SlideShare a Scribd company logo
1 of 40
Download to read offline
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................4
1.1.2 Phân loại thuốc BVTV................................................................................................5
1.1.2.1 Phân loại dựa trên đối tượng sinh vật hại........................................................5
1.1.2.2 Phân loại theo gốc hóa học.............................................................................7
1.1.2.3 Phân loại dựa vào con đường xâm nhập ........................................................7
1.1.2.4 Phân loại theo tính độc....................................................................................8
1.1.2.5 Phân loại theo thời gian phân hủy...................................................................9
1.1.3. Các dạng hóa chất BVTV.........................................................................................9
1.1.4. Kỹ thuật sử dụng hóa chất BVTV ...........................................................................11
1.1.4.1. Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng.................................................11
1.1.4.2. Sử dụng luân phiên thuốc.............................................................................13
1.1.4.3. Dùng hỗn hợp thuốc.....................................................................................13
1.1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp quản lý
dịch hại tổng hợp (IPM).............................................................................................14
1.1.5. Vai trò của thuốc BVTV...........................................................................................14
1.1.6. Con đường phát tán và cơ chế tác động của thuốc BVTV......................................15
1.1.6.1. Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường...................................15
Năm...........................................................................................................................19
Tổng giá trị................................................................................................................19
1992..........................................................................................................................19
22,00.........................................................................................................................19
1997..........................................................................................................................19
31,25.........................................................................................................................19
2003..........................................................................................................................19
i
33,00.........................................................................................................................19
2007..........................................................................................................................19
40,56.........................................................................................................................19
2010..........................................................................................................................19
45,15.........................................................................................................................19
Nguồn:FAO,2011.......................................................................................................19
1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản
xuất nông nghiệp ở Việt Nam....................................................................................20
1.2.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người...................23
1.2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trườn.............................................................................23
1.2.2.3. Ảnh hưởng tới con người.............................................................................26
1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài............................................................................................27
1.3.1 Các quy định hiện hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam ..............27
Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ..........................................................................................28
1.3.2. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về thuốc BVTV...................................30
2.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................32
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................32
3.2.1. Tình hình kinh doanh, phân phối hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Nam Phong 40
3.4.3. Đối với hộ kinh doanh, phân phối thuốc bảo vệ thực vật................................66
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân loại thuốc trừ cỏ (TTC)...............................................................................6
Bảng 1.2 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc của WHO..........................................8
Bảng 1.3 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc ở nước ta..........................................8
Bảng 1.4 Phân loại hóa chất BVTV theo thời gian phân hủy.............................................9
ii
Bảng 1.5 Các dạng hóa chất BVTV phổ biến hiện nay....................................................10
Bảng 1.6 Diện tích lúa bị bệnh rầy nâu trong 5 năm (2006 – 2010) ................................15
ở các tỉnh thành phía Nam ...............................................................................................15
Bảng 1.7 Bảng giá trị tiêu thụ hóa chất BVTV trên thế giới..............................................19
Bảng 1.8 Giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới...........................................................20
Bảng 1.9 Thị trường nhập khẩu thuốc BVTV ở Việt Nam ................................................23
4 tháng năm 2014.............................................................................................................23
Bảng 1.10 Các quy định pháp lệnh, điều lệ và các quy định về công tác quản lý thuốc
BVTV................................................................................................................................28
Bảng 3.1 Diện tích cơ cấu sử dụng đất xã Nam Phong năm 2015..................................35
Bảng 3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu...............................38
Bảng 3.3 Số lượng chăn nuôi – thủy sản chủ yếu ở xã Nam Phong................................39
Bảng 3.5 Liều lượng pha thuốc BVTV theo kinh nghiệm..................................................45
Bảng 3.6 Cách thức lựa chọn hóa chất BVTV.................................................................46
Bảng 3.7 Cách sử dụng hóa chất BVTV..........................................................................47
Bảng 3.8 Số lần phun thuốc và khoảng cách giữa các lần phun.....................................54
Bảng 3.9 Tình hình quản lý bình phun thuốc của các hộ điều tra.....................................55
Bảng 3.10 Tình trạng sử dụng bảo hộ lao động của các hộ nông dân.............................57
Bảng 3.11 Độ độc tính của thuốc BVTV trong quá trình sử dụng....................................60
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 An toàn và hiệu quả là hai mục tiêu không thể tách rời trong............................13
sử dụng thuốc BVTV một cách hợp lý..............................................................................13
Hình 1.2: Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường....................................15
Hình 1.3 Tác động của thuốc BVTV đến môi trường và con đường mất đi của thuốc......24
Hình 1.4 Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong đất..............................................25
Hình 1.5 Tác hại của thuốc BVTV đối với con người và động vật....................................26
Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành.........................................................37
Hình 3.2 Kênh phân phối hóa chất BVTV trên địa bàn huyện...........................................41
Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện thời điểm tiến hành phun thuốc BVTV.....................................48
Hình 3.4 Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng hỗn hợp thuốc BVTV cho cây trồng...........................54
Hình 3.6 Hình ảnh người dân tiến hành phun thuốc ở xã Nam Phong.............................58
Hình 3.7 Nơi rủa dụng cụ pha thuốc và bình phun..........................................................58
Hình 3.8 Cách xử lý bao bì sau khi sử dụng.....................................................................59
Hình 3.9 Hình ảnh vỏ bao bì, chai lọ vứt không đúng nơi quy định...................................60
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BV&KDTV : Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật
BVTV : Bảo vệ thực vật
CP : Chính Phủ
FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc
GTSX : Giá trị sản xuất
HTX : Hợp tác xã
IPM : Quản lý dịch hại tổng hợp
KT-XH : Kinh tế – xã hội
LD50 : là liều lượng chất độc gây chết cho một nửa (50%)
số cá thể dùng trong nghiên cứu
NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SV : Sinh vật
SXNN : Sản xuất nông nghiệp
TTB : Thuốc trừ bệnh
TTC : Thuốc trừ cỏ
TTS : Thuốc trừ sâu
WHO : Tổ chức y tế thế giới
v
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là nước nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện
khí hậu thuận lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển đa
dạng và quanh năm; gây hại mùa màng, ảnh hưởng đến năng suất và chất
lượng nông sản. Việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV) đã trở
thành một trong những phương tiện kinh tế nhất trong công tác phòng trừ dịch
hại và bảo quản nông sản, đảm bảo an ninh lương thực. Tuy nhiên theo đánh
giá của các chuyên gia quốc tế, có tới 80% hóa chất bảo vệ thực vật tại Việt
Nam đang được sử dụng không đúng cách, không cần thiết và rất lãng phí.
Cục Bảo vệ thực vật- Bộ NN&PTNT cho biết, kết quả thanh, kiểm tra tình
hình sử dụng thuốc BVTV trong năm 2015 đối với 13.912 hộ nông dân sử
dụng thuốc BVTV, thì có đến 4.167 hộ (chiếm 29,9%) sử dụng thuốc BVTV
không đúng quy định như không đảm bảo lượng nước, không có bảo hộ lao
động, sử dụng thuốc BVTV không đúng nồng độ, liều lượng, bao bì sau khi
sử dụng vứt bừa bãi không đúng nơi quy định. Đối với các cơ sở buôn bán
thuốc BVTV, qua tra kiểm tra tại 12.347 cơ sở, cơ quan chức năng cũng phát
hiện 1.704 cơ sở vi phạm quy định, chiếm 13,8%, (Hội nông dân Việt Nam,
2016). Cuối tháng 8 năm 2013, vụ chôn thuốc trừ sâu (TTS) hết hạn sử dụng
và các chế phẩm hóa học độc hại xuống lòng đất tại công ty Cổ phần Nicotex
Thanh Thái, xã Cẩm Vân – huyện Cẩm Thủy – tỉnh Thanh Hóa được người
dân phát hiện. Sự việc được phơi bày đã rung lên một hồi chuông cảnh tỉnh về
thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong bối cảnh hiện nay.
Huyện Cao Phong nằm ở chính giữa tỉnh Hòa Bình các trung tâm thành
phố 10km. Do điều kiện tự nhiên đa dạng, phức tạp nên huyện Cao Phong có
điều kiện rất thuận lợi để hình thành nền nông nghiệp đa dạng về cây trồng và
vật nuôi đặc biệt là các loại cây ăn quả có múi. Xã Nam Phong là một trong
những xã có diện tích sản xuất nông nghiệp lớn trên địa bàn huyện. Khí hậu
1
xã Nam Phong, huyện Cao Phong thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng
và ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh và khô. Nhiệt độ trung bình
hàng năm từ 22 0
C đến 24 0
C. Lượng mưa trung bình hàng năm khá cao, dao
động từ 1.800mm đến 2.200 mm (Thống kê xã Nam Phong, 2015). Điều kiện
khí hậu như vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành nông
nghiệp. Tuy nhiên điều kiện khí hậu này cũng thuận lợi cho sự phát sinh, phát
triển của cỏ dại, sâu bệnh gây hại đến các loại cây trồng của bà con nông dân.
Do vậy việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu hại và dịch
bệnh để bảo vệ các giống cây trồng là biện pháp quan trọng, cần thiết và chủ
yếu. Các loại hóa chất bảo vệ thực vật gắn liền với các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển của các loại cây trồng với quy mô, số lượng chủng loại ngày càng
tăng và phổ biến rộng khắp trên phạm vi toàn xã. Ngoài mặt tích cực của hóa
chất bảo vệ thực vật là tiêu diệt các loại sâu bệnh gây hại cây trồng, nâng cao
hiệu quả kinh tế cho người dân thì còn gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đến
sinh thái, môi trường và sức khỏe con người như tiêu diệt các sâu bọ có ích,
phần tồn dư và các loại bao bì hóa chất bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng đến
môi trường đất, môi trường không khí xung quanh, chất lượng nước ngầm và
gây ra các bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da cho người dân trong địa bàn
xã. Vì vậy việc đánh giá được thực trạng sử dụng và đưa ra những giải pháp
nhằm hạn chế đến mức tối thiểu sự ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật
đến môi trường và con người trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong,
tỉnh Hòa Bình mang tính cấp bách.
Việc đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp (SXNN) theo hướng phát
triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường là một đòi hỏi và là thách thức
lớn trước hết đối với người dân trực tiếp sử dụng hóa chất BVTV, xuất phát từ
thực trạng nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng sử
dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã Nam
Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình” .
2
Mục đích nghiên cứu
- Điều tra, đánh giá hiện trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên địa
bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình
- Đề xuất một số giải pháp sử dụng có hiệu quả hóa chất BVTV trong
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong
Yêu cầu nghiên cứu
- Đánh giá nhận thức của người dân về việc sử dụng HCBVTV
- Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm và ảnh hưởng đến môi trường
của việc sử dụng HCBVTV
- Đề xuất được các biện pháp quản lý HCBVTV khả thi, giảm thiểu tác
động đến môi trường
3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1 Một số khái niệm liên quan
1.1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về thuốc BVTV
Thuốc BVTV là những hợp chất hoá học, những chế phẩm sinh học,
những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc được tổng hợp bằng con đường
công nghiệp; được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá
hoại của những sinh vật (SV) gây hại (côn trùng, nhện, chuột...). Theo quy
định tại điều 1, chương 1, Điều lệ quản lý thuốc BVTV, 2010: “Ngoài tác
dụng phòng trừ SV gây hại, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có
tác dụng điều hoà sinh trưởng, các chất làm rụng lá, làm khô cây, giúp cho
việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện; những chế phẩm có
tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loài SV gây hại đến để tiêu diệt”.
1.1.1.2 Một số khái niệm liên quan
• Nồng độ, liều lượng: Nồng độ là lượng thuốc cần dùng để pha loãng
với 1 đơn vị thể tích dung môi, thường là nước. Liều lượng là lượng thuốc cần
áp dụng cho 1 đơn vị diện tích (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
• Độ độc: “Độ độc là lượng chất độc tối thiểu đủ để giết chết một
kilogram SV sống” - theo từ điển Bách khoa Việt Nam. Người ta thường biểu
thị độ độc thông qua chỉ số LD50 - chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một
loại thuốc BVTV đối với động vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/kg
trọng lượng chuột) - là lượng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí
nghiệm. LD50 càng thấp thì độ độc càng cao (Nguyễn Trần Oánh và cs,
2007).
• Dịch hại: Dùng chỉ mọi loài SV gây hại cho mùa màng, nông sản; cho
cây rừng, cho môi trường sống; bao gồm các loài côn trùng, vi sinh vật gây
4
bệnh cây, cỏ dại, các loài gặm nhấm, chim và động vật phá hoại cây trồng
(Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
• Thời gian cách ly: Là khoảng thời gian tính từ ngày cây trồng hoặc sản
phẩm cây trồng được xử lý thuốc lần cuối cùng cho đến ngày thu hoạch làm
thức ăn cho người và vật nuôi mà không tổn hại đến sức khỏe. Thời gian cách
ly khác nhau với từng loại thuốc khác nhau trên các loại cây trồng khác nhau,
tùy theo tốc độ phân hủy của thuốc. Thí dụ thời gian cách ly của thuốc
Cypermethrin được quy định với rau ăn lá là 7 ngày, rau ăn quả là 3 ngày, bắp
cải 14 ngày, hành 21 ngày (Lê Huy Bá và Lâm Minh Triết, 2005).
• Dư lượng thuốc BVTV: Là phần còn lại của các hoạt chất, chất phụ trợ
cũng như các chất chuyển hóa của chúng và tạp chất; tồn tại trên cây trồng,
nông sản, đất, nước sau khi sử dụng. Các phần này có khả năng gây độc, còn
lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường. (Lê Huy
Bá và Lâm Minh Triết, 2005).
1.1.2 Phân loại thuốc BVTV
1.1.2.1 Phân loại dựa trên đối tượng sinh vật hại
 Thuốc trừ sâu: Là chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu diệt, xua
đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường để ngăn
ngừa tác hại của chúng đến cây trồng, nông sản, gia súc và con người. Gần
như tất cả các loại TTS đều có nguy cơ làm thay đổi các hệ sinh thái; nhiều
loại TTS độc hại với con người và tích tụ lại trong chuỗi thức ăn (Nguyễn
Trần Oánh và cs, 2007).
 Thuốc trừ cỏ: Được dùng để diệt trừ các loại thực vật hoang dại, cỏ
dại, cây dại mọc lẫn với cây trồng; tranh chấp nước, chất dinh dưỡng, ánh
sáng với cây trồng khiến cho chúng sinh trưởng và phát triển kém, ảnh
hưởng đến năng suất và phẩm chất nông sản. Đây là nhóm thuốc dễ gây
hại cho cây trồng nhất. Vì vậy, khi sử dụng cần đặc biệt thận trọng (Bùi
Thị Thu Trang, 2013).
5
Bảng 1.1 Phân loại thuốc trừ cỏ (TTC)
Cách
phân loại
Loại
thuốc
Đặc điểm
Theo đặc
tính chọn
lọc
TTC
chọn lọc
Có tác dụng diệt hoặc làm ngừng sinh trưởng đối
với một số loài cỏ dại mà không hoặc ít ảnh hưởng
đến cây trồng và các loài cỏ dại khác.
TTC
không
chọn lọc
Được dùng để trừ cỏ trên bờ ruộng, trước hoặc
sau vụ gieo trồng, trên đất hoang hoá trước khi khai
phá, trừ cỏ cho công trình kiến trúc...
Theo
cách tác
động
TTC tiếp
xúc
Chỉ gây hại cho các bộ phận của cây tiếp xúc với
thuốc; chỉ có tác dụng với cỏ hàng năm, không có
thân ngầm trong đất (Propanil, Gramoxone…)
TTC nội
hấp (lưu
dẫn)
Dùng để bón, tưới vào đất hoặc phun lên lá. Sau
khi xâm nhập vào lá, rễ thuốc dịch chuyển đến
khắp các bộ phận trong cây (Propanil, Afalon...)
TTC trên
đất chưa
trồng trọt
Dùng trên ruộng chưa gieo trồng có nhiều cỏ
dại. Sau một thời gian thuốc bị phân huỷ, không hại
cây trồng.
TTC tiền
nảy mầm
Thuốc này phải được dùng sớm ngay sau khi
gieo, khi cỏ sắp mọc trên ruộng (Simazine, Sofit…)
TTC hậu
nảy mầm
Thuốc được dùng muộn hơn để phun lên khi cỏ
đã mọc đang còn non (Afalon, Whip S...)
Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015.
 Thuốc trừ bệnh: Bao gồm các hợp chất có nguồn gốc hoá học, sinh
học, có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loài vi sinh vật gây hại cho
cây trồng và nông sản bằng cách phun lên bề mặt cây, xử lý giống và xử
lý đất. TTB dùng để bảo vệ cây trồng tốt hơn là diệt nguồn bệnh và không
có tác dụng chữa trị những bệnh do những yếu tố phi SV gây ra (thời tiết,
đất úng, hạn...). TTB bao gồm cả thuốc trừ nấm và trừ vi khuẩn (Nguyễn
Trần Oánh và cs 2007).
6
 Thuốc diệt chuột: Là những hợp chất vô cơ, hữu cơ hoặc có nguồn gốc
sinh học, có hoạt tính và phương thức tác động rất khác nhau, được dùng để
diệt chuột và các loài gặm nhấm gây hại trên ruộng, trong nhà và kho. Chúng
tác động đến chuột chủ yếu 2 con đường vị độc và xông hơi (ở nơi kín đáo)
(Phùng Minh Long, 2002).
 Chất điều hòa sinh trưởng: Ở nồng độ thích hợp, các hợp chất này
