SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ LAM
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lam Giáo viên hướng dẫn:
Lớp: K50A Kiểm toán Th.S Nguyễn Trà Ngân
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 04 năm 2020
Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận thực
tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy,
để có một báo cáo tốt nghiệp hoàn chỉnh đòi hỏi phải dành nhiều thời gian và
tâm huyết. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hoàn thành khóa luận này, tôi
còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực
tập, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Kế
toán – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Trà Ngân, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. cảm ơn Ban lãnh đạo
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị , đặc
biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 4 đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán và nhiệt tình giúp đỡ
chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập tại công ty.
Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm,
thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Quý
Thầy Cô giáo để khóa luận được hoàn thiện, phong phú và có giá trị trong thực
tiễn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................5
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................6
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài....................................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................7
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................................................9
1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ .................................................................9
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ............................................................................................ 9
1.1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................9
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ..........................................................................................9
1.1.2 Phân loại TSCĐ.................................................................................................................. 9
1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ............................................................................................. 10
1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình..................................................................................10
1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình....................................................................................12
1.1.3.3. Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính....................................................................16
1.1.4 Khấu hao TSCĐ ............................................................................................................ 16
1.1.4.1 Khái niệm..............................................................................................................16
1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao.....................................................................................17
1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao..................................................................................17
1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán............................................................................. 18
1.1.6 Hệ thống tài khoản ........................................................................................................ 18
1.2 Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC...................................................................................19
1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC....................................................................................... 19
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán BCTC ......................................................................................... 19
1.2.3. Quy trình kiểm toán BCTC........................................................................................ 19
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán................................................................................19
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..............................................................................20
1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán............................................................................21
1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC.........22
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................... 22
1.3.2. Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ................ 23
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC................................. 25
1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro..........................................................................................25
1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát...........................................................................................26
1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản................................................................................................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ....................................................36
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC .....................36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 36
2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................36
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................37
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động................................................................................... 37
2.1.3. Các dịch vụ cung cấp....................................................................................................... 37
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty .............................................................................. 39
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ..............................................................................39
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ..................................40
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực
hiện .................................................................................................................................43
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................................... 43
2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ............................................................................43
2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................49
2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ........................................................62
2.2.3. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................92
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC THỰC HIÊN.......................................................................................................93
3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và
kế toán AAC thực hiện ...............................................................................................93
3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán
và kế toán AAC thực hiện ..........................................................................................94
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................... 94
3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................ 95
3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.....96
1. Kết luận..................................................................................................................................103
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 103
DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO............................................... 105
PHỤ LỤC......................................................................................... 107
SVTH: Nguyễn Thị Lam 1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCĐPS Bảng cân đối phát sinh
BĐS Bất động sản
BGĐ Ban Giám đốc
BTGĐ Ban Tổng Giám đốc
CP Cổ phần
GLV Giấy làm việc
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
HM Hao mòn
HTK Hàng tồn kho
KH Khách hàng
KTT Kế toán trưởng
KTV Kiểm toán viên
KSNB Kiểm soát nội bộ
LNTT Lợi nhuận trước thuế
NCC Nhà cung cấp
NĐ - CP Nghị Định – Chính phủ
NNH Nợ ngắn hạn
SVTH: Nguyễn Thị Lam 2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính
QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
XDCB Xây dựng cơ bản
SVTH: Nguyễn Thị Lam 3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................. 38
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần ABC................................................... 48
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ ..................................................................................................... 99
SVTH: Nguyễn Thị Lam 4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................... 26
Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
TSCĐ và XDCB ....................................................................................................... 31
Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng .............................. 33
Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi nguyên giá TSCĐ ....................... 35
Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khách hàng và giá trị hao mòn TSCĐ........ 38
Bảng 2.1: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của
KTV.......................................................................................................................... 49
Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty Cổ phần ABC ................................................. 57
Bảng 2.3: Các hệ số tài chính ................................................................................... 58
Bảng 2.4: Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ về gian lận............................................... 60
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu........................................................................... 62
Bảng 2.6: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..................................... 64
Bảng 2.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ..................................................... 67
Bảng 2.8: Kiểm tra khung khấu hao được Công ty CP ABC sử dụng ..................... 75
Bảng 2.9: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo loại TS .................... 88
Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí 89
Bảng 3.1: Các ký hiệu của lưu đồ............................................................................. 96
Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan............................................. 97
Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ......................................................... 101
SVTH: Nguyễn Thị Lam 5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển và xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay mang lại
nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cùng
với đó thì nhu cầu sử dụng thông tin tài chính cũng tăng lên. Việc thông tin tài chính
có độ tin cậy cao sẽ giúp cho người có nhu cầu sử dụng thông tin ra được quyết định
đúng đắn với rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên, không phải thông tin tài chính nào cũng đáng
tin cậy nên người sử dụng thông tin cần phải sàng lọc kĩ thông tin trước khi ra quyết
định kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra thông tin của người sử dụng thông tin tài
chính thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được ra đời.
Để doanh nghiệp có thể hoạt động được thì cần phải có tài sản cố định (TSCĐ) như
văn phòng làm việc, nhà xưởng,ô tô, xe chở hàng,…. Như vậy ta có thể thấy TSCĐ rất
quan trọng đối với doanh nghiệp và TSCĐ thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài
sản của doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà TSCĐ là một trong những khoản mục
chứa đựng nhiều rủi ro trong báo cáo tài chính. Hơn nữa việc ghi nhận TSCĐ có liên
quan mật thiết với các khoản mục khác như khấu hao lũy kế TSCĐ, các khoản doanh
thu và chi phí khác. Chính vì thế quản lý TSCĐ là công việc rất dễ bị gian lận, sai sót.
Là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán ra đời sớm nhất tại
Việt Nam, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đang thuộc top đầu các công ty
kiểm toán của cả nước nói chung và địa bàn miền Trung và Tây Nguyên nói riêng.
Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC (gọi tắt là AAC) không ngừng lớn mạnh
và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường đặc biệt về mảng kiểm toán báo cáo
tài chính (BCTC).
Hiện nay, AAC đang vận dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam (VACPA) đối với mảng kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm
toán được thiết kế dựa trên nền tảng cơ sở lí thuyết xuất phát từ phương pháp tiếp cận
kiểm toán dựa vào rủi ro. Theo phương pháp tiếp cận này, đòi hỏi kiểm toán viên
(KTV) phải có đủ hiểu biết về đơn vị được kiểm toán cũng như môi trường kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Lam 6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
của đơn vị, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) để đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu, đưa ra các phương pháp tiếp cận tổng quát đối với cuộc kiểm toán. Trong
quy trình Kiểm toán khoản mụcTSCĐ của công ty AAC đối với khách hàng vẫn còn
tồn tại một số vấn đề như: Thực tế đa số KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê TSCĐ
vào cuối năm mà chấp nhận biên bản kiểm kê do đơn vị khách hàng cung cấp; Điều
này sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán trong trường hợp số liệu đơn vị khách
hàng cung cấp là không chính xác. Đối với các TSCĐ mang tính chất đặc thù trong
ngành nghề, việc đánh giá giá trị của TSCĐ đòi hỏi người đánh giá phải có kinh
nghiệm và am hiểu về TS đó; Thực tế, KTV rất ít khi mời chuyên gia về đánh giá
TSCĐ mà thay vào đó khi có thắc mắc về tên, chủng loại, hay công dụng của TSCĐ
thì KTV thường hỏi trực tiếp kế toán của đơn vị….
Xuất phát từ những tồn tại trên, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về Kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản
mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC nói riêng.
- Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực
hiện.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
4. Phạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Lam 7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán
AAC thông qua khách hàng (KH) cụ thể là công ty ABC (Vì lí do bảo mật thông tin
nên công ty khách hàng được sử dụng là ABC thay vì tên thật của công ty)
Phạm vi thời gian: báo cáo tài chính của công ty ABC niên độ 2018 và Giấy làm việc
(GLV) của công ty AAC đối với Khách hàng ABC năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Quan sát cách thức làm việc của các kiểm toán viên
trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ; cách đọc tài liệu, cách thu thập
bằng chứng, cách trao đổi với kế toán của đơn vị về các vấn đề có liên quan,… từ đó
có được cái nhìn tổng quát, sơ bộ về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ.
Tiến hành thu thập các giấy làm việc có liên quan đến TSCĐ của khách hàng như hóa
đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết,...Từ đó, có được số liệu sơ
cấp phục vụ cho công tác tính toán, phân tích số liệu.
Phương pháp xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân
tích, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ sách và
BCTC của công ty khách hàng. Từ đó, tìm ra được các sai sót trong quá trình hạch
toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Sau đó, tiến hành trao đổi với khách hàng về
vấn đề sai sót liên quan, điều chỉnh (nếu có).
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC.
- Chương 2: quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế
toán AAC thực hiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy, 2010: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư
liệu lao động chủ yếu và các TS khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD
và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ
được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất.
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ
TSCĐ những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều
chu kì sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị
của chúng sẽ được chuyển dần vào giá trị của sản phẩm.
1.1.2 Phân loại TSCĐ
TSCĐ của DN rất đa dạng, khác nhau về hình thái vật chất, về công dụng, về nguồn
hình thành… Để hiểu rõ về TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp, thuận tiện cho công
tác quản lí và kế toán, TSCĐ thường được chia làm hai loại:
 TSCĐ hữu hình
Theo khoản 5, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3- TSCĐ hữu hình: TSCĐ Hữu hình là
những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…
 TSCĐ vô hình
SVTH: Nguyễn Thị Lam 10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo khoản 6, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – TSCĐ vô hình: “TSCĐ vô hình là
TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”.
Ví dụ: Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế,…
1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ
1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
 Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Theo điểm a, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi
phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố
định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
 Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi :
Theo điểm b, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương
tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi
SVTH: Nguyễn Thị Lam 11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Theo điểm c, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử
dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì
doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán
công trình hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng
(+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm
đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị
sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý
như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy
định trong xây dựng hoặc sản xuất).
 TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
Theo điểm d, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTCNguyên giá TSCĐ do đầu tư
xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình
xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ
phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây
dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán
nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
 TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu , được tặng, do phát hiện thừa
Theo điểm đ, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện
thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp
 Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Theo điểm e, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
SVTH: Nguyễn Thị Lam 12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử…
 Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
Theo điểm g, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.
1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình
 Tài sản cố định vô hình mua sắm
Theo điểm a, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản
thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá
TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao
gồm lãi trả chậm).
 Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi
Theo điểm b, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp
lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
SVTH: Nguyễn Thị Lam 13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
sử dụng theo dự tính.
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương
tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là
giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.
 Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến
Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu
cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của
doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có
trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy
định.
 Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá,
quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô
hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
 Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Theo điểm d, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/TT-BTC:
SVTH: Nguyễn Thị Lam 14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá,
quyền pháthành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô
hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
 TSCĐ là quyền sử dụng đất
Theo điểm đ, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền
sử dụng đất không thời hạn).
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả
tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđất.
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để
có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các
công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có
hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm
thuê đất.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
+ Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh
doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm.
Theo Thông tư 28/2017/TT-BTC: sửa đổi bổ sung thông tư 45/2013/TT-BTC:
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau:
“- Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa dùng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, vừa dùng để bán hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật thì
doanh nghiệp phải xác định và hạch toán riêng phần giá trị của nhà hỗn hợp theo từng
mục đích sử dụng, cụ thể như sau:
Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) tòa nhà hỗn hợp dùng để phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dùng để cho thuê (trừ trường hợp cho thuê tài
chính): doanh nghiệp thực hiện ghi nhận giá trị của phần tài sản (diện tích) là tài sản cố
định, quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định.
Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) trong tòa nhà hỗn hợp dùng để bán thì doanh
nghiệp không được hạch toán là tài sản cố định và không được trích khấu hao và theo
dõi như một tài sản để bán.
Tiêu thức để xác định giá trị từng loại tài sản và phân bổ khấu hao tài sản đối với từng
mục đích sử dụng được căn cứ vào tỷ trọng giá trị của từng phần diện tích theo từng
mục đích sử dụng trên giá trị quyết toán công trình; hoặc căn cứ vào diện tích thực tế
sử dụng theo từng mục đích sử dụng để hạch toán.
Đối với các doanh nghiệp có nhà hỗn hợp mà không xác định tách riêng được phần giá
trị tài sản (diện tích) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
vừa để bán, để cho thuê thì doanh nghiệp không hạch toán toàn bộ phần giá trị tài sản
(diện tích) này là tài sản cố định và không được trích khấu hao theo quy định.
Đối với các tài sản được dùng chung liên quan đến công trình nhà hỗn hợp như sân
chơi, đường đi, nhà để xe việc xác định giá trị của từng loại tài sản và giá trị khấu hao
SVTH: Nguyễn Thị Lam 16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
các tài sản dùng chung cũng được phân bổ theo tiêu thức để xác định giá trị từng loại
tài sản và phân bổ khấu hao nhà hỗn hợp”.
 Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ
Theo điểm e, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối
với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là toàn bộ các chi phí thực
tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
 Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm
Theo điểm g, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là toàn bộ các chi
phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường
hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên
quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí
tuệ.
1.1.3.3. Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính
Theo khoản 3, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính.
