SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân
hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh
Đồng Nai đã tạo điều kiện cho em được lao động thực tế tại ngân
hàng. Trải qua 4 tháng được lao động thực tế, được học hỏi tại
ngân hàng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Phòng
SME đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến
thức những kinh nghiệm thực tế, đóng góp ý kiến cho đề tài của
em, cho em tham gia vào các phong trào hoạt động tuyên truyền tại
ngân hàng. Em xin cảm ơn Phòng Tổng hợp đã hỗ trợ và cung cấp
số liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình.
Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các thầy cô đã chỉ bảo trong
suốt thời gian em học tập tại trường và một lời cảm ơn chân thành
nhất em xin được gửi tới TS.Nguyễn Văn Tân, người đã tận tình
hướng dẫn suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học của em.
Xin trân trọng cảm ơn !
Sinh viên: Trần Thị Ngọc Thái
MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2 Tổng quan nghiên cứu đề tài.......................................................................................................2
3 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3
5 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................4
6 Những điểm mới của đề tài..........................................................................................................5
7 Kết cấu của đề tài ..............................................................................................................................5
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT
QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 7
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .................................... 7
1.1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay ............................... 7
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay ........................................................ 8
1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay..................................... 8
1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay ..................................................... 8
1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay .................................................. 8
1.1.2.4 Theo hình thức cho vay ................................................... 9
1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo ................................................9
1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại........................... 9
1.2 Kiểm soát quy trình cho vay ................................................................15
1.2.1 Các khái niệm ............................................................................15
1.2.2 Sự cần thiết và Mục đích của kiểm soát quy trình cho vay.......16
1.2.3 Các bước kiểm soát quy trình cho vay ......................................17
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay
của Ngân hàng thương mại ...........................................................................20
1.2.4.1 Nợ quá hạn....................................................................20
1.2.4.2 Dư nợ cho vay ..............................................................22
1.2.4.3 Thu hồi nợ xấu..............................................................23
1.2.4.4 Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro................25
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân
hàng thương mại..........................................................................................25
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...........................................25
1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô .............................................25
1.3.1.2 Môi trường pháp lý.......................................................26
1.3.1.3 Môi trường chính trị xã hội ..........................................26
1.3.1.4 Môi trường công nghệ .................................................26
1.3.1.5 Môi trường tự nhiên......................................................26
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...........................................27
1.3.2.1 Khách hàng...................................................................27
1.3.2.2 Nhà cung cấp ................................................................27
1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ........................................................27
1.3.2.4 Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác.............27
1.3.3 Các yếu tố bên trong ..................................................................28
1.3.3.1 Chiến lược ....................................................................28
1.3.3.2 Tài chính.......................................................................28
1.3.3.3 Nguồn nhân lực ............................................................28
1.3.3.4 Công nghệ.....................................................................28
1.3.3.5 Cơ cấu tổ chức..............................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI..31
2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...............................31
2.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.....33
2.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển NHNT ĐN ............33
2.2.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................34
2.2.3 Các lĩnh vực hoạt động ..............................................................36
2.2.3.1 Huy động vốn ...............................................................36
2.2.3.2 Cho vay, đầu tư.............................................................37
2.2.3.3 Bảo lãnh........................................................................38
2.2.3.4 Thanh toán và tài trợ thương mại .................................40
2.2.3.5 Ngân quỹ.......................................................................40
2.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử .............................................41
2.2.3.7 Hoạt động khác.............................................................43
2.2.4 Tình hình hoạt động của NHNT ĐN trong thời gian gần đây...43
2.2.4.1 Hoạt động huy động vốn ..............................................43
2.2.4.2 Hoạt động tín dụng .......................................................45
2.2.4.3 Hoạt động thanh toán quốc tế.......................................49
2.2.4.4 Các hoạt động khác ......................................................51
2.2.4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh......................................54
2.3 Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng ngoại thương tỉnh
Đồng Nai.......................................................................................................56
2.3.1 Thực trạng hoạt động kiểm soát theo quy trình cho vay của Ngân hàng
ngoại thương tỉnh Đồng Nai..........................................................................56
2.3.1.1 Giai đoạn trước giải ngân .............................................57
2.3.1.2 Giai đoạn giải ngân.......................................................64
2.3.1.3 Giai đoạn sau giải ngân ................................................66
2.3.2 Đánh giá hoạt động kiểm soát cho vay tại NHNT ĐN..............70
2.3.2.1 Những điểm mạnh hiện có ...........................................70
2.3.2.2 Những điểm yếu và nguyên nhân.................................72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................74
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT QUY
TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG-CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015 .....................................................75
3.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.................75
3.1.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.........75
3.1.2 Mục tiêu của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai trong thời gian
tới ........................................................................................................76
3.2 Một số giải pháp ....................................................................................78
3.2.1 Phát huy điểm mạnh ..................................................................78
3.2.2 Cải thiện điểm yếu .....................................................................79
3.2.3 Giải quyết nợ xấu.......................................................................80
3.2.3.1 Liên kết giữa các ngân hàng có chung khách hàng cho vay
.......................................................................................................................80
3.2.3.2 Chuyển nợ xấu thành vốn góp tại doanh nghiệp..........80
3.2.3.3 Chuyển nhượng các khoản nợ xấu ...............................81
3.2.4 Hỗ trợ .........................................................................................81
3.2.4.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .....................81
3.2.4.2 Khai thác có hiệu quả thông tin về khách hàng............83
3.2.4.3 Giải pháp về nguồn nhân lực........................................83
3.2.4.4 Giải pháp về công nghệ................................................84
3.2.4.5 Giải pháp về cơ cấu tổ chức .........................................84
3.3 Kiến nghị ................................................................................................85
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam...................85
3.3.2 Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................87
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................88
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Từ viết tắt Từ gốc
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CMT Chứng minh thư
DN Doanh nghiệp
DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ
NHCT VN Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNT VN Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCB Vietcombank
VNĐ Việt Nam Đồng
BẢNG TÊN BẢNG Trang
Bảng 2.1 Tình hình huy động địa phương của VCB Đồng Nai 2009-
2010
45
Bảng 2.2 Tình hình tổng huy động vốn của VCB Đồng Nai 2009-2010 46
Bảng 2.3 Doanh số cho vay của VCB Đồng Nai 2009-2010 48
Bảng 2.4 Số liệu về Dư nợ cho vay của VCB Đồng Nai 2009 –
2010
49
Bảng 2.5 Số liệu về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB Đồng Nai
2009 – 2010
50
Bảng 2.6 số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế của VCB Đồng
Nai từ năm 2009- 2010
50
Bảng 2.7 Số liệu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của VCB Đồng
Nai từ 2009-2010
51
Bảng 2.8 Số liệu về hoạt động thu chi tiền mặt&Ngân phiếu của
VCB Đồng Nai từ 2009-2010
53
Bảng 2.9 Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đồng
Nai từ 2001-2010
54
Bảng 2.10 Nhân tố tài chính 58
Bảng 2.11 Nhân tố quản lí 59
Bảng 2.12 Nhân tố uy tín 60
Bảng 2.13 Quy mô DN thường cho vay*Cho vay DN thường trả nợ
vay chậm
61
Bảng 2.14 Quy mô DN thường cho vay*Phần trăm TSDH chiếm
trong tổng tài sản
61
Bảng 2.15 Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 65
Bảng 2.16 Giới tính*Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 66
Bảng 2.17 Thường xuyên giám sát tình hình hoạt động DN 67
Bảng 2.18 Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH 68
Bảng 2.19 Tình hình nợ xấu qua các năm 72
BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ Trang
Biểu đồ 2.1 Biểu đồ về tình hình tổng huy động vốn của
VCB Đồng Nai 2009-2010
47
Biểu đồ 2.2 Biều đồ về doanh số cho vay của VCB Đồng
Nai 2009-2010
48
Biểu đồ 2.3 Biều đồ về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB
Đồng Nai Từ 2009- 2010
49
Biểu đồ 2.4 Biều đồ về hoạt động thanh toán quốc tế của
VCB Đồng Nai Từ năm 2009-2010
50
Biểu đồ 2.5 Biều đồ về chênh lệch kinh doanh ngoại tệ của
VCB Đồng Nai Từ 2009- 2010
52
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ về thu, chi tiền mặt VNĐ&Ngân phiếu
của VCB Đồng Nai từ 2009-2010
53
Biểu đồ 2.7 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của
VCB Đồng Nai 2009- 2010
55
Biểu đồ 2.8 Biểu đồ lãi trong kì qua các giai đoạn của VCB
Đồng Nai 2009- 2010
56
Biểu đồ 2.9 Biểu đồ nhân tố tài chính 58
Biểu đồ 2.10 Biểu đồ nhân tố quản lí 59
Biểu đồ 2.11 Biểu đồ nhân tố uy tín 60
Biểu đồ 2.12 Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 65
Biểu đồ 2.13 Thường xuyên giám sát hoạt động DN 68
Biểu đồ 2.13 Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH 68
SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Quy trình tín dụng 10
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ Các bước kiểm soát chung hoạt động cho vay 17
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ Quản lí nợ có vấn đề 24
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức tại VCB Đồng Nai. 35
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh 40
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ thẩm định về nhân tố tài chính 82
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ thẩm định về nhân tố quản lí 83
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ thẩm định về nhân tố uy tín 83
Hình1.1: Phân loại các nhóm nợ ..............................................................21
Hình1.2: Tiêu chí phản ánh dư nợ cho vay..............................................22
Hình 2.1: Nghiệp vụ huy động vốn..........................................................36
1
1 Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường đang nhộn nhịp như hiện nay, hệ thống ngân hàng
được xem như là hệ thần kinh của cả nền kinh tế, hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động
thông suốt lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để kích thích tăng trưởng kinh tế một cách
bền vững. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường rộng mở, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi. Không những vậy rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng lại có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp hơn, mà
trong đó rủi ro trong hoạt động cho vay là lớn nhất. Khi một ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay
của ngân hàng đó, nhưng về mặt tích cực chính hoạt động cho vay lại là hoạt động đem
lại nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng hiện nay.
Một ví dụ về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các nhà đầu tư bất động sản
sẽ minh chứng rõ hơn những lập luận trên đây. Theo thống kê số vốn ngân hàng đầu tư
vào Bất động sản trong năm 2009 là xấp xỉ 200.000 tỉ đồng, tương đương gần 10,8 tỉ USD
hay bằng 11,76% tổng dư nợ tín dụng nền kinh tế năm 2009. Lợi ích cơ bản của rất nhiều
loại dự án là lợi tức. Bất động sản cung cấp lợi ích cho người đầu tư tìm kiếm những tài
sản đầu tư và mức độ rủi ro có thể giảm thiểu nếu nhà đầu tư đa dạng hoá khoản mục đầu
tư với các đặc tính tài chính khác nhau. Chính vì vậy, Bất động sản trở thành mục tiêu đầu
tư của những công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí hay những công ty khác trong đó có ngân
hàng. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, các Ngân hàng vẫn đánh giá cho vay lĩnh vực
Bất động sản ở Việt Nam vẫn còn nhiều rủi ro. Khó khăn lớn nhất hiện nay là do tình
hình lạm phát cao, giá vật liệu xây dựng leo thang làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện
các dự án Bất động sản. Vì vậy, nợ xấu đối với các khoản vay Bất động sản sẽ có xu
hướng tăng, khả năng thu hồi nợ đến hạn của các tố chức tín dụng sẽ gặp khó khăn.
2
Qua đây ta thấy rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động kinh doanh mà cụ thể là rủi
ro và lợi nhuận luôn đi đôi với nhau. Rủi ro càng cao, lợi nhuận càng cao mà rủi ro càng
ít, lợi nhuận càng thấp hoặc thậm chí không có lợi nhuận. Mặc dù ngân hàng biết rất rõ
điều này nhưng vẫn tiến hành cho vay bởi vì ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro để kỳ
vọng đạt được lợi nhuận cao còn nếu biết không có lợi nhuận ngân hàng đã không cho
vay. Vì vậy kiểm soát quy trình cho vay không phải là hạn chế cho vay tới mức tối thiểu
mà mục đích ở đây là giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận . Đồng thời hiện nay, dư
nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương –Chi nhánh Đồng Nai vẫn còn gia tăng
và việc kiểm soát quy trình cho vay của ngân hàng còn nhiều mặt tồn tại. Nhằm góp phần
giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của Ngân hàng
TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai nên em đã lựa chọn đề tài “ Một số giải pháp
tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam–
Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 ” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho mình.
2 Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài:
Trước đây, những vấn đề xoay quanh hoạt động cho vay của các ngân hàng được các
tác giả mô tả bằng nhiều màu sắc và cung bậc khác nhau. Mỗi tác giả đều đưa ra được
những điểm nổi bất nhất của hoạt động này và mang lại những đóng góp mới cho cho
ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung.
Nguyễn Khắc Hiếu (2007), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Xây dựng hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Đại học Ngân hàng, Thành phố
Hồ Chí Minh.
• Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của kiểm toán nội bộ trong kiểm tra kiểm
soát.
- Kiểm toán nội bộ.
• Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
3
- Tìm hiểu khái quát về ngân hàng thương mại.
- Nguyên tắc xây dựng và thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân
hàng thương mại .
• Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ nói
chung và của bộ phận kiểm toán nội bộ nói riêng tại các ngân hàng thương mại Việt
Nam.
Phạm Trần Nhã My (2006), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Một số giải pháp tăng
cường quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N tại ngân hàng Công Thương - chi
nhánh12-TP.HCM, Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tóm Tắt:
Phần đầu của đề tài này được tác giả đề cập đến những lí luận cơ bản về hoạt động cho
vay, đây là nội dung mà hầu hết chúng ta đều bắt gặp khi nhắc tới chủ đề này. Trong đó
tác giả có mở rộng thêm về tình hình hoạt động cho vay đối với DNV&N để qua đó có thể
tìm hiểu về cách quản lý hoạt động cho vay ở đối tượng mới này. Tuy nhiên các giải pháp
mà tác giả đưa ra chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng như nâng cao chất lượng thẩm
định, xử lý thu thập thông tin khách hàng, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng.
Ngoài ra có những kiến nghị dành cho NHNN, NHCTVN, các DNV&N. Như vậy đề tài
của tác giả có thể đáp ứng cho việc quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N về mặt
bên trong nội bộ của ngân hàng.
3 Mục tiêu nghiên cứu:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại
NHTM,
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát quy trình cho vay đối với
Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu:
4
a.Đối tượng nghiên cứu:
Những doanh nghiệp nhỏ,vừa và lớn đang hoạt động kinh doanh tại Thành Phố Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
– Chi nhánh Đồng Nai
b.Phạm vi nghiên cứu:
-Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009 đến năm 2010
-Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng
Nai
5 Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp nghiên cứu tại bàn:
- Phương pháp mô tả về tình hình hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình
cho vay tại ngân hàng TMCP Ngoại thương-Chi nhánh Đồng Nai.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp phân tích những số liệu về kết
quả hoạt động kinh doanh, kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, dư nợ cho vay,
hoạt động thanh toán quốc tế v.v... của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam -
Chi nhánh Đồng Nai trong ba năm qua.
• Phương pháp nghiên cứu hiện trường:
Phương pháp điều tra thu thập thông tin thông qua bảng câu hỏi khảo sát:
- Lập bảng câu hỏi nêu lên những yếu tố cấp thiết liên quan đến việc kiểm soát
quy trình cho vay của ngân hàng. Khảo sát các cán bộ tín dụng của bộ phận phòng
doanh nghiệp vừa, nhỏ và lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Nai.
- Chọn mẫu: khoản 105 mẫu
- Phát phiếu khảo sát đến các cán bộ tín dụng để thu thập dữ liệu.
5
Thu hồi lại phiếu khảo sát, tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu.
- Sử dụng phần mềm tin học ứng dụng SPSS 16.0
- Chạy mô tả
- Phân tích các yếu tố tác động
- Từng yếu tố sẽ có những tác động riêng tới việc kiểm soát quy trình cho vay.
Từ đó đưa ra được những nhận xét từ kết quả vừa phân tích được và sau đó sẽ có
những giải pháp để tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai.
6 Những điểm mới của đề tài:
• Đưa ra và phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy
trình cho vay tại các NHTM từ các yếu tố mang tầm vĩ mô, vi mô đến các yếu tố cốt lõi
bên trong.
• Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình cho vay hiện tại, chất
lượng thẩm định của VCB Đồng Nai và đặc biệt từ kết quả khảo sát thực tế, phân tích
thống kê để đưa ra được những con số minh chứng cho thực trạng quy trình cho vay
hiện nay và từ đó đưa ra những định hướng chi tiết, những giải pháp tăng cường kiểm
soát quy trình cho vay tránh những rủi ro lớn, cụ thể là một số giải pháp để cải thiện
điểm yếu và phát huy điểm mạnh hiện có.
• Ngoài ra trong suốt quá trình nghiên cứu,em luôn vận dụng những Thông tư,
Pháp lệnh, Nghị định mới nhất về tài chính hay cập nhật những thông tin nóng trong
nền kinh tế thị trường trong nước và ngoài nước để luôn làm mới đề tài nghiên cứu của
mình.
6
7 Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài Báo cáo nghiên cứu khoa học có kết cấu gồm ba
chương lớn như sau :
Chương 1 : Tổng quan về hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân
hàng thương mại
Chương 2 :Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại thương tỉnh
Đồng Nai
Chương 3 :Một số giải pháp tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại
thương tỉnh Đồng Nai đến năm 2015
Ngoài ra phần cuối bài luận còn có Danh mục tài liệu tham khảo và Phần phụ lục.
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT QUY TRÌNH
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay
NHTM luôn được nhận định là một trung gian tài chính. Ngoài các dịch vụ mà
gần đây các NHTM mở rộng thực hiện như cho thuê tài sản, bao thanh toán, bảo lãnh,
chiết khấu, kinh doanh bất động sản, môi giới đầu tư chứng khoán, tài trợ xuất nhập khẩu
thì NHTM cũng không quên nhiệm vụ chính là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Đó chính là hoạt động huy động
vốn và cho vay.
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”[2]
Đối với ngân hàng: Huy động vốn và cho vay chính là dẫn vốn từ những nơi
thừa vốn tạm thời đến những nơi thiếu vốn cho nền kinh tế vận động linh hoạt hơn.Vì vậy
hiệu quả của hoạt động cho vay chính là thước đo hiệu quả của NHTM. Mặt khác hoạt
động cho vay là hoạt động cơ bản nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho NHTM.
8
Minh chứng là “hoạt động cho vay chiếm hơn nửa giá trị tài sản và mang lại từ 1/2 đến
2/3 nguồn thu cho ngân hàng”[3]
Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay được xem là công cụ tài trợ cho các dự
án như tạo việc làm, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, dân giàu nước mạnh và khai
thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia.
Với vai trò quan trọng trên thì Nhà nước cũng như các NHTM nên mở rộng
hoạt động, nâng cao chất lượng và số lượng cho vay để đạt lợi nhuận tối đa, đảm bảo an
toàn đối với NHTM nói riêng và nền kinh tế đất nước tăng trưởng bền vững nói chung.
1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay
Phương thức cho vay là cách thức thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng của ngân hàng.
