SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP
HỒ CHÍ MINH ***
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG
HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH
Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864
Dịch vụ viết luận văn chất lượng
Website: luanvantrust.com
Zalo/Tele: 0917 193 864
Mail: baocaothuctapnet@gmail.com
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP HỒ CHÍ MINH ***
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG
HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chínhNgân hàng (hƣớng Ứng dụng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HOÀNG ĐỨC
TP. Hồ Chí Minh – 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS HOÀNG ĐỨC. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc
đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính Tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn trong tài liệu. Ngoài ra, trong
luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả
khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.
Tp HCM, Ngày …. tháng 12 năm 2019
NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TÓM TẮT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU………………….…….......1
1.1. Lý do chọnđề tài……………………………………………………………..1
1.2. Mục tiêunghiên cứu………………………………………………………….1
1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………...2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………..3
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………..3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………...3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………….....4
1.6. Ý nghĩa của đề tài……………………………………………………….........4
1.7.1. Về mặt khoa học………………………………………………………4
1.7.2. Về mặt thực tiễn…………………………………………………….....4
1.7. Dự kiến kết cấu các chƣơng……………………………………………….....5
TÓM TẮT CHƢƠNG 1………………………………............................................5
CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ
NHỮNG DẤU HIỆU VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT
KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN………………………………………………....6
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam– Chi nhánh Hùng
Vƣơng………………………………………………………………………………..6
2.1.1 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam…………………………6
2.1.2 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng
Vƣơng………………………………………………………………………………..8
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..8
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức…………………………………………….....9
2.1.2.3. Định hƣớng phát triển từ năm 2020 – 2025……………….10
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Hùng Vƣơng từ năm 2015 - 2018……………………………………...11
2.3 Dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng………………………………………………….13
TÓM TẮT CHƢƠNG 2…………………………………………………………..16
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI CÁC NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………………………………………………..17
3.1. Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các
NHTM……………………………………………………………………………...17
3.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế………………………………………...17
3.1.2. Hiệu quả đối với ngân hàng …………………………………….......18
3.1.3. Hiệu quả đối với khách hàng………………………………………..19
3.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại NHTM…………………………………………………….20
3.2.1. Đo lƣờng qua các chỉ tiêuđịnh lƣợng….…………………………….21
3.2.2 Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định tính…………………………………..24
3.3. So sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại một số
NHTM tại Việt Nam……………………………………………………………….25
3.4. Khảo lƣợc các nghiên cứu có liênquan…………………………………….26
3.5. Các phƣơng pháp nghiên cứu và trình bày số liệu………………………….27
TÓM TẮT CHƢƠNG 3…………………………………………………………..27
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CN HÙNG VƢƠNG……………………28
4.1. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng
Vƣơng………………………………………………………………………………28
4.3. Đánh giá chung về thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB
Hùng Vƣơng giai đoạn2013 – 2018…………………………………………32
4.3.1. Kết quả đạt đƣợc……………………………………………………..32
4.3.2. Hạn chế, tồn tại………………………………………………………32
4.3.3. Nguyên nhân hạn chế………………………………………………...33
TÓM TẮT CHƢƠNG 4………………………………………………………......33
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG ……………34
5.1. Nhóm giải pháp do bản thân VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng tổ chức thực
hiện.35 5.1.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng
Vƣơng………………………………………………………………………………36
5.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho vay
sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng
Vƣơng………………………………………………………………………………37
5.1.3. Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………………….39
5.2. Kiến nghị……………….……………………………………………………...41
5.2.1. Đối với Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam……………….42
5.2.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam – CN TP HCM…………...43
5.2.3 Đối với KHCN vay vốn……………………………………………....43
5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo……………………...43
TÓM TẮT CHƢƠNG 5…………………………………………………………..43
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..44
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BIDV
CBTD
CN
CNTT
DNNN
HDKD
KHCN
KKH
NH
NHTM
PGD
Sacombank
SPDV
SXKD
TDH
TSBD
TSC
TTTM
VCB
Vietinbank
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triểnViệt Nam
Cán bộ thẩm định
Chi nhánh
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp Nhà nƣớc
Hoạt động kinh doanh
Khách hàng cá nhân
Không kỳ hạn
Ngắn hạn
Ngân hàng thƣơng mại
Phòng giao dịch
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín
Sản phẩm dịch vụ
Sản xuất kinh doanh
Trung dài hạn
Tài sản bảo đảm
Trụ sở chính
Tài trợ thƣơng mại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank………………………………………....7
Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu tài chính của VCB Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018……….11
Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng từ 2015 –
2018………………………………………………………………………………...13
Bảng 2.4 Số lƣợng KH vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng qua các
năm…………………………………………………………………………………14
Bảng 4.1: Tỷ lệ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề……………............. 28
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn
ngành………………….......................................................................................................................................29
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Dƣ nợ cho vay SXKD đối với KHCN so với tổng dƣ nợ………………..14
Hình 2.3: Bảng số lƣợngkhách hàng tăng trƣởngqua từng năm………………….15
Hình 3.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...17
Hình 3.2. Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...18
Hình 3.3. Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...19
Hình 3.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại NHTM………………………………………………….....21
Hình 4.1. Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn
ngành……………………………………………………………………………….30
Hình 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………….35
TÓM TẮT
Hiệu quả của hoạt động cho vay là nhân tố hàng đầu trong sự tồn tại và phát
triển của ngành Ngân Hàng. Ngày nay với sự phát triển của ―tín dụng bán lẻ‖ tập
trung vào các cá thể nhỏ lẻ, cùng với sự tạo điều kiện phát triển của Chính Phủ đối
với sự phát triển của hộ kinh doanh sản xuất, thì sản phẩm cho vay sản xuất kinh
doanh đối với KHCN luôn đƣợc các Ngân hàng hƣớng đến. Theo thống kê của
Hiệp hội Doanh Nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cả nƣớc hiện có trên 3,5 triệu hộ
đƣợc cấp mã số thuế và có hơn 2 triệu hộ sản xuất nhỏ lẻ. Với khoảng trên 5,5 triệu
hộ kinh doanh, ƣớc tính tổng tài sản khoảng trên 655 nghìn tỷ đồng, tạo ra khoảng
trên 2,2 triệu tỷ đồng doanh thu, nộp 12.362 tỷ đồng tiền thuế, giải quyết 7,945 triệu
lao động. Vì vậy đối tƣợng khách hàng là các hộ kinh doanh là nhóm khách hàng
tìm năng của Vietcombank Hùng Vƣơng và các Ngân Hàng Thƣơng Mại nói riêng.
Luận văn nghiên cứu về Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng, TP HCM.
Mục tiêu của nghiên cứu là nhận diện, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN của VCB Hùng Vƣơng; sự ảnh hƣởng của cho vay sản
xuất kinh doanh đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng, đối với chính khách hàng;
từ đó đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng nhƣ
nâng cao hiệu quả mà hoạt động cho vay này mang lại. Bằng các lý luận, minh
chứng về hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, tác
giả đã đánh giá một cách khách quan về những mặt ƣu và nhƣợc điểm của sản
phẩm cho vay này. Qua những thực tế công tác tại vị trí Cán bộ tín dụng bán lẻ tại
VCB Hùng Vƣơng, tác giả nhận thấy hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với KHCN rất dễ xảy ra rủi ro tín dụng vì những đặc tính khó quản lý mục đích sử
dụng vốn vay cũng nhƣ kiểm soát hoạt động kinh doanh của Khách hàng. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây thì tốc độ tăng trƣởng của hoạt động cho vay sản
xuất kinh doanh luôn gấp nhiều lần so với tốc độ tăng trƣởng chung của toàn ngành.
Vì vậy, qua luận văn này, tác giả đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng trong việc cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB nói chung và
VCB Hùng Vƣơng nơi tác giả đang công tác nói riêng.
ABSTRACT
The effectiveness of lending activities is the leading factor in the existence
and development of the banking industry. Today with the development of "retail
credit" focusing on small individuals, together with facilitating the development of
the Government for the development of production business households, lending
products production and business for science and technology are always directed by
the banks. According to statistics of the Vietnam Association of Small and Medium
Enterprises, there are currently over 3.5 million households granted tax codes and
more than 2 million small-scale production households. With over 5.5 million
business households, the total assets estimated to be over 655 trillion VND,
generating over 2.2 million billion VND in revenue, paying VND 12,362 billion in
taxes, solving 7,945 million employees. Therefore, customers who are business
households are the potential customers of Vietcombank Hung Vuong and
Commercial Banks in particular. Research dissertation on the efficiency of business
loans for science and technology at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for
Foreign Trade of Vietnam Hung Vuong Branch, Ho Chi Minh City. The objective
of the study is to identify and evaluate the effectiveness of business loans for
science and technology of VCB Hung Vuong; the influence of business loans to the
economy, the Bank, to the customers themselves; From there, propose solutions to
limit risks in credit activities as well as improve the efficiency that this lending
activity brings. By theories and evidence of the effectiveness of business lending
activities for science and technology, the author has objectively evaluated the
advantages and disadvantages of this loan product. Through the practical work at
the position of Retail Credit Officer at VCB Hung Vuong, the author found that
business lending to science and technology is very vulnerable to credit risk because
of the difficult characteristics to manage. the purpose of using the loan as well as
control of the business activities of the Customer. However, in recent years, the
growth rate of business lending activities has always been many times higher than
the overall growth rate of the whole industry. Therefore, through this thesis, the
author proposes measures to limit credit risks in business and production loans to
science and technology at VCB in general and VCB Hung Vuong where the author
is working in particular.
1
CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế kinh tế ngày càng phát triển, thì môi trƣờng cạnh tranh ngày trở
nên khốc liệt và gay gắt. Để tồn tại và phát triển đƣợc xong xu hƣớng chung của
Việt Nam và thế giới thì ắt hẳn các doanh nghiệp, tổ chức phải nâng cao hiệu quả
trong hoạt động kinh doanh. Không nằm ngoài xu thế chung của thị trƣờng, các
ngân hàng tại Việt Nam đang trong thời kỳ thay đổi để phát triển nhằm nâng cao
hiệu mang lại cho nền kinh tế. Để kinh doanh mang lại hiệu quả, thì tất cả các ngân
hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng
Vƣơng (VCB) nói riêng, luôn không ngừng đổi mới, tạo ra những sản phẩm dịch
vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu, truyền thống và mang lại lợi nhuận
cao cho các ngân hàng. Với nhu cầu của ngƣời dân ngày một đa dạng, các giải
pháp tài chính luôn đƣợc ra đời để đáp ứng kịp thời và đầy đủ với mọi loại hình
kinh doanh. Đặc biệt hơn là trong xu hƣớng kinh tế ngày càng khuyến khích nhân
dân khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế, mô hình
sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ tăng trƣởng nhanh chóng với tính hiệu quả cao và ít rủi
ro, mang lại dấu hiệu sang cho nền kinh tế nƣớc nhà. Cùng hòa nhịp với xu thế
trên, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) đã đƣa ra sản phẩm Cho
vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Qua đó với sự hỗ trợ trực tiếp
về vốn từ Ngân Hàng, các cá nhân, hộ gia đình có thể dễ dàng khởi động và mở
rộng công việc kinh doanh của mình.
Qua hơn 10 năm áp dụng sản phẩm mới dành riêng cho nhóm khách hàng cá nhân
và hộ kinh doanh, hoạt động cho vay Khách hàng hộ kinh doanh đã có đóng góp
không nhỏ trong tăng trƣởng dƣ nợ bán lẻ.Theo báo cáo của lãnh đạo ngân hàng Nhà
nƣớc, tín dụng đến cuối năm 2018 tăng khoảng 14% so với cuối năm 2017, tuy nhiên
tốc độ tăng trƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB cũng nhƣ
VCB Hùng Vƣơng cao hơn gấp nhiều lần. Cùng với sự cạnh
2
tranh khốc liệt giữa các NHTM đang có những ƣu đãi cũng nhƣ tập trung phát
triển lĩnh vực này và khi cả nƣớc đang trong quá trình chuyển đổi của nền kinh tế
thị trƣờng định hƣớng, hội nhập kinh tế quốc tế, và đối diện với thời kỳ công
nghiệp 4.0 sắp đến, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) cũng đang
đứng trƣớc những cơ hội và thử thách lớn.
Qua những nhìn nhận thực tế, sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân mặc dù đã mang lại những hiệu quả tích cực cho Ngân Hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung nhƣng vẫn còn
những vấn đề bất cập, những mặt tồn tại, hạn chế có thể gây nên rủi ro cho hoạt
động kinh doanh. Đây chính là lý do tác giả đã chọn đề tài ―Hiệu quả trong cho
vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vƣơng‖ làm báo cáo luận văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêunghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Vấn đề nghiên cứu chung của đề tài đó là nâng cao hiệu quả của hoạt động cho
vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thƣơng Mại.
Làm thế nào để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng đó chính là
mục tiêu của đề tài.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu cụ thể của đề tài đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại nơi tác giả công tác là Ngân Hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng. Hoạt động cho vay này đã mang lại
những hiệu quả gì cho Chi nhánh Hùng Vƣơng nói chung và VCB nói riêng, hay
hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đã mang lại những lợi ích gì cho nền kinh
tế cũng nhƣ KHCN vay vốn. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho
KHCN tại VCB Hùng nhƣ thế nào, và hiện tại hoạt động cho vay đang còn những
vƣớng đọng chƣa giải quyết đƣợc, hay những dấu hiệu cảnh báo cho thấy sự kém
3
hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN. Đề tài gồm những nội
dung nghiên cứu sau:
Thứ nhất: Thống kê lại những điểm cơ bản, những lý luận trong hoạt động cho
vay tại các Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân tại VCB nói riêng
Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB từ năm 2015 – 2018, ảnh hƣởng của
đề tài đối với nền kinh tế, đối với ngân hàng, đối với chính KHCN vay vốn.
Thứ ba: Những giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu
quả trong quá trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại
VCB.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đã mang lại những lợi
ích gì đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng và chính khách hàng vay vốn?
Những giải pháp nào có khả năng áp dụng trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng
trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiêncứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về đối tƣợng đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại NHTM
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về không gian
Nguồn số liệu thu thập từ các KHCN có quan hệ tín dụng với VCB Chi nhánh
Hùng Vƣơng
1.4.2.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập đƣợc trong giai đoạn từ năm 2015
đến năm 2018
4
1.5. Phƣơng pháp nghiêncứu
Đề tài sử dụng phƣơng pháp ―nghiên cứu định tính‖ là phƣơng pháp đƣợc
dùng kèm với rất nhiều phƣơng pháp nghiên cứu mà điểm chung thƣờng là khai
thác dữ liệu ở dạng ngôn từ hơn là số liệu. Các phép biểu diễn và suy luận bằng
xác suất đƣợc thay bằng chủ đề, phân loại và đánh giá chủ quan.
Nghiên cứu định tính có thể giúp tìm hiểu hoạt động của con ngƣời và giúp
hiểu ý nghĩa mà con ngƣời đã gắn cho các sự kiện mà họ đã trải nghiệm và lý
giải.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp thống kê,
Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp tham
khảo ý kiến chuyên gia,....
1.6. Ý nghĩa của đề tài
1.6.1. Về mặt khoa học
Đề tài về mặt khoa học, luận văn làm rõ những nội dung cơ bản về hiệu quả hoạt
động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của NHTM đã giúp đỡ nền kinh
tế và chính khách hàng cá nhân mang lại hiệu quả cao. Ngoài ra đề tài còn giúp các
NHTM hoàn thiện hơn về quy trình cho vay, các chuẩn mực trong hồ sơ vay
vốn,… đối với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN.
1.6.2. Về mặt thực tiễn
Đề tài đã phân tích, đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá nhận tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
(VCB) nói riêng trong giai đoạn 2015 – 2018, và đề những những giải pháp nhằm
hạn chế rủi ro, và phát triển sản phẩm. Qua đó, đề tài có ý nghĩa thực tiễn rất lớn
đối với VCB cao hiệu quả trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh và đề ra
những phƣơng pháp chuẩn mực để đánh giá khách hàng.
Ngoài ra để tài còn tổng hợp các cơ sở luận về hoạt động cho vay nói chung và
cho vay sản xuất đối với khách hàng cá nhân của các ngân hàng trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam. Điều này có thể giúp các tác giả cũng nhƣ các đọc giả có thể
sử dụng để tham khảo và rút kinh nghiệm trong công tác tín dụng của bản thân
5
1.7. Dự kiến kết cấu của các chƣơng CHƢƠNG
1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ
NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY
SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN.
CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO
VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng 1 tiến hành giới thiệu tổng quan về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu,
mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, sơ lƣợc về
phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và khái quát đƣợc
kết cấu của đề tài nghiên cứu.
6
CHƢƠNG 2
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU
QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐỐI VỚI KHCN
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hùng Vƣơng, TP Hồ Chí Minh
2.1.1. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (tên giao dịch Joint Stock
Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) (Vietcombank) đƣợc thành lập và
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại
hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam). Là ngân hàng thƣơng mại Nhà
nƣớc đầu tiên đƣợc Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá,
Vietcombank chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ
phần vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông
qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu
Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức đƣợc niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán TPHCM.
Qua hơn 56 năm xây dựng và trƣởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp
quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nƣớc, phát huy tốt vai trò
của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong
nƣớc, đồng thời tạo những ảnh hƣởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu
vực và toàn cầu.
Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại
diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nƣớc gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội; 111 Chi
nhánh; 441 PGD; 04 Công ty con ở trong nƣớc (Công ty Cho thuê tài chính, Công
ty chứng khoán, Công ty Kiều hối, Công ty Cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty
con ở nƣớc ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank
tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại phía Nam; 01 Văn
7
phòng đại diện tại Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp:
Trƣờng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà
Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hồ Chí Minh; 04 Công ty liên doanh, liên
kết.
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETCOMBANK
Nguồn: Báo cáo thường niên 2018 của Vietcombank
Với khẩu hiệu ―Together for the future‖ ―Chung niềm tin vững tƣơng lai‖
Vietcombank luôn hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động, Vietcombank
liên tục đƣợc các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là ―Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam‖. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt
8
Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới theo kết quả bình chọn do
Tạp chí The Banker công bố. Năm 2018, trong danh sách ―100 nơi làm việc tốt
nhất Việt Nam năm 2018‖ (do Công ty Anphabe - đơn vị tƣ vấn tiên phong về giải
pháp thƣơng hiệu nhà tuyển dụng và môi trƣờng làm việc hạnh phúc tại Việt Nam
và Intage – Công ty nghiên cứu thị trƣờng hàng đầu Nhật Bản công bố),
Vietcombank đƣợc bình chọn xếp thứ 1 toàn ngành ngân hàng, xếp thứ 2 toàn thị
trƣờng Việt Nam với thứ hạng tăng thêm 2 bậc so với năm 2017 và trong Top 50
doanh nghiệp Việt có thƣơng hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất.
