SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ
2 – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Hiền
Mã sinh viên : A15984
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long,
đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô
chú, anh chị công tác tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã nhiệt tình giúp đỡ em
trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong
khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thanh Hiền
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thanh Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP...................................................................................1
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1
1.1.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................1
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................1
1.2. Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................2
1.2.1. Các thông tin nội bộ .............................................................................................2
1.2.2. Các thông tin bên ngoài .......................................................................................4
1.3. Quy trình và các phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................6
1.3.1. Quy trình phân tích ..............................................................................................6
1.3.2. Các phương pháp phân tích.................................................................................7
1.3.2.1. Phương pháp tỷ số......................................................................................7
1.3.2.2. Phương pháp so sánh.................................................................................7
1.3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ...............................................................8
1.3.2.4. Phương pháp Dupont.................................................................................8
1.4. Nội dung phân tích tài chính .................................................................................9
1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận.........................................9
1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn.................................................9
1.4.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản...........................................................................10
1.4.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn....................................................................10
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................10
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio).....................................11
1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio)............................................11
1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời .................................................................12
1.4.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản...................................................................12
1.4.4.1. Hệ số thu nợ (Receivable Turnover) .......................................................12
1.4.4.2. Thời gian thu nợ trung bình (Average Collection Period).....................13
1.4.4.3. Hệ số trả nợ (Payable Turnover).............................................................13
1.4.4.4. Thời gian trả nợ trung bình (Average Payable Period) .........................13
1.4.4.5. Hệ số lưu kho (Inventory Turnover).......................................................14
1.4.4.6. Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory Conversion Period)
................................................................................................................................14
1.4.4.7. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình (Average Cash
Conversion Cycle) .................................................................................................15
Thang Long University Library
1.4.4.8. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover)........................................15
1.4.4.9. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover).......................15
1.4.4.10. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover)........................16
1.4.5. Phân tích khả năng quản lý nợ..........................................................................16
1.4.5.1. Tỷ số nợ.....................................................................................................16
1.4.5.2. Số lần thu nhập trên lãi vay.....................................................................17
1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................17
1.4.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) ......................17
1.4.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA)..................18
1.4.6.3. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (Return on Equity – ROE) .........................18
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tài chính .................................................18
1.5.1. Nhân tố khách quan...........................................................................................18
1.5.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 .................................................................21
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ........................................21
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ..................................21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................22
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................24
2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................................25
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2.28
2.2.1. Nguồn số liệu và phương pháp phân tích tài chính tại công ty .......................28
2.2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty.........................................28
2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ............................28
2.2.2.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn ....................................34
2.2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..................................46
2.2.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản............................49
2.2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời ....................................................................53
2.3. Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây
dựng số 2.......................................................................................................................54
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................54
2.3.2. Tồn tại .................................................................................................................55
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại....................................................................................56
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .......................................................................56
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...........................................................................57
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2...........58
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.....................................58
3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính
tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ............................................................................59
3.2.1. Giải pháp ............................................................................................................59
3.2.1.1. Nhận thức đúng vai trò của công tác phân tích tài chính .....................59
3.2.1.2. Bổ sung các phương pháp phân tích tài chính.......................................60
3.2.1.3. Hoàn thiện nguồn thông tin sử dụng trong công tác phân tích ............62
3.2.1.4. Hoàn thiện nội dung phân tích trong công tác phân tích......................63
3.2.1.5. Một số giải pháp khác..............................................................................65
3.2.2. Kiến nghị ...........................................................................................................66
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
AU Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BĐS Bất động sản
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EM Hệ số nhân vốn chủ sở hữu
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
PM Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, CÔNG THỨC
Công thức 1.1: Công thức Dupont ...............................................................................8
Công thức 1.2: Cơ cấu tài sản.....................................................................................10
Công thức 1.3: Cơ cấu nguồn vốn..............................................................................10
Công thức 1.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn........................................................11
Công thức 1.5: Khả năng thanh toán nhanh.............................................................11
Công thức 1.6: Khả năng thanh tức thời...................................................................12
Công thức 1.7: Hệ số thu nợ .......................................................................................12
Công thức 1.8: Thời gian thu nợ trung bình.............................................................11
Công thức 1.9: Hệ số trả nợ........................................................................................12
Công thức 1.10: Thời gian trả nợ trung bình ...........................................................15
Công thức 1.11: Hệ số lƣu kho ...................................................................................15
Công thức 1.12: Thời gian luân chuyển kho trung bình..........................................16
Công thức 1.13: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình.........................15
Công thức 1.14: Vòng quay tổng tài sản....................................................................17
Công thức 1.15: Vòng quay tài sản lƣu động............................................................15
Công thức 1.16: Vòng quay tài sản cố định...............................................................16
Công thức 1.17: Tỷ số nợ ............................................................................................16
Công thức 1.18: Số lần thu nhập trên lãi vay............................................................17
Công thức 1.19: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu......................................................17
Công thức 1.20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản....................................................18
Công thức 1.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH ............................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ..............................22
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh chung.....................................................25
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2012...................................29
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2010-2012...........................................................34
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012....................................................35
Bảng 2.4: Tình hình tài sản giai đoạn 2010-2012......................................................37
Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 ................................38
Bảng 2.5: Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2010-2012...............................................42
Bảng 2.6: Khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 .............................46
Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh giai đoạn 2010-2012...................................47
Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tức thời giai đoạn 2010-2012................................48
Bảng 2.9: Hệ số thu nợ, hệ số trả nợ, hệ số lƣu kho giai đoạn 2010-2012 ..............49
Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản giai đoạn 2010-2012 .........................................50
Bảng 2.11: Vòng quay tài sản lƣu động giai đoạn 2010-2012..................................51
Thang Long University Library
Bảng 2.12: Vòng quay tài sản cố định giai đoạn 2010-2012 ....................................52
Bảng 2.13: Khả năng sinh lời giai đoạn 2010-2012 ..................................................53
Bảng 3.1: Tính toán Dupont .......................................................................................61
Bảng 3.2: Bổ sung các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản giai đoạn 2010-
2012 ...............................................................................................................................63
Bảng 3.3: Tỷ số nợ giai đoạn 2010-2012 ....................................................................64
Bảng 3.4: Số lần thu nợ trên lãi vay giai đoạn 2010-2012........................................65
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Việt Nam là một quốc gia đang từng bước chuyển
mình hòa theo tiến trình tăng trưởng của nền kinh tế thế giới. Với chủ trương phát triển
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kết hợp giữa công nghiệp hóa
và hiện đại hóa đất nước gắn liền với nền kinh tế tri thức, trong những năm qua, Việt
Nam đã và đang khẳng định vị thế của mình trên trường khu vực và quốc tế. Từ một
quốc gia thuần nông, phát triển kinh tế dựa vào lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu, nước
ta đã có những bước ngoặt lớn phát triển kinh tế mũi nhọn sang các ngành công nghiệp
và dịch vụ. Đó cũng là những ngành có cơ hội đầu tư rất lớn ở Việt Nam thời điểm
hiện tại. Hiện nay, ngành xây dựng đã trở thành một trong những ngành đem lại nguồn
GDP lớn cho nước ta. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ngành xây dựng nói riêng
và các ngành khác nói chung đều đang gặp phải rất nhiều khó khăn đến từ nhiều mặt
do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu khiến tỉ lệ lạm phát luôn ở mức
cao. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài sự cạnh tranh gay gắt về thị
phần, thị trường mục tiêu, thương hiệu sản phẩm,... còn phải đối mặt với cuộc chạy
đua tăng lãi suất từ các ngân hàng, chi phí vốn cao và khó tiếp cận. Sau hàng loạt các
biện pháp thắt chặt tín dụng như quy định trần lãi suất huy động của ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, lãi suất cho vay đã giảm xuống 14% đối với đối tượng được vay ưu
đãi. Nhưng để tiếp xúc được với nguồn vốn giá rẻ, các doanh nghiệp phải chứng minh
được năng lực và hiệu quả kinh doanh của mình. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như
hiện nay, sự sống còn của hầu hết các doanh nghiệp phụ thuộc vào huy động nguồn
vốn kinh doanh với lãi suất thấp và sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhất để đạt được mục
tiêu cao nhất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thị trường BĐS đóng băng, giá cả thị
trường của các vật liệu xây dựng tăng cao,… Dù là chủ quan hay khách quan, khi thị
trường bị tác động bởi khủng hoảng kinh tế thì tất cả các ngành đều chịu tổn thất,
trong đó có ngành xây dựng. Nhiều doanh nghiệp trong ngành làm ăn thua lỗ thậm chí
đứng trước nguy cơ phá sản.
Chính vì thấy rõ được tình hình ngành xây dựng đang gặp khó khăn chồng chất,
Chính phủ đã đưa ra các nhóm giải pháp nhằm cải thiện tình hình như: Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp luật theo hướng đồng bộ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý Nhà nước, về đầu tư xây dựng; tăng cường công tác quản lý đô thị; đẩy mạnh
công tác phát triển nhà ở, nhất là nhà ở xã hội, góp phần bảo đảm an sinh xã hội; theo
dõi và kiểm soát chặt chẽ thị trường BĐS; thực hiện bình ổn thị trường đối với mặt
hàng thiết yếu như xi măng, sắt thép xây dựng,... tập trung tháo gỡ các vướng mắc
trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; cắt giảm đầu tư công, tiết kiệm chi phí tối đa để
Thang Long University Library
góp phần giảm bội chi cho ngân sách Nhà nước; tổ chức rà soát lại kế hoạch SXKD,
đầu tư phát triển của các đơn vị thuộc Bộ, thực hiện các giải pháp thúc đẩy SXKD, đầu
tư phát triển, đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. Tuy nhiên,
những giải pháp này vẫn chưa được thực hiện tốt được vai trò của nó.
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2, một công ty hoạt động SXKD trong lĩnh vực
xây lắp cũng không thể tránh khỏi tác động chung từ nền kinh tế. Công ty đang phải
đối mặt với môi trường kinh doanh đầy biến động của ngành xây dựng nói riêng và
nền kinh tế nói chung. Để tồn tại và phát triển, mục tiêu cũng như nhiệm vụ hàng đầu
của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 là nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng
hợp lý và hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc phân tích tình hình
tài chính của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, sau
một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2, được sự hướng dẫn nhiệt
tình của TS. Phạm Thị Hoa và tập thể cán bộ nhân viên công ty, tác giả đã đi sâu
nghiên cứu vấn đề trên qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Công tác phân tích tài
chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – Thực trạng và giải pháp”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá vai trò của công tác phân tích tài chính đối với doanh nghiệp.
- Nghiên cứu các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng
số 2, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính
tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: những nội dung cơ bản về công tác phân tích tài chính
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tốt nghiệp đi sâu nghiên cứu nhằm đánh giá
chất lượng của công tác phân tích tài chính nhằm tìm kiếm những giải pháp khắc phục
hạn chế và hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin từ các tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến khóa
luận tốt nghiệp và tìm kiếm kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các luận
văn, khóa luận tốt nghiệp, tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học,...) có
liên quan tới phân tích tài chính. Thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu của
đề tài (chủ yếu là các BCKQKD, bảng CĐKT của doanh nghiệp qua các năm, số liệu
thống kê ngành,...).
Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng
hợp lý thuyết, phân loại và so sánh.
Đối với các thông tin định lượng thì áp dụng phương pháp xử lý toán học, sử
dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng, diễn biến của các số liệu, xác
định được quy luật của tập hợp số liệu, so sánh đánh giá các kết quả có được theo trình
tự thời gian và so sánh với các đối thủ cạnh tranh và chỉ số trung bình ngành. Quá trình
phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont và
phương pháp thay thế liên hoàn cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá công
tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2, qua đó đưa ra các nhận định
và giải pháp để hoàn thiện công tác phân tích tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động
SXKD của công ty.
6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung chính của khóa luận bao gồm 3
chương sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây
dựng số 2.
Chƣơng 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại
công ty Cổ phần Xây dựng số 2.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và
công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong
quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của
doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết
định quản lý phù hợp.
1.1.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản
tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá
khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những
dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp
trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính – một
trong các hướng dự đoán doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo
nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với
mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp
hoặc ngoài doanh nghiệp).
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động SXKD. Do đó tất cả
các hoạt động SXKD đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại,
tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá
trình SXKD. Chính vì vậy, phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân
chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh
nghiệp.
Đối với nhà quản trị doanh nghiệp
Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài
chính nội bộ, khác với phân tích tài chính do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến
hành. Do đó, thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính
trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà
quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công
ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ,
hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu
này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy, hơn ai hết
các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính,
2
nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định
hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích
lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tƣ
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng
thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư
còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự
an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư.
Đối với các nhà cho vay
Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và
các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh và biết được khả
năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà cho vay cũng rất quan
tâm đến số lượng VCSH bởi đây là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh
nghiệp gặp rủi ro. Đồng thời họ cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
Đối với nhà cung cấp
Họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng được mua chịu hàng, thanh toán
chậm hay không. Cũng như các nhà cho vay, nhà cung cấp cũng cần phải biết khả
năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của khách hàng.
Đối với cơ quan Nhà nƣớc và ngƣời làm công
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh
nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết
định có đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước nữa hay không.
Người lao động cũng có nhu cầu thông tin cơ bản về tình hình tài chính của
doanh nghiệp bởi điều đó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của họ.
1.2. Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Các thông tin nội bộ
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của
dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin
số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết
luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó
được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý
các báo cáo kế toán.
Thang Long University Library
3
 Bảng cân đối kế toán
Bảng CĐKT là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định nào đó, phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn
hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng CĐKT là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài
sản với VCSH và công nợ phải trả (nguồn vốn). Để phân tích tình hình tài chính của
doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bản CĐKT. Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu,
đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính và kết quả SXKD, trình độ sử dụng
vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Phần tài sản: Bao gồm có TSNH và TSDH.
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.
Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy
mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh các
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của
doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên
liên doanh,...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách
nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình
thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung
cấp, với Nhà nước,...).
Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có,
căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn
vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Việc phân tích bảng CĐKT có thể giúp:
+ Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
+ Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: TSNH, TSDH.
+ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và phải trả.
+ Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.
 Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với bảng CĐKT, BCKQKD cho
biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình SXKD của doanh nghiệp; nó cho phép dự
tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD đồng thời cũng
4
giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá,
dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả SXKD: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy,
BCKQKD phản ánh kết quả hoạt động SXKD, phản ánh tình hình tài chính của một
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về
tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản
lý SXKD của doanh nghiệp.
BCKQKD phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó, phân tích BCKQKD cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh
nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so
với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Như vậy, việc phân tích
BCKQKD sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng CĐKT cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc của
những tài sản đó; và BCKQKD cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết
quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời
các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn
hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được
tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD, lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình
SXKD chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm một số chỉ
tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người đọc và
phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về
sự thay đổi những khoản mục trong bảng CĐKT và BCKQKD.
Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi
tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
1.2.2. Các thông tin bên ngoài
Ngoài thông tin từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, công tác phân tích tài
chính doanh nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận có tính
thuyết phục. Các nguồn thông tin bên ngoài được chia làm 3 nhóm:
Thang Long University Library
5
 Thông tin chung
Hoạt động SXKD của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi
trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế
trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá
đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những cơ hội và thách thức đối với hoạt động
của doanh nghiệp. Những thông tin thường được quan tâm bao gồm:
- Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ.
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát
- Các chính sách kinh tế, chính trị, ngoại giao của Chính phủ và Nhà nước,… [7,
tr.20]
 Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh.
Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
- Tính chất của các sản phẩm.
- Quy trình kỹ thuật áp dụng.
- Cơ cấu sản xuất: công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất
này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ...
- Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung
cấp và khách hàng.
- Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế.
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ
tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
 Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức SXKD và trong
phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần
nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần quan
tâm bao gồm:
- Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh.
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, nhà cho vay và các
đối tượng khác. [7, tr.20]
6
1.3. Quy trình và các phƣơng pháp phân tích tài chính
1.3.1. Quy trình phân tích
Trong công tác phân tích tài chính, quy trình thực hiện phân tích là một yếu tố rất
quan trọng. Nó quyết định tính chính xác của các chỉ tiêu tài chính và cung cấp kịp
thời những thông tin cần thiết cho việc lập chiến lược, kế hoạch phát triển SXKD trong
thời gian tới. Quy trình của công tác phân tích tài chính bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Thu thập thông tin
Phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý
giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch và chiến lược phát triển
công ty trong tương lai. Các thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm
những thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như đã đề cập ở trên.
- Bước 2: Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo là xử lý thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này,
người ta sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau để phục vụ mục
tiêu phân tích đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục
tiêu nhất định nhằm so sánh, đánh giá, giải thích, xác định nguyên nhân của các kết
quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình phân tích và quyết định sau này. Có xử lý
thông tin tốt thì quá trình phân tích mới đạt được hiệu quả.
- Bước 3: Phân tích và ra quyết định
Hai bước trên là cơ sở vô cùng quan trọng để tiến hành phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Sau khi xử lý các thông tin thu thập được, nhận thấy sự biến
động khác biệt của vấn đề và những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động này. Từ đó
họ tìm cách khắc phục những hạn chế còn tồn tại và phát huy hơn nữa những mặt tốt
đã đạt được. Đây là bước rất quan trọng trong công tác phân tích, nó đòi hỏi phải có
trình độ chuyên môn cao, sự nhạy cảm trong công việc cũng như ý thức trách nhiệm
của cán bộ phân tích.
Sau khi tiến hành phân tích, mỗi đối tượng khác nhau sẽ có các quyết định khác
nhau. Đối với chủ doanh nghiệp, họ sẽ căn cứ vào các kết quả phân tích để đưa ra các
quyết định tài chính cần thiết và phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của
doanh nghiệp. Còn đối với chủ đầu tư thì kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp
sẽ giúp họ đưa ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa hay không, nếu có
thì đầu tư bao nhiêu là hợp lý.
1.3.2. Các phương pháp phân tích
Để đưa ra được quyết định một cách chính xác trong quá trình phân tích tài
chính, nhất thiết doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một phương pháp phân tích phù
hợp. Thông thường, các doanh nghiệp không sử dụng đơn lẻ một phương pháp nào mà
Thang Long University Library
7
sử dụng kết hợp các phương pháp nhằm khai thác những điểm mạnh và điểm yếu của
từng phương pháp để có được hiệu quả tốt nhất.
1.3.2.1. Phương pháp tỷ số
Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến
trong phân tích tài chính. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi các chỉ tiêu này so với
các chỉ tiêu khác. Phương pháp này có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng
ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần xác định
được các ngưỡng, các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số chủ yếu
thường được phân tích bao gồm 4 nhóm: nhóm tỷ số đánh giá khả năng thanh toán,
nhóm tỷ số đánh giá khả năng hoạt động, nhóm tỷ số đánh giá khả năng quản lý tài sản
và khả năng quản lý nợ, nhóm tỷ số đánh giá khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao
gồm nhiều tỷ số và trong từng trường hợp, các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào
bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt động phân tích, nhà
phân tích sẽ lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích tài
chính doanh nghiệp.
1.3.2.2. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến
động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng lồng ghép với
các phương pháp phân tích tài chính khác như: phân tích tỷ lệ, phân tích Dupont.
Điều kiện áp dụng: các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau về mặt thời gian, không
gian, nội dung, tính chất và góc độ để so sánh được sự lựa chọn tùy vào mục đích của
việc phân tích.
Nội dung so sánh:
- So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, tình hình
tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời.
- So sánh kỳ này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với những doanh
nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng tốt
hơn hay xấu hơn, được hay chưa được, khả quan hay không khả quan.
- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính.
Phương pháp so sánh có thể thực hiện dưới 3 hình thức:
- So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số
tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính, tức là phân tích sự
biến động về quy mô của từng khoản mục trên từng báo cáo tài chính.
- So sánh theo chiều dọc: là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ
lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu.
8
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần
ROA = x = PM x AU
Doanh thu thuần Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROE = x x
Doanh thu thuần Tổng tài sản VCSH
= PM x AU x EM
ROA = ROA2 – ROA1 = PM2 x AU2 – PM1 x AU1
= (PM2 - PM1) x AU1 - PM2 x AU1 + PM2 x AU2
= PM x AU1 + AU x PM2
ROE = ROE2 – ROE1 = ROA2 x EM2 – ROA1 x EM1
= (ROA2 – ROA1) x EM1 - ROA2 x EM1 + ROA2 x EM2
= ROA x EM1 + EM x ROA2
= ( PM x AU1 + AU x PM2) x EM1 + EM x ROA2
1.3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo
một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của
nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế phải giữ nguyên
kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích
có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng
hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó
cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. [4, tr.37]
1.3.2.4. Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp
nhiều yếu tố của báo cáo thu thập với bảng CĐKT. Trong phân tích tài chính, người ta
vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta
có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự
nhất định. Từ đó, nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao
không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời
của doanh nghiệp thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH thành
tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép
phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Công thức 1.1: Công thức Dupont
Thang Long University Library
9
Trong đó:
ROE : Tỷ suất sinh lời trên VCSH.
ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.
EM : Hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động VCSH và mức
độ huy động vốn bên ngoài doanh nghiệp.
PM : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu.
AU : Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. ROA
phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ
số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như: tỷ suất sinh lời trên doanh thu,
hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự thay đổi của những nguyên nhân
đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự tính xu hướng ROA, ROE trong
các năm sau.
1.4. Nội dung phân tích tài chính
1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Tiến hành phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận, chúng ta sẽ có cái
nhìn tổng quát về thực trạng hoạt động SXKD của doanh nghiệp thông qua việc so sánh
các khoản mục trong BCKQKD trong giai đoạn nhất định theo cả chiều ngang và chiều
dọc. Từ đó sẽ thấy được mức độ biến động về khối lượng, quy mô của các khoản mục,
nguyên nhân của biến động, xu hướng phát triển,… để đánh giá hiệu quả SXKD của
doanh nghiệp và từ đó đưa ra giải pháp điều chỉnh chiến lược và phương hướng kinh
doanh cho hợp lý. Trong quá trình hoạt động SXKD cũng như hoạt động phân tích tài
chính, mẫu BCKQKD theo quy định của Nhà nước thì:
- Doanh thu bao gồm: doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.
- Chi phí thường được phân chia thành: GVHB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí lãi vay, chi phí hoạt động khác.
- Lợi nhuận bao gồm: lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ, lợi nhuận
thuần từ hoạt động SXKD, lợi nhuận khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận sau
thuế.
1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn
Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn tức là phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử
dụng vốn, là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên
bảng CĐKT về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp.
10
Giá trị từng bộ phận tài sản
Tỷ trọng từng bộ phận tài sản = x 100
Tổng tài sản
Giá trị từng bộ phận nguồn vốn
Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn = x 100
Tổng nguồn vốn
Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngoài việc so sánh cuối kỳ với đầu kỳ về
số tuyệt đối và tương đối, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và
nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng.
1.4.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu tài sản giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ
trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu
hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng
lực tài chính để phục vụ cho các chiến lược, kế hoạch SXKD của doanh nghiệp hay
không. Ngoài ra, việc phân tích còn cung cấp cho nhà phân tích nhìn về quá khứ để
tìm kiếm xu hướng, bản chất sự biến động về tài sản của doanh nghiệp.
Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản và
từng loại tài sản (TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,…) giữa
kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng
loại tài sản so với tổng tài sản để từ đó thấy được xu hướng biến động và mức độ hợp
lý của việc phân bổ.
Công thức 1.2: Cơ cấu tài sản
1.4.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp nhà phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ
trọng nguồn vốn qua các thời kỳ. Sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích
cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lực và
tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng và khai thác nguồn vốn trên thị trường của
doanh nghiệp hay không. Phân tích cơ cấu nguồn vốn cung cấp thông tin cho người
phân tích sự thay đổi nguồn vốn, xu hướng cơ cấu nguồn vốn hợp lý trong tương lai.
Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng được tiến hành tương tự như việc phân
tích cơ cấu tài sản. Cùng với sự so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn
giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng
bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để từ đó thấy được xu hướng biến động, mức
độ hợp lý và tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Công thức 1.3: Cơ cấu nguồn vốn
Thang Long University Library
11
Tài sản ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán
Để đánh giá khả năng đáp ứng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nhà phân tích
thường dùng các tỷ số về khả năng thanh toán như khả năng thanh toán ngắn hạn, khả
năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời.
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio)
Công thức 1.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ
nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai
đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ số này cho thấy 1 đồng nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH. Hệ số này
càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn
1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi
tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính
tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy
động thêm vốn.
1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio)
Công thức 1.5: Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng
thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa TSNH thành tiền mà
không cần phải bán đi hàng tồn kho. Lý do hàng tồn kho không được tính vào công
thức vì nó khó có thể chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng hay khó thu hồi nhanh
được. Nếu khả năng thanh toán nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không thể đáp ứng được
các khoản nợ ngắn hạn nếu không sử dụng đến một phần dự trữ. Tuy nhiên, nếu khả
năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 cũng chưa thể nói khả năng thanh toán nhanh của
doanh nghiệp tốt vì trong TSNH chỉ có tiền là loại tài sản đáng tin cậy nhất còn các
khoản phải thu thì rất có thể không thu được vì nhiều lý do khác nhau.
12
Tiền và các khoản tương đương tiền
Khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ =
Phải thu khách hàng
1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời
Công thức 1.6: Khả năng thanh tức thời
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
ngay một cách nhanh nhất của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 1, tức là tiền và
các khoản tương đương tiền lớn hơn nợ ngắn hạn hiện thời của doanh nghiệp thì khả
năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cao mà không phải sử dụng đến hàng tồn kho và
các khoản phải thu. Tuy nhiên, nếu tiền và các khoản tương đương tiền quá lớn cũng
không tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản kém hiệu quả, tích trữ quá nhiều tài
sản không sinh lời hoặc sinh lời kém, qua đó ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của
doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp buộc phải sử dụng đến các tài
sản khác để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài hạn đã đến hạn.
1.4.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua một tỷ số tài chính gọi là
tỷ số quản lý tài sản, các tỷ số này ra đời nhằm mục đích đo lường mức độ hiệu quả
của doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản của mình.
1.4.4.1. Hệ số thu nợ (Receivable Turnover)
Công thức 1.7: Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu này trung bình một năm khoản phải thu khách hàng quay vòng được bao
nhiêu lần hay cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì sẽ có 1 đồng phải thu khách hàng [1,
tr.5]. Chỉ tiêu hệ số thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng
cao và ngược lại, nếu hệ số thu nợ càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng
kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này ở mức quá cao thì sẽ làm
giảm khả năng cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Quan sát chỉ tiêu này ta có thể biết
chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ số
thu nợ cao hay thấp tùy thuộc vào chính sách bán chịu doanh nghiệp đang áp dụng,
đặc thù của từng ngành.
Thang Long University Library
13
365 (ngày)
Thời gian thu nợ trung bình =
Hệ số thu nợ
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả
365 (ngày)
Thời gian trả nợ trung bình =
Hệ số trả nợ
1.4.4.2. Thời gian thu nợ trung bình (Average Collection Period)
Công thức 1.8: Thời gian thu nợ trung bình
Là khoảng thời gian được tính theo ngày trung bình kể từ khi khách hàng nhận
nợ cho đến khi khách hàng trả nợ doanh nghiệp [1, tr.4]. Để đánh giá hiệu quả quản lý
của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu này với số ngày thanh toán cho các khoản
công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ chứng tỏ
chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều
này sẽ làm giảm khả năng giữ chân khách hàng và giảm khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là khi doanh nghiệp không phải doanh
nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn.
1.4.4.3. Hệ số trả nợ (Payable Turnover)
Công thức 1.9: Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm các khoản phải trả quay vòng được bao
nhiêu lần [1, tr.6]. Các doanh nghiệp thường muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên rất
muốn kéo dài thời gian trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Chỉ tiêu này thấp cho thấy
công ty có uy tín, là khách hàng tốt của nhà cung cấp nhưng cũng có thể là dấu hiệu
cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Để khẳng
định được khả năng trả nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả,
khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu
với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết
luận về việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh
doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ.
1.4.4.4. Thời gian trả nợ trung bình (Average Payable Period)
Công thức 1.10: Thời gian trả nợ trung bình
14
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho =
Giá trị lưu kho
365 (ngày)
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
Hệ số lưu kho
Chỉ tiêu này cho biết thời gian trung bình để doanh nghiệp thanh toán được một
đồng nợ của mình, là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi
doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian
mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn được của người bán [1, tr.5]. Tuy nhiên điều này
cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro
về khả năng trả nợ.
1.4.4.5. Hệ số lưu kho (Inventory Turnover)
Công thức 1.11: Hệ số lƣu kho
Chỉ tiêu này cho biết một năm hàng hàng lưu kho quay vòng bao nhiêu lần. Hệ số
lưu kho cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả, tránh được ứ
đọng vốn và ngược lại [1, tr.5]. Tuy nhiên hệ số này quá nhỏ cũng không tốt vì như
vậy nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì doanh nghiệp sẽ có khả năng mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành
thị phần. Bên cạnh đó, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ
có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm
tính chất ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp nên không phải mức hàng tồn kho
thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
1.4.4.6. Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory Conversion Period)
Công thức 1.12: Thời gian luân chuyển kho trung bình
Chỉ tiêu này cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng tồn kho lại quay vòng
được 1 lần [1, tr.5]. Để duy trì hoạt động SXKD thì hàng hóa cần phải dự trữ ở một
lượng cần thiết. Tuy nhiên, nếu lưu trữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc
làm tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro trong việc tiêu thụ. Do vậy, tỷ
số này cần được xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ SXKD của
doanh nghiệp và mức bình quân chung của ngành cũng như mức hàng tồn kho hợp lý
đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường.
Thang Long University Library
15
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản =
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản lưu động =
Tài sản lưu động
Thời gian luân Thời gian Thời gian luân Thời gian
chuyển vốn bằng = thu nợ trung + chuyển kho - trả nợ trung
tiền trung bình bình trung bình bình
1.4.4.7. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình (Average Cash Conversion
Cycle)
Công thức 1.13: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của doanh nghiệp. Phải trừ đi thời
gian trả nợ trung bình vì đây là dòng tiền ra của doanh nghiệp [1, tr.6]. Thời gian này
càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động SXKD và
cho các hoạt động đầu tư khác. Nếu thời gian này nhỏ được coi là khả năng quản lý
tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách
giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng
cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo
dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp.
1.4.4.8. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover)
Công thức 1.14: Vòng quay tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra bao
nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn thấy
tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định.
Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng của tổng tài sản càng tăng, nếu sức sản xuất
của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm. Vòng quay tổng tài sản
cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ,
không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình SXKD. Vòng
quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao. Vòng quay tổng tài sản thấp
là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính
sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng.
1.4.4.9. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover)
Công thức 1.15: Vòng quay tài sản lƣu động
16
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản
Chỉ tiêu vòng quay TSLĐ cho biết một đồng TSLĐ góp phần tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu. Vòng quay TSLĐ cao chứng tỏ TSLĐ có chất lượng cao, tận dụng
đầy đủ, không bị nhàn rỗi. Khả năng luân chuyển VLĐ thể hiện qua vòng quay TSLĐ
và số ngày của một vòng quay TSLĐ. Vòng quay TSLĐ cao là một tiền đề tốt để có
lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư. Vòng quay
TSLĐ thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém, chính sách bán chịu
quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng
không tốt. [6, tr.102]
1.4.4.10. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover)
Công thức 1.16: Vòng quay tài sản cố định
Chỉ số này cho biết bình quân một đồng TSCĐ tham gia vào quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này đo lường hiệu quả sử
dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp. Vòng quay này càng cao và tăng lên thì càng tốt, chứng tỏ
việc sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao. Ngược lại, vòng quay thấp biểu hiện việc sử
dụng TSCĐ không hiệu quả, tức là công suất được sử dụng ở mức thấp. Nguyên nhân
có thể là do đầu tư TSCĐ quá mức so với khả năng tiêu thụ sản phẩm hoặc so với khả
năng cung cấp nguyên vật liệu, vì thế doanh nghiệp cần có biện pháp đẩy mạnh tiêu
thụ sản phẩm, ổn định nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào. [5, tr.84]
1.4.5. Phân tích khả năng quản lý nợ
Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay
nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh
nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động
của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có hai chỉ tiêu cơ bản: tỷ số nợ
và số lần thu nhập trên lãi vay.
1.4.5.1. Tỷ số nợ
Công thức 1.17: Tỷ số nợ
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số nợ mà quá nhỏ
Thang Long University Library
17
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = x 100
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Số lần thu nhập trên lãi vay =
Lãi vay
thì chứng tỏ doanh nghiệp đi vay ít, điều này có thể thấy doanh nghiệp có khả năng tự
chủ tài chính cao; tuy nhiên cũng phản ánh rằng doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ
hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà
quá cao thể hiện doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có
vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
1.4.5.2. Số lần thu nhập trên lãi vay
Công thức 1.18: Số lần thu nhập trên lãi vay
Chỉ tiêu này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào, tức
là một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước
thuế và lãi vay. Rõ ràng khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán
lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ càng lớn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì doanh
nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đã
vay quá nhiều so với khả năng chi trả của mình hoặc kinh doanh kém dẫn tới mức lợi
nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời
Đây là nhóm chỉ số phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả SXKD và hiệu quả năng lực
quản lý của doanh nghiệp. Bất kỳ công ty nào cũng hoạt động kinh doanh với mục tiêu
cuối cùng là hướng đến lợi nhuận bởi lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn
bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận
mang về càng cao. Nhưng nếu chỉ căn cứ vào sự tăng giảm của lợi nhuận mà đánh giá
hoạt động của công ty là tốt hay xấu thì đôi khi chúng ta sẽ mắc phải sai lầm. Do vậy,
khi đánh giá cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã được
thực hiện với tài sản, VCSH,... đã bỏ ra thì mới có thể đánh giá khách quan hơn về
hiệu quả hoạt động của công ty. Những mối quan hệ ấy được tìm hiểu thông qua việc
phân tích những chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty.
1.4.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS)
Công thức 1.19: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có thể thay đổi do chi phí hoặc giá bán sản phẩm thay đổi.
18
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lời trên VCSH = x 100
VCSH
Không phải lúc nào giá trị của nó cao là tốt. Nếu nó cao do GVHB giảm thì tỷ số này
có ý nghĩa tốt. Nhưng nếu cao do giảm giá bán trong trường hợp cạnh tranh thì chưa
phải là tốt, sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong tương lai.
1.4.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA)
Công thức 1.20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử
dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả
năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh
nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế
và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng
để đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ
ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.4.6.3. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (Return on Equity – ROE)
Công thức 1.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH
Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng
thu lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ một đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ lệ càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, doanh nghiệp có thể đi
tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của mình. Ngược lại, nếu nhỏ và
dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc thu hút vốn.
Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ có thể
VCSH nhỏ, điều này thể hiện mức độ mạo hiểm càng lớn.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tài chính
1.5.1. Nhân tố khách quan
Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách Nhà nước
Đây là những nhân tố thuộc về môi trường kinh tế, pháp luật, xã hội, tự nhiên,…
Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến phân tích tài chính chỉ có thể khắc phục được
một phần. Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách của Nhà nước đóng vai trò là khuôn
khổ định hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh. Những khuyết điểm trong
tính hợp lý, tính đồng bộ hay tính tiêu cực của các văn bản pháp lý, chính sách quản lý
Thang Long University Library
19
của Nhà nước đều có thể gây khó khăn, tăng rủi ro đối với kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cũng như với hoạt động phân tích tài chính. Hệ thống luật của
Việt Nam đã và đang dần được hoàn thiện, tuy nhiên chưa được hoàn chỉnh. Các văn
bản dưới luật còn nhiều chồng chéo và tính ổn định của văn bản luật chưa cao. Điều
này ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và từ đó ảnh hưởng tới việc phân
tích, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tác động của lạm phát
Chủ động kiềm chế lạm phát được coi là ưu tiên số một trong nỗ lực ổn định kinh
tế vĩ mô của Việt Nam. Lạm phát có thể ảnh hưởng và làm sai lệch thông tin tài chính
được ghi nhận trên các báo cáo tài chính khiến việc tính toán và phân tích trở nên sai
lệch. Chẳng hạn như lạm phát sẽ gây ảnh hưởng đến giá trị của dòng tiền tại một, làm
cho dòng tiền ở các năm khác nhau sẽ có một thời giá tiền tệ khác nhau. Điều này làm
cho việc so sánh, phân tích số liệu giữa các năm có sự sai lệch. Mức lạm phát không
thể dự đoán một cách chính xác vì nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy luật cung
cầu, thu nhập và tâm lý người tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
Tác động của lãi suất
Lãi suất cũng là yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu lãi suất huy động tăng cao sẽ dẫn tới việc tiếp cận nguồn vốn kinh doanh
của các doanh nghiệp gặp khó khăn và chi phí lãi vay cũng ảnh hưởng lớn đến kế
hoạch doanh thu – lợi nhuận của các doanh nghiệp. Bên cạnh những khó khăn kéo dài
như chi phí sản xuất tăng cao, việc chưa có biện pháp hữu hiệu để hạ lãi vay ngân
hàng càng thu hẹp cơ hội hồi phục sau khủng hoảng kinh tế và lấy lại tốc độ tăng
trưởng như trước.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm và điều kiện SXKD tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành.
Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết
được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh
nghiệp cũng như hiệu quả SXKD của doanh nghiệp mình.
1.5.2. Các nhân tố chủ quan
Tài liệu dùng trong phân tích
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng của phân tích tài chính,
bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin
20
sử dụng là nền tảng của phân tích tài chính. Tài liệu quan trọng nhất là hệ thống các
báo cáo tài chính, do đó các số liệu và thông tin từ công tác kế toán phải trung thực,
hợp lý thì việc phân tích mới có ý nghĩa. Nếu sử dụng các số liệu sai lệch thì các phân
tích đưa ra rất dễ dẫn đến định hướng sai trong chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp và quyết định của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, nếu tài liệu không được cung cấp
đầy đủ thì công tác phân tích có thể không thực hiện được hoặc độ tin cậy thấp. Thiếu
đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh
hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ
không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Quy trình, nội dung và phương pháp phân tích
Điều này có ảnh hưởng rất lớn tới công tác phân tích tài chính. Một quy trình, nội
dung và phương pháp phù hợp, khách quan, khoa học và đầy đủ là cơ sở đảm bảo thực
hiện tốt công tác phân tích tài chính. Ngược lại, một quy trình, nội dung và phương
pháp thẩm định bất hợp lý, sơ sài chắc chắn sẽ dẫn tới kết quả phân tích tài chính
không cao và doanh nghiệp khó có thể dựa vào đó để đưa ra quyết định chính xác.
Thang Long University Library
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2
2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Xây dựng số 2
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng số 2
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng số 2
- Tên giao dịch tiếng anh: Construction j.s company no.2
- Quy mô công ty: 1200 người
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 31, phố Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 043.8330.680 Fax: 043.8330.680
- Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần
- Mã số thuế: 0101518648
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103003457
- Vốn điều lệ (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 05 ngày 04
tháng 07 năm 2012): 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng chẵn).
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Hà Nội được thành lập theo quyết định số
1629/BXD-TCCN ngày 31/12/1983 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Khi mới thành lập,
công ty có tên gọi là “Công ty Xây dựng số 2”. Theo quyết định số 1640/QĐ-BTC
ngày 03/12/2003, công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Xây dựng số 2”.
Khi mới thành lập, công ty có đội ngũ CBCNV là 1200 người, trong đó đội ngũ
kỹ sư là 75 người, công nhân kỹ thuật từ bậc 4 trở lên là 546 người. Ban đầu, công ty
có nhiệm vụ tiếp nhận một số máy móc thiết bị từ Tổng Công ty để công tác công trình
xây dựng của Tổng Công ty. Sau đó một thời gian, công ty có thêm nhiệm vụ thi công
các công trình ngoài Tổng Công ty. Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 là một đơn vị
thực hiện chế độ kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và mở tài
khoản tại các ngân hàng.
Sau những năm hoạt động, công ty Cổ phần Xây dựng số 2 luôn hoàn thành
nhiệm vụ được giao và đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Trong những năm đầu đi
vào hoạt động, chưa phát triển vượt bậc, lợi nhuận chưa cao nhưng công ty vẫn từng
bước nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật, làm ăn có hiệu quả, ổn định thu nhập cho
CBCNV toàn công ty.
Qua chặng đường gần 30 năm phát triển, công ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã
không ngừng lớn mạnh và trưởng thành cả về quy mô, năng lực cũng như hiệu quả
SXKD. Với sự năng động của ban lãnh đạo công ty và sự phấn đấu nỗ lực không
ngừng của toàn thể CBCNV đã thúc đẩy công ty vượt qua những khó khăn và đạt chỉ
22
tiêu tăng trưởng khá cao, đóng góp một phần không nhỏ cho Ngân sách Nhà nước và
ngày càng khẳng định vị thế của công ty trên thị trường xây dựng Việt Nam.
Trong quá trình hoạt động SXKD, công ty đã có những công trình được Nhà
nước công nhận là công trình đạt chất lượng cao như: Đại học quốc gia Hà Nội, Khách
sạn Sheraton, Bệnh viện Móng Cái, khu biệt thự quốc tế Thăng Long, khu đô thị mới
Định Công như một phần xứng đáng cho những nỗ lực và quyết tâm của CBCNV công
ty Cổ phần Xây dựng số 2. Công ty đã được Bộ Xây dựng xếp hạng loại II (theo quyết
định số 975/BXD - TCCĐ ngày 09/01/1996). Tháng 4/1984 đến tháng 6/1992, công ty
đã được Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội giao cho nhiệm vụ xây dựng các cụm công
trình có chất lượng cao như: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, nhà máy in ngân hàng
K48. Kết quả các công trình đều đạt đúng tiến độ thi công và có chất lượng cao.
Với nền kinh tế mở cửa như hiện nay thì để đứng vững trên thị trường đối với
ngành xây dựng là một điều khó khăn. Công ty phải cạnh tranh nhiều công ty khác như
các công ty vốn đầu tư nước ngoài, các công ty liên doanh liên kết trong nước hay
ngay trong nội bộ ngành thuộc Tổng Công ty. Mặc dù vậy, với những cố gắng không
mệt mỏi, hiện nay công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hàng
đầu của ngành xây dựng Việt Nam.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng số 2
(Nguồn: Phòng quản trị hành chính)
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng quản
trị
Ban giám
đốc
Ban kiểm
soát
Phòng Tài chính
– Kế toán
Phòng Kế hoạch
– Kỹ thuật
Ban An toàn
lao động
Phòng Kinh
tế thị trường
Phòng Tổng
hợp
Xí nghiệp trực
thuộc
Các đội trực
thuộc
Thang Long University Library
23
Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm
những người sở hữu cổ phần của công ty, họ có quyền biểu quyết để quyết định những
thay đổi liên quan tới công ty.
Hội đồng quản trị
Là cơ quan cao nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị
có quyền quyết định phương án sản xuất – kinh doanh, phương án tổ chức, cơ chế
quản lý của công ty để thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt Hội đồng quản trị để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh quản lý và điều hành của công ty. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý, kinh doanh của công ty và hoạt động điều
hành của Ban giám đốc cùng các báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập
với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Ban giám đốc
Ban giám đốc của công ty gồm hai thành phần có nhiệm vụ như sau:
- Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp phụ trách và chịu trách
nhiệm trước Tổng Công ty về công tác quản lý của mình. Giám đốc công ty cũng là
người điều hành hoạt động của công ty, là người trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch
theo từng quý, từng năm của công ty.
- Phó giám đốc công ty: Có nhiệm vụ hỗ trợ cho giám đốc trong việc quản lý công
ty, thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty khi
giám đốc vắng mặt.
Phòng Tài chính – Kế toán
Thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch
toán kinh tế ở toàn công ty theo điều lệ công ty; đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt
động kinh tế - tài chính của công ty theo pháp luật. Bên cạnh đó, phòng còn đảm nhận
việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ quá trình sản xuất – kinh doanh
mang lại hiệu quả.
Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật
Triển khai các công việc trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và liên doanh, liên kết
trong và ngoài nước; triển khai chỉ đạo về công tác khoa học – kỹ thuật, chất lượng
công trình. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật cũng đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thành viên
thi công xây dựng các công trình đảm bảo chất lượng theo đúng quy trình – quy phạm
kỹ thuật của ngành và Nhà nước.
24
Các nhiệm vụ cơ bản của phòng Kế hoạch – Kỹ thuật gồm có:
- Thực hiện công tác về khoa học – kỹ thuật trong quá trình thi công các công
trình.
- Thực hiện công tác kế hoạch đầu tư: Xây dựng kế hoạch – Tổ chức thực hiện –
Thực hiện hợp đồng kinh tế - Thanh toán, quyết toán – Thực hiện công tác đầu tư –
Báo cáo theo quy định của Nhà nước và Tổng Công ty theo niên độ.
Ban An toàn lao động
Có nhiệm vụ xây dựng các quy chế quản lý, kế hoạch, biện pháp và giám sát an
toàn lao động. Nhiệm vụ chính của Ban An toàn lao động bao gồm:
- Soạn thảo các văn bản, tổng hợp các kế hoạch bảo hộ lao động của các đơn vị cấp
dưới trình lãnh đạo công ty theo quy định hiện hành
- Kiểm tra, theo dõi việc chấp hành các chế độ và nghị định về bảo hộ lao động;
kiểm tra quá trình triển khai công trình và các bộ phận sản xuất
- Thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra trong toàn công ty để đề xuất lãnh đạo
công ty giải quyết.
Phòng Kinh tế thị trường
Thực hiện việc triển khai, chỉ đạo về mặt tiếp thị và kinh tế; thường xuyên liên hệ
với các cơ quan hữu quan, khách hàng trong và ngoài nước để nắm bắt kịp thời các dự
án đầu tư sau đó báo cáo lãnh đạo công ty để có kế hoạch tiếp thị. Bên cạnh đó, phòng
Kinh tế thị trường còn tham gia xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn của
công ty.
Phòng Tổng hợp
Lập kế hoạch về bố trí nhân lực và tiền lương trên cơ sở kế hoạch sản lượng của
công ty gửi về phòng Kế hoạch – Kỹ thuật để tổng hợp báo cáo, theo dõi quá trình
thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc công ty, kiểm tra tính hợp lý về chi phí
và tiền lương để quyết toán công trình, tham gia duyệt kế hoạch của các đơn vị trực
thuộc công ty và bảo vệ kế hoạch với Tổng Công ty.
Các xí nghiệp và đội trực thuộc công ty
Lập kế hoạch dự kiến theo quý, năm của đơn vị mình; thực hiện kế hoạch, sau đó
lập hồ sơ thanh toán – quyết toán các hạng mục công việc (công trình) và gửi về phòng
Kế hoạch – Kỹ thuật công ty xem rồi trình lãnh đạo công ty duyệt.
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Tiến trình đô thị hóa tại Việt Nam đang bước vào một giai đoạn phát triển vô
cùng mạnh mẽ. Các dự án cao tầng xuất hiện ngày càng nhiều, trong khi nhu cầu về
BĐS như: nhà ở, văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại và các khu công nghiệp
vẫn liên tục tăng cao. Đó là cơ hội phát triển cho ngành xây dựng nói chung và các
công ty xây dựng nói riêng. Từ khi có quyết định thành lập của Bộ trưởng Bộ Xây
Thang Long University Library
25
dựng ngày 31 tháng 12 năm 1983 đến nay, các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của
công ty Cổ phần Xây dựng số 2 bao gồm:
- Nhận thầu các công việc xây dựng: Xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp, các công trình cảng biển và cảng hàng không, xây lắp đường ray và trạm biến
áp, các công trình kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, đô thị và dân cư, cầu đường, các
công trình thủy lợi, chế biến gỗ cho lâm sản xây dựng, trang trí nội ngoại thất công
trình, gia công lắp đặt cơ khí xây dựng
- Đầu tư và kinh doanh nhà ở, khu đô thị
- Đầu tư, khai thác và kinh doanh nước sạch
- Khai thác, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng
- Kinh doanh vận tải đường bộ và thiết bị xây dựng
- Kinh doanh dịch vụ lao động và thương mại
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật
Trong những năm gần đây, do nắm bắt nhanh nhạy thị trường, công ty đã không
ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh của mình, chủ động khai thác thị trường
mới trong và ngoài nước; một mặt vừa hoàn thành các chỉ tiêu do Tổng Công ty giao,
mặt khác nâng cao uy tín của công ty, cải thiện đời sống CBCNV công ty. Công ty Cổ
phần Xây dựng số 2 hoạt động trong nhiều lĩnh vực nhưng doanh thu và lợi nhuận
chính của công ty tập trung vào mảng xây lắp. Hoạt động này là hoạt động chủ lực của
công ty trong thời gian qua.
2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm những hoạt động chính như
sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng quản trị hành chính)
Khảo sát và
thăm dò
Thiết
kế
Thi công
phần móng
Thi công phần
khung bê tông
cốt thép
Xây thô
công trình
Lắp đặt hệ thống
điện nước và thiết
bị khác
Hoàn thiện
công trình
Kiểm tra và
nghiệm thu
Bàn giao và
quyết toán
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng và giải pháp

