kinh doanh trên nhi u qu c gia trên th gi i, doanh nghi p c n xem xét ñ n v n ñ nên có m t thương hi u toàn c u không? Nên có m t thương hi u quen thu c trên toàn th gi i hay ph i thay ñ i cho phù h p v i t ng th trư ng. Các chuyên gia trên th gi i cho r ng s thích và l i s ng có xu hư ng hoà nh p trên th gi i, m t ph n là do s l n m nh c a m ng lư i thông tin truy n thông, ho t ñ ng du l ch và s m r ng nh hư ng v văn hoá gi a các nư c v i nhau. Nhìn chung, các khu v c trên th trư ng ñ u mong mu n ñư c s d ng có ch t lư ng cao, có ñ c ñi m k thu t tiên ti n. Do ñó, c n thi t ph i cung c p nh ng s n ph m t t nh t cho th trư ng. Y u t then ch t c a cách l a ch n này là kinh t nh quy mô thông qua s n lư ng tiêu th trên toàn c u. ðôi khi l i ích trong vi c
  • 32. 21 thi t k qu ng cáo khuy n m i, ñóng gói s n ph m và các y u t c a nhãn s ch u nh hư ng l n b i chi n lư c thương hi u không ñ i khi kinh doanh toàn c u: th trư ng càng l n thì chi n lư c marketing phân b cho các th trư ng càng có l i hơn khi là th trư ng nh bé. S d ng thương hi u toàn c u giúp cho s liên tư ng v ngu n g c qu c gia c a thương hi u. ðây là m t y u t r t có ý nghĩa không ch ý nghĩa ñ i v i thương hi u mà còn có ý nghĩa ñ i v i doanh nghi p và nư c s n xu t ra s n ph m. Ví d : qu n Jeans Levis c a M , v i Kashmia c a n ð , g m Thư ng H i, Addidas c a M ...ðôi khi s d ng thương hi u toàn c u không phù h p trong m t s qu c gia, xu t phát t lý do như: s khác bi t v ngôn ng d n ñ n s nh n th c v thương hi u s khác nhau ñôi khi gây b t l i cho ho t ñ ng kinh doanh c a doanh nghi p. Trư ng h p này, doanh nghi p s s d ng nh ng thương hi u khác nhau theo t ng khu v c th trư ng. ð i v i các công ty ña qu c gia, ña khu v c, ña th trư ng thư ng có m t danh m c thương hi u: m t s thương hi u toàn c u, m t s thương hi u ña qu c gia và m t s thương hi u qu c gia. + Thông qua ho t ñ ng phát tri n quan h công chúng - PR: ngày nay, có nhi u doanh nghi p th c s quan tâm và ñ u tư ho t ñ ng marketing ñ xây d ng hình nh c a doanh nghi p và thương hi u cho s n ph m. M t trong nh ng công c marketing ñư c s d ng là ho t ñ ng PR. ð c p ñ n quan h công chúng, thư ng chúng ta hay nghĩ ñ n khía c nh r ng là xây d ng m i quan h công chúng v i doanh nghi p và giúp cho công chúng bi t ñ n doanh nghi p. Ho t ñ ng PR nh m làm cho khách hàng hi u rõ tôn ch và các giá tr mà doanh nghi p hư ng t i, c ng c ni m tin khách hàng, giúp doanh nghi p x lý khi g p kh ng ho ng. ð c bi t, n u bi t cách khai thác ñúng th i ñi m thì trong m t s tình hu ng ho t ñ ng PR s góp ph n xây d ng hình nh và uy tín c a doanh nghi p ñ i v i công chúng ñ t hi u qu cao. ðây là m t trong nh ng cơ h i ñ mang hình nh c a doanh nghi p ñ n v i nhà ñ u tư và công chúng góp ph n gia tăng giá tr cho doanh nghi p. B ng cách nào ñ xây d ng hình nh c a công ty và thương hi u ñ n v i công chúng? Hi n nay c nư c có trên 400.000 doanh nghi p, có th xem ñây là cơ h i r t l n ñ khai thác ho t ñ ng kinh doanh, b i xét trong m t quan h nh t ñ nh nào
  • 33. 22 ñó c a m i doanh nghi p có th có liên quan v i nhi u doanh nghi p khác, nhưng làm sao ñ các doanh nghi p, nhà ñ u tư và công chúng ph i bi t ñ n công ty c a mình? Qu ng cáo có th là m t cách, nhưng trong th i ñ i thông tin ngày nay, qu ng cáo tràn ng p kh p nơi và công chúng có th không còn quan tâm nhi u ñ n qu ng cáo. M t trong nh ng cách t t nh t ñ ti p c n ñ n khách hàng là ho t ñ ng PR. Quan h công chúng d chi m ñư c lòng tin c a công chúng hơn là qu ng cáo b i khách hàng thư ng hay tin vào nh ng m u tin, bài vi t trên báo hay phóng s . Như v y, nh ng thông ñi p nào s ñư c ñăng t i? M i m và h p d n, hay có th nói là “nóng” thì kh năng lôi cu n s chú ý c a nhà ñ u tư nhi u hơn, ñ ng th i d dàng thu hút s quan tâm c a gi i báo chí. M t trong nh ng lý do mà các doanh nghi p không th cung c p thông tin chi ti t và c th ñư c là vì m t chi n lư c kinh doanh có