Bằng trí tuệ và tâm huyết của hơn 16.800 nhân viên, Vietcombank đang và sẽ
luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày một bền vững, với mục tiêu
đến năm 2020 đƣa Vietcombank trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, 1 trong
300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và đƣợc quản trị theo các thông
lệ quốc tế tốt nhất.
2.1.2. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng
Vƣơng
2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Hùng Vƣơng (Sau này gọi là VCB Hùng Vƣơng), dƣới đây là một số thông tin
tổng quan: Tên cũ trƣớc 01/01/2017: VCB Chi nhánh Phú Thọ. Tên sau
01/01/2017: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng.
Địa chỉ chi nhánh: 664 Sƣ Vạn Hạnh, Phƣờng 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng đƣợc
thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 11/12/2006. Tiền thân của VCB
Hùng Vƣơng là VCB Phú Thọ.
Các dịch vụ tại VCB Hùng Vƣơng bao gồm: Dịch vụ cho vay, Dịch vụ huy
động vốn, In sao kê tài khoản, Kiểm đếm tiền, Lập lệnh chuyển tiền và Sec,
Chuyền tiền lƣơng theo lô, Dịch vụ thẻ, ……Các dịch vụ ngân hàng quốc tế.
Hơn 12 năm hình thành và phát triển. VCB Hùng Vƣơng đã luôn hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ từ Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giao phó. Hội
9
nghị Tổng kết năm 2018, Vietcombank Hùng Vƣơng vinh dự đƣợc trao tặng giải
thƣởng hoàn thành tốt tiêu biểu là kết quả cho một chặng đƣờng đầy gian nan và
vất vả của cả tập thể nhân viên của.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén với môi trƣờng
kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao… Vietcombank Hùng Vƣơng luôn là
sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo
khách hàng cá nhân.
Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank Hùng
Vƣơng đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank Hùng Vƣơng phát
triển ngày một bền vững.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Vietcombank Hùng Vƣơng có cơ cấu tổ chức nhƣ sau:
Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hùng Vƣơng có ba bộ phận chính: Ban giám
đốc, các phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc (bao gồm các phòng giao
dịch).
Các phòng ban nghiệp vụ gồm Phòng Khách Hàng Bán Lẻ, Phòng Khách Hàng
Doanh Nghiệp, Phòng Dịch Vụ Khách Hàng, Phòng Quản Lý Nợ, Phòng Kế Toán,
Phòng Hành Chính Nhân Sự, Phòng Ngân Quỹ, cùng 4 Phòng giao dịch (PGD
Cách Mạng Tháng Tám, PGD Lê Đại Hành, PGD Nguyễn Sơn, PGD Đầm Sen).
Trong đó:
Phòng Quan hệ Khách hàng (Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp và Phòng
Khách Hàng Bán Lẻ) là bộ phận đầu mối phụ trách quan hệ với khách hàng; thực
hành tiếp thị và nhận nhu cầu của khách hàng, là bộ phận phân tích và lập báo cáo
đề xuất tín dụng, đồng thời chịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng.
Phòng Quản lý Nợ là bộ phận thực hiện các bƣớc sau hiện giải ngân tín dụng,
tiến hành hạch toán kế toán, phát hành bảo lãnh, LC,... Bên cạnh đó thực hiện việc
lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
10
Bên cạnh Phòng Quan Hệ Khách Hàng thực hiện các công tác tín dụng, các
PGD của VCB đều có Bộ Phận Tín Dụng, tuy nhiên sẽ bị hạn chế trong thẩm quyền
đã đƣợc Ban giám đốc phê duyệt.
Hội đồng tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng, đồng
thời xem xét đề xuất tín dụng lên HĐQT đối với các khoản cấp tín dụng vƣợt thẩm
quyền TGĐ/GĐ, và đề xuất các biện pháp xử lý các vấn đề khác liên quan đến hiện
quả đầu tƣ và an toàn vốn đối với các khoản tín dụng, bảo lãnh và đầu tƣ trong hệ
thống.
2.1.2.3. Định hướng phát triểntừ năm 2020 – 2025
Năm 2019, cùng với VCB, VCB Hùng Vƣơng sẽ tiếp tục thực hiện phƣơng
châm hành động ―Chuyển đổi – Hiệu quả - Bền vững‖ và đổi mới quan điểm chỉ
đạo điều hành ―Kỷ cƣơng – Hành động – Trách nhiệm‖ tập trung vào các định
hƣớng lớn sau đây:
Chuyển đổi trọng tâm ba trụ cột kinh doanh: Bán lẻ, Dịch vụ, Đầu tƣ (kinh
doanh vốn), trong đó: Bán lẻ: Tập trung tăng trƣởng tín dụng bán lẻ, tín dụng tại
các PGD, bán chéo trong bán lẻ. Thu dịch vụ: Tăng mạnh tỷ trọng thu nhập phi tín
dụng, trọng tâm là thu từ dịch vụ, nâng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ theo tiến độ đề
án thu dịch vụ, coi đây là trụ cột trọng tâm trong năm 2019 và năm 2020. Đầu tƣ
kinh doanh vốn: đẩy mạnh quy mô đầu tƣ mua giấy tờ có giá, trái phiếu do các
TCTD khác phát hành, trái phiếu trung hạn của Chính phủ, chính quyền địa
phƣơng.
Tiếp tục thực hiện nguyên tắc ―Mua buôn – Bán lẻ‖, trong đó:
- Về nguồn vốn: Chú trọng khai thác nguồn vốn bán buôn (giá trị lớn, chi phí
huy động vốn thấp), đồng thời với tăng tỷ lệ huy động vốn bán lẻ cao hơn năm
2018. Chú trọng tăng trƣởng nguồn vốn giá rẻ (tiền gửi VNĐ KKH, tiền gửi ngoại
tệ).
- Về tín dụng: Tăng trƣởng tín dụng ngay từ những tháng đầu năm. Tập trung
tăng trƣởng tín dụng bán lẻ, tín dụng tại các PGD. Kiểm soát tăng trƣởng tín dụng
bán buôn, tập trung dƣ nợ vào các ngành định hƣớng mở rộng, các khách hàng có
11
tình hình tài chính lành mạnh và khả năng chống đỡ rủi ro cao, khách hàng sử dụng
tổng thể các sản phẩm, dịch vụ của VCB.
Xây dựng lộ trình và đẩy mạnh rút giảm dƣ nợ đối với: DNNN có tình hình tài
chính suy giảm; dƣ nợ tiềm ẩn rủi ro; dƣ nợ có lãi suất thấp và hiệu quả tổng thể
không cao; dƣ nợ không có TSBĐ/tài sản bảo đảm thấp; dƣ nợ TSBĐ đủ giá trị thế
chấp theo định giá nhƣng là tài sản khó định giá thực, TSBĐ giảm giá trị nhanh,
TSBĐ khó bán, khó chuyển nhƣợng.
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng từ năm 2015 – 2018
Trong những năm gần đây, biến động kinh tế đã ảnh hƣởng đến sự phát triển
của ngành ngân hàng nói chung và Vietcombank cũng nhƣ Vietcombank Hùng
Vƣơng nói riêng. Tuy vậy, song song với quá trình phát triển, Vietcombank đã nỗ
lực vƣợt qua nhiều khó khăn để đạt đƣợc những thành quả nhất định thể hiện qua
bảng 2.2 sau:
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính của VCB Hùng Vƣơng 2015 – 2018
Đvt: tỷ VNĐ, triệu USD
Chỉ tiêu/Năm 2015 2016 2017 2018
Huy động vốn 6,027 7,553 8,840 10,108
Huy động vốn bình quân 5,572 6,725 8,052 9,428
Huy động KKH bình quân 1,187 1,670 1,998 2,563
Dƣ nợ tíndụng 3,061 4,716 6,100 8,150
Dƣ nợ tíndụng bình quân 2,645 3,484 5,553 7,192
Số dƣ bảo lãnh bình quân 280 272 393 504
Nợ xấu 0.04 9.42 4.64 5.47
Nợ nhóm 2 1.75 0.74 10.95 43.49
Doanh số thanh toán xuất nhập 231 297 327 388
12
khẩu lũy kế
Số lƣợng thẻ tíndụng phát hành
689 858 1,156 1,611
lũy kế
Doanh số TT&SD thẻ lũy kế 662 1,039 1,973 1,729
ĐVCNT lũy kế 113 133 140 179
Lợi nhuận trƣớc thuế lũy kế 134.06 164.44 239.91 325.13
Nhìn chung, hoạt động huy động vốn bám sát định hƣớng chỉ đạo, điều hành
kinh doanh: Rút giảm huy động vốn lãi suất cạnh tranh; Gia tăng tỷ trọng nguồn
vốn không kỳ hạn và nguồn vốn ngoại tệ; Chú trọng phát triển khách hàng bán
buôn mới. Tín dụng tăng trƣởng tốt ngay từ đầu năm; Cơ cấu tín dụng chuyển dịch
theo đúng định hƣớng: mở rộng tín dụng bán lẻ, giảm dƣ nợ bán buôn hiệu quả
thấp; tăng tín dụng bán lẻ tại PGD và cải thiện số lƣợng khách hàng bán buôn tín
dụng mới.Chất lƣợng tín dụng đƣợc kiểm soát chặt chẽ; Đẩy mạnh công tác xử lý
thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý dự phòng rủi ro. Kinh doanh dịch vụ tăng trƣởng tốt,
các tỷ suất sinh lời cải thiện; Lợi nhuận trƣớc thuế đạt kết quả cao; Vốn hóa lớn
nhất so với các TCTD niêm yết.
Nhìn chung, giai đoạn 2015 - 2018, hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Hùng
Vƣơng của VCB diễn ra khá tốt và đã gặt hái đƣợc nhiều thành công vƣợt trội so
với những năm trƣớc. Đáng chú ý là các chỉ tiêu HĐKD chính bao gồm: HĐV, tín
dụng và lợi nhuận đều đã hoàn thành vƣợt mức kế hoạch.
Tuy nhiên, khi so sánh với các Chi nhánh trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh có thể
thấy mức tăng trƣởng của một số chỉ tiêu tại VCB Hùng Vƣơng vẫn thấp hơn khá
nhiều so với các Chi nhánh cùng địa bàn.
Ngoài ra các chỉ tiêu Kiều hối, BATT và Bancassurance lần lƣợt xếp ở vị trí
chƣa cao.
Thực tế này đòi hỏi VCB Hùng Vƣơng cần thiết phải nỗ lực và cố gắng nhiều
hơn nữa trong hoạt động kinh doanh những năm tới để có thể hoàn thành các chỉ
13
tiêu kế hoạch đƣợc giao. Đồng thời, VCB Hùng Vƣơng cần thiết phải có sự đột
phá trong công tác huy động nguồn vốn giá rẻ, nhất là trong giai đoạn kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh nói riêng và nên kinh tế Việt Nam nói chung đang trên đà tăng
trƣởng tốt, nguồn vốn nhàn rỗi cũng nhƣ nhu cầu thanh toán gia tăng đáng kể do
thu nhập và đời sống các chủ thể kinh tế có sự chuyển biến tích cực.
2.3. Dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng
Cùng hòa nhập theo xu hƣớng phát triển của thị trƣờng, VCB cũng nhƣ VCB
Hùng Vƣơng nói chung đều thay đổi và cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm và hƣớng
đến ―Tín dụng bán lẻ‖. Với xuất phát điểm là Ngân Hàng TMCP 100% vốn Nhà
Nƣớc, VCB là một trong những ngân hàng dành đa phần nguồn vốn của mình cho các
đối tƣợng khách hàng tổ chức, và là một trong những ngân hàng hàng đầu về Ngoại
Hối. Tuy nhiên những năm gần đây, VCB nói chung và VCB Hùng Vƣơng nói riêng
đã có những thay đổi chiến lƣợc trong phân khúc khách hàng đó là tập trung vào khối
khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh Nghiệp nhỏ và
vừa Việt Nam, cả nƣớc hiện có trên3,5 triệuhộ đƣợc cấp mã số thuế và có hơn 2 triệu
hộ sản xuất nhỏ lẻ. Hiện tại VCB đã triển khai sản phẩm dành riêng cho các đối tƣợng
này là sản phẩm ―Kinh Doanh Tài Lộc‖. Qua 05 năm triển khai, VCB đã có những
thành tính rất tốt về tăng trƣởng tín dụng. Cụ thể:
Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng qua 04 năm gần nhất
đƣợc xác định là:
Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ 2015 2016/2015 2017/2016 2018/2017
tiêu/Năm ST TT (%) ST TT (%) ST TT(%)
Cá nhân 22 45 104 % 95 111% 303 218%
Doanh 2.534 3.307 30% 3.940 20% 4.750 21%
nghiệp
Tổng dƣ nợ 2.556 3.352 31% 4.035 20% 5.053 21%
14
(Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương)
Dữ liệu này cho thấy, tƣ năm 2015 đến năm 2018, dƣ nợ cho vay sản xuất kinh
doanh tại VCB Hùng Vƣơng tăng liên tục với mức tăng trƣởng mạnh và có dấu
hiệu tăng trƣởng nóng. Theo Báo cáo của Ngân Hàng Nhà Nƣớc thì tỷ lệ tăng
trƣởng cuối năm 2018 so với năm 2017 là 14%. Tại VCB hay VCB Hùng Vƣơng
thì tỷ lệ tăng trƣởng tổng dƣ nợ tín dụng dao động khoảng 20%. Tuy nhiên theo
bảng tổng hợp 2.3 chúng ta có thể nhận thấy đƣợc tỷ lệ tăng của dƣ nợ cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng gấp 5 lần so với tỷ lệ tăng
trƣởng của tổng dƣ nợ. Đặc biệt năm 2018 tỷ lệ tăng trƣởng là 218%. Bên cạnh
việc tăng trƣởng nóng ắt hẵn sẽ có những tồn đọng cần phải xử lý. Điều này càng
đòi hỏi VCB Hùng Vƣơng phải có những giải pháp để phát huy, giữ vững đƣợc tốc
độ tăng trƣởng trong thời gian tới.
Tỷ đồng
6.000
5.053
5.000
4.000
4.035
3.352
3.000 2.556 Dƣ nợ cho vay KHCN
Tổng dƣ nợ tín dụng
2.000
1.000
303
22 45 95
-
2015 2016 2017 2018
Năm
Hình 2.1 Dƣ nợ cho vay SXKD đối với KHCN so với tổng dƣ
nợ (Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương)
Ngoài ra số lƣợng khách hàng phát triển mới của chi nhánh cũng tăng
nhanh.
Bảng 2.4: Số KHCN vay sản xuất kinh doanh từ 2015-2018
ĐVT:khách hàng
15
Chỉ 2015 2016/2015 2017/2016 2018/2017
tiêu/Năm ST TT (%) ST TT (%) ST TT(%)
Số lƣợng 20 32 60% 48 50% 80 66%
KH
(Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương)
Số lƣợng Khách Hàng
90
80 80
70
60
50
48 Số lƣợng
40 KH
30 32
20 20
10
0
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Hình 2.3: Bảng số lƣợng khách hàng tăng trƣởng qua từng năm
Nguồn: VCB Chi nhánh Hùng Vương
Quy mô khách hàng cũng nhƣ dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN đều có xu hƣớng tăng lên. Nhƣ vậy, điều này càng đòi hỏi VCB Hùng
Vƣơng phải có những giải pháp để phát huy, giữ vững đƣợc tốc độ tăng trƣởng
trong thời gian tới.
Mặc dù vậy, các sản phẩm dịch vụ hiện VCB Hùng Vƣơng đang áp dụng đối
với các KHCN vay sản xuất kinh doanh chƣa thực sự đa dạng. Các sản phẩm chỉ
mang tính chất chung cho tất cả các loại hình hộ kinh doanh, chƣa có sự phân biệt
riêng biệt cho từng lĩnh vực kinh doanh riêng. Điều này có thể dẫn đến sự không
phù hợp trong các hình thức cấp tín dụng và không phù hợp đối với nhu cầu vốn
của từng khách hàng.
16
Ngoài ra, hiện VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự chuẩn hóa quy trình cấp tín
dụng đối với loại hình tín dụng này. Chƣa tạo ra chuẩn mực yêu cầu đối với khách
hàng phải đáp ứng điều kiện. Hiện tại quy trình cho vay chƣa đi vào sâu sát thực
tiễn kinh doanh, dẫn đến việc không phát huy hết tiềm năng của khách hàng.
Đặc biệt với loại hình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, thì khâu
kiểm soát sau cho vay mang tính chất đặc biệt quan trọng. Bởi vì đây chính là sự
kiểm tra đánh giá mục đích sử dụng vốn có thật sự phục vụ hoạt động kinh doanh
hay phục vụ mục đích khác của khách hàng. Vì tình trạng mất cân đối thanh khoản,
―lấy ngắn hạn nuôi dài hạn‖, sẽ gây nên rủi ro cho Ngân Hàng.
Tuy nhiên, xét về sâu sắc một vấn đề, dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu
quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn thể hiện
ở khía cạnh bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động này tại VCB Hùng Vƣơng
cũng không tránh khỏi những hạn chế tồn tại, liên quan đến nội hàm thực hiện, các
nội dung thực hiện chƣa đồng bộ, nhiều nội dung còn bỏ qua, chƣa phát huy triệt để
hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đồng
thời quy trình, quản trị từ nội dung đến nhân sự cũng còn tồn tại những yếu tố cần
khắc phục trong giai đoạn tới để đem đến bức tranh hoàn thiện hơn trong cho vay
sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng nói chung và cho vay sản xuất kinh
doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói riêng.
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
Qua chƣơng 2, đề tài đã lần lƣợt trình bày tổng quan về Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam và Ngân Hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh
Hùng Vƣơng, những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ
năm 2015 – 2018. Chƣơng 2 cũng đã nêu ra sơ bộ về tình hình cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng và những cảnh báo về kém hiệu
quả trong hoạt động cho vay. Từ đó, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực
trạng, hiệu quả mà hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN mang lại
cho NHTM trong chƣơng 3.
17
CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT
KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI CÁC NHTM VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại
các NHTM
3.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế
Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
Hình 3.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM
Hiệu quả đối với nền
kinh tế của cho vay
sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng
cá nhân tại các
NHTM
Thông qua việc phát
triển kinh tế, sẽ nâng
cao đời sống ngƣời
dân, từ đó phát triển
xã hội
Thay đổi cơ cấu nền
kinh tế theo hƣớng
phù hợp, hiệu quả hơn
Giúp công việc SXKD
của KHCN tốt hơn, từ
đó giúp nền kinh tế
phát triển hơn
Nguồn: tác giả tổng hợp
Cụ thể:
Thứ nhất, cho vay sản xuất, kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là sản phẩm
phục vụ nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh, tăng tính chủ động cho cá nhân trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh
18
doanh, từ đó giúp công việc sản xuất kinh doanh tốt hơn, dẫn đến kinh tế phát triển
hơn nhờ các cá thể sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Thứ hai, cho vay sản xuất, kinh doanh đối với khách hàng cá nhân phục vụ tốt
hơn công tác huy động vốn cho các khách hàng cá nhân, từ đó góp phần thay đổi cơ
cấu nền kinh tế theo hƣớng phù hợp và hiệu quả.
