SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
TẠ THỊ LƢỢNG
NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƢƠNG
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
TẠ THỊ LƢỢNG
NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƢƠNG
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Chuyên ngành: Nội khoa
Mã số: 60.72.01.40
Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HOA
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm giúp
đỡ rất nhiều của các Thầy Cô, Nhà trường, Bệnh viện, gia đình và bè bạn
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các
Bộ môn của trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
học tập và nghiên cứu.
Với tất cả sự kính trọng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của
mình tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa, người Thầy đã trực tiếp truyền đạt cho tôi
những kiến thức, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi và động viên tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới:
- Thầy Cô, các kỹ thuật viên, nhân viên khoa Xét nghiệm, khoa Khám
bệnh, phòng quản lý điều trị bệnh ĐTĐ- THA bệnh viện trường Đại học Y khoa
Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn.
- Thầy Cô trong Hội đồng đánh giá đề cương và Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp. Các Thầy Cô đã dành nhiều thời gian quý báu của mình hướng dẫn tôi trong
nghiên cứu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
- Thầy Cô giáo bộ môn Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
- Ban Giám Đốc bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Vĩnh Phúc, Trung Tâm Y tế
huyện Yên Lạc nơi tôi đã và đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới những người thân yêu trong gia
đình, nhất là chồng tôi, người đã luôn ở bên tôi, động viên giúp đỡ tôi và tạo mọi
điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên , tháng 5 năm 2015
Tác giả
Tạ Thị Lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Tạ Thị Lƣợng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
ADA American Diabetes Association (Hiệp hội đái tháo đường
Hoa Kỳ)
BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)
BN Bệnh nhân
DNA Deoxyribose nucleic acid
ĐTĐ Đái tháo đường
HA Huyết áp
HbA1C Hemoglobin glycosyl hoá
HDL High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao)
HDL-C High density lipoprotein cholesterol (Cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng cao)
LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp)
LDL-C Low density lipoprotein cholesterol (cholesterol của
lipoprotein tỷ trọng thấp)
MDA Malon dialdehyd
NIDDM (Non- insulin dependent diabetic mellitus- NIDDM) “Đái
tháo đường không phụ thuộc insulin.”
NO Oxid nitric
TC Total Cholesterol (Cholesterol toàn phần)
TG Triglycerid
THA Tăng huyết áp
VLDL Very low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp)
WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
MỤC LỤC
Trang
Trang bìa phụ
Lời cảm ơn .........................................................................................................i
lời cam đoan......................................................................................................ii
danh mục chữ viết tắt .......................................................................................iii
mục lục .............................................................................................................iv
danh mục bảng .................................................................................................. v
danh mục hình, biểu đồ ....................................................................................vi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Đại cương về bệnh đái tháo đường ............................................................ 3
1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam................................ 3
1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đường .................................................. 4
1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ................................................................................ 5
1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1................................................................................6
1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2................................................................................6
1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ...............................................................................................6
1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác: ......................................................................6
1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ ............................................................................ 7
1.1.5.1. Biến chứng cấp tính:.................................................................................7
1.1.5.2. Biến chứng mạn tính ................................................................................7
1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ .....................................................10
1.1.6.1. Rối loạn lipid [22]...................................................................................10
1.1.6.3.Rối loạn chuyển hoá glucid ....................................................................11
1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein..................................................................11
1.1.7. Điều trị ĐTĐ .........................................................................................11
1.1.7.1.Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ ..............................................................12
1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ..................................................12
1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22]..............13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
1. 2. Vai trò magie và thiếu hụt magie trong ĐTĐ .........................................15
1.2.1. Vai trò của magie.......................................................................................15
1.2.4. Thiếu hụt magie trong bệnh ĐTĐ............................................................18
1.2.5. Thiếu hụt magie và stress oxy hóa ...........................................................19
1.2.6. Thiếu hụt magie và bệnh tim mạch..........................................................21
1.3. Tình hình nghiên cứu về magie máu ở bệnh nhân đái tháo đường
trên thế giới và Việt Nam................................................................................22
1.3.1. Trên thế giới:..............................................................................................22
1.3.2. Tại Việt Nam:.............................................................................................24
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............26
2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................26
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.....................................................................................27
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................27
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................27
2.2.2. Thời gian nghiên cứu.................................................................................27
2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................27
2.3.2. Cỡ mẫu........................................................................................................28
2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................................29
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................30
2.4. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................33
2.5. Xử lý số liệu .............................................................................................33
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................33
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................35
3.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu.............................................35
3.3. Liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố lâm
sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2...............................................................43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Chƣơng 4. BÀN LUẬN.................................................................................53
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu....................................................53
4.1.1. Tuổi .............................................................................................................53
4.1.2. Giới..............................................................................................................54
4.1.3. Đặc điểm về dân tộc ..................................................................................54
4.1.4. Đặc điểm về nghề nghiệp..........................................................................55
4.1.5. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể.................................................................55
4.1.6. Tăng huyết áp.............................................................................................56
4.1.7. Sử dụng thuốc ở BN ĐTĐ........................................................................57
4.2.1. Nồng độ glucose huyết tương...................................................................57
4.2.2. Tỷ lệ HbA1C...............................................................................................58
4.2.3. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương........................................59
4.2.4. Nồng độ magie huyết tương .....................................................................60
4.3. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố
lâm sàng, cận lâm sàng....................................................................................62
4.3.1. Thời gian mắc bệnh ...................................................................................62
4.3.2. Chỉ số khối cơ thể ......................................................................................63
4.3.3. Huyết áp......................................................................................................64
4.3.4. Thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống............................................64
4.3.5. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số chỉ số
hóa sinh máu...............................................................................................65
KẾT LUẬN....................................................................................................69
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................72
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại thể trạng theo chỉ số khối cơ thể áp dụng cho người
châu Á............................................................................................30
Bảng 2.2. Bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997.........................30
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi.........................................35
Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ở nhóm BN ĐTĐ......................................37
Bảng 3.3. Chỉ số BMI và huyết áp trung bình ở nhóm BN ĐTĐ theo giới....37
Bảng 3.4. Phân loại tăng huyết áp ở BN ĐTĐ................................................39
Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm BN ĐTĐ...................................39
Bảng 3.6. Sử dụng thuốc ở nhóm BN ĐTĐ....................................................40
Bảng 3.7. Một số thói quen ở nhóm BN ĐTĐ................................................40
Bảng 3.8. Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo giới...............41
Bảng 3.9. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm nghiên cứu .........................42
Bảng 3.10. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ
magie .............................................................................................44
Bảng 3.11. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN
ĐTĐ theo nồng độ magie ..............................................................45
Bảng 3.12. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời
gian mắc bệnh................................................................................45
Bảng 3.13. Nồng độ một số chỉ số lipid máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời
gian mắc bệnh................................................................................46
Bảng 3.14. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số
khối cơ thể .....................................................................................46
Bảng 3.15. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN
ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể..........................................................47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Bảng 3.16. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo phân
độ huyết áp.....................................................................................47
Bảng 3.17. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo nhóm
thuốc điều trị ĐTĐ.........................................................................48
Bảng 3.18. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ áp ................................................................48
Bảng 3.19. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ lipid máu.....................................................49
Bảng 3.20. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số
chỉ số hóa sinh máu .......................................................................49
Bảng 3.21. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số
đặc điểm lâm sàng .........................................................................50
Bảng 4.1. So sánh nồng độ magie huyết tương...............................................61
Bảng 4.2. So sánh nồng độ một số chỉ số hóa sinh huyết tương theo
nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ..............................62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
1. DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giảm magie máu - nguyên nhân và hậu quả ở BN ĐTĐ................19
Hình 1.2. Giảm magie máu gây các biến chứng bệnh tim mạch ....................22
2. DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu..........................................36
Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm BN ĐTĐ theo dân tộc.........................................36
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ giảm magie huyết tương ở nhóm nghiên cứu ...................41
Biểu đồ 3.4. Nồng độ một số thành phần lipid HT ở nhóm nghiên cứu........43
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ magie với glucose huyết tương........51
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với HbA1C ........51
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ magie với cholesterolTP huyết tương ...52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO (World Health Organization) thế kỷ
21 là thế kỷ của các bệnh không lây nhiễm. Trong khi các bệnh lây nhiễm
đang từng bước được khống chế và đẩy lùi thì các bệnh không lây như bệnh
tim mạch, tâm thần, ung thư v.v… và đặc biệt là rối loạn chuyển hóa glucid
và lipid ngày càng gia tăng.
Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, khá phổ
biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Tỷ lệ bệnh có xu hướng tăng dần
theo thời gian và theo tốc độ phát triển của xã hội. Trên thế giới hiện đã có
hơn 370 triệu người mắc đái tháo đường, mỗi năm có thêm 7 triệu người mắc
mới trong đó khoảng 50% số bệnh nhân mắc không được phát hiện sớm, cứ
10 giây có một người chết do đái tháo đường, cứ 30 giây có một người phải
cắt cụt chi do biến chứng của đái tháo đường.
Đái tháo đường týp 2 là bệnh mạn tính với đặc điểm rối loạn chuyển
hóa glucose liên quan với giảm khả năng đáp ứng của mô với insulin (kháng
insulin). Tăng glucose mạn tính gây tổn thương mạch máu và thần kinh khắp
cơ thể bao gồm bệnh võng mạc, bệnh thần kinh và bệnh thận. Hơn nữa, nguy
cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cũng cao hơn ở cộng
đồng. Vì vậy, đái tháo đường týp 2 đang là một gánh nặng sức khỏe cộng
đồng và làm gia tăng chi phí điều trị ở các nước công nghiệp [61], [64].
Giảm nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đã được chứng
minh qua một số nghiên cứu trên thế giới [40], [41], [48], [52], [61]. Sự thiếu
hụt magie đã có những tác động không tốt đến nồng độ glucose nội môi và sự
nhạy cảm đối với insulin cũng như làm gia tăng các biến chứng như bệnh
võng mạc, huyết khối và tăng huyết áp. Tỷ lệ giảm magie ở bệnh nhân đái
tháo đường týp 2 là 25-39% (trích dẫn theo [52]).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
Nồng độ magie máu giảm liên quan đến sự kiểm soát glucose và các
biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường do làm giảm hoạt động của tyrosin
kinase tại thụ thể của insulin làm giảm hoạt động của insulin và dẫn đến
kháng insulin [61].
Giảm magie có thể làm tăng hoạt động của tiểu cầu, tăng đáp ứng
của mạch máu và tuyến thượng thận với angiotensin II, kích thích giải
phóng ra thromboxan 2 dẫn đến tổn thương mô bởi các gốc tự do. Thiếu
hụt magie còn đóng vai trò trong rối loạn lipid máu đặc biệt ở bệnh nhân
đái tháo đường [47].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về nồng độ magie ở bệnh
nhân đái tháo đường. Liệu nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường thay
đổi ra sao và nồng độ magie có liên quan như thế nào với nồng độ một số
thành phần lipid và một số chỉ số khác? Xuất phát từ những vấn đề trên đề tài
“Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh
viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên” được thực hiện với mục tiêu:
1. Xác định nồng độ magie huyết tương và một số chỉ số hóa sinh khác
ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại bệnh viện trường Đại học Y
khoa Thái Nguyên.
2. Xác định mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số
triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Đại cƣơng về bệnh đái tháo đƣờng
Theo WHO năm 1994 và theo hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA năm 1997)
thì “Bệnh ĐTĐ được biểu hiện bằng tình trạng tăng glucose máu, rối loạn
chuyển hóa glucid, lipid và protein, thường kết hợp với giảm tương đối hay
tuyệt đối về tác dụng và/hoặc sự bài tiết insulin”. Mặc dù bệnh có nguồn gốc
nội tiết nhưng biểu hiện là bệnh lý rối loạn chuyển hóa. Sự rối loạn chuyển
hóa glucid đã kéo theo hàng loạt các rối loạn chuyển hóa khác như chuyển
hóa protein và lipid, các rối loạn này gây tổn thương các cơ quan, tổ chức,
trước hết là hệ tim mạch và hệ thần kinh.
1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam
Theo điều tra của WHO, năm 1995 thế giới có khoảng 118,4 triệu
người mắc bệnh ĐTĐ, trong đó ĐTĐ týp 2 là 113,3 triệu người chiếm 97,6%.
Năm 2000 có khoảng 146 triệu người và dự tính tới năm 2030 sẽ lên tới 552
triệu người mắc đái tháo đường và 398 triệu người bị tiền đái tháo đường.
Trong đó, 90% là người bệnh mắc đái tháo đường týp 2. Theo cảnh báo của
Quỹ đái tháo đường thế giới (WDF), sự gia tăng bệnh đái tháo đường ở các
nước phát triển là 42% nhưng ở các nước đang phát triển lại lên tới 170%.
Vào những năm cuối của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, đái tháo đường là
bệnh không lây phát triển nhanh nhất, là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng
thứ 4 hoặc thứ 5 ở các nước phát triển nhưng hiện nay bệnh đái tháo đường có
xu hướng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển nơi mà có sự thay đổi
nhanh về kinh tế, lối sống và tốc độ đô thị hoá [26].
Tại Việt Nam, bệnh đang có chiều hướng tăng nhanh trong những năm
gần đây, đặc biệt là ĐTĐ týp 2. Năm 1993 Mai Thế Trạch và cộng sự điều tra
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
5416 người trên 15 tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh, kết quả tỷ lệ mắc bệnh
ĐTĐ là 2,52% [33]. Năm 1996, Trần Hữu Dàng và cộng sự đã tiến hành
nghiên cứu tỷ lệ mắc ĐTĐ ở 4980 người trên 15 tuổi tại Huế. Kết quả cho
thấy tỷ lệ tỷ lệ ĐTĐ là 0,96%, trong đó nội thành là 1,05, ngoại thành là 0,6%
[12]. Năm 2000, khi tiến hành điều tra trên 2017 người trên 16 tuổi ở Hà Nội,
Tô Văn Hải và cộng sự đã xác định tỷ lệ mắc ĐTĐ là 3,62% [17]. Theo điều
tra của Tạ Văn Bình và cộng sự năm 2001, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở các thành
phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh là 4,9% [4].
Năm 2002, một cuộc điều tra trên phạm vi toàn quốc của bệnh viện Nội tiết,
tỷ lệ mắc ĐTĐ ở lứa tuổi 30- 64 là 2,7%, thành phố là 4,4%, đồng bằng ven
biển là 2,2%, miền núi là 2,1% [3]. Năm 2005, theo nghiên cứu của Nguyễn
Thị Ngọc Huyền cũng trên địa bàn Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ đã tăng
lên 6,7% [20]. Theo số liệu thống kê năm 2014 thì trong 10 năm qua tỷ lệ
ĐTĐ tại Việt Nam đã tăng đến 211% với gần 5 triệu người mắc và cứ 10 ca
thì có 6 ca được chẩn đoán là ĐTĐ có biến chứng cực kỳ nguy hiểm, có thể
dẫn tới mù lòa, tàn phế, thậm chí là tử vong.
Theo thống kê về tình hình chăm sóc sức khỏe bệnh nhân ĐTĐ tại Việt
Nam và 11 quốc gia Châu Á khác năm 1998, thì tại Việt Nam tỷ lệ ĐTĐ týp 2 là
91,8%, chỉ có 7,3% là ĐTĐ týp 1 và 0,9 % là các ĐTĐ khác [5].
ĐTĐ týp 2 chiếm 90% các trường hợp, thường gặp ở người trên 40 tuổi
đặc biệt là người béo. Có mối liên quan chặt chẽ giữa rối loạn lipid máu, tăng
huyết áp và tình trạng kháng insulin cũng như tăng nồng độ insulin huyết ở
người béo. Rối loạn lipid kèm theo ở bệnh nhân ĐTĐ làm tăng sự kháng
insulin ở tế bào đích, đặc biệt là tế bào cơ [16].
1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đƣờng
Ở người bình thường tiểu đảo Langerhans của tụy có 3 loại tế bào:
Alpha (), bêta () và delta () theo thứ tự bài tiết: Glucagon, insulin và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
somatostatin, trong đó insulin và glucagon tham gia vào quá trình điều hoà
glucose máu.
* Insulin được bài tiết bởi tế bào  của tiểu đảo Langerhans và là
hormon có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách:
+ Tăng sự thẩm thấu glucose qua màng tế bào.
+ Tác dụng trực tiếp chuyển glycogensynthetase từ dạng không hoạt
động thành dạng hoạt động.
+ Kích thích tổng hợp glucokinase ở gan, đồng thời lại ức chế tổng hợp
một số enzym xúc tác sự tân tạo glucose như pyruvat carboxylase.
+ Giảm tác dụng của glucose 6- phosphatase.
+ Ức chế quá trình thủy phân lipid, tăng cường quá trình thoái hóa
glucose.
* Glucagon có tác dụng làm tăng nồng độ glucose máu, cũng như
adrenalin, glucagon tăng cường sự phân hủy glycogen ở gan.
Đối với ĐTĐ týp 2, đặc điểm sinh lý bệnh nổi bật là những rối loạn
không đồng nhất biểu hiện bằng giảm nhạy cảm với insulin ở mô ngoại vi
và sự suy giảm chức năng của tế bào bê ta biểu hiện bằng những rối loạn
bài tiết insulin.
Để duy trì lượng glucose máu bình thường cần có sự điều hòa của 3
yếu tố: Sự bài tiết insulin từ tế bào  của tiểu đảo Langerhans, quá trình thu
nạp và sử dụng insulin ở mô ngoại vi (chủ yếu là từ cơ vân và một phần ở mô
mỡ), ức chế sản xuất insulin ở gan.
Trong thực tế, khi nồng độ glucose máu đã ở mức cao (>10 mmol/l)
thì cả quá trình bài tiết insulin của tế bào và khả năng hoạt động của insulin
đều bị suy giảm nặng [4], [14], [32].
1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Có nhiều cách phân loại bệnh ĐTĐ.Hiện nay theo WHO (1997) thống
nhất phân loại bệnh ĐTĐ như sau:
1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1
Đái tháo đường týp 1 chiếm tỷ lệ khoảng 5 - 10% tổng số bệnh nhân
đái tháo đường thế giới. Nguyên nhân do tế bào bê ta bị phá hủy, gây nên sự
thiếu hụt insulin tuyệt đối cho cơ thể (nồng độ insulin giảm thấp hoặc mất
hoàn toàn).
Đái tháo đường týp 1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen và thường được
phát hiện trước 40 tuổi. Người bệnh đái tháo đường týp 1 sẽ có đời sống phụ
thuộc insulin hoàn toàn.
1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2
Đái tháo đường týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 90%, thường gặp ở người
trưởng thành trên 40 tuổi. Nguy cơ mắc bệnh tăng dần theo tuổi. Tuy nhiên,
do có sự thay đổi nhanh chóng về lối sống, về thói quen ăn uống, đái tháo
đường týp 2 ở lứa tuổi trẻ đang có xu hướng phát triển nhanh.
Đặc trưng của đái tháo đường týp 2 là kháng insulin đi kèm với thiếu
hụt bài tiết insulin tương đối. Đái tháo đường týp 2 thường được chẩn đoán
rất muộn vì giai đoạn đầu tăng glucose máu tiến triển âm thầm không có triệu
chứng. Khi có biểu hiện lâm sàng thường kèm theo các rối loạn khác về
chuyển hoá lipid, các biểu hiện bệnh lý về tim mạch, thần kinh, thận…, nhiều
khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng.
1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ
ĐTĐ thai kỳ được định nghĩa là tình trạng không dung nạp carbohydrate
được phát hiện lần đầu khi mang thai.
1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
- Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY)
- Giảm hoạt tính của insulin do khiếm khuyết gen: Kháng insulin týp A
- Bệnh lý tụy ngoại tiết: Viêm tụy, u tụy, bệnh lý xơ sỏi tụy…
- Do các bệnh nội tiết khác: Hội chứng Cushing, u tiết glucagon,
glucocorticoid…
- Nguyên nhân do nhiễm trùng
- Các hội chứng về gen khác: Hội chứng Down, hội chứng klinefelter…
1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ
ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến
triển nhanh chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. BN có thể tử
vong do các biến chứng này.
1.1.5.1. Biến chứng cấp tính:
* Hôn mê do nhiễm toan - Cetonic: Là tình trạng trầm trọng của rối
loạn chuyển hóa glucid do thiếu insulin nặng gây tăng glucose huyết, tăng
phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa máu. Thường xẩy ra ở bệnh
nhân ĐTĐ týp1 không được điều trị.
* Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu: Là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid
nặng, mất nước nặng. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu chiếm 5-10% trong các biến
chứng hôn mê ở BN ĐTĐ và là một trong những hôn mê nặng nhất, thường gặp ở
BN ĐTĐ týp 2 cao tuổi, tỷ lệ tử vong ở những BN này cao [22].
* Biến chứng nhiễm khuẩn:
Hay gặp nhiễm khuẩn ở phổi, tiết niệu, viêm thực quản do candid
1.1.5.2. Biến chứng mạn tính
 Biến chứng mạch máu nhỏ:
Biến chứng mắt:
* Bệnh lý võng mạc mắt do ĐTĐ:
Là nguyên nhân của tổn thương thị giác và mù lòa ở 86 % người bệnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
ĐTĐ týp 1.
- Phân loại bệnh lý võng mạc do ĐTĐ:
 Bệnh lý võng mạc ĐTĐ không tăng sinh: Là giai đoạn sớm nhất
của biểu hiện bệnh võng mạc do ĐTĐ
 Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh: Hình thành và phát triển ở các
mao mạch máu lớn, các tổ chức mô xơ tại võng mạc. Các mạch
máu tân tạo luôn có nguy cơ chảy máu, tổ chức xơ co kéo dẫn
đến kết quả bong võng mạc.
* Đục thủy tinh thể:
Đục thủy tinh thể là tổn thương thường gặp ở BN ĐTĐ. Có vẻ tương
quan với thời gian mắc bệnh và mức độ tăng glucose máu kéo dài. Sau 20
năm mắc bệnh, hầu hết BN ĐTĐ týp 1 và khoảng 60% BN ĐTĐ týp 2 có
bệnh lý võng mạc do ĐTĐ.
Biến chứng thận:
Là một trong những biến chứng thường gặp, tỷ lệ biến chứng tăng
theo thời gian. Bệnh thận do ĐTĐ khởi phát bằng protein niệu, sau đó khi
chức năng thận giảm xuống, ure và creatinin sẽ tích tụ trong máu.
Biến chứng thần kinh:
Bệnh lý thần kinh ngoại biên là một biến chứng thường gặp ở người
bệnh ĐTĐ, tỷ lệ ngày càng tăng theo thời gian mắc bệnh.
Phân loại bệnh lý thần kinh ĐTĐ:
 Bệnh lý đa dây thần kinh ngoại biên: Biểu hiện tê bì, đau chói, rát
bỏng, dị cảm hoặc mất cảm giác đau, nóng lạnh…
 Bệnh lý đơn dây thần kinh: Bệnh lý thần kinh sọ não, bệnh lý dễ
thần kinh, bệnh lý đám rối thần kinh…
 Bệnh thần kinh tự động:
Tim mạch: Nhịp nhanh khi nghỉ, hạ huyết áp tư thế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
Tiêu hóa: Liệt dạ dày, ỉa chảy do ĐTĐ
Tiết niệu sinh dục: Bệnh bàng quang do thần kinh, liệt dương.
 Biến chứng mạch máu lớn:
Biến chứng mạch máu lớn là nguyên nhân tử vong chính trong bệnh
ĐTĐ gặp ở BN ĐTĐ týp 2 hơn ĐTĐ týp 1. Khi đã có biến chứng thận thì
nguy cơ này bằng nhau cho cả 2 týp.
Biến chứng tim mạch:
- Bệnh mạch vành: Là biến chứng thường gặp và nguy hiểm. Tỷ lệ BN
ĐTĐ có bệnh tim mạch là 45%, nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở BN ĐTĐ gấp
2-4 lần so với người bình thường. Nguyên nhân gây tử vong do bệnh tim
mạch ở BN ĐTĐ chiếm khoảng 75%, trong đó thiếu máu cơ tim và nhồi máu
cơ tim là nguyên nhân gây tử vong lớn nhất.
Bệnh mạch ngoại biên:
Thiếu máu chân thường xuất hiện như một đặc tính riêng ở BN ĐTĐ.
Thường kết thúc bằng phẫu thuật cắt cụt chi.
Bệnh mạch máu não:
Bệnh có xu hướng ngày càng tăng, tỷ lệ cao gấp 2 so với người không
bị ĐTĐ biểu hiện bằng rối loạn tuần hoàn não, huyết khối , tắc mạch não hoặc
xuất huyết, BN thường có xơ vữa động mạch đưa đến giảm lưu lượng máu
não, sa sút trí tuệ. Tử vong do tai biến mạch máu não chiếm 20% tổng số tử
vong do ĐTĐ
Bệnh lý bàn chân ĐTĐ:
Là hậu quả của nhiều nguyên nhân: Như tổn thương thần kinh,bệnh lý
mạch máu, mặc dù có nhiều tiến bộ trong phương pháp điều trị cũng như các
biện pháp phòng ngừa tích cực nhưng vẫn có khoảng 10-15% các BNĐTĐ
phải cắt cụt chi trong suốt cuộc đời họ [30]
Biến chứng ở da và xương khớp:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
- Ở da: Teo da, u da
- Ở xương khớp: Hạn chế vận động bàn tay, viêm bao hoạt dịch,mất
chất khoáng đầu xương.
1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ
1.1.6.1. Rối loạn lipid [22]
Lipid trong cơ thể gồm 5 lipoprotein: LDL, HDL, VLDL, IDL,
chylomicron, mỗi loại đều có vai trò nhất định trong chuyển hóa lipid.
Rối loạn lipid máu ở người bệnh ĐTĐ týp 2 được ghi nhận ngay từ lúc
BN được chẩn đoán là ĐTĐ. BN ĐTĐ týp 2 mặc dù kiếm soát glucose máu
tốt, rối loạn chuyển hóa lipid có hạn chế nhưng không trở về bình thường, rối
loạn chuyển hóa lipid thường thường liên quan đến tình trạng kháng insulin,
tăng insulin máu. Tăng triglycerid máu và giảm HDL- C thường tồn tại ở
người bệnh ĐTĐ týp 2 đôi khi không phụ thuộc vào mức độ kiểm soát
glucose máu. Những người có LDL máu tăng kéo dài có thể gây tắc mạch,
viêm tụy cấp ở BN ĐTĐ. HDL có vai trò vận chuyển ngược cholesterol dư
thừa từ tổ chức về gan. Ở người ĐTĐ týp 2, giảm HDL góp phần làm thúc
đẩy quá trình vữa xơ động mạch.
1.1.6.2. Stress oxy hóa
Khi glucose máu tăng cao sẽ gây ra hiện tượng glycosyl hóa và gluco-
oxy hóa. Cả hai quá trình này đều sinh ra nhiều gốc tự do.
- Gốc tự do và sự peroxy hóa lipid: Ở BN ĐTĐ có sự tăng sản phẩm
malon dialdehyde (MDA), một dấu ấn của sự tăng peroxy hóa lipid. Gốc tự
do làm tổn thương DNA gốc tự do sinh ra trong quá trình glycosyl hóa sẽ oxy
hóa DNA và ức chế quá trình sửa chữa DNA.
- Gốc tự do và bệnh lý mạch máu trong bệnh ĐTĐ: Tế bào nội mô
(endothelium) có vai trò quan trọng trong việc làm mềm thành mạch bởi vì
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
11
chúng sản xuất ra oxid nitric (NO), chất có hiệu lực nội sinh, yếu tố giãn
mạch trong cơ thể. Anion superoxid là một gốc tự do có tác dụng ức chế hoạt
tính sinh học của NO, gây giảm hiện tượng giãn mạch, hạn chế hiệu lực tế bào
cơ trơn, hậu quả làm thành mạch trương lên, tế bào cơ trơn tăng sinh.
1.1.6.3. Rối loạn chuyển hoá glucid
Khi thiếu insulin, tốc độ vận chuyển glucose máu vào tế bào giảm.
Giảm glucose-6-phosphat được bù đắp bằng tăng tân tạo glucose và
glycogen (từ axit amin) do tác dụng của glucocorticoid khi thiếu insulin,
glucocorticoid tăng tiết có tác dụng hoạt hoá enzym fructose-1,6- diphosphatase,
kết quả là tăng quá trình thoái hóa glycogen.
Thủy phân glycogen chiếm ưu thế so với tân tạo, làm cho glucose từ
gan vào máu nhiều, gây tăng glucose máu. Khi glucose máu vượt quá ngưỡng
thận sẽ xuất hiện glucose niệu.
Glucose máu là nguồn cung cấp năng lượng duy nhất đối với tổ chức
não, đặc biệt là vỏ não, nên khi thiếu insulin não ở trong trạng thái đói glucid,
ngoài ra tổ chức não hấp thu oxy cùng với glucose, do đó khi giảm hấp thu
glucose oxy vào tổ chức não cũng ít đi, kết quả là tổ chức não vừa thiếu
glucid vừa thiếu oxy, khiến cho vỏ não bị ức chế sâu sắc.
1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein
Trong bệnh đái tháo đường, tổng hợp protein giảm do:
Thiếu insulin, các acid amin từ máu qua màng tế bào khó.
Thiếu năng lượng do chu trình Krebs bị hạn chế, đã kìm hãm tổng
hợp protein.
Khi thiếu insulin, glucocorticoid tăng tiết đã tăng thoái biến protein,
tăng tân tạo glycogen (từ acid amin).
Rối loạn chuyển hoá protein trong bệnh đái tháo đường đã ức chế quá
trình tạo hình, dẫn đến vết thương lâu lành, kháng thể giảm, hạn chế sức
chống đỡ của cơ thể với nhiễm trùng vv...
1.1.7. Điều trị ĐTĐ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
12
Cho đến nay chưa có phương pháp nào điều trị khỏi hẳn bệnh ĐTĐ, tuy
nhiên nếu bệnh nhân ĐTĐ được quản lý và điều trị đúng, bệnh nhân có cuộc
sống gần như bình thường. Nếu bệnh nhân ĐTĐ không được điều trị tốt thì
bệnh sẽ gây nhiều biến chứng nặng nề [8].
Điều trị bệnh ĐTĐ tiến hành theo từng nấc trong bậc thang điều trị như
sau [9], [12]:
- Bắt đầu bằng chế độ ăn hạn chế glucid
- Bổ sung với thuốc hạ glucose máu
- Hoặc insulin khi cần thiết.
1.1.7.1. Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ
- Tiết chế ăn uống là nền tảng của điều trị và phòng ngừa ĐTĐ, với
mục đích nhằm đảm bảo cung cấp dinh dưỡng, cân bằng đầy đủ về lượng và
chất để có thể điều chỉnh glucose máu [7].
Thực tế không có một công thức cụ thể tính chế độ ăn cho mỗi bệnh
nhân vì chế độ cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Thể trạng gầy, béo
+ Có lao động thể lực hay không?
+ Tập quán ăn uống.
+ Kinh tế gia đình.
Dựa vào những yếu tố trên mà người thầy thuốc có thể đưa ra những
chế độ ăn hợp lý cho người bệnh [10], [13], [17].
1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ
Tập luyện giúp cơ thể tăng độ nhạy với insulin máu, do vậy nhu cầu
insulin bổ sung hằng ngày có thể được giảm đi. Đây là tác dụng rất quan trọng
với bệnh nhân ĐTĐ týp 2, vì tình trạng giảm độ nhạy với insulin là nguyên
nhân chính gây tăng glucose máu ở người bệnh. Để đạt được mục đích này
hàng ngày phải luyện tập 30 - 45 phút, 4-5 ngày/tuần [7], [10].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
13
1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22].
* Nhóm Sulfonylurea: Đây là nhóm thuốc được sử dụng phổ biến nhất,
có tác dụng kích thích tế bào bê ta của tụy tiết ra insulin và làm tăng hiệu lực
của insulin.
 Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 1 như: Chlopropamid viên 100 mg,
250mg; Tolazamid viên 100 mg, 250 mg và 500 mg. Các thuốc này
hiện nay ít dùng vì gây độc cho thận.
 Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 2:
- Nhóm gliclazid: Diamicron 80 mg; Predian 80 mg; Diamicron MR
30mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
- Nhóm glibenclamid: Daonil 5 mg, Glibelhexal 3,5 mg Liều dùng từ 1-
4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
- Nhóm glimeppirid: Biệt dược Amaryl viên nén 2mg, 4mg liều dùng
1mg – 8 mg/ ngày, uống trước bữa ăn 1 lần duy nhất trong ngày.
- Nhóm glipizid: Minidiab 5 mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống
trước bữa ăn.
- Nhóm glyburid: Diabeta 5 mg, Micronase 5mg. Liều dùng từ 1- 4
viên/ ngày, uống trước bữa ăn.
Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú, dị ứng thuốc, creatinin
máu > 176 µmol/l.
* Nhóm biguanid (metfomin): Trước đây có 3 nhóm benfomin,
bufomin và metfomin, nay chỉ còn metfomin được sử dụng.
Chỉ định :
- Dùng đơn trị liệu hoặc dùng phối hợp với các nhóm thuốc hạ glucose
máu khác
- Ưu tiên cho người có BMI ≥ 23 kg/m2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
14
- Phối hợp với nhóm sulfonylurea hoặc ức chế men α – glucosidase.
- Phối hợp với insulin
Liều dùng từ 500 đến 2500 mg/ ngày uống sau các bữa ăn
Chống chỉ định : Phụ nữ có thai, cho con bú.
*Nhóm ức chế anpha-glucosidase:
- Thế hệ 1: Nhóm acarbose như Glucobay 50 mg, 100mg. Ngày nay ít
được sử dụng vì thuốc thường gây tác dụng không mong muốn như rối loạn
tiêu hóa, ợ hơi đầy bụng.
- Thế hệ thứ 2: Các Voglibose như Basen 2mg, 3 mg. Loại này ngày
nay được sử dụng rộng rãi vì tránh được các tác dụng không mong muốn của
Glucobay.
Chỉ định:
- Dùng đơn trị liệu hoặc dùng phối hợp với các nhóm thuốc hạ glucose
máu khác
- Thường dùng phối hợp với Metfomin hoặc sulfonylurea.
-Chỉ dùng đơn độc khi glucose máu tăng nhẹ (≤ 7,8 mmol/l)
Liều dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên vào các bữa ăn chính.
Chống chỉ định:
- Phụ nữ có thai
- Suy thận
- Xơ gan
- Có bệnh đường tiêu hóa
- Tình trạng nhiễm toan ceton.
Đối với những bệnh nhân áp dụng phương pháp không dùng thuốc và
đơn trị liệu bằng thuốc mà không có kết quả cần phải điều trị bằng một trong
các phác đồ sau:
+ Sulfonylurea + Biguanid
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
15
+ Sulfonylurea + Insulin
+ Sulfonylurea + ức chế anpha – glucosidase
+ Sulfonylurea + Biguanid + Insulin
+ Ức chế anpha - glucosidase + Insulin
Các phác đồ trên cần phối hợp với chế độ ăn và tập luyện [22].
1.2. Vai trò magie và thiếu hụt magie trong ĐTĐ
1.2.1. Vai trò của magie
Magie là một trong bốn ion quan trọng nhất của cơ thể, là cation chính
trong tế bào sau ion kali. Ở người trưởng thành lượng magie khoảng 21-28g,
trong đó 60% được phân bố ở xương, 20% ở cơ xương 19% trong các tế bào
khác, chỉ có 1% tồn tại ở dịch ngoại bào [40].
Magie xúc tác và hoạt hóa trên 300 enzym của cơ thể, là yếu tố cùng
cộng tác với hoạt động của rất nhiều phản ứng enzym liên quan đến chuyển
hóa năng lượng như hô hấp tế bào, chuyển hóa glcucid và vận chuyển các
cation khác qua màng tế bào. Magie còn liên quan mật thiết đến việc dẫn
truyền xung động thần kinh, co cơ và kênh vận chuyển canxi và kali [40].
Trong cơ thể, magie tồn tại với số lượng nhỏ, khoảng 30g với cơ thể
nặng 60kg. Magie có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình tạo glycogen
của cơ và gan từ glucose máu. Magie còn tham gia vào sự phân hủy glucose,
acid béo và các acid amin trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Magie cũng
đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp lipid và protein giúp quá trình tạo
xương và các mô khác, bảo đảm tính bền vững dẫn truyền thần kinh và sự co
cơ. Khoảng 50 - 75% lượng magie trong cơ thể tập trung ở xương (magie kết
hợp với canxi và phospho trong quá trình tạo xương), đa phần còn lại phân bố
ở cơ bắp, các tổ chức mô mềm và một lượng rất nhỏ trong máu. Hàm lượng
magie trong máu luôn được duy trì ở mức ổn định để đảm bảo cho cơ thể hoạt
động bình thường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
16
Magie là một thành phần quan trọng trong hoạt động chức năng của
tim, có tác dụng làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim trong yên tĩnh cũng như
trong lao động, tập luyện, giúp tăng cường chức năng của tim và phòng ngừa
các bệnh tim mạch. Những nghiên cứu gần đây cho thấy magie còn có tác
dụng điều hòa hàm lượng glucose trong máu (phòng ngừa bệnh ĐTĐ), ổn
định huyết áp (phòng ngừa bệnh tăng huyết áp).
Những người có chế độ ăn giàu magie hoặc ăn bổ sung magie sẽ giảm
nguy cơ phát triển hội chứng chuyển hóa.
Magie có trong thức ăn được hấp thụ qua ruột. Nhu cầu về magie ở
người trưởng thành khoảng 350 - 400mg/ngày, những người lao động thể lực
nặng nhọc, vận động viên thể thao cần nhiều hơn 1,5 - 2 lần, trẻ em cần ít hơn
(6 tháng tuổi: 30mg; 1 - 3 tuổi: 80mg; 9-13 tuổi: 240mg...).
Magie có trong nhiều loại thức ăn khác nhau:
Các loại rau lá có màu sẫm như rau ngót, cải xanh, rau mùng tơi... có
chứa nhiều magie.
Trong thịt, sữa, kê, đậu tương, lạc, đậu xanh, khoai lang, một số loại
rau thơm.
Trong một số trái cây như chuối, quả bơ, quả mơ khô. Trong nước
cứng, nước khoáng.
Khi cơ thể bị thiếu magie cũng trầm trọng như tình trạng thiếu sắt, đặc
biệt là ở người có tuổi. Người già có nguy cơ cao bị thiếu magie do ăn ít,
người bệnh ĐTĐ do chế độ ăn kiêng khem quá mức, do giảm khả năng hấp
thụ magie của ruột, do tăng bài tiết magie qua thận và sử dụng một số thuốc
trong chữa bệnh.
Magie đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucid, nồng độ magie
máu ảnh hưởng đến sự bài tiết và hoạt động của insulin. Giảm nồng độ magie
huyết tương rất thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2, với tỷ lệ từ 13,5- 47,7% [41].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
17
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ magie huyết tương
Nồng độ magie nội môi được điều hòa rất chặt chẽ giữa quá trình hấp thu
magie tại ruột non và bài xuất magie qua thận. Hơn nữa, yếu tố di truyền và
hormon sinh dục cũng làm thay đổi nồng độ magie huyết tương.
Thận có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ magie nội môi và duy
trì nồng độ magie huyết tương. Bình thường, 80% magie huyết tương được
lọc qua thận trong đó 95% sẽ được tái hấp thu và khoảng 3-5 mmol được bài
xuất ra nước tiểu.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu magie tại ống thận gồm
nồng độ magie huyết tương, mức lọc cầu thận, một số hormon tuyến cận
giáp trạng như PTH, calcitonin, hormon chống bài niệu, glucagon, đặc biệt
là insulin.
Một số tác nhân làm tăng quá trình bài xuất magie qua nước tiểu:
- Sử dụng vitamin D liều cao.
- Khẩu phần ăn giàu calci.
- Các thuốc lợi tiểu quai (Furrosemid) và nhóm thiazid là tăng quá trình
bài xuất magie.
1.2.3. Nguyên nhân gây giảm magie huyết tương
Giảm magie huyết tương có thể do một hoặc kết hợp với một trong các
cơ chế sau: Giảm chế độ ăn, giảm hấp thu tại ruột, tăng quá trình bài xuất
magie qua ruột và qua thận…
- Qua đường tiêu hóa: Giảm hấp thu magie trong hội chứng kém hấp thu,
tiêu chảy mạn tính, tăng bài xuất magie qua ruột non.
- Mất magie qua thận: Giảm tái hấp thu natri, sử dụng thuốc lợi tiểu.
- Bệnh thận: Ghép thận, lọc máu chu kỳ, rối loạn di truyền trong hội
chứng Bartter's.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
18
- Bệnh nội tiết: Tăng calci, cường cận giáp trạng nguyên phát, tăng calci
ác tính, cường giáp trạng.
- Đái tháo đường: Magie đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa
glucid, nồng độ magie máu ảnh hưởng đến sự bài tiết và hoạt động của
insulin. Giảm nồng độ magie huyết tương rất thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2,
với tỷ lệ từ 13,5-47,7% [41]. Tuy nhiên, liệu giảm nồng độ magie huyết tương
có tương quan nghịch đến mức độ kiểm soát glucose ở bệnh nhân ĐTĐ hay
không? Đây là vấn đề còn chưa được sáng tỏ nhưng nhiều nghiên cứu cho
rằng có mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với BN ĐTĐ.
- Sử dụng rượu.
- Sử dụng thuốc: Sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc kiểm soát glucose máu như
insulin và metformin.
1.2.4. Thiếu hụt magie trong bệnh ĐTĐ
Nguyên nhân của sự thiếu hụt magie xảy ra trong bệnh ĐTĐ hiện còn
chưa rõ ràng nhưng có thể bao gồm sự đào thải nhiều hơn qua đường tiết niệu,
sự hấp thụ giảm sút do chế độ ăn uống ít magie.
Nồng độ magie nội môi được điều hòa rất chặt chẽ giữa quá trình hấp
thu magie tại ruột non và bài xuất magie qua thận. Hơn nữa, yếu tố di truyền
và hormon sinh dục cũng làm thay đổi nồng độ magie. Liệu giảm magie máu
có gây ảnh hưởng xấu hơn đến BN ĐTĐ hay không? Điều này chưa được
sáng tỏ. Tuy nhiên, giảm magie máu đều ảnh hưởng đến bài tiết và hoạt động
của insulin. Vì insulin làm tăng quá trình tái hấp thu magie tại thận, sự thiếu
hụt insulin hay kháng insulin đều làm tăng bài xuất magie ra nước tiểu. Hơn
nữa, tăng nồng độ glucose máu và xuất hiện glucose ra nước tiểu cũng gây
giảm quá trình tái hấp thu magie tại thận.
Việc mất magie thận có thể chủ yếu do bệnh thận hoặc do thứ phát, thể
hiện đáp ứng thận bình thường với nhiều yếu tố hệ thống và tại chỗ, các yếu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
19
tố này làm tăng bài xuất magie. Khi sử dụng một số thuốc, đặc biệt là thuốc
lợi tiểu thiazide, cisplatin, gentamycin và cyclosporin làm mất magie vào
trong nước tiểu bằng cách ngăn cản tái hấp thu magie trong thận [40].
Một nguyên nhân khác gây giảm magie ở BN ĐTĐ là do giảm hấp thu
tại ruột do chế độ ăn giàu lipid và giảm chất xơ… Insulin có thể ảnh hưởng
đến sự vận chuyển magie từ huyết tương vào hồng cầu và tế bào cơ trơn cả
trong thực nghiệm và trong cơ thể sống. Điều này có thể giải thích được lý do
ở BN ĐTĐ có nồng độ magie không bình thường là rất thường gặp [65].
Hình 1.1. Giảm magie máu ở BN ĐTĐ
1.2.5. Thiếu hụt magie và stress oxy hóa
ĐTĐ là một trạng thái tăng hoạt động của các gốc tự do và có liên quan
với tỷ lệ cao hơn của bệnh xơ vữa động mạch và tử vong do bệnh tim mạch.
Peroxy hóa lipid màng là hậu quả của hoạt động gốc tự do, đóng vai trò quan
trọng trong quá trình lão hóa, xơ vữa động mạch và các biến chứng muộn của
bệnh ĐTĐ.
Các sản phẩm phụ của quá trình peroxid hóa lipid tăng lên ở BN ĐTĐ.
Giảm magie máu
Giảm bài tiết insulin
và kháng insulin
Tăng glucose máu và
có glucose niệu
Giảm hấp thu tại thận
Tăng bài xuất magie
ra nước tiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
20
Cơ chế góp phần vào sự hình thành của các gốc tự do trong ĐTĐ có thể do
quá trình tự glycosyl hóa và quá trình tự oxy hóa kết hợp với glycosyl hóa,
tạo ra các sản phẩm trung gian, những chất trung gian gây viêm và tình trạng
oxy hóa.
Trong những năm gần đây đã có một quan tâm ngày càng tăng về magie
Trong những năm gần đây đã có một quan tâm ngày càng tăng về magie và
tương quan của nó với sự phát triển của nhiều bệnh liên quan đến tuổi già như
tăng huyết áp, ĐTĐ, bệnh tim mạch, xơ vữa động mạch, tổn thương cơ tim và
rối loạn nhịp tim thông qua oxy hóa các gốc tự do hình thành trong tế bào. Nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng nồng độ thấp của magie máu góp phần vào quá trình lão
hóa và dễ bị tổn thương bởi các yếu tố liên quan đến bệnh tuổi già. Weglickivà
cộng sự cho rằng trong tình trạng thiếu hụt magie, làm tổn hại các chất bảo vệ
chống oxy hóa tự nhiên có trong mô động vật có vú chống lại stress oxy hóa.
Nghiên cứu gần đây của nhóm tác giả trên đã chứng minh rằng thiếu hụt magie
có liên quan với tăng stress oxy hóa thông qua giảm chất chống oxy hóa trong
huyết tương và tăng quá trình peroxid hóa lipid. Quá trình hình thành các gốc tự
do trong tế bào đã gây tổn thương tế bào và hình thành nên nhiều bệnh liên quan
đến tuổi già đã đề cập ở trên [60], [65].
Glutathion (GSH), là một tripeptid có trong huyết tương và trong tế bào
ở mức độ thấp. Glutathion là chất chống oxy hóa không có bản chất enzym
thông qua quá trình ức chế sự hình thành các gốc tự do. Glutathion là yếu tố
cùng phối hợp với nhiều enzym chống oxy hóa như glutathion peroxidase,
đây là enzym xúc tác phản ứng khử độc của peroxyd nội bào. Bằng chứng
gần đây cho thấy glutathion cũng có thể rất quan trọng trong cân bằng huyết
áp và cân bằng glucose nội môi. Magie là một cofactor bắt buộc trong phản
ứng enzym tổng hợp glutathion và trong tất cả các phản ứng enzym liên quan
đến ATPase. Sự thiếu hụt magie gây ức chế sinh quá trình tổng hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
21
glutathion. Hsu và cộng sự đã nghiên cứu nồng độ glutathion trong hồng cầu
và nồng độ magie trong huyết tương, kết quả cho thấy nồng độ magie giảm
trong huyết tương và giảm hàm lượng glutathion trong hồng cầu (trích dẫn
theo [65]). Các nghiên cứu của Barba-Gallo và cộng sự đã chứng minh rằng
glutathion hoạt động trong cơ thể và trong ống nghiệm tăng lên khi được tăng
cường hàm lượng magie nội bào (trích dẫn theo [65]).
1.2.6. Thiếu hụt magie và bệnh tim mạch
Có mối liên quan giữa thiếu hụt magie máu với bệnh sinh của tăng
huyết áp và xơ vữa động mạch. Mặc dù nồng độ magie trong tế bào chỉ giảm
nhẹ ở hầu hết các mô, nhưng tác dụng phụ lên các thành phần tế bào khác
được nhận biết rõ. Những tác dụng phụ bao gồm mất kali và tích tụ canxi và
natri. Nhiều dữ liệu thực nghiệm và lâm sàng cho thấy rằng thiếu hụt magie
có thể gây ra rối loạn sinh lý bệnh trong hệ thống tim mạch như co thắt mạch,
gia tăng hoạt động co mạch, tăng cao nồng độ canxi trong tế bào tim và cơ
trơn, hình thành các gốc oxy hoạt động, các chất tiền viêm và các yếu tố tăng
trưởng và thay đổi tính thấm màng. Toàn bộ hiện tượng này có thể góp phần
vào sự điều chỉnh của mức độ huyết áp trong thời gian thiếu hụt magie [62].
Đánh giá nồng độ magie ở BN ĐTĐ týp 2, tác giả Corica và cộng sự
khẳng định nồng độ magie giảm ở bệnh nhân ĐTĐ so với nhóm chứng là
người khỏe mạnh. Nồng độ magie ở nhóm BN ĐTĐ có tăng huyết áp thấp
hơn so với nhóm BN ĐTĐ có huyết áp bình thường (trích dẫn theo [43])
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
22
Hình 1.2. Giảm magie máu tham gia gây các biến chứng bệnh tim mạch
Nồng độ thấp của magie máu liên quan đến tăng huyết áp, xơ vữa động
mạch do tăng lipid máu, giảm chức năng đông máu, tăng hiện tượng viêm,
tăng stress oxy hóa, dày thành động mạch cảnh và bệnh vành tim. Vì vậy,
giảm magie máu làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch ở BN ĐTĐ. Hơn nữa, giảm
magie máu còn làm trầm trọng hơn các biến chứng ở BN ĐTĐ như làm suy
giảm chức năng thận nhanh hơn, làm tăng nguy cơ tử vong do tất các nguyên
nhân ở BN ĐTĐ [40].
Về mặt sinh lý bệnh, giảm magie máu có thể trực tiếp gây co mạch và
tăng huyết áp điều này có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim và tử vong đột ngột,
làm tăng độ tập trung tiểu cầu gây huyết khối tại chỗ và có thể tạo ra các tổn
thương bệnh lý xơ vữa động mạch. Tất cả tình trạng trên xảy ra trên lâm sàng
có tăng lên trong bệnh ĐTĐ. Điều này có thể gợi ý rằng hậu quả bệnh tim
mạch trên BN ĐTĐ có thể có ít nhất một phần là do thiếu hụt magie [65].
1.3. Tình hình nghiên cứu về magie máu ở bệnh nhân đái tháo đƣờng
trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Trên thế giới:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
23
Nghiên cứu đầu tiên về nồng độ magie ở BN ĐTĐ được thực hiện bởi
nhóm tác giả Stutzman và Amatuzio vào năm 1952. Kết quả nghiên cứu cho
thấy: Nồng độ magie huyết thanh thấp hơn ở BN ĐTĐ so với nhóm chứng.
Những nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cũng chứng minh rằng thiếu hụt
magie có thể gây tăng nồng độ glucose máu (trích dẫn theo [41]).
Hamid và cộng sự đã nghiên cứu trên 122 BN ĐTĐ độ tuổi trung bình
là 63 ± 10, có thời gian mắc bệnh trung bình là 7,4 năm, kết quả nghiên cứu
cho thấy: Nồng độ magie trung bình là 0,82 ± 0,16 mmol/L, nồng độ magie có
tương quan nghịch có ý nghĩa với nồng độ cholesterolTP và LDL-C cũng như
với tuổi, có sự tương quan thuận có ý nghĩa với nồng độ creatinin [47].
Khi nghiên cứu về nồng độ magie, tỷ lệ HbA1C và một số chỉ số lipid
huyết tương ở 50 BN ĐTĐ và 50 người khỏe mạnh bình thường tại Ấn Độ,
tác giả Supriya đưa ra kết luận: Ở nhóm BN ĐTĐ nồng độ magie, HDL-C
huyết tương thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng, nồng độ cholesterolTP,
triglycerid, LDL-C cũng như tỷ lệ HbA1C cao hơn có ý nghĩa so với nhóm
chứng. Có sự tương quan nghịch mức độ vừa giữa nồng độ magie với tỷ lệ
HbA1C. Có mối tương quan nghịch không có ý nghĩa giữa nồng độ magie với
nồng độ cholesterolTP, triglycerid, LDL-C [61]. Khi nghiên cứu về nồng độ
magie và một số chỉ số lipid máu trên 219 bệnh nhân ĐTĐ và 100 người khỏe
mạnh ở Pakistan, tác giả Elahi cho thấy nồng độ magie máu ở người khỏe
mạnh bình thường là 1,15±0,33 mmol/L cao hơn có ý nghĩa so với bệnh nhân
ĐTĐ là 0,66±0,09 mmol/L. Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ nồng độ magie máu có
tương quan thuận với nồng độ HDL-C và tương quan nghịch với nồng độ
cholesterolTP và nồng độ LDL-C [45].
Tác giả Kirsten nghiên cứu tiến cứu trên 940 BN ĐTĐ ở độ tuổi trung
bình là 63,4±11,6( Tuổi), thời gian theo dõi trung bình là 12,3 ± 5,3 (năm) về
mối liên quan giữa giảm nồng độ magie máu với việc sử dụng thuốc kiểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
24
soát glucose bằng đường uống. BN được chia làm 3 nhóm: Nhóm sử dụng
metformin, nhóm sử dụng sulfonyurea đơn thuần và nhóm sử dụng phối hợp
cả 2 thuốc trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ giảm nồng độ magie máu
ở nhóm sử dụng phối hợp 2 thuốc cao hơn có ý nghĩa so với nhóm sử dụng
đơn thuần một thuốc. Việc sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống
trong thời gian dài, đặc biệt ở những BN được sử dụng phối hợp giữa
metformin và sulfonyurea gây giảm magie máu có thể do làm giảm hấp thu
magie tại ruột hoặc tăng tích lũy magie trong tế bào [52]. Tác giả đã đưa ra
khuyến nghị rằng nên định lượng magie máu vì đây là xét nghiệm dễ thực
hiện với chi phí rẻ. Ở BN ĐTĐ nên bổ xung magie bằng đường uống vì đây là
liệu pháp với chi phí không cao lại rất an toàn [52].
Khi đề cập đến việc quản lý giảm magie máu ở BN ĐTĐ týp 2, trong
một nghiên cứu tổng quan về giảm magie máu và các biến chứng của giảm
magie máu ở BN ĐTĐ, tác giả Chhabra đưa ra khuyến nghị: Nên ăn chế độ
ăn giàu magie và giảm thiểu việc kém hấp thu magie tại ruột; Kiểm soát tốt
nồng độ glucose máu để hạn chế mất magie qua thận do lợi tiểu thẩm thấu
và nhiễm toan chuyển hóa, kiểm soát quá trình siêu lọc tại cầu thận bằng
cách hạn chế sử dụng thuốc hạ áp ức chế men chuyển hay thuốc chẹn thụ
thể angiotensin. Nếu nồng độ magie vẫn không được kiểm soát thì việc bổ
sung magie bằng đường uống là cần thiết. Thời gian bổ sung magie tối
thiểu là 3 tháng [41].
1.3.2. Tại Việt Nam:
Đã có rất nhiều nghiên cứu trên BN ĐTĐ về các lĩnh vực lâm sàng cũng
như cận lâm sàng. Tuy nhiên, nghiên cứu về nồng độ magie máu cũng như việc
xác định các mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với các triệu
chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2 thì chưa có nhiều nghiên cứu
đề cập đến theo nghiên cứu của tác giả Bùi Ngọc Nam Anh ( 2001) nghiên cứu