kích thích cây sinh trưởng và phát triển, tăng tỷ lệ nảy mầm, tăng sức sống,
giúp cây nhanh ra rễ, lá, hoa, quả, rút ngắn thời gian sinh trưởng; tăng năng
suất và chất lượng nông sản. Ở nồng độ cao thuốc dễ gây hại cho thực vật.
(Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
1.1.2.2 Phân loại theo gốc hóa học
• Nhóm thuốc thảo mộc
• Nhóm clo hữu cơ (DDT, 666...)
• Nhóm lân hữu cơ (Wofatox Bi-58...)
• Nhóm carbamate (Mipcin, Bassa, Sevin…)
• Nhóm Pyrethoide (Decis, Sherpa, Sumicidine...).
• Các hợp chất pheromone
• Nhóm TTS vi sinh (Dipel, Thuricide, Xentari, NPV...)
Ngoài ra còn có nhiều chất có nguồn gốc hóa học khác .
1.1.2.3 Phân loại dựa vào con đường xâm nhập
• Thuốc có tác dụng tiếp xúc (thuốc ngoại tác động): Là những loại thuốc
có thể gây độc cho cơ thể SV khi chúng xâm nhập qua da, biểu bì; thường
dùng để diệt các côn trùng sống không ẩn náu, các SV gây hại, trừ cỏ...
• Thuốc có tác dụng vị độc (thuốc nội tác động): Là những thuốc xâm
nhập vào cơ thể cùng với thức ăn qua con đường tiêu hóa; thường dùng để
diệt các côn trùng nhai, gặm, liếm, hút...
7
• Thuốc có tác dụng xông hơi: Qua dạng hơi, thuốc khuếch tán vào không khí
xung quanh dịch hại và xâm nhập vào cơ thể SV qua đường hô hấp.
• Thuốc có tác dụng nội hấp: Là những thuốc có khả năng xâm nhập vào
cây qua thân, lá hoặc rễ; được dịch chuyển ở trong cây; diệt được dịch hại ở
những nơi xa vùng tiếp xúc với thuốc.
• Thuốc có tác dụng thấm sâu: Là những thuốc có khả năng xâm nhập
qua biểu bì thực vật, thấm vào các tế bào phía trong, diệt dịch hại sống trong
cây và các bộ phận của cây.
1.1.2.4 Phân loại theo tính độc
Căn cứ vào chỉ số LD50 (độ độc cấp tính), tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
phân chia các loại thuốc BVTV ra thành 5 nhóm khác nhau.
Bảng 1.2 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc của WHO
Nhóm thuốc BVTV
Vạch
màu
LD50 với chuột (mg/kg)
Qua miệng Qua da
Thể rắn Thể
lỏng
Thể rắn Thể
lỏng
Nhóm Ia: rất độc Đỏ < 5 < 20 < 10 < 40
Nhóm Ib: độc cao Vàng 5 – 50 20 -200 10 - 100 40 – 400
Nhóm II: độc
trung bình
Xanh da
trời
50 – 500
200 -
2000
100 –
1000
400 -
4000
Nhóm III: độc ít Xanh lá
cây
500 –
2000
2000 –
3000
> 1000 > 4000
Nhóm IV: rất ít độc >2000 >3000
Nguồn: Phan Thị Phẩm, 2010.
Để nhận biết, người ta in băng màu trên nhãn thuốc biểu thị cấp độc.
Trong khi sử dụng nhiều loại có cùng tác dụng như nhau, nên chọn loại thuốc
có LD50 cao, vì an toàn hơn. Ở nước ta, tuân theo cách phân nhóm độc của
WHO và lấy căn cứ chính là LD50 qua miệng, phân chia thành 4 nhóm độc.
Bảng 1.3 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc ở nước ta
Phân nhóm Ký hiệu Biểu tượng
8
Nhóm I: Rất độc Chữ đen trên dải đỏ Đầu lâu xương chéo trên nền trắng
Nhóm II:
Độc trung bình
Chữ đen trên dải vàng Chữ thập đen trên nền trắng
Nhóm III: Ít độc Chữ đen trên dải
xanh nước biển
Vạch đen không liên tục trên
nền trắng
Nhóm IV:
Rất ít độc
Chữ đen trên dải xanh
lá cây
Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015.
1.1.2.5 Phân loại theo thời gian phân hủy
Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều
chất có thể tồn lưu trong đất, nước, không khí và trong cơ thể động, thực vật
nhưng cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường.
Bảng 1.4 Phân loại hóa chất BVTV theo thời gian phân hủy
STT Phân nhóm
Thời gian
phân hủy
Thí dụ
1
Nhóm hầu như
không
phân hủy
-
Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại: Thủy
ngân (Hg), Asen (As) … Các loại hóa
chất này đã bị cấm sử dụng ở nước ta.
2
Nhóm khó
phân hủy
2 – 5 năm
DDT, 666 (HCH) - đã bị cấm sử dụng và
các hợp chất clo khó phân hủy.
3
Nhóm phân hủy
trung bình
1 - 18
tháng
Thuốc loại hợp chất hữu cơ có chứa clo
(điển hình là thuốc diệt cỏ 2,4 – D)
4
Nhóm dễ
phân hủy
1 – 12
tuần
Hợp chất phốt pho hữu cơ, cacbamat
Nguồn: Phan Thị Phẩm, 2010.
Trên đây là các cách phân loại hóa chất BVTV thông dụng nhất. Ngoài
ra, tuỳ mục đích nghiên cứu và sử dụng, người ta còn phân loại theo nhiều
cách khác nữa. Không có sự phân loại thuốc BVTV nào mang tính tuyệt đối.
1.1.3. Các dạng hóa chất BVTV
Để phục vụ cho từng mục đích khác nhau trong công tác bảo vệ cây
trồng và nông sản, người ta đã tạo ra rất nhiều dạng chế phẩm.
9
Bảng 1.5 Các dạng hóa chất BVTV phổ biến hiện nay
Dạng thuốc Chữ viết tắt Thí dụ Ghi chú
Nhũ dầu ND, EC Tilt 250 ND Thuốc ở thể lỏng,
trong suốt
Basudin 40 EC Dễ bắt lửa cháy nổ
DC – Trons Plus 98.8 EC
Dung dịch DD, SL, L,
AS
Bonanza 100 DD Hòa tan đều trong
nước, không chứa
chất hóa sữa
Baythroid 5 SL
Glyphadex 360 AS
Bột hòa BTN, BHN, Viappla 10 BTN Dạng bột mịn, phân
Vialphos 80 BHN
Copper – zinc 85 WP
Padan 95 SP
Huyền phù HP, FL, SC Appencarb super 50 FL
Carban 50 SC
Hạt H, G, GR Basudin 10 H Chủ yếu rải vào
đất.
Regent 0.3G
Viên P Orthene 97 Pellet Chủ yếu rải vào
đất, làm bả mồi.
Deadline 4% Pellet
Thuốc phun
bột
BR, D Karphos 2 D Dạng bột mịn,
không tan trong
nước, rắc trực tiếp.
Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015.
Chú thích:
• ND (Nhũ Dầu); EC (Emulsifiable Concentrate)
• DD (Dung Dịch); SL (Solution); L (Liquid); AS (Aqueous Suspension)
• BTN (Bột Thấm Nước); BHN (Bột Hòa Nước); WP (Wettable
Powder); DF (Dry Flowable); WDG (Water Dispersible Granule); SP
(Soluble Powder)
• HP (Huyền Phù); FL (Flowable Liquid); SC (Suspensive Concentrate)
• H (Hạt); G (Granule); G (Granule); P (Pelleted - Dạng viên)
10
• BR (Bột Rắc); D (Dust)
1.1.4. Kỹ thuật sử dụng hóa chất BVTV
1.1.4.1. Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng
 Đúng thuốc:
Căn cứ đối tượng dịch hại cần diệt trừ và cây trồng, nông sản cần được
bảo vệ để chọn đúng loại thuốc và dạng thuốc cần sử dụng.
• Chọn những thuốc phù hợp với trình độ sử dụng và điều kiện kỹ thuật ở
địa phương. Nếu cửa hàng bán nhiều loại thuốc có cùng tác dụng đối với các
loài dịch hại cần phòng trừ thì ưu tiên thuốc có tác dụng chọn lọc, ít độc với
môi sinh, không gây hại cho cây trồng hiện tại và cây trồng vụ sau; hiệu quả
cao. Không dùng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc kém chất lượng.
• Cần hiểu rõ tác động của thuốc để có cách sử dụng đúng.
• Lưu ý đến hiệu quả kinh tế khi dùng thuốc. Không nên sử dụng cùng một
loại thuốc trong suốt vụ hoặc từ năm này qua năm khác (nông nghiệp 1, 2015).
 Đúng lúc:
• Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi thực sự cần thiết. Nên sử dụng thuốc khi
SV phát triển đến ngưỡng gây hại và vượt ngưỡng kinh tế; còn ở diện hẹp và
ở các giai đoạn dễ mẫn cảm với thuốc, thời kỳ sâu non, bệnh chớm xuất hiện,
trước khi bùng phát thành dịch. Phun trễ sẽ kém hiệu quả và không kinh tế.
Không phun thuốc khi thiên địch còn ít, thời điểm SV có ích hoạt động mạnh
(nông nghiệp 1, 2015).
 Đúng liều lượng, nồng độ:
• Nếu dùng nồng độ, liều lượng quá cao thì dịch hại chết nhanh nhưng
làm tăng tính chịu đựng, tính kháng thuốc; tốn kém, ảnh hưởng đến môi
trường và gây ngộ độc cho người sử dụng. Ngược lại nếu dùng nồng độ, liều
lượng quá thấp so với khuyến cáo sẽ không diệt được dịch hại mà còn nhanh
chóng gây kháng thuốc. Do vậy, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên nhãn
11
thuốc để đảm bảo thuốc trải đều và tiếp xúc với dịch hại nhiều nhất, hiệu quả
phòng trừ cao (nông nghiệp 1, 2015).
 Đúng cách:
Pha chế thuốc đúng cách theo dạng chế phẩm và theo hướng dẫn ghi trên
nhãn thuốc. Cần phun rải đều và đúng vào vị trí SV tập trung gây hại. Nên
phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Không phun ngược hoặc ngang
chiều gió.
• Ngoài ra, cần phải bảo hộ và an toàn lao động, giữ đúng thời gian
cách ly; bảo quản, cất giữ thuốc, dụng cụ pha chế, phun, rải thuốc ở gia
đình; xử lý thuốc thừa, mất phẩm chất và vỏ bao bì hết thuốc đúng cách
(nông nghiệp 1, 2015).
12
2.1.5.1.
Hình 1.1 An toàn và hiệu quả là hai mục tiêu không thể tách rời trong
sử dụng thuốc BVTV một cách hợp lý
Chú thích: Tăng cường
Hạn chế
1.1.4.2. Sử dụng luân phiên thuốc
Sử dụng luân phiên thuốc là thay đổi loại thuốc giữa các lần phun khi
phòng trừ cùng một một đối tượng dịch hại. Mục đích chính là ngăn ngừa sự
hình thành tính kháng thuốc, giữ được hiệu quả lâu dài.
1.1.4.3. Dùng hỗn hợp thuốc
Hỗn hợp thuốc là pha hai hay nhiều loại thuốc nhằm trừ cùng một lúc
được nhiều dịch hại, tiết kiệm công lao động và tăng hiệu quả kinh tế. Chỉ nên
Thuốc xâm nhập được vào
cơ thể dịch hại
Thuốc dịch chuyển được vào
trung tâm sống dịch hại
Người, đối
tượng không
phòng trừ,
sinh vật
có ích, môi
trường
Các loài
dịch hại
AN TOÀN HIỆU QUẢ
Thuốc phát huy được tác
dụng (tồn tại thời gian đủ
dài, nồng độ đủ độc)
Đúng thuốc Đúng lúc Đúng cách Đúng liều lượng, nồng độ
Nội dung nguyên tắc “bốn đúng”
Thuốc tiếp xúc được với
dịch hại
13
pha các loại thuốc theo sự hướng dẫn ghi trong nhãn thuốc, bảng hướng dẫn
pha thuốc hoặc sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Nên hỗn hợp tối đa hai loại
thuốc khác cách tác động hoặc khác đối tượng phòng trừ trong một bình phun.
1.1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
Trong điều kiện áp lực dịch hại cây trồng ngày càng phức tạp, việc quản
lý dịch hại cây trồng phải tổng hợp bằng nhiều biện pháp: gieo trồng các
giống cây kháng sâu bệnh, bảo đảm yêu cầu phân bón và nước tưới, tận dụng
các biện pháp thủ công (bắt tay, bẫy); chú ý bảo vệ thiên địch.
1.1.5. Vai trò của thuốc BVTV
Đến nay, thuốc BVTV đã để lại những dấu ấn quan trọng trong hầu hết
các lĩnh vực của nền nông nghiệp hiện đại do có nhiều ưu điểm nổi trội:
• Có thể diệt dịch hại nhanh, triệt để, đồng loạt trên diện rộng và chặn
đứng những trận dịch trong thời gian ngắn. Đem lại hiệu quả phòng trừ rõ rệt,
bảo vệ được năng suất cây trồng, cải thiện chất lượng nông sản và mang lại
hiệu quả kinh tế.
• Dễ dùng, có thể áp dụng ở nhiều vùng khác nhau, đem lại hiệu quả ổn
định và nhiều khi là biện pháp phòng trừ duy nhất.
Thuốc BVTV là một trong những nhân tố đảm bảo cho tăng vụ thành
công. Năm 1993, Việt Nam từ một nước nhập khẩu gạo đã trở thành nước
đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo - sau Thái Lan, năm 2010. Trong
5 năm (2006 – 2010) đã cứu được 2.312.177 ha tương đương với 12 triệu tấn
lúa khỏi sự phá hoại của rầy nâu trên toàn quốc. (Bùi Thị Thu Trang, 2013).
14
Bảng 1.6 Diện tích lúa bị bệnh rầy nâu trong 5 năm (2006 – 2010)
ở các tỉnh thành phía Nam
Chỉ tiêu/năm 2006 2007 2008 2009 2010
Năng suất lúa cả năm (tấn/ha) 4,83 5,07 5,36 5,374 5,382
Diện tích bị bệnh rầy nâu (ha) 448,305 572,419 552,006 447,402 292,045
Nguồn: Bùi Thị Thu Trang, 2013.
1.1.6. Con đường phát tán và cơ chế tác động của thuốc BVTV
1.1.6.1. Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường
Theo trọng lực
Theo mưa
Nước cấp
Nước ngầm
Hình 1.2: Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường
Nguồn: Nguyễn Phúc Hưng, 2013.
Thuốc BVTV không chỉ tác động tại nơi xử lý mà nó còn gây ô nhiễm
các vùng lân cận do thuốc bị bốc hơi đi vào khí quyển và được gió mang đi
xa. Thuốc có thể bị lắng tụ trong các vực nước do bị rửa trôi.
Con
đường
phát tán
thuốc
BVTV
Tia nước
thuốc
BVTV
Không
khí
Cây
trồng
Diệt
sâu
bệnh
Mưa,
sương
mù
Đất trồng
Nước sạch
Biển
Con
người
Động
vật
Thu
hoạch
Phát tán
hoạt
tính của
thuốc
trong
môi
trường
Xói mòn,
rửa trôi
15
1.1.6.2. Cơ chế tác động của thuốc BVTV
Sau khi chất độc xâm nhập được vào tế bào, tác động đến trung tâm
sống, tuỳ từng đối tượng và tuỳ điều kiện khác nhau mà gây ra tác động sau
trên cơ thể SV.
 Tác động cục bộ, toàn bộ:
• Tác động cục bộ: Chỉ gây ra những biến đổi tại những mô mà trực
tiếp tiếp xúc với chất độc; như những thuốc có tác động tiếp xúc.
• Tác động toàn bộ: Chất độc tác động đến cả những cơ quan ở xa nơi
thuốc hay tác động đến toàn bộ cơ thể, như những thuốc có tác dụng nội hấp.
 Tác động tích luỹ: SV tiếp xúc với chất độc nhiều lần, nếu quá trình
hấp thu nhanh hơn quá trình bài tiết, sẽ xảy ra hiện tượng tích luỹ hoá học.
 Tác động liên hợp: Khi hỗn hợp hai hay nhiều chất với nhau, hiệu lực
của chúng có thể tăng lên và hiện tượng này được gọi là tác động liên hợp.
Nhờ tác động liên hợp, ta giảm được số lần phun thuốc, giảm chi phí phun và
diệt đồng thời nhiều loài dịch hại cùng lúc.
 Tác động đối kháng: Ngược với tác động liên hợp: khi hỗn hợp, chất
độc này làm suy giảm độ độc của chất độc kia.
 Hiện tượng quá mẫn: Các cá thể xảy ra hiện tượng quá mẫn khi tác
động của chất được lặp lại. Chất gây ra hiện tượng này được gọi là chất cảm
ứng. Khi chất cảm ứng đã tác động được vào cơ thể với liều nhỏ cũng có thể
gây hại cho SV.
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật trong sản xuất nông nghiệp.
1.2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp
a. Lịch sử hình thành và phát triển hóa chất BVTV trên thế giới
16
Khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp và có sự đấu tranh với dịch
hại để bảo vệ mùa màng thì một số biện pháp phòng trừ dịch hại đã hình
thành. Chính vì vậy, lịch sử của thuốc BVTV đã có từ rất lâu đời.
Quá trình phát triển của thuốc BVTV trên thế giới có thể chia thành một
số giai đoạn như sau (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007):
 Giai đoạn 1 (Trước thế kỷ XX): Công tác BVTV được tiến hành lẻ tẻ,
tự phát, chủ yếu con người sử dụng những chất độc có sẵn trong tự nhiên như
lưu huỳnh trong tro núi lửa, cây cỏ có chứa chất độc... Từ cuối thế kỷ XVIII
đến cuối thế kỷ XIX, khi SXNN mang tính tập trung hơn thì thường xảy ra
các trận dịch, đôi khi lan tràn trên phạm vị toàn thế giới. Đứng trước tình hình
đó, thuốc BVTV đã ngày càng được chú trọng và bước đầu phát huy tác dụng
trong sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế do những hợp chất hóa học
dùng trong giai đoạn này chủ yếu là các chất vô cơ, dễ gây độc cho người và
gia súc, kém an toàn đối với cây trồng (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
 Giai đoạn 2 (Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1960): Năm 1913, tại Đức,
hợp chất thủy ngân hữu cơ đầu tiên được sử dụng để trừ nấm. Năm 1939,
Muller công bố công trình nghiên cứu của ông về TTS DDT, điều này đã đặt
nền móng cho việc sử dụng các hợp chất hữu cơ, hữu cơ – vô cơ vào mục
đích làm hóa chất BVTV. Sau đó, hàng loạt các hợp chất khác đã ra đời (Trần
Văn Hai, 2009). Lúc này, người ta cho rằng: “Mọi vấn đề BVTV đều có thể
giải quyết bằng thuốc hóa học”, thậm chí người ta còn hy vọng nhờ thuốc hóa
học để loại trừ hẳn một loài dịch hại trong một vùng rộng lớn. Cuối những
năm 1950, những hậu quả xấu của thuốc BVTV gây ra cho con người và môi
trường được phát hiện. Khái niệm phòng trừ tổng hợp sâu bệnh ra đời
(Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
 Giai đoạn 3 (Từ năm 1960 đến năm 1980): Thuốc BVTV bị lạm dụng
quá mức, môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức
khỏe cộng đồng. Trong lòng dân, tư tưởng sợ hãi không dám dùng thuốc
17
BVTV xuất hiện; thậm chí có người còn cho rằng, cần loại bỏ không dùng
thuốc BVTV trong SXNN. Chính vì điều này, các nhà khoa học đã đầu tư
nghiên cứu các loại thuốc BVTV mới, an toàn hơn. Lượng thuốc BVTV
không những không giảm mà còn liên tục tăng lên. Các loại thuốc BVTV mới
có hiệu quả ở nồng độ thấp hơn các loại trước đây do đó chúng an toàn cho
môi trường (Bùi Thị Thu Trang, 2013).
 Giai đoạn 4 (Từ năm 1980 đến nay): Trong những năm gần đây đã
xuất hiện nhiều loại nông dược với bản chất hóa học hoàn toàn mới, có nhiều
ưu điểm như: an toàn hơn với môi trường, diệt trừ được những loài dịch hại
đã kháng thuốc... Vai trò của biện pháp hóa học đã được thừa nhận. Tư tưởng
sợ thuốc BVTV cũng bớt dần. Quan điểm phòng trừ tổng hợp được phổ biến
rộng rãi đã tạo ra cơ hội giảm bớt nguy cơ nhiễm độc thuốc BVTV (Nguyễn
Trần Oánh và cs, 2007).
b. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới
Mặc dù sự phát triển của biện pháp hoá học BVTV có nhiều thăng trầm,
song tổng giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới tăng lên không ngừng,
chủng loại ngày càng phong phú. Hàng năm, trên thế giới có khoảng 1.450 –
1.500 hoạt chất thuốc BVTV. Nhưng được dùng phổ biến và thường xuyên
khoảng 350-400 hoạt chất.
Theo FAO hàng năm các loại côn trùng và sâu bọ đã phá hoại khoảng
330 triệu tấn lương thực, số lương thực này có thể nuôi sống 150 triệu người
trong năm. Nếu thuốc BVTV được sử dụng một cách khoa học và thận trọng,
có kiểm soát là điều rất cần thiết để giảm hao hụt lương thực, đảm bảo phát
triển nền nông nghiệp bền vững (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
Hiện nay thuốc BVTV được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ước tính hàng
năm các nước trên thế giới đã dùng khoảng 1,25 triệu tấn thuốc BVTV
nguyên chất. Từ năm 1960 - 1990 việc lạm dụng thuốc BVTV đã để lại những
hậu quả rất nghiêm trọng đối với môi trường và con người. Tuy nhiên bất
18
chấp những tác hại đó, con người vẫn sử dụng thuốc BVTV, lượng thuốc
BVTV được dùng trên thế giới không những không giảm mà còn tăng lên
(Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).
Sản lượng HCBVTV trên thế giới tăng lên theo thời gian, năm 1955 thế
giới sản xuất ra 400 nghìn tấn, thập niên 90 của thế kỷ XX sản xuất ra 3 triệu
tấn mỗi năm. Đến nay thế giới sản xuất khoảng 4,4 triệu tấn/năm với 2.537
loại thuốc BVTV. Những quốc gia có sản lượng, kim ngạch xuất nhập khẩu,
sử dụng thuốc BVTV đứng hàng đầu thế giới là Trung Quốc và Hoa Kỳ (Tập
đoàn hóa chất Việt Nam, 2002).
Bảng 1.7 Bảng giá trị tiêu thụ hóa chất BVTV trên thế giới
Đơn vị : tỷ USD
Năm Tổng giá trị
1992 22,00
1997 31,25
2003 33,00
2007 40,56
2010 45,15
Nguồn:FAO,2011
Nhiều thuốc mới và dạng thuốc mới an toàn hơn với môi sinh môi trường
liên tục xuất hiện bất chấp các yêu cầu quản lý ngày càng chặt chẽ của các
quốc gia đối với thuốc BVTV và kinh phí đầu tư cho nghiên cứu để một loại
thuốc mới ra đời ngày càng lớn. Nhu cầu sử dụng thuốc BVTV ngày càng
tăng, nhưng không đồng đều ở các khu vực và quốc gia. Các khu vực Bắc
Mỹ, Châu Âu có lượng thuốc tiêu thụ cao; Châu Á và Châu Đại dương có
mức tăng trưởng cao; Khu vực Châu Phi và Trung cận đông, tiếp đến là Nam
Mỹ tuy lượng tiêu thụ thuốc BVTV thấp, nhưng đều có mức tăng trưởng khá.
19
Bảng 1.8 Giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới
Khu vực Giá trị
tiêu thụ
Các năm
1992 1997 2003 2007 2010
Thế giới Tỷ USD 22,0 31,25 33,0 40,56 45,15
Tỷ lệ (%) 100 100 100 100 100
Bắc Mỹ Tỷ USD 4,20 9,56 10,97 12,74 14,17
Tỷ lệ (%) 21,0 30,6 31,3 31,4 31,4
Châu Âu Tỷ USD 7,50 8,13 7,48 10,06 10,79
Tỷ lệ (%) 34,0 26,0 25,7 24,8 23,9
Nam Mỹ Tỷ USD 2,40 3,72 4,09 4,99 5,64
Tỷ lệ (%) 11,0 11,9 12,1 12,3 12,5
Châu Á và Châu
Đại Dương
Tỷ USD 6,00 7,97 7,48 9,82 11,12
Tỷ lệ (%) 27,0 25,5 23,4 24,2 24,6
Châu Phi và
Trung Cận Đông
Tỷ USD 1,30 1,87 2,88 3,05 3,43
Tỷ lệ (%) 7,0 6,0 7,5 7,3 7,6
Nguồn: Theo BASF và FMC- 2011
Mức đầu tư về thuốc BVTV và cơ cấu tiêu thụ các nhóm thuốc tuỳ
thuộc trình độ phát triển và đặc điểm canh tác của từng nước. Trước những
năm 1980, thuốc BVTV được tiêu thụ chủ yếu ở các nước phát triển. Ngày
nay, bên cạnh các nước phát triển, thì các nước đang phát triển cũng tăng
cường sử dụng thuốc BVTV. Thuốc trừ sâu là loại dược sử dụng với lượng
lớn, góp phần gia tăng lượng thuốc BVTV dùng trong những năm gần đây.
1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất BVTV
trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
a. Lịch sử hình thành, phát triển hóa chất BVTV ở Việt Nam
 Trước năm 1957: Tháng 1 năm 1956, Tổ Hoá BVTV của Viện Khảo
cứu trồng trọt được thành lập đã đánh dấu sự ra đời của ngành Hoá BVTV ở
Việt Nam. Thuốc BVTV được dùng lần đầu trong SXNN ở miền Bắc là TTS
gai, sâu cuốn lá lớn bùng phát ở Hưng Yên (vụ Đông xuân 1956-1957). Thời
kỳ này, thuốc BVTV mới được đưa vào sản xuất nhưng người ta hết lòng ca
ngợi chúng, do đó nảy sinh tình trạng lạm dụng thuốc (Đỗ Văn Hòe, 2005).
20
 Giai đoạn từ năm 1957 đến năm 1990: Năm 1961, Cục BVTV được
thành lập (Đỗ Văn Hòe, 2005). Năm 1962, thuốc BVTV được đưa vào sử
dụng trong SXNN ở miền Nam. Thời kỳ bao cấp, việc nhập khẩu, quản lý và
phân phối thuốc do nhà nước độc quyền thực hiện. Việc quản lý thuốc lúc này
khá dễ dàng. Lượng thuốc BVTV dùng không nhiều, khoảng 15.000 tấn thành
phẩm/năm với khoảng 20 chủng loại TSS (chủ yếu) và thuốc trừ bệnh (TTB);
tuy nhiên tình trạng lạm dụng thuốc BVTV vẫn nảy sinh . Khi nhận ra những
