Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Phương Pháp Sáng Tạo Khoa Học Ứng Dụng
1. TẢI TÀI LIỆU FILE WORD LIÊN HỆ ZALO 0936.885.877
DỊCH VỤ LÀM TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LUANVANTRITHUC.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Bài tiểu luận môn
Phương Pháp Luận Nghiên Cứu Khoa Học
GVHD: GS. TSKH. Hoàng Kiếm
SVTH: Ngô Đình Quốc Trung
MSSV: 1211076
Tp Hồ Chí Minh
12/2012
2. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 2
LỜI MỞ ĐẦU
Sáng tạo là mấu chốt của sự phát triển. Từ xa xưa con người đã không ngừng sángtạo,
cải tiến để tiến bộ hơn, thỏa mãn nhiều hơn các nhu cầu của mình. Sự sáng tạo củacon
người là vô hạn, nhờ vào sáng tạo, con người đã xây dựng được xã hội ngày càngphát
triển hơn, tốt đẹp hơn. Cùng với sự phát triển khoa học, con người đang chú ý đến
nghiên cứu những phương pháp giúp nhận thức khoa học, và coi đó là nhân tố quan trọng
để phát triển khoa học và kích thích sáng tạo. Phương pháp luận sáng tạo được ra đời
trong điều kiện như thế.
Sáng tạo khoa học có thể được gặp ở bất kỳ nơi nào trong cuộc sống, những cải tiến,
thay đổi mới làm cho cuộc sống con người tốt đẹp hơn đều có thể coi là sáng tạo khoa
học. Chính vì vậy, trong bài luận này, em đã đề cập đến một khía cạnh của vận dụng
sáng tạo khoa học trong một thiết bị đời sống quan trọng: điện thoại di động. Ngày nay
điện thoại di động là một thiết bị tất yếu, được sợ hữu bởi hầu hết tất cả mọi người, do
vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng lớn đó, điện thoại cũng luôn được cải tiến,
vậy sự phát triển của điện thoại di động ra sao và những phương pháp nào đã được áp
dụng để phát triển nó sẽ là chủ đề được trình bày trong bài này.
Bài tiểu luận có các nội dung chính sau đây:
Giới thiệu sơ lược về một số nguyên tắc trong 40 nguyên tắc sáng tạo khoa
học
Giới thiệu tổng quan về lịch sử phát triển của điện thoại di động
Phân tích các nguyên tắc sáng tạo đã được vận dụng và tác động, ý nghĩa của
chúng.
Tổng kết
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn thầy- GS.TSKH Hoàng Kiếm đã truyền
đạt những kiến thức quý báu cho em về bộ môn “Phương pháp luận nghiên cứu khoa
học” để em có thể hoàn thành bài thu hoạch này
3. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................2
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO KHOA HỌC..................5
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ...............................................................................................5
1.2 Nguyên tắc tách khỏi đối tượng ..............................................................................5
1.3 Nguyên tắc phản đối xứng ......................................................................................5
1.4 Nguyên tắc kết hợp .................................................................................................5
1.5 Nguyên tắc vạn năng...............................................................................................6
1.6 Nguyên tắc chứa trong ............................................................................................6
1.7 Nguyên tắc dự phòng ..............................................................................................6
1.8 Nguyên tắc tròn hóa................................................................................................6
1.9 Nguyên tắc linh động..............................................................................................7
1.10 Nguyên tắc dao động cơ học ...............................................................................7
1.11 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ.........................................................................7
1.12 Nguyên tắc quan hệ phản hồi ..............................................................................7
1.13 Nguyên tắc sử dụng trung gian............................................................................7
1.14 Nguyên tắc tự phục vụ.........................................................................................8
1.15 Nguyên tắc sao chép............................................................................................8
1.16 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt ..................................................................................8
1.17 Nguyên tắc sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng.........................................................8
1.18 Nguyên tắc thay đổi màu sắc...............................................................................8
1.19 Nguyên tắc đồng nhất..........................................................................................9
1.20 Nguyên tắc sử dụng các vật liệu hợp thành.........................................................9
PHẦN 2 : TỔNG QUAN VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 10
2.1 Điện thoại di động.................................................................................................10
2.2 10 mốc phát triển đáng nhớ của điện thoại di động..............................................11
1. RA/Ericsson MTA (Mobile Telephong System A), ra đời: 1956.........................11