trên 37 BN ĐTĐ týp 2 cho thấy giảm nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
25
đái tháo đường chiếm 67% [1]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
26
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
* Nhóm chứng:
Gồm 112 người khỏe mạnh, không mắc bệnh ĐTĐ, có độ tuổi và giới
tương đương với nhóm bệnh nhân ĐTĐ, tự nguyện tham gia vào nhóm
nghiên cứu.
* Nhóm bệnh:
Gồm 120 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đã được lập sổ quản lý và điều trị ngoại
trú và 40 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện lần đầu.
Bênh nhân được lựa chọn theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo
đường Hoa Kỳ (ADA) năm 2010, để chẩn đoán ĐTĐ chúng ta dựa vào 1
trong 4 tiêu chuẩn sau:
1. HbA1C ≥ 6,5%
2. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/L (xét nghiệm ít nhất 2 lần).
3. Glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau khi uống 75 g gluocse ≥
11,1 mmol/L.
4. Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L, kết hợp với các triệu
chứng lâm sàng.
+ Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo một số tiêu chuẩn của
WHO được vận dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam:
- Tuổi > 40
- Triệu chứng lâm sàng không rầm rộ
- Thường có cơ địa béo phì
- Không có biến chứng nhiễm toan ceton
- Điều trị lâu dài có hiệu quả bằng chế độ ăn và/ hoặc các thuốc viên hạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
27
glucose máu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
* Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng đối với nhóm chứng:
- Có rối loạn chuyển hóa lipid
- Mắc các bệnh cấp tính, mạn tính
* Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu:
- Bệnh nhân ĐTĐ týp 1 và ĐTĐ thứ phát sau bệnh nội tiết hoặc do thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh Basedow, suy giáp, bệnh lý tuyến yên.
- Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có các bệnh lý ác tính, suy gan, suy thận, phụ
nữ có thai và cho con bú hoặc bệnh nhân đang có các viêm nhiễm, bệnh lý
cấp tính khác.
- ĐTĐ týp 2 có chỉ định điều trị bằng insulin hoặc BN ĐTĐ có
protein niệu.
- BN đang sử dụng các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ magie như:
Thuốc lợi tiểu thiazide, cisplatin, gentamycin và cyclosporin.
- Bệnh nhân đang tham gia vào nghiên cứu khác hoặc không hợp tác
làm các xét nghiệm theo yêu cầu.
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Khoa Khám bệnh, Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên.
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 6/2014 đến 2/2015.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang.
Bệnh nhân được lấy máu để xác định các chỉ tiêu cận lâm sàng tại thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
28
điểm trước uống thuốc kiểm soát glucose máu bằng đường uống.
2.3.2. Cỡ mẫu
Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức của WHO kiểm định sự
khác biệt về nồng độ magie huyết tương giữa nhóm BN ĐTĐ và người
bình thường:
N=
2 (Z1-α/2 + Z1-β)2
(µ0 - µa)2
Trong đó:
Mức ý nghĩa thống kê = 5%
Lực của test 1-=80%
z 1-/2= 1,96
z 1-= 0,842
 Chỉ số magie ở người bình thường 0= 1,15 mmol/L (dựa trên
nghiên cứu của Elahi trên 100 người khỏe mạnh) [45].
 Độ lệnh chuẩn của trị số magie ở người bình thường σ =0,32 (dựa
trên nghiên cứu của Elahi trên 100 người khỏe mạnh) [45].
- Dự kiến nồng độ magie ở nhóm bệnh nhân a= 0.82 mmol/L (dựa
trên nghiên cứu của Hamid ở 122 BN ĐTĐ týp 2, năm 2008 [47].
Như vậy số đối tượng nghiên cứu theo công thức trên là 80 BN.
Thực tế chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu trên 120 BN ĐTĐ týp 2 và 40
BN ĐTĐ mới phát hiện lần đầu. Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Kirsten
trên 940 BN ĐTĐ được sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống
cho thấy: Thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống có thể gây giảm nồng độ
magie huyết tương đặc biệt ở những BN được sử dụng phối hợp giữa
metformin và gliclazid [52]. Trên cơ sở trên, chúng tôi tiến hành xác định
nồng độ magie và một số chỉ số hóa sinh ở BN ĐTĐ mới phát hiện chưa được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
29
điều trị xem có sự khác biệt về nồng độ magie huyết tương với nhóm BN
ĐTĐ đã được sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống hay không?
2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu
Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu
* Thông tin chung:
- Tuổi, giới, nghề nghiệp, dân tộc, địa chỉ, thời gian mắc bệnh.
* Chỉ tiêu lâm sàng:
- Huyết áp, chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI.
* Chỉ tiêu cận lâm sàng
- Định lượng nồng độ glucose huyết tương.
- Xác định tỷ lệ HbA1C trong máu toàn phần.
- Định lượng nồng độ magie huyết tương.
- Định lượng nồng độ một số thành phần lipid huyết tương
(cholesterolTP, triglycerid, HDL-C, LDL-C).
* Tiêu chuẩn chẩn đoán và cách đánh giá:
* Tuổi: Dựa theo thang điểm đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch, chia
tuổi BN thành 4 nhóm: < 50 tuổi, 50-59 tuổi, 60-69 tuổi và ≥70 tuổi.
* Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường: Được xác định bắt đầu từ
lúc được chẩn đoán xác định ĐTĐ và chia thành 3 nhóm: <5 năm (trừ nhóm
ĐTĐ mới phát hiện lần đầu), 5-10 năm, >10 năm.
* Hút thuốc lá: Khi BN hút > 5 điếu/ngày trong thời gian liên tục
> 2 năm. Tình trạng hút thuốc được tính bằng số bao hút một ngày nhân với
số năm hút thuốc lá.
* Luyện tập thường xuyên: Người luyện tập thể dục, thể thao thường
xuyên là người mỗi tuần ít nhất có 3 lần tập, mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút,
với thời gian tối thiểu 9 tháng/01năm.
*Tính chỉ số khối cơ thể
BMI =
Cân nặng (kg)
Chiều cao2
(m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
30
- Thể trạng bệnh nhân được phân loại theo bảng phân loại mức độ BMI
của WHO năm 2000 áp dụng cho vùng Châu Á-Thái Bình Dương.
Bảng 2.1. Phân loại thể trạng theo chỉ số khối cơ thể
áp dụng cho ngƣời châu Á
Thể trạng BMI (kg/m2
)
Gầy <18,5
Bình thường 18,5 - 22,9
Béo:
Thừa cân
Béo độ 1
Béo độ 2
≥ 23
23 - 24,9
25 - 29,9
≥ 30
Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997.
Bảng 2.2. Bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997
Mức độ
Huyết áp tâm thu
(mmHg)
Huyết áp tâm
trƣơng (mmHg)
Bình thường < 130 Và < 85
Bình thường cao 130 – 139 Và 85 – 89
Tăng huyết áp:
Độ I
Độ II
Độ III
140 - 159
160 -169
> 180
Hoặc
Hoặc
Hoặc
90 - 99
100-110
>110
- Đánh giá nồng độ magie huyết tương: Bình thường nồng độ magie
là 0,73-1,06 mmol/L. Nồng độ magie huyết tương <0,73 mmol/L là giảm
và > 1,06 mmol/l được coi là tăng [2].
2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu
2.3.4.1. Phỏng vấn
Hỏi tiền sử, bệnh sử, các yếu tố liên quan bệnh theo mẫu bệnh án đã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
31
được chuẩn bị trước. Các kết quả được ghi vào phiếu bệnh án nghiên cứu
thống nhất.
2.3.4.2. Khám lâm sàng
* Đo huyết áp:
- Sử dụng ống nghe và huyết áp kế đồng hồ Nhật Bản. Bệnh nhân được
đo huyết áp động mạch cánh tay ở tư thế nằm. Trước khi đo bệnh nhân được
nghỉ 15 phút, không dùng thuốc ảnh hưởng huyết áp.
* Tính chỉ số khối cơ thể:
- Cân bệnh nhân: Sử dụng cân bàn hiệu SMIC của Trung Quốc có
thước đo chiều cao. Bệnh nhân chỉ mặc một bộ quần áo mỏng, không đi giầy
dép, không đội mũ. Cân được đặt ở vị trí bằng phẳng, chính về mức 0. Kết
quả được ghi bằng kg, sai số không quá 100g.
- Đo chiều cao: Được đo bằng thước đo chiều cao gắn liền với cân.
Bệnh nhân đứng thẳng đứng, 2 gót chân sát mặt sau của bàn cân, đầu thẳng,
mắt nhìn thẳng. Kéo thước đo thẳng đứng đến hết tầm, sau đó kéo từ từ xuống
đến khi chạm đúng đỉnh đầu, đọc kết quả trên vạch thước đo. Kết quả tính
bằng mét (m) và sai số không quá 0,5 cm.
2.3.4.3. Cận lâm sàng
- Các xét nghiệm sinh hóa máu được tiến hành trên máy xét nghiệm
sinh hóa tự động AU 480 tại khoa Cận lâm sàng Bệnh viện trường Đại học Y
khoa Thái Nguyên.
- Cách lấy mẫu bệnh phẩm: Đối tượng nghiên cứu được lấy máu vào
buổi sáng, lúc đói, không dùng các thuốc có ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm. Lấy máu tĩnh mạch khuỷu tay theo đúng qui trình vô khuẩn. Lấy 2
mL máu tĩnh mạch chống đông heparin lấy máu toàn phẩn để xác định tỷ lệ
HbA1C, sau đó quay ly tâm theo qui trình, lấy huyết tương để định lượng
magie huyết tương và một số chỉ số hóa sinh khác.
* Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
32
+ Định lƣợng magie huyết tƣơng
Định lượng magie huyết tương bằng phương pháp quang phổ. Được
thực hiện trên máu AU 480.
Nguyên tắc: Magie ion sẽ tạo thành phức hợp màu đỏ tía với xylidyl
blue trong dung dịch kiềm. Màu được tạo thành tỷ lệ với nồng độ magie trong
mẫu bệnh phẩm và được đo ở bước sóng 520/580 nm. Giá trị bình thường của
magie huyết tương là 0,73 - 1,06 mmol/L.
+ Định lƣợng glucose huyết tƣơng
Định lượng glucose huyết tương bằng phương pháp enzym so màu được
thực hiện trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá
trị bình thường của nồng độ glucose huyết tương là 3,6 - 6,4 mmol/L.
+ Xác định tỷ lệ HbA1C máu toàn phần
HbA1C được xác định bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục trên máy
AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình
thường của HbA1C là từ 4 - 6,2%.
+ Định lƣợng một số thành phần lipid huyết tƣơng
- CholesterolTP huyết tương được định lượng bằng phương pháp enzym
so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter.
Giá trị bình thường của cholesterolTP là 3,9 - 5,2 mmol/L.
- Triglycerid huyết tương được định lượng bằng phương pháp enzym so
màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter.
Giá trị bình thường của triglycrid là 0,46 -1,8 mmol/L.
- HDL-C được định lượng bằng phương pháp enzym so màu trên máy
AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình
thường của HDL- C là ≥ 0,9 mmol/L.
- LDL- C được tính theo công thức của Friedewald khi nồng độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
33
triglycerid < 4,5 mmol/l.
LDL-C = cholesterolTP - (HDL-C) -
Triglycerid
2,2
Nếu nồng độ triglycerid > 4,5 mmol/L thì LDL-C được định lượng
bằng phương pháp enzym so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn
của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của LDL-C là < 3,4 mmol/L.
2.4. Vật liệu nghiên cứu
* Thiết bị
- Máy xét nghiệm hóa sinh tự động AU 480 của hãng Beckman Coulter
Nhật.
- Máy ly tâm Erba của Đức.
- Pipet tự động.
- Ống nghiệm, bơm kim tiêm.
* Hóa chất
- Kit định lượng magie của Beckman Coulter.
- Kit định lượng HbA1C của Beckman Coulter.
- Kit định lượng glucose, acid uric, TC, TG, HDL-C, LDL-C, creatinin,
urê của Beckman Coulter.
* Vật liệu khác
- Mẫu bệnh án nghiên cứu.
- Huyết áp kế đồng hồ, ống nghe Nhật Bản.
- Bàn cân của Trung Quốc có gắn thước đo chiều cao.
- Thước dây
2.5. Xử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học, sử dụng phần
mềm Epidata 3.1 và Statta 10.
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
34
- Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý của Ban Giám đốc bệnh
viện trường Đại học Y Khoa Thái Nguyên.
- Đối tượng nghiên cứu được giải thích rõ mục tiêu và phương pháp
nghiên cứu, tự nguyện tham gia vào nghiên cứu, có quyền rút khỏi nghiên cứu
không cần giải thích lý do.
- Các thông tin do đối tượng nghiên cứu cung cấp được đảm bảo giữ
bí mật.
- Nghiên cứu chỉ mô tả, không can thiệp nên mọi chỉ định điều trị hoàn
toàn do các bác sĩ điều trị quyết định theo tình trạng của bệnh nhân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
35
Chƣơng 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi
Nhóm NC
Nhóm tuổi
Nhóm chứng (1)
Nhóm
BN ĐTĐ (2)
Nhóm BN ĐTĐ
mới mắc (3)
p
n % n % n %
< 50 22 19,7 20 16.6 14 35.0 > 0,05
50 - 59 64 57,1 63 52,4 15 37,5 > 0,05
60- 69 24 21,4 34 28,3 8 20.0 > 0,05
≥ 70 2 1,8 3 2,6 3 7,5 > 0,05
Tổng số 112 100 120 100 40 100 > 0,05
Tuổi (
__
X ± SD) 51,7±12,7 53,7±12,3 56,3±6,3 > 0,05
* Nhận xét:
- Tuổi trung bình của BN ĐTĐ là 53,7±12,3 (tuổi), nhóm BN ĐTĐ
mới mắc là 56,3±6,3 (tuổi). Bệnh thường gặp nhất ở lứa tuổi 50-69, chiếm
tỷ lệ 52,5%
- Không có sự khác biệt về tuổi trung bình cũng như sự phân bố tỷ lệ
nhóm tuổi giữa 3 nhóm nghiên cứu.( P > 0.05)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
36
Nhóm chứng
47%
53%
Nam
Nữ
Nhóm BN ĐTĐ
45% 55%
Nam
Nữ
Nhóm BN ĐTĐ mới mắc
45%
55%
Nam
Nữ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu
* Nhận xét:
- Ở nhóm BN ĐTĐ tỷ lệ nam chiếm 55%, nữ chiếm 45%. Nhóm BN
ĐTĐ mới mắc nam chiếm 45%, nữ chiếm 55%, Sự khác biệt không có ý
nghĩa thống kê về giới giữa các nhóm nghiên cứu (p>0.05).
97%
1%
1%
1%
Kinh
Tày
Nùng
Sán Dìu
Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm BN ĐTĐ theo dân tộc
* Nhận xét:
97% bệnh nhân là người Kinh, các dân tộc khác như Tày, Nùng, Sán
p > 0,05
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
37
Dìu chiếm tỷ lệ 1%
Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ở nhóm BN ĐTĐ
Nghề nghiệp n %
Làm ruộng 20 16,7
Cán bộ hưu 46 38,3
Cán bộ đương chức 24 20,0
Khác 30 25,0
Tổng số 120 100
* Nhận xét: Nghề nghiệp chủ yếu là cán bộ hưu chiếm 38,3%, làm
ruộng chiếm 16,7%, cán bộ đương chức 20,0% và 25,0% là đối tượng khác.
Bảng 3.3. Chỉ số BMI và huyết áp trung bình ở nhóm BN ĐTĐ theo giới
Giới
Chỉ số
Nam
(n=66)
Nữ
( n=54 )
P
HATT (mmHg) 130,1 ± 17,0 133,3 ± 18,6 > 0,05
HATTr (mmHg) 81,6 ± 10,4 81,8 ± 9,1 > 0,05
BMI (kg/m2
) 23,4 ± 2,8 21,9 ± 4,2 < 0,05
BMI < 23 n (%) 33 50 38 70,4 < 0,05
BMI ≥ 23 n (%) 33 50 16 29,6 < 0,05
* Nhận xét:
- Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về trị số trung bình của
HATT và HATTr giữa 2 giới (p> 0,05).
- Ở nhóm BN ĐTĐ, nam giới có chỉ số khối cơ thể trung bình cao hơn
so với nữ giới, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
- Tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam giới cao hơn so với nữ, sự khác biệt có ý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
38
nghĩa thống kê (p < 0,05).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
39
Bảng 3.4. Phân loại tăng huyết áp ở BN ĐTĐ
Giới
Chỉ số
Nam (n=66) Nữ (n=54) Chung
n % N % n %
Bình thường 39 59,1 34 63,0 73 60,9
Tăng huyết áp 27 40,9 20 37,0 47 39,1
THA độ 1 18 66,7 12 60,0 30 63,8
THA độ 2 7 25,9 6 30,0 13 27,7
THA độ 3 2 7,4 2 10,0 4 8,5
*Nhận xét: Tỷ lệ BN ĐTĐ có THA là 39,1%, chủ yếu là THA độ 1 chiếm
63,8%. THA độ 2 là 27,7% , THA độ 3 chiếm tỷ lệ thấp chỉ có 8,5 %.
Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm BN ĐTĐ
Thời gian mắc bệnh n %
Thời gian mắc bệnh trung bình (năm) 4,0 ± 3,1
< 5 năm 52 43,4
5 - 10 năm 28 23,3
≥10 năm 40 33,3
Tổng số 120 100
* Nhận xét: Thời gian mắc bệnh trung bình là 4,0 ± 3,1 năm. Tỷ lệ BN
ĐTĐ có thời gian mắc bệnh < 5 năm, từ 5 - <10 năm và ≥ 10 năm tương ứng
là 43,4%, 23,3% và 33,3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
40
Bảng 3.6. Sử dụng thuốc ở nhóm BN ĐTĐ
Loại thuốc n %
Thuốc kiểm soát
glucose máu bằng
đường uống
Metformin 27 22,5
Gliclazid 28 23,3
Kết hợp 65 54,2
Thuốc hạ áp 66 55,0
Thuốc hạ lipid máu 25 20,8
* Nhận xét: Tỷ lệ BN ĐTĐ sử dụng metformin hoặc gliclazid tương
ứng là 22,5%, 23,3%, kết hợp 2 thuốc là 54,2%. Số BN sử dụng thuốc hạ
huyết áp là 55,0% và thuốc hạ lipid máu là 20,8%.
Bảng 3.7. Một số thói quen ở nhóm BN ĐTĐ
Thói quen n %
Hút thuốc lá 15 12,5
Sử dụng rượu 14 11,7
Luyện tập thường xuyên 11 9,2
Luyện tập không thường xuyên 68 56,7
Không luyện tập 41 34,2
* Nhận xét:
Tỷ lệ BN ĐTĐ sử dụng rượu và hút thuốc lá là 11,7% và 12,5%. Phần
lớn BN ĐTĐ không luyện tập thường xuyên chiếm 56,7%, chỉ có 9,2% số BN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
41
luyện tập thường xuyên và có tới 34,2 % BN ĐTĐ không tập luyện.
3.2. Nồng độ magie và một số chỉ số hóa sinh huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
Bảng 3.8. Nồng độ magie huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo giới
Giới
Nhóm NC
Nam
( a )
Nữ
( b )
Chung
P
( a, b )
Nhóm chứng (1) (n = 112) 0,85±0,06 0,85±0,06 0,84±0,06 >0,05
Nhóm BN ĐTĐ (2) (n= 120) 0,72±0,08 0,73±0,08 0,72±0,09 >0,05
Nhóm BN ĐTĐ mới mắc
(3) (n = 40)
0,73±0,09 0,74±0,06 0,73±0,08 >0,05
P
p(1,2)<0,05, p(1,3)<0,05
p(2,3)>0,05
p(1,2)<0,05, p(1,3)<0,05
p(2,3)>0,05
* Nhận xét: Nồng độ magie huyết tương trung bình của nhóm BN ĐTĐ
và nhóm BN ĐTĐ mới mắc thấp hơn so với nhóm chứng, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt về nồng độ magie huyết
tương giữa nam và nữ ở các nhóm nghiên cứu.
0.9
42.5
50
0
10
20
30
40
50
60
Nhóm chứng Nhóm BN ĐTĐ mới
mắc
Nhóm BN ĐTĐ
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ giảm magie huyết tƣơng ở nhóm nghiên cứu
* Nhận xét: Tỷ lệ giảm nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ, nhóm BN
ĐTĐ mới mắc và nhóm chứng tương ứng là 50%, 42,5% và 0,9%. Không có sự
%
Nhóm
nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
42
khác biệt về tỷ lệ giảm magie huyết tương giữa nhóm BN ĐTĐ với nhóm BN ĐTĐ
mới phát hiện.
Bảng 3.9. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm nghiên cứu
Chỉ số
NhómNC
Glucose
(mmol/L)
HbA1C
(%)
P
Nhóm chứng (1) (n=112) 4,8 ± 0,5 5,7 ± 0,3 p(1,2)<0,001
Nhóm BN ĐTĐ (2) (n=120) 8,6 ± 1,7 7,2 ± 1,8 p(2,3)<0,05
Nhóm BN ĐTĐ mới mắc (3)
(n=40)
10,3 ± 3,9 7,5 ± 1,8 P<0,001
* Nhận xét: Nồng độ glucose huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C của
nhóm BN ĐTĐ và nhóm BN ĐTĐ mới mắc cao hơn so với nhóm chứng, sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001).
Nồng độ glucose huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C của nhóm BN
ĐTĐ mới mắc cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ (p<0,05).
mmol/L
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
43
2.9
1.2
1.1
4.5
2.9
1.2
2.7
5.1
3.1
1.1
3.2
5.5
0
1
2
3
4
5
6
CholesterolTP Triglyceride HDL-C LDL-C
Nhóm chứng Nhóm ĐTĐ Nhóm ĐTĐ mới mắc
Biểu đồ 3.4. Nồng độ một số thành phần lipid HT
ở nhóm nghiên cứu
* Nhận xét:
- Nồng độ cholesterolTP huyết tương trung bình ở nhóm BN ĐTĐ mới
mắc và nhóm BN ĐTĐ cao hơn so với nhóm chứng, với sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05).
- Nồng độ triglycerid huyết tương trung bình ở nhóm BN ĐTĐ mới
mắc và nhóm BN ĐTĐ cao hơn so với nhóm chứng, với sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05).
- Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ HDL-C và
LDL-C trung bình giữa 3 nhóm nghiên cứu (p > 0,05).
3.3. Liên quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng với một số yếu tố lâm
sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2
Bảng 3.10. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm BN ĐTĐ
Chỉ số
<0,05
<0,05
>0,05
>0,05
<0,05
>0,05
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
44
theo nồng độ magie
Chỉ số
Magie bình thƣờng
(n=60)
Giảm magie máu
(n=60)
P
Glucose (mmol/L) 7,2 ± 1,2 7,9 ± 2,1 <0,05
HbA1C (%) 6,9 ± 1,2 7,5 ± 1,3 <0,01
* Nhận xét:
- Ở nhóm BN ĐTĐ có giảm nồng độ magie huyết tương thì nồng độ
glucose trung bình huyết tương, tỷ lệ HbA1C trung bình máu toàn phần cao
hơn so với nhóm BN ĐTĐ có nồng độ magie huyết tương bình thường, sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê tương ứng là (p<0,05) và (p<0,01).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
45
Bảng 3.11. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tƣơng
ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ magie
Nồng độ magie
Chỉ số
Bình thƣờng
(n = 60)
Giảm
(n = 60)
P
CholesterolTP (mmol/L) 4,9 ± 1,0 5,2 ± 1,0 > 0,05
Triglycerid (mmol/L) 2,7 ± 1,9 2,9 ± 2,2 > 0,05
HDL-C (mmol/L) 1,2 ± 0,2 1,3 ± 0,3 > 0,05
LDL-C (mmol/L) 2,8 ± 0,9 3,0 ± 0,8 > 0,05
* Nhận xét:
- Ở nhóm BN ĐTĐ có giảm nồng độ magie huyết tương thì nồng độ
một số thành phần lipid trung bình huyết tương có xu hướng cao hơn so với
nhóm BN ĐTĐ có nồng độ magie huyết tương bình thường, sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.12. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ
theo thời gian mắc bệnh
Thời gian mắc
Chỉ số
<5 năm (1)
n = 52
5 -10 năm (2)
n = 28
>10 năm (3)
n = 40
P
Magie (mmol/L) 0,74 ± 0,07 0,72 ± 0,09 0,69 ± 0,07 p(1,3)<0,05
Glucose (mmol/L) 7,3 ± 1,7 7,5 ± 1,3 7,8 ± 1,2 > 0,05
HbA1C (%) 7,0 ± 1,2 7,2 ± 1,4 7,5 ± 1,3 > 0,05
* Nhận xét: Nồng độ magie trung bình huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ
có thời gian mắc bệnh >10 năm thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm BN ĐTĐ
< 5 năm. Nồng độ glucose, tỷ lệ HbA1C có xu hướng tăng dần theo thời gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
46
mắc bệnh, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bảng 3.13. Nồng độ một số chỉ số lipid máu ở nhóm BN ĐTĐ
theo thời gian mắc bệnh
Thời gian mắc
Chỉ số
<5 năm (1)
n = 52
5-10 năm (2)
n = 28
>10 năm (3)
n = 40
P
CholesterolTP(mmol/L) 5,1 ± 0,8 4,8 ± 0,9 5,4 ± 1,2 >0,05
Triglycerid (mmol/L) 2,6 ± 1,4 2,2 ± 1,0 3,4 ± 3,0 >0,05
HDL-C (mmol/L) 1,3 ± 0,2 1,3 ± 0,3 1,2 ± 0,2 >0,05
LDL-C (mmol/L) 3,0 ± 0,7 2,6 ± 0,9 2,9 ± 0,9 >0,05
* Nhận xét:
Ở nhóm BN ĐTD có thời gian mắc bệnh >10 năm, nồng độ cholesterolTP,
nồng độ triglycerid huyết tương có xu hướng cao hơn nhóm BN ĐTĐ có thời
gian mắc bệnh ngắn hơn. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ
HDL-C và LDL-C huyết tương giữa các nhóm nghiên cứu (p > 0,05).
Bảng 3.14. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ
theo chỉ số khối cơ thể
BMI
Chỉ số
< 23
n = 71
≥ 23
n = 49
P
Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,73 ± 0,07 > 0,05
Glucose (mmol/L) 7,5 ± 1,8 7,3 ± 1,7 > 0,05
HbA1C (%) 7,0 ± 1,0 7,2 ± 1,4 > 0,05
* Nhận xét: Không có sự khác biệt về nồng độ magie, glucose huyết
tương cũng như tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có thừa cân so với nhóm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
47
BN ĐTĐ không thừa cân (p>0,05).
Bảng 3.15. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tƣơng ở nhóm BN
ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể
BMI
Chỉ số
< 23
n = 71
≥ 23
n = 49
P
CholesterolTP(mmol/L) 4,98 ± 0,77 5,36 ± 1,17 < 0,05
Triglycerid (mmol/L) 2,87 ± 0,77 2,82 ± 2,19 > 0,05
HDL-C (mmol/L) 1,29 ± 0,29 1,18 ± 0,19 < 0,05
LDL-C (mmol/L) 2,82 ± 0,77 3,07 ± 0,86 < 0,05
* Nhận xét: Ở nhóm BN ĐTĐ có thừa cân, nồng độ cholesterolTP,
LDL-C huyết tương cao hơn, nồng độ HDL- C huyết tương thấp hơn so với
nhóm BN ĐTĐ không thừa cân, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.16. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ
theo phân độ huyết áp
Chỉ số
Phân độ HA
Magie
(mmol/L)
Glucose
(mmol/L)
HbA1C
(%)
Bình thường (n=73)(1) 0,73±0,08 7,8 ± 1,8 7,2 ± 1,3
THA chung (n=47) (2) 0,70 ± 0,07 7,4 ± 1,7 7,2 ± 1,3
THA độ 1 (n=30)(3) 0,72 ± 0,06 7,5 ± 1,0 7,1 ± 1,0
THA độ 2 (n=13) (4) 0,68 ± 0,07 6,9 ± 1,3 7,0 ± 0,94
THA độ 3 (n=4) (5) 0,70 ± 0,17 8,2 ± 3,1 8,4 ± 3,4
P
p(1,2) <0,05
p(3,4) <0,05
> 0,05 > 0,05
* Nhận xét:
Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ có THA thấp hơn nhóm
BN ĐTĐ không THA (p< 0,05). Ở nhóm BN THA độ 2 nồng độ magie huyết
tương thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm BN ĐTĐ THA độ 1 (p< 0,05). Không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
48
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ glucose, tỷ lệ HbA1C giữa
nhóm BN ĐTĐ có THA và không THA (p> 0,05).
Bảng 3.17. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ
theo nhóm thuốc điều trị ĐTĐ
Thuốc
Chỉ số
Metformin
n = 27 (1)
Gliclazid
n = 28 (2)
Phối hợp
n = 65 (3)
P
Magie (mmol/L) 0,73 ± 0,08 0,69 ± 0,06 0,72 ± 0,09 p(1,2) < 0,05
Glucose (mmol/L) 7,4 ± 0,08 7,9 ± 2,5 7,6 ± 1,7 > 0,05
HbA1C (%) 7,1 ± 1,2 7,2 ± 1,4 7,2 ± 1,3 > 0,05
* Nhận xét:
Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ sử dụng gliclazid thấp
hơn so với nhóm BN ĐTĐ sử dụng metformin đơn thuần, sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt về nồng độ glucose và tỷ lệ
HbA1C giữa các nhóm thuốc điều trị (p > 0,05).
Bảng 3.18. Nồng độ magie và glucose huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ áp
Thuốc hạ áp
Chỉ số
Không sử dụng
n = 54
Sử dụng
n = 66
P
Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,72 ± 0,08 > 0,05
Glucose (mmol/L) 7,6 ± 1,8 7,4 ± 1,7 > 0,05
HbA1C (%) 7,1 ± 1,1 7,3 ± 1,4 > 0,05
* Nhận xét:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
49
- Không có sự khác biệt về nồng độ magie, glucose huyết tương và tỷ lệ
HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có sử dụng thuốc hạ huyết áp với nhóm BN
ĐTĐ không sử dụng thuốc hạ huyết áp (p > 0,05).
Bảng 3.19. Nồng độ magie và glucose huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ
theo thuốc điều trị hạ lipid máu
Thuốc hạ lipid
Chỉ số
Không sử dụng
n = 95
Sử dụng
n = 25
P
Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,70 ± 0,09 > 0,05
Glucose (mmol/L) 7,5 ± 1,7 7,5 ± 2,0 > 0,05
HbA1C (%) 7,1 ± 1,1 7,3 ± 1,7 > 0,05
* Nhận xét:
- Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê về nồng độ magie, glucose
huyết tương và tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có sử dụng thuốc hạ lipid
máu với nhóm BN ĐTĐ không sử dụng thuốc hạ lipid máu (p > 0,05).
Bảng 3.20. Mối tƣơng quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng
với một số chỉ số hóa sinh máu
Chỉ số n r p
Glucose (mmol/L) 120 -0,24 < 0,05
HbA1C (%) 120 -0,27 < 0,05
CholesterolTP (mmol/L) 120 -0,21 < 0,05
Triglycerid (mmol/L) 120 -0,12 > 0,05
HDL-C (mmol/L) 120 -0,09 > 0,05
LDL-C (mmol/L) 120 -0,11 > 0,05
* Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
50
huyết tương với nồng độ glucose, cholesterolTP huyết tương cũng như tỷ lệ
HbA1C mức tương quan thấp có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) (r tương ứng là -
0,24, -0,27, -0,21). Không thấy sự tương quan có ý nghĩa giữa nồng độ magie
huyết tương với nồng độ một số thành phần lipid huyết tương khác (p>0,05).
Bảng 3.21. Mối tƣơng quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng
với một số đặc điểm lâm sàng
Chỉ số n r p
Huyết áp tối đa 120 -0,12 > 0,05
Huyết áp tối thiểu 120 -0,08 > 0,05
BMI 120 -0,02 > 0,05
Thời gian mắc bệnh 120 -0,07 > 0,05
* Nhận xét
Không thấy sự tương quan tuyến tính có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ
magie huyết tương với huyết áp, chỉ số khối cơ thể cũng như thời gian mắc
bệnh (p>0,05).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
51
5
10
15
.5 .6 .7 .8 .9
mg
glu Fitted values
Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ magie với glucose huyết tương
* Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie
với nồng độ glucose huyết tương, với mức tương quan thấp (r = -0,24) có ý
nghĩa thống kê với (p<0,05).
4
6
8
10
12
.5 .6 .7 .8 .9
mg
hb Fitted values
Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với HbA1C
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
52
* Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie
huyết tương với tỷ lệ HbA1C, với mức tương quan thấp (r = -0,27) có ý nghĩa
thống kê với (p<0,05).
2
4
6
8
10
.5 .6 .7 .8 .9
mg
chol Fitted values
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ magie với cholesterolTP huyết tương
* Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie
huyết tương với nồng độ cholesterolTP huyết tương, với mức tương quan thấp
(r = 0,21) có ý nghĩa thống kê với (p < 0,05).
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

