SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Hà Thúy Quỳnh
Mã sinh viên : A17587
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh
Sinh viên thực hiện : Hà Thúy Quỳnh
Mã sinh viên : A17587
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, cô giáo trường
Đại Học Thăng Long, đặc biệt em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên
hướng dẫn là Thạc sĩ Trần Thị Thùy Linh đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ
ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em
thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công
tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương - Chi nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội,
đặc biệt là anh Hà Ngọc Tuyên và anh Phạm Minh Hải - Chuyên Viên Khách Hàng Cá
Nhân đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập và cung cấp các số liệu và
thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lỹ luận của bản thân còn thiếu sót, em kính
mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2013
Sinh viên
Hà Thúy Quỳnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI..................................................................................................... 1
1.1. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân đối với sự phát triển
của NHTM......................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về khách hàng cá nhân của Ngân Hàng ..........................1
1.1.2. Đặc điểm của khách hàng cá nhân của Ngân Hàng .........................1
1.1.3. Vai trò của khách hàng cá nhân đối với Ngân Hàng ........................2
1.2. Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân.........................................3
1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.................4
1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .........................5
1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân .........................7
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.................................8
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với KH cá nhân..............8
1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân .................................................................................9
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.......10
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân..................................................................................................14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI ........................ 19
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội...................................................................................19
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành phát triển Techcombank ..................19
2.1.2. Quá trình phát triển Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm.............19
2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm ..........20
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ...........................20
2.2. Cơ sở pháp lý trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm.........32
2.2.1. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh
Hoàn Kiếm. ............................................................................................32
2.2.2. Nguyên tắc cho vay KHCN ............................................................32
2.2.3. Đối tượng và điều kiện cho vay KHCN...........................................33
2.2.4. Thời hạn cho vay KHCN................................................................33
2.2.5. Lãi suất cho vay KHCN .................................................................33
2.2.6. Tài sản đảm bảo khoản vay KHCN ................................................33
2.2.7. Quy trình cho vay KHCN...............................................................34
2.2.8. Danh mục các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện
thời đang áp dụng tại chi nhánh.............................................................35
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM
Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.....................................................................37
2.3.1. Số lượng KHCN đề nghị vay vốn tại Techcombank - Chi nhánh
Hoàn Kiếm .............................................................................................37
2.3.2. Tình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............38
2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm .....................39
2.3.4. Tình hình doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ...............43
2.3.5. Lợi Nhuận Từ Hoạt Động Cho Vay KHCN Tại Techcombank - Chi
Nhánh Hoàn Kiếm..................................................................................44
2.3.6. Đánh giá mức độ hài lòng của KHCN............................................45
2.4. Đánh Giá Thực Trạng Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân
Tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm................................................................46
2.4.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................46
2.4.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................48
2.5. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm ....................................................................53
2.5.1. Kết quả đạt được ...........................................................................53
2.5.2. Hạn chế của hoạt động cho vay KHCN ..........................................55
2.5.3. Nguyên nhân gây ra những hạn chế hoạt động cho vay KHCN ......56
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN KỸ THƢƠNG CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI........................... 59
3.1. Định hƣớng phát triển chung hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hoàn Kiếm .....................................59
Thang Long University Library
3.2. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hoàn Kiếm ................................................60
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đối với cho vay KHCN tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Chi nhánh Hoàn Kiếm ........................................61
3.3.1. Xác lập chiến lược hoạt động cho vay KHCN trong từng giai đoạn 61
3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin KHCN......62
3.3.3. Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án, phương án khi xem xét cho vay
KHCN ....................................................................................................63
3.3.4. Thực hiện phân tán rủi ro cho vay KHCN......................................64
3.3.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát hoạt động cho vay đối với
KHCN ....................................................................................................64
3.3.6. Nâng cao công tác xử lý và giải quyết dứt điểm nợ xấu ..................65
3.3.7. Nâng cao trình độ, hướng tới đồng đều hóa chất lượng cán bộ tín
dụng .....................................................................................................66
3.4. Một số kiến nghị..................................................................................................67
3.4.1. Kiến Nghị Với Ngân Hàng Nhà Nước ............................................67
3.4.2. Kiến nghị với Techcombank Chi nhánh Hoàn Kiếm .......................68
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 71
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
DPRR Dự phòng rủi ro
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
NHTM Ngân hàng thương mại
RRTD Rủi ro tín dụng
SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
Techcombank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương
TSĐB Tài sản đảm bảo
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................................22
Biểu đồ 2.2. Số Lượng KHCN đề nghị vay vốn tại Chi nhánh Hoàn Kiếm .................37
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu cho vay KHCN theo sản phẩm Chi Nhánh Hoàn Kiếm...............42
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................21
Bảng 2.2 Tổng dư nợ cho vay tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2010
- 2012.............................................................................................................................27
Bảng 2.3. Tình hình lợi nhuận của Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm ..................31
Bảng 2.4. Doanh Số Cho Vay KHCN tại Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.......38
Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm
giai đoạn 2010-2012......................................................................................................39
Bảng 2.6. Tình hình thu nợ KHCN tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm.............43
Bảng 2.7. Tình hình lợi nhuận của Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm ................44
Bảng 2.8. Thống kê kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN vay vốn tại
Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm........................................................................45
Bảng 2.9. Tình hình dư nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2010-2012 ..49
Bảng 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay khách hàng cá nhân......................51
Bảng 2.11. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho vay khách hàng cá nhân........................52
Bảng 2.12. Vòng quay vốn cho vay đối với khách hàng cá nhân .................................52
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn
bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hướng đi và cũng là phương châm cho các Ngân hàng tồn tại và
phát triển. Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay là hoạt động
quan trọng hàng đầu, và đã trở thành một trong hai nhiệm vụ cơ bản của ngân hàng.
Đây cũng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân Hàng trong nước từ trước tới nay
bởi vì chỉ có lãi cho vay mới bù đắp lại các chi phí phát sinh của ngân hàng như chi
phí trung gian, chi phí quản lý, chi phí dự trữ...
Có thể thấy, thực trạng hiện nay các Ngân Hàng thường chỉ chú trọng cho vay
khách hàng doanh nghiệp mà chưa quan tâm đến cho vay khách hàng cá nhân . Theo
dự báo của các chuyên gia Ngân Hàng, thị phần khách hàng cá nhân
khách hàng doanh nghiệp. Trong
thực tế, Ngân Hàng hoàn toàn có thể khai thác phân khúc thị trường đầy tiềm khi nhu
cầu của khách hàng cá nhân về
, ...là rất to lớn.
Ngoài ra, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sẽ mang lại thu nhập cho Ngân
Hàng, giúp Ngân Hàng phân tán rủi ro, bắt kịp của ngành
Ngân Hàng Thế Giới và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình.
Thực tế, trong những năm qua, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương
Việt Nam – Chi Nhánh Hoàn Kiếm đã đáp ứng được phần nào nhu cầu vốn từ phía các
KHCN và không ngừng mở rộng cho vay. Tuy nhiên, do không thuộc khối bán lẻ nên
khi mở rộng hoạt động cho vay đối tượng này, những vướng mắc, rủi ro là không thể
tránh khỏi. Do đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt vẫn còn nhiều e ngại trong cho vay đối với các KHCN. Hoạt động
cho vay KHCN chưa tương xứng với tiềm năng của Ngân Hàng, còn rất nhiều lúng
túng trong việc triển khai hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng. Vì vậy, nâng cao
hiệu quả cho vay KHCN là một vấn đề cấp thiết, nó liên quan đến kế hoạch mở rộng
thị trường KHCN và tác động tới lợi nhuận, sự tăng trưởng, cân đối, an toàn trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng. Xuất phát từ quan điểm trên và thực trạng cho vay của
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm đối với
KHCN, em đã chọn đề tài: “Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay
Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng
Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Thang Long University Library
2. Mục Tiêu Nghiên Cứu Của Đề Tài
Phân tích cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi
Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội.
3. Đối Tƣợng Và Phạm Vi Nghiên Cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà
Nội. trong giai đoạn năm 2010 – 2012.
4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu
Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận đã kết hợp sử dụng các phương pháp thu
thập thông tin, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp từ các nguồn dữ liệu sơ cấp và
thứ cấp nhằm giải quyết mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN
Ngoài mở đầu, lời kết, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo,
kết cấu khóa luận có 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân của Ngân Hàng Thƣơng Mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân
Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân đối với sự phát triển
của NHTM
Khái niệm về khách hàng cá nhân của Ngân Hàng1.1.1.
Theo quyết định số: 1627/2001/QĐNHNN, KHCN có thể là hộ gia đình, cá nhân,
tổ hợp tác, trong đó:
Cá nhân là công dân Việt Nam phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi
dân sự. Đối với khách hàng là cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật
dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá
nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của
Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
Hộ gia đình: cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành
phố (trực thuộc tỉnh) nơi NHTM đóng trụ sở. Đại diện cho hộ gia đình để giao
dịch với NHTM cho vay là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ; chủ hộ hoặc
người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự.
Tổ hợp tác: Hoạt động theo điều 120 Bộ luật dân sự. Đại diện của tổ hợp tác
phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự
Đặc điểm của khách hàng cá nhân của Ngân Hàng1.1.2.
Mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau về khả năng, sở thích, mong
muốn, định hướng và kỳ vọng, từ đó có các yêu cầu khác nhau về sản phẩm dịch vụ.
KHCN của Ngân Hàng cũng có nhiều đặc điểm khác biệt cần chú ý như:
Số lượng khách hàng cá nhân lớn. KHCN là một phân khúc thị trường có số
lượng khách hàng tiềm năng đông đảo khi dân số Việt Nam năm 2013 là hơn 90 triệu
người. Vì kích cỡ thị trường rất lớn nên phân khúc thị trường có rất nhiều nhu cầu đa
dạng, từ đơn giản đến phức tạp mà các Ngân Hàng đều có thể khai thác.
Sự phân bố địa lý không đồng đều. KHCN của Ngân Hàng không tập trung ở
một vùng địa lý nhất định mà trải đều, rải rác ở các vùng địa lý khác nhau. Điều này
ảnh hưởng tới các chiến lược phát triển của Ngân Hàng.
Tiến trình ra quyết định của khách hàng cá nhân phụ thuộc vào nhiều yếu tố
biến động. Tiến trình ra quyết định của KHCN thông thường lần lượt theo các bước:
nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn phương án, ra quyết định
Thang Long University Library
2
mua và hành vi sau mua. Tuy nhiên, có rất nhiều yếu tố khác nhau như ấn tượng tức
thời, thái độ chuyên viên tư vấn, khuyến mại, quảng cáo, tham vấn ý kiến người thân
…làm chệch hướng ra quyết định cuối cùng của KHCN. Và điều này khác biệt hẳn so
với KHDN, tạo cho KHCN của Ngân Hàng sự linh động và dễ dàng thích ứng các
hoàn cảnh khác nhau.
Tần suất sử dụng hàng hóa dịch vụ nhiều nhưng giá trị sử dụng hàng hóa
dịch vụ thấp. Thực tế, số lượt tới giao dịch của KHCN khá lớn vì các hoạt động giao
dịch với Ngân Hàng của họ không có bộ phận chuyên trách xử lí như KHDN, thời gian
của họ cũng có thể linh hoạt sắp xếp hơn. Tuy nhiên, do nhu cầu cá nhân và thu nhập
thực tế còn khiêm tốn nên giá trị sử dụng hàng hóa dịch vụ của KHCN còn hạn chế và
chiếm tỷ trọng không cao trong giá trị sử dụng dịch vụ tại Ngân Hàng.
KHCN vay vốn để sản xuất kinh doanh có trình độ quản lý và sản xuất kém
hơn KHDN. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường
có trình độ quản lý kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật – công nghệ lạc
hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế.
Vai trò của khách hàng cá nhân đối với Ngân Hàng1.1.3.
"Không có khách hàng sẽ không có bất cứ công ty nào tồn tại". Nhận định của
nhà kinh tế nổi tiếng Erwin Frand cho ta thấy vai trò của khách hàng (bao gồm cả
KHCN) trong mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động Ngân Hàng nói riêng.
Thực tế, KHCN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của NHTM và ta có thể liệt
kê ba vai trò nổi bật sau:
KHCN là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới các định hướng phát triển
chung của Ngân Hàng trong tương lai. Vì sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng
với tần số lớn và trong các hoàn cảnh khác nhau nên KHCN vừa có thể là người tiêu
dùng (đối với các sản phẩm huy động tiền gửi, thanh toán, chuyển khoản...), vừa có thể
là đối tác của Ngân Hàng (đối với các sản phẩm cho vay). Do đó, ý kiến và phản hồi
của KHCN phản ánh chính xác chất lượng dịch vụ, khắc phục “tính vô hình” của dịch
vụ Ngân Hàng. Yếu tố này giúp Ngân Hàng điều chỉnh các chính sách sản phẩm, dịch
vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn và nâng cao tính cạnh tranh cho Ngân Hàng mình.
Niềm tin của KHCN là nhân tố sống còn với sự phát triển của các NHTM. Nếu ở
các lĩnh vực thông thường, niềm tin của khách hàng đã có vai trò lớn thì ở NHTM, vai
trò đó còn lớn hơn rất nhiều. Điển hình, vai trò thể hiện rõ nét ở hoạt động huy động
vốn từ dân cư của các NHTM, khi một NHTM có uy tín thì dòng vốn huy động từ dân
cư đổ vào sẽ rất lớn, luôn có xu hướng phát triển đi lên và ngược lại. Bên cạnh đó,
niềm tin của KHCN còn giúp NHTM mở rộng hoạt động quảng bá thương hiệu thông
3
qua hiệu ứng “truyền miệng” giữa các KHCN, không những nâng cao giá trị mà còn
giảm bớt chi phí xúc tiến cho NHTM.
Sự thiện chí và hợp tác của KHCN có thể nâng cao hiệu quả, kết quả của các sản
phẩm dịch vụ mà Ngân Hàng triển khai. Ngay từ những khâu đầu tiên như lập hồ sơ:
nếu KHCN hợp tác với cán bộ Ngân Hàng trong việc cung cấp các tài liệu kịp thời,
chính xác thì sẽ hỗ trợ Ngân Hàng giảm thời gian bổ sung hồ sơ, thẩm định phê duyệt
đồng thời tăng các hiệu quả của việc cung ứng sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu rủi ro sau
này cho Ngân Hàng. Bên cạnh đó, nếu mục đích sử dụng sản phẩm dịch vụ, nhất là các
sản phẩm cho vay của KHCN đúng như quy định, không có dấu hiệu lừa đảo, chiếm
đoạt thì sẽ giảm thiểu rủi ro thất thoát cuối cùng cho Ngân Hàng.
1.2. Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân
Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.1.
Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân Hàng, nhằm mục đích tài trợ
cho các hoạt động của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Hoạt động
cho vay của Ngân Hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế, bởi
vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp và cá nhân, tạo ra sức sống
cho nền kinh tế. Khái niệm về cho vay được định nghĩa khác nhau tại một số văn bản
pháp luật như sau:
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước
ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD) đối với
khách hàng đã đưa ra khái niệm về cho vay như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi”.
Theo Luậ tại k
khái niệm cho vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên
cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc và lãi”.
Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Cho vay đối với KHCN là hình thức cho vay mà Ngân Hàng chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụng vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình, tổ hợp tác; với
mục đích tiêu dùng hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của cá
Thang Long University Library
4
nhân và hộ gia đình, tổ hợp tác đó, với những điều kiện nhất định được thỏa thuận
trong hợp đồng theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi.
Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.2.
Hoạt động cho vay đối với KHCN là một mảng hoạt động tín dụng tiềm năng.
Tuy nhiên, triển khai các sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng trên phân khúc khách hàng này
không hề đơn giản vì hoạt động cho vay đối với KHCN rất khác biệt nếu so với hoạt
động cho vay với KHDN và tổ chức kinh tế. Điều này được thể hiện ở nhiều mặt:
Thứ nhất, về quy mô, số lượng khoản vay của KHCN: Số lượng các khoản vay
của KHCN rất lớn nhưng quy mô thì nhỏ, giá trị thấp. Tần số, tần suất các khoản vay
của KHCN là không thường xuyên và không theo một chu kỳ nhất định. Nhu cầu vay
vốn của KHCN bị tác động và ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường vĩ mô như: kinh
tế, văn hóa, xã hội, công nghệ.
Thứ hai, về thời hạn cho vay: Phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn, khả năng chi
trả của KHCN và thỏa thuận giữa hai bên Ngân Hàng KHCN mà các khoản vay của
KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Tuy nhiên, theo quan sát thông
thường, các khoản vay của KHCN thường đa phần là ngắn hạn dưới 1 năm, một phần
nhỏ là trung hạn từ 1 – 5 năm và rất hiếm các khoản vay dài hạn trên 5 năm.
Thứ ba về chi phí: Do số lượng khoản vay KHCN lớn nên chi phí thời gian, công
sức, tiền bạc mà Ngân Hàng phải bỏ ra trong quá trình thẩm định, xét duyệt và quản lý
các khoản vay thường rất cao. Đó là chưa kể các chi phí phát sinh trong quá trình khai
thác phát triển thị trường và các dịch vụ sau giải ngân. Do đó, nếu so sánh tỷ số chi phí
Ngân Hàng đầu tư trên giá trị giải ngân cho KHCN thì một đồng giải ngân cho KHCN
thường có chi phí lớn hơn nhiều so với một đồng giải ngân cho KHDN.
Thứ tư về lãi suất: Do chi phí đầu tư cho phát triển các khoản vay KHCN lớn nên
kéo theo lãi suất cho vay KHCN lớn. Thêm nữa, rủi ro KHCN lớn hơn KHDN dẫn tới
các chi phí dự phòng rủi ro cũng cao hơn.
Thứ năm, về độ rủi ro: Các khoản vay KHCN có hệ số rủi ro cao nhất đối với
Ngân Hàng. Nguyên nhân là do khả năng tài chính của KHCN thường không ổn định,
không bền vững, dễ dàng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, thậm chí còn phụ
thuộc vào tình trạng công việc và sức khỏe cá nhân. Nhiều trường hợp, Ngân Hàng sẽ
phải đối mặt với nhiều rủi ro khi khách hàng gặp các biến cố như: thất nghiệp, gặp tai
nạn hay phá sản… Chính vì lẽ đó, các khoản vay KHCN cần được giám sát, quản lý
nghiêm ngặt hơn.
Thứ sáu, ưu tiên các khoản vay có TSĐB hoặc có bảo lãnh: Các khoản vay có tài
sản đảm bảo (TSĐB) hoặc được người thứ ba bảo lãnh làm tăng mức độ tin cậy, giúp
Ngân Hàng giảm thiểu rủi ro hơn so với các khoản vay không có TSĐB. Điều này dẫn
5
tới việc KHCN sẽ được vay ở hạn mức cao hơn, lãi suất thấp hơn so với các khoản vay
không có TSĐB, vay tín chấp.
Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân1.2.3.
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay KHCN góp phần duy trì quá trình sản xuất liên tục, đầu
tư phát triển kinh tế điều hoà cung cầu dịch vụ hàng hoá. Trong đó:
Cho vay sản xuất: Cho vay sản xuất hỗ trợ vốn cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác để duy trình quá trình sản xuất liên tục, không bị giảm sút hay đình trệ, góp
phần vào việc gia tăng cung ứng hàng hóa cho thị trường.
