SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN THANH YÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỮU ĐỨC
MÃ SINH VIÊN : A17933
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
TƯ NHÂN THANH YÊN
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Đức
Mã sinh viên : A17933
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Vũ Lệ Hằng,
cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại
trường, nhưng cô là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học cũng như những kiến thức thực tế để
có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình học tập tại trường và cung
cấp cho em những thông tin bổ ích để em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiên hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hữu Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hữu Đức
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN………………1
1.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh
Yên……………………………………………………………………………………..1
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp…………………………1
1.1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên…………………………………………………….1
1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh………………………………………3
1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh……………………….......4
1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp………………4
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp…………………..5
1.2.3. Các tiêu chỉ đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp………………...8
1.2.4. Các tiêu chỉ đánh giá sử dụng tài sản………………………………………….9
1.2.5. Các tiêu chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn………………………………….12
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí……………………………...13
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên………………………………………………….15
1.3.1. Nhân tố khách quan…………………………………………………………...15
1.3.2 Nhân tố chủ quan………………………………………………………………17
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN…………………….19
2.1 Vài nét giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên………………………19
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp…………………….19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp…………………………………………..19
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………………..22
2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh ……………………………………………..22
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh
Yên……………………………………………………………………………………22
2.2.1. Tình hình tài sản nguồn vốn ………………………………………………..22
2.2.2. Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh
Yên trong gian đoạn 2010-2012 ……………………………………………………..29
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân Thanh Yên……………………………………………………………………..35
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ………………………………….35
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp………………….37
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp………………40
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản………………………………41
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn………………………….50
2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ………………………….….51
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp………………...…51
2.4.1. Những thành tựu đạt được của doanh nghiệp trong thời gian qua……..…...51
2.4.2. Những tồn tại của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………….52
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại …………………………………52
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH
YÊN…………………………………………………………………………………...55
3.1. Xu hướng phát triển của ngành khai khoáng…………………………………55
3.2. Phương hướng hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên…………..56
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp tư nhân
Thanh Yên……………………………………………………………………………56
3.3.1. Giải pháp về nguồn nguyên vật liệu đầu vào…………………………………56
3.3.2 Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực………………………………………..56
3.3.3. Giải pháp về vốn vay………………………………………………………...…57
3.3.4. Giải pháp về đầu tư đổi mới công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất………57
3.3.5. Giải pháp về phát triển thị trường…………………………………………….57
3.3.6. Giải pháp về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác và chế biến đá….58
3.3.7. Giải pháp về tổ chức tốt liên kết giữa các DN……………………………...…58
3.3.8. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định………………………………...……59
3.3.9. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động……………………………………60
3.3.10. Kiến nghị với Nhà nước…………………………………………………..….61
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BCKQKD
BT
CBNV
CNVC
CNVCLĐ
CP
CTCP
DH
KD
SXKD
TB
TNHH
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
GTGT
Tên đầy đủ
Báo cáo kết quả kinh doanh
Biệt thự
Cán bộ nhân viên
Công nhân viên chức
Công nhân viên chức lao động
Cổ phần
Công ty cổ phần
Dài hạn
Kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Trung bình
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Giá trị gia tăng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu tài sản
Biểu đồ 0.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn
Biểu đồ 0.3. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận
Biểu đồ 0.4. Biểu đồ chi phí kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên
Biểu đồ 0.5. Suất hao phí cuẩ tài sản so với doanh thu thuần
Biểu đồ 2.6. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế
Biểu đồ 2.7. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần
Biểu đồ 2.8. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Biểu đồ 2.9. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần
Biểu đồ 2.10. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.2. Quá trình sản xuất kinh doanh
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn
Bảng 0.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Bảng 2.3. Hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS
Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng TS lên ROA
Bảng 2.7. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của doanh nghiệp
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Bảng 2.11. Thời gian 1 vòng quay tài sản ngắn hạn
Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA)
Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng TSNH qua mô hình Dupont
Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH
Bảng 2.15. Thời gian 1 vòng quay TDNH
Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lời của TSDH
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
Bảng 2.18. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh liên tục. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác có ý thức nhằm biến
những vật thể tự nhiên thành các vật phẩm có ích phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Các doanh nghiệp khi tiến hành bất cứ một việc gì cũng luôn muốn đạt được lợi ích tối
đa nhưng với chi phí tối thiểu. Do đó, hoạt động sản xuất kinh doanhh của họ phải
thực sự hiệu quả. Các doanh nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, phân
tích đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đề xuất ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
Như rất nhiều người, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kinh tế, cũng hiểu rõ,
hiệu quả sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều yếu tố trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp như cơ sở vật chất hạ tầng, các yếu tố đầu vào, các yếu tố chủ - khách
quan, các yếu tố thị trường v.v… Tất cả những điều nêu ra ở đây đều ảnh hưởng đến
toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chúng ta xử lí tốt,
những yếu tố này sẽ tạo ra một mối quan hệ hài hòa, khiến doanh nghiệp phát triển bền
vững.
Một doanh nghiệp kể từ ngày mới thành lập cho đến khi đã phát triển mạnh mẽ
đều luôn có các mục tiêu để phấn đấu để đạt được những kết quả tốt nhất. Do đó, để có
thể tồn tại và tiến xa hơn thì những chiến lược, kế hoạch cụ thể là điều thiết yếu. Để
làm được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải tự đánh giá chính xác khả năng của mình,
điểm mạnh cũng như điểm yếu. Và chúng ta có thể làm được như thế nếu tình hình sản
xuất kinh doanh của một đơn vị được phân tích đúng đắn thông qua các chỉ tiêu đánh
giá kết quả sản xuất kinh doanh; từ đó, những vướng mắc khó khăn cần được giải
quyết và những thế mạnh hiện tại cùng tiềm lực cần phải phát huy. Đây sẽ là tiền đề
cho việc tồn tại vững chắc trên thị trường của một doanh nghiệp.
Nhìn rộng hơn, Việt Nam ta không nằm ngoài xu thế phát triển về kinh tế nhanh
và mạnh so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Sau khi gia nhập Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) và Khu vực mậu dịch tự do của ASEAN (AFTA), áp lực
cạnh tranh của nước ta ngày càng cao. Vì vậy, những vấn đề khó khăn xoay quanh một
doanh nghiệp là bức thiết, cần giải quyết nhanh chóng hơn bao giờ hết. Chính vì lí do
đó, việc nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, tối ưu hóa chi phí đầu
vào, và nâng cao vai trò quản lí, tổ chức là một đề tài thú vị mà em chọn cho bài khóa
luận tốt nghiệp này.
Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại Doanh nghiệp Thanh Yên, em đã
xác định đề tài cho mình “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên”.
Thang Long University Library
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
tư nhân Thanh Yên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên trong giai đoạn năm 2011 – 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp phân
tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc là những phương pháp được sử dụng
trong khóa luận.
5. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư
nhân Thanh Yên
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên.
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN
1.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh
Yên
1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ngày nay, các doanh nghiệp đều hướng mục tiêu của mình vào việc sản xuất kinh
doanh sao cho có hiệu quả và lợi nhuận đạt được là lớn nhất. Môi trường kinh doanh
luôn biến đổi, đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay
thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có những chiến lược thích hợp để có thể tồn tại và
phát triển. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phân bổ và quản trị có hiệu quả nguồn nhân
lực và luôn kiểm tra việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả nhất. Muốn kiểm tra được
tính hiệu quả của hoạt động SXKD thì doanh nghiệp phải đánh giá được hiệu quả trên
từng phạm vi cũng như ở mỗi bộ phận.
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả SXKD nhưng ta có thể hiểu nó
theo một cách khái quát nhất là: Hiệu quả hoạt động SXKD là một phạm trù phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, đất đai,…) nhằm đạt được mục tiêu
xác định. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với
kết quả tạo ra để xem xét rằng mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả
ở mức độ nào. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà
quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tiễn nhằm khai thác tối đa các yếu tố của
quá trình sản xuất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công,… để nâng cao
lợi nhuận. Công thức chung để tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là:
H= K/C
Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
K: Kết quả đạt được
C: Hao phí nguồn lực để tạo ra kết quả đó
Nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Bởi lẽ, đó là công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các
doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Nhờ đó, doanh nghiệp đánh giá đầy đủ sâu sắc
mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nó, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng một cách bền vững, đưa doanh nghiệp đi lên và phát triển không ngừng.
1.1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên
1.1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh ngiệp tư
nhân Thanh Yên
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải tập
hợp các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao
Thang Long University Library
2
động với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ
đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra
lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt
được mục tiêu này, quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau.
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng
quản trị của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho
biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích,
tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết
quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Bản chất của phạm trù hiệu
quả đã chỉ rõ trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất: Trình độ sử dụng các nguồn lực
sản xuất càng cao, doanh nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một
nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng viẹ c sử dụng
các nguồn lực đầu vào. Đây là điều kiẹ n tiên quyết để doanh nghiẹ p đạt mục tiêu
lợi nhuạ n tối đa. Do đó xét trên phu o ng diẹ n lý luạ n và thực tiễn, phạm trù
hiẹ u quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng viẹ c đánh giá, so sánh,
phân tích kinh tế nhằm tìm ra mọ t giải pháp tối u u nhất, đu a ra phu o ng pháp
đúng đắn nhất để đạt mục tiêu lợi nhuạ n tối đa. Với tu cách mọ t công cụ đánh giá
và phân tích kinh tế, phạm trù hiẹ u quả không chỉ đu ợc sử dụng ở giác độ tổng
hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi
hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn đu ợc sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng
từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng nhu ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Và nhu đã lu u ý,
do phạm trù hiệu quả có tầm quan trọng đặc biệt nên trong nhiều tru ờng hợp ngu ời
ta coi nó không phải chỉ nhu phu o ng tiện để đạt kết quả cao mà còn nhu chính
mục tiêu cần đạt.
1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Nâng cao hiẹ u quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả na ng sử dụng các
nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt đu ợc sự lựa chọn tối u u. Trong điều kiẹ n
khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiẹ u quả kinh doanh là điều kiẹ n
không thể không đạ t ra đối với bất kỳ hoạt đọ ng sản xuất kinh doanh nào.
Tuy nhiên sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiẹ p trong các co chế kinh tế
khác nhau là không giống nhau. Trong co chế kế hoạch hóa tạ p trung, viẹ c lựa
chọn kinh tế thu ờng không đạ t ra cho cấp doanh nghiẹ p. Mọi quyết định kinh tế:
Sản xuất cái gì? Sản xuất nhu thế nào? Sản xuất cho ai? đều đu ợc giải quyết từ
mọ t trung tâm duy nhất. Doanh nghiẹ p tiến hành các hoạt đọ ng sản xuất kinh
doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh
nghiẹ p là hoàn thành kế hoạch nhà nu ớc giao. Do những hạn chế nhất định của
3
co chế kế hoạch hóa tạ p trung mà không phải chỉ là vấn đề các doanh nghiẹ p ít
quan tâm tới hiẹ u quả hoạt đọ ng kinh tế của mình mà trong nhiều tru ờng hợp các
doanh nghiẹ p hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Hoạt đọ ng kinh doanh trong co chế kinh tế thị tru ờng, môi tru ờng cạnh
tranh gay gắt, nâng cao hiẹ u quả kinh doanh của hoạt đọ ng sản xuất là điều kiẹ n
tồn tại và phát triển của các doanh nghiẹ p.
Trong co chế kinh tế thị tru ờng, viẹ c giải quyết ba vấn đề kinh tế co bản:
Sản xuất cái gì, sản xuất nhu thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hẹ cung cầu,
giá cả thị tru ờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiẹ p phải tự ra các quyết
định kinh doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hu ởng nhiều, lãi ít hu ởng
ít, không có lại sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuạ n trở thành mọ t trong
những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mạ t khác, trong nền kinh tế thị tru ờng thì các doanh nghiẹ p phải cạnh tranh
để tồn tại và phát triển. Môi tru ờng cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuọ c
cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiẹ p trụ vững, phát triển sản xuất, nhu ng không ít
doanh nghiẹ p đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong co chế thị
tru ờng, các doanh nghiẹ p luôn phải nâng cao chất lu ợng hàng hóa, giảm chi phí
sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuạ n. Các doanh nghiẹ p
phải có đu ợc lợi nhuạ n và đạt đu ợc lợi nhuạ n càng cao càng tốt. Do vạ y, đạt
hiẹ u quả kinh doanh và nâng cao hiẹ u quả kinh doanh luôn là vấn đề đu ợc quan
tâm của doanh nghiẹ p và trở thành điều kiẹ n sống còn để doanh nghiẹ p có thể
tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị tru ờng.
1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Hiẹ u quả kinh doanh và hiẹ u quả kinh tế xã họ i.
Hiẹ u quả kinh doanh cá biẹ t là hiẹ u quả kinh doanh thu đ ợc từ hoạt
đọ ng kinh doanh của từng doanh nghiẹ p. Biểu hiẹ n chung của hiẹ u quả kinh
doanh cá biẹ t là lợi nhuạ n mà mỗi doanh nghiẹ p đạt được.
Hiẹ u quả kinh tế xã