1.1.4 Khấu hao TSCĐ
1.1.4.1 Khái niệm
Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản
do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khấu hao TSCĐ được tính vaò chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử
dụng TSCĐ. KHTSCĐ liên quan đến việc HMTSCĐ, đó là sự giảm dần về giá trị và
giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sxkd.
1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao
Theo điều 9, thông tư 45/2013/TT-BTC: Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ
Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ như:
TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD; TSCĐ
khấu hao chưa hết bị mất; TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính); TSCĐ không được quản lý, theo
dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN;….
Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN
thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê.
Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài
chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
theo quy định hiện hành.
Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ
tăng hoặc giảm.
1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao
Các phương pháp trích khấu hao:
a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích
khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
(Theo điều 13, thông tư 45/2013/TT-BTC)
1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán
Chứng từ kế toán
Hóa đơn giá trị gia tăng
Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ)
Biên bản thanh lí TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ)
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (mẫu số 04-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ TSCĐ
……
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ cái tài khoản 211, 213, 217, 214, 212
1.1.6 Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản
TK 211: TSCĐ hữu hình
TK 212: TSCĐ thuê tài chính
TK 213: TSCĐ vô hình
TK 217: Bất động sản đầu tư
TK 214: hao mòn tài sản cố định
Kêt cấu chung của tài sản
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC:
Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ tăng do tăng tài sản và điều chin hr tăng nguyên giá
Bên có: Nguyên giá TSCĐ giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá
SVTH: Nguyễn Thị Lam 19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ cuối kì
Kết cấu tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định
Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC:
Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư nhượng bán,
thanh lí, điều chuyển ra khỏi đơn vị, đem đi đầu tư, góp vốn vào công ty con, công ty
liên doanh, liên kết.
Bên có: giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích KH TSCĐ, BĐS đầu tư
Dư có: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có tại đơn vị
1.2 Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC
1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC
Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 (2014) của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh:
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày
trung thực và hợp lí của BCTC của một đơn vị
Kết quả của kiểm toán tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, các bên thứ ba (Ngân hàng,
Nhà đầu tư,…), các cơ quan nhà nước (Cơ quan thuế,….)
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán BCTC
Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí
Minh:
Để có thể đưa ra ý kiến trên BCKT, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm
toán để đảm bảo một cách hợp lí rằng BCTC không còn chứa đựng những sai sót trọng
yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra, đây chính là mục tiêu đầu tiên của Kiểm toán
BCTC.
Ngoài ra, KTV phải cung cấp thông tin về các phát hiện của mình cho BGĐ, ban quản
trị của đơn vị được kiểm toán.
1.2.3. Quy trình kiểm toán BCTC
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
SVTH: Nguyễn Thị Lam 20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí
Minh:
Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:
Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán viên tiếp cận KH để thu thập những thông tin cần
thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của KH, đánh giá khả năng phục vụ KH,…
Trên cơ sở đó, hai bên sẽ kí hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh
doanh, tìm hiểu về hệ thống KSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu trên báo cáo tài chính để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó sẽ
nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí
Minh:
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ soử cho ý kiến nhận xét của KTV.
Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán
tiếp theo (thủ tục bổ sung). Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống KSNB) là loại thử nghiệm để thu thập bằng
chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Thí dụ, kiểm toán viên có thể chọn mẫu
các hóa đơn bán hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. kết quả của
thử nghiệm là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản.
Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các
sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích cơ
bản và thử nghiệm chi tiết.
Trong thủ tục phân tích cơ bản, KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu
hướng để phát hiện các biến động bất thường, ví dụ việc so sánh số dư cuối kì và đầu
SVTH: Nguyễn Thị Lam 21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
kì của các khoản phải thu, hoặc tính vòng quay nợ phải thu có thể tiết lộ cho KTV biết
về khả năng có sai sót trọng yếu trong số dư nợ phải thu cuối kì.
Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết), KTV đi sâu vào việc kiểm tra
các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, chẳng hạn gửi thư xác
nhận các khoản nợ phải trả nhà cung cấp, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho,…
1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí
Minh:
Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu
thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự
đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo
kiểm toán tương ứng.
- Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán
viên và công ty kiểm toán cho rằng, báo cáo tài chính phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Doanh nghiệp, hàm
ý là tất cả các nguyên tắc kế toán và tác động đã được xem xét, đánh giá một
cách đầy đủ.
- Ý kiến kiểm toán ngoại trừ: Ý kiến này được đưa ra dựa trên các bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai
sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa
đối với báo cáo tài chính; hoặc kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng
kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa
được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo
tài chính.
- Ý kiến kiểm toán trái ngược: Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán
trái ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu
thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại,
có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Ý kiến từ chối: Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp có giới hạn quan
trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc là thiếu thông tin liên quan đến một số lượng
lớn các khoản mục; tới mức mà kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ và
thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể cho ý kiến về báo cáo tài chính.
1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán
BCTC
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán
 Đối với TSCĐ
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu
Hiện hữu TSCĐ thể hiện trên BCTC là có thật
Quyền và nghĩa vụ TSCĐ thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu và kiểm soát cúa
đơn vị
Đánh giá và phân
bổ
TSCĐ thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đến
đánh giá và phân bổ được ghi nhận phù hợp với chuẩn mực kế
toán hiện hành
Chính xác Số liệu chi tiết của tài khoản TSCĐ khớp đúng với số dư trên sổ
cái, các phép tính liên quan đến tài khoản TSCĐ đều chính xác
về mặt số học
Trình bày và khai
báo
TSCĐ được trình bày và khai báo là có thật, thuộc về đơn vị, đầy
đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng
(Nguồn giáo trình kiểm toán tập 2(2014) - Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)
 Đối với chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ
Đối với chi phí khấu hao, mục tiêu của kiểm toán chủ yếu là xem xét sự đúng đắn
trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng có liên quan, điều này
SVTH: Nguyễn Thị Lam 23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
phụ thuộc vào phương pháp khấu hao, cũng như các dữ liệu làm cơ sở cho việc tính
toán và tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao.
Đối với giá trị hao mòn lũy kế, mục tiêu của kiểm toán là xem xét việc ghi nhận đầy
đủ và đúng đắn giá trị hao mòn lũy kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn lũy kế
giảm đi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ cũng như việc phản ánh chính xác vào từng
đối tượng TSCĐ cụ thể.
1.3.2. Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ
Theo giáo trình kiểm toán tập 1(2014) - Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh:
 Gian lận
Gian lận: là hành vi có chủ ý lừa dối, có liên quan đến việc tham ô tài sản hoặc xuyên
tạc các thông tin và che giấu nghiệp vụ nhằm mục đích tư lợi. Những gian lận có thể
xảy ra là:
- Lập hóa đơn giả, ghi tăng giá mua của TSCĐ so với thực tế, sửa chứng từ, làm
gỉa chứng từ liên quan tới chi phí mua làm tăng nguyên giá TSCĐ để biễn thủ
công quỹ. Kế toán ghi chi phí sửa chữa TSCĐ cao hơn thực tế để khi hạch toán
vaò chi phí kinh doanh sẽ làm tăng chi phí, đồng thời chiếm đoạt phần chênh
lệch so với thực tế.
- Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán TSCĐ cố tình không ghi sổ tiền thu
được do thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết để chiếm đoạt phần thu này
- Cố tình ghi chép các nghiệp vụ không có thật liên quan đến chi phí mua sắm
TSCĐ để biển thủ công quỹ. Đặc biệt DN có thể dễ dàng ghi chép các nghiệp
vụ không có thật liên quan đên TSCĐ vô hình - một đối tượng rất khó kiểm tra
và đánh giá.
- Đơn vị cố tinh áp dụng sai các quy định và văn bản hiện hành của nhà nước với
mục đích tư lợi.
- DN cố tình điều chỉnh chi phí hoạt đôngj kinh doanh, điều chỉnh chi tiêu lãi và
thuế phải nộp cho Ngân sách, cố tình tiếp tục trích khấu hao khi TSCĐ đã hết
khấu hao.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
 Nhầm lẫn
Nhầm lẫn: là những lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn, bỏ sót hoặc do
yếu kém về năng lực gây nên các sai phạm. Trong quá trình kiểm toán, thì KTV dễ
dàng phát hiện ra những sai sót hơn vì nó là lỗi vô ý chỉ do yếu kém hay do nhầm lẫn,
áp lực về thời gian gây ra. Những sai sót có thể xảy ra đối với các nghiệp vụ liên quan
đến TSCĐ là:
- Nhầm lẫn do quên không kết chuyển nguồn vốn khi dùng nguồn vốn chủ sở
hữu không phải là nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho TSCĐ. Chẳng hạn DN
mua một TSCĐ bằng quỹ phát triển kinh doanh hay nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản, kế toán chỉ ghi tăng TSCĐ như trường hợp mua bằng nguồn vốn kinh
doanh mà không ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn.
- Định khoản sai đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chẳng hạn như DN tiến
hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ, chi phí sửa chữa lẽ ra phải hạch toán vào
chi phí SXKD trong kỳ ghi nợ tài khoản 627,641,642,… thì kế toán lại ghi vào
bên Nợ tài khoản 211 làm tăng giá trị khoản mục TSCĐ trên bảng CĐKT.
- Áp dụng sai chế độ kế toán và các văn bản pháp luật khác của Nhà nước. chẳng
hạn một công ty nhận một TSCĐ của một DN khác cũng hạch toán phụ thuộc
vào tổng công ty. Chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ theo chế độ lẽ
ra phải hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ thì DN lại hạch toán tăng
nguyên giá TSCĐ. TSCĐ mua về đợi lắp đặt đưa vào sử dụng nhưng DN đã ghi
nhận tăng nguyên giá TSCĐ.
- Nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ và chuyển sổ. đây là dạng sai sót khá phổ biến
của kế toán mà kiểm toán TSCĐ phải quan tâm. Trong việc ghi số, kế toán có
thể sơ ý ghi sai lệch, lộn số so với số tiền ghi trong chứng từ. kế toán cũng có
thể nhầm lẫn trong khi chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang sổ Cái.
- Sai sót do trùng lắp: sai sót này có thể xảy ra do ghi nhiều lần một nghiệp vụ
phát sinh do tổ chức sổ chưa tốt nên đã ghi một nghiệp vụ phát sinh vào các sổ
khác nhau. Chẳng hạn doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Nhật kí chung
để hạch toán các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ. khi có nghiêpj vụ
SVTH: Nguyễn Thị Lam 25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
thanh lý TSCĐ phát sinh, kế toán vừa ghi sổ Nhật ký thu tiền, vừa ghi sổ nhật
ký chung số tiền ghi được trong quá trình thanh lý.
- Sai sót do trình độ yếu kém của nhân viên kế toán dẫn tới ghi sai các nghiệp vụ
phát sinh vào sổ hoặc khi có chế độ mới ban hành thì kế toán chưa nắm đươc
hết nội dung hoặc chưa hiểu hết nghiệp vụ nên dễ dẫn đến những sai sót trong
quá trình hạch toán.
1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro
TSCĐ thường là một khoản mục có giá trị lớn, chiếm tỉ trọng đáng kể so với Tổng TS
trên bảng CĐKT. Chi phí khấu hao cũng chiếm tỉ trọng đáng kể trong chi phí của các
DN SXKD. Do vậy thường có rủi ro Ban giám đốc sẽ sử dụng các các cách thức gian
lận nhằm điều chỉnh giá trị TSCĐ và chi phí khấu hao để tăng hay giảm lợi nhuận như:
Thay đổi thời gian hữu dụng ước tính của TS; Vốn hóa chi phí không hợp lệ; Ghi nhận
sai nguyên giá TS do mua sắm hay xây dựng;…
Bên cạnh đó, còn có các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao như:
- Không ghi nhận đầy đủ các TS đã thanh lý hay nhượng bán
- Đánh giá không đúng các TS mua lại, trao đổi
- Tiếp tục trích khâu hao đối với các TS đã khấu hao hết
- Mức khấu hao ước tính không hợp lý do áp dụng phương pháp tính KH và ước
tính thời gian hữu dụng TS không phù hợp.
Để đánh giá rủi ro liên quan đến TSCĐ, KTV cần có hiểu biết về đơn vị kiểm toán và
môi trường của đơn vị, trong đó có KSNB. Để hiểu biết, KTV thường tiến hành phỏng
vấn Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị, thực hiện thủ tục phân tích, quan
sát, điều tra.
KTV thường thu thập các thông tin về môi trường của đơn vị như: đặc điểm hoạt động
SXKD, sự phát triển kĩ thuật, khoa học công nghệ liên quan đến TSCĐ dùng vào hoạt
động SXKD, tiến bộ khoa học kĩ thuật; kế hoạch mua sắm, nhượng bán TSCĐ; các
hợp đồng chính liên quan đến đầu tư hay hợp tác kinh doanh;…
SVTH: Nguyễn Thị Lam 26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Ngoài ra KTV cần tìm hiểu KSNB về TSCĐ, trong đó cần tìm hiểu về thành phần của
KSNB, trong đó chú trọng đến các quy định về kế toán. KTV cần sử dụng xét đoán
chuyên môn để kiểm tra thủ tục kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với thủ tục kiểm
soát khác, có liên quan tới TSCĐ hay chi phí khấu hao.