2. Motorola DynaTAC 8000X, ra đời 1983..............................................................11
3. Nokia Mobira Talkman, ra đời: 1984 ...................................................................12
4. Motorola MicroTAC, ra đời: 1989........................................................................12
5. Motorola 2900 Bag Phone, ra đời: 1984...............................................................13
4. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 4
6. Motorola StarTAC ................................................................................................13
7. Nokia 9000i Communicator..................................................................................14
8. Nokia 8810, ra đời: 1998 ......................................................................................14
9. RIM BlackBerry 5810, ra đời: 2002 .....................................................................15
10. Apple iPhone, ra đời: 2007................................................................................16
2.3 Tóm tắt lịch sử phát triển của điện thoại di động..................................................16
PHẦN 3 : PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁNG TẠO ĐƯỢC VẬN DỤNG
TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG .....................................19
3.1 Nguyên tắc phân nhỏ.............................................................................................19
3.2 Nguyên tắc tách khỏi đối tượng ............................................................................19
3.3 Nguyên tắc kết hợp ...............................................................................................20
3.4 Nguyên tắc vạn năng.............................................................................................20
3.5 Nguyên tắc linh động............................................................................................21
3.6 Nguyên tắc dự phòng ............................................................................................21
3.7 Nguyên tắc dao động cơ học.................................................................................22
3.8 Nguyên tắc quan hệ phản hồi................................................................................23
3.9 Nguyên tắc tự phục vụ ..........................................................................................23
3.10 Nguyên tắc sao chép..........................................................................................23
3.11 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt ................................................................................23
3.12 Nguyên tắc thay đổi màu sắc.............................................................................24
3.13 Nguyên tắc đồng nhất........................................................................................24
Tổng kết..............................................................................................................................25
Tài liệu tham khảo:.............................................................................................................26
5. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 5
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU MỘT SỐ NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO KHOA
HỌC
Có tất cả 40 nguyên tắc sáng tạo khoa học đã được xây dựng và chấp nhận như những
chuẩn mực cơ bản nhất, tuy nhiên trong nội dung bài tiểu luận, em xin rút trích và trình
bày những phương pháp thường được sử dụng và sẽ được nhắc đến trong sự phân tích
phát triển của điện thoại di động các chương sau, đây là những nguyên tắc đã được em
tìm hiểu và vận dụng khá thành thạo cũng như thường xuyên trong quá trình học tập,
nghiên cứu
1.1 Nguyên tắc phân nhỏ
- Chia đối tượng thành các phần độc lập.
- Làm đối tượng trở nên tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nhỏ của đối tượng.
Ví dụ:
- Các chi tiết trong đồng hồ được chia thành các bánh răng, chi tiết nhỏ.
- Các chi tiết trong điện thoại được chia ra thành nhiều phần.
1.2 Nguyên tắc tách khỏi đối tượng
- Tách phần gây "phiền phức" (tính chất "phiền phức") hay ngược lại, tách phần duy
nhất "cần thiết" (tính chất "cần thiết") ra khỏi đối tượng.
Ví dụ:
- Tách bàn phím ra khỏi điện thoại cảm ứng.
1.3 Nguyên tắc phản đối xứng
- Chuyển đối tượng có hình dạng đối xứng thành không đối xứng (nói chung làm
giảm bậc đối xứng).
Ví dụ:
- Các xe ô tô du lịch loại nhỏ có cửa mở ở cả hai phía nhưng các xe, chỉ mở phía tay
phải sát với lề đường.
1.4 Nguyên tắc kết hợp
- ết hợp các đối tượng đồng nhất hoặc các đối tượng dùng cho các hoạt động kế
cận.
- ết hợp về mặt thời gian các hoạt động đồng nhất hoặc kế cận.
Ví dụ:
6. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 6
- Bản thân thanh ram không hoàn toàn là các ô nhớ, nó còn chứa các chip điều
khiển để thông báo lưu lượng, độ trễ của ram, thời gian truy xuất.
1.5 Nguyên tắc vạn năng
- Đối tượng thực hiện một số chức năng khác nhau, do đó không cần sự tham gia
của đối tượng khác.
Ví dụ
- Máy điện thoại vừa nghe gọi, nhắn tin, chụp ảnh, nghe nhạc.
