SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIM
LỢI ĐẠI THÀNH
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Ngành:
GVHD:
Trần Quang Thà
1723403010240
D17KT05
KẾ TOÁN
Thạc sĩ Mã Phượng Quyên
Bình Dương, tháng 11 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
------------000-------------
Báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứ u
của em và được lấy số liệu tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành
được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do
công ty cung cấp
Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2020
Sinh viên thực tập
3
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại
Thành , em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong công ty ,
giáo viên hướng dẫn và các bạn đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực
tập của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Mã Phượng Quyên giáo viên hướng dẫn đã
tận tình hướng dẫn , đóng góp ý kiến để em hoàn thành đề tài .
Các Thầy Cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa kinh
tế đã truyền dạy cho em những kiến thức nền tảng cũng như chuyên sâu để em
có thể hoàn thành bài báo cáo này .
Cảm ơn các cô chú , anh chị đang công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Kim Lợi Đại Thành , đặc biệt là Anh Lê Quyền Huy – Kế toán trưởng đã
hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thu thập tài liệu báo cáo.
Xin chúc tất cả các thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một , và các cô chú anh
chị trong công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành lời chúc tốt đẹp
nhất.
Bình Dương , Ngày….Tháng….Năm 2020
Sinh viên thực tập
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1 Lý do chọn đề tài :....................................................................................................1
2 Mục tiêu nghiên cứu :...............................................................................................1
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :..........................................................................2
4 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2
5 Ý nghĩa của đê tài :...................................................................................................2
6 Kết cấu đề tài :..........................................................................................................2
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................3
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........3
Giới thiệu sơ lược về công ty.............................................................................5
Ngành nghề kinh doanh : ................................................................................5
Đặc điểm: ........................................................................................................7
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ :.......................................................7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức :........................................................................................7
Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:....................................................................8
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :......................................................11
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :........................................................................11
Chức năng và nhiệm vụ : .................................................................................11
1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG
TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
...................................................................................................................................16
2.1 NỘI DUNG :.......................................................................................................16
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt :.............................................................................16
Các Mặt Hàng ..................................................................................................16
Phương thức thanh toán : .................................................................................17
Cách quản lí tiền mặt tại công ty......................................................................17
2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN : ..............................................................................17
2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111 .................................................20
2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN : ...............................................................20
Chứng từ sử dụng:............................................................................................20
Sổ sách kế Toán : .............................................................................................22
2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :...............................22
2.6 Báo cáo tài chính :...............................................................................................39
2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại công ty ......................................................48
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .............................................48
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc :................................................48
phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt ................................................50
2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................50
phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................50
phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang ................................50
phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ....................................54
...................................................................................................................................54
Tài Sản ngắn hạn :.....................................................................................................55
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang..............................57
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang..............................59
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :...........................................60
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .............60
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc...............................63
Phân tích chỉ số tài chính .................................................................................65
chỉ số thanh toán hiện hành...........................................................................65
...................................................................................................................................65
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ...........................................................................65
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.............................................................66
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu...........................................................67
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP ..................................................................69
3.1 NHẬN XÉT : ......................................................................................................69
3.2 GIẢI PHÁP .........................................................................................................71
iii
Về Thông Tin Công Ty :..................................................................................71
Về cơ cấu bộ máy quản lí :...............................................................................71
Về cơ cấu bộ máy kế toán:...............................................................................72
Về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................................72
PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................73
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sản phẩm 01.................................................................................................6
Hình 1.2 Sản phẩm 02.................................................................................................6
Hình 1.3 Sản phẩm 03.................................................................................................7
Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại
Thành...........................................................................................................................8
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại
thành..........................................................................................................................11
Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................15
Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01....................................................................................23
Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448.....................................................................24
Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01....................................................................................25
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490.......................................................................26
Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01....................................................................................27
Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494.......................................................................28
Hình 2.7 Phiếu chi số 005 .........................................................................................29
Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028......................................................................30
Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004.......................................................................................31
Hình 2.10 Phiếu Chi số 002 ......................................................................................32
Hình 2.11 Phiếu chi số 001 .......................................................................................33
Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896 .....................................................................34
Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện.....................................................................................35
Hình 2.14 Sổ nhật ký chung......................................................................................36
Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt......................................................................................37
Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền................................................................................38
Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền...............................................................................39
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt......................................................48
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc ) ........................48
Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt ......................................................50
Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................51
Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc............................................54
Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................57
Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................59
Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.........61
Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc...........................63
Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc ..................................................................64
Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành....................................................................65
Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..............................................................65
Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu........................................................66
Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu.....................................................67
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có
nhiều cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng bên cạnh đó cũng phải đối
mặt với không ít khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngoài. Để tồn tại, phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ được tình
hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được
điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế
toán.
Công tác kế toán là trợ thủ đắc lực, là một công cụ quản lý quan trọng phản
ánh các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn
về tình hình kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định
những chiến lược hợp lý nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của
doanh nghiệp một cách tối ưu nhất.
Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán
đặc biệt là tiền tệ. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn
vong của một doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục
này có thể ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng
khác. Vì vậy các nhà quản trị phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản
mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và hạn chế đến mức thấp nhất
tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền.
Nhận thức được tầm quan trọng của tiền tệ, đặc biệt là tiền mặt nên em đã
quyết định chọn Đề tài “Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Kim Lợi Đại Thành” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua đó em có thời
gian để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những kiến thức đã học ở
trường, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác kế toán
thực tế.
2 Mục tiêu nghiên cứu :
Mục tiêu chung :
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Kim Lợi Đại
Thành , qua đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý có hiệu quả hơn
trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể :
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty
Đề ra một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác tốt hơn.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng Nghiên cứu: về các vấn đề liên quan đến tiền mặt tại công ty TNHH
Kim Lợi Đại Thành
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các
thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Kim Lợi
Đại Thành
Thời gian: của số liệu chủ yếu được lấy từ một số nghiệp vụ phát sinh trong
năm 2017
4 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp của công ty , thông tin
trên sách báo , tạp chí , internet thông qua các trang web .Phương pháp phân
tích số liệu : sử dụng các phương pháp thống kê mô tả , so sánh số số liệu ,
phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét đánh giá và một
số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình tốt hơn trong
tương lai.Thu thập các ý kiến, phân tích tình hình trên báo chí, trang web của
Công ty hay web khác để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời
làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn góp phần hoàn
thiện công tác kế toán của Công ty trong tương lai.
5 Ý nghĩa của đê tài :
Đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm và những kiến nghị giải pháp góp
phân hoàn thiện kế toán tiền mặt tại đơn vị
Qua quá trình khảo sát thực tiễn , em có thể học hỏi được kinh nghiệm của các
anh chị trong phòng kế toán của công ty , vận dụng kiến thức đã học của mình
vào thực tiễn . Tìm ra những ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH Kim Lợi Đại Thành , từ đó đề xuất những ý kiến hoàn thiện kế toán
tiền mặt tại doanh nghiệp.
6 Kết cấu đề tài :
Cơ cấu đề tài gồm 3 chương :
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền mặt của đơn vị thực tập
Chương 3 : Nhận xét và Đánh Giá
3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2006. Bằng việc tập trung vào
nghiên cứu, cải tiến và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất, Công ty
TNHH Kim Lợi Đại Thành đã khẳng định được vị trí của mình là một trong
những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam, đáp ứng và thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn
định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực
phẩm cho người tiêu dùng.
Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất
Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo khách
hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một
trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa
ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn
nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên
thị trường.
Kim Lợi Đại Thành đã tìm được hướng đi đúng đắn, khắc phục những khó
khăn lớn dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, biến thách thức thành cơ hội để phát
triển mạnh mẽ và hoàn thành những mục tiêu đề ra. Chúng tôi sẽ tiếp tục kiểm
soát chặt trẽ quá trình sản xuất, cải tiến chất lượng bắt nguồn từ sự am hiểu về
dinh dưỡng động vật, nhanh chóng hỗ trợ dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo sự
phát triển bền vững, và nỗ lực để vươn tầm sang thị trường các nước trong khu
vực.
Với kinh nghiệm, uy tín và tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn
nuôi, thủy sản Chúng tôi mong muốn trở thành đối tác tin cậy, bền vững của
Quý khách hàng để hai bên cùng hợp tác và phát triển.
Tầm nhìn
Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất thực phẩm sẽ
tăng nhanh để đáp ứng tốc độ phát triển của dân số thế giới cũng như chất
lượng cuộc sống ngày càng cao. Chúng tôi tin rằng việc cải thiện giá thành
chăn nuôi và duy trì việc sản xuất chăn nuôi bền vững là thật sự cần thiết cho
sự thịnh vượng toàn cầu.
Chúng tôi muốn trở thành nhà cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng động vật
hàng đầu thế giới, để cùng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi đạt được kết quả
tốt hơn. Chúng tôi nhắm tới mục tiêu cải tiến công nghệ để sản phẩm của
chúng tôi đạt được hiệu quả tối đa thông qua kiến thức sâu rộng của chúng tôi
về dinh dưỡng động vật. Mục tiêu của chúng tôi là tiếp tục duy trì và phát triển
rộng khắp trên toàn thế giới trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, phù hợp với tầm
nhìn, giá trị và văn hóa của chúng tôi, đóng góp vào sự phát triển trong lĩnh
vực nông nghiệp ở những quốc gia mà chúng tôi có mặt.
Dinh dưỡng động vật
Chúng tôi là đối tác của ngành nông nghiệp trong suốt hai thế hệ. Ngành
nông nghiệp liên tục chuyển đổi và nhu cầu của khách hàng cũng từ đó mà
thay đổi một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc bắt kịp sự phát triển là vô cùng
quan trọng và là cách duy nhất để chúng tôi nắm lấy cơ hội, không ngừng tiến
về phía trước để truyền cảm hứng cho các khách hàng. Giúp họ luôn tiến
bước, đó là tham vọng của chúng tôi.
Dinh dưỡng động vật là ngành kinh doanh cốt lõi của chúng tôi
Đây chính là lĩnh vực chuyên môn và cũng là lĩnh vực mà chúng tôi mong
muốn trở nên xuất sắc. Vì lý do đó, chúng tôi luôn đề cao sự hợp tác chuyên
sâu cùng các viện khoa học, song song với cơ sở nghiên cứu cũng như phòng
thí nghiệm của riêng mình. Không ngừng trau dồi kiến thức và kinh nghiệm
của chúng tôi trong các lĩnh vực sức khỏe động vật, dinh dưỡng, ngành chăn
nuôi và chế biến. Và tất nhiên để đem lại sự phát triển cho các khách hàng,
chúng tôi luôn mang những kiến thức mới vào các ứng dụng và giải pháp thực
tiễn cho các khách hàng một cách nhanh chóng nhất.
Chuyển kiến thức thành các khái niệm thức ăn phù hợp với từng quốc gia
Để những kiến thức này trở nên thực tế và dễ dàng áp dụng trên toàn cầu, Kim
Lợi Đại Thành đã quyết định thu thập và tổng hợp chúng lại. Từ đó chuyển
đổi chúng thành các kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để đưa ra giải pháp
5
thức ăn và dịch vụ phù hợp với mô hình chăn nuôi của các quốc gia khác
nhau. qua đó giúp người chăn nuôi đạt năng suất tối ưu.
Không chỉ dừng lại ở hình ảnh nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi hiểu
rằng mỗi công ty đều nắm giữ một vị thế và các mục tiêu hướng đến khác
nhau. Đó chính là lý do chúng tôi luôn cân nhắc trong việc cải tiến thức ăn trở
thành protein cần thiết cho vật nuôi. Bởi vậy, việc cung cấp thức ăn chăn nuôi,
các chiến lược về thức ăn và các dịch vụ kinh doanh theo yêu cầu dựa trên một
phân tích logic, hợp lý và sự tư vấn độc lập.
Kim lợi Đại Thành - Một chữ tín trọn niềm tin.
Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty được thành lập 13/08/2003 đến nay đã hoạt động được 17 năm , Kinh
doanh về các mặt hàng thức ăn chăn nuôi cho gia súc. Người đại diện hợp
pháp là BÀ : Nguyễn Thị Thanh Hiền . Hiện tại đang có 51-100 người đang
theo và làm viêc tại công ty , côn g ty cung cấp thức ăn trên toàn quốc , Mã số
thuế là : 3700525449. Loại Hình hoạt động : công ty trách nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên .
Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành chuyên sản xuất và cung cấp thức ăn
chăn nuôi cho gà, heo, vịt, bò, chim cút,..
- Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn
định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực
phẩm cho người tiêu dùng.
- Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến
nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo
khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là
một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi
đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà
chăn nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất
trên thị trường.
Ngành nghề kinh doanh :
Thức Ăn Chăn Nuôi, Thức Ăn Gia Súc, Thức Ăn Gia Cầm
Thức Ăn Cho Gà, Vịt, Ngan
Thức Ăn Cho Bò
Hình 1.1 Sản phẩm 01
Thức Ăn Cho Heo, Thức Ăn Cho Lợn
Hình 1.2 Sản phẩm 02
Sản phẩm dịch vụ:
Thức ăn cho bò
Thức ăn cho chim cút
Thức ăn cho gà đẻ
Thức ăn cho gà thịt
Thức ăn cho gà
7
Hình 1.3 Sản phẩm 03
Thức ăn cho heo tập
Thức ăn cho heo thịt
Thức ăn cho heo
Thức ăn cho vịt
Đặc điểm:
Ngành nghề Kinh doanh : Sản xuất và buôn bán thức ăn gia súc và gia cầm.
Quy mô hoạt động của công ty là công ty có quy mô lớn
Sản phẩm : Thức ăn gia súc và gia cầm
Sản lượng : gần 1 triệu tấn sản phẩm trên năm
Công ty tổ chức sản xuất , kinh doanh , ứng dụng những ký thuật , công nghệ ,
chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng về lao động của
địa phương và khu vực xung quanh , nhằm phát triển theo hướng công nghiệp.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của
công ty , từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Không Ngừng đẩy mạnh sản xuất , kinh doanh , góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương.
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức :
Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi
Đại Thành
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:
Giám Đốc : Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động
kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của
công ty .Tổ chức lên kế hoạch thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp.Bổ
nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lí công ty
Phó GĐ Tài Chính : Công việc của một Phó giám đốc bao gồm phân công,
bố trí nhân sự, đôn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng quy định của công ty.
Ngoài ra còn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên, tham gia phỏng vấn và
đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt, phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu,
chức năng và nhiệm vụ của họ. Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận,
điều phối ngân sách, lập kế hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru.
Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về các lựa chọn để có quyết định chính sách
phù hợp.
Phó GĐ Kinh Doanh : lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn
vị, cập nhật tình hình hàng hóa, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và
Giám Đốc
Phó GĐ Tài
Chính
Phòng Tài
Chính
NV phòng
Tài Chính
Phòng Kinh
Doanh
Bộ Phân
marketing
Phó GĐ Kinh
Doanh
Phòng Hành
Chính
NV phòng
Hành Chính
Phòng Kế
Toán
NV Phòng Kế
Toán
9
khả năng tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi
chặt chẽ những vấn đề liên quan đến công việc, hoàn thành theo yêu cầu khác
của cấp trên. bao gồm các công việc văn thư, phân tích dòng công việc, phân
bổ việc làm cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phòng, lập kế
hoạch và cho phép dữ liệu, hệ thống kiểm soát hành chính, ngân sách, quản lý
các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của quá
trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các nhà quản lý
bộ phận.
Phòng Tài chính – Kế toán : Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng tham
mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau:
- Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải
trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội
bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị.
- Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc
quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại
đơn vị. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời,
đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể (đối với từng
loại hình doanh nghiệp lại có các phần hành kế toán khác nhau), nhìn chung là
có các nghiệp vụ liên quan đến:
+ Thực hiện kế toán vốn bằng tiền.
+ Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ...
+ Thực hiện kế toán công nợ.
+ Thực hiện kế toán doanh thu
+ Thực hiện kế toán chi phí
+ Thực hiện kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
+ Thực hiện kế toán hoạt động khác.
- Chủ trì và phối hợp với các phòng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh,
kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy
đủ công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của công ty
- Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý công tác đầu tư tài chính,
cho vay tại đơn vị .
-Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực
hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán
của Nhà nước và của nội bộ công ty:
+ Tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các
quy định về định mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh
doanh được hiệu quả.
+ Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh
doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàng tồn
kho, tiền lương)... áp dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy
định nội bộ này.
+ Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động
kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc
điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất.
Phòng Hành Chính : Tiếp nhận và xử lý các công việc nội bộ trong DN.Tiếp
khách, xử lý các công văn khách hàng gửi tới, Tổ chức hội thảo, hội nghị công
ty,Soạn thảo các văn bản,Lưu trữ, phát hành văn bản, con dấu có tính chất
pháp lý và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về tính pháp lý.
Lên kế hoạch tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng nhân sự,Giải quyết các chế độ
cho người lao động theo đúng quy định của công ty và luật lao động,Tổ chức
khen thưởng, phê bình,Tổ chức các lớp đào tạo năng lực cho các nhân viên.
Phòng Kinh Doanh : Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý
kiến lên ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị
trường về hàng hóa và dịch vụ đến các doanh nghiệp
Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong
công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường
tiêu dùng sản phẩm.
Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng,
cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của công ty,
doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
11
Hỗ trợ cho tổng giám đốc về công tác tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch
vụ của công ty như huy động vốn trên thị trường,thanh toán quốc tế,… Nghiên
cứu và thực hiện các công việc tiếp cận thị trường về khách hàng
Đưa ra các chiến lược về công tác giới thiệu sản phẩm và việc mở rộng phát
triển thị trường để thu hút được khách hàng
Lên kế hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như việc
tính toán báo cáo về giá thành để tạo hợp đồng với khách hàng.
