Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
1. bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ BẮC HÀ
---------***---------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN
Sinh viên
CBHD
Lớp:
:
:
:
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
Hà Nội, tháng 2 năm 2022
2. MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................... 5
MỞ ĐẦU............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
.................................................ERROR!BOOKMARK NOT DEFINED.
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Khái niệm..................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3 Vai trò của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4 Phân loại nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.2 Các tiêu chí đánh giá nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại........................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân
Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Error! Bookmark not defined.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Các nhân tố thuộc về ngân hàng..Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Các nhân tố thuộc về khách hàng Error! Bookmark not defined.
3. 1.3.3 Các nhân tố thuộc môi trường hoạt độngError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN................................ 5
2.1 Kháiquátvề Ngân hàngNông nghiệp và Pháttriển Nông thôn – Chi
nhánh Từ Sơn........................................................................................ 5
2.1.1 Thông tin tổng quan .................................................................. 5
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển.............................................. 6
2.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................... 7
............................................................................................................. 8
2.2 Tình hình kinh doanh củaNgânhàngNôngnghiệpvà Pháttriển Nông
thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn............................................................ 10
2.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................10
2.2.2 Hoạt động huy động vốn ..........................................................13
2.2.3 Hoạt động sử dụng vốn.............................................................15
2.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn.......... 16
2.3.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn ...............................16
2.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn....................19
2.4 Đánh giá Thựctrạng nghiệpvụ chovay khách hàngcá nhântạiNgân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn.. 21
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân21
4. 2.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
25
2.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nôngnghiệp và Pháttriển Nông thôn – Chinhánhthịxã TừSơn
28
2.5.1 Những thành tựu đạt được........................................................28
2.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân................................................29
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN................... 32
3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn................................................... 32
3.2 Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn – Chinhánh thịxã Từ
Sơn 33
3.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn ..........................................................33
3.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng .............................33
3.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân..................................................................34
3.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng ..........................34
3.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing................................................35
3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh......................... 35
KẾT LUẬN ....................................................................................... 36
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................... 37
5. DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
2.1
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn
2018 - 2020
24
2.2
Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 -
2020
26
2.3 Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020 28
2.4
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh giai
đoạn 2018 - 2020
34
2.5
Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn
2018 – 2020
35
2.6
Dư nợ cho vay KHCN theo hình thức bảo đảm của chi
nhánh giai đoạn 2018 – 2020
36
2.7
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
39
2.8
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh giai đoạn
2018 - 2020
40
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
2.1 Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Từ Sơn 21
6. 2.2
Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chinhánh giai
đoạn 2018-2020
37
2.3
Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động
giai đoạn 2018 – 2020
38
7. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình xây dựng và phát triển kinh tế không thể thiếu sựxuất hiện của
nguồn vốn. Do đó, các ngân hàng thương mại có chức năng kinh doanh tiền tệ
đóng vai trò ngày một quan trọng trong sự phát triển chung của đất nước. Hoạt
động của ngân hàng thương mại cũng là đang thực thi chính sách tiền tệ của
Ngân hàng Nhà nước, góp phần tạo tiền đề chuyển hoá cơ cấu nền kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của xã hội hiện đại, nhu cầu chi tiêu
phục vụ đời sống cá nhân và đầu tư kinh doanh ngày càng tăng. Với vai trò là
một trung gian tài chính, các ngân hàng đã tập hợp các nguồn vốn nhàn rỗi nhỏ
lẻ trong xã hội và cung cấp đến những đối tượng có nhu cầu. Một trong những
xu thế tíndụng hiên nay của các ngân hàng là phát triển ngân hàng bán lẻ, trong
đó nhóm khách hàng cá nhân được coilà thành phần chínhvà cơ bản trong hoạt
động kinh doanh bán lẻ của các ngân hàng thương mại.Chính vì thế, nghiệp vụ
cho vay khách hàng cá nhân đang là hoạt độngchủ chốt trong định hướng kinh
doanh của các ngân hàng thương mại.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
được đánh giá là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối
lượng tài sản và thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước với gần 40.000 cán bộ
viên chức;2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trong toàn hệ thống trên cảnước.
Nắm bắt được xu thế kinh doanh hiện nay, Agribank đã tăng cường tiếp cận và
phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân. Bên cạnh những thành tựu
đạt được, ngân hàng cũng gặp phải một số khó khăn dẫn đến chưa phát huy
8. 2
được hết tiềm năng của mình. Do đó, đề xuất phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân có vai trò cấp bách trong thực tiễn đối với hệ thống
Agribank nói chung và đối với chi nhánh Từ Sơn nói riêng. Chính vì lí do đó,
tôi chọnđề tài “Nghiệpvụ cho vay kháchhàng cá nhân tại Ngânhàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn” làm đề tài nghiên cứu
cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ đề tài
Mục tiêu: Đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
chi nhánh nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động này tại
Agribank chi nhánh Từ Sơn.
Nhiệm vụ:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn, qua
đó nhìn nhận những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còntồn tại, qua
đó xác định nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Trên cơ sở những đánh giá, phân tíchcó được, đềxuất một số giải pháp
nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
9. 3
Đối tượng nghiên cứu: nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Từ Sơn.
- Thời gian: giai đoạn 2018 - 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu, khoá luận sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống và khái quát hoá vấn đề nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp và
báo cáo tài chính nội bộ của chi nhánh.
- Phương pháp xử lý số liệu: tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có bố cục 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại;
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn;
10. 4
Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn.
11. 5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN
1.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh Từ Sơn
1.1.1 Thông tin tổng quan
Tên đầy đủ: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi
nhánh thị xã Từ Sơn
Tên viết tắt: Agribank chi nhánh Từ Sơn
Mã số thuế: 0100686174-087
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh Bắc Ninh
Ngày cấp: 04/11/2009
Địa chỉ: Khu đất mới, Quốc lộ 1A, Phường Đình Bảng, Thị xã Từ Sơn,
Bắc Ninh
Đại diện pháp luật: Nguyễn Ngọc Bảo
Điện thoại: 0241 3833466
Fax: 0241 3831608
Website: https://www.agribank.com.vn/
12. 6
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam được thành
lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 Chính phủ về việc thành lập
các Ngân hàng chuyên doanh. Trong đó, Agribank là ngân hàng thương mại
lớn nhất Việt Nam với tổng nguồn vốn huy độnglên đến 132.000 tỷ đồng. Hiện
nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vẫn đang giữ vị trí hàng
đầu trong hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Năm 2009, theo quyết định số 533/QĐ.NHNT.TCCB-ĐT, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thành lập chi nhánh thị xã Từ Sơn. Hiện
nay, dưới sự điều hành sáng suốt của ban lãnh đạo và sự đoàn kết nỗ lực và
toàn thể nhân viên, Agribank chi nhánh Từ Sơn mở rộng ra lĩnh vực hoạt động
không những trong lĩnh vực nông nghiệp mà còn phát triển hoạt động ra nhiều
lĩnh vực đa dạng khác, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phương
nói riêng và cả nước nói chung.
