SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
Hình ảnh siêu âm các khối mô
mềm
Dr. Lê Vũ Duy
Dr. Trần Thị Thu
https://pubs.rsna.org/doi/10.1
148/radiol.211101;
Radiopaedia
Report:
Các khối lành tính
U mỡ - Lipoma
• Là khối mô mềm phổ biến nhất, khoảng 2% dân số,
xuất hiện ở mọi lứa tuổi, đặc trưng là phát triển chậm.
• Mô học bao gồm các tế bào mỡ trưởng thành với hạt
nhân đồng nhất giống với tế bào mỡ bình thường.
• Có thể có vài mạch máu nhỏ và vách xơ mỏng bên
trong khối.
• Khi có giả vỏ mỏng bao quanh khối sẽ ngăn cách khối
với mô xung quanh.
• U mỡ lành tính, không có khả năng ác tính. Có thể xuất
hiện ở mô dưới da bất kỳ đâu trong cơ thể nhưng cũng
có thể ở sâu hơn như trong cơ hay trong cân.
Đặc điểm hình ảnh
• Trên siêu âm, u mỡ có hình oval với ranh giới rõ, tăng,
đồng hoặc giảm âm đồng nhất so với mô xung quanh.
• Mỡ là trống âm nên đậm độ âm của u mỡ phụ thuộc
vào mô liên kết bên trong và phản âm ở bề mặt của
khối u.
• 20-52% u mỡ tăng âm, 28-60% đồng âm và 20% giảm
âm.
• Thường không thấy tín hiệu mạch trong u mỡ trên siêu
âm.
• 89% thấy được các vách xơ mỏng (< 2mm).
• U mỡ có thể đè ép được.
Chẩn đoán phân biệt
- Lắng đọng mỡ không đối xứng (không tạo
khối): không có tổn thương giả vỏ như trong u
mỡ.
- Angiolipoma: khối tăng âm hơn, không đồng
nhất, chứa mạch máu và gây đau. Nhiều khối u
mỡ mạch cũng phổ biến (70% trường hợp) và
thường ở tổ chức dưới da gần khuỷu.
Angiolipoma cũng là một tổn thương lành tính.
Chẩn đoán phân biệt
- Dị dạng mạch máu với dòng chảy chậm có
chứa mỡ bên trong: với các mạch máu giãn, sỏi
tĩnh mạch, và có tín hiệu dòng chảy trên Doppler
giúp phân biệt với u mỡ.
- Sarcoma mỡ biệt hóa tốt thường nằm ở vị trí
sâu hơn, tăng âm hơn, có dòng chảy bên trong
nhưng đôi khi cũng nhầm với u mỡ lành tính.
• Key: khối mô mềm hình oval, đồng hoặc
tăng âm, không có hoặc rất ít mạch máu ở
các vách ngăn là đặc trưng của u mỡ.
Ví dụ
• U mỡ
thành
bụng.
Ví dụ
• U mỡ thành ngực
Nang thượng bì - Epidermal Inclusion
Cyst
• Nang thượng bì là những tổn thương ở bề
mặt nông các vùng có lông trên cơ thể,
phổ biến nhất là đầu và cổ, thân mình, bìu,
ít gặp ở các chi.
• Thường ở nam giới, ít gặp trước tuổi dậy
thì.
• Các tên gọi khác là nang bã nhờn, nang
biểu bì.
Nang thượng bì - Epidermal Inclusion
Cyst
• Mô học nang bao gồm vỏ xơ được lót bởi lớp tế
bào vảy lát tầng, chứa đầy mảnh vụn karetin, hiếm
khi biến đổi ác tính.
• Bẩm sinh: hình thành từ các thành phần còn sót
lại trong quá trình di chuyển của biểu mô phôi thai,
thường ở đầu hoặc cổ.
• Mắc phải: do tắc nghẽn chân lông hoặc các mảnh
thượng bì được cấy vào lớp hạ bì sau chấn
thương xuyên thấu hoặc tiêm.
• Nang thượng bì có thể xảy ra ở bệnh nhân mắc
hội chứng Gardner, với nhiều nang thượng bì ở
mặt và da đầu.
Đặc điểm trên siêu âm
• Khi chưa vỡ, chúng có hình oval, tăng âm nhẹ,
tăng âm phía sau. Bên trong có thể không đồng
nhất do các thành phần mảnh vụn karetin trống
âm. Ranh giới rõ với viền giảm âm xung quanh,
không có tín hiệu mạch trên siêu âm Doppler.
• Vôi hóa rất hiếm gặp trong nang thượng bì.
• Chúng cũng có thể có đậm độ âm giống với tinh
hoàn.
• Khi tổn thương kéo dài đến lớp trung bì thì có hình
ảnh giảm âm khu trú phía sau nang (submarine
sign – dấu hiệu tàu ngầm).
Đặc điểm trên siêu âm
• Khi nang vỡ hoặc nhiễm trùng, chúng có
hình thùy múi, có tín hiệu mạch trên
Doppler và các đặc điểm đặc trưng sẽ
không còn.
Chẩn đoán phân biệt
• Các đặc điểm đặc trưng của nang thượng bì
giúp phân biệt với các nang phức tạp và các
khối u nang.
• Nang thượng bì vỡ cần phân biệt với các tổn
thương khác khi không còn các dấu hiệu đặc
trưng.
• Nang Pilar: cần được phân biệt với nang
thượng bì do vị trí của nó (thường ở da đầu).
Nang Pilar chứa đầy dịch với vôi hóa, các
mảnh tóc, không có các đường liên kết với tổ
chức biểu bì.
• Key: 1 nang hình tròn hoặc hình trứng,
giảm âm với tăng âm phía sau, có các
đường phản âm bên trong và các mảnh
vụn trống âm,không có tín hiệu mạch trên
siêu âm Doppler.
Ví dụ
• Ví dụ: nang thượng bì vỡ nằm ở thành
bụng trước.
Ví dụ
• Nang bì phần mềm dưới da cẳng chân
phải.
Ví dụ
• Nang bì ở cẳng tay.
Hoại tử mỡ - Fat Necrosis
• Là một tổn thương thực thể tự giới hạn,
không phải u, do tổn thương hoặc chấn
thương mạch máu gây ra xuất huyết, hoại
tử, hình thành xơ hóa và đôi khi có vôi
