1. Trang 1
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC
Năm học: 2017-2018
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Nguyễn Văn Trịnh
MSSV: 41.01.201.081
Điện thoại liên hệ: 01205439561 Emai:
nguyentrinh5597@gmail.com
BẢNG MÔ TẢ HỒ SƠ BÀI DẠY
Tên bài soạn: HỢP CHẤTCỦA CACBON (Lớp11 , Ban nâng cao)
I. Lý do chọn bài giảng
SV đánh dấu X và nội dung phù hợp và điền nội dung vào bảng dưới
đây.
Lý do chọn bài
giảng
Minh chứng trong bài giảng
A. Bài học có nhiều nguồn thông tin có thể multimedia hóa.Bài giảng có
sử dụng những kênh thông tin sau:
1 Các hình
ảnh minh
họa về các
mẫu vật,
hiện tượng
HS
KHÔNG
thường
gặp trong
cuộc sống.
X
2 Nhữngmô
hình cấu
KHOA HÓA HỌC
2. Trang 2
Lý do chọn bài
giảng
Minh chứng trong bài giảng
trúc phân
tử ở trạng
thái vi mô.
3 Mô phỏng
thí nghiệm
hóa học
hoặc thí
nghiệm
hóa học
ảo.
X
4 Phim về
nhữngthí
nghiệm
độc hại,
khó tiến
hành, thời
gian phản
ứngchậm.
5 Phim có
nội dung
hóa học
được biên
tập lại phù
hợp với
nội dung
và PPDH
trong bài.
(ví dụ
đoạn phim
mở đầu
bài, củng
cố, thí
nghiệm
X Đoạn phim mô nói về hiệu ứng nhà kính
3. Trang 3
Lý do chọn bài
giảng
Minh chứng trong bài giảng
nghiên
cứu…)
6 Nhiều sơ
đồ, biểu
bảng phức
tạp (ví dụ:
sơ đồ khái
niệm, bảng
so sánh, sơ
đồ tư
duy…)
B. Trong bài giảng,PPDH được thực hiện hiệu tốt dưới sự hỗ trợ của
BGĐT.
1 Sử dụng
phương
pháp trực
quan (sử
dụnghình
ảnh, phim
thí
nghiệm,
mô phỏng,
sơ đồ, đồ
thị…)
thường
xuyên
trong bài
giảng.
X Trongbài giảng thường xuyên có những
hình ảnh mô phỏng
2 Sử dụng
PPDH tích
cực (dạy
học nêu
vấn đề, sử
dụngthí
nghiệm ảo
theo kiểu
nghiên
cứu, khai
thác hình
4. Trang 4
Lý do chọn bài
giảng
Minh chứng trong bài giảng
ảnh theo
hướng tìm
tòi, khám
phá…) khi
khai thác
các kênh
thông tin
được
multimedi
a hóa.
3 Chỉ thực
hiện được
PPDH hoặc
KTDH
dướisự hỗ
trợ của
CNTT. Ví
dụ, HS sử
dụngphần
mềm
EXCELđể
vẽ biểu đồ,
HS thao
tác trên
các thí
nghiệm ảo,
HS làm bài
tập trắc
nghiệm
khách
quan trực
tiếp trên
máy tính,
sử dụng
trò chơi
dạy học
biểu diễn
trên máy
vi tính…
x Bài giảng có sử dụng trò chơi, thí nghiệm
5. Trang 5
Lý do chọn bài
giảng
Minh chứng trong bài giảng
C. Lý do khác:
II. Danh mục các phần mềm/ứng dụng đã sử dụng
SV liệt kê tất cả những phần mềm, ứng dụng đã sử dụng để thiết kế hồ sơ bài
dạy.
TT Phần mềm/Ứng dụng Mô tả
Crocodile thiết kế thínghiệm
ảo, TRò chơi ô chữ bí mật củng
cố bài, Proshow để thiết kế
đoạnphim, mathype viết các
phương phình hóa học
- Crocodile thiết kế thínghiệm
điềuchế cacbondioxit
- Proshow tạo đoạnphimvề hiệu
ứng nhà kính
- Củng cố bàihọc bằng trò chơi ô
chữ bí mật
III. Danh mục tài liệu trong HSBD
TT Tài liệu Đánh
dấu
1 Bảngmô tả HSBD x
2 Slide (Bài trình chiếu đã đượcđóng gói) x
3 Tulieu (Tư liệu dạy
học)
4 KHBD (Kế hoạch
bài dạy)
Giáo án (SV ghi rõ số lượng tập tin)
Phiếu học tập (SV ghi rõ số lượng tập
tin)
Phiếu bài tập (SV ghi rõ số lượng tập
tin)
x
5 Phần mềm Liệt kê các phần mềmcó lưutrong
HSBD
x
IV. Tài liệu tham khảo
6. Trang 6
SV liệt kê tất cả tàiliệu đã tham khảo khi thiết kế hồ sơ bài dạy theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ví dụ:
1. Nguyễn Thị Bích Thảo (2007), Ứng dụng công nghệ thông tin để thiết kế
hệ thống BGĐT nhằm nâng cao chấtlượng dạy và học bộ môn Hóa học
lớp 10 (nâng cao), Đạihọc Sư phạm TP.HCM, Khoa Hóa , Luận văn thạc sĩ
Giáo dục học.
2. Thạch Trương Thảo. (n.d.), Truy lục ngày 7/9/2013, từ
http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/giao-trinh-thiet-ke-bai-giang-dien-tu-
chuong-1.735663.html