Sau khi đã mô tả về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV nên thực hiện kỹ thuật Walk-
through nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng với hiện trạng cuả hệ thống.
Trên cơ sở các hiểu biết về đơn vị được kiểm toán, môi trường kinh doanh và KSNB,
KTV đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro có sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu cho TSCĐ
và chi phí khấu hao. Dựa trên đánh giá này. KTV có thể thiết kế nội dung, lịch trình và
phạm vi thủ tục kiểm toán tiếp theo phù hợp.
1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát
KTV sẽ thực hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm
soát trong các tình huống sau: (chọn một trong các tình huống phù hợp với chu trình)
- Khi KTV kì vọng rằng các kiểm soát về TSCĐ và XDCB hoạt động có hiệu quả
- Chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu
trình TSCĐ và XDCB
- Việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát có hiệu quả hơn việc thực hiện thử
nghiệm cơ bản.
KTV cần liên hệ những rủi ro đã xác định với các sai sót có thể xảy ra ở cấp độ CSDL
và cân nhắc xem cần kiểm tra những thủ tục kiểm soát nào.
Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
TSCĐ và XDCB
Mục tiêu
kiểm soát
Kiểm soát chính Thủ tục kiểm tra KSNB
Tính có thật:
TSCĐ được
phản ánh trên
Việc mua sắm, đầu tư TSCĐ phải
căn cứ vào đề nghị và kế hoạch
mua của bộ phận có nhu cầu sử
1.Với các giao dịch mua TSCĐ
trong kỳ: Đối chiếu với kế hoạch
năm và đề nghị mua sắm (từng
SVTH: Nguyễn Thị Lam 27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BCTC là có
thật, được sử
dụng trong
quá trình
SXKD hoặc
phục vụ công
tác quản lý
dụng và đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
lần) có được phê duyệt trước khi
thực hiện hay không
Bộ phận mua sắm TSCĐ phải độc
lập với bộ phận sử dụng, bộ phận
kế toán
2.Phỏng vấn để thu thập thông
tin/ văn bản phân công của đơn vị
Phải lập biên bản giao nhận có sự
tham gia của NCC và các bên liên
quan
3.Căn cứ vào giao dịch đã chọn ở
bước (1), kiểm tra biên bản giao
nhạn có đủ chữ kí của các bên
hay không (NCC, bộ phận mua
hàng, bộ phận sử dụng)
Bộ phận chịu trách nhiệm phải lập
bộ hồ sơ TSCĐ với đầy đủ các
chứng từ liên quan và cập nhật khi
có thay đổi
4.Căn cứ vào giao dịch đã chọn ở
bước (1). Mượn bộ hồ sơ TSCĐ.
Xem xét tính đầy đủ, thích hợp
của bộ hồ sơ này
Định kì tham gia kiểm kê TSCĐ
với sự tham gia cả bộ phận độc
lập với bộ phận quản lý, sử dụng
5.Mượn các tài liệu tổng hợp kết
quả kiểm kê của đơn vị, phỏng
vấn những nguời tham gia quá
trình này. Xem xét xử lý kết quả
kiểm kê.
6.Tham gia chứng kiến kiểm kê
tại ngày kết thúc kỳ kế toán
Tính đầy đủ:
Mọi TSCĐ
của DN (kể
cả TSCĐ do
DN sở hữu
Phân công bộ phận chịu trách
nhiệm tập hợp các chi phí liên
quan đến TSCĐ
7.Phỏng vấn để thu thập thông
tin/ văn bản phân công của đơn vị
Hồ sơ, chứng từ liên quan đến
tăng/ giảm TSCĐ phải được
8.Căn cứ vào các giao dịch ở
bước (1). Xem ngày ghi sổ kế
SVTH: Nguyễn Thị Lam 28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
và TSCĐ
thuê tài
chính) đều
được phản
ánh đầy đủ
trên BCTC
chuyển về bộ phận kế toán để cập
nhật kịp thời vào sổ kế toán
toán, đối chiếu với ngày trên
chứng từ gốc.
Các TSCĐ di chuyển khỏi bộ
phận quản lý, sử dụng phải có
Phiếu điều chuyển có phê duyệt
của cấp có thẩm quyền.
9.Chọn nghiệp vụ điều chuyển
TSCĐ trong kỳ để kiểm tra Phiếu
điều chuyển TSCĐ có sự phê
duyệt đầy đủ hay không
Tính chính
xác: Nguyên
giá và giá trị
còn lại của
TSCĐ được
phản ánh
chính xác
trên BCTC
Kế toán phải đối chiêus số liệu
trên bảng báo giá, hóa đơn, hợp
đồng để đảm bảo tính chính xác
của nguyên giá trên sổ kế toán
10.Căn cứ các nghiệp vụ ở bước
(1), kiểm tra, đối chiếu số liệu
trên báo gía, hóa đơn, hợp đồng,..
với nguyên giá ghi nhận trên sổ
kế toán.
Các TSCĐ phải được trích khấu
hao phù hợp vơi quy định của DN
về thời gian sử dụng hữu ích đối
với mỗi loại TSCĐ
11.Căn cứ các giao dịch ở bước
(1). Xác định thời gian khấu hao
đối với các TSCĐ naỳ và đối
chiếu với quy định của đơn vị
Kế toán phải kiểm tra để đảm bảo
thời điểm bắt đầu/ ngừng trích
khấu hao là thời điểm bắt đầu/
dừng sử dụng TSCĐ
12.Căn cứ các giao dịch ở bước
(1). Xác định thời điểm bắt đầu
khấu hao đối với các TSCĐ này
có kịp thời hay không.
(Nguồn Chương trình KIểm toán mẫu VACPA)
1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản
 Kiểm toán TSCĐ
Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng
Loại Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm toán
Thủ tục phân Tỉ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số Hiện hữu, đầy đủ
SVTH: Nguyễn Thị Lam 29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tích cơ bản Tỉ số giữa DT với tổng giá trị TSCĐ
Tỉ số giữa tổng giá trị TSCĐ với VCSH
Tỉ số hoàn vốn của TSCĐ
Kiểm tra chi
tiết
Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát
về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu với sổ
cái
Ghi chép chính xác
Chứng kiến kiểm kê TSCĐ tăng trong kì Hiện hữu
Kiểm tra quyền sở hữu/ kiểm soát dối với
TSCĐ
Quyền
Kiểm tra giá trị TSCDD được ghi nhận
Kiểm tra việc ghi tăng, ghi giảm TSCĐ trong
kì
Hiện hữu, đầy đủ,
đánh giá và phân bổ
Xem xét việc phân loại và thuyết minh trên
BCTC
Trình bày và thuyết
minh
(Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM)
Thủ tục phân tích cơ bản
Tùy theo đơn vị, KTV có thể dùng nhiều tỉ số khác nhau đối với TSCĐ, thông thường
là các tỉ số nêu trong Bảng 1.3. Qua việc phân tích các chỉ số naỳ, KTV có thể thấy
được kết cấu của các loại TS trong tổng TSCĐ; khả năng tạo ra DT của TSCĐ; mức
độ đầu tư vào TSCĐ so với VCSH hay khả năng thu hồi của vốn đầu tư vào TSCĐ…
Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác như: So sánh giữa chi
phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; so sánh chi phí sửa chữa, bảo trì của từng
tháng so với cùng kỳ năm trước; So sánh giá trị của các TSCĐ mua/ thanh lý/ nhượng
bán trong năm so với năm trước;…
SVTH: Nguyễn Thị Lam 30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nếu các tỉ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong định mức hợp lý, chúng sẽ cung
cấp bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu hiện hữu, đầy đủ, đánh giá và phân bổ,
chính xác. Ngược lại, các biến động và quan hệ bất thường sẽ chir dẫn cho việc điều
tra sâu hơn.
Kiểm tra chi tiết
Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu
với sổ cái.
Trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên, KTV cần thu thập bằng chứng về quyền và tính
có thật về số dư đầu kì của các TSCĐ đang sử dụng. Thông tin về tài sản đầu kì trong
lần kiểm toán năm đầu tiên sẽ được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Nhờ thế trong
các lần kiểm toán sau, KTV chỉ cần tập trung kiểm tra đối với số phát sinh.
Trước khi kiểm tra chi tiết về số tăng/ giảm trong năm, KTV cần đảm bảo rằng số liệu
trên các sổ chi tiết khớp với số liệu phản ánh trên tài khoản tổng hợp. Muốn vậy, cần
phải đối chiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu sổ cái. Sau đó, cần thu
thập hay tự lập bảng phân tích, trong đó có liệt kê số dư đầu kì và chi tiết số phát sin h
tăng giảm trong năm, từ đó tính ra số dư cuối kì. Dư đầu kì được kiểm tra thông qua
hồ sơ kiểm toán năm trước. TSCĐ tăng giảm trong năm sẽ được thu thập thêm bằng
chứng trong quá trình kiểm toán.
Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ.
Đây là một trong những thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất về TSCĐ. Phạm vi kiểm
tra tùy thuộc vào sự đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV. Trong quá trình
kiểm tra, KTV sử dụng bảng phân tích tổng quát các thay đổi của nguyên giá TSCĐ để
lần đến các bút toán trên nhật kí và đến các chứng từ gốc có liên quan như hợp đồng,
đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ ngân hàng và chứng từ thể
hiện sự xét duyệt của Ban giám đốc.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bảng 1.4. Bảng phân tích tổng quát các thay đổi Nguyên giá TSCĐ
Hồ sơ Tài
khoản
Chủng
loại
Nguyên giá TSCĐ
Đầu kì Tăng Giảm Điều
chỉnh
Cuối kì
(Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM)
Chứng kiến kiểm kê TSCĐ tăng trong kì
Thông thường, KTV chỉ chứng kiến kiểm kê TSCĐ mua trong năm chứ không chứng
kiến kiểm kê toàn bộ TSCĐ. Công việc này giúp KTV hiểu được đặc điểm kinh doanh
của đơn vị và bổ sung cho các thủ tục kiểm tra các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ trong kì.
Việc chứng kiến kiểm kê càng cần thiết đối với các đơn vị có hệ thống KSNB yếu
kém.
KTV có thể lựa chọn một trong hai hướng để kiểm kê: Đi từ số liệu trên sổ chi tiết để
quan sát sự hiện hữu của TSCĐ trên thực tế (thỏa mãn mục tiêu hiện hữu) hoặc bắt đầu
kiểm tra từ một số TSCĐ được chọn trong thực tế và lần lượt xem xét việc ghi nhận
trên sổ chi tiết ( thỏa mãn mục tiêu đầy đủ).
Việc chứng kiến kiểm kê TSCĐ có thể chỉ giới hạn đối với các tài sản được mua trong
năm, hoặc có thể mở rộng đến các tài sản được mua trong các năm trước. trong một số
ít trường hợp. Đặc biệt là khi hệ thống KSNB yếu kém, KTV có thể yêu cầu được
chứng kiến kiểm kê toàn bộ TSCĐ.
Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ
Để kiểm tra, KTV cần thu thập các bằng chứng có liên quan như văn bản pháp lý về
quyền sở hữu tài sản cố định, các hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên bản
ghi nhận chi trả tiền cho các TSCĐ đã thế chấp,…
SVTH: Nguyễn Thị Lam 32
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Việc kiểm tra về quyền đối với TSCĐ cần dựa trên sự hiểu biết về các quy định về
pháp lí ở từng thời kì. Trong một số trường hợp, KTV có thể cần phải sử dụng ý kiến
của chuyên gia.
Kiểm tra giá trị TSCĐ được ghi nhận
Theo chuẩn mực kế toán số 03, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được
ghi tăng nguyên giá khi chúng làm cải thiện tình trạng hiện tại so với tình trạng tiêu
chuẩn ban đầu. ngược lại, các chi phí chỉ nhămf khôi phục hoặc duy trì tình trạng tiêu
chuẩn ban đầu sẽ phải ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ.
Việc kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ chỉ giúp KTV thỏa mãn rằng
các chi phí đã được đơn vị vốn hóa là đủ tiêu chuẩn theo quy định. Ngược lại việc
kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì sẽ phát hiện các chi phí phát sinh sau khi nhận tuy đủ
điều kiện ghi tăng nguyên giá nhưng lại được đơn vị đưa vào chi phí SXKD trong kỳ.
Các thủ tục có thể thực hiện là: Lập bảng phân tích chi phí sữa chữa, baỏ dưỡng phát
sinh hàng tháng, rồi đối chiếu với năm trước để phát hiện biến động bất thường; kiểm
tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa lớn đã được phân bổ từng phần và chi phí thông
qua tài khoản chi phí trả trước hay chi phí phải trả. Đối với các khoản chi phí sửa chữa
được chọn để kiểm tra, KTV phải xem xét bản chất của chi phí cũng như khả năng
tăng thêm lợi ích trong tương lai. Từ đó phát hiện ra các khoản chi cần phải ghi tăng
nguyên giá TSCĐ thay vì đưa vào chi phí tron g kì.