th thay ñ i ñ ñáp ng và b t k p nhu c u th trư ng. Trong khi ñó, ñ i v i công chúng thì h luôn mong ñ i ñư c cung c p thông tin chi ti t và ñ y ñ ñ có cơ s và ni m tin quy t ñ nh l a ch n ñ u tư vào thương hi u ñư c xem là có kh năng sinh l i. Ho t ñ ng PR có th v a ñáp ng yêu c u c a công chúng l i v a ñ m b o ñ t m c tiêu c a doanh nghi p. ðăng t i thông tin theo t ng giai ño n s góp ph n thu hút ngày càng nhi u s quan tâm và tăng ni m tin c a công chúng. cam k t c a doanh nghi p. Khi ñăng t i trên phương ti n truy n thông nào, doanh nghi p cũng c n ph i phân tích và cân nh c k lư ng vì nó tác ñ ng tr c ti p ñ n hi u qu c a ho t ñ ng PR. M t s các kênh thông tin thư ng ñư c s d ng như h p báo, t ch c s ki n, tr l i ph ng v n,... Tùy vào ñ i tư ng mà doanh nghi p mu n nh m ñ n s quy t ñ nh vi c l a ch n kênh thông tin thích h p. Xác ñ nh ñúng lúc v i ñ li u lư ng, t n su t các thông ñi p ñư c ñăng t i s t i ña hi u qu c a PR. Th c t hi n nay, có r t nhi u doanh nghi p khi xây d ng chi n lư c kinh doanh ñã quan tâm ñ n các hình th c tài tr nh m t o cơ h i nâng cao hình nh c a doanh nghi p và qu ng bá thương hi u: tài tr cho các d án chăm sóc s c kh e và v sinh c ng ñ ng c a Unilever, là nh m tăng giá tr hình nh c a công ty ñ i v i công chúng; ho t ñ ng tài tr chương trình “R ng vàng” c a nhãn hi u Dove, Sunsilk, OMO ho c Twister
  • 34. 23 v i “N t nh c vui”, Poca v i “Chung s c”, Tide ñ ng hành cùng “Trúc xanh”, chương trình “Nh ng ngư i b n nh ” g n li n v i nhãn hi u s a “Ô-Yes” c a Nutifood, t t c cũng nh m vào m t trong nh ng m c tiêu chung là góp ph n tăng doanh s bán hàng. Rõ ràng ho t ñ ng PR ñ xây d ng hình nh c a doanh nghi p và thương hi u cho s n ph m không mang tính nh t th i, b t phát, mà mang tính nh t quán lâu dài. M t trong nh ng nguyên t c cơ b n c a PR là ph i th hi n trách nhi m c a doanh nghi p ñ i v i ngư i tiêu dùng, khách hàng và c ng ñ ng. 1.3.2.3. ðáp ng rào c n k thu t, môi trư ng, t p tính văn hoá, xã h i và pháp lu t nư c nh p kh u - ðáp ng rào c n k thu t. Các qui t c và lu t l k thu t (các rào c n) tác ñ ng m nh vào quá trình nh p kh u ñ ch c r ng thương m i qu c t không mang l i nh ng tai h a, b nh t t và nh ng v n ñ khác vào các nư c nh p kh u và nh m ñ m b o hàng hoá ñư c nh p kh u phù h p v i nh ng ñòi h i tương t c a các s n ph m n i ñ a. Nh ng tiêu chu n k thu t này bao g m các lu t l v bao bì, nhãn mác, các ñ c tính tiêu chu n và ñ nh m c thu phù h p. M t vài qui t c này ñã giúp làm tăng l c lư ng thông tin trong quá trình tìm ki m th trư ng, thúc ñ y xu t kh u và cho phép ngư i tiêu dùng am hi u v lai l ch, ñ an toàn ch t lư ng s n ph m. Các qui t c hay rào c n k thu t bao g m các bi n pháp v sinh d ch t ñ ñ m b o r ng các s n ph m ñư c bán ra không b ô nhi m nh ng ch t, nh ng b nh có h i. - ðáp ng rào c n môi trư ng. M i quan h gi a thương m i và môi trư ng là v n ñ c t y u ngày nay, b i vì thu nh p ngày càng cao thì yêu c u nh ng tiêu chu n c a môi trư ng cũng ngày càng tăng. S phá hu nghiêm tr ng môi trư ng s d n t i nh ng h u qu khó lư ng cho con ngư i và gia tăng nguy cơ th m h a toàn c u. Nh ng v n ñ trong nư c ch nh hư ng ñ n qu c gia di n ra quá trình s n xu t ho c tiêu dùng và qu c gia ñó ph i có cách gi i quy t v n ñ này. Nh ng v n ñ nư c ngoài x y ra khi quá trình s n xu t ho c tiêu dùng m t nư c có nh hư ng ñ n nư c láng gi ng. Vì v y, nư c khác ph i gánh ch u m t s chi phí xã h i kèm theo s ô nhi m. Nh ng
