DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1upjIr_3ZEU6X9ZnlJy5vvELPS0gO0E47/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận Một số giải pháp Marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH Gas Petrolimex Hải Phòng
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1upjIr_3ZEU6X9ZnlJy5vvELPS0gO0E47/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Thép Đan Việt
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi Công Cơ Giới Viglacera, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học thành nguyên liệu tạo ra chế phẩm vi sinh vật hữu ích phục vụ cho nông lâm nghiệp
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
download tại link
https://drive.google.com/file/d/1s2lQXGgQkE0_QmDS39Ki05f-rqVVk_YB/view?usp=sharing
Luận văn Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Thạc Sĩ Tác Động Của Cấu Trúc Sở Hữu Nhà Nước Đến Quyết Định Đòn Bẩy: Nghiên Cứu Thực Nghiệm Từ Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp.Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thường Niên Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Việt Nam – Ngành Hàng Tiêu Dùng đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. NẾu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Nồi Hơi Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải có chứa dầu của công ty Chế biến kinh doanh sản phẩm dầu mỡ tại khu công nghiệp Đình Vũ- Hải Phòng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại VIC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại VIC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng số 4 Thăng Long, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Xây Lắp Tại Công Ty Thi Công Cơ Giới Viglacera, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tiếp cận công nghệ sạch, nghiên cứu xử lý, tái chế bùn thải sinh học thành nguyên liệu tạo ra chế phẩm vi sinh vật hữu ích phục vụ cho nông lâm nghiệp
DOWNLOAD MIỄN PHÍ 30000 TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915
https://lamluanvan.net/dich-vu-2-viet-thue-luan-van-thac-si-kem-bao-gia/
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHUỖI CUNG ỨNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TECOMEN
download tại link
https://drive.google.com/file/d/1s2lQXGgQkE0_QmDS39Ki05f-rqVVk_YB/view?usp=sharing
Luận văn Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Tổng công ty Cổ phần Xây lắp dầu khí Việt Nam
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận Văn Thạc Sĩ Tác Động Của Cấu Trúc Sở Hữu Nhà Nước Đến Quyết Định Đòn Bẩy: Nghiên Cứu Thực Nghiệm Từ Các Công Ty Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán Tp.Hcm đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé!
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thường Niên Của Các Công Ty Niêm Yết Trên Sở Giao Dịch Chứng Khoán Việt Nam – Ngành Hàng Tiêu Dùng đã chia sẻ đến cho các bạn học viên nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. NẾu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Luận Văn Kế Toán Chi Phí Sản Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Nồi Hơi Việt Nam đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này hãy nhắn tin nhanh qua zalo/telegram : 0973.287.149 để được hỗ trợ tải nhé.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường với đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải có chứa dầu của công ty Chế biến kinh doanh sản phẩm dầu mỡ tại khu công nghiệp Đình Vũ- Hải Phòng
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại VIC, cho các bạn tham khảo
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thương Mại VIC, cho các bạn làm luận văn tham khảo
In international payment, the risk can happen when a company does not receive payment because a civil war in the partner's country makes the banking system not operate and the partner has no way to transfer money. This risk is called:
Counterparty risk
Country risk
Forex risk
Natural disaster risk
Câu 2. When transporting goods by air, if the seller does not want to buy cargo/goods insurance but only wants to pay the freight to the destination in the buyer's country and only takes risk until the goods are delivered to the carrier in the seller's country, the seller should choose the suitable term in the Incoterms 2020:
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Báo cáo tốt nghiệp Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy sản xuất bo mạch điện tử công suất 200 m3ngày đêm
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỐT NGHIỆP NGÀNH
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI SINH HOẠT NHÀ MÁY SẢN XUẤT BO
MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 200 m3
/ngày đêm
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
Sinh viên thực hiện
Mã số SV: 1724403010064
Lớp: D17MTKT
(Ký tên)
TS.ĐÀO MINH TRUNG LÂM MINH NHỰT
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................................................................5
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................................................6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................................................................7
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU............................................................................................................................3
1.1. Đặt vấn đề..................................................................................................................................................3
1.1 . Mục đích....................................................................................................................................................4
1.3. Đối tượng....................................................................................................................................................4
1.4. Phạm vi thực hiện..................................................................................................................................4
1.5. Phương pháp thực hiện......................................................................................................................4
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa tài liệu......................................................4
1.5.2. Phương pháp so sánh..................................................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................................5
2.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý........................................................................................5
2.1.1. Các phương pháp cơ học..........................................................................................................5
2.1.1.2. Bể lắng............................................................................................................................................5
2.1.1.3. Bể điều hòa[3].............................................................................................................................6
2.1.1.4. Tách dầu mỡ ...............................................................................................................................7
2.1.2. Các phương pháp hóa học[3].................................................................................................8
2.1.2.2. Hấp thụ ..........................................................................................................................................9
2.1.2.3. Khử phốtpho[4]......................................................................................................................11
2.1.2.4. Khử trùng bằng clo[3]........................................................................................................12
2.1.3. Phương pháp xử lí hóa lý ......................................................................................................13
2.1.3.1. Đông tụ và keo tụ[5].............................................................................................................13
2.1.3.2. Tuyển nổi ...................................................................................................................................14
2.1.3.3. Hấp phụ[5]................................................................................................................................15
2.1.4. Các phương pháp xử lý nước thải bằng màng..........................................................16
2.1.4.1. Màng MBR hiếu khí[6]......................................................................................................16
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.4.2. Màng MBR kỵ khí (Anaerobic MBR – AnMBR)[6] .........................................18
2.1.5. Phương pháp sinh học.............................................................................................................19
2.2. Nguồn gốc và thành phần tính chất nước thải...................................................................21
2.3. Phương pháp xử lý cho từng thành phần ô nhiễm ..........................................................23
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI..................................................25
3.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thực tế tại Công Ty ....................................................25
3.1.1. Thuyết minh công nghệ thực tế tại Công Ty..............................................................26
3.1.2. Đánh giá công nghệ ..................................................................................................................27
3.1.3. Hiệu quả xử lí thực tế của hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty ......27
3.2. Sơ đồ công nghệ đề suất..................................................................................................................30
3.2.1. Sơ đồ đề suất hệ thống xử lý nước thải...............................................................................30
3.2.2. Hiệu quả xử lí của hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt đề suất tại công ty......32
3.2.3. So sánh hiệu quả xử lý của hai hệ thống............................................................................34
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ................................................................................................35
4.1. Tính toán thiết kế cho phương án tối ưu...............................................................................35
4.1.1. Mức độ cần thiết xử lí .............................................................................................................35
Mức độ cần thiết phải xử lí hàm lượng BOD5............................................................................35
Mức độ cần thiết phải xử lí hàm lượng Amoni...........................................................................36
Mức độ cần thiết phải xử lí Coliform...............................................................................................36
4.1.2. Xác định các thông số tính toán .............................................................................................36
Lưu lượng giây lớn nhất..........................................................................................................................37
Lưu lượng giây nhỏ nhất.........................................................................................................................37
4.2. Tính toán bể thu gom.......................................................................................................................37
4.3. Tính toán bể tách dầu ......................................................................................................................39
4.4. tính toán bể điều hòa ........................................................................................................................40
4.5. Tính toán bể ANOXIC ....................................................................................................................43
4.6. Tính toán bể AEROTANK............................................................................................................44
4.7. Tính toán bể lắng................................................................................................................................48
4.8. Tính toán bể khử trùng...................................................................................................................49
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ................................................................................................52
5.1. Kết luận....................................................................................................................................................52
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
5.2. Kiến nghị.................................................................................................................................................52
5.3. Biện pháp khắc phục hạn chế......................................................................................................52
5.3.1. Các hạn chế còn tồn tại ...............................................................................................................52
5.3.2. Các biện pháp khắc phục...........................................................................................................53
CHƯƠNG 6: BẢN VẼ THIẾT KẾ............................................................................................................54
TÀI LIỆU KHAM KHẢO......................................................................................................................55
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Các chỉ tiêu thiết kế bể trung hòa.
Bảng 2: Một số hóa chất dung để keo tụ.
Bảng 3: Đặc điểm của công nghệ hiếu khí.
Bảng 4: So sánh hiệu suất công nghệ bùn hoạt tính ( CAS) và bể MBR
Bảng 5: Ưu điểm và nhược điểm của màng MBR kỵ khí
Bảng 6: Các phương pháp sinh học
Bảng 7: Bảng thành phần ô nhiễm theo lý thuyết.
Bảng 8: Phương pháp xử lý cho từng thành phần ô nhiễm.
Bảng 9: Hiệu suất xử lý thực tế các chất ô nhiễm của Hệ thống xử lí nước thải sinh
hoạt tại công ty
Bảng 10: Bảng hiệu suất tính toán thực tê cho từng công trình .
Bảng 11: Hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của hệ thống đề suất theo lý thuyết.
Bảng 12: Bảng hiệu suất tính toán lý thuyết cho từng công trình đề suất.
Bảng 13: Bảng hệ số không điều hòa chung
Bảng 14: tính toán bể thu gom
Bảng 15: Kết quả tính toán bể thu gom
Bảng 16: Tính toán bể tách dầu
Bảng 17: Thông số xây dựng bể tách dầu mỡ
Bảng 18: Bảng quen hệ giữa nhiệt độ nước và các thông số của dầu
Bảng 19: Bảng hệ điều chỉnh a
Bảng 20: Tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng
Bảng 21: Tính toán bể điều hòa
Bảng 22: Bảng kết quả tính toán của bể điều hòa
Bảng 23: Bảng tính toán của bể ANOXT
Bảng 24: Bảng kết quả tính toán của bể ANOXT
Bảng 25: Bảng tính toán của bể AEROTANK
Bảng 26: Bảngkết quả tính toán của bể AEROTANK
Bảng 27: Bảng tính toán của bể lắng
Bảng 28: Bảng kết quả tính toán của bể lắng
Bảng 29: Bảng tính toán của bể khử trùng
Bảng 30: Bảng kết quả tính toán của bể khử trùng
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Nguồn phát sinh nước thải
Hình 2: Thành phần của nước thải tại công ty
Hình 3: Sơ đồ Công nghệ xử lí nươc thải thực tế tại Công Ty
Hình 4: Sơ đồ đề suất hệ thống xử lý nước thải cho Công Ty
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ISO
ĐTM
QCVN
BTNMT
BOD
COD
TSS
TDS
N2
P
ĐTV
pH
EQP
MXP
INP
: Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế
: Đánh giá tác động môi trường
: Quy chuẩn Việt Nam
: Bộ Tài nguyên Môi trường
: Nhu cầu oxy sinh hóa
: Nhu cầu oxy hóa học
: Tổng chất rắn lơ lửng
: Tổng chất rắn hòa tan
: Nitơ
: Photpho
: Động thực vật
: Độ hoạt động của các ion H+
: Equalization Pump
: Mixing Pump
: Influent Pump
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
NHÀ MÁY SẢN XUẤT BO MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 200 m3/ngày đêm
Tóm tắt
Để một nhà máy được đưa vào sử dụng thì các công trình cần hoàn thiện, hệ
thống xử lý nước thải là một trong số đó. Cùng với lưu lượng xả thải của công ty
thì hệ thống công suất là 200 m3
/ngày đêm phù hợp nhất. trong báo cáo này
chúng tôi đã sử dụng các phương pháp và tài liệu nhằm tạo ra phương án tối ưu
nhất cho hệ thống và lấy đó làm nền tảng cho việc tính toán và thiết kế hệ thống
xử lý, nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn cột A(QCVN:14:2008/BTNMT).
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian làm đồ án vừa qua, bên cạnh sự cố gắng của bản
thân, em đã nhận được nhiều sự động viên và giúp đỡ của thầy cô, gia đình và
bạn bè khiến em tự tin và cố gắng hết sức mình.
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tất cả các
thầy cô tại trường đại học Thủ Dầu Một, các thầy cô trong khoa khoa học tự
nhiên và đặc biệt nhất là TS. Đào Minh Trung – người đã trực tiếp hướng dẫn,
nhiệt tình chỉ bảo và khuyến khích em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt
nghiệp. Em thực sự biết ơn thầy rất nhiều.