Kiểm tra các nghiệp vụ ghi tăng/ giảm TSCĐ trong kỳ
KTV sẽ chọn một số nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ trong kì và kiểm tra đến bộ chứng từ
liên quan như: biên bản bàn giao TSCĐ, hợp đồng mua TSCĐ, hóa đơn nhà cung cấp,
giấy báo nợ,… việc kiểm tra này nhằm kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ (mục tiêu
hiện hữu, phát sinh), giá trị TS được ghi nhận đúng hay không (mục tiêu chính xác) và
quyển của đơn vị đối với tài sản ( mục tiêu quyền và nghĩa vụ). Ngoài ra, các TSCĐ
tăng trong kì sẽ được KTV chưngs kiến kiểm kê nhằm đảm bảo chúng hiện hữu trên
thực tế.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Mục tiêu kiểm tra các nghiệp vụ giảm TSCĐ là để xem liệu có TSCĐ nào bị thanh lý,
nhượng bán trong kì mà không được phản ánh vào sổ sách kế toán hay không. Thông
thường, KTV sẽ thực hiện các công việc như: phân tích tài khoản thu nhâp khác để xác
định xem có khoản thu nhập nào phát sinh từ việc bán TSCĐ không? Phỏng vấn các
nhân viên và quản đốc phân xưởng xem có TSCĐ nào được thanh lý trong năm hay
không? Đối chiếu giữa số liệu sổ sách và số liệu kiểm kê xem có bị mất mát, thiếu hụt
TSCĐ hay không?,…
Xem xét việc phân loại và thuyết minh trên BCTC
Theo quy định hiện hành, trên bảng cân đối kế toán, số dư của TSCĐ và giá trị hao
mòn lũy kế được trình bày riêng theo từng loại là TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình,
TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
Ngoài ra, đơn vị phải trình bày trong thuyết minh BCTC về:
Chính sách kế toán đối với TSCĐ bao gồm: nguyên tắc xác định nguyên giá, phương
pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỉ lệ khấu hao.
Tình hình tăng giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ về nguyên giá, hao
mòn lũy kế, giá trị còn lại.
 Kiểm toán chi phí khấu hao
Thủ tục phân tích cơ bản
KTV thường tính tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỉ số giữa chi phí khấu hao với tổng
nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ số này sẽ giúp KTV lưu ý đến
những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả
năng có sai sót trong việc tính toán khấu hao. Tỉ lệ này cần tính cho từng loại TSCĐ
(nhà xưởng, máy móc,..) vì sẽ giúp giảm được ảnh hưởng của cơ cấu TSCĐ.
Ngoài ra, KTV cần so sánh chi phí khấu hao kì này với kì trước, chi phí khấu hao với
giá thành sản phẩm… Những biến động bất thường đều cần được tìm hiểu và giải
thích nguyên nhân.
Kiểm tra chi tiết
SVTH: Nguyễn Thị Lam 34
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thu thập/ tự soạn bảng phân tích tổng quát về chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế
Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế
Hồ sơ Tài
khoản
Chủng
loại
Giá trị hao mòn lũy kế
Đầu kì Tăng Giảm Điều
chỉnh
Cuối kì
(Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM)
Trên cơ sở đó, KTV sẽ tiến hành so sánh giữa: số dư đầu kì với số liêụ kiểm toán năm
trước; tôngr số khấu hao tăng, giảm ở số liệu chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái; tổng
số dư cuối kì trên các sổ chi tiết với số dư cuối kì trên sổ cái.
Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị
KTV cần xem xét những vấn đề sau:
- Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với quy định chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay không? Tùy theo đặc điểm hoạt động, đơn vị được lựa
chọn một trong ba phương pháp khấu hao để áp dụng cho từng loại TSCĐ.
- Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang
lại cho đơn vị không?
- Thời gian sử dụng hữu ích có được ước tính phù hợp hay không?
Căn cứ vào kết quả xác minh các nội dung trên, nếu xét thấy cần thiết, KTV cần thảo
luận với người quản lý về việc thay đổi chính sách khấu hao, gồm ước tính thời gian
sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng TS làm cơ sở tính khấu hao. Đối với trường
hợp đơn vị tự thay đổi chính sách khấu hao, KTV cần xem xét sự thay đổi có phù hợp
và đúng với quy định hay không?
Kiểm tra mức trích khấu hao
SVTH: Nguyễn Thị Lam 35
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- So sánh tỉ lệ khấu hao năm nay với năm trước. Điều tra các chênh lệch (nếu có)
- Tính toán lại mức khấu hao cho một số TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn
tiếp tục tính khấu hao.
- So sánh số phát sinh có trên tài khoản hao mòn TSCĐ với chi phí khấu hao ghi
trên tài khoản chi phí.
Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế do thanh lý, nhượng bán.
- Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản
thanh lý, nhượng bán trong năm.
- Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán, ghi chép giá trị hao mòn lũy kế đến
ngày thanh lý, nhượng bán.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC THỰC HIỆN
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1.1. Giới thiệu chung
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
Trụ sở chính
Địa chỉ: 78 – 80 Đường 30/4, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: (84). 236.3655886
Fax: (84). 236.3655887
Email: aac@dng.vnn.vn
Website: http://www.aac.com.vn
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ: 47 – 49 Hoàng sa (tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh
Điện thoại: (84). 28.39102235
Fax: (84).28.39102349
Email: aac.hcm@aac.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9 phố Duy Tân, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84).24.32242403
Fax: (84).24.32242402
Email: aac.hn@aac.com.vn
SVTH: Nguyễn Thị Lam 37
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Logo:
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế
toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là
một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.
AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ
và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới.
AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế,
tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng...
AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất
Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói Việt
Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch,... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội
Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (CIC)...trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”...
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động
AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từ ề cao
nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong các
giao kết dịch vụ. Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người
quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và
các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp
2.1.3. Các dịch vụ cung cấp
Dịch vụ Kiểm toán:
Kiểm toán báo cáo tài chính
SVTH: Nguyễn Thị Lam 38
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán nội bộ
Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước
Các dịch vụ khác về kiểm toán
Dịch vụ tư vấn thuế:
Tư vấn thuế trọn gói
Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế
Tư vấn kê khai và quyết toán thuế
Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần
Lập kế hoạch và cấu trúc thuế
Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết định tài
chính
Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế;
Các dịch vụ tư vấn khác về thuế.
Dịch vụ kế toán:
Ghi chép và giữ sổ kế toán;
Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán;
Tư vấn lập Báo cáo tài chính;
Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS;
Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán;
Các dịch vụ khác về kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 39
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ tư vấn đầu tư:
Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp;
Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ;
Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp;
Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán – sáp nhập;
Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán;
Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp;
Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác.
Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng
Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng;
Đào tạo kiểm toán viên nội bộ;
Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán;
Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán;
Các khóa học về thuế;
Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ;
Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương;
Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
SVTH: Nguyễn Thị Lam 40
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tổng giám đốc
Phó TGĐ khối
Kiểm toán BCTC
Phó TGĐ Khối KIểm
toán XDCB
Khối
Kiểm
toán
BCTC
Thư kí
Phòng
tư vấn
đào
tạo
CN
Hà
Nội
CN
Hồ
Chí
Minh
Phòng
kế toán
hành
chính
Khối
Kiểm
toán
XDCB
Phòng
1
Phòng
2
Phòng
3
Phòng
4
Phòng
5
Phòng
1
Phòng
2
Phòng
3
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban
Tổng Giám đốc
Là người đại diện toàn quyền của công ty
Chịu trách nhiệm Pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty
Đánh giá rủi ro về hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động công ty
Duy trì các mối quan hệ vơi các cán bộ cấp cao của công ty.
Phó Tổng Giám đốc
SVTH: Nguyễn Thị Lam 41
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Giải quyết, chịu trách nhiệm những công việc cụ thế được tổng giám đốc phân công ủy
quyền về các vấn đề liên quan đến nhân lực, hành chính, khách hàng và các lĩnh vưc
nghiệp vụ
Soát xét quá trình của nhóm kiểm toán, đánh giá các công việc kiểm toán đã được thực
hiện
Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và thư quản lý
Kế toán trưởng: tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm toán nội
bộ.
Phòng tư vấn đào tạo:
Cập nhật thông tư nghị định mới cho toàn công ty
Tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng, giảng dạy các lớp đào tạo liên quan
Đào tạo các nhân viên mới
Phòng hành chính:
Lưu trữ hồ sơ khách hàng đã được kiểm toán qua các năm, xác định tình hình hoạt
động kinh doanh trong kỳ tại công ty
Phòng Kiểm toán BCTC
Tại AAC có 05 phòng kiểm toán BCTC, mỗi phòng bao gồm: trưởng phòng, các kiểm
toán viên và các trợ lý kiểm toán viên
Trưởng phòng: là chủ nhiệm một cuộc kiểm toán
Phân công, soát xét lại công việc của các nhóm kiểm toán và chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc.
Giữ vai trò lãnh đạo trong ban quản lý của phòng và có chức năng như cầu nối giữa
ban giám đốc, ban quản lý và các nhóm nhân viên; có chức năng quan trong đối với
hoạt đông của công ty trong việ tao ra môi trường làm việc đầy tính chuyên môn để có
thể phát triển tối đa nguồn lưc làm việc tại công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 42
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Phó phòng: là người tham mưu trực tiếp cho trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng
điều hành toàn bộ công việc trong thời gian Trưởng phòng đi vắng và thực hiện các
công việc do Trưởng phòng ủy quyền.
Kiểm toán viên chính
Trưởng đoàn khi đi kiểm toán khách hàng.
Giám sát công việc của các trợ lý.
Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách một vụ việc kiểm toán.
Xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên.
Được ký vào các báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng.
Trợ lý kiểm toán viên: là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng
chưa được Nhà nước công nhận trúng tuyển kỳ thi KTV cấp Quốc gia. Tùy vào năng
lực và thâm niên công tác mà trợ lý KTV được chia làm ba cấp:
Trợ lý KTV cấp 1: Là người vừa được tuyển vào công ty như một trợ lý mới vào nghề,
làm việc trong khoảng thời gian một năm sau khi vào công ty.
Trợ lý KTV cấp 2: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được hai năm chịu trách
nhiệm về các công việc mà nhóm trưởng giao phó.
Trợ lý KTV cấp 3: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được 3 năm, có nhiều kinh
nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và có thể làm trưởng đoàn kiểm toán.
Phòng tư vấn đào tạo
Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc giảng dạy, đào tạo các lớp học thực hành kế toán,
kiểm toán, thuế và lớp kế toán trưởng do công ty tổ chức.
Đào tạo, giảng dạy cho sinh viên thực tập tại công ty.
Chịu trách nhiệm cập nhật và cung cấp những thông tin mới về chính sách, chuẩn mực,
pháp luật liên liên quan đến công việc kế toán và kiểm toán cho nhân viên trong công
ty.
SVTH: Nguyễn Thị Lam 43
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán
AAC thực hiện
Hiện tại AAC đang áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam (VACPA). Quy trình kiểm toán BCTC do công ty AAC thực hiện qua
ba giai đoạn sau: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán.
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch
 Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
Đối với khách hàng mới, chưa có nhiều thông tin về khách hàng, KTV sử dụng mẫu
giấy làm việc A110 (Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng) để xem
xét, đánh giá, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận khách hàng. Trong GLV này, KTV sẽ
kiểm tra các thông tin cơ bản về khách hàng gồm:
- Tên, địa chỉ, loại hình DN, người đại diện của DN;
- Nghành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả
các hoạt động độc lập hoặc liên kết;
- Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc trình bày BCTC;
- Thông tin tài chnhs chủ yếu của DN áp dụng trong 02 năm liền kề;
- Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp (đối với công ty niêm yết);
- Các thông tin khác.
Đối với khách hàng cũ, khi có yêu cầu tiếp tục kiểm toán, KTV sẽ dựa vào hồ sơ làm
việc của các năm trước, bản đánh giá khách hàng để xem xét các sự kiện đặc biệt xảy
ra trong và sau cuộc kiểm toán năm trước, xem xét việc có chấp nhận kiểm toán hay
không. Từ đó hoàn thành mẫu giấy làm việc A120 (chấp nhận duy trì khách hàng cũ
và đánh giá rủi ro hợp đồng).
Sau khi thu thập, xem xét các thông tin về khách hàng và thực hiện các công việc cần
thiết, KTV đánh giá rủi ro hợp đồng ở các mức độ: cao, trung bình, thấp. Từ đó đưa ra
kết luận có chấp nhận khách hàng không.