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện ihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải PhòngĐề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
Đề tài: Tình hình tài chính tại Công ty vận tải Petrolimex Hải Phòng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ
 
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phươngPhân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
Phân tích tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn dệt may linh phương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 

Viewers also liked

Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011
Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011
Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011RiRossi
 
Managing Change
Managing ChangeManaging Change
Managing ChangeAnuradha
 
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETING
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETINGTẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETING
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETINGiNET
 
1Q12 Results Conference Call Presentation
1Q12 Results Conference Call Presentation1Q12 Results Conference Call Presentation
1Q12 Results Conference Call PresentationRiRossi
 
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?Jörg Dirbach
 
Nghe thuat lanh dao HV Kingsman
Nghe thuat lanh dao HV KingsmanNghe thuat lanh dao HV Kingsman
Nghe thuat lanh dao HV KingsmanHoàng Độ
 
Chuong 1 dong hoc chat diem
Chuong 1 dong hoc chat diemChuong 1 dong hoc chat diem
Chuong 1 dong hoc chat diemThu Thao
 
Yarn – der neue Package Manager von Facebook
Yarn – der neue Package Manager von FacebookYarn – der neue Package Manager von Facebook
Yarn – der neue Package Manager von FacebookPOINT. Consulting GmbH
 
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế Ngọc
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế NgọcTrò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế Ngọc
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế NgọcĐàm Thế Ngọc
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
 
Cơ học ứng dụng phần bài tập nguyễn nhật lệ, 284 trang
Cơ học ứng dụng phần bài tập   nguyễn nhật lệ, 284 trangCơ học ứng dụng phần bài tập   nguyễn nhật lệ, 284 trang
Cơ học ứng dụng phần bài tập nguyễn nhật lệ, 284 trangCửa Hàng Vật Tư
 
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETING
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETINGTHỦ THUẬT FACEBOOK MARKETING
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETINGiNET
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Đàm Thế Ngọc
 
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-Z
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-ZHướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-Z
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-ZVinalink Media JSC
 

Viewers also liked (15)

Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011
Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011
Apresentação da Teleconferência sobre os resultados do 4T11 e 2011
 
Serrano 275
Serrano 275Serrano 275
Serrano 275
 
Managing Change
Managing ChangeManaging Change
Managing Change
 
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETING
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETINGTẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETING
TẦM QUAN TRỌNG CỦA SOCIAL MEDIA MARKETING
 
1Q12 Results Conference Call Presentation
1Q12 Results Conference Call Presentation1Q12 Results Conference Call Presentation
1Q12 Results Conference Call Presentation
 
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?
Die Zukunft der Arbeit ist Wissensarbeit! Und was hat das mit uns zu tun?
 