  • 35. 24 v n ñ môi trư ng toàn c u x y ra khi quá trình s n xu t ho c tiêu dùng m t nư c nh hư ng ñ n t t c các nư c khác. - ðáp ng rào c n t p tính văn hoá - xã h i. Văn hoá bao g m c di s n, truy n th ng, và thói quen c a con ngư i. Ăn kh p v i văn hoá là ngôn ng , tôn giáo, các m i quan h gia ñình và các m i quan h xã h i. N u m t doanh nghi p ñang c g ng thuy t ph c khách hàng ti m năng r ng s n ph m có ch t lư ng cao và có th phù h p v i cu c s ng c a h , thì hi u bi t cơ b n v khách hàng ti m năng nhìn nh n cu c s ng như th nào là m t n n t ng r t cơ b n. ði u này r t quan tr ng ñ giao ti p có hi u qu v i các b n hàng (ñ i lý, nhà phân ph i, nhà bán l và nh ng ngư i khác), s hi u bi t v văn hoá s c i thi n các m i quan h này. Phân tích t p tính văn hoá - xã h i là vi c ñi u tra dân cư trong m t qu c gia ñ ñ t ñư c nh ng l l c lâu dài. M t doanh nghi p gi y dép xu t kh u ph i hi u khách hàng ti m năng c a mình n u doanh nghi p ñó mu n thành công trong các n l c tìm ki m th trư ng, thúc ñ y xu t kh u. - ðáp ng rào c n pháp lu t c a nư c nh p kh u. Các doanh nghi p xu t kh u gi y dép c n ph i hi u bi t, tuân th và ñáp ng các lu t l có liên quan th trư ng xu t kh u. Tính ña d ng trong các h th ng lu t pháp qu c gia và các lu t l có liên quan là r t cao, ñòi h i doanh nghi p ph i nghiên c u trư c khi xu t kh u. Trư c h t, ph i nh n th c rõ b n ch t, c t lõi c a h th ng lu t pháp, các chi ti t c th c a lu t pháp nư c s t i. Các doanh nghi p xu t kh u c n quan tâm t i các lĩnh v c sau c a lu t pháp: th nh t, lu t l có tác ñ ng ñ n phương th c thâm nh p th trư ng ñư c chú ý ñ n như: lu t b n quy n, lu t ñ u tư nư c ngoài... Trong s các qu c gia, có vô s các lu t l có hi u l c mà các doanh nghi p nư c ngoài ph i tính ñ n. Nh ng lu t này thư ng h n ch v m t qu c t s nhâm nh p c a các doanh nghi p nư c ngoài; th hai, các lu t l liên quan ñ n các s n ph m, ñóng gói, n i dung qu ng cáo, xúc ti n, phân ph i, b o v nhãn thuơng m i và nhãn hi u, và các m c giá cũng là nh ng m i quan tâm tr c ti p. Nh ng lu t này có tác ñ ng ch y u ñ n chính sách thúc ñ y xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép. Ngoài ra, nh ng s khác bi t trong hoàn c nh lu t pháp
  • 36. 25 qu c gia ph n nh tình hình các qu c gia, các nhu c u và nh ng ưu th khác nhau. ðôi khi cũng là k t qu c a m t chính sách ñ c bi t có ý th c, nh m t o ra khung lu t pháp không quen thu c và nh ng ñ c ñi m khác thư ng có liên quan ñ n tiêu chu n s n ph m s gia tăng tính không n ñ nh và nâng cao chi phí xâm nh p th trư ng. Cu i cùng, ñi u quan tr ng là vi c di n gi i chính sách lu t pháp c a qu c gia nh p kh u không ñư c giao cho nh ng ngư i không chuyên. Nên s d ng các lu t sư quen thu c v i s v n hành h th ng pháp lu t ñ a phương liên quan. 1.3.2.4. T o thêm giá tr gia tăng s n ph m gi y dép xu t kh u Giá tr gia tăng (VA), hi u theo nghĩa chung nh t là giá tr tăng thêm c a hàng hoá ñư c sáng t o và th c hi n trong quá trình s n xu t và tiêu th . Trong quá trình s n xu t VA ñư c hình thành t các công ño n s n xu t và ch bi n s n ph m, ñây là quá trình sáng t o ra VA n i sinh và nh ng ti m n c a VA ngo i sinh. Quá trình tiêu th là quá trình kép bao g m vi c th c hi n VA n i sinh và t o thêm cũng như th c hi n VA ngo i sinh. Giá tr gia tăng n i sinh và ngo i sinh: Khái ni m v giá tr gia tăng n i sinh ñư c ph c p v i mô hình “Dây truy n giá tr ” c a Michael Porter: Theo mô hình này, t nguyên li u ñ u vào ñ n s n ph m ñ u ra ph i tr i qua nhi u công ño n c n s d ng các y u t s n xu t, giá tr s n ph m ñư c gia tăng m i công ño n s n xu t bao g m: ti n công (W), ti n thu ñ t (R), ti n kh u hao (Dp), thu kinh doanh (Ti), l i nhu n (Pr). Như v y, VA n i sinh là toàn b thu nh p t các nhân t s n xu t và ch bi n, ñư c th c hi n trong quá trình t o ra s n ph m hàng hoá. Công th c t ng quát ñ xác ñ nh VA n i sinh là: VA (n i sinh) = W +R + Dp + Ti + Pr (1.1) Trên th c t VA ñư c xác ñ nh trên cơ s giá tr ñ u ra (t ng giá tr s n xu t) và giá tr ñ u vào trung gian (giá tr trung gian) và ñư c tính như sau: VA = GO – IC (1.2) ð u vào (IC) Công ño n 1 Công ño n 2... ð u ra