Cho vay tiêu dùng: Trong tình hình cung vượt cầu như hiện nay, người tiêu dùng
cá nhân, với một mức thu nhập nhất định, họ không thể có đủ số tiền để mua tất cả
hàng hoá mình mong muốn tại mọi thời điểm. Họ chỉ có đủ khả năng mua sau một thời
gian dài tích luỹ. Ngân Hàng có thể cho người tiêu dùng cá nhân vay để thoả mãn nhu
cầu hàng hoá tức thì, thông qua đó đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, sản xuất chung
của doanh nghiệp. Như vậy hoạt động cho vay của Ngân Hàng đã góp phần điều hoà
cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế.
Góp phần điều tiết và phân phối lại các nguồn vốn
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, tại nhiều thời điểm, tình
trạng tạm thời thừa vốn, ứ đọng vốn ở cá nhân, doanh nghiệp này thiếu vốn ở cá nhân,
doanh nghiệp khác là thường xuyên và phổ biến, nhất là trong tình hình kinh tế không
ổn định hiện nay. Điều này nảy sinh nhu cầu bức thiết về điều hoà vốn cho nền kinh tế.
NHTM với vai trò là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại tiền tệ,
điều hoà cung và cầu vốn cho KHCN, KHDN; đặc biệt là KHCN - đối tượng thường
xuyên rơi vào tình trạng kể trên, KHCN có thể thông qua hoạt động cho vay KHCN
của Ngân Hàng tiếp cận và giải quyết được nhu cầu nguồn vốn. Từ đây, ta thấy hoạt
động cho vay KHCN đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất kinh doanh của KHCN không bị gián đoạn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá
KHCN đi vay vốn từ Ngân Hàng thường để đầu tư sản xuất hoặc tiêu dùng vào
các ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy bằng các chính sách cho vay
KHCN cũng góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế hợp lý, cân đối.
Bằng các sản phẩm cho vay KHCN, Ngân Hàng có thể cho vay ưu đãi những
nghành nghề quan trọng, cần thiết để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà Nước trong từng giai đoạn cụ thể.
Thang Long University Library
6
1.2.3.2. Đối với khách hàng cá nhân
Các sản phẩm cho vay KHCN giúp KHCN thỏa mãn nhu cầu và chớp thời
cơ kinh doanh
Đối với cho vay tiêu dùng: Hoạt động mang lại lợi ích to lớn cho KHCN trong
tiêu dùng, bằng cách thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu tự nhiên, cấp thiết của họ, từ đó
giúp họ sở hữu những hàng hóa có chất lượng tốt nhất để cải thiện đời sống.
Đối với cho vay sản xuất kinh doanh: Ngân Hàng hỗ trợ KHCN có vốn để nắm
bắt thời cơ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh mới không cần mất nhiều thời gian đi huy động từ các nguồn khác. Đặc
biệt, giúp họ tránh sa vào bẫy tín dụng đen, lãi suất cực kỳ cao.
Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh góp phần giúp các KHCN tiếp cận,
mở rộng ứng dụng công nghệ mới
Vì KHCN là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nên quy mô sản xuất kinh doanh
thường nhỏ, trình độ trang bị kĩ thuật còn thấp kém, công nghệ thô sơ, lạc hậu làm
giảm năng lực cạnh tranh trên thị trường. Thông qua vốn vay của Ngân Hàng, KHCN
có thể đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng
cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong và ngoài
nước. Như vậy hoạt động cho vay KHCN phần nào mở rộng ứng dụng công nghệ mới,
thông qua đó giúp KHCN sản xuất hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh.
1.2.3.3. Đối với Ngân Hàng
Hoạt động cho vay cá nhân mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân Hàng
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của Ngân Hàng, doanh thu
từ hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu ở các nước phát triển, hay đến 80%
doanh thu của Ngân Hàng ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Chỉ là một phần trong tổng doanh thu cho vay nhưng tỷ trọng doanh thu cho vay
KHCN cũng chiếm một tỷ trọng lớn. Dù không thể so sánh với cho vay KHDN nhưng
tỷ trọng cho vay KHCN ngày càng có xu hướng gia tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế
suy thoái, nhiều Ngân Hàng ngại cho vay KHDN, nhất là những DN đang có nợ xấu,
nợ quá hạn thì KHCN càng được ưu tiên.
Thúc đẩy các hoạt động khác của NHTM
Nhờ có hoạt động cho vay cá nhân mà KHCN có vốn để đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh; lợi nhuận thu được KHCN không những đủ tiền trả cho Ngân
Hàng mà còn có tiền gửi, tiền sử dụng các dịch vụ khác của Ngân Hàng như thanh
toán, chuyển khoản, tiết kiệm. Điều này cho thấy hoạt động cho vay cá nhân cũng góp
phần làm tăng doanh thu nhiều dịch vụ, sản phẩm khác của Ngân Hàng.
7
Phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng nói chung
Hoạt động cho vay cá nhân thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội phát
triển thì nhu cầu phát triển, tạo điều kiện cho các mảng hoạt động dịch vụ của NHTM
phát triển sâu rộng và phong phú hơn.
Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.4.
Các hình thức cho vay KHCN được phân chia dựa trên mục đích, thời gian vay,
phương thức vay trả nợ và có hay không tài sản đảm bảo kèm theo, theo đó:
Theo mục đích sử dụng tiền vay có hai hình thức chính là cho vay tiêu dùng
và cho vay sản xuất.
Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
KHCN như nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ
giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma
chay, cưới hỏi... và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống. Tuy nhiên,
cho vay tiêu dùng dễ khiến cho người vay vượt quá khả năng của họ để trả
nợ khiến cho tình trạng nợ xấu tăng cao, ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Cho vay sản xuất kinh doanh là loại hình cho vay nhằm để phục vụ hoạt
động kinh doanh của KHCN, bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất.
Theo thời hạn: thời hạn cho vay chia làm ba loại là ngắn hạn (thời hạn cho
vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và
dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên).
Theo các phƣơng thức cho vay có thể là: cho vay từng lần, cho vay trả góp,
thấu chi, riêng đối với các nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên
trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn mức
tín dụng được sử dụng khá phổ biến.
Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay tách biệt các lần, mỗi lần vay,
khách hàng và Ngân Hàng làm các thủ tục theo quy trình bình thường và ký
hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần là hình thức cho vay theo món, yêu
cầu KHCN phải có một mục đích sử dụng vốn cụ thể như thanh toán tiền
hàng, các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khác.
Cho vay trả góp: là phương thức vay mà khách hàng và Ngân Hàng ngay
từ đầu đã thỏa thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc
được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay.
Thang Long University Library
8
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay dựa trên quan hệ
tài chính giữa KHCN Ngân Hàng tồn tại trước đó, mà qua đó Ngân Hàng
cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở
Ngân Hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà Ngân Hàng
và khách hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì một thời
gian nhất định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được duy trì trong một
thời gian nhất định, được Ngân Hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng.
Theo các biện pháp đảm bảo an toàn vay yếu tố quan trọng trong việc xét
duyệt cho vay của Ngân Hàng với khách hàng, hiện tại các Ngân Hàng xem
xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức:
Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. TSĐB
cho khoản vay có thể là: số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa,
máy móc thiết bị, BĐS…
Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không
cần đảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân Hàng lựa
chọn các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay.
1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với KH cá nhân1.3.1.
Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là một trong những chỉ tiêu quan
trọng khi đánh giá hoạt động của NHTM, phải được đánh giá trên cả ba góc đô: nền
kinh tế, Ngân Hàng và KHCN.
Đứng trên góc độ nền kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là
thước đo phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí đầu tư ban đầu và kết quả cuối
cùng thu được trên các khoản cho vay đối với KHCN.
Đứng trên góc độ KHCN và Ngân Hàng: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với
KHCN là việc các khoản vay vốn được khách hàng sử dụng đúng mục đích, đúng kế
hoạch tạo ra lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh của KHCN, thông qua đó
Ngân Hàng thu hồi được gốc và lãi đúng hạn còn khách hàng có thể trả được nợ, bù
đắp chi phí và thỏa mãn nhu cầu của mình.
Tuy nhiên, do phạm vi và khuôn khổ đề tài nên trong khóa luận của mình, em
xin phép chỉ xem xét hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN chủ yếu trên góc độ
Ngân Hàng.
9
Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách1.3.2.
hàng cá nhân
Đối với xã hội: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định trật tự xã hội.
Đối với khách hàng cá nhân
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN để tối đa hoá giá trị
sử dụng của khoản vốn vay
Đối với KHCN, hiệu quả cho vay chính là sự thoả mãn của họ về khoản tín dụng
trong đó bao gồm giá trị, lãi suất, thời gian trả nợ, thời gian thẩm định...Nếu các yếu tố
trên không được triển khai tốt dễ dẫn tới việc ảnh hưởng tới quá trình sử dụng khoản
vay, làm giảm lợi nhuận, gia tăng chi phí thời gian, tiền bạc cho KHCN, ảnh hưởng tới
việc trả nợ. Bởi thế, KHCN coi hiệu quả cho vay là vấn đề cần thiết và ngày càng phải
được nâng cao.
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tốt tạo thuận lợi cho
sự phát triển của hồ sơ thông tin tín dụng KHCN
Theo Thông tư 03/2013/TT-NHNN, thông tin tín dụng là các thông tin về khách
hàng vay và những thông tin liên quan đến khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi
nhánh Ngân Hàng được lưu trữ tại Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc Gia (CIC -
Credit Information Center). Tất cả các thông tin như các khoản vay, thời hạn vay, nợ
quá hạn, nợ xấu... đều được lưu trữ tại CIC để làm căn cứ cho các NHTM thẩm định
KHCN xin vay sau này. Do thiếu kinh nghiệm quản lý tài chính cá nhân, thiếu hiểu
biết về hoạt động cho vay nợ tại các Ngân Hàng, không ít KHCN đã lâm vào tình cảnh
không trả được nợ hay trả nợ muộn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vay
vốn của họ trong tương lai khi gần như các NHTM sẽ từ chối các đơn vay mới. Chính
vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN để ít nhất KHCN không
có nợ quá hạn, nợ xấu. Điều này sẽ cải thiện đáng kể hồ sơ tín dụng cá nhân, tạo thuận
lợi cho KHCN tiếp tục vay vốn sau này.
Đối với Ngân Hàng
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là một nhân tố quyết
định sự phát triển của NHTM.
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN làm tăng khả năng sinh lời
của Ngân Hàng, bên cạnh đó là làm giảm các chi phí về thời gian, tiền bạc, nhân lực
cho Ngân Hàng, từ đó sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho Ngân Hàng, đảm bảo khả
năng thanh toán và nâng cao thế mạnh của Ngân Hàng trong cạnh tranh.
Thang Long University Library
10
Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tốt tạo thuận lợi cho sự phát triển của
khách hàng, mang đến những cơ hội kinh doanh đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả, nâng
cao hình ảnh và uy tín của Ngân Hàng đối với khách hàng. Từ đó tạo động lực giúp
Ngân Hàng ngày một chu đáo và sẵn sàng đưa ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất
phục vụ khách hàng của mình.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.1.3.3.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN được áp dụng
nhằm phân tích, đánh giá chính xác năng lực tài chính của KHCN, từ đó xác định sức
mạnh tài chính; khả năng độc lập, tự chủ về tài chính trong kinh doanh; khả năng
thanh toán và hoàn trả nợ vay của KHCN vay vốn.
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính là căn cứ xem xét hiệu quả cho vay của NHTM một cách
khái quát; mang tính chất tương quan và khó xác định hơn các chỉ tiêu định lượng
nhưng lại không thể thiếu khi đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Tùy
vào từng NHTM mà các chỉ tiêu định tính khác nhau nhưng về cơ bản thì các chỉ tiêu
định tính bao gồm:
Cơ sở pháp lý:
Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định, hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật của Nhà Nước và NHNN. Cơ sở pháp lý hướng dẫn các
Ngân Hàng triển khai các hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN
nói riêng theo đúng quy định đề ra và phù hợp với đường hướng phát triển kinh tế
chung của đất nước. Hệ thống văn bản pháp luật có tác động tương quan với hiệu quả
của hoạt động cho vay. Nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn giản, linh hoạt, phù hợp
cộng với chính sách tín dụng đúng đắn của NHTM sẽ nâng cao hiệu quả của hoạt động
cho vay. Ngược lại, khi hoạt động cho vay có hiệu quả thì nền kinh tế sẽ phát triển và
tái khẳng định tính chính xác của cơ sở pháp lý.
Nguyên tắc cho vay
Trong “Quy chế cho vay của tổ chức tài chính đối với khách hàng” ban hành theo
Quyết định số: 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001, tại điều 6 Nguyên tắc cho
vay có ghi rõ: “Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo:
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng;
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.”
Hai nguyên tắc trên là tối thiểu mà bất cứ khoản vay KHCN nào cũng phải tuân
thủ ở mọi tình huống và thời điểm.
11
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng cho phép đánh giá khách quan hoạt động cho vay của Ngân
Hàng. Bởi lẽ, một quy trình cho vay chuẩn là một quy trình không những nhanh chóng
thuận tiện cho khách hàng mà còn đảm bảo nguyên tắc an toàn và sinh lời cho Ngân
Hàng và tuân thủ đúng nguyên tắc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay.
Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng lớn tới các giai đoạn trong hoạt động
cho vay và cũng ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay cuối cùng. Bên cạnh đó, quy trình
tín dụng còn ảnh hưởng tới quyết định xin vay của KHCN, nếu quy trình thủ tục đơn
giản, thuận tiện, vốn được cung cấp nhanh chóng, đầy đủ và kịp thời thì khách hàng sẽ
tiết kiệm được các chi phí giao dịch, thời gian của mình.
Uy tín của NHTM
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ và
dựa trên yếu tố “niềm tin” để tồn tại và phát triển. Khách hàng có tin tưởng thì Ngân
Hàng mới có thể tiếp tục hoạt động.
Đánh giá của khách hàng về uy tín NHTM thường là những đánh giá mang tính
chủ quan về chất lượng dịch vụ của NHTM đó, qua một số yếu tố như: điều kiện cho
vay, sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn, thời gian thẩm định, giá trị giải ngân…Đây là một
trong những chỉ tiêu phản ánh tốt hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN của mỗi
NHTM.
Tóm lại, hoạt động cho vay đối với KHCN được xem là có hiệu quả khi nó được
thực hiện đúng luật pháp, các quy định quy chế liên quan, thu hút nhiều khách hàng
nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc an toàn và sinh lời cho Ngân Hàng.
1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng
Chỉ tiêu định lượng là hệ thống các chi tiêu được lượng hóa thành từ các dữ liệu
sơ cấp ban đầu, là căn cứ đánh giá chính xác, khoa học hiệu quả hoạt động Và để đánh
giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN dưới góc độ của Ngân Hàng ta có thể xem xét
các chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay đối với KHCN
Doanh số cho vay đối với KHCN là tổng giá trị mà Ngân Hàng đã giải ngân dưới
hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định cho KHCN. Chỉ
tiêu này bao quát tất cả các khoản vay mà Ngân Hàng đã phát ra cho KHCN vay trong
một khoảng thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa và phản
ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác tuyệt
đối về sự phát triển các hoạt động cho vay KHCN, cho thấy được khả năng hoạt động
cho vay KHCN qua các năm.
Thang Long University Library
12
Dƣ nợ cho vay đối với KHCN
Dư nợ cho vay của Ngân Hàng là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh lời
từ hoạt động cho vay của Ngân Hàng. Dư nợ cho vay là khoản tiền KHCN còn nợ
Ngân Hàng, là phần còn lại của khoản vay sau khi khách hàng đã trả một phần khoản
vay trong kỳ. Dư nợ cho vay KHCN lớn thì chứng tỏ số lượng KHCN lớn hoặc do có
nhiều khoản vay lớn. Dư nợ cho vay KHCN càng lớn thì lợi nhuận kỳ vọng của Ngân
Hàng càng lớn và thể hiện được khả năng mở rộng mạng lưới KHCN của Ngân Hàng.
Doanh số thu nợ cho vay đối với KHCN
Doanh số thu nợ là tổng giá trị gốc mà Ngân Hàng thu hồi từ các khoản giải ngân
cho KHCN trong một thời gian nhất định. Hay có thể hiểu, doanh số thu nợ là số tiền
thực tế mà khách hàng trả nợ cho Ngân Hàng trong một thời gian nhất định. Hệ số này
cao chứng tỏ công tác thu hồi vốn của Ngân Hàng hiệu quả và ngược lại. Thêm nữa, chỉ
tiêu này cao còn phản ánh các khoản vay của Ngân Hàng đạt hiệu quả tốt, khả năng trả
nợ của khách hàng ở mức ổn định, rủi ro của Ngân Hàng sẽ giảm đi và ngược lại.
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay đối với KHCN
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay đối với KHCN. Thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Hệ số này cao cho thấy tình hình quản lý vốn cho vay
tốt, hiệu quả cho vay cao. Bên cạnh đó, cần xét tới một nhân tố quan trọng là dư nợ
bình quân cho vay đối với KHCN. Khi dư nợ bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay
vốn lớn nhưng lại không phản ánh chất lượng khoản cho vay là cao bởi nó thể hiện khả
năng cho vay kém của Ngân Hàng.
Vòng quay vốn cho vay KHCN =
Doanh số thu nợ cho vay KHCN
Dư nợ bình quân cho vay KHCN
Chỉ tiêu nợ quá hạn
Nợ quá hạn là các khoản nợ đã đến hạn hoàn trả nhưng khách hàng không có khả
năng hoàn trả cho Ngân Hàng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn là một chỉ tiêu quan trọng cho
phép đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay.
Theo Thông tư 24/2013/TT-NHNN quy định về việc phân loại nợ theo 5 nhóm:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả
năng thu hồi đẩy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đã quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và
lãi còn đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ lần đầu.
13
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Nợ được miễn hoặc giảm lãi do
khách hàng không có đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn từ 30 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
Chỉ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ Ngân Hàng Nhà Nước ngày 22/04/2005 của
NHNN nợ xấu được định nghĩa như sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại
vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).”. Cụ
thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày,
đồng thời tại Điều 7 của Quyết định nói trên cũng quy định các NHTM căn cứ vào khả
năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
Nợ xấu đối với KHCN
x 100%
Tổng dư nợ tín dụng đối với KHCN
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu
phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân Hàng lúc này không còn ở
mức độ rủi ro thông thường nữa mà có nguy cơ mất vốn.
Chỉ tiêu nợ xấu trên nợ quá hạn
Nợ xấu đối với KHCN
x 100%
Nợ quá hạn đối với KHCN
Thang Long University Library
14
Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn cho biết hiện nay trong 100 đồng đang là nợ quá
hạn thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ này cho chúng ta biết được khả năng thu
hồi nợ là cao hay thấp và mức độ rủi ro thực tế của Ngân Hàng.
“Dự phòng rủi ro
(DPRR)
NHTM
i KHCN
Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với KHCN
x 100%
Tổng dư nợ tín dụng đối với KHCN
Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu trích lập dự phòng trên tổng dư nợ cho vay, theo quy
định hiện hành thì nhóm nợ xấu chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng dư nợ cho vay thì
các NHTM
Nhóm 4 (Nợ ng
NHTM
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân1.3.4.
1.3.4.1. Các nhân tố khách quan
Việc nâng cao hoạt động hiệu quả cho vay KHCN bị ảnh hưởng và chi phối bởi
các nhân tố khách quan sau:
NHTM cơ bản
kinh tế hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô tín dụng, hiệu quả hoạt
động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Tuy nhiên, môi trường kinh tế với những thay
đổi bất ngờ về lãi suất, tỷ giá hay lạm phát lại có thể ngay lập tức khiến NHTM không
cân đối được các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất thì các
khoản tín dụng, đầu tư có thể không mang lại hiệu quả, gây tổn thất.