Nghe thuat lanh dao HV Kingsman
Nghe thuat lanh dao HV KingsmanNghe thuat lanh dao HV Kingsman
Nghe thuat lanh dao HV Kingsman
 
Chuong 1 dong hoc chat diem
Chuong 1 dong hoc chat diemChuong 1 dong hoc chat diem
Chuong 1 dong hoc chat diem
 
Yarn – der neue Package Manager von Facebook
Yarn – der neue Package Manager von FacebookYarn – der neue Package Manager von Facebook
Yarn – der neue Package Manager von Facebook
 
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế Ngọc
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế NgọcTrò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế Ngọc
Trò chơi tập thể phá băng sử dụng trong đào tạo và sinh hoạt nhóm Đàm Thế Ngọc
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
 
Cơ học ứng dụng phần bài tập nguyễn nhật lệ, 284 trang
Cơ học ứng dụng phần bài tập   nguyễn nhật lệ, 284 trangCơ học ứng dụng phần bài tập   nguyễn nhật lệ, 284 trang
Cơ học ứng dụng phần bài tập nguyễn nhật lệ, 284 trang
 
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETING
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETINGTHỦ THUẬT FACEBOOK MARKETING
THỦ THUẬT FACEBOOK MARKETING
 
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
Mô hình sự hài lòng của khách hàng (Sưu tầm)
 
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-Z
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-ZHướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-Z
Hướng dẫn lập Kế hoạch Digital marketing từ A-Z
 

Similar to Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng và giải pháp

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng và giải pháp (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại quang nam
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư thương mại, RẤT HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
 