  • 37. 26 Trong ñó, GO là t ng giá tr s n xu t t c là t ng doanh thu tính theo giá th c t mà các ñơn v s n xu t bán cho các cơ s thương m i, IC là t ng chi phí trung gian ñư c tính theo giá th c t mà các ñơn v s n xu t mua vào. Bư c ra kh i quá trình s n xu t, hàng hoá bán ñư c trên th trư ng, m t m t th c hi n ñư c VA n i sinh, m t khác, là quá trình t o nên và th c hi n ñư c VA ngo i sinh. Giá tr gia tăng ngo i sinh là k t qu c a s ch p nh n c a khách hàng trên th trư ng b i nh ng gì mà s n ph m hàng hoá cung c p trên th trư ng ñem l i cho ngư i tiêu dùng nh ng giá tr khác bi t so v i các hàng hoá cùng lo i. S ch p nh n c a khách hàng ñư c th hi n 2 d u hi u: giá hàng hoá bán ñư c cao hơn v i lư ng hàng hoá ñư c bán v i qui mô l n hơn. ði u ñó n y sinh b i nh ng y u t như: th i gian cung c p, s thích nghi c a hàng hoá trong ñi u ki n h i nh p, tính ñ c trưng riêng có c a s n ph m, nh ng năng l c b o hành (ti n l i) c a nh ng hàng hoá ñ i v i khác khi tiêu dùng. Nâng cao giá tr gia tăng M c tiêu c a các nhà s n xu t kinh doanh cũng như toàn xã h i nói chung và các doanh nghi p gi y dép nói riêng là nâng cao giá tr gia tăng c a s n ph m nói chung và s n ph m gi y dép xu t kh u nói riêng, t c là làm tăng giá tr m i c a hàng hoá. ði u ñó có th th c hi n b ng cách: M t là, nâng cao giá tr gia tăng n i sinh: ñây là quá trình làm tăng giá tr m i c a s n ph m hàng hoá trong s n xu t và ch bi n và ñư c th c hi n theo ba hư ng: làm tăng giá tr kinh t c a s n ph m hàng hoá t m t kh i lư ng ñ u vào trung gian nh t ñ nh; gi m chi phí trung gian (IC) trên m t ñơn v s n ph m hàng hoá; và cu i cùng là tăng năng l c s d ng ñ u vào trung gian ñ t o ñư c m t kh i lư ng s n ph m nhi u hơn. Hai là, nâng cao giá tr gia tăng ngo i sinh: ñư c th c hi n trên cơ s vi c tăng cư ng năng l c tiêu th s n ph m hàng hoá ñ tiêu th ñư c kh i lư ng s n ph m nhi u hơn và v i giá thành bán cao hơn. ði u này có liên quan ñ n năng l c c a ngành công thương cũng như các y u t thu c v năng l c c nh tranh s n ph m c a các ñơn v s n xu t. M i quan h gi a VA, nâng cao VA và hi u qu kinh t
  • 38. 27 ð i v i xã h i, m c tiêu ho t ñ ng kinh t là làm sao t o ra ñư c nhi u giá tr gia tăng. Giá tr gia tăng t o nên càng nhi u ch ng t các y u t ngu n l c như ti n, ñ t ñai, lao ñ ng, v n ñư c huy ñ ng nhi u và có hi u qu , ñem l i thu nh p qu c gia l n hơn. Như v y, nâng cao giá tr gia tăng ñ ng nghĩa v i nâng cao hi u qu xã h i c a ho t ñ ng kinh t . ð i v i các ñơn v s n xu t kinh doanh, ñi u quan tâm c a h là hi u qu kinh t mà c th là l i nhu n (Pr) thu ñư c trong quá trình s n xu t và d ch v . Tuy v y, gi a VA và Pr có m i quan h v i nhau: - N u xét v cơ c u: Pr là m t b ph n c u thành c a VA, ñó chính là kho n thu nh p t s ñóng góp c a y u t v n (K). Vì v y, n u quá trình s n xu t và tiêu th s n ph m có hi u qu thì s n xu t s nh n ñư c Pr ngày càng cao n u t ng giá tr gia tăng ngày càng l n. Tuy v y, theo cơ ch phân ph i l n ñ u, t ng doanh thu t o nên (TR) sau khi tr IC, và tr cho các y u t s n xu t khác, ph n còn l i m i là thu nh p c a nhà s n xu t/d ch v . Pr = TR- (W + In + R + Dp + Ti) (1.3) - Như v y, n u như các y u t s n xu t khác, luôn nh n ñư c thu nh p thì nhà s n xu t có th không nh n ñư c thu nh p (không có Pr) ho c th m chí còn b l do doanh thu nh hơn chi phí (Pr 0). ði u ñó có nghĩa là, trên th c t VA ñư c t o nên có th r t cao nhưng Pr l i r t ít ho c th m chí không có. Hi u qu tài chính c a các nhà s n xu t, d ch v không ñ t ñư c. - Xét tương quan thu nh p t v n (Pr) v i các kho n thu nh p t các y u t khác trong quá trình t o nên VA: ngư i s n xu t luôn quan tâm ñ n ch tiêu Pr/VA t c là t l Pr so v i VA. S có 3 v n ñ n y sinh: n u con s này càng cao thì hi u qu c a nhà s n xu t càng l n, khi VA càng cao thì t c ñ tăng Pr cao hơn so v i t c ñ tăng VA; n u t tr ng Pr trong VA th p thì khi VA tăng, m c tăng c a Pr càng th p so v i m c tăng VA; cu i cùng, n u chi phí cho các nhân t s n xu t khác c u thành VA tăng lên cũng s làm tăng VA nhưng ñi u ñó l i làm cho l i nhu n l i gi m ñi và trong trư ng h p y, khi VA càng tăng thì Pr l i gi m ñi, s n xu t kinh doanh không ñ t hi u qu tài chính.