hóa.
• Hoại tử mỡ có thể xảy ra do chấn thương
chèn ép, phẫu thuật, tiêm, rối loạn tự miễn
dịch, viêm mạch, bệnh hồng cầu hình
liềm.
Đặc điểm trên siêu âm
• Điển hình là tăng âm và giới hạn không rõ.
• Hoại tử mỡ có đặc điểm đa dạng và không
đặc hiệu, có thể tăng, đồng, giảm hoặc
hỗn hợp âm với thoái hóa dạng nang, có
viền giảm âm xung quanh.
Chẩn đoán phân biệt
- Viêm mô tế bào: tổn thương tăng âm lan
tỏa ở mô dưới da với kiểu hình dạng đá
cuội.
- U lympho tế bào T: tổn thương thâm nhiễm
tăng âm hoặc các nốt, có thể giống với hoại
tử mỡ.
• Key: hoại tử mỡ được chẩn đoán khi các
tổn thương dưới da có ranh giới không rõ,
tăng âm, không có mạch máu, đặc biệt
trong bối cảnh chấn thương.
Ví dụ
• Hoại tử mỡ ở cơ thành bụng trước sau chấn
thương.
Ví dụ
• Hoại tử mỡ biểu
hiện dưới dạng
nang dầu ở
tuyến vú sau
chấn thương.
U bao dây thần kinh ngoại vi
• Các khối u bao dây thần kinh ngoại vi bao gồm
Schwannomas, u xơ thần kinh và u bao dây thần
kinh ngoại vi ác tính.
• Schwannomas, neurofibromas là các khối u hay
gặp nhất.
• Schwannomas có thể chứa vôi hóa, nang, hoặc
các vùng biến đổi thoái hóa như chảy máu, xơ
hóa.
• Schwannomas, neurofibromas có thể đơn độc
hoặc nhiều khối ((schwannomatosis và
neurofibromatosis type 1).
• Neurofibromas có thể khu trú hoặc dạng đám rối
hoặc lan tỏa.
U bao dây thần kinh ngoại vi
• Các khối u ác tính chủ yếu là sarcoma biệt
hóa thấp, chiếm 5-10% các khối u mô
mềm và có liên quan với u xơ thần kinh
type 1 trong 20-70% trường hợp. Tỷ lệ
biến đổi ác tính của u xơ thần kinh thành
ác tính là 2-29%.
Đặc điểm trên siêu âm
• Phổ biến nhất là đồng nhất và giảm âm (67%), với
tăng âm phía sau. Trong hầu hết trường hợp khối
có liên quan trực tiếp với dây thần kinh ngoại vi.
Đè ép thường gây đau hoặc có các triệu chứng
thần kinh.
• Thường khó phân biệt neurofibromas và
schwannomas chỉ trên siêu âm: neurofibromas
thường có hình thoi, chia thùy và ít mạch máu,
nằm ở trung tâm của dây thần kinh, vị trí chuyển
tiếp thường không rõ. Schwannomas thường tròn
hơn, nhẵn và nhiều mạch máu hơn, nằm lệch tâm
của dây thần kinh, vị trí chuyển tiếp thường rõ.
Đặc điểm trên siêu âm
• Neurofibromas thường biểu hiện dạng hình
bia (tăng âm ở trung tâm và giảm âm ở ngoại
vi) đặc trưng cho mô sợi collagen ở trung
tâm và vùng niêm dịch ở ngoại vi. Nhưng đặc
điểm này cũng có thể thấy ở schwannomas.
Schwannomas thườn có bóng lưng do chứa
vôi hóa.
• Khi u sợi thần kinh ngoại vi lớn, không có
ranh giới rõ ràng, hoại tử trung tâm và phát
triển nhanh dọc theo dây thần kinh thì nên
nghi ngờ ác tính.
Chẩn đoán phân biệt
• Sự liên tục với dây thần kinh là đặc trưng
của u dây thần kinh, cả lành tính và ác
tính. Nếu không có sự liên tục, cần phân
biệt với các khối lành tính và ác tính khác.
Khối u sợi thần kinh ngoại vi giảm âm và
đồng nhất có thể giống với 1 khối u nang
phức tạp do cùng có tăng âm phía sau.
• Đau dữ dội khi sinh thiết cũng là một đặc
điểm của các khối u sợi thần kinh.
• Key: khối giảm âm hình tròn hoặc hình
oval, liên tục với dây thần kinh với tăng
âm thành sau và tín hiệu dòng chảy trên
Doppler.
Ví dụ
Schwannoma dây X:
Ví dụ
• Schwannoma ở thành ngực:
Ví dụ
• Neurofibromas ở bệnh nhân NF1.
Ví dụ
• Neurofibroma dây thần kinh trụ bên trái.
Các khối u mạch và dị dạng mạch máu
• Các khối u mạch máu được chia thành lành
tính (như u máu ở trẻ sơ sinh), xâm lấn cục bộ
(sarcoma Kaposi) và ác tính (sarcoma và u nội
mạc mạch máu).
• Các dị dạng mạch máu thường liên quan đến
biến đổi da có màu xanh. Các bất thường khác
của mạch như phình mạch, huyết khối tĩnh
mạch không được đề cập trong bài này.
Đặc điểm trên siêu âm
• Biểu hiện 1 vùng tăng hoặc giảm âm không
đồng nhất, có tín hiệu dòng chảy trên siêu âm
Doppler với các mạch máu ngoằn ngoèo giảm
hoặc trống âm.
• Có thể có bóng lưng do sỏi tĩnh mạch – có liên
quan với huyết khối.
• 1 khối mô mềm có thể liên quan với các khối u
máu.
Chẩn đoán phân biệt
• Nhiễm trùng và viêm mô mỡ dưới da, u sợi
thần kinh lan tỏa có thể biểu hiện tương tự,
phân biệt dựa vào lâm sàng.
• Key: một tổn thương dưới da với các vùng
tăng giảm âm hỗn hợp, dòng chảy thay đổi với
các ổ tăng âm có bóng lưng là đặc trưng của dị
dạng mạch máu.
Ví dụ
• Dị dạng động tĩnh mạch nằm ở tổ chức phần
mềm.
Ví dụ
• Dị dạng mạch máu
Ví dụ
• Sarcoma Kaposi
Ví dụ
• Sarcoma
Kaposi ở bàn
chân.