Hiện nay trong hoạt động cho vay, các NHTM có thể thỏa thuận với khách hàng về sử
dụng loại phương thức cho vay. Tùy theo đặc điểm chu chuyển vốn của khách hàng, ngân
hàng và khách hàng có thể thỏa thuận lựa chọn phương thức cho vay thích hợp. Đa số các
NHTM đều có đưa ra các phương thức cho vay của mình cho khách hàng tham khảo như
sau:
1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay
• Cho vay kinh doanh, sản xuất: các mặt hàng không bị pháp luật cấm và trong danh mục
cho vay của các NHTM. Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, trang
trải các chi phí trong quá trình sản xuất hay để bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt
cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại và dịch vụ
• Cho vay tiêu dùng: mua vật dụng gia đình, phương tiện giao thông, sửa chữa nhà
cửa,…
1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay
• Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng dùng phục vụ
sinh hoạt cá nhân hay để tài trợ cho tài sản lưu động như: các khoản nợ phải trả người
9
bán, các khoản ứng trước của người mua, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,
khoản trả công nhân viên, các khoản phải trả khác và vay ngắn hạn từ ngân hàng.
• Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
• Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên.
Mục đích của cho vay trung, dài hạn là nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định, vào một phần tài sản lưu động thường xuyên hoặc đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay
• Cho vay các tổ chức kinh tế
• Cho vay cá nhân, hộ gia đình.
1.1.2.4 Theo hình thức cho vay
• Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi
trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định.
• Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay khi khách hàng có nhu cầu vay không
thường xuyên.
• Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho
khách hàng một hạn mức nhất định có thể cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, khách hàng không
được vượt hạn mức đó.
• Cho vay luân chuyển: Là hình thức cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá. Ngân hàng
cho khách hàng vay để mua hàng hoá và sẽ thu nợ khi họ bán được hàng.
• Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc
làm nhiều lần trong thời hạn đã thoả thuận.
• Cho vay gián tiếp: Thông qua các tổ, đội, nhóm…
1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo
• Cho vay có tài sản đảm bảo: là việc cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách
hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành
từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
10
• Cho vay không có tài sản đảm bảo: là việc cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại
Quy trình tín dụng (cho vay) là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay,
giải ngân và thanh lí hợp đồng tín dụng.[2]
11
(Nguồn : sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2]
Khách hàng :
Cung cấp tài
liệu và thông
tin
Nhân viên tín dụng
- Tiếp xúc hướng dẫn.
- Phỏng vấn khách
hàng
Lập hồ sơ:
- Giấy đề nghị vay
- Hồ sơ pháp lí
- Phương án/ dự án
Thu thập
thông tin qua
phỏng vấn,
viếng thăm,
trao đổi
Tổ chức phân tích
và thẩm định:
- Pháp lí .
- Đảm bảo nợ
Kết quả ghi nhận :
- Biên bản, báo cáo.
- Tờ trình
- Giấy tờ về đảm bảo
Cập nhật
thông tin thị
trường, chính
sách, khung
pháp lí
Giấy báo
lí do
Từ chốiQuyết định tín dụng
- Hội đồng phán
quyết.
- Cá nhân phán quyết
Chấp thuận
Giải ngân:
- Chuyển tiền vào tài
khoản khách hàng.
- Trả cho nhà cung
cấp
Hợp đồng tín dụng:
- Đàm phán
- Kí kết HD(tín dụng.
- Kí kết HĐ phụ khác
Tổ chức giám sát :
- Nhân viên kế toán
- Nhân viên tín dụng
- Thanh tra, kiển soát viên
Giám sát
tín dụng
Vi phạm
hợp đồng
Thu nợ cả gốc và lãi
Không đủ,
không đúng
hạn
Đầy đủ và đúng hạn Biện pháp: Cảnh cáo, Tăng
cường kiểm soát, Ngừng
giải ngân, Tái xét tín dụng.
Thanh lí hợp đồng mặc
nhiên
Xử lí: - Tòa án
Cơ quan thẩm quyền
Thanh lí hợp
đồng tín dụng
bắt buộc
Không đủ,
không đúng hạn
SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
12
Bước1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn và sao gửi hồ sơ cho phòng
quản lý rủi ro.
Người thực hiện là CBTD. Nội dung thực hiện:
• Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ:
Đối với khách hàng vay vốn lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng thiết lập hồ sơ vay
vốn và cung cấp những thông tin cần thiết theo quy định của NHNT.
- Đối với khách hàng đã có quan hệ cho vay: CBTD hướng dẫn khách hàng bổ
sung hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
- Hồ sơ xin vay gồm: Đơn xin vay, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo về tình
hình tài chính của tổ chức, đơn vị trong thời gian gần đây, giấy tờ về tài sản thế chấp nếu
có, chứng minh thư (bản sao) và một số giấy tờ khác.
• Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng và tiếp tục
tiến hành các bước tiếp theo của quy trình.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ. CBTD yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ và kiểm tra
cho đến khi đầy đủ và đúng quy định.
• Khai thác thông tin từ CIC: CBTD gửi yêu cầu cho CIC đề nghị cung cấp thông tin về
khách hàng, quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD đến thời điểm gần nhất.
• Nếu khoản vay phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập theo quy định thì CBTD sao gửi
hồ sơ khoản vay cho phòng quản lý rủi ro.
• Trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Phòng quản lý rủi ro xem xét hồ sơ
và đề nghị phòng khách hàng bổ sung các hồ sơ, thông tin liên quan còn thiếu. Nhận được
đề nghị của phòng quản lý rủi ro, phòng khách hàng làm việc với khách hàng để yêu cầu
bổ sung hồ sơ và giải trình các vấn đề, thông tin còn chưa rõ.[6]
Bước 2: Thẩm định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, dự án đầu tư, biện pháp
bảo đảm tiền vay và trình duyệt tờ trình thẩm định/ tái thẩm định.
• Căn cứ vào các thông tin thu thập được từ phỏng vấn khách hàng và từ điều tra để thẩm
định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo tài chính
13
của tổ chức, dự án đầu tư, các biện pháp bảo đảm tiền vay. Từ đó xác định lãi suất cho
vay.
• Sau đó, CBTD lập tờ trình thẩm định/ tái thẩm định ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay đối
với khách hàng, ký và trình lãnh đạo phòng khách hàng.
Trong quá trình thẩm định/ tái thẩm định, nếu cần lấy ý kiến tham gia của các phòng
ban, cá nhân khác, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng để trình giám đốc xem xét.
Nếu dự án đầu tư có quy mô lớn, phức tạp, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng để trình
giám đốc xem xét, quyết định mua thông tin, thuê cơ quan tư vấn có chức năng thẩm định
để thẩm định độc lập.
• Nhận được tờ trình, lãnh đạo phòng khách hàng kiểm tra, rà soát hồ sơ trình và nội
dung tờ trình (yêu cầu CBTD bổ sung chỉnh sửa và làm rõ các nội dung còn thiếu hoặc
các thông tin chưa đầy đủ nếu cần), ký tắt trên từng trang tờ trình thẩm định/ tái thẩm
định, ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay/ không cho vay, ký trình người có thẩm quyền quyết
định cho vay.[6]
Bước 3: Thẩm định rủi ro tín dụng độc lâp và trình duyệt báo cáo kết quả thẩm
định rủi ro tín dụng (áp dụng cho các trường hợp phải thẩm định rủi ro theo quy định
của Tổng giám đốc hoặc khi người có thẩm quyền quyết định cho vay yêu cầu)[6]
Bước 4: Xét duyệt khoản vay
• Trong trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết định
cho vay tại Chi nhánh: người có thẩm quyền kiểm tra toàn bộ hồ sơ khoản vay và tờ trình
có chữ ký của CBTD và lãnh đạo phòng khách hàng, báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín
dụng (nếu có) đã có chữ ký của cán bộ phòng quản lý rủi ro (nếu cần thì yêu cầu bổ sung
hồ sơ và các điều kiện cần thiết), sau đó ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý cho vay.
• Còn trong trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết
định cho vay tại chi nhánh thì người có thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh
chuyển hồ sơ lên phòng khách hàng Trụ sở chính.[6]
14
Bước 5: Thông báo cho khách hàng
• Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/ phó giám đốc chi
nhánh: CBTD soạn thảo công văn thông báo ý kiến của người có thẩm quyền quyết định
cho vay, trình lãnh đạo phòng kiểm soát, trình người có thẩm quyền quyết định cho vay
ký phê duyệt, gửi thông báo cho khách hàng và lưu bản chính tại hồ sơ tín dụng;
• Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng cơ sở: Thư
ký hội đồng tín dụng soạn thảo công văn thông báo ý kiến của hội đồng tín dụng cơ sở,
trình chủ tịch hội đồng tín dụng cơ sở (hoặc người được uỷ quyền) ký duyệt và thông báo
cho khách hàng;
• Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của chi nhánh: căn cứ công văn thông báo
của trụ sở chính Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và ý kiến của người có thẩm quyền
quyết định cho vay tại chi nhánh, CBTD soạn thảo công văn thông báo ý kiến của người
có thẩm quyền quyết định cho vay, trình lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát và trình
giám đốc/ phó giám đốc phê duyệt và thông báo cho khách hàng.[6]
Bước 6: Soạn thảo Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, ký kết hợp đồng, làm
thủ tục giao nhận tài sản đảm bảo và giấy tờ tài sản bảo đảm và nhập các thông tin về
khoản vay, kiểm tra giảm sát việc nhập thông tin trên hệ thống INCAS
• Sau khi ký kết hợp đồng, CBTD nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính thuộc phần hành
công việc của mình theo hướng dẫn tại “Quy định tạm thời về quy trình xử lý nghiệp vụ
cho vay trên hệ thống INCAS”.
• Lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát nhập dữ liệu vào hệ thống của CBTD và thực
hiện các công việc thuộc phần hành của mình theo “Quy định tạm thời về quy trình xử lý
nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS”. Chuyển 1 bản sao Hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm đã ký cho phòng quản lý rủi ro để kiểm tra, giám sát việc nhập dữ liệu của
khoản vay, tài sản bảo đảm trên hệ thống INCAS theo hướng dẫn.[6]
Bước 7: Giải ngân
CBTD căn cứ vào Hợp đồng tín dụng đã ký kiểm tra các hồ sơ, hoá đơn, chứng từ
do khách hàng cung cấp để tiến hành giải ngân. Lãnh đạo phòng khách hàng, người có
15
thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh kiểm tra lại và ký duyệt giải ngân. CBTD
chịu trách nhiệm nhập các dữ liệu về giải ngân vào hệ thống INCAS chịu sự kiểm soát và
giám sát của lãnh đạo phòng khách hàng và phòng quản lý rủi ro.[6]
Bước 8: Kiểm tra, giám sát vốn vay
Sau khi giải ngân, CBTD dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của lãnh đạo phòng tiến hành
kiểm tra định kỳ hay bất thường về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng để xem các
khoản vay do ngân hàng cung cấp cho khách hàng có được sử dụng đúng mục đích như
cam kết trong hợp đồng tín dụng hay không, mặt khác có thể xem xét tình hình hoạt động
kinh doanh của khách hàng đồng thời có thể dự báo được những rủi ro, phát hiện kịp thời
các khoản nợ có vấn đề để nhanh chóng có biện pháp xử lý. Tránh tình trạng khoản vay
chuyển sang nợ xấu mới phát hiện ra và từ đó mới có biện pháp xử lý nợ có vấn đề.[6]
Bước 9: Thu nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh
CBTD theo dõi việc thu nợ theo từng Hợp đồng tín dụng đã ký và thông báo cho
khách hàng khoản vay đến hạn trả nợ gốc, lãi và phí.
Đến hạn trả nợ, căn cứ thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, bộ phận kế toán thực
hiện thu nợ theo quy trình và phương pháp hạch toán cho vay.
Về việc xử lý các phát sinh:
• Đối với những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu các dự
án (như điều chỉnh tăng số tiền vay, thay đổi cơ cấu nguồn vốn, danh mục đầu tư của dự
án…), CBTD lập tờ trình, xem xét khả năng ảnh hưởng của vấn để phát sinh tới kết quả
thẩm định ban đầu, từ đó đề xuất hướng xử lý, trình lãnh đạo phòng kiểm soát và ký trình
người có thẩm quyền quyết định cho vay.
• Đối với những vấn đề phát sinh không làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu
(như trả nợ trước hạn…), CBTD soạn thảo phụ lục hợp đồng, văn bản sửa đổi bổ sung và
trình lãnh đạo phòng và người có thẩm quyền quyết định cho vay
• Đối với các vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý và xử lý nợ có vấn đề , xử lý tài
sản đảm bảo tiền vay thì CBTD thực hiện theo quy trình và các quy định của
NHNTVN.[6]
16
Bước 10: Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giải chấp tài sản
• Trường hợp hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm quy định là hết hiệu lực khi bên
vay trả xong nợ gốc, lãi và các khoản phí thì các hợp đồng này đương nhiên hết hiệu lực,
các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng.
• Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm có thoả thuận phải thanh lý
hợp đồng thì CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình lãnh đạo phòng kiểm soát
và trình giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký.
• Khi thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm thì CBTD cũng phải tiến hành giải
chấp tài sản cho khách hàng.[6]
Bước 11: Luân chuyển, kiểm soát, lưu trữ hồ sơ
Sử dụng phiếu giao nhận hồ sơ trong quá trình giao nhận và chuyển hồ sơ của
NHNT VN.
Thời hạn thực hiện lưu trữ hồ sơ tín dụng/ hồ sơ bảo đảm tiền vay được thực hiện
theo quy định của NHNN và hướng dẫn của tổng giám đốc NHNT VN về lưu trữ hồ sơ
chứng từ.[6]
1.2 Kiểm soát quy trình cho vay
1.2.1 Các khái niệm
Kiểm soát là việc giám sát, đo lường kết quả thực tế so sánh với tiêu chuẩn quy
định, nhằm phát hiện những sai lệch để điều chỉnh nếu chủ thể quản trị
thấy cần thiết và đạt được hiệu quả cao trong môi trường luôn luôn biến đổi.
Kiểm soát là không thể thiếu được trong quy trình quản lý, nếu việc lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo làm tốt mà chức năng kiểm soát không được thực hiện hoặc thực hiện
không tốt thì kết quả có thể sẽ không đúng như kế hoạch đề ra, hoặc do những biến động
của môi trường hoặc do chủ định của những người thực hiện.[6]
Trong môi trường luôn luôn biến động như ở các ngân hàng hiện nay, quy trình cho
vay cũng chịu ảnh hưởng ít nhiều vào nhân tố con người trong đó có cả CBTD và khách
17
hàng vay vốn. Vì vậy việc kiểm soát quy trình cho vay có vai trò rất quan trọng và cần
thiết.
Kiểm soát quy trình cho vay có thể được định nghĩa như sau: “Kiểm soát quy trình
cho vay là quá trình kiểm tra, giám sát, đo lường, chấn chỉnh hoạt động cho vay và khách
hàng vay vốn nhằm giảm thiểu rủi ro, tối đa hoá lợi nhuận dự kiến của hoạt động cho
vay”.[6]
1.2.2 Sự cần thiết và Mục đích của kiểm soát quy trình cho vay
Hoạt động cho vay đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó cũng là
hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay phải tuân theo nguyên tắc: “sử
dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng”[1]. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì khoản cho vay của
ngân hàng gặp rủi ro.
“Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến
cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ
khoản tiền vay”[4]
Rủi ro do không thu hồi được vốn của các ngân hàng có thể xuất phát từ những
nguyên nhân khách quan như thiên tai, chiến tranh, nền kinh tế trượt dốc hay do ngân
hàng áp dụng các chính sách tín dụng kém hiệu quả hoặc xuất phát từ những nguyên nhân
chủ quan từ phía khách hàng như yếu kém trong kinh doanh, quản lý…
Rủi ro còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng như ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây khó khăn cho việc chi
trả người gửi tiền, khả năng thanh toán, lợi nhuận và uy tín của ngân hàng bị giảm sút,
thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng.
Ngoài ra rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động kinh doanh mà cụ thể là rủi ro và lợi
nhuận luôn đi đôi với nhau. Rủi ro càng cao, lợi nhuận càng cao ngược lại rủi ro càng ít,
lợi nhuận càng thấp hoặc thậm chí không có lợi nhuận. Mặc dù ngân hàng biết rất rõ điều
này nhưng vẫn tiến hành cho vay bởi vì ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro để kỳ
vọng đạt được lợi nhuận cao còn nếu biết không có lợi nhuận ngân hàng đã không cho
vay.
18
Mục đích của việc kiểm soát quy trình cho vay là kịp thời phát hiện và ngăn ngừa,
xử lý những rủi ro trong quá trình cho vay, bảo đảm việc tuân thủ đúng pháp luật và các
quy định hiện hành về việc cho vay. Vì thế kiểm soát quy trình cho vay không phải là hạn
chế cho vay tới mức tối thiểu mà mục đích ở đây là giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi
nhuận .
1.2.3 Các bước kiểm soát chung hoạt động cho vay
(Nguồn: Tài liệu cẩm nang tín dụng VCB)[6]
Giám sát sự tuân
thủ chính sách và
pháp luật Nhà
nước đến hoạt
động tín dụng
Ngân hàng
Giám sát việc
tuân thủ chính
sách và quy
chế tín dụng
của các NHTM
Giám sát thực
hiện Hạn mức
tín dụng và
Danh mục tín
dụng
Giám sát bào
đảm tiền vay
và người bảo
lãnh
Kiểm tra thực
hiện quy trình
cho vay và quy
trình phê duyệt
tín dụng
Kiểm tra việc
chấp hành các
quy định về
quản lí nợ xấu
Kiểm tra hoạt
động vay vốn
Kiểm tra việc
phân loại tài sản
có,trích lập dự
phòng rủi ro và
an toàn vốn tối
thiểu
Kiểm tra,
quản lí và lưu
trữ hồ sơ tín
dụng
SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC KIỂM SOÁT
CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
19
• Giám sát sự tuân thủ chính sách và pháp luật của nhà nước liên quan đến hoạt động
tín dụng Ngân hàng
Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các quy định pháp lý về tín dụng
được cập nhật thường xuyên.Trong quá trình kiểm tra, giám sát, kiểm tra viên rà soát hồ
sơ chứng từ để đối chiếu với danh mục quy định pháp lý đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ và
nghiêm túc.
• Giám sát việc tuân thủ chính sách và quy chế tín dụng của các NHTM
Kiểm tra viên tại các Sở giao dịch,chi nhánh tìm hiểu thực trạng cấp tín dụng do
Phòng/ Chi nhánh thực hiện và đối chiếu với chính sách và quy chế tín dụng của Hội sở
chính, phát hiện và ghi nhận những sai lệch nếu có.
Tìm hiểu và ghi nhận những nguyên nhân dẫn tới những sai lệch đó.
• Giám sát thực hiện Hạn mức tín dụng và Danh mục tín dụng
Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các hạn mức tín dụng được cập nhật
thường xuyên.Trong quá trình kiểm tra, giám sát,kiểm tra viên rà soát hồ sơ chứng từ, báo
cáo dư nợ tín dụng tại từng thời điểm nhất định để đối chiếu với danh mục hạn mức tín
dụng và tham chiếu những quy định về hạn mức cho vay tối đa đối với một khách hàng và
hạn mức trên cơ cấu danh mục tín dụng nhằm đảm bảo mọi khoản vay không vượt ra
ngoài hạn mức đã lập.
• Giám sát bảo đảm tiền vay và người bảo lãnh
Kiểm tra viên theo dõi báo cáo về bảo đảm tiền vay và kiểm tra hồ sơ vay vốn của
khách hàng để giám sát sự tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các quy định về bảo đảm tiền
vay và người bảo lãnh.
