Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
4. CAM
1-Tổng quan
Khái niệm
Lịch sử, quá trình phát
triển
Đối tượng phục vụ
Vai trò2-Quan hệ Cad-cam trong
sản xuất
3-Cấu tạo hệ thống Cam
Máy tính-nền tảng
của Cad-cam
Phần cứng của Cad-
cam
4-Điều khiển số-nền tảng Cad-cam
5-Hệ thống Cam trong ngành dệt may
7. 1. Quá trình thiết kế và chế tạo ra sản phẩm
truyền thống
8. 2. Thiết kế và gia công tạo hình
theo công nghệ tích hợp (CIM)
• CIM: Computer Integrated Manufacturing
• CIM là liên kết toàn bộ hệ thống CAD, CAM,
CAPP, CNC,… vào một quá trình hoàn toàn
duợc quản lý, giám sát và điều khiển bằng máy
tính
• Hệ thống này được quản lí và điều hành dựa
trên cơ sở dữ liệu trung tâm.
9. CAD (Computer Aided design):
Thiết kế có sự trợ giúp của máy tính.
+ Vẽ, in ấn (Drafting Design)
+Mô hình hóa đối tượng (Modelling
Design)
+ Kết xuất dữ liệu cho CAM, CAE.
10. CAE (Computer Adied
Engineering):
Kỹ thuật mô hình hóa và tạo mẫu
nhanh trong thiết kế chế tạo sản
phẩm. Mục tiêu của CAE là tự động
hóa chu trình thiết kếchế tạo thử sản
phẩm.
11. CAPP (hoặc CAP) (Computer Adied
Process Planing hoặc Computer Adied
Planning): lập kế hoạch sản xuất có sự
trợ giúp của máy tính. Mục tiêu của
CAPP là tự động hóa từng phần công tác
quản lý sản xuất trên mang máy tính.
12. CAM (Computer Aided Manufacturing):Chế tạo
(sản xuất) có sự trợ giúp của máy tính. Mục tiêu CAM
là mô phỏng quá trình chế tạo, lập trình chế tạo sản
phẩm trên các máy công cụ tự động CNC (Computer
Numerical Control - điều khiển số dùng máy tính).
14. CAQ (Computer Aided Quality
Control): Kiểm tra chất lựợng sản
phẩm có sự trợ giúp của máy tính. Mục
tiêu của CAQ là tự động hóa và nâng
cao độ chính xác
15. CAQ (Computer Aided Quality Control):
Kiểm tra chất lựợng sản phẩm có sự trợ
giúp của máy tính.
MAPP II( Manufacturing resourse
planning): hoạch định nguồn lực sản
xuất.
PP ( Production planning): hoạch định
nguồn lực sản xuất.
16. Sự phối hợp của các chương trình phần mềm trên đã trở thành một
loại hình công nghệ cao, một lãnh vực khoa học của liên nghành Cơ
khí – Tin học – Điện tử - Tự động hóa. Và được ứng dụng trong lĩnh
vực công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ.
17. • CAM: Computer Aided Manufacturing.
• Cam: sử dụng máy tính để
Lập quy trình công nghệ.
Điều khiển và theo dõi các nguyên công trong
nhà máy, trực tiếp hoặc gián tiếp qua giao diện màn
hình máy tính.
• Ứng dụng CAM có 2 mảng lớn:
Điều khiển và theo dõi sản xuất: trực tiếp dùng
máy tính với quy trình sản xuất.
Các ứng dụng hổ trợ sản xuất: sử dụng máy tính
một cách gián tiếp để hỗ trợ sản xuất mà không có
giao diện trực tiếp với máy tính.
20. • Jacquard điều
khiển tự động
máy dệt bằng
tấm đục lỗ
1808
• việc tính toán,
truyền tải nhanh
dữ liệu bằng nhị
phân.
1938 • máy tính số
điện tử đầu
tiên ‘ANIAC”
ra đời.
1946
1949-1952
• máy phay
điều khiển
số đầu tiên
ra đời
1954
• thiết bị điều
khiển NC
công nghiệp
đầu tiên ra
đời
1958
• ngôn
ngữ lập
trình
APT ra
đời.
21. 1963
• Ivan
Sutherland
giới thiệu
'Sketchpad'
1965
• Lockheed giới
thiệu hệ
CAD/CAM và
hệ FEM.
1976
• Bắt đầu công
nghệ đồ họa
mành quét màu
1971
• David Prince
viết cuốn sách
đầu tiên về đồ
họa máy tính
1980
• Dòng máy PC
'cách mạng
hóa' thị trường
1990
• hình thành và
phát triển các
hệ thống CIM.
