SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ NGỌC THÁI
MÃ SINH VIÊN : A17375
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI-2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Thăng Long
đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu suốt 4 năm qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài
khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở công ty TNHH Điện tử viễn thông
Quang Minh đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, học hỏi nhiều điều mới, giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn
Hà Nội , Ngày Tháng Năm
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP..............................................................................................................................1
Tổn qu n v t n o n n ệp........................................................................1
.......................................................................1
.............................................................1
K qu t un v p n t t n o n n ệp.............................................2
...........................................................2
.....................................................2
.........................................................3
T .............................3
1.2.4.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp..........................................................................3
1.2.4.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................5
P ....................................................5
1.2.5.1. h ng ph p so s nh...............................................................................................5
1.2.5.2. h ng ph p ph n t ch t ệ.....................................................................................6
1.2.5.3. h ng ph p upont...............................................................................................7
N un p n t t n o n n ệp ..............................................................8
P ...............................................................8
P ...9
P .........10
P ..................................................................11
P ...........................................................13
P ..............................13
1.3.6.1. c ch tiêu v h n ng thanh to n......................................................................13
1.3.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n ...........................................................15
1.3.6.3. c ch tiêu v ho t ng ......................................................................................16
1.3.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i ..............................................................18
C n n t ản ƣởn n t n n t n ủ o n n ệp.....................18
....................................................................18
Đ ............................................................18
..........................................................................................19
CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH ...................................................................20
Thang Long University Library
2.1. Giới thiệu chung v ôn ty......................................................................................20
Qú n c ....................................................20
N s n xuất kinh doanh..........................................................................20
ấu tổ ch c b ........................................................................21
P n t t n n t n tạ ôn ty TNHH ện tử viễn t ôn Qu n M n
............................................................................................................................................24
P i k ............................24
2.2.1.1. h n t ch c c u và di n bi n tài s n...................................................................24
2.2.1.2. h n t ch c c u và di n bi n ngu n v n..............................................................29
P t qu kinh doanh.................................................34
P n ti n t .........40
P n v n.................................................................43
P o v d ng v n..........................................................46
P s ........................50
2.2.6.1. c ch tiêu v kh n ng thanh to n.....................................................................50
2.2.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n ..........................................................52
2.2.6.3. c ch tiêu v ho t ng .....................................................................................54
2.2.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i ..............................................................57
P ổng h p bằ D ...................58
2.3. Nhận xét v thực trạn t n ủ ôn ty ện tử viễn t ôn Qu n M n ..60
Ư m ...................................................................................................................60
2.3.2. H n ch ...................................................................................................................60
CHƢƠNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH...................................61
P ƣơn ƣớn p t tr ển kinh doanh củ ôn ty TNHH Đ ện tử viễn t ôn
Quang Minh trong thời gian tới. ....................................................................................61
3.2.1. Bi : T ng v ấu v n h .................62
3.2.1.1.T ng c ng huy ng v n......................................................................................62
3.2.1.2.Thi t lập và duy trì c c u v n h p ....................................................................62
3.2.3 Bi : Q n ph ................................................65
3.3. M t s ki n nghị nhằm tạo u kiện thực hiện giả p p trên............................68
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
K ệu vi t tắt Tên ầy ủ
HĐĐT Hoạt động đầu tư
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐTC Hoạt động tài chính
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
LC Lưu chuyển
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty điện tử viễn thông Quang Minh 21
Bảng 2.1 Bảng phân tích khái quát biến động và kết cấu tài sản 24
Bảng 2.2 Bảng phân tích tỉ trọng tài sản 24
Bảng 2.3 Bảng mô tả tình hình tài sản ngắn hạn 3 năm (2011-2013) 26
Bảng 2.4 Bảng diễn biến tài sản dài hạn 3 năm của công ty 28
Bảng 2.5 Bảng phân tích sự biến động nguồn vốn 29
Bảng 2.6 Bảng phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn 30
Bảng 2.7 Bảng mô tả khái quát nguồn vốn của công ty(2011-2013) 31
Bảng 2.8 Bảng mô tả vốn chủ sở hữu của công ty(2011-2013) 33
Bảng 2.9 Bảng mô tả tổng quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35
Bảng 2.10 Bảng mô tả tình hình doanh thu của công ty(2011-2013) 36
Bảng 2.11 Bảng mô tả tình hình chi phí của công ty(2011-2013) 37
Bảng 2.12 Bảng tình hình lợi nhuận của công ty(2011-2013) 38
Bảng 2.13 Bảng mô tả khái quát lưu chuyển tiền tệ của công ty(2011-2013) 40
Bảng 2.14 Bảng mô tả dòng tiền thu vào của công ty 42
Bảng 2.15 Bảng mô tả dòng tiền chi ra của công ty 43
Bảng 2.16 Bảng mô tả cân đối tài sản và nguồn vốn trong ngắn hạn 44
Bảng 2.17 Bảng mô tả cân đối tài sản và nguổn vốn trong dài hạn 45
Bảng 2.18 Bảng tình hình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2011-2012 47
Bảng 2.19 Bảng tình hình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2012-2013 49
Bảng 2.20 Bảng chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty 51
Bảng 2.21 Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ của công ty 53
Bảng 2.22 Bảng chỉ tiêu hoạt động của công ty 55
Bảng 2.23 Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty 57
Bảng 2.24 Bảng phân tích tinh hình tài chính tổng hợp của công ty bằng phương
trình Dupont 58
Bảng 3.1 Bảng phân loại khả năng trả nợ của khách hàng 66
LỜI MỞ ĐẦU
Lý o ọn t
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở
thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì đây là cơ hội lớn cho các
doanh nghiệp nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên gia nhập WTO cũng làm
cho nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ nền kinh tế thế giới đặc biệt trong
những năm gần đây. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được
sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo sự vững mạnh tài chính và đảm bảo nghĩa
vụ kinh tế.
Từ đó, mọi doanh nghiệp muốn nhận biết rõ điểm mạnh điểm yếu của mình và khắc phục
những điểm yếu kém để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đều cần phải tiến hành
phân tích tài chính dựa trên các báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua việc phân tích
tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra kinh nghiệm, hạn chế việc đưa ra những
quyết định sai lầm trong tương lai để ngày càng kinh doanh hiệu quả hơn. Ngoài ra
những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư, các ngân hàng hay
các cơ quan quản lí Nhà Nước sử dụng nhằm có cái nhìn tổng quát, đúng đắn trước khi ra
quyết định đầu tư, cho vay hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh
nghiệp, dựa trên những kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, em
đã chọn” Phân tích tình hình tài chính tai công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đ tƣợn v p ạm v n ên ứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH điện tử viễn thông Quang
Minh.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH điện tử viễn thông
Quang Minh thông qua các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính năm 2011-2013.
P ƣơn p p n ên ứu
Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp tỉ
lệ, phương pháp so sánh dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của
công ty.
4. K t cấu k ó luận
Kết cấu chính của khóa luận được chia thành 3 chương như sau:
C ƣơn : Cơ sở l luận chung v p n t t n o n nghiệp
C ƣơn : P n t t ực trạn t n tạ ôn ty TNHH Đ ện tử viễn t ôn
Quang Minh
Thang Long University Library
C ƣơn : M t s giả p p n ằm cải thiện t n n t n tạ ôn ty TNHH
Đ ện tử viễn t ôn Qu n M n
1
CHƢƠNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Tổn qu n v t n o n n ệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối quan hệ kinh tế.
Song song với những quan hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp thông qua tuần hoàn
luân chuyển vốn, gắn với việc hình thành và sử dụng vốn tiền tệ. Các quan hệ kinh tế này
phụ thuộc vào phạm trù tài chính và trở thành công cụ quản lí sản xuất kinh doanh ở
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập,
phân phối và sử dụng các qu tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong
hệ thống tài chính, từ đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút
trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh
hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
ản chất tài chính quyết định các chức năng tài chính. Chức năng tài chính là những
thuộc tính khách quan, là khả năng bên trong của phạm trù tài chính.
T ch c v n và u n chuy n v n
Một trong những điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thường xuyên liên tục
là phải có đủ vốn để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu cần thiết cho quá trình sản xuất kinh
doanh. Song do sự vận động của vật tư hàng hóa và tiền tệ thường không khớp nhau về
thời gian nên giữa nhu cầu và khả năng về vốn tiền tệ thường không cân đối nhau. Vì
vậy, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng, đòi hỏi
phải tổ chức vốn.
Thực hiện tốt chức năng tổ chức của tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tức là dùng một số vốn ít nhằm đạt được hiệu
quả cao nhất.
h n ph i thu nhập b ng ti n:
Sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có được thu nhập bằng
tiền. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục cần thiết phải
phân phối số thu nhập này.
Thực chất đó là quá trình hình thành các khoản thu nhập bằng tiền, bù đắp chi phí(chi phí
sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất lưu thông.. , phân phối tích lũy tiền tệ đạt được
thông qua sự vận động và sử dụng các qu tiền tệ ở doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt
chức năng này có ý nghĩa quan trọng:
Thang Long University Library
2
Đảm bảo bù đắp những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đã tiêu hao trong
quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn vốn cho quá trình kinh doanh được liên
tục.
Phát huy được vai trò của đòn b y tài chính doanh nghiệp. Kết hợp đúng đắn giữa lợi
ích nhà nước, doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên, thúc đ y doanh nghiệp và công
nhân viên quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh .
i c i tra
Tổ chức vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ đòi hỏi phải có sự giám đốc, kiểm tra.
Giám đốc tài chính doanh nghiệp là loại giám đốc toàn diện, thường xuyên và có hiệu
quả cao, không những giúp doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động của doanh nghiệp
mà còn giúp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động đó mang lại. ởi vì hầu hết các
hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều được thể hiện qua các chỉ tiêu tiền tệ. Từ đó
thông qua tình hình quản lí và sử dụng vốn, chi phí dịch vụ, các loại qu , các khoản tiền
thu, thanh toán với cán bộ công nhân viên, với các đơn vị kinh tế khác, Nhà Nước mà
phát hiện chỗ mạnh, yếu từ đó có các biện pháp thúc đ y doanh nghiệp cải tiến các hoạt
động tổ chức quản lí kinh doanh sản xuất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
a chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời
nhau. Thực hiện chức năng quản lí vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng thời với
chức năng giám đốc. Quá trình giám đốc, kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân
phối vốn mới được thực hiện tốt. Ngược lại việc tổ chức vốn và phân phối tốt s tạo điều
kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng giám đốc.
1.2.K qu t un v p n t t n o n n ệp
Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài
chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lí đưa ra được quyết định quản lí chính xác
và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi tới những dự
đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có thể quyết định phù hợp với
lợi ích của chính họ.
- Phân tích báo cáo tài chính nhằm hiểu được các con số”, tức là sử dụng các công cụ
phân tích tài chính như một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu trong báo cáo tài
chính.
- Do sự định hướng của phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu
quan trọng khác là nhằm đưa ra cơ sở hợp lí cho việc dự đoán tương lai cho doanh
nghiệp. Do đó người ta sử dụng các công cụ kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố
gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương lai của công ty, dựa
3
trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại và đưa ra ước tính tốt nhất về
những diễn biến, sự cố trong tương lai.
- Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích tài chính nhằm nhận biết các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp.
- Phân tích tài chính giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho kế
hoạch kinh doanh năm tới.
Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và
giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm đến báo cáo tài chính để biết khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Đó là căn cứ để họ có bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không?
Đối với ngân hàng và các đối tác kinh doanh: Phân tích tài chính giúp họ phân tích, đánh
giá thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp và tài chính của doanh nghiệp để họ quyết
định phương hướng và quy mô đầu tư, khả năng hợp tác liên doanh, liên kết, cho vay hay
thu hồi vốn.
Đối với Nhà Nước: Dựa vào báo cáo tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá, kiểm
tra hoạt động tài chính tiền tệ có đúng với các chính sách chế độ pháp luật hay không?
Tình hình hoạt động, chi phí, giá thành,tình hình hoạt động nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
Đối với nhà cung ứng cho doanh nghiệp: Họ phải quyết định xem có cho phép khách
hàng sắp tới có được mua chịu hay không? Họ phải xem khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ở mức hiện tại và tương lai như thế nào?
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành
và sử dụng các qu tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở này doanh
nghiệp xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Phân
tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị doanh
nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp. Vì
tầm quan trọng đó nên doanh nghiệp phải thường xuyên, định kì tiến hành phân tích tình
hình tài chính.
T
Khi tiến hành phân tích hoạt động tài chính, nhà phân tích cần thu thập và sử dụng rất
nhiều nguồn thông tin từ trong và ngoài doanh nghiệp.
1.2.4.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Thang Long University Library
4
Để đánh giá cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin kế toán
trong nội bộ doanh nghiệp. Thông tin kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài
chính.
áo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh
doanh trong kì của doanh nghiệp.
áo cáo tài chính cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để:
- Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp kì hoạt động đã qua.
- Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù
hợp và kịp thời.
áo cáo tài chính gồm: ảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh tình hình tài chính.
- ảng cân đối kế toán:
ảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ vào một thời
điểm xác định(thời điểm lập báo cáo tài chính .
ảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần Tài sản và Phần Nguồn vốn
Phần Tài sản: Phản ánh quy mô, kết cấu tài sản của doanh nghiệp đang tồn tại dưới mọi
hình thức, cho biết tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ nguồn nào. Tài sản được phân
chia thành 2 phần chính:
Tài sản ngắn hạn: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Tài sản dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp, cho biết từ nguồn vốn nào doanh nghiệp có được tài sản trình bày trong
phần tài sản. Nguồn vốn được phân chia thành 2 phần chính:
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
- ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình về kết quả kinh
doanh trong kì kế toàn của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính, phụ của
doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp với Nhà nước
được biểu hiện chi tiết trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- áo cáo lưu chuyển tiền tệ:
áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kì kế toán của doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng
5
thu và chi tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung
cấp thông tin về dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
- Thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành nên bộ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Được lập ra với mục đích giải thích và bổ sung thêm về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong kì báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết.
1.2.4.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
- Thông tin chung: Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Kinh tế tăng trưởng hay suy thoái đều
tác động mạnh m đến cơ hội kinh doanh, sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và
thị trường tiêu thụ sản ph m đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm đó khả quan. Ngược lại khi những tác động diễn biến
theo chiều hướng bất lợi, chúng s ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy để có được sự khách quan và chính xác về tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần xem xét các thông tin bên ngoài có liên quan.
- Thông tin về ngành kinh doanh: Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là
việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối quan hệ giữa các hoạt động của ngành
kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất sản ph m, quy trình
kĩ thuật, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của ngành. Việc kết hợp các thông tin theo
ngành kinh tế cùng thông tin chung về các nguồn thông tin liên quan khác đem lại cái
nhìn tổng quát nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế
đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích
đánh gia, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
P
Phương pháp phân tích tài chính là cách thức kĩ thuật để đánh giá tình hình tài chính của
công ty ở quá khứ, hiện tại và dự đoán tài chính trong tương lai. Từ đó giúp các đối tượng
đưa ra quyết định kinh tế phù hợp với mục tiêu mong muốn của từng đối tượng. Để đáp
ứng mục tiêu của phân tích tài chính có nhiều phương pháp, thông thường người ta hay
sử dụng các phương pháp sau.
1.2.5.1. h ng ph p so s nh
Đây là phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi phổ biến trong phân tích kinh tế nói
chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ
tiêu phân tích.
Thang Long University Library
6
- Tiêu chu n so sánh:
Tiêu chu n so sánh là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh
được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích. Khi tiến hành so sánh cần có từ hai đại
lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được.
- Điều kiện so sánh:
So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương
pháp tính toán, thống nhất về đơn vị thời gian và đo lường.
So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các hiệu số trong ngành nhất định,các chỉ
tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau.
- Kĩ thuật so sánh:
Để đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chỉ tiêu so sánh, quá trình so sánh giữa các
chỉ tiêu được thể hiện dưới 3 kĩ thuật so sánh dưới đây:
So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích vời kì gốc của
các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động vê quy mô hoặc khối lượng
của các chỉ tiêu phân tích.
So sánh số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì
gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát
triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu nghiên cứu.
So sánh số bình quân: iểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, nhằm phản ánh
đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể cùng chung tính chất.
Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích, mối
quan hệ tỉ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt tốc độ của
chỉ tiêu đang xem xét giữa các khoản thời gian khác nhau, biểu hiện tính phổ biến của chỉ
tiêu phân tích.
- Hình thức so sánh:
Quá trình phân tích theo kĩ thuật của phương pháp so sánh có thể được thực hiện theo 2
hình thức sau:
So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh, xác định tỉ lệ, quan hệ tương quan giữa
các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kì hiện hành.
So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh, xác định tỉ lệ và chiều hướng tăng giảm
của các dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kì khác nhau(cần chú ý trong điều kiện
có lạm phát, kết quả tính được chỉ có ý nghĩa khi ta loại trừ ảnh hưởng của biến động giá
1.2.5.2. h ng ph p ph n t ch t ệ
Ngày nay phương pháp tỉ lệ được sử dụng nhiều nhằm giúp cho việc khai thác và sử dụng
số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống hàng loạt các tỉ
lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chu n
mực các tỉ lệ của tài chính của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên
7
tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng,các định mức để từ đó
nhận xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu
và tỉ lệ của doanh nghiệp đối với các tỉ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỉ lệ tài chính được phân thành các nhóm chỉ
tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích tài chính của
doanh nghiệp. Nhìn chung có những nhóm chỉ tiêu cơ bản như sau:
- Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ
- Chỉ tiêu về các chỉ số hoạt động
- Chỉ tiêu về khả năng sinh lời
1.2.5.3. h ng ph p upont
Theo phương pháp này các nhà phân tích s nhận biết được các nguyên nhân dẫn tới hiện
tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. ản chất của phương pháp này là tách
một tỉ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài
sản(RO , thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu(ROE , thành tích số của chuỗi các tỉ số
có quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó phân tích ảnh hưởng của các tỉ số đó với các tỉ số
tổng hợp.