hậu quả của thuốc BVTV, cộng với tuyên truyền quá mức về tác hại của
chúng đã gây nên tâm lý sợ thuốc. Từ cuối những năm 80, có nhiều ý kiến đề
xuất nên hạn chế, thậm chí loại bỏ hẳn thuốc BVTV; dùng biện pháp sinh học
để thay thế biện pháp hoá học trong phòng trừ dịch hại nông nghiệp (Nguyễn
Trần Oánh và cs, 2007).
 Giai đoạn từ năm 1990 đến nay: Thị trường thuốc BVTV đã thay đổi
cơ bản, nhiều loại thuốc và các dạng thuốc mới, hiệu quả hơn, an toàn hơn với
môi trường được nhập. Trong thời gian qua, số lượng và giá trị nhập khẩu
thuốc BVTV của nước ta tăng lên. Trước năm 1990, lượng thuốc nhập khẩu
quy đổi thành phẩm là 13.000 - 14.000 tấn, giá trị khoảng 10 triệu USD, đến
năm 2013, đạt 0,8 tỷ USD. Bên cạnh đó, chủng loại thuốc BVTV nhập khẩu
cũng có biến đổi cơ bản theo xu hướng TTS giảm, TTB, thuốc trừ cỏ (TTC)
và các loại thuốc BVTV khác tăng lên. Số loại thuốc đăng ký sử dụng cũng
tăng nhanh. Trước năm 2000, số hoạt chất là 77, tên thương phẩm là 96, đến
năm 2011 tăng lên 1.202 và 3.108 (Tập đoàn hóa chất Việt Nam, 2002).
Sự phát triển của thuốc BVTV đẩy người sử dụng vào tình trạng khó lựa
chọn được thuốc tốt. Tình trạng lạm dụng, tư tưởng ỷ lại vào thuốc BVTV đã
để lại những hậu quả xấu cho sản xuất và sức khoẻ con người. Ngược lại, có
nhiều người “bài xích” thuốc BVTV, tìm cách hạn chế, thậm chí đòi loại bỏ
thuốc BVTV trong SXNN và thay thế bằng các biện pháp phòng trừ khác (Đỗ
Văn Hòe, 2005).
21
b. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam
Trong giai đoạn 1957-1990 lượng hóa chất BVTV ở Việt Nam dao động
từ 14.000 – 16.000 tấn/năm. Giai đoạn từ 1990 đến nay, kể từ khi có chính
sách đổi mới năm 1986, thị trường HCBVTV đã thay đổi cơ bản. Nền kinh tế
thị trường nguồn hàng phong phú, nhiều chủng loại được cung ứng kịp thời,
nông dân có điều kiện lựa chọn HCBVTV, giá cả khá ổn định có lợi cho nông
dân. Lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng.
Trong đó phần lớn là hoá chất trừ sâu và còn lại là trừ cỏ, trừ bệnh, nhóm
phosphore hữu cơ chiếm khoảng 56 %, phổ biến nhất là Wolfatox và Monitor.
Đó là những loại thuốc độc hại cho môi trường và con người. Giai đoạn gần đây
cơ cấu tỉ lệ các loại HCBVTV đã được thay đổi đáng kể, nhiều loại hoá chất mới
hiệu quả hơn, an toàn hơn với môi trường được nhập khẩu và sử dụng.
Việc kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV không đúng quy định như
trên đã làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực tới
sức khỏe cộng đồng. Lượng thuốc BVTV được phun cây trồng hấp thụ một
phần, một phần bị rửa tôi theo nước mưa ra sông, suối, ngấm sâu xuống lòng
đất, một phần bị bốc hơi vào khí quyển. Như vậy ảnh hưởng của thuốc BVTV
đến môi trường là rất lớn. Trong môi trường nông nghiệp thuốc BVTV cùng
với phân bón hóa học là hai nhân tố chính phá hủy môi trường. Nghiêm trọng
hơn khi những sai phạm sử dụng không đúng quy định xảy ra với các tổ chức
sản xuất, dự trữ lượng lớn thuốc BVTV như việc chôn hàng trăm tấn chất thải
nguy hại thuộc thuốc trừ sâu tại công ty Nicotex Thanh Thái, Thanh Hóa đã
làm tổn hại lớn, khó khắc phục đối với môi trường xung quanh cũng như sức
khỏe của người dân (Bùi Thị Thu Trang, 2013).
22
Bảng 1.9 Thị trường nhập khẩu thuốc BVTV ở Việt Nam
4 tháng năm 2014
Đơn vị: USD
Thị trường
Kim ngạch nhập khẩu 4
tháng/2014
Kim ngạch nhập khẩu 4
tháng/2013
Tổng kim ngạch
nhập khẩu
265.031.228 257.731.468
Trung Quốc 151.638.982 120.268.991
Ấn Độ 14.580.575 13.785.638
Đức 14.364.170 17.715.119
Xingapo 13.369.301 19.491.489
Thái Lan 10.857.222 16.746.237
Nhật Bản 10.552.444 10.808.400
Indonesia 9.366.850 3.657.730
Anh 9.035.341 18.470.819
Hàn Quốc 7.261.199 10.362.730
Pháp 5.582.460 7.008.223
Hoa Kỳ 3.629.957 2.986.816
Malaixia 1.868.250 3.745.476
Thụy Sĩ 1.834.510 1.905.649
Đài Loan 1.474.523 1.814.293
Bỉ 175.577 1.209.133
Nguồn: VINANET,2014
Chẳng những giá trị và khối lượng thuốc sử dụng thay đổi, mà cả cơ
cấu dùng thuốc cũng thay đổi , hòa nhập dần vào xu hướng của thế giới.
Khoảng vài chục năm trở lại đây, khi nhận thức và hiểu biết về thuốc BVTV
của nông dân được nâng cao, nhu cầu sử dụng nhiều loại sản phẩm cho hầu
hết các cây trồng đều tăng hàng năm. Thuốc BVTV được dùng ở mọi nơi và
thường xuyên. Việt Nam là một trong những nước tiêu thụ nhiều thuốc BVTV
ở châu Á.
1.2.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người
1.2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trườn
23
Lắng đọng Lắng đọng
Lắng đọng Bay hơi
Sử dụng Sử dụng
Vận chuyển Hấp thụ Tồn dư
Vận chuyển Hấp thụ
Hình 1.3 Tác động của thuốc BVTV đến môi trường và con đường mất đi
của thuốc
Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cộng sự, 2007.
 Môi trường đất
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng thuốc BVTV. Thuốc BVTV
đi vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào
đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất.
Không khí
Đất Thực vật
Nước
Thuốc BVTV
Thực phẩm
Động vật Con người
24
Hình 1.4 Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong đất
Nguồn: Nguyễn Phúc Hưng, 2013.
Khi vào trong đất, một phần của thuốc được cây hấp thụ, phần còn lại
được keo đất giữ lại, làm cho cơ, lý, hoá tính đất giảm sút. Mặt khác, chúng
tồn tại một thời gian dài trong các dạng cấu trúc sinh hoá khác nhau hoặc tạo
các dạng hợp chất liên kết trong đất. Các hợp chất mới này thường có độc tính
cao hơn bản thân nó. Thí dụ: DDT sau một thời gian sử dụng tạo ra DDE, độc
hơn DDT gấp 2-3 lần, (Hóa học và đời sống, 2013). Khi nồng độ độc tố
trong đất quá cao gây một số vùng đất bị nhiễm bệnh, bạc màu, khô cằn, tạo
mầm bệnh trong đất; về lâu dài làm ảnh hưởng tới năng suất cây trồng, mất
cân bằng sinh thái; gây ngộ độc... Các thuốc BVTV thường chứa nhiều kim
loại nặng như: As, Pb, Hg... sử dụng nhiều và lâu dài sẽ tồn lưu trong đất, gây
ô nhiễm đất.
 Môi trường nước
Thuốc BVTV có thể đi vào môi trường nước bằng nhiều con đường khác
nhau như: lắng đọng từ không khí, rửa trôi từ môi trường đất, trực di và thấm
ngang. Có chất có thể trở thành trầm tích đáy, để rồi có thể tái hoạt động khi
lớp trầm tích bị xáo trộn. Có chất có thể tích tụ trong cơ thể SV tại các mô
khác nhau, qua quá trình trao đổi chất và thải lại môi trường nước qua con
Hóa chất BVTV
Quang hóa Bay hơi
hơi
Cây trồng
Hấp thụ và phân giải
Phân giải hóa học
trong đất
Hấp thụ bởi
hạt đất
Phân hủy sinh học
trong đất
Rò rỉ xuống nước ngầm
Chảy tràn
25
đường bài tiết. Thuốc BVTV đi vào cơ thể động vật thủy sinh như tôm cua,
cá… làm cho chúng mắc bệnh hoặc dẫn đến chết, hệ sinh thái dưới nước bị
hủy hoại đồng thời còn ảnh hưởng tới mạch nước ngầm. Khi nước ngầm ô
nhiễm thì chính nguồn nước con người đang sử dụng cũng bị nhiễm độc và ô
nhiễm, làm thay đổi cả một hệ sinh thái lớn.
 Môi trường không khí
Không khí có thể dễ dàng bị ô nhiễm bởi thuốc BVTV dễ bay hơi. Ở các
vùng nhiệt đới, khoảng 90% thuốc BVTV photpho hữu cơ có thể bay hơi
nhanh. Người ta đã tìm thấy nhóm photpho hữu cơ trong không khí ở độ cao
50 – 200m từ 3 – 8 ngày sau khi phun thuốc bằng máy bay (Nguyễn Thị Đào,
2013). Các TTC cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình phun thuốc. Một số
khí độc từ thuốc BVTV ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của nhiều loài SV trên
thế giới, kể cả con người.
1.2.2.3. Ảnh hưởng tới con người
Thông thường, các loại thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể con người và
động vật chủ yếu từ 3 con đường: Hấp thụ xuyên qua các lỗ chân lông ngoài
da, đi vào thực quản theo thức ăn hoặc nước uống và đi vào khí quản qua
đường hô hấp
Hình 1.5 Tác hại của thuốc BVTV đối với con người và động vật
Nguồn: Phùng Minh Long,2002
Độc
sinh
học
Biểu hiện tác động gây bệnh của thuốc BVTV trên người
Nhiễm độc Di truyền Dị ứng Sinh
bào
non
Mãn
tính
Bán
cấp
tính
Cấp
tính
Độc
bào
thai
Độc
đột
biến
U
lành
U
ác
26
Ở tất cả các nước, tần suất bị nhiễm thuốc BVTV lớn nhất là ở những
người trực tiếp sử dụng thuốc BVTV, tiếp theo là những người dân sống cạnh
các vùng canh tác phun nhiều thuốc BVTV. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy ở
Mỹ và Châu Âu tỷ lệ ung thư trong nông dân cao hơn nhiều so với những
người không làm nông nghiệp. Người ta cũng đã phát hiện ra mối liên quan rõ
rệt giữa ung thư phổi với các TTS có Clo. Mối liên quan giữa bệnh u bạch
huyết và một số loại TTC cũng được dẫn chứng.
Khi thuốc BVTV tồn dư trong thực phẩm vào cơ thể con người qua
đường ăn uống, chúng có thể bị loại bớt theo khí thở, theo phân hoặc nước
tiểu. Tuy nhiên, các chất độc hại này vẫn chuyển hóa qua gan. Thuốc BVTV
dễ hòa tan trong nước sẽ bị loại bỏ nhưng có những chất sẽ tạo thành những
chất trao đổi trung gian độc hơn, tích lũy trong một số cơ quan hoặc mô mỡ
gây tổn thương và kèm theo các triệu chứng ngộ độc cấp tính như rối loạn tiêu
hóa, rối loạn thần kinh, suy tim mạch, suy hô hấp... rất dễ dẫn đến tử vong.
Những trường hợp ngộ độc mãn tính cũng có thể gây tổn thương ở đường tiêu
hóa, hô hấp, tim mạch, thần kinh, ảnh hưởng đến chức năng gan, thận.
1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài
1.3.1 Các quy định hiện hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Để phát huy mặt tích cực của thuốc BVTV trong bảo vệ mùa màng và
nông sản, hạn chế những hậu quả xấu do thuốc BVTV gây ra, không những
cần tăng cường nghiên cứu sử dụng hợp lý thuốc BVTV, mà còn cần có
những quy định chặt chẽ của nhà nước trong việc thống nhất quản lý các
khâu: sản xuất, kinh doanh, lưu thông và sử dụng thuốc BVTV
27
Bảng 1.10 Các quy định pháp lệnh, điều lệ và các quy định về công
tác quản lý thuốc BVTV
STT
Các quy định của Bộ
NN&PTNT
Nội dung pháp lý
Năm
ban
hành
1 Quyết định
145/2003/QĐ-BNN-
BVTV
Quy định thủ tục thẩm định sản
xuất, gia công, đăng ký, xuất nhập
khẩu, buôn bán, lưu trữ, tiêu huỷ,
nhãn thuốc, bao bì đóng gói, hội
thảo, quảng cáo thuốc BVTV. Đặc
biệt mục IV quy định về việc sử
dụng thuốc BVTV, trong đó quy
định rõ trách nhiệm của người trực
tiếp sử dụng, trách nhiệm của các cơ
quan quản lý và đơn vị kinh doanh
thuốc BVTV
2003
2 Quyết định
91/2002/QĐ-BNN
Quy định về việc cấp chứng chỉ
hành nghề sản xuất, gia công, sang
chai, đóng gói buôn bán thuốc
BVTV
2002
3 Quyết định
50/2003/QĐ-BNN, Bộ
NN&PTNT
Quy định về kiểm định chất lượng,
dư lượng và khảo nghiệm thuốc
BVTV. Để kiểm soát chặt chẽ hơn
nữa
2003
4 08/08/2003 ra Quyết
định 79/2003/QĐ sửa
đổi khoản 2&3 điều
11 trong 50/2003/QĐ-
BNN quy định “Kiểm định chất
lượng, dư Lượng thuốc BVTV”
nhằm mục đích đăng ký ở Việt Nam
2003
28
STT
Các quy định của Bộ
NN&PTNT
Nội dung pháp lý
Năm
ban
hành
5 Cục BVTV đã gửi
công văn số 286/HD-
BVTV ngày
19/04/2004
Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc
BVTV bị hạn chế ở Việt Nam, để
quản lý chặt chẽ hơn các loại thuốc
hạn chế sử dụng
2004
6 Quyết định số
89/2006/QĐ-BNN
ngày 02/10/2006 của
Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT
Về việc Ban hành về quy định về
quản lý thuốc BVTV
2006
7 Quyết định
63/2007/QĐ-BNN của
Bộ NN&PTNT
Về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định 89/2006/QĐ-
BNN
2007
8 Thông tư số
77/2009/TT-
BNNPTNT ngày
10/12/2009
Quy định về kiểm tra nhà nước chất
lượng thuốc BVTV nhập khẩu
2009
9 Thông tư số
38/2010/TT-
BNNPTNT Công văn
số 1538/BVTV-QLT
ngày
Hướng dẫn thi hành Thông tư số
38/2010/TT-BNNPTNT 8/9/2010
2010
10 Nghị định 58 “Hướng dẫn thi hành pháp lệnh về
BV&KDTV” trong đó có “Điều lệ
BVTV” và “Điều lệ quản lý thuốc
BVTV”
2002
11 Nghị định số
26/2003/NĐ-CP
Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực BV&KDTV
2003
Hàng năm Bộ NN&PTNT sẽ ra danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng; những điều nghiêm cấm trong việc sản
29
xuất, gia công, sang chai, đóng gói, nhập khẩu, tàng trữ, buôn bán, vận
chuyển và sử dụng thuốc BVTV.
Để bảo đảm cho việc thi hành hệ thống pháp lý về quản lý thuốc BVTV,
ngày 18/12/1993, Bộ NN&PTNT đã ra Quyết định số 703/NN-BVTV/QĐ về
quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về công tác
BV&KDTV. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của thanh tra chuyên
ngành BVTV là thanh tra thuốc BVTV.
Những văn bản nói trên đã chứng tỏ nhà nước ta rất coi trọng việc quản
lý thuốc BVTV, đồng thời cũng đòi hỏi các nhà sản xuất, kinh doanh và
người sử dụng thuốc BVTV phải quán triệt để nghiêm chỉnh thực hiện.
1.3.2. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về thuốc BVTV
• Có thể nói, hệ thống văn bản pháp quy về hoạt động quản lý, kinh
doanh, sử dụng thuốc BVTV ở nước ta cho đến nay đã tương đối đầy đủ, đáp
ứng kịp thời nhu cầu của đời sống xã hội. Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật thường xuyên được cập nhật, bổ sung song không thể tránh khỏi những lỗ
hổng chưa được hoàn thiện.
• Đứng về phía quản lý thuốc, công tác thanh tra chuyên ngành đã đóng
một vai trò tích cực trong việc hạn chế thuốc giả, thuốc kém chất lượng, thuốc
ngoài danh mục lưu hành trên thị trường. Mặc dù nhà nước đã ban hành quy
định đối với việc cấm sử dụng các loại thuốc hạn chế và thuốc cấm, nhưng
trong công tác thanh tra, giám sát và xử phạt mới dừng lại ở biện pháp tuyên
truyền giáo dục. Các chế tài xử phạt chưa đủ mạnh để hạn chế những vi phạm
trong lĩnh vực thuốc BVTV. Bên cạnh đó, lực lượng thanh tra còn mỏng, trình
độ chuyên môn có hạn, nên chưa hoàn toàn đáp ứng được nhiệm vụ trước tình
hình lưu thông, quản lý thuốc rất phức tạp hiện nay.
• Việc sử dụng thuốc BVTV trên thực tế còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Tình
hình sử dụng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc không rõ nguồn gốc,
thuốc không có nhãn vẫn còn xảy ra. Công tác tuyên truyền về sử dụng an
30
toàn, hiệu quả thuốc BVTV chưa được xã hội hóa một cách rộng rãi, chưa huy
động trách nhiệm của tất cả các tổ chức xã hội tham gia.
• Hiện nay, hệ thống xử lý chất thải, phế thải của thuốc BVTV chưa đạt
các tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường. Tình trạng lách luật, vẫn ngang
nhiên xảy ra.
• Chế độ ưu đãi, hỗ trợ cho các chương trình sản xuất và ứng dụng các
sản phẩm hữu cơ vi sinh vào công tác phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên
thực vật chưa được chú trọng.
31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
•Thực trạng sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp tại xã
Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
•Phạm vi không gian: Địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh
Hòa Bình.
•Phạm vi thời gian: 10/1/2016 – 10/5/2016.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Nam Phong
- Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã Nam Phong, huyện
Cao Phong, tỉnh Hoà Bình
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của người
dân từ việc sử dụng hóa chất BVTV
- Đề xuất giải pháp khả thi trong việc sử dụng hóa chất BVTV an toàn,
hiệu quả và giảm thiểu tác động đến môi trường
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
2.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp bao gồm những thông tin trong tài liệu sẵn có. Đây là
phương pháp nhằm giảm bớt khối lượng và thời gian nghiên cứu.
Số liệu thứ cấp có thể được thu thập từ ban thống kê ở xã với các báo
cáo, hướng dẫn, các số liệu... có liên quan đến điều kiện tự nhiên, KT-XH...;
từ phòng nông nghiệp, trạm BVTV, Hợp tác xã (HTX) dịch vụ nông nghiệp,
phòng khuyến nông... với các báo cáo định kỳ, các quy định, khuyến cáo,
hướng dẫn, các chủ trương, tài liệu tập huấn.
32
Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn được thu thập thông qua sách, báo; internet;
tạp chí; các giáo trình, bài giảng chuyên ngành và các đề tài nghiên cứu đã
được công bố trước đó.
2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phương pháp khảo sát thực địa tại xã trong phạm vi nghiên cứu
Tiến hành quan sát trực tiếp để có được những hình ảnh trực quan, thực
tế về tình hình sử dụng hóa chất BVTV trên địa bàn xã.
- Phương pháp phỏng vấn
•Phỏng vấn nhanh 02 cán bộ quản lý tại UBND xã Nam Phong, áp dụng
phương pháp này để có được những thông tin chung về công tác sử dụng
thuốc BVTV trên địa bàn xã, công tác dự báo dịch hại; phòng, chống dịch và
những biện pháp ứng phó khi có dịch bệnh xảy ra, tình hình áp dụng nguyên
tắc 4 đúng, IPM.
•Phỏng vấn sâu 02 chủ cơ sở kinh doanh thuốc BVTV nhằm thu thập
các thông tin về tình hình vận chuyển, lưu trữ, bảo quản và kinh doanh thuốc
BVTV, danh mục các loại thuốc BVTV đang được bày bán và các loại thuốc
đang bán chạy hiện nay. Các loại thuốc BVTV mới, thuôc BVTV trước kia,
nhãn mác và thuốc BVTV trong danh mục cấm.
•Phỏng vấn nông hộ bằng phiếu điều tra (nội dung phiếu điều tra xem
phụ lục).
Tiến hành phỏng vấn 50 hộ dân theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn.
2.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, lập các bảng biểu và đồ thị so sánh.
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
33
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Nam Phong
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Nam Phong nằm ở phía nam huyện Cao Phong, cách trung tâm
huyện 5km.
Phía Bắc giáp xã Tây Phong;
Phía Nam giáp huyện Tân Lạc;
Phía Đông giáp với xã Yên Lập và xã Dũng Phong;
Phía Tây giáp với xã Tây Phong
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình đồi núi cao chiếm khoảng 3/5 tổng diện tích tự nhiên dốc dần từ
phía tây sang đông và được phân thành 2 vùng chính: vùng tây nam có độc
dốc cao, độ cao so với mực nước biển từ 270m - 640m, phù hợp cho việc phát
triển kinh tế lâm nghiệp, vùng phía tây tương đối bằng phẳng có đố cao từ
150 - 260m so với mực nước biển, phù hợp cho việc phát triển trồng các loại
cây hoa màu và các loại cây ăn quả (Thống kê xã Nam Phong, 2015).
3.1.1.3. Đặc điểm về khí hậu
Xã Nam Phong nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm.
Trong năm có 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9, thời tiết nóng ẩm, nhiệt độ cao,
lượng mưa lớn (chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa cả năm). Trong mùa mưa
có xuất hiện gió lốc và mưa đá. Đặc biệt gió Lào trong thời gian từ tháng 5 đến
tháng 7 khô, nóng, ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và hoạt động sản xuất.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết hanh khô,
nhiệt độ thấp, có mưa phù giá rét. Trong mùa khô, từ tháng 12 đến tháng 1
năm sau thường xuất hiện sương muối ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và
đời sống của nhân dân.
34
Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3uTiyV2
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
Nhiệt độ trong năm bình quân từ 23 đến 24 0
C, nhiệt độ trung bình cao
nhất là 39 0
C (tháng 7) và thấp nhất là 5 0
C (tháng 12 và tháng 1 năm sau).
Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Lượng mưa trung bình hàng
năm là: 1800 - 2000 mm, tập trung vào các tháng mùa mưa chiếm 80% tổng
lượng mưa trong năm.
3.1.1.4. Chế độ thủy văn
Địa bàn xã Nam Phong có nhiều dòng suối nhỏ chảy qua, ngoài ra còn
có các ao hồ, đập nhân tạo. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc SXNN và
phục vụ đời sống dân sinh.
3.1.2. Điều kiện KT-XH
3.1.2.1. Quỹ đất đai
Bảng 3.1 Diện tích cơ cấu sử dụng đất xã Nam Phong năm 2015
STT Hạng mục Năm 2015
Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên 1925,26 100
I. Đất nông nghiệp 1713,02 88,98
1. Đất sản xuất nông nghiệp 833,51 43,29
1.1 Đất trồng cây hàng năm 751,61 39,04
1.2 Đất trồng cây lâu năm 81,9 4,25
2. Đất lâm nghiệp 879,51 45,68
2.1. Đất rừng sản xuất 664,01 34,49
2.2. Đất rừng phòng hộ 210,48 10,93
3. Đất nuôi trồng thủy sản 5,02 0,26
II Đất phi nông nghiệp 199,25 10,35
1. Đất ở 147,05 7,63
2 Đất chuyên dùng 43,90 2,28
3 Đất sông suối 8,30 0,44
III Đất chưa sử dụng 12,99 0,67
Nguồn: Thống kê xã Nam Phong, 2015
Qua bảng 3.1 ta thấy: Hiện trạng sử dụng đất của xã chủ yếu là đất
nông nghiệp chiếm 88,98% trong đó sản xuất nông nghiệp chiếm 43,29% đất
nông nghiệp chủ yếu trồng các loại cây hằng năm như : mía, lúa nước, ngô,
sắn… các loại cây lâu năm như: cây cam, cây bưởi, cây chanh…; đất lâm
35
Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3uTiyV2
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
421752

