SlideShare a Scribd company logo
1 of 31
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM
TRÙNG, NHIỄM TRÙNG
NGOẠI KHOA VÀ CHĂM SÓC

DR. NGUYỄN ĐỨC LONG
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG
1. §Þnh nghÜa.
NhiÔm trïng lµ VSV x©m nhËp vµo c¬ thÓ ®¹i
sinh vËt trong mét hoµn c¶nh nhÊt ®Þnh. NT cã
thÓ dÉn ®Õn bÖnh hoÆc kh«ng bÞ bÖnh
2.Mèi quan hÖ VSV vµ c¬ thÓ
+ VSV tiÕn ho¸ cïng vËt chñ
+ VSV lóc ®Çu kh«ng GB sau GB
+ VSV g©y bÖnh ®éng vËt sau l©y sang ng­êi
+ VSV sèng céng sinh
+ VSV sèng b×nh th­êng trªn c¬ thÓ
3. VAI TRÒ CỦA VSV TRONG NHIỄM
TRÙNG
•

Gåm 3 yÕu tè: §éc lùc, sè l­îng, ®­êng vµo

3.1. §éc lùc:
+ §Þnh nghÜa.
+ §¬n vÞ ®o
- DLM (dosis lethalis minima)
- DL50 (dosis lethalis 50)
+ Sù biÕn ®æi cña ®éc lùc:
- T¨ng
- Gi¶m
- æn ®Þnh
CÁC YẾU TỐ CỦA ĐỘNG LỰC
+ Kh¶ n¨ng ph¸t triÓn cña VSV
+ §èi víi vi khuÈn
- Vá (capsule)
- YÕu tè khuyÕch t¸n (hyaluronidase)
- YÕ tè ®«ng huyÕt t­¬ng(coagulase)
- YÕu tè tan m¸u (hemolysin)
- YÕu tè diÖt b¹ch cÇu (leucocidine)
- YÕu tè kÕt dÝnh
+ §éc tè
§éc tè vi sinh vËt
Lµ s¶n phÈm chuyÓn ho¸ cña vsv chØ cã ë vi
khuÈn vµ Rickettsia
Cã 2 lo¹i: néi ®éc tè vµ ngo¹i ®éc tè
+ Néi ®éc tè.
+ Ngo¹i ®éc tè
C¸c s¶n phÈm chÕ tõ ®éc tè vsv
- Gi¶i ®éc tè
- Kh¸ng ®éc tè
+ Ph©n biÖt ®­îc 4 kh¸i niÖm trªn
Ngo¹i ®éc tè

Néi ®éc tè

- G¾ n liÒn víi tÕ bµo vi khuÈn vµ
giai phãng ra khi tÕ bµo bÞ tan
vì.
- ®éc tÝnh yÕu, rèi lo¹n chung.
- ChÞu nhiÖt cao, 1000C / 30- 60
phót.
- TÝnh kh¸ng nguyªn yÕu.
- Ýt hoÆc kh«ng bÞ trung hoµ
bëi k.thÓ. Kh«ng K®tè ®Ó
®iÒu trÞ.
- Kh«ng thÓ chÕ thµnh giai ®éc
tè.
- B.chÊt lµ phøc hîp gluxit, lipit,
- Chñ yÕu cã ë vi khuÈn gram d­
protit
¬ng.
- Vi khuÈn Gram ©m.
- Do vi khuÈn tiÕt ra vµ dÔ
khuyÕch t¸n ra m«i tr­êng xung
quanh.
- ®éc tÝnh m¹nh, g©y rèi lo¹n râ.
- ChÞu nhiÖt kÐm, bÞ ph¸ huû bëi
600C/30 phót
- TÝnh kh¸ng nguyªn m¹nh.
- DÔ bÞ trung hoµ bëi kh¸ng thÓ.
Cã kh¸ng ®éc tè ®iÒu trÞ.
- Cã thÓ chÕ thµnh giai ®éc
tè(anatoxin)
- B/
chÊt lµ protein.
3.2. Sè l­îng vi sinh vËt
- Phô thuéc vµo ®éc lùc vsv theo tû lÖ
nghÞch, ®éc lùc cao, sè l­îng Ýt

3.3. §­êng x©m nhËp vsv
- Phô thuéc nhiÒu yÕu tè:
- §éc lùc
- C¸c ®­êng x©m nhËp kh¸c nhau
- Mçi loµi vsv cã ®­êng vµo phï hîp. Cã loµi cã
nhiÒu ®­êng vµo
4. Vai trß c¬ thÓ
•
•
•
•
•

Tr¹ng th¸i thÇn kinh, thÓ dÞch
T×nh tr¹ng dinh d­ìng
Chøc n¨ng hÖ miÔn dÞch
Sù toµn vÑn cña c¬ thÓ
T×nh tr¹ng sau dïng thuèc, phÉu thuËt,
bÖnh lý…
Vai trß cña hoµn c¶nh
1. Hoµn c¶nh tù nhiªn:
+ §iÒu kiÖn khÝ hËu
+ §Þa lý
2. Hoµn c¶nh x· héi.
+ §iÒu kiÖn kinh tÕ
+ ChÕ ®é chÝnh trÞ
+ ChÝnh s¸ch nhµ n­íc vÒ y tÕ
+ Tr×nh ®é d©n trÝ
5. Nguån gèc – diÔn biÕn NT
5.1.Nguån gèc nhiÔm trïng
+ NhiÔm trïng néi sinh
+ NhiÔm trïng ngo¹i sinh
5.2. DiÔn biÕn : 4 thêi kú
+ T.kú ñ bÖnh
+ Khëi ph¸t
+ Toµn ph¸t
+ KÕt thóc
- Khái bÖnh
- ChuyÓn sang m¹n tÝnh
- ChÕt
C¸c thÓ nhiÔm trïng
- NhiÔm trïng ®¬n ®éc, phèi hîp
- NhiÔm trïng chËm
- NhiÔm trïng thø ph¸t, t¸i ph¸t, t¸i nhiÔm
- NhiÔm trïng côc bé:
- NhiÔm trïng toµn th©n
- NhiÔm trïng cÊp tÝnh
- NhiÔm trïng m¹n tÝnh
- Ng­êi mang mÇm bÖnh kh«ng tr/
chøng
ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM
TRÙNG NGOẠI KHOA
1. ĐỊNH NGHĨA
Nhiễm trùng ngoại khoa được định nghĩa là tình
trạng nhiễm trùng tại vùng mổ hay các vết thương, có
thể phải giải quyết bằng các biện pháp ngoại khoa.
Nhiễm trùng ngoại khoa là nguyên nhân đứng
hàng thứ hai trong các nguyên nhân nhiễm trùng thường
gặp nhất ở BN hậu phẫu (nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng
ngoại khoa, nhiễm trùng đường hô hấp dưới).
1. ĐỊNH NGHĨA
Là biến chứng thường xảy ra: chấn thương kín, vết
thương hoặc sau khi phẫu thuật.
Khác với NT nội khoa, ở đây thường có một ổ thuận
lợi cho nhiễm trùng như: Cơ thể bị giập nát, các tổ chức hoại
tử, vết mổ nhiễm trùng thứ phát... thường đòi hỏi phải can
thiệp ngoại khoa để giải thoát mủ hoặc loại bỏ mô hoại tử…
Còn nhiễm trùng nội khoa thường không có hoặc có
rất ít mô hoại tử nhưng lại có biểu hiện toàn thân nhiều hơn.