Kiểm tra giấy tờ hợp lệ, hợp pháp của tài sản nợ vay ngân hàng kết hợp với kiểm
tra thực tế các tài sản đó phải phù hợp với thỏa thuận các điều khoản ghi trên Hợp đồng
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh có công chứng của Nhà nước.
Kiểm tra việc chấp hành tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh
theo quy định
20
Đối với những khoản vay có bảo đảm, kiểm tra xem tài sản bảo đảm hiện có đang
được Ngân hàng lưu giữ hay không và tài sản đó có được bảo quản tại nơi an toàn, chống
cháy và hạn chế người ra vào hay không.
Các tài sản bảo đảm đã được giải chấp cho khách vay chưa hay đã có chữ ký của
khách hàng xác nhận giải chấp chưa
Ngân hàng có nhận được đầy đủ tài sản bảo đảm tiền vay như quy định trong hợp
đồng vay vốn không.
Tài sản bảo đảm tiền vay có được định giá lại định kỳ không
Khi định giá tài sản bảo đảm tiền vay có sử dụng những mức giá thị trường độc lập
không. Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của căn cứ định giá.
Hồ sơ lưu giữ các dữ liệu về tài sản bảo đảm tiền vay có nêu rõ chi tiết từng món
tài sản bảo đảm tiền vay đang được giữ tại ngân hàng không…
• Kiểm tra thực hiện quy trình cho vay và quy trình phê duyệt tín dụng
Kiểm tra việc thực hiện quy trình nghiệp vụ tín dụng
Kiểm tra quy trình giải ngân. Đối chiếu ngày tháng để xác định xem mọi thủ tục về
hồ sơ vay vốn, bảo đảm tiền vay và phê duyệt có được hoàn tất trước thời điểm giải ngân
không
CBTD đã thu thập đủ và kiểm toán các báo cáo tài chính chưa, có theo dõi bổ sung
những loại giấy tờ còn thiếu trong hồ sơ vay vốn không.
CBTD lập danh sách các khoản vay quá hạn hàng tuần, tháng và trình báo cho ban
lãnh đạo
Các khoản lãi phải được thống kê và theo dõi thường xuyên
Các chính sách và quy trình tín dụng thực hiện ở chi nhánh phải được Trung tâm
điều hành phê duyệt và cập nhật thường xuyên…
• Kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý nợ xấu.
Các khoản vay được coi là không thể thu hồi được phải lưu giữ trong file riêng và
được ban lãnh đạo xem xét định kỳ
Kiểm tra đơn xin gia hạn nợ của khách hàng như: tính hợp lý trong nội dung đơn
của khách hàng xin gia hạn, số tiền, thời gian, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách
quan…
21
• Kiểm tra hợp đồng vay vốn
Hợp đồng Tín dụng phải có những nội dung cơ bản về điều kiện vay vốn, mục đích
sử dụng tiền vay, cách thức phát triển tiền vay, số tiền vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá
hạn, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, kỳ hạn trả nợ, hình thức đảm bảo tiền vay,
giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, biện pháp xử lý tài sản làm đảm bảo và những cam kết
khác.
Hợp đồng vay vốn dựa trên những cơ sở pháp lý hiện hành và chắc chắn, có khả
năng bảo vệ ngân hàng khi có tranh chấp xảy ra, đảm bảo lợi ích của ngân hàng
Hợp đồng vay vốn được làm, ký và đóng dấu bởi những người được ủy quyền và
theo đúng nguyên tắc.
• Kiểm tra việc phân loại tài sản Có, trích lập dự phòng rủi ro và an toàn vốn tối thiểu.
Ngân hàng thực hiện phân loại tài sản có trên cơ sở quý
Những phần tài sản có nào đã được trích lập dự phòng
Dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng
Tỉ lệ trích lập dự phòng phù hợp với quy định cho từng nhóm tài sản có
Ngân hàng cho vay quản lý những khách hàng không trả được nợ như thế nào,
thông báo cho khách hàng về việc trích lập dự phòng rủi ro đối với những khoản chưa xóa
nợ, thực hiện điều chỉnh giảm số nợ trong hồ sơ cho vay, thực hiện hạch toán phần trích
lập dự phòng và hạch toán khi sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo đúng quy định, thực
hiện quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu…
• Kiểm tra quản lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng
Kiểm tra các văn bản pháp lý, các bản gốc của hồ sơ vay vốn phải được lưu giữ
đúng quy định
Mỗi khoản vay được lưu một danh mục các văn bản mang tính pháp lý…[6]
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay
của Ngân hàng thương mại
1.2.4.1 Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hay toàn bộ cả nợ gốc và lãi đã quá thời
hạn phải trả quy định trong hợp đồng tín dụng.
22
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN quy
định về việc phân loại nợ, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm:
(Nguồn:Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN)[2]
• Nhóm 1: (nợ đủ tiêu chuẩn) là các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
• Nhóm 2: (nợ cần chú ý) là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
• Nhóm 3: (nợ dưới tiêu chuẩn) là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày, không có
khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn.
• Nhóm 4: (nợ nghi ngờ) là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, được các TCTD
đánh giá là khả năng tổn thất cao nhất.
• Nhóm 5: (nợ có khả năng mất vốn) gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, không
còn khả năng thu hồi.
Tổng dư nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 phản ánh nợ xấu (nợ quá hạn).
HÌNH 1.1: PHÂN LOẠI CÁC NHÓM NỢ
23
Đối với các TCTD nói chung và các ngân hàng nói riêng:
- Nếu tỉ lệ số dư nợ nhóm 1 cao và không có số dư nợ các nhóm 2, 3, 4, 5 thì được
đánh giá là có hiệu quả đặc biệt ở công tác kiểm soát quy trình cho vay. Nhưng điều này
trên thực tế hầu như không xảy ra.
- Nếu tỉ lệ số dư nợ nhóm 2, 3 thấp và không có số dư nợ nhóm 4, 5 thì công tác
kiểm soát quy trình cho vay được xem là bình thường.
- Nếu tỉ lệ số dư nợ tập trung nhiều ở nhóm 3, 4, 5 cho thấy công tác kiểm soát
quy trình cho vay không có hiệu quả.
1.2.4.2 Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay là khoản tiền mà người đi vay còn nợ ngân hàng bao gồm nợ gốc
hoặc/và lãi tại một thời điểm nhất định.
Dư nợ cho vay được coi là chỉ tiêu rất quan trọng và cần thiết, nó phản ánh được
tình hình hoạt động cho vay như thế nào và bên cạnh đó cũng đánh giá được công tác
kiểm soát quy trình cho vay thông qua hai tiêu chí sau:
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả )
HÌNH 1.2: TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH DƯ NỢ CHO VAY
24
• Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
- Nếu tỉ lệ này lớn hơn 1 nghĩa là tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay lớn hơn tốc độ
tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này cho thấy ở các ngân hàng lúc này đang nới lỏng
chính sách cho vay, khó có thể kiểm soát dẫn đến chất lượng công tác kiểm soát không có
hiệu quả.
- Ngược lại nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1 nghĩa là tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay nhỏ
hơn tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng không đủ
để đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tế hoặc có thể do công tác kiểm soát quy trình cho
vay quá chặt chẽ cũng làm cho việc kiểm soát kém hiệu quả.
- Như vậy tỉ lệ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế nên ở mức bằng 1. Nhưng ở mức này cũng không có nghĩa là công tác kiểm
soát sẽ đạt hiệu quả tốt nhất.
• Tỉ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động: tỉ lệ này phản ánh số tiền ngân hàng đã
cho vay tại một thời điểm nhất định so với tổng số tiền mà ngân hàng đã huy động được
cũng tại thời điểm đó (đơn vị tính: % )
- Với tỉ lệ lớn hơn 1 nghĩa là dư nợ cho vay lớn hơn tổng vốn huy động. Ngân
hàng đang thực hiện một chính sách cho vay mạo hiểm với số tiền huy động không đủ
khả năng đáp ứng hoạt động cho vay.
- Với tỉ lệ nhỏ hơn 1 cho thấy ngân hàng đang áp dụng chính sách cho vay bảo
thủ khi mà số tiền cho vay nhỏ hơn nhiều so với số tiền huy động được. Một chính sách
cho vay quá an toàn hay do công tác kiểm soát quá chặt chẽ làm bỏ qua nhiều khách hàng
cũng là vấn đề bất lợi.
- Với tỉ lệ bằng 1 đồng nghĩa với hoạt động kiểm soát quy trình cho vay tương đối
tốt.
1.2.4.3 Thu hồi nợ xấu
Tình hình thu hồi nợ xấu của một ngân hàng phản ánh công tác khắc phục những
rủi ro do hoạt động cho vay mang tới. Nếu tỉ lệ thu hồi nợ xấu càng cao càng chứng tỏ
tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng trong việc rút kinh
25
nghiệm khi thực hiện cho vay và nghiêm túc trong công tác kiểm soát quy trình cho vay
để tránh những sai sót tương tự gây tổn thất lớn cho ngân hàng.
(Nguồn: Tài liệu Cẩm nang tín dụng VCB )[6]
Phòng ngừa
Phát hiện
Thu thập
thông tin
Phân tích
tình hình
Kế hoạch hành động
Xử lí
dựa
trên
thương
thảo
Thanh
lý
Thu
tài sản
bảo
đảm
Đưa
ra tòa
án
kinh
tế
Xử lý
bằng
nguồn
dự
phòng
rủi ro
SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ QUẢN LÍ NỢ CÓ VẤN ĐỀ
26
1.2.4.4 Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể
xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự
phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín
dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.[5]
Theo quyết định 493, các NHTM sẽ phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro từ lợi nhuận
sau thuế tuỳ thuộc vào số dư nợ nhóm 1, 2, 3, 4, 5 (nhóm 1 không phải trích lập dự phòng
rủi ro, nhóm 2 trích 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50%, nhóm 5 trích toàn bộ). Ngoài ra
để đảm bảo an toàn các ngân hàng cũng thường có một khoản trích thêm để đảm bảo an
toàn cho bản thân ngân hàng.
Theo quy định tỉ lệ số trích lập quỹ dự phòng rủi ro so với số vốn cho vay thấp
cho thấy công tác kiểm soát hoạt động cho vay tương đối hiệu quả và rủi ro ít hơn khi
ngân hàng sử dụng quỹ dự phòng rủi ro thấp.
Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác để đánh giá công tác kiểm soát quy trình cho
vay như: số lần phát mãi tài sản đảm bảo trên số món vay; tỉ lệ phát hiện sai sót về chữ kí,
giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng đất….
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân hàng
thương mại
1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô
Sự phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động cho vay cũng
như công tác kiểm soát. Nếu nền kinh tế tăng trưởng ổn định thì hoạt động cho vay có độ
rủi ro không lớn và ngược lại khi nền kinh tế chậm tăng trưởng làm cho sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp bị thu hẹp lại, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, rủi ro hơn
nữa là nhiều khoản nợ vay không được thu hồi đúng hạn càng làm cho công tác kiểm soát
gặp khó khăn hơn nữa.
Các chính sách kinh tế của chính phủ cho khuyến khích hay kiếm chế sự tăng
trưởng của bất kì ngành nghề hay lĩnh vực nào cũng làm ảnh hưởng đến quyết định cho
vay.Vì thế các chính sách cho vay phải được các NHTM đưa ra hợp lý.
27
Ngoài ra yếu tố lạm phát cũng có tác động tới kiểm soát quy trình cho vay vì gây
khó khăn lớn đến việc xác định mức lãi suất cho vay hợp lý. Việc kiểm soát quy trình cho
vay tốt yêu cầu phải dự báo được tỉ lệ lạm phát để có thể đưa ra được mức lãi suất cạnh
tranh.
1.3.1.2 Môi trường pháp lý
Bất cứ tổ chức hay cá nhân đang hoạt động ở ngành nghề hay lĩnh vực nào cũng có
thể tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ của pháp luật. Hoạt động kiểm soát quy
trình cho vay của các NHTM phụ thuộc rất lớn vào các quy định cho vay và kiểm soát
quy trình cho vay của NHNN.
1.3.1.3 Môi trường chính trị xã hội
Nhân tố chính trị, xã hội cũng không kém phần quan trọng trong việc gây ra những
khó khăn hoặc thuận lợi cho tất cả các doanh nghiệp không ngoại trừ các ngân hàng. Nếu
một quốc gia luôn trong tình trạng nội chiến, xung đột, bạo động…thì công tác kiểm soát
vốn vay sẽ gặp những trở ngại rất lớn.
Mặt khác vấn đề về dân trí, đạo đức xã hội cũng ảnh hưởng tới kiểm soát cho vay.
Cụ thể là trình độ dân trí thấp,kém hiểu biết hay bị suy thoái đạo đức sẽ làm cho việc sản
xuất kinh doanh kém hiệu quả, gây ra những rủi ro cho vốn vay của ngân hàng.
1.3.1.4 Môi trường công nghệ
Trình độ khoa học công nghệ trên thế giới đang phát triển rất nhanh,rộng và ngày
càng hiện đại. Nó ảnh hưởng lớn đến công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng mà đặc biệt là
công tác kiểm soát quy trình cho vay. Nếu các NHTM có điều kiện được tiếp cận với
những công nghệ tiên tiến, hiện đại thì chắc hẳn quy trình cho vay được cải thiện rất
nhiều, có thể nhanh hơn, đảm bảo hơn, thu hút khách hàng nhiều hơn và đặc biệt rủi ro là
tối thiểu.
1.3.1.5 Môi trường tự nhiên
Thiên tai, lũ lụt, chiến tranh là những nguyên nhân khách quan luôn gây ra những
tốn thất lớn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó nằm ngoài tầm kiểm soát
của doanh nghiệp cũng như các ngân hàng, vì thế gây ra những rủi ro cho kiểm soát quy
trình cho vay cũng như thu hồi vốn của ngân hàng. Khi đó tùy theo từng trường hợp cụ
thể mà ngân hàng sẽ tiến hành cơ cấu lại thời hạn trả nợ vay cho doanh nghiệp.
28
1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
1.3.2.1 Khách hàng
Yếu tố khách hàng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến
việc kiểm soát quy trình cho vay của ngân hàng, trong đó bao gồm cả sự hiểu biết và tính
trung thực của khách hàng. Nếu một khách hàng am hiểu về kinh doanh sẽ ngày càng làm
cho công việc phát triển, gặt hái nhiều lợi nhuận từ đồng vốn mà ngân hàng cho vay, khi
đó ngân hàng sẽ dễ dàng thu được cả nợ gốc và lãi của khoản vay đầy đủ và đúng hạn.
Ngược lại một khách hàng không hiểu biết về kinh doanh sẽ làm công việc kém hiệu quả
hay có chủ định lừa đảo thì dù công tác kiểm soát của ngân hàng có chặt chẽ đến đâu,
CBTD có cố gắng trong thẩm định cho vay đi nữa thì rủi ro vẫn không thể tránh khỏi.
1.3.2.2 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp ở đây chính là NHNN, khách hàng gửi tiền hay các TCTD khác
chuyên cung cấp vốn phục vụ việc cho vay khi các NHTM thực hiện kinh doanh loại hàng
hóa đặc biệt - tiền tệ. Để nguồn vốn cho vay được sử dụng hiệu quả nhất vừa đảm bảo an
toàn vừa thu được lợi nhuận cao,các ngân hàng căn cứ vào thời hạn của các nguồn vốn từ
đó thực hiện công tác kiểm soát quy trình cho vay.
1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay của các NHTM cần được quan tâm và chú
ý hơn nữa để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả khi mà hiện nay Việt Nam đã gia
nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Khi đó tính cạnh tranh càng gay gắt hơn trong
mọi lĩnh vực, kể cả lĩnh vực ngân hàng mà đặc biệt trong các hoạt động nói chung của
NHTM và hoạt động cho vay nói riêng. Đối thủ cạnh tranh của các NHTM chính là các
NHTM, các TCTD và các tổ chức cho vay trong và ngoài nước.
1.3.2.4 Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác
Hoạt động cho vay không chỉ là hoạt động độc quyền tại các NHTM mà nó còn có
mặt trong các công ty bảo hiểm hay các công ty tài chính khác…Tuy hiện diện trong các
tổ chức chỉ là một lĩnh vực nhỏ nhưng các NHTM không thể không quan tâm tới. Vì vậy
việc kiểm soát quy trình cho vay cần được các NHTM lưu ý, quan tâm để có thể thu hút
được khách hàng với các tổ chức này mà vẫn đảm bảo được an toàn.
29
1.3.3 Các yếu tố bên trong
1.3.3.1 Chiến lược
Chiến lược cho vay hay cụ thể là chính sách cho vay bao gồm các nội dung như:
chính sách lãi suất áp dụng, các quy định về quy trình cho vay,quy định về tài sản đảm
bảo, đối tượng, thời hạn và giới hạn cho vay. Các chính sách này ảnh hưởng đến công tác
kiểm soát quy trình cho vay tại các NHTM, là yếu tố định hướng cho các CBTD trong
việc lựa chọn khách hàng,thẩm định hồ sơ vốn vay để đi đến quyết định cho vay và giám
sát nguồn vốn đã cho vay. Một chính sách cho vay hợp lý sẽ dẫn tới một quy trình cho
vay được kiểm soát có hiệu quả .
1.3.3.2 Tài chính
Tài chính là nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với bất cứ hoạt
động nào. Nguồn tài chính không chỉ đáp ứng cho nhu cầu vay vốn của khách hàng mà
còn đáp ứng nhu cầu về chủ thể và quy mô kiểm soát để phục vụ cho hoạt động kiểm soát
quy trình cho vay được nâng cao. Ngoài ra có nguồn tài chính dồi dào sẽ giúp cho các
NHTM ứng dụng được các công nghệ hiện đại, sắm sửa máy móc thiết bị phục vụ cho
việc thẩm định vay vốn và kiểm tra mục đích sử dụng vốn.
1.3.3.3 Nguồn nhân lực
Trong mọi ngành nghề, lĩnh vực, nếu như yếu tố tài chính là yếu tố quan trọng
hàng đầu thì con người chính là yếu tố quan trọng thứ hai. Nguồn nhân lực ở đây không
chỉ đề cập đến các nhà quản trị ngân hàng nói chung mà còn là các CBTD nói riêng, đòi
hỏi cả về mặt trình độ lẫn phẩm chất. Nếu một CBTD đã thấu hiểu định hướng cho vay
của ngân hàng nhưng lại thiếu trình độ và kinh nghiệm sẽ không xử lý được những trường
hợp như giả mạo giấy tờ, thông tin sai sự thật. Mặt khác nếu CBTD đã có đầy đủ trình độ
và kinh nghiệm nhưng không có phẩm chất lại càng nguy hiểm và khó kiểm soát hơn nữa.
Vì vậy CBTD và các nhà quản trị luôn luôn hỗ trợ nhau để đưa ra chính sách tín dụng
đúng đắn,hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao để công tác kiểm soát được chặt chẽ.
1.3.3.4 Công nghệ
Một NHTM có hệ thống trang thiết bị hiện đại, có các phần mềm chuyên dụng
phục vụ công tác cho vay, thẩm định thì mức độ rủi ro sẽ thấp hơn vì khi thẩm định hồ sơ
khách hàng và hồ sơ vay vốn, CBTD cần những thông tin chính xác để đối chiếu với
30
những thông tin mà khách hàng đã cung cấp. Ngoài ra những phần mềm chuyên dụng còn
giúp các nhà quản lý ngân hàng theo dõi hoạt động của CBTD.
