2. MỤC TIÊU
1. Nêu được khái niệm, nguồn gốc, đặc điểm của u.
2. Nêu được cấu tạo mô u, tiến triển của u.
3. Nêu được các phân loại u và cho thí dụ minh hoạ.
4. Nêu nguyên nhân sinh u, bệnh sinh, cho thí dụ minh hoạ.
5. Nêu được định nghĩa u ác tính, một số đặc điểm về dịch tễ, bệnh sinh.
6. Mô tả được các đặc điểm đại thể, vi thể của u lành tính và ung thư.
7. Nêu được các đặc điểm của mô ung thư, tiến triển của ung thư.
8. Nêu được một số PP chẩn đoán u/ung thư.
3. KHÁI NIỆM
- U (tân sản) về ngôn ngữ có nghĩa là “phát triển mới”.
- Là mô PT mạnh gồm những TB sinh ra từ một dòng đã trở thành bất thường, sinh sản thừa, vượt quá yêu cầu của cơ
thể, không tuân theo quy luật đồng tồn của cơ thể đó, thể hiện một sự mất thăng bằng liên tục, không hồi phục được.
- Những TB u được gọi là TB chuyển dạng vì chúng tiếp tục phân chia, bỏ qua các điều hòa kiểm soát sự phát triển của
tế bào bình thường.
- TB u mất khả năng đáp ứng với sự kiểm soát phát triển bình thường.
4. KHÁI NIỆM
- U có sự sinh sản tế bào bất thường, không phù hợp với yêu cầu cơ thể. Sự sinh sản này thay đổi cả
số lượng và chất lượng trên 1 loại tb nhất định và hầu như không ngừng.
- U biểu hiện dưới dạng khối sưng to (trừ bệnh UT máu), tiến triển nhanh hoặc chậm, có thể nhầm
với viêm.
- Từ khi có kính HV, có bằng chứng phân định viêm và u.
- Việc phân định lành tính và ác tính là quan trọng
6. NGUỒN GỐC U
u
Bất kỳ vị trí nào
U biểu mô >5-10 lần u liên kết
Mô hay gặp: Tiêu hóa, hô hấp và tạo
máu
MÔ BIỆT HÓA CAO HiẾM GẶP U
Đa số u sinh ra từ 1 nguồn tb, số ít từ cả biểu
mô và lk
Tần suất u phụ thuộc vào địa dư, môi trường,
chủng tộc
U phát sinh từ những TB biến đổi của bản thân cơ thể trừ u nguyên bào
nuôi
7. ĐẶC ĐIỂM CỦA U
1. U tồn tại mãi mãi
- Mô BT chỉ sinh sản khi bị mất chất, bị kích thích, khi nguyên nhân hết, sự sinh sản ngừng lại.
- Khi u đã xuất hiện, dù nguyên nhân gây bệnh đã hết, u vẫn tiếp tục phát triển
2. U sinh sản thừa
- Trong cơ thể BT, tế bào và mô phát triển theo chương trình hung đã quy định đảm bảo sự hợp đồng giữa
chúng, phục vụ cho sự tồn tại của cơ thể đó
- U sinh ra, dòng TB nào đó sẽ lấn át các dòng khác.
8. ĐẶC ĐIỂM CỦA U
3. U kí sinh trên cơ thể
- Tế bào u là các tế bào đã bị biến đổi, không còn là thành phần hữu cơ của cơ thể, chúng cướp chất dinh dưỡng nhưng vẫn
được dung thứ. U càng phát triển, cơ thể càng suy kiệt.
4. U biểu hiện một sự mất thăng bằng liên tục
- U là hiện tượng bất thường làm rối loạn tính đồng tồn của cơ thể, hầu như không tự chấm dứt, muốn hết phải
phẫu thuật, xạ trị hay hoá trị. Viêm, quá sản, loạn sản cũng có những sinh sản đột xuất, có thể kéo dài nhưng bản
chất khác u hoàn toàn.
9.