More Related Content

What's hot

So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...
So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...
So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư ganNghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư ganTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganKết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganTác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Luận án: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng, HAY
Luận án: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng, HAYLuận án: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng, HAY
Luận án: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật bụng, HAY
 
So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...
So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...
So sánh kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi tán sỏi sử dụ...
 
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...
đáNh giá kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện a ...
 
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệtLuận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
Luận án: Tạo kháng thể đặc hiệu kháng nguyên ung thư tuyến tiền liệt
 
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh bắc...
 
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...Nhận xét đặc điểm lâm sàng   xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
Nhận xét đặc điểm lâm sàng xquang bệnh viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 v...
 
Luận án: Đặc điểm dịch tễ, bệnh võng mạc đái tháo đường, HAY
Luận án: Đặc điểm dịch tễ, bệnh võng mạc đái tháo đường, HAYLuận án: Đặc điểm dịch tễ, bệnh võng mạc đái tháo đường, HAY
Luận án: Đặc điểm dịch tễ, bệnh võng mạc đái tháo đường, HAY
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư ganNghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan
Nghiên cứu thực trạng bệnh viêm gan mạn tính, xơ gan, ung thư gan
 
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đườngNồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
 
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu nãoLuận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
Luận án: Phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân nhồi máu não
 
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexanĐề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
Đề tài: Thành phần hóa học enzym α-glucosidase của cao hexan
 
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết ápTác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
Tác dụng của nhĩ hoàn châm với amlodipin trong điều trị tăng huyết áp
 
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
 
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ ganKết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
Kết quả điều trị bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan
 
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganTác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
 
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
Kết quả điều trị ngoại trú bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện đa kh...
 
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...
Kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng tán sỏi ngược dòng với nguồn năng lượng l...
 
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đLuận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
Luận văn: Sử dụng thuốc điều trị vảy nến tại bệnh viện da liễu, 9đ
 
Luận án: Nghiên cứu chế tạo vàng nano và một số ứng dụng, HAY
Luận án: Nghiên cứu chế tạo vàng nano và một số ứng dụng, HAYLuận án: Nghiên cứu chế tạo vàng nano và một số ứng dụng, HAY
Luận án: Nghiên cứu chế tạo vàng nano và một số ứng dụng, HAY
 
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe denluan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
 

Similar to Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượuNghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...hieu anh
 
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...TayKhoai4
 
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 (20)

đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
đặC điểm glucose máu sau ăn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
 
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượuNghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu
Nghiên cứu kháng insulin trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ không do rượu
 
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...
Nghiên cứu mối liên quan giữa rối loạn lipid máu với một số biến chứng tim mạ...
 