?
2. Phân loại nhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng vết mổ nông (nhiễm trùng ở da và
mô dưới da)
Nhiễm trùng vết mổ sâu (nhiễm trùng ở lớp
cân, cơ)
Nhiễm trùng các khoang và tạng (thí dụ viêm
phúc mạc, mũ màng phổi, viêm trung thất…).
3.Tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa

o

Vi khuẩn có nguồn gốc nội sinh:
Chiếm hầu hết các nhiễm trùng ngoại khoa
Tác nhân thường là vi khuẩn thường trú trong
ống tiêu hoá, đường hô hấp trên. Vi khuẩn
hiện diện trong đường mật, đường niệu cũng
có thể là tác nhân chính….
o Vi khuẩn có nguồn gốc ngoại sinh:
Gặp ở các vết thương
Tác nhân thường là staphylococcus aureus,
streptococcus pyrogens
4. Các yếu tố làm tăng nguy cơ
nhiễm trùng ngoại khoa
Yếu tố tại chỗ:
Chủng loại, số lượng và độc tính của vi trùng
Tụ dịch trong vết mổ.
Vết mổ có mô hoại tử hay vật lạ.
Giảm sức đề kháng tại vết mổ (thí dụ vết mổ bị thiếu máu do
khâu quá chặt)

Chỉ khâu loại nhiều sợi
Yếu tố toàn thân:
BN lớn tuổi
BN bị suy dinh dưỡng, lao, ung thư, bệnh bạch cầu,
AIDS, đang dùng corticoid kéo dài.
BN bị hạ thân nhiệt, sốc, thiếu oxy, sử
dụng các thuốc co mạch trong lúc phẫu thuật.
5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG
NGOẠI KHOA
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của vi sinh vật, nguyên
nhân gây ra, sức đề kháng của cơ thể người bệnh.
Diễn biến qua 4 thời kỳ:

– Thời kỳ nung bệnh là thời gian từ lúc vi
khuẩn xâm nhập vào cơ thể đến khi bắt đầu có
triệu chứng lâm sàng.
– Thời kỳ khởi đầu với những triệu chứng sớm
như đau nhức, sốt, đỏ.
5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG
NGOẠI KHOA
– Thời kỳ toàn phát: Nhiễm trùng xuất hiện với đầy đủ
triệu chứng chính. Trong thời kỳ này có thể gặp các thể
lâm sàng sau đây:
+ Ổ nhiễm trùng khu trú: áp-xe nóng và
viêm tấy lan tỏa.
+ Ổ nhiễm trùng di chuyển: viêm bạch
mạch cấp tính, viêm hạch bạch huyết cấp
tính.
+ Nhiễm trùng toàn thân: nhiễm khuẩn
huyết (septicemie), nhiễm khuẩn mủ huyết
(septico–pyohemie) với những ổ mủ rải rác
và định cư ở các cơ quan nội tạng.
5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG
NGOẠI KHOA
– Thời kỳ diễn biến và kết thúc: diễn ra theo 1 trong
3 khả năng

+ Diễn biến tốt: Nhiễm trùng được giải quyết nhưng cơ thể
người bệnh suy sụp và có khả năng nhiễm trùng tái phát (ví
dụ: nhọt ở mông).
+ Cơ thể được miễn nhiễm (như trong bệnh uốn ván) hoặc ở
trong tình trạng dị ứng (do bị cảm ứng bởi vi khuẩn).
+ Diễn biến xấu: Có nhiều biến chứng nặng như nhiễm
khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mủ huyết... có thể dẫn đến tử
vong.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6.1-Các yếu tố ngoại cảnh:
- Khu

phòng mổ được thiết kế đặc biệt để giảm thiểu nguy
cơ nhiễm trùng từ không khí.
- Duy trì áp lực dương không khí trong phòng mổ.
- Phòng mổ được thông khí theo kiểu từng lớp.
- Khử trùng phòng mổ bằng tia cực tím. Việc khử trùng
được thực hiện mỗi ngày (sau khi kết thúc ca mổ chương
trình cuối cùng). Phòng mổ cũng phải được khử trùng
ngay sau các phẫu thuật nhiễm. Thời gian khử trùng
phòng mổ bằng tia cực tím khoảng 20-30 phút.
- Hạn chế ra vào phòng mổ thường xuyên.
- Hạn chế sự có mặt nhiều người và nói chuyện nhiều
trong phòng mổ.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 2-Chuẩn bị BN trước phẫu thuật:
Điều trị dứt các nhiễm trùng ngoài da trước khi phẫu
thuật. Một ổ nhiễm trùng ngoài da, mặc dù ở xa vị trí phẫu
thuật, cũng có thể làm tăng tỉ lệ nhiễm trùng sau mổ gấp
hai lần.
Việc làm vệ sinh vùng mổ tốt nhất là vào thời điểm ngay
trước cuộc mổ
Sát trùng vùng mổ: rửa kỹ vùng mổ bằng dung dịch xàphòng diệt khuẩn (thời gian trung bình 5-7 phút) sau đó
thoa vùng mổ bằng dung dịch diệt khuẩn (povidone-iodine).
Sử dụng băng dán kháng khuẩn để cô lập da với vết
thương.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 3-Chuẩn bị trước mổ của ê-kíp phẫu thuật:
Mặc đồ mới giặt sạch khi vào khu phòng mổ. Mang nón
che kín tóc.
Mask phải đảm bảo lọc được khí thở ra.
Chà rửa kỹ bàn tay và cẳng tay tối thiểu 5 phút (đối với
cuộc mổ đầu) và 3 phút (đối với cuộc mổ kế tiếp) với
povidone-iodine hay chlorhexidine.
Mặc áo mổ, mang gant và trải vải che BN đúng kỹ thuật.
Áo mổ tốt nhất là không thấm nước vùng cẳng tay và
mặt trước thân mình. Nên mang hai gant thay vì một .
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 4-Hạn chế dây trùng trong lúc phẫu thuật:

Trước khi mở một tạng rỗng, cô lập vị trí sắp
được mở với phẫu trường chung quanh.
Sử dụng riêng các dụng cụ khi thao tác phẫu
thuật trong giai đoạn dây trùng.
Thay áo, thay gant sau khi đã kết thúc giai đoạn
dây trùng.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 5-Kỹ thuật phẫu thuật:

Các thao tác trên mô (kẹp, cầm, giữ) phải thật nhẹ
nhàng, hạn chế tối đa sang chấn mô.
Cắt lọc hết các mô hoại tử, lấy hết các dị vật trong vết
thương.
Cầm máu tốt.
Không sử dụng các vật liệu nhân tạo , không khâu buộc
các mạch máu lớn bằng chỉ silk trong môi trường nhiễm trùng.
Chỉ khâu tốt nhất cho vết thương có dây trùng là loại chỉ
một sợi như polypropylene (Prolene) hay nylon. Các loại chỉ tan
chậm khác (polyglactic acid, polyglycolic acid, polydioxanone,
polyglyconate…) cũng có tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ thấp.
Khi nghi ngờ có thể có tụ máu hay tụ dịch ở các khoang
bóc tách hay khoang nằm giữa các lớp của vết thương, tốt nhất là
dẫn lưu hút-kín. Dẫn lưu Penrose không có tác dụng giảm nguy cơ
nhiễm trùng.
Đối với vết thương bị dây trùng nặng, hay không thể lấy
hết mô chết hay vật lạ từ vết thương, để hở vết thương, khâu kỳ
đầu muộn sau 5 ngày.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 6-Các yếu tố toàn thân
Tăng cường dinh dưỡng, điều trị các
bệnh lý nội khoa có thể làm tăng nguy cơ nhiễm
trùng vùng mổ (lao, tiểu đường, bệnh bạch cầu,
tăng u-rê huyết…)
Tránh để BN bị hạ thân nhiệt, đảm bảo
cung cấp đủ oxy, bồi hoàn đầy đủ lượng dịch bị
mất, cẩn thận khi chỉ định các loại thuốc co
mạch trong lúc phẫu thuật.
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 7-Kháng sinh phòng ngừa:
Chỉ định:

o Phẫu thuật đường tiêu hoá có nguy cơ cao: phẫu thuật dạ
dày bị ung thư, có tắc nghẽn, loét, chảy máu hay BN đang
dùng thuốc làm giảm acid dịch vị, phẫu thuật có tạo miệng
nối ruột non hay đại tràng, phẫu thuật trên BN béo phì.
o Phẫu thuật đường mật có nguy cơ cao: BN lớn hơn 60
tuổi, sỏi đường mật, viêm đường mật, tắc mật, BN được nội
soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP) trước khi phẫu thuật.
o Phẫu thuật tim, sọ não
o Phẫu thuật có đặt mảnh ghép hay các vật liệu nhân tạo
vĩnh viễn khác
o Cắt tử cung ngã âm đạo hay ngã bụng
o Phẫu thuật mạch máu chi dưới hay động mạch chủ bụng
o Phẫu thuật trên chi bị thiếu máu
o Vết thương có nguy cơ nhiễm trùng clostridium (nhiều
vật lạ, dập nát cơ, thiếu máu)
6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa
6. 7-Kháng sinh phòng ngừa:
Nguyên tắc sử dụng:

o Một loại kháng sinh, có phổ bao trùm
chủng vi khuẩn gây nhiễm trùng
o Tiêm mạch, lúc bắt đầu tiền mê
o Duy trì nồng độ kháng sinh hiệu quả trong
suốt cuộc mổ. Đối với cuộc mổ chương trình,
việc duy trì nồng độ này không kéo dài quá 12
giờ sau mổ. Đối với cuộc mổ cấp cứu, có thể
tiêm liều thứ hai sau liều đầu 12 giờ. Kháng
sinh được cho vào ngày hậu phẫu thứ hai trở về
sau không được xem là kháng sinh phòng ngừa.
7. Điều trị các nhiễm trùng ngoại khoa:
7.1-Nhiễm trùng phần mềm:
7.1.1-Viêm tấy và áp-xe mô mềm:
Điều trị: trong giai đoạn viêm tấy, điều trị chủ yếu là nội khoa, chủ yếu là sử
dụng các loại kháng sinh thích hợp. Khi đã hình thành áp-xe, bắt buộc phải dẫn
lưu mũ kết hợp sử dụng kháng sinh.
7.1.2-Viêm hoại tử mô mềm:
o Hồi sức tim phổi.
o Kháng sinh: Penicillin G kết hợp clindamycin đối với nhiễm trùng do
clostridium, cephalosporin thế hệ ba kết hợp với tác nhân trị vi khuẩn yếm khí
đối với nhiễm trùng không do clostridium.
o Cắt lọc rộng mô hoại tử, để hở da.
o Không cần thiết phải chỉ định các kháng độc tố. Clindamycin, khi được chỉ
định, có tác dụng ức chế sự phóng thích độc tố từ vi khuẩn
o Có thể điều trị oxy cao áp trong trường hợp nhiễm trùng do clostridium.
o Cân nhắc đến việc đoạn chi trong trường hợp hoại thư cơ do clostridium.
7. Điều trị các nhiễm trùng ngoại khoa:
7. 2-Nhiễm trùng xoang phúc mạc và sau phúc mạc:
BN với biểu hiện sốt, mạch nhanh, hạ huyết áp, nếu không
được điều trị, hội chứng suy đa cơ quan sẽ xuất hiện và tử vong là
điều chắc chắn.
Nguyên tắc điều trị: điều trị nguyên nhân kết hợp với dẫn
lưu tốt xoang phúc mạc. Các dị vật trong xoang bụng (phân, thức
ăn, máu, chất nhầy) các sợi fibrin tổ chức hoá (giả mạc) phải được
lấy ra khỏi xoang bụng.
Kháng sinh phải cho ngay khi đã chẩn đoán. Trong trường hợp nhẹ, có
thể bắt đầu với cefoxitin, cefotetan, ticarcillin/clavulanate,
ampicillin/sulbactam. Đối với trường hợp nặng, hay BN đang nằm
viện, hoặc BN đang được điều trị bằng kháng sinh, nên chỉ định loại
kháng sinh mạnh hơn (imipenem, meropenem, piperacillin/tazobactam)
hay kết hợp kháng sinh.
XIN TRÂN
TRỌNG
CẢM ƠN

