2. Mục tiêu
1. Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền và các yêu tố nguy cơ
2. Trình bày được đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
3. Trình bày được các phương pháp điều trị
4. Dịch tễ học
■ Hạt cơm sinh dục (SMG) là bệnh LTQĐTD (STDs)
■ Mỹ: 1% số người ở tuổi hoạt động tình dục bị nhiễm HPV
■ Tuổi: thanh niên và người trưởng thành (tuổi hoạt động tình dục)
5. YẾU TỐ NGUY CƠ SMG
■ Nhiều bạn tình
■ Tần số giao hợp cao
■ Bạn tình bị nhiễm SMG sinh dục ngoài
■ Bạn tình có nhiều bạn tình khác
■ Nhiễm STDs khác
6. Đường lây
■ Nguồn virus:
– Người nhiễm HPV:
■ Có biểu hiện LS
■ Dưới LS hay tiềm tàng (virus ko nhân lên, bất hoạt sao chép)
– Môi trường
■ Đường lây: quan hệ tình dục
8. HPV (human papiloma virus)
■ Papovavirus DNA.
■ Có hơn 100 typ khác nhau
■ Có hơn 20 typ HPV có thể lây nhiễm ở đường sinh dục.
– Hay gặp nhất là typ 6, 11
– Các typ 16, 18, 31, 33 và 35 liên quan với loạn sản hậu môn sinh
dục và ung thư biểu mô.
9. Phân loại: theo nguy cơ ung thư
■ Xác định typ HPV là quan trọng do liên quan đến nguy cơ ung thư
Ví dụ:
– 50% ung thư CTC là do HPV typ 16
– 35% ung thư CTC là do các type 18, 45, 31, 33, 52, 58
■ HPV typ nguy cơ cao: typ 16, 18, ...
■ HPV typ nguy cơ thấp: typ 6, 11...
11. Cơ chế bệnh sinh
■ Virus xâm nhập đc vào da khi thượng bì bị tổn thương
■ Đầu tiên, virus gắn vào màng đáy 🡺 màng TB đáy
■ Trong TB, bộ gen virus (virion) tồn tại ở dạng plasmid trong nhân TB
■ Khi TB phân chia, virion cũng đc nhân lên và đi vào các lớp biệt hóa
của thượng bì
12. ■ Lớp gai:
– Đoạn dưới: ARN virus rất ít
– Đoạn trên: ADN virus đc tổng hợp, tạo thành hàng ngàn bản sao
virus trong mỗi TB
■ Virus có thể đi qua liên kết ngang giữa các TB sừng để đến vị trí khác
hoặc vào môi trường
■ Để duy trì sự nhiễm virus dai dẳng, virus cần chui vào TB mầm
Cơ chế bệnh sinh
13. ■ Tiến triển:
– Lành tính: HPV tồn tại như một plasmid trong bào tương, nhân
lên bên ngoài nhiễm sắc thể .
– Ác tính: HPV tích hợp vào nhiễm sắc thể vật chủ gây ra
chuyển dạng TB
■ Tổn thương mới là do sự nhiễm nguyên phát virus hoặc do lây từ
tổn thương liền kề chứ ko phải lây theo đường máu
Cơ chế bệnh sinh
15. Cơ năng
■ Ủ bệnh: 2-9 tháng
■ Thông thường ko có triệu chứng cơ năng
■ Tình cờ phát hiện hoặc lo lắng do mắc STDs
■ Có thể gặp:
– Ngứa, rát
– Chảy máu ở âm đạo/niệu đạo, đau khi giao hợp.