Minh họa tại Công ty CP ABC:
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx

More Related Content

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx

KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênLuận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx (20)

Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái NguyênLuận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện.docx

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN NGUYỄN THỊ LAM KHÓA HỌC: 2016 – 2020
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lam Giáo viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kiểm toán Th.S Nguyễn Trà Ngân Niên khóa: 2016 – 2020 Huế, tháng 04 năm 2020
  • 3. Lời cảm ơn Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy, để có một báo cáo tốt nghiệp hoàn chỉnh đòi hỏi phải dành nhiều thời gian và tâm huyết. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hoàn thành khóa luận này, tôi còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè. Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Trà Ngân, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị , đặc biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 4 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán và nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo tôi trong thời gian thực tập tại công ty. Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm, thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Quý Thầy Cô giáo để khóa luận được hoàn thiện, phong phú và có giá trị trong thực tiễn. Sinh viên Nguyễn Thị Lam
  • 4. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 1 DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................... 3 DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................5 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................6 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài....................................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................7 6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .......................................................................................................9 1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ .................................................................9 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ............................................................................................ 9 1.1.1.1 Khái niệm.....................................................................................................9 1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ..........................................................................................9 1.1.2 Phân loại TSCĐ.................................................................................................................. 9 1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ............................................................................................. 10 1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình..................................................................................10 1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình....................................................................................12 1.1.3.3. Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính....................................................................16 1.1.4 Khấu hao TSCĐ ............................................................................................................ 16 1.1.4.1 Khái niệm..............................................................................................................16 1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao.....................................................................................17 1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao..................................................................................17 1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán............................................................................. 18 1.1.6 Hệ thống tài khoản ........................................................................................................ 18 1.2 Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC...................................................................................19 1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC....................................................................................... 19 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán BCTC ......................................................................................... 19 1.2.3. Quy trình kiểm toán BCTC........................................................................................ 19 1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán................................................................................19 1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..............................................................................20 1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán............................................................................21
  • 5. 1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC.........22 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán .................................................................................................... 22 1.3.2. Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ................ 23 1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC................................. 25 1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro..........................................................................................25 1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát...........................................................................................26 1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản................................................................................................28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN ....................................................36 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC .....................36 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 36 2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................36 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................37 2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động................................................................................... 37 2.1.3. Các dịch vụ cung cấp....................................................................................................... 37 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty .............................................................................. 39 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ..............................................................................39 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban ..................................40 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện .................................................................................................................................43 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................................... 43 2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch ............................................................................43 2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán ............................................................................49 2.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ........................................................62 2.2.3. Kết thúc kiểm toán .......................................................................................92 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIÊN.......................................................................................................93 3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ...............................................................................................93 3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ..........................................................................................94 3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................... 94 3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................ 95 3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.....96
  • 6. 1. Kết luận..................................................................................................................................103 2. Kiến nghị ............................................................................................................... 103 DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO............................................... 105 PHỤ LỤC......................................................................................... 107
  • 7. SVTH: Nguyễn Thị Lam 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCĐPS Bảng cân đối phát sinh BĐS Bất động sản BGĐ Ban Giám đốc BTGĐ Ban Tổng Giám đốc CP Cổ phần GLV Giấy làm việc DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán HM Hao mòn HTK Hàng tồn kho KH Khách hàng KTT Kế toán trưởng KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ LNTT Lợi nhuận trước thuế NCC Nhà cung cấp NĐ - CP Nghị Định – Chính phủ NNH Nợ ngắn hạn
  • 8. SVTH: Nguyễn Thị Lam 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính QĐ - BTC Quyết định – Bộ Tài chính SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT-BTC Thông tư – Bộ Tài chính TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XDCB Xây dựng cơ bản
  • 9. SVTH: Nguyễn Thị Lam 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................. 38 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần ABC................................................... 48 Sơ đồ 3.1: Lưu đồ ..................................................................................................... 99
  • 10. SVTH: Nguyễn Thị Lam 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................... 26 Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình TSCĐ và XDCB ....................................................................................................... 31 Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng .............................. 33 Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi nguyên giá TSCĐ ....................... 35 Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khách hàng và giá trị hao mòn TSCĐ........ 38 Bảng 2.1: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV.......................................................................................................................... 49 Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty Cổ phần ABC ................................................. 57 Bảng 2.3: Các hệ số tài chính ................................................................................... 58 Bảng 2.4: Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ về gian lận............................................... 60 Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu........................................................................... 62 Bảng 2.6: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..................................... 64 Bảng 2.7: Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ..................................................... 67 Bảng 2.8: Kiểm tra khung khấu hao được Công ty CP ABC sử dụng ..................... 75 Bảng 2.9: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo loại TS .................... 88 Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí 89 Bảng 3.1: Các ký hiệu của lưu đồ............................................................................. 96 Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan............................................. 97 Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ......................................................... 101
  • 11. SVTH: Nguyễn Thị Lam 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế ngày càng phát triển và xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay mang lại nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cùng với đó thì nhu cầu sử dụng thông tin tài chính cũng tăng lên. Việc thông tin tài chính có độ tin cậy cao sẽ giúp cho người có nhu cầu sử dụng thông tin ra được quyết định đúng đắn với rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên, không phải thông tin tài chính nào cũng đáng tin cậy nên người sử dụng thông tin cần phải sàng lọc kĩ thông tin trước khi ra quyết định kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra thông tin của người sử dụng thông tin tài chính thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được ra đời. Để doanh nghiệp có thể hoạt động được thì cần phải có tài sản cố định (TSCĐ) như văn phòng làm việc, nhà xưởng,ô tô, xe chở hàng,…. Như vậy ta có thể thấy TSCĐ rất quan trọng đối với doanh nghiệp và TSCĐ thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà TSCĐ là một trong những khoản mục chứa đựng nhiều rủi ro trong báo cáo tài chính. Hơn nữa việc ghi nhận TSCĐ có liên quan mật thiết với các khoản mục khác như khấu hao lũy kế TSCĐ, các khoản doanh thu và chi phí khác. Chính vì thế quản lý TSCĐ là công việc rất dễ bị gian lận, sai sót. Là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán ra đời sớm nhất tại Việt Nam, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đang thuộc top đầu các công ty kiểm toán của cả nước nói chung và địa bàn miền Trung và Tây Nguyên nói riêng. Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC (gọi tắt là AAC) không ngừng lớn mạnh và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường đặc biệt về mảng kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC). Hiện nay, AAC đang vận dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA) đối với mảng kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm toán được thiết kế dựa trên nền tảng cơ sở lí thuyết xuất phát từ phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa vào rủi ro. Theo phương pháp tiếp cận này, đòi hỏi kiểm toán viên (KTV) phải có đủ hiểu biết về đơn vị được kiểm toán cũng như môi trường kinh doanh
  • 12. SVTH: Nguyễn Thị Lam 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ của đơn vị, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) để đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, đưa ra các phương pháp tiếp cận tổng quát đối với cuộc kiểm toán. Trong quy trình Kiểm toán khoản mụcTSCĐ của công ty AAC đối với khách hàng vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: Thực tế đa số KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê TSCĐ vào cuối năm mà chấp nhận biên bản kiểm kê do đơn vị khách hàng cung cấp; Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán trong trường hợp số liệu đơn vị khách hàng cung cấp là không chính xác. Đối với các TSCĐ mang tính chất đặc thù trong ngành nghề, việc đánh giá giá trị của TSCĐ đòi hỏi người đánh giá phải có kinh nghiệm và am hiểu về TS đó; Thực tế, KTV rất ít khi mời chuyên gia về đánh giá TSCĐ mà thay vào đó khi có thắc mắc về tên, chủng loại, hay công dụng của TSCĐ thì KTV thường hỏi trực tiếp kế toán của đơn vị…. Xuất phát từ những tồn tại trên, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về Kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC nói riêng. - Tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 4. Phạm vi nghiên cứu
  • 13. SVTH: Nguyễn Thị Lam 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán AAC thông qua khách hàng (KH) cụ thể là công ty ABC (Vì lí do bảo mật thông tin nên công ty khách hàng được sử dụng là ABC thay vì tên thật của công ty) Phạm vi thời gian: báo cáo tài chính của công ty ABC niên độ 2018 và Giấy làm việc (GLV) của công ty AAC đối với Khách hàng ABC năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Quan sát cách thức làm việc của các kiểm toán viên trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ; cách đọc tài liệu, cách thu thập bằng chứng, cách trao đổi với kế toán của đơn vị về các vấn đề có liên quan,… từ đó có được cái nhìn tổng quát, sơ bộ về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ. Tiến hành thu thập các giấy làm việc có liên quan đến TSCĐ của khách hàng như hóa đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết,...Từ đó, có được số liệu sơ cấp phục vụ cho công tác tính toán, phân tích số liệu. Phương pháp xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân tích, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ sách và BCTC của công ty khách hàng. Từ đó, tìm ra được các sai sót trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Sau đó, tiến hành trao đổi với khách hàng về vấn đề sai sót liên quan, điều chỉnh (nếu có). 6. Kết cấu đề tài Kết cấu của đề tài bao gồm: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu - Chương 1: cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC. - Chương 2: quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
  • 14. SVTH: Nguyễn Thị Lam 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện. Phần III: Kết luận và kiến nghị.
  • 15. SVTH: Nguyễn Thị Lam 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ 1.1.1.1 Khái niệm Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy, 2010: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các TS khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất. 1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ TSCĐ những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạt động SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của chúng sẽ được chuyển dần vào giá trị của sản phẩm. 1.1.2 Phân loại TSCĐ TSCĐ của DN rất đa dạng, khác nhau về hình thái vật chất, về công dụng, về nguồn hình thành… Để hiểu rõ về TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp, thuận tiện cho công tác quản lí và kế toán, TSCĐ thường được chia làm hai loại:  TSCĐ hữu hình Theo khoản 5, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3- TSCĐ hữu hình: TSCĐ Hữu hình là những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…  TSCĐ vô hình
  • 16. SVTH: Nguyễn Thị Lam 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo khoản 6, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – TSCĐ vô hình: “TSCĐ vô hình là TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”. Ví dụ: Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế,… 1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ 1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình  Tài sản cố định hữu hình mua sắm Theo điểm a, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.  Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi : Theo điểm b, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có). Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi
  • 17. SVTH: Nguyễn Thị Lam 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất Theo điểm c, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định trong xây dựng hoặc sản xuất).  TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng Theo điểm d, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTCNguyên giá TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.  TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu , được tặng, do phát hiện thừa Theo điểm đ, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp  Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến Theo điểm e, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
  • 18. SVTH: Nguyễn Thị Lam 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử…  Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp Theo điểm g, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận. 1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình  Tài sản cố định vô hình mua sắm Theo điểm a, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng. Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao gồm lãi trả chậm).  Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi Theo điểm b, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
  • 19. SVTH: Nguyễn Thị Lam 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng theo dự tính. Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.  Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy định.  Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.  Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp Theo điểm d, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/TT-BTC:
  • 20. SVTH: Nguyễn Thị Lam 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính. Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá, quyền pháthành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.  TSCĐ là quyền sử dụng đất Theo điểm đ, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm: + Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất không thời hạn). + Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđất. Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. - Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm: + Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất. + Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm thuê đất.
  • 21. SVTH: Nguyễn Thị Lam 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ + Thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê đất trả hàng năm. Theo Thông tư 28/2017/TT-BTC: sửa đổi bổ sung thông tư 45/2013/TT-BTC: Điều 2. Sửa đổi, bổ sung gạch đầu dòng thứ 3 Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định như sau: “- Đối với các tài sản là nhà hỗn hợp vừa dùng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa dùng để bán hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp phải xác định và hạch toán riêng phần giá trị của nhà hỗn hợp theo từng mục đích sử dụng, cụ thể như sau: Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) tòa nhà hỗn hợp dùng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và dùng để cho thuê (trừ trường hợp cho thuê tài chính): doanh nghiệp thực hiện ghi nhận giá trị của phần tài sản (diện tích) là tài sản cố định, quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định. Đối với phần giá trị tài sản (diện tích) trong tòa nhà hỗn hợp dùng để bán thì doanh nghiệp không được hạch toán là tài sản cố định và không được trích khấu hao và theo dõi như một tài sản để bán. Tiêu thức để xác định giá trị từng loại tài sản và phân bổ khấu hao tài sản đối với từng mục đích sử dụng được căn cứ vào tỷ trọng giá trị của từng phần diện tích theo từng mục đích sử dụng trên giá trị quyết toán công trình; hoặc căn cứ vào diện tích thực tế sử dụng theo từng mục đích sử dụng để hạch toán. Đối với các doanh nghiệp có nhà hỗn hợp mà không xác định tách riêng được phần giá trị tài sản (diện tích) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vừa để bán, để cho thuê thì doanh nghiệp không hạch toán toàn bộ phần giá trị tài sản (diện tích) này là tài sản cố định và không được trích khấu hao theo quy định. Đối với các tài sản được dùng chung liên quan đến công trình nhà hỗn hợp như sân chơi, đường đi, nhà để xe việc xác định giá trị của từng loại tài sản và giá trị khấu hao
  • 22. SVTH: Nguyễn Thị Lam 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ các tài sản dùng chung cũng được phân bổ theo tiêu thức để xác định giá trị từng loại tài sản và phân bổ khấu hao nhà hỗn hợp”.  Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ Theo điểm e, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá của TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.  Nguyên giá TSCĐ là các chương trình phần mềm Theo điểm g, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ của các chương trình phần mềm được xác định là toàn bộ các chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong trường hợp chương trình phần mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ. 1.1.3.3. Nguyên giá TSCĐ cho thuê tài chính Theo khoản 3, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính. 1.1.4 Khấu hao TSCĐ 1.1.4.1 Khái niệm Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng.
  • 23. SVTH: Nguyễn Thị Lam 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Khấu hao TSCĐ được tính vaò chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ. KHTSCĐ liên quan đến việc HMTSCĐ, đó là sự giảm dần về giá trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sxkd. 1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao Theo điều 9, thông tư 45/2013/TT-BTC: Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ như: TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động SXKD; TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất; TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính); TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN;…. Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng hoặc giảm. 1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao Các phương pháp trích khấu hao: a) Phương pháp khấu hao đường thẳng. b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại tài sản cố định của doanh nghiệp.
