SlideShare a Scribd company logo
SIÊU ÂM VÚ
Bs. Đoàn Tiến Lưu
Email: doantienluu@gmail.com
Phone: 0989976589
Khoa CĐHA, Bv Đại học Y Hà Nội
Nội dung
Tổn thương lành tính và ác tính tuyến vú
1. Tổn thương hình dạng khối
2. Tổn thương không hình dạng khối
3. Tổn thương giãn ống tuyến vú
Hình ảnh tổn thương dạng
khối
Tổn thương dạng khối
1. Lành tính
• Nang vú: Nang đơn thuần, nang biến chứng, nang hỗn hợp.
• Áp xe vú
• Biến đối xơ nang vú
• Tụ máu, tụ dịch
• Sẹo xơ
• Hoại tử mỡ
• U lành tính: U xơ tuyến, U hình lá, Hamartoma U mỡ, U máu
2. Ác tính
• Ung thư biểu mô
• Ung thư tổ chức liên kết
• Ung thư tổ chức lympho
Nang vú
• Là nguyên nhân hay gặp nhất của dấu hiệu “sờ
thấy khối vú” ở tuổi 30-50.
• Bệnh sinh: Tắc ứ dịch ống ngoài tiểu thùy, ống
tiểu thùy tận giãn căng to tạo thành nang dịch.
Nguyên nhân do xơ, tăng sinh biểu mô nội ống
tuyến.
• Có 3 loại nang: Nang đơn thuần, nang biến
chứng, nang hỗn hợp.
Nang vú đơn thuần
• Tròn, bầu dục.
• Ranh giới rõ.
• Thành mỏng.
• Trống âm.
• Tăng âm phía sau
• Bóng cản âm kính đáo bị trí bờ bên nang
• Có một hoặc nhiều nang
• Trong nang có cấu trúc âm do nhiễu (chỉnh gain
không đúng, do ép đầu dò), khắc phục bằng kĩ thuật
bão hòa âm.
Nang vú
Nang đơn thuần: Thành mỏng, dịch trống âm, tăng âm thành sau, bóng
cản âm kín đáo thành bên.
Nang vú biến chứng
• Dịch có cấu trúc âm, cấu trúc lắng đọng: Tinh thể
cholesterol, sữa, máu, mủ
• Gồm: Nang chảy máu, nang nhiễm trùng, nang
sữa.
• Đặc điểm: Dịch trong nang có cấu trúc âm, có thể
có mức lắng đọng.
Nang vú biến chứng
Nang biến chứng: Dịch nang có cấu trúc âm (hình phải).
Cấu trúc lắng đọng trong nang (hình trái).
Nang chảy máu
Nang vú viêm hoặc nhiễm trùng
Hình thái gợi ý nang tổn thương viêm hoặc nhiễm
trùng:
- Thành dày đều đồng âm
- Tăng tưới máu thành nang
- Có cấu trúc lắng đọng (máu hoặc mủ).
- Cần chọc hút xét nghiệm vi khuẩn, điều trị kháng
sinh
Nang vú viêm
Nang viêm: Thành dày (mũi tên dài), phù nề quanh nang, dịch không
đồng nhất, có mức lắng đọng (mũi tên ngắn).
Nang vú nhiễm trùng
Nang nhiễm trùng: Thành dày, tăng sinh mạch, phù nề quanh nang, dịch
không đồng nhất, có mức lắng đọng (mũi tên).
Nang sữa
Do tắc ống tuyến sữa trong giai đoạn cho con bú.
Dịch trong nang sữa có cấu trúc âm thấp hoặc tăng âm, đồng nhất
hoặc không đồng nhất, có mức lắng đọng nang, thành đều mỏng,
đôi khi thành dày, thùy múi giống nang hỗn hợp.
Nang hỗn hợp
• Nang có phần tổ chức
• Phần tổ chức có thể là ác
tính hoặc lành tính, hoặc
chảy máu, nhiễm trùng giả
phần tổ chức.
Nang hỗn hợp
Nguy cơ thấp hơn so với nang hỗn hợp ở các tạng
khác.
Đặc điểm hình thái nghi ngờ ác tính:
- Vách dày đồng âm, nốt tổ chức thành nang,
cuống mạch trong phần tổ chức, bờ thùy múi
nhỏ.
- 85-90% các trường hợp u nhú lành tính trong
nang
- 10-15% các trường hợp u nhú không điển hình
hoặc ung thư biểu mô nhú.
Nang hỗn hợp
• U nhú lành tính trong nang
Nang hỗn hợp
• Nữ 31 tuổi, nang hỗn hợp. GPB: ung thư
biểu mô ống tuyến trong nang.
Nang hỗn hợp
• Nữ 32 tuổi, nang hỗn hợp. Hút dịch và sinh
thiết kim, GPB: DCIS
Áp xe vú
Áp xe vú hình thành từ:
1. Nhiễm trùng ống tuyến cạnh núm vú/Nhiễm trùng nang sữa
(viêm mô bào vú giai đoạn sinh sản).
2. Vỡ ống tuyến giãn hoặc nang, ban đầu do vô khuẩn, sau đó
bội nhiễm.
Đặc điểm hình ảnh siêu âm tương tự, phân biệt nhờ vào đặc điểm
bệnh nhân đang cho con bú hay không.
Viêm mô bào vú giai đoạn sinh sản khởi phát rất cấp tính, bệnh
khởi phát ở thùy vú hoặc dưới thùy nhưng biểu hiện lâm sàng
viêm toàn bộ vú.
Áp xe vú giai đoạn sinh sản
1. Vi khuẩn (thường là tụ cầu vàng) xâm nhập qua khe, kẽ
của núm vú, sữa trong ống tuyến gần núm vú hoặc nang
sữa là môi trường lý tưởng nuôi cấy vi khuẩn. Nếu
không được điều trị kịp thời, tổ chức hoại tử hình thành
ổ áp xe, sữa lẫn mủ trong ổ áp xe.
2. Khi ổ áp xe phát triển trên nang sữa thì hình thành sớm
hơn, ranh giới rõ hơn, có hình bầu dục hoặc hình nhiều
thùy múi.
3. Khi ổ áp xe phát triển từ ống gần núm vú, thường có
nhiều ngăn (hợp lưu của nhiều ổ áp xe nhỏ).
Áp xe vú ngoài giai đoạn sinh sản
1. Viêm mô bào vô khuẩn hình thành từ vỡ ống tuyến giãn hoặc
nang, rò dịch tiết giàu mỡ (chemical mastitis). Tổn thương
viêm của các ống kích thước lớn (ductal ectasia). Vi khuẩn
xâm nhập từ ống tuyến vú, đường máu hoặc do chính kĩ thuật
chọc hút. Xuất hiện phụ nữ quanh tuổi mãn kinh. Tổn thương
ở nhiều thùy, hai bên vú, ở các giai đoạn viêm mô bào quanh
ống tuyến, và áp xe quanh núm vú.
2. Nếu áp xe từ ống tuyến thì ổ áp xe có hình dài, trục theo
hướng ống tuyến, thành dày với phản ứng viêm xung quanh.
Biểu hiện viêm ở núm vú sớm.
3. Áp xe vú ngoài giai đoạn sinh sản hay tái phát, có thể tạo
đường rò ra ngoài da. Phản ứng xơ quanh áp xe có thể co kéo
núm vú => cần chẩn đoán phân biệt với ung thư vú.
Abcess vú
Lâm sàng: sưng, nóng, đỏ, đau, sốt, tăng bạch cầu
Vị trí thường ở vùng trung tâm và vùng dưới núm
vú
Ranh giới rõ hoặc không rõ
Thành dày không đều, hoặc đều
Dịch có cấu trúc âm không đồng nhất.
Có tăng sinh mạch ở thành và xung quanh
Hạch phản ứng viêm hố nách
Viêm mô bào tuyến vú cấp tính
Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và
các lớp mô dưới da do viêm phù nề.
Viêm mô bào tuyến vú cấp tính
Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và các lớp
mô dưới da do viêm phù nề (phải). Hình SA tuyến vú bình thường trong
giai đoạn cho con bú.
Viêm mô bào tuyến vú cấp tính
Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và các lớp
mô dưới da do viêm phù nề (phải). Trên siêu âm Doppler màu có tăng
sinh mạch.
Áp xe tuyến vú cấp tính
Hình ảnh SA: Khối cấu trúc dịch đặc, không đồng nhất, bờ không
đều, có các ngách, tăng sinh mạch xung quanh.
Áp xe tuyến vú cấp tính
Hình ảnh SA: Khối cấu trúc dịch đặc, không đồng nhất, bờ không
đều, có các ngách, tăng sinh mạch xung quanh.
Áp xe cạnh nú vú
Áp xe cạnh núm vú, ở phụ nữ trẻ, không cho con bú.
Áp xe vú mạn tính
Áp xe mạn tính: thành dày không đều, dịch không đồng nhất
“dịch bẩn”.
Xơ nang vú
Thuật ngữ: Biến đổi xơ nang, bệnh nang vú, viêm
nang mạn tính tuyến vú, viêm xơ vú.
Là tổn thương thoái hóa nang tuyến, kèm xơ hóa.
Có thể có hoặc không phối hợp với adenosis, ductal
hyperplasia, lobular hyperplasia. Tăng sinh có thể là
tổn thương “atypia” hoặc không “atypia”.
Tổn thương thương thường gặp ở phụ nữ 20-50
tuổi, trước khi mãn kinh. Liên quan với tăng
eostrogen, prolactine máu.
40 – 50% phụ nữ từng có biểu hiện trong giai đoạn
tuổi sinh đẻ.
Xơ nang vú
Lâm sàng:
- Có thể không biểu hiện
- Biểu hiện:
• Đau
• Vú chắc không đều
• Sờ thấy khối
• Tiết dịch màu xanh, nâu sẫm (không dịch máu)
• Biểu hiện lâm sàng tăng theo chu kì (khi rụng trứng -
> kì kinh).
Xơ nang vú
Hình ảnh siêu âm rất thay đổi, phụ thuộc vào giai đoạn và mức độ
lan rộng của sự biến đổi hình thái. Ở giai đoạn sớm, hình ảnh siêu
âm có thể bình thường, mặc dù trên lâm sàng sờ thấy khối.
Hình ảnh siêu âm:
• Vùng tuyến vú dày lên, trong có các mảng tăng âm, giảm âm.
• Trong vùng có thể thấy một vài nang kín đáo hoặc chùm nang
nhỏ.
• Thay đổi xơ nang khu trú có hình ảnh một khối đặc hoặc khối
gồm các nang thành mỏng, hình khối không rõ ranh giới, hoặc
vùng tổn thương không dạng khối. Có thể có vôi hóa nhỏ.
• 50% các trường hợp xơ nang dạng khối được phân loại không
xác định, cần phải sinh thiết chẩn đoán.
Xơ nang vú
Xơ nang vú
Xơ nang vú
Hình SA: Vùng tổn thương không dạng khối, trong có các nang
nhỏ, ống tuyến gián, vôi hóa, ranh giới không rõ. Có tín hiệu
mạch tối thiểu.
Xơ nang vú
Hình SA đàn hồi: tổn thương mềm. Giải phẫu bệnh tổn thương xơ
nang không có tăng sinh.
Xơ nang vú
Nữ 47 tuổi. Hình SA: Khối ranh giới rõ, bờ thùy múi, trong có
nang nhỏ. GPB: xơ nang vú.
U xơ tuyến
• U xơ tuyến là đặc lành tính, phát triển từ đơn vị
tiểu thùy tuyến vú, kích thích bởi eostrogen.
• Thành phần xơ đệm có thể thoái hóa nhày, xơ
hóa, hyalin hóa và vôi hóa.
• Thành phần biểu mô biến đổi: apocrine
metaplasia, duct hyperplasia, sclerosing, floria
adenosis
• Là tổn thương hay gặp hàng thứ 3, sau xơ nang
vú và ung thư vú
U xơ tuyến vú
• Hay gặp ở tuổi 30 và tuổi 50.
• U có thể phát triển nhanh, nhưng kt tối đa 2-3cm.
• U xơ khổng lồ ở tuổi thiếu niên có kích thước lớn có thể
đạt tới 6-10cm. Chúng có mật độ tế bào xơ đệm cao, cần
phân biệt với u tế bào lá lành tính.
• U có thể nhiều khối, vú hai bên gặp trong 20 – 25% các
trường hợp.
• Trong giai đoạn có bầu hoặc cho con bú, u bị nhồi máu ->
khó phân biệt ung thư biểu mô tuyến.
U xơ tuyến vú
Hình ảnh siêu âm u xơ tuyến điển hình:
1. Di động
2. Bờ đều
3. Hình bầu dục, bờ thùy múi lớn, nằm ngang (đường kính
ngang > đường kính trước sau.
4. Đồng âm hoặc giảm âm nhẹ
5. Bờ ranh giới rõ, có vỏ tăng âm
6. Chùm âm qua khối không thay đổi âm, có bóng cản âm kín
đáo ở sau hai bờ bên.
U xơ tuyến vú
U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước
trước sau. Hình bầu dục. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều, có vỏ (đầu mũi
tên).
U xơ tuyến vú
U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước
trước sau. Hình bầu dục, thùy múi lớn. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều,
có vỏ. Tín hiệu mạch ở ngoại vi.
U xơ tuyến vú
• Nếu u có hình ảnh thùy múi nhỏ, được coi là hình
ảnh nghi ngờ ác tính (BIRADS 4a), cần được chẩn
đoán MBH.
• Khối có thể rất giảm âm. Có thể gặp trong ung thư
biểu mô thể tủy, ung thư biểu mô nhày, ung thư biểu
mô thể nhú.
• U xơ hỗn hợp (“complex” fibroadenomas) cũng cần
chẩn đoán MBH: Vôi hóa nhỏ (liên quan với ductal
hyperplasia), cấu trúc không đều có hình các nang
nhỏ (apocrine metaplasia), các ổ tăng âm nhỏ trong
khối (sclerosing adenosis).
• Ung thư biểu mô rất hiếm phát triển trong u xơ
tuyến, khoảng 1/1000 trường hợp (DCIS, IDC).
U xơ tuyến vú
U xơ tuyến hình ảnh điển hình (bên trái): hình bầu dục, nằm ngang, giảm
âm, bờ tròn đều rõ nét, vỏ mỏng liên tục tăng âm, chùm âm qua khối không
thay đổi, bóng cản âm kính đáo sau bờ bên khối.
U xơ hốn hợp (bên phải): tổn thương có cấu trung âm không đều, có các
nang nhỏ (apocrine metaplasia) hoặc các ổ tăng âm nhỏ (sclerosing).
U xơ tuyến vú
U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước
trước sau. Hình bầu dục, thùy múi lớn. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều,
có vỏ. Tín hiệu mạch ở ngoại vi.
U hình lá (phyllodes tumor)
• U có sự tăng sinh tổ chức đệm trong tiểu thùy, tạo
thành hình lá.
U hình lá
• Hiếm gặp, 0,5% các u vú, 2-3% các loại u nguồn gốc biểu
mô tuyến và tổ chức đệm.
• Chủ yếu ở lứa tuổi thời kì mãn kinh và tuổi 20.
• U là khối lớn (Một số tác giả gọi là u xơ tuyến khổng lồ).
Khối thường >3cm, có thể chiếm gần toàn bộ vú.
• U thường phát triển nhanh (thời gian nhân đôi 4 tháng).
