2. I. TỔNG QUAN
Các bệnh STDs trước đây gọi là bệnh hoa liễu.
STDs trở thành vấn nạn y tế toàn cầu khi HIV/AIDS
trở thành đại dịch với #50M người nhiễm HIV.
TG: 350M người mắc bệnh STDs/năm
Mỗi ngày có 1M người mắc bệnh STDs.
VN: #100.000 người mắc bệnh/năm. Thực tế cao hơn!
Đại đa số những người trong số này không đi khám
bệnh và điều trị vì:
TCLS(-)
Thiếu kiến thức
Xấu hổ nên tự đi mua thuốc điều trị
3. Đưa đến nhiều biến chứng:
Chít hẹp niệu đạo
Viêm mào tinh hoàn vô sinh
Viêm buồng trứng, vòi trứng, tử cung, hố chậu… dẫn
đến vô sinh, thai chết lưu, nguy cơ ung thư…
Hậu quả con cái:
Bệnh lậu ở mắt TSS
Giang mai bẩm sinh
Nhiễm HIV, HBV bẩm sinh
Sẩy thai
Thai chết lưu…
4. Đường lây truyền:
Vợ chồng
Người bệnh bạn tình
Mẹ con trong thời kỳ chu sinh
Qua dụng cụ tiêm chích, châm cứu, chích lễ…
Dùng chung đồ đạc
Tiếp xúc thân mật…
Hậu quả: Ảnh hưởng đến sức khoẻ, khả năng lao động, gia
đình, kinh tế-xã hội.
5. Tỉ lệ mắc STDs ngày càng gia tăng do:
Sự gia tăng mật độ, biến động dân số và sự di cư.
Khó thay đổi thói quen hoạt động tình dục.
Đa số STDs chưa có vaccine.
Hai nguyên nhân cuối có thể thay đổi do thói quen hoạt
động tình dục vẫn có thể thay đổi và tương lai sẽ có thêm
vaccine.
STDs và thói quen hoạt động tình dục:
Sự lây truyền qua thói quen hoạt động tình dục: miệng,
hậu môn.
Vấn đề sử dung bao cao su.
Sự lan rộng STDs liên quan thói quen hoạt động tình dục.
6. Các yếu tố của ký chủ ảnh hưởng đến nguy cơ mắc STDs
Kiểu hoạt động tình dục.
Có tổn thương hoặc loét đường sinh dục.
Chưa cắt bao qui đầu.
STDs xuất hiện cùng lúc trên ký chủ (đa nhiễm)
Td: Giang mai + lậu.
Lậu làm tái hoạt hoá Herpes sinh dục…
7. 2. CÁC TÁC NHÂN GÂY BỆNH STDs
2.1. VIRUS
HIV/AIDS
Herpes simplex virus type 1 và type 2 (HSV-1 và HSV-2)
Hepatitis B virus (HBV)
Human papilloma virus (HPV)
Cytomegalovirus (CMV)
2.2. VI KHUẨN
Neisseria gonorrhoeae
Treponema pallidum
Haemophilus ducreyi
Chlamydia trachomatis
8. 2.3. ĐƠN BÀO
Trichomonas vaginalis
2.4. NẤM
Candida albicans
2.5. KÝ SINH TRÙNG NGOÀI DA
Sarcoptes scabiei (Cái ghẻ)
Phthirus pubis (Rận mu)
9. DANH SÁCH 10 TÁC NHÂN HÀNG ĐẦU STDs
VI SINH VẬT KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Treponema pallidum Giang mai
Neisseria gonorrhoeae Lậu
Haemophilus ducreyi Hạ cam mềm
Candida albicans Viêm âm đạo, viêm qui đầu
Trichomonas vaginalis Viêm niệu đạo, viêm âm đạo
Chlamydia trachomatis (D-K serotypes) Viêm niệu đạo không điển hình
Chlamydia trachomatis (L1,L2,L3 sero.) Hột xoài (Nicholas-Farve)
Human papilloma virus (HPV) Sùi mồng gà sinh dục, loạn sản
Herpes simplex virus type 1 & type 2 Herpes sinh dục
Hepatitis B virus (HBV) Viêm gan siêu vi B
Human immunodeficiency virus (HIV) AIDS
10. NHỮNG TÁC NHÂN STDs KHÁC
VI SINH VẬT KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
Calymmatobacterium granulomatis U hạt vùng bẹn
Sarcoptes scabiei Ghẻ sinh dục
Phthirus pubis Bệnh chấy rận xương mu
Mycoplasma (nhánh T) Viêm niệu đạo không điển hình
Gardnerella vaginalis Viêm âm đạo
11. 3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG STDs
Các tác nhân gb STDs:
Gây ra nhiều bệnh cảnh LS ở những cơ quan khác nhau.