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 

Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng và giải pháp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Hiền Mã sinh viên : A15984 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo TS. Phạm Thị Hoa đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thanh Hiền Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thanh Hiền
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP...................................................................................1 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp .................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................1 1.1.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................1 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................1 1.2. Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................2 1.2.1. Các thông tin nội bộ .............................................................................................2 1.2.2. Các thông tin bên ngoài .......................................................................................4 1.3. Quy trình và các phƣơng pháp phân tích tài chính ............................................6 1.3.1. Quy trình phân tích ..............................................................................................6 1.3.2. Các phương pháp phân tích.................................................................................7 1.3.2.1. Phương pháp tỷ số......................................................................................7 1.3.2.2. Phương pháp so sánh.................................................................................7 1.3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn ...............................................................8 1.3.2.4. Phương pháp Dupont.................................................................................8 1.4. Nội dung phân tích tài chính .................................................................................9 1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận.........................................9 1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn.................................................9 1.4.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản...........................................................................10 1.4.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn....................................................................10 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán .........................................................................10 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio).....................................11 1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio)............................................11 1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời .................................................................12 1.4.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản...................................................................12 1.4.4.1. Hệ số thu nợ (Receivable Turnover) .......................................................12 1.4.4.2. Thời gian thu nợ trung bình (Average Collection Period).....................13 1.4.4.3. Hệ số trả nợ (Payable Turnover).............................................................13 1.4.4.4. Thời gian trả nợ trung bình (Average Payable Period) .........................13 1.4.4.5. Hệ số lưu kho (Inventory Turnover).......................................................14 1.4.4.6. Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory Conversion Period) ................................................................................................................................14 1.4.4.7. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình (Average Cash Conversion Cycle) .................................................................................................15 Thang Long University Library
  • 5. 1.4.4.8. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover)........................................15 1.4.4.9. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover).......................15 1.4.4.10. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover)........................16 1.4.5. Phân tích khả năng quản lý nợ..........................................................................16 1.4.5.1. Tỷ số nợ.....................................................................................................16 1.4.5.2. Số lần thu nhập trên lãi vay.....................................................................17 1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời...............................................................................17 1.4.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) ......................17 1.4.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA)..................18 1.4.6.3. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (Return on Equity – ROE) .........................18 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tài chính .................................................18 1.5.1. Nhân tố khách quan...........................................................................................18 1.5.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 .................................................................21 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ........................................21 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ..................................21 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................22 2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................24 2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ....................................25 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2.28 2.2.1. Nguồn số liệu và phương pháp phân tích tài chính tại công ty .......................28 2.2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty.........................................28 2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ............................28 2.2.2.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn ....................................34 2.2.2.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..................................46 2.2.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản............................49 2.2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời ....................................................................53 2.3. Đánh giá thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2.......................................................................................................................54 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................54 2.3.2. Tồn tại .................................................................................................................55 2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại....................................................................................56 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan .......................................................................56 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...........................................................................57
  • 6. CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2...........58 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới.....................................58 3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ............................................................................59 3.2.1. Giải pháp ............................................................................................................59 3.2.1.1. Nhận thức đúng vai trò của công tác phân tích tài chính .....................59 3.2.1.2. Bổ sung các phương pháp phân tích tài chính.......................................60 3.2.1.3. Hoàn thiện nguồn thông tin sử dụng trong công tác phân tích ............62 3.2.1.4. Hoàn thiện nội dung phân tích trong công tác phân tích......................63 3.2.1.5. Một số giải pháp khác..............................................................................65 3.2.2. Kiến nghị ...........................................................................................................66 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ AU Hiệu suất sử dụng tổng tài sản BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BĐS Bất động sản BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay EM Hệ số nhân vốn chủ sở hữu GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán PM Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, CÔNG THỨC Công thức 1.1: Công thức Dupont ...............................................................................8 Công thức 1.2: Cơ cấu tài sản.....................................................................................10 Công thức 1.3: Cơ cấu nguồn vốn..............................................................................10 Công thức 1.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn........................................................11 Công thức 1.5: Khả năng thanh toán nhanh.............................................................11 Công thức 1.6: Khả năng thanh tức thời...................................................................12 Công thức 1.7: Hệ số thu nợ .......................................................................................12 Công thức 1.8: Thời gian thu nợ trung bình.............................................................11 Công thức 1.9: Hệ số trả nợ........................................................................................12 Công thức 1.10: Thời gian trả nợ trung bình ...........................................................15 Công thức 1.11: Hệ số lƣu kho ...................................................................................15 Công thức 1.12: Thời gian luân chuyển kho trung bình..........................................16 Công thức 1.13: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình.........................15 Công thức 1.14: Vòng quay tổng tài sản....................................................................17 Công thức 1.15: Vòng quay tài sản lƣu động............................................................15 Công thức 1.16: Vòng quay tài sản cố định...............................................................16 Công thức 1.17: Tỷ số nợ ............................................................................................16 Công thức 1.18: Số lần thu nhập trên lãi vay............................................................17 Công thức 1.19: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu......................................................17 Công thức 1.20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản....................................................18 Công thức 1.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH ............................................................18 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 ..............................22 Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh chung.....................................................25 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2010-2012...................................29 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản giai đoạn 2010-2012...........................................................34 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2010-2012....................................................35 Bảng 2.4: Tình hình tài sản giai đoạn 2010-2012......................................................37 Biểu đồ 2.1: Tình hình tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 ................................38 Bảng 2.5: Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2010-2012...............................................42 Bảng 2.6: Khả năng thanh toán ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 .............................46 Bảng 2.7: Khả năng thanh toán nhanh giai đoạn 2010-2012...................................47 Bảng 2.8: Khả năng thanh toán tức thời giai đoạn 2010-2012................................48 Bảng 2.9: Hệ số thu nợ, hệ số trả nợ, hệ số lƣu kho giai đoạn 2010-2012 ..............49 Bảng 2.10: Vòng quay tổng tài sản giai đoạn 2010-2012 .........................................50 Bảng 2.11: Vòng quay tài sản lƣu động giai đoạn 2010-2012..................................51 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.12: Vòng quay tài sản cố định giai đoạn 2010-2012 ....................................52 Bảng 2.13: Khả năng sinh lời giai đoạn 2010-2012 ..................................................53 Bảng 3.1: Tính toán Dupont .......................................................................................61 Bảng 3.2: Bổ sung các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản giai đoạn 2010- 2012 ...............................................................................................................................63 Bảng 3.3: Tỷ số nợ giai đoạn 2010-2012 ....................................................................64 Bảng 3.4: Số lần thu nợ trên lãi vay giai đoạn 2010-2012........................................65
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hóa, Việt Nam là một quốc gia đang từng bước chuyển mình hòa theo tiến trình tăng trưởng của nền kinh tế thế giới. Với chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa kết hợp giữa công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước gắn liền với nền kinh tế tri thức, trong những năm qua, Việt Nam đã và đang khẳng định vị thế của mình trên trường khu vực và quốc tế. Từ một quốc gia thuần nông, phát triển kinh tế dựa vào lĩnh vực nông nghiệp là chủ yếu, nước ta đã có những bước ngoặt lớn phát triển kinh tế mũi nhọn sang các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đó cũng là những ngành có cơ hội đầu tư rất lớn ở Việt Nam thời điểm hiện tại. Hiện nay, ngành xây dựng đã trở thành một trong những ngành đem lại nguồn GDP lớn cho nước ta. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, ngành xây dựng nói riêng và các ngành khác nói chung đều đang gặp phải rất nhiều khó khăn đến từ nhiều mặt do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu khiến tỉ lệ lạm phát luôn ở mức cao. Trước bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài sự cạnh tranh gay gắt về thị phần, thị trường mục tiêu, thương hiệu sản phẩm,... còn phải đối mặt với cuộc chạy đua tăng lãi suất từ các ngân hàng, chi phí vốn cao và khó tiếp cận. Sau hàng loạt các biện pháp thắt chặt tín dụng như quy định trần lãi suất huy động của ngân hàng Nhà nước Việt Nam, lãi suất cho vay đã giảm xuống 14% đối với đối tượng được vay ưu đãi. Nhưng để tiếp xúc được với nguồn vốn giá rẻ, các doanh nghiệp phải chứng minh được năng lực và hiệu quả kinh doanh của mình. Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, sự sống còn của hầu hết các doanh nghiệp phụ thuộc vào huy động nguồn vốn kinh doanh với lãi suất thấp và sử dụng nguồn vốn hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, thị trường BĐS đóng băng, giá cả thị trường của các vật liệu xây dựng tăng cao,… Dù là chủ quan hay khách quan, khi thị trường bị tác động bởi khủng hoảng kinh tế thì tất cả các ngành đều chịu tổn thất, trong đó có ngành xây dựng. Nhiều doanh nghiệp trong ngành làm ăn thua lỗ thậm chí đứng trước nguy cơ phá sản. Chính vì thấy rõ được tình hình ngành xây dựng đang gặp khó khăn chồng chất, Chính phủ đã đưa ra các nhóm giải pháp nhằm cải thiện tình hình như: Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật theo hướng đồng bộ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước, về đầu tư xây dựng; tăng cường công tác quản lý đô thị; đẩy mạnh công tác phát triển nhà ở, nhất là nhà ở xã hội, góp phần bảo đảm an sinh xã hội; theo dõi và kiểm soát chặt chẽ thị trường BĐS; thực hiện bình ổn thị trường đối với mặt hàng thiết yếu như xi măng, sắt thép xây dựng,... tập trung tháo gỡ các vướng mắc trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; cắt giảm đầu tư công, tiết kiệm chi phí tối đa để Thang Long University Library
  • 11. góp phần giảm bội chi cho ngân sách Nhà nước; tổ chức rà soát lại kế hoạch SXKD, đầu tư phát triển của các đơn vị thuộc Bộ, thực hiện các giải pháp thúc đẩy SXKD, đầu tư phát triển, đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính. Tuy nhiên, những giải pháp này vẫn chưa được thực hiện tốt được vai trò của nó. Công ty Cổ phần Xây dựng số 2, một công ty hoạt động SXKD trong lĩnh vực xây lắp cũng không thể tránh khỏi tác động chung từ nền kinh tế. Công ty đang phải đối mặt với môi trường kinh doanh đầy biến động của ngành xây dựng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Để tồn tại và phát triển, mục tiêu cũng như nhiệm vụ hàng đầu của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 là nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh, tận dụng hợp lý và hiệu quả các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận kinh doanh và nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc phân tích tình hình tài chính của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, sau một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2, được sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Phạm Thị Hoa và tập thể cán bộ nhân viên công ty, tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề trên qua khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2 – Thực trạng và giải pháp”. 2. Mục đích nghiên cứu - Đánh giá vai trò của công tác phân tích tài chính đối với doanh nghiệp. - Nghiên cứu các phương pháp và nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2, đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: những nội dung cơ bản về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận tốt nghiệp đi sâu nghiên cứu nhằm đánh giá chất lượng của công tác phân tích tài chính nhằm tìm kiếm những giải pháp khắc phục hạn chế và hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập thông tin từ các tài liệu để tìm hiểu cơ sở lý thuyết liên quan đến khóa luận tốt nghiệp và tìm kiếm kết quả nghiên cứu của các tác giả khác (trong các luận văn, khóa luận tốt nghiệp, tạp chí, báo cáo khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học,...) có liên quan tới phân tích tài chính. Thu thập các số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài (chủ yếu là các BCKQKD, bảng CĐKT của doanh nghiệp qua các năm, số liệu thống kê ngành,...).
  • 12. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết: phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại và so sánh. Đối với các thông tin định lượng thì áp dụng phương pháp xử lý toán học, sử dụng phương pháp thống kê toán để xác định xu hướng, diễn biến của các số liệu, xác định được quy luật của tập hợp số liệu, so sánh đánh giá các kết quả có được theo trình tự thời gian và so sánh với các đối thủ cạnh tranh và chỉ số trung bình ngành. Quá trình phân tích sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số, phương pháp Dupont và phương pháp thay thế liên hoàn cùng với hệ thống sơ đồ, bảng biểu để đánh giá công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2, qua đó đưa ra các nhận định và giải pháp để hoàn thiện công tác phân tích tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty. 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận thì nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 chương sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2. Chƣơng 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng số 2. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. 1.1.2. Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính – một trong các hướng dự đoán doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngoài doanh nghiệp). 1.1.3. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động SXKD. Do đó tất cả các hoạt động SXKD đều có ảnh hưởng đến tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình SXKD. Chính vì vậy, phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp Các hoạt động nghiên cứu tài chính trong doanh nghiệp được gọi là phân tích tài chính nội bộ, khác với phân tích tài chính do nhà phân tích ngoài doanh nghiệp tiến hành. Do đó, thông tin đầy đủ và hiểu rõ về doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp có nhiều lợi thế để có thể phân tích tài chính tốt nhất. Vì vậy nhà quản trị doanh nghiệp còn phải quan tâm đến nhiều mục tiêu khác nhau như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, hạ chi phí thấp nhất và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được mục tiêu này khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi và thanh toán được nợ. Như vậy, hơn ai hết các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thông tin nhằm thực hiện cân bằng tài chính,