Côn t ứ t n ROA: ROA T u n ập r n Tổn t sản
Chỉ tiêu RO thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, hoạt động quản lí kinh doanh
của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng
trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Phân tích RO bằng phương trình Dupont
ROA =
Lợ n uận s u t u
Do n t u
x
Do n t u
Tổn t sản
Đ ng thức trên cho ta thấy tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản phụ thuộc vào 2
yếu tố là tỉ suất doanh lợi trên doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân tích đ ng thức
này cho phép doanh nghiệp xác định chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp muốn tăng RO có thể chọn tăng một trong hai yếu tố trên hoặc tăng cả
hai. Để tăng tỉ suất doanh lợi trên doanh thu ta tập trung tăng lợi nhuận sau thuế. Để tăng
vòng quay tổng số vốn ta tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản.
Côn t ứ t n ROE: ROE T u n ập r n V n ủ sở u
Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ
đầu tư vốn vào kinh doanh. Chỉ tiêu ROE là chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng
của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu.
Thang Long University Library
8
Công thức Dupont áp dụng cho ROE như sau:
ROE =
Lợ n uận s u t u
Do n t u t uần
x
Do n t u t uần
Tổn v n k n o n
x
Tổn v n k n o n
V n ủ sở u
hay
ROE Tỉ suất lợ n uận s u t u trên o n t u x V n qu y v n x
- ệ s nợ
Như vậy ta thấy ROE được cấu thành từ 3 yếu tố: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh
thu, vòng quay vốn, hệ số nợ. Doanh nghiệp muốn tăng ROE cần làm một trong ba việc:
Một là gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và cắt giảm chi phí để tăng
lợi nhuận ròng. Hai là doanh nghiệp sử dụng tài sản hiện có hiệu quả hơn. a là doanh
nghiệp sử dụng đòn b y tài chính hay đi vay nợ thêm vốn để đầu tư.
N un p n t t n o n n ệp
P
ảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá
trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm xác
định.
ảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn.
Kết cấu: ảng cân đối kế toán chia làm 2 phần theo nguyên tắc cân đối tổng tài sản bằng
tổng nguồn vốn.
Việc phân tích bảng cân đối kế toán tiến hành như sau:
- Xem xét cơ cấu và sự biến động(tăng, giảm của tổng tài sản cũng như từng loại khoản
mục tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng khoản mục có trong bản cân đối kế
toán, so sánh giữa số dư đầu kì và cuối kì. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài
sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại tài
sản quan trọng cụ thể như:
Sự biến động của tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng ứng
phó đối với các khoản nợ đến hạn.
Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh
từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.
Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và chính
sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng.
Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực kinh doanh hiện có của
doanh nghiệp.
- Xem xét phần nguồn vốn: Xem xét các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn, tỉ trọng từng loại
nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh giữa số dư đầu kì và cuối kì. Từ đó
nhận xét về sự biến động cơ cấu vốn, quy mô vốn, tăng giảm về từng khoản vốn qua các
năm. Qua đó đánh giá về những ảnh hưởng của sự biến động về số vốn, cơ cấu vốn đến
9
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đủ vốn không? Khả năng tự chủ
về tài chính đến đâu? Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn
thì doanh nghiệp có khả năng tự đảm bảo về tài chính và mức độ độc lập của doanh
nghiệp đối với chủ nợ cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả cao, chiểm tỉ trọng cao trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp đồng nghĩa với việc khả năng tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp thấp.
P
h i niệ b o c o t qu ho t ng inh doanh
áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trong kì kế toán của doanh nghiệp. áo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh
chính, phụ và các hoạt động kinh doanh khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp.
h n t ch tình hình tài ch nh qua b ng b o c o t qu ho t ng inh doanh
Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh có thể thực hiện thông qua phân tích những nội dung sau:
Phân tích tình hình doanh thu:
Là việc so sánh doanh thu năm nay so với năm trước, xem xét tình hình doanh thu tăng
hay giảm như thế nào, sự tăng giảm đó ảnh hưởng gì đến tình hình tài chính của
công ty và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó. Nếu một lí do nào
đó, công ty không thực hiện được chỉ tiêu về doanh thu bán hàng hoặc thực hiện
chậm điều đó làm cho tình hình tài chính công ty gặp khó khăn và ảnh hưởng
không tốt đến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Phân tích tình hình chi phí:
Chi phí của doanh nghiệp được thể hiện trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính( chi phí lãi vay, chiết khấu cho hưởng , chi phí
hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng... Qua sự tăng giảm của mỗi chỉ tiêu ta thấy được
tình hình chi phí của doanh nghiệp trong năm vừa qua, tác động của nó đến lợi nhuận và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình lợi nhuận:
Lợi nhuận của doanh nghiệp được cấu thành từ các thành tố như: lợi nhuận gộp, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài
chính – Chi phí tài chính- Chi phí quản lí kinh doanh(hay các chi phí khác
Thang Long University Library
10
Ta so sánh lợi nhuận của năm nay so với năm trước để thấy sự tăng giảm về con số và
quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp. Tìm nguyên nhân gây ra biến động về lợi nhuận của
doanh nghiệp. Khi phân tích tình hình lợi nhuận ta sử dụng kết quả phân tích doanh thu
và chi phí ở trên để có kết quả phân tích rõ ràng.
P
áo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp.
áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng thu và chi tiền và tương đương tiền
của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung cấp thông tin về dòng tiền vào ra
của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
áo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp bởi 3 dòng ngân
lưu từ 3 hoạt động của doanh nghiệp:
- Hoạt động kinh doanh: Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên
quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu
từ các khoản phải thu cũ của khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công
nhân viên, tiền nộp thuế, các khoản chi phí cho công tác quản lí
- Hoạt động đầu tư: Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền có liên quan trực
tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Trong phần này cần phân biệt hai loại đầu tư
khác nhau: Đầu tư cơ sở vật chất-kĩ thuật của doanh nghiệp như đầu tư xây dựng cơ bản,
mua sắm tài sản cố định .Đầu tư vào đơn vị khác dưới các hình thức, các khoản này
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ không phân biệt đầu tư ngắn hạn hay dài hạn. Các khoản
chi được phản ánh vào phần này gồm toàn bộ các khoản thu do bán tài sản cố định, thanh
lí tài sản cố định, thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác, thu lãi đầu tư. Các khoản chi
đầu tư mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, chi để đầu tư vào đơn vị khác
- Hoạt động tài chính: Các chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên quan
trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp
bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Các
khoản thu, chi được tính vào phần này gồm tiền thu do đi vay, thu do các chủ sở hữu góp
vốn, tiền thu do lãi tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các chủ sở hữu,tiền
trả lãi cho người đầu tư vào doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ được tiến hành trên những nội dung sau:
- Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh:
Luồng tiền chảy vào là âm(<0 hay dương(>0 , quy mô (lớn hay nhỏ , tăng hay giảm so
với năm trước. Xác định các yếu tố tạo ra sự biến động của luồng tiền, nêu ý nghĩa của
biến động.
- Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư:
11
Luồng tiền năm nay tăng hay giảm so với năm trước, công ty có dành khoản tiền lớn để
đầu tư không, đầu tư vào đâu. Xem xét sự biến động(tăng,giảm) của các yếu tố trong
dòng tiền lưu chuyển, tác động đến dòng tiền.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
Luồng tiền tăng hay giảm so với năm trước, nguyên nhân vì sao tăng(giảm , dòng tiền từ
hoạt động tài chính chủ yếu đến từ nguồn nào.
- Phân tích khả năng tạo tiền: Được thực hiện trên cơ sở xác định tỉ trọng dòng tiền thu
vào của từng hoạt động trong tổng dòng thu trong kì của doanh nghiệp.
Tỉ trọng dòng tiền thu vào =
Tổng tiền thu vào của từng hoạt động
Tổng tiền trong kì
Tỉ trọng này thể hiện mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh
nghiệp, hay nói cách khác là khả năng tạo tiền của từng hoạt động.
Nếu tỉ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh cao thể hiện tiền được tạo ra chủ
yếu từ hoạt động kinh doanh bằng việc bán được nhiều hàng, thu được nhiều tiền từ
khách hàng, giảm các khoản phải thu.
Nếu tỉ trọng tiền thu từ hoạt động đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản
đầu tư hay nhượng bán tài sản cố định.
Nếu tiền thu được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc
đi vay.. điều đó cho thấy doanh nghiệp trong kì đã sử dụng vốn bên ngoài nhiều hơn.
Tỉ trọng dòng tiền chi ra =
Tổng tiền chi của từng hoạt động
Tổng tiền trong k
Tỉ trọng này thể hiện mức tiêu tốn(tiền của từng hoạt động trong hoạt động của doanh
nghiệp. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh cao nghĩa là tiền được chi ra
chủ yếu từ chi trả cho người lao động, người cung cấp hàng hóa dịch vụ, nộp thuế hay trả
lãi vay. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư cao nghĩa là doanh nghiệp phải chi
nhiều cho mua sắm tài sản. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính cao nghĩa là
doanh nghiệp chi nhiều tiền để trả vốn góp cho chủ sở hữu, trả nợ vay, thuê tài chính.
P
Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố
định và tài sản lưu động được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp. Quan hệ cân đối là: TSLĐ TSCĐ = VCSH
n i tài s n và ngu n v n trong ng n h n
Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lí, điều đó cho thấy doanh nghiệp
giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích
nợ ngắn hạn. Đồng thời nó chỉ ra sự hợp lí trong việc luân chuyển tài sản ngắn hạn và kì
thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn điều này
Thang Long University Library
12
chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ
ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn
vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi
thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kì luân chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán
cho nên dễ dẫn đến vi phạm nguyên tắc tín dụng.
Trong cân đối tài sản và nguồn vốn ngắn hạn, ta nhắc tới khái niệm nhu cầu vốn lưu động
thường xuyên. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là mức vốn lưu động cần thiết để quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục theo quy mô kinh doanh đã
định trước. Công thức xác đinh nhu cầu vốn lưu động ròng(theo phương pháp trực tiếp):
Nhu cầu vốn lưu động ròng = Hàng tồn kho Phải thu khách hàng – Nợ phải trả nhà
cung cấp
Xác định nhu cầu vốn lưu động là một việc quan trọng giúp doanh nghiệp số vốn lưu
động cần thiết, tổ chức sử dụng vốn sao cho hiệu quả, kiểm tra và giám sát tình hình huy
động và sử dụng vốn.
n i tài s n và ngu n v n trong dài h n
Nếu nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ
sở hữu thì đó là điều hợp lí vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài
hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt bù đắp từ nợ ngắn hạn thì lại là bất
hợp lí. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã được
chuyển vào phần tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí lãi vay nợ dài
hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn, điều này dẫn đến lợi nhuận kinh doanh
giảm và rối loạn tài chính doanh nghiệp.
Khi phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn ta cần lưu tâm đến nguồn vốn lưu động
thường xuyên hay còn gọi là vốn lưu động ròng. Nguồn vốn lưu động thường xuyên
không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối tài sản với nguồn vốn mà còn có thể cho ta
biết về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp phải hình thành nên phần dư ra giữa tài sản
ngắn hạn so với nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn phải lớn hơn tài sản dài hạn
mới đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với sự hình thành, phát triển và mục
đích sử dụng vốn. Phần chênh lệch này gọi là vốn lưu động thường xuyên hay còn gọi là
vốn lưu động ròng. Vốn lưu động có mối quan hệ trực tiếp và chặt ch đến tăng trưởng
doanh thu. Tình trạng tài chính khỏe mạnh của doanh nghiệp trước tiên thể hiện ở các tài
khoản vốn lưu động, đặc biệt là mức đầu tư vào khoản phải thu khách hàng, hàng lưu kho
và các luồng tiền vào ra của công ty. Vốn lưu động là đặc biệt cần thiết đối với doanh
nghiệp nhỏ vì các công ty nhỏ thông thường duy trì tỉ trọng tài sản lưu động và nợ ngắn
hạn cao hơn. Sự sống còn của các công ty này phụ thuộc vào việc quản lí hiệu quả vốn
lưu động.
13
Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Nếu nguồn vốn này lớn hơn nhu cầu vốn lưu động thì đó là dấu hiệu tài chính tốt. Ngược
lại, vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn nhu cầu tài sản ngắn hạn thì đó là dấu hiệu tài
chính không tốt, mất cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn, ảnh hưởng xấu đến tài chính
của doanh nghiệp.
Khi phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn trong dài hạn, ta so sánh vốn lưu động ròng
với nhu cầu vốn lưu động ròng thông qua chỉ tiêu ngân qu ròng. Mục ngân qu ròng
được xác định theo công thức: Vốn lưu động ròng – Nhu cầu vốn lưu động ròng.
Nếu Ngân qu ròng dương(>0 , Vốn lưu động ròng đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lưu
động ròng của công ty năm đó. Nếu Ngân qu ròng âm(<0 chứng tỏ vốn lưu động ròng
của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động ròng của công ty.
P
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cho ta biết trong năm doanh nghiệp đã đầu tư
những khoản nào, doanh nghiệp mua sắm tài sản công cụ từ nguồn tiền nào?
Căn cứ vào số liệu đầu kì và cuối kì trên bảng cân đối kế toán ta lập bảng kê nguồn vốn
và sử dụng vốn trong năm theo tiêu thức:
- Nếu tăng phần tài sản, giảm phần nguồn vốn thì phần chênh lệch là phần sử dụng vốn.
- Nếu tăng phần nguồn vốn, giảm phần tài sản thì phần chênh lệch là phần tài trợ vốn.
Sau khi có bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, ta tiếp tục dựng bảng phân tích nguồn vốn
và sử dụng vốn để thấy được trọng điểm của việc sử dụng vốn và nguồn tạo vốn.
- Tạo nguồn vốn: Tài sản của doanh nghiệp giảm hay nguồn vốn tăng. Cụ thể tăng giảm ở
khoản mục nào?
- Sử dụng vốn: Tài sản của doanh nghiệp tăng hay nguồn vốn giảm. Cụ thể tăng giảm ở
khoản mục nào?
Nguyên tắc của bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn: Tổng tạo vốn = Tổng sử dụng
vốn
P
Các số liệu trên báo cáo tài chính chưa lột tả hết thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
do vậy các nhà tài chính còn sử dụng các chỉ tiêu tài chính để giải thích thêm về mối quan
hệ tài chính và coi các chỉ tiêu tài chính là những biểu hiện đặc trưng về tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định.
1.3.6.1. c ch tiêu v h n ng thanh to n
Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm
của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ họ quan tâm liệu
Thang Long University Library
14
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình hình và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp như thế nào?
Còn đối với các nhà quản lí, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho
các nhà quản lí thấy được các khoản nợ tới hạn cũng như khả năng chi trả của doanh
nghiệp để chu n bị s n nguồn thanh toán cho chúng.
h n ng thanh to n t ng qu t 1)
Chỉ tiêu này phản ánh năng lực thanh toán tổng thể của doanh nghiệp trong kì kinh
doanh, cho biết 1 đồng đi vay thì có mấy đồng đảm bảo.
Khả năng thanh toán tổng quát (H1) =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Nếu H1>1: chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các khoản nợ
hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng s n sàng được
dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng phải trả ngay.
Nếu H1<1: báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất hết, tổng tài sản
hiện có không đủ để trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.
h n ng thanh to n hiện th i 2)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản
nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn
với nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kì, do đó doanh nghiệp phải dùng tài
sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi thành tiền, trong thời gian 1
năm, do đó hệ số khả năng thanh toán hiện thời còn được xác định theo công thức sau:
Khả năng thanh toán hiện thời(H2) =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
iện pháp tốt nhất là duy trì tỉ suất này theo tiêu chu n của ngành. Ngành nghề nào mà
tài sản lưu động chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại.
h n ng thanh to n nhanh(H3)
Các tài sản ngắn hạn khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền.
Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật tư hàng hóa tồn kho(các loại vật tư,công cụ,dụng
cụ,thành ph m tồn kho.. chưa thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả năng
thanh toán kém nhất. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp trong kì không dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng
hóa. Tùy theo mức độ của việc thanh toán nợ, hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể xác
định như sau:
Khả năng thanh toán nhanh(H3) =
TS ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ
15
Nếu H3 =1 tức là doanh nghiệp đang duy trì được khả năng thanh toán nhanh.
Nếu H3<1 tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Nếu H3>1 tức là doanh nghiệp đang ứ đọng vốn, quay vòng vốn chậm làm giảm hiệu quả
sử dụng vốn.
Số tài sản dùng để thanh toán nhanh còn được xác định là: Tiền cộng các khoản tương
đương tiền. Được gọi là tương đương tiền là vì đó là các khoản có thể chuyển đổi nhanh,
bất kì lúc nào thành một lượng tiền biết trước, vi dụ chứng khoán ngắn hạn, nợ phải thu
ngắn hạn..có khả năng thanh toán cao. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh gần như
tức thời các khoản nợ được xác định như sau:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
1.3.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n
Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công
ty gọi là đòn b y tài chính. Đòn b y tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn b y tài chính
giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác làm gia tăng rủi ro cho doanh nghiệp. Do
đó đối với doanh nghiệp quản lí nợ cũng quan trọng như quản lí tài sản. Các tỉ số quản lí
nợ bao gồm:
T s n trên t ng tài s n
Tỉ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Giá trị tổng tài sản
Tỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đó
biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỉ số này quá nhỏ, chứng tỏ
doanh nghiệp đi vay ít, doanh nghiệp tự chủ tốt về mặt tài chính. Nếu tỉ số này quá cao
hàm ý doanh nghiệp đi vay nhiều, ít tự chủ về mặt tài chính.