Biểu hiện bằng những Tk, Gđ bệnh khác nhau.
Có mầm bệnh chỉ gb ở bộ phận niệu-dục
Có mầm bệnh vừa gb bộ phận niệu-dục vừa gb cơ quan
ngoài niệu-dục.
Có mầm bệnh chỉ gb ở ngoài cơ quan niệu-dục
Tuy nhiên, biểu hiện tại bộ phận niệu-dục thường gặp và
được người bệnh quan tâm, lo lắng nhất!
12. 3.1. Những biểu hiện niệu-dục
BIỂU HIỆN NIỆU-DỤC TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Viêm niệu đạo N. gonorrhoeae
Ch.trachomatis
Viêm mào tinh hoàn N. gonorrhoeae
Ch.trachomatis
Viêm cổ tử cung N. gonorrhoeae
Ch.trachomatis
Herpes simplex virus
Viêm âm đạo T. vaginalis
C. albicans
Viêm hố chậu N. gonorrhoeae
Ch.trachomatis
Loét sinh dục T. pallidum
H. ducreyi
Ch.trachomatis
HSV-1 & HSV-2
Sùi mào gà sinh dục-hậu môn Human papilloma virus
13. 3.2. Những biểu hiện ngoài niệu-dục
BIỂU HIỆN NGOÀI NIỆU-DỤC TÁC NHÂN GÂY BỆNH
DA & GIÁC QUAN
Hăm kẻ C. albicans
Chấy rận Phthirus pubis
Ghẻ Sarcoptes scabiei
Viêm kết mạc trẻ sơ sinh N. gonorrhoeae
Viêm võng mạc Cytomegalovirus
KHỚP
Viêm khớp cấp N. gonorrhoeae
GAN
Viêm gan HBV
Cytomegalovirus
14. BIỂU HIỆN NGOÀI NIỆU-DỤC TÁC NHÂN GÂY BỆNH
HỆ THỐNG CÁC CƠ QUAN
Nhiễm lậu cầu lan toả N. gonorrhoeae
Hội chứng Reiter Ch.trachomatis
Giang mai kỳ II, III T. pallidum
Giang mai bẩm sinh T. pallidum
AIDS HIV
15. 4. NHỮNG BỆNH STDs CƠ HỘI
STDs hiểu theo nghĩa thông thường là sự tiếp xúc
trong giao hợp, nhưng cũng có thể hiểu là sự tiếp xúc
của hai niêm mạc cận kề nhau.
Tiếp xúc miệng-hậu môn: một lượng mầm bệnh nhiễm
sang như Shigella spp., Salmonella spp., Giardia
lamblia, Entamoeba histolytica, HAV…
STDs cô hoäi
16. 5. STDs TRÊN NHỮNG ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
5.1. STDs trên thai phụ
Có # 3M thai phụ mắc STDs/năm ở Mỹ.
STDs gây nhiều biến chứng nghiêm trọng cho thai nhi
và thai kỳ.
Đa số STDs ở các thai phụ thường không TCLS hoặc
TC không điển hình. Do đó, tầm soát STDs trong lần
khám thai đầu tiên là rất cần thiết.