  • 39. 28 - Khi m i quan h gi a Pr v i v n (K) b ra c a các nhà s n xu t trong quá trình nâng cao VA. Nhà s n xu t luôn quan tâm ñ n ch tiêu Pr/K (t l l i nhu n trên v n). V lý thuy t, khi tăng v n làm tăng kh i lư ng s n xu t, tăng thu nh p và d n ñ n tăng l i nhu n. Nhưng khi qui mô tăng lên ñ n m t m c nào ñó làm cho l i nhu n gi m d n. V n ñ là ph i l a ch n qui mô ñ u tư v n sao cho t ng m c l i nhu n ñ t ñư c cao nh t. 1.3.2.5. Tham gia vào chu i giá tr toàn c u Chu i giá tr toàn c u bao g m nhi u khâu, nhi u bư c ñư c th c hi n ñ t o ra m t s n ph m b t ñ u t khi hình thành ý tư ng t i khi s n ph m ñư c tiêu th và b th i lo i. Các ho t ñ ng này ñư c liên k t v i nhau t o thành m t chu i liên k t d c t nghiên c u và phát tri n - s h u trí tu - s n xu t, xây d ng thương hi u và thương m i. ði u quan tr ng là các ho t ñ ng này có th th c hi n trong m t doanh nghi p trong m t qu c gia hay nhi u doanh nghi p khác nhau trên th gi i. Chu i giá tr toàn c u là chu i giá tr trong ñó ho t ñ ng c a chu i có th th c hi n nhi u doanh nghi p và di n ra trên ph m vi toàn c u. Chu i giá tr toàn c u hư ng ñ n vi c s n xu t ñ t hi u qu cao hơn b ng cách th c hi n m t ho t ñ ng, khâu, công ño n trong chu i m t qu c gia có l i th khác nhau trên th gi i. Quá trình toàn c u ngày càng m nh m như hi n nay ñã thúc ñ y quá trình s n xu t, kinh doanh m r ng ra các nư c có l i th so sánh như v n t i, công ngh , nhân l c...t o thành m t m ng lư i s n xu t toàn ñư c chuyên môn hoá cao mang l i giá tr t i ña v i chi phí th p nh t. Chu i giá tr mang l i nhi u l i ích cho các doanh nghi p gi y dép tham gia vào các công ño n khác nhau trong chu i. Trư c h t, chu i giá tr giúp doanh nghi p gi y dép khai thác các cơ h i v chi phí s n xu t r , cơ s h t ng, năng l c s n xu t ch t o, năng l c marketing, kho v n, ñi u ki n thương m i và ñ u tư h p d n: các ñ a ñi m s n xu t kinh doanh trên toàn c u thư ng ñư c các doanh nghi p ñ u tư nư c ngoài, nh t là các công ty xuyên qu c gia th c hi n các công ty th p, có nh ng rào c n ít, các qu c gia có nhi u ưu ñãi ñ mang l i nhi u giá tr cao nh t. Th hai, ñ i v i doanh nghi p gi y dép tham gia vào chu i giá tr toàn c u, s tham gia vào chu i giá tr toàn c u cho phép các doanh nghi p gi y dép
  • 40. 29 m r ng s n xu t kinh doanh ra t m khu v c, qu c t và ñ t giá tr gia tăng ngày càng cao trong chu i hình thành giá tr : các nhà s n xu t nh n gia công s n ph m, d n d n h có th tham gia vào toàn b quá trình s n xu t, t gia công, b ph n r i ti n t i thi t k s n ph m cho mình, marketing, phân ph i s n ph m ñó trên ph m vi toàn c u. Th ba, tham gia vào chu i giá tr toàn c u, s n ph m gi y dép ñư c s n xu t ra nhi u công ño n khác nhau, t i các doanh nghi p khác nhau, ñ n t nhi u qu c gia khác nhau: trong xu th s n xu t t m t doanh nghi p, hay m t s doanh nghi p không th mang l i hi u qu cao n u ñ m nh n các khâu t nguyên li u ban ñ u ñ n phân ph i s n ph m trên th trư ng th gi i. Trong xu th toàn c u, ho t ñ ng s n xu t kinh doanh ñư c m r ng ra trên qui mô toàn c u, m i doanh nghi p, m i qu c gia ch ch u trách nhi m tham gia m t khâu mà mình có l i th . Th tư, tham gia vào chu i giúp doanh nghi p gi y dép nâng cao giá tr gia tăng: m i doanh nghi p, m i qu c gia thư ng ch ñ m nh n m t khâu nào ñó trong toàn b chu i giá tr toàn c u, qu c gia ñó có th t p trung các ngu n l c ñ chuyên môn hoá, phát huy t i ña ho t ñ ng s n xu t và giúp cho doanh nghi p qu c gia ñó có nhi u l a ch n hơn trong vi c liên k t v i ch th nào, qu c gia nào ñ t ñư c l i ích cao nh t, t ñó mang l i giá tr gia tăng hơn n a trong ho t ñ ng xu t kh u. 1.4. Nh ng nhân t tác ñ ng t i thúc ñ y xu t kh u gi y dép vào EU 1.4.1. nh hư ng c a y u t th trư ng gi y dép th gi i Do ñ c ñi m c a ngành công nghi p gi y dép là s d ng nhi u lao ñ ng, ñơn gi n v k thu t, su t ñ u tư nh , t c ñ ñ i m i máy móc và thi t b ch m nên ch phát tri n giai ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá ñ t nư c c a các nư c ñang phát tri n. Trong khi ñó, do m t l i th v nhân công r nên s n xu t và xu t kh u gi y dép t i các nư c phát tri n gi m d n, chuy n sang s n xu t các thi t b máy móc s n xu t gi y dép và các s n ph m có giá tr gia tăng cao hơn, còn các m t hàng có hàm lư ng lao ñ ng l n thì chuy n sang các nhà s n xu t nư c ngoài có giá nhân công và chi phí r hơn. T i nhi u nư c s n ph m gi y dép ch u ñi u ti t c a nhà nư c b ng các công c kinh t như: thu xu t kh u, thu nh p kh u, hàng rào h n ng ch...nh m b o h s n xu t trong nư c. Trư c nh ng năm 1970, ngành công