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...
Homocysteine huyết tương ở bệnh nhân bệnh động mạch vành điều trị tại khoa nộ...
 
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phìNồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
 
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...
đáNh giá hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hoá lipid máu ở bệnh nhân đái tháo...
 
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
Nghiên cứu thực trạng tăng đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ mắc đái thá...
 
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạchLuận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
Luận án: Khảo sát nồng độ leptin huyết thanh và một số yếu tố nguy cơ tim mạch
 
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đườngLuận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
Luận án: Yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tiền đái tháo đường
 
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cânLuận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
 
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phìLuận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
 
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
 
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...
Quyet_dinh_so_5481_QD_BYT_V_v_ban_hanh_tai_lieu_chuyen_mon_Huong_dan_chan_doa...
 
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
Kiểm soát glucose máu và một số chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái...
 
Tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận...
Tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận...Tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận...
Tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở bệnh nhân bệnh thận...
 
Đề tại: Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở ...
Đề tại: Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở ...Đề tại: Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở ...
Đề tại: Nghiên cứu tình trạng suy dinh dưỡng và nồng độ leptin huyết thanh ở ...
 
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...
Nghiên cứu thực trạng đái tháo đường thai kỳ ở phụ nữ được khám thai tại bệnh...
 
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
 
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữaĐặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC TẠ THỊ LƢỢNG NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC THÁI NGUYÊN - 2015
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC TẠ THỊ LƢỢNG NỒNG ĐỘ MAGIE HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Chuyên ngành: Nội khoa Mã số: 60.72.01.40 Hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ HOA THÁI NGUYÊN - 2015
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất nhiều của các Thầy Cô, Nhà trường, Bệnh viện, gia đình và bè bạn Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Bộ môn của trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu. Với tất cả sự kính trọng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Hoa, người Thầy đã trực tiếp truyền đạt cho tôi những kiến thức, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi và động viên tôi trong suốt quá trình học tập cũng như quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới: - Thầy Cô, các kỹ thuật viên, nhân viên khoa Xét nghiệm, khoa Khám bệnh, phòng quản lý điều trị bệnh ĐTĐ- THA bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn. - Thầy Cô trong Hội đồng đánh giá đề cương và Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Các Thầy Cô đã dành nhiều thời gian quý báu của mình hướng dẫn tôi trong nghiên cứu, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. - Thầy Cô giáo bộ môn Nội đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. - Ban Giám Đốc bệnh viện Tâm Thần Tỉnh Vĩnh Phúc, Trung Tâm Y tế huyện Yên Lạc nơi tôi đã và đang công tác đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới những người thân yêu trong gia đình, nhất là chồng tôi, người đã luôn ở bên tôi, động viên giúp đỡ tôi và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên , tháng 5 năm 2015 Tác giả Tạ Thị Lƣợng
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Tạ Thị Lƣợng
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ ADA American Diabetes Association (Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ) BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể) BN Bệnh nhân DNA Deoxyribose nucleic acid ĐTĐ Đái tháo đường HA Huyết áp HbA1C Hemoglobin glycosyl hoá HDL High density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng cao) HDL-C High density lipoprotein cholesterol (Cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao) LDL Low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng thấp) LDL-C Low density lipoprotein cholesterol (cholesterol của lipoprotein tỷ trọng thấp) MDA Malon dialdehyd NIDDM (Non- insulin dependent diabetic mellitus- NIDDM) “Đái tháo đường không phụ thuộc insulin.” NO Oxid nitric TC Total Cholesterol (Cholesterol toàn phần) TG Triglycerid THA Tăng huyết áp VLDL Very low density lipoprotein (Lipoprotein tỷ trọng rất thấp) WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ Lời cảm ơn .........................................................................................................i lời cam đoan......................................................................................................ii danh mục chữ viết tắt .......................................................................................iii mục lục .............................................................................................................iv danh mục bảng .................................................................................................. v danh mục hình, biểu đồ ....................................................................................vi ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3 1.1. Đại cương về bệnh đái tháo đường ............................................................ 3 1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam................................ 3 1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đường .................................................. 4 1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ................................................................................ 5 1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1................................................................................6 1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2................................................................................6 1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ...............................................................................................6 1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác: ......................................................................6 1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ ............................................................................ 7 1.1.5.1. Biến chứng cấp tính:.................................................................................7 1.1.5.2. Biến chứng mạn tính ................................................................................7 1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ .....................................................10 1.1.6.1. Rối loạn lipid [22]...................................................................................10 1.1.6.3.Rối loạn chuyển hoá glucid ....................................................................11 1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein..................................................................11 1.1.7. Điều trị ĐTĐ .........................................................................................11 1.1.7.1.Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ ..............................................................12 1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ..................................................12 1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22]..............13
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 1. 2. Vai trò magie và thiếu hụt magie trong ĐTĐ .........................................15 1.2.1. Vai trò của magie.......................................................................................15 1.2.4. Thiếu hụt magie trong bệnh ĐTĐ............................................................18 1.2.5. Thiếu hụt magie và stress oxy hóa ...........................................................19 1.2.6. Thiếu hụt magie và bệnh tim mạch..........................................................21 1.3. Tình hình nghiên cứu về magie máu ở bệnh nhân đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam................................................................................22 1.3.1. Trên thế giới:..............................................................................................22 1.3.2. Tại Việt Nam:.............................................................................................24 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............26 2.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................26 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.....................................................................................27 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................27 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu..................................................................................27 2.2.2. Thời gian nghiên cứu.................................................................................27 2.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................27 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................27 2.3.2. Cỡ mẫu........................................................................................................28 2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu....................................................................................29 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................30 2.4. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................33 2.5. Xử lý số liệu .............................................................................................33 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu........................................................................33 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................35 3.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu.............................................35 3.3. Liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2...............................................................43
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi Chƣơng 4. BÀN LUẬN.................................................................................53 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu....................................................53 4.1.1. Tuổi .............................................................................................................53 4.1.2. Giới..............................................................................................................54 4.1.3. Đặc điểm về dân tộc ..................................................................................54 4.1.4. Đặc điểm về nghề nghiệp..........................................................................55 4.1.5. Đặc điểm về chỉ số khối cơ thể.................................................................55 4.1.6. Tăng huyết áp.............................................................................................56 4.1.7. Sử dụng thuốc ở BN ĐTĐ........................................................................57 4.2.1. Nồng độ glucose huyết tương...................................................................57 4.2.2. Tỷ lệ HbA1C...............................................................................................58 4.2.3. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương........................................59 4.2.4. Nồng độ magie huyết tương .....................................................................60 4.3. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng....................................................................................62 4.3.1. Thời gian mắc bệnh ...................................................................................62 4.3.2. Chỉ số khối cơ thể ......................................................................................63 4.3.3. Huyết áp......................................................................................................64 4.3.4. Thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống............................................64 4.3.5. Mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số chỉ số hóa sinh máu...............................................................................................65 KẾT LUẬN....................................................................................................69 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................72 PHỤ LỤC
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại thể trạng theo chỉ số khối cơ thể áp dụng cho người châu Á............................................................................................30 Bảng 2.2. Bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997.........................30 Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi.........................................35 Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ở nhóm BN ĐTĐ......................................37 Bảng 3.3. Chỉ số BMI và huyết áp trung bình ở nhóm BN ĐTĐ theo giới....37 Bảng 3.4. Phân loại tăng huyết áp ở BN ĐTĐ................................................39 Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm BN ĐTĐ...................................39 Bảng 3.6. Sử dụng thuốc ở nhóm BN ĐTĐ....................................................40 Bảng 3.7. Một số thói quen ở nhóm BN ĐTĐ................................................40 Bảng 3.8. Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo giới...............41 Bảng 3.9. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm nghiên cứu .........................42 Bảng 3.10. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ magie .............................................................................................44 Bảng 3.11. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ magie ..............................................................45 Bảng 3.12. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời gian mắc bệnh................................................................................45 Bảng 3.13. Nồng độ một số chỉ số lipid máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời gian mắc bệnh................................................................................46 Bảng 3.14. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể .....................................................................................46 Bảng 3.15. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể..........................................................47
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi Bảng 3.16. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo phân độ huyết áp.....................................................................................47 Bảng 3.17. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo nhóm thuốc điều trị ĐTĐ.........................................................................48 Bảng 3.18. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo thuốc điều trị hạ áp ................................................................48 Bảng 3.19. Nồng độ magie và glucose huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ theo thuốc điều trị hạ lipid máu.....................................................49 Bảng 3.20. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số chỉ số hóa sinh máu .......................................................................49 Bảng 3.21. Mối tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số đặc điểm lâm sàng .........................................................................50 Bảng 4.1. So sánh nồng độ magie huyết tương...............................................61 Bảng 4.2. So sánh nồng độ một số chỉ số hóa sinh huyết tương theo nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ..............................62
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ 1. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Giảm magie máu - nguyên nhân và hậu quả ở BN ĐTĐ................19 Hình 1.2. Giảm magie máu gây các biến chứng bệnh tim mạch ....................22 2. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu..........................................36 Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm BN ĐTĐ theo dân tộc.........................................36 Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ giảm magie huyết tương ở nhóm nghiên cứu ...................41 Biểu đồ 3.4. Nồng độ một số thành phần lipid HT ở nhóm nghiên cứu........43 Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ magie với glucose huyết tương........51 Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với HbA1C ........51 Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ magie với cholesterolTP huyết tương ...52
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Tổ chức Y tế thế giới WHO (World Health Organization) thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh không lây nhiễm. Trong khi các bệnh lây nhiễm đang từng bước được khống chế và đẩy lùi thì các bệnh không lây như bệnh tim mạch, tâm thần, ung thư v.v… và đặc biệt là rối loạn chuyển hóa glucid và lipid ngày càng gia tăng. Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa glucid mạn tính, khá phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Tỷ lệ bệnh có xu hướng tăng dần theo thời gian và theo tốc độ phát triển của xã hội. Trên thế giới hiện đã có hơn 370 triệu người mắc đái tháo đường, mỗi năm có thêm 7 triệu người mắc mới trong đó khoảng 50% số bệnh nhân mắc không được phát hiện sớm, cứ 10 giây có một người chết do đái tháo đường, cứ 30 giây có một người phải cắt cụt chi do biến chứng của đái tháo đường. Đái tháo đường týp 2 là bệnh mạn tính với đặc điểm rối loạn chuyển hóa glucose liên quan với giảm khả năng đáp ứng của mô với insulin (kháng insulin). Tăng glucose mạn tính gây tổn thương mạch máu và thần kinh khắp cơ thể bao gồm bệnh võng mạc, bệnh thần kinh và bệnh thận. Hơn nữa, nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 cũng cao hơn ở cộng đồng. Vì vậy, đái tháo đường týp 2 đang là một gánh nặng sức khỏe cộng đồng và làm gia tăng chi phí điều trị ở các nước công nghiệp [61], [64]. Giảm nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 đã được chứng minh qua một số nghiên cứu trên thế giới [40], [41], [48], [52], [61]. Sự thiếu hụt magie đã có những tác động không tốt đến nồng độ glucose nội môi và sự nhạy cảm đối với insulin cũng như làm gia tăng các biến chứng như bệnh võng mạc, huyết khối và tăng huyết áp. Tỷ lệ giảm magie ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 là 25-39% (trích dẫn theo [52]).
