1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
1/Giới thiệu sơ bộ các hệ thống TI-RADS phổ biến trên thế giới.
2/Cập nhật TI-RADS của KOREAN (2016), ACR (2017) và EUROPEAN (2017).
3/Đặc điểm hạch di căn ung thư tuyến giáp vùng cổ trên CT và siêu âm.
Siêu âm khớp cổ tay là bài giảng trong Khóa học Siêu âm Cơ xương khớp Trung tâm Y khoa Medic (Hòa Hảo) do Bs Lê Thanh Liêm giảng dạy.
+ Video bài giảng: https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/video-sieu-khop-co-tay-bs-le-thanh-liem.html
+ Video toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/video-y-khoa/video-sieu-am-tong-quat/tong-hop-video-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
+ Tài liệu toàn khóa học https://hinhanhykhoa.com/tai-lieu/ebook-tieng-viet/tai-lieu-khoa-hoc-sieu-am-co-xuong-khop-medic.html
BIRADS- 5 NON CANCER, Dr Đỗ Bình Minh Dr Hương Gianghungnguyenthien
Một số bệnh lý vú lành tính có hình ảnh học giống ung thư được trình bày gồm sẹo nan hoa (radial scar), bệnh tuyến xơ hóa (sclerosing adenosis), bệnh vú xơ hóa do đái tháo đường (diabetic fibrous breast disease), viêm vú mạn tính gồm hoại tử mỡ (fat necrosis) và lao vú.
Quy trình đánh giá đáp ứng “Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc” (GMP) đối với cơ sở không thuộc diện cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược
3. Đại cương
Chụp X quang tuyến vú (mamography) là phương
pháp chụp X quang đặc biệt, dùng một lượng tia
X rất nhỏ để ghi hình ảnh chi tiết của tuyến vú
Nhằm phát hiện sớm những tổn thương u vú khi
chưa sờ thấy trên lâm sàng
9. Kĩ thuật ép vú
Kĩ thuật: vú đặt lên mặt phẳng, dùng tấm nhựa plastic phẳng,
trong đè lên bên trên, lực 70-120 N
Mục đích
- Giảm chiều dày vú nên giảm liều tia
- Giữ chặt vú giảm nhòe hình
- Dàn mỏng tuyến vú, tách các cấu trúc quan sát tốt hơn
Lưu ý:
- Lực ép thay đổi tùy dạng vú và độ dày vú
- Không ép quá mức chịu đựng gây đau
- Không ép trong các TH: nhiễm trùng cấp, nang lớn
- BN vú tạo hình: không ép khi vết phẫu thuật chưa liền.
10. Kĩ thuật
MLO (Mediolateral oplique): chếch giữa bên
Kĩ thuật:
- Dùng tấm plastic ép vú theo hướng chếch tạo với mặt phẳng đứng
dọc trục cơ thể góc 45* (40-70)
- Tia X đi từ trên xuống dưới, ra ngoài, vuông góc với phim qua
phần giữa vú
Tiêu chuẩn phim: lấy được nhu mô vú từ cơ ngực lớn đến núm vú,
phần lớn cơ ngực trải dài tới đường sau núm vú, thấy lớp mỡ sau
tuyến.
Ưu điểm: mô tuyến ¼ trên ngoài được bộc lộ rõ
Nhược điểm:
- Ép không chặt
- Có nếp da vùng nách trên phim
- Hạn chế thăm khám ¼ dưới trong
- Không xác định được chính xác tổn thương (trong-ngoài)
11.
12. Kĩ thuật
CC (Craniocaudai)
chụp hướng mặt – tư thế trên dưới
Kĩ thuật
- Dùng tấm plastic ép vú theo hướng mặt phẳng ngang (hướng đầu -
chân)
- Tia X đi từ trên xuống dưới, vuông góc với phim qua phần giữa vú,
Tiêu chuẩn phim: Núm vú ở chính giữa, đưa được tất cả mô sau
giữa vú vào phim
Ưu điểm: ép tốt
Nhược điểm:
- Khó thấy khoảng mỡ sau tuyến
- Chồng các phần tư vú qua đường giữa
13.
14. Kĩ thuật
ML (Mediolateral): nghiêng giữa bên
Kĩ thuật
- Dùng tấm plastic ép vú theo hướng thẳng trục với trục dọc cơ thể
- Tia X đi ngang từ trong ra ngoài, qua mặt trong vú, vuông góc với
phim.
Tiêu chuẩn phim: quan sát được toàn bộ vú cần chụp, quan sát được
một phần cơ ngực lớn.
Ưu điểm; bộc lộ phía sau rõ nhất
Nhược điểm:
- Mờ động (ép không chặt)
- Chồng các phần tư vú qua đường giữa
- Hạn chế thăm khám vùng nách.
15.
16. Kĩ thuật chụp vú thường quy
Chụp phóng đại: toàn bộ và khu trú
- Tìm các tổn thương nhỏ
- Tìm các vi vôi hóa
- Phân tích chi tiết tổn thương cấu trúc vú
Chụp tiếp tuyến
- Phân tích bờ và các liên quan của khối u
- Xác định vôi hóa trong hay ngoài tuyến vú
Các tư thế thay đổi:
- Xoay vú trên bàn chụp
- Thay đổi độ ép
- Thay đổi tia trung tâm
- chụp chếch 1 độ nhỏ (5-10)
17. Chụp phóng đại khu trú
Bệnh nhân nữ 57 tuổi có ung thư biểu mô ống thâm nhiễm.
Phim CC ảnh A và MLO ảnh B cho thấy tăng mật độ khu trú
(các mũi tên). Các phim trên từ sàng lọc, BS cho kết quả âm
tính (BI-RADS 1). Phim phóng đại khu trú hướng nghiêng C
bộc lộ khối có gai, rất gợi ý ác tính (BI-RADS 5).
(Wendie A. Berg. Breast Imaging Reporting and Data System:
Inter- and IntraobserverVariability in Feature Analysis and
FinalAssessment. AJR:174, June 2000)
18.
19.
20. Giải phẫu Xquang vú
Da
Tổ chức mỡ dưới da: lớp
mỡ trước tuyến
Hình tuyến vú: hình mờ
tam giác đỉnh ở núm vú
gồm tổ chức biểu mô
tuyến (4%), tổ chức mô
liên kết
Lớp mỡ sau tuyến
Cơ ngực lớn – cơ ngực bé
Núm vú
40. Bệnh nhân nữ 57 tuổi có ung thư biểu mô ống thâm nhiễm.
Phim CC ảnh A và MLO ảnh B cho thấy mật độ khu trú (các
mũi tên). Các phim trên từ sàng lọc, BS cho kết quả âm tính
(BI-RADS 1). Phim phóng đại khu trú hướng nghiêng thực sự
C bộc lộ khối có gai, rất gợi ý ác tính (BI-RADS 5).
(Wendie A. Berg. Breast Imaging Reporting and Data System:
Inter- and IntraobserverVariability in Feature Analysis and
FinalAssessment. AJR:174, June 2000)
50. (1) các vụn vôi hóa trong ống dẫn
(2) các vòng vôi hóa đậm, trung tâm sáng trong hoại tử mỡ
(3) vôi hóa lắng đọng trong các nang nhỏ (cặn vôi)
(4) các thể kết ở trong các tiểu thùy giãn dạng nang nhỏ
(5) viền vôi hóa ở thành nang dịch
(6) lắng đọng ban đầu trong khối u xơ-tuyến thoái triển
(7) lắng đọng nhiều trong khối u xơ-tuyến thoái triển
(8) vôi hóa mạch máu
(9) vôi hóa da
(10) vôi hóa hình que trong bệnh chế tiết
(11) lắng đọng đa hình thái ở ung thư nội ống tuyến
(12) vôi hóa hình đường mảnh ở comedocarcinoma
51.
52.
53.
54. 1. Vôi hóa của da
Những nốt vôi tròn hoặc đa giác ở da thường
có trung tâm sáng và hình thái của chúng đặc
trưng bệnh.
Vôi hóa da đa phần nhìn thấy dọc nếp dưới vú
cạnh xương ức, nách và quầng vú
55. When you look at the oblique and
craniocaudal view, notice that the
calcifications look exactly the same in
configuration.
This is called the tattoo sign
60. 6. Vôi hóa trung tâm sáng
Vôi hóa loại này gồm vùng hoại tử mỡ và mảnh lắng vôi hóa trong các ống
tuyến
bề mặt nhẵn và trung tâm sáng, “Thành” dày hơn
62. 8. Vôi hóa dạng “sữa canxi”
Thay đổi hình dạng của chúng theo các hướng
chụp x quang vú khác nhau
63. Phim bên trái hướng đầu chân phóng đại, sữa canxi
xuất hiện lờ mờ, bờ kém rõ. Phim bên phải hướng
chếch trong ngoài phóng đại, sữa canxi hình đoạn
thẳng, bờ rõ
65. 10. Vôi hóa loạn dưỡng
Những vôi hóa này thường được tạo ra
trong vú xạ trị hoặc sau chấn thương
66.