• Ba thể: Lành tính, giáp biên, ác tính. Tỷ lệ ác tính của tế
bào lá thấp (<10%). Tế bào ác tính hình thành từ tế bào tổ
chức liên kết (phyllodes sarcoma), có đặc điểm giống các
loại ung thư tổ chức liên kết khác, di căn theo đường máu
mà không có hạch vùng.
U hình lá
• Đặc điểm hình ảnh:
• Khó phân biệt với u xơ tuyến.
• Khối lớn >3cm.
• Khối thường có bờ đều, giả vỏ.
• Cấu trúc âm giảm âm, có các nang dịch bị đè ép
mỏng (khe dịch nằm ngang).
• Tăng âm thành sau.
• Khó phân biệt lành tính, ác tính. Gợi ý ác tính: Kt
>7cm, hình dạng không đều.
U hình lá
U tế bào lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới
rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
U hình lá
U tế bào lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới
rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
U hình lá
U hình lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới
rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
U hình lá ác tính
U tế bào lá ác tính. Khối có kích thước lớn, bờ không đều, ranh
giới không rõ.
U hình lá ác tính
U hình lá ác tính. U thùy múi, ranh giới rõ, khó phân biệt với u
lành tính.
U mỡ
U mỡ là u phát triển chậm, ranh giới rõ.
U có thể được phát hiện tình cờ hoặc bệnh nhân
nhận thấy tăng kích thước vú một bên hoặc sờ thấy
khối.
Có vỏ mỏng.
Khối mềm, có thể bị biến dạng khi đè ép đầu dò.
U có cấu trúc âm hình chấm tăng âm hoặc các lớp
tăng âm mỏng.
U mỡ tuyến vú
Hình ảnh SA: khối tăng âm nhẹ so với các thùy mỡ, bờ đều, ranh giới rõ,
có các dải tăng âm mảnh, không có tín hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú:
khối giảm đậm độ tương đương mỡ.
U mỡ tuyến vú
Hình ảnh SA: khối tăng âm, bờ đều, ranh giới rõ, không có tín
hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú: khối giảm đậm độ.
Tụ máu, tụ huyết thanh
Xuất hiện sau các thủ thuật, phẫu thuật.
Ổ hình bầu dục nếu căng, hình gập góc nếu đường phẫu thuật
khúc khuỷu gập góc.
Hình ảnh thay đổi tùy thuộc vào sự biến đổi máu tụ. Cấu trúc tổ
chức đồng âm, giảm âm. Có các vách trong nang dịch. Dịch có
cấu trúc âm thấp. Dịch rỗng âm. Thành và vách không có tín hiệu
mạch.
Có thể phát triển thành nang hoại tử mỡ, vôi hóa.
Sẹo mổ
Sẹo mổ (xơ sẹo) có hình ảnh giống tổn thương ung thư, cần khai
thác bệnh sử, quan sát sẹo mổ ngoài da.
Hoại tử mỡ
1. Hoại tử mỡ là quá trình viêm vô khuẩn, kết quả từ sự “xà
phòng hóa” tổ chức mỡ sau sinh thiết, phẫu thuật, tụ máu
hoặc tụ huyết thanh, có thể kèm xạ trị làm tổn thương nặng
hơn
2. Sự chảy máu gây phù nề, tổ chức xơ đệm dày lên, làm tăng áp
lực gây thiếu máu và hoại tử, hậu quả vỡ các tế bào mỡ.
3. Mỡ lắng đọng trong các đại thực bào và các tế bào khổng lồ
đa nhân (các không bào mỡ) tạo thành nang dầu, chụp
Xquang vú quan sát thấy hình ảnh “bóng xà phòng”.
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ có hình ảnh nang với mức dịch – dịch
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ có hình ảnh giống nang biến chứng hay nang hỗn hợp
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ, nang có phần dịch và phần đặc giống u nhú
trong nang.
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ có hình ảnh nang, bóng cản âm = vôi hóa thành nang.
Hoại tử mỡ
Hoại tử mỡ: Nang dầu vôi hóa.
U máu
• Hemangioma (thể capillary hoặc
cavernous), hemangiolipoma là u thường
gặp dưới da vú nhưng không không biểu
hiện lâm sàng, không quan sát thấy.
• Kích thước u thường <1cm, hình bầu dục,
thùy múi, ranh giới rõ, cấu trúc phụ thuộc
vào kích thước mạch máu trong khối. Có
thể có vôi hóa (vôi hóa tĩnh mạch).
U máu
1. U máu, có vôi hóa thô (vôi hóa tĩnh mạch).
U máu
U mỡ mạch (angiolipoma), khó phân biệt với u mỡ hoặc
fibroadenolipoma.
U máu ác tính (angiosarcoma)
Hiếm gặp.
Phụ nữ trẻ 20 – 40 tuổi hoặc >65 tuổi (thứ phát).
Hamartoma tuyến vú
Hamartoma vú = fibroadenolipoma vú.
Gặp chủ yếu ở lứa tuổi sau 35 (33-65 tuổi).
Chiếm khoảng 5-10% các u vú lành tính.
Cấu trúc gồm mỡ, xơ và tuyến vú.
Hình ảnh siêu âm:
- Kích thước thay đổi từ vài mm đến 10cm.
- Ranh giới rõ, có hình ảnh giả vỏ.
- Hình bầu dục song song với mặt da.
- Cấu trúc không đồng nhất, gồm các ổ giảm âm xen
kẽ với các dải tăng âm, nốt tăng âm = hình lát salami.
Hamartoma tuyến vú
Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới
rõ – hình ảnh lát salami.
Hamartoma tuyến vú
Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới
rõ, có tín hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú: khối giảm đậm độ.
Hamartoma vú
Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới
rõ. Hình ảnh Xquang khối gồm phần mỡ, phần tổ chức xơ tuyến.
Hạch trong tuyến vú
1. Thường gặp góc ¼ trên ngoài vú. Nhưng có thể gặp ở bất kì
vị trí nào, thậm chí ở bờ trong vú.
2. Hình ảnh: bầu dục hoặc hình tròn, bờ đều, đồng âm hoặc giảm
âm, trong có rốn hạch tăng âm
3. Hình ảnh lành tính, không cần khảo sát sâu hơn
Hạch trong tuyến vú
Phân biệt với hạch ác tính
Tiêu chuẩn lành tính
Đặc điểm hình ảnh siêu âm khối lành tính => BIRADS 3
1. Bờ đều, ranh giới rõ
2. Tăng âm, đồng âm, giảm âm nhẹ
3. Vỏ mỏng
4. Hình bầu dục với kích thước lớn nằm ngang.
5. Bờ có 3 thùy hoặc ít hơn
6. Không có dấu hiệu ác tính
Hình ảnh có một trong những dấu hiệu không điển hình lành
tính => nghi ngờ, cần sinh thiết BIRADS 4.
Tiêu chuẩn lành tính
Lành tính hay ác tính? Ung thư biểu mô nhày xâm lấn
(invasive mucinous carcinoma.
Tiêu chuẩn lành tính
Lành tính hay ác tính? Ung thư biểu thể tủy
(medullary carcinoma).
Ung thư biểu mô tuyến vú
U ác tính hình thành từ biểu mô ống tuyến và biểu mô nang
tuyến. Hiếm hình thành từ tổ chức liên kết.
GPB ung thư vú
1. Ung thư biểu mô ống tuyến:
- Ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (ductal carcinoma in situ).
- Ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn (invasive ductal carcinoma).
- Ung thư biểu mô thể tủy (medullary carcinoma).
- Ung thư biểu mô nhày (mucinous carcinoma).
- Ung thư biểu mô ống (tubular carcinoma).
2. Ung thư biểu mô tiểu thùy
- Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (lobular carcinoma in situ).
- Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn (invasive lobular carcinoma).
3. Sarcoma (phyllodes sarcoma, liposarcoma, angiosarcoma,
leiomyosarcoma…).
4. Lymphoma
Dấu hiệu ác tính
1. Hình không đều
2. Bờ: không rõ, bờ góc cạnh, thùy múi nhỏ, tua gai.
3. Hướng chiều dài khối: không song song với da
4. Giảm âm
5. Vi vôi hóa trong khối (1-2mm), trong ống tuyến.
6. Bóng cản âm phía sau khối
7. Hình phân nhánh
8. Co kéo dây chằng Cooper và tuyến vú xung quanh
9. Xâm lấn ống tuyến
10. Doppler mạch có vai trò trong một số trường hợp
11. Siêu âm đàn hồi mô: Cứng.
Dấu hiệu ác tính
Dấu hiệu ác tính
Hình tua gai, có viền tăng âm, co kéo dây chằng Cooper và tuyến
vú xung quanh. GPB: ung thư tiểu thùy xâm lấn.
Dấu hiệu ác tính
Khối 7mm, hình dạng không đều, bờ góc cạnh. Kết quả GPB: ung
thư biểu mô ống xâm nhập.
Dấu hiệu ác tính
Bệnh nhân nữ 63 tuổi. Khối 1,4cm. Khối hình bờ thùy múi nhỏ.
Kết quả sinh thiết: Ung thư biểu mô ống xâm lấn.
Dấu hiệu ác tính
Khối 4mm, chiều cao > rộng. Kết quả GPB: ung thư biểu mô ống
tuyến xâm lấn.
Dấu hiệu ác tính
Khối 4mm, chiều cao > rộng, có bóng cản âm phía sau. Kết quả
GPB: ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn.
Dấu hiệu ác tính
Khối bờ đều, ranh giới rõ, cấu trúc âm đồng nhất (BIRADS 3). Có
tăng sinh mạch nhiều, không đều. Kết quả sinh thiết: Ung thư vú
Dấu hiệu ác tính
Khối bờ tua gai (ung thư biểu mô ống xâm lấn). Vai trò của siêu
âm 3 D vú.
Dấu hiệu ác tính
Tổn thương 6 x 4mm, không rõ ranh giới. Vai trò của siêu âm đàn
hồi mô. GPB: Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn.
Hình ảnh tổn thương không dạng
khối
(Nonemass-like lesions)
Hình tổn thương không dạng khối
• Tổn thương là vùng có đặc điểm khác với tuyến
vú xung quanh hoặc không giống như vùng
tương ứng bên vú đối diện, không có hình dạng
rõ ràng, không có hình khối.
• Hình ảnh giãn ống tuyến không nằm trong xếp
loại này.
Hình tổn thương không dạng khối
Có ba loại hình của tổn thương không dạng khối:
1. Không định hình (indistinct pattern): Vùng giảm
âm khá đồng nhất, không rõ ranh giới, không
xác định đường bờ.
2. Mối gặm (mottled pattern): Gồm các đảo giảm
âm nhỏ
3. Bản đồ (geographic pattern): Các ổ giảm âm hợp
lưu thành vùng
Vùng giảm âm không định hình
Nữ, 42 tuổi. Hình ảnh siêu âm vú: Vùng giảm âm không định hình
(indistinct pattern). Giải phẫu bệnh: biến đổi xơ nang vú
(fibrocystic changes).
Vùng giảm âm không định hình
Nữ, 52 tuổi. Vùng giảm âm không định hình (indistinct pattern).
Giải phẫu bệnh: Ung thư biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
Hình mối gặm
Nữ 47 tuổi. Hình ảnh siêu âm: Hình mối gặm (mottled pattern).
Giải phẫu bệnh: Thay đổi xơ nang (fibrocystic changes).
Hình mối gặm
Nữ 63 tuổi. Khối giảm âm (mũi tên) -> ung thư biểu mô ống xâm
lấn (invasive ductal carcinoma). Hình mối gặm (đầu mũi tên) ->
ung thư biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
Hình bản đồ
Nữ 48 tuổi. Hình ảnh siêu âm: Hình bản đồ (đầu mũi tên). Giải
phẫu bệnh: Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập.
Hình bản đồ
Nữ 47 tuổi. Hình siêu âm: Hình bản đồ. Giải phẫu bệnh: Ung thư
biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
Loại hình tổn thương
• Kim và cs nghiên cứu: 9528 cas siêu âm vú,
có 505 trường hợp có hình ảnh không dạng
khối. 186 tổn thương được sinh thiết, 30
trường hợp ung thư.
• Park JW và cs: 121 tổn thương không dạng
khối, 32,2% là ác tính, 67,8% lành tính.
 Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike lesions on
breast sonography: comparison between benign and malignant lesions." Journal
of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421-430.
 Park, J. W., Ko, K. H., Kim, E. K., Kuzmiak, C. M., & Jung, H. K. (2017). Non-
mass breast lesions on ultrasound: final outcomes and predictors of
malignancy. Acta Radiologica, 58(9), 1054-1060.
Mô bệnh học
Loại hình tổn thương
Siêu âm sàng lọc vú: 5,3% có tổn thương không dạng khối
505/9528
156 lành tính:
• 128 (82%) vùng không định hình
• 12 (7,7%) hình đốm
• 16 (10,3%) hình bản đồ
30 ác tính:
• 10(33,3%) không định hình
• 10(33,3%) hình đốm
• 10(33,3%) hình bản đồ
 Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike lesions
on breast sonography: comparison between benign and malignant
lesions." Journal of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421-430.
Phân bố tổn thương
156 lành tính:
• 152 (97.4%) ổ tổn thương (<1/4 vú)
• 4 (2,6%) vùng tổn thương (>1/4 vú)
30 ác tính:
• 21 (70%) ổ tổn thương
• 9 (30%) vùng tổn thương
Tín hiệu mạch
156 lành tính:
• 72 (53,5%) không có tín hiệu