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 Nồng độ magie máu giảm liên quan đến sự kiểm soát glucose và các biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường do làm giảm hoạt động của tyrosin kinase tại thụ thể của insulin làm giảm hoạt động của insulin và dẫn đến kháng insulin [61]. Giảm magie có thể làm tăng hoạt động của tiểu cầu, tăng đáp ứng của mạch máu và tuyến thượng thận với angiotensin II, kích thích giải phóng ra thromboxan 2 dẫn đến tổn thương mô bởi các gốc tự do. Thiếu hụt magie còn đóng vai trò trong rối loạn lipid máu đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường [47]. Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu về nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường. Liệu nồng độ magie ở bệnh nhân đái tháo đường thay đổi ra sao và nồng độ magie có liên quan như thế nào với nồng độ một số thành phần lipid và một số chỉ số khác? Xuất phát từ những vấn đề trên đề tài “Nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên” được thực hiện với mục tiêu: 1. Xác định nồng độ magie huyết tương và một số chỉ số hóa sinh khác ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. 2. Xác định mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với một số triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN 1.1. Đại cƣơng về bệnh đái tháo đƣờng Theo WHO năm 1994 và theo hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA năm 1997) thì “Bệnh ĐTĐ được biểu hiện bằng tình trạng tăng glucose máu, rối loạn chuyển hóa glucid, lipid và protein, thường kết hợp với giảm tương đối hay tuyệt đối về tác dụng và/hoặc sự bài tiết insulin”. Mặc dù bệnh có nguồn gốc nội tiết nhưng biểu hiện là bệnh lý rối loạn chuyển hóa. Sự rối loạn chuyển hóa glucid đã kéo theo hàng loạt các rối loạn chuyển hóa khác như chuyển hóa protein và lipid, các rối loạn này gây tổn thương các cơ quan, tổ chức, trước hết là hệ tim mạch và hệ thần kinh. 1.1.2. Tình hình bệnh ĐTĐ trên thế giới và tại Việt Nam Theo điều tra của WHO, năm 1995 thế giới có khoảng 118,4 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, trong đó ĐTĐ týp 2 là 113,3 triệu người chiếm 97,6%. Năm 2000 có khoảng 146 triệu người và dự tính tới năm 2030 sẽ lên tới 552 triệu người mắc đái tháo đường và 398 triệu người bị tiền đái tháo đường. Trong đó, 90% là người bệnh mắc đái tháo đường týp 2. Theo cảnh báo của Quỹ đái tháo đường thế giới (WDF), sự gia tăng bệnh đái tháo đường ở các nước phát triển là 42% nhưng ở các nước đang phát triển lại lên tới 170%. Vào những năm cuối của thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI, đái tháo đường là bệnh không lây phát triển nhanh nhất, là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 4 hoặc thứ 5 ở các nước phát triển nhưng hiện nay bệnh đái tháo đường có xu hướng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển nơi mà có sự thay đổi nhanh về kinh tế, lối sống và tốc độ đô thị hoá [26]. Tại Việt Nam, bệnh đang có chiều hướng tăng nhanh trong những năm gần đây, đặc biệt là ĐTĐ týp 2. Năm 1993 Mai Thế Trạch và cộng sự điều tra
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 5416 người trên 15 tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh, kết quả tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ là 2,52% [33]. Năm 1996, Trần Hữu Dàng và cộng sự đã tiến hành nghiên cứu tỷ lệ mắc ĐTĐ ở 4980 người trên 15 tuổi tại Huế. Kết quả cho thấy tỷ lệ tỷ lệ ĐTĐ là 0,96%, trong đó nội thành là 1,05, ngoại thành là 0,6% [12]. Năm 2000, khi tiến hành điều tra trên 2017 người trên 16 tuổi ở Hà Nội, Tô Văn Hải và cộng sự đã xác định tỷ lệ mắc ĐTĐ là 3,62% [17]. Theo điều tra của Tạ Văn Bình và cộng sự năm 2001, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ ở các thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh là 4,9% [4]. Năm 2002, một cuộc điều tra trên phạm vi toàn quốc của bệnh viện Nội tiết, tỷ lệ mắc ĐTĐ ở lứa tuổi 30- 64 là 2,7%, thành phố là 4,4%, đồng bằng ven biển là 2,2%, miền núi là 2,1% [3]. Năm 2005, theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Huyền cũng trên địa bàn Hà Nội cho thấy tỷ lệ mắc ĐTĐ đã tăng lên 6,7% [20]. Theo số liệu thống kê năm 2014 thì trong 10 năm qua tỷ lệ ĐTĐ tại Việt Nam đã tăng đến 211% với gần 5 triệu người mắc và cứ 10 ca thì có 6 ca được chẩn đoán là ĐTĐ có biến chứng cực kỳ nguy hiểm, có thể dẫn tới mù lòa, tàn phế, thậm chí là tử vong. Theo thống kê về tình hình chăm sóc sức khỏe bệnh nhân ĐTĐ tại Việt Nam và 11 quốc gia Châu Á khác năm 1998, thì tại Việt Nam tỷ lệ ĐTĐ týp 2 là 91,8%, chỉ có 7,3% là ĐTĐ týp 1 và 0,9 % là các ĐTĐ khác [5]. ĐTĐ týp 2 chiếm 90% các trường hợp, thường gặp ở người trên 40 tuổi đặc biệt là người béo. Có mối liên quan chặt chẽ giữa rối loạn lipid máu, tăng huyết áp và tình trạng kháng insulin cũng như tăng nồng độ insulin huyết ở người béo. Rối loạn lipid kèm theo ở bệnh nhân ĐTĐ làm tăng sự kháng insulin ở tế bào đích, đặc biệt là tế bào cơ [16]. 1. 1. 3. Sinh lý bệnh của bệnh đái tháo đƣờng Ở người bình thường tiểu đảo Langerhans của tụy có 3 loại tế bào: Alpha (), bêta () và delta () theo thứ tự bài tiết: Glucagon, insulin và
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 somatostatin, trong đó insulin và glucagon tham gia vào quá trình điều hoà glucose máu. * Insulin được bài tiết bởi tế bào  của tiểu đảo Langerhans và là hormon có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách: + Tăng sự thẩm thấu glucose qua màng tế bào. + Tác dụng trực tiếp chuyển glycogensynthetase từ dạng không hoạt động thành dạng hoạt động. + Kích thích tổng hợp glucokinase ở gan, đồng thời lại ức chế tổng hợp một số enzym xúc tác sự tân tạo glucose như pyruvat carboxylase. + Giảm tác dụng của glucose 6- phosphatase. + Ức chế quá trình thủy phân lipid, tăng cường quá trình thoái hóa glucose. * Glucagon có tác dụng làm tăng nồng độ glucose máu, cũng như adrenalin, glucagon tăng cường sự phân hủy glycogen ở gan. Đối với ĐTĐ týp 2, đặc điểm sinh lý bệnh nổi bật là những rối loạn không đồng nhất biểu hiện bằng giảm nhạy cảm với insulin ở mô ngoại vi và sự suy giảm chức năng của tế bào bê ta biểu hiện bằng những rối loạn bài tiết insulin. Để duy trì lượng glucose máu bình thường cần có sự điều hòa của 3 yếu tố: Sự bài tiết insulin từ tế bào  của tiểu đảo Langerhans, quá trình thu nạp và sử dụng insulin ở mô ngoại vi (chủ yếu là từ cơ vân và một phần ở mô mỡ), ức chế sản xuất insulin ở gan. Trong thực tế, khi nồng độ glucose máu đã ở mức cao (>10 mmol/l) thì cả quá trình bài tiết insulin của tế bào và khả năng hoạt động của insulin đều bị suy giảm nặng [4], [14], [32]. 1.1.4. Phân loại bệnh ĐTĐ
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Có nhiều cách phân loại bệnh ĐTĐ.Hiện nay theo WHO (1997) thống nhất phân loại bệnh ĐTĐ như sau: 1.1.4.1. Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 1 chiếm tỷ lệ khoảng 5 - 10% tổng số bệnh nhân đái tháo đường thế giới. Nguyên nhân do tế bào bê ta bị phá hủy, gây nên sự thiếu hụt insulin tuyệt đối cho cơ thể (nồng độ insulin giảm thấp hoặc mất hoàn toàn). Đái tháo đường týp 1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen và thường được phát hiện trước 40 tuổi. Người bệnh đái tháo đường týp 1 sẽ có đời sống phụ thuộc insulin hoàn toàn. 1.1.4.2. Đái tháo đường týp 2 Đái tháo đường týp 2 chiếm tỷ lệ khoảng 90%, thường gặp ở người trưởng thành trên 40 tuổi. Nguy cơ mắc bệnh tăng dần theo tuổi. Tuy nhiên, do có sự thay đổi nhanh chóng về lối sống, về thói quen ăn uống, đái tháo đường týp 2 ở lứa tuổi trẻ đang có xu hướng phát triển nhanh. Đặc trưng của đái tháo đường týp 2 là kháng insulin đi kèm với thiếu hụt bài tiết insulin tương đối. Đái tháo đường týp 2 thường được chẩn đoán rất muộn vì giai đoạn đầu tăng glucose máu tiến triển âm thầm không có triệu chứng. Khi có biểu hiện lâm sàng thường kèm theo các rối loạn khác về chuyển hoá lipid, các biểu hiện bệnh lý về tim mạch, thần kinh, thận…, nhiều khi các biến chứng này đã ở mức độ rất nặng. 1.1.4.3. ĐTĐ thai kỳ ĐTĐ thai kỳ được định nghĩa là tình trạng không dung nạp carbohydrate được phát hiện lần đầu khi mang thai. 1.1.4.4.Các thể bệnh đặc biệt khác:
  • 18. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 - Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY) - Giảm hoạt tính của insulin do khiếm khuyết gen: Kháng insulin týp A - Bệnh lý tụy ngoại tiết: Viêm tụy, u tụy, bệnh lý xơ sỏi tụy… - Do các bệnh nội tiết khác: Hội chứng Cushing, u tiết glucagon, glucocorticoid… - Nguyên nhân do nhiễm trùng - Các hội chứng về gen khác: Hội chứng Down, hội chứng klinefelter… 1.1.5. Biến chứng bệnh ĐTĐ ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến triển nhanh chóng và xuất hiện các biến chứng cấp và mạn tính. BN có thể tử vong do các biến chứng này. 1.1.5.1. Biến chứng cấp tính: * Hôn mê do nhiễm toan - Cetonic: Là tình trạng trầm trọng của rối loạn chuyển hóa glucid do thiếu insulin nặng gây tăng glucose huyết, tăng phân hủy lipid, tăng sinh thể ceton gây toan hóa máu. Thường xẩy ra ở bệnh nhân ĐTĐ týp1 không được điều trị. * Hôn mê do tăng áp lực thẩm thấu: Là tình trạng rối loạn chuyển hóa glucid nặng, mất nước nặng. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu chiếm 5-10% trong các biến chứng hôn mê ở BN ĐTĐ và là một trong những hôn mê nặng nhất, thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2 cao tuổi, tỷ lệ tử vong ở những BN này cao [22]. * Biến chứng nhiễm khuẩn: Hay gặp nhiễm khuẩn ở phổi, tiết niệu, viêm thực quản do candid 1.1.5.2. Biến chứng mạn tính  Biến chứng mạch máu nhỏ: Biến chứng mắt: * Bệnh lý võng mạc mắt do ĐTĐ: Là nguyên nhân của tổn thương thị giác và mù lòa ở 86 % người bệnh
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 ĐTĐ týp 1. - Phân loại bệnh lý võng mạc do ĐTĐ:  Bệnh lý võng mạc ĐTĐ không tăng sinh: Là giai đoạn sớm nhất của biểu hiện bệnh võng mạc do ĐTĐ  Bệnh võng mạc ĐTĐ tăng sinh: Hình thành và phát triển ở các mao mạch máu lớn, các tổ chức mô xơ tại võng mạc. Các mạch máu tân tạo luôn có nguy cơ chảy máu, tổ chức xơ co kéo dẫn đến kết quả bong võng mạc. * Đục thủy tinh thể: Đục thủy tinh thể là tổn thương thường gặp ở BN ĐTĐ. Có vẻ tương quan với thời gian mắc bệnh và mức độ tăng glucose máu kéo dài. Sau 20 năm mắc bệnh, hầu hết BN ĐTĐ týp 1 và khoảng 60% BN ĐTĐ týp 2 có bệnh lý võng mạc do ĐTĐ. Biến chứng thận: Là một trong những biến chứng thường gặp, tỷ lệ biến chứng tăng theo thời gian. Bệnh thận do ĐTĐ khởi phát bằng protein niệu, sau đó khi chức năng thận giảm xuống, ure và creatinin sẽ tích tụ trong máu. Biến chứng thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên là một biến chứng thường gặp ở người bệnh ĐTĐ, tỷ lệ ngày càng tăng theo thời gian mắc bệnh. Phân loại bệnh lý thần kinh ĐTĐ:  Bệnh lý đa dây thần kinh ngoại biên: Biểu hiện tê bì, đau chói, rát bỏng, dị cảm hoặc mất cảm giác đau, nóng lạnh…  Bệnh lý đơn dây thần kinh: Bệnh lý thần kinh sọ não, bệnh lý dễ thần kinh, bệnh lý đám rối thần kinh…  Bệnh thần kinh tự động: Tim mạch: Nhịp nhanh khi nghỉ, hạ huyết áp tư thế
  • 20. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 Tiêu hóa: Liệt dạ dày, ỉa chảy do ĐTĐ Tiết niệu sinh dục: Bệnh bàng quang do thần kinh, liệt dương.  Biến chứng mạch máu lớn: Biến chứng mạch máu lớn là nguyên nhân tử vong chính trong bệnh ĐTĐ gặp ở BN ĐTĐ týp 2 hơn ĐTĐ týp 1. Khi đã có biến chứng thận thì nguy cơ này bằng nhau cho cả 2 týp. Biến chứng tim mạch: - Bệnh mạch vành: Là biến chứng thường gặp và nguy hiểm. Tỷ lệ BN ĐTĐ có bệnh tim mạch là 45%, nguy cơ mắc bệnh tim mạch ở BN ĐTĐ gấp 2-4 lần so với người bình thường. Nguyên nhân gây tử vong do bệnh tim mạch ở BN ĐTĐ chiếm khoảng 75%, trong đó thiếu máu cơ tim và nhồi máu cơ tim là nguyên nhân gây tử vong lớn nhất. Bệnh mạch ngoại biên: Thiếu máu chân thường xuất hiện như một đặc tính riêng ở BN ĐTĐ. Thường kết thúc bằng phẫu thuật cắt cụt chi. Bệnh mạch máu não: Bệnh có xu hướng ngày càng tăng, tỷ lệ cao gấp 2 so với người không bị ĐTĐ biểu hiện bằng rối loạn tuần hoàn não, huyết khối , tắc mạch não hoặc xuất huyết, BN thường có xơ vữa động mạch đưa đến giảm lưu lượng máu não, sa sút trí tuệ. Tử vong do tai biến mạch máu não chiếm 20% tổng số tử vong do ĐTĐ Bệnh lý bàn chân ĐTĐ: Là hậu quả của nhiều nguyên nhân: Như tổn thương thần kinh,bệnh lý mạch máu, mặc dù có nhiều tiến bộ trong phương pháp điều trị cũng như các biện pháp phòng ngừa tích cực nhưng vẫn có khoảng 10-15% các BNĐTĐ phải cắt cụt chi trong suốt cuộc đời họ [30] Biến chứng ở da và xương khớp:
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 10 - Ở da: Teo da, u da - Ở xương khớp: Hạn chế vận động bàn tay, viêm bao hoạt dịch,mất chất khoáng đầu xương. 1.1.6. Các rối loạn chuyển hóa trong ĐTĐ 1.1.6.1. Rối loạn lipid [22] Lipid trong cơ thể gồm 5 lipoprotein: LDL, HDL, VLDL, IDL, chylomicron, mỗi loại đều có vai trò nhất định trong chuyển hóa lipid. Rối loạn lipid máu ở người bệnh ĐTĐ týp 2 được ghi nhận ngay từ lúc BN được chẩn đoán là ĐTĐ. BN ĐTĐ týp 2 mặc dù kiếm soát glucose máu tốt, rối loạn chuyển hóa lipid có hạn chế nhưng không trở về bình thường, rối loạn chuyển hóa lipid thường thường liên quan đến tình trạng kháng insulin, tăng insulin máu. Tăng triglycerid máu và giảm HDL- C thường tồn tại ở người bệnh ĐTĐ týp 2 đôi khi không phụ thuộc vào mức độ kiểm soát glucose máu. Những người có LDL máu tăng kéo dài có thể gây tắc mạch, viêm tụy cấp ở BN ĐTĐ. HDL có vai trò vận chuyển ngược cholesterol dư thừa từ tổ chức về gan. Ở người ĐTĐ týp 2, giảm HDL góp phần làm thúc đẩy quá trình vữa xơ động mạch. 1.1.6.2. Stress oxy hóa Khi glucose máu tăng cao sẽ gây ra hiện tượng glycosyl hóa và gluco- oxy hóa. Cả hai quá trình này đều sinh ra nhiều gốc tự do. - Gốc tự do và sự peroxy hóa lipid: Ở BN ĐTĐ có sự tăng sản phẩm malon dialdehyde (MDA), một dấu ấn của sự tăng peroxy hóa lipid. Gốc tự do làm tổn thương DNA gốc tự do sinh ra trong quá trình glycosyl hóa sẽ oxy hóa DNA và ức chế quá trình sửa chữa DNA. - Gốc tự do và bệnh lý mạch máu trong bệnh ĐTĐ: Tế bào nội mô (endothelium) có vai trò quan trọng trong việc làm mềm thành mạch bởi vì
  • 22. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 11 chúng sản xuất ra oxid nitric (NO), chất có hiệu lực nội sinh, yếu tố giãn mạch trong cơ thể. Anion superoxid là một gốc tự do có tác dụng ức chế hoạt tính sinh học của NO, gây giảm hiện tượng giãn mạch, hạn chế hiệu lực tế bào cơ trơn, hậu quả làm thành mạch trương lên, tế bào cơ trơn tăng sinh. 1.1.6.3. Rối loạn chuyển hoá glucid Khi thiếu insulin, tốc độ vận chuyển glucose máu vào tế bào giảm. Giảm glucose-6-phosphat được bù đắp bằng tăng tân tạo glucose và glycogen (từ axit amin) do tác dụng của glucocorticoid khi thiếu insulin, glucocorticoid tăng tiết có tác dụng hoạt hoá enzym fructose-1,6- diphosphatase, kết quả là tăng quá trình thoái hóa glycogen. Thủy phân glycogen chiếm ưu thế so với tân tạo, làm cho glucose từ gan vào máu nhiều, gây tăng glucose máu. Khi glucose máu vượt quá ngưỡng thận sẽ xuất hiện glucose niệu. Glucose máu là nguồn cung cấp năng lượng duy nhất đối với tổ chức não, đặc biệt là vỏ não, nên khi thiếu insulin não ở trong trạng thái đói glucid, ngoài ra tổ chức não hấp thu oxy cùng với glucose, do đó khi giảm hấp thu glucose oxy vào tổ chức não cũng ít đi, kết quả là tổ chức não vừa thiếu glucid vừa thiếu oxy, khiến cho vỏ não bị ức chế sâu sắc. 1.1.6.4. Rối loạn chuyển hoá protein Trong bệnh đái tháo đường, tổng hợp protein giảm do: Thiếu insulin, các acid amin từ máu qua màng tế bào khó. Thiếu năng lượng do chu trình Krebs bị hạn chế, đã kìm hãm tổng hợp protein. Khi thiếu insulin, glucocorticoid tăng tiết đã tăng thoái biến protein, tăng tân tạo glycogen (từ acid amin). Rối loạn chuyển hoá protein trong bệnh đái tháo đường đã ức chế quá trình tạo hình, dẫn đến vết thương lâu lành, kháng thể giảm, hạn chế sức chống đỡ của cơ thể với nhiễm trùng vv... 1.1.7. Điều trị ĐTĐ
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 12 Cho đến nay chưa có phương pháp nào điều trị khỏi hẳn bệnh ĐTĐ, tuy nhiên nếu bệnh nhân ĐTĐ được quản lý và điều trị đúng, bệnh nhân có cuộc sống gần như bình thường. Nếu bệnh nhân ĐTĐ không được điều trị tốt thì bệnh sẽ gây nhiều biến chứng nặng nề [8]. Điều trị bệnh ĐTĐ tiến hành theo từng nấc trong bậc thang điều trị như sau [9], [12]: - Bắt đầu bằng chế độ ăn hạn chế glucid - Bổ sung với thuốc hạ glucose máu - Hoặc insulin khi cần thiết. 1.1.7.1. Chế độ ăn của bệnh nhân ĐTĐ - Tiết chế ăn uống là nền tảng của điều trị và phòng ngừa ĐTĐ, với mục đích nhằm đảm bảo cung cấp dinh dưỡng, cân bằng đầy đủ về lượng và chất để có thể điều chỉnh glucose máu [7]. Thực tế không có một công thức cụ thể tính chế độ ăn cho mỗi bệnh nhân vì chế độ cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố: + Thể trạng gầy, béo + Có lao động thể lực hay không? + Tập quán ăn uống. + Kinh tế gia đình. Dựa vào những yếu tố trên mà người thầy thuốc có thể đưa ra những chế độ ăn hợp lý cho người bệnh [10], [13], [17]. 1.1.7.2. Chế độ luyện tập của bệnh nhân ĐTĐ Tập luyện giúp cơ thể tăng độ nhạy với insulin máu, do vậy nhu cầu insulin bổ sung hằng ngày có thể được giảm đi. Đây là tác dụng rất quan trọng với bệnh nhân ĐTĐ týp 2, vì tình trạng giảm độ nhạy với insulin là nguyên nhân chính gây tăng glucose máu ở người bệnh. Để đạt được mục đích này hàng ngày phải luyện tập 30 - 45 phút, 4-5 ngày/tuần [7], [10].
  • 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 13 1.1.7.3. Phương pháp điều trị dùng thuốc viên hạ glucose máu [22]. * Nhóm Sulfonylurea: Đây là nhóm thuốc được sử dụng phổ biến nhất, có tác dụng kích thích tế bào bê ta của tụy tiết ra insulin và làm tăng hiệu lực của insulin.  Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 1 như: Chlopropamid viên 100 mg, 250mg; Tolazamid viên 100 mg, 250 mg và 500 mg. Các thuốc này hiện nay ít dùng vì gây độc cho thận.  Sulfonylurea thuộc thế hệ thứ 2: - Nhóm gliclazid: Diamicron 80 mg; Predian 80 mg; Diamicron MR 30mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn. - Nhóm glibenclamid: Daonil 5 mg, Glibelhexal 3,5 mg Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn. - Nhóm glimeppirid: Biệt dược Amaryl viên nén 2mg, 4mg liều dùng 1mg – 8 mg/ ngày, uống trước bữa ăn 1 lần duy nhất trong ngày. - Nhóm glipizid: Minidiab 5 mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn. - Nhóm glyburid: Diabeta 5 mg, Micronase 5mg. Liều dùng từ 1- 4 viên/ ngày, uống trước bữa ăn. Chống chỉ định phụ nữ có thai, cho con bú, dị ứng thuốc, creatinin máu > 176 µmol/l. * Nhóm biguanid (metfomin): Trước đây có 3 nhóm benfomin, bufomin và metfomin, nay chỉ còn metfomin được sử dụng. Chỉ định : - Dùng đơn trị liệu hoặc dùng phối hợp với các nhóm thuốc hạ glucose máu khác - Ưu tiên cho người có BMI ≥ 23 kg/m2
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 14 - Phối hợp với nhóm sulfonylurea hoặc ức chế men α – glucosidase. - Phối hợp với insulin Liều dùng từ 500 đến 2500 mg/ ngày uống sau các bữa ăn Chống chỉ định : Phụ nữ có thai, cho con bú. *Nhóm ức chế anpha-glucosidase: - Thế hệ 1: Nhóm acarbose như Glucobay 50 mg, 100mg. Ngày nay ít được sử dụng vì thuốc thường gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hóa, ợ hơi đầy bụng. - Thế hệ thứ 2: Các Voglibose như Basen 2mg, 3 mg. Loại này ngày nay được sử dụng rộng rãi vì tránh được các tác dụng không mong muốn của Glucobay. Chỉ định: - Dùng đơn trị liệu hoặc dùng phối hợp với các nhóm thuốc hạ glucose máu khác - Thường dùng phối hợp với Metfomin hoặc sulfonylurea. -Chỉ dùng đơn độc khi glucose máu tăng nhẹ (≤ 7,8 mmol/l) Liều dùng: Ngày uống 3 lần mỗi lần 1 viên vào các bữa ăn chính. Chống chỉ định: - Phụ nữ có thai - Suy thận - Xơ gan - Có bệnh đường tiêu hóa - Tình trạng nhiễm toan ceton. Đối với những bệnh nhân áp dụng phương pháp không dùng thuốc và đơn trị liệu bằng thuốc mà không có kết quả cần phải điều trị bằng một trong các phác đồ sau: + Sulfonylurea + Biguanid
  • 26. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 15 + Sulfonylurea + Insulin + Sulfonylurea + ức chế anpha – glucosidase + Sulfonylurea + Biguanid + Insulin + Ức chế anpha - glucosidase + Insulin Các phác đồ trên cần phối hợp với chế độ ăn và tập luyện [22]. 1.2. Vai trò magie và thiếu hụt magie trong ĐTĐ 1.2.1. Vai trò của magie Magie là một trong bốn ion quan trọng nhất của cơ thể, là cation chính trong tế bào sau ion kali. Ở người trưởng thành lượng magie khoảng 21-28g, trong đó 60% được phân bố ở xương, 20% ở cơ xương 19% trong các tế bào khác, chỉ có 1% tồn tại ở dịch ngoại bào [40]. Magie xúc tác và hoạt hóa trên 300 enzym của cơ thể, là yếu tố cùng cộng tác với hoạt động của rất nhiều phản ứng enzym liên quan đến chuyển hóa năng lượng như hô hấp tế bào, chuyển hóa glcucid và vận chuyển các cation khác qua màng tế bào. Magie còn liên quan mật thiết đến việc dẫn truyền xung động thần kinh, co cơ và kênh vận chuyển canxi và kali [40]. Trong cơ thể, magie tồn tại với số lượng nhỏ, khoảng 30g với cơ thể nặng 60kg. Magie có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình tạo glycogen của cơ và gan từ glucose máu. Magie còn tham gia vào sự phân hủy glucose, acid béo và các acid amin trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Magie cũng đóng vai trò quan trọng trong tổng hợp lipid và protein giúp quá trình tạo xương và các mô khác, bảo đảm tính bền vững dẫn truyền thần kinh và sự co cơ. Khoảng 50 - 75% lượng magie trong cơ thể tập trung ở xương (magie kết hợp với canxi và phospho trong quá trình tạo xương), đa phần còn lại phân bố ở cơ bắp, các tổ chức mô mềm và một lượng rất nhỏ trong máu. Hàm lượng magie trong máu luôn được duy trì ở mức ổn định để đảm bảo cho cơ thể hoạt động bình thường.