15
tiên quyết
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói
riêng. nhiệm vụ của tăng khả
năng thích ứng khi có biến động nhằm đảm bảo hiệu quả của hoạt động cho vay.
Môi trƣờng pháp luật
Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới NHTM. Một NHTM
khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về luật pháp của Nhà Nước và
NHNN. Vì vậy, có thể nói môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng,
hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng
nâng cao hiệu quả cho vay KHCN.
Môi trƣờng chính trị xã hội:
Môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt
động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Là điều kiện để
hay không sẵn sàng Tác
động của môi trường chính trị – xã hội tới hiệu quả hoạt động cho vay không thường
xuyên, nhưng khi có những biến động về chính trị, tác động của nó tới các Ngân Hàng
là vô cùng lớn.
sắc
hiệu quả hoạt động cho vay KHCN.
1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan
Chính sách tín dụng
,
định to lớn
đến sự thành cô NHTM. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ
kích thích tiết kiệm và đầu tư, thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời
cho NHTM, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của đảng và
Nhà Nước đề ra. Bất cứ một NHTM nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính
sách tín dụng rõ ràng phù hợp với Ngân Hàng mình.
nhất ảnh hưởng hoạt động cho vay
KHCN. Bên cạnh đó, NHTM
Thang Long University Library
16
KHCN , dịch vụ
Công tác tổ chức hoạt động tín dụng của Ngân Hàng
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô của Ngân Hàng, chính sách tín dụng của
Ngân Hàng, quy mô và loại hình tín dụng, quy trình tín dụng tại Ngân Hàng đó. Trong
quy trình hoạt động tín dụng, CBTD sẽ tiếp xúc trực tiếp với người vay, nhận đơn xin
vay, phỏng vấn khách hàng, thu nhập thông tin về khách hàng và dự án trước khi có
quyết định chính thức trình cán bộ cấp cao hơn. Những thông tin về khách hàng và dự
án sau khi được các phòng ban chức năng của Ngân Hàng xem xét nếu thấy đủ điều
kiện thì sẽ quyết định cụ thể giải ngân và thu nợ sau này. Trong quá trình này, nếu các
khâu được thực hiện tốt sẽ giúp cho Ngân Hàng lựa chọn được các dự án tốt để cấp tín
dụng, cũng như tạo uy tín trong lòng khách hàng.
Như vậy, công tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng có thể hỗ trợ đắc lực cho
nhân viên tín dụng thực hiện công việc của mình và nó có ảnh hưởng quan trọng đến
chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM.
Chất lƣợng của đội ngũ nhân sự
Yếu tố này mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm hiệu quả hoạt
động cho vay. Một NHTM với một đội ngũ lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính
sách hợp lý và phương thức phát triển phù hợp với khuynh hướng phát triển của nền
kinh tế. Một đội ngũ CBTD giỏi sẽ giúp Ngân Hàng có được những khoản cho vay với
chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ giúp
cho NHTM mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, tạo dấu ấn trên thị trường.
Các yếu tố từ khách hàng
Thu nhập của khách hàng
Thứ nhất, KHCN có thu nhập khác nhau thì có nhu cầu sử dụng dịch vụ, mục
đích vay vốn khác nhau nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả vay vốn. Thứ hai, thu
nhập của khách hàng là điều kiện tiên quyết trong một số loại sản phẩm cho vay như
vay tín chấp, vay tiêu dùng, phát hành thẻ tín dụng, thấu chi... Phụ thuộc vào mức độ
ổn định của thu nhập, cán bộ Ngân Hàng có thể căn cứ thẩm định, xét duyệt hoặc từ
chối đề nghị vay của khách hàng. Thứ ba, thu nhập của khách hàng còn là nguồn trả
nợ hàng đầu cho các khoản vay; nên nếu thu nhập càng cao thì mức độ ưu tiên và giá
trị khoản vay được xét duyệt sẽ càng lớn, khả năng sinh lời cho Ngân Hàng càng cao.
Nghề nghiệp
Nghề nghiệp của khách hàng là một trong những tiêu chí quan trọng ảnh hưởng
tới hiệu quả và chất lượng khoản vay của khách hàng. Đầu tiên, nếu khách hàng đang
17
công tác, hoạt động trên các lĩnh vực thương mại thị trường thì mức độ ổn định của thu
nhập bị phụ thuộc vào biến động kinh tế, ít nhiều tác động tới khả năng trả nợ của
khách hàng. Ngược lại, nếu khách hàng công tác trong các cơ quan Nhà Nước, đặc biệt
là những khách hàng trong biên chế, khả năng trả nợ luôn được đảm bảo hơn. Thứ hai,
nghề nghiệp phản ánh một phần trình độ văn hóa, khả năng của khách hàng. Thông
qua đó, Ngân Hàng có thể phán đoán được khả năng quản lý vốn, hiệu quả sử dụng
vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.Thứ ba, nghề nghiệp đóng vai trò lớn trong
việc ưu tiên xét duyệt các khoản vay tín chấp, vay tiêu dùng. Điển hình, nếu nghề
nghiệp của khách hàng là công an, bộ đội thì sẽ luôn được ưu tiên cấp tín dụng hơn là
các đối tượng thông thường khác.
Độ tuổi
Độ tuổi của khách hàng ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động cho vay KHCN, khách
hàng càng cao tuổi thì sự chín chắn, kinh nghiệm nghề, kinh nghiệm sống, sự cẩn
trọng càng cao, khả năng quản lý tài chính càng tốt nên có thể giảm các yếu tố rủi ro
cho NHTM và tăng tính đảm bảo, sinh lời cho khoản vay.
Thành phần gia đình
Thành phần gia đình KHCN cho thấy trách nhiệm và nghĩa vụ hiện thời của
KHCN, đồng thời ảnh hưởng cả tới khả năng và thời gian trả nợ của khách hàng. Nếu
gia đình KHCN có cả bố mẹ già và con nhỏ thì thu nhập của KHCN phải chi trả cho
các khoản chi phí sinh hoạt của cả gia đình trước tiên rồi mới tới trả nợ Ngân Hàng;
trong khi, nếu gia đình chỉ có một mình khách hàng thì giá trị thu nhập có thể đem ra
chi trả cho các khoản nợ. Điều này cho thấy nếu khách hàng còn độc thân thì khả năng
trả nợ là tốt nhất.
Mức độ hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng
Khách hàng sử dụng vốn vay để hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng từ
Ngân Hàng hiệu quả, sinh lời sẽ mang lại lợi nhuận cho Ngân Hàng và tăng hiệu quả
của hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên, ngược lại, nếu khách hàng không sử dụng
hiệu quả sẽ không sinh lời, khách hàng không trả được gốc và lãi, dễ dẫn đến nợ quá
hạn cho Ngân Hàng.
Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
Ngân Hàng không đúng phương án, mục đích
xin vay vốn. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng tới kế hoạch trả nợ của KHCN vì
Ngân Hàng không thể thẩm định được tính khả thi, hiệu quả từ mục đích nằm ngoài
mục đích ban đầu khách hàng đệ trình, ảnh hưởng khả năng thu hồi gốc và lãi từ khoản
vay, dễ dàng tạo ra rủi ro cho Ngân Hàng.
Thang Long University Library
18
Tổng kết chƣơng 1:
Chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay nói chung và hoạt động
cho vay đối với KHCN nói riêng trong NHTM. Chương 1 phần nào khái quát những
vấn đề xung quanh hoạt động cho vay đối với KHCN, đưa ra những vấn đề cụ thể như:
khái niệm, đối tượng, đặc điểm, vai trò của cho vay đối với KHCN, các quy trình,
phân loại cho vay đối với KHCN. Song song với đó, chương 1 cũng trình bày cơ sở lý
luận để đưa cách thức nghiên cứu thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay KHCN và
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
HOÀN KIẾM HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam
Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội
Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Tên chính thức: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
Tên giao dịch: Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank
Tên viết tắt: Techcombank
Địa Chỉ Hội Sở: Tòa tháp Techcombank 191 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: +84(4)944 6368, Fax + 84(4) 944 6362
Website: Techcombank.com.vn
Sơ lược quá trình hình thành phát triển Techcombank2.1.1.
Theo giấy phép hoạt động số 0400/NH-GP do Thống đốc ngân hàng Nhà nước
Việt Nam cấp ngày 06/08/1993, giấy phép thành lập số 1534/QĐ-UB do UBND thành
phố Hà Nội cấp 04/09/1993, giấy phép kinh doanh số 055697 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cấp 07/09/1993, ngày 27/09/1993 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
thương Việt Nam – Techcombank được chính thức thành lập. Đây là một trong những
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh
đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và
trụ sở chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Trải qua 20 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những
NHTM cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt khoảng 179.934 tỷ đồng (tính
đến ngày 31/12/2012). Cùng với sự tăng lên của vốn điều lệ là sự tăng lên của tổng số
chi nhánh, phòng giao dịch và hội sở chính. Techcombank không ngừng vững mạnh về
tài chính mà còn luôn bám sát mở rộng thị trường, tăng cường lực lượng cán bộ công
nhân viên, áp dụng các công nghệ tiên ti ến vào hoạt động của ngân hàng, xứng đáng
với danh hiệu của Financial Insights tặng “Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng
dụng công nghệ”.
Quá trình phát triển Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm2.1.2.
Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm là một trong 62 chi nhánh trong hệ thống
Ngân Hàng Cổ Phần Kỹ Thương Techcombank. Chi nhánh được thành lập từ năm
2002 có trụ sở hiện ở 72 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Thang Long University Library
20
Hoạt động được hơn 10 năm nên Techcombank Hoàn Kiếm đã trở thành một chi
nhánh quan trọng của hệ thống, chiếm 12,8% tổng tài sản toàn hệ thống Techcombank.
Chi Nhánh có 04 Phòng Giao Dịch trực thuộc bao gồm Lý Thường Kiệt, Cửa
Nam, Bát Đàn, Bờ Hồ và một tổ thu tiền tại Metro Thăng Long. Ngoài ra Chi Nhánh
còn thực hiện chức năng tiếp quỹ cho PGD Phạm Sư Mạnh trực thuộc Chi nhánh
Techcombank Thăng Long; thu hộ tiền mặt cho 15 doanh nghiệp trong khuôn khổ đại
lý cho HSBC; bảo quản hồ sơ TSBĐ cho khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân.
Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm2.1.3.
Sơ Đồ 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Cá Nhân – Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm)
Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh2.1.4.
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt
động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường
hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Chính vì vậy, một trong những
mục tiêu quan trọng hàng đầu của Chi Nhánh là đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh qua ba năm 2010, 2011 và 2012 được thể
hiện qua bảng số liệu ở trang tiếp theo.
Giám Đốc Phó Giám Đốc
Phòng Khách Hàng
Cá Nhân
Phòng Khách Hàng Doanh
Nghiệp
Ban Thẩm Định Và Quản
Lý Rủi Ro Tín Dụng
Ban Kiểm Soát Và Hỗ Trợ
Kinh Doanh
Phòng Kế Toán Và Giao
Dịch Kho Quỹ
21
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 – 2012
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010
Tỷ trọng
(%)
Năm
2011
Tỷ trọng
(%)
Năm
2012
Tỷ trọng
(%)
Chênh Lệch
2011/2010 2012/2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
I, Theo kỳ hạn 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35
1, Không kỳ hạn 1.379.112 73,62 1.335.429 62,05 1.855.729 60,15 (43,683) (3,17) 520.300 38,96
2, Có kỳ hạn 494.173 26,38 816.753 37,95 1.229.439 39,85 322,580 65,28 412.686 50,53
II, Theo loại tiền 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35
1, Nội tệ 1.612.149 86,06 1.762.207 81,88 2.491.273 80,75 150.058 9,31 729.067 41,37
2, Ngoại tệ 261.136 13,94 389.975 18,12 593.895 19,25 128.839 49,34 203.919 52,29
III, Theo đối tƣợng 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35
1, Tiền gửi các TCKT 422.613 22,56 420.537 19,54 652.513 21,15 (2,077) (0,49) 231.977 55,16
2, Tiền gửi dân cư 1.250.418 66,75 1.466.066 68,12 1.989.008 64,47 215,649 17,25 522.941 35,67
3, Nguồn khác 200.254 10,69 265.579 12,34 443.647 14,38 65,325 32,62 178.068 67,05
(Nguồn: Báo Cáo Thường Niên Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm năm 2010 – 2012)
Thang Long University Library
22
Nhìn chung, trong ba năm 2010, 2011, 2012 giá trị và tốc độ gia tăng trong huy
động vốn của Chi Nhánh tăng không ổn định. Nguyên nhân do ảnh hưởng của tình
hình kinh tế, biến động thị trường và do các chính sách của bản thân Chi Nhánh triển
khai. Để dễ dàng hình dung, ta có thể xem xét theo biểu đồ như sau:
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Khách Hàng Cá Nhân Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm)
Xét về quy mô
Theo như biểu đồ 2.1, ta có thể đánh giá tình hình huy động vốn của Chi nhánh
trong giai đoạn 2010 – 2012 đã có những bước phát triển đáng kể. Cụ thể
Năm 2010 đánh dấu 2 năm sau khủng hoảng kinh tế năm 2008, kinh tế Việt Nam
bắt đầu có dấu hiệu hồi phục nhưng chưa thực sự rõ rệt, hoạt động của hệ thống ngân
hàng vẫn tiếp tục phải chịu nhiều ảnh hưởng. Lạm phát tăng cao 11,75%, giá vàng
tăng đột biến khiến dòng tiền gửi vào Ngân Hàng có phần chững lại, tổng vốn huy
động của Chi nhánh cũng chỉ đạt 1.873.285 triệu đồng.
Năm 2011, cạnh tranh huy động vốn giữa các NHTM diễn ra gay gắt, các NHTM
đua nhau tăng lãi suất, gây “cơn sốt” trên thị trường huy động, khiến NHNN nhiều lần
vào cuộc để “hạ nhiệt” lãi suất, ổn định thị trường. Đặc biệt, khi Chính phủ ra Nghị
quyết 11 ngày 24/02/2011, trong đó với mục tiêu kiềm chế lạm phát, các NHTM
không được tăng lãi suất, gây xáo trộn rất lớn tới hoạt động các NHTM. Trước tình
hình trên, Chi Nhánh đã nỗ lực trong công tác huy động vốn bằng việc tập trung xây
dựng các chính sách điều hành công tác huy động vốn linh hoạt phù hợp với diễn biến
của thị trường đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt quy định của NHNN. Chi Nhánh lúc
1873.285
2152.182
3085.168
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Năm 2010 Năm2011 Năm 2012
23
này dành tổng lực vào công tác huy động, lãnh đạo Chi Nhánh đưa ra nhiều chính
sách, khuyến khích các nhân viên tại tất cả các phòng ban tham gia công tác huy động
vốn. Kết quả, số vốn huy động tăng lên là 2.152.182 triệu đồng, tăng 14,89%, cao nhất
trong các chi nhánh trong cùng hệ thống tại Thành Phố Hà Nội.
Qua năm 2012, nguồn vốn của Chi Nhánh , đạt 3.085.168 triệu đồng, có mức
tăng trưởng kỷ lục 43,35% so với 2011 và được xếp hạng cao trong top các Chi nhánh
có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cao nhất trong hệ thống của Techcombank trên cả
nước. Nguyên nhân của sự tăng trưởng ấn tượng này là hai lý do khách quan và chủ
quan. Khách quan là do năm 2012 Việt Nam có được tình hình kinh tế vĩ mô tương đối
ổn định. Tình hình được cải thiện là nhờ các chính sách thắt chặt trong nước năm 2011
và môi trường quốc tế khá thuận lợi. Chính phủ không ngừng trấn an thị trường bằng
các thông điệp ổn định kinh tế vĩ mô là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu. Hành động và những tuyên bố của Chính phủ đã phần nào làm an lòng nhà đầu tư
và khôi phục lòng tin đối với tiền đồng. Điều này dẫn tới kết quả tiền gửi tăng mạnh và
tỉ trọng tiền gửi bằng tiền đồng gia tăng trong hệ thống NHTM. Chủ quan là Chi
Nhánh theo đà tăng trưởng nguồn vốn năm 2011 để tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động
mở rộng huy động như chương trình tri ân khách hàng, khuyến mại, các chương trình
chăm sóc khách hàng VIP và tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Xét về kỳ hạn:
Từ bảng 2.1, ta thấy nguồn tiền gửi không kỳ hạn dù luôn chiếm lượng lớn
nhưng lại đang có xu hướng giảm theo thời gian. Năm 2010 số tiền gửi không kỳ hạn
là 1.379.112 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 73,62%. Năm 2011 con số bị ảnh
hưởng do cuộc đua lãi suất của các Ngân Hàng, lượng tiền gửi không kỳ hạn đổ dồn
sang có kỳ hạn làm tiền gửi không kỳ hạn giảm còn 1.335.429 triệu đồng tương ứng
với tỷ trọng 62,05%. Sang đến năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn tăng trở lại, đạt
1.855.729 triệu đồng; tăng 38,96% so với năm 2011. Dù có sự tăng giảm không ổn
định vì tình hình kinh tế nhưng tiền gửi không kỳ hạn tại Chi Nhánh vẫn luôn chiếm tỷ
trọng cao. Nguyên nhân trong giai đoạn 2010 - 2012, Chi Nhánh luôn tích cực tìm
kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích thanh toán, chuyển khoản chi trả các hoạt động
mua bán hàng hóa, dịch vụ. Bên cạnh đó, Chi Nhánh còn tích cực liên kết các doanh
nghiệp để trả lương cho nhân viên qua tài khoản ATM, tiếp thị mở thẻ thanh toán cá
nhân với chi phí ưu đãi và dịch vụ nhanh chóng. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt
tài chính tạo ra nhiều lợi thế cho Chí Nhánh vì lãi suất huy động thấp, tuy nhiên tính
ổn định không cao, tăng giảm thất thường phụ thuộc vào nhu cầu của người gửi nên
Chi Nhánh không nên lấy nguồn vốn ngắn hạn này tài trợ cho các khoản vay dài hạn.
Thang Long University Library
24
Từ số liệu bảng 2.1, ta cũng nhận thấy cơ cấu vốn tại Chi Nhánh đang có sự dịch
chuyển từ không kỳ hạn sang có kỳ hạn. Năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn là 494.173 triệu
đồng chiếm 26,38%; năm 2011 giá trị tăng lên 816.753 triệu đồng, chiếm 37,95%. Sự
gia tăng này là do sau cơn sốt vàng năm 2010, ngân hàng bị thiếu vốn vì khách hàng
đồng loạt rút tiền ra đầu tư vàng trước đó; vậy nên, để duy trì hoạt động của mình, lãnh
đạo hệ thống Techcombank đã ra chỉ thị đẩy mạnh lãi suất, châm ngòi cho cuộc chiến
lãi suất huy động của các Ngân Hàng bắt đầu từ cuối năm 2010 sang năm 2011. Với
cuộc chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM đẩy lãi suất huy động của
Techcombank có thời điểm lên đến 17%, vượt quy định về trần lãi suất của NHNN
(14%), chính do sức hút của lãi suất tăng làm gia tăng tiền gửi có kỳ hạn vào Chi
Nhánh; thậm chí ảnh hưởng cả lượng tiền gửi không kỳ hạn của Chi Nhánh như phân
tích bên trên. Tới năm 2012, tiền gửi có kỳ hạn tiếp tục tăng 412.686 triệu đồng, tăng
50,53% so với năm 2011 và đạt 1.229.439 triệu đồng. Giá trị nguồn vốn có kỳ hạn
tăng do Chi Nhánh triển khai một loạt sản phẩm là “tiền gửi có kỳ hạn” nhưng được
“rút gốc linh hoạt” và “hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi” hay “tiết kiệm lãi suất
thả nổi” nên thu hút được một nguồn vốn không kỳ hạn chuyển đổi sang có kỳ hạn.