  • 24. SVTH: Nguyễn Thị Lam 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ (Theo điều 13, thông tư 45/2013/TT-BTC) 1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán Chứng từ kế toán Hóa đơn giá trị gia tăng Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01-TSCĐ) Biên bản thanh lí TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ) Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (mẫu số 04-TSCĐ) Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ) Bảng tính và phân bổ TSCĐ …… Sổ sách kế toán Sổ chi tiết TSCĐ Sổ cái tài khoản 211, 213, 217, 214, 212 1.1.6 Hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản TK 211: TSCĐ hữu hình TK 212: TSCĐ thuê tài chính TK 213: TSCĐ vô hình TK 217: Bất động sản đầu tư TK 214: hao mòn tài sản cố định Kêt cấu chung của tài sản Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC: Bên nợ: Nguyên giá của TSCĐ tăng do tăng tài sản và điều chin hr tăng nguyên giá Bên có: Nguyên giá TSCĐ giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá
  • 25. SVTH: Nguyễn Thị Lam 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ cuối kì Kết cấu tài khoản 214- Hao mòn tài sản cố định Theo thông tư 200/2014/ TT-BTC: Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư nhượng bán, thanh lí, điều chuyển ra khỏi đơn vị, đem đi đầu tư, góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết. Bên có: giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích KH TSCĐ, BĐS đầu tư Dư có: giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có tại đơn vị 1.2 Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC 1.2.1. Khái niệm kiểm toán BCTC Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 (2014) của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh: Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lí của BCTC của một đơn vị Kết quả của kiểm toán tài chính có thể phục vụ cho đơn vị, các bên thứ ba (Ngân hàng, Nhà đầu tư,…), các cơ quan nhà nước (Cơ quan thuế,….) 1.2.2. Mục tiêu kiểm toán BCTC Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh: Để có thể đưa ra ý kiến trên BCKT, kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lí rằng BCTC không còn chứa đựng những sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra, đây chính là mục tiêu đầu tiên của Kiểm toán BCTC. Ngoài ra, KTV phải cung cấp thông tin về các phát hiện của mình cho BGĐ, ban quản trị của đơn vị được kiểm toán. 1.2.3. Quy trình kiểm toán BCTC 1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
  • 26. SVTH: Nguyễn Thị Lam 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh: Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm: Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán viên tiếp cận KH để thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của KH, đánh giá khả năng phục vụ KH,… Trên cơ sở đó, hai bên sẽ kí hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về hệ thống KSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. 1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh: Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ soử cho ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán tiếp theo (thủ tục bổ sung). Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm: Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra hệ thống KSNB) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB. Thí dụ, kiểm toán viên có thể chọn mẫu các hóa đơn bán hàng để kiểm tra sự xét duyệt của người có thẩm quyền. kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản. Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích cơ bản và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ tục phân tích cơ bản, KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường, ví dụ việc so sánh số dư cuối kì và đầu
  • 27. SVTH: Nguyễn Thị Lam 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ kì của các khoản phải thu, hoặc tính vòng quay nợ phải thu có thể tiết lộ cho KTV biết về khả năng có sai sót trọng yếu trong số dư nợ phải thu cuối kì. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết (kiểm tra chi tiết), KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp, chẳng hạn gửi thư xác nhận các khoản nợ phải trả nhà cung cấp, chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho,… 1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán Theo Giáo trình Kiểm toán tập 1 năm 2014 của Trường Đại họcKinh tế TP. Hồ Chí Minh: Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng. - Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần: Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán cho rằng, báo cáo tài chính phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Doanh nghiệp, hàm ý là tất cả các nguyên tắc kế toán và tác động đã được xem xét, đánh giá một cách đầy đủ. - Ý kiến kiểm toán ngoại trừ: Ý kiến này được đưa ra dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính; hoặc kiểm toán viên không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu có) có thể là trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với báo cáo tài chính. - Ý kiến kiểm toán trái ngược: Kiểm toán viên phải trình bày “ý kiến kiểm toán trái ngược” khi dựa trên các bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu và lan tỏa đối với báo cáo tài chính.
  • 28. SVTH: Nguyễn Thị Lam 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Ý kiến từ chối: Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp có giới hạn quan trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc là thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản mục; tới mức mà kiểm toán viên không thể thu thập đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có thể cho ý kiến về báo cáo tài chính. 1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC 1.3.1. Mục tiêu kiểm toán  Đối với TSCĐ Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ Cơ sở dẫn liệu Mục tiêu Hiện hữu TSCĐ thể hiện trên BCTC là có thật Quyền và nghĩa vụ TSCĐ thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu và kiểm soát cúa đơn vị Đánh giá và phân bổ TSCĐ thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá và phân bổ được ghi nhận phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành Chính xác Số liệu chi tiết của tài khoản TSCĐ khớp đúng với số dư trên sổ cái, các phép tính liên quan đến tài khoản TSCĐ đều chính xác về mặt số học Trình bày và khai báo TSCĐ được trình bày và khai báo là có thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn đạt dễ hiểu và phân loại đúng (Nguồn giáo trình kiểm toán tập 2(2014) - Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh)  Đối với chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ Đối với chi phí khấu hao, mục tiêu của kiểm toán chủ yếu là xem xét sự đúng đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng có liên quan, điều này
  • 29. SVTH: Nguyễn Thị Lam 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ phụ thuộc vào phương pháp khấu hao, cũng như các dữ liệu làm cơ sở cho việc tính toán và tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao. Đối với giá trị hao mòn lũy kế, mục tiêu của kiểm toán là xem xét việc ghi nhận đầy đủ và đúng đắn giá trị hao mòn lũy kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn lũy kế giảm đi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ cũng như việc phản ánh chính xác vào từng đối tượng TSCĐ cụ thể. 1.3.2. Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ Theo giáo trình kiểm toán tập 1(2014) - Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh:  Gian lận Gian lận: là hành vi có chủ ý lừa dối, có liên quan đến việc tham ô tài sản hoặc xuyên tạc các thông tin và che giấu nghiệp vụ nhằm mục đích tư lợi. Những gian lận có thể xảy ra là: - Lập hóa đơn giả, ghi tăng giá mua của TSCĐ so với thực tế, sửa chứng từ, làm gỉa chứng từ liên quan tới chi phí mua làm tăng nguyên giá TSCĐ để biễn thủ công quỹ. Kế toán ghi chi phí sửa chữa TSCĐ cao hơn thực tế để khi hạch toán vaò chi phí kinh doanh sẽ làm tăng chi phí, đồng thời chiếm đoạt phần chênh lệch so với thực tế. - Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ, kế toán TSCĐ cố tình không ghi sổ tiền thu được do thanh lý TSCĐ đã khấu hao hết để chiếm đoạt phần thu này - Cố tình ghi chép các nghiệp vụ không có thật liên quan đến chi phí mua sắm TSCĐ để biển thủ công quỹ. Đặc biệt DN có thể dễ dàng ghi chép các nghiệp vụ không có thật liên quan đên TSCĐ vô hình - một đối tượng rất khó kiểm tra và đánh giá. - Đơn vị cố tinh áp dụng sai các quy định và văn bản hiện hành của nhà nước với mục đích tư lợi. - DN cố tình điều chỉnh chi phí hoạt đôngj kinh doanh, điều chỉnh chi tiêu lãi và thuế phải nộp cho Ngân sách, cố tình tiếp tục trích khấu hao khi TSCĐ đã hết khấu hao.
  • 30. SVTH: Nguyễn Thị Lam 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/  Nhầm lẫn Nhầm lẫn: là những lỗi không cố ý, thường được hiểu là sự nhầm lẫn, bỏ sót hoặc do yếu kém về năng lực gây nên các sai phạm. Trong quá trình kiểm toán, thì KTV dễ dàng phát hiện ra những sai sót hơn vì nó là lỗi vô ý chỉ do yếu kém hay do nhầm lẫn, áp lực về thời gian gây ra. Những sai sót có thể xảy ra đối với các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ là: - Nhầm lẫn do quên không kết chuyển nguồn vốn khi dùng nguồn vốn chủ sở hữu không phải là nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho TSCĐ. Chẳng hạn DN mua một TSCĐ bằng quỹ phát triển kinh doanh hay nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kế toán chỉ ghi tăng TSCĐ như trường hợp mua bằng nguồn vốn kinh doanh mà không ghi nghiệp vụ kết chuyển nguồn vốn. - Định khoản sai đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chẳng hạn như DN tiến hành sửa chữa thường xuyên TSCĐ, chi phí sửa chữa lẽ ra phải hạch toán vào chi phí SXKD trong kỳ ghi nợ tài khoản 627,641,642,… thì kế toán lại ghi vào bên Nợ tài khoản 211 làm tăng giá trị khoản mục TSCĐ trên bảng CĐKT. - Áp dụng sai chế độ kế toán và các văn bản pháp luật khác của Nhà nước. chẳng hạn một công ty nhận một TSCĐ của một DN khác cũng hạch toán phụ thuộc vào tổng công ty. Chi phí liên quan đến việc điều chuyển TSCĐ theo chế độ lẽ ra phải hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ thì DN lại hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ. TSCĐ mua về đợi lắp đặt đưa vào sử dụng nhưng DN đã ghi nhận tăng nguyên giá TSCĐ. - Nhầm lẫn trong quá trình ghi sổ và chuyển sổ. đây là dạng sai sót khá phổ biến của kế toán mà kiểm toán TSCĐ phải quan tâm. Trong việc ghi số, kế toán có thể sơ ý ghi sai lệch, lộn số so với số tiền ghi trong chứng từ. kế toán cũng có thể nhầm lẫn trong khi chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang sổ Cái. - Sai sót do trùng lắp: sai sót này có thể xảy ra do ghi nhiều lần một nghiệp vụ phát sinh do tổ chức sổ chưa tốt nên đã ghi một nghiệp vụ phát sinh vào các sổ khác nhau. Chẳng hạn doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán Nhật kí chung để hạch toán các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh trong kỳ. khi có nghiêpj vụ
  • 31. SVTH: Nguyễn Thị Lam 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ thanh lý TSCĐ phát sinh, kế toán vừa ghi sổ Nhật ký thu tiền, vừa ghi sổ nhật ký chung số tiền ghi được trong quá trình thanh lý. - Sai sót do trình độ yếu kém của nhân viên kế toán dẫn tới ghi sai các nghiệp vụ phát sinh vào sổ hoặc khi có chế độ mới ban hành thì kế toán chưa nắm đươc hết nội dung hoặc chưa hiểu hết nghiệp vụ nên dễ dẫn đến những sai sót trong quá trình hạch toán. 1.3.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC 1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro TSCĐ thường là một khoản mục có giá trị lớn, chiếm tỉ trọng đáng kể so với Tổng TS trên bảng CĐKT. Chi phí khấu hao cũng chiếm tỉ trọng đáng kể trong chi phí của các DN SXKD. Do vậy thường có rủi ro Ban giám đốc sẽ sử dụng các các cách thức gian lận nhằm điều chỉnh giá trị TSCĐ và chi phí khấu hao để tăng hay giảm lợi nhuận như: Thay đổi thời gian hữu dụng ước tính của TS; Vốn hóa chi phí không hợp lệ; Ghi nhận sai nguyên giá TS do mua sắm hay xây dựng;… Bên cạnh đó, còn có các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao như: - Không ghi nhận đầy đủ các TS đã thanh lý hay nhượng bán - Đánh giá không đúng các TS mua lại, trao đổi - Tiếp tục trích khâu hao đối với các TS đã khấu hao hết - Mức khấu hao ước tính không hợp lý do áp dụng phương pháp tính KH và ước tính thời gian hữu dụng TS không phù hợp. Để đánh giá rủi ro liên quan đến TSCĐ, KTV cần có hiểu biết về đơn vị kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có KSNB. Để hiểu biết, KTV thường tiến hành phỏng vấn Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị, thực hiện thủ tục phân tích, quan sát, điều tra. KTV thường thu thập các thông tin về môi trường của đơn vị như: đặc điểm hoạt động SXKD, sự phát triển kĩ thuật, khoa học công nghệ liên quan đến TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD, tiến bộ khoa học kĩ thuật; kế hoạch mua sắm, nhượng bán TSCĐ; các hợp đồng chính liên quan đến đầu tư hay hợp tác kinh doanh;…