Em xin được cảm ơn anh chị tại Công ty TNHH DV Kỹ Thuật Môi
Trường Việt đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể
tiếp thu kiến thức, thu thập thông tin và hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Lời cuối cùng em xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn
động viên và sát cánh cùng em trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành
cảm ơn!
1
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Đồ án này là sản phẩm nghiên cứu do cá nhân em thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Đào Minh Trung, và không sao chép các công trình nghiên cứu
khác.
Các thông tin sử dụng trong đồ án là có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đầy
đủ, trung thực và đúng quy cách.
Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi sao chép không hợp lệ hay tính xác thực
và nguyên bản của đồ án.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
Lâm Minh Nhựt
2
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đói với con người cũng như
các sinh vật sống trên trái đất. Nếu không có mước chắc chắn không có sự
sống trên trái đất, nếu thiếu nước các nềm văn minh hiện nay sẽ không tồn tại
được.
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ thể, con người có thể nhịn
ăn trong vài ngày, nhưng không thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng 70%
trọng lượng của cơ thể, trung một người bình thường cần phải bổ sung 2-3 lít
nước mỗi ngày để duy trì các hoạt động trong cuộc sống diễn ra một cách bình
thường. Đối với những sing vật sống khác vai trò của nước cũng rất quan
trọng, nước vừa là môi trường sống vừa là nguyên vật liệu cung cấp cho hoạt
động sống hằng ngày. Theo như thống kê thông số, ước tính bình quân trên thế
giới có chừng khoảng 40% lượng nước được sử dụng trong công nghiệp, 50%
lượng nước được sử dụng trong nông nghiệp và 10% còn lại được sử dụng
trong sinh hoạt.
Hiện nay nước ta đã và đang trên đường phát triển bền vững, cho đến nay
chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội
và môi trường như: Tốc độ tăng trưởng GDP, giảm nghèo bền vững, phổ cập
giáo dục, tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe…
Tuy nhiên, nhận thức về phát triển bền vững của không ít cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp và nhiều người dân còn chưa đầy đủ, thiếu thống nhất; các chính
sách kinh tế - xã hội còn thiên về tăng trưởng nhanh về kinh tế và ổn định xã
hội mà chưa quan tâm đầy đủ, đúng mức đến tính bền vững khi khai thác, sử
dụng tài nguyên thiên nhiên, gắn với bảo vệ môi trường…
Đi cùng với sự phát triển vượt bật ấy là sự hình thành của các khu công
nghiệp từ đây phát sinh nhiều vấn đề, nổi bật trong đó là vấn đề ô nhiễm nước.
Hiện nay ở Việt Nam, mặc dù các cấp, các ngành đã có nhiều cố gắng trong
việc thực hiện chính sách và pháp luật về bảo vệ môi trường, nhưng tình trạng
ô nhiễm nước là vấn đề rất đáng lo ngại. Tốc độ công nghiệp hoá và đô thị hoá
khá nhanh và sự gia tăng dân số đã gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài
nguyên nước.
Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng
bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn. ở các thành phố lớn, hàng
trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do không
có công trình và thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp
là rất nặng.
Từ các vấn đề trên , đề tài “TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ
LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT NHÀ MÁY SẢN XUẤT BO MẠCH ĐIỆN
TỬ CÔNG SUẤT 200 m3/ngày đêm” được chọn làm đề tài báo cáo tốt
nghiệp cho ngành khoa học môi trường.
3
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.1 . Mục đích
✓
Nhằm tiếp xúc với công việc thực tế về nghề nghiệp chuyên môn.
✓
Tìm hiểu thành phần tính chất nước thải, quy trình công nghệ của
hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty
✓
Tính toán thiết kế và so sánh hiệu suất xử lí cho các phương án đề ra.
✓
Đề xuất thêm biện pháp khắc phục những khó khăn thiếu sót còn tồn
tại.
1.3. Đối tượng
Xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty sản xuất bo mạch điện tử.
1.4. Phạm vi thực hiện
Nội dung bao gồm việc tính toán thiết kế, hiệu suất xử lí của hai phương
án và so sánh chúng với nhau từ đó đưa ra công nghệ xử lí tối ưu nhất.
1.5. Phương pháp thực hiện
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa tài liệu
Kế thừa thông tin, tài liệu đã có liên quan đến các vấn đề trong bài báo
cáo này. Tài liệu này chủ yếu bao gồm:
➢
Tìm hiểu những cách tính toán thiết kế cho hệ thống xử lí nước thải sinh
hoạt.
➢
Các công trình nghiên cứu đã thực hiện tại Công ty TNHH TM DV KT
Môi Trường Việt.
➢
Sử dụng các nguồn số liệu, thông tin từ các bộ phận chuyên trách trong
Công ty có liên quan đến đề tài nhằm rút ngắn thời gian và kế thừa kết quả
trước đó.
➢
Kế thừa những công trình nghiêm cứu của những bài baosv tập chí về
môi trường.
1.5.2. Phương pháp so sánh
So sánh ưu điểm và nhượt điểm của công nghệ xử lí hiện có và công
nghệ xử lí đề xuất. Từ đó chọn ra công nghệ xử lí tốt nhất.
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tổng quan về các phương pháp xử lý
2.1.1. Các phương pháp cơ học
2.1.1.1. Song chắn rác
Song chắn rác dùng để giữ lại các tạp chất khô có kích thước lớn chủ yếu
là rác hữu cơ trong nước thải và là công trình đơn vị đầu tiêu chuẩn bị cho các
giai đoạn xử lý tiếp theo: bể lắng cát, lắng đợt I, công trình xử lý sinh học,…
Song chắn rác có thể chia ra những nhóm chính sau:
+ Theo chiều rộng khe hở chia ra:
• Loại thô với chiều rộng khe hở từ 30 - 200 mm.
• Loại thường với chiều rộng khe hở từ 5 - 25 mm.
+ Theo đặc điểm cấu tạo chia ra:
• Song chặn rác cố định
• Song chắn rác chuyển động có kết hợp với máy nghiền rác
+ Theo phương pháp lấy rác chia ra:
• Song chắn rác với cào rác thủ công (Song chắn rác thủ công)
• Song chắn rác cơ giới
Thanh chắn rác : Có hai loại
+ Thanh chắn loại tiết diện tròn có ưu điểm về mặt thủy lực dòng
chảy nhưng trong vận hành thường bị tắc nghẽn rác
+ Thanh chắn loại tiết diện hình chữ nhật được sử dụng rộng rãi hơn mặc
dù loại này có tổn thất áp lực lớn khi nước thải đi qua sông chắn rác
- Theo chiều đứng song chắn rác thường được đặt dưới một góc α từ
45o
, 60o
, 90o
so với mặt phẳng ngang, thông thường là nghiêng 60o
[2].
2.1.1.2. Bể lắng
❖
Phân loại bể lắng[2]
Bể lắng là công trình có chức năng giữ lại các chất không tan còn lại sau
khi qua bể lắng cát, chủ yếu là dạng hữu cơ. Sau khi qua bể lắng cát trong
nước thải còn chứa rất nhiều các chất không tan trong đó các chất vô cơ chiếm
khoảng 20% các chất dạng hữu cơ chiếm khoảng 80%.
5
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Để giữ lại các chất không tan hữu cơ đó ở trạng thái chìm hoặc nổi trên
mặt nước người ta dùng phương pháp lắng, công trình để thực hiện quá trình
lắng được gọi là bể lắng.
- Theo chế độ công tác làm việc bể lắng được chia ra.
+ Bể lắng hoạt động theo chu kỳ.
+ Bể lắng hoạt động liên tục.
- Theo hướng chuyển động của nước thải trong bể người ta chia ra.
+ Bể lắng ngang nước chuyển động theo phương ngang chọn khi
mực nước ngầm cao và lưu lượng trạm xử lý trên 20.000 m3
/ng.đ.
+ Bể lắng ngang có dạng hình chữ nhật dài trên mặt phẳng.
• Chiều sâu công tác: H = 1 – 3 m.
• Thời gian lắng: t = 1.5 – 2.0 h.
• Tốc độ dòng chảy: V = 7 mm/s.
• Ứng dụng với Q ≥ 20.000 m3
/ng.đ.
+ Bể lắng đứng nước chuyển động theo phương đứng từ dưới lên trên được
chọn khi mực nước ngầm sau và lưu lượng trạm xử lý dưới 20.000 m3
/ng.đ.
+ Bể lắng đứng hình trụ có mặt bằng tròn hoặc vuông và đáy hình nón hay
chóp.
+ Bể lắng ly tâm loại biến dạng của bể lắng ngang nước chuyển động từ
tâm ra xung quanh theo phương gần giống như ở bể lắng ngang chọn khi mực
nước ngầm cao và lưu lượng trạm xử lý trên 20.000 m3
/ng.đ.
+ Bể lắng li tâm có dạng hình tròn trên mặt bằng.
• Đường kính: D = 16 – 40 m.
• Thời gian lưu nước: ≈ 1.5 h.
+ Bể lắng trong có tầng cặn lơ lửng.
+ Bể lắng với lớp mỏng.
2.1.1.3. Bể điều hòa[3].
Công dụng:
+ Là đơn vị dùng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự biến động về
lượng và tải lượng dòng vào đảm bảo hiệu quả của các công trình xử lý sau,
đảm bảo đầu ra sau xử lý, giảm chi phí và kích thước của các thiết bị sau này.
- Bể điều hòa có các công dụng sau:
6
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
+ Giảm bớt sự dao động của hàm lượng chất bẩn trong nước thải do đó
tiết kiệm hóa chất để trung hòa nước thải
+ Giảm và ngăn cản nồng độ các chất độc hại vào công trình xử lý sinh
học tiếp theo
+ Ổn định lưu lượng
+ Chất lượng nước thải sau khi xử lý và việc cô đặc bùn ở đáy bể lắng thứ
cấp được cải thiện giao lưu lượng các chất rắn ổn định
Phân loại:
+ Điều hòa lưu lượng.
+ Điều hòa chất lượng.
+ Điều hòa lượng và chất lượng.
2.1.1.4. Tách dầu mỡ[3].
Nước thải một số công nghiệp chế biến thực phẩm có chứa dầu mỡ như:
Giết mổ gia cầm, gia súc, chế biến và đóng hộp thịt, cá,... buộc phải có khử
dầu mỡ, đặt ngay gần cửa xả của phân xưởng đê tránh làm tắc, trít đường cống
dẫn nhất là về mùa đông nhiệt độ thấp. Lượng mỡ và dầu có thể thu lại để chê
biên thành các sản phẩm có giá trị kinh tế.
Bể tách dầu mỡ có thể là bể tách theo nguyên lý trọng lực, bê có cấu tạo
mặt bằng là hình tròn hoặc chữ nhật.
Một số thông số kĩ thuật bể tách dầu mỡ
+ Tải trọng thuỷ lực: 33 mVrrr ngày.
+ Chiều sâu vùng tách dầu mỡ từ 1,8 - 2,1 m.
+ Thời gian lưu nước từ 1 đến 2 giờ.
+ Hiệu quả tách dầu mỡ phụ thuộc vào tình trạng lý học của dầu mỡ: Nếu
dầu mỡ ờ dạng hoà tan hiệu quả có thể đạt đến 90%. Nếu ở dạng nhũ tương,
huyền phù hiệu quả chỉ đạt 60%.
7
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.2. Các phương pháp hóa học[3].
2.1.2.1. Trung hòa
Quá trình trung hòa dùng để trung hòa các loai nước thải có chứa axit
hoặc kiềm.nước
a. Nguyên tắc:
- Nước thải acid+nước thải kiềm nước được trung hòa đến trung tính
- Nước thải acid+hóa chất kiềm nước được trung hòa đến trung tính
- Nước thải acid+hóa chất acid nước được trung hòa đến trung tính
b. Các phương pháp trung hòa
Nước thải chứa các chất vô cơ hoặc kiềm cần được trung hòa đưa pH về
khoảng 6,5 – 8,5 trước khi nước thải vào nguồn nhận. Quá trình trung hòa nước
thải có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau:
- Trộn lẫn nước thải axit với nước thải kiềm.
- Bổ sung tác nhân hóa học.
- Lọc nước thải có tính axit qua vật liệu có tác dụng trung hòa.
- Trung hòa nước thải kiềm bằng các khí axit.
Việc lựa chọn phương pháp trung hòa tùy thuộc vào các yếu tố như thể tích,
nồng độ nước thải, chế đọ thải, khả năng sẵn có và có giá thành của tác nhân hóa
học.
Lượng bùn cặn sinh ra từ quá trình trung hòa phụ thuộc vào nồng độ và
thành phần nước thải cũng như liều lượng và tác nhân sử dụng.
• Trộn lẫn nước thải aicd với nước thải kiềm
Khuấy trộn nước thải có chứa acid với nước thải có chứa kiềm. Kết qua đo
bằng máy đo máy đo pH. Nếu kết quả vẫn lệt ra ngoài giá trị mong muốn thì có
thể cho thêm aicd hoặc kiềm để tiếp tục điều chỉnh.
• Trung hòa bằng cách bổ sung tác nhân hóa học.
Để trung hòa nước thải có thể sử dụng các tác nhân hóa học có thể như:
NaOH, KOH, Na2CO3, NH4OH, CaCO3, NH4OH, CaCO3, MgCO3, đôlômít
(CaCO3.MgCO3).S ong có tác nhân hóa học thấp nhất là sữa vôi 5%-10%
Ca(OH)2, tiếp đến là sôđa và NaOH công nghiệp.
Để trung hòa nước thải kiềm có thể xử dụng các acid như HCl, H2SO4…
Việc lựa chọn háo chất trung hòa dựa vào các chỉ tiêu sau:
8
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
- Tốc độ phản ứng, phản ứng nhanh thể tích công trình giảm.
- Lượng cặn tạo ra và phương pháp xử lý.
- Đơn giản và , toàn trong quá trình pha chế , định lượng và lưu trữ.
- Giá thành các thiết bị chứa pha chế định lượng và chi phí quản lý.
- Phản ứng phụ tạo cặn, đóng vải, ăn mòn, phát nhiệt,…
- Mức độ nguy hại khi định lượng thiếu hoặc quá liều lượng.
Bảng 1: Các chỉ tiêu thiết kế bể trung hòa.
Chỉ tiêu Điều kiện
Thùng chứa hóa chất Dùng chất liệu chống ăn mòn
Thùng phản ứng Là hình khối vuông hay hình trụ
tròn với chiều sâu mức nước bằng
đường kính
Thời gian phản ứng Từ 5-30 phút
ống đưa nước và dung dịch vào Từ trên đỉnh
Nước đưa ra Từ đáy
Thiết bị trộn Cho thùng có dung tích < 3,5m3
Cánh khuất chân vịt Thùng > 4m3
Turbin 3,6 m/s đối với thùng lớn : 7m/s đối
Vận tốc theo chu vi đầu cánh
với thùng nhỏ
Bơm định lượng hoặc van điều chỉnh Bơm có khoảng công suất 10: 1, van
lưu lượng tự động theo bộ điều khiển điều chỉnh hai chiều liên tục
pH
Tỷ số đường kính turbin trên đường Từ 0,2-0,5
kính thùng
2.1.2.2. Hấp thụ
Nước thải của nhiều nhà máy sản xuất công nghiệp có chứa các chất hữu cơ
độc hại, rất khó hoặc không thể khử được bằng phương pháp sinh học, những
9
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
chất này có thể khử ra khỏi nước bằng quy trình hấp thụ lên bề mặt hoạt
tính của các hạt rắn. Chất hấp thụ thường dùng nhất là than hoạt tính.
*Tính chất của than hoạt tính.
Có thể chế tạo than hoạt tính từ gỗ, gáo dừa, lignin, nhựa than đá (bitum
inous coal) và sản phẩm dư của dầu hoả.
Tính chất của than hoạt tính phụ thuộc vào nguyên liệu chế tạo và
phương pháp hoạt hoá. Tính chất và khả năng hấp thụ có hiệu quả các lớp chất
gây mùi, vị, màu, phenol và COD hoà tan trong nước là đặc tính nổi bật của
than hoạt tính. Để đánh giá khả năng hấp thụ của than hoạt tính thường phải
tiến hành trước một số thí nghiệm.
Thí dụ: Thí nghiệm hấp thụ phenol, để thu được chí số phenol biểu thị khả
năng hấp thụ của than hoạt tính đối với các chất gây ra mùi, vị và màu của nước.
- Còn chỉ số iodine biểu thị khả năng hấp thụ của than hoạt tính đối với
các chất có trong phân tử thấp (các lỗ rỗng trong hạt than có bán kính hiệu quả
nhỏ hơn 2 um).
- Chỉ số molasses biểu thị khả năng hấp thụ các hợp chất có trọng lượng
phàn tử cao (bán kính lỗ rỗng trong than từ 1-50 um ).
Khi lọc nước qua lớp hạt than hoạt tính, khả năng hấp thụ của than cạn
kiệt dần đến khi không còn khá năng hấp thụ theo yêu cầu, thì thay khối hạt
than cũ bằng khối mới.
Để tiết kiệm có thể hoàn nguyên khả năng hấp thụ của than bằng các biện
pháp:
- Dùng hoá chất để oxy hoá các chất bẩn trong than.
- Dùng axit hay kiềm mạnh để hoà tan chất bẩn.
- Dùng các hoá chất để trích ly chất bẩn ra khỏi than
- Dùng nhiệt để khử ở 650-980°C trong lò sấy với điều kiện không có
oxy, CO2 và độ ẩm.
Thường mỗi mỏ than có thể hoàn nguyên được 2 đến 3 lần để sử dụng lại[4].
10
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.1.2.3. Khử phốtpho[4].
Dùng vôi, phèn sắt, phèn nhôm tạo thành các muối kết tủa của phốtpho
theo các quy trình sau:
- Khi khử bằng vôi: Cho vôi vào nước và giữ pH = 9 đến 10,5, phốtpho
kết hợp với muối canxi thành hydroxyapatit Ca5OH(PO4)3 kết tủa.
5Ca+
+ 7OH-
+ 3H2PO4 Ca5OH(PO4)3 + 6H2O
Cặn canxi phốtpho là các hạt vô cùng nhỏ và phát triển rất chậm, đặc biệt
ở các giá trị pH trung tính. Vì vậy trong các bể phản ứng thường phải cho thêm
các hạt rắn (cát) làm nhân keo tụ để tăng cường quá trình dính bám và keo tụ,
hiệu quả phản ứng khi có tuần hoàn lại cặn cao hơn rất nhiều. Hàm lirơng
phốtpho còn lại trong nước sau lắng phụ thuộc vào pH của nước. Khi pH = 9 hàm
lưưng phốtpho hoà tan còn lại 0,17 mg/l; pH = 9,5 hàm lượng phốtpho còn lại
0,16 mg/l; pH = 10, P = 0,12 mg/l; pH = 10,5, P = 0,09 mg/l; pH = 11, P =
0,02 mg/l; pH = 11.5, P = 0,008 mg/l; pH = 12, P = 0,004 mg/l.
Khi cho bông keo tụ Mg(OH)2 vào nước diễn ra sự dính bám các hạt canxi
phốtpho vào bông cặn, quá trình lắng diễn ra nhanh và dạt hiệu quả cao. Hàm
lượng vôi cho vào nước phụ thuộc vào độ kiềm và độ cứng của nước, lượng vôi
cho vào để nâng pH của nước lên 10-11 là đủ để keo tụ phốtpho có trong nước.
Khử phốtpho bằng vôi, vì cặn tạo ra rất nhỏ nên sau lắng thường phải
cho nước qua bể lọc để đạt hiệu quả mong muốn.
Phèn sắt và nhôm cho vào nước thái chứa các chất vô cơ và phốtpho các
ion sắt và nhôm kết họp với phốtpho thành các hợp chất phốtpho kim loại dễ
kết tủa, còn đối với nước thải hữu cơ, cho phèn sắt và nhôm vào sau bê làm
thoáng sinh học, trước bê lắng đợt 2, sẽ diễn ra quá trình đồng keo tu làm giảm
lương phốtpho có trong nước. Hàm lượng phốtpho còn lại trong nước phụ
thuộc vào pH và tỷ số Al/P.
Cặn lắng là hỗn hợp của Al(OH)3 và A1(PO4) ở dạng vô định hình nhiều
hơn là ở dạng tinh thể. Để khử phốtpho bằng đồng keo tụ với hàm lượng
phốtpho còn lại cho phép thường phải dùng liều lượng phèn với tỷ số 1,5 đến 3
phân tử gam tính theo nhôm cho 1 phân tử gam tính theo phốtpho và giữ pH ở
khoảng 6 đến 6,5. Nếu nước có độ kiềm cao phải hạ pH xuống trước khi cho
phèn vào để tránh việc kết tủa Al(OH)3 trước A1(PO4).
Phèn sắt có thể là FeSO4 hay FeCl3với liều lượng tuỳ thuộc vào mức oxy
hoà tan có trong nước, pH, xúc tác sinh học, hàm lượng H2S và cacbonat. Dùng
phèn sắt có nhược điểm là lượng sắt hoà tan trong nước xử lý tăng cao. Liều
11
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
lượng phèn sắt thường chọn từ 1,5 đến 3 đương lượng gam tính theo (Fe+3
) cho 1
đương lượng gam phốtpho và giữ pH keo tụ ở khoảng 5 đến 5,5. Nếu keo tụ
ở pH trung tính cần phải cho thêm chất trợ keo tụ polyme trung tính vào để
đảm bảo quá trình lắng diễn ra trong khoảng thời gian chấp nhận được.
Quá trình đồng keo tụ các hợp chất phốtpho với phèn sắt diễn ra tốt ở
khoảng pH =7 đến 8 và lượng phèn sắt càng nhiều hiệu quả càng cao, vì phèn
sắt tạo ra các sản phẩm phụ như hydroxít và cacbonat sắt sau quá trình lắng
phải cho nước qua bể lọc để hoàn thành quá trình xử lý.
2.1.2.4. Khử trùng bằng clo[3].
Clo là một chất có tính oxy hóa mạnh, bất cứ dạng đơn chất hay hợp chất
của clo khi tác dụng với nước sẽ hình thành HClO có tác dụng triệt trùng rất
mạnh.
Cl2 + H2O HClO +HCl
Ca(ClO)2 + H2O 2HClO + CaO
HClO H+
+ ClO-
Qua trình tiêu diệt VSV xảy ra như sau đầu tiên chất diệt trùng đi qua
màng tế bào của vsv, sau đó phản ứng với men bên trong màng tế bào cảng trở
quá trình trao đổi chất bên trong tế bào cản trở quá trình trao đổi chất bên
trong nhân tế bào sẽ bị diệt vong. Tốc độ của quá trình khử trùng sẽ tăng khi
nồng đọp của chất khử trùng và nhiệt độ của nước tăng ngoài ra còn phụ thuộc
thuộc vào các chất khác trong nước, nồng độ các tạp chất trong nước cao thì
thì hiệu quả của quá trình khử trùng sẽ giảm đi đáng kể.
Hiệu quả khử trùng phụ thuộc vào nồng độ chất khử trùng, tức nồng độ
HClO. Căn cứ vào phương trình phân ly HClO, ta thấy nồng độ tỉ lệ thuận với
pH. Điều này nói lên rằng, quá trình khử trùng nước bằng clo chỉ có hiệu quả
cao khi nước có PH thấp.
Xét về quá trình khử trùng theo thời gian, để tiêu diệt được 99% vi trùng
E.Coil có trong nước với liều lượng 0,1mg/l clo tự do, thời gian cần thiết cho
quá trình sẽ tăng từ 6 phút ở pH = 6 lên 180 phút nếu pH =11.
• Các hóa chất khử trùng gốc clo.
Clo nguyên chất: phần lớn quá trình khử trùng dùng clo nguyên chất,
trong kỹ thuật xử lý nước, người ta thường dùng clo hóa lỏng ở áp suất cao,
cho bốt hơi rồi tiến hành hào tan vào nước qua thiết bị đặc biệt là cloratơ.
12
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2 NaClO2 + Cl2 = ClO2 + 2NaCl
Natri hipo clorat NaClO: được điều chế bằng cách điệm phân muối ăn
hoặc cho phản ứng trực tiếp giữa clo với NaOH. Hàm lượng clo hoạt tính phụ
thuộc vào điều kiện phản ứng. Ở điều kiện nhiệt độ cao và pH thấp, dung dịch
NaClO dễ phân hủy tạo ra Cl2 gây ô nhiễm môi trường.
2.1.3. Phương pháp xử lí hóa lý
2.1.3.1. Đông tụ và keo tụ[5].
Việc khử các hạt keo rắn bằng lắng trọng lượng đòi hỏi trước hết cần trung
hòa điện tích của chúng, thứ đến là liên kết chúng với nhau. Quá trình trung hòa
điện tích thường được gọi là quá trình đông tụ (coagulation), còn quá trình tạo
thành các bông lớn hơn từ các hạt nhỏ gọi là quá trình keo tụ (flocculation).
Dựa vào cấu tạo người ta chia thành hai loại keo kỵ nước (hydropholic)
là loại chống lại các phân tử nước và keo háo nước (hydrophilic) là loại hấp
thụ các phân tử nước như vi khuẩn virus,..., trong đó keo kỵ nước đóng vai trò
chủ yếu trong công nghệ xử lý nước và nước thải.
Bảng 2: Một số hóa chất dung để keo tụ[3].
Liều
lượng
pH thích
Tên hóa chất thường Phạm vi áp dụng
hợp
dung
(mg/l)
Phèn nhôm Keo tụ nước thải có độ kiềm
Al2(SO4)3.14H2O
cao, hàm lượng P ổn định
75 – 250 4.5–7
AlCl3.6H2O
Al2(SO4)3+6H2O→2Al(OH
)3+3H2SO4
NaAlO2
Phèn sắt Nước thải có độ kiềm cao,
FeSO4.7H2O
hàm lượng P thấp và ổn
định, có sẵn sắt phế liệu để
FeCl3 35 – 150 4 – 7 làm phèn và cho phép hàm
AlFe(SO4)3.nH2O lượng sắt cao trong nước
FeClSO4
thải
13
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
FeCl3+3H2O→Fe(OH)3+3
HCl
Cation polymer
2 – 5 Không đổi
Trợ keo tụ đối với nước
thiếu cation
Anion polymer Trợ keo tụ đối với nước thải
0.25 – 1 Không đổi
thiếu anion và làm dai, bền
bông cặn trước khi đưa vào
lọc
Vôi Làm mất ổn định hệ keo,
khử phốt pho trong nước
thải có độ kiềm thấp và hàm
lượng P dao động nhiều
150 – 500 9–11
Ca(OH)2+Ca(HCO3)2→2C
aCO3+2H2O
MgCO3+Ca(OH)2→Mg(O
H)2+CaCO3
Cặn tạo độ đục Áp dụng khi hàm lượng keo
3-20 Không đổi trong nước thải thấp khó tạo
bông cặn
2.1.3.2. Tuyển nổi
Phương pháp tuyển nổi thường được sử dụng để tách các tạp chất (ở dạng
rắn hoặc lỏng) phân tán không tan, tự lắng kém ra khỏi pha lỏng. Trong một số
trường hợp quá trình này cũng được dùng để tách các chất hòa tan như các
chất hoạt động bề mặt. Quá trình như vậy được gọi là quá trình tách bọt hay
làm đặc bọt
Trong xử lý nước thải về nguyên tắc, tuyển nổi thường được sử dụng để
khử các chất lơ lửng và làm đặc bùn sinh học.
Các phương pháp tuyển nổi
Tuyển nổi bằng khí phân tán (Dispersed Air Flotation):
Phương pháp này được thực hiện bằng cách thổi trực tiếp khi nén vào dung
dịch cần tuyển nổi, gây xáo trộn dung dịch, cặn tiếp xúc với bọt khí và tiếp xúc
14
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
với nhau, dính kết và nổi trên bề mặt. Bọt khí tạo thành trong trường hợp này
có kích thước tương đối lớn 0,1 - 1 mm.
Tuyển nổi bằng không khí hòa tan (Dissolved Air Flotation – DAF):
Trong các hệ thống DAF, không khí được hòa tan vào nước ở áp suất từ 2
– 4 atm cho đến khi đạt trạng thái bảo hòa, sau đó nhờ sự giản áp đột ngột đến
áp suất khí quyển, tạo thành các bọt khí có đường kính nhỏ hơn 0,2 mm. Quá
trình tuyển nổi dạng này được gọi là quá trình tuyển nổi bằng phương pháp
giản áp và được chia thành 3 loại:
• Phương pháp toàn dòng.
• Phương pháp một phần của dòng.
• Phương pháp hồi lưu.
Tuyển nổi chân không (Vacunum Flotation):
Dưới áp suất thường dung dịch cần tuyển nổi được bão hòa không khí.
Khi tạo chân không trong thiết bị kín, khí thoát ra dưới dạng bọt với nhỏ, kết
dính với cặn và nổi lên bề mặt. Hệ thống này ít được sử dụng vì khó vận hành
trong thực tế.
Tuyển nổi bằng điện cực ( Electrode Flotation):
Phương pháp này dựa trên cơ sở điện phân của nước. Các điện cực được
sử dụng đặt ở đáy của thiết bị tuyển nổi, các hạt khí nhỏ được sinh ra ở hai
điện cực dưới đáy bình sẽ nổi lên mặt nước và kéo theo các hạt cặn. Phương
pháp này có ưu điểm là bọt khí xuất hiện đồng đều và không cần đưa vào
gradient vận tốc.
2.1.3.3. Hấp phụ[5].
Phương pháp hấp phụ được dùng rộng rãi để làm sạch triệt để nước thải
khỏi các chất hữu cơ hòa tan sau khi xử lý sinh học cũng như xử lý cục bộ khi
trong nước thải có chứa một hàm lượng rất nhỏ các chất đó.
Những chất này không phân tử bằng con đường sinh học và thường có
độc tính cao. Nếu các chất cần khử bị hấp phụ tốt và khi chi phí riêng lượng
chất hấp phụ không lớn thì việc ứng dụng phương pháp này là hợp lý hơn cả.
❖
Các phương pháp hấp phụ[3]:
Hấp phụ lý học là quá trình hấp phụ xảy ra nhờ các lực liên kết vật lý giữa
chất bị hấp phụ và bề mặt chất hấp thụ như lực liên kết VanderWaals. Các hạt
15
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
bị hấp phụ vật lý chuyển động tự do trên bề mặt chất hấp phụ và đây là quá
trình hấp phụ đa lớp (hình thành nhiều lớp phân tử trên bề mặt chất hấp thụ).
Hấp thụ hóa học là quá trình hấp phụ trong đó xảy ra phản ứng hóa học
giữa chất bị hấp phụ và chất hấp phụ. Trong xử lý nước thải, quá trình hấp phụ
thường là sự kết hợp của cả học hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học.
❖
Khả năng hấp phụ của chất hấp phụ phụ thuộc vào:
+Diện tích bề mặt chất hấp phụ
(m2
/g). +Nồng độ có chất bị hấp phụ .
+Vận tốc tương đối giữa 2 pha .
+Cơ chế hình thành liên kết: hóa học hoặc vật
lý. - Các tác nhân hấp phụ có thể sử dụng gồm:
+Đất sét: 50- 200
m2
/g. +Zeolites.
+Silica gel.
+Polymer gel (300
m2
/g). +Chitosan.
+Than hoạt tính (1000 – 1500 m2
/g).
2.1.4. Các phương pháp xử lý nước thải bằng màng
2.1.4.1. Màng MBR hiếu khí[6].
Công nghệ MBR là sự kết hợp giữa hai quá trình cơ bản trong một đơn
nguyên : phân hủy sinh học chất hữu cơ và kỹ thuật tách sinh khối vi khuẩn
bằng màng vi lọc. MBR thay thế công nghệ xử lý bùn hoạt tính truyền thống,
kết hợp bể lắng , bể earoten, bể lọc và màng lọc bằng một hệ thống dây chuyền
đơn giản hơn trong xây dựng và vận hành.
Công nghệ MBR rất hiệu quả trong việc loại bỏ các chất hữu cơ, kim loại
nặng, và vi khuẩn, phù hợp xử lý nhiều loại nước thải khác nhau như nước thải
sinh hoạt , nước thải công nghiệp nước rỉ rác.
Tải trọng và chất hữu cơ và và thời gian lưu thủy lực:
Tải trọng hữu cơ dao động trong khoảng 1,2-3,2 kg COD/m3. Ngày và
0,05-0,66 kg BOB5 m3.ngày tương đương với hiệu quả xử lý là >90% và 97%
nồng độ BOD5 sau xử lý thường ổn định ở giá trị <10 mg/l.
16
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 3: đặc điểm của công nghệ hiếu khí.
STT Đặc điểm kỹ thuật Ưu điểm
Kích thước lỗ màng là
Tiết kiệm diện tích.
0,1 -0,4 um, màng MBR có
Không cần xây dựng bể lắng .
1 thể tách các chất rắn lơ lửng, Không cần xây dựng bể khử
hạt keo, vi khuẩn, một số vi trùng.
rút và các phân tử hữu cơ có
Chỉ tiêu SS , vi sinh, Cl dư
kích thước lớn.
luôn đạt chỉ tiêu.
Nước sau xử lý màng MBR
Có thể tái xử dụng nước thải:
2 có chất lượng tốt (SS <5
giải nhiệt rửa đường, rửa tolet
mgL), BOD5 và COD thấp.
Thời gian lưu nước trong bể
3
ngắn( 2,5 -5 giờ) so với công Thể tích bể xây dựng nhỏ
nghệ bùn hoạt tính thông Tiết kiệm diện tích
thường(>6 giờ).
Nồng độ vi sinh trong bể
sinh học cao 5-8 mg/l (
thông thường chỉ khoảng 2-
Bùn sinh ra ít
4 3 mg/l).
Chi phí xử lý bùn giảm
Thời gan lưu bùn dài( >20
ngày so với thông thường
chỉ khoảng 10- 15 ngày).
5
Quá trình vận hành mang Hệ thống hoạt động an toàn và
tính tự hóa cao. chất lượng.
Thiết kế dưới dạng mô đun
khi cần nâng công suất thì chỉ
cần lắp đặt thêm một mô màng
6 màng MBR để xử lý nước
MBR mà mà không cần phải
thải.
xây thêm bể xử lý.
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
17
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 4: So sánh hiệu suất công nghệ bùn hoạt tính ( CAS) và bể MBR[13].
Thông số CAS MBR
Tuổi bùn(ngày) 20 30
Hiệu suất xử lý COD (%) 94.5 99
Hiệu suất xử lý TSS (%) 60.9 99.9
Hiệu suất xử lý N-NH4 (%) 98.9 99.2
Hiệu suất xử lý tổng P (%) 88.5 96.6
Bùn sinh ra (kg
0.22 0.27
VSS/COD.ngày
2.1.4.2. Màng MBR kỵ khí (Anaerobic MBR – AnMBR)[6].
Công nghệ AnMBR là sự kết hợp giữa quá trình sinh học trong điều kiện
kỵ khí với màng lọc AnMBR xử dụng hệ thống màng lọc để phân tách các
chất rắn và nước, do đó nó có thể lưu giữ nồng độ sinh khối trong bể cao.
Một hệ thống AnMBR điển hình bao gồm : bể sinh học kỵ khí đóng vai
trò là công trình lên men metan và bôj phận màng vi lọc để phân tách nước
thải và bùn cặn, kích thước lỗ từ 0.1-0.4 micromet.
Nghiêm cứu và áp dụng thực tiển công nghệ AnMBR để xử lý nước thải
công nghiệp.
Abdurrahman, 2011: nghiêm cứu hệ thống AnMBR sử dụng màng ống
UF với kích thước khe màng 0,1 um xử lý nước thải nhà máy dầu cọ. hệ thống
được vận hành với OLR dao động từ 1-11kg COD /m3.ngày, hàm lượng COD
đầu vào lên đến 91,400mg/l thời gain lưu nước dao động từ 7-600 ngày. Kết
quả hiệu suất xử lý COD luôn đạt trên 96%.
18
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 5: Ưu điểm và nhược điểm của màng MBR kỵ khí.
Ưu điểm Nhược điểm
Tải trọng lớn thời gian lưu bùn Hiệu qảu xử lý chất dinh dưỡng
dài và vi khuẩn gây bệnh không cao
Tiết kiệm xây dựng bể lắng , bể
lọc , xử lý bùn cặn
Khắc phục được nhiều nhược
điểm của các công nghệ kỵ khí cao tải
truyền thống 177
2.1.5. Phương pháp sinh học
Bảng 6: Các phương pháp sinh học
STT Tên công Công dụng Điều kiện vận
Hiệu xuất (%)
trình hành
Các công trình sinh học kỵ khí
bể tự hoại là thời gian lưu nước
công trình trong bể từ 1-3
xử lý nước ngày, thời gian
thải bậc I (xử lưu bùn từ 1-2
lý sơ bộ) tháng,bùn được
1 Bể tự hoại đồng thời nâng đến nhiệt độ 55-60% SS[7]
thực hiện hai 35o
C
chức năng độ sâu thông
lắng nước thường 1,5-3 mét
thải và lên
men cận lắng
hóa lỏng các nhiệt độ 29,4-
chất rắn hửu 37,8o
C
Sinh học cơ nhờ các ph thuận lợi nhất
2 kỵ khí 2 vsv từ 7-7,2
giai đoạn BOD5=
<2.000mgl
TSS =<1.000ng/l
Phân hủy các pH 6,5-8
hợp chất hữu nhiệt độ tối ưu:
3 UASB
cơ bằng vsv 20-42o
C BOD5 90%, 75-
kỵ khí, xử lý Nồng độ NH4
+
-N 85% COD[8]
BOD, COD = 2.000mg/l,
SO4
2-
>500mg/l,
19
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
COD/ SO4
2-
<5, độ
mặm >15.000mg/l
Thời gian lưu 0,2-
1 ngày
Tải lượng COD
đầu vào từ >=
1000mg/l
Tải lượng BOD
đầu vào từ >= 500
mg/l
Tải trọng COD
10-20 kg/m3
/ ngày
Công nghệ sinh học hiếu khí
oxi Bảng 11
hóa các chất
Ao hồ sinh bẩn hữ cơ
học hiếu chủ yếu bằng 80-95%BOD[8]
khí các vsv hiếu
khí.
chiều sâu thường
1 Hồ hiếu 30-40 cm
khí tự BOD) khoảng 80-95% BOD[8]
nhiên 250-300
kg/ha.ngày
tạo chiều sâu của
Hồ hiếu hồ lớn hơn (2-
khí có sục 4,5m) 80-95%. BOD[8]
khuấy BOD
400kg/ha.ngày
Oxy hóa sinh BOD < 1000
hóa các chất mg/l, pH khoảng
Bể bùn hữu cơ trong 6.5 - 8.5, DO 80 – 95% BOD,
2
hoạt tính nước thải khoảng 2 – 4 80% COD[8]
(Aerotank) nhờ những vi mg/l, SS < 150
sinh vật hiếu mg/l, nhiệt độ
khí. khoảng 6 –
37oC[44]
phép loại bỏ
SBR được các 99 % N-NH4
+
.
3 DÒNG thành phần ô 75% TN.
LIÊN TỤC nhiễm, đặc
76% COD[17]
– ICEAS biệt là nitơ
trong nước
20
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhờ pH tối ưu = 7,
hoạt động nhiệt độ từ 21- 97,12%COD,
của các vi 35o
C 97,96%BOD5,
sinh vật để DO(1.5-2mg/l), 41,84% SS,
4 Bể MBBR phân hủy các COD: 750-3500, 80%TP[11]
chất hữu cơ BOB: 300- 93.3%NH4
+
-N[10]
có trong 1500mg/l, TSS: 67,8 % TN[13]
nước thải. 500-700mg/l
Công nghệ sinh học thiếu khí (anoxic)
xử lý nito và Nhiệt độ được
photpho. kiểm soát ở 36,7-
39,7o
C, pH từ 6,6-
7,9, tỷ lệ C:N:P là
1 100:5:1 79.7% N, 85.1% P.
Thời gian lưu [12]
nước là 12h, tải
trọng hữu cơ 7,2
kg/m3
.
2.2. Nguồn gốc và thành phần tính chất nước thải
Nguồn gốc phát sinh nước thải.
Nguồn gốc phát sinh nước thải tại trường chủ yếu từ các hoạt động sinh
hoạt thường ngày như tắm rửa từ hoạt động lau rửa sàn, nhà vệ sinh, nhà bếp
căn tin trong khu ăn uống và từ hoạt động tưới cây và chữa cháy,…
Tưới cây
Chữa cháy
Rửa và Nguồn
Nhà vệ
vệ sinh gốc phát
sinh
sàn nhà sinh
Nhà bếp
Hình 1: Nguồn phát sinh nước thải
21
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Thành phần tính chất nước thải
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các nguồn: nước thải nhiễm bẩn do chất bài
tiết của con người từ các phòng vệ sinh, các khu vệ sinh công cộng… và nước
thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt như các cặn bã từ nhà bếp, các chất rửa
trôi, các chất thải chất bẩn thải ra từ quá trình sinh hoạt của con người…
Nguồn nước thải sinh hoạt này chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh
học, ngoài ra còn có các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất
nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải sinh hoạt bao gồm các chất như:
protein (40 – 50%), hydratcacbon (40 – 50%), chất béo (5 – 10%), nồng độ chất
hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150 – 450 mg/l.
Hoạt động phát sinh Thành phần có trong nước thải
nhà xưởng BOD, TSS, Amoni,
Coliform
nhà vệ sinh NƯỚC
BOD, TSS, N2, P, Amoni,
THẢI Coliform
khu vực nhà ăn
SINH Dầu mỡ, TSS, BOD
vệ sinh sàn nhà
HOẠT
pH,TSS, BOD, Coliform
Hình 3: Thành phần của nước thải tại công ty.
Bảng 7: Bảng thành phần ô nhiễm theo lý thuyết.
Nồng độ
STT Chỉ tiêu Đơn vị Nhẹ Trung bình Nặng
1 BOD5 mg/l 100 200 300
2 COD mg/l 250 500 1000
22
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3 TSS mg/l 100 200 350
4 Chất rắn lắng mg/l 5 10 20
5 TDS mg/l 200 500 1000
6 N – Tổng mg/l 20 40 80
7 P – Tổng mg/l 5 10 20
8 TOC mg/l 75 50 300
9 Độ kiềm mg CaCO3/l 50 100 200
10 Cl-
mg/l 30 50 100
(Nguồn: Nguyễn Văn Phước, 2014. Giáo trình xử lí nước thải bằng phương pháp
sinh học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ
Chí Minh. Trang 354).
Nhận xét:
Tỷ lệ BOD/COD = 0.52 >0.5 thích hợp cho phương pháp sinh học. Với điều
kiện xử lý kỵ khí trước để giảm nồng độ COD và BOD để phù hợp với điều kiện
xử lý hiếu khí.
- Theo bảng thông số ô nhiễm theo lý thuyết thì cho ta thấy COD cao gấp
hơn 99 lần so với cột A của quy chuẩn và khoảng 56 lần so với cột B.
- Nồng độ BOD5 cũng ở mứt khá cao hơn gần 20 lần so với cột A và gần 10
lần so với cột B.
- Nồng độ SS cao gấp 7 lần so với cột A của quy chuẩn và cao hơn 3 lần sơ
với cột B.
- Vì không có TN nên thay thế nhận xét nồng độ của N hữu cơ để đem đi xử
lý theo quy chuẩn.
- Nồng độ dầu mỡ cũng khá cao, so với cột A cao hơn 44 lần và so với cột B
cao hơn khoảng 20 lần.
2.3. Phương pháp xử lý cho từng thành phần ô nhiễm
Bảng 8: Phương pháp xử lý cho từng thành phần ô nhiễm.
Thành
Phương Công trình
STT Nguồn gốc phát sinh phần ô
pháp xử lý xử lý
nhiễm
1 Chà rửa vệ sinh sàn nhà pH Hóa lý Bể điều hòa
Vật lý Lắng, SCR
2
Tắm rửa, nhà vệ sinh,nhà bếp,
TSS Hóa lý
Keo tụ tạo
cantin bông, lọc
Sinh học Bể tự hoại
3 Tắm rửa, nhà vệ sinh, nhà bếp, BOD Sinh học Aerotank
4 Cantin, Rửa và vệ sinh sàn COD Sinh học Bể UASB
23
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
nhà Cơ học MBR
5 Nhà bếp Dầu, mỡ Vật lý
Tuyển nổi,
Bể tách dầu
6 TN, TP Sinh học Anoxic
Tắm rửa, nhà vệ sinh, Cantin,
Hóa học
Bể khử
7 Rửa và vệ sinh sàn nhà coliform trùng
Cơ học MBR
24
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải thực tế tại Công Ty
Nguồn nước thải
Bể tiếp nhận
Bể điều hòa
Bể thiếu khí
(ANOXIC)
Bể hiếu khí
(AEROTANK)
Bể lắng
Bể chứa bùn Bể khử trùng
Máy thổi khí
Bồn hóa
chất
Trạm xử lý nước khu công nghệ cao
QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A
Chú thích:
Đường bùn
Đường hóa chất
Đường nước
Đường khí
Hình 3: Sơ đồ Công nghệ xử lí nươc thải thực tế tại Công Ty
25
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.1.1. Thuyết minh công nghệ thực tế tại Công Ty
Nước thải từ nhà xưởng, nhà ăn và nhà vệ sinh của công ty theo hệ thống
thu gom chảy về bể tiếp nhận , tại đây có đặt giỏ lượt rác nhằm giữ lại các loại
rác thô có kích thước lớn như giấy, nắp chai, nilong, rác,…Bên cạnh đó, bể
tiếp nhận còn trang bị 2 bơm chìm hoạt động mực nước báo phao để bơm về
bể điều hòa.
Bể tiếp nhận có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ nước thải, tại đây các chất cặn
lắng sẽ được lắng xuống đáy bể và sẽ bị phân hủy nhờ các chủng vi sinh vật
yếm khí, sau đó cặn sẽ lên men, giảm mùi hôi và thể tích. Từ đây nước thải sẽ
tự chảy tràn qua bể điều hòa, bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nồng độ, lưu
lượng và nhiệt độ của nước thải, làm giảm kích thước và tạo điều kiện làm
việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng hệ thống bị quá tải
do sự thay đổi thành phần tính chất nguồn nước thải gây nên.
Nước thải từ bể điều hòa sẽ được bơm chìm bơm qua bể thiếu khí Anoxic
nhằm loại bỏ lượng N2 và P có trong nước thải, tại đây 2 loại vi khuẩn tham
gia vào quá trình này là Nitrosomonas và Nitrobacter, quá trình nitrar hóa và
photphoril hóa xảy ra liên tục ở đây. Để cho quá trình này diễn ra thuận lợi và
tăng hiệu quả xử lí, bể được bố trí 2 bơm khuấy trộn chìm AMP với tốc độ
khuấy trộn phù hợp.
Nước thải từ bể Anoxic sẽ chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí có giá thể
bám dính. Các chủng vi sinh này hoạt động trong điều kiện được cung cấp oxy
liên tục, chúng sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải và thu năng
lượng để chuyển hóa thành tế bào mới, một phần chất hữu cơ bị oxy hóa hoàn
toàn thành CO2, H2O, NO3
-
, SO4
2-
,…Bùn sinh ra từ quá trình này sẽ được bơm
tuần hoàn một phần về bể Anoxic, phần còn lại được đưa qua bể lắng đứng.
Tại bể lắng đứng nước từ bể hiếu khí sẽ chảy tràn qua, các chất cặn sẽ bị
giữ lại và lắng xuống đáy bể và lượng nước trong sẽ đi lên phía trên. Bùn sẽ bị
giữ lại ở bể lắng và được bơm bùn bơm một ít về bể Anoxic và phần lớn được
đưa sang bể chứa bùn. Bùn được trữ lâu ngày ở bể chứa bùn sẽ hình thành hiện
tượng tách pha lỏng và rắn, nước tách pha tại đây sẽ được bơm về bể điều hòa.
Do trong nước sau lắng có nhiều loại vi khuẩn gây bệnh nên cần phải được
khử trùng tại bể khử trùng, tại đây dung dịch clorine được bơm định lượng bơm
vào bể để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh trước khi đưa ra hệ thống chung về
trạm xử lý. Sau khi được khử trung nước thải sẽ được chảy tràn về
26
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hệ thống thu gom chung của trạm xử lý nước khu công nghệ cao, nước đạt
QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A.
3.1.2. Đánh giá công nghệ
Hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty mang lại hiệu quả xử lí cao
đạt QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A. Với thiết kế hợp khối và nhỏ gọn cùng
với sự tính toán khoa học trong việc xây dựng nên việc xử lí nước thải tại công
ty luôn ổn định và hiệu quả.
3.1.3. Hiệu quả xử lí thực tế của hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt
tại công ty
Hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty mạng lại hiệu quả xử lí cao
đạt QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A. Với thiết kế hợp khối và nhỏ gọn cùng
với sự tính toán khoa học trong việc xây dựng nên việc xử lí nước thải tại
trường luôn ổn định và hiệu quả.
Bảng 9: Hiệu suất xử lý thực tế các chất ô nhiễm của Hệ thống xử lí nước thải
sinh hoạt tại công ty
Nồng độ QCVN Hiệu
STT Chỉ tiêu Đơn vị
14:2008/ suất
BTNMT/ [1]
Đầu vào Đầu ra
Cột A
1 pH - 6.52 6.89 5 – 9 -
2 BOD5 mg /l 260 28 30 89%
3 COD mg /l 500 - - -
4 TSS mg/l 325 35.6 50 89%
5
Tổng dầu
mg/l - 10 100%
mỡ ĐTV 14.0
6 Amoni mg/l 36.0 2.14 5 94%
27
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
7 Phosphate mg/l 17.8 2.5 6 84%
8
Tổng MPN/100
12000 1500 3000 87.5%
Coliform ml
Bảng 10: Bảng hiệu suất tính toán thực tê cho từng công trình .
STT Công trình đơn vị
H% xử lí
thực tế[1]
Bể tiếp nhận
1 Nước thải từ các tòa nhà, căn tin, nhà vệ sinh trong -
trường chảy qua sọt chắn rác và vào hố thu gom.
Bể điều hòa
4 Nước từ bể tự hoại chảy tràn qua bể điều hòa, tại đây -
bể có nhiệm vụ điều hòa nồng độ lưu lượng của nước
thải
Bể Anoxic
5 Nước thải từ bể điều hòa được bơm nhúng chìm bơm 83.98%
qua bể Anoxic, nhằm xử lí N2 và P
Bể sinh học hiếu khí
6 Nước thải từ bể Anoxic sẽ chảy tràn qua bể sinh học 89%
hiếu khí, tại đây có lắp đặt một lớp giá thể để cho VSV
bám dính và phát triển, nhằm xử lí lượng BOD và
COD.
Bể lắng
7 Sau quá trình xử lí sinh học, nước chảy tràn sang bể 70%
lắng, các chất cặn lơ lửng sẽ dần xuống đáy và phần
nước trong sẽ chảy tràn qua bể khử trùng
28
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bể khử trùng
8 Phần nước trong từ bể lắng lamen chảy sang bể khử trùng 87.5%
và được bơm định lượng bơm clo vào để tiêu diệt vi
khuẩn
Bể chứa
10
Bùn được hút từ bể lắng thông qua bơm chìm đưa về bể
-
chứa một phần được bơm tuần hoàn về cụm bể anoxic và
aerotank
Chất lượng nước đạt QCVN 14:2008/Cột A
29
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2. Sơ đồ công nghệ đề suất
3.2.1. Sơ đồ đề suất hệ thống xử lý nước thải
Bể chứa bùn
Bể Thu Gom
Bể Tách dầu
Bể tự hoại
Bể diều hòa
Bể ANOXIT
Bể AEROTANK
Máy thổi khí
Bể lắng
Bể lọc
Bể Khử Trùng
Bồn hóa chất
Trạm xử lý nước khu công nghệ cao
QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A
Hình 4: Sơ đồ đề suất hệ thống xử lý nước thải cho công ty
30
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Thuyết minh sơ đồ công nghệ đề suất
Nước thải từ nhà máy, nhà ăn và nhà vệ sinh của công ty theo hệ thống
thu gom chảy về hố thu gom , tại đây có đặt một sọt chắn rác nhằm giữ lại các
loại rác thô có kích thước lớn như giấy, vải, nilong, rác, nắp chai…Bên cạnh
đó, hố thu gom còn trang bị 2 bơm chìm hoạt động mực nước báo phao để
bơm về hố thu gom chung. Hố thu gom chung có cấu tạo và trang bị tương tự
như hố thu gom, nước thải chảy về bể tách dầu sẽ được hai bơm chìm bơm lên
bể tự hoại.
Bể tự hoại có nhiệm vụ làm sạch sơ bộ nước thải, tại đây các chất cặn
lắng sẽ được lắng xuống đáy bể và sẽ bị phân hủy nhờ các chủng vi sinh vật
yếm khí, sau đó cặn sẽ lên men, giảm mùi hôi và thể tích. Từ đây nước thải sẽ
tự chảy tràn qua bể điều hòa, bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa nồng độ, lưu
lượng và nhiệt độ của nước thải, làm giảm kích thước và tạo điều kiện làm
việc ổn định cho các công trình phía sau, tránh hiện tượng hệ thống bị quá tải
do sự thay đổi thành phần tính chất nguồn nước thải gây nên.
Nước thải từ bể điều hòa sẽ được bơm chìm bơm qua bể thiếu khí Anoxic
nhằm loại bỏ lượng N2 và P có trong nước thải, tại đây 2 loại vi khuẩn tham
gia vào quá trình này là Nitrosomonas và Nitrobacter, quá trình nitrar hóa và
photphoril hóa xảy ra liên tục ở đây. Để cho quá trình này diễn ra thuận lợi và
tăng hiệu quả xử lí, bể được bố trí 2 bơm khuấy trộn chìm AMP với tốc độ
khuấy trộn phù hợp.
Nước thải từ bể Anoxic sẽ chảy tràn qua bể sinh học hiếu khí có giá thể
bám dính. Các chủng vi sinh này hoạt động trong điều kiện được cung cấp oxy
liên tục, chúng sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải và thu năng
lượng để chuyển hóa thành tế bào mới, một phần chất hữu cơ bị oxy hóa hoàn
toàn thành CO2, H2O, NO3
-
, SO4
2-
,…Bùn sinh ra từ quá trình này sẽ được bơm
tuần hoàn một phần về bể Anoxic, phần còn lại được đưa qua bể lắng đứng.
Nước sau khi qua Bể Sinh học sẽ qua bể ổn định sau đó nước được chảy
qua bể lọc áp lực sau cùng nước đi qua bể khử trùng. Đầu ra đạt cột A của
QCVN 14 2008 BTNMT. Nước này có thể tái sử dụng cho việc tưới cây hoặc
chảy trực tiếp ra nguồn tiếp nhận (sông)
31
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.2. Hiệu quả xử lí của hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt đề suất
tại công ty
Hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt tại công ty mạng lại hiệu quả xử lí cao
đạt QCVN 14:2008/BTNMT/Cột A. Với thiết kế hợp khối và nhỏ gọn cùng
với sự tính toán khoa học trong việc xây dựng nên việc xử lí nước thải tại
trường luôn ổn định và hiệu quả.
Bảng 11: Hiệu suất xử lý các chất ô nhiễm của hệ thống đề suất theo lý thuyết.
ST Chỉ tiêu Đơn vị Nồng độ QCVN Hiệu
T Đầu vào Đầu ra 14:2008/BTNMT/cộ suất
t A Lý
thuyết
1 pH - 6.5 - 5-9 -
2 BOD mg/l 265 - 30 90%
3 COD mg/l 550 - - 97%
4 TSS mg/l 320 - 50 98%
5 Dầu mỡ mg/l 14 - 10 60%
6 Amoni mg/l 35 - 5 95%
7 Phosphate mg/l 17.6 - 6 97%
8 Tổng MPN/100
12000 - 3000 99%
Coliform ml
Bảng 12: Bảng hiệu suất tính toán lý thuyết cho từng công trình đề suất.
STT Công trình đơn vị H% xử lí theo lý thuyết
Hố thu gom
1
Nước thải từ các tòa nhà, căn tin,
-
nhà vệ sinh trong trường chảy
qua sọt chắn rác và vào hố thu
gom.
Song chắn rác
2 Loại bỏ các chất rắn lơ lững có 15%TSS[9]
trong nước
Bể tách dầu mỡ
3
Nước thải từ các hố gom sẽ được
60% Dầu mỡ[3]
bơm về bể tách dầu, ở đây những
chất bẩn nổi trên bề mặt và dầu
mỡ được giữ lại.
32
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bể điều hòa
4
Nước từ bể tự hoại chảy tràn qua 5%BOD[9]
bể điều hòa, tại đây bể có nhiệm
5%COD[9]
vụ điều hòa nồng độ lưu lượng
của nước thải
Bể ANOXIC
87% N[18]
5 Nước thải từ bể điều hòa được
bơm nhúng chìm bơm qua bể 85% P[12]
Anoxic, nhằm xử lí N2 và P
Bể AEROTANK
Nước thải từ bể Anoxic sẽ chảy
6 tràn qua bể sinh học hiếu khí, tại 89%[15]
đây có lắp đặt một lớp giá thể để
cho VSV bám dính và phát triển,
nhằm xử lí lượng BOD và COD.
Bể lắng
7
Sau quá trình xử lí sinh học,
70%[4]
nước chảy sang bể lắng lamen
theo chiều từ dưới lên nhằm loại
bỏ các loại cặn lắng
Bể lọc
Nước thải sau khi được khử
8
trùng sẽ đi qua bồn lọc theo
-
hướng từ dưới lên, các loại
cặn còn sót lại trong nước sẽ
được lọc qua lớp than hoạt
tính
Bể khử trùng
9
Phần nước trong từ bể lắng
87.5%[4]
chảy sang bể khử trùng và
được bơm định lượng bơm clo
vào để tiêu diệt vi khuẩn
33
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
3.2.3. So sánh hiệu quả xử lý của hai hệ thống
Việc tính toán hiệu suất xử lí của các hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt (hoặc
các hệ thống xử lí tập trung trong các khu công nghiệp) với nhau là rất cần thiết, để
từ đó chúng ta có thể biết được hệ thống vận hành có ổn định không, thông số nào
xử lí tốt nhất, thông số nào xử lí thấp nhất,… nhằm tìm ra cách khắc phục khi hệ
thống có sự cố ngoài ý muốn.
Công H% Công H% Công nghệ
Nhận xét –
STT trình nghệ thực đề suất Đánh giá
tế[1]
1 Bể tiếp nhận - - -
2 SCR - 15%TSS[9] -
3
Bể tách
- 60% Dầu mỡ[3] -
dầu mỡ
4 Bể tự
89.04%TS S 55-60% SS[7] -
hoại
5 Bể đều hòa -
5%BOD[9]
-
5%COD[9]
6 Bể anoxic
83.98% 85 % P[12]
-
Tổng P,N 87%N[18]
7
Bể
89% BOD5 90% BOD5[8] -
AEROTANK
8 Bể lắng 70% TSS 90%TSS[4] -
9
Bể khử
87.5% VSV 95%[4] -
trùng
10 Bồn lọc - - -
11
Bể chứa
- - -
bùn
34
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ
4.1. Tính toán thiết kế cho phương án tối ưu.
Cơ sở tính toán các đơn vị công trình:
[2]. Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân
(2014), Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp tính toán thiết kế công trình,
nhà xuất bản Đại Học TP. Hồ Chí Minh.
[4]. Trịnh Xuân Lai (2009), Tính toán thiết kế các công trình xử
lý nước thải, NXB xây dựng.
[19]. Lê Văn Cát (2007), Xử lý nước thải giàu hợp chất N và P, NXB
Khoa học tự nhiên và công nghệ.
[20]. Theo TCXDVN 51-2008 Quy định về thoát nước – mạng lưới thoát
nước và công trình bên ngoài.
Cơ sở tính toán cho phương án tối ưu
Dựa vào bảng so sánh ở mục 3.2.3. ở chương 3 làm cở sở tính toán các đơn
vị công trình
Lưu lượng nước thải cần xử lí Q = 200 m3
/ngày.đêm
4.1.1. Mức độ cần thiết xử lí
Mức độ cần thiết phải xử lí hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng
TSS TSSv - TSSr 325 - 50
TSS= × 100% = = 84.6%
TSSv 325
Trong đó:
TSSv: Hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng trong nước thải chưa xử lí (mg/l),
TSSr: Hàm lượng tổng chất rắn lơ lửng trong nước thải sau xử lí cho phép
xả vào nguồn tiếp nhận (mg/l).
Mức độ cần thiết phải xử lí hàm lượng BOD5
5 -5 260 - 30
BOD5 = × 100% =
Trong đó: 5v 260
× 100%= 88.5%
5 : Hàm lượng BOD5 trong nước thải chưa xử lí (mg/l),
5 : Hàm lượng BOD5 trong nước thải sau xử lí cho phép xả vào
nguồn tiếp nhận (mg/l).
35
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Mức độ cần thiết phải xử lí hàm lượng Amoni
=
Trong đó:
- 36 -5
× 100% =
36
× 100% = 86.1%
Amoniv: Hàm lượng Amoni trong nước thải chưa xử lí (mg/l),
Amonir: Hàm lượng Amoni trong nước thải sau xử lí cho phép xả
vào nguồn tiếp nhận (mg/l).
Mức độ cần thiết phải xử lí Coliform
-
= x100%=
Trong đó:
12000 - 3000
12000
x 100% =75%
Coliformv: Hàm lượng Coliform trong nước thải chưa xử lí (MPN/100ml),
Coliformr: Hàm lượng Coliform trong nước thải sau xử lí cho phép xả
vào nguồn tiếp nhận (MPN/100ml).
4.1.2. Xác định các thông số tính toán
-Hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt hoạt động 24/24 nên nước thải đổ ra
liên tục.
-Ta có một vài thông số tính toán sau:
-Lưu lượng trung bình ngày Qng.đ = 200 (m3
/ngày.đêm)
-Lưu lượng trung bình giờ Qh = 8,33 (m3
/giờ)
-Lưu lượng trung bình giây Qs = 2,315 (l/s)
-Ta dựa vào TCXDVN 51:2008 để tìm hệ số không điều hòa chung K0
36
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 13: Bảng hệ số không điều hòa chung
Hệ số không điều Lưu lượng nước thải trung bình Qtb (l/s)
hòa chung K0
5 10 20 50 100 300 500 1000 >5000
K0 max 2,5 2,1 1,9 1,7 1,6 1,55 1,5 1,47 1,44
K0 min 0,38 0,45 0,5 0,55 0,59 0,62 0,66 0,69 0,71
(Nguồn: TCXDVN 51:2008)
-Với việc ta có lưu lượng trung bình giây Qh = 8,33 (l/s) và dựa vào
bảng hệ số không điều hòa chung, ta nội suy ra kết quả như sau:
-K0 max = 2,5
-K0 min = 0,38
Lưu lượng giây lớn nhất
h = ℎ × 0 = 8,33 × 2,5 = 20.83 (m3
/s)
Lưu lượng giây nhỏ nhất
ℎ = ℎ × 0 = 8,33 × 0,38 = 3,17 (m3
/s)
4.2. Tính toán bể thu gom
Tính toán kích thước bể
Theo Giáo trình Xử lý nước thải đô thi và công nghiệp – Tính toán thiết kế công
trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân, thời gian lưu
nước trong bể thu gom là từ 10 – 30 phút.
Bảng 14: tính toán bể thu gom
1 Thể tích bể thu gom
=× =
10.4166667 m³
2 Tổng chiều sâu
= + =
4 m
3 Diện tích bề mặt 3.16 m²
= =
4 Chiều dài bể 1.58 m
L=
=
37
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
5
Kích thước bể thu gom VXD=W x L x H = 12.63 m3
6 Lưu lượng bơm = 0.0058 m³/s
7 Cao độ cột nước bơm
=+=+
8 m
= . ×
× × ×
=
8 Công suất bơm × 0.9 kw
9 Đường ống dẫn
0.078 m
×
= √ =
×
78 mm
t: thời gian lưu nước 10 - 30p', chọn t = 30’
Chiều sâu hữu ích (m) h= 3.3
Chiều cao an toàn (m) hbv= 0.7
Vb: thể tích bể điều hòa
h: chiều sâu hữu ích (m) h=
2.5 chọn chiều ngang W= 2m
Hd: tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đường, chọn Hd= 3m
Hh: tổn thất khắc phục hình học khi nước thải từ hầm sang bể điều hòa, chọn Hh= 5m
η: hiệu suất chung của bơm từ 0,72 - 0,93. chọn η=0,8
Hệ số an toàn của bơm: 1.5
Q: lưu lượng giây lớn nhất Qmax/s = 0.0122 m³/s, Qmax/s = 0.0043 m3
/s
H: độ cao cột bơm H = 8 m
g: là gia tốc trọng trường g= 9.81 m/s
p: lấy là1000
v: tốc độ nước trong ống hút lấy trong khoảng 0,7-1,5 m/s, chọn v = 1,2
m/s Bảng 15: Kết quả tính toán bể thu gom
STT Thông số Ký hiệu Kết quả Đơn vị
1 Thể tích bể thu gom Vb 10.4 m³
2 Thể tích xây dựng bể VXD 12.63 m3
3 Tổng chiều sâu H 4 m
4 Diện tích bề mặt F 3.16 m²
5 Chiều dài bể L 1.58 m
6 Chiều rộng W 2.00 m
7 Lưu lượng bơm Qb 0.0058 m³/s
8 Cao độ cột nước bơm H 8 m
9 Công suất bơm p 0.9 KW
10 Đường ống dẫn D 78 mm
38
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4.3. Tính toán bể tách dầu
Bảng 16: Tính toán bể tách dầu
Ký hiệu - Công thức Kết
STT Thông số tính toán tính toán quả Đơn vị
1
Diện tích hữu ích của mặt
= = m2
2.54
nước
2 Diện tích mặt cắt ngang bể 0.167 m²
= =
3 Chiều dài bể = = 1.27 m
4 Thể tích hữu ích của bể × × = 5.1 m³
5 Thời gian lưu nước ( × × )/ = 0.61 giờ
Vận tốc nổi của dầu 150 um ở 37°C chọn v = 5 m/h, dựa vào bảng 18
Hệ số điều chỉnh a: a1 = 1.2, a2 = 1.27 dựa vào bảng 19
Q: Lưu lượng nước thải Q = 20.833 (m³/h), Q= 6.25 m³/h
V: là vận tốc nước chảy trong bể v = 50 (m/h)
H: Chọn chiều sâu H = 2m, dựa vào bảng 20
B: Chọn chiều rộng B = 2m, dựa vào bảng 20
Bảng 17: Thông số xây dựng bể tách dầu mỡ
STT Thông số Ký hiệu Kết quả Đơn vị
1 Diện tích mặt cắt ngang bể A 0.125 m²
2 Chiều dài bể L 0.95 m
3 Chiều rộng bể B 2 m
4 Chiều sâu hữu ích H 2 m
5 Thể tích hữu ích của bể 3.8 m³
Bảng 18: Bảng quan hệ giữa nhiệt độ nước và các thông số của dầu
Nhiệt độ của
10°C 20°C 37°C
nước
Tỷ trọng của
0.94 0.90 0.87 0.94 0.90 0.87 0.94 0.90 0.87
dầu
Vận tốc nổi của
giọt dầu 150 1.98 3.2 4.14 2.9 4.5 5.7 5 7.4 9
um (m/h)
39
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Vận tốc nước
30.6 48.6 54 43.2 54 54 54 54 54
trong bể (m/h)
Hệ số điều
1.64 1.64 1.59 1.64 1.56 1.50 1.52 1.44 1.38
chỉnh a
Tải trọng m³/h
trên 1 m² bề 1.21 1.94 2.6 1.77 2.94 3.9 3.37 5.22 9.6
mặt bể
Diện tích m² xử
184 115 86 126 76 58 67 43 34
lý 277 ( m³/h)
Nguồn: Trịnh Xuân Lai. Xử lý nước thải công nghiệp, NXB xây dựng, 2009.
Trang 23.
Bảng 19: Bảng hệ điều chỉnh a
V/v a2 a1 a
6 1.14 1.2 1.37
10 1.27 1.2 1.52
15 1.37 1.2 1.64
20 1.45 1.2 1.74
Nguồn: Trịnh Xuân Lai. Xử lý nước thải công nghiệp, NXB xây dựng, 2009.
Trang 21.
Bảng 20: Tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng
Tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng bể lấy từ 0.3 đến 0.5
B: Chiều rộng chọn từ 1.8 - 6 (m)
H: Chiều sâu chọn từ 0.65 - 2.4 (m)
Nguồn: Trịnh Xuân Lai. Xử lý nước thải công nghiệp, NXB xây dựng,
2009. Trang 21
4.4. tính toán bể điều hòa
Bảng 21: Tính toán bể điều hòa
STT
Thông số tính
Đơn vị
toán Ký hiệu - công thức Kết quả
1 Thế tích tính
×
33.33 m³
toán bể điều hòa á
=
2
Thể tích thực tế
= . ×
40 m³
bể điều hòa
3
Chiều sâu lớp
2 m
nước H
4
Chiều cao vượt
Hvt 0.3 m
tải
5
Chiều cao bảo
0.5 m
vệ Hbv
6
Chiều cao bể
= + + 2.8 m
điều hòa
7
Diện tích mặt
= 14.28571429 m2
bằng
8
Chọn chiều rộng
2 m
bể B
40
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
9
Chiều dài bể
=
7 m
10
Thể tích xây
40 m3
dựng bể ĐH = × ×
Tính toán hệ thống cấp khí cho bể điều hòa
Lượng khí nén 0.48 m3/p
cần thiết
11 28.8 m3/h
cho vào khuấy = ×
0.0080 m3/s
trộn
Đường kính ống
12
í
= √
× 0.03 m
dẫn khí × ố
13 Số ống nhánh 3 ống
= +
Đường kính ống
×
14 dẫn khí
= √
0.018 m
nhánh ố × ×
Vận tốc thật của
×
15 khí
=
10 m/s
trong ống × ×
Tổng diện tích
16 lỗ trên
=
0.001 m2
các ống nhánh
Tổng diện tích
17 lỗ trên
=
0.0003 m2
một ống nhánh
18 Diện tích mỗi lỗ =
× 0.00027 m2
19 Số lỗ trên một 3 lỗ
ống nhánh =
Số lỗ trên toàn
20 = × 9 lỗ
ống nhánh
Khoảng cách
21 giữa các lỗ
=
2.05 m
trên ống
22 Công suất máy
=
+ +
2.8 m
thổi khí
23 =
. + 1.271 atm
.
24 = × ( . − ) ×
0.24 kW
Công suất thực × η
25 tế của máy thổi = . × 0.29 kW
khí
0.4 hp
41
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
t: thời gian lưu nước trong bể điều hòa t = 4 - 8h, chọn t= 4h
R là tốc độ nén khí nằm trong khoảng 10-15 L/m³.phút. chọn R= 12 L/m³.phút
Vống: vận tốc khí trong ống, vống = 10 - 15m/s. chọn vống = 10 m/s
hd: tổn thất do ma sát trong dọc theo chiều dài trên đường ống dẫn. hd ≤ 0.4m
chọn hd= 0.4m
hc: tổn thất cục bộ tại các điểm uốn, khúc quanh. Tổn thất hc ≤ 0,4m.
Chọn hc = 0.2m
hf: tổn thất qua lỗ phân phối khí hf ≤ 0,5m. Lấy hf = 0.2m
H: độ ngập sâu miệng vòi phun của ống phân phối khí, lấy bằng chiều cao hữu
ích của bể điều hòa H = 2m
Trong đó:η: là hiệu suất máy thổi khí, η = 0.7 - 0.9 chọn η = 0.8
Bảng 22: Bảng thông số thiết kế của bể điều hòa
STT Thông số
Đơn Kích thước Kích thước
vị tính toán thực tế
1 Thể tích thực tế bể m3
32,52 25,2
2 Diện tích bể m2 11,61 9
3 Chiều dài bể m 2 5
4 Chiều rộng bể m 6 1,8
5 Chiều cao bể m 3,3 2,8
6
Đường kính ống dẫn nước
mm 32 -
vào bể
7 Lượng không khí cần thiết m3
/h 77,9042 -
8 Lưu lượng khí trong mỗi ống m3
/h 7,79042 -
9 Đường kính ống dẫn khí mm 16,6 -
10 Lưu lượng khí qua 1 lỗ m3
/h 0,678 -
11 Số lỗ trên 1 ống lỗ 12 -
12 Số lỗ trên 1m chiều dài ống lỗ 2 -
13 Số đĩa thổi khí cái 13 -
42
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
14 Công suất bơm thực tế KW 4,26.10-3
-
4.5. Tính toán bể ANOXIC
Bảng 23: Bảng tính toán của bể ANOXT
Thể tích bể
1 xử lý thiếu
( 3 − ) − 0.03 × 0 × × 1.06 −20
34.46 m3
khí Anoxic =
2
Diện tích bể
= 12.31 m2
ANOXIT
3
Chiều cao xây
=ℎ+ℎ 2.8 m
dựng của bể
4
Thời gian lưu
= 1.4 giờ
nước trong bể + 2
Lưu lượng
5 nước qua bể 750.0 m3
/ng.đ
Aerotank = + 2 + 1
Diện tích ống
6 phân phối =
0.007 m2
nước
Đường kính
7 √
4 ×
0.096 m
ống =
Năng lượng 172.3 W
8
khuấy trộn 0.17
cho bể thiếu = ×
kW
khí
9
Công suất
=
215.4 W
động cơ 0.22 kW
η
DO: nồng độ oxy hòa tan trong nước DO= 2 mg/l
KDO: Hằng số bán bão hòa nhu cầu oxy KDO= 1 mg/l
T: nhiệt độ nước thải thấp nhất T =20
°C pH: pH hoạt động pH= 7.2
µm: tốc độ phát triển cực đại của vi sinh Nitrosomonas
N0: Nồng độ tổng N đầu vào, N0= 36 mg/l
KN: hằng số bán vận tốc ở 20°C, KN= 0.74 mg/l
kp,N: Hệ số phân hủy nội bào ở 20°C, kp,N= 0.05
A: hệ số an toàn, A = 1.2 – 2, chọn A= 1.5
P: yếu tố giao động mức ô nhiễm, P = 1.1 - 1.2, chọn P= 1.2
F: Hệ số đặc trưng do sự đóng góp của giai đoạn xử lý hiếu khí,nó làm tăng thời
gian lưu tế bào của hệ xử lý.
Z: Phần thể tích ( tỉ lệ ) của bể thiếu khí trong khối phản ứng tổng thể của hệ
43
54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Giả thiết là thể tích bể thiếu khí chiếm 30 % của thể tích phản ứng, Z= 0.3
Đối với phần lớn hệ xử lý dinh dưỡng F có giá trị trong khoảng 1.4 – 2, Chọn F= 1.43
Ks: hằng số bán vận tốc, Ks= 60 mg/l
kp,S: hệ số phân hủy nội bào ở 20°C, kp,S= 0.06
: Thời gian lưu bào của cả hệ, = 7 ngày
ks: tốc độ tăng trưởng riêng ở 20°C, ks= 5
Ys: hiệu suất tăng trưởng tế bào, Ys= 0.6 gSKHH/gBOD
KN: hằng số bán vận tốc, KN= 0.74 mg/l
kp,N: hệ số phân hủy nội bào ở 20°C, kp,N= 0.05
kN: tốc độ tăng trưởng riêng ở 20°C, kN= 3
YN: hiệu suất tăng trưởng tế bào, YN= 0.15 gSKHH/gNH4-N
YS: Hiệu suất tăng trưởng tế bào (sinh vật dị dưỡng) YS= 0.6 gSKHH/gBOD
S0: Nồng độ BOD đầu vào
S: Nồng độ BOD đầu ra
Xe: Nồng độ vi sinh sau lắng (50mg/l). Nồng độ vi sinh hữu hiệu chiếm 75 % của
tổng Xe= 37.5 mg/l
FN: Tỉ lệ hàm lượng nitơ trong sinh khối hữu hiệu (5 - 12) chọn 12 %, FN= 0.12
TKN: là hợp chất nito xác định theo phương pháp Kjehdahl (amoni và nito trong
hợp chất hữu cơ) của dòng vào, TKN= 62 mg/l
N: là nồng độ nito trong amoni sau xử lý, N= 16 mg/l
NSK: là lượng nito được sinh khối hấp thu để tạo thành tế bào
Q: lưu lượng ngày đêm
X: mật độ vi sinh tổng X= 3000 mg/l
XL: nồng độ chất rắn trơ XL= 60 mg/l
YS: Hiệu suất tăng trưởng tế bào (do giá trị 0.6 tính theo sinh khối hữu hiệu), YS=
0.8 Chọn chiều cao hữu ích của bể h= 2.3m
Chọn chiều cao bảo vệ hbv= 0.5m
Chọn chiều rộng B= 2m
Chọn chiều dài L= 4.8m
Bảng 24: Bảng kết quả tính toán của bể ANOXT
Thông số Kết quả Đơn vị
Chiều dài 6.2 m
Chiều rộng 2 m
Chiều cao 2.8 m
May khuấy 0.22 Kw
4.6. Tính toán bể AEROTANK
Bảng 25: Bảng tính toán của bể AEROTANK
STT
Thông số tính
toán Ký hiệu - Công thức Kết quả Đơn vị
1
Lượng cặn có
SSph = 65% x SS ra 32.5 mg/l
thể phân hủy
44
55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
sinh học có
trong cặn lơ
lửng ở đầu ra
Lượng oxy cần
cung cấp để oxy
2 hóa hết lượng BOD20 = SSph x 1.42 46.15 mg/l
cặn có thể phân
hủy sinh học
3
Tính toán BOD5
BOD5 ra = BOD20 x 0.68 31.38 mg/l
ra
Chuyển đổi từ
4 giá trị BOD20 BOD5(S) = BOD5(SS) - ( BOD20 x 0.68) 18.62 mg/l
sang BOD5
Hiệu quả xử lý
5
bể Aerotank
0 − 87.93 %
theo BOD5 (theo
= × 100
0
SS) hòa tan
6
Thể tích bể × × ×( 0− )
57.15 m³
Aerotank =
×(1+ × )
7
Chiều cao vượt
hvt 0.3
tải m
8
Chiều cao hữu
ích h 2 m
9
Chiều cao bảo
vệ hbv 0.5 m
10
Chiều cao xây
=ℎ+ℎ + ℎ
dựng 2.8 m
11 Diện tích mặt = 20.41 m²
bằng bể
12
Thể tích thực
57.15 m³
của bể = × ×
Thời gian lưu
=
13 nước lại trong 0.286 ngày
bể
Đường kính ống
14 4 × 0.054 m
dẫn nước = √ ×
15
Hệ số sản lượng
= 0.375 mg/mg
quan sát Yobs 1 + ×
45
56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Lượng bùn gia
16 tăng mỗi ngày = × × ( − )×10−3
17.15 kg/ngày
tính theo ( ) 0
MLVSS
Tổng lượng cặn
=0.8→=
17 lơ lửng sinh ra 0.8 21.43 kgSS/ngày
trong 1 ngày
→ ( ) =
( )
0.8
Lượng cặn dư
=
× − × ×
18 hằng ngày phải 11.43 kgSS/ngày
×
xả đi
Lượng bùn xả
19
thải ra khỏi hệ ả= ( ) − ×
1.143 m³/ngày
thống từ đáy bể
lắng
20
Tỉ số tuần hoàn = = 0.6 -
bùn −
21
Lưu lượng bùn = ×
120 m³/ngày
tuần hoàn
22
Tải trọng thể
=
×5( à )
0.9 kgBOD5/m³.ngày
tích LBOD
23 Tỉ số F/M
=
5( à )
0.30 mgBOD5/mgVSS.ngày
Tốc độ sử dụng
×
24 =
( / ) ×
0.27 mgBOD5/mgVSS.ngày
cơ chất riêng
100
25
Khối lượng × ( 5 à −( ))
57.50 kgBODL/ngày
BODL tiêu thụ =
Lượng oxy cần
thiết cho quá
26 trình xử lý 33.15 kgO2/ngày
BODL ở điều 0 = = −1.42× ( )
kiện tiêu chuẩn
2
Lượng oxy thực
27 tế cần sử dụng
= 0 ×
42.52 kgO2/ngày
cho bể 20 −
Lưu lượng
4438.78 m³/n.đ
0.051 m³/s
28 không khí thực = ×
sự cần cung cấp
3082.48 l/phút
= ×
×
Lượng đĩa thổi
29 khí trong bể = 15.41 đĩa
Aerotank = ×
30 Khối lượng 5326.5 kg/ngày
46
57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
không khí thực
sự cần cung cấp
31 Công suất máy
=
34400 × ( 0.29 − 1) ×
1.81 kW
thổi khí 102 ×
32 Áp lực của khí = 10.33 + = 10.33+ℎ +ℎ +ℎ +ℎ
1.32 at
nén 10.33 10.33
33
Công suất thực
=1.2×
2.18 Kw
tế máy thổi khí 2.92 Hp
Đường kính ống 0.074 m
4 ×
34 dẫn khí chính = √
×
73.85 mm
vào bể
Vận tốc thực
4 ×
35 của khí trong
=
12 m/s
× 2
ống
36 Số ống nhánh = + 1 4 ống
1
0.037 m
37
Đường kính ống = √
4 ×
nhánh ×× 36.92 mm
Vận tốc thực
4 ×
38 của khí trong 12 đĩa
=×2×
ống
39
Số đĩa trên một
5 đĩa
ống nhánh mn = số đĩa/số ống nhánh
Khoảng cách
40 giữa các đĩa trên 1.16 m
=
ống
Bảng 26: Bảng kết quả tính toán của bể AEROTANK
STT Thông số
Ký Đơn Giá
hiệu vị trị
1 Thể tích hữu ích của bể tiếp xúc V m³ 4.17
2 Chiều rộng bể tiếp xúc W m 1.60
3 Chiều dài tổng cộng bể tiếp xúc L m 1.3
4 Chiều sâu xây dựng bể Hxd m 2.8
47
58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
5 Chiều dài của mỗi ngăn Lngăn m 0.22
6 Thể tích xây dựng thực tế bể tiếp xúc Vthực m³ 5.83
7
Lượng Cl hoạt tính cần thiết để khử trùng
M kg/h 0.042
nước thải
8 Lượng Cl qua bơm định lượng Qcl m³/h 0.08
9 Thể tích tổng của thùng hòa tan Wtc m³ 0.230
10 Đường kính ống xả nước thải D m 0.266
4.7. Tính toán bể lắng
Bảng 27: Bảng tính toán của bể lắng
Kết
STT Thông số tính toán Ký hiệu - Công thức quả Đơn vị
1
Diện tích tiết diện ướt 0.08 m2
của ống trung tâm =
Diện tích tiết diện ướt
2 của bể lắng đứng 2.894 m2
=
trong mặt bằng
3
Diện tích tổng cộng
= + 2.97 m2
của bể lắng
4 Đường kính bể = √
× 1.95 m
5
Đường kính ống trung
= % 0.389 m
tâm
Chiều cao tính toán
6 của vùng lắng trong 1.8 m
bể lắng đứng = ×
7
hiều cao hình nón của
=
× % 0.54 m
bể lắng
8
Chiều cao ống trung
ố
=
1.8 m
tâm
9
Đường kính miệng lọc
= = . 0.51 m
của ống trung tâm
10
Đường kính tấm chắn
= . × 0.66 m
dòng
Khoảng các giữa mép ×
ngoài cùng của miệng = ( )
11 × ×( + )
0.0842 m
loa đến mép ngoài
cùng bề mặt tấm chắn
12
Chiều cao tổng cộng
2.84 m
của bể lắng đứng = +
13 Đường kính máng thu á = . ×
1.56 m
48