  • 14. 2 nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó định hướng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tư, tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần. Đối với các nhà đầu tƣ Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh toán vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu tư còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động công tác quản lý. Những điều đó tạo ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tư. Đối với các nhà cho vay Mối quan tâm của họ hướng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lượng tiền và các tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh và biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Ngoài ra, các nhà cho vay cũng rất quan tâm đến số lượng VCSH bởi đây là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Đồng thời họ cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay. Đối với nhà cung cấp Họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng được mua chịu hàng, thanh toán chậm hay không. Cũng như các nhà cho vay, nhà cung cấp cũng cần phải biết khả năng thanh toán hiện tại và thời gian sắp tới của khách hàng. Đối với cơ quan Nhà nƣớc và ngƣời làm công Đối với cơ quan quản lý Nhà nước, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, sẽ đánh giá được năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đưa ra các quyết định có đầu tư bổ sung vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước nữa hay không. Người lao động cũng có nhu cầu thông tin cơ bản về tình hình tài chính của doanh nghiệp bởi điều đó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm của họ. 1.2. Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Các thông tin nội bộ Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán. Thang Long University Library
  • 15. 3  Bảng cân đối kế toán Bảng CĐKT là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó, phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng CĐKT là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với VCSH và công nợ phải trả (nguồn vốn). Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bản CĐKT. Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính và kết quả SXKD, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Phần tài sản: Bao gồm có TSNH và TSDH. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh,...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước,...). Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Việc phân tích bảng CĐKT có thể giúp: + Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn. + Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: TSNH, TSDH. + Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và phải trả. + Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.  Báo cáo kết quả kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với bảng CĐKT, BCKQKD cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình SXKD của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD đồng thời cũng
  • 16. 4 giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả SXKD: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh kết quả hoạt động SXKD, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý SXKD của doanh nghiệp. BCKQKD phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, phân tích BCKQKD cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Như vậy, việc phân tích BCKQKD sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.  Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng CĐKT cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc của những tài sản đó; và BCKQKD cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động SXKD, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.  Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình SXKD chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng CĐKT và BCKQKD. Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2.2. Các thông tin bên ngoài Ngoài thông tin từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, công tác phân tích tài chính doanh nghiệp còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin bên ngoài được chia làm 3 nhóm: Thang Long University Library
  • 17. 5  Thông tin chung Hoạt động SXKD của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những cơ hội và thách thức đối với hoạt động của doanh nghiệp. Những thông tin thường được quan tâm bao gồm: - Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế. - Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ. - Thông tin về tỷ lệ lạm phát - Các chính sách kinh tế, chính trị, ngoại giao của Chính phủ và Nhà nước,… [7, tr.20]  Thông tin theo ngành kinh tế Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: - Tính chất của các sản phẩm. - Quy trình kỹ thuật áp dụng. - Cơ cấu sản xuất: công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ... - Tính chất cạnh tranh của thị trường, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng. - Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.  Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Do mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức SXKD và trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. Những vấn đề cần quan tâm bao gồm: - Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp. - Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh. - Tính thời vụ, tính chu kỳ trong hoạt động kinh doanh. - Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, nhà cho vay và các đối tượng khác. [7, tr.20]
  • 18. 6 1.3. Quy trình và các phƣơng pháp phân tích tài chính 1.3.1. Quy trình phân tích Trong công tác phân tích tài chính, quy trình thực hiện phân tích là một yếu tố rất quan trọng. Nó quyết định tính chính xác của các chỉ tiêu tài chính và cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết cho việc lập chiến lược, kế hoạch phát triển SXKD trong thời gian tới. Quy trình của công tác phân tích tài chính bao gồm các bước sau: - Bước 1: Thu thập thông tin Phân tích tài chính doanh nghiệp sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động SXKD của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch và chiến lược phát triển công ty trong tương lai. Các thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm những thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như đã đề cập ở trên. - Bước 2: Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo là xử lý thông tin đã thu thập được. Trong giai đoạn này, người ta sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm so sánh, đánh giá, giải thích, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình phân tích và quyết định sau này. Có xử lý thông tin tốt thì quá trình phân tích mới đạt được hiệu quả. - Bước 3: Phân tích và ra quyết định Hai bước trên là cơ sở vô cùng quan trọng để tiến hành phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Sau khi xử lý các thông tin thu thập được, nhận thấy sự biến động khác biệt của vấn đề và những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động này. Từ đó họ tìm cách khắc phục những hạn chế còn tồn tại và phát huy hơn nữa những mặt tốt đã đạt được. Đây là bước rất quan trọng trong công tác phân tích, nó đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, sự nhạy cảm trong công việc cũng như ý thức trách nhiệm của cán bộ phân tích. Sau khi tiến hành phân tích, mỗi đối tượng khác nhau sẽ có các quyết định khác nhau. Đối với chủ doanh nghiệp, họ sẽ căn cứ vào các kết quả phân tích để đưa ra các quyết định tài chính cần thiết và phù hợp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp. Còn đối với chủ đầu tư thì kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp họ đưa ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư vào công ty nữa hay không, nếu có thì đầu tư bao nhiêu là hợp lý. 1.3.2. Các phương pháp phân tích Để đưa ra được quyết định một cách chính xác trong quá trình phân tích tài chính, nhất thiết doanh nghiệp phải lựa chọn cho mình một phương pháp phân tích phù hợp. Thông thường, các doanh nghiệp không sử dụng đơn lẻ một phương pháp nào mà Thang Long University Library
  • 19. 7 sử dụng kết hợp các phương pháp nhằm khai thác những điểm mạnh và điểm yếu của từng phương pháp để có được hiệu quả tốt nhất. 1.3.2.1. Phương pháp tỷ số Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Đó là các tỷ số đơn được thiết lập bởi các chỉ tiêu này so với các chỉ tiêu khác. Phương pháp này có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ số cần xác định được các ngưỡng, các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số chủ yếu thường được phân tích bao gồm 4 nhóm: nhóm tỷ số đánh giá khả năng thanh toán, nhóm tỷ số đánh giá khả năng hoạt động, nhóm tỷ số đánh giá khả năng quản lý tài sản và khả năng quản lý nợ, nhóm tỷ số đánh giá khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trường hợp, các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt động phân tích, nhà phân tích sẽ lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.3.2.2. Phương pháp so sánh So sánh là phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này thường được sử dụng lồng ghép với các phương pháp phân tích tài chính khác như: phân tích tỷ lệ, phân tích Dupont. Điều kiện áp dụng: các chỉ tiêu phải thống nhất với nhau về mặt thời gian, không gian, nội dung, tính chất và góc độ để so sánh được sự lựa chọn tùy vào mục đích của việc phân tích. Nội dung so sánh: - So sánh kỳ này với kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính, tình hình tài chính được cải thiện hoặc xấu đi như thế nào để có biện pháp kịp thời. - So sánh kỳ này với mức trung bình của ngành nghĩa là so sánh với những doanh nghiệp cùng loại để thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở hiện trạng tốt hơn hay xấu hơn, được hay chưa được, khả quan hay không khả quan. - So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch nhằm xác định mức phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính. Phương pháp so sánh có thể thực hiện dưới 3 hình thức: - So sánh theo chiều ngang: là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính, tức là phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục trên từng báo cáo tài chính. - So sánh theo chiều dọc: là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. - So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu.
  • 20. 8 Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần ROA = x = PM x AU Doanh thu thuần Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = x x Doanh thu thuần Tổng tài sản VCSH = PM x AU x EM ROA = ROA2 – ROA1 = PM2 x AU2 – PM1 x AU1 = (PM2 - PM1) x AU1 - PM2 x AU1 + PM2 x AU2 = PM x AU1 + AU x PM2 ROE = ROE2 – ROE1 = ROA2 x EM2 – ROA1 x EM1 = (ROA2 – ROA1) x EM1 - ROA2 x EM1 + ROA2 x EM2 = ROA x EM1 + EM x ROA2 = ( PM x AU1 + AU x PM2) x EM1 + EM x ROA2 1.3.2.3. Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước. Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã được xác định ở trên. [4, tr.37] 1.3.2.4. Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu thập với bảng CĐKT. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Từ đó, nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên VCSH thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Công thức 1.1: Công thức Dupont Thang Long University Library
  • 21. 9 Trong đó: ROE : Tỷ suất sinh lời trên VCSH. ROA : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản. EM : Hệ số nhân VCSH, phản ánh mức độ huy động VCSH và mức độ huy động vốn bên ngoài doanh nghiệp. PM : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu. AU : Hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. ROA phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như: tỷ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự thay đổi của những nguyên nhân đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự tính xu hướng ROA, ROE trong các năm sau. 1.4. Nội dung phân tích tài chính 1.4.1. Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Tiến hành phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về thực trạng hoạt động SXKD của doanh nghiệp thông qua việc so sánh các khoản mục trong BCKQKD trong giai đoạn nhất định theo cả chiều ngang và chiều dọc. Từ đó sẽ thấy được mức độ biến động về khối lượng, quy mô của các khoản mục, nguyên nhân của biến động, xu hướng phát triển,… để đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp và từ đó đưa ra giải pháp điều chỉnh chiến lược và phương hướng kinh doanh cho hợp lý. Trong quá trình hoạt động SXKD cũng như hoạt động phân tích tài chính, mẫu BCKQKD theo quy định của Nhà nước thì: - Doanh thu bao gồm: doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. - Chi phí thường được phân chia thành: GVHB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi vay, chi phí hoạt động khác. - Lợi nhuận bao gồm: lợi nhuận gộp về bán hàng và cung ứng dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD, lợi nhuận khác, lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận sau thuế. 1.4.2. Phân tích tình hình cơ cấu tài sản – nguồn vốn Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn tức là phân tích cơ cấu nguồn vốn và sử dụng vốn, là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng CĐKT về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • 22. 10 Giá trị từng bộ phận tài sản Tỷ trọng từng bộ phận tài sản = x 100 Tổng tài sản Giá trị từng bộ phận nguồn vốn Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn = x 100 Tổng nguồn vốn Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ngoài việc so sánh cuối kỳ với đầu kỳ về số tuyệt đối và tương đối, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ trọng từng loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng. 1.4.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản Phân tích cơ cấu tài sản giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính để phục vụ cho các chiến lược, kế hoạch SXKD của doanh nghiệp hay không. Ngoài ra, việc phân tích còn cung cấp cho nhà phân tích nhìn về quá khứ để tìm kiếm xu hướng, bản chất sự biến động về tài sản của doanh nghiệp. Khi phân tích cơ cấu tài sản, ngoài việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản và từng loại tài sản (TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,…) giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản so với tổng tài sản để từ đó thấy được xu hướng biến động và mức độ hợp lý của việc phân bổ. Công thức 1.2: Cơ cấu tài sản 1.4.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn Phân tích cơ cấu nguồn vốn giúp nhà phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng nguồn vốn qua các thời kỳ. Sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình SXKD, có phù hợp với việc nâng cao năng lực và tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng và khai thác nguồn vốn trên thị trường của doanh nghiệp hay không. Phân tích cơ cấu nguồn vốn cung cấp thông tin cho người phân tích sự thay đổi nguồn vốn, xu hướng cơ cấu nguồn vốn hợp lý trong tương lai. Việc phân tích cơ cấu nguồn vốn cũng được tiến hành tương tự như việc phân tích cơ cấu tài sản. Cùng với sự so sánh tổng nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn giữa kỳ phân tích và kỳ gốc, các nhà phân tích còn tính ra và so sánh tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để từ đó thấy được xu hướng biến động, mức độ hợp lý và tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Công thức 1.3: Cơ cấu nguồn vốn Thang Long University Library
  • 23. 11 Tài sản ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán Để đánh giá khả năng đáp ứng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, nhà phân tích thường dùng các tỷ số về khả năng thanh toán như khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh, khả năng thanh toán tức thời. 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (Current ratio) Công thức 1.4: Khả năng thanh toán ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ số này cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH. Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. 1.4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh (Quick ratio) Công thức 1.5: Khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa TSNH thành tiền mà không cần phải bán đi hàng tồn kho. Lý do hàng tồn kho không được tính vào công thức vì nó khó có thể chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng hay khó thu hồi nhanh được. Nếu khả năng thanh toán nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không thể đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn nếu không sử dụng đến một phần dự trữ. Tuy nhiên, nếu khả năng thanh toán nhanh lớn hơn 1 cũng chưa thể nói khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt vì trong TSNH chỉ có tiền là loại tài sản đáng tin cậy nhất còn các khoản phải thu thì rất có thể không thu được vì nhiều lý do khác nhau.
  • 24. 12 Tiền và các khoản tương đương tiền Khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = Phải thu khách hàng 1.4.3.3. Khả năng thanh toán tức thời Công thức 1.6: Khả năng thanh tức thời Tỷ số khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay một cách nhanh nhất của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 1, tức là tiền và các khoản tương đương tiền lớn hơn nợ ngắn hạn hiện thời của doanh nghiệp thì khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn cao mà không phải sử dụng đến hàng tồn kho và các khoản phải thu. Tuy nhiên, nếu tiền và các khoản tương đương tiền quá lớn cũng không tốt, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản kém hiệu quả, tích trữ quá nhiều tài sản không sinh lời hoặc sinh lời kém, qua đó ảnh hưởng đến lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp buộc phải sử dụng đến các tài sản khác để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và các khoản nợ dài hạn đã đến hạn. 1.4.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản Khả năng quản lý tài sản của doanh nghiệp thể hiện qua một tỷ số tài chính gọi là tỷ số quản lý tài sản, các tỷ số này ra đời nhằm mục đích đo lường mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc quản lý tài sản của mình. 1.4.4.1. Hệ số thu nợ (Receivable Turnover) Công thức 1.7: Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này trung bình một năm khoản phải thu khách hàng quay vòng được bao nhiêu lần hay cứ bao nhiêu đồng doanh thu thì sẽ có 1 đồng phải thu khách hàng [1, tr.5]. Chỉ tiêu hệ số thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu càng cao và ngược lại, nếu hệ số thu nợ càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Tuy nhiên, nếu chỉ tiêu này ở mức quá cao thì sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu. Quan sát chỉ tiêu này ta có thể biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi công nợ của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ cao hay thấp tùy thuộc vào chính sách bán chịu doanh nghiệp đang áp dụng, đặc thù của từng ngành. Thang Long University Library
  • 25. 13 365 (ngày) Thời gian thu nợ trung bình = Hệ số thu nợ Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng Hệ số trả nợ = Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả 365 (ngày) Thời gian trả nợ trung bình = Hệ số trả nợ 1.4.4.2. Thời gian thu nợ trung bình (Average Collection Period) Công thức 1.8: Thời gian thu nợ trung bình Là khoảng thời gian được tính theo ngày trung bình kể từ khi khách hàng nhận nợ cho đến khi khách hàng trả nợ doanh nghiệp [1, tr.4]. Để đánh giá hiệu quả quản lý của doanh nghiệp cần phải so sánh chỉ tiêu này với số ngày thanh toán cho các khoản công nợ phải thu mà doanh nghiệp đó quy định. Nếu chỉ tiêu này quá nhỏ chứng tỏ chính sách tín dụng bán trả chậm cho khách hàng của doanh nghiệp quá khắt khe, điều này sẽ làm giảm khả năng giữ chân khách hàng và giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh, đặc biệt là khi doanh nghiệp không phải doanh nghiệp mạnh, hoạt động lâu dài, có thị phần lớn. 1.4.4.3. Hệ số trả nợ (Payable Turnover) Công thức 1.9: Hệ số trả nợ Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm các khoản phải trả quay vòng được bao nhiêu lần [1, tr.6]. Các doanh nghiệp thường muốn thu nợ nhanh, trả nợ chậm nên rất muốn kéo dài thời gian trả nợ dẫn đến hệ số trả nợ thấp. Chỉ tiêu này thấp cho thấy công ty có uy tín, là khách hàng tốt của nhà cung cấp nhưng cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định được khả năng trả nợ của doanh nghiệp cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, khách hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận,… để có kết luận về việc hệ số trả nợ thấp là do được cho chậm trả hay do doanh nghiệp kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh toán các khoản nợ. 1.4.4.4. Thời gian trả nợ trung bình (Average Payable Period) Công thức 1.10: Thời gian trả nợ trung bình
  • 26. 14 Giá vốn hàng bán Hệ số lưu kho = Giá trị lưu kho 365 (ngày) Thời gian luân chuyển kho trung bình = Hệ số lưu kho Chỉ tiêu này cho biết thời gian trung bình để doanh nghiệp thanh toán được một đồng nợ của mình, là khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp nhận nợ cho đến khi doanh nghiệp trả nợ. Khoảng thời gian này càng dài càng tốt vì nó là khoảng thời gian mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn được của người bán [1, tr.5]. Tuy nhiên điều này cũng làm ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp đồng thời cũng chứa đựng các rủi ro về khả năng trả nợ. 1.4.4.5. Hệ số lưu kho (Inventory Turnover) Công thức 1.11: Hệ số lƣu kho Chỉ tiêu này cho biết một năm hàng hàng lưu kho quay vòng bao nhiêu lần. Hệ số lưu kho cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho có hiệu quả, tránh được ứ đọng vốn và ngược lại [1, tr.5]. Tuy nhiên hệ số này quá nhỏ cũng không tốt vì như vậy nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì doanh nghiệp sẽ có khả năng mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Bên cạnh đó, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Tuy nhiên, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp nên không phải mức hàng tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. 1.4.4.6. Thời gian luân chuyển kho trung bình (Inventory Conversion Period) Công thức 1.12: Thời gian luân chuyển kho trung bình Chỉ tiêu này cho biết cứ bao nhiêu ngày thì lượng hàng tồn kho lại quay vòng được 1 lần [1, tr.5]. Để duy trì hoạt động SXKD thì hàng hóa cần phải dự trữ ở một lượng cần thiết. Tuy nhiên, nếu lưu trữ quá nhiều hàng tồn kho đồng nghĩa với việc làm tăng chi phí lưu kho, chi phí quản lý và tăng rủi ro trong việc tiêu thụ. Do vậy, tỷ số này cần được xem xét để xác định thời gian tồn kho hợp lý theo chu kỳ SXKD của doanh nghiệp và mức bình quân chung của ngành cũng như mức hàng tồn kho hợp lý đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường. Thang Long University Library