More Related Content

What's hot

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuBomonnhi
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổiSoM
 
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀMVẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀMSoM
 
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDS
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDSBỆNH LAO VÀ HIV/AIDS
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDSSoM
 
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNGLAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNGSoM
 
BỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAIBỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAISoM
 
22. infection after fixation v nese
22. infection after fixation   v nese22. infection after fixation   v nese
22. infection after fixation v neseVitNguynHong6
 
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép daChắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép daSophie Nguyen
 
LAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOLAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOSoM
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCHSoM
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoaĐào Đức
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSoM
 
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤCTIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤCSoM
 
GIANG MAI
GIANG MAIGIANG MAI
GIANG MAISoM
 
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
PneumocystiscariniijirovecipneumoniaPneumocystiscariniijirovecipneumonia
PneumocystiscariniijirovecipneumoniaTý Cận
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổiQuang Võ
 

What's hot (19)

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễuHướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu
 
bệnh lao phổi
bệnh lao phổibệnh lao phổi
bệnh lao phổi
 
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀMVẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM
 
Chương 31 viêm âm đạo
Chương 31 viêm âm đạoChương 31 viêm âm đạo
Chương 31 viêm âm đạo
 
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDS
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDSBỆNH LAO VÀ HIV/AIDS
BỆNH LAO VÀ HIV/AIDS
 
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNGLAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
LAO HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG
 
BỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAIBỆNH GIANG MAI
BỆNH GIANG MAI
 
22. infection after fixation v nese
22. infection after fixation   v nese22. infection after fixation   v nese
22. infection after fixation v nese
 
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép daChắm sóc bệnh nhân ghép da
Chắm sóc bệnh nhân ghép da
 
LAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃOLAO MÀNG NÃO
LAO MÀNG NÃO
 
Bệnh Viêm Âm Đạo
Bệnh Viêm Âm ĐạoBệnh Viêm Âm Đạo
Bệnh Viêm Âm Đạo
 
LAO HẠCH
LAO HẠCHLAO HẠCH
LAO HẠCH
 
đạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoađạI cương bệnh học ngoại khoa
đạI cương bệnh học ngoại khoa
 
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊBỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
BỆNH LAO PHỔI _ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤCTIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
TIẾP CẬN THEO HỘI CHỨNG LOÉT SINH DỤC
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
GIANG MAI
GIANG MAIGIANG MAI
GIANG MAI
 
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
PneumocystiscariniijirovecipneumoniaPneumocystiscariniijirovecipneumonia
Pneumocystiscariniijirovecipneumonia
 
Ung thư phổi
Ung thư phổiUng thư phổi
Ung thư phổi
 

Viewers also liked

04 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 200704 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 2007Hùng Lê
 
Vi khuan duong ruot BM vi sinh
Vi khuan duong ruot BM vi sinhVi khuan duong ruot BM vi sinh
Vi khuan duong ruot BM vi sinhThang Le Quang
 
Thu y c2. hội chứng nhiễm trùng
Thu y   c2. hội chứng nhiễm trùngThu y   c2. hội chứng nhiễm trùng
Thu y c2. hội chứng nhiễm trùngSinhKy-HaNam
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Định Ngô
 
Thu y c2. bệnh viêm vú ở gia súc
Thu y   c2. bệnh viêm vú ở gia súcThu y   c2. bệnh viêm vú ở gia súc
Thu y c2. bệnh viêm vú ở gia súcSinhKy-HaNam
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Phiều Phơ Tơ Ráp
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngPhiều Phơ Tơ Ráp
 
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNguyen Rain
 

Viewers also liked (10)

04 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 200704 nhiem trung 2007
04 nhiem trung 2007
 
Vi khuan hoc can ban
Vi khuan hoc can banVi khuan hoc can ban
Vi khuan hoc can ban
 
Vi khuan duong ruot BM vi sinh
Vi khuan duong ruot BM vi sinhVi khuan duong ruot BM vi sinh
Vi khuan duong ruot BM vi sinh
 
Thu y c2. hội chứng nhiễm trùng
Thu y   c2. hội chứng nhiễm trùngThu y   c2. hội chứng nhiễm trùng
Thu y c2. hội chứng nhiễm trùng
 
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
Chăm sóc bn sau mổ tổ 8
 
Thu y c2. bệnh viêm vú ở gia súc
Thu y   c2. bệnh viêm vú ở gia súcThu y   c2. bệnh viêm vú ở gia súc
Thu y c2. bệnh viêm vú ở gia súc
 
Soimatchu
SoimatchuSoimatchu
Soimatchu
 
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
Nhiễm Trùng Tiểu ở Trẻ Em - Ths.Bs. Huỳnh Thị Vũ Quỳnh (BV Nhi Đồng 2)
 
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy DươngNhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
Nhiễm Trùng Sơ Sinh - Ths.Bs. Phạm Diệp Thùy Dương
 