  • 32. SVTH: Nguyễn Thị Lam 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Ngoài ra KTV cần tìm hiểu KSNB về TSCĐ, trong đó cần tìm hiểu về thành phần của KSNB, trong đó chú trọng đến các quy định về kế toán. KTV cần sử dụng xét đoán chuyên môn để kiểm tra thủ tục kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với thủ tục kiểm soát khác, có liên quan tới TSCĐ hay chi phí khấu hao. Sau khi đã mô tả về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV nên thực hiện kỹ thuật Walk- through nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng với hiện trạng cuả hệ thống. Trên cơ sở các hiểu biết về đơn vị được kiểm toán, môi trường kinh doanh và KSNB, KTV đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro có sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu cho TSCĐ và chi phí khấu hao. Dựa trên đánh giá này. KTV có thể thiết kế nội dung, lịch trình và phạm vi thủ tục kiểm toán tiếp theo phù hợp. 1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát KTV sẽ thực hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong các tình huống sau: (chọn một trong các tình huống phù hợp với chu trình) - Khi KTV kì vọng rằng các kiểm soát về TSCĐ và XDCB hoạt động có hiệu quả - Chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu trình TSCĐ và XDCB - Việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát có hiệu quả hơn việc thực hiện thử nghiệm cơ bản. KTV cần liên hệ những rủi ro đã xác định với các sai sót có thể xảy ra ở cấp độ CSDL và cân nhắc xem cần kiểm tra những thủ tục kiểm soát nào. Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình TSCĐ và XDCB Mục tiêu kiểm soát Kiểm soát chính Thủ tục kiểm tra KSNB Tính có thật: TSCĐ được phản ánh trên Việc mua sắm, đầu tư TSCĐ phải căn cứ vào đề nghị và kế hoạch mua của bộ phận có nhu cầu sử 1.Với các giao dịch mua TSCĐ trong kỳ: Đối chiếu với kế hoạch năm và đề nghị mua sắm (từng
  • 33. SVTH: Nguyễn Thị Lam 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BCTC là có thật, được sử dụng trong quá trình SXKD hoặc phục vụ công tác quản lý dụng và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt lần) có được phê duyệt trước khi thực hiện hay không Bộ phận mua sắm TSCĐ phải độc lập với bộ phận sử dụng, bộ phận kế toán 2.Phỏng vấn để thu thập thông tin/ văn bản phân công của đơn vị Phải lập biên bản giao nhận có sự tham gia của NCC và các bên liên quan 3.Căn cứ vào giao dịch đã chọn ở bước (1), kiểm tra biên bản giao nhạn có đủ chữ kí của các bên hay không (NCC, bộ phận mua hàng, bộ phận sử dụng) Bộ phận chịu trách nhiệm phải lập bộ hồ sơ TSCĐ với đầy đủ các chứng từ liên quan và cập nhật khi có thay đổi 4.Căn cứ vào giao dịch đã chọn ở bước (1). Mượn bộ hồ sơ TSCĐ. Xem xét tính đầy đủ, thích hợp của bộ hồ sơ này Định kì tham gia kiểm kê TSCĐ với sự tham gia cả bộ phận độc lập với bộ phận quản lý, sử dụng 5.Mượn các tài liệu tổng hợp kết quả kiểm kê của đơn vị, phỏng vấn những nguời tham gia quá trình này. Xem xét xử lý kết quả kiểm kê. 6.Tham gia chứng kiến kiểm kê tại ngày kết thúc kỳ kế toán Tính đầy đủ: Mọi TSCĐ của DN (kể cả TSCĐ do DN sở hữu Phân công bộ phận chịu trách nhiệm tập hợp các chi phí liên quan đến TSCĐ 7.Phỏng vấn để thu thập thông tin/ văn bản phân công của đơn vị Hồ sơ, chứng từ liên quan đến tăng/ giảm TSCĐ phải được 8.Căn cứ vào các giao dịch ở bước (1). Xem ngày ghi sổ kế
  • 34. SVTH: Nguyễn Thị Lam 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ và TSCĐ thuê tài chính) đều được phản ánh đầy đủ trên BCTC chuyển về bộ phận kế toán để cập nhật kịp thời vào sổ kế toán toán, đối chiếu với ngày trên chứng từ gốc. Các TSCĐ di chuyển khỏi bộ phận quản lý, sử dụng phải có Phiếu điều chuyển có phê duyệt của cấp có thẩm quyền. 9.Chọn nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ trong kỳ để kiểm tra Phiếu điều chuyển TSCĐ có sự phê duyệt đầy đủ hay không Tính chính xác: Nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ được phản ánh chính xác trên BCTC Kế toán phải đối chiêus số liệu trên bảng báo giá, hóa đơn, hợp đồng để đảm bảo tính chính xác của nguyên giá trên sổ kế toán 10.Căn cứ các nghiệp vụ ở bước (1), kiểm tra, đối chiếu số liệu trên báo gía, hóa đơn, hợp đồng,.. với nguyên giá ghi nhận trên sổ kế toán. Các TSCĐ phải được trích khấu hao phù hợp vơi quy định của DN về thời gian sử dụng hữu ích đối với mỗi loại TSCĐ 11.Căn cứ các giao dịch ở bước (1). Xác định thời gian khấu hao đối với các TSCĐ naỳ và đối chiếu với quy định của đơn vị Kế toán phải kiểm tra để đảm bảo thời điểm bắt đầu/ ngừng trích khấu hao là thời điểm bắt đầu/ dừng sử dụng TSCĐ 12.Căn cứ các giao dịch ở bước (1). Xác định thời điểm bắt đầu khấu hao đối với các TSCĐ này có kịp thời hay không. (Nguồn Chương trình KIểm toán mẫu VACPA) 1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản  Kiểm toán TSCĐ Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng Loại Thủ tục kiểm toán Mục tiêu kiểm toán Thủ tục phân Tỉ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng số Hiện hữu, đầy đủ
  • 35. SVTH: Nguyễn Thị Lam 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tích cơ bản Tỉ số giữa DT với tổng giá trị TSCĐ Tỉ số giữa tổng giá trị TSCĐ với VCSH Tỉ số hoàn vốn của TSCĐ Kiểm tra chi tiết Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu với sổ cái Ghi chép chính xác Chứng kiến kiểm kê TSCĐ tăng trong kì Hiện hữu Kiểm tra quyền sở hữu/ kiểm soát dối với TSCĐ Quyền Kiểm tra giá trị TSCDD được ghi nhận Kiểm tra việc ghi tăng, ghi giảm TSCĐ trong kì Hiện hữu, đầy đủ, đánh giá và phân bổ Xem xét việc phân loại và thuyết minh trên BCTC Trình bày và thuyết minh (Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM) Thủ tục phân tích cơ bản Tùy theo đơn vị, KTV có thể dùng nhiều tỉ số khác nhau đối với TSCĐ, thông thường là các tỉ số nêu trong Bảng 1.3. Qua việc phân tích các chỉ số naỳ, KTV có thể thấy được kết cấu của các loại TS trong tổng TSCĐ; khả năng tạo ra DT của TSCĐ; mức độ đầu tư vào TSCĐ so với VCSH hay khả năng thu hồi của vốn đầu tư vào TSCĐ… Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác như: So sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; so sánh chi phí sửa chữa, bảo trì của từng tháng so với cùng kỳ năm trước; So sánh giá trị của các TSCĐ mua/ thanh lý/ nhượng bán trong năm so với năm trước;…
  • 36. SVTH: Nguyễn Thị Lam 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nếu các tỉ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong định mức hợp lý, chúng sẽ cung cấp bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu hiện hữu, đầy đủ, đánh giá và phân bổ, chính xác. Ngược lại, các biến động và quan hệ bất thường sẽ chir dẫn cho việc điều tra sâu hơn. Kiểm tra chi tiết Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu với sổ cái. Trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên, KTV cần thu thập bằng chứng về quyền và tính có thật về số dư đầu kì của các TSCĐ đang sử dụng. Thông tin về tài sản đầu kì trong lần kiểm toán năm đầu tiên sẽ được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Nhờ thế trong các lần kiểm toán sau, KTV chỉ cần tập trung kiểm tra đối với số phát sinh. Trước khi kiểm tra chi tiết về số tăng/ giảm trong năm, KTV cần đảm bảo rằng số liệu trên các sổ chi tiết khớp với số liệu phản ánh trên tài khoản tổng hợp. Muốn vậy, cần phải đối chiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu sổ cái. Sau đó, cần thu thập hay tự lập bảng phân tích, trong đó có liệt kê số dư đầu kì và chi tiết số phát sin h tăng giảm trong năm, từ đó tính ra số dư cuối kì. Dư đầu kì được kiểm tra thông qua hồ sơ kiểm toán năm trước. TSCĐ tăng giảm trong năm sẽ được thu thập thêm bằng chứng trong quá trình kiểm toán. Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ. Đây là một trong những thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất về TSCĐ. Phạm vi kiểm tra tùy thuộc vào sự đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV. Trong quá trình kiểm tra, KTV sử dụng bảng phân tích tổng quát các thay đổi của nguyên giá TSCĐ để lần đến các bút toán trên nhật kí và đến các chứng từ gốc có liên quan như hợp đồng, đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ ngân hàng và chứng từ thể hiện sự xét duyệt của Ban giám đốc.
  • 37. SVTH: Nguyễn Thị Lam 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bảng 1.4. Bảng phân tích tổng quát các thay đổi Nguyên giá TSCĐ Hồ sơ Tài khoản Chủng loại Nguyên giá TSCĐ Đầu kì Tăng Giảm Điều chỉnh Cuối kì (Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM) Chứng kiến kiểm kê TSCĐ tăng trong kì Thông thường, KTV chỉ chứng kiến kiểm kê TSCĐ mua trong năm chứ không chứng kiến kiểm kê toàn bộ TSCĐ. Công việc này giúp KTV hiểu được đặc điểm kinh doanh của đơn vị và bổ sung cho các thủ tục kiểm tra các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ trong kì. Việc chứng kiến kiểm kê càng cần thiết đối với các đơn vị có hệ thống KSNB yếu kém. KTV có thể lựa chọn một trong hai hướng để kiểm kê: Đi từ số liệu trên sổ chi tiết để quan sát sự hiện hữu của TSCĐ trên thực tế (thỏa mãn mục tiêu hiện hữu) hoặc bắt đầu kiểm tra từ một số TSCĐ được chọn trong thực tế và lần lượt xem xét việc ghi nhận trên sổ chi tiết ( thỏa mãn mục tiêu đầy đủ). Việc chứng kiến kiểm kê TSCĐ có thể chỉ giới hạn đối với các tài sản được mua trong năm, hoặc có thể mở rộng đến các tài sản được mua trong các năm trước. trong một số ít trường hợp. Đặc biệt là khi hệ thống KSNB yếu kém, KTV có thể yêu cầu được chứng kiến kiểm kê toàn bộ TSCĐ. Kiểm tra quyền sở hữu đối với TSCĐ Để kiểm tra, KTV cần thu thập các bằng chứng có liên quan như văn bản pháp lý về quyền sở hữu tài sản cố định, các hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên bản ghi nhận chi trả tiền cho các TSCĐ đã thế chấp,…
  • 38. SVTH: Nguyễn Thị Lam 32 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Việc kiểm tra về quyền đối với TSCĐ cần dựa trên sự hiểu biết về các quy định về pháp lí ở từng thời kì. Trong một số trường hợp, KTV có thể cần phải sử dụng ý kiến của chuyên gia. Kiểm tra giá trị TSCĐ được ghi nhận Theo chuẩn mực kế toán số 03, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá khi chúng làm cải thiện tình trạng hiện tại so với tình trạng tiêu chuẩn ban đầu. ngược lại, các chi phí chỉ nhămf khôi phục hoặc duy trì tình trạng tiêu chuẩn ban đầu sẽ phải ghi nhận vào chi phí SXKD trong kỳ. Việc kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ chỉ giúp KTV thỏa mãn rằng các chi phí đã được đơn vị vốn hóa là đủ tiêu chuẩn theo quy định. Ngược lại việc kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì sẽ phát hiện các chi phí phát sinh sau khi nhận tuy đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá nhưng lại được đơn vị đưa vào chi phí SXKD trong kỳ. Các thủ tục có thể thực hiện là: Lập bảng phân tích chi phí sữa chữa, baỏ dưỡng phát sinh hàng tháng, rồi đối chiếu với năm trước để phát hiện biến động bất thường; kiểm tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa lớn đã được phân bổ từng phần và chi phí thông qua tài khoản chi phí trả trước hay chi phí phải trả. Đối với các khoản chi phí sửa chữa được chọn để kiểm tra, KTV phải xem xét bản chất của chi phí cũng như khả năng tăng thêm lợi ích trong tương lai. Từ đó phát hiện ra các khoản chi cần phải ghi tăng nguyên giá TSCĐ thay vì đưa vào chi phí tron g kì. Kiểm tra các nghiệp vụ ghi tăng/ giảm TSCĐ trong kỳ KTV sẽ chọn một số nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ trong kì và kiểm tra đến bộ chứng từ liên quan như: biên bản bàn giao TSCĐ, hợp đồng mua TSCĐ, hóa đơn nhà cung cấp, giấy báo nợ,… việc kiểm tra này nhằm kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ (mục tiêu hiện hữu, phát sinh), giá trị TS được ghi nhận đúng hay không (mục tiêu chính xác) và quyển của đơn vị đối với tài sản ( mục tiêu quyền và nghĩa vụ). Ngoài ra, các TSCĐ tăng trong kì sẽ được KTV chưngs kiến kiểm kê nhằm đảm bảo chúng hiện hữu trên thực tế.