10. SO SÁNH VIÊM VÀ U
U VIÊM
-U TẠO RA MỘT MÔ MỚI: MÔ NÀY BẤT THƯỜNG VỀ SỐ LƯỢNG VÀ
CHẤT LƯỢNG
- U LÀ MÔ THỪA, KÝ SINH TRÊN CƠ THỂ, KHI TỒN TẠI CHỈ GÂY HẠI.
- TB SINH SẢN KHÔNG CÓ GIỚI HẠN VỀ KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
- QUÁ SẢN KHÔNG NGỪNG KHI KÍCH THÍCH ĐÃ HẾT.
- NGUYÊN NHÂN CHƯA RÕ, CHƯA NGĂN CHẶN ĐƯỢC TIẾN TRIỂN
- VIÊM LÀM THAY ĐỔI MỘT MÔ SẴN CÓ, HUY ĐỘNG RẤT NHIỀU LOẠI TẾ BÀO
NHƯNG CÙNG ĐẢM NHẬN CHỨC NĂNG VỆ CƠ THỂ
- VIÊM CHỊU SỰ CHỈ HUY CỦA CƠ THỂ, TIẾN TRIỂN TUỲ THEO NHU CẦU ĐỂ ĐÁP
ỨNG VỚI TỪNG TÁC NHÂN, THAY ĐỔI TUỲ THEO CƠ THỂ.
- TB SINH SẢN CÓ GIỚI HẠN VỀ KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN
- VIÊM NGỪNG LẠI KHI KÍCH THÍCH ĐÃ HẾT
- NGUYÊN NHÂN ĐÃ RÕ, NHIỀU TH NGĂN CHẶN ĐƯỢC TIẾN TRIỂN CỦA VIÊM.
12. U KHÁC QUÁ SẢN VÀ LOẠN SẢN
QUÁ SẢN CỦA U KHÁC QUÁ SẢN TÁI TẠO HOẶC QS CHỨC NĂNG: KHÔNG HẠN CHẾ SỐ LƯỢNG, KHÔNG
DỪNG LẠI KHI NGUYÊN NHÂN GÂY QUÁ SẢN ĐÃ HẾT.
LOẠN SẢN: TỔN THƯƠNG LOẠN SẢN CÓ SỰ QUÁ SẢN ĐI KÈM VỚI SỰ THAY ĐỔI PHẦN NÀO CHẤT LƯỢNG
TẾ BÀO NHƯNG LOẠN SẢN VẪN TRONG SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA CƠ THỂ, CÁC TẾ BÀO SINH SẢN VẪN HẠN
CHẾ, VẪN CÓ SỰ BIỆT HÓA MẶC DÙ CÓ NHIỀU TẾ BÀO NON HƠN BÌNH THƯỜNG
14. CẤU TẠO MÔ U
- CƠ BẢN U
- ĐỆM U:
+ Mô liên kết
+ Mạch máu và mạch lympho
+ Các nhánh thần kinh
+ Các tế bào phản ứng: lympho, đại thực bào, bạch cầu đa nhân.
16. DANH PHÁP VÀ PHÂN LOẠI
1.DANH PHÁP
+ GỌI TÊN VÀ XẾP LOẠI THEO HÌNH THÁI, CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO U: U MỠ, U CƠ TRƠN TỬ CUNG…
+ GỌI THEO QUÁ TRÌNH TẠO PHÔI, TẠO MÔ: U BUỒNG TRỨNG ĐƯỢC TẠO BỞI THÀNH PHẦN CỦA 3 LÁ THAI GỌI LÀ U
QUÁI, U DÂY SỐNG
+ THEO TIẾN TRIỂN LÂM SÀNG: U LÀNH, U ÁC, U GIÁP BIÊN.
+ TRONG DANH PHÁP QUỐC TẾ
- U LÀNH ĐẶT TÊN BẰNG CÁCH GHÉP TÊN TIỀN TỐ (BIỂU THỊ CẤU TRÚC TẾ BÀO VÀ MÔ U) + TIẾP TỐ “OMA”:
FIBRE (TIỀN TỐ = MÔ XƠ) + OMA = FIBROMA (U XƠ).