Về cơ bản, định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh theo đuổi là tập trung
cho vay ngắn hạn nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ là hợp lý; cũng vì thế,
nếu duy trì một tỉ trọng cao nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả
lãi mà chưa chắc đã tạo ra lợi nhuận cho Chi nhánh vì còn phụ thuộc vào tình hình cho
vay. Tuy nhiên, Chi Nhánh vẫn cần cân đối tỉ lệ nguồn vốn trung dài hạn vì nếu tỉ lệ
quá thấp sẽ tạo ra thiếu cân đối trong cơ cấu huy động – cho vay. Nếu xảy ra tình
huống nguồn vốn huy động trung, dài hạn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung dài
hạn thì Chi nhánh phải sử dụng đến nguồn vốn ngắn hạn có chi phí cao để bù đắp. Thế
nên, Chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kì hạn
sao cho hợp lý.
Xét theo loại tiền:
Nếu xét cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi Nhánh chia theo nội tệ và ngoại tệ
thì nội tệ luôn chiếm giá trị và tỉ trọng áp đảo. Năm 2010 tỷ trọng nguồn vốn nội tệ so
với ngoại tệ là 86,06%, năm 2011 là 81,88% và năm 2012 là 80,75%. Lý do nguồn
vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao do khách hàng chủ yếu đều là KHCN, KHDN trong
nước, chỉ có một số rất nhỏ là KHCN, KHDN nước ngoài. Tuy nhiên, theo như bảng
2.1 đề cập, mặc dù giá trị cao, tỷ trọng lớn và tốc độ gia tăng nhanh nhưng trên thực tế,
nguồn vốn huy động của Chi Nhánh đang có sự dịch chuyển cơ cấu dần từ đồng nội tệ
sang đồng ngoại tệ. Tỷ trọng nội tệ trong cơ cấu theo loại tiền liên tục giảm trong 3
năm trong khi đồng ngoại tệ lại tăng cả về tỷ trọng lẫn quy mô.
25
Tỷ trọng năm 2010 của ngoại tệ là 13,94%; năm 2011 là 18,12% và năm 2012 là
19,25% với giá trị thực tế là 261,136 triệu đồng năm 2010; 389,975 triệu đồng năm
2011 và 593,895 triệu đồng năm 2012. Nếu năm 2010, lạm phát đã tăng nhanh khiến
niềm tin của người dân vào đồng nội tệ bắt đầu suy giảm, mới chỉ một số ít chuyển
sang gửi bằng đồng ngoại tệ; thì sang năm 2011, khi lạm phát không có dấu hiệu được
kiềm chế, nội tệ thực sự trượt giá khiến rất nhiều khách hàng của Chi Nhánh e ngại
đồng loạt chuyển sang các loại ngoại tệ có giá trị cao, ổn định hơn để gửi tiết kiệm.
Sang năm 2012, với nhu cầu thanh toán ngoại tệ của khách hàng tới Chi Nhánh tăng
lên kết hợp bối cảnh cơn sốt vàng hạ nhiệt, nội tệ mất giá, Chi Nhánh đã chủ động tăng
cường hoạt động thu hút ngoại tệ bằng các mức lãi suất hấp dẫn, trung bình trong
khoảng 5-6% đối với USD. Do các nguyên nhân trên, năm 2012, tỷ trọng nguồn vốn
ngoại tệ của Chi nhánh vươn lên cao nhất trong 3 năm, chạm mức 19,25%. Nhìn
chung, tỷ lệ tăng của nguồn ngoại tệ qua các năm chứng tỏ Chi nhánh cũng đang dần
quan tâm tới các nhu cầu ngoại tệ và có hướng phát triển kinh doanh rõ ràng trên mảng
thị trường này.
Từ những phân tích trên, ta nhận thấy, sự chuyển dịch tỉ trọng huy động giữa nội
tệ và ngoại tệ vẫn chưa đáng kể. Chi Nhánh cần tiếp tục duy trì cơ cấu vốn ổn định
trong thời gian sắp tới, đặc biệt cần chú trọng tiếp cận nguồn vốn ngoại tệ để gia tăng
lượng ngoại tệ dự trữ trong Chi Nhánh cũng như lượng ngoại tệ khả dụng cho vay.
Xét về đối tƣợng:
Nguồn vốn huy động của Chi Nhánh trong 3 năm qua có sự chênh lệch rõ rệt
theo đối tượng huy động. Theo đó, tiền gửi dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, thứ
hai là tiền gửi từ các TCKT cuối cùng là từ các nguồn khác.
Về tiền gửi dân cư, giá trị thực tế Chi Nhánh huy động tăng đều theo các năm.
Cụ thể: năm 2010 là 1.250.418 triệu đồng, năm 2011 là 1.466.066 triệu đồng, năm
2012 là 1.989.008 triệu đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do dân số trên địa
bàn hoạt động của Chi Nhánh vốn đã đông đúc lại gia tăng liên tục do các làn sóng
nhập cư tạo ra những khách hàng tiềm năng mới cho Chi Nhánh. Bên cạnh đó, Chi
Nhánh còn phối hợp với lãnh đạo các phường tổ chức tuyên truyền thông tin các sản
phẩm huy động của Chi Nhánh trên loa phát thanh phường mỗi sáng thứ 7 trong tuần.
Bằng biện pháp quảng bá này, lượng KHCN biết đến và tin tưởng gửi tiền tại Chi
Nhánh gia tăng đáng kể. Ngoài ra, khi kinh tế khó khăn, thị trường nhà đất đóng băng,
thị trường chứng khoản ảm đạm, thị trường vàng “hạ nhiệt”, người dân không dám đầu
tư mạo hiểm như trước. Với xu hướng tiêu dùng ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn, lượng tiền
nhàn rỗi lúc này được người dân tin tưởng đầu tư vào kênh đầu tư truyển thống nhưng
an toàn nhất là Ngân Hàng. Chính điều này khiến dòng tiền đổ vào Chi Nhánh tăng
Thang Long University Library
26
lên. Cũng cần phải nói thêm, lượng tiền gia tăng liên tục từ dân cư chứng tỏ dịch vụ
khách hàng cũng uy tín của Chi Nhánh càng ngày càng được khẳng định và tin tưởng.
Trái ngược với nguồn tiền gửi từ dân cư, nguồn tiền huy động được từ các TCKT
lại có tốc độ lên xuống không theo quy luật. Năm 2010, tổng giá trị tiền gửi từ các
TCKT đạt 422.613 triệu đồng, năm 2011 giảm xuống 2.077 triệu đồng còn 420.537
triệu đồng và năm 2012 lại tăng lên 652.513 triệu đồng. Điều này hoàn toàn hợp lý vì
năm 2010, các ngành kinh tế trọng điểm có dấu hiệu phục hồi, hoạt động sản xuất kinh
doanh của các TCKT bắt đầu khởi sắc trở lại, nguồn tiền nhàn rỗi trong nhiều thời
điểm được các TCKT chuyển gửi tạm sang Chi Nhành làm giá trị tiền gửi của đối
tượng này tại Chi Nhánh gia tăng. Tuy nhiên, sang năm 2011, tình hình kinh tế vốn
vừa khởi sắc nhưng Chính Phủ lại đưa ra chính sách thắt chặt tiền tệ làm cho lãi suất
huy động kém hấp dẫn hơn khiến các TCKT bàng quan với Ngân Hàng, nguồn tín
dụng dư thừa được chuyển sang trả trước người bán và đầu tư nguyên liệu. Ngoài ra,
cũng do chính sách Chi Nhánh tập trung phát triển huy động từ dân cư nên công tác
huy động từ các TCKT cũng bị xem nhẹ. Sang năm 2012, lượng tiền gửi từ TCKT
tăng trở lại, so với năm 2011 tăng 55,16%. Lý giải cho sự tăng này của lượng tiền gửi
từ các TCKT phần nhiều do nền kinh tế đã ổn định lại sau chính sách thắt chặt tiền tệ
từ Chính Phủ, các TCKT thích nghi được với môi trường vĩ mô và bắt đầu quay trở lại
guồng sản xuất kinh doanh cũng như gửi tiền vào Chi Nhánh phục vụ các nhu cầu
thanh toán. Một lý do khác là do lãnh đạo Chi Nhánh nhận ra sự giảm sút về lượng tiền
gửi từ đối tượng TCKT trong năm 2011 nên đã có những cải cách về dịch vụ chăm sóc
khách hàng để nâng cao giá trị huy động trở lại.
Lượng tiền gửi của Chi Nhánh huy động từ các nguồn khác trong cả 3 năm chiếm
tỷ lệ nhỏ (năm 2010 là 10,69%, năm 2011 là 12,34% và năm 2012 là 14,38%) nhưng
chỉ tiêu tăng cả về quy mô lẫn giá trị. Từ bảng 2.1, ta nhận thấy lượng tiền huy động từ
nguồn khác như vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận vốn liên
doanh, liên kết... đều được duy trì và tăng trưởng ổn định chứng tỏ công tác huy động
vốn từ đối tượng này của Chi Nhánh luôn được duy trì đồng đều qua các năm.
2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn
Hoạt động sử dụng vốn là hoạt động then chốt quyết định tới kết quả hoạt động
kinh doanh của Chi Nhánh, vậy nên, hoạt động sử dụng vốn mà chủ yếu là cho vay
được Chi Nhánh quan tâm ưu tiên hàng đầu trong việc mở rộng. Hoạt động cho vay
của Chi Nhánh trong thời gian 3 năm qua có sự tăng trưởng đều đặn và tương đối ổn
định. Cụ thể, kết quả hoạt động cho vay được trình bày trong bảng sau:
27
Bảng 2.2 Tổng dƣ nợ cho vay tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 - 2012
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2011/2010 2012/2011
Giá Trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá Trị
Tỷ
trọng
(%)
Giá Trị
Tỷ
trọng
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối (%)
Tổng dƣ nợ cho vay 480.721 100 555.858 100 697.212 100 75.137 15,63 141.355 25,43
I. Phân loại theo thời hạn
1. Ngắn hạn 324.823 67,57 379.245 68,23 534.343 76,64 54.422 16,75 155.098 40,90
2. Trung và dài hạn 155.898 32,43 176.613 31,77 162.869 23,36 20.715 13,29 (13.743) (7,78)
II. Phân loại theo thành phần kinh tế
1. Các TCKT 293.865 61,13 356.194 64,08 469.443 67,33 62.329 21,21 113.250 31,79
2. KHCN 129.058 26,85 148.592 26,73 163.765 23,49 19.534 15,14 15.173 10,21
3. TCTD 57.798 12,02 51.072 9,19 64.004 9,180 (6.726) (11,64) 12.932 25,32
III. Phân loại theo đơn vị tiền tệ
1. Nội tệ 411.257 85,55 488.210 87,83 613.965 88,06 76.953 18,71 125.756 25,76
2. Ngoại tệ 69.464 14,45 67.648 12,17 83.247 11,94 (1.816) (2,61) 15.599 23,06
(Nguồn báo cáo thường niên Techcombank – Chi Nhánh Hoàn Kiếm năm 2010-2012)
Thang Long University Library
28
Xét về quy mô cho vay:
Tổng dư nợ cho vay của Chi Nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 tăng cả về số
lượng lẫn tỷ trọng nhưng chỉ ở mức vừa phải. Năm 2010 dư nợ cho vay đạt 480.721
triệu đồng. Năm 2011 tăng lên 555.858 triệu đồng, tăng 15,63% so với năm 2010; đến
năm 2012 dư nợ cho vay đạt 697.212 triệu đồng, tăng 25,43% so với năm 2011. Có thể
nhận thấy, sự tăng trưởng dư cho vay của Chi Nhánh không thực sự ấn tượng. Nguyên
nhân là do Chính Phủ ban hành hàng loạt các chính sách thắt chặt tiền tệ, giảm lãi suất
huy động, kiềm chế lạm phát, kiềm hãm sự tăng trưởng tín dụng từ cuối năm 2010 tới
đầu năm 2011, cùng với sự biến động khó lường của thị trường vàng, thị trường BĐS
đã tác động trực tiếp tới các chính sách cho vay của Chi Nhánh nói riêng và của hệ
thống Ngân Hàng nói chung; đồng thời tác động cả vào nhu cầu vay vốn của khách
hàng. Ngoài ra, Chi Nhánh cũng thực hiện chính sách tăng trưởng có kiểm soát với
mục tiêu an toàn, hiệu quả, giảm dần các món vay không đúng định hướng của ngân
hàng, giảm dư nợ của các khách hàng để mất uy tín trong quan hệ tín dụng. Chính vì
các nguyên nhân khách quan và chủ quan trên mà tổng dư nợ cho vay của Chi Nhánh
không có quá nhiều sự gia tăng đột biến.
Xét theo thời hạn
Từ bảng 2.2, nếu phân loại dư nợ cho vay theo thời hạn thì thực tế tại Chi Nhánh
đang có sự áp đảo trong cho vay ngắn hạn. Năm 2010 giá trị dư nợ ngắn hạn là
324.823 triệu đồng, chiếm 67,57% cơ cấu vay, năm 2011 con số là 379.245 triệu đồng,
tăng 16,75% so với năm 2010; năm 2012 đạt 534.343 triệu đồng, tăng 40,90%. Cho
vay ngắn hạn tăng cả về số lượng và tỷ trọng do nhiều nguyên nhân. Thứ nhất, dựa
trên tình hình huy động thực tế, nguồn vốn huy động chủ yếu của Chi Nhánh là từ
nguồn vốn không kỳ hạn hoặc kể cả có kỳ hạn thì phần lớn cũng thuộc loại tiết kiệm
có kỳ hạn nhưng rút linh hoạt; nguồn vốn này lớn nhưng không ổn định, nếu đem tài
trợ cho các khoản vay trung và dài hạn thì sẽ gặp nhiều rủi ro nên chính sách cho vay
của Chi Nhánh cũng ưu tiên cho vay ngắn hạn hơn. Thứ hai, do nhu cầu vay ngắn hạn
tăng cao khi các doanh nghiệp đang trên đà phục hồi sản xuất chỉ cần vay để có vốn
lưu động hay thanh toán đơn hàng; người tiêu dùng vay để tiêu dùng các sản phẩm
thiết yếu phục vụ cuộc sống chứ không phải để mua sắm hàng xa xỉ, cần trả góp. Thứ
ba, các doanh nghiệp đứng trước tình hình các chính sách tài khóa của Chính Phủ và
NHNN không ổn định đã chuyển hướng từ vay trung – dài hạn sang vay ngắn hạn để
dễ dàng kiểm soát, tránh rủi ro lãi suất và để dễ dàng điều chỉnh khoản vay.
Trái ngược với sự tăng trưởng cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn có
mức tăng trưởng thấp và xu hướng ngày càng giảm trong cơ cấu dư nợ của Chi Nhánh.
Năm 2010, dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 155.898 triệu đồng, năm 2011 đạt
29
176.613 triệu đồng, chiếm 31,77%; năm 2012 đạt 162.869 triệu đồng, giảm 7,78% so
với năm 2011. Do tính chất rủi ro của khoản vay này cùng với điều kiện cho vay ngặt
nghèo, tình hình kinh tế khó khăn, các dự án trung, dài hạn rơi vào tình trạng nợ quá
hạn, hàng loạt các doanh nghiệp phá sản giải thể nên các khách hàng rất khó có thể
đáp ứng được điều kiện để vay vốn mà Chi Nhánh đề ra nên kết quả cho vay trung và
dài hạn rất khiêm tốn nếu so với cho vay ngắn hạn.
Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế
Tại Chi Nhánh, nhu cầu vay của các thành phần kinh tế khác nhau là khác nhau
và Chi Nhánh cũng chỉ đáp ứng được một phần các nhu cầu đó dựa trên định hướng
phát triển của riêng Chi Nhánh, quy định của Techcombank cũng như các quy định
của Chính Phủ và Nhà Nước. Thực tế trong cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại
Chi Nhánh, dư nợ cho vay TCKT chiếm tỷ trọng lớn nhất sau đó tới dư nợ từ dân cư
và cuối cùng là TCTD.
Là một Chi Nhánh lớn của Techcombank, Chi Nhánh Hoàn Kiếm lấy mục tiêu
chính là chuyên tập trung cho vay các TCKT, vì vậy thực tế, giá trị cho vay các doanh
nghiệp năm 2010 là 293.865 triệu đồng, chiếm 61,13%; năm 2011 là 356.194 triệu
đồng, chiếm 64.08%; năm 2012 là 504.642 triệu đồng, chiếm 72,38%. Chi Nhánh ưu
tiên cho vay TCKT vì các TCKT thường vay có TSĐB, khả năng trả nợ tốt hơn các
KHCN nên các khoản cho vay TCKT chiếm tỷ trọng lớn với độ rủi ro thấp hơn so với
cho vay dân cư hay TCTD. Cùng với đó, bắt đầu từ năm 2011, các TCKT đã có dấu
hiệu phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng; các doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn cũng có nhu cầu vay cao hơn , thường xuyên hơn do
để bổ sung vốn lưu động cũng như thanh toán hóa đơn hàng.
Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn nhưng đồng thời cũng là một đối tượng khách hàng quan
trọng nên Chi Nhánh cũng đang rất quan tâm nâng cao các hoạt động cho vay KHCN,
cụ thể là cho vay tiêu dùng và cho vay tín chấp. Năm 2010, dư nợ cho vay dân cư là
129.058 triệu đồng, chiếm 26,85%; sang năm 2011, con số tăng lên 148.592 triệu
đồng, chỉ chiếm 26,73% tỷ trọng cho vay nhưng tăng 15,14% so với năm 2010, do Chi
Nhánh tăng cường công tác marketing tới các hộ gia đình và cá nhân, gia tăng các tiện
ích khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng cho khách hàng,… nên khách hàng tăng
nhiều hơn; tuy nhiên, tới năm 2012 thì con số gia tăng chạm mức 163.765 triệu đồng,
tăng 10,21% so với năm 2011. Lý do là năm 2012 thị trường nhà đất cũng như BĐS bị
đóng băng, nhu cầu vay vốn của các cá nhân kinh doanh nhà đất giảm đi chỉ còn lại
những cá nhân có nhu cầu thực mua sử dụng tiếp cận vay.