1.3.3.5 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức là sự phân công trách nhiệm giữa các phòng ban, ban chức năng, các
bộ phận, các CBTD…Các chức năng của các phòng ban, các bộ phận, các CBTD liên
quan đến hoạt động cho vay nếu được phân công rõ ràng, hợp lý, không bị chồng chéo
chức năng nhiệm vụ, gắn công việc với trách nhiệm sẽ góp phần thúc đẩy, nâng cao kiểm
soát quy trình cho vay tại các NHTM.
31
Kết luận chương 1
Với mục tiêu của bài báo cáo Nghiên cứu khoa học là đưa ra “Một số giải pháp
tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 nên chương cơ sở lí luận tập trung ba vấn đề chính
sau đây:
A. Tổng quan về hoạt động cho vay tại các NHTM: Chủ yếu tìm hiểu về khái niệm
và vai trò của hoạt động cho vay, từ đó phân loại cho vay để thấy được sự đa dạng của
hoạt động này. Ngoài ra còn đi sâu phân tích quy trình cho vay tại các NHTM, biết được
bản chất để có thể đưa ra kế hoạch kiểm soát.
B. Tổng quan về kiểm soát quy trình cho vay: Ngoài việc đưa ra các khái niệm, sự
cần thiết và mục đích của công tác kiểm soát quy trình cho vay, em đã phân tích được chi
tiết các bước của kiểm soát quy trình cho vay. Đặc biệt trong phần này giới thiệu khái
quát về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay tại các
NHTM.
C. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của NHTM: Đi
sâu nghiên cứu từ các yếu tố mang tầm vĩ mô, các yếu tố vi mô đến các yếu tố tận bên
trong để thấy rõ công tác kiểm soát quy trình cho vay không những là vấn đề hết sức
quan trọng trong nội bộ các NHTM mà còn là vấn đề đáng chú ý trong nền kinh tế, chính
trị, xã hội của nước nhà.
Thông qua việc phân tích các mục ở chương 1, có thể nói đây là bàn đạp để tiến
hành đi sâu nghiên cứu, phân tích chương 2 của đề tài, đó là: Thực trạng kiểm soát quy
trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Đồng Nai.
32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI.
2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT VNchính thức được thành lập theo Quyết
định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở
tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Theo
Quyết định nói trên, NHNT VN đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy
nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm
cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...),
thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước
ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các
nước xã hội chủ nghĩa (cũ)... Ngoài ra, NHNT VN còn tham mưu cho Ban lãnh đạo
NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà nước
và về quan hệ với Ngân hàng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế.
Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Thống
đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT VNtheo mô
hình Tổng công ty 90, 91 được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03
năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ.
Trải qua gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, tính đến thời điểm cuối năm 2006, NHNT
VN đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi nhánh, 1 Sở Giao
dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên toàn quốc, 2 Văn phòng đại
diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra,
NHNT VN còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước
trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ
đầu tư... Tổng tài sản của NHNT VN tại thời điểm cuối năm 2006 lên tới xấp xỉ 170 nghìn
tỷ VND (tương đương 10,4 tỷ USD), tổng dư nợ đạt gần 68 nghìn tỷ VND (4,25 tỷ USD),
33
vốn chủ sở hữu đạt hơn 11.127 tỷ VND, đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% theo
chuẩn quốc tế.
Ngày 11 tháng 02 năm 2007, Công ty xếp hạng quốc tế Standard & Poor's là một
trong ba tổ chức xếp hạng đuợc Ủy ban chứng khoán và hối đoái Mỹ (SEC) công nhận, đã
công bố xếp hạng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ở mức BB/B, triển
vọng ổn định và năng lực nội tại ở mức D. Xếp hạng tín nhiệm của Vietcombank tương
đương với mức xếp hạng tín nhiệm của quốc gia. Đây cũng là mức xếp hạng cao nhất của
S&P đối với một định chế tài chính Việt Nam.Mức xếp hạng của S&P phản ánh vai trò
quan trọng của Vietcombank trên thị trường ngân hàng Việt Nam và triển vọng hỗ trợ của
Chính phủ trong trường hợp cần thiết. Giống như các ngân hàng nội địa khác, mức xếp
hạng tín nhiệm của Vietcombank bị khống chế bởi mức trần tín nhiệm của quốc gia cũng
như chịu ảnh hưởng do chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, và độ an toàn về vốn còn
hạn chế so với chuẩn mực quốc tế. Theo quan điểm của S&P, Vietcombank cần tiếp tục
đa dạng hoá cơ cấu doanh thu, kiểm soát tốc độ tăng trưởng để đảm bảo an toàn hoạt
động. Triển vọng xếp hạng của Vietcombank sẽ được cải thiện cùng với quá trình nâng
cao chất lượng tài sản. Việc cổ phần hoá và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược phù hợp cũng
sẽ là những yếu tố tích cực ảnh hưởng đến xếp hạng của Vietcombank.Trong báo cáo xếp
hạng, S&P nhấn mạnh vai trò đầu tàu và tầm ảnh hưởng quan trọng của Vietcombank
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn, các
dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, và nhận định trong tương lai Vietcombank sẽ tiếp tục duy
trì vị trí hàng đầu trên thị trường nội địa cùng với việc củng cố các mặt hoạt động sau khi
cổ phần hóa.
Với mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành
ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với
điều kiện kinh tế thị trường, thực hiện tốt phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng
sự thành đạt” trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt
Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
34
thương Việt Nam đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển đến năm 2010 với
những nội dung chính như sau:
• Nâng cao năng lực, nâng cao sức cạnh tranh bằng việc phấn đấu nâng chỉ số CAR đạt
10-12% và các chỉ số tài chính quan trọng khác theo chuẩn quốc tế, phấn đấu đạt mức xếp
hạng “AA” theo chuẩn mực của các tổ chức xếp hạng quốc tế.
• Hoàn thành quá trình tái cơ cấu ngân hàng để có một mô hình tổ chức hiện đại, khoa
học, phù hợp với mục tiêu và bảo đảm hiệu quả kinh doanh, kiểm soát được rủi ro, có khả
năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, tổng hợp, đáp ứng được đòi hỏi
ngày càng cao của nền kinh tế thị trường và nhu cầu của khách hàng thuộc mọi thành
phần.[11]
2.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai
2.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ngoại thương tỉnh
Đồng Nai
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Đồng Nai (Vietcombank
Đồng Nai) được thành lập năm 1991 theo Quyết định số 106/NHQĐ ngày 18/7/1989 của
thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi từ phòng Ngoại hối trực
thuộc ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai, là đơn vị thành viên của ngân hàng
Ngoại Thương Việt Nam, có trụ sở 77C Hưng Đạo Vương, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai với tổng biên chế ban đầu gồm 27 cán bộ, công nhân viên.
Những thành quả đạt được của Vietcombank Đồng Nai gắn liền với việc đề ra
những chủ trương kinh doanh đúng đắn, những hướng đi thích hợp, những giải pháp sáng
tạo phù hợp với những thời điểm cụ thể nhằm đưa hoạt động vượt qua những thử thách và
vươn lên không ngừng. Đó là:
Vietcombank Đồng Nai là chi nhánh đi đầu trên địa bàn trong việc ứng dụng công
nghệ mới, đưa ra nhiều loại sản phẩm dịch vụ hiện đại với chất lượng cao, thực hiện thành
công hoạt động huy động vốn tập trung từ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp
đầu tư nước ngoài. Thu hút vốn nhàn rổi trong các doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu phát
triển kinh tế trên địa bàn.[8]
35
2.2.2 Cơ cấu tổ chức:
Vietcombank Đồng Nai là chi nhánh cấp 1 trực thuộc ngân hàng Vietcombank.
Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển ngân hàng đã có được một chổ đứng một
vị thế nhất định trên địa bàn tình Đồng Nai. Hệ thống tổ chức của ngân hàng ngày càng
đươc xây dựng phát triển hơn nữa, không ngừng hoàn thiện để đạt được hiệu quả tốt
nhất trong hoạt động của ngân hàng cũng như đạt được sự tăng trưởng về kinh tế cao
nhất.
Vietcombank Đồng Nai chính thức hoạt động vào ngày 01/04/1991, ban đầu trụ
sở làm việc rất khiêm tốn nhưng chỉ trong vài năm gần đây, ngoài trụ sở chính đặt tại
trung tâm thành phố Biên Hòa, chi nhánh lần lượt mở thêm 2 chi nhánh cấp 2 Biên
Hòa, Nhơn Trạch. Tuy nhiên vào năm 2007, theo chủ trương của Nhà Nước là không
được thành lập chi nhánh cấp 2 nên 2 chi nhánh cấp 2 Biên Hòa, Nhơn Trạch đã trở
thành chi nhánh trực thuộc Vietcombank.
Vietcombank Đồng Nai không ngừng không ngừng phát triển mở rộng địa bàn
hoạt động trong năm 2006 -2007 đã thành lập các Phòng Giao Dịch Trảng Bom, Phòng
Giao Dịch Long Khánh, Phòng Giao Dịch Tân Phong, Phòng Giao Dịch Chợ Sặt[8]
36
( Nguồn: Giới thiệu Vietcombank Đồng Nai) [8]
SƠ ĐỒ 2.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VCB ĐỒNG NAI
BAN GIÁM ĐỐC
P. Giao dịch số 1
P. Tổng hợp
P. Giao dịch
Tân Phong
P. Thanh toán thẻ
P. Thanh toán quốc tế
P. Giao dịch
Chợ Sặt
P. Giao dịch
Long Khánh
P. Giao dịch
Trảng Bom
P.Hành Chính–Nhân sự
P. Kế Toán
P. Khách Hàng
P. Kinh doanh dịch vụ
P. Kiểm soát nội bộ
37
2.2.3 Các lĩnh vực hoạt động
2.2.3.1 Huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lơi nhuận trực tiếp cho ngân hàng
nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không
có hoạt động của NHTM. Có thể nói nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “ đầu
vào” của ngân hàng, góp phần mang lại nguồn vốn tài trợ cho ngân hàng thực hiện các
nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặt khác thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể
đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó có
các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng
quan hệ với khách hàng.[2]
Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ quy định NHTM
nói chung cũng như VCB Đồng nai nói riêng được huy động vốn dưới các hình thức sau:
(Nguồn : sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2]
HÌNH 2.1: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
Ngoài những hình thức chính trên, VCB Đồng nai còn có những hình thức huy động vốn
hấp dẫn thu hút khách hàng như: [17]
• Tiết kiệm 15 tháng để có cơ hội sở hữu căn hộ cao cấp
38
• Tiết kiệm dành cho phái đẹp
• Du lịch vòng quanh thế giới với chứng chỉ tiền gửi 366 ngày
• Tiết kiệm tự động
• Tiết kiệm bậc thang lãi thưởng
• Tiết kiệm lĩnh lãi định kì
• Chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ
2.2.3.2 Cho vay, đầu tư:
VCB Đồng Nai cũng như các NHTM khác đều có những hình thức cho vay và đầu
tư đa dạng, phong phú:
• Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và
cá nhân
• Tài trợ xuất nhập khẩu
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng
• Hùn vốn liên doanh liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong
nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế.
Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trên thị trường và thu hút khách hàng, toàn
bộ hệ thống VCB trên toàn quốc đều có những gói cho vay, đầu tư riêng với những lợi ích
lớn cho khách hàng:
Đối với khách hàng là cá nhân:[15]
− Cho vay cán bộ công nhân viên
− Cho vay cán bộ quản lí điều hành
− Cho vay mua nhà dự án
− Cho vay mua ô tô
− Thấu chi
− Kinh doanh tài lộc
− Bảo hiểm tín dụng
39
Đối với khách hàng là doanh nghiệp:
Một số khách hàng VCB đã cung ứng vốn lưu động:
− Cho vay vốn lưu động
Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam
Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc
Tổng Công ty Lắp máy LILAMA
Công ty thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC
− Cho vay dự án đầu tư
Tài trợ Đầu tư mới Khách sạn Intercontinental
Đầu tư tòa nhà văn phòng trung tâm thương mại, khu chung cư the Manor Thành phố
HCM
Đầu tư mua máy bay Airbus A320. [13]
2.2.3.3 Bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng ( bên bảo lãnh)
với bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng ( bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả
cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
40
(Nguồn: sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2]
SƠ ĐỒ 2.2: QUAN HỆ GIỮA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
Với uy tín hoạt động lâu năm trên thị trường trong và ngoài nước, dịch vụ bảo lãnh của
VCB khá mạnh. Hiện nay VCB cung cấp hầu hết các dịch vụ bảo lãnh được NHNN cho
phép thực hiện nên nghiệp vụ bảo lãnh rất phong phú, bao gồm:
Các loại bảo lãnh:
• Bảo lãnh vay vốn trong nước
• Bảo lãnh vay vốn nước ngoài
• Bảo lãnh thanh toán và thư tín dụng dự phòng
• Bảo lãnh dự thầu
• Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
• Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
• Bảo lãnh hoàn thanh toán
• Bảo lãnh bảo hành
• Bảo lãnh bảo dưỡng
41
• Bảo lãnh khoản tiền giữ lại
• Các loại bảo lãnh khác
Các hình thức bảo lãnh:
• Phát hành bảo lãnh bằng thư/điện, phát hành bảo lãnh đối ứng và phát hành bảo lãnh
trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng khác
• Thông báo bảo lãnh
• Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu
• Các hình thức khác theo quy định của pháp luật[2]
2.2.3.4 Thanh toán và tài trợ thương mại:
Hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại, hàng hóa là một hoạt động kinh doanh
không kém phần quan trọng của VCB. Các giải pháp và sản phẩm về thanh toán và tài trợ
thương mại, hàng hóa luôn sẵn sàng giải quyết các yêu cầu tài trợ thương mại của doanh
nghiệp, đồng thời gia tăng lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:
• Phát hành, thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng( L/C) xuất, nhập khẩu theo trả
ngay hoặc trả chậm.
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối
phiếu (D/A)
• Phát hành uỷ quyền nhận hàng / ký hậu vận đơn
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế; chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán uỷ nhiệm chi và uỷ nhiệm thu, sec; chi trả kiều hối.
• Trả lương tự động, thanh toán hóa đơn. [8]
2.2.3.5 Ngân quỹ:
Nghiệp vụ ngân quỹ liên quan đến thu chi tiền mặt tại ngân hàng. Nghiệp vụ ngân
quỹ và trung gian thanh toán bao gồm:
• Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân hay thể nhân trong, ngoài
nước.
• Cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng như séc, ủy nhiệm chi, thẻ rút
tiền ATM, thẻ tín dụng,…
42
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế như séc, ủy nhiệm chi,
chuyển tiền.
• Mua bán ngoại tệ; mua bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho
bạc, thương phiếu)
• Thực hiện các nghiệp vụ thu chi hộ.
• Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
• Thực hiện dịch vụ thanh toán khác phục vụ cho các hoạt động phát hành kinh doanh
chứng khoán trên thị trường tài chính như: lưu kí đấu thầu, thanh toán tiền mua chứng
khoán, nhận kí quỹ và tổ chức thanh toán cho các hoạt động mua bán chứng khoán trên
thị trường tài chính thứ cấp.
• Thực hiện các nghiệp vụ ngân quỹ: thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại bảo quản
vận chuyển tiền mặt.
• Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng
trong nước.
• Mua tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
• Cho thuê két sắt, cất giữ, bảo quản vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ có giá.[8]
2.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử:
Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính tối ưu nhất,
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) là ngân
hàng thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt hiệu quả, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay.
Với kỷ lục “Ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng nhất Việt Nam” được Bộ sách kỷ lục
Việt Nam công nhận vào ngày 28/06/2008 và là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam chấp
nhận thanh toán cả 6 loại thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới mang thương hiệu Visa,
MasterCard, JCB, American Express, Diners Club và China UnionPay, đến nay,
Vietcombank luôn tự hàovới vị trí dẫn đầu về thị phần phát hành và thanh toán thẻ trên thị
trường thẻ Việt Nam.
43
Đến với dịch vụ thẻ của Vietcombank, khách hàng có thể lựa chọn cho mình từ sản phẩm
thẻ ghi nợ nội địa đang được hơn 3 triệu khách hàng lựa chọn: Vietcombank Connect24,
thẻ ghi nợ quốc tế sành điệu: Vietcombank Connect24 Visa và Vietcombank Mastercard
hoặc các sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp mang các thương hiệu nổi tiếng toàn thế giới:
Visa, MasterCard và American Express. .
“Phong phú và đa dạng, tiện lợi và ưu việt, sành điệu và tinh tế, sản phẩm thẻ
Vietcombank thực sự giúp bạn khẳng định phong cách của mình.”[14]
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong nhiều ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại của
NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Với khả năng xử lý thông tin trực tuyến, dịch vụ
Ngân hàng điện tử cung cấp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cho các khách hàng
tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có quan hệ thanh toán và tài khoản với NHTMCP
Ngoại thương Việt Nam. Cụ thể như:
Dịch vụ ngân hàng qua Internet (Dịch vụ VCB-iB@nking) được xây dựng nhằm
thực hiện cam kết đem Vietcombank đến với khách hàng mọi lúc mọi nơi. Chỉ cần một
chiếc máy vi tính có kết nối Internet và mã truy cập do ngân hàng cung cấp, Quý khách có
thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng với tính an toàn bảo mật tuyệt đối.
Dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại VCB Phone Banking (VCB Phone Banking)
giúp khách hàng thực hiện các giao dịch với Ngân hàng 24h*7 ngày thông qua số tổng đài
của Trung tâm dịch vụ khách hàng (Vietcombank Contact Center) 1900 54 54 13
Dịch vụ VCB – SMS B@nking là dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di
động, giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng 24h x 7 ngày bằng cách nhắn tin theo cú
pháp quy định qua tổng đài 8170
Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB-Money (VCB-Money) là dịch vụ được xây dựng
dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với
ngân hàng từ xa thông qua kết nối internet mà không phải trực tiếp đến ngân hàng.[16]
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...jackjohn45
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Nam Hương
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng MBBank, 9d
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOTGiải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 

Similar to Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY

Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY (20)

Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)Luan van thac si kinh te (9)
Luan van thac si kinh te (9)
 
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.docPhân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Mỹ Hoàng.doc
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
 
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống VinschoolLuận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
Luận Văn Tạo động lực lao động tại Hệ thống Vinschool
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
Luận văn: Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm xây dựng phần mềm hỗ trợ ...
 
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
 
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
Đề tài: Đẩy mạnh hoạt động đồng tài trợ tại Sở Giao Dịch Ngân Hàng Đầu Tư và ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu HọcKhóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
Khóa luận tốt nghiệp Thiết Kế Một Số Dự Án Học Tập Môn Khoa Học 4 Ở Tiểu Học
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanhĐề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
Đề tài: Cho vay ngắn hạn đối với hộ gia đình sản xuất kinh doanh
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế PsLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps
 
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Đào tạo nhân sự tại công ty công nghiệp Thuận Tường - Gửi miễn phí ...