CHONDRO (TIỀN TỐ = MÔ SỤN) + OMA = CHONDROMA (U SỤN)
- U ÁC: CARCINOMA (UT BIỂU MÔ), SARCOMA: UT LIÊN KẾT
17. PHÂN LOẠI U
Mô bình thường U lành U ác
Biểu mô phủ Carcinoma
Biểu mô vảy U nhú Ung thư tế bào vảy
Tế bào đáy U lồi Ung thư tế bào đáy
Biểu mô tuyến U tuyến Ung thư biểu mô tuyến
Nguyên bào nuôi Chửa trứng lành tính Ung thư biểu mô màng đệm
18. U LIÊN KẾT
Mô bình thường U lành U ác
Mô xơ U xơ (Fibroma) Sacôm xơ (Fbrosarcoma)
Mô mỡ U mỡ (Lipoma) Sacôm mỡ (Liposarcoma)
Mô cơ trơn Leiomyoma Leiomyosarcoma
Mô cơ vân Rhabdomyoma Rhabdomyosarcoma
Mô xơng Osteoma Osteosarcoma
Mô sụn Chondroma Chondrosarcoma
Trung biểu mô Benign Mesothelioma Malignant Mesothelioma
Trung mô Benign Mensenchymoma Malignant Malignant
Mô tạo huyết Bệnh bạch cầu (Leukemia)
19. U thần kinh ngoại bì phôi
Mô bình thường U lành U ác
Mô thần kinh đệm U thần kinh đệm (glioma) U nguyên bào TK đệm (glioblastoma)
Dây TK ngoại vi U dây TK (neurinoma) U dây TK ác (malignant neurinoma)
Hạch thần kinh U hạch thần kinh (Ganglioneuroma) U nguyên bào hạch giao cảm
(Sympathoblastoma)
Bao Schwann Schwannoma Malignant Schwannoma
Mô sắc tố Nêvi sắc tố (pigmented nevus) U hắc tố ác (Malignant melanoma)
20. U PHÔI
Mô bình thường U lành U ác
Lá phôi U quái lành U quái ác tính
Phôi (blastema) U tế bào phôi (Blastocytoma) U nguyên bào thận (u Wilms)
Tế bào mầm (Blastocyte) U nguyên bào gan (Hepatoblastoma)
21. Phân loại theo mức độ ác tính
- U lành: Khi những đặc điểm đại thể và vi thể của nó được coi là lành tính, có nghĩa là nó sẽ còn khu trú, không lan
tràn tới các vị trí khác và bệnh nhân không bị tử vong do u.
- U ác tính: Những u ác tính được gọi chung là ung thư, chỉ một tổn thương có thể xâm nhập và phá hủy những cấu
trúc xung quanh và lan tràn tới các vị trí ở xa, gây tử vong cho bệnh nhân.
- U giáp biên: Chỉ các u mà người ta chưa chắc chắn được tiến triển của nó.
22. U lành U ác tính
Phát triển chậm Phát triển nhanh
Tăng trưởng chèn ép Phát triển bằng cách xâm lấn, gieo hạt hay di căn qua mạch máu,
mạch lympho
Điển hình không lây lan đến mô khác Lây lan đến mô khác
Thường tiến triển dần và chậm, có thể dừng lại hoặc thoái triển, hình nhân
chia hiếm gặp và bình thường
Thất thường và có thể chậm hoặc nhanh; những hình ảnh nhân chia có thể
nhiều và bất thường
Các tế bào có kết dính với nhau Mất kết dính
Không tái phát sau khi cắt bỏ, không di căn Có thể tái phát, di căn
Hình dạng các tế bào u giống nhau Hình dạng tế bào ít giống nhau
Biệt hóa cao, cấu trúc đôi khi điển hình của mô nguồn gốc Một số không có biệt hóa tới mất biệt hóa, cấu trúc không điển hình
Mạch máu trong mô u ít Mô u giàu mạch
Không đe dọa tới tính mạng Đe dọa tính mạng
23. ĐẠI THỂ
- Hình dạng: U có nhiều hình dạng: Hình tròn, bầu dục, có ít hay nhiều thuỳ.