họ i mà ngành thưo ng mại - dịch vụ đem lại cho nền kinh tế quốc dân là những
đóng góp thông qua kết quả phục vụ sản xuất, đời sống, chuyển dịch co cấu kinh tế,
thúc đẩy phát triển sản xuất và cải thiẹ n đời sống nhân dân....
1.1.3.2. Hiẹ u quả bọ phạ n và hiệu quả tổng hợp
Mỗi nhà cung cấp tiến hành hoạt đọ ng sản xuất kinh doanh của mình với mọ t
chi phí cá biẹ t nhất định và doanh nghiẹ p nào cũng muốn tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ của mình với giá cao nhất. Tuy vạ y, khi hàng hóa dịch vụ của mình ra bán trên thị
trường, họ chỉ có thể bán theo mọ t giá là giá cả thị trường, nếu sản phẩm của họ
hoàn toàn giống nhau về mạ t chất lượng.
Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao đọ ng xã họ i. Nhưng tại mỗi doanh
Thang Long University Library
4
nghiẹ p mà chúng ta cần đánh giá hiẹ u quả, thì chi phí lao đọ ng xã họ i đó lại
được thể hiẹ n dưới các dạng chi phí cụ thể.
- Giá thành sản xuất
- Chi phí ngoài sản xuất.
Bản thân mỗi loại chi phí trên lại có thể được phân chia chi tiết tỉ mỉ ho n. Đánh
giá hiẹ u quả kinh doanh thương mại không thể không đánh giá hiẹ u quả tổng hợp
của các loại chi phí trên đây và cũng cần thiết phải đánh giá hiẹ u quả của từng loại
chi phí.
1.1.3.3. Hiẹ u quả tuyẹ t đối và hiẹ u quả so sánh.
Hiẹ u quả tuyẹ t đối là lượng hiẹ u quả được tính toán cho từng phưo ng án
cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Hiẹ u quả so
sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiẹ u quả tuyẹ t đối của các
phưo ng án với nhau. Nói cách khác, hiẹ u quả so sánh chính là mức chênh lẹ ch về
hiẹ u quả tuyẹ t đối của các phưo ng án. Mục đích chủ yếu của viẹ c tính toán này
là so sánh mức đọ hiẹ u quả của các phưo ng án, từ đó cho phép lựa chọn mọ t
cách làm có hiẹ u quả cao nhất.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả bằng TSNH
của doanh nghiệp như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu khách hàng,
hàng tôn kho,... Nó còn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TSNH và đầu tư
ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TS lưu động so với nhu cầu.
Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu
tư đó sẽ kém hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân bổ vốn hợp lý.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng TSNH – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với tỉ lệ thanh toán
ngay (current ratio) bởi vì nó đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán vì
5
hàng tồn kho khó có thể chuyển đổi ra tiền mặt ngay lập tức. Hệ số này đánh giá khả
năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và một doanh nghiệp có
hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đó có tình hình tài chính
lành mạnh, các khoản nợ có thể được thanh toán bất cứ lúc nào cần thiết.
Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời)
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền là phép tính giữa TS quay vòng nhanh chia cho nợ
ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những TS nhanh chóng chuyển đổi thành tiền và
các khoảng tương đương tiền bao gồm: tiền, chứng khoán, các khoản phải thu. Do vậy,
tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
bằng tiền và các khoản tương đương tiền.
Tỷ lệ này thường dao động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, để kết luận giá trị của hệ số
thanh toán tức thời là tốt hay xấu, có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp
hay không thì cần xem xét đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ có bao nhiêu đồng
lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm
doanh thu trong quá trình hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ
tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Nhưng không phải lúc nào cao cũng
tốt vì nếu tỷ suất này cao do doanh nghiệp tăng giá bán khi chi phí không đổi thì tính
cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ giảm do tiêu thụ được ít hàng hóa từ đó làm cho doanh
thu và lợi nhuân cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu này một cách chính xác
thì doanh nghiệp phải thường xuyên tìm hiểu thị trường và nhu cầu của khách hàng để
có đặt ra những mục tiêu bán hàng hợp lý với ngành nghề của mình và doanh nghiệp
cũng phải so sánh chỉ tiêu này của năm nay so với năm trước và tiêu chuẩn của ngành
để có được sự nhìn nhận khách quan hơn.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Đây là một chỉ số thể hiện sự tương quan giữa mức sinh lợi của một doanh
nghiêp so với tài sản của nó. Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động SXKD
Thang Long University Library
6
của doanh nghiệp và cũng là thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo
doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng giá trị tài sản
Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn
so với công ty đầu tư nhiều vào TS mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều
rộng như xây dựng nhà xưởng, mua them máy móc thiết bị. Hệ số ROA thường có sự
chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây
chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản
xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư
nhiều vào TS như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là
khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường
được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây.
Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những
bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối
cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để
có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty
bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng
VCSH sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất.
Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của
doanh nghiệp như: Thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối
quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó
với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết
được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh
nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận
và doanh thu TS. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu × Số vòng quay tài sản
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của TS như sau:
Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS bình quân càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng
7
quay của tổng TS bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần
và tổng TS bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng TS bình quân nhỏ thì số vòng
quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều,
khi tổng TS bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp
nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng,
hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên,… Trên cơ sở đó, nếu doanh
nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng TS bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên
quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng
cao số vòng quay của TS thích hợp.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của TS càng
tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố
là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên
doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu
thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán
hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp
cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều
chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu
và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiệu quả SXKD từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của VCSH
Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân VCSH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn
mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp,
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của
VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài
chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng cao.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên mô hình Dupont
Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi
nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên
TS, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng TS. Mối quan hệ này được
thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Thang Long University Library
8
Lợi nhuận ròng
VCSH
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
x
Tổng TS
VCSH
Hay:
ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng TS x Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay
và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động.
Tăng hiệu suất sử dụng TS, nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa tăng
quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng TS.
Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3. Các tiêu chỉ đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia
cho bình quân hàng tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng hoá tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn = 365
9
kho Số vòng quay hàng tồn kho
Thời gian quay vòng các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như
hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tỷ lệ này có thể cho người phân tích và
sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lý các khoản phải
thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên,
điều này có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng
quay các khoản phải thu thấp sẽ phản ánh chính sách bán chịu của doanh nghiệp không
có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
365
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán qua các
khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ. Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh
nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán và ngược lại. Kỳ thu tiền phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố: Tính chất doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu hay không, tình trạng
nền kinh tế, chính sách tín dụng và chi phí bán chịu,.. Ngoài ra độ lớn của các khoản
phải thu còn phụ thuộc và các khoản trả trước của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng của các khoản phải trả
Số vòng quay của các
khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, khoản phải trả quay được bao nhiêu
vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và khả năng
thanh toán chậm. Ngược lại, nếu vòng quay của các khoản phải trả lớn thì chứng tỏ
khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhanh. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá
nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro về khả năng thanh khoản của
doanh nghiệp.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản)
Số vòng quay tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị tổng tài sản
Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp luôn mong muốn TS vận động không
ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho
Thang Long University Library
10
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng doanh
thu, là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ
các TS vận động chậm, có hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu
của doanh nghiệp giảm.
Suất hao phí tài sản so với doanh thu thuần
Suất hao phí của TS so với
doanh thu thuần
=
Bình quân TS
Doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TS là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến
vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần dự kiến. Chỉ tiêu này cho
biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng TS đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp
phần tiết kiệm TS và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TS so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân TS
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các TS mà doanh
nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, đồng thời cho biết doanh nghiệp đã
thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp
thì hiệu quả sử dụng các TS càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp.
1.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời
gian 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và một số tài sản khác.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử
dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh
doanh với chi phí thấp nhất.
Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn
- Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Số vòng quay tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì đem
lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH
trong kỳ và chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt.
- Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần
11
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với
doanh thu
=
TSNH bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
- Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với
lợi nhuận sau thuế
=
TSNH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSNH bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của
doanh nghiệp càng cao. Ngoài ra chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây
dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
- Thời gian một vòng quay của tài sản ngắn hạn
Thời gian quay vòng
tài sản ngắn hạn
=
365 ngày
Số vòng quay TSNH
Thời gian 1 vòng quay tài sản ngắn hạn =
TSNH bình quân × 365 ngày
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày.
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA – Return on Current Assets)
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao
hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
1.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu
đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ
tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến
và đặc trưng cơ bản của đối tượng nghiên cứu. Trong quá trình SXKD, chỉ tiêu này là
quan hệ so sánh giữa giá trị tài sản tạo ra với giá trị tài sản cố định được sử dụng bình
quân trong kỳ hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH được
sử dụng bình quân.
Thang Long University Library
12
Sau đây là một số chỉ tiêu mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm nhất để
nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH trong doanh nghiệp và từ đó nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân TSDH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kỳ thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSDH của doanh nghiệp tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích trong và
ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các nguồn
vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn còn
có một khoản mục rất được quan tâm là đầu tư tài chính dài hạn gồm: Đầu tư vào công
ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn.
Suất hao phí tài sản dài hạn so với doanh thu
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với
doanh thu
=
Bình quân TSDH
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao.
Suất hao phí tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân TSDH
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho
phù hợp. Mặt khác, chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của
doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận mong muốn.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn luôn theo
đuổi mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh là cao nhất, đem
lại lợi nhuận là lớn nhất. Ta biết rằng vốn kinh doanh là một trong ba yếu tố đầu vào
quan trọng nhất phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh là nguồn
hình thành lên tài sản giúp doanh nghiệp duy trì được hoạt động kinh doanh liên tục và
13
tồn tại được trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp phải có một lượng vốn kinh doanh
nhất định và các nguồn tài trợ tương ứng để đảm bảo cho mọi hoạt động phát triển của
doanh nghiệp đều được đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhất. Có 2 nguồn vốn: Vốn chủ sở
hữu và vốn vay. Làm thế nào để sử dụng 2 nguồn vốn này một cách hiệu quả nhất
mang lại tối đa lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng mà các nhà quản lý doanh
nghiệp quan tâm. Dưới đây, khóa luận tốt nghiệp sẽ trình bày các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng 2 loại vốn này.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay
Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay(EBIT)
Chi phí lãi vay
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận
hoạt động SXKD. Hệ số thể hiện mối quan hệ chi phí lãi vay và lợi nhuận doanh
nghiệp, qua đó đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay không.
Do khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp trừ vào lợi nhuận trước thuế và lãi
vay, sau đó mới phải nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Vì thế mà EBIT
lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán lãi từ lợi
nhuận được càng đảm bảo. Thông thường hệ số lớn hơn 2 thì khả năng thanh toán của