 
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty nội thất Điểm cao - sdt/ ZAL...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài tăng cường kiểm soát quy trình cho vay, ĐIỂM CAO, HAY

  • 1. Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai đã tạo điều kiện cho em được lao động thực tế tại ngân hàng. Trải qua 4 tháng được lao động thực tế, được học hỏi tại ngân hàng, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Phòng SME đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, truyền đạt cho em những kiến thức những kinh nghiệm thực tế, đóng góp ý kiến cho đề tài của em, cho em tham gia vào các phong trào hoạt động tuyên truyền tại ngân hàng. Em xin cảm ơn Phòng Tổng hợp đã hỗ trợ và cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình. Em xin gửi lời cám ơn đến tất cả các thầy cô đã chỉ bảo trong suốt thời gian em học tập tại trường và một lời cảm ơn chân thành nhất em xin được gửi tới TS.Nguyễn Văn Tân, người đã tận tình hướng dẫn suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của em. Xin trân trọng cảm ơn ! Sinh viên: Trần Thị Ngọc Thái
  • 2. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ Danh mục sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 2 Tổng quan nghiên cứu đề tài.......................................................................................................2 3 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 3 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................... 3 5 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................4 6 Những điểm mới của đề tài..........................................................................................................5 7 Kết cấu của đề tài ..............................................................................................................................5 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................ 7 1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại .................................... 7 1.1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay ............................... 7 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay ........................................................ 8 1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay..................................... 8 1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay ..................................................... 8 1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay .................................................. 8 1.1.2.4 Theo hình thức cho vay ................................................... 9 1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo ................................................9 1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại........................... 9 1.2 Kiểm soát quy trình cho vay ................................................................15 1.2.1 Các khái niệm ............................................................................15 1.2.2 Sự cần thiết và Mục đích của kiểm soát quy trình cho vay.......16
  • 3. 1.2.3 Các bước kiểm soát quy trình cho vay ......................................17 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại ...........................................................................20 1.2.4.1 Nợ quá hạn....................................................................20 1.2.4.2 Dư nợ cho vay ..............................................................22 1.2.4.3 Thu hồi nợ xấu..............................................................23 1.2.4.4 Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro................25 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại..........................................................................................25 1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ...........................................25 1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô .............................................25 1.3.1.2 Môi trường pháp lý.......................................................26 1.3.1.3 Môi trường chính trị xã hội ..........................................26 1.3.1.4 Môi trường công nghệ .................................................26 1.3.1.5 Môi trường tự nhiên......................................................26 1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ...........................................27 1.3.2.1 Khách hàng...................................................................27 1.3.2.2 Nhà cung cấp ................................................................27 1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh ........................................................27 1.3.2.4 Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác.............27 1.3.3 Các yếu tố bên trong ..................................................................28 1.3.3.1 Chiến lược ....................................................................28 1.3.3.2 Tài chính.......................................................................28 1.3.3.3 Nguồn nhân lực ............................................................28 1.3.3.4 Công nghệ.....................................................................28 1.3.3.5 Cơ cấu tổ chức..............................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................30
  • 4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI..31 2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...............................31 2.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.....33 2.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển NHNT ĐN ............33 2.2.2 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................34 2.2.3 Các lĩnh vực hoạt động ..............................................................36 2.2.3.1 Huy động vốn ...............................................................36 2.2.3.2 Cho vay, đầu tư.............................................................37 2.2.3.3 Bảo lãnh........................................................................38 2.2.3.4 Thanh toán và tài trợ thương mại .................................40 2.2.3.5 Ngân quỹ.......................................................................40 2.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử .............................................41 2.2.3.7 Hoạt động khác.............................................................43 2.2.4 Tình hình hoạt động của NHNT ĐN trong thời gian gần đây...43 2.2.4.1 Hoạt động huy động vốn ..............................................43 2.2.4.2 Hoạt động tín dụng .......................................................45 2.2.4.3 Hoạt động thanh toán quốc tế.......................................49 2.2.4.4 Các hoạt động khác ......................................................51 2.2.4.5 Kết quả hoạt động kinh doanh......................................54 2.3 Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.......................................................................................................56 2.3.1 Thực trạng hoạt động kiểm soát theo quy trình cho vay của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai..........................................................................56 2.3.1.1 Giai đoạn trước giải ngân .............................................57 2.3.1.2 Giai đoạn giải ngân.......................................................64 2.3.1.3 Giai đoạn sau giải ngân ................................................66
  • 5. 2.3.2 Đánh giá hoạt động kiểm soát cho vay tại NHNT ĐN..............70 2.3.2.1 Những điểm mạnh hiện có ...........................................70 2.3.2.2 Những điểm yếu và nguyên nhân.................................72 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................74 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG-CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2015 .....................................................75 3.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.................75 3.1.1 Định hướng của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai.........75 3.1.2 Mục tiêu của Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới ........................................................................................................76 3.2 Một số giải pháp ....................................................................................78 3.2.1 Phát huy điểm mạnh ..................................................................78 3.2.2 Cải thiện điểm yếu .....................................................................79 3.2.3 Giải quyết nợ xấu.......................................................................80 3.2.3.1 Liên kết giữa các ngân hàng có chung khách hàng cho vay .......................................................................................................................80 3.2.3.2 Chuyển nợ xấu thành vốn góp tại doanh nghiệp..........80 3.2.3.3 Chuyển nhượng các khoản nợ xấu ...............................81 3.2.4 Hỗ trợ .........................................................................................81 3.2.4.1 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng .....................81 3.2.4.2 Khai thác có hiệu quả thông tin về khách hàng............83 3.2.4.3 Giải pháp về nguồn nhân lực........................................83 3.2.4.4 Giải pháp về công nghệ................................................84 3.2.4.5 Giải pháp về cơ cấu tổ chức .........................................84 3.3 Kiến nghị ................................................................................................85
  • 6. 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam...................85 3.3.2 Kiến nghị với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam....86 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................87 KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................88 DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Từ viết tắt Từ gốc CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin tín dụng CMT Chứng minh thư DN Doanh nghiệp DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ NHCT VN Ngân hàng Công thương Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNT VN Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCB Vietcombank VNĐ Việt Nam Đồng
  • 8. BẢNG TÊN BẢNG Trang Bảng 2.1 Tình hình huy động địa phương của VCB Đồng Nai 2009- 2010 45 Bảng 2.2 Tình hình tổng huy động vốn của VCB Đồng Nai 2009-2010 46 Bảng 2.3 Doanh số cho vay của VCB Đồng Nai 2009-2010 48 Bảng 2.4 Số liệu về Dư nợ cho vay của VCB Đồng Nai 2009 – 2010 49 Bảng 2.5 Số liệu về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB Đồng Nai 2009 – 2010 50 Bảng 2.6 số liệu về hoạt động thanh toán quốc tế của VCB Đồng Nai từ năm 2009- 2010 50 Bảng 2.7 Số liệu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ của VCB Đồng Nai từ 2009-2010 51 Bảng 2.8 Số liệu về hoạt động thu chi tiền mặt&Ngân phiếu của VCB Đồng Nai từ 2009-2010 53 Bảng 2.9 Số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đồng Nai từ 2001-2010 54 Bảng 2.10 Nhân tố tài chính 58 Bảng 2.11 Nhân tố quản lí 59 Bảng 2.12 Nhân tố uy tín 60 Bảng 2.13 Quy mô DN thường cho vay*Cho vay DN thường trả nợ vay chậm 61 Bảng 2.14 Quy mô DN thường cho vay*Phần trăm TSDH chiếm trong tổng tài sản 61 Bảng 2.15 Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 65 Bảng 2.16 Giới tính*Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 66 Bảng 2.17 Thường xuyên giám sát tình hình hoạt động DN 67 Bảng 2.18 Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH 68 Bảng 2.19 Tình hình nợ xấu qua các năm 72
  • 9. BIỂU ĐỒ TÊN BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 2.1 Biểu đồ về tình hình tổng huy động vốn của VCB Đồng Nai 2009-2010 47 Biểu đồ 2.2 Biều đồ về doanh số cho vay của VCB Đồng Nai 2009-2010 48 Biểu đồ 2.3 Biều đồ về dư nợ quá hạn và nợ xấu của VCB Đồng Nai Từ 2009- 2010 49 Biểu đồ 2.4 Biều đồ về hoạt động thanh toán quốc tế của VCB Đồng Nai Từ năm 2009-2010 50 Biểu đồ 2.5 Biều đồ về chênh lệch kinh doanh ngoại tệ của VCB Đồng Nai Từ 2009- 2010 52 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ về thu, chi tiền mặt VNĐ&Ngân phiếu của VCB Đồng Nai từ 2009-2010 53 Biểu đồ 2.7 Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Đồng Nai 2009- 2010 55 Biểu đồ 2.8 Biểu đồ lãi trong kì qua các giai đoạn của VCB Đồng Nai 2009- 2010 56 Biểu đồ 2.9 Biểu đồ nhân tố tài chính 58 Biểu đồ 2.10 Biểu đồ nhân tố quản lí 59 Biểu đồ 2.11 Biểu đồ nhân tố uy tín 60 Biểu đồ 2.12 Gặp tình trạng xấu khi giải ngân 65 Biểu đồ 2.13 Thường xuyên giám sát hoạt động DN 68 Biểu đồ 2.13 Hàng tồn kho chiếm tỉ lệ trong tổng TSNH 68
  • 10. SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG Sơ đồ 1.1 Sơ đồ Quy trình tín dụng 10 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ Các bước kiểm soát chung hoạt động cho vay 17 Sơ đồ 1.3 Sơ đồ Quản lí nợ có vấn đề 24 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ mô hình tổ chức tại VCB Đồng Nai. 35 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ Quan hệ giữa các bên trong hợp đồng bảo lãnh 40 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ thẩm định về nhân tố tài chính 82 Sơ đồ 3.2 Sơ đồ thẩm định về nhân tố quản lí 83 Sơ đồ 3.3 Sơ đồ thẩm định về nhân tố uy tín 83
  • 11. Hình1.1: Phân loại các nhóm nợ ..............................................................21 Hình1.2: Tiêu chí phản ánh dư nợ cho vay..............................................22 Hình 2.1: Nghiệp vụ huy động vốn..........................................................36
  • 12. 1 1 Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường đang nhộn nhịp như hiện nay, hệ thống ngân hàng được xem như là hệ thần kinh của cả nền kinh tế, hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt lành mạnh và hiệu quả là tiền đề để kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường rộng mở, rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng là không thể tránh khỏi. Không những vậy rủi ro trong kinh doanh ngân hàng lại có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp hơn, mà trong đó rủi ro trong hoạt động cho vay là lớn nhất. Khi một ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân hàng đó, nhưng về mặt tích cực chính hoạt động cho vay lại là hoạt động đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng hiện nay. Một ví dụ về hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các nhà đầu tư bất động sản sẽ minh chứng rõ hơn những lập luận trên đây. Theo thống kê số vốn ngân hàng đầu tư vào Bất động sản trong năm 2009 là xấp xỉ 200.000 tỉ đồng, tương đương gần 10,8 tỉ USD hay bằng 11,76% tổng dư nợ tín dụng nền kinh tế năm 2009. Lợi ích cơ bản của rất nhiều loại dự án là lợi tức. Bất động sản cung cấp lợi ích cho người đầu tư tìm kiếm những tài sản đầu tư và mức độ rủi ro có thể giảm thiểu nếu nhà đầu tư đa dạng hoá khoản mục đầu tư với các đặc tính tài chính khác nhau. Chính vì vậy, Bất động sản trở thành mục tiêu đầu tư của những công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí hay những công ty khác trong đó có ngân hàng. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, các Ngân hàng vẫn đánh giá cho vay lĩnh vực Bất động sản ở Việt Nam vẫn còn nhiều rủi ro. Khó khăn lớn nhất hiện nay là do tình hình lạm phát cao, giá vật liệu xây dựng leo thang làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện các dự án Bất động sản. Vì vậy, nợ xấu đối với các khoản vay Bất động sản sẽ có xu hướng tăng, khả năng thu hồi nợ đến hạn của các tố chức tín dụng sẽ gặp khó khăn.
  • 13. 2 Qua đây ta thấy rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động kinh doanh mà cụ thể là rủi ro và lợi nhuận luôn đi đôi với nhau. Rủi ro càng cao, lợi nhuận càng cao mà rủi ro càng ít, lợi nhuận càng thấp hoặc thậm chí không có lợi nhuận. Mặc dù ngân hàng biết rất rõ điều này nhưng vẫn tiến hành cho vay bởi vì ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro để kỳ vọng đạt được lợi nhuận cao còn nếu biết không có lợi nhuận ngân hàng đã không cho vay. Vì vậy kiểm soát quy trình cho vay không phải là hạn chế cho vay tới mức tối thiểu mà mục đích ở đây là giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận . Đồng thời hiện nay, dư nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương –Chi nhánh Đồng Nai vẫn còn gia tăng và việc kiểm soát quy trình cho vay của ngân hàng còn nhiều mặt tồn tại. Nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai nên em đã lựa chọn đề tài “ Một số giải pháp tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam– Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 ” làm đề tài nghiên cứu khoa học cho mình. 2 Tổng quan lịch sử nghiên cứu của đề tài: Trước đây, những vấn đề xoay quanh hoạt động cho vay của các ngân hàng được các tác giả mô tả bằng nhiều màu sắc và cung bậc khác nhau. Mỗi tác giả đều đưa ra được những điểm nổi bất nhất của hoạt động này và mang lại những đóng góp mới cho cho ngành ngân hàng nói riêng và nền kinh tế cả nước nói chung. Nguyễn Khắc Hiếu (2007), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh. • Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Hệ thống kiểm soát nội bộ và vai trò của kiểm toán nội bộ trong kiểm tra kiểm soát. - Kiểm toán nội bộ. • Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
  • 14. 3 - Tìm hiểu khái quát về ngân hàng thương mại. - Nguyên tắc xây dựng và thực trạng của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại . • Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ nói chung và của bộ phận kiểm toán nội bộ nói riêng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Phạm Trần Nhã My (2006), Báo cáo nghiên cứu khoa học, Một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N tại ngân hàng Công Thương - chi nhánh12-TP.HCM, Đại học Ngân hàng, Thành phố Hồ Chí Minh. Tóm Tắt: Phần đầu của đề tài này được tác giả đề cập đến những lí luận cơ bản về hoạt động cho vay, đây là nội dung mà hầu hết chúng ta đều bắt gặp khi nhắc tới chủ đề này. Trong đó tác giả có mở rộng thêm về tình hình hoạt động cho vay đối với DNV&N để qua đó có thể tìm hiểu về cách quản lý hoạt động cho vay ở đối tượng mới này. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra chủ yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng như nâng cao chất lượng thẩm định, xử lý thu thập thông tin khách hàng, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. Ngoài ra có những kiến nghị dành cho NHNN, NHCTVN, các DNV&N. Như vậy đề tài của tác giả có thể đáp ứng cho việc quản lý hoạt động cho vay đối với DNV&N về mặt bên trong nội bộ của ngân hàng. 3 Mục tiêu nghiên cứu: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận về cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại NHTM, - Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm soát quy trình cho vay đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu nghiên cứu:
  • 15. 4 a.Đối tượng nghiên cứu: Những doanh nghiệp nhỏ,vừa và lớn đang hoạt động kinh doanh tại Thành Phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai b.Phạm vi nghiên cứu: -Thời gian nghiên cứu: từ năm 2009 đến năm 2010 -Không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai 5 Phương pháp nghiên cứu: • Phương pháp nghiên cứu tại bàn: - Phương pháp mô tả về tình hình hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Ngoại thương-Chi nhánh Đồng Nai. - Phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp phân tích những số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả huy động vốn, doanh số cho vay, dư nợ cho vay, hoạt động thanh toán quốc tế v.v... của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai trong ba năm qua. • Phương pháp nghiên cứu hiện trường: Phương pháp điều tra thu thập thông tin thông qua bảng câu hỏi khảo sát: - Lập bảng câu hỏi nêu lên những yếu tố cấp thiết liên quan đến việc kiểm soát quy trình cho vay của ngân hàng. Khảo sát các cán bộ tín dụng của bộ phận phòng doanh nghiệp vừa, nhỏ và lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. - Chọn mẫu: khoản 105 mẫu - Phát phiếu khảo sát đến các cán bộ tín dụng để thu thập dữ liệu.
  • 16. 5 Thu hồi lại phiếu khảo sát, tiến hành tổng hợp và phân tích số liệu. - Sử dụng phần mềm tin học ứng dụng SPSS 16.0 - Chạy mô tả - Phân tích các yếu tố tác động - Từng yếu tố sẽ có những tác động riêng tới việc kiểm soát quy trình cho vay. Từ đó đưa ra được những nhận xét từ kết quả vừa phân tích được và sau đó sẽ có những giải pháp để tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai. 6 Những điểm mới của đề tài: • Đưa ra và phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay tại các NHTM từ các yếu tố mang tầm vĩ mô, vi mô đến các yếu tố cốt lõi bên trong. • Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh, quy trình cho vay hiện tại, chất lượng thẩm định của VCB Đồng Nai và đặc biệt từ kết quả khảo sát thực tế, phân tích thống kê để đưa ra được những con số minh chứng cho thực trạng quy trình cho vay hiện nay và từ đó đưa ra những định hướng chi tiết, những giải pháp tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tránh những rủi ro lớn, cụ thể là một số giải pháp để cải thiện điểm yếu và phát huy điểm mạnh hiện có. • Ngoài ra trong suốt quá trình nghiên cứu,em luôn vận dụng những Thông tư, Pháp lệnh, Nghị định mới nhất về tài chính hay cập nhật những thông tin nóng trong nền kinh tế thị trường trong nước và ngoài nước để luôn làm mới đề tài nghiên cứu của mình.
  • 17. 6 7 Kết cấu của đề tài: Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, bài Báo cáo nghiên cứu khoa học có kết cấu gồm ba chương lớn như sau : Chương 1 : Tổng quan về hoạt động cho vay và kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng thương mại Chương 2 :Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại thương tỉnh Đồng Nai Chương 3 :Một số giải pháp tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng Ngoại thương tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 Ngoài ra phần cuối bài luận còn có Danh mục tài liệu tham khảo và Phần phụ lục.
  • 18. 7 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay NHTM luôn được nhận định là một trung gian tài chính. Ngoài các dịch vụ mà gần đây các NHTM mở rộng thực hiện như cho thuê tài sản, bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu, kinh doanh bất động sản, môi giới đầu tư chứng khoán, tài trợ xuất nhập khẩu thì NHTM cũng không quên nhiệm vụ chính là thường xuyên nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Đó chính là hoạt động huy động vốn và cho vay. “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó TCTD giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”[2] Đối với ngân hàng: Huy động vốn và cho vay chính là dẫn vốn từ những nơi thừa vốn tạm thời đến những nơi thiếu vốn cho nền kinh tế vận động linh hoạt hơn.Vì vậy hiệu quả của hoạt động cho vay chính là thước đo hiệu quả của NHTM. Mặt khác hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản nhất và mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho NHTM.
  • 19. 8 Minh chứng là “hoạt động cho vay chiếm hơn nửa giá trị tài sản và mang lại từ 1/2 đến 2/3 nguồn thu cho ngân hàng”[3] Đối với nền kinh tế: Hoạt động cho vay được xem là công cụ tài trợ cho các dự án như tạo việc làm, thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, dân giàu nước mạnh và khai thác có hiệu quả các nguồn lực quốc gia. Với vai trò quan trọng trên thì Nhà nước cũng như các NHTM nên mở rộng hoạt động, nâng cao chất lượng và số lượng cho vay để đạt lợi nhuận tối đa, đảm bảo an toàn đối với NHTM nói riêng và nền kinh tế đất nước tăng trưởng bền vững nói chung. 1.1.2 Phân loại hoạt động cho vay Phương thức cho vay là cách thức thực hiện cấp tín dụng cho khách hàng của ngân hàng. Hiện nay trong hoạt động cho vay, các NHTM có thể thỏa thuận với khách hàng về sử dụng loại phương thức cho vay. Tùy theo đặc điểm chu chuyển vốn của khách hàng, ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận lựa chọn phương thức cho vay thích hợp. Đa số các NHTM đều có đưa ra các phương thức cho vay của mình cho khách hàng tham khảo như sau: 1.1.2.1 Theo mục đích sử dụng vốn vay • Cho vay kinh doanh, sản xuất: các mặt hàng không bị pháp luật cấm và trong danh mục cho vay của các NHTM. Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, trang trải các chi phí trong quá trình sản xuất hay để bổ sung nguồn vốn lưu động thiếu hụt cho các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, thương mại và dịch vụ • Cho vay tiêu dùng: mua vật dụng gia đình, phương tiện giao thông, sửa chữa nhà cửa,… 1.1.2.2 Theo thời hạn cho vay • Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng dùng phục vụ sinh hoạt cá nhân hay để tài trợ cho tài sản lưu động như: các khoản nợ phải trả người
  • 20. 9 bán, các khoản ứng trước của người mua, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, khoản trả công nhân viên, các khoản phải trả khác và vay ngắn hạn từ ngân hàng. • Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng • Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên. Mục đích của cho vay trung, dài hạn là nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, vào một phần tài sản lưu động thường xuyên hoặc đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.2.3 Theo đối tượng cho vay • Cho vay các tổ chức kinh tế • Cho vay cá nhân, hộ gia đình. 1.1.2.4 Theo hình thức cho vay • Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. • Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay khi khách hàng có nhu cầu vay không thường xuyên. • Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thoả thuận cấp cho khách hàng một hạn mức nhất định có thể cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, khách hàng không được vượt hạn mức đó. • Cho vay luân chuyển: Là hình thức cho vay dựa trên luân chuyển hàng hoá. Ngân hàng cho khách hàng vay để mua hàng hoá và sẽ thu nợ khi họ bán được hàng. • Cho vay trả góp: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong thời hạn đã thoả thuận. • Cho vay gián tiếp: Thông qua các tổ, đội, nhóm… 1.1.2.5 Theo hình thức đảm bảo • Cho vay có tài sản đảm bảo: là việc cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
  • 21. 10 • Cho vay không có tài sản đảm bảo: là việc cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. 1.1.3 Quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại Quy trình tín dụng (cho vay) là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lí hợp đồng tín dụng.[2]
  • 22. 11 (Nguồn : sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2] Khách hàng : Cung cấp tài liệu và thông tin Nhân viên tín dụng - Tiếp xúc hướng dẫn. - Phỏng vấn khách hàng Lập hồ sơ: - Giấy đề nghị vay - Hồ sơ pháp lí - Phương án/ dự án Thu thập thông tin qua phỏng vấn, viếng thăm, trao đổi Tổ chức phân tích và thẩm định: - Pháp lí . - Đảm bảo nợ Kết quả ghi nhận : - Biên bản, báo cáo. - Tờ trình - Giấy tờ về đảm bảo Cập nhật thông tin thị trường, chính sách, khung pháp lí Giấy báo lí do Từ chốiQuyết định tín dụng - Hội đồng phán quyết. - Cá nhân phán quyết Chấp thuận Giải ngân: - Chuyển tiền vào tài khoản khách hàng. - Trả cho nhà cung cấp Hợp đồng tín dụng: - Đàm phán - Kí kết HD(tín dụng. - Kí kết HĐ phụ khác Tổ chức giám sát : - Nhân viên kế toán - Nhân viên tín dụng - Thanh tra, kiển soát viên Giám sát tín dụng Vi phạm hợp đồng Thu nợ cả gốc và lãi Không đủ, không đúng hạn Đầy đủ và đúng hạn Biện pháp: Cảnh cáo, Tăng cường kiểm soát, Ngừng giải ngân, Tái xét tín dụng. Thanh lí hợp đồng mặc nhiên Xử lí: - Tòa án Cơ quan thẩm quyền Thanh lí hợp đồng tín dụng bắt buộc Không đủ, không đúng hạn SƠ ĐỒ 1.1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH TÍN DỤNG
  • 23. 12 Bước1: Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ vay vốn và sao gửi hồ sơ cho phòng quản lý rủi ro. Người thực hiện là CBTD. Nội dung thực hiện: • Hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện hồ sơ: Đối với khách hàng vay vốn lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng thiết lập hồ sơ vay vốn và cung cấp những thông tin cần thiết theo quy định của NHNT. - Đối với khách hàng đã có quan hệ cho vay: CBTD hướng dẫn khách hàng bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. - Hồ sơ xin vay gồm: Đơn xin vay, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo về tình hình tài chính của tổ chức, đơn vị trong thời gian gần đây, giấy tờ về tài sản thế chấp nếu có, chứng minh thư (bản sao) và một số giấy tờ khác. • Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ - Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng và tiếp tục tiến hành các bước tiếp theo của quy trình. - Nếu hồ sơ chưa đầy đủ. CBTD yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ và kiểm tra cho đến khi đầy đủ và đúng quy định. • Khai thác thông tin từ CIC: CBTD gửi yêu cầu cho CIC đề nghị cung cấp thông tin về khách hàng, quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD đến thời điểm gần nhất. • Nếu khoản vay phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập theo quy định thì CBTD sao gửi hồ sơ khoản vay cho phòng quản lý rủi ro. • Trong thời hạn tối đa 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. Phòng quản lý rủi ro xem xét hồ sơ và đề nghị phòng khách hàng bổ sung các hồ sơ, thông tin liên quan còn thiếu. Nhận được đề nghị của phòng quản lý rủi ro, phòng khách hàng làm việc với khách hàng để yêu cầu bổ sung hồ sơ và giải trình các vấn đề, thông tin còn chưa rõ.[6] Bước 2: Thẩm định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, dự án đầu tư, biện pháp bảo đảm tiền vay và trình duyệt tờ trình thẩm định/ tái thẩm định. • Căn cứ vào các thông tin thu thập được từ phỏng vấn khách hàng và từ điều tra để thẩm định/ tái thẩm định khách hàng vay vốn, Phương án sử dụng vốn, các báo cáo tài chính
  • 24. 13 của tổ chức, dự án đầu tư, các biện pháp bảo đảm tiền vay. Từ đó xác định lãi suất cho vay. • Sau đó, CBTD lập tờ trình thẩm định/ tái thẩm định ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay đối với khách hàng, ký và trình lãnh đạo phòng khách hàng. Trong quá trình thẩm định/ tái thẩm định, nếu cần lấy ý kiến tham gia của các phòng ban, cá nhân khác, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng để trình giám đốc xem xét. Nếu dự án đầu tư có quy mô lớn, phức tạp, CBTD báo cáo lãnh đạo phòng để trình giám đốc xem xét, quyết định mua thông tin, thuê cơ quan tư vấn có chức năng thẩm định để thẩm định độc lập. • Nhận được tờ trình, lãnh đạo phòng khách hàng kiểm tra, rà soát hồ sơ trình và nội dung tờ trình (yêu cầu CBTD bổ sung chỉnh sửa và làm rõ các nội dung còn thiếu hoặc các thông tin chưa đầy đủ nếu cần), ký tắt trên từng trang tờ trình thẩm định/ tái thẩm định, ghi rõ ý kiến đề xuất cho vay/ không cho vay, ký trình người có thẩm quyền quyết định cho vay.[6] Bước 3: Thẩm định rủi ro tín dụng độc lâp và trình duyệt báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín dụng (áp dụng cho các trường hợp phải thẩm định rủi ro theo quy định của Tổng giám đốc hoặc khi người có thẩm quyền quyết định cho vay yêu cầu)[6] Bước 4: Xét duyệt khoản vay • Trong trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết định cho vay tại Chi nhánh: người có thẩm quyền kiểm tra toàn bộ hồ sơ khoản vay và tờ trình có chữ ký của CBTD và lãnh đạo phòng khách hàng, báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín dụng (nếu có) đã có chữ ký của cán bộ phòng quản lý rủi ro (nếu cần thì yêu cầu bổ sung hồ sơ và các điều kiện cần thiết), sau đó ghi ý kiến đồng ý hay không đồng ý cho vay. • Còn trong trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của người có thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh thì người có thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh chuyển hồ sơ lên phòng khách hàng Trụ sở chính.[6]
  • 25. 14 Bước 5: Thông báo cho khách hàng • Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Giám đốc/ phó giám đốc chi nhánh: CBTD soạn thảo công văn thông báo ý kiến của người có thẩm quyền quyết định cho vay, trình lãnh đạo phòng kiểm soát, trình người có thẩm quyền quyết định cho vay ký phê duyệt, gửi thông báo cho khách hàng và lưu bản chính tại hồ sơ tín dụng; • Trường hợp khoản vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng tín dụng cơ sở: Thư ký hội đồng tín dụng soạn thảo công văn thông báo ý kiến của hội đồng tín dụng cơ sở, trình chủ tịch hội đồng tín dụng cơ sở (hoặc người được uỷ quyền) ký duyệt và thông báo cho khách hàng; • Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền của chi nhánh: căn cứ công văn thông báo của trụ sở chính Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và ý kiến của người có thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh, CBTD soạn thảo công văn thông báo ý kiến của người có thẩm quyền quyết định cho vay, trình lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát và trình giám đốc/ phó giám đốc phê duyệt và thông báo cho khách hàng.[6] Bước 6: Soạn thảo Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, ký kết hợp đồng, làm thủ tục giao nhận tài sản đảm bảo và giấy tờ tài sản bảo đảm và nhập các thông tin về khoản vay, kiểm tra giảm sát việc nhập thông tin trên hệ thống INCAS • Sau khi ký kết hợp đồng, CBTD nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính thuộc phần hành công việc của mình theo hướng dẫn tại “Quy định tạm thời về quy trình xử lý nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS”. • Lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát nhập dữ liệu vào hệ thống của CBTD và thực hiện các công việc thuộc phần hành của mình theo “Quy định tạm thời về quy trình xử lý nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS”. Chuyển 1 bản sao Hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm đã ký cho phòng quản lý rủi ro để kiểm tra, giám sát việc nhập dữ liệu của khoản vay, tài sản bảo đảm trên hệ thống INCAS theo hướng dẫn.[6] Bước 7: Giải ngân CBTD căn cứ vào Hợp đồng tín dụng đã ký kiểm tra các hồ sơ, hoá đơn, chứng từ do khách hàng cung cấp để tiến hành giải ngân. Lãnh đạo phòng khách hàng, người có
  • 26. 15 thẩm quyền quyết định cho vay tại chi nhánh kiểm tra lại và ký duyệt giải ngân. CBTD chịu trách nhiệm nhập các dữ liệu về giải ngân vào hệ thống INCAS chịu sự kiểm soát và giám sát của lãnh đạo phòng khách hàng và phòng quản lý rủi ro.[6] Bước 8: Kiểm tra, giám sát vốn vay Sau khi giải ngân, CBTD dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn của lãnh đạo phòng tiến hành kiểm tra định kỳ hay bất thường về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng để xem các khoản vay do ngân hàng cung cấp cho khách hàng có được sử dụng đúng mục đích như cam kết trong hợp đồng tín dụng hay không, mặt khác có thể xem xét tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng đồng thời có thể dự báo được những rủi ro, phát hiện kịp thời các khoản nợ có vấn đề để nhanh chóng có biện pháp xử lý. Tránh tình trạng khoản vay chuyển sang nợ xấu mới phát hiện ra và từ đó mới có biện pháp xử lý nợ có vấn đề.[6] Bước 9: Thu nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh CBTD theo dõi việc thu nợ theo từng Hợp đồng tín dụng đã ký và thông báo cho khách hàng khoản vay đến hạn trả nợ gốc, lãi và phí. Đến hạn trả nợ, căn cứ thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, bộ phận kế toán thực hiện thu nợ theo quy trình và phương pháp hạch toán cho vay. Về việc xử lý các phát sinh: • Đối với những vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu các dự án (như điều chỉnh tăng số tiền vay, thay đổi cơ cấu nguồn vốn, danh mục đầu tư của dự án…), CBTD lập tờ trình, xem xét khả năng ảnh hưởng của vấn để phát sinh tới kết quả thẩm định ban đầu, từ đó đề xuất hướng xử lý, trình lãnh đạo phòng kiểm soát và ký trình người có thẩm quyền quyết định cho vay. • Đối với những vấn đề phát sinh không làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu (như trả nợ trước hạn…), CBTD soạn thảo phụ lục hợp đồng, văn bản sửa đổi bổ sung và trình lãnh đạo phòng và người có thẩm quyền quyết định cho vay • Đối với các vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý và xử lý nợ có vấn đề , xử lý tài sản đảm bảo tiền vay thì CBTD thực hiện theo quy trình và các quy định của NHNTVN.[6]
  • 27. 16 Bước 10: Thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giải chấp tài sản • Trường hợp hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm quy định là hết hiệu lực khi bên vay trả xong nợ gốc, lãi và các khoản phí thì các hợp đồng này đương nhiên hết hiệu lực, các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. • Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm có thoả thuận phải thanh lý hợp đồng thì CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình lãnh đạo phòng kiểm soát và trình giám đốc hoặc người được uỷ quyền ký. • Khi thanh lý hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm thì CBTD cũng phải tiến hành giải chấp tài sản cho khách hàng.[6] Bước 11: Luân chuyển, kiểm soát, lưu trữ hồ sơ Sử dụng phiếu giao nhận hồ sơ trong quá trình giao nhận và chuyển hồ sơ của NHNT VN. Thời hạn thực hiện lưu trữ hồ sơ tín dụng/ hồ sơ bảo đảm tiền vay được thực hiện theo quy định của NHNN và hướng dẫn của tổng giám đốc NHNT VN về lưu trữ hồ sơ chứng từ.[6] 1.2 Kiểm soát quy trình cho vay 1.2.1 Các khái niệm Kiểm soát là việc giám sát, đo lường kết quả thực tế so sánh với tiêu chuẩn quy định, nhằm phát hiện những sai lệch để điều chỉnh nếu chủ thể quản trị thấy cần thiết và đạt được hiệu quả cao trong môi trường luôn luôn biến đổi. Kiểm soát là không thể thiếu được trong quy trình quản lý, nếu việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo làm tốt mà chức năng kiểm soát không được thực hiện hoặc thực hiện không tốt thì kết quả có thể sẽ không đúng như kế hoạch đề ra, hoặc do những biến động của môi trường hoặc do chủ định của những người thực hiện.[6] Trong môi trường luôn luôn biến động như ở các ngân hàng hiện nay, quy trình cho vay cũng chịu ảnh hưởng ít nhiều vào nhân tố con người trong đó có cả CBTD và khách
  • 28. 17 hàng vay vốn. Vì vậy việc kiểm soát quy trình cho vay có vai trò rất quan trọng và cần thiết. Kiểm soát quy trình cho vay có thể được định nghĩa như sau: “Kiểm soát quy trình cho vay là quá trình kiểm tra, giám sát, đo lường, chấn chỉnh hoạt động cho vay và khách hàng vay vốn nhằm giảm thiểu rủi ro, tối đa hoá lợi nhuận dự kiến của hoạt động cho vay”.[6] 1.2.2 Sự cần thiết và Mục đích của kiểm soát quy trình cho vay Hoạt động cho vay đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay phải tuân theo nguyên tắc: “sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng”[1]. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì khoản cho vay của ngân hàng gặp rủi ro. “Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ khoản tiền vay”[4] Rủi ro do không thu hồi được vốn của các ngân hàng có thể xuất phát từ những nguyên nhân khách quan như thiên tai, chiến tranh, nền kinh tế trượt dốc hay do ngân hàng áp dụng các chính sách tín dụng kém hiệu quả hoặc xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng như yếu kém trong kinh doanh, quản lý… Rủi ro còn gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng như ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền, khả năng thanh toán, lợi nhuận và uy tín của ngân hàng bị giảm sút, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng. Ngoài ra rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động kinh doanh mà cụ thể là rủi ro và lợi nhuận luôn đi đôi với nhau. Rủi ro càng cao, lợi nhuận càng cao ngược lại rủi ro càng ít, lợi nhuận càng thấp hoặc thậm chí không có lợi nhuận. Mặc dù ngân hàng biết rất rõ điều này nhưng vẫn tiến hành cho vay bởi vì ngân hàng có thể kiểm soát được rủi ro để kỳ vọng đạt được lợi nhuận cao còn nếu biết không có lợi nhuận ngân hàng đã không cho vay.