Nang hoạt dịch - Ganglion
• Là tập hợp chất hoạt dịch không được lót bởi
các tế bào màng hoạt dịch.
• Thường xảy ra ở mặt trước cổ tay, gần động
mạch quay (69% trường hợp) và mặt sau cổ
tay, gần dây chằng thuyền nguyệt(31%)
trường hợp. Các vị trí khác có thể gặp là các
gân ở bàn tay và bàn chân.
Đặc điểm trên siêu âm
• Ganglion biểu hiện có ranh giới rõ, giảm âm
hoặc trống âm, không hoặc nhiều vách ngăn,
không hoặc ít đè ép được. Thường không có
tín hiệu mạch.
• Nếu < 10mm, chúng thường giảm âm và
không có tăng âm thành sau.
Chẩn đoán phân biệt
• Các đặc điểm trên siêu âm và vị trí là đặc
trưng của ganglion. Sử dụng siêu âm Doppler
để loại trừ các tổn thương mạch máu.
• Nang nằm ở mặt lưng của khớp liên đốt xa
ngón tay cần phân biệt với nang nhầy liên
quan với viêm xương khớp.
• Key: một tổn thương dạng nang giảm âm hoặc
trống âm, không đè ép được, ở vị trí điển hình
là dấu hiệu của ganglion.
Ví dụ
Ví dụ
Các tổn thương giả u
• Có nhiều tổn thương biểu hiện giống các khối
u dưới da. Viêm gân và gút làm cho gân to ra,
tạo khối bề mặt da. Rách gân toàn bộ (gân tứ
đầu đùi, gân nhị đầu,..), thoát vị cơ vào tổ
chức dưới da do khiếm khuyết của cân có thể
tạo khối giống u.
• Dựa vào vị trí, đặc điểm giải phẫu, hình ảnh
siêu âm và lâm sàng để phân biệt các tổn
thương này.
Sự tụ dịch - Fluid Collections
• Các nguyên nhân gây tụ dịch bao gồm áp xe,
tụ máu, seroma (tụ huyết thanh hoặc các dịch
vô trùng), tụ dịch bạch huyết.
Đặc điểm hình ảnh
• Áp xe thường biểu hiện là 1 ổ tụ dịch phức tạp
với phản âm bên trong và tăng âm thành sau.
Có thể đồng hoặc tăng âm do thành phần mủ.
Bờ có thể rõ hoặc không với tăng sinh mạch và
thâm nhiễm xung quanh.
• Tụ dịch bề mặt khi có sự xuất hiện của lông tóc
gợi ý viêm tuyến mồ hôi mủ, đặc biệt khi ở các
vị trí như nách, bẹn, quanh hậu môn.
Đặc điểm hình ảnh
• Hình ảnh tụ máu trên siêu âm phụ thuộc vào giai đoạn
của nó: cấp tính thường là khối đặc, đồng hoặc tăng
âm; theo thời gian khi có sự thoái giáng của máu sẽ trở
nên giảm âm và hóa lỏng. Hầu hết các trường hợp các
khối máu tụ trở thành nang hoàn toàn và trống âm.
• Tụ máu mạn tính có thể thấy các sợi fibrin hoặc các nốt
ở thành.
• Tụ máu giữa lớp mỡ dưới da và lớp cân cơ, đặc biệt là
ở hông, thường liên quan với chấn thương lóc da và
mô mềm, được gọi là tổn thương Morel-Lavallée.
Chẩn đoán phân biệt
• Áp xe và tụ máu có thể tương tự nhau, tiền sử
và đặc điểm lâm sàng có thể giúp phân biệt.
• Khối u nhày giảm âm hoặc nang hóa 1 phần,
xuất huyết hoặc hoại tử khối u mô mềm (lành
tính,ác tính) cũng có thể có hình ảnh giống tụ
dịch.
Ví dụ
• Tụ dịch ở mặt trước cơ duỗi khớp gối.
Ví dụ
• Tổn thương Morel-Lavallée.
Bệnh lý hạch
• Hạch bình thường có thể không sờ thấy.
• Hạch to thường do phản ứng lành tính hoặc
do tăng sinh. Có sự chồng chéo giữa hạch
phản ứng với hạch bệnh lý, hạch di căn .
Đặc điểm siêu âm
• Hạch bình thường có hình bầu dục, kích thước từ
1-4mm, nhưng có thể đến 30mm tùy vị trí, với vỏ
hạch giảm âm và rốn hạch tăng âm. Vỏ hạch
giảm âm với độ dày và đậm độ âm đồng nhất,
thường mỏng hơn ở người già. Siêu âm Doppler
giúp phát hiện mạch máu đi vào rốn hạch.
• Với hạch phản ứng, cấu trúc và hình dạng của
hạch vẫn được bảo tồn, có thể thấy tăng sinh
mạch ở rốn hạch.
Đặc điểm siêu âm
• Hạch ác tính: các hạch thường tròn hơn, vỏ
hạch không đồng nhất hoặc dày không đối
xứng. Mất cấu trúc xoang hạch thường thấy
trong hạch ác tính nhưng không đặc hiệu. Vôi
hóa và các vùng thoái hóa dạng nang cũng là
những đặc điểm nghi ngờ. Tăng sinh mạch
ngoại vi hoặc hỗn hợp ngoại vi và rốn hạch.
Chẩn đoán phân biệt
• Phân biệt chủ yếu của hạch to là hạch phản
ứng , tăng sản hay hạch ác tính do hình dạng
của chúng có thể giống nhau.
• Hạch ác tính có thể giống với u hạt, hoặc các
tổn thương tụ mủ.
Ví dụ
• Hạch bình thường
Ví dụ
• Hạch ác tính
Các khối
u không
đặc hiệu
Các khối u không đặc hiệu
• Hầu hết các khối u là khối đặc, giảm âm.hoại
tử và chảy máu tạo ra các vùng không đồng
nhất và tạo nang. Khối u nhầy biểu hiện trống
âm và có thể giống với tụ dịch. Hầu hết các
khối u đều có mạch máu bên trong, thậm chí
là tăng sinh mạnh.
• Các khối bề mặt khác có thể được phát hiện
trên siêu âm nhưng không được phân tích
trong bài này như u cuộn cảnh, mụn cóc lòng
bàn chân, u tế bào khổng lồ của bao gân,…
Siêu âm mô mềm.pptx