T s n so v i v n ch s h u
Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỉ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỉ số này
nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, doanh
nghiệp tự chủ tốt về tài chính. Tuy nhiên nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết
cách vay nợ để kinh doanh và chưa dùng hiệu quả lợi ích từ tiết kiệm chi phí.
T s h n ng tr n
Tỉ số khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán Chi phí khấu hao E IT
Nợ gốc Chi phí lãi vay
Thang Long University Library
16
Tỉ số khả năng trả lãi vay chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm của công ty, vì ngoài lãi
ra công ty còn phải trả nợ gốc và các khoản khác, ch ng hạn như tiền thuê tài sản. Do đó
người đọc không chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng thanh
toán nợ của công ty nói chung.
h n ng thanh to n i vay 4)
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định nằm trong chi phí tài chính, nguồn để trả lãi
vay là lợi nhuận gộp sau khi đã trừ chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng. So
giữa nguồn để trả lãi vay và lãi vay phải trả, chúng ta s biết doanh nghiệp s n trả lãi vay
đến mức độ nào
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay(E IT
Lãi vay phải trả
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi
cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay
đã được sử dụng tốt đến mức nào, đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù
đắp lãi vay phải trả hay không?
1.3.6.3. c ch tiêu v ho t ng
Các chỉ số này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp bằng
cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các loại tài sản khâc nhau.
v ng quay hàng t n ho
Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kì
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì thời gian luân chuyển một vòng càng ngắn
chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều khả năng giải phóng hàng tồn kho, tăng khả năng thanh
toán.
Th i gian u n chuy n ho
Thời gian luân chuyển kho là số ngày hoàn thành một vòng quay hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì càng có lợi cho doanh nghiệp, chứng tỏ doanh
nghiệp ít bị ứ đọng hàng tồn kho và ngược lại nếu thời gian luân chuyển kho chậm chứng
tỏ doanh nghiệp bị ứ đọng hàng hóa.
ng quay c c ho n ph i thu
17
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt của doanh nghiệp nhanh hay chậm.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Số dư các khoản phải thu của khách hàng
Số vòng quay lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì
doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu.
ì thu ti n trung bình
Kì thu tiền trung bình =
360 ngày
Vòng quay các khoản phải thu
Tuy nhiên kì thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận
chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như:
mục tiêu mở rộng thị trưởng, chính sách tín dụng doanh nghiệp.
Hiệu su t v n u ng
Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần
Hiệu suất vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm được điều
này cần rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, đ y mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.
iệu su t s d ng v n c nh
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao thì doanh nghiệp sử
dụng vốn cố định càng hiệu quả.
Hiệu su t toàn b v n
Hiệu suất toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn sản xuất
Vòng quay toàn bộ vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kì quay được bao
nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh
nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu tư.
Vòng quay càng lớn hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Thang Long University Library
18
1.3.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i
Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời rất được các nhà quản trị tài chính quan tâm bởi vì
chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một thời kì
nhất định. Ngoài ra các chỉ số này còn là cơ sở quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra
các quyết định tài chính trong tương lai.
T su t doanh i trên doanh thu
Tỉ suất này thể hiện trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu được trong kì có bao
nhiêu đồng lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận trước thuế(sau thuế
Doanh thu thuần
× 100
T su t i nhuận trên t ng v n
Tỉ suất này là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của nguồn vốn. Nó phản ánh một đồng
vốn bình quân sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn =
Lợi nhuận trước thuế(sau thuế
Vốn kinh doanh
× 100
T su t i nhuận trên v n ch s h u
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh
nghiệp. Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân khi tham gia vào sản xuất kinh
doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
× 100
1 C n n t ản ƣởn n t n n t n ủ o n n ệp
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, có các loại hình doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp
danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập s lựa chọn một hình thức
pháp lí nhất định. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ đó tạo nên lợi thế
hay hạn chế cho doanh nghiệp.Vì thế việc lựa chon hình thức doanh nghiệp trước khi bắt
đầu hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp đồng nghĩa với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Đ
19
Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế kĩ thuật riêng, ảnh hưởng
không nhỏ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do những đặc điểm đó chi phối đến
tỉ trọng đầu tư cho các loại tài sản cho doanh nghiệp, nhu cầu vốn lưu động. ên cạnh đó
mỗi ngành nghề kinh doanh lại chịu tác động khác nhau trước biến đổi của nền kinh tế vĩ
mô.
Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản ph m có chu kì kình doanh ngắn thì nhu cầu
vốn lưu động giữa các thời kì trong năm không biến động lớn. Còn với những doanh
nghiệp sản xuất sản ph m có chu kì kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động lớn hơn.
Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm
tỉ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển vốn nhanh hơn so với ngành công,nông nghiệp.
ất cứ doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh nhất định.
Môi trường kinh doanh bao gồm toàn bộ yếu tố, tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt
động của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh bao gồm:
ôi tr ng inh t
Các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng, độ ổn định của nền kinh
tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát..tất cả đều ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
ôi tr ng ph p
ao gồm yếu tố Chính Phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị. Các nhân tố này ngày
càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán
về quan điểm, chính sách luôn hấp dẫn các nhà đầu tư.
Hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc
gia mà còn trên bình diện quốc tế. Để đưa ra quyết định kinh tế hợp lí, doanh nghiệp cần
phải phân tích, dự báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển.
ôi tr ng thuật công nghệ
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường thấy
như phương pháp sản xuất mới, bí quyết, phát minh, phần mềm ứng dụng. Khi công nghệ
phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra
sản ph m có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, tạo ra năng lực cạnh tranh.
Tuy vậy nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh
nếu doanh nghiệp không kịp thời đổi mới công nghệ.
Thang Long University Library
20
CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH
2.1. Giới thiệu chung v ôn ty
2.1 Qú n c
- Tên công ty: Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh
- Địa chỉ: Số 108 Minh Khai, Phường Mai Động, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại: 04 3862 8855
- Mã số thuế: 0103843153
- Email: phuonglt@6868.vn
- Vốn điều lệ: 4.800.000.000 ( Bốn tỉ tám trăm triệu đồng)
Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh thành lập vào ngày 1/8/2009 với số vốn
4.800.000.000 đồng. Qua hơn 4 năm hoạt động trong lĩnh vực điện tử và viễn thông,
Công ty đã và đang có được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua nhiều dự án bán đồ
điện tử , sản ph m và dịch vụ viễn thông, dịch vụ mạng và chuyên giao công nghệ thông
tin(IT). Hiện nay công ty đang là đối tác và là nhà phân phối cho các hãng phần mềm
như: Microsoft, K V, Kaspersky, VG .. cùng những hãng máy tính, điện tử, phần
cứng như: SUS, Logitech , Dell , Sony, Samsung, HP
2.1 N s n xuất kinh doanh
Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh hoạt động ở những ngành nghề kinh
doanh sau:
- Điện tử(Electronic):
Phân phối đồ điện tử thuộc các lĩnh vực như: Nghe nhìn, Gia dụng, Trình chiếu, Máy
tính, Thiết bị văn phòng
+ Cung cấp bản quyền phần mềm thuộc các lĩnh vực: Phần mềm hệ thống, phần mềm văn
phòng, phần mềm antivirus, tiện ích hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ đồ họa
chuyên nghiệp.
Tư vấn lắp đặt thiết bị điện tử cho các cơ quan, văn phòng.
- Viễn thông:
+ Cung cấp các sản ph m, gói dịch vụ viễn thông, Internet cho khách hàng lẻ hoặc các cơ
quan doanh nghiệp, trường học theo đơn đặt hàng.
Tư vấn các giải pháp, dịch vụ viễn thông cho khách hàng có nhu cầu.
+ Cung cấp giải pháp mạng chuyên nghiệp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
Cho thuê hosting, web services, DNS services.
21
2.1 ấu tổ ch c b
S ấu tổ ch c c Đ n t viễ Q
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
i c:
Là người đứng đầu công ty, Giam đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt, có tư cách
pháp nhân và chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. Giam đốc điều hành, chỉ đạo các
phòng ban, đưa ra quyết định cho các kế hoạch của công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt
động kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty.
Là người có toàn quyền thay mặt công ty đề ra các quyết định về các vấn đề có liên quan
đến quyền lợi công ty, chịu trách nhiệm trong quản lí và điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của công ty nhằm mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt nhất. Giam đốc trực
tiếp quản lí công tác tài chính của công ty.
Phòng
kinh
doanh
Phòng
hành
chính
nhân sự
Phòng
phát
triển
Phòng
kế
toán
Phòng
kĩ thuật
bảo
hành
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Thang Long University Library
22
hó gi c:
Là người giúp Giam đốc trong công tác điều hành thực hiện nhiệm vụ của công ty, chịu
trách nhiệm trực tiếp trước Giam đốc và pháp luật về một số mặt công tác được phân
công. Phó giám đốc có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giám đốc phân công theo
các lĩnh vực công tác, hỗ trợ Giám đốc thực hiện các công việc. Khi Giám đốc đi vắng,
Phó giám đốc được thay mặt Giám đốc điều hàng mọi hoạt động của công ty và phải báo
cáo lại mọi hoạt động của công ty khi Giám đốc về.
h ng ành ch nh nh n sự:
Phòng hành chính nhân sự có chức năng đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty
thực hiện các công việc đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, tổ chức việc nhân sự của
toàn công ty, xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – động viên
tinh thần lao động của nhân viên, thực hiện các chế độ cho người lao động, chấp hành và
thực hiện các quy định do Giam đốc để ra, nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy
định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty, của các bộ phận và tổ
chức thực hiện, phục vụ công tác hành chính để các bộ phận khác hoạt động trong điều
kiện tốt, tham mưu đề xuất cho Giam đốc để xử lí các vấn đề thuộc kĩnh vực tổ chức –
hành chính- nhân sự.
Để thực hiện các chức năng trên, Phòng Hành chính nhân sự có nhiệm vụ quản lí hồ sơ ,
lý lịch của nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng theo yêu cầu của công ty, Tổ chức
đào tạo nhân sự trong công ty, xây dựng kế hoạch phát triển nhân sự cho công ty, xây
dựng hệ thống các quy chế, quy trình cho công ty và giám sát việc chấp hành nội quy,
nghiên cứu và nắm vững quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty, tham
mưu và hỗ trợ cho giám đốc các công tác hành chính của công ty.
h ng to n:
Phòng kế toán có chức năng quản lí tài chính- kế toán cho công ty, tư vấn cho giám đốc
về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của
Công ty như : kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành ,
kế toán bán hàng , kế toán tiền lương; quản lí hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của
công ty, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội đối với các vấn đề an toàn tài sản của
công ty về mặt giá trị, tính toán cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn tài
chính trong hoạt động kinh doanh.
h ng inh doanh:
Được chia làm 2 mảng: Tiếp thị và bán hàng. Phòng kinh doanh với chức năng chính là
lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện thiết lập giao dịch trực tiếp với khách
23
hàng và nhà phân phối, thực hiện bán hàng tới khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho
công ty, phối hợp với các bộ phận liên quan nhằm mang đến dịch vụ đay đủ nhất cho
khách hàng.
Để thực hiện chức năng của mình, phòng kinh doanh có nhiệm vụ triển khai thực hiện kế
hoạch kinh doanh của công ty như: quảng bá, giới thiệu sản ph m và dịch vụ của công ty
tới hệ thống khách hàng, nắm bắt thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh
tranh; theo đó đưa ra kế hoach kinh doanh cho công ty. ô phận bán hàng làm việc trực
tiếp với khách hàng, tiếp nhận ý kiến của khách hàng và gửi len công ty, duy trì mối quan
hệ và hoạt động bán hàng thường xuyên với khách hàng.
h ng thuật, b o hành:
Phòng kĩ thuật bảo hành thực hiện hoạt động đáp ứng các nhu cầu, thắc mắc về kĩ thuật
của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản ph m và dịch vụ của công ty qua đó góp phàn
giữ vững hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng.
Chức năng của phòng kĩ thuật – bảo hành bao gồm: thực hiện công tác bảo hành, giải
đáp,tư vấn cho khách hàng về kĩ thuật; giải quyết các khiếu nại của khách hàng, vấn đề
phát sinh về kĩ thuật, giải đáp trực tiếp thắc mắc của khách hàng qua số điện thoại bảo
hành của công ty chính xác, kịp thời.
h ng ph t tri n:
Phòng phát triển có chức năng tổ chức, xây dựng, quản lí và khai thác hệ thống thông tin
nền và các nguồn tài nguyên thông tin; tham mưu cho giám đốc các chương trình về ứng
dụng công nghệ thông tin, xây dựng và phát triển phần mềm; thiết lập và bảo trì hệ thống
mạng Internet trong công ty.
Thang Long University Library
24
P n t t n n t n tạ ôn ty TNHH ện tử viễn t ôn Qu n M n
P i k
ảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty tại thời
điểm báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế toán chúng ta s thấy được khái quát tình hình
tài chính, trình độ quản lí và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính của công ty để định
hướng cho việc nghiên cứu, phân tích tiếp theo.
2.2.1.1. h n t ch c c u và di n bi n tài s n
Bảng 2.1:Bản p n t k qu t b n n v k t cấu t sản
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2011 tổng tài
sản thấp nhất trong 3 năm với số tiền 11.244,39 triệu đồng. Năm 2012 là 17.713,88 triệu
đồng, tăng 6.469,49 triệu so với 2011 tương ứng với tốc độ tăng 57,53%. Năm 2013 tổng
tài sản của công ty là 23.693,93 triệu đồng, tăng 5.980,05 triệu so với 2012 tương ứng với
tốc độ tăng 33,76%. Tổng tài sản của công ty tăng qua các năm chủ yếu do nguồn tài sản
ngắn hạn tăng. Còn tài sản dài hạn giảm vào năm 2012 nhưng lại tăng mạnh vào 2013.
Về phần tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn ta s lần lượt phân tích cụ thể ở sau.
Bảng 2.2:Bản p n t tỉ trọn t sản
(Đơn vị tính:Phần trăm
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
TS ngắn hạn 99,83 99,9 98,01 0,07 (1,89)
TS dài hạn 0,17 0,01 1,99 (0,16) 1,98
TỔNG TS 100 100 100 - -
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt
i
Tƣơn
i
Tuyệt
i
Tƣơn
i
Tài sản ngắn
hạn
11.225,45 17.710,1 23.223,27 6.484,65 57,76 5.513,17 31,13
Tài sản dài hạn 18,935 3,781 470,66 (15,154) (80,03) 466,88 12.348
TỔNG TS 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,53 5.980,05 33,76
25
Nhìn một cách tổng quát ta thấy tỉ trọng của tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản rất lớn, khi
mức thấp nhất là 98,01% năm 2013 và cao nhất là 99,9% năm 2011. Tỉ trọng tài sản dài
hạn ở mức thấp, cao nhất là năm 2013 với tỉ trọng trên tổng tài sản là 1,99%. Tỉ trọng tài
sản ngắn hạn năm 2012 tăng lên 0,07% so với năm 2011, từ mức 99,83% lên 99,9%.
Năm 2013 tỉ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm 1,89% so với 2012, xuống mức
98,01%. Theo đó, tỉ trọng tài sản dài hạn cũng biến đổi. Năm 2012 ti trọng của tài sản dài
hạn trên tổng tài sản giảm 0,16% so với 2011, xuống chỉ còn 0,01%. Nguyên nhân do
trong năm 2012 tài sản cố định của công ty bị khấu hao và hỏng hóc nhiều. Sang năm
2013, công ty chú trọng hơn đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ kinh doanh, nên giá
trị tài sản cố định tăng kéo theo tỉ trọng tài sản dài hạn tăng lên 1,98% so với năm 2012, ở
mức 1,99%.
Với trị số tỉ trọng trên tổng tài sản cuả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn như đã phân
tích ở trên, ta thấy giá trị tài sản của công ty tập trung chủ yếu vào tài sản ngắn hạn trong
khi tài sản dài hạn còn chiếm tỉ trọng rất thấp. Điều này phản ánh sự thiếu vững chắc về
cơ cấu tài sản của công ty. Công ty cần xem xét lại, tìm phương án để tăng giá trị(hoặc tỉ
trọng tài sản cố định trong cơ cấu tổng tài sản của mình. Khi tài sản dài hạn nhiều hơn
vừa giúp công ty đứng vững trước biến cố, vừa giúp ổn đinh, tạo nền móng vững chắc
cho hoạt động kinh doanh.
Phần t i sản ngắn hạn
Bảng tình hình tài sản ngắn hạn 3 năm(2011-2013) (Trang 27)
Ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn(Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng dần trong 3
năm qua. Năm 2011, giá trị tài sản ngắn hạn của công ty là 11.225,45 triệu đồng. Năm
2012 giá trị tài sản ngắn hạn là 17.710,1 triệu đồng, tăng 6.484,65 triệu đồng so với năm
2011 tương ứng với tốc độ tăng 57,76%. Năm 2013 giá trị tài sản ngắn hạn là 23.223,27
triệu đồng, tăng 5.513,17 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 31,13%.
Các khoản phải thu ngắn hạn tăng, đây cũng chính là nguồn tăng tài sản ngắn hạn lớn
nhất của công ty. Năm 2011 giá trị các khoản phải thu của công ty là 9.745,47 triệu đồng.
