2. I /GIẢI PHẨU HỌC
• Tuyến giáp :nằm trước khí quản ,gồm 2 thùy nối
với nhau bởi eo . Đi từ nông ra sâu có các lớp ,
da , mô dưới da , lớp cơ nông ,tuyến giáp ,khí
quản ,thực quản ,lớp sâu của mạc cổ ,lớp cơ sâu
,đốt sống cổ .
• Liên quan : Bên ngoài có bó mạch cảnh ,bên
trong là thành bên khí quản và thực quản ,phía
sau là lớp cơ sâu và mặt trước đốt sống .
3. TUYẾN GIÁP
C¬ b¸m da
TC d-íi da
C¬ øc ®ßn mãn
C¬ øc gi¸p
C¬ vai mãng
C¬ dµi cæ
C¬ bËc than
trưíc
C¬ øc ®ßn chòm
T gi¸p
TM CT
§MCG
TQ KQ
5. Liên quan mặt sau tuyến giáp
KQ
TQ
TK quÆt ngưîc
§M gi¸p
dưíi
6. II/KỸ THUẬT KHÁM
• Phương tiện đầu dò Linear 7,5- 10 MHz ,B
mode , Doppler mode .
• Tư thế bệnh nhân : Nằm ngữa , ưỡn
thẳng cổ nhờ một gối kê dưới vai .
• Kỹ thuật quét : Các mặt cắt ngang và dọc
theo trục tuyến giáp .
• Cần khảo sát thêm các cấu trúc lân cận
vùng cổ : Bó mạch cảnh , chuỗi hạch…
7. III/GIẢI PHẨU HỌC SIÊU ÂM
• Trên mặt cắt ngang , đi từ nông vào sâu gồm :
• Lớp da và mô dưới da : tăng hồi âm và mỏng
• Lớp cơ : dày hơn ( cơ ức đòn chủm dày nhất ),
giảm hồi âm .
• Nhu mô tuyến giáp tăng hồi âm hơn lớp nông ,
thông thường ĐHÂ của chủ mô tuyến bằng độ
hồi âm của tuyến mang tai . Cấu trúc hồi âm
của tuyến khá đồng dạng . ( ở người lớn tuổi
nhu mô tuyến có thể có các nang keo 2-3 mm
không có hồi âm ,nốt vôi hóa , dải xơ )
8. *Kích thước tuyến đo bằng ba số đo:
• Đường kính ngang : a < 2 cm
• Chiều dài ( theo chiều dài ) : b < 5 cm
• Bề dày trước sau : c < 2 cm
• Thể tích tuyến : < 10 cm3
( V = a b c ½ )
- Eo tuyến bề dày : < 0,5 cm
9. *Mạch máu của tuyến : Trên B mode có thể
thấy hoặc không . Trên doppler thấy nhu
mô tuyến được tưới máu thưa thớt .
• Phía sau tuyến giáp là lớp cơ cổ dài có độ
hồi âm tương tự lớp cơ nông .
13. IV/DỊ DẠNG BẨM SINH
• Vô sản tuyến giáp .
• Tuyến giáp lạc chỗ : các vị trí : trong ,dưới
lưỡi , trước hầu ,trong khí quản ,trên
xương ức ( Trên đường đi xuống của
tuyến giáp trong thời kỳ bào thai )
• Thiểu sản:1 thùy ,2 thùy (chỉ có phần eo)
:mô mỡ chiếm ở thùy bị thiểu sản .
• Nang giáp móng ,nang giáp lưỡi …
14. V/BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP KHU TRÚ
TĂNG SẢN NỐT :( Nhân giáp )
• Là khối khu trú trong tuyến ,có thể sờ
thấy trên LS , thường đơn độc
• Siêu âm mô tả vị trí , ranh giới , KT , cấu
trúc
• Giới hạn rõ hay không , có viền giảm âm
xung quanh không .
15. Cấu trúc âm :
• Rỗng âm hoàn toàn ( nang )
Không âm khi tăng cường độ
Bóng tăng âm phía sau
Thành mỏng
Dịch trong
Dịch đặc : tăng âm nhiều có sóng âm từ
ngoài vào , tăng âm có âm bên trong rải
rác .