• 40(28,2%) tín hiệu mạch nhẹ (1-4 tín hiệu mạch)
• 18(12,7%) tín hiệu mạch vừa (5-9 tín hiệu mạch)
• 8(5,6%) tín hiệu mạch nhiều (≥10 tín hiệu mạch)
30 ác tính:
• 2(6,7%) không có tín hiệu mạch
• 3(10%) tín hiệu mạch nhẹ
• 7(23,3%) tính hiệu mạch vừa
• 18(60%) tín hiệu mạch mạnh
Vôi hóa trong tổn thương
156 lành tính: Không có trường hợp
nào có vôi hóa (mammograms 6%
có vôi hóa).
30 ác tính: 12 (40%) có vôi hóa
(mammograms 74% có vôi hóa).
Vôi hóa trong tổn thương
Nữ 45 tuổi, DCIS
Khám lâm sàng
Khám:
• 15/30 ác tính (50%) sờ thấy tổn thương
• 4/156 lành tính (2,6%) sờ thấy tổn thương
Đau:
• Đau khu trú # đau lan tỏa, đau hai bên.
• 4/30 ác tính đau khu trú
• 1/156 lành tính đau khu trú
Hình ảnh tổn thương giãn ống
tuyến vú
Ống tuyến vú
• Tại núm vú có khoảng 5-
9 ống tuyến vú, chia
thành hai nhóm trung
tâm và ngoại vi.
• Ống thùy -> ống phân
thùy-> ống tận (TDLU).
• Ống tuyến vú bình
thường xẹp, đk có thể
lên 1-2mm.
Lựa chọn phương pháp chẩn
đoán hình ảnh giãn ống tuyến vú
• Siêu âm, MRI là các
phương pháp chẩn đoán
hình ảnh được ưu tiên
lựa chọn.
• Mammography giúp phát
hiện vôi hóa trong ống
tuyến vú. Vôi hóa phân
bố theo đường đi ống
tuyến. Vôi hóa lành tính:
hình que lớn, hình kim
gãy, hình thuốc lá. Vôi
hóa ác tính: Vôi hóa nhỏ
dài, vôi hóa phân nhánh.
Giãn ống tuyến vú
• Tiêu chuẩn chẩn đoán: đk ống tuyến
>2mm, đk đoạn bóng >3mm.
• Giãn ống tuyến vú do viêm: Viêm
mạn tính và thay đổi xơ gây tắc ống
tuyến vú, lắng đọng các cấu trúc
trong lòng ống tuyến.
• Giãn ống tuyến kèm với u trong ống
tuyến.
Các bệnh lý giãn ống tuyến vú
• Giãn ống tuyến lành tính: duct ectasia,
inflammatory infiltrates, periductal mastitis,
blocked ducts, apocrine metaplasia,
intraductal papillomas, and papillomatosis.
• Giãn ống tuyến ác tính: ductal carcinoma in
situ, invasive ductal carcinoma, and Paget
disease.
Giãn ống tuyến vú do viêm
• Thường gặp ở tuổi 50 – 60 tuổi, có sự liên
quan với hút thuốc lá.
• Biểu hiện lâm sàng: Chảy dịch vú, co kéo
núm vú, đau, sờ thấy khối.
• Thuật ngữ: mammary duct ectasia,
comedomastitis, peridcutal mastitis,
plasma cell mastitis.
Giãn ống tuyến vú do viêm
Hình ảnh siêu âm:
• Điển hình là một cấu trúc ống chứa dịch hoặc nhiều cấu
trúc ống chứa dịch.
• Một số trường hợp trong ống tuyến giãn có cấu trúc lắng
đọng tạo thành cấu trúc âm trong ống (tế bào cũ).
• Nếu cấu trúc lắng đọng lấp đầy ống có thể nhầm với
khối, tuy nhiên khi cắt dọc ta thấy được hình ảnh ống.
• Cần chẩn đoán phân biệt với u trong ống tuyến (u nhú),
khi ép nhẹ đầu do siêu âm có thể thấy cấu trúc trong ống
di chuyển, trên siêu âm Doppler màu không thấy tín hiệu
mạch trong khối.
Giãn ống tuyến do viêm
Giãn ống tuyến mạn tính. A: hình cắt dọc ống tuyến giãn, trong có cấu trúc lắng
đọng (mũi tên dài). B: hình cắt ngang, cấu trúc lắng đọng lấp đầy ống tạo thành
hình ổ tổn thương khu trú (mũi tên ngắn).
Giãn ống tuyến
Giãn ống tuyến. Hình phải: Hình SA cắt dọc ống tuyến giãn, chứa cấu
trúc đồng âm trong lòng ống tuyến vú. Hình giữa và trái: hình SA cắt
ngang ống tuyến giãn, trên cửa sổ Doppler màu không thấy tín hiệu
mạch trong ống, có tín hiệu mạch thành ống.
Tắc ống tuyến
Điển hình gặp trong giai đoạn cho con bú.
Biểu hiện lâm sàng: Đau, sờ thấy khối.
Nếu không cải thiện tình trạng tắc -> viêm mô bào tuyến vú, áp xe
vú do tụ cầu vàng, tụ cầu da
Hình ảnh siêu âm: Ống tuyến giãn, chứa cấu trúc tăng âm, có tăng
sinh mạch mô vú quanh ống giãn.
Tắc ống tuyến
Giãn ống tuyến do tắc. Hay gặp trong giai đoạn cho con bú. Hình
ảnh ống tuyến tắc có nhiều cấu trúc ứ đọng (sữa). Viêm tăng sinh
mạch quanh ống tuyến (viêm mô bào).
U nhú
1. U nhú hình thành từ sự tăng sinh biểu mô trong ống tuyến vú
tạo thành nhú. Chúng có cuống xơ mạch nên được tưới máu
rõ và mật độ tế bào cao, mềm và dễ vỡ.
2. Có loại u nhú:
• U nhú thể đơn độc, ở ống tuyến chính gần núm vú, thường có
tiết máu hoặc tiết dịch trong, ở quanh tuổi mãn kinh.
• U nhú ở ống tuyến ngoại vi, ít gặp hơn, thường nhiều u, ở tuổi
trẻ, ít khi có biểu hiện tiết dịch tiết máu, điển hình sờ thấy
khối. Tỷ lệ cao có kèm tổn thương ác tính hoặc tổn thương
không điển hình (atypia, DCIS, invasive carcinoma). 80% có
kèm atypical ductal hyperplasia, atypical lobular hyperplasia,
lobular carcinoma in situ, DCIS, invasive carcinoma
U nhú
1. U nhú xuất hiện trong ống tuyến vú giãn, kích
thước thay đổi từ vài mm đến lấp đầy ống tuyến
trên một đoạn dài.
2. Tiết dịch trong ống tuyến chứa u, và tiết dịch ra
ngoài núm vú. Thường là thanh dịch hoặc dịch
máu (nhồi máu, hoại tử).
3. Vì sự tăng tiết, phát triển lan rộng của u nhú,
ống tuyến có thể giãn tạo thành nang. Tạo nên
sự đa dạng của u nhú.
U nhú
• Giai đoạn đầu u nhú nhỏ, nốt đồng âm hoặc giảm
âm nhỏ, bờ thùy múi hoặc thùy múi nhỏ, có tín
hiệu mạch trong nốt.
• Vôi hóa có thể gặp trong 25% u nhú trên
mammograms
• Giai đoạn sau lan rộng, u lan rộng dọc theo ống
tuyến, có thể phân nhánh theo ống tuyến, hoặc
hình thành u nhú trong nang.
• Cần siêu âm thăm dò hình nan hoa theo sự phân nhánh của
ống tuyến và đi ngược lại.
• Cần ép đầu dò và thả ép để quan sát sự di chuyển cấu trúc
trong ống tuyến, để phân biệt với trường hợp ống tuyến giãn,
dày thành không phải là u nhú.
U nhú
U nhú trong ống tuyến: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến
giãn.
U nhú
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, chảy máu núm vú. Hình ảnh khối giảm âm,
bờ tròn đều (mũi tên trắng dài) phát triển lan rộng trong ống tuyến vú
(các mũi tên trắng ngắn). Mũi tên ngắn đen chỉ các ống tuyến giãn.
U nhú
U nhú trong ống tuyến: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến
giãn.
U nhú
Hình ảnh SA: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến giãn, trong
khối có vôi hóa. GPB: u nhú.
U nhú
U nhú trong nang.
U nhú
Bn nữ 48 tuổi, sờ thấy khối. Hình ảnh SA nang có nhú tổ chức (mũi tên), tổ
chức phát triển lan vào trong ống tuyến (đầu mũi tên).
GPB: U nhú, ung thư nhú nhỏ nội ống tại chỗ (micropapillary intraductal
carcinoma in situ) ở quanh u nhú, lý giải hình CHT lớn hơn hình ảnh siêu âm
U nhú vú
1. U nhú ống tuyến ngoại vi rất hiếm thấy hình ảnh u trong
ống tuyến giãn hoặc có tiết dịch núm vú. Chúng có thể
không quan sát thấy trên siêu âm, hoặc có thể quan sát
nhưng cần phân biệt với các nốt tổn thương lành tính
và ác tính khác.
2. Lựa chọn siêu âm > galactography trong chẩn đoán tiết
dịch vú. Vì chẩn đoán, định khu, định hướng sinh thiết u
nhú tốt hơn.
U nhú
Bn 46 tuổi, chảy máu núm vú. Đa u nhú trong ống tuyến. Hình ảnh
SA: nhiều nốt giảm âm, bờ đều, ranh giới rõ trong ống tuyến giãn
(mũi tên).
U nhú
• Một số trường hợp u nhú bị che mờ bởi dịch tiết
đặc hoặc máu cục, cấu trúc có thể di chuyển và
dễ bị đè ép hơn vị trí có u. Vị trí có u vẫn giãn
khi đè ép.
• Khi u nhú trong nang, sự lan rộng của u cần
được khảo sát về phía đoạn gần của ống tuyến
nơi ống tuyến u phát triển.
• Các trường hợp có tiết dịch nhiều ở núm vú, u
trong ống tuyến thường là u nhú, u ác tính chỉ
gặp trong 10% trường hợp. Các trường hợp ác
tính thường sờ thấy khối hoặc chụp Xquang vú
thấy khối.
Ung thư biểu mô nhú trong nang
Bn nữ 65 tuổi, không có triệu chứng. Siêu âm thấy nang hỗn
hợp, có phần tổ chức (mũi tên dài), vách dày dạng nốt (mũi
tên ngắn). GPB: ung thư biểu mô nhú.
Ung thư biểu mô nhú
Bn nữ 58 tuổi, ung thư biểu mô nhú. SA hình ảnh nang có tổ chức
(dấu sao), vách dày. CHT: T2W xóa mỡ và Substraction sau tiêm
thuốc đối quang từ.
Hình ảnh giả u nhú
Bn nữ 52 tuổi. Hoại tử mỡ, nang có phần dịch và phần đặc
giống u nhú trong nang.
Ung thư vú giống tổn thương nhú
Bệnh nhân nữ, 38 tuổi. Sờ thấy khối. Hình ảnh siêu âm là nang
hỗn hợp, ranh giới rõ, có phần tổ chức. Giải phẫu bệnh là ung thư
thể tủy.
U nhú phối hợp ung thư biểu mô
ống xâm lấn
Bệnh nhân nữ, 63 tuổi, sờ thấy khối, co kéo núm vú. U nhú
gần núm vú, ung thư biểu mô ống xâm lấn ở xa hơn.
Giãn ống tuyến vú ác tính
Giãn ống tuyến vú có thể là biểu hiện của một nhóm tổn
thương ác tính.
Các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trong giãn ống tuyến:
1. Vị trí giãn ống tuyến (ở ngoại vi hướng tới ác tính, ở
trung tâm hướng tới tổn thương lành tính).
2. Bờ ống không đều, dày khu trú thành ống tuyến.
3. Có tổ chức giảm âm cạnh ống tuyến giãn.
4. Biểu hiện lâm sàng của tổn thương giãn ống tuyến ác
tính thường gặp hơn tiết thanh dịch hoặc dịch máu núm
vú, tuy nhiên có thể không có biểu hiện lâm sàng,
ngược lại tổn thương lành tính cũng có thể có biểu hiện
lâm sàng như vậy.
Giãn ống tuyến vú ác tính
Hình ảnh siêu âm ống tuyến giãn, bờ không đều, trong có chứa tổ
chức tăng sinh mạch. GPB: uung thư biểu mô ống xâm nhập.
Giãn ống tuyến vú ác tính
Bn 51 tuổi, sờ thấy nhân. Hình ảnh SA khối giảm âm, bờ không đều (mũi
tên dài) trong ống tuyến vú giãn (mũi tên ngắn). Núm vú (dấu sao). GPB:
ung thư nội ống xâm lấn (invasive ductal carcinoma).
Giãn ống tuyến vú ác tính
Hình ảnh siêu âm các ốn tuyến giãn không đều, trong các ống tuyến có
tổ chức và vôi hóa, có phần tổ chức giảm âm cạnh ống tuyến giãn. GPB:
ung thư biểu mô nội ống tại chỗ.
US- BIRADS
US BIRADS
• Sự phối hợp với hình ảnh Mammograms.
• Ưu điểm và nhược điểm của siêu âm: Tuyến
vú đặc hay mỡ, cấu trúc khối, vôi hóa, tính
khách quan.
• Các tình huống phân loại BIRADS khi không
có Mammograms.
Kết luận
• Hình ảnh siêu âm của tổn thương vú khá
phong phú, chồng lấn.
• Hình ảnh có thể là khối, giãn ống tuyến hoặc
không hình dạng khối.
• Phụ thuộc kinh nghiệm, thực hiện cần tỉ mỉ.
References
1. Lee, J., Lee, J. H., Baik, S., Cho, E., won Kim, D., Kwon, H. J., & Kim, E.
K. (2016). Non-mass lesions on screening breast ultrasound. Medical
ultrasonography, 18(4), 446-451.
2. Ferris-James, Diana M., et al. "Imaging approaches to diagnosis and
management of common ductal abnormalities." Radiographics 32.4
(2012): 1009-1030.
3. Masciadri, N., and C. Ferranti. "Benign breast lesions:
ultrasound." Journal of ultrasound 14.2 (2011): 55-65.
4. Gokhale, Sudheer. "Ultrasound characterization of breast masses." The
Indian journal of radiology & imaging 19.3 (2009): 242.
5. Park, Jong Won, et al. "Non-mass breast lesions on ultrasound: final
outcomes and predictors of malignancy." Acta Radiologica58.9 (2017):
1054-1060.
6. Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike
lesions on breast sonography: comparison between benign and
malignant lesions." Journal of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421-
430.
7. Jesinger, Robert A., et al. "Vascular abnormalities of the breast: arterial
and venous disorders, vascular masses, and mimic lesions with
radiologic-pathologic correlation." Radiographics31.7 (2011): E117-E136.
The present is over
Thanks for your attentions!

More Related Content

What's hot

Bg 17 benh vu
Bg 17 benh vuBg 17 benh vu
Bg 17 benh vu
Bác sĩ nhà quê
 
Tuyến giáp
Tuyến giáp Tuyến giáp
Tuyến giáp
Bs. Nhữ Thu Hà
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
SoM
 
CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
Hiếu trịnh đình
 
SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linhNguyen Binh
 
Bg 8 ung thu
Bg 8 ung thuBg 8 ung thu
Bg 8 ung thu
Bác sĩ nhà quê
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Michel Phuong
 
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Trần Trọng Tài
 
X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU
Phạm Nghị
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
SoM
 
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGCHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
SoM
 
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003
Le Tran Anh
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Phạm Nghị
 
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhMáu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhNgô Định
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
SoM
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
banbientap
 

What's hot (20)

Bg 17 benh vu
Bg 17 benh vuBg 17 benh vu
Bg 17 benh vu
 
Tuyến giáp
Tuyến giáp Tuyến giáp
Tuyến giáp
 
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰCPHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH X QUANG LỒNG NGỰC
 
CT hệ niệu
CT hệ niệuCT hệ niệu
CT hệ niệu
 
SA vung co tuyen giap bs linh
SA vung co  tuyen giap bs linhSA vung co  tuyen giap bs linh
SA vung co tuyen giap bs linh
 
Bg 8 ung thu
Bg 8 ung thuBg 8 ung thu
Bg 8 ung thu
 
Xq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nangXq hoi chung phe nang
Xq hoi chung phe nang
 
Hoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoiHoi chung thanh nguc mang phoi
Hoi chung thanh nguc mang phoi
 
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
10. Sieu am khao sat mat thai, GS Michel Collet
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
 
X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU X QUANG TUYEN VU
X QUANG TUYEN VU
 
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚBI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
BI - RADS - SIÊU ÂM VÚ
 
Bai 11 he than nieu
Bai 11 he than nieuBai 11 he than nieu
Bai 11 he than nieu
 
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNGCHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
CHẨN ĐOÁN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
 
Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003Tuyến yên pp2003
Tuyến yên pp2003
 
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
Dau hieu x quang ngực (signsinchestxray)
 
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinhMáu tụ duoi mang cung cap tinh
Máu tụ duoi mang cung cap tinh
 
Mophoi tuyen giap pdf
Mophoi tuyen giap pdfMophoi tuyen giap pdf
Mophoi tuyen giap pdf
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
 
Phan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co banPhan tich xquang nguc co ban
Phan tich xquang nguc co ban
 

Similar to H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf

BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
SoM
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Lan Đặng
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
SoM
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
Vi Văn Thượng
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
hoangtruong316
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313Tưởng Lê Văn
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007Hùng Lê
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trungDuy Quang
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
drduongmri
 
Bg 9 u bieu mo lien ket
Bg 9 u bieu mo   lien ketBg 9 u bieu mo   lien ket
Bg 9 u bieu mo lien ket
Bác sĩ nhà quê
 
Benh tuyen vu
Benh tuyen vuBenh tuyen vu
Benh tuyen vu
Ngoc Nguyen Huynh
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
memp2
 
U xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gìU xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gì
y duoc sao nam
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
Nguyen Lam
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptxTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
TrungTonNguyn1
 
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vúung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
chippo027
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
Jasmine Nguyen
 

Similar to H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf (20)

BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mớiCác bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
Các bệnh lý vùng tiểu khung nữ mới
 
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNGTRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
TRIỆU CHỨNG ,CHẨN ĐOÁN U XƠ TỬ CUNG VÀ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG
 
U xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràngU xơ vú- k đại trực tràng
U xơ vú- k đại trực tràng
 
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
Đề tài: Đặc điểm tế bào học một số bệnh vú bằng lâm sàng và tế bào học chọc h...
 