doanh nghiệp là tích cực và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên lãi vay
Tỷ suất sinh lời trên lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Số tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền
vay thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu
tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng
của doanh nghiệp.
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Trong quá trình hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá
trình: Dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Trong quá trình đó, doanh nghiệp phải bỏ ra rất
nhiều chi phí từ những yếu tố khác nhau. Vì vậy, doanh nghiệp luôn chú trọng đến
công tác quản lý chi phí để chi phí bỏ ra là thấp nhất làm cho lợi nhuận đạt được là cao
nhất.
1.2.6.1. Tổng chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động SXKD. Chi phí là
một phạm trù kinh tế quan trọng, nó bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
Thang Long University Library
14
phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác. Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta
cần phân tích hiệu quả sử dụng chi phí và tỷ suất lợi nhuận chi phí.
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng doanh thu
Tổng chi phí trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh
thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cang thì chứng tỏ doanh
nghiệp SXKD hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng chi phí bỏ ra thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này sẽ giúp doanh nghiệp biết được hiệu suất kinh
doanh của doanh nghiệp có tốt hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp hoạt
động càng hiệu quả và công tác quản lý chi phí một cách chặt chẽ và khoa học của
doanh nghiệp đang phát huy tối đa công dụng để mang lại kết quả tốt.
1.2.6.2. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho thành phẩm hoặc là giá thành sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá
vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán được tạo thành từ các
chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung) kết tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán ra trong một kỳ,
phản ánh mức độ tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia vào quá trình xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Để có thể hiểu rõ hơn giá vốn hàng bán thay đổi như thế nào, nó chiếm tỷ trọng
là bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng cũng như hiệu quả quản lý doanh nghiệp
trong việc cắt giảm chi phí thì ta sẽ xem xét sự biến động của giá vốn hàng bán trên
báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm. Tuy nhiên có thể thấy một hạn chế về số liệu
giá bán cũng như chi phí trên mỗi sản phẩm nên ta chỉ có thể phân tích những xu
hướng chung mà không thể phân tích được cụ thể những biến đổi trong thành phần cấu
tạo giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp – Doanh thu thuần
Việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với việc phân tích lợi nhuận
gộp, sự thay đổi trong giá vốn hàng bán nói chung hay sự thay đổi từng khoản mục chi
phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong lợi nhuận gộp.
1.2.6.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động
sống và lao động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hóa,
15
thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một kỳ nhất định. Chi
phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng
trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ liên quan đến chi phí bán
hàng, ta xét tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi
phí bán hàng
=
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng chi ra cho việc bán hàng hóa thì sẽ thu về
bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi
phí bán hàng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý
bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác. Xét về mặt bản
chất, nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nó đảm
bảo cho quy trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường.
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
=
Lợi nhuận gộp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi ra để quản lý doanh nghiệp thì thu về bao
nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chi phí này cao thể hiện doanh nghiệp đã hạn chế tới mức
thấp nhất các khoản chi phí không hợp lý, nâng cao hiệu quả SXKD mà vẫn đảm bảo
phục vụ văn minh thương nghiệp.
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên
1.3.1. Nhân tố khách quan
Môi trường vĩ mô:
Yếu tố tự nhiên: Tác động rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Về cơ
bản, thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến
tự nhiên chẳng hạn như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh du lịch,
khách sạn, kinh doanh sản phẩm có tính thời vụ. Yếu tố tự nhiên gồm có: thời tiết, khí
hậu, nguồn nước,…Trong những năm gần đây thì tình hình thời tiết thay đổi thất
thường, điều này có thể gây khó khăn cho quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hoạt
động này có thể bị gián đoạn do không tìm được nguồn nguyên vật liệu, thiếu nhân
công,… làm cho chi phí SXKD tăng lên. Vì vậy ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến hiệu
quả SXKD trong kỳ của doanh nghiệp. Để chủ động phòng tránh cũng như khắc phục
kịp thời những tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp phải có những kế hoạch
quản lý thông qua phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ
quan chuyên môn.
Thang Long University Library
16
Nền kinh tế: Là sự tổng hợp của nhiều yếu tố như tốc độ tăng trưởng, sự ổn định
của nền kinh tế, sức mua, luật cung cầu, sự ổn định về giá, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối
đoái… tất cả những yếu tố này đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả
những thách thức đối với doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phân tích, dự báo
sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra những kết luận, đánh giá đúng nhằm
khắc phục những khó khăn có thể xảy ra. Để làm có những kết luận xác thực và chính
xác, doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng như: các số liệu tổng hợp của
kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của các nhà kinh tế
lớn…
Kỹ thuật – Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường được biểu hiện như phương pháp sản xuất kỹ
thuật mới, vật liệu mới, trang thiết bị mới, các bí quyết, phát minh sang tạo và mới
lạ… Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng vào thực tiễn
nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng suất tạo ra sản phẩm, nâng cao chất lượng
dịch vụ và tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp
không ít nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới
công nghệ kịp thời.
Văn hóa – Xã hội: Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người. Nó
bao hàm những giá trị phi vật chất của xã hội và cả khía cạnh vật chất khác. Vì vậy,
văn hóa – xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần nhận định các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nắm bắt được cơ
hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo
ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
Chính trị - Pháp luật: Đó là các yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp như: Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Sự ổn
định về tình hình chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn
các nhà đầu tư.
Môi trường vi mô
Nhà cung cấp: Yếu tố vô cùng quan trọng với một bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi
lẽ, nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung cấp cho công ty
và những đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra sản phẩm hay
dịch vụ nhất định. Bên cạnh đó, các nhà quản trị phải chú ý theo dõi giá các mặt hàng
cung ứng, bởi có sự đột biến về giá cả sẽ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh, nếu đối thủ
nâng hoặc hạ giá. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về việc cung
ứng và hẹn giao hàng. Trong các kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ
và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với công ty.
17
Khách hàng: Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển,
việc tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một
nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu nhu cầu, sở thích, tâm ý của
khách hàng để doanh nghiệp có phương pháp tiếp thị tối ưu và hợp lý nhất.
Thị trường lao động: Khi doanh nghiệp có một nguồn lực lao động dồi dào, cũng
như chuyên môn nghiệp vụ cao thì doanh nghiệp đó có thể tạo ra những sản phẩm tốt,
dịch vụ chất lượng cao, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại. Bởi
vậy, thị trường lao động là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào nền kinh tế thị
trường, cũng cần bắt gặp những đối thủ cạnh tranh. Vì thế mà doanh nghiệp cần xác
định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi thế như thế nào, có những mặt
hạn chế nào. Từ đó, nắm vững đối thủ cạnh tranh và có những chiến lược nhằm đánh
bại đối thủ cạnh tranh của mình.
Nhân tố chủ quan
Nhân tố cơ chế quản lý công ty: Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho
các nhà quản lý sử dụng tốt hơn nguồn lực của công ty, sẽ nâng cao được hiệu quả của
kinh doanh của công ty. Còn nếu bộ mấy cồng kềnh, sẽ lãng phí các nguồn lực của
công ty và hạn chế hiệu quả kimh doanh của công ty.
Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý không những giúp cho doanh
nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà giúp giảm thiểu tối thiểu các chi phí
quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tốt. Nhân tố này là hạt nhân giúp cho doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, giúp các lãnh đạo có những quyết định đúng đắn và
hướng đi phù hợp tạo ra những động lực to lớn để khuyến khích sản xuất phát triển,
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.
Nhân tố con người: Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành
viên trong công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các
nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu nếu đước các cán bộ có trình độ chuyên môn cao,
năng động, sáng tạo trọng công việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu
quả cao. Con người là chủ thể chính để hoạt động kinh doanh được diễn ra, do đó mọi
nỗ lực phát triển, đưa khoa học kỹ thuật trang thiết bị hiện đại do con người tạo ra điều
hành và sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, mang lại lợi
nhuận cao.
Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty: Vốn là yếu tố không thể
thiếu trong kinh doanh. Công ty có vốn kinh doanh càng lớn thì cơ hội dành được
những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vốn của công ty
Thang Long University Library
18
ngoài nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có vai trò rất lớn trong hoạt động
kinh doanh.
Thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty (vốn
bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, hợp lý sẽ góp phần làm
tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Kết luận chương 1
Chương 1 đã trình bày một cách khái quát cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp, cụ thể là khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD và các cách phân loại hiệu quả
kinh doanh. Từ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã viết ở
chương này, ta có thể đánh giá được thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên ở chương 2.
19
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN
2.1. Vài nét giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên
Tên công ty: DOANH NGIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN
Tên tiếng Anh: THANH YEN PRIVATE ENTERPRISE
Địa chỉ: 73E, đường Hà Huy Giáp, P.Quyết Thắng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.
Lĩnh vực kinh doanh: Khai thác và chế biến đá xây dựng. Khoan, cuốc, xúc đá và
vận chuyển đá đường bộ, đường thu.
Mã số thuế: 360064455
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ
Điện thoại: 0613 954 676 Fax: 0613 954 676
Email: thanhyen@company.vn
2.1.1. Quá trình hình thànhvà phát triển của doanh nghiệp
Năm 2003: Thành lập Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên vào ngày 21/2/1999
dưới sự đồng ý của bộ kế hoạch và đầu tư tỉnh đồng nai tại địa chỉ 73E, đường Hà Huy
Giáp, P.Quyết Thắng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai với quy mô hoạt động tại Đồng
Nai, TPHCM và Bình Dương. Đối tượng kinh doanh: đá xây dựng, máy móc khai thác
đá. Hoạt động kinh doanh: khai thác – bán đá xây dựng, lắp đặt và sản xuất máy móc
khai thác đá.
Năm 2005: Doanh nghiệp đã triển khai và mở rộng hoạt động ra toàn quốc. Các
đơn đặt hàng về vật liệu xây dựng (đá xây dựng) và dịch vụ lắp đặt máy móc khai thác
đá đã tăng lên.
Năm 2009: Đối tượng khách hàng đã đến được với các quốc gia khác. 2 chi
nhánh đã được mở tại phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa và phường Thanh Phong,
TP. Biên Hòa.
Năm 2009 đến nay (2014): Sản xuất không ngừng nâng cao và đối tượng khách
hàng nước ngoài ngày càng nhiều, hứa hẹn một tương lai bền vững của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty DNTN Thanh Yên
(Nguồn: Phòng nhân sự)
Giám đốc
Phòng điều
hành sản
xuất
Phòng
kỹ thuật
Phòng
nhân sự Phòng kế
toán
Đội VI
Xe xúc
Số 02
Đội II
(Máy
nghiền
số 02)
Đội I
(Máy
nghiền
số 01)
Đội III
Xe
ben
Đội IV
Xe
đào
Đội V
Xe xúc
Số 01
Bảo vệ
21
Giám đốc: Là người điều hành doanh nghiệp, đề ra phương hướng hoạt động, giám sát
công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thường xuyên tạo mối quan hệ với khách
hang, chăm lo cho đời sống của cán bộ công nhân viên.
Phòng điều hành sản xuất
Phòng điều hành sản xuất có chức năng tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị máy
móc để sản xuất và khai thác đá theo kế hoạch sản xuất được chủ doanh nghiệp doanh
nghiệp phê duyệt.
Tổ chức, bố trí, sắp xếp lực lượng CBCNV trong khu vực làm việc để đảm bảo vận
hành an toàn, hiệu quả các thiết bị được giao theo Quy trình, Quy phạm của ngành đá và của
Doanh nghiệp đã ban hành.
Quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị, vật tư do doanh nghiệp trang bị phục vụ yêu cầu
sản xuất.
Thường xuyên vệ sinh thiết bị vận hành và khu vực nơi làm việc.
Tổ chức việc học tập, huyến luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên vận hành theo
đúng biểu mẫu đã ban hành.
Bảo quản, quản lý, lưu giữ các tài liệu được giao.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ Doanh nghiệp giao.
Phòng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về bảo trì và vận hành máy móc, phục vụ cho việc gia công đá được
hoạt động liên tục.
Phòng nhân sự
Làm công tác tuyển dụng lao động, bố trí và quản lý nhân sự, đảm bảo chế độ chính
sách về bảo hộ lao động, anh toàn lao động và bảo vệ con người
Phòng kế toán
Theo dõi, phân tích và phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Doanh
nghiệp và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho chủ Doanh nghiệp trong
công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê,
Luật Kế toán và Điều lệ của Doanh nghiệp.
Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp theo quy định
của Nhà nước.
Thực hiện chế độ báo các tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và điều lệ
của Doanh nghiệp
Thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, và người lao động theo luật định.
Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản, nguồn vốn.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế toán tài chính theo quy
định và điều lệ Doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
Thực hiện những nhiệm vụ khác do chủ Doanh nghiệp phân công.
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên là một doanh nghiệp sản xuất với các nghành nghề
kinh doanh chính là: Khai thác, sản xuất và kinh doanh các loại đá xây dựng như: Đá dùng
cho các trạm trộn bê tông thương phẩm & bê tông nhựa nóng, đá dăm, đá xô bồ, đá hộc
thông dụng, đá hộc quy cách, v.v… Lắp đặt và sản xuất các loại máy móc xây dựng để khai
thác đá.
2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh
Mỗi doanh nghiệp đều sản xuất kinh doanh theo một quy trình cụ thể, khoa học, đảm
bảo sự liên kết giữa các khâu để tạo ra những sản phẩm tốt nhất với chi phí bé nhất phục vụ
cho việc gia tăng lợi nhuận.
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh
Khai thác đá: Là một công việc khó khăn, phải sử dụng nhiều đến máy móc công nghệ
liên quan, sức lao động chỉ chiếm một phần nhỏ. Trước tiên, doanh nghiệp phải cho nổ mìn
phá đá, sau đó dùng xe cuốc để đập nhỏ và phân loại đá và dùng xe ben để chở đá về khu
vực sản xuất để tiến hành sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh.
Sản xuất đá xây dựng: Sau khi đá được đưa vào khu vực sản xuất thì doanh nghiệp
tiến hành nghiền đá rồi làm các sản phẩm đá khác nhau theo nhu cầu của thị trường. Sau khi
làm ra sản phẩm thì doanh nghiệp tiến hành vận chuyển chúng đến kho thành phẩm để dễ
dàng giao cho khách hàng.
Tiêu thụ: Là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định sự tồn tại của
doanh nghiệp. Sản xuất ra mà không có nơi tiêu thụ sẽ dẫn đến hàng tồn kho lớn, ứ đọng
vốn, không có vốn để tái đầu tư mở rộng SXKD làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phát triển các chính sách bán hàng hấp dẫn để hàng hóa
sản xuất ra có thể tiêu thụ được nhiều nhất, gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn
2.2.1.1. Tình hình tài sản
Khai thác đá
Sản xuất đá xây
dựng
Tiêu thụ
23
Biểu đồ 0.1. Biểu đồ cơ cấu tài sản
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012)
Căn cứ vào biểu đồ 2.1 về cơ cấu tài sản ta thấy công ty đang có xu hướng tập trung
đầu tư cho TSNH. Cụ thể năm 2011, TSNH chiếm 54,4% tăng 4,9% so với năm 2010, sang
đến năm 2012 tỷ trọng TSNH tăng mạnh 6,8% so với năm 2011. Ngược lại TSDH có xu
hướng giảm đều qua các năm. Năm 2011, TSDH giảm so với năm 2010 là 4,9%, đến năm
2012 thì giảm còn 38,8%. Cơ cấu TS như vậy là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của
công ty. Để chi trả cho các chi phí hàng ngày, thì công ty cần có lượng dự trữ lớn về tiền
mặt, cũng như hàng tồn kho để đảm bảo khả năng thanh toán, cung cấp hàng hóa ra thị
trường cũng như rót vốn đầu tư kịp thời bởi vậy mà tỷ trọng TSNH của công ty cao và
chiếm lượng lớn trong tổng TS qua các giai đoạn. Công ty cũng không quên đầu tư nhiều
vào TSDH vì TSDH tạo ra thu nhập trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh.
Phân tích các khoản mục chi tiết của tài sản
Thông qua số liệu đã tính toán ở bảng phụ lục 1, ta có thể đưa ra những nhận xét về
tình hình TS của công ty một cách tổng quan như sau: Trước hết, ta thấy quy mô TS của
công ty xu hướng tăng lên trong 3 năm trở lại đây. Cụ thể, trong giai đoạn 2010 – 2011 tổng
TS tăng lên 5.355 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng 43,8%. Sự tăng này chủ yếu tập trung ở
TSNH, năm 2011 TSNH chiếm 54,4% tăng 4,9% so với năm 2010. Năm 2012 tổng TS có
xu hướng giảm 4.340,1 đồng tương đương mức giảm 24,7% so với năm 2011 nhưng vẫn
tăng so với năm 2010 là 1.014,9 triệu đồng tương đương mức tăng 8,3%. Ở giai đoạn này
tổng TS có xu hướng giảm đi là do sự giảm mạnh tỷ trọng của TSDH, TSNH có một chút
giảm nhẹ.
Tài sản ngắn hạn
Năm 2011 TSNH tăng một lượng khá lớn so với năm 2010 là 3.500,8 triệu đồng,
tương ứng với mức tăng 57,8%. Sang đến năm 2012 TSNH có xu hướng giảm nhẹ là
1.450,3 triệu đồng tương ứng với mức giảm 15,2%. Để nhìn nhận rõ hơn về tình hình TSNH
của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể:
49,
5%
50,
5%
Năm 2010
TSNH TSDH
54,
4%
45,
6%
0% 0%
Năm 2011
TSNH
61.
2%
38.
8%
0 0
Năm 2012
TSNH TSDH
Thang Long University Library
24
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nhìn chung lượng tiền và các khoản tương đương tiền không chiếm một tỷ trọng quá
lớn trong cơ cấu TS của công ty. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty
năm 2011 giảm 49,6% so với năm 2010 tương ứng mức giảm là 430 triệu đồng. Nguyên
nhân dẫn đến suy giảm lượng tiền là do ảnh hưởng từ nền kinh tế khó khăn, lượng hàng hóa
bán ra thị trường giảm dẫn đến suy giảm doanh thu nên lượng tiền thu được cũng giảm theo,
cũng có thể là do khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh
nghiệp. Năm 2012 so với năm 2011 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 314,5 triệu
đồng tương ứng với mức giảm mạnh 72%. Mặc dù doanh thu năm này tăng cao, doanh
nghiệp bán được nhiều hàng hóa, SXKD hiệu quả nhưng doanh nghiệp đã phải chi rất nhiều
tiền mặt phục vụ cho việc mở rộng quy mô hoạt động, đầu tư sửa chữa trang thiết bị, cơ sở
vật chất, để hoàn thành những dự án ký kết hợp đồng với đối tác, nhằm tăng lợi nhuận và
doanh thu nên mới có sự suy giảm mạnh như vậy.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Doanh nghiệp không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào trong giai đoạn 2010 –
2013. Nghĩa là doanh nghiệp không có bỏ vốn mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi
dưới một năm, doanh nghiệp tập trung vào hoạt động sản xuất, hơn nữa có thể giúp doanh
nghiệp tránh được những rủi ro từ việc đầu từ ngắn hạn.
Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm một tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu TS. Năm 2011
khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.389,1 triệu đồng tương ứng mức tăng 46,6% so với năm
2010. Nguyên nhân là do doanh nghiệp cho khách hàng chiếm dụng vốn để giữ chân khách
hàng cũ và thu hút khách hàng mới, gia tăng sự trung thành của khách hàng đối với doanh
nghiệp trong thời kỳ khó khăn. Đến năm 2012, khoản mục này quay đầu giảm 1.020,8 triệu
đồng, tương ứng với mức giảm 13,6% so với năm 2011. Do nhu cầu của khách hàng tăng
cao trong năm này nên doanh nghiệp cần mở rộng SXKD để đáp ứng hết các nhu cầu cần
thiết của khách hàng nên rất cần tiền để đầu tư mở rộng, vì vậy doanh nghiệp đã hạn chế tối
đa việc cho khách hàng chiếm dụng vốn.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối lớn so với tổng TS của công ty, điều này là
hoàn toàn hợp lý với đặc điểm kinh doanh của công ty. Lượng hàng tồn kho năm 2011 so
với năm 2010 tăng 1.411,3 triệu đồng, tương ứng mức tăng rất cao 2369,5%, do ảnh hưởng
từ nền kinh tế lượng hàng hóa bán ra giảm, nhu cầu tiêu dùng giảm nên hàng tồn kho lớn.
Công ty cần tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho để tránh những chi phí phát sinh
trong quá trình dự trữ và tìm cách tiêu thụ sớm nhất để tái sử dụng nguồn vốn khi cần thiết.
Tuy nhiên đến năm 2012, lượng hàng tồn kho có xu hướng giảm so với năm 2011 là 636,3
25
triệu đồng tương ứng 43,3%. Do hoạt động mở rộng SXKD, đáp ứng tối đa nhu cầu hàng
hóa cho khách hàng nên lượng hàng hóa bán ra lớn, doanh nghiệp thu được vốn nhanh
chóng để tiếp tục SXKD phục vụ cho các dự án, hợp đồng mới.
Tài sản ngắn hạn khác: Các tài sản này chiếm 1 tỷ lệ nhỏ nhưng nó cũng góp phần tạo
nên cơ cấu tài sản đa dạng cho doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế
được khấu trừ, thuế phải thu nhà nước,… các chỉ tiêu này cũng đóng một phần vào việc tăng
doanh thu cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tài sản dài hạn
TSDH trong 3 năm có sự biến động. Giai đoạn năm 2010 – 2011, TSDH tăng 1.854,3
triệu đồng tương đương mức tăng 30%. Do tổng tài sản của công ty tăng lên kéo theo sự
tăng lên của TSDH, doanh nghiệp tiến hành mua thêm máy móc để thanh thế những máy
móc có hiệu quả sản xuất kém. Nhưng đến năm 2012, TSDH có xu hướng giảm 2.889,9
triệu đồng, mức giảm 36% so với năm 2011. Do công ty đã tiến hành sửa chữa, nâng cấp
các thiết bị, tài sản cố định cũ nên doanh nghiệp không phải tiến hành mua thêm máy móc.
TS của công ty chủ yếu là TS cố định, trong đó hữu hình là chủ yếu vì đặc thù kinh doanh
của công ty là khai thác đá nên các các máy móc để phục vụ quá trình SXKD là chủ yếu, nó
giúp hoạt động SXKD được tiến hành nhanh chóng hơn, tạo ra được nhiều sản phẩm hơn
nên đầu tư vào TS cố định sẽ nâng cao hiệu quả SXKD. Để có thể nhìn nhận rõ hơn về tình
hình TSDH của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể như sau:
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong TS dài hạn. Tài sản cố định
hữu hình năm 2011 tăng lên là 2.626,7 triệu đồng tương đương mức tăng 54,5% so với năm
2010, đến năm 2012 thì TS cố định hữu hình giảm 2.310,5 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 31%
so với năm 2011. Sở dĩ năm 2011, công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ SXKD
như: phương tiện vận tải (xe ben), máy phục vụ việc khai thác đá (máy cuốc), máy phục vụ
quá trình SXKD (máy nghiền đá), máy truyền dẫn, dụng cụ quản lý máy móc để gia tăng
thời gian sử dụng của các loại máy.. Nhưng đến năm 2012, nhằm tiết kiệm chi phí, do lạm
phát, do khủng hoảng kinh tế, và những tác động của giá nguyên vật liệu thiết bị tăng cao,
nên công ty đã có những biện pháp hạn chế việc mua sắm máy móc, mà huy động tối đa các
thiết bị này vào hoạt động SXKD, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất, đem lại hiệu quả cho
việc đầu tư.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 – 2011 không đầu tư bất cứ khoản tài chính dài hạn nào.
Điều này cho thấy công ty đã không chú trọng đẩy mạnh đầu tư tài chính bao gồm việc đầu
tư vào trái phiếu và đầu tư tài chính vào các công ty con liên kết Việc không tập trung vào
đầu tư tài chính sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào HĐKD tránh được các rủi ro, tuy nhiên
doanh nghiệp sẽ mất một khoản lợi nhuận từ việc đầu tư tài chính dài hạn.
Thang Long University Library
26
Nhận xét: Nhìn chung, tình hình tài sản của công ty biến động không ngừng qua các
năm. Doanh nghiệp cũng đã cho thấy mức độ cũng như chiến lược đầu tư vào tài sản của
mình để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của công ty cũng có những biến động trong 3 năm 2010 – 2012.
Sau đây ta phân tích để có những cái nhìn tổng quát về tình hình nguồn vốn:
Biểu đồ 0.2. Cơ cấu nguồn vốn
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012)
Nhận thấy, qua biểu đồ 2.2, ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự biến động qua
các năm. Cơ cấu này chủ yếu thể hiện số nợ và tỷ suất nguồn vay nợ của công ty. Cụ thể,
năm 2011 nợ phải trả là 14.784,4 triệu động chiếm 84% tổng nguồn vốn và tăng 4.983,3
triệu đồng tương ứng 51% so với năm 2010. Điều này cho thấy khả năng tự chủ về tài chính
của doanh nghiệp giảm, ngày càng phụ thuộc vào nguồn vốn vay, điều này làm giảm lợi
nhuận của doanh nghiệp do chi phí phải trả cho lãi vay tăng lên. Đến năm 2012, nợ phải trả
giảm xuống còn 9.986,1 triệu đồng giảm 4.798,3 triệu đồng với tốc độ giảm 32% so với
năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 công ty hoạt động hiệu quả SXKD phát triển nên
đã có nguồn lợi nhuận để trả các khoản vốn vay có lãi suất cao, không ổn định để giảm thiểu
chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.Còn VCSH lại biến động tăng dần qua các năm nhưng tỷ
trọng của nó trong tổng nguồn vốn lại biến động ngược lại so với tỷ trọng nợ phải trả. Năm
2011 VCSH là 2.798,5 triệu đồng chiếm 16% tổng nguồn vốn và tăng 371,8 triệu tương ứng
15% so với năm 2010. Nguyên nhân là do quy mô nguồn vốn tăng kéo theo sự tăng lên của
VCSH nhưng tốc độ tăng lại ít hơn so với tốc độ tăng của nợ phải trả, chứng tỏ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mở rộng quy mô trong năm này là không hợp lý, nó sẽ làm
tăng các khoản chi phí lãi phải trả trong khi lợi nhuận làm ra lại thấp, ảnh hưởng đến hoạt
động SXKD của doanh nghiệp. Đến năm 2012, nguồn CVSH đạt 3.256,6 triệu đồng, chiếm
24,6% và tăng 458,2 triệu tương ứng 16% so với năm 2011. Do làm ăn có lãi và hoạt động
hiệu quả trả được một phần khoản nợ vay, điều này cho thấy công ty đã làm chủ tài chính
80,2
%
19,8
%
0% 0%
Năm 2010
Nợ VCSH
84%
16%
0% 0%
Năm 2011
Nợ VCSH
75,4
%
24,6
%
0% 0%
Năm 2012
Nợ VCSH
27
hơn, thể hiện được năng lực quản lý của cấp lãnh đạo cũng như việc đề ra những chính sách
hiệu quả cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
28
Bảng 0.1. Tình hình nguồn vốn
NGUỒN VỐN Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch 2010 -2011 Chênh lệch 2011 - 2012
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
A. NỢ PHẢI TRẢ 9.801,1 14.784,4 9.986,1 4.983,3 51% (4.798,3) (32)%
Nợ ngắn hạn 5.788,2 4.784,4 1.086,1 (1.003,8) (17)% (3.698,3) (77)%
Vay ngắn hạn 4.990,5 1.450 0 (3.540,5) (71)% (1.450) (100)%
Phải trả người bán 619.231.150 3.314,3 889,2 2.695,1 435% (2.425,1) (73)%
Người mua trả tiền trước 0 0 0 0 0 0 0
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 178,4 20 196,9 (158,4) (89)% 176,8 882%
Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 0 0
Chi phí phải trả 0 0 0 0 0 0 0
Các khoản phải trả phải nộp khác 0,8 0 0 (0.8) (100)% 0 0
Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0 0 0 0 0
Nợ dài hạn 4.012,9 10.000 8.900 5.987,1 149% (1.100) (11)%
Vay và nợ dài hạn 4.012,9 10.000 8.900 5.987 149% (1.100) (11)%
B. VCSH 2.426,7 2.798,5 3.256,6 371,8 15% 458,2 16%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.800 1.800 1.800 0 0% 0 0%
Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 0 0 0 0
Quỹ đầu tư phát triển 0 0 0 0 0 0 0
Quỹ dự phòng tài chính 0 0 0 0 0 0 0
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 626,7 998,5 1.456,6 371,8 59% 458,2 46%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 12.227,8 17.582,8 13.242,7 5.355 44% (4.340,1) (25)%
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012)
29
Sự thay đổi của từng khoản mục trong tổng nguồn vốn được trình bày cụ thể hơn
như sau:
Nợ phải trả
Nợ phải trả của công ty bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, trong đó nợ dài hạn
luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả.
Nợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn của công ty có xu hướng giảm dần theo thời gian. Năm 2011
nợ ngắn hạn giảm một khoảng là 1.003,8 triệu đồng với mức giảm 17% so với năm
2010. Và đến năm 2012 con số này tiếp tục giảm thêm 3.698,3 triệu đồng, tương ứng
mức giảm mạnh 77% so với năm 2011. Tỷ trọng nợ ngắn hạn giảm có thể do công ty
đã có nguồn để trả nợ vay. Trong năm 2011 nền kinh tế gặp khó khăn đặc biệt là các tổ
chức tín dụng và ngân hàng thương mại nên áp lực trả nợ của công ty lớn, mặc dù lợi
nhuận thấp nhưng công ty vẫn phải tiến hành trả các khoản vay đến hạn chứ không
được gia hạn thêm. Sang đến năm 2012, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đã có đủ tiền
để chi trả cho những khoản vay trước và cũng không phải vay thêm nên nợ ngắn hạn
giảm mạnh trong năm này. Để có thể nhìn nhận rõ hơn về tình hình nợ phải trả của
công ty, dưới đây là tình hình phân tích cụ thể:
Vay ngắn hạn
Năm 2011 chỉ tiêu khoản mục này giảm 3.540,5 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ
giảm 71% so với năm 2010. Do nền kinh tế khó khăn, lãi suất thị trường giảm đồng
nghĩa với việc lãi suất ngân hàng tăng lên. Bởi vậy doanh nghiệp đã dần giảm các
khoản vay ngắn hạn, tuy nhiên doanh nghiệp cần có những chính sách để sử dụng
nguồn vốn đầu tư một cách hợp lý có hiệu quả. Sang đến năm 2012, doanh nghiệp đã
trả được hết các khoản vay ngắn hạn và hoạt động kinh doanh ở mức an toàn nên
không có nhu cầu vay theeo vốn từ ngân hàng hay các tổ chức khác.
Phải trả người bán
Khoản mục này có biến động trong giai đoạn 2010 – 2012. Năm 2011 khoản
mục này tăng 2.695,1 triệu đồng, tương đương mức tăng mạnh 435% so với năm 2010.
Sang năm 2012, khoản mục này lại có tín hiệu sụt giảm 2.425,1 triệu đồng tương
đương 73% so với năm 2011. Khoản phải trả người bán là khoản nợ mà công ty có thể
gia hạn thêm nếu đến hạn. Vì người bán cũng muốn duy trì sự trung thành của doanh
nghiệp nên có thể cho doanh nghiệp nợ, quan hệ của doanh nghiệp với người bán là
quan hệ thỏa thuận, xét trên phương diện tình nhiều hơn lý nên khoản nợ năm 2011
mới tăng mạnh như vậy, doanh nghiệp đã dùng lợi nhuận để trả nợ cho ngân hàng, cho
những nguồn vay liên quan chặt chẽ đến pháp luật.
Thang Long University Library
30
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả của doanh nghiệp và
tăng dần theo từng năm. Nợ dài hạn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 lần lượt
là 4.012,9 triệu đồng, 10.000 triệu đồng, 8.900 triệu đồng. Năm 2011 nợ dài hạn tăng
5.987,1 triệu đồng tương ứng với mức tăng mạnh 149%. Lý do có sự tăng mạnh do
doanh nghiệp muốn có một khoản tiền dự trữ để đầu tư dài hạn, nâng cấp máy móc
thiết bị để phục vụ cho việc khai thác đá được nhanh chóng và phục vụ cho hoạt động
SXKD được thuận tiện vì đặc thù của ngành là thường xuyên phải áp dụng những máy
móc công nghiệ cao để tạo ra được những sản phẩm chất lượng nhất.
Vốn chủ sở hữu
VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng có sự gia tăng qua các
năm. Năm 2011 tăng so với 2010 là 371,8 triệu đồng, tương đương tăng 15%, năm
2012 khoản mục này lại tiếp tục tăng thêm 458,1 triệu đồng, tương đương tăng 16%.
Sự gia tăng nằm chủ yếu lợi nhuận chưa phân phối, doanh nghiệp vẫn giữ lại một phần
lợi nhuận để hi vọng phát triển hoạt động SXKD ở các năm sau mặc dù năm 2011,
doanh nghiệp phải chịu sức ép trả nợ từ các khoản vay ngắn hạn, điều này cho thấy
được chiến lược kinh doanh của công ty là thận trọng.
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh
Yên trong giai đoạn 2010 – 2012
Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên đã trở thành nhà cung cấp các loại đá xây
dựng có uy tín trên thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nghiệm. Không chỉ là một
nhà cung cấp có uy tín mà Thanh Yên còn là nhà sản xuất có thương hiệu.
Công ty luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, quan tâm đến mọi nhà đầu tư và khách
hàng là thượng đế. Các ngành nghề của công ty rất đa dạng từ khai thác và chế biến đá
xây dựng, cung cấp đá để phục vụ cho việc xây dựng. Và đó cũng là các hoạt động
đem lại nguồn doanh thu cho công ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động SXKD
của DNTN Thanh Yên chúng ta sẽ đi phân tích các chỉ tiêu sau để làm rõ.
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên

More Related Content

What's hot

Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...
Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...
Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.dglylong
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...
Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...
Đề tài Phát triển du lịch sinh thái tại đảo cô tô, quảng ninh theo hướng bền ...
 
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú YênKhai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
Khai thác lễ hội truyền thống phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Yên
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Văn Hoá Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Chính Sách X...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Văn Hoá Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Chính Sách X...Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Văn Hoá Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Chính Sách X...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Phát Triển Văn Hoá Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Chính Sách X...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Dịch Vụ Du Lịch Và Lữ Hành.docx
 
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAYĐề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
 
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAYNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)
Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)  Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)
Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES) Alexander Cardona Naranjo
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020IndexBox Marketing
 
Automatic Door Control using LM35 Sensor
Automatic Door Control using LM35 SensorAutomatic Door Control using LM35 Sensor
Automatic Door Control using LM35 Sensorqhiandave
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯН
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯНЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯН
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯНMarina
 

Viewers also liked (14)

Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1Example Lesson Plan 1
Example Lesson Plan 1
 
The Black Sea
The Black SeaThe Black Sea
The Black Sea
 
Panacm 2015 paper
Panacm 2015 paperPanacm 2015 paper
Panacm 2015 paper
 
Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)
Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)  Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)
Calendario 2011 de Cursos Pre Saber 11 (PreICFES)
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
EU: Desktop Pcs – Market Report. Analysis and Forecast to 2020
 
Automatic Door Control using LM35 Sensor
Automatic Door Control using LM35 SensorAutomatic Door Control using LM35 Sensor
Automatic Door Control using LM35 Sensor
 
St John’s water org wor
St John’s water org worSt John’s water org wor
St John’s water org wor
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ...
 
PorfolioCouture
PorfolioCouturePorfolioCouture
PorfolioCouture
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
 
