SlideShare a Scribd company logo
1 of 52
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ
DELTA”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương Họ và tên: Trần Thị Phương Nhung
Bộ môn: Quản lý kinh tế Lớp: K54F3
HÀ NỘI, 2021
ii
TÓM LƯỢC
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích, bài khóa luận đưa ra những đống góp khoa học
cho đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta như sau:
Thứ nhất, bài khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng xây dựng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, bài khóa luận đã đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu
quả kinh doanh của công ty năm 2018 đến hết quý II năm 2021 thông qua hiệu quả tổng
hợp và hiệu quả bộ phận.
Cuối cùng, bài đã chỉ ra những thành công và hạn chế của công ty để đưa ra các định
hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp
theo. Các giải pháp đưa ra đều dựa vào tình hình thực tế của công ty TNHH Quốc tế
Delta nên có tính khả thi cao và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên phù hợp nhằm phát huy
tối đa hiệu quả của giải pháp.
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH
Quốc tế Delta” một cách hoàn chỉnh, trong thời gian nghiên cứu vừa qua, em xin chân
thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo tại trường Đại học Thương Mại đã tạo
điều kiện cho em được học tập, rèn luyện tại trường, đặc biệt đã trang bị cho em vốn kiến
thức nền tảng và kiến thức chuyên ngành để có thể thực hiện đề tài khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Ths. Nguyễn Minh Phương, bộ môn
Quản lý kinh tế, Đại học Thương mại đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá
trình nghiên cứu để hoàn thành bài khóa luận tốt nhất.
Đồng thời em xin cảm ơn các anh chị trong ban lãnh đạo, Phòng kinh doanh, Phòng
Kế toán, Phòng Nhân sự cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty TNHH Quốc
tế Delta trong quá trình thực tập và thu thập số liệu tại công ty.
Do vốn kiến thức và hiểu biết còn nhiều hạn chế, chắc chắn nghiên cứu của em còn
nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để bài khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2021
Sinh viên
Trần Thị Phương Nhung
iv
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết nghiêm cứu của đề tài.......................................................................1
2. Các đề tài nghiên cứu có liên quan ..........................................................................2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp....................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
.........................................................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh........................................................6
1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................7
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................8
1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh..........................................................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......10
1.3. Nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................12
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................................................12
1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận .............................................................................13
1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh .......14
1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................14
1.4.2. Công cụ, chính sách giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ..............15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
QUỐC TẾ DELTA GIAI ĐOẠN 2018 đến hết quý II năm 2021 ...........................19
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH Quốc tế Delta......................................................................................19
2. 1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta..................19
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta
.......................................................................................................................................21
v
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta giai
đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021...........................................................................25
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp của công ty TNHH quốc tế Delta
giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021.......................................................................25
2.2.2. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận của công ty TNHH quốc tế Delta
trong giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 .............................................................28
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiêm cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH quốc tế Delta.......................................................................................32
2.3.1. Những thành công đạt được ................................................................................32
2.3.2. Những tồn tại.......................................................................................................32
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................33
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA ......................34
3.1. Định hướng phát triển và quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty TNHH quốc tế Delta................................................................................34
3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty......................................34
3.1.2. Định hướng kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta.................................35
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế
Delta ..............................................................................................................................36
3.2.1. Giải pháp giảm thiểu chi phí trong kinh doanh, tăng doanh thu........................36
3.2.2. Giải pháp nâng cao marketing............................................................................37
3.2.3. Giải pháp nâng cao chất nguồn nhân lực ...........................................................38
3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..........................................................39
3.2.5. Giải pháp về giá ..................................................................................................41
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc
tế Delta trong giai đoạn 2022-2027.............................................................................41
3.3.1. Đối với công ty ....................................................................................................41
3.3.2. Đối với Nhà nước ................................................................................................42
3.4. Nhưng vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiêm cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty TNHH quôc tế Delta....................................................................42
KẾT LUẬN ..................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45
vi
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn
2018 đến hết Quý II năm 2021 ..........................................................................................20
Bảng 2. 2: Bảng phân tích hiệu quả lợi nhuận công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn
2018 đến hết Quý II năm 2021 ..........................................................................................25
Bảng 2. 3: Bảng phân tích hiệu quả chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn
năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 ..................................................................................26
Bảng 2. 4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của công ty TNHH Quốc
tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 ....................................................29
Bảng 2.5:Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta giai
đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 .........................................................................30
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ doanh thu bán hàng, lợi nhuận, tổng chi phí của công ty TNHH
Quốc tế Delta năm 2018 đến hết Quý II năm 2021...........................................................27
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FIATA Hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
GPS Hệ thống định vị
ID Identification number (mã số)
LN Lợi nhuận
RFID Radio Frequency Identification (Nhận dạng tần số vô tuyến điện)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VIFFAS Hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam
WTO Tổ chức Thương mại Thế Giới
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiêm cứu của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự tham gia của các hiệp định quốc tế đã
tạo nên nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển và đi đôi với nó các doanh nghiệp gặp
không ít khó khăn trong quá trình phát triển, đầu tiên phải kể đến sự cạnh tranh vô cùng
khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và khẳng định vị
trí của mình thì phải không ngừng nâng cao hoạt động kinh doanh, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực, giảm thiểu chi phí sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất nhưng lợi nhuận thu về là
lớn nhất. Trước những cơ hội cũng như thử thách vô cùng khó khan đấy, để doanh nghiệp
đứng vững và phát triển lớn mạnh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, việc
nghiêm cứu và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty là điều vô cùng cần thiết.
Công ty TNHH Quốc tế Delta là một trong những công ty về dịch vụ vận tải, xuất
nhập khẩu, thuê kho bãi, ...Trong những năm qua khi tham gia vào quá trình kinh doanh
công ty TNHH Quốc Tế Delta đã gặt hái được nhiều thành công nhất định về việc cung
cấp các dịch vụ logistics và dịch vụ vận tải.. Vì là công ty trong lĩnh vực vận tải phải di
chuyển nhiều nên tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp đã ảnh hưởng nhiều đến hiệu
quả kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm gần đây. Dịch bệnh ảnh hưởng rõ rệt dẫn
đến doanh thu lợi nhuận cũng như chi phí của công ty khi doanh thu giảm liên tiếp qua
các năm mà chi phí lại có xu hướng tăng dẫn đến lợi nhuận qua các năm giảm rõ rệt. Cụ
thể năm 2019 khi mà dịch covid chưa bắt đầu lây lan diện rộng doanh thu của công ty có
sự tăng nhẹ đó là tăng 7.42% so với năm 2018 và theo đó chi phí cũng tăng mạnh đó là
11,15% so với năm 2018. Tuy doanh thu và chi phí tăng lên nhưng lợi nhuận của công ty
lại có sự giảm mạnh cụ thể là giảm 65,27% so với năm 2018 . Đây là một con số rất lớn
đối với một doanh nghiệp. Năm 2020 doanh thu và chi phí của công ty đều giảm cụ thể
doanh thu giảm 3,64% so với năm 2019 và chi phí giảm 3,52% so với năm 2019 , dẫn
đến lợi nhuận của công ty cũng giảm 11,27% , so với con số giảm năm 2019 thì năm
2020 đã giảm ít hơn nhưng đây cũng là một con số khá cao khi tỷ lệ giảm của doanh thu
và chii phí không tương sứng với lợi nhuận. Đến nửa đầu năm 2021 con số này vẫn tiếp
tục giảm mạnh
Dịch bệnh bắt đầu bùng nổ khiến cho các chiến lược, chính sách kinh doanh của công
ty từ trước đó không còn hiệu quả khi áp dụng nó vào thời kì này nữa, khiến cho công ty
2
bị khủng hoảng kéo dài trong vòng gần 3 năm và nó sụt giảm quá sâu khiến cho hiệu quả
kinh doanh của công ty ngày càng giảm sút. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân như trình độ
quản lý, sử dụng nguồn nhân lực, nguồn vốn, chi phí, ...Thêm vào đó , ngành vận tải,
thuê kho bãi trong nước gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh bùng nổ diện rộng. Do vậy nếu
không sớm khắc phục những vấn đề này thì chắc chắn nó sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo và chưa thể cạnh
tranh được so với các công ty cùng lĩnh vực.
Với nhận thức đó, cùng với kiến thức tích lũy và quá trình tìm hiểu và tiếp xúc với
thực tế hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quốc tế Delta trong thời gian thực tập
em đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc
tế Delta” làm đề tài nghiêm cứu khóa luận.
2. Các đề tài nghiên cứu có liên quan
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp hướng tới,
đây cũng là chủ đề của rất nhiều công trình nghiên cứu. Thực tế đã có rất nhiều công
trình nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh của các công ty.
(1) Nguyễn Văn Minh (2019): “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MAY
10” – Khóa luận tốt nghiêp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đưa ra một số lý luận cơ
bản về hiệu quả kinh doanh. Bên canh việc chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn trong hoạt
động kinh doanh của Công ty. Tác giả còn đưa ra những giải pháp giúp cải thiện hiệu quả hoạt
động kinh doanh của công ty đồng thời khắc phục những khó khăn còn tồn đọng.
(2) Tăng Thị Thảo (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Thương mại G9 Việt Nam” – Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã
làm rõ được cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam dựa trên các chỉ tiêu đã nêu ra như chỉ
tiêu sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận, năng suất lao động,… và đánh giá tình hình hiệu quả kinh
doanh của Công ty. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty.
(3) Nguyễn Văn Phúc (2016): “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho
các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty sông Đà” – Luận án tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã
đưa ra các cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh một cách rất đầy đủ và có phương pháp phân
tích mới, từ đó làm sáng tỏ được hiệu quả kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, tác giả còn
đưa ra các giải pháp, các kiến nghị có khả năng thực thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty.
(4) Lê Thị Ngọc (2015) “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
3
thiết bị Hà Phương”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại.Trong bài khóa luận này, tác
giả đã đưa ra các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh, tác giả đã phân tích các chỉ tiêu hiệu
quả kinh doanh để đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty. Tác giả đã đánh giá sức
sinh lợi của các tài sản ngắn hạn của công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn năm trước, tuy
nhiên số tiền phải thu còn khá nhiều, tác giả cũng đã nói lên sự quan trọng của việc huy động
vốn và xác định lượng hàng tồn kho là rất cần thiết đồng thời đưa ra một số giải pháp liên quan
đến thu chi và hàng tồn kho để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra liên
tục và hiệu quả hơn.
Như vậy, các luận văn trên đã nêu được phần cơ sở lý luận khi nâng cao hiệu quả kinh
doanh theo cách riêng, đều phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp mình dựa trên cơ sở lý luận đã đưa ra. Từ đó đề xuất ra các
giải pháp sau khi đánh giá thực trạng. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như phân tích thực
trạng chưa đi sâu và theo sát nội dung đã nêu ở phần cơ sở lý luận; một số giải pháp đề ra còn
mang tính lý thuyết chưa bám sát vào thực tiễn vấn đề. Từ những hạn chế đã nêu ra ở các đề
tài trên, đề tài nghiêm cứu “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta”
sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế của các công trình nghiêm cứu trước và hoàn thiện hơn
nữa sản phẩm của mình nhằm giúp cho công ty có được giải pháp thiết thực nhất nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động kinh doanh, của công ty
TNHH Quốc tế Delta.
3.2. Mục tiêu nghiêm cứu
- Mục tiêu chung
Đề tài khóa luận tốt nghiệp về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Quốc tế Delta phản ánh thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc
tế Delta trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị và giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của mình.
- Mục tiêu cụ thể
Việc nghiên cứu và tìm hiểu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Quốc tế Delta là thực sự cần thiết để mọi Công ty có cái nhìn tổng quan về giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của bản thân, đồng thời giúp cho mọi Công ty có những
giải pháp hợp lý cho công việc kinh doanh sau này.
4
Việc phân tích cụ thể về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Quốc tế Delta, một mặt đánh giá khách quan thực trạng hoạt động hiệu quả kinh doanh
của Công ty hiện nay, mặt khác phản ánh sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động
kinh doanh của Công ty. Từ đó đưa ra những đề xuất và kiến nghị phù hợp nhằm thúc
đẩy hoạt động kinh doanh phát triển hiệu quả của Công ty trên thị trường
3.3. Nhiệm vụ nghiêm cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh vận tải, từ phân tích thực hiện thực trạng hoạt động kinh doanh của
công ty, để xây dựng các phương hướng để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty
TNHH Quốc tế Delta.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1.Về không gian
Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh trong phạm vi Công ty TNHH Quốc tế
Delta.
4.2.Về thời gian :
Đề tài tập trung nghiêm cứu , tìm kiếm số liệu giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021
4.3.Về nội dung :
Đề tài nghiêm cứu thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó phân
tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc tế Delta thông qua
hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp( hiệu quả lợi nhuận, hiệu quả chi phí,
doanh thu) và chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ( hiệu quả sử dụng vốn lưu động,vốn
cố định và lao động). Đánh giá những thành công , hạn chế, nguyên nhân còn tồn tại
những hạn chế đó như thế nào để đưa ra những định hướng, giải pháp để nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu nhập dữ liệu: để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này em đã
tiến hành thu nhập các dữ liệu trực tiếp từ các phòng ban như bản báo cáo tài chính, báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, website của công ty TNHH Quốc tế Delta
- Phương pháp phân tích và sử lý số liệu: Thông tin và số liệu sau khi thu thập cần
được chọn lọc và xử lý sao cho phù hợp với mục tiêu và định hướng của đề tài
5
+ Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích là phương pháp nghiên cứu các văn
bản, tài liệu lý luận, các số liệu khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích đối tượng
nghiên cứu cụ thể để hiểu đối tượng nghiên cứu một cách đầy đủ toàn diện.
+ Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Phương pháp tổng hợp dữ liệu là phương pháp liên
kết các thông tin và dữ liệu với nhau từ các thông tin và dữ liệu đã thu thập được để tạo
ra một hệ thống dữ liệu đầy đủ, chính xác hơn.
Tổng hợp dữ liệu được thực hiện ngay sau khi đã thu thập được một khối lượng thông
tin tương đối đầy đủ về đối tượng nghiên cứu, sau khi tổng hợp dữ liệu chúng ta sẽ có cái
nhìn tổng quát hơn về tình hình nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc
tế Delta
+ Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp để đối chiếu và so sánh
các kết quả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty qua các giai đoạn khác nhau.
Phương pháp này được sử dụng để so sánh tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH Quốc tế Delta cũng như các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty trong thời gian tới.
+ Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kế tổng hợp là phương pháp dùng để
thống kê hoặc tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, từ đó cho thấy được tình hình chung của
Công ty, nhằm đánh giá một cách tương đối thực trạng hoạt động của Công ty trong giai
đoạn phân tích.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Đề tài khóa luận tốt nghiệp có kết cấu 3 phần gồm lời mở đầu, nội dung chính và
phần kết luận. Phần nội dung được phân tách thành 3 chương đi từ khái quát đến cụ thể.
Nội dung chính được thể hiện như sau:
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta trong
giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Quốc tế Delta.
6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh
a . Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
muốn tồn tại và phát triển được thì phải có lợi nhuận. Nhưng việc giữ doanh nghiệp tồn
tại lâu dài thì phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, các doanh nghiệp càng có
nhiều cơ hội đầu tư mở rộng thị trường và phát triển. Khi nghiên cứu về hiệu quả kinh
doanh, có nhiều tác giả trong và ngoài nước đưa ra các khái niệm về hiệu quả hay hiệu
quả kinh doanh khác nhau. Mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp
cận, thời điểm khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này.
Trong cuốn Kinh tế học (1948), Paul A. Samuelson đưa ra quan điểm: “Hiệu quả tức
là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu,
mong muốn của con người”. Với cách tiếp cận này, tác giả đã nêu lên được đặc tính của
khái niệm hiệu quả đó là sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực và mục đích của hoạt
động. Tuy nhiên, quan điểm này chưa đưa ra được cách xác định hiệu quả kinh doanh.
Theo giáo trình “Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại” (2008), Đại học Thương
mại: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh
tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết
định”. Theo đó hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực
của doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện
các chức năng của mình. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế có tính chất định
lượng về tình hình phát triển của các hoạt động kinh doanh, nó phản ánh sự phát triển
kinh tế theo chiều sâu của các chủ thể kinh tế, đồng thời nó phản ánh trình độ khai thác
và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp và của nền kinh tế quốc dân trong quá trình
hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế. Từ đó nó giúp các nhà quản trị phân tích và
tìm ra các nhân tố để đưa các giải pháp thích hợp để nhằm nâng cao hiệu quả
7
Tóm lại, Có rất nhiều khái niệm về hiệu quả kinh doanh được đưa ra phù hợp với từng
thời kì, từng giai đoạn. Nhưng để phù hợp với đề tài này ta có thể kết luận về khái niệm
về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau : "Hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó
biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết
quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao”.(Theo Giáo
trình kinh tế doanh ngiệp Đại học Thương Mại)
b. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Trong công tác quản lý, xét theo nhiều mặt khác nhau thì hiệu quả kinh doanh được
biểu hiện dưới các dạng khác nhau. Mỗi dạng có những đặc trưng và ý nghĩa khác nhau
theo các cách phân loại khác nhau. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức
khác nhau có tác dụng giúp công tác quản lý kinh doanh được thực hiện dễ dàng hơn.
Phân loại hiệu quả kinh doanh có rất nhiều nhưng trong phạm vi nghiêm cứu đề tài này
thì ta chọn phân loại sau:
Căn cứ vào phạm vi tính toán hiệu quả, nguời ta phân ra làm hai loại: Hiệu quả kinh
doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát trình
độ lợi dụng mọi nguồn lực và đưa ra kết luận tính hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp)
trong một thời kỳ xác định
Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh
phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo lĩnh vực (sử dụng vốn, lao động) cụ
thể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận là sự thể hiện trình độ và khả năng
sử dụng bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ phản ánh hiệu
quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không chỉ phản ánh hiệu quả ở từng
lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. Nó
là thước đo quan trọng, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp.
1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập
của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các
yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn
8
khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh
nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại
đó. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với
tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả
kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt
để và tiết kiệm các nguồn lực
Xét về khía cạnh kinh tế, theo tác giả Trương Hòa Bình trong tài liệu “Hiệu quả kinh
tế và vai trò của nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”:
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có
hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn
lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với
bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào.”
Tóm lại, với đề tài này ta có khái niệm về nâng cao hiệu quả kinh doanh như sau:
“Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực khan
hiếm một cách triệt để và tiết kiệm nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giúp doanh nghiệp phát
triển lâu dài và đạt được các mục tiêu đã đề ra”
1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường cùng với sự phát triển của xã hội
thì lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng được phát triển, được hoàn thiện.
Tuy nhiên cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ
các góc độ nghiên cứu, các góc nhìn khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Theo nhà kinh tế học người Anh- Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả là kết quả
đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Trong quan điểm này
nhà kinh tế người Anh đã đánh đồng hiệu quả và kết quả mà thật ra giữa chúng có sự
khác biệt. Theo ông thì các mức chi phí khác nhau mà mang lại cùng một kết quả thì có
9
hiệu quả như nhau. Như vậy Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả đầu ra mà chưa
quan tâm đến các yếu tố đầu vào.
Theo quan điểm của tác giả Manfred Kuhn, theo ông: “Tính hiệu quả được xác định
bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan
điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh đạt được / Chi phí bỏ ra để đạt được kết
quả đó
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều
kiện "động" của hoạt động sản xuất kinh doanh.Việc tính toán hiệu quả hoàn toàn có thể
thực hiện được trong sự vận động và biến đổi không ngừng của hoạt động sản xuất kinh
doanh, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng
Theo Tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu
được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua
các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
Nếu đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp theo quan điểm này, tức là chỉ khi nào đạt
được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được gọi là hiệu quả. Song
trên thực tế, hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào trình độ quản lý, khả năng đưa ra
quyết định của doanh nghiệp, sự cố gắng, nỗ lực. Do đó, việc xác định hiệu quả kinh
doanh của một doan nghiệp phụ thuộc vào hai mặt định lượng và định tính, chúng có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau
Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Kết quả chưa thể
hiện được nó tạo ra ở mức nào và với chi phí bao nhiêu. Kết quả chỉ là sự phản ánh kết
cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Hiểu đơn giản, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp chính là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh
doanh nhất định. Trong các chỉ tiêu kết quả này chỉ có lợi nhuận là kết quả cuối cùng còn
các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu chỉ là kết quả trung gian.
Trong khi đó, hiệu quả là quá trình khai thác hiệu suất sử dụng của các nguồn lực mà
doanh nghiệp có được. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ dừng lại ở việc cho biết thông tin
về sự biến động quy mô tăng giảm chứ chưa giúp các nhà phân tích nhìn thấy mức độ ảnh
hưởng và sự tác động ở khía cạnh kinh tế.Vấn đề được đặt ra là trong thực tế, nhiều lúc
chỉ tiêu hiệu quả được sử dụng như mục tiêu cần đạt được, nhưng trong nhiều trường hợp
10
khác người ta lại sử dụng chúng như một công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục
tiêu cần đạt được là kết quả.
Tóm lại , qua những phân tích trên có thể thấy: tuy nhìn nhận ở những góc độ khác
nhau, song khi đề cập đến hiệu quả sản xuất kinh doanh đều thống nhất cho rằng: hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã
hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đó xác định. Để hiểu rõ về tình hình hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đánh giá được tổng hợp hiệu quả các nguồn
lực (hiệu quả kinh doanh tổng hợp) và hiệu quả của việc sử dụng từng yếu tố vốn, nguồn
nhân lực (hiệu quả kinh doanh bộ phận). Trong đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp phải kết hợp cả hai phương pháp đánh giá trên.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh
Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh của kỳ. =
Chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác ngành. Chỉ tiêu
này càng cao, càng chứng tỏ tận dụng tốt các nguồn lực.Cần chú ý: Tính không chính xác
khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn. Thực tế các doanh nghiệp nước ta không
tính đến khoản trả lãi cho vốn vay trong kỳ. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn, càng chứng
tỏ tính hiệu quả cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí =
Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trên một đồng chi phí
bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Kết quả của chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
11
Hiệu quả kinh tế =
Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt
động kinh doanh, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao
nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một trăm đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp càng cao.
b. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động:
- Chỉ tiêu doanh lợi bình quân một lao động: Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp
của mỗi lao động đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.
Doanh lợi bình quân một lao động =
- Chỉ tiêu năng suất lao động: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của
một lao động, nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được
trong kỳ.
Năng suất lao động một nhân viên trong kỳ =
- Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu
đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao
động càng cao.
Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương =
* Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp:
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn của
doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí
thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá bằng hai chỉ tiêu sau:
- Sức sản xuất của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng vào
sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, mang lại nhiều
doanh thi và ngược lại.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh =
- Sức sinh lời của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng vào sản
xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, tạo ra nhiều lợi
nhuận và ngược lại.
12
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh =
- Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lời của vốn cố định =
- Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định
được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu
Sức sản xuất của vốn cố định =
- Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt.
Sức sinh lời của vốn lưu động =
- Chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn lưu động: Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng
quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất
(tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số lần chu chuyển
vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt.
Số lần chu chuyển vốn lưu động =
1.3. Nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng mọi nguồn lực để đạt mục
tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh
trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá bao quát
toàn bộ hiệu quả kinh doanh bộ phận và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Để đánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh
nghiệp ta có thể dựa vào một số hiệu quả sau:
a. Hiệu quả chi phí
Chi phí doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố của quá trình
kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và thực hiện sản phẩm trên thị
trường. Để biết được doanh nghiệp sử dụng chi phí có hiệu quả không ta phải xét tỷ suất
13
lợi nhuận trên chi phí của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm chứng
tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp ngày càng cao.
b. Hiệu quả lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng dư do
kết quả lao động của con người mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu
hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và
chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Để biết được doanh nghiệp có hoạt động hiệu
quả không có thể dựa vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng
chi phí để so sánh giữa các năm và đánh giá hiệu quả hiện nay của doanh nghiệp. Nếu chỉ
tiêu này cao và tăng qua các năm thì có thể kết luận hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp càng cao.
c. Hiệu quả doanh thu
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại. Đây là cơ số quan trọng để xác định kết quả tài
chính cuối cùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho
doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Tăng doanh thu là tăng lượng tiền của doanh nghiệp đồng thời tăng lượng hàng bán ra
thị trường khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ thuận với tổng
mức lợi nhuận. Về một khía cạnh nào đó nếu doanh thu tăng lên thì lợi nhuận của doanh
nghiệp cũng tăng lên một cách tương ứng.
Dựa vào doanh thu có thể đánh để đánh giá một phần nào tình hình kinh doanh của
công ty qua các năm thông qua doanh thu theo thị trường.
1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh bộ phận đánh giá trình độ sử dụng nguồn lực cụ thể (lao động,
vốn) theo mục tiêu đã xác định. Nó có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả chung về kinh tế
và xã hội. Vì tính chất này mà hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động không đại diện cho
tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực
cá biệt cụ thể. Phân tích tính hiệu quả trong từng lĩnh vực cụ thể là để xác định nguyên
nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và do đó góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các mô hình, các chính sách quản lý
và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu lợi nhuận mà doanh nghiệp
14
có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động, có thể là khả năng tạo
việc làm của mỗi doanh nghiệp.
Muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự biết đánh giá chính xác
thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện pháp chính sách đối với người lao
động thì mới nâng cao được năng suất lao động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu
quả.
Để xác định được hiệu quả sử dụng lao động cần phải tính được doanh lợi bình quân
một lao động, năng suất lao động của một nhân viên và trình độ nhân viên trong công ty.
b. Hiệu quả sử dụng vốn
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về các tài sản cần thiết nhằm
thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền ứng cho tài sản lưu
động và tài sản cố định.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa nhằm mục tiêu tối
đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu. Thông thường hiệu quả sử dụng vốn được đánh
giá qua hai bước:
Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung dựa vào chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh.
Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vốn gồm: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sinh lời của vốn lưu động và tốc độ chu chuyển của vốn
lưu động và hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sản xuất của
vốn cố định và sức sinh lời của vốn cố định.
1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
Đảm bảo tuân thủ các quy luật của kinh tế thị trường và tuân thủ đường lối, định
hướng, sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước: Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị
trường dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, do vậy mọi chủ thể tham gia đều phải tuân
theo các quy luật kinh tế thị trường chủ yếu là quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh,
quy luật giá trị và sự điều tiết của nhà nước thông qua hệ thống luật pháp, chính sách ,
đòn bẩy kinh tế. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định đó trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình không vì lợi nhuận mà bất chấp thủ đoạn làm trái quy định
của thị trường cũng như pháp luật để đạt mong muốn riêng mình
15
Đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận:Tối ưu hoá lợi nhuận kinh doanh là ưu tiên hàng đầu
của mọi doanh nghiệp, để làm điều này, hoặc tăng doanh thu và lợi nhuận bán hàng, hoặc
cắt giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu giảm chi phí, thay vì các
doanh nghiệp tăng giá sản phẩm để khắc phục hoàn cảnh khó khăn hiện nay thì các doanh
nghiệp cần phải đẩy mạnh tiết kiệm chi phí, tạo hiệu quả trong hoạt động thương mại.
Các doanh nghiệp có thể thực hiện các biện pháp như tăng cường quảng bá, xúc tiến bán
hàng, mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Dựa trên năng lực hoạt động của công ty và đảm bảo sử dụng hiệu quả năng lực đó :
Năng lực hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên quy mô vốn, cơ sở vật chất
kĩ thuật, chất lượng nguồn nhân lực,.. để có thể đưa ra giải pháp phù hợp về chính sách
quy hoạch ,kế hoạch cho doanh nghiệp theo sự vận động của thị trường trong tương lai
cần vận dụng hết nguồn lực ,từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
Giải quyết tốt vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Hoạt động marketing sẽ
giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp , nhớ đến và tin dùng sản phẩm của doanh
nghiệp. Hiệu quả hoạt động marketing tốt sẽ giúp nâng cao khả năng thu hút khách hàng.
Marketing là hoạt động được tiến hành dưới các hình thức hoạt động xúc tiến hỗ hợp
giúp công ty quảng cáo hình ảnh của thương hiệu mình , từ đó nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Đảm bảo giá bán hàng hóa dịch vụ phù hợp, tuỳ theo sự biến động của các yếu tố mà
mức giá được điều chỉnh theo từng thời điểm. Giá cả sản phẩm dịch vụ không chỉ là
phương tiện tính toán mà còn là công cụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Chính vì lý
do đó, giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ của
doanh nghiệp.Việc xác lập một chính sách giá hợp lý phải gắn với từnh giai đoạn, mục
tiêu của chiến lược kinh doanh của sản phẩm dịch vụ đối với từng khu vực thị trường,
từng đối tượng khách hàng.
Đảm báo tính chính xác của các số liệu tính toán: Các số liệu tính toán các chỉ tiêu
hiệu quả phải là số liệu chính xác, phản ánh khách quan hoạt động của doanh nghiệp. Bởi
vì các chỉ tiêu hiệu quả là những chỉ tiêu rất quan trọng đối với hoạt động quản trị của
doanh nghiệp.
1.4.2. Công cụ, chính sách giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
a. Công cụ pháp luật:
Ngày nay , với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường, pháp luật đóng
vai trò ngày càng quan trọng. Pháp luật là phương tiện thực hiện, đảm bảo thực hiện và
16
bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân trong tất cả các hoạt động của đời sống chính trị,
kinh tế, văn hóa,,..Trong tổ chức và quản lý kinh tế, pháp luật lại càng có vai trò lớn. Bởi,
chức năng tổ chức và quản lý kinh tế của quốc gia có phạm vi rộng và phức tạp, bao gồm
nhiều vấn đề, nhiều mối quan hệ mà nhà nước cần xác lập, điều hành và kiểm soát như
hoạch định chính sách kinh tế, xác định chỉ tiêu kế hoạch, quy định các chế độ tài chính,
tiền tệ, giá... Quá trình tổ chức và quản lý đều đòi hỏi sự hoạt động tích cực của quốc gia
nhằm tạo ra một cơ chế đồng bộ, xúc tiến quá trình phát triển đúng hướng của nền kinh tế
và mang lại hiệu quả thiết thực.Ngoài việc tạo lập một “sân chơi” bình đẳng cho các
thành phần kinh tế, pháp luật còn là công cụ để điều chỉnh, hạn chế những mặt trái của
kinh tế thị trường, bảo đảm sự phát triển hài hòa, cân đối của nền kinh tế quốc dân, gắn
phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội.
Việc áp dụng công cụ pháp luật để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
là vô cùng quan trọng. Pháp luật quy định khuôn khổ cạnh tranh để khuyến khích hành vi
đúng mực, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đồng thời quy định các biện pháp xử lí những
hành vi không lành mạnh nhằm hạn chế, loại bỏ những hành vi này. Pháp luật còn có ý
nghĩa phổ biến, bao quát các đối tượng tham gia và không có sự phân biệt. Trước pháp
luật , mọi người đều có cơ hội ngang nhau và bình đẳng về cơ hội phát triển kinh tế. Các
doanh nghiệp đều nắm rõ các quy định của pháp luật từ đó tận dụng các công cụ pháp
luật để tính toán và đưa ra những mục tiêu phát triển, chiến lược phù hợp để nâng cao
hiệu quả kinh doanh của mình.
b. Công cụ kế hoạch
Để quản lý hoạt động kinh tế, chủ thể quản lý các cấp phải xử dụng công cụ kế hoạch.
Xét về thực chất, kế hoạch là các quyết định của chủ thể quản lý về mục tiêu, biện pháp
và các đảm bảo vật chất cần thiết để thực hiện mục tiêu trong một thời kỳ nhất định. Kế
hoạch hoá thúc đẩy nhanh chóng quá trình phân công lao động, tạo điều kiện vật chất cho
sự vận động của thị trường, tạo điều kiện để cung cầu gặp nhau. Như vậy kế hoạch là một
công cụ định hướng, tổ chức và điều khiển các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp và nó
sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng nâng cao hiệu quả kinh doanh
Để công cụ kế hoạch tạo ra hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp thì các nhà quản trị
cần xây dựng những kế hoạch sản xuất kinh doanh gắn chặt với thị trường ở hiện tại cũng
như tương lai. Kế hoạch giúp doanh nghiệp ứng phó với những yếu tố bất định và những
thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp .Kế hoạch sẽ tạo ra
hiệu quả kinh tế cao, bởi vì kế hoạch hóa quan tâm đến mục tiêu chung đạt hiệu quả cao
nhất với chi phí thấp nhất. Nếu không có kế hoạch, các đơn vị bộ phận trong hệ thống sẽ
17
hoạt động tự do, tự phát, trùng lặp, gây ra những rối loạn và tốn kém không cần thiết.
Ngoài ra kế hoạch làm cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra và điều chỉnh toàn bộ hoạt
động của cả hệ thống nói chung cũng như các bộ phận trong hệ thống nói riêng.
c. Chính sách tài chính
Chính sách tài chính trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế và
đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài chính là một trong những chính
sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế. Chính sách tài chính
ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế để đạt được mục tiêu kinh tế ổn định giá
cả, việc làm đầy đủ và tăng trưởng kinh tế.
Trong nền kinh tế vĩ mô, chính sách tài chính là công cụ giúp chính phủ điều tiết nền
kinh tế, thông qua chính sách chi tiêu mua sắm và thuế.Với điều kiện bình thường, chính
sách tài chính được sử dụng để tác động vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tại thời điểm
nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái (hay phát triển quá mức mục tiêu), chính sách tài chính
lại trở thành công cụ được sử dụng để giúp đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng.
Về mặt ý thuyết, chính sách tài chính là một công cụ nhằm khắc phục thất bại của thị
trường. Phân bổ có hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế thông qua thực thi chính
sách chi tiêu của chính phủ và thu chi ngân sách hiệu quả. Mục tiêu chủ yếu của chính
sách tài khóa là làm giảm quy mô biến động của sản lượng trong chu kỳ kinh doanh. Mục
tiêu này dẫn tới quan điểm cho rằng chính phủ cần vi chỉnh hoạt động của nền kinh tế.
Trong chính sách tài chính , hai công cụ chủ yếu được sử dụng là chi tiêu của chính
phủ và thuế. Hoạt động chi tiêu của chính phủ sẽ bao gồm hai loại là: chi mua sắm hàng
hóa dịch vụ là chính phủ dùng ngân sách để mua vũ khí, khí tài, xây dựng đường xá, cầu
cống và các công trình kết cấu hạ tầng, trả lương cho đội ngũ cán bộ nhà nước... và chi
chuyển nhượng là các khoản trợ cấp của chính phủ cho các đối tượng chính sách như
người nghèo hay các nhóm dễ bị tổn thương khác trong xã hội . Có nhiều loại thuế khác
nhau như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế bất động sản… nhưng cơ bản thuế được chia làm 2 loại đó là thuế
trực thu là loại thuế đánh trực tiếp lên tài sản và/hoặc thu nhập của người dân và Thuế
gián thu là loại thuế đánh lên giá trị của hàng hóa, dịch vụ trong lưu thông thông qua các
hành vi sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế.
Đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, khó lường, ảnh hưởng toàn diện, sâu rộng
đến nền kinh tế. Để hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid-
19, đồng thời thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, trong những
năm gần đây , Chính phủ đã ban hành một số chính sách cũng như nghị định về miễn,
18
giảm, gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất, đồng thời ban hành theo thẩm quyền chính
sách giảm mức thu đối với nhiều loại phí, lệ phí. Trong bối cảnh các doanh nghiệp, hộ, cá
nhân kinh doanh gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, đây là những
giải pháp hỗ trợ rất kịp thời, có ý nghĩa quan trọng giúp tháo gỡ khó khăn cho các doanh
nghiệp, người dân, từ đó giúp họ có nguồn lực để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất
- kinh doanh. Hơn nữa, thông qua việc duy trì hoạt động sản xuất - kinh doanh của các
doanh nghiệp, các chính sách này cũng sẽ góp phần duy trì và tăng hiệu quả kinh doanh
cho doanh nghiệp, qua đó đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH QUỐC TẾ DELTA GIAI ĐOẠN 2018 đến hết quý II năm 2021
2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
công ty TNHH Quốc tế Delta
2. 1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta
Công ty TNHH Quốc tế Delta là một công ty logistic đã hoạt động trong thời gian gần
17 năm trên thị trường và cũng đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên với những cố
gắng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, và sự lỗ lực của toàn thể nhân viên
công ty đã đi vào hoạt động ổn định. Để đạt được thành tựu đó thì công ty luôn xác định
mục tiêu cho mình lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
Thị trường công ty tập trung chủ yếu ở thị trường thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu và
vận chuyển hàng hóa nội địa, phát triển mạnh mẽ, đầu tư tối đa vào dịch vụ gom hàng lẻ
tại các kho để đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của khách hàng. Kế hoạch tăng sản
lượng sản phẩm, doanh thu của doanh nghiệp. Công ty hoạt động trên lĩnh vực vận tải và
xuất nhập khẩu nên việc phụ thuộc vào tình hình hải quan và tình hình các địa phương rất
nhiều. Sau đại dịch Covid các chỉ thị 15,16 được ban hành làm cho việc vận chuyển hàng
hóa nội địa gặp rất nhiều khó khăn và việc hải quan thắt chặt hơn làm doanh thu công ty
tăng trưởng âm. Đứng trước tình hình đó công ty với những lợi thế từ các hiệp định
thương mại, từ xu hướng chuyển dịch nhà máy sản xuất công ty tin rằng, doanh thu năm
2022 sẽ vượt mốc 2020 để sớm quay trở lại với các mục tiêu đã đề ra.
Là một công ty có bề dày hoạt động, Công ty TNHH Quốc tế Delta đã không ngừng
khẳng định uy tín công ty. Trong những năm qua đã có nhiều khách hàng lựa chọn công
ty để thực hiện các nghiệp vụ mà công ty đáp ứng. Kết quả sản xuất kinh doanh của công
ty được thể hiện ở bảng kết quả dưới đây:
20
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn
2018 đến hết Quý II năm 2021
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2019/2018 2020/2019
QúyI,II Tuyệt
đối
% Tuyệt
đối
%
Doanh
thu thuần
186.631 200.486 193.187 62.357 13.855 7,42 -7.299 -3,64
Tổng chi
phí
177.535 197.327 190.384 61.536 19.792 11,15 -6.943 -3,52
Lợi
nhuận
9.096 3.159 2.803 0.821 - 5.937 -65,27 -0.356 -11,27
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Giai đoạn 2018-2021 nhìn chung các chỉ tiêu về doanh thu, giá vốn, chi phí lợi
nhuận đều có biến động rõ ràng do sự xuất hiện của dịch bệnh covid kéo dài làm ảnh
hưởng rất nhiều đến kết quả doanh thu của công ty, cụ thể: Năm 2018 công ty có doanh
thu là 188.631 triệu đồng. Năm 2019, doanh thu của công ty là 200,486 triệu đồng, tăng
13.855 triệu đồng so với năm 2018, tương ứng tăng 7,42%. Năm 2020 có doanh thu là
193.187 triệu đồng, giảm 7.299 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng giảm 3,64%.
Năm 2021(Qúy I, II) có doanh thu là 62.357 triệu đồng. Nhìn chung công ty phát triển
tăng từ năm 2018-2019 nhưng sang đến năm 2020 khi mà dịch Covid bùng phát đỉnh
điểm tại các khu công nghiệp và đúng hơn là tại các chi nhánh của công ty như Bắc Ninh,
Hà Nội, Hải Dương, đây cũng là những nơi mang doanh thu chủ yêu cho công ty nên
doanh thu của năm 2020 có tăng trưởng âm nhưng công ty đã rất nỗ lực triển khai các
phương án đề phòng để mang kết quả doanh thu như trên
Tổng chi phí của công ty giai đoạn này nhìn chung là tăng khá nhiều qua các năm.
Dựa vào bảng số liệu ta thấy, tổng chi phí có xu hướng tăng từ năm 2018-2019 và giảm
năm 2020. Năm 2018, tổng chi phí của công ty là 177.535 triệu đồng. Năm 2019, chi phí
của công ty là 197.327 triệu đồng, tăng 19.792 triệu đồng so với năm 2018. Trong giai
đoạn này tổng chi phí của năm 2020 là 190.384 triệu đồng, giảm 6.943 triệu đồng so với
năm 2019. Năm 2021(Qúy I, II) có tổng chi phí là 61.536
21
Về lợi nhuận, năm 2018, lợi nhuận của công ty là 9.096 triệu đồng. Năm 2019, lợi
nhuận sau thuế của công ty là 3.159 triệu đồng, giảm 5.937 triệu đồng so với năm 2018,
tương ứng giảm 65,27%, lợi nhuận ở giai đoạn này giảm mạnh nhiều do chi phí tăng, chi
phí tăng một phần do nguồn nguyên liệu đầu vào có giá thành cao, và chi phí đào tạo, đầu
tư cho nhân lực và các trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất,....Năm 2020, lợi nhuận của
công ty là 2.803 triệu đồng, giảm 0.356 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng giảm
11,27%. Năm 2021(Qúy I ,II) có lợi nhuận là 0.821 triệu đồng
Dựa vào kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021,
nhìn chung tình hình hoạt động của công ty phát triển không ổn định, doanh thu tăng ở
năm 2019 nhưng đến năm 2020 lại giảm, chi phí cũng theo chiều tăng theo năm 2019 và
giảm năm 2020, do đó lợi nhuận từng năm theo chiều hướng giảm. Đến 2 quý đầu năm
2021 cũng có xu hướng giảm mạnh
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế
Delta
a. Các yếu tố bên ngoài
- Các yếu tố chính trị - pháp luật
Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan
tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu
vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố như thể
chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại quốc gia hay một khu vực là
những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy cơ
của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực
thị trường thuộc phạm vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ
theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc
gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy
cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi
quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.
Hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO nên tình hình cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn,
kéo theo đó là những chính sách quản lý của nhà nước đưa ra nhiều hơn để phù hợp với
môi trường cũng như tạo sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước
hơn như Nghị định 28/NĐ-CP quy định chi tiết quản lý ngoại thương về một số biện
pháp phát triển ngoại thương , Nghị định 163/NĐ-CP quy định phát triển dịch vụ
logistics,Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật
hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan,... Những nghị định
22
này đều ảnh hưởng trực tiếp đến công ty TNHH Quốc tế Delta vì công ty TNHH Quốc tế
Delta chuyên về dịch vụ vận tải, hải quan,xuất nhập khẩu, do đó công ty TNHH Quốc tế
Delta sẽ phải có những chính sách, chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh để có thể
tồn tại , phát triển và cạnh tranh với những doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp
nước ngoài
- Các yếu tố kinh tế
Các yếu tố kinh tế thế giới tác động mạnh mẽ đến kinh doanh của các doanh nghiệp ở
mọi nước tham gia vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Việt
Nam tham gia vào WTO tạo ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nước , giúp cho các doanh nghiệp giao lưu và phát triển mạnh mẽ. Khi nền kinh tế
tăng trưởng cao thì làm cho cầu tiêu dùng tăng trưởng mạnh làm kích thích sản xuất phát
triển.Việc này sẽ kích thích các doanh nghiệp phát triển sản phẩm mạnh mẽ điều này sẽ
có lợi cho công ty vận tải như công ty TNHH Quốc tế Delta khi sản phẩm của công ty là
các sản phẩm về dịch vụ vận tải, thủ tục hải quan, cho thuê kho bãi giúp cho công ty nâng
cao hiệu quả kinh doanh của mình
- Yếu tố công nghệ
Hiện nay, để cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tận dụng thế mạnh trong cuộc cách
mạng công nghệ 4.0, mà cụ thể là tích hợp trí tuệ nhân tạo với mạng lưới kết nối Internet
vạn vật . Các công cụ hiện đại hóa đang bắt đầu thay đổi toàn bộ viễn cảnh của dịch vụ
kho bãi và phân phối hàng hóa trên toàn thế giới, với ước tính khoảng 5,5 triệu thiết bị
mới được kết nối mỗi ngày.
Trong bối cảnh này, công ty TNHH Quốc tế Delta cũng không nằm ngoài xu hướng
khi năm 2018 và các năm tiếp theo, Công ty sẽ đầu tư thêm xe, nâng cao năng lực cạnh
tranh và chất lượng dịch vụ bằng công nghệ như phát triển phần mềm quản lý từng lái xe,
gắn camera trên thùng xe, gắn chip kiểm soát nhiệt độ online 24/7… để chuẩn bị cho
cuộc đua đẩy mạnh mở rộng quy mô thị trường.
Việc ứng dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ trong Logistics với nhiều chương
trình, công cụ kỹ thuật sẽ giúp gia tăng chất lượng phục vụ của dịch vụ thương mại. Cụ
thể, công nghệ GPS có thể giúp người quản lý xác định vị trí của hàng hóa vận chuyển.
Công nghệ quản lý kho hàng RFID (Radio Frequency Identification) giúp nhận dạng
hàng hóa bằng sóng vô tuyến theo thời gian thực. Ứng dụng công nghệ RFID vào quản lý
kho là việc gắn thẻ RFID lên sản phẩm, thùng hàng, tấm kê hàng...Sau đó gán các ID
(Identification number) của thẻ RFID vào phần mềm để đồng bộ hóa nó với một lượng
dữ liệu nhất định mà bạn cho là liên quan tới sản phẩm đó. Thông qua một thiết bị đọc
23
thẻ RFID cố định hoặc di động người quản lý có thể dễ dàng thu thập các ID của thẻ
RFID. Từ đó phần mềm sẽ phân tích ID này để truy vấn ngược về dữ liệu hàng hóa.
Việc ứng dụng công nghệ vào Logistics sẽ giúp công ty TNHH Quốc tế Delta dễ dàng
quản lý hàng hóa hơn, hạn chế được tình trạng nhầm lẫn hàng hóa, kiểm tra hàng dễ dàng
hơn. Điều này giúp công ty giảm được giảm được chi phí, thời gian và tăng khả năng
quản lý hàng hóa giúp cho công ty TNHH Quốc tế Delta nâng cao hiệu quả kinh doanh
của mình
- Yếu tố hôi nhập
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trong những động lực quan trọng để phát
triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển đặc biệt là các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu như Công ty TNHH quốc tế Delta mở rộng thị trường, đẩy mạnh
xuất nhập khẩu, tranh thủ được khối lượng lớn vốn đầu tư, công nghệ, tri thức, kinh
nghiệm quản lý và các nguồn lực quan trọng khác.Công ty TNHH Quốc tế Delta hiện
đang là thành viên của Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logisitics Việt Nam, là thành
viên chính thức của Hiệp hội Giao nhận quốc tế FIATA.
Tuy nhiên toàn cầu hóa tạo ra sức ép cạnh tranh rất lớn do đối mặt với nhiều đối thủ
đến từ mọi khu vực bên cạnh đó còn giúp công ty tiếp cận được nhiều khách hàng từ
khắp nơi do các rào cản thương mại được gỡ bỏ, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta
- Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Trong ngành logistic có rất nhiều công ty lớn và nổi tiếng về vận chuyển, xuất nhập
khẩu ví dụ như : Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Con Ong,Tập đoàn DHL, Công ty
Vận tải Quốc tế Lacco,… Các công ty lớn đều có Điểm mạnh là có bộ máy làm việc hợp
lí với chiến lược kinh doanh hiệu quả , có đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, trình độ
chuyên môn cao, có một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và phổ biến ở nhiều nơi tạo cho
các công ty tính chủ động thực hiện công việc.,có mối quan hệ với các công ty logistics
và vận tải trong và ngoài nước, Thực hiện tốt các chính sách xúc tiến quảng cáo và
marketing, thu hút lượng khách hàng lớn.Đi đôi với những điểm mạnh là điểm hạn chế
của đối thủ cạnh tranh như :Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao nhưng chưa
đồng đều,Vẫn có sự cạnh tranh gay gắt về giá cả sản phẩm trên thị trường.
Như vậy, có thể thấy, các doanh nghiệp logistics lớn tại Việt Nam đều là những đối
thủ cạnh tranh lớn của công ty TNHH Quốc tế Delta . Các công ty luôn cung cấp ra thị
trường những sản phẩm dịch vụ tốt nhất để giành lấy khách hàng. Điều đó, đòi hỏi công
ty TNHH Quốc tế Delta cũng phải không ngừng nỗ lực trong thị trường đầy biến động
24
và đòi hỏi sự chuyên nghiệp, khoa học và giá cả hợp lý như hiện nay. Ngoài các doanh
nghiệp lớn hiện nay trong nước, thị trường đầy tiềm năng này cũng đang được các doanh
nghiệp logistics nước ngoài “nhòm ngó”.
b. Các yếu tố bên trong
- Yếu tố vốn
Nguồn tài chính ổn định là một ưu thế lớn của công ty khi công ty có thể đầu tư cùng
lúc và những hợp đồng của đối tác. Đồng thời, công ty cũng thường xuyên kiểm tra việc
sử dụng vốn, báo cáo tài chính và chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của Nhà nước quy
định. Do vậy, để công ty TNHH Quốc tế Delta hoạt động ổn định và có hiệu quả thì vốn
là một nhân tố quan trọng không thể bỏ qua.
- Yếu tố con người
Nhân tố con người tác động trực tiếp và chủ yếu tới kết quả hoạt động kinh doanh
cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty hiện bao gồm lao động trực tiếp và
lao động gián tiếp, chủ yếu là đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, luôn tìm tòi học hỏi để
phát triển bản thân và công việc. Đội ngũ nhân viên là những người tạo ra nguồn thu
nhập chính cho công ty hầu hết là những người có học vấn từ cao đẳng trở lên. Để nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta cần phải tiếp tục đào tạo đội
ngũ nhân viên với trình độ cao, chuyên nghiệp và tận tụy với công ty. Điều này giúp cho
doanh nghiệp có thể phát triển mạnh hơn khi thị trường ngày nay cạnh tranh gay gắt và
giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Kĩ năng quản trị doanh nghiệp
Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi
trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải
chiến thắng trong cạnh tranh chiến lược quản lý.
Công ty TNHH Quốc tế Delta có giám đốc là người lãnh đạo chủ chốt, sau đó là hệ
thống ban quản trị. Có thể nói công ty TNHH Quốc tế Delta có ban quản trị có kiến thức
và kinh nghiệm qua gần 17 năm với quy mô thị trường mở rộng hơn ban đầu rất nhiều .
Hoạt động kinh doanh chưa có sự bứt phá nhưng vẫn trong tầm kiểm soát qua các năm có
dịch Covid. Hiệu quả kinh doanh vẫn trong dự kiến
- Yếu tố Marketing
Sự phát triển về thương hiệu của công ty TNHH Quốc tế Delta ngày càng được khằng
định trên thị trường khi công ty là thành viên chính thức của Hiệp hội Giao Nhận vận tải
Việt Nam (VIFFAS) và hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế (FIATA). Điều này có ý nghĩa
cực kì to lớn khi công ty có thể quảng bá hình ảnh của mình đến các doanh nghiệp trong
25
nước và bạn bè quốc tế. Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản
lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu
dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hoá đến người
tiêu dùng cuối cùng đảm bảo cho công ty thu hút được lợi nhuận dự kiến. Đây là một
cách để quảng bá sản phẩm của công ty đến người tiêu dùng và cũng là cách được nhiều
công ty áp dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta giai
đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp của công ty TNHH quốc tế
Delta giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021
a. Hiệu quả lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty. Từ bảng (2.1) trên ta thấy lợi nhuận của công ty tăng qua các năm nhưng sự tăng lên
của lợi nhuận không đều qua các năm do sự tăng lên không đều của doanh thu và chi phí.
Bảng 2. 2: Bảng phân tích hiệu quả lợi nhuận công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn
2018 đến hết Quý II năm 2021
Đơn vị: Phần trăm
Năm
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
2021
(Quý I,II)
Tỷ suất LN trên doanh thu 4,9 1,6 1,5 1,32
(Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân
tích)
Mặc dù trong những năm gần đây công ty TNHH Quốc tế Delta luôn kinh doanh có lợi
nhuận nhưng hiệu quả lợi nhuận của công ty vẫn chưa tốt. Trong năm 2018 khi mà dịch
bệnh chưa có và công ty đang ở mức có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao nhất và đến
năm 2019 -2021 khi mà dịch bệnh bắt đầu lan rộng ra và khó kiểm soát thì tỷ suất lợi
nhuân trên doanh thu của công ty bắt đầu giảm rõ rệt
Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty TNHH Quốc tế Delta là 4.9%
thì đến năm 2019 và 2020 tỷ suất lợi nhuận của công ty không tăng lên mà có xu hướng
giảm mạnh do tình hình dịch bệch phức tạp kéo dài làm trì trệ việc kinh doanh của công
ty, năm 2019 thấp hơn năm 2018 là 3.3%. Đến năm 2020, tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu của công ty tiếp tục giảm so với năm 2019 tương đương là 0.1%. Tỷ suất lợi nhuận
26
giảm chứng tỏ công ty kinh doanh chưa đạt hiệu quả. Đến 2 quý đầu năm 2021 tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu của công ty tiếp tục giảm xuống còn 1.32%
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu luôn ở mức trên 1% nhưng vẫn luôn ở mức thấp và
giảm qua các năm điều này phản ánh thực tế mức tăng doanh thu hiện nay của công ty là
chưa đạt yêu cầu và hiệu quả kinh doanh của công ty là tương đối thấp. Trong thời gian
tới công ty cần có giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí để tăng lợi nhuận công ty.
Việc tăng tỷ suất lợi nhuận trong những năm tiếp theo là nhiệm vụ hết sức cần thiết của
công ty.
b. Hiệu quả chi phí
Có thể thấy sự biến động về chi phí của công ty cũng tương đồng với doanh thu của
công ty, điều này là hợp lý vì doanh thu tăng thì chi phí cũng phải tăng theo.
Bảng 2. 3: Bảng phân tích hiệu quả chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta giai
đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021
Đơn vị: Phần trăm
Năm
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
2021
(Qúy I,II)
Hiệu quả kinh tế 105,12 101,6 101,5 101,33
Tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí
5,12 1,6 1,5 1,33
(Nguồn: Phòng kế toán – công TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân tích)
Tuy doanh thu của công ty tăng giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ lệ chi phí tăng cao hơn
so với tỷ lệ tăng của doanh thu là nguyên nhân chính khiến cho hiệu quả kinh tế và tỷ
suất lợi nhuận trên chi phí giảm.
Hiệu quả kinh tế luôn trên 100% nhưng chưa được cao và có sự tăng giảm qua các
năm. Năm 2019 hiệu quả kinh tế thấp hơn năm 2018 là 3.52%, cho thấy tình hình sử
dụng nguồn lực của công ty giảm so với năm trước do sự tăng lên của chi phí. Đến năm
2020, hiệu quả kinh tế không có sự tăng so với năm 2015 mà giảm so với năm trước là
0.1%, chứng tỏ công ty vẫn còn loay hoay trong việc làm thế nào để sử dụng nguồn lực
có hiệu quả. Năm 2021 (Qúy I, II), hiệu quả kinh tế của công ty có sự giảm xuống, giảm
0,17% so với năm 2020.
27
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của công của công ty cũng có sự giảm qua các năm,
nhưng nhìn chung tỷ suất lợi nhuận trên chi phí thấp hơn năm 2018. Theo đó có thể thấy
hiệu quả sử dụng chi phí của công ty chưa tốt do khả năng sinh lời của chi phí giảm dẫn
hiệu quả kinh doanh của công ty chưa cao. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần
tìm ra những yếu tố làm giảm chi phí để tăng lợi nhuận và giảm giá thành sản phẩm dịch
vụ của mình, tạo ra tính cạnh tranh về giá cho công ty.
c. Hiệu quả Doanh thu
Với đặc thù kinh doanh là kinh doanh sản phẩm dịch vụ vận tải, cho thuê kho bãi, thủ
tục hải quan . Nếu như những năm mới đi vào hoạt động, thị trường của công ty TNHH
Quốc tế Delta chủ yếu là các một vài tỉnh phía Bắc như: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh ,...
thì hiện nay công ty đã mở rộng quy mô thị trường trên khắp cả nước cụ thể là 6 tỉnh Bắc
Ninh,Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội, Bình Dương,TP Hồ Chí Minh để tăng doanh thu,
tạo vị thế cạnh tranh và nhằm làm tăng tính phổ biến của mình trên thị trường góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty dựa trên việc khai thác nội lực của công ty
như: sức lao động của nhân viên, trình độ quản lý của cán bộ và khả năng sử dụng nguồn
vốn,...
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ doanh thu bán hàng, lợi nhuận, tổng chi phí của công ty TNHH
Quốc tế Delta năm 2018 đến hết Quý II năm 2021
Đơn vị: triệu đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – công TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân tích)
28
Về doanh thu, qua bảng số liệu trên có thể thấy doanh thu của công ty tăng giảm qua
các năm. Từ năm 2018-2019, nền kinh tế đang trên đà phát triển, có rất nhiều doanh
nghiệp hoạt động trở lại và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp cũng có sự khởi
sắc hơn, đây là một cơ hội tốt để công ty TNHH Quốc tế Delta đầu mở rộng thị trường để
tăng doanh thu. Nhưng từ năm 2019 đến 2021( Qúy I,II) tình hình kinh doanh của công
ty bắt đầu đi xuống do tình thình dịch bệnh phức tạp
Dịch bệnh kéo dài làm cho công ty không thể hoạt động một thời gian nhưng công ty
vẫn đem lại doanh thu và lợi nhuận về cho mình bằng cách luôn duy trì mối quan hệ làm
ăn với khách hàng, lấy tiêu chí “đúng khối lượng, đủ chất lượng” làm mục tiêu hoạt động
nên thương hiệu của công ty TNHH Quốc tế Delta ngày càng đứng vững trên thị trường,
đạt niềm tin của khách hàng. Mặc dù dịch bệnh làm doanh thu tăng giảm qua các năm
nhưng chênh lệch giữa chi phí là doanh thu không nhiều điều này thể hiện sự vững chắc
và kinh nghiệm có được của công ty qua gần 17 năm hoạt động đã mang lại hiệu quả
doanh thu cho mình
2.2.2. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận của công ty TNHH quốc tế
Delta trong giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021
a. Hiệu quả sử dụng lao động
Công ty TNHH quốc tế Delta có bề dày hoạt động lên đến gần 17 năm và số lượng lao
động của công ty bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, chủ yếu là đội ngũ
nhân viên trẻ, năng động, luôn tìm tòi học hỏi để phát triển bản thân và công việc. Đội
ngũ nhân viên của công ty hầu hết đều tốt nghiệp cao đẳng trở lên
29
Bảng 2. 4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của công ty TNHH
Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021
Năm
Chỉ tiêu
2018 2019 2020
2021
(Qúy I,II)
Doanh thu thuần
(triệu đồng)
186.631 200.486 193.187 62.357
Lợi nhuận ( triệu đồng)
9.096 3.159 2.803 0.821
Số lao động bình quân
( người)
362 378 357 285
Năng suất lao động
(triệu đồng/người)
515,55 530,38 541,14 194,26
Hiệu quả sử dụng lao động
( triệu đồng/ người)
25,13 8,36 7,85 2,88
(Nguồn: Phòng nhân sự – công ty TNHH Quốc tế Delta)
Số lượng nhân viên của công ty tăng giảm qua các năm , năm 2018 đến 2019 có sự
tăng số lượng nhân viên cụ thể là từ 362 lên 378 tức là tăng 16 nhân viên , nhưng từ năm
2019 đến 2021 thì số nhân viên bắt đầu giảm rõ rệt cụ thể là từ 378 (2019) xuống còn 357
(2020) tức là giảm 21 nhân viên , tiếp tục giảm từ 357 xuống còn 285 tức là giảm 72
nhân viên do tình hình dịch bệnh năm 2021 kéo dài và các chi nhánh của công ty trong
vùng dịch đã phải ngừng hoạt động do tình hình dịch căng thẳng và kéo dài
Nhìn chung, trong 4 năm qua chỉ tiêu năng suất lao động khá cao và ngày càng tăng
chỉ giảm đầu năm 2021. Năm 2018, chỉ tiêu năng suất lao động là 515,55 trđ/người. Năm
2019, chỉ tiêu này tăng lên 530,38 trđ/người, tăng 14,38trd/ người tương ứng 102,8%.
Sang năm 2020, năng suất lao động tăng lên với tỷ lệ là 541,14trđ/người tăng 10,76 trd/
người tương ứng 102.03%. Qúy I và II năm 2021 bắt đầu có sự giảm mạnh còn
194,26trd/người . Chỉ tiêu này liên tục tăng và đạt giá trị khá cao, đã chứng tỏ mỗi cán
bộ, công nhân viên của Công ty đã tích cực lao động để đạt kết quả cao nhưng sang đầu
năm 2021 thì chỉ tiêu giảm mạnh do dịch bệnh và việc làm online khiến cho công nhân
viên của Công ty đã không thể hiện hết giá trị lao động của mình.
30
Một điều đáng chú ý là mặc dù năng suất lao động của công ty tương đối cao và tăng
từ năm 2018-2020 nhưng hiệu quả sử dụng lao động rất thấp và đều có xu hướng giảm.
Chỉ tiêu này qua các năm lần lượt là 25,13; 8,36; 7,85; 2.88. Năm 2019, hiệu quả sử dụng
lao động giảm 16,77 tương ứng -33,27% so với năm 2018. Hiệu quả sử dụng lao động
năm 2020 lại giảm so với năm 2019 (giảm -0,51 tương ứng -93,9%). Kết quả này là do
dịch bệnh Covid bắ đầu lan rộng và buộc công ty phải đóng cửa tạm thời và khó có thể
nắm bắt tình hình
b. Hiệu quả sử dụng vốn
Xét về nguồn vốn, công ty TNHH Quốc tế Delta là một công ty với bề dày kinh
nghiệm và lâu năm nên nguồn vốn của công ty cũng ổn định. Nguồn vốn của công ty
không có sự tăng đột biến qua các năm.
Bảng 2.5:Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta giai
đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2018 2019 2020 2021(I,II)
Doanh thu thuần 186.631 200.486 193.187 62.357
Lợi nhuận 9.096 3.159 2.803 0.821
Tổng nguồn vốn 114.632 118.603 116.471 55.139
Vốn lưu động 94.055 104.554 100.113 49.748
Vốn cố định 20.577 14.049 16.358 5.391
Hiệu quả sử dụng vốn 1,63 1,69 1,65 1,13
Sức sinh lời của vốn lưu động 0,096 0,03 0,028 0,017
Số lần chu chuyển của vốn lưu
động(vòng)
1,98 1,92 1,93 1,25
Sức sản xuất của vốn cố định 9,07 14,27 11,8 11,56
Sức sinh lời của vốn cố định 0,442 0,225 0,17 0,187
(Nguồn: Phòng kế toán – công ty TNHH Quốc tế Delta)
Theo bảng (2.5), ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta có sự
tăng giảm qua các năm. Năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn là 1,63 nghĩa là 1 đồng vốn kinh
31
doanh tạo ra 1,63 đồng doanh thu. Năm 2019 công ty sử dụng vốn có hiệu quả sử dụng
vốn tốt hơn so với năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn tăng 0,06, tuy nhiên đến năm 2020
hiệu quả sử dụng vốn của công ty lại giảm xuống giảm 0,04 so với năm 2019. Đến hết
quý II năm 2021 hiệu quả sử dụng vốn của công ty giảm còn 1,13. Hiệu quả sử dụng vốn
của công ty nhìn chung là tăng lên nhưng với mức tăng chưa cao, công ty cần cải thiện
vấn đề sử dụng vốn hơn nữa
Về vốn lưu động: Sức sinh lời của vốn lưu động từ năm 2018 đến 2021(Quý I, II) có
sự giảm rõ rệt. Sức sinh lời của năm 2018 là 0,096 lần, tức là cứ bỏ ra một đồng vốn lưu
động kinh doanh thì sẽ tạo ra 0,096 đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của vốn lưu động
năm 2019 bắt đầu giảm mạnh còn 0,03 tức là giảm so với năm 2018 là 0,066 lần. Đến
năm 2020 sức sinh lời của vốn lưu động là 0.028 giảm so với năm 2019 là 0,002 lần. Sức
sinh lời của vốn lưu động năm 2021 Qúy I, II tiếp tục giảm còn 0,017
Số lần chu chuyển của vốn lưu động của công ty TNHH Quốc tế Delta tăng giảm
không đều qua các năm, tuy nhiên mức tăng giảm không có sự chênh lệch nhiều nhưng
đặc biệt 2 quý đầu năm 2021 có sự giảm. Năm 2018 số lần chu chuyển của vốn lưu động
là 1,98 vòng, đến năm 2019 số lần chu chuyển của vốn lưu động giảm 0,06 vòng so với
năm 2018. Năm 2020 số lần chu chuyển của vốn lưu động của công ty lại tăng lên 0,01
vòng. Tuy nhiên năm 2021 (Qúy I, II) số lần chu chuyển lại giảm còn 1,25 và thấp hơn so
với năm 2020 là 0,68 vòng
Về vốn cố định: Sức sản xuất của vốn cố định của công ty TNHH Quốc tế Delta tăng
giảm không qua các năm. Năm 2018, sức sản xuất của vốn cố định của công ty là 9,07
tức là một đồng vốn cố định sẽ tạo ra 9,07 đồng doanh thu. Đến năm 2019, sức sản xuất
của vốn cố định tăng lên so với năm 2018 là 5,2. Tuy nhiên đến năm 2020 lại giảm xuống
2,47 so với năm 2019. Năm 2021(Qúy I, II) sức sản xuất của vốn cố định tiếp tục giảm
xuống còn 11,56 giảm so với năm 2020 là 0,24
Do sức sản xuất của vốn cố định tăng giảm không đều qua các năm, dẫn đến sức sinh
lời của vốn cố định cũng có sự tăng giảm không đều. Năm 2018, một đồng vốn cố định
trong kinh doanh sẽ tạo ra 0,442 đồng lợi nhuận. Năm 2019 sức sinh lời của vốn cố định
giảm xuống, một động vốn cố định sẽ tạo ra 0,225 đồng lợi nhuận., Đến năm 2020 lại
tiếp tục giảm xuống khi sức sinh lời của công ty là 0,17 thấp hơn năm 2019 là 0,055. Tuy
nhiên năm 2021(Qúy I, II), hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty tăng trở lại khi một
đồng vốn cố định kinh doanh của công ty tạo ra 0,187 đồng lợi nhuận.
Từ hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của công ty có thể thấy rằng năm
2018 là năm công ty sử dụng vốn có hiệu quả nhất kể từ năm 2018-2021(Qúy I,II). Tuy
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf

More Related Content

What's hot

Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...luanvantrust
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Namluanvantrust
 

What's hot (20)

Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
Đề tài: Nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng đường biển, HOT!
 
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ log...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tảiLuận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
 
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân MâyKhóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
Khóa luận Nâng Cao Hoạt Động Logistics Tại Công Ty Cổ Phần Chân Mây
 
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO VàngQuy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
Quy trình dịch vụ Vận Tải hàng hóa TẠI công ty tiếp vận SaO Vàng
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công TyLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận TảiĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải tại Công ty Cổ Phần Vận Tải
 
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky ...
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.docLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt.doc
 
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khôngKhóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
Khóa luận: Phân tích giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty InBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
 
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
Luận văn: Quản trị chất lượng "Dịch vụ giao nhận hàng hóa" tại công ty vận tả...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf

Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...hieu anh
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần OnTimeVitThu
 
Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.ssuser499fca
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt okLuThThuH1
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Thư viện Tài liệu mẫu
 

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf (20)

Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ giao nhận hàn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdf
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc ViệtNâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty truyền thông sắc Việt
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
 
1
11
1
 
Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.Khóa luận quản trị kinh doanh.
Khóa luận quản trị kinh doanh.
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Phát triển văn hóa doanh nghiệp của ...
 
3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok3. quách thị duyên.bctt ok
3. quách thị duyên.bctt ok
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương 2
 
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần thép hùng cườn...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.pdf

  • 1. i TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Họ và tên: Ths. Nguyễn Minh Phương Họ và tên: Trần Thị Phương Nhung Bộ môn: Quản lý kinh tế Lớp: K54F3 HÀ NỘI, 2021
  • 2. ii TÓM LƯỢC Qua quá trình nghiên cứu và phân tích, bài khóa luận đưa ra những đống góp khoa học cho đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta như sau: Thứ nhất, bài khóa luận đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời cũng xây dựng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ hai, bài khóa luận đã đi sâu vào phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2018 đến hết quý II năm 2021 thông qua hiệu quả tổng hợp và hiệu quả bộ phận. Cuối cùng, bài đã chỉ ra những thành công và hạn chế của công ty để đưa ra các định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo. Các giải pháp đưa ra đều dựa vào tình hình thực tế của công ty TNHH Quốc tế Delta nên có tính khả thi cao và được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên phù hợp nhằm phát huy tối đa hiệu quả của giải pháp.
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta” một cách hoàn chỉnh, trong thời gian nghiên cứu vừa qua, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô giáo tại trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em được học tập, rèn luyện tại trường, đặc biệt đã trang bị cho em vốn kiến thức nền tảng và kiến thức chuyên ngành để có thể thực hiện đề tài khóa luận này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo Ths. Nguyễn Minh Phương, bộ môn Quản lý kinh tế, Đại học Thương mại đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài khóa luận tốt nhất. Đồng thời em xin cảm ơn các anh chị trong ban lãnh đạo, Phòng kinh doanh, Phòng Kế toán, Phòng Nhân sự cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty TNHH Quốc tế Delta trong quá trình thực tập và thu thập số liệu tại công ty. Do vốn kiến thức và hiểu biết còn nhiều hạn chế, chắc chắn nghiên cứu của em còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2021 Sinh viên Trần Thị Phương Nhung
  • 4. iv MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................................vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết nghiêm cứu của đề tài.......................................................................1 2. Các đề tài nghiên cứu có liên quan ..........................................................................2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .........................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp....................................................................................5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .........................................................................................................6 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .........................................................................................................................................6 1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh........................................................6 1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................7 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................8 1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh..........................................................................8 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......10 1.3. Nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................12 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ............................................................................12 1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận .............................................................................13 1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh .......14 1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh.............................14 1.4.2. Công cụ, chính sách giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh ..............15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA GIAI ĐOẠN 2018 đến hết quý II năm 2021 ...........................19 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta......................................................................................19 2. 1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta..................19 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta .......................................................................................................................................21
  • 5. v 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021...........................................................................25 2.2.1. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp của công ty TNHH quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021.......................................................................25 2.2.2. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận của công ty TNHH quốc tế Delta trong giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 .............................................................28 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiêm cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta.......................................................................................32 2.3.1. Những thành công đạt được ................................................................................32 2.3.2. Những tồn tại.......................................................................................................32 2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................33 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA ......................34 3.1. Định hướng phát triển và quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta................................................................................34 3.1.1. Mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh của Công ty......................................34 3.1.2. Định hướng kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta.................................35 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta ..............................................................................................................................36 3.2.1. Giải pháp giảm thiểu chi phí trong kinh doanh, tăng doanh thu........................36 3.2.2. Giải pháp nâng cao marketing............................................................................37 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất nguồn nhân lực ...........................................................38 3.2.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..........................................................39 3.2.5. Giải pháp về giá ..................................................................................................41 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta trong giai đoạn 2022-2027.............................................................................41 3.3.1. Đối với công ty ....................................................................................................41 3.3.2. Đối với Nhà nước ................................................................................................42 3.4. Nhưng vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiêm cứu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quôc tế Delta....................................................................42 KẾT LUẬN ..................................................................................................................44 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................45
  • 6. vi DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết Quý II năm 2021 ..........................................................................................20 Bảng 2. 2: Bảng phân tích hiệu quả lợi nhuận công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết Quý II năm 2021 ..........................................................................................25 Bảng 2. 3: Bảng phân tích hiệu quả chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 ..................................................................................26 Bảng 2. 4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 ....................................................29 Bảng 2.5:Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 .........................................................................30 Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ doanh thu bán hàng, lợi nhuận, tổng chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta năm 2018 đến hết Quý II năm 2021...........................................................27
  • 7. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT FIATA Hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế GDP Tổng sản phẩm quốc nội GPS Hệ thống định vị ID Identification number (mã số) LN Lợi nhuận RFID Radio Frequency Identification (Nhận dạng tần số vô tuyến điện) TNHH Trách nhiệm hữu hạn VIFFAS Hiệp hội giao nhận vận tải Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại Thế Giới
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết nghiêm cứu của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự tham gia của các hiệp định quốc tế đã tạo nên nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển và đi đôi với nó các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong quá trình phát triển, đầu tiên phải kể đến sự cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt giữa các doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và khẳng định vị trí của mình thì phải không ngừng nâng cao hoạt động kinh doanh, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, giảm thiểu chi phí sao cho chi phí bỏ ra là ít nhất nhưng lợi nhuận thu về là lớn nhất. Trước những cơ hội cũng như thử thách vô cùng khó khan đấy, để doanh nghiệp đứng vững và phát triển lớn mạnh trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, việc nghiêm cứu và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty là điều vô cùng cần thiết. Công ty TNHH Quốc tế Delta là một trong những công ty về dịch vụ vận tải, xuất nhập khẩu, thuê kho bãi, ...Trong những năm qua khi tham gia vào quá trình kinh doanh công ty TNHH Quốc Tế Delta đã gặt hái được nhiều thành công nhất định về việc cung cấp các dịch vụ logistics và dịch vụ vận tải.. Vì là công ty trong lĩnh vực vận tải phải di chuyển nhiều nên tình hình dịch bệnh ngày càng phức tạp đã ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm gần đây. Dịch bệnh ảnh hưởng rõ rệt dẫn đến doanh thu lợi nhuận cũng như chi phí của công ty khi doanh thu giảm liên tiếp qua các năm mà chi phí lại có xu hướng tăng dẫn đến lợi nhuận qua các năm giảm rõ rệt. Cụ thể năm 2019 khi mà dịch covid chưa bắt đầu lây lan diện rộng doanh thu của công ty có sự tăng nhẹ đó là tăng 7.42% so với năm 2018 và theo đó chi phí cũng tăng mạnh đó là 11,15% so với năm 2018. Tuy doanh thu và chi phí tăng lên nhưng lợi nhuận của công ty lại có sự giảm mạnh cụ thể là giảm 65,27% so với năm 2018 . Đây là một con số rất lớn đối với một doanh nghiệp. Năm 2020 doanh thu và chi phí của công ty đều giảm cụ thể doanh thu giảm 3,64% so với năm 2019 và chi phí giảm 3,52% so với năm 2019 , dẫn đến lợi nhuận của công ty cũng giảm 11,27% , so với con số giảm năm 2019 thì năm 2020 đã giảm ít hơn nhưng đây cũng là một con số khá cao khi tỷ lệ giảm của doanh thu và chii phí không tương sứng với lợi nhuận. Đến nửa đầu năm 2021 con số này vẫn tiếp tục giảm mạnh Dịch bệnh bắt đầu bùng nổ khiến cho các chiến lược, chính sách kinh doanh của công ty từ trước đó không còn hiệu quả khi áp dụng nó vào thời kì này nữa, khiến cho công ty
  • 9. 2 bị khủng hoảng kéo dài trong vòng gần 3 năm và nó sụt giảm quá sâu khiến cho hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng giảm sút. Xuất phát từ nhiều nguyên nhân như trình độ quản lý, sử dụng nguồn nhân lực, nguồn vốn, chi phí, ...Thêm vào đó , ngành vận tải, thuê kho bãi trong nước gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh bùng nổ diện rộng. Do vậy nếu không sớm khắc phục những vấn đề này thì chắc chắn nó sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo và chưa thể cạnh tranh được so với các công ty cùng lĩnh vực. Với nhận thức đó, cùng với kiến thức tích lũy và quá trình tìm hiểu và tiếp xúc với thực tế hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Quốc tế Delta trong thời gian thực tập em đã quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta” làm đề tài nghiêm cứu khóa luận. 2. Các đề tài nghiên cứu có liên quan Nâng cao hiệu quả kinh doanh là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp hướng tới, đây cũng là chủ đề của rất nhiều công trình nghiên cứu. Thực tế đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh của các công ty. (1) Nguyễn Văn Minh (2019): “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH MAY 10” – Khóa luận tốt nghiêp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đưa ra một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh. Bên canh việc chỉ ra được những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Tác giả còn đưa ra những giải pháp giúp cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty đồng thời khắc phục những khó khăn còn tồn đọng. (2) Tăng Thị Thảo (2018) “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam” – Khóa luận tốt nghiệp, Trường Đại học Thương Mại. Tác giả đã làm rõ được cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại G9 Việt Nam dựa trên các chỉ tiêu đã nêu ra như chỉ tiêu sử dụng vốn, tỷ suất lợi nhuận, năng suất lao động,… và đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. (3) Nguyễn Văn Phúc (2016): “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty sông Đà” – Luận án tiến sĩ kinh tế. Tác giả đã đưa ra các cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh một cách rất đầy đủ và có phương pháp phân tích mới, từ đó làm sáng tỏ được hiệu quả kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, tác giả còn đưa ra các giải pháp, các kiến nghị có khả năng thực thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. (4) Lê Thị Ngọc (2015) “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
  • 10. 3 thiết bị Hà Phương”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương mại.Trong bài khóa luận này, tác giả đã đưa ra các lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh, tác giả đã phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh để đánh giá tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty. Tác giả đã đánh giá sức sinh lợi của các tài sản ngắn hạn của công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn năm trước, tuy nhiên số tiền phải thu còn khá nhiều, tác giả cũng đã nói lên sự quan trọng của việc huy động vốn và xác định lượng hàng tồn kho là rất cần thiết đồng thời đưa ra một số giải pháp liên quan đến thu chi và hàng tồn kho để đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục và hiệu quả hơn. Như vậy, các luận văn trên đã nêu được phần cơ sở lý luận khi nâng cao hiệu quả kinh doanh theo cách riêng, đều phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình dựa trên cơ sở lý luận đã đưa ra. Từ đó đề xuất ra các giải pháp sau khi đánh giá thực trạng. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế như phân tích thực trạng chưa đi sâu và theo sát nội dung đã nêu ở phần cơ sở lý luận; một số giải pháp đề ra còn mang tính lý thuyết chưa bám sát vào thực tiễn vấn đề. Từ những hạn chế đã nêu ra ở các đề tài trên, đề tài nghiêm cứu “ Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta” sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế của các công trình nghiêm cứu trước và hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình nhằm giúp cho công ty có được giải pháp thiết thực nhất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả hoạt động kinh doanh, của công ty TNHH Quốc tế Delta. 3.2. Mục tiêu nghiêm cứu - Mục tiêu chung Đề tài khóa luận tốt nghiệp về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta phản ánh thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị và giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. - Mục tiêu cụ thể Việc nghiên cứu và tìm hiểu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta là thực sự cần thiết để mọi Công ty có cái nhìn tổng quan về giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của bản thân, đồng thời giúp cho mọi Công ty có những giải pháp hợp lý cho công việc kinh doanh sau này.
  • 11. 4 Việc phân tích cụ thể về thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta, một mặt đánh giá khách quan thực trạng hoạt động hiệu quả kinh doanh của Công ty hiện nay, mặt khác phản ánh sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh của Công ty. Từ đó đưa ra những đề xuất và kiến nghị phù hợp nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển hiệu quả của Công ty trên thị trường 3.3. Nhiệm vụ nghiêm cứu Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh vận tải, từ phân tích thực hiện thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty, để xây dựng các phương hướng để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Công ty TNHH Quốc tế Delta. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1.Về không gian Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh trong phạm vi Công ty TNHH Quốc tế Delta. 4.2.Về thời gian : Đề tài tập trung nghiêm cứu , tìm kiếm số liệu giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 4.3.Về nội dung : Đề tài nghiêm cứu thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, từ đó phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc tế Delta thông qua hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp( hiệu quả lợi nhuận, hiệu quả chi phí, doanh thu) và chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ( hiệu quả sử dụng vốn lưu động,vốn cố định và lao động). Đánh giá những thành công , hạn chế, nguyên nhân còn tồn tại những hạn chế đó như thế nào để đưa ra những định hướng, giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu nhập dữ liệu: để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này em đã tiến hành thu nhập các dữ liệu trực tiếp từ các phòng ban như bản báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, website của công ty TNHH Quốc tế Delta - Phương pháp phân tích và sử lý số liệu: Thông tin và số liệu sau khi thu thập cần được chọn lọc và xử lý sao cho phù hợp với mục tiêu và định hướng của đề tài
  • 12. 5 + Phương pháp phân tích: Phương pháp phân tích là phương pháp nghiên cứu các văn bản, tài liệu lý luận, các số liệu khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích đối tượng nghiên cứu cụ thể để hiểu đối tượng nghiên cứu một cách đầy đủ toàn diện. + Phương pháp tổng hợp dữ liệu: Phương pháp tổng hợp dữ liệu là phương pháp liên kết các thông tin và dữ liệu với nhau từ các thông tin và dữ liệu đã thu thập được để tạo ra một hệ thống dữ liệu đầy đủ, chính xác hơn. Tổng hợp dữ liệu được thực hiện ngay sau khi đã thu thập được một khối lượng thông tin tương đối đầy đủ về đối tượng nghiên cứu, sau khi tổng hợp dữ liệu chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về tình hình nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta + Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là phương pháp để đối chiếu và so sánh các kết quả doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty qua các giai đoạn khác nhau. Phương pháp này được sử dụng để so sánh tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta cũng như các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. + Phương pháp thống kê: Phương pháp thống kế tổng hợp là phương pháp dùng để thống kê hoặc tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, từ đó cho thấy được tình hình chung của Công ty, nhằm đánh giá một cách tương đối thực trạng hoạt động của Công ty trong giai đoạn phân tích. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Đề tài khóa luận tốt nghiệp có kết cấu 3 phần gồm lời mở đầu, nội dung chính và phần kết luận. Phần nội dung được phân tách thành 3 chương đi từ khái quát đến cụ thể. Nội dung chính được thể hiện như sau: Chương 1: Một số lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta trong giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021. Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Delta.
  • 13. 6 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh a . Khái niệm hiệu quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh muốn tồn tại và phát triển được thì phải có lợi nhuận. Nhưng việc giữ doanh nghiệp tồn tại lâu dài thì phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao, các doanh nghiệp càng có nhiều cơ hội đầu tư mở rộng thị trường và phát triển. Khi nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh, có nhiều tác giả trong và ngoài nước đưa ra các khái niệm về hiệu quả hay hiệu quả kinh doanh khác nhau. Mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận, thời điểm khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Trong cuốn Kinh tế học (1948), Paul A. Samuelson đưa ra quan điểm: “Hiệu quả tức là sử dụng một cách hữu hiệu nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu, mong muốn của con người”. Với cách tiếp cận này, tác giả đã nêu lên được đặc tính của khái niệm hiệu quả đó là sử dụng một cách tối ưu các nguồn lực và mục đích của hoạt động. Tuy nhiên, quan điểm này chưa đưa ra được cách xác định hiệu quả kinh doanh. Theo giáo trình “Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại” (2008), Đại học Thương mại: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”. Theo đó hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị thực hiện các chức năng của mình. Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế có tính chất định lượng về tình hình phát triển của các hoạt động kinh doanh, nó phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều sâu của các chủ thể kinh tế, đồng thời nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp và của nền kinh tế quốc dân trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế. Từ đó nó giúp các nhà quản trị phân tích và tìm ra các nhân tố để đưa các giải pháp thích hợp để nhằm nâng cao hiệu quả
  • 14. 7 Tóm lại, Có rất nhiều khái niệm về hiệu quả kinh doanh được đưa ra phù hợp với từng thời kì, từng giai đoạn. Nhưng để phù hợp với đề tài này ta có thể kết luận về khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau : "Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao”.(Theo Giáo trình kinh tế doanh ngiệp Đại học Thương Mại) b. Phân loại hiệu quả kinh doanh Trong công tác quản lý, xét theo nhiều mặt khác nhau thì hiệu quả kinh doanh được biểu hiện dưới các dạng khác nhau. Mỗi dạng có những đặc trưng và ý nghĩa khác nhau theo các cách phân loại khác nhau. Việc phân chia hiệu quả kinh doanh theo các tiêu thức khác nhau có tác dụng giúp công tác quản lý kinh doanh được thực hiện dễ dàng hơn. Phân loại hiệu quả kinh doanh có rất nhiều nhưng trong phạm vi nghiêm cứu đề tài này thì ta chọn phân loại sau: Căn cứ vào phạm vi tính toán hiệu quả, nguời ta phân ra làm hai loại: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát trình độ lợi dụng mọi nguồn lực và đưa ra kết luận tính hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác định Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo lĩnh vực (sử dụng vốn, lao động) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng bộ phận trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Do yêu cầu của sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp đòi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải không ngừng tăng lên. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khuôn
  • 15. 8 khổ nhất định thì để tăng lợi nhuận đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại đó. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu khách quan đối với tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm nguồn lực lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh tế. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực Xét về khía cạnh kinh tế, theo tác giả Trương Hòa Bình trong tài liệu “Hiệu quả kinh tế và vai trò của nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào.” Tóm lại, với đề tài này ta có khái niệm về nâng cao hiệu quả kinh doanh như sau: “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là nâng cao khả năng sử dụng các nguồn lực khan hiếm một cách triệt để và tiết kiệm nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giúp doanh nghiệp phát triển lâu dài và đạt được các mục tiêu đã đề ra” 1.2. Một số lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Lý thuyết về hiệu quả kinh doanh Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường cùng với sự phát triển của xã hội thì lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng được phát triển, được hoàn thiện. Tuy nhiên cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu, các góc nhìn khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Theo nhà kinh tế học người Anh- Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Trong quan điểm này nhà kinh tế người Anh đã đánh đồng hiệu quả và kết quả mà thật ra giữa chúng có sự khác biệt. Theo ông thì các mức chi phí khác nhau mà mang lại cùng một kết quả thì có
  • 16. 9 hiệu quả như nhau. Như vậy Adam Smith mới chỉ quan tâm đến kết quả đầu ra mà chưa quan tâm đến các yếu tố đầu vào. Theo quan điểm của tác giả Manfred Kuhn, theo ông: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh = Kết quả kinh doanh đạt được / Chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện "động" của hoạt động sản xuất kinh doanh.Việc tính toán hiệu quả hoàn toàn có thể thực hiện được trong sự vận động và biến đổi không ngừng của hoạt động sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng Theo Tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016) cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”. Nếu đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp theo quan điểm này, tức là chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được gọi là hiệu quả. Song trên thực tế, hiệu quả kinh doanh còn phụ thuộc vào trình độ quản lý, khả năng đưa ra quyết định của doanh nghiệp, sự cố gắng, nỗ lực. Do đó, việc xác định hiệu quả kinh doanh của một doan nghiệp phụ thuộc vào hai mặt định lượng và định tính, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức nào và với chi phí bao nhiêu. Kết quả chỉ là sự phản ánh kết cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Hiểu đơn giản, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định. Trong các chỉ tiêu kết quả này chỉ có lợi nhuận là kết quả cuối cùng còn các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu chỉ là kết quả trung gian. Trong khi đó, hiệu quả là quá trình khai thác hiệu suất sử dụng của các nguồn lực mà doanh nghiệp có được. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ dừng lại ở việc cho biết thông tin về sự biến động quy mô tăng giảm chứ chưa giúp các nhà phân tích nhìn thấy mức độ ảnh hưởng và sự tác động ở khía cạnh kinh tế.Vấn đề được đặt ra là trong thực tế, nhiều lúc chỉ tiêu hiệu quả được sử dụng như mục tiêu cần đạt được, nhưng trong nhiều trường hợp
  • 17. 10 khác người ta lại sử dụng chúng như một công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt được là kết quả. Tóm lại , qua những phân tích trên có thể thấy: tuy nhìn nhận ở những góc độ khác nhau, song khi đề cập đến hiệu quả sản xuất kinh doanh đều thống nhất cho rằng: hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đó xác định. Để hiểu rõ về tình hình hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đánh giá được tổng hợp hiệu quả các nguồn lực (hiệu quả kinh doanh tổng hợp) và hiệu quả của việc sử dụng từng yếu tố vốn, nguồn nhân lực (hiệu quả kinh doanh bộ phận). Trong đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp phải kết hợp cả hai phương pháp đánh giá trên. 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh của kỳ. = Chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác ngành. Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ tận dụng tốt các nguồn lực.Cần chú ý: Tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn. Thực tế các doanh nghiệp nước ta không tính đến khoản trả lãi cho vốn vay trong kỳ. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn, càng chứng tỏ tính hiệu quả cao. - Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí = Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được trên một đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Chỉ tiêu này phản ánh trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng doanh thu bán hàng thuần. Kết quả của chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Chỉ tiêu phán ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp
  • 18. 11 Hiệu quả kinh tế = Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, có nghĩa là trong một thời kỳ nhất định doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một trăm đồng chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp càng cao. b. Chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: - Chỉ tiêu doanh lợi bình quân một lao động: Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của mỗi lao động đối với lợi nhuận của doanh nghiệp. Doanh lợi bình quân một lao động = - Chỉ tiêu năng suất lao động: Chỉ tiêu này phản ánh năng lực sản xuất kinh doanh của một lao động, nó được biểu hiện bằng doanh thu bình quân của một lao động đạt được trong kỳ. Năng suất lao động một nhân viên trong kỳ = - Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu này phản ánh mức doanh thu đạt được trên một đồng chi phí tiền lương. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng lao động càng cao. Hiệu quả sử dụng chi phí tiền lương = * Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá bằng hai chỉ tiêu sau: - Sức sản xuất của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng vào sản xuất kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, mang lại nhiều doanh thi và ngược lại. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh = - Sức sinh lời của vốn kinh doanh: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng vào sản xuất kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, tạo ra nhiều lợi nhuận và ngược lại.
  • 19. 12 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh = - Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của vốn cố định = - Chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định được sử dụng trong kỳ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu Sức sản xuất của vốn cố định = - Chỉ tiêu sức sinh lời của vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. Sức sinh lời của vốn lưu động = - Chỉ tiêu tốc độ chu chuyển vốn lưu động: Đây là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của vốn lưu động trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số vốn lưu động bình quân bỏ ra trong kỳ. Số lần chu chuyển vốn lưu động trong kỳ càng cao thì càng tốt. Số lần chu chuyển vốn lưu động = 1.3. Nội dung về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu của toàn doanh nghiệp hoặc bộ phận của nó. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá bao quát toàn bộ hiệu quả kinh doanh bộ phận và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Để đánh hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp ta có thể dựa vào một số hiệu quả sau: a. Hiệu quả chi phí Chi phí doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và thực hiện sản phẩm trên thị trường. Để biết được doanh nghiệp sử dụng chi phí có hiệu quả không ta phải xét tỷ suất
  • 20. 13 lợi nhuận trên chi phí của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp ngày càng cao. b. Hiệu quả lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của con người mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Để biết được doanh nghiệp có hoạt động hiệu quả không có thể dựa vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí để so sánh giữa các năm và đánh giá hiệu quả hiện nay của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm thì có thể kết luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. c. Hiệu quả doanh thu Doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại. Đây là cơ số quan trọng để xác định kết quả tài chính cuối cùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Tăng doanh thu là tăng lượng tiền của doanh nghiệp đồng thời tăng lượng hàng bán ra thị trường khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức lợi nhuận. Về một khía cạnh nào đó nếu doanh thu tăng lên thì lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên một cách tương ứng. Dựa vào doanh thu có thể đánh để đánh giá một phần nào tình hình kinh doanh của công ty qua các năm thông qua doanh thu theo thị trường. 1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận Hiệu quả kinh doanh bộ phận đánh giá trình độ sử dụng nguồn lực cụ thể (lao động, vốn) theo mục tiêu đã xác định. Nó có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả chung về kinh tế và xã hội. Vì tính chất này mà hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động không đại diện cho tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. Phân tích tính hiệu quả trong từng lĩnh vực cụ thể là để xác định nguyên nhân và tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực và do đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. a. Hiệu quả sử dụng lao động Hiệu quả sử dụng lao động là kết qủa mang lại từ các mô hình, các chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh thu lợi nhuận mà doanh nghiệp
  • 21. 14 có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức, quản lý lao động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp. Muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự biết đánh giá chính xác thực trạng tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện pháp chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất lao động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu quả. Để xác định được hiệu quả sử dụng lao động cần phải tính được doanh lợi bình quân một lao động, năng suất lao động của một nhân viên và trình độ nhân viên trong công ty. b. Hiệu quả sử dụng vốn Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về các tài sản cần thiết nhằm thực hiện các nhiệm vụ cơ bản của kinh doanh trong kỳ, bao gồm tiền ứng cho tài sản lưu động và tài sản cố định. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn làm cho chúng sinh lời tối đa nhằm mục tiêu tối đa hóa khả năng sinh lời của chủ sở hữu. Thông thường hiệu quả sử dụng vốn được đánh giá qua hai bước: Bước 1: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung dựa vào chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Bước 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại vốn gồm: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sinh lời của vốn lưu động và tốc độ chu chuyển của vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá bằng chỉ tiêu sức sản xuất của vốn cố định và sức sinh lời của vốn cố định. 1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.4.1. Nguyên tắc giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh Đảm bảo tuân thủ các quy luật của kinh tế thị trường và tuân thủ đường lối, định hướng, sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước: Nền kinh tế nước ta vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, do vậy mọi chủ thể tham gia đều phải tuân theo các quy luật kinh tế thị trường chủ yếu là quy luật cung- cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và sự điều tiết của nhà nước thông qua hệ thống luật pháp, chính sách , đòn bẩy kinh tế. Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định đó trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình không vì lợi nhuận mà bất chấp thủ đoạn làm trái quy định của thị trường cũng như pháp luật để đạt mong muốn riêng mình
  • 22. 15 Đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận:Tối ưu hoá lợi nhuận kinh doanh là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp, để làm điều này, hoặc tăng doanh thu và lợi nhuận bán hàng, hoặc cắt giảm chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Để tăng doanh thu giảm chi phí, thay vì các doanh nghiệp tăng giá sản phẩm để khắc phục hoàn cảnh khó khăn hiện nay thì các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tiết kiệm chi phí, tạo hiệu quả trong hoạt động thương mại. Các doanh nghiệp có thể thực hiện các biện pháp như tăng cường quảng bá, xúc tiến bán hàng, mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Dựa trên năng lực hoạt động của công ty và đảm bảo sử dụng hiệu quả năng lực đó : Năng lực hoạt động của doanh nghiệp được đánh giá dựa trên quy mô vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật, chất lượng nguồn nhân lực,.. để có thể đưa ra giải pháp phù hợp về chính sách quy hoạch ,kế hoạch cho doanh nghiệp theo sự vận động của thị trường trong tương lai cần vận dụng hết nguồn lực ,từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty Giải quyết tốt vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động marketing. Hoạt động marketing sẽ giúp khách hàng biết đến doanh nghiệp , nhớ đến và tin dùng sản phẩm của doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động marketing tốt sẽ giúp nâng cao khả năng thu hút khách hàng. Marketing là hoạt động được tiến hành dưới các hình thức hoạt động xúc tiến hỗ hợp giúp công ty quảng cáo hình ảnh của thương hiệu mình , từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. Đảm bảo giá bán hàng hóa dịch vụ phù hợp, tuỳ theo sự biến động của các yếu tố mà mức giá được điều chỉnh theo từng thời điểm. Giá cả sản phẩm dịch vụ không chỉ là phương tiện tính toán mà còn là công cụ quan trọng của mỗi doanh nghiệp. Chính vì lý do đó, giá cả là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng sản phẩm dịch vụ tiêu thụ của doanh nghiệp.Việc xác lập một chính sách giá hợp lý phải gắn với từnh giai đoạn, mục tiêu của chiến lược kinh doanh của sản phẩm dịch vụ đối với từng khu vực thị trường, từng đối tượng khách hàng. Đảm báo tính chính xác của các số liệu tính toán: Các số liệu tính toán các chỉ tiêu hiệu quả phải là số liệu chính xác, phản ánh khách quan hoạt động của doanh nghiệp. Bởi vì các chỉ tiêu hiệu quả là những chỉ tiêu rất quan trọng đối với hoạt động quản trị của doanh nghiệp. 1.4.2. Công cụ, chính sách giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh a. Công cụ pháp luật: Ngày nay , với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường, pháp luật đóng vai trò ngày càng quan trọng. Pháp luật là phương tiện thực hiện, đảm bảo thực hiện và
  • 23. 16 bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân trong tất cả các hoạt động của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa,,..Trong tổ chức và quản lý kinh tế, pháp luật lại càng có vai trò lớn. Bởi, chức năng tổ chức và quản lý kinh tế của quốc gia có phạm vi rộng và phức tạp, bao gồm nhiều vấn đề, nhiều mối quan hệ mà nhà nước cần xác lập, điều hành và kiểm soát như hoạch định chính sách kinh tế, xác định chỉ tiêu kế hoạch, quy định các chế độ tài chính, tiền tệ, giá... Quá trình tổ chức và quản lý đều đòi hỏi sự hoạt động tích cực của quốc gia nhằm tạo ra một cơ chế đồng bộ, xúc tiến quá trình phát triển đúng hướng của nền kinh tế và mang lại hiệu quả thiết thực.Ngoài việc tạo lập một “sân chơi” bình đẳng cho các thành phần kinh tế, pháp luật còn là công cụ để điều chỉnh, hạn chế những mặt trái của kinh tế thị trường, bảo đảm sự phát triển hài hòa, cân đối của nền kinh tế quốc dân, gắn phát triển kinh tế với các vấn đề xã hội. Việc áp dụng công cụ pháp luật để nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng. Pháp luật quy định khuôn khổ cạnh tranh để khuyến khích hành vi đúng mực, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đồng thời quy định các biện pháp xử lí những hành vi không lành mạnh nhằm hạn chế, loại bỏ những hành vi này. Pháp luật còn có ý nghĩa phổ biến, bao quát các đối tượng tham gia và không có sự phân biệt. Trước pháp luật , mọi người đều có cơ hội ngang nhau và bình đẳng về cơ hội phát triển kinh tế. Các doanh nghiệp đều nắm rõ các quy định của pháp luật từ đó tận dụng các công cụ pháp luật để tính toán và đưa ra những mục tiêu phát triển, chiến lược phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. b. Công cụ kế hoạch Để quản lý hoạt động kinh tế, chủ thể quản lý các cấp phải xử dụng công cụ kế hoạch. Xét về thực chất, kế hoạch là các quyết định của chủ thể quản lý về mục tiêu, biện pháp và các đảm bảo vật chất cần thiết để thực hiện mục tiêu trong một thời kỳ nhất định. Kế hoạch hoá thúc đẩy nhanh chóng quá trình phân công lao động, tạo điều kiện vật chất cho sự vận động của thị trường, tạo điều kiện để cung cầu gặp nhau. Như vậy kế hoạch là một công cụ định hướng, tổ chức và điều khiển các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp và nó sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng nâng cao hiệu quả kinh doanh Để công cụ kế hoạch tạo ra hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp thì các nhà quản trị cần xây dựng những kế hoạch sản xuất kinh doanh gắn chặt với thị trường ở hiện tại cũng như tương lai. Kế hoạch giúp doanh nghiệp ứng phó với những yếu tố bất định và những thay đổi của môi trường bên ngoài và bên trong của doanh nghiệp .Kế hoạch sẽ tạo ra hiệu quả kinh tế cao, bởi vì kế hoạch hóa quan tâm đến mục tiêu chung đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Nếu không có kế hoạch, các đơn vị bộ phận trong hệ thống sẽ
  • 24. 17 hoạt động tự do, tự phát, trùng lặp, gây ra những rối loạn và tốn kém không cần thiết. Ngoài ra kế hoạch làm cơ sở quan trọng cho công tác kiểm tra và điều chỉnh toàn bộ hoạt động của cả hệ thống nói chung cũng như các bộ phận trong hệ thống nói riêng. c. Chính sách tài chính Chính sách tài chính trong kinh tế học vĩ mô là chính sách thông qua chế độ thuế và đầu tư công để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài chính là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế. Chính sách tài chính ảnh hưởng tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế để đạt được mục tiêu kinh tế ổn định giá cả, việc làm đầy đủ và tăng trưởng kinh tế. Trong nền kinh tế vĩ mô, chính sách tài chính là công cụ giúp chính phủ điều tiết nền kinh tế, thông qua chính sách chi tiêu mua sắm và thuế.Với điều kiện bình thường, chính sách tài chính được sử dụng để tác động vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tại thời điểm nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái (hay phát triển quá mức mục tiêu), chính sách tài chính lại trở thành công cụ được sử dụng để giúp đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng. Về mặt ý thuyết, chính sách tài chính là một công cụ nhằm khắc phục thất bại của thị trường. Phân bổ có hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế thông qua thực thi chính sách chi tiêu của chính phủ và thu chi ngân sách hiệu quả. Mục tiêu chủ yếu của chính sách tài khóa là làm giảm quy mô biến động của sản lượng trong chu kỳ kinh doanh. Mục tiêu này dẫn tới quan điểm cho rằng chính phủ cần vi chỉnh hoạt động của nền kinh tế. Trong chính sách tài chính , hai công cụ chủ yếu được sử dụng là chi tiêu của chính phủ và thuế. Hoạt động chi tiêu của chính phủ sẽ bao gồm hai loại là: chi mua sắm hàng hóa dịch vụ là chính phủ dùng ngân sách để mua vũ khí, khí tài, xây dựng đường xá, cầu cống và các công trình kết cấu hạ tầng, trả lương cho đội ngũ cán bộ nhà nước... và chi chuyển nhượng là các khoản trợ cấp của chính phủ cho các đối tượng chính sách như người nghèo hay các nhóm dễ bị tổn thương khác trong xã hội . Có nhiều loại thuế khác nhau như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bất động sản… nhưng cơ bản thuế được chia làm 2 loại đó là thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp lên tài sản và/hoặc thu nhập của người dân và Thuế gián thu là loại thuế đánh lên giá trị của hàng hóa, dịch vụ trong lưu thông thông qua các hành vi sản xuất và tiêu dùng của nền kinh tế. Đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, khó lường, ảnh hưởng toàn diện, sâu rộng đến nền kinh tế. Để hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid- 19, đồng thời thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội, trong những năm gần đây , Chính phủ đã ban hành một số chính sách cũng như nghị định về miễn,
  • 25. 18 giảm, gia hạn thời hạn nộp thuế, tiền thuê đất, đồng thời ban hành theo thẩm quyền chính sách giảm mức thu đối với nhiều loại phí, lệ phí. Trong bối cảnh các doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, đây là những giải pháp hỗ trợ rất kịp thời, có ý nghĩa quan trọng giúp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, người dân, từ đó giúp họ có nguồn lực để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất - kinh doanh. Hơn nữa, thông qua việc duy trì hoạt động sản xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp, các chính sách này cũng sẽ góp phần duy trì và tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp, qua đó đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • 26. 19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA GIAI ĐOẠN 2018 đến hết quý II năm 2021 2.1. Tổng quan tình hình và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta 2. 1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta Công ty TNHH Quốc tế Delta là một công ty logistic đã hoạt động trong thời gian gần 17 năm trên thị trường và cũng đã đạt được nhiều thành tựu. Tuy nhiên với những cố gắng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, và sự lỗ lực của toàn thể nhân viên công ty đã đi vào hoạt động ổn định. Để đạt được thành tựu đó thì công ty luôn xác định mục tiêu cho mình lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Thị trường công ty tập trung chủ yếu ở thị trường thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu và vận chuyển hàng hóa nội địa, phát triển mạnh mẽ, đầu tư tối đa vào dịch vụ gom hàng lẻ tại các kho để đáp ứng được đầy đủ các nhu cầu của khách hàng. Kế hoạch tăng sản lượng sản phẩm, doanh thu của doanh nghiệp. Công ty hoạt động trên lĩnh vực vận tải và xuất nhập khẩu nên việc phụ thuộc vào tình hình hải quan và tình hình các địa phương rất nhiều. Sau đại dịch Covid các chỉ thị 15,16 được ban hành làm cho việc vận chuyển hàng hóa nội địa gặp rất nhiều khó khăn và việc hải quan thắt chặt hơn làm doanh thu công ty tăng trưởng âm. Đứng trước tình hình đó công ty với những lợi thế từ các hiệp định thương mại, từ xu hướng chuyển dịch nhà máy sản xuất công ty tin rằng, doanh thu năm 2022 sẽ vượt mốc 2020 để sớm quay trở lại với các mục tiêu đã đề ra. Là một công ty có bề dày hoạt động, Công ty TNHH Quốc tế Delta đã không ngừng khẳng định uy tín công ty. Trong những năm qua đã có nhiều khách hàng lựa chọn công ty để thực hiện các nghiệp vụ mà công ty đáp ứng. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện ở bảng kết quả dưới đây:
  • 27. 20 Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết Quý II năm 2021 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 2019/2018 2020/2019 QúyI,II Tuyệt đối % Tuyệt đối % Doanh thu thuần 186.631 200.486 193.187 62.357 13.855 7,42 -7.299 -3,64 Tổng chi phí 177.535 197.327 190.384 61.536 19.792 11,15 -6.943 -3,52 Lợi nhuận 9.096 3.159 2.803 0.821 - 5.937 -65,27 -0.356 -11,27 (Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) Giai đoạn 2018-2021 nhìn chung các chỉ tiêu về doanh thu, giá vốn, chi phí lợi nhuận đều có biến động rõ ràng do sự xuất hiện của dịch bệnh covid kéo dài làm ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả doanh thu của công ty, cụ thể: Năm 2018 công ty có doanh thu là 188.631 triệu đồng. Năm 2019, doanh thu của công ty là 200,486 triệu đồng, tăng 13.855 triệu đồng so với năm 2018, tương ứng tăng 7,42%. Năm 2020 có doanh thu là 193.187 triệu đồng, giảm 7.299 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng giảm 3,64%. Năm 2021(Qúy I, II) có doanh thu là 62.357 triệu đồng. Nhìn chung công ty phát triển tăng từ năm 2018-2019 nhưng sang đến năm 2020 khi mà dịch Covid bùng phát đỉnh điểm tại các khu công nghiệp và đúng hơn là tại các chi nhánh của công ty như Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, đây cũng là những nơi mang doanh thu chủ yêu cho công ty nên doanh thu của năm 2020 có tăng trưởng âm nhưng công ty đã rất nỗ lực triển khai các phương án đề phòng để mang kết quả doanh thu như trên Tổng chi phí của công ty giai đoạn này nhìn chung là tăng khá nhiều qua các năm. Dựa vào bảng số liệu ta thấy, tổng chi phí có xu hướng tăng từ năm 2018-2019 và giảm năm 2020. Năm 2018, tổng chi phí của công ty là 177.535 triệu đồng. Năm 2019, chi phí của công ty là 197.327 triệu đồng, tăng 19.792 triệu đồng so với năm 2018. Trong giai đoạn này tổng chi phí của năm 2020 là 190.384 triệu đồng, giảm 6.943 triệu đồng so với năm 2019. Năm 2021(Qúy I, II) có tổng chi phí là 61.536