Thứ ba, việc phát triển kinh tế gắn liền với nâng cao đời sống của ngƣời dân ở
địa phƣơng. Theo đó, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
đƣợc thực hiện hiệu quả, thông qua việc phát triển kinh tế, sẽ nâng cao đời sống
ngƣời dân, từ đó phát triển xã hội.
3.1.2. Hiệu quả đối với ngân hàng
Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng
cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
Hình 3.2. Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM
Hiệu quả đối với ngân
hàng của cho vay sản
xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại
các NHTM
Giúp NHTM gia
nhuận
tăng lợi Giúp NHTM gia tăng giá
trị cho xã hội
Nguồn: tác giả tổng hợp
Cụ thể:
19
Đầu tiên, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân giúp các
NHTM gia tăng lợi nhuận, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM,
vì tín dụng cho vay nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh là một nội dung hoạt
động không thể thiếu trong quá trình hoạt động của bất cứ ngân hàng thƣơng mại
nào.
Tiếp theo, từ nguồn vốn vay của các chƣơng trình cho vay sản xuất kinh doanh,
nhiều khách hàng cá nhân sẽ sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, qua đó, từng bƣớc
nâng cao thu nhập của ngƣời dân, điều này giúp gia tăng giá trị xã hội của NHTM.
Cho vay hộ kinh doanh là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn, giúp các khách
hàng cá nhân bổ sung nguồn vốn lƣu động phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đầu tƣ phát triển mua máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp
cơ sở vật chất, mở rộng nhà xƣởng… từ đó giúp gia tăng giá trị xã hội của NHTM.
3.1.3. Hiệu quả đối với khách hàng
Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây:
Hình 3.3. Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại các NHTM
Hiệu quả đối với khách
hàng của cho vay sản
xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại
các NHTM
Giúp công việc SXKD
Giúp hoạt động SXKD
Thông qua việc phát
triển hoạt động SXKD,
của KHCN mở rộng quy
của KHCN tốt hơn gia tăng những giá trị phi
mô và gia tăng giá trị
tài chính của cơ sở
Nguồn: tác giả tổng hợp
20
Cụ thể:
Thứ nhất, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các
NHTM giúp công việc SXKD của KHCN tốt hơn, nhờ đƣợc hỗ trợ tài chính để mở
rộng quy mô hoạt động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách
hàng.
Thứ hai, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM
giúp hoạt động SXKD của KHCN mở rộng quy mô và gia tăng giá trị, thông qua
nguồn tài chính hỗ trợ cho khách hàng.
Thứ ba, thông qua việc phát triển hoạt động SXKD, cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM gia tăng những giá trị phi tài chính của
cơ sở/công việc kinh doanh mà KHCN tiến hành. Nhờ nguồn tài chính tốt, công
việc SXKD của KHCN đƣợc huy động vốn sẽ tốt hơn, từ đó có lợi nhuận để có thể
trích lo cho các hoạt động gia tăng giá trị xã hội trong cơ sở, từ đó góp phần giúp
KHCN gây dựng cơ sở một cách hoàn thiện hơn xét về mặt tài chính và phi tài
chính.
Thứ tƣ, tín dụng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đã phát huy vai trò
tích cực trong việc cải thiện các tiêu chí xã hội của các KHCN. Kết quả khảo sát cho
thấy việc sử dụng vốn vay tín dụng chính thức góp phần quan trọng trong việc cải
thiện thu nhập, mức tiết kiệm, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, thăm khám sức
khỏe, đào tạo nghề, kỹ năng quản lý chi tiêu, mua sắm sửa chữa nhà cửa cũng nhƣ
đời sống văn hóa tinh thần của các hộ gia đình đang SXKD.
3.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệuquả cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
Phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân đƣợc gọi là phƣơng pháp đo đƣờng hiệu quả tín dụng sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá nhân.
Hình 3.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
21
Các phƣơng pháp đo
lƣờng hiệu quả cho vay
sản xuất kinh doanh đối
với khách hàng cá nhân
tại NHTM
Đo lường qua các chỉ Đo lường qua các chỉ
tiêu định lượng tiêu định tính
Nguồn: tác giả tổng hợp
Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân tại NHTM hiện nay đƣợc sử dụng bao gồm hai phƣơng pháp chính:
(1) Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định lƣợng, và (2) Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định
tính.
3.2.1. Đo lường qua các chỉ tiêu định lượng
Nhóm chỉ tiêu định lƣợng là nhóm chỉ tiêu phản ánh mặt lƣợng của khoản vay sản
xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu,
tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lƣợng bao gồm: (1) Nhóm chỉ tiêu phản
ánh tăng trƣởng dự nợ cho vay, (2) Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay, (3) Nhóm chỉ tiêu
phản ánh độ an toàn, và (4) Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay.
Nhóm chỉ tiêuphản ánh tăng trƣởng dƣ nợ cho vay
Dƣ nợ cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh tế tại
một thời điểm nhất định.
Mức tăng trƣởng tuyệt đối dƣ nợ cho vay năm n = Dƣ nợ cho vay năm n - Dƣ
nợ cho vay năm n-1.
Mức tăng trƣởng tƣơng đối dƣ nợ cho vay năm n = (Dƣ nợ cho vay năm n/
Dƣ nợ cho vay năm n-1)*100%.
22
Chỉ tiêu về tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tuyệt đối và tƣơng đối phản ánh mức
tăng trƣởng trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện hiệu quả hoạt động
cho vay xét về quy mô.
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay
Vòng quay vốn cho vay
(V)
=
Doanh số thu nợ
——————————————
Dƣ nợ cho vay bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá
nhân nói riêng và chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay nói chung phản ánh thực trạng sử
dụng vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh đề
cập đến việc ngƣời vay có trả nợ thƣờng xuyên, đúng hạn và nhanh chóng hay
không. Do đó, Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh phản ánh khả
năng sử dụng vốn có hiệu quả của ngân hàng. Nếu các chỉ tiêu khác không thay đổi,
vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các khoản cho vay) của ngân hàng
có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lợi tốt. Vòng quay vốn cho vay lớn với mức
dƣ nợ bình quân không đổi, doanh số trả nợ lớn chứng tỏ hiệu quả cho vay cao hơn
so với vòng quay nhỏ, doanh số trả nợ thấp.
Nhóm chỉ tiêuphản ánh độ an toàn
Tỉ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn = ————————– x
100 Tổng dƣ nợ
Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc
và lãi vay trong tổng dƣ nợ. Theo đó, tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh chất lƣợng các
khoản cho vay của ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản
ánh hiệu quả các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp.
Tỉ lệ nợ khó đòi
23
Dƣ nợ khó đòi
Tỉ lệ nợ khó đòi = —————————— x 100
Tổng dƣ nợ quá hạn
Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thƣơng mại đã gia hạn nợ.
Ngoài tỷ lệ nợ quá hạn, các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ nợ khó đòi trên tổng
dƣ nợ quá hạn hoặc tỉ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng dƣ nợ quá hạn.
Nhờ có chỉ tiêu tỷ lệ nợ khó đòi mà NHTM có thể biết đƣợc bao nhiêu phần
trăm trong tổng nợ quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả
năng thu hồi. Việc kết hợp giữa các chỉ tiêu tỷ lệ nợ khó đòi cho phép đánh giá chi
tiết hơn về độ an toàn của hoạt động cho vay của NHTM.
Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay
Thu lãi
Mức sinh lời của đồng vốn cho vay = —————————
Dƣ nợ cho vay bình quân
Mức sinh lời của đồng vốn cho vay đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu
đƣợc trên một đồng vốn cho vay. Mức sinh lợi cao cho thấy chứng tỏ hoạt động cho
vay của ngân hàng là có hiệu quả.
Thu lãi
Tỷ lệ thu nhập = ————————- * 100
Tổng thu nhập
24
Tỷ lệ thu nhập cho biết đƣợc thu nhập từ cho vay đóng góp bao nhiêu phần trăm
vào thu nhập của ngân hàng. Từ đó có thể xem xét vai trò của hoạt động cho vay và
hiệu quả của hoạt động cho vay đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
3.2.2. Đo lường qua các chỉ tiêuđịnh tính
Nhóm chỉ tiêu định tính là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay sản xuất
kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy
chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp
đồng cho vay, hay hợp đồng tín dụng.
Các nhóm chỉ tiêu định tính có thể phản ánh một phần của hiệu quả cho vay sản
xuất kinh doanh dành cho KHCN. Đây là những chỉ tiêu gần nhƣ bắt buộc phải có
để một khoản cho vay đƣợc coi là có hiệu quả.
Xét trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp
luật của Nhà nƣớc, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và
ngân hàng Nhà nƣớc và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Xét cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và
khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng quy định chi tiết
về các yếu tố quan trọng nhƣ thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay,
phƣơng thức hoàn trả gốc, trả lãi… đƣợc thể hiện ở dạng những cam kết. Khoản
vay vay đƣợc xem là có hiệu quả khi nó đƣợc thực hiện đúng những cam kết đã kí
trong hợp đồng tín dụng.
Xét trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay.
Các quy định trong quy trình cho vay đƣợc áp dụng cụ thể cho từng trƣờng hợp xin
vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Từ những đặc điểm
riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đƣa ra các quy chế cho
vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đƣa ra
các khái niệm, quy định, quy trình và các hƣớng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ
ngân hàng.
25
3.3. So sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại một số
NHTM tại Việt Nam
Với xu hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ nói chung của các ngân hàng tại Việt
Nam, các sản phẩm hƣớng đến nhóm khách hàng nhỏ lẻ luôn đƣợc các Ngân hàng
chú trọng đến. Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm mà ắt hẳn các Ngân Hàng
đều nhắm đến. Qua quá trình tìm hiểu, Tác giả đã tóm tắt và thu nhập so sánh giữa
các Ngân Hàng: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (Viettinbank) Chi
nhánh 5, TP HCM, Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam (BIDV) Chi
nhánh TP HCM, Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacomabank) Chi nhánh
Tân Phú về sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN (Chi tiết đinh
kèm phụ lục)
Qua bảng so sánh mà tác giả tự tổng hợp trên, có thể thấy rằng sản phẩm cho
vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân/hộ kinh doanh luôn đƣợc các
Ngân Hàng chú trọng. Tuy nhiên, hiện tại VCB chƣa có những sản phẩm chuyên
sâu đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp riêng. Không giống nhƣ tại các Ngân Hàng
nhƣ Sacombank hay Vietinbank, các Ngân Hàng này đều có các sản phẩm riêng
cho các lĩnh vực nhƣ ―Vay tiểu thƣơng chợ, Vay nông nghiệp,…‖. Mỗi ngân
hàng đều có những điểm mạnh, điểm yếu riêng, chẳng hạn đối với VCB đƣợc
hƣởng mức lãi suất thấp thì yêu cầu đạt chuẩn của Khách hàng cao hơn. Hay
những Ngân Hàng còn lại có thể mức lãi suất cao hơn nhƣng điều kiện vay vốn
thấp hơn. Mặc dù vậy, sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng
cá nhân là một sản phẩm rất phổ biến trên thị trƣờng. Không giống nhƣ sản phẩm
cho vay mua nhà, khách hàng phải sử dụng tiền đúng mục đích nhƣ mục đích vay
vốn, thì cho vay sản xuất kinh doanh rất khó kiểm soát cũng nhƣ quản lý dòng tiền
sau giải ngân của khách hàng. Để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, các ngân
hàng cần chuẩn mực các điều kiện vay vốn cũng nhƣ bám sát quy trình tín dụng mà
các ngân hàng đề ra.
26
3.4. Khảo lƣợc các nghiêncứucó liênquan
Tại Việt Nam, vấn đề hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN
cũng đƣợc nhiều tác giả và các NHTM hƣớng đến. Bởi lẻ với xu hƣớng phát triển
―tín dụng bán lẻ‖, cùng với sự siết chặt đối với sự tăng trƣởng nóng của thị trƣờng
bất động sản, để linh hoạt cho nhu cầu khách hàng thì các NHTM đẩy mạnh hoạt
động cho vay sản xuất kinh doanh. Một trong những nghiên cứu về hiệu quả của
hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN nhƣ nghiên cứu của Nguyễn
Thị Hải Yến (2016) về ―Tín dụng Ngân Hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh
ĐakLak‖ đã mô tả thực trạng về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ
kinh doanh với đại diên là KHCN và chỉ ra những thiếu sót tồn đọng trong hoạt
động tín dụng này. Nghiên cứu này cũng cho thấy các nguyên nhân dẫn đến sự kém
hiệu quả trong quản trị danh mục cho vay của các ngân hàng và đƣa ra các khuyến
nghị nhằm cải thiện tình hình này. Tuy nhiên, nghiên cứu chƣa nêu lên đƣợc một
biện pháp, giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả, cải tiến quá trình cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN cụ thể. Ngoài ra nghiên cứu của Nguyễn Văn
Thanh (2015) về "Chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn‖ đã nghiên cứu về chất lƣợng của cho vay hộ
kinh doanh tại đây cho thấy dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng rất cao
trong tổng dƣ nợ. Tuy nhiên nghiên cứu cũng chƣa đƣa ra những giải pháp nằm
kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng.
Nhận xét của tác giả: Điểm chung của các đề tài nghiên cứu tại Việt Nam là
chƣa nhƣng giải pháp cụ thể trong quá trình cho vay để hạn chế rủi ro cũng nhƣ
kiểm soát đƣợc rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Trong quá trình công tác tại
VCB Hùng Vƣơng, tác giả nhận thấy để nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho
vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, không những phải cải tiến quy trình, mà
chúng ta cần phải tạo ra chuẩn mực trong các điều kiện vay vốn cũng nhƣ chuẩn
mực mà các Khách hàng cần phải đáp ứng để đƣợc tối đa hóa hiệu quả và tối thiểu
hóa rủi ro đối với hoạt động cho vay này.
27
3.5. Các phƣơng pháp nghiêncứuvà trìnhbày số liệu
Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu chính: Thu thập và xử lý dữ liệu,
trong đó bao gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp các phƣơng pháp
phân tích, phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp thống
kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt,
phƣơng pháp điều tra xã hội học thông qua khảo sát bằng bảng hỏi cũng đƣợc sử
dụng nhằm thu thập những đánh giá của các cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng về
hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân.
Phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh đƣợc
sử dụng trong chƣơng nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay sản xuất kinh
doanh dành cho khách hàng cá nhân trong hệ thống NHTM.
Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh đƣợc sử
dụng trong chƣơng nghiên cứu thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho
khách hàng cá nhân tại VCB Hùng Vƣơng để lập luận cho các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại VCB
Hùng Vƣơng trong những năm tới.
Số liệu phân tích đƣợc sử dụng từ số liệu trên báo cáo tài chính của VCB Chi
nhánh Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Qua chƣơng 3, đề tài lần lƣợt nghiên cứu về hiệu quả của hoạt động cho vay sản
xuất kinh doanh đối với các NHTM, các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả. Ngoài ra
tác giả còn tổng hợp so sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân tại một số NHTM nhằm thấy đƣợc những điểm mạnh điểm yếu của
VCB so với các Ngân hàng cạnh tranh. Tác giả đã lƣợc khảo những nghiên cứu
trƣớc và đƣa ra những nhận xét hạn chế. Ngoài ra tác giả trình bày các phƣơng
pháp nghiên cứu, số liệu nghiên cứu trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
đối với KHCN tại chƣơng 4.
28
CHƢƠNG 4
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CN HÙNG VƢƠNG
4.1. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng
Vƣơng
Hiện tại VCB Hùng Vƣơng đang cấp tín dụng cho hơn 80 khách hàng là cá nhân
với sản phẩm ―Cho vay sản xuất kinh doanh/ Kinh doanh tài lộc‖. Lƣợng khách
hàng hoạt động rộng khắp trên tất cả các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh. Trong đó
hơn 70% số lƣợng khách hàng có địa bàn hoạt động tại Quận Tân Bình, Tân Phú
với ngành nghề chủ yếu là kinh doanh buôn bán vải, quần áo may sẵn, tại chợ đầu
mối Tân Bình, ―con đƣờng tơ lụa‖ – Phạm Phú Thứ - Hồng Lạc,….. Dƣ nợ cho vay
sản xuất kinh doanh chính của Chi nhánh tập trung vào ngành thƣơng mại và sản
xuất thƣơng mại các sản phẩm tiêu dùng,… Cụ thể nhƣ sau:
Bảng 4.1: Tỷ lệ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề
ĐVT: tỷ đồng
Năm
2016 2017 2018
Chỉ tiêu
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Thƣơng mại
sản phẩm tiêu 30 66,7% 73 76,8% 235 77,5%
dùng
Vận tải, xây
3 6,7% 5 5,2% 15 4,9%
lắp
Công nghiệp
chế biến, sản 5 11,1% 8 8,4% 35 11,5%
xuất
Cho vay sản
7 15,5% 9 9,6% 18 6,1%
xuất kinh
29
doanhkhác
(đá, mỹ
nghệ,…)
Tổng cộng 45 100% 95 100% 303 100%
Nguồn: VCB Chi nhánh Hùng Vương
Qua bảng tổng hợp trên, cho thấy tỷ trọng cho vay lĩnh vực hàng tiêu dùng
chiếm tỷ trọng cao hơn 70% trong tổng danh mục cho vay. Các lĩnh vực còn lại
phân bổ với tỷ trọng thấp hơn. Theo Tổng cục thống kê, tỷ trọng HKD trong ngành
Thƣơng mại - dịch vụ chiếm khoảng 80%, 20% còn lại là trong ngành Công nghiệp
- xây dựng. Đây cũng là hƣớng đi theo xu hƣớng chung của thị trƣờng.