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùngNhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
Nhiễm trùng toàn thân và sốc nhiễm trùng
 

Similar to B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA

Nhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaNhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaHùng Lê
 
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)SoM
 
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu  Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu  Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa VinhTBFTTH
 
Hội chứng não- màng não.doc......................
Hội chứng não- màng não.doc......................Hội chứng não- màng não.doc......................
Hội chứng não- màng não.doc......................ngohonganhhmu
 
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdf
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdfBai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdf
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdfDungTran760961
 
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoaBài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoajackjohn45
 
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHNViêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHNĐào Khánh
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trungHuy Hoang
 
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội nataliej4
 
Nhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánNhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánToba Ydakhoa
 
NHIỄM Bệnh uốn ván
NHIỄM Bệnh uốn vánNHIỄM Bệnh uốn ván
NHIỄM Bệnh uốn vánToba Ydakhoa
 
SLIDE BÀI 1 Y19.pdf
SLIDE BÀI 1 Y19.pdfSLIDE BÀI 1 Y19.pdf
SLIDE BÀI 1 Y19.pdfPhilip Tran
 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...guest7900f8f
 
SOẠN VLGM BG.pptx
SOẠN VLGM BG.pptxSOẠN VLGM BG.pptx
SOẠN VLGM BG.pptxMai Chu
 
DỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢNDỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢNSoM
 

Similar to B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA (20)

Nhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoaNhiễm trùng ngoại khoa
Nhiễm trùng ngoại khoa
 
B14 thung d tt
B14 thung d ttB14 thung d tt
B14 thung d tt
 
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
HẪU SẢN BỆNH LÝ (NHIỄM TRÙNG, XUẤT HUYẾT MUỘN VÀ VIÊM TẮC TĨNH MẠCH)
 
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu  Vmu ĐH Y Khoa VinhPhế cầu  Vmu ĐH Y Khoa Vinh
Phế cầu Vmu ĐH Y Khoa Vinh
 
Hội chứng não- màng não.doc......................
Hội chứng não- màng não.doc......................Hội chứng não- màng não.doc......................
Hội chứng não- màng não.doc......................
 
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdf
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdfBai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdf
Bai 6_Quan ly_Du phong lao_TS.Tuan.pdf
 
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoaBài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
Bài giảng chuyên đề thăm dò trong phụ khoa
 
sách ngoại khoa cơ sở hvqy
sách ngoại khoa cơ sở hvqysách ngoại khoa cơ sở hvqy
sách ngoại khoa cơ sở hvqy
 
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHNViêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
Viêm tai ngoài - Cô Đoàn T. Hồng Hoa ĐHQGHN
 
U nao ct
U nao ctU nao ct
U nao ct
 
Ky sinh trung
Ky sinh trungKy sinh trung
Ky sinh trung
 
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
Bài Giảng Truyền Nhiễm Y Hà Nội
 
Nhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn vánNhiễm Bệnh uốn ván
Nhiễm Bệnh uốn ván
 
Bệnh uốn ván
Bệnh uốn vánBệnh uốn ván
Bệnh uốn ván
 
NHIỄM Bệnh uốn ván
NHIỄM Bệnh uốn vánNHIỄM Bệnh uốn ván
NHIỄM Bệnh uốn ván
 
SLIDE BÀI 1 Y19.pdf
SLIDE BÀI 1 Y19.pdfSLIDE BÀI 1 Y19.pdf
SLIDE BÀI 1 Y19.pdf
 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN SÂU BỆNH HẠI THUỐC LÁ - TRAINING IPM - ICM ABOUT DISEASES A...
 
Giáo trình Vi sinh vật trong nông nghiệp và xử lý môi trường
Giáo trình Vi sinh vật trong nông nghiệp và xử lý môi trườngGiáo trình Vi sinh vật trong nông nghiệp và xử lý môi trường
Giáo trình Vi sinh vật trong nông nghiệp và xử lý môi trường
 
SOẠN VLGM BG.pptx
SOẠN VLGM BG.pptxSOẠN VLGM BG.pptx
SOẠN VLGM BG.pptx
 
DỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢNDỊ VẬT THỰC QUẢN
DỊ VẬT THỰC QUẢN
 

More from Đào Đức (20)

B29 gcom
B29 gcomB29 gcom
B29 gcom
 
B27 k
B27 kB27 k
B27 k
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
B25 vtbt chin me
B25 vtbt chin meB25 vtbt chin me
B25 vtbt chin me
 
B23 apxe gan
B23 apxe ganB23 apxe gan
B23 apxe gan
 
B22 tri
B22 triB22 tri
B22 tri
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
B20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoanB20 viem tinh hoan
B20 viem tinh hoan
 
B19 vrt
B19 vrtB19 vrt
B19 vrt
 
B18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieuB18 soi tiet nieu
B18 soi tiet nieu
 
B17 soi mat
B17 soi matB17 soi mat
B17 soi mat
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
B13 sk hang
B13 sk hangB13 sk hang
B13 sk hang
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B11 sk vai
B11 sk vaiB11 sk vai
B11 sk vai
 
B10 dc sai khop
B10 dc sai khopB10 dc sai khop
B10 dc sai khop
 
B9 bong gan
B9 bong ganB9 bong gan
B9 bong gan
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 