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hútXác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
Xác định đặc điểm tế bào học bệnh vú bằng tế bào học chọc hút
 
U xo tu cung
U xo tu cungU xo tu cung
U xo tu cung
 
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313Chapter 7   ct tieu khung - page 296 - 313
Chapter 7 ct tieu khung - page 296 - 313
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
18 k vu 2007
18 k vu 200718 k vu 2007
18 k vu 2007
 
13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung13 u-nang-buong-trung
13 u-nang-buong-trung
 
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
Mri lac noi mac tu cung.endometriosis.adenomyosis dr duong. 8.12.2020
 
Bg 9 u bieu mo lien ket
Bg 9 u bieu mo   lien ketBg 9 u bieu mo   lien ket
Bg 9 u bieu mo lien ket
 
Benh tuyen vu
Benh tuyen vuBenh tuyen vu
Benh tuyen vu
 
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdfUng thư cổ tử cung PNTU.pdf
Ung thư cổ tử cung PNTU.pdf
 
U xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gìU xơ cổ tử cung là gì
U xơ cổ tử cung là gì
 
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
17. Sieu am banh nhau, GS Michel Collet
 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptxTRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.pptx TỤY.pptx
 
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vúung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
ung thư đại trực tràng và bệnh tuyến vú
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
 

More from Ngoc Khue Nguyen

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
Ngoc Khue Nguyen
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Ngoc Khue Nguyen
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
Ngoc Khue Nguyen
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
Ngoc Khue Nguyen
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
Ngoc Khue Nguyen
 

More from Ngoc Khue Nguyen (19)

06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
06-cdha-hoichung-trungthat-phan1-bskhoang-20141030.pdf
 
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
HOAI TU CHOM. Nguyễn Ngọc Khuê1234567890
 
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
Hình ảnh dày tổ chức kẽ hai phổi.1111111
 
Thoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptxThoát vị Hoành (2).pptx
Thoát vị Hoành (2).pptx
 
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.pptCT Tiep can hinh anh so nao.ppt
CT Tiep can hinh anh so nao.ppt
 
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdfA7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
A7 BS VÂN CPC_PCSK9-INHIBITORS 2019 -Final.pdf
 
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
3.1. DẤU HIỆU HÌNH BÓNG (TỔNG HỢP).ppt
 
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt4.2. LAO PHỔI TE..ppt
4.2. LAO PHỔI TE..ppt
 
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
3.2. ĐÔNG ĐẶC NHU MÔ, XẸP PHỔI.ppt
 
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
8. BẤT THƯỜNG PHẾ QUẢN PHỔI BẨM SINH.ppt
 
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
7. VIÊM PHỔI KẼ TỰ PHÁT.ppt
 
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
6. GIÃN PHẾ NANG VÀ COPD.ppt
 
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
2.2. CÁC THUẬT NGỮ XQ NGỰC.ppt
 
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
6_ SIEU AM CHAN DOAN BENH LY KHOP VAI_08_04_2023_BMT_30 min.pdf
 
siumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdfsiumtuyngip2-161018203940.pdf
siumtuyngip2-161018203940.pdf
 
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
5_ SIÊU ÂM KHỚP GỐI_COE DHYK TAY NGUYEN NPB_ QUÂN_08_04_2023.pdf
 
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
0_ Danh sach ho so Thac si nghien cuu.pdf
 
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
2_ Lich xet tuyen ThS NC_2023_Final.pdf
 
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdfmri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
mri-chan-thuong-khop-co-tay-dr-duong.pdf
 