16. Nhân đặc hoàn toàn :
So sánh với tổ chức tuyến lành để phân
biệt : tăng âm , giảm âm , đồng âm
Nhân hỗn hợp :
Tỷ lệ phần đặc và phần rỗng
Có vách không
Có nụ sùi thành
Vôi hóa
17. Chẩn đoán bản chất khó khăn ( suy
đoán )
• Nhân đặc tăng âm thường lành tính , có viền
giảm âm đều do chèn ép thường lành
• Nhân đặc giảm âm : cả lành và ác , ranh giới
không rõ ác nhiều hơn
• Nhân hỗn hợp : thường từ đặc hoại tử thành ,
gồm phần rỗng âm và đặc âm bờ không đều
nghi ác
• Nhân có vôi hóa không gợi ý ác hay lành
• Giả nang : ác tính ít ( có K giả nang
Cystadenocarcinoma )
18. Vai trò của siêu âm trong chẩn
đoán :
• Khẳng định có nhân hay không
• Xác định :KT , vị trí , cấu trúc , hướng tới
bản chất .
• Tìm tổn thương không thấy trên LS
• Hạch bệnh lý vùng cổ(hướng tới ung thư )
• Hướng dẫn chọc sinh thiết
• Theo dõi tiến triển sau điều trị .
27. VI/BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP LAN TỎA:
• Định nghĩa :Là tuyến tăng thể tích , gặp trong
tất cả các bệnh lý của tuyến (bướu đơn thuần
,bướu nhân ,địa phương, Basedow …)
• Siêu âm xác định :
-Khối lượng tuyến tăng
-Phân bố 2 thùy hay 1 thùy ,eo
-Vị trí :vùng cổ , có thể lan xuống trung thất
-Ảnh hưởng đến các cơ quan lân cận :đè đẩy khí
quản , mạch .
-Bờ tuyến
28. Cấu trúc âm :
• Phì đại tuyến đồng đều .
• Phì đại tuyến đồng đều giảm âm : giảm
nhiều bằng cơ vùng cổ .
• Phì đại không đồng đều : số lượng , vị trí ,
cấu trúc các nốt ,tuyến có thể rất to ,
nhiều nốt , có thể có vôi hóa .
29. Vai trò của siêu âm trong chẩn
đoán :
• Xác định có phải phì đại tuyến không các
khối trên LS , phân biệt với các khối vùng
cổ.
• Nếu khối sờ thấy là tuyến giáp : đo KT
,thể tích .
30. Chẩn đoán bản chất nhờ nghiên
cứu cấu trúc âm :
• Phì đại đồng đều tăng âm :đơn thuần , PN dậy
thì , gia đình ,địa phương ,thiếu iode
• Đồng đều giảm âm :
+Lan tỏa :viêm mạn tính (bệnh
Hashimoto),Basedow.
+Giảm âm một vùng phía ngoài hai bên :viêm
tuyến bán cấp DEQUERVAIN
+Một vùng giảm âm duy nhất :viêm tuyến giáp
bán cấp , lymphosarcome
31. Bướu tuyến giáp
• Tuyến giáp to không đều nhiều nốt :
thường là tiến triển của bướu giáp đơn
thuần (lành )
• Phì đại nhiều nốt có thể ít nguy cơ K hơn
đơn độc
• Phì đại nhiều nốt ác tính : có thể ung thư
phát triển trên nền các thùy hay phát triển
trên phì đại nhiều nhân từ trước .
32. Ung thư tuyến giáp
• Dịch tể học :
+Là ung thư hiếm gặp :1,9/100.000 (Pháp)
+Các ung thư ẩn : cao 2,1%(mortenson)
không có triệu chứng LS .
+Chiếu xạ vùng đầu cổ tăng tỷ lệ K
+Tuổi giới : Nữ nhiều hơn nam 3-4 lần ,
nhân lành nam nhiều hơn nữ 7-8 lần .
33. Hình ảnh siêu âm :
• Biểu hiện bằng khối giảm âm hay hỗn hợp
• Thường không phối hợp phì đại nhiều khối
giảm âm , ít khi khối đồng âm .
• Phần lớn ung thư dạng khối đơn độc .