Sau hơn 12 năm hoạt động, đến nay Agribank chi nhánh Từ Sơn đã có
73 cán bộ nhân viên. Trong đó, 100% lao động chính thức thuộc trình độ đại
học và trên đại học. Chi nhánh có lợi thế là nằm trong khu vực có nhiều làng
nghề truyền thống với nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá nhân hộ gia đình sản
xuất kinh doanh rất sôi động và phát triển hiệu quả… Mặt khác Khu vực Từ
Sơn - Bắc Ninh nằm trong tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh, rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. Trong những năm qua Ban
giám đốc và tập thể cán bộ nhân viên Agribank chi nhánh Từ Sơn vẫn bám sát
sự chỉ đạo của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Ngân hàng
Nhà nước và các Sở, Ban ngành đểtìm kiếm các giải pháp phù hợp và chủ động
trong kinh doanh nên đã đạt được những kết quả khả quan. Agribank chi nhánh
13. 7
Từ Sơn ngày càng khẳng định được niềm tin, uy tín và thương hiệu của Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn trên địa bànthị xã TừSơn, góp phần
quan trọng cho sựphát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cho cho hệ thống
ngân hàng Việt Nam nói chung.
Cho đến nay, Agribank chi nhánh Từ Sơn đã giành được một số danh
hiệu thi đua tiêu biểu: Đơn vị đạt hoa đồng tiền vàng 2016; Đơn vị kinh doanh
xuất sắc kỳ 9/2018; Đơn vị hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh 2019 cùng
nhiều giải thưởng khác trong thi đua toàn khu vực.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Từ Sơn được thể hiện trong hình
2.1
14. 8
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh Từ Sơn
Nguồn:Phòng Hành chính
Chức năng của từng bộ phận:
Giám đốc: Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của chi nhánh -
ông Nguyễn Ngọc Bảo chịu trách nhiệm chỉ đạo nghiệp vụ kinh doanh nói
chung và hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi quyền hạn.
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KINH
DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
PHÒNG
TÍN
DỤNG
PHÒNG KẾ
HOẠCH
TỔNG HỢP
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH KIỂM
TRA
PHÒNG TỔ
CHỨC CÁN
BỘ ĐÀO TẠO
PHÒNG
KT-KT
NỘI BỘ
PHÒNG
VI
TÍNH
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KẾ
TOÁN
NGÂN QUỸ
PHÒNG KDNT
THANH TOÁN
QUỐC TẾ
GIÁM ĐỐC
15. 9
Phó giám đốc: Phó Giám đốc là người chịu trách nhiệm công tác tham
mưu cho Giám đốc và kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các phòng ban dưới
sự chỉ đạo của Giám đốc..
Phòng tín dụng: Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng;
phân tích kinh tế theo ngành, lựa chọn biện pháp hiệu quả cho vay; theo dõi,
hướng dẫn, nhắc nhở khách hàng hoàn thiện thủ tục vay vốn cũng như trả nợ
đúng hạn.
Phòng kế hoạch tổng hợp: Thực hiện xây dựng các chiến lược
Marketing; lập kế hoạchkinh doanhvà các báo cáo khác theo sự phân công của
giám đốc.
Phòng hành chính: Xây dựng và đônđốc thực hiện các công tác đầu tư
mới, giao tiếp với khách hàng đến quan hệ làm việc; thực hiện quản lí tài sản,
kho, ấn chỉ lưu trữ tài liệu, văn thư tổ chức điều hành mọi công tác theo yêu
cầu của cấp trên.
Phòng kế toán ngân quỹ: Quản lí vốn và tài sản, tham mưu cho giám
đốc về việc quản lí tài chính, thực hiện chế độ Kế toán – Tài chính; tham gia
giao dịch thị trường nội tệ; chỉ đạo điều hành vốn thanh toán theo kế hoạch.
Phòng kinh doanh đối ngoại và thanh toán quốc tế: Khai thác, huy
động các nguồn vốn ngoại tệ, phát hành các chứng từ có giá; thực hiện tín dụng
vay, bảo lãnh, cầm cố chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá trị bằng ngoại
tệ.
16. 10
Phòng tổ chức cán bộ đào tạo: Tổ chức công tác nhân sự, mạng lưới
phát triển nguồn nhân lực; lập kế hoạch tiền lương, kế hoạch đào tạo cán bộ
nhân viên của Ngân hàng.
Phòng kiểmtra, kiểmtoán nội bộ:Thực hiện kiểm tra, kiểm soátnhằm
mục tiêu phát hiện nhanh chóngvà kịp thời những saisótcủa các bộ phận, cũng
như cán bộ nhân viên trong Ngân hàng.
Phòng vi tính: Cập nhật các thông tin trên máy vi tính, bảo quản lưu
truyền dữ liệu giao dịch, đảm bảo cho hệ thống mạng trong ngân hàng hoạt
động thông suốt.
1.2 Tình hình kinh doanh của Ngânhàng Nông nghiệpvà PháttriểnNông
thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn
1.2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Từ Sơn giai đoạn
2018 - 2020 được thể hiện trong bảng 2.1.