H.ảnh SA tổn thương vú-Bs Đoàn Tiến Lưu.pdf

  • 1. SIÊU ÂM VÚ Bs. Đoàn Tiến Lưu Email: doantienluu@gmail.com Phone: 0989976589 Khoa CĐHA, Bv Đại học Y Hà Nội
  • 2. Nội dung Tổn thương lành tính và ác tính tuyến vú 1. Tổn thương hình dạng khối 2. Tổn thương không hình dạng khối 3. Tổn thương giãn ống tuyến vú
  • 3. Hình ảnh tổn thương dạng khối
  • 4. Tổn thương dạng khối 1. Lành tính • Nang vú: Nang đơn thuần, nang biến chứng, nang hỗn hợp. • Áp xe vú • Biến đối xơ nang vú • Tụ máu, tụ dịch • Sẹo xơ • Hoại tử mỡ • U lành tính: U xơ tuyến, U hình lá, Hamartoma U mỡ, U máu 2. Ác tính • Ung thư biểu mô • Ung thư tổ chức liên kết • Ung thư tổ chức lympho
  • 5. Nang vú • Là nguyên nhân hay gặp nhất của dấu hiệu “sờ thấy khối vú” ở tuổi 30-50. • Bệnh sinh: Tắc ứ dịch ống ngoài tiểu thùy, ống tiểu thùy tận giãn căng to tạo thành nang dịch. Nguyên nhân do xơ, tăng sinh biểu mô nội ống tuyến. • Có 3 loại nang: Nang đơn thuần, nang biến chứng, nang hỗn hợp.
  • 6. Nang vú đơn thuần • Tròn, bầu dục. • Ranh giới rõ. • Thành mỏng. • Trống âm. • Tăng âm phía sau • Bóng cản âm kính đáo bị trí bờ bên nang • Có một hoặc nhiều nang • Trong nang có cấu trúc âm do nhiễu (chỉnh gain không đúng, do ép đầu dò), khắc phục bằng kĩ thuật bão hòa âm.
  • 7. Nang vú Nang đơn thuần: Thành mỏng, dịch trống âm, tăng âm thành sau, bóng cản âm kín đáo thành bên.
  • 8. Nang vú biến chứng • Dịch có cấu trúc âm, cấu trúc lắng đọng: Tinh thể cholesterol, sữa, máu, mủ • Gồm: Nang chảy máu, nang nhiễm trùng, nang sữa. • Đặc điểm: Dịch trong nang có cấu trúc âm, có thể có mức lắng đọng.
  • 9. Nang vú biến chứng Nang biến chứng: Dịch nang có cấu trúc âm (hình phải). Cấu trúc lắng đọng trong nang (hình trái).
  • 11. Nang vú viêm hoặc nhiễm trùng Hình thái gợi ý nang tổn thương viêm hoặc nhiễm trùng: - Thành dày đều đồng âm - Tăng tưới máu thành nang - Có cấu trúc lắng đọng (máu hoặc mủ). - Cần chọc hút xét nghiệm vi khuẩn, điều trị kháng sinh
  • 12. Nang vú viêm Nang viêm: Thành dày (mũi tên dài), phù nề quanh nang, dịch không đồng nhất, có mức lắng đọng (mũi tên ngắn).
  • 13. Nang vú nhiễm trùng Nang nhiễm trùng: Thành dày, tăng sinh mạch, phù nề quanh nang, dịch không đồng nhất, có mức lắng đọng (mũi tên).
  • 14. Nang sữa Do tắc ống tuyến sữa trong giai đoạn cho con bú. Dịch trong nang sữa có cấu trúc âm thấp hoặc tăng âm, đồng nhất hoặc không đồng nhất, có mức lắng đọng nang, thành đều mỏng, đôi khi thành dày, thùy múi giống nang hỗn hợp.
  • 15. Nang hỗn hợp • Nang có phần tổ chức • Phần tổ chức có thể là ác tính hoặc lành tính, hoặc chảy máu, nhiễm trùng giả phần tổ chức.
  • 16. Nang hỗn hợp Nguy cơ thấp hơn so với nang hỗn hợp ở các tạng khác. Đặc điểm hình thái nghi ngờ ác tính: - Vách dày đồng âm, nốt tổ chức thành nang, cuống mạch trong phần tổ chức, bờ thùy múi nhỏ. - 85-90% các trường hợp u nhú lành tính trong nang - 10-15% các trường hợp u nhú không điển hình hoặc ung thư biểu mô nhú.
  • 17. Nang hỗn hợp • U nhú lành tính trong nang
  • 18. Nang hỗn hợp • Nữ 31 tuổi, nang hỗn hợp. GPB: ung thư biểu mô ống tuyến trong nang.
  • 19. Nang hỗn hợp • Nữ 32 tuổi, nang hỗn hợp. Hút dịch và sinh thiết kim, GPB: DCIS
  • 20. Áp xe vú Áp xe vú hình thành từ: 1. Nhiễm trùng ống tuyến cạnh núm vú/Nhiễm trùng nang sữa (viêm mô bào vú giai đoạn sinh sản). 2. Vỡ ống tuyến giãn hoặc nang, ban đầu do vô khuẩn, sau đó bội nhiễm. Đặc điểm hình ảnh siêu âm tương tự, phân biệt nhờ vào đặc điểm bệnh nhân đang cho con bú hay không. Viêm mô bào vú giai đoạn sinh sản khởi phát rất cấp tính, bệnh khởi phát ở thùy vú hoặc dưới thùy nhưng biểu hiện lâm sàng viêm toàn bộ vú.
  • 21. Áp xe vú giai đoạn sinh sản 1. Vi khuẩn (thường là tụ cầu vàng) xâm nhập qua khe, kẽ của núm vú, sữa trong ống tuyến gần núm vú hoặc nang sữa là môi trường lý tưởng nuôi cấy vi khuẩn. Nếu không được điều trị kịp thời, tổ chức hoại tử hình thành ổ áp xe, sữa lẫn mủ trong ổ áp xe. 2. Khi ổ áp xe phát triển trên nang sữa thì hình thành sớm hơn, ranh giới rõ hơn, có hình bầu dục hoặc hình nhiều thùy múi. 3. Khi ổ áp xe phát triển từ ống gần núm vú, thường có nhiều ngăn (hợp lưu của nhiều ổ áp xe nhỏ).
  • 22. Áp xe vú ngoài giai đoạn sinh sản 1. Viêm mô bào vô khuẩn hình thành từ vỡ ống tuyến giãn hoặc nang, rò dịch tiết giàu mỡ (chemical mastitis). Tổn thương viêm của các ống kích thước lớn (ductal ectasia). Vi khuẩn xâm nhập từ ống tuyến vú, đường máu hoặc do chính kĩ thuật chọc hút. Xuất hiện phụ nữ quanh tuổi mãn kinh. Tổn thương ở nhiều thùy, hai bên vú, ở các giai đoạn viêm mô bào quanh ống tuyến, và áp xe quanh núm vú. 2. Nếu áp xe từ ống tuyến thì ổ áp xe có hình dài, trục theo hướng ống tuyến, thành dày với phản ứng viêm xung quanh. Biểu hiện viêm ở núm vú sớm. 3. Áp xe vú ngoài giai đoạn sinh sản hay tái phát, có thể tạo đường rò ra ngoài da. Phản ứng xơ quanh áp xe có thể co kéo núm vú => cần chẩn đoán phân biệt với ung thư vú.
  • 23. Abcess vú Lâm sàng: sưng, nóng, đỏ, đau, sốt, tăng bạch cầu Vị trí thường ở vùng trung tâm và vùng dưới núm vú Ranh giới rõ hoặc không rõ Thành dày không đều, hoặc đều Dịch có cấu trúc âm không đồng nhất. Có tăng sinh mạch ở thành và xung quanh Hạch phản ứng viêm hố nách
  • 24. Viêm mô bào tuyến vú cấp tính Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và các lớp mô dưới da do viêm phù nề.
  • 25. Viêm mô bào tuyến vú cấp tính Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và các lớp mô dưới da do viêm phù nề (phải). Hình SA tuyến vú bình thường trong giai đoạn cho con bú.
  • 26. Viêm mô bào tuyến vú cấp tính Hình ảnh SA: Tuyến vú tăng âm, mất phân biệt các ống tuyến và các lớp mô dưới da do viêm phù nề (phải). Trên siêu âm Doppler màu có tăng sinh mạch.
  • 27. Áp xe tuyến vú cấp tính Hình ảnh SA: Khối cấu trúc dịch đặc, không đồng nhất, bờ không đều, có các ngách, tăng sinh mạch xung quanh.
  • 28. Áp xe tuyến vú cấp tính Hình ảnh SA: Khối cấu trúc dịch đặc, không đồng nhất, bờ không đều, có các ngách, tăng sinh mạch xung quanh.
  • 29. Áp xe cạnh nú vú Áp xe cạnh núm vú, ở phụ nữ trẻ, không cho con bú.
  • 30. Áp xe vú mạn tính Áp xe mạn tính: thành dày không đều, dịch không đồng nhất “dịch bẩn”.
  • 31. Xơ nang vú Thuật ngữ: Biến đổi xơ nang, bệnh nang vú, viêm nang mạn tính tuyến vú, viêm xơ vú. Là tổn thương thoái hóa nang tuyến, kèm xơ hóa. Có thể có hoặc không phối hợp với adenosis, ductal hyperplasia, lobular hyperplasia. Tăng sinh có thể là tổn thương “atypia” hoặc không “atypia”. Tổn thương thương thường gặp ở phụ nữ 20-50 tuổi, trước khi mãn kinh. Liên quan với tăng eostrogen, prolactine máu. 40 – 50% phụ nữ từng có biểu hiện trong giai đoạn tuổi sinh đẻ.
  • 32. Xơ nang vú Lâm sàng: - Có thể không biểu hiện - Biểu hiện: • Đau • Vú chắc không đều • Sờ thấy khối • Tiết dịch màu xanh, nâu sẫm (không dịch máu) • Biểu hiện lâm sàng tăng theo chu kì (khi rụng trứng - > kì kinh).
  • 33. Xơ nang vú Hình ảnh siêu âm rất thay đổi, phụ thuộc vào giai đoạn và mức độ lan rộng của sự biến đổi hình thái. Ở giai đoạn sớm, hình ảnh siêu âm có thể bình thường, mặc dù trên lâm sàng sờ thấy khối. Hình ảnh siêu âm: • Vùng tuyến vú dày lên, trong có các mảng tăng âm, giảm âm. • Trong vùng có thể thấy một vài nang kín đáo hoặc chùm nang nhỏ. • Thay đổi xơ nang khu trú có hình ảnh một khối đặc hoặc khối gồm các nang thành mỏng, hình khối không rõ ranh giới, hoặc vùng tổn thương không dạng khối. Có thể có vôi hóa nhỏ. • 50% các trường hợp xơ nang dạng khối được phân loại không xác định, cần phải sinh thiết chẩn đoán.
  • 36. Xơ nang vú Hình SA: Vùng tổn thương không dạng khối, trong có các nang nhỏ, ống tuyến gián, vôi hóa, ranh giới không rõ. Có tín hiệu mạch tối thiểu.
  • 37. Xơ nang vú Hình SA đàn hồi: tổn thương mềm. Giải phẫu bệnh tổn thương xơ nang không có tăng sinh.
  • 38. Xơ nang vú Nữ 47 tuổi. Hình SA: Khối ranh giới rõ, bờ thùy múi, trong có nang nhỏ. GPB: xơ nang vú.
  • 39. U xơ tuyến • U xơ tuyến là đặc lành tính, phát triển từ đơn vị tiểu thùy tuyến vú, kích thích bởi eostrogen. • Thành phần xơ đệm có thể thoái hóa nhày, xơ hóa, hyalin hóa và vôi hóa. • Thành phần biểu mô biến đổi: apocrine metaplasia, duct hyperplasia, sclerosing, floria adenosis • Là tổn thương hay gặp hàng thứ 3, sau xơ nang vú và ung thư vú
  • 40. U xơ tuyến vú • Hay gặp ở tuổi 30 và tuổi 50. • U có thể phát triển nhanh, nhưng kt tối đa 2-3cm. • U xơ khổng lồ ở tuổi thiếu niên có kích thước lớn có thể đạt tới 6-10cm. Chúng có mật độ tế bào xơ đệm cao, cần phân biệt với u tế bào lá lành tính. • U có thể nhiều khối, vú hai bên gặp trong 20 – 25% các trường hợp. • Trong giai đoạn có bầu hoặc cho con bú, u bị nhồi máu -> khó phân biệt ung thư biểu mô tuyến.
  • 41. U xơ tuyến vú Hình ảnh siêu âm u xơ tuyến điển hình: 1. Di động 2. Bờ đều 3. Hình bầu dục, bờ thùy múi lớn, nằm ngang (đường kính ngang > đường kính trước sau. 4. Đồng âm hoặc giảm âm nhẹ 5. Bờ ranh giới rõ, có vỏ tăng âm 6. Chùm âm qua khối không thay đổi âm, có bóng cản âm kín đáo ở sau hai bờ bên.
  • 42. U xơ tuyến vú U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước trước sau. Hình bầu dục. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều, có vỏ (đầu mũi tên).
  • 43. U xơ tuyến vú U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước trước sau. Hình bầu dục, thùy múi lớn. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều, có vỏ. Tín hiệu mạch ở ngoại vi.
  • 44. U xơ tuyến vú • Nếu u có hình ảnh thùy múi nhỏ, được coi là hình ảnh nghi ngờ ác tính (BIRADS 4a), cần được chẩn đoán MBH. • Khối có thể rất giảm âm. Có thể gặp trong ung thư biểu mô thể tủy, ung thư biểu mô nhày, ung thư biểu mô thể nhú. • U xơ hỗn hợp (“complex” fibroadenomas) cũng cần chẩn đoán MBH: Vôi hóa nhỏ (liên quan với ductal hyperplasia), cấu trúc không đều có hình các nang nhỏ (apocrine metaplasia), các ổ tăng âm nhỏ trong khối (sclerosing adenosis). • Ung thư biểu mô rất hiếm phát triển trong u xơ tuyến, khoảng 1/1000 trường hợp (DCIS, IDC).
  • 45. U xơ tuyến vú U xơ tuyến hình ảnh điển hình (bên trái): hình bầu dục, nằm ngang, giảm âm, bờ tròn đều rõ nét, vỏ mỏng liên tục tăng âm, chùm âm qua khối không thay đổi, bóng cản âm kính đáo sau bờ bên khối. U xơ hốn hợp (bên phải): tổn thương có cấu trung âm không đều, có các nang nhỏ (apocrine metaplasia) hoặc các ổ tăng âm nhỏ (sclerosing).
  • 46. U xơ tuyến vú U xơ tuyến. Hình ảnh điển hình với kích thước ngang lớn hơn kích thước trước sau. Hình bầu dục, thùy múi lớn. Cấu trúc âm đồng nhất. Bờ đều, có vỏ. Tín hiệu mạch ở ngoại vi.
  • 47. U hình lá (phyllodes tumor) • U có sự tăng sinh tổ chức đệm trong tiểu thùy, tạo thành hình lá.