Trong những năm gần đây, chi nhánh đã có những chính sách thúc đẩy việc cho
vay, quy mô đƣợc mở rộng, các đối tƣợng hộ kinh doanh mà chi nhánh tiếp cận
cũng đa dạng hơn, tốc độ tăng dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh so với tốc độ tăng
trƣởng cho vay của toàn ngành đƣợc thể hiện qua bảng 4.2 sau:
Bảng 4.2 Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại
VCB Hùng Vƣơng
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu/Năm 2015 2016 2017 2018
Dƣ nợ cho vay 22 45 95 303
Tốc độ tăng trƣởng của 104% 111% 218%
cho vay SXKD tại
VCB Hùng Vƣơng
Tốc độ tăng trƣởng tín 31% 20% 21%
dụng của VCB Hùng
Vƣơng
Tốc độ tăng trƣởng tín 18,25% 18,28% 13,89%
dụng toàn ngành
30
Nhƣ vây, chúng ta có thể thấy tốc độ tăng trƣởng tín dụng chung của toàn
ngành luôn dao động ở mức dƣới 20%. Tại VCB Hùng Vƣơng thì chỉ có năm 2016,
tốc độ tăng trƣởng của chi nhánh lên 31%, tuy nhiên năm 2017, năm 2018, thì tốc
độ tăng trƣởng đã đƣợc duy trì ở mức 20%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng của cho
vay sản xuất kinh doanh lại tăng trƣởng rất nhiều lần. Cụ thể năm 2017 với mức
tăng trƣởng là 111%, năm 2018 301%. Với mức tăng trƣởng đó, có thể thấy VCB
Hùng Vƣơng đã có rất nhiều chính sách cùng nhƣ ƣu đãi dành cho nhóm khách
hàng này và minh chứng cho việc chi nhánh ngày càng mở rộng quy mô cho vay đối
với khách hàng, cung cấp kịp thời nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng.
Hình 4.1 Tốc độ tăng trƣởng của cho vay SXKD đối với KHCN so với tốc
độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành
2,50
Tốc độ tăng trƣởng cho vay SXKD đối với KHCN
2,00
1,50
1,00
0,50
0,00
2,18
1,04
1,11
0,31
20 0,21
0,18 0,18
0,13
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tốc độ tăng trƣởng chovay
SXKD tại VCB Hùng Vƣơng
Tốc động tăngtrƣởngtín
dụng của VCB Hùng Vƣơng
Tốc độ tăng trƣởng của
toàn ngành
Đặc điểm chủ yếu của các cá nhân này là hoạt động mua bán chủ yếu diễn ra
giữa các cá nhân với cá nhân. Hình thức kinh doanh đơn giản, nhỏ lẻ. Cơ cấu hoạt
động gồm chủ hộ, nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng. Đa phần các cơ sở
thƣờng đặt cửa hàng trƣng bày tại các khu chợ trung tâm và kho chứa hàng có vị trí
gần các khu chợ này.
31
Vì các hộ kinh doanh hoạt động mua bán qua lại với nhau, vì thế dòng tiền giữa
các cá nhân với nhau rất khó quản lý. Để có thể phân biệt đƣợc đâu là dòng tiền từ
hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, hay dòng tiền từ các mục đích khác, đòi
hỏi cán bộ thẩm định tín dụng cần nắm rõ phƣơng thức cũng nhƣ cách thức kinh
doanh của nhóm khách hàng. Vì vậy khó khăn lớn nhất đặt ra để quản trị rủi ro
trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đó chính
là quản lý dòng tiền và mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng.
Mặc dù hiện tại công tác cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB
Hùng Vƣơng chƣa phát sinh tình trạng nợ quá hạn, nợ cần chú ý, nợ xấu,… Nhƣng
tình trạng tăng trƣởng nóng xảy ra là dấu hiệu cảnh báo cho VCB Hùng Vƣơng và
VCB nói chung. Nguyên do: Thứ nhất cho vay sản xuất kinh doanh rất khó trong
công tác quản lý mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Chẳng hạn đối với cho vay
sản mua nhà, chúng ta có thể dễ dàng kiểm tra mục đích của khách hàng là thật
bằng công tác kiểm tra thực tế. Tuy nhiên đối với cho vay sản xuất kinh doanh,
chúng ta không thể và rất khó trong công tác đánh giá việc sử dụng vốn vay của
khách hàng. Thứ hai, cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm đơn giản, tiện ích
với những khách hàng cần dùng vốn trong thời gian ngắn hạn mà không cần chứng
minh mục đích vay vốn. Thứ ba với xu hƣớng kinh tế ngày càng khuyến khích nhân
dân khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế. Bằng chứng
là Chính Phủ cũng nhƣ các Cơ quan ban ngành đã thực thi những chính tập trung
các giải pháp thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp nhƣ: ―Nghị quyết số 01/2016
về ―Hình thành và từng bƣớc phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, nhƣ: Vƣờn ƣơm
doanh nghiệp, Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, Quỹ đầu tƣ mạo hiểm, Dịch vụ đào tạo tƣ
vấn, hỗ trợ khởi nghiệp..‖. Chính vì vậy, những năm gần đây, mô hình sản xuất kinh
doanh (SXKD) nhỏ lẻ tăng trƣởng nhanh chóng với tính hiệu quả và ít rủi ro, mang
lại dấu hiệu sáng cho kinh tế nƣớc nhà, vì vậy nhu cầu vốn của các hộ kinh doanh
nhỏ lẻ cần để hoạt động rất lớn. Những điều này làm cho việc cấp tín dụng đối với
các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trở nên dễ dàng. Vì vậy để mang lại hiệu quả cho ngân
32
hàng, các cán bộ nhân viên cần nắm vững kiến thức cũng nhƣ những giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro gặp phải.
4.2. Đánh giá chung về thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN
tại VCB Hùng Vƣơng giai đoạn 2015 – 2018
4.3.1. Kết quả đạt được
- Các dịch vụ tiện ích điện tử luôn đƣợc VCB Hùng Vƣơng chú trọng phát
triển trong quá trình phát triển SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN
tại VCB Hùng Vƣơng, trong đó các dịch vụ tiện ích điện tử để thực hiện các hồ sơ,
thủ tục liên quan đến cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN luôn đƣợc VCB
Hùng Vƣơng quan tâm đến.
- Vietcombank Hùng Vƣơng chú trọng phát triển hạ tầng công nghệ, đa dạng
sản phẩm, nằm trong khuôn khổ phát triển ngân hàng bán lẻ. Các gói SPDV cho vay
sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng đi đúng định hƣớng đa
dạng hóa SP và nâng cao hiệu quả công tác phát triển ngân hàng bán lẻ của VCB.
- Các sản phẩm dịch vụ mới về cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại
VCB Hùng Vƣơng liên tục ra đời theo từng thời điểm với những mục tiêu rõ ràng,
gắn liền với những cái tên SPDV từng giai đoạn.
- Các SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng
Vƣơng truyền thống và hiện đại đƣợc Vietcombank duy trì và phát triển qua các
năm với tốc độ phát triển khá cao.
4.3.2. Hạn chế, tồn tại
- SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng
chƣa đa dạng, phong phú. Hiện tại chỉ có một gói cho vay duy nhất. Hiện tại, VCB
và VCB Hùng Vƣơng chỉ có một sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân, đó là ―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖. VCB chƣa có
những sản phẩm đặc biệt dành riêng cho các ngành nghề.
- Khâu hoạch định kế hoạch thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng mặc dù đã đƣợc quan tâm, nhƣng hầu nhƣ trên nằm
trên giấy, khía cạnh triển khai thực tế còn yếu.
33
- Khâu tổ chức triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự đi sâu đi sát với thực tiễn, dẫn đến bỏ
sót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng.
- Khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, mặc dù đã đƣợc VCB Hùng Vƣơng chú ý, nhƣng
hiệu quả chƣa thực sự cao, nhân sự thực hiện kiểm tra, giám sát kỹ năng chƣa thực
sự vững vàng.
- Khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN
tại VCB Hùng Vƣơng hiện tại nằm chung các bản báo cáo phát triển chung tình
hình SPDV của VCB, chƣa tách biệt để phân tích kỹ nguyên nhân để tìm hƣớng
giải quyết.
4.3.3. Nguyên nhân hạn chế
- Nhân sự thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB
Hùng Vƣơng còn một số hạn chế về kiến thức và kỹ năng, đặc biệt là các kỹ năng
liên quan đến phát triển sản phẩm.
- Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng
nói chung đã đƣợc xây dựng, nhƣng các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đƣợc cụ thể hóa, dẫn
đến hạn chế trong khâu triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng.
- Hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất hỗ trợ thực hiện cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng VCB còn chƣa hỗ trợ tốt cho
công tác.
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
Qua chƣơng 4, tác giả đã trình bày quy trình cho vay SXKD đối với KHCN tại
VCB Hùng Vƣơng, giới thiệu về sản phẩm cho vay, cũng nhƣ thực trạng tại VCB
Hùng Vƣơng. Qua đó tác giả đã đánh giá đƣợc những những kết quả đạt đƣợc cũng
nhƣ những tồn tại hạn chế, nguyên nhân làm cho giảm hiệu quả của cho vay sản
34
xuất kinh doanh đối với KHCN. Điều này làm cơ sở để tác giả đƣa ra những giải
pháp trong Chƣơng 5.
35
CHƢƠNG 5
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH
DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB
CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG
5.1. Nhóm giải pháp do bản thân VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng tổ chức thực
hiện
Đề tài đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản
xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng nhƣ
sau:
Hình 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng
Giải pháp nâng cao hiệu quả
của hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng
cá nhân tại VCB Chi nhánh
Hùng Vương
Giải pháp hoàn thiện các nội
dung của hoạt động cho vay
sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại VCB
Chi nhánh Hùng Vƣơng
Giải pháp về nguồn nhân lực
và cơ sở vật chất phục vụ hoạt
động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá
nhân tại VCB Chi nhánh Hùng
Vƣơng
Giải pháp về quy trình hoạt
động cho vay sản xuất kinh
doanh đối với khách hàng cá
nhân tại VCB Chi nhánh Hùng
Vƣơng
Nguồn: Tác giả đề xuất
36
5.1.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương
Cơ sở giải pháp:
Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: (1) SPDV cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đa dạng, phong phú.
Hiện tại chỉ có một gói cho vay duy nhất. Hiện tại, VCB và VCB Hùng Vƣơng chỉ
có một sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, đó là
―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖, (2) Khâu hoạch định kế hoạch thực hiện
cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng mặc dù đã đƣợc
quan tâm, nhƣng hầu nhƣ trên nằm trên giấy, khía cạnh triển khai thực tế còn yếu,
(3) Khâu tổ chức triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại
VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự đi sâu đi sát với thực tiễn, dẫn đến bỏ xót nhiều khoản
lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng, (4) Khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho
vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, mặc dù đã đƣợc VCB
Hùng Vƣơng chú ý, nhƣng hiệu quả chƣa thực sự cao, nhân sự thực hiện kiểm tra,
giám sát kỹ năng chƣa thực sự vững vàng, (5) Khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay
sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng hiện tại nằm chung các bản
báo cáo phát triển chung tình hình SPDV của VCB, chƣa tách
biệt để phân tích kỹ nguyên nhân để tìm hƣớng giải quyết. Điều này cho thấy, ở bất
cứ khâu nào trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá
nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng cũng tồn tại những hạn chế cần khắc phục.
Đồng thời, để đạt đƣợc mục tiêu và đi theo đúng định hƣớng của VCB nói
chung và VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng nói riêng, các giải pháp hoàn thiện các nội
dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại
VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng là bắt buộc phải có, cần thiết và quan trọng.
Cách thức thực hiện:
(1) Đa dạng hóa, làm phong phú danh mục SPDV cho vay sản xuất kinh doanh
đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. Ngoài sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh
đối với khách hàng cá nhân, đó là ―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖, cần xây
37
dựng kế hoạch để bổ sung vào danh mục những sản phẩm khác, có tính thực tiễn và
ứng dụng cao.
(2) Quan tâm hơn nữa đến khâu hoạch định kế hoạch thực hiện cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, chú trọng khâu triển khai
thực tế.
(3) Xây dựng và xác lập quy trình tiến hành thực hiện khâu tổ chức triển khai
thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, với
mục tiêu đi sát với thực tiễn, không bỏ xót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách
hàng tiềm năng.
(4) Quan tâm hơn nữa đến khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, nâng cao chất lƣợng kiểm tra,
giám sát. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát nhằm
nâng cao hiệu quả công tác.
(5) Lên kế hoạch thực tế hóa khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đƣa ra những nhận định rõ nét,
mang tính thực tiễn cao và đi ra ngoài guồng lý thuyết của các bản báo cáo.
5.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho
vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng
Vương
Cơ sở giải pháp:
Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: (1) Nhân sự thực hiện
cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn một số hạn
chế về kiến thức và kỹ năng, đặc biệt là các kỹ năng liên quan đến phát triển sản
phẩm, (2) Hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất hỗ trợ thực hiện cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn chƣa hỗ trợ tốt cho công
tác. Đứng trƣớc những hạn chế này và nhìn nhận thực tiễn khách quan, càng ngày
càng có những đơn vị tài chính mới gia nhập trên thị trƣờng tài chính, việc cạnh
tranh giữa các sản phẩm, chiến lƣợc trở nên loãng, việc cạnh tranh lợi thế đôi khi lại
38
xuất phát từ vấn đề nhân lực và cơ sở vật chất. Theo đó, các giải pháp về nguồn
nhân lực và cơ sở vật chất là không thể bỏ qua.
Cách thức thực hiện:
- VCB Hùng Vƣơng nên chủ động trong việc nắm bắt nhu cầu kiến thức cần
đƣợc đào tạo của cán bộ nhân viên để trình TSC có kế hoạch mở các lớp đào tạo
hoặc tự VCB Hùng Vƣơng mở các hội thảo chuyên đề nâng cao trình độ cho nhân
viên nói chung và nâng cao kiến thức, kỹ năng liên quan đến phát triển SPDV cho
vay nói chung, cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng
nói riêng.
- Cần chú ý đến công tác lấy ý kiến khảo sát từ khách hàng và phong cách làm
việc và trình độ chuyên môn của nhân viên các chi nhánh VCB Hùng Vƣơng, từ đó
có những báo cáo về đội ngũ nhân sự và có kế hoạch sắp xếp nhân sự hợp lý hơn,
đảm bảo đúng ngƣời đúng việc.
- Với những CBCNV chƣa đảm bảo yêu cầu về nghiệp vụ, kỹ năng liên quan
đến cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, tại VCB Hùng Vƣơng cần có
những chƣơng trình đào tạo cụ thể và lên kế hoạch đào tạo phát triển đội ngũ nhân
sự, đồng thời kiểm tra và giám sát thƣờng xuyên quá trình này để có những hiệu
chỉnh kịp thời.
- VCB Hùng Vƣơng cũng cần chú ý đến công tác quy hoạch, đào tạo đội ngũ
cán bộ kế cận có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn giỏi, phát huy tính
sáng tạo của các nhân viên trong quá trình làm việc, đồng thời tăng cƣờng phối hợp
với các trƣờng đào tạo cán bộ mở các lớp theo mô hình liên kết.
- VCB Hùng Vƣơng cần quan tâm xây dựng chính sách tuyển dụng và chế độ
đãi ngộ phù hợp để thu hút nhân tài, hạn chế tình trạng ―chảy máu chất xám‖, hiện
tƣợng mà hiện nay nhiều ngân hàng và doanh nghiệp đang gặp phải. Đặc biệt là thu
hút các nhân tài trong lĩnh vực cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN.
39
5.1.3. Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương
Cơ sở giải pháp:
Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: Quy trình cho vay sản
xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói chung đã đƣợc xây
dựng, nhƣng các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đƣợc cụ thể hóa, dẫn đến hạn chế trong khâu
triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng
Vƣơng. Đứng trƣớc những hạn chế này và nhìn nhận thự tiễn khách quan cho thấy:
các giải pháp về quy trình hoạt động là không thể bỏ qua.
Cách thức thực hiện:
- Xây dựng và hoàn thiện rõ nét quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản xuất
kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng cần đƣợc cụ thể hóa, từ đó nâng
cao hiệu quả trong khâu triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với
KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. Chuẩn hóa trong điều kiện cho vay và sản phẩm cho
vay
Đối với điều kiện pháp lý: Tại thời điểm vay vốn, khách hàng nằm trong độ
tuổi từ 18 – 65 (tại thời điểm kết thúc khoản vay)
Điều kiện về hoạt động kinh doanh: Không kinh doanh các hoạt động bị cấm
theo pháp luật và quy định của Vietcombank và có thời gian đăng ký hoạt động tối
thiếu 12 tháng đối với vay từng lần và 24 tháng đối với vay hạn mức. Khách hàng
phải hoàn tất thủ tục đóng thuế 1 năm gần nhất và địa điểm kinh doanh ít nhất phải
thuộc sở hữu của chủ hộ/thành viên/ vợ hoặc chồng của hộ kinh doanh, nếu đi thuê
thì thời gian thuê phải dài hơn thời gian vay vốn.
Điều kiện về dòng tiền hoạt động: Có dòng tiền hoạt động ổn định trong 12
tháng liền kề. Thông thƣờng dòng tiền đƣợc thể hiện qua sao kê tài khoản ngân
hàng, tuy nhiên vì đặc tính mua bán giữa cá nhân nên đa phần doanh thu này không
đƣợc thể hiện rõ qua sao kê tài khoản khách hàng. Tổng hợp dòng tiền phát sinh
40
tăng/giảm (sau khi đã loại trừ các khoản không phải thanh toán tiền hàng) từ sao kê
các ngân hàng để đối chiếu, đánh giá độ tin cây của sổ ghi chép, tạm lấy hệ số tham
khảo là 4 lần (25%) doanh số có làm cơ sở đối chiếu doanh thu. Sổ sách bán hàng
cần đƣợc thu thập tối thiểu 6 tháng kể từ ngày vay vốn để thể hiện tình hình hoạt
động trong dài hạn của cơ sở
- Quan tâm hơn nữa đến khâu hoạch định kế hoạch thực hiện phát triển cho
vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đẩy mạnh khía cạnh
triển khai thực tế trong quá trình thực hiện, biến những mục tiêu, kế hoạch và chiến
lƣợc trên giấy đi vào đời sống thực tế của khách hàng cá nhân sử dụng sản phẩm
của VCB Hùng Vƣơng.
- Khâu tổ chức triển khai thực hiện phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối
với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng cần lên kế hoạch để thực sự đi sâu đi sát với thực
tiễn, để không dẫn đến bỏ xót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm
năng.
- Kiểm soát chặt chẽ chứng từ giải ngân: Đối với từng khách hàng sẽ có
phƣơng thức quản lý riêng. Tuy nhiên đối với số tiền vay nhiều hay ít, phƣơng thức
tiền mặt hoặc chuyển khoản, chứng từ giải ngân: bảng kê, hóa đơn bán lẻ, hóa đơn
VAT, phiếu xuất kho… phải phù hợp với đặc thù hoạt động của từng khách hàng,
từng ngành hàng. Tuy nhiên, với đặc thù các khách hàng hiện hữu tại Chi nhánh thì
nên tƣ vấn khách hàng giải ngân dƣới 2 tỷ/tháng/lần giải ngân hoặc hoàn hảo là
500 triệu/lần/tuần
- Quan tâm hơn nữa đến khâu kiểm tra, giám sát thực hiện phát triển cho vay
sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, nâng cao chất lƣợng
nhân sự thực hiện kiểm tra, giám sát với kiến thức và kỹ năng thực sự vững vàng,
đáp ứng tốt hơn yêu cầu của công việc và sức cạnh tranh ngày càng gay gắt trên
thƣơng trƣờng.