• Bờ tổn thương không đều
34. Ung thư nhú (papillaire )
• Thường gặp nhất
• Phụ nữ trẻ sống 10 năm từ 70-90%
• Siêu âm khối giảm âm không ấn xẹp , có
thể có microcalci tăng âm không bóng cản
• Có thể ở dạng nụ sùi trong thành nang
• U có ái lực với hệ thống bạch huyết , hay
có di căn hạch cổ (dấu hiệu gợi ý )
35. Ung thư nhú
• Lan tỏa TM cảnh hay cơ vùng cổ hiếm
• Các đặc điểm khác :
• 40% có các nốt vôi hóa vi thể trong u
• Hay biến thành nang một phần có cấu
trúc hỗn hợp ( nang Không > 1/2 khối )
• Hay kèm các nốt ung thư rất nhỏ cùng
bên hay khác bên
36. Ung thư tuyến
• Biểu hiện bằng khối giảm âm
• Nang hóa hiếm gặp
• Thâm nhiễm hạch hiếm gặp
• Không có vôi hóa
• KHông có dấu hiệu đặc hiệu , CĐ dựa vào
sinh thiết .
37. Ung thư không biệt hóa(ít biệt hóa)
• Ở người có tuổi
• Tiên lượng xấu , sống thêm không > 6
tháng .
• CĐ dựa LS + SÂ khối lớn tuyến giáp thâm
nhiễm xung quanh + hạch
38. Lymphoma và U thứ phát
• Di căn tuyến giáp ít gặp
• K di căn : gan , thận , phổi , ống tiêu hóa
, u hắc tố
• SÂ hình giảm âm hay hỗn hợp , nhiều nốt
+lymphoma :
- Dạng nốt : nhiều nốt giảm âm , thâm
nhiễm lan tỏa , hạch to
- Hiếm hơn : giảm âm lan tỏa , tuyến to
39. Ung thư biểu hiện bằng phì đại
tuyến
• Ung thư biệt hóa trên tuyến giáp nhiều nhân :
khó phân biệt nhân lành và ác
• Tuyến giáp to thâm nhiễm bởi lymphoma hay K
ít biệt hóa
+Ít biệt hóa : U to , đẩy KQ , khối không đều , có
rỗng âm , hạch to
+Lymphoma : thứ phát , đám rất giảm âm giống
cơ vùng cổ , đồng đều , tăng âm phía sau .
44. Viêm tuyến giáp
• Viêm tuyến giáp tự miễn (bệnh Hashimoto hay VTGMT
lympho )
• Là viêm tuyến giáp hay gặp nhất
• Cả tuyến tổn thương , to đều cả 2 bên
• Đậm độ giảm âm , kéo dài nhiều năm , tuyến nhỏ lại sau
đó
• Tuyến giảm âm như cơ vùng cổ (kém đồng nhất ) : chắc
chắn bệnh lý , 2 bệnh là Basedow và VTG Hashimoto
• Tuyến đồng đều , có thể không đều do phối hợp nốt :
phân biệt phì đại nhiều nốt , VTG phần không nốt giảm
âm .
45. Viêm tuyến giáp bán cấp De
Quervain
• Hiếm gặp hơn ,LS rầm rộ , tổn thương
không đối xứng , vùng tổn thương không
rõ ranh giới
• SÂ :Vùng tổn thương không cân đối 2
bên, thường khu trú ,nằm ở phần ngoài
mỗi thùy
• Tổn thương nếu 1 bên thì vài ngày hay vài
tuần thấy bên đối diện
46. Viêm tuyến giáp De Quervain
• Chẩn đoán phân biệt :
+Giả nang chảy máu : giảm âm có ranh giới
rõ
+Lymphosarcome : Giảm âm bờ lồi nhiều
vòng, bệnh cảnh LS, XN khác hỗ trợ
+Ung thư biệt hóa TG : giảm âm không rõ ,
ranh giới không đều
47. Viêm tuyến giáp Riedel
• Xơ hóa lan tỏa trong tuyến 1 hay 2 thùy ,
lan vào tổ chức xung quanh
• Có thể phối hợp xơ hóa khác : SPM , trung
thất .
• CĐ phân biệt : ung thư ít biệt hóa cũng
giảm âm
48. Viêm tuyến giáp cấp tính hóa mủ
• Hiếm gặp
• Áp xe TG cũng giống như nơi khác : khối
dịch đặc , ranh giới rõ ,vỏ , có thể có khí
bên trong .