B1 dc nhiem trung nk_bỆNH NGOẠI KHOA

  • 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG, NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA VÀ CHĂM SÓC DR. NGUYỄN ĐỨC LONG
  • 2. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG 1. §Þnh nghÜa. NhiÔm trïng lµ VSV x©m nhËp vµo c¬ thÓ ®¹i sinh vËt trong mét hoµn c¶nh nhÊt ®Þnh. NT cã thÓ dÉn ®Õn bÖnh hoÆc kh«ng bÞ bÖnh 2.Mèi quan hÖ VSV vµ c¬ thÓ + VSV tiÕn ho¸ cïng vËt chñ + VSV lóc ®Çu kh«ng GB sau GB + VSV g©y bÖnh ®éng vËt sau l©y sang ng­êi + VSV sèng céng sinh + VSV sèng b×nh th­êng trªn c¬ thÓ
  • 3. 3. VAI TRÒ CỦA VSV TRONG NHIỄM TRÙNG • Gåm 3 yÕu tè: §éc lùc, sè l­îng, ®­êng vµo 3.1. §éc lùc: + §Þnh nghÜa. + §¬n vÞ ®o - DLM (dosis lethalis minima) - DL50 (dosis lethalis 50) + Sù biÕn ®æi cña ®éc lùc: - T¨ng - Gi¶m - æn ®Þnh
  • 4. CÁC YẾU TỐ CỦA ĐỘNG LỰC + Kh¶ n¨ng ph¸t triÓn cña VSV + §èi víi vi khuÈn - Vá (capsule) - YÕu tè khuyÕch t¸n (hyaluronidase) - YÕ tè ®«ng huyÕt t­¬ng(coagulase) - YÕu tè tan m¸u (hemolysin) - YÕu tè diÖt b¹ch cÇu (leucocidine) - YÕu tè kÕt dÝnh + §éc tè
  • 5. §éc tè vi sinh vËt Lµ s¶n phÈm chuyÓn ho¸ cña vsv chØ cã ë vi khuÈn vµ Rickettsia Cã 2 lo¹i: néi ®éc tè vµ ngo¹i ®éc tè + Néi ®éc tè. + Ngo¹i ®éc tè C¸c s¶n phÈm chÕ tõ ®éc tè vsv - Gi¶i ®éc tè - Kh¸ng ®éc tè + Ph©n biÖt ®­îc 4 kh¸i niÖm trªn
  • 6. Ngo¹i ®éc tè Néi ®éc tè - G¾ n liÒn víi tÕ bµo vi khuÈn vµ giai phãng ra khi tÕ bµo bÞ tan vì. - ®éc tÝnh yÕu, rèi lo¹n chung. - ChÞu nhiÖt cao, 1000C / 30- 60 phót. - TÝnh kh¸ng nguyªn yÕu. - Ýt hoÆc kh«ng bÞ trung hoµ bëi k.thÓ. Kh«ng K®tè ®Ó ®iÒu trÞ. - Kh«ng thÓ chÕ thµnh giai ®éc tè. - B.chÊt lµ phøc hîp gluxit, lipit, - Chñ yÕu cã ë vi khuÈn gram d­ protit ¬ng. - Vi khuÈn Gram ©m. - Do vi khuÈn tiÕt ra vµ dÔ khuyÕch t¸n ra m«i tr­êng xung quanh. - ®éc tÝnh m¹nh, g©y rèi lo¹n râ. - ChÞu nhiÖt kÐm, bÞ ph¸ huû bëi 600C/30 phót - TÝnh kh¸ng nguyªn m¹nh. - DÔ bÞ trung hoµ bëi kh¸ng thÓ. Cã kh¸ng ®éc tè ®iÒu trÞ. - Cã thÓ chÕ thµnh giai ®éc tè(anatoxin) - B/ chÊt lµ protein.
  • 7. 3.2. Sè l­îng vi sinh vËt - Phô thuéc vµo ®éc lùc vsv theo tû lÖ nghÞch, ®éc lùc cao, sè l­îng Ýt 3.3. §­êng x©m nhËp vsv - Phô thuéc nhiÒu yÕu tè: - §éc lùc - C¸c ®­êng x©m nhËp kh¸c nhau - Mçi loµi vsv cã ®­êng vµo phï hîp. Cã loµi cã nhiÒu ®­êng vµo
  • 8. 4. Vai trß c¬ thÓ • • • • • Tr¹ng th¸i thÇn kinh, thÓ dÞch T×nh tr¹ng dinh d­ìng Chøc n¨ng hÖ miÔn dÞch Sù toµn vÑn cña c¬ thÓ T×nh tr¹ng sau dïng thuèc, phÉu thuËt, bÖnh lý…
  • 9. Vai trß cña hoµn c¶nh 1. Hoµn c¶nh tù nhiªn: + §iÒu kiÖn khÝ hËu + §Þa lý 2. Hoµn c¶nh x· héi. + §iÒu kiÖn kinh tÕ + ChÕ ®é chÝnh trÞ + ChÝnh s¸ch nhµ n­íc vÒ y tÕ + Tr×nh ®é d©n trÝ
  • 10. 5. Nguån gèc – diÔn biÕn NT 5.1.Nguån gèc nhiÔm trïng + NhiÔm trïng néi sinh + NhiÔm trïng ngo¹i sinh 5.2. DiÔn biÕn : 4 thêi kú + T.kú ñ bÖnh + Khëi ph¸t + Toµn ph¸t + KÕt thóc - Khái bÖnh - ChuyÓn sang m¹n tÝnh - ChÕt
  • 11. C¸c thÓ nhiÔm trïng - NhiÔm trïng ®¬n ®éc, phèi hîp - NhiÔm trïng chËm - NhiÔm trïng thø ph¸t, t¸i ph¸t, t¸i nhiÔm - NhiÔm trïng côc bé: - NhiÔm trïng toµn th©n - NhiÔm trïng cÊp tÝnh - NhiÔm trïng m¹n tÝnh - Ng­êi mang mÇm bÖnh kh«ng tr/ chøng
  • 12. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA
  • 13. 1. ĐỊNH NGHĨA Nhiễm trùng ngoại khoa được định nghĩa là tình trạng nhiễm trùng tại vùng mổ hay các vết thương, có thể phải giải quyết bằng các biện pháp ngoại khoa. Nhiễm trùng ngoại khoa là nguyên nhân đứng hàng thứ hai trong các nguyên nhân nhiễm trùng thường gặp nhất ở BN hậu phẫu (nhiễm trùng tiểu, nhiễm trùng ngoại khoa, nhiễm trùng đường hô hấp dưới).
  • 14. 1. ĐỊNH NGHĨA Là biến chứng thường xảy ra: chấn thương kín, vết thương hoặc sau khi phẫu thuật. Khác với NT nội khoa, ở đây thường có một ổ thuận lợi cho nhiễm trùng như: Cơ thể bị giập nát, các tổ chức hoại tử, vết mổ nhiễm trùng thứ phát... thường đòi hỏi phải can thiệp ngoại khoa để giải thoát mủ hoặc loại bỏ mô hoại tử… Còn nhiễm trùng nội khoa thường không có hoặc có rất ít mô hoại tử nhưng lại có biểu hiện toàn thân nhiều hơn. ?
  • 15. 2. Phân loại nhiễm trùng ngoại khoa Nhiễm trùng vết mổ nông (nhiễm trùng ở da và mô dưới da) Nhiễm trùng vết mổ sâu (nhiễm trùng ở lớp cân, cơ) Nhiễm trùng các khoang và tạng (thí dụ viêm phúc mạc, mũ màng phổi, viêm trung thất…).