  • 48. U hình lá • Hiếm gặp, 0,5% các u vú, 2-3% các loại u nguồn gốc biểu mô tuyến và tổ chức đệm. • Chủ yếu ở lứa tuổi thời kì mãn kinh và tuổi 20. • U là khối lớn (Một số tác giả gọi là u xơ tuyến khổng lồ). Khối thường >3cm, có thể chiếm gần toàn bộ vú. • U thường phát triển nhanh (thời gian nhân đôi 4 tháng). • Ba thể: Lành tính, giáp biên, ác tính. Tỷ lệ ác tính của tế bào lá thấp (<10%). Tế bào ác tính hình thành từ tế bào tổ chức liên kết (phyllodes sarcoma), có đặc điểm giống các loại ung thư tổ chức liên kết khác, di căn theo đường máu mà không có hạch vùng.
  • 49. U hình lá • Đặc điểm hình ảnh: • Khó phân biệt với u xơ tuyến. • Khối lớn >3cm. • Khối thường có bờ đều, giả vỏ. • Cấu trúc âm giảm âm, có các nang dịch bị đè ép mỏng (khe dịch nằm ngang). • Tăng âm thành sau. • Khó phân biệt lành tính, ác tính. Gợi ý ác tính: Kt >7cm, hình dạng không đều.
  • 50. U hình lá U tế bào lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
  • 51. U hình lá U tế bào lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
  • 52. U hình lá U hình lá. Hình ảnh cắt ngang, khối có kích thước lớn, ranh giới rõ. Cấu trúc âm không đồng nhất, có vài ổ dịch nhỏ trong khối.
  • 53. U hình lá ác tính U tế bào lá ác tính. Khối có kích thước lớn, bờ không đều, ranh giới không rõ.
  • 54. U hình lá ác tính U hình lá ác tính. U thùy múi, ranh giới rõ, khó phân biệt với u lành tính.
  • 55. U mỡ U mỡ là u phát triển chậm, ranh giới rõ. U có thể được phát hiện tình cờ hoặc bệnh nhân nhận thấy tăng kích thước vú một bên hoặc sờ thấy khối. Có vỏ mỏng. Khối mềm, có thể bị biến dạng khi đè ép đầu dò. U có cấu trúc âm hình chấm tăng âm hoặc các lớp tăng âm mỏng.
  • 56. U mỡ tuyến vú Hình ảnh SA: khối tăng âm nhẹ so với các thùy mỡ, bờ đều, ranh giới rõ, có các dải tăng âm mảnh, không có tín hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú: khối giảm đậm độ tương đương mỡ.
  • 57. U mỡ tuyến vú Hình ảnh SA: khối tăng âm, bờ đều, ranh giới rõ, không có tín hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú: khối giảm đậm độ.
  • 58. Tụ máu, tụ huyết thanh Xuất hiện sau các thủ thuật, phẫu thuật. Ổ hình bầu dục nếu căng, hình gập góc nếu đường phẫu thuật khúc khuỷu gập góc. Hình ảnh thay đổi tùy thuộc vào sự biến đổi máu tụ. Cấu trúc tổ chức đồng âm, giảm âm. Có các vách trong nang dịch. Dịch có cấu trúc âm thấp. Dịch rỗng âm. Thành và vách không có tín hiệu mạch. Có thể phát triển thành nang hoại tử mỡ, vôi hóa.
  • 59. Sẹo mổ Sẹo mổ (xơ sẹo) có hình ảnh giống tổn thương ung thư, cần khai thác bệnh sử, quan sát sẹo mổ ngoài da.
  • 60. Hoại tử mỡ 1. Hoại tử mỡ là quá trình viêm vô khuẩn, kết quả từ sự “xà phòng hóa” tổ chức mỡ sau sinh thiết, phẫu thuật, tụ máu hoặc tụ huyết thanh, có thể kèm xạ trị làm tổn thương nặng hơn 2. Sự chảy máu gây phù nề, tổ chức xơ đệm dày lên, làm tăng áp lực gây thiếu máu và hoại tử, hậu quả vỡ các tế bào mỡ. 3. Mỡ lắng đọng trong các đại thực bào và các tế bào khổng lồ đa nhân (các không bào mỡ) tạo thành nang dầu, chụp Xquang vú quan sát thấy hình ảnh “bóng xà phòng”.
  • 63. Hoại tử mỡ Hoại tử mỡ có hình ảnh nang với mức dịch – dịch
  • 64. Hoại tử mỡ Hoại tử mỡ có hình ảnh giống nang biến chứng hay nang hỗn hợp
  • 65. Hoại tử mỡ Hoại tử mỡ, nang có phần dịch và phần đặc giống u nhú trong nang.
  • 66. Hoại tử mỡ Hoại tử mỡ có hình ảnh nang, bóng cản âm = vôi hóa thành nang.
  • 67. Hoại tử mỡ Hoại tử mỡ: Nang dầu vôi hóa.
  • 68. U máu • Hemangioma (thể capillary hoặc cavernous), hemangiolipoma là u thường gặp dưới da vú nhưng không không biểu hiện lâm sàng, không quan sát thấy. • Kích thước u thường <1cm, hình bầu dục, thùy múi, ranh giới rõ, cấu trúc phụ thuộc vào kích thước mạch máu trong khối. Có thể có vôi hóa (vôi hóa tĩnh mạch).
  • 69. U máu 1. U máu, có vôi hóa thô (vôi hóa tĩnh mạch).
  • 70. U máu U mỡ mạch (angiolipoma), khó phân biệt với u mỡ hoặc fibroadenolipoma.
  • 71. U máu ác tính (angiosarcoma) Hiếm gặp. Phụ nữ trẻ 20 – 40 tuổi hoặc >65 tuổi (thứ phát).
  • 72. Hamartoma tuyến vú Hamartoma vú = fibroadenolipoma vú. Gặp chủ yếu ở lứa tuổi sau 35 (33-65 tuổi). Chiếm khoảng 5-10% các u vú lành tính. Cấu trúc gồm mỡ, xơ và tuyến vú. Hình ảnh siêu âm: - Kích thước thay đổi từ vài mm đến 10cm. - Ranh giới rõ, có hình ảnh giả vỏ. - Hình bầu dục song song với mặt da. - Cấu trúc không đồng nhất, gồm các ổ giảm âm xen kẽ với các dải tăng âm, nốt tăng âm = hình lát salami.
  • 73. Hamartoma tuyến vú Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới rõ – hình ảnh lát salami.
  • 74. Hamartoma tuyến vú Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới rõ, có tín hiệu mạch. Hình ảnh Xquang vú: khối giảm đậm độ.
  • 75. Hamartoma vú Hình ảnh SA: khối hỗn hợp âm (tăng âm và giảm âm), ranh giới rõ. Hình ảnh Xquang khối gồm phần mỡ, phần tổ chức xơ tuyến.
  • 76. Hạch trong tuyến vú 1. Thường gặp góc ¼ trên ngoài vú. Nhưng có thể gặp ở bất kì vị trí nào, thậm chí ở bờ trong vú. 2. Hình ảnh: bầu dục hoặc hình tròn, bờ đều, đồng âm hoặc giảm âm, trong có rốn hạch tăng âm 3. Hình ảnh lành tính, không cần khảo sát sâu hơn
  • 78. Phân biệt với hạch ác tính
  • 79. Tiêu chuẩn lành tính Đặc điểm hình ảnh siêu âm khối lành tính => BIRADS 3 1. Bờ đều, ranh giới rõ 2. Tăng âm, đồng âm, giảm âm nhẹ 3. Vỏ mỏng 4. Hình bầu dục với kích thước lớn nằm ngang. 5. Bờ có 3 thùy hoặc ít hơn 6. Không có dấu hiệu ác tính Hình ảnh có một trong những dấu hiệu không điển hình lành tính => nghi ngờ, cần sinh thiết BIRADS 4.
  • 80. Tiêu chuẩn lành tính Lành tính hay ác tính? Ung thư biểu mô nhày xâm lấn (invasive mucinous carcinoma.
  • 81. Tiêu chuẩn lành tính Lành tính hay ác tính? Ung thư biểu thể tủy (medullary carcinoma).
  • 82. Ung thư biểu mô tuyến vú U ác tính hình thành từ biểu mô ống tuyến và biểu mô nang tuyến. Hiếm hình thành từ tổ chức liên kết.
  • 83. GPB ung thư vú 1. Ung thư biểu mô ống tuyến: - Ung thư biểu mô ống tuyến tại chỗ (ductal carcinoma in situ). - Ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn (invasive ductal carcinoma). - Ung thư biểu mô thể tủy (medullary carcinoma). - Ung thư biểu mô nhày (mucinous carcinoma). - Ung thư biểu mô ống (tubular carcinoma). 2. Ung thư biểu mô tiểu thùy - Ung thư biểu mô tiểu thùy tại chỗ (lobular carcinoma in situ). - Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn (invasive lobular carcinoma). 3. Sarcoma (phyllodes sarcoma, liposarcoma, angiosarcoma, leiomyosarcoma…). 4. Lymphoma
  • 84. Dấu hiệu ác tính 1. Hình không đều 2. Bờ: không rõ, bờ góc cạnh, thùy múi nhỏ, tua gai. 3. Hướng chiều dài khối: không song song với da 4. Giảm âm 5. Vi vôi hóa trong khối (1-2mm), trong ống tuyến. 6. Bóng cản âm phía sau khối 7. Hình phân nhánh 8. Co kéo dây chằng Cooper và tuyến vú xung quanh 9. Xâm lấn ống tuyến 10. Doppler mạch có vai trò trong một số trường hợp 11. Siêu âm đàn hồi mô: Cứng.
  • 86. Dấu hiệu ác tính Hình tua gai, có viền tăng âm, co kéo dây chằng Cooper và tuyến vú xung quanh. GPB: ung thư tiểu thùy xâm lấn.
  • 87. Dấu hiệu ác tính Khối 7mm, hình dạng không đều, bờ góc cạnh. Kết quả GPB: ung thư biểu mô ống xâm nhập.
  • 88. Dấu hiệu ác tính Bệnh nhân nữ 63 tuổi. Khối 1,4cm. Khối hình bờ thùy múi nhỏ. Kết quả sinh thiết: Ung thư biểu mô ống xâm lấn.
  • 89. Dấu hiệu ác tính Khối 4mm, chiều cao > rộng. Kết quả GPB: ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn.
  • 90. Dấu hiệu ác tính Khối 4mm, chiều cao > rộng, có bóng cản âm phía sau. Kết quả GPB: ung thư biểu mô ống tuyến xâm lấn.
  • 91. Dấu hiệu ác tính Khối bờ đều, ranh giới rõ, cấu trúc âm đồng nhất (BIRADS 3). Có tăng sinh mạch nhiều, không đều. Kết quả sinh thiết: Ung thư vú
  • 92. Dấu hiệu ác tính Khối bờ tua gai (ung thư biểu mô ống xâm lấn). Vai trò của siêu âm 3 D vú.
  • 93. Dấu hiệu ác tính Tổn thương 6 x 4mm, không rõ ranh giới. Vai trò của siêu âm đàn hồi mô. GPB: Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm lấn.
  • 94. Hình ảnh tổn thương không dạng khối (Nonemass-like lesions)
  • 95. Hình tổn thương không dạng khối • Tổn thương là vùng có đặc điểm khác với tuyến vú xung quanh hoặc không giống như vùng tương ứng bên vú đối diện, không có hình dạng rõ ràng, không có hình khối. • Hình ảnh giãn ống tuyến không nằm trong xếp loại này.
  • 96. Hình tổn thương không dạng khối Có ba loại hình của tổn thương không dạng khối: 1. Không định hình (indistinct pattern): Vùng giảm âm khá đồng nhất, không rõ ranh giới, không xác định đường bờ. 2. Mối gặm (mottled pattern): Gồm các đảo giảm âm nhỏ 3. Bản đồ (geographic pattern): Các ổ giảm âm hợp lưu thành vùng
  • 97. Vùng giảm âm không định hình Nữ, 42 tuổi. Hình ảnh siêu âm vú: Vùng giảm âm không định hình (indistinct pattern). Giải phẫu bệnh: biến đổi xơ nang vú (fibrocystic changes).
  • 98. Vùng giảm âm không định hình Nữ, 52 tuổi. Vùng giảm âm không định hình (indistinct pattern). Giải phẫu bệnh: Ung thư biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
  • 99. Hình mối gặm Nữ 47 tuổi. Hình ảnh siêu âm: Hình mối gặm (mottled pattern). Giải phẫu bệnh: Thay đổi xơ nang (fibrocystic changes).
  • 100. Hình mối gặm Nữ 63 tuổi. Khối giảm âm (mũi tên) -> ung thư biểu mô ống xâm lấn (invasive ductal carcinoma). Hình mối gặm (đầu mũi tên) -> ung thư biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
  • 101. Hình bản đồ Nữ 48 tuổi. Hình ảnh siêu âm: Hình bản đồ (đầu mũi tên). Giải phẫu bệnh: Ung thư biểu mô tiểu thùy xâm nhập.
  • 102. Hình bản đồ Nữ 47 tuổi. Hình siêu âm: Hình bản đồ. Giải phẫu bệnh: Ung thư biểu mô nội ống tại chỗ (DCIS).
  • 103. Loại hình tổn thương • Kim và cs nghiên cứu: 9528 cas siêu âm vú, có 505 trường hợp có hình ảnh không dạng khối. 186 tổn thương được sinh thiết, 30 trường hợp ung thư. • Park JW và cs: 121 tổn thương không dạng khối, 32,2% là ác tính, 67,8% lành tính.  Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike lesions on breast sonography: comparison between benign and malignant lesions." Journal of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421-430.  Park, J. W., Ko, K. H., Kim, E. K., Kuzmiak, C. M., & Jung, H. K. (2017). Non- mass breast lesions on ultrasound: final outcomes and predictors of malignancy. Acta Radiologica, 58(9), 1054-1060.
  • 105. Loại hình tổn thương Siêu âm sàng lọc vú: 5,3% có tổn thương không dạng khối 505/9528 156 lành tính: • 128 (82%) vùng không định hình • 12 (7,7%) hình đốm • 16 (10,3%) hình bản đồ 30 ác tính: • 10(33,3%) không định hình • 10(33,3%) hình đốm • 10(33,3%) hình bản đồ  Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike lesions on breast sonography: comparison between benign and malignant lesions." Journal of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421-430.
  • 106. Phân bố tổn thương 156 lành tính: • 152 (97.4%) ổ tổn thương (<1/4 vú) • 4 (2,6%) vùng tổn thương (>1/4 vú) 30 ác tính: • 21 (70%) ổ tổn thương • 9 (30%) vùng tổn thương