22. NC: điều khiển số.
CAD: Thiết kế với sự trợ giúp của máy tính.
CNC: Điều khiển số bằng máy tính.
CAD/ CAM: Chế tạo với sự trợ giúp cảu máy tính.
FMS: Hệ thống sản xuất linh hoạt.
CIM: Hệ thống sản xuất với sự trợ giúp cảu máy tính.
24. Xu thế phát triển chung của các ngành
công nghiệp chế tạo theo công nghệ tiên
tiến là liên kết các thành phần của qui
trình sản xuất trong một hệ thống tích hợp
điều khiển bởi máy tính điện tử (CIM).
Các thành phần của hệ thống CIM
được quản lý và điều hành dựa trên cơ
sở dữ liệu trung tâm với thành phần quan
trọng là các dữ liệu từ quá trình CAD.
25. Kết quả của quá trình CAD không chỉ
là cơ sở dữ liệu để thực hiện phân tích
kỹ thuật, lập qui trình chế tạo, gia công
điều khiển số mà chính là dữ liệu điều
khiển thiết bị sản xuất điều khiển số nhờ
các loại máy công cụ, người máy, tay
máy công nghiệp và các thiết bị phụ trợ
khác.
26. CÔNG VIỆC CHUẨN BỊ SẢN XUẤT:
Chuẩn bị thiết kế
Chuẩn bị công nghệ
Thiết kế và chế tạo các trang bị công nghệ và
dụng cụ phụ
Kế hoạch hoá quá trình sản xuất và chế tạo sản
phẩm trong thời gian yêu cầu.
27. Hiện nay, qua phân tích tình hình thiết kế ta
thấy rằng 90% thời lượng thiết kế là để tra
cứu số liệu cần thiết mà chỉ có 10% thời
gian dành cho lao động sáng tạo và quyết
định phương án.
CAD/CAM là lĩnh vực nghiên cứu nhằm
tạo ra các hệ thống tự động thiết kế và chế
tạo trong đó máy tính điện tử được sử dụng
để thực hiện một số chức năng nhất định.
28. THIẾT KẾ VÀ
CHẾ TẠO
Tự động hóa
thiết kế
Tự động hóa
chế tạo
31. Vai trò của hệ thống tích hợp
CAD/CAM
Mục đích tích hợp CAD/CAM là hệ
thống hóa dòng thông tin từ khi bắt
đầu thiết kế sản phẩm tới khi hoàn
thành quá trình sản xuất.
Ảnh hưởng của hệ thống CAD –
CAM là sự thể hiện tất cả các hoạt
động khác nhau của chu kỳ sản
phẩm.
32. Máy tính
Tổ chức quản lý và điều hành các thao
tác sản xuất.
Kiểm tra chất lượng của sản phẩm và
các bộ phân của sản phẩm.
Trợ giúp thiết kế
Lập kế hoạch và thời gian biểu sản
xuất
33. Phần mềm CAM
Giải quyết vấn đề đầu tiên là trao đổi dữ liệu
với CAD.
Thường CAD xuất dữ liệu ra một trong những
kiểu định dạng chung, như là IGES hoặc STL và
không cần thiết phải hiệu chỉnh chúng.
Định dạng mà phần mềm CAM xuất ra
thường là tập tin dạng văn bản G-code và được
chương trình direct numerical control (DNC)
chuyển đến máy công cụ.
34. Hệ thống CAM thực hiện
một cách cụ thể công việc
Việc chế tạo bao gồm các vấn
đề liên quan đến vật thể, cắt gọt
vật liệu, công suất của trang
thiết bị, các điều kiện sản xuất
khác nhau có giá thành nhỏ
nhất, với việc tối ưu hoá đồ gá
và dụng cụ cắt nhằm đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết
cơ khí.
Máy phay CNC May tiện CNC
May vẽ
35. Sản xuất với trợ giúp của máy tính CAM
Được định nghĩa là việc sử dụng máy tính trong
lập kế hoạch, quản lý và điều khiển quá trình sản xuất.