Cho vay các TCTD có xu hướng giảm đều; năm 2010, giá trị đạt 57.798 triệu
nhưng sang năm 2011 con số giảm còn 51.072 triệu đồng tương ứng mức giảm 6.25%
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội

More Related Content

What's hot

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng HDbank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng BIDV, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh hoàn kiếm hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Hà Thúy Quỳnh Mã sinh viên : A17587 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thùy Linh Sinh viên thực hiện : Hà Thúy Quỳnh Mã sinh viên : A17587 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc sĩ Trần Thị Thùy Linh đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương - Chi nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội, đặc biệt là anh Hà Ngọc Tuyên và anh Phạm Minh Hải - Chuyên Viên Khách Hàng Cá Nhân đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập và cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em. Do giới hạn kiến thức và khả năng lỹ luận của bản thân còn thiếu sót, em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2013 Sinh viên Hà Thúy Quỳnh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................................... 1 1.1. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân đối với sự phát triển của NHTM......................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về khách hàng cá nhân của Ngân Hàng ..........................1 1.1.2. Đặc điểm của khách hàng cá nhân của Ngân Hàng .........................1 1.1.3. Vai trò của khách hàng cá nhân đối với Ngân Hàng ........................2 1.2. Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân.........................................3 1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............3 1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.................4 1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .........................5 1.2.4. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân .........................7 1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.................................8 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với KH cá nhân..............8 1.3.2. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân .................................................................................9 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.......10 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..................................................................................................14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI ........................ 19 2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội...................................................................................19 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành phát triển Techcombank ..................19 2.1.2. Quá trình phát triển Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm.............19 2.1.3. Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm ..........20 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ...........................20 2.2. Cơ sở pháp lý trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm.........32
  • 6. 2.2.1. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm. ............................................................................................32 2.2.2. Nguyên tắc cho vay KHCN ............................................................32 2.2.3. Đối tượng và điều kiện cho vay KHCN...........................................33 2.2.4. Thời hạn cho vay KHCN................................................................33 2.2.5. Lãi suất cho vay KHCN .................................................................33 2.2.6. Tài sản đảm bảo khoản vay KHCN ................................................33 2.2.7. Quy trình cho vay KHCN...............................................................34 2.2.8. Danh mục các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân hiện thời đang áp dụng tại chi nhánh.............................................................35 2.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.....................................................................37 2.3.1. Số lượng KHCN đề nghị vay vốn tại Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm .............................................................................................37 2.3.2. Tình hình doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân ...............38 2.3.3. Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm .....................39 2.3.4. Tình hình doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân ...............43 2.3.5. Lợi Nhuận Từ Hoạt Động Cho Vay KHCN Tại Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm..................................................................................44 2.3.6. Đánh giá mức độ hài lòng của KHCN............................................45 2.4. Đánh Giá Thực Trạng Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm................................................................46 2.4.1. Chỉ tiêu định tính..........................................................................46 2.4.2. Chỉ tiêu định lượng .......................................................................48 2.5. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm ....................................................................53 2.5.1. Kết quả đạt được ...........................................................................53 2.5.2. Hạn chế của hoạt động cho vay KHCN ..........................................55 2.5.3. Nguyên nhân gây ra những hạn chế hoạt động cho vay KHCN ......56 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI........................... 59 3.1. Định hƣớng phát triển chung hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hoàn Kiếm .....................................59 Thang Long University Library
  • 7. 3.2. Định hƣớng hoạt động cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hoàn Kiếm ................................................60 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đối với cho vay KHCN tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ Thƣơng Chi nhánh Hoàn Kiếm ........................................61 3.3.1. Xác lập chiến lược hoạt động cho vay KHCN trong từng giai đoạn 61 3.3.2. Nâng cao hiệu quả công tác thu thập và xử lý thông tin KHCN......62 3.3.3. Nâng cao hiệu quả thẩm định dự án, phương án khi xem xét cho vay KHCN ....................................................................................................63 3.3.4. Thực hiện phân tán rủi ro cho vay KHCN......................................64 3.3.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát hoạt động cho vay đối với KHCN ....................................................................................................64 3.3.6. Nâng cao công tác xử lý và giải quyết dứt điểm nợ xấu ..................65 3.3.7. Nâng cao trình độ, hướng tới đồng đều hóa chất lượng cán bộ tín dụng .....................................................................................................66 3.4. Một số kiến nghị..................................................................................................67 3.4.1. Kiến Nghị Với Ngân Hàng Nhà Nước ............................................67 3.4.2. Kiến nghị với Techcombank Chi nhánh Hoàn Kiếm .......................68 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 71
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị NHTM Ngân hàng thương mại RRTD Rủi ro tín dụng SME Doanh nghiệp nhỏ và vừa TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương TSĐB Tài sản đảm bảo Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động..................................................22 Biểu đồ 2.2. Số Lượng KHCN đề nghị vay vốn tại Chi nhánh Hoàn Kiếm .................37 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu cho vay KHCN theo sản phẩm Chi Nhánh Hoàn Kiếm...............42 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................................21 Bảng 2.2 Tổng dư nợ cho vay tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 - 2012.............................................................................................................................27 Bảng 2.3. Tình hình lợi nhuận của Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm ..................31 Bảng 2.4. Doanh Số Cho Vay KHCN tại Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm.......38 Bảng 2.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN tại Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2010-2012......................................................................................................39 Bảng 2.6. Tình hình thu nợ KHCN tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm.............43 Bảng 2.7. Tình hình lợi nhuận của Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm ................44 Bảng 2.8. Thống kê kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN vay vốn tại Techcombank - Chi Nhánh Hoàn Kiếm........................................................................45 Bảng 2.9. Tình hình dư nợ quá hạn và nợ xấu cho vay KHCN giai đoạn 2010-2012 ..49 Bảng 2.10. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay khách hàng cá nhân......................51 Bảng 2.11. Hệ số khả năng bù đắp rủi ro cho vay khách hàng cá nhân........................52 Bảng 2.12. Vòng quay vốn cho vay đối với khách hàng cá nhân .................................52
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính Cấp Thiết Của Đề Tài Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt,việc hoàn thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và cũng là phương châm cho các Ngân hàng tồn tại và phát triển. Trong các hoạt động của Ngân hàng có hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng hàng đầu, và đã trở thành một trong hai nhiệm vụ cơ bản của ngân hàng. Đây cũng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân Hàng trong nước từ trước tới nay bởi vì chỉ có lãi cho vay mới bù đắp lại các chi phí phát sinh của ngân hàng như chi phí trung gian, chi phí quản lý, chi phí dự trữ... Có thể thấy, thực trạng hiện nay các Ngân Hàng thường chỉ chú trọng cho vay khách hàng doanh nghiệp mà chưa quan tâm đến cho vay khách hàng cá nhân . Theo dự báo của các chuyên gia Ngân Hàng, thị phần khách hàng cá nhân khách hàng doanh nghiệp. Trong thực tế, Ngân Hàng hoàn toàn có thể khai thác phân khúc thị trường đầy tiềm khi nhu cầu của khách hàng cá nhân về , ...là rất to lớn. Ngoài ra, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân sẽ mang lại thu nhập cho Ngân Hàng, giúp Ngân Hàng phân tán rủi ro, bắt kịp của ngành Ngân Hàng Thế Giới và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình. Thực tế, trong những năm qua, Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam – Chi Nhánh Hoàn Kiếm đã đáp ứng được phần nào nhu cầu vốn từ phía các KHCN và không ngừng mở rộng cho vay. Tuy nhiên, do không thuộc khối bán lẻ nên khi mở rộng hoạt động cho vay đối tượng này, những vướng mắc, rủi ro là không thể tránh khỏi. Do đó, Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt vẫn còn nhiều e ngại trong cho vay đối với các KHCN. Hoạt động cho vay KHCN chưa tương xứng với tiềm năng của Ngân Hàng, còn rất nhiều lúng túng trong việc triển khai hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng. Vì vậy, nâng cao hiệu quả cho vay KHCN là một vấn đề cấp thiết, nó liên quan đến kế hoạch mở rộng thị trường KHCN và tác động tới lợi nhuận, sự tăng trưởng, cân đối, an toàn trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Xuất phát từ quan điểm trên và thực trạng cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm đối với KHCN, em đã chọn đề tài: “Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Thang Long University Library
  • 11. 2. Mục Tiêu Nghiên Cứu Của Đề Tài Phân tích cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Đánh giá một cách tổng quát, có hệ thống hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội. 3. Đối Tƣợng Và Phạm Vi Nghiên Cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay. Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội. trong giai đoạn năm 2010 – 2012. 4. Phƣơng Pháp Nghiên Cứu Trong quá trình nghiên cứu, khóa luận đã kết hợp sử dụng các phương pháp thu thập thông tin, thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp từ các nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ cấp nhằm giải quyết mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. 5. KẾT CẤU CỦA KHÓA LUẬN Ngoài mở đầu, lời kết, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, tài liệu tham khảo, kết cấu khóa luận có 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thƣơng Mại Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội Chƣơng 3: Giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khách hàng cá nhân và vai trò của khách hàng cá nhân đối với sự phát triển của NHTM Khái niệm về khách hàng cá nhân của Ngân Hàng1.1.1. Theo quyết định số: 1627/2001/QĐNHNN, KHCN có thể là hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, trong đó: Cá nhân là công dân Việt Nam phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Đối với khách hàng là cá nhân nước ngoài phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. Hộ gia đình: cư trú (thường trú, tạm trú) tại địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố (trực thuộc tỉnh) nơi NHTM đóng trụ sở. Đại diện cho hộ gia đình để giao dịch với NHTM cho vay là chủ hộ hoặc người đại diện của hộ; chủ hộ hoặc người đại diện phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự. Tổ hợp tác: Hoạt động theo điều 120 Bộ luật dân sự. Đại diện của tổ hợp tác phải có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự Đặc điểm của khách hàng cá nhân của Ngân Hàng1.1.2. Mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau về khả năng, sở thích, mong muốn, định hướng và kỳ vọng, từ đó có các yêu cầu khác nhau về sản phẩm dịch vụ. KHCN của Ngân Hàng cũng có nhiều đặc điểm khác biệt cần chú ý như: Số lượng khách hàng cá nhân lớn. KHCN là một phân khúc thị trường có số lượng khách hàng tiềm năng đông đảo khi dân số Việt Nam năm 2013 là hơn 90 triệu người. Vì kích cỡ thị trường rất lớn nên phân khúc thị trường có rất nhiều nhu cầu đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp mà các Ngân Hàng đều có thể khai thác. Sự phân bố địa lý không đồng đều. KHCN của Ngân Hàng không tập trung ở một vùng địa lý nhất định mà trải đều, rải rác ở các vùng địa lý khác nhau. Điều này ảnh hưởng tới các chiến lược phát triển của Ngân Hàng. Tiến trình ra quyết định của khách hàng cá nhân phụ thuộc vào nhiều yếu tố biến động. Tiến trình ra quyết định của KHCN thông thường lần lượt theo các bước: nhận thức nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn phương án, ra quyết định Thang Long University Library
  • 13. 2 mua và hành vi sau mua. Tuy nhiên, có rất nhiều yếu tố khác nhau như ấn tượng tức thời, thái độ chuyên viên tư vấn, khuyến mại, quảng cáo, tham vấn ý kiến người thân …làm chệch hướng ra quyết định cuối cùng của KHCN. Và điều này khác biệt hẳn so với KHDN, tạo cho KHCN của Ngân Hàng sự linh động và dễ dàng thích ứng các hoàn cảnh khác nhau. Tần suất sử dụng hàng hóa dịch vụ nhiều nhưng giá trị sử dụng hàng hóa dịch vụ thấp. Thực tế, số lượt tới giao dịch của KHCN khá lớn vì các hoạt động giao dịch với Ngân Hàng của họ không có bộ phận chuyên trách xử lí như KHDN, thời gian của họ cũng có thể linh hoạt sắp xếp hơn. Tuy nhiên, do nhu cầu cá nhân và thu nhập thực tế còn khiêm tốn nên giá trị sử dụng hàng hóa dịch vụ của KHCN còn hạn chế và chiếm tỷ trọng không cao trong giá trị sử dụng dịch vụ tại Ngân Hàng. KHCN vay vốn để sản xuất kinh doanh có trình độ quản lý và sản xuất kém hơn KHDN. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý kém, thiếu kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật – công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Vai trò của khách hàng cá nhân đối với Ngân Hàng1.1.3. "Không có khách hàng sẽ không có bất cứ công ty nào tồn tại". Nhận định của nhà kinh tế nổi tiếng Erwin Frand cho ta thấy vai trò của khách hàng (bao gồm cả KHCN) trong mọi hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động Ngân Hàng nói riêng. Thực tế, KHCN có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của NHTM và ta có thể liệt kê ba vai trò nổi bật sau: KHCN là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới các định hướng phát triển chung của Ngân Hàng trong tương lai. Vì sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng với tần số lớn và trong các hoàn cảnh khác nhau nên KHCN vừa có thể là người tiêu dùng (đối với các sản phẩm huy động tiền gửi, thanh toán, chuyển khoản...), vừa có thể là đối tác của Ngân Hàng (đối với các sản phẩm cho vay). Do đó, ý kiến và phản hồi của KHCN phản ánh chính xác chất lượng dịch vụ, khắc phục “tính vô hình” của dịch vụ Ngân Hàng. Yếu tố này giúp Ngân Hàng điều chỉnh các chính sách sản phẩm, dịch vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn và nâng cao tính cạnh tranh cho Ngân Hàng mình. Niềm tin của KHCN là nhân tố sống còn với sự phát triển của các NHTM. Nếu ở các lĩnh vực thông thường, niềm tin của khách hàng đã có vai trò lớn thì ở NHTM, vai trò đó còn lớn hơn rất nhiều. Điển hình, vai trò thể hiện rõ nét ở hoạt động huy động vốn từ dân cư của các NHTM, khi một NHTM có uy tín thì dòng vốn huy động từ dân cư đổ vào sẽ rất lớn, luôn có xu hướng phát triển đi lên và ngược lại. Bên cạnh đó, niềm tin của KHCN còn giúp NHTM mở rộng hoạt động quảng bá thương hiệu thông
  • 14. 3 qua hiệu ứng “truyền miệng” giữa các KHCN, không những nâng cao giá trị mà còn giảm bớt chi phí xúc tiến cho NHTM. Sự thiện chí và hợp tác của KHCN có thể nâng cao hiệu quả, kết quả của các sản phẩm dịch vụ mà Ngân Hàng triển khai. Ngay từ những khâu đầu tiên như lập hồ sơ: nếu KHCN hợp tác với cán bộ Ngân Hàng trong việc cung cấp các tài liệu kịp thời, chính xác thì sẽ hỗ trợ Ngân Hàng giảm thời gian bổ sung hồ sơ, thẩm định phê duyệt đồng thời tăng các hiệu quả của việc cung ứng sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu rủi ro sau này cho Ngân Hàng. Bên cạnh đó, nếu mục đích sử dụng sản phẩm dịch vụ, nhất là các sản phẩm cho vay của KHCN đúng như quy định, không có dấu hiệu lừa đảo, chiếm đoạt thì sẽ giảm thiểu rủi ro thất thoát cuối cùng cho Ngân Hàng. 1.2. Hoạt Động Cho Vay Đối Với Khách Hàng Cá Nhân Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay Cho vay là chức năng kinh tế hàng đầu của Ngân Hàng, nhằm mục đích tài trợ cho các hoạt động của các doanh nghiệp, cá nhân và các cơ quan chính phủ. Hoạt động cho vay của Ngân Hàng có mối quan hệ mật thiết với tình hình phát triển kinh tế, bởi vì cho vay thúc đẩy sự tăng trưởng của các doanh nghiệp và cá nhân, tạo ra sức sống cho nền kinh tế. Khái niệm về cho vay được định nghĩa khác nhau tại một số văn bản pháp luật như sau: Theo Quyết định số 1627/2001/QĐNHNN của Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành ngày 31/12/2001 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng đã đưa ra khái niệm về cho vay như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Theo Luậ tại k khái niệm cho vay như sau: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Khái niệm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Cho vay đối với KHCN là hình thức cho vay mà Ngân Hàng chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình, tổ hợp tác; với mục đích tiêu dùng hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ của cá Thang Long University Library
  • 15. 4 nhân và hộ gia đình, tổ hợp tác đó, với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng theo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ cả gốc lẫn lãi. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.2. Hoạt động cho vay đối với KHCN là một mảng hoạt động tín dụng tiềm năng. Tuy nhiên, triển khai các sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng trên phân khúc khách hàng này không hề đơn giản vì hoạt động cho vay đối với KHCN rất khác biệt nếu so với hoạt động cho vay với KHDN và tổ chức kinh tế. Điều này được thể hiện ở nhiều mặt: Thứ nhất, về quy mô, số lượng khoản vay của KHCN: Số lượng các khoản vay của KHCN rất lớn nhưng quy mô thì nhỏ, giá trị thấp. Tần số, tần suất các khoản vay của KHCN là không thường xuyên và không theo một chu kỳ nhất định. Nhu cầu vay vốn của KHCN bị tác động và ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường vĩ mô như: kinh tế, văn hóa, xã hội, công nghệ. Thứ hai, về thời hạn cho vay: Phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn, khả năng chi trả của KHCN và thỏa thuận giữa hai bên Ngân Hàng KHCN mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn. Tuy nhiên, theo quan sát thông thường, các khoản vay của KHCN thường đa phần là ngắn hạn dưới 1 năm, một phần nhỏ là trung hạn từ 1 – 5 năm và rất hiếm các khoản vay dài hạn trên 5 năm. Thứ ba về chi phí: Do số lượng khoản vay KHCN lớn nên chi phí thời gian, công sức, tiền bạc mà Ngân Hàng phải bỏ ra trong quá trình thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay thường rất cao. Đó là chưa kể các chi phí phát sinh trong quá trình khai thác phát triển thị trường và các dịch vụ sau giải ngân. Do đó, nếu so sánh tỷ số chi phí Ngân Hàng đầu tư trên giá trị giải ngân cho KHCN thì một đồng giải ngân cho KHCN thường có chi phí lớn hơn nhiều so với một đồng giải ngân cho KHDN. Thứ tư về lãi suất: Do chi phí đầu tư cho phát triển các khoản vay KHCN lớn nên kéo theo lãi suất cho vay KHCN lớn. Thêm nữa, rủi ro KHCN lớn hơn KHDN dẫn tới các chi phí dự phòng rủi ro cũng cao hơn. Thứ năm, về độ rủi ro: Các khoản vay KHCN có hệ số rủi ro cao nhất đối với Ngân Hàng. Nguyên nhân là do khả năng tài chính của KHCN thường không ổn định, không bền vững, dễ dàng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, thậm chí còn phụ thuộc vào tình trạng công việc và sức khỏe cá nhân. Nhiều trường hợp, Ngân Hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi khách hàng gặp các biến cố như: thất nghiệp, gặp tai nạn hay phá sản… Chính vì lẽ đó, các khoản vay KHCN cần được giám sát, quản lý nghiêm ngặt hơn. Thứ sáu, ưu tiên các khoản vay có TSĐB hoặc có bảo lãnh: Các khoản vay có tài sản đảm bảo (TSĐB) hoặc được người thứ ba bảo lãnh làm tăng mức độ tin cậy, giúp Ngân Hàng giảm thiểu rủi ro hơn so với các khoản vay không có TSĐB. Điều này dẫn
  • 16. 5 tới việc KHCN sẽ được vay ở hạn mức cao hơn, lãi suất thấp hơn so với các khoản vay không có TSĐB, vay tín chấp. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân1.2.3. 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay KHCN góp phần duy trì quá trình sản xuất liên tục, đầu tư phát triển kinh tế điều hoà cung cầu dịch vụ hàng hoá. Trong đó: Cho vay sản xuất: Cho vay sản xuất hỗ trợ vốn cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác để duy trình quá trình sản xuất liên tục, không bị giảm sút hay đình trệ, góp phần vào việc gia tăng cung ứng hàng hóa cho thị trường. Cho vay tiêu dùng: Trong tình hình cung vượt cầu như hiện nay, người tiêu dùng cá nhân, với một mức thu nhập nhất định, họ không thể có đủ số tiền để mua tất cả hàng hoá mình mong muốn tại mọi thời điểm. Họ chỉ có đủ khả năng mua sau một thời gian dài tích luỹ. Ngân Hàng có thể cho người tiêu dùng cá nhân vay để thoả mãn nhu cầu hàng hoá tức thì, thông qua đó đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, sản xuất chung của doanh nghiệp. Như vậy hoạt động cho vay của Ngân Hàng đã góp phần điều hoà cung cầu sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho nền kinh tế. Góp phần điều tiết và phân phối lại các nguồn vốn Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa, tại nhiều thời điểm, tình trạng tạm thời thừa vốn, ứ đọng vốn ở cá nhân, doanh nghiệp này thiếu vốn ở cá nhân, doanh nghiệp khác là thường xuyên và phổ biến, nhất là trong tình hình kinh tế không ổn định hiện nay. Điều này nảy sinh nhu cầu bức thiết về điều hoà vốn cho nền kinh tế. NHTM với vai trò là một trung gian tài chính đứng ra tập trung phân phối lại tiền tệ, điều hoà cung và cầu vốn cho KHCN, KHDN; đặc biệt là KHCN - đối tượng thường xuyên rơi vào tình trạng kể trên, KHCN có thể thông qua hoạt động cho vay KHCN của Ngân Hàng tiếp cận và giải quyết được nhu cầu nguồn vốn. Từ đây, ta thấy hoạt động cho vay KHCN đã góp phần điều tiết lại nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của KHCN không bị gián đoạn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá KHCN đi vay vốn từ Ngân Hàng thường để đầu tư sản xuất hoặc tiêu dùng vào các ngành thương mại dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn. Do vậy bằng các chính sách cho vay KHCN cũng góp phần tạo cho nền kinh tế một cơ cấu kinh tế hợp lý, cân đối. Bằng các sản phẩm cho vay KHCN, Ngân Hàng có thể cho vay ưu đãi những nghành nghề quan trọng, cần thiết để phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Nhà Nước trong từng giai đoạn cụ thể. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.3.2. Đối với khách hàng cá nhân Các sản phẩm cho vay KHCN giúp KHCN thỏa mãn nhu cầu và chớp thời cơ kinh doanh Đối với cho vay tiêu dùng: Hoạt động mang lại lợi ích to lớn cho KHCN trong tiêu dùng, bằng cách thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu tự nhiên, cấp thiết của họ, từ đó giúp họ sở hữu những hàng hóa có chất lượng tốt nhất để cải thiện đời sống. Đối với cho vay sản xuất kinh doanh: Ngân Hàng hỗ trợ KHCN có vốn để nắm bắt thời cơ, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thực hiện phương án sản xuất kinh doanh mới không cần mất nhiều thời gian đi huy động từ các nguồn khác. Đặc biệt, giúp họ tránh sa vào bẫy tín dụng đen, lãi suất cực kỳ cao. Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh góp phần giúp các KHCN tiếp cận, mở rộng ứng dụng công nghệ mới Vì KHCN là các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác nên quy mô sản xuất kinh doanh thường nhỏ, trình độ trang bị kĩ thuật còn thấp kém, công nghệ thô sơ, lạc hậu làm giảm năng lực cạnh tranh trên thị trường. Thông qua vốn vay của Ngân Hàng, KHCN có thể đầu tư, tìm kiếm những công nghệ hiện đại, đổi mới dây truyền sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu trong và ngoài nước. Như vậy hoạt động cho vay KHCN phần nào mở rộng ứng dụng công nghệ mới, thông qua đó giúp KHCN sản xuất hiệu quả, mở rộng sản xuất kinh doanh. 1.2.3.3. Đối với Ngân Hàng Hoạt động cho vay cá nhân mang lại lợi nhuận lớn cho Ngân Hàng Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động lớn của Ngân Hàng, doanh thu từ hoạt động này thường chiếm 70% doanh thu ở các nước phát triển, hay đến 80% doanh thu của Ngân Hàng ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Chỉ là một phần trong tổng doanh thu cho vay nhưng tỷ trọng doanh thu cho vay KHCN cũng chiếm một tỷ trọng lớn. Dù không thể so sánh với cho vay KHDN nhưng tỷ trọng cho vay KHCN ngày càng có xu hướng gia tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế suy thoái, nhiều Ngân Hàng ngại cho vay KHDN, nhất là những DN đang có nợ xấu, nợ quá hạn thì KHCN càng được ưu tiên. Thúc đẩy các hoạt động khác của NHTM Nhờ có hoạt động cho vay cá nhân mà KHCN có vốn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh; lợi nhuận thu được KHCN không những đủ tiền trả cho Ngân Hàng mà còn có tiền gửi, tiền sử dụng các dịch vụ khác của Ngân Hàng như thanh toán, chuyển khoản, tiết kiệm. Điều này cho thấy hoạt động cho vay cá nhân cũng góp phần làm tăng doanh thu nhiều dịch vụ, sản phẩm khác của Ngân Hàng.