Năm 2012 giá trị các khoản phải thu của công ty là 12.912,6 triệu đồng, tăng 3.167,13
triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 32,5% . Năm 2013 giá trị các khoản
phải thu của công ty 18.970,72 triệu đồng, tăng 6.058,12 triệu so với năm 2012 tương
ứng với tốc độ tăng 46,9%.
Thang Long University Library
26
Bảng 2.3:Bản mô tả t n n t sản ngắn hạn năm( 0 - 2013)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơn
i
Tài sản ngắn hạn 11.225,45 17.710,1 23.223,27 6.484,65 57,76 5.513,17 31,13
Tiền và tương đương tiền 81,5 254,5 709,629 173 212,36 455,129 178,88
Các khoản phải thu 9.745,47 12.912,6 18.970,72 3.167,13 32,5 6.058,12 46,9
Hàng tồn kho 1.068,88 4.125,4 3.341,06 3.056,52 286 (784,34) (19)
Tài sản ngắn hạn khác 329,6 417,6 201,86 88 26,7 (215,74) (51,7)
TỔNG TÀI SẢN 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,53 5.980,05 33,76
27
Sở dĩ năm 2012 và 2013 phải thu khách hàng tăng cao so với năm 2011 do công ty chưa
thu hồi được nhiều khoản tiền khách hàng nợ công ty dẫn đến việc tồn đọng nợ phải thu
khách hàng từ năm này qua năm khác. Công ty cần đôn đốc khách hàng thanh toán đúng
hạn, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, bị phụ thuộc vào khách hàng.
Tiền và tương đương tiền của công ty đang tăng dần trong 3 năm qua. Năm 2011 là 81,5
triệu đồng. Năm 2012 là 254,5 triệu đồng, tăng 173 triệu so với năm 2011 tương ứng với
tốc độ tăng 212,36 %. Năm 2013 là 709,629 triệu đồng, tăng 455,129 triệu so với năm
2012, tốc độ tăng 178,88% so với năm 2012. Nguồn tiền tăng qua các năm làm tăng tính
chủ động thanh khoản cho công ty giúp công ty tăng khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn.
Hàng tồn kho là khoản mục có vai trò quan trọng đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh được liên tục và có thể giải quyết tình trạng thanh khoản của công ty khi cần thiết.
Giá trị hàng tồn kho của công ty năm 2011 là 1.068,88 triệu đồng. Năm 2012 là 4.125,4
triệu đồng, tăng 3.056,52 triệu so với năm 2011, tương ứng với tốc độ tăng 286% so với
năm 2011. Năm 2013 là 3.341,06 triệu đồng, giảm 784,34 triệu so với năm 2012, tương
ứng với tốc độ giảm 19% so với năm 2012. Công ty trong năm 2012 mở rộng quy mô
kinh doanh, tăng tích trữ sản ph m nên nhiều hàng tồn kho nhưng đến năm 2013 công ty
đã có biện pháp quản lí hàng tồn kho hiệu quả hơn, doanh số bán hàng ổn định cũng giúp
hàng tồn kho vơi bớt đi. Tăng tích trữ hàng s làm gia tăng chi phí lưu kho và duy trì
hàng tồn kho như: Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng, chi phí nhân lực cho giám sát và
quản lí, chi phí lương cho nhân viên bảo quản, chi phí máy móc phục vụ việc bảo quản
hàng hóa. Hàng điện tử tuy không hỏng hóc nhưng là loại hàng dễ lạc hậu(do công nghệ
phát triển nhanh), nếu công ty tồn đọng nhiều cần có biện pháp để tiêu thụ nhanh số hàng
này, vừa giải quyết vấn đề tồn đọng hàng tồn kho vừa giảm bớt chi phí lưu kho.
Giá trị tài sản khác của công ty cũng khá cao. Năm 2011 là 329,6 triệu. Năm 2012 giá trị
tài sản ngắn hạn khác là 417,6 triệu. Năm 2013 giá trị tài sản ngắn hạn giảm xuống còn
201,86 triệu.
Thang Long University Library
28
Phần t sản ạn
Bảng 2.4:Bảng diễn bi n t sản ạn năm ủ ôn ty
(Đơn vị tính:Triệu đồng)
CHỈ TIÊU
2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơn
i
Tài sản dài hạn 18,935 0,168 3,781 0,02 470,66 1,98 (15,154) (80.03) 466,88 12.348
Tài sản cố định 18,935 0,168 3,365 0,018 470,66 1,98 (15,57) (82,22) 467,29 13.886
Đầu tư dài hạn
Tài sản cố định khác 0,416 0,002
TỔNG TÀI SẢN 11.244,39 100 17.713,88 100 23.693,93 100 6.469,49 57,73 5.980,05 33,76
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
29
Khoản mục tài sản cố định chiếm chủ yếu trong phần tài sản dài hạn của công ty. Năm
2011 tài sản cố định của công ty là 18,935 triệu đồng. Năm 2012 giảm xuống còn 3,781
triệu, giảm 15,154 triệu so với năm 2011, tương ứng với tốc độ giảm 80,03%. Nhưng đến
năm 2013 thì tăng vọt lên mức 470,66 triệu, tăng 466,88 triệu so với 2012, tương ứng với
tốc độ tăng 12.348%. Năm 2012 tài sản cố định của công ty đã khấu hao và bị hỏng hóc
rất nhiều nên giá trị tài sản dài hạn bị giảm mạnh. Sang năm 2013 công ty mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, mua sắm thêm tài sản cố định phục vụ hoạt động kinh doanh và
đ y mạnh đầu tư sang mảng viễn thông nên giá trị tài sản dài hạn tăng mạnh. Điều đó
chứng tỏ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang tiến triển tốt nên công ty muốn mở
rộng quy mô kinh doanh và ngành nghề kinh doanh.
N ận xét un v t n n t sản: Tổng tài sản của công ty tăng do tài sản ngắn hạn
và dài hạn đều tăng. Nguyên nhân chính làm giá trị tổng tài sản tăng do khoản phải thu
ngắn hạn tăng, điều đó không tốt cho tài chính công ty trong ngắn hạn. Công ty cần đôn
đốc khách hàng thanh toán đúng hạn, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Cơ
cấu tài sản của công ty chưa hợp lí lắm khi tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất lớn. Công
ty cần tăng thêm giá trị và tỉ trọng tài sản cố định trong cơ cấu tổng tài sản, để kết cấu tài
sản của công ty vững chắc hơn và cân đối hơn.
2.2.1.2. h n t ch c c u và di n bi n ngu n v n
Bảng 2.5: Bản p n t sự bi n ng nguồn v n
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt
i
Tƣơn
i
Nợ phải trả 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86)
Vốn chủ sở
hữu
10.886,23 13.137,88 20.255,33 2.251,65 (20,68) 7.117,45 (54,17)
TỔNG NV 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,54 5.980,05 33,76
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2011 tổng
nguồn vốn của công ty là 11.244,39 triệu đồng. Năm 2012 tổng nguồn vốn của công ty là
17.713,88 triệu đồng, tăng 6.469,49 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng
57,54%. Năm 2013 tổng nguồn vốn của công ty là 23.693,93 triệu, tăng 5.980,05 triệu so
Thang Long University Library
30
vơi năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 33.76%. Tỉ trọng, cơ cấu của tổng nguồn vốn
cũng thay đổi qua các năm:
Bảng 2.6: Bản p n t k qu t ơ ấu nguồn v n
(Đơn vị tính: Phần trăm
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 S tuyệt i S tuyệt i
Nợ phải trả 3,19 25,83 14,51 22,64 (11,32)
Vốn chủ sở hữu 96,81 74,17 85,49 (22,64) 11,32
TỔNG NGUỒN VỐN 100 100 100 - -
- Nợ phải trả: Năm 2011 nợ phải trả chiếm 3,19% tổng nguồn vốn. Năm 2012 nợ phải
trả chiếm 25,83% tổng nguồn vốn, tăng 22,64% tỉ trọng trên tổng nguồn vốn so với năm
2011. Năm 2013 tỉ trọng nợ phải trả chiếm 14,51% tổng nguồn vốn, giảm 11,32% tỉ trọng
trên tổng nguồn vốn so với năm 2012. Năm 2012 công ty phát sinh tăng vay ngắn hạn rất
lớn, kéo theo tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng nhanh đột biến so với năm 2011 đồng thời kéo tỉ
trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn xuống. Năm 2013 công ty ít đi vay ngắn hạn
hơn trong khi vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng so với năm trước, vì vậy tỉ trọng nợ phải trả
trên tổng nguồn vốn giảm đi so với năm ngoái và tỉ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn
vốn tăng lên.
- V n chủ sở h u: Năm 2011 vốn chủ sở hữu chiếm 96,81% tổng nguồn vốn. Năm 2012
tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm xuống còn 74,17%, giảm 22,64% so với 2011. Năm 2013 tỉ
trọng vốn chủ sở hữu tăng 11,32% lên mức 85,49%. Tỉ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng
nguồn vốn lớn giúp tình hình tài chính của công ty an toàn ổn định, cũng là cơ sở kh ng
định tính vững chắc của tài chính công ty.
Nhận xét t n n p n bổ nguồn v n củ ôn ty: Tỉ trọng nợ phải trả của công ty
trong tổng nguồn vốn thấp, chủ yếu là nợ ngắn hạn, công ty không phát sinh vay dài hạn.
Nguồn vốn của công ty chủ yếu đến từ vốn chủ sở hữu nên khả năng tự chủ tài chính là
cao.Với cơ cấu nguồn vốn như vậy, công ty chủ động trong việc sử dụng vốn, ít bị phụ
thuôc vào tiền vay do đó chi phí lãi vay thấp. Điều này vừa giúp doanh nghiệp có nền
móng tài chính vững chắc vừa có khả năng phát triển kinh doanh khi có cơ hội. Đổi lại,
với cơ cấu phân bổ nguồn vốn như trên công ty s phát sinh chi phí cơ hội, chi phí vốn
chủ sở hữu lớn, ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả
31
Bảng 2.7: Bản mô tả k qu t n uồn v n củ ôn ty( 0 -2013)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Trích nguồn từ bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt i Tƣơn
i
Tuyệt i Tƣơng
i
NỢ PHẢI TRẢ 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86)
1. Nợ ngắn hạn 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86)
Vay ngắn hạn 3.900 1.000 3.900 - 2.900 (74,36)
Phải trả người bán 358,16 676 2.438,6 317,84 88,74 1.762,6 260,7
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0
Thang Long University Library
32
N ng n h n
Nợ ngắn hạn là nguồn tài trợ nhanh nhất cho doanh nghiệp khi nguồn vốn không xoay
vòng kịp tuy nhiên khi sử dụng nợ ngắn hạn nhiều s dẫn đến mất an toàn cho hoạt động
của đơn vị khi các khoản nợ này đến hạn mà đơn vị không thanh toán được.
Năm 2011, nợ ngắn hạn của công ty ở mức 358,16 triệu. Năm 2012, nợ ngắn hạn của
công ty là 4.576 triệu, tăng 4.217,84 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng
1.177,6%. Năm 2012 việc nợ ngắn hạn của công ty tăng mạnh so với năm 2011 đến từ
khoản vay ngắn hạn tăng đột biến so với năm trước, do công ty muốn mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh và đầu tư thêm vào mảng dịch vụ viễn thông, Internet nên khoản vay
ngắn hạn của công ty năm này tăng lên mức 3.900 triệu đồng. Năm 2013 nợ ngắn hạn của
công ty giảm xuống mức 3.438,6 triệu, giảm 1.137,4 triệu so với năm 2012 tương ứng
với mức giảm 24,86%. Năm 2013, khoản vay ngắn hạn của công ty giảm từ 3.900 triệu
năm 2012 xuồng còn 1.000 triệu, giảm 2.900 triệu so với năm trước. Tuy vay ngắn hạn
của công ty giảm xuống còn 1000 triệu đồng nhưng phải trả người bán lại tăng lên 2438.6
triệu so với 676 triệu ở năm 2012, tăng 1.762,6 triệu tương ứng với tốc độ tăng 260,7%.
Vay ng n h n
Năm 2011, công ty không phát sinh khoản vay ngắn hạn. Nhưng bước sang năm 2012
khoản vay ngắn hạn của công ty là 3.900 triệu đồng, đây là năm công ty đang mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh nên cần rất nhiều vốn khi mà vốn chủ sở hữu hiện không
đáp ứng đủ cho nhu cầu của công ty. Năm 2013, do tình hình kinh tế khó khăn và lãi suất
thị trường giảm xuống, đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lớn nên khoản vay
ngắn hạn của công ty ở mức 1.000 triệu đồng, giảm 2.900 triệu so với năm 2012 tương
ứng với tốc độ giảm 74,36%, điều đó cho thấy công ty đã bớt phụ thuộc vào khoản vay
ngắn hạn so với trước.
Ph i tr ng i b n
Năm 2011 khoản phải trả người bán của công ty ở mức 358,16 triệu. Năm 2012 khoản
phải trả người bán tăng lên 676 triệu, tăng 337,84 triệu so với năm 2011 tương ứng với
mức tăng 88,74%. Năm 2013 khoản nợ phải trả người bán của công ty tăng mạnh lên
mức 2.438,6 triệu, tăng 1.762,6 triệu so với năm 2012 tương ứng với mức tăng 260,74%.
Phải trả người bán của công ty trong năm 2013 là lớn nhất trong 3 năm(2011-2013).
Nguyên nhân do doanh số bán hàng của công ty trong năm giảm đi so với 2 năm trước,
nên lượng hàng tiêu thụ chậm hơn. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào chính sách bán hàng
của đối tác đồng thời cũng phụ thuộc vào việc thỏa thuận thanh toán tiền hàng hay mối
quan hệ giữa nhà nhà cung cấp với công ty.
V n chủ sở h u
33
Bảng 2.8: Bản mô tả v n chủ sở h u củ ôn ty( 0 -2013)
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.800 4.800 4.800 - - - -
LNST chưa phân phối 6.086,23 8.337,88 15.455,33 2.251,65 20,68 7.117,45 54,47
Vốn chủ sở hữu 10.886,23 13.137,88 20.255,33 2.251,65 20,68 7.117,45 54,17
Thang Long University Library
34
Vốn chủ sở hữu là nguồn tài trợ quan trọng và an toàn nhất quyết định tính tự chủ của
đơn vị trong hoạt động kinh doanh. Qua 3 năm từ 2011 đến 2013 thì nguồn vốn chủ sở
hữu của công ty ngày một tăng. Từ mức 10.886,23 triệu năm 2011 tăng lên 13.137,88
triệu vào năm 2012, tăng 2.251,65 triệu so với năm 2011 tương ứng với mức tăng
20,68%. Năm 2013 vốn chủ sở hữu của công ty là 20.255,33 triệu, tăng 7.117,45 triệu
so với năm 2012 tương ứng với mức tăng 54,17 %. Vốn đầu tư của chủ sở hữu ở cả 3
năm(2011-2013) vẫn giữ nguyên ở mức 4.800 triệu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
chính là nguồn tăng trưởng của nguồn vốn chủ sở hữu. Nguồn lợi nhuận sau thuế tăng
chứng tỏ công ty đang ngày càng làm ăn có lãi.
L i nhuận sau thu ch a ph n ph i
Đây chính là nguồn tăng trưởng của vốn chủ sở hữu trong 3 năm qua. Năm 2011 lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty ở mức 6.086 triệu. Năm 2012 lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối tăng lên mức 8.337,88 triệu tăng 2.251,65 triệu so với năm
2011 tương ứng với mức tăng 20,68%. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
của công ty là 15.455,33 triệu tăng 7.117,45 triệu so với 2012 tương ứng với tốc độ
tăng 54,175%. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng chứng tỏ tình hình lợi nhuận
của công ty ngày càng phát triển.
Nhìn chung tình hình phân bổ nguồn vốn của công ty là khá hợp lí với tỉ trọng của
khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ở mức cân đối khi tỉ trọng vốn chủ sở hữu
cao(thấp nhất là 74,17% và tỉ trọng nợ phải trả khá hợp lí ở mức 15% trở lên. Điều
này vừa giúp doanh nghiệp có nền móng tài chính vững chắc vừa có khả năng phát
triển kinh doanh khi có cơ hội.
P t qu kinh doanh
Bảng 2.9:Bản mô tả tổn qu t b o o k t quả hoạt ng kinh doanh
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
CHỈ TIÊU 2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt
i
Tƣơn
i
Tuyệt i
Tƣơn
i
1.Doanhthu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
188.398 188.523 158.381 125 0,066 (30.142) (15,98)
2.Các khoản giảm trừ
doanh thu
3.Doanh thu thuần 188.398 188.523 158.381 125 0,066 (30.142) (15,98)
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh

More Related Content

What's hot

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Thủy Hải Sản An Phú!