- Kiểm soát công tác quản lý hàng tồn kho, hoạt động kinh doanhĐể kiểm soát
công tác quản lý hàng kho, cán bộ tín dụng nên thời xuyên thực hiện cuộc khảo sát
thực tế, vừa đánh giá tình hình kinh doanh cũng vẫn đang diễn ra tốt hay đang gặp
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAYBÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh VượngĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thịnh Vượng
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 

Similar to Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...vietlod.com
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...luanvantrust
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...HanaTiti
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...hieu anh
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

Similar to Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh NghiệpLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Doanh Nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại AgribankĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DỊCH VỤ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠN...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng tại Ngân ...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...
Luận văn: Giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ Tài chính Ngân hàng tại Ngân ...
 
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...
Giải pháp mở rộng và phát triển tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh Ngân hàn...
 
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAYBÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
BÀI MẪU Luận văn cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, HAY
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực TuyếnLuận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Trực Tuyến
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
 
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân HàngLuận Văn  Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
Luận Văn Giải Pháp Nhằm Gia Tăng Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Với Ngân Hàng
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
Phát triển tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thươn...
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt N...
 
BÀI MẪU Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂMLuận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH Tải miễn phí kết bạn Zalo:0917 193 864 Dịch vụ viết luận văn chất lượng Website: luanvantrust.com Zalo/Tele: 0917 193 864 Mail: baocaothuctapnet@gmail.com LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH *** NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chínhNgân hàng (hƣớng Ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. HOÀNG ĐỨC TP. Hồ Chí Minh – 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS HOÀNG ĐỨC. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính Tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ nguồn trong tài liệu. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. Tp HCM, Ngày …. tháng 12 năm 2019 NGUYỄN THỊ PHƢƠNG GIANG
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU………………….…….......1 1.1. Lý do chọnđề tài……………………………………………………………..1 1.2. Mục tiêunghiên cứu………………………………………………………….1 1.2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………...2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu…………………………………………………………..3 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu …………………………………………..3 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu…………………………………………………3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………...3 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………….....4 1.6. Ý nghĩa của đề tài……………………………………………………….........4 1.7.1. Về mặt khoa học………………………………………………………4 1.7.2. Về mặt thực tiễn…………………………………………………….....4 1.7. Dự kiến kết cấu các chƣơng……………………………………………….....5 TÓM TẮT CHƢƠNG 1………………………………............................................5 CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN………………………………………………....6 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam– Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………..6 2.1.1 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam…………………………6
  • 5. 2.1.2 Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………..8 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển……………………………..8 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức…………………………………………….....9 2.1.2.3. Định hƣớng phát triển từ năm 2020 – 2025……………….10 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng từ năm 2015 - 2018……………………………………...11 2.3 Dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng………………………………………………….13 TÓM TẮT CHƢƠNG 2…………………………………………………………..16 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI CÁC NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………..17 3.1. Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM……………………………………………………………………………...17 3.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế………………………………………...17 3.1.2. Hiệu quả đối với ngân hàng …………………………………….......18 3.1.3. Hiệu quả đối với khách hàng………………………………………..19 3.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM…………………………………………………….20 3.2.1. Đo lƣờng qua các chỉ tiêuđịnh lƣợng….…………………………….21 3.2.2 Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định tính…………………………………..24 3.3. So sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại một số NHTM tại Việt Nam……………………………………………………………….25 3.4. Khảo lƣợc các nghiên cứu có liênquan…………………………………….26 3.5. Các phƣơng pháp nghiên cứu và trình bày số liệu………………………….27 TÓM TẮT CHƢƠNG 3…………………………………………………………..27 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CN HÙNG VƢƠNG……………………28
  • 6. 4.1. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………28 4.3. Đánh giá chung về thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng giai đoạn2013 – 2018…………………………………………32 4.3.1. Kết quả đạt đƣợc……………………………………………………..32 4.3.2. Hạn chế, tồn tại………………………………………………………32 4.3.3. Nguyên nhân hạn chế………………………………………………...33 TÓM TẮT CHƢƠNG 4………………………………………………………......33 CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG ……………34 5.1. Nhóm giải pháp do bản thân VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng tổ chức thực hiện.35 5.1.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………36 5.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng………………………………………………………………………………37 5.1.3. Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………………….39 5.2. Kiến nghị……………….……………………………………………………...41 5.2.1. Đối với Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam……………….42 5.2.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc Việt Nam – CN TP HCM…………...43 5.2.3 Đối với KHCN vay vốn……………………………………………....43 5.3. Hạn chế của đề tài và gợi ý hƣớng nghiên cứu tiếp theo……………………...43 TÓM TẮT CHƢƠNG 5…………………………………………………………..43 KẾT LUẬN………………………………………………………………………..44 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT BIDV CBTD CN CNTT DNNN HDKD KHCN KKH NH NHTM PGD Sacombank SPDV SXKD TDH TSBD TSC TTTM VCB Vietinbank Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triểnViệt Nam Cán bộ thẩm định Chi nhánh Công nghệ thông tin Doanh nghiệp Nhà nƣớc Hoạt động kinh doanh Khách hàng cá nhân Không kỳ hạn Ngắn hạn Ngân hàng thƣơng mại Phòng giao dịch Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Sài Gòn Thƣơng tín Sản phẩm dịch vụ Sản xuất kinh doanh Trung dài hạn Tài sản bảo đảm Trụ sở chính Tài trợ thƣơng mại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank………………………………………....7 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu tài chính của VCB Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018……….11 Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018………………………………………………………………………………...13 Bảng 2.4 Số lƣợng KH vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng qua các năm…………………………………………………………………………………14 Bảng 4.1: Tỷ lệ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề……………............. 28 Bảng 4.2: Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành………………….......................................................................................................................................29
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 2.1 Dƣ nợ cho vay SXKD đối với KHCN so với tổng dƣ nợ………………..14 Hình 2.3: Bảng số lƣợngkhách hàng tăng trƣởngqua từng năm………………….15 Hình 3.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...17 Hình 3.2. Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...18 Hình 3.3. Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM………………………………………………...19 Hình 3.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM………………………………………………….....21 Hình 4.1. Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành……………………………………………………………………………….30 Hình 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng…………………….35
  • 10. TÓM TẮT Hiệu quả của hoạt động cho vay là nhân tố hàng đầu trong sự tồn tại và phát triển của ngành Ngân Hàng. Ngày nay với sự phát triển của ―tín dụng bán lẻ‖ tập trung vào các cá thể nhỏ lẻ, cùng với sự tạo điều kiện phát triển của Chính Phủ đối với sự phát triển của hộ kinh doanh sản xuất, thì sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN luôn đƣợc các Ngân hàng hƣớng đến. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh Nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cả nƣớc hiện có trên 3,5 triệu hộ đƣợc cấp mã số thuế và có hơn 2 triệu hộ sản xuất nhỏ lẻ. Với khoảng trên 5,5 triệu hộ kinh doanh, ƣớc tính tổng tài sản khoảng trên 655 nghìn tỷ đồng, tạo ra khoảng trên 2,2 triệu tỷ đồng doanh thu, nộp 12.362 tỷ đồng tiền thuế, giải quyết 7,945 triệu lao động. Vì vậy đối tƣợng khách hàng là các hộ kinh doanh là nhóm khách hàng tìm năng của Vietcombank Hùng Vƣơng và các Ngân Hàng Thƣơng Mại nói riêng. Luận văn nghiên cứu về Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng, TP HCM. Mục tiêu của nghiên cứu là nhận diện, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của VCB Hùng Vƣơng; sự ảnh hƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng, đối với chính khách hàng; từ đó đề ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng nhƣ nâng cao hiệu quả mà hoạt động cho vay này mang lại. Bằng các lý luận, minh chứng về hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, tác giả đã đánh giá một cách khách quan về những mặt ƣu và nhƣợc điểm của sản phẩm cho vay này. Qua những thực tế công tác tại vị trí Cán bộ tín dụng bán lẻ tại VCB Hùng Vƣơng, tác giả nhận thấy hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN rất dễ xảy ra rủi ro tín dụng vì những đặc tính khó quản lý mục đích sử dụng vốn vay cũng nhƣ kiểm soát hoạt động kinh doanh của Khách hàng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thì tốc độ tăng trƣởng của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh luôn gấp nhiều lần so với tốc độ tăng trƣởng chung của toàn ngành. Vì vậy, qua luận văn này, tác giả đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
  • 11. dụng trong việc cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB nói chung và VCB Hùng Vƣơng nơi tác giả đang công tác nói riêng. ABSTRACT The effectiveness of lending activities is the leading factor in the existence and development of the banking industry. Today with the development of "retail credit" focusing on small individuals, together with facilitating the development of the Government for the development of production business households, lending products production and business for science and technology are always directed by the banks. According to statistics of the Vietnam Association of Small and Medium Enterprises, there are currently over 3.5 million households granted tax codes and more than 2 million small-scale production households. With over 5.5 million business households, the total assets estimated to be over 655 trillion VND, generating over 2.2 million billion VND in revenue, paying VND 12,362 billion in taxes, solving 7,945 million employees. Therefore, customers who are business households are the potential customers of Vietcombank Hung Vuong and Commercial Banks in particular. Research dissertation on the efficiency of business loans for science and technology at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam Hung Vuong Branch, Ho Chi Minh City. The objective of the study is to identify and evaluate the effectiveness of business loans for science and technology of VCB Hung Vuong; the influence of business loans to the economy, the Bank, to the customers themselves; From there, propose solutions to limit risks in credit activities as well as improve the efficiency that this lending activity brings. By theories and evidence of the effectiveness of business lending activities for science and technology, the author has objectively evaluated the advantages and disadvantages of this loan product. Through the practical work at the position of Retail Credit Officer at VCB Hung Vuong, the author found that business lending to science and technology is very vulnerable to credit risk because of the difficult characteristics to manage. the purpose of using the loan as well as control of the business activities of the Customer. However, in recent years, the
  • 12. growth rate of business lending activities has always been many times higher than the overall growth rate of the whole industry. Therefore, through this thesis, the author proposes measures to limit credit risks in business and production loans to science and technology at VCB in general and VCB Hung Vuong where the author is working in particular.
  • 13. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế kinh tế ngày càng phát triển, thì môi trƣờng cạnh tranh ngày trở nên khốc liệt và gay gắt. Để tồn tại và phát triển đƣợc xong xu hƣớng chung của Việt Nam và thế giới thì ắt hẳn các doanh nghiệp, tổ chức phải nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Không nằm ngoài xu thế chung của thị trƣờng, các ngân hàng tại Việt Nam đang trong thời kỳ thay đổi để phát triển nhằm nâng cao hiệu mang lại cho nền kinh tế. Để kinh doanh mang lại hiệu quả, thì tất cả các ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng (VCB) nói riêng, luôn không ngừng đổi mới, tạo ra những sản phẩm dịch vụ tài chính đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân. Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu, truyền thống và mang lại lợi nhuận cao cho các ngân hàng. Với nhu cầu của ngƣời dân ngày một đa dạng, các giải pháp tài chính luôn đƣợc ra đời để đáp ứng kịp thời và đầy đủ với mọi loại hình kinh doanh. Đặc biệt hơn là trong xu hƣớng kinh tế ngày càng khuyến khích nhân dân khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế, mô hình sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ tăng trƣởng nhanh chóng với tính hiệu quả cao và ít rủi ro, mang lại dấu hiệu sang cho nền kinh tế nƣớc nhà. Cùng hòa nhịp với xu thế trên, Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) đã đƣa ra sản phẩm Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Qua đó với sự hỗ trợ trực tiếp về vốn từ Ngân Hàng, các cá nhân, hộ gia đình có thể dễ dàng khởi động và mở rộng công việc kinh doanh của mình. Qua hơn 10 năm áp dụng sản phẩm mới dành riêng cho nhóm khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, hoạt động cho vay Khách hàng hộ kinh doanh đã có đóng góp không nhỏ trong tăng trƣởng dƣ nợ bán lẻ.Theo báo cáo của lãnh đạo ngân hàng Nhà nƣớc, tín dụng đến cuối năm 2018 tăng khoảng 14% so với cuối năm 2017, tuy nhiên tốc độ tăng trƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB cũng nhƣ VCB Hùng Vƣơng cao hơn gấp nhiều lần. Cùng với sự cạnh
  • 14. 2 tranh khốc liệt giữa các NHTM đang có những ƣu đãi cũng nhƣ tập trung phát triển lĩnh vực này và khi cả nƣớc đang trong quá trình chuyển đổi của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng, hội nhập kinh tế quốc tế, và đối diện với thời kỳ công nghiệp 4.0 sắp đến, Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) cũng đang đứng trƣớc những cơ hội và thử thách lớn. Qua những nhìn nhận thực tế, sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân mặc dù đã mang lại những hiệu quả tích cực cho Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam nói riêng và nền kinh tế nói chung nhƣng vẫn còn những vấn đề bất cập, những mặt tồn tại, hạn chế có thể gây nên rủi ro cho hoạt động kinh doanh. Đây chính là lý do tác giả đã chọn đề tài ―Hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vƣơng‖ làm báo cáo luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục tiêunghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Vấn đề nghiên cứu chung của đề tài đó là nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng Thƣơng Mại. Làm thế nào để kiểm soát rủi ro trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân để mang lại hiệu quả tốt nhất cho ngân hàng đó chính là mục tiêu của đề tài. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Với mục tiêu cụ thể của đề tài đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại nơi tác giả công tác là Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng. Hoạt động cho vay này đã mang lại những hiệu quả gì cho Chi nhánh Hùng Vƣơng nói chung và VCB nói riêng, hay hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đã mang lại những lợi ích gì cho nền kinh tế cũng nhƣ KHCN vay vốn. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho KHCN tại VCB Hùng nhƣ thế nào, và hiện tại hoạt động cho vay đang còn những vƣớng đọng chƣa giải quyết đƣợc, hay những dấu hiệu cảnh báo cho thấy sự kém
  • 15. 3 hiệu quả trong cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN. Đề tài gồm những nội dung nghiên cứu sau: Thứ nhất: Thống kê lại những điểm cơ bản, những lý luận trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB nói riêng Thứ hai: Phân tích đánh giá thực trạng của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB từ năm 2015 – 2018, ảnh hƣởng của đề tài đối với nền kinh tế, đối với ngân hàng, đối với chính KHCN vay vốn. Thứ ba: Những giải pháp và kiến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả trong quá trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đã mang lại những lợi ích gì đối với nền kinh tế, đối với Ngân Hàng và chính khách hàng vay vốn? Những giải pháp nào có khả năng áp dụng trong việc nâng cao hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng? 1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiêncứu 1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về đối tƣợng đó là hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại NHTM 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi về không gian Nguồn số liệu thu thập từ các KHCN có quan hệ tín dụng với VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng 1.4.2.2. Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thu thập đƣợc trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018
  • 16. 4 1.5. Phƣơng pháp nghiêncứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp ―nghiên cứu định tính‖ là phƣơng pháp đƣợc dùng kèm với rất nhiều phƣơng pháp nghiên cứu mà điểm chung thƣờng là khai thác dữ liệu ở dạng ngôn từ hơn là số liệu. Các phép biểu diễn và suy luận bằng xác suất đƣợc thay bằng chủ đề, phân loại và đánh giá chủ quan. Nghiên cứu định tính có thể giúp tìm hiểu hoạt động của con ngƣời và giúp hiểu ý nghĩa mà con ngƣời đã gắn cho các sự kiện mà họ đã trải nghiệm và lý giải. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nhƣ: Phƣơng pháp thống kê, Phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia,.... 1.6. Ý nghĩa của đề tài 1.6.1. Về mặt khoa học Đề tài về mặt khoa học, luận văn làm rõ những nội dung cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN của NHTM đã giúp đỡ nền kinh tế và chính khách hàng cá nhân mang lại hiệu quả cao. Ngoài ra đề tài còn giúp các NHTM hoàn thiện hơn về quy trình cho vay, các chuẩn mực trong hồ sơ vay vốn,… đối với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN. 1.6.2. Về mặt thực tiễn Đề tài đã phân tích, đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhận tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam (VCB) nói riêng trong giai đoạn 2015 – 2018, và đề những những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, và phát triển sản phẩm. Qua đó, đề tài có ý nghĩa thực tiễn rất lớn đối với VCB cao hiệu quả trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh và đề ra những phƣơng pháp chuẩn mực để đánh giá khách hàng. Ngoài ra để tài còn tổng hợp các cơ sở luận về hoạt động cho vay nói chung và cho vay sản xuất đối với khách hàng cá nhân của các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Điều này có thể giúp các tác giả cũng nhƣ các đọc giả có thể sử dụng để tham khảo và rút kinh nghiệm trong công tác tín dụng của bản thân
  • 17. 5 1.7. Dự kiến kết cấu của các chƣơng CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CHƢƠNG 2: NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN. CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN CỦA NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG, TP HCM TÓM TẮT CHƢƠNG 1 Chƣơng 1 tiến hành giới thiệu tổng quan về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, sơ lƣợc về phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận, ý nghĩa của đề tài nghiên cứu và khái quát đƣợc kết cấu của đề tài nghiên cứu.