More Related Content

What's hot

Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáhungnguyenthien
 
Bai 27 b sieu am vu birads
Bai 27 b  sieu am vu biradsBai 27 b  sieu am vu birads
Bai 27 b sieu am vu biradsLan Đặng
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtNgân Lượng
 
Sieu am long ruot
Sieu am long ruotSieu am long ruot
Sieu am long ruotMinh Tran
 
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs Liêm
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs LiêmTổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs Liêm
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs LiêmNguyen Lam
 
Xquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSXquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSTran Vo Duc Tuan
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhTran Vo Duc Tuan
 
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcNguyen Lam
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 
Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goiLan Đặng
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CSNgoan Pham
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmNguyen Lam
 
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Nguyen Lam
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAETran Vo Duc Tuan
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vaiNgoan Pham
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Nguyen Duy Hung
 
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel ColletNguyen Lam
 

What's hot (20)

Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
 
Bai 27 b sieu am vu birads
Bai 27 b  sieu am vu biradsBai 27 b  sieu am vu birads
Bai 27 b sieu am vu birads
 
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mậtCLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
 
Sieu am long ruot
Sieu am long ruotSieu am long ruot
Sieu am long ruot
 
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs Liêm
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs LiêmTổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs Liêm
Tổng quan siêu âm cơ xương khớp, Bs Liêm
 
Xquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADSXquang vú và phân loại BIRADS
Xquang vú và phân loại BIRADS
 
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tínhChẩn đoán XQuang u xương lành tính
Chẩn đoán XQuang u xương lành tính
 
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs PhúcSiêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
Siêu âm vùng khuỷu, Bs Phúc
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
K vom
K vomK vom
K vom
 
Sieu am khop goi
Sieu am khop goiSieu am khop goi
Sieu am khop goi
 
Case report nang Rathkes
Case report nang RathkesCase report nang Rathkes
Case report nang Rathkes
 
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 hình ảnh các u đơn độc ở CS hình ảnh các u đơn độc ở CS
hình ảnh các u đơn độc ở CS
 
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh LiêmSiêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
Siêu âm khớp cổ tay, Bs Lê Thanh Liêm
 
X quang xuong khop
X quang xuong khopX quang xuong khop
X quang xuong khop
 
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
Sieu am dan hoi ung dung trong khao sat benh ly gan - PGS.TS Nguyen Phuoc Bao...
 