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thôngNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh điện tử viễn thông quang minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ NGỌC THÁI MÃ SINH VIÊN : A17375 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI-2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài luận văn này, em xin cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Thăng Long đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu suốt 4 năm qua. Em xin chân thành cảm ơn cô Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị ở công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh đã tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế, học hỏi nhiều điều mới, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập. Xin chân thành cảm ơn Hà Nội , Ngày Tháng Năm Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................................................................................................................1 Tổn qu n v t n o n n ệp........................................................................1 .......................................................................1 .............................................................1 K qu t un v p n t t n o n n ệp.............................................2 ...........................................................2 .....................................................2 .........................................................3 T .............................3 1.2.4.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp..........................................................................3 1.2.4.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................5 P ....................................................5 1.2.5.1. h ng ph p so s nh...............................................................................................5 1.2.5.2. h ng ph p ph n t ch t ệ.....................................................................................6 1.2.5.3. h ng ph p upont...............................................................................................7 N un p n t t n o n n ệp ..............................................................8 P ...............................................................8 P ...9 P .........10 P ..................................................................11 P ...........................................................13 P ..............................13 1.3.6.1. c ch tiêu v h n ng thanh to n......................................................................13 1.3.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n ...........................................................15 1.3.6.3. c ch tiêu v ho t ng ......................................................................................16 1.3.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i ..............................................................18 C n n t ản ƣởn n t n n t n ủ o n n ệp.....................18 ....................................................................18 Đ ............................................................18 ..........................................................................................19 CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH ...................................................................20 Thang Long University Library
  • 5. 2.1. Giới thiệu chung v ôn ty......................................................................................20 Qú n c ....................................................20 N s n xuất kinh doanh..........................................................................20 ấu tổ ch c b ........................................................................21 P n t t n n t n tạ ôn ty TNHH ện tử viễn t ôn Qu n M n ............................................................................................................................................24 P i k ............................24 2.2.1.1. h n t ch c c u và di n bi n tài s n...................................................................24 2.2.1.2. h n t ch c c u và di n bi n ngu n v n..............................................................29 P t qu kinh doanh.................................................34 P n ti n t .........40 P n v n.................................................................43 P o v d ng v n..........................................................46 P s ........................50 2.2.6.1. c ch tiêu v kh n ng thanh to n.....................................................................50 2.2.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n ..........................................................52 2.2.6.3. c ch tiêu v ho t ng .....................................................................................54 2.2.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i ..............................................................57 P ổng h p bằ D ...................58 2.3. Nhận xét v thực trạn t n ủ ôn ty ện tử viễn t ôn Qu n M n ..60 Ư m ...................................................................................................................60 2.3.2. H n ch ...................................................................................................................60 CHƢƠNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH...................................61 P ƣơn ƣớn p t tr ển kinh doanh củ ôn ty TNHH Đ ện tử viễn t ôn Quang Minh trong thời gian tới. ....................................................................................61 3.2.1. Bi : T ng v ấu v n h .................62 3.2.1.1.T ng c ng huy ng v n......................................................................................62 3.2.1.2.Thi t lập và duy trì c c u v n h p ....................................................................62 3.2.3 Bi : Q n ph ................................................65 3.3. M t s ki n nghị nhằm tạo u kiện thực hiện giả p p trên............................68 KẾT LUẬN
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT K ệu vi t tắt Tên ầy ủ HĐĐT Hoạt động đầu tư HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐTC Hoạt động tài chính TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu TNHH Trách nhiệm hữu hạn LC Lưu chuyển TS Tài sản NV Nguồn vốn Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty điện tử viễn thông Quang Minh 21 Bảng 2.1 Bảng phân tích khái quát biến động và kết cấu tài sản 24 Bảng 2.2 Bảng phân tích tỉ trọng tài sản 24 Bảng 2.3 Bảng mô tả tình hình tài sản ngắn hạn 3 năm (2011-2013) 26 Bảng 2.4 Bảng diễn biến tài sản dài hạn 3 năm của công ty 28 Bảng 2.5 Bảng phân tích sự biến động nguồn vốn 29 Bảng 2.6 Bảng phân tích khái quát cơ cấu nguồn vốn 30 Bảng 2.7 Bảng mô tả khái quát nguồn vốn của công ty(2011-2013) 31 Bảng 2.8 Bảng mô tả vốn chủ sở hữu của công ty(2011-2013) 33 Bảng 2.9 Bảng mô tả tổng quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35 Bảng 2.10 Bảng mô tả tình hình doanh thu của công ty(2011-2013) 36 Bảng 2.11 Bảng mô tả tình hình chi phí của công ty(2011-2013) 37 Bảng 2.12 Bảng tình hình lợi nhuận của công ty(2011-2013) 38 Bảng 2.13 Bảng mô tả khái quát lưu chuyển tiền tệ của công ty(2011-2013) 40 Bảng 2.14 Bảng mô tả dòng tiền thu vào của công ty 42 Bảng 2.15 Bảng mô tả dòng tiền chi ra của công ty 43 Bảng 2.16 Bảng mô tả cân đối tài sản và nguồn vốn trong ngắn hạn 44 Bảng 2.17 Bảng mô tả cân đối tài sản và nguổn vốn trong dài hạn 45 Bảng 2.18 Bảng tình hình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2011-2012 47 Bảng 2.19 Bảng tình hình tạo vốn và sử dụng vốn năm 2012-2013 49 Bảng 2.20 Bảng chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty 51 Bảng 2.21 Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ của công ty 53 Bảng 2.22 Bảng chỉ tiêu hoạt động của công ty 55 Bảng 2.23 Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty 57 Bảng 2.24 Bảng phân tích tinh hình tài chính tổng hợp của công ty bằng phương trình Dupont 58 Bảng 3.1 Bảng phân loại khả năng trả nợ của khách hàng 66
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Lý o ọn t Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, đặc biệt là khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO thì đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên gia nhập WTO cũng làm cho nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng nhiều từ nền kinh tế thế giới đặc biệt trong những năm gần đây. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo sự vững mạnh tài chính và đảm bảo nghĩa vụ kinh tế. Từ đó, mọi doanh nghiệp muốn nhận biết rõ điểm mạnh điểm yếu của mình và khắc phục những điểm yếu kém để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đều cần phải tiến hành phân tích tài chính dựa trên các báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra kinh nghiệm, hạn chế việc đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để ngày càng kinh doanh hiệu quả hơn. Ngoài ra những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư, các ngân hàng hay các cơ quan quản lí Nhà Nước sử dụng nhằm có cái nhìn tổng quát, đúng đắn trước khi ra quyết định đầu tư, cho vay hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh nghiệp, dựa trên những kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, em đã chọn” Phân tích tình hình tài chính tai công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đ tƣợn v p ạm v n ên ứu - Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh. - Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH điện tử viễn thông Quang Minh thông qua các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính năm 2011-2013. P ƣơn p p n ên ứu Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp tỉ lệ, phương pháp so sánh dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 4. K t cấu k ó luận Kết cấu chính của khóa luận được chia thành 3 chương như sau: C ƣơn : Cơ sở l luận chung v p n t t n o n nghiệp C ƣơn : P n t t ực trạn t n tạ ôn ty TNHH Đ ện tử viễn t ôn Quang Minh Thang Long University Library
  • 9. C ƣơn : M t s giả p p n ằm cải thiện t n n t n tạ ôn ty TNHH Đ ện tử viễn t ôn Qu n M n
  • 10. 1 CHƢƠNG CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG V PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tổn qu n v t n o n n ệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phát sinh nhiều mối quan hệ kinh tế. Song song với những quan hệ kinh tế thể hiện một cách trực tiếp thông qua tuần hoàn luân chuyển vốn, gắn với việc hình thành và sử dụng vốn tiền tệ. Các quan hệ kinh tế này phụ thuộc vào phạm trù tài chính và trở thành công cụ quản lí sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các qu tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, từ đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. ản chất tài chính quyết định các chức năng tài chính. Chức năng tài chính là những thuộc tính khách quan, là khả năng bên trong của phạm trù tài chính. T ch c v n và u n chuy n v n Một trong những điều kiện đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động thường xuyên liên tục là phải có đủ vốn để thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Song do sự vận động của vật tư hàng hóa và tiền tệ thường không khớp nhau về thời gian nên giữa nhu cầu và khả năng về vốn tiền tệ thường không cân đối nhau. Vì vậy, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là vấn đề quan trọng, đòi hỏi phải tổ chức vốn. Thực hiện tốt chức năng tổ chức của tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tức là dùng một số vốn ít nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. h n ph i thu nhập b ng ti n: Sau một thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có được thu nhập bằng tiền. Để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục cần thiết phải phân phối số thu nhập này. Thực chất đó là quá trình hình thành các khoản thu nhập bằng tiền, bù đắp chi phí(chi phí sản xuất kinh doanh, chi phí sản xuất lưu thông.. , phân phối tích lũy tiền tệ đạt được thông qua sự vận động và sử dụng các qu tiền tệ ở doanh nghiệp. Việc thực hiện tốt chức năng này có ý nghĩa quan trọng: Thang Long University Library
  • 11. 2 Đảm bảo bù đắp những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, đảm bảo nguồn vốn cho quá trình kinh doanh được liên tục. Phát huy được vai trò của đòn b y tài chính doanh nghiệp. Kết hợp đúng đắn giữa lợi ích nhà nước, doanh nghiệp và cán bộ công nhân viên, thúc đ y doanh nghiệp và công nhân viên quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh . i c i tra Tổ chức vốn, phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ đòi hỏi phải có sự giám đốc, kiểm tra. Giám đốc tài chính doanh nghiệp là loại giám đốc toàn diện, thường xuyên và có hiệu quả cao, không những giúp doanh nghiệp thấy rõ tiến trình hoạt động của doanh nghiệp mà còn giúp thấy rõ hiệu quả kinh tế do những hoạt động đó mang lại. ởi vì hầu hết các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều được thể hiện qua các chỉ tiêu tiền tệ. Từ đó thông qua tình hình quản lí và sử dụng vốn, chi phí dịch vụ, các loại qu , các khoản tiền thu, thanh toán với cán bộ công nhân viên, với các đơn vị kinh tế khác, Nhà Nước mà phát hiện chỗ mạnh, yếu từ đó có các biện pháp thúc đ y doanh nghiệp cải tiến các hoạt động tổ chức quản lí kinh doanh sản xuất nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. a chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời nhau. Thực hiện chức năng quản lí vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng thời với chức năng giám đốc. Quá trình giám đốc, kiểm tra tiến hành tốt thì quá trình tổ chức phân phối vốn mới được thực hiện tốt. Ngược lại việc tổ chức vốn và phân phối tốt s tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chức năng giám đốc. 1.2.K qu t un v p n t t n o n n ệp Phân tích tài chính là tổng thể các phương pháp được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính đã qua và hiện nay, giúp cho nhà quản lí đưa ra được quyết định quản lí chính xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có thể quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. - Phân tích báo cáo tài chính nhằm hiểu được các con số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu trong báo cáo tài chính. - Do sự định hướng của phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra cơ sở hợp lí cho việc dự đoán tương lai cho doanh nghiệp. Do đó người ta sử dụng các công cụ kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính trong tương lai của công ty, dựa
  • 12. 3 trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại và đưa ra ước tính tốt nhất về những diễn biến, sự cố trong tương lai. - Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích tài chính nhằm nhận biết các tiềm năng tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. - Phân tích tài chính giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho kế hoạch kinh doanh năm tới. Đối với nhà đầu tư: Nhà đầu tư biết tình hình thu nhập của chủ sở hữu, lợi tức cổ phần và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư. Họ quan tâm đến báo cáo tài chính để biết khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đó là căn cứ để họ có bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp hay không? Đối với ngân hàng và các đối tác kinh doanh: Phân tích tài chính giúp họ phân tích, đánh giá thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp và tài chính của doanh nghiệp để họ quyết định phương hướng và quy mô đầu tư, khả năng hợp tác liên doanh, liên kết, cho vay hay thu hồi vốn. Đối với Nhà Nước: Dựa vào báo cáo tài chính doanh nghiệp để phân tích, đánh giá, kiểm tra hoạt động tài chính tiền tệ có đúng với các chính sách chế độ pháp luật hay không? Tình hình hoạt động, chi phí, giá thành,tình hình hoạt động nghĩa vụ đối với Nhà Nước. Đối với nhà cung ứng cho doanh nghiệp: Họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới có được mua chịu hay không? Họ phải xem khả năng thanh toán của doanh nghiệp ở mức hiện tại và tương lai như thế nào? Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình thành và sử dụng các qu tiền tệ tại doanh nghiệp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tài chính cho phép các doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp. Trên cơ sở này doanh nghiệp xác định đúng đắn mục tiêu cùng với chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị doanh nghiệp. Kết quả phân tích là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn cho doanh nghiệp. Vì tầm quan trọng đó nên doanh nghiệp phải thường xuyên, định kì tiến hành phân tích tình hình tài chính. T Khi tiến hành phân tích hoạt động tài chính, nhà phân tích cần thu thập và sử dụng rất nhiều nguồn thông tin từ trong và ngoài doanh nghiệp. 1.2.4.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 13. 4 Để đánh giá cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Thông tin kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính. áo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kì của doanh nghiệp. áo cáo tài chính cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu để: - Đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp kì hoạt động đã qua. - Giúp cho việc kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp và kịp thời. áo cáo tài chính gồm: ảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh tình hình tài chính. - ảng cân đối kế toán: ảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thức tiền tệ vào một thời điểm xác định(thời điểm lập báo cáo tài chính . ảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần Tài sản và Phần Nguồn vốn Phần Tài sản: Phản ánh quy mô, kết cấu tài sản của doanh nghiệp đang tồn tại dưới mọi hình thức, cho biết tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ nguồn nào. Tài sản được phân chia thành 2 phần chính: Tài sản ngắn hạn: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Tài sản dài hạn: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Phần Nguồn vốn: Phản ánh nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, cho biết từ nguồn vốn nào doanh nghiệp có được tài sản trình bày trong phần tài sản. Nguồn vốn được phân chia thành 2 phần chính: Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu - ảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình về kết quả kinh doanh trong kì kế toàn của doanh nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính, phụ của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp với Nhà nước được biểu hiện chi tiết trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - áo cáo lưu chuyển tiền tệ: áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì kế toán của doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng
  • 14. 5 thu và chi tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung cấp thông tin về dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. - Thuyết minh báo cáo tài chính: Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành nên bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Được lập ra với mục đích giải thích và bổ sung thêm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. 1.2.4.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp - Thông tin chung: Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Kinh tế tăng trưởng hay suy thoái đều tác động mạnh m đến cơ hội kinh doanh, sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản ph m đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm đó khả quan. Ngược lại khi những tác động diễn biến theo chiều hướng bất lợi, chúng s ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy để có được sự khách quan và chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần xem xét các thông tin bên ngoài có liên quan. - Thông tin về ngành kinh doanh: Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối quan hệ giữa các hoạt động của ngành kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất sản ph m, quy trình kĩ thuật, cơ cấu sản xuất, nhịp độ phát triển của ngành. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng thông tin chung về các nguồn thông tin liên quan khác đem lại cái nhìn tổng quát nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích đánh gia, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. P Phương pháp phân tích tài chính là cách thức kĩ thuật để đánh giá tình hình tài chính của công ty ở quá khứ, hiện tại và dự đoán tài chính trong tương lai. Từ đó giúp các đối tượng đưa ra quyết định kinh tế phù hợp với mục tiêu mong muốn của từng đối tượng. Để đáp ứng mục tiêu của phân tích tài chính có nhiều phương pháp, thông thường người ta hay sử dụng các phương pháp sau. 1.2.5.1. h ng ph p so s nh Đây là phương pháp phân tích được sử dụng rộng rãi phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Thang Long University Library
  • 15. 6 - Tiêu chu n so sánh: Tiêu chu n so sánh là chỉ tiêu của một kì được lựa chọn làm gốc so sánh. Gốc so sánh được xác định tùy thuộc vào mục đích phân tích. Khi tiến hành so sánh cần có từ hai đại lượng trở lên và các đại lượng phải đảm bảo tính chất so sánh được. - Điều kiện so sánh: So sánh theo thời gian đó là sự thống nhất về nội dung kinh tế, thống nhất về phương pháp tính toán, thống nhất về đơn vị thời gian và đo lường. So sánh theo không gian tức là so sánh giữa các hiệu số trong ngành nhất định,các chỉ tiêu cần phải được quy đổi về cùng quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. - Kĩ thuật so sánh: Để đáp ứng các mục tiêu sử dụng của những chỉ tiêu so sánh, quá trình so sánh giữa các chỉ tiêu được thể hiện dưới 3 kĩ thuật so sánh dưới đây: So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kì phân tích vời kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động vê quy mô hoặc khối lượng của các chỉ tiêu phân tích. So sánh số tương đối: Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu nghiên cứu. So sánh số bình quân: iểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể cùng chung tính chất. Từ đó cho thấy sự biến động về mặt quy mô hoặc khối lượng của chỉ tiêu phân tích, mối quan hệ tỉ lệ, kết cấu của từng chỉ tiêu trong tổng thể hoặc biến động về mặt tốc độ của chỉ tiêu đang xem xét giữa các khoản thời gian khác nhau, biểu hiện tính phổ biến của chỉ tiêu phân tích. - Hình thức so sánh: Quá trình phân tích theo kĩ thuật của phương pháp so sánh có thể được thực hiện theo 2 hình thức sau: So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh, xác định tỉ lệ, quan hệ tương quan giữa các dữ kiện trên báo cáo tài chính của kì hiện hành. So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh, xác định tỉ lệ và chiều hướng tăng giảm của các dữ kiện trên báo cáo tài chính của nhiều kì khác nhau(cần chú ý trong điều kiện có lạm phát, kết quả tính được chỉ có ý nghĩa khi ta loại trừ ảnh hưởng của biến động giá 1.2.5.2. h ng ph p ph n t ch t ệ Ngày nay phương pháp tỉ lệ được sử dụng nhiều nhằm giúp cho việc khai thác và sử dụng số liệu được hiệu quả hơn thông qua việc phân tích một cách có hệ thống hàng loạt các tỉ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc gián đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chu n mực các tỉ lệ của tài chính của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên
  • 16. 7 tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng,các định mức để từ đó nhận xét và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu và tỉ lệ của doanh nghiệp đối với các tỉ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỉ lệ tài chính được phân thành các nhóm chỉ tiêu đặc trưng phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu phân tích tài chính của doanh nghiệp. Nhìn chung có những nhóm chỉ tiêu cơ bản như sau: - Chỉ tiêu về khả năng thanh toán - Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lí nợ - Chỉ tiêu về các chỉ số hoạt động - Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1.2.5.3. h ng ph p upont Theo phương pháp này các nhà phân tích s nhận biết được các nguyên nhân dẫn tới hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. ản chất của phương pháp này là tách một tỉ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản(RO , thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu(ROE , thành tích số của chuỗi các tỉ số có quan hệ nhân quả với nhau. Từ đó phân tích ảnh hưởng của các tỉ số đó với các tỉ số tổng hợp. Côn t ứ t n ROA: ROA T u n ập r n Tổn t sản Chỉ tiêu RO thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, hoạt động quản lí kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Phân tích RO bằng phương trình Dupont ROA = Lợ n uận s u t u Do n t u x Do n t u Tổn t sản Đ ng thức trên cho ta thấy tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên Tổng tài sản phụ thuộc vào 2 yếu tố là tỉ suất doanh lợi trên doanh thu và vòng quay tổng tài sản. Phân tích đ ng thức này cho phép doanh nghiệp xác định chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tăng RO có thể chọn tăng một trong hai yếu tố trên hoặc tăng cả hai. Để tăng tỉ suất doanh lợi trên doanh thu ta tập trung tăng lợi nhuận sau thuế. Để tăng vòng quay tổng số vốn ta tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản. Côn t ứ t n ROE: ROE T u n ập r n V n ủ sở u Chỉ tiêu ROE cho biết số lợi nhuận được thu về cho chủ sở hữu doanh nghiệp sau khi họ đầu tư vốn vào kinh doanh. Chỉ tiêu ROE là chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đây chính là mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu. Thang Long University Library
  • 17. 8 Công thức Dupont áp dụng cho ROE như sau: ROE = Lợ n uận s u t u Do n t u t uần x Do n t u t uần Tổn v n k n o n x Tổn v n k n o n V n ủ sở u hay ROE Tỉ suất lợ n uận s u t u trên o n t u x V n qu y v n x - ệ s nợ Như vậy ta thấy ROE được cấu thành từ 3 yếu tố: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, vòng quay vốn, hệ số nợ. Doanh nghiệp muốn tăng ROE cần làm một trong ba việc: Một là gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và cắt giảm chi phí để tăng lợi nhuận ròng. Hai là doanh nghiệp sử dụng tài sản hiện có hiệu quả hơn. a là doanh nghiệp sử dụng đòn b y tài chính hay đi vay nợ thêm vốn để đầu tư. N un p n t t n o n n ệp P ảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm xác định. ảng cân đối kế toán gồm 2 phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn. Kết cấu: ảng cân đối kế toán chia làm 2 phần theo nguyên tắc cân đối tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn. Việc phân tích bảng cân đối kế toán tiến hành như sau: - Xem xét cơ cấu và sự biến động(tăng, giảm của tổng tài sản cũng như từng loại khoản mục tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng khoản mục có trong bản cân đối kế toán, so sánh giữa số dư đầu kì và cuối kì. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại tài sản quan trọng cụ thể như: Sự biến động của tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn. Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng. Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. - Xem xét phần nguồn vốn: Xem xét các chỉ tiêu trong phần nguồn vốn, tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh giữa số dư đầu kì và cuối kì. Từ đó nhận xét về sự biến động cơ cấu vốn, quy mô vốn, tăng giảm về từng khoản vốn qua các năm. Qua đó đánh giá về những ảnh hưởng của sự biến động về số vốn, cơ cấu vốn đến
  • 18. 9 tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có đủ vốn không? Khả năng tự chủ về tài chính đến đâu? Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp có khả năng tự đảm bảo về tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ cao. Ngược lại nếu công nợ phải trả cao, chiểm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp đồng nghĩa với việc khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp thấp. P h i niệ b o c o t qu ho t ng inh doanh áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kì kế toán của doanh nghiệp. áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính, phụ và các hoạt động kinh doanh khác, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế và các khoản phải nộp. h n t ch tình hình tài ch nh qua b ng b o c o t qu ho t ng inh doanh Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thực hiện thông qua phân tích những nội dung sau: Phân tích tình hình doanh thu: Là việc so sánh doanh thu năm nay so với năm trước, xem xét tình hình doanh thu tăng hay giảm như thế nào, sự tăng giảm đó ảnh hưởng gì đến tình hình tài chính của công ty và tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình đó. Nếu một lí do nào đó, công ty không thực hiện được chỉ tiêu về doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm điều đó làm cho tình hình tài chính công ty gặp khó khăn và ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Phân tích tình hình chi phí: Chi phí của doanh nghiệp được thể hiện trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm giá vốn hàng bán, chi phí tài chính( chi phí lãi vay, chiết khấu cho hưởng , chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí bán hàng... Qua sự tăng giảm của mỗi chỉ tiêu ta thấy được tình hình chi phí của doanh nghiệp trong năm vừa qua, tác động của nó đến lợi nhuận và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận: Lợi nhuận của doanh nghiệp được cấu thành từ các thành tố như: lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác. Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính- Chi phí quản lí kinh doanh(hay các chi phí khác Thang Long University Library
  • 19. 10 Ta so sánh lợi nhuận của năm nay so với năm trước để thấy sự tăng giảm về con số và quy mô lợi nhuận của doanh nghiệp. Tìm nguyên nhân gây ra biến động về lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi phân tích tình hình lợi nhuận ta sử dụng kết quả phân tích doanh thu và chi phí ở trên để có kết quả phân tích rõ ràng. P áo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kì báo cáo của doanh nghiệp. áo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh đầy đủ các dòng thu và chi tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán. Nó cung cấp thông tin về dòng tiền vào ra của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. áo cáo lưu chuyển tiền tệ còn gọi là báo cáo ngân lưu, được tổng hợp bởi 3 dòng ngân lưu từ 3 hoạt động của doanh nghiệp: - Hoạt động kinh doanh: Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như tiền thu bán hàng, tiền thu từ các khoản phải thu cũ của khách hàng, tiền trả cho người cung cấp, tiền trả cho công nhân viên, tiền nộp thuế, các khoản chi phí cho công tác quản lí - Hoạt động đầu tư: Các chỉ tiêu phần này phản ánh toàn bộ dòng tiền có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Trong phần này cần phân biệt hai loại đầu tư khác nhau: Đầu tư cơ sở vật chất-kĩ thuật của doanh nghiệp như đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định .Đầu tư vào đơn vị khác dưới các hình thức, các khoản này trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ không phân biệt đầu tư ngắn hạn hay dài hạn. Các khoản chi được phản ánh vào phần này gồm toàn bộ các khoản thu do bán tài sản cố định, thanh lí tài sản cố định, thu hồi các khoản đầu tư vào đơn vị khác, thu lãi đầu tư. Các khoản chi đầu tư mua sắm tài sản cố định, xây dựng cơ bản, chi để đầu tư vào đơn vị khác - Hoạt động tài chính: Các chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ dòng tiền thu chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính doanh nghiệp bao gồm các nghiệp vụ làm tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản thu, chi được tính vào phần này gồm tiền thu do đi vay, thu do các chủ sở hữu góp vốn, tiền thu do lãi tiền gửi, tiền trả nợ các khoản vay, trả lại vốn cho các chủ sở hữu,tiền trả lãi cho người đầu tư vào doanh nghiệp. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ được tiến hành trên những nội dung sau: - Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh: Luồng tiền chảy vào là âm(<0 hay dương(>0 , quy mô (lớn hay nhỏ , tăng hay giảm so với năm trước. Xác định các yếu tố tạo ra sự biến động của luồng tiền, nêu ý nghĩa của biến động. - Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư:
  • 20. 11 Luồng tiền năm nay tăng hay giảm so với năm trước, công ty có dành khoản tiền lớn để đầu tư không, đầu tư vào đâu. Xem xét sự biến động(tăng,giảm) của các yếu tố trong dòng tiền lưu chuyển, tác động đến dòng tiền. - Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Luồng tiền tăng hay giảm so với năm trước, nguyên nhân vì sao tăng(giảm , dòng tiền từ hoạt động tài chính chủ yếu đến từ nguồn nào. - Phân tích khả năng tạo tiền: Được thực hiện trên cơ sở xác định tỉ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động trong tổng dòng thu trong kì của doanh nghiệp. Tỉ trọng dòng tiền thu vào = Tổng tiền thu vào của từng hoạt động Tổng tiền trong kì Tỉ trọng này thể hiện mức đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền của doanh nghiệp, hay nói cách khác là khả năng tạo tiền của từng hoạt động. Nếu tỉ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kinh doanh cao thể hiện tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động kinh doanh bằng việc bán được nhiều hàng, thu được nhiều tiền từ khách hàng, giảm các khoản phải thu. Nếu tỉ trọng tiền thu từ hoạt động đầu tư cao chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư hay nhượng bán tài sản cố định. Nếu tiền thu được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc đi vay.. điều đó cho thấy doanh nghiệp trong kì đã sử dụng vốn bên ngoài nhiều hơn. Tỉ trọng dòng tiền chi ra = Tổng tiền chi của từng hoạt động Tổng tiền trong k Tỉ trọng này thể hiện mức tiêu tốn(tiền của từng hoạt động trong hoạt động của doanh nghiệp. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh cao nghĩa là tiền được chi ra chủ yếu từ chi trả cho người lao động, người cung cấp hàng hóa dịch vụ, nộp thuế hay trả lãi vay. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư cao nghĩa là doanh nghiệp phải chi nhiều cho mua sắm tài sản. Nếu tỉ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính cao nghĩa là doanh nghiệp chi nhiều tiền để trả vốn góp cho chủ sở hữu, trả nợ vay, thuê tài chính. P Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Quan hệ cân đối là: TSLĐ TSCĐ = VCSH n i tài s n và ngu n v n trong ng n h n Nếu tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn là điều hợp lí, điều đó cho thấy doanh nghiệp giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, sử dụng đúng mục đích nợ ngắn hạn. Đồng thời nó chỉ ra sự hợp lí trong việc luân chuyển tài sản ngắn hạn và kì thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ ngắn hạn điều này Thang Long University Library
  • 21. 12 chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn. Mặc dù nợ ngắn hạn có khi do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kì luân chuyển tài sản khác với chu kì thanh toán cho nên dễ dẫn đến vi phạm nguyên tắc tín dụng. Trong cân đối tài sản và nguồn vốn ngắn hạn, ta nhắc tới khái niệm nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là mức vốn lưu động cần thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục theo quy mô kinh doanh đã định trước. Công thức xác đinh nhu cầu vốn lưu động ròng(theo phương pháp trực tiếp): Nhu cầu vốn lưu động ròng = Hàng tồn kho Phải thu khách hàng – Nợ phải trả nhà cung cấp Xác định nhu cầu vốn lưu động là một việc quan trọng giúp doanh nghiệp số vốn lưu động cần thiết, tổ chức sử dụng vốn sao cho hiệu quả, kiểm tra và giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn. n i tài s n và ngu n v n trong dài h n Nếu nguồn vốn dài hạn lớn hơn tài sản dài hạn và phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lí vì nó cho thấy doanh nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt bù đắp từ nợ ngắn hạn thì lại là bất hợp lí. Nếu tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn chứng tỏ một phần nợ dài hạn đã được chuyển vào phần tài trợ tài sản ngắn hạn. Hiện tượng này vừa làm lãng phí lãi vay nợ dài hạn vừa thể hiện sử dụng sai mục đích nợ dài hạn, điều này dẫn đến lợi nhuận kinh doanh giảm và rối loạn tài chính doanh nghiệp. Khi phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn ta cần lưu tâm đến nguồn vốn lưu động thường xuyên hay còn gọi là vốn lưu động ròng. Nguồn vốn lưu động thường xuyên không những biểu hiện quan hệ giữa cân đối tài sản với nguồn vốn mà còn có thể cho ta biết về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp phải hình thành nên phần dư ra giữa tài sản ngắn hạn so với nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn phải lớn hơn tài sản dài hạn mới đảm bảo cho hoạt động thường xuyên, phù hợp với sự hình thành, phát triển và mục đích sử dụng vốn. Phần chênh lệch này gọi là vốn lưu động thường xuyên hay còn gọi là vốn lưu động ròng. Vốn lưu động có mối quan hệ trực tiếp và chặt ch đến tăng trưởng doanh thu. Tình trạng tài chính khỏe mạnh của doanh nghiệp trước tiên thể hiện ở các tài khoản vốn lưu động, đặc biệt là mức đầu tư vào khoản phải thu khách hàng, hàng lưu kho và các luồng tiền vào ra của công ty. Vốn lưu động là đặc biệt cần thiết đối với doanh nghiệp nhỏ vì các công ty nhỏ thông thường duy trì tỉ trọng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn cao hơn. Sự sống còn của các công ty này phụ thuộc vào việc quản lí hiệu quả vốn lưu động.