  • 41. 30 nghi p s n xu t gi y dép ch y u phát tri n t i các nư c Tây Âu, M . T i nh ng nư c này ñã xu t hi n nh ng hi p h i ngành ngh chi ph i ho t ñ ng s n xu t s n ph m: châu Âu có Hi p h i Gi y châu Âu, t i M có Hi p h i Công nghi p Gi y M . T nh ng năm 1970, ngành gi y dép ñã phát tri n và m r ng sang các nư c khu v c t i châu Á và cùng v i nó là s xu t hi n các hi p h i công nghi p gi y dép m i mà tiêu bi u là Hi p h i Gi y Dép Qu c t Khu v c châu Á - Thái Bình Dương. Cùng v i nh ng ti n b c a khoa h c công nghi p và s phát tri n kinh t t i các nư c công nghi p phát tri n thì ti n lương các nư c này ngày càng cao. S phát tri n c a nh ng ngành công nghi p mũi nh n, công ngh cao s d ng ít nhân công ñã thay th d n nh ng ngành s d ng nhi u nhân công như ngành s n xu t gi y dép. Do ñó, các trung tâm s n xu t gi y dép trên th gi i luôn có s thay ñ i, chuy n d ch t nh ng nư c phát tri n sang các nư c ñang phát tri n và hình thành trung tâm s n xu t m i các nư c ñó, ngành s n xu t gi y dép t i các nư c này có xu hư ng gi m sút. Vì v y, vào th p k 70 và ñ u th p k 80 c a th k trư c, trên th gi i ñã xu t hi n s chuy n d ch vi c s n xu t gi y dép t nh ng nư c phát tri n sang các nư c công nghi p m i, nơi có l c lư ng lao ñ ng r i dào và giá nhân công r hơn như Nh t B n, Hàn Qu c, ðài Loan...Trong hơn hai th p niên 70 và 80, các nư c này ñã vươn lên thành nh ng cư ng qu c trong lĩnh v c s n xu t gi y dép. Do giá nhân công các nư c công nghi p m i d n tăng cao nên vi c s n xu t gi y dép t i các nư c này g p nhi u khó khăn. Bên c nh ñó, các nư c này ñã hoàn t t giai ño n ñ u c a quá trình công nghi p hoá. Do ñó, d n ñ n s d ch chuy n ti p theo c a công nghi p s n xu t gi y dép l n th hai t nh ng nư c công nghi p m i sang nh ng nư c ñang phát tri n như Trung Qu c, Indonesia, Thái Lan, Vi t Nam...nơi có nh ng l i th só sánh v l c lư ng lao ñ ng và giá nhân công trong giai ño n cu i nh ng năm 80 và ñ u nh ng năm 90 c a th k XX. Ngoài ra, ph i k ñ n các nguyên nhân khác như cơ s h t ng ñư c c i thi n, ñ c bi t, Chính ph c a các nư c này cũng khuy n khích ñ u tư vào nh ng ngành có năng l c xu t kh u l n mà xu t kh u gi y dép là m t trong nh ng ngành có ti m năng l n. Hi n nay, ngành công nghi p gi y dép trên th gi i có th chia thành 4 nhóm khác nhau:
  • 42. 31 Nhóm 1, các nư c công nghi p phát tri n B c M và EU (tr Italia): ngành công nghi p s n xu t gi y dép c a nh ng nư c này ñang chuy n ñ i theo hư ng thu nh và rút g n l i ñ chuy n sang s n xu t các s n ph m ch t lư ng cao như gi y cao c p, gi y chuyên d ng và m t s ph li u cho ngành công nghi p s n xu t gi y dép. Nhóm 2, các nư c Australia, Nh t B n, Newzealand: là nh ng nư c có kh i lư ng s n xu t gi y dép ñã ñư c b o h l n nhưng nay ñang có d u hi u s n xu t gi m d n, chuy n sang nh p kh u gi y dép t các nư c ñang phát tri n. Nhóm 3, các nư c ðông Nam Á, ðông Á, Nam Á như Trung Qu c, n ð , Vi t Nam, Indonesia, Pakistan, Hàn Qu c, Thái Lan; các nư c Nam M : Brazil, Mexico; các nư c B ðào Nha, Th Nh Kỳ: là nh ng nư c công nghi p gi y dép ñang phát tri n m nh m , có ưu th v s n ph m gi y dép, giá trung bình và r . Nhóm 4, các nư c châu Phi và m t s nư c nh t i Nam M : n n công nghi p gi y dép không phát tri n m c dù ngu n nguyên li u có ñ u ñ n và thư ng xuyên. S n xu t gi y dép ch y u tiêu dùng trong nư c. ð ng th i, h nh p kh u t các nư c khác ñ ñáp ng các nhu c u trong nư c. Hi n nay, có t i g n 70% s n lư ng gi y dép trên th gi i do các nư c ñang phát tri n Châu Á, Nam M s n xu t. Trong 10 năm qua, s n lư ng gi y dép c a Nam M tăng 15%, t l này s ti p t c ñư c duy trì trong th i gian t i. S n lư ng gi y dép c a các nư c ASEAN s tăng 30% trong vòng 15 năm n a. Xu th d ch chuy n các khu v c gi y dép trên th gi i còn ti p t c di n ra: s n lư ng gi y dép các nư c công nghi p s ti p t c gi m cùng v i nó là s phát tri n m nh m c a các nư c ñang phát tri n. 1.4.2. nh hư ng c a y u t kinh t - chính tr - lu t pháp qu c t 1.4.2.1. Y u t kinh t qu c t Trình ñ phát tri n kinh t : nh hư ng m nh ñ n nhu c u s n ph m và năng l c xu t kh u c a các doanh nghi p gi y dép. Có th phân tích lo i qu c gia theo nhi u cách khác nhau. Nhìn chung, ngư i ta thư ng phân lo i các qu c gia thành các nư c kém phát tri n, các nư c công nghi p m i và các nư c phát tri n.