  • 18. 7 Phát triển hệ thống sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng nói chung Hoạt động cho vay cá nhân thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, xã hội phát triển thì nhu cầu phát triển, tạo điều kiện cho các mảng hoạt động dịch vụ của NHTM phát triển sâu rộng và phong phú hơn. Các hình thức cho vay đối với khách hàng cá nhân1.2.4. Các hình thức cho vay KHCN được phân chia dựa trên mục đích, thời gian vay, phương thức vay trả nợ và có hay không tài sản đảm bảo kèm theo, theo đó: Theo mục đích sử dụng tiền vay có hai hình thức chính là cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất. Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các KHCN như nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống. Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng dễ khiến cho người vay vượt quá khả năng của họ để trả nợ khiến cho tình trạng nợ xấu tăng cao, ảnh hưởng đến nền kinh tế. Cho vay sản xuất kinh doanh là loại hình cho vay nhằm để phục vụ hoạt động kinh doanh của KHCN, bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất. Theo thời hạn: thời hạn cho vay chia làm ba loại là ngắn hạn (thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng) và dài hạn (thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên). Theo các phƣơng thức cho vay có thể là: cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi, riêng đối với các nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng được sử dụng khá phổ biến. Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay tách biệt các lần, mỗi lần vay, khách hàng và Ngân Hàng làm các thủ tục theo quy trình bình thường và ký hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần là hình thức cho vay theo món, yêu cầu KHCN phải có một mục đích sử dụng vốn cụ thể như thanh toán tiền hàng, các chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khác. Cho vay trả góp: là phương thức vay mà khách hàng và Ngân Hàng ngay từ đầu đã thỏa thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời gian cho vay. Thang Long University Library
  • 19. 8 Cho vay theo hạn mức thấu chi: là phương thức cho vay dựa trên quan hệ tài chính giữa KHCN Ngân Hàng tồn tại trước đó, mà qua đó Ngân Hàng cho phép khách hàng được sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký thác ở Ngân Hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời hạn nhất định. Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương thức cho vay mà Ngân Hàng và khách hàng thỏa thuận xác định một hạn mức tín dụng duy trì một thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định, được Ngân Hàng và khách hàng thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo các biện pháp đảm bảo an toàn vay yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của Ngân Hàng với khách hàng, hiện tại các Ngân Hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức: Cho vay có tài sản đảm bảo: Là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. TSĐB cho khoản vay có thể là: số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc thiết bị, BĐS… Cho vay không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không cần đảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân Hàng lựa chọn các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. 1.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với KH cá nhân1.3.1. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là một trong những chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá hoạt động của NHTM, phải được đánh giá trên cả ba góc đô: nền kinh tế, Ngân Hàng và KHCN. Đứng trên góc độ nền kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là thước đo phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi phí đầu tư ban đầu và kết quả cuối cùng thu được trên các khoản cho vay đối với KHCN. Đứng trên góc độ KHCN và Ngân Hàng: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là việc các khoản vay vốn được khách hàng sử dụng đúng mục đích, đúng kế hoạch tạo ra lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh của KHCN, thông qua đó Ngân Hàng thu hồi được gốc và lãi đúng hạn còn khách hàng có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thỏa mãn nhu cầu của mình. Tuy nhiên, do phạm vi và khuôn khổ đề tài nên trong khóa luận của mình, em xin phép chỉ xem xét hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN chủ yếu trên góc độ Ngân Hàng.
  • 20. 9 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách1.3.2. hàng cá nhân Đối với xã hội: Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định trật tự xã hội. Đối với khách hàng cá nhân Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN để tối đa hoá giá trị sử dụng của khoản vốn vay Đối với KHCN, hiệu quả cho vay chính là sự thoả mãn của họ về khoản tín dụng trong đó bao gồm giá trị, lãi suất, thời gian trả nợ, thời gian thẩm định...Nếu các yếu tố trên không được triển khai tốt dễ dẫn tới việc ảnh hưởng tới quá trình sử dụng khoản vay, làm giảm lợi nhuận, gia tăng chi phí thời gian, tiền bạc cho KHCN, ảnh hưởng tới việc trả nợ. Bởi thế, KHCN coi hiệu quả cho vay là vấn đề cần thiết và ngày càng phải được nâng cao. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tốt tạo thuận lợi cho sự phát triển của hồ sơ thông tin tín dụng KHCN Theo Thông tư 03/2013/TT-NHNN, thông tin tín dụng là các thông tin về khách hàng vay và những thông tin liên quan đến khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân Hàng được lưu trữ tại Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc Gia (CIC - Credit Information Center). Tất cả các thông tin như các khoản vay, thời hạn vay, nợ quá hạn, nợ xấu... đều được lưu trữ tại CIC để làm căn cứ cho các NHTM thẩm định KHCN xin vay sau này. Do thiếu kinh nghiệm quản lý tài chính cá nhân, thiếu hiểu biết về hoạt động cho vay nợ tại các Ngân Hàng, không ít KHCN đã lâm vào tình cảnh không trả được nợ hay trả nợ muộn. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vay vốn của họ trong tương lai khi gần như các NHTM sẽ từ chối các đơn vay mới. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN để ít nhất KHCN không có nợ quá hạn, nợ xấu. Điều này sẽ cải thiện đáng kể hồ sơ tín dụng cá nhân, tạo thuận lợi cho KHCN tiếp tục vay vốn sau này. Đối với Ngân Hàng Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN là một nhân tố quyết định sự phát triển của NHTM. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN làm tăng khả năng sinh lời của Ngân Hàng, bên cạnh đó là làm giảm các chi phí về thời gian, tiền bạc, nhân lực cho Ngân Hàng, từ đó sẽ mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho Ngân Hàng, đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao thế mạnh của Ngân Hàng trong cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 21. 10 Hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN tốt tạo thuận lợi cho sự phát triển của khách hàng, mang đến những cơ hội kinh doanh đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả, nâng cao hình ảnh và uy tín của Ngân Hàng đối với khách hàng. Từ đó tạo động lực giúp Ngân Hàng ngày một chu đáo và sẵn sàng đưa ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất phục vụ khách hàng của mình. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN được áp dụng nhằm phân tích, đánh giá chính xác năng lực tài chính của KHCN, từ đó xác định sức mạnh tài chính; khả năng độc lập, tự chủ về tài chính trong kinh doanh; khả năng thanh toán và hoàn trả nợ vay của KHCN vay vốn. 1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính Các chỉ tiêu định tính là căn cứ xem xét hiệu quả cho vay của NHTM một cách khái quát; mang tính chất tương quan và khó xác định hơn các chỉ tiêu định lượng nhưng lại không thể thiếu khi đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Tùy vào từng NHTM mà các chỉ tiêu định tính khác nhau nhưng về cơ bản thì các chỉ tiêu định tính bao gồm: Cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay của NHTM dựa trên cơ sở là những quy định, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà Nước và NHNN. Cơ sở pháp lý hướng dẫn các Ngân Hàng triển khai các hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng theo đúng quy định đề ra và phù hợp với đường hướng phát triển kinh tế chung của đất nước. Hệ thống văn bản pháp luật có tác động tương quan với hiệu quả của hoạt động cho vay. Nếu hệ thống văn bản pháp luật đơn giản, linh hoạt, phù hợp cộng với chính sách tín dụng đúng đắn của NHTM sẽ nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay. Ngược lại, khi hoạt động cho vay có hiệu quả thì nền kinh tế sẽ phát triển và tái khẳng định tính chính xác của cơ sở pháp lý. Nguyên tắc cho vay Trong “Quy chế cho vay của tổ chức tài chính đối với khách hàng” ban hành theo Quyết định số: 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001, tại điều 6 Nguyên tắc cho vay có ghi rõ: “Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng; Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.” Hai nguyên tắc trên là tối thiểu mà bất cứ khoản vay KHCN nào cũng phải tuân thủ ở mọi tình huống và thời điểm.
  • 22. 11 Quy trình tín dụng Quy trình tín dụng cho phép đánh giá khách quan hoạt động cho vay của Ngân Hàng. Bởi lẽ, một quy trình cho vay chuẩn là một quy trình không những nhanh chóng thuận tiện cho khách hàng mà còn đảm bảo nguyên tắc an toàn và sinh lời cho Ngân Hàng và tuân thủ đúng nguyên tắc đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay. Đây là chỉ tiêu quan trọng có ảnh hưởng lớn tới các giai đoạn trong hoạt động cho vay và cũng ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay cuối cùng. Bên cạnh đó, quy trình tín dụng còn ảnh hưởng tới quyết định xin vay của KHCN, nếu quy trình thủ tục đơn giản, thuận tiện, vốn được cung cấp nhanh chóng, đầy đủ và kịp thời thì khách hàng sẽ tiết kiệm được các chi phí giao dịch, thời gian của mình. Uy tín của NHTM NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ và dựa trên yếu tố “niềm tin” để tồn tại và phát triển. Khách hàng có tin tưởng thì Ngân Hàng mới có thể tiếp tục hoạt động. Đánh giá của khách hàng về uy tín NHTM thường là những đánh giá mang tính chủ quan về chất lượng dịch vụ của NHTM đó, qua một số yếu tố như: điều kiện cho vay, sự thỏa mãn nhu cầu vay vốn, thời gian thẩm định, giá trị giải ngân…Đây là một trong những chỉ tiêu phản ánh tốt hiệu quả hoạt động cho vay đối với KHCN của mỗi NHTM. Tóm lại, hoạt động cho vay đối với KHCN được xem là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng luật pháp, các quy định quy chế liên quan, thu hút nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo các nguyên tắc an toàn và sinh lời cho Ngân Hàng. 1.3.3.2. Chỉ tiêu định lượng Chỉ tiêu định lượng là hệ thống các chi tiêu được lượng hóa thành từ các dữ liệu sơ cấp ban đầu, là căn cứ đánh giá chính xác, khoa học hiệu quả hoạt động Và để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay KHCN dưới góc độ của Ngân Hàng ta có thể xem xét các chỉ tiêu sau: Doanh số cho vay đối với KHCN Doanh số cho vay đối với KHCN là tổng giá trị mà Ngân Hàng đã giải ngân dưới hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản trong một thời gian nhất định cho KHCN. Chỉ tiêu này bao quát tất cả các khoản vay mà Ngân Hàng đã phát ra cho KHCN vay trong một khoảng thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa và phản ánh dung lượng hoạt động cho vay trong kỳ. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác tuyệt đối về sự phát triển các hoạt động cho vay KHCN, cho thấy được khả năng hoạt động cho vay KHCN qua các năm. Thang Long University Library
  • 23. 12 Dƣ nợ cho vay đối với KHCN Dư nợ cho vay của Ngân Hàng là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay của Ngân Hàng. Dư nợ cho vay là khoản tiền KHCN còn nợ Ngân Hàng, là phần còn lại của khoản vay sau khi khách hàng đã trả một phần khoản vay trong kỳ. Dư nợ cho vay KHCN lớn thì chứng tỏ số lượng KHCN lớn hoặc do có nhiều khoản vay lớn. Dư nợ cho vay KHCN càng lớn thì lợi nhuận kỳ vọng của Ngân Hàng càng lớn và thể hiện được khả năng mở rộng mạng lưới KHCN của Ngân Hàng. Doanh số thu nợ cho vay đối với KHCN Doanh số thu nợ là tổng giá trị gốc mà Ngân Hàng thu hồi từ các khoản giải ngân cho KHCN trong một thời gian nhất định. Hay có thể hiểu, doanh số thu nợ là số tiền thực tế mà khách hàng trả nợ cho Ngân Hàng trong một thời gian nhất định. Hệ số này cao chứng tỏ công tác thu hồi vốn của Ngân Hàng hiệu quả và ngược lại. Thêm nữa, chỉ tiêu này cao còn phản ánh các khoản vay của Ngân Hàng đạt hiệu quả tốt, khả năng trả nợ của khách hàng ở mức ổn định, rủi ro của Ngân Hàng sẽ giảm đi và ngược lại. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay đối với KHCN Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay đối với KHCN. Thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm. Hệ số này cao cho thấy tình hình quản lý vốn cho vay tốt, hiệu quả cho vay cao. Bên cạnh đó, cần xét tới một nhân tố quan trọng là dư nợ bình quân cho vay đối với KHCN. Khi dư nợ bình quân thấp sẽ làm cho vòng quay vốn lớn nhưng lại không phản ánh chất lượng khoản cho vay là cao bởi nó thể hiện khả năng cho vay kém của Ngân Hàng. Vòng quay vốn cho vay KHCN = Doanh số thu nợ cho vay KHCN Dư nợ bình quân cho vay KHCN Chỉ tiêu nợ quá hạn Nợ quá hạn là các khoản nợ đã đến hạn hoàn trả nhưng khách hàng không có khả năng hoàn trả cho Ngân Hàng. Tỷ lệ dư nợ quá hạn là một chỉ tiêu quan trọng cho phép đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay. Theo Thông tư 24/2013/TT-NHNN quy định về việc phân loại nợ theo 5 nhóm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đẩy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi đã quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn đúng hạn. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ đã quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
  • 24. 13 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2 quá hạn từ 30 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Chỉ Theo Quyết định 493/2005/QĐ Ngân Hàng Nhà Nước ngày 22/04/2005 của NHNN nợ xấu được định nghĩa như sau: “Nợ xấu là những khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn).”. Cụ thể nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, đồng thời tại Điều 7 của Quyết định nói trên cũng quy định các NHTM căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp. Nợ xấu đối với KHCN x 100% Tổng dư nợ tín dụng đối với KHCN Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của Ngân Hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà có nguy cơ mất vốn. Chỉ tiêu nợ xấu trên nợ quá hạn Nợ xấu đối với KHCN x 100% Nợ quá hạn đối với KHCN Thang Long University Library
  • 25. 14 Tỷ lệ nợ xấu trên nợ quá hạn cho biết hiện nay trong 100 đồng đang là nợ quá hạn thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ này cho chúng ta biết được khả năng thu hồi nợ là cao hay thấp và mức độ rủi ro thực tế của Ngân Hàng. “Dự phòng rủi ro (DPRR) NHTM i KHCN Dự phòng rủi ro đã trích lập đối với KHCN x 100% Tổng dư nợ tín dụng đối với KHCN Chỉ tiêu này cho biết cơ cấu trích lập dự phòng trên tổng dư nợ cho vay, theo quy định hiện hành thì nhóm nợ xấu chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng dư nợ cho vay thì các NHTM Nhóm 4 (Nợ ng NHTM Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân1.3.4. 1.3.4.1. Các nhân tố khách quan Việc nâng cao hoạt động hiệu quả cho vay KHCN bị ảnh hưởng và chi phối bởi các nhân tố khách quan sau: NHTM cơ bản kinh tế hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy mở rộng quy mô tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng cũng sẽ được nâng lên. Tuy nhiên, môi trường kinh tế với những thay đổi bất ngờ về lãi suất, tỷ giá hay lạm phát lại có thể ngay lập tức khiến NHTM không cân đối được các khoản mục bên nguồn vốn và tài sản nhạy cảm với lãi suất thì các khoản tín dụng, đầu tư có thể không mang lại hiệu quả, gây tổn thất.