- Xẻng công binh dùng trong quân đội vừa có thể dùng trong quân đội vừa có thể
dùng như xẻng, vừa có thể dùng như cuốc
1.6 Nguyên tắc chứa trong
- Một đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bản thân nó lại chứa đối
tượng thứ ba
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
Ví dụ:
- Các loại dây điện có lõi chứa trong vỏ nhựa.
- Các loại máy tình để bàn có phần cứng chứa trong thùng máy(case).
1.7 Nguyên tắc dự phòng
- Bù đắp độ tin cậy không lớn của đối tượng bằng cách chuẩn bị trước các phương
tiện báo động, ứng cứu, an toàn.
Ví dụ :
- Các phương tiện báo cháy, phòng cháy, chữa cháy.
- Các phao, xuồng cấp cứu trên các tàu thủy.
1.8 Nguyên tắc tròn hóa
- Chuyển những phần thẳng của đối tượng thành cong, mặt phẳng thành mặt cầu,
kết cấu hình hộp thành kết cấu hình cầu.
- Sử dụng các con lăn, viên bi, vòng xoắn.
- Chuyển sang chuyển động quay, sử dụng lực ly tâm.
Ví dụ:
- Bàn có hình tròn hoặc xoay quanh trục để có thể dễ dàng gắp thức ăn mà không
cần với tay.
- Các điểm giao nhau trong giao thông có hình tròn để dễ dàng đi lại
7. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 7
1.9 Nguyên tắc linh động
- Cần thay đổi các đặt trưng của đối tượng hay môi trường bên ngoài sao cho
chúng tối ưu trong từng giai đoạn làm việc.
- Phân chia đối tượng thành từng phần, có khả năng dịch chuyển với nhau.
Ví dụ:
- Các loại bàn, ghế, giường xếp hoặc thay đổi được độ cao, độ nghiêng.
- Líp xe đạp có thể quay ngược mà không ảnh hưởng đến chuyển động của xe, líp
xe nhiều tầng, xe có nhiều số tốc độ.
1.10 Nguyên tắc dao động cơ học
- Làm đối tượng dao động. Nếu đã có dao động, tăng tầng số dao.
- Sử dụng tầng số cộng hưởng.
- Thay vì dùng các bộ rung cơ học, dùng các bộ rung áp điện.
- Sử dụng siêu âm kết hợp với trường điện từ.
Ví dụ
- Cơ chế rung của điện thoại.
1.11 Nguyên tắc tác động theo chu kỳ
- Chuyển tác động liên tục thành tác động theo chu kỳ
- Nếu đã có tác động theo chu kỳ, hãy thay đổi chu kỳ
- Sử dụng khoảng thời gian giữa các xung để thực hiện tác động khác.
Ví dụ
- Các loại âm thanh báo hiệu như còi xe cấp cứu, cứu hoả, báo hiệu xe lùi, báo đổ
chuông, máy bận của điện thoại.
- Trong điện tử có bộ môn: kỹ thuật xung.
1.12 Nguyên tắc quan hệ phản hồi
- Thiết lập quan hệ phản hồi
- Nếu đã có quan hệ phản hồi, hãy thay đổi nó.
Ví dụ
- Các loại rờle đóng ngắt tự động cho máy làm việc hay ngừng; tùy theo nhiệt độ,
cường độ dòng điện, mực nước, áp suất, độ ẩm.
- Rung phản ứng trên các thiết bị di động khi tương tác , va chạm.
1.13 Nguyên tắc sử dụng trung gian
- Sử dụng đối tượng trung gian, chuyển tiếp.
Ví dụ:
8. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 8
- Ổ cắm điện chuyển đổi từ dẹt sang tròn và ngược lại, các loại ổ cắm chuyển 3
chân thành 2 chân
- Dùng các phần mềm của hãng thứ 3 thay vì dùng phần mềm chính hãng.
1.14 Nguyên tắc tự phục vụ
- Đối tượng phải tự phục vụ bằng cách thực hiện các thao tác phụ trợ, sửa chữa.
- Sử dụng phế liệu, chát thải, năng lượng dư.
Ví dụ:
- Các dịch vụ tự phục vụ của người dùng khi sử dụng điện thoại.