  • 43. 32 L m phát: nh hư ng m nh ñ n s c mua th c t c a dân cư, ñ n năng l c kinh doanh và năng l c c nh tranh c a th trưòng ñó. Vì v y, ñ i v i các doanh nghi p xu t kh u, l m phát là m i ñe d a l n. T giá h i ñoái các ñ ng ti n: khi kinh doanh s n ph m trên th trư ng th gi i, vi c l a ch n lo i ti n t trong thanh toán ñư c các doanh nghi p quan tâm, vì nó nh hư ng m nh ñ n k t qu ho t ñ ng s n xu t kinh doanh. Phân ph i thu nh p dân cư: m c thu nh p và cơ c u chi tiêu c a dân cư là y u t quan tr ng quy t ñ nh s c h p d n c a th trư ng. 1.4.2.2. Y u t chính tr qu c t Tình hình chính tr c a các nư c trên th gi i, ñ c bi t là các nư c nh p kh u gi y dép s khuy n khích ho c h n ch quá trình xu t nh p kh u gi y dép vào nư c ñó thông qua các công c : hàng rào thu quan và phi thu quan, b o v doanh nghi p trong nư c và th trư ng n i ñ a kh i s c nh tranh c a nư c ngoài thông qua các rào ch n và ñ ra các chính sách kinh t có l i cho các doanh nghi p trong nư c. M t khác, s b t n và cu c chi n tranh di n ra nhi u nơi trên th gi i bu c các nhà xu t kh u ph i ñánh giá l i các cơ h i kinh doanh trên th trư ng qu c t và phân b l i ngu n l c sang các th trư ng khác. 1.4.2.3. Y u t lu t pháp qu c t H th ng lu t pháp: khi kinh doanh s n ph m trên th trư ng qu c t , doanh nghi p c n n m rõ h th ng lu t l c a các nư c mà các doanh nghi p d ñ nh xu t kh u: các văn b n pháp lu t và các quy ñ nh có liên quan ñ n s n ph m như các quy ñ nh v nhãn hàng hóa lưu thông trong nư c và hàng hóa xu t kh u, quy ñ nh v tiêu chu n ch t lư ng hàng hoá, quy ñ nh v quy n s h u công nghi p, quy ñ nh v ghi xu t x hàng hoá... ð nh ch qu c t và các m i quan h h p tác ña phương, song phương: Xu hư ng toàn c u hoá v i vi c hình thành các liên minh, hi p ư c gi a các nư c trên th gi i v i các hình th c: khu v c m u d ch t do như NAFTA, AFTA, EEA..., Liên hi p thu quan, Th trư ng chung, Liên hi p Kinh t , Liên minh Chính tr .
  • 44. 33 Ngoài ra, các hi p ñ nh song phương ñư c ký k t gi a các chính ph các nư c s t o thu n l i cho vi c xu t kh u và kinh doanh s n ph m c a các doanh nghi p. M t s quy ư c, lu t l qu c t liên quan ñ n buôn bán gi y dép: - Công ư c Washington: nhi u nư c ñã ký công ư c Washington nh m b o v s t n t i c a m t s loài thú hoang dã, quý hi m, ch ng l i vi c săn b n và khai thác quá m c buôn bán. Gi y dép s n xu t b ng da r n hay da th n l n và m t s loài ñ c bi t khác, khi xu t kh u ñ n các nư c ph thu c vào công ư c Washington. Các nhà s n xu t và các nhà xu t kh u kinh doanh các m t hàng làm b ng da các lo i c n nghiên c u k các quy ch c th , và n u có v n ñ gì chưa rõ nên g p các cơ quan ch c năng có th m quy n nư c nh p kh u ñ ñư c gi i ñáp. Th t c nh p kh u ñư c ki m soát d a trên s phân lo i c a công ư c. Tuy nhiên, m t s trư ng h p, hàng nh p kh u c n m t s gi y ch ng nh n c a nư c xu t kh u và gi y phép nh p kh u hay h n ng ch quy ñ nh c a chính ph nư c nh p kh u. Các nhà nh p kh u c n kê khai tên khoa h c c a các loài ñ ng v t này thay cho tên thông thư ng, s thu n l i hơn khi xét duy t theo các ñi u kho n c a công ư c. - Quy ch t i hu qu c: nguyên t c nư c ñư c ưu ñãi nh t “The Most Favoured Nation - MNF” v i m c ñích ch ng phân bi t ñ i x trong buôn bán qu c t . N i dung là n u nư c A cho nư c B hư ng ch ñ MNF thì nư c C cũng ñương nhiên ñư c hư ng m i ưu ñãi mà A ñang giành cho nư c B, n u như gi a nư c A và nư c C ñã có hi p ñ nh tay ñôi v i ñi u kho n MNF. - H th ng thu quan ưu ñãi ph c p: nh m m c ñích ưu ñãi, mi n thu cho m t s m t hàng c th ñ giúp ñ cho các nư c phát tri n. H u như toàn b các s n ph m sơ ch và s n ph m công nghi p xu t x t các nư c ñang phát tri n nh p vào EC ñ u ñư c mi n gi m thu . H n ng ch ñư c n ñ nh hàng năm ñ i v i các s n ph m ñư c coi là “nh y c m” là s n ph m khi nh p có th nh hư ng ñ n s n xu t trong n i b EC. EC ñã áp d ng GSP ñ i v i m i s n ph m công nghi p c a các nư c ñang phát tri n. Nh p kh u hàng hoá c a các nư c ch m phát tri n (LDC) ñ u ñư c mi n thu và mi n h n ng ch, nghĩa hoàn toàn không có gi i h n v s lư ng.