17. 11
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2019/2018
Tuyệt đối % Tuyệt đối %
I/Thu nhập hoạt động
thuần
14,92 19,47 26,15 4,55 30,46 6,69 34,36
1.Thu nhập lãi thuần 12,27 18,55 21,49 6,28 51,14 2,94 15,88
2.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
2,44 1,70 3,18 -0,75 -30,53 1,48 87,55
3.Lãi thuần từ kinh doanh
ngoại hối và vàng
0,08 -0,73 -0,11 -0,81 -1012,50 0,62 -84,86
4.Lãi/ Lỗ từ mua bán
chứng khoán
0,13 -0,64 1,60 -0,77 -592,31 2,24 -350,00
II/Lãi thuần từ hoạt động
khác
0,22 0,66 0,57 0,44 197,73 -0,09 -13,22
III/Thu nhập từ góp vốn
mua cổ phần
0,03 0,11 0,06 0,08 320,00 -0,04 -39,85
IV/Chi phí hoạt động 7,81 11,72 14,94 3,91 50,06 3,22 27,45
V/Lợi nhuận trước dự
phòng rủi ro
7,28 8,52 11,85 1,24 16,96 3,33 39,14
Chi phí dự phòng rủi ro 0,96 2,58 4,72 1,63 170,16 2,14 82,78
VI/Lợi nhuận trước thuế 6,39 5,93 7,13 -0,46 -7,13 1,20 20,26
VII/Chi phí thuế TNDN 1,59 1,47 1,77 -0,13 -7,86 0,31 21,07
VIII/Lợi nhuận sau thuế 4,80 4,47 5,36 -0,33 -6,88 0,89 19,86
Nguồn:Tổng hợp từ báo cáo tài chính các năm 2018,2019, 2020
18. 12
Bảng 2.1 cho thấy sựtăng trưởng trong doanhthu thuần, từ 14,92 tỷ đồng
năm 2018 tăng lên thành 19,47 tỷ năm 2019, sau đó tăng lên 26,15 tỷ đồng vào
năm 2020. Sự tăng này là do sự phát triển trong các hoạt động chính của chi
nhánh và thay đổi trong cấu trúc nguồn vốn và sử dụng vốn. Cơ cấu thu nhập
của Agribank Từ Sơn đang phát triển theo hướng tăng các nguồn thu ngoài lãi
và giảm dần phụ thuộc vào thu từ tín dụng. Năm 2020, thu nhập lãi thuần chỉ
cònchiếm 82,18% tổng thu nhập hoạt độngthuần, xấp xỉ bằng tỷ trọng 82,24%
năm 2018 và thấp hơn nhiều so với tỷ trọng 95,27% của năm 2019. Như vậy,
chiến lược chuyển dịch mô hình kinh doanh của Agribank trong các năm gần
đây đang dần phát huy hiệu quả.
Cùng với sự tăng trưởng mạnh mẽ trong thu nhập về hoạt động thuần,
chi phí hoạt động của Agribank chi nhánh Từ Sơn cũng có biến động lớn trong
giai đoạnnày. Năm 2020, chi phí hoạt động tăng 3,22 tỷ đồngso với năm 2019,
tương đương với 27,45%. Tuy nhiên, đây không phải là một dấu hiệu xấu vì
mức tăng chi phí này phù hợp với tỷ lệ tăng thu nhập. Trong đó, lương và các
chi phí quản lý nhân sự chiếm 47,3% tổng chi phí hoạt động, cũng là thành
phần lớn nhất cấu tạo nên chi phí hoạt động.
Nhìn chung, Agribank chi nhánh Từ Sơn năm 2020 đã đạt được hầu hết
các mục tiêu đã đề ra và đạt mức tăng trưởng khá tốt. Bất chấp sự ảnh hưởng
của đại dịch COVID-19, chi nhánh tiếp tục mở rộng quy mô cho vay và huy
động vốn, củng cố cấu trúc vững mạnh của bảng cân đối kế toán. Kết quả này
chứng minh sự nỗ lực lớn của Agribank chi nhánh Từ Sơn trong điều kiện thị
trường tồn tại nhiều rủi ro và biến động, khẳng định vai trò của Agribank nói
chung và Agribank chi nhánh Từ Sơn nói riêng trong thị trường tài chính.
19. 13
1.2.2 Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn huy động của ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn
khác nhau, trong đó nguồn huy động từ tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn nhất. Tuy
nhiên, đây là nguồn vốn có nhiều biến động khó lường, chịu tác động lớn của
thị trường và môi trường kinh doanh, cần nhiều sự quan tâm nghiên cứu từ phía
ngân hàng và Agribank cũng không ngoại lệ.
Bảng 1.2:Nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tăng trưởng
2019/2018
Tăng trưởng
2020/2019
Tuyệt
đối
%
Tuyệt
đối
%
Tổng vốn huy động 1768,5
1
2024,3
6
2426,5
8
255,8
5
14,47 402,2
2
19,87
I – Theo kỳ hạn
1 – Không kỳ hạn 36,72 39,02 55,61 2,30 6,25 16,59 42,53
2 – Có kỳ hạn 1731,7
9
1985,3
5
2370,9
7
253,5
6
14,64 385,6
3
19,42
Kỳ hạn < 12 tháng 1558,1
5
1751,6
3
2153,6
3
193,4
8
12,42 402,0
0
22,95
Kỳ hạn > 12 tháng 173,64 233,72 217,35 60,08 34,60 -16,37 -7,00
II – Theo loại hình huy động
1 – Tiền gửi, tiền vay của tổ chức 137,22 291,36 309,42 154,1
4
112,33 18,05 6,20
2 – Tiền gửi dân cư 1631,2
9
1733,0
0
2117,1
6
101,7
1
6,24 384,1
7
22,17
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
20. 14
Bảng 2.2 cho thấy sựtăng trưởng của nguồn vốn huy động của Agribank
chi nhánh Từ Sơn trong giai đoạn 2018 – 2020. Cụ thể, năm 2019, nguồn vốn
huy động được đã tăng 255,85 tỷ đồng, tương đương mức tăng 14,47% so với
năm 2018. Nguồn vốn huy động năm 2020 đã đạt tới 2426,58 tỷ đồng, tỷ lệ
tăng 19,87% so với năm 2019. Sự tăng trưởng trên có thể được lý giải bằng sự
đa dạng hoá các hình thức huy độngvốn của Agribank chi nhánh Từ Sơn trong
giai đoạn 2018 - 2020 đã đáp ứng được nhu cầu khách hàng và thu hút được
nhiều nguồn vốn từ dân cư. Đồng thời, chi nhánh còn linh hoạt đưa ra các mức
lãi suất huy động hợp lý, các hình thức dự thưởng hấp dẫn… Do đó, mặc dù
cuộc đua giữa các ngân hàng trong cùng khu vực ngày càng trở nên gay gắt
nhưng nguồn vốn huy động của Agribank chi nhánh Từ Sơn vẫn liên tục tăng
qua các năm.
Xét về cơ cấu kỳ hạn
Nhìn chung trong giai đoạn 2018 – 2020, mặc dù xét về giá trị tuyệt đối,
các gói tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn đều tăng, nhưng cơ cấu tiền gửi lại
biến đổikhông đều. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng nguồn vốn huy động được, lần lượt là 97,92%, 98,07% và 97,71% vào các
năm 2018, 2019, 2020. Tiền gửi kỳ hạn ngắn ( kỳ hạn < 12 tháng) đóng góp
89,97% vào nguồn tiền gửi có kỳ hạn và 88,11% vào tổng vốn huy động năm
2018. Cơ cấu tiền gửi kỳ hạn dài (kỳ hạn > 12 tháng) khá thấp, năm 2020, tiền
gửi dài hạn là 217,35 tỷ đồng, chiếm 8,96% trong tổng nguồn vốn huy động.
Điều này cho thấy khả năng thu hút nguồn vốn trung và dài hạn của Agribank
chi nhánh Từ Sơn chưa thực sự tốt, khiến cho nguồn vốn huy động của chi
nhánh có tính ổn định không cao.