- Kích thước: U có kích thước rất khác nhau, tuỳ thời điểm phát hiện. U có thể có kích thước từ 1-3, 5, 10
cm…hay rất lớn.
- Vỏ bọc: U có hay không có vỏ, dính (không) mô kế cận. U lành thường có vỏ bọc rõ, không xâm lấn mô kế
cận. U ác tính thường không có vỏ bọc, khó phân tách mô u và mô lành do u xâm nhập và phá huỷ vào mô
lành.
- Màu sắc: Màu sắc của u khá phong phú, tuỳ vào tứng loại mô và tính chất của u. Màu vàng (u mỡ), đỏ rực (u
máu), nhiều màu sắc… U lành thường có một màu thuần nhất, u ác tính thường loang lổ do chảy máu, hoại
tử.
- Mật độ: Mềm (u mỡ), chắc (u cơ nhẵn tử cung)…
- Chất chứa: Dịch trong (u thanh dịch buồng trứng), dịch nhầy …
26. VI THỂ
- Quá sản tế bào: Là đặc điểm nổi bật nhất và không thể thiếu, là yếu tố để phân biệt với tổn
thương giả u và viêm.
- Biệt hoá tế bào và mô
- Dị sản: Ít gặp ở u lành nhưng hay gặp ở u ác.
- Loạn sản: Loạn sản xảy ra chủ yếu trong biểu mô.
- Biến đổi nhân và bào tương
27. SINH HỌC TẾ BÀO U
- DNA nhân bất thường
- Hoạt tính phân bào tăng (Ki67, KN nhân TB tăng sinh- Proliferating cell nuclear antigen tăng)
- Bất thường chuyển hóa:
+ Sản phẩm u: Có thể tương ứng với các TB gốc tạo ra (sừng) hoặc không do TB gốc tạo ra (ACTH trong UTP
TBN), các chất trong thời kỳ bào thai (CEA), các yếu tố cần thiết cho sự tăng trưởng u và xâm nhập (tạo mạch,
collagenase), một số sản phẩm được coi là các marker hữu ích cho chẩn đoán.
+ Các yếu tố tăng trưởng và thụ thể.
30. TIẾN TRIỂN CỦA U
Tại chỗ: U tiến triển tại chỗ trong thời gian lâu.
- U lành: Phát triển đồng đều, chậm nên người bệnh ít để ý, khi kích thước lớn gây chèn ép mô xung quanh. Hiếm khi thành ác tính; thí dụ u mỡ
lành tính.
- U ác: Phát triển nhanh, chia nhiều nhánh chui vào mô lành, xâm nhập mạch gây huyết khối, chỉ sau khi xâm nhập mới có di căn. Sự xâm nhập do
các yếu tố:
+ Cơ học: Do áp suất trong mô tại chỗ tăng do gia tăng số lượng tế bào.
+ Lực dính các tế bào u giảm: Lực dính tế bào của ung thư tế bào vảy <4 lần tế bào vảy bình thường do thiếu ion canxi và phóng thích
enzym từ tế bào u.
+ Tế bào ung thư sau khi tách rời nhau di động như amib, di chuyển trong mô đệm và mô quanh u.
+ Tế bào u có khuynh hướng xâm nhập dọc theo bờ cơ quan, theo bao dây thần kinh, theo bao mạch máu.
31. Toàn thể - Di căn (u ác)
+ Sự phân phối của di căn đến các tạng: UT có thể di căn đến hạch vùng, các mô, cơ quan không phải
hạch.
- Tuỳ vị trí, di căn cũng thay đổi nhưng có sự chọn lọc di căn của một số UT. Một số mô hiếm có di
căn: lách, vú, ống tiêu hoá, cơ vân...
+ UT biểu mô hay di căn hạch
+ Di căn theo đường hốc tự nhiên (U Krukenberg)
32. Điều kiện di căn:
+ Các tế bào UT phải có khả năng thoát khỏi khối u.
+ TB UT phải có khả năng di chuyển khắp không gian giữa các tế bào cho đến khi nó gặp mạch máu;
ở giai đoạn này là ung thư xâm lấn tại chỗ
+ Tế bào ung thư phải có khả năng xâm nhập vào mạch máu đến một vị trí mới, nơi hình thành các
khối u mới.
* Một gen, được gọi là Rho, cho thấy sự gia tăng biểu hiện trong ung thư di căn, gen này có liên
quan đến điều hòa nhu động tế bào trong sinh vật đơn bào và đại thực bào.
33.
34. CÁC CON ĐƯỜNG DI CĂN
- ĐƯỜNG MÁU
- MẠCH LYMPHO
- HỐC TỰ NHIÊN: U Krukenberg
35. What can we learn from
liquid biopsies?
Liquid Biopsy: The Future Work for Clinical Pathologist
36. Tóm tắt quá trình di căn
CÁC BƯỚC CHẤT TRUNG GIAN HẬU QUẢ
Giảm dính Mất các PT dính bề mặt như cadherin Di tản từng TB u riêng lẻ
Xâm nhập Metalloproteinase
Tăng khả năng bộc lộ intergin
Giảm chất ức chế Metalloproteinase
nguồn gốc mô
Gặm nhấm mô
Đi vào mạch máu Metalloproteinase
Giảm chất ức chế Metalloproteinase
nguồn gốc mô
Vào mạch máu hay mạch lympho
Né tránh cơ chế miễn dịch của vật chủ Cởi bỏ ICAM-1 nhằm phong tỏa thụ thể tế bào T Chống lại khả năng tự bảo vệ của vật chủ
Dừng lại Gắn CD44 với phân tử dính tế bào nội mô Gắn vào tế bào nội mô
Thoát mạch Intergin
Thụ thể laminin
Chiếm lĩnh vị trí di căn
37. - Tái phát
- U lành cắt bỏ triệt để sẽ hết, tái phát thường do cắt bỏ không hết.
- U ác dễ tái phát kể cả tại chỗ và các cơ quan khác.
- Ung thư tự khỏi
Một vài tác giả xác nhận có khoảng 1/100.000 ung thư thoái triển tự nhiên và khỏi hẳn.
- Ung thư chuyển dạng biệt hoá
Có ung thư không biệt hoá (chẩn đoán trước điều trị) nhưng sau điều trị lại biệt hoá và trưởng thành, người ta gọi là
hiện tượng “tiến triển trưởng thành”. Thí dụ như loại u nguyên bào thần kinh ở trẻ em.
38. NGUYÊN NHÂN
- 1713 , Bernardino Ramazzini – Ý báo cáo về những TH không UTCTC và vú ở nữ tu
- 1775, Percival Pott- BV Saint Bartholomew-London mô tả bệnh UT nghề nghiệp
trong quét ống khói, ung thư dương vật do muội than thu trong các nếp gấp da bìu
Protective clothing worn
by a German sweep in 1785
An English chimney sweep in 1851
-1620, Thomas Venner - London là một trong những người đầu tiên cảnh báo về mối nguy hiểm thuốc lá ở Via Recta. Ông đã viết rằng " sử
dụng thái quá thuốc lá làm tổn thương não và mắt và gây ra run rẩy của các chi và tim. "
40. CÓ THỂ PHÂN THÀNH CÁC NHÓM NGUYÊN NHÂN:
- NGUYÊN NHÂN SINH HỌC
- NGUYÊN NHÂN VẬT LÝ
- NGUYÊN NHÂN HÓA HỌC
- NGUYÊN NHÂN DI TRUYỀN
- BÀO THAI
- GIẢM SÚT MIỄN DỊCH
42. NGUYÊN NHÂN DO HPV
- TYP NGUY CƠ THẤP (6,11, 40, 42, 43, 44, ): GÂY RA CÁC U LÀNH TÍNH NHƯ MỤN CƠM, MỤN CÓC VÀ U NHÚ…
- TYP NGUY CƠ CAO (16, 18, 26, 31, 33, 35): GÂY RA CÁC U ÁC TÍNH CTC, ÂM ĐẠO, HẬU MÔN, DƯƠNG VẬT, VÒM HỌNG, THANH
QUẢN, THỰC QUẢN…
43. HÌNH ẢNH
U DO HPV
HẠT CƠM THƯỜNG
CONDYLOMA CTC
• Click to edit Master text styles
– Second level
• Third level
– Fourth level
» Fifth level
UT CTC
44. NGUYÊN NHÂN VẬT LÝ
+ Bức xạ ion: Tia PX phát ra từ các chất PX tự nhiên/nhân tạo có khả năng ion hoá vật chất. Tác động gây UT phụ thuộc 3 yếu tố: Tuổi, liều và
cơ quan nhạy cảm (T giáp, tuỷ xương). Nó gây ra khoảng 4% số ca UT. Bức xạ radon trong nhà có thể giảm đi nếu có quạt thông gió hoặc điều
hoà nhiệt độ.
+Tia cực tím: gây UT hắc tố và TB đáy. Hiện người ta cho rằng tia cực tím còn là NN gây ra u LP ác tính và bệnh bạch cầu LPB.
+ Sóng radio và sóng tần số cực thấp: khi điện thế cao có thể sinh ra từ trường 0.2 aT (bt 0.05 aT ) có thể gây bệnh bạch cầu ở trẻ nhỏ.
Đt di động gây ung thư não chưa rõ.
46. MỘT SỐ HÓA CHẤT GÂY UNG THƯ MỚI PHÁT HIỆN
1. Axít Aristolochie: Có trong một số nông sản, đặc biệt là dược liệu chữa
bệnh thấp khớp, goutte; gây UT bàng quang, đường tiết niệu.
2. Formaldehyde: Gây UT vòm, mũi họng, bệnh bạch cầu
3. Captofol: Loại thuốc diệt nấm thường được dùng để bảo quản rau xanh,
hoa quả, nông sản…bị cấm từ 1999
4. Cobalt-tungsten Carbide: Hợp chất dùng chế tạo dụng cụ cắt gọt, chống
mài mòn, thủ phạm gây bệnh ung thư phổi.
5. Bông thủy tinh: Gây UT phổi do hít vào đường hô hấp.
6. O-Nitrotuluene có trong công nghiệp nhuộm, thuộc da
7. Riddelline: Có nhiều trong loài cây trồng có tên là Senecio ở miền Tây
nước Mỹ, gây UT phổi, gan..
8. Styrene: Loại vật liệu để sản xuất cao su, chi tiết xe hơi, bình đựng thực
phẩm…Người tiếp xúc lâu dài với Styrene tăng nguy cơ UT phổi.
47. Điều duy nhất không nên tin
• Tôi sẽ báo cho các bạn biết một tin: Không đâu, tôi không định ra tranh cử Tổng thống đâu, mà tôi sẽ kiện công ty
thuốc lá Brown & Williamson, nhà sản xuất thuốc lá hiệu Pall Mall đòi bồi thường 1 tỷ đô. Từ khi mới12 tuổi tôi
chưa bao giờ hút liền tù tì cái gì khác ngoài thuốc lá không đầu lọc Pall Mall. Và đã nhiều năm nay, ngay trên bao
thuốc Brown & Williamson hứa sẽ giết tôi.
Nhưng giờ thì tôi 82 tuổi rồi.
Trích cuốn “ Người không quê hương” của Kurt Vonnegut- 2008.