  • 45. 34 ði u ki n quan tr ng nh t ñ ñư c hư ng h th ng ưu ñãi thu quan ph c p GSP là 60% giá tr c a s n ph m có ngu n g c nguyên li u trong nư c. 1.4.2.4. Y u t văn hoá qu c t Văn hoá là t t c nh ng gì mà các thành viên trong xã h i nghĩ và làm. N n văn hoá t o nên cách s ng c a m t c ng ñ ng s quy t ñ nh cách th c tiêu dùng, th t ưu tiên cho nhu c u mu n ñư c tho mãn và cách tho mãn c a con ngư i s ng trong ñó. Các y u t như tính mùa v , th hi u, th i trang và b n s c văn hoá c a m i qu c gia, m i dân t c cũng là y u t quan tr ng chi ph i cung c u c a t ng nhóm s n ph m nh t ñ nh ñ c bi t là s n ph m gi y dép. Y u t th i trang là m t trong nh ng nhân t quan tr ng cho ñ nh hư ng s n xu t và xu t kh u gi y dép. M t s n ph m mu n t n t i ph i ñáp ng nhu c u v th i trang c a khách hàng, ñ m b o nh ng tiêu chí v ch t lư ng s n ph m. ði u ñó có nghĩa là ngành công nghi p s n xu t gi y dép luôn luôn c n ñư c c i ti n ñ ñ t trình ñ thi t k nh ng s n ph m th i trang hoàn h o. Gi y dép là s n ph m theo mùa: mùa ñông và mùa hè. V i m i mùa khác nhau thì ch ng lo i cũng như m u mã, m u s c, ki u dáng gi y dép cũng có s khác nhau rõ r t. Ch ng h n như qu c gia nhi t ñ i và c n nhi t ñ i vào mùa hè khí h u nóng m, vi c s d ng nh ng lo i gi y dép nh thoáng như scandal, gi y v i, dép x ngón....b ng các v t li u nh , x p, d thoát hơi là r t thích h p. Trong khi vào mùa ñông, th i ti t l nh l i c n nh ng ki u gi y dép gi m như gi y th thao, gi y da, ng b t...ñ c bi t ñ i v i các nư c khu v c phía B c có tuy t vào mùa ñông thì gi y dép c n ph i b n ch c, gi m, không th m nư c mà v n ph i ñ m b o y u t th m m cho ngư i s d ng. Vì v y, tìm hi u qui lu t c a th trư ng, nghiên c u s n ph m m i và thay ñ i ki u dáng, m u mã, m u s c s n ph m ñ ñáp ng nhu c u ngư i tiêu dùng theo t ng mùa v , theo nhóm ñ i tư ng tiêu dùng là m t trong nh ng y u t quy t ñ nh thành công c a các doanh nghi p s n xu t và kinh doanh m t hàng gi y dép trên th trư ng. 1.4.3. nh hư ng c a môi trư ng EU 1.4.3.1. nh hư ng c a ñ c ñi m th trư ng EU EU là m t th trư ng r ng l n g m 27 qu c gia, trên 500 tri u ngư i. Dân s EU ñông nên nhu c u tiêu dùng l n. Ngoài ra EU là m t th trư ng mang tính th ng
  • 46. 35 nh t cao th hi n nhi u khía c nh trong ñó EU cho phép s lưu thông hàng hoá, d ch v , v n và lao ñ ng. Năm 1968, EU là m t th trư ng th ng nh t v h i quan chung cho t t c các nư c thành viên. Tính th ng nh t này c a EU giúp các nư c c m th y thu n ti n và ñơn gi n trong th t c khi xu t kh u hàng hoá sang các nư c EU. Ch c n ñ t ñư c quy ñ nh, tiêu chu n chung và ch c n thông quan hàng hoá m t l n khi vào EU (không c n ph i thông quan các nư c trong n i kh i EU). EU là m t trong nh ng th trư ng l n trên th gi i cũng như th trư ng M nhưng ñi u khác nhau ñây là: EU là m t c ng ñ ng kinh t m nh và là m t trung tâm văn minh lâu ñ i c a nhân lo i. EU có quy mô như v y, nhu c u r t nhi u, nên hi n t i và tương lai v n là m c tiêu ñ các nư c ñ y m nh xu t kh u hàng hoá, d ch v . Kinh t phát tri n, hùng m nh nên nhi u khi trong quan h buôn bán, thương m i (th m chí c v chính tr ), EU ñư c xác ñ nh là m t th trư ng ti m năng trong vi c xu t kh u gi y dép c a các doanh nghi p gi y dép t i Hà N i. Khi xu t kh u sang th trư ng EU, các doanh nghi p gi y dép c n chú ý 4 ñ c ñi m sau: S già hoá dân s : dân s EU ñang có xu hư ng già ñi. Nhi u nhà xã h i h c Châu Âu ñ u có chung nh n ñ nh r ng, xu hư ng này s di n ra m nh hơn trong tương lai, ñ c bi t v i nhóm ngư i có ñ tu i t 65 tr lên. Tín hi u l c quan ñây là chính nh ng ngư i cao tu i EU l i có s c chi tiêu r t m nh ñ i v i các s n ph m gi y dép. Tuy nhiên, nh ng ngư i trong ñ tu i này (t 65 tu i tr lên) là nh ng ngư i ngh hưu, s ng b ng tr c p, thích ñi b ñư ng dài, du l ch dài ngày và thư ng xuyên. Vì th , s n ph m gi y dép cho h c n ñư c thi t k ñ c bi t v i nhi u tính năng h p lý, h tr cơ b p nhi u hơn như ch t li u ph i r t m m, ñ th p, lót êm, mũi êm, ki u dáng gi n ñơn, màu s c không lòe lo t và ph i có ñ b n cao. Th i ti t và th i v : th i ti t là ch t xúc tác quan tr ng nhưng “khó dùng” nh t. Vào mùa ñông, nên cung c p nhi u hơn cho th trư ng EU s n ph m gi y dép ng, trong khi mùa hè ngư i tiêu dùng l i ưa chu ng v i s n ph m dép lê ho c có quai h u. V i th trư ng EU, không th cung c p s n ph m c a m t mùa mà dùng trong b n mùa. Th i v cũng là ch t xúc tác “khó dùng” không kém. Tính th i v c a s n ph m gi y dép châu Âu g n ch t v i tính th i v c a th trư ng qu n áo.