More Related Content

What's hot

Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...
Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...
Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Đề tài: Khả năng hấp phụ sắt của vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm
Đề tài: Khả năng hấp phụ sắt của vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơmĐề tài: Khả năng hấp phụ sắt của vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm
Đề tài: Khả năng hấp phụ sắt của vật liệu hấp phụ chế tạo từ rơm
 
Đề tài: Thành phần cơ giới, độ chua, sức đệm của đất, HAY, 9đ
Đề tài: Thành phần cơ giới, độ chua, sức đệm của đất, HAY, 9đĐề tài: Thành phần cơ giới, độ chua, sức đệm của đất, HAY, 9đ
Đề tài: Thành phần cơ giới, độ chua, sức đệm của đất, HAY, 9đ
 
Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...
Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...
Luận án: Nghiên cứu điều kiện nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira pseudonana ...
 
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiênPhân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
Phân lập và nuôi trồng giống nấm linh chi trong điều kiện bán tự nhiên
 
Liệt Kê 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Môi Trường
Liệt Kê 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Môi TrườngLiệt Kê 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Môi Trường
Liệt Kê 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Môi Trường
 
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
Khóa luận tốt nghiệp công nghệ sinh học nghiên cứu sản xuất trà túi lọc từ lá...
 
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêuLuận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
Luận án: Hiệu quả kinh tế và những rủi ro trong sản xuất hồ tiêu
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano đồng và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano đồng và ứng dụng, HAYLuận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano đồng và ứng dụng, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano đồng và ứng dụng, HAY
 
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố lên quá trình tăng trưởng và tạo chồi củ...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việcĐề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành công việc
 
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...
Thuyết minh dự án Nhà máy xử lý rác thành phẩm phân vi sinh compost - Long An...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy xử lý rác thải rắn tại Cần Thơ 0...
 
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
Luận văn: Sử dụng phim thí nghiệm trong dạy hóa học lớp 10, 11
 
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
đáNh giá hiện trạng môi trường đất, nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tại ...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP  NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
 
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
Khảo sát khả năng kháng khuẩn trong cao chiết lá đắng (vernonia amygdalina del)
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAYĐề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
Đề tài: Sản xuất trà túi lọc chùm ngây & cỏ ngọt, HAY
 
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kimBước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
Bước đầu xử lí vỏ bắp làm cơ chất trồng nấm hoàng kim
 

Similar to Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Xã Nam Phong, Huyện Cao Phong, Tỉnh Hòa Bình

Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfĐồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfTCngHu2
 
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAYĐề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...nataliej4
 
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...HanaTiti
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAY
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAYĐề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAY
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)Nguyễn Hữu Học Inc
 
Li thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongLi thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongengineertrongbk
 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mô hình điều khiển
Mô hình điều khiểnMô hình điều khiển
Mô hình điều khiểnDv Dv
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...nataliej4
 
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTrồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Similar to Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Xã Nam Phong, Huyện Cao Phong, Tỉnh Hòa Bình (20)

Phương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạch
Phương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạchPhương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạch
Phương pháp đặt stent trong điều trị tổn thương thân chung động mạch
 
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdfĐồ án môn công nghệ chế biến.pdf
Đồ án môn công nghệ chế biến.pdf
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền t...
Luận văn: Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền t...Luận văn: Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền t...
Luận văn: Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền t...
 