  • 29. 18 Mục đích của việc kiểm soát quy trình cho vay là kịp thời phát hiện và ngăn ngừa, xử lý những rủi ro trong quá trình cho vay, bảo đảm việc tuân thủ đúng pháp luật và các quy định hiện hành về việc cho vay. Vì thế kiểm soát quy trình cho vay không phải là hạn chế cho vay tới mức tối thiểu mà mục đích ở đây là giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận . 1.2.3 Các bước kiểm soát chung hoạt động cho vay (Nguồn: Tài liệu cẩm nang tín dụng VCB)[6] Giám sát sự tuân thủ chính sách và pháp luật Nhà nước đến hoạt động tín dụng Ngân hàng Giám sát việc tuân thủ chính sách và quy chế tín dụng của các NHTM Giám sát thực hiện Hạn mức tín dụng và Danh mục tín dụng Giám sát bào đảm tiền vay và người bảo lãnh Kiểm tra thực hiện quy trình cho vay và quy trình phê duyệt tín dụng Kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lí nợ xấu Kiểm tra hoạt động vay vốn Kiểm tra việc phân loại tài sản có,trích lập dự phòng rủi ro và an toàn vốn tối thiểu Kiểm tra, quản lí và lưu trữ hồ sơ tín dụng SƠ ĐỒ 1.2: SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC KIỂM SOÁT CHUNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
  • 30. 19 • Giám sát sự tuân thủ chính sách và pháp luật của nhà nước liên quan đến hoạt động tín dụng Ngân hàng Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các quy định pháp lý về tín dụng được cập nhật thường xuyên.Trong quá trình kiểm tra, giám sát, kiểm tra viên rà soát hồ sơ chứng từ để đối chiếu với danh mục quy định pháp lý đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc. • Giám sát việc tuân thủ chính sách và quy chế tín dụng của các NHTM Kiểm tra viên tại các Sở giao dịch,chi nhánh tìm hiểu thực trạng cấp tín dụng do Phòng/ Chi nhánh thực hiện và đối chiếu với chính sách và quy chế tín dụng của Hội sở chính, phát hiện và ghi nhận những sai lệch nếu có. Tìm hiểu và ghi nhận những nguyên nhân dẫn tới những sai lệch đó. • Giám sát thực hiện Hạn mức tín dụng và Danh mục tín dụng Kiểm tra viên phải xây dựng được danh mục các hạn mức tín dụng được cập nhật thường xuyên.Trong quá trình kiểm tra, giám sát,kiểm tra viên rà soát hồ sơ chứng từ, báo cáo dư nợ tín dụng tại từng thời điểm nhất định để đối chiếu với danh mục hạn mức tín dụng và tham chiếu những quy định về hạn mức cho vay tối đa đối với một khách hàng và hạn mức trên cơ cấu danh mục tín dụng nhằm đảm bảo mọi khoản vay không vượt ra ngoài hạn mức đã lập. • Giám sát bảo đảm tiền vay và người bảo lãnh Kiểm tra viên theo dõi báo cáo về bảo đảm tiền vay và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng để giám sát sự tuân thủ đầy đủ và nghiêm túc các quy định về bảo đảm tiền vay và người bảo lãnh. Kiểm tra giấy tờ hợp lệ, hợp pháp của tài sản nợ vay ngân hàng kết hợp với kiểm tra thực tế các tài sản đó phải phù hợp với thỏa thuận các điều khoản ghi trên Hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh có công chứng của Nhà nước. Kiểm tra việc chấp hành tỷ lệ cho vay trên giá trị tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh theo quy định
  • 31. 20 Đối với những khoản vay có bảo đảm, kiểm tra xem tài sản bảo đảm hiện có đang được Ngân hàng lưu giữ hay không và tài sản đó có được bảo quản tại nơi an toàn, chống cháy và hạn chế người ra vào hay không. Các tài sản bảo đảm đã được giải chấp cho khách vay chưa hay đã có chữ ký của khách hàng xác nhận giải chấp chưa Ngân hàng có nhận được đầy đủ tài sản bảo đảm tiền vay như quy định trong hợp đồng vay vốn không. Tài sản bảo đảm tiền vay có được định giá lại định kỳ không Khi định giá tài sản bảo đảm tiền vay có sử dụng những mức giá thị trường độc lập không. Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của căn cứ định giá. Hồ sơ lưu giữ các dữ liệu về tài sản bảo đảm tiền vay có nêu rõ chi tiết từng món tài sản bảo đảm tiền vay đang được giữ tại ngân hàng không… • Kiểm tra thực hiện quy trình cho vay và quy trình phê duyệt tín dụng Kiểm tra việc thực hiện quy trình nghiệp vụ tín dụng Kiểm tra quy trình giải ngân. Đối chiếu ngày tháng để xác định xem mọi thủ tục về hồ sơ vay vốn, bảo đảm tiền vay và phê duyệt có được hoàn tất trước thời điểm giải ngân không CBTD đã thu thập đủ và kiểm toán các báo cáo tài chính chưa, có theo dõi bổ sung những loại giấy tờ còn thiếu trong hồ sơ vay vốn không. CBTD lập danh sách các khoản vay quá hạn hàng tuần, tháng và trình báo cho ban lãnh đạo Các khoản lãi phải được thống kê và theo dõi thường xuyên Các chính sách và quy trình tín dụng thực hiện ở chi nhánh phải được Trung tâm điều hành phê duyệt và cập nhật thường xuyên… • Kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý nợ xấu. Các khoản vay được coi là không thể thu hồi được phải lưu giữ trong file riêng và được ban lãnh đạo xem xét định kỳ Kiểm tra đơn xin gia hạn nợ của khách hàng như: tính hợp lý trong nội dung đơn của khách hàng xin gia hạn, số tiền, thời gian, nguyên nhân chủ quan, nguyên nhân khách quan…
  • 32. 21 • Kiểm tra hợp đồng vay vốn Hợp đồng Tín dụng phải có những nội dung cơ bản về điều kiện vay vốn, mục đích sử dụng tiền vay, cách thức phát triển tiền vay, số tiền vay, lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, thời hạn cho vay, phương thức cho vay, kỳ hạn trả nợ, hình thức đảm bảo tiền vay, giá trị tài sản đảm bảo tiền vay, biện pháp xử lý tài sản làm đảm bảo và những cam kết khác. Hợp đồng vay vốn dựa trên những cơ sở pháp lý hiện hành và chắc chắn, có khả năng bảo vệ ngân hàng khi có tranh chấp xảy ra, đảm bảo lợi ích của ngân hàng Hợp đồng vay vốn được làm, ký và đóng dấu bởi những người được ủy quyền và theo đúng nguyên tắc. • Kiểm tra việc phân loại tài sản Có, trích lập dự phòng rủi ro và an toàn vốn tối thiểu. Ngân hàng thực hiện phân loại tài sản có trên cơ sở quý Những phần tài sản có nào đã được trích lập dự phòng Dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động của ngân hàng Tỉ lệ trích lập dự phòng phù hợp với quy định cho từng nhóm tài sản có Ngân hàng cho vay quản lý những khách hàng không trả được nợ như thế nào, thông báo cho khách hàng về việc trích lập dự phòng rủi ro đối với những khoản chưa xóa nợ, thực hiện điều chỉnh giảm số nợ trong hồ sơ cho vay, thực hiện hạch toán phần trích lập dự phòng và hạch toán khi sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo đúng quy định, thực hiện quy định về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu… • Kiểm tra quản lý và lưu trữ hồ sơ tín dụng Kiểm tra các văn bản pháp lý, các bản gốc của hồ sơ vay vốn phải được lưu giữ đúng quy định Mỗi khoản vay được lưu một danh mục các văn bản mang tính pháp lý…[6] 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại 1.2.4.1 Nợ quá hạn Nợ quá hạn là các khoản nợ mà một phần hay toàn bộ cả nợ gốc và lãi đã quá thời hạn phải trả quy định trong hợp đồng tín dụng.
  • 33. 22 Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của thống đốc NHNN quy định về việc phân loại nợ, các khoản nợ được chia thành 5 nhóm: (Nguồn:Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN)[2] • Nhóm 1: (nợ đủ tiêu chuẩn) là các khoản nợ được TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. • Nhóm 2: (nợ cần chú ý) là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. • Nhóm 3: (nợ dưới tiêu chuẩn) là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày, không có khả năng thu hồi gốc và lãi khi đến hạn. • Nhóm 4: (nợ nghi ngờ) là các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, được các TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao nhất. • Nhóm 5: (nợ có khả năng mất vốn) gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, không còn khả năng thu hồi. Tổng dư nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 phản ánh nợ xấu (nợ quá hạn). HÌNH 1.1: PHÂN LOẠI CÁC NHÓM NỢ
  • 34. 23 Đối với các TCTD nói chung và các ngân hàng nói riêng: - Nếu tỉ lệ số dư nợ nhóm 1 cao và không có số dư nợ các nhóm 2, 3, 4, 5 thì được đánh giá là có hiệu quả đặc biệt ở công tác kiểm soát quy trình cho vay. Nhưng điều này trên thực tế hầu như không xảy ra. - Nếu tỉ lệ số dư nợ nhóm 2, 3 thấp và không có số dư nợ nhóm 4, 5 thì công tác kiểm soát quy trình cho vay được xem là bình thường. - Nếu tỉ lệ số dư nợ tập trung nhiều ở nhóm 3, 4, 5 cho thấy công tác kiểm soát quy trình cho vay không có hiệu quả. 1.2.4.2 Dư nợ cho vay Dư nợ cho vay là khoản tiền mà người đi vay còn nợ ngân hàng bao gồm nợ gốc hoặc/và lãi tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cho vay được coi là chỉ tiêu rất quan trọng và cần thiết, nó phản ánh được tình hình hoạt động cho vay như thế nào và bên cạnh đó cũng đánh giá được công tác kiểm soát quy trình cho vay thông qua hai tiêu chí sau: (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả ) HÌNH 1.2: TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH DƯ NỢ CHO VAY
  • 35. 24 • Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế - Nếu tỉ lệ này lớn hơn 1 nghĩa là tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay lớn hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Điều này cho thấy ở các ngân hàng lúc này đang nới lỏng chính sách cho vay, khó có thể kiểm soát dẫn đến chất lượng công tác kiểm soát không có hiệu quả. - Ngược lại nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1 nghĩa là tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng nền kinh tế. Chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng không đủ để đáp ứng cho nhu cầu của nền kinh tế hoặc có thể do công tác kiểm soát quy trình cho vay quá chặt chẽ cũng làm cho việc kiểm soát kém hiệu quả. - Như vậy tỉ lệ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay so với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nên ở mức bằng 1. Nhưng ở mức này cũng không có nghĩa là công tác kiểm soát sẽ đạt hiệu quả tốt nhất. • Tỉ lệ dư nợ cho vay trên tổng vốn huy động: tỉ lệ này phản ánh số tiền ngân hàng đã cho vay tại một thời điểm nhất định so với tổng số tiền mà ngân hàng đã huy động được cũng tại thời điểm đó (đơn vị tính: % ) - Với tỉ lệ lớn hơn 1 nghĩa là dư nợ cho vay lớn hơn tổng vốn huy động. Ngân hàng đang thực hiện một chính sách cho vay mạo hiểm với số tiền huy động không đủ khả năng đáp ứng hoạt động cho vay. - Với tỉ lệ nhỏ hơn 1 cho thấy ngân hàng đang áp dụng chính sách cho vay bảo thủ khi mà số tiền cho vay nhỏ hơn nhiều so với số tiền huy động được. Một chính sách cho vay quá an toàn hay do công tác kiểm soát quá chặt chẽ làm bỏ qua nhiều khách hàng cũng là vấn đề bất lợi. - Với tỉ lệ bằng 1 đồng nghĩa với hoạt động kiểm soát quy trình cho vay tương đối tốt. 1.2.4.3 Thu hồi nợ xấu Tình hình thu hồi nợ xấu của một ngân hàng phản ánh công tác khắc phục những rủi ro do hoạt động cho vay mang tới. Nếu tỉ lệ thu hồi nợ xấu càng cao càng chứng tỏ tinh thần trách nhiệm của cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng trong việc rút kinh
  • 36. 25 nghiệm khi thực hiện cho vay và nghiêm túc trong công tác kiểm soát quy trình cho vay để tránh những sai sót tương tự gây tổn thất lớn cho ngân hàng. (Nguồn: Tài liệu Cẩm nang tín dụng VCB )[6] Phòng ngừa Phát hiện Thu thập thông tin Phân tích tình hình Kế hoạch hành động Xử lí dựa trên thương thảo Thanh lý Thu tài sản bảo đảm Đưa ra tòa án kinh tế Xử lý bằng nguồn dự phòng rủi ro SƠ ĐỒ 1.3: SƠ ĐỒ QUẢN LÍ NỢ CÓ VẤN ĐỀ
  • 37. 26 1.2.4.4 Số trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng chung.[5] Theo quyết định 493, các NHTM sẽ phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro từ lợi nhuận sau thuế tuỳ thuộc vào số dư nợ nhóm 1, 2, 3, 4, 5 (nhóm 1 không phải trích lập dự phòng rủi ro, nhóm 2 trích 5%, nhóm 3 là 20%, nhóm 4 là 50%, nhóm 5 trích toàn bộ). Ngoài ra để đảm bảo an toàn các ngân hàng cũng thường có một khoản trích thêm để đảm bảo an toàn cho bản thân ngân hàng. Theo quy định tỉ lệ số trích lập quỹ dự phòng rủi ro so với số vốn cho vay thấp cho thấy công tác kiểm soát hoạt động cho vay tương đối hiệu quả và rủi ro ít hơn khi ngân hàng sử dụng quỹ dự phòng rủi ro thấp. Ngoài ra còn có một số chỉ tiêu khác để đánh giá công tác kiểm soát quy trình cho vay như: số lần phát mãi tài sản đảm bảo trên số món vay; tỉ lệ phát hiện sai sót về chữ kí, giấy phép kinh doanh, quyền sử dụng đất…. 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của Ngân hàng thương mại 1.3.1 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô Sự phát triển của nền kinh tế có ảnh hưởng rất nhiều đến hoạt động cho vay cũng như công tác kiểm soát. Nếu nền kinh tế tăng trưởng ổn định thì hoạt động cho vay có độ rủi ro không lớn và ngược lại khi nền kinh tế chậm tăng trưởng làm cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị thu hẹp lại, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, rủi ro hơn nữa là nhiều khoản nợ vay không được thu hồi đúng hạn càng làm cho công tác kiểm soát gặp khó khăn hơn nữa. Các chính sách kinh tế của chính phủ cho khuyến khích hay kiếm chế sự tăng trưởng của bất kì ngành nghề hay lĩnh vực nào cũng làm ảnh hưởng đến quyết định cho vay.Vì thế các chính sách cho vay phải được các NHTM đưa ra hợp lý.
  • 38. 27 Ngoài ra yếu tố lạm phát cũng có tác động tới kiểm soát quy trình cho vay vì gây khó khăn lớn đến việc xác định mức lãi suất cho vay hợp lý. Việc kiểm soát quy trình cho vay tốt yêu cầu phải dự báo được tỉ lệ lạm phát để có thể đưa ra được mức lãi suất cạnh tranh. 1.3.1.2 Môi trường pháp lý Bất cứ tổ chức hay cá nhân đang hoạt động ở ngành nghề hay lĩnh vực nào cũng có thể tự do kinh doanh nhưng phải trong khuôn khổ của pháp luật. Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay của các NHTM phụ thuộc rất lớn vào các quy định cho vay và kiểm soát quy trình cho vay của NHNN. 1.3.1.3 Môi trường chính trị xã hội Nhân tố chính trị, xã hội cũng không kém phần quan trọng trong việc gây ra những khó khăn hoặc thuận lợi cho tất cả các doanh nghiệp không ngoại trừ các ngân hàng. Nếu một quốc gia luôn trong tình trạng nội chiến, xung đột, bạo động…thì công tác kiểm soát vốn vay sẽ gặp những trở ngại rất lớn. Mặt khác vấn đề về dân trí, đạo đức xã hội cũng ảnh hưởng tới kiểm soát cho vay. Cụ thể là trình độ dân trí thấp,kém hiểu biết hay bị suy thoái đạo đức sẽ làm cho việc sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, gây ra những rủi ro cho vốn vay của ngân hàng. 1.3.1.4 Môi trường công nghệ Trình độ khoa học công nghệ trên thế giới đang phát triển rất nhanh,rộng và ngày càng hiện đại. Nó ảnh hưởng lớn đến công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng mà đặc biệt là công tác kiểm soát quy trình cho vay. Nếu các NHTM có điều kiện được tiếp cận với những công nghệ tiên tiến, hiện đại thì chắc hẳn quy trình cho vay được cải thiện rất nhiều, có thể nhanh hơn, đảm bảo hơn, thu hút khách hàng nhiều hơn và đặc biệt rủi ro là tối thiểu. 1.3.1.5 Môi trường tự nhiên Thiên tai, lũ lụt, chiến tranh là những nguyên nhân khách quan luôn gây ra những tốn thất lớn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp cũng như các ngân hàng, vì thế gây ra những rủi ro cho kiểm soát quy trình cho vay cũng như thu hồi vốn của ngân hàng. Khi đó tùy theo từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng sẽ tiến hành cơ cấu lại thời hạn trả nợ vay cho doanh nghiệp.
  • 39. 28 1.3.2 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô 1.3.2.1 Khách hàng Yếu tố khách hàng là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng ảnh hưởng đến việc kiểm soát quy trình cho vay của ngân hàng, trong đó bao gồm cả sự hiểu biết và tính trung thực của khách hàng. Nếu một khách hàng am hiểu về kinh doanh sẽ ngày càng làm cho công việc phát triển, gặt hái nhiều lợi nhuận từ đồng vốn mà ngân hàng cho vay, khi đó ngân hàng sẽ dễ dàng thu được cả nợ gốc và lãi của khoản vay đầy đủ và đúng hạn. Ngược lại một khách hàng không hiểu biết về kinh doanh sẽ làm công việc kém hiệu quả hay có chủ định lừa đảo thì dù công tác kiểm soát của ngân hàng có chặt chẽ đến đâu, CBTD có cố gắng trong thẩm định cho vay đi nữa thì rủi ro vẫn không thể tránh khỏi. 1.3.2.2 Nhà cung cấp Nhà cung cấp ở đây chính là NHNN, khách hàng gửi tiền hay các TCTD khác chuyên cung cấp vốn phục vụ việc cho vay khi các NHTM thực hiện kinh doanh loại hàng hóa đặc biệt - tiền tệ. Để nguồn vốn cho vay được sử dụng hiệu quả nhất vừa đảm bảo an toàn vừa thu được lợi nhuận cao,các ngân hàng căn cứ vào thời hạn của các nguồn vốn từ đó thực hiện công tác kiểm soát quy trình cho vay. 1.3.2.3 Đối thủ cạnh tranh Hoạt động kiểm soát quy trình cho vay của các NHTM cần được quan tâm và chú ý hơn nữa để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả khi mà hiện nay Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Khi đó tính cạnh tranh càng gay gắt hơn trong mọi lĩnh vực, kể cả lĩnh vực ngân hàng mà đặc biệt trong các hoạt động nói chung của NHTM và hoạt động cho vay nói riêng. Đối thủ cạnh tranh của các NHTM chính là các NHTM, các TCTD và các tổ chức cho vay trong và ngoài nước. 1.3.2.4 Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác Hoạt động cho vay không chỉ là hoạt động độc quyền tại các NHTM mà nó còn có mặt trong các công ty bảo hiểm hay các công ty tài chính khác…Tuy hiện diện trong các tổ chức chỉ là một lĩnh vực nhỏ nhưng các NHTM không thể không quan tâm tới. Vì vậy việc kiểm soát quy trình cho vay cần được các NHTM lưu ý, quan tâm để có thể thu hút được khách hàng với các tổ chức này mà vẫn đảm bảo được an toàn.
  • 40. 29 1.3.3 Các yếu tố bên trong 1.3.3.1 Chiến lược Chiến lược cho vay hay cụ thể là chính sách cho vay bao gồm các nội dung như: chính sách lãi suất áp dụng, các quy định về quy trình cho vay,quy định về tài sản đảm bảo, đối tượng, thời hạn và giới hạn cho vay. Các chính sách này ảnh hưởng đến công tác kiểm soát quy trình cho vay tại các NHTM, là yếu tố định hướng cho các CBTD trong việc lựa chọn khách hàng,thẩm định hồ sơ vốn vay để đi đến quyết định cho vay và giám sát nguồn vốn đã cho vay. Một chính sách cho vay hợp lý sẽ dẫn tới một quy trình cho vay được kiểm soát có hiệu quả . 1.3.3.2 Tài chính Tài chính là nhân tố vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với bất cứ hoạt động nào. Nguồn tài chính không chỉ đáp ứng cho nhu cầu vay vốn của khách hàng mà còn đáp ứng nhu cầu về chủ thể và quy mô kiểm soát để phục vụ cho hoạt động kiểm soát quy trình cho vay được nâng cao. Ngoài ra có nguồn tài chính dồi dào sẽ giúp cho các NHTM ứng dụng được các công nghệ hiện đại, sắm sửa máy móc thiết bị phục vụ cho việc thẩm định vay vốn và kiểm tra mục đích sử dụng vốn. 1.3.3.3 Nguồn nhân lực Trong mọi ngành nghề, lĩnh vực, nếu như yếu tố tài chính là yếu tố quan trọng hàng đầu thì con người chính là yếu tố quan trọng thứ hai. Nguồn nhân lực ở đây không chỉ đề cập đến các nhà quản trị ngân hàng nói chung mà còn là các CBTD nói riêng, đòi hỏi cả về mặt trình độ lẫn phẩm chất. Nếu một CBTD đã thấu hiểu định hướng cho vay của ngân hàng nhưng lại thiếu trình độ và kinh nghiệm sẽ không xử lý được những trường hợp như giả mạo giấy tờ, thông tin sai sự thật. Mặt khác nếu CBTD đã có đầy đủ trình độ và kinh nghiệm nhưng không có phẩm chất lại càng nguy hiểm và khó kiểm soát hơn nữa. Vì vậy CBTD và các nhà quản trị luôn luôn hỗ trợ nhau để đưa ra chính sách tín dụng đúng đắn,hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao để công tác kiểm soát được chặt chẽ. 1.3.3.4 Công nghệ Một NHTM có hệ thống trang thiết bị hiện đại, có các phần mềm chuyên dụng phục vụ công tác cho vay, thẩm định thì mức độ rủi ro sẽ thấp hơn vì khi thẩm định hồ sơ khách hàng và hồ sơ vay vốn, CBTD cần những thông tin chính xác để đối chiếu với
  • 41. 30 những thông tin mà khách hàng đã cung cấp. Ngoài ra những phần mềm chuyên dụng còn giúp các nhà quản lý ngân hàng theo dõi hoạt động của CBTD. 1.3.3.5 Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức là sự phân công trách nhiệm giữa các phòng ban, ban chức năng, các bộ phận, các CBTD…Các chức năng của các phòng ban, các bộ phận, các CBTD liên quan đến hoạt động cho vay nếu được phân công rõ ràng, hợp lý, không bị chồng chéo chức năng nhiệm vụ, gắn công việc với trách nhiệm sẽ góp phần thúc đẩy, nâng cao kiểm soát quy trình cho vay tại các NHTM.