  • 107. Tín hiệu mạch 156 lành tính: • 72 (53,5%) không có tín hiệu • 40(28,2%) tín hiệu mạch nhẹ (1-4 tín hiệu mạch) • 18(12,7%) tín hiệu mạch vừa (5-9 tín hiệu mạch) • 8(5,6%) tín hiệu mạch nhiều (≥10 tín hiệu mạch) 30 ác tính: • 2(6,7%) không có tín hiệu mạch • 3(10%) tín hiệu mạch nhẹ • 7(23,3%) tính hiệu mạch vừa • 18(60%) tín hiệu mạch mạnh
  • 108. Vôi hóa trong tổn thương 156 lành tính: Không có trường hợp nào có vôi hóa (mammograms 6% có vôi hóa). 30 ác tính: 12 (40%) có vôi hóa (mammograms 74% có vôi hóa).
  • 109. Vôi hóa trong tổn thương Nữ 45 tuổi, DCIS
  • 110. Khám lâm sàng Khám: • 15/30 ác tính (50%) sờ thấy tổn thương • 4/156 lành tính (2,6%) sờ thấy tổn thương Đau: • Đau khu trú # đau lan tỏa, đau hai bên. • 4/30 ác tính đau khu trú • 1/156 lành tính đau khu trú
  • 111. Hình ảnh tổn thương giãn ống tuyến vú
  • 112. Ống tuyến vú • Tại núm vú có khoảng 5- 9 ống tuyến vú, chia thành hai nhóm trung tâm và ngoại vi. • Ống thùy -> ống phân thùy-> ống tận (TDLU). • Ống tuyến vú bình thường xẹp, đk có thể lên 1-2mm.
  • 113. Lựa chọn phương pháp chẩn đoán hình ảnh giãn ống tuyến vú • Siêu âm, MRI là các phương pháp chẩn đoán hình ảnh được ưu tiên lựa chọn. • Mammography giúp phát hiện vôi hóa trong ống tuyến vú. Vôi hóa phân bố theo đường đi ống tuyến. Vôi hóa lành tính: hình que lớn, hình kim gãy, hình thuốc lá. Vôi hóa ác tính: Vôi hóa nhỏ dài, vôi hóa phân nhánh.
  • 114. Giãn ống tuyến vú • Tiêu chuẩn chẩn đoán: đk ống tuyến >2mm, đk đoạn bóng >3mm. • Giãn ống tuyến vú do viêm: Viêm mạn tính và thay đổi xơ gây tắc ống tuyến vú, lắng đọng các cấu trúc trong lòng ống tuyến. • Giãn ống tuyến kèm với u trong ống tuyến.
  • 115. Các bệnh lý giãn ống tuyến vú • Giãn ống tuyến lành tính: duct ectasia, inflammatory infiltrates, periductal mastitis, blocked ducts, apocrine metaplasia, intraductal papillomas, and papillomatosis. • Giãn ống tuyến ác tính: ductal carcinoma in situ, invasive ductal carcinoma, and Paget disease.
  • 116. Giãn ống tuyến vú do viêm • Thường gặp ở tuổi 50 – 60 tuổi, có sự liên quan với hút thuốc lá. • Biểu hiện lâm sàng: Chảy dịch vú, co kéo núm vú, đau, sờ thấy khối. • Thuật ngữ: mammary duct ectasia, comedomastitis, peridcutal mastitis, plasma cell mastitis.
  • 117. Giãn ống tuyến vú do viêm Hình ảnh siêu âm: • Điển hình là một cấu trúc ống chứa dịch hoặc nhiều cấu trúc ống chứa dịch. • Một số trường hợp trong ống tuyến giãn có cấu trúc lắng đọng tạo thành cấu trúc âm trong ống (tế bào cũ). • Nếu cấu trúc lắng đọng lấp đầy ống có thể nhầm với khối, tuy nhiên khi cắt dọc ta thấy được hình ảnh ống. • Cần chẩn đoán phân biệt với u trong ống tuyến (u nhú), khi ép nhẹ đầu do siêu âm có thể thấy cấu trúc trong ống di chuyển, trên siêu âm Doppler màu không thấy tín hiệu mạch trong khối.
  • 118. Giãn ống tuyến do viêm Giãn ống tuyến mạn tính. A: hình cắt dọc ống tuyến giãn, trong có cấu trúc lắng đọng (mũi tên dài). B: hình cắt ngang, cấu trúc lắng đọng lấp đầy ống tạo thành hình ổ tổn thương khu trú (mũi tên ngắn).
  • 119. Giãn ống tuyến Giãn ống tuyến. Hình phải: Hình SA cắt dọc ống tuyến giãn, chứa cấu trúc đồng âm trong lòng ống tuyến vú. Hình giữa và trái: hình SA cắt ngang ống tuyến giãn, trên cửa sổ Doppler màu không thấy tín hiệu mạch trong ống, có tín hiệu mạch thành ống.
  • 120. Tắc ống tuyến Điển hình gặp trong giai đoạn cho con bú. Biểu hiện lâm sàng: Đau, sờ thấy khối. Nếu không cải thiện tình trạng tắc -> viêm mô bào tuyến vú, áp xe vú do tụ cầu vàng, tụ cầu da Hình ảnh siêu âm: Ống tuyến giãn, chứa cấu trúc tăng âm, có tăng sinh mạch mô vú quanh ống giãn.
  • 121. Tắc ống tuyến Giãn ống tuyến do tắc. Hay gặp trong giai đoạn cho con bú. Hình ảnh ống tuyến tắc có nhiều cấu trúc ứ đọng (sữa). Viêm tăng sinh mạch quanh ống tuyến (viêm mô bào).
  • 122. U nhú 1. U nhú hình thành từ sự tăng sinh biểu mô trong ống tuyến vú tạo thành nhú. Chúng có cuống xơ mạch nên được tưới máu rõ và mật độ tế bào cao, mềm và dễ vỡ. 2. Có loại u nhú: • U nhú thể đơn độc, ở ống tuyến chính gần núm vú, thường có tiết máu hoặc tiết dịch trong, ở quanh tuổi mãn kinh. • U nhú ở ống tuyến ngoại vi, ít gặp hơn, thường nhiều u, ở tuổi trẻ, ít khi có biểu hiện tiết dịch tiết máu, điển hình sờ thấy khối. Tỷ lệ cao có kèm tổn thương ác tính hoặc tổn thương không điển hình (atypia, DCIS, invasive carcinoma). 80% có kèm atypical ductal hyperplasia, atypical lobular hyperplasia, lobular carcinoma in situ, DCIS, invasive carcinoma
  • 123. U nhú 1. U nhú xuất hiện trong ống tuyến vú giãn, kích thước thay đổi từ vài mm đến lấp đầy ống tuyến trên một đoạn dài. 2. Tiết dịch trong ống tuyến chứa u, và tiết dịch ra ngoài núm vú. Thường là thanh dịch hoặc dịch máu (nhồi máu, hoại tử). 3. Vì sự tăng tiết, phát triển lan rộng của u nhú, ống tuyến có thể giãn tạo thành nang. Tạo nên sự đa dạng của u nhú.
  • 124. U nhú • Giai đoạn đầu u nhú nhỏ, nốt đồng âm hoặc giảm âm nhỏ, bờ thùy múi hoặc thùy múi nhỏ, có tín hiệu mạch trong nốt. • Vôi hóa có thể gặp trong 25% u nhú trên mammograms • Giai đoạn sau lan rộng, u lan rộng dọc theo ống tuyến, có thể phân nhánh theo ống tuyến, hoặc hình thành u nhú trong nang. • Cần siêu âm thăm dò hình nan hoa theo sự phân nhánh của ống tuyến và đi ngược lại. • Cần ép đầu dò và thả ép để quan sát sự di chuyển cấu trúc trong ống tuyến, để phân biệt với trường hợp ống tuyến giãn, dày thành không phải là u nhú.
  • 125. U nhú U nhú trong ống tuyến: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến giãn.
  • 126. U nhú Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, chảy máu núm vú. Hình ảnh khối giảm âm, bờ tròn đều (mũi tên trắng dài) phát triển lan rộng trong ống tuyến vú (các mũi tên trắng ngắn). Mũi tên ngắn đen chỉ các ống tuyến giãn.
  • 127. U nhú U nhú trong ống tuyến: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến giãn.
  • 128. U nhú Hình ảnh SA: Khối ranh giới rõ, nằm trong ống tuyến giãn, trong khối có vôi hóa. GPB: u nhú.
  • 129. U nhú U nhú trong nang.
  • 130. U nhú Bn nữ 48 tuổi, sờ thấy khối. Hình ảnh SA nang có nhú tổ chức (mũi tên), tổ chức phát triển lan vào trong ống tuyến (đầu mũi tên). GPB: U nhú, ung thư nhú nhỏ nội ống tại chỗ (micropapillary intraductal carcinoma in situ) ở quanh u nhú, lý giải hình CHT lớn hơn hình ảnh siêu âm
  • 131. U nhú vú 1. U nhú ống tuyến ngoại vi rất hiếm thấy hình ảnh u trong ống tuyến giãn hoặc có tiết dịch núm vú. Chúng có thể không quan sát thấy trên siêu âm, hoặc có thể quan sát nhưng cần phân biệt với các nốt tổn thương lành tính và ác tính khác. 2. Lựa chọn siêu âm > galactography trong chẩn đoán tiết dịch vú. Vì chẩn đoán, định khu, định hướng sinh thiết u nhú tốt hơn.
  • 132. U nhú Bn 46 tuổi, chảy máu núm vú. Đa u nhú trong ống tuyến. Hình ảnh SA: nhiều nốt giảm âm, bờ đều, ranh giới rõ trong ống tuyến giãn (mũi tên).
  • 133. U nhú • Một số trường hợp u nhú bị che mờ bởi dịch tiết đặc hoặc máu cục, cấu trúc có thể di chuyển và dễ bị đè ép hơn vị trí có u. Vị trí có u vẫn giãn khi đè ép. • Khi u nhú trong nang, sự lan rộng của u cần được khảo sát về phía đoạn gần của ống tuyến nơi ống tuyến u phát triển. • Các trường hợp có tiết dịch nhiều ở núm vú, u trong ống tuyến thường là u nhú, u ác tính chỉ gặp trong 10% trường hợp. Các trường hợp ác tính thường sờ thấy khối hoặc chụp Xquang vú thấy khối.
  • 134. Ung thư biểu mô nhú trong nang Bn nữ 65 tuổi, không có triệu chứng. Siêu âm thấy nang hỗn hợp, có phần tổ chức (mũi tên dài), vách dày dạng nốt (mũi tên ngắn). GPB: ung thư biểu mô nhú.
  • 135. Ung thư biểu mô nhú Bn nữ 58 tuổi, ung thư biểu mô nhú. SA hình ảnh nang có tổ chức (dấu sao), vách dày. CHT: T2W xóa mỡ và Substraction sau tiêm thuốc đối quang từ.
  • 136. Hình ảnh giả u nhú Bn nữ 52 tuổi. Hoại tử mỡ, nang có phần dịch và phần đặc giống u nhú trong nang.
  • 137. Ung thư vú giống tổn thương nhú Bệnh nhân nữ, 38 tuổi. Sờ thấy khối. Hình ảnh siêu âm là nang hỗn hợp, ranh giới rõ, có phần tổ chức. Giải phẫu bệnh là ung thư thể tủy.
  • 138. U nhú phối hợp ung thư biểu mô ống xâm lấn Bệnh nhân nữ, 63 tuổi, sờ thấy khối, co kéo núm vú. U nhú gần núm vú, ung thư biểu mô ống xâm lấn ở xa hơn.
  • 139. Giãn ống tuyến vú ác tính Giãn ống tuyến vú có thể là biểu hiện của một nhóm tổn thương ác tính. Các dấu hiệu nghi ngờ ác tính trong giãn ống tuyến: 1. Vị trí giãn ống tuyến (ở ngoại vi hướng tới ác tính, ở trung tâm hướng tới tổn thương lành tính). 2. Bờ ống không đều, dày khu trú thành ống tuyến. 3. Có tổ chức giảm âm cạnh ống tuyến giãn. 4. Biểu hiện lâm sàng của tổn thương giãn ống tuyến ác tính thường gặp hơn tiết thanh dịch hoặc dịch máu núm vú, tuy nhiên có thể không có biểu hiện lâm sàng, ngược lại tổn thương lành tính cũng có thể có biểu hiện lâm sàng như vậy.
  • 140. Giãn ống tuyến vú ác tính Hình ảnh siêu âm ống tuyến giãn, bờ không đều, trong có chứa tổ chức tăng sinh mạch. GPB: uung thư biểu mô ống xâm nhập.
  • 141. Giãn ống tuyến vú ác tính Bn 51 tuổi, sờ thấy nhân. Hình ảnh SA khối giảm âm, bờ không đều (mũi tên dài) trong ống tuyến vú giãn (mũi tên ngắn). Núm vú (dấu sao). GPB: ung thư nội ống xâm lấn (invasive ductal carcinoma).
  • 142. Giãn ống tuyến vú ác tính Hình ảnh siêu âm các ốn tuyến giãn không đều, trong các ống tuyến có tổ chức và vôi hóa, có phần tổ chức giảm âm cạnh ống tuyến giãn. GPB: ung thư biểu mô nội ống tại chỗ.
  • 144. US BIRADS • Sự phối hợp với hình ảnh Mammograms. • Ưu điểm và nhược điểm của siêu âm: Tuyến vú đặc hay mỡ, cấu trúc khối, vôi hóa, tính khách quan. • Các tình huống phân loại BIRADS khi không có Mammograms.
  • 145. Kết luận • Hình ảnh siêu âm của tổn thương vú khá phong phú, chồng lấn. • Hình ảnh có thể là khối, giãn ống tuyến hoặc không hình dạng khối. • Phụ thuộc kinh nghiệm, thực hiện cần tỉ mỉ.
  • 146. References 1. Lee, J., Lee, J. H., Baik, S., Cho, E., won Kim, D., Kwon, H. J., & Kim, E. K. (2016). Non-mass lesions on screening breast ultrasound. Medical ultrasonography, 18(4), 446-451. 2. Ferris-James, Diana M., et al. "Imaging approaches to diagnosis and management of common ductal abnormalities." Radiographics 32.4 (2012): 1009-1030. 3. Masciadri, N., and C. Ferranti. "Benign breast lesions: ultrasound." Journal of ultrasound 14.2 (2011): 55-65. 4. Gokhale, Sudheer. "Ultrasound characterization of breast masses." The Indian journal of radiology & imaging 19.3 (2009): 242. 5. Park, Jong Won, et al. "Non-mass breast lesions on ultrasound: final outcomes and predictors of malignancy." Acta Radiologica58.9 (2017): 1054-1060. 6. Kim, Suk Jung, Young Mi Park, and Hyun Kyung Jung. "Nonmasslike lesions on breast sonography: comparison between benign and malignant lesions." Journal of Ultrasound in Medicine 33.3 (2014): 421- 430. 7. Jesinger, Robert A., et al. "Vascular abnormalities of the breast: arterial and venous disorders, vascular masses, and mimic lesions with radiologic-pathologic correlation." Radiographics31.7 (2011): E117-E136.
  • 147. The present is over Thanks for your attentions!