  • 26. 15 tiên quyết nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. nhiệm vụ của tăng khả năng thích ứng khi có biến động nhằm đảm bảo hiệu quả của hoạt động cho vay. Môi trƣờng pháp luật Các nhân tố chính trị pháp luật có ảnh hưởng mạnh mẽ tới NHTM. Một NHTM khi hoạt động phải tuân thủ đầy đủ các quy định về luật pháp của Nhà Nước và NHNN. Vì vậy, có thể nói môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng nâng cao hiệu quả cho vay KHCN. Môi trƣờng chính trị xã hội: Môi trường chính trị xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động đầu tư và mạnh dạn mở rộng hoạt động tín dụng. Là điều kiện để hay không sẵn sàng Tác động của môi trường chính trị – xã hội tới hiệu quả hoạt động cho vay không thường xuyên, nhưng khi có những biến động về chính trị, tác động của nó tới các Ngân Hàng là vô cùng lớn. sắc hiệu quả hoạt động cho vay KHCN. 1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan Chính sách tín dụng , định to lớn đến sự thành cô NHTM. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ kích thích tiết kiệm và đầu tư, thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời cho NHTM, đồng thời tuân thủ theo pháp luật và đường lối chính sách của đảng và Nhà Nước đề ra. Bất cứ một NHTM nào muốn có tín dụng tốt đều phải có một chính sách tín dụng rõ ràng phù hợp với Ngân Hàng mình. nhất ảnh hưởng hoạt động cho vay KHCN. Bên cạnh đó, NHTM Thang Long University Library
  • 27. 16 KHCN , dịch vụ Công tác tổ chức hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô của Ngân Hàng, chính sách tín dụng của Ngân Hàng, quy mô và loại hình tín dụng, quy trình tín dụng tại Ngân Hàng đó. Trong quy trình hoạt động tín dụng, CBTD sẽ tiếp xúc trực tiếp với người vay, nhận đơn xin vay, phỏng vấn khách hàng, thu nhập thông tin về khách hàng và dự án trước khi có quyết định chính thức trình cán bộ cấp cao hơn. Những thông tin về khách hàng và dự án sau khi được các phòng ban chức năng của Ngân Hàng xem xét nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ quyết định cụ thể giải ngân và thu nợ sau này. Trong quá trình này, nếu các khâu được thực hiện tốt sẽ giúp cho Ngân Hàng lựa chọn được các dự án tốt để cấp tín dụng, cũng như tạo uy tín trong lòng khách hàng. Như vậy, công tác tổ chức thực hiện hoạt động tín dụng có thể hỗ trợ đắc lực cho nhân viên tín dụng thực hiện công việc của mình và nó có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM. Chất lƣợng của đội ngũ nhân sự Yếu tố này mang tính quyết định đến việc nâng cao hay suy giảm hiệu quả hoạt động cho vay. Một NHTM với một đội ngũ lãnh đạo tốt sẽ đưa ra được những chính sách hợp lý và phương thức phát triển phù hợp với khuynh hướng phát triển của nền kinh tế. Một đội ngũ CBTD giỏi sẽ giúp Ngân Hàng có được những khoản cho vay với chất lượng cao nhất. Các cán bộ của các phòng ban, các bộ phận chức năng khác sẽ giúp cho NHTM mở rộng các hoạt động kinh doanh của mình, tạo dấu ấn trên thị trường. Các yếu tố từ khách hàng Thu nhập của khách hàng Thứ nhất, KHCN có thu nhập khác nhau thì có nhu cầu sử dụng dịch vụ, mục đích vay vốn khác nhau nên ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả vay vốn. Thứ hai, thu nhập của khách hàng là điều kiện tiên quyết trong một số loại sản phẩm cho vay như vay tín chấp, vay tiêu dùng, phát hành thẻ tín dụng, thấu chi... Phụ thuộc vào mức độ ổn định của thu nhập, cán bộ Ngân Hàng có thể căn cứ thẩm định, xét duyệt hoặc từ chối đề nghị vay của khách hàng. Thứ ba, thu nhập của khách hàng còn là nguồn trả nợ hàng đầu cho các khoản vay; nên nếu thu nhập càng cao thì mức độ ưu tiên và giá trị khoản vay được xét duyệt sẽ càng lớn, khả năng sinh lời cho Ngân Hàng càng cao. Nghề nghiệp Nghề nghiệp của khách hàng là một trong những tiêu chí quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả và chất lượng khoản vay của khách hàng. Đầu tiên, nếu khách hàng đang
  • 28. 17 công tác, hoạt động trên các lĩnh vực thương mại thị trường thì mức độ ổn định của thu nhập bị phụ thuộc vào biến động kinh tế, ít nhiều tác động tới khả năng trả nợ của khách hàng. Ngược lại, nếu khách hàng công tác trong các cơ quan Nhà Nước, đặc biệt là những khách hàng trong biên chế, khả năng trả nợ luôn được đảm bảo hơn. Thứ hai, nghề nghiệp phản ánh một phần trình độ văn hóa, khả năng của khách hàng. Thông qua đó, Ngân Hàng có thể phán đoán được khả năng quản lý vốn, hiệu quả sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.Thứ ba, nghề nghiệp đóng vai trò lớn trong việc ưu tiên xét duyệt các khoản vay tín chấp, vay tiêu dùng. Điển hình, nếu nghề nghiệp của khách hàng là công an, bộ đội thì sẽ luôn được ưu tiên cấp tín dụng hơn là các đối tượng thông thường khác. Độ tuổi Độ tuổi của khách hàng ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động cho vay KHCN, khách hàng càng cao tuổi thì sự chín chắn, kinh nghiệm nghề, kinh nghiệm sống, sự cẩn trọng càng cao, khả năng quản lý tài chính càng tốt nên có thể giảm các yếu tố rủi ro cho NHTM và tăng tính đảm bảo, sinh lời cho khoản vay. Thành phần gia đình Thành phần gia đình KHCN cho thấy trách nhiệm và nghĩa vụ hiện thời của KHCN, đồng thời ảnh hưởng cả tới khả năng và thời gian trả nợ của khách hàng. Nếu gia đình KHCN có cả bố mẹ già và con nhỏ thì thu nhập của KHCN phải chi trả cho các khoản chi phí sinh hoạt của cả gia đình trước tiên rồi mới tới trả nợ Ngân Hàng; trong khi, nếu gia đình chỉ có một mình khách hàng thì giá trị thu nhập có thể đem ra chi trả cho các khoản nợ. Điều này cho thấy nếu khách hàng còn độc thân thì khả năng trả nợ là tốt nhất. Mức độ hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng Khách hàng sử dụng vốn vay để hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng từ Ngân Hàng hiệu quả, sinh lời sẽ mang lại lợi nhuận cho Ngân Hàng và tăng hiệu quả của hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên, ngược lại, nếu khách hàng không sử dụng hiệu quả sẽ không sinh lời, khách hàng không trả được gốc và lãi, dễ dẫn đến nợ quá hạn cho Ngân Hàng. Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích Ngân Hàng không đúng phương án, mục đích xin vay vốn. Điều này ảnh hưởng nghiêm trọng tới kế hoạch trả nợ của KHCN vì Ngân Hàng không thể thẩm định được tính khả thi, hiệu quả từ mục đích nằm ngoài mục đích ban đầu khách hàng đệ trình, ảnh hưởng khả năng thu hồi gốc và lãi từ khoản vay, dễ dàng tạo ra rủi ro cho Ngân Hàng. Thang Long University Library
  • 29. 18 Tổng kết chƣơng 1: Chương 1 là những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay đối với KHCN nói riêng trong NHTM. Chương 1 phần nào khái quát những vấn đề xung quanh hoạt động cho vay đối với KHCN, đưa ra những vấn đề cụ thể như: khái niệm, đối tượng, đặc điểm, vai trò của cho vay đối với KHCN, các quy trình, phân loại cho vay đối với KHCN. Song song với đó, chương 1 cũng trình bày cơ sở lý luận để đưa cách thức nghiên cứu thực trạng về hiệu quả hoạt động cho vay KHCN và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại NHTM cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội sẽ được trình bày trong chương tiếp theo.
  • 30. 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HOÀN KIẾM HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Kỹ Thƣơng Việt Nam Chi Nhánh Hoàn Kiếm Hà Nội Giới thiệu chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Tên chính thức: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Tên giao dịch: Vietnam Technological And Commercial Joint Stock Bank Tên viết tắt: Techcombank Địa Chỉ Hội Sở: Tòa tháp Techcombank 191 Bà Triệu, Hoàn Kiếm, Hà Nội Tel: +84(4)944 6368, Fax + 84(4) 944 6362 Website: Techcombank.com.vn Sơ lược quá trình hình thành phát triển Techcombank2.1.1. Theo giấy phép hoạt động số 0400/NH-GP do Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 06/08/1993, giấy phép thành lập số 1534/QĐ-UB do UBND thành phố Hà Nội cấp 04/09/1993, giấy phép kinh doanh số 055697 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp 07/09/1993, ngày 27/09/1993 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank được chính thức thành lập. Đây là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường với số vốn điều lệ là 20 tỷ đồng và trụ sở chính ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trải qua 20 năm hoạt động, đến nay Techcombank đã trở thành một trong những NHTM cổ phần hàng đầu Việt Nam với tổng tài sản đạt khoảng 179.934 tỷ đồng (tính đến ngày 31/12/2012). Cùng với sự tăng lên của vốn điều lệ là sự tăng lên của tổng số chi nhánh, phòng giao dịch và hội sở chính. Techcombank không ngừng vững mạnh về tài chính mà còn luôn bám sát mở rộng thị trường, tăng cường lực lượng cán bộ công nhân viên, áp dụng các công nghệ tiên ti ến vào hoạt động của ngân hàng, xứng đáng với danh hiệu của Financial Insights tặng “Ngân hàng dẫn đầu về giải pháp và ứng dụng công nghệ”. Quá trình phát triển Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm2.1.2. Chi nhánh Techcombank Hoàn Kiếm là một trong 62 chi nhánh trong hệ thống Ngân Hàng Cổ Phần Kỹ Thương Techcombank. Chi nhánh được thành lập từ năm 2002 có trụ sở hiện ở 72 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội. Thang Long University Library
  • 31. 20 Hoạt động được hơn 10 năm nên Techcombank Hoàn Kiếm đã trở thành một chi nhánh quan trọng của hệ thống, chiếm 12,8% tổng tài sản toàn hệ thống Techcombank. Chi Nhánh có 04 Phòng Giao Dịch trực thuộc bao gồm Lý Thường Kiệt, Cửa Nam, Bát Đàn, Bờ Hồ và một tổ thu tiền tại Metro Thăng Long. Ngoài ra Chi Nhánh còn thực hiện chức năng tiếp quỹ cho PGD Phạm Sư Mạnh trực thuộc Chi nhánh Techcombank Thăng Long; thu hộ tiền mặt cho 15 doanh nghiệp trong khuôn khổ đại lý cho HSBC; bảo quản hồ sơ TSBĐ cho khối dịch vụ ngân hàng và tài chính cá nhân. Sơ đồ bộ máy tổ chức Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm2.1.3. Sơ Đồ 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm (Nguồn: Phòng Khách Hàng Cá Nhân – Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm) Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh2.1.4. 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản nhất và cũng là tiền đề cho các hoạt động khác của NHTM. Trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường hiện nay thì việc huy động vốn gặp không ít khó khăn. Chính vì vậy, một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của Chi Nhánh là đẩy mạnh công tác huy động vốn. Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh qua ba năm 2010, 2011 và 2012 được thể hiện qua bảng số liệu ở trang tiếp theo. Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Khách Hàng Cá Nhân Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp Ban Thẩm Định Và Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Ban Kiểm Soát Và Hỗ Trợ Kinh Doanh Phòng Kế Toán Và Giao Dịch Kho Quỹ
  • 32. 21 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi Nhánh Techcombank Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 – 2012 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Tỷ trọng (%) Năm 2011 Tỷ trọng (%) Năm 2012 Tỷ trọng (%) Chênh Lệch 2011/2010 2012/2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) I, Theo kỳ hạn 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35 1, Không kỳ hạn 1.379.112 73,62 1.335.429 62,05 1.855.729 60,15 (43,683) (3,17) 520.300 38,96 2, Có kỳ hạn 494.173 26,38 816.753 37,95 1.229.439 39,85 322,580 65,28 412.686 50,53 II, Theo loại tiền 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35 1, Nội tệ 1.612.149 86,06 1.762.207 81,88 2.491.273 80,75 150.058 9,31 729.067 41,37 2, Ngoại tệ 261.136 13,94 389.975 18,12 593.895 19,25 128.839 49,34 203.919 52,29 III, Theo đối tƣợng 1.873.285 100 2.152.182 100 3.085.168 100 278.897 14,89 932.986 43,35 1, Tiền gửi các TCKT 422.613 22,56 420.537 19,54 652.513 21,15 (2,077) (0,49) 231.977 55,16 2, Tiền gửi dân cư 1.250.418 66,75 1.466.066 68,12 1.989.008 64,47 215,649 17,25 522.941 35,67 3, Nguồn khác 200.254 10,69 265.579 12,34 443.647 14,38 65,325 32,62 178.068 67,05 (Nguồn: Báo Cáo Thường Niên Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm năm 2010 – 2012) Thang Long University Library
  • 33. 22 Nhìn chung, trong ba năm 2010, 2011, 2012 giá trị và tốc độ gia tăng trong huy động vốn của Chi Nhánh tăng không ổn định. Nguyên nhân do ảnh hưởng của tình hình kinh tế, biến động thị trường và do các chính sách của bản thân Chi Nhánh triển khai. Để dễ dàng hình dung, ta có thể xem xét theo biểu đồ như sau: Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Phòng Khách Hàng Cá Nhân Techcombank - Chi nhánh Hoàn Kiếm) Xét về quy mô Theo như biểu đồ 2.1, ta có thể đánh giá tình hình huy động vốn của Chi nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 đã có những bước phát triển đáng kể. Cụ thể Năm 2010 đánh dấu 2 năm sau khủng hoảng kinh tế năm 2008, kinh tế Việt Nam bắt đầu có dấu hiệu hồi phục nhưng chưa thực sự rõ rệt, hoạt động của hệ thống ngân hàng vẫn tiếp tục phải chịu nhiều ảnh hưởng. Lạm phát tăng cao 11,75%, giá vàng tăng đột biến khiến dòng tiền gửi vào Ngân Hàng có phần chững lại, tổng vốn huy động của Chi nhánh cũng chỉ đạt 1.873.285 triệu đồng. Năm 2011, cạnh tranh huy động vốn giữa các NHTM diễn ra gay gắt, các NHTM đua nhau tăng lãi suất, gây “cơn sốt” trên thị trường huy động, khiến NHNN nhiều lần vào cuộc để “hạ nhiệt” lãi suất, ổn định thị trường. Đặc biệt, khi Chính phủ ra Nghị quyết 11 ngày 24/02/2011, trong đó với mục tiêu kiềm chế lạm phát, các NHTM không được tăng lãi suất, gây xáo trộn rất lớn tới hoạt động các NHTM. Trước tình hình trên, Chi Nhánh đã nỗ lực trong công tác huy động vốn bằng việc tập trung xây dựng các chính sách điều hành công tác huy động vốn linh hoạt phù hợp với diễn biến của thị trường đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt quy định của NHNN. Chi Nhánh lúc 1873.285 2152.182 3085.168 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Năm 2010 Năm2011 Năm 2012
  • 34. 23 này dành tổng lực vào công tác huy động, lãnh đạo Chi Nhánh đưa ra nhiều chính sách, khuyến khích các nhân viên tại tất cả các phòng ban tham gia công tác huy động vốn. Kết quả, số vốn huy động tăng lên là 2.152.182 triệu đồng, tăng 14,89%, cao nhất trong các chi nhánh trong cùng hệ thống tại Thành Phố Hà Nội. Qua năm 2012, nguồn vốn của Chi Nhánh , đạt 3.085.168 triệu đồng, có mức tăng trưởng kỷ lục 43,35% so với 2011 và được xếp hạng cao trong top các Chi nhánh có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cao nhất trong hệ thống của Techcombank trên cả nước. Nguyên nhân của sự tăng trưởng ấn tượng này là hai lý do khách quan và chủ quan. Khách quan là do năm 2012 Việt Nam có được tình hình kinh tế vĩ mô tương đối ổn định. Tình hình được cải thiện là nhờ các chính sách thắt chặt trong nước năm 2011 và môi trường quốc tế khá thuận lợi. Chính phủ không ngừng trấn an thị trường bằng các thông điệp ổn định kinh tế vĩ mô là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu. Hành động và những tuyên bố của Chính phủ đã phần nào làm an lòng nhà đầu tư và khôi phục lòng tin đối với tiền đồng. Điều này dẫn tới kết quả tiền gửi tăng mạnh và tỉ trọng tiền gửi bằng tiền đồng gia tăng trong hệ thống NHTM. Chủ quan là Chi Nhánh theo đà tăng trưởng nguồn vốn năm 2011 để tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động mở rộng huy động như chương trình tri ân khách hàng, khuyến mại, các chương trình chăm sóc khách hàng VIP và tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Xét về kỳ hạn: Từ bảng 2.1, ta thấy nguồn tiền gửi không kỳ hạn dù luôn chiếm lượng lớn nhưng lại đang có xu hướng giảm theo thời gian. Năm 2010 số tiền gửi không kỳ hạn là 1.379.112 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 73,62%. Năm 2011 con số bị ảnh hưởng do cuộc đua lãi suất của các Ngân Hàng, lượng tiền gửi không kỳ hạn đổ dồn sang có kỳ hạn làm tiền gửi không kỳ hạn giảm còn 1.335.429 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 62,05%. Sang đến năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn tăng trở lại, đạt 1.855.729 triệu đồng; tăng 38,96% so với năm 2011. Dù có sự tăng giảm không ổn định vì tình hình kinh tế nhưng tiền gửi không kỳ hạn tại Chi Nhánh vẫn luôn chiếm tỷ trọng cao. Nguyên nhân trong giai đoạn 2010 - 2012, Chi Nhánh luôn tích cực tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích thanh toán, chuyển khoản chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Bên cạnh đó, Chi Nhánh còn tích cực liên kết các doanh nghiệp để trả lương cho nhân viên qua tài khoản ATM, tiếp thị mở thẻ thanh toán cá nhân với chi phí ưu đãi và dịch vụ nhanh chóng. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt tài chính tạo ra nhiều lợi thế cho Chí Nhánh vì lãi suất huy động thấp, tuy nhiên tính ổn định không cao, tăng giảm thất thường phụ thuộc vào nhu cầu của người gửi nên Chi Nhánh không nên lấy nguồn vốn ngắn hạn này tài trợ cho các khoản vay dài hạn. Thang Long University Library
  • 35. 24 Từ số liệu bảng 2.1, ta cũng nhận thấy cơ cấu vốn tại Chi Nhánh đang có sự dịch chuyển từ không kỳ hạn sang có kỳ hạn. Năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn là 494.173 triệu đồng chiếm 26,38%; năm 2011 giá trị tăng lên 816.753 triệu đồng, chiếm 37,95%. Sự gia tăng này là do sau cơn sốt vàng năm 2010, ngân hàng bị thiếu vốn vì khách hàng đồng loạt rút tiền ra đầu tư vàng trước đó; vậy nên, để duy trì hoạt động của mình, lãnh đạo hệ thống Techcombank đã ra chỉ thị đẩy mạnh lãi suất, châm ngòi cho cuộc chiến lãi suất huy động của các Ngân Hàng bắt đầu từ cuối năm 2010 sang năm 2011. Với cuộc chạy đua lãi suất huy động giữa các NHTM đẩy lãi suất huy động của Techcombank có thời điểm lên đến 17%, vượt quy định về trần lãi suất của NHNN (14%), chính do sức hút của lãi suất tăng làm gia tăng tiền gửi có kỳ hạn vào Chi Nhánh; thậm chí ảnh hưởng cả lượng tiền gửi không kỳ hạn của Chi Nhánh như phân tích bên trên. Tới năm 2012, tiền gửi có kỳ hạn tiếp tục tăng 412.686 triệu đồng, tăng 50,53% so với năm 2011 và đạt 1.229.439 triệu đồng. Giá trị nguồn vốn có kỳ hạn tăng do Chi Nhánh triển khai một loạt sản phẩm là “tiền gửi có kỳ hạn” nhưng được “rút gốc linh hoạt” và “hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi” hay “tiết kiệm lãi suất thả nổi” nên thu hút được một nguồn vốn không kỳ hạn chuyển đổi sang có kỳ hạn. Về cơ bản, định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh theo đuổi là tập trung cho vay ngắn hạn nên sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ là hợp lý; cũng vì thế, nếu duy trì một tỉ trọng cao nguồn vốn huy động trung, dài hạn sẽ làm tăng chi phí trả lãi mà chưa chắc đã tạo ra lợi nhuận cho Chi nhánh vì còn phụ thuộc vào tình hình cho vay. Tuy nhiên, Chi Nhánh vẫn cần cân đối tỉ lệ nguồn vốn trung dài hạn vì nếu tỉ lệ quá thấp sẽ tạo ra thiếu cân đối trong cơ cấu huy động – cho vay. Nếu xảy ra tình huống nguồn vốn huy động trung, dài hạn không đủ đáp ứng nhu cầu cho vay trung dài hạn thì Chi nhánh phải sử dụng đến nguồn vốn ngắn hạn có chi phí cao để bù đắp. Thế nên, Chi nhánh cần có biện pháp để điều chỉnh tỷ lệ nguồn vốn huy động theo kì hạn sao cho hợp lý. Xét theo loại tiền: Nếu xét cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi Nhánh chia theo nội tệ và ngoại tệ thì nội tệ luôn chiếm giá trị và tỉ trọng áp đảo. Năm 2010 tỷ trọng nguồn vốn nội tệ so với ngoại tệ là 86,06%, năm 2011 là 81,88% và năm 2012 là 80,75%. Lý do nguồn vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao do khách hàng chủ yếu đều là KHCN, KHDN trong nước, chỉ có một số rất nhỏ là KHCN, KHDN nước ngoài. Tuy nhiên, theo như bảng 2.1 đề cập, mặc dù giá trị cao, tỷ trọng lớn và tốc độ gia tăng nhanh nhưng trên thực tế, nguồn vốn huy động của Chi Nhánh đang có sự dịch chuyển cơ cấu dần từ đồng nội tệ sang đồng ngoại tệ. Tỷ trọng nội tệ trong cơ cấu theo loại tiền liên tục giảm trong 3 năm trong khi đồng ngoại tệ lại tăng cả về tỷ trọng lẫn quy mô.