  • 39. SVTH: Nguyễn Thị Lam 33 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Mục tiêu kiểm tra các nghiệp vụ giảm TSCĐ là để xem liệu có TSCĐ nào bị thanh lý, nhượng bán trong kì mà không được phản ánh vào sổ sách kế toán hay không. Thông thường, KTV sẽ thực hiện các công việc như: phân tích tài khoản thu nhâp khác để xác định xem có khoản thu nhập nào phát sinh từ việc bán TSCĐ không? Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc phân xưởng xem có TSCĐ nào được thanh lý trong năm hay không? Đối chiếu giữa số liệu sổ sách và số liệu kiểm kê xem có bị mất mát, thiếu hụt TSCĐ hay không?,… Xem xét việc phân loại và thuyết minh trên BCTC Theo quy định hiện hành, trên bảng cân đối kế toán, số dư của TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế được trình bày riêng theo từng loại là TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư. Ngoài ra, đơn vị phải trình bày trong thuyết minh BCTC về: Chính sách kế toán đối với TSCĐ bao gồm: nguyên tắc xác định nguyên giá, phương pháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, tỉ lệ khấu hao. Tình hình tăng giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ về nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.  Kiểm toán chi phí khấu hao Thủ tục phân tích cơ bản KTV thường tính tỷ lệ khấu hao bình quân bằng tỉ số giữa chi phí khấu hao với tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỷ số này sẽ giúp KTV lưu ý đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả năng có sai sót trong việc tính toán khấu hao. Tỉ lệ này cần tính cho từng loại TSCĐ (nhà xưởng, máy móc,..) vì sẽ giúp giảm được ảnh hưởng của cơ cấu TSCĐ. Ngoài ra, KTV cần so sánh chi phí khấu hao kì này với kì trước, chi phí khấu hao với giá thành sản phẩm… Những biến động bất thường đều cần được tìm hiểu và giải thích nguyên nhân. Kiểm tra chi tiết
  • 40. SVTH: Nguyễn Thị Lam 34 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thu thập/ tự soạn bảng phân tích tổng quát về chi phí khấu hao và hao mòn lũy kế Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế Hồ sơ Tài khoản Chủng loại Giá trị hao mòn lũy kế Đầu kì Tăng Giảm Điều chỉnh Cuối kì (Nguồn Giáo trình kiểm toán tập 2 (2014) – Trường ĐH Kinh tế TP.HCM) Trên cơ sở đó, KTV sẽ tiến hành so sánh giữa: số dư đầu kì với số liêụ kiểm toán năm trước; tôngr số khấu hao tăng, giảm ở số liệu chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái; tổng số dư cuối kì trên các sổ chi tiết với số dư cuối kì trên sổ cái. Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị KTV cần xem xét những vấn đề sau: - Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với quy định chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Tùy theo đặc điểm hoạt động, đơn vị được lựa chọn một trong ba phương pháp khấu hao để áp dụng cho từng loại TSCĐ. - Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang lại cho đơn vị không? - Thời gian sử dụng hữu ích có được ước tính phù hợp hay không? Căn cứ vào kết quả xác minh các nội dung trên, nếu xét thấy cần thiết, KTV cần thảo luận với người quản lý về việc thay đổi chính sách khấu hao, gồm ước tính thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng TS làm cơ sở tính khấu hao. Đối với trường hợp đơn vị tự thay đổi chính sách khấu hao, KTV cần xem xét sự thay đổi có phù hợp và đúng với quy định hay không? Kiểm tra mức trích khấu hao
  • 41. SVTH: Nguyễn Thị Lam 35 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - So sánh tỉ lệ khấu hao năm nay với năm trước. Điều tra các chênh lệch (nếu có) - Tính toán lại mức khấu hao cho một số TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục tính khấu hao. - So sánh số phát sinh có trên tài khoản hao mòn TSCĐ với chi phí khấu hao ghi trên tài khoản chi phí. Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế do thanh lý, nhượng bán. - Đối chiếu các khoản ghi giảm này với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản thanh lý, nhượng bán trong năm. - Kiểm tra tính chính xác của việc tính toán, ghi chép giá trị hao mòn lũy kế đến ngày thanh lý, nhượng bán.
  • 42. SVTH: Nguyễn Thị Lam 36 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2.1.1.1. Giới thiệu chung Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC Trụ sở chính Địa chỉ: 78 – 80 Đường 30/4, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng Điện thoại: (84). 236.3655886 Fax: (84). 236.3655887 Email: aac@dng.vnn.vn Website: http://www.aac.com.vn Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: 47 – 49 Hoàng sa (tầng 4, Tòa nhà Hoàng Đan), Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: (84). 28.39102235 Fax: (84).28.39102349 Email: aac.hcm@aac.com.vn Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9 phố Duy Tân, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84).24.32242403 Fax: (84).24.32242402 Email: aac.hn@aac.com.vn
  • 43. SVTH: Nguyễn Thị Lam 37 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Logo: 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam. AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng... AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói Việt Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC)...trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”... 2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động AAC hoạt động theo phương châm “Chất lượng trong từ ề cao nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực và bí mật số liệu của khách hàng trong các giao kết dịch vụ. Mục tiêu hoạt động của AAC là giúp khách hàng và những người quan tâm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình; cung cấp những thông tin thiết thực và các giải pháp tối ưu cho việc quản trị và điều hành doanh nghiệp 2.1.3. Các dịch vụ cung cấp Dịch vụ Kiểm toán: Kiểm toán báo cáo tài chính
  • 44. SVTH: Nguyễn Thị Lam 38 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành Kiểm toán báo cáo tài chính vì mục đích thuế Kiểm toán hoạt động Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán nội bộ Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở thủ tục thỏa thuận trước Các dịch vụ khác về kiểm toán Dịch vụ tư vấn thuế: Tư vấn thuế trọn gói Soát xét và đánh giá việc tuân thủ nghĩa vụ thuế Tư vấn kê khai và quyết toán thuế Tư vấn thực hiện các quy định về tránh đánh thuế hai lần Lập kế hoạch và cấu trúc thuế Tư vấn về các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng tương lai, các quyết định tài chính Hỗ trợ cập nhật các thay đổi về chính sách thuế; Các dịch vụ tư vấn khác về thuế. Dịch vụ kế toán: Ghi chép và giữ sổ kế toán; Hướng dẫn nghiệp vụ kế toán; Tư vấn lập Báo cáo tài chính; Tư vấn chuyển đổi Báo cáo tài chính theo IAS, IFRS; Tư vấn lựa chọn phương pháp kế toán và hoàn thiện hệ thống kế toán; Các dịch vụ khác về kế toán.
  • 45. SVTH: Nguyễn Thị Lam 39 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ tư vấn đầu tư: Tư vấn thành lập và quản lý doanh nghiệp; Tư vấn thiết lập cơ chế tài chính nội bộ; Dịch vụ định giá tài sản, xác định giá trị doanh nghiệp; Soát xét các báo cáo tài chính cho mục đích mua bán – sáp nhập; Thẩm định tình hình tài chính và giá trị tài sản trong tranh chấp, tài phán; Tư vấn thủ tục mua bán, giải thể doanh nghiệp; Các dịch vụ tư vấn tài chính và đầu tư khác. Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng Đào tạo, bồi dưỡng kế toán trưởng; Đào tạo kiểm toán viên nội bộ; Cập nhật kiến thức tài chính, kế toán, kiểm toán; Đào tạo kỹ năng thực hành kế toán; Các khóa học về thuế; Hỗ trợ tuyển dụng, tổ chức thi tuyển kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ; Dịch vụ đăng ký giấy phép lao động và tiền lương; Các dịch vụ đào tạo khác theo yêu cầu. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
  • 46. SVTH: Nguyễn Thị Lam 40 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tổng giám đốc Phó TGĐ khối Kiểm toán BCTC Phó TGĐ Khối KIểm toán XDCB Khối Kiểm toán BCTC Thư kí Phòng tư vấn đào tạo CN Hà Nội CN Hồ Chí Minh Phòng kế toán hành chính Khối Kiểm toán XDCB Phòng 1 Phòng 2 Phòng 3 Phòng 4 Phòng 5 Phòng 1 Phòng 2 Phòng 3 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban Tổng Giám đốc Là người đại diện toàn quyền của công ty Chịu trách nhiệm Pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty Đánh giá rủi ro về hợp đồng kiểm toán liên quan đến hoạt động công ty Duy trì các mối quan hệ vơi các cán bộ cấp cao của công ty. Phó Tổng Giám đốc
  • 47. SVTH: Nguyễn Thị Lam 41 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Giải quyết, chịu trách nhiệm những công việc cụ thế được tổng giám đốc phân công ủy quyền về các vấn đề liên quan đến nhân lực, hành chính, khách hàng và các lĩnh vưc nghiệp vụ Soát xét quá trình của nhóm kiểm toán, đánh giá các công việc kiểm toán đã được thực hiện Chịu trách nhiệm ký Báo cáo kiểm toán và thư quản lý Kế toán trưởng: tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê tài chính và kiểm toán nội bộ. Phòng tư vấn đào tạo: Cập nhật thông tư nghị định mới cho toàn công ty Tư vấn khách hàng, chăm sóc khách hàng, giảng dạy các lớp đào tạo liên quan Đào tạo các nhân viên mới Phòng hành chính: Lưu trữ hồ sơ khách hàng đã được kiểm toán qua các năm, xác định tình hình hoạt động kinh doanh trong kỳ tại công ty Phòng Kiểm toán BCTC Tại AAC có 05 phòng kiểm toán BCTC, mỗi phòng bao gồm: trưởng phòng, các kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán viên Trưởng phòng: là chủ nhiệm một cuộc kiểm toán Phân công, soát xét lại công việc của các nhóm kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc. Giữ vai trò lãnh đạo trong ban quản lý của phòng và có chức năng như cầu nối giữa ban giám đốc, ban quản lý và các nhóm nhân viên; có chức năng quan trong đối với hoạt đông của công ty trong việ tao ra môi trường làm việc đầy tính chuyên môn để có thể phát triển tối đa nguồn lưc làm việc tại công ty.
  • 48. SVTH: Nguyễn Thị Lam 42 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Phó phòng: là người tham mưu trực tiếp cho trưởng phòng, thay mặt Trưởng phòng điều hành toàn bộ công việc trong thời gian Trưởng phòng đi vắng và thực hiện các công việc do Trưởng phòng ủy quyền. Kiểm toán viên chính Trưởng đoàn khi đi kiểm toán khách hàng. Giám sát công việc của các trợ lý. Báo cáo trực tiếp với người quản lý phụ trách một vụ việc kiểm toán. Xem xét giấy tờ làm việc sơ bộ, hỗ trợ đào tạo nhân viên. Được ký vào các báo cáo kiểm toán theo sự phân công của trưởng phòng. Trợ lý kiểm toán viên: là những người tham gia thực hiện công tác kiểm toán nhưng chưa được Nhà nước công nhận trúng tuyển kỳ thi KTV cấp Quốc gia. Tùy vào năng lực và thâm niên công tác mà trợ lý KTV được chia làm ba cấp: Trợ lý KTV cấp 1: Là người vừa được tuyển vào công ty như một trợ lý mới vào nghề, làm việc trong khoảng thời gian một năm sau khi vào công ty. Trợ lý KTV cấp 2: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được hai năm chịu trách nhiệm về các công việc mà nhóm trưởng giao phó. Trợ lý KTV cấp 3: Là người làm việc ở công ty kiểm toán được 3 năm, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và có thể làm trưởng đoàn kiểm toán. Phòng tư vấn đào tạo Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc giảng dạy, đào tạo các lớp học thực hành kế toán, kiểm toán, thuế và lớp kế toán trưởng do công ty tổ chức. Đào tạo, giảng dạy cho sinh viên thực tập tại công ty. Chịu trách nhiệm cập nhật và cung cấp những thông tin mới về chính sách, chuẩn mực, pháp luật liên liên quan đến công việc kế toán và kiểm toán cho nhân viên trong công ty.
  • 49. SVTH: Nguyễn Thị Lam 43 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện Hiện tại AAC đang áp dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (VACPA). Quy trình kiểm toán BCTC do công ty AAC thực hiện qua ba giai đoạn sau: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán và kết thúc kiểm toán. 2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 2.2.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch  Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Đối với khách hàng mới, chưa có nhiều thông tin về khách hàng, KTV sử dụng mẫu giấy làm việc A110 (Chấp nhận khách hàng mới và đánh giá rủi ro hợp đồng) để xem xét, đánh giá, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận khách hàng. Trong GLV này, KTV sẽ kiểm tra các thông tin cơ bản về khách hàng gồm: - Tên, địa chỉ, loại hình DN, người đại diện của DN; - Nghành nghề kinh doanh của DN và hàng hóa, dịch vụ cung cấp, bao gồm cả các hoạt động độc lập hoặc liên kết; - Chuẩn mực và Chế độ kế toán mà DN áp dụng trong việc trình bày BCTC; - Thông tin tài chnhs chủ yếu của DN áp dụng trong 02 năm liền kề; - Giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp (đối với công ty niêm yết); - Các thông tin khác. Đối với khách hàng cũ, khi có yêu cầu tiếp tục kiểm toán, KTV sẽ dựa vào hồ sơ làm việc của các năm trước, bản đánh giá khách hàng để xem xét các sự kiện đặc biệt xảy ra trong và sau cuộc kiểm toán năm trước, xem xét việc có chấp nhận kiểm toán hay không. Từ đó hoàn thành mẫu giấy làm việc A120 (chấp nhận duy trì khách hàng cũ và đánh giá rủi ro hợp đồng). Sau khi thu thập, xem xét các thông tin về khách hàng và thực hiện các công việc cần thiết, KTV đánh giá rủi ro hợp đồng ở các mức độ: cao, trung bình, thấp. Từ đó đưa ra kết luận có chấp nhận khách hàng không. Minh họa tại Công ty CP ABC: