SlideShare a Scribd company logo
1 of 57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KINH TẾ - LUẬT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
“NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ”
NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập
- Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Trần Thị Hà
- Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp: K54F4
HÀ NỘI
i
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM LƯỢC
Nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng cùng với môi trường
cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động
vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững.
Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong những năm gần đây. Về lý thuyết,
khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh
giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cơ sở
quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành
phân tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty,
đánh giá được những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế để từ
đó đưa ra các giải pháp cụ thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Hải Hà...
ii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của
bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, được
phía Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình
nghiên cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà
trường, cùng với các thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã
giảng dạy những kiến thức về chuyên ngành Quản lý kinh tế để làm cơ sở cho em thực
hiện tốt khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Vũ Tam Hòa đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội
dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa
luận một cách tốt nhất.
Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Phòng Kế
hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ em
trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện khóa luận nhưng do trình độ còn hạn chế và
thời gian có hạn nên trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh
khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của
Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021
Sinh viên thực hiện
Hà
Trần Thị Hà
iii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được
thực hiện với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS.Vũ Tam Hòa. Các kết quả số
liệu nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công
trình nghiên cứu nào.
Sinh viên
Trần Thị Hà
iv
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC................................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ..................................................................................5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP...........................................................................................................6
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................6
1.1.2. Khái niệm kinh doanh...................................................................................6
1.1.3. Khái niệm hiệu quả.......................................................................................6
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................7
1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................8
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................9
1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp........................................................................................................................10
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....10
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................16
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................16
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ...........................................................................21
v
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà .........................................................21
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................21
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà ........................................................................................26
2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................31
2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh
doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................31
2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh
doanh bộ phận của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .....................................33
2.3. Những thành công và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà .............................................................................................45
2.3.1. Những thành công đạt được .......................................................................45
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................46
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ......48
3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong thời gian tới .........................................................48
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................48
3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................48
3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà ..................................................................................................................50
3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Bánh Kẹo Hải Hà......................................................................................................52
3.2.1.Giải pháp tăng doanh thu............................................................................52
3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................53
3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ................................................54
3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ........................................................55
3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro .........................................................................57
3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................58
vi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾT LUẬN...................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................1
vii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa
1 HAIHACO Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2 HĐTC Hoạt động tài chính
3 QLDN Quản lý doanh nghiệp
4 LNTT Lợi nhuận trước thuế
5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
6 LNST Lợi nhuận sau thuế
7 TS/ĐH/CĐ Thạc sĩ/Đại học/Cao đẳng
8 ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
9 ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu
10 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
viii
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
STT Tên bảng biểu, sơ đồ
1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2017 - 2020
3 Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2018 – 2020
4 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh
Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
5 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai
đoạn 2017 – 2020.
6 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
7 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai
đoạn 2017 – 2020
8 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
giai đoạn 2017 – 2020
9 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn
2017 – 2020.
10 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải
Hà
11 Bảng 2.10. Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2021 – 2023
ix
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới
thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP,
EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại không ít thách thức do phải đối
mặt với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các doanh
nghiệp trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh
hiện nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao chất lượng về
lao động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh
nghiệp mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được các nhà đầu tư từ các cá
nhân cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của các bộ nhân viên
và giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển.
Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia
nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods,
Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo ngoại
nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự gia nhập
của các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các công ty bánh kẹo
trong nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh tranh gay gắt
hơn. Tuy nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp bánh kẹo
trong nước nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với môi trường cạnh tranh này.
Được thành lập từ những năm 1960, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
(HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lâu đời nhất Việt Nam và
luôn nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và
phát triển không ngừng, thương hiệu Hải Hà ngày càng được củng cố và có vị trí, uy
tín cao trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của công ty nhiều năm liền được người tiêu
dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy nhiên, những năm trở lại
đây, Công ty HAIHACO cũng gặp không ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các
đối thủ trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị Food... và vừa phải đối mặt với
các công ty bánh kẹo ngoại từ các nước gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam
khiến thị phần của công ty trong ngành giảm so với những năm trước.
Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi các
mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
1
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung luôn liên tục cải tiến
công nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm mới. Những
doanh nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào tình trạng thua
lỗ và biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà là điều cấp thiết hơn bao giờ hết .
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong
doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
- Đồng Tuấn Anh (2019), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
đồ hộp Hạ Long”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống hóa
cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.
- Lê Thị Vân Anh (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại.
Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích
hiệu quả kinh doanh của Công ty mà tác giả nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đánh giá
hiệu quả kinh doanh. Từ những phân tích, tác giả đưa ra đánh giá chung về hiệu quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh và đưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Hoàng Thị Mai (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
xây dựng Aline”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã đưa ra hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên cơ sở lý
luận và thu thập số liệu thực tế tác giả đã vận dụng để phân tích làm rõ thực trạng hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Aline, các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh doanh của Công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của của Công ty trong thời gian tới.
- Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh
cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”, Luận văn tiến sĩ, Học
viện tài chính. Luận án đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các
2
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, phân tích rõ các nhân tố ảnh
hưởng, ưu hạn chế về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này. Trên cơ sở phân tích
rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu một cách bền vững.
- Lê Quỳnh Trang (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
DIC số 4”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống một số lý luận về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận tác giả phân tích thực trạng hiệu
quả kinh doanh của Công ty Cổ phần DIC số 4, tác giả chỉ ra những thành công và hạn
chế của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu.
- Ngô Thu Thảo (2014), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Sơn Nam”, Khóa luận tốt nghiệp,
Đại Học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tác
giả nghiên cứu, chỉ ra được những thành công, hạn chế; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu.
- Hoàng Thanh Thủy (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ
phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học
Thương Mại. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa
trên các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp và bộ phận, chỉ ra được những thành công, hạn chế
của công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long.
Nhìn chung, những nghiên cứu trên đã tạo nền tảng về cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh và phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến một mục tiêu và
đối tượng nghiên cứu khác nhau, vì vậy không thể áp dụng các giải pháp của những đề
tài trên áp dụng vào Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Thêm vào đó, chưa có công
trình nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo
Hải Hà trong giai đoạn 2017 - 2020. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
là khả thi, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố trước đó.
3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng
cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
a) Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả
doanh nghiệp.
- Mục tiêu thực tiễn
+ Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo
Hải Hà.
+ Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu
quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
b) Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận
gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 để tìm ra những vấn đề còn
hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói
chung và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải
Hà giai đoạn 2017 – 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện,
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà.
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần
Bánh kẹo Hải Hà.
- Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà từ năm 2017 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp trong
những năm tiếp theo.
4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề
tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao
gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên
website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo
cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020;
các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,...
để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2017 – 2020 nhằm đánh giá
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty,
chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa
luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các tài
liệu của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà để từ đó thấy được thực trạng hiệu quả
kinh doanh của công ty.
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các
phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả kinh
doanh của Công ty qua các năm.
- Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các
báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty năm
nay so với năm trước trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó có cơ sở đánh giá được thực
trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, tìm ra được những thành công và hạn chế của
Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục.
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ
viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh
kẹo Hải Hà.
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp, mỗi nhà
nghiên cứu dựa vào các cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau
về khái niệm này.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS Phạm Công Đoàn
(2012) đưa ra quan điểm: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để
sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất
đó đem lại”.
Căn cứ Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020) quy định: “Doanh nghiệp
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Đứng trên mỗi góc độ, chúng ta có những cái nhìn khác nhau về doanh nghiệp,
tuy nhiên có một đặc điểm chung đó là chức năng của doanh nghiệp là tiến hành kinh
doanh và tạo ra lợi nhuận. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Doanh nghiệp là một cộng
đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa
hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”.
1.1.2. Khái niệm kinh doanh
Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc
thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất
đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm
lợi nhuận.
Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công
Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi
cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”.
1.1.3. Khái niệm hiệu quả
Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2006) cho rằng: “Hiệu quả là
mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị
(hiệu quả kinh tế)”.
6
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013), “Hiệu quả là phạm trù phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác
định”. Trình độ lợi dụng nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết
quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả
ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau:
H=K/C
Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó
K là kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) nào đó
C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó
Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các
nguồn lực trong sự vận động không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào quy
mô và tốc độ biến động của từng nhân tố.
Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh
trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đó.
1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay, còn nhiều quan điểm về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”, mỗi nhà
nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan
điểm khác nhau về khái niệm này.
Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả - Kết
quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo ông, việc
xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng tiêu thụ sản phẩm và
ông bỏ qua yếu tố chi phí trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, do vậy, chưa phân
biệt được rõ ràng giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh.
Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm
trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt
động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”.
Theo tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016): “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được
với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các
chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”.
7
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2017) thì: “Hiệu quả kinh doanh là phạm
trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác
định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả
của một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời
kỳ cụ thể (thường là một năm).”
Trong phạm vi đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng là:
“Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt
được các mục tiêu kinh doanh xác định.”
1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực
đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh
giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt
được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững
của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ
mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền
sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính
việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày tăng của xã hội đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để
và tiết kiệm các nguồn nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng
các điều kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.
Như vậy, bài toán về nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa
với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được
hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn nhân lực và chi phí sử dụng nguồn lực
trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã
bị bỏ qua hoặc là chi phí cho sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt
động kinh doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để
xem xét quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này
sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả
cao trong hoạt động của mình.
8
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta
càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các
nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới
đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác
sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm
chí loại bỏ sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các nguồn lực
sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và
tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm
buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất cái gì, sản
xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những doanh nghiệp
quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao
phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên
sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm hoặc lãng phí, dẫn đến
không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị
trường – tức kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại
hình doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại.
Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội
nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng
trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất
lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả,
doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh
nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới
có khả năng đạt được điều này.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết
kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu
dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm
các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để
doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận.
9
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của
các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư,
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ
đến hạn.
- Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp.
- Nâng cao đời sống của người lao động.
- Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng.
- Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình
ảnh đất nước.
Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các
chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới.
1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp
- Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA
càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản
càng cao, và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả
năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý
10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi
đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của
chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do
đó, ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu càng cao.
b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản)
Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng tài sản
Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh
nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao
cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn)
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển
vốn nhanh của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản
ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn)
11
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ố vòng quay của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn quay được bao
nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản
dài hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại.
+ Số vòng quay của vốn chủ sở hữu
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu =
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu
bình quân của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chi tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
+ Sức sản xuất của vốn cố định
Sức sản xuất của vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần trong kỳ.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trung bình một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định là có hiệu quả. Đây
là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cung như chất lượng
sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp.
+ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
12
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu
này càng lớn càng tốt.
+ Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động).
Số lần luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của
vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Kỳ luân chuyển của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện
được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở
trong kỳ và được xác định:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động = 360
Số lần luân chuyển vốn lưu động
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
+ Hiệu quả sử dụng chi phí (Hiệu quả sử dụng các nguồn lực)
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng chi phí = Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
+ Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử
dụng chi phí của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
+ Năng suất lao động bình quân
13
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chỉ tiêu “Năng suất lao động bình quân” cho biết mỗi lao động có thể tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động
càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Doanh thu thuần
Năng suất lao động bình quân = Tổng số lao động bình quân
+ Tỷ suất sinh lời của lao động (Hiệu suất sử dụng lao động)
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời của lao động = Tổng số lao động bình quân
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích.Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ
hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại.
- Các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính
+ Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán tổng quát
Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ
số thanh toán tổng quát” và được xác định theo công thức:
Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ
số thanh toán ngắn hạn”, được xác định theo công thức:
Tổng tài sản ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng lớn (lớn hơn 1) và có xu hướng ngày càng tăng chứng tỏ khả
năng thanh toán của doanh nghiệp tăng và ngược lại. Nếu hệ số này tăng thì rủi ro tài
chính càng giảm và ngược lại.
 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh là thước đo về huy động các tài sản có khả năng
chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nhanh của doanh nghiệp được thể hiện qua hệ số thanh toán nhanh và được xác định
theo công thức:
Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn )
Nếu tỷ số này càng lớn và có xu hướng ngày càng tăng thì
khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng làm cho rủi ro tài chính của doanh
nghiệp giảm và ngược lại.
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản
 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
Là hệ số quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ và nhà đầu tư.
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ có thể thấy được tình hình tài
chính của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính cho phù hợp. Đối với
chủ nợ xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp để cân
nhắc việc đầu tư.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
 Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản:
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài
sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao
chứng tỏ mức độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại.
Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản =
Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản
+ Các chỉ số hoạt động
 Số vòng quay hàng tồn kho:
Giá vốn hàng bán
Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân
Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, cho biết trong năm hàng tồn kho
quay được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp tạo
ra được tiêu thụ nhanh từ đó nhanh thu hồi vốn và ngược lại.
 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:




15
Tổng nợ ngắn hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng
nhanh và ngược lại.
 Số vòng quay các khoản phải thu:
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của các khoản phải thu trong kỳ báo cáo.
Nếu các khoản phải thu quay vòng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng
vốn và ngược lại.
 Số ngày một vòng quay các khoản phải thu: Số
ngày một vòng quay các khoản phải thu =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà các khoản phải thu cần để quay được 1 vòng
trong kỳ báo cáo từ khi phát sinh khoản phải thu đến khi thu được khoản này. Nếu số
ngày một vòng quay các khoản phải thu càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị
chiếm dụng vốn và ngược lại.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan
a) Nhân tố lao động
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra
công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới
rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực.... Lực lượng lao động
tác động trực tiếp đến năng suất lao động. đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh.
Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền
kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết
tinh trong sản phẩm rất cao, đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ,
có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết định của lực
lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b) Nhân tố quản trị doanh nghiệp
16
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng
đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng
của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định đến sự
thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh doanh
phi hiệu quả của một doanh nghiệp. Định hướng đúng và luôn định hướng đúng là cơ
sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp.
Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các
lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả độ cung ứng đảm bảo cho
doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả
năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản
trị cao cấp có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành
bại của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ
chức bộ máy quản trị; phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu
tổ chức đó.
c) Sản phẩm
Chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh
nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu cầu của khách
hàng, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của
người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh
nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng,
lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Đây là nhân
tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần rất lớn tới
việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
d) Nhân tố vốn
Nhân tố vốn được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng
đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi
phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng tài chính
17
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được hoạt
động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi
mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được
năng suất và chất lượng sản phẩm.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh
nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn nguyên
vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng
tài chính còn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí
bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào
e) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc
thiết bị là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn
thiện của máy móc, thiết bị, công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng
suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như thế, công
nghệ kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng suất, chất
lượng, tăng hiệu quả kinh doanh.
Thực tế trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh
nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ
được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt được kết quả và hiệu
quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành
và có khả năng phát triển. Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu
kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn; càng ngày,
công nghệ càng đóng vai trò to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao
năng suất, chất lượng, giảm chi phí kinh doanh.
Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển
giao công nghệ phù hợp với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào
tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng
dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới....làm cơ sở cho
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan
a) Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp
cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả
18
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới
hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm
do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí sử dụng
nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi
phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên
vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo ra kết
quả lớn hơn với cùng một lượng nguyên vật liệu.
Mặt khác, để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục
không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung ứng
nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp
được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
Như vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho
đảm bảo được đúng tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất
b) Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các
bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động
trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý
tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại
vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình của doanh nghiệp
sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách lành mạnh;
mỗi doanh nghiệp phải chú ý phát triển nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa
học kĩ thuật để nhằm phát triển kinh doanh của mình.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật;
kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở
tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp nước đó.
c) Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp. Trước hết, phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách phát triển
kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ, ... Các chính sách kinh tế vĩ mô này tạo ra sự
ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do
19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc
các ngành, vùng kinh tế nhất định.
Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước
làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành
hay vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn
chế phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền , tạo ra môi trường cạnh tranh bình
đẳng; việc quản lý tốt các doanh nghiệp nhà nước, không tạo ra sự khác biệt đối xử
giữa doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác; việc xử lý tốt các
mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái ; việc đưa ra các chính sách thuế
phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng...đều là những vấn đề hết sức
quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh
nghiệp có liên quan.
d) Các yếu tố về văn hóa – xã hội
Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức mua của khách hàng và là nhân tố quan
trọng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm bắt
và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen của người tiêu dùng, mức thu nhập
bình quân của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chính sách giá cả cũng như chính sách
marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
e) Đối thủ cạnh tranh
Khi một doanh nghiệp hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác
nắm bắt được cơ chế hoạt động của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay
gắt. Các đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt chước cách thức khai thác lợi thế hoặc sẽ đi tìm
các lợi thế khác. Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ, một doanh
nghiệp có thể lựa chọn một hay một số phương thức sau: Thay đổi giá, tăng cường
khác biệt hóa sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối…
g) Khách hàng
Khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc
biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp bán mà không có người mua
hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể
tiến hành hoạt động kinh doanh được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở
thích tiêu dùng... của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm của
doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới
hiệu quả của doanh nghiệp.
20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
- Giới thiệu Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
Tên công ty: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
Tên giao dịch của công ty bằng tiếng anh: Haiha Confectionery Joint Stock
Company
Tên viết tắt: HAIHACO
Logo của công ty:
Vốn điều lệ: 164.250.000.000 đồng
Địa chỉ: 25 - 27 Đường Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà
Trưng, TP Hà Nội.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101444379
Tổng giám đốc: Bùi Thị Thanh Hương
Điện thoại: 024 3863 2956
Fax: 024 3863 1683
Website: http://www.haihaco.com.vn
Email: Info@haihaco.com.vn
Mã cổ phiếu: HHC
- Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Bánh kẹo Hải Hà thành lập ngày 25/12/1960. Trải qua hơn 60 năm hình
thành và phát triển, hiện nay, công ty đã không ngừng lớn mạnh với gần 1400 nhân viên, 7
phòng ban và 3 nhà máy, cùng với 2 chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh.
21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Giai đoạn năm 1960 – 1970: Ngày 25/12/1960 công ty thành lập với tên gọi
ban đầu là xưởng miến Hoàng Mai. Đến năm 1966 đổi tên thành nhà máy thực nghiệm
thực phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn năm 1970 – 1980: Theo chỉ thị của Bộ lương thực thực phẩm (nay là
Bộ Công Thương), nhà máy tiếp nhận phân xưởng kẹo của Hải Châu bàn giao. Nhà máy
đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Hải Hà.
- Giai đoạn năm 1980 – 1990: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà máy
Kẹo xuất khẩu Hải Hà và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm.
- Giai đoạn năm 1990 – 2000: Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành
Công ty Bánh kẹo Hải Hà. Công ty liên doanh với hãng Kotobuki của Nhật và hãng
Miwon của Hàn Quốc. Hai nhà máy là Nhà máy Mì chính Việt Trì và Nhà máy Bột
dinh dưỡng trẻ em Nam Định đã được sáp nhập về Công ty Bánh kẹo Hải Hà.
- Giai đoạn năm 2000 – 2010: Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số
191/2003/QĐ-BCN và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty
hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 36,5 tỷ đồng lên 54,75 tỷ đồng
(năm 2007).
- Giai đoạn năm 2010 – 2020: Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn
điều lệ từ 54,75 tỷ đồng lên 164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty có sự thay đổi lớn về mô
hình tổ chức thực hiện thoái toàn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty cổ phần
với 100% vốn của tư nhân. Năm 2018 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà khánh thành
Nhà máy bánh kẹo Hải Hà tại Khu công nghiệp VSIP và chạm mốc doanh thu
đạt 1.000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột phá mới của Công ty.
b) Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
- Chức năng
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101444379 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/01/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7
ngày 09/05/2018, các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
+ Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
+ Kinh doanh các ngành nghề khác đã công bố trên cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ Công
ty.
- Nhiệm vụ
22
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Công ty phải đăng ký kinh doanh và thực hiện kinh doanh đúng ngành đã đăng
ký.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước (nộp thuế và các khoản nộp
ngân sách khác), nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
+ Tăng cường đầu tư với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng
khu vực thị trường.
+ Xây dựng phát triển chiến lược công nghệ, sản xuất bánh kẹo và một số sản
phẩm khác, tăng cường công tác đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để
nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh.
+ Không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên.
+ Không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội và bảo vệ môi trường.
c)Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
(Nguồn: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà)
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả
cổ đông có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề liên quan,
đến quyền hạn theo quy định của pháp luật, và Điều lệ Công ty.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.
- Ban kiểm soát: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm
tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm
soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
- Ban giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết định
cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách
nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ được giao.
- Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn do
Ban Giám đốc giao.
d) Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
giai đoạn 2017 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh tốc độ tăng trưởng (%)
2017 2018 2019 2020 2018/2017 2019/2018 2020/2019
1. Tổng 867,36 1.000,80 1.101,42 1.471,82 15,38 10,05 33,63
doanh
thu
2. Doanh 857,98 982,29 1.048,62 1.408,83 14,48 6,75 34,35
thu thuần
3. Giá 682,68 748,43 816,05 1190,25 9,63 9,03 45,86
vốn hàng
bán
24
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.Chi 0,22 16,49 24,03 27,50 7395,45 45,72 14,44
phí tài
chính
5.Chi 75,97 129,86 133,07 127,59 70,93 2,47 -4,12
phí bán
hàng
6.Chi 60,68 51,72 50,25 48,01 -14,77 -2,84 -4,46
phí
QLDN
7.LNTT 42,26 53,22 51,44 48,85 25,93 -3,34 -5,33
8.LNST 33,70 42,07 40,85 39,06 24,84 -2,90 -4,38
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy, doanh thu của công ty năm 2017 đến năm 2018 tăng
133,44 tỷ đồng (tương ứng tăng 15,38%) và doanh thu của công ty giai đoạn năm 2018
- 2020 tăng dần qua các năm là 3 năm liên tiếp công ty đạt mốc doanh thu trên 1000 tỷ
đồng. Cụ thể, doanh thu năm 2020 đạt 1.471,81 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay,
bằng 133,63% so với năm 2019 và bằng 147,06% so với năm 2018, giữ mức tăng
trưởng doanh thu khoảng 10 - 20% kể từ khi Nhà nước thoái vốn thành công ty cổ
phần 100% vốn tư nhân.
Doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 982,29 tỷ đồng tăng 124,31 tỷ đồng
tăng 14,48 % so với năm 2017. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 tăng 9,63% so
với năm 2017, như vậy tốc độ tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu làm
cho lợi nhuận sau thuế tăng. Năm 2018, chi phí tài chính tăng mạnh 7395,45%, chi phí
bán hàng tăng 70,93%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 14,77 %.
Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 1048,62 tỷ đồng, tăng 6,75% so với
năm 2018. Giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,03%, như vậy tốc độ
tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 45,72%, chi phí bán hàng tăng 2,47%, chi
phí quản lý doanh nghiệp giảm 2,84%. Tuy nhiên, do phần giá vốn tăng cao nên lợi
nhuận của doanh nghiệp giảm 2,90%.
Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.408.827,8 triệu đồng, năm 2019 đạt
1.048.622,6 triệu đồng, tăng 34,35%. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 cũng
tăng 45,86%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm
25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 14,44%, chi phí
bán hàng giảm 4,12%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4,46% đã làm cho lợi nhuận
của doanh nghiệp giảm 4,38%.
Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 8,37 tỷ đồng so với năm 2017,
bằng 24,84% so với năm 2017. Tuy nhiên, Lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn
năm 2018 -2020 giảm qua các năm, lợi nhuận năm 2020 giảm so với năm 2019. Cụ
thể, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 đạt 40,85 tỷ đồng giảm 2,90% so với
năm 2018 và lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 đạt 39,06 tỷ đồng giảm 4,38%
so với lợi nhuận trước thuế năm 2019.
Nguyên nhân lợi nhuận của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 và 2018 là
do ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid -19 cùng với giá cả chi phí đầu vào tăng,
chi phí xuất khẩu, chi phí vận tải, chi phí cho hoạt động marketing, giới thiệu sản
phẩm cũng tăng, trong khi công ty vẫn giữ giá bán ở mức độ hợp lý không tăng giá
theo đà tăng của các yếu tố chi phí khiến lợi nhuận trước thuế của công ty giảm nhẹ.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Bánh Kẹo Hải Hà
a) Nhân tố chủ quan
- Nhân tố lao động của công ty
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng
suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực và tác động trực tiếp lên hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
giai đoạn 2018 – 2020
Đơn vị: người
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
Tổng số nhân viên 1330 100% 1393 100% 1397 100%
1. Theo trình độ
TS/ĐH/CĐ 205 15,41% 208 14,93% 207 14,82%
Trung cấp 450 33,83% 470 33,74% 471 33,71%
Công nhân lành nghề 675 50,76% 715 51,33% 719 51,47%
2. Theo giới tính
Nam 676 50,83% 710 50,96% 715 51,18%
Nữ 654 49,17% 683 49,04% 682 48,82%
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
26
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét:
Theo bảng số liệu trên ta thấy, cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý, và phù
hợp với đặc thù sản xuất sản phẩm (bánh, kẹo) và tính chất công việc. Cụ thể:
Năm 2019 số lao động công ty tăng 4,74% so với năm 2018. Năm 2020 số lao
động của công ty so với 2019 tăng 0,28%. Số lượng lao động của công ty tăng là do công
ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Toàn bộ nhân viên đều có trình
độ từ 12/12 đến đại học và sau đại học. Trong đó trình độ cao đẳng, đại học và thạc sĩ
chiếm khoảng 15%, trình độ trung cấp chiếm gần 34%, còn lại là công nhân lành nghề
chiếm tới trên 50%. Trình độ tay nghề của công nhân ngày càng tăng lên. Công ty có số
lao động nam và nữ khá đồng đều qua các năm, tỉ lệ nam chiếm tỷ lệ cao hơn.
Lao động nam làm việc ở các phòng kỹ thuật, lao động nữ tập trung vào các bộ
phận bao gói, đóng hộp, nhân viên bán hàng và nhân viên văn phòng. Trình độ Thạc sĩ,
Đại học, Cao đẳng khá cao chiếm khoảng 15%, do đặc tính sản xuất bánh kẹo nên
công ty có nhiều công nhân lành nghề, trình độ của công nhân ngày càng tăng và có xu
hướng phần lớn đạt bậc 7/7.
Kể từ ngày đầu thành lập tới nay, HAIHACO luôn luôn xác định con người là
tài sản quý báu nhất của Công ty, là yếu tố then chốt cho thành công và sự phát triển
bền vững của doanh nghiệp. Do đó, HAIHACO rất chú trọng và quan tâm đến chính
sách đãi ngộ, đào tạo, phát triển cũng như đời sống cho toàn bộ cán bộ công nhân viên.
Với mục tiêu xây dựng môi trường làm việc “Càng ngày càng phát triển, càng ngày
càng chuyên nghiệp” Công ty luôn chú trọng việc thu hút người lao động, có năng lực vào
làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, hằng năm công ty còn
cử cán bộ nhân viên đi đào tạo để nâng cao trình độ kiến thức và nghiệp vụ.
Năm 2020, công ty đã thực hiện các nội dung đào tạo sau: Đào tạo nghề, Đào
tạo nâng bậc lương; Đào tạo định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện về Phòng
cháy chữa cháy. Đào tạo cập nhật về luật, thông tư, nghị định của cơ quan quản lý Nhà
nước trong các lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm, lao động tiền lương, chính sách
thuế, môi trường. Công ty cũng tập trung đào tạo kỹ năng bán hàng cho phòng Kinh
doanh; Đào tạo về sản phẩm mới cho công tác bán hàng của phòng Kinh doanh. Tổng
số lao động được đào tạo trong năm của Công ty là 939 người.
- Bộ máy quản trị của công ty
Bộ máy quản trị của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã và đang thực hiện
các nhiệm vụ như xây dựng các chiến lược kinh doanh, lập các kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tiếp cận thị trường, tổ chức các hoạt động marketing, nghiên cứu và xây dựng
các phương án kinh doanh của công ty.
27
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò
đặc biệt quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy của công ty
quản lý khá phù hợp và mỗi bộ phận làm khá tốt các chức năng của mình. Như bộ
phận Văn phòng công ty có nhiệm vụ: sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý,
xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật trong toàn Công ty, xây
dựng chế độ tiền lương, tiền phạt, bảo hiểm…Phòng tài vụ có nhiệm vụ thu thập, xử
lý, cung cấp thông tin về tài chính – kế toán cho Tổng giám đốc và Ban lãnh đạo công
ty nhằm phục vụ công tác quản lý...
Ban lãnh đạo của công ty với khả năng lãnh đạo tốt và dày dặn kinh nghiệm.
Cán bộ các phòng ban được trang bị đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên môn có vai
trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
- Về sản phẩm
Hải Hà là một trong các Công ty dẫn đầu của ngành bánh kẹo trong nước, với
truyền thống 60 năm hình thành và phát triển, sản phẩm của Công ty đã được người
tiêu dùng trong nước tín nhiệm. Công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm,
đầu tư đổi mới công nghệ trên cơ sở tận dụng các dây chuyền sẵn có để tạo ra các dòng
sản phẩm mới có chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế.
Công ty tập trung sản xuất và phát triển 2 loại sản phẩm chính là Kẹo và Bánh
bao gồm các nhóm sản phẩm:
+ Nhóm Kẹo gồm: Kẹo Chew gồm thương hiệu “CHEW HAIHA”;
“GOODMILK”; kẹo xốp mềm; kẹo Toffee, kẹo Jelly “CHIP HAIHA”; Kẹo cứng
nhân, kẹo cây “HAIHAPOP”...
+ Nhóm Bánh gồm: bánh quy, bánh kem xốp, bánh xốp cuộn MINIWAF, bánh
trứng sữa SOZOLL, bánh cracker, bánh Trung Thu, bánh hộp, Long – pie, Long –
cake, Lolie, bánh gạo, bánh mì, bánh tươi...
Trải qua 60 năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã không ngừng lớn mạnh,
quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/năm. Công ty đã nỗ lực chuyển dịch cơ cấu sản phẩm,
gia tăng sản lượng sản xuất của các sản phẩm Bánh. Những sản phẩm bánh có tốc độ
doanh thu tăng vọt là bánh mềm các loại, bánh mì và bánh tươi. Các sản phẩm của Công
ty không chỉ được người tiêu dùng trong nước tin dùng mà còn xuất khẩu sang 15 nước
trên thế giới như Nga, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar, Mông Cổ, Trung Quốc...
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà có
giá trị tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty đã phát triển được một số
dòng sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trên các
dây chuyền hiện có mang lại hiệu quả kinh tế. Hệ thống máy móc thiết bị của
28
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty có công nghệ tiên tiến hiện đại và được trang bị đồng bộ, các sản phẩm sản
xuất ra của HAIHACO luôn đạt chất lượng cao, giá thành cạnh tranh với các sản phẩm
hiện có trên thị trường.
b) Nhân tố khách quan
- Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tới hơn 80% giá vốn hàng bán của Công ty,
trong đó đường kính là nguyên liệu chiếm tới gần 15% tổng chi phí nguyên vật liệu
đầu vào của các sản phẩm. Do vậy, biến động của giá đường những năm qua tác động
không nhỏ tới chi phí nguyên liệu của HAIHACO.
Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nguyên liệu như đường glucose, bột mì, chất
béo…Các nguyên liệu này được công ty mua từ các nhà sản xuất và nhà cung cấp có
uy tín trong nước. Một số loại nguyên liệu như hương liệu, phụ gia thực phẩm trong
nước chưa sản xuất được được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất từ các
nước Mỹ, Châu Âu, Úc, và một số nước Đông Nam Á. Bao bì được cung cấp bởi các
nhà cung cấp lớn và có uy tín tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, giá các nguyên vật liệu khác trong năm qua đã biến động rất
mạnh, chủ yếu do tác động của mùa vụ và thời tiết.
Chi phí giá vốn là chi phí có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ lợi nhuận của Công
ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Giá vốn hàng bán của Công ty có bao gồm cả giá cả
nguyên vật liệu, vì vậy công ty công ty cần lựa chọn các nhà cung cấp có nguyên liệu
chất lượng, an toàn cũng như với chi phí hợp lý.
- Môi trường pháp lý
Một thể chế chính trị, hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh
lành mạnh cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh 1 cách thuận lợi và
đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà được thành lập
và hoạt động theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, quảng cáo, nơi đặt nhà
máy, và bảo vệ môi trường... Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: Luật
doanh nghiệp, Luật chứng khoán, các quy định về thuế, các văn bản pháp luật và các
Luật khác có liên quan cũng như điều lệ của công ty.
Các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung và HAIHACO nói riêng đều
chịu ràng buộc pháp lý chủ yếu liên quan tới an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng. Để kiểm soát rủi ro này, HAIHACO luôn luôn cập nhật những thay
đổi trong môi trường luật pháp liên quan đến hoạt động của Công ty cũng như cụ thể
hóa trong quy định, chính sách nội bộ của Công ty, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển
kinh doanh phù hợp.
29
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc

Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...sividocz
 

Similar to Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc (17)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
 
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.docPhát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
Phát triển kinh doanh bất động sản của công ty xây dựng Sông Hồng.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera.docHoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera.doc
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Tại Công Ty Viglacera.doc
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Nội ...
 
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.docKhóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
Khóa luận - Quản lý nhân sự tại công ty chế biến dịch vụ thủy sản Cát Hải.doc
 
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty kỹ ngh...
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty kỹ ngh...Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty kỹ ngh...
Nâng cao chất lượng công tác đào tạo và phát triển nhân sự tại công ty kỹ ngh...
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.docHoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty Center House.doc
 
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.docHoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
Hoàn thiện công tác quản trị chất lượng tại công ty Greenfields Coffee.doc
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docxXây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty ISO Green giai đoạn 2021- 2025.docx
 
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.docKhóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
Khóa luận tốt nghiệp - Tuyển dụng nhân lực tại công ty Miken Việt Nam.doc
 
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.docPhát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
Phát triển thị trường mặt hàng thang máy của công ty Kone Việt Nam.doc
 
Một số giải pháp nhằm xây dựng thương hiệu tại Công ty Xây dựng số 12.docx
Một số giải pháp nhằm xây dựng thương hiệu tại Công ty Xây dựng số 12.docxMột số giải pháp nhằm xây dựng thương hiệu tại Công ty Xây dựng số 12.docx
Một số giải pháp nhằm xây dựng thương hiệu tại Công ty Xây dựng số 12.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
Khóa Luận Hoàn Thiện Công Tác Nhân Sự Tại Công Ty Doanh Nghiệp Tư Nhân Xuân T...
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.docNâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
Nâng cao công tác tuyển dụng tại Công ty Đầu tư Phi Nam.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
 
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận quản trị xuất khẩu nông sản, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ - LUẬT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: “NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ” NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực tập - Họ và tên: TS. Vũ Tam Hòa - Họ và tên: Trần Thị Hà - Bộ môn : Quản lý kinh tế - Lớp: K54F4 HÀ NỘI i
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM LƯỢC Nền kinh tế ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng cùng với môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó, nâng cao hiệu quả kinh doanh là hoạt động vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển một cách bền vững. Với khuôn khổ của khóa luận, đề tài đi sâu nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong những năm gần đây. Về lý thuyết, khóa luận đã tổng hợp được những lý thuyết cơ bản cùng với hệ thống các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là cơ sở quan trọng cho việc nghiên cứu thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty. Về thực tiễn, trên cơ sở vận dụng phương pháp thu thập số liệu và tiến hành phân tích, khóa luận đã khái quát được thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá được những thành công, hạn chế và các nguyên nhân của những hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp cụ thể như tăng doanh thu, giảm chi phí cho Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà... ii
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp, bên cạnh sự cố gắng của bản thân, em còn nhận được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn, được phía Nhà trường cũng như Công ty tạo điều kiện thuận lợi, em đã có một quá trình nghiên cứu tìm hiểu và học tập nghiêm túc để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu nhà trường, cùng với các thầy cô Khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại đã giảng dạy những kiến thức về chuyên ngành Quản lý kinh tế để làm cơ sở cho em thực hiện tốt khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, TS. Vũ Tam Hòa đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ em về mặt phương pháp, lý luận và nội dung trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, giúp em hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Phòng Kế hoạch – Thị trường Công ty cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập tài liệu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã rất cố gắng để thực hiện khóa luận nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên trong quá trình thực hiện và trình bày khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, do vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét phê bình của Quý thầy cô để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2021 Sinh viên thực hiện Hà Trần Thị Hà iii
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn là TS.Vũ Tam Hòa. Các kết quả số liệu nêu trong khóa luận này là trung thực và chưa từng được công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào. Sinh viên Trần Thị Hà iv
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TÓM LƯỢC................................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... iii LỜI CAM ĐOAN...........................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ............................................................................. ix PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.......................................................................1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................2 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................3 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................5 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ..................................................................................5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................................................6 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 6 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp...............................................................................6 1.1.2. Khái niệm kinh doanh...................................................................................6 1.1.3. Khái niệm hiệu quả.......................................................................................6 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................7 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................8 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh .........................................9 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp........................................................................................................................10 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp....10 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................10 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.................16 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan .......................................................................16 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan ...................................................................18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ...........................................................................21 v
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà .........................................................21 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................21 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ........................................................................................26 2.2. Phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................31 2.2.1. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ....................................31 2.2.2. Phân tích thực trạng các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .....................................33 2.3. Những thành công và hạn chế về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà .............................................................................................45 2.3.1. Những thành công đạt được .......................................................................45 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................46 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ......48 3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong thời gian tới .........................................................48 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................48 3.1.2. Mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................48 3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ..................................................................................................................50 3.2. Các đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà......................................................................................................52 3.2.1.Giải pháp tăng doanh thu............................................................................52 3.2.2. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................53 3.2.3. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ................................................54 3.2.4. Giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn ........................................................55 3.2.5. Giải pháp về quản lý rủi ro .........................................................................57 3.3. Các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà ...............................................................................................................58 vi
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 KẾT LUẬN...................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................1 vii
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nguyên nghĩa 1 HAIHACO Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 HĐTC Hoạt động tài chính 3 QLDN Quản lý doanh nghiệp 4 LNTT Lợi nhuận trước thuế 5 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 6 LNST Lợi nhuận sau thuế 7 TS/ĐH/CĐ Thạc sĩ/Đại học/Cao đẳng 8 ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 9 ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu 10 ROS Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu viii
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Tên bảng biểu, sơ đồ 1 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 - 2020 3 Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2020 4 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 5 Bảng 2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 6 Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 7 Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 8 Bảng 2.7. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 9 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. 10 Bảng 2.9. Một số chỉ tiêu tài chính khác của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà 11 Bảng 2.10. Mục tiêu hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2021 – 2023 ix
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, Việt Nam ngày càng hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA, CPTPP, EVFTA...), điều này đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam. Bên cạnh đó, việc mở rộng thị trường cũng đem lại không ít thách thức do phải đối mặt với nhiều doanh nghiệp nước ngoài tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong nước. Do vậy, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh hiện nay, các doanh nghiệp phải áp dụng các phương pháp như nâng cao chất lượng về lao động, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn... nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi nếu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được, mới có thể thu hút được các nhà đầu tư từ các cá nhân cũng như các tổ chức, từ đó tạo điều kiện nâng cao đời sống của các bộ nhân viên và giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển. Hiện nay, thị trường bánh kẹo ở Việt Nam ngày càng cạnh tranh cao bởi sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài như Orion (Hàn Quốc), Kraft Foods, Mondelez (Mỹ), Euro Cake (Thái Lan)...Các sản phẩm của các công ty bánh kẹo ngoại nhập đều được đầu tư công phu, tỉ mỉ từ màu sắc, mẫu mã, chủng loại... Sự gia nhập của các công ty bánh kẹo nước ngoài đặt ra nhiều thách thức cho các công ty bánh kẹo trong nước vì vốn thị trường bánh kẹo đã cạnh tranh, nay lại càng cạnh tranh gay gắt hơn. Tuy nhiên, bối cảnh này cũng chính là động lực để các doanh nghiệp bánh kẹo trong nước nỗ lực đầu tư, chuyển mình để thích nghi với môi trường cạnh tranh này. Được thành lập từ những năm 1960, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO) là một trong những doanh nghiệp bánh kẹo lâu đời nhất Việt Nam và luôn nhận được sự tin tưởng của người tiêu dùng. Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển không ngừng, thương hiệu Hải Hà ngày càng được củng cố và có vị trí, uy tín cao trên thị trường. Sản phẩm bánh kẹo của công ty nhiều năm liền được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Tuy nhiên, những năm trở lại đây, Công ty HAIHACO cũng gặp không ít thách thức khi vừa phải cạnh tranh với các đối thủ trong nước như Kinh Đô, Bibica, Hữu Nghị Food... và vừa phải đối mặt với các công ty bánh kẹo ngoại từ các nước gia nhập vào thị trường bánh kẹo Việt Nam khiến thị phần của công ty trong ngành giảm so với những năm trước. Thị trường bánh kẹo đặt ra yêu cầu là các doanh nghiệp phải liên tục thay đổi các mẫu mã sản phẩm cũng như chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu 1
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 dùng và sự đa dạng hóa trên thị trường. Do vậy, Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà nói riêng và các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung luôn liên tục cải tiến công nghệ, để nâng cao chất lượng sản phẩm và sản xuất ra các sản phẩm mới. Những doanh nghiệp nào không thực hiện được những yêu cầu trên sẽ rơi vào tình trạng thua lỗ và biến mất trên thị trường. Đứng trước bối cảnh đó thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà là điều cấp thiết hơn bao giờ hết . Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà” làm đề tài khóa luận. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan - Đồng Tuấn Anh (2019), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới. - Lê Thị Vân Anh (2020), “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty mà tác giả nghiên cứu dựa trên các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh. Từ những phân tích, tác giả đưa ra đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Thái Anh và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Hoàng Thị Mai (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Aline”, Luận văn Thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Luận văn đã đưa ra hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên cơ sở lý luận và thu thập số liệu thực tế tác giả đã vận dụng để phân tích làm rõ thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng Aline, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của của Công ty trong thời gian tới. - Nguyễn Văn Phúc (2016), “Giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà”, Luận văn tiến sĩ, Học viện tài chính. Luận án đã nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh như: khái niệm hiệu quả kinh doanh, nhân tố ảnh hưởng, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh. Tác giả đã đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của các 2
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 doanh nghiệp xây dựng thuộc Tổng công ty Sông Đà, phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng, ưu hạn chế về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp này. Trên cơ sở phân tích rõ thực trạng hiệu quả kinh doanh, luận án đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu một cách bền vững. - Lê Quỳnh Trang (2017), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần DIC số 4”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống một số lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận tác giả phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần DIC số 4, tác giả chỉ ra những thành công và hạn chế của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Ngô Thu Thảo (2014), “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Sơn Nam”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thăng Long. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tác giả nghiên cứu, chỉ ra được những thành công, hạn chế; từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mà tác giả nghiên cứu. - Hoàng Thanh Thủy (2020), “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long”, Khóa luận tốt nghiệp, Đại Học Thương Mại. Tác giả đã hệ thống các cơ sở lý luận liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp và bộ phận, chỉ ra được những thành công, hạn chế của công ty. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thương mại và Đầu tư phát triển Thăng Long. Nhìn chung, những nghiên cứu trên đã tạo nền tảng về cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu cho đề tài “Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà”. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến một mục tiêu và đối tượng nghiên cứu khác nhau, vì vậy không thể áp dụng các giải pháp của những đề tài trên áp dụng vào Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Thêm vào đó, chưa có công trình nghiên cứu nào liên quan đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà trong giai đoạn 2017 - 2020. Chính vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà là khả thi, thể hiện tính mới và không trùng với các công trình đã công bố trước đó. 3. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu 3
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. 3.2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu a) Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu lý luận: Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả doanh nghiệp. - Mục tiêu thực tiễn + Phân tích được thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Từ những phân tích, đánh giá được những thành công và hạn chế trong hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. + Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. b) Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài khóa luận gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Thu thập dữ liệu, phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 để tìm ra những vấn đề còn hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh nói chung và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Từ đó, đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. - Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà từ năm 2017 đến năm 2020 và đề xuất giải pháp trong những năm tiếp theo. 4
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành khảo sát thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020. Dữ liệu của đề tài này là dữ liệu thứ cấp. Những số liệu thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được xuất bản, các tài liệu trên website của công ty, các số liệu đã được thống kê từ phòng ban trong Công ty, các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của Công ty qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020; các văn bản pháp luật và chính sách có liên quan. - Phương pháp xử lý dữ liệu: Khóa luận đã sử dụng các phần mềm như Excel,... để xử lý các số liệu, thông tin đã thu được trong giai đoạn 2017 – 2020 nhằm đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các số liệu liên quan từ Công ty, chọn lọc các dữ liệu để tiến hành phân tích. Dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, khóa luận sử dụng phương pháp phân tích từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh dựa trên các tài liệu của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà để từ đó thấy được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp thống kê: Trên cơ sở từ các dữ liệu thu thập được, sử dụng các phương pháp thống kê như số tương đối và tuyệt đối để từ đó thấy được hiệu quả kinh doanh của Công ty qua các năm. - Phương pháp so sánh: Thông qua số liệu được thu thập từ các phòng ban, các báo cáo và các số liệu thứ cấp, tiến hành so sánh hiệu quả kinh doanh của công ty năm nay so với năm trước trong giai đoạn 2017 - 2020, từ đó có cơ sở đánh giá được thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty, tìm ra được những thành công và hạn chế của Công ty, để đề xuất các giải pháp khắc phục. 6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng, biểu, hình vẽ, sơ đồ, các chữ viết tắt, các tài liệu tham khảo, khóa luận tốt nghiệp được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. 5
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm doanh nghiệp, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào các cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại”, PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) đưa ra quan điểm: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. Căn cứ Khoản 10, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020) quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Đứng trên mỗi góc độ, chúng ta có những cái nhìn khác nhau về doanh nghiệp, tuy nhiên có một đặc điểm chung đó là chức năng của doanh nghiệp là tiến hành kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: “Doanh nghiệp là một cộng đồng người liên kết với nhau để sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ và cùng nhau thừa hưởng thành quả do việc sản xuất đó đem lại”. 1.1.2. Khái niệm kinh doanh Căn cứ theo Khoản 21, Điều 4, Luật Doanh nghiệp (2020), Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Theo giáo trình “Kinh tế Doanh nghiệp thương mại” của PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì “Kinh doanh là sự trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế mà mỗi cá nhân tham gia vào quá trình này đều hướng tới đạt được lợi ích của mình”. 1.1.3. Khái niệm hiệu quả Theo từ điển kinh tế học của Nguyễn Văn Ngọc (2006) cho rằng: “Hiệu quả là mối quan hệ giữa các đầu vào nhân tố khan hiếm với sản lượng hàng hóa và dịch vụ. Mối quan hệ này có thể được tính bằng hiện vật (gọi là hiệu quả kỹ thuật) hoặc giá trị (hiệu quả kinh tế)”. 6
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2013), “Hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định”. Trình độ lợi dụng nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả bằng công thức định nghĩa sau: H=K/C Trong đó: H là hiệu quả của hiện tượng (quá trình) nào đó K là kết quả đạt được của hiện tượng (quá trình) nào đó C là hao phí nguồn nhân lực cần thiết gắn với kết quả đó Hiệu quả phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, trình độ lợi dụng các nguồn lực trong sự vận động không ngừng của các quá trình, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động của từng nhân tố. Như thế, nếu kết quả phản ánh mức độ đạt được mục tiêu thì hiệu quả phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực để đạt được mục tiêu đó. 1.1.4. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiện nay, còn nhiều quan điểm về khái niệm “hiệu quả kinh doanh”, mỗi nhà nghiên cứu dựa vào góc độ nhìn nhận và cách tiếp cận khác nhau lại đưa ra một quan điểm khác nhau về khái niệm này. Dựa vào cách tiếp cận của mình, Adam Smith (1776) cho rằng: “Hiệu quả - Kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Theo ông, việc xác định hiệu quả kinh doanh chỉ đơn thuần dựa vào khả năng tiêu thụ sản phẩm và ông bỏ qua yếu tố chi phí trong việc tính toán hiệu quả kinh doanh, do vậy, chưa phân biệt được rõ ràng giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả kinh doanh. Theo PGS.TS Phạm Công Đoàn (2012) thì: “Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế khách quan phản ánh các lợi ích kinh tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trò, ý nghĩa quyết định”. Theo tác giả Nguyễn Văn Phúc (2016): “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là phạm trù phản ánh mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được với chi phí hoặc nguồn lực bỏ ra để đạt được kết quả đó, được thể hiện thông qua các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của doanh nghiệp”. 7
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Theo PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền (2017) thì: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với toàn bộ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể nào đó. Hiệu quả kinh doanh không xét đến kết quả của một mà của nhiều tài sản dài hạn và ngắn hạn thực hiện được nhưng trong một thời kỳ cụ thể (thường là một năm).” Trong phạm vi đề tài này, khái niệm hiệu quả kinh doanh được sử dụng là: “Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.” 1.1.5. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh để tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó nhằm đạt được mục đích sản xuất kinh doanh đề ra. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu. Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển bền vững của doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày tăng của xã hội đặt ra các yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn nhân lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí. Như vậy, bài toán về nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn nhân lực và chi phí sử dụng nguồn lực trong đó bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua hoặc là chi phí cho sự hi sinh công việc kinh doanh này để thực hiện hoạt động kinh doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao trong hoạt động của mình. 8
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.1.6. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Các nguồn lực sản xuất xã hội là một phạm trù khan hiếm: càng ngày, người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt động sản xuất phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người nên các nguồn lực này ngày càng cạn kiệt. Thế giới đang chứng kiến sự cạn kiệt dần của các loại tài nguyên hoặc do con người khai thác sử dụng với tốc độ ngày càng cao; hoặc do môi trường thay đổi làm giảm hoặc thậm chí loại bỏ sự phát triển của các loại động thực vật nhất định. Trong khi các nguồn lực sản xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại ngày càng đa dạng và tăng không có giới hạn. Điều này phản ánh quy luật khan hiếm. Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời đúng ba câu hỏi: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ tiếp nhận những doanh nghiệp quyết định sản xuất đúng loại sản phẩm với số lượng và chất lượng phù hợp, với hao phí nguồn lực càng thấp, càng tốt. Mọi doanh nghiệp trả lời không đúng ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm hoặc lãng phí, dẫn đến không có lợi nhuận; hoặc nguy hiểm hơn, không tiêu thụ được sản phẩm đó trên thị trường – tức kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội. Loại hình doanh nghiệp này sẽ không có khả năng cũng như cơ hội tồn tại. Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập doanh nghiệp phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp phải luôn tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh: chất lượng và sự khác biệt hóa, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả, doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất hơn so với các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt được điều này. Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là đòi hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. 9
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1.2. Nội dung và các tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Tiêu chuẩn đánh giá nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là sự biến động của các chỉ tiêu hiệu quả của kỳ sau so với kỳ trước. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được đúng đắn, chính xác, cần dựa vào các tiêu chuẩn sau: - Tỷ suất lợi nhuận cao, giá trị gia tăng trên vốn tăng, tự tích lũy để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tình hình tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng thanh toán của các khoản nợ đến hạn. - Đạt được mục tiêu đặt ra với chi phí thấp. - Nâng cao đời sống của người lao động. - Bảo vệ môi trường và quyền lợi của người tiêu dùng. - Các khoản đóng góp cho ngân sách Nhà nước tăng, và quảng bá được hình ảnh đất nước. Tiêu chuẩn của hiệu quả kinh doanh được thể hiện thông qua một hệ thống các chỉ tiêu. Phân tích hệ thống các chỉ tiêu này sẽ đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tìm biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong tình hình mới. 1.2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Độ lớn của ROA càng cao thì khả năng sinh lợi trên tổng tài sản hoặc tần suất khai thác tổng tài sản càng cao, và thể hiện hiệu quả cao trong sử dụng tài sản của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) = Lợi nhuận Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết bình quân cứ một đồng doanh thu thu được trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROS càng cao thì khả năng sinh lợi từ doanh thu càng cao. Tỷ số này còn gián tiếp thể hiện khả năng quản lý 10
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 các loại chi phí của doanh nghiệp: ROS càng cao thì tỷ lệ chi phí phát sinh trên mỗi đồng doanh thu càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân Tỷ số này cho biết quy mô lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ mỗi đồng vốn của chủ sở hữu, từ đó phản ánh hiệu quả khai thác vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Do đó, ROE được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm khi đánh giá khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, là cơ sở để ra quyết định đầu tư. ROE càng cao thì khả năng sinh lợi trên vốn chủ sở hữu càng cao. b) Các chỉ tiêu đo lường và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn + Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản) Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Bình quân giá trị tổng tài sản Tỷ số vòng quay tổng tài sản phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp nói chung. Về ý nghĩa, tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất của tài sản ngắn hạn) Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, độ lớn của chỉ tiêu này càng cao thể hiện tốc độ luân chuyển vốn nhanh của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản ngắn hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Số vòng quay của tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn) 11
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ố vòng quay của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản dài hạn quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản dài hạn sử dụng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. + Số vòng quay của vốn chủ sở hữu Số vòng quay của vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này đo lường mối quan hệ giữa doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp, cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chi tiêu này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. + Sức sản xuất của vốn cố định Sức sản xuất của vốn cố định = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cố định = Lợi nhuận sau thuế Vốn cố định bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết trung bình một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng tài sản cố định là có hiệu quả. Đây là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng và hiệu quả đầu tư cung như chất lượng sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp. + Tỷ suất sinh lời vốn lưu động 12
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận sau thuế Vốn lưu động bình quân trong kỳ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. + Số lần luân chuyển vốn lưu động (hay số vòng quay của vốn lưu động). Số lần luân chuyển vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vốn lưu động thực hiện được trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm). + Kỳ luân chuyển của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện được một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động ở trong kỳ và được xác định: Kỳ luân chuyển vốn lưu động = 360 Số lần luân chuyển vốn lưu động - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí + Hiệu quả sử dụng chi phí (Hiệu quả sử dụng các nguồn lực) Doanh thu thuần Hiệu quả sử dụng chi phí = Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong năm thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. + Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tổng chi phí càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động + Năng suất lao động bình quân 13
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Chỉ tiêu “Năng suất lao động bình quân” cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ năng suất lao động càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Doanh thu thuần Năng suất lao động bình quân = Tổng số lao động bình quân + Tỷ suất sinh lời của lao động (Hiệu suất sử dụng lao động) Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lời của lao động = Tổng số lao động bình quân Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của lao động cho biết mỗi lao động có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ phân tích.Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ hiệu quả sử dụng lao động càng cao và ngược lại. - Các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính + Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán tổng quát Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ số thanh toán tổng quát” và được xác định theo công thức: Hệ số thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu “Hệ số thanh toán ngắn hạn”, được xác định theo công thức: Tổng tài sản ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này càng lớn (lớn hơn 1) và có xu hướng ngày càng tăng chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng và ngược lại. Nếu hệ số này tăng thì rủi ro tài chính càng giảm và ngược lại.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh là thước đo về huy động các tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán 14
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 nhanh của doanh nghiệp được thể hiện qua hệ số thanh toán nhanh và được xác định theo công thức: Hệ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn ) Nếu tỷ số này càng lớn và có xu hướng ngày càng tăng thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tăng làm cho rủi ro tài chính của doanh nghiệp giảm và ngược lại. + Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn và tài sản  Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Là hệ số quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp, chủ nợ và nhà đầu tư. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số nợ có thể thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để có sự điều chỉnh chính sách tài chính cho phù hợp. Đối với chủ nợ xem xét hệ số nợ để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp để cân nhắc việc đầu tư. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu  Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản: Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ mức độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Hệ số vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản + Các chỉ số hoạt động  Số vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Số vòng quay hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, cho biết trong năm hàng tồn kho quay được mấy vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra được tiêu thụ nhanh từ đó nhanh thu hồi vốn và ngược lại.  Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:     15 Tổng nợ ngắn hạn
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng nhanh và ngược lại.  Số vòng quay các khoản phải thu: Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân Chỉ tiêu này cho biết số vòng quay của các khoản phải thu trong kỳ báo cáo. Nếu các khoản phải thu quay vòng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại.  Số ngày một vòng quay các khoản phải thu: Số ngày một vòng quay các khoản phải thu = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà các khoản phải thu cần để quay được 1 vòng trong kỳ báo cáo từ khi phát sinh khoản phải thu đến khi thu được khoản này. Nếu số ngày một vòng quay các khoản phải thu càng ngắn thì chứng tỏ doanh nghiệp rất ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.3.1. Nhóm các nhân tố chủ quan a) Nhân tố lao động Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lao động của con người còn có thể sáng tạo ra cách thức làm ăn mới rút ngắn chu kỳ kinh doanh, giảm thiểu sử dụng nguồn lực.... Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động. đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...) nên tác động trực tiếp và quyết định hiệu quả kinh doanh. Ngày nay, sự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức là hàm lượng khoa học kết tinh trong sản phẩm rất cao, đòi hỏi lực lượng lao động phải là lực lượng rất tinh nhuệ, có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều này càng khẳng định vai trò quyết định của lực lượng lao động đối với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. b) Nhân tố quản trị doanh nghiệp 16
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tác động đến việc xác định hướng đi đúng đắn cho doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh ngày càng biến động. Chất lượng của chiến lược kinh doanh là nhân tố đầu tiên và quan trọng nhất quyết định đến sự thành công, đến hiệu quả kinh doanh cao hay ngược lại, dẫn đến thất bại, kinh doanh phi hiệu quả của một doanh nghiệp. Định hướng đúng và luôn định hướng đúng là cơ sở để đảm bảo hiệu quả lâu dài của doanh nghiệp. Muốn tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Các lợi thế về chất lượng và sự khác biệt hoá sản phẩm, giá cả độ cung ứng đảm bảo cho doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh phụ thuộc chủ yếu vào nhãn quan và khả năng quản trị của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phẩm chất và tài năng của đội ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp có vai trò quan trọng bậc nhất, ảnh hưởng có tính quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Kết quả và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ chuyên môn của đội ngũ các nhà quản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị; phụ thuộc vào việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức đó. c) Sản phẩm Chất lượng của sản phẩm là một công cụ cạnh tranh quan trọng của các doanh nghiệp trên thị trường, vì chất lượng của sản phẩm là sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng, chất lượng sản phẩm càng cao sẽ đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng tốt hơn. Chất lượng luôn luôn là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp, khi chất lượng sản phẩm không đáp ứng được những yêu cầu của khách hàng, lập tức khách hàng sẽ chuyển sang tiêu dùng các sản phẩm khác cùng loại. Đây là nhân tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp góp phần rất lớn tới việc tạo uy tín, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. d) Nhân tố vốn Nhân tố vốn được thể hiện dưới hình thái khả năng tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh không những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ và áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Ngược lại, nếu như khả năng tài chính 17
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của doanh nghiệp yếu kém thì doanh nghiệp không những không đảm bảo được hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường mà còn không có khả năng đầu tư đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất do đó không nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác tiêu thụ sản phẩm cũng như các đối tác cung cấp nguồn nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra khả năng tài chính còn ảnh hưởng tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác và sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào e) Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Máy móc thiết bị là công cụ mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động. Sự hoàn thiện của máy móc, thiết bị, công cụ lao động gắn bó chặt chẽ với quá trình tăng năng suất lao động, tăng sản lượng, chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. Như thế, công nghệ kỹ thuật là nhân tố hết sức quan trọng tạo ra tiềm năng tăng năng suất, chất lượng, tăng hiệu quả kinh doanh. Thực tế trong những năm chuyển đổi cơ chế kinh tế vừa qua cho thấy doanh nghiệp nào được chuyển giao công nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì phát triển được sản xuất kinh doanh, đạt được kết quả và hiệu quả kinh doanh cao, tạo được lợi thế cạnh tranh so với các doanh nghiệp cùng ngành và có khả năng phát triển. Ngày nay, công nghệ kỹ thuật phát triển nhanh chóng, chu kỳ công nghệ ngày càng ngắn hơn và tính chất ngày càng hiện đại hơn; càng ngày, công nghệ càng đóng vai trò to lớn, mang tính chất quyết định đối với việc nâng cao năng suất, chất lượng, giảm chi phí kinh doanh. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm ra giải pháp đầu tư đúng đắn, chuyển giao công nghệ phù hợp với trình độ công nghệ tiên tiến của thế giới, bồi dưỡng và đào tạo lực lượng lao động làm chủ được công nghệ kỹ thuật hiện đại để tiến tới chỗ ứng dụng kỹ thuật ngày càng tiên tiến, sáng tạo công nghệ kỹ thuật mới....làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình. 1.3.2. Nhóm các nhân tố khách quan a) Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu Nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, trực tiếp cấu tạo nên thực thể của sản phẩm. Số lượng, chủng loại, cơ cấu, chất lượng, giá cả 18
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 của nguyên vật liệu và tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu, ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng của sản phẩm do đó ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp công nghiệp thường chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đồng nghĩa với việc tạo ra kết quả lớn hơn với cùng một lượng nguyên vật liệu. Mặt khác, để quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục không bị gián đoạn tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thì việc cung ứng nguyên vật liệu phải kịp thời đầy đủ đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn. Như vậy nguyên vật liệu giữ một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh, vì thế doanh nghiệp phải lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu sao cho đảm bảo được đúng tiến độ, số lượng, chủng loại và quy cách với chi phí thấp nhất b) Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trường pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng cho mọi loại hình của doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh một cách lành mạnh; mỗi doanh nghiệp phải chú ý phát triển nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật để nhằm phát triển kinh doanh của mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật; kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp nước đó. c) Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trước hết, phải kể đến các chính sách đầu tư, chính sách phát triển kinh tế, chính sách cơ cấu, chính sách tiền tệ, ... Các chính sách kinh tế vĩ mô này tạo ra sự ưu tiên hay kìm hãm sự phát triển của từng ngành, từng vùng kinh tế cụ thể, do 19
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất định. Việc tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, các cơ quan quản lý Nhà nước làm tốt công tác dự báo để điều tiết đúng đắn các hoạt động đầu tư, không để ngành hay vùng kinh tế nào phát triển theo xu hướng cung vượt cầu; việc thực hiện tốt sự hạn chế phát triển độc quyền, kiểm soát độc quyền , tạo ra môi trường cạnh tranh bình đẳng; việc quản lý tốt các doanh nghiệp nhà nước, không tạo ra sự khác biệt đối xử giữa doanh nghiệp nhà nước và các loại hình doanh nghiệp khác; việc xử lý tốt các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ tỷ giá hối đoái ; việc đưa ra các chính sách thuế phù hợp với trình độ kinh tế và đảm bảo tính công bằng...đều là những vấn đề hết sức quan trọng, tác động rất mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp có liên quan. d) Các yếu tố về văn hóa – xã hội Các yếu tố này ảnh hưởng rất lớn đến sức mua của khách hàng và là nhân tố quan trọng trong nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù hợp với sức mua, thói quen của người tiêu dùng, mức thu nhập bình quân của người tiêu dùng để từ đó đưa ra các chính sách giá cả cũng như chính sách marketing phù hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. e) Đối thủ cạnh tranh Khi một doanh nghiệp hành động không khéo léo để các doanh nghiệp khác nắm bắt được cơ chế hoạt động của mình thì mức độ cạnh tranh ngày càng trở lên gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh hoặc là bắt chước cách thức khai thác lợi thế hoặc sẽ đi tìm các lợi thế khác. Để theo đuổi các lợi thế vượt trội hơn so với đối thủ, một doanh nghiệp có thể lựa chọn một hay một số phương thức sau: Thay đổi giá, tăng cường khác biệt hóa sản phẩm, mở rộng hệ thống phân phối… g) Khách hàng Khách hàng là một yếu tố vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp bán mà không có người mua hoặc là không được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp không thể tiến hành hoạt động kinh doanh được. Mật độ dân cư, mức độ thu nhập, tâm lý và sở thích tiêu dùng... của khách hàng ảnh hưởng lớn tới sản lượng và giá cả sản phẩm của doanh nghiệp, ảnh hưởng tới sự cạnh tranh của doanh nghiệp vì vậy ảnh hưởng tới hiệu quả của doanh nghiệp. 20
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà a) Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà - Giới thiệu Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Tên công ty: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Tên giao dịch của công ty bằng tiếng anh: Haiha Confectionery Joint Stock Company Tên viết tắt: HAIHACO Logo của công ty: Vốn điều lệ: 164.250.000.000 đồng Địa chỉ: 25 - 27 Đường Trương Định, Phường Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0101444379 Tổng giám đốc: Bùi Thị Thanh Hương Điện thoại: 024 3863 2956 Fax: 024 3863 1683 Website: http://www.haihaco.com.vn Email: Info@haihaco.com.vn Mã cổ phiếu: HHC - Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Bánh kẹo Hải Hà thành lập ngày 25/12/1960. Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển, hiện nay, công ty đã không ngừng lớn mạnh với gần 1400 nhân viên, 7 phòng ban và 3 nhà máy, cùng với 2 chi nhánh Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. 21
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 - Giai đoạn năm 1960 – 1970: Ngày 25/12/1960 công ty thành lập với tên gọi ban đầu là xưởng miến Hoàng Mai. Đến năm 1966 đổi tên thành nhà máy thực nghiệm thực phẩm Hải Hà. - Giai đoạn năm 1970 – 1980: Theo chỉ thị của Bộ lương thực thực phẩm (nay là Bộ Công Thương), nhà máy tiếp nhận phân xưởng kẹo của Hải Châu bàn giao. Nhà máy đổi tên thành Nhà máy Thực phẩm Hải Hà. - Giai đoạn năm 1980 – 1990: Nhà máy Thực phẩm Hải Hà đổi tên thành Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà và trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp Thực phẩm. - Giai đoạn năm 1990 – 2000: Nhà máy Kẹo xuất khẩu Hải Hà đổi tên thành Công ty Bánh kẹo Hải Hà. Công ty liên doanh với hãng Kotobuki của Nhật và hãng Miwon của Hàn Quốc. Hai nhà máy là Nhà máy Mì chính Việt Trì và Nhà máy Bột dinh dưỡng trẻ em Nam Định đã được sáp nhập về Công ty Bánh kẹo Hải Hà. - Giai đoạn năm 2000 – 2010: Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 191/2003/QĐ-BCN và chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần. Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 36,5 tỷ đồng lên 54,75 tỷ đồng (năm 2007). - Giai đoạn năm 2010 – 2020: Công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 54,75 tỷ đồng lên 164,25 tỷ đồng. Năm 2017, Công ty có sự thay đổi lớn về mô hình tổ chức thực hiện thoái toàn bộ phần vốn nhà nước và chuyển sang Công ty cổ phần với 100% vốn của tư nhân. Năm 2018 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà khánh thành Nhà máy bánh kẹo Hải Hà tại Khu công nghiệp VSIP và chạm mốc doanh thu đạt 1.000 tỷ đồng, đánh dấu bước đột phá mới của Công ty. b) Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà - Chức năng Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0101444379 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 20/01/2004, đăng ký thay đổi lần thứ 7 ngày 09/05/2018, các ngành nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: + Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm. + Kinh doanh các ngành nghề khác đã công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ Công ty. - Nhiệm vụ 22
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 + Công ty phải đăng ký kinh doanh và thực hiện kinh doanh đúng ngành đã đăng ký. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước (nộp thuế và các khoản nộp ngân sách khác), nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng quy định của pháp luật. + Tăng cường đầu tư với mục đích không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị trường. + Xây dựng phát triển chiến lược công nghệ, sản xuất bánh kẹo và một số sản phẩm khác, tăng cường công tác đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm để nâng cao chất lượng sản phẩm để tăng sức cạnh tranh. + Không ngừng nâng cao công tác đào tạo cán bộ, công nhân viên. + Không ngừng chăm lo đời sống cho cán bộ, công nhân viên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tham gia các công tác xã hội và bảo vệ môi trường. c)Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà 23