  • 36. 25 Tỷ trọng năm 2010 của ngoại tệ là 13,94%; năm 2011 là 18,12% và năm 2012 là 19,25% với giá trị thực tế là 261,136 triệu đồng năm 2010; 389,975 triệu đồng năm 2011 và 593,895 triệu đồng năm 2012. Nếu năm 2010, lạm phát đã tăng nhanh khiến niềm tin của người dân vào đồng nội tệ bắt đầu suy giảm, mới chỉ một số ít chuyển sang gửi bằng đồng ngoại tệ; thì sang năm 2011, khi lạm phát không có dấu hiệu được kiềm chế, nội tệ thực sự trượt giá khiến rất nhiều khách hàng của Chi Nhánh e ngại đồng loạt chuyển sang các loại ngoại tệ có giá trị cao, ổn định hơn để gửi tiết kiệm. Sang năm 2012, với nhu cầu thanh toán ngoại tệ của khách hàng tới Chi Nhánh tăng lên kết hợp bối cảnh cơn sốt vàng hạ nhiệt, nội tệ mất giá, Chi Nhánh đã chủ động tăng cường hoạt động thu hút ngoại tệ bằng các mức lãi suất hấp dẫn, trung bình trong khoảng 5-6% đối với USD. Do các nguyên nhân trên, năm 2012, tỷ trọng nguồn vốn ngoại tệ của Chi nhánh vươn lên cao nhất trong 3 năm, chạm mức 19,25%. Nhìn chung, tỷ lệ tăng của nguồn ngoại tệ qua các năm chứng tỏ Chi nhánh cũng đang dần quan tâm tới các nhu cầu ngoại tệ và có hướng phát triển kinh doanh rõ ràng trên mảng thị trường này. Từ những phân tích trên, ta nhận thấy, sự chuyển dịch tỉ trọng huy động giữa nội tệ và ngoại tệ vẫn chưa đáng kể. Chi Nhánh cần tiếp tục duy trì cơ cấu vốn ổn định trong thời gian sắp tới, đặc biệt cần chú trọng tiếp cận nguồn vốn ngoại tệ để gia tăng lượng ngoại tệ dự trữ trong Chi Nhánh cũng như lượng ngoại tệ khả dụng cho vay. Xét về đối tƣợng: Nguồn vốn huy động của Chi Nhánh trong 3 năm qua có sự chênh lệch rõ rệt theo đối tượng huy động. Theo đó, tiền gửi dân cư luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, thứ hai là tiền gửi từ các TCKT cuối cùng là từ các nguồn khác. Về tiền gửi dân cư, giá trị thực tế Chi Nhánh huy động tăng đều theo các năm. Cụ thể: năm 2010 là 1.250.418 triệu đồng, năm 2011 là 1.466.066 triệu đồng, năm 2012 là 1.989.008 triệu đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do dân số trên địa bàn hoạt động của Chi Nhánh vốn đã đông đúc lại gia tăng liên tục do các làn sóng nhập cư tạo ra những khách hàng tiềm năng mới cho Chi Nhánh. Bên cạnh đó, Chi Nhánh còn phối hợp với lãnh đạo các phường tổ chức tuyên truyền thông tin các sản phẩm huy động của Chi Nhánh trên loa phát thanh phường mỗi sáng thứ 7 trong tuần. Bằng biện pháp quảng bá này, lượng KHCN biết đến và tin tưởng gửi tiền tại Chi Nhánh gia tăng đáng kể. Ngoài ra, khi kinh tế khó khăn, thị trường nhà đất đóng băng, thị trường chứng khoản ảm đạm, thị trường vàng “hạ nhiệt”, người dân không dám đầu tư mạo hiểm như trước. Với xu hướng tiêu dùng ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn, lượng tiền nhàn rỗi lúc này được người dân tin tưởng đầu tư vào kênh đầu tư truyển thống nhưng an toàn nhất là Ngân Hàng. Chính điều này khiến dòng tiền đổ vào Chi Nhánh tăng Thang Long University Library
  • 37. 26 lên. Cũng cần phải nói thêm, lượng tiền gia tăng liên tục từ dân cư chứng tỏ dịch vụ khách hàng cũng uy tín của Chi Nhánh càng ngày càng được khẳng định và tin tưởng. Trái ngược với nguồn tiền gửi từ dân cư, nguồn tiền huy động được từ các TCKT lại có tốc độ lên xuống không theo quy luật. Năm 2010, tổng giá trị tiền gửi từ các TCKT đạt 422.613 triệu đồng, năm 2011 giảm xuống 2.077 triệu đồng còn 420.537 triệu đồng và năm 2012 lại tăng lên 652.513 triệu đồng. Điều này hoàn toàn hợp lý vì năm 2010, các ngành kinh tế trọng điểm có dấu hiệu phục hồi, hoạt động sản xuất kinh doanh của các TCKT bắt đầu khởi sắc trở lại, nguồn tiền nhàn rỗi trong nhiều thời điểm được các TCKT chuyển gửi tạm sang Chi Nhành làm giá trị tiền gửi của đối tượng này tại Chi Nhánh gia tăng. Tuy nhiên, sang năm 2011, tình hình kinh tế vốn vừa khởi sắc nhưng Chính Phủ lại đưa ra chính sách thắt chặt tiền tệ làm cho lãi suất huy động kém hấp dẫn hơn khiến các TCKT bàng quan với Ngân Hàng, nguồn tín dụng dư thừa được chuyển sang trả trước người bán và đầu tư nguyên liệu. Ngoài ra, cũng do chính sách Chi Nhánh tập trung phát triển huy động từ dân cư nên công tác huy động từ các TCKT cũng bị xem nhẹ. Sang năm 2012, lượng tiền gửi từ TCKT tăng trở lại, so với năm 2011 tăng 55,16%. Lý giải cho sự tăng này của lượng tiền gửi từ các TCKT phần nhiều do nền kinh tế đã ổn định lại sau chính sách thắt chặt tiền tệ từ Chính Phủ, các TCKT thích nghi được với môi trường vĩ mô và bắt đầu quay trở lại guồng sản xuất kinh doanh cũng như gửi tiền vào Chi Nhánh phục vụ các nhu cầu thanh toán. Một lý do khác là do lãnh đạo Chi Nhánh nhận ra sự giảm sút về lượng tiền gửi từ đối tượng TCKT trong năm 2011 nên đã có những cải cách về dịch vụ chăm sóc khách hàng để nâng cao giá trị huy động trở lại. Lượng tiền gửi của Chi Nhánh huy động từ các nguồn khác trong cả 3 năm chiếm tỷ lệ nhỏ (năm 2010 là 10,69%, năm 2011 là 12,34% và năm 2012 là 14,38%) nhưng chỉ tiêu tăng cả về quy mô lẫn giá trị. Từ bảng 2.1, ta nhận thấy lượng tiền huy động từ nguồn khác như vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay đồng tài trợ, nhận vốn liên doanh, liên kết... đều được duy trì và tăng trưởng ổn định chứng tỏ công tác huy động vốn từ đối tượng này của Chi Nhánh luôn được duy trì đồng đều qua các năm. 2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn Hoạt động sử dụng vốn là hoạt động then chốt quyết định tới kết quả hoạt động kinh doanh của Chi Nhánh, vậy nên, hoạt động sử dụng vốn mà chủ yếu là cho vay được Chi Nhánh quan tâm ưu tiên hàng đầu trong việc mở rộng. Hoạt động cho vay của Chi Nhánh trong thời gian 3 năm qua có sự tăng trưởng đều đặn và tương đối ổn định. Cụ thể, kết quả hoạt động cho vay được trình bày trong bảng sau:
  • 38. 27 Bảng 2.2 Tổng dƣ nợ cho vay tại Techcombank Chi Nhánh Hoàn Kiếm giai đoạn 2010 - 2012 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011/2010 2012/2011 Giá Trị Tỷ trọng (%) Giá Trị Tỷ trọng (%) Giá Trị Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng dƣ nợ cho vay 480.721 100 555.858 100 697.212 100 75.137 15,63 141.355 25,43 I. Phân loại theo thời hạn 1. Ngắn hạn 324.823 67,57 379.245 68,23 534.343 76,64 54.422 16,75 155.098 40,90 2. Trung và dài hạn 155.898 32,43 176.613 31,77 162.869 23,36 20.715 13,29 (13.743) (7,78) II. Phân loại theo thành phần kinh tế 1. Các TCKT 293.865 61,13 356.194 64,08 469.443 67,33 62.329 21,21 113.250 31,79 2. KHCN 129.058 26,85 148.592 26,73 163.765 23,49 19.534 15,14 15.173 10,21 3. TCTD 57.798 12,02 51.072 9,19 64.004 9,180 (6.726) (11,64) 12.932 25,32 III. Phân loại theo đơn vị tiền tệ 1. Nội tệ 411.257 85,55 488.210 87,83 613.965 88,06 76.953 18,71 125.756 25,76 2. Ngoại tệ 69.464 14,45 67.648 12,17 83.247 11,94 (1.816) (2,61) 15.599 23,06 (Nguồn báo cáo thường niên Techcombank – Chi Nhánh Hoàn Kiếm năm 2010-2012) Thang Long University Library
  • 39. 28 Xét về quy mô cho vay: Tổng dư nợ cho vay của Chi Nhánh trong giai đoạn 2010 – 2012 tăng cả về số lượng lẫn tỷ trọng nhưng chỉ ở mức vừa phải. Năm 2010 dư nợ cho vay đạt 480.721 triệu đồng. Năm 2011 tăng lên 555.858 triệu đồng, tăng 15,63% so với năm 2010; đến năm 2012 dư nợ cho vay đạt 697.212 triệu đồng, tăng 25,43% so với năm 2011. Có thể nhận thấy, sự tăng trưởng dư cho vay của Chi Nhánh không thực sự ấn tượng. Nguyên nhân là do Chính Phủ ban hành hàng loạt các chính sách thắt chặt tiền tệ, giảm lãi suất huy động, kiềm chế lạm phát, kiềm hãm sự tăng trưởng tín dụng từ cuối năm 2010 tới đầu năm 2011, cùng với sự biến động khó lường của thị trường vàng, thị trường BĐS đã tác động trực tiếp tới các chính sách cho vay của Chi Nhánh nói riêng và của hệ thống Ngân Hàng nói chung; đồng thời tác động cả vào nhu cầu vay vốn của khách hàng. Ngoài ra, Chi Nhánh cũng thực hiện chính sách tăng trưởng có kiểm soát với mục tiêu an toàn, hiệu quả, giảm dần các món vay không đúng định hướng của ngân hàng, giảm dư nợ của các khách hàng để mất uy tín trong quan hệ tín dụng. Chính vì các nguyên nhân khách quan và chủ quan trên mà tổng dư nợ cho vay của Chi Nhánh không có quá nhiều sự gia tăng đột biến. Xét theo thời hạn Từ bảng 2.2, nếu phân loại dư nợ cho vay theo thời hạn thì thực tế tại Chi Nhánh đang có sự áp đảo trong cho vay ngắn hạn. Năm 2010 giá trị dư nợ ngắn hạn là 324.823 triệu đồng, chiếm 67,57% cơ cấu vay, năm 2011 con số là 379.245 triệu đồng, tăng 16,75% so với năm 2010; năm 2012 đạt 534.343 triệu đồng, tăng 40,90%. Cho vay ngắn hạn tăng cả về số lượng và tỷ trọng do nhiều nguyên nhân. Thứ nhất, dựa trên tình hình huy động thực tế, nguồn vốn huy động chủ yếu của Chi Nhánh là từ nguồn vốn không kỳ hạn hoặc kể cả có kỳ hạn thì phần lớn cũng thuộc loại tiết kiệm có kỳ hạn nhưng rút linh hoạt; nguồn vốn này lớn nhưng không ổn định, nếu đem tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn thì sẽ gặp nhiều rủi ro nên chính sách cho vay của Chi Nhánh cũng ưu tiên cho vay ngắn hạn hơn. Thứ hai, do nhu cầu vay ngắn hạn tăng cao khi các doanh nghiệp đang trên đà phục hồi sản xuất chỉ cần vay để có vốn lưu động hay thanh toán đơn hàng; người tiêu dùng vay để tiêu dùng các sản phẩm thiết yếu phục vụ cuộc sống chứ không phải để mua sắm hàng xa xỉ, cần trả góp. Thứ ba, các doanh nghiệp đứng trước tình hình các chính sách tài khóa của Chính Phủ và NHNN không ổn định đã chuyển hướng từ vay trung – dài hạn sang vay ngắn hạn để dễ dàng kiểm soát, tránh rủi ro lãi suất và để dễ dàng điều chỉnh khoản vay. Trái ngược với sự tăng trưởng cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn có mức tăng trưởng thấp và xu hướng ngày càng giảm trong cơ cấu dư nợ của Chi Nhánh. Năm 2010, dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 155.898 triệu đồng, năm 2011 đạt
  • 40. 29 176.613 triệu đồng, chiếm 31,77%; năm 2012 đạt 162.869 triệu đồng, giảm 7,78% so với năm 2011. Do tính chất rủi ro của khoản vay này cùng với điều kiện cho vay ngặt nghèo, tình hình kinh tế khó khăn, các dự án trung, dài hạn rơi vào tình trạng nợ quá hạn, hàng loạt các doanh nghiệp phá sản giải thể nên các khách hàng rất khó có thể đáp ứng được điều kiện để vay vốn mà Chi Nhánh đề ra nên kết quả cho vay trung và dài hạn rất khiêm tốn nếu so với cho vay ngắn hạn. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế Tại Chi Nhánh, nhu cầu vay của các thành phần kinh tế khác nhau là khác nhau và Chi Nhánh cũng chỉ đáp ứng được một phần các nhu cầu đó dựa trên định hướng phát triển của riêng Chi Nhánh, quy định của Techcombank cũng như các quy định của Chính Phủ và Nhà Nước. Thực tế trong cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại Chi Nhánh, dư nợ cho vay TCKT chiếm tỷ trọng lớn nhất sau đó tới dư nợ từ dân cư và cuối cùng là TCTD. Là một Chi Nhánh lớn của Techcombank, Chi Nhánh Hoàn Kiếm lấy mục tiêu chính là chuyên tập trung cho vay các TCKT, vì vậy thực tế, giá trị cho vay các doanh nghiệp năm 2010 là 293.865 triệu đồng, chiếm 61,13%; năm 2011 là 356.194 triệu đồng, chiếm 64.08%; năm 2012 là 504.642 triệu đồng, chiếm 72,38%. Chi Nhánh ưu tiên cho vay TCKT vì các TCKT thường vay có TSĐB, khả năng trả nợ tốt hơn các KHCN nên các khoản cho vay TCKT chiếm tỷ trọng lớn với độ rủi ro thấp hơn so với cho vay dân cư hay TCTD. Cùng với đó, bắt đầu từ năm 2011, các TCKT đã có dấu hiệu phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng; các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn cũng có nhu cầu vay cao hơn , thường xuyên hơn do để bổ sung vốn lưu động cũng như thanh toán hóa đơn hàng. Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn nhưng đồng thời cũng là một đối tượng khách hàng quan trọng nên Chi Nhánh cũng đang rất quan tâm nâng cao các hoạt động cho vay KHCN, cụ thể là cho vay tiêu dùng và cho vay tín chấp. Năm 2010, dư nợ cho vay dân cư là 129.058 triệu đồng, chiếm 26,85%; sang năm 2011, con số tăng lên 148.592 triệu đồng, chỉ chiếm 26,73% tỷ trọng cho vay nhưng tăng 15,14% so với năm 2010, do Chi Nhánh tăng cường công tác marketing tới các hộ gia đình và cá nhân, gia tăng các tiện ích khi sử dụng sản phẩm của ngân hàng cho khách hàng,… nên khách hàng tăng nhiều hơn; tuy nhiên, tới năm 2012 thì con số gia tăng chạm mức 163.765 triệu đồng, tăng 10,21% so với năm 2011. Lý do là năm 2012 thị trường nhà đất cũng như BĐS bị đóng băng, nhu cầu vay vốn của các cá nhân kinh doanh nhà đất giảm đi chỉ còn lại những cá nhân có nhu cầu thực mua sử dụng tiếp cận vay. Cho vay các TCTD có xu hướng giảm đều; năm 2010, giá trị đạt 57.798 triệu nhưng sang năm 2011 con số giảm còn 51.072 triệu đồng tương ứng mức giảm 6.25% Thang Long University Library