67. 1. Vôi hóa Vô định hình hoặc Không rõ
(Amorphous or Indistinct Calcifications)
Vôi hóa vô định hình: tròn, nhưng bờ mờ
Vôi hóa vô định hình là loại khó nhận ra nhất.
kích thước nhỏ (< 0,5mm),
không đều đặn. Bờ của chúng không rõ nét như bờ của vôi hóa đa
hình. Mật độ của chúng chỉ cao hơn mật độ mô tuyến xung quanh
một ít
68.
69. 2. Vôi hóa Không đồng nhất, Thô đại
(Coarse Heterogenous Calcifications)
Vôi hóa loại này không đồng đều, dễ thấy, thường lớn hơn 0,5mm
và có xu hướng hợp nhất lại nhưng không đạt tới kích thước của
vôi hóa loạn dưỡng, có hình dạng méo mó
The differential diagnosis of coarse heterogeneous calcifications
includes:
- Fibroadenoma
- Fibrosis
- Post-traumic : dystrophic calcifications (fat necrosis)
- DCIS.
70. 3. Vôi hóa đa hình, nhỏ
vi vôi hóa (Fine Pleomorphic Calcifications)
Vôi hóa loại này thường dễ thấy hơn vôi hóa vô định hình và là vôi
hóa không lành tính điển hình cũng không ác tính điển hình. Chúng
biến thiên về hình dạng và kích thước, đường kính thường nhỏ hơn
0,5mm
25-40 % ác tính
71. 3. Vôi hóa đa hình, nhỏ
vi vôi hóa(Fine Pleomorphic Calcifications)
Lan tỏa
Phân bố theo thùy
72. Vôi hóa hình Đường Thẳng Nhỏ hoặc Đường
thẳng – Nhỏ Phân nhánh
(Fine Linear or Fine-Linear Branching
Calcifications)
Vôi hóa loại này không đều, xếp thành đường thẳng hoặc đường
cong mảnh, các hạt vôi hóa có thể không liên tục
Chiều ngang nhỏ hơn 0,5mm
76. 2. Vùng (Regional)
Vôi hóa loại này phát tán trong một thể
tích lớn (> 2cm) mô vú, không tương
ứng với phân bố ống tuyến
77. 3. Nhóm hoặc chùm (Grouped or
Clustered)
Khi có ít nhất 5 vôi hóa trong một thể tích
nhỏ (< 1cm) mô vú.
Một chùm có 5 hoặc nhiều hơn 5 chấm vôi
trong một vùng nhỏ 1cm gặp ở cả bệnh lành
tính và ác tính. Nếu chùm thưa (<10/cm2) thì
khả năng ác tính lớn hơn
78. 4. Đường thẳng (Linear)
Vôi hóa xếp thành đường thẳng. Kiểu phân bố này có
thể làm tăng nghi ngờ về tổn thương ác tính bởi vì nó
gợi ý lắng đọng trong ống tuyến
Phóng đại (C) cho thấy các vi vôi hóa phân bố theo
đường thẳng. Mô bệnh học tổn thương: DCIS
82. BIẾN DẠNG CẤU TRÚC
(ARCHITECTURAL DISTORTION)
cấu trúc bình thường bị biến dạng mà không nhìn thấy khối
xác định.
bao gồm các đường mảnh (lines) hoặc tỏa tia gai (spiculations)
từ một điểm, gây co kéo khu trú và biến dạng bờ nhu mô.
Biến dạng cấu trúc cũng có thể kết hợp với khối, không cân
xứng hoặc vôi hóa
85. KHÔNG CÂN XỨNG TOÀN BỘ
(GLOBAL ASYMMETRY)
So sánh với vùng tương ứng của vú bên đối diện
Thể tích mô vú lớn một phần đáng kể của vú (ít nhất là góc ¼).
Không có khối, cấu trúc bị biến dạng hoặc kết hợp với vôi hóa
nghi ngờ.
Mô vú không cân xứng toàn thể thường là một biến thể bình
thường
86. KHÔNG CÂN XỨNG KHU TRÚ
(FOCAL ASYMMETRY)
Dấu hiệu này không có đủ các tiêu chuẩn của một khối.
Có thể thấy rõ sự không cân xứng được giới hạn, có hình dạng
giống nhau ở hai hướng, nhưng không có bờ hoàn toàn và rõ
ràng như một khối thực sự.
Có thể là một đảo mô vú bình thường, đặc biệt khi có mỡ xen
vào
Chiếm thể một vùng nhỏ hơn góc ¼.
87. HẠCH BẠCH HUYẾT TRONG VÚ
Các hạch trong vú điển hình có hình thận và khuyết
sáng do mỡ ở rốn hạch, kích thước thường 1cm hoặc
nhỏ hơn.
Thường ở vị trí trên và ngoài của vú, mặc dù chúng có
thể ở bất cứ đâu trong vú.
88.
89. 1. CO KÉO DA
Da bị co kéo một cách bất thường.