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 16 Magie là một thành phần quan trọng trong hoạt động chức năng của tim, có tác dụng làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim trong yên tĩnh cũng như trong lao động, tập luyện, giúp tăng cường chức năng của tim và phòng ngừa các bệnh tim mạch. Những nghiên cứu gần đây cho thấy magie còn có tác dụng điều hòa hàm lượng glucose trong máu (phòng ngừa bệnh ĐTĐ), ổn định huyết áp (phòng ngừa bệnh tăng huyết áp). Những người có chế độ ăn giàu magie hoặc ăn bổ sung magie sẽ giảm nguy cơ phát triển hội chứng chuyển hóa. Magie có trong thức ăn được hấp thụ qua ruột. Nhu cầu về magie ở người trưởng thành khoảng 350 - 400mg/ngày, những người lao động thể lực nặng nhọc, vận động viên thể thao cần nhiều hơn 1,5 - 2 lần, trẻ em cần ít hơn (6 tháng tuổi: 30mg; 1 - 3 tuổi: 80mg; 9-13 tuổi: 240mg...). Magie có trong nhiều loại thức ăn khác nhau: Các loại rau lá có màu sẫm như rau ngót, cải xanh, rau mùng tơi... có chứa nhiều magie. Trong thịt, sữa, kê, đậu tương, lạc, đậu xanh, khoai lang, một số loại rau thơm. Trong một số trái cây như chuối, quả bơ, quả mơ khô. Trong nước cứng, nước khoáng. Khi cơ thể bị thiếu magie cũng trầm trọng như tình trạng thiếu sắt, đặc biệt là ở người có tuổi. Người già có nguy cơ cao bị thiếu magie do ăn ít, người bệnh ĐTĐ do chế độ ăn kiêng khem quá mức, do giảm khả năng hấp thụ magie của ruột, do tăng bài tiết magie qua thận và sử dụng một số thuốc trong chữa bệnh. Magie đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucid, nồng độ magie máu ảnh hưởng đến sự bài tiết và hoạt động của insulin. Giảm nồng độ magie huyết tương rất thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2, với tỷ lệ từ 13,5- 47,7% [41].
  • 28. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 17 1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ magie huyết tương Nồng độ magie nội môi được điều hòa rất chặt chẽ giữa quá trình hấp thu magie tại ruột non và bài xuất magie qua thận. Hơn nữa, yếu tố di truyền và hormon sinh dục cũng làm thay đổi nồng độ magie huyết tương. Thận có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ magie nội môi và duy trì nồng độ magie huyết tương. Bình thường, 80% magie huyết tương được lọc qua thận trong đó 95% sẽ được tái hấp thu và khoảng 3-5 mmol được bài xuất ra nước tiểu. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tái hấp thu magie tại ống thận gồm nồng độ magie huyết tương, mức lọc cầu thận, một số hormon tuyến cận giáp trạng như PTH, calcitonin, hormon chống bài niệu, glucagon, đặc biệt là insulin. Một số tác nhân làm tăng quá trình bài xuất magie qua nước tiểu: - Sử dụng vitamin D liều cao. - Khẩu phần ăn giàu calci. - Các thuốc lợi tiểu quai (Furrosemid) và nhóm thiazid là tăng quá trình bài xuất magie. 1.2.3. Nguyên nhân gây giảm magie huyết tương Giảm magie huyết tương có thể do một hoặc kết hợp với một trong các cơ chế sau: Giảm chế độ ăn, giảm hấp thu tại ruột, tăng quá trình bài xuất magie qua ruột và qua thận… - Qua đường tiêu hóa: Giảm hấp thu magie trong hội chứng kém hấp thu, tiêu chảy mạn tính, tăng bài xuất magie qua ruột non. - Mất magie qua thận: Giảm tái hấp thu natri, sử dụng thuốc lợi tiểu. - Bệnh thận: Ghép thận, lọc máu chu kỳ, rối loạn di truyền trong hội chứng Bartter's.
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 18 - Bệnh nội tiết: Tăng calci, cường cận giáp trạng nguyên phát, tăng calci ác tính, cường giáp trạng. - Đái tháo đường: Magie đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa glucid, nồng độ magie máu ảnh hưởng đến sự bài tiết và hoạt động của insulin. Giảm nồng độ magie huyết tương rất thường gặp ở BN ĐTĐ týp 2, với tỷ lệ từ 13,5-47,7% [41]. Tuy nhiên, liệu giảm nồng độ magie huyết tương có tương quan nghịch đến mức độ kiểm soát glucose ở bệnh nhân ĐTĐ hay không? Đây là vấn đề còn chưa được sáng tỏ nhưng nhiều nghiên cứu cho rằng có mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với BN ĐTĐ. - Sử dụng rượu. - Sử dụng thuốc: Sử dụng thuốc lợi tiểu, thuốc kiểm soát glucose máu như insulin và metformin. 1.2.4. Thiếu hụt magie trong bệnh ĐTĐ Nguyên nhân của sự thiếu hụt magie xảy ra trong bệnh ĐTĐ hiện còn chưa rõ ràng nhưng có thể bao gồm sự đào thải nhiều hơn qua đường tiết niệu, sự hấp thụ giảm sút do chế độ ăn uống ít magie. Nồng độ magie nội môi được điều hòa rất chặt chẽ giữa quá trình hấp thu magie tại ruột non và bài xuất magie qua thận. Hơn nữa, yếu tố di truyền và hormon sinh dục cũng làm thay đổi nồng độ magie. Liệu giảm magie máu có gây ảnh hưởng xấu hơn đến BN ĐTĐ hay không? Điều này chưa được sáng tỏ. Tuy nhiên, giảm magie máu đều ảnh hưởng đến bài tiết và hoạt động của insulin. Vì insulin làm tăng quá trình tái hấp thu magie tại thận, sự thiếu hụt insulin hay kháng insulin đều làm tăng bài xuất magie ra nước tiểu. Hơn nữa, tăng nồng độ glucose máu và xuất hiện glucose ra nước tiểu cũng gây giảm quá trình tái hấp thu magie tại thận. Việc mất magie thận có thể chủ yếu do bệnh thận hoặc do thứ phát, thể hiện đáp ứng thận bình thường với nhiều yếu tố hệ thống và tại chỗ, các yếu
  • 30. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 19 tố này làm tăng bài xuất magie. Khi sử dụng một số thuốc, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazide, cisplatin, gentamycin và cyclosporin làm mất magie vào trong nước tiểu bằng cách ngăn cản tái hấp thu magie trong thận [40]. Một nguyên nhân khác gây giảm magie ở BN ĐTĐ là do giảm hấp thu tại ruột do chế độ ăn giàu lipid và giảm chất xơ… Insulin có thể ảnh hưởng đến sự vận chuyển magie từ huyết tương vào hồng cầu và tế bào cơ trơn cả trong thực nghiệm và trong cơ thể sống. Điều này có thể giải thích được lý do ở BN ĐTĐ có nồng độ magie không bình thường là rất thường gặp [65]. Hình 1.1. Giảm magie máu ở BN ĐTĐ 1.2.5. Thiếu hụt magie và stress oxy hóa ĐTĐ là một trạng thái tăng hoạt động của các gốc tự do và có liên quan với tỷ lệ cao hơn của bệnh xơ vữa động mạch và tử vong do bệnh tim mạch. Peroxy hóa lipid màng là hậu quả của hoạt động gốc tự do, đóng vai trò quan trọng trong quá trình lão hóa, xơ vữa động mạch và các biến chứng muộn của bệnh ĐTĐ. Các sản phẩm phụ của quá trình peroxid hóa lipid tăng lên ở BN ĐTĐ. Giảm magie máu Giảm bài tiết insulin và kháng insulin Tăng glucose máu và có glucose niệu Giảm hấp thu tại thận Tăng bài xuất magie ra nước tiểu
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 20 Cơ chế góp phần vào sự hình thành của các gốc tự do trong ĐTĐ có thể do quá trình tự glycosyl hóa và quá trình tự oxy hóa kết hợp với glycosyl hóa, tạo ra các sản phẩm trung gian, những chất trung gian gây viêm và tình trạng oxy hóa. Trong những năm gần đây đã có một quan tâm ngày càng tăng về magie Trong những năm gần đây đã có một quan tâm ngày càng tăng về magie và tương quan của nó với sự phát triển của nhiều bệnh liên quan đến tuổi già như tăng huyết áp, ĐTĐ, bệnh tim mạch, xơ vữa động mạch, tổn thương cơ tim và rối loạn nhịp tim thông qua oxy hóa các gốc tự do hình thành trong tế bào. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng nồng độ thấp của magie máu góp phần vào quá trình lão hóa và dễ bị tổn thương bởi các yếu tố liên quan đến bệnh tuổi già. Weglickivà cộng sự cho rằng trong tình trạng thiếu hụt magie, làm tổn hại các chất bảo vệ chống oxy hóa tự nhiên có trong mô động vật có vú chống lại stress oxy hóa. Nghiên cứu gần đây của nhóm tác giả trên đã chứng minh rằng thiếu hụt magie có liên quan với tăng stress oxy hóa thông qua giảm chất chống oxy hóa trong huyết tương và tăng quá trình peroxid hóa lipid. Quá trình hình thành các gốc tự do trong tế bào đã gây tổn thương tế bào và hình thành nên nhiều bệnh liên quan đến tuổi già đã đề cập ở trên [60], [65]. Glutathion (GSH), là một tripeptid có trong huyết tương và trong tế bào ở mức độ thấp. Glutathion là chất chống oxy hóa không có bản chất enzym thông qua quá trình ức chế sự hình thành các gốc tự do. Glutathion là yếu tố cùng phối hợp với nhiều enzym chống oxy hóa như glutathion peroxidase, đây là enzym xúc tác phản ứng khử độc của peroxyd nội bào. Bằng chứng gần đây cho thấy glutathion cũng có thể rất quan trọng trong cân bằng huyết áp và cân bằng glucose nội môi. Magie là một cofactor bắt buộc trong phản ứng enzym tổng hợp glutathion và trong tất cả các phản ứng enzym liên quan đến ATPase. Sự thiếu hụt magie gây ức chế sinh quá trình tổng hợp
  • 32. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 21 glutathion. Hsu và cộng sự đã nghiên cứu nồng độ glutathion trong hồng cầu và nồng độ magie trong huyết tương, kết quả cho thấy nồng độ magie giảm trong huyết tương và giảm hàm lượng glutathion trong hồng cầu (trích dẫn theo [65]). Các nghiên cứu của Barba-Gallo và cộng sự đã chứng minh rằng glutathion hoạt động trong cơ thể và trong ống nghiệm tăng lên khi được tăng cường hàm lượng magie nội bào (trích dẫn theo [65]). 1.2.6. Thiếu hụt magie và bệnh tim mạch Có mối liên quan giữa thiếu hụt magie máu với bệnh sinh của tăng huyết áp và xơ vữa động mạch. Mặc dù nồng độ magie trong tế bào chỉ giảm nhẹ ở hầu hết các mô, nhưng tác dụng phụ lên các thành phần tế bào khác được nhận biết rõ. Những tác dụng phụ bao gồm mất kali và tích tụ canxi và natri. Nhiều dữ liệu thực nghiệm và lâm sàng cho thấy rằng thiếu hụt magie có thể gây ra rối loạn sinh lý bệnh trong hệ thống tim mạch như co thắt mạch, gia tăng hoạt động co mạch, tăng cao nồng độ canxi trong tế bào tim và cơ trơn, hình thành các gốc oxy hoạt động, các chất tiền viêm và các yếu tố tăng trưởng và thay đổi tính thấm màng. Toàn bộ hiện tượng này có thể góp phần vào sự điều chỉnh của mức độ huyết áp trong thời gian thiếu hụt magie [62]. Đánh giá nồng độ magie ở BN ĐTĐ týp 2, tác giả Corica và cộng sự khẳng định nồng độ magie giảm ở bệnh nhân ĐTĐ so với nhóm chứng là người khỏe mạnh. Nồng độ magie ở nhóm BN ĐTĐ có tăng huyết áp thấp hơn so với nhóm BN ĐTĐ có huyết áp bình thường (trích dẫn theo [43])
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 22 Hình 1.2. Giảm magie máu tham gia gây các biến chứng bệnh tim mạch Nồng độ thấp của magie máu liên quan đến tăng huyết áp, xơ vữa động mạch do tăng lipid máu, giảm chức năng đông máu, tăng hiện tượng viêm, tăng stress oxy hóa, dày thành động mạch cảnh và bệnh vành tim. Vì vậy, giảm magie máu làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch ở BN ĐTĐ. Hơn nữa, giảm magie máu còn làm trầm trọng hơn các biến chứng ở BN ĐTĐ như làm suy giảm chức năng thận nhanh hơn, làm tăng nguy cơ tử vong do tất các nguyên nhân ở BN ĐTĐ [40]. Về mặt sinh lý bệnh, giảm magie máu có thể trực tiếp gây co mạch và tăng huyết áp điều này có thể dẫn đến rối loạn nhịp tim và tử vong đột ngột, làm tăng độ tập trung tiểu cầu gây huyết khối tại chỗ và có thể tạo ra các tổn thương bệnh lý xơ vữa động mạch. Tất cả tình trạng trên xảy ra trên lâm sàng có tăng lên trong bệnh ĐTĐ. Điều này có thể gợi ý rằng hậu quả bệnh tim mạch trên BN ĐTĐ có thể có ít nhất một phần là do thiếu hụt magie [65]. 1.3. Tình hình nghiên cứu về magie máu ở bệnh nhân đái tháo đƣờng trên thế giới và Việt Nam 1.3.1. Trên thế giới:
  • 34. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 23 Nghiên cứu đầu tiên về nồng độ magie ở BN ĐTĐ được thực hiện bởi nhóm tác giả Stutzman và Amatuzio vào năm 1952. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Nồng độ magie huyết thanh thấp hơn ở BN ĐTĐ so với nhóm chứng. Những nghiên cứu thực nghiệm trên động vật cũng chứng minh rằng thiếu hụt magie có thể gây tăng nồng độ glucose máu (trích dẫn theo [41]). Hamid và cộng sự đã nghiên cứu trên 122 BN ĐTĐ độ tuổi trung bình là 63 ± 10, có thời gian mắc bệnh trung bình là 7,4 năm, kết quả nghiên cứu cho thấy: Nồng độ magie trung bình là 0,82 ± 0,16 mmol/L, nồng độ magie có tương quan nghịch có ý nghĩa với nồng độ cholesterolTP và LDL-C cũng như với tuổi, có sự tương quan thuận có ý nghĩa với nồng độ creatinin [47]. Khi nghiên cứu về nồng độ magie, tỷ lệ HbA1C và một số chỉ số lipid huyết tương ở 50 BN ĐTĐ và 50 người khỏe mạnh bình thường tại Ấn Độ, tác giả Supriya đưa ra kết luận: Ở nhóm BN ĐTĐ nồng độ magie, HDL-C huyết tương thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng, nồng độ cholesterolTP, triglycerid, LDL-C cũng như tỷ lệ HbA1C cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng. Có sự tương quan nghịch mức độ vừa giữa nồng độ magie với tỷ lệ HbA1C. Có mối tương quan nghịch không có ý nghĩa giữa nồng độ magie với nồng độ cholesterolTP, triglycerid, LDL-C [61]. Khi nghiên cứu về nồng độ magie và một số chỉ số lipid máu trên 219 bệnh nhân ĐTĐ và 100 người khỏe mạnh ở Pakistan, tác giả Elahi cho thấy nồng độ magie máu ở người khỏe mạnh bình thường là 1,15±0,33 mmol/L cao hơn có ý nghĩa so với bệnh nhân ĐTĐ là 0,66±0,09 mmol/L. Ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ nồng độ magie máu có tương quan thuận với nồng độ HDL-C và tương quan nghịch với nồng độ cholesterolTP và nồng độ LDL-C [45]. Tác giả Kirsten nghiên cứu tiến cứu trên 940 BN ĐTĐ ở độ tuổi trung bình là 63,4±11,6( Tuổi), thời gian theo dõi trung bình là 12,3 ± 5,3 (năm) về mối liên quan giữa giảm nồng độ magie máu với việc sử dụng thuốc kiểm
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 24 soát glucose bằng đường uống. BN được chia làm 3 nhóm: Nhóm sử dụng metformin, nhóm sử dụng sulfonyurea đơn thuần và nhóm sử dụng phối hợp cả 2 thuốc trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy: Tỷ lệ giảm nồng độ magie máu ở nhóm sử dụng phối hợp 2 thuốc cao hơn có ý nghĩa so với nhóm sử dụng đơn thuần một thuốc. Việc sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống trong thời gian dài, đặc biệt ở những BN được sử dụng phối hợp giữa metformin và sulfonyurea gây giảm magie máu có thể do làm giảm hấp thu magie tại ruột hoặc tăng tích lũy magie trong tế bào [52]. Tác giả đã đưa ra khuyến nghị rằng nên định lượng magie máu vì đây là xét nghiệm dễ thực hiện với chi phí rẻ. Ở BN ĐTĐ nên bổ xung magie bằng đường uống vì đây là liệu pháp với chi phí không cao lại rất an toàn [52]. Khi đề cập đến việc quản lý giảm magie máu ở BN ĐTĐ týp 2, trong một nghiên cứu tổng quan về giảm magie máu và các biến chứng của giảm magie máu ở BN ĐTĐ, tác giả Chhabra đưa ra khuyến nghị: Nên ăn chế độ ăn giàu magie và giảm thiểu việc kém hấp thu magie tại ruột; Kiểm soát tốt nồng độ glucose máu để hạn chế mất magie qua thận do lợi tiểu thẩm thấu và nhiễm toan chuyển hóa, kiểm soát quá trình siêu lọc tại cầu thận bằng cách hạn chế sử dụng thuốc hạ áp ức chế men chuyển hay thuốc chẹn thụ thể angiotensin. Nếu nồng độ magie vẫn không được kiểm soát thì việc bổ sung magie bằng đường uống là cần thiết. Thời gian bổ sung magie tối thiểu là 3 tháng [41]. 1.3.2. Tại Việt Nam: Đã có rất nhiều nghiên cứu trên BN ĐTĐ về các lĩnh vực lâm sàng cũng như cận lâm sàng. Tuy nhiên, nghiên cứu về nồng độ magie máu cũng như việc xác định các mối liên quan giữa nồng độ magie huyết tương với các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2 thì chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến theo nghiên cứu của tác giả Bùi Ngọc Nam Anh ( 2001) nghiên cứu trên 37 BN ĐTĐ týp 2 cho thấy giảm nồng độ magie huyết tương ở bệnh nhân
  • 36. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 25 đái tháo đường chiếm 67% [1]
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 26 Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu * Nhóm chứng: Gồm 112 người khỏe mạnh, không mắc bệnh ĐTĐ, có độ tuổi và giới tương đương với nhóm bệnh nhân ĐTĐ, tự nguyện tham gia vào nhóm nghiên cứu. * Nhóm bệnh: Gồm 120 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đã được lập sổ quản lý và điều trị ngoại trú và 40 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mới phát hiện lần đầu. Bênh nhân được lựa chọn theo khuyến cáo của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) năm 2010, để chẩn đoán ĐTĐ chúng ta dựa vào 1 trong 4 tiêu chuẩn sau: 1. HbA1C ≥ 6,5% 2. Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0 mmol/L (xét nghiệm ít nhất 2 lần). 3. Glucose huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau khi uống 75 g gluocse ≥ 11,1 mmol/L. 4. Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1 mmol/L, kết hợp với các triệu chứng lâm sàng. + Bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ týp 2 theo một số tiêu chuẩn của WHO được vận dụng phù hợp với điều kiện Việt Nam: - Tuổi > 40 - Triệu chứng lâm sàng không rầm rộ - Thường có cơ địa béo phì - Không có biến chứng nhiễm toan ceton - Điều trị lâu dài có hiệu quả bằng chế độ ăn và/ hoặc các thuốc viên hạ
  • 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 27 glucose máu. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ * Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng đối với nhóm chứng: - Có rối loạn chuyển hóa lipid - Mắc các bệnh cấp tính, mạn tính * Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu: - Bệnh nhân ĐTĐ týp 1 và ĐTĐ thứ phát sau bệnh nội tiết hoặc do thuốc. - Bệnh nhân có bệnh Basedow, suy giáp, bệnh lý tuyến yên. - Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có các bệnh lý ác tính, suy gan, suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú hoặc bệnh nhân đang có các viêm nhiễm, bệnh lý cấp tính khác. - ĐTĐ týp 2 có chỉ định điều trị bằng insulin hoặc BN ĐTĐ có protein niệu. - BN đang sử dụng các thuốc ảnh hưởng đến nồng độ magie như: Thuốc lợi tiểu thiazide, cisplatin, gentamycin và cyclosporin. - Bệnh nhân đang tham gia vào nghiên cứu khác hoặc không hợp tác làm các xét nghiệm theo yêu cầu. 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 2.2.1. Địa điểm nghiên cứu Khoa Khám bệnh, Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Khoa Xét nghiệm, Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. 2.2.2. Thời gian nghiên cứu Từ tháng 6/2014 đến 2/2015. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang. Bệnh nhân được lấy máu để xác định các chỉ tiêu cận lâm sàng tại thời
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 28 điểm trước uống thuốc kiểm soát glucose máu bằng đường uống. 2.3.2. Cỡ mẫu Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức của WHO kiểm định sự khác biệt về nồng độ magie huyết tương giữa nhóm BN ĐTĐ và người bình thường: N= 2 (Z1-α/2 + Z1-β)2 (µ0 - µa)2 Trong đó: Mức ý nghĩa thống kê = 5% Lực của test 1-=80% z 1-/2= 1,96 z 1-= 0,842  Chỉ số magie ở người bình thường 0= 1,15 mmol/L (dựa trên nghiên cứu của Elahi trên 100 người khỏe mạnh) [45].  Độ lệnh chuẩn của trị số magie ở người bình thường σ =0,32 (dựa trên nghiên cứu của Elahi trên 100 người khỏe mạnh) [45]. - Dự kiến nồng độ magie ở nhóm bệnh nhân a= 0.82 mmol/L (dựa trên nghiên cứu của Hamid ở 122 BN ĐTĐ týp 2, năm 2008 [47]. Như vậy số đối tượng nghiên cứu theo công thức trên là 80 BN. Thực tế chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu trên 120 BN ĐTĐ týp 2 và 40 BN ĐTĐ mới phát hiện lần đầu. Theo kết quả nghiên cứu của tác giả Kirsten trên 940 BN ĐTĐ được sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống cho thấy: Thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống có thể gây giảm nồng độ magie huyết tương đặc biệt ở những BN được sử dụng phối hợp giữa metformin và gliclazid [52]. Trên cơ sở trên, chúng tôi tiến hành xác định nồng độ magie và một số chỉ số hóa sinh ở BN ĐTĐ mới phát hiện chưa được
  • 40. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 29 điều trị xem có sự khác biệt về nồng độ magie huyết tương với nhóm BN ĐTĐ đã được sử dụng thuốc kiểm soát glucose bằng đường uống hay không? 2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu * Thông tin chung: - Tuổi, giới, nghề nghiệp, dân tộc, địa chỉ, thời gian mắc bệnh. * Chỉ tiêu lâm sàng: - Huyết áp, chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI. * Chỉ tiêu cận lâm sàng - Định lượng nồng độ glucose huyết tương. - Xác định tỷ lệ HbA1C trong máu toàn phần. - Định lượng nồng độ magie huyết tương. - Định lượng nồng độ một số thành phần lipid huyết tương (cholesterolTP, triglycerid, HDL-C, LDL-C). * Tiêu chuẩn chẩn đoán và cách đánh giá: * Tuổi: Dựa theo thang điểm đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch, chia tuổi BN thành 4 nhóm: < 50 tuổi, 50-59 tuổi, 60-69 tuổi và ≥70 tuổi. * Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường: Được xác định bắt đầu từ lúc được chẩn đoán xác định ĐTĐ và chia thành 3 nhóm: <5 năm (trừ nhóm ĐTĐ mới phát hiện lần đầu), 5-10 năm, >10 năm. * Hút thuốc lá: Khi BN hút > 5 điếu/ngày trong thời gian liên tục > 2 năm. Tình trạng hút thuốc được tính bằng số bao hút một ngày nhân với số năm hút thuốc lá. * Luyện tập thường xuyên: Người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên là người mỗi tuần ít nhất có 3 lần tập, mỗi lần tập luyện ít nhất 30 phút, với thời gian tối thiểu 9 tháng/01năm. *Tính chỉ số khối cơ thể BMI = Cân nặng (kg) Chiều cao2 (m)