  • 42. 31 Kết luận chương 1 Với mục tiêu của bài báo cáo Nghiên cứu khoa học là đưa ra “Một số giải pháp tăng cường kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Nai đến năm 2015 nên chương cơ sở lí luận tập trung ba vấn đề chính sau đây: A. Tổng quan về hoạt động cho vay tại các NHTM: Chủ yếu tìm hiểu về khái niệm và vai trò của hoạt động cho vay, từ đó phân loại cho vay để thấy được sự đa dạng của hoạt động này. Ngoài ra còn đi sâu phân tích quy trình cho vay tại các NHTM, biết được bản chất để có thể đưa ra kế hoạch kiểm soát. B. Tổng quan về kiểm soát quy trình cho vay: Ngoài việc đưa ra các khái niệm, sự cần thiết và mục đích của công tác kiểm soát quy trình cho vay, em đã phân tích được chi tiết các bước của kiểm soát quy trình cho vay. Đặc biệt trong phần này giới thiệu khái quát về các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác kiểm soát quy trình cho vay tại các NHTM. C. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát quy trình cho vay của NHTM: Đi sâu nghiên cứu từ các yếu tố mang tầm vĩ mô, các yếu tố vi mô đến các yếu tố tận bên trong để thấy rõ công tác kiểm soát quy trình cho vay không những là vấn đề hết sức quan trọng trong nội bộ các NHTM mà còn là vấn đề đáng chú ý trong nền kinh tế, chính trị, xã hội của nước nhà. Thông qua việc phân tích các mục ở chương 1, có thể nói đây là bàn đạp để tiến hành đi sâu nghiên cứu, phân tích chương 2 của đề tài, đó là: Thực trạng kiểm soát quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Đồng Nai.
  • 43. 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐỒNG NAI. 2.1 Vài nét về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngày 01 tháng 04 năm 1963, NHNT VNchính thức được thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Theo Quyết định nói trên, NHNT VN đóng vai trò là ngân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các dịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...), thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các nước xã hội chủ nghĩa (cũ)... Ngoài ra, NHNT VN còn tham mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nhà nước và về quan hệ với Ngân hàng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế. Ngày 21 tháng 09 năm 1996, được sự ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số 286/QĐ-NH5 về việc thành lập lại NHNT VNtheo mô hình Tổng công ty 90, 91 được quy định tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ. Trải qua gần 45 năm xây dựng và trưởng thành, tính đến thời điểm cuối năm 2006, NHNT VN đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi nhánh, 1 Sở Giao dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên toàn quốc, 2 Văn phòng đại diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra, NHNT VN còn tham gia góp vốn, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ đầu tư... Tổng tài sản của NHNT VN tại thời điểm cuối năm 2006 lên tới xấp xỉ 170 nghìn tỷ VND (tương đương 10,4 tỷ USD), tổng dư nợ đạt gần 68 nghìn tỷ VND (4,25 tỷ USD),
  • 44. 33 vốn chủ sở hữu đạt hơn 11.127 tỷ VND, đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% theo chuẩn quốc tế. Ngày 11 tháng 02 năm 2007, Công ty xếp hạng quốc tế Standard & Poor's là một trong ba tổ chức xếp hạng đuợc Ủy ban chứng khoán và hối đoái Mỹ (SEC) công nhận, đã công bố xếp hạng Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) ở mức BB/B, triển vọng ổn định và năng lực nội tại ở mức D. Xếp hạng tín nhiệm của Vietcombank tương đương với mức xếp hạng tín nhiệm của quốc gia. Đây cũng là mức xếp hạng cao nhất của S&P đối với một định chế tài chính Việt Nam.Mức xếp hạng của S&P phản ánh vai trò quan trọng của Vietcombank trên thị trường ngân hàng Việt Nam và triển vọng hỗ trợ của Chính phủ trong trường hợp cần thiết. Giống như các ngân hàng nội địa khác, mức xếp hạng tín nhiệm của Vietcombank bị khống chế bởi mức trần tín nhiệm của quốc gia cũng như chịu ảnh hưởng do chất lượng tài sản, khả năng sinh lời, và độ an toàn về vốn còn hạn chế so với chuẩn mực quốc tế. Theo quan điểm của S&P, Vietcombank cần tiếp tục đa dạng hoá cơ cấu doanh thu, kiểm soát tốc độ tăng trưởng để đảm bảo an toàn hoạt động. Triển vọng xếp hạng của Vietcombank sẽ được cải thiện cùng với quá trình nâng cao chất lượng tài sản. Việc cổ phần hoá và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược phù hợp cũng sẽ là những yếu tố tích cực ảnh hưởng đến xếp hạng của Vietcombank.Trong báo cáo xếp hạng, S&P nhấn mạnh vai trò đầu tàu và tầm ảnh hưởng quan trọng của Vietcombank trong hệ thống ngân hàng Việt Nam với các lợi thế cạnh tranh, thị phần huy động vốn, các dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, và nhận định trong tương lai Vietcombank sẽ tiếp tục duy trì vị trí hàng đầu trên thị trường nội địa cùng với việc củng cố các mặt hoạt động sau khi cổ phần hóa. Với mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với điều kiện kinh tế thị trường, thực hiện tốt phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt” trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
  • 45. 34 thương Việt Nam đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển đến năm 2010 với những nội dung chính như sau: • Nâng cao năng lực, nâng cao sức cạnh tranh bằng việc phấn đấu nâng chỉ số CAR đạt 10-12% và các chỉ số tài chính quan trọng khác theo chuẩn quốc tế, phấn đấu đạt mức xếp hạng “AA” theo chuẩn mực của các tổ chức xếp hạng quốc tế. • Hoàn thành quá trình tái cơ cấu ngân hàng để có một mô hình tổ chức hiện đại, khoa học, phù hợp với mục tiêu và bảo đảm hiệu quả kinh doanh, kiểm soát được rủi ro, có khả năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, tổng hợp, đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường và nhu cầu của khách hàng thuộc mọi thành phần.[11] 2.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai 2.2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng ngoại thương tỉnh Đồng Nai Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương chi nhánh Đồng Nai (Vietcombank Đồng Nai) được thành lập năm 1991 theo Quyết định số 106/NHQĐ ngày 18/7/1989 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi từ phòng Ngoại hối trực thuộc ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai, là đơn vị thành viên của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, có trụ sở 77C Hưng Đạo Vương, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với tổng biên chế ban đầu gồm 27 cán bộ, công nhân viên. Những thành quả đạt được của Vietcombank Đồng Nai gắn liền với việc đề ra những chủ trương kinh doanh đúng đắn, những hướng đi thích hợp, những giải pháp sáng tạo phù hợp với những thời điểm cụ thể nhằm đưa hoạt động vượt qua những thử thách và vươn lên không ngừng. Đó là: Vietcombank Đồng Nai là chi nhánh đi đầu trên địa bàn trong việc ứng dụng công nghệ mới, đưa ra nhiều loại sản phẩm dịch vụ hiện đại với chất lượng cao, thực hiện thành công hoạt động huy động vốn tập trung từ các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. Thu hút vốn nhàn rổi trong các doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế trên địa bàn.[8]
  • 46. 35 2.2.2 Cơ cấu tổ chức: Vietcombank Đồng Nai là chi nhánh cấp 1 trực thuộc ngân hàng Vietcombank. Trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển ngân hàng đã có được một chổ đứng một vị thế nhất định trên địa bàn tình Đồng Nai. Hệ thống tổ chức của ngân hàng ngày càng đươc xây dựng phát triển hơn nữa, không ngừng hoàn thiện để đạt được hiệu quả tốt nhất trong hoạt động của ngân hàng cũng như đạt được sự tăng trưởng về kinh tế cao nhất. Vietcombank Đồng Nai chính thức hoạt động vào ngày 01/04/1991, ban đầu trụ sở làm việc rất khiêm tốn nhưng chỉ trong vài năm gần đây, ngoài trụ sở chính đặt tại trung tâm thành phố Biên Hòa, chi nhánh lần lượt mở thêm 2 chi nhánh cấp 2 Biên Hòa, Nhơn Trạch. Tuy nhiên vào năm 2007, theo chủ trương của Nhà Nước là không được thành lập chi nhánh cấp 2 nên 2 chi nhánh cấp 2 Biên Hòa, Nhơn Trạch đã trở thành chi nhánh trực thuộc Vietcombank. Vietcombank Đồng Nai không ngừng không ngừng phát triển mở rộng địa bàn hoạt động trong năm 2006 -2007 đã thành lập các Phòng Giao Dịch Trảng Bom, Phòng Giao Dịch Long Khánh, Phòng Giao Dịch Tân Phong, Phòng Giao Dịch Chợ Sặt[8]
  • 47. 36 ( Nguồn: Giới thiệu Vietcombank Đồng Nai) [8] SƠ ĐỒ 2.1: MÔ HÌNH TỔ CHỨC VCB ĐỒNG NAI BAN GIÁM ĐỐC P. Giao dịch số 1 P. Tổng hợp P. Giao dịch Tân Phong P. Thanh toán thẻ P. Thanh toán quốc tế P. Giao dịch Chợ Sặt P. Giao dịch Long Khánh P. Giao dịch Trảng Bom P.Hành Chính–Nhân sự P. Kế Toán P. Khách Hàng P. Kinh doanh dịch vụ P. Kiểm soát nội bộ
  • 48. 37 2.2.3 Các lĩnh vực hoạt động 2.2.3.1 Huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn tuy không mang lại lơi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là nghiệp vụ rất quan trọng. Không có nghiệp vụ huy động vốn xem như không có hoạt động của NHTM. Có thể nói nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết “ đầu vào” của ngân hàng, góp phần mang lại nguồn vốn tài trợ cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặt khác thông qua nghiệp vụ huy động vốn, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng, từ đó có các biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động vốn để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng.[2] Theo Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ quy định NHTM nói chung cũng như VCB Đồng nai nói riêng được huy động vốn dưới các hình thức sau: (Nguồn : sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2] HÌNH 2.1: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Ngoài những hình thức chính trên, VCB Đồng nai còn có những hình thức huy động vốn hấp dẫn thu hút khách hàng như: [17] • Tiết kiệm 15 tháng để có cơ hội sở hữu căn hộ cao cấp
  • 49. 38 • Tiết kiệm dành cho phái đẹp • Du lịch vòng quanh thế giới với chứng chỉ tiền gửi 366 ngày • Tiết kiệm tự động • Tiết kiệm bậc thang lãi thưởng • Tiết kiệm lĩnh lãi định kì • Chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ 2.2.3.2 Cho vay, đầu tư: VCB Đồng Nai cũng như các NHTM khác đều có những hình thức cho vay và đầu tư đa dạng, phong phú: • Cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng nội tệ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân • Tài trợ xuất nhập khẩu • Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài • Thấu chi, cho vay tiêu dùng • Hùn vốn liên doanh liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế • Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế. Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trên thị trường và thu hút khách hàng, toàn bộ hệ thống VCB trên toàn quốc đều có những gói cho vay, đầu tư riêng với những lợi ích lớn cho khách hàng: Đối với khách hàng là cá nhân:[15] − Cho vay cán bộ công nhân viên − Cho vay cán bộ quản lí điều hành − Cho vay mua nhà dự án − Cho vay mua ô tô − Thấu chi − Kinh doanh tài lộc − Bảo hiểm tín dụng
  • 50. 39 Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Một số khách hàng VCB đã cung ứng vốn lưu động: − Cho vay vốn lưu động Tổng Công ty Xăng Dầu Việt Nam Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc Tổng Công ty Lắp máy LILAMA Công ty thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC − Cho vay dự án đầu tư Tài trợ Đầu tư mới Khách sạn Intercontinental Đầu tư tòa nhà văn phòng trung tâm thương mại, khu chung cư the Manor Thành phố HCM Đầu tư mua máy bay Airbus A320. [13] 2.2.3.3 Bảo lãnh: Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng ( bên bảo lãnh) với bên có quyền ( bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng ( bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
  • 51. 40 (Nguồn: sách Nghiệp vụ ngân hàng Thương Mại – TS.Nguyễn Minh Kiều)[2] SƠ ĐỒ 2.2: QUAN HỆ GIỮA CÁC BÊN TRONG HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH Với uy tín hoạt động lâu năm trên thị trường trong và ngoài nước, dịch vụ bảo lãnh của VCB khá mạnh. Hiện nay VCB cung cấp hầu hết các dịch vụ bảo lãnh được NHNN cho phép thực hiện nên nghiệp vụ bảo lãnh rất phong phú, bao gồm: Các loại bảo lãnh: • Bảo lãnh vay vốn trong nước • Bảo lãnh vay vốn nước ngoài • Bảo lãnh thanh toán và thư tín dụng dự phòng • Bảo lãnh dự thầu • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng • Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm • Bảo lãnh hoàn thanh toán • Bảo lãnh bảo hành • Bảo lãnh bảo dưỡng
  • 52. 41 • Bảo lãnh khoản tiền giữ lại • Các loại bảo lãnh khác Các hình thức bảo lãnh: • Phát hành bảo lãnh bằng thư/điện, phát hành bảo lãnh đối ứng và phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng khác • Thông báo bảo lãnh • Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu • Các hình thức khác theo quy định của pháp luật[2] 2.2.3.4 Thanh toán và tài trợ thương mại: Hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại, hàng hóa là một hoạt động kinh doanh không kém phần quan trọng của VCB. Các giải pháp và sản phẩm về thanh toán và tài trợ thương mại, hàng hóa luôn sẵn sàng giải quyết các yêu cầu tài trợ thương mại của doanh nghiệp, đồng thời gia tăng lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: • Phát hành, thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng( L/C) xuất, nhập khẩu theo trả ngay hoặc trả chậm. • Nhờ thu xuất, nhập khẩu; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A) • Phát hành uỷ quyền nhận hàng / ký hậu vận đơn • Chuyển tiền trong nước và quốc tế; chuyển tiền nhanh Western Union • Thanh toán uỷ nhiệm chi và uỷ nhiệm thu, sec; chi trả kiều hối. • Trả lương tự động, thanh toán hóa đơn. [8] 2.2.3.5 Ngân quỹ: Nghiệp vụ ngân quỹ liên quan đến thu chi tiền mặt tại ngân hàng. Nghiệp vụ ngân quỹ và trung gian thanh toán bao gồm: • Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân hay thể nhân trong, ngoài nước. • Cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng như séc, ủy nhiệm chi, thẻ rút tiền ATM, thẻ tín dụng,…
  • 53. 42 • Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế như séc, ủy nhiệm chi, chuyển tiền. • Mua bán ngoại tệ; mua bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu) • Thực hiện các nghiệp vụ thu chi hộ. • Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. • Thực hiện dịch vụ thanh toán khác phục vụ cho các hoạt động phát hành kinh doanh chứng khoán trên thị trường tài chính như: lưu kí đấu thầu, thanh toán tiền mua chứng khoán, nhận kí quỹ và tổ chức thanh toán cho các hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường tài chính thứ cấp. • Thực hiện các nghiệp vụ ngân quỹ: thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại bảo quản vận chuyển tiền mặt. • Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. • Mua tài sản phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. • Cho thuê két sắt, cất giữ, bảo quản vàng, bạc, đá quý và các giấy tờ có giá.[8] 2.2.3.6 Thẻ và ngân hàng điện tử: Luôn tiên phong trong việc cung cấp cho khách hàng các giải pháp tài chính tối ưu nhất, Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt nam (Vietcombank) là ngân hàng thương mại đầu tiên và đứng đầu ở Việt Nam triển khai dịch vụ thẻ - dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt hiệu quả, an toàn và tiện lợi nhất hiện nay. Với kỷ lục “Ngân hàng có sản phẩm thẻ đa dạng nhất Việt Nam” được Bộ sách kỷ lục Việt Nam công nhận vào ngày 28/06/2008 và là ngân hàng duy nhất tại Việt Nam chấp nhận thanh toán cả 6 loại thẻ ngân hàng thông dụng trên thế giới mang thương hiệu Visa, MasterCard, JCB, American Express, Diners Club và China UnionPay, đến nay, Vietcombank luôn tự hàovới vị trí dẫn đầu về thị phần phát hành và thanh toán thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam.
  • 54. 43 Đến với dịch vụ thẻ của Vietcombank, khách hàng có thể lựa chọn cho mình từ sản phẩm thẻ ghi nợ nội địa đang được hơn 3 triệu khách hàng lựa chọn: Vietcombank Connect24, thẻ ghi nợ quốc tế sành điệu: Vietcombank Connect24 Visa và Vietcombank Mastercard hoặc các sản phẩm thẻ tín dụng cao cấp mang các thương hiệu nổi tiếng toàn thế giới: Visa, MasterCard và American Express. . “Phong phú và đa dạng, tiện lợi và ưu việt, sành điệu và tinh tế, sản phẩm thẻ Vietcombank thực sự giúp bạn khẳng định phong cách của mình.”[14] Dịch vụ ngân hàng điện tử là một trong nhiều ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Với khả năng xử lý thông tin trực tuyến, dịch vụ Ngân hàng điện tử cung cấp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cho các khách hàng tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế có quan hệ thanh toán và tài khoản với NHTMCP Ngoại thương Việt Nam. Cụ thể như: Dịch vụ ngân hàng qua Internet (Dịch vụ VCB-iB@nking) được xây dựng nhằm thực hiện cam kết đem Vietcombank đến với khách hàng mọi lúc mọi nơi. Chỉ cần một chiếc máy vi tính có kết nối Internet và mã truy cập do ngân hàng cung cấp, Quý khách có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng với tính an toàn bảo mật tuyệt đối. Dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại VCB Phone Banking (VCB Phone Banking) giúp khách hàng thực hiện các giao dịch với Ngân hàng 24h*7 ngày thông qua số tổng đài của Trung tâm dịch vụ khách hàng (Vietcombank Contact Center) 1900 54 54 13 Dịch vụ VCB – SMS B@nking là dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động, giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng 24h x 7 ngày bằng cách nhắn tin theo cú pháp quy định qua tổng đài 8170 Dịch vụ ngân hàng điện tử VCB-Money (VCB-Money) là dịch vụ được xây dựng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại giúp khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng từ xa thông qua kết nối internet mà không phải trực tiếp đến ngân hàng.[16]