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯН
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯНЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯН
ЖИЛИЩЕ ДРЕВНИХ СЛАВЯН
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net ithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thôngNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty Hải Âu, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty Hải Âu, ĐIỂM CAOĐề tài tăng lợi nhuận tại công ty Hải Âu, ĐIỂM CAO
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty Hải Âu, ĐIỂM CAO
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net itGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh thương mại net it
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân thanh yên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HỮU ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A17933 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hữu Đức Mã sinh viên : A17933 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Vũ Lệ Hằng, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng cô là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học cũng như những kiến thức thực tế để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình học tập tại trường và cung cấp cho em những thông tin bổ ích để em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiên hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 2 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hữu Đức
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hữu Đức Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN………………1 1.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………………………………………………………………………..1 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp…………………………1 1.1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên…………………………………………………….1 1.1.3 Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh………………………………………3 1.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh……………………….......4 1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp………………4 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp…………………..5 1.2.3. Các tiêu chỉ đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp………………...8 1.2.4. Các tiêu chỉ đánh giá sử dụng tài sản………………………………………….9 1.2.5. Các tiêu chỉ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn………………………………….12 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí……………………………...13 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên………………………………………………….15 1.3.1. Nhân tố khách quan…………………………………………………………...15 1.3.2 Nhân tố chủ quan………………………………………………………………17 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN…………………….19 2.1 Vài nét giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên………………………19 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp…………………….19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp…………………………………………..19 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh…………………………………..22 2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh ……………………………………………..22 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………………………………………………………………………22 2.2.1. Tình hình tài sản nguồn vốn ………………………………………………..22 2.2.2. Kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên trong gian đoạn 2010-2012 ……………………………………………………..29
  • 6. 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………………………………………………………..35 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ………………………………….35 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp………………….37 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp………………40 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản………………………………41 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn………………………….50 2.3.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ………………………….….51 2.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp………………...…51 2.4.1. Những thành tựu đạt được của doanh nghiệp trong thời gian qua……..…...51 2.4.2. Những tồn tại của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………….52 2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại …………………………………52 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN…………………………………………………………………………………...55 3.1. Xu hướng phát triển của ngành khai khoáng…………………………………55 3.2. Phương hướng hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên…………..56 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên……………………………………………………………………………56 3.3.1. Giải pháp về nguồn nguyên vật liệu đầu vào…………………………………56 3.3.2 Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực………………………………………..56 3.3.3. Giải pháp về vốn vay………………………………………………………...…57 3.3.4. Giải pháp về đầu tư đổi mới công nghệ và cải tiến quy trình sản xuất………57 3.3.5. Giải pháp về phát triển thị trường…………………………………………….57 3.3.6. Giải pháp về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác và chế biến đá….58 3.3.7. Giải pháp về tổ chức tốt liên kết giữa các DN……………………………...…58 3.3.8. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định………………………………...……59 3.3.9. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động……………………………………60 3.3.10. Kiến nghị với Nhà nước…………………………………………………..….61 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BCKQKD BT CBNV CNVC CNVCLĐ CP CTCP DH KD SXKD TB TNHH TSCĐ TSDH TSNH VCSH GTGT Tên đầy đủ Báo cáo kết quả kinh doanh Biệt thự Cán bộ nhân viên Công nhân viên chức Công nhân viên chức lao động Cổ phần Công ty cổ phần Dài hạn Kinh doanh Sản xuất kinh doanh Trung bình Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu Giá trị gia tăng
  • 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu tài sản Biểu đồ 0.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn Biểu đồ 0.3. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận Biểu đồ 0.4. Biểu đồ chi phí kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên Biểu đồ 0.5. Suất hao phí cuẩ tài sản so với doanh thu thuần Biểu đồ 2.6. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế Biểu đồ 2.7. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần Biểu đồ 2.8. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Biểu đồ 2.9. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần Biểu đồ 2.10. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.2. Quá trình sản xuất kinh doanh Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn Bảng 0.2. Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Bảng 2.3. Hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS Bảng 2.6. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng TS lên ROA Bảng 2.7. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động của doanh nghiệp Bảng 2.9. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Bảng 2.11. Thời gian 1 vòng quay tài sản ngắn hạn Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA) Bảng 2.13. Hiệu quả sử dụng TSNH qua mô hình Dupont Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH Bảng 2.15. Thời gian 1 vòng quay TDNH Bảng 2.16. Tỷ suất sinh lời của TSDH Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Bảng 2.18. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục. Hoạt động sản xuất là hoạt động tự giác có ý thức nhằm biến những vật thể tự nhiên thành các vật phẩm có ích phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp khi tiến hành bất cứ một việc gì cũng luôn muốn đạt được lợi ích tối đa nhưng với chi phí tối thiểu. Do đó, hoạt động sản xuất kinh doanhh của họ phải thực sự hiệu quả. Các doanh nghiệp phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, phân tích đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này. Như rất nhiều người, đặc biệt là sinh viên chuyên ngành kinh tế, cũng hiểu rõ, hiệu quả sản xuất kinh doanh liên quan đến nhiều yếu tố trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp như cơ sở vật chất hạ tầng, các yếu tố đầu vào, các yếu tố chủ - khách quan, các yếu tố thị trường v.v… Tất cả những điều nêu ra ở đây đều ảnh hưởng đến toàn bộ công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chúng ta xử lí tốt, những yếu tố này sẽ tạo ra một mối quan hệ hài hòa, khiến doanh nghiệp phát triển bền vững. Một doanh nghiệp kể từ ngày mới thành lập cho đến khi đã phát triển mạnh mẽ đều luôn có các mục tiêu để phấn đấu để đạt được những kết quả tốt nhất. Do đó, để có thể tồn tại và tiến xa hơn thì những chiến lược, kế hoạch cụ thể là điều thiết yếu. Để làm được điều đó, mỗi doanh nghiệp phải tự đánh giá chính xác khả năng của mình, điểm mạnh cũng như điểm yếu. Và chúng ta có thể làm được như thế nếu tình hình sản xuất kinh doanh của một đơn vị được phân tích đúng đắn thông qua các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh; từ đó, những vướng mắc khó khăn cần được giải quyết và những thế mạnh hiện tại cùng tiềm lực cần phải phát huy. Đây sẽ là tiền đề cho việc tồn tại vững chắc trên thị trường của một doanh nghiệp. Nhìn rộng hơn, Việt Nam ta không nằm ngoài xu thế phát triển về kinh tế nhanh và mạnh so với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) và Khu vực mậu dịch tự do của ASEAN (AFTA), áp lực cạnh tranh của nước ta ngày càng cao. Vì vậy, những vấn đề khó khăn xoay quanh một doanh nghiệp là bức thiết, cần giải quyết nhanh chóng hơn bao giờ hết. Chính vì lí do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, tối ưu hóa chi phí đầu vào, và nâng cao vai trò quản lí, tổ chức là một đề tài thú vị mà em chọn cho bài khóa luận tốt nghiệp này. Sau một thời gian thực tập và nghiên cứu tại Doanh nghiệp Thanh Yên, em đã xác định đề tài cho mình “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên”. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên. - Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên trong giai đoạn năm 2011 – 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc là những phương pháp được sử dụng trong khóa luận. 5. Kết cấu khóa luận Nội dung khóa luận chia làm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên.
  • 12. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN 1.1. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Ngày nay, các doanh nghiệp đều hướng mục tiêu của mình vào việc sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả và lợi nhuận đạt được là lớn nhất. Môi trường kinh doanh luôn biến đổi, đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay thì đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có những chiến lược thích hợp để có thể tồn tại và phát triển. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phân bổ và quản trị có hiệu quả nguồn nhân lực và luôn kiểm tra việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả nhất. Muốn kiểm tra được tính hiệu quả của hoạt động SXKD thì doanh nghiệp phải đánh giá được hiệu quả trên từng phạm vi cũng như ở mỗi bộ phận. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả SXKD nhưng ta có thể hiểu nó theo một cách khái quát nhất là: Hiệu quả hoạt động SXKD là một phạm trù phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, đất đai,…) nhằm đạt được mục tiêu xác định. Trình độ sử dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét rằng mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tiễn nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công,… để nâng cao lợi nhuận. Công thức chung để tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là: H= K/C Trong đó: H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh K: Kết quả đạt được C: Hao phí nguồn lực để tạo ra kết quả đó Nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Bởi lẽ, đó là công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Nhờ đó, doanh nghiệp đánh giá đầy đủ sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nó, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng một cách bền vững, đưa doanh nghiệp đi lên và phát triển không ngừng. 1.1.2. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên 1.1.2.1. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh ngiệp tư nhân Thanh Yên Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải tập hợp các phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao Thang Long University Library
  • 13. 2 động với các yếu tố vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận. Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt được mục tiêu này, quản trị doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh không những cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Bản chất của phạm trù hiệu quả đã chỉ rõ trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất: Trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất càng cao, doanh nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng viẹ c sử dụng các nguồn lực đầu vào. Đây là điều kiẹ n tiên quyết để doanh nghiẹ p đạt mục tiêu lợi nhuạ n tối đa. Do đó xét trên phu o ng diẹ n lý luạ n và thực tiễn, phạm trù hiẹ u quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng viẹ c đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra mọ t giải pháp tối u u nhất, đu a ra phu o ng pháp đúng đắn nhất để đạt mục tiêu lợi nhuạ n tối đa. Với tu cách mọ t công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiẹ u quả không chỉ đu ợc sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn đu ợc sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhu ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Và nhu đã lu u ý, do phạm trù hiệu quả có tầm quan trọng đặc biệt nên trong nhiều tru ờng hợp ngu ời ta coi nó không phải chỉ nhu phu o ng tiện để đạt kết quả cao mà còn nhu chính mục tiêu cần đạt. 1.1.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Nâng cao hiẹ u quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả na ng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt đu ợc sự lựa chọn tối u u. Trong điều kiẹ n khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiẹ u quả kinh doanh là điều kiẹ n không thể không đạ t ra đối với bất kỳ hoạt đọ ng sản xuất kinh doanh nào. Tuy nhiên sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiẹ p trong các co chế kinh tế khác nhau là không giống nhau. Trong co chế kế hoạch hóa tạ p trung, viẹ c lựa chọn kinh tế thu ờng không đạ t ra cho cấp doanh nghiẹ p. Mọi quyết định kinh tế: Sản xuất cái gì? Sản xuất nhu thế nào? Sản xuất cho ai? đều đu ợc giải quyết từ mọ t trung tâm duy nhất. Doanh nghiẹ p tiến hành các hoạt đọ ng sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiẹ p là hoàn thành kế hoạch nhà nu ớc giao. Do những hạn chế nhất định của
  • 14. 3 co chế kế hoạch hóa tạ p trung mà không phải chỉ là vấn đề các doanh nghiẹ p ít quan tâm tới hiẹ u quả hoạt đọ ng kinh tế của mình mà trong nhiều tru ờng hợp các doanh nghiẹ p hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá. Hoạt đọ ng kinh doanh trong co chế kinh tế thị tru ờng, môi tru ờng cạnh tranh gay gắt, nâng cao hiẹ u quả kinh doanh của hoạt đọ ng sản xuất là điều kiẹ n tồn tại và phát triển của các doanh nghiẹ p. Trong co chế kinh tế thị tru ờng, viẹ c giải quyết ba vấn đề kinh tế co bản: Sản xuất cái gì, sản xuất nhu thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hẹ cung cầu, giá cả thị tru ờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiẹ p phải tự ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán lỗ lãi, lãi nhiều hu ởng nhiều, lãi ít hu ởng ít, không có lại sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuạ n trở thành mọ t trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh. Mạ t khác, trong nền kinh tế thị tru ờng thì các doanh nghiẹ p phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Môi tru ờng cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuọ c cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiẹ p trụ vững, phát triển sản xuất, nhu ng không ít doanh nghiẹ p đã thua lỗ, giải thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong co chế thị tru ờng, các doanh nghiẹ p luôn phải nâng cao chất lu ợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuạ n. Các doanh nghiẹ p phải có đu ợc lợi nhuạ n và đạt đu ợc lợi nhuạ n càng cao càng tốt. Do vạ y, đạt hiẹ u quả kinh doanh và nâng cao hiẹ u quả kinh doanh luôn là vấn đề đu ợc quan tâm của doanh nghiẹ p và trở thành điều kiẹ n sống còn để doanh nghiẹ p có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị tru ờng. 1.1.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.3.1. Hiẹ u quả kinh doanh và hiẹ u quả kinh tế xã họ i. Hiẹ u quả kinh doanh cá biẹ t là hiẹ u quả kinh doanh thu đ ợc từ hoạt đọ ng kinh doanh của từng doanh nghiẹ p. Biểu hiẹ n chung của hiẹ u quả kinh doanh cá biẹ t là lợi nhuạ n mà mỗi doanh nghiẹ p đạt được.
Hiẹ u quả kinh tế xã họ i mà ngành thưo ng mại - dịch vụ đem lại cho nền kinh tế quốc dân là những đóng góp thông qua kết quả phục vụ sản xuất, đời sống, chuyển dịch co cấu kinh tế, thúc đẩy phát triển sản xuất và cải thiẹ n đời sống nhân dân.... 1.1.3.2. Hiẹ u quả bọ phạ n và hiệu quả tổng hợp Mỗi nhà cung cấp tiến hành hoạt đọ ng sản xuất kinh doanh của mình với mọ t chi phí cá biẹ t nhất định và doanh nghiẹ p nào cũng muốn tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cao nhất. Tuy vạ y, khi hàng hóa dịch vụ của mình ra bán trên thị trường, họ chỉ có thể bán theo mọ t giá là giá cả thị trường, nếu sản phẩm của họ hoàn toàn giống nhau về mạ t chất lượng. Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao đọ ng xã họ i. Nhưng tại mỗi doanh Thang Long University Library
  • 15. 4 nghiẹ p mà chúng ta cần đánh giá hiẹ u quả, thì chi phí lao đọ ng xã họ i đó lại được thể hiẹ n dưới các dạng chi phí cụ thể. - Giá thành sản xuất - Chi phí ngoài sản xuất. Bản thân mỗi loại chi phí trên lại có thể được phân chia chi tiết tỉ mỉ ho n. Đánh giá hiẹ u quả kinh doanh thương mại không thể không đánh giá hiẹ u quả tổng hợp của các loại chi phí trên đây và cũng cần thiết phải đánh giá hiẹ u quả của từng loại chi phí. 1.1.3.3. Hiẹ u quả tuyẹ t đối và hiẹ u quả so sánh. Hiẹ u quả tuyẹ t đối là lượng hiẹ u quả được tính toán cho từng phưo ng án cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra. Hiẹ u quả so sánh được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiẹ u quả tuyẹ t đối của các phưo ng án với nhau. Nói cách khác, hiẹ u quả so sánh chính là mức chênh lẹ ch về hiẹ u quả tuyẹ t đối của các phưo ng án. Mục đích chủ yếu của viẹ c tính toán này là so sánh mức đọ hiẹ u quả của các phưo ng án, từ đó cho phép lựa chọn mọ t cách làm có hiẹ u quả cao nhất. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đến hạn trả bằng TSNH của doanh nghiệp như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu khách hàng, hàng tôn kho,... Nó còn cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TSNH và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TS lưu động so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân bổ vốn hợp lý. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với tỉ lệ thanh toán ngay (current ratio) bởi vì nó đã loại trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán vì
  • 16. 5 hàng tồn kho khó có thể chuyển đổi ra tiền mặt ngay lập tức. Hệ số này đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn và một doanh nghiệp có hệ số thanh toán nhanh lớn hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đó có tình hình tài chính lành mạnh, các khoản nợ có thể được thanh toán bất cứ lúc nào cần thiết. Hệ số thanh toán bằng tiền (tức thời) Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán bằng tiền là phép tính giữa TS quay vòng nhanh chia cho nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những TS nhanh chóng chuyển đổi thành tiền và các khoảng tương đương tiền bao gồm: tiền, chứng khoán, các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Tỷ lệ này thường dao động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu, có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp hay không thì cần xem xét đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ có bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. Nhưng không phải lúc nào cao cũng tốt vì nếu tỷ suất này cao do doanh nghiệp tăng giá bán khi chi phí không đổi thì tính cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ giảm do tiêu thụ được ít hàng hóa từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuân cũng giảm theo. Vì vậy, để đánh giá chỉ tiêu này một cách chính xác thì doanh nghiệp phải thường xuyên tìm hiểu thị trường và nhu cầu của khách hàng để có đặt ra những mục tiêu bán hàng hợp lý với ngành nghề của mình và doanh nghiệp cũng phải so sánh chỉ tiêu này của năm nay so với năm trước và tiêu chuẩn của ngành để có được sự nhìn nhận khách quan hơn. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Đây là một chỉ số thể hiện sự tương quan giữa mức sinh lợi của một doanh nghiêp so với tài sản của nó. Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong hoạt động SXKD Thang Long University Library