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAENút mạch u xơ tử cung - UAE
Nút mạch u xơ tử cung - UAE
 
Mri khớp vai
Mri khớp vaiMri khớp vai
Mri khớp vai
 
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10Staff   thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
Staff thoái hóa đĩa đệm 26.02.10
 
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
8. Sieu am benh ly buong trung, GS Michel Collet
 

Similar to Siêu âm mô mềm.pptx

Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmCác tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmseadawn02
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lachDien Dr
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxhieu vu
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfNgoc Khue Nguyen
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020drduongmri
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376Tưởng Lê Văn
 
Sa vung co tuyen giap bs linh
Sa vung co  tuyen giap bs linhSa vung co  tuyen giap bs linh
Sa vung co tuyen giap bs linhNguyen Binh
 
Sieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfSieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfloektoeur1
 
SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linhNguyen Binh
 
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCMSang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCMUpdate Y học
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngdrntcanh
 
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm youngunoistalented1995
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfNgoc Khue Nguyen
 

Similar to Siêu âm mô mềm.pptx (20)

Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spmCác tổn thương chứa mỡ của khoang spm
Các tổn thương chứa mỡ của khoang spm
 
Sieu am lach
Sieu am lachSieu am lach
Sieu am lach
 
Siêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giápSiêu âm tuyến giáp
Siêu âm tuyến giáp
 
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docxMỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
MỘT SỐ TỔN THƯƠNG VÙNG CỔ.docx
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376Chapter 8   2 - ct tiet nieu - page  367 - 376
Chapter 8 2 - ct tiet nieu - page 367 - 376
 
Sa vung co tuyen giap bs linh
Sa vung co  tuyen giap bs linhSa vung co  tuyen giap bs linh
Sa vung co tuyen giap bs linh
 
Sieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfSieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdf
 
SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linh
 
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCMSang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Sang thương da liễu căn bản - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
Sieuamhachco
SieuamhachcoSieuamhachco
Sieuamhachco
 
Siêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thươngSiêu âm trong chấn thương
Siêu âm trong chấn thương
 
Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản Phân tích CT sọ não cơ bản
Phân tích CT sọ não cơ bản
 
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
Chân đoán hình ảnh tổn thương phần mềm
 
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdfH.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf
 
25 benh tri 2007
25 benh tri 200725 benh tri 2007
25 benh tri 2007
 
Trĩ
TrĩTrĩ
Trĩ
 
Benh tri
Benh triBenh tri
Benh tri
 

Recently uploaded

Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéHongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nhaSGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéHongBiThi1
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hayHongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéHongBiThi1
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nhaSGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnPhngon26
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nhaSGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nhaHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạSGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
SGK mới sinh tổng hợp protein.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhéSGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
SGK Bệnh trĩ.pdf hay các bạn ạ cần lắm nhé
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nhaSGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
SGK YDS mới chửa ngoài tử cung.pdf hay nha
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu ÂuNguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
Nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc của Liên minh Châu Âu
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdfNTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN -  thầy Tuấn.pdf
NTH_CHẢY MÁU TIÊU HÓA TRÊN - thầy Tuấn.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nhaSGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
SGK Bệnh phình giãn thực quản.pdf rất hay nha
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdfSGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
SGK cũ Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.pdf
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nhaSGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
SGK mới suy giáp trạng bẩm sinh.pdf hay nha
 