Tác giả được coi là “Một Mark Twain thời hiện đại”của nước Mỹ
48. 3. NGUYÊN NHÂN DI TRUYỀN
LOẠI UNG THƯ VỊ TRÍ GEN
Retinoblastoma (U nguyên bào võng mạc) Võng mạc RB1
Polyp adenomatous gia đình Đại trực tràng APC
Ung thư tuyến yên, cận giáp, tụy MEN 1
Ung thư tuyến giáp, thượng thận RET
Nephroblastoma WT1
49. BµO THAI
- Cã nh÷ng TB bµo thai n»m im trong c¬ thÓ ®Õn khi ®îc ph¸t ®éng vµ
sinh s¶n thµnh TB u.
- C¬ chÕ cha râ.
Gi¶m sót miÔn dÞch
- Bệnh nhân suy giảm MD dễ bị Sarcoma Kaposi, u lympho ác tính…
50. CƠ CHẾ SINH U
Những điểm căn bản:
+ DNA bị hư hại là nguyên nhân gốc rễ của tất cả các loại ung thư.
+ Mô u đòi hỏi các chất dinh dưỡng và cung cấp máu đầy đủ để sống.
+ Mô u cần nhiều năm để phát triển đến một kích thước có thể phát hiện được trên lâm sàng.
+ Sự biến đổi của các tế bào từ lành tính đến ác tính là chậm.
+ Các tế bào ác tính có đặc trưng về hình thái và hành vi.
+ Các tế bào ác tính không lây lan trừ khi nó xâm nhập vào mạch lympho hoặc máu.
+ Hệ thống miễn dịch đóng vai trò quan trọng trong phòng chống ung thư.
51. C¬ chÕ sinh u
- Người BT, có 1 tỷ phân bào/ngày lại thấy đột biến soma ở tế bào.
- Phần lớn các đột biến này bị huỷ bỏ do cơ chế bảo vệ miễn dịch và tiến triển cân bằng nội môi.
- Khi các đột biến đó tồn tại do ảnh hưởng của các yếu tố tạo ung sẽ sản sinh ra các dòng TB mới để hình thành u.
- Cơ chế tạo u là một quá trình gây biến đổi của khối gen (genome) và truyền trực tiếp cho các TB con cháu đồng thời quyết định tính
chất ác tính của dòng TB mới hình thành.
- Các yếu tố vật lý, hoá học, bức xạ ion hoá làm thay đổi thông tin gây đột biến thân TB (soma) còn các VR lại chuyển mật mã di truyền
của DNA VR thay thế cho DNA TB để tạo nên dòng TB mới hoàn toàn khác trước.
52. CƠ CHẾ TẠO U
Quá trình PT của u thường có 3 GĐ:
- Khởi phát: Khi tiếp cận với yếu tố tạo ung, các TB bình thường chuyển thành TB có tiềm năng ác tính.
- Xúc tác (tăng hoạt): Dưới ảnh hưởng của yếu tố tạo ung hay đồng tạo ung, các TB có khả năng nhân lên và trở thành
các clon (dòng tế bào).
- Tiến triển: thành phần DNA tế bào cũng như sự tổng hợp DNA và phân bào đều bị tác động làm biến đổi sự biệt hoá tế
bào và gây rối loạn thông tin tế bào.
54. U LÀNH TÍNH
1. Có thể xuất phát từ bất kỳ mô, tạng nào
2. Các tế bào u có hình thái giống hệt như tế bào của mô đã phát sinh ra u
3. U chỉ phát triển tại chỗ, chèn ép chứ không xâm nhập, không di căn
4. U không tái phát nếu điều trị cắt bỏ tận gốc
5. Một số u lành ở vị trí hiểm yếu được coi như u ác tính
55. ĐẠI THỂ
- U thường có vỏ bọc
- Thường đơn độc, trừ 1 số u như u cơ trơn tử cung
- Kích thước thường nhỏ, trừ khi u phát triển trong thời gian dài
- Tiến triển chậm, tại chỗ
- Dễ di động
- Ranh giới rõ
- Diện cắt thuần nhất, hiếm khi có hoại tử
- Có thể gây chèn ép, không xâm nhập.