  • 18. 6 CHƢƠNG 2 NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM VÀ NHỮNG DẤU HIỆU CẢNH BÁO VỀ KÉM HIỆU QUẢ TRONG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng, TP Hồ Chí Minh 2.1.1. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam (tên giao dịch Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) (Vietcombank) đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam). Là ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc đầu tiên đƣợc Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tƣ cách là một ngân hàng thƣơng mại cổ phần vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức đƣợc niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM. Qua hơn 56 năm xây dựng và trƣởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nƣớc, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nƣớc, đồng thời tạo những ảnh hƣởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nƣớc gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội; 111 Chi nhánh; 441 PGD; 04 Công ty con ở trong nƣớc (Công ty Cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty Kiều hối, Công ty Cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nƣớc ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01 Văn phòng đại diện tại phía Nam; 01 Văn
  • 19. 7 phòng đại diện tại Singapore, 01 Văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trƣờng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hồ Chí Minh; 04 Công ty liên doanh, liên kết. Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIETCOMBANK Nguồn: Báo cáo thường niên 2018 của Vietcombank Với khẩu hiệu ―Together for the future‖ ―Chung niềm tin vững tƣơng lai‖ Vietcombank luôn hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong hoạt động, Vietcombank liên tục đƣợc các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn là ―Ngân hàng tốt nhất Việt Nam‖. Vietcombank cũng là ngân hàng đầu tiên và duy nhất của Việt
  • 20. 8 Nam có mặt trong Top 500 Ngân hàng hàng đầu Thế giới theo kết quả bình chọn do Tạp chí The Banker công bố. Năm 2018, trong danh sách ―100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam năm 2018‖ (do Công ty Anphabe - đơn vị tƣ vấn tiên phong về giải pháp thƣơng hiệu nhà tuyển dụng và môi trƣờng làm việc hạnh phúc tại Việt Nam và Intage – Công ty nghiên cứu thị trƣờng hàng đầu Nhật Bản công bố), Vietcombank đƣợc bình chọn xếp thứ 1 toàn ngành ngân hàng, xếp thứ 2 toàn thị trƣờng Việt Nam với thứ hạng tăng thêm 2 bậc so với năm 2017 và trong Top 50 doanh nghiệp Việt có thƣơng hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất. Bằng trí tuệ và tâm huyết của hơn 16.800 nhân viên, Vietcombank đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank phát triển ngày một bền vững, với mục tiêu đến năm 2020 đƣa Vietcombank trở thành Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, 1 trong 300 tập đoàn ngân hàng tài chính lớn nhất thế giới và đƣợc quản trị theo các thông lệ quốc tế tốt nhất. 2.1.2. Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng (Sau này gọi là VCB Hùng Vƣơng), dƣới đây là một số thông tin tổng quan: Tên cũ trƣớc 01/01/2017: VCB Chi nhánh Phú Thọ. Tên sau 01/01/2017: Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng. Địa chỉ chi nhánh: 664 Sƣ Vạn Hạnh, Phƣờng 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Hùng Vƣơng đƣợc thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 11/12/2006. Tiền thân của VCB Hùng Vƣơng là VCB Phú Thọ. Các dịch vụ tại VCB Hùng Vƣơng bao gồm: Dịch vụ cho vay, Dịch vụ huy động vốn, In sao kê tài khoản, Kiểm đếm tiền, Lập lệnh chuyển tiền và Sec, Chuyền tiền lƣơng theo lô, Dịch vụ thẻ, ……Các dịch vụ ngân hàng quốc tế. Hơn 12 năm hình thành và phát triển. VCB Hùng Vƣơng đã luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ từ Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam giao phó. Hội
  • 21. 9 nghị Tổng kết năm 2018, Vietcombank Hùng Vƣơng vinh dự đƣợc trao tặng giải thƣởng hoàn thành tốt tiêu biểu là kết quả cho một chặng đƣờng đầy gian nan và vất vả của cả tập thể nhân viên của. Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén với môi trƣờng kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao… Vietcombank Hùng Vƣơng luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo khách hàng cá nhân. Bằng trí tuệ và tâm huyết, các thế hệ cán bộ nhân viên Vietcombank Hùng Vƣơng đã, đang và sẽ luôn nỗ lực để xây dựng Vietcombank Hùng Vƣơng phát triển ngày một bền vững. 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức Vietcombank Hùng Vƣơng có cơ cấu tổ chức nhƣ sau: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Hùng Vƣơng có ba bộ phận chính: Ban giám đốc, các phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc (bao gồm các phòng giao dịch). Các phòng ban nghiệp vụ gồm Phòng Khách Hàng Bán Lẻ, Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp, Phòng Dịch Vụ Khách Hàng, Phòng Quản Lý Nợ, Phòng Kế Toán, Phòng Hành Chính Nhân Sự, Phòng Ngân Quỹ, cùng 4 Phòng giao dịch (PGD Cách Mạng Tháng Tám, PGD Lê Đại Hành, PGD Nguyễn Sơn, PGD Đầm Sen). Trong đó: Phòng Quan hệ Khách hàng (Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp và Phòng Khách Hàng Bán Lẻ) là bộ phận đầu mối phụ trách quan hệ với khách hàng; thực hành tiếp thị và nhận nhu cầu của khách hàng, là bộ phận phân tích và lập báo cáo đề xuất tín dụng, đồng thời chịu trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ tín dụng. Phòng Quản lý Nợ là bộ phận thực hiện các bƣớc sau hiện giải ngân tín dụng, tiến hành hạch toán kế toán, phát hành bảo lãnh, LC,... Bên cạnh đó thực hiện việc lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
  • 22. 10 Bên cạnh Phòng Quan Hệ Khách Hàng thực hiện các công tác tín dụng, các PGD của VCB đều có Bộ Phận Tín Dụng, tuy nhiên sẽ bị hạn chế trong thẩm quyền đã đƣợc Ban giám đốc phê duyệt. Hội đồng tín dụng quyết định và chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng, đồng thời xem xét đề xuất tín dụng lên HĐQT đối với các khoản cấp tín dụng vƣợt thẩm quyền TGĐ/GĐ, và đề xuất các biện pháp xử lý các vấn đề khác liên quan đến hiện quả đầu tƣ và an toàn vốn đối với các khoản tín dụng, bảo lãnh và đầu tƣ trong hệ thống. 2.1.2.3. Định hướng phát triểntừ năm 2020 – 2025 Năm 2019, cùng với VCB, VCB Hùng Vƣơng sẽ tiếp tục thực hiện phƣơng châm hành động ―Chuyển đổi – Hiệu quả - Bền vững‖ và đổi mới quan điểm chỉ đạo điều hành ―Kỷ cƣơng – Hành động – Trách nhiệm‖ tập trung vào các định hƣớng lớn sau đây: Chuyển đổi trọng tâm ba trụ cột kinh doanh: Bán lẻ, Dịch vụ, Đầu tƣ (kinh doanh vốn), trong đó: Bán lẻ: Tập trung tăng trƣởng tín dụng bán lẻ, tín dụng tại các PGD, bán chéo trong bán lẻ. Thu dịch vụ: Tăng mạnh tỷ trọng thu nhập phi tín dụng, trọng tâm là thu từ dịch vụ, nâng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ theo tiến độ đề án thu dịch vụ, coi đây là trụ cột trọng tâm trong năm 2019 và năm 2020. Đầu tƣ kinh doanh vốn: đẩy mạnh quy mô đầu tƣ mua giấy tờ có giá, trái phiếu do các TCTD khác phát hành, trái phiếu trung hạn của Chính phủ, chính quyền địa phƣơng. Tiếp tục thực hiện nguyên tắc ―Mua buôn – Bán lẻ‖, trong đó: - Về nguồn vốn: Chú trọng khai thác nguồn vốn bán buôn (giá trị lớn, chi phí huy động vốn thấp), đồng thời với tăng tỷ lệ huy động vốn bán lẻ cao hơn năm 2018. Chú trọng tăng trƣởng nguồn vốn giá rẻ (tiền gửi VNĐ KKH, tiền gửi ngoại tệ). - Về tín dụng: Tăng trƣởng tín dụng ngay từ những tháng đầu năm. Tập trung tăng trƣởng tín dụng bán lẻ, tín dụng tại các PGD. Kiểm soát tăng trƣởng tín dụng bán buôn, tập trung dƣ nợ vào các ngành định hƣớng mở rộng, các khách hàng có
  • 23. 11 tình hình tài chính lành mạnh và khả năng chống đỡ rủi ro cao, khách hàng sử dụng tổng thể các sản phẩm, dịch vụ của VCB. Xây dựng lộ trình và đẩy mạnh rút giảm dƣ nợ đối với: DNNN có tình hình tài chính suy giảm; dƣ nợ tiềm ẩn rủi ro; dƣ nợ có lãi suất thấp và hiệu quả tổng thể không cao; dƣ nợ không có TSBĐ/tài sản bảo đảm thấp; dƣ nợ TSBĐ đủ giá trị thế chấp theo định giá nhƣng là tài sản khó định giá thực, TSBĐ giảm giá trị nhanh, TSBĐ khó bán, khó chuyển nhƣợng. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng từ năm 2015 – 2018 Trong những năm gần đây, biến động kinh tế đã ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành ngân hàng nói chung và Vietcombank cũng nhƣ Vietcombank Hùng Vƣơng nói riêng. Tuy vậy, song song với quá trình phát triển, Vietcombank đã nỗ lực vƣợt qua nhiều khó khăn để đạt đƣợc những thành quả nhất định thể hiện qua bảng 2.2 sau: Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu tài chính của VCB Hùng Vƣơng 2015 – 2018 Đvt: tỷ VNĐ, triệu USD Chỉ tiêu/Năm 2015 2016 2017 2018 Huy động vốn 6,027 7,553 8,840 10,108 Huy động vốn bình quân 5,572 6,725 8,052 9,428 Huy động KKH bình quân 1,187 1,670 1,998 2,563 Dƣ nợ tíndụng 3,061 4,716 6,100 8,150 Dƣ nợ tíndụng bình quân 2,645 3,484 5,553 7,192 Số dƣ bảo lãnh bình quân 280 272 393 504 Nợ xấu 0.04 9.42 4.64 5.47 Nợ nhóm 2 1.75 0.74 10.95 43.49 Doanh số thanh toán xuất nhập 231 297 327 388
  • 24. 12 khẩu lũy kế Số lƣợng thẻ tíndụng phát hành 689 858 1,156 1,611 lũy kế Doanh số TT&SD thẻ lũy kế 662 1,039 1,973 1,729 ĐVCNT lũy kế 113 133 140 179 Lợi nhuận trƣớc thuế lũy kế 134.06 164.44 239.91 325.13 Nhìn chung, hoạt động huy động vốn bám sát định hƣớng chỉ đạo, điều hành kinh doanh: Rút giảm huy động vốn lãi suất cạnh tranh; Gia tăng tỷ trọng nguồn vốn không kỳ hạn và nguồn vốn ngoại tệ; Chú trọng phát triển khách hàng bán buôn mới. Tín dụng tăng trƣởng tốt ngay từ đầu năm; Cơ cấu tín dụng chuyển dịch theo đúng định hƣớng: mở rộng tín dụng bán lẻ, giảm dƣ nợ bán buôn hiệu quả thấp; tăng tín dụng bán lẻ tại PGD và cải thiện số lƣợng khách hàng bán buôn tín dụng mới.Chất lƣợng tín dụng đƣợc kiểm soát chặt chẽ; Đẩy mạnh công tác xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý dự phòng rủi ro. Kinh doanh dịch vụ tăng trƣởng tốt, các tỷ suất sinh lời cải thiện; Lợi nhuận trƣớc thuế đạt kết quả cao; Vốn hóa lớn nhất so với các TCTD niêm yết. Nhìn chung, giai đoạn 2015 - 2018, hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Hùng Vƣơng của VCB diễn ra khá tốt và đã gặt hái đƣợc nhiều thành công vƣợt trội so với những năm trƣớc. Đáng chú ý là các chỉ tiêu HĐKD chính bao gồm: HĐV, tín dụng và lợi nhuận đều đã hoàn thành vƣợt mức kế hoạch. Tuy nhiên, khi so sánh với các Chi nhánh trên địa bàn Tp Hồ Chí Minh có thể thấy mức tăng trƣởng của một số chỉ tiêu tại VCB Hùng Vƣơng vẫn thấp hơn khá nhiều so với các Chi nhánh cùng địa bàn. Ngoài ra các chỉ tiêu Kiều hối, BATT và Bancassurance lần lƣợt xếp ở vị trí chƣa cao. Thực tế này đòi hỏi VCB Hùng Vƣơng cần thiết phải nỗ lực và cố gắng nhiều hơn nữa trong hoạt động kinh doanh những năm tới để có thể hoàn thành các chỉ
  • 25. 13 tiêu kế hoạch đƣợc giao. Đồng thời, VCB Hùng Vƣơng cần thiết phải có sự đột phá trong công tác huy động nguồn vốn giá rẻ, nhất là trong giai đoạn kinh tế Tp. Hồ Chí Minh nói riêng và nên kinh tế Việt Nam nói chung đang trên đà tăng trƣởng tốt, nguồn vốn nhàn rỗi cũng nhƣ nhu cầu thanh toán gia tăng đáng kể do thu nhập và đời sống các chủ thể kinh tế có sự chuyển biến tích cực. 2.3. Dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng Cùng hòa nhập theo xu hƣớng phát triển của thị trƣờng, VCB cũng nhƣ VCB Hùng Vƣơng nói chung đều thay đổi và cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm và hƣớng đến ―Tín dụng bán lẻ‖. Với xuất phát điểm là Ngân Hàng TMCP 100% vốn Nhà Nƣớc, VCB là một trong những ngân hàng dành đa phần nguồn vốn của mình cho các đối tƣợng khách hàng tổ chức, và là một trong những ngân hàng hàng đầu về Ngoại Hối. Tuy nhiên những năm gần đây, VCB nói chung và VCB Hùng Vƣơng nói riêng đã có những thay đổi chiến lƣợc trong phân khúc khách hàng đó là tập trung vào khối khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh. Theo thống kê của Hiệp hội Doanh Nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, cả nƣớc hiện có trên3,5 triệuhộ đƣợc cấp mã số thuế và có hơn 2 triệu hộ sản xuất nhỏ lẻ. Hiện tại VCB đã triển khai sản phẩm dành riêng cho các đối tƣợng này là sản phẩm ―Kinh Doanh Tài Lộc‖. Qua 05 năm triển khai, VCB đã có những thành tính rất tốt về tăng trƣởng tín dụng. Cụ thể: Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng qua 04 năm gần nhất đƣợc xác định là: Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng Đơn vị: tỷ đồng Chỉ 2015 2016/2015 2017/2016 2018/2017 tiêu/Năm ST TT (%) ST TT (%) ST TT(%) Cá nhân 22 45 104 % 95 111% 303 218% Doanh 2.534 3.307 30% 3.940 20% 4.750 21% nghiệp Tổng dƣ nợ 2.556 3.352 31% 4.035 20% 5.053 21%
  • 26. 14 (Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương) Dữ liệu này cho thấy, tƣ năm 2015 đến năm 2018, dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng tăng liên tục với mức tăng trƣởng mạnh và có dấu hiệu tăng trƣởng nóng. Theo Báo cáo của Ngân Hàng Nhà Nƣớc thì tỷ lệ tăng trƣởng cuối năm 2018 so với năm 2017 là 14%. Tại VCB hay VCB Hùng Vƣơng thì tỷ lệ tăng trƣởng tổng dƣ nợ tín dụng dao động khoảng 20%. Tuy nhiên theo bảng tổng hợp 2.3 chúng ta có thể nhận thấy đƣợc tỷ lệ tăng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng gấp 5 lần so với tỷ lệ tăng trƣởng của tổng dƣ nợ. Đặc biệt năm 2018 tỷ lệ tăng trƣởng là 218%. Bên cạnh việc tăng trƣởng nóng ắt hẵn sẽ có những tồn đọng cần phải xử lý. Điều này càng đòi hỏi VCB Hùng Vƣơng phải có những giải pháp để phát huy, giữ vững đƣợc tốc độ tăng trƣởng trong thời gian tới. Tỷ đồng 6.000 5.053 5.000 4.000 4.035 3.352 3.000 2.556 Dƣ nợ cho vay KHCN Tổng dƣ nợ tín dụng 2.000 1.000 303 22 45 95 - 2015 2016 2017 2018 Năm Hình 2.1 Dƣ nợ cho vay SXKD đối với KHCN so với tổng dƣ nợ (Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương) Ngoài ra số lƣợng khách hàng phát triển mới của chi nhánh cũng tăng nhanh. Bảng 2.4: Số KHCN vay sản xuất kinh doanh từ 2015-2018 ĐVT:khách hàng
  • 27. 15 Chỉ 2015 2016/2015 2017/2016 2018/2017 tiêu/Năm ST TT (%) ST TT (%) ST TT(%) Số lƣợng 20 32 60% 48 50% 80 66% KH (Nguồn VCB Chi nhánh Hùng Vương) Số lƣợng Khách Hàng 90 80 80 70 60 50 48 Số lƣợng 40 KH 30 32 20 20 10 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Hình 2.3: Bảng số lƣợng khách hàng tăng trƣởng qua từng năm Nguồn: VCB Chi nhánh Hùng Vương Quy mô khách hàng cũng nhƣ dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đều có xu hƣớng tăng lên. Nhƣ vậy, điều này càng đòi hỏi VCB Hùng Vƣơng phải có những giải pháp để phát huy, giữ vững đƣợc tốc độ tăng trƣởng trong thời gian tới. Mặc dù vậy, các sản phẩm dịch vụ hiện VCB Hùng Vƣơng đang áp dụng đối với các KHCN vay sản xuất kinh doanh chƣa thực sự đa dạng. Các sản phẩm chỉ mang tính chất chung cho tất cả các loại hình hộ kinh doanh, chƣa có sự phân biệt riêng biệt cho từng lĩnh vực kinh doanh riêng. Điều này có thể dẫn đến sự không phù hợp trong các hình thức cấp tín dụng và không phù hợp đối với nhu cầu vốn của từng khách hàng.
  • 28. 16 Ngoài ra, hiện VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự chuẩn hóa quy trình cấp tín dụng đối với loại hình tín dụng này. Chƣa tạo ra chuẩn mực yêu cầu đối với khách hàng phải đáp ứng điều kiện. Hiện tại quy trình cho vay chƣa đi vào sâu sát thực tiễn kinh doanh, dẫn đến việc không phát huy hết tiềm năng của khách hàng. Đặc biệt với loại hình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, thì khâu kiểm soát sau cho vay mang tính chất đặc biệt quan trọng. Bởi vì đây chính là sự kiểm tra đánh giá mục đích sử dụng vốn có thật sự phục vụ hoạt động kinh doanh hay phục vụ mục đích khác của khách hàng. Vì tình trạng mất cân đối thanh khoản, ―lấy ngắn hạn nuôi dài hạn‖, sẽ gây nên rủi ro cho Ngân Hàng. Tuy nhiên, xét về sâu sắc một vấn đề, dấu hiệu về nhận diện và cảnh báo hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn thể hiện ở khía cạnh bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động này tại VCB Hùng Vƣơng cũng không tránh khỏi những hạn chế tồn tại, liên quan đến nội hàm thực hiện, các nội dung thực hiện chƣa đồng bộ, nhiều nội dung còn bỏ qua, chƣa phát huy triệt để hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đồng thời quy trình, quản trị từ nội dung đến nhân sự cũng còn tồn tại những yếu tố cần khắc phục trong giai đoạn tới để đem đến bức tranh hoàn thiện hơn trong cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói riêng. TÓM TẮT CHƢƠNG 2 Qua chƣơng 2, đề tài đã lần lƣợt trình bày tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam và Ngân Hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Hùng Vƣơng, những kết quả đạt đƣợc trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2015 – 2018. Chƣơng 2 cũng đã nêu ra sơ bộ về tình hình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng và những cảnh báo về kém hiệu quả trong hoạt động cho vay. Từ đó, làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả mà hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN mang lại cho NHTM trong chƣơng 3.