Xét về cơ cấu loại hình huy động
21. 15
Nguồn vốn từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn huy động
và biến đổi không đều, lần lượt là 92,24% năm 2018, 85,61% năm 2019 và
87,25% năm 2020. Điều này cho thấy phần lớn người dân vẫn giữ thói quen
tiết kiệm nhằm sinh lời bà đảm bảo an toàn cho khoản tiền nhàn rỗi.
Tóm lại, dựa trên bảng 2.2, có thể thấy rõ cơ cấu nguồn vốn huy động
của Agribank chi nhánh Từ Sơn khá phù hợp với tình hình kinh tế trong thời
gian qua. Tuy nhiên, tỷ trọng nguồn huy động tiền gửi kỳ hạn dài vẫn còn thấp.
Chi nhánh cần thực hiện các biện pháp làm tăng nguồn vốn từ tiền gửi dài hạn
để đảm bảo tính ổn định cho ngân hàng.
1.2.3 Hoạt động sử dụng vốn
Nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn có mối quan hệ chặt chẽ, tác
động qua lại và bổ trợ cho nhau.
Bảng 1.3: Dư nợ cho vay của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Khách hàng cá nhân 480 32,06 571 33,65 720 36,38
Khách hàng doanh nghiệp 1.017 67,94 1.126 66,35 1.259 63,62
Tổng dư nợ 1.497 100 1.697 100 1.979 100
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Nhìn vào bảng 2.3, có thể nhận thấy, hoạt động cho vay Agribank chi
nhánh Từ Sơncó sựtăng trưởng nhanh trong giai đoạn2018 – 2020. Năm 2018,
tổng dư nợ của ngân hàng đạt 1.497 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay khách
22. 16
hàng cá nhân đạt 480 tỷ đồng, sau đó tăng lên 571 tỷ đồng năm 2019 và đạt tới
720 tỷ năm 2020. Trong đó, tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân cũng có xu
hướng tăng dầntrong cơ cấudư nợ, từ 32,06% tăng lên 36,38% năm 2020. Điều
này chứng tỏ cho vay khách hàng cá nhân ngày càng có xu hướng mở rộng tại
Agribank chi nhánh Từ Sơn. Trong những năm tới, dư nợ cho vay khách hàng
cá nhân của chi nhánh dự kiến sẽ không ngừng tăng trưởng nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của chi nhánh trong lĩnh vực bán lẻ.
1.3 Thực trạng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn
1.3.1 Quytrình cho vaykhách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn
Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn cũng là quy trình chung của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Đây là bước mà các nhân viên tín dụng hướng dẫn khách hàng chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng. Cụ thể:
- Đối với hồ sơ pháp lý:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, xác nhận có kinh doanh
Chứng minh nhân dân khách hàng và vợ/chồng khách hàng
Sổ hộ khẩu,đăng ký kết hôn
23. 17
Hợp đồng lao động
Các giấy tờ khác theo quy định của Ngân hàng.
- Đối với hồ sơ đề nghị vay:
Giấy đề nghị vay vốn
Báo cáo tình hình tài chính (2 năm) và cập nhật đến thời điểm hiện tại
Bảng kê chi tiết số dư tín dụng tại các tổ chức tín dụng thời điểm vay
vốn (nếu có)
Bảng sao kê tài khoản thanh toán tại các tổ chức thanh toán
Hợp đồng kinh tế/ Hợp đồng liên doanh …
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính (nếu có)
Phương án vay vốn/Dự án đầu tư
Các hồ sơ liên quan khác…
Bước 2: Thẩm định hồ sơ.
Nhân viên kiểm tra tổng thể hồ sơ khách hàng cung cấp, đảm bảo hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trung thực; xác định khách hàng có thuộc nhóm khách hàng
cảnh báo sớm, khách hàng đen hoặc bị cấm vận theo quy định của Agribank
hay không. Sau đó, cán bộ tín dụng thẩm định phương án sản xuất kinh doanh,
phương án sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ và biện pháp bảo đảm của khách
24. 18
hàng; Đánh giá lợi ích, các rủi ro tiềm ẩn, đưa ra đề xuất cho vay hoặc từ chối
cho vay.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng.
Hồ sơ được chuyển tới Giám đốc hoặc Phó giám đốc chi nhánh và luân
chuyển qua các phòng ban liên quan theo quy định. Nhân viên thông báo kết
quả chấp thuận hoặc từ chối cấp tín dụng đến khách hàng sau đó tiến hành soạn
thảo Hợp đồng tín dụng.
Bước 4: Giải ngân
Toànbộ hợp đồngtín dụng sau khi có phêduyệt và ký kết đầy đủsẽ được
rà soát hồ sơ giải ngân và tiến hành hạch toán giải ngân theo quy định.
Bước 5: Kiểm tra, giám sát tín dụng và quản lý thu hồi nợ
Bước này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quy trình cấp tín dụng,
đảm bảo công tác quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả, tăng cường nhận biết, kiểm
soátvà phòng ngừa các rủi ro tiềm ẩn đối với các khoản nợ vay, kịp thời đưa ra
các biện pháp để giảm thiểu rủi ro và thiệt hại có thể xảy ra. Đến hàng kỳ hàng
tháng, hàng quý hoặc 6 tháng tùy vào tính chất khoản vay, nhân viên tín dụng
có trách nhiệm kiểm tra giám sát tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của khách hàng, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng; theo dõi và
đôn đốc khách hàng thực hiện trả nợ gốc – lãi đúng hạn.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
25. 19
Ngân hàng soạn thảo Biên bản thanh lý hợp đồng, hai bên cùng ký Biên
bản và lưu hồ sơ, đồng thời thực hiện giao giải chấp biện pháp bảo đảm cho
khách hàng.
1.3.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn
Hoạt độngtín dụng cũng như hoạt độngcho vay khách hàng cá nhân của
Agribank chi nhánh Từ Sơn phải tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà
nước và hướng dẫn củaNgân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Chính
sách trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Agribank như sau:
- Khách hàng đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn như: Có đầy đủ tư cách
pháp lý, năng lực tài chính lành mạnh, phương án dự án kinh doanh khả thi.
Mục đích sử dụng hợp pháp, tài sản đảm bảo đầy đủ.
- Phương thức cho vay: Tuỳ thuộc vào phương án kinh doanh của khách
hàng mà ngân hàng áp dụng phương thức cho vay phù hợp, phải được sự chấp
thuận bằng văn bản của Giám đốc.