1.15 Nguyên tắc sao chép
- Thay vì sử dụng những cái không được phép, phức tạp, đắt tiền, không tiện lợi
hoặc dễ vỡ, sử dụng bản sao.
- Thay thế đối tượng hoặc hệ các đối tượng bằng bản sao quang học với các tỷ lệ
cần thiết.
Ví dụ:
- Các loại bản đồ, sơ đồ, hình vẽ, ảnh chụp, đồ thị.
- Các phép tương tự hoá.
1.16 Nguyên tắc rẻ thay cho đắt
- Thay thế đối tượng đắt tiền bằng bộ các đối tượng rẻ có chất lượng kém hơn.
Ví dụ
- Khăn lau tay, lau mặt dùng một lần rồi bỏ.
- Ly chén diã bằng giấy hoặc nhựa rẻ tiền, dùng một lần, đảm bảo vệ sinh, dùng tại
những nơi không có điều kiện rửa hoặc cần phải tiết kiệm thời gian.
- Các loại điện thoại sử dụng công nghệ mới, vật liệu mới làm giảm giá thành sản
phẩm.
1.17 Nguyên tắc sử dụng vỏ dẻo và màng mỏng
- Sử dụng các vỏ dẻo và màng mỏng thay cho các kết cấu khối.
- Cách ly đối tượng với môi trường bên ngoài bằng các vỏ dẻo và màng mỏng.
Ví dụ
- Các loại bao bì, túi nylong, áo đi mưa, khăn trải bàn nilong.
- Lớp vỏ bên ngoài bảo vệ các chi tiết trong điện thoại.
1.18 Nguyên tắc thay đổi màu sắc
- Thay đổi màu sắc của đối tượng hay môi trường bên ngoài
- Thay đổi độ trong suốt của của đối tượng hay môi trường bên ngoài.
9. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 9
- Để có thể quan sát được những đối tượng hoặc những quá trình, sử dụng các chất
phụ gia màu, hùynh quang.
- Nếu các chất phụ gia đó đã được sử dụng, dùng các nguyên tử đánh dấu.
- Sử dụng các hình vẽ, ký hiệu thích hợp.
Ví dụ
- Các dán trang trí cho điện thoại, miếng dán cảm ứng vừa bảo vệ điện thoại
nhưng vẫn sử dụng được.
1.19 Nguyên tắc đồng nhất
- Những đối tượng, tương tác với đối tượng cho trước, phải được làm từ cùng một
vật liệu với vật liệu chế tạo đối tượng cho trước.
Ví dụ:
- Các loại keo làm từ cao su để dán cao su, tương tự như vậy, nhựa để hàn nhựa.
- Các phần mềm làm cho điện thoại phải tương thích với hệ điều hành.
1.20 Nguyên tắc sử dụng các vật liệu hợp thành
- Chuyển từ các vật liệu đồng nhất sang sử dụng những vật liệu hợp thành. Hay
nói chung, sử dụng các vật liệu mới.
Ví dụ:
- Vật liệu trên còn làm gậy trượt tuyết vì bền và nhẹ hơn so với gậy nhôm, gậy
trúc.
- Sử dụng các loại silicom mới làm các bán dẫn trong thiết bị vừa nhỏ vừa hoạt
động mạnh hơn các transitor cũ.
10. Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
Ngô Đình Quốc Trung 10
PHẦN 2 : TỔNG QUAN VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG
2.1 Điện thoại di động
Điện thoại di động hay còn gọi là điện thoại cầm tay là một thiết bị viễn thông liên lạc
giúp con người có thể kết nối với nhau ở bất kỳ đâu. Việc phát minh ra điện thoại nói
chung và điện thoại di động nói riêng là một trong những phát minh vĩ đại, thúc đẩy sự
phát triển của công nghệ thông tin và xóa bỏ khoảng cách giữa các vùng miên địa lý, mở
rộng quan hệ quốc tế và liên kết cộng đồng.
Hình ảnh một số loại điện thoại di động
Ngày nay không ai có thể phủ nhận tầm quan trọng của điện thoại di động, và nó đang
dần trở thành một công cụ đắc lực- thậm chí là không thể thiếu – trong cuộc sóng và hoạt
động hàng ngày của con người. Chúng ta đang dùng điện thoại di động hàng giờ và hàng
ngày.