  • 29. 17 CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI CÁC NHTM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM 3.1.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây: Hình 3.1. Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Hiệu quả đối với nền kinh tế của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Thông qua việc phát triển kinh tế, sẽ nâng cao đời sống ngƣời dân, từ đó phát triển xã hội Thay đổi cơ cấu nền kinh tế theo hƣớng phù hợp, hiệu quả hơn Giúp công việc SXKD của KHCN tốt hơn, từ đó giúp nền kinh tế phát triển hơn Nguồn: tác giả tổng hợp Cụ thể: Thứ nhất, cho vay sản xuất, kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là sản phẩm phục vụ nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng tính chủ động cho cá nhân trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh
  • 30. 18 doanh, từ đó giúp công việc sản xuất kinh doanh tốt hơn, dẫn đến kinh tế phát triển hơn nhờ các cá thể sản xuất kinh doanh hiệu quả. Thứ hai, cho vay sản xuất, kinh doanh đối với khách hàng cá nhân phục vụ tốt hơn công tác huy động vốn cho các khách hàng cá nhân, từ đó góp phần thay đổi cơ cấu nền kinh tế theo hƣớng phù hợp và hiệu quả. Thứ ba, việc phát triển kinh tế gắn liền với nâng cao đời sống của ngƣời dân ở địa phƣơng. Theo đó, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đƣợc thực hiện hiệu quả, thông qua việc phát triển kinh tế, sẽ nâng cao đời sống ngƣời dân, từ đó phát triển xã hội. 3.1.2. Hiệu quả đối với ngân hàng Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây: Hình 3.2. Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Hiệu quả đối với ngân hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Giúp NHTM gia nhuận tăng lợi Giúp NHTM gia tăng giá trị cho xã hội Nguồn: tác giả tổng hợp Cụ thể:
  • 31. 19 Đầu tiên, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân giúp các NHTM gia tăng lợi nhuận, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của các NHTM, vì tín dụng cho vay nói chung và cho vay sản xuất kinh doanh là một nội dung hoạt động không thể thiếu trong quá trình hoạt động của bất cứ ngân hàng thƣơng mại nào. Tiếp theo, từ nguồn vốn vay của các chƣơng trình cho vay sản xuất kinh doanh, nhiều khách hàng cá nhân sẽ sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, qua đó, từng bƣớc nâng cao thu nhập của ngƣời dân, điều này giúp gia tăng giá trị xã hội của NHTM. Cho vay hộ kinh doanh là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn, giúp các khách hàng cá nhân bổ sung nguồn vốn lƣu động phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tƣ phát triển mua máy móc, trang thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xƣởng… từ đó giúp gia tăng giá trị xã hội của NHTM. 3.1.3. Hiệu quả đối với khách hàng Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM đƣợc thể hiện qua các khía cạnh sau đây: Hình 3.3. Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Hiệu quả đối với khách hàng của cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM Giúp công việc SXKD Giúp hoạt động SXKD Thông qua việc phát triển hoạt động SXKD, của KHCN mở rộng quy của KHCN tốt hơn gia tăng những giá trị phi mô và gia tăng giá trị tài chính của cơ sở Nguồn: tác giả tổng hợp
  • 32. 20 Cụ thể: Thứ nhất, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM giúp công việc SXKD của KHCN tốt hơn, nhờ đƣợc hỗ trợ tài chính để mở rộng quy mô hoạt động, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của khách hàng. Thứ hai, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM giúp hoạt động SXKD của KHCN mở rộng quy mô và gia tăng giá trị, thông qua nguồn tài chính hỗ trợ cho khách hàng. Thứ ba, thông qua việc phát triển hoạt động SXKD, cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM gia tăng những giá trị phi tài chính của cơ sở/công việc kinh doanh mà KHCN tiến hành. Nhờ nguồn tài chính tốt, công việc SXKD của KHCN đƣợc huy động vốn sẽ tốt hơn, từ đó có lợi nhuận để có thể trích lo cho các hoạt động gia tăng giá trị xã hội trong cơ sở, từ đó góp phần giúp KHCN gây dựng cơ sở một cách hoàn thiện hơn xét về mặt tài chính và phi tài chính. Thứ tƣ, tín dụng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN đã phát huy vai trò tích cực trong việc cải thiện các tiêu chí xã hội của các KHCN. Kết quả khảo sát cho thấy việc sử dụng vốn vay tín dụng chính thức góp phần quan trọng trong việc cải thiện thu nhập, mức tiết kiệm, khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, thăm khám sức khỏe, đào tạo nghề, kỹ năng quản lý chi tiêu, mua sắm sửa chữa nhà cửa cũng nhƣ đời sống văn hóa tinh thần của các hộ gia đình đang SXKD. 3.2. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệuquả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM Phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đƣợc gọi là phƣơng pháp đo đƣờng hiệu quả tín dụng sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Hình 3.4. Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
  • 33. 21 Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM Đo lường qua các chỉ Đo lường qua các chỉ tiêu định lượng tiêu định tính Nguồn: tác giả tổng hợp Các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại NHTM hiện nay đƣợc sử dụng bao gồm hai phƣơng pháp chính: (1) Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định lƣợng, và (2) Đo lƣờng qua các chỉ tiêu định tính. 3.2.1. Đo lường qua các chỉ tiêu định lượng Nhóm chỉ tiêu định lƣợng là nhóm chỉ tiêu phản ánh mặt lƣợng của khoản vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lƣợng bao gồm: (1) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng dự nợ cho vay, (2) Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay, (3) Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn, và (4) Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay. Nhóm chỉ tiêuphản ánh tăng trƣởng dƣ nợ cho vay Dƣ nợ cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Mức tăng trƣởng tuyệt đối dƣ nợ cho vay năm n = Dƣ nợ cho vay năm n - Dƣ nợ cho vay năm n-1. Mức tăng trƣởng tƣơng đối dƣ nợ cho vay năm n = (Dƣ nợ cho vay năm n/ Dƣ nợ cho vay năm n-1)*100%.
  • 34. 22 Chỉ tiêu về tăng trƣởng dƣ nợ cho vay tuyệt đối và tƣơng đối phản ánh mức tăng trƣởng trong hoạt động cho vay của ngân hàng, thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay xét về quy mô. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay Vòng quay vốn cho vay (V) = Doanh số thu nợ —————————————— Dƣ nợ cho vay bình quân Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân nói riêng và chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay nói chung phản ánh thực trạng sử dụng vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh đề cập đến việc ngƣời vay có trả nợ thƣờng xuyên, đúng hạn và nhanh chóng hay không. Do đó, Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng sử dụng vốn có hiệu quả của ngân hàng. Nếu các chỉ tiêu khác không thay đổi, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các khoản cho vay) của ngân hàng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lợi tốt. Vòng quay vốn cho vay lớn với mức dƣ nợ bình quân không đổi, doanh số trả nợ lớn chứng tỏ hiệu quả cho vay cao hơn so với vòng quay nhỏ, doanh số trả nợ thấp. Nhóm chỉ tiêuphản ánh độ an toàn Tỉ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỉ lệ nợ quá hạn = ————————– x 100 Tổng dƣ nợ Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỉ trọng của các khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và lãi vay trong tổng dƣ nợ. Theo đó, tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh chất lƣợng các khoản cho vay của ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh hiệu quả các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp. Tỉ lệ nợ khó đòi
  • 35. 23 Dƣ nợ khó đòi Tỉ lệ nợ khó đòi = —————————— x 100 Tổng dƣ nợ quá hạn Nợ khó đòi là khoản nợ quá hạn sau khi ngân hàng thƣơng mại đã gia hạn nợ. Ngoài tỷ lệ nợ quá hạn, các ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỉ lệ nợ khó đòi trên tổng dƣ nợ quá hạn hoặc tỉ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi trên tổng dƣ nợ quá hạn. Nhờ có chỉ tiêu tỷ lệ nợ khó đòi mà NHTM có thể biết đƣợc bao nhiêu phần trăm trong tổng nợ quá hạn có khả năng thu hồi, bao nhiêu phần trăm không có khả năng thu hồi. Việc kết hợp giữa các chỉ tiêu tỷ lệ nợ khó đòi cho phép đánh giá chi tiết hơn về độ an toàn của hoạt động cho vay của NHTM. Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay Thu lãi Mức sinh lời của đồng vốn cho vay = ————————— Dƣ nợ cho vay bình quân Mức sinh lời của đồng vốn cho vay đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu đƣợc trên một đồng vốn cho vay. Mức sinh lợi cao cho thấy chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng là có hiệu quả. Thu lãi Tỷ lệ thu nhập = ————————- * 100 Tổng thu nhập
  • 36. 24 Tỷ lệ thu nhập cho biết đƣợc thu nhập từ cho vay đóng góp bao nhiêu phần trăm vào thu nhập của ngân hàng. Từ đó có thể xem xét vai trò của hoạt động cho vay và hiệu quả của hoạt động cho vay đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 3.2.2. Đo lường qua các chỉ tiêuđịnh tính Nhóm chỉ tiêu định tính là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân trên cơ sở pháp lý; việc tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ của NHTM; việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay, hay hợp đồng tín dụng. Các nhóm chỉ tiêu định tính có thể phản ánh một phần của hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh dành cho KHCN. Đây là những chỉ tiêu gần nhƣ bắt buộc phải có để một khoản cho vay đƣợc coi là có hiệu quả. Xét trên cơ sở pháp lý, hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp luật của Nhà nƣớc, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nƣớc và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. Xét cơ sở hợp đồng cho vay, khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng nhƣ thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, phƣơng thức hoàn trả gốc, trả lãi… đƣợc thể hiện ở dạng những cam kết. Khoản vay vay đƣợc xem là có hiệu quả khi nó đƣợc thực hiện đúng những cam kết đã kí trong hợp đồng tín dụng. Xét trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM, hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Các quy định trong quy trình cho vay đƣợc áp dụng cụ thể cho từng trƣờng hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đƣa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đƣa ra các khái niệm, quy định, quy trình và các hƣớng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.
  • 37. 25 3.3. So sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại một số NHTM tại Việt Nam Với xu hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ nói chung của các ngân hàng tại Việt Nam, các sản phẩm hƣớng đến nhóm khách hàng nhỏ lẻ luôn đƣợc các Ngân hàng chú trọng đến. Cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm mà ắt hẳn các Ngân Hàng đều nhắm đến. Qua quá trình tìm hiểu, Tác giả đã tóm tắt và thu nhập so sánh giữa các Ngân Hàng: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam (Viettinbank) Chi nhánh 5, TP HCM, Ngân Hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh TP HCM, Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín (Sacomabank) Chi nhánh Tân Phú về sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN (Chi tiết đinh kèm phụ lục) Qua bảng so sánh mà tác giả tự tổng hợp trên, có thể thấy rằng sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân/hộ kinh doanh luôn đƣợc các Ngân Hàng chú trọng. Tuy nhiên, hiện tại VCB chƣa có những sản phẩm chuyên sâu đối với từng lĩnh vực nghề nghiệp riêng. Không giống nhƣ tại các Ngân Hàng nhƣ Sacombank hay Vietinbank, các Ngân Hàng này đều có các sản phẩm riêng cho các lĩnh vực nhƣ ―Vay tiểu thƣơng chợ, Vay nông nghiệp,…‖. Mỗi ngân hàng đều có những điểm mạnh, điểm yếu riêng, chẳng hạn đối với VCB đƣợc hƣởng mức lãi suất thấp thì yêu cầu đạt chuẩn của Khách hàng cao hơn. Hay những Ngân Hàng còn lại có thể mức lãi suất cao hơn nhƣng điều kiện vay vốn thấp hơn. Mặc dù vậy, sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là một sản phẩm rất phổ biến trên thị trƣờng. Không giống nhƣ sản phẩm cho vay mua nhà, khách hàng phải sử dụng tiền đúng mục đích nhƣ mục đích vay vốn, thì cho vay sản xuất kinh doanh rất khó kiểm soát cũng nhƣ quản lý dòng tiền sau giải ngân của khách hàng. Để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, các ngân hàng cần chuẩn mực các điều kiện vay vốn cũng nhƣ bám sát quy trình tín dụng mà các ngân hàng đề ra.
  • 38. 26 3.4. Khảo lƣợc các nghiêncứucó liênquan Tại Việt Nam, vấn đề hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN cũng đƣợc nhiều tác giả và các NHTM hƣớng đến. Bởi lẻ với xu hƣớng phát triển ―tín dụng bán lẻ‖, cùng với sự siết chặt đối với sự tăng trƣởng nóng của thị trƣờng bất động sản, để linh hoạt cho nhu cầu khách hàng thì các NHTM đẩy mạnh hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh. Một trong những nghiên cứu về hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN nhƣ nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Yến (2016) về ―Tín dụng Ngân Hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh ĐakLak‖ đã mô tả thực trạng về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với hộ kinh doanh với đại diên là KHCN và chỉ ra những thiếu sót tồn đọng trong hoạt động tín dụng này. Nghiên cứu này cũng cho thấy các nguyên nhân dẫn đến sự kém hiệu quả trong quản trị danh mục cho vay của các ngân hàng và đƣa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình này. Tuy nhiên, nghiên cứu chƣa nêu lên đƣợc một biện pháp, giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả, cải tiến quá trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN cụ thể. Ngoài ra nghiên cứu của Nguyễn Văn Thanh (2015) về "Chất lƣợng tín dụng hộ sản xuất kinh doanh tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn‖ đã nghiên cứu về chất lƣợng của cho vay hộ kinh doanh tại đây cho thấy dƣ nợ cho vay hộ kinh doanh chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng dƣ nợ. Tuy nhiên nghiên cứu cũng chƣa đƣa ra những giải pháp nằm kiểm soát rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng. Nhận xét của tác giả: Điểm chung của các đề tài nghiên cứu tại Việt Nam là chƣa nhƣng giải pháp cụ thể trong quá trình cho vay để hạn chế rủi ro cũng nhƣ kiểm soát đƣợc rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Trong quá trình công tác tại VCB Hùng Vƣơng, tác giả nhận thấy để nâng cao hiệu quả trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, không những phải cải tiến quy trình, mà chúng ta cần phải tạo ra chuẩn mực trong các điều kiện vay vốn cũng nhƣ chuẩn mực mà các Khách hàng cần phải đáp ứng để đƣợc tối đa hóa hiệu quả và tối thiểu hóa rủi ro đối với hoạt động cho vay này.
  • 39. 27 3.5. Các phƣơng pháp nghiêncứuvà trìnhbày số liệu Đề tài sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu chính: Thu thập và xử lý dữ liệu, trong đó bao gồm dữ liệu sơ cấp và thứ cấp. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp các phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp thống kê, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để tìm hiểu vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt, phƣơng pháp điều tra xã hội học thông qua khảo sát bằng bảng hỏi cũng đƣợc sử dụng nhằm thu thập những đánh giá của các cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng về hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân. Phƣơng pháp hệ thống hóa, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong chƣơng nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân trong hệ thống NHTM. Phƣơng pháp tổng hợp, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong chƣơng nghiên cứu thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại VCB Hùng Vƣơng để lập luận cho các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân tại VCB Hùng Vƣơng trong những năm tới. Số liệu phân tích đƣợc sử dụng từ số liệu trên báo cáo tài chính của VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng từ 2015 – 2018 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 Qua chƣơng 3, đề tài lần lƣợt nghiên cứu về hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với các NHTM, các phƣơng pháp đo lƣờng hiệu quả. Ngoài ra tác giả còn tổng hợp so sánh sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại một số NHTM nhằm thấy đƣợc những điểm mạnh điểm yếu của VCB so với các Ngân hàng cạnh tranh. Tác giả đã lƣợc khảo những nghiên cứu trƣớc và đƣa ra những nhận xét hạn chế. Ngoài ra tác giả trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu, số liệu nghiên cứu trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại chƣơng 4.
  • 40. 28 CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CN HÙNG VƢƠNG 4.1. Thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng Hiện tại VCB Hùng Vƣơng đang cấp tín dụng cho hơn 80 khách hàng là cá nhân với sản phẩm ―Cho vay sản xuất kinh doanh/ Kinh doanh tài lộc‖. Lƣợng khách hàng hoạt động rộng khắp trên tất cả các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh. Trong đó hơn 70% số lƣợng khách hàng có địa bàn hoạt động tại Quận Tân Bình, Tân Phú với ngành nghề chủ yếu là kinh doanh buôn bán vải, quần áo may sẵn, tại chợ đầu mối Tân Bình, ―con đƣờng tơ lụa‖ – Phạm Phú Thứ - Hồng Lạc,….. Dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh chính của Chi nhánh tập trung vào ngành thƣơng mại và sản xuất thƣơng mại các sản phẩm tiêu dùng,… Cụ thể nhƣ sau: Bảng 4.1: Tỷ lệ cho vay sản xuất kinh doanh theo ngành nghề ĐVT: tỷ đồng Năm 2016 2017 2018 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Thƣơng mại sản phẩm tiêu 30 66,7% 73 76,8% 235 77,5% dùng Vận tải, xây 3 6,7% 5 5,2% 15 4,9% lắp Công nghiệp chế biến, sản 5 11,1% 8 8,4% 35 11,5% xuất Cho vay sản 7 15,5% 9 9,6% 18 6,1% xuất kinh
  • 41. 29 doanhkhác (đá, mỹ nghệ,…) Tổng cộng 45 100% 95 100% 303 100% Nguồn: VCB Chi nhánh Hùng Vương Qua bảng tổng hợp trên, cho thấy tỷ trọng cho vay lĩnh vực hàng tiêu dùng chiếm tỷ trọng cao hơn 70% trong tổng danh mục cho vay. Các lĩnh vực còn lại phân bổ với tỷ trọng thấp hơn. Theo Tổng cục thống kê, tỷ trọng HKD trong ngành Thƣơng mại - dịch vụ chiếm khoảng 80%, 20% còn lại là trong ngành Công nghiệp - xây dựng. Đây cũng là hƣớng đi theo xu hƣớng chung của thị trƣờng. Trong những năm gần đây, chi nhánh đã có những chính sách thúc đẩy việc cho vay, quy mô đƣợc mở rộng, các đối tƣợng hộ kinh doanh mà chi nhánh tiếp cận cũng đa dạng hơn, tốc độ tăng dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh so với tốc độ tăng trƣởng cho vay của toàn ngành đƣợc thể hiện qua bảng 4.2 sau: Bảng 4.2 Tốc độ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay sản xuất kinh doanh tại VCB Hùng Vƣơng ĐVT: tỷ đồng Chỉ tiêu/Năm 2015 2016 2017 2018 Dƣ nợ cho vay 22 45 95 303 Tốc độ tăng trƣởng của 104% 111% 218% cho vay SXKD tại VCB Hùng Vƣơng Tốc độ tăng trƣởng tín 31% 20% 21% dụng của VCB Hùng Vƣơng Tốc độ tăng trƣởng tín 18,25% 18,28% 13,89% dụng toàn ngành
  • 42. 30 Nhƣ vây, chúng ta có thể thấy tốc độ tăng trƣởng tín dụng chung của toàn ngành luôn dao động ở mức dƣới 20%. Tại VCB Hùng Vƣơng thì chỉ có năm 2016, tốc độ tăng trƣởng của chi nhánh lên 31%, tuy nhiên năm 2017, năm 2018, thì tốc độ tăng trƣởng đã đƣợc duy trì ở mức 20%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trƣởng của cho vay sản xuất kinh doanh lại tăng trƣởng rất nhiều lần. Cụ thể năm 2017 với mức tăng trƣởng là 111%, năm 2018 301%. Với mức tăng trƣởng đó, có thể thấy VCB Hùng Vƣơng đã có rất nhiều chính sách cùng nhƣ ƣu đãi dành cho nhóm khách hàng này và minh chứng cho việc chi nhánh ngày càng mở rộng quy mô cho vay đối với khách hàng, cung cấp kịp thời nhu cầu sử dụng vốn của khách hàng. Hình 4.1 Tốc độ tăng trƣởng của cho vay SXKD đối với KHCN so với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VCB Hùng Vƣơng và toàn ngành 2,50 Tốc độ tăng trƣởng cho vay SXKD đối với KHCN 2,00 1,50 1,00 0,50 0,00 2,18 1,04 1,11 0,31 20 0,21 0,18 0,18 0,13 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tốc độ tăng trƣởng chovay SXKD tại VCB Hùng Vƣơng Tốc động tăngtrƣởngtín dụng của VCB Hùng Vƣơng Tốc độ tăng trƣởng của toàn ngành Đặc điểm chủ yếu của các cá nhân này là hoạt động mua bán chủ yếu diễn ra giữa các cá nhân với cá nhân. Hình thức kinh doanh đơn giản, nhỏ lẻ. Cơ cấu hoạt động gồm chủ hộ, nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng. Đa phần các cơ sở thƣờng đặt cửa hàng trƣng bày tại các khu chợ trung tâm và kho chứa hàng có vị trí gần các khu chợ này.