- Hạn mức cho vay: Căn cứ vào phương án kinh doanh, khả năng hoàn
trả nợ vay và giá trị tài sản bảo đảm của khách hàng, ngân hàng sẽ xác định hạn
mức cho vay tối đa. Tổng dư nợ tối đa đối với một khách hàng không được
vượt quá 15% vốn tự có của Agribank.
- Thời hạn cho vay:
Cho vay tiêu dùng: Thời hạn vay được chi nhánh quyết định, không
vượt quá 5 năm, trừ các trường hợp sau:
26. 20
Cho vay xây nhà: tối đa 10 năm;
Cho vay mua nhà, chung cư: tối đa 15 năm;
Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên cần được trụ sở
chính xem xét.
Cho vay sảnxuất kinh doanh: Thờihạn vay được chi nhánh quyết định,
không vượt quá 7 năm. Các trường hợp khác vượt thời hạn cho vay trên cần
được trụ sở chính xem xét.
- Lãi suất cho vay:
Cho vay ngắn hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có điều
chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 1 tháng.
Cho vay trung và dài hạn: Lãi suất được áp dụng là lãi suất thả nổi có
điều chỉnh định kỳ, tối đa không vượt quá 3 tháng.
- Điều kiện giải ngân: Trong thời hạn cho vay, khách hàng có thể rút tiền
vay một hoặc nhiều lần với điều kiện phù hợp với mục đíchquy định trong hợp
đồng cho vay. Quá thời hạn trên, khách hàng chỉ được rút vốn khi được chi
nhánh chấp thuận gia hạn thời hạn cho vay bằng văn bản.
- Phương thức trả nợ: Khách hàng thanh toán nợ vay bằng tiền mặt hoặc
nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn để được trích nợ tự động.
27. 21
1.4 Đánh giá Thực trạng nghiệp vụ cho vay kháchhàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn– Chinhánh thị xã Từ Sơn
1.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân
Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 1.4: Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Tỷ
đồng
%
Cho vay ngắn hạn 320 66,67 316 55,36 450 62,50
Cho vay trung và
dài hạn
160 33,33 255 44,64 270 37,50
Tổng dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân
480 100 571 100 720 100
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Dựa vào bảng 2.4, dễ thấy nguồn vốn cho vay khách hàng cá nhân của
Agribank chi nhánh Từ Sơn trong giai đoạn 2018 – 2020 có xu hướng tăng, từ
480 tỷ đồng năm 2018 tăng lên 571,2 tỷ năm 2019. Năm 2020, tổng dư nợ cho
vay đã đạt tới 720 tỷ đồng, tăng 26,05% so với năm 2019. Điều này cho thấy
nguồn vốn của Agribank chi nhánh Từ Sơn đã được sử dụng hợp lý và đạt hiệu
quả thúc đẩy tăng dư nợ qua các năm.
28. 22
Xét về cơ cấu, nhìn chung trong tổng dư nợ cho vay, tỷ trọng cho vay
ngắn hạn chiếm phần lớn và có xu hướng giảm. Dư nợ cho vay ngắn hạn trong
năm 2018 là 320 tỷ đồng tương đương với 66,67% tổng nguồn vốn cho vay.
Con số này tăng lên 450 tỷ đồng năm 2020 và tương đương với 62,5% tổng dư
nợ cho vay. Như vậy, nhu cầu vay trong ngắn hạn của khách hàng cao hơn.
Điều này là hợp lý do khách hàng e ngại nhiều rủi do trong nền kinh tế dài hạn
dẫn đến đầu tư ngắn hạn là kênh đầu tư thực sự thông minh và thu hút khách
hàng.
Bảng 1.5: Cơ cấu cho vay theo sản phẩm của chi nhánh giai đoạn
2018 – 2020
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Cho vay tiêu dùng 308,21 64,21% 353,22 61,86% 437,39 60,75%
Cho vay sản xuất kinh
doanh
171,79 35,79% 217,78 38,14% 282,61 39,25%
Tổng dư nợ cho vay khách
hàng cá nhân
480 100% 571 100% 720 100%
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Qua bảng 2.5, cơ cấu dư nợ theo sản phẩm tín dụng lại có sự thay đổi về
tỷ trọng trên tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2018 – 2020.
Hoạt động cho vay tiêu dùng tăng đáng kể, từ 308,21 tỷ đồng năm 2018 tăng
lên 253,22 tỷ năm 2019. Năm 2020, consố này là 437,37 tỷ đồng, tăng 23,83%
so với năm 2019. Tuy nhiên, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng trong tổng dưnợ
cho vay khách hàng cá nhân có xu hướng giảm dần, từ 64,21% xuống còn
29. 23
60,75% vào cuối giai đoạn. Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh tăng về cả về
giá trị tuyệt đốivà tỷ trọng trong cơ cấu dưnợ, tuy nhiên vẫn thấp hơn sản phẩm
cho vay tiêu dùng.
Bảng 1.6: Dư nợ cho vay KHCN theo hình thức bảo đảm của chi
nhánh giai đoạn 2018 – 2020
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Tỷ
đồng
Tỷ
trọng
Dư nợ có tài sản bảo đảm 465,91 97,06% 541,34 94,81% 662,83 92,06%
Dư nợ không có tải sản
bảo đảm
14,09 2,94% 29,66 5,19% 57,17 7,94%
Tổng dư nợ cho vay khách
hàng cá nhân
480 100% 571 100% 720 100%
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Trong nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân, Agribank chi nhánh Từ
Sơn cho chủ yếu là cho vay có tài sản bảo đảm. Mặc dù tỷ trọng so với tổng dư
nợ của loại sảnphẩm này đang giảm dần trong giai đoạn2018 – 2020, tuy nhiên
nó vẫn giữ tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu (chiếm tới 92,06% tổng dư nợ khách
hàng cá nhân năm 2020). Tài sản đảm bảo được chấp nhận ở chi nhánh có thể
là tài sản riêng của khách hàng, của bên thứ ba hoặc tài sản hình thành từ vốn
vay thế chấp.
Khoản vay không có tài sản bảo đảm có xu hướng tăng mặc dù không
nhiều. Điều này được lý giải bởi mức độ tín nhiệm của khách hàng chưa cao,
chi nhánh ưu tiên sử dụng hình thức cho vay truyền thống là nắm giữ tài sản để
đảm bảo cho những khoản vay của khách hàng. Tuy nhiên, cùng với sự phát
30. 24
triển của nền kinh tế, ý thức và trình độ của khách hàng cá nhân cao hơn, thêm
vào đó là sự cạnh tranh của nhiều tổ chức tài chính trong và ngoài nước,
Agribank đã cho phép mở rộng hình thức vay không cần tài sản bảo đảm. Với
định hướng đó, khoản vay không có tài sản đảm bảo có xu hướng tăng về tỷ
trọng mặc dù còn chưa nhiều.
Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn
Agribank chi nhánh Từ Sơn luôn cố gắng phát triển số lượng khách hàng
thông qua công tác tiếp thị, quảng cáo và chăm sóc khách hàng. Số liệu cụ thể
về số lượng khách hàng cá nhân vay vốn được thể hiện trong hình
Hình 1.2: Số lượng khách hàng cá nhân vay vốn tại chi nhánh
giai đoạn 2018-2020
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
2064
2219
2273
1950
2000
2050
2100
2150
2200
2250
2300
2018 2019 2020
31. 25
Dễ thấy, trong giai đoạn 2018 – 2020, chi nhánh có sự tăng trưởng liên
tục về số lượng khách hàng. Cụ thể, năm 2018, số lượng khách hàng cá nhân là
2.064 người, đến năm 2019 đã tăng thêm 155 người, tương đương với 7,51% .
Năm 2020, số lượng khách hàng cá nhân đã đạt tới 2.273 người, tăng 2,42% so
với năm 2019. Như vậy, Agribank chi nhánh Từ Sơn trong giai đoạn 2018 –
2020 đã đạt được những thành quả tốt về phát triển số lượng khách hàng cá
nhân vay vốn. Đây là kết quả của chiến lược, định hướng phát triển cho vay
khách hàng cá nhân của chi nhánh trong những năm qua.
1.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Hiệu suất sử dụng vốn vay khách hàng cá nhân
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn huy động của chi nhánh.
Hình 1.3: Tỷ lệ dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng vốn huy động
giai đoạn 2018 – 2020
46.14
47.95
50.44
43
44
45
46
47
48
49
50
51
2018 2019 2020
32. 26
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Hình 2.3 cho thấy xu hướng tăng của tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng
vốn huy động giai đoạn 2018 – 2020, tăng từ 46,14% năm 2018 lên
47,95% năm 2019 và đạt mức 50,44% năm 2020. Điều này cho thấy
Agribank chi nhánh Từ Sơn đã mở rộng phạm vi các đốitượng cho và
đầu tư vào những lĩnh vực nhằm gia tăng lợi nhuận, tạo điều kiện cho
nhiều khách hàng tiếp cận với nguồn vốn hơn.
Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân
Bảng 1.7: Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Nợ xấu 10,08 13,22 9,37
Tổng dư nợ 480 571 720
Nợ xấu/ Tổng dư nợ 2,10% 2,32% 1,30%
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Bảng 2.7 cho thấy tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ trong giai đoạn 2018 -
2020 đều nhỏ hơn 3% và có xu hướng biến động. Cụ thể năm 2018, nợ xấu
của chi nhánh là 10,08 tỷ đồng, tương đương với 2,1%, sau đó tăng lên 2,32%
vào năm 2019. Đến năm 2020, con số này đã giảm xuống 9,37 tỷ đồng, giảm
29,12% so với năm 2019, chiếm 1,3% so với tổng dư nợ. Tỷ lệ này cao nhất
trong năm 2019 do trong năm này nền kinh tế - tài chính của Việt nam bị ảnh
hưởng bởi biến động của nền kinh tế thế giới, đặc biệt là tác động nặng nề của
đại dịch Covid-19 khiến cho hoạt độngsản xuất và thương mại toàn cầu bịđình
33. 27
trệ. Trước tình hình suy thoái đó, các cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp trên
khu vực cũng không tránh khỏi bịảnh hưởng, dẫnđến không trả được các khoản
vay đến hạn cho ngân hàng và tỷ lệ nợ xấu tăng. Với nỗ lực thích nghi với môi
trường bìnhthường mới và sự điều chỉnh chính sách kịp thời của Ban lãnh đạo
Agribank theo hướng ổn định nền kinh tế, đảm bảo thu hồi nợ và tăng trưởng
cho đơn vị, tình hình nợ xấu đã có những chuyển biến tích cực vào năm 2020.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro
Do những biến động chung trong nền kinh tế, tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh và khả năng trả nợ của ngân hàng cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ.
Trong tình hình đó, Agribank chi nhánh Từ Sơn đã tăng cường trích lập dự
phòng rủi ro cho các hoạt động cho vay.
Bảng 1.8: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của chi nhánh
giai đoạn 2018 - 2020
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Dự phòng rủi ro cho vay được trích 1,41 4,18 2,7
Tổng dư nợ cho vay 480 571 720
Tỷ lệ tríchlập dự phòng rủi ro 0,46% 0,73% 0,38%
Nguồn:Báocáo thường niên các năm 2018,2019, 2020
Theo bảng 2.8, số trích lập dự phòng năm 2018 là 1,41 tỷ đồng, sau đó
tăng lên 4,18 tỷ vào năm 2019 , cuối cùng giảm xuống 2,7 tỷ đồng.. Tỷ lệ trích
lập dự phòng rủi ro cuối giai đoạn 2018 - 2020 chỉ còn 0,38%, thấp hơn nhiều
so với con số 0,73% của năm 2019. Nguyên nhân là do năm 2019 đã thu hồi
được nợ quá hạn và một số khách hàng lớn đã cơ cấu lại thời gian trả gốc lãi.
34. 28
1.5 Thành tựu và hạn chế của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã
Từ Sơn
1.5.1 Những thành tựu đạt được
- Chấp hành nghiêm túc chính sách điều tiết của Chính phủ, Ngân hàng
Nhà nước trong khi thực hiện nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân.
- Lựa chọnhướng đầu tư tíndụng phù hợp theo chủ trương củaAgribank,
hạn chế tham gia vào những lĩnh vực có độ rủi ro cao.
- Từng bước thực hiện đổi mới cơ cấu đầu tư tín dụng theo hướng:
+ Tăng cường hợp tác tín dụng với các khách hàng kinh doanh có hiệu
quả.
+ Hạn chế, hoặc chấm dứt quan hệ tín dụng đối với khách hàng có dấu
hiệu tiềm ẩn rủi ro.
+ Tìm kiếm và mở rộng đối tượng cho vay, đặc biệt với các khách hàng
là những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Linh hoạt điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp với sự thay đổi của thị
trường , đảm bảo lợi ích và giảm thiểu rủi ro về lãi suất.
- Tiến hành rà soát, yêu cầu bổ sung tài sản bảo đảm đối với các khoản
vay chưa có tài sản bảo đảm, hạn chế cho vay mới không có tài sản thế chấp.
35. 29
- Thực hiện trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với những khoản nợ
xấu, đủđiều kiện tríchlập và xử lý theo quy định Trên cơ sở phân tíchtình hình
vay của khách hàng.