  • 22. 13 Vốn lưu động ròng = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Nếu nguồn vốn này lớn hơn nhu cầu vốn lưu động thì đó là dấu hiệu tài chính tốt. Ngược lại, vốn lưu động thường xuyên nhỏ hơn nhu cầu tài sản ngắn hạn thì đó là dấu hiệu tài chính không tốt, mất cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn, ảnh hưởng xấu đến tài chính của doanh nghiệp. Khi phân tích cân đối tài sản và nguồn vốn trong dài hạn, ta so sánh vốn lưu động ròng với nhu cầu vốn lưu động ròng thông qua chỉ tiêu ngân qu ròng. Mục ngân qu ròng được xác định theo công thức: Vốn lưu động ròng – Nhu cầu vốn lưu động ròng. Nếu Ngân qu ròng dương(>0 , Vốn lưu động ròng đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lưu động ròng của công ty năm đó. Nếu Ngân qu ròng âm(<0 chứng tỏ vốn lưu động ròng của công ty không đủ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động ròng của công ty. P Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn cho ta biết trong năm doanh nghiệp đã đầu tư những khoản nào, doanh nghiệp mua sắm tài sản công cụ từ nguồn tiền nào? Căn cứ vào số liệu đầu kì và cuối kì trên bảng cân đối kế toán ta lập bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn trong năm theo tiêu thức: - Nếu tăng phần tài sản, giảm phần nguồn vốn thì phần chênh lệch là phần sử dụng vốn. - Nếu tăng phần nguồn vốn, giảm phần tài sản thì phần chênh lệch là phần tài trợ vốn. Sau khi có bảng kê nguồn vốn và sử dụng vốn, ta tiếp tục dựng bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn để thấy được trọng điểm của việc sử dụng vốn và nguồn tạo vốn. - Tạo nguồn vốn: Tài sản của doanh nghiệp giảm hay nguồn vốn tăng. Cụ thể tăng giảm ở khoản mục nào? - Sử dụng vốn: Tài sản của doanh nghiệp tăng hay nguồn vốn giảm. Cụ thể tăng giảm ở khoản mục nào? Nguyên tắc của bảng phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn: Tổng tạo vốn = Tổng sử dụng vốn P Các số liệu trên báo cáo tài chính chưa lột tả hết thực trạng tài chính của doanh nghiệp, do vậy các nhà tài chính còn sử dụng các chỉ tiêu tài chính để giải thích thêm về mối quan hệ tài chính và coi các chỉ tiêu tài chính là những biểu hiện đặc trưng về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. 1.3.6.1. c ch tiêu v h n ng thanh to n Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ họ quan tâm liệu Thang Long University Library
  • 23. 14 doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Còn đối với các nhà quản lí, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho các nhà quản lí thấy được các khoản nợ tới hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chu n bị s n nguồn thanh toán cho chúng. h n ng thanh to n t ng qu t 1) Chỉ tiêu này phản ánh năng lực thanh toán tổng thể của doanh nghiệp trong kì kinh doanh, cho biết 1 đồng đi vay thì có mấy đồng đảm bảo. Khả năng thanh toán tổng quát (H1) = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Nếu H1>1: chứng tỏ tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đủ để thanh toán các khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải tài sản nào hiện có cũng s n sàng được dùng để trả nợ và không phải khoản nợ nào cũng phải trả ngay. Nếu H1<1: báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu bị mất hết, tổng tài sản hiện có không đủ để trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán. h n ng thanh to n hiện th i 2) Hệ số khả năng thanh toán hiện thời là mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện thời thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải thanh toán trong kì, do đó doanh nghiệp phải dùng tài sản thực có của mình để thanh toán bằng cách chuyển đổi thành tiền, trong thời gian 1 năm, do đó hệ số khả năng thanh toán hiện thời còn được xác định theo công thức sau: Khả năng thanh toán hiện thời(H2) = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn iện pháp tốt nhất là duy trì tỉ suất này theo tiêu chu n của ngành. Ngành nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản thì hệ số này lớn và ngược lại. h n ng thanh to n nhanh(H3) Các tài sản ngắn hạn khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền. Trong tài sản ngắn hạn hiện có thì vật tư hàng hóa tồn kho(các loại vật tư,công cụ,dụng cụ,thành ph m tồn kho.. chưa thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó nó có khả năng thanh toán kém nhất. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp trong kì không dựa vào việc phải bán các loại vật tư hàng hóa. Tùy theo mức độ của việc thanh toán nợ, hệ số khả năng thanh toán nhanh có thể xác định như sau: Khả năng thanh toán nhanh(H3) = TS ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ
  • 24. 15 Nếu H3 =1 tức là doanh nghiệp đang duy trì được khả năng thanh toán nhanh. Nếu H3<1 tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Nếu H3>1 tức là doanh nghiệp đang ứ đọng vốn, quay vòng vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Số tài sản dùng để thanh toán nhanh còn được xác định là: Tiền cộng các khoản tương đương tiền. Được gọi là tương đương tiền là vì đó là các khoản có thể chuyển đổi nhanh, bất kì lúc nào thành một lượng tiền biết trước, vi dụ chứng khoán ngắn hạn, nợ phải thu ngắn hạn..có khả năng thanh toán cao. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh gần như tức thời các khoản nợ được xác định như sau: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 1.3.6.2. c ch tiêu ph n nh h n ng qu n n Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn b y tài chính. Đòn b y tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn b y tài chính giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác làm gia tăng rủi ro cho doanh nghiệp. Do đó đối với doanh nghiệp quản lí nợ cũng quan trọng như quản lí tài sản. Các tỉ số quản lí nợ bao gồm: T s n trên t ng tài s n Tỉ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Giá trị tổng tài sản Tỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đó biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Nếu tỉ số này quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đi vay ít, doanh nghiệp tự chủ tốt về mặt tài chính. Nếu tỉ số này quá cao hàm ý doanh nghiệp đi vay nhiều, ít tự chủ về mặt tài chính. T s n so v i v n ch s h u Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu Tỉ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỉ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ, doanh nghiệp tự chủ tốt về tài chính. Tuy nhiên nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và chưa dùng hiệu quả lợi ích từ tiết kiệm chi phí. T s h n ng tr n Tỉ số khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán Chi phí khấu hao E IT Nợ gốc Chi phí lãi vay Thang Long University Library
  • 25. 16 Tỉ số khả năng trả lãi vay chưa thật sự phản ánh hết trách nhiệm của công ty, vì ngoài lãi ra công ty còn phải trả nợ gốc và các khoản khác, ch ng hạn như tiền thuê tài sản. Do đó người đọc không chỉ quan tâm đến khả năng trả lãi mà còn quan tâm đến khả năng thanh toán nợ của công ty nói chung. h n ng thanh to n i vay 4) Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định nằm trong chi phí tài chính, nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gộp sau khi đã trừ chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí bán hàng. So giữa nguồn để trả lãi vay và lãi vay phải trả, chúng ta s biết doanh nghiệp s n trả lãi vay đến mức độ nào Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay(E IT Lãi vay phải trả Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã được sử dụng tốt đến mức nào, đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả hay không? 1.3.6.3. c ch tiêu v ho t ng Các chỉ số này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp bằng cách so sánh doanh thu với việc bỏ vốn vào kinh doanh dưới các loại tài sản khâc nhau. v ng quay hàng t n ho Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân lưu chuyển trong kì Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho càng cao thì thời gian luân chuyển một vòng càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp có nhiều khả năng giải phóng hàng tồn kho, tăng khả năng thanh toán. Th i gian u n chuy n ho Thời gian luân chuyển kho là số ngày hoàn thành một vòng quay hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho càng nhanh thì càng có lợi cho doanh nghiệp, chứng tỏ doanh nghiệp ít bị ứ đọng hàng tồn kho và ngược lại nếu thời gian luân chuyển kho chậm chứng tỏ doanh nghiệp bị ứ đọng hàng hóa. ng quay c c ho n ph i thu
  • 26. 17 Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Số dư các khoản phải thu của khách hàng Số vòng quay lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh, đó là dấu hiệu tốt vì doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều vào các khoản phải thu. ì thu ti n trung bình Kì thu tiền trung bình = 360 ngày Vòng quay các khoản phải thu Tuy nhiên kì thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trưởng, chính sách tín dụng doanh nghiệp. Hiệu su t v n u ng Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần Hiệu suất vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm được điều này cần rút ngắn chu kì sản xuất kinh doanh, đ y mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hóa. iệu su t s d ng v n c nh Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao thì doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng hiệu quả. Hiệu su t toàn b v n Hiệu suất toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn sản xuất Vòng quay toàn bộ vốn phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kì quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản doanh nghiệp đã đầu tư. Vòng quay càng lớn hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Thang Long University Library
  • 27. 18 1.3.6.4. c ch tiêu ph n nh h n ng sinh i Các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời rất được các nhà quản trị tài chính quan tâm bởi vì chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh trong một thời kì nhất định. Ngoài ra các chỉ số này còn là cơ sở quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra các quyết định tài chính trong tương lai. T su t doanh i trên doanh thu Tỉ suất này thể hiện trong một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thu được trong kì có bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận trước thuế(sau thuế Doanh thu thuần × 100 T su t i nhuận trên t ng v n Tỉ suất này là chỉ tiêu đo lường mức độ sinh lời của nguồn vốn. Nó phản ánh một đồng vốn bình quân sử dụng trong kì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỉ suất lợi nhuận trên tổng nguồn vốn = Lợi nhuận trước thuế(sau thuế Vốn kinh doanh × 100 T su t i nhuận trên v n ch s h u Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bình quân khi tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu × 100 1 C n n t ản ƣởn n t n n t n ủ o n n ệp Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2005, có các loại hình doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp nhà nước, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi doanh nghiệp khi thành lập s lựa chọn một hình thức pháp lí nhất định. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng và từ đó tạo nên lợi thế hay hạn chế cho doanh nghiệp.Vì thế việc lựa chon hình thức doanh nghiệp trước khi bắt đầu hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, nó có ảnh hưởng không nhỏ đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đồng nghĩa với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Đ
  • 28. 19 Mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau có đặc điểm kinh tế kĩ thuật riêng, ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do những đặc điểm đó chi phối đến tỉ trọng đầu tư cho các loại tài sản cho doanh nghiệp, nhu cầu vốn lưu động. ên cạnh đó mỗi ngành nghề kinh doanh lại chịu tác động khác nhau trước biến đổi của nền kinh tế vĩ mô. Đối với những doanh nghiệp sản xuất sản ph m có chu kì kình doanh ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kì trong năm không biến động lớn. Còn với những doanh nghiệp sản xuất sản ph m có chu kì kinh doanh dài thì nhu cầu vốn lưu động lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiếm tỉ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển vốn nhanh hơn so với ngành công,nông nghiệp. ất cứ doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm toàn bộ yếu tố, tác nhân bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh bao gồm: ôi tr ng inh t Các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng, độ ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát..tất cả đều ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. ôi tr ng ph p ao gồm yếu tố Chính Phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị. Các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách luôn hấp dẫn các nhà đầu tư. Hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh không chỉ diễn ra trên bình diện quốc gia mà còn trên bình diện quốc tế. Để đưa ra quyết định kinh tế hợp lí, doanh nghiệp cần phải phân tích, dự báo sự thay đổi của môi trường trong từng giai đoạn phát triển. ôi tr ng thuật công nghệ Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường thấy như phương pháp sản xuất mới, bí quyết, phát minh, phần mềm ứng dụng. Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản ph m có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh doanh, tạo ra năng lực cạnh tranh. Tuy vậy nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không kịp thời đổi mới công nghệ. Thang Long University Library
  • 29. 20 CHƢƠNG PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG QUANG MINH 2.1. Giới thiệu chung v ôn ty 2.1 Qú n c - Tên công ty: Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh - Địa chỉ: Số 108 Minh Khai, Phường Mai Động, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội. - Số điện thoại: 04 3862 8855 - Mã số thuế: 0103843153 - Email: phuonglt@6868.vn - Vốn điều lệ: 4.800.000.000 ( Bốn tỉ tám trăm triệu đồng) Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh thành lập vào ngày 1/8/2009 với số vốn 4.800.000.000 đồng. Qua hơn 4 năm hoạt động trong lĩnh vực điện tử và viễn thông, Công ty đã và đang có được sự tín nhiệm của khách hàng thông qua nhiều dự án bán đồ điện tử , sản ph m và dịch vụ viễn thông, dịch vụ mạng và chuyên giao công nghệ thông tin(IT). Hiện nay công ty đang là đối tác và là nhà phân phối cho các hãng phần mềm như: Microsoft, K V, Kaspersky, VG .. cùng những hãng máy tính, điện tử, phần cứng như: SUS, Logitech , Dell , Sony, Samsung, HP 2.1 N s n xuất kinh doanh Công ty TNHH Điện tử viễn thông Quang Minh hoạt động ở những ngành nghề kinh doanh sau: - Điện tử(Electronic): Phân phối đồ điện tử thuộc các lĩnh vực như: Nghe nhìn, Gia dụng, Trình chiếu, Máy tính, Thiết bị văn phòng + Cung cấp bản quyền phần mềm thuộc các lĩnh vực: Phần mềm hệ thống, phần mềm văn phòng, phần mềm antivirus, tiện ích hệ thống máy tính, phần mềm phục vụ đồ họa chuyên nghiệp. Tư vấn lắp đặt thiết bị điện tử cho các cơ quan, văn phòng. - Viễn thông: + Cung cấp các sản ph m, gói dịch vụ viễn thông, Internet cho khách hàng lẻ hoặc các cơ quan doanh nghiệp, trường học theo đơn đặt hàng. Tư vấn các giải pháp, dịch vụ viễn thông cho khách hàng có nhu cầu. + Cung cấp giải pháp mạng chuyên nghiệp cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu. Cho thuê hosting, web services, DNS services.
  • 30. 21 2.1 ấu tổ ch c b S ấu tổ ch c c Đ n t viễ Q (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự) i c: Là người đứng đầu công ty, Giam đốc chịu trách nhiệm cao nhất về mọi mặt, có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. Giam đốc điều hành, chỉ đạo các phòng ban, đưa ra quyết định cho các kế hoạch của công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động hàng ngày khác của công ty. Là người có toàn quyền thay mặt công ty đề ra các quyết định về các vấn đề có liên quan đến quyền lợi công ty, chịu trách nhiệm trong quản lí và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt nhất. Giam đốc trực tiếp quản lí công tác tài chính của công ty. Phòng kinh doanh Phòng hành chính nhân sự Phòng phát triển Phòng kế toán Phòng kĩ thuật bảo hành Giám đốc Phó Giám Đốc Thang Long University Library
  • 31. 22 hó gi c: Là người giúp Giam đốc trong công tác điều hành thực hiện nhiệm vụ của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giam đốc và pháp luật về một số mặt công tác được phân công. Phó giám đốc có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được giám đốc phân công theo các lĩnh vực công tác, hỗ trợ Giám đốc thực hiện các công việc. Khi Giám đốc đi vắng, Phó giám đốc được thay mặt Giám đốc điều hàng mọi hoạt động của công ty và phải báo cáo lại mọi hoạt động của công ty khi Giám đốc về. h ng ành ch nh nh n sự: Phòng hành chính nhân sự có chức năng đảm bảo cho các bộ phận, cá nhân trong Công ty thực hiện các công việc đúng chức năng và nhiệm vụ của mình, tổ chức việc nhân sự của toàn công ty, xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – động viên tinh thần lao động của nhân viên, thực hiện các chế độ cho người lao động, chấp hành và thực hiện các quy định do Giam đốc để ra, nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các quy định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty, của các bộ phận và tổ chức thực hiện, phục vụ công tác hành chính để các bộ phận khác hoạt động trong điều kiện tốt, tham mưu đề xuất cho Giam đốc để xử lí các vấn đề thuộc kĩnh vực tổ chức – hành chính- nhân sự. Để thực hiện các chức năng trên, Phòng Hành chính nhân sự có nhiệm vụ quản lí hồ sơ , lý lịch của nhân sự toàn công ty, tổ chức tuyển dụng theo yêu cầu của công ty, Tổ chức đào tạo nhân sự trong công ty, xây dựng kế hoạch phát triển nhân sự cho công ty, xây dựng hệ thống các quy chế, quy trình cho công ty và giám sát việc chấp hành nội quy, nghiên cứu và nắm vững quy định pháp luật liên quan đến hoạt động của công ty, tham mưu và hỗ trợ cho giám đốc các công tác hành chính của công ty. h ng to n: Phòng kế toán có chức năng quản lí tài chính- kế toán cho công ty, tư vấn cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán. Phòng kế toán thực hiện toàn bộ công việc kế toán của Công ty như : kế toán tiền mặt, kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành , kế toán bán hàng , kế toán tiền lương; quản lí hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty, làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội đối với các vấn đề an toàn tài sản của công ty về mặt giá trị, tính toán cân đối tài chính cho Công ty nhằm đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động kinh doanh. h ng inh doanh: Được chia làm 2 mảng: Tiếp thị và bán hàng. Phòng kinh doanh với chức năng chính là lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện thiết lập giao dịch trực tiếp với khách