Lập quy trình chế tạo cũng là một mục đích của CAM
Vai trò được thể hiện qua 2 ứng dụng cụ thể:
1 • Lập kế hoạch sản xuất
2 • Điều khiển sản xuất
36. Ước
lượng
giá
thành
sản
phẩm
Lập kế
hoạch
quá
trình
với sự
giúp
đỡ của
máy
tính
Các hệ
thống
dữ liệu
gia
công
máy
tính
hóa
Lập
trình
với sự
trợ
giúp
của
máy
tính
Cân
bằng
dây
chuyền
lắp ráp
với sự
trợ
giúp
của
máy
tính
Xây
dựng
các
định
mức
lao
động
Lập kế
hoạch
sản
xuất và
quản lý
tồn kho
37. Mô phỏng gia công với phần mềm EdgeCAM
Liên quan tới việc quản lý và
điều khiển các hoạt động sản
xuất trong nhà máy
Gồm:
- Điều khiển quá trình,
- Điều khiển chất lượng,
- Điều khiển sản xuất phân
xưởng và giám sát quá trình
Máy may điều khiển bằng máy tínhMáy in spider nhiều đầu
38. Hệ thống cam có vai trò rất quan trọng trong việc
chế tạo với các ưu điểm
Dễ thiết kế
Tăng năng suất,
công suất
Độ chính xác và
chất lượng đồng
đều
Quản lý tài
nguyên
Tính đáp ứng
nhanh
39. Một lợi thế của máy tính hỗ trợ sản xuất là nó có thể được sử dụng để
tạo điều kiện tùy biến. Nếu không có CAM và quá trình CAD đứng
trước nó, tuỳ biến sẽ là một quá trình tốn thời gian, lao động và tốn
kém. Phần mềm máy tính cho phép dễ dàng tuỳ biến và thay đổi thiết
kế nhanh chóng. Các điều khiển tự động của hệ thống CAM làm cho
nó có thể để điều chỉnh máy móc tự động cho mỗi lệnh. Máy trở nên đa
chức năng và dễ sử dụng.
Dễ thiết kế
Phần mềm thiết kế mẫu thêu Máy thêu vi tính
40. Ví dụ
Phần mềm hổ trợ giác sơ đồ Diamino Máy cắt vải tự động
Bán thành phẩm sau khi cắt
41. Tự động hóa các quá trình gia công, điều khiển máy móc
đơn giản, nhận và gia công thông qua điều khiển máy. Có
thể tăng tốc độ sản xuất của các sản phẩm có số lượng
thấp. Giảm thời gian và sức lao động của con người, đem
lại lợi ích kinh tế
Tăng năng suất, công suất trong quá trình
sản xuất
42. Độ chính xác và chất lượng đồng đều khi gia
công
Hỗ trợ sản xuất của máy tính, phần
mềm máy tính được sử dụng để
tạo ra các chi tiết, hướng dẫn chính
xác cho các máy móc thiết bị các
nhà sản xuất các bộ phận. Các
phần mềm và máy móc sử dụng
điều khiển số (NC) ứng dụng bao
gồm các phép đo chính xác. Kết
quả là, quá trình sản xuất có thể
được lặp đi lặp lại và cùng các
thông số kỹ thuật chính xác. với
các công cụ cầm tay hoặc điều
khiển bằng tay không thể có độ
chính xác như vậy. Độ chính xác
kết quả trong một chất lượng cao
hơn và tính thống nhất của các bộ
phận và hàng hoá.
43. Quản lý tài nguyên
Một số hệ thống CAM cung
cấp tự động hóa bổ sung
bằng cách theo dõi các vật
liệu được sử dụng và tự
động hoá quá trình đặt
hàng từ nhà cung cấp hoặc
quá trình giao hàng từ
hàng tồn kho của nhà sản
xuất . Điều này giúp đảm
bảo đủ nguyên liệu luôn
luôn có sẵn để giữ cho quá
trình sản xuất đúng tiến độ.
CAM hệ thống cũng có thể
tự động quá trình yêu cầu
công cụ bảo dưỡng, sửa
chữa hoặc thay thế.
44. Tính đáp ứng
nhanh
Nhu cầu ngành công nghiệp may đối
với hệ thống CAD – CAM đã được phát
triển để đáp ứng các nhu cầu đòi hỏi từ
phía các nhà sản xuất. Tối thiểu hóa
các lợi nhuận của họ và tạo ra sự cạnh
tranh mà họ yêu cầu các nhà cung cấp
sản xuất sản phẩm nhanh và đạt tiêu
chuẩn chất lượng cao
45. Bên cạnh đó cũng có các nhược điểm
• Các phần mềm chính nó là đắt tiền vì vậy
chi phí ban đầu cao.
• Có thể là chậm hơn so với phương pháp
truyền thống để sản xuất ra một lần hoặc khối
lượng thấp.
• Nhân viên cần được đào tạo cách sử
dụng phần mềm và máy móc,nên cần phải có
thêm chi phí.
46.
47. II. Mối quan hệ giữa CAD/CAM
trong sản xuất.
1. Tổng quan về công nghệ CAD/CAM
2. So sánh giữa quy trình sản xuất theo
kiểu truyền thống và quy trình sản xuất
có CAD/CAM.