  • 27. 15 Doanh thu thuần Vòng quay tổng tài sản = Tổng tài sản Doanh thu thuần Vòng quay tài sản lưu động = Tài sản lưu động Thời gian luân Thời gian Thời gian luân Thời gian chuyển vốn bằng = thu nợ trung + chuyển kho - trả nợ trung tiền trung bình bình trung bình bình 1.4.4.7. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình (Average Cash Conversion Cycle) Công thức 1.13: Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý tiền của doanh nghiệp. Phải trừ đi thời gian trả nợ trung bình vì đây là dòng tiền ra của doanh nghiệp [1, tr.6]. Thời gian này càng dài thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động SXKD và cho các hoạt động đầu tư khác. Nếu thời gian này nhỏ được coi là khả năng quản lý tiền tốt. Như vậy, thời gian luân chuyển vốn bằng tiền có thể được rút ngắn bằng cách giảm thời gian luân chuyển kho qua việc xử lý và bán hàng hóa nhanh hơn hoặc bằng cách giảm thời gian thu tiền khách hàng qua việc tăng tốc thu nợ hoặc bằng cách kéo dài thời gian thanh toán qua việc trì hoãn trả nợ cho nhà cung cấp. 1.4.4.8. Vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) Công thức 1.14: Vòng quay tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra bao nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn thấy tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng của tổng tài sản càng tăng, nếu sức sản xuất của tổng tài sản càng nhỏ, hiệu quả sử dụng tổng tài sản giảm. Vòng quay tổng tài sản cao chứng tỏ các tài sản của doanh nghiệp có chất lượng cao, được tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi và không bị giam giữ trong các khâu của quá trình SXKD. Vòng quay tổng tài sản cao là một cơ sở tốt để có lợi nhuận cao. Vòng quay tổng tài sản thấp là do yếu kém trong quản lý TSCĐ, quản lý tiền mặt, quản lý khoản phải thu, chính sách bán chịu, quản lý vật tư, quản lý sản xuất, quản lý bán hàng. 1.4.4.9. Vòng quay tài sản lưu động (Short-term asset turnover) Công thức 1.15: Vòng quay tài sản lƣu động
  • 28. 16 Doanh thu thuần Vòng quay tài sản cố định = Tài sản cố định Tổng nợ Tỷ số nợ = Tổng tài sản Chỉ tiêu vòng quay TSLĐ cho biết một đồng TSLĐ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay TSLĐ cao chứng tỏ TSLĐ có chất lượng cao, tận dụng đầy đủ, không bị nhàn rỗi. Khả năng luân chuyển VLĐ thể hiện qua vòng quay TSLĐ và số ngày của một vòng quay TSLĐ. Vòng quay TSLĐ cao là một tiền đề tốt để có lợi nhuận cao nhờ tiết kiệm được chi phí và giảm được lượng vốn đầu tư. Vòng quay TSLĐ thấp là do tiền mặt nhàn rỗi, thu hồi khoản phải thu kém, chính sách bán chịu quá rộng rãi, quản lý vật tư không tốt, quản lý sản xuất không tốt, quản lý bán hàng không tốt. [6, tr.102] 1.4.4.10. Vòng quay tài sản cố định (Long-term asset turnover) Công thức 1.16: Vòng quay tài sản cố định Chỉ số này cho biết bình quân một đồng TSCĐ tham gia vào quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Vòng quay này càng cao và tăng lên thì càng tốt, chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ đạt hiệu quả cao. Ngược lại, vòng quay thấp biểu hiện việc sử dụng TSCĐ không hiệu quả, tức là công suất được sử dụng ở mức thấp. Nguyên nhân có thể là do đầu tư TSCĐ quá mức so với khả năng tiêu thụ sản phẩm hoặc so với khả năng cung cấp nguyên vật liệu, vì thế doanh nghiệp cần có biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, ổn định nguồn cung cấp các yếu tố đầu vào. [5, tr.84] 1.4.5. Phân tích khả năng quản lý nợ Trên thực tế, thật khó để tìm ra một doanh nghiệp kinh doanh mà không phải vay nợ. Do đó phân tích khả năng quản lý nợ giúp ta đánh giá công tác vay nợ của doanh nghiệp có hợp lý không và các khoản nợ đang ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động của doanh nghiệp. Khi phân tích khả năng quản lý nợ có hai chỉ tiêu cơ bản: tỷ số nợ và số lần thu nhập trên lãi vay. 1.4.5.1. Tỷ số nợ Công thức 1.17: Tỷ số nợ Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số nợ mà quá nhỏ Thang Long University Library
  • 29. 17 Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay = Lãi vay thì chứng tỏ doanh nghiệp đi vay ít, điều này có thể thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao; tuy nhiên cũng phản ánh rằng doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này mà quá cao thể hiện doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. 1.4.5.2. Số lần thu nhập trên lãi vay Công thức 1.18: Số lần thu nhập trên lãi vay Chỉ tiêu này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào, tức là một đồng lãi vay có thể được doanh nghiệp trả bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Rõ ràng khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ càng lớn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng chi trả của mình hoặc kinh doanh kém dẫn tới mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. 1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời Đây là nhóm chỉ số phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả SXKD và hiệu quả năng lực quản lý của doanh nghiệp. Bất kỳ công ty nào cũng hoạt động kinh doanh với mục tiêu cuối cùng là hướng đến lợi nhuận bởi lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Công ty hoạt động càng có hiệu quả thì lợi nhuận mang về càng cao. Nhưng nếu chỉ căn cứ vào sự tăng giảm của lợi nhuận mà đánh giá hoạt động của công ty là tốt hay xấu thì đôi khi chúng ta sẽ mắc phải sai lầm. Do vậy, khi đánh giá cần phải đặt lợi nhuận trong mối quan hệ so sánh với phần giá trị đã được thực hiện với tài sản, VCSH,... đã bỏ ra thì mới có thể đánh giá khách quan hơn về hiệu quả hoạt động của công ty. Những mối quan hệ ấy được tìm hiểu thông qua việc phân tích những chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty. 1.4.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales – ROS) Công thức 1.19: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một đồng doanh thu thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này có thể thay đổi do chi phí hoặc giá bán sản phẩm thay đổi.
  • 30. 18 Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = x 100 Tổng tài sản Lợi nhuận ròng Tỷ suất sinh lời trên VCSH = x 100 VCSH Không phải lúc nào giá trị của nó cao là tốt. Nếu nó cao do GVHB giảm thì tỷ số này có ý nghĩa tốt. Nhưng nếu cao do giảm giá bán trong trường hợp cạnh tranh thì chưa phải là tốt, sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận trong tương lai. 1.4.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA) Công thức 1.20: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp được phân tích và phạm vi so sánh mà người ta lựa chọn lợi nhuận trước thuế và lãi hay lợi nhuận sau thuế để so sánh với tổng tài sản. Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời trên một đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.4.6.3. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (Return on Equity – ROE) Công thức 1.21: Tỷ suất sinh lời trên VCSH Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ một đồng VCSH tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, doanh nghiệp có thể đi tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của mình. Ngược lại, nếu nhỏ và dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ có thể VCSH nhỏ, điều này thể hiện mức độ mạo hiểm càng lớn. 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tài chính 1.5.1. Nhân tố khách quan Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách Nhà nước Đây là những nhân tố thuộc về môi trường kinh tế, pháp luật, xã hội, tự nhiên,… Những nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến phân tích tài chính chỉ có thể khắc phục được một phần. Hành lang pháp lý, cơ chế chính sách của Nhà nước đóng vai trò là khuôn khổ định hướng hoạt động của các chủ thể trong nền kinh. Những khuyết điểm trong tính hợp lý, tính đồng bộ hay tính tiêu cực của các văn bản pháp lý, chính sách quản lý Thang Long University Library
  • 31. 19 của Nhà nước đều có thể gây khó khăn, tăng rủi ro đối với kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng như với hoạt động phân tích tài chính. Hệ thống luật của Việt Nam đã và đang dần được hoàn thiện, tuy nhiên chưa được hoàn chỉnh. Các văn bản dưới luật còn nhiều chồng chéo và tính ổn định của văn bản luật chưa cao. Điều này ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và từ đó ảnh hưởng tới việc phân tích, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tác động của lạm phát Chủ động kiềm chế lạm phát được coi là ưu tiên số một trong nỗ lực ổn định kinh tế vĩ mô của Việt Nam. Lạm phát có thể ảnh hưởng và làm sai lệch thông tin tài chính được ghi nhận trên các báo cáo tài chính khiến việc tính toán và phân tích trở nên sai lệch. Chẳng hạn như lạm phát sẽ gây ảnh hưởng đến giá trị của dòng tiền tại một, làm cho dòng tiền ở các năm khác nhau sẽ có một thời giá tiền tệ khác nhau. Điều này làm cho việc so sánh, phân tích số liệu giữa các năm có sự sai lệch. Mức lạm phát không thể dự đoán một cách chính xác vì nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy luật cung cầu, thu nhập và tâm lý người tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Tác động của lãi suất Lãi suất cũng là yếu tố tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lãi suất huy động tăng cao sẽ dẫn tới việc tiếp cận nguồn vốn kinh doanh của các doanh nghiệp gặp khó khăn và chi phí lãi vay cũng ảnh hưởng lớn đến kế hoạch doanh thu – lợi nhuận của các doanh nghiệp. Bên cạnh những khó khăn kéo dài như chi phí sản xuất tăng cao, việc chưa có biện pháp hữu hiệu để hạ lãi vay ngân hàng càng thu hẹp cơ hội hồi phục sau khủng hoảng kinh tế và lấy lại tốc độ tăng trưởng như trước. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện SXKD tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả SXKD của doanh nghiệp mình. 1.5.2. Các nhân tố chủ quan Tài liệu dùng trong phân tích Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng của phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin
  • 32. 20 sử dụng là nền tảng của phân tích tài chính. Tài liệu quan trọng nhất là hệ thống các báo cáo tài chính, do đó các số liệu và thông tin từ công tác kế toán phải trung thực, hợp lý thì việc phân tích mới có ý nghĩa. Nếu sử dụng các số liệu sai lệch thì các phân tích đưa ra rất dễ dẫn đến định hướng sai trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp và quyết định của nhà đầu tư. Bên cạnh đó, nếu tài liệu không được cung cấp đầy đủ thì công tác phân tích có thể không thực hiện được hoặc độ tin cậy thấp. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Quy trình, nội dung và phương pháp phân tích Điều này có ảnh hưởng rất lớn tới công tác phân tích tài chính. Một quy trình, nội dung và phương pháp phù hợp, khách quan, khoa học và đầy đủ là cơ sở đảm bảo thực hiện tốt công tác phân tích tài chính. Ngược lại, một quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định bất hợp lý, sơ sài chắc chắn sẽ dẫn tới kết quả phân tích tài chính không cao và doanh nghiệp khó có thể dựa vào đó để đưa ra quyết định chính xác. Thang Long University Library
  • 33. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 2 2.1. Khái quát chung về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Xây dựng số 2 - Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 - Tên giao dịch tiếng anh: Construction j.s company no.2 - Quy mô công ty: 1200 người - Địa chỉ trụ sở chính: Số 31, phố Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội - Điện thoại: 043.8330.680 Fax: 043.8330.680 - Hình thức doanh nghiệp: Công ty cổ phần - Mã số thuế: 0101518648 - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103003457 - Vốn điều lệ (theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần thứ 05 ngày 04 tháng 07 năm 2012): 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng chẵn). 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Hà Nội được thành lập theo quyết định số 1629/BXD-TCCN ngày 31/12/1983 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Khi mới thành lập, công ty có tên gọi là “Công ty Xây dựng số 2”. Theo quyết định số 1640/QĐ-BTC ngày 03/12/2003, công ty đổi tên thành “Công ty Cổ phần Xây dựng số 2”. Khi mới thành lập, công ty có đội ngũ CBCNV là 1200 người, trong đó đội ngũ kỹ sư là 75 người, công nhân kỹ thuật từ bậc 4 trở lên là 546 người. Ban đầu, công ty có nhiệm vụ tiếp nhận một số máy móc thiết bị từ Tổng Công ty để công tác công trình xây dựng của Tổng Công ty. Sau đó một thời gian, công ty có thêm nhiệm vụ thi công các công trình ngoài Tổng Công ty. Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 là một đơn vị thực hiện chế độ kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và mở tài khoản tại các ngân hàng. Sau những năm hoạt động, công ty Cổ phần Xây dựng số 2 luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao và đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ. Trong những năm đầu đi vào hoạt động, chưa phát triển vượt bậc, lợi nhuận chưa cao nhưng công ty vẫn từng bước nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật, làm ăn có hiệu quả, ổn định thu nhập cho CBCNV toàn công ty. Qua chặng đường gần 30 năm phát triển, công ty Cổ phần Xây dựng số 2 đã không ngừng lớn mạnh và trưởng thành cả về quy mô, năng lực cũng như hiệu quả SXKD. Với sự năng động của ban lãnh đạo công ty và sự phấn đấu nỗ lực không ngừng của toàn thể CBCNV đã thúc đẩy công ty vượt qua những khó khăn và đạt chỉ
  • 34. 22 tiêu tăng trưởng khá cao, đóng góp một phần không nhỏ cho Ngân sách Nhà nước và ngày càng khẳng định vị thế của công ty trên thị trường xây dựng Việt Nam. Trong quá trình hoạt động SXKD, công ty đã có những công trình được Nhà nước công nhận là công trình đạt chất lượng cao như: Đại học quốc gia Hà Nội, Khách sạn Sheraton, Bệnh viện Móng Cái, khu biệt thự quốc tế Thăng Long, khu đô thị mới Định Công như một phần xứng đáng cho những nỗ lực và quyết tâm của CBCNV công ty Cổ phần Xây dựng số 2. Công ty đã được Bộ Xây dựng xếp hạng loại II (theo quyết định số 975/BXD - TCCĐ ngày 09/01/1996). Tháng 4/1984 đến tháng 6/1992, công ty đã được Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội giao cho nhiệm vụ xây dựng các cụm công trình có chất lượng cao như: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, nhà máy in ngân hàng K48. Kết quả các công trình đều đạt đúng tiến độ thi công và có chất lượng cao. Với nền kinh tế mở cửa như hiện nay thì để đứng vững trên thị trường đối với ngành xây dựng là một điều khó khăn. Công ty phải cạnh tranh nhiều công ty khác như các công ty vốn đầu tư nước ngoài, các công ty liên doanh liên kết trong nước hay ngay trong nội bộ ngành thuộc Tổng Công ty. Mặc dù vậy, với những cố gắng không mệt mỏi, hiện nay công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp xây dựng hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 (Nguồn: Phòng quản trị hành chính) Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban giám đốc Ban kiểm soát Phòng Tài chính – Kế toán Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Ban An toàn lao động Phòng Kinh tế thị trường Phòng Tổng hợp Xí nghiệp trực thuộc Các đội trực thuộc Thang Long University Library
  • 35. 23 Đại hội đồng cổ đông Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông bao gồm những người sở hữu cổ phần của công ty, họ có quyền biểu quyết để quyết định những thay đổi liên quan tới công ty. Hội đồng quản trị Là cơ quan cao nhất của công ty giữa hai kỳ đại hội cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền quyết định phương án sản xuất – kinh doanh, phương án tổ chức, cơ chế quản lý của công ty để thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt Hội đồng quản trị để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản lý và điều hành của công ty. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong hoạt động quản lý, kinh doanh của công ty và hoạt động điều hành của Ban giám đốc cùng các báo cáo tài chính. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban giám đốc Ban giám đốc của công ty gồm hai thành phần có nhiệm vụ như sau: - Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp phụ trách và chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty về công tác quản lý của mình. Giám đốc công ty cũng là người điều hành hoạt động của công ty, là người trực tiếp chỉ đạo công tác kế hoạch theo từng quý, từng năm của công ty. - Phó giám đốc công ty: Có nhiệm vụ hỗ trợ cho giám đốc trong việc quản lý công ty, thay mặt giám đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty khi giám đốc vắng mặt. Phòng Tài chính – Kế toán Thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở toàn công ty theo điều lệ công ty; đồng thời kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động kinh tế - tài chính của công ty theo pháp luật. Bên cạnh đó, phòng còn đảm nhận việc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính phục vụ quá trình sản xuất – kinh doanh mang lại hiệu quả. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật Triển khai các công việc trong lĩnh vực kế hoạch, đầu tư và liên doanh, liên kết trong và ngoài nước; triển khai chỉ đạo về công tác khoa học – kỹ thuật, chất lượng công trình. Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật cũng đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thành viên thi công xây dựng các công trình đảm bảo chất lượng theo đúng quy trình – quy phạm kỹ thuật của ngành và Nhà nước.
  • 36. 24 Các nhiệm vụ cơ bản của phòng Kế hoạch – Kỹ thuật gồm có: - Thực hiện công tác về khoa học – kỹ thuật trong quá trình thi công các công trình. - Thực hiện công tác kế hoạch đầu tư: Xây dựng kế hoạch – Tổ chức thực hiện – Thực hiện hợp đồng kinh tế - Thanh toán, quyết toán – Thực hiện công tác đầu tư – Báo cáo theo quy định của Nhà nước và Tổng Công ty theo niên độ. Ban An toàn lao động Có nhiệm vụ xây dựng các quy chế quản lý, kế hoạch, biện pháp và giám sát an toàn lao động. Nhiệm vụ chính của Ban An toàn lao động bao gồm: - Soạn thảo các văn bản, tổng hợp các kế hoạch bảo hộ lao động của các đơn vị cấp dưới trình lãnh đạo công ty theo quy định hiện hành - Kiểm tra, theo dõi việc chấp hành các chế độ và nghị định về bảo hộ lao động; kiểm tra quá trình triển khai công trình và các bộ phận sản xuất - Thống kê các vụ tai nạn lao động xảy ra trong toàn công ty để đề xuất lãnh đạo công ty giải quyết. Phòng Kinh tế thị trường Thực hiện việc triển khai, chỉ đạo về mặt tiếp thị và kinh tế; thường xuyên liên hệ với các cơ quan hữu quan, khách hàng trong và ngoài nước để nắm bắt kịp thời các dự án đầu tư sau đó báo cáo lãnh đạo công ty để có kế hoạch tiếp thị. Bên cạnh đó, phòng Kinh tế thị trường còn tham gia xây dựng kế hoạch SXKD ngắn hạn và dài hạn của công ty. Phòng Tổng hợp Lập kế hoạch về bố trí nhân lực và tiền lương trên cơ sở kế hoạch sản lượng của công ty gửi về phòng Kế hoạch – Kỹ thuật để tổng hợp báo cáo, theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc công ty, kiểm tra tính hợp lý về chi phí và tiền lương để quyết toán công trình, tham gia duyệt kế hoạch của các đơn vị trực thuộc công ty và bảo vệ kế hoạch với Tổng Công ty. Các xí nghiệp và đội trực thuộc công ty Lập kế hoạch dự kiến theo quý, năm của đơn vị mình; thực hiện kế hoạch, sau đó lập hồ sơ thanh toán – quyết toán các hạng mục công việc (công trình) và gửi về phòng Kế hoạch – Kỹ thuật công ty xem rồi trình lãnh đạo công ty duyệt. 2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Tiến trình đô thị hóa tại Việt Nam đang bước vào một giai đoạn phát triển vô cùng mạnh mẽ. Các dự án cao tầng xuất hiện ngày càng nhiều, trong khi nhu cầu về BĐS như: nhà ở, văn phòng, khách sạn, trung tâm thương mại và các khu công nghiệp vẫn liên tục tăng cao. Đó là cơ hội phát triển cho ngành xây dựng nói chung và các công ty xây dựng nói riêng. Từ khi có quyết định thành lập của Bộ trưởng Bộ Xây Thang Long University Library
  • 37. 25 dựng ngày 31 tháng 12 năm 1983 đến nay, các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần Xây dựng số 2 bao gồm: - Nhận thầu các công việc xây dựng: Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, các công trình cảng biển và cảng hàng không, xây lắp đường ray và trạm biến áp, các công trình kỹ thuật hạ tầng khu công nghiệp, đô thị và dân cư, cầu đường, các công trình thủy lợi, chế biến gỗ cho lâm sản xây dựng, trang trí nội ngoại thất công trình, gia công lắp đặt cơ khí xây dựng - Đầu tư và kinh doanh nhà ở, khu đô thị - Đầu tư, khai thác và kinh doanh nước sạch - Khai thác, chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng - Kinh doanh vận tải đường bộ và thiết bị xây dựng - Kinh doanh dịch vụ lao động và thương mại - Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật Trong những năm gần đây, do nắm bắt nhanh nhạy thị trường, công ty đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh của mình, chủ động khai thác thị trường mới trong và ngoài nước; một mặt vừa hoàn thành các chỉ tiêu do Tổng Công ty giao, mặt khác nâng cao uy tín của công ty, cải thiện đời sống CBCNV công ty. Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 hoạt động trong nhiều lĩnh vực nhưng doanh thu và lợi nhuận chính của công ty tập trung vào mảng xây lắp. Hoạt động này là hoạt động chủ lực của công ty trong thời gian qua. 2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Quy trình hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm những hoạt động chính như sau: Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng quản trị hành chính) Khảo sát và thăm dò Thiết kế Thi công phần móng Thi công phần khung bê tông cốt thép Xây thô công trình Lắp đặt hệ thống điện nước và thiết bị khác Hoàn thiện công trình Kiểm tra và nghiệm thu Bàn giao và quyết toán