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở HuếLuận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
Luận văn: Đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm ở Huế
 
Đề xuất mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
Đề xuất mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậuĐề xuất mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
Đề xuất mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu
 
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...
Luận văn: Nghiên cứu và đề xuất một số mô hình sản xuất nông nghiệp thích ứng...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAYĐề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
Đề tài: Thực trạng và giải pháp cho thị trường đầu ra của tôm, HAY
 
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...
Khảo Sát Sự Sinh Trưởng Và Phát Triển Của Nấm Bào Ngư Pleurotus Sajor - Caju ...
 
Bồi dưỡng năng lực dạy cho giáo viên các trường dạy nghề, HAY
Bồi dưỡng năng lực dạy cho giáo viên các trường dạy nghề, HAYBồi dưỡng năng lực dạy cho giáo viên các trường dạy nghề, HAY
Bồi dưỡng năng lực dạy cho giáo viên các trường dạy nghề, HAY
 
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...
Nghiên Cứu Đặc Điểm Sinh Học Và Kỹ Thuật Cắt Tỉa Tạo Hình Cho Giống Lê Tai Nu...
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
 
Luận văn: Bài toán khai thác thông tin về sản phẩm từ Web, HAY
Luận văn: Bài toán khai thác thông tin về sản phẩm từ Web, HAYLuận văn: Bài toán khai thác thông tin về sản phẩm từ Web, HAY
Luận văn: Bài toán khai thác thông tin về sản phẩm từ Web, HAY
 
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAY
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAYĐề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAY
Đề tài: Phân tích chuỗi cung ứng thanh trà trên địa bàn thành phố Huế, HAY
 
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
Cơ sở hóa học phân tích - Lâm Ngọc Thụ (ĐHQGHN)
 
Li thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dongLi thuyet dieu khien tu dong
Li thuyet dieu khien tu dong
 
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ KHẢ NĂNG XUA MUỖI AEDES AEGYPTI TRONG KHÔNG ...
 
Vi sinh vật tạo chế phẩm nhằm xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
Vi sinh vật tạo chế phẩm nhằm xử lý nước thải nuôi trồng thủy sảnVi sinh vật tạo chế phẩm nhằm xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
Vi sinh vật tạo chế phẩm nhằm xử lý nước thải nuôi trồng thủy sản
 
Mô hình điều khiển
Mô hình điều khiểnMô hình điều khiển
Mô hình điều khiển
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Quản Lý Chất Thải Rắn Y Tế Tại B...
 
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấuTrồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
Trồng nấm mèo trên cơ chất vỏ trấu
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Tại Xã Nam Phong, Huyện Cao Phong, Tỉnh Hòa Bình

  • 1. MỤC LỤC MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...................................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................................4 1.1.2 Phân loại thuốc BVTV................................................................................................5 1.1.2.1 Phân loại dựa trên đối tượng sinh vật hại........................................................5 1.1.2.2 Phân loại theo gốc hóa học.............................................................................7 1.1.2.3 Phân loại dựa vào con đường xâm nhập ........................................................7 1.1.2.4 Phân loại theo tính độc....................................................................................8 1.1.2.5 Phân loại theo thời gian phân hủy...................................................................9 1.1.3. Các dạng hóa chất BVTV.........................................................................................9 1.1.4. Kỹ thuật sử dụng hóa chất BVTV ...........................................................................11 1.1.4.1. Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng.................................................11 1.1.4.2. Sử dụng luân phiên thuốc.............................................................................13 1.1.4.3. Dùng hỗn hợp thuốc.....................................................................................13 1.1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).............................................................................................14 1.1.5. Vai trò của thuốc BVTV...........................................................................................14 1.1.6. Con đường phát tán và cơ chế tác động của thuốc BVTV......................................15 1.1.6.1. Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường...................................15 Năm...........................................................................................................................19 Tổng giá trị................................................................................................................19 1992..........................................................................................................................19 22,00.........................................................................................................................19 1997..........................................................................................................................19 31,25.........................................................................................................................19 2003..........................................................................................................................19 i
  • 2. 33,00.........................................................................................................................19 2007..........................................................................................................................19 40,56.........................................................................................................................19 2010..........................................................................................................................19 45,15.........................................................................................................................19 Nguồn:FAO,2011.......................................................................................................19 1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam....................................................................................20 1.2.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người...................23 1.2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trườn.............................................................................23 1.2.2.3. Ảnh hưởng tới con người.............................................................................26 1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài............................................................................................27 1.3.1 Các quy định hiện hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam ..............27 Quyết định 91/2002/QĐ-BNN ..........................................................................................28 1.3.2. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về thuốc BVTV...................................30 2.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................32 2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................32 3.2.1. Tình hình kinh doanh, phân phối hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Nam Phong 40 3.4.3. Đối với hộ kinh doanh, phân phối thuốc bảo vệ thực vật................................66 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1 Phân loại thuốc trừ cỏ (TTC)...............................................................................6 Bảng 1.2 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc của WHO..........................................8 Bảng 1.3 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc ở nước ta..........................................8 Bảng 1.4 Phân loại hóa chất BVTV theo thời gian phân hủy.............................................9 ii
  • 3. Bảng 1.5 Các dạng hóa chất BVTV phổ biến hiện nay....................................................10 Bảng 1.6 Diện tích lúa bị bệnh rầy nâu trong 5 năm (2006 – 2010) ................................15 ở các tỉnh thành phía Nam ...............................................................................................15 Bảng 1.7 Bảng giá trị tiêu thụ hóa chất BVTV trên thế giới..............................................19 Bảng 1.8 Giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới...........................................................20 Bảng 1.9 Thị trường nhập khẩu thuốc BVTV ở Việt Nam ................................................23 4 tháng năm 2014.............................................................................................................23 Bảng 1.10 Các quy định pháp lệnh, điều lệ và các quy định về công tác quản lý thuốc BVTV................................................................................................................................28 Bảng 3.1 Diện tích cơ cấu sử dụng đất xã Nam Phong năm 2015..................................35 Bảng 3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu...............................38 Bảng 3.3 Số lượng chăn nuôi – thủy sản chủ yếu ở xã Nam Phong................................39 Bảng 3.5 Liều lượng pha thuốc BVTV theo kinh nghiệm..................................................45 Bảng 3.6 Cách thức lựa chọn hóa chất BVTV.................................................................46 Bảng 3.7 Cách sử dụng hóa chất BVTV..........................................................................47 Bảng 3.8 Số lần phun thuốc và khoảng cách giữa các lần phun.....................................54 Bảng 3.9 Tình hình quản lý bình phun thuốc của các hộ điều tra.....................................55 Bảng 3.10 Tình trạng sử dụng bảo hộ lao động của các hộ nông dân.............................57 Bảng 3.11 Độ độc tính của thuốc BVTV trong quá trình sử dụng....................................60 iii
  • 4. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 An toàn và hiệu quả là hai mục tiêu không thể tách rời trong............................13 sử dụng thuốc BVTV một cách hợp lý..............................................................................13 Hình 1.2: Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường....................................15 Hình 1.3 Tác động của thuốc BVTV đến môi trường và con đường mất đi của thuốc......24 Hình 1.4 Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong đất..............................................25 Hình 1.5 Tác hại của thuốc BVTV đối với con người và động vật....................................26 Hình 3.1: Biểu đồ cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành.........................................................37 Hình 3.2 Kênh phân phối hóa chất BVTV trên địa bàn huyện...........................................41 Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện thời điểm tiến hành phun thuốc BVTV.....................................48 Hình 3.4 Biểu đồ tỷ lệ hộ sử dụng hỗn hợp thuốc BVTV cho cây trồng...........................54 Hình 3.6 Hình ảnh người dân tiến hành phun thuốc ở xã Nam Phong.............................58 Hình 3.7 Nơi rủa dụng cụ pha thuốc và bình phun..........................................................58 Hình 3.8 Cách xử lý bao bì sau khi sử dụng.....................................................................59 Hình 3.9 Hình ảnh vỏ bao bì, chai lọ vứt không đúng nơi quy định...................................60 iv
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BV&KDTV : Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật BVTV : Bảo vệ thực vật CP : Chính Phủ FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc GTSX : Giá trị sản xuất HTX : Hợp tác xã IPM : Quản lý dịch hại tổng hợp KT-XH : Kinh tế – xã hội LD50 : là liều lượng chất độc gây chết cho một nửa (50%) số cá thể dùng trong nghiên cứu NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn SV : Sinh vật SXNN : Sản xuất nông nghiệp TTB : Thuốc trừ bệnh TTC : Thuốc trừ cỏ TTS : Thuốc trừ sâu WHO : Tổ chức y tế thế giới v
  • 6. MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là nước nông nghiệp với diện tích canh tác lớn, điều kiện khí hậu thuận lợi, chủng loại cây trồng phong phú nên dịch hại phát triển đa dạng và quanh năm; gây hại mùa màng, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản. Việc sử dụng các hoá chất bảo vệ thực vật (BVTV) đã trở thành một trong những phương tiện kinh tế nhất trong công tác phòng trừ dịch hại và bảo quản nông sản, đảm bảo an ninh lương thực. Tuy nhiên theo đánh giá của các chuyên gia quốc tế, có tới 80% hóa chất bảo vệ thực vật tại Việt Nam đang được sử dụng không đúng cách, không cần thiết và rất lãng phí. Cục Bảo vệ thực vật- Bộ NN&PTNT cho biết, kết quả thanh, kiểm tra tình hình sử dụng thuốc BVTV trong năm 2015 đối với 13.912 hộ nông dân sử dụng thuốc BVTV, thì có đến 4.167 hộ (chiếm 29,9%) sử dụng thuốc BVTV không đúng quy định như không đảm bảo lượng nước, không có bảo hộ lao động, sử dụng thuốc BVTV không đúng nồng độ, liều lượng, bao bì sau khi sử dụng vứt bừa bãi không đúng nơi quy định. Đối với các cơ sở buôn bán thuốc BVTV, qua tra kiểm tra tại 12.347 cơ sở, cơ quan chức năng cũng phát hiện 1.704 cơ sở vi phạm quy định, chiếm 13,8%, (Hội nông dân Việt Nam, 2016). Cuối tháng 8 năm 2013, vụ chôn thuốc trừ sâu (TTS) hết hạn sử dụng và các chế phẩm hóa học độc hại xuống lòng đất tại công ty Cổ phần Nicotex Thanh Thái, xã Cẩm Vân – huyện Cẩm Thủy – tỉnh Thanh Hóa được người dân phát hiện. Sự việc được phơi bày đã rung lên một hồi chuông cảnh tỉnh về thực trạng sử dụng thuốc BVTV trong bối cảnh hiện nay. Huyện Cao Phong nằm ở chính giữa tỉnh Hòa Bình các trung tâm thành phố 10km. Do điều kiện tự nhiên đa dạng, phức tạp nên huyện Cao Phong có điều kiện rất thuận lợi để hình thành nền nông nghiệp đa dạng về cây trồng và vật nuôi đặc biệt là các loại cây ăn quả có múi. Xã Nam Phong là một trong những xã có diện tích sản xuất nông nghiệp lớn trên địa bàn huyện. Khí hậu 1
  • 7. xã Nam Phong, huyện Cao Phong thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, mùa hè nóng, mưa nhiều; mùa đông lạnh và khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22 0 C đến 24 0 C. Lượng mưa trung bình hàng năm khá cao, dao động từ 1.800mm đến 2.200 mm (Thống kê xã Nam Phong, 2015). Điều kiện khí hậu như vậy đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển ngành nông nghiệp. Tuy nhiên điều kiện khí hậu này cũng thuận lợi cho sự phát sinh, phát triển của cỏ dại, sâu bệnh gây hại đến các loại cây trồng của bà con nông dân. Do vậy việc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu hại và dịch bệnh để bảo vệ các giống cây trồng là biện pháp quan trọng, cần thiết và chủ yếu. Các loại hóa chất bảo vệ thực vật gắn liền với các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các loại cây trồng với quy mô, số lượng chủng loại ngày càng tăng và phổ biến rộng khắp trên phạm vi toàn xã. Ngoài mặt tích cực của hóa chất bảo vệ thực vật là tiêu diệt các loại sâu bệnh gây hại cây trồng, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người dân thì còn gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đến sinh thái, môi trường và sức khỏe con người như tiêu diệt các sâu bọ có ích, phần tồn dư và các loại bao bì hóa chất bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng đến môi trường đất, môi trường không khí xung quanh, chất lượng nước ngầm và gây ra các bệnh về đường hô hấp, bệnh ngoài da cho người dân trong địa bàn xã. Vì vậy việc đánh giá được thực trạng sử dụng và đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế đến mức tối thiểu sự ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến môi trường và con người trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình mang tính cấp bách. Việc đảm bảo phát triển sản xuất nông nghiệp (SXNN) theo hướng phát triển bền vững đi đôi với bảo vệ môi trường là một đòi hỏi và là thách thức lớn trước hết đối với người dân trực tiếp sử dụng hóa chất BVTV, xuất phát từ thực trạng nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp tại xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình” . 2
  • 8. Mục đích nghiên cứu - Điều tra, đánh giá hiện trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình - Đề xuất một số giải pháp sử dụng có hiệu quả hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong Yêu cầu nghiên cứu - Đánh giá nhận thức của người dân về việc sử dụng HCBVTV - Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm và ảnh hưởng đến môi trường của việc sử dụng HCBVTV - Đề xuất được các biện pháp quản lý HCBVTV khả thi, giảm thiểu tác động đến môi trường 3
  • 9. Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1 Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1 Một số khái niệm cơ bản về thuốc BVTV Thuốc BVTV là những hợp chất hoá học, những chế phẩm sinh học, những chất độc có nguồn gốc tự nhiên hoặc được tổng hợp bằng con đường công nghiệp; được sử dụng để bảo vệ cây trồng và nông sản, chống lại sự phá hoại của những sinh vật (SV) gây hại (côn trùng, nhện, chuột...). Theo quy định tại điều 1, chương 1, Điều lệ quản lý thuốc BVTV, 2010: “Ngoài tác dụng phòng trừ SV gây hại, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hoà sinh trưởng, các chất làm rụng lá, làm khô cây, giúp cho việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện; những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loài SV gây hại đến để tiêu diệt”. 1.1.1.2 Một số khái niệm liên quan • Nồng độ, liều lượng: Nồng độ là lượng thuốc cần dùng để pha loãng với 1 đơn vị thể tích dung môi, thường là nước. Liều lượng là lượng thuốc cần áp dụng cho 1 đơn vị diện tích (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). • Độ độc: “Độ độc là lượng chất độc tối thiểu đủ để giết chết một kilogram SV sống” - theo từ điển Bách khoa Việt Nam. Người ta thường biểu thị độ độc thông qua chỉ số LD50 - chỉ số biểu thị độ độc cấp tính của một loại thuốc BVTV đối với động vật máu nóng (đơn vị tính là mg chất độc/kg trọng lượng chuột) - là lượng chất độc gây chết 50% số cá thể chuột trong thí nghiệm. LD50 càng thấp thì độ độc càng cao (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). • Dịch hại: Dùng chỉ mọi loài SV gây hại cho mùa màng, nông sản; cho cây rừng, cho môi trường sống; bao gồm các loài côn trùng, vi sinh vật gây 4
  • 10. bệnh cây, cỏ dại, các loài gặm nhấm, chim và động vật phá hoại cây trồng (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). • Thời gian cách ly: Là khoảng thời gian tính từ ngày cây trồng hoặc sản phẩm cây trồng được xử lý thuốc lần cuối cùng cho đến ngày thu hoạch làm thức ăn cho người và vật nuôi mà không tổn hại đến sức khỏe. Thời gian cách ly khác nhau với từng loại thuốc khác nhau trên các loại cây trồng khác nhau, tùy theo tốc độ phân hủy của thuốc. Thí dụ thời gian cách ly của thuốc Cypermethrin được quy định với rau ăn lá là 7 ngày, rau ăn quả là 3 ngày, bắp cải 14 ngày, hành 21 ngày (Lê Huy Bá và Lâm Minh Triết, 2005). • Dư lượng thuốc BVTV: Là phần còn lại của các hoạt chất, chất phụ trợ cũng như các chất chuyển hóa của chúng và tạp chất; tồn tại trên cây trồng, nông sản, đất, nước sau khi sử dụng. Các phần này có khả năng gây độc, còn lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường. (Lê Huy Bá và Lâm Minh Triết, 2005). 1.1.2 Phân loại thuốc BVTV 1.1.2.1 Phân loại dựa trên đối tượng sinh vật hại  Thuốc trừ sâu: Là chất hay hỗn hợp các chất có tác dụng tiêu diệt, xua đuổi hay di chuyển bất kỳ loại côn trùng nào có mặt trong môi trường để ngăn ngừa tác hại của chúng đến cây trồng, nông sản, gia súc và con người. Gần như tất cả các loại TTS đều có nguy cơ làm thay đổi các hệ sinh thái; nhiều loại TTS độc hại với con người và tích tụ lại trong chuỗi thức ăn (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).  Thuốc trừ cỏ: Được dùng để diệt trừ các loại thực vật hoang dại, cỏ dại, cây dại mọc lẫn với cây trồng; tranh chấp nước, chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng khiến cho chúng sinh trưởng và phát triển kém, ảnh hưởng đến năng suất và phẩm chất nông sản. Đây là nhóm thuốc dễ gây hại cho cây trồng nhất. Vì vậy, khi sử dụng cần đặc biệt thận trọng (Bùi Thị Thu Trang, 2013). 5
  • 11. Bảng 1.1 Phân loại thuốc trừ cỏ (TTC) Cách phân loại Loại thuốc Đặc điểm Theo đặc tính chọn lọc TTC chọn lọc Có tác dụng diệt hoặc làm ngừng sinh trưởng đối với một số loài cỏ dại mà không hoặc ít ảnh hưởng đến cây trồng và các loài cỏ dại khác. TTC không chọn lọc Được dùng để trừ cỏ trên bờ ruộng, trước hoặc sau vụ gieo trồng, trên đất hoang hoá trước khi khai phá, trừ cỏ cho công trình kiến trúc... Theo cách tác động TTC tiếp xúc Chỉ gây hại cho các bộ phận của cây tiếp xúc với thuốc; chỉ có tác dụng với cỏ hàng năm, không có thân ngầm trong đất (Propanil, Gramoxone…) TTC nội hấp (lưu dẫn) Dùng để bón, tưới vào đất hoặc phun lên lá. Sau khi xâm nhập vào lá, rễ thuốc dịch chuyển đến khắp các bộ phận trong cây (Propanil, Afalon...) TTC trên đất chưa trồng trọt Dùng trên ruộng chưa gieo trồng có nhiều cỏ dại. Sau một thời gian thuốc bị phân huỷ, không hại cây trồng. TTC tiền nảy mầm Thuốc này phải được dùng sớm ngay sau khi gieo, khi cỏ sắp mọc trên ruộng (Simazine, Sofit…) TTC hậu nảy mầm Thuốc được dùng muộn hơn để phun lên khi cỏ đã mọc đang còn non (Afalon, Whip S...) Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015.  Thuốc trừ bệnh: Bao gồm các hợp chất có nguồn gốc hoá học, sinh học, có tác dụng ngăn ngừa hay diệt trừ các loài vi sinh vật gây hại cho cây trồng và nông sản bằng cách phun lên bề mặt cây, xử lý giống và xử lý đất. TTB dùng để bảo vệ cây trồng tốt hơn là diệt nguồn bệnh và không có tác dụng chữa trị những bệnh do những yếu tố phi SV gây ra (thời tiết, đất úng, hạn...). TTB bao gồm cả thuốc trừ nấm và trừ vi khuẩn (Nguyễn Trần Oánh và cs 2007). 6
  • 12.  Thuốc diệt chuột: Là những hợp chất vô cơ, hữu cơ hoặc có nguồn gốc sinh học, có hoạt tính và phương thức tác động rất khác nhau, được dùng để diệt chuột và các loài gặm nhấm gây hại trên ruộng, trong nhà và kho. Chúng tác động đến chuột chủ yếu 2 con đường vị độc và xông hơi (ở nơi kín đáo) (Phùng Minh Long, 2002).  Chất điều hòa sinh trưởng: Ở nồng độ thích hợp, các hợp chất này kích thích cây sinh trưởng và phát triển, tăng tỷ lệ nảy mầm, tăng sức sống, giúp cây nhanh ra rễ, lá, hoa, quả, rút ngắn thời gian sinh trưởng; tăng năng suất và chất lượng nông sản. Ở nồng độ cao thuốc dễ gây hại cho thực vật. (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). 1.1.2.2 Phân loại theo gốc hóa học • Nhóm thuốc thảo mộc • Nhóm clo hữu cơ (DDT, 666...) • Nhóm lân hữu cơ (Wofatox Bi-58...) • Nhóm carbamate (Mipcin, Bassa, Sevin…) • Nhóm Pyrethoide (Decis, Sherpa, Sumicidine...). • Các hợp chất pheromone • Nhóm TTS vi sinh (Dipel, Thuricide, Xentari, NPV...) Ngoài ra còn có nhiều chất có nguồn gốc hóa học khác . 1.1.2.3 Phân loại dựa vào con đường xâm nhập • Thuốc có tác dụng tiếp xúc (thuốc ngoại tác động): Là những loại thuốc có thể gây độc cho cơ thể SV khi chúng xâm nhập qua da, biểu bì; thường dùng để diệt các côn trùng sống không ẩn náu, các SV gây hại, trừ cỏ... • Thuốc có tác dụng vị độc (thuốc nội tác động): Là những thuốc xâm nhập vào cơ thể cùng với thức ăn qua con đường tiêu hóa; thường dùng để diệt các côn trùng nhai, gặm, liếm, hút... 7
  • 13. • Thuốc có tác dụng xông hơi: Qua dạng hơi, thuốc khuếch tán vào không khí xung quanh dịch hại và xâm nhập vào cơ thể SV qua đường hô hấp. • Thuốc có tác dụng nội hấp: Là những thuốc có khả năng xâm nhập vào cây qua thân, lá hoặc rễ; được dịch chuyển ở trong cây; diệt được dịch hại ở những nơi xa vùng tiếp xúc với thuốc. • Thuốc có tác dụng thấm sâu: Là những thuốc có khả năng xâm nhập qua biểu bì thực vật, thấm vào các tế bào phía trong, diệt dịch hại sống trong cây và các bộ phận của cây. 1.1.2.4 Phân loại theo tính độc Căn cứ vào chỉ số LD50 (độ độc cấp tính), tổ chức Y tế Thế giới (WHO) phân chia các loại thuốc BVTV ra thành 5 nhóm khác nhau. Bảng 1.2 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc của WHO Nhóm thuốc BVTV Vạch màu LD50 với chuột (mg/kg) Qua miệng Qua da Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng Nhóm Ia: rất độc Đỏ < 5 < 20 < 10 < 40 Nhóm Ib: độc cao Vàng 5 – 50 20 -200 10 - 100 40 – 400 Nhóm II: độc trung bình Xanh da trời 50 – 500 200 - 2000 100 – 1000 400 - 4000 Nhóm III: độc ít Xanh lá cây 500 – 2000 2000 – 3000 > 1000 > 4000 Nhóm IV: rất ít độc >2000 >3000 Nguồn: Phan Thị Phẩm, 2010. Để nhận biết, người ta in băng màu trên nhãn thuốc biểu thị cấp độc. Trong khi sử dụng nhiều loại có cùng tác dụng như nhau, nên chọn loại thuốc có LD50 cao, vì an toàn hơn. Ở nước ta, tuân theo cách phân nhóm độc của WHO và lấy căn cứ chính là LD50 qua miệng, phân chia thành 4 nhóm độc. Bảng 1.3 Phân nhóm hóa chất BVTV theo tính độc ở nước ta Phân nhóm Ký hiệu Biểu tượng 8
  • 14. Nhóm I: Rất độc Chữ đen trên dải đỏ Đầu lâu xương chéo trên nền trắng Nhóm II: Độc trung bình Chữ đen trên dải vàng Chữ thập đen trên nền trắng Nhóm III: Ít độc Chữ đen trên dải xanh nước biển Vạch đen không liên tục trên nền trắng Nhóm IV: Rất ít độc Chữ đen trên dải xanh lá cây Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015. 1.1.2.5 Phân loại theo thời gian phân hủy Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất có thể tồn lưu trong đất, nước, không khí và trong cơ thể động, thực vật nhưng cũng có những chất dễ bị phân hủy trong môi trường. Bảng 1.4 Phân loại hóa chất BVTV theo thời gian phân hủy STT Phân nhóm Thời gian phân hủy Thí dụ 1 Nhóm hầu như không phân hủy - Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại: Thủy ngân (Hg), Asen (As) … Các loại hóa chất này đã bị cấm sử dụng ở nước ta. 2 Nhóm khó phân hủy 2 – 5 năm DDT, 666 (HCH) - đã bị cấm sử dụng và các hợp chất clo khó phân hủy. 3 Nhóm phân hủy trung bình 1 - 18 tháng Thuốc loại hợp chất hữu cơ có chứa clo (điển hình là thuốc diệt cỏ 2,4 – D) 4 Nhóm dễ phân hủy 1 – 12 tuần Hợp chất phốt pho hữu cơ, cacbamat Nguồn: Phan Thị Phẩm, 2010. Trên đây là các cách phân loại hóa chất BVTV thông dụng nhất. Ngoài ra, tuỳ mục đích nghiên cứu và sử dụng, người ta còn phân loại theo nhiều cách khác nữa. Không có sự phân loại thuốc BVTV nào mang tính tuyệt đối. 1.1.3. Các dạng hóa chất BVTV Để phục vụ cho từng mục đích khác nhau trong công tác bảo vệ cây trồng và nông sản, người ta đã tạo ra rất nhiều dạng chế phẩm. 9
  • 15. Bảng 1.5 Các dạng hóa chất BVTV phổ biến hiện nay Dạng thuốc Chữ viết tắt Thí dụ Ghi chú Nhũ dầu ND, EC Tilt 250 ND Thuốc ở thể lỏng, trong suốt Basudin 40 EC Dễ bắt lửa cháy nổ DC – Trons Plus 98.8 EC Dung dịch DD, SL, L, AS Bonanza 100 DD Hòa tan đều trong nước, không chứa chất hóa sữa Baythroid 5 SL Glyphadex 360 AS Bột hòa BTN, BHN, Viappla 10 BTN Dạng bột mịn, phân Vialphos 80 BHN Copper – zinc 85 WP Padan 95 SP Huyền phù HP, FL, SC Appencarb super 50 FL Carban 50 SC Hạt H, G, GR Basudin 10 H Chủ yếu rải vào đất. Regent 0.3G Viên P Orthene 97 Pellet Chủ yếu rải vào đất, làm bả mồi. Deadline 4% Pellet Thuốc phun bột BR, D Karphos 2 D Dạng bột mịn, không tan trong nước, rắc trực tiếp. Nguồn: Tài liệu tập huấn khuyến nông, 2015. Chú thích: • ND (Nhũ Dầu); EC (Emulsifiable Concentrate) • DD (Dung Dịch); SL (Solution); L (Liquid); AS (Aqueous Suspension) • BTN (Bột Thấm Nước); BHN (Bột Hòa Nước); WP (Wettable Powder); DF (Dry Flowable); WDG (Water Dispersible Granule); SP (Soluble Powder) • HP (Huyền Phù); FL (Flowable Liquid); SC (Suspensive Concentrate) • H (Hạt); G (Granule); G (Granule); P (Pelleted - Dạng viên) 10
  • 16. • BR (Bột Rắc); D (Dust) 1.1.4. Kỹ thuật sử dụng hóa chất BVTV 1.1.4.1. Sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng  Đúng thuốc: Căn cứ đối tượng dịch hại cần diệt trừ và cây trồng, nông sản cần được bảo vệ để chọn đúng loại thuốc và dạng thuốc cần sử dụng. • Chọn những thuốc phù hợp với trình độ sử dụng và điều kiện kỹ thuật ở địa phương. Nếu cửa hàng bán nhiều loại thuốc có cùng tác dụng đối với các loài dịch hại cần phòng trừ thì ưu tiên thuốc có tác dụng chọn lọc, ít độc với môi sinh, không gây hại cho cây trồng hiện tại và cây trồng vụ sau; hiệu quả cao. Không dùng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc kém chất lượng. • Cần hiểu rõ tác động của thuốc để có cách sử dụng đúng. • Lưu ý đến hiệu quả kinh tế khi dùng thuốc. Không nên sử dụng cùng một loại thuốc trong suốt vụ hoặc từ năm này qua năm khác (nông nghiệp 1, 2015).  Đúng lúc: • Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi thực sự cần thiết. Nên sử dụng thuốc khi SV phát triển đến ngưỡng gây hại và vượt ngưỡng kinh tế; còn ở diện hẹp và ở các giai đoạn dễ mẫn cảm với thuốc, thời kỳ sâu non, bệnh chớm xuất hiện, trước khi bùng phát thành dịch. Phun trễ sẽ kém hiệu quả và không kinh tế. Không phun thuốc khi thiên địch còn ít, thời điểm SV có ích hoạt động mạnh (nông nghiệp 1, 2015).  Đúng liều lượng, nồng độ: • Nếu dùng nồng độ, liều lượng quá cao thì dịch hại chết nhanh nhưng làm tăng tính chịu đựng, tính kháng thuốc; tốn kém, ảnh hưởng đến môi trường và gây ngộ độc cho người sử dụng. Ngược lại nếu dùng nồng độ, liều lượng quá thấp so với khuyến cáo sẽ không diệt được dịch hại mà còn nhanh chóng gây kháng thuốc. Do vậy, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên nhãn 11
  • 17. thuốc để đảm bảo thuốc trải đều và tiếp xúc với dịch hại nhiều nhất, hiệu quả phòng trừ cao (nông nghiệp 1, 2015).  Đúng cách: Pha chế thuốc đúng cách theo dạng chế phẩm và theo hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Cần phun rải đều và đúng vào vị trí SV tập trung gây hại. Nên phun thuốc vào sáng sớm hoặc chiều mát. Không phun ngược hoặc ngang chiều gió. • Ngoài ra, cần phải bảo hộ và an toàn lao động, giữ đúng thời gian cách ly; bảo quản, cất giữ thuốc, dụng cụ pha chế, phun, rải thuốc ở gia đình; xử lý thuốc thừa, mất phẩm chất và vỏ bao bì hết thuốc đúng cách (nông nghiệp 1, 2015). 12
  • 18. 2.1.5.1. Hình 1.1 An toàn và hiệu quả là hai mục tiêu không thể tách rời trong sử dụng thuốc BVTV một cách hợp lý Chú thích: Tăng cường Hạn chế 1.1.4.2. Sử dụng luân phiên thuốc Sử dụng luân phiên thuốc là thay đổi loại thuốc giữa các lần phun khi phòng trừ cùng một một đối tượng dịch hại. Mục đích chính là ngăn ngừa sự hình thành tính kháng thuốc, giữ được hiệu quả lâu dài. 1.1.4.3. Dùng hỗn hợp thuốc Hỗn hợp thuốc là pha hai hay nhiều loại thuốc nhằm trừ cùng một lúc được nhiều dịch hại, tiết kiệm công lao động và tăng hiệu quả kinh tế. Chỉ nên Thuốc xâm nhập được vào cơ thể dịch hại Thuốc dịch chuyển được vào trung tâm sống dịch hại Người, đối tượng không phòng trừ, sinh vật có ích, môi trường Các loài dịch hại AN TOÀN HIỆU QUẢ Thuốc phát huy được tác dụng (tồn tại thời gian đủ dài, nồng độ đủ độc) Đúng thuốc Đúng lúc Đúng cách Đúng liều lượng, nồng độ Nội dung nguyên tắc “bốn đúng” Thuốc tiếp xúc được với dịch hại 13
  • 19. pha các loại thuốc theo sự hướng dẫn ghi trong nhãn thuốc, bảng hướng dẫn pha thuốc hoặc sự hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Nên hỗn hợp tối đa hai loại thuốc khác cách tác động hoặc khác đối tượng phòng trừ trong một bình phun. 1.1.4.4. Kết hợp dùng thuốc với các biện pháp khác trong hệ thống biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) Trong điều kiện áp lực dịch hại cây trồng ngày càng phức tạp, việc quản lý dịch hại cây trồng phải tổng hợp bằng nhiều biện pháp: gieo trồng các giống cây kháng sâu bệnh, bảo đảm yêu cầu phân bón và nước tưới, tận dụng các biện pháp thủ công (bắt tay, bẫy); chú ý bảo vệ thiên địch. 1.1.5. Vai trò của thuốc BVTV Đến nay, thuốc BVTV đã để lại những dấu ấn quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực của nền nông nghiệp hiện đại do có nhiều ưu điểm nổi trội: • Có thể diệt dịch hại nhanh, triệt để, đồng loạt trên diện rộng và chặn đứng những trận dịch trong thời gian ngắn. Đem lại hiệu quả phòng trừ rõ rệt, bảo vệ được năng suất cây trồng, cải thiện chất lượng nông sản và mang lại hiệu quả kinh tế. • Dễ dùng, có thể áp dụng ở nhiều vùng khác nhau, đem lại hiệu quả ổn định và nhiều khi là biện pháp phòng trừ duy nhất. Thuốc BVTV là một trong những nhân tố đảm bảo cho tăng vụ thành công. Năm 1993, Việt Nam từ một nước nhập khẩu gạo đã trở thành nước đứng thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo - sau Thái Lan, năm 2010. Trong 5 năm (2006 – 2010) đã cứu được 2.312.177 ha tương đương với 12 triệu tấn lúa khỏi sự phá hoại của rầy nâu trên toàn quốc. (Bùi Thị Thu Trang, 2013). 14
  • 20. Bảng 1.6 Diện tích lúa bị bệnh rầy nâu trong 5 năm (2006 – 2010) ở các tỉnh thành phía Nam Chỉ tiêu/năm 2006 2007 2008 2009 2010 Năng suất lúa cả năm (tấn/ha) 4,83 5,07 5,36 5,374 5,382 Diện tích bị bệnh rầy nâu (ha) 448,305 572,419 552,006 447,402 292,045 Nguồn: Bùi Thị Thu Trang, 2013. 1.1.6. Con đường phát tán và cơ chế tác động của thuốc BVTV 1.1.6.1. Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường Theo trọng lực Theo mưa Nước cấp Nước ngầm Hình 1.2: Con đường phát tán của thuốc BVTV trong môi trường Nguồn: Nguyễn Phúc Hưng, 2013. Thuốc BVTV không chỉ tác động tại nơi xử lý mà nó còn gây ô nhiễm các vùng lân cận do thuốc bị bốc hơi đi vào khí quyển và được gió mang đi xa. Thuốc có thể bị lắng tụ trong các vực nước do bị rửa trôi. Con đường phát tán thuốc BVTV Tia nước thuốc BVTV Không khí Cây trồng Diệt sâu bệnh Mưa, sương mù Đất trồng Nước sạch Biển Con người Động vật Thu hoạch Phát tán hoạt tính của thuốc trong môi trường Xói mòn, rửa trôi 15
  • 21. 1.1.6.2. Cơ chế tác động của thuốc BVTV Sau khi chất độc xâm nhập được vào tế bào, tác động đến trung tâm sống, tuỳ từng đối tượng và tuỳ điều kiện khác nhau mà gây ra tác động sau trên cơ thể SV.  Tác động cục bộ, toàn bộ: • Tác động cục bộ: Chỉ gây ra những biến đổi tại những mô mà trực tiếp tiếp xúc với chất độc; như những thuốc có tác động tiếp xúc. • Tác động toàn bộ: Chất độc tác động đến cả những cơ quan ở xa nơi thuốc hay tác động đến toàn bộ cơ thể, như những thuốc có tác dụng nội hấp.  Tác động tích luỹ: SV tiếp xúc với chất độc nhiều lần, nếu quá trình hấp thu nhanh hơn quá trình bài tiết, sẽ xảy ra hiện tượng tích luỹ hoá học.  Tác động liên hợp: Khi hỗn hợp hai hay nhiều chất với nhau, hiệu lực của chúng có thể tăng lên và hiện tượng này được gọi là tác động liên hợp. Nhờ tác động liên hợp, ta giảm được số lần phun thuốc, giảm chi phí phun và diệt đồng thời nhiều loài dịch hại cùng lúc.  Tác động đối kháng: Ngược với tác động liên hợp: khi hỗn hợp, chất độc này làm suy giảm độ độc của chất độc kia.  Hiện tượng quá mẫn: Các cá thể xảy ra hiện tượng quá mẫn khi tác động của chất được lặp lại. Chất gây ra hiện tượng này được gọi là chất cảm ứng. Khi chất cảm ứng đã tác động được vào cơ thể với liều nhỏ cũng có thể gây hại cho SV. 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp. 1.2.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trên thế giới trong sản xuất nông nghiệp a. Lịch sử hình thành và phát triển hóa chất BVTV trên thế giới 16
  • 22. Khi con người bắt đầu canh tác nông nghiệp và có sự đấu tranh với dịch hại để bảo vệ mùa màng thì một số biện pháp phòng trừ dịch hại đã hình thành. Chính vì vậy, lịch sử của thuốc BVTV đã có từ rất lâu đời. Quá trình phát triển của thuốc BVTV trên thế giới có thể chia thành một số giai đoạn như sau (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007):  Giai đoạn 1 (Trước thế kỷ XX): Công tác BVTV được tiến hành lẻ tẻ, tự phát, chủ yếu con người sử dụng những chất độc có sẵn trong tự nhiên như lưu huỳnh trong tro núi lửa, cây cỏ có chứa chất độc... Từ cuối thế kỷ XVIII đến cuối thế kỷ XIX, khi SXNN mang tính tập trung hơn thì thường xảy ra các trận dịch, đôi khi lan tràn trên phạm vị toàn thế giới. Đứng trước tình hình đó, thuốc BVTV đã ngày càng được chú trọng và bước đầu phát huy tác dụng trong sản xuất. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế do những hợp chất hóa học dùng trong giai đoạn này chủ yếu là các chất vô cơ, dễ gây độc cho người và gia súc, kém an toàn đối với cây trồng (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).  Giai đoạn 2 (Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1960): Năm 1913, tại Đức, hợp chất thủy ngân hữu cơ đầu tiên được sử dụng để trừ nấm. Năm 1939, Muller công bố công trình nghiên cứu của ông về TTS DDT, điều này đã đặt nền móng cho việc sử dụng các hợp chất hữu cơ, hữu cơ – vô cơ vào mục đích làm hóa chất BVTV. Sau đó, hàng loạt các hợp chất khác đã ra đời (Trần Văn Hai, 2009). Lúc này, người ta cho rằng: “Mọi vấn đề BVTV đều có thể giải quyết bằng thuốc hóa học”, thậm chí người ta còn hy vọng nhờ thuốc hóa học để loại trừ hẳn một loài dịch hại trong một vùng rộng lớn. Cuối những năm 1950, những hậu quả xấu của thuốc BVTV gây ra cho con người và môi trường được phát hiện. Khái niệm phòng trừ tổng hợp sâu bệnh ra đời (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).  Giai đoạn 3 (Từ năm 1960 đến năm 1980): Thuốc BVTV bị lạm dụng quá mức, môi trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Trong lòng dân, tư tưởng sợ hãi không dám dùng thuốc 17
  • 23. BVTV xuất hiện; thậm chí có người còn cho rằng, cần loại bỏ không dùng thuốc BVTV trong SXNN. Chính vì điều này, các nhà khoa học đã đầu tư nghiên cứu các loại thuốc BVTV mới, an toàn hơn. Lượng thuốc BVTV không những không giảm mà còn liên tục tăng lên. Các loại thuốc BVTV mới có hiệu quả ở nồng độ thấp hơn các loại trước đây do đó chúng an toàn cho môi trường (Bùi Thị Thu Trang, 2013).  Giai đoạn 4 (Từ năm 1980 đến nay): Trong những năm gần đây đã xuất hiện nhiều loại nông dược với bản chất hóa học hoàn toàn mới, có nhiều ưu điểm như: an toàn hơn với môi trường, diệt trừ được những loài dịch hại đã kháng thuốc... Vai trò của biện pháp hóa học đã được thừa nhận. Tư tưởng sợ thuốc BVTV cũng bớt dần. Quan điểm phòng trừ tổng hợp được phổ biến rộng rãi đã tạo ra cơ hội giảm bớt nguy cơ nhiễm độc thuốc BVTV (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). b. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp trên thế giới Mặc dù sự phát triển của biện pháp hoá học BVTV có nhiều thăng trầm, song tổng giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới tăng lên không ngừng, chủng loại ngày càng phong phú. Hàng năm, trên thế giới có khoảng 1.450 – 1.500 hoạt chất thuốc BVTV. Nhưng được dùng phổ biến và thường xuyên khoảng 350-400 hoạt chất. Theo FAO hàng năm các loại côn trùng và sâu bọ đã phá hoại khoảng 330 triệu tấn lương thực, số lương thực này có thể nuôi sống 150 triệu người trong năm. Nếu thuốc BVTV được sử dụng một cách khoa học và thận trọng, có kiểm soát là điều rất cần thiết để giảm hao hụt lương thực, đảm bảo phát triển nền nông nghiệp bền vững (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). Hiện nay thuốc BVTV được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ước tính hàng năm các nước trên thế giới đã dùng khoảng 1,25 triệu tấn thuốc BVTV nguyên chất. Từ năm 1960 - 1990 việc lạm dụng thuốc BVTV đã để lại những hậu quả rất nghiêm trọng đối với môi trường và con người. Tuy nhiên bất 18
  • 24. chấp những tác hại đó, con người vẫn sử dụng thuốc BVTV, lượng thuốc BVTV được dùng trên thế giới không những không giảm mà còn tăng lên (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007). Sản lượng HCBVTV trên thế giới tăng lên theo thời gian, năm 1955 thế giới sản xuất ra 400 nghìn tấn, thập niên 90 của thế kỷ XX sản xuất ra 3 triệu tấn mỗi năm. Đến nay thế giới sản xuất khoảng 4,4 triệu tấn/năm với 2.537 loại thuốc BVTV. Những quốc gia có sản lượng, kim ngạch xuất nhập khẩu, sử dụng thuốc BVTV đứng hàng đầu thế giới là Trung Quốc và Hoa Kỳ (Tập đoàn hóa chất Việt Nam, 2002). Bảng 1.7 Bảng giá trị tiêu thụ hóa chất BVTV trên thế giới Đơn vị : tỷ USD Năm Tổng giá trị 1992 22,00 1997 31,25 2003 33,00 2007 40,56 2010 45,15 Nguồn:FAO,2011 Nhiều thuốc mới và dạng thuốc mới an toàn hơn với môi sinh môi trường liên tục xuất hiện bất chấp các yêu cầu quản lý ngày càng chặt chẽ của các quốc gia đối với thuốc BVTV và kinh phí đầu tư cho nghiên cứu để một loại thuốc mới ra đời ngày càng lớn. Nhu cầu sử dụng thuốc BVTV ngày càng tăng, nhưng không đồng đều ở các khu vực và quốc gia. Các khu vực Bắc Mỹ, Châu Âu có lượng thuốc tiêu thụ cao; Châu Á và Châu Đại dương có mức tăng trưởng cao; Khu vực Châu Phi và Trung cận đông, tiếp đến là Nam Mỹ tuy lượng tiêu thụ thuốc BVTV thấp, nhưng đều có mức tăng trưởng khá. 19
  • 25. Bảng 1.8 Giá trị tiêu thụ thuốc BVTV trên thế giới Khu vực Giá trị tiêu thụ Các năm 1992 1997 2003 2007 2010 Thế giới Tỷ USD 22,0 31,25 33,0 40,56 45,15 Tỷ lệ (%) 100 100 100 100 100 Bắc Mỹ Tỷ USD 4,20 9,56 10,97 12,74 14,17 Tỷ lệ (%) 21,0 30,6 31,3 31,4 31,4 Châu Âu Tỷ USD 7,50 8,13 7,48 10,06 10,79 Tỷ lệ (%) 34,0 26,0 25,7 24,8 23,9 Nam Mỹ Tỷ USD 2,40 3,72 4,09 4,99 5,64 Tỷ lệ (%) 11,0 11,9 12,1 12,3 12,5 Châu Á và Châu Đại Dương Tỷ USD 6,00 7,97 7,48 9,82 11,12 Tỷ lệ (%) 27,0 25,5 23,4 24,2 24,6 Châu Phi và Trung Cận Đông Tỷ USD 1,30 1,87 2,88 3,05 3,43 Tỷ lệ (%) 7,0 6,0 7,5 7,3 7,6 Nguồn: Theo BASF và FMC- 2011 Mức đầu tư về thuốc BVTV và cơ cấu tiêu thụ các nhóm thuốc tuỳ thuộc trình độ phát triển và đặc điểm canh tác của từng nước. Trước những năm 1980, thuốc BVTV được tiêu thụ chủ yếu ở các nước phát triển. Ngày nay, bên cạnh các nước phát triển, thì các nước đang phát triển cũng tăng cường sử dụng thuốc BVTV. Thuốc trừ sâu là loại dược sử dụng với lượng lớn, góp phần gia tăng lượng thuốc BVTV dùng trong những năm gần đây. 1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển và tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam a. Lịch sử hình thành, phát triển hóa chất BVTV ở Việt Nam  Trước năm 1957: Tháng 1 năm 1956, Tổ Hoá BVTV của Viện Khảo cứu trồng trọt được thành lập đã đánh dấu sự ra đời của ngành Hoá BVTV ở Việt Nam. Thuốc BVTV được dùng lần đầu trong SXNN ở miền Bắc là TTS gai, sâu cuốn lá lớn bùng phát ở Hưng Yên (vụ Đông xuân 1956-1957). Thời kỳ này, thuốc BVTV mới được đưa vào sản xuất nhưng người ta hết lòng ca ngợi chúng, do đó nảy sinh tình trạng lạm dụng thuốc (Đỗ Văn Hòe, 2005). 20