  • 17. 6 của doanh nghiệp và cũng là thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận ròng Tổng giá trị tài sản Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào TS mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua them máy móc thiết bị. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào TS như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây. Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng VCSH sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như: Thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận và doanh thu TS. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau ROA = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tài sản bình quân ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu × Số vòng quay tài sản Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của TS như sau: Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng
  • 18. 7 quay của tổng TS bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần và tổng TS bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng TS bình quân nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng TS bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên,… Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng TS bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của TS thích hợp. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả SXKD từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của VCSH Tỷ suất sinh lời của VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Bình quân VCSH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng cao. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên mô hình Dupont Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên TS, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng TS. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Thang Long University Library
  • 19. 8 Lợi nhuận ròng VCSH = Lợi nhuận ròng Doanh thu x Doanh thu Tổng TS x Tổng TS VCSH Hay: ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng TS x Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. Tăng hiệu suất sử dụng TS, nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng TS. Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.3. Các tiêu chỉ đánh giá khả năng hoạt động của doanh nghiệp Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng hoá tồn kho bình quân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn = 365
  • 20. 9 kho Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian quay vòng các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tỷ lệ này có thể cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lý các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng quay các khoản phải thu thấp sẽ phản ánh chính sách bán chịu của doanh nghiệp không có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân = 365 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán qua các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ. Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán và ngược lại. Kỳ thu tiền phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: Tính chất doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu hay không, tình trạng nền kinh tế, chính sách tín dụng và chi phí bán chịu,.. Ngoài ra độ lớn của các khoản phải thu còn phụ thuộc và các khoản trả trước của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng của các khoản phải trả Số vòng quay của các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và khả năng thanh toán chậm. Ngược lại, nếu vòng quay của các khoản phải trả lớn thì chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhanh. Nếu vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn) sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro về khả năng thanh khoản của doanh nghiệp. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.4.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản) Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp luôn mong muốn TS vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho Thang Long University Library
  • 21. 10 doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu, là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các TS vận động chậm, có hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Suất hao phí tài sản so với doanh thu thuần Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần = Bình quân TS Doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TS là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần dự kiến. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng TS đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp phần tiết kiệm TS và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế = Bình quân TS Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các TS mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, đồng thời cho biết doanh nghiệp đã thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng các TS càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp. 1.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và một số tài sản khác. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn - Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Số vòng quay tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ và chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. - Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần
  • 22. 11 Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu = TSNH bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. - Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế = TSNH bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao. Ngoài ra chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. - Thời gian một vòng quay của tài sản ngắn hạn Thời gian quay vòng tài sản ngắn hạn = 365 ngày Số vòng quay TSNH Thời gian 1 vòng quay tài sản ngắn hạn = TSNH bình quân × 365 ngày Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA – Return on Current Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân 1.2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến và đặc trưng cơ bản của đối tượng nghiên cứu. Trong quá trình SXKD, chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị tài sản tạo ra với giá trị tài sản cố định được sử dụng bình quân trong kỳ hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH được sử dụng bình quân. Thang Long University Library
  • 23. 12 Sau đây là một số chỉ tiêu mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng TSDH trong doanh nghiệp và từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Bình quân TSDH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các nguồn vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn còn có một khoản mục rất được quan tâm là đầu tư tài chính dài hạn gồm: Đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn. Suất hao phí tài sản dài hạn so với doanh thu Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu = Bình quân TSDH Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Suất hao phí tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận sau thuế = Bình quân TSDH Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho phù hợp. Mặt khác, chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận mong muốn. 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn luôn theo đuổi mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh là cao nhất, đem lại lợi nhuận là lớn nhất. Ta biết rằng vốn kinh doanh là một trong ba yếu tố đầu vào quan trọng nhất phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh là nguồn hình thành lên tài sản giúp doanh nghiệp duy trì được hoạt động kinh doanh liên tục và
  • 24. 13 tồn tại được trên thị trường. Vì vậy, doanh nghiệp phải có một lượng vốn kinh doanh nhất định và các nguồn tài trợ tương ứng để đảm bảo cho mọi hoạt động phát triển của doanh nghiệp đều được đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhất. Có 2 nguồn vốn: Vốn chủ sở hữu và vốn vay. Làm thế nào để sử dụng 2 nguồn vốn này một cách hiệu quả nhất mang lại tối đa lợi nhuận là vấn đề hết sức quan trọng mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Dưới đây, khóa luận tốt nghiệp sẽ trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng 2 loại vốn này. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay(EBIT) Chi phí lãi vay Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động SXKD. Hệ số thể hiện mối quan hệ chi phí lãi vay và lợi nhuận doanh nghiệp, qua đó đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay không. Do khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp trừ vào lợi nhuận trước thuế và lãi vay, sau đó mới phải nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Vì thế mà EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán lãi từ lợi nhuận được càng đảm bảo. Thông thường hệ số lớn hơn 2 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tích cực và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên lãi vay Tỷ suất sinh lời trên lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Số tiền vay Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Trong quá trình hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp gồm các quá trình: Dự trữ - sản xuất – tiêu thụ. Trong quá trình đó, doanh nghiệp phải bỏ ra rất nhiều chi phí từ những yếu tố khác nhau. Vì vậy, doanh nghiệp luôn chú trọng đến công tác quản lý chi phí để chi phí bỏ ra là thấp nhất làm cho lợi nhuận đạt được là cao nhất. 1.2.6.1. Tổng chi phí Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động SXKD. Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng, nó bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi Thang Long University Library
  • 25. 14 phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác. Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích hiệu quả sử dụng chi phí và tỷ suất lợi nhuận chi phí. Hiệu suất sử dụng chi phí = Tổng doanh thu Tổng chi phí trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cang thì chứng tỏ doanh nghiệp SXKD hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận chi phí = Tổng lợi nhuận trong kỳ Tổng chi phí trong kỳ Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng chi phí bỏ ra thì sẽ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này sẽ giúp doanh nghiệp biết được hiệu suất kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay không. Chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả và công tác quản lý chi phí một cách chặt chẽ và khoa học của doanh nghiệp đang phát huy tối đa công dụng để mang lại kết quả tốt. 1.2.6.2. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho thành phẩm hoặc là giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Giá vốn hàng bán được tạo thành từ các chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Giá vốn hàng bán là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán ra trong một kỳ, phản ánh mức độ tiêu thụ hàng hóa cũng như tham gia vào quá trình xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể hiểu rõ hơn giá vốn hàng bán thay đổi như thế nào, nó chiếm tỷ trọng là bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng cũng như hiệu quả quản lý doanh nghiệp trong việc cắt giảm chi phí thì ta sẽ xem xét sự biến động của giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh qua các năm. Tuy nhiên có thể thấy một hạn chế về số liệu giá bán cũng như chi phí trên mỗi sản phẩm nên ta chỉ có thể phân tích những xu hướng chung mà không thể phân tích được cụ thể những biến đổi trong thành phần cấu tạo giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp – Doanh thu thuần Việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với việc phân tích lợi nhuận gộp, sự thay đổi trong giá vốn hàng bán nói chung hay sự thay đổi từng khoản mục chi phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong lợi nhuận gộp. 1.2.6.3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản tiêu thụ hàng hóa,
  • 26. 15 thành phẩm, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một kỳ nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh trong kỳ liên quan đến chi phí bán hàng, ta xét tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận gộp Chi phí bán hàng Chỉ tiêu này cho ta biết cứ một đồng chi ra cho việc bán hàng hóa thì sẽ thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao phí lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác. Xét về mặt bản chất, nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nó đảm bảo cho quy trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Chi phí quản lý doanh nghiệp = Lợi nhuận gộp Chi phí quản lý doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi ra để quản lý doanh nghiệp thì thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chi phí này cao thể hiện doanh nghiệp đã hạn chế tới mức thấp nhất các khoản chi phí không hợp lý, nâng cao hiệu quả SXKD mà vẫn đảm bảo phục vụ văn minh thương nghiệp. 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên 1.3.1. Nhân tố khách quan Môi trường vĩ mô: Yếu tố tự nhiên: Tác động rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Về cơ bản, thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến tự nhiên chẳng hạn như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh du lịch, khách sạn, kinh doanh sản phẩm có tính thời vụ. Yếu tố tự nhiên gồm có: thời tiết, khí hậu, nguồn nước,…Trong những năm gần đây thì tình hình thời tiết thay đổi thất thường, điều này có thể gây khó khăn cho quá trình sản xuất kinh doanh làm cho hoạt động này có thể bị gián đoạn do không tìm được nguồn nguyên vật liệu, thiếu nhân công,… làm cho chi phí SXKD tăng lên. Vì vậy ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến hiệu quả SXKD trong kỳ của doanh nghiệp. Để chủ động phòng tránh cũng như khắc phục kịp thời những tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp phải có những kế hoạch quản lý thông qua phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Thang Long University Library
  • 27. 16 Nền kinh tế: Là sự tổng hợp của nhiều yếu tố như tốc độ tăng trưởng, sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, luật cung cầu, sự ổn định về giá, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái… tất cả những yếu tố này đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức đối với doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra những kết luận, đánh giá đúng nhằm khắc phục những khó khăn có thể xảy ra. Để làm có những kết luận xác thực và chính xác, doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng như: các số liệu tổng hợp của kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của các nhà kinh tế lớn… Kỹ thuật – Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường được biểu hiện như phương pháp sản xuất kỹ thuật mới, vật liệu mới, trang thiết bị mới, các bí quyết, phát minh sang tạo và mới lạ… Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng vào thực tiễn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng suất tạo ra sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp không ít nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Văn hóa – Xã hội: Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người. Nó bao hàm những giá trị phi vật chất của xã hội và cả khía cạnh vật chất khác. Vì vậy, văn hóa – xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nhận định các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nắm bắt được cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh. Chính trị - Pháp luật: Đó là các yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như: Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Sự ổn định về tình hình chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn các nhà đầu tư. Môi trường vi mô Nhà cung cấp: Yếu tố vô cùng quan trọng với một bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi lẽ, nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung cấp cho công ty và những đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Bên cạnh đó, các nhà quản trị phải chú ý theo dõi giá các mặt hàng cung ứng, bởi có sự đột biến về giá cả sẽ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh, nếu đối thủ nâng hoặc hạ giá. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về việc cung ứng và hẹn giao hàng. Trong các kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với công ty.
  • 28. 17 Khách hàng: Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu nhu cầu, sở thích, tâm ý của khách hàng để doanh nghiệp có phương pháp tiếp thị tối ưu và hợp lý nhất. Thị trường lao động: Khi doanh nghiệp có một nguồn lực lao động dồi dào, cũng như chuyên môn nghiệp vụ cao thì doanh nghiệp đó có thể tạo ra những sản phẩm tốt, dịch vụ chất lượng cao, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại. Bởi vậy, thị trường lao động là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh: Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, cũng cần bắt gặp những đối thủ cạnh tranh. Vì thế mà doanh nghiệp cần xác định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi thế như thế nào, có những mặt hạn chế nào. Từ đó, nắm vững đối thủ cạnh tranh và có những chiến lược nhằm đánh bại đối thủ cạnh tranh của mình. Nhân tố chủ quan Nhân tố cơ chế quản lý công ty: Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho các nhà quản lý sử dụng tốt hơn nguồn lực của công ty, sẽ nâng cao được hiệu quả của kinh doanh của công ty. Còn nếu bộ mấy cồng kềnh, sẽ lãng phí các nguồn lực của công ty và hạn chế hiệu quả kimh doanh của công ty. Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý không những giúp cho doanh nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà giúp giảm thiểu tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tốt. Nhân tố này là hạt nhân giúp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, giúp các lãnh đạo có những quyết định đúng đắn và hướng đi phù hợp tạo ra những động lực to lớn để khuyến khích sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD. Nhân tố con người: Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành viên trong công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu nếu đước các cán bộ có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo trọng công việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả cao. Con người là chủ thể chính để hoạt động kinh doanh được diễn ra, do đó mọi nỗ lực phát triển, đưa khoa học kỹ thuật trang thiết bị hiện đại do con người tạo ra điều hành và sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, mang lại lợi nhuận cao. Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty: Vốn là yếu tố không thể thiếu trong kinh doanh. Công ty có vốn kinh doanh càng lớn thì cơ hội dành được những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vốn của công ty Thang Long University Library
  • 29. 18 ngoài nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có vai trò rất lớn trong hoạt động kinh doanh. Thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty (vốn bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, hợp lý sẽ góp phần làm tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kết luận chương 1 Chương 1 đã trình bày một cách khái quát cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, cụ thể là khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả SXKD và các cách phân loại hiệu quả kinh doanh. Từ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã viết ở chương này, ta có thể đánh giá được thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên ở chương 2.
  • 30. 19 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN 2.1. Vài nét giới thiệu về doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên Tên công ty: DOANH NGIỆP TƯ NHÂN THANH YÊN Tên tiếng Anh: THANH YEN PRIVATE ENTERPRISE Địa chỉ: 73E, đường Hà Huy Giáp, P.Quyết Thắng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai. Lĩnh vực kinh doanh: Khai thác và chế biến đá xây dựng. Khoan, cuốc, xúc đá và vận chuyển đá đường bộ, đường thu. Mã số thuế: 360064455 Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ Điện thoại: 0613 954 676 Fax: 0613 954 676 Email: thanhyen@company.vn 2.1.1. Quá trình hình thànhvà phát triển của doanh nghiệp Năm 2003: Thành lập Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên vào ngày 21/2/1999 dưới sự đồng ý của bộ kế hoạch và đầu tư tỉnh đồng nai tại địa chỉ 73E, đường Hà Huy Giáp, P.Quyết Thắng, TP.Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai với quy mô hoạt động tại Đồng Nai, TPHCM và Bình Dương. Đối tượng kinh doanh: đá xây dựng, máy móc khai thác đá. Hoạt động kinh doanh: khai thác – bán đá xây dựng, lắp đặt và sản xuất máy móc khai thác đá. Năm 2005: Doanh nghiệp đã triển khai và mở rộng hoạt động ra toàn quốc. Các đơn đặt hàng về vật liệu xây dựng (đá xây dựng) và dịch vụ lắp đặt máy móc khai thác đá đã tăng lên. Năm 2009: Đối tượng khách hàng đã đến được với các quốc gia khác. 2 chi nhánh đã được mở tại phường Quang Vinh, TP. Biên Hòa và phường Thanh Phong, TP. Biên Hòa. Năm 2009 đến nay (2014): Sản xuất không ngừng nâng cao và đối tượng khách hàng nước ngoài ngày càng nhiều, hứa hẹn một tương lai bền vững của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 31. 20 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty DNTN Thanh Yên (Nguồn: Phòng nhân sự) Giám đốc Phòng điều hành sản xuất Phòng kỹ thuật Phòng nhân sự Phòng kế toán Đội VI Xe xúc Số 02 Đội II (Máy nghiền số 02) Đội I (Máy nghiền số 01) Đội III Xe ben Đội IV Xe đào Đội V Xe xúc Số 01 Bảo vệ