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 (Nguồn: Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà) - Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, đại hội đồng cổ đông quyết định những vấn đề liên quan, đến quyền hạn theo quy định của pháp luật, và Điều lệ Công ty. - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. - Ban kiểm soát: Là cơ quan do đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. - Ban giám đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành, có thẩm quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc và nhiệm vụ được giao. - Các phòng ban chức năng: Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên môn do Ban Giám đốc giao. d) Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 – 2020 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2017 - 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm So sánh tốc độ tăng trưởng (%) 2017 2018 2019 2020 2018/2017 2019/2018 2020/2019 1. Tổng 867,36 1.000,80 1.101,42 1.471,82 15,38 10,05 33,63 doanh thu 2. Doanh 857,98 982,29 1.048,62 1.408,83 14,48 6,75 34,35 thu thuần 3. Giá 682,68 748,43 816,05 1190,25 9,63 9,03 45,86 vốn hàng bán 24
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.Chi 0,22 16,49 24,03 27,50 7395,45 45,72 14,44 phí tài chính 5.Chi 75,97 129,86 133,07 127,59 70,93 2,47 -4,12 phí bán hàng 6.Chi 60,68 51,72 50,25 48,01 -14,77 -2,84 -4,46 phí QLDN 7.LNTT 42,26 53,22 51,44 48,85 25,93 -3,34 -5,33 8.LNST 33,70 42,07 40,85 39,06 24,84 -2,90 -4,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà) Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy, doanh thu của công ty năm 2017 đến năm 2018 tăng 133,44 tỷ đồng (tương ứng tăng 15,38%) và doanh thu của công ty giai đoạn năm 2018 - 2020 tăng dần qua các năm là 3 năm liên tiếp công ty đạt mốc doanh thu trên 1000 tỷ đồng. Cụ thể, doanh thu năm 2020 đạt 1.471,81 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay, bằng 133,63% so với năm 2019 và bằng 147,06% so với năm 2018, giữ mức tăng trưởng doanh thu khoảng 10 - 20% kể từ khi Nhà nước thoái vốn thành công ty cổ phần 100% vốn tư nhân. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 đạt 982,29 tỷ đồng tăng 124,31 tỷ đồng tăng 14,48 % so với năm 2017. Giá vốn hàng bán của công ty năm 2018 tăng 9,63% so với năm 2017, như vậy tốc độ tăng của giá vốn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế tăng. Năm 2018, chi phí tài chính tăng mạnh 7395,45%, chi phí bán hàng tăng 70,93%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 14,77 %. Doanh thu thuần của công ty năm 2019 đạt 1048,62 tỷ đồng, tăng 6,75% so với năm 2018. Giá vốn hàng bán năm 2019 so với năm 2018 tăng 9,03%, như vậy tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 45,72%, chi phí bán hàng tăng 2,47%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 2,84%. Tuy nhiên, do phần giá vốn tăng cao nên lợi nhuận của doanh nghiệp giảm 2,90%. Doanh thu thuần của công ty năm 2020 đạt 1.408.827,8 triệu đồng, năm 2019 đạt 1.048.622,6 triệu đồng, tăng 34,35%. Giá vốn hàng bán năm 2020 so với năm 2019 cũng tăng 45,86%. Như vậy, tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của doanh thu làm 25
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm. Chi phí tài chính tăng 14,44%, chi phí bán hàng giảm 4,12%, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 4,46% đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm 4,38%. Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng 8,37 tỷ đồng so với năm 2017, bằng 24,84% so với năm 2017. Tuy nhiên, Lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn năm 2018 -2020 giảm qua các năm, lợi nhuận năm 2020 giảm so với năm 2019. Cụ thể, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 đạt 40,85 tỷ đồng giảm 2,90% so với năm 2018 và lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 đạt 39,06 tỷ đồng giảm 4,38% so với lợi nhuận trước thuế năm 2019. Nguyên nhân lợi nhuận của công ty năm 2020 giảm so với năm 2019 và 2018 là do ảnh hưởng nghiêm trọng của dịch Covid -19 cùng với giá cả chi phí đầu vào tăng, chi phí xuất khẩu, chi phí vận tải, chi phí cho hoạt động marketing, giới thiệu sản phẩm cũng tăng, trong khi công ty vẫn giữ giá bán ở mức độ hợp lý không tăng giá theo đà tăng của các yếu tố chi phí khiến lợi nhuận trước thuế của công ty giảm nhẹ. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà a) Nhân tố chủ quan - Nhân tố lao động của công ty Lao động là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực và tác động trực tiếp lên hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng 2.2. Số lượng, chất lượng nhân viên của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà giai đoạn 2018 – 2020 Đơn vị: người Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Tổng số nhân viên 1330 100% 1393 100% 1397 100% 1. Theo trình độ TS/ĐH/CĐ 205 15,41% 208 14,93% 207 14,82% Trung cấp 450 33,83% 470 33,74% 471 33,71% Công nhân lành nghề 675 50,76% 715 51,33% 719 51,47% 2. Theo giới tính Nam 676 50,83% 710 50,96% 715 51,18% Nữ 654 49,17% 683 49,04% 682 48,82% (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) 26
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy, cơ cấu lao động của công ty khá hợp lý, và phù hợp với đặc thù sản xuất sản phẩm (bánh, kẹo) và tính chất công việc. Cụ thể: Năm 2019 số lao động công ty tăng 4,74% so với năm 2018. Năm 2020 số lao động của công ty so với 2019 tăng 0,28%. Số lượng lao động của công ty tăng là do công ty đã không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Toàn bộ nhân viên đều có trình độ từ 12/12 đến đại học và sau đại học. Trong đó trình độ cao đẳng, đại học và thạc sĩ chiếm khoảng 15%, trình độ trung cấp chiếm gần 34%, còn lại là công nhân lành nghề chiếm tới trên 50%. Trình độ tay nghề của công nhân ngày càng tăng lên. Công ty có số lao động nam và nữ khá đồng đều qua các năm, tỉ lệ nam chiếm tỷ lệ cao hơn. Lao động nam làm việc ở các phòng kỹ thuật, lao động nữ tập trung vào các bộ phận bao gói, đóng hộp, nhân viên bán hàng và nhân viên văn phòng. Trình độ Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng khá cao chiếm khoảng 15%, do đặc tính sản xuất bánh kẹo nên công ty có nhiều công nhân lành nghề, trình độ của công nhân ngày càng tăng và có xu hướng phần lớn đạt bậc 7/7. Kể từ ngày đầu thành lập tới nay, HAIHACO luôn luôn xác định con người là tài sản quý báu nhất của Công ty, là yếu tố then chốt cho thành công và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Do đó, HAIHACO rất chú trọng và quan tâm đến chính sách đãi ngộ, đào tạo, phát triển cũng như đời sống cho toàn bộ cán bộ công nhân viên. Với mục tiêu xây dựng môi trường làm việc “Càng ngày càng phát triển, càng ngày càng chuyên nghiệp” Công ty luôn chú trọng việc thu hút người lao động, có năng lực vào làm việc, đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, hằng năm công ty còn cử cán bộ nhân viên đi đào tạo để nâng cao trình độ kiến thức và nghiệp vụ. Năm 2020, công ty đã thực hiện các nội dung đào tạo sau: Đào tạo nghề, Đào tạo nâng bậc lương; Đào tạo định kỳ về an toàn vệ sinh lao động, huấn luyện về Phòng cháy chữa cháy. Đào tạo cập nhật về luật, thông tư, nghị định của cơ quan quản lý Nhà nước trong các lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm, lao động tiền lương, chính sách thuế, môi trường. Công ty cũng tập trung đào tạo kỹ năng bán hàng cho phòng Kinh doanh; Đào tạo về sản phẩm mới cho công tác bán hàng của phòng Kinh doanh. Tổng số lao động được đào tạo trong năm của Công ty là 939 người. - Bộ máy quản trị của công ty Bộ máy quản trị của Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà đã và đang thực hiện các nhiệm vụ như xây dựng các chiến lược kinh doanh, lập các kế hoạch sản xuất kinh doanh, tiếp cận thị trường, tổ chức các hoạt động marketing, nghiên cứu và xây dựng các phương án kinh doanh của công ty. 27
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Với chức năng và nhiệm vụ quan trọng, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bộ máy của công ty quản lý khá phù hợp và mỗi bộ phận làm khá tốt các chức năng của mình. Như bộ phận Văn phòng công ty có nhiệm vụ: sắp xếp, phân phối lao động một cách hợp lý, xây dựng kế hoạch cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật trong toàn Công ty, xây dựng chế độ tiền lương, tiền phạt, bảo hiểm…Phòng tài vụ có nhiệm vụ thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài chính – kế toán cho Tổng giám đốc và Ban lãnh đạo công ty nhằm phục vụ công tác quản lý... Ban lãnh đạo của công ty với khả năng lãnh đạo tốt và dày dặn kinh nghiệm. Cán bộ các phòng ban được trang bị đầy đủ kiến thức và kĩ năng chuyên môn có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Về sản phẩm Hải Hà là một trong các Công ty dẫn đầu của ngành bánh kẹo trong nước, với truyền thống 60 năm hình thành và phát triển, sản phẩm của Công ty đã được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm. Công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng sản phẩm, đầu tư đổi mới công nghệ trên cơ sở tận dụng các dây chuyền sẵn có để tạo ra các dòng sản phẩm mới có chất lượng mang lại hiệu quả kinh tế. Công ty tập trung sản xuất và phát triển 2 loại sản phẩm chính là Kẹo và Bánh bao gồm các nhóm sản phẩm: + Nhóm Kẹo gồm: Kẹo Chew gồm thương hiệu “CHEW HAIHA”; “GOODMILK”; kẹo xốp mềm; kẹo Toffee, kẹo Jelly “CHIP HAIHA”; Kẹo cứng nhân, kẹo cây “HAIHAPOP”... + Nhóm Bánh gồm: bánh quy, bánh kem xốp, bánh xốp cuộn MINIWAF, bánh trứng sữa SOZOLL, bánh cracker, bánh Trung Thu, bánh hộp, Long – pie, Long – cake, Lolie, bánh gạo, bánh mì, bánh tươi... Trải qua 60 năm phấn đấu và trưởng thành, Công ty đã không ngừng lớn mạnh, quy mô sản xuất lên tới 20.000 tấn/năm. Công ty đã nỗ lực chuyển dịch cơ cấu sản phẩm, gia tăng sản lượng sản xuất của các sản phẩm Bánh. Những sản phẩm bánh có tốc độ doanh thu tăng vọt là bánh mềm các loại, bánh mì và bánh tươi. Các sản phẩm của Công ty không chỉ được người tiêu dùng trong nước tin dùng mà còn xuất khẩu sang 15 nước trên thế giới như Nga, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Myanmar, Mông Cổ, Trung Quốc... - Cơ sở vật chất kỹ thuật Do đặc thù sản xuất kinh doanh bánh kẹo nên Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà có giá trị tài sản máy móc thiết bị lớn, công nghệ hiện đại. Công ty đã phát triển được một số dòng sản phẩm mới có chất lượng trên cơ sở đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trên các dây chuyền hiện có mang lại hiệu quả kinh tế. Hệ thống máy móc thiết bị của 28
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 công ty có công nghệ tiên tiến hiện đại và được trang bị đồng bộ, các sản phẩm sản xuất ra của HAIHACO luôn đạt chất lượng cao, giá thành cạnh tranh với các sản phẩm hiện có trên thị trường. b) Nhân tố khách quan - Nhân tố đầu vào nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu luôn chiếm tới hơn 80% giá vốn hàng bán của Công ty, trong đó đường kính là nguyên liệu chiếm tới gần 15% tổng chi phí nguyên vật liệu đầu vào của các sản phẩm. Do vậy, biến động của giá đường những năm qua tác động không nhỏ tới chi phí nguyên liệu của HAIHACO. Ngoài ra, công ty còn sử dụng các nguyên liệu như đường glucose, bột mì, chất béo…Các nguyên liệu này được công ty mua từ các nhà sản xuất và nhà cung cấp có uy tín trong nước. Một số loại nguyên liệu như hương liệu, phụ gia thực phẩm trong nước chưa sản xuất được được Công ty nhập khẩu trực tiếp từ các nhà sản xuất từ các nước Mỹ, Châu Âu, Úc, và một số nước Đông Nam Á. Bao bì được cung cấp bởi các nhà cung cấp lớn và có uy tín tại Việt Nam. Bên cạnh đó, giá các nguyên vật liệu khác trong năm qua đã biến động rất mạnh, chủ yếu do tác động của mùa vụ và thời tiết. Chi phí giá vốn là chi phí có ảnh hưởng lớn nhất đến tỷ lệ lợi nhuận của Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà. Giá vốn hàng bán của Công ty có bao gồm cả giá cả nguyên vật liệu, vì vậy công ty công ty cần lựa chọn các nhà cung cấp có nguyên liệu chất lượng, an toàn cũng như với chi phí hợp lý. - Môi trường pháp lý Một thể chế chính trị, hệ thống pháp luật chặt chẽ sẽ tạo điều kiện cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh 1 cách thuận lợi và đảm bảo cho nền kinh tế phát triển. Công ty Cổ phần Bánh Kẹo Hải Hà được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về lao động, thuế, quảng cáo, nơi đặt nhà máy, và bảo vệ môi trường... Công ty được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: Luật doanh nghiệp, Luật chứng khoán, các quy định về thuế, các văn bản pháp luật và các Luật khác có liên quan cũng như điều lệ của công ty. Các doanh nghiệp trong ngành bánh kẹo nói chung và HAIHACO nói riêng đều chịu ràng buộc pháp lý chủ yếu liên quan tới an toàn thực phẩm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. Để kiểm soát rủi ro này, HAIHACO luôn luôn cập nhật những thay đổi trong môi trường luật pháp liên quan đến hoạt động của Công ty cũng như cụ thể hóa trong quy định, chính sách nội bộ của Công ty, từ đó đưa ra kế hoạch phát triển kinh doanh phù hợp. 29