Cung cấp thông tin và thực hiện các hoạt động phiên dịch và dịch thuật tài liệu
giúp ban lãnh đạo công ty, doanh nghiệp.
Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các chiến lược kinh doanh
của các phòng ban trong công ty, phân xưởng, doanh nghiệp để có thể đảm
bảo được việc thực hiện được đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm
cũng như hoàn thành đúng so với các hợp đồng với khách hàng.
Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban : Các phòng ban có liên hệ mật thiết
với nhau để góp phần tạo nên một công ty vững mạnh và phát triển.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim
lợi đại thành
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Chức năng và nhiệm vụ :
Kế Toán
Trưởng
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế Toán
Tiền
Lương
Kế toán tiêu
thụ , bán
hàng
Thủ Kho Thủ Quỹ
Kế Toán
Tổng Hợp
Kế Toán Trưởng : Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán nói
chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người
phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các
chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người
hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên
đã làm sao cho hợp lý nhất. Trong các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, Kế
toán trưởng luôn đứng dưới, làm việc dưới quyền Giám đốc Tài chính .
Kế Toán Tổng hợp : Kiểm tra và so sánh các số liệu của các bộ phận khác
nhau trong doanh nghiệp. Sau đó tổng hợp thành báo cáo số liệu tổng hợp và
báo cáo số liệu chi tiết. Kiểm tra xem giữa các số liệu có khớp nhau không. Số
dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ thì có đúng với bản báo cáo số liệu chi tiết không.
Tính toán mức doanh thu của doanh nghiệp, mức chi phí, các khoản thuế, số
công nợ, mức khấu hao, số tài khoản cố định,… Lập báo cáo và quyết toán về
các loại thuế nếu có của doanh nghiệp.
Theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị hay đề xuất để
giải quyết số công nợ của công ty, nhất là những trường hợp khó đòi.
Chịu trách nhiệm in ấn các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết kế toán để theo dõi.
Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm; nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là phải làm
báo cáo về tài chính để trình lên quản lý, lãnh đạo. Khi các nghiệp vụ kế toán
có những sai sót thì kế toán tổng hợp được quyền yêu cầu các nhân viên kế
toán khác điều chỉnh sao cho hợp lý. Được đề nghị các nhân viên khác cung
cấp số liệu, cung cấp báo cáo theo đúng quy định.
Trong công việc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Chịu sự
lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông
tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng kế toán.
Kế Toán Vốn bằng tiền : Theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp và các
khoản công nợ phải thu , phải trả của doanh nghiệp . hàng ngày phản ánh tình
hình thực thu chi và tổng quỹ tiền mặt , Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn
quỹ thực tế với sổ sách , phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản
lí và sử dụng tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng , giảm số và số dư tiền gửi
ngân hàng hàng ngày. Giám Sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng
13
tiền mặt , Trong công tác trên phần mềm kê toán , kế toán thanh toán trong kỳ
hàng ngày nhập liệu cho các phiếu thu, chi, giấy báo nợ, có của ngân hàng .
Cuối kỳ in các báo cáo như sổ quỹ , tiền măt,…
Kế Toán Tiền Lương : Thực hiện công việc tính lương và thanh toán lương
cho cán bộ công nhân viên trong công ty và trích các khoản theo lương.
Kế toán tiêu thụ, bán hàng : phân bổ hợp lí chi phí mua hàng ngoài giá mua
cho sổ hàng đã bán và tồn cuối kì , từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và
tồn cuối kì , Lựa chọn Phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán
để đảm bảo độ chính xác của chi tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ, xác
định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình
hình tiêu thụ , kết quả tiêu thụ hàng hóa , theo dỗi và thanh toán kịp thời công
nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch.
Cuối kì , Lập và trình cấp trên các báo cáo về mua bán hàng như các bảng kê
mua hàng, bảng kê hóa đơn, báo cáo về công nợ như sổ chi tiết thanh toán ,
bảng tổng hợp công nợ .
Thủ Quỹ : Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, mọi khoản chi của thủ quỹ đều
phải được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt , thủ quy ghi phiếu chi và chuyển
cho kế toán rồi đối chiếu số liệu sau đó ghi thông tin vào sổ quỹ.
Thủ Kho : Có trách nhiệm phụ trách tình hình nhập, xuất , tồn hàng hóa vật tư
tại kho . kiểm tra hàng hóa tránh thất thoát
Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng , song
giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chặt chẽ , thống nhất và cùng hỗ trợ
nhau để hoàn thành tôt nhiệm vụ kế toán của công ty .
1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP
DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP .
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị sử dụng tiền : Đồng Viêt Nam (VND)
Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính
Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT được khấu trừ .
Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : công ty hạch toán hàng tồn kho theo
Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá thành : công ty tính giá thành theo phương pháp trực
tiếp
Hình thức sổ kế toán : công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung để ghi sổ kê
toán .
Hình thức kế toán :
Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung
Hình thức ghi sổ: Hiện tại, công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là
hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
được ghi vào sổ Nhật ký theo trình từ thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái
theo từng nghiệp vụ phát sinh.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ kế toán
15
Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán, Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành, năm 2020)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức Nhật ký chung tại công ty bao gồm các loại sổ:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Sổ chi tiết
Trình tự ghi sổ như sau:
Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh và sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh
được ghi vào sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tồng hợp chi tiết được dùng để lập các BCTC.
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối
số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Nhật
ký chung cùng kỳ.
Ưu điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Thuận tiện cho việc kiểm tra
đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê trình tự
theo thời gian và Sổ Nhật ký chung, đồng thời với mô hình Sổ cái tờ rời rất
thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán trên máy vi tính.
Nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Một nghiệp vụ kinh tế có
thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký chung dùng nhiều lần do đó cần
có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ cái.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ
THỰC TẬP
2.1 NỘI DUNG :
Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ, số tiền thường
xuyên có tại quỹ tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động khen thưởng ,
thanh lý tài sản cố định.
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt :
Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có các phiếu thu , phiếu chi , phải
có đầy đủ chữ kí của kế toán trưởng, người duyệt là người giao nhận tiền, thủ
quỹ theo quy định của từng chứng từ kế toán. Kế toán mở sổ nhật kí thu, chi
tiền mặt để ghi chép hàng ngày liên tục , theo trình tự phát sinh các khoản thu
chi tồn quỹ cuối ngày. Thủ quỹ phải mở sổ quỹ tiền mặt để theo dõi việc nhập
xuất quỹ tiền mặt của toàn quỹ hàng ngày và chịu trách nhiệm quản lý sổ tiền
mặt trong sổ quỹ. Cuối ngày phải kiểm kê số tiền mặt, tồn quỹ trên sổ quỹ tiền
mặt của kế toán nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị,
biện pháp xử lí số chênh lệch đó. Cuối tháng sau khi thủ quỹ và kế toán đối
chiếu đảm bảo khớp đúng sẽ ký xác nhận vào sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký
thu chi tiền mặt về số tiền nhập quỹ trong tháng số nhập quỹ, xuất quỹ đầu
năm và tồn quỹ cuối tháng.
Sổ kế toán chi tiết được sử dụng để hạch toán tiền mặt gồm :
Sổ quỹ tiền mặt : sổ dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền
mặt bằng tiền Việt Nam tại công ty . Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi
đó thực hiện nhập xuất quỹ . Mỗi loại quỹ được theo dõi trên một quyển sổ
hoặc một trang sổ, định kỳ kế toán kiểm tra , đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ
quỹ và ký xác nhận vào sổ.
Các Mặt Hàng
Thức ăn cho bò
Thức ăn cho chim cút
Thức ăn cho gà đẻ
Thức ăn cho gà thịt
Thức ăn cho gà
17
Thức ăn cho heo tập
Thức ăn cho heo thịt
Thức ăn cho heo
Thức ăn cho vịt
Phương thức thanh toán :
Thành toán bằng tiền mặt :
Thanh toán trực tiếp tại công ty
Thanh toán tại điểm giao hàng: Khách hàng sẽ phải thanh toán cho nhân viên
giao nhận toàn bộ hoặc phần còn lại của giá trị đơn hàng đã mua
Thanh Toán bằng chuyển khoản :
Khách hàng có thể thanh toán cho công ty thông qua hình thức chuyển khoản
trước hoặc sau khi mua hàng
Cách quản lí tiền mặt tại công ty
Kiểm tra thông tin giao dịch: Trước khi tiền hành thu hay chi, nhân viên sẽ cần
tiến hành kiểm tra thông tin giao dịch về thời gian, số tiền, số lượng hàng cùng
nội dung thu chi. Dựa trên những thông tin này, nhân viên sẽ tiền hành thu
hoặc chi tiền mặt phù hợp.
Thu tiền mặt: Khi có giao dịch cần thu tiền, nhân viên sẽ dựa trên thông tin để
lập phiếu thu. Sau khi thu tiền mặt cho cửa hàng, nhân viên cần ghi nhận số
tiền vào sổ cửa hàng thật chi tiết và chính xác.
Chi tiền mặt: Tương tự với thao tác thu tiền mặt, khi tiền hành chi tiền, nhân
viên cũng cần lập phiếu chi với những thông tin rõ ràng. Sau đó, việc ghi nhận
số tiền chi sẽ được tiến hành bởi nhân viên bán hàng hoặc kế toán.
Báo cáo thu chi: Dựa trên bảng cân đối thu chi, nhân viên sẽ lập báo cáo thu
chi cho chủ cửa hàng. Nhờ đó chủ cửa hàng sẽ dễ dàng theo dõi tình hình cửa
hàng và có thể lên kế hoạch thu chi hợp lý hơn.
2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN :
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào
TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn
quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua
quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt”
mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của
doanh nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt
phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập
quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm
đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm
tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán
của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định
tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản
có liên quan.
g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với
các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là
hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
19
h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên
tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ
là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường
xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài
chính.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua
được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước
không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị
được phép kinh doanh vàng theo luật định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm
báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và
số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp.
2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Thu tiền bán hàng
- Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước
- Rút Sec về nhập quỹ.
- Nhân viên trả lại tạm ứng thừa
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm:
- Chi tiền mua hàng
- Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền cho người bán.
- Chi tiền ủng hộ hội chữ thập đỏ phường.
- Chi tiền mua văn phòng phẩm
- Chi tiền trả lương nhân viên
- Chi tiền mua quà sinh nhật cho nhân viên
Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ.
2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN :
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu :
Mục đích : Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm
căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên
quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
Cách lập Phiếu thu :
“Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp
“Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu
“Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu.
Số phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
21
“Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh.
“Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến
người nộp tiền
“Lý do nộp”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa…
“Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ
“Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý.
• Quy trình lưu chuyển chứng từ:
-Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào
Người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký
duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận
vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ
họ tên.
-Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số
tiền được quy đổi.
-Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người
nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo
chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán.
- Phiếu chi :
Mục đích : Phiếu chi được sử dụng rất nhiều trong các công ty, doanh nghiệp
bởi vì nó có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp, công ty theo dõi và nắm rõ
được nguồn tiền của công ty đã được chi vào những việc gì. Nguồn tiền của
công ty có thể được chi vào các danh mục như tiền lương, tiền thưởng, tiền hỗ
trợ cho nhân viên, tiền phí các dịch vụ hay tiền chi để nhập hàng hoá, vật
dụng, công cụ… Tất cả những phát sinh chi tiêu liên quan đến tiền mặt đều
phải được lập phiếu chi rõ ràng để đảm bảo tính minh bạch, tránh thất thoát và
đơn giản hơn nhiều dàng trong việc kiểm soát tài chính, tính toán tiền quỹ.
Điều này nhằm đảm bảo lợi ích của công ty, doanh nghiệp.
Cách lập phiếu thu: Phiếu chi sẽ cần được lập nếu có bất luận phát sinh chi
tiêu tiền mặt nào trong quá trình hoạt động của công ty, doanh nghiệp như tiền
lương, tiền thưởng, tiền dịch vụ, tiền bồi thường hay tiền mua vật liệu, hàng
hoá … Sau khoản thời gian đã lập phiếu chi, phòng kế toán tài chính phải trình
lên cho ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt thì lúc đó phiếu chi mới được hợp
lý hoá.
-Hóa Đơn GTGT: sử dụng cho các công ty, doanh nghiệp dùng vào đích buôn
bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
Sổ sách kế Toán :
- Sổ nhật ký chung
- sổ nhật ký chi tiền
- sổ nhật ký thu tiền
- sổ quỹ tiền mặt
- sổ quỹ tiền gửi ngân hàng
2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :
23
Nghiệp vụ 1 : Ngày 4/1/2020 thu tiền hàng thức ăn cho heo bằng tiền mặt với
số tiền 4.787.500
Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
25
Nghiệp vụ 2 : Ngày 14/1/2020 thu tiền hàng hóa thức ăn cho gà bằng tiền mặt
với số tiền 3.612.420
Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
27
Nghiệp vụ 3 : Ngày 15/1/2019 thu tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt số
tiền 15.252.900
Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
29
Nghiệp vụ 4 : Ngày 23/1/2019 chi tiền trả tiền vỏ xe ô tô tải với số tiền 5.763.636
thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt
Hình 2.7 Phiếu chi số 005
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
31
Nghiệp vụ 5 : Ngày 10/1/2019 Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên số tiền
395.557.200
Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Nghiệp vụ 6 : Ngày 3/1/2019 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số
tiền 800.000.000
Hình 2.10 Phiếu Chi số 002
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
33
Nghiệp vụ 7 : Ngày 1/1/2019 công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Chi tiền trả
phí kiểm định 935.000 thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt.
Hình 2.11 Phiếu chi số 001
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
35
Nghiệp vụ 8 : Ngày 10/1/2019 chi tiền trả tiền điện cho công ty điện lực Bình
Dương với số tiền 81.600.000 thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Sổ Sách Kế Toán :
Sổ nhật ký chung :
Hình 2.14 Sổ nhật ký chung
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
37
Sổ quỹ tiền mặt :
Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
Sổ nhật ký chi tiền :
Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
39
Sổ nhật ký thu tiền :
Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền
( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
2.6 Báo cáo tài chính :
41
43
Hình 2.18 bảng cân đối kế toán
45
Hình 2.19 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
47
Hình 2.20 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại công ty
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .
Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Qua bảng 2.1 ta thấy được sự thay đổi tỷ lệ giữa các năm 2017, 2018, 2019 của
công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành như sau :
Năm 2018 so với năm 2017 tiền mặt tăng lên cao 54.057.911.348 tương ứng với tỷ
lệ tăng 35,806% do năm 2017 quy mô của công ty còn nhỏ , sang năm 2018 đã có
sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn của công ty nên xảy ra chêch lệch rất lớn
Năm 2019 so với năm 2018 tiền mặt của công ty có sự suy giảm là 7.978.370.451
tương ứng với tỷ lệ giảm 3,89% , Số tiền mặt ở năm 2019 có phần thấp hơn so với
năm 2018.
Trong năm 2018 tiền mặt của công ty tăng lên đáng kể điều đó chứng tỏ công ty đã
phát triển mạnh hơn năm 2017
Trong năm 2019 tiền mặt của công ty không cao bằng năm 2018 , nhưng công ty đã
có nhiều hợp đồng hơn năm 2018 .Tiền mặt của năm 2019 giảm là do chi tiền mua
nguyên vật liệu và nhiều các khoản chi khác.
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc :
Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc )
Chi Tiền
Số Tiền
Năm 2018 so với năm
2017
Năm 2019 so với năm 2018
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch % Chênh lệch %
Tiền mặt 150.972.63
4.172
205.030.545.5
20
197.052.175.0
69
54.057.911
.348
35.80 (7.978.370.451) (3.89)
49
.
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
Tiền mặt 4.124.307.648 4.226.711.501 2.645.401.917
Tiền và các khoản
tương đương tiền
6.376.468.084 64,68 5.949.863.241 71,04 5.014.313.941 52,76
Tài sản ngắn hạn 144.029.053.318 2,86 196.335.184.320 2,15 186.487.699.043 1,42
Tổng tài sản 154.529.829.050 2,67 206.511.759.062 2,05 194.147.414.901 1,36
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại
Thành
Tiền mặt được xem là khoản mục tài sản quan trong nhất đối với các hoạt động
của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản giúp doanh nghiệp thực hiện ngay việc thanh
toán trong quá trình kinh doanh của công ty . Do đó phân tích cơ cấu và sự biến
động của khoản mục tiền mặt là hết sức cần thiết.
Qua bảng 2.2 phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền mặt ta thấy được tiền mặt
có nhiều biến động nhu sau :
Cụ thể năm 2017 là 4.124.307.648 đồng chiếm tỷ trọng 64,68% trong khoản mục
tiền của doanh nghiệp . cho thấy doanh nghiệp có một nguồn quỹ tiền mặt rất lớn .
chiếm 2,86% trong tài sản ngắn hạn . chiếm tỷ trọng 2,67% trong tổng tài sản doanh
nghiệp. Do doanh nghiệp chủ yếu dung tiền mặt để thanh toán các hoạt động kinh
doanh.
Năm 2018 tiền mặt có giá trị là 4.226.711.501 đồng chiếm tỷ trọng 71,04% trong
khoản mục tiền . chiếm tỷ trọng 2,15% trong tài sản ngắn hạn . chiếm 2,05% trong
tổng tài sản doanh nghiệp.
Năm 2019 giá trị là 2.645.401.917 đồng chiếm tỷ trọng 52,76 % trong khoản mục
tiền . chiếm tỷ trọng 1,42% trong tài sản ngắn hạn và 1,36% trong tổng tài sản của
doanh nghiệp Tỷ trọng tiền mặt tại doanh nghiệp ở năm 2019 có sự chênh lệch giảm
hơn hẳng năm 2017 và 2018. Cho thấy năm 2019 doanh nghiệp vẫn đang thực hiện
chính sách bán chịu cho khách hàng và vẫn chưa thu về số tiền đó.ngoài ra còn một
số hợp đồng chưa thanh toán .
phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt .
Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt: được xác định dựa trên tỷ lệ
của tiền và các khoảng tương đương tiền so với nợ phải trả ngắn hạng.
Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt
Năm Tỷ lệ hạch toán
nhanh bằng tiền mặt
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Nợ phải trả ngắn hạn
2017 0,04 6.376.468.084 130.279.752.415
2018 0,03 5.949.863.241 183.562.833.371
2019 0,02 5.014.313.941 175.615.681.635
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại
Thành
Tỷ số thanh toán nhanh sẽ cho ta biết doanh nghiệp có bao nhiêu vốn bằng tiền hoặc
các khoảng tương đương tiền để thanh toán ngay
Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp tại năm 2017 là 0,04 điều này cho thấy
với một đồng nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp có 0.77 đồng tài sản để đảm bảo thanh
toán. Năm 2018 tỷ số này giảm xuống thành 0.03. Do ở năm 2018 doanh nghiệp
bắt đầu đẩy mạnh số lượng giao dịch và thu chưa thu về hầu hết các khoảng bán
chịu cho khách hàng nên làm giảm chỉ số tiền và các khoảng tương đương tiền . Ở
năm 2019 tỷ số thanh toán nhanh là 0.02. Nguyên nhân là do doanh nghiệp có quy
mô mức độ hoạt động giảm so với năm 2018 và năm 2017 cụ thể là nợ phải trả ngắn
hạn và tiền và các khoản tương đương đều giảm xuống. trong đó tiền mặt giảm
mạnh .
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
phân tích bảng cân đối kế toán
phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang
51
Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Tài Sản Ngắn hạn :
Năm 2018 so với năm 2017 tài sản ngắn hạn chênh lệch theo xu hướng tăng cụ thể
đã tăng 52.306.131.002 đ tương ứng 36% so với năm 2017. Trong đó nguyên nhân
chủ yếu xảy ra chênh lệch này là do các khoản mục tiền và các khoản tương đương
tăng lên . Qua năm 2019 có xu hướng giảm (9.847.485.277) tương ứng với (5,02)%
so với năm 2018 . các khoản mục bên trong như sau :
Tiền và các khoản tương đương tiền ở năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng
Giảm nhẹ cụ thể giảm (426.604.843) đ tương ứng với (6,69) %. Nhưng ở năm 2019
tiếp tục suy giảm. chênh lệch với hướng giảm mạnh cụ thể giảm (935.549.300) đ
tương ứng (15,72) % so với năm 2018.
Các Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản phải thu năm 2018 so với 2017 chênh lệch mang tính chất tăng lên cụ thể
7.596.246.625 đ tương ứng 27,30 %. Cho thấy doanh nghiệp có số lượng giao dịch
diễn ra tăng lên doanh nghiệp vẫ thu về được nhiều lợi nhuận thu lợi nhuận từ các
hợp đồng trước đó . Sang năm 2019 chỉ số này đã tăng mạnh cụ thể 94.080.518.252
đ tương ứng 265,62 %. Nguyên nhân chủ chốt là do công ty đã thu lại hết các
khoản tiền từ việc bán chịu cho khách hàng.
Hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 xuất hiện chênh lệch theo xu hướng tăng
cụ thể 25.285.597.822 đ tương ứng 56,21 )%.. Nguyên nhân là do năm 2018 doanh
nghiệp đang bình ổn giá đẩy mạnh tiêu thụ.Sang năm 2019 hàng tồn kho có sự suy
giảm so với năm 2018 cụ thể (21.854.660.608) đ tương ứng (31,10) % ,doanh
nghiệp đã thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng để tăng mức độ giao dịch.
phục vụ cho quá trình phát triển cũng như tìm kiếm khách hàng mới nên trị giá hàng
tồn kho có chút giảm nhẹ.
Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ chi phí trả trước ngắn hạn thuế và các khoản phải thu Nhà Nước. Năm 2018 so
với năm 2017 có xu hương tăng mạnh cụ thể 20.200.891.398 đ tương ứng với 31,32
% . sang năm 2019 tài sản ngăn hạn khác có xu hướng giảm cụ thể
(81.137.793.621) đ tương ứng với (95,80) % so với năm 2018 .do lượng hàng tồn
kho giảm.
Tài sản Dài hạn :
Do đặc thù về loại hình kinh doanh của công ty tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương
đối trong tổng tài sản . tài sản cố định có sự thay đổi qua 3 năm . năm 2018 so với
năm 2017 tài sản cố định có sự gia tăng cụ thể 1.043.818.682đ tương ứng với 23,89
% . Sang năm 2019 tài sản cố định tiếp tục gia tăng cụ thể 2.363.035.836 đ tương
ứng 43,65 % .so với năm 2018 . Các máy móc được sử dụng tại công ty va khấu hao
53
qua từng năm . Đến năm 2019 tài sản cố định được tiến hành mua mới , đồng thời
thanh lý tài sản cố định đã cũ nên trong năm 2019 tài sản cố định tăng hơn 2 năm
trước.
Năm 2019 tài sản dở dang dài hạn tại công ty chiếm tỷ trọng (935.200.307) đ tương
ứng với 100% , nguyên nhân giảm là do mua sắm .các kế hoạch sản xuất bị chậm
trể , chi phí để sửa chữa lớn đối với các tài sản cố định tại doanh nghiệp.
Tài sản dài hạn khác của năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng giảm cụ thể
(292.038.336) đ tướng ứng (17,82) % . năm 2019 tài sản dài hạn khác có sự phát
triển hơn cụ thể 1.441.279.297 đ tương ứng 107,04 % .
Qua phân tích đã thấy được kết cấu tài sản có những biến động rõ nét. Tỷ trọng tài
sản dài hạn liên tục thay đổi trong 3 năm . Năm 2018 tài sản của doanh nghiệp là
410.061.091.040 trong đó tài sản ngắn hạn là 196.335.184.320 còn tài sản
dài hạn là 8.695.361.200 so với tổng tài sản doanh nghiệp năm 2017 có sự phát triển
hơn , đã tăng thêm 108.115.822.696 đ . cho thấy có sự chênh lệch theo hướng tích
cực.
phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc
Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
2.017 2.018 2.019 2018/2017 2019/2018
A.Tài sản ngắn hạn 144.029.053.318 196.335.184.320 186.487.699.043 47,70 47,88 47,32 0,18 (0,56)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.376.468.084 5.949.863.241 5.014.313.941 2,11 1,45 1,27 (0,66) (0,18)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 350.000.000 0,12 0,00 0,00 (0,12) 0,00
III. Các khoản Phải thu Ngắn hạn 27.822.690.754 35.418.937.379 129.499.455.631 9,21 8,64 32,86 (0,58) 24,22
IV. Hàng tồn kho 44.987.406.823 70.273.004.645 48.418.344.037 14,90 17,14 12,29 2,24 (4,85)
V. Tài sản ngắn han khác 64.492.487.657 84.693.379.055 3.555.585.434 21,36 20,65 0,90 (0,71) (19,75)
B. Tài sản dài hạn 6.943.580.854 8.695.361.200 10.564.476.026 2,30 2,12 2,68 (0,18) 0,56
I. Các khoản phải thu dài hạn 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
II. Tài sản cố định 4.369.866.605 5.413.685.287 7.776.721.123 1,45 1,32 1,97 (0,13) 0,65
III. Bất động sản đầu tư 0,00 0,00 0,00 0,00
IV. Tài sản dang dở dài hạn 935.200.307 935.200.307 0,31 0,23 0,00 (0,08) (0,23)
V. Đầu tư tài chính dài hạn 1.000.000.000 0,00 0,24 0,00 0,24 (0,24)
VI. Tài sản dài hạn khác 1.638.513.942 1.346.475.606 2.787.754.903 0,54 0,33 0,71 (0,21) 0,38
Tổng tài sản 301.945.268.344 410.061.091.040 394.104.350.138 100 100 100 (0) 0
Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Theo quy mô chung % Chênh lệch
55
Tài Sản ngắn hạn :
Trong năm 2017 tài sản ngắn hạn có giá trị 144.029.053.318 đ tương ứng với
47,70% so với tổng tài sản, năm 2018 tài sản ngắn hạn có giá trị 196.335.184.320 đ
chiếm tỷ lệ 48% , sang năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 186.487.699.043 đ
chiếm 47% trong tổng tài sản . Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi qua 3 năm
và giá trị và tỷ trọng cụ thể như sau :
Năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 6.376.468.084 đ tương ứng
với 2,11 % chiếm tỷ trọng khá cao , năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền
có giá trị 5.949.863.241đ tương ứng 1,45% chiếm tỷ trọng tương đối . sang năm
2019 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 5.014.313.941 đ tương ứng 1,27
% chiếm tỷ trọng tương đối , nhìn chung năm 2017 tiền và các khoản tương đương
tiền có tỷ trọng khá cao so với tổng tài sản.
Các khoản thu ngắn hạn
Năm 2017 các khoản thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 27.822.690.754 đ tương ứng với
9,21% , năm 2018 các khoản thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 35.418.937.379 đ tương
ứng 8,64 % so với năm 2017 giảm (0,58) % . Mặc dù bị giảm đi 0.58 % nhưng do
đây là năm đẩy mạnh giao dịch nên mức giảm này không đáng kể và cho thấy
doanh nghiệp vẫn ổn định tốt mức thu hồi nợ trong quá trình phát triển. Năm 2019
mang giá trị 129.499.455.631 đ chiếm tỷ trọng 32,86 % tăng 24,22 % so với năm 2018.
doanh nghiệp dang có một khả năng thu hồi nợ ngắn hạn tốt.
Trong tài sản ngắn hạn qua các năm 2017,2018,2019 chiếm tỷ trọng tương đối lớn , cụ
thể năm 2017 chiếm tỷ trọng 44.987.406.823 đ tương ứng 14,90 % trong tổng tài sản ,
năm 2018 chiếm tỷ trọng 70.273.004.645 đ tương ứng 17,14 % so với năm 2017
tăng 2,24 % sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 48.418.344.037 đ tương ứng 12,29 %
giảm 4,85% so với năm 2018 . Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài
sản vì đặc thù của doanh nghiệp là cung cấp thức ăn chăn nuôi , khi so sanh 3 năm
với nhau ta thấy công ty có sự tăng giảm điều đó chứng tỏ quy mô công ty đang
ngày càng phát triển hơn .
Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ , chi phí trả trước ngắn hạn và thuế và các khoản phải thu nhà nước. Năm 2017
chiếm tỷ trọng 64.492.487.657đ tương ứng 21,36 % , năm 2018 chiếm tỷ trọng
84.693.379.055 đ tương ứng 20,65 % giảm 0,71% so với năm 2017. Năm 2019
chiếm tỷ trọng 3.555.585.434 đ tương ứng 0,90% giảm mạnh so với năm 2018
chiếm 19,75%.
Tài sản dài hạn
Do đặc thù về loại hình kinh doanh nên tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương đối
trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản cố định có sự thay đổi trong 3 năm , năm 2017
4.369.866.605 đ tương ứng 1,45% . năm 2018 chiếm tỷ trọng 5.413.685.287đ tương
ứng với 1,32 % , năm 2019 chiếm tỷ trọng 7.776.721.123 đ tương ứng 1,97 % . có
sự thay đôi này là do năm 2017 2018 máy móc đang được sử dụng tại công ty và
khấu hao qua từng năm . Đến năm 2019 tài sản cố định được mua mới và thanh lý
tài sản cố định còn lại , nên 2019 tăng cao hơn 2 năm trước.
Năm 2017 tài sản dang dở dài hạn chiếm tỷ trọng 935.200.307 đ tướng ứng 0,31%
, năm 2018 tài sản dang dở dài hạn chiếm tỷ trọng 935.200.307đ tương ứng 0,23%
Giảm 0,08% so với năm 2017.
Qua phân tích cho thấy kết cấu tài sản biến động rõ nét . trong đó tài sản ngắn hạn
không ngừng tăng lên song song tài sản dài hạn liên tục thay đổi trong 3 năm Công
ty nên điều chỉnh hợp lý về tìền và hàng tồn kho để nâng cao hiệu suất kết quả kinh
doanh.
57
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Số tiền % Số tiền %
A.Nợ Phải Trả 130.679.752.415 184.142.833.371 176.195.681.635 53.463.080.956 40,91 (7.947.151.736) (4,32)
I. Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635 53.283.080.956 40,90 (7.947.151.736) (4,33)
II. Nợ dài hạn 400.000.000 580.000.000 580.000.000 180.000.000 45,00 0 0,00
B. Vốn chủ sở hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 594.830.392 2,93 (31.218.715) (0,15)
I. Vốn chủ sở Hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 594.830.392 2,93 (31.218.715) (0,15)
1. Vốn Chủ sở Hữu 25.000.000.000 25.000.000.000 25.000.000.000 0 0,00 0 0,00
2. Lợi nhuận sau thuế chưa Phân Phối (4.707.118.243) (4.112.287.851) (4.143.506.566) 594.830.392 (12,64) (31.218.715) 0,76
II. Nguồn Kinh phí quỹ khác 0 0 0 0 0,00 0 0,00
Tổng Nguồn Vốn 322.238.150.101 430.948.803.189 414.960.843.572 108.710.653.088 120,04 (15.987.959.617) (8,18)
Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Năm 2019 so với 2018
Năm 2018 so với 2017
Thông qua bảng phân tích biến động nguồn vốn ta có thể thấy : cuối năm 2018 tổng
nguồn vốn của công ty so với năm 2017 tăng 108.710.653.088đ tương ứng 120,04%
và năm 2019 khoản này lại giảm 15.987.959.617đ tương ứng 8,18% Qua các năm
tổng nguồn vốn liên tục tăng giảm nguyên nhân là do:
Nợ ngắn hạn của năm 2018 tăng lên cụ thể 53.283.080.956 đ tương ứng với 40,90%
sang năm 2018 thì giảm xuống cụ thể (7.947.151.736)đ tương ứng (4,33)% .
Nợ dài hạn của năm 2018 tăng lên cụ thể 180.000.000đ tương ứng 45% so với năm
2017.
Nguồn Vốn chủ sở Hữu : năm 2018 tăng 594.830.392đ tương ứng 2,93% so với
năm 2017 , trong đó vốn chủ sở hữu không thay đổi và lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối tăng 594.830.392đ tương ứng giảm (12,64)% , Năm 2019 nguồn vốn chủ
sở hữu không thay đổi và lợi nhuận sau thuế giảm (31.218.715)đ tương ứng tăng
0,76% . Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu đã giúp cho tính tự chủ về tài chính
của công ty tăng lên , công ty cần bổ sung thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo để có
khả năng tài chính vững vàng.
59
Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
2.017 2.018 2.019 2018/2017 2019/2018
A.Nợ Phải Trả 130.679.752.415 184.142.833.371 176.195.681.635 40,55 42,73 42,46 2,18 (0,27)
I. Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635 40,43 42,60 42,32 2,17 (0,27)
II. Nợ dài hạn 400.000.000 580.000.000 580.000.000 0,12 0,13 0,14 0,01 0,01
B. Vốn chủ sở hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 6,30 4,85 5,03 (1,45) 0,18
I. Vốn chủ sở Hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 6,30 4,85 5,03 (1,45) 0,18
1. Vốn Chủ sở Hữu 25.000.000.000 25.000.000.000 25.000.000.000 7,76 5,80 6,02 (1,96) 0,22
2. Lợi nhuận sau thuế chưa Phân Phối (4.707.118.243) (4.112.287.851) (4.143.506.566) (1,46) (0,95) (1,00) 0,51 (0,04)
II. Nguồn Kinh phí quỹ khác 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
Tổng Nguồn Vốn 322.238.150.101 430.948.803.189 414.960.843.572 100 100 100 (0) (0)
Theo quy mô chung % Chênh lệch
Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Theo bảng đánh giá khái quát về nguồn vốn ta thấy được sự thay đổi qua các năm ,
để hiểu rõ hơn cần phải đi sâu phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu nguồn
vốn:
Nợ ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 42,73% trong tổng nguồn vốn tăng lên
2,18% , năm 2019 chiếm tỷ trọng 42,46% trong tổng nguồn vốn giảm đi 0,27% . Nợ
ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao là do doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tín dụng
thương mại. mua chịu để hỗ trợ cho nguồn vốn.
Nguồn vốn năm 2017 vốn chủ ở hữu là 20.292.881.757đ tương ứng với 6,30% sang
năm 2018 cụ thể là 20.887.712.149đ tướng ứng với 4,85% , năm 2019 cụ thể là
20.856.493.434đ tương ứng 5,03% . Năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm 1,45% so với
năm 2019 . Nhưng đến năm 2019 lại tăng nhẹ lên 0,18% so với năm 2018 Qua phân
tích ta thấy được vốn chủ sở hữu không chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp.
Ở năm 2018 và 2019 doanh nghiệp mặc dù đã điều tiết quá trình kinh doanh. sử
dụng tốt đòn bẩy kinh tết để thúc đẩy doanh nghiệp quay lại đà phát triển. nhưng
vẫn chưa bù lại hoàn toàn khoản lỗ từ các năm trước chuyển sang
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
61
Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 321.710.529.466 311.350.604.996 216.810.652.280 (10.359.924.470) (3,22) (94.539.952.716) (30,36)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0,00 0 0,00
3. Doanh thu thuần 321.710.529.466 311.350.604.996 216.810.652.280 (10.359.924.470) (3,22) (94.539.952.716) (30,36)
4. Giá vốn hàng bán 313.791.369.660 297.962.346.238 203.022.498.866 (15.829.023.422) (5,04) (94.939.847.372) (31,86)
5. Lợi nhuận gộp 7.919.159.806 13.388.258.758 13.788.153.414 5.469.098.952 69,06 399.894.656 2,99
6. Doanh thu hoạt động tài chính 144.492.743 15.966.504 52.453.060 (128.526.239) (88,95) 36.486.556 228,52
7. Chi phí tài chính 2.762.698.986 6.311.140.626 8.495.521.460 3.548.441.640 128,44 2.184.380.834 34,61
- Trong đó: Chi phí lãi vay 2.726.788.803 6.234.114.014 8.401.097.769 3.507.325.211 128,62 2.166.983.755 34,76
8. Chi phí bán hàng 1.987.138.856 2.013.663.414 1.583.187.031 26.524.558 1,33 (430.476.383) (21,38)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.117.289.326 4.312.111.863 3.422.183.832 1.194.822.537 38,33 (889.928.031) (20,64)
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 196.525.381 767.309.359 339.714.151 570.783.978 290,44 (427.595.208) (55,73)
11. Thu nhập khác 367.968.705 269.403.821 136.208.668 (98.564.884) (26,79) (133.195.153) (49,44)
12. Chi phí khác 307.679.660 441.882.788 194.019.742 134.203.128 43,62 (247.863.046) (56,09)
13. Lợi nhuận khác 60.289.045 (172.478.967) (57.811.074) (232.768.012) (386,09) 114.667.893 (66,48)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 256.814.426 594.830.392 281.903.077 338.015.966 (312.927.315) (52,61)
15. chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 0,00 0 0,00
16. chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0,00
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 256.814.426 594.830.392 281.903.077 338.015.966 131,62 (312.927.315) (52,61)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 0 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 0 0
Năm 2019 so với 2018
Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Năm 2018 so với 2017
Trong gia đoạn thực hiện chính sách phát triển của doanh nghiệp. việc dùng đòn
bẩy kinh tế với chính sách mua bán chịu đã tạo ra một lượng lớn giao dịch được
thực hiện. song song đó cũng tạo ra được một lượng doanh thu cao hơn
Phân tích doanh thu
Năm 2017 doanh thu thuần chiếm tỷ trọng tương đối cụ thể 321.710.529.466đ sang
năm 2018 doanh nghiệp có sự suy giảm 10.359.924.470đ tương ứng 3,22% so với
năm 2017. Sang năm 2019 tiếp tục có sự suy giảm mạnh cụ thể 94.539.952.716 đ
tương ứng 30,36% so với năm 2018, nguyên nhân do các hợp đồng các mua bán
còn dang dở chưa ghi nhận được doanh thu . năm 2018-2019 số lượng bán hàng ,
khách hàng thấp hơn hơn năm 2017 .
Phân tích chi phí
Bên cạnh doanh thu tuần , giá vốn hàng bán cũng phát sinh biến đổi cùng chiều
hướng cụ thể như sau : năm 2018 giá vốn hàng bán mang chỉ số 297.962.346.238đ
đã giảm đi 15.829.023.422đ tướng ứng với 5,04% so với năm 2017. Năm 2019 giá
vốn tiếp tục giảm mạnh cụ thể 4.939.847.372đ tương ứng với 31,86% so với năm
2018 nguyên nhân là do Do lượng giao dịch bán hàng giảm nên chỉ tiêu giá vốn
hàng bán bị giảm xuống.
Chi phí bán hàng (bao gồm các loại chi phí như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài,…). Năm 2018 chi phí bán hàng
mang giá trị là 2.013.663.414 đ, đã tăng 26.524.558 đ tương ứng với 1,33 % so với
năm 2017. Do năm 2018 lượng dịch vụ mua ngoài tăng mạnh như thuê phương tiện
vận chuyển hàng cho khách. Năm 2019 giảm (430.476.383) đ tương ưng (21,38) %
so với năm 2018. Năm này doanh nghiệp thực hiện chuyển hàng theo đợt, mỗi đợt
sẽ chuyển hàng cho nhiều khách hàng nên mức chi phí này được giảm xuống.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 là 4.312.111.863 đ, đã tăng 1.194.822.537
đ tương ứng 38,33 % so với năm 2017. Năm 2019 tăng 889.928.031 đ tương ứng
20,64% so với năm 2018. Cùng với sự gia tăng doanh thu của hoạt động kinh doanh
thì lượng chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo. Cụ thể về văn phòng phẩm
và dịch vụ mua ngoài.
63
Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp năm 2018 là 13.388.258.758 đ tăng so với năm 2017 là
5.469.098.952đ tương ứng 69,06%.Năm 2019 lợi nhuận tiếp tục tăng cụ thể
399.894.656đ tương ứng 2,99% so với năm 2018. Doanh thu và giá vốn hàng bán
đều tăng nhưng mức tăng của doanh thu tăng cao hơn so với giá vốn hàng bán nên
dẫn đến lợi nhuận gộp tăng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 là 767.309.359 đ tăng
570.783.978 đ so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ 290,44 %. Mặc dù các chỉ số chi
phí ở năm 2018 đều tăng so với năm 2017 cụ thể như: chi phí bán hàng tăng
26.524.558 đ tương ứng 1,33 %; chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.194.822.537 đ
tương ứng 38,33 %; chi phí tài chính tăng 3.548.441.640 đ tương ứng 128,44 %,
nhưng tổng tăng của các chi phí vẫn nhỏ hơn phần lợi nhuận gộp của doanh nghiệp.
Đến năm 2019 các mức chi phí vẫn bình ổn và không cao hơn phần lợi nhuận gộp
tuy nhiên do nhu cầu mua hàng của khách hàng ngày càng tăng nên chỉ số này cũng
tăng cụ thể tăng 399.894.656 đ tương ứng 2,99 %. Sang năm 2019 lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng giảm xuống còn 339.714.151 đ, cụ
thể giảm 427.595.208đ tương ứng 55,73 %.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Phân tích doanh thu :
Doannh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ : Đây là nguồn doanh thu chính
của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp hầu như có doanh thu thừ hoạt động tài chính
và thu nhập khác. Năm 2017 chiếm 321.710.529.466đ tương ứng 99,84% ,năm
2018 311.350.604.996đ tương ứng 99,91% sang năm 2019 chiếm 216.810.652.280đ
tương ứng 99,91%.
Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác : cả hai chỉ số này đều chiếm tỷ
trọng cực nhỏ trong tổng doanh thu của doanh nghiệp qua các năm cụ thể năm 2017
chiếm 144.492.743đ tương ứng 0,04%, năm 2018 15.966.504đ tương ứng 0,01% .
Giá trị Tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 321.710.529.466,00 99,84 311.350.604.996,00 99,91 216.810.652.280,00 99,91
2. Doanh thu hoạt động tài chính 144.492.743,00 0,04 15.966.504,00 0,01 52.453.060,00 0,02
3. Thu nhập khác 367.968.705,00 0,11 269.403.821,00 0,09 136.208.668,00 0,06
Tổng doanh thu 322.222.990.914,00 311.635.975.321,00 216.999.314.008,00
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
năm 2019 52.453.060đ tương ứng 0,02%.Thu nhập khác năm 2017 chiếm
367.968.705đ tương ứng 0,11% , năm 2018 269.403.821đ tương ứng 0,09%, năm
2019 chiếm 136.208.668đ tương ứng 0,06%.
Phân tích cơ cấu chi phí :
Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Giá vốn hàng bán : Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong nhóm các chi
phí tại doanh nghiệp. Năm 2017 có giá trị là 313.791.369.660đ chiếm 97,46% tỷ
trọng trong tổng chi phí. Năm 2018 là 297.962.346.238 đ chiếm 95,80% tỷ trọng
tổng chi phí. Năm 2019 là 203.022.498.866 đ chiếm 93,68% tổng chi phí. Nguyên
nhân của sự biến đổi này một phần là do giá cả hàng hóa bán thay đổi.
Chi phí tài chính : xuất nguồn chủ yếu từ các khoản đi vay. Năm 2017 chi phí tài
chính là 2.762.698.986đ chiếm tỷ trọng 0,86 % trong tổng chi phí. Năm 2018 là
6.311.140.626 đ chiếm 2,03 % trong tổng chi phí. Năm 2019 là 8.495.521.460 đ
chiếm 3,92 % tổng chi phí. Tỷ trọng của chi phí tài chính nhìn chung là không cao
và doanh nghiệp thường xuyên xử lí các khoản vay nên lượng chi phí này không
quá lớn.
Chi phí bán hàng: Năm 2017 là 1.987.138.856 đ chiếm 0,62% % tổng chi phí. Năm
2018 là 2.013.663.414 đ chiếm 0,65 % tổng chi phí, năm 2019 1.583.187.031đ
chiếm 0,73%. Nguyên nhân là lượng dịch vụ mua ngoài đã tăng lên đáng kể cùng
với lượng giao dịch,
Chi phí quản lý doanh nghiệp : nhìn chung chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua
từng năm .Năm 2017 3.117.289.326 tương ứng với 0,97%, năm 2018 4.312.111.863
tương ứng với 1,39%. Sang năm 2019 chiếm 3.422.183.832 tương ứng với 1,58%.
Giá trị Tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng %
4. Giá vốn hàng bán 313.791.369.660 97,46 297.962.346.238 95,80 203.022.498.866 93,68
7. Chi phí tài chính 2.762.698.986 0,86 6.311.140.626 2,03 8.495.521.460 3,92
8. Chi phí bán hàng 1.987.138.856 0,62 2.013.663.414 0,65 1.583.187.031 0,73
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.117.289.326 0,97 4.312.111.863 1,39 3.422.183.832 1,58
12. Chi phí khác 307.679.660 0,10 441.882.788 0,14 194.019.742 0,09
Tổng chi phí 321.966.176.488 311.041.144.929 216.717.410.931
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
65
Chi Phí khác : chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ trong tổng chi phí . năm 2017 chiếm
307.679.660 tương ứng 0,10% , năm 2018 chiếm 441.882.788 tương ứng 0,14% ,
năm 2019 chiếm 194.019.742 tương ứng 0,09%. Nguyên nhân cho sự biến đổi này
do công ty thanh lý nhượng bán Tài sản cố định
Kết luận :
Như vậy ta có thể thấy doanh nghiệp đã đẩy mạnh bán ra để tăng doanh thu thuần ,
điều đó đã làm tăng lợi nhuận và còn tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn , trong 2 năm 2017 và năm 2018 đã có những chuyển biến tốt. sang năm 2019
thì chưa tốt. Do đó công ty cần có sự điều chỉnh hợp lý gữa việc sử dụng vốn chủ sở
hữu và doanh nghiệp cũng cần có biện pháp nâng cao doanh thu hoạt động tài chính
trong những năm tiếp theo.
Phân tích chỉ số tài chính
chỉ số thanh toán hiện hành
Chỉ số thanh toán hiện hành = tài sản lưu động / nợ ngắn hạn
Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Chỉ số này giảm dần qua các năm cụ thể là 1,11 tại năm 2017 tương ứng 1
đồn nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,11 đồng tài sản.giảm 1,07 tại năm 2018
tương ứng 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,07 đồng tài sản và 1,06 tại
năm 2019. Tương ứng 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,06 đồng tài
sản. Ở 3 năm chỉ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp đều lớn hơn 1, cho
thấy doanh nghiệp có nguồn tài sản đủ để đảm bảo cho việc thanh toán nợ
ngắn hạn. Qua đó doanh nghiệp có một tình hình tài chính ổn định.
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản
Tỷ suất sinh lợi ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi
đồng tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
TSLĐ 144.029.053.318 196.335.184.320 186.487.699.043
Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635
Hệ số thanh toán hiện hành 1,11 1,07 1,06
ROA = Lợi nhuận ròng / tổng tải sản trung bình
Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
Tỷ số sinh lợi trên tài sản năm 2017 là 0,0006 nghĩa là cứ 100 đồng đầu tư vào
tài sản thì thu lại được 0,0006 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 tỷ số này
cao hơn đạt mức 0,0011. Các yếu tố tác động đến tỷ số lợi nhuận ròng trên
tổng tài sản:
Lợi nhuận sau thuế tăng làm ROA tăng:
594.830.392
449.225.896.572
−
256.814.426
449.225.896.572
= 0,00075
Tổng tài sản trung bình tăng làm ROA giảm :
𝟓𝟗𝟒. 𝟖𝟑𝟎. 𝟑𝟗𝟐
𝟓𝟔𝟏. 𝟎𝟑𝟑. 𝟕𝟐𝟓. 𝟐𝟏𝟐
−
𝟓𝟗𝟒. 𝟖𝟑𝟎. 𝟑𝟗𝟐
𝟒𝟒𝟗. 𝟐𝟐𝟓. 𝟖𝟗𝟔. 𝟓𝟕𝟐
= (𝟎, 𝟎𝟎𝟎𝟐𝟔)
Năm 2019 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là 0,0005 giảm so với nằm 2018.
Cho thấy khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư 100 đòng tài sản thì thu lại 0,0005
đồng vốn. Mặt dù vẫn có lời khi đầu tư nhưng đây không phải là dấu hiệu tốt
do mức sinh lợi bị giảm xuống. Các yếu tốt ảnh hưởng đến sự biến động này:
Lợi nhuận sau thuế tăng làm ROA giảm:
281.903.077
561.033.725.212
−
594.830.392
561.033.725.212
= (0,00055)
Tổng tài sản trung bình tăng làm ROA giảm:
281.903.077
599.134.895.658
−
281.903.077
561.033.725.212
= (0,000031)
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Lợi nhuận ròng 256.814.426 594.830.392 281.903.077
Tổng tài sản trung bình 449.225.896.572 561.033.725.212 599.134.895.658
tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 0,0006 0,0011 0,0005
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiNOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty công nghệ mới, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bịPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kinh doanh vật tư thiết bị
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty kinh doanh vật tư thiết bị, , Đ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châuPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh giang châu
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty Giang Châu, HAY, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dktPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần điều khiển tự động dkt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty trách nhiệm hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIM LỢI ĐẠI THÀNH Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Lớp: Ngành: GVHD: Trần Quang Thà 1723403010240 D17KT05 KẾ TOÁN Thạc sĩ Mã Phượng Quyên Bình Dương, tháng 11 năm 2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN ------------000------------- Báo cáo thực tập tốt nghiệp này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứ u của em và được lấy số liệu tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành được viết dựa trên kiến thức đã học cùng với sự tham khảo sách báo, tài liệu do công ty cung cấp Bình Dương, ngày ... tháng ... năm 2020 Sinh viên thực tập
  • 3. 3 LỜI CẢM ƠN  Trong suốt thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại Thành , em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình từ các anh chị trong công ty , giáo viên hướng dẫn và các bạn đến nay em đã hoàn thành xong báo cáo thực tập của mình. Em xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Mã Phượng Quyên giáo viên hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn , đóng góp ý kiến để em hoàn thành đề tài . Các Thầy Cô Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô khoa kinh tế đã truyền dạy cho em những kiến thức nền tảng cũng như chuyên sâu để em có thể hoàn thành bài báo cáo này . Cảm ơn các cô chú , anh chị đang công tác tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kim Lợi Đại Thành , đặc biệt là Anh Lê Quyền Huy – Kế toán trưởng đã hướng dẫn giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thu thập tài liệu báo cáo. Xin chúc tất cả các thầy cô trường Đại Học Thủ Dầu Một , và các cô chú anh chị trong công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành lời chúc tốt đẹp nhất. Bình Dương , Ngày….Tháng….Năm 2020 Sinh viên thực tập
  • 4.
  • 5. i MỤC LỤC MỤC LỤC................................................................................................................... i DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iv DANH MỤC BẢNG...................................................................................................v PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1 Lý do chọn đề tài :....................................................................................................1 2 Mục tiêu nghiên cứu :...............................................................................................1 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :..........................................................................2 4 Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................2 5 Ý nghĩa của đê tài :...................................................................................................2 6 Kết cấu đề tài :..........................................................................................................2 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................3 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.........3 Giới thiệu sơ lược về công ty.............................................................................5 Ngành nghề kinh doanh : ................................................................................5 Đặc điểm: ........................................................................................................7 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ :.......................................................7 Sơ đồ cơ cấu tổ chức :........................................................................................7 Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận:....................................................................8 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN :......................................................11 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán :........................................................................11 Chức năng và nhiệm vụ : .................................................................................11 1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................................13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................16 2.1 NỘI DUNG :.......................................................................................................16 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt :.............................................................................16 Các Mặt Hàng ..................................................................................................16 Phương thức thanh toán : .................................................................................17 Cách quản lí tiền mặt tại công ty......................................................................17
  • 6. 2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN : ..............................................................................17 2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111 .................................................20 2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN : ...............................................................20 Chứng từ sử dụng:............................................................................................20 Sổ sách kế Toán : .............................................................................................22 2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :...............................22 2.6 Báo cáo tài chính :...............................................................................................39 2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại công ty ......................................................48 Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .............................................48 Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc :................................................48 phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt ................................................50 2.7 Phân tích báo cáo tài chính..................................................................................50 phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................50 phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang ................................50 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ....................................54 ...................................................................................................................................54 Tài Sản ngắn hạn :.....................................................................................................55 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang..............................57 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang..............................59 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh :...........................................60 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang .............60 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc...............................63 Phân tích chỉ số tài chính .................................................................................65 chỉ số thanh toán hiện hành...........................................................................65 ...................................................................................................................................65 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ...........................................................................65 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu.............................................................66 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu...........................................................67 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT GIẢI PHÁP ..................................................................69 3.1 NHẬN XÉT : ......................................................................................................69 3.2 GIẢI PHÁP .........................................................................................................71
  • 7. iii Về Thông Tin Công Ty :..................................................................................71 Về cơ cấu bộ máy quản lí :...............................................................................71 Về cơ cấu bộ máy kế toán:...............................................................................72 Về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp......................................................72 PHẦN KẾT LUẬN...................................................................................................73
  • 8. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sản phẩm 01.................................................................................................6 Hình 1.2 Sản phẩm 02.................................................................................................6 Hình 1.3 Sản phẩm 03.................................................................................................7 Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành...........................................................................................................................8 Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại thành..........................................................................................................................11 Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..............................15 Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01....................................................................................23 Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448.....................................................................24 Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01....................................................................................25 Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490.......................................................................26 Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01....................................................................................27 Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494.......................................................................28 Hình 2.7 Phiếu chi số 005 .........................................................................................29 Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028......................................................................30 Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004.......................................................................................31 Hình 2.10 Phiếu Chi số 002 ......................................................................................32 Hình 2.11 Phiếu chi số 001 .......................................................................................33 Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896 .....................................................................34 Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện.....................................................................................35 Hình 2.14 Sổ nhật ký chung......................................................................................36 Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt......................................................................................37 Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền................................................................................38 Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền...............................................................................39
  • 9. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt......................................................48 Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc ) ........................48 Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt ......................................................50 Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang............................51 Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc............................................54 Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................57 Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang ................59 Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang.........61 Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc...........................63 Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc ..................................................................64 Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành....................................................................65 Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ..............................................................65 Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu........................................................66 Bảng 2.14 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu.....................................................67
  • 10.
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài : Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội mở rộng thị trường kinh doanh nhưng bên cạnh đó cũng phải đối mặt với không ít khó khăn, thử thách do cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại, phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế toán. Công tác kế toán là trợ thủ đắc lực, là một công cụ quản lý quan trọng phản ánh các biến động hằng ngày của doanh nghiệp. Giúp nhà quản trị hiểu rõ hơn về tình hình kinh doanh để đưa ra phân tích, đánh giá cũng như hoạch định những chiến lược hợp lý nhằm đạt hiệu quả sử dụng vốn và nguồn lực của doanh nghiệp một cách tối ưu nhất. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt là tiền tệ. Tiền là khoản mục rất quan trọng, nó quyết định sự tồn vong của một doanh nghiệp. Nếu xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục này có thể ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy các nhà quản trị phải có biện pháp quản lý chặt chẽ hơn khoản mục này nhằm đảm bảo việc cân đối thu chi, và hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng ứ đọng hoặc thiếu hụt tiền. Nhận thức được tầm quan trọng của tiền tệ, đặc biệt là tiền mặt nên em đã quyết định chọn Đề tài “Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp. Qua đó em có thời gian để nghiên cứu sâu hơn, nắm vững và củng cố những kiến thức đã học ở trường, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cũng như công tác kế toán thực tế. 2 Mục tiêu nghiên cứu : Mục tiêu chung : Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tiền mặt tại công ty Kim Lợi Đại Thành , qua đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý có hiệu quả hơn trong tương lai. Mục tiêu cụ thể : Tìm hiểu và đánh giá thực trạng kế toán tiền mặt tại công ty Đề ra một số giải pháp giúp công ty hoàn thiện công tác tốt hơn.
  • 12. 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : Đối tượng Nghiên cứu: về các vấn đề liên quan đến tiền mặt tại công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Thời gian: của số liệu chủ yếu được lấy từ một số nghiệp vụ phát sinh trong năm 2017 4 Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu : thu thập số liệu thứ cấp của công ty , thông tin trên sách báo , tạp chí , internet thông qua các trang web .Phương pháp phân tích số liệu : sử dụng các phương pháp thống kê mô tả , so sánh số số liệu , phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét đánh giá và một số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình tốt hơn trong tương lai.Thu thập các ý kiến, phân tích tình hình trên báo chí, trang web của Công ty hay web khác để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét, đánh giá đúng đắn góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty trong tương lai. 5 Ý nghĩa của đê tài : Đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm và những kiến nghị giải pháp góp phân hoàn thiện kế toán tiền mặt tại đơn vị Qua quá trình khảo sát thực tiễn , em có thể học hỏi được kinh nghiệm của các anh chị trong phòng kế toán của công ty , vận dụng kiến thức đã học của mình vào thực tiễn . Tìm ra những ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành , từ đó đề xuất những ý kiến hoàn thiện kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp. 6 Kết cấu đề tài : Cơ cấu đề tài gồm 3 chương : Chương 1 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền mặt của đơn vị thực tập Chương 3 : Nhận xét và Đánh Giá
  • 13. 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Được thành lập và đi vào hoạt động từ năm 2006. Bằng việc tập trung vào nghiên cứu, cải tiến và áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất, Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành đã khẳng định được vị trí của mình là một trong những nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam, đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường. Kim Lợi Đại Thành đã tìm được hướng đi đúng đắn, khắc phục những khó khăn lớn dù trong bất cứ hoàn cảnh nào, biến thách thức thành cơ hội để phát triển mạnh mẽ và hoàn thành những mục tiêu đề ra. Chúng tôi sẽ tiếp tục kiểm soát chặt trẽ quá trình sản xuất, cải tiến chất lượng bắt nguồn từ sự am hiểu về dinh dưỡng động vật, nhanh chóng hỗ trợ dịch vụ cho khách hàng, đảm bảo sự phát triển bền vững, và nỗ lực để vươn tầm sang thị trường các nước trong khu vực. Với kinh nghiệm, uy tín và tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản Chúng tôi mong muốn trở thành đối tác tin cậy, bền vững của Quý khách hàng để hai bên cùng hợp tác và phát triển. Tầm nhìn Tốc độ tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp và sản xuất thực phẩm sẽ tăng nhanh để đáp ứng tốc độ phát triển của dân số thế giới cũng như chất lượng cuộc sống ngày càng cao. Chúng tôi tin rằng việc cải thiện giá thành
  • 14. chăn nuôi và duy trì việc sản xuất chăn nuôi bền vững là thật sự cần thiết cho sự thịnh vượng toàn cầu. Chúng tôi muốn trở thành nhà cung cấp các sản phẩm dinh dưỡng động vật hàng đầu thế giới, để cùng hỗ trợ khách hàng của chúng tôi đạt được kết quả tốt hơn. Chúng tôi nhắm tới mục tiêu cải tiến công nghệ để sản phẩm của chúng tôi đạt được hiệu quả tối đa thông qua kiến thức sâu rộng của chúng tôi về dinh dưỡng động vật. Mục tiêu của chúng tôi là tiếp tục duy trì và phát triển rộng khắp trên toàn thế giới trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi, phù hợp với tầm nhìn, giá trị và văn hóa của chúng tôi, đóng góp vào sự phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp ở những quốc gia mà chúng tôi có mặt. Dinh dưỡng động vật Chúng tôi là đối tác của ngành nông nghiệp trong suốt hai thế hệ. Ngành nông nghiệp liên tục chuyển đổi và nhu cầu của khách hàng cũng từ đó mà thay đổi một cách nhanh chóng. Vì vậy, việc bắt kịp sự phát triển là vô cùng quan trọng và là cách duy nhất để chúng tôi nắm lấy cơ hội, không ngừng tiến về phía trước để truyền cảm hứng cho các khách hàng. Giúp họ luôn tiến bước, đó là tham vọng của chúng tôi. Dinh dưỡng động vật là ngành kinh doanh cốt lõi của chúng tôi Đây chính là lĩnh vực chuyên môn và cũng là lĩnh vực mà chúng tôi mong muốn trở nên xuất sắc. Vì lý do đó, chúng tôi luôn đề cao sự hợp tác chuyên sâu cùng các viện khoa học, song song với cơ sở nghiên cứu cũng như phòng thí nghiệm của riêng mình. Không ngừng trau dồi kiến thức và kinh nghiệm của chúng tôi trong các lĩnh vực sức khỏe động vật, dinh dưỡng, ngành chăn nuôi và chế biến. Và tất nhiên để đem lại sự phát triển cho các khách hàng, chúng tôi luôn mang những kiến thức mới vào các ứng dụng và giải pháp thực tiễn cho các khách hàng một cách nhanh chóng nhất. Chuyển kiến thức thành các khái niệm thức ăn phù hợp với từng quốc gia Để những kiến thức này trở nên thực tế và dễ dàng áp dụng trên toàn cầu, Kim Lợi Đại Thành đã quyết định thu thập và tổng hợp chúng lại. Từ đó chuyển đổi chúng thành các kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để đưa ra giải pháp
  • 15. 5 thức ăn và dịch vụ phù hợp với mô hình chăn nuôi của các quốc gia khác nhau. qua đó giúp người chăn nuôi đạt năng suất tối ưu. Không chỉ dừng lại ở hình ảnh nhà sản xuất thức ăn chăn nuôi. Chúng tôi hiểu rằng mỗi công ty đều nắm giữ một vị thế và các mục tiêu hướng đến khác nhau. Đó chính là lý do chúng tôi luôn cân nhắc trong việc cải tiến thức ăn trở thành protein cần thiết cho vật nuôi. Bởi vậy, việc cung cấp thức ăn chăn nuôi, các chiến lược về thức ăn và các dịch vụ kinh doanh theo yêu cầu dựa trên một phân tích logic, hợp lý và sự tư vấn độc lập. Kim lợi Đại Thành - Một chữ tín trọn niềm tin. Giới thiệu sơ lược về công ty Công ty được thành lập 13/08/2003 đến nay đã hoạt động được 17 năm , Kinh doanh về các mặt hàng thức ăn chăn nuôi cho gia súc. Người đại diện hợp pháp là BÀ : Nguyễn Thị Thanh Hiền . Hiện tại đang có 51-100 người đang theo và làm viêc tại công ty , côn g ty cung cấp thức ăn trên toàn quốc , Mã số thuế là : 3700525449. Loại Hình hoạt động : công ty trách nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên . Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành chuyên sản xuất và cung cấp thức ăn chăn nuôi cho gà, heo, vịt, bò, chim cút,.. - Mục tiêu của chúng tôi không những cung cấp sản phẩm chất lượng cao ổn định, giá thành phù hợp với người chăn nuôi mà còn đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. - Chúng tôi tự hào là công ty Việt Nam tiên phong đưa công nghệ tiên tiến nhất Châu Âu vào lĩnh vực thức ăn chăn nuôi nước nhà và luôn đảm bảo khách hàng của mình nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời nhất. Đây là một trong những thành công lớn của Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành khi đưa ra thị trường sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao, được hầu hết nhà chăn nuôi trên cả nước tín nhiệm, công nhận là những sản phẩm cao cấp nhất trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh : Thức Ăn Chăn Nuôi, Thức Ăn Gia Súc, Thức Ăn Gia Cầm
  • 16. Thức Ăn Cho Gà, Vịt, Ngan Thức Ăn Cho Bò Hình 1.1 Sản phẩm 01 Thức Ăn Cho Heo, Thức Ăn Cho Lợn Hình 1.2 Sản phẩm 02 Sản phẩm dịch vụ: Thức ăn cho bò Thức ăn cho chim cút Thức ăn cho gà đẻ Thức ăn cho gà thịt Thức ăn cho gà
  • 17. 7 Hình 1.3 Sản phẩm 03 Thức ăn cho heo tập Thức ăn cho heo thịt Thức ăn cho heo Thức ăn cho vịt Đặc điểm: Ngành nghề Kinh doanh : Sản xuất và buôn bán thức ăn gia súc và gia cầm. Quy mô hoạt động của công ty là công ty có quy mô lớn Sản phẩm : Thức ăn gia súc và gia cầm Sản lượng : gần 1 triệu tấn sản phẩm trên năm Công ty tổ chức sản xuất , kinh doanh , ứng dụng những ký thuật , công nghệ , chính sách và cơ chế quản lý tiên tiến để khai thác tiềm năng về lao động của địa phương và khu vực xung quanh , nhằm phát triển theo hướng công nghiệp. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ và lợi ích phù hợp với kết quả hoạt động của công ty , từng bước nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên. Không Ngừng đẩy mạnh sản xuất , kinh doanh , góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương. 1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ : Sơ đồ cơ cấu tổ chức :
  • 18. Hình 1.4 Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành ) Chức năng nhiệm vụ theo bộ phận: Giám Đốc : Tổng giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Quyết định các vấn đề liên quan trực tiếp tới việc kinh doanh hàng ngày của công ty .Tổ chức lên kế hoạch thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp.Bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các chức danh quản lí công ty Phó GĐ Tài Chính : Công việc của một Phó giám đốc bao gồm phân công, bố trí nhân sự, đôn đốc và quản lý nguồn lực theo đúng quy định của công ty. Ngoài ra còn đào tạo, đánh giá khen thưởng nhân viên, tham gia phỏng vấn và đào tạo nhân viên mới. Dẫn dắt, phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu, chức năng và nhiệm vụ của họ. Phó giám đốc có nhiệm vụ hỗ trợ các bộ phận, điều phối ngân sách, lập kế hoạch để đảm bảo quá trình hoạt động trơn tru. Trao đổi với Giám đốc, thảo luận về các lựa chọn để có quyết định chính sách phù hợp. Phó GĐ Kinh Doanh : lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn vị, cập nhật tình hình hàng hóa, giá cả trên thị trường, phân tích doanh số và Giám Đốc Phó GĐ Tài Chính Phòng Tài Chính NV phòng Tài Chính Phòng Kinh Doanh Bộ Phân marketing Phó GĐ Kinh Doanh Phòng Hành Chính NV phòng Hành Chính Phòng Kế Toán NV Phòng Kế Toán
  • 19. 9 khả năng tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. Bên cạnh đó giám sát theo dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến công việc, hoàn thành theo yêu cầu khác của cấp trên. bao gồm các công việc văn thư, phân tích dòng công việc, phân bổ việc làm cho nhân viên, điều hành chương trình đào tạo cấp phòng, lập kế hoạch và cho phép dữ liệu, hệ thống kiểm soát hành chính, ngân sách, quản lý các dự án đặc biệt và chương trình nghiên cứu để nâng cao hiệu quả của quá trình, giám sát nhân viên cấp dưới, tạo điều kiện thực hiện bởi các nhà quản lý bộ phận. Phòng Tài chính – Kế toán : Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng tham mưu cho Lãnh đạo Công ty và tổ chức thực hiện các mặt công tác sau: - Hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ phải trả; các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị. - Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. Cụ thể (đối với từng loại hình doanh nghiệp lại có các phần hành kế toán khác nhau), nhìn chung là có các nghiệp vụ liên quan đến: + Thực hiện kế toán vốn bằng tiền. + Thực hiện kế toán tài sản cố định, nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ... + Thực hiện kế toán công nợ. + Thực hiện kế toán doanh thu + Thực hiện kế toán chi phí + Thực hiện kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. + Thực hiện kế toán hoạt động khác. - Chủ trì và phối hợp với các phòng có liên quan để lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn của Công ty. Thực hiện kịp thời, đầy đủ công tác thống kê, kế hoạch tài chính theo quy định của công ty
  • 20. - Thực hiện, tham gia thực hiện và trực tiếp quản lý công tác đầu tư tài chính, cho vay tại đơn vị . -Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị về việc chỉ đạo thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và của nội bộ công ty: + Tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu đảm bảo đúng các quy định về định mức chi tiêu của Nhà nước và của Công ty để hoạt động kinh doanh được hiệu quả. + Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu, chi kinh doanh; quản lý tiền vốn, công nợ; Các loại định mức như (định mức hàng tồn kho, tiền lương)... áp dụng trong đơn vị và kiểm tra việc chấp hành các quy định nội bộ này. + Nghiên cứu và đề xuất với Lãnh đạo đơn vị các biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh đảm bảo chấp hành tốt đúng chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị để đạt hiệu quả cao nhất. Phòng Hành Chính : Tiếp nhận và xử lý các công việc nội bộ trong DN.Tiếp khách, xử lý các công văn khách hàng gửi tới, Tổ chức hội thảo, hội nghị công ty,Soạn thảo các văn bản,Lưu trữ, phát hành văn bản, con dấu có tính chất pháp lý và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và pháp luật về tính pháp lý. Lên kế hoạch tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng nhân sự,Giải quyết các chế độ cho người lao động theo đúng quy định của công ty và luật lao động,Tổ chức khen thưởng, phê bình,Tổ chức các lớp đào tạo năng lực cho các nhân viên. Phòng Kinh Doanh : Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến lên ban Giám đốc công ty về công tác phân phối sản phẩm cho các thị trường về hàng hóa và dịch vụ đến các doanh nghiệp Ngoài ra, phòng kinh doanh còn có chức năng phụ trách chỉ đạo chính trong công tác nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hàng hóa, phát triển thị trường tiêu dùng sản phẩm. Triển khai công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng tiềm năng, cũng như lên báo cáo theo quy định của công ty về các hoạt động của công ty, doanh nghiệp bao gồm cả những nhiệm vụ và quyền đã được giao.
  • 21. 11 Hỗ trợ cho tổng giám đốc về công tác tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty như huy động vốn trên thị trường,thanh toán quốc tế,… Nghiên cứu và thực hiện các công việc tiếp cận thị trường về khách hàng Đưa ra các chiến lược về công tác giới thiệu sản phẩm và việc mở rộng phát triển thị trường để thu hút được khách hàng Lên kế hoạch tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh cũng như việc tính toán báo cáo về giá thành để tạo hợp đồng với khách hàng. Cung cấp thông tin và thực hiện các hoạt động phiên dịch và dịch thuật tài liệu giúp ban lãnh đạo công ty, doanh nghiệp. Thực hiện việc theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện các chiến lược kinh doanh của các phòng ban trong công ty, phân xưởng, doanh nghiệp để có thể đảm bảo được việc thực hiện được đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm cũng như hoàn thành đúng so với các hợp đồng với khách hàng. Mối Quan Hệ Giữa Các Phòng Ban : Các phòng ban có liên hệ mật thiết với nhau để góp phần tạo nên một công ty vững mạnh và phát triển. 1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán : Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạn kim lợi đại thành ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành ) Chức năng và nhiệm vụ : Kế Toán Trưởng Kế toán vốn bằng tiền Kế Toán Tiền Lương Kế toán tiêu thụ , bán hàng Thủ Kho Thủ Quỹ Kế Toán Tổng Hợp
  • 22. Kế Toán Trưởng : Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán nói chung của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở... và là người phụ trách, chỉ đạo chung và tham mưu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lược tài chính, kế toán cho doanh nghiệp. Kế toán trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Trong các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, Kế toán trưởng luôn đứng dưới, làm việc dưới quyền Giám đốc Tài chính . Kế Toán Tổng hợp : Kiểm tra và so sánh các số liệu của các bộ phận khác nhau trong doanh nghiệp. Sau đó tổng hợp thành báo cáo số liệu tổng hợp và báo cáo số liệu chi tiết. Kiểm tra xem giữa các số liệu có khớp nhau không. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ thì có đúng với bản báo cáo số liệu chi tiết không. Tính toán mức doanh thu của doanh nghiệp, mức chi phí, các khoản thuế, số công nợ, mức khấu hao, số tài khoản cố định,… Lập báo cáo và quyết toán về các loại thuế nếu có của doanh nghiệp. Theo dõi tình hình công nợ của doanh nghiệp, đưa ra kiến nghị hay đề xuất để giải quyết số công nợ của công ty, nhất là những trường hợp khó đòi. Chịu trách nhiệm in ấn các loại sổ tổng hợp và sổ chi tiết kế toán để theo dõi. Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm; nhiệm vụ của kế toán tổng hợp là phải làm báo cáo về tài chính để trình lên quản lý, lãnh đạo. Khi các nghiệp vụ kế toán có những sai sót thì kế toán tổng hợp được quyền yêu cầu các nhân viên kế toán khác điều chỉnh sao cho hợp lý. Được đề nghị các nhân viên khác cung cấp số liệu, cung cấp báo cáo theo đúng quy định. Trong công việc kế toán tổng hợp có mối liên hệ với các phòng, ban. Chịu sự lãnh chỉ đạo của quản lý doanh nghiệp. Có trách nhiệm truyền tải những thông tin từ ban lãnh đạo tới đội ngũ nhân viên trong phòng kế toán. Kế Toán Vốn bằng tiền : Theo dõi các khoản tiền của doanh nghiệp và các khoản công nợ phải thu , phải trả của doanh nghiệp . hàng ngày phản ánh tình hình thực thu chi và tổng quỹ tiền mặt , Thường xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách , phát hiện và xử lý kịp thời các sai sót trong việc quản lí và sử dụng tiền mặt. Phản ánh tình hình tăng , giảm số và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày. Giám Sát việc chấp hành chế độ thanh toán không dùng
  • 23. 13 tiền mặt , Trong công tác trên phần mềm kê toán , kế toán thanh toán trong kỳ hàng ngày nhập liệu cho các phiếu thu, chi, giấy báo nợ, có của ngân hàng . Cuối kỳ in các báo cáo như sổ quỹ , tiền măt,… Kế Toán Tiền Lương : Thực hiện công việc tính lương và thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty và trích các khoản theo lương. Kế toán tiêu thụ, bán hàng : phân bổ hợp lí chi phí mua hàng ngoài giá mua cho sổ hàng đã bán và tồn cuối kì , từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kì , Lựa chọn Phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chi tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ, xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình hình tiêu thụ , kết quả tiêu thụ hàng hóa , theo dỗi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch. Cuối kì , Lập và trình cấp trên các báo cáo về mua bán hàng như các bảng kê mua hàng, bảng kê hóa đơn, báo cáo về công nợ như sổ chi tiết thanh toán , bảng tổng hợp công nợ . Thủ Quỹ : Có trách nhiệm thu chi tiền mặt, mọi khoản chi của thủ quỹ đều phải được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt , thủ quy ghi phiếu chi và chuyển cho kế toán rồi đối chiếu số liệu sau đó ghi thông tin vào sổ quỹ. Thủ Kho : Có trách nhiệm phụ trách tình hình nhập, xuất , tồn hàng hóa vật tư tại kho . kiểm tra hàng hóa tránh thất thoát Mặc dù nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận được quy định riêng , song giữa các bộ phận vẫn có mối quan hệ chặt chẽ , thống nhất và cùng hỗ trợ nhau để hoàn thành tôt nhiệm vụ kế toán của công ty . 1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP . Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm Đơn vị sử dụng tiền : Đồng Viêt Nam (VND) Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT được khấu trừ .
  • 24. Phương pháp khấu hao TSCĐ : phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : công ty hạch toán hàng tồn kho theo Phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá thành : công ty tính giá thành theo phương pháp trực tiếp Hình thức sổ kế toán : công ty áp dụng hình thức Nhật Ký Chung để ghi sổ kê toán . Hình thức kế toán : Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung Hình thức ghi sổ: Hiện tại, công ty đang áp dụng hình thức ghi sổ kế toán là hình thức Nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký theo trình từ thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó, lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán
  • 25. 15 Hình 1.6 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Nguồn: Phòng kế toán, Công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành, năm 2020) Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình thức Nhật ký chung tại công ty bao gồm các loại sổ: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Sổ chi tiết Trình tự ghi sổ như sau: Hàng ngày: Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh và sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tồng hợp chi tiết được dùng để lập các BCTC. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung cùng kỳ. Ưu điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu từng nghiệp vụ kinh tế, bởi các nghiệp vụ được thống kê trình tự theo thời gian và Sổ Nhật ký chung, đồng thời với mô hình Sổ cái tờ rời rất thuận tiện cho việc ứng dụng công tác kế toán trên máy vi tính. Nhược điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung: Một nghiệp vụ kinh tế có thể sẽ được ghi vào Nhật ký chung, Nhật ký chung dùng nhiều lần do đó cần có sự kiểm tra loại bỏ nghiệp vụ trùng trước khi phản ánh vào Sổ cái.
  • 26. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 2.1 NỘI DUNG : Mỗi doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ, số tiền thường xuyên có tại quỹ tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động khen thưởng , thanh lý tài sản cố định. Sổ kế toán chi tiết tiền mặt : Khi tiến hành nhập xuất quỹ tiền mặt phải có các phiếu thu , phiếu chi , phải có đầy đủ chữ kí của kế toán trưởng, người duyệt là người giao nhận tiền, thủ quỹ theo quy định của từng chứng từ kế toán. Kế toán mở sổ nhật kí thu, chi tiền mặt để ghi chép hàng ngày liên tục , theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tồn quỹ cuối ngày. Thủ quỹ phải mở sổ quỹ tiền mặt để theo dõi việc nhập xuất quỹ tiền mặt của toàn quỹ hàng ngày và chịu trách nhiệm quản lý sổ tiền mặt trong sổ quỹ. Cuối ngày phải kiểm kê số tiền mặt, tồn quỹ trên sổ quỹ tiền mặt của kế toán nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị, biện pháp xử lí số chênh lệch đó. Cuối tháng sau khi thủ quỹ và kế toán đối chiếu đảm bảo khớp đúng sẽ ký xác nhận vào sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký thu chi tiền mặt về số tiền nhập quỹ trong tháng số nhập quỹ, xuất quỹ đầu năm và tồn quỹ cuối tháng. Sổ kế toán chi tiết được sử dụng để hạch toán tiền mặt gồm : Sổ quỹ tiền mặt : sổ dùng cho thủ quỹ phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam tại công ty . Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi đó thực hiện nhập xuất quỹ . Mỗi loại quỹ được theo dõi trên một quyển sổ hoặc một trang sổ, định kỳ kế toán kiểm tra , đối chiếu giữa sổ kế toán và sổ quỹ và ký xác nhận vào sổ. Các Mặt Hàng Thức ăn cho bò Thức ăn cho chim cút Thức ăn cho gà đẻ Thức ăn cho gà thịt Thức ăn cho gà
  • 27. 17 Thức ăn cho heo tập Thức ăn cho heo thịt Thức ăn cho heo Thức ăn cho vịt Phương thức thanh toán : Thành toán bằng tiền mặt : Thanh toán trực tiếp tại công ty Thanh toán tại điểm giao hàng: Khách hàng sẽ phải thanh toán cho nhân viên giao nhận toàn bộ hoặc phần còn lại của giá trị đơn hàng đã mua Thanh Toán bằng chuyển khoản : Khách hàng có thể thanh toán cho công ty thông qua hình thức chuyển khoản trước hoặc sau khi mua hàng Cách quản lí tiền mặt tại công ty Kiểm tra thông tin giao dịch: Trước khi tiền hành thu hay chi, nhân viên sẽ cần tiến hành kiểm tra thông tin giao dịch về thời gian, số tiền, số lượng hàng cùng nội dung thu chi. Dựa trên những thông tin này, nhân viên sẽ tiền hành thu hoặc chi tiền mặt phù hợp. Thu tiền mặt: Khi có giao dịch cần thu tiền, nhân viên sẽ dựa trên thông tin để lập phiếu thu. Sau khi thu tiền mặt cho cửa hàng, nhân viên cần ghi nhận số tiền vào sổ cửa hàng thật chi tiết và chính xác. Chi tiền mặt: Tương tự với thao tác thu tiền mặt, khi tiền hành chi tiền, nhân viên cũng cần lập phiếu chi với những thông tin rõ ràng. Sau đó, việc ghi nhận số tiền chi sẽ được tiến hành bởi nhân viên bán hàng hoặc kế toán. Báo cáo thu chi: Dựa trên bảng cân đối thu chi, nhân viên sẽ lập báo cáo thu chi cho chủ cửa hàng. Nhờ đó chủ cửa hàng sẽ dễ dàng theo dõi tình hình cửa hàng và có thể lên kế hoạch thu chi hợp lý hơn. 2.2 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN : a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua
  • 28. quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”. b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp. c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: - Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122; - Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền. Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • 29. 19 h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: - Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. - Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ; - Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam); - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo. Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
  • 30. - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. 2.3 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN 1111 Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Thu tiền bán hàng - Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước - Rút Sec về nhập quỹ. - Nhân viên trả lại tạm ứng thừa Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt trong kỳ tại công ty, bao gồm: - Chi tiền mua hàng - Chi tiền trả cho nhà cung cấp hoặc ứng trước tiền cho người bán. - Chi tiền ủng hộ hội chữ thập đỏ phường. - Chi tiền mua văn phòng phẩm - Chi tiền trả lương nhân viên - Chi tiền mua quà sinh nhật cho nhân viên Số dư cuối kỳ Bên Nợ: Thể hiện số tiền mặt hiện còn vào ngày cuối kỳ. 2.4 CHỨNG TỪ , SỔ SÁCH KẾ TOÁN : Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu : Mục đích : Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu. Cách lập Phiếu thu : “Đơn vị”, “Địa chỉ”: ghi đầy đủ thông tin của doanh nghiệp “Ngày tháng năm”: thời gian lập phiếu “Quyển số”, “Số”: Trong mỗi phiếu thu ghi số quyển và số của từng phiếu thu. Số phiếu phải được đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
  • 31. 21 “Nợ”, “Có”: Ghi nhận bút toán Nợ-Có cho nghiệp vụ thu tiền phát sinh. “Họ tên người nộp tiền”, “Địa chỉ”: đây là những thông tin liên quan đến người nộp tiền “Lý do nộp”: ghi rõ nội dung: thu tiền bán hàng, thu tiền tạm ứng còn thừa… “Số tiền”: ghi số tiền bằng số và bằng chữ “Kèm theo”: ghi số hoá đơn gốc kèm theo để dễ theo dõi và quản lý. • Quy trình lưu chuyển chứng từ: -Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào Người lập phiếu, sau đó chuyển cho Kế toán trưởng soát xét và Giám đốc ký duyệt, chuyển cho Thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ký tên, ghi nhận vào Đã nhận đủ số tiền, đồng thời Người nộp tiền ký vào Phiếu thu và ghi rõ họ tên. -Nếu là thu ngoại tệ thì phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ, và tính ra số tiền được quy đổi. -Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi nhận vào Sổ quỹ tiền mặt, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán ghi sổ kế toán. - Phiếu chi : Mục đích : Phiếu chi được sử dụng rất nhiều trong các công ty, doanh nghiệp bởi vì nó có vai trò quan trọng, giúp doanh nghiệp, công ty theo dõi và nắm rõ được nguồn tiền của công ty đã được chi vào những việc gì. Nguồn tiền của công ty có thể được chi vào các danh mục như tiền lương, tiền thưởng, tiền hỗ trợ cho nhân viên, tiền phí các dịch vụ hay tiền chi để nhập hàng hoá, vật dụng, công cụ… Tất cả những phát sinh chi tiêu liên quan đến tiền mặt đều phải được lập phiếu chi rõ ràng để đảm bảo tính minh bạch, tránh thất thoát và đơn giản hơn nhiều dàng trong việc kiểm soát tài chính, tính toán tiền quỹ. Điều này nhằm đảm bảo lợi ích của công ty, doanh nghiệp. Cách lập phiếu thu: Phiếu chi sẽ cần được lập nếu có bất luận phát sinh chi tiêu tiền mặt nào trong quá trình hoạt động của công ty, doanh nghiệp như tiền lương, tiền thưởng, tiền dịch vụ, tiền bồi thường hay tiền mua vật liệu, hàng
  • 32. hoá … Sau khoản thời gian đã lập phiếu chi, phòng kế toán tài chính phải trình lên cho ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt thì lúc đó phiếu chi mới được hợp lý hoá. -Hóa Đơn GTGT: sử dụng cho các công ty, doanh nghiệp dùng vào đích buôn bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ. Sổ sách kế Toán : - Sổ nhật ký chung - sổ nhật ký chi tiền - sổ nhật ký thu tiền - sổ quỹ tiền mặt - sổ quỹ tiền gửi ngân hàng 2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI ĐƠN VỊ :
  • 33. 23 Nghiệp vụ 1 : Ngày 4/1/2020 thu tiền hàng thức ăn cho heo bằng tiền mặt với số tiền 4.787.500 Hình 2.1 Phiếu thu số 001/01 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 34. Hình 2.2 Hóa Đơn GTGT số 0001448 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 35. 25 Nghiệp vụ 2 : Ngày 14/1/2020 thu tiền hàng hóa thức ăn cho gà bằng tiền mặt với số tiền 3.612.420 Hình 2.3 Phiếu thu số 005/01 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 36. Hình 2.4 Hóa đơn GTGT số 0001490 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 37. 27 Nghiệp vụ 3 : Ngày 15/1/2019 thu tiền hàng của khách hàng bằng tiền mặt số tiền 15.252.900 Hình 2.5 Phiếu thu số 007/01 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 38. Hình 2.6 Hóa đơn GTGT số 0001494 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 39. 29 Nghiệp vụ 4 : Ngày 23/1/2019 chi tiền trả tiền vỏ xe ô tô tải với số tiền 5.763.636 thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt Hình 2.7 Phiếu chi số 005 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 40. Hình 2.8 Hóa Đơn GTGT số 0003028 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 41. 31 Nghiệp vụ 5 : Ngày 10/1/2019 Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên số tiền 395.557.200 Hình 2.9 Phiếu Chi SỐ 004 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 42. Nghiệp vụ 6 : Ngày 3/1/2019 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 800.000.000 Hình 2.10 Phiếu Chi số 002 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 43. 33 Nghiệp vụ 7 : Ngày 1/1/2019 công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Chi tiền trả phí kiểm định 935.000 thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. Hình 2.11 Phiếu chi số 001 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 44. Hình 2.12 Hóa Đơn GTGT Số 000896 ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 45. 35 Nghiệp vụ 8 : Ngày 10/1/2019 chi tiền trả tiền điện cho công ty điện lực Bình Dương với số tiền 81.600.000 thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt. Hình 2.13 Hóa đơn tiền điện
  • 46. ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành ) Sổ Sách Kế Toán : Sổ nhật ký chung : Hình 2.14 Sổ nhật ký chung ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 47. 37 Sổ quỹ tiền mặt : Hình 2.15 Sổ Quỹ Tiền Mặt ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 48. Sổ nhật ký chi tiền : Hình 2.16 Sổ Nhật Ký Chi Tiền ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành )
  • 49. 39 Sổ nhật ký thu tiền : Hình 2.17 Sổ Nhật Ký Thu Tiền ( Nguồn : Công Ty TNHH Kim Lợi Đại Thành ) 2.6 Báo cáo tài chính :
  • 50.
  • 51. 41
  • 52.
  • 53. 43 Hình 2.18 bảng cân đối kế toán
  • 54.
  • 55. 45 Hình 2.19 Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • 56.
  • 57. 47 Hình 2.20 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 58. 2,6 Phân tích biến động của tiền mặt tại công ty Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang . Bảng 2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Qua bảng 2.1 ta thấy được sự thay đổi tỷ lệ giữa các năm 2017, 2018, 2019 của công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kim Lợi Đại Thành như sau : Năm 2018 so với năm 2017 tiền mặt tăng lên cao 54.057.911.348 tương ứng với tỷ lệ tăng 35,806% do năm 2017 quy mô của công ty còn nhỏ , sang năm 2018 đã có sự chuyển biến về quy mô và nguồn vốn của công ty nên xảy ra chêch lệch rất lớn Năm 2019 so với năm 2018 tiền mặt của công ty có sự suy giảm là 7.978.370.451 tương ứng với tỷ lệ giảm 3,89% , Số tiền mặt ở năm 2019 có phần thấp hơn so với năm 2018. Trong năm 2018 tiền mặt của công ty tăng lên đáng kể điều đó chứng tỏ công ty đã phát triển mạnh hơn năm 2017 Trong năm 2019 tiền mặt của công ty không cao bằng năm 2018 , nhưng công ty đã có nhiều hợp đồng hơn năm 2018 .Tiền mặt của năm 2019 giảm là do chi tiền mua nguyên vật liệu và nhiều các khoản chi khác. Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều dọc : Bảng 2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tiền mặt ( theo chiều dọc ) Chi Tiền Số Tiền Năm 2018 so với năm 2017 Năm 2019 so với năm 2018 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch % Chênh lệch % Tiền mặt 150.972.63 4.172 205.030.545.5 20 197.052.175.0 69 54.057.911 .348 35.80 (7.978.370.451) (3.89)
  • 59. 49 . Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Tiền mặt 4.124.307.648 4.226.711.501 2.645.401.917 Tiền và các khoản tương đương tiền 6.376.468.084 64,68 5.949.863.241 71,04 5.014.313.941 52,76 Tài sản ngắn hạn 144.029.053.318 2,86 196.335.184.320 2,15 186.487.699.043 1,42 Tổng tài sản 154.529.829.050 2,67 206.511.759.062 2,05 194.147.414.901 1,36 Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Tiền mặt được xem là khoản mục tài sản quan trong nhất đối với các hoạt động của doanh nghiệp. Đây là loại tài sản giúp doanh nghiệp thực hiện ngay việc thanh toán trong quá trình kinh doanh của công ty . Do đó phân tích cơ cấu và sự biến động của khoản mục tiền mặt là hết sức cần thiết. Qua bảng 2.2 phân tích cơ cấu và diễn biến tài khoản tiền mặt ta thấy được tiền mặt có nhiều biến động nhu sau : Cụ thể năm 2017 là 4.124.307.648 đồng chiếm tỷ trọng 64,68% trong khoản mục tiền của doanh nghiệp . cho thấy doanh nghiệp có một nguồn quỹ tiền mặt rất lớn . chiếm 2,86% trong tài sản ngắn hạn . chiếm tỷ trọng 2,67% trong tổng tài sản doanh nghiệp. Do doanh nghiệp chủ yếu dung tiền mặt để thanh toán các hoạt động kinh doanh. Năm 2018 tiền mặt có giá trị là 4.226.711.501 đồng chiếm tỷ trọng 71,04% trong khoản mục tiền . chiếm tỷ trọng 2,15% trong tài sản ngắn hạn . chiếm 2,05% trong tổng tài sản doanh nghiệp. Năm 2019 giá trị là 2.645.401.917 đồng chiếm tỷ trọng 52,76 % trong khoản mục tiền . chiếm tỷ trọng 1,42% trong tài sản ngắn hạn và 1,36% trong tổng tài sản của doanh nghiệp Tỷ trọng tiền mặt tại doanh nghiệp ở năm 2019 có sự chênh lệch giảm hơn hẳng năm 2017 và 2018. Cho thấy năm 2019 doanh nghiệp vẫn đang thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng và vẫn chưa thu về số tiền đó.ngoài ra còn một số hợp đồng chưa thanh toán .
  • 60. phân tích các tài chính liên quan đến tiền mặt . Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt: được xác định dựa trên tỷ lệ của tiền và các khoảng tương đương tiền so với nợ phải trả ngắn hạng. Bảng 2.3 Tỷ số thanh toán nhanh bằng tiền mặt Năm Tỷ lệ hạch toán nhanh bằng tiền mặt Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ phải trả ngắn hạn 2017 0,04 6.376.468.084 130.279.752.415 2018 0,03 5.949.863.241 183.562.833.371 2019 0,02 5.014.313.941 175.615.681.635 Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Tỷ số thanh toán nhanh sẽ cho ta biết doanh nghiệp có bao nhiêu vốn bằng tiền hoặc các khoảng tương đương tiền để thanh toán ngay Tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp tại năm 2017 là 0,04 điều này cho thấy với một đồng nợ ngắn hạn thì doanh nghiệp có 0.77 đồng tài sản để đảm bảo thanh toán. Năm 2018 tỷ số này giảm xuống thành 0.03. Do ở năm 2018 doanh nghiệp bắt đầu đẩy mạnh số lượng giao dịch và thu chưa thu về hầu hết các khoảng bán chịu cho khách hàng nên làm giảm chỉ số tiền và các khoảng tương đương tiền . Ở năm 2019 tỷ số thanh toán nhanh là 0.02. Nguyên nhân là do doanh nghiệp có quy mô mức độ hoạt động giảm so với năm 2018 và năm 2017 cụ thể là nợ phải trả ngắn hạn và tiền và các khoản tương đương đều giảm xuống. trong đó tiền mặt giảm mạnh . 2.7 Phân tích báo cáo tài chính phân tích bảng cân đối kế toán phân tích cơ cấu và diễn biến theo tài sản chiều ngang
  • 61. 51 Bảng 2.4 phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành
  • 62. Tài Sản Ngắn hạn : Năm 2018 so với năm 2017 tài sản ngắn hạn chênh lệch theo xu hướng tăng cụ thể đã tăng 52.306.131.002 đ tương ứng 36% so với năm 2017. Trong đó nguyên nhân chủ yếu xảy ra chênh lệch này là do các khoản mục tiền và các khoản tương đương tăng lên . Qua năm 2019 có xu hướng giảm (9.847.485.277) tương ứng với (5,02)% so với năm 2018 . các khoản mục bên trong như sau : Tiền và các khoản tương đương tiền ở năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng Giảm nhẹ cụ thể giảm (426.604.843) đ tương ứng với (6,69) %. Nhưng ở năm 2019 tiếp tục suy giảm. chênh lệch với hướng giảm mạnh cụ thể giảm (935.549.300) đ tương ứng (15,72) % so với năm 2018. Các Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu năm 2018 so với 2017 chênh lệch mang tính chất tăng lên cụ thể 7.596.246.625 đ tương ứng 27,30 %. Cho thấy doanh nghiệp có số lượng giao dịch diễn ra tăng lên doanh nghiệp vẫ thu về được nhiều lợi nhuận thu lợi nhuận từ các hợp đồng trước đó . Sang năm 2019 chỉ số này đã tăng mạnh cụ thể 94.080.518.252 đ tương ứng 265,62 %. Nguyên nhân chủ chốt là do công ty đã thu lại hết các khoản tiền từ việc bán chịu cho khách hàng. Hàng tồn kho năm 2018 so với năm 2017 xuất hiện chênh lệch theo xu hướng tăng cụ thể 25.285.597.822 đ tương ứng 56,21 )%.. Nguyên nhân là do năm 2018 doanh nghiệp đang bình ổn giá đẩy mạnh tiêu thụ.Sang năm 2019 hàng tồn kho có sự suy giảm so với năm 2018 cụ thể (21.854.660.608) đ tương ứng (31,10) % ,doanh nghiệp đã thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng để tăng mức độ giao dịch. phục vụ cho quá trình phát triển cũng như tìm kiếm khách hàng mới nên trị giá hàng tồn kho có chút giảm nhẹ. Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu trừ chi phí trả trước ngắn hạn thuế và các khoản phải thu Nhà Nước. Năm 2018 so với năm 2017 có xu hương tăng mạnh cụ thể 20.200.891.398 đ tương ứng với 31,32 % . sang năm 2019 tài sản ngăn hạn khác có xu hướng giảm cụ thể (81.137.793.621) đ tương ứng với (95,80) % so với năm 2018 .do lượng hàng tồn kho giảm. Tài sản Dài hạn : Do đặc thù về loại hình kinh doanh của công ty tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản . tài sản cố định có sự thay đổi qua 3 năm . năm 2018 so với năm 2017 tài sản cố định có sự gia tăng cụ thể 1.043.818.682đ tương ứng với 23,89 % . Sang năm 2019 tài sản cố định tiếp tục gia tăng cụ thể 2.363.035.836 đ tương ứng 43,65 % .so với năm 2018 . Các máy móc được sử dụng tại công ty va khấu hao
  • 63. 53 qua từng năm . Đến năm 2019 tài sản cố định được tiến hành mua mới , đồng thời thanh lý tài sản cố định đã cũ nên trong năm 2019 tài sản cố định tăng hơn 2 năm trước. Năm 2019 tài sản dở dang dài hạn tại công ty chiếm tỷ trọng (935.200.307) đ tương ứng với 100% , nguyên nhân giảm là do mua sắm .các kế hoạch sản xuất bị chậm trể , chi phí để sửa chữa lớn đối với các tài sản cố định tại doanh nghiệp. Tài sản dài hạn khác của năm 2018 so với năm 2017 có xu hướng giảm cụ thể (292.038.336) đ tướng ứng (17,82) % . năm 2019 tài sản dài hạn khác có sự phát triển hơn cụ thể 1.441.279.297 đ tương ứng 107,04 % . Qua phân tích đã thấy được kết cấu tài sản có những biến động rõ nét. Tỷ trọng tài sản dài hạn liên tục thay đổi trong 3 năm . Năm 2018 tài sản của doanh nghiệp là 410.061.091.040 trong đó tài sản ngắn hạn là 196.335.184.320 còn tài sản dài hạn là 8.695.361.200 so với tổng tài sản doanh nghiệp năm 2017 có sự phát triển hơn , đã tăng thêm 108.115.822.696 đ . cho thấy có sự chênh lệch theo hướng tích cực.
  • 64. phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc Bảng 2.5 phân tích cơ cấu và diễn biến theo chiều dọc Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành 2.017 2.018 2.019 2018/2017 2019/2018 A.Tài sản ngắn hạn 144.029.053.318 196.335.184.320 186.487.699.043 47,70 47,88 47,32 0,18 (0,56) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 6.376.468.084 5.949.863.241 5.014.313.941 2,11 1,45 1,27 (0,66) (0,18) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 350.000.000 0,12 0,00 0,00 (0,12) 0,00 III. Các khoản Phải thu Ngắn hạn 27.822.690.754 35.418.937.379 129.499.455.631 9,21 8,64 32,86 (0,58) 24,22 IV. Hàng tồn kho 44.987.406.823 70.273.004.645 48.418.344.037 14,90 17,14 12,29 2,24 (4,85) V. Tài sản ngắn han khác 64.492.487.657 84.693.379.055 3.555.585.434 21,36 20,65 0,90 (0,71) (19,75) B. Tài sản dài hạn 6.943.580.854 8.695.361.200 10.564.476.026 2,30 2,12 2,68 (0,18) 0,56 I. Các khoản phải thu dài hạn 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 II. Tài sản cố định 4.369.866.605 5.413.685.287 7.776.721.123 1,45 1,32 1,97 (0,13) 0,65 III. Bất động sản đầu tư 0,00 0,00 0,00 0,00 IV. Tài sản dang dở dài hạn 935.200.307 935.200.307 0,31 0,23 0,00 (0,08) (0,23) V. Đầu tư tài chính dài hạn 1.000.000.000 0,00 0,24 0,00 0,24 (0,24) VI. Tài sản dài hạn khác 1.638.513.942 1.346.475.606 2.787.754.903 0,54 0,33 0,71 (0,21) 0,38 Tổng tài sản 301.945.268.344 410.061.091.040 394.104.350.138 100 100 100 (0) 0 Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Theo quy mô chung % Chênh lệch
  • 65. 55 Tài Sản ngắn hạn : Trong năm 2017 tài sản ngắn hạn có giá trị 144.029.053.318 đ tương ứng với 47,70% so với tổng tài sản, năm 2018 tài sản ngắn hạn có giá trị 196.335.184.320 đ chiếm tỷ lệ 48% , sang năm 2019 tài sản ngắn hạn có giá trị 186.487.699.043 đ chiếm 47% trong tổng tài sản . Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi qua 3 năm và giá trị và tỷ trọng cụ thể như sau : Năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 6.376.468.084 đ tương ứng với 2,11 % chiếm tỷ trọng khá cao , năm 2018 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 5.949.863.241đ tương ứng 1,45% chiếm tỷ trọng tương đối . sang năm 2019 tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 5.014.313.941 đ tương ứng 1,27 % chiếm tỷ trọng tương đối , nhìn chung năm 2017 tiền và các khoản tương đương tiền có tỷ trọng khá cao so với tổng tài sản. Các khoản thu ngắn hạn Năm 2017 các khoản thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 27.822.690.754 đ tương ứng với 9,21% , năm 2018 các khoản thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng 35.418.937.379 đ tương ứng 8,64 % so với năm 2017 giảm (0,58) % . Mặc dù bị giảm đi 0.58 % nhưng do đây là năm đẩy mạnh giao dịch nên mức giảm này không đáng kể và cho thấy doanh nghiệp vẫn ổn định tốt mức thu hồi nợ trong quá trình phát triển. Năm 2019 mang giá trị 129.499.455.631 đ chiếm tỷ trọng 32,86 % tăng 24,22 % so với năm 2018. doanh nghiệp dang có một khả năng thu hồi nợ ngắn hạn tốt. Trong tài sản ngắn hạn qua các năm 2017,2018,2019 chiếm tỷ trọng tương đối lớn , cụ thể năm 2017 chiếm tỷ trọng 44.987.406.823 đ tương ứng 14,90 % trong tổng tài sản , năm 2018 chiếm tỷ trọng 70.273.004.645 đ tương ứng 17,14 % so với năm 2017 tăng 2,24 % sang năm 2019 chiếm tỷ trọng 48.418.344.037 đ tương ứng 12,29 % giảm 4,85% so với năm 2018 . Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản vì đặc thù của doanh nghiệp là cung cấp thức ăn chăn nuôi , khi so sanh 3 năm với nhau ta thấy công ty có sự tăng giảm điều đó chứng tỏ quy mô công ty đang ngày càng phát triển hơn . Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị gia tăng được khấu trừ , chi phí trả trước ngắn hạn và thuế và các khoản phải thu nhà nước. Năm 2017 chiếm tỷ trọng 64.492.487.657đ tương ứng 21,36 % , năm 2018 chiếm tỷ trọng 84.693.379.055 đ tương ứng 20,65 % giảm 0,71% so với năm 2017. Năm 2019 chiếm tỷ trọng 3.555.585.434 đ tương ứng 0,90% giảm mạnh so với năm 2018 chiếm 19,75%. Tài sản dài hạn
  • 66. Do đặc thù về loại hình kinh doanh nên tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng tài sản, tỷ trọng tài sản cố định có sự thay đổi trong 3 năm , năm 2017 4.369.866.605 đ tương ứng 1,45% . năm 2018 chiếm tỷ trọng 5.413.685.287đ tương ứng với 1,32 % , năm 2019 chiếm tỷ trọng 7.776.721.123 đ tương ứng 1,97 % . có sự thay đôi này là do năm 2017 2018 máy móc đang được sử dụng tại công ty và khấu hao qua từng năm . Đến năm 2019 tài sản cố định được mua mới và thanh lý tài sản cố định còn lại , nên 2019 tăng cao hơn 2 năm trước. Năm 2017 tài sản dang dở dài hạn chiếm tỷ trọng 935.200.307 đ tướng ứng 0,31% , năm 2018 tài sản dang dở dài hạn chiếm tỷ trọng 935.200.307đ tương ứng 0,23% Giảm 0,08% so với năm 2017. Qua phân tích cho thấy kết cấu tài sản biến động rõ nét . trong đó tài sản ngắn hạn không ngừng tăng lên song song tài sản dài hạn liên tục thay đổi trong 3 năm Công ty nên điều chỉnh hợp lý về tìền và hàng tồn kho để nâng cao hiệu suất kết quả kinh doanh.
  • 67. 57 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang Bảng 2.6 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Số tiền % Số tiền % A.Nợ Phải Trả 130.679.752.415 184.142.833.371 176.195.681.635 53.463.080.956 40,91 (7.947.151.736) (4,32) I. Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635 53.283.080.956 40,90 (7.947.151.736) (4,33) II. Nợ dài hạn 400.000.000 580.000.000 580.000.000 180.000.000 45,00 0 0,00 B. Vốn chủ sở hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 594.830.392 2,93 (31.218.715) (0,15) I. Vốn chủ sở Hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 594.830.392 2,93 (31.218.715) (0,15) 1. Vốn Chủ sở Hữu 25.000.000.000 25.000.000.000 25.000.000.000 0 0,00 0 0,00 2. Lợi nhuận sau thuế chưa Phân Phối (4.707.118.243) (4.112.287.851) (4.143.506.566) 594.830.392 (12,64) (31.218.715) 0,76 II. Nguồn Kinh phí quỹ khác 0 0 0 0 0,00 0 0,00 Tổng Nguồn Vốn 322.238.150.101 430.948.803.189 414.960.843.572 108.710.653.088 120,04 (15.987.959.617) (8,18) Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2019 so với 2018 Năm 2018 so với 2017
  • 68. Thông qua bảng phân tích biến động nguồn vốn ta có thể thấy : cuối năm 2018 tổng nguồn vốn của công ty so với năm 2017 tăng 108.710.653.088đ tương ứng 120,04% và năm 2019 khoản này lại giảm 15.987.959.617đ tương ứng 8,18% Qua các năm tổng nguồn vốn liên tục tăng giảm nguyên nhân là do: Nợ ngắn hạn của năm 2018 tăng lên cụ thể 53.283.080.956 đ tương ứng với 40,90% sang năm 2018 thì giảm xuống cụ thể (7.947.151.736)đ tương ứng (4,33)% . Nợ dài hạn của năm 2018 tăng lên cụ thể 180.000.000đ tương ứng 45% so với năm 2017. Nguồn Vốn chủ sở Hữu : năm 2018 tăng 594.830.392đ tương ứng 2,93% so với năm 2017 , trong đó vốn chủ sở hữu không thay đổi và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng 594.830.392đ tương ứng giảm (12,64)% , Năm 2019 nguồn vốn chủ sở hữu không thay đổi và lợi nhuận sau thuế giảm (31.218.715)đ tương ứng tăng 0,76% . Việc bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu đã giúp cho tính tự chủ về tài chính của công ty tăng lên , công ty cần bổ sung thêm nguồn vốn này ở kì tiếp theo để có khả năng tài chính vững vàng.
  • 69. 59 Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang Bảng 2.7 Bảng Phân tích cơ cấu diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành 2.017 2.018 2.019 2018/2017 2019/2018 A.Nợ Phải Trả 130.679.752.415 184.142.833.371 176.195.681.635 40,55 42,73 42,46 2,18 (0,27) I. Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635 40,43 42,60 42,32 2,17 (0,27) II. Nợ dài hạn 400.000.000 580.000.000 580.000.000 0,12 0,13 0,14 0,01 0,01 B. Vốn chủ sở hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 6,30 4,85 5,03 (1,45) 0,18 I. Vốn chủ sở Hữu 20.292.881.757 20.887.712.149 20.856.493.434 6,30 4,85 5,03 (1,45) 0,18 1. Vốn Chủ sở Hữu 25.000.000.000 25.000.000.000 25.000.000.000 7,76 5,80 6,02 (1,96) 0,22 2. Lợi nhuận sau thuế chưa Phân Phối (4.707.118.243) (4.112.287.851) (4.143.506.566) (1,46) (0,95) (1,00) 0,51 (0,04) II. Nguồn Kinh phí quỹ khác 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Tổng Nguồn Vốn 322.238.150.101 430.948.803.189 414.960.843.572 100 100 100 (0) (0) Theo quy mô chung % Chênh lệch Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
  • 70. Theo bảng đánh giá khái quát về nguồn vốn ta thấy được sự thay đổi qua các năm , để hiểu rõ hơn cần phải đi sâu phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu nguồn vốn: Nợ ngắn hạn năm 2018 chiếm tỷ trọng 42,73% trong tổng nguồn vốn tăng lên 2,18% , năm 2019 chiếm tỷ trọng 42,46% trong tổng nguồn vốn giảm đi 0,27% . Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao là do doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tín dụng thương mại. mua chịu để hỗ trợ cho nguồn vốn. Nguồn vốn năm 2017 vốn chủ ở hữu là 20.292.881.757đ tương ứng với 6,30% sang năm 2018 cụ thể là 20.887.712.149đ tướng ứng với 4,85% , năm 2019 cụ thể là 20.856.493.434đ tương ứng 5,03% . Năm 2018 vốn chủ sở hữu giảm 1,45% so với năm 2019 . Nhưng đến năm 2019 lại tăng nhẹ lên 0,18% so với năm 2018 Qua phân tích ta thấy được vốn chủ sở hữu không chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Ở năm 2018 và 2019 doanh nghiệp mặc dù đã điều tiết quá trình kinh doanh. sử dụng tốt đòn bẩy kinh tết để thúc đẩy doanh nghiệp quay lại đà phát triển. nhưng vẫn chưa bù lại hoàn toàn khoản lỗ từ các năm trước chuyển sang Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh : Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
  • 71. 61 Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 321.710.529.466 311.350.604.996 216.810.652.280 (10.359.924.470) (3,22) (94.539.952.716) (30,36) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0,00 0 0,00 3. Doanh thu thuần 321.710.529.466 311.350.604.996 216.810.652.280 (10.359.924.470) (3,22) (94.539.952.716) (30,36) 4. Giá vốn hàng bán 313.791.369.660 297.962.346.238 203.022.498.866 (15.829.023.422) (5,04) (94.939.847.372) (31,86) 5. Lợi nhuận gộp 7.919.159.806 13.388.258.758 13.788.153.414 5.469.098.952 69,06 399.894.656 2,99 6. Doanh thu hoạt động tài chính 144.492.743 15.966.504 52.453.060 (128.526.239) (88,95) 36.486.556 228,52 7. Chi phí tài chính 2.762.698.986 6.311.140.626 8.495.521.460 3.548.441.640 128,44 2.184.380.834 34,61 - Trong đó: Chi phí lãi vay 2.726.788.803 6.234.114.014 8.401.097.769 3.507.325.211 128,62 2.166.983.755 34,76 8. Chi phí bán hàng 1.987.138.856 2.013.663.414 1.583.187.031 26.524.558 1,33 (430.476.383) (21,38) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.117.289.326 4.312.111.863 3.422.183.832 1.194.822.537 38,33 (889.928.031) (20,64) 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 196.525.381 767.309.359 339.714.151 570.783.978 290,44 (427.595.208) (55,73) 11. Thu nhập khác 367.968.705 269.403.821 136.208.668 (98.564.884) (26,79) (133.195.153) (49,44) 12. Chi phí khác 307.679.660 441.882.788 194.019.742 134.203.128 43,62 (247.863.046) (56,09) 13. Lợi nhuận khác 60.289.045 (172.478.967) (57.811.074) (232.768.012) (386,09) 114.667.893 (66,48) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 256.814.426 594.830.392 281.903.077 338.015.966 (312.927.315) (52,61) 15. chi phí thuế TNDN hiện hành 0 0 0 0 0,00 0 0,00 16. chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 0 0,00 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 256.814.426 594.830.392 281.903.077 338.015.966 131,62 (312.927.315) (52,61) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 0 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 0 0 Năm 2019 so với 2018 Tài sản Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2018 so với 2017
  • 72. Trong gia đoạn thực hiện chính sách phát triển của doanh nghiệp. việc dùng đòn bẩy kinh tế với chính sách mua bán chịu đã tạo ra một lượng lớn giao dịch được thực hiện. song song đó cũng tạo ra được một lượng doanh thu cao hơn Phân tích doanh thu Năm 2017 doanh thu thuần chiếm tỷ trọng tương đối cụ thể 321.710.529.466đ sang năm 2018 doanh nghiệp có sự suy giảm 10.359.924.470đ tương ứng 3,22% so với năm 2017. Sang năm 2019 tiếp tục có sự suy giảm mạnh cụ thể 94.539.952.716 đ tương ứng 30,36% so với năm 2018, nguyên nhân do các hợp đồng các mua bán còn dang dở chưa ghi nhận được doanh thu . năm 2018-2019 số lượng bán hàng , khách hàng thấp hơn hơn năm 2017 . Phân tích chi phí Bên cạnh doanh thu tuần , giá vốn hàng bán cũng phát sinh biến đổi cùng chiều hướng cụ thể như sau : năm 2018 giá vốn hàng bán mang chỉ số 297.962.346.238đ đã giảm đi 15.829.023.422đ tướng ứng với 5,04% so với năm 2017. Năm 2019 giá vốn tiếp tục giảm mạnh cụ thể 4.939.847.372đ tương ứng với 31,86% so với năm 2018 nguyên nhân là do Do lượng giao dịch bán hàng giảm nên chỉ tiêu giá vốn hàng bán bị giảm xuống. Chi phí bán hàng (bao gồm các loại chi phí như: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài,…). Năm 2018 chi phí bán hàng mang giá trị là 2.013.663.414 đ, đã tăng 26.524.558 đ tương ứng với 1,33 % so với năm 2017. Do năm 2018 lượng dịch vụ mua ngoài tăng mạnh như thuê phương tiện vận chuyển hàng cho khách. Năm 2019 giảm (430.476.383) đ tương ưng (21,38) % so với năm 2018. Năm này doanh nghiệp thực hiện chuyển hàng theo đợt, mỗi đợt sẽ chuyển hàng cho nhiều khách hàng nên mức chi phí này được giảm xuống. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 là 4.312.111.863 đ, đã tăng 1.194.822.537 đ tương ứng 38,33 % so với năm 2017. Năm 2019 tăng 889.928.031 đ tương ứng 20,64% so với năm 2018. Cùng với sự gia tăng doanh thu của hoạt động kinh doanh thì lượng chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng theo. Cụ thể về văn phòng phẩm và dịch vụ mua ngoài.
  • 73. 63 Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận gộp năm 2018 là 13.388.258.758 đ tăng so với năm 2017 là 5.469.098.952đ tương ứng 69,06%.Năm 2019 lợi nhuận tiếp tục tăng cụ thể 399.894.656đ tương ứng 2,99% so với năm 2018. Doanh thu và giá vốn hàng bán đều tăng nhưng mức tăng của doanh thu tăng cao hơn so với giá vốn hàng bán nên dẫn đến lợi nhuận gộp tăng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 là 767.309.359 đ tăng 570.783.978 đ so với năm 2017, tương ứng tỷ lệ 290,44 %. Mặc dù các chỉ số chi phí ở năm 2018 đều tăng so với năm 2017 cụ thể như: chi phí bán hàng tăng 26.524.558 đ tương ứng 1,33 %; chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.194.822.537 đ tương ứng 38,33 %; chi phí tài chính tăng 3.548.441.640 đ tương ứng 128,44 %, nhưng tổng tăng của các chi phí vẫn nhỏ hơn phần lợi nhuận gộp của doanh nghiệp. Đến năm 2019 các mức chi phí vẫn bình ổn và không cao hơn phần lợi nhuận gộp tuy nhiên do nhu cầu mua hàng của khách hàng ngày càng tăng nên chỉ số này cũng tăng cụ thể tăng 399.894.656 đ tương ứng 2,99 %. Sang năm 2019 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng giảm xuống còn 339.714.151 đ, cụ thể giảm 427.595.208đ tương ứng 55,73 %. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc Bảng 2.9 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dộc Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Phân tích doanh thu : Doannh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ : Đây là nguồn doanh thu chính của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp hầu như có doanh thu thừ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Năm 2017 chiếm 321.710.529.466đ tương ứng 99,84% ,năm 2018 311.350.604.996đ tương ứng 99,91% sang năm 2019 chiếm 216.810.652.280đ tương ứng 99,91%. Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác : cả hai chỉ số này đều chiếm tỷ trọng cực nhỏ trong tổng doanh thu của doanh nghiệp qua các năm cụ thể năm 2017 chiếm 144.492.743đ tương ứng 0,04%, năm 2018 15.966.504đ tương ứng 0,01% . Giá trị Tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 321.710.529.466,00 99,84 311.350.604.996,00 99,91 216.810.652.280,00 99,91 2. Doanh thu hoạt động tài chính 144.492.743,00 0,04 15.966.504,00 0,01 52.453.060,00 0,02 3. Thu nhập khác 367.968.705,00 0,11 269.403.821,00 0,09 136.208.668,00 0,06 Tổng doanh thu 322.222.990.914,00 311.635.975.321,00 216.999.314.008,00 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
  • 74. năm 2019 52.453.060đ tương ứng 0,02%.Thu nhập khác năm 2017 chiếm 367.968.705đ tương ứng 0,11% , năm 2018 269.403.821đ tương ứng 0,09%, năm 2019 chiếm 136.208.668đ tương ứng 0,06%. Phân tích cơ cấu chi phí : Bảng 2.10 cơ cấu chi phí theo chiều dọc Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Giá vốn hàng bán : Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong nhóm các chi phí tại doanh nghiệp. Năm 2017 có giá trị là 313.791.369.660đ chiếm 97,46% tỷ trọng trong tổng chi phí. Năm 2018 là 297.962.346.238 đ chiếm 95,80% tỷ trọng tổng chi phí. Năm 2019 là 203.022.498.866 đ chiếm 93,68% tổng chi phí. Nguyên nhân của sự biến đổi này một phần là do giá cả hàng hóa bán thay đổi. Chi phí tài chính : xuất nguồn chủ yếu từ các khoản đi vay. Năm 2017 chi phí tài chính là 2.762.698.986đ chiếm tỷ trọng 0,86 % trong tổng chi phí. Năm 2018 là 6.311.140.626 đ chiếm 2,03 % trong tổng chi phí. Năm 2019 là 8.495.521.460 đ chiếm 3,92 % tổng chi phí. Tỷ trọng của chi phí tài chính nhìn chung là không cao và doanh nghiệp thường xuyên xử lí các khoản vay nên lượng chi phí này không quá lớn. Chi phí bán hàng: Năm 2017 là 1.987.138.856 đ chiếm 0,62% % tổng chi phí. Năm 2018 là 2.013.663.414 đ chiếm 0,65 % tổng chi phí, năm 2019 1.583.187.031đ chiếm 0,73%. Nguyên nhân là lượng dịch vụ mua ngoài đã tăng lên đáng kể cùng với lượng giao dịch, Chi phí quản lý doanh nghiệp : nhìn chung chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua từng năm .Năm 2017 3.117.289.326 tương ứng với 0,97%, năm 2018 4.312.111.863 tương ứng với 1,39%. Sang năm 2019 chiếm 3.422.183.832 tương ứng với 1,58%. Giá trị Tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % Giá trị tỷ trọng % 4. Giá vốn hàng bán 313.791.369.660 97,46 297.962.346.238 95,80 203.022.498.866 93,68 7. Chi phí tài chính 2.762.698.986 0,86 6.311.140.626 2,03 8.495.521.460 3,92 8. Chi phí bán hàng 1.987.138.856 0,62 2.013.663.414 0,65 1.583.187.031 0,73 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.117.289.326 0,97 4.312.111.863 1,39 3.422.183.832 1,58 12. Chi phí khác 307.679.660 0,10 441.882.788 0,14 194.019.742 0,09 Tổng chi phí 321.966.176.488 311.041.144.929 216.717.410.931 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
  • 75. 65 Chi Phí khác : chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ trong tổng chi phí . năm 2017 chiếm 307.679.660 tương ứng 0,10% , năm 2018 chiếm 441.882.788 tương ứng 0,14% , năm 2019 chiếm 194.019.742 tương ứng 0,09%. Nguyên nhân cho sự biến đổi này do công ty thanh lý nhượng bán Tài sản cố định Kết luận : Như vậy ta có thể thấy doanh nghiệp đã đẩy mạnh bán ra để tăng doanh thu thuần , điều đó đã làm tăng lợi nhuận và còn tạo điều kiện tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn , trong 2 năm 2017 và năm 2018 đã có những chuyển biến tốt. sang năm 2019 thì chưa tốt. Do đó công ty cần có sự điều chỉnh hợp lý gữa việc sử dụng vốn chủ sở hữu và doanh nghiệp cũng cần có biện pháp nâng cao doanh thu hoạt động tài chính trong những năm tiếp theo. Phân tích chỉ số tài chính chỉ số thanh toán hiện hành Chỉ số thanh toán hiện hành = tài sản lưu động / nợ ngắn hạn Bảng 2.11 Chỉ số thanh toán hiện hành Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Chỉ số này giảm dần qua các năm cụ thể là 1,11 tại năm 2017 tương ứng 1 đồn nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,11 đồng tài sản.giảm 1,07 tại năm 2018 tương ứng 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,07 đồng tài sản và 1,06 tại năm 2019. Tương ứng 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi 1,06 đồng tài sản. Ở 3 năm chỉ số thanh toán hiện hành của doanh nghiệp đều lớn hơn 1, cho thấy doanh nghiệp có nguồn tài sản đủ để đảm bảo cho việc thanh toán nợ ngắn hạn. Qua đó doanh nghiệp có một tình hình tài chính ổn định. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản Tỷ suất sinh lợi ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Bảng 2.12 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản Chỉ tiêu 2017 2018 2019 TSLĐ 144.029.053.318 196.335.184.320 186.487.699.043 Nợ ngắn hạn 130.279.752.415 183.562.833.371 175.615.681.635 Hệ số thanh toán hiện hành 1,11 1,07 1,06
  • 76. ROA = Lợi nhuận ròng / tổng tải sản trung bình Nguồn : Tác giả tính toán từ BCTC của công ty TNHH Kim Lợi Đại Thành Tỷ số sinh lợi trên tài sản năm 2017 là 0,0006 nghĩa là cứ 100 đồng đầu tư vào tài sản thì thu lại được 0,0006 đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2018 tỷ số này cao hơn đạt mức 0,0011. Các yếu tố tác động đến tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: Lợi nhuận sau thuế tăng làm ROA tăng: 594.830.392 449.225.896.572 − 256.814.426 449.225.896.572 = 0,00075 Tổng tài sản trung bình tăng làm ROA giảm : 𝟓𝟗𝟒. 𝟖𝟑𝟎. 𝟑𝟗𝟐 𝟓𝟔𝟏. 𝟎𝟑𝟑. 𝟕𝟐𝟓. 𝟐𝟏𝟐 − 𝟓𝟗𝟒. 𝟖𝟑𝟎. 𝟑𝟗𝟐 𝟒𝟒𝟗. 𝟐𝟐𝟓. 𝟖𝟗𝟔. 𝟓𝟕𝟐 = (𝟎, 𝟎𝟎𝟎𝟐𝟔) Năm 2019 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản là 0,0005 giảm so với nằm 2018. Cho thấy khi doanh nghiệp thực hiện đầu tư 100 đòng tài sản thì thu lại 0,0005 đồng vốn. Mặt dù vẫn có lời khi đầu tư nhưng đây không phải là dấu hiệu tốt do mức sinh lợi bị giảm xuống. Các yếu tốt ảnh hưởng đến sự biến động này: Lợi nhuận sau thuế tăng làm ROA giảm: 281.903.077 561.033.725.212 − 594.830.392 561.033.725.212 = (0,00055) Tổng tài sản trung bình tăng làm ROA giảm: 281.903.077 599.134.895.658 − 281.903.077 561.033.725.212 = (0,000031) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Bảng 2.13 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Lợi nhuận ròng 256.814.426 594.830.392 281.903.077 Tổng tài sản trung bình 449.225.896.572 561.033.725.212 599.134.895.658 tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 0,0006 0,0011 0,0005