Siêu âm mô mềm.pptx

  • 1. Hình ảnh siêu âm các khối mô mềm Dr. Lê Vũ Duy Dr. Trần Thị Thu https://pubs.rsna.org/doi/10.1 148/radiol.211101; Radiopaedia
  • 4. U mỡ - Lipoma • Là khối mô mềm phổ biến nhất, khoảng 2% dân số, xuất hiện ở mọi lứa tuổi, đặc trưng là phát triển chậm. • Mô học bao gồm các tế bào mỡ trưởng thành với hạt nhân đồng nhất giống với tế bào mỡ bình thường. • Có thể có vài mạch máu nhỏ và vách xơ mỏng bên trong khối. • Khi có giả vỏ mỏng bao quanh khối sẽ ngăn cách khối với mô xung quanh. • U mỡ lành tính, không có khả năng ác tính. Có thể xuất hiện ở mô dưới da bất kỳ đâu trong cơ thể nhưng cũng có thể ở sâu hơn như trong cơ hay trong cân.
  • 5. Đặc điểm hình ảnh • Trên siêu âm, u mỡ có hình oval với ranh giới rõ, tăng, đồng hoặc giảm âm đồng nhất so với mô xung quanh. • Mỡ là trống âm nên đậm độ âm của u mỡ phụ thuộc vào mô liên kết bên trong và phản âm ở bề mặt của khối u. • 20-52% u mỡ tăng âm, 28-60% đồng âm và 20% giảm âm. • Thường không thấy tín hiệu mạch trong u mỡ trên siêu âm. • 89% thấy được các vách xơ mỏng (< 2mm). • U mỡ có thể đè ép được.
  • 6. Chẩn đoán phân biệt - Lắng đọng mỡ không đối xứng (không tạo khối): không có tổn thương giả vỏ như trong u mỡ. - Angiolipoma: khối tăng âm hơn, không đồng nhất, chứa mạch máu và gây đau. Nhiều khối u mỡ mạch cũng phổ biến (70% trường hợp) và thường ở tổ chức dưới da gần khuỷu. Angiolipoma cũng là một tổn thương lành tính.
  • 7. Chẩn đoán phân biệt - Dị dạng mạch máu với dòng chảy chậm có chứa mỡ bên trong: với các mạch máu giãn, sỏi tĩnh mạch, và có tín hiệu dòng chảy trên Doppler giúp phân biệt với u mỡ. - Sarcoma mỡ biệt hóa tốt thường nằm ở vị trí sâu hơn, tăng âm hơn, có dòng chảy bên trong nhưng đôi khi cũng nhầm với u mỡ lành tính.
  • 8. • Key: khối mô mềm hình oval, đồng hoặc tăng âm, không có hoặc rất ít mạch máu ở các vách ngăn là đặc trưng của u mỡ.
  • 9. Ví dụ • U mỡ thành bụng.
  • 10. Ví dụ • U mỡ thành ngực
  • 11. Nang thượng bì - Epidermal Inclusion Cyst • Nang thượng bì là những tổn thương ở bề mặt nông các vùng có lông trên cơ thể, phổ biến nhất là đầu và cổ, thân mình, bìu, ít gặp ở các chi. • Thường ở nam giới, ít gặp trước tuổi dậy thì. • Các tên gọi khác là nang bã nhờn, nang biểu bì.
  • 12. Nang thượng bì - Epidermal Inclusion Cyst • Mô học nang bao gồm vỏ xơ được lót bởi lớp tế bào vảy lát tầng, chứa đầy mảnh vụn karetin, hiếm khi biến đổi ác tính. • Bẩm sinh: hình thành từ các thành phần còn sót lại trong quá trình di chuyển của biểu mô phôi thai, thường ở đầu hoặc cổ. • Mắc phải: do tắc nghẽn chân lông hoặc các mảnh thượng bì được cấy vào lớp hạ bì sau chấn thương xuyên thấu hoặc tiêm. • Nang thượng bì có thể xảy ra ở bệnh nhân mắc hội chứng Gardner, với nhiều nang thượng bì ở mặt và da đầu.
  • 13. Đặc điểm trên siêu âm • Khi chưa vỡ, chúng có hình oval, tăng âm nhẹ, tăng âm phía sau. Bên trong có thể không đồng nhất do các thành phần mảnh vụn karetin trống âm. Ranh giới rõ với viền giảm âm xung quanh, không có tín hiệu mạch trên siêu âm Doppler. • Vôi hóa rất hiếm gặp trong nang thượng bì. • Chúng cũng có thể có đậm độ âm giống với tinh hoàn. • Khi tổn thương kéo dài đến lớp trung bì thì có hình ảnh giảm âm khu trú phía sau nang (submarine sign – dấu hiệu tàu ngầm).
  • 14. Đặc điểm trên siêu âm • Khi nang vỡ hoặc nhiễm trùng, chúng có hình thùy múi, có tín hiệu mạch trên Doppler và các đặc điểm đặc trưng sẽ không còn.
  • 15. Chẩn đoán phân biệt • Các đặc điểm đặc trưng của nang thượng bì giúp phân biệt với các nang phức tạp và các khối u nang. • Nang thượng bì vỡ cần phân biệt với các tổn thương khác khi không còn các dấu hiệu đặc trưng. • Nang Pilar: cần được phân biệt với nang thượng bì do vị trí của nó (thường ở da đầu). Nang Pilar chứa đầy dịch với vôi hóa, các mảnh tóc, không có các đường liên kết với tổ chức biểu bì.
  • 16. • Key: 1 nang hình tròn hoặc hình trứng, giảm âm với tăng âm phía sau, có các đường phản âm bên trong và các mảnh vụn trống âm,không có tín hiệu mạch trên siêu âm Doppler.
  • 17. Ví dụ • Ví dụ: nang thượng bì vỡ nằm ở thành bụng trước.
  • 18. Ví dụ • Nang bì phần mềm dưới da cẳng chân phải.
  • 19. Ví dụ • Nang bì ở cẳng tay.
  • 20. Hoại tử mỡ - Fat Necrosis • Là một tổn thương thực thể tự giới hạn, không phải u, do tổn thương hoặc chấn thương mạch máu gây ra xuất huyết, hoại tử, hình thành xơ hóa và đôi khi có vôi hóa. • Hoại tử mỡ có thể xảy ra do chấn thương chèn ép, phẫu thuật, tiêm, rối loạn tự miễn dịch, viêm mạch, bệnh hồng cầu hình liềm.