  • 32. 21 Giám đốc: Là người điều hành doanh nghiệp, đề ra phương hướng hoạt động, giám sát công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thường xuyên tạo mối quan hệ với khách hang, chăm lo cho đời sống của cán bộ công nhân viên. Phòng điều hành sản xuất Phòng điều hành sản xuất có chức năng tiếp nhận, quản lý vận hành các thiết bị máy móc để sản xuất và khai thác đá theo kế hoạch sản xuất được chủ doanh nghiệp doanh nghiệp phê duyệt. Tổ chức, bố trí, sắp xếp lực lượng CBCNV trong khu vực làm việc để đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả các thiết bị được giao theo Quy trình, Quy phạm của ngành đá và của Doanh nghiệp đã ban hành. Quản lý tài sản, phương tiện, thiết bị, vật tư do doanh nghiệp trang bị phục vụ yêu cầu sản xuất. Thường xuyên vệ sinh thiết bị vận hành và khu vực nơi làm việc. Tổ chức việc học tập, huyến luyện nâng cao tay nghề cho nhân viên vận hành theo đúng biểu mẫu đã ban hành. Bảo quản, quản lý, lưu giữ các tài liệu được giao. Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ Doanh nghiệp giao. Phòng kỹ thuật Chịu trách nhiệm về bảo trì và vận hành máy móc, phục vụ cho việc gia công đá được hoạt động liên tục. Phòng nhân sự Làm công tác tuyển dụng lao động, bố trí và quản lý nhân sự, đảm bảo chế độ chính sách về bảo hộ lao động, anh toàn lao động và bảo vệ con người Phòng kế toán Theo dõi, phân tích và phản ánh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Doanh nghiệp và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho chủ Doanh nghiệp trong công tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh. Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật Kế toán và Điều lệ của Doanh nghiệp. Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp theo quy định của Nhà nước. Thực hiện chế độ báo các tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và điều lệ của Doanh nghiệp Thực hiện các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, và người lao động theo luật định. Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản, nguồn vốn. Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế toán tài chính theo quy định và điều lệ Doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22 Thực hiện những nhiệm vụ khác do chủ Doanh nghiệp phân công. 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên là một doanh nghiệp sản xuất với các nghành nghề kinh doanh chính là: Khai thác, sản xuất và kinh doanh các loại đá xây dựng như: Đá dùng cho các trạm trộn bê tông thương phẩm & bê tông nhựa nóng, đá dăm, đá xô bồ, đá hộc thông dụng, đá hộc quy cách, v.v… Lắp đặt và sản xuất các loại máy móc xây dựng để khai thác đá. 2.1.4. Quy trình sản xuất kinh doanh Mỗi doanh nghiệp đều sản xuất kinh doanh theo một quy trình cụ thể, khoa học, đảm bảo sự liên kết giữa các khâu để tạo ra những sản phẩm tốt nhất với chi phí bé nhất phục vụ cho việc gia tăng lợi nhuận. Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh Khai thác đá: Là một công việc khó khăn, phải sử dụng nhiều đến máy móc công nghệ liên quan, sức lao động chỉ chiếm một phần nhỏ. Trước tiên, doanh nghiệp phải cho nổ mìn phá đá, sau đó dùng xe cuốc để đập nhỏ và phân loại đá và dùng xe ben để chở đá về khu vực sản xuất để tiến hành sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh. Sản xuất đá xây dựng: Sau khi đá được đưa vào khu vực sản xuất thì doanh nghiệp tiến hành nghiền đá rồi làm các sản phẩm đá khác nhau theo nhu cầu của thị trường. Sau khi làm ra sản phẩm thì doanh nghiệp tiến hành vận chuyển chúng đến kho thành phẩm để dễ dàng giao cho khách hàng. Tiêu thụ: Là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Sản xuất ra mà không có nơi tiêu thụ sẽ dẫn đến hàng tồn kho lớn, ứ đọng vốn, không có vốn để tái đầu tư mở rộng SXKD làm giảm hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phát triển các chính sách bán hàng hấp dẫn để hàng hóa sản xuất ra có thể tiêu thụ được nhiều nhất, gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn 2.2.1.1. Tình hình tài sản Khai thác đá Sản xuất đá xây dựng Tiêu thụ
  • 34. 23 Biểu đồ 0.1. Biểu đồ cơ cấu tài sản (Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012) Căn cứ vào biểu đồ 2.1 về cơ cấu tài sản ta thấy công ty đang có xu hướng tập trung đầu tư cho TSNH. Cụ thể năm 2011, TSNH chiếm 54,4% tăng 4,9% so với năm 2010, sang đến năm 2012 tỷ trọng TSNH tăng mạnh 6,8% so với năm 2011. Ngược lại TSDH có xu hướng giảm đều qua các năm. Năm 2011, TSDH giảm so với năm 2010 là 4,9%, đến năm 2012 thì giảm còn 38,8%. Cơ cấu TS như vậy là do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty. Để chi trả cho các chi phí hàng ngày, thì công ty cần có lượng dự trữ lớn về tiền mặt, cũng như hàng tồn kho để đảm bảo khả năng thanh toán, cung cấp hàng hóa ra thị trường cũng như rót vốn đầu tư kịp thời bởi vậy mà tỷ trọng TSNH của công ty cao và chiếm lượng lớn trong tổng TS qua các giai đoạn. Công ty cũng không quên đầu tư nhiều vào TSDH vì TSDH tạo ra thu nhập trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh. Phân tích các khoản mục chi tiết của tài sản Thông qua số liệu đã tính toán ở bảng phụ lục 1, ta có thể đưa ra những nhận xét về tình hình TS của công ty một cách tổng quan như sau: Trước hết, ta thấy quy mô TS của công ty xu hướng tăng lên trong 3 năm trở lại đây. Cụ thể, trong giai đoạn 2010 – 2011 tổng TS tăng lên 5.355 triệu đồng tương đương tỷ lệ tăng 43,8%. Sự tăng này chủ yếu tập trung ở TSNH, năm 2011 TSNH chiếm 54,4% tăng 4,9% so với năm 2010. Năm 2012 tổng TS có xu hướng giảm 4.340,1 đồng tương đương mức giảm 24,7% so với năm 2011 nhưng vẫn tăng so với năm 2010 là 1.014,9 triệu đồng tương đương mức tăng 8,3%. Ở giai đoạn này tổng TS có xu hướng giảm đi là do sự giảm mạnh tỷ trọng của TSDH, TSNH có một chút giảm nhẹ. Tài sản ngắn hạn Năm 2011 TSNH tăng một lượng khá lớn so với năm 2010 là 3.500,8 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 57,8%. Sang đến năm 2012 TSNH có xu hướng giảm nhẹ là 1.450,3 triệu đồng tương ứng với mức giảm 15,2%. Để nhìn nhận rõ hơn về tình hình TSNH của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể: 49, 5% 50, 5% Năm 2010 TSNH TSDH 54, 4% 45, 6% 0% 0% Năm 2011 TSNH 61. 2% 38. 8% 0 0 Năm 2012 TSNH TSDH Thang Long University Library
  • 35. 24 Tiền và các khoản tương đương tiền Nhìn chung lượng tiền và các khoản tương đương tiền không chiếm một tỷ trọng quá lớn trong cơ cấu TS của công ty. Tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền của công ty năm 2011 giảm 49,6% so với năm 2010 tương ứng mức giảm là 430 triệu đồng. Nguyên nhân dẫn đến suy giảm lượng tiền là do ảnh hưởng từ nền kinh tế khó khăn, lượng hàng hóa bán ra thị trường giảm dẫn đến suy giảm doanh thu nên lượng tiền thu được cũng giảm theo, cũng có thể là do khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp. Năm 2012 so với năm 2011 tiền và các khoản tương đương tiền giảm 314,5 triệu đồng tương ứng với mức giảm mạnh 72%. Mặc dù doanh thu năm này tăng cao, doanh nghiệp bán được nhiều hàng hóa, SXKD hiệu quả nhưng doanh nghiệp đã phải chi rất nhiều tiền mặt phục vụ cho việc mở rộng quy mô hoạt động, đầu tư sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất, để hoàn thành những dự án ký kết hợp đồng với đối tác, nhằm tăng lợi nhuận và doanh thu nên mới có sự suy giảm mạnh như vậy. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Doanh nghiệp không có khoản đầu tư tài chính ngắn hạn nào trong giai đoạn 2010 – 2013. Nghĩa là doanh nghiệp không có bỏ vốn mua các chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm, doanh nghiệp tập trung vào hoạt động sản xuất, hơn nữa có thể giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro từ việc đầu từ ngắn hạn. Các khoản phải thu ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm một tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu TS. Năm 2011 khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.389,1 triệu đồng tương ứng mức tăng 46,6% so với năm 2010. Nguyên nhân là do doanh nghiệp cho khách hàng chiếm dụng vốn để giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới, gia tăng sự trung thành của khách hàng đối với doanh nghiệp trong thời kỳ khó khăn. Đến năm 2012, khoản mục này quay đầu giảm 1.020,8 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 13,6% so với năm 2011. Do nhu cầu của khách hàng tăng cao trong năm này nên doanh nghiệp cần mở rộng SXKD để đáp ứng hết các nhu cầu cần thiết của khách hàng nên rất cần tiền để đầu tư mở rộng, vì vậy doanh nghiệp đã hạn chế tối đa việc cho khách hàng chiếm dụng vốn. Hàng tồn kho Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối lớn so với tổng TS của công ty, điều này là hoàn toàn hợp lý với đặc điểm kinh doanh của công ty. Lượng hàng tồn kho năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.411,3 triệu đồng, tương ứng mức tăng rất cao 2369,5%, do ảnh hưởng từ nền kinh tế lượng hàng hóa bán ra giảm, nhu cầu tiêu dùng giảm nên hàng tồn kho lớn. Công ty cần tăng cường công tác quản lý hàng tồn kho để tránh những chi phí phát sinh trong quá trình dự trữ và tìm cách tiêu thụ sớm nhất để tái sử dụng nguồn vốn khi cần thiết. Tuy nhiên đến năm 2012, lượng hàng tồn kho có xu hướng giảm so với năm 2011 là 636,3
  • 36. 25 triệu đồng tương ứng 43,3%. Do hoạt động mở rộng SXKD, đáp ứng tối đa nhu cầu hàng hóa cho khách hàng nên lượng hàng hóa bán ra lớn, doanh nghiệp thu được vốn nhanh chóng để tiếp tục SXKD phục vụ cho các dự án, hợp đồng mới. Tài sản ngắn hạn khác: Các tài sản này chiếm 1 tỷ lệ nhỏ nhưng nó cũng góp phần tạo nên cơ cấu tài sản đa dạng cho doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế được khấu trừ, thuế phải thu nhà nước,… các chỉ tiêu này cũng đóng một phần vào việc tăng doanh thu cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Tài sản dài hạn TSDH trong 3 năm có sự biến động. Giai đoạn năm 2010 – 2011, TSDH tăng 1.854,3 triệu đồng tương đương mức tăng 30%. Do tổng tài sản của công ty tăng lên kéo theo sự tăng lên của TSDH, doanh nghiệp tiến hành mua thêm máy móc để thanh thế những máy móc có hiệu quả sản xuất kém. Nhưng đến năm 2012, TSDH có xu hướng giảm 2.889,9 triệu đồng, mức giảm 36% so với năm 2011. Do công ty đã tiến hành sửa chữa, nâng cấp các thiết bị, tài sản cố định cũ nên doanh nghiệp không phải tiến hành mua thêm máy móc. TS của công ty chủ yếu là TS cố định, trong đó hữu hình là chủ yếu vì đặc thù kinh doanh của công ty là khai thác đá nên các các máy móc để phục vụ quá trình SXKD là chủ yếu, nó giúp hoạt động SXKD được tiến hành nhanh chóng hơn, tạo ra được nhiều sản phẩm hơn nên đầu tư vào TS cố định sẽ nâng cao hiệu quả SXKD. Để có thể nhìn nhận rõ hơn về tình hình TSDH của công ty, dưới đây là kết quả phân tích cụ thể như sau: Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định hữu hình chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong TS dài hạn. Tài sản cố định hữu hình năm 2011 tăng lên là 2.626,7 triệu đồng tương đương mức tăng 54,5% so với năm 2010, đến năm 2012 thì TS cố định hữu hình giảm 2.310,5 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 31% so với năm 2011. Sở dĩ năm 2011, công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị phục vụ SXKD như: phương tiện vận tải (xe ben), máy phục vụ việc khai thác đá (máy cuốc), máy phục vụ quá trình SXKD (máy nghiền đá), máy truyền dẫn, dụng cụ quản lý máy móc để gia tăng thời gian sử dụng của các loại máy.. Nhưng đến năm 2012, nhằm tiết kiệm chi phí, do lạm phát, do khủng hoảng kinh tế, và những tác động của giá nguyên vật liệu thiết bị tăng cao, nên công ty đã có những biện pháp hạn chế việc mua sắm máy móc, mà huy động tối đa các thiết bị này vào hoạt động SXKD, tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất, đem lại hiệu quả cho việc đầu tư. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Doanh nghiệp trong giai đoạn 2010 – 2011 không đầu tư bất cứ khoản tài chính dài hạn nào. Điều này cho thấy công ty đã không chú trọng đẩy mạnh đầu tư tài chính bao gồm việc đầu tư vào trái phiếu và đầu tư tài chính vào các công ty con liên kết Việc không tập trung vào đầu tư tài chính sẽ giúp doanh nghiệp tập trung vào HĐKD tránh được các rủi ro, tuy nhiên doanh nghiệp sẽ mất một khoản lợi nhuận từ việc đầu tư tài chính dài hạn. Thang Long University Library
  • 37. 26 Nhận xét: Nhìn chung, tình hình tài sản của công ty biến động không ngừng qua các năm. Doanh nghiệp cũng đã cho thấy mức độ cũng như chiến lược đầu tư vào tài sản của mình để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. 2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn Tình hình nguồn vốn của công ty cũng có những biến động trong 3 năm 2010 – 2012. Sau đây ta phân tích để có những cái nhìn tổng quát về tình hình nguồn vốn: Biểu đồ 0.2. Cơ cấu nguồn vốn (Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012) Nhận thấy, qua biểu đồ 2.2, ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty có sự biến động qua các năm. Cơ cấu này chủ yếu thể hiện số nợ và tỷ suất nguồn vay nợ của công ty. Cụ thể, năm 2011 nợ phải trả là 14.784,4 triệu động chiếm 84% tổng nguồn vốn và tăng 4.983,3 triệu đồng tương ứng 51% so với năm 2010. Điều này cho thấy khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp giảm, ngày càng phụ thuộc vào nguồn vốn vay, điều này làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do chi phí phải trả cho lãi vay tăng lên. Đến năm 2012, nợ phải trả giảm xuống còn 9.986,1 triệu đồng giảm 4.798,3 triệu đồng với tốc độ giảm 32% so với năm 2011. Nguyên nhân là do năm 2012 công ty hoạt động hiệu quả SXKD phát triển nên đã có nguồn lợi nhuận để trả các khoản vốn vay có lãi suất cao, không ổn định để giảm thiểu chi phí lãi vay phải trả trong kỳ.Còn VCSH lại biến động tăng dần qua các năm nhưng tỷ trọng của nó trong tổng nguồn vốn lại biến động ngược lại so với tỷ trọng nợ phải trả. Năm 2011 VCSH là 2.798,5 triệu đồng chiếm 16% tổng nguồn vốn và tăng 371,8 triệu tương ứng 15% so với năm 2010. Nguyên nhân là do quy mô nguồn vốn tăng kéo theo sự tăng lên của VCSH nhưng tốc độ tăng lại ít hơn so với tốc độ tăng của nợ phải trả, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mở rộng quy mô trong năm này là không hợp lý, nó sẽ làm tăng các khoản chi phí lãi phải trả trong khi lợi nhuận làm ra lại thấp, ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đến năm 2012, nguồn CVSH đạt 3.256,6 triệu đồng, chiếm 24,6% và tăng 458,2 triệu tương ứng 16% so với năm 2011. Do làm ăn có lãi và hoạt động hiệu quả trả được một phần khoản nợ vay, điều này cho thấy công ty đã làm chủ tài chính 80,2 % 19,8 % 0% 0% Năm 2010 Nợ VCSH 84% 16% 0% 0% Năm 2011 Nợ VCSH 75,4 % 24,6 % 0% 0% Năm 2012 Nợ VCSH
  • 38. 27 hơn, thể hiện được năng lực quản lý của cấp lãnh đạo cũng như việc đề ra những chính sách hiệu quả cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 39. 28 Bảng 0.1. Tình hình nguồn vốn NGUỒN VỐN Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2010 -2011 Chênh lệch 2011 - 2012 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ A. NỢ PHẢI TRẢ 9.801,1 14.784,4 9.986,1 4.983,3 51% (4.798,3) (32)% Nợ ngắn hạn 5.788,2 4.784,4 1.086,1 (1.003,8) (17)% (3.698,3) (77)% Vay ngắn hạn 4.990,5 1.450 0 (3.540,5) (71)% (1.450) (100)% Phải trả người bán 619.231.150 3.314,3 889,2 2.695,1 435% (2.425,1) (73)% Người mua trả tiền trước 0 0 0 0 0 0 0 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 178,4 20 196,9 (158,4) (89)% 176,8 882% Phải trả người lao động 0 0 0 0 0 0 0 Chi phí phải trả 0 0 0 0 0 0 0 Các khoản phải trả phải nộp khác 0,8 0 0 (0.8) (100)% 0 0 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0 0 0 0 0 Nợ dài hạn 4.012,9 10.000 8.900 5.987,1 149% (1.100) (11)% Vay và nợ dài hạn 4.012,9 10.000 8.900 5.987 149% (1.100) (11)% B. VCSH 2.426,7 2.798,5 3.256,6 371,8 15% 458,2 16% Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.800 1.800 1.800 0 0% 0 0% Thặng dư vốn cổ phần 0 0 0 0 0 0 0 Quỹ đầu tư phát triển 0 0 0 0 0 0 0 Quỹ dự phòng tài chính 0 0 0 0 0 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 626,7 998,5 1.456,6 371,8 59% 458,2 46% TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 12.227,8 17.582,8 13.242,7 5.355 44% (4.340,1) (25)% (Nguồn: Báo cáo tài chính 2010 – 2012)
  • 40. 29 Sự thay đổi của từng khoản mục trong tổng nguồn vốn được trình bày cụ thể hơn như sau: Nợ phải trả Nợ phải trả của công ty bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, trong đó nợ dài hạn luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải trả. Nợ ngắn hạn Các khoản nợ ngắn hạn của công ty có xu hướng giảm dần theo thời gian. Năm 2011 nợ ngắn hạn giảm một khoảng là 1.003,8 triệu đồng với mức giảm 17% so với năm 2010. Và đến năm 2012 con số này tiếp tục giảm thêm 3.698,3 triệu đồng, tương ứng mức giảm mạnh 77% so với năm 2011. Tỷ trọng nợ ngắn hạn giảm có thể do công ty đã có nguồn để trả nợ vay. Trong năm 2011 nền kinh tế gặp khó khăn đặc biệt là các tổ chức tín dụng và ngân hàng thương mại nên áp lực trả nợ của công ty lớn, mặc dù lợi nhuận thấp nhưng công ty vẫn phải tiến hành trả các khoản vay đến hạn chứ không được gia hạn thêm. Sang đến năm 2012, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả đã có đủ tiền để chi trả cho những khoản vay trước và cũng không phải vay thêm nên nợ ngắn hạn giảm mạnh trong năm này. Để có thể nhìn nhận rõ hơn về tình hình nợ phải trả của công ty, dưới đây là tình hình phân tích cụ thể: Vay ngắn hạn Năm 2011 chỉ tiêu khoản mục này giảm 3.540,5 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 71% so với năm 2010. Do nền kinh tế khó khăn, lãi suất thị trường giảm đồng nghĩa với việc lãi suất ngân hàng tăng lên. Bởi vậy doanh nghiệp đã dần giảm các khoản vay ngắn hạn, tuy nhiên doanh nghiệp cần có những chính sách để sử dụng nguồn vốn đầu tư một cách hợp lý có hiệu quả. Sang đến năm 2012, doanh nghiệp đã trả được hết các khoản vay ngắn hạn và hoạt động kinh doanh ở mức an toàn nên không có nhu cầu vay theeo vốn từ ngân hàng hay các tổ chức khác. Phải trả người bán Khoản mục này có biến động trong giai đoạn 2010 – 2012. Năm 2011 khoản mục này tăng 2.695,1 triệu đồng, tương đương mức tăng mạnh 435% so với năm 2010. Sang năm 2012, khoản mục này lại có tín hiệu sụt giảm 2.425,1 triệu đồng tương đương 73% so với năm 2011. Khoản phải trả người bán là khoản nợ mà công ty có thể gia hạn thêm nếu đến hạn. Vì người bán cũng muốn duy trì sự trung thành của doanh nghiệp nên có thể cho doanh nghiệp nợ, quan hệ của doanh nghiệp với người bán là quan hệ thỏa thuận, xét trên phương diện tình nhiều hơn lý nên khoản nợ năm 2011 mới tăng mạnh như vậy, doanh nghiệp đã dùng lợi nhuận để trả nợ cho ngân hàng, cho những nguồn vay liên quan chặt chẽ đến pháp luật. Thang Long University Library
  • 41. 30 Nợ dài hạn Nợ dài hạn của công ty chiếm tỷ trọng lớn trong nợ phải trả của doanh nghiệp và tăng dần theo từng năm. Nợ dài hạn của công ty trong giai đoạn 2010 – 2012 lần lượt là 4.012,9 triệu đồng, 10.000 triệu đồng, 8.900 triệu đồng. Năm 2011 nợ dài hạn tăng 5.987,1 triệu đồng tương ứng với mức tăng mạnh 149%. Lý do có sự tăng mạnh do doanh nghiệp muốn có một khoản tiền dự trữ để đầu tư dài hạn, nâng cấp máy móc thiết bị để phục vụ cho việc khai thác đá được nhanh chóng và phục vụ cho hoạt động SXKD được thuận tiện vì đặc thù của ngành là thường xuyên phải áp dụng những máy móc công nghiệ cao để tạo ra được những sản phẩm chất lượng nhất. Vốn chủ sở hữu VCSH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng có sự gia tăng qua các năm. Năm 2011 tăng so với 2010 là 371,8 triệu đồng, tương đương tăng 15%, năm 2012 khoản mục này lại tiếp tục tăng thêm 458,1 triệu đồng, tương đương tăng 16%. Sự gia tăng nằm chủ yếu lợi nhuận chưa phân phối, doanh nghiệp vẫn giữ lại một phần lợi nhuận để hi vọng phát triển hoạt động SXKD ở các năm sau mặc dù năm 2011, doanh nghiệp phải chịu sức ép trả nợ từ các khoản vay ngắn hạn, điều này cho thấy được chiến lược kinh doanh của công ty là thận trọng. 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên trong giai đoạn 2010 – 2012 Doanh nghiệp tư nhân Thanh Yên đã trở thành nhà cung cấp các loại đá xây dựng có uy tín trên thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nghiệm. Không chỉ là một nhà cung cấp có uy tín mà Thanh Yên còn là nhà sản xuất có thương hiệu. Công ty luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, quan tâm đến mọi nhà đầu tư và khách hàng là thượng đế. Các ngành nghề của công ty rất đa dạng từ khai thác và chế biến đá xây dựng, cung cấp đá để phục vụ cho việc xây dựng. Và đó cũng là các hoạt động đem lại nguồn doanh thu cho công ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động SXKD của DNTN Thanh Yên chúng ta sẽ đi phân tích các chỉ tiêu sau để làm rõ.