– Tắc nghẽn nếu thương tổn quá lớn (ít gặp)
28. CẬN LÂM SÀNG
■ Test whitening với acid acetic 3-5% → Se ko cao, Sp tệ → làm chỉ
có tính chất gợi ý, hỗ trợ thôi - ko mang tính chất tầm soát
■ Papanicolaou smear (Pap smear)
■ Mô bệnh học
■ PCR: All Bv chẩn đoán HPV đều làm, định type được nữa
32. Dạng mảng phẳng nằm cả trong miệng →
rất khó để nhận diện bằng mắt thường
33. Tb tròn hơn, có nhân được
bao quanh bởi màng bào
tương sáng màu→ chỉ điểm
cho TB nhiễm HPV (chưa
chắc chắn)
34. Mô bệnh học
■ Thượng bì:
– Dày sừng, á sừng
– Dày gai dạng nhú
– Các nhú bì kéo dài hướng vào trung tâm tổn thương
– Loạn sừng dạng koilocyte: TB sừng to với vòng tròn sáng quanh nhân
■ Trung bì:
– Mao mạch tăng sinh, có thể gặp tắc mạch
– Có thể gặp TB đơn nhân
35. Dù dạng nào thì
luôn có các nhú
li ti trên bề mặt
49. Nguyên tắc điều trị SMG
Điều trị cả bạn tình
Ko quan hệ trong thời gian điều trị
Sàng lọc các bệnh STD khác
Theo dõi định kỳ
1
4
2
3
Lậu, Chlamydia, GM, HIV
50. ■ Có nhiều PP điều trị bệnh để loại bỏ tổn thương
■ Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa có điều trị đặc hiệu ( chưa có
kháng virus)
■ Điều trị bao gồm:
– Điều trị nội khoa
■ Bôi tại chỗ
■ Thuốc toàn thân
– Điều trị bằng thủ thuật
51. Nội khoa: Thuốc tại chỗ
TCA (acid trichlor - acetic):
■ Tác dụng: đông vón protein và gây hoại tử tế bào sừng
■ Nồng độ 33% - 50% - 80%: bôi 1 lần/tuần trên thương tổn, rửa lại (±)
■ Nhược điểm: đau nhiều, có thể gây loét do bôi quá nhiều
■ KHÔNG CCĐ ở PNCT
52. Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt)
Podophyllotoxine 0,5 % (Podofilox) hoặc podophyllin 25%:
■ Tác dụng: chống phân bào
■ Bôi 2 lần/ngày x 3 ngày liên tiếp, nghỉ 4 ngày, lập lại, tối đa 5 tuần.
■ Chú ý:
– Rửa tay sau bôi vì có thể kích ứng da niêm mạc
– Không hiệu quả với tổn thương > 10cm2
– CCĐ ở phụ nữ có thai.
53. Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt)
Kem Imiquimod 5% (Aldara, Imiquad):
■ Tác dụng: kích thích miễn dịch diệt virus
■ Cách dùng: bôi 3 lần/tuần, tối đa 16 tuần
→ Rát, trợt...
Bleomycine 0,1%:
■ Tiêm vào tổn thương SMG kháng trị
54.
55. Nội khoa: Thuốc tại chỗ (tt)
■ 5 FU (5 Fluouracil): bôi
■ 5 aminoavulinic acid: quang hóa trị liệu
■ Interferon alpha 2a (Roferon A, Laroferon): tiêm trong tổn thương
→ Hiệu quả đang bàn cãi, k rõ ràng, tg chưa khuyến cáo
58. Thủ thuật: Phẫu thuật cắt bỏ
■ Nitơ lỏng:
– Là N2 ở -196 độ C
– Tác dụng: gây bỏng lạnh làm bong thương tổn
– Tiện lợi → ko cần gây tê, ko sẹo, ít tốn kém nhưng làm nhiều
lần (1 lần/ tuần); ít lây nhiễm
■ Đốt điện: CQSD sau đốt bị sưng phồng → đau...
■ Phẫu thuật
60. ■ Nếu ko điều trị, tổn thương có thể tăng dần
■ PNMT và người SGMD, tổn thương thường phát triển nhanh
■ SMG khổng lồ có thể gây ung thư TB vảy và dẫn đến tử vong
62. PHÒNG BỆNH
- Không quan hệ tình dục bừa bãi, chung thủy vợ chồng
- Quan hệ tình dục an toàn: dùng bao cao su khi QHTD
- Phát hiện và điều trị sớm
- Chuyển lên chuyên khoa để điều trị nếu tổn thương lan rộng, xâm lấn
- Vacxin HPV: tiêm khi chưa QHTD