1.5.2 Một số hạn chế và nguyên nhân
Hạn chế
Về phía chi nhánh
- Quy trình nghiệp vụ cho vay chưa được tuân thủ chặt chẽ, có lúc bịbỏ
qua nhiều bước, đặc biệt là khâu thẩm định do cán bộ nhân viên chỉ dựa vào
kinh nghiệm của mình. Điều này có thể mang lại nhiều rủi ro tiềm ẩn và gây
thiệt hại cho chi nhánh.
- Agribank chi nhánh Từ Sơn còn tồn tại vấn đề trong việc xác định kỳ
hạn trả nợ, tính toán tốc độ chu chuyển vốn, việc thiết lập vòng vay vốn còn
nhiều bất cập dẫn đến công tác thu hồi nợ chưa tốt.
- Cán bộ nhân viên của chi nhánh chưa chủ động trong nghiệp vụ, công
tác cho vay mới chỉ dừng lại ở mức độ tư vấn thủ tục và hồ sơ cho khách hàng
có nhu cầu vay, chưa biết cách giúp khách hàng tháo gỡ những khó khăn mắc
phải và tiến tới hoạt động vay vốn tốt hơn.
- Công tác kiểm tra các khoản nợ đến hạn và dự báo các khoản nợ tiềm
ẩn rủi ro vẫn còn gặp nhiều hạn chế gây tổn thất không nhỏ cho chi nhánh.
Về phía khách hàng
36. 30
- Khách hàng cá nhân không xác định được mục đíchvay cụ thể, hay vay
vốn để sử dụng cho mục đích không chính đáng, không mục đích rõ ràng dẫn
đến vỡ nợ, gây thiệt hại cho cả khách hàng lẫn chi nhánh.
- Thái độ trả nợ của khách hàng cá nhân đôikhi chưa tíchcực, có thái độ
né tránh, chần chừ hay không trung thực dẫn đến gây cản trở và thiệt hại lớn
cho ngân hàng.
- Khách hàng không hiểu rõ quy trình thu hồi nợ của chi nhánh, không
tính toán dự trù trước chu kỳ trả nợ, thời hạn trả nợ , không kịp chuẩn bị dẫn
đến bị bất ngờ khi đến hạn trả nợ, không có biện pháp giải quyết kịp thời dẫn
đến cản trở công tác thu hồi nợ của chi nhánh.
Nguyên nhân
Nguyên nhân khách quan
- Tất cả rủi ro trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay không phải
lúc nào cũng có thể lường trước, bất kể là từ thị trường hay từ khách hàng, từ
đó dẫnđến khó khăn trong hoạt độngcho vay khách hàng cánhân tại chinhánh.
- Thông tin bất cân xứng trong thị trường không hoàn hảo cũng là một
nguyên nhân ảnh hưởng đến quyết định lựa chọncủa khách hàng và ngân hàng.
Nguyên nhân chủ quan
- Một số cán bộ nhân viên được phân công đảm nhiệm đồng thời nhiều
vị trí nhưng chưa qua lớp đào tạo nghiệp vụ chuyên môn, hoặc một số dựa trên
kinh nghiệm, bỏ qua quy trình cần thiết của hoạt động cho vay của ngân hàng
là nguyên nhân quan trọng nhất ảnh hưởng đến nghiệp vụ này tại chi nhánh.
37. 31
- Côngtác kiểm tra, rà soátvà dựbáo rủi ro tại chinhánh chưa được phân
công cho một phòng ban nào cụ thể dẫn đến đùn đẩy trách nhiệm.
- Chất lượng của hoạt động cho vay chưa làm hài lòng khách hàng, các
gói vay còn ít đa dạng, thông tin về lãi suất và các ưu đãi cung cấp cho khách
hàng khá thụ động và chưa tiếp cận được đến những khách hàng tiềm năng.
Tất cảnhững nguyên nhân trên đều ảnh hưởng đến quy mô và chất lượng
của nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Từ Sơn.
38. 32
CHƯƠNG 2: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN – CHI NHÁNH TỪ SƠN
2.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn – Chi nhánh thị xã Từ Sơn
Theo chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước về việc điều hành
chính sách tiền tệ, tín dụng và các hoạt động ngân hàng nhằm ổn định kinh tế
vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ban lãnh đạo Agribank
đã yêu cầu các chi nhánh tiến hành phân tíchdiễn biến thị trường nhằm kịp thời
đưa ra các biện pháp phù hợp để giữ ổn định và tăng trưởng nguồn vốn huy
động, chủ độngcân đối giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn, đáp ứng nhu
cầu tài chính và đảm bảo tính thanh khoản tại mỗi chi nhánh trong hệ thống
Agribank.
Ban lãnh đạo Agribank cũng yêu cầu các đơn vị trên toàn hệ thống thực
hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế
ở mức hợp lý, góp tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh
trong trạng thái bình thường mới. Cụ thể, các chi nhánh cần cơ cấu lại dư nợ
tín dụng, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực công nghiệp nhẹ, công
nghiệp hỗ trợ, kinh doanh sỉ và lẻ các mặt hàng thiết yếu; tạo điều kiện thuận
lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn; chủ động gắn hoạt động tín dụng với
công tác huy động vốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng.
39. 33
2.2 Mộtsố giảipháp phát triển nghiệp vụ cho vay kháchhàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh thị xã
Từ Sơn
Trên cơ sở phân tích thực trạng, đánh giá hạn chế và nguyên nhân tồn
tại, theo định hướng đề ra của hệ thống Agribank, em xin đề xuất một số giải
pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn như sau:
2.2.1 Xử lí nợ xấu, nợ quá hạn
Đốivới những khoản nợ xấu, nợ khó đòi, chi nhánh có thể khuyến khích
khách hàng trả gốc trước, trả lãi sau. Trên cơ sở thái độ tích cực và có thiện chí
của khách hàng, chi nhánh sẽ xem xét gia hạn thời gian trả lãi.
2.2.2 Phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên tín dụng
Độingũ nhân viên đóngvai trò quan trọng, đặc biệt là nhân viên làm việc
trực tiếp với khách hàng. Bởi nếu khách hàng có ấn tượng không tốt về thái độ
phục vụ của nhân viên, không được tư vấn cụ thể hay không tìm được sảnphẩm
vay mà mình mong muốn đều sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của chi nhánh. Do đó,
Agribank chi nhánh Từ Sơn cần chú trọng đến việc đào tạo thái độ và nghiệp
vụ chuyên môn cho nhân viên. Chi nhánh cần bổ nhiệm một đội ngũ chuyên
môn về tín dụng, trực tiếp làm việc với khách hàng và thẩm định hồ sơ vay vốn.