  • 32. 23 hàng và nhà phân phối, thực hiện bán hàng tới khách hàng nhằm mang lại doanh thu cho công ty, phối hợp với các bộ phận liên quan nhằm mang đến dịch vụ đay đủ nhất cho khách hàng. Để thực hiện chức năng của mình, phòng kinh doanh có nhiệm vụ triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty như: quảng bá, giới thiệu sản ph m và dịch vụ của công ty tới hệ thống khách hàng, nắm bắt thông tin về thị trường, khách hàng và đối thủ cạnh tranh; theo đó đưa ra kế hoach kinh doanh cho công ty. ô phận bán hàng làm việc trực tiếp với khách hàng, tiếp nhận ý kiến của khách hàng và gửi len công ty, duy trì mối quan hệ và hoạt động bán hàng thường xuyên với khách hàng. h ng thuật, b o hành: Phòng kĩ thuật bảo hành thực hiện hoạt động đáp ứng các nhu cầu, thắc mắc về kĩ thuật của khách hàng, đảm bảo chất lượng sản ph m và dịch vụ của công ty qua đó góp phàn giữ vững hình ảnh của công ty trong tâm trí khách hàng. Chức năng của phòng kĩ thuật – bảo hành bao gồm: thực hiện công tác bảo hành, giải đáp,tư vấn cho khách hàng về kĩ thuật; giải quyết các khiếu nại của khách hàng, vấn đề phát sinh về kĩ thuật, giải đáp trực tiếp thắc mắc của khách hàng qua số điện thoại bảo hành của công ty chính xác, kịp thời. h ng ph t tri n: Phòng phát triển có chức năng tổ chức, xây dựng, quản lí và khai thác hệ thống thông tin nền và các nguồn tài nguyên thông tin; tham mưu cho giám đốc các chương trình về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng và phát triển phần mềm; thiết lập và bảo trì hệ thống mạng Internet trong công ty. Thang Long University Library
  • 33. 24 P n t t n n t n tạ ôn ty TNHH ện tử viễn t ôn Qu n M n P i k ảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty tại thời điểm báo cáo. Phân tích bảng cân đối kế toán chúng ta s thấy được khái quát tình hình tài chính, trình độ quản lí và sử dụng vốn, triển vọng kinh tế tài chính của công ty để định hướng cho việc nghiên cứu, phân tích tiếp theo. 2.2.1.1. h n t ch c c u và di n bi n tài s n Bảng 2.1:Bản p n t k qu t b n n v k t cấu t sản (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Qua bảng trên ta thấy tổng tài sản của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2011 tổng tài sản thấp nhất trong 3 năm với số tiền 11.244,39 triệu đồng. Năm 2012 là 17.713,88 triệu đồng, tăng 6.469,49 triệu so với 2011 tương ứng với tốc độ tăng 57,53%. Năm 2013 tổng tài sản của công ty là 23.693,93 triệu đồng, tăng 5.980,05 triệu so với 2012 tương ứng với tốc độ tăng 33,76%. Tổng tài sản của công ty tăng qua các năm chủ yếu do nguồn tài sản ngắn hạn tăng. Còn tài sản dài hạn giảm vào năm 2012 nhưng lại tăng mạnh vào 2013. Về phần tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn ta s lần lượt phân tích cụ thể ở sau. Bảng 2.2:Bản p n t tỉ trọn t sản (Đơn vị tính:Phần trăm CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 TS ngắn hạn 99,83 99,9 98,01 0,07 (1,89) TS dài hạn 0,17 0,01 1,99 (0,16) 1,98 TỔNG TS 100 100 100 - - (Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tài sản ngắn hạn 11.225,45 17.710,1 23.223,27 6.484,65 57,76 5.513,17 31,13 Tài sản dài hạn 18,935 3,781 470,66 (15,154) (80,03) 466,88 12.348 TỔNG TS 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,53 5.980,05 33,76
  • 34. 25 Nhìn một cách tổng quát ta thấy tỉ trọng của tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản rất lớn, khi mức thấp nhất là 98,01% năm 2013 và cao nhất là 99,9% năm 2011. Tỉ trọng tài sản dài hạn ở mức thấp, cao nhất là năm 2013 với tỉ trọng trên tổng tài sản là 1,99%. Tỉ trọng tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng lên 0,07% so với năm 2011, từ mức 99,83% lên 99,9%. Năm 2013 tỉ trọng tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản giảm 1,89% so với 2012, xuống mức 98,01%. Theo đó, tỉ trọng tài sản dài hạn cũng biến đổi. Năm 2012 ti trọng của tài sản dài hạn trên tổng tài sản giảm 0,16% so với 2011, xuống chỉ còn 0,01%. Nguyên nhân do trong năm 2012 tài sản cố định của công ty bị khấu hao và hỏng hóc nhiều. Sang năm 2013, công ty chú trọng hơn đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ kinh doanh, nên giá trị tài sản cố định tăng kéo theo tỉ trọng tài sản dài hạn tăng lên 1,98% so với năm 2012, ở mức 1,99%. Với trị số tỉ trọng trên tổng tài sản cuả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn như đã phân tích ở trên, ta thấy giá trị tài sản của công ty tập trung chủ yếu vào tài sản ngắn hạn trong khi tài sản dài hạn còn chiếm tỉ trọng rất thấp. Điều này phản ánh sự thiếu vững chắc về cơ cấu tài sản của công ty. Công ty cần xem xét lại, tìm phương án để tăng giá trị(hoặc tỉ trọng tài sản cố định trong cơ cấu tổng tài sản của mình. Khi tài sản dài hạn nhiều hơn vừa giúp công ty đứng vững trước biến cố, vừa giúp ổn đinh, tạo nền móng vững chắc cho hoạt động kinh doanh. Phần t i sản ngắn hạn Bảng tình hình tài sản ngắn hạn 3 năm(2011-2013) (Trang 27) Ta thấy giá trị tài sản ngắn hạn(Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng dần trong 3 năm qua. Năm 2011, giá trị tài sản ngắn hạn của công ty là 11.225,45 triệu đồng. Năm 2012 giá trị tài sản ngắn hạn là 17.710,1 triệu đồng, tăng 6.484,65 triệu đồng so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 57,76%. Năm 2013 giá trị tài sản ngắn hạn là 23.223,27 triệu đồng, tăng 5.513,17 triệu đồng so với năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 31,13%. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng, đây cũng chính là nguồn tăng tài sản ngắn hạn lớn nhất của công ty. Năm 2011 giá trị các khoản phải thu của công ty là 9.745,47 triệu đồng. Năm 2012 giá trị các khoản phải thu của công ty là 12.912,6 triệu đồng, tăng 3.167,13 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 32,5% . Năm 2013 giá trị các khoản phải thu của công ty 18.970,72 triệu đồng, tăng 6.058,12 triệu so với năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 46,9%. Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.3:Bản mô tả t n n t sản ngắn hạn năm( 0 - 2013) (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tài sản ngắn hạn 11.225,45 17.710,1 23.223,27 6.484,65 57,76 5.513,17 31,13 Tiền và tương đương tiền 81,5 254,5 709,629 173 212,36 455,129 178,88 Các khoản phải thu 9.745,47 12.912,6 18.970,72 3.167,13 32,5 6.058,12 46,9 Hàng tồn kho 1.068,88 4.125,4 3.341,06 3.056,52 286 (784,34) (19) Tài sản ngắn hạn khác 329,6 417,6 201,86 88 26,7 (215,74) (51,7) TỔNG TÀI SẢN 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,53 5.980,05 33,76
  • 36. 27 Sở dĩ năm 2012 và 2013 phải thu khách hàng tăng cao so với năm 2011 do công ty chưa thu hồi được nhiều khoản tiền khách hàng nợ công ty dẫn đến việc tồn đọng nợ phải thu khách hàng từ năm này qua năm khác. Công ty cần đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hạn, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn, bị phụ thuộc vào khách hàng. Tiền và tương đương tiền của công ty đang tăng dần trong 3 năm qua. Năm 2011 là 81,5 triệu đồng. Năm 2012 là 254,5 triệu đồng, tăng 173 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 212,36 %. Năm 2013 là 709,629 triệu đồng, tăng 455,129 triệu so với năm 2012, tốc độ tăng 178,88% so với năm 2012. Nguồn tiền tăng qua các năm làm tăng tính chủ động thanh khoản cho công ty giúp công ty tăng khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hàng tồn kho là khoản mục có vai trò quan trọng đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và có thể giải quyết tình trạng thanh khoản của công ty khi cần thiết. Giá trị hàng tồn kho của công ty năm 2011 là 1.068,88 triệu đồng. Năm 2012 là 4.125,4 triệu đồng, tăng 3.056,52 triệu so với năm 2011, tương ứng với tốc độ tăng 286% so với năm 2011. Năm 2013 là 3.341,06 triệu đồng, giảm 784,34 triệu so với năm 2012, tương ứng với tốc độ giảm 19% so với năm 2012. Công ty trong năm 2012 mở rộng quy mô kinh doanh, tăng tích trữ sản ph m nên nhiều hàng tồn kho nhưng đến năm 2013 công ty đã có biện pháp quản lí hàng tồn kho hiệu quả hơn, doanh số bán hàng ổn định cũng giúp hàng tồn kho vơi bớt đi. Tăng tích trữ hàng s làm gia tăng chi phí lưu kho và duy trì hàng tồn kho như: Chi phí về nhà cửa hoặc kho hàng, chi phí nhân lực cho giám sát và quản lí, chi phí lương cho nhân viên bảo quản, chi phí máy móc phục vụ việc bảo quản hàng hóa. Hàng điện tử tuy không hỏng hóc nhưng là loại hàng dễ lạc hậu(do công nghệ phát triển nhanh), nếu công ty tồn đọng nhiều cần có biện pháp để tiêu thụ nhanh số hàng này, vừa giải quyết vấn đề tồn đọng hàng tồn kho vừa giảm bớt chi phí lưu kho. Giá trị tài sản khác của công ty cũng khá cao. Năm 2011 là 329,6 triệu. Năm 2012 giá trị tài sản ngắn hạn khác là 417,6 triệu. Năm 2013 giá trị tài sản ngắn hạn giảm xuống còn 201,86 triệu. Thang Long University Library
  • 37. 28 Phần t sản ạn Bảng 2.4:Bảng diễn bi n t sản ạn năm ủ ôn ty (Đơn vị tính:Triệu đồng) CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Tài sản dài hạn 18,935 0,168 3,781 0,02 470,66 1,98 (15,154) (80.03) 466,88 12.348 Tài sản cố định 18,935 0,168 3,365 0,018 470,66 1,98 (15,57) (82,22) 467,29 13.886 Đầu tư dài hạn Tài sản cố định khác 0,416 0,002 TỔNG TÀI SẢN 11.244,39 100 17.713,88 100 23.693,93 100 6.469,49 57,73 5.980,05 33,76 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán
  • 38. 29 Khoản mục tài sản cố định chiếm chủ yếu trong phần tài sản dài hạn của công ty. Năm 2011 tài sản cố định của công ty là 18,935 triệu đồng. Năm 2012 giảm xuống còn 3,781 triệu, giảm 15,154 triệu so với năm 2011, tương ứng với tốc độ giảm 80,03%. Nhưng đến năm 2013 thì tăng vọt lên mức 470,66 triệu, tăng 466,88 triệu so với 2012, tương ứng với tốc độ tăng 12.348%. Năm 2012 tài sản cố định của công ty đã khấu hao và bị hỏng hóc rất nhiều nên giá trị tài sản dài hạn bị giảm mạnh. Sang năm 2013 công ty mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, mua sắm thêm tài sản cố định phục vụ hoạt động kinh doanh và đ y mạnh đầu tư sang mảng viễn thông nên giá trị tài sản dài hạn tăng mạnh. Điều đó chứng tỏ tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang tiến triển tốt nên công ty muốn mở rộng quy mô kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. N ận xét un v t n n t sản: Tổng tài sản của công ty tăng do tài sản ngắn hạn và dài hạn đều tăng. Nguyên nhân chính làm giá trị tổng tài sản tăng do khoản phải thu ngắn hạn tăng, điều đó không tốt cho tài chính công ty trong ngắn hạn. Công ty cần đôn đốc khách hàng thanh toán đúng hạn, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Cơ cấu tài sản của công ty chưa hợp lí lắm khi tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng rất lớn. Công ty cần tăng thêm giá trị và tỉ trọng tài sản cố định trong cơ cấu tổng tài sản, để kết cấu tài sản của công ty vững chắc hơn và cân đối hơn. 2.2.1.2. h n t ch c c u và di n bi n ngu n v n Bảng 2.5: Bản p n t sự bi n ng nguồn v n (Đơn vị tính: Triệu đồng) CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Nợ phải trả 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86) Vốn chủ sở hữu 10.886,23 13.137,88 20.255,33 2.251,65 (20,68) 7.117,45 (54,17) TỔNG NV 11.244,39 17.713,88 23.693,93 6.469,49 57,54 5.980,05 33,76 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn của công ty tăng dần qua các năm. Năm 2011 tổng nguồn vốn của công ty là 11.244,39 triệu đồng. Năm 2012 tổng nguồn vốn của công ty là 17.713,88 triệu đồng, tăng 6.469,49 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 57,54%. Năm 2013 tổng nguồn vốn của công ty là 23.693,93 triệu, tăng 5.980,05 triệu so Thang Long University Library
  • 39. 30 vơi năm 2012 tương ứng với tốc độ tăng 33.76%. Tỉ trọng, cơ cấu của tổng nguồn vốn cũng thay đổi qua các năm: Bảng 2.6: Bản p n t k qu t ơ ấu nguồn v n (Đơn vị tính: Phần trăm CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 S tuyệt i S tuyệt i Nợ phải trả 3,19 25,83 14,51 22,64 (11,32) Vốn chủ sở hữu 96,81 74,17 85,49 (22,64) 11,32 TỔNG NGUỒN VỐN 100 100 100 - - - Nợ phải trả: Năm 2011 nợ phải trả chiếm 3,19% tổng nguồn vốn. Năm 2012 nợ phải trả chiếm 25,83% tổng nguồn vốn, tăng 22,64% tỉ trọng trên tổng nguồn vốn so với năm 2011. Năm 2013 tỉ trọng nợ phải trả chiếm 14,51% tổng nguồn vốn, giảm 11,32% tỉ trọng trên tổng nguồn vốn so với năm 2012. Năm 2012 công ty phát sinh tăng vay ngắn hạn rất lớn, kéo theo tỉ trọng nợ ngắn hạn tăng nhanh đột biến so với năm 2011 đồng thời kéo tỉ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn xuống. Năm 2013 công ty ít đi vay ngắn hạn hơn trong khi vốn chủ sở hữu tiếp tục tăng so với năm trước, vì vậy tỉ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn giảm đi so với năm ngoái và tỉ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn tăng lên. - V n chủ sở h u: Năm 2011 vốn chủ sở hữu chiếm 96,81% tổng nguồn vốn. Năm 2012 tỉ trọng vốn chủ sở hữu giảm xuống còn 74,17%, giảm 22,64% so với 2011. Năm 2013 tỉ trọng vốn chủ sở hữu tăng 11,32% lên mức 85,49%. Tỉ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn lớn giúp tình hình tài chính của công ty an toàn ổn định, cũng là cơ sở kh ng định tính vững chắc của tài chính công ty. Nhận xét t n n p n bổ nguồn v n củ ôn ty: Tỉ trọng nợ phải trả của công ty trong tổng nguồn vốn thấp, chủ yếu là nợ ngắn hạn, công ty không phát sinh vay dài hạn. Nguồn vốn của công ty chủ yếu đến từ vốn chủ sở hữu nên khả năng tự chủ tài chính là cao.Với cơ cấu nguồn vốn như vậy, công ty chủ động trong việc sử dụng vốn, ít bị phụ thuôc vào tiền vay do đó chi phí lãi vay thấp. Điều này vừa giúp doanh nghiệp có nền móng tài chính vững chắc vừa có khả năng phát triển kinh doanh khi có cơ hội. Đổi lại, với cơ cấu phân bổ nguồn vốn như trên công ty s phát sinh chi phí cơ hội, chi phí vốn chủ sở hữu lớn, ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả
  • 40. 31 Bảng 2.7: Bản mô tả k qu t n uồn v n củ ôn ty( 0 -2013) (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Trích nguồn từ bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơng i NỢ PHẢI TRẢ 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86) 1. Nợ ngắn hạn 358,16 4.576 3.438,6 4.217,84 1.177,6 (1.137,4) (24,86) Vay ngắn hạn 3.900 1.000 3.900 - 2.900 (74,36) Phải trả người bán 358,16 676 2.438,6 317,84 88,74 1.762,6 260,7 Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước Phải trả người lao động Chi phí phải trả 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 Thang Long University Library
  • 41. 32 N ng n h n Nợ ngắn hạn là nguồn tài trợ nhanh nhất cho doanh nghiệp khi nguồn vốn không xoay vòng kịp tuy nhiên khi sử dụng nợ ngắn hạn nhiều s dẫn đến mất an toàn cho hoạt động của đơn vị khi các khoản nợ này đến hạn mà đơn vị không thanh toán được. Năm 2011, nợ ngắn hạn của công ty ở mức 358,16 triệu. Năm 2012, nợ ngắn hạn của công ty là 4.576 triệu, tăng 4.217,84 triệu so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng 1.177,6%. Năm 2012 việc nợ ngắn hạn của công ty tăng mạnh so với năm 2011 đến từ khoản vay ngắn hạn tăng đột biến so với năm trước, do công ty muốn mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và đầu tư thêm vào mảng dịch vụ viễn thông, Internet nên khoản vay ngắn hạn của công ty năm này tăng lên mức 3.900 triệu đồng. Năm 2013 nợ ngắn hạn của công ty giảm xuống mức 3.438,6 triệu, giảm 1.137,4 triệu so với năm 2012 tương ứng với mức giảm 24,86%. Năm 2013, khoản vay ngắn hạn của công ty giảm từ 3.900 triệu năm 2012 xuồng còn 1.000 triệu, giảm 2.900 triệu so với năm trước. Tuy vay ngắn hạn của công ty giảm xuống còn 1000 triệu đồng nhưng phải trả người bán lại tăng lên 2438.6 triệu so với 676 triệu ở năm 2012, tăng 1.762,6 triệu tương ứng với tốc độ tăng 260,7%. Vay ng n h n Năm 2011, công ty không phát sinh khoản vay ngắn hạn. Nhưng bước sang năm 2012 khoản vay ngắn hạn của công ty là 3.900 triệu đồng, đây là năm công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh nên cần rất nhiều vốn khi mà vốn chủ sở hữu hiện không đáp ứng đủ cho nhu cầu của công ty. Năm 2013, do tình hình kinh tế khó khăn và lãi suất thị trường giảm xuống, đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu của công ty lớn nên khoản vay ngắn hạn của công ty ở mức 1.000 triệu đồng, giảm 2.900 triệu so với năm 2012 tương ứng với tốc độ giảm 74,36%, điều đó cho thấy công ty đã bớt phụ thuộc vào khoản vay ngắn hạn so với trước. Ph i tr ng i b n Năm 2011 khoản phải trả người bán của công ty ở mức 358,16 triệu. Năm 2012 khoản phải trả người bán tăng lên 676 triệu, tăng 337,84 triệu so với năm 2011 tương ứng với mức tăng 88,74%. Năm 2013 khoản nợ phải trả người bán của công ty tăng mạnh lên mức 2.438,6 triệu, tăng 1.762,6 triệu so với năm 2012 tương ứng với mức tăng 260,74%. Phải trả người bán của công ty trong năm 2013 là lớn nhất trong 3 năm(2011-2013). Nguyên nhân do doanh số bán hàng của công ty trong năm giảm đi so với 2 năm trước, nên lượng hàng tiêu thụ chậm hơn. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào chính sách bán hàng của đối tác đồng thời cũng phụ thuộc vào việc thỏa thuận thanh toán tiền hàng hay mối quan hệ giữa nhà nhà cung cấp với công ty. V n chủ sở h u
  • 42. 33 Bảng 2.8: Bản mô tả v n chủ sở h u củ ôn ty( 0 -2013) (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.800 4.800 4.800 - - - - LNST chưa phân phối 6.086,23 8.337,88 15.455,33 2.251,65 20,68 7.117,45 54,47 Vốn chủ sở hữu 10.886,23 13.137,88 20.255,33 2.251,65 20,68 7.117,45 54,17 Thang Long University Library
  • 43. 34 Vốn chủ sở hữu là nguồn tài trợ quan trọng và an toàn nhất quyết định tính tự chủ của đơn vị trong hoạt động kinh doanh. Qua 3 năm từ 2011 đến 2013 thì nguồn vốn chủ sở hữu của công ty ngày một tăng. Từ mức 10.886,23 triệu năm 2011 tăng lên 13.137,88 triệu vào năm 2012, tăng 2.251,65 triệu so với năm 2011 tương ứng với mức tăng 20,68%. Năm 2013 vốn chủ sở hữu của công ty là 20.255,33 triệu, tăng 7.117,45 triệu so với năm 2012 tương ứng với mức tăng 54,17 %. Vốn đầu tư của chủ sở hữu ở cả 3 năm(2011-2013) vẫn giữ nguyên ở mức 4.800 triệu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối chính là nguồn tăng trưởng của nguồn vốn chủ sở hữu. Nguồn lợi nhuận sau thuế tăng chứng tỏ công ty đang ngày càng làm ăn có lãi. L i nhuận sau thu ch a ph n ph i Đây chính là nguồn tăng trưởng của vốn chủ sở hữu trong 3 năm qua. Năm 2011 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty ở mức 6.086 triệu. Năm 2012 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên mức 8.337,88 triệu tăng 2.251,65 triệu so với năm 2011 tương ứng với mức tăng 20,68%. Năm 2013 lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty là 15.455,33 triệu tăng 7.117,45 triệu so với 2012 tương ứng với tốc độ tăng 54,175%. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng chứng tỏ tình hình lợi nhuận của công ty ngày càng phát triển. Nhìn chung tình hình phân bổ nguồn vốn của công ty là khá hợp lí với tỉ trọng của khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu ở mức cân đối khi tỉ trọng vốn chủ sở hữu cao(thấp nhất là 74,17% và tỉ trọng nợ phải trả khá hợp lí ở mức 15% trở lên. Điều này vừa giúp doanh nghiệp có nền móng tài chính vững chắc vừa có khả năng phát triển kinh doanh khi có cơ hội. P t qu kinh doanh Bảng 2.9:Bản mô tả tổn qu t b o o k t quả hoạt ng kinh doanh (Đơn vị tính: Triệu đồng) CHỈ TIÊU 2011 2012 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt i Tƣơn i Tuyệt i Tƣơn i 1.Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ 188.398 188.523 158.381 125 0,066 (30.142) (15,98) 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 3.Doanh thu thuần 188.398 188.523 158.381 125 0,066 (30.142) (15,98)