  • 28. 21 Về lợi nhuận, năm 2018, lợi nhuận của công ty là 9.096 triệu đồng. Năm 2019, lợi nhuận sau thuế của công ty là 3.159 triệu đồng, giảm 5.937 triệu đồng so với năm 2018, tương ứng giảm 65,27%, lợi nhuận ở giai đoạn này giảm mạnh nhiều do chi phí tăng, chi phí tăng một phần do nguồn nguyên liệu đầu vào có giá thành cao, và chi phí đào tạo, đầu tư cho nhân lực và các trang thiết bị, máy móc, cơ sở vật chất,....Năm 2020, lợi nhuận của công ty là 2.803 triệu đồng, giảm 0.356 triệu đồng so với năm 2019, tương ứng giảm 11,27%. Năm 2021(Qúy I ,II) có lợi nhuận là 0.821 triệu đồng Dựa vào kết quả hoạt động của công ty giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021, nhìn chung tình hình hoạt động của công ty phát triển không ổn định, doanh thu tăng ở năm 2019 nhưng đến năm 2020 lại giảm, chi phí cũng theo chiều tăng theo năm 2019 và giảm năm 2020, do đó lợi nhuận từng năm theo chiều hướng giảm. Đến 2 quý đầu năm 2021 cũng có xu hướng giảm mạnh 2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta a. Các yếu tố bên ngoài - Các yếu tố chính trị - pháp luật Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại quốc gia hay một khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực thị trường thuộc phạm vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời. Hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO nên tình hình cạnh tranh sẽ diễn ra gay gắt hơn, kéo theo đó là những chính sách quản lý của nhà nước đưa ra nhiều hơn để phù hợp với môi trường cũng như tạo sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hơn như Nghị định 28/NĐ-CP quy định chi tiết quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương , Nghị định 163/NĐ-CP quy định phát triển dịch vụ logistics,Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan,... Những nghị định
  • 29. 22 này đều ảnh hưởng trực tiếp đến công ty TNHH Quốc tế Delta vì công ty TNHH Quốc tế Delta chuyên về dịch vụ vận tải, hải quan,xuất nhập khẩu, do đó công ty TNHH Quốc tế Delta sẽ phải có những chính sách, chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh để có thể tồn tại , phát triển và cạnh tranh với những doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp nước ngoài - Các yếu tố kinh tế Các yếu tố kinh tế thế giới tác động mạnh mẽ đến kinh doanh của các doanh nghiệp ở mọi nước tham gia vào quá trình khu vực hóa và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Việt Nam tham gia vào WTO tạo ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước , giúp cho các doanh nghiệp giao lưu và phát triển mạnh mẽ. Khi nền kinh tế tăng trưởng cao thì làm cho cầu tiêu dùng tăng trưởng mạnh làm kích thích sản xuất phát triển.Việc này sẽ kích thích các doanh nghiệp phát triển sản phẩm mạnh mẽ điều này sẽ có lợi cho công ty vận tải như công ty TNHH Quốc tế Delta khi sản phẩm của công ty là các sản phẩm về dịch vụ vận tải, thủ tục hải quan, cho thuê kho bãi giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình - Yếu tố công nghệ Hiện nay, để cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tận dụng thế mạnh trong cuộc cách mạng công nghệ 4.0, mà cụ thể là tích hợp trí tuệ nhân tạo với mạng lưới kết nối Internet vạn vật . Các công cụ hiện đại hóa đang bắt đầu thay đổi toàn bộ viễn cảnh của dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa trên toàn thế giới, với ước tính khoảng 5,5 triệu thiết bị mới được kết nối mỗi ngày. Trong bối cảnh này, công ty TNHH Quốc tế Delta cũng không nằm ngoài xu hướng khi năm 2018 và các năm tiếp theo, Công ty sẽ đầu tư thêm xe, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ bằng công nghệ như phát triển phần mềm quản lý từng lái xe, gắn camera trên thùng xe, gắn chip kiểm soát nhiệt độ online 24/7… để chuẩn bị cho cuộc đua đẩy mạnh mở rộng quy mô thị trường. Việc ứng dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ trong Logistics với nhiều chương trình, công cụ kỹ thuật sẽ giúp gia tăng chất lượng phục vụ của dịch vụ thương mại. Cụ thể, công nghệ GPS có thể giúp người quản lý xác định vị trí của hàng hóa vận chuyển. Công nghệ quản lý kho hàng RFID (Radio Frequency Identification) giúp nhận dạng hàng hóa bằng sóng vô tuyến theo thời gian thực. Ứng dụng công nghệ RFID vào quản lý kho là việc gắn thẻ RFID lên sản phẩm, thùng hàng, tấm kê hàng...Sau đó gán các ID (Identification number) của thẻ RFID vào phần mềm để đồng bộ hóa nó với một lượng dữ liệu nhất định mà bạn cho là liên quan tới sản phẩm đó. Thông qua một thiết bị đọc
  • 30. 23 thẻ RFID cố định hoặc di động người quản lý có thể dễ dàng thu thập các ID của thẻ RFID. Từ đó phần mềm sẽ phân tích ID này để truy vấn ngược về dữ liệu hàng hóa. Việc ứng dụng công nghệ vào Logistics sẽ giúp công ty TNHH Quốc tế Delta dễ dàng quản lý hàng hóa hơn, hạn chế được tình trạng nhầm lẫn hàng hóa, kiểm tra hàng dễ dàng hơn. Điều này giúp công ty giảm được giảm được chi phí, thời gian và tăng khả năng quản lý hàng hóa giúp cho công ty TNHH Quốc tế Delta nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình - Yếu tố hôi nhập Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trong những động lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu như Công ty TNHH quốc tế Delta mở rộng thị trường, đẩy mạnh xuất nhập khẩu, tranh thủ được khối lượng lớn vốn đầu tư, công nghệ, tri thức, kinh nghiệm quản lý và các nguồn lực quan trọng khác.Công ty TNHH Quốc tế Delta hiện đang là thành viên của Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logisitics Việt Nam, là thành viên chính thức của Hiệp hội Giao nhận quốc tế FIATA. Tuy nhiên toàn cầu hóa tạo ra sức ép cạnh tranh rất lớn do đối mặt với nhiều đối thủ đến từ mọi khu vực bên cạnh đó còn giúp công ty tiếp cận được nhiều khách hàng từ khắp nơi do các rào cản thương mại được gỡ bỏ, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta - Cạnh tranh trong nội bộ ngành Trong ngành logistic có rất nhiều công ty lớn và nổi tiếng về vận chuyển, xuất nhập khẩu ví dụ như : Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Con Ong,Tập đoàn DHL, Công ty Vận tải Quốc tế Lacco,… Các công ty lớn đều có Điểm mạnh là có bộ máy làm việc hợp lí với chiến lược kinh doanh hiệu quả , có đội ngũ nhân viên trẻ tuổi, năng động, trình độ chuyên môn cao, có một hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và phổ biến ở nhiều nơi tạo cho các công ty tính chủ động thực hiện công việc.,có mối quan hệ với các công ty logistics và vận tải trong và ngoài nước, Thực hiện tốt các chính sách xúc tiến quảng cáo và marketing, thu hút lượng khách hàng lớn.Đi đôi với những điểm mạnh là điểm hạn chế của đối thủ cạnh tranh như :Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao nhưng chưa đồng đều,Vẫn có sự cạnh tranh gay gắt về giá cả sản phẩm trên thị trường. Như vậy, có thể thấy, các doanh nghiệp logistics lớn tại Việt Nam đều là những đối thủ cạnh tranh lớn của công ty TNHH Quốc tế Delta . Các công ty luôn cung cấp ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tốt nhất để giành lấy khách hàng. Điều đó, đòi hỏi công ty TNHH Quốc tế Delta cũng phải không ngừng nỗ lực trong thị trường đầy biến động
  • 31. 24 và đòi hỏi sự chuyên nghiệp, khoa học và giá cả hợp lý như hiện nay. Ngoài các doanh nghiệp lớn hiện nay trong nước, thị trường đầy tiềm năng này cũng đang được các doanh nghiệp logistics nước ngoài “nhòm ngó”. b. Các yếu tố bên trong - Yếu tố vốn Nguồn tài chính ổn định là một ưu thế lớn của công ty khi công ty có thể đầu tư cùng lúc và những hợp đồng của đối tác. Đồng thời, công ty cũng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn, báo cáo tài chính và chấp hành nghiêm chỉnh nội quy của Nhà nước quy định. Do vậy, để công ty TNHH Quốc tế Delta hoạt động ổn định và có hiệu quả thì vốn là một nhân tố quan trọng không thể bỏ qua. - Yếu tố con người Nhân tố con người tác động trực tiếp và chủ yếu tới kết quả hoạt động kinh doanh cũng như hiệu quả kinh doanh của công ty. Công ty hiện bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, chủ yếu là đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, luôn tìm tòi học hỏi để phát triển bản thân và công việc. Đội ngũ nhân viên là những người tạo ra nguồn thu nhập chính cho công ty hầu hết là những người có học vấn từ cao đẳng trở lên. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Quốc tế Delta cần phải tiếp tục đào tạo đội ngũ nhân viên với trình độ cao, chuyên nghiệp và tận tụy với công ty. Điều này giúp cho doanh nghiệp có thể phát triển mạnh hơn khi thị trường ngày nay cạnh tranh gay gắt và giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Kĩ năng quản trị doanh nghiệp Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Muốn tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh chiến lược quản lý. Công ty TNHH Quốc tế Delta có giám đốc là người lãnh đạo chủ chốt, sau đó là hệ thống ban quản trị. Có thể nói công ty TNHH Quốc tế Delta có ban quản trị có kiến thức và kinh nghiệm qua gần 17 năm với quy mô thị trường mở rộng hơn ban đầu rất nhiều . Hoạt động kinh doanh chưa có sự bứt phá nhưng vẫn trong tầm kiểm soát qua các năm có dịch Covid. Hiệu quả kinh doanh vẫn trong dự kiến - Yếu tố Marketing Sự phát triển về thương hiệu của công ty TNHH Quốc tế Delta ngày càng được khằng định trên thị trường khi công ty là thành viên chính thức của Hiệp hội Giao Nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS) và hiệp hội giao nhận vận tải quốc tế (FIATA). Điều này có ý nghĩa cực kì to lớn khi công ty có thể quảng bá hình ảnh của mình đến các doanh nghiệp trong
  • 32. 25 nước và bạn bè quốc tế. Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh từ việc phát hiện và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hoá đến người tiêu dùng cuối cùng đảm bảo cho công ty thu hút được lợi nhuận dự kiến. Đây là một cách để quảng bá sản phẩm của công ty đến người tiêu dùng và cũng là cách được nhiều công ty áp dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. 2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 2.2.1. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu tổng hợp của công ty TNHH quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 a. Hiệu quả lợi nhuận Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu thể hiện rõ nhất kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Từ bảng (2.1) trên ta thấy lợi nhuận của công ty tăng qua các năm nhưng sự tăng lên của lợi nhuận không đều qua các năm do sự tăng lên không đều của doanh thu và chi phí. Bảng 2. 2: Bảng phân tích hiệu quả lợi nhuận công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn 2018 đến hết Quý II năm 2021 Đơn vị: Phần trăm Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 (Quý I,II) Tỷ suất LN trên doanh thu 4,9 1,6 1,5 1,32 (Nguồn: Phòng Kế toán – Công ty TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân tích) Mặc dù trong những năm gần đây công ty TNHH Quốc tế Delta luôn kinh doanh có lợi nhuận nhưng hiệu quả lợi nhuận của công ty vẫn chưa tốt. Trong năm 2018 khi mà dịch bệnh chưa có và công ty đang ở mức có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao nhất và đến năm 2019 -2021 khi mà dịch bệnh bắt đầu lan rộng ra và khó kiểm soát thì tỷ suất lợi nhuân trên doanh thu của công ty bắt đầu giảm rõ rệt Năm 2018, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty TNHH Quốc tế Delta là 4.9% thì đến năm 2019 và 2020 tỷ suất lợi nhuận của công ty không tăng lên mà có xu hướng giảm mạnh do tình hình dịch bệch phức tạp kéo dài làm trì trệ việc kinh doanh của công ty, năm 2019 thấp hơn năm 2018 là 3.3%. Đến năm 2020, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tiếp tục giảm so với năm 2019 tương đương là 0.1%. Tỷ suất lợi nhuận
  • 33. 26 giảm chứng tỏ công ty kinh doanh chưa đạt hiệu quả. Đến 2 quý đầu năm 2021 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty tiếp tục giảm xuống còn 1.32% Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu luôn ở mức trên 1% nhưng vẫn luôn ở mức thấp và giảm qua các năm điều này phản ánh thực tế mức tăng doanh thu hiện nay của công ty là chưa đạt yêu cầu và hiệu quả kinh doanh của công ty là tương đối thấp. Trong thời gian tới công ty cần có giải pháp tăng doanh thu và giảm chi phí để tăng lợi nhuận công ty. Việc tăng tỷ suất lợi nhuận trong những năm tiếp theo là nhiệm vụ hết sức cần thiết của công ty. b. Hiệu quả chi phí Có thể thấy sự biến động về chi phí của công ty cũng tương đồng với doanh thu của công ty, điều này là hợp lý vì doanh thu tăng thì chi phí cũng phải tăng theo. Bảng 2. 3: Bảng phân tích hiệu quả chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 Đơn vị: Phần trăm Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 (Qúy I,II) Hiệu quả kinh tế 105,12 101,6 101,5 101,33 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí 5,12 1,6 1,5 1,33 (Nguồn: Phòng kế toán – công TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân tích) Tuy doanh thu của công ty tăng giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ lệ chi phí tăng cao hơn so với tỷ lệ tăng của doanh thu là nguyên nhân chính khiến cho hiệu quả kinh tế và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí giảm. Hiệu quả kinh tế luôn trên 100% nhưng chưa được cao và có sự tăng giảm qua các năm. Năm 2019 hiệu quả kinh tế thấp hơn năm 2018 là 3.52%, cho thấy tình hình sử dụng nguồn lực của công ty giảm so với năm trước do sự tăng lên của chi phí. Đến năm 2020, hiệu quả kinh tế không có sự tăng so với năm 2015 mà giảm so với năm trước là 0.1%, chứng tỏ công ty vẫn còn loay hoay trong việc làm thế nào để sử dụng nguồn lực có hiệu quả. Năm 2021 (Qúy I, II), hiệu quả kinh tế của công ty có sự giảm xuống, giảm 0,17% so với năm 2020.
  • 34. 27 Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí của công của công ty cũng có sự giảm qua các năm, nhưng nhìn chung tỷ suất lợi nhuận trên chi phí thấp hơn năm 2018. Theo đó có thể thấy hiệu quả sử dụng chi phí của công ty chưa tốt do khả năng sinh lời của chi phí giảm dẫn hiệu quả kinh doanh của công ty chưa cao. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, công ty cần tìm ra những yếu tố làm giảm chi phí để tăng lợi nhuận và giảm giá thành sản phẩm dịch vụ của mình, tạo ra tính cạnh tranh về giá cho công ty. c. Hiệu quả Doanh thu Với đặc thù kinh doanh là kinh doanh sản phẩm dịch vụ vận tải, cho thuê kho bãi, thủ tục hải quan . Nếu như những năm mới đi vào hoạt động, thị trường của công ty TNHH Quốc tế Delta chủ yếu là các một vài tỉnh phía Bắc như: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh ,... thì hiện nay công ty đã mở rộng quy mô thị trường trên khắp cả nước cụ thể là 6 tỉnh Bắc Ninh,Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội, Bình Dương,TP Hồ Chí Minh để tăng doanh thu, tạo vị thế cạnh tranh và nhằm làm tăng tính phổ biến của mình trên thị trường góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty dựa trên việc khai thác nội lực của công ty như: sức lao động của nhân viên, trình độ quản lý của cán bộ và khả năng sử dụng nguồn vốn,... Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ doanh thu bán hàng, lợi nhuận, tổng chi phí của công ty TNHH Quốc tế Delta năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 Đơn vị: triệu đồng (Nguồn: Phòng kế toán – công TNHH Quốc tế Delta và số liệu sinh viên tự phân tích)
  • 35. 28 Về doanh thu, qua bảng số liệu trên có thể thấy doanh thu của công ty tăng giảm qua các năm. Từ năm 2018-2019, nền kinh tế đang trên đà phát triển, có rất nhiều doanh nghiệp hoạt động trở lại và tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp cũng có sự khởi sắc hơn, đây là một cơ hội tốt để công ty TNHH Quốc tế Delta đầu mở rộng thị trường để tăng doanh thu. Nhưng từ năm 2019 đến 2021( Qúy I,II) tình hình kinh doanh của công ty bắt đầu đi xuống do tình thình dịch bệnh phức tạp Dịch bệnh kéo dài làm cho công ty không thể hoạt động một thời gian nhưng công ty vẫn đem lại doanh thu và lợi nhuận về cho mình bằng cách luôn duy trì mối quan hệ làm ăn với khách hàng, lấy tiêu chí “đúng khối lượng, đủ chất lượng” làm mục tiêu hoạt động nên thương hiệu của công ty TNHH Quốc tế Delta ngày càng đứng vững trên thị trường, đạt niềm tin của khách hàng. Mặc dù dịch bệnh làm doanh thu tăng giảm qua các năm nhưng chênh lệch giữa chi phí là doanh thu không nhiều điều này thể hiện sự vững chắc và kinh nghiệm có được của công ty qua gần 17 năm hoạt động đã mang lại hiệu quả doanh thu cho mình 2.2.2. Hiệu quả kinh doanh qua các chỉ tiêu bộ phận của công ty TNHH quốc tế Delta trong giai đoạn 2018 đến hết quý II năm 2021 a. Hiệu quả sử dụng lao động Công ty TNHH quốc tế Delta có bề dày hoạt động lên đến gần 17 năm và số lượng lao động của công ty bao gồm lao động trực tiếp và lao động gián tiếp, chủ yếu là đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, luôn tìm tòi học hỏi để phát triển bản thân và công việc. Đội ngũ nhân viên của công ty hầu hết đều tốt nghiệp cao đẳng trở lên
  • 36. 29 Bảng 2. 4: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng lao động trong kỳ của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021 (Qúy I,II) Doanh thu thuần (triệu đồng) 186.631 200.486 193.187 62.357 Lợi nhuận ( triệu đồng) 9.096 3.159 2.803 0.821 Số lao động bình quân ( người) 362 378 357 285 Năng suất lao động (triệu đồng/người) 515,55 530,38 541,14 194,26 Hiệu quả sử dụng lao động ( triệu đồng/ người) 25,13 8,36 7,85 2,88 (Nguồn: Phòng nhân sự – công ty TNHH Quốc tế Delta) Số lượng nhân viên của công ty tăng giảm qua các năm , năm 2018 đến 2019 có sự tăng số lượng nhân viên cụ thể là từ 362 lên 378 tức là tăng 16 nhân viên , nhưng từ năm 2019 đến 2021 thì số nhân viên bắt đầu giảm rõ rệt cụ thể là từ 378 (2019) xuống còn 357 (2020) tức là giảm 21 nhân viên , tiếp tục giảm từ 357 xuống còn 285 tức là giảm 72 nhân viên do tình hình dịch bệnh năm 2021 kéo dài và các chi nhánh của công ty trong vùng dịch đã phải ngừng hoạt động do tình hình dịch căng thẳng và kéo dài Nhìn chung, trong 4 năm qua chỉ tiêu năng suất lao động khá cao và ngày càng tăng chỉ giảm đầu năm 2021. Năm 2018, chỉ tiêu năng suất lao động là 515,55 trđ/người. Năm 2019, chỉ tiêu này tăng lên 530,38 trđ/người, tăng 14,38trd/ người tương ứng 102,8%. Sang năm 2020, năng suất lao động tăng lên với tỷ lệ là 541,14trđ/người tăng 10,76 trd/ người tương ứng 102.03%. Qúy I và II năm 2021 bắt đầu có sự giảm mạnh còn 194,26trd/người . Chỉ tiêu này liên tục tăng và đạt giá trị khá cao, đã chứng tỏ mỗi cán bộ, công nhân viên của Công ty đã tích cực lao động để đạt kết quả cao nhưng sang đầu năm 2021 thì chỉ tiêu giảm mạnh do dịch bệnh và việc làm online khiến cho công nhân viên của Công ty đã không thể hiện hết giá trị lao động của mình.
  • 37. 30 Một điều đáng chú ý là mặc dù năng suất lao động của công ty tương đối cao và tăng từ năm 2018-2020 nhưng hiệu quả sử dụng lao động rất thấp và đều có xu hướng giảm. Chỉ tiêu này qua các năm lần lượt là 25,13; 8,36; 7,85; 2.88. Năm 2019, hiệu quả sử dụng lao động giảm 16,77 tương ứng -33,27% so với năm 2018. Hiệu quả sử dụng lao động năm 2020 lại giảm so với năm 2019 (giảm -0,51 tương ứng -93,9%). Kết quả này là do dịch bệnh Covid bắ đầu lan rộng và buộc công ty phải đóng cửa tạm thời và khó có thể nắm bắt tình hình b. Hiệu quả sử dụng vốn Xét về nguồn vốn, công ty TNHH Quốc tế Delta là một công ty với bề dày kinh nghiệm và lâu năm nên nguồn vốn của công ty cũng ổn định. Nguồn vốn của công ty không có sự tăng đột biến qua các năm. Bảng 2.5:Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta giai đoạn năm 2018 đến hết Quý II năm 2021 Đơn vị: triệu đồng Năm Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2021(I,II) Doanh thu thuần 186.631 200.486 193.187 62.357 Lợi nhuận 9.096 3.159 2.803 0.821 Tổng nguồn vốn 114.632 118.603 116.471 55.139 Vốn lưu động 94.055 104.554 100.113 49.748 Vốn cố định 20.577 14.049 16.358 5.391 Hiệu quả sử dụng vốn 1,63 1,69 1,65 1,13 Sức sinh lời của vốn lưu động 0,096 0,03 0,028 0,017 Số lần chu chuyển của vốn lưu động(vòng) 1,98 1,92 1,93 1,25 Sức sản xuất của vốn cố định 9,07 14,27 11,8 11,56 Sức sinh lời của vốn cố định 0,442 0,225 0,17 0,187 (Nguồn: Phòng kế toán – công ty TNHH Quốc tế Delta) Theo bảng (2.5), ta thấy hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Quốc tế Delta có sự tăng giảm qua các năm. Năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn là 1,63 nghĩa là 1 đồng vốn kinh
  • 38. 31 doanh tạo ra 1,63 đồng doanh thu. Năm 2019 công ty sử dụng vốn có hiệu quả sử dụng vốn tốt hơn so với năm 2018 hiệu quả sử dụng vốn tăng 0,06, tuy nhiên đến năm 2020 hiệu quả sử dụng vốn của công ty lại giảm xuống giảm 0,04 so với năm 2019. Đến hết quý II năm 2021 hiệu quả sử dụng vốn của công ty giảm còn 1,13. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty nhìn chung là tăng lên nhưng với mức tăng chưa cao, công ty cần cải thiện vấn đề sử dụng vốn hơn nữa Về vốn lưu động: Sức sinh lời của vốn lưu động từ năm 2018 đến 2021(Quý I, II) có sự giảm rõ rệt. Sức sinh lời của năm 2018 là 0,096 lần, tức là cứ bỏ ra một đồng vốn lưu động kinh doanh thì sẽ tạo ra 0,096 đồng lợi nhuận thuần. Sức sinh lời của vốn lưu động năm 2019 bắt đầu giảm mạnh còn 0,03 tức là giảm so với năm 2018 là 0,066 lần. Đến năm 2020 sức sinh lời của vốn lưu động là 0.028 giảm so với năm 2019 là 0,002 lần. Sức sinh lời của vốn lưu động năm 2021 Qúy I, II tiếp tục giảm còn 0,017 Số lần chu chuyển của vốn lưu động của công ty TNHH Quốc tế Delta tăng giảm không đều qua các năm, tuy nhiên mức tăng giảm không có sự chênh lệch nhiều nhưng đặc biệt 2 quý đầu năm 2021 có sự giảm. Năm 2018 số lần chu chuyển của vốn lưu động là 1,98 vòng, đến năm 2019 số lần chu chuyển của vốn lưu động giảm 0,06 vòng so với năm 2018. Năm 2020 số lần chu chuyển của vốn lưu động của công ty lại tăng lên 0,01 vòng. Tuy nhiên năm 2021 (Qúy I, II) số lần chu chuyển lại giảm còn 1,25 và thấp hơn so với năm 2020 là 0,68 vòng Về vốn cố định: Sức sản xuất của vốn cố định của công ty TNHH Quốc tế Delta tăng giảm không qua các năm. Năm 2018, sức sản xuất của vốn cố định của công ty là 9,07 tức là một đồng vốn cố định sẽ tạo ra 9,07 đồng doanh thu. Đến năm 2019, sức sản xuất của vốn cố định tăng lên so với năm 2018 là 5,2. Tuy nhiên đến năm 2020 lại giảm xuống 2,47 so với năm 2019. Năm 2021(Qúy I, II) sức sản xuất của vốn cố định tiếp tục giảm xuống còn 11,56 giảm so với năm 2020 là 0,24 Do sức sản xuất của vốn cố định tăng giảm không đều qua các năm, dẫn đến sức sinh lời của vốn cố định cũng có sự tăng giảm không đều. Năm 2018, một đồng vốn cố định trong kinh doanh sẽ tạo ra 0,442 đồng lợi nhuận. Năm 2019 sức sinh lời của vốn cố định giảm xuống, một động vốn cố định sẽ tạo ra 0,225 đồng lợi nhuận., Đến năm 2020 lại tiếp tục giảm xuống khi sức sinh lời của công ty là 0,17 thấp hơn năm 2019 là 0,055. Tuy nhiên năm 2021(Qúy I, II), hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty tăng trở lại khi một đồng vốn cố định kinh doanh của công ty tạo ra 0,187 đồng lợi nhuận. Từ hiệu quả sử dụng vốn lưu động và vốn cố định của công ty có thể thấy rằng năm 2018 là năm công ty sử dụng vốn có hiệu quả nhất kể từ năm 2018-2021(Qúy I,II). Tuy