Các x/n STDs cho thai phụ bao gồm: HIV, HBV, HCV,
T. pallidum, N. gonorrhoeae, Chlamydia
Đb các thai phụ có nguy cơ cao nên làm x/n lại vào thai
kỳ III
17. 5.2 STDs ÔÛ THANH NIEÂN
¼ các trường hợp STDs xảy ra trong hoạt động tình
dục của TN.
Theo hệ thống khảo sát hành vi nguy cơ ở TN (YRBS)
cho biết có 46,7% học sinh trung học có hoạt động tình
dục, trong đó chỉ có 28-63% sử dụng bao cao su trong
lần giao hợp sau cùng.
Các bệnh STDs thường gặp ở TN: Chlamydia,
Trichomonas, Gonococcus, Genital herpes, HPV, HIV…
18. Các yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ nhiễm STDs ở TN
Các yếu tố sinh học
Nữ dễ bị nhiễm STDs hơn nam vì:
- Cấu tạo mô học ở CTC
- Tuổi dậy thì
- 2 năm đầu có kinh nguyệt, Hydrogen peroxide giảm dẫn đến
pH âm đạo tăng dễ bị nhiễm trùng
Các yếu tố hành vi
- Theo YRBS có 7% học sinh giao hợp lúc 13t
Giao hợp qua đường miệng, âm đạo, hậu môn
Số lượng bạn tình
Giới của bạn tình
Sử dụng bao cao su
19. Các yếu tố tâm lý-xã hội
• Muốn làm người lớn
• Nhận thức còn hạn chế về hậu quả việc làm của mình
• Vết nhơ, điều sĩ nhục
• Sức khoẻ tâm thần
• Hỗ trợ từ gia đình
Giải quyết vấn đề: còn nhiều khó khăn
- Giữ bí mật?
- Thuận tiện?
- Sự hợp tác toàn diện?
20. 5.3 STDs TRÊN NGƯỜI ĐỒNG TÍNH LUYẾN ÁI NAM
(Men who have sex with men - MSM)
Sự gia tăng STDs trên MSM liên quan:
- số lượng bạn tình
- sử dụng bao cao su
- Thực hành tình dục: miệng-hậu môn
Phải thăm khám cả miệng và hậu môn
Các tác nhân gb STDs bao gồm: virus, vk, kst, nấm.
21. 5.4. STDs TRÊN NGƯỜI ĐỒNG TÍNH LUYẾN ÁI NỮ
(Women who have sex with women – WSW)
Các nghiên cứu về WSW khó thực hiện vì tế nhị và ít
hợp tác!
74-98% lesbian có bạn tình là nam nên mắc các bệnh
STDs giống như quan hệ tình dục khác giới.
Các kiểu quan hệ tình dục ở WSW:
Miệng – sinh dục
Miệng – hậu môn
Âm đạo – hậu môn: ngón tay, dụng cụ…
Digital – âm đạo
Digital – hậu môn
22. 6. PHÒNG BỆNH
Cắt đứt đường lây truyền
Đề phòng bệnh tiến triển xấu và biến chứng
Phát hiện bệnh đúng và kịp thời
Khám LS và XN tầm soát, đb ở thai phụ;
Khám và XN những người nghi ngờ hoặc TCLS(+)
Điều trị có hiệu quả
Tiêu chuẩn lựa chọn KS: ít độc, ít tác dụng phụ, dễ sử
dụng, dễ tìm và giá cả hợp lý.
23. Thông tin, giáo dục về STDs
Thông tin: đưa các kiến thức, nhận thức, hiểu biết về
STDs tới các cá nhân trong cộng đồng.
Giáo dục: để thay đổi các thói quen, hành vi hoạt động
tình dục; biết phòng bệnh và có lối sống lành mạnh.
Quản lý tốt những người tiếp xúc và bạn tình
+ Quản lý
+ Xác định bệnh
+ Điều trị cả người tiếp xúc và bạn tình
Rất quan trọng trong việc kiểm soát sự lan truyền STDs
trong cộng đồng, điều trị kịp thời và ngừa biến chứng./.