  • 43. 31 Vì các hộ kinh doanh hoạt động mua bán qua lại với nhau, vì thế dòng tiền giữa các cá nhân với nhau rất khó quản lý. Để có thể phân biệt đƣợc đâu là dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh, hay dòng tiền từ các mục đích khác, đòi hỏi cán bộ thẩm định tín dụng cần nắm rõ phƣơng thức cũng nhƣ cách thức kinh doanh của nhóm khách hàng. Vì vậy khó khăn lớn nhất đặt ra để quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân đó chính là quản lý dòng tiền và mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng. Mặc dù hiện tại công tác cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa phát sinh tình trạng nợ quá hạn, nợ cần chú ý, nợ xấu,… Nhƣng tình trạng tăng trƣởng nóng xảy ra là dấu hiệu cảnh báo cho VCB Hùng Vƣơng và VCB nói chung. Nguyên do: Thứ nhất cho vay sản xuất kinh doanh rất khó trong công tác quản lý mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Chẳng hạn đối với cho vay sản mua nhà, chúng ta có thể dễ dàng kiểm tra mục đích của khách hàng là thật bằng công tác kiểm tra thực tế. Tuy nhiên đối với cho vay sản xuất kinh doanh, chúng ta không thể và rất khó trong công tác đánh giá việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Thứ hai, cho vay sản xuất kinh doanh là sản phẩm đơn giản, tiện ích với những khách hàng cần dùng vốn trong thời gian ngắn hạn mà không cần chứng minh mục đích vay vốn. Thứ ba với xu hƣớng kinh tế ngày càng khuyến khích nhân dân khởi nghiệp, sản xuất kinh doanh, tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế. Bằng chứng là Chính Phủ cũng nhƣ các Cơ quan ban ngành đã thực thi những chính tập trung các giải pháp thúc đẩy đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp nhƣ: ―Nghị quyết số 01/2016 về ―Hình thành và từng bƣớc phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp, nhƣ: Vƣờn ƣơm doanh nghiệp, Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, Quỹ đầu tƣ mạo hiểm, Dịch vụ đào tạo tƣ vấn, hỗ trợ khởi nghiệp..‖. Chính vì vậy, những năm gần đây, mô hình sản xuất kinh doanh (SXKD) nhỏ lẻ tăng trƣởng nhanh chóng với tính hiệu quả và ít rủi ro, mang lại dấu hiệu sáng cho kinh tế nƣớc nhà, vì vậy nhu cầu vốn của các hộ kinh doanh nhỏ lẻ cần để hoạt động rất lớn. Những điều này làm cho việc cấp tín dụng đối với các hộ kinh doanh nhỏ lẻ trở nên dễ dàng. Vì vậy để mang lại hiệu quả cho ngân
  • 44. 32 hàng, các cán bộ nhân viên cần nắm vững kiến thức cũng nhƣ những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro gặp phải. 4.2. Đánh giá chung về thực trạng cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng giai đoạn 2015 – 2018 4.3.1. Kết quả đạt được - Các dịch vụ tiện ích điện tử luôn đƣợc VCB Hùng Vƣơng chú trọng phát triển trong quá trình phát triển SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, trong đó các dịch vụ tiện ích điện tử để thực hiện các hồ sơ, thủ tục liên quan đến cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN luôn đƣợc VCB Hùng Vƣơng quan tâm đến. - Vietcombank Hùng Vƣơng chú trọng phát triển hạ tầng công nghệ, đa dạng sản phẩm, nằm trong khuôn khổ phát triển ngân hàng bán lẻ. Các gói SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng đi đúng định hƣớng đa dạng hóa SP và nâng cao hiệu quả công tác phát triển ngân hàng bán lẻ của VCB. - Các sản phẩm dịch vụ mới về cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng liên tục ra đời theo từng thời điểm với những mục tiêu rõ ràng, gắn liền với những cái tên SPDV từng giai đoạn. - Các SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng truyền thống và hiện đại đƣợc Vietcombank duy trì và phát triển qua các năm với tốc độ phát triển khá cao. 4.3.2. Hạn chế, tồn tại - SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đa dạng, phong phú. Hiện tại chỉ có một gói cho vay duy nhất. Hiện tại, VCB và VCB Hùng Vƣơng chỉ có một sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, đó là ―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖. VCB chƣa có những sản phẩm đặc biệt dành riêng cho các ngành nghề. - Khâu hoạch định kế hoạch thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng mặc dù đã đƣợc quan tâm, nhƣng hầu nhƣ trên nằm trên giấy, khía cạnh triển khai thực tế còn yếu.
  • 45. 33 - Khâu tổ chức triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự đi sâu đi sát với thực tiễn, dẫn đến bỏ sót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng. - Khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, mặc dù đã đƣợc VCB Hùng Vƣơng chú ý, nhƣng hiệu quả chƣa thực sự cao, nhân sự thực hiện kiểm tra, giám sát kỹ năng chƣa thực sự vững vàng. - Khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng hiện tại nằm chung các bản báo cáo phát triển chung tình hình SPDV của VCB, chƣa tách biệt để phân tích kỹ nguyên nhân để tìm hƣớng giải quyết. 4.3.3. Nguyên nhân hạn chế - Nhân sự thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn một số hạn chế về kiến thức và kỹ năng, đặc biệt là các kỹ năng liên quan đến phát triển sản phẩm. - Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói chung đã đƣợc xây dựng, nhƣng các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đƣợc cụ thể hóa, dẫn đến hạn chế trong khâu triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. - Hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất hỗ trợ thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng VCB còn chƣa hỗ trợ tốt cho công tác. TÓM TẮT CHƢƠNG 4 Qua chƣơng 4, tác giả đã trình bày quy trình cho vay SXKD đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, giới thiệu về sản phẩm cho vay, cũng nhƣ thực trạng tại VCB Hùng Vƣơng. Qua đó tác giả đã đánh giá đƣợc những những kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại hạn chế, nguyên nhân làm cho giảm hiệu quả của cho vay sản
  • 46. 34 xuất kinh doanh đối với KHCN. Điều này làm cơ sở để tác giả đƣa ra những giải pháp trong Chƣơng 5.
  • 47. 35 CHƢƠNG 5 GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VCB CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG 5.1. Nhóm giải pháp do bản thân VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng tổ chức thực hiện Đề tài đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng nhƣ sau: Hình 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng Nguồn: Tác giả đề xuất
  • 48. 36 5.1.1. Giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương Cơ sở giải pháp: Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: (1) SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đa dạng, phong phú. Hiện tại chỉ có một gói cho vay duy nhất. Hiện tại, VCB và VCB Hùng Vƣơng chỉ có một sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, đó là ―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖, (2) Khâu hoạch định kế hoạch thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng mặc dù đã đƣợc quan tâm, nhƣng hầu nhƣ trên nằm trên giấy, khía cạnh triển khai thực tế còn yếu, (3) Khâu tổ chức triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa thực sự đi sâu đi sát với thực tiễn, dẫn đến bỏ xót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng, (4) Khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, mặc dù đã đƣợc VCB Hùng Vƣơng chú ý, nhƣng hiệu quả chƣa thực sự cao, nhân sự thực hiện kiểm tra, giám sát kỹ năng chƣa thực sự vững vàng, (5) Khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng hiện tại nằm chung các bản báo cáo phát triển chung tình hình SPDV của VCB, chƣa tách biệt để phân tích kỹ nguyên nhân để tìm hƣớng giải quyết. Điều này cho thấy, ở bất cứ khâu nào trong hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng cũng tồn tại những hạn chế cần khắc phục. Đồng thời, để đạt đƣợc mục tiêu và đi theo đúng định hƣớng của VCB nói chung và VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng nói riêng, các giải pháp hoàn thiện các nội dung của hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vƣơng là bắt buộc phải có, cần thiết và quan trọng. Cách thức thực hiện: (1) Đa dạng hóa, làm phong phú danh mục SPDV cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. Ngoài sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, đó là ―CHO VAY KINH DOANH TÀI LỘC‖, cần xây
  • 49. 37 dựng kế hoạch để bổ sung vào danh mục những sản phẩm khác, có tính thực tiễn và ứng dụng cao. (2) Quan tâm hơn nữa đến khâu hoạch định kế hoạch thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, chú trọng khâu triển khai thực tế. (3) Xây dựng và xác lập quy trình tiến hành thực hiện khâu tổ chức triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, với mục tiêu đi sát với thực tiễn, không bỏ xót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng. (4) Quan tâm hơn nữa đến khâu kiểm tra, giám sát thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, nâng cao chất lƣợng kiểm tra, giám sát. Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ thực hiện công tác kiểm tra, giám sát nhằm nâng cao hiệu quả công tác. (5) Lên kế hoạch thực tế hóa khâu đánh giá kết quả thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đƣa ra những nhận định rõ nét, mang tính thực tiễn cao và đi ra ngoài guồng lý thuyết của các bản báo cáo. 5.1.2. Giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương Cơ sở giải pháp: Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: (1) Nhân sự thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn một số hạn chế về kiến thức và kỹ năng, đặc biệt là các kỹ năng liên quan đến phát triển sản phẩm, (2) Hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất hỗ trợ thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng còn chƣa hỗ trợ tốt cho công tác. Đứng trƣớc những hạn chế này và nhìn nhận thực tiễn khách quan, càng ngày càng có những đơn vị tài chính mới gia nhập trên thị trƣờng tài chính, việc cạnh tranh giữa các sản phẩm, chiến lƣợc trở nên loãng, việc cạnh tranh lợi thế đôi khi lại
  • 50. 38 xuất phát từ vấn đề nhân lực và cơ sở vật chất. Theo đó, các giải pháp về nguồn nhân lực và cơ sở vật chất là không thể bỏ qua. Cách thức thực hiện: - VCB Hùng Vƣơng nên chủ động trong việc nắm bắt nhu cầu kiến thức cần đƣợc đào tạo của cán bộ nhân viên để trình TSC có kế hoạch mở các lớp đào tạo hoặc tự VCB Hùng Vƣơng mở các hội thảo chuyên đề nâng cao trình độ cho nhân viên nói chung và nâng cao kiến thức, kỹ năng liên quan đến phát triển SPDV cho vay nói chung, cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói riêng. - Cần chú ý đến công tác lấy ý kiến khảo sát từ khách hàng và phong cách làm việc và trình độ chuyên môn của nhân viên các chi nhánh VCB Hùng Vƣơng, từ đó có những báo cáo về đội ngũ nhân sự và có kế hoạch sắp xếp nhân sự hợp lý hơn, đảm bảo đúng ngƣời đúng việc. - Với những CBCNV chƣa đảm bảo yêu cầu về nghiệp vụ, kỹ năng liên quan đến cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN, tại VCB Hùng Vƣơng cần có những chƣơng trình đào tạo cụ thể và lên kế hoạch đào tạo phát triển đội ngũ nhân sự, đồng thời kiểm tra và giám sát thƣờng xuyên quá trình này để có những hiệu chỉnh kịp thời. - VCB Hùng Vƣơng cũng cần chú ý đến công tác quy hoạch, đào tạo đội ngũ cán bộ kế cận có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chuyên môn giỏi, phát huy tính sáng tạo của các nhân viên trong quá trình làm việc, đồng thời tăng cƣờng phối hợp với các trƣờng đào tạo cán bộ mở các lớp theo mô hình liên kết. - VCB Hùng Vƣơng cần quan tâm xây dựng chính sách tuyển dụng và chế độ đãi ngộ phù hợp để thu hút nhân tài, hạn chế tình trạng ―chảy máu chất xám‖, hiện tƣợng mà hiện nay nhiều ngân hàng và doanh nghiệp đang gặp phải. Đặc biệt là thu hút các nhân tài trong lĩnh vực cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN.
  • 51. 39 5.1.3. Giải pháp về quy trình hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại VCB Chi nhánh Hùng Vương Cơ sở giải pháp: Phân tích thực trạng ở chƣơng 2 của đề tài chỉ ra rằng: Quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng nói chung đã đƣợc xây dựng, nhƣng các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng chƣa đƣợc cụ thể hóa, dẫn đến hạn chế trong khâu triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. Đứng trƣớc những hạn chế này và nhìn nhận thự tiễn khách quan cho thấy: các giải pháp về quy trình hoạt động là không thể bỏ qua. Cách thức thực hiện: - Xây dựng và hoàn thiện rõ nét quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, các nội dung thực hiện quy trình cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng cần đƣợc cụ thể hóa, từ đó nâng cao hiệu quả trong khâu triển khai thực hiện cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng. Chuẩn hóa trong điều kiện cho vay và sản phẩm cho vay Đối với điều kiện pháp lý: Tại thời điểm vay vốn, khách hàng nằm trong độ tuổi từ 18 – 65 (tại thời điểm kết thúc khoản vay) Điều kiện về hoạt động kinh doanh: Không kinh doanh các hoạt động bị cấm theo pháp luật và quy định của Vietcombank và có thời gian đăng ký hoạt động tối thiếu 12 tháng đối với vay từng lần và 24 tháng đối với vay hạn mức. Khách hàng phải hoàn tất thủ tục đóng thuế 1 năm gần nhất và địa điểm kinh doanh ít nhất phải thuộc sở hữu của chủ hộ/thành viên/ vợ hoặc chồng của hộ kinh doanh, nếu đi thuê thì thời gian thuê phải dài hơn thời gian vay vốn. Điều kiện về dòng tiền hoạt động: Có dòng tiền hoạt động ổn định trong 12 tháng liền kề. Thông thƣờng dòng tiền đƣợc thể hiện qua sao kê tài khoản ngân hàng, tuy nhiên vì đặc tính mua bán giữa cá nhân nên đa phần doanh thu này không đƣợc thể hiện rõ qua sao kê tài khoản khách hàng. Tổng hợp dòng tiền phát sinh
  • 52. 40 tăng/giảm (sau khi đã loại trừ các khoản không phải thanh toán tiền hàng) từ sao kê các ngân hàng để đối chiếu, đánh giá độ tin cây của sổ ghi chép, tạm lấy hệ số tham khảo là 4 lần (25%) doanh số có làm cơ sở đối chiếu doanh thu. Sổ sách bán hàng cần đƣợc thu thập tối thiểu 6 tháng kể từ ngày vay vốn để thể hiện tình hình hoạt động trong dài hạn của cơ sở - Quan tâm hơn nữa đến khâu hoạch định kế hoạch thực hiện phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, đẩy mạnh khía cạnh triển khai thực tế trong quá trình thực hiện, biến những mục tiêu, kế hoạch và chiến lƣợc trên giấy đi vào đời sống thực tế của khách hàng cá nhân sử dụng sản phẩm của VCB Hùng Vƣơng. - Khâu tổ chức triển khai thực hiện phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng cần lên kế hoạch để thực sự đi sâu đi sát với thực tiễn, để không dẫn đến bỏ xót nhiều khoản lợi nhuận từ nhiều khách hàng tiềm năng. - Kiểm soát chặt chẽ chứng từ giải ngân: Đối với từng khách hàng sẽ có phƣơng thức quản lý riêng. Tuy nhiên đối với số tiền vay nhiều hay ít, phƣơng thức tiền mặt hoặc chuyển khoản, chứng từ giải ngân: bảng kê, hóa đơn bán lẻ, hóa đơn VAT, phiếu xuất kho… phải phù hợp với đặc thù hoạt động của từng khách hàng, từng ngành hàng. Tuy nhiên, với đặc thù các khách hàng hiện hữu tại Chi nhánh thì nên tƣ vấn khách hàng giải ngân dƣới 2 tỷ/tháng/lần giải ngân hoặc hoàn hảo là 500 triệu/lần/tuần - Quan tâm hơn nữa đến khâu kiểm tra, giám sát thực hiện phát triển cho vay sản xuất kinh doanh đối với KHCN tại VCB Hùng Vƣơng, nâng cao chất lƣợng nhân sự thực hiện kiểm tra, giám sát với kiến thức và kỹ năng thực sự vững vàng, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của công việc và sức cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thƣơng trƣờng. - Kiểm soát công tác quản lý hàng tồn kho, hoạt động kinh doanhĐể kiểm soát công tác quản lý hàng kho, cán bộ tín dụng nên thời xuyên thực hiện cuộc khảo sát thực tế, vừa đánh giá tình hình kinh doanh cũng vẫn đang diễn ra tốt hay đang gặp