Những nhân viên này cần phải có trình độ chuyên sâu về nghiệp vụ cho vay,
hiểu rõ lãi suất và nhạy bén với các nhân tố ảnh hưởng để từ đó đưa ra quyết
định cho vay đúng đắn, đem lại lợi nhuận cho chi nhánh.
40. 34
Chi nhánh cần tổ chức các khoá học ngắn hạn,tập huấn, hội thảo hoặc cử
nhân viên tham gia học hỏi tại các nước có hệ thống tài chính ngân hàng phát
triển; xây dựng cơ chế đánh giá, thưởng phạt rõ ràng nhằm tạo động lực cho
nhân viên.
2.2.3 Hoàn thiện và tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soáthoạt động cho
vay khách hàng cá nhân
Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, các bước trong quy trình
phải được thực hiện đầy đủ, phân tích tình hình khách hàng toàn diện và thẩm
định chính xác các phương án sản xuất kinh doanh. Chi nhánh cũng cần thường
xuyên theo dõivà phân tíchnợ quá trình sử dụng vốn của khách hàng, phát hiện
sớm các dấu hiệu tiềm ẩn của nợ xấu để giải quyết kịp thời. Đối với nợ vay đã
quá hạn, cần có biện pháp thu hồi nhanh chóng.
2.2.4 Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng
Giữ mối quan hệ tốt với khách hàng có thể giúp cho chi nhánh đảm bảo
hoạt động tín dụng ổn định và phát triển lâu dài. Do đó, trong quá trình phát
triển, Agribank chi nhánh Từ Sơn cần xây dựng một chiến lược hợp lý nhằm
giữ chân khách hàng và mở rộng mối quan hệ. Để đạt được điều đó, chi nhánh
có thể cân một số biện pháp sau:
- Đơn giản hoá thủ tục cho vay đối với các khách hàng lâu năm, có uy
tín tốt, tạo tâm lý thoải mái, gần gũi và tin tưởng cho khách hàng. Nhờ đó, chi
phí kiểm tra rà soát đối với nhóm khách hàng này cũng được giảm xuống.
41. 35
- Áp dụng các ưu đãi về lãi suất, thời hạn và phương thức trả nợ đối với
các khách hàng có dưnợ lớn và có quan hệ lâu dàivới chi nhánh nhằm mở rộng
tín dụng.
2.2.5 Đẩy mạnh hoạt động Marketing
Cùng với sự cạnh tranh ngày càng lớn giữa các ngân hàng, hoạt động
marketing ngày nay ngày càng có vai trò quan trọng đốivới việc xây dựng hình
ảnh của ngân hàng và thu hút khách hàng tiềm năng. Do đó, côngtác marketing
tại Agribank chi nhánh Từ Sơn cần được đẩy mạnh hơn nữa. Ngân hàng cần có
các chính sách thu hút khách hàng phù hợp theo từng thời điểm và theo từng
nhóm đốitượng khác nhau. Tổ chức hội thảo, các chương trình bán hàng ngoài
trời, tăng cường các chiến dịch quảng cáo trên internet nhằm tiếp cận tới nhiều
đốitượng khách hàng tiềm năng. Các chương trình quảng cáo cầncó chiến lược
rõ ràng, nhắm vào đối tượng cụ thể và gây được ấn tượng với người xem.
2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước địa bàn tỉnh
Ngân hàng Nhà nước cầnnâng cấp hệ thống thông tin ngân hàng và trung
tâm thông tin tín dụng để các ngân hàng có đánh giá trực quan và chính xác
nhất và đầy đủ nhất về tình hình tín dụng của khách hàng, tránh rủi ro tiềm ẩn
do thông tin bất cân xứng.
Ngoài ra, Ngân hàng Nhà nước cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm
soát các ngân hàng và tổ chức tín dụng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của
pháp luật trong hoạt động cho vay, cạnh tranh côngbằng, lành mạnh, tránh tình
trạng làm bừa, làm ẩu dẫn tới nguy cơ phá sản của một số tổ chức tín dụng.
42. 36
KẾT LUẬN
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cánhân đang là hoạt độngmũi nhọn được
tập trung phát triển của Agribank nói chung và Agribank chi nhánh Từ Sơn nói
riêng nhằm chiếm lợi thế trong môi trường cạnh tranh. Chi nhánh cần có những
chính sách linh hoạt kịp thời để mở rộng và phát triển hoạt động này
Luận văn này đã hệ thống cơ sở lý thuyết về nghiệp vụ cho vay tại ngân
hàng thương mại, phân tích thực trạng và đánh giá hạn chế của hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh Từ Sơn, từ đó đề xuất một số
giải pháp phát triển hoạt động này tại chi nhánh trong tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn … đã tận tuỵ truyền đạt những kiến thức và
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốtquá trình làm luận văn. Luận văn
được hoàn thành với sự động viên và hướng dẫn tận tình, chu đáo của …
Do hạn chế về thời gian và năng lực nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Thầy/Cô và những
người có kinh nghiệm quan tâm đến vấn đề này để giúp luận văn hoàn thiện
hơn.
43. 37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Mai Văn Bạn (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà
xuất bản Tài chính, Hà Nội.
2. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn, Báo
cáo tài chính các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh.
3. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Từ Sơn, Báo
cáo thường niên các năm 2018 2019 2020, Bắc Ninh.
4. Nguyễn Văn Dờn (2014), Nghiệp vụ ngân hàng thươngmại, Nhà xuất bản
Kinh tế TP. HCM.
5. Tô Ngọc Hưng (2009), Giáo trình Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản
thống kê, Hà Nội.
6. Nhật Minh (2021), Agribank và hành trình 33 năm xây dựng và phát triển
- Vang mãi khúc tự hào, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
[online] <https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su-
kien/tin-ve-agribank/hoat-dong-agribank/agribank-va-hanh-trinh-33-nam-
xay-dung-va-phat-trien-vang-mai-khuc-tu-hao> [truy cập ngày
17/02/2022]
7. Quốc hội (2014), Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, NXB Chính trị
Quốc gia Sự thật, Hà Nội.
8. Quyết định số 1627/2001/QD-NHNN Về việc ban hành quy chế cho vay
của tổ chức tín dụng đốivới khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2001.
9. Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt
44. 38
động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban
hành ngày 22 tháng 4 năm 2005.
10.Thông tư số 09/2014/TT-NHNN về việc phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 18 tháng 03 năm
2014.
11.Thông tư 39/2016/TT-NHNN về “Quy định hoạt động cho vay củatổ chức
tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng”, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2016.
12.Nguyễn Văn Tuấn (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Trường Đại hoc Ngân hàng TP.HCM.
Trang web tham khảo
13. Agribank : https://www.agribank.com.vn/
14.Cơ sở dữ liệu thông tin doanh nghiệp: https://thongtindoanhnghiep.co/