  • 16. 3.Tác nhân gây nhiễm trùng ngoại khoa o Vi khuẩn có nguồn gốc nội sinh: Chiếm hầu hết các nhiễm trùng ngoại khoa Tác nhân thường là vi khuẩn thường trú trong ống tiêu hoá, đường hô hấp trên. Vi khuẩn hiện diện trong đường mật, đường niệu cũng có thể là tác nhân chính…. o Vi khuẩn có nguồn gốc ngoại sinh: Gặp ở các vết thương Tác nhân thường là staphylococcus aureus, streptococcus pyrogens
  • 17. 4. Các yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ngoại khoa Yếu tố tại chỗ: Chủng loại, số lượng và độc tính của vi trùng Tụ dịch trong vết mổ. Vết mổ có mô hoại tử hay vật lạ. Giảm sức đề kháng tại vết mổ (thí dụ vết mổ bị thiếu máu do khâu quá chặt)  Chỉ khâu loại nhiều sợi Yếu tố toàn thân: BN lớn tuổi BN bị suy dinh dưỡng, lao, ung thư, bệnh bạch cầu, AIDS, đang dùng corticoid kéo dài. BN bị hạ thân nhiệt, sốc, thiếu oxy, sử dụng các thuốc co mạch trong lúc phẫu thuật.
  • 18. 5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA Tuỳ thuộc vào đặc điểm của vi sinh vật, nguyên nhân gây ra, sức đề kháng của cơ thể người bệnh. Diễn biến qua 4 thời kỳ: – Thời kỳ nung bệnh là thời gian từ lúc vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể đến khi bắt đầu có triệu chứng lâm sàng. – Thời kỳ khởi đầu với những triệu chứng sớm như đau nhức, sốt, đỏ.
  • 19. 5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA – Thời kỳ toàn phát: Nhiễm trùng xuất hiện với đầy đủ triệu chứng chính. Trong thời kỳ này có thể gặp các thể lâm sàng sau đây: + Ổ nhiễm trùng khu trú: áp-xe nóng và viêm tấy lan tỏa. + Ổ nhiễm trùng di chuyển: viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch bạch huyết cấp tính. + Nhiễm trùng toàn thân: nhiễm khuẩn huyết (septicemie), nhiễm khuẩn mủ huyết (septico–pyohemie) với những ổ mủ rải rác và định cư ở các cơ quan nội tạng.
  • 20. 5. DIỄN BIẾN CỦA MỘT NHIỄM TRÙNG NGOẠI KHOA – Thời kỳ diễn biến và kết thúc: diễn ra theo 1 trong 3 khả năng + Diễn biến tốt: Nhiễm trùng được giải quyết nhưng cơ thể người bệnh suy sụp và có khả năng nhiễm trùng tái phát (ví dụ: nhọt ở mông). + Cơ thể được miễn nhiễm (như trong bệnh uốn ván) hoặc ở trong tình trạng dị ứng (do bị cảm ứng bởi vi khuẩn). + Diễn biến xấu: Có nhiều biến chứng nặng như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn mủ huyết... có thể dẫn đến tử vong.
  • 21. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6.1-Các yếu tố ngoại cảnh: - Khu phòng mổ được thiết kế đặc biệt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng từ không khí. - Duy trì áp lực dương không khí trong phòng mổ. - Phòng mổ được thông khí theo kiểu từng lớp. - Khử trùng phòng mổ bằng tia cực tím. Việc khử trùng được thực hiện mỗi ngày (sau khi kết thúc ca mổ chương trình cuối cùng). Phòng mổ cũng phải được khử trùng ngay sau các phẫu thuật nhiễm. Thời gian khử trùng phòng mổ bằng tia cực tím khoảng 20-30 phút. - Hạn chế ra vào phòng mổ thường xuyên. - Hạn chế sự có mặt nhiều người và nói chuyện nhiều trong phòng mổ.
  • 22. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 2-Chuẩn bị BN trước phẫu thuật: Điều trị dứt các nhiễm trùng ngoài da trước khi phẫu thuật. Một ổ nhiễm trùng ngoài da, mặc dù ở xa vị trí phẫu thuật, cũng có thể làm tăng tỉ lệ nhiễm trùng sau mổ gấp hai lần. Việc làm vệ sinh vùng mổ tốt nhất là vào thời điểm ngay trước cuộc mổ Sát trùng vùng mổ: rửa kỹ vùng mổ bằng dung dịch xàphòng diệt khuẩn (thời gian trung bình 5-7 phút) sau đó thoa vùng mổ bằng dung dịch diệt khuẩn (povidone-iodine). Sử dụng băng dán kháng khuẩn để cô lập da với vết thương.
  • 23. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 3-Chuẩn bị trước mổ của ê-kíp phẫu thuật: Mặc đồ mới giặt sạch khi vào khu phòng mổ. Mang nón che kín tóc. Mask phải đảm bảo lọc được khí thở ra. Chà rửa kỹ bàn tay và cẳng tay tối thiểu 5 phút (đối với cuộc mổ đầu) và 3 phút (đối với cuộc mổ kế tiếp) với povidone-iodine hay chlorhexidine. Mặc áo mổ, mang gant và trải vải che BN đúng kỹ thuật. Áo mổ tốt nhất là không thấm nước vùng cẳng tay và mặt trước thân mình. Nên mang hai gant thay vì một .
  • 24. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 4-Hạn chế dây trùng trong lúc phẫu thuật: Trước khi mở một tạng rỗng, cô lập vị trí sắp được mở với phẫu trường chung quanh. Sử dụng riêng các dụng cụ khi thao tác phẫu thuật trong giai đoạn dây trùng. Thay áo, thay gant sau khi đã kết thúc giai đoạn dây trùng.