48. 1. Tổng quan về CAD/CAM
• A. Giới thiệu về CAD/CAM
• B. Đối tượng phục vụ của CAD/CAM
49. 1. Tổng quan về công nghệ CAD/CAM
a. Giới thiệu về CAD/CAM
• CAD (Computer Aided Design) là thiết kế có sự
trợ giúp của máy tính .
• CAM (Computer Aided Manufacture) là sản xuất
có sự trợ giúp của máy tính .
• Thiết kế và chế tạo có sự tham gia của máy
vi tính thường được trình bày gắn liền với
nhau.
• - Thực tế, CAD và CAM tương ứng với các
hoạt động của hai quá trình hỗ trợ cho phép
biến một ý tưởng trừu tượng thành một vật
thể thật.
50. • Hai lĩnh vực hoạt động lớn này trong
ngành chế tạo máy được thực hiện
liên tiếp nhau và được phân biệt bởi
kết quả của nó.
- Kết quả của CAD là một bản vẽ xác
định, một sự biểu diễn nhiều hình
chiếu khác nhau của một chi tiết cơ
khí với các đặc trưng hình học và
chức năng.
- Kết quả của CAM là cụ thể, đó là chi
tiết cơ khí. Trong CAM không truyền
đạt một sự biểu diễn của thực thể mà
thực hiện một cách cụ thể công việc.
51. b. Đối tượng phục vụ của CAD/CAM
• CAD/CAM là lĩnh vực nghiên cứu nhằm
tạo ra các hệ thống tự động thiết kế và
chế tạo trong đó máy tính điện tử được sử
dụng để thực hiện một số chức năng nhất
định.
• CAD/CAM tạo ra mối quan hệ mật thiết
giữa hai dạng hoạt động: Thiết kế và Chế
tạo.
• Tự động hoá thiết kế là dùng các hệ thống
và phương tiện tính toán giúp người kỹ sư
thiết kế, mô phỏng, phân tích và tối ưu
hoá các giải pháp thiết kế.
• Tự động hoá chế tạo là dùng máy tính
điện tử để kế hoạch hoá, điều khiển và
kiểm tra các nguyên công gia công.
52. 2. So sánh giữa quy trình sản xuất theo
kiểu truyền thống và quy trình sản xuất
có CAD/CAM.
• quy trình sản xuất theo kiểu truyền thống
• quy trình sản xuất có CAD/CAM
54. Qui trình thiết kế và gia công tạo hình
theo công nghệ truyền thống
55. • Nhược điểm của quá trình này là
• Khó đạt được chính xác gia công chủ
yếu do sai số của mẫu dung cho quá
trình chép hình được phóng đại.
• Dễ làm sai do nhầm lẫn hay hiểu sai.
• Năng suất thấp do mẫu được thiết kế
theo phương pháp thủ công và qui
trình được thực hiện tuần tự ( Tạo
mẫu sản phẩm Lập bảng vẽ chi tiếtTạo
mẫu chép hình→Gia công chép hình.
57. Qui trình thiết kế và gia công tạo hình
theo công nghệ CAD/CAM
58. • Bản vẽ kỹ thuật được tạo từ hệ thống vẽ và tạo
bản vẽ với sự trợ giúp của máy vi tính.
• Tạo mẫu thủ công được thay thế bằng mô hình
hoá hình học trực tiếp từ giá trị lấy mẫu 3D.
• Mẫu chép hình được thay thế bằng mô hình toán
học - mô hình hình học lưu trữ trong bộ nhớ máy
vi tính và ánh xạ trên màn hình dưới dạng mô
hình khung lưới.
• - Gia công chép hình được thay thế bằng gia công
điều khiển số (CAM).
59. • Ưu điểm của quy trình này là
• - Thiết kế các sản phẩm có hình dạng phức tạp
trong không gian 3D
• - Liên kết với các Modun khác để thực hiện quá
trình tính toán phân tích kỹ thuật, mô phỏng gia
công thử để kịp thời sửa chữa trước khi tiến hành
quá trình sản xuất.
• -Biên dịch các đường chạy dao chính xác dung
cho công nghệ gia công trên các máy CNC và
truyền chương trình gia công qua các máy gia
công CNC.
62. Thiết bị trung tâm chủ yếu của
CAD/CAM là máy tính. Nói cách
khác, máy tính là nền tảng quan
trọng của CAD/CAM.
Máy tính là một máy điện tử. Nó
có thể thực hiện:
• Các phép tính logic và số học.
• Xử lí dữ liệu theo chương trình
cho trước.
63. CPU BỘ NHỚ
THIẾT BỊ
NGOẠI VI
RAM ROM
Đầu
vào
Đầu
ra
Thiết
bị
lưu
trữ