  • 26.  Giai đoạn từ năm 1957 đến năm 1990: Năm 1961, Cục BVTV được thành lập (Đỗ Văn Hòe, 2005). Năm 1962, thuốc BVTV được đưa vào sử dụng trong SXNN ở miền Nam. Thời kỳ bao cấp, việc nhập khẩu, quản lý và phân phối thuốc do nhà nước độc quyền thực hiện. Việc quản lý thuốc lúc này khá dễ dàng. Lượng thuốc BVTV dùng không nhiều, khoảng 15.000 tấn thành phẩm/năm với khoảng 20 chủng loại TSS (chủ yếu) và thuốc trừ bệnh (TTB); tuy nhiên tình trạng lạm dụng thuốc BVTV vẫn nảy sinh . Khi nhận ra những hậu quả của thuốc BVTV, cộng với tuyên truyền quá mức về tác hại của chúng đã gây nên tâm lý sợ thuốc. Từ cuối những năm 80, có nhiều ý kiến đề xuất nên hạn chế, thậm chí loại bỏ hẳn thuốc BVTV; dùng biện pháp sinh học để thay thế biện pháp hoá học trong phòng trừ dịch hại nông nghiệp (Nguyễn Trần Oánh và cs, 2007).  Giai đoạn từ năm 1990 đến nay: Thị trường thuốc BVTV đã thay đổi cơ bản, nhiều loại thuốc và các dạng thuốc mới, hiệu quả hơn, an toàn hơn với môi trường được nhập. Trong thời gian qua, số lượng và giá trị nhập khẩu thuốc BVTV của nước ta tăng lên. Trước năm 1990, lượng thuốc nhập khẩu quy đổi thành phẩm là 13.000 - 14.000 tấn, giá trị khoảng 10 triệu USD, đến năm 2013, đạt 0,8 tỷ USD. Bên cạnh đó, chủng loại thuốc BVTV nhập khẩu cũng có biến đổi cơ bản theo xu hướng TTS giảm, TTB, thuốc trừ cỏ (TTC) và các loại thuốc BVTV khác tăng lên. Số loại thuốc đăng ký sử dụng cũng tăng nhanh. Trước năm 2000, số hoạt chất là 77, tên thương phẩm là 96, đến năm 2011 tăng lên 1.202 và 3.108 (Tập đoàn hóa chất Việt Nam, 2002). Sự phát triển của thuốc BVTV đẩy người sử dụng vào tình trạng khó lựa chọn được thuốc tốt. Tình trạng lạm dụng, tư tưởng ỷ lại vào thuốc BVTV đã để lại những hậu quả xấu cho sản xuất và sức khoẻ con người. Ngược lại, có nhiều người “bài xích” thuốc BVTV, tìm cách hạn chế, thậm chí đòi loại bỏ thuốc BVTV trong SXNN và thay thế bằng các biện pháp phòng trừ khác (Đỗ Văn Hòe, 2005). 21
  • 27. b. Tình hình sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam Trong giai đoạn 1957-1990 lượng hóa chất BVTV ở Việt Nam dao động từ 14.000 – 16.000 tấn/năm. Giai đoạn từ 1990 đến nay, kể từ khi có chính sách đổi mới năm 1986, thị trường HCBVTV đã thay đổi cơ bản. Nền kinh tế thị trường nguồn hàng phong phú, nhiều chủng loại được cung ứng kịp thời, nông dân có điều kiện lựa chọn HCBVTV, giá cả khá ổn định có lợi cho nông dân. Lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam ngày càng tăng. Trong đó phần lớn là hoá chất trừ sâu và còn lại là trừ cỏ, trừ bệnh, nhóm phosphore hữu cơ chiếm khoảng 56 %, phổ biến nhất là Wolfatox và Monitor. Đó là những loại thuốc độc hại cho môi trường và con người. Giai đoạn gần đây cơ cấu tỉ lệ các loại HCBVTV đã được thay đổi đáng kể, nhiều loại hoá chất mới hiệu quả hơn, an toàn hơn với môi trường được nhập khẩu và sử dụng. Việc kinh doanh và sử dụng thuốc BVTV không đúng quy định như trên đã làm gia tăng tình trạng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe cộng đồng. Lượng thuốc BVTV được phun cây trồng hấp thụ một phần, một phần bị rửa tôi theo nước mưa ra sông, suối, ngấm sâu xuống lòng đất, một phần bị bốc hơi vào khí quyển. Như vậy ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường là rất lớn. Trong môi trường nông nghiệp thuốc BVTV cùng với phân bón hóa học là hai nhân tố chính phá hủy môi trường. Nghiêm trọng hơn khi những sai phạm sử dụng không đúng quy định xảy ra với các tổ chức sản xuất, dự trữ lượng lớn thuốc BVTV như việc chôn hàng trăm tấn chất thải nguy hại thuộc thuốc trừ sâu tại công ty Nicotex Thanh Thái, Thanh Hóa đã làm tổn hại lớn, khó khắc phục đối với môi trường xung quanh cũng như sức khỏe của người dân (Bùi Thị Thu Trang, 2013). 22
  • 28. Bảng 1.9 Thị trường nhập khẩu thuốc BVTV ở Việt Nam 4 tháng năm 2014 Đơn vị: USD Thị trường Kim ngạch nhập khẩu 4 tháng/2014 Kim ngạch nhập khẩu 4 tháng/2013 Tổng kim ngạch nhập khẩu 265.031.228 257.731.468 Trung Quốc 151.638.982 120.268.991 Ấn Độ 14.580.575 13.785.638 Đức 14.364.170 17.715.119 Xingapo 13.369.301 19.491.489 Thái Lan 10.857.222 16.746.237 Nhật Bản 10.552.444 10.808.400 Indonesia 9.366.850 3.657.730 Anh 9.035.341 18.470.819 Hàn Quốc 7.261.199 10.362.730 Pháp 5.582.460 7.008.223 Hoa Kỳ 3.629.957 2.986.816 Malaixia 1.868.250 3.745.476 Thụy Sĩ 1.834.510 1.905.649 Đài Loan 1.474.523 1.814.293 Bỉ 175.577 1.209.133 Nguồn: VINANET,2014 Chẳng những giá trị và khối lượng thuốc sử dụng thay đổi, mà cả cơ cấu dùng thuốc cũng thay đổi , hòa nhập dần vào xu hướng của thế giới. Khoảng vài chục năm trở lại đây, khi nhận thức và hiểu biết về thuốc BVTV của nông dân được nâng cao, nhu cầu sử dụng nhiều loại sản phẩm cho hầu hết các cây trồng đều tăng hàng năm. Thuốc BVTV được dùng ở mọi nơi và thường xuyên. Việt Nam là một trong những nước tiêu thụ nhiều thuốc BVTV ở châu Á. 1.2.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường và sức khỏe con người 1.2.2.1. Ảnh hưởng tới môi trườn 23
  • 29. Lắng đọng Lắng đọng Lắng đọng Bay hơi Sử dụng Sử dụng Vận chuyển Hấp thụ Tồn dư Vận chuyển Hấp thụ Hình 1.3 Tác động của thuốc BVTV đến môi trường và con đường mất đi của thuốc Nguồn: Nguyễn Trần Oánh và cộng sự, 2007.  Môi trường đất Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng thuốc BVTV. Thuốc BVTV đi vào trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi vào đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Không khí Đất Thực vật Nước Thuốc BVTV Thực phẩm Động vật Con người 24
  • 30. Hình 1.4 Con đường di chuyển của thuốc BVTV trong đất Nguồn: Nguyễn Phúc Hưng, 2013. Khi vào trong đất, một phần của thuốc được cây hấp thụ, phần còn lại được keo đất giữ lại, làm cho cơ, lý, hoá tính đất giảm sút. Mặt khác, chúng tồn tại một thời gian dài trong các dạng cấu trúc sinh hoá khác nhau hoặc tạo các dạng hợp chất liên kết trong đất. Các hợp chất mới này thường có độc tính cao hơn bản thân nó. Thí dụ: DDT sau một thời gian sử dụng tạo ra DDE, độc hơn DDT gấp 2-3 lần, (Hóa học và đời sống, 2013). Khi nồng độ độc tố trong đất quá cao gây một số vùng đất bị nhiễm bệnh, bạc màu, khô cằn, tạo mầm bệnh trong đất; về lâu dài làm ảnh hưởng tới năng suất cây trồng, mất cân bằng sinh thái; gây ngộ độc... Các thuốc BVTV thường chứa nhiều kim loại nặng như: As, Pb, Hg... sử dụng nhiều và lâu dài sẽ tồn lưu trong đất, gây ô nhiễm đất.  Môi trường nước Thuốc BVTV có thể đi vào môi trường nước bằng nhiều con đường khác nhau như: lắng đọng từ không khí, rửa trôi từ môi trường đất, trực di và thấm ngang. Có chất có thể trở thành trầm tích đáy, để rồi có thể tái hoạt động khi lớp trầm tích bị xáo trộn. Có chất có thể tích tụ trong cơ thể SV tại các mô khác nhau, qua quá trình trao đổi chất và thải lại môi trường nước qua con Hóa chất BVTV Quang hóa Bay hơi hơi Cây trồng Hấp thụ và phân giải Phân giải hóa học trong đất Hấp thụ bởi hạt đất Phân hủy sinh học trong đất Rò rỉ xuống nước ngầm Chảy tràn 25
  • 31. đường bài tiết. Thuốc BVTV đi vào cơ thể động vật thủy sinh như tôm cua, cá… làm cho chúng mắc bệnh hoặc dẫn đến chết, hệ sinh thái dưới nước bị hủy hoại đồng thời còn ảnh hưởng tới mạch nước ngầm. Khi nước ngầm ô nhiễm thì chính nguồn nước con người đang sử dụng cũng bị nhiễm độc và ô nhiễm, làm thay đổi cả một hệ sinh thái lớn.  Môi trường không khí Không khí có thể dễ dàng bị ô nhiễm bởi thuốc BVTV dễ bay hơi. Ở các vùng nhiệt đới, khoảng 90% thuốc BVTV photpho hữu cơ có thể bay hơi nhanh. Người ta đã tìm thấy nhóm photpho hữu cơ trong không khí ở độ cao 50 – 200m từ 3 – 8 ngày sau khi phun thuốc bằng máy bay (Nguyễn Thị Đào, 2013). Các TTC cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình phun thuốc. Một số khí độc từ thuốc BVTV ảnh hưởng tới quá trình hô hấp của nhiều loài SV trên thế giới, kể cả con người. 1.2.2.3. Ảnh hưởng tới con người Thông thường, các loại thuốc BVTV xâm nhập vào cơ thể con người và động vật chủ yếu từ 3 con đường: Hấp thụ xuyên qua các lỗ chân lông ngoài da, đi vào thực quản theo thức ăn hoặc nước uống và đi vào khí quản qua đường hô hấp Hình 1.5 Tác hại của thuốc BVTV đối với con người và động vật Nguồn: Phùng Minh Long,2002 Độc sinh học Biểu hiện tác động gây bệnh của thuốc BVTV trên người Nhiễm độc Di truyền Dị ứng Sinh bào non Mãn tính Bán cấp tính Cấp tính Độc bào thai Độc đột biến U lành U ác 26
  • 32. Ở tất cả các nước, tần suất bị nhiễm thuốc BVTV lớn nhất là ở những người trực tiếp sử dụng thuốc BVTV, tiếp theo là những người dân sống cạnh các vùng canh tác phun nhiều thuốc BVTV. Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy ở Mỹ và Châu Âu tỷ lệ ung thư trong nông dân cao hơn nhiều so với những người không làm nông nghiệp. Người ta cũng đã phát hiện ra mối liên quan rõ rệt giữa ung thư phổi với các TTS có Clo. Mối liên quan giữa bệnh u bạch huyết và một số loại TTC cũng được dẫn chứng. Khi thuốc BVTV tồn dư trong thực phẩm vào cơ thể con người qua đường ăn uống, chúng có thể bị loại bớt theo khí thở, theo phân hoặc nước tiểu. Tuy nhiên, các chất độc hại này vẫn chuyển hóa qua gan. Thuốc BVTV dễ hòa tan trong nước sẽ bị loại bỏ nhưng có những chất sẽ tạo thành những chất trao đổi trung gian độc hơn, tích lũy trong một số cơ quan hoặc mô mỡ gây tổn thương và kèm theo các triệu chứng ngộ độc cấp tính như rối loạn tiêu hóa, rối loạn thần kinh, suy tim mạch, suy hô hấp... rất dễ dẫn đến tử vong. Những trường hợp ngộ độc mãn tính cũng có thể gây tổn thương ở đường tiêu hóa, hô hấp, tim mạch, thần kinh, ảnh hưởng đến chức năng gan, thận. 1.3 Cơ sở pháp lý của đề tài 1.3.1 Các quy định hiện hành về quản lý hóa chất bảo vệ thực vật ở Việt Nam Để phát huy mặt tích cực của thuốc BVTV trong bảo vệ mùa màng và nông sản, hạn chế những hậu quả xấu do thuốc BVTV gây ra, không những cần tăng cường nghiên cứu sử dụng hợp lý thuốc BVTV, mà còn cần có những quy định chặt chẽ của nhà nước trong việc thống nhất quản lý các khâu: sản xuất, kinh doanh, lưu thông và sử dụng thuốc BVTV 27
  • 33. Bảng 1.10 Các quy định pháp lệnh, điều lệ và các quy định về công tác quản lý thuốc BVTV STT Các quy định của Bộ NN&PTNT Nội dung pháp lý Năm ban hành 1 Quyết định 145/2003/QĐ-BNN- BVTV Quy định thủ tục thẩm định sản xuất, gia công, đăng ký, xuất nhập khẩu, buôn bán, lưu trữ, tiêu huỷ, nhãn thuốc, bao bì đóng gói, hội thảo, quảng cáo thuốc BVTV. Đặc biệt mục IV quy định về việc sử dụng thuốc BVTV, trong đó quy định rõ trách nhiệm của người trực tiếp sử dụng, trách nhiệm của các cơ quan quản lý và đơn vị kinh doanh thuốc BVTV 2003 2 Quyết định 91/2002/QĐ-BNN Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói buôn bán thuốc BVTV 2002 3 Quyết định 50/2003/QĐ-BNN, Bộ NN&PTNT Quy định về kiểm định chất lượng, dư lượng và khảo nghiệm thuốc BVTV. Để kiểm soát chặt chẽ hơn nữa 2003 4 08/08/2003 ra Quyết định 79/2003/QĐ sửa đổi khoản 2&3 điều 11 trong 50/2003/QĐ- BNN quy định “Kiểm định chất lượng, dư Lượng thuốc BVTV” nhằm mục đích đăng ký ở Việt Nam 2003 28
  • 34. STT Các quy định của Bộ NN&PTNT Nội dung pháp lý Năm ban hành 5 Cục BVTV đã gửi công văn số 286/HD- BVTV ngày 19/04/2004 Hướng dẫn sử dụng các loại thuốc BVTV bị hạn chế ở Việt Nam, để quản lý chặt chẽ hơn các loại thuốc hạn chế sử dụng 2004 6 Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Về việc Ban hành về quy định về quản lý thuốc BVTV 2006 7 Quyết định 63/2007/QĐ-BNN của Bộ NN&PTNT Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 89/2006/QĐ- BNN 2007 8 Thông tư số 77/2009/TT- BNNPTNT ngày 10/12/2009 Quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc BVTV nhập khẩu 2009 9 Thông tư số 38/2010/TT- BNNPTNT Công văn số 1538/BVTV-QLT ngày Hướng dẫn thi hành Thông tư số 38/2010/TT-BNNPTNT 8/9/2010 2010 10 Nghị định 58 “Hướng dẫn thi hành pháp lệnh về BV&KDTV” trong đó có “Điều lệ BVTV” và “Điều lệ quản lý thuốc BVTV” 2002 11 Nghị định số 26/2003/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BV&KDTV 2003 Hàng năm Bộ NN&PTNT sẽ ra danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng; những điều nghiêm cấm trong việc sản 29
  • 35. xuất, gia công, sang chai, đóng gói, nhập khẩu, tàng trữ, buôn bán, vận chuyển và sử dụng thuốc BVTV. Để bảo đảm cho việc thi hành hệ thống pháp lý về quản lý thuốc BVTV, ngày 18/12/1993, Bộ NN&PTNT đã ra Quyết định số 703/NN-BVTV/QĐ về quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra chuyên ngành về công tác BV&KDTV. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của thanh tra chuyên ngành BVTV là thanh tra thuốc BVTV. Những văn bản nói trên đã chứng tỏ nhà nước ta rất coi trọng việc quản lý thuốc BVTV, đồng thời cũng đòi hỏi các nhà sản xuất, kinh doanh và người sử dụng thuốc BVTV phải quán triệt để nghiêm chỉnh thực hiện. 1.3.2. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nước về thuốc BVTV • Có thể nói, hệ thống văn bản pháp quy về hoạt động quản lý, kinh doanh, sử dụng thuốc BVTV ở nước ta cho đến nay đã tương đối đầy đủ, đáp ứng kịp thời nhu cầu của đời sống xã hội. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thường xuyên được cập nhật, bổ sung song không thể tránh khỏi những lỗ hổng chưa được hoàn thiện. • Đứng về phía quản lý thuốc, công tác thanh tra chuyên ngành đã đóng một vai trò tích cực trong việc hạn chế thuốc giả, thuốc kém chất lượng, thuốc ngoài danh mục lưu hành trên thị trường. Mặc dù nhà nước đã ban hành quy định đối với việc cấm sử dụng các loại thuốc hạn chế và thuốc cấm, nhưng trong công tác thanh tra, giám sát và xử phạt mới dừng lại ở biện pháp tuyên truyền giáo dục. Các chế tài xử phạt chưa đủ mạnh để hạn chế những vi phạm trong lĩnh vực thuốc BVTV. Bên cạnh đó, lực lượng thanh tra còn mỏng, trình độ chuyên môn có hạn, nên chưa hoàn toàn đáp ứng được nhiệm vụ trước tình hình lưu thông, quản lý thuốc rất phức tạp hiện nay. • Việc sử dụng thuốc BVTV trên thực tế còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ. Tình hình sử dụng thuốc cấm, thuốc ngoài danh mục, thuốc không rõ nguồn gốc, thuốc không có nhãn vẫn còn xảy ra. Công tác tuyên truyền về sử dụng an 30
  • 36. toàn, hiệu quả thuốc BVTV chưa được xã hội hóa một cách rộng rãi, chưa huy động trách nhiệm của tất cả các tổ chức xã hội tham gia. • Hiện nay, hệ thống xử lý chất thải, phế thải của thuốc BVTV chưa đạt các tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường. Tình trạng lách luật, vẫn ngang nhiên xảy ra. • Chế độ ưu đãi, hỗ trợ cho các chương trình sản xuất và ứng dụng các sản phẩm hữu cơ vi sinh vào công tác phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật chưa được chú trọng. 31
  • 37. Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu •Thực trạng sử dụng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp tại xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. 2.2. Phạm vi nghiên cứu •Phạm vi không gian: Địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình. •Phạm vi thời gian: 10/1/2016 – 10/5/2016. 2.3. Nội dung nghiên cứu - Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Nam Phong - Thực trạng sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã Nam Phong, huyện Cao Phong, tỉnh Hoà Bình - Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe của người dân từ việc sử dụng hóa chất BVTV - Đề xuất giải pháp khả thi trong việc sử dụng hóa chất BVTV an toàn, hiệu quả và giảm thiểu tác động đến môi trường 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu. 2.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp bao gồm những thông tin trong tài liệu sẵn có. Đây là phương pháp nhằm giảm bớt khối lượng và thời gian nghiên cứu. Số liệu thứ cấp có thể được thu thập từ ban thống kê ở xã với các báo cáo, hướng dẫn, các số liệu... có liên quan đến điều kiện tự nhiên, KT-XH...; từ phòng nông nghiệp, trạm BVTV, Hợp tác xã (HTX) dịch vụ nông nghiệp, phòng khuyến nông... với các báo cáo định kỳ, các quy định, khuyến cáo, hướng dẫn, các chủ trương, tài liệu tập huấn. 32
  • 38. Ngoài ra, số liệu thứ cấp còn được thu thập thông qua sách, báo; internet; tạp chí; các giáo trình, bài giảng chuyên ngành và các đề tài nghiên cứu đã được công bố trước đó. 2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp - Phương pháp khảo sát thực địa tại xã trong phạm vi nghiên cứu Tiến hành quan sát trực tiếp để có được những hình ảnh trực quan, thực tế về tình hình sử dụng hóa chất BVTV trên địa bàn xã. - Phương pháp phỏng vấn •Phỏng vấn nhanh 02 cán bộ quản lý tại UBND xã Nam Phong, áp dụng phương pháp này để có được những thông tin chung về công tác sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn xã, công tác dự báo dịch hại; phòng, chống dịch và những biện pháp ứng phó khi có dịch bệnh xảy ra, tình hình áp dụng nguyên tắc 4 đúng, IPM. •Phỏng vấn sâu 02 chủ cơ sở kinh doanh thuốc BVTV nhằm thu thập các thông tin về tình hình vận chuyển, lưu trữ, bảo quản và kinh doanh thuốc BVTV, danh mục các loại thuốc BVTV đang được bày bán và các loại thuốc đang bán chạy hiện nay. Các loại thuốc BVTV mới, thuôc BVTV trước kia, nhãn mác và thuốc BVTV trong danh mục cấm. •Phỏng vấn nông hộ bằng phiếu điều tra (nội dung phiếu điều tra xem phụ lục). Tiến hành phỏng vấn 50 hộ dân theo phương pháp ngẫu nhiên hoàn toàn. 2.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, lập các bảng biểu và đồ thị so sánh. Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 33
  • 39. 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội xã Nam Phong 3.1.1. Điều kiện tự nhiên 3.1.1.1. Vị trí địa lý Xã Nam Phong nằm ở phía nam huyện Cao Phong, cách trung tâm huyện 5km. Phía Bắc giáp xã Tây Phong; Phía Nam giáp huyện Tân Lạc; Phía Đông giáp với xã Yên Lập và xã Dũng Phong; Phía Tây giáp với xã Tây Phong 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình Địa hình đồi núi cao chiếm khoảng 3/5 tổng diện tích tự nhiên dốc dần từ phía tây sang đông và được phân thành 2 vùng chính: vùng tây nam có độc dốc cao, độ cao so với mực nước biển từ 270m - 640m, phù hợp cho việc phát triển kinh tế lâm nghiệp, vùng phía tây tương đối bằng phẳng có đố cao từ 150 - 260m so với mực nước biển, phù hợp cho việc phát triển trồng các loại cây hoa màu và các loại cây ăn quả (Thống kê xã Nam Phong, 2015). 3.1.1.3. Đặc điểm về khí hậu Xã Nam Phong nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm. Trong năm có 2 mùa rõ rệt: - Mùa mưa kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9, thời tiết nóng ẩm, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn (chiếm khoảng 80% tổng lượng mưa cả năm). Trong mùa mưa có xuất hiện gió lốc và mưa đá. Đặc biệt gió Lào trong thời gian từ tháng 5 đến tháng 7 khô, nóng, ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống và hoạt động sản xuất. - Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời tiết hanh khô, nhiệt độ thấp, có mưa phù giá rét. Trong mùa khô, từ tháng 12 đến tháng 1 năm sau thường xuất hiện sương muối ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và đời sống của nhân dân. 34 Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3uTiyV2 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 40. Nhiệt độ trong năm bình quân từ 23 đến 24 0 C, nhiệt độ trung bình cao nhất là 39 0 C (tháng 7) và thấp nhất là 5 0 C (tháng 12 và tháng 1 năm sau). Lượng mưa phân bố không đều trong năm. Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1800 - 2000 mm, tập trung vào các tháng mùa mưa chiếm 80% tổng lượng mưa trong năm. 3.1.1.4. Chế độ thủy văn Địa bàn xã Nam Phong có nhiều dòng suối nhỏ chảy qua, ngoài ra còn có các ao hồ, đập nhân tạo. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc SXNN và phục vụ đời sống dân sinh. 3.1.2. Điều kiện KT-XH 3.1.2.1. Quỹ đất đai Bảng 3.1 Diện tích cơ cấu sử dụng đất xã Nam Phong năm 2015 STT Hạng mục Năm 2015 Diện tích (ha) Tỉ lệ (%) Tổng diện tích đất tự nhiên 1925,26 100 I. Đất nông nghiệp 1713,02 88,98 1. Đất sản xuất nông nghiệp 833,51 43,29 1.1 Đất trồng cây hàng năm 751,61 39,04 1.2 Đất trồng cây lâu năm 81,9 4,25 2. Đất lâm nghiệp 879,51 45,68 2.1. Đất rừng sản xuất 664,01 34,49 2.2. Đất rừng phòng hộ 210,48 10,93 3. Đất nuôi trồng thủy sản 5,02 0,26 II Đất phi nông nghiệp 199,25 10,35 1. Đất ở 147,05 7,63 2 Đất chuyên dùng 43,90 2,28 3 Đất sông suối 8,30 0,44 III Đất chưa sử dụng 12,99 0,67 Nguồn: Thống kê xã Nam Phong, 2015 Qua bảng 3.1 ta thấy: Hiện trạng sử dụng đất của xã chủ yếu là đất nông nghiệp chiếm 88,98% trong đó sản xuất nông nghiệp chiếm 43,29% đất nông nghiệp chủ yếu trồng các loại cây hằng năm như : mía, lúa nước, ngô, sắn… các loại cây lâu năm như: cây cam, cây bưởi, cây chanh…; đất lâm 35 Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3uTiyV2 Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net 421752