  • 21. Đặc điểm trên siêu âm • Điển hình là tăng âm và giới hạn không rõ. • Hoại tử mỡ có đặc điểm đa dạng và không đặc hiệu, có thể tăng, đồng, giảm hoặc hỗn hợp âm với thoái hóa dạng nang, có viền giảm âm xung quanh.
  • 22. Chẩn đoán phân biệt - Viêm mô tế bào: tổn thương tăng âm lan tỏa ở mô dưới da với kiểu hình dạng đá cuội. - U lympho tế bào T: tổn thương thâm nhiễm tăng âm hoặc các nốt, có thể giống với hoại tử mỡ.
  • 23. • Key: hoại tử mỡ được chẩn đoán khi các tổn thương dưới da có ranh giới không rõ, tăng âm, không có mạch máu, đặc biệt trong bối cảnh chấn thương.
  • 24. Ví dụ • Hoại tử mỡ ở cơ thành bụng trước sau chấn thương.
  • 25. Ví dụ • Hoại tử mỡ biểu hiện dưới dạng nang dầu ở tuyến vú sau chấn thương.
  • 26. U bao dây thần kinh ngoại vi • Các khối u bao dây thần kinh ngoại vi bao gồm Schwannomas, u xơ thần kinh và u bao dây thần kinh ngoại vi ác tính. • Schwannomas, neurofibromas là các khối u hay gặp nhất. • Schwannomas có thể chứa vôi hóa, nang, hoặc các vùng biến đổi thoái hóa như chảy máu, xơ hóa. • Schwannomas, neurofibromas có thể đơn độc hoặc nhiều khối ((schwannomatosis và neurofibromatosis type 1). • Neurofibromas có thể khu trú hoặc dạng đám rối hoặc lan tỏa.
  • 27. U bao dây thần kinh ngoại vi • Các khối u ác tính chủ yếu là sarcoma biệt hóa thấp, chiếm 5-10% các khối u mô mềm và có liên quan với u xơ thần kinh type 1 trong 20-70% trường hợp. Tỷ lệ biến đổi ác tính của u xơ thần kinh thành ác tính là 2-29%.
  • 28. Đặc điểm trên siêu âm • Phổ biến nhất là đồng nhất và giảm âm (67%), với tăng âm phía sau. Trong hầu hết trường hợp khối có liên quan trực tiếp với dây thần kinh ngoại vi. Đè ép thường gây đau hoặc có các triệu chứng thần kinh. • Thường khó phân biệt neurofibromas và schwannomas chỉ trên siêu âm: neurofibromas thường có hình thoi, chia thùy và ít mạch máu, nằm ở trung tâm của dây thần kinh, vị trí chuyển tiếp thường không rõ. Schwannomas thường tròn hơn, nhẵn và nhiều mạch máu hơn, nằm lệch tâm của dây thần kinh, vị trí chuyển tiếp thường rõ.
  • 29. Đặc điểm trên siêu âm • Neurofibromas thường biểu hiện dạng hình bia (tăng âm ở trung tâm và giảm âm ở ngoại vi) đặc trưng cho mô sợi collagen ở trung tâm và vùng niêm dịch ở ngoại vi. Nhưng đặc điểm này cũng có thể thấy ở schwannomas. Schwannomas thườn có bóng lưng do chứa vôi hóa. • Khi u sợi thần kinh ngoại vi lớn, không có ranh giới rõ ràng, hoại tử trung tâm và phát triển nhanh dọc theo dây thần kinh thì nên nghi ngờ ác tính.
  • 30. Chẩn đoán phân biệt • Sự liên tục với dây thần kinh là đặc trưng của u dây thần kinh, cả lành tính và ác tính. Nếu không có sự liên tục, cần phân biệt với các khối lành tính và ác tính khác. Khối u sợi thần kinh ngoại vi giảm âm và đồng nhất có thể giống với 1 khối u nang phức tạp do cùng có tăng âm phía sau. • Đau dữ dội khi sinh thiết cũng là một đặc điểm của các khối u sợi thần kinh.
  • 31. • Key: khối giảm âm hình tròn hoặc hình oval, liên tục với dây thần kinh với tăng âm thành sau và tín hiệu dòng chảy trên Doppler.
  • 33. Ví dụ • Schwannoma ở thành ngực:
  • 34. Ví dụ • Neurofibromas ở bệnh nhân NF1.
  • 35. Ví dụ • Neurofibroma dây thần kinh trụ bên trái.
  • 36. Các khối u mạch và dị dạng mạch máu • Các khối u mạch máu được chia thành lành tính (như u máu ở trẻ sơ sinh), xâm lấn cục bộ (sarcoma Kaposi) và ác tính (sarcoma và u nội mạc mạch máu). • Các dị dạng mạch máu thường liên quan đến biến đổi da có màu xanh. Các bất thường khác của mạch như phình mạch, huyết khối tĩnh mạch không được đề cập trong bài này.
  • 37. Đặc điểm trên siêu âm • Biểu hiện 1 vùng tăng hoặc giảm âm không đồng nhất, có tín hiệu dòng chảy trên siêu âm Doppler với các mạch máu ngoằn ngoèo giảm hoặc trống âm. • Có thể có bóng lưng do sỏi tĩnh mạch – có liên quan với huyết khối. • 1 khối mô mềm có thể liên quan với các khối u máu.
  • 38. Chẩn đoán phân biệt • Nhiễm trùng và viêm mô mỡ dưới da, u sợi thần kinh lan tỏa có thể biểu hiện tương tự, phân biệt dựa vào lâm sàng.
  • 39. • Key: một tổn thương dưới da với các vùng tăng giảm âm hỗn hợp, dòng chảy thay đổi với các ổ tăng âm có bóng lưng là đặc trưng của dị dạng mạch máu.
  • 40. Ví dụ • Dị dạng động tĩnh mạch nằm ở tổ chức phần mềm.
  • 41. Ví dụ • Dị dạng mạch máu
  • 43. Ví dụ • Sarcoma Kaposi ở bàn chân.