  • 25. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 5-Kỹ thuật phẫu thuật: Các thao tác trên mô (kẹp, cầm, giữ) phải thật nhẹ nhàng, hạn chế tối đa sang chấn mô. Cắt lọc hết các mô hoại tử, lấy hết các dị vật trong vết thương. Cầm máu tốt. Không sử dụng các vật liệu nhân tạo , không khâu buộc các mạch máu lớn bằng chỉ silk trong môi trường nhiễm trùng. Chỉ khâu tốt nhất cho vết thương có dây trùng là loại chỉ một sợi như polypropylene (Prolene) hay nylon. Các loại chỉ tan chậm khác (polyglactic acid, polyglycolic acid, polydioxanone, polyglyconate…) cũng có tỉ lệ nhiễm trùng vùng mổ thấp. Khi nghi ngờ có thể có tụ máu hay tụ dịch ở các khoang bóc tách hay khoang nằm giữa các lớp của vết thương, tốt nhất là dẫn lưu hút-kín. Dẫn lưu Penrose không có tác dụng giảm nguy cơ nhiễm trùng. Đối với vết thương bị dây trùng nặng, hay không thể lấy hết mô chết hay vật lạ từ vết thương, để hở vết thương, khâu kỳ đầu muộn sau 5 ngày.
  • 26. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 6-Các yếu tố toàn thân Tăng cường dinh dưỡng, điều trị các bệnh lý nội khoa có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vùng mổ (lao, tiểu đường, bệnh bạch cầu, tăng u-rê huyết…) Tránh để BN bị hạ thân nhiệt, đảm bảo cung cấp đủ oxy, bồi hoàn đầy đủ lượng dịch bị mất, cẩn thận khi chỉ định các loại thuốc co mạch trong lúc phẫu thuật.
  • 27. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 7-Kháng sinh phòng ngừa: Chỉ định: o Phẫu thuật đường tiêu hoá có nguy cơ cao: phẫu thuật dạ dày bị ung thư, có tắc nghẽn, loét, chảy máu hay BN đang dùng thuốc làm giảm acid dịch vị, phẫu thuật có tạo miệng nối ruột non hay đại tràng, phẫu thuật trên BN béo phì. o Phẫu thuật đường mật có nguy cơ cao: BN lớn hơn 60 tuổi, sỏi đường mật, viêm đường mật, tắc mật, BN được nội soi mật tuỵ ngược dòng (ERCP) trước khi phẫu thuật. o Phẫu thuật tim, sọ não o Phẫu thuật có đặt mảnh ghép hay các vật liệu nhân tạo vĩnh viễn khác o Cắt tử cung ngã âm đạo hay ngã bụng o Phẫu thuật mạch máu chi dưới hay động mạch chủ bụng o Phẫu thuật trên chi bị thiếu máu o Vết thương có nguy cơ nhiễm trùng clostridium (nhiều vật lạ, dập nát cơ, thiếu máu)
  • 28. 6. Phòng ngừa nhiễm trùng ngoại khoa 6. 7-Kháng sinh phòng ngừa: Nguyên tắc sử dụng: o Một loại kháng sinh, có phổ bao trùm chủng vi khuẩn gây nhiễm trùng o Tiêm mạch, lúc bắt đầu tiền mê o Duy trì nồng độ kháng sinh hiệu quả trong suốt cuộc mổ. Đối với cuộc mổ chương trình, việc duy trì nồng độ này không kéo dài quá 12 giờ sau mổ. Đối với cuộc mổ cấp cứu, có thể tiêm liều thứ hai sau liều đầu 12 giờ. Kháng sinh được cho vào ngày hậu phẫu thứ hai trở về sau không được xem là kháng sinh phòng ngừa.
  • 29. 7. Điều trị các nhiễm trùng ngoại khoa: 7.1-Nhiễm trùng phần mềm: 7.1.1-Viêm tấy và áp-xe mô mềm: Điều trị: trong giai đoạn viêm tấy, điều trị chủ yếu là nội khoa, chủ yếu là sử dụng các loại kháng sinh thích hợp. Khi đã hình thành áp-xe, bắt buộc phải dẫn lưu mũ kết hợp sử dụng kháng sinh. 7.1.2-Viêm hoại tử mô mềm: o Hồi sức tim phổi. o Kháng sinh: Penicillin G kết hợp clindamycin đối với nhiễm trùng do clostridium, cephalosporin thế hệ ba kết hợp với tác nhân trị vi khuẩn yếm khí đối với nhiễm trùng không do clostridium. o Cắt lọc rộng mô hoại tử, để hở da. o Không cần thiết phải chỉ định các kháng độc tố. Clindamycin, khi được chỉ định, có tác dụng ức chế sự phóng thích độc tố từ vi khuẩn o Có thể điều trị oxy cao áp trong trường hợp nhiễm trùng do clostridium. o Cân nhắc đến việc đoạn chi trong trường hợp hoại thư cơ do clostridium.
  • 30. 7. Điều trị các nhiễm trùng ngoại khoa: 7. 2-Nhiễm trùng xoang phúc mạc và sau phúc mạc: BN với biểu hiện sốt, mạch nhanh, hạ huyết áp, nếu không được điều trị, hội chứng suy đa cơ quan sẽ xuất hiện và tử vong là điều chắc chắn. Nguyên tắc điều trị: điều trị nguyên nhân kết hợp với dẫn lưu tốt xoang phúc mạc. Các dị vật trong xoang bụng (phân, thức ăn, máu, chất nhầy) các sợi fibrin tổ chức hoá (giả mạc) phải được lấy ra khỏi xoang bụng. Kháng sinh phải cho ngay khi đã chẩn đoán. Trong trường hợp nhẹ, có thể bắt đầu với cefoxitin, cefotetan, ticarcillin/clavulanate, ampicillin/sulbactam. Đối với trường hợp nặng, hay BN đang nằm viện, hoặc BN đang được điều trị bằng kháng sinh, nên chỉ định loại kháng sinh mạnh hơn (imipenem, meropenem, piperacillin/tazobactam) hay kết hợp kháng sinh.