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 30 - Thể trạng bệnh nhân được phân loại theo bảng phân loại mức độ BMI của WHO năm 2000 áp dụng cho vùng Châu Á-Thái Bình Dương. Bảng 2.1. Phân loại thể trạng theo chỉ số khối cơ thể áp dụng cho ngƣời châu Á Thể trạng BMI (kg/m2 ) Gầy <18,5 Bình thường 18,5 - 22,9 Béo: Thừa cân Béo độ 1 Béo độ 2 ≥ 23 23 - 24,9 25 - 29,9 ≥ 30 Phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997. Bảng 2.2. Bảng phân loại tăng huyết áp theo JNC VI - 1997 Mức độ Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trƣơng (mmHg) Bình thường < 130 Và < 85 Bình thường cao 130 – 139 Và 85 – 89 Tăng huyết áp: Độ I Độ II Độ III 140 - 159 160 -169 > 180 Hoặc Hoặc Hoặc 90 - 99 100-110 >110 - Đánh giá nồng độ magie huyết tương: Bình thường nồng độ magie là 0,73-1,06 mmol/L. Nồng độ magie huyết tương <0,73 mmol/L là giảm và > 1,06 mmol/l được coi là tăng [2]. 2.3.4. Phương pháp thu thập số liệu 2.3.4.1. Phỏng vấn Hỏi tiền sử, bệnh sử, các yếu tố liên quan bệnh theo mẫu bệnh án đã
  • 42. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 31 được chuẩn bị trước. Các kết quả được ghi vào phiếu bệnh án nghiên cứu thống nhất. 2.3.4.2. Khám lâm sàng * Đo huyết áp: - Sử dụng ống nghe và huyết áp kế đồng hồ Nhật Bản. Bệnh nhân được đo huyết áp động mạch cánh tay ở tư thế nằm. Trước khi đo bệnh nhân được nghỉ 15 phút, không dùng thuốc ảnh hưởng huyết áp. * Tính chỉ số khối cơ thể: - Cân bệnh nhân: Sử dụng cân bàn hiệu SMIC của Trung Quốc có thước đo chiều cao. Bệnh nhân chỉ mặc một bộ quần áo mỏng, không đi giầy dép, không đội mũ. Cân được đặt ở vị trí bằng phẳng, chính về mức 0. Kết quả được ghi bằng kg, sai số không quá 100g. - Đo chiều cao: Được đo bằng thước đo chiều cao gắn liền với cân. Bệnh nhân đứng thẳng đứng, 2 gót chân sát mặt sau của bàn cân, đầu thẳng, mắt nhìn thẳng. Kéo thước đo thẳng đứng đến hết tầm, sau đó kéo từ từ xuống đến khi chạm đúng đỉnh đầu, đọc kết quả trên vạch thước đo. Kết quả tính bằng mét (m) và sai số không quá 0,5 cm. 2.3.4.3. Cận lâm sàng - Các xét nghiệm sinh hóa máu được tiến hành trên máy xét nghiệm sinh hóa tự động AU 480 tại khoa Cận lâm sàng Bệnh viện trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. - Cách lấy mẫu bệnh phẩm: Đối tượng nghiên cứu được lấy máu vào buổi sáng, lúc đói, không dùng các thuốc có ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm. Lấy máu tĩnh mạch khuỷu tay theo đúng qui trình vô khuẩn. Lấy 2 mL máu tĩnh mạch chống đông heparin lấy máu toàn phẩn để xác định tỷ lệ HbA1C, sau đó quay ly tâm theo qui trình, lấy huyết tương để định lượng magie huyết tương và một số chỉ số hóa sinh khác. * Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 32 + Định lƣợng magie huyết tƣơng Định lượng magie huyết tương bằng phương pháp quang phổ. Được thực hiện trên máu AU 480. Nguyên tắc: Magie ion sẽ tạo thành phức hợp màu đỏ tía với xylidyl blue trong dung dịch kiềm. Màu được tạo thành tỷ lệ với nồng độ magie trong mẫu bệnh phẩm và được đo ở bước sóng 520/580 nm. Giá trị bình thường của magie huyết tương là 0,73 - 1,06 mmol/L. + Định lƣợng glucose huyết tƣơng Định lượng glucose huyết tương bằng phương pháp enzym so màu được thực hiện trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của nồng độ glucose huyết tương là 3,6 - 6,4 mmol/L. + Xác định tỷ lệ HbA1C máu toàn phần HbA1C được xác định bằng phương pháp miễn dịch đo độ đục trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của HbA1C là từ 4 - 6,2%. + Định lƣợng một số thành phần lipid huyết tƣơng - CholesterolTP huyết tương được định lượng bằng phương pháp enzym so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của cholesterolTP là 3,9 - 5,2 mmol/L. - Triglycerid huyết tương được định lượng bằng phương pháp enzym so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của triglycrid là 0,46 -1,8 mmol/L. - HDL-C được định lượng bằng phương pháp enzym so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của HDL- C là ≥ 0,9 mmol/L. - LDL- C được tính theo công thức của Friedewald khi nồng độ
  • 44. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 33 triglycerid < 4,5 mmol/l. LDL-C = cholesterolTP - (HDL-C) - Triglycerid 2,2 Nếu nồng độ triglycerid > 4,5 mmol/L thì LDL-C được định lượng bằng phương pháp enzym so màu trên máy AU 480 với thuốc thử và chuẩn của hãng Beckman Coulter. Giá trị bình thường của LDL-C là < 3,4 mmol/L. 2.4. Vật liệu nghiên cứu * Thiết bị - Máy xét nghiệm hóa sinh tự động AU 480 của hãng Beckman Coulter Nhật. - Máy ly tâm Erba của Đức. - Pipet tự động. - Ống nghiệm, bơm kim tiêm. * Hóa chất - Kit định lượng magie của Beckman Coulter. - Kit định lượng HbA1C của Beckman Coulter. - Kit định lượng glucose, acid uric, TC, TG, HDL-C, LDL-C, creatinin, urê của Beckman Coulter. * Vật liệu khác - Mẫu bệnh án nghiên cứu. - Huyết áp kế đồng hồ, ống nghe Nhật Bản. - Bàn cân của Trung Quốc có gắn thước đo chiều cao. - Thước dây 2.5. Xử lý số liệu Số liệu được xử lý theo phương pháp thống kê y học, sử dụng phần mềm Epidata 3.1 và Statta 10. 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 34 - Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý của Ban Giám đốc bệnh viện trường Đại học Y Khoa Thái Nguyên. - Đối tượng nghiên cứu được giải thích rõ mục tiêu và phương pháp nghiên cứu, tự nguyện tham gia vào nghiên cứu, có quyền rút khỏi nghiên cứu không cần giải thích lý do. - Các thông tin do đối tượng nghiên cứu cung cấp được đảm bảo giữ bí mật. - Nghiên cứu chỉ mô tả, không can thiệp nên mọi chỉ định điều trị hoàn toàn do các bác sĩ điều trị quyết định theo tình trạng của bệnh nhân.
  • 46. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 35 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung các bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi Nhóm NC Nhóm tuổi Nhóm chứng (1) Nhóm BN ĐTĐ (2) Nhóm BN ĐTĐ mới mắc (3) p n % n % n % < 50 22 19,7 20 16.6 14 35.0 > 0,05 50 - 59 64 57,1 63 52,4 15 37,5 > 0,05 60- 69 24 21,4 34 28,3 8 20.0 > 0,05 ≥ 70 2 1,8 3 2,6 3 7,5 > 0,05 Tổng số 112 100 120 100 40 100 > 0,05 Tuổi ( __ X ± SD) 51,7±12,7 53,7±12,3 56,3±6,3 > 0,05 * Nhận xét: - Tuổi trung bình của BN ĐTĐ là 53,7±12,3 (tuổi), nhóm BN ĐTĐ mới mắc là 56,3±6,3 (tuổi). Bệnh thường gặp nhất ở lứa tuổi 50-69, chiếm tỷ lệ 52,5% - Không có sự khác biệt về tuổi trung bình cũng như sự phân bố tỷ lệ nhóm tuổi giữa 3 nhóm nghiên cứu.( P > 0.05)
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 36 Nhóm chứng 47% 53% Nam Nữ Nhóm BN ĐTĐ 45% 55% Nam Nữ Nhóm BN ĐTĐ mới mắc 45% 55% Nam Nữ Biểu đồ 3.1. Đặc điểm giới của nhóm nghiên cứu * Nhận xét: - Ở nhóm BN ĐTĐ tỷ lệ nam chiếm 55%, nữ chiếm 45%. Nhóm BN ĐTĐ mới mắc nam chiếm 45%, nữ chiếm 55%, Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê về giới giữa các nhóm nghiên cứu (p>0.05). 97% 1% 1% 1% Kinh Tày Nùng Sán Dìu Biểu đồ 3.2. Phân bố nhóm BN ĐTĐ theo dân tộc * Nhận xét: 97% bệnh nhân là người Kinh, các dân tộc khác như Tày, Nùng, Sán p > 0,05
  • 48. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 37 Dìu chiếm tỷ lệ 1% Bảng 3.2. Đặc điểm nghề nghiệp ở nhóm BN ĐTĐ Nghề nghiệp n % Làm ruộng 20 16,7 Cán bộ hưu 46 38,3 Cán bộ đương chức 24 20,0 Khác 30 25,0 Tổng số 120 100 * Nhận xét: Nghề nghiệp chủ yếu là cán bộ hưu chiếm 38,3%, làm ruộng chiếm 16,7%, cán bộ đương chức 20,0% và 25,0% là đối tượng khác. Bảng 3.3. Chỉ số BMI và huyết áp trung bình ở nhóm BN ĐTĐ theo giới Giới Chỉ số Nam (n=66) Nữ ( n=54 ) P HATT (mmHg) 130,1 ± 17,0 133,3 ± 18,6 > 0,05 HATTr (mmHg) 81,6 ± 10,4 81,8 ± 9,1 > 0,05 BMI (kg/m2 ) 23,4 ± 2,8 21,9 ± 4,2 < 0,05 BMI < 23 n (%) 33 50 38 70,4 < 0,05 BMI ≥ 23 n (%) 33 50 16 29,6 < 0,05 * Nhận xét: - Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về trị số trung bình của HATT và HATTr giữa 2 giới (p> 0,05). - Ở nhóm BN ĐTĐ, nam giới có chỉ số khối cơ thể trung bình cao hơn so với nữ giới, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). - Tỷ lệ thừa cân béo phì ở nam giới cao hơn so với nữ, sự khác biệt có ý
  • 49. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 38 nghĩa thống kê (p < 0,05).
  • 50. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 39 Bảng 3.4. Phân loại tăng huyết áp ở BN ĐTĐ Giới Chỉ số Nam (n=66) Nữ (n=54) Chung n % N % n % Bình thường 39 59,1 34 63,0 73 60,9 Tăng huyết áp 27 40,9 20 37,0 47 39,1 THA độ 1 18 66,7 12 60,0 30 63,8 THA độ 2 7 25,9 6 30,0 13 27,7 THA độ 3 2 7,4 2 10,0 4 8,5 *Nhận xét: Tỷ lệ BN ĐTĐ có THA là 39,1%, chủ yếu là THA độ 1 chiếm 63,8%. THA độ 2 là 27,7% , THA độ 3 chiếm tỷ lệ thấp chỉ có 8,5 %. Bảng 3.5. Thời gian phát hiện bệnh ở nhóm BN ĐTĐ Thời gian mắc bệnh n % Thời gian mắc bệnh trung bình (năm) 4,0 ± 3,1 < 5 năm 52 43,4 5 - 10 năm 28 23,3 ≥10 năm 40 33,3 Tổng số 120 100 * Nhận xét: Thời gian mắc bệnh trung bình là 4,0 ± 3,1 năm. Tỷ lệ BN ĐTĐ có thời gian mắc bệnh < 5 năm, từ 5 - <10 năm và ≥ 10 năm tương ứng là 43,4%, 23,3% và 33,3%.
  • 51. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 40 Bảng 3.6. Sử dụng thuốc ở nhóm BN ĐTĐ Loại thuốc n % Thuốc kiểm soát glucose máu bằng đường uống Metformin 27 22,5 Gliclazid 28 23,3 Kết hợp 65 54,2 Thuốc hạ áp 66 55,0 Thuốc hạ lipid máu 25 20,8 * Nhận xét: Tỷ lệ BN ĐTĐ sử dụng metformin hoặc gliclazid tương ứng là 22,5%, 23,3%, kết hợp 2 thuốc là 54,2%. Số BN sử dụng thuốc hạ huyết áp là 55,0% và thuốc hạ lipid máu là 20,8%. Bảng 3.7. Một số thói quen ở nhóm BN ĐTĐ Thói quen n % Hút thuốc lá 15 12,5 Sử dụng rượu 14 11,7 Luyện tập thường xuyên 11 9,2 Luyện tập không thường xuyên 68 56,7 Không luyện tập 41 34,2 * Nhận xét: Tỷ lệ BN ĐTĐ sử dụng rượu và hút thuốc lá là 11,7% và 12,5%. Phần lớn BN ĐTĐ không luyện tập thường xuyên chiếm 56,7%, chỉ có 9,2% số BN
  • 52. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 41 luyện tập thường xuyên và có tới 34,2 % BN ĐTĐ không tập luyện. 3.2. Nồng độ magie và một số chỉ số hóa sinh huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ Bảng 3.8. Nồng độ magie huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo giới Giới Nhóm NC Nam ( a ) Nữ ( b ) Chung P ( a, b ) Nhóm chứng (1) (n = 112) 0,85±0,06 0,85±0,06 0,84±0,06 >0,05 Nhóm BN ĐTĐ (2) (n= 120) 0,72±0,08 0,73±0,08 0,72±0,09 >0,05 Nhóm BN ĐTĐ mới mắc (3) (n = 40) 0,73±0,09 0,74±0,06 0,73±0,08 >0,05 P p(1,2)<0,05, p(1,3)<0,05 p(2,3)>0,05 p(1,2)<0,05, p(1,3)<0,05 p(2,3)>0,05 * Nhận xét: Nồng độ magie huyết tương trung bình của nhóm BN ĐTĐ và nhóm BN ĐTĐ mới mắc thấp hơn so với nhóm chứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt về nồng độ magie huyết tương giữa nam và nữ ở các nhóm nghiên cứu. 0.9 42.5 50 0 10 20 30 40 50 60 Nhóm chứng Nhóm BN ĐTĐ mới mắc Nhóm BN ĐTĐ Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ giảm magie huyết tƣơng ở nhóm nghiên cứu * Nhận xét: Tỷ lệ giảm nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ, nhóm BN ĐTĐ mới mắc và nhóm chứng tương ứng là 50%, 42,5% và 0,9%. Không có sự % Nhóm nghiên cứu
  • 53. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 42 khác biệt về tỷ lệ giảm magie huyết tương giữa nhóm BN ĐTĐ với nhóm BN ĐTĐ mới phát hiện. Bảng 3.9. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm nghiên cứu Chỉ số NhómNC Glucose (mmol/L) HbA1C (%) P Nhóm chứng (1) (n=112) 4,8 ± 0,5 5,7 ± 0,3 p(1,2)<0,001 Nhóm BN ĐTĐ (2) (n=120) 8,6 ± 1,7 7,2 ± 1,8 p(2,3)<0,05 Nhóm BN ĐTĐ mới mắc (3) (n=40) 10,3 ± 3,9 7,5 ± 1,8 P<0,001 * Nhận xét: Nồng độ glucose huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C của nhóm BN ĐTĐ và nhóm BN ĐTĐ mới mắc cao hơn so với nhóm chứng, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,001). Nồng độ glucose huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C của nhóm BN ĐTĐ mới mắc cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ (p<0,05). mmol/L
  • 54. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 43 2.9 1.2 1.1 4.5 2.9 1.2 2.7 5.1 3.1 1.1 3.2 5.5 0 1 2 3 4 5 6 CholesterolTP Triglyceride HDL-C LDL-C Nhóm chứng Nhóm ĐTĐ Nhóm ĐTĐ mới mắc Biểu đồ 3.4. Nồng độ một số thành phần lipid HT ở nhóm nghiên cứu * Nhận xét: - Nồng độ cholesterolTP huyết tương trung bình ở nhóm BN ĐTĐ mới mắc và nhóm BN ĐTĐ cao hơn so với nhóm chứng, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). - Nồng độ triglycerid huyết tương trung bình ở nhóm BN ĐTĐ mới mắc và nhóm BN ĐTĐ cao hơn so với nhóm chứng, với sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). - Chưa thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ HDL-C và LDL-C trung bình giữa 3 nhóm nghiên cứu (p > 0,05). 3.3. Liên quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở BN ĐTĐ týp 2 Bảng 3.10. Nồng độ glucose và HbA1C ở nhóm BN ĐTĐ Chỉ số <0,05 <0,05 >0,05 >0,05 <0,05 >0,05
  • 55. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 44 theo nồng độ magie Chỉ số Magie bình thƣờng (n=60) Giảm magie máu (n=60) P Glucose (mmol/L) 7,2 ± 1,2 7,9 ± 2,1 <0,05 HbA1C (%) 6,9 ± 1,2 7,5 ± 1,3 <0,01 * Nhận xét: - Ở nhóm BN ĐTĐ có giảm nồng độ magie huyết tương thì nồng độ glucose trung bình huyết tương, tỷ lệ HbA1C trung bình máu toàn phần cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ có nồng độ magie huyết tương bình thường, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê tương ứng là (p<0,05) và (p<0,01).
  • 56. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 45 Bảng 3.11. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo nồng độ magie Nồng độ magie Chỉ số Bình thƣờng (n = 60) Giảm (n = 60) P CholesterolTP (mmol/L) 4,9 ± 1,0 5,2 ± 1,0 > 0,05 Triglycerid (mmol/L) 2,7 ± 1,9 2,9 ± 2,2 > 0,05 HDL-C (mmol/L) 1,2 ± 0,2 1,3 ± 0,3 > 0,05 LDL-C (mmol/L) 2,8 ± 0,9 3,0 ± 0,8 > 0,05 * Nhận xét: - Ở nhóm BN ĐTĐ có giảm nồng độ magie huyết tương thì nồng độ một số thành phần lipid trung bình huyết tương có xu hướng cao hơn so với nhóm BN ĐTĐ có nồng độ magie huyết tương bình thường, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Bảng 3.12. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời gian mắc bệnh Thời gian mắc Chỉ số <5 năm (1) n = 52 5 -10 năm (2) n = 28 >10 năm (3) n = 40 P Magie (mmol/L) 0,74 ± 0,07 0,72 ± 0,09 0,69 ± 0,07 p(1,3)<0,05 Glucose (mmol/L) 7,3 ± 1,7 7,5 ± 1,3 7,8 ± 1,2 > 0,05 HbA1C (%) 7,0 ± 1,2 7,2 ± 1,4 7,5 ± 1,3 > 0,05 * Nhận xét: Nồng độ magie trung bình huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ có thời gian mắc bệnh >10 năm thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm BN ĐTĐ < 5 năm. Nồng độ glucose, tỷ lệ HbA1C có xu hướng tăng dần theo thời gian
  • 57. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 46 mắc bệnh, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Bảng 3.13. Nồng độ một số chỉ số lipid máu ở nhóm BN ĐTĐ theo thời gian mắc bệnh Thời gian mắc Chỉ số <5 năm (1) n = 52 5-10 năm (2) n = 28 >10 năm (3) n = 40 P CholesterolTP(mmol/L) 5,1 ± 0,8 4,8 ± 0,9 5,4 ± 1,2 >0,05 Triglycerid (mmol/L) 2,6 ± 1,4 2,2 ± 1,0 3,4 ± 3,0 >0,05 HDL-C (mmol/L) 1,3 ± 0,2 1,3 ± 0,3 1,2 ± 0,2 >0,05 LDL-C (mmol/L) 3,0 ± 0,7 2,6 ± 0,9 2,9 ± 0,9 >0,05 * Nhận xét: Ở nhóm BN ĐTD có thời gian mắc bệnh >10 năm, nồng độ cholesterolTP, nồng độ triglycerid huyết tương có xu hướng cao hơn nhóm BN ĐTĐ có thời gian mắc bệnh ngắn hơn. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ HDL-C và LDL-C huyết tương giữa các nhóm nghiên cứu (p > 0,05). Bảng 3.14. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể BMI Chỉ số < 23 n = 71 ≥ 23 n = 49 P Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,73 ± 0,07 > 0,05 Glucose (mmol/L) 7,5 ± 1,8 7,3 ± 1,7 > 0,05 HbA1C (%) 7,0 ± 1,0 7,2 ± 1,4 > 0,05 * Nhận xét: Không có sự khác biệt về nồng độ magie, glucose huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có thừa cân so với nhóm
  • 58. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 47 BN ĐTĐ không thừa cân (p>0,05). Bảng 3.15. Nồng độ một số thành phần lipid huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo chỉ số khối cơ thể BMI Chỉ số < 23 n = 71 ≥ 23 n = 49 P CholesterolTP(mmol/L) 4,98 ± 0,77 5,36 ± 1,17 < 0,05 Triglycerid (mmol/L) 2,87 ± 0,77 2,82 ± 2,19 > 0,05 HDL-C (mmol/L) 1,29 ± 0,29 1,18 ± 0,19 < 0,05 LDL-C (mmol/L) 2,82 ± 0,77 3,07 ± 0,86 < 0,05 * Nhận xét: Ở nhóm BN ĐTĐ có thừa cân, nồng độ cholesterolTP, LDL-C huyết tương cao hơn, nồng độ HDL- C huyết tương thấp hơn so với nhóm BN ĐTĐ không thừa cân, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Bảng 3.16. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo phân độ huyết áp Chỉ số Phân độ HA Magie (mmol/L) Glucose (mmol/L) HbA1C (%) Bình thường (n=73)(1) 0,73±0,08 7,8 ± 1,8 7,2 ± 1,3 THA chung (n=47) (2) 0,70 ± 0,07 7,4 ± 1,7 7,2 ± 1,3 THA độ 1 (n=30)(3) 0,72 ± 0,06 7,5 ± 1,0 7,1 ± 1,0 THA độ 2 (n=13) (4) 0,68 ± 0,07 6,9 ± 1,3 7,0 ± 0,94 THA độ 3 (n=4) (5) 0,70 ± 0,17 8,2 ± 3,1 8,4 ± 3,4 P p(1,2) <0,05 p(3,4) <0,05 > 0,05 > 0,05 * Nhận xét: Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ có THA thấp hơn nhóm BN ĐTĐ không THA (p< 0,05). Ở nhóm BN THA độ 2 nồng độ magie huyết tương thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm BN ĐTĐ THA độ 1 (p< 0,05). Không
  • 59. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 48 có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về nồng độ glucose, tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có THA và không THA (p> 0,05). Bảng 3.17. Nồng độ magie và glucose máu ở nhóm BN ĐTĐ theo nhóm thuốc điều trị ĐTĐ Thuốc Chỉ số Metformin n = 27 (1) Gliclazid n = 28 (2) Phối hợp n = 65 (3) P Magie (mmol/L) 0,73 ± 0,08 0,69 ± 0,06 0,72 ± 0,09 p(1,2) < 0,05 Glucose (mmol/L) 7,4 ± 0,08 7,9 ± 2,5 7,6 ± 1,7 > 0,05 HbA1C (%) 7,1 ± 1,2 7,2 ± 1,4 7,2 ± 1,3 > 0,05 * Nhận xét: Nồng độ magie huyết tương ở nhóm BN ĐTĐ sử dụng gliclazid thấp hơn so với nhóm BN ĐTĐ sử dụng metformin đơn thuần, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt về nồng độ glucose và tỷ lệ HbA1C giữa các nhóm thuốc điều trị (p > 0,05). Bảng 3.18. Nồng độ magie và glucose huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo thuốc điều trị hạ áp Thuốc hạ áp Chỉ số Không sử dụng n = 54 Sử dụng n = 66 P Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,72 ± 0,08 > 0,05 Glucose (mmol/L) 7,6 ± 1,8 7,4 ± 1,7 > 0,05 HbA1C (%) 7,1 ± 1,1 7,3 ± 1,4 > 0,05 * Nhận xét:
  • 60. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 49 - Không có sự khác biệt về nồng độ magie, glucose huyết tương và tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có sử dụng thuốc hạ huyết áp với nhóm BN ĐTĐ không sử dụng thuốc hạ huyết áp (p > 0,05). Bảng 3.19. Nồng độ magie và glucose huyết tƣơng ở nhóm BN ĐTĐ theo thuốc điều trị hạ lipid máu Thuốc hạ lipid Chỉ số Không sử dụng n = 95 Sử dụng n = 25 P Magie (mmol/L) 0,72 ± 0,08 0,70 ± 0,09 > 0,05 Glucose (mmol/L) 7,5 ± 1,7 7,5 ± 2,0 > 0,05 HbA1C (%) 7,1 ± 1,1 7,3 ± 1,7 > 0,05 * Nhận xét: - Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê về nồng độ magie, glucose huyết tương và tỷ lệ HbA1C giữa nhóm BN ĐTĐ có sử dụng thuốc hạ lipid máu với nhóm BN ĐTĐ không sử dụng thuốc hạ lipid máu (p > 0,05). Bảng 3.20. Mối tƣơng quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng với một số chỉ số hóa sinh máu Chỉ số n r p Glucose (mmol/L) 120 -0,24 < 0,05 HbA1C (%) 120 -0,27 < 0,05 CholesterolTP (mmol/L) 120 -0,21 < 0,05 Triglycerid (mmol/L) 120 -0,12 > 0,05 HDL-C (mmol/L) 120 -0,09 > 0,05 LDL-C (mmol/L) 120 -0,11 > 0,05 * Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie
  • 61. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 50 huyết tương với nồng độ glucose, cholesterolTP huyết tương cũng như tỷ lệ HbA1C mức tương quan thấp có ý nghĩa thống kê (p < 0,05) (r tương ứng là - 0,24, -0,27, -0,21). Không thấy sự tương quan có ý nghĩa giữa nồng độ magie huyết tương với nồng độ một số thành phần lipid huyết tương khác (p>0,05). Bảng 3.21. Mối tƣơng quan giữa nồng độ magie huyết tƣơng với một số đặc điểm lâm sàng Chỉ số n r p Huyết áp tối đa 120 -0,12 > 0,05 Huyết áp tối thiểu 120 -0,08 > 0,05 BMI 120 -0,02 > 0,05 Thời gian mắc bệnh 120 -0,07 > 0,05 * Nhận xét Không thấy sự tương quan tuyến tính có ý nghĩa thống kê giữa nồng độ magie huyết tương với huyết áp, chỉ số khối cơ thể cũng như thời gian mắc bệnh (p>0,05).
  • 62. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 51 5 10 15 .5 .6 .7 .8 .9 mg glu Fitted values Biểu đồ 3.5. Tương quan giữa nồng độ magie với glucose huyết tương * Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie với nồng độ glucose huyết tương, với mức tương quan thấp (r = -0,24) có ý nghĩa thống kê với (p<0,05). 4 6 8 10 12 .5 .6 .7 .8 .9 mg hb Fitted values Biểu đồ 3.6. Tương quan giữa nồng độ magie huyết tương với HbA1C
  • 63. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 52 * Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie huyết tương với tỷ lệ HbA1C, với mức tương quan thấp (r = -0,27) có ý nghĩa thống kê với (p<0,05). 2 4 6 8 10 .5 .6 .7 .8 .9 mg chol Fitted values Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa nồng độ magie với cholesterolTP huyết tương * Nhận xét: Có sự tương quan tuyến tính nghịch giữa nồng độ magie huyết tương với nồng độ cholesterolTP huyết tương, với mức tương quan thấp (r = 0,21) có ý nghĩa thống kê với (p < 0,05).