  • 44. Nang hoạt dịch - Ganglion • Là tập hợp chất hoạt dịch không được lót bởi các tế bào màng hoạt dịch. • Thường xảy ra ở mặt trước cổ tay, gần động mạch quay (69% trường hợp) và mặt sau cổ tay, gần dây chằng thuyền nguyệt(31%) trường hợp. Các vị trí khác có thể gặp là các gân ở bàn tay và bàn chân.
  • 45. Đặc điểm trên siêu âm • Ganglion biểu hiện có ranh giới rõ, giảm âm hoặc trống âm, không hoặc nhiều vách ngăn, không hoặc ít đè ép được. Thường không có tín hiệu mạch. • Nếu < 10mm, chúng thường giảm âm và không có tăng âm thành sau.
  • 46. Chẩn đoán phân biệt • Các đặc điểm trên siêu âm và vị trí là đặc trưng của ganglion. Sử dụng siêu âm Doppler để loại trừ các tổn thương mạch máu. • Nang nằm ở mặt lưng của khớp liên đốt xa ngón tay cần phân biệt với nang nhầy liên quan với viêm xương khớp.
  • 47. • Key: một tổn thương dạng nang giảm âm hoặc trống âm, không đè ép được, ở vị trí điển hình là dấu hiệu của ganglion.
  • 50. Các tổn thương giả u • Có nhiều tổn thương biểu hiện giống các khối u dưới da. Viêm gân và gút làm cho gân to ra, tạo khối bề mặt da. Rách gân toàn bộ (gân tứ đầu đùi, gân nhị đầu,..), thoát vị cơ vào tổ chức dưới da do khiếm khuyết của cân có thể tạo khối giống u. • Dựa vào vị trí, đặc điểm giải phẫu, hình ảnh siêu âm và lâm sàng để phân biệt các tổn thương này.
  • 51.
  • 52. Sự tụ dịch - Fluid Collections • Các nguyên nhân gây tụ dịch bao gồm áp xe, tụ máu, seroma (tụ huyết thanh hoặc các dịch vô trùng), tụ dịch bạch huyết.
  • 53. Đặc điểm hình ảnh • Áp xe thường biểu hiện là 1 ổ tụ dịch phức tạp với phản âm bên trong và tăng âm thành sau. Có thể đồng hoặc tăng âm do thành phần mủ. Bờ có thể rõ hoặc không với tăng sinh mạch và thâm nhiễm xung quanh. • Tụ dịch bề mặt khi có sự xuất hiện của lông tóc gợi ý viêm tuyến mồ hôi mủ, đặc biệt khi ở các vị trí như nách, bẹn, quanh hậu môn.
  • 54. Đặc điểm hình ảnh • Hình ảnh tụ máu trên siêu âm phụ thuộc vào giai đoạn của nó: cấp tính thường là khối đặc, đồng hoặc tăng âm; theo thời gian khi có sự thoái giáng của máu sẽ trở nên giảm âm và hóa lỏng. Hầu hết các trường hợp các khối máu tụ trở thành nang hoàn toàn và trống âm. • Tụ máu mạn tính có thể thấy các sợi fibrin hoặc các nốt ở thành. • Tụ máu giữa lớp mỡ dưới da và lớp cân cơ, đặc biệt là ở hông, thường liên quan với chấn thương lóc da và mô mềm, được gọi là tổn thương Morel-Lavallée.
  • 55. Chẩn đoán phân biệt • Áp xe và tụ máu có thể tương tự nhau, tiền sử và đặc điểm lâm sàng có thể giúp phân biệt. • Khối u nhày giảm âm hoặc nang hóa 1 phần, xuất huyết hoặc hoại tử khối u mô mềm (lành tính,ác tính) cũng có thể có hình ảnh giống tụ dịch.
  • 56. Ví dụ • Tụ dịch ở mặt trước cơ duỗi khớp gối.
  • 57. Ví dụ • Tổn thương Morel-Lavallée.
  • 58. Bệnh lý hạch • Hạch bình thường có thể không sờ thấy. • Hạch to thường do phản ứng lành tính hoặc do tăng sinh. Có sự chồng chéo giữa hạch phản ứng với hạch bệnh lý, hạch di căn .
  • 59.
  • 60. Đặc điểm siêu âm • Hạch bình thường có hình bầu dục, kích thước từ 1-4mm, nhưng có thể đến 30mm tùy vị trí, với vỏ hạch giảm âm và rốn hạch tăng âm. Vỏ hạch giảm âm với độ dày và đậm độ âm đồng nhất, thường mỏng hơn ở người già. Siêu âm Doppler giúp phát hiện mạch máu đi vào rốn hạch. • Với hạch phản ứng, cấu trúc và hình dạng của hạch vẫn được bảo tồn, có thể thấy tăng sinh mạch ở rốn hạch.
  • 61. Đặc điểm siêu âm • Hạch ác tính: các hạch thường tròn hơn, vỏ hạch không đồng nhất hoặc dày không đối xứng. Mất cấu trúc xoang hạch thường thấy trong hạch ác tính nhưng không đặc hiệu. Vôi hóa và các vùng thoái hóa dạng nang cũng là những đặc điểm nghi ngờ. Tăng sinh mạch ngoại vi hoặc hỗn hợp ngoại vi và rốn hạch.
  • 62. Chẩn đoán phân biệt • Phân biệt chủ yếu của hạch to là hạch phản ứng , tăng sản hay hạch ác tính do hình dạng của chúng có thể giống nhau. • Hạch ác tính có thể giống với u hạt, hoặc các tổn thương tụ mủ.
  • 63. Ví dụ • Hạch bình thường
  • 64. Ví dụ • Hạch ác tính
  • 66. Các khối u không đặc hiệu • Hầu hết các khối u là khối đặc, giảm âm.hoại tử và chảy máu tạo ra các vùng không đồng nhất và tạo nang. Khối u nhầy biểu hiện trống âm và có thể giống với tụ dịch. Hầu hết các khối u đều có mạch máu bên trong, thậm chí là tăng sinh mạnh.
  • 67. • Các khối bề mặt khác có thể được phát hiện trên siêu âm nhưng không được phân tích trong bài này như u cuộn cảnh, mụn cóc lòng bàn chân, u tế bào khổng lồ của bao gân,…